SlideShare a Scribd company logo
1 of 65
BÀI 7: CHỨC NĂNG ĐIỀU KHIỂN
ĐẶT VÁN ĐỀ
-Xác định được mục tiêu, hoạch định chiến lược
phát triển
- Thiết kế một cơ cấu tổ chức
phải điều hành nó như thế nào để có thể đạt
mục tiêu đề ra một cách hiệu quả nhất..
hiểu được chức năng điều khiển của quản trị
cũng như nội dung cơ bản của nó và vận dụng để
giải quyết các tình huống có liên quan
Vai trò của điều khiển trong quản trị
-Các lý thuyết về lãnh đạo
- Các lý thuyết về động viên tinh thần làm việc
- Truyền thông và giải quyết xung đột
7.1 KHÁI NIỆM VÀ NỘI DUNG CỦA CHỨC NĂNG
ĐIỀU KHIỂN
Lãnh đạo là tìm cách ảnh hưởng đến người khác để
đạt được các mục tiêu của tổ chức
Lãnh đạo là chỉ dẫn, điều khiển, ra lệnh và đi trước
Lãnh đạo là tác động đến người khác, truyền cảm hứng ,
khơi dạy lòng nhiệt huyêt của họ đối với công việc, tổ
chức và những người xung quanh
Nội dung của chức năng điều khiển:
- Lãnh đạo con người, hướng họ vào việc thực
hiện tốt các mục tiêu và nhiệm vụ của tổ chức
- Động viên con người trong tổ chức nỗ lực làm
việc
-Thông tin hiệu quả, tạo thuận lợi cho con người
làm việc với tổ chức
- Xử lý kịp thời các xung đột xảy ra có liên quan
đến tổ chức
7.1.2 Vai trò của chức năng điều khiển trong quản trị
Chức năng điều khiển có vai trò rất quan trọng trong tổ
chức vì:
-Vai trò của con người trong một tổ chức , quyết định
tất cả sự thành công của tổ chức
-Phải khai thác tối đa vai trò đó của con người
- Chức năng điều khiển hay lãnh đạo để thực hiện được
việc đó
7.2 LÃNH ĐẠO
Làm thế nào để khai thác được hết năng lực của nhân
viên hướng đến mục tiêu chung của tổ chức đòi hỏi
nhà quản trị phải biết lãnh đạo, phong cách lãnh đạo và
vận dụng nó trong thực tiễn
7.2.1 Các khái niệm về lãnh đạo
Có nhiều cách hiểu khác nhau về lãnh đạo
- Lãnh đạo là tìm cách ảnh hưởng đến người khác
để đạt được các mục tiêu của tổ chức
Lãnh đạo là chỉ dẫn, điều khiển, ra lệnh và đi
trước
-Lãnh đạo là tác động đến người khác, truyền
cảm hứng , khơi dạy lòng nhiệt huyêt của họ đối
với công việc, tổ chức và những người xung
quanh
Đi trước, thấy trước, làm trước
6
Từ các định nghĩa khác nhau, đều có chung: lãnh
đạo chính là chỉ huy hay tác động đến người
khác. Muốn thế thì người lãnh đạo phải đi trước,
tức là thấy trước được vấn đề, rồi làm trước để
noi gương cho người khác.Muốn vậy, nhà quản
trị phải có đủ năng lực, bản lĩnh và phẩm chất tốt
đẹp khiến người khác tin tưởng và ủng hộ. Đó là
người đầy nhiệt huyết, đủ tâm , đủ tài. Những
phẩm chất và kỹ năng cần có ở người lãnh đạo là:
-Lòng chính trực
- Nhất quán
- Tính kiên định
- Tính đáng tin cậy
- Quan tâm đến người khác
- Hướng đến những thành công mới với sự sáng
tạo và chấp nhận rủi ro
- Khả năng khơi dậy sự tự tin
- Biết lắng nghe
- Biết tin tưởng vào người khác
- Công bằng trong đánh giá con người
Bảng 7.1 Đo lường sự tự tin
Các phát biểu Hầu như
đúng
Hầu như
sai
1.Tôi có nhiều tự tin khi ra các quyết định
2.Tôi luôn muốn thay đổi một số điều liên quan
đến bản thân mình
3.. Tôi hài lòng với ngoại hình và những phẩm
chất cá nhân của mình
4.Tôi luôn lo lắng khi tiếp xúc với những người
quan trọng
5.Tôi tình cờ phát hiện ra mình là một người tích
cực
6.Đôi khi tôi cảm nhận mình là một người thất bại
7. Tôi có khả năng làm tất cả mọi điều giống như
mọi người
8. Tôi không thể nào tin được những điều tốt đẹp
mà một số người nói về tôi
Mỗi nhà quản trị có phong cách lãnh đạo riêng
Phong cách lãnh đạo được hiểu là: tập hợp của
những phương pháp hay cách thức tác động mà
nhà quản trị thường sử dụng để chỉ huy nhân
viên thực hiện một nhiệm vụ hay công việc nào
đó
7.2.2 Phân loại phong cách lãnh đạo
7.2.2.1 Theo mức độ tập trung quyền lực (quan
điểm của Kurt Lewin)
- Phong cách độc đoán. Phong cách này không
phát huy đươc tính chủ động sáng tạo của nhân
viên. Phong cách này thường được áp dụng
trong những trường hợp
+ Doanh nghiệp mới hình thành chưa đi vào ổn định,
nề nếp
+ Doanh nghiệp đang ở trong tình trạng trì trệ, thiếu kỷ
luật , tự giác , cần chấn chỉnh lại
+ Cần giải quyết công việc một cách cấp bách
Phong cách dân chủ : Đặc điểm là: bàn bạc, lắng nghe ý
kiến của nhân viên; giao bớt quyền lực cho cấp dưới;sử
dụng thông tin 2 chiều…Phong cách dân chủ là phong
cách tốt nhất, mang lại hiệu quả cao nhất. Tuy nhiên ,
phong cách này không nên áp dụng ở những nơi chưa
thiết lập được kỷ cương nề nếp, tự giác hoặc công việc
đòi hỏi tính cấp bách cao. Muốn phong cách này được sử
dụng hiệu quả thì nhà quản trị phải có đủ bản lĩnh để
không trở thành người thỏa hiệp vô nguyên tắc hay”theo
đuôi “ quần chúng
Phong cách tự do: Trong trường hợp này, nhà
quản trị dùng rất ít quyền lực, họ dành cho cấp
dưới nhiều quyền để tự giải quyết vấn đề . Vai
trò của nhà quản trị là giúp đỡ tạo điều kiện để
cấp dười hoàn thành nhiệm vụ bằng cách là cung
cấp thông tin và các phương tiện cần thiết khác.
Trong phong cách này , nhà quản trị sử dụng
thông tin theo chiều ngang. Trường hợp ở đây là
trình độ cấp dưới phải khá tốt, có tinh thần chủ
động và sáng tạo. Nếu ngược lại thì phong cách
lãnh đạo này lại tác động xấu, tổ chức có thể bị
trì trệ
7.2.2.2 Theo mức độ quan tâm đến công việc và
quan tâm đến con người (mô hình của Đại học
OHIO)
Quan tâm
đến con
người
S3
Công việc: ít
Con người: nhiều
S2
Công việc: nhiều
Con người: nhiều
S4
Công việc: ít
Con người: ít
S1
Công việc: nhiều
Con người:ít
Quan tâm đến công việc
Phương án tốt nhất là ô S2, nhưng trên thực tế
điều này không phải lúc nào cũng đúng
7.2.2.3 Sơ đồ lưới thể hiện phong cách lãnh đạo
của R.Blake và J. Mouton
Cũng như mô hình trên tức là dựa vào mức độ
quan tâm đến công việc và mức độ quan tâm
đến con người, nhưng mức độ được phân chia
chi tiết hơn (9 mức độ cho mỗi tiêu thức). Trên
sơ đồ lười (xem hình vẽ trang 95) có 5 phong
cách đặc trưng là:
cao 1 2 3 4 5 6 7 8 9
1.9 9.9
5.5
1.1 9.1
Thấp Quan tâm đến sản xuất Cao
Phong cách 1.1 Nhà quản trị quan tâm đến công
việc và con người đều ở mức thấp. Phong các này
sẽ tốt nếu trường hợp công việc đang tiến triển
tốt, trình độ và nhận thức của cấp dưới đang
được nâng cao, theo đó, mức độ ủy quyền sẽ cao.
Còn nếu ngược lại, thì phong cách này sẽ dẫn đến
hậu quả không tốt
Phong cách 1.9. Nhà quản trị quan tâm tối đa đến
con người, nhưng lại ít quan tâm đến công việc.
Phong cách này có thể dẫn đến kiểu xuê xoa , gia
đình trong khi sản xuất kinh doanh chưa phát
triển. Phong cách này không tốt
Phong cách 9.1: Nhà quản trị chỉ quan tâm tối đa
đến sản xuất mà ít quan tâm đến con người.
Phong cách này mang tính độc đoán cao và chỉ
thích hợp trong một số trường hợp nhất định
Phong cách 9.9: Nhà quản trị quan tâm tối đa
đến công việc và đến con người. Đây là phong
cách quản trị theo tinh thần đồng đội, trong đó
nhà quản trị hướng nhân viên toàn tâm toàn ý
với công việc chung trên cơ sở mối quan hệ tôn
trọng và tin tưởng lẫn nhau
Phong cách 5.5: Nhà quản trị quan tâm vừa phải
đến cả công việc và con người
7.2.3 Lựa chọn phong cách lãnh đạo
Việc lựa chọn phong cách lãnh đạo nào trong các
phong cách trên đây phụ thuộc vào các yếu tố
sau:
- Đặc điểm của nhà quản trị (trình độ, năng lực,
sự hiểu biết và tính cách của nhà quản trị
- Đặc điểm của nhân viên (trình độ, năng lực, sự
hiểu biết về công việc và phẩm chất của nhân
viên…)
- Đặc điểm của công việc phải giải quyết (tính cấp
bách, mức độ phức tạp, tầm quan trọng của công
việc…)-
Thực tế cho thấy, nhà quản trị thành công là biết
lựa chọn các phong cách thích hợp trong từng
trường hợp cụ thể, thậm chí kết hợp nhiều
phong cách khác nhau và biết thay đổi phong
cách khi nó không còn phù hợp. Điều quan trọng
nhất là nhà quản trị phải biết truyền cảm hứng
cho nhân viên, gây ảnh hưởng sâu sắc đối với họ.
Muốn vậy , nhà quản trị phải có phẩm chất , kiến
thức và kỹ năng
7.3.1 Khái niệm về động viên
Động viên là tạo ra sự hăng hái nhiệt tình và trách nhiệm hơn
trong quá trình thực hiện công việc của các cấp dưới, qua đó làm
cho công việc hoàn thành với hiệu quả cao
Muốn động viên được nhân viên , nhà quản trị phải tạo ra được
động cơ thúc đẩy họ. trong khi đó, động cơ thúc đẩy lại được
hình thành từ nhu cầu nào đó của người lao động cần được thỏa
mãn.Các nhà khoa học đã cho rằng: Hiệu quả làm việc là một
hàm phụ thuộc và 2 biến độc lập là năng lực và động cơ . Động cơ
thúc đẩy là một phản ứng nối tiếp:
Nhu cầu Mong muốn Thôi thúc Hành động Sự
thỏa mãn
Vậy dựa vào đâu mà nhà quản trị có thể áp dụng để thúc đẩy
được nhân viên của mình ? Chính là dựa vào Lý thuyết về động
viên
7.3.2 Các lý thuyết về động viên
7.3.2.1 Lý thuyết phân cấp các nhu cầu của A.Maslow
Theo ông, con người làm việc để đáp ứng nhu cầu của họ.
Vậy đó là những nhu cầu gì ? Từ thấp đến cao chia ra 5
loại nhu cầu:
Những nhu cầu tư thế hiện ( tự thể hiện )
Những nhu cầu tự trọng (Tự trọng)
Những nhu cầu xã hội (Xã hội)
Những nhu cầu an toàn, an ninh (An toàn)
Những nhu cầu cơ bản (Sinh học)
Trong đó, 2 nhu cầu dưới thì xếp vào loại nhu cầu
cấp thấp; còn 3 nhu cầu trên thuộc loại nhu cầu
cấp cao. Thông thường , nhân viên có tất cả 5
nhu cầu trên . Tuy nhiên, tại mỗi thời điểm nhất
định, một nhu cầu nào đó sẽ được quan tâm
nhiều hơn. Vấn đề là nhà quản trị phải nắm được
nhân viên của mình cần nhu cầu gì để từ đó có
những giải pháp thích hợp. Bản chất lâu dài của
quá trình động viên là cần chú ý đến các nhu cầu
ở bậc cao là nhu cầu xã hội, nhu cầu được tôn
trọng và nhu cầu tự thể hiện
7.3.2.2 Thuyết E.R.G (Giáo sư Clayton Alderfer)
Ông này cũng xuất phát từ nhu cầu của con người,
nhưng ông sắp xếp nhu cầu con người theo 3 nhóm như
sau:
Nhu cầu tồn tại (Existence Needs) là những đòi hỏi vật
chất tối cần thiết cho sự tồn tại của con người gồm các
nhu cầu về sinh học và nhu cầu về an toàn (như cách
phân loại của Maslow)
Nhu cầu quan hệ (Relatedness Needs) Là những đòi hỏi
