SlideShare a Scribd company logo
1 of 60
DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0909 232 620
TẢI FLIE TÀI LIỆU – BAOCAOTHUCTAP.NET
TRƯỜNG ĐẠI HỌC QUY NHƠN
KHOA TÀI CHÍNH - NGÂN HÀNG VÀ QUẢN TRỊ KINH DOANH
---------------------
BÁO CÁO KẾT QUẢ THỰC TẬP NHẬN THỨC
ĐỀ TÀI : TÌNH HÌNH HOẠT
ĐỘNG CỦA CÔNG TY
BÌNH ĐỊNH, THÁNG 3 NĂM 2023
DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0909 232 620
TẢI FLIE TÀI LIỆU – BAOCAOTHUCTAP.NET
LỜI CAM ĐOAN
Em xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu khoa học độc lâp của riêng em.
Các số liệu nêu trong bài thực tập nhận thức là xác đáng và chưa từng được công
bố hay được tiết lộ trong bất kỳ trang mạng nào hay bài thực tập nhận thức nào.
Các nội dung dựa trên cơ sở các bài thực tập mẫu, bài thực tập của các khóa
trước, của bạn bè để học hỏi đồng thời diễn đạt lại theo cách hiểu của riêng em. Và
lấy đó để làm tham khảo, làm nền tảng cho bài thực tập nhận thức của em được
hoàn thiện.
Em xẽ cố gắng hoàn thành bài thực tập nhận thức trong thời gian quy định
Em xin chân thành cảm ơn!
Bình Định, ngày 02 tháng 03 năm 2023
Người viết
DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0909 232 620
TẢI FLIE TÀI LIỆU – BAOCAOTHUCTAP.NET
LỜI CẢM ƠN
Để hoàn thành chuyên đề báo cáo thực tập này trước hết em xin chân thành cảm
ơn sâu sắc đến cô Phan Thị Quốc Hương đã tận tình hướng dẫn trong suốt quá
trình viết Báo cáo thực tập nhận thức của em.
Em xin gửi đến quý thầy, cô giáo trong khoa TCNH & QTKD trường Đại học
Quy Nhơn lời cảm ơn chân thành đã tận tình truyền đạt kiến thức trong những năm
vừa qua.
Em xin chân thành cảm ơn Ban Lãnh Đạo, các phòng ban của Công ty TNHH
Trường Giang đã tạo điều kiện thuận lợi cho em được tìm hiểu thực tiễn trong suốt
quá trình thực tập tại công ty.
Cuối cùng em kính chúc quý thầy, cô dồi dào sức khỏe và thành công trong sự
nghiệp cao quý. Đồng kính chúc các cô, chú, anh, chị trong Công ty TNHH Trường
Giang luôn dồi dào sức khỏe, đạt được nhiều thành công tốt đẹp trong công việc.
Vì kiến thức bản than còn hạn chế, trong quá trình thực tập, hoàn thiện bài báo
cáo thực tập nhận thức này em không tránh khỏi những sai sót, kính mong nhận
được những ý kiến đóng góp từ cô cũng như quý Công ty.
Em xin chân thành cảm ơn!
Bình Định, ngày 02 tháng 03 năm 2023
Người thực hiện
DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0909 232 620
TẢI FLIE TÀI LIỆU – BAOCAOTHUCTAP.NET
PHIẾU NHẬN XÉT CỦA CƠ SỞ THỰC TẬP
THÔNG TIN NGƯỜI HƯỚNG DẪN
Họ tên: Nguyễn Thị Khánh Thi Chức vụ: Kế toán trưởng
Bộ phận: Kế toán tổng hợp Điện thoại:0983844551
Email: khanhthibinhdinh@gmail.com
THÔNG TIN SINH VIÊN
Họ tên: MSSV: 4054010286
Lớp: Quản trị kinh doanh marketing 40 Ngành: Quản trị kinh doanh
Ngày bắt đầu thực tập: 03/02/2023 Ngày kết thúc thực tập:02/03/2023
Vị trí thực tập (mô tả ngắn gọn nhiệm vụ của SV): Chăm sóc khách hàng, tiếp thị
sản phẩm gạch
Đề tài: Tình hình hoạt động của Công ty
NHẬN XÉT
Vui lòng đánh giá sinh viên thực tập theo các nội dung sau bằng cách đánh dấu
“X” vào cột tương ứng
Nội dung đánh giá Tốt Khá
Trung
bình
Cần
cải
thiện
Không
đạt
1 Mức độ hoàn thành công việc
2
Năng lực chuyên môn sử dụng vào công
việc được giao
3
Tinh thần, thái độ đối với công việc được
giao
4 Đảm bảo kỷ luật lao động
5
Thái độ đối với cán bộ công nhân viên trong
cơ quan
6 Kỹ năng giao tiếp
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC QUY NHƠN
170 An Dương Vương, Quy Nhơn, Bình Định
Website: www.qnu.edu.vn Email: dqn@moet.edu.vn
Tel: (84-256) 3846156 Fax: (84-256) 3846089
Trách nhiệm - Chuyên nghiệp - Chất lượng - Sáng tạo - Nhân văn
DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0909 232 620
TẢI FLIE TÀI LIỆU – BAOCAOTHUCTAP.NET
KẾT LUẬN: (Vui lòng ghi rõ đánh giá cuối cùng về kết quả thực tập của sinh viên)
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
ĐIỂM THỰC TẬP: (Vui lòng ghi rõ bằng số và bằng chữ)
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
KIẾN NGHỊ (nếu có): (Vui lòng ghi rõ những kiến nghị, đề xuất để cải tiến
chương trình thực tập của Trường ĐH Quy Nhơn được tốt hơn)
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
Bình Định, ngày ...........tháng ............năm ............
Xác nhận của cơ quan Người nhận xét
(Thủ trưởng ký tên đóng dấu) (Ký và ghi rõ họ tên)
DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0909 232 620
TẢI FLIE TÀI LIỆU – BAOCAOTHUCTAP.NET
NHẬN XÉT CỦA GIẢNG VIÊN HƯỚNG DẪN
Họ và tên sinh viên:
Chuyên ngành:
Địa chỉ thực tập:
1. Tiến độ và thái độ thực hiện thực tập nhận thức của sinh viên :
- Mức độ liên hệ với giảng viên:…………………………………………….
………………………………………………………………………………………
- Tiến độ thực hiện:………………………………………………………….
………………………………………………………………………………………
2. Nội dung báo cáo:
- Thực hiện các nội dung thực tập nhận thức:……………………..................
………………………………………………………………………………………
- Thu nhập và xử lý các số liệu thực tế:……………………………………….
………………………………………………………………………………………
- Khả năng hiểu biết về thực tế và lý thuyết:………………………………....
………………………………………………………………………………………
3. Hình thức trình bày:……………………………………………………............
………………………………………………………………………………………
4. Một số ý kiến khác:……………………………………………………………..
………………………………………………………………………………………
5. Đánh giá của người hướng dẫn: ………………………(…./10)
(Chất lượng báo cáo: tốt, khá, trung bình, yếu)
Bình Định, ngày …… tháng…… năm 20...
GIẢNG VIÊN HƯỚNG DẪN
DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0909 232 620
TẢI FLIE TÀI LIỆU – BAOCAOTHUCTAP.NET
Phan Thị Quốc Hương
DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0909 232 620
TẢI FLIE TÀI LIỆU – BAOCAOTHUCTAP.NET
MỤC LỤC
MỞ ĐẦU
1. Sự cần thiết của thực tập nhận thức:………………………………………. 1
2. Mục tiêu nghiên cứu:…………………………………………………….... 1
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu:………………………………………... 1
4. Phương pháp nghiên cứu:…………………………………………………. 1
5. Bố cục của báo cáo thực tập:……………………………………………… 1
Phần 1 GIỚI THIỆU KHÁI QUÁT VỀ CÔNG TY TNHH TRƯỜNG GIANG
1.1. QUÁ TRÌNH HÌNH THÀNH VÀ PHÁT TRIỂN CỦA CÔNG TY
TNHH TRƯỜNG GIANG:………………………………………………3
1.1.1. Tên, địa chỉ của Công ty TNHH Trường Giang:……………………3
1.1.2. Thời điểm thành lập, các mốc quan trọng:…………………………..4
1.1.2.1. Giới thiệu sơ lược về Công ty:……………………………….4
1.1.2.2. Các mốc biến đổi quan trọng của công ty:…………………..4
1.1.3. Quy mô hiện tại:……………………………………………………..5
1.1.3.1. Quy mô nguồn vốn:…………………………………………..5
1.1.3.2. Quy mô lao động:…………………………………………….5
1.2. CHỨC NĂNG, NHIỆM VỤ CỦA CÔNG TY TNHH TRƯỜNG
GIANG:……………………………………………………………………6
1.2.1. Chức năng:...………….……………………………………………...6
1.2.2. Nhiệm vụ:....………………………………………………………....6
1.3. BỘ MÁY TỔ CHỨC CỦA CÔNG TY TNHH TRƯỜNG GIANG
1.3.1. Mô hình tổ chức cơ cấu bộ máy quản lý:……………………………6
1.3.2. Chức năng nhiệm vụ cơ bản của các bộ phận quản lý:……………...7
1.4. QUY TRÌNH CUNG CẤP DỊCH VỤ CỦA CÔNG TY TNHH
TRƯỜNG GIANG:……………………………………………………….9
1.4.1. Sơ đồ quy trình sản xuất gạch:………………………………………9
1.4.2. Nội dung các bước của quy trình sản xuất:…………………………10
1.5. KHÁI QUÁT KẾT QUẢ VÀ HIỆU QUẢ KINH DOANH CỦA CÔNG
TY TNHH TRƯỜNG GIANG:………………………………………….10
1.5.1. Tình hình sử dụng tài sản và nguồn vốn qua 3 năm 2017, 2018, 2019
của công ty TNHH Trường Giang:……………………………………11
1.5.1.1. Đánh giá kết quả sản xuất kinh doanh qua 3 năm 2017, 2018,
2019 của Công ty TNHH Trường Giang:………………………..13
1.5.1.2. Doanh thu, chi phí và lợi nhuận qua 3 năm 2017, 2018, 2019
của Công ty Trường Giang:………………………………………16
1.5.2. Đánh giá hiệu quả kinh doanh của Công ty TNHH Trường
Giang:………………………………………………………………….17
DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0909 232 620
TẢI FLIE TÀI LIỆU – BAOCAOTHUCTAP.NET
PHẦN 2: THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG KINH DOANH TẠI CÔNG TY
TNHH TRƯỜNG GIANG:………………………………………………………23
2.1. THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG TIÊU THỤ SẢN PHẨM VÀ CÔNG TÁC
MARKETING:……………………………………………………………..23
2.1.1. Thị trường mục tiêu của Công ty Trường Giang:…………………...23
2.1.1.1. Doanh thu tiêu thụ sản phẩm theo khu vực địa lý:…………..23
2.1.1.2. Doanh thu tiêu thụ sản phẩm theo nhóm sản phẩm:……… 23
2.1.1.3. Doanh thu tiêu thụ sản phẩm theo nhóm khách hàng:………26
2.1.2. Chính sách sản phẩm:….……………………………………………27
2.1.3. Chính sách giá:………………………………………………………28
2.1.4. Chính sách phân phối:……………………………………………….30
2.1.5. Chính sách xúc tiến bán hàng:………………………………………34
2.1.6. Công tác thu nhập thông tin marketing của Công ty TNHH trường
giang..………………………………………………………………..36
2.1.6.1. Môi trường vĩ mô:……………………………………………37
2.1.6.2. Môi trường vi mô:……………………………………………38
2.1.7. Một số đối thủ cạnh tranh của Công ty TNHH trường giang:………39
2.2. PHÂN TÍCH CÔNG TÁC LAO ĐỘNG, TIỀN LƯƠNG CỦA CÔNG
TY TRƯỜNG GIANG:………………………………………………... 43
2.2.1. Cơ cấu lao động của Công ty TNHH Trường Giang:.………………43
2.2.2. Tuyển dụng lao động:……………………………………………….44
2.2.3. Đào tạo lao động:……………………………………………………47
2.2.3.1. Các hình thức đào tạo lao động của Công ty:………………..48
2.2.3.2. Ngân quỹ đào tạo:……………………………………………48
2.2.3.3. Hiệu quả đào tạo:…………………………………………….48
2.2.4. Tổng quỹ lương của Công ty TNHH Trường Giang:……………….48
2.2.5. Đơn giá tiền lương:………………………………………………….52
2.2.6. Các hình thức trả công lao động ở doanh nghiệp:…………………..52
2.2.6.1. Hình thức trả lương theo thời gian:………………………….52
2.2.6.2. Hình thức trả lương theo sản phẩm:…………………………53
2.3. CÔNG TÁC TỔ CHỨC BÁN HÀNG CỦA CÔNG TY TNHH
TRƯỜNG GIANG:……………………………………………………...54
2.3.1. Mục tiêu và kế hoạch bán hàng của Công ty TNHH Trường
Giang:………………………………………………………………..54
2.3.1.1. Mục tiêu bán hàng của Công ty TNHH Trường
Giang:……………………………………………………………54
2.3.1.2. Kế hoạch bán hàng của Công ty TNHH Trường
Giang:……………………………………………………………55
2.3.2. Các hình thức và phương thức bán hàng:…………………………...56
2.3.2.1. Các hình thức bán hàng:……………………………………..56
2.3.2.2. Phương thức bán hàng:………………………………………56
2.3.3. Tổ chức lực lượng bán hàng của Công ty TNHH Trường Giang:….56
DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0909 232 620
TẢI FLIE TÀI LIỆU – BAOCAOTHUCTAP.NET
2.3.3.1. Mô hình tổ chức lực lượng bán hàng:……………………….56
2.3.3.2. Cơ cấu tổ chức lực lượng bán hàng:…………………………58
2.3.4. Quản trị hoạt động của lực lượng bán hàng của Công ty TNHH
Trường Giang:……………………………………………………….58
2.3.4.1. Tuyển dụng và đào tạo lực lượng bán hàng:………………...59
2.3.4.2. Sắp xếp, bố trí và đãi ngộ lực lượng bán hàng:……………...60
2.4. DỊCH VỤ KHÁCH HÀNG CỦA CÔNG TY TNHH TRƯỜNG
GIANG:…………………………………………………………………..61
2.4.1. Các dịch vụ trước khi bán hàng:…………………………………….61
2.4.2. Các dịch vụ trong khi bán hàng:…………………………………….61
2.4.3. Các dịch vụ sau khi bán hàng:………………………………………62
2.5. ĐÁNH GIÁ CHUNG VỀ THỰC TRẠNG, HOẠT ĐỘNG KINH
DOANH TẠI CÔNG TY TNHH TRƯỜNG GIANG
2.5.1. Những ưu điểm :…………………………………………………….62
2.5.2. Những nhược điểm:…………………………………………………62
2.6. CÁC ĐỀ XUẤT HOÀN THIỆN:……………………………………….63
KÊT LUẬN
TÀI LIỆU THAM KHẢO
Phụ lục1: Bảng cân đối kế toán năm 2017, 2018, 2019, của Công ty TNHH
Trường Giang
Phụ lục 2: Bảng báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh năm 2017, 2018, 2019 của
Công ty TNHH Trường Giang
DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0909 232 620
TẢI FLIE TÀI LIỆU – BAOCAOTHUCTAP.NET
DANH TỪ VIẾT TẮT
ROS : Tỷ suất lợi nhuận trên doanh thu thuần
ROA : Tỷ suất lợi nhuận trên tổng tài sản bình quân
ROE : Tỷ suất lợi nhuận trên tổng vốn chủ sở hữu bình quân
CKPT : Các khoản phải trích
TNHH : Trách nhiệm hữu hạn
VLXD : Vật liệu xây dựng
CNH : Công nghiệp hóa
HĐH : Hiện đại hóa
Kv : khu vực
P : Phường
Tx : Thị xã
DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0909 232 620
TẢI FLIE TÀI LIỆU – BAOCAOTHUCTAP.NET
DANH MỤC CÁC BẢNG
Trang
Bảng 1.1: Bảng cân đối kế toán và tình hình sử dụng tài sản nguồn vốn trong 3 năm
2017, 2018, 2019 của Công ty TNHH Trường Giang:…………………………….11
Bảng 1.2: Bảng kết quả và tình hình hoạt động kinh doanh trong 3 năm 2017, 2018,
2019 của Công ty TNHH Trường Giang:………………………………………….14
Bảng 1.3: Bảng tổng doanh thu, tổng chi phí và lợi nhuận năm 2017, 2018, 2019
của Công ty TNHH Trường Giang:………………………………………………..16
Bảng 1.4: Bảng tỷ suất lợi nhuận trên doanh thu thuần năm 2017, 2018, 2019 của
Công ty TNHH Trường Giang:…………………………………………………….18
Bảng 1.5: Bảng tỷ suất lợi nhuận trên tổng tài sản bình quân năm 2017, 2018, 2019
của Công ty TNHH Trường Giang:………………………………………………..19
Bảng 1.6: Bảng tỷ suất lợi nhuận trên tổng vốn chủ sở hữu bình quân năm 2017,
2018, 2019 của Công ty TNHH Trường Giang:…………………………………...20
Bảng 2.1: Bảng doanh thu tiêu thụ sản phẩm theo khu vực địa lý năm 2017, 2018,
2019 của Công ty TNHH Trường Giang:………………………………………….23
Bảng 2.2: Bảng doanh thu tiêu thụ theo nhóm sản phẩm năm 2017, 2018, 2019 của
Công ty TNHH Trường Giang:…………………………………………………….24
Bảng 2.3: Bảng doanh thu tiêu thụ sản phẩm theo độ tuổi năm 2017, 2018, 2019 của
Công ty TNHH Trường Giang:…………………………………………………….25
Bảng 2.4: Bảng mức giá của một số hàng hóa chủ yếu năm 2019 của Công ty
TNHH Trường Giang:……………………………………………………………...28
Bảng 2.5: Bảng số lượng các trung gian phân phối sản phẩm năm 2017, 2018, 2019
của Công ty TNHH Trường Giang:………………………………………………..30
Bảng 2.6: Bảng chi phí hoạt động qua 2 kênh phân phối trong 3 năm 2017, 2018,
2019 của Công ty TNHH Trường Giang:………………………………………….31
Bảng 2.7: Bảng doanh thu tiêu thụ sản phẩm qua kênh phân phối trực tiếp và gián
tiếp năm 2019 của Công ty TNHH Trường Giang:………………………………..31
DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0909 232 620
TẢI FLIE TÀI LIỆU – BAOCAOTHUCTAP.NET
Bảng 2.8: Bảng chính sách xúc tiến bán hàng năm 2019 của Công ty TNHH Trường
Giang:………………………………………………………………………………33
Bảng 2.9: Bảng giá bán một số sản phẩm chủ yếu năm 2019 của Công ty TNHH
Trường Giang:…………………………………………………………………...39
Bảng 2.10: Bảng điểm mạnh điểm yếu, cơ hội thách thức của Công ty TNHH
Trường Giang:…………………………………………………………………….40
Bảng 2.11: Bảng cơ cấu tổ chức nhân sự năm 2019 của Công ty TNHH Trường
Giang:…………………………………………………………………………….41
Bảng 2.12: Bảng tỷ lệ các khoản phải trích năm 2019 theo quy định của nhà
nước:………………………………………………………………………………47
Bảng 2.13: Bảng lương và tổng quỹ lương trong 3 năm 2017, 2018, 2019, của Công
ty TNHH Trường Giang:…………………………………………………………..48
Bảng 2.14: Bảng giá trị các khoản phải trích theo bộ phận năm 2019 của Công ty
TNHH Trường Giang:……………………………………………………………...49
Bảng 2.15: Bảng tiền phụ cấp bổ sung và tổng số tiền phụ cấp cho các nhân viên
bán hàng theo khu vực địa lý năm 2019 của Công ty TNHH Trường
Giang:………………………………………………………………………………49
DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0909 232 620
TẢI FLIE TÀI LIỆU – BAOCAOTHUCTAP.NET
DANH MỤC CÁC HÌNH
Trang
Hình 1.1: Sơ đồ cơ cấu bộ máy quản lý năm 2019 của công ty TNHH Trường
Giang:……………………………………………………………………………...6
Hình 1.2: Sơ đồ quy trình sản xuất gạch của công ty TNHH Trường
Giang:………………………………………………………………………………9
Hình 1.3: Biểu đồ cột thể hiện tổng doanh thu, tổng chi phí và lợi nhuận trong 3
năm 2017, 2018, 2019 của công ty TNHH Trường
Giang:………………………………………………………………………………16
Hình 2.1: Biểu đồ cột chồng thể hiện doanh thu tiêu thụ sản phẩm theo khu vựa địa
lý trong 3 năm 2017, 2018, 2019 của ông ty TNHH Trường Giang:…………...…23
Hình 2.2: Sơ đồ kênh phân phối trực tiếp năm 2019 của công ty TNHH Trường
Giang:………………………………………………………………………………29
Hình 2.3: Sơ đồ kênh phân phối gián tiếp năm 2019 của công ty TNHH Trường
Giang:………………………………………………………………………………29
Hình 2.4: Thị phần tiêu thụ sản phẩm tại tỉnh Bình Định năm 2019 của công ty cổ
phần gạch tuynel Bình Định, gạch Tây An,…Trường Giang và các công ty khác
cùng lĩnh vực:……………………………………………………………………...38
Hình 2.5: Sơ đồ quy trình tuyển dụng lao động tại công ty TNHH Trường Giang
:…………………………………………………………………………………….43
1
MỞ ĐẦU
1. SỰ CẦN THIẾT CỦA THỰC TẬP NHẬN THỨC
Nước ta là nước có nền kinh tế nhiều thành phần theo cơ chế thị trường có sự
quản lý của nhà nước. Quá trình CNH – HĐH đất nước đang diễn ra và phát triển đi
lên. Một trong những thành phần góp phần vào xây dựng đất nước đó là sự tồn tại
và phát triển của doanh nghiệp, Công ty...Mà để có một nền tảng cơ sở hạ tầng cho
sự phát triển hiện nay với tốc độ đô thị hóa ngày càng nhanh thì thị trường nguyên
vật liệu xây dựng, gạch xây nhà đang là tiêu biểu nóng bỏng. Đặc biệt là trong thời
buổi kinh tế thị trường hiện nay thì cạnh tranh là hết sức gay gắt Trường Giang là
một trong rất nhiều công ty, doanh nghiệp. Đây là Công ty chuyên kinh doanh và
sản xuất gạch block vỉa hè, gạch xây nhà 2 lỗ, 6 lỗ, .....và các công việc liên quan
đến thị trường xây dựng
Qua thời gian thực tập nhận thức tại Công ty TNHH Trường Giang giúp sinh
viên tìm hiểu, làm quen các vấn đề thực tế ở doanh nghiệp. Đồng thời vận dụng
kiến thức đã học để tiến hành phân tích, đánh giá một số hoạt động chủ yếu của
doanh nghiệp. Từ đó, đưa ra những nhận xét đánh giá những điểm mạnh, điểm yếu
ở những mặt hoạt động mà sinh viên đã tiến hành phân tích
Để hoàn thành được báo cáo các nhận thức này em đã được sự giúp đỡ rất nhiều
của giáo viên hướng dẫn là cô Phan Thị Quốc Hương em xin chân thành cảm ơn cô
và Công ty TNHH Trường Giang đã giúp em hoàn thành bảng báo cáo này.
2. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU
Tìm hiểu, phân tích so sánh nhận xét các kết quả và hiệu quả đã được được của
công ty, doanh nghiệp. Từ đó tìm ra nguyên nhân và đưa ra các đề xuất, giải pháp
khắc phục.
3. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHẠM VI NGHIÊN CỨU
3.1. Đối tượng nghiên cứu
Quá trình hình thành phát triển và các nghiệp vụ cơ bản của Công ty TNHH
Trường Giang.
3.2. Phạm vi nghiên cứu
Tình hình hoạt động kinh doanh tại Công ty TNHH Trường Giang từ năm 2017
đến năm 2019. Thời gian thực tập nhận thức trong khoảng thời gian 01/02/2023
đến 01/03/2023 .
4. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU.
Báo cáo thực tập nhận thức áp dụng các phương pháp duy vật biện chứng, duy vật
lịch sử làm cơ sở kết hợp với phương pháp phân tích tổng hợp, thống kê….
2
5. BỐ CỤC CỦA BÁO CÁO THỰC TẬP NHẬN THỨC
Kết cấu của báo cáo thực tập tổng hợp: Gồm 2 phần chính.
- Phần 1: Giới thiệu khái quát về Công ty TNHH Trường Giang
- Phần 2: Thực trạng hoạt động kinh doanh tại Công ty TNHH Trường Giang
Người Thực hiện
Trần Thị Mỹ Linh
3
PHẦN 1
GIỚI THIỆU KHÁI QUÁT VỀ CÔNG TY TNHH TRƯỜNG GIANG
1.1. QUÁ TRÌNH HÌNH THÀNH VÀ PHÁT TRIỂN CỦA CÔNG TY TNHH
TRƯỜNG GIANG
1.1.1. Tên, địa chỉ của công ty TNHH Trường Giang
Tên công ty : Công ty TNHH Trường Giang (chuyển đổi từ công ty
TNHH Một thành viên)
Địa chỉ trụ sở : Kv.Tiên Hòa, Phường Nhơn Hưng, Thị Xã An Nhơn ,
Tỉnh Bình Định
Điện thoại : 0966360111
Người đại diện : Trần Minh Thìn
Tên giám đốc : Trần Minh Thìn
Kế toán trưởng : Nguyễn Thị Khánh Thi
Vốn điều lệ : Mười hai tỷ Việt Nam Đồng
Loại hình công ty : Công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên
Ngành nghề chính : Xây dựng nhà các loại
Mã số thuế : 4100795389
E-mail : ctytrgiang@gmail.com
Ngày cấp giấy phép kinh doanh: 04/03/2009
Ngày bắt đầu hoạt động: 31/03/2011
4
1.1.2. Thời điểm thành lập, các mốc quan trọng
1.1.2.1. Sơ lược về tổng Công ty TNHH Trường Giang
Công ty Trách Nhiệm Hữu Hạn Trường Giang còn có tên giao dịch là Công ty
TNHH Trường Giang ( chuyển đổi từ công ty TNHH Một thành viên )
Công ty TNHH Trường Giang đáp ứng đầy đủ điều kiện đăng ký kinh doanh theo
những quy định của pháp luật hiện hành đã được Sở kế hoạch và đầu tư cấp giấy
phép kinh doanh với mã số thuế là 4100795389 kể từ ngày 05/03/2009 và bắt đầu
hoạt động kể từ ngày 31/03/2011 ban hành theo QĐ số 48/2006/QĐ-BTC ngày
14/09/2006 và Thông tư 138/2011/TT-BTC của Bộ tài chính, tính đến nay Công ty
đã thành lập hơn 10 năm. Công ty luôn luôn đầu tư dây chuyền sản xuất đồng bộ
theo công nghệ tiên tiến. Cùng với đội ngũ công nhân lành nghề, nên năng lực sản
xuất hiện tại của nhà máy gạch block vỉa hè đạt trên 10 triệu viên quy chuẩn/năm;
gạch xây tường 2 lỗ, 6 lỗ trên 15 triệu viên/năm
Địa chỉ giao dịch (trụ sở chính ) tại khu vực Tiên Hòa, phường Nhơn Hưng, tx An
Nhơn, Bình Định
1.1.2.2 Các mốc biến đổi và phát triển quan trọng:
Năm 2009 thực hiện chủ trương công nghiệp hóa –hiện đại hóa đất nước từ một
Công ty chuyên về sản xuất gạch ngói đỏ, gạch tuynel ban đầu nay công ty đã
phát triển với dây chuyền công nghệ tiên tiến đã phát triển thành một đơn vị
thành viên mới với các chức năng, sản xuất và kinh doanh VLXD, tư vấn thiết
kế nhà và chuyên sản xuất loại gạch block vỉa hè, gạch xây nhà ,…….
 Tháng 2/2009: Công ty chuyên sản xuất và phân phối gạch ngói đỏ và gạch
tuynel
 Tháng 5/2012: Công ty đang đà phát triển nhờ đưa ra các sản phẩm mới từ gạch
tuynel sản xuất thêm gạch terrazzo, gạch xây tường không nung 2 lỗ, 6 lỗ .
 Tháng 4/2015: Nhờ sự thành công lớn với lại đáp ứng nhu cầu khách hàng Công
ty TNHH Trường Giang cho ra gạch block vỉa hè mang lại cho công ty doanh
thu lớn
 Tháng 7/2016: Công ty đã kinh doanh thêm các mặc hàng liên quan như VLXD
Các lĩnh vực kinh doanh của Công ty:
 Bán gạch xây tường không nung, gạch terrazzo, gạch block vỉa hè
 Bán vật liệu xây dựng
5
 Bán máy đào, máy múc, máy trộn xi măng các loại,….
 Cho thuê máy móc, thiết bị và các vật dụng khác
1.1.3. Quy mô hiện tại
1.1.3.1. Quy mô nguồn vốn
Theo nguồn số liệu từ bộ phận kế toán thống kê tài chính công ty, tính đến ngày
31/12/2019 tổng vốn kinh doanh của công ty là:
Mười tám tỷ bảy trăm ba mươi sáu triệu bốn trăm ba mươi hai nghìn bảy trăm
năm mươi đồng (18.736.432.750 đồng).
Trong đó:
+ Tài sản
- Tài sản ngắn hạn:
Chín tỷ tám trăm sáu mươi sáu triệu sáu trăm linh năm nghìn bốn trăm tám mươi
sáu đồng (9.866.605.486 đồng).
- Tài sản dài hạn:
Tám tỷ tám trăm tám mươi sáu triệu sáu trăm chín mươi nghìn không trăm năm
mươi ba đồng (8.886.690.053 đồng).
+ Nguồn vốn
- Nợ phải trả:
Sáu tỷ ba trăm chín mươi tám triệu bốn trăm chín mươi mốt nghìn bảy trăm tám
mươi tư đồng (6.398.491.784 đồng).
- Nguồn vốn chủ sở hữu:
Mười hai tỷ ba trăm ba mươi bảy triệu chín trăm bốn mươi nghìn chín trăm sáu
mươi sáu đồng (12.337.940.966 đồng).
1.1.3.2. Quy mô lao động
Tổng số nhân viên hiện tại đến cuối năm 2019 là:
Năm mươi nhân viên (50 nhân viên).
- Trong đó: Hai mươi nhân viên chính thức của Công ty.
Ba mươi nhân viên tuyển mới, thuê mướn để lao động cho Công ty.
- Kết luận: Quy mô nhỏ
6
1.2. CHỨC NĂNG, NHIỆM VỤ CỦA CÔNG TY TNHH TRƯỜNG GIANG.
1.2.1. Chức năng: Công ty thực hiện chức năng cung cấp gạch chủ yếu và các vật
liệu xây dựng trên địa bàn tỉnh Bình Định.
1.2.2. Nhiệm vụ: Kinh doanh theo đúng ngành nghề đã đăng ký trong giấy phép
kinh doanh do cơ quan tỉnh Bình Định cấp. Tổ chức công tác kế toán, lập và nộp
báo cáo tài chính trung thực, đúng thời hạn quy định của pháp luật kế toán. Chấp
hành đầy đủ các chính sách, chế độ, pháp luật của Nhà nước có liên quan đến hoạt
động kinh doanh của công ty. Nghiêm chỉnh thực hiện các quy định của Nhà nước
về quyền lợi của người lao động. Quản lý và sử dụng tốt các nguồn lực như tài sản,
vốn, lao động một cách hợp lý nhằm đảm bảo lợi nhuận cho một đồng vốn chủ sở
hữu bỏ ra lớn hơn 1, nâng cao sức cạnh tranh của công ty, đồng thời đảm bảo duy
trì ổn định và phát triển chi nhánh, góp phần vào sự tăng trưởng kinh tế của tỉnh
Bình Định và cải thiện đời sống cán bộ công nhân viên trong Công ty cũng như là
đem lại sự hài lòng về dịch vụ sảm phẩm của công ty cho khách hàng của Công ty.
1.3. BỘ MÁY TỔ CHỨC CỦA CÔNG TY TNHH TRƯỜNG GIANG
1.3.1. Mô hình tổ chức cơ cấu bộ máy quản lý:
Mô hình tổ chức, cơ cấu bộ máy quản lý thể hiện sự ràng buộc và thứ tự thực
hiện giám sát các công việc theo trình tự và theo yêu cầu công việc, đồng thời nó
cũng thể hiện mối quan hệ giữa các bộ phận với nhau.
+ Sơ đồ cơ cấu bộ máy quản lý:
Hình 1.1: Sơ đồ cơ cấu bộ máy quản lý năm 2019 của Công ty TNHH Trường Giang
(Nguồn: Tổ hành chính tổng hợp năm 2017, 2018, 2019 của Công ty TNHH Trường Giang)
Ghi chú: Quan hệ trực tuyến
Quan hệ chức năng
GIÁM ĐỐC
PHÓ GIÁM ĐỐC
PHÒNG KẾ
TOÁN – TÀI VỤ
PHÒNG KINH
DOANH
PHÒNG TỔ CHỨC
HÀNH CHÍNH
7
1.3.2. Chức năng, nhiệm vụ cơ bản của các bộ phận quản lý
Các bộ phận, vị trí quản lý cụ thể của Công ty có các chức năng khác nhau và
chịu sự chi phối từ lãnh đạo chi nhánh. Tuy nhiên, giữa các nhiệm vụ chức năng
tách biệt lại có mối liên kết gắn bó mật thiết nhau. Tạo thành một tổ chức kết cấu
chặt chẽ.
+ Lãnh đạo Chi nhánh:
Chịu trách nhiệm quản lý, tổ chức, điều hành mọi hoạt động của chi nhánh theo
quy định của giám đốc tại khu vực Tiên Hòa. Phân công phụ trách, theo dõi từng
lĩnh vực chuyên môn, địa bàn quản lý.
+ Trung tâm giao dịch :
Hoạt động bán hàng:đặt hàng với số lượng lớn hoặc nhỏ tùy vào số lượng khách
hàng yêu cầu. Công tác thu cước tại công ty. Công tác chăm sóc và hỗ trợ khách
hàng. Thay đổi số liệu và hàng hóa đã đặt của khách hàng. Công tác giải quyết
khiếu nại, phản ánh khách hàng. Công tác Kế toán - Tài chính.
+ Bộ phận kế toán thống kê tài chính:
Thực hiện đúng quy định của Nhà nước trong công tác quản lý kế toán, tài
chính. Quản lý tiền, hàng hoá, tài sản, hoá đơn, chứng từ,…Thuộc phạm vi chi
nhánh quản lý. Thực hiện đầy đủ các nghiệp vụ kế toán tài chính đúng quy định để
theo dõi các nghiệp vụ kinh tế phát sinh và tình hình tài chính tại chi nhánh. Thực
hiện đối chiếu công nợ định kỳ với các bộ phận của chi nhánh và các đại lý, đối tác
thu cước trên địa bàn quản lý. Thực hiện công tác thanh toán, quyết toán, đối chiếu
công nợ. Làm việc với cục thuế địa phương để thực hiện kê khai và nộp thuế theo
quy định.
+ Tổ Dịch vụ khách hàng:
Triển khai có hiệu quả các chương trình chính sách của Công ty. Thực hiện công
tác định kỳ và thường xuyên kê khai thường xuyênvà kiểm tra định kỳ hàng tồn kho
