SlideShare a Scribd company logo
1 of 33
1
PHÂN KHÚC VÀ ĐỊNH VỊ DỊCH VỤ
TRONG THỊ TRƯỜNG CẠNH TRANH
Chương 3
2
MỤC TIÊU CHƯƠNG 3:
 Tìm kiếm lợi thế cạnh tranh
 Tạo cơ sở cho chiến lược tập trung
 Tạo ra sự khác biệt cho một thương hiệu
 Phân tích đối thủ cạnh tranh, thị trường và nội bộ doanh nghiệp
 Hoạch định chiến lược cạnh tranh
 Thay đổi chiến lược định vị
3
Tìm kiếm lợi thế cạnh tranh
Nội dung thứ nhất
4
 Sự cạnh tranh sâu sắc tạo sự khác biệt cho sản phẩm  có giá
trị với khách hàng.
 Tại các nền kinh tế phát triển, sự tăng trưởng của các ngành dịch
vụ lâu đời đang chậm lại  chiếm lĩnh thị phần từ đối thủ trên thị
trường nội địa và mở rộng việc kinh doanh ra quốc tế
 Đem lại giá trị cho khách hàng ở phân khúc thị trường mục tiêu.
 Mỗi DN chỉ nên tập trung vào một hoặc một số nhóm khách hàng
mà có thể phục vụ được tốt nhất thay vì cố gắng chiếm lĩnh toàn
bộ thị trường.
5
Tập trung vào
dịch vụ
Không tập trung (mọi
dịch vụ cho mọi đối
tượng)
Tập trung hoàn toàn
(cả thị trường và dịch
vụ)
Tập trung vào thị
trường
Hẹp Rộng
Nhiều
Ít
Quy mô thị
trường mà DN
phục vụ
Quy mô về dịch vụ mà DN cung cấp
Hình 3 -1 Bốn chiến lược tập trung cơ bản về dịch vụ
Nguồn: Robert Johnston, “Đạt được sự tập trung trong tổ chức dịch
vụ”, tạp chí Công nghiệp dịch vụ 16 (tháng 1 năm 1996): 10-20
6
PHÂN KHÚC THỊ TRƯỜNG TẠO RA CƠ SỞ CHO
CHIẾN LƯỢC TẬP TRUNG
Nội dung thứ hai
7
 Phải biết chấp nhận một vài khúc thị trường
mang lại nhiều cơ hội tốt hơn những khúc
khác.
 Việc lựa chọn khúc thị trường mục tiêu căn
cứ vào:
 doanh thu và lợi nhuận tiềm năng
 khả năng của doanh nghiệp
 sự cạnh tranh
 Luôn luôn tồn tại một vài khúc thị trường là
“chưa được phục vụ đủ” (underserved).
8
Sử dụng nghiên cứu thị trường để phát triển dịch vụ cho một khúc
thị trường cụ thể
 DN dịch vụ cần xác định:
thuộc tính nào của dịch vụ là quan trọng đối với một khúc thị
trường cụ thể
các khách hàng tiềm năng so sánh thuộc tính này của dịch vụ
mà DN cung cấp có sự khác biệt thế nào với ĐTCT?
 Một cá nhân có thể đặt ra những ưu tiên khác nhau về các thuộc
tính dựa vào:
 Mục đích của việc sử dụng dịch vụ
 Người ra quyết định
 Thời gian sử dụng (ngày/ tuần/ mùa)
 Dịch vụ được cá nhânđó sử dụng một mình hay cùng với một
nhóm
 Thành phần của nhóm đó
 Thuộc tính quyết định (determinant attributes)
9
 Vấn đề trong xác định thuộc tính quyết định:
ĐỊNH TÍNH > < ĐỊNH LƯỢNG
 VD: Giá cả là thước đo mang tính định lượng
Chất lượng của dịch vụ hướng tới con người hoặc đẳng
cấp sang trọng của khách sạn là các đặc điểm mang tính
định tính.
10
ĐỊNH VỊ TẠO RA SỰ KHÁC BIỆT CHO
MỘT THƯƠNG HIỆU SO VỚI ĐỐI THỦ
CẠNH TRANH
Nội dung thứ ba
11
 4 nguyên tắc cơ bản của việc định vị (Jack Trout):
1. Một công ty phải tạo ra một vị trí trong tâm trí của khách
hàng mục tiêu
2. Vị trí đó phải duy nhất, đưa ra một thông điệp đơn giản và
thống nhất
3. Vị trí đó phải phân biệt được công ty với đối thủ cạnh tranh
4. Một công ty không thể cung cấp tất cả mọi thứ cho tất cả mọi
người; nó cần phải biết tập trung sự nỗ lực của mình.
CHƯƠNG 3- ĐỊNH VỊ DỊCH VỤ TRONG THỊ TRƯỜNG CẠNH TRANH
12
 Nhà quản lý dịch vụ cần phân tích các dịch vụ hiện
có và trả lời các câu hỏi sau:
1. Thương hiệu của chúng ta đại diện cho điều gì trong tâm trí của
khách hàng?
2. Hiện nay đang phục vụ cho khách hàng nào và trong tương lai
chúng ta muốn tập trung vào phục vụ cho khách hàng nào?
3. Các đặc điểm của dịch vụ hiện tại của là gì? Nhắm vào khúc thị
trường nào?
4. Khách hàng trong mỗi khúc thị trường mục tiêu đó cảm nhận về
dịch vụ ra sao?
5. Cần phải có những thay đổi gì để làm cho vị trí cạnh tranh trở
nên mạnh hơn trong các phân khúc nhắm tới?
 Tránh đầu tư quá nhiều vào những điểm khác biệt
đối thủ có thể dễ dàng bắt chước.
13
VAI TRÒ CỦA ĐỊNH VỊ TRONG CHIẾN LƯỢC MARKETING
 Định vị đóng vai trò chủ chốt trong chiến lược marketing: liên kết việc
phân tích thị trường, phân tích cạnh tranh với phân tích nội bộ DN.
 3 phân tích này giúp một tổ chức dịch vụ có thể trả lời câu hỏi sau:
Sản phẩm/ khái niệm dịch vụ của chúng ta là gì?
Chúng ta muốn nó sẽ trở thành cái gì?
Chúng ta phải làm gì để đạt được điều đó?
 Định vị có thể áp dụng cho:
 toàn bộ tổ chức
 một đại lý
một dịch vụ
 Cần nhất quán trong việc định vị các dịch vụ được cung cấp tại cùng một
địa điểm, tránh để hình ảnh của một dịch vụ này che lấp hình ảnh của
dịch vụ khác.
14
 Bản chất dịch vụ là vô hình và dựa trên sự trải nghiệm một
chiến lược định vị rõ ràng  ấn tượng vững chắc về sản phẩm.
 Thất bại trong việc định vị và triển khai chiến lược định vị có
thể dẫn tới:
- Tổ chức/ một trong các sản phẩm bị đẩy đến vị trí phải đối
đầu cạnh tranh với một đối thủ mạnh hơn
- Tổ chức/ sản phẩm bị đẩy đến vị trí mà không người nào
muốn, vì có quá ít nhu cầu của khách hàng.
- Vi trí của tổ chức/ sản phẩm quá mờ nhạt và không phân biệt
được sự khác biệt với đối thủ cạnh tranh.
- Tổ chức/ sản phẩm không có vị trí nào trên thị trường bởi vì
chưa từng có ai nghe nói về tổ chức/ sản phẩm đó.
15
Bảng 3 -1 Các ý nghĩa chính của phân tích định vị
a. Các chiến lược phân phối
● Chào bán ở đâu (Địa
điểm, loại hình đại lý)?
● Khi nào làm cho sản
phẩm sẵn sàng để bán?
b. Chiến lược giá
● Mức giá là bao nhiêu?
● Dùng phương thức
thanh toán và hóa đơn
nào?
c. Chiến lược truyền thông
● Khách hàng mục tiêu
nào dễ bị thuyết phục
nhất?
● Thông điệp nào? Đặc
điểm nào nên nhấn
mạnh và ĐTCT nào (nếu
có) nên đề cập để so
sánh các đặc điểm đó?
● Kênh truyền thông
nào?
a. Giới thiệu sản phẩm mới
● Khúc thị trường nào là
mục tiêu?
● Thuộc tính nào cần đưa
