SlideShare a Scribd company logo
1 of 69
BÀI 3: MÔI TRƯỜNG HOẠT ĐỘNG CỦA TỔ CHỨC
(MÔI TRƯỜNG QUẢN TRỊ)
ĐẶT VẤN ĐỀ
Tầm quan trọng của môi trường đối với hoạt động
của một tổ chức, đặc biệt là một doanh nghiệp
Cho thí dụ minh họa
Môi trường có thể tạo ra nguy cơ nhưng cũng có
thể tạo ra cơ hội
Nhà quản trị phải biết phân tích, nắm bắt để tận
dụng cơ hội và ngăn chặn nguy cơ
Nghiên cứu bài này sẽ giải quyết được:
+ Môi trường là gì? Bản chất môi trường
như thế nào?
+ Phân loại các loại môi trường và đặc
điểm của từng loại
+ Sự ảnh hưởng của môi trường (tác
động ) đến hoạt động của tổ chức
+ Kỹ thuật phân tích SWOT
3.1 KHÁI NIỆM VÀ PHÂN LOẠI MÔI TRƯỜNG
3.1.1 Khái niệm về môi trường: Môi trường của
một tổ chức là tổng hợp các yếu tố bên trong cũng
như các yếu tố bên ngoài có ảnh hưởng trực tiếp
hoặc gián tiếp đến hoạt động và kết quả hoạt động
của tố chức
3.1.2 Phân loại môi trường
3.1.2.1 Căn cứ vào phạm vi và cấp độ của môi
trường chia ra:
a) Môi trường bên ngoài: Bao gồm các yếu tố bên
ngoài doanh nghiệp có ảnh hưởng đến hoạt động
của doanh nghiệp. Môi trường bên ngoài bao gồm
3 cấp độ:
- Môi trường toàn cầu (Global Enviroment), được
hình thành từ các yếu tố : Kinh tế, chính trị-pháp lý,
văn hóa xã hội, dân số , tự nhiên và công nghệ ở
phạm vi toàn cầu
- Môi trường tổng quát ( General Enviroment),
cũng bao gồm các yếu tố trên nhưng được xác lập
trong phạm vi một quốc gia (môi trường vĩ mô)
- Môi trường ngành (Task Enviroment), còn gọi là
môi trường tác nghiệp , hay còn gọi là môi trường
vi mô, được hình thành tùy thuộc vào những điều
kiện sản xuất kinh doanh trong từng ngành. Môi
trường này thường bao gồm các yếu tố như:Khách
hàng; Các đối thủ cạnh tranh, những người cung
cấp, và các nhóm áp lực
b) Môi trường nội bộ: Bao gồm các yếu tố bên trong của
doanh nghiệp có ảnh hưởng trực tiếp đến kết quả hoạt
động của doanh nghiệp. Đó là các yếu tố như:nguồn nhân
lực; khả năng nghiên cứu và phát triển; cơ sở vật chất ,
trang thiết bị, tài chính văn hóa của tổ chức…
3.1.2.2 Căn cứ theo mức độ phức tạp và mức độ biến
động của môi trường
Theo tiêu thức này, môi trường được phân ra 4 loại sau:
-Môi trường đơn giản- ổn định
- Môi trường đơn giản-năng động
- Môi trường phức tạp- ổn định
- Môi trường phức tạp- năng động ( bảng 3.1)
Loại môi trường nào là phụ thuộc vào đặc điểm của từng
ngành, mục tiêu, chiến lược hoạt động của doanh
nghiệp…
- Nguồn nhân lực
- Vốn
- Cơ sở vật chất
- R and D
- Marketing...
Hình 3.1 Phân loại môi trường theo căn cứ phạm vi và cấp độ
Môi trường bên ngoài Môi trường bên trong
MT
toàn
cầu
MT
tổng
quát
MT
ngành
Mức độ biến động
Mức độ phức tạp ỔN ĐỊNH NĂNG ĐỘNG
ĐƠN GIẢN
ĐƠN GIẢN-ỔN
ĐỊNH
- Môi trường có ít
các yếu tố
- Các yếu tố ít
thay đổi
ĐƠN GIẢN-NĂNG
ĐỘNG
-Môi trường có ít
các yếu tố
- Các yếu tố biến
động thường xuyên
PHỨC TẠP
PHỨC TẠP-ỔN ĐỊNH
- Môi trường có
nhiều yếu tố
- Các yếu tố ít
thay đổi
PHỨC TẠP-NĂNG
ĐỘNG
- Môi trường có
nhiều yếu tố
- Các yếu tố biến
động thường
xuyên
Bảng 3.1 Phân loại môi trường theo mức độ phức tạp & năng động
3.1.3 Phương pháp nghiên cứu môi trường
Một số điểm cần chú ý:
-Nghiên cứu môi trường ở cả hai trạng thái: tĩnh
và động
+ Ở trạng thái tĩnh, cần xác định: Kết cấu của môi
trường: tức là cần xác định môi trường của DN
gồm những yếu tố nào ? và tính chất, mức độ
ảnh hưởng của từng yếu tố đối với hoạt động
của DN?
+ Ở trạng thái động: Dự đoán được xu hướng
vận động và biến đổi của từng yếu tố và từng
loại môi trường; Mối quan hệ tác động qua lại
của các yếu tố và các cấp độ môi trường-
- Phương diện quốc tế trong nghiên cứu môi trường
Xem xét đến môi trường quốc tế là rất quan trọng
cho dù doanh nghiệp có địa bàn hoạt động ở nước
ngoài hay không. Điều đó lý giải bằng toàn cầu hóa,
khu vực hóa, mở cửa mạnh ra bên ngoài…Có thể lấy
thí dụ tác động của 2 cuộc khủng hoảng tài chính và
tiền tệ năm 1997 và 2008
Ở đây, cần làm rõ 2 vấn đề:
+ Dự báo những xu hướng biến động của từng khu
vực và trên toàn thế giới
+ Nhận định các tác động có tính chất thuận lợi và
khó khăn đối với doanh nghiệp trong thời gian tới
3.2 VAI TRÒ VÀ ĐẶC ĐIỂM CỦA CÁC LOẠI MÔI
TRƯỜNG
Nhìn chung , môi trường có ảnh hưởng đến hoạt
động của doanh nghiệp (tổ chức) trên các mặt
sau:
-Đến kết quả hoạt động của DN
-Đến phạm vi hoạt động của DN
- Đến mục tiêu và chiến lược hoạt động của DN
Nghiên cứu môi trường của DN có thể dẫn tới 2
hướng: Hướng thuận:, khi nó tạo ra cơ hội thuận
lợi cho DN; Hướng nghịch, khi nó đe dọa và gây
thiệt hại cho DN
3.2.1 Môi trường toàn cầu
- Trong bối cảnh toàn cầu hóa và hội nhập
- Có thể minh họa bằng các cuộc khủng hoảng tài
chính –tiền tệ trên TG và trong khu vực…Các yếu
tố của môi trường toàn cầu mà các nhà quản trị
cần quan tâm là:
- Các biến động về kinh tế (chủ yếu là giá dầu, giá
vàng và các ngoại tệ mạnh, tốc độ tăng trưởng
kinh tế tại các quốc gia và khu vực…), chính trị và
xã hội tại các quốc gia, các khu vực trên thế giới
- Các rào cản về thuế quan và văn hóa
- Sự hình thành và phát triển của các khu vực
mậu dịch tự do như AFTA, NAFTA, EFTA, EU…
- Sự tồn tại, phát triển , cơ chế vận hành và
những ảnh hưởng của các tổ chức kinh tế lớn
như WTO;APEC; OPEC…
- Các tác động của những định chế tài chính quan
trọng trên thế giới như: IMF, WB…
- Sự thay đổi trong các thể chế chính trị, và các
thể chế kinh tế thê giới
3.2.2 Môi trường tổng quát (môi trường vĩ mô)
Một số đặc điểm mà các nhà quản trị cần chú ý
khi nghiên cứu môi trường này bao gồm:
Nó có ảnh hưởng lâu dài đến các doanh nghiệp
- Công ty khó có thể kiểm soát được ảnh hưởng
của nó
- Mức độ tác động và tính chất tác động của loại
môi trường này khác nhau theo từng ngành,
thậm chí theo từng doanh nghiệp
- Sự thay đổi của môi trường tổng quát có tác
động làm thay đổi cục diện của môi trường
ngành và môi trường nội bộ
- Mỗi yếu tố của môi trường tổng quát có thể
ảnh hưởng đến tổ chức một cách độc lập hoặc
trong mối liên kết với các yếu tố khác
3.2.2.1 Môi trường kinh tế: Đây là một yếu tố rất
quan trọng thu hút sự quan tâm của các nhà
quản trị. Sự tác động của các yếu tố thuộc môi
trường này có tính chất trực tiếp hơn so với một
số yếu tố khác. Những yếu tố cơ bản:
- Xu hướng của tổng sản phẩm quốc nội GDP, và
tổng sản phẩm quốc dân; số liệu về tăng trưởng
GDP và GNP… cho biết dung lượng thị trường của
từng ngành và thị phần của DN
-Lãi suất và xu hướng của lãi suất có ảnh hưởng
trực tiếp đến chiến lược kinh doanh của các
doanh nghiệp
Nếu lãi suất tăng: * Hạn chế vay
*Nhu cầu tiêu dùng giảm
- Cán cân thương mại
* Thạng dư
* Thâm hụt
- Tỷ giá HĐ và xu hướng có ảnh hưởng đến XNK
- Thu nhập thực tế tăng giảm
- Mức độ lạm phát của nền kinh tế
* Khi lạm phát cao
* Khi giảm phát
- Hệ thống biểu thuế và mức thuế, làm cho chi
phí của DN thay đổi, có thể là nguy cơ , có thể là
cơ hội
- Các biến động trên TTCK; Làm thay đổi giá trị
cổ phiếu, làm ảnh hưởng chung đến nền kinh tế
cũng như cơ hội, rủi ro đối với DN
3.2.2.2 Môi trường chính trị và luật pháp
- Bao gồm:
* Hệ thống các quan điểm, đường lối chính sách của
chính phủ,
* Hệ thống luật pháp hiện hành,
* Các xu hướng chính trị ngoại giao đối với các nước
khác,
*Diễn biến chính trị trong nước, trong khu vực ...
Cụ thể:
- Luật pháp: Đưa ra những quy định cho phép hay
không cho phép, hoặc đưa ra những ràng buộc đòi hỏi
các DN phải tuân theo. Đối với DN là phải hiểu rõ tinh
thần luật pháp và chấp hành tốt các quy định của luật
pháp
-Vai trò của chính phủ đối với DN:
* Kiểm soát
* Khuyến khích
*Tài trợ
*Ngăn cấm
*Là khách hàng quan trọng
* Cung cấp các dịch vụ...
- Các xu hướng thay đổi về chính trị, đối ngoại giữa
các nước , nội chiến, sự xung đột về chính trị., đường
lối chính sách không nhất quán.. tất cả đều ảnh hưởng
đến môi trường kinh doanh của DN
3.2.2.3 Môi trường văn hóa xã hội
- Bao gồm những chuẩn mực , những giá trị được xã
hội chấp nhận
- Những yếu tố này xảy ra chậm hơn, tinh tế hơn ,
nhiều khi không nhận ra so với các yếu tố khác;
phạm vi tác động rất rộng
- Các khía cạnh hình thành môi trường văn hóa xã
hội như:
- Những quan niệm về đạo đức thẩm mỹ, lối sống ,
xu hướng lựa chọn nghề nghiệp
- Những phong tục , tập quán, truyền thống
- Những quan tâm và ưu tiên của xã hội
- Trình độ nhận thức, học vấn chung của XH…
3.2.2.4 Môi trường dân số
-Môi trường dân số rất quan trọng,
- Ảnh hưởng đến các yếu tố khác trong môi trường
tổng quát
- Ảnh hưởng đến chiến lược kinh doanh của DN,
chiến lược thị trường…. Những khía cạnh của môi
trường dân số mà các doanh nghiệp cần quan tâm là:
*Tổng dân số của xã hội, tỷ lệ tăng dân số
* Những xu hướng trong tuổi tác, giới tính, dân tộc,
nghề nghiệp và phân phối thu nhập
*Tuổi thọ và tỷ lệ sinh tự nhiên
*Các xu hướng dịch chuyển dân số giữa các vùng…
3.2.2.5 Môi trường tự nhiên
- Bao gồm:
* Vị trí địa lý,, khí hậu, cảnh quan thiên nhiên, đất đai
sông biển,
*Các tài nguyên khoáng sản trong lòng đất, tài nguyên
rừng, sự trong sạch của môi trường nước, không khí…
-Môi trường tự nhiên rất quan trọng, nó liên quan
đến:
* Đời sống con người (môi trường sinh thái)
* Các ngành kinh tế như: nông nghiệp,công nghiệp
khai hoáng , du lịch, vận tải…
- Những năm gần đây, thế giới đang phải đối mặt với
các vấn đề như:
- Sự ô nhiễm môi trường tự nhiên ngày càng tăng;
- Sự cạn kệt và khan hiếm của các nguồi tài
nguyên và năng lượng
- Sự mất cân bằng về môi trường sinh thái…
- Trong những năm gần đây, yếu cầu về môi
trường rất là quan trọng. Như vậy, DN phải đáp
ứng được các yêu cầu sau:
+ Ưu tiên phát triển những hoạt động SX-KD
hoặc dịch vụ nhằm khai thác tốt các điều kiện và
lợi thế của môi trường tự nhiên trên cơ sở bảo
đảm sự duy trì, tái tạo và làm phong phú thêm
nguồn tài nguyên thiên nhiên
- Phải có ý thức tiết kiệm và sử dụng có hiệu quả
các nguồn tài nguyên thiên nhiên, đặc biệt cần
phải chuyển dần từ sử dụng các nguồn tài
nguyên không thể tái sinh trong tự nhiên sang
sử dụng các vật liệu nhân tạo
- Đẩy mạnh việc nghiên cứu phát triển công
nghệ, sản phẩm góp phần bảo vệ MT, giảm
thiểu tối đa những tác động gây ô nhiễm môi
trường do hoạt động của DN gây ra
3.2.2.6 Môi trường công nghệ
- Đây là một yếu tố rất năng động, chứa đựng nhiều cơ hội
và đe dọa đối với DN.Những áp lực và đe dọa từ môi
trường công nghệ gây ra có thể là:
- Sự ra đời của công nghệ mới làm xuất hiện và làm tăng
khả năng cạnh tranh của các sản phẩm thay thế đe dọa các
sản phẩm truyền thống
-Sự xuất hiện các công nghệ mới đòi hỏi các DN phải thay
thế công nghệ lỗi thời để tăng khả năng cạnh tranh
- Sự ra đời công nghệ mới tạo điều kiện thuận lợi cho
những người mới thâm nhập, đe dọa các DN hiện hữu
