SlideShare a Scribd company logo
1 of 34
Download to read offline
Bài 5: Kế toán các khoản chi và nguồn kinh phí trong đơn vị hành chính sự nghiệp
v1.0 111
0
Nội dung
 Kế toán hoạt động đầu tư XDCB.
 Những vấn đề chung về nguồn kinh phí
và các khoản chi hoạt động.
 Chứng từ và các khoản chi hoạt động
trong đơn vị HCSN.
Hướng dẫn học Mục tiêu
Bài này sẽ giới thiệu cho học viên nội
dung kế toán hoạt động đầu tư xây dựng
cơ bản; nội dung chứng từ sử dụng, sổ
sách kế toán và phương pháp hạch toán
các khoản chi và nguồn kinh phí hoạt
động trong đơn vị HCSN.
Thời lượng học
4 tiết
Bài này trang bị cho học viên các kiến thức
cơ bản về hạch toán khoản chi và nguồn
kinh phí sự nghiệp trong đơn vị HCSN
bao gồm:
 Nội dung nguồn kinh phí và các khoản
chi sự nghiệp.
 Hạch toán chi tiết nguồn kinh phí và các
khoản chi sự nghiệp.
 Hạch toán tổng hợp nguồn kinh phí và
các khoản chi sự nghiệp.
BÀI 5: KẾ TOÁN CÁC KHOẢN CHI VÀ NGUỒN KINH PHÍ
TRONG ĐƠN VỊ HÀNH CHÍNH SỰ NGHIỆP
Bài 5: Kế toán các khoản chi và nguồn kinh phí trong đơn vị hành chính sự nghiệp
112 v1.0
TÌNH HUỐNG KHỞI ĐỘNG BÀI
Tình huống dẫn nhập
Một người bạn của anh Dũng, chị Hà làm việc tại 1 đơn vị
nghiên cứu về KHXH&NV, từ khi thành lập đến nay, tất cả
hoạt động đều do ngân sách nhà nước cấp, ngoài ra không
có nguồn thu nào khác. Nhưng năm nay, thực hiện theo
NĐ43, đơn vị chị Hà lại được xếp là đơn vị sự nghiệp có
thu, do ngân sách nhà nước bảo đảm toàn bộ kinh phí hoạt
động. Gần đây đơn vị chị có nghiên cứu đề tài nghiên cứu
Khoa học, đề tài này được Sở khoa học cấp kinh phí trực
tiếp và chuyển vào tài khoản tiền gửi tại kho bạc nhà nước.
Chị Hà đã rút kinh phí về và chi lại hết cho Chủ nhiệm đề tài.
Câu hỏi
1. Khoản này có phải đưa vào hạch toán không?
2. Đây có phải là nguồn thu sự nghiệp không?
3. Nếu phải đưa vào hạch toán, chị Hà phải hạch toán thế nào?
Bài 5: Kế toán các khoản chi và nguồn kinh phí trong đơn vị hành chính sự nghiệp
v1.0 113
5.1. Kế toán chi và nguồn kinh phí đầu tư xây dựng cơ bản
5.1.1. Nguyên tắc hạch toán
Đầu tư XDCB trong đơn vị hành chính sự nghiệp
nhằm tạo ra cơ sở vật chất cho hoạt động của đơn
vị. Bài này trình bày hoạt động đầu tư XDCB ở các
đơn vị hạch toán đầu tư XDCB phản ánh chung trên
cùng hệ thống sổ kế toán của đơn vị.
Hạch toán đầu tư XDCB được thực hiện riêng cho
từng công trình, hạng mục công trình.
Đối với các công trình, hạng mục công trình XDCB
phải theo dõi chi tiết theo từng loại chi phí đầu tư
công tác xây dựng, công tác lắp đặt, chi phí đầu tư
cho công tác mua sắm thiết bị đầu tư XDCB và những chi phí kiến thiết cơ bản khác.
Khi công trình hoàn thành phải phân bổ chi phí kiến thiết cơ bản khác cho từng công
trình, từng hạng mục công trình, theo những tiêu thức thích hợp.
Chi phí đầu tư XDCB phải theo dõi được số luỹ kế từ khi khởi công xây dựng
công trình đến khi hoàn thành, bàn giao đưa công trình vào sử dụng và khi quyết toán
được duyệt.
Đơn vị phải hạch toán các khoản chi đầu tư XDCB phát sinh từ các khoản tiền, hàng
viện trợ theo chương trình, dự án dùng cho đầu tư XDCB.
Đơn vị không được xét duyệt quyết toán ngân sách năm các khoản chi đầu tư XDCB
từ các khoản tiền, hàng viện trợ theo chương trình, dự án dùng cho đầu tư XDCB
nhưng chưa có chứng từ ghi thu, ghi chi ngân sách theo quy định của chế độ tài chính.
5.1.2. Tài khoản kế toán sử dụng
Kế toán xây dựng cơ bản sử dụng tài khoản 241 “XDCB dở dang’’, tài khoản 441
“Nguồn kinh phí đầu tư XDCB”.
Tài khoản 241 “XDCB dở dang’’
Tài khoản này để phản ánh chi phí đầu tư XDCB (bao gồm công tác mua sắm TSCĐ,
chi phí sửa chữa lớn TSCĐ, chi phí đầu tư XDCB) và tình hình quyết toán công tác
mua sắm, sửa chữa lớn TSCĐ, quyết toán kinh phí đầu tư XDCB ở các đơn vị hành
chính sự nghiệp.
Nội dung phản ánh trên tài khoản 241 như sau:
Tài khoản 241
SDĐK:
– Chi phí XDCB và sửa chữa lớn TSCĐ dở dang.
– Giá trị công trình XDCB và sửa chữa lớn TSCĐ
đã hoàn thành nhưng chưa bàn giao đưa vào sử
dụng hoặc quyết toán chưa được duyệt y.
– Chi phí thực tế về đầu tư xây dựng cơ bản, mua
sắm, sửa chữa lớn TSCĐ phát sinh.
– Giá trị công trình bị loại bỏ và các khoản duyệt
bỏ khác kết chuyển khi quyết toán được duyệt.
Bài 5: Kế toán các khoản chi và nguồn kinh phí trong đơn vị hành chính sự nghiệp
114 v1.0
– Chi phí đầu tư để cải tạo, nâng cấp TSCĐ. – Các khoản ghi giảm chi phí đầu tư XDCB, chi
phí sửa chữa lớn.
– Giá trị TSCĐ và các tài sản khác hình thành
qua đầu tư XDCB, mua sắm đã hoàn thành đưa
vào sử dụng.
– Giá trị công trình sửa chữa lớn TSCĐ hoàn
thành kết chuyển khi quyết toán được duyệt.
SDCK
Tài khoản 441 “ Nguồn kinh phí đầu tư XDCB”
Tài khoản này dùng để phản ánh số hiện có và tình hình biến động của nguồn kinh phí
đầu tư XDCB của đơn vị hành chính sự nghiệp.
Nội dung phản ánh trên tài khoản 441 như sau:
Tài khoản 441
SDĐK:
– Nguồn kinh phí đầu tư XDCB chưa sử dụng
hoặc đã sử dụng nhưng chưa được quyết
toán.
– Các khoản chi phí đầu tư XDCB xin duyệt bỏ đã
được duyệt y.
– Chuyển nguồn kinh phí đầu tư XDCB thành nguồn
kinh phí đã hình thành TSCĐ khi xây dựng mới, cải
tạo, mở rộng nâng cấp và mua sắm TSCĐ hoàn thành
bàn giao đưa vào sử dụng.
– Kết chuyển số kinh phí đầu tư XDCB đã cấp trong
kỳ cho các đơn vị cấp dưới (đơn vị cấp trên ghi).
– Hoàn lại nguồn kinh phí đầu tư XDCB cho ngân
sách hoặc cấp trên.
– Các khoản khác làm giảm nguồn kinh phí đầu tư
XDCB.
– Nhận nguồn kinh phí đầu tư XDCB do ngân
sách Nhà nước hoặc cấp trên cấp.
– Chuyển các quỹ và các khoản thu khác theo
quy định thành nguồn kinh phí đầu tư XDCB.
– Các khoản khác làm nguồn kinh phí đầu tư
XDCB tăng (biếu, tặng, viện trợ...).
SDCK
5.1.3. Phương pháp hạch toán
(1) Khi nhận được kinh phí đầu tư XDCB do ngân sách cấp bằng lệnh chi tiền, kế
toán ghi:
Nợ TK 112
Có TK 441
Số kinh phí được cấp
(2) Nhận vốn đầu tư XDCB do ngân sách cấp theo
dự toán chi đầu tư XDCB được giao:
Khi được giao dự toán chi đầu tư XDCB, kế
toán ghi:
Nợ TK 0092 “Dự toán chi đầu tư XDCB”.
(2.1) Khi rút dự toán chi đầu tư XDCB để sử dụng,
kế toán ghi:
Nợ TK 111: Số tiền mặt thực nhập quỹ
Nợ TK 152, 153: Giá trị vật liệu, dụng cụ nhập kho
Bài 5: Kế toán các khoản chi và nguồn kinh phí trong đơn vị hành chính sự nghiệp
v1.0 115
Nợ TK 241: XDCB dở dang
Nợ TK 331: Các khoản phải trả
Có TK 441: Nguồn kinh phí đầu tư XDCB.
Đồng thời ghi Có TK 0092 “Dự toán chi đầu tư XDCB”
(2.2) Khi nhận được kinh phí đầu tư XDCB do cấp trên cấp bằng tiền, vật tư, thiết bị,
kế toán ghi:
Nợ TK 111: Số tiền mặt nhận được
Nợ TK 112: Số tiền gửi ngân hàng, kho bạc nhận được
Nợ TK 152, 153: Giá trị vật liệu, dụng cụ nhập kho
Có TK 441: Nguồn kinh phí đầu tư XDCB.
(2.3) Chuyển quỹ phát triển hoạt động sự nghiệp thành nguồn kinh phí đầu tư XDCB,
kế toán ghi:
Nợ TK 431 (4314)
Có TK 441
Số quỹ được chuyển đến
(2.4) Khi nhận kinh phí đầu tư XDCB để chuyển trả kinh phí đã tạm ứng từ kho bạc
khi được giao dự toán, kế toán ghi:
Nợ TK 336
Có TK 441
Số kinh phí đã tạm ứng
(3) Khi tiếp nhận tiền, hàng viện trợ theo chương trình, dự án để đầu tư:
(3.1) Nếu đơn vị đã có chứng từ ghi thu, ghi chi ngân sách khi tiếp nhận tiền, hàng
viện trợ, kế toán ghi:
Nợ TK 111, 112, 152...
Có TK 441
Số tiền hàng tiếp nhận
(3.2) Nếu đơn vị chưa có chứng từ ghi thu, ghi chi ngân sách khi tiếp nhận tiền, hàng
viện trợ, kế toán ghi:
Nợ TK 111, 112, 152...
Có TK 521 (5212)
Số tiền hàng tiếp nhận
(3.3) Khi nhận được chứng từ ghi thu, ghi chi ngân sách về số tiền, hàng viện trợ, kế
toán ghi:
Nợ TK 521 (5212)
Có TK 441
Số tiếp nhận được ghi tăng nguồn kinh phí
đầu tư XDCB
(3.4) Cuối kỳ, khi nộp nguồn kinh phí đầu tư XDCB cho cấp trên, kế toán ghi:
Nợ TK 441
Có TK 111, 112
Số kinh phí đầu tư XDCB nộp cho cấp trên
(4) Khi phát sinh chi phí đầu tư XDCB, khi tạm ứng tiền cho nhà thầu xây dựng theo
hợp đồng xây dựng, kế toán ghi:
Nợ TK 331: Các khoản phải trả nhà cung cấp
Có TK 111: Số tiền mặt xuất quỹ thanh toán
Bài 5: Kế toán các khoản chi và nguồn kinh phí trong đơn vị hành chính sự nghiệp
116 v1.0
Có TK 112: Số tiền gửi ngân hàng rút ra thanh toán
Có TK 441: Thanh toán bằng dự toán chi hoạt động, dự án
Nếu rút dự toán chi đầu tư XDCB để tạm ứng tiền cho bên nhận thầu thì đồng
thời ghi Có TK 0092 “Dự toán chi đầu tư XDCB”.
TK 441 TK 112
TK 111, 152, 153, 241, 331
TK 431
TK 336
TK 111, 112, 152, 153
(1) Nhận được kinh phí đầu tư
XDCB do ngân sách cấp
(2.1) Khi rút dự toán chi đầu tư XDCB
(2.3) Chuyển quỹ phát triển
hoạt động sự nghiệp thành
nguồn kinh phí đầu tư XDCB
(2.4) Nhận được kinh phí đầu tư
XDCB để chuyển trả kinh phí đã tạm
ứng từ kho bạc khi được giao dự toán
(2.2) Khi nhận được kinh
phí đầu tư XDCB do cấp
trên cấp
(4) Rút dự toán kinh phí đầu tư XDCB
Đồng thời ghi: Có TK 009
Đồng thời ghi: Có TK 0092
(3.1) Đã có chứng từ ghi thu,
ghi chi ngân sách khi tiếp
nhận tiền, hàng viện trợ
TK 5212
(3.2) Nếu đơn vị
chưa có chứng
từ ghi thu, ghi
chi ngân sách
(3.3) Khi nhận được chứng từ ghi thu, ghi chi ngân sách
TK 111, 112
(3.4) Cuối kỳ,
nộp kinh phí
đầu tư XDCB
cho cấp trên
TK 331
TK 441 TK 112
TK 111, 152, 153, 241, 331
TK 431
TK 336
TK 111, 112, 152, 153
(1) Nhận được kinh phí đầu tư
XDCB do ngân sách cấp
(2.1) Khi rút dự toán chi đầu tư XDCB
(2.3) Chuyển quỹ phát triển
hoạt động sự nghiệp thành
nguồn kinh phí đầu tư XDCB
(2.4) Nhận được kinh phí đầu tư
XDCB để chuyển trả kinh phí đã tạm
ứng từ kho bạc khi được giao dự toán
(2.2) Khi nhận được kinh
phí đầu tư XDCB do cấp
trên cấp
(4) Rút dự toán kinh phí đầu tư XDCB
Đồng thời ghi: Có TK 009
Đồng thời ghi: Có TK 0092
(3.1) Đã có chứng từ ghi thu,
ghi chi ngân sách khi tiếp
nhận tiền, hàng viện trợ
TK 5212
(3.2) Nếu đơn vị
chưa có chứng
từ ghi thu, ghi
chi ngân sách
(3.3) Khi nhận được chứng từ ghi thu, ghi chi ngân sách
TK 111, 112
(3.4) Cuối kỳ,
nộp kinh phí
đầu tư XDCB
cho cấp trên
TK 331
(5) Khi nhận khối lượng XDCB hoàn thành do bên
nhận thầu bàn giao, căn cứ vào hợp đồng giao
thầu, hoá đơn khối lượng XDCB hoàn thành hoặc
phiếu giá công trình và biên bản nghiệm thu bàn
giao khối lượng, kế toán ghi:
(5.1) Nếu XDCB dùng cho hoạt động SXKD thuộc đối
tượng chịu thuế GTGT theo phương pháp khấu
trừ, kế toán ghi:
Nợ TK 241: Tập hợp chi phí XDCB dở dang
Nợ TK 311 (3113): Thuế GTGT được khấu trừ
Có TK 331 (3311): Các khoản phải trả
Bài 5: Kế toán các khoản chi và nguồn kinh phí trong đơn vị hành chính sự nghiệp
v1.0 117
(5.2) Nếu XDCB dùng cho hoạt động hành chính sự nghiệp hoặc thuộc đối tượng chịu
thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp, kế toán ghi:
Nợ TK 241: Tập hợp chi phí XDCB dở dang
Có TK 331 (3311): Các khoản phải trả
(6) Khi trả thêm tiền cho bên nhận thầu, kế toán ghi:
Nợ TK 331
Có TK 111, 112...
Số tiền trả thêm cho bên nhận thầu
(7) Khi nhập kho thiết bị mua về, căn cứ vào hoá đơn của người bán, phiếu nhập kho,
kế toán ghi:
Nợ TK 152 (1521)
Có TK 331 (3311)
Số thiết bị nhập kho
(8) Trường hợp chuyển thẳng thiết bị không cần lắp đến địa điểm thi công hoặc giao
cho người nhận thầu hoặc bên sử dụng, kế toán ghi:
Nợ TK 241: XDCB dở dang
Nợ TK 311 (3113): (nếu có) Thuế GTGT được khấu trừ
Có TK 331 (3311): Các khoản phải trả
(9) Khi tạm ứng hoặc thanh toán tiền cho người nhận
thầu, nhà cung cấp thiết bị, vật tư, hàng hoá,
lao vụ, dịch vụ có liên quan đến đầu tư XDCB, kế
toán ghi:
Nợ TK 241: XDCB dở dang
Nợ TK 331 (3311): Phải trả người cung cấp
Có TK 111,112, 312...: Thanh toán bằng tiền, tạm ứng
Có TK 461, 462, 441: Thanh toán bằng dự toán chi hoạt động, dự án
Nếu rút dự toán chi đầu tư XDCB để trả trực tiếp cho bên nhận thầu đồng thời
ghi Có TK 0092 “Dự toán chi đầu tư XDCB”.
(10) Xuất thiết bị không cần lắp giao cho người nhận thầu, kế toán ghi:
Nợ TK 241
Có TK 152
Giá thiết bị không cần lắp xuất kho
(11) Đối với thiết bị cần lắp đặt, khi xuất kho thiết bị giao cho đơn vị nhận thầu lắp
đặt, kế toán ghi:
Nợ TK 152: Nguyên liệu, vật liệu (chi tiết thiết bị đưa đi lắp đặt)
Có TK 152: Nguyên liệu, vật liệu (chi tiết thiết bị trong kho)
(12) Khi có khối lượng lắp đặt hoàn thành của bên nhận thầu bàn giao, khối lượng lắp
đặt đã được nghiệm thu và chấp nhận thanh toán thì giá trị thiết bị đưa đi lắp mới
được coi là hoàn thành đầu tư, kế toán ghi:
Nợ TK 241: XDCB dở dang
Có TK 152: Nguyên vật liệu (chi tiết thiết bị đưa đi lắp đặt)
(13) Khi phát sinh chi phí khác có liên quan đến đầu tư XDCB:
Bài 5: Kế toán các khoản chi và nguồn kinh phí trong đơn vị hành chính sự nghiệp
118 v1.0
(13.1) Nếu XDCB phục vụ cho SXKD, kế toán ghi:
Nợ TK 241: XDCB dở dang
Nợ TK 311 (3113): Thuế GTGT (nếu có)
Có TK 111, 112, 331...
(13.2) Nếu XDCB phục vụ cho HCSN, kế toán ghi:
Nợ TK 241: XDCB dở dang
Có TK 111, 112, 312, 331...: Chi phí bằng tiền, tạm ứng,…
Có TK 461, 462, 441...: Chi phí bằng dự toán
Nếu rút dự toán chi đầu tư XDCB, đồng thời ghi Có TK 0092 “Dự toán chi đầu tư
XDCB”
(14) Nếu trong quá trình đầu tư mà không sử dụng hết nguyên liệu, vật liệu đem về
nhập kho, kế toán ghi:
Nợ TK 152
Có TK 241
Số nguyên liệu, vật liệu nhập kho
(15) Khi quyết toán công trình hoàn thành đưa vào sử dụng, căn cứ quyết toán đã
được duyệt, kế toán ghi tăng giá trị của TSCĐ đã hoàn thành bàn giao đưa vào sử
dụng và những chi phí được duyệt bỏ, chi phí chi sai phải thu hồi, kế toán ghi:
Nợ TK 211: TSCĐ hữu hình
Nợ TK 213: TSCĐ vô hình
Nợ TK 152: Giá trị vật liệu nhập lại kho
Nợ TK 441: Phần chi phí được duyệt bỏ
Nợ TK 311 (3118): Phần chi phí không được duyệt bỏ phải thu hồi
Có TK 241: XDCB dở dang
Đồng thời căn cứ vào nguồn kinh phí hoặc quỹ để đầu tư XDCB, kế toán ghi
tăng nguồn kinh phí đã hình thành TSCĐ và ghi vào các tài khoản có liên quan:
Nợ TK 661: Nếu đầu tư XDCB bằng nguồn kinh phí hoạt động
Nợ TK 662: Nếu đầu tư XDCB bằng nguồn kinh phí dự án
Nợ TK 635: Số tiền đầu tư XDCB bằng nguồn kinh phí theo đơn đặt hàng của
Nhà nước
Nợ TK 441: Số tiền đầu tư XDCB bằng nguồn kinh phí đầu tư XDCB
Nợ TK 431: Nếu đầu tư XDCB bằng quỹ cơ quan
Có TK 466: Nguồn kinh phí đã hình thành TSCĐ
(16) Trường hợp công tác đầu tư XDCB bằng nguồn kinh phí hoạt động đến cuối năm
chưa hoàn thành:
(16.1) Trong năm báo cáo, căn cứ vào bảng xác nhận khối lượng công việc đã hoàn
thành liên quan đến số kinh phí sự nghiệp cấp cho công tác XDCB trong năm
được quyết toán vào kinh phí dùng cho XDCB năm báo cáo, kế toán ghi:
Nợ TK 661 (6612): Chi hoạt động
Có TK 337 (3373): Giá trị khối lượng sửa chữa lớn, XDCB hoàn thành
Bài 5: Kế toán các khoản chi và nguồn kinh phí trong đơn vị hành chính sự nghiệp
v1.0 119
(16.2) Đối với giá trị khối lượng XDCB hoàn thành đã quyết toán vào kinh phí năm
trước, sang năm sau khi công trình hoàn thành bàn giao, căn cứ vào biên bản
giao nhận TSCĐ, kế toán ghi tăng TSCĐ:
Nợ TK 211: Nguyên giá TSCĐ hữu hình
Nợ TK 213: Nguyên giá TSCĐ vô hình
Có TK 241: XDCB dở dang
Đồng thời ghi tăng nguồn kinh phí đã hình thành TSCĐ:
Nợ TK 337: Phần chi của khối lượng XDCB hoàn thành đã quyết toán năm trước
Nợ TK 661: Phần chi của khối lượng XDCB hoàn thành của năm nay tương
ứng với số kinh phí được cấp năm nay
Có TK 466: Nguồn kinh phí đã hình thành TSCĐ
(16.3) Trường hợp đầu tư XDCB kéo dài nhiều năm, khi quyết toán, chủ đầu tư phải
quy đổi vốn đầu tư đã thực hiện về mặt bằng giá tại thời điểm bàn giao đưa
vào sử dụng để xác định giá trị TSCĐ mới tăng và giá trị TSCĐ bàn giao.
TK 331
TK 311
TK 241
(5.1) Nếu XDCB dùng cho hoạt động SXKD
(chịu thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ)
(5.2) Nếu XDCB dùng cho hoạt động HCSN
(chịu thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp)
TK 152
(7) Nhập kho
thiết bị mua về
(10) Xuất thiết bị không cần
lắp giao cho bên nhận thầu
(12) Khi có khối lượng lắp
đặt hoàn thành của bên
nhận thầu bàn giao,…
(8) Chuyển thẳng thiết bị không
cần lắp đến địa điểm thi công,…
TK 111, 112, 331
TK 311
(13.1) Phát sinh chi phí liên quan đến XDCB
(phục vụ cho SXKD)
(13.2) Nếu XDCB phục vụ cho HCSN
TK 241, 331
(9) Khi tạm ứng hoặc thanh toán tiền cho người
nhận thầu, nhà cung cấp thiết bị, vật tư,…
TK 152
(14) Không sử dụng hết
NVL đem về nhập kho
TK 211, 213, 152, 441, 311
(15) Khi quyết toán
công trình hoàn thành
Đồng thời ghi tăng nguồn
kinh phí đã hình thành
TSCĐ
(16.2) Đối với giá trị khối
lượng XDCB hoàn thành
đã quyết toán kinh phí
vào năm trước,…
Đồng thời ghi tăng nguồn
kinh phí đã hình thành TSCĐ
TK 211, 213
TK 111, 112
(6) Trả thêm
tiền cho bên
nhận thầu
TK 111, 112, 312, 461, 462, 441
TK 331
TK 311
TK 241
(5.1) Nếu XDCB dùng cho hoạt động SXKD
(chịu thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ)
(5.2) Nếu XDCB dùng cho hoạt động HCSN
(chịu thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp)
TK 152
(7) Nhập kho
thiết bị mua về
(10) Xuất thiết bị không cần
lắp giao cho bên nhận thầu
(12) Khi có khối lượng lắp
đặt hoàn thành của bên
nhận thầu bàn giao,…
(8) Chuyển thẳng thiết bị không
cần lắp đến địa điểm thi công,…
TK 111, 112, 331
TK 311
(13.1) Phát sinh chi phí liên quan đến XDCB
(phục vụ cho SXKD)
(13.2) Nếu XDCB phục vụ cho HCSN
TK 241, 331
(9) Khi tạm ứng hoặc thanh toán tiền cho người
nhận thầu, nhà cung cấp thiết bị, vật tư,…
TK 152
(14) Không sử dụng hết
NVL đem về nhập kho
TK 211, 213, 152, 441, 311
(15) Khi quyết toán
công trình hoàn thành
Đồng thời ghi tăng nguồn
kinh phí đã hình thành
TSCĐ
(16.2) Đối với giá trị khối
lượng XDCB hoàn thành
đã quyết toán kinh phí
vào năm trước,…
Đồng thời ghi tăng nguồn
kinh phí đã hình thành TSCĐ
TK 211, 213
TK 111, 112
(6) Trả thêm
tiền cho bên
nhận thầu
TK 111, 112, 312, 461, 462, 441
Bài 5: Kế toán các khoản chi và nguồn kinh phí trong đơn vị hành chính sự nghiệp
120 v1.0
Ví dụ 1:
Trích tài liệu kế toán tại một đơn vị hành chính sự nghiệp như sau: (ĐVT: 1.000đ)
Bộ phận xây dựng cơ bản hoàn thành bàn giao 1 nhà kho cho bộ phận sản xuất kinh
doanh, trị giá 450.000 theo biên bản giao nhận số 20 ngày 15/3. Tài sản cố định được
đầu tư bằng nguồn kinh phí đầu tư xây dựng cơ bản.
Lời giải:
a. Nợ TK 211: 450.000 b. Nợ TK 441: 450.000
Có TK 241: 450.000 Có TK 411: 450.000.
5.2. Kế toán các khoản chi và nguồn kinh phí hoạt động trong đơn vị hành chính
sự nghiệp
5.2.1. Những vấn đề chung về nguồn kinh phí và các khoản chi hoạt động trong
đơn vị
Chi hoạt động là những khoản chi mang tính chất thường xuyên và không thường
xuyên theo dự toán chi đã được duyệt như: Chi dùng cho công tác nghiệp vụ chuyên
môn, chi quản lý bộ máy hoạt động của các cơ quan nhà nước, các đơn vị sự nghiệp,
các tổ chức xã hội, cơ quan đoàn thể, lực lượng vũ trang, các hội, liên hiệp hội...
Xét theo nội dung, tính chất hoạt động của các đơn vị hành chính sự nghiệp, chi hoạt
động bao gồm các khoản chi cho:
 Sự nghiệp kinh tế.
 Sự nghiệp giáo dục.
 Cho sự nghiệp y tế, văn hoá xã hội, thể thao và các
sự nghiệp khác do nhà nước quản lý.
 Chi cho quốc phòng, an ninh, trật tự xã hội ...
Xét theo nội dung các khoản chi, chi hoạt động bao
gồm các khoản chi về:
 Tiền lương.
 Phụ cấp lương.
 Tiền làm thêm, làm ngoài giờ.
 Nghiệp vụ chuyên môn.
 Quản lý hành chính: Công tác phí, phụ cấp lưu trú, vật tư văn phòng...
 Sửa chữa mua sắm TSCĐ...
Các khoản chi của đơn vị hành chính sự nghiệp phải được hạch toán chi tiết theo
mục lục ngân sách mà nhà nước quy định theo dõi chi tiết theo từng nguồn kinh
phí và đảm bảo chính xác với công tác lập dự toán.
Nguồn kinh phí hoạt động sự nghiệp được hình thành từ các nguồn sau:
 Ngân sách nhà nước cấp hàng năm.
 Các khoản thu hội phí và các khoản đóng góp của các hội viên.
 Bổ sung từ các khoản thu phí, lệ phí, thu sự nghiệp và các khoản thu khác tại đơn
vị theo quy định của chế độ tài chính.
 Bổ sung từ chênh lệch thu lớn hơn chi của hoạt động sản xuất kinh doanh.
 Bổ sung từ các khoản khác theo quy định của chế độ tài chính.
 Tiếp nhận các khoản viện trợ phi dự án.
Bài 5: Kế toán các khoản chi và nguồn kinh phí trong đơn vị hành chính sự nghiệp
v1.0 121
 Các khoản được biếu, tặng, tài trợ của các đơn vị, cá nhân trong và ngoài đơn vị.
Hoạt động chuyên môn, quản lý trong đơn vị sử dụng nguồn kinh phí hoạt động để
chi. Nguồn kinh phí hoạt động nhằm duy trì và đảm bảo hoạt động theo chức năng
của các cơ quan, đơn vị hành chính sự nghiệp.
CHÚ Ý
Chế độ kiểm soát chi đối với các cơ quan nhà nước thực hiện chế độ tự chủ, tự chịu
trách nhiệm về sử dụng biên chế và kinh phí quản lý hành chính được quy định trong
Thông tư số 18 /2006/TT–BTC ngày 13 tháng 03 năm 2006.
Chế độ kiểm soát chi đối với các đơn vị sự nghiệp công lập thực hiện quyền tự chủ, tự
chịu trách nhiệm về thực hiện nhiệm vụ, tổ chức bộ máy, biên chế và tài chính được
quy định trong Thông tư số 81/2006/TT–BTC ngày 06 tháng 09 năm 2006.
5.2.2. Chứng từ và sổ sách kế toán
Để hạch toán chi hoạt động, kế toán sử dụng các chứng từ sau:
 Hoá đơn mua hàng hoá, dịch vụ (như tiền điện, điện thoại, văn phòng phẩm, vật tư,...).
 Phiếu chi, bảng kê thanh toán công tác phí, quyết toán
chi hội nghị, bảng kê chi trợ cấp khó khăn...
 Bảng thanh toán tiền lương, bảng kê trích nộp BHXH,
BHYT, phiếu xuất kho vật liệu.
 Giấy báo Có.
 Thông báo dự toán chi hoạt động được cấp, các thông
báo duyệt y quyết toán.
 Giấy rút dự toán chi hoạt động, phiếu xuất kho...
 Các chứng từ liên quan khác.
Hạch toán chi tiết chi hoạt động, kế toán sử dụng các sổ sách sau:
 Sổ chi tiết chi hoạt động, mẫu số S61 – H.
 Sổ tổng hợp chi hoạt động.
 Sổ theo dõi dự toán ngân sách, mẫu số S41 – H.
 Sổ theo dõi sử dụng nguồn kinh phí, mẫu số S42 – H.
 Sổ tổng hợp sử dụng nguồn kinh phí, mẫu số S43 – H.
Bộ:..............
Đơn vị:.......
SỔ CHI TIẾT CHI HOẠT ĐỘNG
Năm:.....
Nguồn kinh phí:.........
Loại............khoản........................Nhóm mục..................
Chứng từ Ghi Nợ TK 661
Chia ra tiểu mục
Ngày
tháng
ghi sổ
Số
hiệu
Ngày
tháng
Diễn giải Tổng
số ... ... ... ... ... ...
Ghi Có
TK 661
A B C D 1 2 3 4 5 6 7 8
Số dư đầu năm
Số phát sinh trong tháng ...
Cộng phát sinh trong tháng
Số dư cuối tháng
Luỹ kế từ đầu năm
Mục:........................
Sổ này có.......trang, đánh số từ trang 01 đến trang.....
Ngày mở sổ:.....
Ngày....tháng..... năm......
Người ghi sổ
(Ký, họ tên)
Kế toán trưởng
(Ký, họ tên)
Thủ trưởng đơn vị
(Ký, họ tên)
Bài 5: Kế toán các khoản chi và nguồn kinh phí trong đơn vị hành chính sự nghiệp
122 v1.0
Các sổ sách chủ yếu này có mẫu như sau:
SỔ TỔNG HỢP SỬ DỤNG NGUỒN KINH PHÍ
Loại kinh phí:…………Nguồn kinh phí:……………
Năm:……………
Loại Khoản
Nhóm
mục
Mục
Kinh phí
chưa
sử dụng
kỳ trước
chuyển sang
Kinh phí
thực
nhận
trong kỳ
Kinh phí
được
sử dụng
trong kỳ
Kinh phí đã
sử dụng đề
nghị quyết
toán kỳ này
Kinh phí
giảm
trong kỳ
Kinh phí
còn lại
giảm kỳ sau
A B C D 1 2 3 4 5 6 = 3 – 4– 5
Quý:…
– Sổ này có …..trang, đánh số từ trang 01 đến trang……..
– Ngày mở sổ:………………………
Người ghi sổ
(Ký, họ tên)
Kế toán trưởng
(Ký, họ tên)
Ngày....tháng….năm….
Thủ trưởng đơn vị
(Ký, họ tên, đóng dấu)
SỔ THEO DÕI SỬ DỤNG NGUỒN KINH PHÍ
Năm:...
Loại kinh phí:...... Nguồn kinh phí:....... Nơi cấp:......
Loại:....... Khoản:....... Nhóm mục:.........(Hoặc mục:.....)
Chứng từ
Ngày
tháng
ghi sổ
Số
hiệu
Ngày
tháng
Diễn giải
Kinh phí chưa
sử dụng
kỳ trước
chuyển sang
Kinh
phí
thực
nhận
Kinh phí
