1. TRƯỜNG ĐẠI HỌC NGOẠI THƯƠNG
BÀI TẬP KẾ HOẠCH DỰ ÁN
NÂNG CẤP VÀ MỞ RỘNG CẢNG CON ONG - HÒN NÉT
Địa điểm: Thành phố Cẩm Phả - tỉnh Quảng Ninh
Giảng viên hướng dẫn: TS Nguyễn Thị Việt Hoa
Môn học: Quản lý dự án
Nhóm học viên thực hiện:
1. Phạm Tân Tiến
2. Đỗ Thị Trang
3. Nguyễn Thị Quỳnh Trang
4. Lê Minh Trang
Quảng Ninh, tháng 6/2023
2. 2
KẾ HOẠCH QUẢN LÝ DỰ ÁN
I. Thông tin chung
1. Thông tin chung về Dự án
- Tên Dự án: Mở rộng và nâng cấp Cảng Con Ong - Hòn Nét
- Địa điểm: tại phường Cẩm Thịnh và phường Cửa Ông, thành phố Cẩm Phả,
tỉnh Quảng Ninh
- Cơ quan quản lý Nhà nước: Uỷ ban nhân dân tỉnh Quảng Ninh
- Hình thức đầu tư: Đối tác công - tư (PPP)
- Hình thức quản lý dự án: Cơ quan Nhà nước giữ vai trò cơ quan chủ quản,
giám sát đầu tư; Nhà đầu tư trực tiếp quản lý và vận hành Dự án
- Nhà đầu tư: Tập đoàn Tuần Châu (Tuần Châu Group)
- Tổng mức đầu tư: 7.000 tỷ (Bảy nghìn tỷ đồng)
- Thời gian thực hiện và vận hành khai thác: 50 năm
- Quy mô Dự án: 101 ha, độ sâu hơn 13m
2. Thông tin về Nhà đầu tư
Đại diện Nhà đầu tư là Tập đoàn Tuần Châu, liên doanh với Tổng Công ty
Tân cảng Sài Gòn trong giai đoạn quản lý vận hành, khai thác.
- Tập đoàn Tuần Châu tiền thân là Công ty TNHH Âu Lạc Quảng Ninh, thành
lập ngày 2/8/1997. Tính đến tháng 10/2020, Tập đoàn có vốn điều lệ 2.500
tỷ đồng, với hơn 30 công ty thành viên hoạt động trong nhiều lĩnh vực trải
từ Bắc tới Nam cùng khu du lịch quốc tế Tuần Châu hàng đầu Việt Nam và
các dự án nổi tiếng đang được đầu tư trên các tỉnh thành trong cả nước.
- Với lợi thế về vốn, nguồn nhân lực, địa thế du lịch và thương hiệu mạnh,
Tập đoàn Tuần Châu đã và đang liên kết cùng các tập đoàn đầu tư, quản lý
danh tiếng quốc tế để mở rộng đầu tư các lĩnh vực kinh doanh bất động sản
như xây dựng trung tâm thương mại, khu biệt thự cao cấp, văn phòng cho
thuê... cùng với sự ra đời của một chuỗi bến du thuyền, cảng tàu, khách sạn,
sân golf tiêu chuẩn quốc tế tại Hà Nội, Quảng Ninh, Cà Mau...
- Trong lĩnh vực cảng biển, Tập đoàn Tuần Châu đã thực hiện đầu tư và đưa
vào khai thác Cảng tàu khách quốc tế Tuần Châu - cảng du thuyền nhân tạo
lớn nhất Việt Nam, là công trình trọng điểm trong tổ hợp các dự án trên đảo
Tuần Châu. Tập đoàn Tuần Châu là đơn vị đủ năng lực, kinh nghiệm để thực
hiện đầu tư các Dự án về cảng biển trong và ngoài nước.
3. 3
II. Mô tả chung
1. Mục tiêu, phạm vi, đóng góp cho việc thực hiện mục tiêu của tổ chức
1.1. Mục tiêu, phạm vi của Dự án
Việt Nam là một quốc gia nằm ở phía Đông bán đảo Đông Dương, nơi tiếp
giáp với Biển Đông, được coi là cửa ngõ và là trung tâm của khu vực Đông Nam
Á. Việt Nam có diện tích phần đất liền là 331.212 km² và vùng biển thuộc chủ
quyền, quyền tài phán khoảng 1.000.000 km² biển Đông, với chiều dài đường bờ
biển 3.260 km (không kể bờ biển ven các Đảo và quần Đảo) là một lợi thế cho phát
triển kinh tế biển, là vị trí đặc biệt quan trọng trong giao thông hàng hải quốc tế,
một trong những điều kiện đảm bảo mục tiêu đột phát, chuyển dịch cơ cấu kinh tế,
phát triển bền vững của Việt Nam.
Tỉnh Quảng Ninh có nhiều ưu thế nổi trội phát triển kinh tế biển như: Đường
bờ biển kéo dài 250km, nhiều cảng nước sâu và đặc biệt, tỉnh Quảng Ninh còn nằm
trong khu vực hợp tác "hai hành lang, một vành đai kinh tế", là cửa ngõ kết nối
Asean với Trung Quốc, các tuyến vận tải biển kết nối quốc tế... Hiện nay, hệ thống
cảng biển của Quảng Ninh đang đảm nhận trên 40% tổng lượng hàng hóa, hành
khách khu vực phía Bắc, bao gồm các mặt hàng là than, xăng dầu, hàng rời phục
vụ nông nghiệp, vật liệu xây dựng, xuất nhập khẩu hàng hoá, thiết bị, máy móc
công nghiệp phụ trợ...
Cảng Con Ong - Hòn Nét với quy mô như hiện nay, hàng năm đã đón hơn
4.000 lượt tàu biển quốc tế, 28.000 lượt phương tiện thuỷ nội địa, với khối lượng
hàng hoá trên 75 triệu tấn, chiếm tới trên 60% lượng hàng hóa qua các cảng biển
của Quảng Ninh, thu ngân sách xuất nhập khẩu trung bình cho địa phương đạt trên
5.000 tỷ đồng.
Theo Quyết định số 1579/QĐ-TTg ngày 22/9/2021 của Thủ tướng Chính
phủ về việc phê duyệt quy hoạch tổng thể phát triển hệ thống cảng biển Việt Nam
thời kỳ 2021 - 2030, tầm nhìn đến năm 2050 đã xác định: Nhóm cảng biển số 1 -
Khu vực bến cảng Cẩm Phả với chức năng phục vụ trực tiếp các cơ sở công nghiệp,
năng lượng lân cận, phát triển kinh tế - xã hội liên vùng và cả nước, có bến tổng
hợp, container, hàng rời, hàng lỏng, khí, bến cho các phương tiện thuỷ nội địa và
bến cảng khách khi có nhu cầu với cỡ tàu tổng hợp, container trọng tải đến 100.000
tấn; tàu hàng lỏng/khí đến 150.000 tấn; tàu hàng rời trọng tải 200.000 tấn hoặc lớn
hơn khi đủ điều kiện.