- Sự ra đời công nghệ mới làm cho vòng đời công nghệ rút
ngắn lại, điều này càng làm tăng áp lực phải rút ngắn thời
gian khấu hao hơn so với trước
Tuy nhiên, công nghệ mới cũng mang đến cho DN
nhiều cơ hội đó là:
Công nghệ mới tạo điều kiện để sản xuất sản
phẩm rẻ hơn, chất lượng cao hơn, làm cho sản
phẩm có tính cạnh tranh cao hơn. Thường là các
DN đến sau có thể tận dụng được cơ hội này hơn
là các DN đã hiện hữu trong ngành
Mở ra thị trường mới cho các sản phẩm và dịch
vụ của DN
-Mức chi tiêu cho công nghệ mới khác nhau tùy
thuộc vào đặc điểm của mỗi ngành
+ Các ngành truyền thông , điện tử, hàng
không và dược phẩm có tốc độ đổi mới công
nghệ cao do đó mức chi tiêu cho sự phát triển
công nghệ cao hơn
+ Các ngành như dệt, lâm nghiệp và công
nghiệp kim loại… thì mức chi tiêu thấp hơn
- Một số ngành có thể nhận được sự tài trợ của
CP thông qua chương trình R&D. DN phải biết
tận dụng cơ hội sự tài trợ này
3.2.3 Môi trường ngành (môi trường vi mô)
Loại môi trường này được hình thành từ đặc
điểm của từng ngành. Môi trường này có tác
động trực tiếp, thường xuyên đến hoạt động
của DN, đe dọa trực tiếp sự thành bại của DN.
Vì vậy DN cần nghiên cứu kỹ các yếu tố của môi
trường này, bao gồm:
3.2.3.1 Khách hàng
Vai trò của khách hàng đối với DN ( là người tiêu
thụ các sản phẩm, dịch vụ). Họ giải quyết đầu ra
cho DN. Không có khách hàng , DN gặp rất nhiều
khó khăn trong tiêu thụ sản phẩm và dịch vụ
của DN.
Các DN phải chú ý các khía cạnh sau:
- Khách hàng mục tiêu của DN là ai? Nhu cầu và
thị hiếu của họ thế nào? Những khuynh hướng
tiêu dùng trong tương lai của họ là gì?
- Ý kiến của khách hàng đối với các sản phẩm &
dịch vụ ra sao?
- Mức độ trung thành của khách hàng đối với
sản phẩm và dịch vụ của DN
- Áp lực của khách hàng hiện tại đối với DN, xu
hướng sắp tới như thế nào
3.2.3.2 Những người cung ứng
Là những nhà cung cấp cho DN các nguồn lực
như: vật tư, thiết bị, vốn, nhân lực… cho hoạt
động của DN, kể cả các cơ quan cấp trên như :
bộ chủ quản;liên hiệp xí nghiệp… có quyền đưa
ra các chính sách và quy định đối với hoạt động
của DN
DN phải chú ý các khía cạnh như: số lượng, giá
cả, thời hạn giao hàng; phải tìm nhiều nhà cung
ứng khác nhau về một loại nguồn lực để tiết
kiệm chi phí
3.2.3.3 Các đối thủ cạnh tranh
Vai trò của các đối thủ cạnh tranh;trong bối cảnh
kinh tê thị trường, sự phát triển kinh tế thị trường
và cạnh tranh mạnh mẽ nên càng xuất hiện nhiều
đối thủ cạnh tranh. Các nguy cơ cạnh tranh có thể
chia làm 3 loại:
- Cạnh tranh giữa các DN hiện hữu trong ngành. Là
hình thức cạnh tranh mà các DN quan tâm nhiều
nhất. Cạnh tranh có thể bằng giá, bằng chất lượng
- Nguy cơ xâm nhập mới. Cách tốt nhất đối với DN
là phải làm cho sản phẩm của mình rẻ hơn và tạo
được sự trung thành của khách hàng với sản phẩm
của DN
- Các sản phẩm thay thế. Tức là DN phải cạnh
tranh với các DN ngoài ngành có những sản
phẩm có thể thay thế sản phẩm của DN. Thí dụ
dịch vụ vận chuyển bằng ô tô có thể thay thế vận
chuyển bằng hàng không, đường thủy, đường
sắt; Sản xuất mì ăn liền có thể được thay thế
bằng phở ăn liền, hủ tiếu ăn liền…Sự cạnh tranh
của các sản phẩm thay thế ngày càng tăng. Để
chống lại sự cạnh tranh này, DN phải không
ngừng nâng cao chất lượng của các sản phẩm và
dịch vụ của mình, đồng thời giảm chi phí để hạ
giá bán
Nhà quản trị phải nhận thức được nguy cơ cạnh
tranh đến từ 3 loại hình trên và đề ra chiến lược để
giảm thiểu rủi ro.
Nhà quản trị phải trả lời được các câu hỏi sau:
- Mục tiêu, chiến lược của đối thủ cạnh tranh là gì?
- Điểm mạnh, điểm yếu của đối thủ cạnh tranh là
gì?
- Điểm mạnh, điểm yếu của DN mình là gì?
Sự kết hợp giữa các loại cạnh tranh trong ngành
(còn gọi là môi trường vi mô) được biểu thị qua mô
hình 5 áp lực cạnh tranh của Michael Porter (hình
2.1, trang 26).
3.2.3.4 Các nhóm áp lực xã hội
Thuộc nhóm này có thể là:
- Cộng đồng dân cư sống ở xung quanh nơi DN
đóng;
- Dư luận xã hội
- Các tổ chức công đoàn
- Hiệp hội người tiêu dùng
- Tổ chức y tế
- Báo chí….
Những tác động này cũng có thể là cơ hội ,
thách thức đối với DN
So sánh sự khác nhau giữa môi trường vi mô với
môi trường vĩ mô
Tiêu thức Môi trường vĩ mô Môi trường vi mô
Phạm vi Rộng, liên quan đến điều
kiện chung trong phạm vi
một quốc gia
Hẹp hơn, liên quan đến điều
kiện của ngành mà tổ chức hoạt
động
Tính chất tác
động
Chủ yếu là gián tiếp Trực tiếp
Tốc độ thay đổi Chậm và có tác động lâu dài Rất nhanh và năng động
Mức độ phức
tạp
Rất phức tạp phụ thuộc vào
nhiều yếu tố
Ít phức tạp có thể nhìn nhận
biết được
Ảnh hưởng đến
cấp chiến lược
Ảnh hưởng nhiều đến chiến
lược cấp công ty
Ảnh hưởng nhiều đến chiến
lược cấp chức năng
Bảng 3.2 Khác biệt giữa môi trường vĩ mô và mô trường vi mô (môi trường cạnh tranh)
3.2.4 Môi trường nội bộ
Môi trường nội bộ chính là thể hiện điểm mạnh,
điểm yếu của doanh nghiệp. Việc nhận thức
đúng hoàn cảnh nội bộ là một trong những tiền
đề chủ yếu cho quá trình lựa chọn và xác định
mục tiêu, chiến lược của DN cũng như đối với
các quyết định của nhà quản trị. Các yếu tố cụ
thể của môi trường này là:
3.2.4.1 yếu tố nhân lực
Đây là một trong những yếu tố quan trọng nhất,
cần được đánh giá một cách khách quan và
chính xác. Khi nghiên cứu yếu tố này, nhà quản
tri cần làm rõ các khía cạnh sau:
-Tổng nhân lực hiện có của doanh nghiệp
- Cơ cấu nhân lực
- Trình độ chuyên môn , trình độ lành nghề của
lực lượng nhân lực
-Tình hình phân bố và sử dụng lực lượng nhân
lực
-Vấn đề phân phối thu nhập, các chinh sách
động viên người lao động
-Khả năng thu hút nhân lực của doanh nghiệp
- Mức độ thuyên chuyển và bỏ việc…
3.2.4.2 Khả năng tài chính
Là một yếu tố đặc biệt quan trọng được các nhà
quản trị rất quan tâm. Nội dung cần xem xét ở đây
là:
- Khả năng nguồn vốn hiện có so với yêu cầu thực
hiện các kế hoạch, chiến lược của DN
- Khả năng thu hút vốn từ các nguồn bên ngoài
- Tình hình phân bố và sử dụng các nguồn vốn
- Việc kiểm soát các chi phi
- Dòng tiền (thu và chi)
- Các quan hệ tài chính
- Các quan hệ tài chính trong nội bộ và trong quan
hệ với các đơn vị khác…
3.2.4.3 Cơ sở vật chất- trang thiết bị của doanh
nghiệp
Các công trình kiến trúc,nhà xưởng , trang thiết
bị, hạ tầng CNTT là những yếu tố cũng rất quan
trọng của môi trường bên trong DN. Ví dụ: Một
trường đại học mà thiếu phòng ốc, thư viện tồi
tàn … thì làm sao mà nâng cao chất lượng dạy và
học được? Một doanh nghiệp không có đủ nhà
xưởng, hệ thống thông tin liên lạc thường xuyên
bị tắc nghẽn; hệ thống kho bãi xuống cấp… thì
không thể nào hoạt động tốt được…
3.2.4.4 Khả năng nghiên cứu và phát triển của
doanh nghiệp
Tương lai phát triển của DN phần nào phụ thuộc
vào yếu tố này. Nhiều nhà quản trị còn cho rằng
yếu tố này như một tiêu thức quan trọng để đánh
giá khả năng cạnh tranh của DN. Trong nhiều
ngành , yếu tố này trở nên quyết định sự thành
công của DN,thí dụ, ngành dược phẩm, mức chi
tiêu cho hoạt động R&D rất cao. Khả năng R&D
của một DN thể hiện trên các mặt:
-Khả năng phát triển sản phẩm mới
- Khả năng cải tiến kỹ thuật
- Khả năng ứng dụng công nghệ mới
Muốn vậy, DN phải:
-Tthường xuyên thu thập thông tin về thị
trường, khách hàng để hình thành những ý
tưởng về sản phẩm mới,
- Thương xuyên cập nhật các thông tin về sự
phát triển của KHCN mới trên thế giới
3.2.4.5 Văn hóa của tổ chức
- Là những giá trị, niềm tin, chuẩn mực, những
quy định, những nguyên tắc, những khuôn
mẫu…mà những yếu tố này có tác động đến định
hướng các kết quả và hành vi của người lao động
trong một tổ chức. Văn hóa tổ chức trong quá
trình hoạt động của DN được biểu hiện qua:
- Tính hợp thức của hành vi: Những ngôn ngữ,
thuật ngữ, những nghi lễ liên quan đến sự tôn
kính và cách cư xử được đánh giá cao nhằm
hướng dẫn hành vi của các thành viên trong tổ
chức
- Các chuẩn mực: Những tiêu thức của hành vi
- Các giá trị chính thống: Những giá trị chủ yếu mà
tổ chức tán thành, ủng hộ và mong đợi những
người tham gia chia sẻ nó
- Triết lý: Những niềm tin của một tổ chức, những
yếu tố này hình thành và xác định các giá trị chính
thống của một tổ chức
- Những luật lệ:Có những nguyên tắc chặt chẽ liên
quan tới việc được chấp nhận là thành viên của tổ
chức.Những người mới tới luôn phải học những
điều này để được chấp nhận là thành viên đầy đủ
của nhóm và của tổ chức
- Bầu không khí của tổ chức: Là tổng thể những
cảm giác được tạo ra từ những điều kiện làm
việc, những cách thức cư xử và tương tác, và
những cách thức mà các thành viên quan hệ với
khách hàng và những người bên ngoài
Yếu tố văn hóa trong tổ chức ngày càng trở nên
quan trọng. Thời gian gần đây , người ta nói
nhiều đến yếu tố này và một số DN rất thành
công nhờ có văn hóa mạnh
Bảng 3.3 Làm việc trong một nền văn hoá
thích nghi
Các phát biểu 1 2 3 4 5
1.Các ý tưởng tốt thường được xem xét nghiêm ngặt bởi các nhà
quản trị cấp trên
2.Các nhà quản trị cấp trên luôn quan tâm đến các ý tưởng và đề
xuất từ mọi người ở các cấp
3.Khi các đề xuất được đưa đến các nhà quản trị cấp trên, chúng
được đánh giá một cách công bằng
4.Các nhà quản trị cấp trên không mong mốn tôi thách thức hay
thay đổi tình trạng hiện tại
5.Các nhà quản trị cấp trên đặc biệt khuyến khích tôi thực hiện các
cải tiến tại nơi làm việc
Các nhà quản trị cấp trên tiến hành các hành động dựa trên các
khuyến cáo từ mọi người trong tổ chức
7.Các nhà quản trị cấp trên thực hiện khen thưởng cho tôi do việc
thực hiện điều chỉnh các sai sót
8.Quản trị gia kỳ vọng rất rõ ràng vào việc tôi cần thực hiện cải
thiện các quy trình và thực tiễn quản trị tại nơi làm việc
9.Tôi được tự do đưa ra các khuyến cáo lên các nhà quản trị cấp
trên về các đề xuất thay đổi cách thức làm việc hiện tại
10.Các ý tưởng tôi không thể truyền lên các nhà quản trị cấp trên
được vì rất khó tiếp cận họ
3.3 KỸ THUẬT PHÂN TÍCH MA TRẬN SWOT
Đây là một trong những kỹ thuật thường được sử dụng
trpng phân tích môi trường
3.3.1 Khái niệm về SWOT,ma trận SWOT
-S ( Strengths) : Các điểm mạnh
-W (Weaknesses) : Các điểm yếu
-O (Opportunities) : Các cơ hội
- T (Threats): Các nguy cơ
Ma trận SWOT: Là sự kết hợp giữa cơ hội, nguy cơ ,
điểm mạnh , điểm yếu của doanh nghiệp , từ đó xác
định những phương án có thể xảy ra để lựa chọn
phương án phù hợp.
Trong đó S và W được rút ra từ việc nghiên cứu môi
trường bên trong của doanh nghiệp trên cơ sở so
sánh với các đối thủ cạnh tranh;
- O và T được rút ra sau khi phân tích và khảo sát
môi trường bên ngoài ở cả 3 cấp độ: Môi trường
toàn cầu; Môi trường tổng quát và môi trường
ngành. Ma trận SWOT chính là kỹ thuật ( công cụ)
để phân tích trong nghiên cứu về môi trường của DN
Bước 1: Xác định những cơ hội, những nguy cơ,
điểm mạnh, điểm yếu có tính then chốt mà DN đang
