Tóm tắt các kiến thức cơ bản về thị trường
Các bước cần thiết để phân tích thị trường
Phân tích một số ca lâm sàng về thị trường trong bệnh lý thần kinh nhãn khoa
1. THỊ TRƯỜNG TRONG
BỆNH LÝ THẦN KINH NHÃN KHOA
BS. VÕ NGỌC BÍCH MINH
KHOA TẠO HÌNH THẨM MỸ - THẦN KINH NHÃN KHOA
22.03.2019
BỆNH VIỆN MẮT THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
2. NỘI DUNG TRÌNH BÀY
PHẦN 1: SƠ LƯỢC VỀ THỊ TRƯỜNG
PHẦN 2: CA LÂM SÀNG
3. GIỚI HẠN CỦA THỊ TRƯỜNG
THỊ TRƯỜNG = KHÔNG GIAN 3D HÌNH NÓN
(Island of vision - Đảo thị giác):
Đỉnh = điểm nút của mắt (nodal point)
Đáy hướng về vô cực (infinity)
(Trong TH test kiểm tra thị trường thì đáy
sẽ phụ thuộc vào độ sâu máy đo thị trường)
GIỚI HẠN:
900 về phía thái dương
700 về phía dưới
600 về phía mũi và phía trên
4. 83% of the
visual cortex
Rowe FJ. Visual fields via the visual pathway, 2nd edition edn. Boca Raton: CRC Press; 2016.
Yaqub M. Visual fields interpretation in glaucoma: a focus on static automated perimetry. Community Eye Health. 2013;25(79-80):1-8.
KHẢO SÁT THỊ TRƯỜNG TRUNG TÂM
GIÚP PHÁT HIỆN HẦU HẾT
CÁC BẤT THƯỜNG BỆNH LÝ
THỊ TRƯỜNG TRUNG TÂM 30o phản ánh:
66% CHỨC NĂNG TẾ BÀO HẠCH VÕNG MẠC
83% CHỨC NĂNG VỎ NÃO THỊ GIÁC
5. PHƯƠNG PHÁP ĐO THỊ TRƯỜNG
Goldmann perimeter Humphrey perimeter
THỊ TRƯỜNG KẾ ĐỘNG (KINETIC)
Tiêu kích thích được di chuyển từ vùng không
thấy vào cho đến khi BN nhận thấy
THỊ TRƯỜNG KẾ TĨNH (STATIC)
Các tiêu sáng cố định được tăng dần cường
độ ánh sáng cho đến khi BN nhận thấy
6. THỊ TRƯỜNG KẾ TỰ ĐỘNG HUMPHREY
(1) CHỌN CHIẾN LƯỢC TEST (PROGRAM):
Full threshold (Thời gian thực hiện lâu, hiện nay ít được sử dụng)
FASTPAC (40% nhanh hơn FT)
SITA (Swedish Interactive Thresholding Algorithm)
• SITA standard (độ chính xác cao, thời gian thực hiện ngắn FT 50%)
• SITA Fast (SF) (thời gian ngắn hơn FT 80%, dành cho BN trẻ, có kinh nghiệm test)
(2) CHỌN KIỂU TEST (PATTERN) :
• Trung tâm 30-2 (central 30-2)
• Trung tâm 24-2 (central 24-2)
• Trung tâm 10-2 (Central 10-2)
• Macular program
• Nasal step
7. KIỂU TEST 30-2 vs. 24-2
TRUNG TÂM 24-2
Khảo sát 24 độ từ điểm định thị
54 điểm (gồm 2 điểm phía mũi)
Khoảng cách giữa 2 điểm: 6 độ
TRUNG TÂM 30-2
Khảo sát 30 độ từ điểm định thị
76 điểm
Khoảng cách giữa 2 điểm: 6 độ
Giúp phát hiện
tổn thương
bậc mũi
8. TEST PATTERN 30.1 vs. 30.2
30-1
Gồm các điểm kích thích nằm trên trục ngang và dọc
Các điểm cách nhau 6 độ
30-2
