ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 BIÊN SOẠN THEO ĐỊNH HƯỚNG ĐỀ BGD 2025 MÔN TOÁN 11 - CÁN...Nguyen Thanh Tu Collection
More Related Content
Similar to TỔ CHỨC DẠY HỌC THEO MÔ HÌNH LỚP HỌC ĐẢO NGƯỢC CHƯƠNG “ĐỘNG LỰC HỌC” VẬT LÍ 10 KẾT NỐI TRI THỨC NHẰM PHÁT TRIỂN NĂNG LỰC TỰ HỌC CỦA HỌC SINH.pdf
Similar to TỔ CHỨC DẠY HỌC THEO MÔ HÌNH LỚP HỌC ĐẢO NGƯỢC CHƯƠNG “ĐỘNG LỰC HỌC” VẬT LÍ 10 KẾT NỐI TRI THỨC NHẰM PHÁT TRIỂN NĂNG LỰC TỰ HỌC CỦA HỌC SINH.pdf (20)
C6. Van de dan toc va ton giao ....pdf . Chu nghia xa hoi
TỔ CHỨC DẠY HỌC THEO MÔ HÌNH LỚP HỌC ĐẢO NGƯỢC CHƯƠNG “ĐỘNG LỰC HỌC” VẬT LÍ 10 KẾT NỐI TRI THỨC NHẰM PHÁT TRIỂN NĂNG LỰC TỰ HỌC CỦA HỌC SINH.pdf
1. Hỗ trợ trực tuyến
Fb www.facebook.com/DayKemQuyNhon
Mobi/Zalo 0905779594
D Ạ Y H Ọ C T H E O M Ô H Ì N H
L Ớ P H Ọ C Đ Ả O N G Ư Ợ C
Ths Nguyễn Thanh Tú
eBook Collection
TỔ CHỨC DẠY HỌC THEO MÔ HÌNH LỚP HỌC
ĐẢO NGƯỢC CHƯƠNG “ĐỘNG LỰC HỌC” VẬT
LÍ 10 KẾT NỐI TRI THỨC NHẰM PHÁT TRIỂN
NĂNG LỰC TỰ HỌC CỦA HỌC SINH
WORD VERSION | 2023 EDITION
ORDER NOW / CHUYỂN GIAO QUA EMAIL
TAILIEUCHUANTHAMKHAO@GMAIL.COM
Tài liệu chuẩn tham khảo
Phát triển kênh bởi
Ths Nguyễn Thanh Tú
Đơn vị tài trợ / phát hành / chia sẻ học thuật :
Nguyen Thanh Tu Group
vectorstock.com/28062424
2. D
Ạ
Y
K
È
M
Q
U
Y
N
H
Ơ
N
O
F
F
I
C
I
A
L
LỜI
ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG
TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM
KHOA VẬT LÍ
HUỲNH NGỌC THẢO NGUYÊN
TỔ CHỨC DẠY HỌC THEO MÔ HÌNH LỚP HỌC ĐẢO NGƯỢC CHƯƠNG
“ĐỘNG LỰC HỌC” VẬT LÍ 10 NHẰM PHÁT TRIỂN NĂNG LỰC TỰ HỌC
CỦA HỌC SINH.
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
Đà Nẵng, năm 2023.
D
Ạ
Y
K
È
M
Q
U
Y
N
H
Ơ
N
O
F
F
I
C
I
A
L
ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG
TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM
KHOA VẬT LÍ
HUỲNH NGỌC THẢO NGUYÊN
TỔ CHỨC DẠY HỌC THEO MÔ HÌNH LỚP HỌC ĐẢO NGƯỢC CHƯƠNG
“ĐỘNG LỰC HỌC” VẬT LÍ 10 NHẰM PHÁT TRIỂN NĂNG LỰC TỰ HỌC
CỦA HỌC SINH.
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
Chuyên ngành: Sư phạm Vật lí
Khoá học: 2019 – 2023
Người hướng dẫn: ThS.Trần Thị Hương Xuân
Đà Nẵng, năm 2023.
3. D
Ạ
Y
K
È
M
Q
U
Y
N
H
Ơ
N
O
F
F
I
C
I
A
L
I
LỜI CẢM ƠN
Đầu tiên, tôi xin chân thành cảm ơn quý thầy cô giảng viên trường Đại học Sư
phạm - Đại học Đà Nẵng, đặc biệt là thầy cô trong khoa Vật lí đã tận tình chỉ bảo, giúp
đỡ tôi về mọi mặt trong suốt quá trình tôi học tập và rèn luyện tại trường.
Tôi xin bày tỏ lòng tri ân sâu sắc đến cô ThS. Trần Thị Hương Xuân đã quan tâm,
tận tình hướng dẫn và truyền đạt những kinh nghiệm quý báu, giải đáp các thắc mắc và
tạo mọi điều kiện thuận lợi cho tôi hoàn thành khóa luận tốt nghiệp.
Cuối cùng, tôi xin gửi lời cảm ơn chân thành đến gia đình và bạn bè đã luôn ở
bên và động viên tôi trong suốt quá trình học tập và rèn luyện tại trường.
Mặc dù tôi đã cố gắng trong khả năng và phạm vi cho phép của bản thân để hoàn
thành bài khóa luận này nhưng không thể không tránh khỏi những thiếu sót. Tôi mong
nhận được sự thông cảm và góp ý tận tình của quý thầy cô và bạn bè. Tôi xin chân
thành cảm ơn!
Sinh viên thực hiện
Huỳnh Ngọc Thảo Nguyên
D
Ạ
Y
K
È
M
Q
U
Y
N
H
Ơ
N
O
F
F
I
C
I
A
L
II
4. D
Ạ
Y
K
È
M
Q
U
Y
N
H
Ơ
N
O
F
F
I
C
I
A
L
III
MỤC LỤC
MỞ ĐẦU ...............................................................................................................1
1. Lý do chọn đề tài...................................................................................................... 1
2. Mục tiêu nghiên cứu............................................................................................... 2
3. Nhiệm vụ nghiên cứu ............................................................................................. 3
4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu........................................................................ 3
5. Phương pháp nghiên cứu ...................................................................................... 3
6. Cấu trúc đề tài nghiên cứu .................................................................................... 4
CHƯƠNG 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN DẠY HỌC THEO MÔ
HÌNH LỚP HỌC ĐẢO NGƯỢC VÀ PHÁT TRIỂN NĂNG LỰC TỰ HỌC
CỦA HỌC SINH ...................................................................................................5
1.1. Dạy học theo mô hình lớp học đảo ngược ........................................................... 5
1.1.1. Khái niệm mô hình lớp học đảo ngược............................................5
1.1.2. Lịch sử ra đời và phát triển của mô hình lớp học đảo ngược .......6
1.1.3. Ưu và nhược điểm của mô hình lớp học đảo ngược.......................6
1.1.4. Sự khác nhau giữa mô hình lớp học đảo ngược và mô hình dạy
học truyền thống ..........................................................................................8
1.2. Dạy học theo hướng phát triển phát triển năng lực tự học của học sinh..... 9
1.2.1. Khái niệm tự học và năng lực tự học...............................................9
1.2.2. Vai trò và biểu hiện của tự học.........................................................9
1.2.3. Khung năng lực tự học....................................................................12
1.2.4. Bộ tiêu chí đánh giá năng lực vật lí................................................14
1.2.5. Bộ tiêu chí đánh giá năng lực tự học..............................................17
1.3. Phân tích vai trò của dạy học theo mô hình lớp học đảo ngược trong việc
phát triển năng lực học sinh.........................................................................................21
1.3.1. Nguyên tắc tổ chức hoạt động học tập theo mô hình lớp học đảo
ngược...........................................................................................................21
1.3.2. Vai trò của dạy học theo mô hình lớp học đảo ngược trong việc
phát triển năng lực học sinh .....................................................................22
KẾT LUẬN CHƯƠNG I...................................................................................24
CHƯƠNG 2. THIẾT KẾ TIẾN TRÌNH DẠY HỌC CHƯƠNG “ĐỘNG LỰC
HỌC” – VẬT LÍ 10 KẾT NỐI TRI THỨC THEO MÔ HÌNH LỚP HỌC ĐẢO
NGƯỢC...............................................................................................................25
D
Ạ
Y
K
È
M
Q
U
Y
N
H
Ơ
N
O
F
F
I
C
I
A
L
IV
2.1. Khái quát về cấu trúc nội dung kiến thức của “Động lực học” – Vật lí 10
Kết nối tri thức................................................................................................................25
2.1.1. Cấu trúc nội dung chương “Động lực học” – Vật lí 10 Kết nối tri
thức..............................................................................................................25
2.1.2. Yêu cầu cần đạt chương “Động lực học” – Vật lí 10 Kết nối tri
thức..............................................................................................................26
2.2. Phân tích nội dung kiến thức chương “Động lực học” – Vật lí 10 Kết nối tri
thức....................................................................................................................................26
2.2.1. Định luật I Newton...........................................................................27
2.2.2. Định luật II Newton.........................................................................27
2.2.3. Định luật III Newton .......................................................................28
2.3. Xây dựng tiến trình và tổ chức dạy học chương “Động lực học” theo mô
hình lớp học đảo ngược nhằm phát triển năng lực tự học của học sinh............28
2.3.1. Tiến trình dạy học bài “Định luật 1 Newton”...............................28
2.3.2. Tiến trình dạy học bài “Định luật 2 Newton”...........................38
2.2.3. Tiến trình dạy học bài “Định luật 3 Newton”...............................47
2.4. Xây dựng công cụ đánh giá năng lực tự học của học sinh qua chương
“Động lực học” – Vật lí 10 Kết nối tri thức..............................................................57
2.4.1. Đánh giá năng lực tự học của HS thông qua PHT của từng bài:
Nội dung kiến thức chương “Động lực học” ...........................................57
2.4.2. Xây dựng rubic đánh giá năng lực tự học của học sinh theo mô
hình lớp học đảo ngược .............................................................................59
KẾT LUẬN CHƯƠNG 2 ..................................................................................61
CHƯƠNG 3. THỰC NGHIỆM SƯ PHẠM ....................................................62
3.1. Mục đích và nhiệm vụ thực nghiệm sư phạm ..................................................62
3.1.1. Mục đích thực nghiệm sư phạm.....................................................62
3.1.2. Nhiệm vụ thực nghiệm sư phạm ....................................................62
3.2. Đối tượng, thời gian thực nghiệm sư phạm ......................................................62
3.2.1. Đối tượng thực nghiệm sư phạm....................................................62
3.2.2. Thời gian thực nghiệm sư phạm ................................................63
3.3. Những thuận lợi và khó khăn gặp phải khi tiến hành thực nghiệm sư phạm
............................................................................................................................................63
3.3.1. Thuận lợi...........................................................................................63
3.3.2. Khó khăn ..........................................................................................63
5. D
Ạ
Y
K
È
M
Q
U
Y
N
H
Ơ
N
O
F
F
I
C
I
A
L
V
3.4. Tiến trình thực nghiệm sư phạm.........................................................................63
3.5. Nội dung quá trình thực nghiệm sư phạm........................................................63
3.6. Đánh giá kết quả thực nghiệm sư phạm............................................................64
3.6.1. Đánh giá định tính (Đánh giá năng lực Vật lí)..............................64
3.6.2. Đánh giá định lượng........................................................................67
KẾT LUẬN CHƯƠNG 3 ....................................................................................70
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ...........................................................................71
TÀI LIỆU THAM KHẢO.................................................................................72
PHỤ LỤC...............................................................................................................i
D
Ạ
Y
K
È
M
Q
U
Y
N
H
Ơ
N
O
F
F
I
C
I
A
L
VI
DANH MỤC KÍ HIỆU VÀ CỤM TỪ VIẾT TẮT
Chữ viết tắt Chữ viết đầy đủ
HS Học sinh
GV Giáo viên
LHĐN Lớp học đảo ngược
TH Tự học
KT Kiến thức
KN Kỹ năng
PP Phương pháp
THPT Trung học phổ thông
SGK Sách giáo khoa
GQVĐ Giải quyết vấn đề
PHT Phiếu học tập
6. D
Ạ
Y
K
È
M
Q
U
Y
N
H
Ơ
N
O
F
F
I
C
I
A
L
VII
DANH MỤC BẢNG BIỂU
Bảng biểu:
Bảng 1. 1. Ưu và nhược điểm của mô hình lớp học đảo ngược...................................... 7
Bảng 1. 2. Cấu trúc của năng lực tự học ....................................................................... 12
Bảng 1. 3. Biểu hiện của năng lực vật lí ....................................................................... 14
Bảng 2. 1. Nội dung chính ba bài thực hiện mô hình LHĐN chương “Động lực học” 25
Bảng 2. 2. Yêu cầu cần đạt ba bài thực hiện mô hình LHĐN chương “Động lực học”26
Sơ đồ:
Sơ đồ 1. 1. Sơ đồ biểu hiện Năng lực tự học theo Candy............................................ 10
Sơ đồ 1. 2. Sơ đồ biểu hiện Năng lực tự học theo Taylor............................................. 11
D
Ạ
Y
K
È
M
Q
U
Y
N
H
Ơ
N
O
F
F
I
C
I
A
L
VIII
DANH MỤC HÌNH
Hình 1.1. Hiệu quả của lớp học truyền thống và lớp học đảo ngược được đánh giá dựa
trên thang đo cấp độ tư duy Bloom. [4] .......................................................................... 8
Hình 1.2. Tác động của mô hình lớp học đảo ngược đến các thành tố của năng lực tự
học. [10] ........................................................................................................................ 23
Hình 3. 1. Biểu đồ sự hứng thú của HS trong tiết học theo mô hình lớp học đảo ngược.
