4. 4
tµi liÖu tham kh¶otµi liÖu tham kh¶o
1.1.
22.. Bộ GD&ĐT, Văn bản số 4983/BGD ĐT –CNTT ngày 28 tháng 9 năm 2015Bộ GD&ĐT, Văn bản số 4983/BGD ĐT –CNTT ngày 28 tháng 9 năm 2015
về việc hướng dẫn thực hiện nhiệm vụ CNTT năm học 2015-2016về việc hướng dẫn thực hiện nhiệm vụ CNTT năm học 2015-2016
3.3.
4.4. Ban chấp hành trung ương, chỉ thị số 58-CT/TW ngày 17/10/2000 về đẩyBan chấp hành trung ương, chỉ thị số 58-CT/TW ngày 17/10/2000 về đẩy
mạnh ứng dụng và phát triển công nghệ thông tin phục vụ sự nghiệp côngmạnh ứng dụng và phát triển công nghệ thông tin phục vụ sự nghiệp công
nghiệp hóa, hiện đại hoá.nghiệp hóa, hiện đại hoá.
5.5. Bộ bưu chính, viễn thông, chỉ thị số 07/CT-BBCVT ngày 7/7/2007 về địnhBộ bưu chính, viễn thông, chỉ thị số 07/CT-BBCVT ngày 7/7/2007 về định
hướng chiến lược phát triển công nghệ thông tin và truyền thông Việt Namhướng chiến lược phát triển công nghệ thông tin và truyền thông Việt Nam
giai đoạn 2011 – 2020 ( gọi tắt là chiến lược cất cánh).giai đoạn 2011 – 2020 ( gọi tắt là chiến lược cất cánh).
9. 9
Máy tính thế hệ thứ hai (1959-1964)
Sự phát triển trong lĩnh vực điện tử đã thay thế được bóng đèn chân
không bằng đèn bán dẫn, đèn bán dẫn rẻ hơn, nhỏ hơn, tỏa nhiệt ít hơn.
Đại diện tiêu biểu là máy tính PDP-1 của công ty DEC (Digital Equipment
Corporation) và IBM 7094.
10. 10
Máy tính thế hệ thứ ba (1965-1974): Công nghệ
Mạch tích hợp – Vi Mạch – IC (integrated circuit)
11. 11
Máy tính thế hệ thứ tư (1975-…): Công nghệ
Mạch tích hợp với mật độ cực cao
13. 13
IT- Information Technology)
thập, truyền tải, lưu trữ, bảo vệ, xử lý, truyền thông tin
Nghị quyết 49/CP:
“CNTT là tập hợp các phương pháp khoa học, các phương tiện và công cụ
kỹ thuật hiện đại – chủ yếu là kỹ thuật máy tính và viễn thông, nhằm tổ chức
khai thác và sử dụng có hiệu quả các nguồn tài nguyên thông tin rất phong
phú và tiềm năng trong mọi lĩnh vực hoạt động của con người và xã hội”
14. 14
c. Công ngh thông tin và truy n thông (ICT - Information and
Communication Technology)
các tài nguyên và
thông tin.
- ICT, là cụm từ thường dùng như từ đồng nghĩa rộng hơn cho
công nghệ thông tin (IT). "ICT" được sử dụng như là một thuật ngữ chung cho
tất cả các loại công nghệ cho phép người dùng tạo, truy cập và thao tác với
công nghệ thông tin và công nghệ truyền
thông.
15. 15
hoá đất nước:
Xác định rõ vai trò quan trọng của CNTT đối với sự phát triển của đất
nước, Đảng và Nhà nước đã chú trọng đến việc thúc đẩy ứng dụng Công
nghệ thông tin với nhiều chủ trương, chỉ thị, văn bản, nghị quyết phù hợp
với tình hình đất nước trong từng giai đoạn.
16. 16
b. Vai trò đ v phát tri n kinh t , xã h
20. 20
a.
Mô hình Trung tâm Vai trò người học Công nghệ cơ bản
Truyền thống Người dạy Thụ động Bảng/TV/Radio
Thông tin Người học Chủ động MTĐT
Tri thức Nhóm HS Thích nghi cao độ
21. 21
CNTT góp phần thay đổi chất lượng giáo dục:
Cung cấp các phương tiện dạy học hiện đại.
Giúp giáo viên và học sinh thay đổi phương pháp dạy, PP học.
Cung cấp tài nguyên cho việc dạy và học.
Hỗ trợ đánh giá kết quả học tập của HS.
Hỗ trợ học sinh tự học.
Tăng cường khả năng phối kết hợp giữa Nhà trường - Gia đình và xã
hội.