Các điểm kích thích KHÔNG nằm trên trục ngang
và dọc (cách trục 3 độ)
Các điểm cách nhau 6 độ
Link: http://www.healio.com/optometry/technology/news/blogs/%7B5f21a6f6-b43c-4f92-993c-eac61463cc20%7D/doug-rett-od-faao/blog-why-is-it-called-30-2
9. 187 BN có bệnh lý thần kinh thị + 206 BN có bệnh lý glaucoma
Kết quả:
95% bệnh lý TK thị
96% nghi ngờ glaucoma
98% tăng nhãn áp
100% glaucoma
Cho kết quả tương tự nhau khi so sánh giữa Humphrey 24.2 và 30.2
Test 24-2 thời gian thực hiện ngắn hơn và kết quả ít bị dao động hơn
10. Tổng kết 330 nghiên cứu:
51 NC tăng áp lực nội sọ vô căn
144 NC bệnh lý thần kinh thị (chủ yếu
Optic neuritis và AION)
105 NC chèn ép giao thị
21 NC tai biến mạch máu não (stroke)
10 NC các bệnh lý NKTK khác
KẾT QUẢ:
THỊ TRƯỜNG KẾ HUMPHREY 30-2 VÀ 24-2 (SITA STANDARD, SITA FAST, FULL THRESHOLD)
THƯỜNG ĐƯỢC SỬ DỤNG NHẤT, KẾ ĐÓ LÀ THỊ TRƯỜNG KẾ GOLDMANN
THỊ TRƯỜNG KẾ:
Humphrey
Goldmann
Octopus
11. CHỌN TEST THỊ TRƯỜNG TRONG BỆNH LÝ THẦN KINH NK
(1) CHỌN CHIẾN LƯỢC TEST (PROGRAM):
SITA (Swedish Interactive Thresholding Algorithm)
• SITA standard (độ chính xác cao, thời gian thực hiện ngắn FT 50%)
• SITA Fast (SF) (thời gian ngắn hơn FT 80%, dành cho BN trẻ, có kinh nghiệm test)
(2) CHỌN THIẾT KẾ (PATTERN) :
• Trung tâm 30-2 (central 30-2)
• Trung tâm 24-2 (central 24-2)
12. CÁC BƯỚC PHÂN TÍCH THỊ TRƯỜNG
Zone 1 – Patient data
Zone 2 – Reliability indices
Zone 3 – Raw data & Gray scale map
Zone 4 – Total deviation numerical plot
Zone 5 – Pattern deviation numerical plot
Zone 6 – Global indices & Glaucoma hemi-field test
Zone - 1
Zone - 2
Zone - 3
Zone - 4 Zone - 5 Zone - 6
13. Zone 1 – THÔNG TIN BỆNH NHÂN
Đồng từ 3-4mm: phù hợp nhất
Đồng tử ≤2mm: sai số cao (đặc biệt nếu có đục thủy tinh thể)
Nhỏ dãn trước khi đo
Đồng tử dãn cũng ảnh hưởng kết quả đo, nhưng ít sai lệch hơn
14. Zone 2 – CHỈ SỐ VỀ ĐỘ TIN CẬY
MẤT ĐỊNH THỊ (Fixation losses) >15-20%: KHÔNG TIN CẬY
Trong quá trình thực hiện 5% tiêu sáng được kích thích ở vùng điểm mù
nếu BN nhận thấy các kích thích này chứng tỏ có mất định thị
DƯƠNG TÍNH GIẢ (False POS errors) >15-20%: KHÔNG TIN CẬY
• Không có kích thích nhưng BN vẫn bấm Trigger-happy patients
ÂM TÍNH GIẢ (False NEG errors) >15-20%: KHÔNG TIN CẬP
• Có kích thích nhưng BN không bấm BN không chú ý, mệt mỏi, hợp tác kém
• Glaucoma giai đoạn nặng/Tổn thương thị trường nặng BN hợp tác nhưng âm giả vẫn cao
15. Zone 3 – BIỂU ĐỒ KẾT QUẢ “THÔ” (RAW DATA)