Chịu trách nhiệm quản lý công tác giải quyết khiếu nại, thắc mắc của khách hàng
trong phạm vi chi nhánh. Phối hợp với các bộ phận liên quan trong chi nhánh nhằm
hỗ trợ thanh toán hoa hồng dịch vụ cho các đại lý, của hàng một cách nhanh và
chính xác. Phối hợp với các bộ phận liên quan trong công ty hoặc chi nhánh nhằm
hỗ trợ thanh toán hoa hồng và dịch vụ của Công ty. Đề xuất các giải pháp nhằm
nâng cao chất lượng công tác. Đào tạo, hướng dẫn, kiểm tra nghiệp vụ hàng tháng
và đánh giá nghiệp vụ, dịch vụ giá trị gia tăng trên phạm vi toàn chi nhánh. Đề xuất
giải pháp nhằm nâng cao chất lượng công tác trên phạm vi toàn chi nhánh.
+ Tổ thị trường:Tổ chức thực hiện công tác thu tiền, xử lý nợ và các nghiệp vụ
thanh toán phí khác trên địa bàn theo quy định. Đánh giá chất lượng công tác định
8
kỳ hàng tháng nhằm nâng cao chất lượng hoạt động, tham mưu cho lãnh đạo chi
nhánh về số lượng, cơ cấu và chất lượng trên địa bàn chi nhánh, đảm bảo phục vụ
khách hàng tốt nhất. Phối hợp với các bộ phận trong chi nhánh nhằm hỗ trợ, quản lý
và giám sát công tác phát triển sản phẩm .
Kiêm nhiệm mảng công tác Tổ chức - Hành chính: Thực hiện công tác lễ tân, hội
họp, thi đua khen thưởng và các công việc hành chính khác thuộc chi nhánh. Mua
sắm, trang bị công cụ lao động phục vụ cho hoạt động chung của chi nhánh trên cơ
sở dự toán đã được Lãnh đạo chi nhánh phê duyệt. Chủ trì và phối hợp với các bộ
phận thuộc chi nhánh trong công việc: Đàm phán ký kết hợp đồng với các đối tác
nhằm phục vụ công việc chung của chi nhánh (Liên quan đến mảng công việc được
giao như: Điện, nước, vệ sinh ,...). Thực hiện công tác về lao động - Tổng hợp trên
phạm vi toàn chi nhánh.
+ Tổ kế hoạch bán hàng:
Thực hiện thông báo các chương trình khuyến mãi, sản phẩm mới, thông tin mới
đến đại lý, điểm bán hàng và nhân viên toàn Công ty và các chi nhánh qua tin nhắn
và e - mail. Chịu trách nhiệm triển khai các hoạt động nhằm phát triển đúng định
hướng của chi nhánh. Tổng hợp thông tin thị trường từ các bộ phận trong chi nhánh
và đối tác bên ngoài (Đại lý, điểm bán hàng, khách hàng,…) để đề xuất các giải
pháp nhằm hoàn thành nhiệm vụ của bộ phận và nhiệm vụ chung của chi nhánh.
Kiêm nhiệm công tác văn thư, lưu trữ: Tiếp nhận, xử lý và lưu trữ công văn đi,
đến của chi nhánh. Quản lý và theo dõi hoạt động xe công phục vụ các hoạt động tại
Chi nhánh. Quản lý con dấu của chi nhánh. Quản lý các giấy tờ pháp lý của chi
nhánh như: Giấy phép đăng ký kinh doanh, giấy chứng nhận đăng ký mã số thuế,
giấy chứng nhận đăng ký mẫu dấu. Hướng dẫn các bộ phận thực hiện đúng các qui
định của Nhà nước, công ty về soạn thảo, ban hành và lưu trữ văn bản, tài liệu của
chi nhánh và bộ phận. Thực hiện báo cáo tuần, tháng cho chi nhánh về Công ty .
+ Tổ phát triển thị trường:
Quản lý, điều hành và giám sát hoạt động của nhân viên phát triển thị trường
theo quy định của Công ty, chi nhánh. Chấm công và đánh giá năng suất chất lượng
của nhân viên phát triển thị trường hàng tháng. Thực hiện công tác hỗ trợ đại lý,
điểm bán hàng về trang bị, ấn phẩm quảng cáo, catolo, truyền thông,... Đánh giá, dự
báo nhu cầu thị trường, đặc tính tiêu dùng của từng khu vực (Huyện, xã) và đề xuất
giải pháp để phát triển thị trường phù hợp từng địa phương. Quan hệ với các cơ
quan trên địa bàn, các phòng ban trong chi nhánh và Công ty có liên quan đến
chuyên môn, nhiệm vụ của bộ phận nhằm hoàn thành nhiệm vụ chung.
9
1.4. QUY TRÌNH SẢN XUẤT GẠCH CỦA CÔNG TY TNHH TRƯỜNG
GIANG
1.4.1. Sơ đồ quy trình sản xuất gạch không nung
1
1 1
2
3
3
Tái sử dụng
4
Tái sử dụng
5
5 6
6
6
Đóng gói xuất xưởng
Hình 1.2: Sơ đồ quy trình sản xuất gạch không nung của Công ty TNHH Trường Giang
1.4.2 Nội dung các bước quy trình sản xuất của gạch không nung
 Bước 1: Quy trình xử lý nguyên liệu
- Nguyên liệu mạt đá, xi măng, cát, đất, sỏi, đất đồi,… được phân loại, nếu
thành phần hạt thô lớn sẽ được sàn lọc hoặc nghiền nhỏ (kích thước hạt
<=5mm). Sau khi nghiền thì được dự trữ ở kho bãi tập kết để tiện việc trộn
cấp phối.
- Nguyên liệu: xi măng, nước cũng được lưu trữ ở kho bãi chứa nguyên liệu
 Bước 2: Quy trình cấp liệu tự động
ĐÁ MẠT
PHỄU LIỆU
ĐỊNH LƯỢNG
MÁY TRỘN
MÁY ÉP GẠCH
MÁY XẾP
GẠCH
BÃI THÀNH
GẠCH
XI MĂNG
SẢN XUẤT
KHÔNG ĐẠT
CHẤT LƯỢNG
THÀNH
PHẨM
DƯỠNG HỘ
GẠCH
CÁT
NƯỚC
CRT
NƯỚC
10
- Sử dụng các phễu chứa liệu, bảng tài liệu, cân định lượng, bộ phận cài đặt
phối liệu. Sau khi nguyên liệu được cấp đầy vào các phiễu, nhớ máy xúc,
chỉ một phần nguyên liệu được đưa xuống bàn cân theo công thức phối
trộn đã cài đặt sẵn ( cấp phối bê tông đã quy định ). Qua khâu này, nguyên
liệu được cấp theo công thức phối trộn đã cài đặt .
 Bước 3: Quy trình trộn nguyên liệu
- Cùng với các cốt liệu (mạt đá ), nước, xi măng được đưa vào máy trộn
một cách hoàn toàn tự động theo quy định cấp phối. Sau đó nguyên liệu
được trộn ngấy đều theo thời gian cài đặt. Hỗn hợp sau khi phối trộn được
tự động đưa vào ngăn phân chia nguyên liệu ở khu vực máy tạo hình nhờ
hệ thống băng tải.
- Khu vực chứa khay làm đế trong quá trình ép và chuyển gạch thành phẩm
ra khỏi dây chuyền. Khay này có thể làm bằng nhựa tổng hợp siêu bền,
chịu lực nén rung động lớn .
 Bước 4 : Quy trình ép tạo hình
- Nhờ vào hệ thống thủy lực, máy hoạt động theo cơ chế ép kết hợp với
rung tạo ra lực rung ép rất lớn để hình thành lên các viên gạch block đồng
đều, đạt chất lượng cao và ổn định. Bộ phận tạo hình nhờ ép rung này
cũng là một yếu tố vô cùng quan trọng để tạo ra sản phẩm theo như ý
muốn.
 Bước 5: Quy trình tự động ép mặt
- Đây là bộ phận giúp tạo màu bề mặt cho gạch tự chèn. Nó sẽ trở nên
không cần thiết nếu ta không muốn sản xuất gạch tự chèn, gạch trang trí.
 Bước 6: Quy trình tự động chuyển gạch
- Đây là máy tự động chuyển và xếp gạch từng khay gạch vào vị trí định
trước một cách tự động. Nhờ đó mà ta có thể chuyển gạch vừa sản xuất ra
để dưỡng hộ và tự động chuyển vào máy sấy tùy theo mô hình sản xuất.
1.5. KHÁI QUÁT KẾT QUẢ VÀ HIỆU QUẢ KINH DOANH CỦA CÔNG TY
TNHH TRƯỜNG GIANG
1.5.1. Tình hình sử dụng tài sản và nguồn vốn qua 3 năm 2017, 2018, 2019 của
Công ty TNHH Trường Giang
9
Bảng 1.1: Bảng cân đối kế toán và tình hình sử dụng tài sản nguồn vốn trong 3 năm 2017, 2018, 2019 của Công ty TNHH Trường Giang
Chỉ tiêu
Giá trị (Đồng) Chênh lệch năm 2018/2017 Chênh lệch năm 2019/2018
Năm 2017 Năm 2018 Năm 2019 Giá trị (Đồng)
Tỷ trọng
(%)
Giá trị (Đồng)
Tỷ trọng
(%)
TÀI SẢN 16.830.620.770 17.776.501.660 18.736.432.750 945.880.890 5,62 959.931.090 5,4
A. TÀI SẢN NGẮN HẠN 8.236.905.805 8.895.361.431 9.866.605.486 658.455.626 7,99 971.244.055 10,92
I. Tiền và các khoản tương
đương tiền
1.245.465.937 1.781.205.466 2.396.389.749 535.739.529 43,02 615.184.282 34,54
II. Đầu tư tài chính ngắn hạn 4.503.874.118 4.351.687.606 4.153.867.141 (152.186.512) (3,38) (197.820.466) (4,55)
III. Các khoản phải thu 1.893.444.837 2.193.620.305 2.772.992.047 300.175.468 15,85 579.371.742 26,41
IV. Hàng tồn kho 104.349.849 95.993.109 89.934.877 (8.356.740) (8,01) (6.058.232) (6,31)
V. Tài sản ngắn hạn khác 489.771.064 472.854.944 453.421.673 (16.916.120) (3.45) (19.433.272) (4,11)
B. TÀI SẢN DÀI HẠN 8.593.714.965 8.881.140.23 9 8.886.690.053 287.425.264 3,34 5.549.824 0,06
10
(Nguồn: Bộ phận kế toán thống kê tài chính năm 2017, 2018, 2019 của Công ty TNHH Trường Giang)
I. Tài sản cố định 7.886.828.893 7.864.324.334 8.071.655.23 9 (23 .504.558) (0,29) 207.330.894 2,64
II. Đầu tư tài chính dài hạn 407.301.023 590.179.855 393.465.088 182.878.832 44,9 (196.714.767) (33,33)
III. Tài sản dài hạn khác 299.585.050 426.636.040 421.569.737 127.050.990 42,41 (5.066.303) (1,19)
NGUỒN VỐN 16.830.620.770 17.776.501.660 18.736.432.750 945.880.890 5,62 959.931.090 5,4
A. NỢ PHẢI TRẢ 6.430.980.196 6.479.534.855 6.398.491.784 48.554.659 0,76 (81.043.071) (1,25)
I. Nợ ngắn hạn 6.028.728.360 6.004.902.261 5.821.409.655 (23.826.099) (0,40) (183.492.605) (3,06)
II. Nợ dài hạn 402.251.836 474.632.594 5.770.821.29 72.380.758 18,00 102.449.534 21,59
B. VỐN CHỦ SỞ HỮU 10.399.640.574 11.296.966.805 12.337.940.966 897.326.231 8,63 1.040.974.161 9,21
I. Vốn chủ sở hữu 9.790.372.102 10.616.126.791 11.580.989.083 825.754.689 8,43 964.862.291 9,09
II. Lợi nhuận sau thuế chưa
phân phối
609.268.472 680.840.014 756.951.883 71.571.542 11,75 76.111.870 11,18
11
14
 Nhận xét
Qua bảng 1.1 nhận thấy; Tình hình tài sản và nguồn vốn của công ty trong 3
năm từ năm 2017, năm 2018 và năm 2019 có nhiều biến động và có chiều hướng
tăng lên.
- Cụ thể:
Tài sản: Năm 2017 tài sản ngắn hạn là 8.236.905.805 đồng, năm 2018 tài sản
ngắn hạn là 8.895.361.431 đồng, năm 2018 tăng 658.455.626 đồng so với năm 2017
tưng ứng với tỷ lệ tăng là 7,99 %, trong năm 2019 tiếp tục tăng thêm 971.244.055
đồng so với năm 2018 tưng ứng với tỷ lệ tăng là 10,92 %. Năm 2017 tài sản dài hạn
là 8.593.714.965 đồng, năm 2018 tài sản dài hạn là 8.881.140.23 9 đồng, năm 2018
tăng 287.425.264 đồng so với năm 2017 tương ứng với tỷ lệ tăng là 3,34 %, trong
năm 2019 tiếp tục tăng thêm 5.549.824 đồng so với năm 2017 tương ứng với tỷ lệ
tăng là 0,06 %.
Nguồn vốn: Năm 2017 nợ phải trả là 6.430.980.196 đồng, năm 2018 nợ phải trả
là 6.479.534.855 đồng, năm 2018 tăng 48.554.659 đồng so với năm 2017 tương ứng
với tỷ lệ tăng là 0,76 %, trong năm 2019 nợ phải trả bị giảm 81.043.071 đồng tương
ứng với tỷ lệ giảm là 1,25 %. Năm 2017 vốn chủ sở hữu là 10.399.640.574 đồng,
năm 2018 vốn chủ sở hữu là 11.296.966.805 đồng, năm 2018 tăng 897.326.231
đồng với tỷ lệ tăng là 8,63 %, trong năm 2019 vốn chủ sở hữu tiếp tục tăng
1.040.974.161 đồng tương ứng với tỷ lệ là 9,21 %.
- Nguyên nhân tăng, giảm:
Tài sản: Tài sản ngắn hạn tăng là do tiền và các khoản phải thu tăng, tài sản dài
hạn tăng là do tài sản cố định tăng.
Nguồn vốn: Nợ phải trả giảm do nợ ngắn hạn giảm, nguồn vốn chủ sở hữu tăng
do phần lớn là từ việc gia tăng vốn chủ sở, bên cạnh đó lợi nhuận sau thuế sau khi
được phân chia sẽ được tái đầu tư cho năm sau. Lúc này nó sẽ trở thành vốn chủ sở
hữu.
1.5.1.1. Đánh giá kết quả kinh doanh qua 3 năm 2017, 2018, 2019 của Công ty
TNHH Trường Giang
12
14
Bảng 1.2: Bảng kết quả và tình hình hoạt động kinh doanh trong 3 năm 2017, 2018, 2019 của Công ty TNHH Trường Giang
Chỉ tiêu
Giá trị (Đồng) Chênh lệch năm 2018/2017 Chênh lệch năm 2019/2018
Năm 2017 Năm 2018 Năm 2019 Giá trị (Đồng)
Tỷ trọng
(%)
Giá trị (Đồng)
Tỷ trọng
(%)
1. Doanh thu từ bán hàng và cung
cấp dịch vụ
18.363.497.000 20.472.538.000 2.156.831.2000 2.109.041.000 11,48 1.095.774.000 5,35
2. Các khoản giảm trừ doanh thu 202.452.000 - - (202.452.000) (100) - -
3. Doanh thu thuần từ bán hàng
và cung cấp dịch vụ (3=1-2)
18.161.045.000 20.472.538.000 21.568.312.000 2.311.493.000 12,73 1.095.774.000 5,35
4. Giá vốn hàng bán 12.782.574.900 14.273.542.742 14.785.169.528 1.490.967.842 11,66 511.626.786 3,58
5. Lợi nhuận gộp từ bán hàng
và cung cấp dịch vụ (5=3-4)
5.378.470.100 6.198.995.258 6.783.142.472 820525158.3 15,26 584.147.214 9,42
6. Doanh thu từ hoạt động tài
chính
2.367.054.763 2.186.467.058 2.010.166.678 (180.587.705) (7,63) (176.300.380) (8.06)
7. Chi phí từ hoạt động tài chính 1.820.811.356 1.438.465.170 1.182.450.987 (382.346.186) (21,00) (256.014.183) (17,80)
Trong đó: Chi phí lãi vay 190.638.949 123 .125.693 90.23 1.010 (68.513.256) (35,94) (31.904.683) (26,12)
13
14
8. Lợi nhuận từ hoạt động tài
chính (8=6-7)
546.243.407 748.001.888 827.715.691 201.758.482 36,94 79.713.803 10,66
9. Chi phí bán hàng 4.494.378.23 0 5.384.139.120 5.955.995.180 889.760.900 19,80 571.856.060 10,62
10. Chi phí quản lý doanh nghiệp 655.465.450 695.923.250 714.280.890 40.457.800 6,17 18.357.640 2,64
11. Lợi nhuận thuần từ hoạt
động kinh doanh (11=5+8-9-10)
774.869.837 866.934.776 940.582.093 92.064.940 (11,88) 73.647.317 8,50
12. Thu nhập khác 10.834.463 10.440.994 9.921.424 (393.469) (3,63) (519.571) (4,98)
13. Chi phí khác 4.590.874 4.503.958 4.313.662 (86.916) (1,89) (190.296) (4,23)
14. Lợi nhuận khác (14=12-13) 6.243.589 5.937.036 5.607.761 (306.553) (4,91) (329.275) (5.,55)
15. Lợi nhuận trước thuế chưa
phân phối (15=11+14)
781.113.426 872.871.812 946.189.854 91.758.387 11,75 73.318.042 8,40
16. Chi phí thuế thu nhập doanh
nghiệp (16=15x23 % - 20%)
171.844.954 192.031.798 189.237.971 20.186.845 11,75 (2.793.828) (1,45)
17. Lợi nhuận sau thuế chưa
phân phối (17=15-16)
609.268.472 680.840.014 756.951.883 71.571.542 11,75 76.111.870 11,18
(Nguồn: Bộ phận kế toán thống kê tài chính trong 3 năm 2017, 2018, 2019 của Công ty TNHH Trường Giang)
14
14
 Nhận xét
Qua bảng 1.2 nhận thấy; doanh thu liên tục tăng qua các năm, bên cạnh đó chi
phí cũng không ngừng tăng lên. Nhìn chung lợi nhuận sau thuế qua các năm đều
tăng, cho thấy tình hình kinh doanh của công ty có những biến động theo chiều
hướng tốt.
- Cụ thể:
Doanh thu từ bán hàng và cung cấp dịch vụ năm 2017 là 18.363.497.000 đồng,
năm 2018 là 20.472.538.000 đồng, năm 2018 tăng 2.109.041.000 đồng so với năm
2017 với tốc độ tăng 11,48 %, năm 2019 tăng 1.096.174.000 đồng so với năm 2018
với tốc độ tăng 5,35 %.
Giá vốn hàng bán năm 2017 là 14.002.927.917 đồng, năm 2018 là 15.449.023
.043 đồng, năm 2018 tăng 1.446.094.125 đồng so với năm 2017 với tỷ lệ tăng 10,33
%, năm 2019 tiếp tục tăng 690.203.398 đồng so với năm 2018 với tỷ lệ tăng là 4,48
%.
Lợi nhuận sau thuế chưa phân phối năm 2017 là 609.268.472 đồng chiếm 3,35
% doanh thu, năm 2018 là 680.840.014 đồng chiếm 3,33 % doanh thu; năm 2019 là
756.951.883 đồng chiếm 3,51 % doanh thu , năm 2018 tăng 71.571.542 đồng so với
năm 2017 với tỷ lệ tăng 11,75 %, năm 2019 tăng 76.111.870 đồng với tỷ lệ tăng
11,18 %.
- Nguyên nhân tăng, giảm:
Doanh thu từ bán hàng và cung cấp dịch vụ tăng là do việc bán hàng và cung cấp
dịch vụ tại Công ty và các đại lý, cửa hàng đạt được kết quả tốt hơn so với năm
trước, hàng tồn kho cuối kỳ giảm có thể nói là tình hình tiêu thụ các sản phẩm tăng.
Giá vốn hàng bán tăng là do tiêu thụ nhiều hàng hóa hơn năm trước đó cộng với
phần tăng do khấu hao tài sản cố định.
Lợi nhuận sau thuế tăng một phần là nhờ thuế thu nhập doanh nghiệp giảm
nhưng phần lớn là nhờ tốc độ tăng của doanh thu tăng mạnh hơn tốc độ tăng của chi
phí.
15
14
1.5.1.2. Doanh thu, chi phí và lợi nhuận qua 3 năm 2017, 2018, 2019 của Công ty TNHH Trường Giang
Bảng 1.3: Bảng tổng doanh thu, tổng chi phí và lợi nhuận trong 3 năm 2017, 2018, 2019 của Công ty TNHH Trường Giang
Chỉ tiêu
Giá trị đồng Chênh lệch năm 2018/2017 Chênh lệch năm 2019/2018
2017 2018 2019 Giá trị (Đồng) Tỷ trọng (%) Giá trị (Đồng) Tỷ trọng (%)
Tổng doanh thu
20.741.386.23
7
23
.669.446.053
23.588.400.102 1.928.059.826 9,23 918.954.049 4,05
Tổng chi phí 20.132.117.755 21.988.606.039
23
.831.448.219
1.856.488.285 9,23 842.842.180 3,83
Lợi nhuận 609.268.472 680.840.014 756.951.883 71.571.542 11,75 76.111.870 11,18
(Nguồn: Bảng báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh trong 3 năm 2017, 2018, 2019 của Công ty TNHH Trường Giang)
0.000.000.000
5.000.000.000
10.000.000.000
15.000.000.000
20.000.000.000
25.000.000.000
Năm 2017 Năm 2018 Năm 2019
Tổng
doanh
thu
Tổng chi
phí
Lợi
nhuận
16
14
Hình 1.3: Biểu đồ cột thể hiện tổng doanh thu, tổng chi phí và lợi nhuận trong 3 năm 2017, 2018, 2019 của Công ty TNHH
Trường Giang
(Nguồn: Bảng tổng doanh thu, tổng chi phí và lợi nhuận trong 3 năm 2017, 2018, 2019 của Công ty TNHH Tường Giang)
17
14
 Nhận xét
Qua bảng 1.3 và hình 1.3 nhận thấy; doanh thu liên tục tăng qua các năm, bên
cạnh đó chi phí cũng không ngừng tăng lên. Nhìn chung lợi nhuận sau thuế qua các
năm đều tăng, cho thấy tình hình kinh doanh của công ty có những biến động theo
chiều hướng tốt.
- Cụ thể:
Tổng doanh thu năm 2017 là 20.741.386.23 7 đồng, năm 2018 là 23
.669.446.053 đồng, năm 2019 là 23.588.400.102 đồng. Năm 2018 tăng
1.928.059.826 đồng so với năm 2017 tương ứng với tỷ lệ tăng là 9,23 %, năm 2019
tăng thêm 918.954.049 đồng so với năm 2018 tương ứng với tỷ lệ tăng là 4,05 %.
Tổng chi phí năm 2017 là 20.132.117.755 đồng, năm 2018 là 21.988.606.039
đồng, năm 2019 là 23 .831.448.219 đồng. Năm 2018 tăng 1.856.488.285 đồng so
với năm 2017 tương ứng với tỷ lệ tăng là 9,23 %, năm 2019 tăng thêm 842.842.180
đồng so với năm 2018 tương ứng với tỷ lệ tăng là 3,83 %.
Lợi nhuận năm 2017 là 609.268.472 đồng, năm 2018 là 680.840.014 đồng, năm
2019 là 756.951.883 đồng. Năm 2018 tăng 71.571.542 đồng so với năm 2017 tương
ứng với tỷ lệ tăng là 11,75 %, năm 2019 tăng thêm 76.111.870 đồng so với năm
2018 tương ứng với tỷ lệ tăng là 11,18 %.
1.5.2. Chỉ tiêu phản ánh hiệu quả của hoạt động kinh doanh qua 3 năm 2017,
2018, 2019 của Công ty TNHH Trường Giang
+ Tỷ suất lợi nhuận trên doanh thu thuần (Danh lợi doanh thu) (ROS):
Tỷ suất lợi nhuận trên doanh thu thuần phản ánh cứ 100 đồng doanh thu thu về
thì sẽ được bao nhiêu đồng lợi nhuận sau thuế.
- Công thức tính:
ROS = x 100% (1.4)
-Trong đó: ROS: Là tỷ suất lợi nhuận trên doanh thu thuần.
LNST: Lợi nhuận sau thuế.
DTT: Là doanh thu thuần.
LNST
DTT
18
14
Bảng 1.4. Bảng tỷ suất lợi nhuận trên doanh thu thuần trong 3 năm 2017, 2018, 2019
của Công ty TNHH Trường Giang
Chỉ tiêu
Đơn vị
tính
Năm Chênh lệch năm (%)
2017 2018 2019 2018/2017 2019/2018
1. Doanh thu
thuần
Đồng 18.161.045.000 20.472.538.000 21.568.312.000 12,73 5,35
2. Lợi nhuận sau
thuế
Đồng 609.268.472 680.840.013 756.951.883 11,75 11,18
3. ROS % 3,35 3,33 3,51 (0,03) 0,18
(Nguồn: Bảng báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh trong 3 năm 2017, 2018, 2019 của Công
ty TNHH Trường Giang)
 Nhận xét
Theo bảng 1.5 nhận thấy; Tỷ suất lợi nhuận trên doanh thu thuần năm 2018 bị
giảm, năm 2019 tăng lên nhanh.
- Cụ thể:
Năm 2017 tỷ suất lợi nhuận trên doanh thu thuần đạt 3,35 % tức là 100 đồng
doanh thu thuần thu về chỉ mang lại 3,35 đồng lợi nhuận sau thuế, năm 2018 tỷ suất
lợi nhuận trên doanh thu thuần đạt 3,33 % tức là 100 đồng doanh thu thuần thu về
chỉ mang lại 3,33 đồng lợi nhuận sau thuế, năm 2019 tỷ suất lợi nhuận trên doanh
thu thuần đạt 3,51 % tức là 100 đồng doanh thu thuần thu về chỉ mang lại 3,51 đồng
lợi nhuận sau thuế. Năm 2018 giảm 0,03 % so với năm 2017. Qua năm 2019 tăng
0,18 % so với năm 2018.
- Nguyên nhân tăng, giảm:
Năm 2018 tỷ suất lợi nhuận trên doanh thu thuần bị giảm xuống là do doanh thu
tăng rất nhanh nhưng lợi nhuận sau thuế thì tăng không nhiều. Năm 2019 tỷ suất lợi
nhuận trên doanh thu thuần tăng lên là do tốc độ tăng của doanh thu không cao
nhưng đổi lại tốc độ tăng của lợi nhuận tương đối cao so với năm trước.
+ Tỷ suất lợi nhuận trên tổng tài sản bình quân (ROA):
19
14
Tỷ suất lợi nhuận trên tổng tài sản bình quân phản ánh cứ 100 đồng tài sản đem
đi đầu tư sẽ tạo ra bao nhiêu đồng lợi nhuận sau thuế.
- Công thức tính:
ROA = x 100% (1.5)
- Trong đó: ROA: Là tỷ suất lợi nhuận trên tổng tài sản bình quân.
LNST: Là lợi nhuận sau thuế.
∑TSbq: Là tổng tài sản bình quân.
Bảng 1.5. Bảng tỷ suất lợi nhuận trên tổng tài sản bình quân trong 3 năm 2017, 2018,
2019 của Công ty TNHH Trường Giang
Chỉ tiêu
Đơn
vị
tính
Năm Chênh lệch năm (%)
2017 2018 2019 2018/2017 2019/2018
1. Lợi nhuận sau thuế Đồng 609.268.472 680.840.014 756.951.883 11,75 11,18
2. Tổng tài sản bình
quân
Đồng 15.990.172.145 17.303.561.215 18.256.467.205 8,21 5,51
3. Tỷ suất lợi nhuận trên
tổng tài sản bình quân
% 3,81 3,93 4,15 0,12 0,21
(Nguồn: Bảng cân đối kế toán và bảng báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh trong 3 năm
2017,2018,2019 của Công ty TNHH Trường Giang)
 Nhận xét
Theo bảng 1.6 nhận thấy; Tỷ suất lợi nhuận trên tổng tài sản bình quân tăng dần
qua 2 năm 2018 và 2019. Năm 2019 tăng gần gấp đôi năm 2018.
- Cụ thể:
Năm 2017 tỷ suất lợi nhuận trên tổng tài sản bình quân đạt 3,81 % tức là 100
đồng tài sản đem đi đầu tư sẽ tạo ra 3,81 đồng lợi nhuận sau thuế, năm 2017 tỷ suất
lợi nhuận trên tổng tài sản bình quân đạt 3,93 % tức là 100 đồng tài sản đem đi đầu
tư sẽ tạo ra 3,93 đồng lợi nhuận sau thuế, năm 2019 tỷ suất lợi nhuận trên tổng tài
LNST
∑TSbq
20
14
sản bình quân đạt 4,15 % tức là 100 đồng tài sản đem đi đầu tư sẽ tạo ra 2,09 đồng
lợi nhuận sau thuế. Năm 2018 tăng 0,12 % so với năm 2017. Qua năm 2019 tăng
thêm 0,21 % so với năm 2018.
- Nguyên nhân tăng:
Tỷ suất lợi nhuận trên tổng tài sản bình quân tăng là do lợi nhuận sau thuế tăng
mặc dù tổng tài sản bình quân cũng tăng nhưng tăng nhưng tốc độ tăng thấp hơn.
Cho thấy hiệu quả của việc đầu tư và sử dụng tài sản của Công ty trong thời gian
qua.
+ Tỷ suất lợi nhuận trên tổng vốn chủ sở hữu bình quân (ROE):
Tỷ suất lợi nhuận trên tổng vốn chủ sở hữu bình quân phản ánh cứ 100 đồng vốn
chủ sở hữu bỏ ra sẽ đem lại bao nhiêu đồng lợi nhuận sau thuế.
- Công thức tính:
ROE = x 100% (1.6)
- Trong đó: ROE: Là tỷ suất lợi nhuận trên tổng vốn chủ sở hữu bình quân.
LNST: Là lợi nhuận sau thuế.
∑VCSHbq: Là tổng vốn chủ sở hữu bình quân.
Bảng 1.6. Bảng tỷ suất lợi nhuận trên tổng vốn chủ sở hữu bình quân trong 3 năm
2017, 2018, 2019 của Công ty TNHH Trường Giang
Chỉ tiêu
Đơn vị
tính
Năm Chênh lệch năm (%)
2017 2018 2019 2018/2017 2019/2018
1. Lợi nhuận sau
thuế
Đồng 609.268.472 680.840.014 756.951.883 11,75 11,18
2. Tổng vốn chủ sở
hữu bình quân
Đồng 9.162.105.680 10.203.249.447 11.098.557.937 11,36 8,77
3. ROE % 6,65 6,67 6,82 0,02 0,15
(Nguồn: Bảng cân đối kế toán và bảng báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh trong 3 năm
2017, 2018, 2019 của Công ty TNHH Trường Giang)
LNST
∑VCSHbq
21
14
 Nhận xét
Theo bảng 1.7 nhận thấy; Tỷ suất lợi nhuận trên tổng vốn chủ sở hữu bình quân
tăng dần qua 2 năm 2018 và 2019.
- Cụ thể:
Năm 2017 tỷ suất lợi nhuận trên tổng vốn chủ sở hữu bình quân đạt 6,65 % tức
là 100 đồng bỏ ra sẽ đem lại 6,65 đồng lợi nhuận sau thuế, năm 2018 tỷ suất lợi
nhuận trên tổng tài sản bình quân đạt 6,67 % tức là 100 đồng bỏ ra sẽ đem lại 6,67
đồng lợi nhuận sau thuế, năm 2019 tỷ suất lợi nhuận trên tổng tài sản bình quân đạt
6,82 % tức là 100 đồng bỏ ra sẽ đem lại 6,82 đồng lợi nhuận sau thuế. Năm 2018
tăng 0,02 % so với năm 2017. Qua năm 2019 tăng thêm 0,15 % so với năm 2018.
- Nguyên nhân tăng, giảm:
Tỷ suất lợi nhuận trên tổng vốn chủ sở hữu bình quân tăng là do tốc độ tăng của
lợi nhuận sau thuế cao mặc dù tổng vốn chủ sở hữu bình quân cũng đang tăng
nhưng tăng với tỷ lệ thấp hơn.
 Nhận xét chung
Ta thấy ROE có tỷ lệ cao nhất trong 3 chỉ tiêu đánh giá hiệu quả kinh doanh
(ROS, ROA và ROE). Đồng nghĩa với lợi nhuận thu về từ việc đầu tư thêm vốn chủ
sở hữu là cao nhất. Cho thấy Công ty đã sử dụng hiệu quả nguồn vốn của mình.
22
14
PHẦN 2
THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG KINH DOANH TẠI CÔNG TY TNHH
TRƯỜNG GIANG
2.1. THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG MARKETING CỦA CÔNG TY TNHH
TRƯỜNG GIANG
2.1.1 Thị trường mục tiêu của Công ty TNHH Trường Giang
Công ty TNHH Trường Giang chuyên bán hàng và cung cấp gạch xây tường
gạch không nung 2 lỗ ,6 lỗ ,các loại gạch block vỉa hè và các vật liệu xây dựng thị
trường tỉnh Bình Định. Đặc biệt là tại thành phố Quy Nhơn. Các thành phố, thị xã,
thị trấn và các vùng lân cận là những thị trường tiêu thụ lớn của công ty.
2.1.1.1. Doanh thu tiêu thụ sản phẩm theo khu vực
Doanh thu tiêu thụ theo khu vực địa lý được phân theo cơ cấu (Thành thị và
nông thôn)
Bảng 2.1: Bảng doanh thu tiêu thụ sản phẩm theo khu vực địa lý qua 3 năm 2017,
2018, 2019 của Công ty TNHH Trường Giang
Khu vực
Doanh thu tiêu thụ sản phẩm (Đồng)
Chênh lệch năm
2018/2017
Chênh lệch năm
2019/2018
Năm 2017 Năm 2018 Năm 2019
Giá trị
(Đồng)
Tỷ
trọng
(%)
Giá trị
(Đồng)
Tỷ
trọng
(%)
Thành thị,
các vùng lân
cận
14.437.381.341 16.363.699.623 17.289.158.899 1.926.318.282 13,34 925.459.276 5,66
Nông thôn 3.926.115.659 4.108.838.377 4.279.153.101 182.723 .718 4,65 170.314.724 4,15
Tổng
doanh thu
18.363.497.000 20.472.538.000 21.568.312.000 2.109.041.000 11,48 1.095.774.000 5,35
(Nguồn: Tổ kế hoạch bán hàng trong 3 năm 2017, 2018, 2019 của Công ty TNHH Trường
Giang)
23
14
0.000.000.000
5.000.000.000
10.000.000.000
15.000.000.000
20.000.000.000
25.000.000.000
Năm 2017 Năm 2018 Năm 2019
Nông
thôn
Thành
thị
Hình 2.1: Biểu đồ cột chồng thể hiện doanh thu tiêu thụ sản phẩm theo khu vựa địa lý
trong 3 năm 2017, 2018, 2019 của Công ty TNHH Trường Giang
(Nguồn:Bảng doanh thu tiêu thụ sản phẩm theo khu vực địa lý trong 3 năm 2017,2018,2019
của Công ty TNHH Trường Giang)
 Nhận xét
Từ bảng 2.1 và biểu đồ 2.1 nhận thấy; Doanh thu tiêu thụ sản phẩm của công ty
chỉ thu về từ việc bán hàng và cung cấp dịch vụ ở trong nước. Cụ thể hơn là ở tại thị
trường tỉnh Bình Định. Doanh chủ yếu thu từ các thành thị và các vùng lân cận do
thị trường mục tiêu của công ty là các khu vực này. Hơn thế nữa, mật độ dân đông,
nhu cầu tiêu dùng cao, đủ khả năng mua.
- Cụ thể:
Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ năm 2017 là 18.363.497.000 đồng
năm 2018 là 20.472.538.000 đồng, tăng 11,84 % so với năm 2017. Doanh thu bán
hàng và cung cấp dịch vụ năm 2019 là 21.568.312.000 đồng, tăng 5,35 % so với
năm 2018.
- Nguyên nhân:
Doanh thu ở thành thị cao hơn ở nông thôn là vì thị trường tiêu thụ chủ yếu của
Công ty là ở các thành phố, thị xã, thị trấn và các vùng đông dân cư, thu nhập cao,
nhu cầu về sản phẩm lớn.
Tuy rằng doanh thu tăng lên nhưng có thể nói là doanh thu có xu hướng bị giảm
đi vì năm 2019 doanh thu chỉ tăng 5,35 % trong khi năm trước năm 2018 doanh thu
tăng đến 11,84 %. Tốc độ tăng của năm 2019 giảm 6,49 % so với tốc độ tăng năm
2018. Cho thấy rằng, tuy doanh thu tăng nhưng chưa đạt hiệu quả cao và tiềm ẩn
nguy cơ về sản phẩm thay thế.
2.1.1.2. Doanh thu tiêu thụ sản phẩm theo nhóm sản phẩm
25
14
Bảng 2.2: Bảng doanh thu tiêu thụ sản phẩm theo nhóm sản phẩm trong 3 năm 2017, 2018, 2019 của Công ty TNHH Trường Giang