phải đối đầu (Là những yếu tố có ảnh hưởng rất lớn
đến hoạt động của DN)
Bước 2: Đưa ra sự kết hợp giữa các yếu tố một cách
logic:
- S+O Cần sử dụng một mặt mạnh nào để khai thác
tốt nhất cơ hội có được từ bên ngoài
- S+T Cần phải sử dụng mặt mạnh nào để đối phó
nguy cơ từ bên ngoài
- W+O Cần phải sử dụng cơ hội nào để khắc phục
điểm yếu kèm hiện nay
- W+T Cần phải khắc phục yếu kém nào để ngăn
chặn nguy cơ
S+W+O+T Có thể đưa ra phương án nào nhằm
kết hợp giữa 4 yếu tố để tạo ra sự công hưởng
trong chiến lược của DN
Bước 3: Phân nhóm chiến lược : Tiến hành
phân nhóm các chiến lược được đề xuất trong
bước 2 theo những tiêu thức đó
Bước 4: Lựa chọn chiến lược: Các chiến lược
được lưa chọn phải có tính hệ thống, có tính
hỗ trợ cho nhau. DN có thể theo đuổi chiến
lược WO,WT, ST với mục tiêu hỗ trợ cho việc
khai thác tốt nhất các chiến lược SO
3.3.3 Ma trận SWOT
Bảng 3.3 Ma trận SWOT
Môi trường bên
ngoài
Môi trường bên trong
O: Những cơ hội
Liệt kê những cơ hội
chủ yếu
T: Những đe dọa
Liệt kê những đe dọa
chủ yếu
S: Các điểm mạnh
Liệt kê những điểm
mạnh tiêu biểu
PHƯƠNG ÁN SO
Sử dụng các điểm
mạnh để tận dụng cơ
hội
PHƯƠNG ÁN ST
Sử dụng điểm mạnh để
tránh các mối đe dọa
W: Các điểm yếu
Liệt kê những điểm yếu
quan trọng
PHƯƠNG ÁN W0
-Vượt qua những yếu
điểm bằng cách tận
dụng cơ hội
- Khắc phục yếu điểm
để tận dụng cơ hội
PHƯƠNG ÁN WT
Tối thiểu hóa những
điểm yếu và tránh khỏi
các mối đe dọa
3.4 QUẢN TRỊ SỰ BẤT CHẮC CỦA MÔI TRƯỜNG
3.4.1 Xác dịnh vị trí của tổ chức trong môi
trường
Môi trường có thể được phân loại theo : mức độ
thay đổi (ổn định hay năng động); theo mức độ
phức tạp (đơn giản hay phức tạp) (hình 3.1). Mỗi
tổ chức cần xác định mình ở đâu, vi trí nào trong
các loại môi trường đó; xác định mức độ bất trắc
của môi trường để từ đó có những biện pháp
quản trị những bất trắc ấy
3.4.2 Các biện pháp quản trị các bất trắc của môi
trường
3.4.2.1 Dùng đệm: là nhằm giảm bớt hay thu hút
những cú sốc do ảnh hưởng của môi trường gây ra
cho cả 2 phía đầu vào và đầu ra
- Đầu vào: Ví dụ tồn trữ vật tư; thực hiện bảo
trì phòng ngừa; tuyển và huấn luyện những nhân
viên mới…mục đính là dự phòng các bất trắc xảy ra
- Đầu ra:Ví dụ nhà sản xuất áo mưa chỉ phân
phối hàng cho những cửa hàng để bán vào mùa
mưa, mặc dù áo mưa vẫn được sản xuất quanh
năm
3.4.2.2 San bằng:Tức là san đều ảnh hưởng của
môi trường. Chẳng hạn trong ngành bưu chính
viễn thông giá cước cao , thấp thay đổi theo từng
thời gian trong ngày; hoặc đi Grab, be…
3.4.2.3 Tiên đoán: Khả năng đoán trước những
biến đổi và ảnh hưởng của môi trường để giảm
bớt sự bất trắc. Thí dụ, nhận thấy giá nguyên vật
liệu để làm đường có khả năng tăng, nhà kinh
doanh tranh thủ mua đường thành phẩm trong
thời điểm hiện tại, chờ giá lên để chớp thời cơ
kiếm lời
3.4.2.4 Cấp hạn chế: Khi nhu cầu vượt quá mức
cung thì sử dụng cấp hạn chế các sản phẩm-dịch
vụ hoặc cấp phát có ưu tiên. Thí dụ khi có thiên
tai, lụt lội , hỏa hoạn xảy ra thì tại các bệnh viện
chỉ ưu tiên cho những bệnh nhân năng mới được
vào nằm; hoặc khi có dịch cúm gà.. mỗi người chỉ
được mua tối da 2 con; khi khả năng cung cấp
trứng có thể bị giảm thì mỗi người chỉ được mua
tối đa 20 quả…
3.4.2.5 Hợp đồng: Hợp đồng nhằm giảm bớt bất
trắc đầu vào, đầu ra. Ví dụ : ký hợp đồng mua
nguyên vật liệu trong dài hạn nhằm tránh biến
động giá, bảo đảm số lượng cho sản xuất liên
tục; hoặc ký hợp đồng lao động là để có số lượng
lao động ổn định…
3.4.2.6 Kết nạp:Là thu hút những cá nhân,
những tổ chức cùng tham gia để giảm bớt các
mối đe dọa từ môi trường. Thí dụ, các tổ chức
khó khăn về tài chính thì có thể mời ngân hàng
tham gia vào hội đồng quản trị
3.4.2.7 Liên kết:Tức là nhiều tổ chức hợp lại
trong một hành động chung nào đó. Thí dụ : thỏa
thuận phân chia thị trường, định giá; phân chia
lãnh thổ địa lý, hợp nhất…
3.4.2.8 Qua trung gian: Tức là sử dụng cá nhân
và, hoặc tổ chức khác để giúp đạt kết quả thuận
lợi, Thí dụ, tranh thủ sự ủng hộ của báo chí, chính
quyền…
3.4.2.9 Quảng cáo: Là phương tiện quen thuộc
để quản trị môi trường..
CÂU HỎI ÔN TẬP
1.Hãy cho biết vai trò của việc nghiên cứu môi
trường trong công tác quản trị của các tổ chức
2. Hãy cho biết môi trường của các tổ chức phi
lợi nhuận có hội đủ các yếu tố như môi trường
của các tổ chức lơi nhuận hay không? Hãy giải
thích
3.Theo bạn, việc quản trị trong một điều kiện
môi trường năng động &phức tạp có những
điểm khác biệt gì so với quản trị trong điều kiện
môi trường ổn định v& đơn giản?
4.Trong quá trình hội nhập và mở cửa ra bên
ngoài như hiện nay, theo bạn các doanh nghiệp
Việt Nam nước ta đang đứng trước những cơ hội
và thách thức gì? Các doanh nghiệp chúng ta
phải làm gì nhằm tận dụng cơ hội mới và những
thách thức mới này?
5. Môi trường tổng quát của các doanh nghiệp
hiện nay và sắp tới có những chuyển biến gì
đáng lưu ý?
6. Môi trường của tổ chức là gì? Phân biệt môi
trường vi mô và môi trường vĩ mô
7. Nêu sự tác động của môi trường đến đơn vị
mà bạn biết (hay quan tâm). Nêu giải pháp nhằm
hạn chế nguy cơ và tận dụng cơ hội của môi
trường đem đến cho đơn vị
8. Phân tích tác động của các yếu tố thuộc môi
trường vĩ mô lên tổ chức
9. Phân tích tác động của các yếu tố thuộc môi
trường vi mô lên tổ chức
10. Phân tích các biện pháp quản trị bất trắc của
môi trường
11. đối với hoạt động sản xuất kinh doanh của
các doanh nghiệp Việt Nam trong thời gian qua
TÌNH HUỐNG QUẢN TRỊ
Tình huống 1: Khủng hoảng chính trị ở Nga
Các nước Nato (Tổ chức hiệp ước Bắc Đại Tây Dương –
North Atlantic Treaty Organization) tiến hành các hoạt
động cấm vận đối với Liên Bang Nga vì những cáo buộc
liên quan đến tình hình chính trị ở Ucraina, điều này đã
tác động tiêu cực đến kinh tế Nga. Mặt khác,giá dầu thô
sụt giảm làm cho lợi nhuận của các tập đoàn dầu khí Nga
giảm rất nhiều. Đến cuối năm 2014, đồng rúp mất giá đến
50% so với đồng USD thời điểm đầu năm, thu nhập của
người dân Nga không theo kịp đà tăng giá của hàng hóa,
đời sống người dân gặp nhiều khó khăn
• Các doanh nghiệp của Nga bị tác động như thế nào?
• Du lịch Việt Nam bị ảnh hưởng như thế nào từ tình
huống trên
• Các doanh nghiệp Việt Nam có bị ảnh hưởng không ?
Tại sao?
Tình huống 2: Kinh doanh Cà phê
Ông An đang có ý định là sẽ đầu tư kinh doanh quán cà phê tại
thành phố Hồ Chí Minh, và trong tương lai sẽ phát triển thành
một chuỗi các quán cà phê. Để thực hiện ý tưởng này, ông An cần
phải trả lời được 3 câu hỏi lớn là: (1) Khả năng thành công của ý
tưởng kinh doanh này, (2) Xác định mức độ cạnh tranh trong lãnh
vực kinh doanh quán cà phê, và (3) Nên chọn địa điểm kinh doanh
như thế nào? ở đâu?. Kinh nghiệm của những người đi trước cho
rằng vấn đề thứ (3) có ảnh hưởng rất lớn đến sự thành công ban
đầu đối với việc kinh doanh, đặc biệt là ngành kinh doanh cà phê.
Còn việc phát triển thành một chuỗi các cửa hàng cà phê thì phải
cân nhắc câu trả lời (1) và (2)
1.Bạn hãy liệt kê tất cả các tiêu chuẩn để làm cơ sở cho việc lựa
chọn địa điểm kinh doanh cà phê?
2. Nếu bạn là cố vấn kinh doanh cho ông An, bạn sẽ phải làm gì để
trả lời vấn đế (1) và (2). Hãy trình bày cụ thể ý kiến của bạn
CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM
1.Môi trường hoạt động của một tổ chức là:
a) tất cả các yếu tố ảnh hưởng đến kết quả hoạt
động của tổ chức
b) môi trường vĩ mô c) môi trường ngành
d) Các yếu tố nằm bên trong và bên ngoài tổ chức
2. Phân tích môi trường hoạt động của tổ chức
nhằm:
a) Xác định cơ hội và nguy cơ
b) xác định điểm mạnh và điểm yếu
c) Phục vụ cho việc ra quyết định
d) Để có thông tin
3. Các biện pháp kiềm chế lạm phát nền kinh tế là
yếu tố tác động của:
a) môi trường vĩ mô b) môi trường ngành
c) môi trường ngoài d)môi trường nội bộ
4. Người dân ngày càng quan tâm hơn đến chất
lượng cuộc sống là yếu tố tác động từ:
a) Yếu tố pháp luật b) yếu tố chính trị
c) yếu tố xã hội d) yếu tố dân số
5. Kỹ thuật phân tích SWOT dùng để
a) Xác định điểm mạnh-yếu của doanh nghiệp
b) xác định cơ hội-đe dọa đến doanh nghiệp
c) xác định các phương án kết hợp từ kết quả phân
tích môi trường để xây dựng chiến lược
d) Tổng hợp các thông tin từ phân tích môi trường
6. Phân tích đối thủ cạnh tranh là phân tích yếu tố
của
a) Môi trường tổng quát b) môi trường ngành
c)môi trường bên ngoài d) tất cả đều sai
7. Với doanh nghiệp, nghiên cứu môi trường là công
việc phải làm của
a) giám đốc doanh nghiệp b)tất cả các nhà quản trị
c) khách hàng d)các nhà chuyên môn
8. Điền vào chỗ trống” khi nghiên cứu môi trường cần
nhận diện các yếu tố tác động và…….của các yếu tố
đó”
a) sự nguy hiểm b) khả năng xuất hiện
c)mối quan hệ d) mức độ ảnh hưởng
9. Môi trường hoạt động của một tổ chức gồm
a) môi trường vĩ mô b) môi trường ngành
c) các yếu tố nội bộ
d) tất cả các yếu tố ảnh hưởng đến hoạt động của tổ
chức
10. Yếu tố nào sau đây không phải là một phần
của môi trường tổng quát
a) Công nghệ b)kinh tế c) đối thủ cạnh tranh
d)chính trị –pháp luật
11. Sweet Tooth Candies là công ty Mỹ sản xuất,
phân phối kẹo và thức ăn nhanh trên toàn cầu.
Nguồn cung cấp ca cao và đường lớn nhất của
công ty là các công ty Nam Mỹ. Mối quan hệ kinh
doanh này nhấn mạnh bối cảnh nào của môi
trường công việc?
a)Khách hàng b)đối thủ cạnh tranh
c)thị trường lao động d)nhà cung cấp
12. Công ty Ally’s Applesauce dang trong quá trình
tuyển dụng sáu mươi công nhân mới. Phòng nhân sự
đang gặp khó khăn do việc thiếu nhân sự có kỹ năng
tại địa phương. Bối cảnh nào của môi trường bên
ngoài liên quan đến trường hợp này?
a) văn hóa –xã hội b)đối thủ cạnh tranh c) cơ sở
vật chất d) thị trường lao động
13. Để giảm bớt sự tác động từ môi trường bên
ngoài, Công ty dệt may Bến thành đã tiến hành dự
trữ nguyên liệu vải sợi cho nửa đầu năm tới. Như vậy,
công ty Bến Thành đã dùng biện pháp ……để quản trị
bất trắc của môi trường
a)Dùng đệm b)San bằng
c)Tiên đoán d) Cấp hạn chế
14. Trước tình hình lan truyền bệnh dịch tả châu
Phi, Siêu thị Coop –Mart chỉ bán cho mỗi người
tối đa 3kg thịt heo cho một lần mua. Siêu thị này
đã dùng biện pháp gì để quản trị bất trắc của môi
trường?
a)Dùng đệm b)Cấp hạn chế
c)Tiên đoán d) San bằng
15.Để có nguồn nhân lực ổn định, Công ty Thắng
Lợi đã ký hợp đồng lao động dài hạn với công
nhân. Công ty Thắng Lợi đã dùng biện pháp gì để
quản trị các bất trắc của môi trường?
a)Kết nạp b)Tiên đoán
c)Hợp đồng d) Qua trung gian
16.Để giảm bớt mối đe dọa từ bên ngoài, nhất là
trong vấn đề cung cấp vốn, Công ty Tiên Phong
đã mời ngân hàng OCB tham gia vào Hội đồng
quản trị.. Như vậy, Công ty Tiên Phong đã dùng
biện pháp gì để quản trị bất trắc có thể xảy ra từ
môi trường bên ngoài?
a)Liên kết c) Qua trung gian
b)Hợp đồng d) Kết nạp