ra để cạnh tranh?
b. Thiết kế lại/ Tái định vị các
sản phẩm hiện có
● Dành cho khúc hiện tại
hay phân khúc mới?
● Thuộc tính nào cần
thêm, bỏ, hay thay đổi ?
● Thuộc tính nào cần
nhấn mạnh trong quảng
cáo ?
c. Loại bỏ những sản phẩm
mà
● Không thỏa mãn nhu
cầu người tiêu dùng
● Đối mặt với sự cạnh
tranh quá lớn
 Một sản phẩm được so
sánh với các sản phẩm
cạnh tranh ở các đặc điểm
nào?
 Sản phẩm đáp ứng được
nhu cầu cà kỳ vọng của
khách hàng đến đâu ở các
chỉ tiêu cụ thể?
 Mức độ tiêu thụ dự kiến
cho một sản phẩm (với các
đặc điểm cụ thể ở một mức
giá dự kiến) là bao nhiêu?
3. Đưa ra các quyết định
marketing-mix để chiếm ưu thế
cạnh tranh
2. Xác định các cơ hội thị
trường cho:
1. Công cụ để xác định & hiểu
về mối quan hệ giữa sản phẩm
& thị trường
16
PHÂN TÍCH ĐỐI THỦ CẠNH TRANH, THỊ
TRƯỜNG VÀ NỘI BỘ DOANH NGHIỆP
Nội dung thứ tư
17
Kế hoạch
hành động
marketing
Phân tích các khả năng
khác biệt hóa
Lựa chọn phân khúc
thị trường mục tiêu
để phục vụ
Xác định rõ ràng
vị trí mong muốn
trong thị trường
Xác định, phân tích các
Phân khúc thị trường
Lựa chọn các lợi ích
để nhấn mạnh với
khách hàng
• Quy mô
• Thành phần
• Địa điểm
• Các xu hướng
• Nguồn lực
• Danh tiếng
• Các ràng buộc
• Các giá trị
• Thế mạnh
• Điểm yếu
• Vị trí hiện tại
PHÂN TÍCH
THỊ TRƯỜNG
PHÂN
TÍCH
NỘI BỘ
PHÂN TÍCH
CẠNH TRANH
Nguồn: Phát triển
từ biểu đồ trước
đây của Micheal
R. Pearce
Hình 3 -3 – Phát triển một chiến lược định vị thị trường
18
 Phân tích thị trường (market analysis):
 tổng cầu, xu hướng cầu và vị trí địa lý của cầu.
 Cầu về dịch vụ đang tăng hay giảm? Có những biến động mang
tính khu vực hay quốc tế nào về mức cầu không?
 Các phương án phân khúc thị trường? Đánh giá về quy mô và
tiềm năng của các phân khúc thị trường khác nhau.
 Cần nghiên cứu để hiểu nhu cầu và sở thích của khách hàng
trong các phân khúc khác nhau và cách từng phân khúc cảm
nhận sự cạnh tranh.
 Phân tích nội bộ doanh nghiệp (internal corporate
analysis):
 xác định các nguồn lực của doanh nghiệp (tài chính, nhân công
lao động, bí quyết sản xuất và tái sản hữu hình),
 các giới hạn hoặc hạn chế, các mục tiêu (lợi nhuận, tăng trưởng,
các mục tiêu chuyên nghiệp, ...)
 các giá trị của công ty
19
 Phân tích đối thủ cạnh tranh (competitor analysis):
 điểm mạnh và điểm yếu của ĐTCT cơ hội để khác biệt hóa.
 những cơ hội tạo ra sự khác biệt hóa và lợi thế cạnh tranh. Việc phân tích
đối thủ cạnh tranh cần cân nhắc cả các sự cạnh tranh trực tiếp và gián
tiếp.
 Tuyên bố định vị (position statement): phát biểu rõ ràng về vị trí mong
muốn của tổ chức và vị trí của từng loại dịch vụ mà tổ chức cung cấp
trên thị trường  phát triển kế hoạch hành động cụ thể.
 VD:
HSBC: Ngân hàng toàn cầu am hiểu địa phương
(The world’s local bank)
20
DỰ ĐOÁN PHẢN ỨNG CẠNH TRANH
 Trước khi bắt đầu một kế hoạch hành động cụ thể, nhà quản lý cần cân
nhắc đến khả năng:
 Các đối thủ cũng đang theo đuổi cùng vị trí thị trường đó và cũng có
những phân tích và giải pháp tương tự.
 Đối thủ cạnh tranh hiện tại đang cảm thấy bị đe dọa bởi các chiến
lược mới và đang tái định vị lại dịch vụ của họ để cạnh tranh hiệu quả
hơn.
 Một đối thủ mới xuất hiện trên thị trường quyết định chọn cách “đi
theo người dẫn đầu” để có thể cung cấp cho khách hàng dịch vụ với
một vài thuộc tính có chất lượng cao hơn và/ hoặc với mức giá thấp
hơn.
 Một số công ty phát triển những mô hình mô phỏng hiện đại để phân tích
ảnh hưởng của các phương án cạnh tranh khác nhau.
21
ĐỊNH VỊ THEO THỜI GIAN
 Thêm vào hoặc bớt đi các dịch vụ và khúc thị trường mục tiêu.
 Xóa bỏ một vài danh mục dịch vụ để có thể tập trung hơn.
 Mở rộng danh mục dịch vụ với kỳ vọng tăng doanh thu và số
lượng khách hàng.
 Một thương hiệu dịch vụ thành công và uy tín có thể mở rộng vị trí của
mình dựa trên chất lượng cảm nhận bằng cách tạo ra những loại hình
dịch vụ khác có liên quan dưới cùng một thương hiệu.
VD: VINCOM CORPORATION:
VINCOM CENTRE
VINPEARLAND
VINCHARM
VINCOM REAL ESTATE
VINCOM MALL CENTRE
VINMEC
22
SỬ DỤNG BẢN ĐỒ ĐỊNH VỊ ĐỂ HOẠCH
ĐỊNH CHIẾN LƯỢC CẠNH TRANH
Nội dung thứ năm
23
NHỮNG Ý CHÍNH CỦA NỘI DUNG THỨ NĂM
 Ví dụ minh họa: áp dụng bản đồ định vị vào ngành kinh doanh
khách sạn
 Phát triển bản đồ định vị
 Bản đồ hóa viễn cảnh tương lai để nhận định các phản ứng cạnh
tranh tiềm năng
 Sử dụng biểu đồ định vị để hình dung về chiến lược
24
VÍ DỤ MINH HỌA: ÁP DỤNG BẢN ĐỒ ĐỊNH VỊ VÀO NGÀNH KINH
DOANH KHÁCH SẠN
 Kinh doanh khách sạn là ngành có cạnh tranh cao, đặc biệt khi vào
những mùa mà lượng cung về phòng vượt quá cầu. Khách hàng có
thể lựa chọn nhiều khách sạn ở cùng đẳng cấp như nhau để nghỉ
ngơi. Do đó, mức độ sang trọng và tiện nghi của trang thiết bị là một
yếu tố để khách hàng lựa chọn. Ngoài ra, họ còn quan tâm đến khu
vực lễ tân, khu kinh doanh, bể bơi và phòng tập thể thao của khách
sạn.
 Chất lượng và mức độ dịch vụ của nhân viên cũng là một yếu tố quan
trọng: liệu có dịch vụ phòng 24/24 h không? Quần áo có được giặt và
là không? Nhân viên làm nhiệm vụ có đủ trình độ không? Có thể có
nhân viên giúp cho các dịch vụ về kinh doanh không? Các yếu tố ảnh
hưởng khác như: sự yên tĩnh, an toàn, sạch sẽ, các chương trình quà
tặng đặc biệt cho khách hàng thường xuyên,...
 Từ các lý do trên, chúng ta chọn một ví dụ thực tế là khách sạn Palace
– một khách sạn 4 sao thành công trong thành phố Belleville rộng lớn
- đã phát triển một bản đồ định vị cho bản thân và các khách sạn cạnh
tranh để hiểu rõ hơn về những thách thức trong tương lai đến vị trí
hiện tại của mình.
25
 Place: nằm ở rìa của khu tài chính sôi động, một khách sạn lịch