RAW DATA = cho biết độ nhạy cảm ánh sáng của võng
mạc được đo dưới đơn vị dB tại các vị trí
0dB = ám điểm tuyệt đối (absolute scotoma)
50dB = nhạy cảm nhất (highest retinal sensitivity)
dB
dB thấp
(low dB value)
CƯỜNG ĐỘ ÁNH SÁNG MẠNH
Higher light intensity
ĐỘ NHẠY CẢM VÕNG MẠC THẤP
Lower retinal sensitivity
dB cao
(high dB value)
CƯỜNG ĐỘ ÁNH SÁNG YẾU
Lower light intensity
ĐỘ NHẠY CẢM VÕNG MẠC CAO
Higher retail sensitivity
dB: Giá trị càng lớn độ nhạy của VM càng cao
16. Zone 3 – BIỂU ĐỒ XÁM (GRAYSCALE MAP)
Các giá trị của Biểu đồ kết quả thô được phân thành 10 BẬC THANG XÁM:
• từ 0db 50db
• mỗi bậc cách nhau 5 dB (trừ cột đầu tiên)
Giúp đánh giá nhanh thị trường của BN
“Raw data” và “Greyscale map” KHÔNG ĐƯỢC DÙNG ĐỂ CHẨN ĐOÁN
các giá trị dB chưa được phân tích và so sánh với giá trị bình thường
17. Zone 4 – TOTAL DEVIATION NUMERICAL PLOT
(BIỂU ĐỒ ĐỘ LỆCH TOÀN BỘ)
MỖI GIÁ TRỊ của Biểu đồ kết quả thô sẽ được so sánh với
giá trị của người bình thường trong cùng độ tuổi.
Giá trị biểu hiện trên Biểu đồ độ lệch toàn bộ:
“0” = độ nhạy cảm VM của BN giống với người bình thường cùng lứa tuổi
Giá trị (+) = tốt hơn so với người bình thường cùng lứa tuổi
Giá trị (-) = xấu hơn so với người bình thường cùng lứa tuổi
Raw data
Normative data
18. Zone 4 – TOTAL DEVIATION PROBABILITY PLOT
(BIỂU ĐỒ ĐỘ LỆCH THEO XÁC SUẤT)
p < 0.5%
dưới 0.5% dân số bình thường có giá trị độ nhạy cảm
võng mạc tương tự tại điểm này
Mỗi điểm trên Biểu đồ độ lệch toàn bộ Được biểu diễn
dưới dạng “ký hiệu” dựa theo xác suất thống kê
BIỂU ĐỒ ĐỘ LỆCH THEO XÁC XUẤT:
Giúp thấy rõ các tổn thương lan tỏa (overall depression)
Đục môi trường trong suốt (đục thủy tinh thể)
Tật khúc xạ
Co đồng tử
KHÔNG cho thấy các tổn Thương khu trú (Localized depressio
ns)
Raw data
19. Zone 5 – PATTERN DEVIATION NUMERICAL PLOT (BIỂU ĐỒ ĐỘ LỆCH THIẾT KẾ)
Biểu đồ độ lệch toàn bộ Biểu đồ độ lệch thiết kế
BƯỚC 1: Xếp các giá trị trong Biểu đồ độ
lệch toàn bộ theo thứ tự từ CAO đến THẤP
Chọn giá trị xếp thứ 7
BƯỚC 2: Chuyển giá trị ở vị trí này về 0
BƯỚC 3: Cộng giá trị tương tự thêm cho tất
cả các điểm còn lại
1
2
3
Biểu đồ độ lệch thiết kế
theo xác suất
MỤC ĐÍCH: Giúp tăng độ cao “đảo thị giác”
nhưng không làm thay đổi hình thái/ độ cong
đảo thị giác của bệnh nhân
Không thể hiện giá trị thật đo được
GIÚP THẤY RÕ CÁC TỔN THƯƠNG
KHU TRÚ (HAY CÁC ÁM ĐIỂM SÂU)
20. Zone 5
MT
Biểu đồ độ lệch thiết kế:
Tổn thương KHU TRÚ thị trường
½ dưới
Biểu đồ độ lệch toàn bộ:
tổn thương thị trường
gần toàn bộ
21. Zone 5
Biểu đồ độ lệch thiết kế:
Cho thấy KHÔNG có tổn
thương khu trú (không ám
điểm)
Biểu đồ độ lệch toàn bộ:
Tổn thương thị trường
toàn bộ
22. THỊ TRƯỜNG TRONG BỆNH LÝ THẦN KINH NHÃN KHOA
CA LÂM SÀNG
1. BỆNH LÝ THẦN KINH THỊ
2. CHÈN ÉP GIAO THỊ
3. TĂNG ÁP LỰC NỘI SỌ
4. NHỒI MÁU NÃO
23. VF = “what patient sees”
BÁN MANH ĐỒNG DANH BÊN TRÁI
(mất ½ thị trường cùng phía bên trái)
LEFT HOMONYMOUS HEMIANOPSIA
BÁN MANH ĐỒNG DANH BÊN PHẢI
(mất ½ thị trường cùng phía bên phải)
RIGHT HOMONYMOUS HEMIANOPSIA
MẮT TRÁI MẮT PHẢI MẮT TRÁI MẮT PHẢI
Hemianopsia = blindness in one half of the visual field of one or both eyes (on one side of the vertical midline) (mất ½ VF theo đường dọc)
Homonymous = affecting the same part of the visual field of each eye (on the same side) (cùng một phía P hoặc T)
“Manh = Mù”
24. VF = “what patient sees”
Bán manh đồng danh KHÔNG HOÀN TOÀN BÊN TRÁI
Incomplete LEFT homonymous hemianopia
MẮT TRÁI MẮT PHẢI
Bán manh đồng danh không hoàn toàn đối bên với tổn thương
Incongruous contralateral homonymous hemianopia
traumatic brain injury affecting pr
imarily the right parietal lobe
25. TỔN THƯƠNG THỊ TRƯỜNG TRONG
BỆNH LÝ THẦN KINH THỊ (144NC):
MẤT ½ THỊ TRƯỜNG (HƯỚNG NGANG)(altitudinal)
Phía trên hoặc dưới
ÁM ĐIỂM TRUNG TÂM (central scotoma)
ÁM ĐIỂM CẠNH TRUNG TÂM (paracentral scotoma)
ÁM ĐIỂM DẠNG VÒNG CUNG (arcuate)
26. BN#1
BN nam, 66 tuổi
MP nhìn mờ 1 tuần, không nhức mắt,
không nhức đầu.
TC: THA
MẮT TRÁI MẮT PHẢIThị lực MP MT
Không kính 2/10 5/10
Chỉnh kinh Không tăng 10/10
KHÁM
RAPD (+)
Phù gai độ I
Gai thị nhỏ
(Crowded disc)
MP: Mất ½ thị trường phía trên
CHỈ ĐỊNH
Thị trường
OCT
Hình màu đáy mắt
CHẨN ĐOÁN
THEO DÕI NAION
Theo dõi 2 tuần gai thị giảm phù:
không làm thêm xét nghiệm
Chỉ chụp MRI nếu gai thị không
giảm phù sau 2 tuần
27. BN#2
MẮT TRÁIThị lực MP MT
Không kính 1/10 3/10
Kính lỗ Không tăng Không tăng
KHÁM
RAPD (+)
Phù gai độ I,
khu trú
Gai thị hồng
Bờ rõ
BN nam, 60 tuổi
MP nhìn mờ 10 ngày, không nhức mắt, nhức đầu.
TC: Không
CHỈ ĐỊNH
Thị trường
OCT
Hình màu đáy mắt
CHẨN ĐOÁN THEO DÕI NAION
MẮT PHẢI
MP: Mất ½ thị trường phía dưới
28. BN#3
Thị lực MP MT
Không kính ĐNT 0,3m ĐNT 1m
Kính lỗ Không tăng Không tăng
KHÁM
Phù gai độ II
ĐT 4m,
giảm PX
Gai thị
nhạt màu
ĐT 4mm,
giảm PX
BN nam, 60 tuổi
MP nhìn mờ 10 ngày, không nhức mắt, nhức đầu.