về quan hệ tương tác qua lại giữa các cá nhân, gồm các
nhu cầu về xã hội và một phần của nhu cầu tự trọng
( được tôn trọng)
Nhu cầu phát triển (Growth Needs): Là những đòi hỏi
bên trong mỗi con người để phát triển cá nhân, bao
gồm nhu cầu tự thể hiện và một phần nhu cầu tự trọng
(tự trọng và tôn trọng người khác)
Ưu điểm của Clayton Alderfer so với A. Maslow ở chỗ
ông cho rằng con người có nhiều nhu cầu cùng một lúc
chứ không phải chỉ có một nhu cầu như Maslow đã xác
định; Trình tự thỏa mãn các nhu cầu không nhất thiết
phải đi từ thấp đến cao. Bên cạnh đó, có một thực tế là
nếu nhu cầu này chưa đạt được, người ta lại muốn dồn
sang việc thỏa mạn một nhu cầu khác. Thi dụ, một khi
nhu cầu tồn tại chưa đáp ứng được, người ta lại dồn nỗ
lực của mình sang một nhu cầu khác , đó là nhu cầu quan
hệ và nhu cầu phát triển. Khi cuộc sống khó khăn, người
ta lại yêu thương nhau nhiều hơn và dồn nỗ lực đầu tư
cho tương lai hơn
7.3.2.3 Thuyết 2 yếu tố của Herzberg
Thuyết động viên của Herzberg được hình thành
trên cơ sở điều tra, lấy ý kiến của các chuyên gia
và nhân viên trong một xí nghiệp về các biện
pháp mà nhà quản trị đã áp dụng. Từ đó tổng
hợp các biện pháp có tác dụng động viên và
những biện pháp không có tác dụng động viên.
Tác giả đã chia thành 2 nhóm: nhóm yếu tố động
viên và nhóm yếu tô duy trì trong quản trị
Các yếu tố duy trì
Liên quan đến quan hệ giữa cá nhân và
tổ chức, bối cảnh làm việc hoặc phạm
vi công việc
Các yếu tố động viên
Liên quan đến tính chất công việc, nội
dung công việc và những phần thưởng
*Phương pháp giám sát
*Hệ thống phân phối thu nhập
*Quan hệ đồng nghiệp
* Điều kiện làm việc
* Chính sách của công ty
*Địa vị
* Quan hệ giữa các cá nân
* Sự thách thức của công việc
* Các cơ hội thăng tiến
* Ý nghĩa của các thành tựu
* Sự nhận dạng khi công việc được
thực hiện
* Ý nghĩa của các trách nhiệm
Ảnh hưởng của yếu tố duy trì Ảnh hưởng của yếu tố động viên
Khi đúng Khi sai Khi đúng Khi sai
 Không có sự
bất mãn
Bất mãn Thỏa mãn Không thỏa mãn
 Không tạo ra
sự hưng phấn
hơn
Ảnh hưởng tiêu
cực (chán nản, thờ
ơ)
Hưng phấn
trong quá trình
làm việc, hăng hái
hơn , có trách
nhiệm hơn)
Không có sự bất
mãn ( vẫn giữ
được mức bình
thường)
Hai điểm cần hết sức chú ý ở đây là:
1.Những yếu tố làm thỏa mãn người lao động
khác với những yếu tố gây nên sự bất mãn của
họ. Vì vậy, các nhà quản trị không thể mong đợi
có được sự thỏa mãn của người lao động bằng
cách đơn giản là xóa bỏ các nguyên nhân gây ra
sự bất mãn
2. Muốn thực sự động viên được nhân viên đòi
hỏi nhà quản trị phải thực hiện đúng các yếu tố
duy trì để không gây ra sự bất mãn, đồng thời
thực hiện đúng yếu tố động viên để tạo ra sự
thỏa mãn
7.3.2.4 Thuyết về bản chất của con người của
Mc. Gregor
Giáo sư Mc. Gregor đi từ nghiên cứu bản chất
con người để làm cơ sở cho sự động viên. Ông
giả định con người nói chung thuộc 2 nhóm bản
chất khác nhau:
-Bản chất X: Là người không thích làm việc, lười
biếng, thụ động, không muốn nhận trách nhiệm
và sẵn sàng chấp nhận sự chỉ huy, kiểm soát của
người khác
Bản chất Y: Là người ham thích làm việc, sẵn
sàng nhận trách nhiệm, thích năng động sáng
tạo và biết tự kiểm soát để hoàn thành mục tiêu
Từ phân loại này , Mc.Gregor cho rằng phải dùng
các biện pháp khác nhau đối với người có bản
chất X và bản chất Y
- Đối với người có bản chất X, nhà quản trị nên
nhấn mạnh đến các biện pháp kích thích bằng
vật chất, kết hợp với sự đôn đốc và kiệm tra
thường xuyên
- Đối với người có bản chất Y, nhà quản trị nên
tôn trọng ý kiến của họ, khuyến khích tính chủ
động, sáng tạo và tạo cho họ cơ hội để thăng
tiến
Tuy nhiên , quan điểm chia ra 2 loại người của
Mc . Gregor lại bị ông William Ouchi phản bác vì
ông cho rằng bản chất X, Y chỉ là thái độ chứ
không phải là bản chất.Mà thái độ khác nhau của
người lao động đối với công việc là do cách đối
sử nhà quản trị sinh ra
Riêng ở Nhật Bản, mọi người lao động đều chăm
chì, đều nhiệt tinh hăng hái nếu họ được doanh
nghiệp quan tâm đến các nhu cầu và họ được
tham gia trao đổi và quyết định quan trọng trong
doanh nghiệp
7.3.2.5 Thuyết mong đợi của Victor. H.Vroom
Khi con người làm việc với một niềm tin vào giá
trị mục tiêu mà họ thực hiện và kỳ vọng vào khả
năng của bản thân sẽ giúp họ đạt được mục
tiêu đó, họ sẽ phấn chấn và kết quả sẽ tốt hơn
Người lao động trong một tổ chức thường kỳ
vọng vào những vấn vấn đề sau:
- Được làm những công việc phù hợp với khả
năng của mình
- Được nhận những phần thưởng hấp dẫn sau
khi hoàn thành công việc
- Nhà quản trị thực hiện sự cam kết về phần
thưởng đối với người lao động
Nghiên cứu của Vroom cho rằng để tạo ra động
cơ thúc đẩy con người làm việc, nhà quản trị cần
lưu ý:
- Giao cho người lao động những công việc phù
hợp với khả năng của họ để có niềm tin hoàn
thành được tốt công việc ấy
- Làm cho họ quan tâm đến những giá trị phần
thưởng khi họ thực hiện tốt công việc (phần
thưởng hấp dẫn)
- Luôn thực hiện sự cam kết về phần thưởng
dành cho người lao động (Làm cho người lao
động có lòng tin vào sự cam kết của nhà quản trị
Có thể khái quát lý thuyết này trong công tức sau:
Động cơ thúc đẩy = Mức say mê x Kỳ vọng đạt
được x Sự cam kết
Trong đó:
- Mức say mê:Giá trị hấp dẫn của phần thưởng
đối với người thực hiện công việc
- Kỳ vọng đạt được: Nhiệm vụ khả thi đối với
người thực hiện và họ kỳ vọng sẽ hoàn thành
được
- Sự cam kết của nhà quản trị (tổ chức: Chắc chắn
sẽ trao phần thưởng cho người đã hoàn thành
nhiệm vụ)
Như vậy, nếu một người làm việc mà thờ ơ với
công việc hoặc không quan tâm đến công việc
hay không quan tâm đến phần thưởng , hay
không có sự tin tưởng vào sự cam kết của nhà
quản trị về những phần thưởng đó thì có nghĩa
họ làm việc mà không có động lực, không có
động cơ thúc đẩy, vì thế kết quả đạt được của
công việc là thấp đi rồi
7.3.2.6 Thuyết về sự công bằng
Tâm lý của người lao động luôn cần sự công bằng
trong tổ chức. Họ so sánh giữa đóng góp của
mình với phần thưởng mà tổ chức mang lại;
hoặc giữa mình với người khác trong tổ chức. sẽ
có 3 trường hợp xảy ra:
1. Nếu phần thưởng và đãi ngộ không xứng đáng
với công sức mà họ bỏ ra thì người lao động sẽ
bất mãn,không làm hết khả năng của mình, thậm
chí là có những phản ứng tiêu cực
2. Nếu tin rằng họ đã được đối xử đúng, tức là
phần thưởng nhận được tương xứng với công
sức họ đóng góp thì họ sẽ duy trì mức độ làm
việc như trước
3.Nếu nhận thức được phần thưởng và đãi ngộ
cao hơn mong đợi thì người lao động sẽ làm
việc tích cực hơn để đền đáp . Tuy nhiên, sau đó
họ có xu hướng đánh giá thấp đi và bình thường
hóa các giá trị của phần thưởng
Nhiệm vụ của nhà quản trị là luôn phải công
bằng trong ứng xử. Lúc đầu, người lao động có
thể chấp nhận sự không công bằng mà vẫn nhẫn
chịu nhưng nếu kéo dài tình trạng đó sẽ dẫn đến
nhiều hệ quả tiêu cực
7.3.3 Ứng dụng các lý thuyết động viên vào
thực hành quản trị
Nhà quản trị cần chọn lọc lý thuyết nào là phù
hợp nhất đối với từng trường hợp cụ thể
Để làm tốt công việc đó, cần chú ý các vấn đề
sau:
- Đầu tư những điều kiện vật chất cần thiết để
người lao động có thể làm việc với năng suất cao
(văn phòng thông thoáng, trang bị đủ các
phương tiện làm việc…)
- Xây dựng môi trường làm việc thân thiện, hợp
tác, quan tâm, chia sẻ trong công việc và cuộc
sống…làm sao để công ty thực sự trở thành ngôi
nhà thứ 2 của người lao động
- Nghiên cứu để nhận biết các nhu cầu của nhân
viên và quan tâm tạo điều kiện để họ được thỏa
mãn
- Tạo sự gắn bó, yêu thích công việc của người
lao động thông qua:
+Phân công lao động hợp lý, công bằng
+ Luân chuyển công việc và mở rộng công việc
+ Thú vị hóa công việc…
- Đánh giá kịp thời những thành tích của nhân
viên và khen thưởng hợp lý
- Tạo cơ hội cho người lao động tham gia:
+ trao đổi về mục tiêu và những quyết định
phát triển tổ chức
+ Phát triển nhóm tự quản, nhóm chất
lượng
-Sử dụng các kỹ thuật hỗ trợ:
+ Lịch làm việc năng động
+ Kỳ nghỉ chung để tạo sự gắn bó
+Sinh hoạt tập thể như văn nghệ, thể thao, câu
lạc bộ sáng tạo
7.4 THÔNG TIN
7.4.1 Vai trò của thông tin và các hình thức
thông tin
- Để ra quyết định, nhà quản trị phải có thông
tin, đồng thời nhà quản trị phải truyền đạt
những thông tin cho người lao động
- Có thể coi thông tin như là máu trong cơ thể.
Nhà quản trị không thể điều hành được tổ chức
khi không có thông tin. Những yếu tố cơ bản
của quá trình thông tin bao gồm:
Người gửi Thông điệp Mã hóa
Kênh truyền Giải mã Người nhận
phản hồi lại cho người gửi
Trong quá trình thông tin có thể sử dụng các
hình thức:
- Lời nói: Là hình thức thông dụng nhất.
Phương pháp này chuyển tải thông tin rất
nhanh từ người gửi đến người nhận và phản
hồi kịp thời. Tuy nhiên, thông tin sẽ bị giảm sút
độ tin cậy khi thông qua nhiều trung gian
- Chữ viết:Hình thức này rất hữu dụng khi
muốn truyền tải những thông tin quan trọng,
phức tạp, đòi hỏi chính xác cao
- Cử chỉ thái độ:
- Trung gian điện tử: truyền hình, nối mạng, vi
tính , fax
Chú ý: Hoạt động thông tin trong tổ chức bao
gồm các quá trình:Truyền đạt, lắng nghe và phản
hồi
Có các mô hình thông tin sau:
- Mô hình thông tin tập trung (tất cả các thông
tin đều tập trung về một mối)
- Mô hình thông tin trực tiếp (người gửi và
người nhận đều thực hiện trực tiếp)
- Mô hình thông tin phân tán (thông tin được xử
lý trong từng đơn vị của tổ chức)
- Mô hình thông tin kết hợp ( Kết hợp các mô
hình thông tin trên)
7.4.2 Nâng cao hiệu quả của thông tin trong
tổ chức
7.4.2.1 Đảm bảo cân đối giữa thông tin
chính thức và thông tin không chính thức
Thông tin chính thức đi theo 3 chiều:
- Từ trên xuống
- Từ dưới lên
- Theo chiều ngang
Bên cạnh thông tin chính thức còn có thông
tin phi chính thức. Thông thường nếu thông
tin chính thức không được cung cấp đầy đủ
thì thông tin phi chính thức sẽ tăng lên