sự, lâu năm, mới cải tạo và nâng cấp vài năm trước.
 Đối thủ cạnh tranh” gồm 8 khách sạn 4 sao khác và khách sạn
Grand (5 sao) – là khách sạn lâu đời nhất trong thành phố
 Vài năm gần đây: khách sạn Palace có lợi nhuận tốt và có tỷ lệ
sử dụng phòng vượt mức trung bình. Đặc biệt là nhiều tháng
qua, vào dịp cuối tuần, khách sạn đều cho thuê hết phòng, chủ
yếu cho khách doanh nhân, những người sẵn lòng trả cao hơn
khách du lịch và đại biểu tham dự hội nghị.
 Thách thức: Sắp có 4 khách sạn lớn sẽ được xây dựng trong
thành phố và khách sạn Grand chuẩn bị nâng cấp và mở rộng
thêm  Khách hàng có thể xếp Palace sau các dự án mới này.
26
 4 thuộc tính được chọn để nghiên cứu là: giá phòng, mức độ sang
trọng, mức độ dịch vụ hướng tới con người và vị trí.
 Các dữ kiệu dựa trên cảm nhận của khách hàng trên các thông tin đại
chúng, dựa trên các khảo sát trong quá khứ, báo cáo của các đại lý du
lịch, và sự hiểu biết của nhân viên khách sạn – những người thường
xuyên tương tác với khách hàng.
 Thang đánh giá được thiết kế cho mỗi thuộc tính:
 Giá cả: đơn giản, dùng mức giá trung bình tính cho khách doanh nhân
cho một phòng đơn tiêu chuẩn mở mỗi khách sạn.
 Tỷ lệ số phỏng/ nhân viên cho thấy mức độ dịch vụ: tỷ lệ thấp chứng tỏ
mức độ dịch vụ càng cao
 Mức độ sang trọng được đánh giá theo chủ quan: khách sạn được
đánh giá sang trọng nhất là Grand và khách sạn kém sang trọng nhất là
Airport Plaza.
 Vị trí được đánh giá dựa trên việc coi tòa nhà giao dịch chứng khoán là
trung tâm của khu tài chính, là nới mà khách hàng của Palace đến chủ
yếu. Thang đánh giá vi trí dựa trên khoảng cách từ các khách sạn đến
tòa nhà giao dịch chứng khoán này
27
ĐẮT HƠN
RẺ HƠN
DỊCH VỤ TRUNG
BÌNH
DỊCH VỤ CAO
CẤP
PALACE
Atlantic
Grand
Shangri-La
Regency
Sheraton
Castle
Alexandrer
Airport
Italia
Hình 3- 4 Bản đồ định vị của các khách sạn
chủ yếu ở Belleville: Mức độ dịch vụ so với mức
độ giá cả (trước khi có cạnh tranh mới)
Vi trí của Palace cho
thấy khách sạn này
đang tính mức giá cao
hơn so với mức độ dịch
vụ mà nó cung cấp
28
MỨC ĐỘ SANG
TRỌNG CAO
MỨC ĐỘ SANG
TRỌNG VỪA
PHẢI
VÙNG NGOẠI ÔKHU TÀI CHÍNH
PALACE
Atlantic
Grand
Shangri-La
Regency
Sheraton
Castle
Alexandrer
Airport
Italia
Hình 3 -5 Bản đồ định vị của các khách
sạn chủ yếu ở Belleville: VỊ trí so với mức
độ sang trọng (trước khi có cạnh tranh
mới)
KHU HỘI NGHỊ
VÀ TRUNG TÂM
MUA SẮM
Palace ở vào vi trí duy
nhất gần khu tài chính,
điều này ký giải tại sao
nó có thể tính mức giá
cao hơn mức độ dịch vụ
mà nó cung cấp
29
BẢN ĐỒ HÓA CÁC VIỄN CẢNH TƯƠNG LAI ĐỂ NHẬN ĐỊNH CÁC PHẢN
ỨNG CẠNH TRANH TIỀM NĂNG
 Trong tương lai, cần dự đoán trước vị trí của 4 khách sạn sắp xây
dựng trong thành phố và sự tái định vị của khách sạn Grand trên thị
trường.
 Đối với các chuyên gia, việc dự đoán vị trí trên thị trường của 4 khách
sạn mới là không khó, nhưng ban đầu, đối với khách hàng, họ khó có
thể dự đoán mức độ dihcj vụ của các khách sạn này.
 Các nhà quản lý của Palace dựa trên các số liệu mà họ thu thập được,
dự đoán 4 khách sạn mới sẽ có mức giá cao hơn Grand và Regengy
nhiều  tạo hiệu ứng gọi là “giá bảo vệ” (price umbrella)  bắt buộc
các đối thủ cạnh tranh phải tăng mức giá hiện tại của họ lên.
 Khách sạn Grand mới, sau khi nâng cấp cũng sẽ tăng mức giá để bù
đắp vào chi phí tu sửa, cải tạo và xây dựng mới.
 Mức giá cao đòi hỏi mức độ dịch vụ cung cấp cũng phải cao hơn.
 Giả thiết Palace và các khách sạn hiện tại khác không có sự thay đổi
nào, thì sự cạnh tranh mới sẽ là một mối đe dọa rõ ràng với Palace 
bị mất các lợi thế duy nhất về vị trí  mất khách hàng
30
ĐẮT HƠN
RẺ HƠN
DỊCH VỤ TRUNG
BÌNH
DỊCH VỤ CAO
CẤP
PALACE
Atlantic
New Grand
Shangri-La
Regency
Sheraton
Castle
Alexandrer
Airport
Italia
Hình 3 -5 Bản đồ định vị của các khách
sạn ở Belleville: Mức độ dịch vụ so với
mức độ giá cả
Heritage
Continental
Mandarin
Marriot
Có hành động
Không có hành động
31
MỨC ĐỘ SANG
TRỌNG CAO
MỨC ĐỘ SANG
TRỌNG VỪA
PHẢI
VÙNG NGOẠI ÔKHU TÀI CHÍNH
PALACE
Atlantic
Shangri-La
Regency
Sheraton
Castle
Alexandrer
Airport
Italia
Hình 3 -5 Bản đồ định vị của các khách
sạn ở Belleville: Vị trí so với mức độ sang
trọng
TRUNG TÂM HỘI
NGHỊ VÀ KHU
MUA SẮM
Continental
Mandarin
Marriot
Heritage
New Grand
Có hành động
Không có hành động
32
SỬ DỤNG BIỂU ĐỒ ĐỊNH VỊ ĐỂ HÌNH DUNG VỀ CHIẾN LƯỢC
 Ví dụ về khách sạn Palace là điển hình của việc cụ thể hóa tình huống cạnh
tranh.
 Một thách thức với những người hoạch định chiến lược là phải đảm bảo rằng
mọi nhân viên đều hiểu rõ về tình trạng hiện tại của doanh nghiệp, trước khi
đề cập đến việc thay đổi trong chiến lược.
 Bằng việc cho phép các nhà quản lý cao cấp thấy so sánh việc kinh doanh
của họ với các đối thủ cạnh tranh và hiểu được bản chất của các mối đe dọa
và cơ hội cạnh tranh, sự trình bày cụ thể bằng biểu đổ và bản đồ làm nổi bật
những khoảng cách giữa việc khách hàng nhìn nhận tổ chức ra sao với việc
các nhà quản lý nhìn nhận về tổ chức của mình ra sao  xác nhận/ phủ nhận
sự tin tưởng vào việc 1 dịch vụ hay 1 công ty đang ở vào vị trí duy nhất trên
thị trường.
 Từ việc dự đoán trước khả năng thay đổi trong môi trường cạnh tranh thông
qua bản đồ định vị, đội ngũ quản lý của Palace thấy rằng khó có thể hy vọng
duy trì vị trí trên thị trường hiện tại của mình khi bị mất đi lợi thế về địa điểm
 phải nâng cao chất lượng dịch vụ và mức độ sang trọng và tăng giá để bù
đắp các chi phí đó. Nếu không, Palace sẽ bị đẩy lùi xuống hạng có mức giá
thấp hơn và khó mà duy trì được các tiêu chuẩn về dịch vụ và chi phí bảo
dưỡng
33
KẾT LUẬN
Chương 3