4. 4
Theo nghị quyết Đại hội Đảng bộ tỉnh Quảng Ninh lần thứ XV (năm 2020)
đã xác định, Quảng Ninh sẽ tạo đột phá về kinh tế cảng biển năm 2020 - 2025.
Trong đó, cảng Con Ong - Hòn Nét là công trình động lực của tỉnh, ưu tiên thu hút
đầu tư nhằm tạo bước đột phá xây dựng hoàn thiện hệ thống cảng biển và dịch vụ
cảng biển trên địa bàn tỉnh trong phát triển vận tải đa phương thức, logistic gắn với
khai thác có hiệu quả hệ thống kết cấu hạ tầng giao thông đồng bộ, hiện đại như
cao tốc Hạ Long - Vân Đồn - Móng Cái (thông tuyến từ Hà Nội - Hải Phòng), Cảng
hàng không quốc tế Vân Đồn và đường bao biển Hạ Long - Cẩm Phả.
Hiện trạng Cảng chuyển tải Hòn Nét gồm 2 khu chính là Hòn Nét và hòn
Con Ong. Trong đó, khu vực Hòn Nét có chiều dài gần 7 km gồm 29 điểm neo đậu,
tiếp nhận tàu trọng tải đến 180.000 tấn; khu vực hòn Con Ong có chiều dài khoảng
10,5 km, gồm 44 điểm neo đậu, tiếp nhận tàu tải trọng đến 65.000 tấn. Phạm vi
nghiên cứu đề xuất ban đầu là 101 ha, tuy nhiên Quy hoạch hiện nay đang nghiên
cứu đề xuất thực hiện mở rộng đầu tư lên đến 900 ha, tạo ra hệ thống hạ tầng Cảng
biển liên hoàn, khai thác tối đa các lợi thế, đột phá trong đầu tư, phát triển cảng
biển của khu vực, hướng tới các mục tiêu chính như sau:
- Thúc đẩy phát triển kinh tế cảng biển của tỉnh Quảng Ninh, cộng với thế
mạnh sẵn có của cảng Hải Phòng sẽ đưa 2 khu vực này trở thành một cụm
cảng nước sâu của Việt Nam.
- Khai thác lợi thế, tiềm năng, thế mạnh sẵn có của khu vực cảng biển Cẩm
Phả, kết nối, liên kết hoạt động sản xuất, lưu thông hàng hoá giữa các vùng.
Hình thành và phát triển kho bãi phục vụ hàng hoá tổng hợp, container, nâng
cao chất lượng dịch vụ kho bãi hàng chuyên dùng (xi măng, clinker, than,
xăng dầu, khí hoá lỏng...), phát triển dịch vụ kho bãi phục vụ hàng tổng hợp,
hàng ngoại quan tại khu vực. Gia tăng lợi thế xuất nhập khẩu, tăng nguồn
thu từ các khoản thuế, phí dịch vụ, tạo công ăn việc làm cho người lao động,
đảm bảo các mục tiêu an sinh xã hội, phát triển kinh tế, chính trị kết hợp an
ninh quốc phòng biển đảo.
- Nâng cao năng lực, khả năng cạnh tranh của các Doanh nghiệp xếp dỡ hàng
hoá chuyển tải tại các khu neo đậu, các đơn vị cung ứng tàu biển, phát triển
thêm phương tiện lai dắt hiện đại có công suất từ 4.000 HP trở lên, phát triển
thêm các dịch vụ làm hàng container, kiểm đếm hàng hoá, hoa tiêu...
5. 5
1.2. Đóng góp cho việc thực hiện mục tiêu của tổ chức
- Tạo công ăn việc làm cho Doanh nghiệp trong giai đoạn thực hiện Dự án
cũng như trong suốt quá trình vận hành khai thác (50 năm).
- Mở rộng lĩnh vực, địa bàn đầu tư, nâng cao năng lực, mở rộng quy mô, tăng
cường vị thế, uy tín trên thị trường, tạo điều kiện cho các hoạt động, mục
tiêu phát triển của Doanh nghiệp. Phát triển dịch vụ đại lý hàng hải đáp ứng
được yêu cầu của các hãng tàu trong nước cũng như quốc tế, tăng cường thu
hút các hãng tàu biển quốc tế tham gia khai thác tuyến vận tải đi và đến
Quảng Ninh trong lĩnh vực dịch vụ vận tải biển. Đổi mới năng lực quản trị
kinh doanh khai thác cảng biển, nâng cao năng suất chất lượng, ứng dụng
khoa học công nghệ vào quản lý, khai thác cảng biển.
- Tạo doanh thu, tăng lợi nhuận, gia tăng tài sản, vốn cho hoạt động sản xuất
kinh doanh của Doanh nghiệp.
2. Bộ máy quản lý dự án
2.1. Bộ máy quản lý dự án trong giai đoạn thực hiện
- Nhà đầu tư Tập đoàn Tuần Châu đề xuất phương án hợp tác liên doanh với
Tổng Công ty Tân cảng Sài Gòn, là một doanh nghiệp quân đội trực thuộc
Quân chủng Hải quân, hiện nay đang sở hữu và vận hành hệ thống cảng
container lớn nhất, dịch vụ logistic tốt nhất Việt Nam, đảm bảo năng lực
quản lý khai thác hiệu quả nhất và phục vụ một số yêu cầu về bảo đảm an
ninh quốc phòng biển đảo.
- Để thực hiện các công việc trong giai đoạn thực hiện đầu tư dự án, Liên
doanh Nhà đầu tư Tập đoàn Tuần Châu - Tổng Công ty Tân Cảng Sài Gòn
thành lập Ban quản lý dự án, với mô hình và cơ cấu tổ chức như sau:
01 Giám đốc Ban quản lý dự án
02 Phó giám đốc Ban quản lý dự án
Phòng kế toán
Phòng tổ chức hành chính
Phòng kế hoạch
Phòng tư vấn giám sát
6. 6
Sơ đồ cơ cấu tồ chức
2.2. Bộ máy quản lý dự án trong giai đoạn vận hành khai thác
- Sau khi hoàn thành dự án, kết thúc đầu tư, Liên doanh Nhà đầu tư Tập đoàn
Tuần Châu - Tổng Công ty Tân Cảng Sài Gòn thành lập Công ty liên doanh
để tổ chức vận hành, khai thác dự án, các thành viên liên doanh phù hợp theo
tỷ lệ góp vốn, năng lực của hai bên.