....................................................................................................................................... 65
Hình 3. 2. Biểu đồ HS tự đánh giá sự tự chủ khi tự học trực tuyến trước khi đến lớp. 65
Hình 3. 3. Biểu đồ đánh giá bản thân sau tiết học của HS............................................ 65
Hình 3. 4. Biểu đồ dự định tương lai của HS về việc học trực tuyến trước khi đến lớp.
....................................................................................................................................... 66
Hình 3. 5. Biểu đồ thể hiện mong muốn của HS đối với phương pháp dạy học. ......... 66
Hình 3. 6. Bảng tần số, tần suất, tần suất tích luỹ điểm thi của nhóm đối chứng......... 67
Hình 3. 7. Bảng tần số, tần suất, tần suất tích luỹ điểm thi của nhóm thực nghiệm..... 68
Hình 3. 8. Bảng thông số thống kê của các lớp thực nghiệm và lớp đối chứng ........... 68
Hình 3. 9. Bảng kiểm định T-Test................................................................................. 69
7. D
Ạ
Y
K
È
M
Q
U
Y
N
H
Ơ
N
O
F
F
I
C
I
A
L
1
MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài
Nghị quyết số 29-NQ/TW của Hội nghị Trung ương 8 khóa XI về đổi mới căn
bản, toàn diện giáo dục và đào tạo (2013) có nêu rõ: “Tiếp tục đổi mới mạnh mẽ
phương pháp dạy và học theo hướng hiện đại; phát huy tính tích cực, chủ động, sáng
tạo và vận dụng kiến thức, kỹ năng của người học; khắc phục lối truyền thụ áp đặt một
chiều, ghi nhớ máy móc. Tập trung dạy cách học, cách nghĩ, khuyến khích tự học, tạo
cơ sở để người học tự cập nhật và đổi mới tri thức, kỹ năng, phát triển năng lực.
Chuyển từ học chủ yếu trên lớp sang tổ chức hình thức học tập đa dạng, chú ý các hoạt
động xã hội, ngoại khóa, nghiên cứu khoa học. Đẩy mạnh ứng dụng công nghệ thông
tin và truyền thông trong dạy và học”. Cập nhật Mô đun 9 “Ứng dụng công nghệ thông
tin, khai thác và sử dụng thiết bị công nghệ trong dạy học và giáo dục học sinh trung
học phổ thông môn Vật lí” là một trong các mô đun phát triển GV theo quyết định số
4660/QĐ-BGDĐT (kí ngày 04 tháng 12 năm 2019), thông qua mô đun nhằm hỗ trợ
GV tổ chức và thực hiện được các hoạt động dạy học đáp ứng yêu cầu của chương
trình giáo dục phổ thông 2018, đồng thời giúp GV nâng cao năng lực, phát triển
chuyên môn và nghiệp vụ, qua đó giáo viên Vận dụng các phần mềm, học liệu số và
thiết bị công nghệ như internet; các hệ thống quản lý học tập trực tuyến,... để thiết kế
kế hoạch bài dạy, hoạt động giáo dục, kiểm tra đánh giá kết quả học tập, giáo dục,
quản lý HS,... Trên cơ sở đó, để đáp ứng yêu cầu của đổi mới giáo dục người giáo viên
cần đẩy mạnh đổi mới phương pháp và hình thức giảng dạy. Đổi mới phương pháp là
đổi mới về cách truyền thụ kiến thức của người thầy, cách tiếp thu kiến thức của trò,
đổi mới quan hệ giữa thầy và trò, đồng thời người thầy phải biết cách sử dụng phương
tiện và thiết bị hiện đại, sử dụng công nghệ thông tin vào quá trình dạy học, đa dạng
hóa các hình thức kiểm tra đánh giá, tiếp cận với những yêu cầu 2 kiến thức, kỹ năng
cũng như tâm lý của trò. Vì vậy giáo viên cần thay đổi phương pháp dạy học định
hướng phát triển phẩm chất và năng lực của học sinh.
Trong công cuộc đổi mới toàn diện ngành giáo dục, đổi mới phương pháp dạy
học có ý nghĩa quyết định cần được triển khai ở các môn học và cấp học. Một trong
những định hướng đổi mới phương pháp dạy học hiện nay là áp dụng các phương pháp
dạy học tích cực đã được các nên giáo dục tiên tiến trên thế giới áp dụng vào thực tiễn
dạy học các môn học hiệu quả. Các phương pháp dạy học mới luôn lấy người học là
D
Ạ
Y
K
È
M
Q
U
Y
N
H
Ơ
N
O
F
F
I
C
I
A
L
2
mục tiêu trung tâm, phát huy năng lực nhận thức, độc lập, sáng tạo, phát hiện và giải
quyết vấn đề của người họ chứ không chỉ dạy, học truyền đạt kiến thức thông thường.
Việc ứng dụng công nghệ thông tin vào quá trình dạy học giúp nâng cao chất
lượng học tập, giúp người học chủ động tìm kiếm tri thức, sắp xếp hợp lí quá trình tự
học. Đổi mới các hình thức dạy học theo lớp, theo nhóm hay từng cá nhân cũng rất cần
sự trợ giúp của truyền thông đa phương tiện như âm thanh, hình ảnh, video…Một
trong những mô hình dạy học hiện đại mà công nghệ thông tin và truyền thông đa
phương tiện quyết định sự thành công của mô hình dạy học đó chính là dạy học theo
mô hình lớp học đảo ngược. Ở đó thay vì giảng bài như thường lệ, giáo viên lại là một
người hướng dẫn, ngược lại người học thay vì tiếp thu kiến thức một cách thụ động từ
giáo viên, các em sẽ phải tự tiếp cận kiến thức ở nhà, tự mình trải nghiệm, khám phá,
tìm tòi các thông tin liên quan về bài học thông qua cũng như rèn luyện phát triển khả
năng tự học của học sinh. Còn môi trường trên lớp học là môi trường năng động giúp
các em tương tác với giáo viên và học sinh khác, giúp các em sáng tạo, phát triển năng
lực giải quyết vấn đề…. Với mô hình dạy học này, người dạy và người học có thể
tương tác với nhau nhiều hơn, đồng thời thúc đẩy quá trình học tập ở bên ngoài lớp học
nhằm nâng cao năng lực tự học của người học. Người dạy có nhiều cơ hội để quan sát,
tiếp xúc, hướng dẫn, đánh giá từng người học; người học có thể chủ động hơn trong
việc tiếp nhận kiến thức, hợp tác với bạn bè, đánh giá kết quả học tập của bản thân.
Qua đó, chất lượng giáo dục được cải thiện, góp phần nâng cao kỹ năng sử dụng công
nghệ thông tin cho người dạy, và phát triển năng lực tự học cho người học. Trong
chương trình Vật lí phổ thông, chương “Động lực học” – Vật lí 10 Kết nối tri thức là
một chương có nhiều kiến thức thực tiễn gắn liền với cuộc sống, đồng thời học sinh
cũng đã được tìm hiểu định tính ở bậc trung học cơ sở, nên giáo viên có thể áp dụng
những phương pháp dạy học mới để giúp học sinh tiếp cận kiến thức mà không bị
nhàm chán, mặt khác có thể phát huy tính tích cực, chủ động học tập của học sinh.
Với tất cả những lý do trên, tôi chọn đề tài: “Tổ chức dạy học theo mô hình
lớp học đảo ngược chương “Động lực học” – Vật lí 10 nhằm phát triển năng lực
tự học của học sinh” làm đề tài khóa luận của mình.
2. Mục tiêu nghiên cứu
8. D
Ạ
Y
K
È
M
Q
U
Y
N
H
Ơ
N
O
F
F
I
C
I
A
L
3
Đề xuất được quy trình dạy học theo mô hình lớp học đảo ngược định hướng
phát triển năng lực tự học và tổ chức dạy học chương “Động lực học” – Vật lí 10 Kết
nối tri thức theo quy trình đã đề xuất nhằm phát triển năng lực tự học cho học sinh.
3. Nhiệm vụ nghiên cứu
- Nghiên cứu cơ sở lý luận của việc tổ chức dạy học theo mô hình lớp học đảo
ngược.
- Nghiên cứu cơ sở lý luận về phát triển năng lực tự học của học sinh.
- Nghiên cứu mục tiêu dạy học (yêu cầu cần đạt), chương trình, cấu trúc và nội
dung của chương “Động lực học” – Vật lí 10 Kết nối tri thức.
- Xây dựng tiến trình dạy học chương “Động lực học” – Vật lí 10 Kết nối tri thức
theo mô hình lớp học đảo ngược định hướng phát triển năng lực tự học.
- Thực nghiệm sư phạm đánh giá tính khả thi, hiệu quả của đề tài ở trường THPT.
- Khảo sát thực trạng năng lực tự học của học sinh thông qua mô hình lớp học
đảo ngược.
- Phân tích, sử dụng thống kê toán học để xử lý số liệu thực nghiệm sư phạm.
4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
a. Đối tượng nghiên cứu
- Mô hình lớp học đảo ngược phát triển năng lực tự học
- Quá trình dạy học chương “Động lực học” – Vật lí 10 Kết nối tri thức.
b. Phạm vi nghiên cứu
- Địa điểm: Địa bàn thành phố Đà Nẵng
- Nội dung kiến thức: Chương “Động lực học” – Vật lí 10 Kết nối tri thức
+ Bài 14: Định luật 1 Newton.
+ Bài 15: Định luật 2 Newton.
+ Bài 16: Định luật 3 Newton.
- Đề tài nghiên cứu thực hiện trên học sinh lớp 10 ở trường THPT.
5. Phương pháp nghiên cứu
a. Phương pháp nghiên cứu lý luận
- Nghiên cứu chương trình, nội dung sách giáo khoa, sách giáo viên và các tài
liệu có liên quan.
- Nghiên cứu các văn bản của Đảng và Nhà nước về vấn đề đổi mới phương pháp
dạy học.
D
Ạ
Y
K
È
M
Q
U
Y
N
H
Ơ
N
O
F
F
I
C
I
A
L
4
- Nghiên cứu cơ sở lý luận về mô hình lớp học đảo ngược.
- Nghiên cứu cơ sở lý luận về phát triển năng lực tự học của học sinh.
- Nghiên cứu và nắm vững mục tiêu chung trong giáo dục, mục tiêu giáo dục của
chương “Động lực học” - Vật lí 10 Kết nối tri thức ở trường trung học hiện nay.
b. Phương pháp thực nghiệm sư phạm
Thực nghiệm sư phạm tổ chức dạy học chương “Động lực học” – Vật lí 10 Kết
nối tri thức.
c. Phương pháp nghiên cứu thống kê toán học
Dùng phương pháp thống kê toán học để xử lý và đánh giá kết quả thực nghiệm
sư phạm với sự hỗ trợ của phần mềm thống kê.
d. Phương pháp chuyên gia
Trao đổi với giáo viên THPT để nhận xét, đánh giá và góp ý cho video bài giảng,
kế hoạch dạy học của chương “Động lực học” – Vật lí 10 Kết nối tri thức theo
mô hình lớp học đảo ngược nhằm phát triển năng lực tự học đã được xây dựng
trong đề tài này.
6. Cấu trúc đề tài nghiên cứu
Ngoài phần mở đầu, kết luận, tài liệu tham khảo, luận văn gồm 3 chương:
• Chương 1. Cơ sở lý luận và thực tiễn dạy học theo mô hình lớp học đảo ngược
và phát triển năng lực tự học của học sinh.
• Chương 2. Thiết kế tiến trình dạy học chương “Động lực học” – Vật lí 10 Kết
nối tri thức theo mô hình lớp học đảo ngược.
• Chương 3. Thực nghiệm sư phạm.
9. D
Ạ
Y
K
È
M
Q
U
Y
N
H
Ơ
N
O
F
F
I
C
I
A
L
5
CHƯƠNG 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN DẠY HỌC THEO
MÔ HÌNH LỚP HỌC ĐẢO NGƯỢC VÀ PHÁT TRIỂN NĂNG LỰC
TỰ HỌC CỦA HỌC SINH
1.1. Dạy học theo mô hình lớp học đảo ngược
1.1.1. Khái niệm mô hình lớp học đảo ngược
Đã có nhiều quan niệm khác nhau về LHĐN:
Theo Garrison và Kanuka (2004): Mô hình LHĐN đã tạo ra được môi trường
học thực học (deep learning), học có ý nghĩa (meaningful learning) cũng như phát triển
tư duy phê phán và hình thức học cấp cao, nó cũng tạo ra môi trường làm việc độc lập
và tự kiểm soát việc học.
Theo Strayer (2012): LHĐN (Flipped classroom) là một phương thức thiết kế
dạy học theo mô hình kết hợp, đã và đang phát triển tại nhiều quốc gia trên thế giới và
có các thức tổ chức dạy học đảo ngược so với lớp học truyền thống.
Theo Flipped Learning Network: Học tập đảo ngược (Flipped Learning) là một
phương pháp sư phạm, ở đó việc hướng dẫn trực tiếp chuyển từ không gian học theo
nhóm sang không gian học cá nhân và do đó không gian nhóm trở thành môi trường
học tập năng động và tương tác, nơi nhà giáo hướng dẫn người học áp dụng các khái
niệm và tham gia một cách sáng tạo vào các vấn đề.