More Related Content

What's hot

Slide thuyết trình quản trị chiến lược chương 6
Slide thuyết trình quản trị chiến lược chương 6Slide thuyết trình quản trị chiến lược chương 6
Slide thuyết trình quản trị chiến lược chương 6Ngọc Hưng
 
Quan tri-marketing-chuong-2
Quan tri-marketing-chuong-2Quan tri-marketing-chuong-2
Quan tri-marketing-chuong-2Tuong Huy
 
Xây dựng chiến lược cho sản phẩm samsung galaxy s gt i9000
Xây dựng chiến lược cho sản phẩm samsung galaxy s gt i9000Xây dựng chiến lược cho sản phẩm samsung galaxy s gt i9000
Xây dựng chiến lược cho sản phẩm samsung galaxy s gt i9000Hee Young Shin
 
Marketing can ban .ptm lan
Marketing can ban .ptm lanMarketing can ban .ptm lan
Marketing can ban .ptm lanMinh Chu
 
chuong 1- khai quat ve marketing.pdf
chuong 1- khai quat ve marketing.pdfchuong 1- khai quat ve marketing.pdf
chuong 1- khai quat ve marketing.pdfThanhTrngHong1
 
Slide thuyết trình quản trị kdqtế
Slide thuyết trình quản trị kdqtếSlide thuyết trình quản trị kdqtế
Slide thuyết trình quản trị kdqtếYen Nguyen
 
Tổ chức thực hiện kế hoạch Marketing
Tổ chức thực hiện kế hoạch MarketingTổ chức thực hiện kế hoạch Marketing
Tổ chức thực hiện kế hoạch MarketingTới Nguyễn
 
Chương 5 Marketing Căn bản (Thầy Chiến FTU)
Chương 5 Marketing Căn bản (Thầy Chiến FTU)Chương 5 Marketing Căn bản (Thầy Chiến FTU)
Chương 5 Marketing Căn bản (Thầy Chiến FTU)Toàn Đức Nguyễn
 
Xây dựng kế hoạch kinh doanh
Xây dựng kế  hoạch kinh doanhXây dựng kế  hoạch kinh doanh
Xây dựng kế hoạch kinh doanhNguyễn Thúy
 
ISC Marketing - Simple communication plan for real estate project
ISC Marketing - Simple communication plan for real estate projectISC Marketing - Simple communication plan for real estate project
ISC Marketing - Simple communication plan for real estate projectNguyen Tung
 
Stu nhóm 4 bài 4( chiến lược chiêu thị ) new
Stu nhóm 4 bài 4( chiến lược chiêu thị ) newStu nhóm 4 bài 4( chiến lược chiêu thị ) new
Stu nhóm 4 bài 4( chiến lược chiêu thị ) newQuảng Cáo Vietnam
 
Chuong1.1 Marketing Căn Bản
Chuong1.1 Marketing Căn BảnChuong1.1 Marketing Căn Bản
Chuong1.1 Marketing Căn BảnNguyễn Long
 
Doi thu canh tranh va cach bo tro
Doi thu canh tranh va cach bo troDoi thu canh tranh va cach bo tro
Doi thu canh tranh va cach bo troViệt Long Plaza
 
Tổng quan về PR
Tổng quan về PRTổng quan về PR
Tổng quan về PRPhu Nguyen
 
Mô hình phân tích swot
Mô hình phân tích swotMô hình phân tích swot
Mô hình phân tích swotPhương Giang
 
Chien luoc cong ty
Chien luoc cong tyChien luoc cong ty
Chien luoc cong tyChi Truong
 
Quản trị marketing - Thực thi marketing trong doanh nghiệp
Quản trị marketing - Thực thi marketing trong doanh nghiệpQuản trị marketing - Thực thi marketing trong doanh nghiệp
Quản trị marketing - Thực thi marketing trong doanh nghiệpTuong Huy
 

What's hot (20)

Slide thuyết trình quản trị chiến lược chương 6
Slide thuyết trình quản trị chiến lược chương 6Slide thuyết trình quản trị chiến lược chương 6
Slide thuyết trình quản trị chiến lược chương 6
 
Stu nhom 12 chien luoc chieu thi
Stu nhom 12 chien luoc chieu thiStu nhom 12 chien luoc chieu thi
Stu nhom 12 chien luoc chieu thi
 
Quan tri-marketing-chuong-2
Quan tri-marketing-chuong-2Quan tri-marketing-chuong-2
Quan tri-marketing-chuong-2
 
Xây dựng chiến lược cho sản phẩm samsung galaxy s gt i9000
Xây dựng chiến lược cho sản phẩm samsung galaxy s gt i9000Xây dựng chiến lược cho sản phẩm samsung galaxy s gt i9000
Xây dựng chiến lược cho sản phẩm samsung galaxy s gt i9000
 
Marketing can ban .ptm lan
Marketing can ban .ptm lanMarketing can ban .ptm lan
Marketing can ban .ptm lan
 
Bao cao
Bao caoBao cao
Bao cao
 
chuong 1- khai quat ve marketing.pdf
chuong 1- khai quat ve marketing.pdfchuong 1- khai quat ve marketing.pdf
chuong 1- khai quat ve marketing.pdf
 
Slide thuyết trình quản trị kdqtế
Slide thuyết trình quản trị kdqtếSlide thuyết trình quản trị kdqtế
Slide thuyết trình quản trị kdqtế
 
Tổ chức thực hiện kế hoạch Marketing
Tổ chức thực hiện kế hoạch MarketingTổ chức thực hiện kế hoạch Marketing
Tổ chức thực hiện kế hoạch Marketing
 
Chương 5 Marketing Căn bản (Thầy Chiến FTU)
Chương 5 Marketing Căn bản (Thầy Chiến FTU)Chương 5 Marketing Căn bản (Thầy Chiến FTU)
Chương 5 Marketing Căn bản (Thầy Chiến FTU)
 
Xây dựng kế hoạch kinh doanh
Xây dựng kế  hoạch kinh doanhXây dựng kế  hoạch kinh doanh
Xây dựng kế hoạch kinh doanh
 
MAR14.doc
MAR14.docMAR14.doc
MAR14.doc
 
ISC Marketing - Simple communication plan for real estate project
ISC Marketing - Simple communication plan for real estate projectISC Marketing - Simple communication plan for real estate project
ISC Marketing - Simple communication plan for real estate project
 
Stu nhóm 4 bài 4( chiến lược chiêu thị ) new
Stu nhóm 4 bài 4( chiến lược chiêu thị ) newStu nhóm 4 bài 4( chiến lược chiêu thị ) new
Stu nhóm 4 bài 4( chiến lược chiêu thị ) new
 
Chuong1.1 Marketing Căn Bản
Chuong1.1 Marketing Căn BảnChuong1.1 Marketing Căn Bản
Chuong1.1 Marketing Căn Bản
 
Doi thu canh tranh va cach bo tro
Doi thu canh tranh va cach bo troDoi thu canh tranh va cach bo tro
Doi thu canh tranh va cach bo tro
 
Tổng quan về PR
Tổng quan về PRTổng quan về PR
Tổng quan về PR
 
Mô hình phân tích swot
Mô hình phân tích swotMô hình phân tích swot
Mô hình phân tích swot
 
Chien luoc cong ty
Chien luoc cong tyChien luoc cong ty
Chien luoc cong ty
 
Quản trị marketing - Thực thi marketing trong doanh nghiệp
Quản trị marketing - Thực thi marketing trong doanh nghiệpQuản trị marketing - Thực thi marketing trong doanh nghiệp
Quản trị marketing - Thực thi marketing trong doanh nghiệp
 

Similar to Bai giang chuong 3 2013

Bài giảng Marketing 2014: Chương 5 - Lựa chon thị trường mục tiêu và định vị ...
Bài giảng Marketing 2014: Chương 5 - Lựa chon thị trường mục tiêu và định vị ...Bài giảng Marketing 2014: Chương 5 - Lựa chon thị trường mục tiêu và định vị ...
Bài giảng Marketing 2014: Chương 5 - Lựa chon thị trường mục tiêu và định vị ...Trong Hoang
 
Luận văn: Hoạt động marketing mix của khách sạn quốc tế ASEAN, 9 ĐIỂM!
Luận văn: Hoạt động marketing mix của khách sạn quốc tế ASEAN, 9 ĐIỂM!Luận văn: Hoạt động marketing mix của khách sạn quốc tế ASEAN, 9 ĐIỂM!
Luận văn: Hoạt động marketing mix của khách sạn quốc tế ASEAN, 9 ĐIỂM!Viết thuê trọn gói ZALO 0934573149
 
Hoạt động marketing mix tại khách sạn asean
Hoạt động marketing mix tại khách sạn aseanHoạt động marketing mix tại khách sạn asean
Hoạt động marketing mix tại khách sạn aseantailieumarketing
 
Hoạt động phân đoạn thị trường, lựa chọn thị trường mục tiêu từ đó định vị th...
Hoạt động phân đoạn thị trường, lựa chọn thị trường mục tiêu từ đó định vị th...Hoạt động phân đoạn thị trường, lựa chọn thị trường mục tiêu từ đó định vị th...
Hoạt động phân đoạn thị trường, lựa chọn thị trường mục tiêu từ đó định vị th...luanvantrust
 