- Về điều hành, quản lý chung và quản lý tài chính do Tập đoàn Tuần Châu
phụ trách, về quản lý kỹ thuật, vận hành khai thác do Tổng Công ty Tân
Cảng Sài Gòn phụ trách, cụ thể cơ cấu tổ chức như sau:
Hội đồng quản trị
Ban kiểm soát
Ban tổng giám đốc
Phòng tài chính kế toán
Phòng vận hành cảng và kho bãi
Phòng kinh doanh
Phòng tổ chức hành chính
Phòng kế hoạch kỹ thuật
Phòng an toàn, môi trường
Giám đốc Ban QLDA
Phó giám đốc Ban QLDA 1
Phòng kế toán
Phòng tổ chức
hành chính
Phó giám đốc Ban QLDA 2
Phòng kế hoạch
Phòng tư vấn giám sát
7. 7
Sơ đồ cơ cấu tồ chức
3. Tiến độ chung (các mốc thời gian quan trọng)
Thời gian thực hiện Dự án là 50 năm, trong đó tập trung chủ yếu 4 năm thực
hiện đầu tư (46 năm sau chủ yếu là các công việc quản lý và vận hành), mốc thời
gian bắt đầu được tính từ 01/7/2023, cụ thể như sau:
TT Nội dung công việc
Thời gian
(ngày)
Ngày
bắt đầu
Ngày
kết thúc
I Giai đoạn chuẩn bị đầu tư 01 năm
1.0 Lập báo cáo nghiên cứu khả thi 62 01/7/2023 30/8/2023
1.1 Thẩm định, phê duyệt BC NCKT 30 01/9/2023 30/9/2023
2.0 Khảo sát địa hình, địa chất 92 01/10/2023 31/12/2023
3.0 Lập báo cáo đánh giá tác động MT 61 01/11/2023 31/12/2023
4.0 Thiết kế kỹ thuật thi công, dự toán 91 01/01/2024 31/3/2024
4.1 Thẩm định thiết kế KTTC, dự toán 30 01/4/2024 30/4/2024
5.0 Lựa chọn nhà thầu 61 01/5/2024 30/6/2024
II Giai đoạn thực hiện đầu tư 03 năm
6.0 Giải phóng mặt bằng 274 01/10/2023 30/6/2024
7.0 Xin cấp phép xây dựng 31 01/7/2024 31/7/2024
Hội đồng quản trị
Giám đốc
Phòng tài chính
kế toán
Phòng tổ chức
hành chính
Phó giám đốc 1
Phòng kinh
doanh
Phòng vận hành
cảng và kho bãi
Phó giám đốc 2
Phòng kế hoạch
kỹ thuật
Phòng an toàn,
môi trường
Ban kiểm soát
8. 8
TT Nội dung công việc
Thời gian
(ngày)
Ngày
bắt đầu
Ngày
kết thúc
8.0 Tổ chức thi công 942 01/8/2024 28/02/2027
8.1 Mua sắm, lắp đặt thiết bị 90 01/12/2026 28/02/2027
9.0 Giám sát thi công xây lắp 942 01/8/2024 28/02/2027
10 Nghiệm thu, hoàn công, quyết toán 61 01/3/2027 30/4/2027
11 Vận hành chạy thử, bàn giao 61 01/5/2027 30/6/2027
III Giai đoạn quản lý vận hành 46 năm 01/7/2027 30/6/2073
III. Hiệu quả tài chính của dự án
1. Tổng mức đầu tư
Tổng mức đầu tư được khái toán như sau:
- Chi phí giai đoạn chuẩn bị đầu tư: 24.246.000.000 đồng
- Chi phí thực hiện đầu tư xây lắp: 4.218.562.000.000 đồng
- Chi phí mua sắm thiết bị: 2.757.192.000.000 đồng
- Tổng cộng: 7.000.000.000.000 đồng
2. Doanh thu (ước tính)
Doanh thu (ước tính) được xác định trên cơ sở các dịch vụ, nguồn thu hàng
năm hiện nay (5.000 tỷ đồng/năm) và dự kiến một số dịch vụ mới, công suất khai
thác dự kiến, cụ thể các loại hình dịch vụ chính như sau:
- Dịch vụ nâng hạ container
- Dịch vụ lưu bãi container
- Dịch vụ vận chuyển container
- Dịch vụ sửa chữa container
- Dịch vụ giao nhận hàng hoá
- Dịch vụ làm đại lý tàu biển cho các hãng tàu trong và ngoài nước
- Dịch vụ tiếp nhận tàu
- Dịch vụ kho ngoại quan
- Dịch vụ thông quan hàng hoá xuất nhập khẩu
- Dịch vụ vận chuyển hàng hoá.
9. 9
Doanh thu tăng thêm do việc đầu tư mở rộng ước tính tăng thêm 25% so với
hiện tại, tương đương 1.250 tỷ đồng/năm, tổng cộng khoảng 7.000 tỷ đồng.
TT
Các loại hình dịch vụ
khai thác
Công suất
Tỷ
lệ
Đơn giá
(đồng/đv)
Thành tiền
(đồng)
1
Cẩu nâng/hạ container từ
hầm tàu lên cảng hoặc
ngược lại
2.000.000 70% 588.800 824.320.000.000
2
Cẩu nâng/hạ container từ
cảng lên xe tải or ngược lại
2.000.000 70% 588.800 824.320.000.000
3 Lưu kho container hàng 110.000 70% 18.400 1.416.800.000
4
Vận chuyển container
hàng
220.000 70% 46.000 7.084.000.000
5
Cẩu nâng/hạ container
rỗng từ sà lan lên cảng
hoặc ngược lại
3.400.000 70% 294.400 700.672.000.000
6
Cẩu nâng/hạ container từ
cảng lên xe tải or ngược lại
3.400.000 70% 294.400 700.672.000.000
7 Lưu kho container rỗng 340.000 70% 73.600 17.516.800.000
8 Container sửa chữa 1.011.000 70% 257.600 182.303.520.000
9 Container vệ sinh 1.011.000 70% 276.000 195.325.200.000
10 Vận chuyển container rỗng 170.000 70% 230.000 27.370.000.000
11 PTI container lạnh 850.000 70% 312.800 186.116.000.000
12
Nâng hạ hàng rời từ hầm
tàu lên sà lan or ngược lại
28.900.000 70% 36.800 744.464.000.000
13
Nâng/hạ hàng rời từ hầm
tàu hoặc sa lan lên cảng
hoặc ngược lại
28.900.000 70% 36.800 744.464.000.000
14 Dịch vụ xếp dỡ hàng hoá 11.600.000 70% 184.000 1.494.080.000.000
15 Lưu kho hàng rời 1.370.000 70% 17.250 16.542.750.000
16 Các dịch vụ khác 5% 333.332.930.000
Tổng doanh thu 7.000.000.000.000
3. Tính toán hiệu quả dự án
Do hạn chế trong việc thu thập tính toán các số liệu chi phí vận hành, Nhóm
đề tài xin được tạm xác định số liệu phù hợp tương đối với kế hoạch của Dự án.