được
sử dụng
kỳ này
Kinh phí
đã sử dụng
đề nghị
quyết toán
Kinh
phí
giảm
Kinh phí
còn lại
chuyển
kỳ sau
A B C D 1 2 3 4 5 6
Số dư đầu kỳ
...
Cộng phát
sinh trong kỳ
Số dư cuối kỳ
– Sổ này có:....trang, đánh số từ trang 01 đến trang....
– Ngày mở sổ:.........
Ngày:..... tháng:....năm:.....
Người ghi sổ
(Ký, họ tên)
Kế toán trưởng
(Ký, họ tên)
Thủ trưởng đơn vị
(Ký, họ tên)
Bài 5: Kế toán các khoản chi và nguồn kinh phí trong đơn vị hành chính sự nghiệp
v1.0 123
5.2.3. Tài khoản kế toán sử dụng
Để theo dõi hạch toán chi và nguồn kinh phí hoạt
động sự nghiệp, kế toán sử dụng các tài khoản sau:
TK 661, TK 461, TK 008
Tài khoản 661 “Chi hoạt động”
Tài khoản này được sử dụng để phản ánh các khoản
chi mang tính chất thường xuyên và không thường
xuyên theo dự toán chi ngân sách đã được duyệt
như: Chi cho công tác nghiệp vụ, chuyên môn, bộ
máy hoạt động của các cơ quan nhà nước, các đơn vị hành chính sự nghiệp, các tổ
chức xã hội, cơ quan đoàn thể, lực lượng vũ trang, các hội quần chúng do ngân sách
nhà nước cấp hoặc do nguồn biếu, tặng, viện trợ, thu hội phí đảm bảo...
Nội dung phản ánh trên tài khoản 661 như sau:
Tài khoản 661
SDĐK:
– Các khoản chi hoạt động chưa được quyết toán
hoặc những khoản chi chưa được duyệt y.
– Các khoản chi hoạt động phát sinh tại đơn vị. – Các khoản được phép ghi giảm chi và những
khoản đã chi sai không được duyệt phải thu hồi.
– Kết chuyển số chi hoạt động với nguồn kinh
phí khi báo cáo quyết toán được duyệt y.
Tài khoản 461 “Nguồn kinh phí hoạt động”
Tài khoản này sử dụng để phản ánh tình hình tiếp nhận, sử dụng và quyết toán nguồn
kinh phí hoạt động của đơn vị hành chính sự nghiệp.
Nội dung phản ánh trên tài khoản 461 như sau:
Tài khoản 461
SDĐK:
– Số kinh phí được cấp trước cho năm sau
(nếu có).
– Nguồn kinh phí hoạt động hiện còn hoặc đã chi
nhưng chưa được quyết toán.
– Số kinh phí hoạt động nộp lại ngân sách nhà
nước hoặc nộp lại cho cấp trên.
– Kết chuyển số chi hoạt động (số chi thường
xuyên và số chi không thường xuyên) đã được
quyết toán với nguồn kinh phí hoạt động.
– Kết chuyển số kinh phí hoạt động đã cấp trong
kỳ cho các đơn vị cấp dưới (đơn vị cấp trên ghi).
– Kết chuyển số kinh phí hoạt động thường xuyên
còn lại (Phần kinh phí thường xuyên tiết kiệm
được) sang tài khoản 421 “Chênh lệch thu chi
chưa xử lý”.
– Các khoản được phép ghi giảm nguồn kinh phí
hoạt động.
– Số kinh phí hoạt động đã nhận của Nhà nước
hoặc cấp trên.
– Số kinh phí hoạt động do hội viên đóng góp,
do biếu, tặng, viện trợ, do bổ sung từ các khoản
thu sự nghiệp, thu hoạt động sản xuất kinh
doanh, các khoản thu khác phát sinh tại đơn vị.
Tài khoản 008 “Dự toán chi hoạt động”
Tài khoản này sử dụng để phản ánh số dự toán chi hoạt động được cấp có thẩm quyền
giao và việc rút dự toán chi hoạt động ra sử dụng.
Bài 5: Kế toán các khoản chi và nguồn kinh phí trong đơn vị hành chính sự nghiệp
124 v1.0
Tài khoản 008 có kết cấu như sau:
Tài khoản 008
SDĐK:
– Dự toán chi hoạt động còn lại chưa rút.
– Dự toán chi hoạt động được giao.
– Số dự toán điều chỉnh trong năm.
– Rút dự toán chi hoạt động ra sử dụng.
– Số nộp khôi phục dự toán.
5.2.4. Phương pháp hạch toán
5.2.4.1. Kế toán nhận kinh phí
Nguồn kinh phí hoạt động được hình thành từ nhiều nguồn khác nhau. Do vậy kế
toán phải theo dõi chi tiết cho từng nguồn kinh phí. Khi nhận kinh phí, kế toán ghi
theo trình tự sau:
(1) Khi nhận kinh phí hoạt động được cấp bằng hiện vật, tiền, kế toán ghi:
Nợ TK 111, 112, 152, 153...
Có TK 461
Số kinh phí được cấp
(2) Nhận kinh phí hoạt động do cơ quan tài chính hoặc cấp trên cấp và chuyển thanh
toán trực tiếp cho nguời bán hàng, nhà cung cấp hàng hoá, dịch vụ, kế toán ghi:
Nợ TK 331 (3311)
Có TK 461
Số thanh toán
(3) Khi nhận kinh phí hoạt động do ngân sách nhà nước hoặc cấp trên cấp bằng
TSCĐ hữu hình, nhận biếu, tặng, viện trợ chi dự án, kế toán ghi:
Nợ TK 211
Có TK 461
Số kinh phí nhận được
Đồng thời ghi:
Nợ TK 661
Có TK 466
Số chuyển nguồn
(4) Khi nhận được quyết định của cấp có thẩm quyền giao dự toán chi hoạt động,
kế toán ghi Nợ TK 008 “ Dự toán chi hoạt động”.
Khi rút dự toán chi hoạt động để chi, kế toán ghi:
Nợ TK 111: Nếu rút về nhập quỹ
Nợ TK 152, 153: Nếu mua nguyên vật liệu, dụng cụ nhập kho
Nợ TK 211, 213...: Nếu mua TSCĐ
Nợ TK 331: Các khoản phải trả
Nợ TK 661: Nếu chi trực tiếp
Có TK 461: Nguồn kinh phí hoạt động
Đồng thời ghi Có TK 008 “Dự toán chi hoạt động”
Nếu mua TSCĐ phải ghi bút toán chuyển nguồn:
Nợ TK 661, 662...
Có TK 466
Số kết chuyển nguồn
(5) Nhận kinh phí hoạt động khi ngân sách nhà nước cấp bằng lệnh chi, khi nhận
được tiền, kế toán ghi:
Bài 5: Kế toán các khoản chi và nguồn kinh phí trong đơn vị hành chính sự nghiệp
v1.0 125
Nợ TK 112
Có TK 461
Số kinh phí được cấp
(6) Khi đơn vị tiến hành thanh toán tạm ứng với kho bạc, chuyển số đã thanh toán
tạm ứng thành nguồn kinh phí hoạt động, kế toán ghi:
Nợ TK 336
Có TK 461
Số thanh toán tạm ứng
Đồng thời ghi: Có TK 008
(7) Khi thu hội phí, thu đóng góp của các hội viên, hoặc được tài trợ, viện trợ phi dự
án, được biếu tặng của các tổ chức, cá nhân trong và ngoài nước, ghi:
Nợ TK 111: Tiền mặt
Nợ TK 112: Tiền gửi ngân hàng, kho bạc
Nợ TK 152, 153: Vật liệu, dụng cụ
Nợ TK 155: Sản phẩm, hàng hoá
Có TK 461: Nguồn kinh phí hoạt động.
(8) Khi phát sinh các khoản thu khác bổ sung nguồn kinh phí thường xuyên, kế toán ghi:
Nợ TK 511 (5118)
Có TK 461
Số bổ sung nguồn kinh phí
(9) Khi phản ánh số phí, lệ phí được bổ sung vào nguồn kinh phí hoạt động, kế toán ghi:
Nợ TK 511 (5111)
Có TK 461
Số bổ sung nguồn kinh phí
(10) Số lãi từ hoạt động SXKD bổ sung vào nguồn kinh phí hoạt động, kế toán ghi:
Nợ TK 421
Có TK 461
Số lãi bổ sung nguồn kinh phí
TK 461 TK 111, 112, 152, 153, …
TK 3311
TK 211
TK 111, 112, 152, 153, 211, 213, 331, 661
TK 112
TK 336
TK 511
TK 421
(1) Nhận kinh phí hoạt động
(7) Thu hội phí hoặc được tài trợ,
viện trợ chi phí dự án
(2) Nhận kinh phí hoạt động
chuyển thanh toán trực tiếp
cho người bán hàng
(3a) Nhận kinh phí hoạt
động bằng TSCĐ hữu hình
(4) Khi rút dự toán chi hoạt động
(5) Nhận kinh phí hoạt động
do NSNN cấp bằng lệnh chi
(6) Tiến hành thanh toán tạm ứng
với kho bạc, chuyển số đã thanh toán
thành nguồn kinh phí hoạt động
(8) Phát sinh các khoản thu khác bổ
sung nguồn kinh phí thường xuyên
(9) Phản ánh số phí, lệ phí được bổ
sung vào nguồn kinh phí hoạt động
(10) Số lãi từ hoạt động SXKD bổ
sung vào nguồn kinh phí hoạt động
TK 466 TK 661
Đồng thời
Đồng thời ghi: Có TK 008
(3b)
Đồng thời ghi: Có TK 008
TK 461 TK 111, 112, 152, 153, …
TK 3311
TK 211
TK 111, 112, 152, 153, 211, 213, 331, 661
TK 112
TK 336
TK 511
TK 421
(1) Nhận kinh phí hoạt động
(7) Thu hội phí hoặc được tài trợ,
viện trợ chi phí dự án
(2) Nhận kinh phí hoạt động
chuyển thanh toán trực tiếp
cho người bán hàng
(3a) Nhận kinh phí hoạt
động bằng TSCĐ hữu hình
(4) Khi rút dự toán chi hoạt động
(5) Nhận kinh phí hoạt động
do NSNN cấp bằng lệnh chi
(6) Tiến hành thanh toán tạm ứng
với kho bạc, chuyển số đã thanh toán
thành nguồn kinh phí hoạt động
(8) Phát sinh các khoản thu khác bổ
sung nguồn kinh phí thường xuyên
(9) Phản ánh số phí, lệ phí được bổ
sung vào nguồn kinh phí hoạt động
(10) Số lãi từ hoạt động SXKD bổ
sung vào nguồn kinh phí hoạt động
TK 466 TK 661
Đồng thời
Đồng thời ghi: Có TK 008
(3b)
Đồng thời ghi: Có TK 008
Bài 5: Kế toán các khoản chi và nguồn kinh phí trong đơn vị hành chính sự nghiệp
126 v1.0
Ví dụ 2:
Trích tài liệu kế toán tại một đơn vị hành chính sự nghiệp như sau: (ĐVT: 1.000đ)
1. Rút dự toán kinh phí hoạt động về quỹ tiền mặt là 800.000.
2. Nhận viện trợ phi dự án một tài sản cố định hữu hình trị giá là 400.000, đơn vị đã
nhận được chứng từ ghi thu, ghi chi ngân sách. Tài sản đưa vào sử dụng ở bộ phận
hành chính sự nghiệp theo biên bản giao nhận số 49 ngày 10/3.
Lời giải:
1. Nợ TK 111: 800.000
Có TK 461: 800.000
Đồng thời ghi: Có TK 008: 800.000
2a. Nợ TK 211: 400.000 2b. Nợ TK 661: 400.000
Có TK 461: 400.000 Có TK 466: 400.000
5.2.4.2. Kế toán tình hình chi tiêu và quyết toán kinh phí
(1) Khi xuất vật liệu, dụng cụ sử dụng cho hoạt động của đơn vị, kế toán ghi:
Nợ TK 661
Có TK 152, 153
Số vật liệu, dụng cụ xuất kho
Nếu xuất kho công cụ, dụng cụ ra sử dụng đồng thời ghi Nợ TK 005 “Công cụ,
dụng cụ lâu bền đang sử dụng”.
(2) Khi tính tiền lương, phụ cấp lương,... phải trả cho cán bộ, viên chức trong đơn vị,
kế toán ghi:
Nợ TK 661
Có TK 334
Số phải trả
(3) Hàng tháng khi trích BHXH, BHYT, KPCĐ, BHTN tính vào chi hoạt động sự
nghiệp, kế toán ghi:
Nợ TK 661
Có TK 332
Số phải nộp theo lương
(4) Khi nhận cung cấp các dịch vụ điện nước, điện thoại, bưu phí... đơn vị đã sử
dụng nhưng chưa thanh toán, kế toán ghi:
Nợ TK 661
Có TK 331 (3311)
Số phải trả
(5) Khi phát sinh các khoản chi phí bằng tiền mặt, tiền gửi ngân hàng, kho bạc cho
hoạt động của đơn vị, kế toán ghi:
Nợ TK 661: Chi hoạt động
Có TK 111: Tiền mặt
Có TK 112: Tiền gửi ngân hàng, kho bạc
(6) Khi thanh toán các khoản tạm ứng tính vào chi hoạt động của đơn vị, kế toán ghi:
Nợ TK 661
Có TK 312
Số tạm ứng tính vào chi phí hoạt động
(7) Trường hợp mua sắm TSCĐ bằng kinh phí hoạt động hàng năm, các nghiệp vụ
kinh tế liên quan được phản ánh như sau:
Bài 5: Kế toán các khoản chi và nguồn kinh phí trong đơn vị hành chính sự nghiệp
v1.0 127
(7.1) Khi mua sắm TSCĐ đưa vào sử dụng ngay, kế toán ghi:
Nợ TK 211, 213
Có TK 111, 112, 461
Nguyên giá TSCĐ
Đồng thời, kế toán ghi tăng nguồn kinh phí hình thành TSCĐ:
Nợ TK 661: Chi hoạt động
Có TK 466: Nguồn kinh phí đã hình thành TSCĐ.
Nếu rút dự toán chi hoạt động để mua đồng thời kế toán ghi Có TK 008 “Dự
toán chi hoạt động”.
(7.2) Khi rút dự toán chi hoạt động để chi trực tiếp cho hoạt động, kế toán ghi:
Nợ TK 661: Chi hoạt động
Có TK 461: Nguồn kinh phí hoạt động
Đồng thời ghi Có TK 008 “Dự toán chi hoạt động”.
(8) Đối với các loại vật tư, hàng hoá tồn kho, giá
trị sửa chữa lớn, XDCB hoàn thành đến thời
điểm cuối năm thuộc kinh phí quyết toán trong
năm được hạch toán như sau:
(8.1) Căn cứ vào biên bản kiểm kê vật tư, hàng hoá
ngày 31/12 kế toán lập chứng từ ghi sổ phản
ánh toàn bộ giá trị vật tư, hàng hoá tồn kho
liên quan đến số kinh phí được cấp trong năm để quyết toán vào chi hoạt động
của năm báo cáo (trong đó ghi rõ: Giá trị vật tư, hàng hoá tồn kho cuối ngày 31/12):
Nợ TK 661 (6612)
Có TK 337 (3371)
Kinh phí đã quyết toán chuyển cho năm sau
(8.2) Sang năm sau, nếu vật tư, hàng hoá còn sử dụng được, khi xuất để dùng, kế toán ghi:
Nợ TK 337 (3371)
Có TK 152
Số vật tư, hàng hóa xuất kho
Nếu vật tư, hàng hoá không còn sử dụng được thì đơn vị phải lập hội đồng thanh
lý, tổ chức thực hiện các thủ tục cần thiết liên quan đến việc thanh lý, nhượng bán.
Đối với chi phí sửa chữa lớn TSCĐ, XDCB xem lại phần tài sản cố định.
(9) Cuối năm, quyết toán số chi hoạt động với nguồn kinh phí, kế toán ghi:
Nợ TK 461 (4612)
Có TK 661 (6612)
Quyết toán số chi hoạt động
(10) Nếu quyết toán chưa được duyệt, kế toán chuyển số chi hoạt động năm nay thành
số chi hoạt động năm trước (chi tiết cho chi thường xuyên và chi không thường
xuyên), kế toán ghi:
Nợ TK 661 (6611)
Có TK 661 (6612)
Số chuyển năm nay thành năm trước
(11) Năm sau, khi báo cáo quyết toán được duyệt, kế toán ghi:
Nợ TK 461 (4611)
Có TK 661 (6611)
Số quyết toán
Bài 5: Kế toán các khoản chi và nguồn kinh phí trong đơn vị hành chính sự nghiệp
128 v1.0
(12) Khi phát sinh các khoản chi sai,... không được duyệt phải thu hồi, kế toán ghi:
Nợ TK 311 (3118)
Có TK 661
Số thu hồi
TK 111, 112, 461
TK 661 (6611, 6612)
(9) Cuối năm, quyết toán số
chi hoạt động với nguồn kinh phí
(10) Chuyển số chi hoạt
động năm nay thành số
chi hoạt động năm trước
(12) Phát sinh các khoản chi sai,
không được duyệt phải thu hồi
(11) Năm sau, khi báo cáo
quyết toán được duyệt
TK 4612
TK 6611
TK 4611
TK 311
TK 152, 153
TK 334
TK 332
TK 331
TK 111, 112
TK 312
TK 466
TK 461
TK 3371
(1) Xuất vật liệu, dụng cụ sử dụng
cho hoạt động của đơn vị
(2) Tính tiền lương, phụ
cấp lương cho CNV
(3) Hàng tháng trích BHXH, BHYT, KPCĐ
tính vào chi hoạt động sự nghiệp
(4) Nhận cung cấp các dịch vụ điện
nước, điện thoại… đã sử dụng
nhưng chưa thanh toán
(6) Khi thanh toán tạm ứng
tính vào chi hoạt động
(7.1)
(7.2) Rút dự toán chi hoạt động
để chi trực tiếp cho hoạt động
(8.1) Lập chứng từ phản ánh toàn bộ giá
trị vật tư, hàng hóa tồn kho liên quan
đến số kinh phí được cấp trong năm
(5) Phát sinh các khoản chi phí
cho hoạt động của đơn vị
(7.1) Mua sắm
TSCĐ đưa vào
sử dụng ngay
Đồng
thời
TK 211, 213
TK 152
(8.2) Sang năm sau, nếu
vật tư, hàng hóa còn sử
dụng được khi xuất dùng
TK 111, 112, 461
TK 661 (6611, 6612)
(9) Cuối năm, quyết toán số
chi hoạt động với nguồn kinh phí
(10) Chuyển số chi hoạt
động năm nay thành số
chi hoạt động năm trước
(12) Phát sinh các khoản chi sai,
không được duyệt phải thu hồi
(11) Năm sau, khi báo cáo
quyết toán được duyệt
TK 4612
TK 6611
TK 4611
TK 311
TK 152, 153
TK 334
TK 332
TK 331
TK 111, 112
TK 312
TK 466
TK 461
TK 3371
(1) Xuất vật liệu, dụng cụ sử dụng
cho hoạt động của đơn vị
(2) Tính tiền lương, phụ
cấp lương cho CNV
(3) Hàng tháng trích BHXH, BHYT, KPCĐ
tính vào chi hoạt động sự nghiệp
(4) Nhận cung cấp các dịch vụ điện
nước, điện thoại… đã sử dụng
nhưng chưa thanh toán
(6) Khi thanh toán tạm ứng
tính vào chi hoạt động
(7.1)
(7.2) Rút dự toán chi hoạt động
để chi trực tiếp cho hoạt động
(8.1) Lập chứng từ phản ánh toàn bộ giá
trị vật tư, hàng hóa tồn kho liên quan
đến số kinh phí được cấp trong năm
(5) Phát sinh các khoản chi phí
cho hoạt động của đơn vị
(7.1) Mua sắm
TSCĐ đưa vào
sử dụng ngay
Đồng
thời
TK 211, 213
TK 152
(8.2) Sang năm sau, nếu
vật tư, hàng hóa còn sử
dụng được khi xuất dùng
Ví dụ 3:
Trích tài liệu kế toán tại một đơn vị hành chính sự nghiệp như sau: (ĐVT: 1.000đ)
1. Giấy báo nợ số 255 ngày 10/4 thanh toán tiền điện tháng 3 sử dụng cho bộ phận
hành chính sự nghiệp 22.000 (trong đó thuế GTGT với thuế suất 10% là: 2.000).
2. Phiếu chi số 167 ngày 15/4 thanh toán tiền vệ sinh môi trường là 12.000.
3. Tính tiền lương phải trả cho bộ phận hành chính sự nghiệp là 180.000.
Lời giải:
1. Nợ TK 661: 22.000 2. Nợ TK 661: 12.000
Có TK 112: 22.000 Có TK 111: 12.000
3. Nợ TK 661: 180.000
Có TK 334: 180.000
Bài 5: Kế toán các khoản chi và nguồn kinh phí trong đơn vị hành chính sự nghiệp
v1.0 129
5.3. Kế toán các khoản chi và nguồn kinh phí dự án
5.3.1. Nguyên tắc hạch toán
Trong các đơn vị hành chính sự nghiệp với chức năng là quản lý Nhà nước và làm
nhiệm vụ do Nhà nước giao. Ngoài chức năng nhiệm vụ thường xuyên, trong từng kỳ,
đơn vị còn thực hiện các chương trình, dự án, đề tài được Đảng và Nhà nước giao
như: Chương trình giáo dục, y tế, văn hoá xã hội... Kế toán chi dự án phải tôn trọng
một số nguyên tắc sau:
 Nguồn kinh phí thực hiện các chương trình, dự án, đề tài đã được Nhà nước phê
duyệt là nguồn kinh phí dự án. Kinh phí này phải được sử dụng đúng mục đích,
đúng nội dung hoạt động và trong phạm vi dự án đã được duyệt.
 Nguồn kinh phí dự án được hình thành từ các nguồn sau:
o Do ngân sách nhà nước, cấp trên cấp.
o Nguồn viện trợ quốc tế, nguồn huy động của
các tổ chức và nhân dân trong nước hỗ trợ.
o Các khoản thu khác được phép bổ sung
nguồn kinh phí dự án.
o Nguồn kinh phí dự án chỉ dùng chi cho hoạt
động dự án, chương trình, đề tài.
 Đơn vị không được ghi tăng nguồn kinh phí dự
án các khoản tiền, hàng viện trợ theo chương
trình, dự án đã nhận nhưng chưa có chứng từ ghi thu, ghi chi ngân sách theo quy
định của chế độ tài chính.
 Kế toán chi dự án phải mở sổ theo dõi chi tiết chi phí của từng chương trình, dự án,
đề tài và tập hợp chi phí cho việc quản lý dự án, chi phí thực hiện dự án theo mục lục
ngân sách nhà nước và theo nội dung chi trong dự toán được duyệt của từng chương
trình, dự án, đề tài.
 Kế toán chi dự án phải theo dõi số chi phí dự án từ khi bắt đầu thực hiện chương
trình, dự án cho đến khi kết thúc chương trình, dự án.
 Cuối kỳ kế toán hoặc kết thúc chương trình, dự án đơn vị phải làm thủ tục quyết
toán tình hình tiếp nhận và sử dụng nguồn kinh phí chương trình, dự án, đề tài với
cơ quan cấp trên, cơ quan tài chính và nhà tài trợ.
5.3.2. Chứng từ kế toán sử dụng
Kế toán chi dự án sử dụng các chứng từ kế toán sau:
 Hoá đơn mua hàng hoá, dịch vụ (như tiền điện,
điện thoại, văn phòng phẩm, vật tư,...).
 Phiếu chi, bảng kê thanh toán công tác phí, quyết
toán chi hội nghị, bảng kê chi trợ cấp khó khăn...
 Bảng thanh toán tiền lương, bảng kê trích nộp
BHXH, BHYT, phiếu xuất kho vật liệu.
 Giấy báo Có...
Bài 5: Kế toán các khoản chi và nguồn kinh phí trong đơn vị hành chính sự nghiệp
130 v1.0
5.3.3. Tài khoản kế toán sử dụng
Để theo dõi kế toán về chương trình, dự án, đề tài, kế toán sử dụng các tài khoản sau:
TK 662, TK 462, TK 313, TK 009.
Tài khoản 662 “Chi dự án”
Tài khoản này sử dụng để phản ánh số chi quản lý, thực hiện chương trình, dự án, đề
tài ở đơn vị bằng nguồn kinh phí thực hiện chương trình, dự án, đề tài.
Nội dung phản ánh trên tài khoản 662 như sau:
Tài khoản 662
SDĐK:
– Số chi của chương trình, dự án, đề tài chưa
hoàn thành, hoặc đã hoàn thành nhưng chưa
được quyết toán.
– Chi thực tế cho việc quản lý, thực hiện chương
trình, dự án, đề tài.
– Số chi của chương trình, dự án, đề tài đã được
quyết toán với nguồn kinh phí dự án.
– Số chi sai bị xuất toán phải thu hồi.
SDCK:
Tài khoản 462 “Nguồn kinh phí dự án”
Tài khoản này sử dụng để phản ánh tình hình tiếp nhận, sử dụng và quyết toán nguồn
kinh phí chương trình, dự án, đề tài.
Nội dung và kết cấu tài khoản 462 như sau:
Tài khoản 462
SDĐK:
– Số kinh phí được cấp trước cho năm sau (nếu có).
– Nguồn kinh phí dự án chưa sử dụng hoặc đã sử
dụng nhưng chưa được quyết toán.
– Số kinh phí dự án sử dụng không hết đã nộp
lại ngân sách nhà nước hoặc cấp trên.
– Kết chuyển số chi của chương trình, dự án, đề
tài đã được quyết toán với nguồn kinh phí của
chương trình, dự án, đề tài.
– Các khoản được phép ghi giảm nguồn kinh phí
dự án, chương trình, đề tài.
– Đơn vị cấp trên kết chuyển số kinh phí dự án
đã cấp trong kỳ cho đơn vị cấp dưới.
– Số kinh phí dự án đã nhận được của Nhà nước
hoặc cấp trên cấp.
– Khi kho bạc thanh toán số kinh phí tạm ứng,
chuyển số đã nhận tạm ứng thành nguồn kinh phí
dự án.
SDCK:
Tài khoản 009 “Dự toán chi chương trình, dự án”
Tài khoản này dùng cho các đơn vị sự nghiệp được
ngân sách cấp kinh phí chương trình, dự án, đề tài
khoa học để phản ánh số dự toán kinh phí ngân sách
nhà nước giao cho các chương trình, dự án, đề tài
khoa học và việc rút dự toán chi chương trình, dự án
ra sử dụng.
Nội dung phản ánh trên tài khoản 009 như sau:
Bài 5: Kế toán các khoản chi và nguồn kinh phí trong đơn vị hành chính sự nghiệp
v1.0 131
Tài khoản 009
SDĐK:
– Dự toán chi chương trình, dự án còn lại chưa rút.
– Dự toán chi chương trình, dự án được giao.
– Số dự toán điều chỉnh trong năm.
– Rút dự toán chi chương trình, dự án ra sử dụng.
– Số nộp khôi phục dự toán.
SDCK:
5.3.4. Phương pháp hạch toán
5.3.4.1. Kế toán nhận kinh phí
(1) Khi nhận nguồn kinh phí dự án được cấp bằng vật tư, hàng hoá hoặc bằng tiền,
kế toán ghi:
Nợ TK 111, 112, 152, 155
Có TK 462
Nguồn kinh phí nhận được
(2) Nhận kinh phí dự án được cấp bằng dự toán chi chương trình, dự án, đề tài:
(2.1) Khi nhận được quyết định của cấp có thẩm quyền giao dự toán chi chương trình,
dự án, đề tài, kế toán ghi:
Nợ TK 0091 “Dự toán chi chương trình, dự án, đề tài”
(2.2) Khi rút dự toán chi chương trình, dự án, đề tài để chi trả trực tiếp hoặc thanh toán
trực tiếp tại ngân hàng, kho bạc, kế toán ghi:
Nợ TK 152, 153: Vật liệu, dụng cụ
Nợ TK 331: Các khoản phải trả
Nợ TK 662: Chi dự án
Có TK 462: Nguồn kinh phí dự án.
Đồng thời ghi Có TK 0091 “Dự toán chi chương trình, dự án, đề tài”
(2.3) Khi rút dự toán chi chương trình, dự án, đề tài về quỹ tiền mặt, kế toán ghi:
Nợ TK 111
Có TK 462
Số nhập quỹ tiền mặt
Đồng thời ghi Có TK 0091 “Dự toán chi chương trình, dự án, đề tài”
(2.4) Khi chưa được giao dự toán, đơn vị được kho bạc cho tạm ứng kinh phí để chi, kế
toán ghi:
Nợ TK 111: Tiền mặt
Nợ TK 152, 153: Vật liệu, dụng cụ
Nợ TK 331: Các khoản phải trả
Nợ TK 662: Chi dự án
Có TK 336: Tạm ứng kinh phí
(2.5) Đơn vị làm thủ tục thanh toán tạm ứng với kho bạc, khi đã có dự toán, kế toán ghi:
Nợ TK 336
Có TK 462
Số thanh toán tạm ứng
Bài 5: Kế toán các khoản chi và nguồn kinh phí trong đơn vị hành chính sự nghiệp
132 v1.0
(2.6) Khi nhận kinh phí dự án bằng TSCĐ hữu hình do ngân sách cấp, cấp trên cấp
hoặc nhận biếu, tặng, viện trợ... kế toán ghi:
Nợ TK 211
Có TK 462: Nguồn kinh phí nhận được
Đồng thời, kế toán ghi:
Nợ TK 662
Có TK 466
Số chuyển nguồn
(2.7) Các khoản thu trong quá trình thực hiện các chương trình, dự án, đề tài được bổ
sung nguồn kinh phí, kế toán ghi:
Nợ TK 511
Có TK 462
Số bổ sung nguồn kinh phí
(3) Khi phản ánh nguồn kinh phí viện trợ theo chương trình, dự án:
(3.1.) Nếu đơn vị có chứng từ ghi thu, ghi chi ngân sách ngay khi tiếp nhận tiền, hàng
viện trợ, kế toán ghi:
Nợ TK 111, 112, 152, 155, 211
Có TK 462
Nhận bằng TSCĐ thì phải chuyển nguồn.
(3.2.) Nếu đơn vị chưa có chứng từ ghi thu, ghi chi ngân sách ngay khi tiếp nhận tiền,
hàng viện trợ, kế toán ghi:
Nợ TK 111, 112, 152, 155, 211
Có TK 521
(3.3.) Khi đơn vị có chứng từ ghi thu, ghi chi ngân sách về khoản tiền, hàng đã chấp
nhận, kế toán kết chuyển ghi tăng nguồn kinh phí dự án:
Nợ TK 521
Có TK 462
(4) Khi đơn vị cấp trên tổng hợp số kinh phí đã cấp cho các đơn vị cấp dưới trên cơ
sở báo cáo kế toán của đơn vị cấp dưới, kế toán ghi:
Nợ TK 341: Kinh phí cấp cho cấp dưới
Có TK 462: Nguồn kinh phí dự án.
(5) Cuối kỳ kế toán hoặc khi kết thúc chương trình, dự án, đề tài căn cứ vào số thực
chi dự án của đơn vị cấp dưới đã được đơn vị cấp trên duyệt y báo cáo quyết
toán, kế toán đơn vị cấp trên ghi:
Nợ TK 462
Có TK 341
Số chi của đơn vị cấp dưới
(6) Cuối niên độ kế toán hoặc khi kết thúc chương trình, dự án, đề tài nếu đơn vị
phải nộp lại số kinh phí sử dụng không hết, khi nộp lại kinh phí, ghi:
Nợ TK 462: Nguồn kinh phí dự án
Có TK 111: Tiền mặt
Có TK 112: Tiền gửi ngân hàng, kho bạc
Bài 5: Kế toán các khoản chi và nguồn kinh phí trong đơn vị hành chính sự nghiệp
v1.0 133
TK 462 TK 111, 112, 152, 155
TK 111
TK 336
TK 211
TK 511
TK 341
TK 152, 153, 331, 662
TK 111, 112, 152, 155, 211
(1) Nhận nguồn kinh phí dự án
(2.2) Rút dự toán chi chương trình,
dự án để chi hoặc thanh toán
trực tiếp tại ngân hàng
(2.3) Rút dự toán chi chương
trình, dự án về quỹ tiền mặt
(2.5) Khi đã có dự toán,
đơn vị làm thủ tục thanh
toán tạm ứng với kho bạc
(2.6) Nhận kinh phí dự án
bằng TSCĐ hữu hình
(2.7) Các khoản thu được
bổ sung nguồn kinh phí
(3.1) Phản ánh nguồn kinh phí viện trợ
theo chương trình, dự án (nếu đã có
chứng từ ghi thu, ghi chi ngân sách
(4) Đơn vị cấp trên tổng hợp kinh phí
của các đơn vị cấp dưới
Đồng thời ghi: Có TK 0091
Đồng thời ghi: Có TK 0091
TK 521
(3.3) Nếu có chứng
từ ghi thu, ghi chi
ngân sách
(3.2) Nếu chưa có
chứng từ ghi thu,
ghi chi ngân sách
TK 341
TK 111, 112
(5) Cuối kỳ kế toán, kế toán
đơn vị cấp trên ghi
(6) Cuối niên độ kế toán, nộp lại