Các quan điểm tuy khác nhau về LHĐN nhưng đều nói về sự “đảo ngược” của
phương pháp dạy học truyền thống, là nơi mà người học có sự tiếp xúc đầu tiên với các
tài liệu mới bên ngoài lớp học, thường là qua các bài đọc, video bài giảng, nghiên cứu
bài học qua Internet; sau đó, khi đến lớp người học sẽ làm bài tập, trao đổi, chia sẻ các
nội dung của bài học, giải quyết các vấn đề, tình huống do người dạy đặt ra. Bản chất
giờ học trên LHĐN tạp trung giải quyết các nội dụng vốn trước đây được coi là bài tập
về nhà và dành nhiều thời gian hơn cho việc thảo luận, đào sâu kiến thức.
Trong mô hình LHĐN, bài giảng của GV được chuyển tải để nghiên cứu trước
khi đến lớp, thời gian trên lớp được dành cho các hoạt động tích cực của HS, cá kỹ
năng giao tiếp, học tập độc lập, tư duy phản biện, giải quyết vấn đề, cũng như tương
tác giữa GV và HS, giữa HS và HS được tăng cường. Mô hình LHĐN tạo ra môi
D
Ạ
Y
K
È
M
Q
U
Y
N
H
Ơ
N
O
F
F
I
C
I
A
L
6
trường học tập linh hoạt, uyển chuyển, các kỹ năng để học tập suốt đời, suy nghĩ sâu
và nhiều phẩm chất tích cực, người học được tham gia nhiều với bài giảng.
1.1.2. Lịch sử ra đời và phát triển của mô hình lớp học đảo ngược
Ý tưởng và mô hình Lớp học đảo ngược được hình thành tại Mỹ từ những năm
1990. Năm 1993, Alison King xuất bản công trình “From sage on the stage to guide on
the side” (Từ nhà thông thái trên các tượng đài thành người đồng hành bên cạnh bạn).
Trong đó, King đặc biệt chú trọng vào việc GV cần sử dụng thời gian ở lớp để tổ chức
cho HS tìm hiểu ý nghĩa của bài học hơn là truyền đạt thông tin. Mặc dù chưa đưa ra
khái niệm Lớp học đảo ngược nhưng công trình của King thường được các nhà giáo
dục trích dẫn như là sự thúc đẩy và cách tân cho phép dành không gian lớp học vào các
hoạt động hoạt tập tích cực. Đến năm 2000, các tác giả Lage, Platt và Treglia xuất bản
công trình “Đảo ngược lớp học – cánh cửa dẫn đến sự sáng tạo môi trường học tập trọn
vẹn”, trong đó giới thiệu các nghiên cứu về lớp học đảo ngược tại các trường cao đẳng.
Đặc biệt, người có công lớn cho mô hình Lớp học đảo ngược là Salman Khan.
Năm 2004, Khan bắt đầu ghi hình bài giảng của mình thành các video để phụ đạo cho
em họ sống ở một bang khác. Những video này được đưa lên TouTube và rất được yêu
thích. Từ đó Salman Khan thành lập học viện Khan, cho đến nay đã có khoảng 2200
video bao gồm tất cả môn học, từ những kiến thức đơn giản nhất như thực hiện phép
toán số học của tiểu học đến các bài giải tích vector trong chương trình đại học.
Mùa xuân năm 2007, tại Trường Trung học Woodland Park, Colorado, Lớp học
đảo ngược được GV Aaron Sams và Jonathan Bergman sử dụng. Họ cho rằng, việc sử
dụng mô hình lớp học đảo ngược sẽ giúp HS học bất kỳ thời gian nào và bất kỳ ở đâu
nếu HS có máy tính kết nối mạng Internet. Jonathan và Aaron đã nhận được phần
thưởng của tổng thống vì những thành công trong mô hình Lớp học đảo ngược. [1]
1.1.3. Ưu và nhược điểm của mô hình lớp học đảo ngược
Mô hình lớp học đảo ngược là phương thức tổ chức dạy học đã và đang chứng
tỏ sự phù hợp, có nhiều ưu thế trong tổ chức dạy học ở các nhà trường hiện nay.
Một số ưu điểm và nhược điểm chính của phương thức tổ chức dạy học này là:
10. D
Ạ
Y
K
È
M
Q
U
Y
N
H
Ơ
N
O
F
F
I
C
I
A
L
7
Bảng 1. 1. Ưu và nhược điểm của mô hình lớp học đảo ngược [5, tr. 14]
[6, tr. 15]
Đối
tượng
Ưu điểm Nhược điểm
Người
học
- Mô hình dạy học phù hợp với
sự phát triển tư duy của người
học.
- Giúp người học chủ động học
tập.
- Sử dụng hiệu quả thời gian học
tập tại nhà và trên lớp.
- Giúp nâng cao năng lực phát
hiện – giải quyết vấn đề và rèn
luyện các kỹ năng cho người
học (kỹ năng sử dụng công
nghệ thông tin, thuyết trình,
nghiên cứu tài liệu,…)
- Không có cơ sở hạ tầng (máy
vi tính, kết nối Internet,…)
đảm bảo, đồng đều để phục vụ
việc học.
- Còn nhiều người học thụ
động, chưa có ý thức tự học.
- Việc tiếp cận nguồn học liệu
có thể khó khan đối với một số
người học chưa có kỹ năng về
công nghệ thông tin.
Giáo viên - Khai thác được thế mạnh của
mô hình để tổ chức hoạt động
dạy học hiệu quả.
- Có thêm thời gian để mở rộng,
nâng cao kiến thức cho người
học và chú ý, hỗ trợ người học
gặp khó khăn trong quá trình
nhận thức (không bị giới hạn
trong lớp học).
- Hệ thống bài giảng, học liệu
dùng cho giảng dạy được sử
dụng, khai thác khoa học, hiệu
quả hơn, có thể sử dụng học
liệu dùng chung, học liệu mở
cho các môn học.
- Giáo viên vẫn còn hạn chế về
công nghệ thông tin để xây
dựng nội dung bài giảng trên
phần mềm tin học.
- Một số giáo viên hiểu sai về
phương pháp giáo dục này, vô
tình khiến tiết học quay về
phương pháp giảng dạy cũ.
- Mất nhiều thời gian để chuẩn
bị bài giảng. Khó khăn trong
dự đoán các tình huống trong
quá trình tổ chức lớp học.
- Khó quản lý và giám sát
người học học bài trước khi
học trên lớp.
D
Ạ
Y
K
È
M
Q
U
Y
N
H
Ơ
N
O
F
F
I
C
I
A
L
8
1.1.4. Sự khác nhau giữa mô hình lớp học đảo ngược và mô hình dạy học
truyền thống
Trong lớp học truyền thống, GV chỉ hướng dẫn, truyền đạt kiến thức. Vì thế, khi
ở trên lớp HS chỉ đạt hai mức đầu của thang đo cấp độ tư duy là “Ghi nhớ”, “Thông
hiểu”. Để đạt được mức độ cao hơn là “Ứng dụng”, “Phân tích”, “Đánh giá”, “Sáng
tạo”, HS phải nỗ lực tự học và nghiên cứu ở nhà.
Trong LHĐN, dưới sự hướng dẫn của GV, HS sẽ tự học, nghiên cứu bài giảng
và tài liệu ở nhà để đạt hai mức đầu là “Ghi nhớ” và “Thông hiểu”. Sau đó, HS lên
lớp tương tác, thảo luận, thuyết trình với GV và các bạn cùng lớp để đạt bốn mức
độ cao hơn là “Ứng dụng”, “Phân tích”, “Đánh giá”, “Sáng tạo”.
Ở lớp học truyền thống, nhiệm vụ bậc cao lại do HS và phụ huynh là những
người không có chuyên môn đảm nhận. Ngược lại, với LHĐN, việc tìm hiểu kiến
thức được định hướng bởi GV (thông qua giáo trình E-Learning đã được GV chuẩn
bị trước cùng thông tin cho học sinh tự tìm kiếm), nhiệm vụ của HS là tự khám phá
những kiến thức mới này và làm bài tập ở mức độ dễ ở nhà. Khi đến lớp, các em
được GV tổ chức cho các hoạt động để tương tác và chia sẻ, các bài tập bậc cao,
khó cũng sẽ được thực hiện tại lớp dưới dự hỗ trợ của GV và các bạn trong lớp, các
hoạt động này đòi hỏi HS phải dùng nhiều đến hoạt động trí não. Như vậy những
nhiệm vụ bậc cao trong thang tư duy Bloom được thực hiện bởi thầy và trò.
Hình 1.1. Hiệu quả của lớp học truyền thống và lớp học đảo ngược được đánh giá
dựa trên thang đo cấp độ tư duy Bloom. [4]
11. D
Ạ
Y
K
È
M
Q
U
Y
N
H
Ơ
N
O
F
F
I
C
I
A
L
9
1.2. Dạy học theo hướng phát triển phát triển năng lực tự học của học sinh
1.2.1. Khái niệm tự học và năng lực tự học
Theo từ điển Giáo dục học: “Tự học là quá trình tự mình lĩnh hội tri thức khoa
học và rèn luyện kỹ năng thực hành không có sự hướng dẫn của GV và sự quản lý
trực tiếp của sơ sở đào tạo”. Trên thế giới có một số nhà nghiên cứu như: Nhà tâm
lý học N.ARubakin xem “Tự học có nghĩa là sự tìm lấy kiến thức, là quá trình lĩnh
hội tri thức, kỹ năng trong hoạt động thực tiễn, trong hoạt động của cá nhân nhằm
đối chiếu với các mô hình phản ánh thực tại, biến các tri thức của loài người thành
tri thức, kỹ năng, kỹ xảo của thủ thể”.
Năng lực là một thuộc tính quan trọng của nhân cách. Hiện nay, định nghĩa về
năng lực đang được nhiều nhà nghiên cứu tiếp cận nhiều cách khác nhau. Trong từ
điển Bách khoa Việt Nam: “Năng lực là đặc điểm cá nhân thể hiện mức độ thông
thạo – tức là có thể thực hiện một cách thành thục và chắc chắn một hay một số
dạng hoạt động nào đó”. Cách hiểu của Trần Trọng Thuỷ và Nguyễn Quang Uẩn:
“Năng lực là tổng hợp những thuộc tính độc đáo của cá nhân phù hợp những yêu
cầu đặc trưng nhất định của một hoạt động nhất định, nhằm đảm bảo việc hoàn
thành có kết quả tốt trong lĩnh vực hoạt động ấy”. [7; tr18-19].
Từ những quan điểm trên về “tự học” và “năng lực”, khái quát về năng lực tự
học như sau: “Năng lực tự học là khả năng người học độc lập, tự giác từ việc xác
định mục tiêu học tập, thiết kế và thực hiện kế hoạch học tập đến việc tự đánh giá
và điều chỉnh việc học nhằm tối ưu hoá việc lĩnh hội kiến thức và phát triển kỹ
năng, năng lực”.
1.2.2. Vai trò và biểu hiện của tự học
* Vai trò của tự học: Phát triển năng lực tự học là phương cách tốt nhất để tạo
ra động lực mạnh mẽ cho quá trình học tập. Năng lực tự học mang đến cho người
học sự hứng thú trong tìm tòi, nghiên cứu những tri thức. Có hứng thú và phát triển
cho tính độc lập học tập suốt đời. Mở rộng hơn nữa, tự học còn có vai trò to lớn
trong việc giáo dục, hình thành nhân cách cho học sinh. Việc rèn luyện năng lực tự
học hỗ trợ người học xây dựng thói quen độc lập trong suy nghĩ, giải quyết vấn đề,
khó khan. Từ đó, giúp họ có được sự tự tin trong cuộc sống. Hơn thế, Tự học còn
D
Ạ
Y
K
È
M
Q
U
Y
N
H
Ơ
N
O
F
F
I
C
I
A
L
10
thúc đẩy lòng ham học, ham hiểu biết, khát khao vươn tới những đỉnh cao của khoa
học và sống có hoài bão, ước mơ.
* Biểu hiện của tự học: Năng lực tự học là một khái niệm trừu tượng và bị chi
phối bởi rất nhiều yếu tố. Để xác định được tự thay đổi các yếu tố của năng lực tự
học sau một quá trình học tập, các nhà nghiên cứu đã tập trung mô phỏng, xác định
những dấu hiệu của năng lực tự học được bộc lộ ra ngoài.
Candy đã liệt kê 12 biểu hiệu của người có năng lực tự học. Ông chia thành 2
nhóm để xác định nhóm yếu tố nào sẽ chịu tác động mạnh từ môi trường học tập
qua sơ đồ 1.1 [2]
Sơ đồ 1. 1. Sơ đồ biểu hiện Năng lực tự học theo Candy
NLTH
Phương
pháp học
Tính cách
1.Có kỹ năng tìm kiếm thu
nhập thông tin
2.Có kiến thức để thực hiện
các hoạt động học tập.
3.Có năng lực đánh giá, kỹ
năng xử lý thông tin và giải
quyết vấn đề.