10. 10
Để tính toán được hiệu quả của dự án, ngoài các chi phí đầu tư theo dự án
(tạm xác định không có phát sinh trong quá trình thực hiện đầu tư là 7.000 tỷ đồng),
còn tính toán các chi phí trong giai đoạn quản lý vận hành: Chi phí nguyên nhiên
liệu; Chi phí nhân công; Chi phí quản lý điều hành; Chi phí bảo dưỡng, sửa chữa;
Chi phí khấu hao; Thuế; Chi phí lãi vay (theo kế hoạch trả nợ). Với số liệu ước
doanh thu là 1.250 tỷ đồng/năm tính toán ra các chỉ số tính toán hiệu quả dự án:
NPV = 5.629.000.000 đồng; IRR = 15,6% (> lãi suất vay vốn); Thời gian hoàn vốn
dự kiến là 15 năm.
Dự án được đánh giá là khả thi.
IV. Các cam kết cần tuân thủ
Cam kết về bảo vệ môi trường: Khả năng gây ô nhiễm môi trường không
khí và nước ở đây chủ yếu là do bụi bẩn, khí thải từ các phương tiện bốc xếp, khí
thải từ một số phương tiện vận tải và từ một số rác thải rắn, nước lẫn dầu, nước
sinh hoạt... Với khu vực trên bờ của Cảng đã được xây dựng và khai thác từ trước
tới nay, các biện pháp phòng chống ô nhiễm môi trường đã được trang bị và tuân
thủ các điều luật trong luật bảo vệ tài nguyên thiên nhiên và bảo vệ môi trường,
việc mở rộng cũng phải tuyệt đối tuân thủ những quy định nghiêm ngặt đó. Tuy
nhiên, trong quá trình xây dựng bến cảng và hệ thống kho bãi tại đây có một số tác
động đến môi trường khu vực như sau: Tăng mật độ phương tiện vận tải đường
thủy, đường bộ khi làm hàng, tăng số lượng các máy móc, thiết bị bóc xếp, thiết bị
vận chuyển dẫn đến tăng thêm tiếng ồn, bụi bẩn, rác thải, dầu mỡ... Thực hiện đầy
đủ các nội dung trong Hồ sơ đánh giá tác động môi trường đã lập và được các cơ
quan quản lý Nhà nước có thẩm quyền phê duyệt.
Cam kết về tổng mặt bằng quy hoạch: Tận dụng triệt để khả năng của phạm
vi khu vực nước để bố trí xây dựng công trình nhưng không ảnh hưởng đến các
hoạt động giao thông đường thủy khu vực. Hạn chế tối đa việc san lấp mặt nước
biển, giải pháp xây dựng chủ yếu là xây dựng các mố trụ bê tông cắm trực tiếp
xuống biển và thi công mặt sàn cầu cảng nổi, giảm thiểu tác động tiêu cực tới môi
trường sinh thái của vùng biển Vịnh Bái Tử Long. Tận dụng tổng mặt bằng bố trí
hệ thống kho bãi container và hệ thống đường giao thông để phục vụ khai thác
hàng Container và khả năng mở rộng bãi chứa, tối ưu hoá kinh phí xây dựng. Đảm
bảo tính thuận lợi cho quá trình công nghệ bốc xếp, vận chuyển hàng qua cảng,
đảm bảo an toàn cho tàu bè, phương tiện neo đậu làm hàng ở khu vực bến cảng
cũng như các phương tiện vận tải thủy lưu thông trên tuyến luồng. Đảm bảo tính
11. 11
an toàn cho người và thiết bị cũng như các điều kiện về môi sinh, môi trường. Thực
hiện quy hoạch phải phù hợp với đinh hướng phát triển lâu dài, phù hợp với tổng
thể hạ tầng kỹ thuật, công trình của khu vực lân cận.
Cam kết về tiến độ thi công đảm bảo theo đúng kế hoạch đã lập, tránh ảnh
hưởng đến quá trình vận hành hiện nay của cảng, đảm bảo hiệu quả sử dụng vốn.
Cảng và kho bãi sẽ được vận hành và bảo dưỡng đúng như thiết kế và yêu
cầu về vận hành khai thác, tuân thủ những quy định kỹ thuật, quy trình nghiệp vụ,
tiêu chuẩn và thông lệ quốc tế đã thống nhất áp dụng. Quá trình vận hàng cảng và
quản lý kho bãi sẽ được điều chỉnh và vận hành theo đúng các tiêu chuẩn vận hành
cảng và kho bãi của Việt Nam và quốc tế để đảm bảo và duy trì khả năng cạnh
tranh trên thị trường.
V. Kế hoạch hành động của Dự án
Trên cơ sở danh mục công việc trong phần Tiến độ chung nêu trên, xây dựng
cấu trúc phân tách công việc như sau:
1. Phân tách công việc cơ bản
1.0. Lập áo cáo nghiên cứu khả thi
1.1. Thẩm định, phê duyệt báo cáo nghiên cứu khả thi
2.0. Khảo sát địa hình, địa chất
3.0 Lập báo cáo đánh giá tác động môi trường
4.0. Thiết kế kỹ thuật thi công, dự toán
4.1. Thẩm định thiết kế KTTC, dự toán
5.0. Lựa chọn nhà thầu
6.0. Giải phóng mặt bằng
7.0. Xin cấp phép xây dựng
8.0. Tổ chức thi công
8.1. Mua sắm, lắp đặt thiết bị
9.0. Giám sát thi công xây lắp
10. Nghiệm thu, hoàn công, quyết toán
11. Vận hành chạy thử, bàn giao
12. 12
2. Lập bảng liên kết các công việc
Ký
hiệu
Công việc
Việc thực hiện trước,
kiểu liên hệ
1.0 Lập báo cáo nghiên cứu khả thi
1.1 Thẩm định, phê duyệt báo cáo NCKT 1.0 FS
2.0 Khảo sát địa chất, địa hình 1.1 FS
3.0 Lập báo cáo đánh giá tác động môi trường 1.1 FS
4.0 Thiết kế kỹ thuật thi công, dự toán 2.0 FS; 3.0 FS
4.1 Thẩm định thiết kế kỹ thuật thi công, dự toán 4.0 FS
5.0 Lựa chọn nhà thầu 4.1 FS
6.0 Giải phóng mặt bằng 1.1 FS; 5.0 FF
7.0 Xin cấp phép xây dựng 5.0 FS; 6.0 FS
8.0 Tổ chức thi công 7.0 FS
8.1 Mua sắm, lắp đặt thiết bị 5.0 FS; 6.0 FS; 7.0 FF
9.0 Giám sát thi công xây lắp 7.0 FS; 8.0 FF; 8.1 FF
10 Nghiệm thu, hoàn công, quyết toán 8.0 FS; 8.1 FS; 9.0 FS
11 Vận hành chạy thử, bàn giao 10.0 FS
13. 13
Lược đồ mạng lưới tiến độ thực hiện Dự án
- Đường găng được xác định đi qua những công việc có độ linh hoạt = 0: 1.0, 1.1; 2.0; 4.0; 4.1; 5.0; 7.0; 8.0; 10; 11 (công việc
9.0 là công việc giám sát đi song hành với công việc 8.0 và 8.1). Một số công việc có độ trễ lớn (như công việc 8.1 liên quan
đến mua sắm, lắp đặt thiết bị, nhưng đòi hỏi phải kết thúc cùng thời điểm thi công xong các hạng mục), xác định thời điểm
đặt hàng và lắp đặt phù hợp để tránh lãng phí chi phí sử dụng vốn.