Chương 4 phân đoạn thị trường lựa chọn thị trường mục tiêu và định vị sản phẩm
Chương 4 phân đoạn thị trường lựa chọn thị trường mục tiêu và định vị sản phẩmChương 4 phân đoạn thị trường lựa chọn thị trường mục tiêu và định vị sản phẩm
Chương 4 phân đoạn thị trường lựa chọn thị trường mục tiêu và định vị sản phẩmNguyễn Ngọc Phan Văn
 
Marketing.docx
Marketing.docxMarketing.docx
Marketing.docxTrngHong99
 
Chương 4 phân đoạn thị trường lựa chọn thị trường mục tiêu và định vị sản phẩm
Chương 4 phân đoạn thị trường lựa chọn thị trường mục tiêu và định vị sản phẩmChương 4 phân đoạn thị trường lựa chọn thị trường mục tiêu và định vị sản phẩm
Chương 4 phân đoạn thị trường lựa chọn thị trường mục tiêu và định vị sản phẩmhttps://www.facebook.com/garmentspace
 
Kỹ năng marketing
Kỹ năng marketingKỹ năng marketing
Kỹ năng marketingthoan888
 
Nghiên cứu và lựa chọn thị trường mục tiêu của ICP_ dầu gội đầu X-men
Nghiên cứu và lựa chọn thị trường mục tiêu của ICP_ dầu gội đầu X-menNghiên cứu và lựa chọn thị trường mục tiêu của ICP_ dầu gội đầu X-men
Nghiên cứu và lựa chọn thị trường mục tiêu của ICP_ dầu gội đầu X-menluanvantrust
 
Quản trị marketing
Quản trị marketingQuản trị marketing
Quản trị marketingnguyenhang2711
 
Ban ke-hoach-kinh-doanh
Ban ke-hoach-kinh-doanhBan ke-hoach-kinh-doanh
Ban ke-hoach-kinh-doanhDang Huyen
 
Chapter 11 __chien_luoc_phan_phoi
Chapter 11 __chien_luoc_phan_phoiChapter 11 __chien_luoc_phan_phoi
Chapter 11 __chien_luoc_phan_phoinhi Nguyen
 

Similar to Bai giang chuong 3 2013 (20)

Bài giảng Marketing 2014: Chương 5 - Lựa chon thị trường mục tiêu và định vị ...
Bài giảng Marketing 2014: Chương 5 - Lựa chon thị trường mục tiêu và định vị ...Bài giảng Marketing 2014: Chương 5 - Lựa chon thị trường mục tiêu và định vị ...
Bài giảng Marketing 2014: Chương 5 - Lựa chon thị trường mục tiêu và định vị ...
 
Luận văn: Hoạt động marketing mix của khách sạn quốc tế ASEAN, 9 ĐIỂM!
Luận văn: Hoạt động marketing mix của khách sạn quốc tế ASEAN, 9 ĐIỂM!Luận văn: Hoạt động marketing mix của khách sạn quốc tế ASEAN, 9 ĐIỂM!
Luận văn: Hoạt động marketing mix của khách sạn quốc tế ASEAN, 9 ĐIỂM!
 
Hoạt động marketing mix tại khách sạn asean
Hoạt động marketing mix tại khách sạn aseanHoạt động marketing mix tại khách sạn asean
Hoạt động marketing mix tại khách sạn asean
 
Hoạt động phân đoạn thị trường, lựa chọn thị trường mục tiêu từ đó định vị th...
Hoạt động phân đoạn thị trường, lựa chọn thị trường mục tiêu từ đó định vị th...Hoạt động phân đoạn thị trường, lựa chọn thị trường mục tiêu từ đó định vị th...
Hoạt động phân đoạn thị trường, lựa chọn thị trường mục tiêu từ đó định vị th...
 
Chương 4 phân đoạn thị trường lựa chọn thị trường mục tiêu và định vị sản phẩm
Chương 4 phân đoạn thị trường lựa chọn thị trường mục tiêu và định vị sản phẩmChương 4 phân đoạn thị trường lựa chọn thị trường mục tiêu và định vị sản phẩm
Chương 4 phân đoạn thị trường lựa chọn thị trường mục tiêu và định vị sản phẩm
 
Marketing.docx
Marketing.docxMarketing.docx
Marketing.docx
 
Chương 4 phân đoạn thị trường lựa chọn thị trường mục tiêu và định vị sản phẩm
Chương 4 phân đoạn thị trường lựa chọn thị trường mục tiêu và định vị sản phẩmChương 4 phân đoạn thị trường lựa chọn thị trường mục tiêu và định vị sản phẩm
Chương 4 phân đoạn thị trường lựa chọn thị trường mục tiêu và định vị sản phẩm
 
Kỹ năng marketing
Kỹ năng marketingKỹ năng marketing
Kỹ năng marketing
 
Nghiên cứu và lựa chọn thị trường mục tiêu của ICP_ dầu gội đầu X-men
Nghiên cứu và lựa chọn thị trường mục tiêu của ICP_ dầu gội đầu X-menNghiên cứu và lựa chọn thị trường mục tiêu của ICP_ dầu gội đầu X-men
Nghiên cứu và lựa chọn thị trường mục tiêu của ICP_ dầu gội đầu X-men
 
Tổng quan về PR
Tổng quan về PR Tổng quan về PR
Tổng quan về PR
 
Quản trị marketing
Quản trị marketingQuản trị marketing
Quản trị marketing
 
Ban ke-hoach-kinh-doanh
Ban ke-hoach-kinh-doanhBan ke-hoach-kinh-doanh
Ban ke-hoach-kinh-doanh
 
2
22
2
 
2
22
2
 
2
22
2
 
Chien luoc gia
Chien luoc giaChien luoc gia
Chien luoc gia
 
Nghiên cứu và lựa chọn thị trường mục tiêu
Nghiên cứu và lựa chọn thị trường mục tiêu Nghiên cứu và lựa chọn thị trường mục tiêu
Nghiên cứu và lựa chọn thị trường mục tiêu
 
Marketing
MarketingMarketing
Marketing
 
Đề tài: Biện pháp Marketing nhằm tăng khả năng thông qua ở Cảng
Đề tài: Biện pháp Marketing nhằm tăng khả năng thông qua ở CảngĐề tài: Biện pháp Marketing nhằm tăng khả năng thông qua ở Cảng
Đề tài: Biện pháp Marketing nhằm tăng khả năng thông qua ở Cảng
 
Chapter 11 __chien_luoc_phan_phoi
Chapter 11 __chien_luoc_phan_phoiChapter 11 __chien_luoc_phan_phoi
Chapter 11 __chien_luoc_phan_phoi
 

More from VuHai36

Bai giang chuong 4 4 2013
Bai giang chuong 4 4 2013Bai giang chuong 4 4 2013
Bai giang chuong 4 4 2013VuHai36
 
Bai giang chuong 4 5 2013
Bai giang chuong 4 5 2013Bai giang chuong 4 5 2013
Bai giang chuong 4 5 2013VuHai36
 
Bai giang chuong 4 7 2013
Bai giang chuong 4 7 2013Bai giang chuong 4 7 2013
Bai giang chuong 4 7 2013VuHai36
 
Bai giang chuong 4 6 2013
Bai giang chuong 4 6 2013Bai giang chuong 4 6 2013
Bai giang chuong 4 6 2013VuHai36
 
Bai giang chuong 4 5 2013
Bai giang chuong 4 5 2013Bai giang chuong 4 5 2013
Bai giang chuong 4 5 2013VuHai36
 
Bai giang chuong 4 1 2013
Bai giang chuong 4 1 2013Bai giang chuong 4 1 2013
Bai giang chuong 4 1 2013VuHai36
 
Bai giang chuong 2 2013
Bai giang chuong 2 2013Bai giang chuong 2 2013
Bai giang chuong 2 2013VuHai36
 
Bai giang chuong 1 2013
Bai giang chuong 1 2013Bai giang chuong 1 2013
Bai giang chuong 1 2013VuHai36
 
Chương 2: Môi trường marketing
Chương 2: Môi trường marketingChương 2: Môi trường marketing
Chương 2: Môi trường marketingVuHai36
 

More from VuHai36 (9)

Bai giang chuong 4 4 2013
Bai giang chuong 4 4 2013Bai giang chuong 4 4 2013
Bai giang chuong 4 4 2013
 
Bai giang chuong 4 5 2013
Bai giang chuong 4 5 2013Bai giang chuong 4 5 2013
Bai giang chuong 4 5 2013
 
Bai giang chuong 4 7 2013
Bai giang chuong 4 7 2013Bai giang chuong 4 7 2013
Bai giang chuong 4 7 2013
 
Bai giang chuong 4 6 2013
Bai giang chuong 4 6 2013Bai giang chuong 4 6 2013
Bai giang chuong 4 6 2013
 
Bai giang chuong 4 5 2013
Bai giang chuong 4 5 2013Bai giang chuong 4 5 2013
Bai giang chuong 4 5 2013
 
Bai giang chuong 4 1 2013
Bai giang chuong 4 1 2013Bai giang chuong 4 1 2013
Bai giang chuong 4 1 2013
 
Bai giang chuong 2 2013
Bai giang chuong 2 2013Bai giang chuong 2 2013
Bai giang chuong 2 2013
 
Bai giang chuong 1 2013
Bai giang chuong 1 2013Bai giang chuong 1 2013
Bai giang chuong 1 2013
 
Chương 2: Môi trường marketing
Chương 2: Môi trường marketingChương 2: Môi trường marketing
Chương 2: Môi trường marketing
 

Bai giang chuong 3 2013

  • 1. 1 PHÂN KHÚC VÀ ĐỊNH VỊ DỊCH VỤ TRONG THỊ TRƯỜNG CẠNH TRANH Chương 3
  • 2. 2 MỤC TIÊU CHƯƠNG 3:  Tìm kiếm lợi thế cạnh tranh  Tạo cơ sở cho chiến lược tập trung  Tạo ra sự khác biệt cho một thương hiệu  Phân tích đối thủ cạnh tranh, thị trường và nội bộ doanh nghiệp  Hoạch định chiến lược cạnh tranh  Thay đổi chiến lược định vị
  • 3. 3 Tìm kiếm lợi thế cạnh tranh Nội dung thứ nhất
  • 4. 4  Sự cạnh tranh sâu sắc tạo sự khác biệt cho sản phẩm  có giá trị với khách hàng.  Tại các nền kinh tế phát triển, sự tăng trưởng của các ngành dịch vụ lâu đời đang chậm lại  chiếm lĩnh thị phần từ đối thủ trên thị trường nội địa và mở rộng việc kinh doanh ra quốc tế  Đem lại giá trị cho khách hàng ở phân khúc thị trường mục tiêu.  Mỗi DN chỉ nên tập trung vào một hoặc một số nhóm khách hàng mà có thể phục vụ được tốt nhất thay vì cố gắng chiếm lĩnh toàn bộ thị trường.
  • 5. 5 Tập trung vào dịch vụ Không tập trung (mọi dịch vụ cho mọi đối tượng) Tập trung hoàn toàn (cả thị trường và dịch vụ) Tập trung vào thị trường Hẹp Rộng Nhiều Ít Quy mô thị trường mà DN phục vụ Quy mô về dịch vụ mà DN cung cấp Hình 3 -1 Bốn chiến lược tập trung cơ bản về dịch vụ Nguồn: Robert Johnston, “Đạt được sự tập trung trong tổ chức dịch vụ”, tạp chí Công nghiệp dịch vụ 16 (tháng 1 năm 1996): 10-20
  • 6. 6 PHÂN KHÚC THỊ TRƯỜNG TẠO RA CƠ SỞ CHO CHIẾN LƯỢC TẬP TRUNG Nội dung thứ hai
  • 7. 7  Phải biết chấp nhận một vài khúc thị trường mang lại nhiều cơ hội tốt hơn những khúc khác.  Việc lựa chọn khúc thị trường mục tiêu căn cứ vào:  doanh thu và lợi nhuận tiềm năng  khả năng của doanh nghiệp  sự cạnh tranh  Luôn luôn tồn tại một vài khúc thị trường là “chưa được phục vụ đủ” (underserved).
  • 8. 8 Sử dụng nghiên cứu thị trường để phát triển dịch vụ cho một khúc thị trường cụ thể  DN dịch vụ cần xác định: thuộc tính nào của dịch vụ là quan trọng đối với một khúc thị trường cụ thể các khách hàng tiềm năng so sánh thuộc tính này của dịch vụ mà DN cung cấp có sự khác biệt thế nào với ĐTCT?  Một cá nhân có thể đặt ra những ưu tiên khác nhau về các thuộc tính dựa vào:  Mục đích của việc sử dụng dịch vụ  Người ra quyết định  Thời gian sử dụng (ngày/ tuần/ mùa)  Dịch vụ được cá nhânđó sử dụng một mình hay cùng với một nhóm  Thành phần của nhóm đó  Thuộc tính quyết định (determinant attributes)
  • 9. 9  Vấn đề trong xác định thuộc tính quyết định: ĐỊNH TÍNH > < ĐỊNH LƯỢNG  VD: Giá cả là thước đo mang tính định lượng Chất lượng của dịch vụ hướng tới con người hoặc đẳng cấp sang trọng của khách sạn là các đặc điểm mang tính định tính.
  • 10. 10 ĐỊNH VỊ TẠO RA SỰ KHÁC BIỆT CHO MỘT THƯƠNG HIỆU SO VỚI ĐỐI THỦ CẠNH TRANH Nội dung thứ ba
  • 11. 11  4 nguyên tắc cơ bản của việc định vị (Jack Trout): 1. Một công ty phải tạo ra một vị trí trong tâm trí của khách hàng mục tiêu 2. Vị trí đó phải duy nhất, đưa ra một thông điệp đơn giản và thống nhất 3. Vị trí đó phải phân biệt được công ty với đối thủ cạnh tranh 4. Một công ty không thể cung cấp tất cả mọi thứ cho tất cả mọi người; nó cần phải biết tập trung sự nỗ lực của mình. CHƯƠNG 3- ĐỊNH VỊ DỊCH VỤ TRONG THỊ TRƯỜNG CẠNH TRANH
  • 12. 12  Nhà quản lý dịch vụ cần phân tích các dịch vụ hiện có và trả lời các câu hỏi sau: 1. Thương hiệu của chúng ta đại diện cho điều gì trong tâm trí của khách hàng? 2. Hiện nay đang phục vụ cho khách hàng nào và trong tương lai chúng ta muốn tập trung vào phục vụ cho khách hàng nào? 3. Các đặc điểm của dịch vụ hiện tại của là gì? Nhắm vào khúc thị trường nào? 4. Khách hàng trong mỗi khúc thị trường mục tiêu đó cảm nhận về dịch vụ ra sao? 5. Cần phải có những thay đổi gì để làm cho vị trí cạnh tranh trở nên mạnh hơn trong các phân khúc nhắm tới?  Tránh đầu tư quá nhiều vào những điểm khác biệt đối thủ có thể dễ dàng bắt chước.
  • 13. 13 VAI TRÒ CỦA ĐỊNH VỊ TRONG CHIẾN LƯỢC MARKETING  Định vị đóng vai trò chủ chốt trong chiến lược marketing: liên kết việc phân tích thị trường, phân tích cạnh tranh với phân tích nội bộ DN.  3 phân tích này giúp một tổ chức dịch vụ có thể trả lời câu hỏi sau: Sản phẩm/ khái niệm dịch vụ của chúng ta là gì? Chúng ta muốn nó sẽ trở thành cái gì? Chúng ta phải làm gì để đạt được điều đó?  Định vị có thể áp dụng cho:  toàn bộ tổ chức  một đại lý một dịch vụ  Cần nhất quán trong việc định vị các dịch vụ được cung cấp tại cùng một địa điểm, tránh để hình ảnh của một dịch vụ này che lấp hình ảnh của dịch vụ khác.
  • 14. 14  Bản chất dịch vụ là vô hình và dựa trên sự trải nghiệm một chiến lược định vị rõ ràng  ấn tượng vững chắc về sản phẩm.  Thất bại trong việc định vị và triển khai chiến lược định vị có thể dẫn tới: - Tổ chức/ một trong các sản phẩm bị đẩy đến vị trí phải đối đầu cạnh tranh với một đối thủ mạnh hơn - Tổ chức/ sản phẩm bị đẩy đến vị trí mà không người nào muốn, vì có quá ít nhu cầu của khách hàng. - Vi trí của tổ chức/ sản phẩm quá mờ nhạt và không phân biệt được sự khác biệt với đối thủ cạnh tranh. - Tổ chức/ sản phẩm không có vị trí nào trên thị trường bởi vì chưa từng có ai nghe nói về tổ chức/ sản phẩm đó.
  • 15. 15 Bảng 3 -1 Các ý nghĩa chính của phân tích định vị a. Các chiến lược phân phối ● Chào bán ở đâu (Địa điểm, loại hình đại lý)? ● Khi nào làm cho sản phẩm sẵn sàng để bán? b. Chiến lược giá ● Mức giá là bao nhiêu? ● Dùng phương thức thanh toán và hóa đơn nào? c. Chiến lược truyền thông ● Khách hàng mục tiêu nào dễ bị thuyết phục nhất? ● Thông điệp nào? Đặc điểm nào nên nhấn mạnh và ĐTCT nào (nếu có) nên đề cập để so sánh các đặc điểm đó? ● Kênh truyền thông nào? a. Giới thiệu sản phẩm mới ● Khúc thị trường nào là mục tiêu? ● Thuộc tính nào cần đưa ra để cạnh tranh? b. Thiết kế lại/ Tái định vị các sản phẩm hiện có ● Dành cho khúc hiện tại hay phân khúc mới? ● Thuộc tính nào cần thêm, bỏ, hay thay đổi ? ● Thuộc tính nào cần nhấn mạnh trong quảng cáo ? c. Loại bỏ những sản phẩm mà ● Không thỏa mãn nhu cầu người tiêu dùng ● Đối mặt với sự cạnh tranh quá lớn  Một sản phẩm được so sánh với các sản phẩm cạnh tranh ở các đặc điểm nào?  Sản phẩm đáp ứng được nhu cầu cà kỳ vọng của khách hàng đến đâu ở các chỉ tiêu cụ thể?  Mức độ tiêu thụ dự kiến cho một sản phẩm (với các đặc điểm cụ thể ở một mức giá dự kiến) là bao nhiêu? 3. Đưa ra các quyết định marketing-mix để chiếm ưu thế cạnh tranh 2. Xác định các cơ hội thị trường cho: 1. Công cụ để xác định & hiểu về mối quan hệ giữa sản phẩm & thị trường
  • 16. 16 PHÂN TÍCH ĐỐI THỦ CẠNH TRANH, THỊ TRƯỜNG VÀ NỘI BỘ DOANH NGHIỆP Nội dung thứ tư
  • 17. 17 Kế hoạch hành động marketing Phân tích các khả năng khác biệt hóa Lựa chọn phân khúc thị trường mục tiêu để phục vụ Xác định rõ ràng vị trí mong muốn trong thị trường Xác định, phân tích các Phân khúc thị trường Lựa chọn các lợi ích để nhấn mạnh với khách hàng • Quy mô • Thành phần • Địa điểm • Các xu hướng • Nguồn lực • Danh tiếng • Các ràng buộc • Các giá trị • Thế mạnh • Điểm yếu • Vị trí hiện tại PHÂN TÍCH THỊ TRƯỜNG PHÂN TÍCH NỘI BỘ PHÂN TÍCH CẠNH TRANH Nguồn: Phát triển từ biểu đồ trước đây của Micheal R. Pearce Hình 3 -3 – Phát triển một chiến lược định vị thị trường
  • 18. 18  Phân tích thị trường (market analysis):  tổng cầu, xu hướng cầu và vị trí địa lý của cầu.  Cầu về dịch vụ đang tăng hay giảm? Có những biến động mang tính khu vực hay quốc tế nào về mức cầu không?  Các phương án phân khúc thị trường? Đánh giá về quy mô và tiềm năng của các phân khúc thị trường khác nhau.  Cần nghiên cứu để hiểu nhu cầu và sở thích của khách hàng trong các phân khúc khác nhau và cách từng phân khúc cảm nhận sự cạnh tranh.  Phân tích nội bộ doanh nghiệp (internal corporate analysis):  xác định các nguồn lực của doanh nghiệp (tài chính, nhân công lao động, bí quyết sản xuất và tái sản hữu hình),  các giới hạn hoặc hạn chế, các mục tiêu (lợi nhuận, tăng trưởng, các mục tiêu chuyên nghiệp, ...)  các giá trị của công ty
  • 19. 19  Phân tích đối thủ cạnh tranh (competitor analysis):  điểm mạnh và điểm yếu của ĐTCT cơ hội để khác biệt hóa.  những cơ hội tạo ra sự khác biệt hóa và lợi thế cạnh tranh. Việc phân tích đối thủ cạnh tranh cần cân nhắc cả các sự cạnh tranh trực tiếp và gián tiếp.  Tuyên bố định vị (position statement): phát biểu rõ ràng về vị trí mong muốn của tổ chức và vị trí của từng loại dịch vụ mà tổ chức cung cấp trên thị trường  phát triển kế hoạch hành động cụ thể.  VD: HSBC: Ngân hàng toàn cầu am hiểu địa phương (The world’s local bank)
  • 20. 20 DỰ ĐOÁN PHẢN ỨNG CẠNH TRANH  Trước khi bắt đầu một kế hoạch hành động cụ thể, nhà quản lý cần cân nhắc đến khả năng:  Các đối thủ cũng đang theo đuổi cùng vị trí thị trường đó và cũng có những phân tích và giải pháp tương tự.  Đối thủ cạnh tranh hiện tại đang cảm thấy bị đe dọa bởi các chiến lược mới và đang tái định vị lại dịch vụ của họ để cạnh tranh hiệu quả hơn.  Một đối thủ mới xuất hiện trên thị trường quyết định chọn cách “đi theo người dẫn đầu” để có thể cung cấp cho khách hàng dịch vụ với một vài thuộc tính có chất lượng cao hơn và/ hoặc với mức giá thấp hơn.  Một số công ty phát triển những mô hình mô phỏng hiện đại để phân tích ảnh hưởng của các phương án cạnh tranh khác nhau.
  • 21. 21 ĐỊNH VỊ THEO THỜI GIAN  Thêm vào hoặc bớt đi các dịch vụ và khúc thị trường mục tiêu.  Xóa bỏ một vài danh mục dịch vụ để có thể tập trung hơn.  Mở rộng danh mục dịch vụ với kỳ vọng tăng doanh thu và số lượng khách hàng.  Một thương hiệu dịch vụ thành công và uy tín có thể mở rộng vị trí của mình dựa trên chất lượng cảm nhận bằng cách tạo ra những loại hình dịch vụ khác có liên quan dưới cùng một thương hiệu. VD: VINCOM CORPORATION: VINCOM CENTRE VINPEARLAND VINCHARM VINCOM REAL ESTATE VINCOM MALL CENTRE VINMEC
  • 22. 22 SỬ DỤNG BẢN ĐỒ ĐỊNH VỊ ĐỂ HOẠCH ĐỊNH CHIẾN LƯỢC CẠNH TRANH Nội dung thứ năm
  • 23. 23 NHỮNG Ý CHÍNH CỦA NỘI DUNG THỨ NĂM  Ví dụ minh họa: áp dụng bản đồ định vị vào ngành kinh doanh khách sạn  Phát triển bản đồ định vị  Bản đồ hóa viễn cảnh tương lai để nhận định các phản ứng cạnh tranh tiềm năng  Sử dụng biểu đồ định vị để hình dung về chiến lược
  • 24. 24 VÍ DỤ MINH HỌA: ÁP DỤNG BẢN ĐỒ ĐỊNH VỊ VÀO NGÀNH KINH DOANH KHÁCH SẠN  Kinh doanh khách sạn là ngành có cạnh tranh cao, đặc biệt khi vào những mùa mà lượng cung về phòng vượt quá cầu. Khách hàng có thể lựa chọn nhiều khách sạn ở cùng đẳng cấp như nhau để nghỉ ngơi. Do đó, mức độ sang trọng và tiện nghi của trang thiết bị là một yếu tố để khách hàng lựa chọn. Ngoài ra, họ còn quan tâm đến khu vực lễ tân, khu kinh doanh, bể bơi và phòng tập thể thao của khách sạn.  Chất lượng và mức độ dịch vụ của nhân viên cũng là một yếu tố quan trọng: liệu có dịch vụ phòng 24/24 h không? Quần áo có được giặt và là không? Nhân viên làm nhiệm vụ có đủ trình độ không? Có thể có nhân viên giúp cho các dịch vụ về kinh doanh không? Các yếu tố ảnh hưởng khác như: sự yên tĩnh, an toàn, sạch sẽ, các chương trình quà tặng đặc biệt cho khách hàng thường xuyên,...  Từ các lý do trên, chúng ta chọn một ví dụ thực tế là khách sạn Palace – một khách sạn 4 sao thành công trong thành phố Belleville rộng lớn - đã phát triển một bản đồ định vị cho bản thân và các khách sạn cạnh tranh để hiểu rõ hơn về những thách thức trong tương lai đến vị trí hiện tại của mình.