More Related Content

What's hot

120 cau trac nghiem marketing can ban (co dap an)
120 cau trac nghiem marketing can ban (co dap an)120 cau trac nghiem marketing can ban (co dap an)
120 cau trac nghiem marketing can ban (co dap an)Viết Dũng Tiêu
 
KINH TẾ HỌC VĨ MÔ - Chương 5 CHÍNH SÁCH TÀI CHÍNH VÀ NGOẠI THƯƠNG
KINH TẾ HỌC VĨ MÔ - Chương 5 CHÍNH SÁCH TÀI CHÍNH VÀ NGOẠI THƯƠNGKINH TẾ HỌC VĨ MÔ - Chương 5 CHÍNH SÁCH TÀI CHÍNH VÀ NGOẠI THƯƠNG
KINH TẾ HỌC VĨ MÔ - Chương 5 CHÍNH SÁCH TÀI CHÍNH VÀ NGOẠI THƯƠNGDigiword Ha Noi
 
Bài tập Toán kinh tế
Bài tập Toán kinh tếBài tập Toán kinh tế
Bài tập Toán kinh tếtuongnm
 
Bài tập ktqt có giải
Bài tập ktqt có giảiBài tập ktqt có giải
Bài tập ktqt có giảiAdam Vu
 
Chuong3: Moi Truong"Quan Tri Hoc"
Chuong3: Moi Truong"Quan Tri Hoc"Chuong3: Moi Truong"Quan Tri Hoc"
Chuong3: Moi Truong"Quan Tri Hoc"Nguyễn Tú
 
tiền tệ và chính sách tiền tệ
tiền tệ và chính sách tiền tệtiền tệ và chính sách tiền tệ
tiền tệ và chính sách tiền tệLyLy Tran
 
Giáo trình môn thị trường chứng khoán
Giáo trình môn thị trường chứng khoánGiáo trình môn thị trường chứng khoán
Giáo trình môn thị trường chứng khoánBichtram Nguyen
 
Bài giảng Quản Trị Chất Lượng
Bài giảng Quản Trị Chất LượngBài giảng Quản Trị Chất Lượng
Bài giảng Quản Trị Chất LượngShare Tai Lieu
 
tổng cung, tổng cầu
tổng cung, tổng cầutổng cung, tổng cầu
tổng cung, tổng cầuLyLy Tran
 
De thi-trac-nghiem-marketing-can-ban
De thi-trac-nghiem-marketing-can-banDe thi-trac-nghiem-marketing-can-ban
De thi-trac-nghiem-marketing-can-banLan Anh Nguyễn
 
Bài thuyết trình phân tích yếu tố người cung ứng, khách hàng, trung gian mark...
Bài thuyết trình phân tích yếu tố người cung ứng, khách hàng, trung gian mark...Bài thuyết trình phân tích yếu tố người cung ứng, khách hàng, trung gian mark...
Bài thuyết trình phân tích yếu tố người cung ứng, khách hàng, trung gian mark...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Kinh tế vi mô 1 - Bài tập chương 5: Lý thuyết hành vi người sản xuất
Kinh tế vi mô 1 - Bài tập chương 5: Lý thuyết hành vi người sản xuấtKinh tế vi mô 1 - Bài tập chương 5: Lý thuyết hành vi người sản xuất
Kinh tế vi mô 1 - Bài tập chương 5: Lý thuyết hành vi người sản xuấtPhạm Nam
 
Chương 4 Lý thuyết hành vi của người sản xuất
Chương 4 Lý thuyết hành vi của người sản xuấtChương 4 Lý thuyết hành vi của người sản xuất
Chương 4 Lý thuyết hành vi của người sản xuấtNguyễn Ngọc Phan Văn
 
Quản trị marketing - Chiến lược chiêu thị
Quản trị marketing - Chiến lược chiêu thịQuản trị marketing - Chiến lược chiêu thị
Quản trị marketing - Chiến lược chiêu thịTuong Huy
 
Bài tập môn nguyên lý kế toán
Bài tập môn nguyên lý kế toánBài tập môn nguyên lý kế toán
Bài tập môn nguyên lý kế toánHọc Huỳnh Bá
 
Bai giang mon hanh vi khach hang khoa qtkd
Bai giang mon hanh vi khach hang khoa qtkdBai giang mon hanh vi khach hang khoa qtkd
Bai giang mon hanh vi khach hang khoa qtkdTan Pham
 
ĐẠO ĐỨC TRONG QUAN HỆ VỚI CÁC ĐỐI TƯỢNG HỮU QUAN  TS. BÙI QUANG XUÂN
ĐẠO ĐỨC TRONG QUAN HỆ VỚI CÁC ĐỐI TƯỢNG HỮU QUAN    TS. BÙI QUANG XUÂNĐẠO ĐỨC TRONG QUAN HỆ VỚI CÁC ĐỐI TƯỢNG HỮU QUAN    TS. BÙI QUANG XUÂN
ĐẠO ĐỨC TRONG QUAN HỆ VỚI CÁC ĐỐI TƯỢNG HỮU QUAN  TS. BÙI QUANG XUÂNBùi Quang Xuân
 

What's hot (20)

120 cau trac nghiem marketing can ban (co dap an)
120 cau trac nghiem marketing can ban (co dap an)120 cau trac nghiem marketing can ban (co dap an)
120 cau trac nghiem marketing can ban (co dap an)
 
KINH TẾ HỌC VĨ MÔ - Chương 5 CHÍNH SÁCH TÀI CHÍNH VÀ NGOẠI THƯƠNG
KINH TẾ HỌC VĨ MÔ - Chương 5 CHÍNH SÁCH TÀI CHÍNH VÀ NGOẠI THƯƠNGKINH TẾ HỌC VĨ MÔ - Chương 5 CHÍNH SÁCH TÀI CHÍNH VÀ NGOẠI THƯƠNG
KINH TẾ HỌC VĨ MÔ - Chương 5 CHÍNH SÁCH TÀI CHÍNH VÀ NGOẠI THƯƠNG
 
Bài tập Toán kinh tế
Bài tập Toán kinh tếBài tập Toán kinh tế
Bài tập Toán kinh tế
 
Bài tập ktqt có giải
Bài tập ktqt có giảiBài tập ktqt có giải
Bài tập ktqt có giải
 
Chuong3: Moi Truong"Quan Tri Hoc"
Chuong3: Moi Truong"Quan Tri Hoc"Chuong3: Moi Truong"Quan Tri Hoc"
Chuong3: Moi Truong"Quan Tri Hoc"
 
tiền tệ và chính sách tiền tệ
tiền tệ và chính sách tiền tệtiền tệ và chính sách tiền tệ
tiền tệ và chính sách tiền tệ
 
Giáo trình môn thị trường chứng khoán
Giáo trình môn thị trường chứng khoánGiáo trình môn thị trường chứng khoán
Giáo trình môn thị trường chứng khoán
 
Bài giảng Quản Trị Chất Lượng
Bài giảng Quản Trị Chất LượngBài giảng Quản Trị Chất Lượng
Bài giảng Quản Trị Chất Lượng
 
Chương 2 macro
Chương 2 macroChương 2 macro
Chương 2 macro
 
tổng cung, tổng cầu
tổng cung, tổng cầutổng cung, tổng cầu
tổng cung, tổng cầu
 
De thi-trac-nghiem-marketing-can-ban
De thi-trac-nghiem-marketing-can-banDe thi-trac-nghiem-marketing-can-ban
De thi-trac-nghiem-marketing-can-ban
 
Bài thuyết trình phân tích yếu tố người cung ứng, khách hàng, trung gian mark...
Bài thuyết trình phân tích yếu tố người cung ứng, khách hàng, trung gian mark...Bài thuyết trình phân tích yếu tố người cung ứng, khách hàng, trung gian mark...
Bài thuyết trình phân tích yếu tố người cung ứng, khách hàng, trung gian mark...
 
Bài giảng quản trị học
Bài giảng quản trị họcBài giảng quản trị học
Bài giảng quản trị học
 
Kinh tế vi mô 1 - Bài tập chương 5: Lý thuyết hành vi người sản xuất
Kinh tế vi mô 1 - Bài tập chương 5: Lý thuyết hành vi người sản xuấtKinh tế vi mô 1 - Bài tập chương 5: Lý thuyết hành vi người sản xuất
Kinh tế vi mô 1 - Bài tập chương 5: Lý thuyết hành vi người sản xuất
 
Chương 4 Lý thuyết hành vi của người sản xuất
Chương 4 Lý thuyết hành vi của người sản xuấtChương 4 Lý thuyết hành vi của người sản xuất
Chương 4 Lý thuyết hành vi của người sản xuất
 
Quản trị marketing - Chiến lược chiêu thị
Quản trị marketing - Chiến lược chiêu thịQuản trị marketing - Chiến lược chiêu thị
Quản trị marketing - Chiến lược chiêu thị
 
Bài tập môn nguyên lý kế toán
Bài tập môn nguyên lý kế toánBài tập môn nguyên lý kế toán
Bài tập môn nguyên lý kế toán
 
Bai giang mon hanh vi khach hang khoa qtkd
Bai giang mon hanh vi khach hang khoa qtkdBai giang mon hanh vi khach hang khoa qtkd
Bai giang mon hanh vi khach hang khoa qtkd
 
Chapter 1 Những vấn đề cơ bản của marketing
Chapter 1 Những vấn đề cơ bản của marketingChapter 1 Những vấn đề cơ bản của marketing
Chapter 1 Những vấn đề cơ bản của marketing
 
ĐẠO ĐỨC TRONG QUAN HỆ VỚI CÁC ĐỐI TƯỢNG HỮU QUAN  TS. BÙI QUANG XUÂN
ĐẠO ĐỨC TRONG QUAN HỆ VỚI CÁC ĐỐI TƯỢNG HỮU QUAN    TS. BÙI QUANG XUÂNĐẠO ĐỨC TRONG QUAN HỆ VỚI CÁC ĐỐI TƯỢNG HỮU QUAN    TS. BÙI QUANG XUÂN
ĐẠO ĐỨC TRONG QUAN HỆ VỚI CÁC ĐỐI TƯỢNG HỮU QUAN  TS. BÙI QUANG XUÂN
 

Similar to Bài 3 Môi trường hoạt động của tổ chức.pptx

C3 moi truong quan tri - 2016
C3  moi truong quan tri - 2016C3  moi truong quan tri - 2016
C3 moi truong quan tri - 2016Hai Nguyen
 
Slideshare.vn bai giang_quan_tri_chien_luoc_bai_2_to_hop_gd_topica
Slideshare.vn bai giang_quan_tri_chien_luoc_bai_2_to_hop_gd_topicaSlideshare.vn bai giang_quan_tri_chien_luoc_bai_2_to_hop_gd_topica
Slideshare.vn bai giang_quan_tri_chien_luoc_bai_2_to_hop_gd_topicaPhan Cong
 
Change Management Document Educationnnnn
Change Management Document EducationnnnnChange Management Document Educationnnnn
Change Management Document Educationnnnnmrviper9x
 
Chuong 3 moi truong kd
Chuong 3 moi truong kdChuong 3 moi truong kd
Chuong 3 moi truong kdHiếu Minh
 
Nghien cuu ve moi truong kinh doanh tai vietnam
Nghien cuu ve moi truong kinh doanh tai vietnamNghien cuu ve moi truong kinh doanh tai vietnam
Nghien cuu ve moi truong kinh doanh tai vietnamPham Tong
 
Môi trường kinh doanh của các doanh nghiệp sản xuất giấy của Việt Nam trong b...
Môi trường kinh doanh của các doanh nghiệp sản xuất giấy của Việt Nam trong b...Môi trường kinh doanh của các doanh nghiệp sản xuất giấy của Việt Nam trong b...
Môi trường kinh doanh của các doanh nghiệp sản xuất giấy của Việt Nam trong b...luanvantrust
 
Môi trường trong xây dựng (ThS. NCS. Lê Ngọc Tuấn) - Chương 4.ppt
Môi trường trong xây dựng (ThS. NCS. Lê Ngọc Tuấn) - Chương 4.pptMôi trường trong xây dựng (ThS. NCS. Lê Ngọc Tuấn) - Chương 4.ppt
Môi trường trong xây dựng (ThS. NCS. Lê Ngọc Tuấn) - Chương 4.pptHongThanhTng1
 
THỰC TRẠNG Ô NHIỄM MÔI TRƯỜNG TẠI CÁC KHU CÔNG NGHIỆP KHU CHẾ XUẤT Ở VIỆT NAM...
THỰC TRẠNG Ô NHIỄM MÔI TRƯỜNG TẠI CÁC KHU CÔNG NGHIỆP KHU CHẾ XUẤT Ở VIỆT NAM...THỰC TRẠNG Ô NHIỄM MÔI TRƯỜNG TẠI CÁC KHU CÔNG NGHIỆP KHU CHẾ XUẤT Ở VIỆT NAM...
THỰC TRẠNG Ô NHIỄM MÔI TRƯỜNG TẠI CÁC KHU CÔNG NGHIỆP KHU CHẾ XUẤT Ở VIỆT NAM...Dịch vụ viết thuê Luận Văn - ZALO 0932091562
 
Nghiên cứu ứng dụng công cụ phân tích hệ thống môi trường SWOT- SA trong công...
Nghiên cứu ứng dụng công cụ phân tích hệ thống môi trường SWOT- SA trong công...Nghiên cứu ứng dụng công cụ phân tích hệ thống môi trường SWOT- SA trong công...
Nghiên cứu ứng dụng công cụ phân tích hệ thống môi trường SWOT- SA trong công...nataliej4
 
Luận văn Quản lý nhà nước về môi trường tại Tp.Đà Nẵng.doc
Luận văn Quản lý nhà nước về môi trường tại Tp.Đà Nẵng.docLuận văn Quản lý nhà nước về môi trường tại Tp.Đà Nẵng.doc
Luận văn Quản lý nhà nước về môi trường tại Tp.Đà Nẵng.docsividocz
 
BÀI GIẢNG MƠN:PHÂN TÍCH HOẠT ĐỘNG KINH DOANH
BÀI GIẢNG MƠN:PHÂN TÍCH HOẠT ĐỘNG KINH DOANH BÀI GIẢNG MƠN:PHÂN TÍCH HOẠT ĐỘNG KINH DOANH
BÀI GIẢNG MƠN:PHÂN TÍCH HOẠT ĐỘNG KINH DOANH nataliej4
 

Similar to Bài 3 Môi trường hoạt động của tổ chức.pptx (20)

C3 moi truong quan tri - 2016
C3  moi truong quan tri - 2016C3  moi truong quan tri - 2016
C3 moi truong quan tri - 2016
 
Tiểu luận về quản trị học - mới nhất, 9 điểm.docx
Tiểu luận về quản trị học - mới nhất, 9 điểm.docxTiểu luận về quản trị học - mới nhất, 9 điểm.docx
Tiểu luận về quản trị học - mới nhất, 9 điểm.docx
 
Slideshare.vn bai giang_quan_tri_chien_luoc_bai_2_to_hop_gd_topica
Slideshare.vn bai giang_quan_tri_chien_luoc_bai_2_to_hop_gd_topicaSlideshare.vn bai giang_quan_tri_chien_luoc_bai_2_to_hop_gd_topica
Slideshare.vn bai giang_quan_tri_chien_luoc_bai_2_to_hop_gd_topica
 
Change Management Document Educationnnnn
Change Management Document EducationnnnnChange Management Document Educationnnnn
Change Management Document Educationnnnn
 
Chuong 3 moi truong kd
Chuong 3 moi truong kdChuong 3 moi truong kd
Chuong 3 moi truong kd
 
Nghien cuu ve moi truong kinh doanh tai vietnam
Nghien cuu ve moi truong kinh doanh tai vietnamNghien cuu ve moi truong kinh doanh tai vietnam
Nghien cuu ve moi truong kinh doanh tai vietnam
 
Môi trường kinh doanh của các doanh nghiệp sản xuất giấy của Việt Nam trong b...
Môi trường kinh doanh của các doanh nghiệp sản xuất giấy của Việt Nam trong b...Môi trường kinh doanh của các doanh nghiệp sản xuất giấy của Việt Nam trong b...
Môi trường kinh doanh của các doanh nghiệp sản xuất giấy của Việt Nam trong b...
 