- Tổng thời gian thực hiện Dự án là 1.461 ngày (4 năm), bắt đầu từ ngày 01/7/2023 đến 30/6/2027, không kể thời gian quản
lý vận hành khai thác. Qua sơ đồ trên có thể nhận thấy việc lập tiến độ, kế hoạch cho Dự án tương đối phù hợp
- Tuy nhiên, để đẩy nhanh tiến độ chung thì nên thay đổi phương án công nghệ, kỹ thuật cho công việc 8.0 (công việc thi công
có thời gian kéo dài và quyết định chính đến tiến độ chung, các công việc khác đều mang tính thủ tục pháp lý đều phải tuân
theo thời gian quy định). Việc thay đổi công nghệ kỹ thuật để rút ngắn thời gian thi công sẽ kèm theo việc tăng chi phí thực
hiện, tăng tổng mức đầu tư của Dự án, người lãnh đạo Ban quản lý dự án có thể xem xét tính hiệu quả khi rút ngắn thời gian
(nếu không ảnh hưởng đến chất lượng, an toàn của công trình) so sánh với việc tăng hiệu quả sử dụng vốn để có cơ sở trước
khi quyết định.
14. 14
VI. Kế hoạch bổ trợ
1. Quản lý truyền thông
Công tác quản lý truyền thông của Dự án cần được quan tâm và lên kế hoạch
quản lý thận trọng, đảm bảo phù hợp với tình hình thực tế và từng giai đoạn thực
hiện Dự án đầu tư.
- Trong giai đoạn nghiên cứu đề xuất đầu tư: Tăng cường truyền thông giới
thiệu năng lực doanh nghiệp, tuy nhiên cần quán triệt các tổ công tác, tổ tư
vấn nghiên cứu đề xuất đầu tư đảm bảo tính bảo mật các thông tin về việc
nghiên cứu, khảo sát, đánh giá đầu tư. Các tổ công tác liên quan chịu trách
nhiệm về tính bảo mật thông tin, phát ngôn về ý tưởng, đề xuất đầu tư với
Ban lãnh đạo Tập đoàn và đối tác dự kiến liên doanh hợp tác, nhằm hạn chế
các đối thủ cạnh tranh khai thác sử dụng thông tin.
- Khi đảm bảo đầy đủ hoàn thiện hồ sơ báo cáo khảo sát, đề xuất đầu tư để
triển khai thực hiện việc báo cáo đề xuất đầu tư với các cơ quan quản lý Nhà
nước, các cơ quan quản lý chuyên ngành, các đơn vị đối tác, giao Ban truyền
thông của Tập đoàn thực hiện việc truyền thông nội bộ, truyền thông trên
các kênh thông tin chính thống (cơ quan báo, đài và truyền hình, internet...)
về việc đơn vị chủ động nghiên cứu đề xuất đầu tư, đây cũng là một bước
nhằm hạn chế số lượng các nhà đầu tư khác tham gia vào quá trình lựa chọn
Nhà đầu tư thực hiện dự án do chiếm ưu thế về thông tin, số liệu.
- Trong giai đoạn thực hiện đầu tư tăng cường công tác truyền thông trong và
ngoài nước về quá trình triển khai thực hiện dự án, công bố chính xác tiến
độ hoàn thành, thời gian vận hành khai thác, tích cực giới thiệu với các đơn
vị đối tác trong tương lai kể cả qua các cuộc khảo sát, tham khảo ý kiến...
Trong giai đoạn quản lý vận hành khai thác thực hiện việc truyền thông,
marketing rộng rãi những giải pháp đang triển khai và kết quả đạt được, xây
dựng hình ảnh, đánh giá tích cực từ khách hàng, đối tác và cộng đồng.
2. Quản lý mua sắm
Đối với Dự án đầu tư cảng nói chung, Dự án nâng cấp và mở rộng Cảng Con
Ong - Hòn Nét nói riêng, giá trị chi phí mua sắm chiếm tỷ lệ cao trong tổng mức
đầu tư, do hầu hết các thiết bị công nghệ có công suất lớn, giá trị lớn, hiện đại nhất.
Việc xây dựng kế hoạch, quản lý mua sắm đóng vai trò quan trọng, ảnh hưởng lớp
đến tổng mức đầu tư, kỹ thuật, công nghệ, hoạt động khai thác của dự án. Việc xây
dựng kế hoạch quản lý mua sắm bao gồm: Máy móc, thiết bị (số lượng, chủng loại,
xuất xứ đề xuất, thông số kỹ thuật...) sẽ được mua kèm với chi tiết sử dụng và tiến
độ lắp đặt, vận hành; Loại hợp đồng (đặc biệt lưu ý đến các hợp đồng nhập khẩu),
điều kiện giao hàng, thời hạn; Phân tích các chi phí và mức độ phù hợp, có giải
pháp so sánh tối thiểu 03 nhà cung cấp; Quy trình thẩm tra dự thảo hợp đồng, phê
15. 15
duyệt hợp đồng; Kế hoạch quản lý nhà cung cấp - Giao cho Ban kế hoạch kỹ thuật
Tập đoàn phối hợp với Ban quản lý dự án thực hiện...
- Xác định các mục cần mua cho Dự án nâng cấp và mở rộng Cảng Con Ong
- Hòn Nét cần mua các thiết bị chính như: Cẩu giàn; Cẩu chân đế; Cẩu sắp
xếp container; Xe nâng; Giá cẩu; Xe container...
- Xác định các mốc thời gian: Thời gian khảo sát, lựa chọn đơn vị cung cấp,
thương thảo, ký kết hợp đồng phải thực hiện trước thời điểm 01/12/2026.
Thời gian cung cấp các thiết bị đảm bảo phù hợp với thời gian mua sắm, lắp
đặt chi tiết (từ 01/12/2026 đến trước 28/02/2027). Các mốc thời gian cụ thể
theo kế hoạch chi tiết mua sắm được lập, phù hợp với tiến độ chung của Dự
án, kể cả thời gian dự phòng.
- Tổ chức quy trình phê duyệt, thương thảo hợp đồng: Căn cứ quy chế tổ chức
quản lý của Tập đoàn, quy chế tổ chức quản lý và hoạt động của Ban quản
lý dự án, các đơn vị bộ phận liên quan sẽ quy định chức danh, cá nhân, bộ
phận có thẩm quyền phê duyệt nội dung mua sắm, thoả thuận, thương thảo
nội dung hợp đồng.