  • 25. 25  Place: nằm ở rìa của khu tài chính sôi động, một khách sạn lịch sự, lâu năm, mới cải tạo và nâng cấp vài năm trước.  Đối thủ cạnh tranh” gồm 8 khách sạn 4 sao khác và khách sạn Grand (5 sao) – là khách sạn lâu đời nhất trong thành phố  Vài năm gần đây: khách sạn Palace có lợi nhuận tốt và có tỷ lệ sử dụng phòng vượt mức trung bình. Đặc biệt là nhiều tháng qua, vào dịp cuối tuần, khách sạn đều cho thuê hết phòng, chủ yếu cho khách doanh nhân, những người sẵn lòng trả cao hơn khách du lịch và đại biểu tham dự hội nghị.  Thách thức: Sắp có 4 khách sạn lớn sẽ được xây dựng trong thành phố và khách sạn Grand chuẩn bị nâng cấp và mở rộng thêm  Khách hàng có thể xếp Palace sau các dự án mới này.
  • 26. 26  4 thuộc tính được chọn để nghiên cứu là: giá phòng, mức độ sang trọng, mức độ dịch vụ hướng tới con người và vị trí.  Các dữ kiệu dựa trên cảm nhận của khách hàng trên các thông tin đại chúng, dựa trên các khảo sát trong quá khứ, báo cáo của các đại lý du lịch, và sự hiểu biết của nhân viên khách sạn – những người thường xuyên tương tác với khách hàng.  Thang đánh giá được thiết kế cho mỗi thuộc tính:  Giá cả: đơn giản, dùng mức giá trung bình tính cho khách doanh nhân cho một phòng đơn tiêu chuẩn mở mỗi khách sạn.  Tỷ lệ số phỏng/ nhân viên cho thấy mức độ dịch vụ: tỷ lệ thấp chứng tỏ mức độ dịch vụ càng cao  Mức độ sang trọng được đánh giá theo chủ quan: khách sạn được đánh giá sang trọng nhất là Grand và khách sạn kém sang trọng nhất là Airport Plaza.  Vị trí được đánh giá dựa trên việc coi tòa nhà giao dịch chứng khoán là trung tâm của khu tài chính, là nới mà khách hàng của Palace đến chủ yếu. Thang đánh giá vi trí dựa trên khoảng cách từ các khách sạn đến tòa nhà giao dịch chứng khoán này
  • 27. 27 ĐẮT HƠN RẺ HƠN DỊCH VỤ TRUNG BÌNH DỊCH VỤ CAO CẤP PALACE Atlantic Grand Shangri-La Regency Sheraton Castle Alexandrer Airport Italia Hình 3- 4 Bản đồ định vị của các khách sạn chủ yếu ở Belleville: Mức độ dịch vụ so với mức độ giá cả (trước khi có cạnh tranh mới) Vi trí của Palace cho thấy khách sạn này đang tính mức giá cao hơn so với mức độ dịch vụ mà nó cung cấp
  • 28. 28 MỨC ĐỘ SANG TRỌNG CAO MỨC ĐỘ SANG TRỌNG VỪA PHẢI VÙNG NGOẠI ÔKHU TÀI CHÍNH PALACE Atlantic Grand Shangri-La Regency Sheraton Castle Alexandrer Airport Italia Hình 3 -5 Bản đồ định vị của các khách sạn chủ yếu ở Belleville: VỊ trí so với mức độ sang trọng (trước khi có cạnh tranh mới) KHU HỘI NGHỊ VÀ TRUNG TÂM MUA SẮM Palace ở vào vi trí duy nhất gần khu tài chính, điều này ký giải tại sao nó có thể tính mức giá cao hơn mức độ dịch vụ mà nó cung cấp
  • 29. 29 BẢN ĐỒ HÓA CÁC VIỄN CẢNH TƯƠNG LAI ĐỂ NHẬN ĐỊNH CÁC PHẢN ỨNG CẠNH TRANH TIỀM NĂNG  Trong tương lai, cần dự đoán trước vị trí của 4 khách sạn sắp xây dựng trong thành phố và sự tái định vị của khách sạn Grand trên thị trường.  Đối với các chuyên gia, việc dự đoán vị trí trên thị trường của 4 khách sạn mới là không khó, nhưng ban đầu, đối với khách hàng, họ khó có thể dự đoán mức độ dihcj vụ của các khách sạn này.  Các nhà quản lý của Palace dựa trên các số liệu mà họ thu thập được, dự đoán 4 khách sạn mới sẽ có mức giá cao hơn Grand và Regengy nhiều  tạo hiệu ứng gọi là “giá bảo vệ” (price umbrella)  bắt buộc các đối thủ cạnh tranh phải tăng mức giá hiện tại của họ lên.  Khách sạn Grand mới, sau khi nâng cấp cũng sẽ tăng mức giá để bù đắp vào chi phí tu sửa, cải tạo và xây dựng mới.  Mức giá cao đòi hỏi mức độ dịch vụ cung cấp cũng phải cao hơn.  Giả thiết Palace và các khách sạn hiện tại khác không có sự thay đổi nào, thì sự cạnh tranh mới sẽ là một mối đe dọa rõ ràng với Palace  bị mất các lợi thế duy nhất về vị trí  mất khách hàng
  • 30. 30 ĐẮT HƠN RẺ HƠN DỊCH VỤ TRUNG BÌNH DỊCH VỤ CAO CẤP PALACE Atlantic New Grand Shangri-La Regency Sheraton Castle Alexandrer Airport Italia Hình 3 -5 Bản đồ định vị của các khách sạn ở Belleville: Mức độ dịch vụ so với mức độ giá cả Heritage Continental Mandarin Marriot Có hành động Không có hành động
  • 31. 31 MỨC ĐỘ SANG TRỌNG CAO MỨC ĐỘ SANG TRỌNG VỪA PHẢI VÙNG NGOẠI ÔKHU TÀI CHÍNH PALACE Atlantic Shangri-La Regency Sheraton Castle Alexandrer Airport Italia Hình 3 -5 Bản đồ định vị của các khách sạn ở Belleville: Vị trí so với mức độ sang trọng TRUNG TÂM HỘI NGHỊ VÀ KHU MUA SẮM Continental Mandarin Marriot Heritage New Grand Có hành động Không có hành động
  • 32. 32 SỬ DỤNG BIỂU ĐỒ ĐỊNH VỊ ĐỂ HÌNH DUNG VỀ CHIẾN LƯỢC  Ví dụ về khách sạn Palace là điển hình của việc cụ thể hóa tình huống cạnh tranh.  Một thách thức với những người hoạch định chiến lược là phải đảm bảo rằng mọi nhân viên đều hiểu rõ về tình trạng hiện tại của doanh nghiệp, trước khi đề cập đến việc thay đổi trong chiến lược.  Bằng việc cho phép các nhà quản lý cao cấp thấy so sánh việc kinh doanh của họ với các đối thủ cạnh tranh và hiểu được bản chất của các mối đe dọa và cơ hội cạnh tranh, sự trình bày cụ thể bằng biểu đổ và bản đồ làm nổi bật những khoảng cách giữa việc khách hàng nhìn nhận tổ chức ra sao với việc các nhà quản lý nhìn nhận về tổ chức của mình ra sao  xác nhận/ phủ nhận sự tin tưởng vào việc 1 dịch vụ hay 1 công ty đang ở vào vị trí duy nhất trên thị trường.  Từ việc dự đoán trước khả năng thay đổi trong môi trường cạnh tranh thông qua bản đồ định vị, đội ngũ quản lý của Palace thấy rằng khó có thể hy vọng duy trì vị trí trên thị trường hiện tại của mình khi bị mất đi lợi thế về địa điểm  phải nâng cao chất lượng dịch vụ và mức độ sang trọng và tăng giá để bù đắp các chi phí đó. Nếu không, Palace sẽ bị đẩy lùi xuống hạng có mức giá thấp hơn và khó mà duy trì được các tiêu chuẩn về dịch vụ và chi phí bảo dưỡng