Sản
phẩm
Loại sản
phẩm
Doanh thu tiêu thụ sản phẩm (Đồng) Chênh lệch năm 2018/2017 Chênh lệch năm 2019/2018
Năm 2017 Năm 2018 Năm 2019 Giá trị (Đồng)
Tỷ trọng
(%)
Giá trị
(Đồng)
Tỷ trọng
(%)
Hàng
hóa
Các vật liệu xây
dựng
1.285.444.790 1.397.353.081 1.433.295.214 111.908.291 8,71 35.942.132 2,57
Gạch không nung 11.054.825.194 13.002.108.884 14.020.669.938 1.947.283.690 17,61 1.018.561.055 7,83
Các máy móc, thiết
bị xây dựng
385.633.437 410.986.200 424.383.499 25.352.763 6,57 13.397.299 3,26
Các hàng hóa khác 128.544.479 134.504.575 136.123.009 5.960.096 4,64 1.618.434 1,20
Tổng doanh thu từ hàng
hóa
12.854.447.900 14.944.952.740 16.014.471.660 2.090.504.840 16,26 1.069.518.920 7,16
Dịch
vụ
Xây nhà 3.966.515.352 4.035.137.240 4.112.618.772 68.621.888 1,73 77.481.532 1,92
ốp vỉa hè 826.357.365 831.901.582 833.076.051 5.544.217 0,67 1.174.469 0,14
Công trình thi công 440.723.928 450.498.199 455.414.908 9.774.271 2,23 4.916.709 1,09
Các dịch vụ khác 275.452.455 210.048.240 152.730.609 (65.404.215) (23,74) (57.317.631) (27,29)
Tổng doanh thu từ dịch vụ 5.509.049.100 5.527.585.260 5.553.840.340 18.536.160 0,34 26.255.080 0,47
Tổng doanh thu 18.363.497.000 20.472.538.000 21.568.312.000 2.109.041.000 11,48 1.095.774.000 5,35
(Nguồn: Tổ kế hoạch bán hàng trong 3 năm 2017, 2018, 2019 của Công ty TNHH Tường Giang)
 Nhận xét
Từ bảng 2.2 nhận thấy; doanh thu củaCông ty thu về từ việc bán hàng và cung
cấp dịch vụ ở các sản phẩm dịch vụ chiếm tỷ trọng cao hơn việc bán các sản phẩm
là hàng hóa. Doanh thu từ hàng hóa chủ yếu là thu từ bán gạch không nung, block
vỉa hè......
- Cụ thể:
Doanh thu từ bán hàng hàng hóa năm 2017 là 3.23 0.957.374 đồng năm 2018 là
3.373.874.262 đồng, tăng 4,75 % so với năm 2017. Doanh thu bán hàng hóa năm
2019 là 3.377.597.659 đồng, tăng 0,11 % so với năm 2018.
Doanh thu từ cung cấp dịch vụ năm 2017 là 15.142.539.626 đồng năm 2018 là
17.098.663.738 đồng, tăng 12,92 % so với năm 2017. Doanh thu bán hàng và cung
cấp dịch vụ năm 2019 là 18.190.714.341 đồng, tăng 6,39 % so với năm 2018.
- Nguyên nhân tăng:
Doanh thu từ bán hàng và cung cấp dịch vụ tăng là do tình hình tiêu thụ sản
phẩm có tiến triển hơn trước. Mặc dù vậy, song tốc độ tăng của doanh thu năm 2019
thấp hơn nhiều so với năm 2018 là do việc khách hàng lựa chọn các sản phẩm của
đối thủ cạnh tranh như: gạch 3D, gạch thẻ và gạch đặc……
2.1.1.3 Doanh thu tiêu thụ sản phẩm theo nhóm khách hàng:
Nhóm khách hàng được phân theo nhân khẩu như: Độ tuổi, giới tính, nghề
nghiệp,…; Theo mức độ tiêu dùng như: Thường xuyên mua, mua khi làm công
trình……
Bảng 2.3: Bảng doanh thu tiêu thụ sản phẩm theo độ tuổi trong 3 năm 2017, 2018,
2019 của công ty TNHH Trường Giang
Độ tuổi
Doanh thu tiêu thụ sản phẩm (Đồng)
Chênh lệch năm
2018/2017
Chênh lệch năm
2019/2018
Năm 2017 Năm 2018 Năm 2019
Giá trị
(Đồng)
Tỷ
trọng
(%)
Giá trị
(Đồng)
Tỷ
trọng
(%)
Từ 25 đến 30 2.203.619.640 2.354.341.870 2.501.924.192 150.723 .230 6,84 147.582.323 6,27
Từ 30 đến 45 10.650.828.260
12.283.523
.800
13.070.397.072 1.632.694.540 15,33 786.874.272 6,41
Từ 46 đến 60 4.23 3.604.310 4.463.013.284 4.615.618.768 239.408.974 5,67 152.605.484 3,42
27
Trên 60 1.211.990.802 1.293.864.402 1.302.726.045 81.873.600 6,76 8.861.643 0,68
Tổng doanh
thu
18.290.043.012 20.394.742.356 21.490.666.077 2.104.699.344 11,36 1.095.774.000 5,28
(Nguồn: Tổ kế hoạch bán hàng trong 3 năm 2017, 2018, 2019 của công ty TNHH Trường
Giang
 Nhận xét
Từ bảng 2.3 ta thấy; Doanh thu tiêu thụ sản phẩm tăng qua các năm.
- Cụ thể:
Doanh thu tiêu thụ sản phẩm ở độ tuổi 30 đến 45 năm 2017 là 10.650.828.260
đồng, năm 2018 là 12.283.523 .800 đồng, năm 2019 là 13.070.397.072 đồng. Năm
2018 tăng 1.632.694.540 đồng so với năm 2017 với tỷ lệ tăng là 15,33 %, năm 2019
tăng 786.874.272 đồng so với năm 2018 với tỷ lệ tăng là 6,41 %.
Doanh thu tiêu thụ sản phẩm theo độ tuổi cao nhất chủ yếu là ở độ tuổi từ 30 đến
45, và đây cũng là nhóm khách hàng mục tiêu của công ty, mặc dù doanh thu qua độ
tuổi từ 30 đến 45 có xu hướng tăng, song tốc độ tăng của năm 2019 tăng quá chưa
được một nửa của năm 2018. Hiện nay công ty đang phát triển sang nhóm khách
hàng ở độ tuổi từ 25 đến 30, dấu hiệu nhận biết là tốc độ tăng gần như đều trong khi
đó năm 2019 doanh thu tăng không nhiều (Ít co giản so với doanh thu). Độ tuổi từ
46 đến 60, nhóm khách hàng này có mức độ trung thành với công ty cao hơn các
nhóm khác, sở dĩ đứng ở vị trí thứ hai là vì mật độ dân số không cao doanh thu từ
nhóm khách hàng này thấp
2.1.2 Chính sách sản phẩm
2.1.2.1. Chính sách sản phẩm - thị trường
+ Chính sách sản phẩm:
Công ty TNHH Trường Giang là Công ty kinh doanh trong lĩnh vực hoạt động
xây dựng nhà các loại, chuyên cung cấp các hàng hóa và dịch vụ liên quan tới lĩnh
vực như: xây nhà, cung cấp máy móc cho công trình, ốp lát nền vỉa hè,….
Công ty cố gắng áp dụng hình thức ưu đãi mới, dịch vụ kiểu mới với chất
lượng tốt nhất, chính sách giá cả hợp lý để nâng cao uy tín, thị hiếu của khách hàng.
Mang đến cho khách hàng những giá trị mới.
Với phương châm “bền chắc”, cộng với sự nhiệt tình và tận tâm của nhân viên.
Công ty sẽ cố gắng mang đến cho khách hàng sự hài lòng về sản phẩm. Chất lượng
tốt nhất cho khách hàng
28
Chiến lược khác biệt hóa các loại sản phẩm, lập phòng chăm sóc khách hàng giải
quyết thắc mắc và phục vụ khách hàng tốt hơn.
2.1.3. Chính sách giá của một số sản phẩm chủ yếu
Công ty thực hiện chính sách giá không phân biệt vùng miền trên tất cả các điểm
bán hàng của Công ty trên toàn tỉnh Bình Định (Nhằm cố định giá). Tuy nhiên
những nơi, khu vực gần kề Công ty hay là mua sản phẩm của công ty theo kênh
phân phối trực tiếp sẽ được hưởng thêm ưu đãi, khuyến mãi.
+ Mục tiêu định giá:
Việc đưa ra chính sách giá phù hợp là một trong những yếu tố quan trọng ảnh
hưởng đến quá trình tiêu thụ, kết quả và hiệu quả của Công ty. Mục tiêu định giá là
hướng tới lợi nhuận và đồng thời là sự hài lòng của khách hàng. Giá bán phải tương
thích với chi phí bỏ ra. Đồng thời Công ty luôn cố gắng sao cho giá bán ra phải đảm
bảo thấp hơn hoặc bằng so với đối thủ cạnh tranh để thu hút khách hàng, cạnh tranh
với các Công ty, doanh nghiệp khác và bình ổn giá.
Mục tiêu đôi bên cùng có lợi, vừa đảm bảo về mặt lợi ích cho Công ty và vừa
phải đảm bảo “Khách hàng là thượng đế”.
Công ty luôn cố gắng tạo ra mức giá bán hợp lý để thiết lập, giữ gìn và củng cố
các mối quan hệ mua bán lâu dài, tạo lòng tin, hình ảnh của Công ty cho khách
hàng. Đồng thời mang lại nhiều lợi ích cho khách hàng của mình.
+ Phương pháp định giá:
Công ty định giá theo phương pháp phổ biến là phương pháp dựa vào chi phí và
lợi nhuận kỳ vọng có được.
- Công thức tính:
P = CP + T + LNKH
- Trong đó: P: Là giá bán sản phẩm.
CP: Là chi phí bỏ ra để có được một sản phẩm.
T: Là thuế phải nộp nhà nước.
LNKH: Lợi nhuận kế hoạch (Lợi nhuận mong đợi, lợi nhuận kỳ
vọng).
+ Chính sách giá:
Công ty áp dụng chính sách ngang giá, bất kỳ nơi đâu, bất cứ lúc nào. Dựa trên
thị trường và chi phí bỏ ra, Công ty đã lập ra bảng giá, đối với các sản phẩm tồn lâu
29
bị hao mòn về mặt giá trị,...Thì Công ty sẽ bán lại với giá một phần số năm nhân với
giá bán hiện tại (Năm 2019) và kèm theo nhiều ưu đãi khác. Chỉ áp dụng đối với các
hàng hóa.
- Công thức tính:
PHTK = P x
- Trong đó: PHTK: Là giá bán hàng tồn kho bị hao tổn về mặt giá trị.
P: Là giá bán sản phẩm hiện tại.
t: Là số năm tồn kho.
Bảng 2.4: Bảng mức giá của một số hàng hóa chủ yếu năm 2019 của Công ty TNHH
Trường Giang
Tên sản phẩm Loại Đơn vị tính Giá bán
Máy móc
Máy xúc Đồng/máy 200.000.000
Máy trộn xi măng Đồng/máy 2.380.000
Gạch
Gạch xây không nung Đồng/viên 3.000
Block vỉa hè Đồng/viên 71.000
Gạch xây tường Đồng/viên 1.000
Gạch terrazzo Đồng/viên 75.000
(Nguồn: Bộ phận kế toán thống kê tài chính năm 2019 của Công ty TNHH Trường Giang)
Nhận xét: Qua bảng trên ta thấy những sản phẩm được tiêu thụ có mức giá ổn định.
Với kinh tế hiện nay của những người dân ở tỉnh Bình Định thì giá cả hợp lý. Các
sản phẩm của công ty làm ra đều đạt chất lượng cao, bền chắc, đáp ứng được nhu
cầu của khách hàng. Thay vì khách hàng mua sản phẩm gạch khác hoặc các VLXD
khác mà Công ty không có với giá cao thì Công ty đã nắm được nhu cầu khách hàng
đã tạo ra những sản phẩm đa dạng, mẫu mã đẹp để phục vụ khách hàng và làm tăng
thêm thu nhập, tăng doanh thu cho Công ty
2.1.4. Chính sách phân phối
1
t
30
Để thuận tiện hơn trong việc tiêu thụ cũng như là tiếp cận thị trường và xúc tiến
bán các sản phẩm của công ty nhanh hơn, hiệu quả hơn. Công ty đã thông qua hai
kênh phân phối trực tiếp và gián tiếp để đưa sản phẩm tới người tiêu dùng.
+ Sơ đồ các kênh phân phối:
- Kênh phân phối trực tiếp:
Kênh phân phối này không thông qua một trung gian nào mà đưa sản phẩm trực
tiếp đến tay người tiêu dùng.
Hình 2.2: Sơ đồ kênh phân phối trực tiếp năm 2019 của Công ty TNHH Trường
Giang
(Nguồn: Tổ kế hoạch bán hàng năm 2019 của Công ty TNHH Trường Giang)
- Kênh phân phối gián tiếp:
Kênh phân phối này thông qua trung gian phân phối là đầu mối giữa Công ty và
người tiêu dùng sản phẩm của Công ty. Trung gian phân phối của Công ty thường là
đại lý hoặc cửa hàng. Hoặc cũng có thể qua hai lần trung gian, nhà bán buôn mua
sản phẩm và bán lại cho đại lý, cửa hàng, rồi cửa hàng, đại lý mới bán lại cho người
tiêu dùng cuối cùng.
Hình 2.3: Sơ đồ kênh phân phối gián tiếp năm 2019 của Công ty TNHH Trường
Giang
(Nguồn: Tổ kế hoạch bán hàng năm 2019 của Công ty TNHH Trường Giang)
+ Số lượng và đặc điểm các trung gian phân phối sản phẩm:
- Số lượng các trung gian phân phối sản phẩm:
Công ty TNHH
Trường Giang Trung gian phân
phối sản phẩm
Người tiêu dùng
Công ty TNHH
Trường Giang Người tiêu dùng
31
Các trung gian phân phối sản phẩm cho Công ty TNHH Trường Giang bao gồm
một số các cửa hàng, đại lý hiện đang hoạt động trên toàn tỉnh Bình Định. Các trung
gian phân phối thường là các đại lý, cửa hàng,...
Bảng 2.5: Bảng số lượng các trung gian phân phối sản phẩm năm 2017, 2018, 2019
của Công ty TNHH Trường Giang
Địa điểm
Số lượng nhà phân phối
Năm 2017 Năm 2018 Năm 2019
Thị xã An nhơn 439 448 453
Huyện Tây Sơn 129 134 137
Huyện Vĩnh Thạnh 55 57 58
Huyện Tuy Phước 310 317 321
Huyện Phù Cát 139 142 145
Huyện Phù Mỹ 119 121 123
Tổng số lượng các nhà
phân phối
1.191 1.219 1.236
(Nguồn: Tổ thị trường năm 2017, 2018, 2019 của Công ty TNHH Trường Giang)
- Đặc điểm các trung gian phân phối sản phẩm:
Trung gian phân phối sản phẩm là nơi nhận sản phẩm từ nhà cung cấp (Công ty
TNHH Trường Giang) và phân phối lại sản phẩm này cho người tiêu dùng. Việc
phân phối lại cho người tiêu dùng này có thể là bán đúng với giá mà nhà cung cấp
bán hoặc là bán cao hơn giá mà nhà cung cấp bán. Tùy thuộc vào thỏa thuận giữa
nhà cung cấp với trung gian phân phối.
+ Chi phí và kết quả hoạt động của hai kênh phân phối:
- Chi phí hoạt động của 2 kênh phân phối:
32
Bảng 2.6: Bảng chi phí hoạt động qua 2 kênh phân phối trong 3 năm 2017, 2018, 2019
của Công ty TNHH Trường Giang
Kênh phân phối
Chi phí (Đồng)
Năm 2017 Năm 2018 Năm 2019
Trực tiếp 348.163.980 298.187.776 256.214.033
Gián tiếp 277.414.240 86.271.344 90.021.147
Tổng 625.578.23 0 384.459.120 346.235.180
(Nguồn: Tổ kế hoạch bán hàng trong 3 năm 2019 của Công ty TNHH Trường Giang)
- Kết quả hoạt động của hai kênh phân phối:
Bảng 2.7: Bảng doanh thu tiêu thụ sản phẩm qua kênh phân phối trực tiếp và gián
tiếp trong 3 năm 2017, 2018, 2019 của Công ty TNHH Trường Giang
Kênh
phân
phối
Năm 2017 Năm 2018 Năm 2019
Giá trị (Đồng)
Tỷ trọng
(%)
Giá trị (Đồng)
Tỷ trọng
(%)
Giá trị (Đồng)
Tỷ trọng
(%)
Trực
tiếp
6.320.715.667 34,42 7.404.916.995 36,17 8.118.312.637 37,64
Gián
tiếp
12.042.781.333 65,58 13.067.621.005 63,83 13.449.999.363 62,36
Tổng 18.363.497.000 100,00 20.472.538.000 100,00 21.568.312.000 100,00
(Nguồn: Tổ kế hoạch bán hàng trong 3 năm 2017, 2018, 2019 của Công ty TNHH Trường Giang)
 Nhận xét
Từ bảng 2.7 nhận thấy; Doanh thu tiêu thụ sản phẩm qua hai kênh phân phối
liên tục tăng và tăng đều qua các năm, doanh thu tiêu thụ sản phẩm qua kênh phân
phối trực tiếp thấp hơn doanh thu tiêu thụ ở kênh gián tiếp và đó là biểu hiện bình
thường của Công ty TNHH Trường Giang. Việc doanh thu tăng đều cho thấy việc
tiêu thụ sản phẩm gần như ổn định ở cả hai kênh. Nhưng nhận thấy rằng tỷ trọng ở
kênh phân phối gián tiếp liên tục bị sụt giảm, ngược lại kênh phân phối trực tiếp liên
tục tăng. Chứng tỏ Công ty đang khẳng định được vị trí cũng như tăng mức độ hài
lòng đối với khách hàng.
2.1.5. Chính sách xúc tiến bán
33
Để thúc đẩy cho việc tiêu thụ tại 2 kênh phân phối được nhanh hơn cũng như
thúc đẩy khả năng mua và nhu cầu mua của người tiêu dùng. Công ty có các phương
pháp và các chương trình cụ thể như sau:
+ Quảng cáo:
Công ty đã sử dụng nhiều hình thức quảng cáo như: Đăng tin trên báo, đài, trên
các trang mạng, tờ rơi, truyền miệng, lịch,... về sản phẩm của Công ty.
+ Khuyến mãi cho khách hàng, khuyến mại cho nhà phân phối:
Chính sách giảm giá cũng là một chính sách được Công ty sử dụng, chính sách
chủ yếu mà Công ty dùng là tặng các ưu đãi, dịch vụ đi kèm, chiết khấu thanh toán.
- Đối với đại lý: Công ty có các hình thức chiếu khấu thương mại cho đại lý, của
hàng và người tiêu dùng như sau:
Chiết khấu cơ bản: Tất cả các đại lý, cửa hàng tiêu thụ các sản phẩm của Công ty
đều được hưởng mức chiếu khấu là 2 % trên mức danh thu tiêu thụ sản phẩm (Chưa
có thuế giá trị gia tăng).
Chiếu khấu bổ sung: Cuối năm, Công ty sẽ trích thêm một phần chiết khấu với
mức từ 0,5 % đến 2,5 % bổ sung cho các cửa hàng, đại lý dựa phần doanh thu tiêu
thụ cả năm.
Từ 5 % đến 10 % danh thu tăng thêm, chiết khấu bổ sung là 0,5 %.
Từ >10 % đến 15 % danh thu tăng thêm, chiết khấu bổ sung là 1, %.
Từ >15% đến 20 % danh thu tăng thêm, chiết khấu bổ sung là 1,5 %.
Từ > 20 % danh thu tăng thêm, chiết khấu bổ sung là 2,5%.
Ngoài ra đại lý, cửa hàng còn có thể nhận tiền hoa hồng dựa trên phần trăm phần
doanh thu tiêu thụ với mức doanh thu kế hoạnh mà Công ty đề ra.
- Đối với người tiêu dùng: Mua nhiều, mức giá mua lớn hoặc trả trước sẽ được
hưởng ưu đãi hoặc được được hưởng chiết khấu cao tùy theo số lượng mua, tặng
quà sản phẩm của Công ty...
- Ngoài ra: Vào những ngày tết hoặc kỷ niệm thành lập Công ty, Công ty sẽ có các
hình thức khuyến mãi như: tặng quà,..và khuyến mãi cho các nhà phân phối sản
phẩm của Công ty như: Hỗ trợ, giảm giá hàng bán, ... Mục đích tạo động lực cho
các đại lý, cửa hàng bán hàng. Tăng sức mua của người tiêu dùng.
+ Bán hàng trực tiếp:
Cử nhân viên bán hàng đến các hộ dân và bán trực tiếp cho khách hàng.
34
+ Quan hệ công chúng:
Công ty xây dựng các quỹ công ích, tư vấn khách hàng, các chương trình tiếp
xúc, gặp gỡ khách hàng gắn bó lâu năm với Công ty.
+ Marketing trực tiếp:
Khi có sản phẩm mới, Công ty triển khai chiến lược quảng bá, đưa sản phẩm đến
với người tiêu dùng bằng cách: Chào hàng, quảng cáo,... thâm nhập sản phẩm vào
thị trường.
Bảng 2.8: Bảng chính sách xúc tiến bán năm 2019 của Công ty TNHH Trường Giang
Phương
pháp
Chương trình
Chi phí
(Đồng)
Nhận xét
Quảng
cáo
Sử dụng nhiều hình thức
quảng cáo như: Đăng tin trên
báo, đài, trên các trang mạng,
tờ rơi, truyền miệng, lịch, ... về
biểu tượng logo của công ty.
Ngoài ra công ty còn in biểu
tượng trên áo công nhân
58.859.981
Quảng bá sản phẩm cũng
như thu hút sự chú ý của người
dân.
Khuyến
mãi,
khuyến
mại
Khuyến mãi cho khách hàng
về việc mua sản phẩm trực tiếp
từ công ty, đối với khách hàng
mua sản phẩm với giá trị lớn
thì được hưởng thêm ưu đãi:
tặng voucher, tặng quà, ...
Khuyến mại cho của hàng
đại lý như: Chiết khấu thanh
toán, tiền hoa hồng,...
90.021.147
Tạo động lực cho các đại lý,
cửa hàng mua và bán hàng cho
Công ty.
Tăng sức mua của người tiêu
dùng. Giữ chân khách hàng.
Tạo uy tín.
Bán hàng
trục tiếp
Mua hàng hóa trả tiền ngay
được hỗ trợ bảo hành
117.719.961
Bán trực tiếp thường sẽ tạo
lòng tin cho khách hàng về sản
phẩm, đồng thời thông qua giao
tiếp sẽ tạo thêm các mối quan
hệ với khách hàng và thúc đẩy
quá trình bán hàng nhanh hơn
là việc khách hàng chủ động tới
35
để mua sản phẩm.
Quan hệ
công
chúng
Xây dựng các công quỹ
công ích, tư vấn khách hàng,
các chương trình tiếp xúc, gặp
gỡ và tri ân khách hàng gắn bó
với công ty
46.741.749
Tạo sự gần gũi, lòng tin của
khách hàng, tôn vinh giá trị của
họ. Tạo ra thiện cảm của khách
về sản phẩm và Công ty cũng
như là giữ chân khách hàng.
Marketing
trực tiếp
Triển khai chiến lược
quảng bá, đưa sản phẩm mới
đến với người tiêu dùng bằng
cách: Chào hàng, quảng cáo,...
thâm nhập sản phẩm vào thị
trường
32.892.342
Để một sản phẩm mới tung
vào thị trường và được người
tiêu dùng đón nhận ngay thì
dường như là rất khó khăn, do
vậy cần có các chính sách mới
về sản phẩm mới như: Sản
phẩm này nổi trội hơn sản
phẩm cũ ở điểm nào, công
dụng nó ra sao,...
Tổng chi
phí
x 346.235.180 x
(Nguồn: Tổ kế hoạch bán hàng năm 2019 của Công ty TNHH Trường Giang)
2.1.6 Công tác thu thập thông tin marketing của Công ty TNHH Trường Giang
Thông tin marketing là yếu tố cực kỳ quan trọng để đảm bảo marketing có hiệu quả
như một kết quả của xu hướng marketing toàn quốc và quốc tế, chuyển từ nhu cầu
của người mua sang mong muốn của người mua, chuyển từ cạnh tranh giá cả sang
cạnh tranh phi giá cả. Thông tin marketing là những thông tin phục vụ cho việc đưa
ra những quyết định marketing. Những quyết định marketing bao gồm những quyết
định về khách hàng mục tiêu, sản phẩm, giá bán, phân phối và xúc tiến bán hàng.
Hiện nay, Công ty đang sử dụng những phương pháp thu thập thông tin marketing
như sau:
 Hệ thống ghi chép nội bộ: là hệ thống cung cấp các thông tin nội bộ của
doanh nghiệp liên quan đến các quyết định marketing. Những thông tin nội
bộ mà Công ty thường thu thập bao gồm: các đơn đặt hàng số lượng, lượng
hàng trên từng đơn, doanh số bán hàng theo thị trường, theo sản phẩm, theo
thời gian, lượng hàng tồn kho, dòng tiền mặt, các khoản phải thu, đặc điểm
36
của sản phẩm. Phương pháp này nhằm mục đích thu thập thông tin về bản
thân Công ty. Những thông tin nội bộ thu thập từ:
- Hệ thống sổ sách kế toán của Công ty: hàng tháng nhân viên
marketing thu thập số liệu từ hệ thống sổ sách kế toán của Công ty rồi
tổng hợp lại để phục vụ công tác phân tích marketing
- Hệ thống báo cáo bán hàng: cung cấp các số liệu về doanh thu, hàng
tồn kho, đặc điểm của các đơn hàng, khách hàng tại khu vực giúp
nhân viên marketing có thể thu thập thông tin.
 Hệ thống tình báo marketing hệ thống thông tin thường ngày về bên ngoài là
hệ thống nhằm thu thập những thông tin hàng ngày về những sự kiện trong
môi trường marketing. Những thông tin được thu thập bằng cách: nhà quản
trị của Công ty theo dõi tình hình bên ngoài qua các phương tiện thông tin
đại chúng qua những cuộc gặp gỡ và khảo sát riêng. Đặc biệt Công ty hay sử
dụng lực lượng bán hàng để có thể thu thập được những thông tin về khách
hàng như: mong muốn, quan tâm, hoạt động, than phiền...
 Bên cạnh đó Công ty còn sử dụng lực lượng các nhà trung gian, phân phối,
đại lý, người bán lẻ, môi giới để thu thập thông tin về đối thủ cạnh tranh, về
giá, sản phẩm.....của họ. Ngoài ra qua các phương tiện thông tin đại chúng:
truyền hình, Facebook, báo, truyền miệng,...các mối quan hệ mà nhân viên
marketing của Công ty nhanh chóng nắm bắt được các quy định pháp lý mới,
tiến bộ công nghệ, những trào lưu xã hội, những sự kiện xã hội ảnh hưởng
đến công tác marketing của Công ty.
2.1.6.1 Môi trường vĩ mô
Môi trường vĩ mô là những tác nhân, định thế chung, ảnh hưởng đến nhiều lĩnh vực,
nhiều ngành, nhiều doanh nghiệp và đó là những tác động gián tiếp. Những yếu tố
của môi trường vĩ mô bao gồm:
+ Môi trường kinh tế: Có các yếu tố thuộc kinh tế vĩ mô quan trọng nhất ảnh
hưởng đến Công ty là:
 Tốc độ phát triển kinh tế của nền kinh tế, xu hướng phát triển: thời kỳ tăng
tốc, bình thường, trì trệ, khủng hoảng đều ảnh hưởng đến sự phát triển và áp
lực cạnh tranh đối với Công ty.
 Tỷ lệ lạm phát, chính sách tiền tệ, lãi suất sẽ ảnh hưởng đến chiến lược đầu
tư dài hạn và sự làm ăn ổn định lâu dài của Công ty; đặc biệt sẽ ảnh hưởng
đến định hướng chiến lược và quản trị chiến lược. Lãi suất biến động cao hay
37
thấp đều ảnh hưởng đến sự phát triển của nền kinh tế và khả năng cạnh tranh
trong kinh doanh, đặc biệt là trong xuất nhập khẩu
+ Chính trị pháp luật:
Sự ổn định về chính trị pháp luật và sự nhất quán về quan điểm chính sách lớn khiến
các nhà đầu tư có cái nhìn khách quan hơn về thị trường, bởi vậy là yếu tố thu hút số
lượng lớn đầu tư nước ngoài vào Việt Nam. Mặt khác, chính trị ổn định góp phần
thúc đẩy dịch vụ của công ty. Công ty không phải chịu sức ép về bất ổn chính trị, có
các điều kiện cơ sở để phục vụ sản xuất. Chính trị ổn định mang lại nguồn vốn đầu
tư từ nước ngoài vào công ty, công ty có thể dựa vào nguồn vốn đó để phát triển sản
xuất kinh doanh, mở rộng thị phần.
+ Văn hóa – Xã hội:
Việt nam hiện nay là 1 nước đang phát triển, mức sống tăng cao, nhu cầu về mỹ
quan nhà ở và mỹ quan đường phố đẹp được nâng lên. Vì vậy, khi đời sống của
người dân được cải thiện sẽ còn chiếm tỷ trọng cao trong nhiều năm.
+ Nhân khẩu học :
Tỷ lệ tăng dân số bình quân là 1,2%/năm . Sự đô thị hóa lại các thành phố lớn , dân
tập trung đông vì thế nhu cầu phát triển thành phố mỹ quan đô thị càng được tăng
cao.
2.1.6.2 Môi trường vi mô
+ Khách hàng:
- Khách hàng là đối tượng mà doanh nghiệp phục vụ là lực lượng quyết định
sự thành công hay thất bại của công ty
- Để giữ chân khách hàng, công ty phải đưa ra những lợi ích, điểm mạnh so
với đối thủ, thường xuyên khuyến mãi, chiết khấu cao cho nhà bán buôn, và có
doanh thu cho nhà bán buôn để kích thích họ bán được nhiều hơn và trung thành với
công ty. Cố gắng đáp ứng nhu cầu của khách hàng về cải tiến sản phẩm:
- Mua bao nhiêu? Mua với số lượng lớn và ổn định như thế nào? ( nhà bán
buôn sẽ mua 1 lượng sản phẩm lớn từ công ty và bán lại sản phẩm cho cá nhân, hộ
gia đình)
- Mua khi nào? ( Khách hàng sẽ mua thường xuyên trong năm ). Ở đâu ? (tập
trung vào khu vực phía trung)
38
- Mua cái gì? ( Khách hàng cần được thỏa mãn về chất lượng hàng hóa, số
lượng, sự đa dạng về hàng hóa, thời gian sử dụng lâu, được đổi trả nếu không bán
hết, và được lấy những sản phẩm mới nhất của công ty.)
- Đối tượng khách hàng mà doanh nghiệp tập trung là nhà bán buôn, đại lý và
những ai có nhu cầu
- Thị trường quốc tế: những người mua hàng ở nước ngoài bao gồm những
người tiêu dùng, bán trung gian ở nước ngoài. Công ty tập trung vào thị trường là
bán trực tiếp cho các hộ gia đình
- Thị trường các cơ quan nhà nước, chính phủ: các cơ quan, tổ chức mua hàng
hóa để phục vụ cho mục đích xã hội và cho cá nhân
- Thị trường các nhà phân phối: tổ chức mua hàng sau đó lại bán lại nhằm mục
đích kiếm lời.
- Thị trường người tiêu dùng: những người và hộ dân mua hàng để sử dụng
cho cá nhân
- Và phát triển công ty duy trì mối quan hệ tốt với khách hàng. Công ty phải
thường xuyên theo dõi khách hàng và dự báo những thay đổi về nhu cầu, mong
muốn của họ để đưa ra các giải pháp marketing phù hợp.
+ Nhà cung cấp: nhà cung cấp có thể xem là nhân tố bên trong thuộc về Công ty
bởi chính Công ty là người thiết lập mối quan hệ đối tác và làm ăn với các nhà cung
ứng
2.1.7. Một số đối thủ cạnh tranh của Công ty TNHH Trường Giang
- Cũng như các công ty và doanh nghiệp khác, hiện tại Công ty TNHH Trường
Giang phải luôn đối mặt với rất nhiều đối thủ cạnh tranh không chỉ là các đối thủ
cạnh tranh trong ngành và các đối thủ cạnh tranh ngoài ngành…
- Một số đối thủ cạnh tranh hiện nay của Công ty như: Công ty TNHH sản
xuất gạch Tây An, Công ty gạch tynel Bình Định, Công ty xây dựng nhà các loại
Bình Định, Công ty TNHH Thiên Định, Công ty TNHH xây dựng và thương mại
Phú Gia…..
+ Các đối thủ cạnh tranh trong ngành
 Đối thủ cạnh tranh của Công ty là các đối thủ mà sản phẩm của Công ty,
doanh nghiệp có tính chất thay thế ( không dùng sản phẩm này thì dùng sản
phẩm khác ). Xét trên lĩnh vực hoạt động ta có 2 nhóm đối thủ cạnh tranh
39
chính: Các đối thủ cạnh tranh trong ngành và các đối thủ cạnh tranh ngoài
ngành .
 Các yếu tố làm tăng sức cạnh tranh như: Nhu cầu, tốc độ tăng trưởng của
ngành, số lượng đối thủ cạnh tranh ….
+ Các đối thủ cạnh tranh trong ngành
 Có 2 đối thủ cạnh tranh chính trong ngành ngoài ra còn có các đối thủ khác
cùng lĩnh vực nhưng không ảnh hưởng nhiều tới thị phần tiêu thụ của Công
ty TNHH Trường Giang
+ Thị trường của Công ty cổ phần gạch tynel Bình Định và Công ty TNHH sản
xuất gạch Tây An tại tỉnh Bình Định:
 Thị trường gạch Việt Nam có tốc độ tăng trưởng được xếp vào hàng nhanh
nhất của thế giới. Càng nhiều đối thủ cạnh tranh, thị phần tiêu thụ sản phẩm
càng bị chia nhỏ và cạnh tranh ngày càng căng thẳng.
 Thị trường trong nước, cụ thể tại tỉnh Bình Định. Ngoài ra, Công ty cổ phần
gạch tuynel còn mở rộng san một số thị trường nước ngoài
34%
43%
17%
6%
Thị phần tiêu thụ tại tỉnh Bình Định
Trường
Giang
TUYNEL Bình
định
Tây An
Công ty khác
(Nguồn: Tổ thị trường năm 2019 của Công ty TNHH Trường Giang)
Hình 2.4 Thị phần tiêu thụ sản phẩm tại tỉnh Bình Định năm 2019 của Công ty
TNHH Trường Giang , Công ty cổ phần gạch tuynel Bình Định, Công ty
TNHH sản xuất gạch Tây An và các Công ty khác cùng lĩnh vực hoạt động
Sản phẩm :
 Gạch tuynel được đánh giá là gạch dẫn đầu trong việc đưa ra các sản phẩm
độc đáo và mẫu mã hấp dẫn
Báo Cáo Thực Tập Nhận Thức Tình Hình Hoạt Động Của Công Ty
Báo Cáo Thực Tập Nhận Thức Tình Hình Hoạt Động Của Công Ty
Báo Cáo Thực Tập Nhận Thức Tình Hình Hoạt Động Của Công Ty
Báo Cáo Thực Tập Nhận Thức Tình Hình Hoạt Động Của Công Ty
Báo Cáo Thực Tập Nhận Thức Tình Hình Hoạt Động Của Công Ty
Báo Cáo Thực Tập Nhận Thức Tình Hình Hoạt Động Của Công Ty