1.Tính kỉ luật
2.Tư duy phân tích
3.Có khả năng điều chỉnh
4.Ham hiểu biết
5.Linh hoạt
6.Có năng lực giao tiếp xã hội
7.Sáng tạo
8.Tự tin,tích cực
9.Có khả năng tự học
12. D
Ạ
Y
K
È
M
Q
U
Y
N
H
Ơ
N
O
F
F
I
C
I
A
L
11
Taylor đã xác nhận người học là người có động cơ học tập, bền bỉ, có tính độc
lập. kỷ luật, tự tin và biết định hướng mục tiêu, có kỹ năng hoạt động phù hợp và
qua đó, tác giả đã phân tích ra có 3 yếu tố cơ bản của người học: thái độ, tính cách
và kỹ năng được thể hiệu qua sơ đồ 1.2 [3]
Sơ đồ 1. 2. Sơ đồ biểu hiện Năng lực tự học theo Taylor
NLTH
Kỹ năng
Tính cách
Thái độ
1.Có kỹ năng thực hiện các hoạt
động học tập
2.Có kỹ năng quản lý thời gian học
tập
3.Lập kế hoạch
1.Có động cơ học tập
2.Chủ động thể hiện kết quả học tập
3.Độc lập
4. Có tính kỉ luật
5.Tự tin
6.Hoạt động có mục đích
7.Thích học
8.Tò mò ở mức độ cao
9.Kiên nhẫn
1.Chịu trách nhiệm với việc học tập
của bản thân
2.Dám đối mặt với những thách
thức
3.Mong muốn được thay đổi
4.Mong muốn được học hỏi D
Ạ
Y
K
È
M
Q
U
Y
N
H
Ơ
N
O
F
F
I
C
I
A
L
12
1.2.3. Khung năng lực tự học
Bảng 1. 2. Cấu trúc của năng lực tự học [6, tr. 27-29]
Năng lực
thành tố
Chỉ số hành vi Mức độ biểu hiện
1.X ác định
mục đích học
tập
TH1.1. Xác
định kiến thức,
kỹ năng cần
học.
TH1.1-M1: Tự xác định được một vài KT, KN
cần học.
TH1.1-M2: Tự xác định được hầu hết những
KT, KN cần học.
TH1.1-M3: Tự xác định được chính xác
những KT, KN cần.
TH1.2. Xác
định kiến thức
kỹ năng liên
quan đã có, đã
biết.
TH1.2-M1: Tự xác định được một vài KT, KN
đã biết, đã có.
TH1.2-M2: Tự xác định được hầu hết KT, kỹ
năng đã có, đã biết.
TH1.2-M3: Tự xác định được toàn bộ KT, KN
liên quan đã có, đã biết.
2. Lập kế
hoạch tự học
TH2.1. Xác
định phong
cách bản thân.
TH2.1-M1: Chỉ ra một vài phong cách học tập
của bản thân.
TH2.1-M2: Chỉ ra một số thao tác học tập phù
hợp với phong cách của bản thân.
TH2.1-M3: Chỉ ra các thao tác học tập phù
hợp với phong cách bản thân.
TH2.2. Lựa
chọn PP học
tập.
TH2.2-M1: Chỉ ra tên các PP học tập.
TH2.2-M2: Chỉ ra cách thức thực hiện các PP
học tập.
TH2.2-M3: Chỉ ra những PP học tập tối ưu
phù hợp với nội dung học tập.
TH2.3. Lập
thời gian biểu
tự học.
TH2.3-M1: Xây dựng được thời gian biểu tự
học sơ sài, thời gian quá dài hoặc quá ngắn.
TH2.3-M2: Xây dựng được thời gian biểu học
tập chi tiết, thời gian quá dài hoặc quá ngắn.
13. D
Ạ
Y
K
È
M
Q
U
Y
N
H
Ơ
N
O
F
F
I
C
I
A
L
13
TH2.3-M3: Xây dựng được thời gian biểu học
tập chi tiết, khoa học, phân bố cụ thể thời gian
hợp lý.
3. Tiến hành
kế hoạch tự
học
TH3.1. Làm
việc với tài
liệu.
TH3.1- M1:
+ Liệt kê và tóm tắt được thông tin được các
tài liệu tham khảo có liên quan đến bài học.
TH3.1- M2:
+ Liệt kê được tài liệu hay có nguồn thông tin
hữu ích, có giá trị và hệ thống được thông tin
trong tài liệu dưới dạng bảng biểu, ngắn gọn
súc tích.
+ Biết cách vận dụng, sử dụng được các thông
tin trong tài liệu để giải quyết vấn đề nhưng
chưa chính xác.
TH3.1- M3:
+ Liệt kê và lựa chọn được nguồn tài liệu tham
khảo hay, có nguồn thông tin có giá trị đáng
tin cậy, hữu ích.
+ Hệ thống được thông tin trong tài liệu dưới
dạng sơ đồ tư duy, phân tích đánh giá được
các nguồn thông tin.
+ Vận dụng được các thông tin để giải quyết
các vấn đề một cách chính xác.
TH3.2. Làm
việc với người
hỗ trợ.
TH3.2- M1: Đợi GV hướng dẫn.
TH3.2- M2: Tự tìm được người hỗ trợ cho học
tập.
TH3.2- M3: Tự tìm được người hỗ trợ học tập
phù hợp với nội dung tự học của mình.
TH3.3. Rèn
luyện trên đối
tượng vật chất.
TH3.3- M1: Sử dụng được các phương tiện,
thiết bị hỗ trợ tự học theo sự chỉ dẫn của GV.
TH3.3- M2: Tự sử dụng được một một vài
phương tiện phục vụ việc tự học.
D
Ạ
Y
K
È
M
Q
U
Y
N
H
Ơ
N
O
F
F
I
C
I
A
L
14
TH3.3- M3: Tự biết sử dụng các phương tiện
học tập phục vụ việc tự học.
4. Đánh giá
điều chỉnh
hoạt động học
TH4.1. Đánh
giá được kết
quả bản thân.
TH4.1- M1: Thực hiện hết các bài kiểm tra do
GV giao và tự đối chiếu kết quả.
TH4.1- M2: Tự làm được các bài kiểm tra
đánh giá và so sánh với đáp án, mục tiêu học
tập.
TH4.1- M3: Tự xác định được trình độ năng
lực của bản thân, lựa chọn được công cụ đánh
giá, tự đánh giá phù hợp với mục tiêu học tập.
TH4.2. Đánh
giá điều chỉnh
được kế hoạch
học tập.
TH4.2- M1: Tự nhận ra được những điểm tốt
và chưa tốt trong quá trình TH.
TH4.2- M2: Tự nhận ra được những điểm tốt
và chưa tốt trong quá trình TH và đề xuất
được cách điều chỉnh.
TH4.2- M3: Tự nhận ra được những điểm tốt
và chưa tốt trong quá trình TH và có hành
động điều chỉnh kịp thời.
1.2.4. Bộ tiêu chí đánh giá năng lực vật lí
Bảng 1. 3. Biểu hiện của năng lực vật lí [8, Tr.67-68]
Thành phần năng lực Giải thích Biểu hiện cụ thể và mã hoá
Nhận thức vật lí Nhận thức
được kiến thức,
kỹ năng phổ
thông cốt lõi
về: mô hình hệ
vật lí; năng
lượng và sóng;
lực và trường;
nhận biết được
một số ngành,
VL1.1 Nhận biết và nêu được các đối
tượng, khái niệm, hiện tượng, quy luật,
quá trình vật lí.
VL1.2 Trình bày được các hiện tượng,
quá trình vật lí; đặc điểm, vai trò của các
hiện tượng, quá trình vật lí bằng các hình
thức biểu đạt: nói, viết, đo, tính, vẽ, lập
sơ đồ, biểu đồ.
VL1.3 Tìm được từ khoá, sử dụng được
thuật ngữ khoa học, kết nối được thông
14. D
Ạ
Y
K
È
M
Q
U
Y
N
H
Ơ
N
O
F
F
I
C
I
A
L
15
nghề liên quan
đến vật lí.
tin theo logic có ý nghĩa, lập được dàn ý
khi đọc và trình bày các văn bản khoa
học.
VL1.4 So sánh, lựa chọn, phân loại, phân
tích được các hiện tượng, quá trình vật lí
theo các tiêu chí khác nhau.
VL1.5 Giải thích được mối quan hệ giữa
các sự vật, hiện tượng, quá trình
VL1.6 Nhận ra điểm sai và chỉnh sửa
được nhận thức hoặc lời giải thích; đưa ra
được những nhận định phê phán có liên
quan đến chủ đề thảo luận.
VL1.7 Nhận ra được một số ngành nghề
phù hợp với thiên hướng của bản thân.
Tìm hiểu thế giới tự
nhiên dưới góc độ vật
lí
Tìm hiểu được
một số hiện
tượng, quá trình
vật lí đơn giản,
gần gũi trong
đời sống và
trong thế giới
tự nhiên theo
tiến trình; sử
dụng được các
chứng cứ khoa
học để kiểm tra
các dự đoán, lý
giải các chứng
cứ, rút ra các
kết luận.
VL2.1 Đề xuất vấn đề liên quan đến vật
lí: Nhận ra và đặt được câu hỏi liên quan
đến vấn đề; phân tích được bối cảnh để
đề xuất được vấn đề nhờ kết nối tri thức,
kinh nghiệm đã có và dùng ngôn ngữ của
mình để biểu đạt vấn đề đã đề xuất.
VL2.2 Đưa ra phán đoán và xây dựng giả
thuyết: Phân tích vấn đề để nêu được
phán đoán; xây dựng và phát biểu được
giả thuyết cần tìm hiểu.
VL2.3 Lập KH thực hiện: Xây dựng được
khung logic nội dung tìm hiểu; lựa chọn
được PP thích hợp (quan sát, thực
nghiệm, điều tra, phỏng vấn, tra cứu tư
liệu); lập được KH triển khai tìm hiểu.
VL2.4 Thực hiện KH: Thu thập, lưu giữ
được dữ liệu từ kết quả tổng quan, thực
nghiệm, điều tra; đánh giá được kết quả
D
Ạ
Y
K
È
M
Q
U
Y
N
H
Ơ
N
O
F
F
I
C
I
A
L
16
dựa trên phân tích, xử lý các dữ liệu bằng
các tham số thống kê đơn giản; so sánh
được kết quả với giả thuyết; giải thích,rút
ra được kết luận và điều chỉnh khi cần
thiết.
VL2.5 Viết, trình bày báo cáo và thảo
luận: Sử dụng ngôn ngữ, hình vẽ, sơ đồ,
biểu bảng để biểu đạt được quá trình và
kết quả tìm hiểu; viết được báo cáo sau
quá trình tìm hiểu; hợp tác được với đối
tác bằng thái độ tích cực và tôn trọng
quan điểm, ý kiến đánh giá do người khác
đưa ra để tiếp thu tích cực và giải trình,
phản biện, bảo vệ được kết quả tìm hiểu
một cách thuyết phục.
VL2.6 Ra quyết định và đề xuất ý kiến,
giải pháp: Đưa ra được quyết định xử lý
cho vấn đề đã tìm hiểu; đề xuất được ý
kiến khuyến nghị vận dụng kết quả tìm
hiểu, nghiên cứu, hoặc vấn đề nghiên cứu
tiếp.
Vận dụng kiến thức,
kỹ năng đã học
Vận dụng được
kiến thức, kỹ
năng đã học
trong một số
trường hợp đơn
giản, bước đầu
sử dụng toán
học như một
ngôn ngữ và
công cụ để giải
quyết được vấn
VL3.1 Giải thích, chứng minh được một
vấn đề thực tiễn.
VL3.2 Đánh giá, phản biện được ảnh
hưởng của một vấn đề thực tiễn
VL3.3 Thiết kế được mô hình, lập được
KH, đề xuất và thực hiện được một số PP
hay biện pháp mới.
VL3.4 Nêu được giải pháp và thực hiện
được một số giải pháp để bảo vệ thiên
nhiên, thích ứng với biến đổi khí hậu; có
hành vi, thái độ hợp lí nhằm phát triển
15. D
Ạ
Y
K
È
M
Q
U
Y
N
H
Ơ
N
O
F
F
I
C
I
A
L
17
đề. bền vững.
1.2.5. Bộ tiêu chí đánh giá năng lực tự học
Dựa trên các biểu hiện của năng lực tự học có được bộ tiêu chí đánh giá năng
lực tự học trong tổ chức tự học Vật lí với các tiêu chí sau [9, tr. 134-136]:
- Tiêu chí 1: Xác định mục tiêu tự học
TỐT ĐẠT KHÔNG ĐẠT
Xác định đúng, đầy đủ.
Sắp xếp các mục tiêu chi
tiết theo thứ tự ưu tiên.
Xác định đúng, gần đủ.
Liệt kê chi tiết nhưng sắp
xếp còn lộn xộn.
Xác định chưa đủ.
Chưa liệt kê cụ thể.
- Tiêu chí 2: Xây dựng kế hoạch tự học
TỐT ĐẠT KHÔNG ĐẠT
Hệ thống công việc cụ thể
để đạt được từng mục tiêu
chi tiết.
Hệ thống công việc cụ thể
nhưng chưa hệ thống, các
công việc thực hiện để đạt
mục tiêu chi tiết.
Không trình bày kế hoạch
thực hiện dưới dạng sơ đồ,
chỉ liệt kê các công việc
thực hiện.
Xây dựng được bảng thời
gian thực hiện từng nội
dung, phân công người
thực hiện một cách khoa
học, khả thi.
Phân bố thời gian và nhân
lực thực hiện nhưng không
phân công người chịu trách
nhiệm chính.
Không phân công hoặc
chưa ghi rõ thời gian thực
hiện và phân công nhiệm
vụ cụ thể từng người.
Lập kế hoạch giám sát,
kiểm tra tiến độ thực hiện.
Không lập kế hoạch giám
sát, kiểm tra tiến độ thực
hiện.
Không lên kế hoạch kiểm
tra tiến độ thực hiện.
Có nhiều phương án thực
hiện mục tiêu đề ra.
Có một số phương án khả
thi để thực hiện mục tiêu.
Có duy nhất một phương
án nhưng chưa có tính khả
thi.