Nhà quản trị muốn thông đạt hữu hiệu cần phải
chú ý các vấn đề sau:
- Tăng sự phản hồi trong thông tin để người
nhận và người gửi hiểu nhau nhiều hơn, tránh sự
hiểu lầm
- Dùng ngôn ngữ đơn giản để thông tin
- Thông tin đúng và kịp thời
7.5 QUẢN TRỊ XUNG ĐỘT
7.5.1 Khái niệm về xung đột và quản trị xung
đột
Xung đột là quá trình trong đó một bên nhận ra
rằng quyền lợi của mình hoặc đối lập hoặc bị ảnh
hưởng tiêu cực bởi một bên khác
Quản trị xung đột là việc nhà quản trị xác
định,theo dõi và đưa ra những can thiệp cần
thiết để làm giảm bớt các xung đột hay tạo ra nó
khi cần thiết nhằm phục vụ cho lợi ích của tổ
chức. Mức độ xung đột vừa đủ sẽ ảnh hưởng
tích cực đến năng suất của tổ chức
Quan điểm cổ điển nhìn nhận xung đột là những
biểu hiện lệch lạc, tiêu cực bên trong tổ chức.
Tuy nhiên,theo quan điểm khoa học thì xung đột
lại là một hiện tượng tự nhiên, đôi khi nó còn hỗ
trợ cho việc kích thích sáng tạo
7.5.2 Phân loại xung đột
7.5.2.1 Theo tính chất lợi hại
- Xung đột chức năng
Là sự đối đầu giữa các phía mà sự đối đầu này
có ảnh hưởng tích cực đến việc thực hiện nhiệm
vụ (kích thích sự ham hiểu biết và thi đua với
nhau)
Xung đột phi chức năng:
Là sự đối đầu giữa các phía mà kết cục là sẽ cản
trở việc hoàn thành mục tiêu (chống đối, phá
hoại lẫn nhau)
7.5.2.2 Theo tính bộ phận
- Mâu thuẫn giữa các bộ phận
- Giữa các nhà quản trị và nhân viên
- Giữa các nhân viên với nhau
- Xung đột nhóm
5.3 Giải quyết xung đột
Để giải quyết xung đột, các nhà quản trị có thể
sử dụng các chiến lược sau:
-Tạm thời né tránh để xung đột tiếp tục tồn tại,
trong điều kiện được kiểm soát, can thiệp bằng
quyền lực hay kiên trì giải quyết. Các nhà quản
trị cần chú ý một số điểm:
- Phải làm dịu cảm xúc để lắng nghe nhau
-Tìm ra gốc rễ nguyên nhân của xung đột
Đứng trên quan điểm công việc để giải quyết
mâu thuẫn
Có thể giải quyết xung đột thông qua các bước
sau:
-Lắng nghe
- Ra quyết định đình chiến
-Tìm gặp các bên liên quan
- Đưa ra các phương pháp giải quyết xung đột:
+Thắng –thua
-Thua-thua
- Thắng –Thắng
CÂU HỎI ÔN TẬP
1. Phân tích vai trò của chức năng điều khiển
trong quản trị
2. Hãy phân tích đặc điểm của các phong cách
lãnh đạo. Có một phong cách lãnh đạo tốt nhất
cho mọi tình huống không? Vì sao?
3. Ý nghĩa của động viên trong quản trị
4. Phân tích thuyết phân cấp các nhu cầu của
Maslow.Nhận xét về ưu điểm và hạn chế của
thuyết này
5. Trình bày thuyết hai nhân tố của Herzberg
6. Nội dung thuyết hai bản chất X, Y của Mc.
Gregor. Phê phán của các nhà quản trị đối với
thuyết này là gì?
7. Vai trò của thông tin trong quản trị. Làm gì để
nâng cao hiệu quả của thông tin
8. Vì sao xung đột lại hình thành trong các tổ
chức. Mức độ xung đột ảnh hướng như thế
nào đến năng suất của tổ chức?
9. Quản trị xung đột là gì?Vì sao phải quản trị
xung đột?
TÌNH HUỐNG QUẢN TRỊ Tình huống 1: Sự cố ở công ty
giày AB và vấn đề bố trí nguồn nhân lực
Anh Tuấn là tổ trưởng tổ cơ điện của nhà máy
giày AB gồm 6 công nhân, chia làm 2 ca trực. Nếu hoạt
động của công ty diễn ra bình thường thì công việc của tổ
cơ điện tỏ ra nhàn nhã, nhưng nếu sự cố xảy ra thì áp lực
công việc của tổ rất nặng nề. Tuy nhiên, trong một thời
gian dài, hoạt động sản xuất của công ty ổn định và có độ
an toàn cao, do đó ban giám đốc không phê duyệt kế
hoạch tuyển nhân viên cho bộ phận này. Thực tế với 6
nhân viên thì công việc cũng không quá khó khăn với họ vì
tất cả các nhân viên đều có tay nghề cao, có kinh nghiệm
làm việc lâu năm. Với đội ngũ nhân viên gắn bó như thế,
tổ cơ điện đã tạo ra không khí làm việc thân ái, văn hóa
ứng xử hài hòa.
Tuy nhiên, vào những ngày cuối năm vừa qua,
khi cả công ty đang dồn sức hoàn thành kế
hoạch thì xảy ra sự cố về hệ thống. Do sự cố
chập điện mà một dây chuyền sản xuất của nhà
máy ngừng hoạt động, trong khi nhà máy rất cần
phải hoàn tất một lô hàng gấp. Vì vậy, tổ cơ điện
phải làm việc suốt đêm để kịp tiến độ sản xuất
Trong bối cảnh đó, bắt đầu xuất hiện những lời
phàn nàn của một vài tổ viên cho rằng tổ trưởng
Tuấn muốn lấy điểm với ban giám đốc nên trước
đó không đề xuất nhận thêm người và khi gặp sự
cố thì bắt anh em làm hết sức mình. Cũng có ý
kiến cho rằng nên mời thêm bên ngoài vào hỗ
trợ.
Anh Tuấn nghe hết những thông tin đó nhưng
vẫn im lặng và động viên anh em. Nhờ những
nỗ lực cao của cả tổ cơ điện, đặc biệt là anh
Hùng và anh Tiến mà công việc đã hoàn thành
tốt và tổ được nhà máy thưởng số tiền là 10
triệu đồng. Anh Tuấn dự định sẽ khen thưởng
cho những nỗ lực của anh em trong tổ nhưng
chưa biết phải làm như thế nào
1. Hãy vận dụng các thuyết về động viên để nêu
một phương án gợi ý giúp anh Tuấn giải quyết
2. Theo bạn, anh Tuấn nên làm như thế nào để
thực sự động viên được nhân viên của mình và
làm cho mọi người hài lòng?
Tình huống 2: Giải quyết xung đột ở Công ty B
Tổng công ty Z thành lập Công ty B- chuyên sản xuất
hàng tiêu dùng. Ông An được Tổng công ty Z chỉ định
làm giám đốc công ty và Ông Bình được chỉ định làm
Phó giám đốc sản xuất. Trong thời gian mới thành lập,
hoạt động của nhà máy diễn ra theo đúng kế hoạch đã
đề ra. Nhưng về sau, do một số khó khăn chủ quan và
khách quan dẫn đến hoạt động của nhà máy kém hiệu
quả. Từ đó xảy ra mâu thuẫn giữa các thành viên lãnh
đạo, nổi bật nhất là mâu thuẫn giữa ông Bình và ông
An. Vì vậy, ông Bình thường hay báo cáo trực tiếp về
Tổng công ty những đề xuất mang tính chiến lược của
mình và phê phán giám đốc An không tôn trọng ý kiến
của ông ta
Trong cuộc họp Ban giám đốc thường kỳ, ông An
đã chỉ trích ông Bình vì đã báo cáo đề xuất vượt
cấp, không thông qua ông trước khi trình lên
Tổng công ty. Và sau đó ông đã ra quyết định
điều chuyển ông Bình xuống làm Quản đốc phân
xưởng. Do bất mãn với cách hành xử của ông An,
ông Bình đã làm đơn xin từ chức
1. Hãy nhận xét về phong cách lãnh đạo của
Giám đốc An
2. Bài học quản trị gì rút ra từ tình huống này?
CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM
1.Chức năng quan trọng nhất của lãnh đạo là:
a) Vạch ra các mục tiêu và phương hướng phát triển
của một tổ chức
b) Bố trí nguồn lực thực hiện các mục tiêu của tổ chức
c) Động viên khuyến khích nhân viên
d) Tất cả các chức năng trên
2. Điền vào chỗ trống “ lãnh đạo là tìm cách… đến
người khác để đạt được các mục tiêu của tổ chức
a) ra lệnh b)gây ảnh hưởng
c)bắt buộc d) tác động
3. Điền vào chỗ trống “ động viên là tạo ra sự…. hơn ở nhân
viên trong quá trình thực hiện nhiệm vụ của tổ chức trên cơ sở
thỏa mãn nhu cầu cá nhân”
a)nỗ lực b) thích thú
c) vui vẻ d) quan tâm
4. Thuyết X của Douglas Mc Gregor giả định con người
a)thích thú làm việc
b) ham muốn làm việc
c) không thích làm việc
d) Vui vẻ làm việc
5.Các phong cách lãnh đạo sau đây, phong cách nào mang lại
hiệu quả
a)độc đoán b) dân chủ
c) tự do,
d) cả 3 câu trên đều sai
6. Con người theo thuyết của Douglash Mc
Gregor
a) Có bản chất là lười biếng, không thích làm việc
b) Có bản chất siêng năng , thích làm việc
c) Siêng năng hay lười biếng không phải là bản
chất mà là thái độ
d) Bao gồm cả a và b
7.Nhà quản trị nên lựa chọn
a)phong cách lãnh đạo độc đoán
b) phong cách lãnh đạo dân chủ
c) phong cách lãnh đạo tự do
d )tất cả những lời khuyên trên đều không chính
xác
8. Động viên được thực hiện để
a) tạo ra sự nỗ lực hơn của nhân viên trong
công việc
b) Thoả mãn một nhu cầu nào đó của nhân viên
c) Xác định mức lương và thưởng hấp dẫn
d) Xây dựng một môi trường làm việc tốt
9. Để biện pháp động viên đạt hiệu quả cao,
nhà lãnh đạo cần xuất phát từ
a)Ý muốn của chính mình
b)Nhu cầu của cấp dưới
c) Tiểm lực của công ty
d) Tất cả những yếu tố trên
10. Lý thuyết động viên của Herzberg đề cập đến
a) Các loại nhu cầu của con người
b) Yêu tố duy trì và yếu tố động viên
c) Sự mong đợi của nhân viên
d) Tất cả đều sai
11.Phong cách quản lý được khuyến khích từ
mạng lưới lãnh đạo là:
a) 1.9 b) 9.1
c) 5.5 d)9.9
12. Theo Maslow, nhu cầu có cấp độ cao nhất là:
a)nhu cầu tự thể hiện
b) nhu cầu sinh lý
c) nhu cầu tôn trọng
d) nhu cầu xã hội
13. Alderfer đề cập đến các nhu cầu vật chất cũng
như là nhu cầu….
a)sinh lý b) tồn tại
c) xã hội d) phát triển
14. Sòng bạc Higroller cung cấp tiền lương và
phúc lợi tốt, bao gồm cả tiền lương lên đến 25%
tiền lương hàng năm. Tuy nhiên, công ty đã bị
chỉ trích vì không thiết lập một thành quả mong
đợi hoặc chương trình ghi nhận cho nhân viên
của mình.Điều nào sau đây mô tả công ty đúng
nhất theo lý thuyết hai yếu tố
a) Động viên tốt và các yếu tố duy trì không thỏa
đáng
b) Yếu tố duy trì tốt và động viên không thỏa
đáng
c) Yếu tố duy trì và động viên tốt
d) Yếu tố duy trì và động viên không thỏa đáng
15. Đa số người lao động theo giờ ở Formatting
Unlimited không thỏa mãn cũng không bất mãn.
Herzberg sẽ khuyên gì nếu mục tiêu của bạn là
làm tăng mức độ thỏa mãn của họ?
a)Tăng mức độ các yếu tố duy trì
b)Tăng mức độ động viên
c) Giảm mức độ các yếu tố duy trì
d) Tất cả đều sai
16. Alden là một người mới tốt nghiệp đại học.
Anh không chắc chắn về tương lai của mình. Một
cố vấn tại văn phòng hướng nghiệp của trường
đại học đã nói với Alden rằng anh có một nhu cầu
cao về thành tựu. Trên cơ sở này, sự nghiệp
Alden nên theo đuổi là gì?
a) Anh ấy nên tìm việc như một người quản lý dự
án
b) Anh ấy nên suy nghĩ về việc bắt đầu công việc
kinh doanh của riêng mình
c) Anh ấy cần tìm việc làm ở một công ty, anh ấy
có thể sẽ lên đến vị trí cấp cao
d) Anh ấy nên chơi sổ xố
17. Kara và Simon đều là nhà quản trị cấp trung
tại Gotcha International. Kara không hài lòng vì
cô biết rằng Simon nhận được lương cao hơn
mặc dù theo Kara, thời gian cô làm việc dài hơn
Simon. Nếu Kara muốn giảm sự bất bình đẳng
được nhận thức này, cô ấy nên làm gì?
a) Cô ấy có thể giảm số giờ làm việc
b) Cô ấy có thể tăng sự vắng mặt của mình
c) Cô ấy có thể yêu cầu tăng lương
d) Tất cả đều đúng