22. 22
Công nghệ thông tin và truyền thông phát triển đã tạo nên những thay đổi lớn
về giáo dục và đào tạo. Nhiều hình thức đào tạo mới đã xuất hiện:
Giáo dục từ xa là một quá trình giáo dục – đào tạo mà trong đó phần lớn
hoặc toàn bộ quá trình giáo dục – đào tạo có sự tách biệt giữa người dạy và
người học về mặt không gian hoặc (và) thời gian”.
23. 23
E-learning là một thuật ngữ dùng để mô tả việc học tập, đào tạo dựa
trên công nghệ thông tin và truyền thông
E- Learning : là phương thức học ảo thông qua một máy vi tính nối
mạng đối với một máy chủ ở nơi khác có lưu giữ sẵn giáo trình và
phần mềm cần thiết để có thể hỏi/yêu cầu/ra đề cho học sinh trực
tuyến từ xa.
24. 24
Công việc quản lý đã được chuyển từ quản lý thủ công sang quản lý
bằng máy tính và các thiết bị công nghệ.
CNTT hỗ trợ cho công tác quản lý và điều hành của các nhà trường
trên mọi lĩnh vực: Tài chính, chuyên môn, nhân sự, lập kế hoạch, thống
kê báo cáo, tài sản, thiết bị, đồ dùng dạy học... và ra quyết định.
Thay đổi phương thức quản lý nhà trường, hệ thống GD - quản lý qua
mạng Internet
25. 26
Công nghệ thông tin và truyền thông:
Góp phần thực hiện thành công trong sự nghiệp công nghiệp hóa,
hiện đại hóa đất nước.
Thúc đẩy phát triển kinh tế, xã hội.
Thay đổi phương thức quản lý xã hội.
Thay đổi mô hình giáo dục.
Thay đổi chất lượng giáo dục.
Thay đổi về phương pháp dạy học.
Thay đổi phương thức quản lý.
27. 28
a. Ứng dụng trong soạn thảo giáo án
Hiện nay có nhiều phần mềm soạn thảo giúp cho giáo viên soạn thảo
giáo án:
Phần mềm soạn thảo giáo án thông dụng: MS Word
Các phần mềm soạn thảo giáo án điện tử: MS PowerPoint,
Macromedia Flash, Adobe Pressenter, Violet...
Việc soạn thảo giáo án bằng máy tính sẽ tiện lợi trong việc cập nhật, sửa
chữa, lưu trữ. Thuận lợi trong việc đưa các yếu tố đa phương tiện vào bài
soạn.
28. 29
b. Ứng dụng trong thực hiện bài giảng
Một trong các yếu tố để đổi mới phương pháp dạy học và nâng cao chất
lượng dạy học là phương tiện dạy học.
CNTT&TT cung cấp những phương tiện dạy học hiện đại: Projector, Smart
Board, Mạng nội bộ, các phần mềm dạy học, các trang web...
Việc ứng dụng CNTT trong dạy học sẽ mang lại nhiều lợi ích:
Làm cho bài giảng sinh động hơn.
Mô tả các quá trình thuận lợi nhờ ứng dụng đa phương tiện.
Giúp học sinh tiếp thu tốt hơn.
Giúp học sinh ghi nhớ tốt hơn.
29. 30
c. Ứng dụng trong khai thác tài liệu
Giúp tìm kiếm tài liệu trên mạng: Tài liệu giảng dạy, học tập, tham khảo
Sử dụng các công cụ tìm kiếm: Google, Search, Yahoo, Vinaseek,…
Khai thác từ điển mở, thư viện bài giảng.
+ Thư viện bài giảng: Được phát triển dựa trên ý tưởng của việc xây
dựng học liệu mở.
+ Học liệu mở: là một website chứa các bài giảng của một trường hay
một tổ chức giáo dục nào đó. Chẳng hạn như thư viện bài giảng điện tử
Violet: http://baigiang.violet.vn
30. 31
d. Ứng dụng trong đánh giá
Ngày nay, CNTT được ứng dụng nhiều trong công tác đánh giá nói chung
và đánh giá học sinh, cán bộ nói riêng nhờ những lợi thế của nó về lưu
trữ, thống kê, tính toán, sắp xếp, lọc dữ liệu...
31. 32
e. Ứng dụng trong học tập của học sinh.
Giáo dục đang thay đổi một cách mạnh mẽ, nhiều phương pháp, quan
điểm dạy học mới ra đời, hướng tới mục tiêu “dạy ít, học nhiều”, tăng tính
chủ động, khả năng tự học của người học
Công nghệ thông tin và truyền thông cũng hỗ trợ rất tốt cho việc học tập
của học sinh dưới nhiều hình thức:
- Tìm kiếm, tra cứu tài liệu học tập trên Internet.
- Tham gia các lớp học qua mạng.
- Tự đánh giá kiến thức của mình bằng phần mềm trắc nghiệm.
- Chia sẻ thông tin của mình với nhiều giáo viên, bạn bè
- Tham gia các cuộc thi online...
32. 33
Ứng dụng CNTT trong quản lý ở trường các đồng chí?
Các nội dung ứng dụng?
Thuận lợi, khó khăn gì?
33. 34
Là hệ thống cung cấp thông tin cho công tác quản lý của tổ chức, gồm: con
người, thiết bị, quy trình thu thập, phân tích, đánh giá và phân phối thông tin
cần thiết, kịp thời, chính xác cho việc ra quyết định và điều hành tổ chức.
Thông tin quản lý là những dữ liệu được xử lý và sẵn sàng phục vụ công tác
quản lý của tổ chức.
Có 3 loại thông tin quản lý trong tổ chức, đó là:
+ Thông tin chiến lược
+ Thông tin chiến thuật
+ Thông tin điều hành
35. 36
Các phân hệ của V.EMIS
QL Nhân sự
QL Tài chính-
Tài sản
Quản lý Thiết bị
Quản lý Thư viện
IT Service
Quản trị hệ thống và CSDL
Thống kê giáo
dục (EMIS)
Quản lý Điểm
Hệ thống Giám sát –
đánh giá (M&E)
Quản lý học sinh
Quản lý Giảng dạy
Hệ thống V.EMIS
Dịch vụ hỗ trợ
36. 37
Là phần mềm ứng dụng với nhiệm vụ thực hiện tin học hoá các quá trình quản
lý truyền thống
Việc xây dựng và khai thác phần mềm quản lý đòi hỏi sự am hiểu về chuyên
môn quản lý tương ứng.
Để có được phần mềm quản lý tốt, cần phải có sự phối hợp giữ các tổ chức
phát triển phần mềm, đơn vị sử dụng phần mềm.
Có thể xem xét các phần mềm quản lý theo 2 loại:
- Sản phẩm đại trà.
- Sản phẩm theo đơn đặt hàng.
37. 38
c. Một số ứng dụng cụ thể
+ Quản lý cán bộ:
Quản lý toàn diện về hồ sơ của cán bộ, giáo viên và nhân viên trong
trường.
Đánh giá và xếp loại chất lượng giảng dạy của giáo viên.
Tổ chức sắp xếp giáo viên vào các tổ và nhóm lớp một cách chuyên
nghiệp
39. 40
c. Một số ứng dụng cụ thể
Phần mềm quản lý tài chính nhằm quản lý toàn bộ các hoạt động tài
chính của nhà trường: Quản lý thu, chi, tổng hợp, báo cáo tài chính..
ngoài ra phần mềm quả lý tài chính có thể bổ sung thêm các chức năng
như tính thuế thu nhập cá nhân, lập kế hoạch tài chính, hoạch toán ngân
sách hàng năm…
40. 41
c. Một số ứng dụng cụ thể
Ngoài việc quản lý thông tin học sinh, phần mềm quản lý học sinh còn
quản lý thông tin về kết quả học tập, rèn luyện của học sinh; tính điểm
trung bình trung của học kỳ, năm học; xét lên lớp, danh hiệu thi đua…
41. 42
c. Một số ứng dụng cụ thể
+
Việc xếp thời khóa biểu diễn ra ở từng học kỳ. Đây là công việc khá phức
tạp do thường có quá nhiều tham số, yêu cầu cần thỏa mãn. Phần mềm
xếp thời khóa biểu sẽ hỗ trợ các nhà quản lý trong việc xếp thời khóa biểu
cho giáo viên nhà trường một cách khoa học, đáp ứng các quy định của
phòng, sở và Bộ Giáo dục và Đào tạo. Giúp các nhà quản lý theo dõi, quản
lý được kế hoạch giảng dạy, bài dạy của từng giáo viên.
43. 44
c. Một số ứng dụng cụ thể
+
Phần mềm thi trắc nghiệm trên máy tính hỗ trợ việc soạn ngân hàng câu
hỏi, tạo đề thi, tổ chức thi, chấm tự động, in kết quả, thống kê kết quả….
44. 45
CBQL có vai trò như
thế nào trong việc ứng dụng CNTT ?
45. 46
a. Xây dựng kế hoạch ứng dụng CNTT
Các loại kế hoạch ứng dụng CNTT:
- Kế hoạch tổng thể, lâu dài như là một phần của kế hoạch chiến lược phát
triển nhà trường.
- Kế hoạch theo giai đoạn, năm học nhằm đảm bảo tính đồng bộ của hệ
thống ứng dụng, phù hợp với điều kiện thực tế của nhà trường.
Kế hoạch cần nêu rõ:
Nội dung triển khai.
Kế hoạch về kinh phí.
Kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng.
Kế hoạch thời gian.