More Related Content

Similar to Báo Cáo Thực Tập Nhận Thức Tình Hình Hoạt Động Của Công Ty

Đề Tài Khóa luận 2024 Nâng cao chất lượng nguồn nhân lực tại công ty TNHH thư...
Đề Tài Khóa luận 2024 Nâng cao chất lượng nguồn nhân lực tại công ty TNHH thư...Đề Tài Khóa luận 2024 Nâng cao chất lượng nguồn nhân lực tại công ty TNHH thư...
Đề Tài Khóa luận 2024 Nâng cao chất lượng nguồn nhân lực tại công ty TNHH thư...lamluanvan.net Viết thuê luận văn
 
báo cao thực tập công nghệ thông tin
báo cao thực tập công nghệ thông tinbáo cao thực tập công nghệ thông tin
báo cao thực tập công nghệ thông tinhieu anh
 
Báo cáo tốt nghiệp Hoàn thiện công tác quản lý chất lượng cà phê tại công ty ...
Báo cáo tốt nghiệp Hoàn thiện công tác quản lý chất lượng cà phê tại công ty ...Báo cáo tốt nghiệp Hoàn thiện công tác quản lý chất lượng cà phê tại công ty ...
Báo cáo tốt nghiệp Hoàn thiện công tác quản lý chất lượng cà phê tại công ty ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Phân tích, thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự tại Công ty Du Lịch
Phân tích, thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự tại Công ty Du LịchPhân tích, thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự tại Công ty Du Lịch
Phân tích, thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự tại Công ty Du LịchDịch vụ Làm Luận Văn 0936885877
 
Khóa Luận Một Số Biện Pháp Nâng Cao Hiệu Quả Sử Dụng Nguồn Nhân Lực Tại Công ...
Khóa Luận Một Số Biện Pháp Nâng Cao Hiệu Quả Sử Dụng Nguồn Nhân Lực Tại Công ...Khóa Luận Một Số Biện Pháp Nâng Cao Hiệu Quả Sử Dụng Nguồn Nhân Lực Tại Công ...
Khóa Luận Một Số Biện Pháp Nâng Cao Hiệu Quả Sử Dụng Nguồn Nhân Lực Tại Công ...sividocz
 
NGHIÊN CỨU ÁP DỤNG QUẢN TRỊ TINH GỌN TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN BÓNG ĐÈN PHÍCH NƯỚC...
NGHIÊN CỨU ÁP DỤNG QUẢN TRỊ TINH GỌN TẠI  CÔNG TY CỔ PHẦN BÓNG ĐÈN PHÍCH NƯỚC...NGHIÊN CỨU ÁP DỤNG QUẢN TRỊ TINH GỌN TẠI  CÔNG TY CỔ PHẦN BÓNG ĐÈN PHÍCH NƯỚC...
NGHIÊN CỨU ÁP DỤNG QUẢN TRỊ TINH GỌN TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN BÓNG ĐÈN PHÍCH NƯỚC...lamluanvan.net Viết thuê luận văn
 
Đề tài Hoàn thiện công tác tuyển dụng nhân sự tại công ty tnhh đông lâm dolac...
Đề tài Hoàn thiện công tác tuyển dụng nhân sự tại công ty tnhh đông lâm dolac...Đề tài Hoàn thiện công tác tuyển dụng nhân sự tại công ty tnhh đông lâm dolac...
Đề tài Hoàn thiện công tác tuyển dụng nhân sự tại công ty tnhh đông lâm dolac...Thư viện Tài liệu mẫu
 
Đề Tài Khóa luận 2024 Một số giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng nguồn nhân l...
Đề Tài Khóa luận 2024 Một số giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng nguồn nhân l...Đề Tài Khóa luận 2024 Một số giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng nguồn nhân l...
Đề Tài Khóa luận 2024 Một số giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng nguồn nhân l...lamluanvan.net Viết thuê luận văn
 
Quản trị đào tạo nhân viên chăm sóc khách hàng tại công ty viettel_Nhan lam l...
Quản trị đào tạo nhân viên chăm sóc khách hàng tại công ty viettel_Nhan lam l...Quản trị đào tạo nhân viên chăm sóc khách hàng tại công ty viettel_Nhan lam l...
Quản trị đào tạo nhân viên chăm sóc khách hàng tại công ty viettel_Nhan lam l...Nguyễn Thị Thanh Tươi
 

Similar to Báo Cáo Thực Tập Nhận Thức Tình Hình Hoạt Động Của Công Ty (19)

Đề Tài Khóa luận 2024 Nâng cao chất lượng nguồn nhân lực tại công ty TNHH thư...
Đề Tài Khóa luận 2024 Nâng cao chất lượng nguồn nhân lực tại công ty TNHH thư...Đề Tài Khóa luận 2024 Nâng cao chất lượng nguồn nhân lực tại công ty TNHH thư...
Đề Tài Khóa luận 2024 Nâng cao chất lượng nguồn nhân lực tại công ty TNHH thư...
 
Báo cáo Tuyển dụng nhân lực tại công ty hạ tầng giao thông, 9 ĐIỂM
Báo cáo Tuyển dụng nhân lực tại công ty hạ tầng giao thông, 9 ĐIỂMBáo cáo Tuyển dụng nhân lực tại công ty hạ tầng giao thông, 9 ĐIỂM
Báo cáo Tuyển dụng nhân lực tại công ty hạ tầng giao thông, 9 ĐIỂM
 
BÀI MẪU Khóa luận thanh toán không dùng tiền mặt, HAY
BÀI MẪU Khóa luận thanh toán không dùng tiền mặt, HAYBÀI MẪU Khóa luận thanh toán không dùng tiền mặt, HAY
BÀI MẪU Khóa luận thanh toán không dùng tiền mặt, HAY
 
Khóa luận: Nhân tố tác động đến sự cam kết gắn bó, HAY
Khóa luận: Nhân tố tác động đến sự cam kết gắn bó, HAYKhóa luận: Nhân tố tác động đến sự cam kết gắn bó, HAY
Khóa luận: Nhân tố tác động đến sự cam kết gắn bó, HAY
 
Một Số Biện Pháp Nhằm Hoàn Thiện Công Tác Quản Trị Nguồn Nhân Lực Tại Công Ty
Một Số Biện Pháp Nhằm Hoàn Thiện Công Tác Quản Trị Nguồn Nhân Lực Tại Công TyMột Số Biện Pháp Nhằm Hoàn Thiện Công Tác Quản Trị Nguồn Nhân Lực Tại Công Ty
Một Số Biện Pháp Nhằm Hoàn Thiện Công Tác Quản Trị Nguồn Nhân Lực Tại Công Ty
 
Báo Cáo Tốt Nghiệp Thực Trạng Cải Cách Hành Chính Trên Địa Bàn Huyện Ia G...
Báo Cáo Tốt Nghiệp Thực Trạng Cải Cách Hành Chính Trên Địa Bàn Huyện Ia G...Báo Cáo Tốt Nghiệp Thực Trạng Cải Cách Hành Chính Trên Địa Bàn Huyện Ia G...
Báo Cáo Tốt Nghiệp Thực Trạng Cải Cách Hành Chính Trên Địa Bàn Huyện Ia G...
 
báo cao thực tập công nghệ thông tin
báo cao thực tập công nghệ thông tinbáo cao thực tập công nghệ thông tin
báo cao thực tập công nghệ thông tin
 
Báo cáo tốt nghiệp Hoàn thiện công tác quản lý chất lượng cà phê tại công ty ...
Báo cáo tốt nghiệp Hoàn thiện công tác quản lý chất lượng cà phê tại công ty ...Báo cáo tốt nghiệp Hoàn thiện công tác quản lý chất lượng cà phê tại công ty ...
Báo cáo tốt nghiệp Hoàn thiện công tác quản lý chất lượng cà phê tại công ty ...
 
Đề tài: Hoàn thiện công tác kế toán Tiền lương và các khoản trích theo lương ...
Đề tài: Hoàn thiện công tác kế toán Tiền lương và các khoản trích theo lương ...Đề tài: Hoàn thiện công tác kế toán Tiền lương và các khoản trích theo lương ...
Đề tài: Hoàn thiện công tác kế toán Tiền lương và các khoản trích theo lương ...
 
Đề tài: Xây dựng hệ thống quản lý kinh doanh cho công ty dược
Đề tài: Xây dựng hệ thống quản lý kinh doanh cho công ty dượcĐề tài: Xây dựng hệ thống quản lý kinh doanh cho công ty dược
Đề tài: Xây dựng hệ thống quản lý kinh doanh cho công ty dược
 
Phân tích, thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự tại Công ty Du Lịch
Phân tích, thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự tại Công ty Du LịchPhân tích, thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự tại Công ty Du Lịch
Phân tích, thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự tại Công ty Du Lịch
 
Khóa Luận Một Số Biện Pháp Nâng Cao Hiệu Quả Sử Dụng Nguồn Nhân Lực Tại Công ...
Khóa Luận Một Số Biện Pháp Nâng Cao Hiệu Quả Sử Dụng Nguồn Nhân Lực Tại Công ...Khóa Luận Một Số Biện Pháp Nâng Cao Hiệu Quả Sử Dụng Nguồn Nhân Lực Tại Công ...
Khóa Luận Một Số Biện Pháp Nâng Cao Hiệu Quả Sử Dụng Nguồn Nhân Lực Tại Công ...
 
NGHIÊN CỨU ÁP DỤNG QUẢN TRỊ TINH GỌN TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN BÓNG ĐÈN PHÍCH NƯỚC...
NGHIÊN CỨU ÁP DỤNG QUẢN TRỊ TINH GỌN TẠI  CÔNG TY CỔ PHẦN BÓNG ĐÈN PHÍCH NƯỚC...NGHIÊN CỨU ÁP DỤNG QUẢN TRỊ TINH GỌN TẠI  CÔNG TY CỔ PHẦN BÓNG ĐÈN PHÍCH NƯỚC...
NGHIÊN CỨU ÁP DỤNG QUẢN TRỊ TINH GỌN TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN BÓNG ĐÈN PHÍCH NƯỚC...
 
Hoàn Thiện Công Tác Quản Trị Nguồn Nhân Lực Tại Công Ty Sonion
Hoàn Thiện Công Tác Quản Trị Nguồn Nhân Lực Tại Công Ty SonionHoàn Thiện Công Tác Quản Trị Nguồn Nhân Lực Tại Công Ty Sonion
Hoàn Thiện Công Tác Quản Trị Nguồn Nhân Lực Tại Công Ty Sonion
 
Đề tài Hoàn thiện công tác tuyển dụng nhân sự tại công ty tnhh đông lâm dolac...
Đề tài Hoàn thiện công tác tuyển dụng nhân sự tại công ty tnhh đông lâm dolac...Đề tài Hoàn thiện công tác tuyển dụng nhân sự tại công ty tnhh đông lâm dolac...
Đề tài Hoàn thiện công tác tuyển dụng nhân sự tại công ty tnhh đông lâm dolac...
 
Đề tài: Hoàn thiện công tác tuyển dụng nhân sự tại công ty sứ, 9đ
Đề tài: Hoàn thiện công tác tuyển dụng nhân sự tại công ty sứ, 9đĐề tài: Hoàn thiện công tác tuyển dụng nhân sự tại công ty sứ, 9đ
Đề tài: Hoàn thiện công tác tuyển dụng nhân sự tại công ty sứ, 9đ
 
Luận văn: Hoàn thiện công tác tuyển dụng nhân sự tại công ty sứ Đông Lâm
Luận văn: Hoàn thiện công tác tuyển dụng nhân sự tại công ty sứ Đông LâmLuận văn: Hoàn thiện công tác tuyển dụng nhân sự tại công ty sứ Đông Lâm
Luận văn: Hoàn thiện công tác tuyển dụng nhân sự tại công ty sứ Đông Lâm
 
Đề Tài Khóa luận 2024 Một số giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng nguồn nhân l...
Đề Tài Khóa luận 2024 Một số giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng nguồn nhân l...Đề Tài Khóa luận 2024 Một số giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng nguồn nhân l...
Đề Tài Khóa luận 2024 Một số giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng nguồn nhân l...
 
Quản trị đào tạo nhân viên chăm sóc khách hàng tại công ty viettel_Nhan lam l...
Quản trị đào tạo nhân viên chăm sóc khách hàng tại công ty viettel_Nhan lam l...Quản trị đào tạo nhân viên chăm sóc khách hàng tại công ty viettel_Nhan lam l...
Quản trị đào tạo nhân viên chăm sóc khách hàng tại công ty viettel_Nhan lam l...
 

More from Nhận Viết Thuê Đề Tài Baocaothuctap.net/ Zalo : 0909.232.620

More from Nhận Viết Thuê Đề Tài Baocaothuctap.net/ Zalo : 0909.232.620 (20)

Phân Tích Kết Quả Hoạt Động Kinh Doanh Của Doanh Nghiệp
Phân Tích Kết Quả Hoạt Động Kinh Doanh Của Doanh NghiệpPhân Tích Kết Quả Hoạt Động Kinh Doanh Của Doanh Nghiệp
Phân Tích Kết Quả Hoạt Động Kinh Doanh Của Doanh Nghiệp
 
Phân Tích Hoạt Động Tạo Động Lực Cho Người Lao Động Tại Công Ty
Phân Tích Hoạt Động Tạo Động Lực Cho Người Lao Động Tại Công TyPhân Tích Hoạt Động Tạo Động Lực Cho Người Lao Động Tại Công Ty
Phân Tích Hoạt Động Tạo Động Lực Cho Người Lao Động Tại Công Ty
 
Phân Tích Hiệu Quả Kinh Doanh Của Công Ty
Phân Tích Hiệu Quả Kinh Doanh Của Công TyPhân Tích Hiệu Quả Kinh Doanh Của Công Ty
Phân Tích Hiệu Quả Kinh Doanh Của Công Ty
 
Phân Tích Hiệu Quả Hoạt Động Kinh Doanh Tại Công Ty
Phân Tích Hiệu Quả Hoạt Động Kinh Doanh Tại Công TyPhân Tích Hiệu Quả Hoạt Động Kinh Doanh Tại Công Ty
Phân Tích Hiệu Quả Hoạt Động Kinh Doanh Tại Công Ty
 
Phân Tích Hiệu Quả Hoạt Động Kinh Doanh Công Ty Hệ Thống Thông Tin
Phân Tích Hiệu Quả Hoạt Động Kinh Doanh Công Ty Hệ Thống Thông TinPhân Tích Hiệu Quả Hoạt Động Kinh Doanh Công Ty Hệ Thống Thông Tin
Phân Tích Hiệu Quả Hoạt Động Kinh Doanh Công Ty Hệ Thống Thông Tin
 
Phân Tích Các Nhân Tố Tác Động Đến Hiệu Quả Hoạt Động Bán Hàng
Phân Tích Các Nhân Tố Tác Động Đến Hiệu Quả Hoạt Động Bán HàngPhân Tích Các Nhân Tố Tác Động Đến Hiệu Quả Hoạt Động Bán Hàng
Phân Tích Các Nhân Tố Tác Động Đến Hiệu Quả Hoạt Động Bán Hàng
 
Phân Tích Các Nhân Tố Tác Động Đến Hiệu Quả Hoạt Động Bán Hàng Của Công Ty
Phân Tích Các Nhân Tố Tác Động Đến Hiệu Quả Hoạt Động Bán Hàng Của Công TyPhân Tích Các Nhân Tố Tác Động Đến Hiệu Quả Hoạt Động Bán Hàng Của Công Ty
Phân Tích Các Nhân Tố Tác Động Đến Hiệu Quả Hoạt Động Bán Hàng Của Công Ty
 
Nội Dung Về Công Ty Cổ Phần Chuyển Phát Nhanh Muôn Phương
Nội Dung Về Công Ty Cổ Phần Chuyển Phát Nhanh Muôn PhươngNội Dung Về Công Ty Cổ Phần Chuyển Phát Nhanh Muôn Phương
Nội Dung Về Công Ty Cổ Phần Chuyển Phát Nhanh Muôn Phương
 
Những Khó Khăn Thường Gặp Khi Sử Dụng Tiếng Anh Trong Biên Dịch Văn Bản Từ Ti...
Những Khó Khăn Thường Gặp Khi Sử Dụng Tiếng Anh Trong Biên Dịch Văn Bản Từ Ti...Những Khó Khăn Thường Gặp Khi Sử Dụng Tiếng Anh Trong Biên Dịch Văn Bản Từ Ti...
Những Khó Khăn Thường Gặp Khi Sử Dụng Tiếng Anh Trong Biên Dịch Văn Bản Từ Ti...
 
Nghiệp Vụ Giao Nhận Nhập Khẩu Bằng Container Đường Biển Tại Công Ty Nhôm
Nghiệp Vụ Giao Nhận Nhập Khẩu Bằng Container Đường Biển Tại Công Ty NhômNghiệp Vụ Giao Nhận Nhập Khẩu Bằng Container Đường Biển Tại Công Ty Nhôm
Nghiệp Vụ Giao Nhận Nhập Khẩu Bằng Container Đường Biển Tại Công Ty Nhôm
 
Nghiên Cứu Phát Triển Năng Lực Tổng Thể Của Con Người Tại Doanh Nghiệp Nhỏ Và...
Nghiên Cứu Phát Triển Năng Lực Tổng Thể Của Con Người Tại Doanh Nghiệp Nhỏ Và...Nghiên Cứu Phát Triển Năng Lực Tổng Thể Của Con Người Tại Doanh Nghiệp Nhỏ Và...
Nghiên Cứu Phát Triển Năng Lực Tổng Thể Của Con Người Tại Doanh Nghiệp Nhỏ Và...
 
Nghiên Cứu Ảnh Hưởng Của Chiến Lược Quảng Cáo Tới Hành Vi Mua Của Người Tiêu ...
Nghiên Cứu Ảnh Hưởng Của Chiến Lược Quảng Cáo Tới Hành Vi Mua Của Người Tiêu ...Nghiên Cứu Ảnh Hưởng Của Chiến Lược Quảng Cáo Tới Hành Vi Mua Của Người Tiêu ...
Nghiên Cứu Ảnh Hưởng Của Chiến Lược Quảng Cáo Tới Hành Vi Mua Của Người Tiêu ...
 
Nâng Cao Hiệu Quả Công Tác Soạn Thảo, Ban Hành Và Quản Lý Văn Bản
Nâng Cao Hiệu Quả  Công Tác Soạn Thảo, Ban Hành Và Quản  Lý Văn BảnNâng Cao Hiệu Quả  Công Tác Soạn Thảo, Ban Hành Và Quản  Lý Văn Bản
Nâng Cao Hiệu Quả Công Tác Soạn Thảo, Ban Hành Và Quản Lý Văn Bản
 
Nâng Cao Chất Lượng Hoạt Động Công Tác Văn Thư – Lưu Trữ Tại Đại Học Y Dược
Nâng Cao Chất Lượng Hoạt Động Công Tác Văn Thư – Lưu Trữ Tại Đại Học Y DượcNâng Cao Chất Lượng Hoạt Động Công Tác Văn Thư – Lưu Trữ Tại Đại Học Y Dược
Nâng Cao Chất Lượng Hoạt Động Công Tác Văn Thư – Lưu Trữ Tại Đại Học Y Dược
 
Một Số Giải Pháp Nhằm Hoàn Thiện Công Tác Quản Lý Nguồn Nhân Lực
Một Số Giải Pháp Nhằm Hoàn Thiện Công Tác Quản Lý Nguồn Nhân LựcMột Số Giải Pháp Nhằm Hoàn Thiện Công Tác Quản Lý Nguồn Nhân Lực
Một Số Giải Pháp Nhằm Hoàn Thiện Công Tác Quản Lý Nguồn Nhân Lực
 
Một Số Giải Pháp Nhằm Hoàn Thiện Công Tác Marketing Tại Công Ty
Một Số Giải Pháp Nhằm Hoàn Thiện Công Tác  Marketing Tại Công TyMột Số Giải Pháp Nhằm Hoàn Thiện Công Tác  Marketing Tại Công Ty
Một Số Giải Pháp Nhằm Hoàn Thiện Công Tác Marketing Tại Công Ty
 
Một Số Giải Pháp Nâng Cao Hiệu Quả Việc Quản Lý, Đào Tạo Và Phát Triển Nguồn ...
Một Số Giải Pháp Nâng Cao Hiệu Quả Việc Quản Lý, Đào Tạo Và Phát Triển Nguồn ...Một Số Giải Pháp Nâng Cao Hiệu Quả Việc Quản Lý, Đào Tạo Và Phát Triển Nguồn ...
Một Số Giải Pháp Nâng Cao Hiệu Quả Việc Quản Lý, Đào Tạo Và Phát Triển Nguồn ...
 
Một Số Giải Pháp Nâng Cao Hiệu Quả Công Tác Marketng Sản Phẩm Nội Thất Tại C...
Một Số Giải Pháp  Nâng Cao Hiệu Quả Công Tác Marketng Sản Phẩm Nội Thất Tại C...Một Số Giải Pháp  Nâng Cao Hiệu Quả Công Tác Marketng Sản Phẩm Nội Thất Tại C...
Một Số Giải Pháp Nâng Cao Hiệu Quả Công Tác Marketng Sản Phẩm Nội Thất Tại C...
 
Một Số Đề Xuất Nhằm Nâng Cao Dịch Vụ Giao Nhận Tại Công Ty
Một Số Đề Xuất Nhằm Nâng Cao Dịch Vụ Giao Nhận Tại Công TyMột Số Đề Xuất Nhằm Nâng Cao Dịch Vụ Giao Nhận Tại Công Ty
Một Số Đề Xuất Nhằm Nâng Cao Dịch Vụ Giao Nhận Tại Công Ty
 
Một Số Biện Pháp Nâng Cao Hiệu Quả Công Tác Chăm Sóc Khác Hàng Của Công Ty
Một Số Biện Pháp Nâng Cao Hiệu Quả Công Tác Chăm Sóc Khác Hàng Của Công TyMột Số Biện Pháp Nâng Cao Hiệu Quả Công Tác Chăm Sóc Khác Hàng Của Công Ty
Một Số Biện Pháp Nâng Cao Hiệu Quả Công Tác Chăm Sóc Khác Hàng Của Công Ty
 

Recently uploaded

Danh sách sinh viên tốt nghiệp Đại học - Cao đẳng Trường Đại học Phú Yên năm ...
Danh sách sinh viên tốt nghiệp Đại học - Cao đẳng Trường Đại học Phú Yên năm ...Danh sách sinh viên tốt nghiệp Đại học - Cao đẳng Trường Đại học Phú Yên năm ...
Danh sách sinh viên tốt nghiệp Đại học - Cao đẳng Trường Đại học Phú Yên năm ...hoangtuansinh1
 
Đề cương môn giải phẫu......................
Đề cương môn giải phẫu......................Đề cương môn giải phẫu......................
Đề cương môn giải phẫu......................TrnHoa46
 
ĐỀ CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT CÁC TỈNH THÀNH NĂM HỌC 2020 –...
ĐỀ CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT CÁC TỈNH THÀNH NĂM HỌC 2020 –...ĐỀ CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT CÁC TỈNH THÀNH NĂM HỌC 2020 –...
ĐỀ CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT CÁC TỈNH THÀNH NĂM HỌC 2020 –...Nguyen Thanh Tu Collection
 
SLIDE - Tu van, huong dan cong tac tuyen sinh-2024 (đầy đủ chi tiết).pdf
SLIDE - Tu van, huong dan cong tac tuyen sinh-2024 (đầy đủ chi tiết).pdfSLIDE - Tu van, huong dan cong tac tuyen sinh-2024 (đầy đủ chi tiết).pdf
SLIDE - Tu van, huong dan cong tac tuyen sinh-2024 (đầy đủ chi tiết).pdfhoangtuansinh1
 
PHƯƠNG THỨC VẬN TẢI ĐƯỜNG SẮT TRONG VẬN TẢI
PHƯƠNG THỨC VẬN TẢI ĐƯỜNG SẮT TRONG VẬN TẢIPHƯƠNG THỨC VẬN TẢI ĐƯỜNG SẮT TRONG VẬN TẢI
PHƯƠNG THỨC VẬN TẢI ĐƯỜNG SẮT TRONG VẬN TẢImyvh40253
 
cac-cau-noi-tthcm.pdf-cac-cau-noi-tthcm-
cac-cau-noi-tthcm.pdf-cac-cau-noi-tthcm-cac-cau-noi-tthcm.pdf-cac-cau-noi-tthcm-
cac-cau-noi-tthcm.pdf-cac-cau-noi-tthcm-KhnhHuyn546843
 
GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...
GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...
GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Các điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoá
Các điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoáCác điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoá
Các điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoámyvh40253
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
kinh tế chính trị mác lênin chương hai và hàng hoá và sxxhh
kinh tế chính trị mác lênin chương hai và hàng hoá và sxxhhkinh tế chính trị mác lênin chương hai và hàng hoá và sxxhh
kinh tế chính trị mác lênin chương hai và hàng hoá và sxxhhdtlnnm
 
3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘIĐiện Lạnh Bách Khoa Hà Nội
 
Giới thiệu Dự án Sản Phụ Khoa - Y Học Cộng Đồng
Giới thiệu Dự án Sản Phụ Khoa - Y Học Cộng ĐồngGiới thiệu Dự án Sản Phụ Khoa - Y Học Cộng Đồng
Giới thiệu Dự án Sản Phụ Khoa - Y Học Cộng ĐồngYhoccongdong.com
 
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KỸ NĂNG VIẾT ĐOẠN VĂN NGHỊ LUẬN XÃ HỘI 200 C...
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KỸ NĂNG VIẾT ĐOẠN VĂN NGHỊ LUẬN XÃ HỘI 200 C...TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KỸ NĂNG VIẾT ĐOẠN VĂN NGHỊ LUẬN XÃ HỘI 200 C...
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KỸ NĂNG VIẾT ĐOẠN VĂN NGHỊ LUẬN XÃ HỘI 200 C...Nguyen Thanh Tu Collection
 
BỘ LUYỆN NGHE VÀO 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ LỜI - CÓ FILE NGHE.pdf
BỘ LUYỆN NGHE VÀO 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ LỜI - CÓ FILE NGHE.pdfBỘ LUYỆN NGHE VÀO 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ LỜI - CÓ FILE NGHE.pdf
BỘ LUYỆN NGHE VÀO 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ LỜI - CÓ FILE NGHE.pdfNguyen Thanh Tu Collection
 
Kiểm tra cuối học kì 1 sinh học 12 đề tham khảo
Kiểm tra cuối học kì 1 sinh học 12 đề tham khảoKiểm tra cuối học kì 1 sinh học 12 đề tham khảo
Kiểm tra cuối học kì 1 sinh học 12 đề tham khảohoanhv296
 
SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...
SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...
SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...Nguyen Thanh Tu Collection
 
powerpoint mẫu họp phụ huynh cuối kì 2 học sinh lớp 7 bgs
powerpoint mẫu họp phụ huynh cuối kì 2 học sinh lớp 7 bgspowerpoint mẫu họp phụ huynh cuối kì 2 học sinh lớp 7 bgs
powerpoint mẫu họp phụ huynh cuối kì 2 học sinh lớp 7 bgsNmmeomeo
 
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...Nguyen Thanh Tu Collection
 
sách sinh học đại cương - Textbook.pdf
sách sinh học đại cương   -   Textbook.pdfsách sinh học đại cương   -   Textbook.pdf
sách sinh học đại cương - Textbook.pdfTrnHoa46
 

Recently uploaded (20)

Danh sách sinh viên tốt nghiệp Đại học - Cao đẳng Trường Đại học Phú Yên năm ...
Danh sách sinh viên tốt nghiệp Đại học - Cao đẳng Trường Đại học Phú Yên năm ...Danh sách sinh viên tốt nghiệp Đại học - Cao đẳng Trường Đại học Phú Yên năm ...
Danh sách sinh viên tốt nghiệp Đại học - Cao đẳng Trường Đại học Phú Yên năm ...
 
Đề cương môn giải phẫu......................
Đề cương môn giải phẫu......................Đề cương môn giải phẫu......................
Đề cương môn giải phẫu......................
 
ĐỀ CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT CÁC TỈNH THÀNH NĂM HỌC 2020 –...
ĐỀ CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT CÁC TỈNH THÀNH NĂM HỌC 2020 –...ĐỀ CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT CÁC TỈNH THÀNH NĂM HỌC 2020 –...
ĐỀ CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT CÁC TỈNH THÀNH NĂM HỌC 2020 –...
 
SLIDE - Tu van, huong dan cong tac tuyen sinh-2024 (đầy đủ chi tiết).pdf
SLIDE - Tu van, huong dan cong tac tuyen sinh-2024 (đầy đủ chi tiết).pdfSLIDE - Tu van, huong dan cong tac tuyen sinh-2024 (đầy đủ chi tiết).pdf
SLIDE - Tu van, huong dan cong tac tuyen sinh-2024 (đầy đủ chi tiết).pdf
 
PHƯƠNG THỨC VẬN TẢI ĐƯỜNG SẮT TRONG VẬN TẢI
PHƯƠNG THỨC VẬN TẢI ĐƯỜNG SẮT TRONG VẬN TẢIPHƯƠNG THỨC VẬN TẢI ĐƯỜNG SẮT TRONG VẬN TẢI
PHƯƠNG THỨC VẬN TẢI ĐƯỜNG SẮT TRONG VẬN TẢI
 
cac-cau-noi-tthcm.pdf-cac-cau-noi-tthcm-
cac-cau-noi-tthcm.pdf-cac-cau-noi-tthcm-cac-cau-noi-tthcm.pdf-cac-cau-noi-tthcm-
cac-cau-noi-tthcm.pdf-cac-cau-noi-tthcm-
 
GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...
GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...
GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...
 
Các điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoá
Các điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoáCác điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoá
Các điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoá
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
kinh tế chính trị mác lênin chương hai và hàng hoá và sxxhh
kinh tế chính trị mác lênin chương hai và hàng hoá và sxxhhkinh tế chính trị mác lênin chương hai và hàng hoá và sxxhh
kinh tế chính trị mác lênin chương hai và hàng hoá và sxxhh
 
1 - MÃ LỖI SỬA CHỮA BOARD MẠCH BẾP TỪ.pdf
1 - MÃ LỖI SỬA CHỮA BOARD MẠCH BẾP TỪ.pdf1 - MÃ LỖI SỬA CHỮA BOARD MẠCH BẾP TỪ.pdf
1 - MÃ LỖI SỬA CHỮA BOARD MẠCH BẾP TỪ.pdf
 
3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
 
Giới thiệu Dự án Sản Phụ Khoa - Y Học Cộng Đồng
Giới thiệu Dự án Sản Phụ Khoa - Y Học Cộng ĐồngGiới thiệu Dự án Sản Phụ Khoa - Y Học Cộng Đồng
Giới thiệu Dự án Sản Phụ Khoa - Y Học Cộng Đồng
 
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KỸ NĂNG VIẾT ĐOẠN VĂN NGHỊ LUẬN XÃ HỘI 200 C...
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KỸ NĂNG VIẾT ĐOẠN VĂN NGHỊ LUẬN XÃ HỘI 200 C...TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KỸ NĂNG VIẾT ĐOẠN VĂN NGHỊ LUẬN XÃ HỘI 200 C...
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KỸ NĂNG VIẾT ĐOẠN VĂN NGHỊ LUẬN XÃ HỘI 200 C...
 
BỘ LUYỆN NGHE VÀO 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ LỜI - CÓ FILE NGHE.pdf
BỘ LUYỆN NGHE VÀO 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ LỜI - CÓ FILE NGHE.pdfBỘ LUYỆN NGHE VÀO 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ LỜI - CÓ FILE NGHE.pdf
BỘ LUYỆN NGHE VÀO 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ LỜI - CÓ FILE NGHE.pdf
 
Kiểm tra cuối học kì 1 sinh học 12 đề tham khảo
Kiểm tra cuối học kì 1 sinh học 12 đề tham khảoKiểm tra cuối học kì 1 sinh học 12 đề tham khảo
Kiểm tra cuối học kì 1 sinh học 12 đề tham khảo
 
SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...
SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...
SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...
 
powerpoint mẫu họp phụ huynh cuối kì 2 học sinh lớp 7 bgs
powerpoint mẫu họp phụ huynh cuối kì 2 học sinh lớp 7 bgspowerpoint mẫu họp phụ huynh cuối kì 2 học sinh lớp 7 bgs
powerpoint mẫu họp phụ huynh cuối kì 2 học sinh lớp 7 bgs
 
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...
 
sách sinh học đại cương - Textbook.pdf
sách sinh học đại cương   -   Textbook.pdfsách sinh học đại cương   -   Textbook.pdf
sách sinh học đại cương - Textbook.pdf
 

Báo Cáo Thực Tập Nhận Thức Tình Hình Hoạt Động Của Công Ty

  • 1. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0909 232 620 TẢI FLIE TÀI LIỆU – BAOCAOTHUCTAP.NET TRƯỜNG ĐẠI HỌC QUY NHƠN KHOA TÀI CHÍNH - NGÂN HÀNG VÀ QUẢN TRỊ KINH DOANH --------------------- BÁO CÁO KẾT QUẢ THỰC TẬP NHẬN THỨC ĐỀ TÀI : TÌNH HÌNH HOẠT ĐỘNG CỦA CÔNG TY BÌNH ĐỊNH, THÁNG 3 NĂM 2023
  • 2. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0909 232 620 TẢI FLIE TÀI LIỆU – BAOCAOTHUCTAP.NET LỜI CAM ĐOAN Em xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu khoa học độc lâp của riêng em. Các số liệu nêu trong bài thực tập nhận thức là xác đáng và chưa từng được công bố hay được tiết lộ trong bất kỳ trang mạng nào hay bài thực tập nhận thức nào. Các nội dung dựa trên cơ sở các bài thực tập mẫu, bài thực tập của các khóa trước, của bạn bè để học hỏi đồng thời diễn đạt lại theo cách hiểu của riêng em. Và lấy đó để làm tham khảo, làm nền tảng cho bài thực tập nhận thức của em được hoàn thiện. Em xẽ cố gắng hoàn thành bài thực tập nhận thức trong thời gian quy định Em xin chân thành cảm ơn! Bình Định, ngày 02 tháng 03 năm 2023 Người viết
  • 3. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0909 232 620 TẢI FLIE TÀI LIỆU – BAOCAOTHUCTAP.NET LỜI CẢM ƠN Để hoàn thành chuyên đề báo cáo thực tập này trước hết em xin chân thành cảm ơn sâu sắc đến cô Phan Thị Quốc Hương đã tận tình hướng dẫn trong suốt quá trình viết Báo cáo thực tập nhận thức của em. Em xin gửi đến quý thầy, cô giáo trong khoa TCNH & QTKD trường Đại học Quy Nhơn lời cảm ơn chân thành đã tận tình truyền đạt kiến thức trong những năm vừa qua. Em xin chân thành cảm ơn Ban Lãnh Đạo, các phòng ban của Công ty TNHH Trường Giang đã tạo điều kiện thuận lợi cho em được tìm hiểu thực tiễn trong suốt quá trình thực tập tại công ty. Cuối cùng em kính chúc quý thầy, cô dồi dào sức khỏe và thành công trong sự nghiệp cao quý. Đồng kính chúc các cô, chú, anh, chị trong Công ty TNHH Trường Giang luôn dồi dào sức khỏe, đạt được nhiều thành công tốt đẹp trong công việc. Vì kiến thức bản than còn hạn chế, trong quá trình thực tập, hoàn thiện bài báo cáo thực tập nhận thức này em không tránh khỏi những sai sót, kính mong nhận được những ý kiến đóng góp từ cô cũng như quý Công ty. Em xin chân thành cảm ơn! Bình Định, ngày 02 tháng 03 năm 2023 Người thực hiện
  • 4. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0909 232 620 TẢI FLIE TÀI LIỆU – BAOCAOTHUCTAP.NET PHIẾU NHẬN XÉT CỦA CƠ SỞ THỰC TẬP THÔNG TIN NGƯỜI HƯỚNG DẪN Họ tên: Nguyễn Thị Khánh Thi Chức vụ: Kế toán trưởng Bộ phận: Kế toán tổng hợp Điện thoại:0983844551 Email: khanhthibinhdinh@gmail.com THÔNG TIN SINH VIÊN Họ tên: MSSV: 4054010286 Lớp: Quản trị kinh doanh marketing 40 Ngành: Quản trị kinh doanh Ngày bắt đầu thực tập: 03/02/2023 Ngày kết thúc thực tập:02/03/2023 Vị trí thực tập (mô tả ngắn gọn nhiệm vụ của SV): Chăm sóc khách hàng, tiếp thị sản phẩm gạch Đề tài: Tình hình hoạt động của Công ty NHẬN XÉT Vui lòng đánh giá sinh viên thực tập theo các nội dung sau bằng cách đánh dấu “X” vào cột tương ứng Nội dung đánh giá Tốt Khá Trung bình Cần cải thiện Không đạt 1 Mức độ hoàn thành công việc 2 Năng lực chuyên môn sử dụng vào công việc được giao 3 Tinh thần, thái độ đối với công việc được giao 4 Đảm bảo kỷ luật lao động 5 Thái độ đối với cán bộ công nhân viên trong cơ quan 6 Kỹ năng giao tiếp BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC QUY NHƠN 170 An Dương Vương, Quy Nhơn, Bình Định Website: www.qnu.edu.vn Email: dqn@moet.edu.vn Tel: (84-256) 3846156 Fax: (84-256) 3846089 Trách nhiệm - Chuyên nghiệp - Chất lượng - Sáng tạo - Nhân văn
  • 5. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0909 232 620 TẢI FLIE TÀI LIỆU – BAOCAOTHUCTAP.NET KẾT LUẬN: (Vui lòng ghi rõ đánh giá cuối cùng về kết quả thực tập của sinh viên) ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ĐIỂM THỰC TẬP: (Vui lòng ghi rõ bằng số và bằng chữ) ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... KIẾN NGHỊ (nếu có): (Vui lòng ghi rõ những kiến nghị, đề xuất để cải tiến chương trình thực tập của Trường ĐH Quy Nhơn được tốt hơn) ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... Bình Định, ngày ...........tháng ............năm ............ Xác nhận của cơ quan Người nhận xét (Thủ trưởng ký tên đóng dấu) (Ký và ghi rõ họ tên)
  • 6. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0909 232 620 TẢI FLIE TÀI LIỆU – BAOCAOTHUCTAP.NET NHẬN XÉT CỦA GIẢNG VIÊN HƯỚNG DẪN Họ và tên sinh viên: Chuyên ngành: Địa chỉ thực tập: 1. Tiến độ và thái độ thực hiện thực tập nhận thức của sinh viên : - Mức độ liên hệ với giảng viên:……………………………………………. ……………………………………………………………………………………… - Tiến độ thực hiện:…………………………………………………………. ……………………………………………………………………………………… 2. Nội dung báo cáo: - Thực hiện các nội dung thực tập nhận thức:…………………….................. ……………………………………………………………………………………… - Thu nhập và xử lý các số liệu thực tế:………………………………………. ……………………………………………………………………………………… - Khả năng hiểu biết về thực tế và lý thuyết:……………………………….... ……………………………………………………………………………………… 3. Hình thức trình bày:……………………………………………………............ ……………………………………………………………………………………… 4. Một số ý kiến khác:…………………………………………………………….. ……………………………………………………………………………………… 5. Đánh giá của người hướng dẫn: ………………………(…./10) (Chất lượng báo cáo: tốt, khá, trung bình, yếu) Bình Định, ngày …… tháng…… năm 20... GIẢNG VIÊN HƯỚNG DẪN
  • 7. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0909 232 620 TẢI FLIE TÀI LIỆU – BAOCAOTHUCTAP.NET Phan Thị Quốc Hương
  • 8. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0909 232 620 TẢI FLIE TÀI LIỆU – BAOCAOTHUCTAP.NET MỤC LỤC MỞ ĐẦU 1. Sự cần thiết của thực tập nhận thức:………………………………………. 1 2. Mục tiêu nghiên cứu:…………………………………………………….... 1 3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu:………………………………………... 1 4. Phương pháp nghiên cứu:…………………………………………………. 1 5. Bố cục của báo cáo thực tập:……………………………………………… 1 Phần 1 GIỚI THIỆU KHÁI QUÁT VỀ CÔNG TY TNHH TRƯỜNG GIANG 1.1. QUÁ TRÌNH HÌNH THÀNH VÀ PHÁT TRIỂN CỦA CÔNG TY TNHH TRƯỜNG GIANG:………………………………………………3 1.1.1. Tên, địa chỉ của Công ty TNHH Trường Giang:……………………3 1.1.2. Thời điểm thành lập, các mốc quan trọng:…………………………..4 1.1.2.1. Giới thiệu sơ lược về Công ty:……………………………….4 1.1.2.2. Các mốc biến đổi quan trọng của công ty:…………………..4 1.1.3. Quy mô hiện tại:……………………………………………………..5 1.1.3.1. Quy mô nguồn vốn:…………………………………………..5 1.1.3.2. Quy mô lao động:…………………………………………….5 1.2. CHỨC NĂNG, NHIỆM VỤ CỦA CÔNG TY TNHH TRƯỜNG GIANG:……………………………………………………………………6 1.2.1. Chức năng:...………….……………………………………………...6 1.2.2. Nhiệm vụ:....………………………………………………………....6 1.3. BỘ MÁY TỔ CHỨC CỦA CÔNG TY TNHH TRƯỜNG GIANG 1.3.1. Mô hình tổ chức cơ cấu bộ máy quản lý:……………………………6 1.3.2. Chức năng nhiệm vụ cơ bản của các bộ phận quản lý:……………...7 1.4. QUY TRÌNH CUNG CẤP DỊCH VỤ CỦA CÔNG TY TNHH TRƯỜNG GIANG:……………………………………………………….9 1.4.1. Sơ đồ quy trình sản xuất gạch:………………………………………9 1.4.2. Nội dung các bước của quy trình sản xuất:…………………………10 1.5. KHÁI QUÁT KẾT QUẢ VÀ HIỆU QUẢ KINH DOANH CỦA CÔNG TY TNHH TRƯỜNG GIANG:………………………………………….10 1.5.1. Tình hình sử dụng tài sản và nguồn vốn qua 3 năm 2017, 2018, 2019 của công ty TNHH Trường Giang:……………………………………11 1.5.1.1. Đánh giá kết quả sản xuất kinh doanh qua 3 năm 2017, 2018, 2019 của Công ty TNHH Trường Giang:………………………..13 1.5.1.2. Doanh thu, chi phí và lợi nhuận qua 3 năm 2017, 2018, 2019 của Công ty Trường Giang:………………………………………16 1.5.2. Đánh giá hiệu quả kinh doanh của Công ty TNHH Trường Giang:………………………………………………………………….17
  • 9. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0909 232 620 TẢI FLIE TÀI LIỆU – BAOCAOTHUCTAP.NET PHẦN 2: THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG KINH DOANH TẠI CÔNG TY TNHH TRƯỜNG GIANG:………………………………………………………23 2.1. THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG TIÊU THỤ SẢN PHẨM VÀ CÔNG TÁC MARKETING:……………………………………………………………..23 2.1.1. Thị trường mục tiêu của Công ty Trường Giang:…………………...23 2.1.1.1. Doanh thu tiêu thụ sản phẩm theo khu vực địa lý:…………..23 2.1.1.2. Doanh thu tiêu thụ sản phẩm theo nhóm sản phẩm:……… 23 2.1.1.3. Doanh thu tiêu thụ sản phẩm theo nhóm khách hàng:………26 2.1.2. Chính sách sản phẩm:….……………………………………………27 2.1.3. Chính sách giá:………………………………………………………28 2.1.4. Chính sách phân phối:……………………………………………….30 2.1.5. Chính sách xúc tiến bán hàng:………………………………………34 2.1.6. Công tác thu nhập thông tin marketing của Công ty TNHH trường giang..………………………………………………………………..36 2.1.6.1. Môi trường vĩ mô:……………………………………………37 2.1.6.2. Môi trường vi mô:……………………………………………38 2.1.7. Một số đối thủ cạnh tranh của Công ty TNHH trường giang:………39 2.2. PHÂN TÍCH CÔNG TÁC LAO ĐỘNG, TIỀN LƯƠNG CỦA CÔNG TY TRƯỜNG GIANG:………………………………………………... 43 2.2.1. Cơ cấu lao động của Công ty TNHH Trường Giang:.………………43 2.2.2. Tuyển dụng lao động:……………………………………………….44 2.2.3. Đào tạo lao động:……………………………………………………47 2.2.3.1. Các hình thức đào tạo lao động của Công ty:………………..48 2.2.3.2. Ngân quỹ đào tạo:……………………………………………48 2.2.3.3. Hiệu quả đào tạo:…………………………………………….48 2.2.4. Tổng quỹ lương của Công ty TNHH Trường Giang:……………….48 2.2.5. Đơn giá tiền lương:………………………………………………….52 2.2.6. Các hình thức trả công lao động ở doanh nghiệp:…………………..52 2.2.6.1. Hình thức trả lương theo thời gian:………………………….52 2.2.6.2. Hình thức trả lương theo sản phẩm:…………………………53 2.3. CÔNG TÁC TỔ CHỨC BÁN HÀNG CỦA CÔNG TY TNHH TRƯỜNG GIANG:……………………………………………………...54 2.3.1. Mục tiêu và kế hoạch bán hàng của Công ty TNHH Trường Giang:………………………………………………………………..54 2.3.1.1. Mục tiêu bán hàng của Công ty TNHH Trường Giang:……………………………………………………………54 2.3.1.2. Kế hoạch bán hàng của Công ty TNHH Trường Giang:……………………………………………………………55 2.3.2. Các hình thức và phương thức bán hàng:…………………………...56 2.3.2.1. Các hình thức bán hàng:……………………………………..56 2.3.2.2. Phương thức bán hàng:………………………………………56 2.3.3. Tổ chức lực lượng bán hàng của Công ty TNHH Trường Giang:….56
  • 10. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0909 232 620 TẢI FLIE TÀI LIỆU – BAOCAOTHUCTAP.NET 2.3.3.1. Mô hình tổ chức lực lượng bán hàng:……………………….56 2.3.3.2. Cơ cấu tổ chức lực lượng bán hàng:…………………………58 2.3.4. Quản trị hoạt động của lực lượng bán hàng của Công ty TNHH Trường Giang:……………………………………………………….58 2.3.4.1. Tuyển dụng và đào tạo lực lượng bán hàng:………………...59 2.3.4.2. Sắp xếp, bố trí và đãi ngộ lực lượng bán hàng:……………...60 2.4. DỊCH VỤ KHÁCH HÀNG CỦA CÔNG TY TNHH TRƯỜNG GIANG:…………………………………………………………………..61 2.4.1. Các dịch vụ trước khi bán hàng:…………………………………….61 2.4.2. Các dịch vụ trong khi bán hàng:…………………………………….61 2.4.3. Các dịch vụ sau khi bán hàng:………………………………………62 2.5. ĐÁNH GIÁ CHUNG VỀ THỰC TRẠNG, HOẠT ĐỘNG KINH DOANH TẠI CÔNG TY TNHH TRƯỜNG GIANG 2.5.1. Những ưu điểm :…………………………………………………….62 2.5.2. Những nhược điểm:…………………………………………………62 2.6. CÁC ĐỀ XUẤT HOÀN THIỆN:……………………………………….63 KÊT LUẬN TÀI LIỆU THAM KHẢO Phụ lục1: Bảng cân đối kế toán năm 2017, 2018, 2019, của Công ty TNHH Trường Giang Phụ lục 2: Bảng báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh năm 2017, 2018, 2019 của Công ty TNHH Trường Giang
  • 11. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0909 232 620 TẢI FLIE TÀI LIỆU – BAOCAOTHUCTAP.NET DANH TỪ VIẾT TẮT ROS : Tỷ suất lợi nhuận trên doanh thu thuần ROA : Tỷ suất lợi nhuận trên tổng tài sản bình quân ROE : Tỷ suất lợi nhuận trên tổng vốn chủ sở hữu bình quân CKPT : Các khoản phải trích TNHH : Trách nhiệm hữu hạn VLXD : Vật liệu xây dựng CNH : Công nghiệp hóa HĐH : Hiện đại hóa Kv : khu vực P : Phường Tx : Thị xã
  • 12. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0909 232 620 TẢI FLIE TÀI LIỆU – BAOCAOTHUCTAP.NET DANH MỤC CÁC BẢNG Trang Bảng 1.1: Bảng cân đối kế toán và tình hình sử dụng tài sản nguồn vốn trong 3 năm 2017, 2018, 2019 của Công ty TNHH Trường Giang:…………………………….11 Bảng 1.2: Bảng kết quả và tình hình hoạt động kinh doanh trong 3 năm 2017, 2018, 2019 của Công ty TNHH Trường Giang:………………………………………….14 Bảng 1.3: Bảng tổng doanh thu, tổng chi phí và lợi nhuận năm 2017, 2018, 2019 của Công ty TNHH Trường Giang:………………………………………………..16 Bảng 1.4: Bảng tỷ suất lợi nhuận trên doanh thu thuần năm 2017, 2018, 2019 của Công ty TNHH Trường Giang:…………………………………………………….18 Bảng 1.5: Bảng tỷ suất lợi nhuận trên tổng tài sản bình quân năm 2017, 2018, 2019 của Công ty TNHH Trường Giang:………………………………………………..19 Bảng 1.6: Bảng tỷ suất lợi nhuận trên tổng vốn chủ sở hữu bình quân năm 2017, 2018, 2019 của Công ty TNHH Trường Giang:…………………………………...20 Bảng 2.1: Bảng doanh thu tiêu thụ sản phẩm theo khu vực địa lý năm 2017, 2018, 2019 của Công ty TNHH Trường Giang:………………………………………….23 Bảng 2.2: Bảng doanh thu tiêu thụ theo nhóm sản phẩm năm 2017, 2018, 2019 của Công ty TNHH Trường Giang:…………………………………………………….24 Bảng 2.3: Bảng doanh thu tiêu thụ sản phẩm theo độ tuổi năm 2017, 2018, 2019 của Công ty TNHH Trường Giang:…………………………………………………….25 Bảng 2.4: Bảng mức giá của một số hàng hóa chủ yếu năm 2019 của Công ty TNHH Trường Giang:……………………………………………………………...28 Bảng 2.5: Bảng số lượng các trung gian phân phối sản phẩm năm 2017, 2018, 2019 của Công ty TNHH Trường Giang:………………………………………………..30 Bảng 2.6: Bảng chi phí hoạt động qua 2 kênh phân phối trong 3 năm 2017, 2018, 2019 của Công ty TNHH Trường Giang:………………………………………….31 Bảng 2.7: Bảng doanh thu tiêu thụ sản phẩm qua kênh phân phối trực tiếp và gián tiếp năm 2019 của Công ty TNHH Trường Giang:………………………………..31
  • 13. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0909 232 620 TẢI FLIE TÀI LIỆU – BAOCAOTHUCTAP.NET Bảng 2.8: Bảng chính sách xúc tiến bán hàng năm 2019 của Công ty TNHH Trường Giang:………………………………………………………………………………33 Bảng 2.9: Bảng giá bán một số sản phẩm chủ yếu năm 2019 của Công ty TNHH Trường Giang:…………………………………………………………………...39 Bảng 2.10: Bảng điểm mạnh điểm yếu, cơ hội thách thức của Công ty TNHH Trường Giang:…………………………………………………………………….40 Bảng 2.11: Bảng cơ cấu tổ chức nhân sự năm 2019 của Công ty TNHH Trường Giang:…………………………………………………………………………….41 Bảng 2.12: Bảng tỷ lệ các khoản phải trích năm 2019 theo quy định của nhà nước:………………………………………………………………………………47 Bảng 2.13: Bảng lương và tổng quỹ lương trong 3 năm 2017, 2018, 2019, của Công ty TNHH Trường Giang:…………………………………………………………..48 Bảng 2.14: Bảng giá trị các khoản phải trích theo bộ phận năm 2019 của Công ty TNHH Trường Giang:……………………………………………………………...49 Bảng 2.15: Bảng tiền phụ cấp bổ sung và tổng số tiền phụ cấp cho các nhân viên bán hàng theo khu vực địa lý năm 2019 của Công ty TNHH Trường Giang:………………………………………………………………………………49
  • 14. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0909 232 620 TẢI FLIE TÀI LIỆU – BAOCAOTHUCTAP.NET DANH MỤC CÁC HÌNH Trang Hình 1.1: Sơ đồ cơ cấu bộ máy quản lý năm 2019 của công ty TNHH Trường Giang:……………………………………………………………………………...6 Hình 1.2: Sơ đồ quy trình sản xuất gạch của công ty TNHH Trường Giang:………………………………………………………………………………9 Hình 1.3: Biểu đồ cột thể hiện tổng doanh thu, tổng chi phí và lợi nhuận trong 3 năm 2017, 2018, 2019 của công ty TNHH Trường Giang:………………………………………………………………………………16 Hình 2.1: Biểu đồ cột chồng thể hiện doanh thu tiêu thụ sản phẩm theo khu vựa địa lý trong 3 năm 2017, 2018, 2019 của ông ty TNHH Trường Giang:…………...…23 Hình 2.2: Sơ đồ kênh phân phối trực tiếp năm 2019 của công ty TNHH Trường Giang:………………………………………………………………………………29 Hình 2.3: Sơ đồ kênh phân phối gián tiếp năm 2019 của công ty TNHH Trường Giang:………………………………………………………………………………29 Hình 2.4: Thị phần tiêu thụ sản phẩm tại tỉnh Bình Định năm 2019 của công ty cổ phần gạch tuynel Bình Định, gạch Tây An,…Trường Giang và các công ty khác cùng lĩnh vực:……………………………………………………………………...38 Hình 2.5: Sơ đồ quy trình tuyển dụng lao động tại công ty TNHH Trường Giang :…………………………………………………………………………………….43
  • 15. 1 MỞ ĐẦU 1. SỰ CẦN THIẾT CỦA THỰC TẬP NHẬN THỨC Nước ta là nước có nền kinh tế nhiều thành phần theo cơ chế thị trường có sự quản lý của nhà nước. Quá trình CNH – HĐH đất nước đang diễn ra và phát triển đi lên. Một trong những thành phần góp phần vào xây dựng đất nước đó là sự tồn tại và phát triển của doanh nghiệp, Công ty...Mà để có một nền tảng cơ sở hạ tầng cho sự phát triển hiện nay với tốc độ đô thị hóa ngày càng nhanh thì thị trường nguyên vật liệu xây dựng, gạch xây nhà đang là tiêu biểu nóng bỏng. Đặc biệt là trong thời buổi kinh tế thị trường hiện nay thì cạnh tranh là hết sức gay gắt Trường Giang là một trong rất nhiều công ty, doanh nghiệp. Đây là Công ty chuyên kinh doanh và sản xuất gạch block vỉa hè, gạch xây nhà 2 lỗ, 6 lỗ, .....và các công việc liên quan đến thị trường xây dựng Qua thời gian thực tập nhận thức tại Công ty TNHH Trường Giang giúp sinh viên tìm hiểu, làm quen các vấn đề thực tế ở doanh nghiệp. Đồng thời vận dụng kiến thức đã học để tiến hành phân tích, đánh giá một số hoạt động chủ yếu của doanh nghiệp. Từ đó, đưa ra những nhận xét đánh giá những điểm mạnh, điểm yếu ở những mặt hoạt động mà sinh viên đã tiến hành phân tích Để hoàn thành được báo cáo các nhận thức này em đã được sự giúp đỡ rất nhiều của giáo viên hướng dẫn là cô Phan Thị Quốc Hương em xin chân thành cảm ơn cô và Công ty TNHH Trường Giang đã giúp em hoàn thành bảng báo cáo này. 2. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU Tìm hiểu, phân tích so sánh nhận xét các kết quả và hiệu quả đã được được của công ty, doanh nghiệp. Từ đó tìm ra nguyên nhân và đưa ra các đề xuất, giải pháp khắc phục. 3. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHẠM VI NGHIÊN CỨU 3.1. Đối tượng nghiên cứu Quá trình hình thành phát triển và các nghiệp vụ cơ bản của Công ty TNHH Trường Giang. 3.2. Phạm vi nghiên cứu Tình hình hoạt động kinh doanh tại Công ty TNHH Trường Giang từ năm 2017 đến năm 2019. Thời gian thực tập nhận thức trong khoảng thời gian 01/02/2023 đến 01/03/2023 . 4. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU. Báo cáo thực tập nhận thức áp dụng các phương pháp duy vật biện chứng, duy vật lịch sử làm cơ sở kết hợp với phương pháp phân tích tổng hợp, thống kê….
  • 16. 2 5. BỐ CỤC CỦA BÁO CÁO THỰC TẬP NHẬN THỨC Kết cấu của báo cáo thực tập tổng hợp: Gồm 2 phần chính. - Phần 1: Giới thiệu khái quát về Công ty TNHH Trường Giang - Phần 2: Thực trạng hoạt động kinh doanh tại Công ty TNHH Trường Giang Người Thực hiện Trần Thị Mỹ Linh
  • 17. 3 PHẦN 1 GIỚI THIỆU KHÁI QUÁT VỀ CÔNG TY TNHH TRƯỜNG GIANG 1.1. QUÁ TRÌNH HÌNH THÀNH VÀ PHÁT TRIỂN CỦA CÔNG TY TNHH TRƯỜNG GIANG 1.1.1. Tên, địa chỉ của công ty TNHH Trường Giang Tên công ty : Công ty TNHH Trường Giang (chuyển đổi từ công ty TNHH Một thành viên) Địa chỉ trụ sở : Kv.Tiên Hòa, Phường Nhơn Hưng, Thị Xã An Nhơn , Tỉnh Bình Định Điện thoại : 0966360111 Người đại diện : Trần Minh Thìn Tên giám đốc : Trần Minh Thìn Kế toán trưởng : Nguyễn Thị Khánh Thi Vốn điều lệ : Mười hai tỷ Việt Nam Đồng Loại hình công ty : Công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên Ngành nghề chính : Xây dựng nhà các loại Mã số thuế : 4100795389 E-mail : ctytrgiang@gmail.com Ngày cấp giấy phép kinh doanh: 04/03/2009 Ngày bắt đầu hoạt động: 31/03/2011
  • 18. 4 1.1.2. Thời điểm thành lập, các mốc quan trọng 1.1.2.1. Sơ lược về tổng Công ty TNHH Trường Giang Công ty Trách Nhiệm Hữu Hạn Trường Giang còn có tên giao dịch là Công ty TNHH Trường Giang ( chuyển đổi từ công ty TNHH Một thành viên ) Công ty TNHH Trường Giang đáp ứng đầy đủ điều kiện đăng ký kinh doanh theo những quy định của pháp luật hiện hành đã được Sở kế hoạch và đầu tư cấp giấy phép kinh doanh với mã số thuế là 4100795389 kể từ ngày 05/03/2009 và bắt đầu hoạt động kể từ ngày 31/03/2011 ban hành theo QĐ số 48/2006/QĐ-BTC ngày 14/09/2006 và Thông tư 138/2011/TT-BTC của Bộ tài chính, tính đến nay Công ty đã thành lập hơn 10 năm. Công ty luôn luôn đầu tư dây chuyền sản xuất đồng bộ theo công nghệ tiên tiến. Cùng với đội ngũ công nhân lành nghề, nên năng lực sản xuất hiện tại của nhà máy gạch block vỉa hè đạt trên 10 triệu viên quy chuẩn/năm; gạch xây tường 2 lỗ, 6 lỗ trên 15 triệu viên/năm Địa chỉ giao dịch (trụ sở chính ) tại khu vực Tiên Hòa, phường Nhơn Hưng, tx An Nhơn, Bình Định 1.1.2.2 Các mốc biến đổi và phát triển quan trọng: Năm 2009 thực hiện chủ trương công nghiệp hóa –hiện đại hóa đất nước từ một Công ty chuyên về sản xuất gạch ngói đỏ, gạch tuynel ban đầu nay công ty đã phát triển với dây chuyền công nghệ tiên tiến đã phát triển thành một đơn vị thành viên mới với các chức năng, sản xuất và kinh doanh VLXD, tư vấn thiết kế nhà và chuyên sản xuất loại gạch block vỉa hè, gạch xây nhà ,…….  Tháng 2/2009: Công ty chuyên sản xuất và phân phối gạch ngói đỏ và gạch tuynel  Tháng 5/2012: Công ty đang đà phát triển nhờ đưa ra các sản phẩm mới từ gạch tuynel sản xuất thêm gạch terrazzo, gạch xây tường không nung 2 lỗ, 6 lỗ .  Tháng 4/2015: Nhờ sự thành công lớn với lại đáp ứng nhu cầu khách hàng Công ty TNHH Trường Giang cho ra gạch block vỉa hè mang lại cho công ty doanh thu lớn  Tháng 7/2016: Công ty đã kinh doanh thêm các mặc hàng liên quan như VLXD Các lĩnh vực kinh doanh của Công ty:  Bán gạch xây tường không nung, gạch terrazzo, gạch block vỉa hè  Bán vật liệu xây dựng
  • 19. 5  Bán máy đào, máy múc, máy trộn xi măng các loại,….  Cho thuê máy móc, thiết bị và các vật dụng khác 1.1.3. Quy mô hiện tại 1.1.3.1. Quy mô nguồn vốn Theo nguồn số liệu từ bộ phận kế toán thống kê tài chính công ty, tính đến ngày 31/12/2019 tổng vốn kinh doanh của công ty là: Mười tám tỷ bảy trăm ba mươi sáu triệu bốn trăm ba mươi hai nghìn bảy trăm năm mươi đồng (18.736.432.750 đồng). Trong đó: + Tài sản - Tài sản ngắn hạn: Chín tỷ tám trăm sáu mươi sáu triệu sáu trăm linh năm nghìn bốn trăm tám mươi sáu đồng (9.866.605.486 đồng). - Tài sản dài hạn: Tám tỷ tám trăm tám mươi sáu triệu sáu trăm chín mươi nghìn không trăm năm mươi ba đồng (8.886.690.053 đồng). + Nguồn vốn - Nợ phải trả: Sáu tỷ ba trăm chín mươi tám triệu bốn trăm chín mươi mốt nghìn bảy trăm tám mươi tư đồng (6.398.491.784 đồng). - Nguồn vốn chủ sở hữu: Mười hai tỷ ba trăm ba mươi bảy triệu chín trăm bốn mươi nghìn chín trăm sáu mươi sáu đồng (12.337.940.966 đồng). 1.1.3.2. Quy mô lao động Tổng số nhân viên hiện tại đến cuối năm 2019 là: Năm mươi nhân viên (50 nhân viên). - Trong đó: Hai mươi nhân viên chính thức của Công ty. Ba mươi nhân viên tuyển mới, thuê mướn để lao động cho Công ty. - Kết luận: Quy mô nhỏ
  • 20. 6 1.2. CHỨC NĂNG, NHIỆM VỤ CỦA CÔNG TY TNHH TRƯỜNG GIANG. 1.2.1. Chức năng: Công ty thực hiện chức năng cung cấp gạch chủ yếu và các vật liệu xây dựng trên địa bàn tỉnh Bình Định. 1.2.2. Nhiệm vụ: Kinh doanh theo đúng ngành nghề đã đăng ký trong giấy phép kinh doanh do cơ quan tỉnh Bình Định cấp. Tổ chức công tác kế toán, lập và nộp báo cáo tài chính trung thực, đúng thời hạn quy định của pháp luật kế toán. Chấp hành đầy đủ các chính sách, chế độ, pháp luật của Nhà nước có liên quan đến hoạt động kinh doanh của công ty. Nghiêm chỉnh thực hiện các quy định của Nhà nước về quyền lợi của người lao động. Quản lý và sử dụng tốt các nguồn lực như tài sản, vốn, lao động một cách hợp lý nhằm đảm bảo lợi nhuận cho một đồng vốn chủ sở hữu bỏ ra lớn hơn 1, nâng cao sức cạnh tranh của công ty, đồng thời đảm bảo duy trì ổn định và phát triển chi nhánh, góp phần vào sự tăng trưởng kinh tế của tỉnh Bình Định và cải thiện đời sống cán bộ công nhân viên trong Công ty cũng như là đem lại sự hài lòng về dịch vụ sảm phẩm của công ty cho khách hàng của Công ty. 1.3. BỘ MÁY TỔ CHỨC CỦA CÔNG TY TNHH TRƯỜNG GIANG 1.3.1. Mô hình tổ chức cơ cấu bộ máy quản lý: Mô hình tổ chức, cơ cấu bộ máy quản lý thể hiện sự ràng buộc và thứ tự thực hiện giám sát các công việc theo trình tự và theo yêu cầu công việc, đồng thời nó cũng thể hiện mối quan hệ giữa các bộ phận với nhau. + Sơ đồ cơ cấu bộ máy quản lý: Hình 1.1: Sơ đồ cơ cấu bộ máy quản lý năm 2019 của Công ty TNHH Trường Giang (Nguồn: Tổ hành chính tổng hợp năm 2017, 2018, 2019 của Công ty TNHH Trường Giang) Ghi chú: Quan hệ trực tuyến Quan hệ chức năng GIÁM ĐỐC PHÓ GIÁM ĐỐC PHÒNG KẾ TOÁN – TÀI VỤ PHÒNG KINH DOANH PHÒNG TỔ CHỨC HÀNH CHÍNH
  • 21. 7 1.3.2. Chức năng, nhiệm vụ cơ bản của các bộ phận quản lý Các bộ phận, vị trí quản lý cụ thể của Công ty có các chức năng khác nhau và chịu sự chi phối từ lãnh đạo chi nhánh. Tuy nhiên, giữa các nhiệm vụ chức năng tách biệt lại có mối liên kết gắn bó mật thiết nhau. Tạo thành một tổ chức kết cấu chặt chẽ. + Lãnh đạo Chi nhánh: Chịu trách nhiệm quản lý, tổ chức, điều hành mọi hoạt động của chi nhánh theo quy định của giám đốc tại khu vực Tiên Hòa. Phân công phụ trách, theo dõi từng lĩnh vực chuyên môn, địa bàn quản lý. + Trung tâm giao dịch : Hoạt động bán hàng:đặt hàng với số lượng lớn hoặc nhỏ tùy vào số lượng khách hàng yêu cầu. Công tác thu cước tại công ty. Công tác chăm sóc và hỗ trợ khách hàng. Thay đổi số liệu và hàng hóa đã đặt của khách hàng. Công tác giải quyết khiếu nại, phản ánh khách hàng. Công tác Kế toán - Tài chính. + Bộ phận kế toán thống kê tài chính: Thực hiện đúng quy định của Nhà nước trong công tác quản lý kế toán, tài chính. Quản lý tiền, hàng hoá, tài sản, hoá đơn, chứng từ,…Thuộc phạm vi chi nhánh quản lý. Thực hiện đầy đủ các nghiệp vụ kế toán tài chính đúng quy định để theo dõi các nghiệp vụ kinh tế phát sinh và tình hình tài chính tại chi nhánh. Thực hiện đối chiếu công nợ định kỳ với các bộ phận của chi nhánh và các đại lý, đối tác thu cước trên địa bàn quản lý. Thực hiện công tác thanh toán, quyết toán, đối chiếu công nợ. Làm việc với cục thuế địa phương để thực hiện kê khai và nộp thuế theo quy định. + Tổ Dịch vụ khách hàng: Triển khai có hiệu quả các chương trình chính sách của Công ty. Thực hiện công tác định kỳ và thường xuyên kê khai thường xuyênvà kiểm tra định kỳ hàng tồn kho Chịu trách nhiệm quản lý công tác giải quyết khiếu nại, thắc mắc của khách hàng trong phạm vi chi nhánh. Phối hợp với các bộ phận liên quan trong chi nhánh nhằm hỗ trợ thanh toán hoa hồng dịch vụ cho các đại lý, của hàng một cách nhanh và chính xác. Phối hợp với các bộ phận liên quan trong công ty hoặc chi nhánh nhằm hỗ trợ thanh toán hoa hồng và dịch vụ của Công ty. Đề xuất các giải pháp nhằm nâng cao chất lượng công tác. Đào tạo, hướng dẫn, kiểm tra nghiệp vụ hàng tháng và đánh giá nghiệp vụ, dịch vụ giá trị gia tăng trên phạm vi toàn chi nhánh. Đề xuất giải pháp nhằm nâng cao chất lượng công tác trên phạm vi toàn chi nhánh. + Tổ thị trường:Tổ chức thực hiện công tác thu tiền, xử lý nợ và các nghiệp vụ thanh toán phí khác trên địa bàn theo quy định. Đánh giá chất lượng công tác định
  • 22. 8 kỳ hàng tháng nhằm nâng cao chất lượng hoạt động, tham mưu cho lãnh đạo chi nhánh về số lượng, cơ cấu và chất lượng trên địa bàn chi nhánh, đảm bảo phục vụ khách hàng tốt nhất. Phối hợp với các bộ phận trong chi nhánh nhằm hỗ trợ, quản lý và giám sát công tác phát triển sản phẩm . Kiêm nhiệm mảng công tác Tổ chức - Hành chính: Thực hiện công tác lễ tân, hội họp, thi đua khen thưởng và các công việc hành chính khác thuộc chi nhánh. Mua sắm, trang bị công cụ lao động phục vụ cho hoạt động chung của chi nhánh trên cơ sở dự toán đã được Lãnh đạo chi nhánh phê duyệt. Chủ trì và phối hợp với các bộ phận thuộc chi nhánh trong công việc: Đàm phán ký kết hợp đồng với các đối tác nhằm phục vụ công việc chung của chi nhánh (Liên quan đến mảng công việc được giao như: Điện, nước, vệ sinh ,...). Thực hiện công tác về lao động - Tổng hợp trên phạm vi toàn chi nhánh. + Tổ kế hoạch bán hàng: Thực hiện thông báo các chương trình khuyến mãi, sản phẩm mới, thông tin mới đến đại lý, điểm bán hàng và nhân viên toàn Công ty và các chi nhánh qua tin nhắn và e - mail. Chịu trách nhiệm triển khai các hoạt động nhằm phát triển đúng định hướng của chi nhánh. Tổng hợp thông tin thị trường từ các bộ phận trong chi nhánh và đối tác bên ngoài (Đại lý, điểm bán hàng, khách hàng,…) để đề xuất các giải pháp nhằm hoàn thành nhiệm vụ của bộ phận và nhiệm vụ chung của chi nhánh. Kiêm nhiệm công tác văn thư, lưu trữ: Tiếp nhận, xử lý và lưu trữ công văn đi, đến của chi nhánh. Quản lý và theo dõi hoạt động xe công phục vụ các hoạt động tại Chi nhánh. Quản lý con dấu của chi nhánh. Quản lý các giấy tờ pháp lý của chi nhánh như: Giấy phép đăng ký kinh doanh, giấy chứng nhận đăng ký mã số thuế, giấy chứng nhận đăng ký mẫu dấu. Hướng dẫn các bộ phận thực hiện đúng các qui định của Nhà nước, công ty về soạn thảo, ban hành và lưu trữ văn bản, tài liệu của chi nhánh và bộ phận. Thực hiện báo cáo tuần, tháng cho chi nhánh về Công ty . + Tổ phát triển thị trường: Quản lý, điều hành và giám sát hoạt động của nhân viên phát triển thị trường theo quy định của Công ty, chi nhánh. Chấm công và đánh giá năng suất chất lượng của nhân viên phát triển thị trường hàng tháng. Thực hiện công tác hỗ trợ đại lý, điểm bán hàng về trang bị, ấn phẩm quảng cáo, catolo, truyền thông,... Đánh giá, dự báo nhu cầu thị trường, đặc tính tiêu dùng của từng khu vực (Huyện, xã) và đề xuất giải pháp để phát triển thị trường phù hợp từng địa phương. Quan hệ với các cơ quan trên địa bàn, các phòng ban trong chi nhánh và Công ty có liên quan đến chuyên môn, nhiệm vụ của bộ phận nhằm hoàn thành nhiệm vụ chung.
  • 23. 9 1.4. QUY TRÌNH SẢN XUẤT GẠCH CỦA CÔNG TY TNHH TRƯỜNG GIANG 1.4.1. Sơ đồ quy trình sản xuất gạch không nung 1 1 1 2 3 3 Tái sử dụng 4 Tái sử dụng 5 5 6 6 6 Đóng gói xuất xưởng Hình 1.2: Sơ đồ quy trình sản xuất gạch không nung của Công ty TNHH Trường Giang 1.4.2 Nội dung các bước quy trình sản xuất của gạch không nung  Bước 1: Quy trình xử lý nguyên liệu - Nguyên liệu mạt đá, xi măng, cát, đất, sỏi, đất đồi,… được phân loại, nếu thành phần hạt thô lớn sẽ được sàn lọc hoặc nghiền nhỏ (kích thước hạt <=5mm). Sau khi nghiền thì được dự trữ ở kho bãi tập kết để tiện việc trộn cấp phối. - Nguyên liệu: xi măng, nước cũng được lưu trữ ở kho bãi chứa nguyên liệu  Bước 2: Quy trình cấp liệu tự động ĐÁ MẠT PHỄU LIỆU ĐỊNH LƯỢNG MÁY TRỘN MÁY ÉP GẠCH MÁY XẾP GẠCH BÃI THÀNH GẠCH XI MĂNG SẢN XUẤT KHÔNG ĐẠT CHẤT LƯỢNG THÀNH PHẨM DƯỠNG HỘ GẠCH CÁT NƯỚC CRT NƯỚC
  • 24. 10 - Sử dụng các phễu chứa liệu, bảng tài liệu, cân định lượng, bộ phận cài đặt phối liệu. Sau khi nguyên liệu được cấp đầy vào các phiễu, nhớ máy xúc, chỉ một phần nguyên liệu được đưa xuống bàn cân theo công thức phối trộn đã cài đặt sẵn ( cấp phối bê tông đã quy định ). Qua khâu này, nguyên liệu được cấp theo công thức phối trộn đã cài đặt .  Bước 3: Quy trình trộn nguyên liệu - Cùng với các cốt liệu (mạt đá ), nước, xi măng được đưa vào máy trộn một cách hoàn toàn tự động theo quy định cấp phối. Sau đó nguyên liệu được trộn ngấy đều theo thời gian cài đặt. Hỗn hợp sau khi phối trộn được tự động đưa vào ngăn phân chia nguyên liệu ở khu vực máy tạo hình nhờ hệ thống băng tải. - Khu vực chứa khay làm đế trong quá trình ép và chuyển gạch thành phẩm ra khỏi dây chuyền. Khay này có thể làm bằng nhựa tổng hợp siêu bền, chịu lực nén rung động lớn .  Bước 4 : Quy trình ép tạo hình - Nhờ vào hệ thống thủy lực, máy hoạt động theo cơ chế ép kết hợp với rung tạo ra lực rung ép rất lớn để hình thành lên các viên gạch block đồng đều, đạt chất lượng cao và ổn định. Bộ phận tạo hình nhờ ép rung này cũng là một yếu tố vô cùng quan trọng để tạo ra sản phẩm theo như ý muốn.  Bước 5: Quy trình tự động ép mặt - Đây là bộ phận giúp tạo màu bề mặt cho gạch tự chèn. Nó sẽ trở nên không cần thiết nếu ta không muốn sản xuất gạch tự chèn, gạch trang trí.  Bước 6: Quy trình tự động chuyển gạch - Đây là máy tự động chuyển và xếp gạch từng khay gạch vào vị trí định trước một cách tự động. Nhờ đó mà ta có thể chuyển gạch vừa sản xuất ra để dưỡng hộ và tự động chuyển vào máy sấy tùy theo mô hình sản xuất. 1.5. KHÁI QUÁT KẾT QUẢ VÀ HIỆU QUẢ KINH DOANH CỦA CÔNG TY TNHH TRƯỜNG GIANG 1.5.1. Tình hình sử dụng tài sản và nguồn vốn qua 3 năm 2017, 2018, 2019 của Công ty TNHH Trường Giang
  • 25. 9 Bảng 1.1: Bảng cân đối kế toán và tình hình sử dụng tài sản nguồn vốn trong 3 năm 2017, 2018, 2019 của Công ty TNHH Trường Giang Chỉ tiêu Giá trị (Đồng) Chênh lệch năm 2018/2017 Chênh lệch năm 2019/2018 Năm 2017 Năm 2018 Năm 2019 Giá trị (Đồng) Tỷ trọng (%) Giá trị (Đồng) Tỷ trọng (%) TÀI SẢN 16.830.620.770 17.776.501.660 18.736.432.750 945.880.890 5,62 959.931.090 5,4 A. TÀI SẢN NGẮN HẠN 8.236.905.805 8.895.361.431 9.866.605.486 658.455.626 7,99 971.244.055 10,92 I. Tiền và các khoản tương đương tiền 1.245.465.937 1.781.205.466 2.396.389.749 535.739.529 43,02 615.184.282 34,54 II. Đầu tư tài chính ngắn hạn 4.503.874.118 4.351.687.606 4.153.867.141 (152.186.512) (3,38) (197.820.466) (4,55) III. Các khoản phải thu 1.893.444.837 2.193.620.305 2.772.992.047 300.175.468 15,85 579.371.742 26,41 IV. Hàng tồn kho 104.349.849 95.993.109 89.934.877 (8.356.740) (8,01) (6.058.232) (6,31) V. Tài sản ngắn hạn khác 489.771.064 472.854.944 453.421.673 (16.916.120) (3.45) (19.433.272) (4,11) B. TÀI SẢN DÀI HẠN 8.593.714.965 8.881.140.23 9 8.886.690.053 287.425.264 3,34 5.549.824 0,06
  • 26. 10 (Nguồn: Bộ phận kế toán thống kê tài chính năm 2017, 2018, 2019 của Công ty TNHH Trường Giang) I. Tài sản cố định 7.886.828.893 7.864.324.334 8.071.655.23 9 (23 .504.558) (0,29) 207.330.894 2,64 II. Đầu tư tài chính dài hạn 407.301.023 590.179.855 393.465.088 182.878.832 44,9 (196.714.767) (33,33) III. Tài sản dài hạn khác 299.585.050 426.636.040 421.569.737 127.050.990 42,41 (5.066.303) (1,19) NGUỒN VỐN 16.830.620.770 17.776.501.660 18.736.432.750 945.880.890 5,62 959.931.090 5,4 A. NỢ PHẢI TRẢ 6.430.980.196 6.479.534.855 6.398.491.784 48.554.659 0,76 (81.043.071) (1,25) I. Nợ ngắn hạn 6.028.728.360 6.004.902.261 5.821.409.655 (23.826.099) (0,40) (183.492.605) (3,06) II. Nợ dài hạn 402.251.836 474.632.594 5.770.821.29 72.380.758 18,00 102.449.534 21,59 B. VỐN CHỦ SỞ HỮU 10.399.640.574 11.296.966.805 12.337.940.966 897.326.231 8,63 1.040.974.161 9,21 I. Vốn chủ sở hữu 9.790.372.102 10.616.126.791 11.580.989.083 825.754.689 8,43 964.862.291 9,09 II. Lợi nhuận sau thuế chưa phân phối 609.268.472 680.840.014 756.951.883 71.571.542 11,75 76.111.870 11,18
  • 27. 11 14  Nhận xét Qua bảng 1.1 nhận thấy; Tình hình tài sản và nguồn vốn của công ty trong 3 năm từ năm 2017, năm 2018 và năm 2019 có nhiều biến động và có chiều hướng tăng lên. - Cụ thể: Tài sản: Năm 2017 tài sản ngắn hạn là 8.236.905.805 đồng, năm 2018 tài sản ngắn hạn là 8.895.361.431 đồng, năm 2018 tăng 658.455.626 đồng so với năm 2017 tưng ứng với tỷ lệ tăng là 7,99 %, trong năm 2019 tiếp tục tăng thêm 971.244.055 đồng so với năm 2018 tưng ứng với tỷ lệ tăng là 10,92 %. Năm 2017 tài sản dài hạn là 8.593.714.965 đồng, năm 2018 tài sản dài hạn là 8.881.140.23 9 đồng, năm 2018 tăng 287.425.264 đồng so với năm 2017 tương ứng với tỷ lệ tăng là 3,34 %, trong năm 2019 tiếp tục tăng thêm 5.549.824 đồng so với năm 2017 tương ứng với tỷ lệ tăng là 0,06 %. Nguồn vốn: Năm 2017 nợ phải trả là 6.430.980.196 đồng, năm 2018 nợ phải trả là 6.479.534.855 đồng, năm 2018 tăng 48.554.659 đồng so với năm 2017 tương ứng với tỷ lệ tăng là 0,76 %, trong năm 2019 nợ phải trả bị giảm 81.043.071 đồng tương ứng với tỷ lệ giảm là 1,25 %. Năm 2017 vốn chủ sở hữu là 10.399.640.574 đồng, năm 2018 vốn chủ sở hữu là 11.296.966.805 đồng, năm 2018 tăng 897.326.231 đồng với tỷ lệ tăng là 8,63 %, trong năm 2019 vốn chủ sở hữu tiếp tục tăng 1.040.974.161 đồng tương ứng với tỷ lệ là 9,21 %. - Nguyên nhân tăng, giảm: Tài sản: Tài sản ngắn hạn tăng là do tiền và các khoản phải thu tăng, tài sản dài hạn tăng là do tài sản cố định tăng. Nguồn vốn: Nợ phải trả giảm do nợ ngắn hạn giảm, nguồn vốn chủ sở hữu tăng do phần lớn là từ việc gia tăng vốn chủ sở, bên cạnh đó lợi nhuận sau thuế sau khi được phân chia sẽ được tái đầu tư cho năm sau. Lúc này nó sẽ trở thành vốn chủ sở hữu. 1.5.1.1. Đánh giá kết quả kinh doanh qua 3 năm 2017, 2018, 2019 của Công ty TNHH Trường Giang
  • 28. 12 14 Bảng 1.2: Bảng kết quả và tình hình hoạt động kinh doanh trong 3 năm 2017, 2018, 2019 của Công ty TNHH Trường Giang Chỉ tiêu Giá trị (Đồng) Chênh lệch năm 2018/2017 Chênh lệch năm 2019/2018 Năm 2017 Năm 2018 Năm 2019 Giá trị (Đồng) Tỷ trọng (%) Giá trị (Đồng) Tỷ trọng (%) 1. Doanh thu từ bán hàng và cung cấp dịch vụ 18.363.497.000 20.472.538.000 2.156.831.2000 2.109.041.000 11,48 1.095.774.000 5,35 2. Các khoản giảm trừ doanh thu 202.452.000 - - (202.452.000) (100) - - 3. Doanh thu thuần từ bán hàng và cung cấp dịch vụ (3=1-2) 18.161.045.000 20.472.538.000 21.568.312.000 2.311.493.000 12,73 1.095.774.000 5,35 4. Giá vốn hàng bán 12.782.574.900 14.273.542.742 14.785.169.528 1.490.967.842 11,66 511.626.786 3,58 5. Lợi nhuận gộp từ bán hàng và cung cấp dịch vụ (5=3-4) 5.378.470.100 6.198.995.258 6.783.142.472 820525158.3 15,26 584.147.214 9,42 6. Doanh thu từ hoạt động tài chính 2.367.054.763 2.186.467.058 2.010.166.678 (180.587.705) (7,63) (176.300.380) (8.06) 7. Chi phí từ hoạt động tài chính 1.820.811.356 1.438.465.170 1.182.450.987 (382.346.186) (21,00) (256.014.183) (17,80) Trong đó: Chi phí lãi vay 190.638.949 123 .125.693 90.23 1.010 (68.513.256) (35,94) (31.904.683) (26,12)
  • 29. 13 14 8. Lợi nhuận từ hoạt động tài chính (8=6-7) 546.243.407 748.001.888 827.715.691 201.758.482 36,94 79.713.803 10,66 9. Chi phí bán hàng 4.494.378.23 0 5.384.139.120 5.955.995.180 889.760.900 19,80 571.856.060 10,62 10. Chi phí quản lý doanh nghiệp 655.465.450 695.923.250 714.280.890 40.457.800 6,17 18.357.640 2,64 11. Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh (11=5+8-9-10) 774.869.837 866.934.776 940.582.093 92.064.940 (11,88) 73.647.317 8,50 12. Thu nhập khác 10.834.463 10.440.994 9.921.424 (393.469) (3,63) (519.571) (4,98) 13. Chi phí khác 4.590.874 4.503.958 4.313.662 (86.916) (1,89) (190.296) (4,23) 14. Lợi nhuận khác (14=12-13) 6.243.589 5.937.036 5.607.761 (306.553) (4,91) (329.275) (5.,55) 15. Lợi nhuận trước thuế chưa phân phối (15=11+14) 781.113.426 872.871.812 946.189.854 91.758.387 11,75 73.318.042 8,40 16. Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp (16=15x23 % - 20%) 171.844.954 192.031.798 189.237.971 20.186.845 11,75 (2.793.828) (1,45) 17. Lợi nhuận sau thuế chưa phân phối (17=15-16) 609.268.472 680.840.014 756.951.883 71.571.542 11,75 76.111.870 11,18 (Nguồn: Bộ phận kế toán thống kê tài chính trong 3 năm 2017, 2018, 2019 của Công ty TNHH Trường Giang)
  • 30. 14 14  Nhận xét Qua bảng 1.2 nhận thấy; doanh thu liên tục tăng qua các năm, bên cạnh đó chi phí cũng không ngừng tăng lên. Nhìn chung lợi nhuận sau thuế qua các năm đều tăng, cho thấy tình hình kinh doanh của công ty có những biến động theo chiều hướng tốt. - Cụ thể: Doanh thu từ bán hàng và cung cấp dịch vụ năm 2017 là 18.363.497.000 đồng, năm 2018 là 20.472.538.000 đồng, năm 2018 tăng 2.109.041.000 đồng so với năm 2017 với tốc độ tăng 11,48 %, năm 2019 tăng 1.096.174.000 đồng so với năm 2018 với tốc độ tăng 5,35 %. Giá vốn hàng bán năm 2017 là 14.002.927.917 đồng, năm 2018 là 15.449.023 .043 đồng, năm 2018 tăng 1.446.094.125 đồng so với năm 2017 với tỷ lệ tăng 10,33 %, năm 2019 tiếp tục tăng 690.203.398 đồng so với năm 2018 với tỷ lệ tăng là 4,48 %. Lợi nhuận sau thuế chưa phân phối năm 2017 là 609.268.472 đồng chiếm 3,35 % doanh thu, năm 2018 là 680.840.014 đồng chiếm 3,33 % doanh thu; năm 2019 là 756.951.883 đồng chiếm 3,51 % doanh thu , năm 2018 tăng 71.571.542 đồng so với năm 2017 với tỷ lệ tăng 11,75 %, năm 2019 tăng 76.111.870 đồng với tỷ lệ tăng 11,18 %. - Nguyên nhân tăng, giảm: Doanh thu từ bán hàng và cung cấp dịch vụ tăng là do việc bán hàng và cung cấp dịch vụ tại Công ty và các đại lý, cửa hàng đạt được kết quả tốt hơn so với năm trước, hàng tồn kho cuối kỳ giảm có thể nói là tình hình tiêu thụ các sản phẩm tăng. Giá vốn hàng bán tăng là do tiêu thụ nhiều hàng hóa hơn năm trước đó cộng với phần tăng do khấu hao tài sản cố định. Lợi nhuận sau thuế tăng một phần là nhờ thuế thu nhập doanh nghiệp giảm nhưng phần lớn là nhờ tốc độ tăng của doanh thu tăng mạnh hơn tốc độ tăng của chi phí.
  • 31. 15 14 1.5.1.2. Doanh thu, chi phí và lợi nhuận qua 3 năm 2017, 2018, 2019 của Công ty TNHH Trường Giang Bảng 1.3: Bảng tổng doanh thu, tổng chi phí và lợi nhuận trong 3 năm 2017, 2018, 2019 của Công ty TNHH Trường Giang Chỉ tiêu Giá trị đồng Chênh lệch năm 2018/2017 Chênh lệch năm 2019/2018 2017 2018 2019 Giá trị (Đồng) Tỷ trọng (%) Giá trị (Đồng) Tỷ trọng (%) Tổng doanh thu 20.741.386.23 7 23 .669.446.053 23.588.400.102 1.928.059.826 9,23 918.954.049 4,05 Tổng chi phí 20.132.117.755 21.988.606.039 23 .831.448.219 1.856.488.285 9,23 842.842.180 3,83 Lợi nhuận 609.268.472 680.840.014 756.951.883 71.571.542 11,75 76.111.870 11,18 (Nguồn: Bảng báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh trong 3 năm 2017, 2018, 2019 của Công ty TNHH Trường Giang) 0.000.000.000 5.000.000.000 10.000.000.000 15.000.000.000 20.000.000.000 25.000.000.000 Năm 2017 Năm 2018 Năm 2019 Tổng doanh thu Tổng chi phí Lợi nhuận
  • 32. 16 14 Hình 1.3: Biểu đồ cột thể hiện tổng doanh thu, tổng chi phí và lợi nhuận trong 3 năm 2017, 2018, 2019 của Công ty TNHH Trường Giang (Nguồn: Bảng tổng doanh thu, tổng chi phí và lợi nhuận trong 3 năm 2017, 2018, 2019 của Công ty TNHH Tường Giang)
  • 33. 17 14  Nhận xét Qua bảng 1.3 và hình 1.3 nhận thấy; doanh thu liên tục tăng qua các năm, bên cạnh đó chi phí cũng không ngừng tăng lên. Nhìn chung lợi nhuận sau thuế qua các năm đều tăng, cho thấy tình hình kinh doanh của công ty có những biến động theo chiều hướng tốt. - Cụ thể: Tổng doanh thu năm 2017 là 20.741.386.23 7 đồng, năm 2018 là 23 .669.446.053 đồng, năm 2019 là 23.588.400.102 đồng. Năm 2018 tăng 1.928.059.826 đồng so với năm 2017 tương ứng với tỷ lệ tăng là 9,23 %, năm 2019 tăng thêm 918.954.049 đồng so với năm 2018 tương ứng với tỷ lệ tăng là 4,05 %. Tổng chi phí năm 2017 là 20.132.117.755 đồng, năm 2018 là 21.988.606.039 đồng, năm 2019 là 23 .831.448.219 đồng. Năm 2018 tăng 1.856.488.285 đồng so với năm 2017 tương ứng với tỷ lệ tăng là 9,23 %, năm 2019 tăng thêm 842.842.180 đồng so với năm 2018 tương ứng với tỷ lệ tăng là 3,83 %. Lợi nhuận năm 2017 là 609.268.472 đồng, năm 2018 là 680.840.014 đồng, năm 2019 là 756.951.883 đồng. Năm 2018 tăng 71.571.542 đồng so với năm 2017 tương ứng với tỷ lệ tăng là 11,75 %, năm 2019 tăng thêm 76.111.870 đồng so với năm 2018 tương ứng với tỷ lệ tăng là 11,18 %. 1.5.2. Chỉ tiêu phản ánh hiệu quả của hoạt động kinh doanh qua 3 năm 2017, 2018, 2019 của Công ty TNHH Trường Giang + Tỷ suất lợi nhuận trên doanh thu thuần (Danh lợi doanh thu) (ROS): Tỷ suất lợi nhuận trên doanh thu thuần phản ánh cứ 100 đồng doanh thu thu về thì sẽ được bao nhiêu đồng lợi nhuận sau thuế. - Công thức tính: ROS = x 100% (1.4) -Trong đó: ROS: Là tỷ suất lợi nhuận trên doanh thu thuần. LNST: Lợi nhuận sau thuế. DTT: Là doanh thu thuần. LNST DTT
  • 34. 18 14 Bảng 1.4. Bảng tỷ suất lợi nhuận trên doanh thu thuần trong 3 năm 2017, 2018, 2019 của Công ty TNHH Trường Giang Chỉ tiêu Đơn vị tính Năm Chênh lệch năm (%) 2017 2018 2019 2018/2017 2019/2018 1. Doanh thu thuần Đồng 18.161.045.000 20.472.538.000 21.568.312.000 12,73 5,35 2. Lợi nhuận sau thuế Đồng 609.268.472 680.840.013 756.951.883 11,75 11,18 3. ROS % 3,35 3,33 3,51 (0,03) 0,18 (Nguồn: Bảng báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh trong 3 năm 2017, 2018, 2019 của Công ty TNHH Trường Giang)  Nhận xét Theo bảng 1.5 nhận thấy; Tỷ suất lợi nhuận trên doanh thu thuần năm 2018 bị giảm, năm 2019 tăng lên nhanh. - Cụ thể: Năm 2017 tỷ suất lợi nhuận trên doanh thu thuần đạt 3,35 % tức là 100 đồng doanh thu thuần thu về chỉ mang lại 3,35 đồng lợi nhuận sau thuế, năm 2018 tỷ suất lợi nhuận trên doanh thu thuần đạt 3,33 % tức là 100 đồng doanh thu thuần thu về chỉ mang lại 3,33 đồng lợi nhuận sau thuế, năm 2019 tỷ suất lợi nhuận trên doanh thu thuần đạt 3,51 % tức là 100 đồng doanh thu thuần thu về chỉ mang lại 3,51 đồng lợi nhuận sau thuế. Năm 2018 giảm 0,03 % so với năm 2017. Qua năm 2019 tăng 0,18 % so với năm 2018. - Nguyên nhân tăng, giảm: Năm 2018 tỷ suất lợi nhuận trên doanh thu thuần bị giảm xuống là do doanh thu tăng rất nhanh nhưng lợi nhuận sau thuế thì tăng không nhiều. Năm 2019 tỷ suất lợi nhuận trên doanh thu thuần tăng lên là do tốc độ tăng của doanh thu không cao nhưng đổi lại tốc độ tăng của lợi nhuận tương đối cao so với năm trước. + Tỷ suất lợi nhuận trên tổng tài sản bình quân (ROA):
  • 35. 19 14 Tỷ suất lợi nhuận trên tổng tài sản bình quân phản ánh cứ 100 đồng tài sản đem đi đầu tư sẽ tạo ra bao nhiêu đồng lợi nhuận sau thuế. - Công thức tính: ROA = x 100% (1.5) - Trong đó: ROA: Là tỷ suất lợi nhuận trên tổng tài sản bình quân. LNST: Là lợi nhuận sau thuế. ∑TSbq: Là tổng tài sản bình quân. Bảng 1.5. Bảng tỷ suất lợi nhuận trên tổng tài sản bình quân trong 3 năm 2017, 2018, 2019 của Công ty TNHH Trường Giang Chỉ tiêu Đơn vị tính Năm Chênh lệch năm (%) 2017 2018 2019 2018/2017 2019/2018 1. Lợi nhuận sau thuế Đồng 609.268.472 680.840.014 756.951.883 11,75 11,18 2. Tổng tài sản bình quân Đồng 15.990.172.145 17.303.561.215 18.256.467.205 8,21 5,51 3. Tỷ suất lợi nhuận trên tổng tài sản bình quân % 3,81 3,93 4,15 0,12 0,21 (Nguồn: Bảng cân đối kế toán và bảng báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh trong 3 năm 2017,2018,2019 của Công ty TNHH Trường Giang)  Nhận xét Theo bảng 1.6 nhận thấy; Tỷ suất lợi nhuận trên tổng tài sản bình quân tăng dần qua 2 năm 2018 và 2019. Năm 2019 tăng gần gấp đôi năm 2018. - Cụ thể: Năm 2017 tỷ suất lợi nhuận trên tổng tài sản bình quân đạt 3,81 % tức là 100 đồng tài sản đem đi đầu tư sẽ tạo ra 3,81 đồng lợi nhuận sau thuế, năm 2017 tỷ suất lợi nhuận trên tổng tài sản bình quân đạt 3,93 % tức là 100 đồng tài sản đem đi đầu tư sẽ tạo ra 3,93 đồng lợi nhuận sau thuế, năm 2019 tỷ suất lợi nhuận trên tổng tài LNST ∑TSbq
  • 36. 20 14 sản bình quân đạt 4,15 % tức là 100 đồng tài sản đem đi đầu tư sẽ tạo ra 2,09 đồng lợi nhuận sau thuế. Năm 2018 tăng 0,12 % so với năm 2017. Qua năm 2019 tăng thêm 0,21 % so với năm 2018. - Nguyên nhân tăng: Tỷ suất lợi nhuận trên tổng tài sản bình quân tăng là do lợi nhuận sau thuế tăng mặc dù tổng tài sản bình quân cũng tăng nhưng tăng nhưng tốc độ tăng thấp hơn. Cho thấy hiệu quả của việc đầu tư và sử dụng tài sản của Công ty trong thời gian qua. + Tỷ suất lợi nhuận trên tổng vốn chủ sở hữu bình quân (ROE): Tỷ suất lợi nhuận trên tổng vốn chủ sở hữu bình quân phản ánh cứ 100 đồng vốn chủ sở hữu bỏ ra sẽ đem lại bao nhiêu đồng lợi nhuận sau thuế. - Công thức tính: ROE = x 100% (1.6) - Trong đó: ROE: Là tỷ suất lợi nhuận trên tổng vốn chủ sở hữu bình quân. LNST: Là lợi nhuận sau thuế. ∑VCSHbq: Là tổng vốn chủ sở hữu bình quân. Bảng 1.6. Bảng tỷ suất lợi nhuận trên tổng vốn chủ sở hữu bình quân trong 3 năm 2017, 2018, 2019 của Công ty TNHH Trường Giang Chỉ tiêu Đơn vị tính Năm Chênh lệch năm (%) 2017 2018 2019 2018/2017 2019/2018 1. Lợi nhuận sau thuế Đồng 609.268.472 680.840.014 756.951.883 11,75 11,18 2. Tổng vốn chủ sở hữu bình quân Đồng 9.162.105.680 10.203.249.447 11.098.557.937 11,36 8,77 3. ROE % 6,65 6,67 6,82 0,02 0,15 (Nguồn: Bảng cân đối kế toán và bảng báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh trong 3 năm 2017, 2018, 2019 của Công ty TNHH Trường Giang) LNST ∑VCSHbq
  • 37. 21 14  Nhận xét Theo bảng 1.7 nhận thấy; Tỷ suất lợi nhuận trên tổng vốn chủ sở hữu bình quân tăng dần qua 2 năm 2018 và 2019. - Cụ thể: Năm 2017 tỷ suất lợi nhuận trên tổng vốn chủ sở hữu bình quân đạt 6,65 % tức là 100 đồng bỏ ra sẽ đem lại 6,65 đồng lợi nhuận sau thuế, năm 2018 tỷ suất lợi nhuận trên tổng tài sản bình quân đạt 6,67 % tức là 100 đồng bỏ ra sẽ đem lại 6,67 đồng lợi nhuận sau thuế, năm 2019 tỷ suất lợi nhuận trên tổng tài sản bình quân đạt 6,82 % tức là 100 đồng bỏ ra sẽ đem lại 6,82 đồng lợi nhuận sau thuế. Năm 2018 tăng 0,02 % so với năm 2017. Qua năm 2019 tăng thêm 0,15 % so với năm 2018. - Nguyên nhân tăng, giảm: Tỷ suất lợi nhuận trên tổng vốn chủ sở hữu bình quân tăng là do tốc độ tăng của lợi nhuận sau thuế cao mặc dù tổng vốn chủ sở hữu bình quân cũng đang tăng nhưng tăng với tỷ lệ thấp hơn.  Nhận xét chung Ta thấy ROE có tỷ lệ cao nhất trong 3 chỉ tiêu đánh giá hiệu quả kinh doanh (ROS, ROA và ROE). Đồng nghĩa với lợi nhuận thu về từ việc đầu tư thêm vốn chủ sở hữu là cao nhất. Cho thấy Công ty đã sử dụng hiệu quả nguồn vốn của mình.
  • 38. 22 14 PHẦN 2 THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG KINH DOANH TẠI CÔNG TY TNHH TRƯỜNG GIANG 2.1. THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG MARKETING CỦA CÔNG TY TNHH TRƯỜNG GIANG 2.1.1 Thị trường mục tiêu của Công ty TNHH Trường Giang Công ty TNHH Trường Giang chuyên bán hàng và cung cấp gạch xây tường gạch không nung 2 lỗ ,6 lỗ ,các loại gạch block vỉa hè và các vật liệu xây dựng thị trường tỉnh Bình Định. Đặc biệt là tại thành phố Quy Nhơn. Các thành phố, thị xã, thị trấn và các vùng lân cận là những thị trường tiêu thụ lớn của công ty. 2.1.1.1. Doanh thu tiêu thụ sản phẩm theo khu vực Doanh thu tiêu thụ theo khu vực địa lý được phân theo cơ cấu (Thành thị và nông thôn) Bảng 2.1: Bảng doanh thu tiêu thụ sản phẩm theo khu vực địa lý qua 3 năm 2017, 2018, 2019 của Công ty TNHH Trường Giang Khu vực Doanh thu tiêu thụ sản phẩm (Đồng) Chênh lệch năm 2018/2017 Chênh lệch năm 2019/2018 Năm 2017 Năm 2018 Năm 2019 Giá trị (Đồng) Tỷ trọng (%) Giá trị (Đồng) Tỷ trọng (%) Thành thị, các vùng lân cận 14.437.381.341 16.363.699.623 17.289.158.899 1.926.318.282 13,34 925.459.276 5,66 Nông thôn 3.926.115.659 4.108.838.377 4.279.153.101 182.723 .718 4,65 170.314.724 4,15 Tổng doanh thu 18.363.497.000 20.472.538.000 21.568.312.000 2.109.041.000 11,48 1.095.774.000 5,35 (Nguồn: Tổ kế hoạch bán hàng trong 3 năm 2017, 2018, 2019 của Công ty TNHH Trường Giang)
  • 39. 23 14 0.000.000.000 5.000.000.000 10.000.000.000 15.000.000.000 20.000.000.000 25.000.000.000 Năm 2017 Năm 2018 Năm 2019 Nông thôn Thành thị Hình 2.1: Biểu đồ cột chồng thể hiện doanh thu tiêu thụ sản phẩm theo khu vựa địa lý trong 3 năm 2017, 2018, 2019 của Công ty TNHH Trường Giang (Nguồn:Bảng doanh thu tiêu thụ sản phẩm theo khu vực địa lý trong 3 năm 2017,2018,2019 của Công ty TNHH Trường Giang)  Nhận xét Từ bảng 2.1 và biểu đồ 2.1 nhận thấy; Doanh thu tiêu thụ sản phẩm của công ty chỉ thu về từ việc bán hàng và cung cấp dịch vụ ở trong nước. Cụ thể hơn là ở tại thị trường tỉnh Bình Định. Doanh chủ yếu thu từ các thành thị và các vùng lân cận do thị trường mục tiêu của công ty là các khu vực này. Hơn thế nữa, mật độ dân đông, nhu cầu tiêu dùng cao, đủ khả năng mua. - Cụ thể: Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ năm 2017 là 18.363.497.000 đồng năm 2018 là 20.472.538.000 đồng, tăng 11,84 % so với năm 2017. Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ năm 2019 là 21.568.312.000 đồng, tăng 5,35 % so với năm 2018. - Nguyên nhân: Doanh thu ở thành thị cao hơn ở nông thôn là vì thị trường tiêu thụ chủ yếu của Công ty là ở các thành phố, thị xã, thị trấn và các vùng đông dân cư, thu nhập cao, nhu cầu về sản phẩm lớn. Tuy rằng doanh thu tăng lên nhưng có thể nói là doanh thu có xu hướng bị giảm đi vì năm 2019 doanh thu chỉ tăng 5,35 % trong khi năm trước năm 2018 doanh thu tăng đến 11,84 %. Tốc độ tăng của năm 2019 giảm 6,49 % so với tốc độ tăng năm 2018. Cho thấy rằng, tuy doanh thu tăng nhưng chưa đạt hiệu quả cao và tiềm ẩn nguy cơ về sản phẩm thay thế. 2.1.1.2. Doanh thu tiêu thụ sản phẩm theo nhóm sản phẩm