More Related Content

What's hot

Quản trị học: Chức năng tổ chức ( Hutech)
Quản trị học: Chức năng tổ chức ( Hutech)Quản trị học: Chức năng tổ chức ( Hutech)
Quản trị học: Chức năng tổ chức ( Hutech)kudos21
 
Bài 2 Sự phát triển của tư tưởng quản trị.pptx
Bài 2 Sự phát triển của tư tưởng quản trị.pptxBài 2 Sự phát triển của tư tưởng quản trị.pptx
Bài 2 Sự phát triển của tư tưởng quản trị.pptxTrnhThKiuL1
 
Chức năng điều khiển quản trị học
Chức năng điều khiển quản trị họcChức năng điều khiển quản trị học
Chức năng điều khiển quản trị họcjackjohn45
 
Nghệ thuật lãnh đạo 1
Nghệ thuật lãnh đạo 1Nghệ thuật lãnh đạo 1
Nghệ thuật lãnh đạo 1Trong Hoang
 
Câu hỏi ôn tập thi kết thúc môn quản trị văn phòng 2 (1)
Câu hỏi ôn tập thi kết thúc môn quản trị văn phòng 2 (1)Câu hỏi ôn tập thi kết thúc môn quản trị văn phòng 2 (1)
Câu hỏi ôn tập thi kết thúc môn quản trị văn phòng 2 (1)Học Huỳnh Bá
 
Chương 6 văn hóa trong các hoạt động kinh doanh
Chương 6 văn hóa trong các hoạt động kinh doanhChương 6 văn hóa trong các hoạt động kinh doanh
Chương 6 văn hóa trong các hoạt động kinh doanhNgọc Yến Lê Thị
 
Phong cách lãnh đạo của CEO Đặng Lê Nguyên Vũ tại tập đoàn Trung Nguyên
Phong cách lãnh đạo của CEO Đặng Lê Nguyên Vũ tại tập đoàn Trung NguyênPhong cách lãnh đạo của CEO Đặng Lê Nguyên Vũ tại tập đoàn Trung Nguyên
Phong cách lãnh đạo của CEO Đặng Lê Nguyên Vũ tại tập đoàn Trung Nguyênluanvantrust
 
Quản trị nhân sự là một khoa học đồng thời là một nghệ thuật
Quản trị nhân sự là một khoa học đồng thời là một nghệ thuậtQuản trị nhân sự là một khoa học đồng thời là một nghệ thuật
Quản trị nhân sự là một khoa học đồng thời là một nghệ thuậtHọc Huỳnh Bá
 
TS BÙI QUANG XUÂN. C7 LÃNH ĐẠO
TS BÙI QUANG XUÂN.  C7 LÃNH ĐẠOTS BÙI QUANG XUÂN.  C7 LÃNH ĐẠO
TS BÙI QUANG XUÂN. C7 LÃNH ĐẠOBùi Quang Xuân
 
đề Cương môn học quản trị văn phòng
đề Cương môn học quản trị văn phòngđề Cương môn học quản trị văn phòng
đề Cương môn học quản trị văn phòngHoang Oanh Truong
 
Xây dựng tình huống sản xuất
Xây dựng tình huống sản xuấtXây dựng tình huống sản xuất
Xây dựng tình huống sản xuấthatcatkoten
 
Câu hỏi Trắc Nghiệm Bài 2 QTNNL- Phân Tích Công Việc
Câu hỏi Trắc Nghiệm Bài 2 QTNNL- Phân Tích Công ViệcCâu hỏi Trắc Nghiệm Bài 2 QTNNL- Phân Tích Công Việc
Câu hỏi Trắc Nghiệm Bài 2 QTNNL- Phân Tích Công ViệcQuang Hoang
 
Quản trị học - Ra quyết định quản trị
Quản trị học - Ra quyết định quản trịQuản trị học - Ra quyết định quản trị
Quản trị học - Ra quyết định quản trịHan Nguyen
 

What's hot (20)

Nhom 12 de tai 2
Nhom 12 de tai 2Nhom 12 de tai 2
Nhom 12 de tai 2
 
Quản trị học: Chức năng tổ chức ( Hutech)
Quản trị học: Chức năng tổ chức ( Hutech)Quản trị học: Chức năng tổ chức ( Hutech)
Quản trị học: Chức năng tổ chức ( Hutech)
 
Nhom 6 de tai 3
Nhom 6 de tai 3Nhom 6 de tai 3
Nhom 6 de tai 3
 
Bài 2 Sự phát triển của tư tưởng quản trị.pptx
Bài 2 Sự phát triển của tư tưởng quản trị.pptxBài 2 Sự phát triển của tư tưởng quản trị.pptx
Bài 2 Sự phát triển của tư tưởng quản trị.pptx
 
Chức năng điều khiển quản trị học
Chức năng điều khiển quản trị họcChức năng điều khiển quản trị học
Chức năng điều khiển quản trị học
 
Phong cách lãnh đạo
Phong cách lãnh đạoPhong cách lãnh đạo
Phong cách lãnh đạo
 
CHIẾN LƯỢC FTG
CHIẾN LƯỢC FTGCHIẾN LƯỢC FTG
CHIẾN LƯỢC FTG
 
Nghệ thuật lãnh đạo 1
Nghệ thuật lãnh đạo 1Nghệ thuật lãnh đạo 1
Nghệ thuật lãnh đạo 1
 
Câu hỏi ôn tập thi kết thúc môn quản trị văn phòng 2 (1)
Câu hỏi ôn tập thi kết thúc môn quản trị văn phòng 2 (1)Câu hỏi ôn tập thi kết thúc môn quản trị văn phòng 2 (1)
Câu hỏi ôn tập thi kết thúc môn quản trị văn phòng 2 (1)
 
Chương 6 văn hóa trong các hoạt động kinh doanh
Chương 6 văn hóa trong các hoạt động kinh doanhChương 6 văn hóa trong các hoạt động kinh doanh
Chương 6 văn hóa trong các hoạt động kinh doanh
 
Phong cách lãnh đạo của CEO Đặng Lê Nguyên Vũ tại tập đoàn Trung Nguyên
Phong cách lãnh đạo của CEO Đặng Lê Nguyên Vũ tại tập đoàn Trung NguyênPhong cách lãnh đạo của CEO Đặng Lê Nguyên Vũ tại tập đoàn Trung Nguyên
Phong cách lãnh đạo của CEO Đặng Lê Nguyên Vũ tại tập đoàn Trung Nguyên
 
Quản trị nhân sự là một khoa học đồng thời là một nghệ thuật
Quản trị nhân sự là một khoa học đồng thời là một nghệ thuậtQuản trị nhân sự là một khoa học đồng thời là một nghệ thuật
Quản trị nhân sự là một khoa học đồng thời là một nghệ thuật
 
Tiểu luận: Phong cách lãnh đạo của Doanh nhân Đặng Lê Nguyên Vũ - Trung Nguyên
Tiểu luận: Phong cách lãnh đạo của Doanh nhân Đặng Lê Nguyên Vũ - Trung NguyênTiểu luận: Phong cách lãnh đạo của Doanh nhân Đặng Lê Nguyên Vũ - Trung Nguyên
Tiểu luận: Phong cách lãnh đạo của Doanh nhân Đặng Lê Nguyên Vũ - Trung Nguyên
 
Câu hỏi lãnh đạo theo tình huống tại công ty. Giải BÀI TẬP TÌNH HUỐNG môn quả...
Câu hỏi lãnh đạo theo tình huống tại công ty. Giải BÀI TẬP TÌNH HUỐNG môn quả...Câu hỏi lãnh đạo theo tình huống tại công ty. Giải BÀI TẬP TÌNH HUỐNG môn quả...
Câu hỏi lãnh đạo theo tình huống tại công ty. Giải BÀI TẬP TÌNH HUỐNG môn quả...
 
TS BÙI QUANG XUÂN. C7 LÃNH ĐẠO
TS BÙI QUANG XUÂN.  C7 LÃNH ĐẠOTS BÙI QUANG XUÂN.  C7 LÃNH ĐẠO
TS BÙI QUANG XUÂN. C7 LÃNH ĐẠO
 
TIỂU LUẬN: RA QUYẾT ĐỊNH QUẢN TRỊ (TẢI FREE ZALO 093 457 3149)
TIỂU LUẬN: RA QUYẾT ĐỊNH QUẢN TRỊ (TẢI FREE ZALO 093 457 3149)TIỂU LUẬN: RA QUYẾT ĐỊNH QUẢN TRỊ (TẢI FREE ZALO 093 457 3149)
TIỂU LUẬN: RA QUYẾT ĐỊNH QUẢN TRỊ (TẢI FREE ZALO 093 457 3149)
 
đề Cương môn học quản trị văn phòng
đề Cương môn học quản trị văn phòngđề Cương môn học quản trị văn phòng
đề Cương môn học quản trị văn phòng
 
Xây dựng tình huống sản xuất
Xây dựng tình huống sản xuấtXây dựng tình huống sản xuất
Xây dựng tình huống sản xuất
 
Câu hỏi Trắc Nghiệm Bài 2 QTNNL- Phân Tích Công Việc
Câu hỏi Trắc Nghiệm Bài 2 QTNNL- Phân Tích Công ViệcCâu hỏi Trắc Nghiệm Bài 2 QTNNL- Phân Tích Công Việc
Câu hỏi Trắc Nghiệm Bài 2 QTNNL- Phân Tích Công Việc
 
Quản trị học - Ra quyết định quản trị
Quản trị học - Ra quyết định quản trịQuản trị học - Ra quyết định quản trị
Quản trị học - Ra quyết định quản trị
 

Similar to Bài 7 Chức năng điều khiển.ppt

Bài tập cuối kỳ - Phạm Tân Tiến (QLKT 4B).docx
Bài tập cuối kỳ - Phạm Tân Tiến (QLKT 4B).docxBài tập cuối kỳ - Phạm Tân Tiến (QLKT 4B).docx
Bài tập cuối kỳ - Phạm Tân Tiến (QLKT 4B).docxTinPhmTn
 
Lanh dao tinh huong, lãnh đạo tình huống
Lanh dao tinh huong, lãnh đạo tình huốngLanh dao tinh huong, lãnh đạo tình huống
Lanh dao tinh huong, lãnh đạo tình huốngViệt Long Plaza
 
18. kỹ năng lãnh đạo theo tình huống
18. kỹ năng lãnh đạo theo tình huống18. kỹ năng lãnh đạo theo tình huống
18. kỹ năng lãnh đạo theo tình huốngMai Xuan Tu
 
18 Kynanglanhdaotheotinhhuong
18 Kynanglanhdaotheotinhhuong18 Kynanglanhdaotheotinhhuong
18 KynanglanhdaotheotinhhuongHung Pham Thai
 
18. Ky Nang Lanh Dao Theo Tinh Huong
18. Ky Nang Lanh Dao Theo Tinh Huong18. Ky Nang Lanh Dao Theo Tinh Huong
18. Ky Nang Lanh Dao Theo Tinh Huonggaconnhome1988
 
18.kynanglanhdaotheotinhhuong
18.kynanglanhdaotheotinhhuong18.kynanglanhdaotheotinhhuong
18.kynanglanhdaotheotinhhuongHung Pham Thai
 
Chủ đề của chương
Chủ đề của chươngChủ đề của chương
Chủ đề của chươngKimdung Phanthi
 
92945636 bai-tiểu-luận-phong-cach-lanh-đạo-độc-đoan-steve-jobs-final-chưa-co-...
92945636 bai-tiểu-luận-phong-cach-lanh-đạo-độc-đoan-steve-jobs-final-chưa-co-...92945636 bai-tiểu-luận-phong-cach-lanh-đạo-độc-đoan-steve-jobs-final-chưa-co-...
92945636 bai-tiểu-luận-phong-cach-lanh-đạo-độc-đoan-steve-jobs-final-chưa-co-...Hang Nguyen
 
Lanh dao
Lanh daoLanh dao
Lanh daoHuy Vu
 
Lãnh đạo - nhóm 12 - TDTUniversity
Lãnh đạo - nhóm 12 - TDTUniversityLãnh đạo - nhóm 12 - TDTUniversity
Lãnh đạo - nhóm 12 - TDTUniversityHuy Vu
 
ôn tập học phần Quản trị học
ôn tập học phần Quản trị họcôn tập học phần Quản trị học
ôn tập học phần Quản trị họcUynUyn34
 
Lanh dao(fixed)
Lanh dao(fixed)Lanh dao(fixed)
Lanh dao(fixed)Huy Vu
 
Lanh dao
Lanh daoLanh dao
Lanh daoHuy Vu
 
Học viện Kỹ năng Masterskills - Lý Thuyết Lãnh Đạo Theo Tình Huống
Học viện Kỹ năng Masterskills   -  Lý Thuyết Lãnh Đạo Theo Tình HuốngHọc viện Kỹ năng Masterskills   -  Lý Thuyết Lãnh Đạo Theo Tình Huống
Học viện Kỹ năng Masterskills - Lý Thuyết Lãnh Đạo Theo Tình HuốngMasterSkills Institute
 
CĐ1: Tổng quan về NTLĐ
CĐ1: Tổng quan về NTLĐCĐ1: Tổng quan về NTLĐ
CĐ1: Tổng quan về NTLĐTrong Hoang
 

Similar to Bài 7 Chức năng điều khiển.ppt (20)

Bài tập cuối kỳ - Phạm Tân Tiến (QLKT 4B).docx
Bài tập cuối kỳ - Phạm Tân Tiến (QLKT 4B).docxBài tập cuối kỳ - Phạm Tân Tiến (QLKT 4B).docx
Bài tập cuối kỳ - Phạm Tân Tiến (QLKT 4B).docx
 
Lanh dao tinh huong, lãnh đạo tình huống
Lanh dao tinh huong, lãnh đạo tình huốngLanh dao tinh huong, lãnh đạo tình huống
Lanh dao tinh huong, lãnh đạo tình huống
 
Ky nang lanh dao
Ky nang lanh daoKy nang lanh dao
Ky nang lanh dao
 
Ky nang lanh dao
Ky nang lanh daoKy nang lanh dao
Ky nang lanh dao
 
18 Ky Nang Lanh Dao Theo Tinh Huong4973
18 Ky Nang Lanh Dao Theo Tinh Huong497318 Ky Nang Lanh Dao Theo Tinh Huong4973
18 Ky Nang Lanh Dao Theo Tinh Huong4973
 
18. kỹ năng lãnh đạo theo tình huống
18. kỹ năng lãnh đạo theo tình huống18. kỹ năng lãnh đạo theo tình huống
18. kỹ năng lãnh đạo theo tình huống
 
18 Kynanglanhdaotheotinhhuong
18 Kynanglanhdaotheotinhhuong18 Kynanglanhdaotheotinhhuong
18 Kynanglanhdaotheotinhhuong
 
18. Ky Nang Lanh Dao Theo Tinh Huong
18. Ky Nang Lanh Dao Theo Tinh Huong18. Ky Nang Lanh Dao Theo Tinh Huong
18. Ky Nang Lanh Dao Theo Tinh Huong
 
18.kynanglanhdaotheotinhhuong
18.kynanglanhdaotheotinhhuong18.kynanglanhdaotheotinhhuong
18.kynanglanhdaotheotinhhuong
 
Chủ đề của chương
Chủ đề của chươngChủ đề của chương
Chủ đề của chương
 
92945636 bai-tiểu-luận-phong-cach-lanh-đạo-độc-đoan-steve-jobs-final-chưa-co-...
92945636 bai-tiểu-luận-phong-cach-lanh-đạo-độc-đoan-steve-jobs-final-chưa-co-...92945636 bai-tiểu-luận-phong-cach-lanh-đạo-độc-đoan-steve-jobs-final-chưa-co-...
92945636 bai-tiểu-luận-phong-cach-lanh-đạo-độc-đoan-steve-jobs-final-chưa-co-...
 
Nhom 7 de tai 2
Nhom 7 de tai 2Nhom 7 de tai 2
Nhom 7 de tai 2
 
Lanh dao
Lanh daoLanh dao
Lanh dao
 
Lãnh đạo - nhóm 12 - TDTUniversity
Lãnh đạo - nhóm 12 - TDTUniversityLãnh đạo - nhóm 12 - TDTUniversity
Lãnh đạo - nhóm 12 - TDTUniversity
 
ôn tập học phần Quản trị học
ôn tập học phần Quản trị họcôn tập học phần Quản trị học
ôn tập học phần Quản trị học
 
Lanh dao(fixed)
Lanh dao(fixed)Lanh dao(fixed)
Lanh dao(fixed)
 
Lanh dao
Lanh daoLanh dao
Lanh dao
 
Phong cách lãnh đạo của CEO Đặng Lê Nguyên Vũ tại tập đoàn Trung Nguyên
Phong cách lãnh đạo của CEO Đặng Lê Nguyên Vũ tại tập đoàn Trung NguyênPhong cách lãnh đạo của CEO Đặng Lê Nguyên Vũ tại tập đoàn Trung Nguyên
Phong cách lãnh đạo của CEO Đặng Lê Nguyên Vũ tại tập đoàn Trung Nguyên
 
Học viện Kỹ năng Masterskills - Lý Thuyết Lãnh Đạo Theo Tình Huống
Học viện Kỹ năng Masterskills   -  Lý Thuyết Lãnh Đạo Theo Tình HuốngHọc viện Kỹ năng Masterskills   -  Lý Thuyết Lãnh Đạo Theo Tình Huống
Học viện Kỹ năng Masterskills - Lý Thuyết Lãnh Đạo Theo Tình Huống
 
CĐ1: Tổng quan về NTLĐ
CĐ1: Tổng quan về NTLĐCĐ1: Tổng quan về NTLĐ
CĐ1: Tổng quan về NTLĐ
 

More from TrnhThKiuL1

Bài 8 Chức năng kiểm soát.pptx
Bài 8 Chức năng kiểm soát.pptxBài 8 Chức năng kiểm soát.pptx
Bài 8 Chức năng kiểm soát.pptxTrnhThKiuL1
 
Bài 6 Chức năng tổ chức.pptx
Bài 6 Chức năng tổ chức.pptxBài 6 Chức năng tổ chức.pptx
Bài 6 Chức năng tổ chức.pptxTrnhThKiuL1
 
Bài 5 Chức năng hoạch định.pptx
Bài 5 Chức năng hoạch định.pptxBài 5 Chức năng hoạch định.pptx
Bài 5 Chức năng hoạch định.pptxTrnhThKiuL1
 
Bài 4 Quyết định quản trị.pptx
Bài 4 Quyết định quản trị.pptxBài 4 Quyết định quản trị.pptx
Bài 4 Quyết định quản trị.pptxTrnhThKiuL1
 
Bài 3 Môi trường hoạt động của tổ chức.pptx
Bài 3  Môi trường hoạt động của tổ chức.pptxBài 3  Môi trường hoạt động của tổ chức.pptx
Bài 3 Môi trường hoạt động của tổ chức.pptxTrnhThKiuL1
 
Bài 1 Đại cương về Quản trị học.pptx
Bài 1 Đại cương về Quản trị học.pptxBài 1 Đại cương về Quản trị học.pptx
Bài 1 Đại cương về Quản trị học.pptxTrnhThKiuL1
 

More from TrnhThKiuL1 (6)

Bài 8 Chức năng kiểm soát.pptx
Bài 8 Chức năng kiểm soát.pptxBài 8 Chức năng kiểm soát.pptx
Bài 8 Chức năng kiểm soát.pptx
 
Bài 6 Chức năng tổ chức.pptx
Bài 6 Chức năng tổ chức.pptxBài 6 Chức năng tổ chức.pptx
Bài 6 Chức năng tổ chức.pptx
 
Bài 5 Chức năng hoạch định.pptx
Bài 5 Chức năng hoạch định.pptxBài 5 Chức năng hoạch định.pptx
Bài 5 Chức năng hoạch định.pptx
 
Bài 4 Quyết định quản trị.pptx
Bài 4 Quyết định quản trị.pptxBài 4 Quyết định quản trị.pptx
Bài 4 Quyết định quản trị.pptx
 
Bài 3 Môi trường hoạt động của tổ chức.pptx
Bài 3  Môi trường hoạt động của tổ chức.pptxBài 3  Môi trường hoạt động của tổ chức.pptx
Bài 3 Môi trường hoạt động của tổ chức.pptx
 
Bài 1 Đại cương về Quản trị học.pptx
Bài 1 Đại cương về Quản trị học.pptxBài 1 Đại cương về Quản trị học.pptx
Bài 1 Đại cương về Quản trị học.pptx
 

Recently uploaded

GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...
GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...
GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...Nguyen Thanh Tu Collection
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
PHÁT TRIỂN DU LỊCH BỀN VỮNG Ở TUYÊN QUANG
PHÁT TRIỂN DU LỊCH BỀN VỮNG Ở TUYÊN QUANGPHÁT TRIỂN DU LỊCH BỀN VỮNG Ở TUYÊN QUANG
PHÁT TRIỂN DU LỊCH BỀN VỮNG Ở TUYÊN QUANGhoinnhgtctat
 
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Campbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdf
Campbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdfCampbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdf
Campbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdfTrnHoa46
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...Nguyen Thanh Tu Collection
 
chuong-7-van-de-gia-dinh-trong-thoi-ky-qua-do-len-cnxh.pdf
chuong-7-van-de-gia-dinh-trong-thoi-ky-qua-do-len-cnxh.pdfchuong-7-van-de-gia-dinh-trong-thoi-ky-qua-do-len-cnxh.pdf
chuong-7-van-de-gia-dinh-trong-thoi-ky-qua-do-len-cnxh.pdfVyTng986513
 
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdfChuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdfhoangtuansinh1
 
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...Nguyen Thanh Tu Collection
 
3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘIĐiện Lạnh Bách Khoa Hà Nội
 
sách sinh học đại cương - Textbook.pdf
sách sinh học đại cương   -   Textbook.pdfsách sinh học đại cương   -   Textbook.pdf
sách sinh học đại cương - Textbook.pdfTrnHoa46
 
GIÁO TRÌNH KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
GIÁO TRÌNH  KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘIGIÁO TRÌNH  KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
GIÁO TRÌNH KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘIĐiện Lạnh Bách Khoa Hà Nội
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
powerpoint lịch sử đảng cộng sản việt nam.pptx
powerpoint lịch sử đảng cộng sản việt nam.pptxpowerpoint lịch sử đảng cộng sản việt nam.pptx
powerpoint lịch sử đảng cộng sản việt nam.pptxAnAn97022
 
SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...
SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...
SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Các điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoá
Các điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoáCác điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoá
Các điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoámyvh40253
 
1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docx
1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docx1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docx
1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docxTHAO316680
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Đề cương môn giải phẫu......................
Đề cương môn giải phẫu......................Đề cương môn giải phẫu......................
Đề cương môn giải phẫu......................TrnHoa46
 

Recently uploaded (20)

GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...
GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...
GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
PHÁT TRIỂN DU LỊCH BỀN VỮNG Ở TUYÊN QUANG
PHÁT TRIỂN DU LỊCH BỀN VỮNG Ở TUYÊN QUANGPHÁT TRIỂN DU LỊCH BỀN VỮNG Ở TUYÊN QUANG
PHÁT TRIỂN DU LỊCH BỀN VỮNG Ở TUYÊN QUANG
 
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
Campbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdf
Campbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdfCampbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdf
Campbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdf
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...
 
chuong-7-van-de-gia-dinh-trong-thoi-ky-qua-do-len-cnxh.pdf
chuong-7-van-de-gia-dinh-trong-thoi-ky-qua-do-len-cnxh.pdfchuong-7-van-de-gia-dinh-trong-thoi-ky-qua-do-len-cnxh.pdf
chuong-7-van-de-gia-dinh-trong-thoi-ky-qua-do-len-cnxh.pdf
 
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdfChuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
 
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...
 
3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
 
sách sinh học đại cương - Textbook.pdf
sách sinh học đại cương   -   Textbook.pdfsách sinh học đại cương   -   Textbook.pdf
sách sinh học đại cương - Textbook.pdf
 
GIÁO TRÌNH KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
GIÁO TRÌNH  KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘIGIÁO TRÌNH  KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
GIÁO TRÌNH KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
powerpoint lịch sử đảng cộng sản việt nam.pptx
powerpoint lịch sử đảng cộng sản việt nam.pptxpowerpoint lịch sử đảng cộng sản việt nam.pptx
powerpoint lịch sử đảng cộng sản việt nam.pptx
 
SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...
SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...
SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...
 
Các điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoá
Các điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoáCác điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoá
Các điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoá
 
1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docx
1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docx1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docx
1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docx
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
Đề cương môn giải phẫu......................
Đề cương môn giải phẫu......................Đề cương môn giải phẫu......................
Đề cương môn giải phẫu......................
 