- Tiêu chí 3: Thực hiện các nhiệm vụ học tập
D
Ạ
Y
K
È
M
Q
U
Y
N
H
Ơ
N
O
F
F
I
C
I
A
L
18
TỐT ĐẠT KHÔNG ĐẠT
3.1. Lựa chọn phương thức tự học phù hợp với từng nội dung
Có nhật ký ghi chép cá
nhân với đầy đủ các nội
dung.
Có ghi chép nhưng chưa
ghi chú rõ sản phẩm, các
hướng thay đổi và điều
chỉnh hoạt động trong quá
trình thực hiện.
Không ghi chép nhiệm vụ,
phương pháp và thời gian
tự học; không theo dõi và
điều chỉnh hoạt động.
Nhiệm vụ tự học sắp xếp
theo thứ tự ưu tiên, cách
thức thực hiện từng hoạt
động.
Liệt kê được các nhiệm vụ
học tập.
Chưa liệt kê được hoặc còn
thiếu các nhiệm vụ học tập.
Nêu được sản phẩm trung
gian, sản phẩm cuối cùng
và thời gian thực hiện từng
hoạt động.
Liệt kê được sản phẩm
cuối cùng và thời gian kết
thúc.
Chưa nêu được sản phẩm.
Dự đoán được các hướng
thay đổi (nếu có) và
phương án giải quyết trong
quá trình thực hiện.
Ghi chú được các hướng
thay đổi nếu có trong quá
trình thực hiện.
Chưa nêu được các hướng
thay đổi.
3.2. Lựa chọn tài liệu phù hợp với nhiệm vụ học tập
Chọn đúng, đủ, hợp lý và
có chọn lọc các tài liệu liên
quan đến kiến thức, thí
nghiệm, hiện tượng và các
ứng dụng vật lí từ nhiều
nguồn khác nhau.
Liệt kê được tài liệu liên
quan đến kiến thức, thí
nghiệm, hiện tương vật lí;
chưa tìm kiếm thêm thông
tin từ nguồn khác.
Chỉ sử dụng các tài liệu
giáo khoa liên quan đến
kiến thức, hiện tượng vật
lí; không tìm tài liệu liên
quan đến thí nghiệm, ứng
dụng.
Trích dẫn nguồn tài liệu rõ
ràng, theo đúng quy định.
Ghi nguồn tài liệu nhưng
chưa biết cách trích dẫn.
Không ghi rõ và không
trích dẫn nguồn tài liệu
tham khảo.
3.3. Ghi chép và xử lý thông tin liên quan đến kiến thức vật lí
Ghi chép có chọn lọc
thông tin tìm hiểu.
Ghi chép nhưng chưa chọn
lọc thông tin tìm hiểu.
Ghi chép không chọn lọc,
trình bày lộn xộn.
16. D
Ạ
Y
K
È
M
Q
U
Y
N
H
Ơ
N
O
F
F
I
C
I
A
L
19
Xây dựng được sơ đồ liên
hệ giữa các nội dung đã
tìm hiểu và phân tích sâu
từng nội dung.
Xây dựng sơ đồ nhưng chỉ
trình bày khái quát từng
nội dung theo sách giáo
khoa.
Không xây dựng hồ sơ liên
hệ giữa các nội dung tìm
hiểu.
3.4. Tìm hiểu các ứng dụng kỹ thuật vật lí liên quan
Đánh giá và phân tích
được kỹ các ứng dụng kỹ
thuật vật lí về cơ sở lý
thuyết, nguyên tắc hoạt
động, cách thức lắp đặt,
các hướng cải tiến đã thực
hiện.
Nêu được các ứng dụng kỹ
thuật về cơ sở lý thuyết,
nguyên tắc hoạt động
nhưng chưa tìm hiểu sâu
về mô hình, cách lắp đặt và
cải tiến.
Chỉ tìm hiểu về cơ sở lý
thuyết nhưng chưa tìm
hiểu được về nguyên tắc
hoạt động, cách lắp đặt và
cải tiến.
3.5. Vận dụng kiến thức vật lí vào thực tiễn, thiết kế thí nghiệm và sản phẩm ứng dụng
Vận dụng kiến thức vật lí
để phân tích sâu, giải thích
đúng các tình huống thực
tiễn; mở rộng, liên hệ giải
thích các tình huống khác.
Giải thích các tình huống
thực tiễn nhưng chưa phân
tích sâu; mở rộng các tình
huống khác nhưng chưa
thể giải thích cụ thể.
Giải thích chưa chính xác
các tình huống thực tiễn;
không liên hệ các tình
huống khác.
Đề xuất và thực hiện được
các phương án thí nghiệm
kiểm chứng.
Đề xuất nhưng chưa thực
hiện được các phương án
thí nghiệm.
Không đề xuất được
phương án thí nghiệm
kiểm chứng.
Tự chế tạo được các mô
hình ứng dụng đơn giản.
Thiết kế được mô hình ứng
dụng nhưng chưa chế tạo
được.
Không đề xuất được mô
hình ứng dụng thực tế.
Vận dụng được kiến thức
vào giải thích hiện tượng
thực tiễn.
Nêu được các ứng dụng
thực tiễn nhưng chưa giải
thích cụ thể.
Không nêu được các ứng
dụng thực tế liên quan.
- Tiêu chí 4: Hệ thống hoá và vận dụng kiến thức vào thực tiễn
TỐT ĐẠT KHÔNG ĐẠT
Hệ thống, tóm tắt, phân Hệ thống, tóm tắt kiến thức Tóm tắt kiến thức nhưng
D
Ạ
Y
K
È
M
Q
U
Y
N
H
Ơ
N
O
F
F
I
C
I
A
L
20
loại được nội dung học tập
và trình bày kết quả dưới
dạng sơ đồ, biểu đồ thể
hiện mối liên hệ giữa các
kiến thức vật lí.
theo trình tự và trình bày
dưới dạng văn bản, chưa
xây dựng được sơ đồ liên
hệ kiến thức.
trình bày còn lộn xộn, chưa
xây dựng sơ đồ liên hệ
kiến thức.
Đề xuất được các vấn đề
mới liên quan đến nội dụng
học tập và định hướng giải
quyết.
Đề xuất được phương án
và biện luận tính khả thi củ
a phương án nhưng chưa
chế tạo sản phẩm ứng
dụng.
Không đề xuất được các
vấn đề nghiên cứu mới liên
quan đến nội dung học tập.
- Tiêu chí 5: Trao đổi và phổ biến thông tin
TỐT ĐẠT KHÔNG ĐẠT
Trình bày được kiến thức,
thảo luận kết quả công việc
và ứng dụng vật lí bằng
ngôn ngữ vật lí một cách
có hệ thống, lưu loát, tự
tin, lôi cuốn, hấp dẫn
người nghe.
Trình bày được kiến thức,
thảo luận kết quả công việc
và ứng dụng vật lí bằng
ngôn ngữ vật lí một cách
có hệ thống nưng còn ấp
úng.
Trình bày kiến thức, thảo
luận kết quả công việc
bằng ngôn ngữ vật lí
nhưng chưa thật tự tin, bài
trình bày còn lủng củng,
chưa làm nổi bật nội dung
trình bày.
Trả lời rõ ràng, chính xác,
đầy đủ; giải đáp nhanh các
thắc mắc của GV và bạn
học.
Trả lời đúng nhưng chưa
đầy đủ các thắc mắc của
GV và bạn học.
Chưa trả lời được các câu
hỏi của GV và bạn học.
- Tiêu chí 6: Hoàn thành nhiệm vụ
TỐT ĐẠT KHÔNG ĐẠT
Hoàn thành đầy đủ nhiệm
vụ đúng thời gian quy
định. Phân tích sâu các nội
Hoàn thành đầy đủ nhiệm
vụ đúng thời gian quy
định. Phân tích được đầy
Hoàn thành một phần
nhiệm vụ đúng thời gian
quy định. Phân tích chưa
17. D
Ạ
Y
K
È
M
Q
U
Y
N
H
Ơ
N
O
F
F
I
C
I
A
L
21
dung kiến thức liên quan,
đề xuất được các hướng
nghiên cứu mới và giải
pháp thực hiện.
đủ các nội dung kiến thức
nhưng chưa sâu, đề xuất
hướng nghiên cứu mới
nhưng chưa đề xuất giải
pháp.
đầy đủ các nội dung kiến
thức; chưa đề xuất hướng
nghiên cứu tiếp theo.
Liên hệ thực tế theo đúng
hướng và tìm được nhiều
ứng dụng đa dạng, phân
tích kỹ từng ứng dụng.
Liên hệ thực tế đúng
hướng nhưng số ứng dụng,
ví dụ tìm được còn ít, phân
tích ứng dụng còn chưa
sâu.
Không liên hệ được thực
tế, không tìm hiểu các ứng
dụng vật lí.
Thông qua việc phân tích chi tiết các tiêu chí đánh giá năng lực tự học, GV
tham khảo để có thể đánh giá năng lực tự học củ HS một cách khách quan, công
bằng, phù hợp với yêu cầu của việc đánh giá năng lực.
1.3. Phân tích vai trò của dạy học theo mô hình lớp học đảo ngược trong việc phát
triển năng lực học sinh
1.3.1. Nguyên tắc tổ chức hoạt động học tập theo mô hình lớp học đảo
ngược
Nguyên tắc tổ chức hoạt động theo mô hình lớp học đảo ngược đó là phải lấy
người học làm trung tâm. Thời gian ở trên lớp được dành để HS khám phá các chủ
đề sâu hơn và tạo ra những cơ hội học tập thú vị hơn. Còn những bài giảng, những
video giáo dục trực tuyến được thiết kế nhằm truyền tải nội dung kiến thức bên
ngoài lớp học. Lớp học đảo ngược được chia thành 2 giai đoạn:
- Giai đoạn 1: Tìm hiểu thông tin mới
Giai đoạn này diễn ra hoàn toàn ở nhà. Giáo viên và học sinh sẽ tự làm việc
hoặc học tập một mình. Nhiệm vụ của giáo viên và học sinh ở giai đoạn 1 cụ thể
như sau:
Giáo viên: Tìm hiểu thông tin, xác định nội dung, mục tiêu bài học, chuẩn bị bài
giảng hấp dẫn cho học sinh. Sau đó, giáo viên quay video bài giảng và cung cấp
học liệu cho học sinh qua mạng.
D
Ạ
Y
K
È
M
Q
U
Y
N
H
Ơ
N
O
F
F
I
C
I
A
L
22
Học sinh: Xem video bài giảng, đọc sách và tài liệu, học các kiến thức mà giáo
viên đã gửi, ghi chép lại các kiến thức thu nhận được, tự làm quiz, bài tập cấp thấp.
Đồng thời, học sinh thảo luận trên diễn đàn, ghi lại các câu hỏi thắc mắc, chuẩn bị
dự án nhóm. Trong một số trường hợp, học sinh còn có thể tương tác trước với giáo
viên hoặc học sinh khác trên hệ thống.
- Giai đoạn 2: Đào sâu vào kiến thức
Giai đoạn này diễn ra ở lớp học. Học sinh và giáo viên tương tác với nhau, học
sinh tương tác với bạn học trong lớp về bài học đã tìm hiểu trước đó ở nhà. Nhiệm
vụ của giáo viên và học sinh ở giai đoạn 2 cụ thể như sau:
Giáo viên: Giáo viên tổ chức thảo luận theo nhiều hình thức khác nhau, nhận
xét, đánh giá, giải đáp các câu hỏi của học sinh, chốt lại kiến thức trọng tâm. Sau
đó, giáo viên sẽ đưa thêm các kiến thức chuyên sâu vào bài giảng.
Học sinh: Đặt câu hỏi để làm rõ vấn đề, nghe giáo viên giải đáp, giảng giải, làm
việc nhóm, thảo luận tình huống, tranh luận, thực hành kỹ năng, thuyết trình cá
nhân và nhóm. Ngoài ra, học sinh có thể tham gia các trò chơi để củng cố kiến thức
và nghe nhận xét của giáo viên.
1.3.2. Vai trò của dạy học theo mô hình lớp học đảo ngược trong việc phát
triển năng lực học sinh
Khi xem trước bài giảng ở nhà, HS sẽ có thời gian nghiên cứu về một kiến thức
mới. Thông qua việc tìm hiểu và đặt câu hỏi, HS không bị bỡ ngỡ khi tiếp nhận
thông tin từ GV. Bên cạn đó góc nhiều của HS trở nên sinh động hơn khi không bị
chi phối bởi quan điểm của GV hay chương trình học. Trao đổi với GV về chủ đề
mới tại lớp tạo điều kiện cho HS rèn luyện khả năng giao tiếp, chủ động nêu ý kiến
và phản biện tranh luận với nhiều góc nhìn khác nhau. Có thể nói, mô hình lớp học
đảo ngược cho phép HS chủ động kiểm soát được bài học.
Trong mô hình lớp học đảo ngược, HS bắt buộc phải tìm hiểu thông tin trước
khi đến lớp, tạo điều kiện để hình thành và rèn luyện thói quen tự học ở từng người.
Lưu ý, GV cần quan tâm và dẫn dắt những bạn chưa có khả năng tự học để họ sớm
quen với nhịp độ học tập, tránh bị mất kiến thức vì không theo kịp bài học.