số kinh phí không sử dụng hết
(2.4) Khi chưa được giao
dự toán, đơn vị được
kho bạc cho tạm ứng
kinh phí để chi
TK 111, 112, 662,… TK 336
TK 662TK 466
(2.6) Nhận kinh phí dự án
bằng TSCĐ hữu hình
TK 462 TK 111, 112, 152, 155
TK 111
TK 336
TK 211
TK 511
TK 341
TK 152, 153, 331, 662
TK 111, 112, 152, 155, 211
(1) Nhận nguồn kinh phí dự án
(2.2) Rút dự toán chi chương trình,
dự án để chi hoặc thanh toán
trực tiếp tại ngân hàng
(2.3) Rút dự toán chi chương
trình, dự án về quỹ tiền mặt
(2.5) Khi đã có dự toán,
đơn vị làm thủ tục thanh
toán tạm ứng với kho bạc
(2.6) Nhận kinh phí dự án
bằng TSCĐ hữu hình
(2.7) Các khoản thu được
bổ sung nguồn kinh phí
(3.1) Phản ánh nguồn kinh phí viện trợ
theo chương trình, dự án (nếu đã có
chứng từ ghi thu, ghi chi ngân sách
(4) Đơn vị cấp trên tổng hợp kinh phí
của các đơn vị cấp dưới
Đồng thời ghi: Có TK 0091
Đồng thời ghi: Có TK 0091
TK 521
(3.3) Nếu có chứng
từ ghi thu, ghi chi
ngân sách
(3.2) Nếu chưa có
chứng từ ghi thu,
ghi chi ngân sách
TK 341
TK 111, 112
(5) Cuối kỳ kế toán, kế toán
đơn vị cấp trên ghi
(6) Cuối niên độ kế toán, nộp lại
số kinh phí không sử dụng hết
(2.4) Khi chưa được giao
dự toán, đơn vị được
kho bạc cho tạm ứng
kinh phí để chi
TK 111, 112, 662,… TK 336
TK 662TK 466
(2.6) Nhận kinh phí dự án
bằng TSCĐ hữu hình
Ví dụ 4:
Trích tài liệu kế toán tại một đơn vị hành chính sự nghiệp như sau: (ĐVT: 1.000đ).
Nhận được kinh phí dự án bằng tiền mặt là 100.000, bằng tiền gửi là 65.000, bằng
công cụ dụng cụ là 50.000.
Lời giải:
Nợ TK 111: 100.000
Nợ TK 112: 65.000
Nợ TK 153: 50.000
Có TK 462: 215.000
5.3.4.2. Kế toán chi tiêu và quyết toán kinh phí
(1) Xuất vật liệu, dụng cụ sử dụng cho chương trình, dự án, đề tài, kế toán ghi:
Nợ TK 662
Có TK 152, 153
Số vật liệu, dụng cụ xuất kho
Bài 5: Kế toán các khoản chi và nguồn kinh phí trong đơn vị hành chính sự nghiệp
134 v1.0
Nếu xuất kho công cụ, dụng cụ ra sử dụng
đồng thời ghi Nợ TK 005 “Công cụ, dụng cụ
lâu bền đang sử dụng”.
(2) Khi phát sinh chi phí thực tế cho chương trình,
dự án, đề tài bằng tiền mặt, tiền gửi ngân hàng,
kho bạc,… kế toán ghi:
Nợ TK 662: Chi dự án
Có TK 111: Tiền mặt
Có TK 112: Tiền gửi ngân hàng, kho bạc
Có TK 312: Số tạm ứng
(3) Dịch vụ, lao vụ mua ngoài sử dụng cho chương trình, dự án, đề tài chưa thanh
toán, kế toán ghi:
Nợ TK 662: Chi dự án
Có TK 331: Các khoản phải trả
(4) Tiền lương, phụ cấp phải trả và các khoản trích nộp theo lương của người tham
gia chương trình, dự án, đề tài, kế toán ghi:
Nợ TK 662: Chi dự án
Có TK 334: Phải trả công nhân, viên chức
Có TK 332: Các khoản phải nộp theo lương
(5) Trường hợp mua TSCĐ bằng nguồn kinh phí dự án:
(5.1) Khi rút dự toán chi dự án để mua TSCĐ đưa ngay vào sử dụng, ghi Có TK 0091
“Dự toán chi dự án”, đồng thời ghi:
Nợ TK 211: TSCĐ hữu hình
Có TK 462: Nguồn kinh phí dự án.
(5.2) Khi mua TSCĐ bằng tiền đưa ngay vào sử dụng cho hoạt động dự án, ghi:
Nợ TK 211: TSCĐ hữu hình
Có TK 111: Tiền mặt
Có TK 112: Tiền gửi ngân hàng, kho bạc
(5.3) Cả hai trường hợp mua sắm tài sản trên đồng thời ghi tăng nguồn kinh phí hình
thành TSCĐ:
Nợ TK 662: Chi dự án
Có TK 466: Nguồn kinh phí đã hình thành TSCĐ.
(6) Kết chuyển chi phí sửa chữa lớn TSCĐ của dự án hoàn thành, kế toán ghi:
Nợ TK 662: Chi dự án
Có TK 241: XDCB dở dang
(7) Những khoản chi không đúng chế độ, không đúng định mức, không được duyệt
phải thu hồi, kế toán ghi:
Nợ TK 311
Có TK 662 (6621, 6622)
Số phải thu
Bài 5: Kế toán các khoản chi và nguồn kinh phí trong đơn vị hành chính sự nghiệp
v1.0 135
(8) Khi dự án kết thúc, căn cứ vào báo cáo quyết toán, kế toán ghi:
Nợ TK 462
Có TK 662
Số được duyệt
TK 152, 153
TK 111, 112, 312
TK 331
TK 334, 332
TK 466
TK 241
TK 311TK 662
(1) Xuất vật liệu sử dụng cho
chương trình, dự án
(2) Phát sinh chi phí thực tế cho
chương trình, dự án, đề tài
(3) Dịch vụ, lao vụ mua ngoài
chưa thanh toán
(4) Tiền lương, phụ cấp phải trả
và các khoản trích nộp theo lương
(6) Kết chuyển chi phí
sửa chữa lớn TSCĐ
(5.3) Ghi tăng nguồn kinh phí
hình thành TSCĐ
TK 211
TK 111, 112
TK 462
(5.1) Mua TSCĐ bằng nguồn kinh
phí dự án. Khi rút dự toán mua
TSCĐ vào sử dụng ngay
(5.2) Mua TSCĐ bằng tiền đưa ngay
vào sử dụng cho hoạt động dự án
(7) Những khoản chi không
được duyệt phải thu hồi
Đồng thời ghi Có TK 0091
TK 462
(8) Số được duyệt
TK 152, 153
TK 111, 112, 312
TK 331
TK 334, 332
TK 466
TK 241
TK 311TK 662
(1) Xuất vật liệu sử dụng cho
chương trình, dự án
(2) Phát sinh chi phí thực tế cho
chương trình, dự án, đề tài
(3) Dịch vụ, lao vụ mua ngoài
chưa thanh toán
(4) Tiền lương, phụ cấp phải trả
và các khoản trích nộp theo lương
(6) Kết chuyển chi phí
sửa chữa lớn TSCĐ
(5.3) Ghi tăng nguồn kinh phí
hình thành TSCĐ
TK 211
TK 111, 112
TK 462
(5.1) Mua TSCĐ bằng nguồn kinh
phí dự án. Khi rút dự toán mua
TSCĐ vào sử dụng ngay
(5.2) Mua TSCĐ bằng tiền đưa ngay
vào sử dụng cho hoạt động dự án
(7) Những khoản chi không
được duyệt phải thu hồi
Đồng thời ghi Có TK 0091
TK 462
(8) Số được duyệt
Ví dụ 5:
Trích tài liệu kế toán tại một đơn vị hành chính sự nghiệp như sau: (ĐVT: 1.000đ)
1. Xuất quỹ tiền mặt chi cho hoạt động sự nghiệp là 60.000, hoạt động dự án là 60.000.
2. Xuất vật liệu sửa chữa nhỏ nhà văn phòng của bộ phận dự án là: 500.
3. Tiền lương phải trả cho công nhân viên chức của bộ phận dự án là 100.000.
Lời giải:
1. Nợ TK 661: 60.000
Nợ TK 662: 60.000
Có TK 111: 120.000
2. Nợ TK 662: 500
Có TK 152: 500
3. Nợ TK 662: 100.000
Có TK 334: 100.000.
5.4. Kế toán chi và nguồn kinh phí theo đơn đặt hàng của Nhà nước
5.4.1. Tài khoản kế toán sử dụng
Kế toán chi theo đơn đặt hàng của Nhà nước sử dụng các tài khoản kế toán sau:
Tài khoản 635, Tài khoản 465.
Tài khoản 635: “Chi theo đơn đặt hàng của Nhà nước”
Tài khoản này phản ánh các khoản chi theo đơn đặt hàng của nhà nước (như điều tra,
quy hoạch, thăm dò, khảo sát, thiết kế...) theo chi phí thực tế của đơn vị.
Bài 5: Kế toán các khoản chi và nguồn kinh phí trong đơn vị hành chính sự nghiệp
136 v1.0
Nội dung phản ánh trên tài khoản 635 như sau:
Tài khoản 635
SDĐK:
– Phản ánh chi phí thực tế của khối lượng sản
phẩm, công việc hoàn thành theo đơn đặt hàng của
Nhà nước chưa được kết chuyển.
– Chi phí thực tế phát sinh để thực hiện khối
lượng sản phẩm, công việc theo đơn đặt hàng của
Nhà nước.
– Kết chuyển chi phí thực tế của khối lượng
sản phẩm, công việc hoàn thành theo đơn đặt
hàng của Nhà nước vào tài khoản 5112 khi
được nghiệm thu thanh toán.
SDCK:
Tài khoản 465: “Nguồn kinh phí theo đơn đặt hàng của Nhà nước”
Tài khoản này phản ánh việc tiếp nhận, sử dụng và thanh quyết toán nguồn kinh phí
theo đơn đặt hàng của Nhà nước.
Nội dung phản ánh trên tài khoản 465 như sau:
Tài khoản 465
SDĐK:
– Phản ánh nguồn kinh phí theo đơn đặt hàng
của Nhà nước hiện còn chưa được quyết toán.
– Phản ánh giá trị khối lượng sản phẩm, công việc
hoàn thành theo đơn đặt hàng của Nhà nước khi
được nghiệm thu thanh toán.
– Kết chuyển số kinh phí theo đơn đặt hàng đã cấp
trong kỳ cho các đơn vị cấp dưới (đơn vị cấp trên ghi).
– Số kinh phí theo đơn đặt hàng của Nhà nước
không sử dụng hết phải nộp lại Nhà nước (do không
hoàn thành khối lượng).
– Phản ánh nguồn kinh phí theo đơn đặt hàng
của Nhà nước tăng trong kỳ.
SDCK:
5.4.2. Phương pháp hạch toán
(1) Khi nhận nguồn kinh phí theo đơn đặt hàng của Nhà nước.
(1.1) Khi nhận được kinh phí Nhà nước cấp bằng tiền, vật liệu, công cụ dụng cụ... cho
chi theo đơn đặt hàng của Nhà nước, kế toán ghi:
Nợ TK 111, 112, 152, 153, 211, 241, 331,...
Có TK 465: Nguồn kinh phí theo đơn đặt hàng của Nhà nước
Khi nhận dự toán Nhà nước giao theo đơn đặt hàng, kế toán ghi: Nợ TK 008 “Dự
toán chi hoạt động”
(1.2) Khi rút dự toán chi theo đơn đặt hàng của Nhà nước để sử dụng, kế toán ghi:
Nợ TK 111, 112, 152, 153, 211, 241, 331,...
Có TK 465
Đồng thời ghi Có TK 008
(1.3) Nếu mua TSCĐ phải chuyển nguồn, kế toán ghi:
Nợ TK 635
Có TK 466
(1.4) Khi nhận kinh phí bằng lệnh chi tiền, kế toán ghi:
Nợ TK 112: Tiền gửi ngân hàng, kho bạc
Có TK 465: Nguồn kinh phí theo đơn đặt hàng của Nhà nước.
Bài 5: Kế toán các khoản chi và nguồn kinh phí trong đơn vị hành chính sự nghiệp
v1.0 137
TK 111, 112, 152, 153, 211, 241, 331
TK 112
TK 465
(1.1) Nhận nguồn kinh phí Nhà nước cấp
cho chi theo đơn đặt hàng của Nhà nước
(1.2) Rút dự toán Nhà nước chi theo đơn
đặt hàng của Nhà nước để sử dụng
(1.4) Nhận lệnh chi tiền
Đồng thời ghi: Nợ TK 008
Đồng thời ghi: Có TK 008
(1.3) Mua TSCĐ phải chuyển nguồn
TK 466 TK 635
TK 111, 112, 152, 153, 211, 241, 331
TK 112
TK 465
(1.1) Nhận nguồn kinh phí Nhà nước cấp
cho chi theo đơn đặt hàng của Nhà nước
(1.2) Rút dự toán Nhà nước chi theo đơn
đặt hàng của Nhà nước để sử dụng
(1.4) Nhận lệnh chi tiền
Đồng thời ghi: Nợ TK 008
Đồng thời ghi: Có TK 008
(1.3) Mua TSCĐ phải chuyển nguồn
TK 466 TK 635
Ví dụ 6:
Trích tài liệu kế toán tại một đơn vị hành chính sự nghiệp như sau: (ĐVT: 1.000đ)
Nhận được kinh phí theo đơn đặt hàng của Nhà nước cấp bằng tiền mặt là 100.000,
bằng tiền gửi là 65.000, bằng công cụ dụng cụ là 50.000.
Lời giải:
Nợ TK 111: 100.000
Nợ TK 112: 65.000
Nợ TK 153: 50.000
Có TK 465: 215.000
(2) Khi chi tiêu và quyết toán kinh phí theo đơn đặt hàng của Nhà nước:
(2.1) Xuất kho vật liệu, dụng cụ cho hoạt động theo đơn đặt hàng của Nhà nước, ghi:
Nợ TK 635: Chi theo đơn đặt hàng của nhà nước
Có TK 152: Vật liệu, dụng cụ
(2.2) Xác định lương, tiền công, phụ cấp... phải trả công
nhân viên; trích BHXH, BHYT, KPCĐ, BHTN ghi:
Nợ TK 635: Chi theo đơn đặt hàng của Nhà nước
Có TK 334: Phải trả viên chức
Có TK 332: Các khoản phải nộp theo lương
(2.3) Phải trả dịch vụ mua ngoài, chưa thanh toán, ghi:
Nợ TK 635: Chi theo đơn đặt hàng của Nhà nước
Có TK 331: Các khoản phải trả.
(2.4) Khi phát sinh các khoản chi bằng tiền:
Nợ TK 635: Chi theo đơn đặt hàng của Nhà nước
Có TK 111: Tiền mặt
Có TK 112: Tiền gửi ngân hàng, kho bạc
Có TK 331: Các khoản phải trả (3312 “Tiền vay”)
(2.5) Các khoản tạm ứng đã chi cho hoạt động theo đơn đặt hàng của Nhà nước, ghi:
Nợ TK 635: Chi theo đơn đặt hàng của Nhà nước
Có TK 312: Tạm ứng.
Bài 5: Kế toán các khoản chi và nguồn kinh phí trong đơn vị hành chính sự nghiệp
138 v1.0
(2.6) Mua sắm TSCĐ bằng kinh phí theo đơn đặt hàng của Nhà nước, ghi:
Nợ TK 211: TSCĐ hữu hình
Nợ TK 213: TSCĐ vô hình
Có TK 111: Tiền mặt
Có TK 112: Tiền gửi ngân hàng, kho bạc
Có TK 331: Các khoản phải trả.
Đồng thời, ghi:
Nợ TK 635: Chi theo đơn đặt hàng của Nhà nước
Có TK 466: Nguồn kinh phí đã hình thành TSCĐ.
(2.7) Giá trị khối lượng sản phẩm, công việc hoàn thành được nghiệm thu, kết chuyển
chi phí thực tế theo đơn đặt hàng của Nhà nước, ghi:
Nợ TK 511 (5112)
Có TK 635
Số kết chuyển
(2.8) Giá trị đơn đặt hàng được Nhà nước nghiệm thu thanh toán, kế toán ghi:
Nợ TK 465
Có TK 511 (5112)
Số được thanh toán
(2.9) Chênh lệch thu chi khi thực hiện đơn đặt hàng, kế toán ghi:
Nợ TK 511 (5112)
Có TK 421
Số được thanh toán
TK 635TK 152
TK 334, 332
TK 331
TK 111, 112, 331
TK 312
TK 466
TK 5112
TK 211, 213
(2.1) Xuất kho vật liệu, dụng cụ cho
hoạt động theo đơn đặt hàng của Nhà nước
(2.2) Xác định lương, tiền công… phải trả
CNV; trích BHXH, BHYT, KTCĐ, BHTN
(2.3) Phải trả dịch vụ mua ngoài, chưa thanh toán
(2.5) Các khoản tạm ứng chi cho hoạt động
(2.4) Phát sinh các khoản
(2.6) Mua sắm TSCĐ bằng kinh phí
(2.7) Kết chuyển chi phí thực tế
(2.6)
Đồng thời ghi:
TK 421
(2.9) Chênh lệch thu chi khi
thực hiện đơn đặt hàng
TK 456
(2.8) Giá trị đơn đặt hàng được Nhà
nước nghiệm thu, thanh toán
TK 635TK 152
TK 334, 332
TK 331
TK 111, 112, 331
TK 312
TK 466
TK 5112
TK 211, 213
(2.1) Xuất kho vật liệu, dụng cụ cho
hoạt động theo đơn đặt hàng của Nhà nước
(2.2) Xác định lương, tiền công… phải trả
CNV; trích BHXH, BHYT, KTCĐ, BHTN
(2.3) Phải trả dịch vụ mua ngoài, chưa thanh toán
(2.5) Các khoản tạm ứng chi cho hoạt động
(2.4) Phát sinh các khoản
(2.6) Mua sắm TSCĐ bằng kinh phí
(2.7) Kết chuyển chi phí thực tế
(2.6)
Đồng thời ghi:
TK 421
(2.9) Chênh lệch thu chi khi
thực hiện đơn đặt hàng
TK 456
(2.8) Giá trị đơn đặt hàng được Nhà
nước nghiệm thu, thanh toán
Bài 5: Kế toán các khoản chi và nguồn kinh phí trong đơn vị hành chính sự nghiệp
v1.0 139
Ví dụ 7:
Trích tài liệu kế toán tại một đơn vị hành chính sự nghiệp như sau: (ĐVT: 1.000đ)
1. Tiền lương phải trả công chức, viên chức ở các bộ phận:
– Bộ phận hành chính sự nghiệp: 50.000
– Bộ phận dự án: 25.000
– Bộ phận xây dựng cơ bản: 30.000
– Bộ phận đơn đặt hàng nhà nước: 35.000
2. Xuất kho nguyên vật liệu dùng cho hoạt động theo đơn đặt hàng của Nhà nước,
có trị giá là 38.000 theo phiếu xuất kho số 16 ngày 20/8.
Lời giải:
1. Nợ TK 661: 50.000
Nợ TK 662: 25.000
Nợ TK 241: 30.000
Nợ TK 635: 35.000
Có TK 334: 140.000
2. Nợ TK 635: 38.000
Có TK 152: 38.000
Bài 5: Kế toán các khoản chi và nguồn kinh phí trong đơn vị hành chính sự nghiệp
140 v1.0
TÓM LƯỢC CUỐI BÀI
Bài học này giúp học viên nắm được phương pháp hạch toán các khoản chi và nguồn kinh phí
trong đơn vị hành chính sự nghiệp. Để hiểu rõ bài học học viên cần nắm được các vấn đề sau:
Thứ nhất, học viên cần nắm được đặc điểm từng nguồn kinh phí và các khoản chi do nguồn kinh
phí đó đảm nhận, nguồn hình thành nên từng nguồn kinh phí và các nguyên tắc trong hạch toán
đối với từng loại kinh phí. Thứ hai, học viên cần nắm chắc các chứng từ, tài khoản và sổ sách kế
toán sử dụng trong hạch toán từng khoản chi và nguồn kinh phí. Đặc biệt cần chú ý hạch toán các
khoản chi và nguồn kinh phí phải tuân thủ chu trình “Tiếp nhận, sử dụng và quyết toán kinh phí”.
Bài 5: Kế toán các khoản chi và nguồn kinh phí trong đơn vị hành chính sự nghiệp
v1.0 141
CÂU HỎI ÔN TẬP
1. Trình bày nguyên tắc hạch toán các khoản chi và nguồn kinh phí hoạt động sự nghiệp.
2. Khái quát hạch toán chi phí XDCB và nguồn kinh phí XDCB.
3. Trình bày khái quát sơ đồ hạch toán quá trình tiếp nhận, sử dụng và quyết toán kinh phí dự án.
4. Nêu sự giống và khác nhau trong hạch toán nguồn kinh phí dự án và nguồn kinh phí sự nghiệp.
5. Nêu sự giống và khác nhau trong hạch toán chi dự án và chi sự nghiệp.
6. Khái quát trình tự hạch toán nguồn kinh phí, chi phí và quyết toán kinh phí đơn đặt hàng của
Nhà nước khi đơn đặt hàng được nghiệm thu thanh toán.
7. Hạch toán chi và nguồn kinh phí theo đơn đặt hàng của Nhà nước có gì giống và khác với
hạch toán chi và nguồn kinh phí sự nghiệp?
BÀI TẬP THỰC HÀNH
Bài 5.1:
Cho tài liệu tại một đơn vị hành chính sự nghiệp trong tháng 12/N như sau (đơn vị tính: 1.000đ).
1. Phiếu chi số 510 ngày 10/12: Thanh toán tiền điện thoại trong tháng cho các bộ phận theo
giá chưa có thuế GTGT 10% như sau:
– Bộ phận sự nghiệp: 2.000.
– Bộ phận dự án: 1.800.
– Bộ phận XDCB (sửa chữa lớn nhà U): 1.000.
2. Mua văn phòng phẩm sử dụng ngay cho bộ phận sự nghiệp giá có thuế GTGT là 5.500, thuế
suất thuế GTGT 10%, đã thanh toán theo phiếu chi số 511 ngày 11/12.
3. Phiếu xuất kho số 25 ngày 12/12: Xuất vật liệu sử dụng cho các bộ phận:
– Phòng hành chính: 3.500.
– Bộ phận dự án: 1.500.
– Bộ phận sửa chữa lớn nhà U: 8.000.
4. Hoá đơn GTGT số 9871 ngày 13/12: Tiền điện phải trả trong tháng cho các bộ phận theo giá
chưa có thuế GTGT 10% như sau:
– Bộ phận sự nghiệp: 12.000.
– Bộ phận dự án: 4.000.
– Bộ phận sửa chữa lớn nhà U: 1.800.
5. Phiếu chi số 512 ngày 13/12: Thanh toán lương kỳ I cho cán bộ công nhân viên: 50.000.
6. Thanh toán tiền sửa chữa thường xuyên máy móc thiết bị của phòng hành chính: 11.000 theo
phiếu chi 513 ngày 14/12.
7. Cuối tháng tính ra lương và các khoản phải trả khác theo bảng thanh toán lương số 12 ngày
25/12:
– Bộ phận hành chính sự nghiệp: Lương 100.000, thưởng từ nguồn kinh phí: 30.000.
– Bộ phận dự án: lương: 20.000.
– Bảo hiểm xã hội phải trả: 8.000.
8. Các khoản trích theo lương tính theo tỷ lệ quy định.
Bài 5: Kế toán các khoản chi và nguồn kinh phí trong đơn vị hành chính sự nghiệp
142 v1.0
9. Biên bản kiểm kê số 04 ngày 31 tháng 12 nguyên vật liệu tồn kho cuối năm thuộc nguồn
kinh phí sự nghiệp 30.000.
10. Giá trị khối lượng sửa chữa lớn nhà U dở dang được quyết toán với kinh phí sự nghiệp năm
hiện tại theo chi phí thực tế phát sinh.
Yêu cầu: Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh.
Bài 5.2:
Cho tài liệu tại một đơn vị hành chính sự nghiệp quý IV như sau (đơn vị tính : 1.000 đ):
I. Số dư đầu kỳ của một số tài khoản trong quý IV:
TK 461: 7.120.000, trong đó:
TK 4612: 2.996.800
TK 4611: 4.123.200
TK 661: 7.095.000, trong đó:
TK 6611: 4.098.200
TK 6612: 2.996.800
Các tài khoản khác có số dư phù hợp.
II. Các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trong quý như sau:
1. Rút dự toán kinh phí hoạt động về quỹ 3.000.000 theo giấy rút dự toán kiêm lĩnh tiền mặt số
10 ngày 2/10.
2. Số lệ phí được giữ lại sử dụng 4.000.000.
3. Tiền lương phải trả cán bộ công nhân viên bộ phận hành chính sự nghiệp quý IV:
– Lương: 2.500.000
– Thưởng từ nguồn kinh phí: 200.000
– Thưởng từ quỹ: 50.000.
4. Học bổng phải trả cho sinh viên: 1.100.000
5. Các khoản trích theo lương tính theo tỷ lệ quy định.
6. Dùng tiền mặt thanh toán hết lương cho cán bộ nhân viên và học bổng cho sinh viên theo
phiếu chi 780 ngày 20/10.
7. Phiếu chi số 781 ngày 20/12: Thanh toán tiền điện nước quý IV 150.000.
8. Phiếu xuất kho 60 ngày 21/10: Xuất công cụ, dụng cụ cho hoạt động sự nghiệp: 150.000
(phân bổ một lần)
9. Mua một thiết bị bảo vệ sử dụng ở phòng kế toán tài vụ chưa thanh toán cho người bán, giá
mua có thuế GTGT 10 % là 150.000. Tài sản đưa vào sử dụng ngay, được đầu tư bằng kinh
phí hoạt động sự nghiệp.
10. Cấp kinh phí cho đơn vị cấp dưới: 500.000 bằng tiền mặt.
11. Quyết toán chi hoạt động năm trước được duyệt 4.075.000, số còn lại phải thu hồi. Phần
kinh phí sử dụng không hết chuyển sang kinh phí hoạt động năm nay.
12. Kinh phí cấp cho cấp dưới được duyệt theo số thực tế cấp phát.
13. Kinh phí hoạt động chuyển sang năm sau: 3.000.000.
14. Kinh phí và chi hoạt động năm nay chuyển thành số năm trước chờ quyết toán.
Yêu cầu:
1. Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh.
2. Nếu chi hoạt động năm nay được phê duyệt ngay thì hạch toán như thế nào biết: Số chi được
phê duyệt 95% số còn lại phải thu hồi. Kinh phí sử dụng không hết chuyển sang năm sau.
Bài 5: Kế toán các khoản chi và nguồn kinh phí trong đơn vị hành chính sự nghiệp
v1.0 143
Bài 5.3:
Tại 1 đơn vị hành chính sự nghiệp có tài liệu như sau:
I. Số dư đầu kỳ của một số tài khoản:
– TK 241 (SCL nhà làm việc): 300.000
– TK 337: 350.000, trong đó:
+ TK 3371: 50.000
+ TK 3372: 300.000
– TK 635 (635M): 500.000
– TK 465: 790.000
II. Các nghiệp vụ kinh tế phát sinh:
1. Xuất nguyên vật liệu sử dụng:
– Cho bộ phận sản xuất sản phẩm: 100.000
– Cho đơn đặt hàng M: 82.000
– Cho phòng hành chính: 5.000
– Cho sửa chữa lớn nhà làm việc: 20.000
2. Tiền lương phải trả các bộ phận như sau:
– Bộ phận sản xuất sản phẩm: 80.000
– Bộ phận hành chính sự nghiệp: 50.000
– Đơn đặt hàng M: 58.000
– Bộ phận xây dựng cơ bản (sửa chữa lớn nhà làm việc): 3.000
– Bảo hiểm xã hội trả thay lương: 8.500
– Thưởng từ quỹ khen thưởng: 2.500
3. Các khoản trích nộp theo lương tính theo tỷ lệ quy định.
4. Chi phí dịch vụ mua ngoài chưa thanh toán theo giá mua chưa bao gồm thuế GTGT 10% là:
– Dùng cho bộ phận sản xuất sản phẩm: 2.000
– Dùng cho bộ phận hành chính sự nghiệp: 12.000
– Dùng cho đơn đặt hàng M: 18.000
– Dùng cho sửa chữa lớn nhà làm việc: 3.500
– Sửa chữa nhỏ máy tính của phòng tài vụ: 1.200
5. Thu lãi từ dự án cho vay bằng tiền mặt: 63.000. Số lãi thu được bổ sung nguồn vốn cho vay.
6. Bán số vật liệu tồn từ cuối năm trước với giá 23.000 người mua chưa thanh toán, chi phí
nhượng bán bằng tiền mặt 1.500. Phân chênh lệch bổ sung quỹ phát triển hoạt động sự nghiệp.
7. Công trình sửa chữa lớn nhà làm việc đã hoàn thành bàn giao. Đơn đặt hàng chưa hoàn thành.
Yêu cầu:
1. Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh.
2. Khái quát thành sơ đồ hạch toán chi và nguồn kinh phí theo đơn đặt hàng của Nhà nước.
Bài 5.4:
Cho tài liệu tại một đơn vị hành chính sự nghiệp quý IV/ N như sau:
1. Nhận phân phối dự toán kinh phí hoạt động 3.900.000.
2. Rút dự toán kinh phí hoạt động về quỹ tiền mặt 2.320.000.
3. Rút dự toán kinh phí hoạt động: mua vật liệu nhập kho sử dụng cho bộ phận sự nghiệp giá có
thuế GTGT là 86.000, thuế suất thuế GTGT 10% mua công cụ, dụng cụ dùng ngay cho hoạt
động sự nghiệp 144.000.
4. Cấp kinh phí cho cấp dưới bằng tiền mặt 992.000.
5. Nhận bàn giao từ nhà thầu công trình sửa chữa lớn phòng họp cơ quan trị giá 210.000.
6. Rút dự toán kinh phí hoạt động thanh toán cho nhà thầu xây dựng 210.000.
Bài 5: Kế toán các khoản chi và nguồn kinh phí trong đơn vị hành chính sự nghiệp
144 v1.0
7. Tổng tiền lương phải trả cho cán bộ công nhân viên: 860.000.
8. Các khoản trích theo lương tính theo tỷ lệ quy định.
9. Rút dự toán kinh phí hoạt động mua tài sản cố định hữu hình dùng ngay cho phòng hành
chính giá thanh toán là 300.000.
10. Xuất kho nguyên vật liệu dùng cho hoạt động sự nghiệp 14.000.
11. Rút dự toán kinh phí hoạt động về quỹ tiền mặt 120.000
12. Điện nước dùng cho hoạt động sự nghiệp 220.400 trong đó chi bằng tiền mặt 33.200, còn lại
đơn vị rút dự toán kinh phí hoạt động thanh toán.
13. Báo cáo quyết toán của đơn vị cấp dưới được duyệt theo số thực tế cấp phát.
14. Quyết toán năm trước được duyệt theo số thực chi là 3.789.970, phần kinh phí còn lại chuyển
sang năm nay.
15. Kết chuyển chi và nguồn kinh phí sự nghiệp năm nay chờ duyệt ở năm sau.
Yêu cầu:
1. Định khoản kế toán các nghiệp vụ kinh tế trên.
2. Lập chứng từ ghi sổ vào sổ các TK 661, 461.
Biết rằng: Số dư đầu kỳ của TK 461 là: 3.800.000.
Bài 5.5:
Cho tài liệu tại một đơn vị hành chính sự nghiệp quý IV như sau (đơn vị tính: 1.000đ):
I. Số dư đầu kỳ của một số tài khoản trong quý IV:
TK 461: 7.120.000, trong đó:
TK 4612: 2.996.800
TK 4611: 4.123.200
TK 661: 7.095.000, trong đó:
TK 6611: 4.098.200
TK 6612: 2.996.800
Các tài khoản khác có số dư phù hợp.
II. Các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trong quý IV như sau:
1. Rút dự toán kinh phí hoạt động về quỹ 2.560.000 theo giấy rút dự toán kiêm lĩnh tiền mặt số
10 ngày 2/10.
2. Số lệ phí được giữ lại sử dụng 2.750.000.
3. Tiền lương phải trả cán bộ công nhân viên bộ phận hành chính sự nghiệp quý IV:
a) Lương: 2.408.000
b) Thưởng từ nguồn kinh phí: 200.000
c) Thưởng từ quỹ khen thưởng: 50.000.
4. Các khoản trích theo lương tính theo tỷ lệ quy định.
5. Phiếu chi số 781 ngày 20/12: Thanh toán tiền điện nước quý IV 180.170.
6. Phiếu xuất kho 60 ngày 21/10: Xuất công cụ, dụng cụ cho hoạt động sự nghiệp: 30.480
(phân bổ một lần).
7. Mua một thiết bị bảo vệ sử dụng ở phòng kế toán tài vụ chưa thanh toán cho người bán,
giá mua chưa thuế GTGT 10 % là 50.000. Tài sản đưa vào sử dụng ngay, được đầu tư bằng
kinh phí hoạt động sự nghiệp.
8. Cấp kinh phí cho đơn vị cấp dưới: 500.000 bằng tiền mặt.
9. Kinh phí cấp cho cấp dưới được duyệt theo số thực tế cấp phát.
10. Kinh phí và chi hoạt động năm nay kết chuyển chờ quyết toán ở năm sau.
Yêu cầu: Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh.