  • 40. 25 14 Bảng 2.2: Bảng doanh thu tiêu thụ sản phẩm theo nhóm sản phẩm trong 3 năm 2017, 2018, 2019 của Công ty TNHH Trường Giang Sản phẩm Loại sản phẩm Doanh thu tiêu thụ sản phẩm (Đồng) Chênh lệch năm 2018/2017 Chênh lệch năm 2019/2018 Năm 2017 Năm 2018 Năm 2019 Giá trị (Đồng) Tỷ trọng (%) Giá trị (Đồng) Tỷ trọng (%) Hàng hóa Các vật liệu xây dựng 1.285.444.790 1.397.353.081 1.433.295.214 111.908.291 8,71 35.942.132 2,57 Gạch không nung 11.054.825.194 13.002.108.884 14.020.669.938 1.947.283.690 17,61 1.018.561.055 7,83 Các máy móc, thiết bị xây dựng 385.633.437 410.986.200 424.383.499 25.352.763 6,57 13.397.299 3,26 Các hàng hóa khác 128.544.479 134.504.575 136.123.009 5.960.096 4,64 1.618.434 1,20 Tổng doanh thu từ hàng hóa 12.854.447.900 14.944.952.740 16.014.471.660 2.090.504.840 16,26 1.069.518.920 7,16 Dịch vụ Xây nhà 3.966.515.352 4.035.137.240 4.112.618.772 68.621.888 1,73 77.481.532 1,92 ốp vỉa hè 826.357.365 831.901.582 833.076.051 5.544.217 0,67 1.174.469 0,14 Công trình thi công 440.723.928 450.498.199 455.414.908 9.774.271 2,23 4.916.709 1,09 Các dịch vụ khác 275.452.455 210.048.240 152.730.609 (65.404.215) (23,74) (57.317.631) (27,29) Tổng doanh thu từ dịch vụ 5.509.049.100 5.527.585.260 5.553.840.340 18.536.160 0,34 26.255.080 0,47 Tổng doanh thu 18.363.497.000 20.472.538.000 21.568.312.000 2.109.041.000 11,48 1.095.774.000 5,35 (Nguồn: Tổ kế hoạch bán hàng trong 3 năm 2017, 2018, 2019 của Công ty TNHH Tường Giang)
  • 41.  Nhận xét Từ bảng 2.2 nhận thấy; doanh thu củaCông ty thu về từ việc bán hàng và cung cấp dịch vụ ở các sản phẩm dịch vụ chiếm tỷ trọng cao hơn việc bán các sản phẩm là hàng hóa. Doanh thu từ hàng hóa chủ yếu là thu từ bán gạch không nung, block vỉa hè...... - Cụ thể: Doanh thu từ bán hàng hàng hóa năm 2017 là 3.23 0.957.374 đồng năm 2018 là 3.373.874.262 đồng, tăng 4,75 % so với năm 2017. Doanh thu bán hàng hóa năm 2019 là 3.377.597.659 đồng, tăng 0,11 % so với năm 2018. Doanh thu từ cung cấp dịch vụ năm 2017 là 15.142.539.626 đồng năm 2018 là 17.098.663.738 đồng, tăng 12,92 % so với năm 2017. Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ năm 2019 là 18.190.714.341 đồng, tăng 6,39 % so với năm 2018. - Nguyên nhân tăng: Doanh thu từ bán hàng và cung cấp dịch vụ tăng là do tình hình tiêu thụ sản phẩm có tiến triển hơn trước. Mặc dù vậy, song tốc độ tăng của doanh thu năm 2019 thấp hơn nhiều so với năm 2018 là do việc khách hàng lựa chọn các sản phẩm của đối thủ cạnh tranh như: gạch 3D, gạch thẻ và gạch đặc…… 2.1.1.3 Doanh thu tiêu thụ sản phẩm theo nhóm khách hàng: Nhóm khách hàng được phân theo nhân khẩu như: Độ tuổi, giới tính, nghề nghiệp,…; Theo mức độ tiêu dùng như: Thường xuyên mua, mua khi làm công trình…… Bảng 2.3: Bảng doanh thu tiêu thụ sản phẩm theo độ tuổi trong 3 năm 2017, 2018, 2019 của công ty TNHH Trường Giang Độ tuổi Doanh thu tiêu thụ sản phẩm (Đồng) Chênh lệch năm 2018/2017 Chênh lệch năm 2019/2018 Năm 2017 Năm 2018 Năm 2019 Giá trị (Đồng) Tỷ trọng (%) Giá trị (Đồng) Tỷ trọng (%) Từ 25 đến 30 2.203.619.640 2.354.341.870 2.501.924.192 150.723 .230 6,84 147.582.323 6,27 Từ 30 đến 45 10.650.828.260 12.283.523 .800 13.070.397.072 1.632.694.540 15,33 786.874.272 6,41 Từ 46 đến 60 4.23 3.604.310 4.463.013.284 4.615.618.768 239.408.974 5,67 152.605.484 3,42
  • 42. 27 Trên 60 1.211.990.802 1.293.864.402 1.302.726.045 81.873.600 6,76 8.861.643 0,68 Tổng doanh thu 18.290.043.012 20.394.742.356 21.490.666.077 2.104.699.344 11,36 1.095.774.000 5,28 (Nguồn: Tổ kế hoạch bán hàng trong 3 năm 2017, 2018, 2019 của công ty TNHH Trường Giang  Nhận xét Từ bảng 2.3 ta thấy; Doanh thu tiêu thụ sản phẩm tăng qua các năm. - Cụ thể: Doanh thu tiêu thụ sản phẩm ở độ tuổi 30 đến 45 năm 2017 là 10.650.828.260 đồng, năm 2018 là 12.283.523 .800 đồng, năm 2019 là 13.070.397.072 đồng. Năm 2018 tăng 1.632.694.540 đồng so với năm 2017 với tỷ lệ tăng là 15,33 %, năm 2019 tăng 786.874.272 đồng so với năm 2018 với tỷ lệ tăng là 6,41 %. Doanh thu tiêu thụ sản phẩm theo độ tuổi cao nhất chủ yếu là ở độ tuổi từ 30 đến 45, và đây cũng là nhóm khách hàng mục tiêu của công ty, mặc dù doanh thu qua độ tuổi từ 30 đến 45 có xu hướng tăng, song tốc độ tăng của năm 2019 tăng quá chưa được một nửa của năm 2018. Hiện nay công ty đang phát triển sang nhóm khách hàng ở độ tuổi từ 25 đến 30, dấu hiệu nhận biết là tốc độ tăng gần như đều trong khi đó năm 2019 doanh thu tăng không nhiều (Ít co giản so với doanh thu). Độ tuổi từ 46 đến 60, nhóm khách hàng này có mức độ trung thành với công ty cao hơn các nhóm khác, sở dĩ đứng ở vị trí thứ hai là vì mật độ dân số không cao doanh thu từ nhóm khách hàng này thấp 2.1.2 Chính sách sản phẩm 2.1.2.1. Chính sách sản phẩm - thị trường + Chính sách sản phẩm: Công ty TNHH Trường Giang là Công ty kinh doanh trong lĩnh vực hoạt động xây dựng nhà các loại, chuyên cung cấp các hàng hóa và dịch vụ liên quan tới lĩnh vực như: xây nhà, cung cấp máy móc cho công trình, ốp lát nền vỉa hè,…. Công ty cố gắng áp dụng hình thức ưu đãi mới, dịch vụ kiểu mới với chất lượng tốt nhất, chính sách giá cả hợp lý để nâng cao uy tín, thị hiếu của khách hàng. Mang đến cho khách hàng những giá trị mới. Với phương châm “bền chắc”, cộng với sự nhiệt tình và tận tâm của nhân viên. Công ty sẽ cố gắng mang đến cho khách hàng sự hài lòng về sản phẩm. Chất lượng tốt nhất cho khách hàng
  • 43. 28 Chiến lược khác biệt hóa các loại sản phẩm, lập phòng chăm sóc khách hàng giải quyết thắc mắc và phục vụ khách hàng tốt hơn. 2.1.3. Chính sách giá của một số sản phẩm chủ yếu Công ty thực hiện chính sách giá không phân biệt vùng miền trên tất cả các điểm bán hàng của Công ty trên toàn tỉnh Bình Định (Nhằm cố định giá). Tuy nhiên những nơi, khu vực gần kề Công ty hay là mua sản phẩm của công ty theo kênh phân phối trực tiếp sẽ được hưởng thêm ưu đãi, khuyến mãi. + Mục tiêu định giá: Việc đưa ra chính sách giá phù hợp là một trong những yếu tố quan trọng ảnh hưởng đến quá trình tiêu thụ, kết quả và hiệu quả của Công ty. Mục tiêu định giá là hướng tới lợi nhuận và đồng thời là sự hài lòng của khách hàng. Giá bán phải tương thích với chi phí bỏ ra. Đồng thời Công ty luôn cố gắng sao cho giá bán ra phải đảm bảo thấp hơn hoặc bằng so với đối thủ cạnh tranh để thu hút khách hàng, cạnh tranh với các Công ty, doanh nghiệp khác và bình ổn giá. Mục tiêu đôi bên cùng có lợi, vừa đảm bảo về mặt lợi ích cho Công ty và vừa phải đảm bảo “Khách hàng là thượng đế”. Công ty luôn cố gắng tạo ra mức giá bán hợp lý để thiết lập, giữ gìn và củng cố các mối quan hệ mua bán lâu dài, tạo lòng tin, hình ảnh của Công ty cho khách hàng. Đồng thời mang lại nhiều lợi ích cho khách hàng của mình. + Phương pháp định giá: Công ty định giá theo phương pháp phổ biến là phương pháp dựa vào chi phí và lợi nhuận kỳ vọng có được. - Công thức tính: P = CP + T + LNKH - Trong đó: P: Là giá bán sản phẩm. CP: Là chi phí bỏ ra để có được một sản phẩm. T: Là thuế phải nộp nhà nước. LNKH: Lợi nhuận kế hoạch (Lợi nhuận mong đợi, lợi nhuận kỳ vọng). + Chính sách giá: Công ty áp dụng chính sách ngang giá, bất kỳ nơi đâu, bất cứ lúc nào. Dựa trên thị trường và chi phí bỏ ra, Công ty đã lập ra bảng giá, đối với các sản phẩm tồn lâu
  • 44. 29 bị hao mòn về mặt giá trị,...Thì Công ty sẽ bán lại với giá một phần số năm nhân với giá bán hiện tại (Năm 2019) và kèm theo nhiều ưu đãi khác. Chỉ áp dụng đối với các hàng hóa. - Công thức tính: PHTK = P x - Trong đó: PHTK: Là giá bán hàng tồn kho bị hao tổn về mặt giá trị. P: Là giá bán sản phẩm hiện tại. t: Là số năm tồn kho. Bảng 2.4: Bảng mức giá của một số hàng hóa chủ yếu năm 2019 của Công ty TNHH Trường Giang Tên sản phẩm Loại Đơn vị tính Giá bán Máy móc Máy xúc Đồng/máy 200.000.000 Máy trộn xi măng Đồng/máy 2.380.000 Gạch Gạch xây không nung Đồng/viên 3.000 Block vỉa hè Đồng/viên 71.000 Gạch xây tường Đồng/viên 1.000 Gạch terrazzo Đồng/viên 75.000 (Nguồn: Bộ phận kế toán thống kê tài chính năm 2019 của Công ty TNHH Trường Giang) Nhận xét: Qua bảng trên ta thấy những sản phẩm được tiêu thụ có mức giá ổn định. Với kinh tế hiện nay của những người dân ở tỉnh Bình Định thì giá cả hợp lý. Các sản phẩm của công ty làm ra đều đạt chất lượng cao, bền chắc, đáp ứng được nhu cầu của khách hàng. Thay vì khách hàng mua sản phẩm gạch khác hoặc các VLXD khác mà Công ty không có với giá cao thì Công ty đã nắm được nhu cầu khách hàng đã tạo ra những sản phẩm đa dạng, mẫu mã đẹp để phục vụ khách hàng và làm tăng thêm thu nhập, tăng doanh thu cho Công ty 2.1.4. Chính sách phân phối 1 t
  • 45. 30 Để thuận tiện hơn trong việc tiêu thụ cũng như là tiếp cận thị trường và xúc tiến bán các sản phẩm của công ty nhanh hơn, hiệu quả hơn. Công ty đã thông qua hai kênh phân phối trực tiếp và gián tiếp để đưa sản phẩm tới người tiêu dùng. + Sơ đồ các kênh phân phối: - Kênh phân phối trực tiếp: Kênh phân phối này không thông qua một trung gian nào mà đưa sản phẩm trực tiếp đến tay người tiêu dùng. Hình 2.2: Sơ đồ kênh phân phối trực tiếp năm 2019 của Công ty TNHH Trường Giang (Nguồn: Tổ kế hoạch bán hàng năm 2019 của Công ty TNHH Trường Giang) - Kênh phân phối gián tiếp: Kênh phân phối này thông qua trung gian phân phối là đầu mối giữa Công ty và người tiêu dùng sản phẩm của Công ty. Trung gian phân phối của Công ty thường là đại lý hoặc cửa hàng. Hoặc cũng có thể qua hai lần trung gian, nhà bán buôn mua sản phẩm và bán lại cho đại lý, cửa hàng, rồi cửa hàng, đại lý mới bán lại cho người tiêu dùng cuối cùng. Hình 2.3: Sơ đồ kênh phân phối gián tiếp năm 2019 của Công ty TNHH Trường Giang (Nguồn: Tổ kế hoạch bán hàng năm 2019 của Công ty TNHH Trường Giang) + Số lượng và đặc điểm các trung gian phân phối sản phẩm: - Số lượng các trung gian phân phối sản phẩm: Công ty TNHH Trường Giang Trung gian phân phối sản phẩm Người tiêu dùng Công ty TNHH Trường Giang Người tiêu dùng
  • 46. 31 Các trung gian phân phối sản phẩm cho Công ty TNHH Trường Giang bao gồm một số các cửa hàng, đại lý hiện đang hoạt động trên toàn tỉnh Bình Định. Các trung gian phân phối thường là các đại lý, cửa hàng,... Bảng 2.5: Bảng số lượng các trung gian phân phối sản phẩm năm 2017, 2018, 2019 của Công ty TNHH Trường Giang Địa điểm Số lượng nhà phân phối Năm 2017 Năm 2018 Năm 2019 Thị xã An nhơn 439 448 453 Huyện Tây Sơn 129 134 137 Huyện Vĩnh Thạnh 55 57 58 Huyện Tuy Phước 310 317 321 Huyện Phù Cát 139 142 145 Huyện Phù Mỹ 119 121 123 Tổng số lượng các nhà phân phối 1.191 1.219 1.236 (Nguồn: Tổ thị trường năm 2017, 2018, 2019 của Công ty TNHH Trường Giang) - Đặc điểm các trung gian phân phối sản phẩm: Trung gian phân phối sản phẩm là nơi nhận sản phẩm từ nhà cung cấp (Công ty TNHH Trường Giang) và phân phối lại sản phẩm này cho người tiêu dùng. Việc phân phối lại cho người tiêu dùng này có thể là bán đúng với giá mà nhà cung cấp bán hoặc là bán cao hơn giá mà nhà cung cấp bán. Tùy thuộc vào thỏa thuận giữa nhà cung cấp với trung gian phân phối. + Chi phí và kết quả hoạt động của hai kênh phân phối: - Chi phí hoạt động của 2 kênh phân phối:
  • 47. 32 Bảng 2.6: Bảng chi phí hoạt động qua 2 kênh phân phối trong 3 năm 2017, 2018, 2019 của Công ty TNHH Trường Giang Kênh phân phối Chi phí (Đồng) Năm 2017 Năm 2018 Năm 2019 Trực tiếp 348.163.980 298.187.776 256.214.033 Gián tiếp 277.414.240 86.271.344 90.021.147 Tổng 625.578.23 0 384.459.120 346.235.180 (Nguồn: Tổ kế hoạch bán hàng trong 3 năm 2019 của Công ty TNHH Trường Giang) - Kết quả hoạt động của hai kênh phân phối: Bảng 2.7: Bảng doanh thu tiêu thụ sản phẩm qua kênh phân phối trực tiếp và gián tiếp trong 3 năm 2017, 2018, 2019 của Công ty TNHH Trường Giang Kênh phân phối Năm 2017 Năm 2018 Năm 2019 Giá trị (Đồng) Tỷ trọng (%) Giá trị (Đồng) Tỷ trọng (%) Giá trị (Đồng) Tỷ trọng (%) Trực tiếp 6.320.715.667 34,42 7.404.916.995 36,17 8.118.312.637 37,64 Gián tiếp 12.042.781.333 65,58 13.067.621.005 63,83 13.449.999.363 62,36 Tổng 18.363.497.000 100,00 20.472.538.000 100,00 21.568.312.000 100,00 (Nguồn: Tổ kế hoạch bán hàng trong 3 năm 2017, 2018, 2019 của Công ty TNHH Trường Giang)  Nhận xét Từ bảng 2.7 nhận thấy; Doanh thu tiêu thụ sản phẩm qua hai kênh phân phối liên tục tăng và tăng đều qua các năm, doanh thu tiêu thụ sản phẩm qua kênh phân phối trực tiếp thấp hơn doanh thu tiêu thụ ở kênh gián tiếp và đó là biểu hiện bình thường của Công ty TNHH Trường Giang. Việc doanh thu tăng đều cho thấy việc tiêu thụ sản phẩm gần như ổn định ở cả hai kênh. Nhưng nhận thấy rằng tỷ trọng ở kênh phân phối gián tiếp liên tục bị sụt giảm, ngược lại kênh phân phối trực tiếp liên tục tăng. Chứng tỏ Công ty đang khẳng định được vị trí cũng như tăng mức độ hài lòng đối với khách hàng. 2.1.5. Chính sách xúc tiến bán
  • 48. 33 Để thúc đẩy cho việc tiêu thụ tại 2 kênh phân phối được nhanh hơn cũng như thúc đẩy khả năng mua và nhu cầu mua của người tiêu dùng. Công ty có các phương pháp và các chương trình cụ thể như sau: + Quảng cáo: Công ty đã sử dụng nhiều hình thức quảng cáo như: Đăng tin trên báo, đài, trên các trang mạng, tờ rơi, truyền miệng, lịch,... về sản phẩm của Công ty. + Khuyến mãi cho khách hàng, khuyến mại cho nhà phân phối: Chính sách giảm giá cũng là một chính sách được Công ty sử dụng, chính sách chủ yếu mà Công ty dùng là tặng các ưu đãi, dịch vụ đi kèm, chiết khấu thanh toán. - Đối với đại lý: Công ty có các hình thức chiếu khấu thương mại cho đại lý, của hàng và người tiêu dùng như sau: Chiết khấu cơ bản: Tất cả các đại lý, cửa hàng tiêu thụ các sản phẩm của Công ty đều được hưởng mức chiếu khấu là 2 % trên mức danh thu tiêu thụ sản phẩm (Chưa có thuế giá trị gia tăng). Chiếu khấu bổ sung: Cuối năm, Công ty sẽ trích thêm một phần chiết khấu với mức từ 0,5 % đến 2,5 % bổ sung cho các cửa hàng, đại lý dựa phần doanh thu tiêu thụ cả năm. Từ 5 % đến 10 % danh thu tăng thêm, chiết khấu bổ sung là 0,5 %. Từ >10 % đến 15 % danh thu tăng thêm, chiết khấu bổ sung là 1, %. Từ >15% đến 20 % danh thu tăng thêm, chiết khấu bổ sung là 1,5 %. Từ > 20 % danh thu tăng thêm, chiết khấu bổ sung là 2,5%. Ngoài ra đại lý, cửa hàng còn có thể nhận tiền hoa hồng dựa trên phần trăm phần doanh thu tiêu thụ với mức doanh thu kế hoạnh mà Công ty đề ra. - Đối với người tiêu dùng: Mua nhiều, mức giá mua lớn hoặc trả trước sẽ được hưởng ưu đãi hoặc được được hưởng chiết khấu cao tùy theo số lượng mua, tặng quà sản phẩm của Công ty... - Ngoài ra: Vào những ngày tết hoặc kỷ niệm thành lập Công ty, Công ty sẽ có các hình thức khuyến mãi như: tặng quà,..và khuyến mãi cho các nhà phân phối sản phẩm của Công ty như: Hỗ trợ, giảm giá hàng bán, ... Mục đích tạo động lực cho các đại lý, cửa hàng bán hàng. Tăng sức mua của người tiêu dùng. + Bán hàng trực tiếp: Cử nhân viên bán hàng đến các hộ dân và bán trực tiếp cho khách hàng.
  • 49. 34 + Quan hệ công chúng: Công ty xây dựng các quỹ công ích, tư vấn khách hàng, các chương trình tiếp xúc, gặp gỡ khách hàng gắn bó lâu năm với Công ty. + Marketing trực tiếp: Khi có sản phẩm mới, Công ty triển khai chiến lược quảng bá, đưa sản phẩm đến với người tiêu dùng bằng cách: Chào hàng, quảng cáo,... thâm nhập sản phẩm vào thị trường. Bảng 2.8: Bảng chính sách xúc tiến bán năm 2019 của Công ty TNHH Trường Giang Phương pháp Chương trình Chi phí (Đồng) Nhận xét Quảng cáo Sử dụng nhiều hình thức quảng cáo như: Đăng tin trên báo, đài, trên các trang mạng, tờ rơi, truyền miệng, lịch, ... về biểu tượng logo của công ty. Ngoài ra công ty còn in biểu tượng trên áo công nhân 58.859.981 Quảng bá sản phẩm cũng như thu hút sự chú ý của người dân. Khuyến mãi, khuyến mại Khuyến mãi cho khách hàng về việc mua sản phẩm trực tiếp từ công ty, đối với khách hàng mua sản phẩm với giá trị lớn thì được hưởng thêm ưu đãi: tặng voucher, tặng quà, ... Khuyến mại cho của hàng đại lý như: Chiết khấu thanh toán, tiền hoa hồng,... 90.021.147 Tạo động lực cho các đại lý, cửa hàng mua và bán hàng cho Công ty. Tăng sức mua của người tiêu dùng. Giữ chân khách hàng. Tạo uy tín. Bán hàng trục tiếp Mua hàng hóa trả tiền ngay được hỗ trợ bảo hành 117.719.961 Bán trực tiếp thường sẽ tạo lòng tin cho khách hàng về sản phẩm, đồng thời thông qua giao tiếp sẽ tạo thêm các mối quan hệ với khách hàng và thúc đẩy quá trình bán hàng nhanh hơn là việc khách hàng chủ động tới
  • 50. 35 để mua sản phẩm. Quan hệ công chúng Xây dựng các công quỹ công ích, tư vấn khách hàng, các chương trình tiếp xúc, gặp gỡ và tri ân khách hàng gắn bó với công ty 46.741.749 Tạo sự gần gũi, lòng tin của khách hàng, tôn vinh giá trị của họ. Tạo ra thiện cảm của khách về sản phẩm và Công ty cũng như là giữ chân khách hàng. Marketing trực tiếp Triển khai chiến lược quảng bá, đưa sản phẩm mới đến với người tiêu dùng bằng cách: Chào hàng, quảng cáo,... thâm nhập sản phẩm vào thị trường 32.892.342 Để một sản phẩm mới tung vào thị trường và được người tiêu dùng đón nhận ngay thì dường như là rất khó khăn, do vậy cần có các chính sách mới về sản phẩm mới như: Sản phẩm này nổi trội hơn sản phẩm cũ ở điểm nào, công dụng nó ra sao,... Tổng chi phí x 346.235.180 x (Nguồn: Tổ kế hoạch bán hàng năm 2019 của Công ty TNHH Trường Giang) 2.1.6 Công tác thu thập thông tin marketing của Công ty TNHH Trường Giang Thông tin marketing là yếu tố cực kỳ quan trọng để đảm bảo marketing có hiệu quả như một kết quả của xu hướng marketing toàn quốc và quốc tế, chuyển từ nhu cầu của người mua sang mong muốn của người mua, chuyển từ cạnh tranh giá cả sang cạnh tranh phi giá cả. Thông tin marketing là những thông tin phục vụ cho việc đưa ra những quyết định marketing. Những quyết định marketing bao gồm những quyết định về khách hàng mục tiêu, sản phẩm, giá bán, phân phối và xúc tiến bán hàng. Hiện nay, Công ty đang sử dụng những phương pháp thu thập thông tin marketing như sau:  Hệ thống ghi chép nội bộ: là hệ thống cung cấp các thông tin nội bộ của doanh nghiệp liên quan đến các quyết định marketing. Những thông tin nội bộ mà Công ty thường thu thập bao gồm: các đơn đặt hàng số lượng, lượng hàng trên từng đơn, doanh số bán hàng theo thị trường, theo sản phẩm, theo thời gian, lượng hàng tồn kho, dòng tiền mặt, các khoản phải thu, đặc điểm
  • 51. 36 của sản phẩm. Phương pháp này nhằm mục đích thu thập thông tin về bản thân Công ty. Những thông tin nội bộ thu thập từ: - Hệ thống sổ sách kế toán của Công ty: hàng tháng nhân viên marketing thu thập số liệu từ hệ thống sổ sách kế toán của Công ty rồi tổng hợp lại để phục vụ công tác phân tích marketing - Hệ thống báo cáo bán hàng: cung cấp các số liệu về doanh thu, hàng tồn kho, đặc điểm của các đơn hàng, khách hàng tại khu vực giúp nhân viên marketing có thể thu thập thông tin.  Hệ thống tình báo marketing hệ thống thông tin thường ngày về bên ngoài là hệ thống nhằm thu thập những thông tin hàng ngày về những sự kiện trong môi trường marketing. Những thông tin được thu thập bằng cách: nhà quản trị của Công ty theo dõi tình hình bên ngoài qua các phương tiện thông tin đại chúng qua những cuộc gặp gỡ và khảo sát riêng. Đặc biệt Công ty hay sử dụng lực lượng bán hàng để có thể thu thập được những thông tin về khách hàng như: mong muốn, quan tâm, hoạt động, than phiền...  Bên cạnh đó Công ty còn sử dụng lực lượng các nhà trung gian, phân phối, đại lý, người bán lẻ, môi giới để thu thập thông tin về đối thủ cạnh tranh, về giá, sản phẩm.....của họ. Ngoài ra qua các phương tiện thông tin đại chúng: truyền hình, Facebook, báo, truyền miệng,...các mối quan hệ mà nhân viên marketing của Công ty nhanh chóng nắm bắt được các quy định pháp lý mới, tiến bộ công nghệ, những trào lưu xã hội, những sự kiện xã hội ảnh hưởng đến công tác marketing của Công ty. 2.1.6.1 Môi trường vĩ mô Môi trường vĩ mô là những tác nhân, định thế chung, ảnh hưởng đến nhiều lĩnh vực, nhiều ngành, nhiều doanh nghiệp và đó là những tác động gián tiếp. Những yếu tố của môi trường vĩ mô bao gồm: + Môi trường kinh tế: Có các yếu tố thuộc kinh tế vĩ mô quan trọng nhất ảnh hưởng đến Công ty là:  Tốc độ phát triển kinh tế của nền kinh tế, xu hướng phát triển: thời kỳ tăng tốc, bình thường, trì trệ, khủng hoảng đều ảnh hưởng đến sự phát triển và áp lực cạnh tranh đối với Công ty.  Tỷ lệ lạm phát, chính sách tiền tệ, lãi suất sẽ ảnh hưởng đến chiến lược đầu tư dài hạn và sự làm ăn ổn định lâu dài của Công ty; đặc biệt sẽ ảnh hưởng đến định hướng chiến lược và quản trị chiến lược. Lãi suất biến động cao hay
  • 52. 37 thấp đều ảnh hưởng đến sự phát triển của nền kinh tế và khả năng cạnh tranh trong kinh doanh, đặc biệt là trong xuất nhập khẩu + Chính trị pháp luật: Sự ổn định về chính trị pháp luật và sự nhất quán về quan điểm chính sách lớn khiến các nhà đầu tư có cái nhìn khách quan hơn về thị trường, bởi vậy là yếu tố thu hút số lượng lớn đầu tư nước ngoài vào Việt Nam. Mặt khác, chính trị ổn định góp phần thúc đẩy dịch vụ của công ty. Công ty không phải chịu sức ép về bất ổn chính trị, có các điều kiện cơ sở để phục vụ sản xuất. Chính trị ổn định mang lại nguồn vốn đầu tư từ nước ngoài vào công ty, công ty có thể dựa vào nguồn vốn đó để phát triển sản xuất kinh doanh, mở rộng thị phần. + Văn hóa – Xã hội: Việt nam hiện nay là 1 nước đang phát triển, mức sống tăng cao, nhu cầu về mỹ quan nhà ở và mỹ quan đường phố đẹp được nâng lên. Vì vậy, khi đời sống của người dân được cải thiện sẽ còn chiếm tỷ trọng cao trong nhiều năm. + Nhân khẩu học : Tỷ lệ tăng dân số bình quân là 1,2%/năm . Sự đô thị hóa lại các thành phố lớn , dân tập trung đông vì thế nhu cầu phát triển thành phố mỹ quan đô thị càng được tăng cao. 2.1.6.2 Môi trường vi mô + Khách hàng: - Khách hàng là đối tượng mà doanh nghiệp phục vụ là lực lượng quyết định sự thành công hay thất bại của công ty - Để giữ chân khách hàng, công ty phải đưa ra những lợi ích, điểm mạnh so với đối thủ, thường xuyên khuyến mãi, chiết khấu cao cho nhà bán buôn, và có doanh thu cho nhà bán buôn để kích thích họ bán được nhiều hơn và trung thành với công ty. Cố gắng đáp ứng nhu cầu của khách hàng về cải tiến sản phẩm: - Mua bao nhiêu? Mua với số lượng lớn và ổn định như thế nào? ( nhà bán buôn sẽ mua 1 lượng sản phẩm lớn từ công ty và bán lại sản phẩm cho cá nhân, hộ gia đình) - Mua khi nào? ( Khách hàng sẽ mua thường xuyên trong năm ). Ở đâu ? (tập trung vào khu vực phía trung)
  • 53. 38 - Mua cái gì? ( Khách hàng cần được thỏa mãn về chất lượng hàng hóa, số lượng, sự đa dạng về hàng hóa, thời gian sử dụng lâu, được đổi trả nếu không bán hết, và được lấy những sản phẩm mới nhất của công ty.) - Đối tượng khách hàng mà doanh nghiệp tập trung là nhà bán buôn, đại lý và những ai có nhu cầu - Thị trường quốc tế: những người mua hàng ở nước ngoài bao gồm những người tiêu dùng, bán trung gian ở nước ngoài. Công ty tập trung vào thị trường là bán trực tiếp cho các hộ gia đình - Thị trường các cơ quan nhà nước, chính phủ: các cơ quan, tổ chức mua hàng hóa để phục vụ cho mục đích xã hội và cho cá nhân - Thị trường các nhà phân phối: tổ chức mua hàng sau đó lại bán lại nhằm mục đích kiếm lời. - Thị trường người tiêu dùng: những người và hộ dân mua hàng để sử dụng cho cá nhân - Và phát triển công ty duy trì mối quan hệ tốt với khách hàng. Công ty phải thường xuyên theo dõi khách hàng và dự báo những thay đổi về nhu cầu, mong muốn của họ để đưa ra các giải pháp marketing phù hợp. + Nhà cung cấp: nhà cung cấp có thể xem là nhân tố bên trong thuộc về Công ty bởi chính Công ty là người thiết lập mối quan hệ đối tác và làm ăn với các nhà cung ứng 2.1.7. Một số đối thủ cạnh tranh của Công ty TNHH Trường Giang - Cũng như các công ty và doanh nghiệp khác, hiện tại Công ty TNHH Trường Giang phải luôn đối mặt với rất nhiều đối thủ cạnh tranh không chỉ là các đối thủ cạnh tranh trong ngành và các đối thủ cạnh tranh ngoài ngành… - Một số đối thủ cạnh tranh hiện nay của Công ty như: Công ty TNHH sản xuất gạch Tây An, Công ty gạch tynel Bình Định, Công ty xây dựng nhà các loại Bình Định, Công ty TNHH Thiên Định, Công ty TNHH xây dựng và thương mại Phú Gia….. + Các đối thủ cạnh tranh trong ngành  Đối thủ cạnh tranh của Công ty là các đối thủ mà sản phẩm của Công ty, doanh nghiệp có tính chất thay thế ( không dùng sản phẩm này thì dùng sản phẩm khác ). Xét trên lĩnh vực hoạt động ta có 2 nhóm đối thủ cạnh tranh
  • 54. 39 chính: Các đối thủ cạnh tranh trong ngành và các đối thủ cạnh tranh ngoài ngành .  Các yếu tố làm tăng sức cạnh tranh như: Nhu cầu, tốc độ tăng trưởng của ngành, số lượng đối thủ cạnh tranh …. + Các đối thủ cạnh tranh trong ngành  Có 2 đối thủ cạnh tranh chính trong ngành ngoài ra còn có các đối thủ khác cùng lĩnh vực nhưng không ảnh hưởng nhiều tới thị phần tiêu thụ của Công ty TNHH Trường Giang + Thị trường của Công ty cổ phần gạch tynel Bình Định và Công ty TNHH sản xuất gạch Tây An tại tỉnh Bình Định:  Thị trường gạch Việt Nam có tốc độ tăng trưởng được xếp vào hàng nhanh nhất của thế giới. Càng nhiều đối thủ cạnh tranh, thị phần tiêu thụ sản phẩm càng bị chia nhỏ và cạnh tranh ngày càng căng thẳng.  Thị trường trong nước, cụ thể tại tỉnh Bình Định. Ngoài ra, Công ty cổ phần gạch tuynel còn mở rộng san một số thị trường nước ngoài 34% 43% 17% 6% Thị phần tiêu thụ tại tỉnh Bình Định Trường Giang TUYNEL Bình định Tây An Công ty khác (Nguồn: Tổ thị trường năm 2019 của Công ty TNHH Trường Giang) Hình 2.4 Thị phần tiêu thụ sản phẩm tại tỉnh Bình Định năm 2019 của Công ty TNHH Trường Giang , Công ty cổ phần gạch tuynel Bình Định, Công ty TNHH sản xuất gạch Tây An và các Công ty khác cùng lĩnh vực hoạt động Sản phẩm :  Gạch tuynel được đánh giá là gạch dẫn đầu trong việc đưa ra các sản phẩm độc đáo và mẫu mã hấp dẫn