18. D
Ạ
Y
K
È
M
Q
U
Y
N
H
Ơ
N
O
F
F
I
C
I
A
L
23
Mỗi HS đều cần độc lập tìm hiểu trước về bài học, do đó, có thể có nhiều góc
nhìn khác nhau. Lợi ích lớp học đảo ngược là khi trao đổi tại lớp, mỗi người sẽ
được trình bày suy nghĩ của mình, theo đó cũng được tiếp nhận ý tưởng của những
người khác, giúp hiểu thông tin bài học một cách sâu và đa chiều hơn. Cuối cùng,
GV sẽ đóng vai trò củng cố và mở rộng kiến thức, hướng học sinh đến cách hiểu
đúng. HS sẽ dễ dàng hiểu được GV đang đề cập đến kiến thức nào, qua đó tăng
cảm xúc muốn học và tham gia phát biểu. Như vậy, một buổi học sẽ giống với một
buổi thảo luận hơn thay vì là một buổi nghe – chép nhàm chán như trước.
Hình 1.2. Tác động của mô hình lớp học đảo ngược đến các thành tố của năng lực
tự học. [10]
D
Ạ
Y
K
È
M
Q
U
Y
N
H
Ơ
N
O
F
F
I
C
I
A
L
24
KẾT LUẬN CHƯƠNG I
Trong Chương 1, tôi đã trình bày một số vấn đề cụ thẻ như sau:
- Trình bày một số nội dụng cơ bản về mô hình LHĐN: khái niệm, ưu
điểm, nhược điểm, tiến trình dạy học theo mô hình LHĐN.
- Làm rõ khái niệm năng lực, tự học, năng lực tự học.
- Trình bày biểu hiện năng lực tự học, bảng thành tố năng lực tự học và
bảng biểu hiện năng lực Vật lí.
Như vậy, tôi đã nghiên cứu về cơ sở lí luận của đề tài. Đây là nội dung quan
trọng, là nền tảng làm cơ sở để xây dựng tiến trình dạy học chương “Động lực
học” – Vật lí 10 Kết nối tri thức theo mô hình LHĐN nhằm phát triển năng lực
tự học cho HS ở chương 2.
19. D
Ạ
Y
K
È
M
Q
U
Y
N
H
Ơ
N
O
F
F
I
C
I
A
L
25
CHƯƠNG 2. THIẾT KẾ TIẾN TRÌNH DẠY HỌC CHƯƠNG
“ĐỘNG LỰC HỌC” – VẬT LÍ 10 KẾT NỐI TRI THỨC THEO MÔ
HÌNH LỚP HỌC ĐẢO NGƯỢC
2.1. Khái quát về cấu trúc nội dung kiến thức của “Động lực học” – Vật lí 10
Kết nối tri thức
2.1.1. Cấu trúc nội dung chương “Động lực học” – Vật lí 10 Kết nối tri thức
Chương “Động lực học” – Vật lí 10 Kết nối tri thức gồm 10 bài:
- Bài 13: Tổng hợp và phân tích lực. Cân bằng lực.
- Bài 14: Định luật I Newton.
- Bài 15: Định luật II Newton.
- Bài 16: Định luật III Newton.
- Bài 17: Trọng lực và lực căng.
- Bài 18: Lực ma sát.
- Bài 19: Lực cản và lực nâng.
- Bài 20: Một số ví dụ về cách giải bài toán thuộc phần động lực học.
- Bài 21: Moment lực. Cân bằng của vật rắn.
- Bài 22: Thực hành: Tổng hợp lực.
Ở đây chúng ta chỉ tìm hiểu 3 bài trong phần tổ chức dạy học theo mô
hình lớp học đảo ngược nhằm phát triển năng lực tự học của HS:
Bảng 2. 1. Nội dung chính ba bài thực hiện mô hình LHĐN chương “Động lực
học”
BÀI NỘI DUNG CHÍNH
Bài 14: Định luật I Newton. (2 tiết) - Lực và chuyển động
- Định luật I Newton
- Quán tính
Bài 15: Định luật II Newton. (2 tiết) - Định luật II Newton
- Khối lượng và quán tính
Bài 16: Định luật III Newton. (1 tiết) - Định luật III Newton
- Các đặc điểm của lực và phản lực
D
Ạ
Y
K
È
M
Q
U
Y
N
H
Ơ
N
O
F
F
I
C
I
A
L
26
2.1.2. Yêu cầu cần đạt chương “Động lực học” – Vật lí 10 Kết nối tri thức
Bảng 2. 2. Yêu cầu cần đạt ba bài thực hiện mô hình LHĐN chương “Động lực
học”
CHỦ ĐỀ YÊU CẦU CẦN ĐẠT
Ba định luật
Newton
– Thực hiện thí nghiệm, hoặc sử dụng số liệu cho trước
để rút ra được a ~ F, a ~ 1/m, từ đó rút ra được biểu
thức a = F/m hoặc F = ma (định luật 2 Newton).
– Từ kết quả đã có (lấy từ thí nghiệm hay sử dụng số liệu
cho trước), hoặc lập luận dựa vào a =F/m, nêu được
khối lượng là đại lượng đặc trưng cho mức quán tính
của vật.
– Phát biểu định luật 1 Newton và minh hoạ được bằng ví
dụ cụ thể.
– Vận dụng được mối liên hệ đơn vị dẫn xuất với 7 đơn
vị cơ bản của hệ SI.
– Nêu được: trọng lực tác dụng lên vật là lực hấp dẫn
giữa Trái Đất và vật; trọng tâm của vật là điểm đặt của
trọng lực tác dụng vào vật; trọng lượng của vật được
tính bằng tích khối lượng của vật với gia tốc rơi tự do.
– Mô tả được bằng ví dụ thực tế về lực bằng nhau, không
bằng nhau.
– Mô tả được một cách định tính chuyển động rơi trong
trường trọng lực đều khi có sức cản của không khí.
– Thực hiện được dự án hay đề tài nghiên cứu ứng dụng
sự tăng hay giảm sức cản không khí theo hình dạng của
vật.
– Phát biểu được định luật 3 Newton, minh hoạ được
bằng ví dụ cụ thể; vận dụng được định luật 3 Newton
trong một số trường hợp đơn giản.
2.2. Phân tích nội dung kiến thức chương “Động lực học” – Vật lí 10 Kết nối
tri thức
20. D
Ạ
Y
K
È
M
Q
U
Y
N
H
Ơ
N
O
F
F
I
C
I
A
L
27
2.2.1. Định luật I Newton
Tiên đoán của Galilei: Nếu không có ma sát và nếu máng nghiêng 2 nằm
ngang thì hòn bi sẽ lăn mãi mãi với vận tốc không đổi.
=> Kết luận: Nếu không có lực ma sát thì không cần đến lực để duy trì chuyển
động của một vật.
Định luật I Newton: Nếu một vật không chịu tác dụng của lực nào hoặc chịu
tác dụng của các lực có hợp lực bằng 0 thì vật đang đứng yên sẽ tiếp tục đứng yên, vật
đang chuyển động sẽ tiếp tục chuyển động thẳng đều.
Khái niệm quán tính: Quán tính là tính chất bảo toàn trạng thái đứng yên hay
chuyển động của vật.
2.2.2. Định luật II Newton
Gia tốc tỉ lệ thuận với lực tác dụng và tỉ lệ nghịch với khối lượng của vật.
- Mối quan hệ mà các em đã nêu được ở trên sẽ được thể hiện bằng công thức
sau:
𝐚
⃗ =
𝐅
𝐦
. (15.1)
=> F
⃗ = m. a
⃗
Trong đó: F
⃗ là hợp lực của các lực tác dụng lên vật. F
⃗ = 𝐹1
⃗⃗⃗ + 𝐹2
⃗⃗⃗ + 𝐹3
⃗⃗⃗ + ⋯
Phát biểu định luật 2 Newton: Gia tốc của một vật cùng hướng với lực tác
dụng lên vật. Độ lớn của gia tốc tỉ lệ thuận với độ lớn của lực và tỉ lệ nghịch với khối
lượng của vật.
Khối lượng: là một đại lượng dùng để chỉ lượng của chất chứa trong vật.
- Từ công thức 15.1, ta suy ra độ lớn của gia tốc a=
𝐹
𝑚
. Với những lực F như
nhau thì khi vật có khối lượng m càng lớn sẽ có gia tốc a càng nhỏ, tức là càng khó
thay đổi vận tốc, tức là quán tính càng lớn.
=> Vậy khối lượng đặc trưng cho mức quán tính của vật.
Chú ý:
- Khối lượng trong định luật 2 Newton còn được gọi là khối lượng quán tính.
- Khối lượng là đại lượng vô hướng, luôn dương, không đổi đối với mỗi vật và
có tính chất cộng được.
D
Ạ
Y
K
È
M
Q
U
Y
N
H
Ơ
N
O
F
F
I
C
I
A
L
28
2.2.3. Định luật III Newton
Định luật 3 Newton được phát biểu như sau: Trong mọi trường hợp, khi vật A
tác dụng lên vật B một lực thì đồng thời vật B cũng tác dụng trở lại vật A một lực. Hai
lực này là hai lực trực đối.
𝑭𝑨𝑩
⃗⃗⃗⃗⃗⃗⃗ = −𝑭𝑩𝑨
⃗⃗⃗⃗⃗⃗⃗
Lưu ý:
Đặc điểm của hai lực trực đối:
- Tác dụng cùng một đường thẳng, ngược chiều nhau, có độ lớn bằng nhau.
- Điểm đặt lên 2 vật khác nhau.
Lực và phản lực có các đặc điểm sau:
+ Lực và phản lực luôn xuất hiện thành từng cặp, xuất hiện hoặc mất đi đồng
thời.
+ Lực và phản lực cùng tác dụng theo một đường thẳng, cùng độ lớn nhưng
ngược chiều.
+ Lực và phản lực không cân bằng nhau
+ Cặp lực và phản lực là hai lực cùng loại.
Kiến thức mở rộng:
+ Cặp lực trực đối cân bằng là cặp lực tác dụng vào 2 vật khác nhau, có cùng
phương, cùng độ lớn, ngược chiều nhau.
+ Cặp lực trực đối không cân bằng là cặp lực tác dụng vào 2 vật khác nhau, có
cùng độ lớn và cùng chiều.
2.3. Xây dựng tiến trình và tổ chức dạy học chương “Động lực học” theo mô
hình lớp học đảo ngược nhằm phát triển năng lực tự học của học sinh
2.3.1. Tiến trình dạy học bài “Định luật 1 Newton”
Cấu trúc video bài giảng:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
21. D
Ạ
Y
K
È
M
Q
U
Y
N
H
Ơ
N
O
F
F
I
C
I
A
L
29
Hoạt động 1: Khởi động
Đặt câu hỏi cho học sinh: Nếu em đang đẩy
một quyển sách rồi lúc sau ngừng đẩy thì
trạng thái của quyển sách sẽ thay đổi như thế
nào? Em có đồng ý với ý kiến cho rằng một
vật muốn duy trì chuyển động thì cần phải có
lực tác dụng lên nó?
Cho học sinh quan sát video về hệ mặt trời
https://www.youtube.com/watch?v=WJiXwt
DXK0Y. Đặt vấn đề: Mặc dù mặc dù trên
thực tế không còn lực nào tác dụng lên con
tàu nhưng chúng vẫn tiếp tục chuyển động.
Vậy thì ý kiến cho rằng một vật muốn duy trì
chuyển động thì cần phải có lực tác dụng lên
nó, liệu có còn đúng? Và điều gì đã giúp cho
con tàu tiếp tục chuyển động thẳng đều rời xa
Trái đất, mặc dù trên thực tế không còn lực
nào tác dụng lên chúng nữa? Chúng ta sẽ
cùng nhau tìm hiểu trong bài học hôm nay
Bài 14. Định luật I Newton.
Nhớ lại kiến thức đã học ở lớp 6,
trình bày câu trả lời.
Hoạt động 2: Hình thành kiến thức
Hoạt động 2.1: Lực và chuyển động
Cho học sinh quan sát thí nghiệm:
- Đẩy hộp bút trên bàn, khi ngừng đẩy
thì nó dừng lại.
- Đẩy nhẹ cho quả bóng lăn trên sàn
ngan, một lúc sau quả bóng dùng lại.
Đặt câu hỏi: Từ những hiện tượng như vậy
Aristotle đã đi đến kết luận: Phải có lực mới
duy trì được chuyển động. Em có đồng tình
Trả lời câu hỏi của giáo viên.
D
Ạ
Y
K
È
M
Q
U
Y
N
H
Ơ
N
O
F
F
I
C
I
A
L
30
với kết luận trên không?
Hoạt động 2.2: Định luật I Newton
Nêu định luật I Newton: Nếu một vật không
chịu tác dụng của lực nào hoặc chịu tác dụng
của các lực có hợp lực bằng 0 thì vật đang
đứng yên sẽ tiếp tục đứng yên, vật đang
chuyển động sẽ tiếp tục chuyển động thẳng
đều.
Câu hỏi: Quan sát các vật trong hình 14.2
a. Giải thích tại sao quả cầu đứng yên ?
b. Tại sao người trượt ván có thể giữ nguyên
vận tốc của mình ?
Trả lời câu hỏi của giáo viên.
Hoạt động 2.3: Quán tính
- GV đưa ra một vài thí nghiệm đơn giản rồi
đặt câu hỏi cho HS.
Ví dụ: Để 1 con búp bê nhỏ trên một chiếc xe
lăn.
Câu hỏi: Em hãy dự đoán và giải thích hiện
tượng sẽ xảy ra với con búp bê khi:
1, Xe lăn đang đứng yên, kéo cho xe chuyển
động đột ngột.
2. Xe đang chuyển động thì gặp vật chắn,
dừng lại đột ngột.