More Related Content

What's hot

Biểu mẫu báo cáo tài chính theo thông tư 200
Biểu mẫu báo cáo tài chính theo thông tư 200Biểu mẫu báo cáo tài chính theo thông tư 200
Biểu mẫu báo cáo tài chính theo thông tư 200Thủy Nguyễn
 
C 05. KT-HCSN KT các nguồn kinh phí
C 05. KT-HCSN KT các nguồn kinh phíC 05. KT-HCSN KT các nguồn kinh phí
C 05. KT-HCSN KT các nguồn kinh phíHoàng Ân
 
Cau hoi bai_tap_ke_toan_hanh_chinh_su_nghiep_1069
Cau hoi bai_tap_ke_toan_hanh_chinh_su_nghiep_1069Cau hoi bai_tap_ke_toan_hanh_chinh_su_nghiep_1069
Cau hoi bai_tap_ke_toan_hanh_chinh_su_nghiep_1069khuyenntb
 
Mẫu báo cáo tài chính doanh nghiệp vừa và nhỏ
Mẫu báo cáo tài chính doanh nghiệp vừa và nhỏMẫu báo cáo tài chính doanh nghiệp vừa và nhỏ
Mẫu báo cáo tài chính doanh nghiệp vừa và nhỏWikibiz.vn
 
4. ke toan cac khoan phai thu
4. ke toan cac khoan phai thu4. ke toan cac khoan phai thu
4. ke toan cac khoan phai thuPham Ngoc Quang
 
tuoitrebentre.vn/threads/11976
tuoitrebentre.vn/threads/11976tuoitrebentre.vn/threads/11976
tuoitrebentre.vn/threads/11976Ngô Chí Tâm
 
Bg tt24.2010.tt.btc phụ lục
Bg tt24.2010.tt.btc phụ lụcBg tt24.2010.tt.btc phụ lục
Bg tt24.2010.tt.btc phụ lụcThục Linh
 
Hệ thống tài khoán kế toán doanh nghiệp bằng tiếng anh
Hệ thống tài khoán kế toán doanh nghiệp bằng tiếng anhHệ thống tài khoán kế toán doanh nghiệp bằng tiếng anh
Hệ thống tài khoán kế toán doanh nghiệp bằng tiếng anhLớp kế toán trưởng
 
Tai khoan 111 Tai khoan tien mat
Tai khoan 111 Tai khoan tien matTai khoan 111 Tai khoan tien mat
Tai khoan 111 Tai khoan tien matNTA LAzy
 
Các khoản đầu tư vốn vào đơn vị khác
Các khoản đầu tư vốn vào đơn vị khácCác khoản đầu tư vốn vào đơn vị khác
Các khoản đầu tư vốn vào đơn vị khácHồng Mận
 
tai khoan ke toan qd 48, Chart of account Small & Medium Enterprises, TT200/2014
tai khoan ke toan qd 48, Chart of account Small & Medium Enterprises, TT200/2014tai khoan ke toan qd 48, Chart of account Small & Medium Enterprises, TT200/2014
tai khoan ke toan qd 48, Chart of account Small & Medium Enterprises, TT200/2014Dich vu ke toan o Vinh Long
 
Kế toán đầu tư xây dựng cơ bản ở chủ đầu tư
Kế toán đầu tư xây dựng cơ bản ở chủ đầu tưKế toán đầu tư xây dựng cơ bản ở chủ đầu tư
Kế toán đầu tư xây dựng cơ bản ở chủ đầu tưlenazuki
 
3. ke toan dau tu tai chinh ngan han
3. ke toan dau tu tai chinh ngan han3. ke toan dau tu tai chinh ngan han
3. ke toan dau tu tai chinh ngan hanPham Ngoc Quang
 
Tra loi vuong mac cua dn tai hn doi thoai ngay 07 11-2012
Tra loi vuong mac cua dn tai hn doi thoai ngay 07 11-2012Tra loi vuong mac cua dn tai hn doi thoai ngay 07 11-2012
Tra loi vuong mac cua dn tai hn doi thoai ngay 07 11-2012Con Con
 

What's hot (18)

Biểu mẫu báo cáo tài chính theo thông tư 200
Biểu mẫu báo cáo tài chính theo thông tư 200Biểu mẫu báo cáo tài chính theo thông tư 200
Biểu mẫu báo cáo tài chính theo thông tư 200
 
C 05. KT-HCSN KT các nguồn kinh phí
C 05. KT-HCSN KT các nguồn kinh phíC 05. KT-HCSN KT các nguồn kinh phí
C 05. KT-HCSN KT các nguồn kinh phí
 
Cau hoi bai_tap_ke_toan_hanh_chinh_su_nghiep_1069
Cau hoi bai_tap_ke_toan_hanh_chinh_su_nghiep_1069Cau hoi bai_tap_ke_toan_hanh_chinh_su_nghiep_1069
Cau hoi bai_tap_ke_toan_hanh_chinh_su_nghiep_1069
 
Hướng dẫn lập báo cáo tài chính
Hướng dẫn lập báo cáo tài chínhHướng dẫn lập báo cáo tài chính
Hướng dẫn lập báo cáo tài chính
 
Mẫu báo cáo tài chính doanh nghiệp vừa và nhỏ
Mẫu báo cáo tài chính doanh nghiệp vừa và nhỏMẫu báo cáo tài chính doanh nghiệp vừa và nhỏ
Mẫu báo cáo tài chính doanh nghiệp vừa và nhỏ
 
4. ke toan cac khoan phai thu
4. ke toan cac khoan phai thu4. ke toan cac khoan phai thu
4. ke toan cac khoan phai thu
 
tuoitrebentre.vn/threads/11976
tuoitrebentre.vn/threads/11976tuoitrebentre.vn/threads/11976
tuoitrebentre.vn/threads/11976
 
Tài khoản 112
Tài khoản 112Tài khoản 112
Tài khoản 112
 
Bg tt24.2010.tt.btc phụ lục
Bg tt24.2010.tt.btc phụ lụcBg tt24.2010.tt.btc phụ lục
Bg tt24.2010.tt.btc phụ lục
 
Hệ thống tài khoán kế toán doanh nghiệp bằng tiếng anh
Hệ thống tài khoán kế toán doanh nghiệp bằng tiếng anhHệ thống tài khoán kế toán doanh nghiệp bằng tiếng anh
Hệ thống tài khoán kế toán doanh nghiệp bằng tiếng anh
 
Tai khoan 111 Tai khoan tien mat
Tai khoan 111 Tai khoan tien matTai khoan 111 Tai khoan tien mat
Tai khoan 111 Tai khoan tien mat
 
Các khoản đầu tư vốn vào đơn vị khác
Các khoản đầu tư vốn vào đơn vị khácCác khoản đầu tư vốn vào đơn vị khác
Các khoản đầu tư vốn vào đơn vị khác
 
tai khoan ke toan qd 48, Chart of account Small & Medium Enterprises, TT200/2014
tai khoan ke toan qd 48, Chart of account Small & Medium Enterprises, TT200/2014tai khoan ke toan qd 48, Chart of account Small & Medium Enterprises, TT200/2014
tai khoan ke toan qd 48, Chart of account Small & Medium Enterprises, TT200/2014
 
Chuong 5 ke toan thanh toan
Chuong 5 ke toan thanh toanChuong 5 ke toan thanh toan
Chuong 5 ke toan thanh toan
 
Kế toán đầu tư xây dựng cơ bản ở chủ đầu tư
Kế toán đầu tư xây dựng cơ bản ở chủ đầu tưKế toán đầu tư xây dựng cơ bản ở chủ đầu tư
Kế toán đầu tư xây dựng cơ bản ở chủ đầu tư
 
3. ke toan dau tu tai chinh ngan han
3. ke toan dau tu tai chinh ngan han3. ke toan dau tu tai chinh ngan han
3. ke toan dau tu tai chinh ngan han
 
Hệ thống tài khoản kế toán bằng tiếng anh
Hệ thống tài khoản kế toán bằng tiếng anhHệ thống tài khoản kế toán bằng tiếng anh
Hệ thống tài khoản kế toán bằng tiếng anh
 
Tra loi vuong mac cua dn tai hn doi thoai ngay 07 11-2012
Tra loi vuong mac cua dn tai hn doi thoai ngay 07 11-2012Tra loi vuong mac cua dn tai hn doi thoai ngay 07 11-2012
Tra loi vuong mac cua dn tai hn doi thoai ngay 07 11-2012
 

Viewers also liked

densidad de los solidos
densidad de los solidosdensidad de los solidos
densidad de los solidosJonathan Prado
 
Le schéma départemental en détail
Le schéma départemental en détailLe schéma départemental en détail
Le schéma départemental en détailGuyon Jacky
 
Las nuevas tecnologias y la web 2.0
Las nuevas tecnologias y la web 2.0Las nuevas tecnologias y la web 2.0
Las nuevas tecnologias y la web 2.0valeria rosario
 
Cards of The Life - Vera Ema Tataro
Cards of The Life - Vera Ema TataroCards of The Life - Vera Ema Tataro
Cards of The Life - Vera Ema TataroTataro
 
FINAL COURSE REPORT Lara
FINAL COURSE REPORT LaraFINAL COURSE REPORT Lara
FINAL COURSE REPORT LaraLara Donadello
 
Rob McDonald Visual Art Portfolio
Rob McDonald Visual Art PortfolioRob McDonald Visual Art Portfolio
Rob McDonald Visual Art Portfoliorobmcd
 
In the Parrots Azure - acrylic painting
In the Parrots Azure - acrylic paintingIn the Parrots Azure - acrylic painting
In the Parrots Azure - acrylic paintingTataro
 

Viewers also liked (10)

densidad de los solidos
densidad de los solidosdensidad de los solidos
densidad de los solidos
 
Cert IV TESOL
Cert IV TESOLCert IV TESOL
Cert IV TESOL
 
Le schéma départemental en détail
Le schéma départemental en détailLe schéma départemental en détail
Le schéma départemental en détail
 
contenido de humedad
contenido de humedadcontenido de humedad
contenido de humedad
 
informe practicas
informe practicasinforme practicas
informe practicas
 
Las nuevas tecnologias y la web 2.0
Las nuevas tecnologias y la web 2.0Las nuevas tecnologias y la web 2.0
Las nuevas tecnologias y la web 2.0
 
Cards of The Life - Vera Ema Tataro
Cards of The Life - Vera Ema TataroCards of The Life - Vera Ema Tataro
Cards of The Life - Vera Ema Tataro
 
FINAL COURSE REPORT Lara
FINAL COURSE REPORT LaraFINAL COURSE REPORT Lara
FINAL COURSE REPORT Lara
 
Rob McDonald Visual Art Portfolio
Rob McDonald Visual Art PortfolioRob McDonald Visual Art Portfolio
Rob McDonald Visual Art Portfolio
 
In the Parrots Azure - acrylic painting
In the Parrots Azure - acrylic paintingIn the Parrots Azure - acrylic painting
In the Parrots Azure - acrylic painting
 

Similar to 08 acc504-bai 5-v1.0

636469581618999335C2-.ppt
636469581618999335C2-.ppt636469581618999335C2-.ppt
636469581618999335C2-.pptNguynanhNguyn6
 
2. ke toan tai san ngan han ke toan tien gui ngan hang
2. ke toan tai san ngan han   ke toan tien gui ngan hang2. ke toan tai san ngan han   ke toan tien gui ngan hang
2. ke toan tai san ngan han ke toan tien gui ngan hangwebtbi
 
Chuong 4.kt tai san co dinh
Chuong 4.kt tai san co dinhChuong 4.kt tai san co dinh
Chuong 4.kt tai san co dinhMộc Mộc
 
Hệ thống báo cáo tài chính theo TT 200.doc
Hệ thống báo cáo tài chính theo TT 200.docHệ thống báo cáo tài chính theo TT 200.doc
Hệ thống báo cáo tài chính theo TT 200.docvietpham350284
 
Tài khoản 112 - Tiền gửi ngân hàng
Tài khoản 112 - Tiền gửi ngân hàngTài khoản 112 - Tiền gửi ngân hàng
Tài khoản 112 - Tiền gửi ngân hàngNTA NTA.Lazy
 
27_THÁI THỊ HUYỀN MY.pdf
27_THÁI THỊ HUYỀN MY.pdf27_THÁI THỊ HUYỀN MY.pdf
27_THÁI THỊ HUYỀN MY.pdfHuynMy67
 
Sis.vn ke toan cac nguon kinh phi
Sis.vn ke toan cac nguon kinh phiSis.vn ke toan cac nguon kinh phi
Sis.vn ke toan cac nguon kinh phimeohenmiao
 
Kế toán doanh thu chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty cổ phần ...
Kế toán doanh thu chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty cổ phần ...Kế toán doanh thu chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty cổ phần ...
Kế toán doanh thu chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty cổ phần ...Dịch vụ Làm Luận Văn 0936885877
 
Chuong 4 kế toán tài sản cố định
Chuong 4  kế toán tài sản cố địnhChuong 4  kế toán tài sản cố định
Chuong 4 kế toán tài sản cố địnhLong Nguyen
 