- Xác định rủi ro tiềm ẩn: Các bộ phận liên quan đến công việc mua sắm thiết
bị cần dự báo các rủi ro tiềm ẩn có thể xảy ra như vận chuyển chậm trễ, giao
hàng thiếu, sai lệch so với hồ sơ kỹ thuật, năng lực cung cấp hoặc khi xảy ra
mâu thuẫn với đơn vị cung cấp. Các thành viên, bộ phận quản lý mua sắm
của Tập đoàn thường xuyên đôn đốc, phối hợp với các nhà cùng cấp dự
phòng cho tất cả các loại hàng hoá, thiết bị, đặc biệt là các hạng mục quan
trọng của Dự án, đảm bảo có thời gian dự phòng thay thế cho các rủi ro tiềm
ẩn, đồng thời chịu trách nhiệm giải quyết các phát sinh, vướng mắc, mâu
thuẫn khi xảy ra.
- Thiết lập chi tiết giá cả: Việc thiết lập giá cả cần được thực hiện sơ bộ trong
giai đoạn lập Báo cáo nghiên cứu khả thi (thực hiện việc xin báo giá của các
Nhà cung cấp, dự phòng việc điều chỉnh giá). Quá trình mua sắm đảm bảo
chi tiết giá phù hợp với danh mục lập trong Báo cáo nghiên cứu khả thi, trừ
trường hợp phát sinh đột biến cần được phê duyệt lại của các Bộ phận mua
sắm có thẩm quyền, tuy nhiên phải đảm bảo không vượt quá tỷ lệ dự phòng
cho phép trong Tổng mức đầu tư.
- Lập kế hoạch quản lý các Nhà cùng cấp: Quản lý kế hoạch mua sắm phải
quản lý trực tiếp từ các Nhà cung cấp, đảm bảo hàng hoá, thiết bị được giao
đúng tiến độ, chất lượng, thông số kỹ thuật và mỹ thuật phù hợp yêu cầu của
hồ sơ. Giữa bộ phận có thẩm quyền và các Nhà cung cấp xây dựng kế hoạch
giao ban định kỳ (trực tiếp hoặc online) để rà soát tiến độ cung cấp, có thể
thực hiện trực tiếp kiểm tra đột xuất để đánh giá tiến độ phù hợp.
16. 16
- Thực hiện việc nghiệm thu, bàn giao hàng hoá, thiết bị trước khi lắp đặt tại
hiện trường Dự án, nghiệm thu, bàn giao sản phẩm đã được lắp đặt, chuyển
giao công nghệ, vận hành chạy thử đảm bảo yêu cầu, trước thời điểm hoàn
thành theo tiến độ chung đã lập (ngày 28/02/2027).
3. Quản lý các bên liên quan
Để quản lý được các bên liên quan tại Dự án và Cảng Con Ong - Hòn Nét
trước mắt là xác định các bên liên quan, lên kế hoạch phương pháp quản lý phù
hợp, phương thức giao dịch, thực hiện kế hoạch giao tiếp... Ở đây liệt kê một số
đơn vị liên quan và công việc thực hiện chính như sau:
- Trong nội bộ Tập đoàn, do phát sinh đầu tư một Dự án lớn nên sẽ mở rộng
thêm lĩnh vực, công việc cho các Ban, bộ phận chuyên môn. Theo chức năng,
quyền hạn và nhiệm vụ được giao, các Công ty thành viên, Ban, bộ phận
chuyên môn ngoài việc phát huy tinh thần trách nhiệm công việc còn cần
phải có kế hoạch học tập nâng cao chuyên môn nghiệp vụ đáp ứng yêu cầu
công việc mới. Xây dựng kế hoạch, tuyển dụng bổ sung nhân lực chuyên
ngành cho cả giai đoạn thực hiện đầu tư và quản lý vận hành, khai thác sau
này. Xây dựng quy trình quản lý riêng đối với Dự án trong giai đoạn thực
hiện đầu tư, trong giai đoạn Quản lý vận hành khai thác.
- Đối với các cơ quan quản lý Nhà nước: Là đơn vị được lựa chọn đầu tư, Tập
đoàn thực hiện đầy đủ các thủ tục đầu tư theo quy định, thực hiện việc báo
cáo định kỳ, xin ý kiến hoặc trao đổi thường xuyên trong quá trình thực hiện
đầu tư, khai thác vận hành. Thực hiện đầy đủ nghĩa vụ của doanh nghiệp đối
với địa phương theo luật định, phối hợp trong các hoạt động kiểm tra, tham
quan, thanh tra, kiểm toán của các cơ quan quản lý Nhà nước khi có yêu cầu.
- Đối với các khách hàng đối tác: Thực hiện quản lý khách hàng và đối tác
trên quan điểm công việc (sự thoả thuận giữa các bên bằng các điều khoản
hợp đồng ký kết), đảm bảo việc tuân thủ đúng và đủ các nghĩa vụ, quyền hạn
giữa các bên. Trong giai đoạn thực hiện đầu tư dự án đặc biệt đối với các
đơn vị tư vấn, thi công xây lắp, cung cấp thiết bị trong các tình huống sửa
chữa, bảo hành, bảo trì sản phẩm. Trong giai đoạn quản lý vận hành khai
thác đặc biệt quan tâm đến các đối tác khách hàng, tổng hợp phân loại danh
sách khách hàng, có chế độ giao tiếp, chăm sóc, hỗ trợ phù hợp, xây dựng
uy tín tạo điều kiện mở rộng thị trường trong tương lai.
4. Quản lý rủi ro
Trong quá trình thực hiện Dự án nâng cấp và mở rộng Cảng Con Ong - Hòn
Nét đối mặt với rất nhiều những vấn đề, dưới đây là một số những yếu tố rủi ro có
thể xảy ra, ảnh hưởng tới an toàn, tiến độ, chất lượng, tài chính của Dự án như sau:
17. 17
TT Xác định rủi ro Nội dung
Mức độ
rủi ro
Giải pháp quản trị rủi ro
1
Lập hồ sơ dự án
(báo cáo NCKT)
Chất lượng hồ sơ dự án ảnh
hưởng chính tới quyết định đầu
tư và hiệu quả đầu tư dự án.
Trung bình
Tập trung nhân lực có chuyên môn hoặc thuê chuyên gia tư
vấn trong việc lập hồ sơ Báo cáo nghiên cứu khả thi. Trong
khi thực hiện thường xuyên bám sát, rà soát và kiểm tra các
dữ liệu, tham khảo các thị trường khác, đơn vị quản lý vận
hành chuyên nghiệp và khách hàng
2
Thẩm định, phê
duyệt báo cáo
NCKT
Thẩm định sai ảnh hưởng tới
quyết định đầu tư và hiệu quả
đầu tư.
Trung bình
Việc thẩm định có thể thuê đơn vị tư vấn thẩm định chuyên
nghiệp để thực hiện, phối hợp chặt chẽ với đơn vị quản lý
Nhà nước trong lĩnh vực liên quan
3
Khảo sát địa chất,
địa hình
Địa hình mặt đất và đáy biển
nếu không được khảo sát kỹ
càng, thời tiết khắc nghiệt, tự
nhiên bồi lắng ảnh hưởng xấu
Cao
Lựa chọn đơn vị khảo sát có nhiều kinh nghiệm, phối hợp
với các cơ quan chuyên ngành hàng hải, giao thông, tài
nguyên và môi trường để cập nhật đối chiếu, nghiệm thu các
số liệu khảo sát
4
Lập báo cáo đánh
giá tác động môi
trường
Chất lượng báo cáo đánh giá
tác động môi trường không
đảm bảo sẽ có nguy cơ tác
động xấu đối với môi trường
khi thực hiện Dự án
Trung bình
Giao đơn vị tư vấn quan trắc, lập hồ sơ báo cáo chuyên
ngành (có thể lựa chọn các đơn vị thuộc Sở tài nguyên và
môi trường tại địa phương hoặc Bộ tài nguyên và môi
trường) trực tiếp thực hiện. Tham khảo tác động của Dự án
cảng đang vận hành tại thành phố Hải Phòng
5
Thiết kế kỹ thuật thi
công, dự toán
Chất lượng hồ sơ thiết kế
KTTC, dự toán ảnh hưởng tới
giải pháp thi công, giá trị đầu
tư Dự án
Trung bình
Lựa chọn đơn vị tư vấn thiết kế đúng chuyên ngành, có nhiều
năm kinh nghiệm, có uy tín để giao thực hiện công việc tư
vấn thiết kế kỹ thuật thi công và lập dự toán. Trong quá trình
thực hiện đơn vị Quản lý dự án thường xuyên phối hợp đôn
đốc, rà soát hồ sơ thiết kế nhằm phát hiện các sai sót hoặc
điều chỉnh khi cần thiết
6
Thẩm định thiết kế
KTTC, dự toán
Thẩm định sai ảnh hưởng tới
lựa chọn sai giải pháp kỹ thuật,
giá trị đầu tư Dự án
Trung bình
Việc thẩm định có thể thuê đơn vị tư vấn thẩm định chuyên
nghiệp để thực hiện, phối hợp chặt chẽ với đơn vị quản lý
Nhà nước trong lĩnh vực liên quan
18. 18
TT Xác định rủi ro Nội dung
Mức độ
rủi ro
Giải pháp quản trị rủi ro
7 Lựa chọn nhà thầu
Việc lựa chọn Nhà thầu rất
quan trọng, là đơn vị triển khai
thực tế các công việc của Dự
án. Nếu chọn sai đơn vị sẽ làm
ảnh hưởng tới an toàn lao động,
chất lượng công trình, tiến độ
thi công và giá trị thi công
Trung bình
Việc tổ chức lựa chọn Nhà thầu trước mắt cần tuân thủ các
quy định về công tác đấu thầu, về trình tự thủ tục có thể thuê
đơn vị tư vấn thực hiện, đơn vị quản lý dự án có trách nhiệm
thẩm tra đơn vị nhà thầu qua các kênh phương tiện thông tin
đại chúng, khảo sát trực tiếp trụ sở các đơn vị, tham quan các
sản phẩm công trình tương tự đã thực hiện, tham khảo ý kiến
của các khách hàng, đối tác của họ
8 Giải phóng mặt bằng
Do bất cập trong chính sách về
đất đai, thường gây phức tạp,
kéo dài thời gian thực hiện
công tác giải phóng mặt bằng
Cao
Công tác giải phóng mặt bằng thuộc trách nhiệm của các cơ
quan Nhà nước địa phương, tuy nhiên về phía đơn vị đầu tư
nên thường xuyên phối hợp, thậm chí hỗ trợ các thủ tục, kinh
phí cho tổ công tác trong quá trình thực hiện
9
Thủ tục xin cấp
phép xây dựng
Thủ tục xin cấp phép xây dựng
bị chậm sẽ làm chậm thực hiện
các công việc khởi công, tổ
chức thi công và các công việc
khác kéo theo
Thấp
Đơn vị quản lý dự án cử cán bộ có chuyên môn am hiểu các
quy định, trình tự thủ tục, bám sát các đơn vị quản lý Nhà
nước trong quá trình hoàn thiện hồ sơ thủ tục xin cấp phép,
phối hợp khắc phục kịp thời những thiếu sót trong hồ sơ đảm
bảo thời gian xin cấp phép đúng kế hoạch đề ra
10 Tổ chức thi công
Do nhiều nguyên nhân như thời
tiết, điều kiện thi công, năng
lực đơn vị thi công... có thể xảy
ra thi công sai hồ sơ thiết kế,
chậm tiến độ, vi phạm về chất
lượng, mất an toàn lao động
Cao
Ban quản lý dự án đầu tư luôn luôn đề cao, tăng cường giám
sát, đánh giá tiến độ thi công, đôn đốc các đơn vị tư vấn giám
sát, đơn vị thi công trong quá trình triển khai thực hiện, có
chế tài trong việc khắc phục các rủi ro, hậu quả ngoài ý
muốn, đặc biệt các nguy cơ gây mất an toàn lao động, ảnh
hưởng đến kỹ thuật, mỹ thuật, tiến độ công trình
11
Trình độ chuyên
môn của Ban quản
lý dự án
Ban quản lý dự án thiếu người
hoặc thừa người thiếu chuyên
môn ảnh hưởng đến công tác
quản lý, điều hành dự án
Trung bình
Tập đoàn có kế hoạch đào tạo, tuyển dụng và giữ chân nhân
lực có ý thức trách nhiệm công việc, có năng lực chuyên
môn, đủ số lượng cho việc thực hiện dự án. Sử dụng các
phương pháp quản lý, phương tiện, công nghệ hiện đại nhằm
tăng năng suất và hiệu quả lao động
19. 19
TT Xác định rủi ro Nội dung
Mức độ
rủi ro
Giải pháp quản trị rủi ro
12
Trình độ đơn vị tư
vấn giám sát
Đơn vị tư vấn giám sát kém về
chuyên môn sẽ có phối hợp
không tốt với Ban quản lý dự
án và đơn vị thi công, ảnh
hưởng đến chất lượng, tiến độ,
an toàn công trình
Trung bình
Lựa chọn tổ tư vấn giám sát đảm bảo về số lượng, chuyên
môn kỹ thuật, kinh nghiệm, có trách nhiệm trong công việc.
Trong quá trình thực hiện dự án, đơn vị quản lý dự án thường
xuyên đôn đốc, phối hợp xử lý các vướng mắc thực tế, các
sai sót, bất cập trong hồ sơ thiết kế hoặc điều chỉnh các giải
pháp đảm bảo nâng cao chất lượng, an toàn, kỹ thuật, tiết
kiệm cho công trình
13
Thiếu hoặc chậm
vốn đầu tư
Quá trình triển khai thực hiện
Dự án có thể chịu ảnh hưởng từ
các hoạt động kinh doanh khác
của Tập đoàn, đơn vị liên
doanh liên kết, thay đổi quy
định về các nguồn vốn tín dụng
gây chậm hoặc thiếu vốn, làm
chậm tiến độ thi công
Trung bình
Tập đoàn cùng đơn vị liên doanh liên kết có kế hoạch, minh
bạch cho nguồn vốn đầu tư, tránh sử dụng nguồn vốn sai mục
đích. Tìm kiếm đối tác tài chính (Ngân hàng, tổ chức tài
chính, quỹ đầu tư...) có năng lực, uy tín, sẵn sàng và thực
hiện cam kết, thoả thuận về nguồn vốn. Thường xuyên kiểm
soát các khoản tạm ứng, thanh toán giai đoạn hoặc quyết toán
đối với các đơn vị nhà thầu đảm bảo mục đích sử dụng vốn
14
Thiếu nguồn nhân
lực tham gia thực
hiện Dự án
Trong thời gian thực hiện đầu
tư dự án, vận hành khai thác có
thể thiếu nguồn nhân lực cả bộ
phận quản lý cũng như lực
lượng lao động, gây ảnh hưởng
đến hiệu quả đầu tư, khai thác
Trung bình
Tập đoàn và đơn vị hợp tác liên doanh cùng nhau xây dựng
kế hoạch về nguồn nhân lực từ người quản lý, cán bộ kỹ
thuật, lực lượng lao động trong quá trình vận hành khai thác,
có biện pháp đào tạo, thu hút nhân lực, có kế hoạch dự phòng
thay thế, kế thừa, có chế độ thu nhập, đãi ngộ nhằm giữ chân
người lao động
15
Sự phối hợp của đơn
vị đầu tư với các
đơn vị liên quan
Sự phối hợp không tích cực,
chậm trễ, chồng chéo với các
cơ quan nhà nước, các đối tác,
khách hàng... đều ảnh hưởng
đến kết quả, hiệu quả đầu tư
Thấp
Đơn vị quản lý dự án, Tập đoàn cũng như đơn vị liên doanh
trong từng giai đoạn thường xuyên phối hợp chặt chẽ với các
đơn vị liên quan. Phối hợp với các cơ quan Nhà nước trong
việc hoàn thiện các thủ tục pháp lý trong đầu tư, trong việc
kết nối hạ tầng..., phối hợp với các đối tác đảm bảo tuân thủ
các điều khoản thoả thuận theo hợp đồng
20. 20
VII. Kết luận
Trên đây là nội dung kế hoạch Dự án nâng cấp và mở rộng Cảng Con Ong -
Hòn Nét tại thành phố Cẩm Phả, tỉnh Quảng Ninh cho thấy đây là một Dự án có
tính khả thi cao, phù hợp với tiềm năng lợi thế của địa phương, phù hợp với chủ
trương chung của Đảng và Nhà nước trong việc khai thác, phát huy kinh tế biển,
tăng cường giao thương quốc tế trong thời đại ngày nay, đồng thời kết hợp với việc
đảm bảo an ninh quốc phòng biển đảo của Việt Nam.
Nhóm thực hiện đề tài Lập kế hoạch cho Dự án nhận thấy đây là một cơ hội
để được nghiên cứu bài viết cho môn học, đồng thời được tiếp cận tìm hiểu nhiều
thông tin liên quan về Dự án. Tuy nhiên, do là một Dự án đang trong giai đoạn chủ
trương kêu gọi đầu tư, số liệu khảo sát, đánh giá còn ở mức sơ bộ, do năng lực của
Nhóm đề tài còn hạn chế nên việc tổng hợp, tính toán, đánh giá về Dự án chắc chắn
còn nhiều thiếu sót và mới chỉ dừng lại ở mức hoàn thiện khung cơ bản của một
Bài Kế hoạch dự án. Rất mong nhận được sự tham gia góp ý của các thầy cô giáo
và các bạn học viên để bài viết hoàn thiện hơn. Xin trân trọng cảm ơn!
VIII. Tài liệu tham khảo
- Luật xây dựng số 50/2014/QH13;
- Luật đầu tư số 61/2020/QH14;
- Luật đấu thầu số 43/2013/QH13;
- Luật đất đai số 45/2013/QH13;
- Bộ luật hàng hải năm 2015;
- Bài giảng môn Quản lý dự án của Giảng viên TS. Nguyễn Thị Việt Hoa;
- Quyết định số 1579/QĐ-TTg ngày 22/9/2021 của Thủ tướng Chính phủ Về
việc phê duyệt quy hoạch tổng thể phát triển hệ thống cảng biển Việt Nam
thời kỳ 2021 - 2030, tầm nhìn đến năm 2050;
- Nghị quyết Đại hội Đảng bộ tỉnh Quảng Ninh lần thứ XV (năm 2020);
- Quyết định số 2055/QD-UBND ngày 28/6/2021 của UBND tỉnh Quảng
Ninh V/v ban hành danh mục dự án kêu gọi, thu hút đầu tư của tỉnh năm
2021, định hướng đến năm 2025;
- Quy hoạch chung thành phố Cẩm Phả đến năm 2040, tầm nhìn đến năm
2050 được UBND tỉnh phê duyệt tại Quyết định số 3800/QĐ-UBND ngày
09/10/2020;
- Một số bài báo viết về hoạt động của Cảng Con Ong - Hòn Nét.
21. 21
MỤC LỤC
Trang
I. Thông tin chung 2
1. Thông tin chung về Dự án 2
2. Thông tin về Nhà đầu tư 2
II. Mục tiêu chung 3
1. Mục tiêu, phạm vi, đóng góp cho việc thực hiện mục tiêu của tổ chức 3
1.1. Mục tiêu, phạm vi của Dự án 3
1.2. Đóng góp cho việc thực hiện mục tiêu của tổ chức 5
2. Bộ máy quản lý dự án 5
2.1. Bộ máy quản lý dự án trong giai đoạn thực hiện 5
2.2. Bộ máy quản lý dự án trong giai đoạn vận hành khai thác 6
3. Tiến độ chung (các mốc thời gian quan trọng) 7
III. Hiệu quả tài chính dự án 8
1. Tổng mức đầu tư 8
2. Doanh thu (ước tính) 8
3. Tính toán hiệu quả dự án 9
IV. Các cam kết cần tuân thủ 10
V. Kế hoạch hành động của Dự án 11
1. Phân tách công việc cơ bản 11
2. Lập bảng liên kết công việc 11
VI. Kế hoạch bổ trợ 14
1. Quản lý truyền thông 14
2. Quản lý mua sắm 14
3. Quản lý các bên liên quan 16
4. Quản lý rủi ro 16
VII. Kết luận 20
Tài liệu tham khảo 20