TC: Rối loạn mỡ máu
MT cách đây 3 năm được chẩn đoán NAION
MẮT TRÁI MẮT PHẢI
CHỈ ĐỊNH
HÌNH MÀU ĐÁY MẮT + OCT
THỊ TRƯỜNG
CHẨN ĐOÁN
MP: THEO DÕI NAION
MT: GAI BẠC MÀU / NAION CŨ
29. BN#3
MP: Ám điểm trung tâm
CHẨN ĐOÁN:
MP: THEO DÕI NAION
MT: GAI BẠC MÀU / NAION CŨ
MT không đo được thị trường
30. BN#4
Thị lực MP MT
Không kính 8/10 8/10
Kính lỗ Không tăng Không tăng
KHÁM
Phù gai độ I – khu trú
phía trên
RAPD (1+)
Xuất huyết, xuất tiết VM
cực sau
Gai thị hồng , bờ rõ
Gai thị nhỏ
Xuất huyết, xuất tiết
VM cực sau
BN nam, 43 tuổi
MP nhìn mờ 1 ngày, không nhức mắt, nhức đầu
TC: Đái tháo đường >10 năm
MẮT PHẢI
MẮT TRÁI
CHỈ ĐỊNH
Thị trường
OCT
Hình màu đáy mắt
31. BN#4
MP: Ám điểm dạng vòng cung ½ dưới
CHẨN ĐOÁN MP: THEO DÕI NAION / VM ĐTĐ CHƯA TĂNG SINH
Theo dõi 2 tuần: KHÔNG ĐIỀU TRỊ TL BN ổn định, gai thị giảm phù
KHÔNG CHỤP MRI
MẮT TRÁI MẮT PHẢI
32. TỔN THƯƠNG THỊ TRƯỜNG TRONG
CHÈN ÉP GIAO THỊ (105NC):
BÁN MANH PHÍA THÁI DƯƠNG
2 mắt hoặc 1 mắt
GÓC MANH THÁI DƯƠNG (MẤT ¼ VF)
2 mắt hoặc 1 mắt
CÁC DẠNG MẤT THỊ TRƯỜNG PHÍA THÁI
DƯƠNG KHÁC
33. BN nữ - 43 tuổi
Lý do đến khám: MP nhìn mờ > 1 tháng
MP Mất ½ thị trường
phía thái dương bên P
BN #5
Thị lực MP MT
Không kính ĐNT 3m 3/10
Kính lỗ 1/10 4/10
KHÁM
Gai thị nhạt màu nhẹ
RAPD(+)
Gai thị
hồng bờ rõ
MẮT TRÁI MẮT PHẢI
CHỈ ĐỊNH: CHỤP MRI
CHỈ ĐỊNH
THỊ TRƯỜNG
OCT
34. BN #5 MRI U vùng tuyến yên theo dõi u màng não
U vùng tuyến yên chèn ép giao thị bên P,
bên T chưa bị chèn ép
tổn thương bó sợi TK phía mũi
mất VF phía thái dương bên P
35. BN#6
Thị lực MP MT
Không kính BBT 2/10
Kính lỗ Không tăng Không tăng
NA 13 mmHg 15 mmHg
KHÁM
Gai thị bạc
màu phía
thái dương
Gai thị hồng
bờ rõ
BN nam, 23 tuổi. 2M nhìn mờ vài tháng.
2M được chẩn đoán glaucoma/ đã được
CBCM tại BV địa phương
CHỈ ĐỊNH
Thị trường
Hình màu đáy mắt
MẮT TRÁI MẮT PHẢI
MP: Không đo được
do TL thấp
CHỈ ĐỊNH: CHỤP MRI
MT: Mất một phần
thị trường phía
thái dương T
37. TỔN THƯƠNG THỊ TRƯỜNG TRONG
TĂNG ÁP LỰC NỘI SỌ VÔ CĂN (51NC):
TĂNG KÍCH THƯỚC ĐIỂM MÙ (blind spot enlargement)
THU HẸP THỊ TRƯỜNG (constriction )
ÁM ĐIỂM PHÍA MŨI (nasal loss )
ÁM ĐIỂM DẠNG VÒNG CUNG (arcuate defects )
38. BN#7
Thị lực MP MT
Không kính 10/10 10/10
KHÁM
Phù gai III
RAPD âm
Đồng tử 3mm,
PX (+)
Phù gai III
RAPD âm
Đồng tử 3mm,
PX (+)
BN nữ, 37 tuổi. Đến khám vì 2M nhìn mờ
thoáng qua (nhiều lần) + nhức đầu từng cơn
CHỈ ĐỊNH
Thị trường
Hình màu đáy mắt
MẮT TRÁI
CHỈ ĐỊNH: CHỤP MRI
2M Tăng kích thước điểm mù
MẮT PHẢI
39. BN#8 MRI không ghi nhận bất thường !!
Tăng tín hiệu dịch
não tủy quanh TK thị
+ TK thị gấp khúc
THEO DÕI TĂNG ÁP LỰC NỘI SỌ
Chuyển BV Chợ Rẫy: đo áp lực dịch não tủy NV theo dõi
2M Củng mạc cực sau
bị ấn dẹt
Dãn nhẹ tĩnh mạch mắt trên
NOTE:
NÊN CHỤP MRI+MRV
KHI CÓ PHÙ GAI 2 MẮT
ĐỂ LOẠI TRỪ HUYẾT
KHỐI TĨNH MẠCH NÃO
40. BN#8
U MÀNG NÃO LỚN VÙNG TRÁN – THÁI DƯƠNG
Gây tăng ALNS mãn
Thu hẹp thị trường
Bn nam 19 tuổi, nhìn mờ > 1 năm + giảm trí nhớ
2M phù gai
2M Thu hẹp thị trường
MẮT TRÁI MẮT PHẢI
41. TỔN THƯƠNG THỊ TRƯỜNG TRONG
TAI BIẾN MẠCH MÁU NÃO (21NC):
BÁN MANH ĐỒNG DANH
Bán manh đồng danh miễn trừ hoàng điểm
GÓC MANH ĐỒNG DANH (mất ¼ thị trường)
ÁM ĐIỂM CẠNH TRUNG TÂM 2M
BÁN MANH VÙNG HOÀNG ĐIỂM
(homonymous macular scotoma)
42. BN#9
MẮT PHẢIMẮT TRÁI
2M BÁN MANH ĐỒNG DANH BÊN TRÁI
MIỄN TRỪ HOÀNG ĐIỂM
BN nam, 65 tuổi.
Đến khám vì đột ngột nhìn mờ # 3 giờ
Mờ nhiều phía thái dương T
Thị lực MP MT
Không
kính
8/10 ĐNT 3m
KHÁM Bán phần
trước và sau
bình thường
Bán phần
trước và sau
bình thường
CHỈ ĐỊNH: THỊ TRƯỜNG
MẮT PHẢIMẮT TRÁI
45. Chequerboard defect
Crossed-quadrant homonymous hemianopsia is
also known as the "checkerboard visual field
deficit." There have only been 9 reported cases of
this deficit documented worldwide from 1891-1982.
One lesion occurs above the calcimine fissure and
one below on the opposite side. The defects
usually extend across the horizontal median but
always respect the vertical median.
https://jnnp.bmj.com/content/76/2/268
https://eyewiki.aao.org/Crossed_Quadrant_Homonymous_Hemianopsia
Axial sections of brain MRI. Fluid attenuation inversio
n recovery [FLAIR] images demonstrate high signal a
bnormality (arrows) in the right temporal region and le
ft parieto-occipital area, which account for the corresp
onding field defects.