NHOM 2_TONG HOP BAI TT KTC 01.08.2023.pdf
NHOM 2_TONG HOP BAI TT KTC 01.08.2023.pdfNHOM 2_TONG HOP BAI TT KTC 01.08.2023.pdf
NHOM 2_TONG HOP BAI TT KTC 01.08.2023.pdftkthoatruonggia
 
Tổ chức công tác kế toán đầu tư xây dựng cơ bản tại Ban Quản lý dự án cầu Rồng
Tổ chức công tác kế toán đầu tư xây dựng cơ bản tại Ban Quản lý dự án cầu RồngTổ chức công tác kế toán đầu tư xây dựng cơ bản tại Ban Quản lý dự án cầu Rồng
Tổ chức công tác kế toán đầu tư xây dựng cơ bản tại Ban Quản lý dự án cầu Rồngluanvantrust
 
Manual3 ngan luu tai chinh
Manual3 ngan luu tai chinhManual3 ngan luu tai chinh
Manual3 ngan luu tai chinhDoan Tran Ngocvu
 
C 02. KT-HCSN kt tien vat tu sp_hh
C 02. KT-HCSN kt tien vat tu sp_hhC 02. KT-HCSN kt tien vat tu sp_hh
C 02. KT-HCSN kt tien vat tu sp_hhHoàng Ân
 
BÁO CÁO THỰC TẬP CÔNG TY DƯỢC: HOÀN THIỆN VIỆC LẬP VÀ PHÂN TÍCH BÁO CÁO TÀI C...
BÁO CÁO THỰC TẬP CÔNG TY DƯỢC: HOÀN THIỆN VIỆC LẬP VÀ PHÂN TÍCH BÁO CÁO TÀI C...BÁO CÁO THỰC TẬP CÔNG TY DƯỢC: HOÀN THIỆN VIỆC LẬP VÀ PHÂN TÍCH BÁO CÁO TÀI C...
BÁO CÁO THỰC TẬP CÔNG TY DƯỢC: HOÀN THIỆN VIỆC LẬP VÀ PHÂN TÍCH BÁO CÁO TÀI C...OnTimeVitThu
 
Khoá luận tốt nghiệp Kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doan...
Khoá luận tốt nghiệp Kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doan...Khoá luận tốt nghiệp Kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doan...
Khoá luận tốt nghiệp Kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doan...https://www.facebook.com/garmentspace
 

Similar to 08 acc504-bai 5-v1.0 (20)

636469581618999335C2-.ppt
636469581618999335C2-.ppt636469581618999335C2-.ppt
636469581618999335C2-.ppt
 
2. ke toan tai san ngan han ke toan tien gui ngan hang
2. ke toan tai san ngan han   ke toan tien gui ngan hang2. ke toan tai san ngan han   ke toan tien gui ngan hang
2. ke toan tai san ngan han ke toan tien gui ngan hang
 
Chuong 4.kt tai san co dinh
Chuong 4.kt tai san co dinhChuong 4.kt tai san co dinh
Chuong 4.kt tai san co dinh
 
Cơ sở lý luận về kế toán xác định kết quả kinh doanh và phân phối lợi nhuận.docx
Cơ sở lý luận về kế toán xác định kết quả kinh doanh và phân phối lợi nhuận.docxCơ sở lý luận về kế toán xác định kết quả kinh doanh và phân phối lợi nhuận.docx
Cơ sở lý luận về kế toán xác định kết quả kinh doanh và phân phối lợi nhuận.docx
 
Hệ thống báo cáo tài chính theo TT 200.doc
Hệ thống báo cáo tài chính theo TT 200.docHệ thống báo cáo tài chính theo TT 200.doc
Hệ thống báo cáo tài chính theo TT 200.doc
 
Slide thao giang
Slide thao giangSlide thao giang
Slide thao giang
 
Đề tài: Tổ chức kế toán vốn bằng tiền tại Xí nghiệp Tân Phong, HAY
Đề tài: Tổ chức kế toán vốn bằng tiền tại Xí nghiệp Tân Phong, HAYĐề tài: Tổ chức kế toán vốn bằng tiền tại Xí nghiệp Tân Phong, HAY
Đề tài: Tổ chức kế toán vốn bằng tiền tại Xí nghiệp Tân Phong, HAY
 
Tài khoản 112 - Tiền gửi ngân hàng
Tài khoản 112 - Tiền gửi ngân hàngTài khoản 112 - Tiền gửi ngân hàng
Tài khoản 112 - Tiền gửi ngân hàng
 
27_THÁI THỊ HUYỀN MY.pdf
27_THÁI THỊ HUYỀN MY.pdf27_THÁI THỊ HUYỀN MY.pdf
27_THÁI THỊ HUYỀN MY.pdf
 
Sis.vn ke toan cac nguon kinh phi
Sis.vn ke toan cac nguon kinh phiSis.vn ke toan cac nguon kinh phi
Sis.vn ke toan cac nguon kinh phi
 
Kế toán doanh thu chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty cổ phần ...
Kế toán doanh thu chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty cổ phần ...Kế toán doanh thu chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty cổ phần ...
Kế toán doanh thu chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty cổ phần ...
 
Chuong 4 kế toán tài sản cố định
Chuong 4  kế toán tài sản cố địnhChuong 4  kế toán tài sản cố định
Chuong 4 kế toán tài sản cố định
 
NHOM 2_TONG HOP BAI TT KTC 01.08.2023.pdf
NHOM 2_TONG HOP BAI TT KTC 01.08.2023.pdfNHOM 2_TONG HOP BAI TT KTC 01.08.2023.pdf
NHOM 2_TONG HOP BAI TT KTC 01.08.2023.pdf
 
Tổ chức công tác kế toán đầu tư xây dựng cơ bản tại Ban Quản lý dự án cầu Rồng
Tổ chức công tác kế toán đầu tư xây dựng cơ bản tại Ban Quản lý dự án cầu RồngTổ chức công tác kế toán đầu tư xây dựng cơ bản tại Ban Quản lý dự án cầu Rồng
Tổ chức công tác kế toán đầu tư xây dựng cơ bản tại Ban Quản lý dự án cầu Rồng
 
Manual3 ngan luu tai chinh
Manual3 ngan luu tai chinhManual3 ngan luu tai chinh
Manual3 ngan luu tai chinh
 
C 02. KT-HCSN kt tien vat tu sp_hh
C 02. KT-HCSN kt tien vat tu sp_hhC 02. KT-HCSN kt tien vat tu sp_hh
C 02. KT-HCSN kt tien vat tu sp_hh
 
BÁO CÁO THỰC TẬP CÔNG TY DƯỢC: HOÀN THIỆN VIỆC LẬP VÀ PHÂN TÍCH BÁO CÁO TÀI C...
BÁO CÁO THỰC TẬP CÔNG TY DƯỢC: HOÀN THIỆN VIỆC LẬP VÀ PHÂN TÍCH BÁO CÁO TÀI C...BÁO CÁO THỰC TẬP CÔNG TY DƯỢC: HOÀN THIỆN VIỆC LẬP VÀ PHÂN TÍCH BÁO CÁO TÀI C...
BÁO CÁO THỰC TẬP CÔNG TY DƯỢC: HOÀN THIỆN VIỆC LẬP VÀ PHÂN TÍCH BÁO CÁO TÀI C...
 
No phai tra 4
No phai tra   4No phai tra   4
No phai tra 4
 
Khoá luận tốt nghiệp Kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doan...
Khoá luận tốt nghiệp Kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doan...Khoá luận tốt nghiệp Kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doan...
Khoá luận tốt nghiệp Kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doan...
 
Cơ Sở Lý Luận Báo Cáo Tốt Nghiệp Trường Đại Học Đồng Nai.
Cơ Sở Lý Luận Báo Cáo Tốt Nghiệp Trường Đại Học Đồng Nai.Cơ Sở Lý Luận Báo Cáo Tốt Nghiệp Trường Đại Học Đồng Nai.
Cơ Sở Lý Luận Báo Cáo Tốt Nghiệp Trường Đại Học Đồng Nai.
 

More from Yen Dang

So geht's noch besser dtz transkriptionen_eb
So geht's noch besser dtz transkriptionen_eb So geht's noch besser dtz transkriptionen_eb
So geht's noch besser dtz transkriptionen_eb Yen Dang
 
Werkstatt B1
Werkstatt B1Werkstatt B1
Werkstatt B1Yen Dang
 
Station b2-kursbuchpdf
Station b2-kursbuchpdfStation b2-kursbuchpdf
Station b2-kursbuchpdfYen Dang
 
Goethe zertifikat a2 wortliste
Goethe zertifikat a2 wortlisteGoethe zertifikat a2 wortliste
Goethe zertifikat a2 wortlisteYen Dang
 
MAN310 - PHÂN TÍCH HOẠT ĐỘNG KINH DOANH (LTTT)
 MAN310 - PHÂN TÍCH HOẠT ĐỘNG KINH DOANH (LTTT) MAN310 - PHÂN TÍCH HOẠT ĐỘNG KINH DOANH (LTTT)
MAN310 - PHÂN TÍCH HOẠT ĐỘNG KINH DOANH (LTTT)Yen Dang
 
ACC506 - KIỂM TOÁN NỘI BỘ HK5D2 (LTTT)
ACC506 - KIỂM TOÁN NỘI BỘ HK5D2 (LTTT)ACC506 - KIỂM TOÁN NỘI BỘ HK5D2 (LTTT)
ACC506 - KIỂM TOÁN NỘI BỘ HK5D2 (LTTT)Yen Dang
 
Acc304 - Kế Toán Quản Trị (LTTT)
Acc304 - Kế Toán Quản Trị (LTTT)Acc304 - Kế Toán Quản Trị (LTTT)
Acc304 - Kế Toán Quản Trị (LTTT)Yen Dang
 
Man403 - Hành Vi Tổ Chức (LTTT)
Man403 - Hành Vi Tổ Chức (LTTT)Man403 - Hành Vi Tổ Chức (LTTT)
Man403 - Hành Vi Tổ Chức (LTTT)Yen Dang
 
Acc504 - KE TOAN HANH CHINH SU NGHIEP (LTTT)
Acc504 - KE TOAN HANH CHINH SU NGHIEP (LTTT)Acc504 - KE TOAN HANH CHINH SU NGHIEP (LTTT)
Acc504 - KE TOAN HANH CHINH SU NGHIEP (LTTT)Yen Dang
 
Acc504 lttn4
Acc504 lttn4Acc504 lttn4
Acc504 lttn4Yen Dang
 
Acc504 lttn1 2 3
Acc504 lttn1 2 3Acc504 lttn1 2 3
Acc504 lttn1 2 3Yen Dang
 
Acc504 btvn1
Acc504 btvn1Acc504 btvn1
Acc504 btvn1Yen Dang
 
11 acc504-bai 8-v1.0
11 acc504-bai 8-v1.011 acc504-bai 8-v1.0
11 acc504-bai 8-v1.0Yen Dang
 
10 acc504-bai 7-v1.0
10 acc504-bai 7-v1.010 acc504-bai 7-v1.0
10 acc504-bai 7-v1.0Yen Dang
 
09 acc504-bai 6-v1.0
09 acc504-bai 6-v1.009 acc504-bai 6-v1.0
09 acc504-bai 6-v1.0Yen Dang
 
06 acc504-bai 3-v1.0
06 acc504-bai 3-v1.006 acc504-bai 3-v1.0
06 acc504-bai 3-v1.0Yen Dang
 
05 acc504-bai 2-v1.0
05 acc504-bai 2-v1.005 acc504-bai 2-v1.0
05 acc504-bai 2-v1.0Yen Dang
 
04 acc504-bai 1-v1.0
04 acc504-bai 1-v1.004 acc504-bai 1-v1.0
04 acc504-bai 1-v1.0Yen Dang
 
02 acc504-loi noi dau-v1.0
02 acc504-loi noi dau-v1.002 acc504-loi noi dau-v1.0
02 acc504-loi noi dau-v1.0Yen Dang
 
10 tvu sta301_bai8_v1.00131012140
10 tvu sta301_bai8_v1.0013101214010 tvu sta301_bai8_v1.00131012140
10 tvu sta301_bai8_v1.00131012140Yen Dang
 

More from Yen Dang (20)

So geht's noch besser dtz transkriptionen_eb
So geht's noch besser dtz transkriptionen_eb So geht's noch besser dtz transkriptionen_eb
So geht's noch besser dtz transkriptionen_eb
 
Werkstatt B1
Werkstatt B1Werkstatt B1
Werkstatt B1
 
Station b2-kursbuchpdf
Station b2-kursbuchpdfStation b2-kursbuchpdf
Station b2-kursbuchpdf
 
Goethe zertifikat a2 wortliste
Goethe zertifikat a2 wortlisteGoethe zertifikat a2 wortliste
Goethe zertifikat a2 wortliste
 
MAN310 - PHÂN TÍCH HOẠT ĐỘNG KINH DOANH (LTTT)
 MAN310 - PHÂN TÍCH HOẠT ĐỘNG KINH DOANH (LTTT) MAN310 - PHÂN TÍCH HOẠT ĐỘNG KINH DOANH (LTTT)
MAN310 - PHÂN TÍCH HOẠT ĐỘNG KINH DOANH (LTTT)
 
ACC506 - KIỂM TOÁN NỘI BỘ HK5D2 (LTTT)
ACC506 - KIỂM TOÁN NỘI BỘ HK5D2 (LTTT)ACC506 - KIỂM TOÁN NỘI BỘ HK5D2 (LTTT)
ACC506 - KIỂM TOÁN NỘI BỘ HK5D2 (LTTT)
 
Acc304 - Kế Toán Quản Trị (LTTT)
Acc304 - Kế Toán Quản Trị (LTTT)Acc304 - Kế Toán Quản Trị (LTTT)
Acc304 - Kế Toán Quản Trị (LTTT)
 
Man403 - Hành Vi Tổ Chức (LTTT)
Man403 - Hành Vi Tổ Chức (LTTT)Man403 - Hành Vi Tổ Chức (LTTT)
Man403 - Hành Vi Tổ Chức (LTTT)
 
Acc504 - KE TOAN HANH CHINH SU NGHIEP (LTTT)
Acc504 - KE TOAN HANH CHINH SU NGHIEP (LTTT)Acc504 - KE TOAN HANH CHINH SU NGHIEP (LTTT)
Acc504 - KE TOAN HANH CHINH SU NGHIEP (LTTT)
 
Acc504 lttn4
Acc504 lttn4Acc504 lttn4
Acc504 lttn4
 
Acc504 lttn1 2 3
Acc504 lttn1 2 3Acc504 lttn1 2 3
Acc504 lttn1 2 3
 
Acc504 btvn1
Acc504 btvn1Acc504 btvn1
Acc504 btvn1
 
11 acc504-bai 8-v1.0
11 acc504-bai 8-v1.011 acc504-bai 8-v1.0
11 acc504-bai 8-v1.0
 
10 acc504-bai 7-v1.0
10 acc504-bai 7-v1.010 acc504-bai 7-v1.0
10 acc504-bai 7-v1.0
 
09 acc504-bai 6-v1.0
09 acc504-bai 6-v1.009 acc504-bai 6-v1.0
09 acc504-bai 6-v1.0
 
06 acc504-bai 3-v1.0
06 acc504-bai 3-v1.006 acc504-bai 3-v1.0
06 acc504-bai 3-v1.0
 
05 acc504-bai 2-v1.0
05 acc504-bai 2-v1.005 acc504-bai 2-v1.0
05 acc504-bai 2-v1.0
 
04 acc504-bai 1-v1.0
04 acc504-bai 1-v1.004 acc504-bai 1-v1.0
04 acc504-bai 1-v1.0
 
02 acc504-loi noi dau-v1.0
02 acc504-loi noi dau-v1.002 acc504-loi noi dau-v1.0
02 acc504-loi noi dau-v1.0
 
10 tvu sta301_bai8_v1.00131012140
10 tvu sta301_bai8_v1.0013101214010 tvu sta301_bai8_v1.00131012140
10 tvu sta301_bai8_v1.00131012140
 