Bài 7 Chức năng điều khiển.ppt

  • 1. BÀI 7: CHỨC NĂNG ĐIỀU KHIỂN ĐẶT VÁN ĐỀ -Xác định được mục tiêu, hoạch định chiến lược phát triển - Thiết kế một cơ cấu tổ chức phải điều hành nó như thế nào để có thể đạt mục tiêu đề ra một cách hiệu quả nhất.. hiểu được chức năng điều khiển của quản trị cũng như nội dung cơ bản của nó và vận dụng để giải quyết các tình huống có liên quan
  • 2. Vai trò của điều khiển trong quản trị -Các lý thuyết về lãnh đạo - Các lý thuyết về động viên tinh thần làm việc - Truyền thông và giải quyết xung đột 7.1 KHÁI NIỆM VÀ NỘI DUNG CỦA CHỨC NĂNG ĐIỀU KHIỂN Lãnh đạo là tìm cách ảnh hưởng đến người khác để đạt được các mục tiêu của tổ chức Lãnh đạo là chỉ dẫn, điều khiển, ra lệnh và đi trước Lãnh đạo là tác động đến người khác, truyền cảm hứng , khơi dạy lòng nhiệt huyêt của họ đối với công việc, tổ chức và những người xung quanh
  • 3. Nội dung của chức năng điều khiển: - Lãnh đạo con người, hướng họ vào việc thực hiện tốt các mục tiêu và nhiệm vụ của tổ chức - Động viên con người trong tổ chức nỗ lực làm việc -Thông tin hiệu quả, tạo thuận lợi cho con người làm việc với tổ chức - Xử lý kịp thời các xung đột xảy ra có liên quan đến tổ chức
  • 4. 7.1.2 Vai trò của chức năng điều khiển trong quản trị Chức năng điều khiển có vai trò rất quan trọng trong tổ chức vì: -Vai trò của con người trong một tổ chức , quyết định tất cả sự thành công của tổ chức -Phải khai thác tối đa vai trò đó của con người - Chức năng điều khiển hay lãnh đạo để thực hiện được việc đó 7.2 LÃNH ĐẠO Làm thế nào để khai thác được hết năng lực của nhân viên hướng đến mục tiêu chung của tổ chức đòi hỏi nhà quản trị phải biết lãnh đạo, phong cách lãnh đạo và vận dụng nó trong thực tiễn
  • 5. 7.2.1 Các khái niệm về lãnh đạo Có nhiều cách hiểu khác nhau về lãnh đạo - Lãnh đạo là tìm cách ảnh hưởng đến người khác để đạt được các mục tiêu của tổ chức Lãnh đạo là chỉ dẫn, điều khiển, ra lệnh và đi trước -Lãnh đạo là tác động đến người khác, truyền cảm hứng , khơi dạy lòng nhiệt huyêt của họ đối với công việc, tổ chức và những người xung quanh Đi trước, thấy trước, làm trước
  • 6. 6 Từ các định nghĩa khác nhau, đều có chung: lãnh đạo chính là chỉ huy hay tác động đến người khác. Muốn thế thì người lãnh đạo phải đi trước, tức là thấy trước được vấn đề, rồi làm trước để noi gương cho người khác.Muốn vậy, nhà quản trị phải có đủ năng lực, bản lĩnh và phẩm chất tốt đẹp khiến người khác tin tưởng và ủng hộ. Đó là người đầy nhiệt huyết, đủ tâm , đủ tài. Những phẩm chất và kỹ năng cần có ở người lãnh đạo là:
  • 7. -Lòng chính trực - Nhất quán - Tính kiên định - Tính đáng tin cậy - Quan tâm đến người khác - Hướng đến những thành công mới với sự sáng tạo và chấp nhận rủi ro - Khả năng khơi dậy sự tự tin - Biết lắng nghe - Biết tin tưởng vào người khác - Công bằng trong đánh giá con người
  • 8. Bảng 7.1 Đo lường sự tự tin Các phát biểu Hầu như đúng Hầu như sai 1.Tôi có nhiều tự tin khi ra các quyết định 2.Tôi luôn muốn thay đổi một số điều liên quan đến bản thân mình 3.. Tôi hài lòng với ngoại hình và những phẩm chất cá nhân của mình 4.Tôi luôn lo lắng khi tiếp xúc với những người quan trọng 5.Tôi tình cờ phát hiện ra mình là một người tích cực 6.Đôi khi tôi cảm nhận mình là một người thất bại 7. Tôi có khả năng làm tất cả mọi điều giống như mọi người 8. Tôi không thể nào tin được những điều tốt đẹp mà một số người nói về tôi
  • 9. Mỗi nhà quản trị có phong cách lãnh đạo riêng Phong cách lãnh đạo được hiểu là: tập hợp của những phương pháp hay cách thức tác động mà nhà quản trị thường sử dụng để chỉ huy nhân viên thực hiện một nhiệm vụ hay công việc nào đó 7.2.2 Phân loại phong cách lãnh đạo 7.2.2.1 Theo mức độ tập trung quyền lực (quan điểm của Kurt Lewin) - Phong cách độc đoán. Phong cách này không phát huy đươc tính chủ động sáng tạo của nhân viên. Phong cách này thường được áp dụng trong những trường hợp
  • 10. + Doanh nghiệp mới hình thành chưa đi vào ổn định, nề nếp + Doanh nghiệp đang ở trong tình trạng trì trệ, thiếu kỷ luật , tự giác , cần chấn chỉnh lại + Cần giải quyết công việc một cách cấp bách Phong cách dân chủ : Đặc điểm là: bàn bạc, lắng nghe ý kiến của nhân viên; giao bớt quyền lực cho cấp dưới;sử dụng thông tin 2 chiều…Phong cách dân chủ là phong cách tốt nhất, mang lại hiệu quả cao nhất. Tuy nhiên , phong cách này không nên áp dụng ở những nơi chưa thiết lập được kỷ cương nề nếp, tự giác hoặc công việc đòi hỏi tính cấp bách cao. Muốn phong cách này được sử dụng hiệu quả thì nhà quản trị phải có đủ bản lĩnh để không trở thành người thỏa hiệp vô nguyên tắc hay”theo đuôi “ quần chúng
  • 11. Phong cách tự do: Trong trường hợp này, nhà quản trị dùng rất ít quyền lực, họ dành cho cấp dưới nhiều quyền để tự giải quyết vấn đề . Vai trò của nhà quản trị là giúp đỡ tạo điều kiện để cấp dười hoàn thành nhiệm vụ bằng cách là cung cấp thông tin và các phương tiện cần thiết khác. Trong phong cách này , nhà quản trị sử dụng thông tin theo chiều ngang. Trường hợp ở đây là trình độ cấp dưới phải khá tốt, có tinh thần chủ động và sáng tạo. Nếu ngược lại thì phong cách lãnh đạo này lại tác động xấu, tổ chức có thể bị trì trệ
  • 12. 7.2.2.2 Theo mức độ quan tâm đến công việc và quan tâm đến con người (mô hình của Đại học OHIO) Quan tâm đến con người S3 Công việc: ít Con người: nhiều S2 Công việc: nhiều Con người: nhiều S4 Công việc: ít Con người: ít S1 Công việc: nhiều Con người:ít Quan tâm đến công việc
  • 13. Phương án tốt nhất là ô S2, nhưng trên thực tế điều này không phải lúc nào cũng đúng 7.2.2.3 Sơ đồ lưới thể hiện phong cách lãnh đạo của R.Blake và J. Mouton Cũng như mô hình trên tức là dựa vào mức độ quan tâm đến công việc và mức độ quan tâm đến con người, nhưng mức độ được phân chia chi tiết hơn (9 mức độ cho mỗi tiêu thức). Trên sơ đồ lười (xem hình vẽ trang 95) có 5 phong cách đặc trưng là:
  • 14. cao 1 2 3 4 5 6 7 8 9 1.9 9.9 5.5 1.1 9.1 Thấp Quan tâm đến sản xuất Cao
  • 15. Phong cách 1.1 Nhà quản trị quan tâm đến công việc và con người đều ở mức thấp. Phong các này sẽ tốt nếu trường hợp công việc đang tiến triển tốt, trình độ và nhận thức của cấp dưới đang được nâng cao, theo đó, mức độ ủy quyền sẽ cao. Còn nếu ngược lại, thì phong cách này sẽ dẫn đến hậu quả không tốt Phong cách 1.9. Nhà quản trị quan tâm tối đa đến con người, nhưng lại ít quan tâm đến công việc. Phong cách này có thể dẫn đến kiểu xuê xoa , gia đình trong khi sản xuất kinh doanh chưa phát triển. Phong cách này không tốt
  • 16. Phong cách 9.1: Nhà quản trị chỉ quan tâm tối đa đến sản xuất mà ít quan tâm đến con người. Phong cách này mang tính độc đoán cao và chỉ thích hợp trong một số trường hợp nhất định Phong cách 9.9: Nhà quản trị quan tâm tối đa đến công việc và đến con người. Đây là phong cách quản trị theo tinh thần đồng đội, trong đó nhà quản trị hướng nhân viên toàn tâm toàn ý với công việc chung trên cơ sở mối quan hệ tôn trọng và tin tưởng lẫn nhau Phong cách 5.5: Nhà quản trị quan tâm vừa phải đến cả công việc và con người
  • 17. 7.2.3 Lựa chọn phong cách lãnh đạo Việc lựa chọn phong cách lãnh đạo nào trong các phong cách trên đây phụ thuộc vào các yếu tố sau: - Đặc điểm của nhà quản trị (trình độ, năng lực, sự hiểu biết và tính cách của nhà quản trị - Đặc điểm của nhân viên (trình độ, năng lực, sự hiểu biết về công việc và phẩm chất của nhân viên…) - Đặc điểm của công việc phải giải quyết (tính cấp bách, mức độ phức tạp, tầm quan trọng của công việc…)-
  • 18. Thực tế cho thấy, nhà quản trị thành công là biết lựa chọn các phong cách thích hợp trong từng trường hợp cụ thể, thậm chí kết hợp nhiều phong cách khác nhau và biết thay đổi phong cách khi nó không còn phù hợp. Điều quan trọng nhất là nhà quản trị phải biết truyền cảm hứng cho nhân viên, gây ảnh hưởng sâu sắc đối với họ. Muốn vậy , nhà quản trị phải có phẩm chất , kiến thức và kỹ năng
  • 19. 7.3.1 Khái niệm về động viên Động viên là tạo ra sự hăng hái nhiệt tình và trách nhiệm hơn trong quá trình thực hiện công việc của các cấp dưới, qua đó làm cho công việc hoàn thành với hiệu quả cao Muốn động viên được nhân viên , nhà quản trị phải tạo ra được động cơ thúc đẩy họ. trong khi đó, động cơ thúc đẩy lại được hình thành từ nhu cầu nào đó của người lao động cần được thỏa mãn.Các nhà khoa học đã cho rằng: Hiệu quả làm việc là một hàm phụ thuộc và 2 biến độc lập là năng lực và động cơ . Động cơ thúc đẩy là một phản ứng nối tiếp: Nhu cầu Mong muốn Thôi thúc Hành động Sự thỏa mãn Vậy dựa vào đâu mà nhà quản trị có thể áp dụng để thúc đẩy được nhân viên của mình ? Chính là dựa vào Lý thuyết về động viên
  • 20. 7.3.2 Các lý thuyết về động viên 7.3.2.1 Lý thuyết phân cấp các nhu cầu của A.Maslow Theo ông, con người làm việc để đáp ứng nhu cầu của họ. Vậy đó là những nhu cầu gì ? Từ thấp đến cao chia ra 5 loại nhu cầu: Những nhu cầu tư thế hiện ( tự thể hiện ) Những nhu cầu tự trọng (Tự trọng) Những nhu cầu xã hội (Xã hội) Những nhu cầu an toàn, an ninh (An toàn) Những nhu cầu cơ bản (Sinh học)
  • 21. Trong đó, 2 nhu cầu dưới thì xếp vào loại nhu cầu cấp thấp; còn 3 nhu cầu trên thuộc loại nhu cầu cấp cao. Thông thường , nhân viên có tất cả 5 nhu cầu trên . Tuy nhiên, tại mỗi thời điểm nhất định, một nhu cầu nào đó sẽ được quan tâm nhiều hơn. Vấn đề là nhà quản trị phải nắm được nhân viên của mình cần nhu cầu gì để từ đó có những giải pháp thích hợp. Bản chất lâu dài của quá trình động viên là cần chú ý đến các nhu cầu ở bậc cao là nhu cầu xã hội, nhu cầu được tôn trọng và nhu cầu tự thể hiện
  • 22. 7.3.2.2 Thuyết E.R.G (Giáo sư Clayton Alderfer) Ông này cũng xuất phát từ nhu cầu của con người, nhưng ông sắp xếp nhu cầu con người theo 3 nhóm như sau: Nhu cầu tồn tại (Existence Needs) là những đòi hỏi vật chất tối cần thiết cho sự tồn tại của con người gồm các nhu cầu về sinh học và nhu cầu về an toàn (như cách phân loại của Maslow) Nhu cầu quan hệ (Relatedness Needs) Là những đòi hỏi về quan hệ tương tác qua lại giữa các cá nhân, gồm các nhu cầu về xã hội và một phần của nhu cầu tự trọng ( được tôn trọng) Nhu cầu phát triển (Growth Needs): Là những đòi hỏi bên trong mỗi con người để phát triển cá nhân, bao gồm nhu cầu tự thể hiện và một phần nhu cầu tự trọng (tự trọng và tôn trọng người khác)