46. Thuật ngữ Anh-Việt
• Hemianopia = a visual field loss on the left or right side of the vertical midline = mất một nữa
thị trường = bán manh
• Quadrant hemianopia = Quadrantanopia = mất ¼ thị trường = góc manh
• Heteronymous hemianopia = affecting both nasal or both temporal halves of VF
• Bitemporal hemianopia = bán manh phía thái dương
• Homonymous hemianopia = affecting the nasal half of VF of one eye and the temporal half
of the other = mất ½ thị trường cùng phía bên T hoặc bên P
• Homonymous = Having the same name = on the same side = Đồng danh
• Incongruous = incomplete or asymmetric = không hoàn toàn / không đối xứng
• Contralateral = đối bên (với tổn thương não)
47. Zone 6: Global indices
VFI – Visual field index
• Ít bị ảnh hưởng bởi tính trạng đục thủy tinh thể
• Liên quan đến sự mất đi của lớp tế bào hạch
• Giá trị thay đổi từ 100% (VF bình thường) 0% (mất thị trường
toàn bộ)
MD – Mean deviation
• So sánh với giá trị của người bình thường cùng độ tuổi
• Dùng để đánh giá tốc độ mất thị trường thay đổi theo thời gian
• MD = 0dB hoặc (+): VF bình thường
• MD <-2 dB: có tổn thương VF
PSD – Pattern standard deviation
• Phản ánh sự không đồng đều của thị trường cho thấy có tổn
thương khu trú (highlight localized field defect)
• PSD thấp hoặc gần bằng 0: VF bình thường hoặc mù hoàn toàn
• PSD cao: cho thấy tồn thương VF khu trú hoặc tổn thương thị
trường lan tỏa không đều
Editor's Notes
Figure 1: Diagram of the visual field for the right eye. The three regions of the field are the central field (0 to 24 or 30 degrees), the peripheral field (30 to 60 degrees), and the temporal crescent.
Figure 2: Cortical representation of the central visual field. The central 30 to 40 degrees of the visual field occupies 83% of the striate cortex.
Thị trường trung tâm 10-2: tầm soát sớm các bệnh lý ngộ độc thần kinh do thuốc , trong TH bệnh lý tổn thương thị trường ở giai đoạn nặng (thị trường hình ống)
SITA=Swedish Interactive Thresholding Algorithm
The operating system for the HFA II
Questions and pace of test are determined by patient’s responses which helps reduce testing time
SITA Standard
Offers high accuracy in a relatively short test time
SITA Fast
Twice as fast (e.g., 3 min for 30-2 vs. 7 min for 30-2 on SITA Std) Best used for “screening” or practice threshold tests
Werner EB, Krupin T, Adelson A, Feitl ME. The Collaborative Initial Glaucoma Treatment Study: study design, methods, and baseline characteristics of enrolled patients. Ophthalmology 1999; 106: 653-62. 3.
Werner EB, Krupin T, Adelson A, Feitl ME. Confirmation of visual field abnormalities in the Ocular Hypertension Treatment Study. Arch Ophthalmol 2000; 118: 1187-94.
Budenz DL, Rhee P, Fever WJ, McSoley J, Johnson CA, Anderson DR. Sensitivity and specificity of the Swedish interactive threshold algorithm for glaucomatous visual field defects. Ophthalmology 2002; 109: 1052- 8.
Link: http://www.healio.com/optometry/technology/news/blogs/%7B5f21a6f6-b43c-4f92-993c-eac61463cc20%7D/doug-rett-od-faao/blog-why-is-it-called-30-2
“1” = first pattern for the threshold test
“2” = second pattern for the threshold test
differs primarily by where the stimuli are presented
Modern Humphrey machines don’t ship with the “1” fields as options. I spoke with a representative from Zeiss (which owns the Humphrey brand), who told me “These test patterns were only available on the HFA-1 instrument, which was replaced a long time ago. These patterns were replaced by similar patterns, 30-2 and 24-2 in HFA II-i and now by the HFA3. The difference is that the 30-1 and 24-1 had test points on the vertical and horizontal midline. The 30-2 and 24-2 moved these test points just off the midlines so you can tell if the patient is responding (or not responding) to one hemisphere or the other. The midline points did not show which side was affected.”
BMC Ophthalmology (BIoMed Central - Part of Springer Nature.) (impact factor 1.77)
https://bmcophthalmol.biomedcentral.com/articles/10.1186/s12886-018-0912-1
Thị trường trung tâm 10-2: tầm soát sớm các bệnh lý ngộ độc thần kinh do thuốc , trong TH bệnh lý tổn thương thị trường ở giai đoạn nặng (thị trường hình ống)
SITA=Swedish Interactive Thresholding Algorithm
The operating system for the HFA II
Questions and pace of test are determined by patient’s responses which helps reduce testing time
SITA Standard
Offers high accuracy in a relatively short test time
SITA Fast
Twice as fast (e.g., 3 min for 30-2 vs. 7 min for 30-2 on SITA Std) Best used for “screening” or practice threshold tests
Werner EB, Krupin T, Adelson A, Feitl ME. The Collaborative Initial Glaucoma Treatment Study: study design, methods, and baseline characteristics of enrolled patients. Ophthalmology 1999; 106: 653-62. 3.
Werner EB, Krupin T, Adelson A, Feitl ME. Confirmation of visual field abnormalities in the Ocular Hypertension Treatment Study. Arch Ophthalmol 2000; 118: 1187-94.
Budenz DL, Rhee P, Fever WJ, McSoley J, Johnson CA, Anderson DR. Sensitivity and specificity of the Swedish interactive threshold algorithm for glaucomatous visual field defects. Ophthalmology 2002; 109: 1052- 8.
Pupil:
<2mm: test sai cao đặc biệt nếu bệnh nhân có kèm theo đục thủy tinh thể
Có thể nhỏ dãn trước khi đo, mặc dù nhỏ giãn có thể gây ảnh hưởng độ cảm VM chu biên nhưng tác ít ảnh hưởng đến kết quả hơn là co đồng tử
3-4mm: tốt nhất
Raw data = exact retinal sensitivity in dB units
Abs là đơn vị đo lường tuyệt đối của ngưỡng cảm nhận ánh sang sai biệt còn dB là đơn vị đo lường tương đối
Đơn vị cường độ ánh sáng/máy: Apostilbs (asb)
Đơn vị trình bày trên các biểu đồ kết quả: Decibel (dB)
Lý do chuyển đổi: Đơn vị dB ngắn gọn, dễ trình bày và dễ hiểu hơn Asb.
Asb: Giá trị càng lớn, độ nhạy của VM càng thấp
dB: Giá trị càng lớn độ nhạy của VM càng cao
Độ nhạy cảm võng mạc từ 50dB (nhạy cảm nhất) đến 0dB (ám điểm tuyệt đối) được chia thành 10 bậc thang xám: mỗi bậc cách nhau 5dD
Retinal sensitivity value (50 dB) to absolute scotoma (0 dB) are divided into 10 groups.
Each step of the pattern corresponds to a change of 5 dB intensity, except the first column represented by 50 dB to 41 dB
Help to pick up quickly localized field defects
The conversion of the raw data to grey scale does not involve any statistical calculations or normative analysis
The measured retinal sensitivity of each point (raw data) is compared with the normative data of same age group
0 = no loss of sensitivity at that point
Without sign (positive) = better than mean normal values of the same age group.
(-)ve sign = loss of sensitivity at that point
Each deviation value of the total deviation numerical plot is given a symbol on the basis of its P value
P<0,5% indicates the retinal sensitivity of that point is seen in less 0.5% of normal population.
It does not mean that there is only a 0.5% (P < 0.5%) chance that the result is normal
By adding +dB value to all the points the general height of hill of vision is increased but the contour of hill ofvision is not changed
The pattern deviation numerical plot is not true representation of the measured retinal sensitivityunlike the total deviation numerical plot. The pattern deviation numerical plot is a modified form ofTDNP to bringout deep scotomas
Đỗ Bá Dinh
The diagnosis of NAION is a clinical one. In patients who present with the typical history of acute, painless, unilateral vision loss and who have the classic findings on examination including a hyperemic and swollen optic nerve with peripapillary splinter hemorrhages and a fellow eye with a small cup to disc ratio, no additional testing is required.
Mè Long
MRI bình thường
Phan Hữu Thiện
Incongruous contralateral homonymous hemianopia
overall depressed field due to media opacity
associated with a hidden localized defect due to glaucoma
will give a negative MD with an abnormal PSD value