Môi trường trong xây dựng (ThS. NCS. Lê Ngọc Tuấn) - Chương 4.ppt
Môi trường trong xây dựng (ThS. NCS. Lê Ngọc Tuấn) - Chương 4.pptMôi trường trong xây dựng (ThS. NCS. Lê Ngọc Tuấn) - Chương 4.ppt
Môi trường trong xây dựng (ThS. NCS. Lê Ngọc Tuấn) - Chương 4.ppt
 
THỰC TRẠNG Ô NHIỄM MÔI TRƯỜNG TẠI CÁC KHU CÔNG NGHIỆP KHU CHẾ XUẤT Ở VIỆT NAM...
THỰC TRẠNG Ô NHIỄM MÔI TRƯỜNG TẠI CÁC KHU CÔNG NGHIỆP KHU CHẾ XUẤT Ở VIỆT NAM...THỰC TRẠNG Ô NHIỄM MÔI TRƯỜNG TẠI CÁC KHU CÔNG NGHIỆP KHU CHẾ XUẤT Ở VIỆT NAM...
THỰC TRẠNG Ô NHIỄM MÔI TRƯỜNG TẠI CÁC KHU CÔNG NGHIỆP KHU CHẾ XUẤT Ở VIỆT NAM...
 
Luận văn: Phòng ngừa nguy cơ ô nhiễm môi trường tài chính Việt Nam trong tiến...
Luận văn: Phòng ngừa nguy cơ ô nhiễm môi trường tài chính Việt Nam trong tiến...Luận văn: Phòng ngừa nguy cơ ô nhiễm môi trường tài chính Việt Nam trong tiến...
Luận văn: Phòng ngừa nguy cơ ô nhiễm môi trường tài chính Việt Nam trong tiến...
 
Môi trường
Môi trườngMôi trường
Môi trường
 
Nghiên cứu ứng dụng công cụ phân tích hệ thống môi trường SWOT- SA trong công...
Nghiên cứu ứng dụng công cụ phân tích hệ thống môi trường SWOT- SA trong công...Nghiên cứu ứng dụng công cụ phân tích hệ thống môi trường SWOT- SA trong công...
Nghiên cứu ứng dụng công cụ phân tích hệ thống môi trường SWOT- SA trong công...
 
Phát Triển Nông Nghiệp Trên Địa Bàn Huyện Hoài Nhơn, Tỉnh Bình Định.doc
Phát Triển Nông Nghiệp Trên Địa Bàn Huyện Hoài Nhơn, Tỉnh Bình Định.docPhát Triển Nông Nghiệp Trên Địa Bàn Huyện Hoài Nhơn, Tỉnh Bình Định.doc
Phát Triển Nông Nghiệp Trên Địa Bàn Huyện Hoài Nhơn, Tỉnh Bình Định.doc
 
Khoá Luận Pháp Luật Về Đánh Giá Tác Động Môi Trường – Lý Luận Và Thực Tiễn.
Khoá Luận Pháp Luật Về Đánh Giá Tác Động Môi Trường – Lý Luận Và Thực Tiễn.Khoá Luận Pháp Luật Về Đánh Giá Tác Động Môi Trường – Lý Luận Và Thực Tiễn.
Khoá Luận Pháp Luật Về Đánh Giá Tác Động Môi Trường – Lý Luận Và Thực Tiễn.
 
Bai hoc
Bai hocBai hoc
Bai hoc
 
Bai hoc
Bai hocBai hoc
Bai hoc
 
Chuyên đề Pháp luật về đánh giá tác động môi trường – lý luận và thực tiễn.doc
Chuyên đề Pháp luật về đánh giá tác động môi trường – lý luận và thực tiễn.docChuyên đề Pháp luật về đánh giá tác động môi trường – lý luận và thực tiễn.doc
Chuyên đề Pháp luật về đánh giá tác động môi trường – lý luận và thực tiễn.doc
 
mtmar.VoThiThuThao
mtmar.VoThiThuThaomtmar.VoThiThuThao
mtmar.VoThiThuThao
 
Luận văn Quản lý nhà nước về môi trường tại Tp.Đà Nẵng.doc
Luận văn Quản lý nhà nước về môi trường tại Tp.Đà Nẵng.docLuận văn Quản lý nhà nước về môi trường tại Tp.Đà Nẵng.doc
Luận văn Quản lý nhà nước về môi trường tại Tp.Đà Nẵng.doc
 
BÀI GIẢNG MƠN:PHÂN TÍCH HOẠT ĐỘNG KINH DOANH
BÀI GIẢNG MƠN:PHÂN TÍCH HOẠT ĐỘNG KINH DOANH BÀI GIẢNG MƠN:PHÂN TÍCH HOẠT ĐỘNG KINH DOANH
BÀI GIẢNG MƠN:PHÂN TÍCH HOẠT ĐỘNG KINH DOANH
 

More from TrnhThKiuL1

Bài 8 Chức năng kiểm soát.pptx
Bài 8 Chức năng kiểm soát.pptxBài 8 Chức năng kiểm soát.pptx
Bài 8 Chức năng kiểm soát.pptxTrnhThKiuL1
 
Bài 7 Chức năng điều khiển.ppt
Bài 7 Chức năng điều khiển.pptBài 7 Chức năng điều khiển.ppt
Bài 7 Chức năng điều khiển.pptTrnhThKiuL1
 
Bài 6 Chức năng tổ chức.pptx
Bài 6 Chức năng tổ chức.pptxBài 6 Chức năng tổ chức.pptx
Bài 6 Chức năng tổ chức.pptxTrnhThKiuL1
 
Bài 5 Chức năng hoạch định.pptx
Bài 5 Chức năng hoạch định.pptxBài 5 Chức năng hoạch định.pptx
Bài 5 Chức năng hoạch định.pptxTrnhThKiuL1
 
Bài 4 Quyết định quản trị.pptx
Bài 4 Quyết định quản trị.pptxBài 4 Quyết định quản trị.pptx
Bài 4 Quyết định quản trị.pptxTrnhThKiuL1
 
Bài 2 Sự phát triển của tư tưởng quản trị.pptx
Bài 2 Sự phát triển của tư tưởng quản trị.pptxBài 2 Sự phát triển của tư tưởng quản trị.pptx
Bài 2 Sự phát triển của tư tưởng quản trị.pptxTrnhThKiuL1
 
Bài 1 Đại cương về Quản trị học.pptx
Bài 1 Đại cương về Quản trị học.pptxBài 1 Đại cương về Quản trị học.pptx
Bài 1 Đại cương về Quản trị học.pptxTrnhThKiuL1
 

More from TrnhThKiuL1 (7)

Bài 8 Chức năng kiểm soát.pptx
Bài 8 Chức năng kiểm soát.pptxBài 8 Chức năng kiểm soát.pptx
Bài 8 Chức năng kiểm soát.pptx
 
Bài 7 Chức năng điều khiển.ppt
Bài 7 Chức năng điều khiển.pptBài 7 Chức năng điều khiển.ppt
Bài 7 Chức năng điều khiển.ppt
 
Bài 6 Chức năng tổ chức.pptx
Bài 6 Chức năng tổ chức.pptxBài 6 Chức năng tổ chức.pptx
Bài 6 Chức năng tổ chức.pptx
 
Bài 5 Chức năng hoạch định.pptx
Bài 5 Chức năng hoạch định.pptxBài 5 Chức năng hoạch định.pptx
Bài 5 Chức năng hoạch định.pptx
 
Bài 4 Quyết định quản trị.pptx
Bài 4 Quyết định quản trị.pptxBài 4 Quyết định quản trị.pptx
Bài 4 Quyết định quản trị.pptx
 
Bài 2 Sự phát triển của tư tưởng quản trị.pptx
Bài 2 Sự phát triển của tư tưởng quản trị.pptxBài 2 Sự phát triển của tư tưởng quản trị.pptx
Bài 2 Sự phát triển của tư tưởng quản trị.pptx
 
Bài 1 Đại cương về Quản trị học.pptx
Bài 1 Đại cương về Quản trị học.pptxBài 1 Đại cương về Quản trị học.pptx
Bài 1 Đại cương về Quản trị học.pptx
 

Recently uploaded

CATALOG cáp cadivi_1.3.2024_compressed.pdf
CATALOG cáp cadivi_1.3.2024_compressed.pdfCATALOG cáp cadivi_1.3.2024_compressed.pdf
CATALOG cáp cadivi_1.3.2024_compressed.pdfOrient Homes
 
catalogue-cap-trung-va-ha-the-ls-vina.pdf
catalogue-cap-trung-va-ha-the-ls-vina.pdfcatalogue-cap-trung-va-ha-the-ls-vina.pdf
catalogue-cap-trung-va-ha-the-ls-vina.pdfOrient Homes
 
CATALOGUE Cáp điện Taya (FR, FPR) 2023.pdf
CATALOGUE Cáp điện Taya (FR, FPR) 2023.pdfCATALOGUE Cáp điện Taya (FR, FPR) 2023.pdf
CATALOGUE Cáp điện Taya (FR, FPR) 2023.pdfOrient Homes
 
Catalogue-thiet-bi-chieu-sang-DUHAL-2023.pdf
Catalogue-thiet-bi-chieu-sang-DUHAL-2023.pdfCatalogue-thiet-bi-chieu-sang-DUHAL-2023.pdf
Catalogue-thiet-bi-chieu-sang-DUHAL-2023.pdfOrient Homes
 
CATALOGUE ART-DNA 2023-2024-Orient Homes.pdf
CATALOGUE ART-DNA 2023-2024-Orient Homes.pdfCATALOGUE ART-DNA 2023-2024-Orient Homes.pdf
CATALOGUE ART-DNA 2023-2024-Orient Homes.pdfOrient Homes
 
Catalog ống nước Europipe upvc-ppr2022.pdf
Catalog ống nước Europipe upvc-ppr2022.pdfCatalog ống nước Europipe upvc-ppr2022.pdf
Catalog ống nước Europipe upvc-ppr2022.pdfOrient Homes
 
Dây cáp điện Trần Phú Eco - Catalogue 2023.pdf
Dây cáp điện Trần Phú Eco - Catalogue 2023.pdfDây cáp điện Trần Phú Eco - Catalogue 2023.pdf
Dây cáp điện Trần Phú Eco - Catalogue 2023.pdfOrient Homes
 
CNXHKH-Chương-2.-Sứ-mệnh-lịch-sử-của-giai-cấp-công-nhân.pdf
CNXHKH-Chương-2.-Sứ-mệnh-lịch-sử-của-giai-cấp-công-nhân.pdfCNXHKH-Chương-2.-Sứ-mệnh-lịch-sử-của-giai-cấp-công-nhân.pdf
CNXHKH-Chương-2.-Sứ-mệnh-lịch-sử-của-giai-cấp-công-nhân.pdfThanhH487859
 
Catalog Dây cáp điện CADIVI ky thuat.pdf
Catalog Dây cáp điện CADIVI ky thuat.pdfCatalog Dây cáp điện CADIVI ky thuat.pdf
Catalog Dây cáp điện CADIVI ky thuat.pdfOrient Homes
 
Catalogue cáp điện GOLDCUP 2023(kỹ thuật).pdf
Catalogue cáp điện GOLDCUP 2023(kỹ thuật).pdfCatalogue cáp điện GOLDCUP 2023(kỹ thuật).pdf
Catalogue cáp điện GOLDCUP 2023(kỹ thuật).pdfOrient Homes
 
Tạp dề là gì? Tổng hợp các kiểu dáng tạp dề xu hướng
Tạp dề là gì? Tổng hợp các kiểu dáng tạp dề xu hướngTạp dề là gì? Tổng hợp các kiểu dáng tạp dề xu hướng
Tạp dề là gì? Tổng hợp các kiểu dáng tạp dề xu hướngMay Ong Vang
 
2020.Catalogue CÁP TR131321313UNG THẾ.pdf
2020.Catalogue CÁP TR131321313UNG THẾ.pdf2020.Catalogue CÁP TR131321313UNG THẾ.pdf
2020.Catalogue CÁP TR131321313UNG THẾ.pdfOrient Homes
 
CATALOG Đèn, thiết bị điện ASIA LIGHTING 2023.pdf
CATALOG Đèn, thiết bị điện ASIA LIGHTING 2023.pdfCATALOG Đèn, thiết bị điện ASIA LIGHTING 2023.pdf
CATALOG Đèn, thiết bị điện ASIA LIGHTING 2023.pdfOrient Homes
 
Chương 7 Chủ nghĩa xã hội khoa học neu slide
Chương 7 Chủ nghĩa xã hội khoa học neu slideChương 7 Chủ nghĩa xã hội khoa học neu slide
Chương 7 Chủ nghĩa xã hội khoa học neu slideKiuTrang523831
 
Catalogue Cadisun CÁP HẠ THẾ (26-09-2020).pdf
Catalogue Cadisun CÁP HẠ THẾ (26-09-2020).pdfCatalogue Cadisun CÁP HẠ THẾ (26-09-2020).pdf
Catalogue Cadisun CÁP HẠ THẾ (26-09-2020).pdfOrient Homes
 

Recently uploaded (15)

CATALOG cáp cadivi_1.3.2024_compressed.pdf
CATALOG cáp cadivi_1.3.2024_compressed.pdfCATALOG cáp cadivi_1.3.2024_compressed.pdf
CATALOG cáp cadivi_1.3.2024_compressed.pdf
 
catalogue-cap-trung-va-ha-the-ls-vina.pdf
catalogue-cap-trung-va-ha-the-ls-vina.pdfcatalogue-cap-trung-va-ha-the-ls-vina.pdf
catalogue-cap-trung-va-ha-the-ls-vina.pdf
 
CATALOGUE Cáp điện Taya (FR, FPR) 2023.pdf
CATALOGUE Cáp điện Taya (FR, FPR) 2023.pdfCATALOGUE Cáp điện Taya (FR, FPR) 2023.pdf
CATALOGUE Cáp điện Taya (FR, FPR) 2023.pdf
 
Catalogue-thiet-bi-chieu-sang-DUHAL-2023.pdf
Catalogue-thiet-bi-chieu-sang-DUHAL-2023.pdfCatalogue-thiet-bi-chieu-sang-DUHAL-2023.pdf
Catalogue-thiet-bi-chieu-sang-DUHAL-2023.pdf
 
CATALOGUE ART-DNA 2023-2024-Orient Homes.pdf
CATALOGUE ART-DNA 2023-2024-Orient Homes.pdfCATALOGUE ART-DNA 2023-2024-Orient Homes.pdf
CATALOGUE ART-DNA 2023-2024-Orient Homes.pdf
 
Catalog ống nước Europipe upvc-ppr2022.pdf
Catalog ống nước Europipe upvc-ppr2022.pdfCatalog ống nước Europipe upvc-ppr2022.pdf
Catalog ống nước Europipe upvc-ppr2022.pdf
 
Dây cáp điện Trần Phú Eco - Catalogue 2023.pdf
Dây cáp điện Trần Phú Eco - Catalogue 2023.pdfDây cáp điện Trần Phú Eco - Catalogue 2023.pdf
Dây cáp điện Trần Phú Eco - Catalogue 2023.pdf
 
CNXHKH-Chương-2.-Sứ-mệnh-lịch-sử-của-giai-cấp-công-nhân.pdf
CNXHKH-Chương-2.-Sứ-mệnh-lịch-sử-của-giai-cấp-công-nhân.pdfCNXHKH-Chương-2.-Sứ-mệnh-lịch-sử-của-giai-cấp-công-nhân.pdf
CNXHKH-Chương-2.-Sứ-mệnh-lịch-sử-của-giai-cấp-công-nhân.pdf
 