- GV tiến hành lại thí nghiệm để kiểm nghiệm
- HS thông qua những kinh
nghiệm và kiến thức vốn có cùng
với chú ý nghe giảng và chịu
khó tìm hiểu SGK để trả lời
những câu hỏi GV đưa ra.
22. D
Ạ
Y
K
È
M
Q
U
Y
N
H
Ơ
N
O
F
F
I
C
I
A
L
31
câu trả lời của HS.
- GV đưa ra nhận xét: Hiện tượng xảy ra đối
với con búp bê là do quán tính của nó. Câu
hỏi: Kết hợp với tìm hiểu SGK, em hãy: Rút
ra khái niệm quán tính.
- GV cho biết định luật I Newton còn được
gọi là định luật quán tính. Rồi đưa ra kết luận:
Do có quán tính mà mọi vật có xu hướng
bảo toàn vận tốc về cả hướng và độ lớn.
- GV dành thời gian cho HS đọc thí nghiệm ở
SGK, rồi yêu cầu thảo luận nhóm đôi để trả
lời 2 câu hỏi trong phần Thảo luận.
Thảo luận 1. Giải thích tại sao khi xe trượt
xuống dốc và bị cản lại ở cuối dốc thì vật
nhỏ bị văng về phía trước.
Thảo luận 2. Làm thế nào để giữ cho vật
trên xe không bị văng đi?
- Để tìm hiểu kĩ hơn về ứng dụng của quán
tính trong đời sống, GV yêu cầu HS trả lời
câu hỏi 2, mục 2 của phần này.
Câu hỏi: Để tra đầu búa vào cán, nên chọn
cách nào dưới đây? Giải thích tại sao.
a) Đập mạnh cán búa xuống đất như Hình
14.4a.
b) Đập mạnh đầu búa xuống đất như Hình
14.4b.
D
Ạ
Y
K
È
M
Q
U
Y
N
H
Ơ
N
O
F
F
I
C
I
A
L
32
Hoạt động 3: Luyện tập
Yêu cầu HS hoàn thành bài tập trong phiếu
học tập.
Hoàn thành phiếu học tập.
Hoạt động 4: Vận dụng mở rộng
Yêu cầu HS hoàn thành câu hỏi vận dụng
trong phiếu học tập.
Hoàn thành phiếu học tập. Thắc
mắc liên hệ giáo viên qua zalo
(0762788***).
I. MỤC TIÊU
1. Về kiến thức
* Trước giờ lên lớp
VL1.1: Phát biểu được định luật 1 Newton.
VL1.2: Nêu được khái niệm quán tính.
Cs TH3.1-M3, TH3.3-M1: Tự học qua video giảng dạy của GV và hoàn thành phiếu
học tập.
Cs TH1.2-M2: Kỹ năng nêu câu hỏi, trình bày ý kiến.
* Giờ lên lớp
Vận dụng được kiến thức để giải các bài tập liên quan đến “Định luật 1 Newton”
VL3.1: Vận dụng được định luật I Newton để giải thích được một số hiện tượng trong
thực tiễn.
2. Về năng lực
2.1. Năng lực chung
23. D
Ạ
Y
K
È
M
Q
U
Y
N
H
Ơ
N
O
F
F
I
C
I
A
L
33
● Năng lực sáng tạo: Sáng tạo trong việc giải quyết vấn đề, giải các bài tập sáng
tạo.
● Năng lực ứng dụng công nghệ thông tin truyền thống: Tìm hiểu tài liệu trên
internet, trình chiếu các sản phẩm trên may chiếu.
2.2. Năng lực đặc thù
+ Vận dụng kiến thức, kỹ năng đã học để giải quyết vấn đề.
3. Phẩm chất
● Chăm chỉ: Tích cực tìm tòi, sáng tạo trong các câu hỏi cá nhân khi tìm hiểu
định luật I Newton. Có ý chí vượt qua khó khăn để đạt kết quả tốt trong hoạt
động nhóm khi thực hiện đề tài nghiên cứu.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1. Đối với giáo viên:
● Kế hoạch bài dạy
● Máy chiếu
● Phiếu hướng dẫn tự học bài 14 “Định luật 1 Newton”
● Video bài giảng:
2. Đối với học sinh:
• Tự học ở nhà với phiếu hướng dẫn tự học, tài liệu và video bài giảng.
• Hoàn thành phiếu học tập và bài báo cáo trước khi đến lớp.
• Giấy A4
II. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
Hoạt động trước khi lên lớp
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
Giáo viên đưa các nội dung cho học sinh
chuẩn bị trước tại nhà bao gồm:
- Video bài giảng “Định luật 1
Newton”
- Phiếu hướng dẫn tự học (Kèm
phiếu học tập). (Phụ lục 2)
Học sinh chuẩn bị các nội dung theo yêu
cầu:
- Xem video bài giảng, tìm hiểu tài
liệu (cs TH3.3-M1).
- Hoàn thành phiếu học tập trước khi
đến lớp, chuẩn bị bài báo cáo theo
nhóm (cs TH3.1-M3).
D
Ạ
Y
K
È
M
Q
U
Y
N
H
Ơ
N
O
F
F
I
C
I
A
L
34
Hoạt động trên lớp
1. Bảng tóm tắt tiến trình dạy học (Chuỗi các hoạt động dạy và thời gian dự
kiến)
HOẠT ĐỘNG MỤC TIÊU NỘI DUNG PP, KỸ
THUẬT DẠY
HỌC CHỦ
ĐẠO
PP ĐÁNH
GIÁ
Hoạt động 1:
Báo cáo (25
phút)
- Củng cố
lại được kiến
thức của bài
“Định luật 1
Newton”.
VL3.1: Vận
dụng được định
luật I Newton
để giải thích
được một số
hiện tượng
trong thực tiễn.
GV yêu cầu
các nhóm được
phân công lần
lượt báo cáo.
GV gọi HS
nhận xét, phản
biện. Sau đó,
GV kết luận
lại.
Đánh giá dựa
trên sản phẩm
nhóm:
+Bài
powerpoint.
+Bài thuyết
trình của người
đại diện nhóm.
Hoạt động 2:
HS giải bài
tập vận
dụng/GQVĐ
theo nhóm (15
phút)
Vận dụng được
kiến thức đã
học để giải
quyết các bài
tập đơn giản.
HS thực hiện
nhiệm vụ theo
yêu cầu của
GV
Hoạt động cá
nhân/ nhóm
GV yêu cầu HS
nộp PHT, gọi
1-2 HS lên
bảng giải.
Dựa vào PHT
và bài làm của
HS.
Hoạt động 3:
Giao phiếu
hướng dẫn tự
Cung cấp và
hướng dẫn
được cho HS
bài cần học,
GV phát phiếu
hướng dẫn tự
học của bài
“Định luật 2
Hoạt động theo
cá nhân/ nhóm.
Phiếu hướng
dẫn tự học của
HS.
24. D
Ạ
Y
K
È
M
Q
U
Y
N
H
Ơ
N
O
F
F
I
C
I
A
L
35
học cho tiết
sau (5 phút)
nơi khai thác
tài liệu học tập.
Newton” cho
HS.
2. Các hoạt động cụ thể
Hoạt động 1: Báo cáo (25 phút)
a. Mục tiêu hoạt động
VL3.1: Vận dụng được định luật I Newton để giải thích được một số hiện tượng
trong thực tiễn.
b. Nội dung hoạt động
- Các nhóm được phân công lần lượt báo cáo.
c. Dự kiến sản phẩm
- Powerpoint bài thuyết trình của nhóm.
d. Cách thức tổ chức
Bước thực hiện Nội dung các bước
Bước 1 Chuyển giao nhiệm vụ
GV yêu cầu các nhóm đã được phân công chủ đề ở tiết
trước lên báo cáo
Bước 2 Thực hiện nhiệm vụ
HS thực hiện nhiệm vụ theo nhóm.
Bước 3 Báo cáo kết quả và thảo luận
- GV yêu cầu HS lên báo cáo
- HS nhận xét bài báo cáo, đặt câu hỏi thảo luận
- Nhóm báo cáo phản biện
Bước 4 Đánh giá, chốt kiết thức
- GV chốt lại kiến thức:
+ C1. Khi ngồi trên ô tô, tàu lượn, hoặc máy bay, hành
khách luôn được nhắc nhở thắt dây an toàn. Lí do là để
tránh những va đập có thể xảy ra vì quán tính có thể gây
nguy hiểm cho người ngồi trên các phương tiện này khi
chúng thay đổi vận tốc đột ngột.
D
Ạ
Y
K
È
M
Q
U
Y
N
H
Ơ
N
O
F
F
I
C
I
A
L
36
C2.
1. - Khi kéo từ từ tờ giấy thì cả cốc và tờ giấy đều sẽ
chuyển động.
- Khi giật mạnh tờ giấy thì cốc vẫn đứng yên tại chỗ, vì
theo quán tính cốc không kịp thay đổi trạng thái nên nó
đang đứng yên sẽ tiếp tục đứng yên.
2. - Nguyên nhân của nhiều vụ tai nạn giao thông liên quan
đến quán tính: đó là do các phương tiện giao thông đang
chạy với tốc độ cao, khi gặp tình huống bất ngờ thì phanh
gấp. Hoặc là các phương tiện đang lưu thông trên đường
thì đột ngột va vào vật chắn.
Một số tình huống có thể xảy ra như sau:
+ Xe không dừng lại ngay được mà vẫn tiếp tục chuyển
động thêm một đoạn do có quán tính. Va chạm với phương
tiện giao thông khác gây ra các thiệt hại về người và tài
sản.
+ Xe dừng lại đột ngột, tuy nhiên theo quán tính xe có xu
hướng bảo toàn vận tốc nên có thể bị lật nhào, gây ra các
va đập cực mạnh, gây ra các hậu quả cực kỳ nghiêm trọng
cho người trong xe và các người tham gia giao thông khác.
- Ví dụ về những vụ tai nạn giao thông có nguyên nhân từ
quán tính: Xe chở quá tải, xe chạy ba, xe lạng lách…
- Để phòng tránh những tai nạn này, chúng ta cần:
+ Chạy đúng tốc độ quy định.
+ Luôn giữ khoảng cách an toàn với các phương tiện giao
thông khác.
25. D
Ạ
Y
K
È
M
Q
U
Y
N
H
Ơ
N
O
F
F
I
C
I
A
L
37
+ Không chở quá số người quy định….
Hoạt động 2: HS giải bài tập vận dụng/GQVĐ theo nhóm (15 phút)
a. Mục tiêu hoạt động
Vận dụng được kiến thức đã học để giải các bài tập đơn giản.
b. Nội dung hoạt động
- HS thực hiện nhiệm vụ theo yêu cầu của GV.
c. Dự kiến sản phẩm
- Phiếu bài tập của HS.
d. Cách thức tổ chức
Bước thực hiện Nội dung các bước
Bước 1 Chuyển giao nhiệm vụ
GV yêu cầu các học sinh lên sửa bài tập trong PHT.
Bước 2 Thực hiện nhiệm vụ
- HS lên sửa bài trên bảng
- Các HS khác quan sát.
Bước 3 Báo cáo kết quả và thảo luận
- HS nhận xét bài làm của bạn lên bảng.
Bước 4 Đánh giá, chốt kiết thức
- GV chốt lại kiến thức.
- GV giảng lại 1 lần nữa cho cả lớp hiểu về dạng bài tập
đó.
Hoạt động 4: Giao phiếu hướng dẫn tự học cho tiết sau
a. Mục tiêu hoạt động
Cung cấp và hướng dẫn được cho HS bài cần học, nơi khai thác học liệu học tập.
b. Nội dung hoạt động
- GV phát phiếu hướng dẫn tự học của bài “Định luật 2 Newton”
c. Dự kiến sản phẩm
- Phiếu học tập ở nhà của bài “Định luật 2 Newton”.
d. Cách thức tổ chức
D
Ạ
Y
K
È
M
Q
U
Y
N
H
Ơ
N
O
F
F
I
C
I
A
L
38
Bước thực hiện Nội dung các bước
Bước 1 Chuyển giao nhiệm vụ
GV giao nhiệm vụ về nhà:
- GV phát phiếu hướng dân tự học cho HS và yêu cầu
HS tự học theo hướng dẫn.
- Phát phiếu học tập bài “Định luật 2 Newton”.
Bước 2 Thực hiện nhiệm vụ
- HS thực hiện nhiệm vụ theo cá nhân/ nhóm
2.3.2. Tiến trình dạy học bài “Định luật 2 Newton”
Cấu trúc video bài giảng:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC
SINH
Hoạt động 1: Khởi động
- GV chiếu video từ giây thứ 0:57-1:57 cho HS
quan sát:
ttps://www.youtube.com/watch?v=y5HYvMo
Am3
- Sau đó GV đặt câu hỏi: Em hãy quan sát
video và cho biết:
+ Nếu cùng một chiếc xe mà khi có 1 người
đẩy và khi có 2 người đẩy thì gia tốc của xe
tăng hay giảm?
+ Nếu có cùng số người đẩy nhưng khối lượng
của chiếc xe tăng lên thì gia tốc của xe tăng
hay giảm?
Đặt vấn đề: Thông qua việc quan sát video,
các em thấy được sự thay đổi gia tốc của xe
phụ thuộc vào 2 yếu tố là lực tác dụng vào xe
- HS quan sát kĩ hình vẽ trong
video để đưa ra câu trả lời.
26. D
Ạ
Y
K
È
M
Q
U
Y
N
H
Ơ
N
O
F
F
I
C
I
A
L
39
và khối lượng của xe. Cụ thể là lực tác dụng
tăng lên thì gia tốc tăng, khối lượng của xe
tăng thì gia tốc giảm. Đó chính là nội dung của
định luật 2 Newton, nội dung của bài học hôm
nay Bài 15. Định luật 2 Newton.
Hoạt động 2: Hình thành kiến thức
Hoạt động 2.1: Định luật 2 Newton
- Từ hoạt động khởi động, GV yêu cầu HS nêu
mối quan hệ giữa 3 đại lượng gia tốc, lực và
khối lượng của vật.
- Sau đó, GV đưa ra công thức 15.1 rồi yêu
cầu HS:
CH1. Dựa vào công thức 15.1 và thông tin
phần “Em có biết”, em hãy xác định đơn vị
của lực trong hệ SI.
CH2. Xác định hướng của gia tốc.
GV đưa ra phát biểu định luật 2 Newton rồi
chuyển sang nội dung mới.
Trả lời câu hỏi của giáo viên.
Hoạt động 2.2: Khối lượng và quán tính
- GV đặt câu hỏi: Từ những kiến thức vốn có,
em hãy cho biết khối lượng là gì?
- Từ định luật 2 Newton và công thức 15.1,
GV lập luận để đưa ra cách hiểu mới về khối
lượng.
- GV đặt câu hỏi: Theo em, khối lượng có bao
giờ âm và có hướng hay không?
- GV đưa ra ví dụ: Một xe chở cát và một xe
chở gạo được coi là có khối lượng bằng nhau
nếu dưới tác dụng của hợp lực như nhau,
chúng có gia tốc như nhau.
Trả lời câu hỏi của giáo viên.
D
Ạ
Y
K
È
M
Q
U
Y
N
H
Ơ
N
O
F
F
I
C
I
A
L
40
- Sau đó, GV đưa ra chú ý.
- GV tổ chức cho HS trả lời câu hỏi 1 trong
mục này.
Câu hỏi 1: Nêu một số ví dụ cho thấy khối
lượng của vật càng lớn thì mức quán tính của
vật càng lớn. Điều này có ý nghĩa gì trong
thực tiễn?
=> Đưa ra kết luận, chuẩn kiến thức về cách
hiểu mới của khối lượng và chuyển sang nội
dung mới.
Kết luận: Ngoài cách hiểu khối lượng là đại
lượng dùng để chỉ lượng của chất chứa trong
vật, thì còn có cách hiểu khác nữa là đại lượng
đặc trưng cho mức quán tính của vật.
Hoạt động 2.3: Thí nghiệm minh hoạ định
luật 2 Newton
Chiếu video thí nghiệm Chứng minh gia tốc tỉ
lệ nghịch với khối lượng và thí nghiệm Chứng
minh gia tốc tỉ lệ thuận với lực.
Chiếu bảng kết quả thí nghiệm cho HS, nhận
xét.
Quan sát và điền vào PHT.
Hoạt động 3: Luyện tập
Yêu cầu HS hoàn thành bài tập trong PHT. Hoàn thành phiếu học tập.
Hoạt động 4: Vận dụng mở rộng
Yêu cầu HS hoàn thành câu hỏi vận dụng
trong phiếu học tập.
Hoàn thành phiếu học tập. Thắc
mắc liên hệ giáo viên qua zalo
(0762788***).
I. MỤC TIÊU
1. Về kiến thức
27. D
Ạ
Y
K
È
M
Q
U
Y
N
H
Ơ
N
O
F
F
I
C
I
A
L
41
* Trước giờ lên lớp
VL1.1: Phát biểu được định luật và công thức 2 Newton.
Biết được trọng lực là lực hấp dẫn của Trái Đất đặt vào vật.
Biết được khối lượng là đại lượng đặc trưng cho mức quán tính của vật.
Cs TH3.1-M3, TH3.3-M1: Tự học qua video giảng dạy của GV và hoàn thành phiếu
học tập.
Cs TH1.2-M2: Kỹ năng nêu câu hỏi, trình bày ý kiến.
* Giờ lên lớp
Vận dụng được kiến thức để giải các bài tập liên quan đến “Định luật 2 Newton”
VL3.1: Vận dụng được định luật II Newton để giải thích được một số hiện tượng trong
thực tiễn.
2. Về năng lực
2.1. Năng lực chung
● Năng lực sáng tạo: Sáng tạo trong việc giải quyết vấn đề, giải các bài tập sáng
tạo.
● Năng lực ứng dụng công nghệ thông tin truyền thống: Tìm hiểu tài liệu trên
internet, trình chiếu các sản phẩm trên may chiếu.
2.2. Năng lực đặc thù
+ Vận dụng kiến thức, kỹ năng đã học để giải quyết vấn đề.
3. Phẩm chất
● Chăm chỉ: Tích cực tìm tòi, sáng tạo trong các câu hỏi cá nhân khi tìm hiểu
định luật 2 Newton. Có ý chí vượt qua khó khăn để đạt kết quả tốt trong hoạt
động nhóm khi thực hiện đề tài nghiên cứu.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1. Đối với giáo viên:
● Kế hoạch bài dạy
● Máy chiếu
● Phiếu bài tập bài 15 “Định luật 2 Newton”
● Phiếu hướng dẫn tự học bài 16 “Định luật 3 Newton”
● Video bài giảng.
D
Ạ
Y
K
È
M
Q
U
Y
N
H
Ơ
N
O
F
F
I
C
I
A
L
42
2. Đối với học sinh:
• Tự học ở nhà với phiếu hướng dẫn tự học, tài liệu và video bài giảng.
• Hoàn thành PHT và bài báo cáo trước khi đến lớp.
• Giấy A4
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
Hoạt động trước khi lên lớp
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
Giáo viên đưa các nội dung cho học sinh
chuẩn bị trước tại nhà bao gồm:
- Video bài giảng “Định luật 2
Newton”
- Phiếu hướng dẫn tự học (Kèm
phiếu học tập). (Phụ lục 3)
Học sinh chuẩn bị các nội dung theo yêu
cầu:
- Xem video bài giảng, tìm hiểu tài
liệu (cs TH3.3-M1).
- Hoàn thành phiếu học tập trước khi
đến lớp, chuẩn bị bài báo cáo theo
nhóm (cs TH3.1-M3).
Hoạt động trên lớp
II. Bảng tóm tắt tiến trình dạy học (Chuỗi các hoạt động dạy và thời gian
dự kiến)
HOẠT ĐỘNG MỤC TIÊU NỘI DUNG PP, KĨ
THUẬT DẠY
HỌC CHỦ
ĐẠO
PP ĐÁNH
GIÁ
Hoạt động 1:
Báo cáo (25
phút)
- Củng cố
lại được kiến
thức của bài
“Định luật 2
Newton”.
VL3.1: Vận
dụng được định
luật II Newton
GV yêu cầu
các nhóm được
phân công lần
lượt báo cáo.
GV gọi HS
nhận xét, phản
biện. Sau đó,
GV kết luận
lại.
Đánh giá dựa
trên sản phẩm
nhóm:
28. D
Ạ
Y
K
È
M
Q
U
Y
N
H
Ơ
N
O
F
F
I
C
I
A
L
43
để giải thích
được một số
hiện tượng
trong thực tiễn.
+Bài
powerpoint.
+Bài thuyết
trình của người
đại diện nhóm.
Hoạt động 2:
HS giải bài
tập vận
dụng/GQVĐ
theo nhóm (15
phút)
Vận dụng được
kiến thức đã
học để giải
quyết các bài
tập đơn giản.
HS thực hiện
nhiệm vụ theo
yêu cầu của
GV
Hoạt động cá
nhân/ nhóm
GV yêu cầu HS
nộp PHT, gọi
1-2 HS lên
bảng giải.
Dựa vào PHT
và bài làm của
HS.
Hoạt động 3:
Giao phiếu
hướng dẫn tự
học cho tiết
sau (5 phút)
Cung cấp và
hướng dẫn
được cho HS
bài cần học,
nơi khai thác
tài liệu học tập.
GV phát phiếu
hướng dẫn tự
học của bài
“Định luật 2
Newton” cho
HS.
Hoạt động theo
cá nhân/ nhóm.
Phiếu hướng
dẫn tự học của
HS.
III. Các hoạt động cụ thể
Hoạt động 1: Báo cáo (25 phút)
a. Mục tiêu hoạt động
VL3.1: Vận dụng được định luật II Newton để giải thích được một số hiện tượng
trong thực tiễn.
b. Nội dung hoạt động
- Các nhóm được phân công lần lượt báo cáo.
c. Dự kiến sản phẩm
- Powerpoint bài thuyết trình của nhóm.
d. Cách thức tổ chức
Bước thực hiện Nội dung các bước
Bước 1 Chuyển giao nhiệm vụ
D
Ạ
Y
K
È
M
Q
U
Y
N
H
Ơ
N
O
F
F
I
C
I
A
L
44
GV yêu cầu các nhóm đã được phân công chủ đề ở tiết
trước lên báo cáo
Bước 2 Thực hiện nhiệm vụ
HS thực hiện nhiệm vụ theo nhóm.
Bước 3 Báo cáo kết quả và thảo luận
- GV yêu cầu HS lên báo cáo
- HS nhận xét bài báo cáo, đặt câu hỏi thảo luận
- Nhóm báo cáo phản biện
Bước 4 Đánh giá, chốt kiết thức
- GV chốt lại kiến thức:
C1.
a) Chứng tỏ gia tốc mà vật thu được phụ thuộc vào: Độ
lớn của lực tác dụng lên vật.
- Đặt bút bi gần với cục tẩy, sau đó bấm nẫy để bút bi tác
dụng lực vào cục tẩy, đẩy cục tẩy di chuyển, xác định
khoảng cách cục tẩy di chuyển.
- Đặt 2 chiếc bút bi sát cạnh nhau sau cho đầu nẫy ngang
bằng nhau, vẫn thao tác bấm nẫy bút bi như trên (lưu ý
khoảng cách từ đầu bút bi đến cục tẩy trong các lần thí
nghiệm như nhau).
- So sánh khoảng cách khi tăng lực tác dụng (dùng 2 chiếc
bút gián tiếp tăng lực tác dụng).
Kết quả: Khi tăng lực tác dụng lên cùng một vật thì vật
chuyển động được xa hơn, chứng tỏ gia tốc phụ thuộc vào
lực tác dụng.
b) Chứng tỏ gia tốc mà vật thu được phụ thuộc vào: Khối
lượng của vật.
29. D
Ạ
Y
K
È
M
Q
U
Y
N
H
Ơ
N
O
F
F
I
C
I
A
L
45
- Lần lượt bố trí thí nghiệm đơn giản như hình vẽ.
- Đặt bút bi gần với cục tẩy, sau đó bấm nẫy để bút bi tác
dụng lực vào cục tẩy, đẩy cục tẩy di chuyển, xác định
khoảng cách cục tẩy di chuyển.
- Đặt 2 cục tẩy chồng lên nhau, vẫn thao tác bấm nẫy bút
bi như trên (lưu ý khoảng cách từ đầu bút bi đến cục tẩy
trong các lần thí nghiệm như nhau).
- So sánh khoảng cách khi tăng khối lượng vật chịu lực tác
dụng.
Kết quả: Khối lượng tăng lên, quãng đường cục tẩy di
chuyển khác nhau dẫn đến gia tốc khác nhau.
C2. Theo định luật 2 Newton: khối lượng của vật là đại
lượng đặc trưng cho mức quán tính của vật.
Khi ô tô chở hàng nặng thì sẽ có khối lượng lớn hơn khi ô
tô không chở hàng nên ô tô đó có quán tính lớn hơn dẫn
đến khó hãm phanh hơn khi ô tô không chở hàng.
C3. Vật nào có khối lượng càng lớn thì có quán tính càng
lớn, máy bay càng nặng thì gia tốc của nó càng lớn hay vận
tốc của nó khó thay đổi. Khi cất cánh, máy bay phải có vận
D
Ạ
Y
K
È
M
Q
U
Y
N
H
Ơ
N
O
F
F
I
C
I
A
L
46
tốc đủ lớn mới có thể cất cánh được, muốn vậy đường băng
phải đủ dài để máy bay có đủ thời gian để tăng tốc đến vận
tốc cần thiết khi cất cánh. Vậy nên, máy bay khối lượng
càng lớn thì đường băng phải càng dài.
Hoạt động 2: HS giải bài tập vận dụng/GQVĐ theo nhóm (15 phút)
a. Mục tiêu hoạt động
Vận dụng được kiến thức đã học để giải các bài tập đơn giản.
b. Nội dung hoạt động
- HS thực hiện nhiệm vụ theo yêu cầu của GV.
c. Dự kiến sản phẩm
- Phiếu bài tập của HS.
d. Cách thức tổ chức
Bước thực hiện Nội dung các bước
Bước 1 Chuyển giao nhiệm vụ
GV yêu cầu các học sinh lên sửa bài tập trong PHT.
Bước 2 Thực hiện nhiệm vụ
- HS lên sửa bài trên bảng
- Các HS khác quan sát.
Bước 3 Báo cáo kết quả và thảo luận
- HS nhận xét bài làm của bạn lên bảng.
Bước 4 Đánh giá, chốt kiết thức
- GV chốt lại kiến thức.
- GV giảng lại 1 lần nữa cho cả lớp hiểu về dạng bài tập
đó.
Hoạt động 4: Giao phiếu hướng dẫn tự học cho tiết sau
a. Mục tiêu hoạt động
Cung cấp và hướng dẫn được cho HS bài cần học, nơi khai thác học liệu học tập.
b. Nội dung hoạt động