Kế hoạch nhân sự để triển khai.
Kế hoạch quản lý ứng dụng và đánh giá hiệu quả.
46. 47
b. Tổ chức triển khai và quản lý ứng dụng
Tuyên truyền, vận động, định hướng, giúp đỡ và bồi dưỡng kiến thức một
cách cụ thể để nâng cao nhận thức, kiến thức về CNTT cho cán bộ, giáo
viên và học sinh.
Làm cho giáo viên, cán bộ nhân viên nhà trường thấy rõ tầm quan trọng của
việc ứng dụng CNTT đối với sự phát triển của nhà trường.
Tăng cường sự ủng hộ của chính quyền địa phương và các cấp lãnh đạo
ngành.
Chỉ đạo thực hiện từng nội dung theo kế hoạch. Kịp thời điều chỉnh kế hoạch
một cách hợp lý khi cần thiết.
47. 48
c. Đánh giá hiệu quả ứng dụng
Việc triển khai ứng dụng cần được tiến hành theo sự chỉ đạo, giám sát của
Hiệu trưởng về nội dung, thời gian, kinh phí, …
Cần đánh giá kết quả ứng dụng theo từng hoạt động cụ thể, điều chỉnh kế
hoạch cho giai đoạn tiếp theo một cách hợp lý, phù hợp với tình hình thực tế
của nhà trường trong từng giai đoạn.
Tổng kết, đánh giá chỉ ra hiệu quả do ứng dụng CNTT mang lại để tăng
cường sự ủng hộ, tin tưởng của cán bộ, giáo viên, phụ huynh, học sinh và
các cấp lãnh đạo.
49. 50
III. THỰC HÀNH, GIỚI THIỆU PHẦN MỀMIII. THỰC HÀNH, GIỚI THIỆU PHẦN MỀM
2. Sử dụng phần mềm Powerpoint
1. Internet và thư điện tử
3. Phần mềm quản lý
52. 53
Thông tin trên Internet thường được tổ chức dưới dạng siêu văn bản.
Siêu văn bản là văn bản tích hợp nhiều phương tiện khác nhau như:
văn bản, hình ảnh, âm thanh, video… và các liên kết đến siêu văn
bản khác.
53. 54
Trang web: là một siêu văn bản đã được gán một địa chỉ truy cập trên Internet.
Địa chỉ trang web:
www.moet.gov.vn
60. 62
Để sử dụng thư điện tử, người dùng cần đăng ký hộp thư điện tử.
Mỗi hộp thư điện tử được gắn với một địa chỉ thư điện tử duy nhất
có dạng:
<tên truy cập>@<địa chỉ máy chủ của hộp thư>
Các trang Web cung cấp dịch vụ thư điện tử:
www.gmail.com
www. yahoo.com
www.vnn.vn
Các thao tác với Thư điện tử
Email)
61. 63
Phần mềm Microsoft Powerpoint.
Microsoft Powerpoint là phần mềm trình diễn trong bộ Office của
hãng Microsoft chuyên cho việc soạn thảo các bài trình bày phục vụ
hội thảo, hội nghị, giảng
Khởi động Microsoft Powerpoint
Thao tác với tệp tin
- Mở một tệp tin mới
- Lưu tập tin
- Đóng tập tin
- Thoát khỏi Microsoft Powerpoint
62. 64
Các thao tác với slide
+ Chèn các đối tượng vào slide
- Chèn một đoạn phim (video clip), âm thanh (sound)
63. 65
Các thao tác với slide
- Tạo nội dung của trang slide
+ Thiết kế slide (slide design) theo mẫu có sẵn
+ Nhập dữ liệu kiểu text
+ Chèn các đối tượng vào slide
- Chèn bảng (table)
- Chèn tranh ảnh
- Chèn đối tượng AutoShapes
- Chèn biểu đồ (chart)
- Chèn một đoạn phim (video clip), âm thanh (sound)
64. 66
- Làm việc với trang slide
+ Chèn thêm một slide mới
+ Xóa slide
+ Copy slide
+ Di chuyển slide
+ Đặt màu nền cho slide
- Trình chiếu slide và kết thúc trình chiếu
+ Trình chiếu
+ Kết thúc trình chiếu
- Tạo hiệu ứng
+ Tạo hiệu ứng cho slide
+ Tạo hiệu ứng cho đối tượng
66. 68
Đáp ứng yêu cầu về quản lý toàn bộ cán bộ giáo viên trong nhà trường:
Thông tin cán bộ, đánh giá công chức, quản lý nâng lương, nhận cán bộ,
thuyên chuyển cán bộ, lập kế hoạch biên chế, lập danh sách nghỉ hưu, quản
lý đào tạo bồi dưỡng, bổ nhiệm ngạch.… Cung cấp các hệ thống báo cáo,