Catalog Dây cáp điện CADIVI ky thuat.pdf
Catalog Dây cáp điện CADIVI ky thuat.pdfCatalog Dây cáp điện CADIVI ky thuat.pdf
Catalog Dây cáp điện CADIVI ky thuat.pdf
 
Catalogue cáp điện GOLDCUP 2023(kỹ thuật).pdf
Catalogue cáp điện GOLDCUP 2023(kỹ thuật).pdfCatalogue cáp điện GOLDCUP 2023(kỹ thuật).pdf
Catalogue cáp điện GOLDCUP 2023(kỹ thuật).pdf
 
Tạp dề là gì? Tổng hợp các kiểu dáng tạp dề xu hướng
Tạp dề là gì? Tổng hợp các kiểu dáng tạp dề xu hướngTạp dề là gì? Tổng hợp các kiểu dáng tạp dề xu hướng
Tạp dề là gì? Tổng hợp các kiểu dáng tạp dề xu hướng
 
2020.Catalogue CÁP TR131321313UNG THẾ.pdf
2020.Catalogue CÁP TR131321313UNG THẾ.pdf2020.Catalogue CÁP TR131321313UNG THẾ.pdf
2020.Catalogue CÁP TR131321313UNG THẾ.pdf
 
CATALOG Đèn, thiết bị điện ASIA LIGHTING 2023.pdf
CATALOG Đèn, thiết bị điện ASIA LIGHTING 2023.pdfCATALOG Đèn, thiết bị điện ASIA LIGHTING 2023.pdf
CATALOG Đèn, thiết bị điện ASIA LIGHTING 2023.pdf
 
Chương 7 Chủ nghĩa xã hội khoa học neu slide
Chương 7 Chủ nghĩa xã hội khoa học neu slideChương 7 Chủ nghĩa xã hội khoa học neu slide
Chương 7 Chủ nghĩa xã hội khoa học neu slide
 
Catalogue Cadisun CÁP HẠ THẾ (26-09-2020).pdf
Catalogue Cadisun CÁP HẠ THẾ (26-09-2020).pdfCatalogue Cadisun CÁP HẠ THẾ (26-09-2020).pdf
Catalogue Cadisun CÁP HẠ THẾ (26-09-2020).pdf
 