  • 23. Ưu điểm của Clayton Alderfer so với A. Maslow ở chỗ ông cho rằng con người có nhiều nhu cầu cùng một lúc chứ không phải chỉ có một nhu cầu như Maslow đã xác định; Trình tự thỏa mãn các nhu cầu không nhất thiết phải đi từ thấp đến cao. Bên cạnh đó, có một thực tế là nếu nhu cầu này chưa đạt được, người ta lại muốn dồn sang việc thỏa mạn một nhu cầu khác. Thi dụ, một khi nhu cầu tồn tại chưa đáp ứng được, người ta lại dồn nỗ lực của mình sang một nhu cầu khác , đó là nhu cầu quan hệ và nhu cầu phát triển. Khi cuộc sống khó khăn, người ta lại yêu thương nhau nhiều hơn và dồn nỗ lực đầu tư cho tương lai hơn
  • 24. 7.3.2.3 Thuyết 2 yếu tố của Herzberg Thuyết động viên của Herzberg được hình thành trên cơ sở điều tra, lấy ý kiến của các chuyên gia và nhân viên trong một xí nghiệp về các biện pháp mà nhà quản trị đã áp dụng. Từ đó tổng hợp các biện pháp có tác dụng động viên và những biện pháp không có tác dụng động viên. Tác giả đã chia thành 2 nhóm: nhóm yếu tố động viên và nhóm yếu tô duy trì trong quản trị
  • 25. Các yếu tố duy trì Liên quan đến quan hệ giữa cá nhân và tổ chức, bối cảnh làm việc hoặc phạm vi công việc Các yếu tố động viên Liên quan đến tính chất công việc, nội dung công việc và những phần thưởng *Phương pháp giám sát *Hệ thống phân phối thu nhập *Quan hệ đồng nghiệp * Điều kiện làm việc * Chính sách của công ty *Địa vị * Quan hệ giữa các cá nân * Sự thách thức của công việc * Các cơ hội thăng tiến * Ý nghĩa của các thành tựu * Sự nhận dạng khi công việc được thực hiện * Ý nghĩa của các trách nhiệm Ảnh hưởng của yếu tố duy trì Ảnh hưởng của yếu tố động viên Khi đúng Khi sai Khi đúng Khi sai  Không có sự bất mãn Bất mãn Thỏa mãn Không thỏa mãn  Không tạo ra sự hưng phấn hơn Ảnh hưởng tiêu cực (chán nản, thờ ơ) Hưng phấn trong quá trình làm việc, hăng hái hơn , có trách nhiệm hơn) Không có sự bất mãn ( vẫn giữ được mức bình thường)
  • 26. Hai điểm cần hết sức chú ý ở đây là: 1.Những yếu tố làm thỏa mãn người lao động khác với những yếu tố gây nên sự bất mãn của họ. Vì vậy, các nhà quản trị không thể mong đợi có được sự thỏa mãn của người lao động bằng cách đơn giản là xóa bỏ các nguyên nhân gây ra sự bất mãn 2. Muốn thực sự động viên được nhân viên đòi hỏi nhà quản trị phải thực hiện đúng các yếu tố duy trì để không gây ra sự bất mãn, đồng thời thực hiện đúng yếu tố động viên để tạo ra sự thỏa mãn
  • 27. 7.3.2.4 Thuyết về bản chất của con người của Mc. Gregor Giáo sư Mc. Gregor đi từ nghiên cứu bản chất con người để làm cơ sở cho sự động viên. Ông giả định con người nói chung thuộc 2 nhóm bản chất khác nhau: -Bản chất X: Là người không thích làm việc, lười biếng, thụ động, không muốn nhận trách nhiệm và sẵn sàng chấp nhận sự chỉ huy, kiểm soát của người khác Bản chất Y: Là người ham thích làm việc, sẵn sàng nhận trách nhiệm, thích năng động sáng tạo và biết tự kiểm soát để hoàn thành mục tiêu
  • 28. Từ phân loại này , Mc.Gregor cho rằng phải dùng các biện pháp khác nhau đối với người có bản chất X và bản chất Y - Đối với người có bản chất X, nhà quản trị nên nhấn mạnh đến các biện pháp kích thích bằng vật chất, kết hợp với sự đôn đốc và kiệm tra thường xuyên - Đối với người có bản chất Y, nhà quản trị nên tôn trọng ý kiến của họ, khuyến khích tính chủ động, sáng tạo và tạo cho họ cơ hội để thăng tiến
  • 29. Tuy nhiên , quan điểm chia ra 2 loại người của Mc . Gregor lại bị ông William Ouchi phản bác vì ông cho rằng bản chất X, Y chỉ là thái độ chứ không phải là bản chất.Mà thái độ khác nhau của người lao động đối với công việc là do cách đối sử nhà quản trị sinh ra Riêng ở Nhật Bản, mọi người lao động đều chăm chì, đều nhiệt tinh hăng hái nếu họ được doanh nghiệp quan tâm đến các nhu cầu và họ được tham gia trao đổi và quyết định quan trọng trong doanh nghiệp
  • 30. 7.3.2.5 Thuyết mong đợi của Victor. H.Vroom Khi con người làm việc với một niềm tin vào giá trị mục tiêu mà họ thực hiện và kỳ vọng vào khả năng của bản thân sẽ giúp họ đạt được mục tiêu đó, họ sẽ phấn chấn và kết quả sẽ tốt hơn Người lao động trong một tổ chức thường kỳ vọng vào những vấn vấn đề sau: - Được làm những công việc phù hợp với khả năng của mình - Được nhận những phần thưởng hấp dẫn sau khi hoàn thành công việc - Nhà quản trị thực hiện sự cam kết về phần thưởng đối với người lao động
  • 31. Nghiên cứu của Vroom cho rằng để tạo ra động cơ thúc đẩy con người làm việc, nhà quản trị cần lưu ý: - Giao cho người lao động những công việc phù hợp với khả năng của họ để có niềm tin hoàn thành được tốt công việc ấy - Làm cho họ quan tâm đến những giá trị phần thưởng khi họ thực hiện tốt công việc (phần thưởng hấp dẫn) - Luôn thực hiện sự cam kết về phần thưởng dành cho người lao động (Làm cho người lao động có lòng tin vào sự cam kết của nhà quản trị
  • 32. Có thể khái quát lý thuyết này trong công tức sau: Động cơ thúc đẩy = Mức say mê x Kỳ vọng đạt được x Sự cam kết Trong đó: - Mức say mê:Giá trị hấp dẫn của phần thưởng đối với người thực hiện công việc - Kỳ vọng đạt được: Nhiệm vụ khả thi đối với người thực hiện và họ kỳ vọng sẽ hoàn thành được - Sự cam kết của nhà quản trị (tổ chức: Chắc chắn sẽ trao phần thưởng cho người đã hoàn thành nhiệm vụ)
  • 33. Như vậy, nếu một người làm việc mà thờ ơ với công việc hoặc không quan tâm đến công việc hay không quan tâm đến phần thưởng , hay không có sự tin tưởng vào sự cam kết của nhà quản trị về những phần thưởng đó thì có nghĩa họ làm việc mà không có động lực, không có động cơ thúc đẩy, vì thế kết quả đạt được của công việc là thấp đi rồi
  • 34. 7.3.2.6 Thuyết về sự công bằng Tâm lý của người lao động luôn cần sự công bằng trong tổ chức. Họ so sánh giữa đóng góp của mình với phần thưởng mà tổ chức mang lại; hoặc giữa mình với người khác trong tổ chức. sẽ có 3 trường hợp xảy ra: 1. Nếu phần thưởng và đãi ngộ không xứng đáng với công sức mà họ bỏ ra thì người lao động sẽ bất mãn,không làm hết khả năng của mình, thậm chí là có những phản ứng tiêu cực 2. Nếu tin rằng họ đã được đối xử đúng, tức là phần thưởng nhận được tương xứng với công sức họ đóng góp thì họ sẽ duy trì mức độ làm việc như trước
  • 35. 3.Nếu nhận thức được phần thưởng và đãi ngộ cao hơn mong đợi thì người lao động sẽ làm việc tích cực hơn để đền đáp . Tuy nhiên, sau đó họ có xu hướng đánh giá thấp đi và bình thường hóa các giá trị của phần thưởng Nhiệm vụ của nhà quản trị là luôn phải công bằng trong ứng xử. Lúc đầu, người lao động có thể chấp nhận sự không công bằng mà vẫn nhẫn chịu nhưng nếu kéo dài tình trạng đó sẽ dẫn đến nhiều hệ quả tiêu cực
  • 36. 7.3.3 Ứng dụng các lý thuyết động viên vào thực hành quản trị Nhà quản trị cần chọn lọc lý thuyết nào là phù hợp nhất đối với từng trường hợp cụ thể Để làm tốt công việc đó, cần chú ý các vấn đề sau: - Đầu tư những điều kiện vật chất cần thiết để người lao động có thể làm việc với năng suất cao (văn phòng thông thoáng, trang bị đủ các phương tiện làm việc…) - Xây dựng môi trường làm việc thân thiện, hợp tác, quan tâm, chia sẻ trong công việc và cuộc sống…làm sao để công ty thực sự trở thành ngôi nhà thứ 2 của người lao động
  • 37. - Nghiên cứu để nhận biết các nhu cầu của nhân viên và quan tâm tạo điều kiện để họ được thỏa mãn - Tạo sự gắn bó, yêu thích công việc của người lao động thông qua: +Phân công lao động hợp lý, công bằng + Luân chuyển công việc và mở rộng công việc + Thú vị hóa công việc… - Đánh giá kịp thời những thành tích của nhân viên và khen thưởng hợp lý
  • 38. - Tạo cơ hội cho người lao động tham gia: + trao đổi về mục tiêu và những quyết định phát triển tổ chức + Phát triển nhóm tự quản, nhóm chất lượng -Sử dụng các kỹ thuật hỗ trợ: + Lịch làm việc năng động + Kỳ nghỉ chung để tạo sự gắn bó +Sinh hoạt tập thể như văn nghệ, thể thao, câu lạc bộ sáng tạo
  • 39. 7.4 THÔNG TIN 7.4.1 Vai trò của thông tin và các hình thức thông tin - Để ra quyết định, nhà quản trị phải có thông tin, đồng thời nhà quản trị phải truyền đạt những thông tin cho người lao động - Có thể coi thông tin như là máu trong cơ thể. Nhà quản trị không thể điều hành được tổ chức khi không có thông tin. Những yếu tố cơ bản của quá trình thông tin bao gồm: Người gửi Thông điệp Mã hóa Kênh truyền Giải mã Người nhận phản hồi lại cho người gửi
  • 40. Trong quá trình thông tin có thể sử dụng các hình thức: - Lời nói: Là hình thức thông dụng nhất. Phương pháp này chuyển tải thông tin rất nhanh từ người gửi đến người nhận và phản hồi kịp thời. Tuy nhiên, thông tin sẽ bị giảm sút độ tin cậy khi thông qua nhiều trung gian - Chữ viết:Hình thức này rất hữu dụng khi muốn truyền tải những thông tin quan trọng, phức tạp, đòi hỏi chính xác cao - Cử chỉ thái độ: - Trung gian điện tử: truyền hình, nối mạng, vi tính , fax
  • 41. Chú ý: Hoạt động thông tin trong tổ chức bao gồm các quá trình:Truyền đạt, lắng nghe và phản hồi Có các mô hình thông tin sau: - Mô hình thông tin tập trung (tất cả các thông tin đều tập trung về một mối) - Mô hình thông tin trực tiếp (người gửi và người nhận đều thực hiện trực tiếp) - Mô hình thông tin phân tán (thông tin được xử lý trong từng đơn vị của tổ chức) - Mô hình thông tin kết hợp ( Kết hợp các mô hình thông tin trên)
  • 42. 7.4.2 Nâng cao hiệu quả của thông tin trong tổ chức 7.4.2.1 Đảm bảo cân đối giữa thông tin chính thức và thông tin không chính thức Thông tin chính thức đi theo 3 chiều: - Từ trên xuống - Từ dưới lên - Theo chiều ngang Bên cạnh thông tin chính thức còn có thông tin phi chính thức. Thông thường nếu thông tin chính thức không được cung cấp đầy đủ thì thông tin phi chính thức sẽ tăng lên