08 acc504-bai 5-v1.0

  • 1. Bài 5: Kế toán các khoản chi và nguồn kinh phí trong đơn vị hành chính sự nghiệp v1.0 111 0 Nội dung  Kế toán hoạt động đầu tư XDCB.  Những vấn đề chung về nguồn kinh phí và các khoản chi hoạt động.  Chứng từ và các khoản chi hoạt động trong đơn vị HCSN. Hướng dẫn học Mục tiêu Bài này sẽ giới thiệu cho học viên nội dung kế toán hoạt động đầu tư xây dựng cơ bản; nội dung chứng từ sử dụng, sổ sách kế toán và phương pháp hạch toán các khoản chi và nguồn kinh phí hoạt động trong đơn vị HCSN. Thời lượng học 4 tiết Bài này trang bị cho học viên các kiến thức cơ bản về hạch toán khoản chi và nguồn kinh phí sự nghiệp trong đơn vị HCSN bao gồm:  Nội dung nguồn kinh phí và các khoản chi sự nghiệp.  Hạch toán chi tiết nguồn kinh phí và các khoản chi sự nghiệp.  Hạch toán tổng hợp nguồn kinh phí và các khoản chi sự nghiệp. BÀI 5: KẾ TOÁN CÁC KHOẢN CHI VÀ NGUỒN KINH PHÍ TRONG ĐƠN VỊ HÀNH CHÍNH SỰ NGHIỆP
  • 2. Bài 5: Kế toán các khoản chi và nguồn kinh phí trong đơn vị hành chính sự nghiệp 112 v1.0 TÌNH HUỐNG KHỞI ĐỘNG BÀI Tình huống dẫn nhập Một người bạn của anh Dũng, chị Hà làm việc tại 1 đơn vị nghiên cứu về KHXH&NV, từ khi thành lập đến nay, tất cả hoạt động đều do ngân sách nhà nước cấp, ngoài ra không có nguồn thu nào khác. Nhưng năm nay, thực hiện theo NĐ43, đơn vị chị Hà lại được xếp là đơn vị sự nghiệp có thu, do ngân sách nhà nước bảo đảm toàn bộ kinh phí hoạt động. Gần đây đơn vị chị có nghiên cứu đề tài nghiên cứu Khoa học, đề tài này được Sở khoa học cấp kinh phí trực tiếp và chuyển vào tài khoản tiền gửi tại kho bạc nhà nước. Chị Hà đã rút kinh phí về và chi lại hết cho Chủ nhiệm đề tài. Câu hỏi 1. Khoản này có phải đưa vào hạch toán không? 2. Đây có phải là nguồn thu sự nghiệp không? 3. Nếu phải đưa vào hạch toán, chị Hà phải hạch toán thế nào?
  • 3. Bài 5: Kế toán các khoản chi và nguồn kinh phí trong đơn vị hành chính sự nghiệp v1.0 113 5.1. Kế toán chi và nguồn kinh phí đầu tư xây dựng cơ bản 5.1.1. Nguyên tắc hạch toán Đầu tư XDCB trong đơn vị hành chính sự nghiệp nhằm tạo ra cơ sở vật chất cho hoạt động của đơn vị. Bài này trình bày hoạt động đầu tư XDCB ở các đơn vị hạch toán đầu tư XDCB phản ánh chung trên cùng hệ thống sổ kế toán của đơn vị. Hạch toán đầu tư XDCB được thực hiện riêng cho từng công trình, hạng mục công trình. Đối với các công trình, hạng mục công trình XDCB phải theo dõi chi tiết theo từng loại chi phí đầu tư công tác xây dựng, công tác lắp đặt, chi phí đầu tư cho công tác mua sắm thiết bị đầu tư XDCB và những chi phí kiến thiết cơ bản khác. Khi công trình hoàn thành phải phân bổ chi phí kiến thiết cơ bản khác cho từng công trình, từng hạng mục công trình, theo những tiêu thức thích hợp. Chi phí đầu tư XDCB phải theo dõi được số luỹ kế từ khi khởi công xây dựng công trình đến khi hoàn thành, bàn giao đưa công trình vào sử dụng và khi quyết toán được duyệt. Đơn vị phải hạch toán các khoản chi đầu tư XDCB phát sinh từ các khoản tiền, hàng viện trợ theo chương trình, dự án dùng cho đầu tư XDCB. Đơn vị không được xét duyệt quyết toán ngân sách năm các khoản chi đầu tư XDCB từ các khoản tiền, hàng viện trợ theo chương trình, dự án dùng cho đầu tư XDCB nhưng chưa có chứng từ ghi thu, ghi chi ngân sách theo quy định của chế độ tài chính. 5.1.2. Tài khoản kế toán sử dụng Kế toán xây dựng cơ bản sử dụng tài khoản 241 “XDCB dở dang’’, tài khoản 441 “Nguồn kinh phí đầu tư XDCB”. Tài khoản 241 “XDCB dở dang’’ Tài khoản này để phản ánh chi phí đầu tư XDCB (bao gồm công tác mua sắm TSCĐ, chi phí sửa chữa lớn TSCĐ, chi phí đầu tư XDCB) và tình hình quyết toán công tác mua sắm, sửa chữa lớn TSCĐ, quyết toán kinh phí đầu tư XDCB ở các đơn vị hành chính sự nghiệp. Nội dung phản ánh trên tài khoản 241 như sau: Tài khoản 241 SDĐK: – Chi phí XDCB và sửa chữa lớn TSCĐ dở dang. – Giá trị công trình XDCB và sửa chữa lớn TSCĐ đã hoàn thành nhưng chưa bàn giao đưa vào sử dụng hoặc quyết toán chưa được duyệt y. – Chi phí thực tế về đầu tư xây dựng cơ bản, mua sắm, sửa chữa lớn TSCĐ phát sinh. – Giá trị công trình bị loại bỏ và các khoản duyệt bỏ khác kết chuyển khi quyết toán được duyệt.
  • 4. Bài 5: Kế toán các khoản chi và nguồn kinh phí trong đơn vị hành chính sự nghiệp 114 v1.0 – Chi phí đầu tư để cải tạo, nâng cấp TSCĐ. – Các khoản ghi giảm chi phí đầu tư XDCB, chi phí sửa chữa lớn. – Giá trị TSCĐ và các tài sản khác hình thành qua đầu tư XDCB, mua sắm đã hoàn thành đưa vào sử dụng. – Giá trị công trình sửa chữa lớn TSCĐ hoàn thành kết chuyển khi quyết toán được duyệt. SDCK Tài khoản 441 “ Nguồn kinh phí đầu tư XDCB” Tài khoản này dùng để phản ánh số hiện có và tình hình biến động của nguồn kinh phí đầu tư XDCB của đơn vị hành chính sự nghiệp. Nội dung phản ánh trên tài khoản 441 như sau: Tài khoản 441 SDĐK: – Nguồn kinh phí đầu tư XDCB chưa sử dụng hoặc đã sử dụng nhưng chưa được quyết toán. – Các khoản chi phí đầu tư XDCB xin duyệt bỏ đã được duyệt y. – Chuyển nguồn kinh phí đầu tư XDCB thành nguồn kinh phí đã hình thành TSCĐ khi xây dựng mới, cải tạo, mở rộng nâng cấp và mua sắm TSCĐ hoàn thành bàn giao đưa vào sử dụng. – Kết chuyển số kinh phí đầu tư XDCB đã cấp trong kỳ cho các đơn vị cấp dưới (đơn vị cấp trên ghi). – Hoàn lại nguồn kinh phí đầu tư XDCB cho ngân sách hoặc cấp trên. – Các khoản khác làm giảm nguồn kinh phí đầu tư XDCB. – Nhận nguồn kinh phí đầu tư XDCB do ngân sách Nhà nước hoặc cấp trên cấp. – Chuyển các quỹ và các khoản thu khác theo quy định thành nguồn kinh phí đầu tư XDCB. – Các khoản khác làm nguồn kinh phí đầu tư XDCB tăng (biếu, tặng, viện trợ...). SDCK 5.1.3. Phương pháp hạch toán (1) Khi nhận được kinh phí đầu tư XDCB do ngân sách cấp bằng lệnh chi tiền, kế toán ghi: Nợ TK 112 Có TK 441 Số kinh phí được cấp (2) Nhận vốn đầu tư XDCB do ngân sách cấp theo dự toán chi đầu tư XDCB được giao: Khi được giao dự toán chi đầu tư XDCB, kế toán ghi: Nợ TK 0092 “Dự toán chi đầu tư XDCB”. (2.1) Khi rút dự toán chi đầu tư XDCB để sử dụng, kế toán ghi: Nợ TK 111: Số tiền mặt thực nhập quỹ Nợ TK 152, 153: Giá trị vật liệu, dụng cụ nhập kho
  • 5. Bài 5: Kế toán các khoản chi và nguồn kinh phí trong đơn vị hành chính sự nghiệp v1.0 115 Nợ TK 241: XDCB dở dang Nợ TK 331: Các khoản phải trả Có TK 441: Nguồn kinh phí đầu tư XDCB. Đồng thời ghi Có TK 0092 “Dự toán chi đầu tư XDCB” (2.2) Khi nhận được kinh phí đầu tư XDCB do cấp trên cấp bằng tiền, vật tư, thiết bị, kế toán ghi: Nợ TK 111: Số tiền mặt nhận được Nợ TK 112: Số tiền gửi ngân hàng, kho bạc nhận được Nợ TK 152, 153: Giá trị vật liệu, dụng cụ nhập kho Có TK 441: Nguồn kinh phí đầu tư XDCB. (2.3) Chuyển quỹ phát triển hoạt động sự nghiệp thành nguồn kinh phí đầu tư XDCB, kế toán ghi: Nợ TK 431 (4314) Có TK 441 Số quỹ được chuyển đến (2.4) Khi nhận kinh phí đầu tư XDCB để chuyển trả kinh phí đã tạm ứng từ kho bạc khi được giao dự toán, kế toán ghi: Nợ TK 336 Có TK 441 Số kinh phí đã tạm ứng (3) Khi tiếp nhận tiền, hàng viện trợ theo chương trình, dự án để đầu tư: (3.1) Nếu đơn vị đã có chứng từ ghi thu, ghi chi ngân sách khi tiếp nhận tiền, hàng viện trợ, kế toán ghi: Nợ TK 111, 112, 152... Có TK 441 Số tiền hàng tiếp nhận (3.2) Nếu đơn vị chưa có chứng từ ghi thu, ghi chi ngân sách khi tiếp nhận tiền, hàng viện trợ, kế toán ghi: Nợ TK 111, 112, 152... Có TK 521 (5212) Số tiền hàng tiếp nhận (3.3) Khi nhận được chứng từ ghi thu, ghi chi ngân sách về số tiền, hàng viện trợ, kế toán ghi: Nợ TK 521 (5212) Có TK 441 Số tiếp nhận được ghi tăng nguồn kinh phí đầu tư XDCB (3.4) Cuối kỳ, khi nộp nguồn kinh phí đầu tư XDCB cho cấp trên, kế toán ghi: Nợ TK 441 Có TK 111, 112 Số kinh phí đầu tư XDCB nộp cho cấp trên (4) Khi phát sinh chi phí đầu tư XDCB, khi tạm ứng tiền cho nhà thầu xây dựng theo hợp đồng xây dựng, kế toán ghi: Nợ TK 331: Các khoản phải trả nhà cung cấp Có TK 111: Số tiền mặt xuất quỹ thanh toán
  • 6. Bài 5: Kế toán các khoản chi và nguồn kinh phí trong đơn vị hành chính sự nghiệp 116 v1.0 Có TK 112: Số tiền gửi ngân hàng rút ra thanh toán Có TK 441: Thanh toán bằng dự toán chi hoạt động, dự án Nếu rút dự toán chi đầu tư XDCB để tạm ứng tiền cho bên nhận thầu thì đồng thời ghi Có TK 0092 “Dự toán chi đầu tư XDCB”. TK 441 TK 112 TK 111, 152, 153, 241, 331 TK 431 TK 336 TK 111, 112, 152, 153 (1) Nhận được kinh phí đầu tư XDCB do ngân sách cấp (2.1) Khi rút dự toán chi đầu tư XDCB (2.3) Chuyển quỹ phát triển hoạt động sự nghiệp thành nguồn kinh phí đầu tư XDCB (2.4) Nhận được kinh phí đầu tư XDCB để chuyển trả kinh phí đã tạm ứng từ kho bạc khi được giao dự toán (2.2) Khi nhận được kinh phí đầu tư XDCB do cấp trên cấp (4) Rút dự toán kinh phí đầu tư XDCB Đồng thời ghi: Có TK 009 Đồng thời ghi: Có TK 0092 (3.1) Đã có chứng từ ghi thu, ghi chi ngân sách khi tiếp nhận tiền, hàng viện trợ TK 5212 (3.2) Nếu đơn vị chưa có chứng từ ghi thu, ghi chi ngân sách (3.3) Khi nhận được chứng từ ghi thu, ghi chi ngân sách TK 111, 112 (3.4) Cuối kỳ, nộp kinh phí đầu tư XDCB cho cấp trên TK 331 TK 441 TK 112 TK 111, 152, 153, 241, 331 TK 431 TK 336 TK 111, 112, 152, 153 (1) Nhận được kinh phí đầu tư XDCB do ngân sách cấp (2.1) Khi rút dự toán chi đầu tư XDCB (2.3) Chuyển quỹ phát triển hoạt động sự nghiệp thành nguồn kinh phí đầu tư XDCB (2.4) Nhận được kinh phí đầu tư XDCB để chuyển trả kinh phí đã tạm ứng từ kho bạc khi được giao dự toán (2.2) Khi nhận được kinh phí đầu tư XDCB do cấp trên cấp (4) Rút dự toán kinh phí đầu tư XDCB Đồng thời ghi: Có TK 009 Đồng thời ghi: Có TK 0092 (3.1) Đã có chứng từ ghi thu, ghi chi ngân sách khi tiếp nhận tiền, hàng viện trợ TK 5212 (3.2) Nếu đơn vị chưa có chứng từ ghi thu, ghi chi ngân sách (3.3) Khi nhận được chứng từ ghi thu, ghi chi ngân sách TK 111, 112 (3.4) Cuối kỳ, nộp kinh phí đầu tư XDCB cho cấp trên TK 331 (5) Khi nhận khối lượng XDCB hoàn thành do bên nhận thầu bàn giao, căn cứ vào hợp đồng giao thầu, hoá đơn khối lượng XDCB hoàn thành hoặc phiếu giá công trình và biên bản nghiệm thu bàn giao khối lượng, kế toán ghi: (5.1) Nếu XDCB dùng cho hoạt động SXKD thuộc đối tượng chịu thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ, kế toán ghi: Nợ TK 241: Tập hợp chi phí XDCB dở dang Nợ TK 311 (3113): Thuế GTGT được khấu trừ Có TK 331 (3311): Các khoản phải trả
  • 7. Bài 5: Kế toán các khoản chi và nguồn kinh phí trong đơn vị hành chính sự nghiệp v1.0 117 (5.2) Nếu XDCB dùng cho hoạt động hành chính sự nghiệp hoặc thuộc đối tượng chịu thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp, kế toán ghi: Nợ TK 241: Tập hợp chi phí XDCB dở dang Có TK 331 (3311): Các khoản phải trả (6) Khi trả thêm tiền cho bên nhận thầu, kế toán ghi: Nợ TK 331 Có TK 111, 112... Số tiền trả thêm cho bên nhận thầu (7) Khi nhập kho thiết bị mua về, căn cứ vào hoá đơn của người bán, phiếu nhập kho, kế toán ghi: Nợ TK 152 (1521) Có TK 331 (3311) Số thiết bị nhập kho (8) Trường hợp chuyển thẳng thiết bị không cần lắp đến địa điểm thi công hoặc giao cho người nhận thầu hoặc bên sử dụng, kế toán ghi: Nợ TK 241: XDCB dở dang Nợ TK 311 (3113): (nếu có) Thuế GTGT được khấu trừ Có TK 331 (3311): Các khoản phải trả (9) Khi tạm ứng hoặc thanh toán tiền cho người nhận thầu, nhà cung cấp thiết bị, vật tư, hàng hoá, lao vụ, dịch vụ có liên quan đến đầu tư XDCB, kế toán ghi: Nợ TK 241: XDCB dở dang Nợ TK 331 (3311): Phải trả người cung cấp Có TK 111,112, 312...: Thanh toán bằng tiền, tạm ứng Có TK 461, 462, 441: Thanh toán bằng dự toán chi hoạt động, dự án Nếu rút dự toán chi đầu tư XDCB để trả trực tiếp cho bên nhận thầu đồng thời ghi Có TK 0092 “Dự toán chi đầu tư XDCB”. (10) Xuất thiết bị không cần lắp giao cho người nhận thầu, kế toán ghi: Nợ TK 241 Có TK 152 Giá thiết bị không cần lắp xuất kho (11) Đối với thiết bị cần lắp đặt, khi xuất kho thiết bị giao cho đơn vị nhận thầu lắp đặt, kế toán ghi: Nợ TK 152: Nguyên liệu, vật liệu (chi tiết thiết bị đưa đi lắp đặt) Có TK 152: Nguyên liệu, vật liệu (chi tiết thiết bị trong kho) (12) Khi có khối lượng lắp đặt hoàn thành của bên nhận thầu bàn giao, khối lượng lắp đặt đã được nghiệm thu và chấp nhận thanh toán thì giá trị thiết bị đưa đi lắp mới được coi là hoàn thành đầu tư, kế toán ghi: Nợ TK 241: XDCB dở dang Có TK 152: Nguyên vật liệu (chi tiết thiết bị đưa đi lắp đặt) (13) Khi phát sinh chi phí khác có liên quan đến đầu tư XDCB:
  • 8. Bài 5: Kế toán các khoản chi và nguồn kinh phí trong đơn vị hành chính sự nghiệp 118 v1.0 (13.1) Nếu XDCB phục vụ cho SXKD, kế toán ghi: Nợ TK 241: XDCB dở dang Nợ TK 311 (3113): Thuế GTGT (nếu có) Có TK 111, 112, 331... (13.2) Nếu XDCB phục vụ cho HCSN, kế toán ghi: Nợ TK 241: XDCB dở dang Có TK 111, 112, 312, 331...: Chi phí bằng tiền, tạm ứng,… Có TK 461, 462, 441...: Chi phí bằng dự toán Nếu rút dự toán chi đầu tư XDCB, đồng thời ghi Có TK 0092 “Dự toán chi đầu tư XDCB” (14) Nếu trong quá trình đầu tư mà không sử dụng hết nguyên liệu, vật liệu đem về nhập kho, kế toán ghi: Nợ TK 152 Có TK 241 Số nguyên liệu, vật liệu nhập kho (15) Khi quyết toán công trình hoàn thành đưa vào sử dụng, căn cứ quyết toán đã được duyệt, kế toán ghi tăng giá trị của TSCĐ đã hoàn thành bàn giao đưa vào sử dụng và những chi phí được duyệt bỏ, chi phí chi sai phải thu hồi, kế toán ghi: Nợ TK 211: TSCĐ hữu hình Nợ TK 213: TSCĐ vô hình Nợ TK 152: Giá trị vật liệu nhập lại kho Nợ TK 441: Phần chi phí được duyệt bỏ Nợ TK 311 (3118): Phần chi phí không được duyệt bỏ phải thu hồi Có TK 241: XDCB dở dang Đồng thời căn cứ vào nguồn kinh phí hoặc quỹ để đầu tư XDCB, kế toán ghi tăng nguồn kinh phí đã hình thành TSCĐ và ghi vào các tài khoản có liên quan: Nợ TK 661: Nếu đầu tư XDCB bằng nguồn kinh phí hoạt động Nợ TK 662: Nếu đầu tư XDCB bằng nguồn kinh phí dự án Nợ TK 635: Số tiền đầu tư XDCB bằng nguồn kinh phí theo đơn đặt hàng của Nhà nước Nợ TK 441: Số tiền đầu tư XDCB bằng nguồn kinh phí đầu tư XDCB Nợ TK 431: Nếu đầu tư XDCB bằng quỹ cơ quan Có TK 466: Nguồn kinh phí đã hình thành TSCĐ (16) Trường hợp công tác đầu tư XDCB bằng nguồn kinh phí hoạt động đến cuối năm chưa hoàn thành: (16.1) Trong năm báo cáo, căn cứ vào bảng xác nhận khối lượng công việc đã hoàn thành liên quan đến số kinh phí sự nghiệp cấp cho công tác XDCB trong năm được quyết toán vào kinh phí dùng cho XDCB năm báo cáo, kế toán ghi: Nợ TK 661 (6612): Chi hoạt động Có TK 337 (3373): Giá trị khối lượng sửa chữa lớn, XDCB hoàn thành
  • 9. Bài 5: Kế toán các khoản chi và nguồn kinh phí trong đơn vị hành chính sự nghiệp v1.0 119 (16.2) Đối với giá trị khối lượng XDCB hoàn thành đã quyết toán vào kinh phí năm trước, sang năm sau khi công trình hoàn thành bàn giao, căn cứ vào biên bản giao nhận TSCĐ, kế toán ghi tăng TSCĐ: Nợ TK 211: Nguyên giá TSCĐ hữu hình Nợ TK 213: Nguyên giá TSCĐ vô hình Có TK 241: XDCB dở dang Đồng thời ghi tăng nguồn kinh phí đã hình thành TSCĐ: Nợ TK 337: Phần chi của khối lượng XDCB hoàn thành đã quyết toán năm trước Nợ TK 661: Phần chi của khối lượng XDCB hoàn thành của năm nay tương ứng với số kinh phí được cấp năm nay Có TK 466: Nguồn kinh phí đã hình thành TSCĐ (16.3) Trường hợp đầu tư XDCB kéo dài nhiều năm, khi quyết toán, chủ đầu tư phải quy đổi vốn đầu tư đã thực hiện về mặt bằng giá tại thời điểm bàn giao đưa vào sử dụng để xác định giá trị TSCĐ mới tăng và giá trị TSCĐ bàn giao. TK 331 TK 311 TK 241 (5.1) Nếu XDCB dùng cho hoạt động SXKD (chịu thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ) (5.2) Nếu XDCB dùng cho hoạt động HCSN (chịu thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp) TK 152 (7) Nhập kho thiết bị mua về (10) Xuất thiết bị không cần lắp giao cho bên nhận thầu (12) Khi có khối lượng lắp đặt hoàn thành của bên nhận thầu bàn giao,… (8) Chuyển thẳng thiết bị không cần lắp đến địa điểm thi công,… TK 111, 112, 331 TK 311 (13.1) Phát sinh chi phí liên quan đến XDCB (phục vụ cho SXKD) (13.2) Nếu XDCB phục vụ cho HCSN TK 241, 331 (9) Khi tạm ứng hoặc thanh toán tiền cho người nhận thầu, nhà cung cấp thiết bị, vật tư,… TK 152 (14) Không sử dụng hết NVL đem về nhập kho TK 211, 213, 152, 441, 311 (15) Khi quyết toán công trình hoàn thành Đồng thời ghi tăng nguồn kinh phí đã hình thành TSCĐ (16.2) Đối với giá trị khối lượng XDCB hoàn thành đã quyết toán kinh phí vào năm trước,… Đồng thời ghi tăng nguồn kinh phí đã hình thành TSCĐ TK 211, 213 TK 111, 112 (6) Trả thêm tiền cho bên nhận thầu TK 111, 112, 312, 461, 462, 441 TK 331 TK 311 TK 241 (5.1) Nếu XDCB dùng cho hoạt động SXKD (chịu thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ) (5.2) Nếu XDCB dùng cho hoạt động HCSN (chịu thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp) TK 152 (7) Nhập kho thiết bị mua về (10) Xuất thiết bị không cần lắp giao cho bên nhận thầu (12) Khi có khối lượng lắp đặt hoàn thành của bên nhận thầu bàn giao,… (8) Chuyển thẳng thiết bị không cần lắp đến địa điểm thi công,… TK 111, 112, 331 TK 311 (13.1) Phát sinh chi phí liên quan đến XDCB (phục vụ cho SXKD) (13.2) Nếu XDCB phục vụ cho HCSN TK 241, 331 (9) Khi tạm ứng hoặc thanh toán tiền cho người nhận thầu, nhà cung cấp thiết bị, vật tư,… TK 152 (14) Không sử dụng hết NVL đem về nhập kho TK 211, 213, 152, 441, 311 (15) Khi quyết toán công trình hoàn thành Đồng thời ghi tăng nguồn kinh phí đã hình thành TSCĐ (16.2) Đối với giá trị khối lượng XDCB hoàn thành đã quyết toán kinh phí vào năm trước,… Đồng thời ghi tăng nguồn kinh phí đã hình thành TSCĐ TK 211, 213 TK 111, 112 (6) Trả thêm tiền cho bên nhận thầu TK 111, 112, 312, 461, 462, 441
  • 10. Bài 5: Kế toán các khoản chi và nguồn kinh phí trong đơn vị hành chính sự nghiệp 120 v1.0 Ví dụ 1: Trích tài liệu kế toán tại một đơn vị hành chính sự nghiệp như sau: (ĐVT: 1.000đ) Bộ phận xây dựng cơ bản hoàn thành bàn giao 1 nhà kho cho bộ phận sản xuất kinh doanh, trị giá 450.000 theo biên bản giao nhận số 20 ngày 15/3. Tài sản cố định được đầu tư bằng nguồn kinh phí đầu tư xây dựng cơ bản. Lời giải: a. Nợ TK 211: 450.000 b. Nợ TK 441: 450.000 Có TK 241: 450.000 Có TK 411: 450.000. 5.2. Kế toán các khoản chi và nguồn kinh phí hoạt động trong đơn vị hành chính sự nghiệp 5.2.1. Những vấn đề chung về nguồn kinh phí và các khoản chi hoạt động trong đơn vị Chi hoạt động là những khoản chi mang tính chất thường xuyên và không thường xuyên theo dự toán chi đã được duyệt như: Chi dùng cho công tác nghiệp vụ chuyên môn, chi quản lý bộ máy hoạt động của các cơ quan nhà nước, các đơn vị sự nghiệp, các tổ chức xã hội, cơ quan đoàn thể, lực lượng vũ trang, các hội, liên hiệp hội... Xét theo nội dung, tính chất hoạt động của các đơn vị hành chính sự nghiệp, chi hoạt động bao gồm các khoản chi cho:  Sự nghiệp kinh tế.  Sự nghiệp giáo dục.  Cho sự nghiệp y tế, văn hoá xã hội, thể thao và các sự nghiệp khác do nhà nước quản lý.  Chi cho quốc phòng, an ninh, trật tự xã hội ... Xét theo nội dung các khoản chi, chi hoạt động bao gồm các khoản chi về:  Tiền lương.  Phụ cấp lương.  Tiền làm thêm, làm ngoài giờ.  Nghiệp vụ chuyên môn.  Quản lý hành chính: Công tác phí, phụ cấp lưu trú, vật tư văn phòng...  Sửa chữa mua sắm TSCĐ... Các khoản chi của đơn vị hành chính sự nghiệp phải được hạch toán chi tiết theo mục lục ngân sách mà nhà nước quy định theo dõi chi tiết theo từng nguồn kinh phí và đảm bảo chính xác với công tác lập dự toán. Nguồn kinh phí hoạt động sự nghiệp được hình thành từ các nguồn sau:  Ngân sách nhà nước cấp hàng năm.  Các khoản thu hội phí và các khoản đóng góp của các hội viên.  Bổ sung từ các khoản thu phí, lệ phí, thu sự nghiệp và các khoản thu khác tại đơn vị theo quy định của chế độ tài chính.  Bổ sung từ chênh lệch thu lớn hơn chi của hoạt động sản xuất kinh doanh.  Bổ sung từ các khoản khác theo quy định của chế độ tài chính.  Tiếp nhận các khoản viện trợ phi dự án.
  • 11. Bài 5: Kế toán các khoản chi và nguồn kinh phí trong đơn vị hành chính sự nghiệp v1.0 121  Các khoản được biếu, tặng, tài trợ của các đơn vị, cá nhân trong và ngoài đơn vị. Hoạt động chuyên môn, quản lý trong đơn vị sử dụng nguồn kinh phí hoạt động để chi. Nguồn kinh phí hoạt động nhằm duy trì và đảm bảo hoạt động theo chức năng của các cơ quan, đơn vị hành chính sự nghiệp. CHÚ Ý Chế độ kiểm soát chi đối với các cơ quan nhà nước thực hiện chế độ tự chủ, tự chịu trách nhiệm về sử dụng biên chế và kinh phí quản lý hành chính được quy định trong Thông tư số 18 /2006/TT–BTC ngày 13 tháng 03 năm 2006. Chế độ kiểm soát chi đối với các đơn vị sự nghiệp công lập thực hiện quyền tự chủ, tự chịu trách nhiệm về thực hiện nhiệm vụ, tổ chức bộ máy, biên chế và tài chính được quy định trong Thông tư số 81/2006/TT–BTC ngày 06 tháng 09 năm 2006. 5.2.2. Chứng từ và sổ sách kế toán Để hạch toán chi hoạt động, kế toán sử dụng các chứng từ sau:  Hoá đơn mua hàng hoá, dịch vụ (như tiền điện, điện thoại, văn phòng phẩm, vật tư,...).  Phiếu chi, bảng kê thanh toán công tác phí, quyết toán chi hội nghị, bảng kê chi trợ cấp khó khăn...  Bảng thanh toán tiền lương, bảng kê trích nộp BHXH, BHYT, phiếu xuất kho vật liệu.  Giấy báo Có.  Thông báo dự toán chi hoạt động được cấp, các thông báo duyệt y quyết toán.  Giấy rút dự toán chi hoạt động, phiếu xuất kho...  Các chứng từ liên quan khác. Hạch toán chi tiết chi hoạt động, kế toán sử dụng các sổ sách sau:  Sổ chi tiết chi hoạt động, mẫu số S61 – H.  Sổ tổng hợp chi hoạt động.  Sổ theo dõi dự toán ngân sách, mẫu số S41 – H.  Sổ theo dõi sử dụng nguồn kinh phí, mẫu số S42 – H.  Sổ tổng hợp sử dụng nguồn kinh phí, mẫu số S43 – H. Bộ:.............. Đơn vị:....... SỔ CHI TIẾT CHI HOẠT ĐỘNG Năm:..... Nguồn kinh phí:......... Loại............khoản........................Nhóm mục.................. Chứng từ Ghi Nợ TK 661 Chia ra tiểu mục Ngày tháng ghi sổ Số hiệu Ngày tháng Diễn giải Tổng số ... ... ... ... ... ... Ghi Có TK 661 A B C D 1 2 3 4 5 6 7 8 Số dư đầu năm Số phát sinh trong tháng ... Cộng phát sinh trong tháng Số dư cuối tháng Luỹ kế từ đầu năm Mục:........................ Sổ này có.......trang, đánh số từ trang 01 đến trang..... Ngày mở sổ:..... Ngày....tháng..... năm...... Người ghi sổ (Ký, họ tên) Kế toán trưởng (Ký, họ tên) Thủ trưởng đơn vị (Ký, họ tên)
  • 12. Bài 5: Kế toán các khoản chi và nguồn kinh phí trong đơn vị hành chính sự nghiệp 122 v1.0 Các sổ sách chủ yếu này có mẫu như sau: SỔ TỔNG HỢP SỬ DỤNG NGUỒN KINH PHÍ Loại kinh phí:…………Nguồn kinh phí:…………… Năm:…………… Loại Khoản Nhóm mục Mục Kinh phí chưa sử dụng kỳ trước chuyển sang Kinh phí thực nhận trong kỳ Kinh phí được sử dụng trong kỳ Kinh phí đã sử dụng đề nghị quyết toán kỳ này Kinh phí giảm trong kỳ Kinh phí còn lại giảm kỳ sau A B C D 1 2 3 4 5 6 = 3 – 4– 5 Quý:… – Sổ này có …..trang, đánh số từ trang 01 đến trang…….. – Ngày mở sổ:……………………… Người ghi sổ (Ký, họ tên) Kế toán trưởng (Ký, họ tên) Ngày....tháng….năm…. Thủ trưởng đơn vị (Ký, họ tên, đóng dấu) SỔ THEO DÕI SỬ DỤNG NGUỒN KINH PHÍ Năm:... Loại kinh phí:...... Nguồn kinh phí:....... Nơi cấp:...... Loại:....... Khoản:....... Nhóm mục:.........(Hoặc mục:.....) Chứng từ Ngày tháng ghi sổ Số hiệu Ngày tháng Diễn giải Kinh phí chưa sử dụng kỳ trước chuyển sang Kinh phí thực nhận Kinh phí được sử dụng kỳ này Kinh phí đã sử dụng đề nghị quyết toán Kinh phí giảm Kinh phí còn lại chuyển kỳ sau A B C D 1 2 3 4 5 6 Số dư đầu kỳ ... Cộng phát sinh trong kỳ Số dư cuối kỳ – Sổ này có:....trang, đánh số từ trang 01 đến trang.... – Ngày mở sổ:......... Ngày:..... tháng:....năm:..... Người ghi sổ (Ký, họ tên) Kế toán trưởng (Ký, họ tên) Thủ trưởng đơn vị (Ký, họ tên)