Bài 3 Môi trường hoạt động của tổ chức.pptx

  • 1. BÀI 3: MÔI TRƯỜNG HOẠT ĐỘNG CỦA TỔ CHỨC (MÔI TRƯỜNG QUẢN TRỊ) ĐẶT VẤN ĐỀ Tầm quan trọng của môi trường đối với hoạt động của một tổ chức, đặc biệt là một doanh nghiệp Cho thí dụ minh họa Môi trường có thể tạo ra nguy cơ nhưng cũng có thể tạo ra cơ hội Nhà quản trị phải biết phân tích, nắm bắt để tận dụng cơ hội và ngăn chặn nguy cơ
  • 2. Nghiên cứu bài này sẽ giải quyết được: + Môi trường là gì? Bản chất môi trường như thế nào? + Phân loại các loại môi trường và đặc điểm của từng loại + Sự ảnh hưởng của môi trường (tác động ) đến hoạt động của tổ chức + Kỹ thuật phân tích SWOT
  • 3. 3.1 KHÁI NIỆM VÀ PHÂN LOẠI MÔI TRƯỜNG 3.1.1 Khái niệm về môi trường: Môi trường của một tổ chức là tổng hợp các yếu tố bên trong cũng như các yếu tố bên ngoài có ảnh hưởng trực tiếp hoặc gián tiếp đến hoạt động và kết quả hoạt động của tố chức 3.1.2 Phân loại môi trường 3.1.2.1 Căn cứ vào phạm vi và cấp độ của môi trường chia ra: a) Môi trường bên ngoài: Bao gồm các yếu tố bên ngoài doanh nghiệp có ảnh hưởng đến hoạt động của doanh nghiệp. Môi trường bên ngoài bao gồm 3 cấp độ:
  • 4. - Môi trường toàn cầu (Global Enviroment), được hình thành từ các yếu tố : Kinh tế, chính trị-pháp lý, văn hóa xã hội, dân số , tự nhiên và công nghệ ở phạm vi toàn cầu - Môi trường tổng quát ( General Enviroment), cũng bao gồm các yếu tố trên nhưng được xác lập trong phạm vi một quốc gia (môi trường vĩ mô) - Môi trường ngành (Task Enviroment), còn gọi là môi trường tác nghiệp , hay còn gọi là môi trường vi mô, được hình thành tùy thuộc vào những điều kiện sản xuất kinh doanh trong từng ngành. Môi trường này thường bao gồm các yếu tố như:Khách hàng; Các đối thủ cạnh tranh, những người cung cấp, và các nhóm áp lực
  • 5. b) Môi trường nội bộ: Bao gồm các yếu tố bên trong của doanh nghiệp có ảnh hưởng trực tiếp đến kết quả hoạt động của doanh nghiệp. Đó là các yếu tố như:nguồn nhân lực; khả năng nghiên cứu và phát triển; cơ sở vật chất , trang thiết bị, tài chính văn hóa của tổ chức… 3.1.2.2 Căn cứ theo mức độ phức tạp và mức độ biến động của môi trường Theo tiêu thức này, môi trường được phân ra 4 loại sau: -Môi trường đơn giản- ổn định - Môi trường đơn giản-năng động - Môi trường phức tạp- ổn định - Môi trường phức tạp- năng động ( bảng 3.1) Loại môi trường nào là phụ thuộc vào đặc điểm của từng ngành, mục tiêu, chiến lược hoạt động của doanh nghiệp…
  • 6. - Nguồn nhân lực - Vốn - Cơ sở vật chất - R and D - Marketing... Hình 3.1 Phân loại môi trường theo căn cứ phạm vi và cấp độ Môi trường bên ngoài Môi trường bên trong MT toàn cầu MT tổng quát MT ngành
  • 7. Mức độ biến động Mức độ phức tạp ỔN ĐỊNH NĂNG ĐỘNG ĐƠN GIẢN ĐƠN GIẢN-ỔN ĐỊNH - Môi trường có ít các yếu tố - Các yếu tố ít thay đổi ĐƠN GIẢN-NĂNG ĐỘNG -Môi trường có ít các yếu tố - Các yếu tố biến động thường xuyên PHỨC TẠP PHỨC TẠP-ỔN ĐỊNH - Môi trường có nhiều yếu tố - Các yếu tố ít thay đổi PHỨC TẠP-NĂNG ĐỘNG - Môi trường có nhiều yếu tố - Các yếu tố biến động thường xuyên Bảng 3.1 Phân loại môi trường theo mức độ phức tạp & năng động
  • 8. 3.1.3 Phương pháp nghiên cứu môi trường Một số điểm cần chú ý: -Nghiên cứu môi trường ở cả hai trạng thái: tĩnh và động + Ở trạng thái tĩnh, cần xác định: Kết cấu của môi trường: tức là cần xác định môi trường của DN gồm những yếu tố nào ? và tính chất, mức độ ảnh hưởng của từng yếu tố đối với hoạt động của DN? + Ở trạng thái động: Dự đoán được xu hướng vận động và biến đổi của từng yếu tố và từng loại môi trường; Mối quan hệ tác động qua lại của các yếu tố và các cấp độ môi trường-
  • 9. - Phương diện quốc tế trong nghiên cứu môi trường Xem xét đến môi trường quốc tế là rất quan trọng cho dù doanh nghiệp có địa bàn hoạt động ở nước ngoài hay không. Điều đó lý giải bằng toàn cầu hóa, khu vực hóa, mở cửa mạnh ra bên ngoài…Có thể lấy thí dụ tác động của 2 cuộc khủng hoảng tài chính và tiền tệ năm 1997 và 2008 Ở đây, cần làm rõ 2 vấn đề: + Dự báo những xu hướng biến động của từng khu vực và trên toàn thế giới + Nhận định các tác động có tính chất thuận lợi và khó khăn đối với doanh nghiệp trong thời gian tới
  • 10. 3.2 VAI TRÒ VÀ ĐẶC ĐIỂM CỦA CÁC LOẠI MÔI TRƯỜNG Nhìn chung , môi trường có ảnh hưởng đến hoạt động của doanh nghiệp (tổ chức) trên các mặt sau: -Đến kết quả hoạt động của DN -Đến phạm vi hoạt động của DN - Đến mục tiêu và chiến lược hoạt động của DN Nghiên cứu môi trường của DN có thể dẫn tới 2 hướng: Hướng thuận:, khi nó tạo ra cơ hội thuận lợi cho DN; Hướng nghịch, khi nó đe dọa và gây thiệt hại cho DN
  • 11. 3.2.1 Môi trường toàn cầu - Trong bối cảnh toàn cầu hóa và hội nhập - Có thể minh họa bằng các cuộc khủng hoảng tài chính –tiền tệ trên TG và trong khu vực…Các yếu tố của môi trường toàn cầu mà các nhà quản trị cần quan tâm là: - Các biến động về kinh tế (chủ yếu là giá dầu, giá vàng và các ngoại tệ mạnh, tốc độ tăng trưởng kinh tế tại các quốc gia và khu vực…), chính trị và xã hội tại các quốc gia, các khu vực trên thế giới - Các rào cản về thuế quan và văn hóa
  • 12. - Sự hình thành và phát triển của các khu vực mậu dịch tự do như AFTA, NAFTA, EFTA, EU… - Sự tồn tại, phát triển , cơ chế vận hành và những ảnh hưởng của các tổ chức kinh tế lớn như WTO;APEC; OPEC… - Các tác động của những định chế tài chính quan trọng trên thế giới như: IMF, WB… - Sự thay đổi trong các thể chế chính trị, và các thể chế kinh tế thê giới 3.2.2 Môi trường tổng quát (môi trường vĩ mô) Một số đặc điểm mà các nhà quản trị cần chú ý khi nghiên cứu môi trường này bao gồm:
  • 13. Nó có ảnh hưởng lâu dài đến các doanh nghiệp - Công ty khó có thể kiểm soát được ảnh hưởng của nó - Mức độ tác động và tính chất tác động của loại môi trường này khác nhau theo từng ngành, thậm chí theo từng doanh nghiệp - Sự thay đổi của môi trường tổng quát có tác động làm thay đổi cục diện của môi trường ngành và môi trường nội bộ - Mỗi yếu tố của môi trường tổng quát có thể ảnh hưởng đến tổ chức một cách độc lập hoặc trong mối liên kết với các yếu tố khác
  • 14. 3.2.2.1 Môi trường kinh tế: Đây là một yếu tố rất quan trọng thu hút sự quan tâm của các nhà quản trị. Sự tác động của các yếu tố thuộc môi trường này có tính chất trực tiếp hơn so với một số yếu tố khác. Những yếu tố cơ bản: - Xu hướng của tổng sản phẩm quốc nội GDP, và tổng sản phẩm quốc dân; số liệu về tăng trưởng GDP và GNP… cho biết dung lượng thị trường của từng ngành và thị phần của DN
  • 15. -Lãi suất và xu hướng của lãi suất có ảnh hưởng trực tiếp đến chiến lược kinh doanh của các doanh nghiệp Nếu lãi suất tăng: * Hạn chế vay *Nhu cầu tiêu dùng giảm - Cán cân thương mại * Thạng dư * Thâm hụt - Tỷ giá HĐ và xu hướng có ảnh hưởng đến XNK - Thu nhập thực tế tăng giảm
  • 16. - Mức độ lạm phát của nền kinh tế * Khi lạm phát cao * Khi giảm phát - Hệ thống biểu thuế và mức thuế, làm cho chi phí của DN thay đổi, có thể là nguy cơ , có thể là cơ hội - Các biến động trên TTCK; Làm thay đổi giá trị cổ phiếu, làm ảnh hưởng chung đến nền kinh tế cũng như cơ hội, rủi ro đối với DN
  • 17. 3.2.2.2 Môi trường chính trị và luật pháp - Bao gồm: * Hệ thống các quan điểm, đường lối chính sách của chính phủ, * Hệ thống luật pháp hiện hành, * Các xu hướng chính trị ngoại giao đối với các nước khác, *Diễn biến chính trị trong nước, trong khu vực ... Cụ thể: - Luật pháp: Đưa ra những quy định cho phép hay không cho phép, hoặc đưa ra những ràng buộc đòi hỏi các DN phải tuân theo. Đối với DN là phải hiểu rõ tinh thần luật pháp và chấp hành tốt các quy định của luật pháp
  • 18. -Vai trò của chính phủ đối với DN: * Kiểm soát * Khuyến khích *Tài trợ *Ngăn cấm *Là khách hàng quan trọng * Cung cấp các dịch vụ... - Các xu hướng thay đổi về chính trị, đối ngoại giữa các nước , nội chiến, sự xung đột về chính trị., đường lối chính sách không nhất quán.. tất cả đều ảnh hưởng đến môi trường kinh doanh của DN
  • 19. 3.2.2.3 Môi trường văn hóa xã hội - Bao gồm những chuẩn mực , những giá trị được xã hội chấp nhận - Những yếu tố này xảy ra chậm hơn, tinh tế hơn , nhiều khi không nhận ra so với các yếu tố khác; phạm vi tác động rất rộng - Các khía cạnh hình thành môi trường văn hóa xã hội như: - Những quan niệm về đạo đức thẩm mỹ, lối sống , xu hướng lựa chọn nghề nghiệp - Những phong tục , tập quán, truyền thống - Những quan tâm và ưu tiên của xã hội - Trình độ nhận thức, học vấn chung của XH…
  • 20. 3.2.2.4 Môi trường dân số -Môi trường dân số rất quan trọng, - Ảnh hưởng đến các yếu tố khác trong môi trường tổng quát - Ảnh hưởng đến chiến lược kinh doanh của DN, chiến lược thị trường…. Những khía cạnh của môi trường dân số mà các doanh nghiệp cần quan tâm là: *Tổng dân số của xã hội, tỷ lệ tăng dân số * Những xu hướng trong tuổi tác, giới tính, dân tộc, nghề nghiệp và phân phối thu nhập *Tuổi thọ và tỷ lệ sinh tự nhiên *Các xu hướng dịch chuyển dân số giữa các vùng…
  • 21. 3.2.2.5 Môi trường tự nhiên - Bao gồm: * Vị trí địa lý,, khí hậu, cảnh quan thiên nhiên, đất đai sông biển, *Các tài nguyên khoáng sản trong lòng đất, tài nguyên rừng, sự trong sạch của môi trường nước, không khí… -Môi trường tự nhiên rất quan trọng, nó liên quan đến: * Đời sống con người (môi trường sinh thái) * Các ngành kinh tế như: nông nghiệp,công nghiệp khai hoáng , du lịch, vận tải… - Những năm gần đây, thế giới đang phải đối mặt với các vấn đề như: - Sự ô nhiễm môi trường tự nhiên ngày càng tăng;
  • 22. - Sự cạn kệt và khan hiếm của các nguồi tài nguyên và năng lượng - Sự mất cân bằng về môi trường sinh thái… - Trong những năm gần đây, yếu cầu về môi trường rất là quan trọng. Như vậy, DN phải đáp ứng được các yêu cầu sau: + Ưu tiên phát triển những hoạt động SX-KD hoặc dịch vụ nhằm khai thác tốt các điều kiện và lợi thế của môi trường tự nhiên trên cơ sở bảo đảm sự duy trì, tái tạo và làm phong phú thêm nguồn tài nguyên thiên nhiên
  • 23. - Phải có ý thức tiết kiệm và sử dụng có hiệu quả các nguồn tài nguyên thiên nhiên, đặc biệt cần phải chuyển dần từ sử dụng các nguồn tài nguyên không thể tái sinh trong tự nhiên sang sử dụng các vật liệu nhân tạo - Đẩy mạnh việc nghiên cứu phát triển công nghệ, sản phẩm góp phần bảo vệ MT, giảm thiểu tối đa những tác động gây ô nhiễm môi trường do hoạt động của DN gây ra
  • 24. 3.2.2.6 Môi trường công nghệ - Đây là một yếu tố rất năng động, chứa đựng nhiều cơ hội và đe dọa đối với DN.Những áp lực và đe dọa từ môi trường công nghệ gây ra có thể là: - Sự ra đời của công nghệ mới làm xuất hiện và làm tăng khả năng cạnh tranh của các sản phẩm thay thế đe dọa các sản phẩm truyền thống -Sự xuất hiện các công nghệ mới đòi hỏi các DN phải thay thế công nghệ lỗi thời để tăng khả năng cạnh tranh - Sự ra đời công nghệ mới tạo điều kiện thuận lợi cho những người mới thâm nhập, đe dọa các DN hiện hữu - Sự ra đời công nghệ mới làm cho vòng đời công nghệ rút ngắn lại, điều này càng làm tăng áp lực phải rút ngắn thời gian khấu hao hơn so với trước
  • 25. Tuy nhiên, công nghệ mới cũng mang đến cho DN nhiều cơ hội đó là: Công nghệ mới tạo điều kiện để sản xuất sản phẩm rẻ hơn, chất lượng cao hơn, làm cho sản phẩm có tính cạnh tranh cao hơn. Thường là các DN đến sau có thể tận dụng được cơ hội này hơn là các DN đã hiện hữu trong ngành Mở ra thị trường mới cho các sản phẩm và dịch vụ của DN
  • 26. -Mức chi tiêu cho công nghệ mới khác nhau tùy thuộc vào đặc điểm của mỗi ngành + Các ngành truyền thông , điện tử, hàng không và dược phẩm có tốc độ đổi mới công nghệ cao do đó mức chi tiêu cho sự phát triển công nghệ cao hơn + Các ngành như dệt, lâm nghiệp và công nghiệp kim loại… thì mức chi tiêu thấp hơn - Một số ngành có thể nhận được sự tài trợ của CP thông qua chương trình R&D. DN phải biết tận dụng cơ hội sự tài trợ này
  • 27. 3.2.3 Môi trường ngành (môi trường vi mô) Loại môi trường này được hình thành từ đặc điểm của từng ngành. Môi trường này có tác động trực tiếp, thường xuyên đến hoạt động của DN, đe dọa trực tiếp sự thành bại của DN. Vì vậy DN cần nghiên cứu kỹ các yếu tố của môi trường này, bao gồm: 3.2.3.1 Khách hàng Vai trò của khách hàng đối với DN ( là người tiêu thụ các sản phẩm, dịch vụ). Họ giải quyết đầu ra cho DN. Không có khách hàng , DN gặp rất nhiều khó khăn trong tiêu thụ sản phẩm và dịch vụ của DN.
  • 28. Các DN phải chú ý các khía cạnh sau: - Khách hàng mục tiêu của DN là ai? Nhu cầu và thị hiếu của họ thế nào? Những khuynh hướng tiêu dùng trong tương lai của họ là gì? - Ý kiến của khách hàng đối với các sản phẩm & dịch vụ ra sao? - Mức độ trung thành của khách hàng đối với sản phẩm và dịch vụ của DN - Áp lực của khách hàng hiện tại đối với DN, xu hướng sắp tới như thế nào
  • 29. 3.2.3.2 Những người cung ứng Là những nhà cung cấp cho DN các nguồn lực như: vật tư, thiết bị, vốn, nhân lực… cho hoạt động của DN, kể cả các cơ quan cấp trên như : bộ chủ quản;liên hiệp xí nghiệp… có quyền đưa ra các chính sách và quy định đối với hoạt động của DN DN phải chú ý các khía cạnh như: số lượng, giá cả, thời hạn giao hàng; phải tìm nhiều nhà cung ứng khác nhau về một loại nguồn lực để tiết kiệm chi phí
  • 30. 3.2.3.3 Các đối thủ cạnh tranh Vai trò của các đối thủ cạnh tranh;trong bối cảnh kinh tê thị trường, sự phát triển kinh tế thị trường và cạnh tranh mạnh mẽ nên càng xuất hiện nhiều đối thủ cạnh tranh. Các nguy cơ cạnh tranh có thể chia làm 3 loại: - Cạnh tranh giữa các DN hiện hữu trong ngành. Là hình thức cạnh tranh mà các DN quan tâm nhiều nhất. Cạnh tranh có thể bằng giá, bằng chất lượng - Nguy cơ xâm nhập mới. Cách tốt nhất đối với DN là phải làm cho sản phẩm của mình rẻ hơn và tạo được sự trung thành của khách hàng với sản phẩm của DN
  • 31. - Các sản phẩm thay thế. Tức là DN phải cạnh tranh với các DN ngoài ngành có những sản phẩm có thể thay thế sản phẩm của DN. Thí dụ dịch vụ vận chuyển bằng ô tô có thể thay thế vận chuyển bằng hàng không, đường thủy, đường sắt; Sản xuất mì ăn liền có thể được thay thế bằng phở ăn liền, hủ tiếu ăn liền…Sự cạnh tranh của các sản phẩm thay thế ngày càng tăng. Để chống lại sự cạnh tranh này, DN phải không ngừng nâng cao chất lượng của các sản phẩm và dịch vụ của mình, đồng thời giảm chi phí để hạ giá bán
  • 32. Nhà quản trị phải nhận thức được nguy cơ cạnh tranh đến từ 3 loại hình trên và đề ra chiến lược để giảm thiểu rủi ro. Nhà quản trị phải trả lời được các câu hỏi sau: - Mục tiêu, chiến lược của đối thủ cạnh tranh là gì? - Điểm mạnh, điểm yếu của đối thủ cạnh tranh là gì? - Điểm mạnh, điểm yếu của DN mình là gì? Sự kết hợp giữa các loại cạnh tranh trong ngành (còn gọi là môi trường vi mô) được biểu thị qua mô hình 5 áp lực cạnh tranh của Michael Porter (hình 2.1, trang 26).
  • 33.
  • 34. 3.2.3.4 Các nhóm áp lực xã hội Thuộc nhóm này có thể là: - Cộng đồng dân cư sống ở xung quanh nơi DN đóng; - Dư luận xã hội - Các tổ chức công đoàn - Hiệp hội người tiêu dùng - Tổ chức y tế - Báo chí…. Những tác động này cũng có thể là cơ hội , thách thức đối với DN
  • 35. So sánh sự khác nhau giữa môi trường vi mô với môi trường vĩ mô Tiêu thức Môi trường vĩ mô Môi trường vi mô Phạm vi Rộng, liên quan đến điều kiện chung trong phạm vi một quốc gia Hẹp hơn, liên quan đến điều kiện của ngành mà tổ chức hoạt động Tính chất tác động Chủ yếu là gián tiếp Trực tiếp Tốc độ thay đổi Chậm và có tác động lâu dài Rất nhanh và năng động Mức độ phức tạp Rất phức tạp phụ thuộc vào nhiều yếu tố Ít phức tạp có thể nhìn nhận biết được Ảnh hưởng đến cấp chiến lược Ảnh hưởng nhiều đến chiến lược cấp công ty Ảnh hưởng nhiều đến chiến lược cấp chức năng Bảng 3.2 Khác biệt giữa môi trường vĩ mô và mô trường vi mô (môi trường cạnh tranh)
  • 36. 3.2.4 Môi trường nội bộ Môi trường nội bộ chính là thể hiện điểm mạnh, điểm yếu của doanh nghiệp. Việc nhận thức đúng hoàn cảnh nội bộ là một trong những tiền đề chủ yếu cho quá trình lựa chọn và xác định mục tiêu, chiến lược của DN cũng như đối với các quyết định của nhà quản trị. Các yếu tố cụ thể của môi trường này là: 3.2.4.1 yếu tố nhân lực Đây là một trong những yếu tố quan trọng nhất, cần được đánh giá một cách khách quan và chính xác. Khi nghiên cứu yếu tố này, nhà quản tri cần làm rõ các khía cạnh sau:
  • 37. -Tổng nhân lực hiện có của doanh nghiệp - Cơ cấu nhân lực - Trình độ chuyên môn , trình độ lành nghề của lực lượng nhân lực -Tình hình phân bố và sử dụng lực lượng nhân lực -Vấn đề phân phối thu nhập, các chinh sách động viên người lao động -Khả năng thu hút nhân lực của doanh nghiệp - Mức độ thuyên chuyển và bỏ việc…
  • 38. 3.2.4.2 Khả năng tài chính Là một yếu tố đặc biệt quan trọng được các nhà quản trị rất quan tâm. Nội dung cần xem xét ở đây là: - Khả năng nguồn vốn hiện có so với yêu cầu thực hiện các kế hoạch, chiến lược của DN - Khả năng thu hút vốn từ các nguồn bên ngoài - Tình hình phân bố và sử dụng các nguồn vốn - Việc kiểm soát các chi phi - Dòng tiền (thu và chi) - Các quan hệ tài chính - Các quan hệ tài chính trong nội bộ và trong quan hệ với các đơn vị khác…
  • 39. 3.2.4.3 Cơ sở vật chất- trang thiết bị của doanh nghiệp Các công trình kiến trúc,nhà xưởng , trang thiết bị, hạ tầng CNTT là những yếu tố cũng rất quan trọng của môi trường bên trong DN. Ví dụ: Một trường đại học mà thiếu phòng ốc, thư viện tồi tàn … thì làm sao mà nâng cao chất lượng dạy và học được? Một doanh nghiệp không có đủ nhà xưởng, hệ thống thông tin liên lạc thường xuyên bị tắc nghẽn; hệ thống kho bãi xuống cấp… thì không thể nào hoạt động tốt được…
  • 40. 3.2.4.4 Khả năng nghiên cứu và phát triển của doanh nghiệp Tương lai phát triển của DN phần nào phụ thuộc vào yếu tố này. Nhiều nhà quản trị còn cho rằng yếu tố này như một tiêu thức quan trọng để đánh giá khả năng cạnh tranh của DN. Trong nhiều ngành , yếu tố này trở nên quyết định sự thành công của DN,thí dụ, ngành dược phẩm, mức chi tiêu cho hoạt động R&D rất cao. Khả năng R&D của một DN thể hiện trên các mặt:
  • 41. -Khả năng phát triển sản phẩm mới - Khả năng cải tiến kỹ thuật - Khả năng ứng dụng công nghệ mới Muốn vậy, DN phải: -Tthường xuyên thu thập thông tin về thị trường, khách hàng để hình thành những ý tưởng về sản phẩm mới, - Thương xuyên cập nhật các thông tin về sự phát triển của KHCN mới trên thế giới
  • 42. 3.2.4.5 Văn hóa của tổ chức - Là những giá trị, niềm tin, chuẩn mực, những quy định, những nguyên tắc, những khuôn mẫu…mà những yếu tố này có tác động đến định hướng các kết quả và hành vi của người lao động trong một tổ chức. Văn hóa tổ chức trong quá trình hoạt động của DN được biểu hiện qua: - Tính hợp thức của hành vi: Những ngôn ngữ, thuật ngữ, những nghi lễ liên quan đến sự tôn kính và cách cư xử được đánh giá cao nhằm hướng dẫn hành vi của các thành viên trong tổ chức
  • 43. - Các chuẩn mực: Những tiêu thức của hành vi - Các giá trị chính thống: Những giá trị chủ yếu mà tổ chức tán thành, ủng hộ và mong đợi những người tham gia chia sẻ nó - Triết lý: Những niềm tin của một tổ chức, những yếu tố này hình thành và xác định các giá trị chính thống của một tổ chức - Những luật lệ:Có những nguyên tắc chặt chẽ liên quan tới việc được chấp nhận là thành viên của tổ chức.Những người mới tới luôn phải học những điều này để được chấp nhận là thành viên đầy đủ của nhóm và của tổ chức
  • 44. - Bầu không khí của tổ chức: Là tổng thể những cảm giác được tạo ra từ những điều kiện làm việc, những cách thức cư xử và tương tác, và những cách thức mà các thành viên quan hệ với khách hàng và những người bên ngoài Yếu tố văn hóa trong tổ chức ngày càng trở nên quan trọng. Thời gian gần đây , người ta nói nhiều đến yếu tố này và một số DN rất thành công nhờ có văn hóa mạnh
  • 45. Bảng 3.3 Làm việc trong một nền văn hoá thích nghi Các phát biểu 1 2 3 4 5 1.Các ý tưởng tốt thường được xem xét nghiêm ngặt bởi các nhà quản trị cấp trên 2.Các nhà quản trị cấp trên luôn quan tâm đến các ý tưởng và đề xuất từ mọi người ở các cấp 3.Khi các đề xuất được đưa đến các nhà quản trị cấp trên, chúng được đánh giá một cách công bằng 4.Các nhà quản trị cấp trên không mong mốn tôi thách thức hay thay đổi tình trạng hiện tại 5.Các nhà quản trị cấp trên đặc biệt khuyến khích tôi thực hiện các cải tiến tại nơi làm việc Các nhà quản trị cấp trên tiến hành các hành động dựa trên các khuyến cáo từ mọi người trong tổ chức 7.Các nhà quản trị cấp trên thực hiện khen thưởng cho tôi do việc thực hiện điều chỉnh các sai sót 8.Quản trị gia kỳ vọng rất rõ ràng vào việc tôi cần thực hiện cải thiện các quy trình và thực tiễn quản trị tại nơi làm việc 9.Tôi được tự do đưa ra các khuyến cáo lên các nhà quản trị cấp trên về các đề xuất thay đổi cách thức làm việc hiện tại 10.Các ý tưởng tôi không thể truyền lên các nhà quản trị cấp trên được vì rất khó tiếp cận họ
  • 46. 3.3 KỸ THUẬT PHÂN TÍCH MA TRẬN SWOT Đây là một trong những kỹ thuật thường được sử dụng trpng phân tích môi trường 3.3.1 Khái niệm về SWOT,ma trận SWOT -S ( Strengths) : Các điểm mạnh -W (Weaknesses) : Các điểm yếu -O (Opportunities) : Các cơ hội - T (Threats): Các nguy cơ
  • 47. Ma trận SWOT: Là sự kết hợp giữa cơ hội, nguy cơ , điểm mạnh , điểm yếu của doanh nghiệp , từ đó xác định những phương án có thể xảy ra để lựa chọn phương án phù hợp. Trong đó S và W được rút ra từ việc nghiên cứu môi trường bên trong của doanh nghiệp trên cơ sở so sánh với các đối thủ cạnh tranh; - O và T được rút ra sau khi phân tích và khảo sát môi trường bên ngoài ở cả 3 cấp độ: Môi trường toàn cầu; Môi trường tổng quát và môi trường ngành. Ma trận SWOT chính là kỹ thuật ( công cụ) để phân tích trong nghiên cứu về môi trường của DN
  • 48. Bước 1: Xác định những cơ hội, những nguy cơ, điểm mạnh, điểm yếu có tính then chốt mà DN đang phải đối đầu (Là những yếu tố có ảnh hưởng rất lớn đến hoạt động của DN) Bước 2: Đưa ra sự kết hợp giữa các yếu tố một cách logic: - S+O Cần sử dụng một mặt mạnh nào để khai thác tốt nhất cơ hội có được từ bên ngoài - S+T Cần phải sử dụng mặt mạnh nào để đối phó nguy cơ từ bên ngoài - W+O Cần phải sử dụng cơ hội nào để khắc phục điểm yếu kèm hiện nay - W+T Cần phải khắc phục yếu kém nào để ngăn chặn nguy cơ
  • 49. S+W+O+T Có thể đưa ra phương án nào nhằm kết hợp giữa 4 yếu tố để tạo ra sự công hưởng trong chiến lược của DN Bước 3: Phân nhóm chiến lược : Tiến hành phân nhóm các chiến lược được đề xuất trong bước 2 theo những tiêu thức đó Bước 4: Lựa chọn chiến lược: Các chiến lược được lưa chọn phải có tính hệ thống, có tính hỗ trợ cho nhau. DN có thể theo đuổi chiến lược WO,WT, ST với mục tiêu hỗ trợ cho việc khai thác tốt nhất các chiến lược SO
  • 50. 3.3.3 Ma trận SWOT Bảng 3.3 Ma trận SWOT Môi trường bên ngoài Môi trường bên trong O: Những cơ hội Liệt kê những cơ hội chủ yếu T: Những đe dọa Liệt kê những đe dọa chủ yếu S: Các điểm mạnh Liệt kê những điểm mạnh tiêu biểu PHƯƠNG ÁN SO Sử dụng các điểm mạnh để tận dụng cơ hội PHƯƠNG ÁN ST Sử dụng điểm mạnh để tránh các mối đe dọa W: Các điểm yếu Liệt kê những điểm yếu quan trọng PHƯƠNG ÁN W0 -Vượt qua những yếu điểm bằng cách tận dụng cơ hội - Khắc phục yếu điểm để tận dụng cơ hội PHƯƠNG ÁN WT Tối thiểu hóa những điểm yếu và tránh khỏi các mối đe dọa
  • 51. 3.4 QUẢN TRỊ SỰ BẤT CHẮC CỦA MÔI TRƯỜNG 3.4.1 Xác dịnh vị trí của tổ chức trong môi trường Môi trường có thể được phân loại theo : mức độ thay đổi (ổn định hay năng động); theo mức độ phức tạp (đơn giản hay phức tạp) (hình 3.1). Mỗi tổ chức cần xác định mình ở đâu, vi trí nào trong các loại môi trường đó; xác định mức độ bất trắc của môi trường để từ đó có những biện pháp quản trị những bất trắc ấy
  • 52. 3.4.2 Các biện pháp quản trị các bất trắc của môi trường 3.4.2.1 Dùng đệm: là nhằm giảm bớt hay thu hút những cú sốc do ảnh hưởng của môi trường gây ra cho cả 2 phía đầu vào và đầu ra - Đầu vào: Ví dụ tồn trữ vật tư; thực hiện bảo trì phòng ngừa; tuyển và huấn luyện những nhân viên mới…mục đính là dự phòng các bất trắc xảy ra - Đầu ra:Ví dụ nhà sản xuất áo mưa chỉ phân phối hàng cho những cửa hàng để bán vào mùa mưa, mặc dù áo mưa vẫn được sản xuất quanh năm
  • 53. 3.4.2.2 San bằng:Tức là san đều ảnh hưởng của môi trường. Chẳng hạn trong ngành bưu chính viễn thông giá cước cao , thấp thay đổi theo từng thời gian trong ngày; hoặc đi Grab, be… 3.4.2.3 Tiên đoán: Khả năng đoán trước những biến đổi và ảnh hưởng của môi trường để giảm bớt sự bất trắc. Thí dụ, nhận thấy giá nguyên vật liệu để làm đường có khả năng tăng, nhà kinh doanh tranh thủ mua đường thành phẩm trong thời điểm hiện tại, chờ giá lên để chớp thời cơ kiếm lời
  • 54. 3.4.2.4 Cấp hạn chế: Khi nhu cầu vượt quá mức cung thì sử dụng cấp hạn chế các sản phẩm-dịch vụ hoặc cấp phát có ưu tiên. Thí dụ khi có thiên tai, lụt lội , hỏa hoạn xảy ra thì tại các bệnh viện chỉ ưu tiên cho những bệnh nhân năng mới được vào nằm; hoặc khi có dịch cúm gà.. mỗi người chỉ được mua tối da 2 con; khi khả năng cung cấp trứng có thể bị giảm thì mỗi người chỉ được mua tối đa 20 quả…
  • 55. 3.4.2.5 Hợp đồng: Hợp đồng nhằm giảm bớt bất trắc đầu vào, đầu ra. Ví dụ : ký hợp đồng mua nguyên vật liệu trong dài hạn nhằm tránh biến động giá, bảo đảm số lượng cho sản xuất liên tục; hoặc ký hợp đồng lao động là để có số lượng lao động ổn định… 3.4.2.6 Kết nạp:Là thu hút những cá nhân, những tổ chức cùng tham gia để giảm bớt các mối đe dọa từ môi trường. Thí dụ, các tổ chức khó khăn về tài chính thì có thể mời ngân hàng tham gia vào hội đồng quản trị
  • 56. 3.4.2.7 Liên kết:Tức là nhiều tổ chức hợp lại trong một hành động chung nào đó. Thí dụ : thỏa thuận phân chia thị trường, định giá; phân chia lãnh thổ địa lý, hợp nhất… 3.4.2.8 Qua trung gian: Tức là sử dụng cá nhân và, hoặc tổ chức khác để giúp đạt kết quả thuận lợi, Thí dụ, tranh thủ sự ủng hộ của báo chí, chính quyền… 3.4.2.9 Quảng cáo: Là phương tiện quen thuộc để quản trị môi trường..
  • 57. CÂU HỎI ÔN TẬP 1.Hãy cho biết vai trò của việc nghiên cứu môi trường trong công tác quản trị của các tổ chức 2. Hãy cho biết môi trường của các tổ chức phi lợi nhuận có hội đủ các yếu tố như môi trường của các tổ chức lơi nhuận hay không? Hãy giải thích 3.Theo bạn, việc quản trị trong một điều kiện môi trường năng động &phức tạp có những điểm khác biệt gì so với quản trị trong điều kiện môi trường ổn định v& đơn giản?
  • 58. 4.Trong quá trình hội nhập và mở cửa ra bên ngoài như hiện nay, theo bạn các doanh nghiệp Việt Nam nước ta đang đứng trước những cơ hội và thách thức gì? Các doanh nghiệp chúng ta phải làm gì nhằm tận dụng cơ hội mới và những thách thức mới này? 5. Môi trường tổng quát của các doanh nghiệp hiện nay và sắp tới có những chuyển biến gì đáng lưu ý? 6. Môi trường của tổ chức là gì? Phân biệt môi trường vi mô và môi trường vĩ mô
  • 59. 7. Nêu sự tác động của môi trường đến đơn vị mà bạn biết (hay quan tâm). Nêu giải pháp nhằm hạn chế nguy cơ và tận dụng cơ hội của môi trường đem đến cho đơn vị 8. Phân tích tác động của các yếu tố thuộc môi trường vĩ mô lên tổ chức 9. Phân tích tác động của các yếu tố thuộc môi trường vi mô lên tổ chức 10. Phân tích các biện pháp quản trị bất trắc của môi trường 11. đối với hoạt động sản xuất kinh doanh của các doanh nghiệp Việt Nam trong thời gian qua
  • 60. TÌNH HUỐNG QUẢN TRỊ Tình huống 1: Khủng hoảng chính trị ở Nga Các nước Nato (Tổ chức hiệp ước Bắc Đại Tây Dương – North Atlantic Treaty Organization) tiến hành các hoạt động cấm vận đối với Liên Bang Nga vì những cáo buộc liên quan đến tình hình chính trị ở Ucraina, điều này đã tác động tiêu cực đến kinh tế Nga. Mặt khác,giá dầu thô sụt giảm làm cho lợi nhuận của các tập đoàn dầu khí Nga giảm rất nhiều. Đến cuối năm 2014, đồng rúp mất giá đến 50% so với đồng USD thời điểm đầu năm, thu nhập của người dân Nga không theo kịp đà tăng giá của hàng hóa, đời sống người dân gặp nhiều khó khăn • Các doanh nghiệp của Nga bị tác động như thế nào? • Du lịch Việt Nam bị ảnh hưởng như thế nào từ tình huống trên • Các doanh nghiệp Việt Nam có bị ảnh hưởng không ? Tại sao?
  • 61. Tình huống 2: Kinh doanh Cà phê Ông An đang có ý định là sẽ đầu tư kinh doanh quán cà phê tại thành phố Hồ Chí Minh, và trong tương lai sẽ phát triển thành một chuỗi các quán cà phê. Để thực hiện ý tưởng này, ông An cần phải trả lời được 3 câu hỏi lớn là: (1) Khả năng thành công của ý tưởng kinh doanh này, (2) Xác định mức độ cạnh tranh trong lãnh vực kinh doanh quán cà phê, và (3) Nên chọn địa điểm kinh doanh như thế nào? ở đâu?. Kinh nghiệm của những người đi trước cho rằng vấn đề thứ (3) có ảnh hưởng rất lớn đến sự thành công ban đầu đối với việc kinh doanh, đặc biệt là ngành kinh doanh cà phê. Còn việc phát triển thành một chuỗi các cửa hàng cà phê thì phải cân nhắc câu trả lời (1) và (2) 1.Bạn hãy liệt kê tất cả các tiêu chuẩn để làm cơ sở cho việc lựa chọn địa điểm kinh doanh cà phê? 2. Nếu bạn là cố vấn kinh doanh cho ông An, bạn sẽ phải làm gì để trả lời vấn đế (1) và (2). Hãy trình bày cụ thể ý kiến của bạn
  • 62. CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM 1.Môi trường hoạt động của một tổ chức là: a) tất cả các yếu tố ảnh hưởng đến kết quả hoạt động của tổ chức b) môi trường vĩ mô c) môi trường ngành d) Các yếu tố nằm bên trong và bên ngoài tổ chức 2. Phân tích môi trường hoạt động của tổ chức nhằm: a) Xác định cơ hội và nguy cơ b) xác định điểm mạnh và điểm yếu c) Phục vụ cho việc ra quyết định d) Để có thông tin
  • 63. 3. Các biện pháp kiềm chế lạm phát nền kinh tế là yếu tố tác động của: a) môi trường vĩ mô b) môi trường ngành c) môi trường ngoài d)môi trường nội bộ 4. Người dân ngày càng quan tâm hơn đến chất lượng cuộc sống là yếu tố tác động từ: a) Yếu tố pháp luật b) yếu tố chính trị c) yếu tố xã hội d) yếu tố dân số
  • 64. 5. Kỹ thuật phân tích SWOT dùng để a) Xác định điểm mạnh-yếu của doanh nghiệp b) xác định cơ hội-đe dọa đến doanh nghiệp c) xác định các phương án kết hợp từ kết quả phân tích môi trường để xây dựng chiến lược d) Tổng hợp các thông tin từ phân tích môi trường 6. Phân tích đối thủ cạnh tranh là phân tích yếu tố của a) Môi trường tổng quát b) môi trường ngành c)môi trường bên ngoài d) tất cả đều sai
  • 65. 7. Với doanh nghiệp, nghiên cứu môi trường là công việc phải làm của a) giám đốc doanh nghiệp b)tất cả các nhà quản trị c) khách hàng d)các nhà chuyên môn 8. Điền vào chỗ trống” khi nghiên cứu môi trường cần nhận diện các yếu tố tác động và…….của các yếu tố đó” a) sự nguy hiểm b) khả năng xuất hiện c)mối quan hệ d) mức độ ảnh hưởng 9. Môi trường hoạt động của một tổ chức gồm a) môi trường vĩ mô b) môi trường ngành c) các yếu tố nội bộ d) tất cả các yếu tố ảnh hưởng đến hoạt động của tổ chức
  • 66. 10. Yếu tố nào sau đây không phải là một phần của môi trường tổng quát a) Công nghệ b)kinh tế c) đối thủ cạnh tranh d)chính trị –pháp luật 11. Sweet Tooth Candies là công ty Mỹ sản xuất, phân phối kẹo và thức ăn nhanh trên toàn cầu. Nguồn cung cấp ca cao và đường lớn nhất của công ty là các công ty Nam Mỹ. Mối quan hệ kinh doanh này nhấn mạnh bối cảnh nào của môi trường công việc? a)Khách hàng b)đối thủ cạnh tranh c)thị trường lao động d)nhà cung cấp
  • 67. 12. Công ty Ally’s Applesauce dang trong quá trình tuyển dụng sáu mươi công nhân mới. Phòng nhân sự đang gặp khó khăn do việc thiếu nhân sự có kỹ năng tại địa phương. Bối cảnh nào của môi trường bên ngoài liên quan đến trường hợp này? a) văn hóa –xã hội b)đối thủ cạnh tranh c) cơ sở vật chất d) thị trường lao động 13. Để giảm bớt sự tác động từ môi trường bên ngoài, Công ty dệt may Bến thành đã tiến hành dự trữ nguyên liệu vải sợi cho nửa đầu năm tới. Như vậy, công ty Bến Thành đã dùng biện pháp ……để quản trị bất trắc của môi trường a)Dùng đệm b)San bằng c)Tiên đoán d) Cấp hạn chế
  • 68. 14. Trước tình hình lan truyền bệnh dịch tả châu Phi, Siêu thị Coop –Mart chỉ bán cho mỗi người tối đa 3kg thịt heo cho một lần mua. Siêu thị này đã dùng biện pháp gì để quản trị bất trắc của môi trường? a)Dùng đệm b)Cấp hạn chế c)Tiên đoán d) San bằng 15.Để có nguồn nhân lực ổn định, Công ty Thắng Lợi đã ký hợp đồng lao động dài hạn với công nhân. Công ty Thắng Lợi đã dùng biện pháp gì để quản trị các bất trắc của môi trường? a)Kết nạp b)Tiên đoán c)Hợp đồng d) Qua trung gian
  • 69. 16.Để giảm bớt mối đe dọa từ bên ngoài, nhất là trong vấn đề cung cấp vốn, Công ty Tiên Phong đã mời ngân hàng OCB tham gia vào Hội đồng quản trị.. Như vậy, Công ty Tiên Phong đã dùng biện pháp gì để quản trị bất trắc có thể xảy ra từ môi trường bên ngoài? a)Liên kết c) Qua trung gian b)Hợp đồng d) Kết nạp