  • 43. Nhà quản trị muốn thông đạt hữu hiệu cần phải chú ý các vấn đề sau: - Tăng sự phản hồi trong thông tin để người nhận và người gửi hiểu nhau nhiều hơn, tránh sự hiểu lầm - Dùng ngôn ngữ đơn giản để thông tin - Thông tin đúng và kịp thời
  • 44. 7.5 QUẢN TRỊ XUNG ĐỘT 7.5.1 Khái niệm về xung đột và quản trị xung đột Xung đột là quá trình trong đó một bên nhận ra rằng quyền lợi của mình hoặc đối lập hoặc bị ảnh hưởng tiêu cực bởi một bên khác Quản trị xung đột là việc nhà quản trị xác định,theo dõi và đưa ra những can thiệp cần thiết để làm giảm bớt các xung đột hay tạo ra nó khi cần thiết nhằm phục vụ cho lợi ích của tổ chức. Mức độ xung đột vừa đủ sẽ ảnh hưởng tích cực đến năng suất của tổ chức
  • 45. Quan điểm cổ điển nhìn nhận xung đột là những biểu hiện lệch lạc, tiêu cực bên trong tổ chức. Tuy nhiên,theo quan điểm khoa học thì xung đột lại là một hiện tượng tự nhiên, đôi khi nó còn hỗ trợ cho việc kích thích sáng tạo 7.5.2 Phân loại xung đột 7.5.2.1 Theo tính chất lợi hại - Xung đột chức năng Là sự đối đầu giữa các phía mà sự đối đầu này có ảnh hưởng tích cực đến việc thực hiện nhiệm vụ (kích thích sự ham hiểu biết và thi đua với nhau)
  • 46. Xung đột phi chức năng: Là sự đối đầu giữa các phía mà kết cục là sẽ cản trở việc hoàn thành mục tiêu (chống đối, phá hoại lẫn nhau) 7.5.2.2 Theo tính bộ phận - Mâu thuẫn giữa các bộ phận - Giữa các nhà quản trị và nhân viên - Giữa các nhân viên với nhau - Xung đột nhóm
  • 47. 5.3 Giải quyết xung đột Để giải quyết xung đột, các nhà quản trị có thể sử dụng các chiến lược sau: -Tạm thời né tránh để xung đột tiếp tục tồn tại, trong điều kiện được kiểm soát, can thiệp bằng quyền lực hay kiên trì giải quyết. Các nhà quản trị cần chú ý một số điểm: - Phải làm dịu cảm xúc để lắng nghe nhau -Tìm ra gốc rễ nguyên nhân của xung đột
  • 48. Đứng trên quan điểm công việc để giải quyết mâu thuẫn Có thể giải quyết xung đột thông qua các bước sau: -Lắng nghe - Ra quyết định đình chiến -Tìm gặp các bên liên quan - Đưa ra các phương pháp giải quyết xung đột: +Thắng –thua -Thua-thua - Thắng –Thắng
  • 49. CÂU HỎI ÔN TẬP 1. Phân tích vai trò của chức năng điều khiển trong quản trị 2. Hãy phân tích đặc điểm của các phong cách lãnh đạo. Có một phong cách lãnh đạo tốt nhất cho mọi tình huống không? Vì sao? 3. Ý nghĩa của động viên trong quản trị 4. Phân tích thuyết phân cấp các nhu cầu của Maslow.Nhận xét về ưu điểm và hạn chế của thuyết này 5. Trình bày thuyết hai nhân tố của Herzberg
  • 50. 6. Nội dung thuyết hai bản chất X, Y của Mc. Gregor. Phê phán của các nhà quản trị đối với thuyết này là gì? 7. Vai trò của thông tin trong quản trị. Làm gì để nâng cao hiệu quả của thông tin 8. Vì sao xung đột lại hình thành trong các tổ chức. Mức độ xung đột ảnh hướng như thế nào đến năng suất của tổ chức? 9. Quản trị xung đột là gì?Vì sao phải quản trị xung đột?
  • 51. TÌNH HUỐNG QUẢN TRỊ Tình huống 1: Sự cố ở công ty giày AB và vấn đề bố trí nguồn nhân lực Anh Tuấn là tổ trưởng tổ cơ điện của nhà máy giày AB gồm 6 công nhân, chia làm 2 ca trực. Nếu hoạt động của công ty diễn ra bình thường thì công việc của tổ cơ điện tỏ ra nhàn nhã, nhưng nếu sự cố xảy ra thì áp lực công việc của tổ rất nặng nề. Tuy nhiên, trong một thời gian dài, hoạt động sản xuất của công ty ổn định và có độ an toàn cao, do đó ban giám đốc không phê duyệt kế hoạch tuyển nhân viên cho bộ phận này. Thực tế với 6 nhân viên thì công việc cũng không quá khó khăn với họ vì tất cả các nhân viên đều có tay nghề cao, có kinh nghiệm làm việc lâu năm. Với đội ngũ nhân viên gắn bó như thế, tổ cơ điện đã tạo ra không khí làm việc thân ái, văn hóa ứng xử hài hòa.
  • 52. Tuy nhiên, vào những ngày cuối năm vừa qua, khi cả công ty đang dồn sức hoàn thành kế hoạch thì xảy ra sự cố về hệ thống. Do sự cố chập điện mà một dây chuyền sản xuất của nhà máy ngừng hoạt động, trong khi nhà máy rất cần phải hoàn tất một lô hàng gấp. Vì vậy, tổ cơ điện phải làm việc suốt đêm để kịp tiến độ sản xuất Trong bối cảnh đó, bắt đầu xuất hiện những lời phàn nàn của một vài tổ viên cho rằng tổ trưởng Tuấn muốn lấy điểm với ban giám đốc nên trước đó không đề xuất nhận thêm người và khi gặp sự cố thì bắt anh em làm hết sức mình. Cũng có ý kiến cho rằng nên mời thêm bên ngoài vào hỗ trợ.
  • 53. Anh Tuấn nghe hết những thông tin đó nhưng vẫn im lặng và động viên anh em. Nhờ những nỗ lực cao của cả tổ cơ điện, đặc biệt là anh Hùng và anh Tiến mà công việc đã hoàn thành tốt và tổ được nhà máy thưởng số tiền là 10 triệu đồng. Anh Tuấn dự định sẽ khen thưởng cho những nỗ lực của anh em trong tổ nhưng chưa biết phải làm như thế nào 1. Hãy vận dụng các thuyết về động viên để nêu một phương án gợi ý giúp anh Tuấn giải quyết 2. Theo bạn, anh Tuấn nên làm như thế nào để thực sự động viên được nhân viên của mình và làm cho mọi người hài lòng?
  • 54. Tình huống 2: Giải quyết xung đột ở Công ty B Tổng công ty Z thành lập Công ty B- chuyên sản xuất hàng tiêu dùng. Ông An được Tổng công ty Z chỉ định làm giám đốc công ty và Ông Bình được chỉ định làm Phó giám đốc sản xuất. Trong thời gian mới thành lập, hoạt động của nhà máy diễn ra theo đúng kế hoạch đã đề ra. Nhưng về sau, do một số khó khăn chủ quan và khách quan dẫn đến hoạt động của nhà máy kém hiệu quả. Từ đó xảy ra mâu thuẫn giữa các thành viên lãnh đạo, nổi bật nhất là mâu thuẫn giữa ông Bình và ông An. Vì vậy, ông Bình thường hay báo cáo trực tiếp về Tổng công ty những đề xuất mang tính chiến lược của mình và phê phán giám đốc An không tôn trọng ý kiến của ông ta
  • 55. Trong cuộc họp Ban giám đốc thường kỳ, ông An đã chỉ trích ông Bình vì đã báo cáo đề xuất vượt cấp, không thông qua ông trước khi trình lên Tổng công ty. Và sau đó ông đã ra quyết định điều chuyển ông Bình xuống làm Quản đốc phân xưởng. Do bất mãn với cách hành xử của ông An, ông Bình đã làm đơn xin từ chức 1. Hãy nhận xét về phong cách lãnh đạo của Giám đốc An 2. Bài học quản trị gì rút ra từ tình huống này?
  • 56. CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM 1.Chức năng quan trọng nhất của lãnh đạo là: a) Vạch ra các mục tiêu và phương hướng phát triển của một tổ chức b) Bố trí nguồn lực thực hiện các mục tiêu của tổ chức c) Động viên khuyến khích nhân viên d) Tất cả các chức năng trên 2. Điền vào chỗ trống “ lãnh đạo là tìm cách… đến người khác để đạt được các mục tiêu của tổ chức a) ra lệnh b)gây ảnh hưởng c)bắt buộc d) tác động
  • 57. 3. Điền vào chỗ trống “ động viên là tạo ra sự…. hơn ở nhân viên trong quá trình thực hiện nhiệm vụ của tổ chức trên cơ sở thỏa mãn nhu cầu cá nhân” a)nỗ lực b) thích thú c) vui vẻ d) quan tâm 4. Thuyết X của Douglas Mc Gregor giả định con người a)thích thú làm việc b) ham muốn làm việc c) không thích làm việc d) Vui vẻ làm việc 5.Các phong cách lãnh đạo sau đây, phong cách nào mang lại hiệu quả a)độc đoán b) dân chủ c) tự do, d) cả 3 câu trên đều sai
  • 58. 6. Con người theo thuyết của Douglash Mc Gregor a) Có bản chất là lười biếng, không thích làm việc b) Có bản chất siêng năng , thích làm việc c) Siêng năng hay lười biếng không phải là bản chất mà là thái độ d) Bao gồm cả a và b 7.Nhà quản trị nên lựa chọn a)phong cách lãnh đạo độc đoán b) phong cách lãnh đạo dân chủ c) phong cách lãnh đạo tự do d )tất cả những lời khuyên trên đều không chính xác
  • 59. 8. Động viên được thực hiện để a) tạo ra sự nỗ lực hơn của nhân viên trong công việc b) Thoả mãn một nhu cầu nào đó của nhân viên c) Xác định mức lương và thưởng hấp dẫn d) Xây dựng một môi trường làm việc tốt 9. Để biện pháp động viên đạt hiệu quả cao, nhà lãnh đạo cần xuất phát từ a)Ý muốn của chính mình b)Nhu cầu của cấp dưới c) Tiểm lực của công ty d) Tất cả những yếu tố trên
  • 60. 10. Lý thuyết động viên của Herzberg đề cập đến a) Các loại nhu cầu của con người b) Yêu tố duy trì và yếu tố động viên c) Sự mong đợi của nhân viên d) Tất cả đều sai 11.Phong cách quản lý được khuyến khích từ mạng lưới lãnh đạo là: a) 1.9 b) 9.1 c) 5.5 d)9.9
  • 61. 12. Theo Maslow, nhu cầu có cấp độ cao nhất là: a)nhu cầu tự thể hiện b) nhu cầu sinh lý c) nhu cầu tôn trọng d) nhu cầu xã hội 13. Alderfer đề cập đến các nhu cầu vật chất cũng như là nhu cầu…. a)sinh lý b) tồn tại c) xã hội d) phát triển
  • 62. 14. Sòng bạc Higroller cung cấp tiền lương và phúc lợi tốt, bao gồm cả tiền lương lên đến 25% tiền lương hàng năm. Tuy nhiên, công ty đã bị chỉ trích vì không thiết lập một thành quả mong đợi hoặc chương trình ghi nhận cho nhân viên của mình.Điều nào sau đây mô tả công ty đúng nhất theo lý thuyết hai yếu tố a) Động viên tốt và các yếu tố duy trì không thỏa đáng b) Yếu tố duy trì tốt và động viên không thỏa đáng c) Yếu tố duy trì và động viên tốt d) Yếu tố duy trì và động viên không thỏa đáng
  • 63. 15. Đa số người lao động theo giờ ở Formatting Unlimited không thỏa mãn cũng không bất mãn. Herzberg sẽ khuyên gì nếu mục tiêu của bạn là làm tăng mức độ thỏa mãn của họ? a)Tăng mức độ các yếu tố duy trì b)Tăng mức độ động viên c) Giảm mức độ các yếu tố duy trì d) Tất cả đều sai
  • 64. 16. Alden là một người mới tốt nghiệp đại học. Anh không chắc chắn về tương lai của mình. Một cố vấn tại văn phòng hướng nghiệp của trường đại học đã nói với Alden rằng anh có một nhu cầu cao về thành tựu. Trên cơ sở này, sự nghiệp Alden nên theo đuổi là gì? a) Anh ấy nên tìm việc như một người quản lý dự án b) Anh ấy nên suy nghĩ về việc bắt đầu công việc kinh doanh của riêng mình c) Anh ấy cần tìm việc làm ở một công ty, anh ấy có thể sẽ lên đến vị trí cấp cao d) Anh ấy nên chơi sổ xố
  • 65. 17. Kara và Simon đều là nhà quản trị cấp trung tại Gotcha International. Kara không hài lòng vì cô biết rằng Simon nhận được lương cao hơn mặc dù theo Kara, thời gian cô làm việc dài hơn Simon. Nếu Kara muốn giảm sự bất bình đẳng được nhận thức này, cô ấy nên làm gì? a) Cô ấy có thể giảm số giờ làm việc b) Cô ấy có thể tăng sự vắng mặt của mình c) Cô ấy có thể yêu cầu tăng lương d) Tất cả đều đúng