  • 13. Bài 5: Kế toán các khoản chi và nguồn kinh phí trong đơn vị hành chính sự nghiệp v1.0 123 5.2.3. Tài khoản kế toán sử dụng Để theo dõi hạch toán chi và nguồn kinh phí hoạt động sự nghiệp, kế toán sử dụng các tài khoản sau: TK 661, TK 461, TK 008 Tài khoản 661 “Chi hoạt động” Tài khoản này được sử dụng để phản ánh các khoản chi mang tính chất thường xuyên và không thường xuyên theo dự toán chi ngân sách đã được duyệt như: Chi cho công tác nghiệp vụ, chuyên môn, bộ máy hoạt động của các cơ quan nhà nước, các đơn vị hành chính sự nghiệp, các tổ chức xã hội, cơ quan đoàn thể, lực lượng vũ trang, các hội quần chúng do ngân sách nhà nước cấp hoặc do nguồn biếu, tặng, viện trợ, thu hội phí đảm bảo... Nội dung phản ánh trên tài khoản 661 như sau: Tài khoản 661 SDĐK: – Các khoản chi hoạt động chưa được quyết toán hoặc những khoản chi chưa được duyệt y. – Các khoản chi hoạt động phát sinh tại đơn vị. – Các khoản được phép ghi giảm chi và những khoản đã chi sai không được duyệt phải thu hồi. – Kết chuyển số chi hoạt động với nguồn kinh phí khi báo cáo quyết toán được duyệt y. Tài khoản 461 “Nguồn kinh phí hoạt động” Tài khoản này sử dụng để phản ánh tình hình tiếp nhận, sử dụng và quyết toán nguồn kinh phí hoạt động của đơn vị hành chính sự nghiệp. Nội dung phản ánh trên tài khoản 461 như sau: Tài khoản 461 SDĐK: – Số kinh phí được cấp trước cho năm sau (nếu có). – Nguồn kinh phí hoạt động hiện còn hoặc đã chi nhưng chưa được quyết toán. – Số kinh phí hoạt động nộp lại ngân sách nhà nước hoặc nộp lại cho cấp trên. – Kết chuyển số chi hoạt động (số chi thường xuyên và số chi không thường xuyên) đã được quyết toán với nguồn kinh phí hoạt động. – Kết chuyển số kinh phí hoạt động đã cấp trong kỳ cho các đơn vị cấp dưới (đơn vị cấp trên ghi). – Kết chuyển số kinh phí hoạt động thường xuyên còn lại (Phần kinh phí thường xuyên tiết kiệm được) sang tài khoản 421 “Chênh lệch thu chi chưa xử lý”. – Các khoản được phép ghi giảm nguồn kinh phí hoạt động. – Số kinh phí hoạt động đã nhận của Nhà nước hoặc cấp trên. – Số kinh phí hoạt động do hội viên đóng góp, do biếu, tặng, viện trợ, do bổ sung từ các khoản thu sự nghiệp, thu hoạt động sản xuất kinh doanh, các khoản thu khác phát sinh tại đơn vị. Tài khoản 008 “Dự toán chi hoạt động” Tài khoản này sử dụng để phản ánh số dự toán chi hoạt động được cấp có thẩm quyền giao và việc rút dự toán chi hoạt động ra sử dụng.
  • 14. Bài 5: Kế toán các khoản chi và nguồn kinh phí trong đơn vị hành chính sự nghiệp 124 v1.0 Tài khoản 008 có kết cấu như sau: Tài khoản 008 SDĐK: – Dự toán chi hoạt động còn lại chưa rút. – Dự toán chi hoạt động được giao. – Số dự toán điều chỉnh trong năm. – Rút dự toán chi hoạt động ra sử dụng. – Số nộp khôi phục dự toán. 5.2.4. Phương pháp hạch toán 5.2.4.1. Kế toán nhận kinh phí Nguồn kinh phí hoạt động được hình thành từ nhiều nguồn khác nhau. Do vậy kế toán phải theo dõi chi tiết cho từng nguồn kinh phí. Khi nhận kinh phí, kế toán ghi theo trình tự sau: (1) Khi nhận kinh phí hoạt động được cấp bằng hiện vật, tiền, kế toán ghi: Nợ TK 111, 112, 152, 153... Có TK 461 Số kinh phí được cấp (2) Nhận kinh phí hoạt động do cơ quan tài chính hoặc cấp trên cấp và chuyển thanh toán trực tiếp cho nguời bán hàng, nhà cung cấp hàng hoá, dịch vụ, kế toán ghi: Nợ TK 331 (3311) Có TK 461 Số thanh toán (3) Khi nhận kinh phí hoạt động do ngân sách nhà nước hoặc cấp trên cấp bằng TSCĐ hữu hình, nhận biếu, tặng, viện trợ chi dự án, kế toán ghi: Nợ TK 211 Có TK 461 Số kinh phí nhận được Đồng thời ghi: Nợ TK 661 Có TK 466 Số chuyển nguồn (4) Khi nhận được quyết định của cấp có thẩm quyền giao dự toán chi hoạt động, kế toán ghi Nợ TK 008 “ Dự toán chi hoạt động”. Khi rút dự toán chi hoạt động để chi, kế toán ghi: Nợ TK 111: Nếu rút về nhập quỹ Nợ TK 152, 153: Nếu mua nguyên vật liệu, dụng cụ nhập kho Nợ TK 211, 213...: Nếu mua TSCĐ Nợ TK 331: Các khoản phải trả Nợ TK 661: Nếu chi trực tiếp Có TK 461: Nguồn kinh phí hoạt động Đồng thời ghi Có TK 008 “Dự toán chi hoạt động” Nếu mua TSCĐ phải ghi bút toán chuyển nguồn: Nợ TK 661, 662... Có TK 466 Số kết chuyển nguồn (5) Nhận kinh phí hoạt động khi ngân sách nhà nước cấp bằng lệnh chi, khi nhận được tiền, kế toán ghi:
  • 15. Bài 5: Kế toán các khoản chi và nguồn kinh phí trong đơn vị hành chính sự nghiệp v1.0 125 Nợ TK 112 Có TK 461 Số kinh phí được cấp (6) Khi đơn vị tiến hành thanh toán tạm ứng với kho bạc, chuyển số đã thanh toán tạm ứng thành nguồn kinh phí hoạt động, kế toán ghi: Nợ TK 336 Có TK 461 Số thanh toán tạm ứng Đồng thời ghi: Có TK 008 (7) Khi thu hội phí, thu đóng góp của các hội viên, hoặc được tài trợ, viện trợ phi dự án, được biếu tặng của các tổ chức, cá nhân trong và ngoài nước, ghi: Nợ TK 111: Tiền mặt Nợ TK 112: Tiền gửi ngân hàng, kho bạc Nợ TK 152, 153: Vật liệu, dụng cụ Nợ TK 155: Sản phẩm, hàng hoá Có TK 461: Nguồn kinh phí hoạt động. (8) Khi phát sinh các khoản thu khác bổ sung nguồn kinh phí thường xuyên, kế toán ghi: Nợ TK 511 (5118) Có TK 461 Số bổ sung nguồn kinh phí (9) Khi phản ánh số phí, lệ phí được bổ sung vào nguồn kinh phí hoạt động, kế toán ghi: Nợ TK 511 (5111) Có TK 461 Số bổ sung nguồn kinh phí (10) Số lãi từ hoạt động SXKD bổ sung vào nguồn kinh phí hoạt động, kế toán ghi: Nợ TK 421 Có TK 461 Số lãi bổ sung nguồn kinh phí TK 461 TK 111, 112, 152, 153, … TK 3311 TK 211 TK 111, 112, 152, 153, 211, 213, 331, 661 TK 112 TK 336 TK 511 TK 421 (1) Nhận kinh phí hoạt động (7) Thu hội phí hoặc được tài trợ, viện trợ chi phí dự án (2) Nhận kinh phí hoạt động chuyển thanh toán trực tiếp cho người bán hàng (3a) Nhận kinh phí hoạt động bằng TSCĐ hữu hình (4) Khi rút dự toán chi hoạt động (5) Nhận kinh phí hoạt động do NSNN cấp bằng lệnh chi (6) Tiến hành thanh toán tạm ứng với kho bạc, chuyển số đã thanh toán thành nguồn kinh phí hoạt động (8) Phát sinh các khoản thu khác bổ sung nguồn kinh phí thường xuyên (9) Phản ánh số phí, lệ phí được bổ sung vào nguồn kinh phí hoạt động (10) Số lãi từ hoạt động SXKD bổ sung vào nguồn kinh phí hoạt động TK 466 TK 661 Đồng thời Đồng thời ghi: Có TK 008 (3b) Đồng thời ghi: Có TK 008 TK 461 TK 111, 112, 152, 153, … TK 3311 TK 211 TK 111, 112, 152, 153, 211, 213, 331, 661 TK 112 TK 336 TK 511 TK 421 (1) Nhận kinh phí hoạt động (7) Thu hội phí hoặc được tài trợ, viện trợ chi phí dự án (2) Nhận kinh phí hoạt động chuyển thanh toán trực tiếp cho người bán hàng (3a) Nhận kinh phí hoạt động bằng TSCĐ hữu hình (4) Khi rút dự toán chi hoạt động (5) Nhận kinh phí hoạt động do NSNN cấp bằng lệnh chi (6) Tiến hành thanh toán tạm ứng với kho bạc, chuyển số đã thanh toán thành nguồn kinh phí hoạt động (8) Phát sinh các khoản thu khác bổ sung nguồn kinh phí thường xuyên (9) Phản ánh số phí, lệ phí được bổ sung vào nguồn kinh phí hoạt động (10) Số lãi từ hoạt động SXKD bổ sung vào nguồn kinh phí hoạt động TK 466 TK 661 Đồng thời Đồng thời ghi: Có TK 008 (3b) Đồng thời ghi: Có TK 008
  • 16. Bài 5: Kế toán các khoản chi và nguồn kinh phí trong đơn vị hành chính sự nghiệp 126 v1.0 Ví dụ 2: Trích tài liệu kế toán tại một đơn vị hành chính sự nghiệp như sau: (ĐVT: 1.000đ) 1. Rút dự toán kinh phí hoạt động về quỹ tiền mặt là 800.000. 2. Nhận viện trợ phi dự án một tài sản cố định hữu hình trị giá là 400.000, đơn vị đã nhận được chứng từ ghi thu, ghi chi ngân sách. Tài sản đưa vào sử dụng ở bộ phận hành chính sự nghiệp theo biên bản giao nhận số 49 ngày 10/3. Lời giải: 1. Nợ TK 111: 800.000 Có TK 461: 800.000 Đồng thời ghi: Có TK 008: 800.000 2a. Nợ TK 211: 400.000 2b. Nợ TK 661: 400.000 Có TK 461: 400.000 Có TK 466: 400.000 5.2.4.2. Kế toán tình hình chi tiêu và quyết toán kinh phí (1) Khi xuất vật liệu, dụng cụ sử dụng cho hoạt động của đơn vị, kế toán ghi: Nợ TK 661 Có TK 152, 153 Số vật liệu, dụng cụ xuất kho Nếu xuất kho công cụ, dụng cụ ra sử dụng đồng thời ghi Nợ TK 005 “Công cụ, dụng cụ lâu bền đang sử dụng”. (2) Khi tính tiền lương, phụ cấp lương,... phải trả cho cán bộ, viên chức trong đơn vị, kế toán ghi: Nợ TK 661 Có TK 334 Số phải trả (3) Hàng tháng khi trích BHXH, BHYT, KPCĐ, BHTN tính vào chi hoạt động sự nghiệp, kế toán ghi: Nợ TK 661 Có TK 332 Số phải nộp theo lương (4) Khi nhận cung cấp các dịch vụ điện nước, điện thoại, bưu phí... đơn vị đã sử dụng nhưng chưa thanh toán, kế toán ghi: Nợ TK 661 Có TK 331 (3311) Số phải trả (5) Khi phát sinh các khoản chi phí bằng tiền mặt, tiền gửi ngân hàng, kho bạc cho hoạt động của đơn vị, kế toán ghi: Nợ TK 661: Chi hoạt động Có TK 111: Tiền mặt Có TK 112: Tiền gửi ngân hàng, kho bạc (6) Khi thanh toán các khoản tạm ứng tính vào chi hoạt động của đơn vị, kế toán ghi: Nợ TK 661 Có TK 312 Số tạm ứng tính vào chi phí hoạt động (7) Trường hợp mua sắm TSCĐ bằng kinh phí hoạt động hàng năm, các nghiệp vụ kinh tế liên quan được phản ánh như sau:
  • 17. Bài 5: Kế toán các khoản chi và nguồn kinh phí trong đơn vị hành chính sự nghiệp v1.0 127 (7.1) Khi mua sắm TSCĐ đưa vào sử dụng ngay, kế toán ghi: Nợ TK 211, 213 Có TK 111, 112, 461 Nguyên giá TSCĐ Đồng thời, kế toán ghi tăng nguồn kinh phí hình thành TSCĐ: Nợ TK 661: Chi hoạt động Có TK 466: Nguồn kinh phí đã hình thành TSCĐ. Nếu rút dự toán chi hoạt động để mua đồng thời kế toán ghi Có TK 008 “Dự toán chi hoạt động”. (7.2) Khi rút dự toán chi hoạt động để chi trực tiếp cho hoạt động, kế toán ghi: Nợ TK 661: Chi hoạt động Có TK 461: Nguồn kinh phí hoạt động Đồng thời ghi Có TK 008 “Dự toán chi hoạt động”. (8) Đối với các loại vật tư, hàng hoá tồn kho, giá trị sửa chữa lớn, XDCB hoàn thành đến thời điểm cuối năm thuộc kinh phí quyết toán trong năm được hạch toán như sau: (8.1) Căn cứ vào biên bản kiểm kê vật tư, hàng hoá ngày 31/12 kế toán lập chứng từ ghi sổ phản ánh toàn bộ giá trị vật tư, hàng hoá tồn kho liên quan đến số kinh phí được cấp trong năm để quyết toán vào chi hoạt động của năm báo cáo (trong đó ghi rõ: Giá trị vật tư, hàng hoá tồn kho cuối ngày 31/12): Nợ TK 661 (6612) Có TK 337 (3371) Kinh phí đã quyết toán chuyển cho năm sau (8.2) Sang năm sau, nếu vật tư, hàng hoá còn sử dụng được, khi xuất để dùng, kế toán ghi: Nợ TK 337 (3371) Có TK 152 Số vật tư, hàng hóa xuất kho Nếu vật tư, hàng hoá không còn sử dụng được thì đơn vị phải lập hội đồng thanh lý, tổ chức thực hiện các thủ tục cần thiết liên quan đến việc thanh lý, nhượng bán. Đối với chi phí sửa chữa lớn TSCĐ, XDCB xem lại phần tài sản cố định. (9) Cuối năm, quyết toán số chi hoạt động với nguồn kinh phí, kế toán ghi: Nợ TK 461 (4612) Có TK 661 (6612) Quyết toán số chi hoạt động (10) Nếu quyết toán chưa được duyệt, kế toán chuyển số chi hoạt động năm nay thành số chi hoạt động năm trước (chi tiết cho chi thường xuyên và chi không thường xuyên), kế toán ghi: Nợ TK 661 (6611) Có TK 661 (6612) Số chuyển năm nay thành năm trước (11) Năm sau, khi báo cáo quyết toán được duyệt, kế toán ghi: Nợ TK 461 (4611) Có TK 661 (6611) Số quyết toán
  • 18. Bài 5: Kế toán các khoản chi và nguồn kinh phí trong đơn vị hành chính sự nghiệp 128 v1.0 (12) Khi phát sinh các khoản chi sai,... không được duyệt phải thu hồi, kế toán ghi: Nợ TK 311 (3118) Có TK 661 Số thu hồi TK 111, 112, 461 TK 661 (6611, 6612) (9) Cuối năm, quyết toán số chi hoạt động với nguồn kinh phí (10) Chuyển số chi hoạt động năm nay thành số chi hoạt động năm trước (12) Phát sinh các khoản chi sai, không được duyệt phải thu hồi (11) Năm sau, khi báo cáo quyết toán được duyệt TK 4612 TK 6611 TK 4611 TK 311 TK 152, 153 TK 334 TK 332 TK 331 TK 111, 112 TK 312 TK 466 TK 461 TK 3371 (1) Xuất vật liệu, dụng cụ sử dụng cho hoạt động của đơn vị (2) Tính tiền lương, phụ cấp lương cho CNV (3) Hàng tháng trích BHXH, BHYT, KPCĐ tính vào chi hoạt động sự nghiệp (4) Nhận cung cấp các dịch vụ điện nước, điện thoại… đã sử dụng nhưng chưa thanh toán (6) Khi thanh toán tạm ứng tính vào chi hoạt động (7.1) (7.2) Rút dự toán chi hoạt động để chi trực tiếp cho hoạt động (8.1) Lập chứng từ phản ánh toàn bộ giá trị vật tư, hàng hóa tồn kho liên quan đến số kinh phí được cấp trong năm (5) Phát sinh các khoản chi phí cho hoạt động của đơn vị (7.1) Mua sắm TSCĐ đưa vào sử dụng ngay Đồng thời TK 211, 213 TK 152 (8.2) Sang năm sau, nếu vật tư, hàng hóa còn sử dụng được khi xuất dùng TK 111, 112, 461 TK 661 (6611, 6612) (9) Cuối năm, quyết toán số chi hoạt động với nguồn kinh phí (10) Chuyển số chi hoạt động năm nay thành số chi hoạt động năm trước (12) Phát sinh các khoản chi sai, không được duyệt phải thu hồi (11) Năm sau, khi báo cáo quyết toán được duyệt TK 4612 TK 6611 TK 4611 TK 311 TK 152, 153 TK 334 TK 332 TK 331 TK 111, 112 TK 312 TK 466 TK 461 TK 3371 (1) Xuất vật liệu, dụng cụ sử dụng cho hoạt động của đơn vị (2) Tính tiền lương, phụ cấp lương cho CNV (3) Hàng tháng trích BHXH, BHYT, KPCĐ tính vào chi hoạt động sự nghiệp (4) Nhận cung cấp các dịch vụ điện nước, điện thoại… đã sử dụng nhưng chưa thanh toán (6) Khi thanh toán tạm ứng tính vào chi hoạt động (7.1) (7.2) Rút dự toán chi hoạt động để chi trực tiếp cho hoạt động (8.1) Lập chứng từ phản ánh toàn bộ giá trị vật tư, hàng hóa tồn kho liên quan đến số kinh phí được cấp trong năm (5) Phát sinh các khoản chi phí cho hoạt động của đơn vị (7.1) Mua sắm TSCĐ đưa vào sử dụng ngay Đồng thời TK 211, 213 TK 152 (8.2) Sang năm sau, nếu vật tư, hàng hóa còn sử dụng được khi xuất dùng Ví dụ 3: Trích tài liệu kế toán tại một đơn vị hành chính sự nghiệp như sau: (ĐVT: 1.000đ) 1. Giấy báo nợ số 255 ngày 10/4 thanh toán tiền điện tháng 3 sử dụng cho bộ phận hành chính sự nghiệp 22.000 (trong đó thuế GTGT với thuế suất 10% là: 2.000). 2. Phiếu chi số 167 ngày 15/4 thanh toán tiền vệ sinh môi trường là 12.000. 3. Tính tiền lương phải trả cho bộ phận hành chính sự nghiệp là 180.000. Lời giải: 1. Nợ TK 661: 22.000 2. Nợ TK 661: 12.000 Có TK 112: 22.000 Có TK 111: 12.000 3. Nợ TK 661: 180.000 Có TK 334: 180.000
  • 19. Bài 5: Kế toán các khoản chi và nguồn kinh phí trong đơn vị hành chính sự nghiệp v1.0 129 5.3. Kế toán các khoản chi và nguồn kinh phí dự án 5.3.1. Nguyên tắc hạch toán Trong các đơn vị hành chính sự nghiệp với chức năng là quản lý Nhà nước và làm nhiệm vụ do Nhà nước giao. Ngoài chức năng nhiệm vụ thường xuyên, trong từng kỳ, đơn vị còn thực hiện các chương trình, dự án, đề tài được Đảng và Nhà nước giao như: Chương trình giáo dục, y tế, văn hoá xã hội... Kế toán chi dự án phải tôn trọng một số nguyên tắc sau:  Nguồn kinh phí thực hiện các chương trình, dự án, đề tài đã được Nhà nước phê duyệt là nguồn kinh phí dự án. Kinh phí này phải được sử dụng đúng mục đích, đúng nội dung hoạt động và trong phạm vi dự án đã được duyệt.  Nguồn kinh phí dự án được hình thành từ các nguồn sau: o Do ngân sách nhà nước, cấp trên cấp. o Nguồn viện trợ quốc tế, nguồn huy động của các tổ chức và nhân dân trong nước hỗ trợ. o Các khoản thu khác được phép bổ sung nguồn kinh phí dự án. o Nguồn kinh phí dự án chỉ dùng chi cho hoạt động dự án, chương trình, đề tài.  Đơn vị không được ghi tăng nguồn kinh phí dự án các khoản tiền, hàng viện trợ theo chương trình, dự án đã nhận nhưng chưa có chứng từ ghi thu, ghi chi ngân sách theo quy định của chế độ tài chính.  Kế toán chi dự án phải mở sổ theo dõi chi tiết chi phí của từng chương trình, dự án, đề tài và tập hợp chi phí cho việc quản lý dự án, chi phí thực hiện dự án theo mục lục ngân sách nhà nước và theo nội dung chi trong dự toán được duyệt của từng chương trình, dự án, đề tài.  Kế toán chi dự án phải theo dõi số chi phí dự án từ khi bắt đầu thực hiện chương trình, dự án cho đến khi kết thúc chương trình, dự án.  Cuối kỳ kế toán hoặc kết thúc chương trình, dự án đơn vị phải làm thủ tục quyết toán tình hình tiếp nhận và sử dụng nguồn kinh phí chương trình, dự án, đề tài với cơ quan cấp trên, cơ quan tài chính và nhà tài trợ. 5.3.2. Chứng từ kế toán sử dụng Kế toán chi dự án sử dụng các chứng từ kế toán sau:  Hoá đơn mua hàng hoá, dịch vụ (như tiền điện, điện thoại, văn phòng phẩm, vật tư,...).  Phiếu chi, bảng kê thanh toán công tác phí, quyết toán chi hội nghị, bảng kê chi trợ cấp khó khăn...  Bảng thanh toán tiền lương, bảng kê trích nộp BHXH, BHYT, phiếu xuất kho vật liệu.  Giấy báo Có...
  • 20. Bài 5: Kế toán các khoản chi và nguồn kinh phí trong đơn vị hành chính sự nghiệp 130 v1.0 5.3.3. Tài khoản kế toán sử dụng Để theo dõi kế toán về chương trình, dự án, đề tài, kế toán sử dụng các tài khoản sau: TK 662, TK 462, TK 313, TK 009. Tài khoản 662 “Chi dự án” Tài khoản này sử dụng để phản ánh số chi quản lý, thực hiện chương trình, dự án, đề tài ở đơn vị bằng nguồn kinh phí thực hiện chương trình, dự án, đề tài. Nội dung phản ánh trên tài khoản 662 như sau: Tài khoản 662 SDĐK: – Số chi của chương trình, dự án, đề tài chưa hoàn thành, hoặc đã hoàn thành nhưng chưa được quyết toán. – Chi thực tế cho việc quản lý, thực hiện chương trình, dự án, đề tài. – Số chi của chương trình, dự án, đề tài đã được quyết toán với nguồn kinh phí dự án. – Số chi sai bị xuất toán phải thu hồi. SDCK: Tài khoản 462 “Nguồn kinh phí dự án” Tài khoản này sử dụng để phản ánh tình hình tiếp nhận, sử dụng và quyết toán nguồn kinh phí chương trình, dự án, đề tài. Nội dung và kết cấu tài khoản 462 như sau: Tài khoản 462 SDĐK: – Số kinh phí được cấp trước cho năm sau (nếu có). – Nguồn kinh phí dự án chưa sử dụng hoặc đã sử dụng nhưng chưa được quyết toán. – Số kinh phí dự án sử dụng không hết đã nộp lại ngân sách nhà nước hoặc cấp trên. – Kết chuyển số chi của chương trình, dự án, đề tài đã được quyết toán với nguồn kinh phí của chương trình, dự án, đề tài. – Các khoản được phép ghi giảm nguồn kinh phí dự án, chương trình, đề tài. – Đơn vị cấp trên kết chuyển số kinh phí dự án đã cấp trong kỳ cho đơn vị cấp dưới. – Số kinh phí dự án đã nhận được của Nhà nước hoặc cấp trên cấp. – Khi kho bạc thanh toán số kinh phí tạm ứng, chuyển số đã nhận tạm ứng thành nguồn kinh phí dự án. SDCK: Tài khoản 009 “Dự toán chi chương trình, dự án” Tài khoản này dùng cho các đơn vị sự nghiệp được ngân sách cấp kinh phí chương trình, dự án, đề tài khoa học để phản ánh số dự toán kinh phí ngân sách nhà nước giao cho các chương trình, dự án, đề tài khoa học và việc rút dự toán chi chương trình, dự án ra sử dụng. Nội dung phản ánh trên tài khoản 009 như sau:
  • 21. Bài 5: Kế toán các khoản chi và nguồn kinh phí trong đơn vị hành chính sự nghiệp v1.0 131 Tài khoản 009 SDĐK: – Dự toán chi chương trình, dự án còn lại chưa rút. – Dự toán chi chương trình, dự án được giao. – Số dự toán điều chỉnh trong năm. – Rút dự toán chi chương trình, dự án ra sử dụng. – Số nộp khôi phục dự toán. SDCK: 5.3.4. Phương pháp hạch toán 5.3.4.1. Kế toán nhận kinh phí (1) Khi nhận nguồn kinh phí dự án được cấp bằng vật tư, hàng hoá hoặc bằng tiền, kế toán ghi: Nợ TK 111, 112, 152, 155 Có TK 462 Nguồn kinh phí nhận được (2) Nhận kinh phí dự án được cấp bằng dự toán chi chương trình, dự án, đề tài: (2.1) Khi nhận được quyết định của cấp có thẩm quyền giao dự toán chi chương trình, dự án, đề tài, kế toán ghi: Nợ TK 0091 “Dự toán chi chương trình, dự án, đề tài” (2.2) Khi rút dự toán chi chương trình, dự án, đề tài để chi trả trực tiếp hoặc thanh toán trực tiếp tại ngân hàng, kho bạc, kế toán ghi: Nợ TK 152, 153: Vật liệu, dụng cụ Nợ TK 331: Các khoản phải trả Nợ TK 662: Chi dự án Có TK 462: Nguồn kinh phí dự án. Đồng thời ghi Có TK 0091 “Dự toán chi chương trình, dự án, đề tài” (2.3) Khi rút dự toán chi chương trình, dự án, đề tài về quỹ tiền mặt, kế toán ghi: Nợ TK 111 Có TK 462 Số nhập quỹ tiền mặt Đồng thời ghi Có TK 0091 “Dự toán chi chương trình, dự án, đề tài” (2.4) Khi chưa được giao dự toán, đơn vị được kho bạc cho tạm ứng kinh phí để chi, kế toán ghi: Nợ TK 111: Tiền mặt Nợ TK 152, 153: Vật liệu, dụng cụ Nợ TK 331: Các khoản phải trả Nợ TK 662: Chi dự án Có TK 336: Tạm ứng kinh phí (2.5) Đơn vị làm thủ tục thanh toán tạm ứng với kho bạc, khi đã có dự toán, kế toán ghi: Nợ TK 336 Có TK 462 Số thanh toán tạm ứng
  • 22. Bài 5: Kế toán các khoản chi và nguồn kinh phí trong đơn vị hành chính sự nghiệp 132 v1.0 (2.6) Khi nhận kinh phí dự án bằng TSCĐ hữu hình do ngân sách cấp, cấp trên cấp hoặc nhận biếu, tặng, viện trợ... kế toán ghi: Nợ TK 211 Có TK 462: Nguồn kinh phí nhận được Đồng thời, kế toán ghi: Nợ TK 662 Có TK 466 Số chuyển nguồn (2.7) Các khoản thu trong quá trình thực hiện các chương trình, dự án, đề tài được bổ sung nguồn kinh phí, kế toán ghi: Nợ TK 511 Có TK 462 Số bổ sung nguồn kinh phí (3) Khi phản ánh nguồn kinh phí viện trợ theo chương trình, dự án: (3.1.) Nếu đơn vị có chứng từ ghi thu, ghi chi ngân sách ngay khi tiếp nhận tiền, hàng viện trợ, kế toán ghi: Nợ TK 111, 112, 152, 155, 211 Có TK 462 Nhận bằng TSCĐ thì phải chuyển nguồn. (3.2.) Nếu đơn vị chưa có chứng từ ghi thu, ghi chi ngân sách ngay khi tiếp nhận tiền, hàng viện trợ, kế toán ghi: Nợ TK 111, 112, 152, 155, 211 Có TK 521 (3.3.) Khi đơn vị có chứng từ ghi thu, ghi chi ngân sách về khoản tiền, hàng đã chấp nhận, kế toán kết chuyển ghi tăng nguồn kinh phí dự án: Nợ TK 521 Có TK 462 (4) Khi đơn vị cấp trên tổng hợp số kinh phí đã cấp cho các đơn vị cấp dưới trên cơ sở báo cáo kế toán của đơn vị cấp dưới, kế toán ghi: Nợ TK 341: Kinh phí cấp cho cấp dưới Có TK 462: Nguồn kinh phí dự án. (5) Cuối kỳ kế toán hoặc khi kết thúc chương trình, dự án, đề tài căn cứ vào số thực chi dự án của đơn vị cấp dưới đã được đơn vị cấp trên duyệt y báo cáo quyết toán, kế toán đơn vị cấp trên ghi: Nợ TK 462 Có TK 341 Số chi của đơn vị cấp dưới (6) Cuối niên độ kế toán hoặc khi kết thúc chương trình, dự án, đề tài nếu đơn vị phải nộp lại số kinh phí sử dụng không hết, khi nộp lại kinh phí, ghi: Nợ TK 462: Nguồn kinh phí dự án Có TK 111: Tiền mặt Có TK 112: Tiền gửi ngân hàng, kho bạc
  • 23. Bài 5: Kế toán các khoản chi và nguồn kinh phí trong đơn vị hành chính sự nghiệp v1.0 133 TK 462 TK 111, 112, 152, 155 TK 111 TK 336 TK 211 TK 511 TK 341 TK 152, 153, 331, 662 TK 111, 112, 152, 155, 211 (1) Nhận nguồn kinh phí dự án (2.2) Rút dự toán chi chương trình, dự án để chi hoặc thanh toán trực tiếp tại ngân hàng (2.3) Rút dự toán chi chương trình, dự án về quỹ tiền mặt (2.5) Khi đã có dự toán, đơn vị làm thủ tục thanh toán tạm ứng với kho bạc (2.6) Nhận kinh phí dự án bằng TSCĐ hữu hình (2.7) Các khoản thu được bổ sung nguồn kinh phí (3.1) Phản ánh nguồn kinh phí viện trợ theo chương trình, dự án (nếu đã có chứng từ ghi thu, ghi chi ngân sách (4) Đơn vị cấp trên tổng hợp kinh phí của các đơn vị cấp dưới Đồng thời ghi: Có TK 0091 Đồng thời ghi: Có TK 0091 TK 521 (3.3) Nếu có chứng từ ghi thu, ghi chi ngân sách (3.2) Nếu chưa có chứng từ ghi thu, ghi chi ngân sách TK 341 TK 111, 112 (5) Cuối kỳ kế toán, kế toán đơn vị cấp trên ghi (6) Cuối niên độ kế toán, nộp lại số kinh phí không sử dụng hết (2.4) Khi chưa được giao dự toán, đơn vị được kho bạc cho tạm ứng kinh phí để chi TK 111, 112, 662,… TK 336 TK 662TK 466 (2.6) Nhận kinh phí dự án bằng TSCĐ hữu hình TK 462 TK 111, 112, 152, 155 TK 111 TK 336 TK 211 TK 511 TK 341 TK 152, 153, 331, 662 TK 111, 112, 152, 155, 211 (1) Nhận nguồn kinh phí dự án (2.2) Rút dự toán chi chương trình, dự án để chi hoặc thanh toán trực tiếp tại ngân hàng (2.3) Rút dự toán chi chương trình, dự án về quỹ tiền mặt (2.5) Khi đã có dự toán, đơn vị làm thủ tục thanh toán tạm ứng với kho bạc (2.6) Nhận kinh phí dự án bằng TSCĐ hữu hình (2.7) Các khoản thu được bổ sung nguồn kinh phí (3.1) Phản ánh nguồn kinh phí viện trợ theo chương trình, dự án (nếu đã có chứng từ ghi thu, ghi chi ngân sách (4) Đơn vị cấp trên tổng hợp kinh phí của các đơn vị cấp dưới Đồng thời ghi: Có TK 0091 Đồng thời ghi: Có TK 0091 TK 521 (3.3) Nếu có chứng từ ghi thu, ghi chi ngân sách (3.2) Nếu chưa có chứng từ ghi thu, ghi chi ngân sách TK 341 TK 111, 112 (5) Cuối kỳ kế toán, kế toán đơn vị cấp trên ghi (6) Cuối niên độ kế toán, nộp lại số kinh phí không sử dụng hết (2.4) Khi chưa được giao dự toán, đơn vị được kho bạc cho tạm ứng kinh phí để chi TK 111, 112, 662,… TK 336 TK 662TK 466 (2.6) Nhận kinh phí dự án bằng TSCĐ hữu hình Ví dụ 4: Trích tài liệu kế toán tại một đơn vị hành chính sự nghiệp như sau: (ĐVT: 1.000đ). Nhận được kinh phí dự án bằng tiền mặt là 100.000, bằng tiền gửi là 65.000, bằng công cụ dụng cụ là 50.000. Lời giải: Nợ TK 111: 100.000 Nợ TK 112: 65.000 Nợ TK 153: 50.000 Có TK 462: 215.000 5.3.4.2. Kế toán chi tiêu và quyết toán kinh phí (1) Xuất vật liệu, dụng cụ sử dụng cho chương trình, dự án, đề tài, kế toán ghi: Nợ TK 662 Có TK 152, 153 Số vật liệu, dụng cụ xuất kho
  • 24. Bài 5: Kế toán các khoản chi và nguồn kinh phí trong đơn vị hành chính sự nghiệp 134 v1.0 Nếu xuất kho công cụ, dụng cụ ra sử dụng đồng thời ghi Nợ TK 005 “Công cụ, dụng cụ lâu bền đang sử dụng”. (2) Khi phát sinh chi phí thực tế cho chương trình, dự án, đề tài bằng tiền mặt, tiền gửi ngân hàng, kho bạc,… kế toán ghi: Nợ TK 662: Chi dự án Có TK 111: Tiền mặt Có TK 112: Tiền gửi ngân hàng, kho bạc Có TK 312: Số tạm ứng (3) Dịch vụ, lao vụ mua ngoài sử dụng cho chương trình, dự án, đề tài chưa thanh toán, kế toán ghi: Nợ TK 662: Chi dự án Có TK 331: Các khoản phải trả (4) Tiền lương, phụ cấp phải trả và các khoản trích nộp theo lương của người tham gia chương trình, dự án, đề tài, kế toán ghi: Nợ TK 662: Chi dự án Có TK 334: Phải trả công nhân, viên chức Có TK 332: Các khoản phải nộp theo lương (5) Trường hợp mua TSCĐ bằng nguồn kinh phí dự án: (5.1) Khi rút dự toán chi dự án để mua TSCĐ đưa ngay vào sử dụng, ghi Có TK 0091 “Dự toán chi dự án”, đồng thời ghi: Nợ TK 211: TSCĐ hữu hình Có TK 462: Nguồn kinh phí dự án. (5.2) Khi mua TSCĐ bằng tiền đưa ngay vào sử dụng cho hoạt động dự án, ghi: Nợ TK 211: TSCĐ hữu hình Có TK 111: Tiền mặt Có TK 112: Tiền gửi ngân hàng, kho bạc (5.3) Cả hai trường hợp mua sắm tài sản trên đồng thời ghi tăng nguồn kinh phí hình thành TSCĐ: Nợ TK 662: Chi dự án Có TK 466: Nguồn kinh phí đã hình thành TSCĐ. (6) Kết chuyển chi phí sửa chữa lớn TSCĐ của dự án hoàn thành, kế toán ghi: Nợ TK 662: Chi dự án Có TK 241: XDCB dở dang (7) Những khoản chi không đúng chế độ, không đúng định mức, không được duyệt phải thu hồi, kế toán ghi: Nợ TK 311 Có TK 662 (6621, 6622) Số phải thu
  • 25. Bài 5: Kế toán các khoản chi và nguồn kinh phí trong đơn vị hành chính sự nghiệp v1.0 135 (8) Khi dự án kết thúc, căn cứ vào báo cáo quyết toán, kế toán ghi: Nợ TK 462 Có TK 662 Số được duyệt TK 152, 153 TK 111, 112, 312 TK 331 TK 334, 332 TK 466 TK 241 TK 311TK 662 (1) Xuất vật liệu sử dụng cho chương trình, dự án (2) Phát sinh chi phí thực tế cho chương trình, dự án, đề tài (3) Dịch vụ, lao vụ mua ngoài chưa thanh toán (4) Tiền lương, phụ cấp phải trả và các khoản trích nộp theo lương (6) Kết chuyển chi phí sửa chữa lớn TSCĐ (5.3) Ghi tăng nguồn kinh phí hình thành TSCĐ TK 211 TK 111, 112 TK 462 (5.1) Mua TSCĐ bằng nguồn kinh phí dự án. Khi rút dự toán mua TSCĐ vào sử dụng ngay (5.2) Mua TSCĐ bằng tiền đưa ngay vào sử dụng cho hoạt động dự án (7) Những khoản chi không được duyệt phải thu hồi Đồng thời ghi Có TK 0091 TK 462 (8) Số được duyệt TK 152, 153 TK 111, 112, 312 TK 331 TK 334, 332 TK 466 TK 241 TK 311TK 662 (1) Xuất vật liệu sử dụng cho chương trình, dự án (2) Phát sinh chi phí thực tế cho chương trình, dự án, đề tài (3) Dịch vụ, lao vụ mua ngoài chưa thanh toán (4) Tiền lương, phụ cấp phải trả và các khoản trích nộp theo lương (6) Kết chuyển chi phí sửa chữa lớn TSCĐ (5.3) Ghi tăng nguồn kinh phí hình thành TSCĐ TK 211 TK 111, 112 TK 462 (5.1) Mua TSCĐ bằng nguồn kinh phí dự án. Khi rút dự toán mua TSCĐ vào sử dụng ngay (5.2) Mua TSCĐ bằng tiền đưa ngay vào sử dụng cho hoạt động dự án (7) Những khoản chi không được duyệt phải thu hồi Đồng thời ghi Có TK 0091 TK 462 (8) Số được duyệt Ví dụ 5: Trích tài liệu kế toán tại một đơn vị hành chính sự nghiệp như sau: (ĐVT: 1.000đ) 1. Xuất quỹ tiền mặt chi cho hoạt động sự nghiệp là 60.000, hoạt động dự án là 60.000. 2. Xuất vật liệu sửa chữa nhỏ nhà văn phòng của bộ phận dự án là: 500. 3. Tiền lương phải trả cho công nhân viên chức của bộ phận dự án là 100.000. Lời giải: 1. Nợ TK 661: 60.000 Nợ TK 662: 60.000 Có TK 111: 120.000 2. Nợ TK 662: 500 Có TK 152: 500 3. Nợ TK 662: 100.000 Có TK 334: 100.000. 5.4. Kế toán chi và nguồn kinh phí theo đơn đặt hàng của Nhà nước 5.4.1. Tài khoản kế toán sử dụng Kế toán chi theo đơn đặt hàng của Nhà nước sử dụng các tài khoản kế toán sau: Tài khoản 635, Tài khoản 465. Tài khoản 635: “Chi theo đơn đặt hàng của Nhà nước” Tài khoản này phản ánh các khoản chi theo đơn đặt hàng của nhà nước (như điều tra, quy hoạch, thăm dò, khảo sát, thiết kế...) theo chi phí thực tế của đơn vị.
  • 26. Bài 5: Kế toán các khoản chi và nguồn kinh phí trong đơn vị hành chính sự nghiệp 136 v1.0 Nội dung phản ánh trên tài khoản 635 như sau: Tài khoản 635 SDĐK: – Phản ánh chi phí thực tế của khối lượng sản phẩm, công việc hoàn thành theo đơn đặt hàng của Nhà nước chưa được kết chuyển. – Chi phí thực tế phát sinh để thực hiện khối lượng sản phẩm, công việc theo đơn đặt hàng của Nhà nước. – Kết chuyển chi phí thực tế của khối lượng sản phẩm, công việc hoàn thành theo đơn đặt hàng của Nhà nước vào tài khoản 5112 khi được nghiệm thu thanh toán. SDCK: Tài khoản 465: “Nguồn kinh phí theo đơn đặt hàng của Nhà nước” Tài khoản này phản ánh việc tiếp nhận, sử dụng và thanh quyết toán nguồn kinh phí theo đơn đặt hàng của Nhà nước. Nội dung phản ánh trên tài khoản 465 như sau: Tài khoản 465 SDĐK: – Phản ánh nguồn kinh phí theo đơn đặt hàng của Nhà nước hiện còn chưa được quyết toán. – Phản ánh giá trị khối lượng sản phẩm, công việc hoàn thành theo đơn đặt hàng của Nhà nước khi được nghiệm thu thanh toán. – Kết chuyển số kinh phí theo đơn đặt hàng đã cấp trong kỳ cho các đơn vị cấp dưới (đơn vị cấp trên ghi). – Số kinh phí theo đơn đặt hàng của Nhà nước không sử dụng hết phải nộp lại Nhà nước (do không hoàn thành khối lượng). – Phản ánh nguồn kinh phí theo đơn đặt hàng của Nhà nước tăng trong kỳ. SDCK: 5.4.2. Phương pháp hạch toán (1) Khi nhận nguồn kinh phí theo đơn đặt hàng của Nhà nước. (1.1) Khi nhận được kinh phí Nhà nước cấp bằng tiền, vật liệu, công cụ dụng cụ... cho chi theo đơn đặt hàng của Nhà nước, kế toán ghi: Nợ TK 111, 112, 152, 153, 211, 241, 331,... Có TK 465: Nguồn kinh phí theo đơn đặt hàng của Nhà nước Khi nhận dự toán Nhà nước giao theo đơn đặt hàng, kế toán ghi: Nợ TK 008 “Dự toán chi hoạt động” (1.2) Khi rút dự toán chi theo đơn đặt hàng của Nhà nước để sử dụng, kế toán ghi: Nợ TK 111, 112, 152, 153, 211, 241, 331,... Có TK 465 Đồng thời ghi Có TK 008 (1.3) Nếu mua TSCĐ phải chuyển nguồn, kế toán ghi: Nợ TK 635 Có TK 466 (1.4) Khi nhận kinh phí bằng lệnh chi tiền, kế toán ghi: Nợ TK 112: Tiền gửi ngân hàng, kho bạc Có TK 465: Nguồn kinh phí theo đơn đặt hàng của Nhà nước.
  • 27. Bài 5: Kế toán các khoản chi và nguồn kinh phí trong đơn vị hành chính sự nghiệp v1.0 137 TK 111, 112, 152, 153, 211, 241, 331 TK 112 TK 465 (1.1) Nhận nguồn kinh phí Nhà nước cấp cho chi theo đơn đặt hàng của Nhà nước (1.2) Rút dự toán Nhà nước chi theo đơn đặt hàng của Nhà nước để sử dụng (1.4) Nhận lệnh chi tiền Đồng thời ghi: Nợ TK 008 Đồng thời ghi: Có TK 008 (1.3) Mua TSCĐ phải chuyển nguồn TK 466 TK 635 TK 111, 112, 152, 153, 211, 241, 331 TK 112 TK 465 (1.1) Nhận nguồn kinh phí Nhà nước cấp cho chi theo đơn đặt hàng của Nhà nước (1.2) Rút dự toán Nhà nước chi theo đơn đặt hàng của Nhà nước để sử dụng (1.4) Nhận lệnh chi tiền Đồng thời ghi: Nợ TK 008 Đồng thời ghi: Có TK 008 (1.3) Mua TSCĐ phải chuyển nguồn TK 466 TK 635 Ví dụ 6: Trích tài liệu kế toán tại một đơn vị hành chính sự nghiệp như sau: (ĐVT: 1.000đ) Nhận được kinh phí theo đơn đặt hàng của Nhà nước cấp bằng tiền mặt là 100.000, bằng tiền gửi là 65.000, bằng công cụ dụng cụ là 50.000. Lời giải: Nợ TK 111: 100.000 Nợ TK 112: 65.000 Nợ TK 153: 50.000 Có TK 465: 215.000 (2) Khi chi tiêu và quyết toán kinh phí theo đơn đặt hàng của Nhà nước: (2.1) Xuất kho vật liệu, dụng cụ cho hoạt động theo đơn đặt hàng của Nhà nước, ghi: Nợ TK 635: Chi theo đơn đặt hàng của nhà nước Có TK 152: Vật liệu, dụng cụ (2.2) Xác định lương, tiền công, phụ cấp... phải trả công nhân viên; trích BHXH, BHYT, KPCĐ, BHTN ghi: Nợ TK 635: Chi theo đơn đặt hàng của Nhà nước Có TK 334: Phải trả viên chức Có TK 332: Các khoản phải nộp theo lương (2.3) Phải trả dịch vụ mua ngoài, chưa thanh toán, ghi: Nợ TK 635: Chi theo đơn đặt hàng của Nhà nước Có TK 331: Các khoản phải trả. (2.4) Khi phát sinh các khoản chi bằng tiền: Nợ TK 635: Chi theo đơn đặt hàng của Nhà nước Có TK 111: Tiền mặt Có TK 112: Tiền gửi ngân hàng, kho bạc Có TK 331: Các khoản phải trả (3312 “Tiền vay”) (2.5) Các khoản tạm ứng đã chi cho hoạt động theo đơn đặt hàng của Nhà nước, ghi: Nợ TK 635: Chi theo đơn đặt hàng của Nhà nước Có TK 312: Tạm ứng.
  • 28. Bài 5: Kế toán các khoản chi và nguồn kinh phí trong đơn vị hành chính sự nghiệp 138 v1.0 (2.6) Mua sắm TSCĐ bằng kinh phí theo đơn đặt hàng của Nhà nước, ghi: Nợ TK 211: TSCĐ hữu hình Nợ TK 213: TSCĐ vô hình Có TK 111: Tiền mặt Có TK 112: Tiền gửi ngân hàng, kho bạc Có TK 331: Các khoản phải trả. Đồng thời, ghi: Nợ TK 635: Chi theo đơn đặt hàng của Nhà nước Có TK 466: Nguồn kinh phí đã hình thành TSCĐ. (2.7) Giá trị khối lượng sản phẩm, công việc hoàn thành được nghiệm thu, kết chuyển chi phí thực tế theo đơn đặt hàng của Nhà nước, ghi: Nợ TK 511 (5112) Có TK 635 Số kết chuyển (2.8) Giá trị đơn đặt hàng được Nhà nước nghiệm thu thanh toán, kế toán ghi: Nợ TK 465 Có TK 511 (5112) Số được thanh toán (2.9) Chênh lệch thu chi khi thực hiện đơn đặt hàng, kế toán ghi: Nợ TK 511 (5112) Có TK 421 Số được thanh toán TK 635TK 152 TK 334, 332 TK 331 TK 111, 112, 331 TK 312 TK 466 TK 5112 TK 211, 213 (2.1) Xuất kho vật liệu, dụng cụ cho hoạt động theo đơn đặt hàng của Nhà nước (2.2) Xác định lương, tiền công… phải trả CNV; trích BHXH, BHYT, KTCĐ, BHTN (2.3) Phải trả dịch vụ mua ngoài, chưa thanh toán (2.5) Các khoản tạm ứng chi cho hoạt động (2.4) Phát sinh các khoản (2.6) Mua sắm TSCĐ bằng kinh phí (2.7) Kết chuyển chi phí thực tế (2.6) Đồng thời ghi: TK 421 (2.9) Chênh lệch thu chi khi thực hiện đơn đặt hàng TK 456 (2.8) Giá trị đơn đặt hàng được Nhà nước nghiệm thu, thanh toán TK 635TK 152 TK 334, 332 TK 331 TK 111, 112, 331 TK 312 TK 466 TK 5112 TK 211, 213 (2.1) Xuất kho vật liệu, dụng cụ cho hoạt động theo đơn đặt hàng của Nhà nước (2.2) Xác định lương, tiền công… phải trả CNV; trích BHXH, BHYT, KTCĐ, BHTN (2.3) Phải trả dịch vụ mua ngoài, chưa thanh toán (2.5) Các khoản tạm ứng chi cho hoạt động (2.4) Phát sinh các khoản (2.6) Mua sắm TSCĐ bằng kinh phí (2.7) Kết chuyển chi phí thực tế (2.6) Đồng thời ghi: TK 421 (2.9) Chênh lệch thu chi khi thực hiện đơn đặt hàng TK 456 (2.8) Giá trị đơn đặt hàng được Nhà nước nghiệm thu, thanh toán
  • 29. Bài 5: Kế toán các khoản chi và nguồn kinh phí trong đơn vị hành chính sự nghiệp v1.0 139 Ví dụ 7: Trích tài liệu kế toán tại một đơn vị hành chính sự nghiệp như sau: (ĐVT: 1.000đ) 1. Tiền lương phải trả công chức, viên chức ở các bộ phận: – Bộ phận hành chính sự nghiệp: 50.000 – Bộ phận dự án: 25.000 – Bộ phận xây dựng cơ bản: 30.000 – Bộ phận đơn đặt hàng nhà nước: 35.000 2. Xuất kho nguyên vật liệu dùng cho hoạt động theo đơn đặt hàng của Nhà nước, có trị giá là 38.000 theo phiếu xuất kho số 16 ngày 20/8. Lời giải: 1. Nợ TK 661: 50.000 Nợ TK 662: 25.000 Nợ TK 241: 30.000 Nợ TK 635: 35.000 Có TK 334: 140.000 2. Nợ TK 635: 38.000 Có TK 152: 38.000
  • 30. Bài 5: Kế toán các khoản chi và nguồn kinh phí trong đơn vị hành chính sự nghiệp 140 v1.0 TÓM LƯỢC CUỐI BÀI Bài học này giúp học viên nắm được phương pháp hạch toán các khoản chi và nguồn kinh phí trong đơn vị hành chính sự nghiệp. Để hiểu rõ bài học học viên cần nắm được các vấn đề sau: Thứ nhất, học viên cần nắm được đặc điểm từng nguồn kinh phí và các khoản chi do nguồn kinh phí đó đảm nhận, nguồn hình thành nên từng nguồn kinh phí và các nguyên tắc trong hạch toán đối với từng loại kinh phí. Thứ hai, học viên cần nắm chắc các chứng từ, tài khoản và sổ sách kế toán sử dụng trong hạch toán từng khoản chi và nguồn kinh phí. Đặc biệt cần chú ý hạch toán các khoản chi và nguồn kinh phí phải tuân thủ chu trình “Tiếp nhận, sử dụng và quyết toán kinh phí”.
  • 31. Bài 5: Kế toán các khoản chi và nguồn kinh phí trong đơn vị hành chính sự nghiệp v1.0 141 CÂU HỎI ÔN TẬP 1. Trình bày nguyên tắc hạch toán các khoản chi và nguồn kinh phí hoạt động sự nghiệp. 2. Khái quát hạch toán chi phí XDCB và nguồn kinh phí XDCB. 3. Trình bày khái quát sơ đồ hạch toán quá trình tiếp nhận, sử dụng và quyết toán kinh phí dự án. 4. Nêu sự giống và khác nhau trong hạch toán nguồn kinh phí dự án và nguồn kinh phí sự nghiệp. 5. Nêu sự giống và khác nhau trong hạch toán chi dự án và chi sự nghiệp. 6. Khái quát trình tự hạch toán nguồn kinh phí, chi phí và quyết toán kinh phí đơn đặt hàng của Nhà nước khi đơn đặt hàng được nghiệm thu thanh toán. 7. Hạch toán chi và nguồn kinh phí theo đơn đặt hàng của Nhà nước có gì giống và khác với hạch toán chi và nguồn kinh phí sự nghiệp? BÀI TẬP THỰC HÀNH Bài 5.1: Cho tài liệu tại một đơn vị hành chính sự nghiệp trong tháng 12/N như sau (đơn vị tính: 1.000đ). 1. Phiếu chi số 510 ngày 10/12: Thanh toán tiền điện thoại trong tháng cho các bộ phận theo giá chưa có thuế GTGT 10% như sau: – Bộ phận sự nghiệp: 2.000. – Bộ phận dự án: 1.800. – Bộ phận XDCB (sửa chữa lớn nhà U): 1.000. 2. Mua văn phòng phẩm sử dụng ngay cho bộ phận sự nghiệp giá có thuế GTGT là 5.500, thuế suất thuế GTGT 10%, đã thanh toán theo phiếu chi số 511 ngày 11/12. 3. Phiếu xuất kho số 25 ngày 12/12: Xuất vật liệu sử dụng cho các bộ phận: – Phòng hành chính: 3.500. – Bộ phận dự án: 1.500. – Bộ phận sửa chữa lớn nhà U: 8.000. 4. Hoá đơn GTGT số 9871 ngày 13/12: Tiền điện phải trả trong tháng cho các bộ phận theo giá chưa có thuế GTGT 10% như sau: – Bộ phận sự nghiệp: 12.000. – Bộ phận dự án: 4.000. – Bộ phận sửa chữa lớn nhà U: 1.800. 5. Phiếu chi số 512 ngày 13/12: Thanh toán lương kỳ I cho cán bộ công nhân viên: 50.000. 6. Thanh toán tiền sửa chữa thường xuyên máy móc thiết bị của phòng hành chính: 11.000 theo phiếu chi 513 ngày 14/12. 7. Cuối tháng tính ra lương và các khoản phải trả khác theo bảng thanh toán lương số 12 ngày 25/12: – Bộ phận hành chính sự nghiệp: Lương 100.000, thưởng từ nguồn kinh phí: 30.000. – Bộ phận dự án: lương: 20.000. – Bảo hiểm xã hội phải trả: 8.000. 8. Các khoản trích theo lương tính theo tỷ lệ quy định.
  • 32. Bài 5: Kế toán các khoản chi và nguồn kinh phí trong đơn vị hành chính sự nghiệp 142 v1.0 9. Biên bản kiểm kê số 04 ngày 31 tháng 12 nguyên vật liệu tồn kho cuối năm thuộc nguồn kinh phí sự nghiệp 30.000. 10. Giá trị khối lượng sửa chữa lớn nhà U dở dang được quyết toán với kinh phí sự nghiệp năm hiện tại theo chi phí thực tế phát sinh. Yêu cầu: Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh. Bài 5.2: Cho tài liệu tại một đơn vị hành chính sự nghiệp quý IV như sau (đơn vị tính : 1.000 đ): I. Số dư đầu kỳ của một số tài khoản trong quý IV: TK 461: 7.120.000, trong đó: TK 4612: 2.996.800 TK 4611: 4.123.200 TK 661: 7.095.000, trong đó: TK 6611: 4.098.200 TK 6612: 2.996.800 Các tài khoản khác có số dư phù hợp. II. Các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trong quý như sau: 1. Rút dự toán kinh phí hoạt động về quỹ 3.000.000 theo giấy rút dự toán kiêm lĩnh tiền mặt số 10 ngày 2/10. 2. Số lệ phí được giữ lại sử dụng 4.000.000. 3. Tiền lương phải trả cán bộ công nhân viên bộ phận hành chính sự nghiệp quý IV: – Lương: 2.500.000 – Thưởng từ nguồn kinh phí: 200.000 – Thưởng từ quỹ: 50.000. 4. Học bổng phải trả cho sinh viên: 1.100.000 5. Các khoản trích theo lương tính theo tỷ lệ quy định. 6. Dùng tiền mặt thanh toán hết lương cho cán bộ nhân viên và học bổng cho sinh viên theo phiếu chi 780 ngày 20/10. 7. Phiếu chi số 781 ngày 20/12: Thanh toán tiền điện nước quý IV 150.000. 8. Phiếu xuất kho 60 ngày 21/10: Xuất công cụ, dụng cụ cho hoạt động sự nghiệp: 150.000 (phân bổ một lần) 9. Mua một thiết bị bảo vệ sử dụng ở phòng kế toán tài vụ chưa thanh toán cho người bán, giá mua có thuế GTGT 10 % là 150.000. Tài sản đưa vào sử dụng ngay, được đầu tư bằng kinh phí hoạt động sự nghiệp. 10. Cấp kinh phí cho đơn vị cấp dưới: 500.000 bằng tiền mặt. 11. Quyết toán chi hoạt động năm trước được duyệt 4.075.000, số còn lại phải thu hồi. Phần kinh phí sử dụng không hết chuyển sang kinh phí hoạt động năm nay. 12. Kinh phí cấp cho cấp dưới được duyệt theo số thực tế cấp phát. 13. Kinh phí hoạt động chuyển sang năm sau: 3.000.000. 14. Kinh phí và chi hoạt động năm nay chuyển thành số năm trước chờ quyết toán. Yêu cầu: 1. Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh. 2. Nếu chi hoạt động năm nay được phê duyệt ngay thì hạch toán như thế nào biết: Số chi được phê duyệt 95% số còn lại phải thu hồi. Kinh phí sử dụng không hết chuyển sang năm sau.
  • 33. Bài 5: Kế toán các khoản chi và nguồn kinh phí trong đơn vị hành chính sự nghiệp v1.0 143 Bài 5.3: Tại 1 đơn vị hành chính sự nghiệp có tài liệu như sau: I. Số dư đầu kỳ của một số tài khoản: – TK 241 (SCL nhà làm việc): 300.000 – TK 337: 350.000, trong đó: + TK 3371: 50.000 + TK 3372: 300.000 – TK 635 (635M): 500.000 – TK 465: 790.000 II. Các nghiệp vụ kinh tế phát sinh: 1. Xuất nguyên vật liệu sử dụng: – Cho bộ phận sản xuất sản phẩm: 100.000 – Cho đơn đặt hàng M: 82.000 – Cho phòng hành chính: 5.000 – Cho sửa chữa lớn nhà làm việc: 20.000 2. Tiền lương phải trả các bộ phận như sau: – Bộ phận sản xuất sản phẩm: 80.000 – Bộ phận hành chính sự nghiệp: 50.000 – Đơn đặt hàng M: 58.000 – Bộ phận xây dựng cơ bản (sửa chữa lớn nhà làm việc): 3.000 – Bảo hiểm xã hội trả thay lương: 8.500 – Thưởng từ quỹ khen thưởng: 2.500 3. Các khoản trích nộp theo lương tính theo tỷ lệ quy định. 4. Chi phí dịch vụ mua ngoài chưa thanh toán theo giá mua chưa bao gồm thuế GTGT 10% là: – Dùng cho bộ phận sản xuất sản phẩm: 2.000 – Dùng cho bộ phận hành chính sự nghiệp: 12.000 – Dùng cho đơn đặt hàng M: 18.000 – Dùng cho sửa chữa lớn nhà làm việc: 3.500 – Sửa chữa nhỏ máy tính của phòng tài vụ: 1.200 5. Thu lãi từ dự án cho vay bằng tiền mặt: 63.000. Số lãi thu được bổ sung nguồn vốn cho vay. 6. Bán số vật liệu tồn từ cuối năm trước với giá 23.000 người mua chưa thanh toán, chi phí nhượng bán bằng tiền mặt 1.500. Phân chênh lệch bổ sung quỹ phát triển hoạt động sự nghiệp. 7. Công trình sửa chữa lớn nhà làm việc đã hoàn thành bàn giao. Đơn đặt hàng chưa hoàn thành. Yêu cầu: 1. Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh. 2. Khái quát thành sơ đồ hạch toán chi và nguồn kinh phí theo đơn đặt hàng của Nhà nước. Bài 5.4: Cho tài liệu tại một đơn vị hành chính sự nghiệp quý IV/ N như sau: 1. Nhận phân phối dự toán kinh phí hoạt động 3.900.000. 2. Rút dự toán kinh phí hoạt động về quỹ tiền mặt 2.320.000. 3. Rút dự toán kinh phí hoạt động: mua vật liệu nhập kho sử dụng cho bộ phận sự nghiệp giá có thuế GTGT là 86.000, thuế suất thuế GTGT 10% mua công cụ, dụng cụ dùng ngay cho hoạt động sự nghiệp 144.000. 4. Cấp kinh phí cho cấp dưới bằng tiền mặt 992.000. 5. Nhận bàn giao từ nhà thầu công trình sửa chữa lớn phòng họp cơ quan trị giá 210.000. 6. Rút dự toán kinh phí hoạt động thanh toán cho nhà thầu xây dựng 210.000.
  • 34. Bài 5: Kế toán các khoản chi và nguồn kinh phí trong đơn vị hành chính sự nghiệp 144 v1.0 7. Tổng tiền lương phải trả cho cán bộ công nhân viên: 860.000. 8. Các khoản trích theo lương tính theo tỷ lệ quy định. 9. Rút dự toán kinh phí hoạt động mua tài sản cố định hữu hình dùng ngay cho phòng hành chính giá thanh toán là 300.000. 10. Xuất kho nguyên vật liệu dùng cho hoạt động sự nghiệp 14.000. 11. Rút dự toán kinh phí hoạt động về quỹ tiền mặt 120.000 12. Điện nước dùng cho hoạt động sự nghiệp 220.400 trong đó chi bằng tiền mặt 33.200, còn lại đơn vị rút dự toán kinh phí hoạt động thanh toán. 13. Báo cáo quyết toán của đơn vị cấp dưới được duyệt theo số thực tế cấp phát. 14. Quyết toán năm trước được duyệt theo số thực chi là 3.789.970, phần kinh phí còn lại chuyển sang năm nay. 15. Kết chuyển chi và nguồn kinh phí sự nghiệp năm nay chờ duyệt ở năm sau. Yêu cầu: 1. Định khoản kế toán các nghiệp vụ kinh tế trên. 2. Lập chứng từ ghi sổ vào sổ các TK 661, 461. Biết rằng: Số dư đầu kỳ của TK 461 là: 3.800.000. Bài 5.5: Cho tài liệu tại một đơn vị hành chính sự nghiệp quý IV như sau (đơn vị tính: 1.000đ): I. Số dư đầu kỳ của một số tài khoản trong quý IV: TK 461: 7.120.000, trong đó: TK 4612: 2.996.800 TK 4611: 4.123.200 TK 661: 7.095.000, trong đó: TK 6611: 4.098.200 TK 6612: 2.996.800 Các tài khoản khác có số dư phù hợp. II. Các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trong quý IV như sau: 1. Rút dự toán kinh phí hoạt động về quỹ 2.560.000 theo giấy rút dự toán kiêm lĩnh tiền mặt số 10 ngày 2/10. 2. Số lệ phí được giữ lại sử dụng 2.750.000. 3. Tiền lương phải trả cán bộ công nhân viên bộ phận hành chính sự nghiệp quý IV: a) Lương: 2.408.000 b) Thưởng từ nguồn kinh phí: 200.000 c) Thưởng từ quỹ khen thưởng: 50.000. 4. Các khoản trích theo lương tính theo tỷ lệ quy định. 5. Phiếu chi số 781 ngày 20/12: Thanh toán tiền điện nước quý IV 180.170. 6. Phiếu xuất kho 60 ngày 21/10: Xuất công cụ, dụng cụ cho hoạt động sự nghiệp: 30.480 (phân bổ một lần). 7. Mua một thiết bị bảo vệ sử dụng ở phòng kế toán tài vụ chưa thanh toán cho người bán, giá mua chưa thuế GTGT 10 % là 50.000. Tài sản đưa vào sử dụng ngay, được đầu tư bằng kinh phí hoạt động sự nghiệp. 8. Cấp kinh phí cho đơn vị cấp dưới: 500.000 bằng tiền mặt. 9. Kinh phí cấp cho cấp dưới được duyệt theo số thực tế cấp phát. 10. Kinh phí và chi hoạt động năm nay kết chuyển chờ quyết toán ở năm sau. Yêu cầu: Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh.