SlideShare a Scribd company logo
1 of 88
ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CẦU XẺO VẸT
THEO HÌNH THỨC BOT
ĐƠN VỊ TƯ VẤN:
CÔNG TY CỔ PHẦN TƯ VẤN ĐẦU TƯ
THẢO NGUYÊN XANH
THUYẾT MINH DỰ ÁN
CHỦ ĐẦU TƯ:
Tháng 12/2014
Địa điểm đầu tư:
- TT Ngan Dừa, huyện Hồng Dân, tỉnh Bạc Liêu
- Xã Lương Tâm, huyện Long Mỹ, tỉnh Hậu Giang
ĐƠN VỊ TƯ VẤN:
CÔNG TY CỔ PHẦN TƯ VẤN ĐẦU TƯ THẢO NGUYÊN XANH
THUYẾT MINH DỰ ÁN
ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CẦU XẺO VẸT
THEO HÌNH THỨC BOT
Địa điểm đầu tư:
- Thị trấn Ngan Dừa, huyện Hồng Dân, tỉnh Bạc Liêu
- Xã Lương Tâm, huyện Long Mỹ, tỉnh Hậu Giang
Tháng 12/2014
CHỦ ĐẦU TƯ
CÔNG TY CP ĐẦU TƯ XÂY DỰNG
ĐƠN VỊ TƯ VẤN
CÔNG TY CP TƯ VẤN ĐẦU TƯ
THẢO NGUYÊN XANH
DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CẦU XẺO VẸT THEO HÌNH THỨC BOT
MỤC LỤC
CHƯƠNG I: BÁO CÁO TÓM TẮT VỀ DỰ ÁN............................................................1
I.1. Mô tả về dự án và các cơ quan chịu trách nhiệm về dự án.................................1
I.1.1. Mô tả dự án...................................................................................................1
I.1.2. Các cơ quan chịu trách nhiệm về dự án.........................................................1
I.2. Lịch trình thực hiện dự án..................................................................................2
I.3. Địa điểm thực hiện dự án...................................................................................2
I.4. Nguồn tài trợ chính cho dự án...........................................................................2
CHƯƠNG II: BỐI CẢNH VÀ CĂN CỨ CỦA DỰ ÁN..................................................4
II.1. Căn cứ xác định sự cần thiết và tính cấp thiết của dự án .................................4
II.1.1. Môi trường vĩ mô và chính sách phát triển ..................................................4
II.1.2. Các điều kiện và cơ sở của dự án.................................................................5
II.1.3. Thị trường cung – cầu................................................................................11
II.1.4. Các căn cứ thực hiện dự án........................................................................11
II.2. Mục tiêu của dự án.........................................................................................13
II.3. Sự phù hợp và các đóng góp vào chiến lược quốc gia, quy hoạch tổng thể kinh
tế xã hội của cả nước, của vùng, địa phương ...............................................................13
II.4. Quan hệ với các dự án liên quan khác ...........................................................14
II.5. Chứng minh sự cần thiết của dự án................................................................14
CHƯƠNG III: QUY MÔ – ĐỊA ĐIỂM DỰ ÁN............................................................15
III.1. Quy mô dự án...............................................................................................15
III.1.1. Cơ sở chọn lựa quy mô dự án...................................................................15
III.1.2. Qui mô......................................................................................................15
III.2. Khu vực đặt địa điểm và địa điểm cụ thể......................................................16
III.2.1. Đặc điểm địa hình.....................................................................................16
III.2.2. Đặc điểm địa chất.....................................................................................16
III.2.3. Đặc điểm khí hậu, thủy văn......................................................................16
III.2.4. Chọn địa điểm phù hợp với quy hoạch xây dựng, quy hoạch sử dụng đất
...................................................................................................................................17
CHƯƠNG IV: CÁC GIẢI PHÁP VÀ YẾU TỐ KỸ THUẬT CHO DỰ ÁN.................18
IV.1. Các tiêu chuẩn thiết kế cầu...........................................................................18
IV.2. Giải pháp thiết kế cầu ..................................................................................18
IV.2.1. Thi công đường........................................................................................24
Chủ đầu tư: Công ty CP Đầu tư Xây dựng BOT & BT Miền Nam Trang i
DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CẦU XẺO VẸT THEO HÌNH THỨC BOT
IV.2.2. Thi công cầu.............................................................................................30
IV.2.3. Thi công các hạng mục công trình............................................................31
IV.2.4. Một số lưu ý trong thi công......................................................................34
IV.3. Thiết bị thi công chủ yếu..............................................................................34
IV.4. Yêu cầu vật liệu............................................................................................35
IV.5. Độ chặt yêu cầu ...........................................................................................41
CHƯƠNG V: KẾ HOẠCH GIẢI PHÓNG MẶT BẰNG VÀ TÁI ĐỊNH CƯ .............42
V.1. Phạm vi giải phóng mặt bằng.........................................................................42
V.2. Các căn cứ để thực hiện giải phóng mặt bằng................................................42
CHƯƠNG VI: ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG SƠ BỘ...............................44
VI.1. Trong giai đoạn xây dựng cơ bản .................................................................44
VI.1.1. Những tác động đến môi trường...............................................................44
VI.1.2. Biện pháp khắc phục................................................................................44
VI.2. Giai đoạn khi dự án đi vào hoạt động ..........................................................45
CHƯƠNG VII: TỔNG MỨC ĐẦU TƯ.........................................................................46
VII.1. Cơ sở xác định tổng mức đầu tư dự án........................................................46
VII.2. Tổng mức đầu tư.........................................................................................47
VII.3. Kế hoạch vốn đầu tư tương ứng với tiến độ.................................................50
VII.3.1. Tiến độ đầu tư.........................................................................................50
VII.3.2. Tiến độ sử dụng vốn................................................................................50
VII.3.3. Nguồn vốn thực hiện dự án ....................................................................51
VII.3.4. Phương án hoàn trả lãi và vốn vay..........................................................51
CHƯƠNG VIII: QUẢN LÝ THỰC HIỆN VÀ VẬN HÀNH DỰ ÁN .........................53
VIII.1. Các dữ liệu chính về cơ quan thực hiện dự án ...........................................53
VIII.1.1. Về thể chế..............................................................................................53
VIII.1.2. Kinh nghiệm thực hiện các dự án tương tự ...........................................53
VIII.2. Quản lý thực hiện dự án ............................................................................54
VIII.2.1. Tổ chức quản lý thực hiện dự án ...........................................................54
VIII.2.2. Giám sát công trình ...............................................................................54
VIII.2.3. Quản lý và nhân sự cho dự án ..............................................................55
VIII.2.4. Vai trò, nhiệm vụ của các nhà thầu thi công xây lắp..............................55
VIII.2.5. Vai trò của tư vấn .................................................................................56
VIII.2.6. Vai trò của các tổ chức có liên quan thực hiện dự án ............................56
VIII.2.7. Cơ chế phối hợp.....................................................................................56
Chủ đầu tư: Công ty CP Đầu tư Xây dựng BOT & BT Miền Nam Trang ii
DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CẦU XẺO VẸT THEO HÌNH THỨC BOT
VIII.3. Kế hoạch thực hiện dự án...........................................................................57
VIII.3.1. Tiến độ thực hiện...................................................................................57
VIII.3.2. Phương án tổ chức triển khai dự án........................................................57
VIII.4. Quản lý tài chính........................................................................................57
VIII.4.1. Chuẩn bị kế hoạch tài chính...................................................................57
VIII.4.2. Báo cáo hạch toán tài chính và các thỏa thuận về kiểm toán..................57
VIII.5. Quản lý đấu thấu........................................................................................58
VIII.5.1. Thủ tục đấu thầu....................................................................................58
VIII.5.2. Quản lý và kế hoạch đấu thầu sơ bộ.......................................................58
VIII.5.3. Quản lý hợp đồng..................................................................................58
VIII.6. Vận hành dự án: thể chế và quản lý............................................................59
VIII.6.1. Cơ quan chịu trách nhiệm vận hành dự án.............................................59
VIII.6.2. Quy trình bàn giao từ đơn vị thực hiện sang vận hành dự án.................59
VIII.6.3. Quản lý và trách nhiệm vận hành dự án.................................................59
CHƯƠNG IX: KẾT QUẢ VÀ TÁC ĐỘNG CỦA DỰ ÁN...........................................61
IX.1. Cơ chế theo dõi, đánh giá kết quả và tác động của dự án..............................61
IX.1.1. Tác động về kinh tế xã hội........................................................................61
IX.1.2. Các điều kiện cam kết chính trong các dự án vốn vay..............................61
IX.1.3. Cơ chế đánh giá dự án..............................................................................62
IX.1.4. Cơ chế theo dõi và chế độ báo cáo...........................................................62
IX.2. Hiệu suất đầu tư: hiệu quả/lợi ích kinh tế và tài chính..................................62
IX.2.1. Các giả định kinh tế và cơ sở tính toán.....................................................62
IX.2.2. Hiệu quả kinh tế tài chính.........................................................................64
IX.2.3. Báo cáo thu nhập dự trù............................................................................66
IX.2.4. Báo cáo ngân lưu .....................................................................................72
IX.2.5. Nguồn trả nợ.............................................................................................79
IX.3. Đánh giá tác động xã hội .............................................................................80
IX.4. Các rủi ro chính............................................................................................81
IX.5. Các vấn đề có thể gây tranh cãi.....................................................................82
IX.6. Tính bền vững của dự án..............................................................................82
CHƯƠNG X: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ.................................................................83
X.1. Kết luận..........................................................................................................83
X.2. Kiến nghị........................................................................................................83
Chủ đầu tư: Công ty CP Đầu tư Xây dựng BOT & BT Miền Nam Trang iii
DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CẦU XẺO VẸT THEO HÌNH THỨC BOT
CHƯƠNG I: BÁO CÁO TÓM TẮT VỀ DỰ ÁN
I.1. Mô tả về dự án và các cơ quan chịu trách nhiệm về dự án
I.1.1. Mô tả dự án
 Tên dự án:
Đầu tư xây dựng cầu Xẻo Vẹt theo hình thức BOT
 Mục tiêu của dự án
Tạo sự lưu thông thông suốt tuyến giao thông liên huyện, từng bước hoàn thiện hệ
thống giao thông, phục vụ tốt hơn cho nhu cầu giao thông trong khu vực và góp phần
phát triển kinh tế - văn hoá - xã hội của địa phương.
 Các thành phần dự án
Dự án “Đầu tư xây dựng cầu Xẻo Vẹt” gồm các thành phần sau:
- Thành phần 1: Đền bù, giải phóng mặt bằng và tái định cư.
- Thành phần 2: Lập dự án khả thi
- Thành phần 3: Lập báo cáo đánh giá tác động môi trường
- Thành phần 4: Lập thiết kế cơ sở- chi tiết
- Thành phần 5: Quản lý dự án
 Hình thức đầu tư:
Đầu tư xây dựng mới theo hình thức Hợp đồng Xây dựng - Kinh doanh - Chuyển
giao (Hợp đồng BOT).
I.1.2. Các cơ quan chịu trách nhiệm về dự án
 Chủ đầu tư:
- Tên doanh nghiệp:
- Địa chỉ:
- Mã số thuế:
- Ngày cấp:
- Nơi cấp:
- Ngành nghề kinh doanh: đầu tư xây dựng cầu đường bộ theo hình thức BOT & BT,
kinh doanh thương mại v.v...
- Điện thoại: 07803.591995 Fax: 07803.591996
 Đơn vị tư vấn:
- Tên doanh nghiệp: Công ty Cổ phần Tư vấn Đầu tư Thảo Nguyên Xanh
Chủ đầu tư: Công ty CP Đầu tư Xây dựng BOT & BT Miền Nam Trang 1
DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CẦU XẺO VẸT THEO HÌNH THỨC BOT
- Địa chỉ: Số 158, Nguyễn Văn Thủ, P.Đa Kao, Quận 1, Tp.HCM
- Điện thoại: 08.39118552 Fax: 08.399118579
I.2. Lịch trình thực hiện dự án
Kế hoạch dự kiến:
+ Khảo sát thiết kế: tháng 6/2013 => 12/2013
+ Thẩm định, phê duyệt: tháng 1/2014 => 10/2014
+ Đàm phán ký HĐBOT: tháng 11/2014 => 4/2015
+ Tổ chức thi công xây lắp hoàn thành: tháng 5/2015 => 12/2015
+ Bắt đầu khai thác sử dụng: tháng 01/2016
I.3. Địa điểm thực hiện dự án
Dự án cầu Xẻo Vẹt bắt qua sông Vàm Ngan Dừa (sông Cái Trầu) nối liền thị trấn
Ngan Dừa, huyện Hồng Dân, tỉnh Bạc Liêu với xã Lương Tâm, huyện Long Mỹ, tỉnh
Hậu Giang.
Vị trí cầu dự kiến đặt ngay bến phà hiện hữu và hiện đã có đường đấu nối vào thị
trấn Ngan Dừa và xã Lương Tâm. Bề rộng lòng sông tại vị trí này khoảng 120.9 m, độ
sâu so với mực nước cao nhất là 4m.
Hình: Khu vực thực hiện dự án
I.4. Nguồn tài trợ chính cho dự án
Tài trợ chính cho dự án được huy động từ : Quỹ Đầu tư Phát triển tỉnh Bạc Liêu và
vốn đối ứng của Công ty Cổ phần Đầu tư Xây dựng BOT & BT Miền Nam.
Với mức tổng vốn đầu tư (bao gồm lãi vay) là 52,416,213,000 đồng, trong đó:
Chủ đầu tư: Công ty CP Đầu tư Xây dựng BOT & BT Miền Nam Trang 2
DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CẦU XẺO VẸT THEO HÌNH THỨC BOT
- Vốn đối ứng: 28,016,213,000 đồng chiếm 53%.
- Vốn vay Quỹ Đầu tư Phát triển tỉnh Bạc Liêu: 24,400,000,000 đồng chiếm 47%.
Chủ đầu tư: Công ty CP Đầu tư Xây dựng BOT & BT Miền Nam Trang 3
DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CẦU XẺO VẸT THEO HÌNH THỨC BOT
CHƯƠNG II: BỐI CẢNH VÀ CĂN CỨ CỦA DỰ ÁN
II.1. Căn cứ xác định sự cần thiết và tính cấp thiết của dự án
II.1.1. Môi trường vĩ mô và chính sách phát triển
Những năm qua, hầu hết các nước trên thế giới phải chịu tác động của cuộc khủng
hoảng kinh tế và tài chính, nhưng nhờ chính sách kinh tế năng động, Việt Nam đã nhanh
chóng phục hồi. Sự tăng trưởng kinh tế trong những năm qua vẫn ở một mức độ tương
đối cao và ổn định từ 5 tới 6%. Năm 2014, tất cả các ngành nghề, lĩnh vực ở nước ta đã
phát triển theo chiều hướng tích cực.
+ Chỉ số giá dùng tiêu (CPI) tháng 11 giảm 0,27% so với tháng 10; tăng 2,18% so
với đầu năm và 2,7% so với cùng kỳ. Chỉ số lạm phát cả năm 2014 được dự báo ở mức
rất thấp, xấp xỉ 2%.
+ Chỉ số sản xuất công nghiệp tiếp tục duy trì tăng trưởng mạnh. Chỉ số PMI
(HSBC) tháng 11 đạt 52,1 điểm, tiếp tục mở rộng trong 15 tháng liên tiếp. Đà tăng
trưởng này được kỳ vọng sẽ tiếp nối trong tháng 12, đánh dấu sự tăng tốc đầy hứa hẹn
trong quý 4 nói riêng và cả năm 2014 nói chung của kinh tế trong nước.
+ Tình hình FDI chuyển biến mạnh mẽ tích cực trong tháng 11 qua. Dự báo, FDI
đăng ký cả năm 2014 đạt 18 – 18,5 tỷ USD, FDI giải ngân đạt 12 – 12,5 tỷ USD.
+ Kỳ vọng lạm phát đang ở mức rất thấp là cơ sở vững chắc cho việc giảm lãi suất
trong các tháng cuối năm 2014. Tăng trưởng tín dụng 11 tháng đã tăng 10,22% so với
cuối năm 2013. Với tốc độ hiện tại, nhiều khả năng Ngân hàng Nhà nước sẽ đạt được
mục tiêu cả năm tăng trưởng từ khoảng 12-14%.
Riêng các lĩnh vực văn hoá, xã hội đạt thành tựu quan trọng trên nhiều mặt, nhất là
xóa đói, giảm nghèo. Đời sống vật chất và tinh thần của nhân dân được cải thiện rõ rệt;
dân chủ trong xã hội tiếp tục được mở rộng. Chính trị - xã hội ổn định; quốc phòng, an
ninh được giữ vững. Công tác đối ngoại, hội nhập quốc tế được triển khai sâu rộng và
hiệu quả, góp phần tạo môi trường hòa bình, ổn định và tăng thêm nguồn lực cho phát
triển đất nước.
Tuy nhiên, những thành tựu đạt được chưa tương xứng với tiềm năng. Kinh tế phát
triển chưa bền vững. Chất lượng tăng trưởng, năng suất, hiệu quả, sức cạnh tranh của nền
kinh tế thấp, các cân đối kinh tế vĩ mô chưa vững chắc, cung ứng điện chưa đáp ứng yêu
cầu. Công tác quy hoạch, kế hoạch và việc huy động, sử dụng các nguồn lực còn hạn chế,
kém hiệu quả, đầu tư còn dàn trải; quản lý nhà nước đối với doanh nghiệp nói chung còn
nhiều yếu kém, việc thực hiện chức năng chủ sở hữu đối với doanh nghiệp nhà nước còn
bất cập. Tăng trưởng kinh tế vẫn dựa nhiều vào các yếu tố phát triển theo chiều rộng,
chậm chuyển sang phát triển theo chiều sâu. Các lĩnh vực văn hoá, xã hội có một số mặt
yếu kém chậm được khắc phục, nhất là về giáo dục, đào tạo và y tế; đạo đức, lối sống
trong một bộ phận xã hội xuống cấp. Môi trường ở nhiều nơi đang bị ô nhiễm nặng; tài
nguyên, đất đai chưa được quản lý tốt, khai thác và sử dụng kém hiệu quả, chính sách đất
đai có mặt chưa phù hợp. Thể chế kinh tế thị trường, chất lượng nguồn nhân lực, kết cấu
hạ tầng vẫn là những điểm nghẽn cản trở sự phát triển. Nền tảng để Việt Nam trở thành
Chủ đầu tư: Công ty CP Đầu tư Xây dựng BOT & BT Miền Nam Trang 4
DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CẦU XẺO VẸT THEO HÌNH THỨC BOT
nước công nghiệp theo hướng hiện đại chưa được hình thành đầy đủ. Vẫn đang tiềm ẩn
những yếu tố gây mất ổn định chính trị - xã hội và đe dọa chủ quyền quốc gia.
Trước tình hình kinh tế-xã hội như hiện nay, Chính phủ đã định hướng: Phấn đấu
đến năm 2020 nước ta cơ bản trở thành nước công nghiệp theo hướng hiện đại; chính trị -
xã hội ổn định, dân chủ, kỷ cương, đồng thuận; đời sống vật chất và tinh thần của nhân
dân được nâng lên rõ rệt; độc lập, chủ quyền, thống nhất và toàn vẹn lãnh thổ được giữ
vững; vị thế của Việt Nam trên trường quốc tế tiếp tục được nâng lên; tạo tiền đề vững
chắc để phát triển cao hơn trong giai đoạn sau.
II.1.2. Các điều kiện và cơ sở của dự án
 Ngành có dự án
Chính phủ Việt Nam luôn xác định: giao thông vận tải đường bộ là một bộ phận
quan trọng trong kết cấu hạ tầng kinh tế xã hội; vì vậy cần ưu tiên đầu tư phát triển, để
tạo tiền đề, làm động lực phát triển kinh tế - xã hội, đáp ứng yêu cầu công nghiệp hóa,
hiện đại hóa đất nước, tiến trình hội nhập kinh tế khu vực và quốc tế, góp phần đảm bảo
quốc phòng an ninh.
Trong cơ cấu giao thông đường bộ, hệ thống giao thông nông thôn nước ta hiện tại
nhìn chung ngày càng tốt hơn. Theo tính toán, của Bộ Giao thông Vận tải, hệ thống giao
thông nông thôn hiện nay phục vụ cho hơn 75% dân số trong cả nước. Hệ thống giao
thông nông thôn không chỉ là những tuyến đường huyện để nối các trung tâm huyện với
xã hoặc nối các trung tâm xã với nhau; hoặc những tuyến đường xã để nối các trung tâm
xã với các thôn, xóm; mà còn là những tuyến đường liên thôn, liên xóm dùng để nối các
thôn, các xóm với nhau, kể cả các đường mương, đường bờ vùng, bờ thửa,... để nối các
thôn, xóm dân cư với đồng ruộng, nương rẫy phục vụ đời sống dân sinh tại các vùng
nông thôn mà xe máy, xe thô sơ có thể đi lại được. Hệ thống đường huyện và đường xã
hiện nay đã xây dựng được hàng trăm nghìn km đã góp phần quan trọng trong phát triển
kinh tế - xã hội và xoá đói giảm nghèo. Chỉ trong vài năm qua, hàng nghìn km cầu và
hàng chục nghìn km đường giao thông nông thôn đã được xây dựng mới hoặc cải tạo,
nâng cấp. Hàng trăm cây cầu khỉ ở khu vực đồng bằng sông Cửu Long đã được thay thế
bằng cầu giao thông nông thôn. Nguồn vốn phát triển giao thông nông thôn không ngừng
gia tăng. Trong đó, nguồn vốn có gốc từ ngân sách trung ương và địa phương lồng ghép
với chương trình 135, chương trình 137, chương trình 186... chiếm 80%, còn 20% vốn
được huy động từ người dân. Về cơ bản, việc đầu tư phát triển giao thông nông thôn đã
góp phần thực hiện Chiến lược tăng trưởng toàn diện và xóa đói giảm nghèo và cung cấp
hạ tầng cho người nghèo. Việc giảm tỷ lệ đói nghèo của nước ta từ 14,2% (năm 2010)
xuống còn 11,76% (năm 2011) và 9,6% (năm 2012), ước thực hiện năm 2013 là 7,6-7,8%
đã cho thấy việc đầu tư mỗi năm tuy mới đạt xấp xỉ 1% GDP cho phát triển giao thông
nông thôn nhưng cũng đã góp phần một cách trực tiếp và gián tiếp giúp cho việc xoá đói
giảm nghèo.
Thực hiện chủ trương của Đảng và Nhà nước, tạo đà cho phát triển kinh tế - xã hội
khu vực đồng bằng sông Cửu Long, Chính phủ đã có quy hoạch phát triển tổng thể cả
khu vực trong đó có các dự án về hạ tầng giao thông vận tải. Theo đó Chính phủ chỉ đạo:
huy động mọi nguồn lực để phát triển giao thông nông thôn. Chính phủ định hướng đến
năm 2020, 100% đường huyện, đường xã đi lại quanh năm; tỷ lệ mặt đường cứng đường
Chủ đầu tư: Công ty CP Đầu tư Xây dựng BOT & BT Miền Nam Trang 5
DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CẦU XẺO VẸT THEO HÌNH THỨC BOT
huyện đạt 100% đường xã đạt 70%; từng bước kiên cố hóa cầu cống, xây dựng các cầu
vượt sông suối phục vụ dân sinh, xóa bỏ toàn bộ cầu khỉ ở khu vực ĐB sông Cửu Long.
 Hiện trạng vùng thực hiện dự án
Dự án “Đầu tư xây dựng cầu Xẻo Vẹt” được thực hiện tại thị trấn Ngan Dừa, huyện
Hồng Dân, tỉnh Bạc Liêu với xã Lương Tâm, huyện Long Mỹ, tỉnh Hậu Giang. Do vậy
trước khi thực hiện dự án cần nghiên cứu hiện trạng kinh tế - xã hội- tự nhiên của 2 địa
phương này:
A- Tỉnh Bạc Liêu
1/ Điều kiện tự nhiên
Tỉnh Bạc Liêu nằm trên bán đảo Cà Mau, thuộc Đồng bằng sông Cửu Long, miền
đất cực nam của Việt Nam, với diện tích đất tự nhiên là 2.570 km2
, chiếm gần 0.8% diện
tích cả nước và đứng hàng thứ 7 trong khu vực Đồng bằng sông Cửu Long. Phía bắc giáp
với Hậu Giang, phía đông và đông bắc giáp với Sóc Trăng, phía tây nam giáp với Cà
Mau, phía tây bác giáp với Kiên Giang, phía đông nam giáp với Biển Đông với đường bờ
biển dài 56 km. Diện tích tự nhiên 2.521 km2
.
Bạc Liêu có địa hình khá bằng phẳng, không có đồi, núi chính vì lẽ đó cũng không
có các chấn động địa chất lớn. Địa hình chủ yến là đồng bằng, sông rạch và kênh
đào chằng chịt. Bạc Liêu nằm trong vùng khí hậu nhiệt đới gió mùa, thời tiết chia thành
hai mùa rõ rệt là mùa mưa và mùa khô. Mùa khô hay còn gọi là mùa nắng thường bắt đầu
từ tháng 10, tháng 11 năm trước đến tháng 4, tháng 5 năm sau. Mùa mưa bắt đầu từ tháng
4, tháng 5 đến tháng 10, tháng 11. Nhiệt độ trung bình năm 28,50
C, nhiệt độ thấp nhất
trong năm là 210
C, nhiệt độ cao nhất trong năm là 360
C. Bạc Liêu thuộc hệ sinh thái rừng
ngập mặn các rừng chủ yến như rừng tràm, chà là, giá, cóc, lâm vồ,... Bên dưới là thảm
thực vật gồm cỏ và các loài dây leo. Rừng Bạc Liêu có 104 loài thực vật, 10 loài thú nhỏ,
8 loài bò sát,...
Bạc Liêu có bờ biển dài 56 km. Biển Bạc Liêu có nhiều loài tôm, cá, ốc, sò huyết,...
Hàng năm, sản lượng khai thác đạt gần 100 nghìn tấn cá, tôm. Trong đó, sản lượng tôm
gần 10 nghìn tấn. Hệ thống sông ngòi tại Bạc Liêu chia làm hai nhóm. Nhóm 1 chảy ra
hải lưu phía nam, nhóm 2 chảy ra sông Ba Thắc. Bờ biển thấp và phẳng rất thích hợp để
phát triển nghề làm muối, trồng trọt hoặc nuôi tôm, cá. Hàng năm, sự bồi lấn biển ở Bạc
Liêu ngày một tăng. Đây là điều kiện lý tưởng cho Bạc Liêu phát triển thêm quỹ đất,
đồng thời là yếu tố quan trọng đưa kinh tế biển của Bạc Liêu phát triển
2/ Kinh tế - xã hội
Trong giai đoạn 2011 – 2013, nền kinh tế của Bạc Liêu duy trì tăng trưởng ở mức
khá cao, bình quân đạt 12,2%; tổng GDP tăng từ 8.476 tỷ đồng năm 2010 lên 11.971 tỷ
đồng năm 2013. Cơ cấu kinh tế chuyển dịch theo hướng tăng dần tỷ trọng công nghiệp –
dịch vụ; các ngành, lĩnh vực đều có sự phát triển. Riêng tình hình kinh tế - xã hội của tỉnh
9 tháng năm 2014 tiếp tục có nhiều chuyển biến tích cực. Tổng sản phẩm trong tỉnh đạt
trên 9. 000 tỷ đồng, sản xuất nông nghiệp, thủy sản tiếp tục phát triển. Giá trị sản xuất
công nghiệp, thương mại, dịch vụ trên địa bàn tỉnh tăng so với cùng kỳ, đáp ứng khá tốt
nhu cầu phục vụ sản xuất và tiêu dùng của nhân dân.
Chủ đầu tư: Công ty CP Đầu tư Xây dựng BOT & BT Miền Nam Trang 6
DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CẦU XẺO VẸT THEO HÌNH THỨC BOT
3/ Mạng lưới giao thông
- Mạng lưới giao thông trên địa bàn tỉnh còn nhiều yếu kém, hiện tại về đường bộ
chỉ có tuyến Quốc lộ 1A là trục giao thông xương sống cho phát triển giao thương.
- Bên cạnh đó một số đường tỉnh cũng đã và đang được đầu tư xây dựng, hiện
đang khai thác sử dụng như: tuyến Hộ Phòng - Gành Hào để kết nối từ cảng biển Gành
Hào về quốc lộ 1A; tuyến Nam sông Hậu chạy dọc ven biển từ Sóc Trăng qua Bạc Liêu;
tuyến Gành Hào - Giá Rai - Vĩnh Thuận nối vào đường Hồ Chí Minh... Tuy nhiên các
tuyến này chủ yếu với quy mô nhỏ (cấp V-đồng bằng trở xuống) nên chưa đáp ứng nhu
cầu vận tải trước mắt cũng như lâu dài.
- So với cả nước, hệ thống GTVT tỉnh Bạc Liêu có những đặc điểm hạn chế:
+ Do địa hình có nhiều sông ngòi, bị chia cắt, điều kiện địa chất yếu, kết cấu mặt
đường dễ bị phá hoại, nhất là trong mùa mưa. Trong khi đó, vào mùa khô, giao thông
đường thủy nhiều khi bị tắc nghẽn do nước cạn, yêu cầu thông thương chủ yếu bằng
đường bộ. Vì vậy kinh phí đầu tư cho 1km đường cao do phải chọn kết cấu mặt tốt và gia
cố taluy cũng như khối lượng đào đắp nền đường lớn.
+ Dân cư sống không tập trung mà rải rác, do vậy các tuyến đường từ trung tâm
huyện đến các xã và từ cụm xã đến các xã cũng như từ xã xuống các thôn, bản thường xa
nhưng lại phục vụ được số ít người dân, đời sống nhân dân còn nhiều khó khăn, nên việc
huy động sức dân làm đường GTNT gặp khó khăn.
+ Hệ thống giao thông tỉnh Bạc Liêu đã được quan tâm xây dựng nhưng vẫn còn
một phần là đường đất, chiếm 44,86% và đường cấp phối chiếm 28,36% chưa có điều
kiện đầu tư nâng cấp, mùa mưa đi lại ở những tuyến đường này hết sức khó khăn, thậm
chí bị ách tắc, lầy lội. Các tuyến đường tỉnh chủ yếu đạt tiêu chuẩn cấp V, VI, các tuyến
đường huyện chủ yếu đạt cấp VI trở xuống. Hiện tại, vốn đầu tư cho hệ thống giao thông
so với nhu cầu là rất ít, nhất là công tác bảo dưỡng, duy tu thường xuyên.
- Giao thông chủ yếu trên địa bàn là giao thông đường thủy, giao thông đường bộ
chủ yếu bám theo các nhánh kênh, rạch. Tuy vậy khối lượng cầu cống cần đầu tư và sửa
chữa sau mùa mưa lũ còn rất lớn và đòi hỏi lớn về kinh phí đầu tư.
B- Tỉnh Hậu Giang
1/ Điều kiện tự nhiên
Hậu Giang là một tỉnh ở đồng bằng sông Cửu Long, được thành lập vào năm
2004 do tách ra từ tỉnh Cần Thơ cũ. Phía Tây giáp tỉnh Kiên Giang, phía Bắc giáp thành
phố Cần Thơ và tỉnh Vĩnh Long, phía nam giáp tỉnh Bạc Liêu, phía đông giáp tỉnh Sóc
Trăng.
Hậu Giang là tỉnh nằm ở phần cuối Đồng bằng châu thổ sông Cửu Long, địa hình
thấp, độ cao trung bình dưới 2 mét so với mực nước biển. Địa hình thấp dần từ Bắc
xuống Nam và từ Đông sang Tây. Khu vực ven sông Hậu cao nhất, trung bình khoảng 1 -
1,5 mét, độ cao thấp dần về phía Tây. Bề mặt địa hình bị chia cắt mạnh bởi hệ thống kênh
rạch nhân tạo.
Tỉnh Hậu Giang nằm trong vòng đai nội chí tuyến Bắc bán cầu, gần xích đạo, có khí
hậu nhiệt đới gió mùa, chia thành hai mùa rõ rệt. Mùa mưa có gió Tây Nam từ tháng
5 đến tháng 11, mùa khô có gió Đông Bắc từ tháng 12 đến tháng 4 hàng năm. Nhiệt độ
Chủ đầu tư: Công ty CP Đầu tư Xây dựng BOT & BT Miền Nam Trang 7
DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CẦU XẺO VẸT THEO HÌNH THỨC BOT
trung bình là 270
C không có sự trên lệch quá lớn qua các năm. Tháng có nhiệt độ cao
nhất (350
C) là tháng 4 và thấp nhất vào tháng 12 (20,30
C). Mùa mưa từ tháng 5 đến tháng
11 hàng năm, chiếm từ 92 - 97% lượng mưa cả năm. Lượng mưa ở Hậu Giang thuộc loại
trung bình, khoảng 1800 mm/năm, lượng mưa cao nhất vào khoảng tháng 9 (250,1mm).
Ẩm độ tương đối trung bình trong năm phân hoá theo mùa một cách rõ rệt, chênh lệch độ
ẩm trung bình giữa tháng ẩm nhất và tháng ít ẩm nhất khoảng 11%. Độ ẩm trung bình
thấp nhất vào khoảng tháng 3 và 4 (77%) và giá trị độ ẩm trung bình trong năm là 82%.
Tỉnh Hậu Giang có một hệ thống sông ngòi kênh rạch chằng chịt với tổng chiều dài
khoảng 2.300 km. Mật độ sông rạch khá lớn 1,5 km/km, vùng ven sông Hậu thuộc
huyện Châu Thành lên đến 2 km/km. Hậu Giang nằm trong vùng trũng của khu
vực Đồng bằng Sông Cửu Long. Cấu tạo của vùng có thể chia thành hai vùng cấu trúc rõ
rệt là Tầng cấu trúc dưới và Tầng cấu trúc bên, trong đó Tầng cấu trúc dưới gồm Nền đá
cổ cấu tạo bằng đá Granit và các đá kết tinh khác, bên trên là đá cứng cấu tạo bằng đá
trầm tích biển hoặc lục địa và các loại đá mắcma xâm nhập hoặc phun trào.
2/ Kinh tế - xã hội
Năm 2014 tình hình kinh tế - xã hội của tỉnh tiếp tục đà phát triển tương đối khá.
Tốc độ tăng trưởng đạt 9,62%, tuy thấp hơn cùng kỳ nhưng giá trị gia tăng theo giá thực
tế gần đạt 50% kế hoạch, góp phần gia tăng giá trị bình quân đầu người đạt 90% so với
kế hoạch; cơ cấu kinh tế có sự chuyển dịch nhanh và vượt kế hoạch. Ngoài ra, các lĩnh
vực về giá trị sản xuất nông nghiệp, tổng mức bán lẻ hàng hóa và doanh thu dịch vụ, xuất
nhập khẩu, xây dựng nông thôn mới đều tăng cùng kỳ; công tác an sinh xã hội được đảm
bảo; các lĩnh vực văn hóa, giáo dục, y tế được quan tâm chỉ đạo tốt; tình hình an ninh -
chính trị, trật tự an toàn xã hội được giữ vững và ổn định…
3/ Mạng lưới giao thông
Hậu Giang có hệ thống giao thông bộ, thủy chằng chịt, với 21 tuyến quốc lộ, tỉnh lộ
dài hơn 500km và hàng trăm tuyến đường giao thông nông thôn. Riêng giao thông thủy
có hạ lưu lớn thuộc quản lý của Trung ương, địa phương gần 50 tuyến, dài khoảng
700km. Thời gian qua, tỉnh đầu tư hàng chục nghìn tỷ đồng phát triển hệ thống cơ sở hạ
tầng giao thông, trong đó có nhiều dự án xây dựng đường, kè ven sông từ 3.500-7.000 tỷ
đồng/dự án. Hậu Giang là một trong những tỉnh, thành ở khu vực Đồng bằng sông Cửu
Long có hệ thống giao thông nông thôn khá hoàn chỉnh, được đầu tư theo phương châm
nhà nước và nhân dân cùng làm. Năm năm gần đây, nhân dân trong tỉnh đóng góp gần
1.000 tỷ đồng cùng nhà nước xây dựng 4.000km đường nhựa, bêtông giao thông nông
thôn. Tuy nhiên, hệ thống giao thông của tỉnh vẫn chưa đáp ứng đủ nhu cầu đi lại, còn
hạn chế trong việc vận chuyển giao thương hàng hóa. Khối lượng cầu cống cần đầu tư và
sửa chữa sau mùa mưa lũ còn rất lớn và đòi hỏi lớn về kinh phí đầu tư.
 Quy hoạch, kế hoạch phát triển
A- Tỉnh Bạc Liêu
Trong Quyết định số 221/QĐ-TTg ngày 22/2/2012 v/v phê duyệt Quy hoạch tổng
thể phát triển kinh tế - xã hội tỉnh Bạc Liêu đến năm 2020, Chính phủ đã khẳng định mục
tiêu: Phấn đấu xây dựng Bạc Liêu cơ bản trở thành một tỉnh có nền nông nghiệp công
nghệ cao phát triển bền vững gắn với phát triển công nghiệp và dịch vụ, có hệ thống kết
cấu hạ tầng đồng bộ, hiện đại; đời sống vật chất tinh thần của nhân dân không ngừng
được nâng cao, có nền văn hóa tiên tiến đậm đà bản sắc dân tộc; có nền quốc phòng – an
Chủ đầu tư: Công ty CP Đầu tư Xây dựng BOT & BT Miền Nam Trang 8
DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CẦU XẺO VẸT THEO HÌNH THỨC BOT
ninh vững mạnh, trật tự an toàn xã hội được đảm bảo; quyết tâm đưa Bạc Liêu sớm trở
thành một trong những tỉnh phát triển khá trong vùng và cả nước.
Trong đó:
1/ Về kinh tế:
- Tốc độ tăng trưởng kinh tế bình quân đạt 13,5 – 14%/năm giai đoạn 2011 – 2015
và đạt 12 – 12,5%/năm giai đoạn 2016 – 2020. GDP bình quân đầu người đạt khoảng
38,8 triệu đồng vào năm 2015 và khoảng 82,1 triệu đồng vào năm 2020.
- Chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo hướng tăng dần tỷ trọng các ngành phi nông
nghiệp; đến năm 2015 tỷ trọng các ngành nông – lâm – thủy sản đạt 36,4%, các ngành
phi nông nghiệp đạt 63,6%; đến năm 2020 tương ứng là 31% và 69%.
- Phấn đấu kim ngạch xuất khẩu đạt trên 380 triệu USD vào năm 2015 và đạt
khoảng 900 – 1.000 triệu USD vào năm 2020; tổng mức lưu chuyển hàng hóa và dịch vụ
tăng trưởng bình quân đạt 22%/năm; thu ngân sách theo giá hiện hành tăng bình quân
khoảng 16 – 16,5%/năm giai đoạn 2011 – 2015 và 19,5%/năm thời kỳ 2016 – 2020; nâng
dần tỷ lệ thu ngân sách so GDP lên 8,1% năm 2015 và 8,2% năm 2020.
2/ Về xã hội:
- Tỷ lệ tăng dân số tự nhiên giai đoạn 2011 – 2015 đạt 1,12%/năm và giai đoạn
2016 – 2020 khoảng 1,0% - 0,9%/năm; giảm tỷ lệ hộ nghèo bình quân mỗi năm khoảng
1,5% - 2%.
- Phấn đấu đến năm 2015, mỗi năm tạo việc làm mới cho khoảng 13.500 – 14.000
lao động; tỷ lệ lao động qua đào tạo nghề đạt 50%; tỷ lệ trẻ em dưới 5 tuổi suy dinh
dưỡng giảm xuống 15%; có 25 giường bệnh/vạn dân; 20% số xã đạt đủ tiêu chí về xây
dựng nông thôn mới; tỷ lệ hộ được sử dụng điện đạt 98%.
- Phấn đấu đến năm 2020, tỷ lệ thất nghiệp ở thành thị dưới 4%, quỹ thời gian lao
động được sử dụng ở nông thôn 90%; phổ cập giáo dục trung học phổ thông đúng độ tuổi
quy định đạt mức 90%; tỷ lệ lao động qua đào tạo nghề đạt khoảng 65 – 70%; tỷ lệ trẻ em
dưới 5 tuổi suy dinh dưỡng giảm còn 10%; đạt 7 bác sĩ và 1 dược sỹ đại học/vạn dân; có
32 giường bệnh/vạn dân; 95% trẻ em được tiêm chủng đủ 8 – 10 loại vacxin; 95% số
khóm ấp được công nhận đạt chuẩn văn hóa; 50% số xã đạt đủ tiêu chí về xây dựng nông
thôn mới; tỷ lệ hộ được sử dụng điện đạt 100%.
3/ Giao thông
- Bạc Liêu có mạng lưới giao thông vận tải hợp lý, liên hoàn, thông suốt bao gồm
hệ thống đường quốc lộ, hệ thống đường tỉnh lộ, đường đô thị, đường giao thông nông
thôn:
- Hệ thống đường quốc lộ: Các tuyến Quốc lộ 1A, Quảng lộ Phụng Hiệp đạt tối
thiểu cấp III, kết cấu mặt bê tông nhựa đạt 100%.
- Hệ thống đường tỉnh đạt tối thiểu cấp IV-Đồng bằng, kết cấu mặt bê tông nhựa,
hoặc BTXM tỷ lệ đạt 100%.
- Hệ thống đường giao thông đô thị: Quy mô phù hợp với cấp đô thị, tỷ lệ bê tông
nhựa, BTXM đạt 100%.
Chủ đầu tư: Công ty CP Đầu tư Xây dựng BOT & BT Miền Nam Trang 9
DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CẦU XẺO VẸT THEO HÌNH THỨC BOT
- Hệ thống đường giao thông nông thôn: Các tuyến đường huyện đạt tối thiểu cấp V
tỷ lệ trải nhựa, BTXM cấp phối đạt 100%, đường liên xã, trục xã chính tối thiểu cấp VI,
hệ thống đượng thôn xóm đưa vào cấp A, B. Kết cấu mặt bằng nhựa, cấp phối đạt 50%
vào năm 2010 và trên 80% vào năm 2020.
- Theo quy hoạch phát triển GTVT tỉnh Bạc Liêu đến năm 2020, tầm nhìn đến năm
2025 đã được UBND tỉnh phê duyệt thì nhu cầu hiện nay và sắp tới cần phải đầu tư, mở
rộng, nâng cấp: gồm 13 tuyến (tổng chiều dài là 336,9km) đường tỉnh; 57 tuyến (tổng
chiều dài là 912,8km) đường huyện; 1.990km đường, 887 cầu dài 21.722m đường GTNT
theo tiêu chí nông thôn mới.
B- Tỉnh Hậu Giang
Trong Quyết định 1496/QĐ-TTg ngày 27/8/2013 của Thủ tướng Chính phủ v/v: Phê
duyệt điều chỉnh, bổ sung quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội hội tỉnh Hậu
Giang đến năm 2020; Chính phủ đã khẳng định mục tiêu: phát triển kinh tế-xã hội tỉnh
Hậu Giang theo hướng hiện đại, bền vững, giải quyết xóa đói giảm nghèo, tạo sự chuyển
biến căn bản về chất lượng tăng trưởng và sức cạnh tranh của nền kinh tế, từng bước xây
dựng kết cấu hạ tầng đồng bộ, hiện đại; không ngừng nâng cao đời sống vật chất và tinh
thần của nhân dân. Tập trung chuyển dịch cơ cấu kinh tế, lấy nông nghiệp làm nền tảng
cho phát triển công nghiệp và dịch vụ; lựa chọn các mũi đột phá để tập trung vào thế
mạnh và khắc phục các điểm yếu;
Trong đó:
1/ Về kinh tế
Tốc độ tăng trưởng kinh tế bình quân đạt 14,7%/năm giai đoạn 2011 – 2015 và đạt
16,3%/năm giai đoạn 2016 – 2020. GDP bình quân đầu người đạt khoảng 36,8 triệu đồng
vào năm 2015 và khoảng 72 triệu đồng vào năm 2020.
- Cơ cấu kinh tế năm 2015: nông – lâm – thủy sản đạt 22.7%, công nghiệp - xây
dựng 35%, dịch vụ 42.3%
- Phấn đấu kim ngạch xuất khẩu bình quân hàng năm giai đoạn 2011-2015 là
27.2%, giai đoạn 2016 – 2020 là 19.8%; thu ngân sách theo giá hiện hành tăng bình quân
khoảng 16,5%/năm giai đoạn 2011 – 2015 và 17,5%/năm thời kỳ 2016 – 2020.
2/ Về xã hội
- Đến năm 2015 quy mô dân số khoảng 810 ngàn người và vào năm 2020 khoảng
871 ngàn người; tỷ lệ dân số thành thị khoảng 31.7% đến năm 2015 và 44.2% vào năm
2020;
- Giảm tỉ lệ hộ nghèo (theo chuẩn hiện nay) còn khoảng 15% vào năm 2015 và đến
năm 2020 còn dưới 10%;
- Phấn đấu đến năm 2015 có khoảng 50% số trường học các cấp phổ thông đạt
chuẩn quốc gia, đến năm 2020 đạt 80%;
- Tỷ lệ xã, phường, thị trấn đạt tiêu chuẩn văn hóa là 55-60% vào năm 2015 và 65-
70% vào năm 2020; tỷ lệ xã nông thôn mới đạt 20% vào năm 2015 và 50% vào năm
2020;
Chủ đầu tư: Công ty CP Đầu tư Xây dựng BOT & BT Miền Nam Trang 10
DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CẦU XẺO VẸT THEO HÌNH THỨC BOT
3/ Về giao thông
- Phấn đấu đến năm 2020 hoàn thiện, nâng cấp hệ thống giao thông đồng bộ, từng
bước hiện đại, liên hoàn, thông suốt, quy mô phù hợp với từng vùng, từng địa phương;
- Phối hợp với Bộ GTVT, từng bước nâng cấp, mở mới, hoàn thiện hệ thống giao
thông quốc gia đi qua địa bàn tỉnh Hậu Giang đã được các cấp thẩm quyền phê duyệt.
- Chủ động xây dựng kế hoạch và bố trí hợp lý nguồn lực trong từng giai đoạn theo
quy hoạch để xây dựng và hoàn thiện hệ thống giao thông do tỉnh Hậu Giang quản lý
(bao gồm đường bộ, đường thủy, bến xa, bến tàu, cảng sông).
- Phát triển nâng cấp mạng lưới đường giao thông nông thôn để tạo điều kiện phân bố
lại dân cư, phát triển kinh tế- xã hội và điều tiết mật độ giao thông.
II.1.3. Thị trường cung – cầu
Hiện tại, tuyến đường nối từ thị trấn Ngan Dừa, huyện Hồng Dân, tỉnh Bạc Liêu và
xã Lương Tâm, huyện Long Mỹ, tỉnh Hậu Giang đã được đầu tư đường nhựa cấp phối,
chiều rộng mặt đường tư 4,5m tải trọng tương đương cấp VI đồng bằng. Đây là tuyến
đường liên huyện giữa hai tỉnh tương đối quan trọng. Tuy nhiên, hiện nay việc lưu thông
chưa được thông suốt do mỗi ngày, hàng ngàn lượt phương tiện lưu thông trên tuyến
đường này phải vất vả “lụy” phà qua sông Vàm Ngan Dừa gây cản trở giao thông và ảnh
hưởng lớn đến đời sống sinh hoạt của người dân hai huyện.
Với hơn 100 ngàn người ở huyện Hồng Dân và khoảng 170 ngàn người sinh sống ở
huyện Long Mỹ cũng như số dân sẽ gia tăng trong những năm tới thì việc xây dựng một
cây cầu thay thế bến phà là cần thiết để thuận lợi và đảm bảo an toàn trong việc lưu
thông, vận chuyển hàng hoá góp phần phát triển kinh tế xã hội của địa phương.
II.1.4. Các căn cứ thực hiện dự án
- Luật Xây dựng số 16/2003/QH11 ngày 26/11/2003 của Quốc hội;
- Luật Đầu tư số 59/2005/QH11 ngày 29/11/2005 của Quốc hội;
- Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của các luật liên quan đến đầu tư xây dựng cơ
bản số 38/2009/QH12 ngày 19/06/2009 của Quốc hội;
- Nghị định số 12/2007/NĐ-CP ngày 12/02/2007 của Chính phủ về quản lý dự án đầu
tư xây dựng công trình;
- Nghị định số 83/2009/NĐ-CP ngày 15/10/2009 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung
một số điều Nghị định số 12/2009/NĐ-CP ngày 12/02/2009 của Chính phủ về quản lý dự
án đầu tư xây dựng công trình;
- Nghị định số 24/2011/NĐ-CP ngày 05/4/2011 và Nghị định số 108/2009/NĐ-CP
ngày 27/11/2009 của Chính phủ về đầu tư theo hình thức Hợp đồng Xây dựng - Kinh
doanh - Chuyển giao, Hợp đồng Xây dựng - Chuyển giao - Kinh doanh, Hợp đồng Xây
dựng - Chuyển giao;
Chủ đầu tư: Công ty CP Đầu tư Xây dựng BOT & BT Miền Nam Trang 11
DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CẦU XẺO VẸT THEO HÌNH THỨC BOT
- Thông tư số 03/2011/TT-BKHĐT ngày 27/01/2011 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư
hướng dẫn thực hiện một số quy định của Nghị định số 108/2009/NĐ-CP ngày
27/11/2009 của Chính phủ về đầu tư theo hình thức Hợp đồng BOT, Hợp đồng BTO,
Hợp đồng BT;
- Nghị định số 209/2004/NĐ-CP ngày 16/12/2004 của Chính phủ về quản lý chất
lượng công trình xây dựng;
- Nghị định số 49/2008/NĐ-CP ngày 14/08/2008 về sửa đổi, bổ sung một số điều của
Nghị định số 209/2004/NĐ-CP ngày 16/12/2004 của Chính phủ về quản lý chất lượng
công trình xây dựng;
- Nghị định số 112/2009/NĐ-CP ngày 14/12/2009 của Chính phủ về quản lý chi phí
đầu tư xây dựng công trình;
- Các thông tư hướng dẫn các Nghị định trên;
- Quyết định số 356/QĐ-TTg ngày 25/2/2013 v/v điều chỉnh Quy hoạch phát triển
giao thông vận tải đường bộ Việt Nam đến năm 2020 và định hướng đến năm 2030;
- Quyết định số 221/QĐ-TTg ngày 22/2/2012 của Thủ tướng Chính phủ v/v: Phê
duyệt Quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội tỉnh Bạc Liêu đến năm 2020;
- Quyết định số 1496/QĐ-TTg ngày 27/8/2013 của Thủ tướng Chính phủ v/v: Phê
duyệt điều chỉnh, bổ sung quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội hội tỉnh Hậu
Giang đến năm 2020;
- Công văn số 1795/UBND-KTTH ngày 20/11/2012 của UBND tỉnh Hậu Giang về
việc thuận chủ trương đầu tư dự án cầu Xẻo Vẹt theo hình thức hợp đồng BOT;
- Công văn số 95/KHĐT-KT ngày 04/02/2012 của Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Bạc
Liêu về việc đầu tư xây dựng cầu Xẻo Vẹt trên phạm vi địa bàn hai tỉnh Hậu Giang – Bạc
Liêu;
- Công văn số 277/UBND/KTTH ngày 23/02/2013 của UBND tỉnh Hậu Giang về
việc thống nhất đơn vị làm đầu mối thực hiện dự án cầu Xẻo Vẹt;
- Tờ trình của chủ đầu tư về việc giảm quy mô dự án và kèm theo các biên bản làm
việc của các ban ngành hai tỉnh Bạc Liêu và Hậu Giang;
- Công văn số 3675/UBND/KT ngày 13/09/2013 của UBND tỉnh Bạc Liêu về việc
thỏa thuận quy mô đầu tư xây dựng cầu Xẻo Vẹt nối huyện Hông Dân và huyện Long
Mỹ;
- Công văn số 1540/UBND/KTTH ngày 02/10/2013 của UBND tỉnh Hậu Giang về
việc thống nhất điều chỉnh quy mô đầu tư xây dựng cầu Xẻo Vẹt;
Chủ đầu tư: Công ty CP Đầu tư Xây dựng BOT & BT Miền Nam Trang 12
DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CẦU XẺO VẸT THEO HÌNH THỨC BOT
- Công văn số 4674/UBND-KT ngày 13/11/2013 của UBND tỉnh Bạc Liêu về việc
chấp thuận giao nhà đầu tư tổ chức lập báo cáo nghiên cứu khả thi dự án cầu Xẻo Vẹt
theo hình thức BOT;
- Quyết định số 1779/QĐ-UBND ngày 17/10/2014 của UBND tỉnh Bạc Liêu v/v phê
duyệt dự án đầu tư xây dựng cầu Xẻo Vẹt bằng hình thức BOT;
II.2. Mục tiêu của dự án
- Nâng cấp và hoàn thiện đường nhựa cấp phối tương đương cấp VI đồng bằng, nối
từ thị trấn Ngan Dừa, huyện Hồng Dân, tỉnh Bạc Liêu đến xã Lương Tâm, huyện Long
Mỹ, tỉnh Hậu Giang.
- Phục vụ nhu cầu giao thông, sinh hoạt của nhân dân huyện Hồng Dân và huyện
Long Mỹ .
- Giảm áp lực lưu lượng giao thông, tạo điều kiện thúc đẩy giao thương giữa tỉnh
Bạc Liêu và tỉnh Hậu Giang với các tỉnh thành trong khu vực.
II.3. Sự phù hợp và các đóng góp vào chiến lược quốc gia, quy hoạch tổng thể kinh
tế xã hội của cả nước, của vùng, địa phương
Dự án Đầu tư xây dựng cầu Xẻo Vẹt phù hợp với quy hoạch phát triển kinh tế xã
hội của 2 tỉnh Hậu Giang và Bạc Liêu; đồng thời phù hợp với chiến lược phát triển của
ngành giao thông vận tải nước ta nói chung và cùa hai tỉnh này nói riêng.
Sự phù hợp đó được thể hiện tại:
- Quyết định số 356/QĐ-TTg ngày 25/2/2013 v/v điều chỉnh Quy hoạch phát triển
giao thông vận tải đường bộ Việt Nam đến năm 2020 và định hướng đến năm 2030;
- Quyết định số 221/QĐ-TTg ngày 22/2/2012 của Thủ tướng Chính phủ v/v: Phê
duyệt Quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội tỉnh Bạc Liêu đến năm 2020;
- Quyết định số 1496/QĐ-TTg ngày 27/8/2013 của Thủ tướng Chính phủ v/v: Phê
duyệt điều chỉnh, bổ sung quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội hội tỉnh Hậu
Giang đến năm 2020;
Bên cạnh đó, trong những năm qua bằng sự nỗ lực của tỉnh, đã tập trung các nguồn
vốn từ ngân sách tỉnh và tranh thủ sự hỗ trợ từ Ngân sách trung ương, các nguồn vốn
ODA, NGO, FDI và các nguồn vốn khác trên địa bàn tỉnh đã đầu tư nhiều lĩnh vực như
kết cấu hạ tầng giao thông, dân dụng, hạ tầng kỹ thuật và đã thu được những kết quả khả
quan.
Lãnh đạo Trung ương và địa phương đã và đang nỗ lực tạo điều kiện cho các Nhà
đầu tư thực hiện chính sách xã hội hóa trong lĩnh vực phát triển cơ sở hạ tầng nhất là lĩnh
vực giao thông vận tải. Tiếp tục thực hiện có hiệu quả các Chính sách hỗ trợ của Chính
phủ, kịp thời phát hiện và tháo gỡ những khó khăn vướng mắc của các doanh nghiệp
trong quá trình tiếp cận nguồn vốn đầu tư có hỗ trợ lãi suất. Đẩy mạnh đầu tư xây dựng
cơ bản bằng nguồn vốn ngân sách và nguồn vốn doanh nghiệp.
Hơn nữa, nhà đầu tư, chủ doanh nghiệp dự án còn được hưởng chế độ ưu đãi và bảo
đảm ưu đãi quy định tại khoản 2 điều 6 và chương VII Nghị định 108/2009/NĐ-CP.
Chủ đầu tư: Công ty CP Đầu tư Xây dựng BOT & BT Miền Nam Trang 13
DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CẦU XẺO VẸT THEO HÌNH THỨC BOT
II.4. Quan hệ với các dự án liên quan khác
Khu vực dự án hiện tại chưa có công trình phát sinh, chỉ có một số đoạn đường
đang sửa chữa và nâng cấp. Tuy ít nhiều cũng có tác động đến dự án nhưng nhìn chung
theo tiến độ thực hiện trên thì mức độ ảnh hưởng không nhiều và chưa đáng lo ngại, bởi
Dự án Đầu tư xây dựng cầu Xẻo Vẹt cũng đang trong giai đoạn chuẩn bị đầu tư, khối
lượng công việc còn lại khá nhiều, trước mắt là lập dự án đầu tư và thiết kế cơ sở trình
phê duyệt, các công tác chuẩn bị tiếp theo gồm khảo sát, lập thiết kế bản vẽ thi công –
tổng dự toán, phương án đền bù giải tỏa, san lấp mặt bằng, tiến tới thi công xây dựng cầu,
… dự kiến đến khi hoàn thành và đưa vào khai thác sẽ có thể đồng bộ với các dự án liên
quan trên.
II.5. Chứng minh sự cần thiết của dự án
Hiện nay, nhu cầu giao thương và đi lại của người dân huyện Long Mỹ (Hậu Giang)
và huyện Hồng Dân (Bạc Liêu) là khá lớn. Tuy nhiên, việc kết nối giao thông giữa hai
địa phương phần lớn phụ thuộc vào bến phà tại Vàm Ngan Dừa, vừa không đáp ứng được
lưu lượng xe qua lại vừa không đảm bảo an toàn giao thông cho người dân nhất là vào
mùa mưa bão. Dự án này hoàn thành sẽ góp phần nâng cấp và hoàn thiện đường nhựa cấp
phối tương đương cấp VI đồng bằng, nối từ thị trấn Ngan Dừa, huyện Hồng Dân, tỉnh
Bạc Liêu đến xã Lương Tâm, huyện Long Mỹ, tỉnh Hậu Giang; đồng thời phục vụ nhu
cầu giao thông, sinh hoạt của nhân dân huyện Hồng Dân và huyện Long Mỹ; và giảm áp
lực lưu lượng giao thông, tạo điều kiện thúc đẩy giao thương giữa tỉnh Bạc Liêu và tỉnh
Hậu Giang với các tỉnh thành trong khu vực.
Chủ đầu tư: Công ty CP Đầu tư Xây dựng BOT & BT Miền Nam Trang 14
DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CẦU XẺO VẸT THEO HÌNH THỨC BOT
CHƯƠNG III: QUY MÔ – ĐỊA ĐIỂM DỰ ÁN
III.1. Quy mô dự án
III.1.1. Cơ sở chọn lựa quy mô dự án
- Căn cứ Quyết định số 221/QĐ-TTg ngày 22/2/2012 của Thủ tướng Chính phủ v/v:
Phê duyệt Quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội tỉnh Bạc Liêu đến năm 2020;
- Căn cứ Quyết định số 1496/QĐ-TTg ngày 27/8/2013 của Thủ tướng Chính phủ v/v:
Phê duyệt điều chỉnh, bổ sung quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội hội tỉnh Hậu
Giang đến năm 2020;
- Căn cứ Quyết định số 356/QĐ-TTg ngày 25/2/2013 v/v điều chỉnh Quy hoạch phát
triển giao thông vận tải đường bộ Việt Nam đến năm 2020 và định hướng đến năm 2030;
- Căn cứ vào nhu cầu giao thông trên tuyến đường đã được đầu tư xây dựng và dự
kiến phát triển;
- Căn cứ vào phân tích vai trò địa lý - kinh tế - xã hội của tuyến đường đối với địa
phương;
- Các tiêu chuẩn, quy chuẩn ngành và liên quan trong hoạt động xây dựng.
III.1.2. Qui mô
+ Chiều dài cầu dự kiến: 120.9 m;
+ Chiều rộng cầu: 5.5m (đối với làn xe chạy)
+ Nhịp dẫn bằng BTCT, nhịp chính dạng cầu treo dây văng.
Tĩnh không thông thuyền dự kiến: 5m (đã được Sở GTVT tỉnh Hậu Giang thống
nhất tại công văn số 701/GTVT-QLHT ngày 19/9/2012: 4m);
+ Chiều rộng khoan thông thuyền dự kiến: >25m (đã được Sở GTVT tỉnh Hậu
Giang thống nhất tại công văn số 701/GTVT-QLHT ngày 19/9/2012);
+ Tải trọng cầu thiết kế: 13 tấn; (H13)
- Phương án kỹ thuật dự kiến:
+ Nhịp chính dạng cầu treo dây văng;
+ Nhịp dẫn, mố, trụ cầu bằng BTCT;
+ Đường dẫn vào cầu láng nhựa.
+ Sơ đồ nhịp: 2x15+14+32+14+2x15m
Bao gồm 4 nhịp giản đơn dài 15m và 3 nhịp treo 14+32+14m
- Diện tích đất cần thiết để xây dựng công trình cầu bắc ngang sông Vàm Ngan Dừa
khoảng 2.2 ha. (Tính luôn phần mặt nước sông)
Chủ đầu tư: Công ty CP Đầu tư Xây dựng BOT & BT Miền Nam Trang 15
DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CẦU XẺO VẸT THEO HÌNH THỨC BOT
III.2. Khu vực đặt địa điểm và địa điểm cụ thể
III.2.1. Đặc điểm địa hình
Nhìn chung, địa hình Bạc Liêu và Hậu Giang thuộc kiểu đồng bằng ven biển, có
điều kiện thuận lợi để phát triển các lĩnh vực kinh tế khác nhau. Tuy nhiên, vùng có nền
đất yếu, khó khăn khi xây dựng các công trình cơ bản. Địa hình bị chia cắt bởi hệ thống
sông ngòi, kênh rạch chằng chịt, thuận lợi cho phát triển giao thông thủy, nhưng lại khó
khăn cho giao thông đường bộ.
- Địa hình vùng xây dựng dự án thấp, thường xuyên bị ngập nước, có tới 90% diện
tích ngập và ngập mặn có chứa phèn tiềm tàng.
- Khu vực xây dựng cầu có địa hình tương đối bằng phẳng, cao độ tự nhiên thấp
khoảng 0.5-1.0m.
III.2.2. Đặc điểm địa chất
Vùng xây dựng dự án là vùng đất mới, bao gồm: đất phèn, đất mặn, đất than bùn và
đất bãi bồi tạo nên những cánh đồng màu mỡ.
Quá trình lập dự án sẽ thực hiện bước khảo sát địa chất khu vực xây dựng cầu.
III.2.3. Đặc điểm khí hậu, thủy văn
 Đặc điểm khí hậu
- Khu vực xây dựng cầu nói riêng thuộc kiểu khí hậu nhiệt đới gió mùa cận xích
đạo. Một năm có 2 mùa rõ rệt: Mùa mưa từ tháng 5 đến tháng 11, mùa khô từ tháng 12
đến tháng 4 năm sau. Nhiệt độ trung bình năm khoảng 26,5o
C; nhiệt độ cao nhất vào
tháng 4, khoảng 27,6o
C; nhiệt độ thấp nhất vào tháng 1, khoảng 25o
C. Biên độ nhiệt trung
bình trong năm là 2,7o
C. Số giờ nắng trung bình trong năm đạt 2.500 giờ, tổng nhiệt độ
hàng năm từ 9.500 đến 10.000o
C. Lượng bốc hơi trung bình khoảng 1.022 mm/năm, lớn
nhất từ tháng 12 đến tháng 4. Độ ẩm trung bình năm khoảng 85,6%, độ ẩm thấp nhất là
vào tháng 3, khoảng 80%.
- Lượng mưa trung bình năm ở Bạc Liêu cao nhất so với các nơi khác trong khu
vực. Trung bình có 165 ngày mưa/năm, lượng mưa đạt khoảng 2.400 mm. Lượng mưa
tập trung chủ yếu từ tháng 5 đến tháng 11, chiếm khoảng 90% tổng lượng mưa cả năm.
Chế độ gió không bị chi phối bởi địa hình. Hoàn lưu khí quyển tầng thấp đã xác lập
chế độ gió của tỉnh. Chế độ hoàn lưu mùa đã quyết định chế độ gió. Mùa khô, hướng gió
chủ yếu là hướng Đông và Đông Bắc, vận tốc trung bình là 1,6-2,8 m/s. Mùa mưa, hướng
gió chủ yếu là hướng Tây hoặc Tây Nam, vận tốc trung bình từ 1,8-4,5 m/s.
Nhìn chung, khí hậu vùng dự án ổn định quanh năm, không bị ảnh hưởng của lũ và
ít có bão. Đây chính là điều kiện thuận lợi để phát triển nền nông nghiệp toàn diện, đặc
biệt là trồng trọt, chăn nuôi và nuôi trồng thủy sản. Chế độ gió mùa kết hợp với chế độ
thủy triều ven biển tạo ra hệ sinh thái thuận lợi cho nuôi trồng thủy sản kết hợp với trồng
lúa, mang lại hiệu quả cao.
 Đặc điểm thủy văn
Bạc Liêu là tỉnh có nhiều sông rạch, bắt nguồn từ nội địa chảy ra biển. Tổng chiều
dài hệ thống sông, rạch của tỉnh khoảng 7.000 km, mật độ trung bình 1,34 km/km2
với
tổng diện tích 15.756 ha, chiếm 3,02% diện tích đất tự nhiên toàn tỉnh.
Chủ đầu tư: Công ty CP Đầu tư Xây dựng BOT & BT Miền Nam Trang 16
DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CẦU XẺO VẸT THEO HÌNH THỨC BOT
Do giáp biển nên chế độ thủy văn của hệ thống sông rạch ở Bạc Liêu chịu ảnh
hưởng trực tiếp của biển. Khu vực gần cửa sông, ảnh hưởng của triều mạnh; càng vào sâu
bên trong, biên độ triều càng giảm; vận tốc lan triều trên sông rạch tương đối nhỏ. Điều
này gây khó khăn trong việc tiêu úng vào mùa mưa và cấp thoát nước cho các vùng nằm
sâu trong nội địa.
III.2.4. Chọn địa điểm phù hợp với quy hoạch xây dựng, quy hoạch sử dụng
đất
Do hiện tại giữa huyện Long Mỹ (Hậu Giang) và huyện Hồng Dân (Bạc Liêu) đã có
bến phà qua sông Vàm Ngan Dừa và hiện đã có đường đấu nối vào thị trấn Ngang Dừa
và xã Lương Tâm nên Công ty Cổ phần Đầu tư Xây dựng BOT & BT Miền Nam quyết
định đầu tư cầu Xẻo Vẹt tại địa điểm này, dưới sự chỉ đạo của các cấp chính quyền tỉnh
Bạc Liêu và Hậu Giang.
Tóm lại, dự án cầu Xẻo Vẹt bắt qua sông Vàm Ngan Dừa (sông Cái Trầu) nối
liền thị trấn Ngan Dừa, huyện Hồng Dân, tỉnh Bạc Liêu với xã Lương Tâm, huyện Long
Mỹ, tỉnh Hậu Giang phù hợp với chủ trương kêu gọi đầu tư của hai tỉnh; đồng thời dự án
cũng đáp ứng yêu cầu phát triển giao thông và quy hoạch sử dụng đất đã được các cấp,
các ngành phê duyệt.
Chủ đầu tư: Công ty CP Đầu tư Xây dựng BOT & BT Miền Nam Trang 17
DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CẦU XẺO VẸT THEO HÌNH THỨC BOT
CHƯƠNG IV: CÁC GIẢI PHÁP VÀ YẾU TỐ KỸ THUẬT
CHO DỰ ÁN
IV.1. Các tiêu chuẩn thiết kế cầu
- Quy mô công trình: Cầu BTCT, tuổi thọ thiết kế 100 năm.
- Tải trọng: hoạt tải H13 theo qui trình 22TCN 272-05.
- Khổ cầu nhịp treo : 5,5 + 2x0,5 = 6,5 m.
- Khổ cầu nhịp dẫn : 5,5 + 2x0,5 = 6,5 m.
IV.2. Giải pháp thiết kế cầu
 Bình diện
Tim cầu vuông góc với dòng sông.
 Tĩnh không thông thuyền
Tĩnh không thông thuyền phương đứng 5m, phương ngang 25m.
 Mặt cắt ngang cầu
- Cầu phía nhịp treo:
STT Hạng mục Kích thước (m)
1 Làn xe chính 2x2,75 = 5,5
3 Lan can (2 bên) 2x0,50 = 1,0
Tổng chiều rộng cầu 6,5
- Cầu phía nhịp dẫn:
STT Hạng mục Kích thước (m)
1 Làn xe chính 2x2,75 = 5,5
3 Lan can (2 bên) 2x0,50 = 1,0
Tổng chiều rộng cầu 6,5
 Kết cấu nhịp và kết cấu phần trên:
Cầu gồm 7 nhịp.
Sơ đồ nhịp: 2x15+14+32+14+2x15m
Bao gồm 4 nhịp giản đơn dài 15m và 3 nhịp treo 14+32+14m
Chiều dài cầu 120.9 m.
- Mặt cắt ngang cầu phần nhịp dẫn:
Chủ đầu tư: Công ty CP Đầu tư Xây dựng BOT & BT Miền Nam Trang 18
DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CẦU XẺO VẸT THEO HÌNH THỨC BOT
+ Mặt cắt ngang nhịp lắp ghép gồm 7 phiến dầm bản rỗng dài 15m được đặt hàng
và chế tạo sẵn tại nhà máy bê tông sau đó được vận chuyển về công trường, cẩu lắp dầm
vào vị trí đặt lên các gối cao su cốt bản thép kích thước 300x150x50mm, mỗi đầu dầm
đặt 2 gối. Sau khi được lắp đặt hoàn chỉnh tiến hành gia công lắp đặt cốt thép bản mặt cầu
và cốt thép chân lan can, đổ bê tông chân lan can và bê tông bản mặt cầu.
+ Bản mặt cầu được đúc bằng bê tông đá 1x2 M300 chiều dày tại chân lan can là
10cm, chiều dày tại vị trí tim cầu là 18cm tạo ra độ dốc ngang cho mặt cầu là 1,5%. Tại
vị trí cách tim cầu 3,50m bố trí thép chờ D12 để làm gờ chắn bánh.
+ Chân lan can kích thước 30x65cm được đổ tại chỗ bằng bê tông đá 1x2 M300, khi
lắp đặt cốt thép để đổ chân lan can cần đặt sẵn các ống nhựa xoắn D40 để chờ luồn dây
cáp điện chiếu sáng phía lan can bên phải cầu dẫn và lắp đặt cốt thép chờ làm chân cột
đèn. Tại các vị trí chân cột đèn bố trí hộc chờ nối dây cáp điện lên đèn. Trên đỉnh của
chân lan can bố trí sẵn các bulong chờ liên kết lan can thép mạ kẽm phía trên. Đồng thời
đặt sẵn các ống thoát nước ở cao độ phù hợp hoặc chừa lại các vị trí để lắp đặt ống thoát
nước cho mặt cầu.
+ Bản mặt cầu sau khi hoàn thiện sẽ được phun 1 lớp vật liệu chống thấm Recond 7.
Tưới nhựa dính bám tiêu chuẩn 0.5kg/m2
sau đó thảm lớp BTNC 9.5 dày 5cm.
+ Trên cầu bố trí 3 khe co giãn tại vị trí mố, trụ T1, trụ T6. Khe co giãn dùng loại
khe co giãn ray thép OVM E80, chiều dài mỗi khe là 10,40m. Khi thi công mố và bản
mặt cầu để chừa lại phạm vi làm khe co giãn và thép chờ để thi công khe co giãn. Vật
liệu làm dải bảo vệ khe co giãn dùng vữa Sikarout 214-11 với 50% đá 1x2.
- Mặt cắt ngang cầu phần nhịp treo: nhịp treo bao gồm 35 khoang dàn mỗi khoang
dàn cách nhau 2.125m. Riêng ở vị trí hợp long 2 khoang dàn cách nhau 2m.
+ Nhịp treo gồm 2 mặt cắt ngang ở trên mố trụ và mặt cắt ngang treo bởi cáp thép.
Mặt cắt ngang nhịp treo trên mố trụ: khổ cầu 6,37m gồm 1 dầm ngang thép
I600x200x11/17mm liên kết với hệ 12 dầm dọc I300x150x6.5/9mm. Các dầm dọc cách
nhau 0,5m. Các dầm ngang cách nhau 2.125m. Các dầm ngang được gia cường bằng thép
tấm dày 10mm. Các dầm dọc liên kết với dầm ngang bằng thép tấm.
Mặt cắt ngang nhịp treo bằng cáp: khổ cầu 7,30m gồm 1 dầm ngang thép
I600x200x11/17mm liên kết với hệ 12 dầm dọc I300x150x6.5/9mm. Các dầm dọc cách
nhau 0,5m. Các dầm ngang cách nhau 2.125m. Các dầm ngang được gia cường bằng thép
tấm dày 10mm. Các dầm dọc liên kết với dầm ngang bằng thép tấm. Trên dầm ngang bố
trí các móc treo cáp bằng thép tấm dày 3cm. Phía dưới dầm ngang bố trí các bát thép để
lắp ráp thanh chỉnh hình khi thi công xong từng đoạn dàn.
Hệ lan can của dàn bao gồm mạ thượng và mạ hạ. Mạ hạ bằng thép hình
C100x50x5/7.5mm. Hệ mạ thượng bằng thép hình C120x50x4,8/7,8. Thanh chéo bằng
thép hình C100x50x5/7.5mm. Thanh đứng tại vị trí các nút bằng thép hình
C100x50x5/7.5mm. Hệ lan can liên kết với các dầm ngang bằng thép tấm dày 14mm.
+ Kết cấu mố:
*Mố cầu phía Bạc Liêu:
Chủ đầu tư: Công ty CP Đầu tư Xây dựng BOT & BT Miền Nam Trang 19
DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CẦU XẺO VẸT THEO HÌNH THỨC BOT
- Dùng dạng mố bệ thấp BTCT M300 đổ tại chỗ. Bên dưới là lớp lót bằng đá 4x6
chèn vữa xi măng M150 dày 10cm. Mố có 2 tường cánh dày 40cm dài 2m. Tường cánh
mố thẳng góc với bệ mố nhằm liên kết với tường cánh mố. Tường đầu mố dày 35cm.
- Móng cọc: mỗi mố dùng 12 cọc đóng thẳng BTCT 40x40cm M300. Chiều dài dự
kiến cọc khoảng L=42m. Các cọc đóng thành 2 hàng đối xứng với nhau. Chiều dài cọc
đại trà sẽ được quyết định căn cứ theo kết quả thử động cọc đầu tiên.
-Bản quá độ: 2 bản quá độ BTCT M250 kích thước 3.35x3m Dày 30cm. Bản quá
độ đổ tại chỗ. Bản quá độ được kê lên dầm đỡ và kết cấu đá 4x6 đệm đá dăm.
*Mố cầu phía Hậu Giang:
- Dùng dạng mố bệ thấp BTCT M300 đổ tại chỗ. Bên dưới là lớp lót bằng đá 4x6
chèn vữa xi măng M150 dày 10cm. Mố có 2 tường cánh dày 40cm dài 2m. Tường cánh
mố xiên góc với bệ mố 1 góc 1130
Tường đầu mố dày 35cm.
- Móng cọc: mỗi mố dùng 12 cọc đóng thẳng BTCT 40x40cm M300. Chiều dài dự
kiến cọc khoảng L=42m. Các cọc đóng thành 2 hàng đối xứng với nhau. Chiều dài cọc
đại trà sẽ được quyết định căn cứ theo kết quả thử động cọc đầu tiên.
- Bản quá độ: 2 bản quá độ BTCT M250 kích thước 3.35x3m, Dày 30cm. Bản quá
độ đổ tại chỗ. Bản quá độ được kê lên dầm đỡ và kết cấu đá 4x6 đệm đá dăm.
+ Kết cấu trụ cầu: Cầu có 6 trụ chia làm 2 loại
- Trụ tháp gồm 2 trụ hình chữ H bằng BTCT M300 chiều cao tính từ đáy bệ đến
đỉnh trụ là 27,25m. Trên tháp có thép chờ để căng cáp thép treo hệ dàn thép. Trụ tháp tựa
trên hệ 22 cọc BTCT 40x40cm chiều dài dự kiến là 42m. Hệ cọc chia làm 3 hàng đóng so
le hình hoa mai. Hàng cọc giữa bao gồm 8 cọc đóng thẳng đứng. Hai hàng cọc bên mỗi
hàng 7 cọc đóng xiên 1:6 theo phương dọc cầu.
- Trụ cầu nhịp dẫn có 4 trụ thân cột đường kính 1m, móng cọc bệ thấp BTCT M300
đổ tại chỗ. Trụ cầu có tai che kích thước 800x1200mm dày 10cm. Trụ cầu tự trên hệ 12
cọc 40x40cm chiều dài dự kiến 42m. Hệ cọc chia làm 2 hàng đối xứng nhau. Mỗi hàng
gồm 6 cọc đóng xiên 1:6.
 Đường đầu cầu:
- Đường đầu cầu phía Hậu Giang:
Đường đầu cầu dài khoảng 57m. Trong đó chia làm 2 đoạn. Đoạn từ mố ra 15m mái
taluy được làm bằng đá hộc chèn vữa M100. Đoạn còn lại mái taluy bằng đất dính độ dốc
1:1. Vì do điều kiện địa hình đảm bảo kết cấu phù hợp nên tư vấn chọn đường cong nằm
bán kính R=10m.
- Đoạn 1 : Đắp mái taluy dốc 1: 1 bằng đá hộc chèn vữa M100 dày 30cm. Chân
khay bằng đá hộc chèn vữa M100 kích thước 0,7x0,8m. Nằm trên hệ cừ tràm 8-10mm,
chiều dài 4.5m, mật độ 25 cây/m2
.
- Đoạn 2 : Đắp bằng cát, mái taluy bằng đất dính đắp dốc 1:1.
Mặt cắt ngang đường đầu cầu có chiều rộng phần xe chạy bằng 5,5m. Cụ thể kích
thước mặt cắt ngang như sau:
+ Phần mặt đường xe chạy mặt đường láng nhựa rộng 5,5m.
Chủ đầu tư: Công ty CP Đầu tư Xây dựng BOT & BT Miền Nam Trang 20
DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CẦU XẺO VẸT THEO HÌNH THỨC BOT
+ Phần lề đá hộc chèn vữa M100 hay phần lề đất dày rộng 0,5m.
- Thoát nước đường đầu cầu bằng ống nước PVC 100 và tầng lọc ngược bằng đá
1x2 và vải địa kĩ thuật bọc xung quanh đá 1x2.
- Tường hộ lan mềm hai bên đường đầu cầu dài 20m bằng hệ trụ thép và tôn lượn
sóng.
- Sơn dẻo nhiệt loại 1.1 tim đường và loại 1.5 hai bên.
- Đường đầu cầu phía Bạc Liêu:
Đường đầu cầu dài khoảng 55m. Chia làm 2 nhánh kết nối về mặt đường hiện hữu.
Mỗi nhánh chia làm 2 đoạn. Đoạn từ mố ra 15m mái tạuy được làm bằng đá hộc chèn vữa
M100. Đoạn còn lại mái taluy bằng đất dính độ dốc 1:1. Vì do điều kiện địa hình đảm
bảo kết cấu phù hợp nên tư vấn chọn đường cong nằm bán kính R=10m.
- Đoạn 1 : Đắp mái taluy dốc 1: 1 bằng đá hộc chèn vữa M100 dày 30cm. Chân
khay bằng đá hộc chèn vữa M100 kích thước 0,7x0,8m. Nằm trên hệ cừ tràm 8-10mm,
chiều dài 4.5m, mật độ 25 cây/m2.
- Đoạn 2 : Đắp bằng cát, mái taluy bằng đất dính đắp dốc 1:1.
Mặt cắt ngang đường đầu cầu có chiều rộng phần xe chạy bằng 5,5m. Cụ thể kích
thước mặt cắt ngang như sau:
+ Phần mặt đường xe chạy mặt đường láng nhựa rộng 5,5m.
+ Phần lề đá hộc chèn vữa M100 hay phần lề đất dày rộng 0,5m.
- Thoát nước đường đầu cầu bằng ống nước PVC 100 và tầng lọc ngược bằng đá
1x2 và vải địa kĩ thuật bọc xung quanh đá 1x2.
- Tường hộ lan mềm hai bên đường đầu cầu dài 20m bằng hệ trụ thép và tôn lượn
sóng.
- Sơn dẻo nhiệt loại 1.1 tim đường và loại 1.5 hai bên.
 Mặt cắt dọc
Các yếu tố khống chế trắc dọc:
+ Độ dốc dọc thiết kế 7%
+ Khổ thông thuyền 5x25m.
+ Mực nước cao nhất khống chế là +2.47m (tham khảo lịch thủy triều Viện Kĩ
Thuật Biển)
+ Bán kính đường cong đứng tối thiểu là 600m.
 Thiết kế xử lý nền đường
Khu vực có tầng đất yếu dày. Đồng thời phần nền đường mới không chạy trên nền
cũ nên cần gia cố cho nền đường đảm bảo giảm độ lún. Đào hữu cơ dày 1m. Sau đó trải
vải địa kĩ thuật R=25KN/m. Đắp bù phụ lại bằng cát đầm lèn K95.
Để đảm bảo cường độ mặt đường đạt yêu cầu Eyc ≥ 100 Mpa, kết cấu áo đường được
chọn như sau (tính từ trên xuống):
Chủ đầu tư: Công ty CP Đầu tư Xây dựng BOT & BT Miền Nam Trang 21
DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CẦU XẺO VẸT THEO HÌNH THỨC BOT
 Kết cấu nền mặt đường từ trên xuống dưới như sau
* Phần mặt đường trên kết cấu đường hiện hữu:
- Đắp mái taluy dốc 1:1 bằng đá hộc chèn vữa M100 dày 0,3m.
+ Mặt đường láng nhựa 3 lớp 3Kg/m2
.
+ Tưới nhựa thấm bám 1Kg/m2
.
+ Cấp phối đá dăm loại 1 dày 15cm.
+ Cấp phối đá dăm loại 2 dày 30cm.
+ Vải địa kĩ thuật R=12KN/m.
+ Cát đắp K98 dày 50cm.
+ Cát đắp K95.
+ Nền mặt đường hiện hữu.
* Phần mặt đường mở rộng:
- Đắp mái taluy dốc 1:1 bằng đá hộc chèn vữa M100 dày 0,3m.
+ Mặt đường láng nhựa 3 lớp 3Kg/m2
.
+ Tưới nhựa thấm bám 1Kg/m2.
+ Cấp phối đá dăm loại 1 dày 15cm.
+ Cấp phối đá dăm loại 2 dày 30cm.
+ Vải địa kĩ thuật R=12KN/m.
+ Cát đắp K98 dày 50cm.
+ Cát đắp K95.
+ Vải địa kĩ thuật R=25KN/m.
 Báo hiệu giao thông
Biển báo giao thông: theo Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia về báo hiệu đường bộ
QCVN41:2012/BGTVT
Biển báo tên cầu và biển báo tải trọng mỗi bên cầu 1 cái.
 Hệ thống thoát nước phần đường
Thoát nước tự nhiên sang 2 bên đường
 Hệ thống chiếu sáng trên cầu
1.Thông số kỹ thuật chiếu sáng
Theo TCXDVN 333 : 2005, TCXDVN 259:2001 và QCVN 07:2010/BXD hệ thống
đèn chiếu sáng trên cầu có các thông số tối thiểu phải thoả mãn các tiêu chuẩn sau:
+ Độ rọi mặt đứng tối thiểu: Etb >= 10 lux.
+ Độ chói tối thiểu: Ltb >= 2 cd/m2.
Chủ đầu tư: Công ty CP Đầu tư Xây dựng BOT & BT Miền Nam Trang 22
DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CẦU XẺO VẸT THEO HÌNH THỨC BOT
+ Độ chói đều chung : Uo>= 40%
+ Độ chói đều theo chiều dọc : >= 70%
2. Giải pháp thiết kế
a. Bố trí đèn chiếu sáng:
Bố trí mới các trụ chiếu sáng trên cầu, và đường dẫn vào cầu, lắp đặt mới 02 tủ
chiếu sáng để cấp nguồn và điều khiển chiếu sáng cho hệ thống, thực hiện ngầm hóa các
tuyến cáp để đảm bảo an toàn và mỹ quan. Riêng phần dây cấp nguồn đến tủ điều khiển
đi nổi.
b. Bệ đỡ trụ đèn :
Bằng BTCT M300, gắn trực tiếp vào lan can cầu. Bệ đỡ có kích thước
45x45x32cm. Trên bệ đỡ trụ có đặt sẵn các bu lông Þ24mm để chờ liên kết cột đèn. Bệ
đỡ được thi công đồng thời với lan can, lề bộ hành.
c. Loại đèn sử dụng:
Đèn chiếu sáng đường chọn loại đèn cao áp Sodium hai cấp công suất 250W/150W-
220V (High Pressure Sodium – HPS ) do có ưu điểm tiêu thụ điện thấp nhưng độ chiếu
sáng rất cao ≥ 100lm/W so với loại đèn ánh sáng thủy ngân cao áp khoảng 58 lm/W hay
bóng sợi đốt khoảng 14lm/W. Ngoài ra loại đèn này có ưu điểm là có khả năng điều
chỉnh công suất trên bóng đèn theo cách vận hành để tiết kiệm điện, loại đèn này có tuổi
thọ cao; đồng thời ánh sáng vàng của đèn Sodium làm tăng độ nhạy, độ phân biệt đối với
mắt thường góp phần vào việc giảm thiểu các tai nạn giao thông về đêm.
d. Cột đèn:
Sử dụng cột đèn bằng ống sắt mạ kẽm dày 3mm, kiểu dạng tròn côn. Chiều cao cột
được chọn dựa trên bề rộng mặt đường và cách bố trí đèn, căn cứ vào bề rộng mặt đường
hoàn thiện, chọn cột có chiều cao 8m (chưa kể cần đèn), bề dày ống bằng 3mm. Cột đèn
khi gia công xong được mạ nhúng nóng trong kẽm để chống rỉ sét. Một phần của thân trụ
được phủ sơn Eposite để trang trí (chi tiết xem bản vẽ).
Đường kính đáy: 186mm.
Đường kính đỉnh: 76mm.
Độ dày: 3mm
e. Cần đèn:
Có độ cao 2,0 m và vươn xa 1,5m, sử dụng loại cần đèn đơn, bằng ống sắt mạ kẽm
dày 3mm, kiểu dạng côn tròn, góc nghiêng của cần đèn với mặt đường là 15o
(Chi tiết
theo bản vẽ).
Đường kính: 78mm
Độ dày: 3.0mm
f. Dây dẫn:
Để thực hiện phù hợp với mạng điện chiếu sáng hiện hữu trên tuyến và phù hợp mỹ
quan trên cầu, hệ thống lưới điện chiếu sáng trên cầu được thiết kế ngầm trong lề bộ hành
trên cầu.
Chủ đầu tư: Công ty CP Đầu tư Xây dựng BOT & BT Miền Nam Trang 23
DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CẦU XẺO VẸT THEO HÌNH THỨC BOT
Chủng loại cáp được lựa chọn phải thoả mãn các điều kiện phát nóng, chịu môi
trường ẩm ướt và khả năng tải bảo đảm.
Sử dụng cáp Cu/XLPE/DSTA/PVC 0,6/1kV 4x10mm2 cho hệ thống đèn chiếu sáng
công cộng xây dựng ngầm trên cầu và cho phần cấp nguồn từ lưới điện khu vực cho các
trụ chiếu sáng trên cầu
Hệ thống lưới điện chiếu sáng ngầm thiết kế sử dụng cáp ngầm cách điện bằng
XLPE/DSTA/PVC, cáp được luồn trong các ống nhựa HDPE Þ65/50 và được luồn trong
lề bộ hành. Khi đến các cột đèn thì chui lên đấu vào bảng điện cửa cột.
Cáp nối từ bảng điện cửa cột đến các bóng đèn sử dụng cáp Cu/XLPE/PVC 5×
2,5mm2
các mối nối sử dụng đầu cosse đồng cỡ thích hợp và quấn băng keo cách điện.
Cáp điều khiển dùng để kéo dây điều khiển cho hệ thống đèn chiếu sáng công cộng
dùng cáp Cu/XLPE/PVC /DSTA/PVC 0.6/1KV 2x6mm2
.
Tiếp địa: dùng cọc tiếp địa (16mm, dài 2,4m đóng sâu cách mặt đất tối thiểu 0,8m
tại vị trí tủ điện và trụ đèn đầu mố. Liên kết giữa trụ đèn đến cọc tiếp địa và giữa các trụ
đèn với nhau bằng dây cáp đồng trần tiết diện 25mm2
. Cáp đồng trần đi theo ống luồn cáp
HDPE D65/50 nối vào cọc tiếp địa.
g. Nguồn điện:
Sử dụng nguồn điện đang cung cấp cho bến phà để cung cấp điện cho đèn chiếu
sáng. Dùng cáp CXV/DSTA/PVC đi trên không dẫn điện từ nguồn cung cấp cho các trụ
đèn hiện hữu đến trụ đèn lắp mới gần nhất sau đó dẫn xuống cửa trụ thông qua các ống
nhựa PVC D60 đồng thời đấu nối vào dây dẫn đến các đèn tiếp theo. Trên cầu các dây
dẫn được đi ngầm trong chân lan can cầu. Dây dẫn từ cột đèn cuối trên nhịp cố định dẫn
xuống cột đèn trên đỉnh trụ tựa được đi trên cao.
h. Trụ chống va: 4 trụ chống va phía thượng lưu và hạ lưu
Trụ chống va gồm 3 cọc bằng thép hình ghép đôi I600x200x13/23 dài 30m. Các cọc
liên kết với nhau bằng hệ giằng thép hình I350x175x7/11.Chiều sâu ngậm đất là 23m và
phần tĩnh không là 7m.
Tổ chức thi công
Công tác chuẩn bị
Các công tác chuẩn bị bao gồm những công việc chính như sau:
Chuẩn bị các bãi tập kết vật liệu, xe máy, bãi đổ đất bùn, đất đào không thích hợp.
Bãi đổ bùn đất thải phải được xác định là phù hợp giữa các bên có liên quan.
Khảo sát vật liệu, bao gồm các vật liệu đắp nền, mặt đường…
Tổ chức vận chuyển, tập kết vật liệu đến công trường.
Tổ chức các bãi đúc cấu kiện trên công trường: đúc cọc …
Tổ chức xây dựng nhà điều hành của chủ đầu tư, lán trại, nhà làm việc cho nhà thầu,
nhà làm việc cho các tổ chức tư vấn giám sát.
IV.2.1. Thi công đường
 Công tác định vị
Chủ đầu tư: Công ty CP Đầu tư Xây dựng BOT & BT Miền Nam Trang 24
DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CẦU XẺO VẸT THEO HÌNH THỨC BOT
Đường tim tuyến cần được khống chế bởi hệ thống cọc mốc đã có trên thực địa do
Tư Vấn Thiết Kế thực hiện và đã bàn giao cho đơn vị Thi công. Đơn vị thi công phải bảo
quản hệ thống cọc mốc cẩn thận, tránh hư hỏng do xe cộ, thiết bị thi công. Có thể lập
thêm các mốc phụ phục vụ đo đạc thi công. Trong 15 ngày kể từ ngày bàn giao cọc mốc
ở hiện trường, đơn vị Thi công bằng thiết bị của mình cần kiểm tra đo đạc lại các mốc tọa
độ, cao độ trước khi thi công, nếu có sai khác cần thông báo cho các bên biết để có biện
pháp hiệu chỉnh nếu cần thiết và ngược lại, đơn vị thi công tự bỏ chi phí để khôi phục.
 Thi công đường đầu cầu
Đào khuôn đường đến cao độ thiết kế; lu lèn từng lớp đạt độ chặt yêu cầu. Nếu phát
hiện ở cao độ thiết kế đất nền đường yếu cục bộ, lẫn bùn rác hữu cơ không thể lu lèn đạt
độ chặt yêu cầu thì cần thực hiện đào thay đất tiếp, sau đó đầm nén lại theo từng lớp.
Công tác thi công nền đường phần mở rộng bằng cơ giới. Công tác đào kết hợp đào
cơ giới với thủ công. Đất đào được vận chuyển khỏi công trường và đổ ở nơi qui định.
Thi công đắp taluy bảo vệ nền đường.
Công tác thi công nền đường phần mở rộng bằng cơ giới kết hợp với thủ công (đối
với khu vực có công trình ngầm). Đất đào được vận chuyển khỏi công trường và đổ ở nơi
qui định.
Khi thi công trong mùa mưa cần có giải pháp thoát nước cho nền đường – mặt
đường, tránh không để nước đọng dễ gây tai nạn giao thông, làm phá hoại kết cấu nền
đường, mặt đường.
 Thi công các lớp kết cấu áo đường
Móng cấp phối đá dăm
Thi công lớp cấp phối đá dăm tuân thủ theo quy định kỹ thuật thi công và nghiệm
thu lớp cấp phối đá dăm trong kết cấu áo đường ô tô 22 TCN 334-2006 của Bộ Giao
Thông Vận Tải. Bao gồm các công việc cụ thể sau:
+ Công tác chuẩn bị thi công:
Lấy mẫu CPĐD để thí nghiệm kiểm tra chất lượng so với yêu cầu ở bảng 1 (Qui
trình) và tiến hành đầm nén tiêu chuẩn để xác định dung trọng khô lớn nhất kmax và độ ẩm
tốt nhất Wo của CPĐD (theo tiêu chuẩn đầm nén cải tiến AASHTO T180). Xác định hệ
số rải (hệ số lèn ép) – K tải có thể tạm lấy bằng 1,3 và xác định chính xác thông qua rải
thử.
Chuẩn bị các thiết bị phục vụ kiểm tra trong quá trình thi công:
- Xúc xắc khống chế bề dày và thước mui luyện.
- Bộ sàng và cân để phân tích thành phần hạt.
- Bộ thí nghiệm đương lượng cát (kiểm tra độ bẩn).
- Trang thiết bị xác định độ ẩm của CPĐD.
- Bộ thí nghiệm rót cát để kiểm tra độ chặt (xác định dung trọng khô sau đầm nén).
Chủ đầu tư: Công ty CP Đầu tư Xây dựng BOT & BT Miền Nam Trang 25
DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CẦU XẺO VẸT THEO HÌNH THỨC BOT
Chuẩn bị các thiết bị thi công:
- Ôtô đổ vận chuyển CPĐD.
- Trang thiết bị phun tưới nước ở mọi khâu thi công (xe sitéc phun tưới, bơm có vòi
tưới cầm tay, bình tưới thủ công…)
- Máy rải CPĐD (trường hợp bất đắc dĩ có thể dùng máy san tự hành bánh lốp để
san rải đá cho lớp móng dưới; tuyệt đối không được dùng máy ủi để san gạt).
- Các phương tiện đầm nén: Tốt nhất là có lu rung bánh sắt cỡ 3-6 tấn, ngoài lu rung
phải có lu tĩnh bánh sắt 8-10 tấn. Nếu không có lu rung, có thể thay bằng lu bánh lốp và
tải trọng bánh 2.5-4 tấn/bánh.
Chuẩn bị nền, móng phía dưới lớp CPĐD sao cho vững chắc, đồng đều, đảm bảo độ
dốc ngang theo thiết kế.
Trình tự thi công:
Vận chuyển CPĐD đến hiện trường thi công:
- Phải kiểm tra các chỉ tiêu của CPĐD trước khi tiếp nhận. Vật liệu CPĐD phải
được phía tư vấn giám sát chấp thuận ngay tại cơ sở gia công hoặc bãi chứa.
- Không được dùng thủ công xúc CPĐD hất lên xe, phải dùng máy xúc gầu ngoạm
hoặc xúc gầu bánh lốp.
- Đến hiện trường xe đổ CPĐD trực tiếp vào máy rải: Nếu chỉ có máy san thì một
xe phải đổ làm một số đống nhỏ gần nhau để cự ly san gạt ngắn. Chiều cao của đáy thùng
xe tự đổ khi đổ chỉ được cao trên mặt rải 0m50.
- Rải CPĐD:
- Khi rải (hoặc san) độ ẩm của CPĐD phải bằng độ ẩm tốt nhất Wo hoặc Wo + 1%,
nếu CPĐD chưa đủ ẩm thì phải vừa rải (hoặc vừa san) vừa tưới thêm nước bằng bình hoa
sen hoặc xe sitéc với vòi phun cầm tay chếch lên để tạo mưa (tránh phun mạnh làm trôi
các hạt nhỏ, đồng thời bảo đảm phun đều), hoặc bằng dàn phun nước phía trên bánh lu
của xe lu.
- Bề dày 1 lớp không quá 15-18cm (sau khi lèn chặt). Nếu có các phương tiện lu
nặng và qua rải thử thấy đạt yêu cầu đấm nén thì cho phép bề dày 1 lớp tới 20-25 cm (sau
khi lèn chặt). Bề dày rải phải nhân với hệ số rải và phải khống chế bằng xúc xắc.
- Trong quá trình san, rải CPĐD, nếu phát hiện có hiện tượng phân tầng (tập trung
đá cỡ hạt lớn) thì phải xúc đi thay cấp phối mới. Cấm không được bù các cỡ hạt và trộn
tại chỗ, nếu có hiện tượng kém bằng phẳng cục bộ thì phải khắc phục ngay bằng chỉnh lại
thao tác máy.
Chủ đầu tư: Công ty CP Đầu tư Xây dựng BOT & BT Miền Nam Trang 26
DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CẦU XẺO VẸT THEO HÌNH THỨC BOT
- Thi công 2 lớp CPĐD kế liền thì trước khi rải CPĐD lớp sau, phải tưới ẩm mặt
của lớp dưới và phải thi công ngay lớp sau để tránh xe cộ đi lại làm hư hỏng bề mặt lớp
dưới.
Công tác kiểm tra thí nghiệm:
Vật liệu CPĐD phải được kiểm tra về thành phần hạt, về tỷ lệ hạt dẹt, về chỉ số dẻo
hoặc đương lượng cát (ES). Phải lấy mẫu CPĐD trên thùng xe khi chở CPĐD đến hiện
trường. Khi thay đổi mỏ đá hoặc loại đá sản xuất CPĐD phải kiểm tra tất cả các chỉ tiêu
của CPĐD đồng thời tiến hành thí nghiệm đầm nén.
Cứ 200m3
hoặc một ca thi công phải kiểm tra độ ẩm của CPĐD trước khi rải như
qui định.
Kiểm tra độ chặt của mỗi lớp CPĐD sau khi lu lèn. Phương pháp kiểm tra: Phương
pháp rót cát theo qui trình 22 TCN 346-06.
Kiểm tra nghiệm thu:
- Kiểm tra độ chặt kiểm tra 3 điểm ngẫu nhiên theo phương pháp rót cát 22 TCN 346-
06. Hệ số K kiểm tra phải lớn hơn hoặc bằng K thiết kế.
- Kiểm tra bề dày kết cấu. Kết hợp với việc đào hố kiểm tra độ chặt tiến hành kiểm
tra chiều dày lớp kết cấu CPĐD, sai số cho phép 5% bề dày thiết kế nhưng không được
quá ± 10mm đối với lớp móng dưới và không dưới ± 5mm đối với lớp móng trên.
- Các kích thước khác và độ bằng phẳng: Cứ 200m dài phải kiểm tra 1 mặt cắt.
- Bề rộng, sai số cho phép so với thiết kế ± 10cm.
- Độ dốc ngang, sai số cho phép so với thiết kế ± 5%.
- Cao độ cho phép sai số so với thiết kế ± 10mm đối với lớp dưới và ± 5mm đối với
lớp móng trên.
- Độ bằng phẳng đo bằng thước đo dài 3m theo TCN 16-79, khe hở lớn nhất dưới
thước không được vượt quá ± 10mm đối với lớp dưới và ± 5mm đối với lớp móng trên.
 Mặt đường láng nhựa 3 lớp:
Thi công mặt đường láng nhựa 3 lớp phải thoả mãn tiêu chuẩn kĩ thuật thi công và
nghiệm thu mặt đường láng nhựa 22TCN271-2001
Công tác chuẩn bị thi công:
- Mặt đường đá dăm làm mới thì khi thi công đến giai đoạn 3 không cần thực hiện
các công việc tưới nước, rải cát, tưới nhựa thấm bám.
- Mặt đường cấp phối đá dăm mới thì phải được nghiệm thu theo quy định của quy
trình 22TCN252-98
- Chuẩn bị xe máy và thiết bị thi công :
Chủ đầu tư: Công ty CP Đầu tư Xây dựng BOT & BT Miền Nam Trang 27
DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CẦU XẺO VẸT THEO HÌNH THỨC BOT
+ Xe quét chải và tưới rửa mặt đường.
+ Máy hơi ép .
+ Xe phun tưới nhựa.
+ Thiết bị tưới nhựa cầm tay.
+ Xe rải đá hoặc thiết bị rải đá lắp vào ô tô.
+ Lu bánh hơi với tải trọng mỗi bánh 1,5-2,5T. Chiều rộng lu tối thiểu là 1,5m.
+ Lu bánh sắt 6-8 tấn.
+ Barie chắn đường, biển báo.
Chủ đầu tư: Công ty CP Đầu tư Xây dựng BOT & BT Miền Nam Trang 28
DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CẦU XẺO VẸT THEO HÌNH THỨC BOT
Thi công:
- Phun tưới nhựa nóng:
+ Nhựa đặc 60/70 đun nóng đến 1600
C (Nếu dùng nhựa đặc 40/60 thì đun nóng đến
1700
C được phun tưới theo định mức tuỳ theo thứ tự tưới bằng xe phun nhựa.
+ Lớp nhựa phun ra mặt đường phải đều và kín mặt. Tốc độ xe tưới nhựa 5-7Km/h.
+ Ở những độ dốc lớn hơn 4% thì xe phun tưới nhựa đi từ chân dốc lên trên tránh
nhựa khỏi chảy dồn.
- Rải đá :
+ Rải đá bằng xe rải chuyên dụng hoặc bằng thiết bị rải đá phía sau thùng xe ô tô.
Việc rải đá phải tiến hành ngay sau khi tưới nhựa nóng, chậm nhất là sau 3 phút.
+ Tốc độ xe và khe hở của thiết bị được điều chỉnh thích hợp tuỳ theo lượng đá cần
rải trên 1m2.
- Lu lèn đá :
+ Dùng lu bánh hơi có tải trọng mỗi bánh từ 1,5-2,5 tấn, bề rộng lu ít nhất là 1,5m,
lu lèn sau mỗi đợt rải đá. Tốc độ lu lượt đầu là 3km/h. Trong các lượt sau lần lượt
10Km/h. Tổng số lượt lu là 6 lần qua một điểm. Nếu không có lu bánh hơi có thể dùng lu
bánh sắt 6-8 tấn. Tốc độ các lượt lu đầu là 2km/h. Sau tăng dần lên 5 Km/h. Tổng số lượt
lu là 6-8 lần qua một điểm. Khi có hiện tượng vỡ đá phải dừng lu.
+ Xe lu đi từ mép vào giữa và vệt lu phải chồng lên nhau ít nhất 20cm. Phải giữ
bánh xe lu luôn khô và sạch.
- Bảo dưỡng sau khi thi công:
+ Mặt đường láng nhựa sau khi thi công xong có thể cho thông xe ngay.Trong 2
ngày đầu tốc độ cần hạn chế không quá 10Km/h và không quá 20km/h trong vòng 7-10
ngày sau khi thi công. Trong thời gian này nên đặt các barie trên đường để điều chỉnh xe
ô tô chạy đều khắp trên mặt đường đồng thời để hạn chế tốc độ xe.
+ Sau khi thi công cần bố trí người theo dõi, bảo dưỡng trong vòng 15 ngày để quét
các viên đá rời rạc bắn ra lề khi xe chạy, sửa các chỗ lồi lõm cục bộ, những chỗ thừa
nhựa thiếu đá hoặc ngược lại.
Giám sát , kiểm tra và nghiệm thu:
- Việc giám sát và kiểm tra được tiến hành thường xuyên trong quá trình thi công lớp
láng nhựa trên các loại mặt đường.
- Kiểm tra cao độ và kích thước hình học của mặt đường
- Kiểm tra độ bằng phẳng của mặt đường bằng thước dài 3m.
- Kiểm tra chất lượng bù vênh, vá ổ gà nếu là mặt đường cũ.
- Kiểm tra độ sạch và mức độ khô ráo của mặt đường bằng mắt.
Chủ đầu tư: Công ty CP Đầu tư Xây dựng BOT & BT Miền Nam Trang 29
DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CẦU XẺO VẸT THEO HÌNH THỨC BOT
- Kiểm tra kĩ thuật tưới nhựa thấm bám: đều khắp, chiều sâu thấm, thời gian chờ đợi
nhựa đông đặc.
- Kiểm tra lượng nhựa thấm bám đã dùng trên 1m2
bằng cách ghi lại vạch chỉ mức
nhựa trong thùng chứa nhựa của xe phun nhựa trước và sau khi phun nhựa trên một diện
tích đã biết, lấy hiệu số của hai thể tích tương ứng với hai mức ấy chia cho diện tích đã
được tưới.
- Kiểm tra xe máy và thiết bị.
- Kiểm tra chất lượng vật liệu.
IV.2.2. Thi công cầu
 Trình tự thi công
- Thi công cầu :
+ San lấp mặt bằng.
+ Thi công cọc thử.
+ Thi công cọc đại trà.
+ Thi công đổ bê tông mố cầu.
+ Thi công đổ bê tông trụ cầu.
+ Thi công cẩu lắp dầm.
+ Thi công bản mặt cầu, lan can.
+ Thi công đường đầu cầu song song với quá trình thi công kết cấu nhịp.
+ Hoàn thiện.
 Công tác chuẩn bị
Các công tác chuẩn bị bao gồm những công việc chính như sau:
Trước khi thi công cần tiến hành giải phóng mặt bằng, các công trình kiến trúc và
công trình hạ tầng kỹ thuật khác như các đường điện trung hạ thế, thông tin liên lạc, trên
khu vực. Đây là 1 bước quan trọng và rất phức tạp, thường kéo dài làm ảnh hưởng đến
tiến độ thi công, đặc biệt là hệ thống công trình kỹ thuật như cấp điện, điện thoại, trong
đó các trụ điện bên trái tuyến ảnh hưởng trực tiếp đến an toàn trong thao tác của thiết bị
thi công đóng cọc,... Do đó cần ưu tiên thực hiện các công tác di dời các công trình này
dứt điểm trước khi khởi công công trình.
Cần có sự phối hợp chặt chẽ giữa các ban, ngành chức năng trong việc quy định
trình tự và biện pháp thi công.
Chuẩn bị các bãi tập kết vật liệu, các bến tạm trung chuyển vật liệu từ đường thủy
lên bờ tại bờ sông.
Xác định chất lượng nước giếng khoan ở vị trí xây dựng cầu. Lắp đặt các trạm điện
hạ thế phục vụ thi công.
Chủ đầu tư: Công ty CP Đầu tư Xây dựng BOT & BT Miền Nam Trang 30
Dự án cầu Xẻo
Dự án cầu Xẻo
Dự án cầu Xẻo
Dự án cầu Xẻo
Dự án cầu Xẻo
Dự án cầu Xẻo
Dự án cầu Xẻo
Dự án cầu Xẻo
Dự án cầu Xẻo
Dự án cầu Xẻo
Dự án cầu Xẻo
Dự án cầu Xẻo
Dự án cầu Xẻo
Dự án cầu Xẻo
Dự án cầu Xẻo
Dự án cầu Xẻo
Dự án cầu Xẻo
Dự án cầu Xẻo
Dự án cầu Xẻo
Dự án cầu Xẻo
Dự án cầu Xẻo
Dự án cầu Xẻo
Dự án cầu Xẻo
Dự án cầu Xẻo
Dự án cầu Xẻo
Dự án cầu Xẻo
Dự án cầu Xẻo
Dự án cầu Xẻo
Dự án cầu Xẻo
Dự án cầu Xẻo
Dự án cầu Xẻo
Dự án cầu Xẻo
Dự án cầu Xẻo
Dự án cầu Xẻo
Dự án cầu Xẻo
Dự án cầu Xẻo
Dự án cầu Xẻo
Dự án cầu Xẻo
Dự án cầu Xẻo
Dự án cầu Xẻo
Dự án cầu Xẻo
Dự án cầu Xẻo
Dự án cầu Xẻo
Dự án cầu Xẻo
Dự án cầu Xẻo
Dự án cầu Xẻo
Dự án cầu Xẻo
Dự án cầu Xẻo
Dự án cầu Xẻo
Dự án cầu Xẻo
Dự án cầu Xẻo
Dự án cầu Xẻo
Dự án cầu Xẻo

More Related Content

What's hot

DỰ ÁN XÂY DỰNG NHÀ MÁY SẢN XUẤT BẠT TARPAULIN
DỰ ÁN XÂY DỰNG NHÀ MÁY SẢN XUẤT BẠT TARPAULINDỰ ÁN XÂY DỰNG NHÀ MÁY SẢN XUẤT BẠT TARPAULIN
DỰ ÁN XÂY DỰNG NHÀ MÁY SẢN XUẤT BẠT TARPAULINCong ty CP Du An Viet
 
Dự án đầu tư xây dựng chợ EA TIH tỉnh EA KAR - lapduan.net
Dự án đầu tư xây dựng chợ EA TIH tỉnh EA KAR - lapduan.netDự án đầu tư xây dựng chợ EA TIH tỉnh EA KAR - lapduan.net
Dự án đầu tư xây dựng chợ EA TIH tỉnh EA KAR - lapduan.netLap Du An A Chau
 
Luan van tot nghiep ke toan (5)
Luan van tot nghiep ke toan (5)Luan van tot nghiep ke toan (5)
Luan van tot nghiep ke toan (5)Nguyễn Công Huy
 
Dự án truong sinh
Dự án truong sinhDự án truong sinh
Dự án truong sinhduan viet
 
GIẢI PHÁP VÀ PHƯƠNG PHÁP LUẬN TỔNG QUÁT DO NHÀ THẦU ĐỀ XUẤT ĐỂ THỰC HIỆN DỊCH...
GIẢI PHÁP VÀ PHƯƠNG PHÁP LUẬN TỔNG QUÁT DO NHÀ THẦU ĐỀ XUẤT ĐỂ THỰC HIỆN DỊCH...GIẢI PHÁP VÀ PHƯƠNG PHÁP LUẬN TỔNG QUÁT DO NHÀ THẦU ĐỀ XUẤT ĐỂ THỰC HIỆN DỊCH...
GIẢI PHÁP VÀ PHƯƠNG PHÁP LUẬN TỔNG QUÁT DO NHÀ THẦU ĐỀ XUẤT ĐỂ THỰC HIỆN DỊCH...nataliej4
 
Nhà máy sản xuất thuốc bông sen và Trung tâm cai nghiện ma túy - dạy nghề tỉn...
Nhà máy sản xuất thuốc bông sen và Trung tâm cai nghiện ma túy - dạy nghề tỉn...Nhà máy sản xuất thuốc bông sen và Trung tâm cai nghiện ma túy - dạy nghề tỉn...
Nhà máy sản xuất thuốc bông sen và Trung tâm cai nghiện ma túy - dạy nghề tỉn...CTY CP TƯ VẤN ĐẦU TƯ THẢO NGUYÊN XANH
 
Dự án sân golf, khu biệt thự nghĩ dưỡng 0918755356
Dự án sân golf, khu biệt thự nghĩ dưỡng 0918755356Dự án sân golf, khu biệt thự nghĩ dưỡng 0918755356
Dự án sân golf, khu biệt thự nghĩ dưỡng 0918755356LẬP DỰ ÁN VIỆT
 

What's hot (20)

DỰ ÁN XÂY DỰNG NHÀ MÁY SẢN XUẤT BẠT TARPAULIN
DỰ ÁN XÂY DỰNG NHÀ MÁY SẢN XUẤT BẠT TARPAULINDỰ ÁN XÂY DỰNG NHÀ MÁY SẢN XUẤT BẠT TARPAULIN
DỰ ÁN XÂY DỰNG NHÀ MÁY SẢN XUẤT BẠT TARPAULIN
 
Dự án đầu tư xây dựng chợ EA TIH tỉnh EA KAR - lapduan.net
Dự án đầu tư xây dựng chợ EA TIH tỉnh EA KAR - lapduan.netDự án đầu tư xây dựng chợ EA TIH tỉnh EA KAR - lapduan.net
Dự án đầu tư xây dựng chợ EA TIH tỉnh EA KAR - lapduan.net
 
Luận văn: Quản lý dự án xây dựng thành phố Bắc Ninh, HAY
Luận văn: Quản lý dự án xây dựng thành phố Bắc Ninh, HAYLuận văn: Quản lý dự án xây dựng thành phố Bắc Ninh, HAY
Luận văn: Quản lý dự án xây dựng thành phố Bắc Ninh, HAY
 
Đề tài: Quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình đô thị Hải Phòng
Đề tài: Quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình đô thị Hải PhòngĐề tài: Quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình đô thị Hải Phòng
Đề tài: Quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình đô thị Hải Phòng
 
Thuyet minh du an xay dung khu biet thu lake view tinh binh duong
Thuyet minh du an xay dung khu biet thu lake view tinh binh duongThuyet minh du an xay dung khu biet thu lake view tinh binh duong
Thuyet minh du an xay dung khu biet thu lake view tinh binh duong
 
Luan van tot nghiep ke toan (5)
Luan van tot nghiep ke toan (5)Luan van tot nghiep ke toan (5)
Luan van tot nghiep ke toan (5)
 
Dự án truong sinh
Dự án truong sinhDự án truong sinh
Dự án truong sinh
 
Dự án đầu tư xây dựng nhà hàng khách sạn 1 sao
Dự án đầu tư xây dựng nhà hàng khách sạn 1 saoDự án đầu tư xây dựng nhà hàng khách sạn 1 sao
Dự án đầu tư xây dựng nhà hàng khách sạn 1 sao
 
Báo cáo tiền khả thi Nhà máy sản xuất Hạt nhựa tái sinh và các sản phẩm từ nh...
Báo cáo tiền khả thi Nhà máy sản xuất Hạt nhựa tái sinh và các sản phẩm từ nh...Báo cáo tiền khả thi Nhà máy sản xuất Hạt nhựa tái sinh và các sản phẩm từ nh...
Báo cáo tiền khả thi Nhà máy sản xuất Hạt nhựa tái sinh và các sản phẩm từ nh...
 
Tư vấn dự án nhà máy xay xát lúa gạo
Tư vấn dự án nhà máy xay xát lúa gạoTư vấn dự án nhà máy xay xát lúa gạo
Tư vấn dự án nhà máy xay xát lúa gạo
 
Xây dựng nâng cấp bệnh viện đa khoa TP Quãng Ngãi thành Bệnh viện đa khoa hoà...
Xây dựng nâng cấp bệnh viện đa khoa TP Quãng Ngãi thành Bệnh viện đa khoa hoà...Xây dựng nâng cấp bệnh viện đa khoa TP Quãng Ngãi thành Bệnh viện đa khoa hoà...
Xây dựng nâng cấp bệnh viện đa khoa TP Quãng Ngãi thành Bệnh viện đa khoa hoà...
 
Dự án trồng nấm 0918755356
Dự án trồng nấm 0918755356Dự án trồng nấm 0918755356
Dự án trồng nấm 0918755356
 
Thuyet minh du an khu du lich nghi duong phu quoc
Thuyet minh du an khu du lich nghi duong phu quocThuyet minh du an khu du lich nghi duong phu quoc
Thuyet minh du an khu du lich nghi duong phu quoc
 
Dự án Đóng mới tàu và du thuyền tại Cát Bà - Hạ Long - www.duanviet.com.vn - ...
Dự án Đóng mới tàu và du thuyền tại Cát Bà - Hạ Long - www.duanviet.com.vn - ...Dự án Đóng mới tàu và du thuyền tại Cát Bà - Hạ Long - www.duanviet.com.vn - ...
Dự án Đóng mới tàu và du thuyền tại Cát Bà - Hạ Long - www.duanviet.com.vn - ...
 
Dự án Nhà máy sấy kho tồn trữ xay xát lúa gạo xuất khẩu 0903034381
Dự án Nhà máy sấy kho tồn trữ xay xát lúa gạo xuất khẩu 0903034381Dự án Nhà máy sấy kho tồn trữ xay xát lúa gạo xuất khẩu 0903034381
Dự án Nhà máy sấy kho tồn trữ xay xát lúa gạo xuất khẩu 0903034381
 
GIẢI PHÁP VÀ PHƯƠNG PHÁP LUẬN TỔNG QUÁT DO NHÀ THẦU ĐỀ XUẤT ĐỂ THỰC HIỆN DỊCH...
GIẢI PHÁP VÀ PHƯƠNG PHÁP LUẬN TỔNG QUÁT DO NHÀ THẦU ĐỀ XUẤT ĐỂ THỰC HIỆN DỊCH...GIẢI PHÁP VÀ PHƯƠNG PHÁP LUẬN TỔNG QUÁT DO NHÀ THẦU ĐỀ XUẤT ĐỂ THỰC HIỆN DỊCH...
GIẢI PHÁP VÀ PHƯƠNG PHÁP LUẬN TỔNG QUÁT DO NHÀ THẦU ĐỀ XUẤT ĐỂ THỰC HIỆN DỊCH...
 
Du an dau tu xay dung benh vien quoc te
Du an dau tu xay dung benh vien quoc teDu an dau tu xay dung benh vien quoc te
Du an dau tu xay dung benh vien quoc te
 
Nhà máy sản xuất thuốc bông sen và Trung tâm cai nghiện ma túy - dạy nghề tỉn...
Nhà máy sản xuất thuốc bông sen và Trung tâm cai nghiện ma túy - dạy nghề tỉn...Nhà máy sản xuất thuốc bông sen và Trung tâm cai nghiện ma túy - dạy nghề tỉn...
Nhà máy sản xuất thuốc bông sen và Trung tâm cai nghiện ma túy - dạy nghề tỉn...
 
Dự án sân golf, khu biệt thự nghĩ dưỡng 0918755356
Dự án sân golf, khu biệt thự nghĩ dưỡng 0918755356Dự án sân golf, khu biệt thự nghĩ dưỡng 0918755356
Dự án sân golf, khu biệt thự nghĩ dưỡng 0918755356
 
Chi phí và tính giá thành sản phẩm tại công ty gia công cơ khí, 9đ
Chi phí và tính giá thành sản phẩm tại công ty gia công cơ khí, 9đChi phí và tính giá thành sản phẩm tại công ty gia công cơ khí, 9đ
Chi phí và tính giá thành sản phẩm tại công ty gia công cơ khí, 9đ
 

Viewers also liked

Deber fisica Landy Lozada
Deber fisica Landy LozadaDeber fisica Landy Lozada
Deber fisica Landy LozadaLandy Fer
 
MONOGRAFIA ORGANIACIONAL
MONOGRAFIA ORGANIACIONALMONOGRAFIA ORGANIACIONAL
MONOGRAFIA ORGANIACIONALEn mi casa:$
 
Dia del idioma corazón a corazón
Dia del idioma corazón a corazón Dia del idioma corazón a corazón
Dia del idioma corazón a corazón shany131999
 
Bancos de informacion
Bancos de informacionBancos de informacion
Bancos de informacioningripaezq
 
Tư vấn lập dự án đầu tư khách sạn 4 sao
Tư vấn lập dự án đầu tư khách sạn 4 saoTư vấn lập dự án đầu tư khách sạn 4 sao
Tư vấn lập dự án đầu tư khách sạn 4 saoThaoNguyenXanh2
 
Notas periodísticas
Notas periodísticasNotas periodísticas
Notas periodísticascenteotl
 
Dự án cải tạo khách sạn
Dự án cải tạo khách sạnDự án cải tạo khách sạn
Dự án cải tạo khách sạnThaoNguyenXanh2
 
Sarah Lefton on all things Bible for Ignite Bay Area
Sarah Lefton on all things Bible for Ignite Bay AreaSarah Lefton on all things Bible for Ignite Bay Area
Sarah Lefton on all things Bible for Ignite Bay AreaIgnite Bay Area
 
Performance Evaluation of Different Varieties of China aster (Callistephus Ch...
Performance Evaluation of Different Varieties of China aster (Callistephus Ch...Performance Evaluation of Different Varieties of China aster (Callistephus Ch...
Performance Evaluation of Different Varieties of China aster (Callistephus Ch...inventionjournals
 
Mi universidad
Mi universidadMi universidad
Mi universidadplatano12
 
BDX 2016 - Arnon rotem gal-oz @ appsflyer
BDX 2016 - Arnon rotem gal-oz @ appsflyerBDX 2016 - Arnon rotem gal-oz @ appsflyer
BDX 2016 - Arnon rotem gal-oz @ appsflyerIdo Shilon
 

Viewers also liked (18)

Deber fisica Landy Lozada
Deber fisica Landy LozadaDeber fisica Landy Lozada
Deber fisica Landy Lozada
 
MONOGRAFIA ORGANIACIONAL
MONOGRAFIA ORGANIACIONALMONOGRAFIA ORGANIACIONAL
MONOGRAFIA ORGANIACIONAL
 
Dia del idioma corazón a corazón
Dia del idioma corazón a corazón Dia del idioma corazón a corazón
Dia del idioma corazón a corazón
 
Bancos de informacion
Bancos de informacionBancos de informacion
Bancos de informacion
 
Konsinyeering novotel creative financing_ver 2.0
Konsinyeering novotel creative financing_ver 2.0Konsinyeering novotel creative financing_ver 2.0
Konsinyeering novotel creative financing_ver 2.0
 
Tư vấn lập dự án đầu tư khách sạn 4 sao
Tư vấn lập dự án đầu tư khách sạn 4 saoTư vấn lập dự án đầu tư khách sạn 4 sao
Tư vấn lập dự án đầu tư khách sạn 4 sao
 
Notas periodísticas
Notas periodísticasNotas periodísticas
Notas periodísticas
 
Dự án cải tạo khách sạn
Dự án cải tạo khách sạnDự án cải tạo khách sạn
Dự án cải tạo khách sạn
 
Sarah Lefton on all things Bible for Ignite Bay Area
Sarah Lefton on all things Bible for Ignite Bay AreaSarah Lefton on all things Bible for Ignite Bay Area
Sarah Lefton on all things Bible for Ignite Bay Area
 
4 bus fleet and infrastructure rli final id r1
4 bus fleet and infrastructure rli final id r14 bus fleet and infrastructure rli final id r1
4 bus fleet and infrastructure rli final id r1
 
PaikkaOpin esittely
PaikkaOpin esittelyPaikkaOpin esittely
PaikkaOpin esittely
 
6
66
6
 
Test
TestTest
Test
 
Konsinyering bogor kebijakan dan sasaran kinerja - 8 mei 2014
Konsinyering bogor   kebijakan dan sasaran kinerja - 8 mei 2014Konsinyering bogor   kebijakan dan sasaran kinerja - 8 mei 2014
Konsinyering bogor kebijakan dan sasaran kinerja - 8 mei 2014
 
Performance Evaluation of Different Varieties of China aster (Callistephus Ch...
Performance Evaluation of Different Varieties of China aster (Callistephus Ch...Performance Evaluation of Different Varieties of China aster (Callistephus Ch...
Performance Evaluation of Different Varieties of China aster (Callistephus Ch...
 
Mi universidad
Mi universidadMi universidad
Mi universidad
 
BDX 2016 - Arnon rotem gal-oz @ appsflyer
BDX 2016 - Arnon rotem gal-oz @ appsflyerBDX 2016 - Arnon rotem gal-oz @ appsflyer
BDX 2016 - Arnon rotem gal-oz @ appsflyer
 
Trabajo con huevos
Trabajo con huevosTrabajo con huevos
Trabajo con huevos
 

Similar to Dự án cầu Xẻo

Thuyết minh dự án nhà máy chế biến khoai lang xuất khẩu
Thuyết minh dự án nhà máy chế biến khoai lang xuất khẩuThuyết minh dự án nhà máy chế biến khoai lang xuất khẩu
Thuyết minh dự án nhà máy chế biến khoai lang xuất khẩuLẬP DỰ ÁN VIỆT
 
Thuyết minh dự án nhà máy chế biến khoai lang xuất khẩu.docx
Thuyết minh dự án nhà máy chế biến khoai lang xuất khẩu.docxThuyết minh dự án nhà máy chế biến khoai lang xuất khẩu.docx
Thuyết minh dự án nhà máy chế biến khoai lang xuất khẩu.docxLẬP DỰ ÁN VIỆT
 
Thuyết minh dự án nhà máy sản xuất ván sàn và đồ gỗ nội thất
Thuyết minh dự án nhà máy sản xuất ván sàn và đồ gỗ nội thấtThuyết minh dự án nhà máy sản xuất ván sàn và đồ gỗ nội thất
Thuyết minh dự án nhà máy sản xuất ván sàn và đồ gỗ nội thấtLẬP DỰ ÁN VIỆT
 
Dự án trung tâm LOGISTICS 0918755356
Dự án trung tâm LOGISTICS 0918755356Dự án trung tâm LOGISTICS 0918755356
Dự án trung tâm LOGISTICS 0918755356LẬP DỰ ÁN VIỆT
 
Thuyết minh dự án đầu tư dây chuyền sơ chế nhựa, từ phế liệu 0918755356
Thuyết minh dự án đầu tư dây chuyền sơ chế nhựa, từ phế liệu  0918755356Thuyết minh dự án đầu tư dây chuyền sơ chế nhựa, từ phế liệu  0918755356
Thuyết minh dự án đầu tư dây chuyền sơ chế nhựa, từ phế liệu 0918755356LẬP DỰ ÁN VIỆT
 
dự án đầu tư dây chuyền sơ chế nhựa, từ phế liệu .docx
dự án đầu tư dây chuyền sơ chế nhựa, từ phế liệu .docxdự án đầu tư dây chuyền sơ chế nhựa, từ phế liệu .docx
dự án đầu tư dây chuyền sơ chế nhựa, từ phế liệu .docxLẬP DỰ ÁN VIỆT
 
Thuyết minh dự án Nông nghiệp công nghệ cao kết hợp điện mặt trời Phương Anh ...
Thuyết minh dự án Nông nghiệp công nghệ cao kết hợp điện mặt trời Phương Anh ...Thuyết minh dự án Nông nghiệp công nghệ cao kết hợp điện mặt trời Phương Anh ...
Thuyết minh dự án Nông nghiệp công nghệ cao kết hợp điện mặt trời Phương Anh ...Dịch vụ Lập dự án chuyên nghiệp
 
Dự án Nhà máy sản xuất vật liệu xây dựng không nung từ nguồn nguyên liệu tro,...
Dự án Nhà máy sản xuất vật liệu xây dựng không nung từ nguồn nguyên liệu tro,...Dự án Nhà máy sản xuất vật liệu xây dựng không nung từ nguồn nguyên liệu tro,...
Dự án Nhà máy sản xuất vật liệu xây dựng không nung từ nguồn nguyên liệu tro,...LẬP DỰ ÁN VIỆT
 
Nhà máy sản xuất vật liệu xây dựng không nung từ nguồn nguyên liệu tro, xỉ th...
Nhà máy sản xuất vật liệu xây dựng không nung từ nguồn nguyên liệu tro, xỉ th...Nhà máy sản xuất vật liệu xây dựng không nung từ nguồn nguyên liệu tro, xỉ th...
Nhà máy sản xuất vật liệu xây dựng không nung từ nguồn nguyên liệu tro, xỉ th...LẬP DỰ ÁN VIỆT
 
Thuyết minh dự án trung tâm thương mại và mua sắm tổng hợp
Thuyết minh dự án trung tâm thương mại và mua sắm tổng hợpThuyết minh dự án trung tâm thương mại và mua sắm tổng hợp
Thuyết minh dự án trung tâm thương mại và mua sắm tổng hợpLẬP DỰ ÁN VIỆT
 
Dự án Nhà máy chế biến sản xuất Nông sản Thủy sản | Dịch vụ lập dụ án đầu tư ...
Dự án Nhà máy chế biến sản xuất Nông sản Thủy sản | Dịch vụ lập dụ án đầu tư ...Dự án Nhà máy chế biến sản xuất Nông sản Thủy sản | Dịch vụ lập dụ án đầu tư ...
Dự án Nhà máy chế biến sản xuất Nông sản Thủy sản | Dịch vụ lập dụ án đầu tư ...Công Ty Cổ Phần Tư Vấn Đầu Tư Dự Án Việt
 

Similar to Dự án cầu Xẻo (20)

Dự án Đầu tư xây dựng Cầu Xẻo Vẹt theo hình thức BOT 0903034381
Dự án Đầu tư xây dựng Cầu Xẻo Vẹt theo hình thức BOT 0903034381Dự án Đầu tư xây dựng Cầu Xẻo Vẹt theo hình thức BOT 0903034381
Dự án Đầu tư xây dựng Cầu Xẻo Vẹt theo hình thức BOT 0903034381
 
Dự án găng tay 0918755356
Dự án găng tay 0918755356Dự án găng tay 0918755356
Dự án găng tay 0918755356
 
Dự án Sản xuất Nông nghiệp Công nghệ cao kết hợp Năng lượng mặt trời Phương A...
Dự án Sản xuất Nông nghiệp Công nghệ cao kết hợp Năng lượng mặt trời Phương A...Dự án Sản xuất Nông nghiệp Công nghệ cao kết hợp Năng lượng mặt trời Phương A...
Dự án Sản xuất Nông nghiệp Công nghệ cao kết hợp Năng lượng mặt trời Phương A...
 
Thuyết minh dự án nhà máy chế biến khoai lang xuất khẩu
Thuyết minh dự án nhà máy chế biến khoai lang xuất khẩuThuyết minh dự án nhà máy chế biến khoai lang xuất khẩu
Thuyết minh dự án nhà máy chế biến khoai lang xuất khẩu
 
Thuyết minh dự án nhà máy chế biến khoai lang xuất khẩu.docx
Thuyết minh dự án nhà máy chế biến khoai lang xuất khẩu.docxThuyết minh dự án nhà máy chế biến khoai lang xuất khẩu.docx
Thuyết minh dự án nhà máy chế biến khoai lang xuất khẩu.docx
 
Thuyết minh dự án nhà máy sản xuất ván sàn và đồ gỗ nội thất
Thuyết minh dự án nhà máy sản xuất ván sàn và đồ gỗ nội thấtThuyết minh dự án nhà máy sản xuất ván sàn và đồ gỗ nội thất
Thuyết minh dự án nhà máy sản xuất ván sàn và đồ gỗ nội thất
 
Dự án trung tâm LOGISTICS 0918755356
Dự án trung tâm LOGISTICS 0918755356Dự án trung tâm LOGISTICS 0918755356
Dự án trung tâm LOGISTICS 0918755356
 
DU AN GACH KHONG NUNG
DU AN GACH KHONG NUNGDU AN GACH KHONG NUNG
DU AN GACH KHONG NUNG
 
DU AN GACH KHONG NUNG
DU AN GACH KHONG NUNGDU AN GACH KHONG NUNG
DU AN GACH KHONG NUNG
 
Dự án đầu tư xây dựng cầu xẻo vẹt theo hình thức bot
Dự án đầu tư xây dựng cầu xẻo vẹt theo hình thức botDự án đầu tư xây dựng cầu xẻo vẹt theo hình thức bot
Dự án đầu tư xây dựng cầu xẻo vẹt theo hình thức bot
 
Thuyết minh dự án đầu tư dây chuyền sơ chế nhựa, từ phế liệu 0918755356
Thuyết minh dự án đầu tư dây chuyền sơ chế nhựa, từ phế liệu  0918755356Thuyết minh dự án đầu tư dây chuyền sơ chế nhựa, từ phế liệu  0918755356
Thuyết minh dự án đầu tư dây chuyền sơ chế nhựa, từ phế liệu 0918755356
 
dự án đầu tư dây chuyền sơ chế nhựa, từ phế liệu .docx
dự án đầu tư dây chuyền sơ chế nhựa, từ phế liệu .docxdự án đầu tư dây chuyền sơ chế nhựa, từ phế liệu .docx
dự án đầu tư dây chuyền sơ chế nhựa, từ phế liệu .docx
 
Thuyết minh dự án Nông nghiệp công nghệ cao kết hợp điện mặt trời Phương Anh ...
Thuyết minh dự án Nông nghiệp công nghệ cao kết hợp điện mặt trời Phương Anh ...Thuyết minh dự án Nông nghiệp công nghệ cao kết hợp điện mặt trời Phương Anh ...
Thuyết minh dự án Nông nghiệp công nghệ cao kết hợp điện mặt trời Phương Anh ...
 
Dự án Nhà máy sản xuất vật liệu xây dựng không nung từ nguồn nguyên liệu tro,...
Dự án Nhà máy sản xuất vật liệu xây dựng không nung từ nguồn nguyên liệu tro,...Dự án Nhà máy sản xuất vật liệu xây dựng không nung từ nguồn nguyên liệu tro,...
Dự án Nhà máy sản xuất vật liệu xây dựng không nung từ nguồn nguyên liệu tro,...
 
Thuyết minh dự án đầu tư Nhà máy nước đóng chai Cawaco tỉnh Cà Mau | duanviet...
Thuyết minh dự án đầu tư Nhà máy nước đóng chai Cawaco tỉnh Cà Mau | duanviet...Thuyết minh dự án đầu tư Nhà máy nước đóng chai Cawaco tỉnh Cà Mau | duanviet...
Thuyết minh dự án đầu tư Nhà máy nước đóng chai Cawaco tỉnh Cà Mau | duanviet...
 
Tư vấn lập dự án Chuyển đổi cây trồng tỉnh Tây Ninh - www.duanviet.com.vn - 0...
Tư vấn lập dự án Chuyển đổi cây trồng tỉnh Tây Ninh - www.duanviet.com.vn - 0...Tư vấn lập dự án Chuyển đổi cây trồng tỉnh Tây Ninh - www.duanviet.com.vn - 0...
Tư vấn lập dự án Chuyển đổi cây trồng tỉnh Tây Ninh - www.duanviet.com.vn - 0...
 
Nhà máy sản xuất vật liệu xây dựng không nung từ nguồn nguyên liệu tro, xỉ th...
Nhà máy sản xuất vật liệu xây dựng không nung từ nguồn nguyên liệu tro, xỉ th...Nhà máy sản xuất vật liệu xây dựng không nung từ nguồn nguyên liệu tro, xỉ th...
Nhà máy sản xuất vật liệu xây dựng không nung từ nguồn nguyên liệu tro, xỉ th...
 
Dự án công nghệ cao yuna
Dự án công nghệ cao yunaDự án công nghệ cao yuna
Dự án công nghệ cao yuna
 
Thuyết minh dự án trung tâm thương mại và mua sắm tổng hợp
Thuyết minh dự án trung tâm thương mại và mua sắm tổng hợpThuyết minh dự án trung tâm thương mại và mua sắm tổng hợp
Thuyết minh dự án trung tâm thương mại và mua sắm tổng hợp
 
Dự án Nhà máy chế biến sản xuất Nông sản Thủy sản | Dịch vụ lập dụ án đầu tư ...
Dự án Nhà máy chế biến sản xuất Nông sản Thủy sản | Dịch vụ lập dụ án đầu tư ...Dự án Nhà máy chế biến sản xuất Nông sản Thủy sản | Dịch vụ lập dụ án đầu tư ...
Dự án Nhà máy chế biến sản xuất Nông sản Thủy sản | Dịch vụ lập dụ án đầu tư ...
 

Recently uploaded

2020.Catalogue CÁP TR131321313UNG THẾ.pdf
2020.Catalogue CÁP TR131321313UNG THẾ.pdf2020.Catalogue CÁP TR131321313UNG THẾ.pdf
2020.Catalogue CÁP TR131321313UNG THẾ.pdfOrient Homes
 
Tạp dề là gì? Tổng hợp các kiểu dáng tạp dề xu hướng
Tạp dề là gì? Tổng hợp các kiểu dáng tạp dề xu hướngTạp dề là gì? Tổng hợp các kiểu dáng tạp dề xu hướng
Tạp dề là gì? Tổng hợp các kiểu dáng tạp dề xu hướngMay Ong Vang
 
Dây cáp điện Trần Phú Eco - Catalogue 2023.pdf
Dây cáp điện Trần Phú Eco - Catalogue 2023.pdfDây cáp điện Trần Phú Eco - Catalogue 2023.pdf
Dây cáp điện Trần Phú Eco - Catalogue 2023.pdfOrient Homes
 
CATALOGUE ART-DNA 2023-2024-Orient Homes.pdf
CATALOGUE ART-DNA 2023-2024-Orient Homes.pdfCATALOGUE ART-DNA 2023-2024-Orient Homes.pdf
CATALOGUE ART-DNA 2023-2024-Orient Homes.pdfOrient Homes
 
catalogue-cap-trung-va-ha-the-ls-vina.pdf
catalogue-cap-trung-va-ha-the-ls-vina.pdfcatalogue-cap-trung-va-ha-the-ls-vina.pdf
catalogue-cap-trung-va-ha-the-ls-vina.pdfOrient Homes
 
Catalog ống nước Europipe upvc-ppr2022.pdf
Catalog ống nước Europipe upvc-ppr2022.pdfCatalog ống nước Europipe upvc-ppr2022.pdf
Catalog ống nước Europipe upvc-ppr2022.pdfOrient Homes
 
Catalogue Cadisun CÁP HẠ THẾ (26-09-2020).pdf
Catalogue Cadisun CÁP HẠ THẾ (26-09-2020).pdfCatalogue Cadisun CÁP HẠ THẾ (26-09-2020).pdf
Catalogue Cadisun CÁP HẠ THẾ (26-09-2020).pdfOrient Homes
 
CATALOGUE Cáp điện Taya (FR, FPR) 2023.pdf
CATALOGUE Cáp điện Taya (FR, FPR) 2023.pdfCATALOGUE Cáp điện Taya (FR, FPR) 2023.pdf
CATALOGUE Cáp điện Taya (FR, FPR) 2023.pdfOrient Homes
 
Catalogue-thiet-bi-chieu-sang-DUHAL-2023.pdf
Catalogue-thiet-bi-chieu-sang-DUHAL-2023.pdfCatalogue-thiet-bi-chieu-sang-DUHAL-2023.pdf
Catalogue-thiet-bi-chieu-sang-DUHAL-2023.pdfOrient Homes
 
CATALOG Đèn, thiết bị điện ASIA LIGHTING 2023.pdf
CATALOG Đèn, thiết bị điện ASIA LIGHTING 2023.pdfCATALOG Đèn, thiết bị điện ASIA LIGHTING 2023.pdf
CATALOG Đèn, thiết bị điện ASIA LIGHTING 2023.pdfOrient Homes
 
CNXHKH-Chương-2.-Sứ-mệnh-lịch-sử-của-giai-cấp-công-nhân.pdf
CNXHKH-Chương-2.-Sứ-mệnh-lịch-sử-của-giai-cấp-công-nhân.pdfCNXHKH-Chương-2.-Sứ-mệnh-lịch-sử-của-giai-cấp-công-nhân.pdf
CNXHKH-Chương-2.-Sứ-mệnh-lịch-sử-của-giai-cấp-công-nhân.pdfThanhH487859
 
Chương 7 Chủ nghĩa xã hội khoa học neu slide
Chương 7 Chủ nghĩa xã hội khoa học neu slideChương 7 Chủ nghĩa xã hội khoa học neu slide
Chương 7 Chủ nghĩa xã hội khoa học neu slideKiuTrang523831
 
Catalog Dây cáp điện CADIVI ky thuat.pdf
Catalog Dây cáp điện CADIVI ky thuat.pdfCatalog Dây cáp điện CADIVI ky thuat.pdf
Catalog Dây cáp điện CADIVI ky thuat.pdfOrient Homes
 
Catalogue cáp điện GOLDCUP 2023(kỹ thuật).pdf
Catalogue cáp điện GOLDCUP 2023(kỹ thuật).pdfCatalogue cáp điện GOLDCUP 2023(kỹ thuật).pdf
Catalogue cáp điện GOLDCUP 2023(kỹ thuật).pdfOrient Homes
 
CATALOG cáp cadivi_1.3.2024_compressed.pdf
CATALOG cáp cadivi_1.3.2024_compressed.pdfCATALOG cáp cadivi_1.3.2024_compressed.pdf
CATALOG cáp cadivi_1.3.2024_compressed.pdfOrient Homes
 

Recently uploaded (15)

2020.Catalogue CÁP TR131321313UNG THẾ.pdf
2020.Catalogue CÁP TR131321313UNG THẾ.pdf2020.Catalogue CÁP TR131321313UNG THẾ.pdf
2020.Catalogue CÁP TR131321313UNG THẾ.pdf
 
Tạp dề là gì? Tổng hợp các kiểu dáng tạp dề xu hướng
Tạp dề là gì? Tổng hợp các kiểu dáng tạp dề xu hướngTạp dề là gì? Tổng hợp các kiểu dáng tạp dề xu hướng
Tạp dề là gì? Tổng hợp các kiểu dáng tạp dề xu hướng
 
Dây cáp điện Trần Phú Eco - Catalogue 2023.pdf
Dây cáp điện Trần Phú Eco - Catalogue 2023.pdfDây cáp điện Trần Phú Eco - Catalogue 2023.pdf
Dây cáp điện Trần Phú Eco - Catalogue 2023.pdf
 
CATALOGUE ART-DNA 2023-2024-Orient Homes.pdf
CATALOGUE ART-DNA 2023-2024-Orient Homes.pdfCATALOGUE ART-DNA 2023-2024-Orient Homes.pdf
CATALOGUE ART-DNA 2023-2024-Orient Homes.pdf
 
catalogue-cap-trung-va-ha-the-ls-vina.pdf
catalogue-cap-trung-va-ha-the-ls-vina.pdfcatalogue-cap-trung-va-ha-the-ls-vina.pdf
catalogue-cap-trung-va-ha-the-ls-vina.pdf
 
Catalog ống nước Europipe upvc-ppr2022.pdf
Catalog ống nước Europipe upvc-ppr2022.pdfCatalog ống nước Europipe upvc-ppr2022.pdf
Catalog ống nước Europipe upvc-ppr2022.pdf
 
Catalogue Cadisun CÁP HẠ THẾ (26-09-2020).pdf
Catalogue Cadisun CÁP HẠ THẾ (26-09-2020).pdfCatalogue Cadisun CÁP HẠ THẾ (26-09-2020).pdf
Catalogue Cadisun CÁP HẠ THẾ (26-09-2020).pdf
 
CATALOGUE Cáp điện Taya (FR, FPR) 2023.pdf
CATALOGUE Cáp điện Taya (FR, FPR) 2023.pdfCATALOGUE Cáp điện Taya (FR, FPR) 2023.pdf
CATALOGUE Cáp điện Taya (FR, FPR) 2023.pdf
 
Catalogue-thiet-bi-chieu-sang-DUHAL-2023.pdf
Catalogue-thiet-bi-chieu-sang-DUHAL-2023.pdfCatalogue-thiet-bi-chieu-sang-DUHAL-2023.pdf
Catalogue-thiet-bi-chieu-sang-DUHAL-2023.pdf
 
CATALOG Đèn, thiết bị điện ASIA LIGHTING 2023.pdf
CATALOG Đèn, thiết bị điện ASIA LIGHTING 2023.pdfCATALOG Đèn, thiết bị điện ASIA LIGHTING 2023.pdf
CATALOG Đèn, thiết bị điện ASIA LIGHTING 2023.pdf
 
CNXHKH-Chương-2.-Sứ-mệnh-lịch-sử-của-giai-cấp-công-nhân.pdf
CNXHKH-Chương-2.-Sứ-mệnh-lịch-sử-của-giai-cấp-công-nhân.pdfCNXHKH-Chương-2.-Sứ-mệnh-lịch-sử-của-giai-cấp-công-nhân.pdf
CNXHKH-Chương-2.-Sứ-mệnh-lịch-sử-của-giai-cấp-công-nhân.pdf
 
Chương 7 Chủ nghĩa xã hội khoa học neu slide
Chương 7 Chủ nghĩa xã hội khoa học neu slideChương 7 Chủ nghĩa xã hội khoa học neu slide
Chương 7 Chủ nghĩa xã hội khoa học neu slide
 
Catalog Dây cáp điện CADIVI ky thuat.pdf
Catalog Dây cáp điện CADIVI ky thuat.pdfCatalog Dây cáp điện CADIVI ky thuat.pdf
Catalog Dây cáp điện CADIVI ky thuat.pdf
 
Catalogue cáp điện GOLDCUP 2023(kỹ thuật).pdf
Catalogue cáp điện GOLDCUP 2023(kỹ thuật).pdfCatalogue cáp điện GOLDCUP 2023(kỹ thuật).pdf
Catalogue cáp điện GOLDCUP 2023(kỹ thuật).pdf
 
CATALOG cáp cadivi_1.3.2024_compressed.pdf
CATALOG cáp cadivi_1.3.2024_compressed.pdfCATALOG cáp cadivi_1.3.2024_compressed.pdf
CATALOG cáp cadivi_1.3.2024_compressed.pdf
 

Dự án cầu Xẻo

  • 1. ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CẦU XẺO VẸT THEO HÌNH THỨC BOT ĐƠN VỊ TƯ VẤN: CÔNG TY CỔ PHẦN TƯ VẤN ĐẦU TƯ THẢO NGUYÊN XANH THUYẾT MINH DỰ ÁN CHỦ ĐẦU TƯ: Tháng 12/2014 Địa điểm đầu tư: - TT Ngan Dừa, huyện Hồng Dân, tỉnh Bạc Liêu - Xã Lương Tâm, huyện Long Mỹ, tỉnh Hậu Giang
  • 2. ĐƠN VỊ TƯ VẤN: CÔNG TY CỔ PHẦN TƯ VẤN ĐẦU TƯ THẢO NGUYÊN XANH THUYẾT MINH DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CẦU XẺO VẸT THEO HÌNH THỨC BOT Địa điểm đầu tư: - Thị trấn Ngan Dừa, huyện Hồng Dân, tỉnh Bạc Liêu - Xã Lương Tâm, huyện Long Mỹ, tỉnh Hậu Giang Tháng 12/2014 CHỦ ĐẦU TƯ CÔNG TY CP ĐẦU TƯ XÂY DỰNG ĐƠN VỊ TƯ VẤN CÔNG TY CP TƯ VẤN ĐẦU TƯ THẢO NGUYÊN XANH
  • 3. DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CẦU XẺO VẸT THEO HÌNH THỨC BOT MỤC LỤC CHƯƠNG I: BÁO CÁO TÓM TẮT VỀ DỰ ÁN............................................................1 I.1. Mô tả về dự án và các cơ quan chịu trách nhiệm về dự án.................................1 I.1.1. Mô tả dự án...................................................................................................1 I.1.2. Các cơ quan chịu trách nhiệm về dự án.........................................................1 I.2. Lịch trình thực hiện dự án..................................................................................2 I.3. Địa điểm thực hiện dự án...................................................................................2 I.4. Nguồn tài trợ chính cho dự án...........................................................................2 CHƯƠNG II: BỐI CẢNH VÀ CĂN CỨ CỦA DỰ ÁN..................................................4 II.1. Căn cứ xác định sự cần thiết và tính cấp thiết của dự án .................................4 II.1.1. Môi trường vĩ mô và chính sách phát triển ..................................................4 II.1.2. Các điều kiện và cơ sở của dự án.................................................................5 II.1.3. Thị trường cung – cầu................................................................................11 II.1.4. Các căn cứ thực hiện dự án........................................................................11 II.2. Mục tiêu của dự án.........................................................................................13 II.3. Sự phù hợp và các đóng góp vào chiến lược quốc gia, quy hoạch tổng thể kinh tế xã hội của cả nước, của vùng, địa phương ...............................................................13 II.4. Quan hệ với các dự án liên quan khác ...........................................................14 II.5. Chứng minh sự cần thiết của dự án................................................................14 CHƯƠNG III: QUY MÔ – ĐỊA ĐIỂM DỰ ÁN............................................................15 III.1. Quy mô dự án...............................................................................................15 III.1.1. Cơ sở chọn lựa quy mô dự án...................................................................15 III.1.2. Qui mô......................................................................................................15 III.2. Khu vực đặt địa điểm và địa điểm cụ thể......................................................16 III.2.1. Đặc điểm địa hình.....................................................................................16 III.2.2. Đặc điểm địa chất.....................................................................................16 III.2.3. Đặc điểm khí hậu, thủy văn......................................................................16 III.2.4. Chọn địa điểm phù hợp với quy hoạch xây dựng, quy hoạch sử dụng đất ...................................................................................................................................17 CHƯƠNG IV: CÁC GIẢI PHÁP VÀ YẾU TỐ KỸ THUẬT CHO DỰ ÁN.................18 IV.1. Các tiêu chuẩn thiết kế cầu...........................................................................18 IV.2. Giải pháp thiết kế cầu ..................................................................................18 IV.2.1. Thi công đường........................................................................................24 Chủ đầu tư: Công ty CP Đầu tư Xây dựng BOT & BT Miền Nam Trang i
  • 4. DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CẦU XẺO VẸT THEO HÌNH THỨC BOT IV.2.2. Thi công cầu.............................................................................................30 IV.2.3. Thi công các hạng mục công trình............................................................31 IV.2.4. Một số lưu ý trong thi công......................................................................34 IV.3. Thiết bị thi công chủ yếu..............................................................................34 IV.4. Yêu cầu vật liệu............................................................................................35 IV.5. Độ chặt yêu cầu ...........................................................................................41 CHƯƠNG V: KẾ HOẠCH GIẢI PHÓNG MẶT BẰNG VÀ TÁI ĐỊNH CƯ .............42 V.1. Phạm vi giải phóng mặt bằng.........................................................................42 V.2. Các căn cứ để thực hiện giải phóng mặt bằng................................................42 CHƯƠNG VI: ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG SƠ BỘ...............................44 VI.1. Trong giai đoạn xây dựng cơ bản .................................................................44 VI.1.1. Những tác động đến môi trường...............................................................44 VI.1.2. Biện pháp khắc phục................................................................................44 VI.2. Giai đoạn khi dự án đi vào hoạt động ..........................................................45 CHƯƠNG VII: TỔNG MỨC ĐẦU TƯ.........................................................................46 VII.1. Cơ sở xác định tổng mức đầu tư dự án........................................................46 VII.2. Tổng mức đầu tư.........................................................................................47 VII.3. Kế hoạch vốn đầu tư tương ứng với tiến độ.................................................50 VII.3.1. Tiến độ đầu tư.........................................................................................50 VII.3.2. Tiến độ sử dụng vốn................................................................................50 VII.3.3. Nguồn vốn thực hiện dự án ....................................................................51 VII.3.4. Phương án hoàn trả lãi và vốn vay..........................................................51 CHƯƠNG VIII: QUẢN LÝ THỰC HIỆN VÀ VẬN HÀNH DỰ ÁN .........................53 VIII.1. Các dữ liệu chính về cơ quan thực hiện dự án ...........................................53 VIII.1.1. Về thể chế..............................................................................................53 VIII.1.2. Kinh nghiệm thực hiện các dự án tương tự ...........................................53 VIII.2. Quản lý thực hiện dự án ............................................................................54 VIII.2.1. Tổ chức quản lý thực hiện dự án ...........................................................54 VIII.2.2. Giám sát công trình ...............................................................................54 VIII.2.3. Quản lý và nhân sự cho dự án ..............................................................55 VIII.2.4. Vai trò, nhiệm vụ của các nhà thầu thi công xây lắp..............................55 VIII.2.5. Vai trò của tư vấn .................................................................................56 VIII.2.6. Vai trò của các tổ chức có liên quan thực hiện dự án ............................56 VIII.2.7. Cơ chế phối hợp.....................................................................................56 Chủ đầu tư: Công ty CP Đầu tư Xây dựng BOT & BT Miền Nam Trang ii
  • 5. DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CẦU XẺO VẸT THEO HÌNH THỨC BOT VIII.3. Kế hoạch thực hiện dự án...........................................................................57 VIII.3.1. Tiến độ thực hiện...................................................................................57 VIII.3.2. Phương án tổ chức triển khai dự án........................................................57 VIII.4. Quản lý tài chính........................................................................................57 VIII.4.1. Chuẩn bị kế hoạch tài chính...................................................................57 VIII.4.2. Báo cáo hạch toán tài chính và các thỏa thuận về kiểm toán..................57 VIII.5. Quản lý đấu thấu........................................................................................58 VIII.5.1. Thủ tục đấu thầu....................................................................................58 VIII.5.2. Quản lý và kế hoạch đấu thầu sơ bộ.......................................................58 VIII.5.3. Quản lý hợp đồng..................................................................................58 VIII.6. Vận hành dự án: thể chế và quản lý............................................................59 VIII.6.1. Cơ quan chịu trách nhiệm vận hành dự án.............................................59 VIII.6.2. Quy trình bàn giao từ đơn vị thực hiện sang vận hành dự án.................59 VIII.6.3. Quản lý và trách nhiệm vận hành dự án.................................................59 CHƯƠNG IX: KẾT QUẢ VÀ TÁC ĐỘNG CỦA DỰ ÁN...........................................61 IX.1. Cơ chế theo dõi, đánh giá kết quả và tác động của dự án..............................61 IX.1.1. Tác động về kinh tế xã hội........................................................................61 IX.1.2. Các điều kiện cam kết chính trong các dự án vốn vay..............................61 IX.1.3. Cơ chế đánh giá dự án..............................................................................62 IX.1.4. Cơ chế theo dõi và chế độ báo cáo...........................................................62 IX.2. Hiệu suất đầu tư: hiệu quả/lợi ích kinh tế và tài chính..................................62 IX.2.1. Các giả định kinh tế và cơ sở tính toán.....................................................62 IX.2.2. Hiệu quả kinh tế tài chính.........................................................................64 IX.2.3. Báo cáo thu nhập dự trù............................................................................66 IX.2.4. Báo cáo ngân lưu .....................................................................................72 IX.2.5. Nguồn trả nợ.............................................................................................79 IX.3. Đánh giá tác động xã hội .............................................................................80 IX.4. Các rủi ro chính............................................................................................81 IX.5. Các vấn đề có thể gây tranh cãi.....................................................................82 IX.6. Tính bền vững của dự án..............................................................................82 CHƯƠNG X: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ.................................................................83 X.1. Kết luận..........................................................................................................83 X.2. Kiến nghị........................................................................................................83 Chủ đầu tư: Công ty CP Đầu tư Xây dựng BOT & BT Miền Nam Trang iii
  • 6. DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CẦU XẺO VẸT THEO HÌNH THỨC BOT CHƯƠNG I: BÁO CÁO TÓM TẮT VỀ DỰ ÁN I.1. Mô tả về dự án và các cơ quan chịu trách nhiệm về dự án I.1.1. Mô tả dự án  Tên dự án: Đầu tư xây dựng cầu Xẻo Vẹt theo hình thức BOT  Mục tiêu của dự án Tạo sự lưu thông thông suốt tuyến giao thông liên huyện, từng bước hoàn thiện hệ thống giao thông, phục vụ tốt hơn cho nhu cầu giao thông trong khu vực và góp phần phát triển kinh tế - văn hoá - xã hội của địa phương.  Các thành phần dự án Dự án “Đầu tư xây dựng cầu Xẻo Vẹt” gồm các thành phần sau: - Thành phần 1: Đền bù, giải phóng mặt bằng và tái định cư. - Thành phần 2: Lập dự án khả thi - Thành phần 3: Lập báo cáo đánh giá tác động môi trường - Thành phần 4: Lập thiết kế cơ sở- chi tiết - Thành phần 5: Quản lý dự án  Hình thức đầu tư: Đầu tư xây dựng mới theo hình thức Hợp đồng Xây dựng - Kinh doanh - Chuyển giao (Hợp đồng BOT). I.1.2. Các cơ quan chịu trách nhiệm về dự án  Chủ đầu tư: - Tên doanh nghiệp: - Địa chỉ: - Mã số thuế: - Ngày cấp: - Nơi cấp: - Ngành nghề kinh doanh: đầu tư xây dựng cầu đường bộ theo hình thức BOT & BT, kinh doanh thương mại v.v... - Điện thoại: 07803.591995 Fax: 07803.591996  Đơn vị tư vấn: - Tên doanh nghiệp: Công ty Cổ phần Tư vấn Đầu tư Thảo Nguyên Xanh Chủ đầu tư: Công ty CP Đầu tư Xây dựng BOT & BT Miền Nam Trang 1
  • 7. DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CẦU XẺO VẸT THEO HÌNH THỨC BOT - Địa chỉ: Số 158, Nguyễn Văn Thủ, P.Đa Kao, Quận 1, Tp.HCM - Điện thoại: 08.39118552 Fax: 08.399118579 I.2. Lịch trình thực hiện dự án Kế hoạch dự kiến: + Khảo sát thiết kế: tháng 6/2013 => 12/2013 + Thẩm định, phê duyệt: tháng 1/2014 => 10/2014 + Đàm phán ký HĐBOT: tháng 11/2014 => 4/2015 + Tổ chức thi công xây lắp hoàn thành: tháng 5/2015 => 12/2015 + Bắt đầu khai thác sử dụng: tháng 01/2016 I.3. Địa điểm thực hiện dự án Dự án cầu Xẻo Vẹt bắt qua sông Vàm Ngan Dừa (sông Cái Trầu) nối liền thị trấn Ngan Dừa, huyện Hồng Dân, tỉnh Bạc Liêu với xã Lương Tâm, huyện Long Mỹ, tỉnh Hậu Giang. Vị trí cầu dự kiến đặt ngay bến phà hiện hữu và hiện đã có đường đấu nối vào thị trấn Ngan Dừa và xã Lương Tâm. Bề rộng lòng sông tại vị trí này khoảng 120.9 m, độ sâu so với mực nước cao nhất là 4m. Hình: Khu vực thực hiện dự án I.4. Nguồn tài trợ chính cho dự án Tài trợ chính cho dự án được huy động từ : Quỹ Đầu tư Phát triển tỉnh Bạc Liêu và vốn đối ứng của Công ty Cổ phần Đầu tư Xây dựng BOT & BT Miền Nam. Với mức tổng vốn đầu tư (bao gồm lãi vay) là 52,416,213,000 đồng, trong đó: Chủ đầu tư: Công ty CP Đầu tư Xây dựng BOT & BT Miền Nam Trang 2
  • 8. DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CẦU XẺO VẸT THEO HÌNH THỨC BOT - Vốn đối ứng: 28,016,213,000 đồng chiếm 53%. - Vốn vay Quỹ Đầu tư Phát triển tỉnh Bạc Liêu: 24,400,000,000 đồng chiếm 47%. Chủ đầu tư: Công ty CP Đầu tư Xây dựng BOT & BT Miền Nam Trang 3
  • 9. DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CẦU XẺO VẸT THEO HÌNH THỨC BOT CHƯƠNG II: BỐI CẢNH VÀ CĂN CỨ CỦA DỰ ÁN II.1. Căn cứ xác định sự cần thiết và tính cấp thiết của dự án II.1.1. Môi trường vĩ mô và chính sách phát triển Những năm qua, hầu hết các nước trên thế giới phải chịu tác động của cuộc khủng hoảng kinh tế và tài chính, nhưng nhờ chính sách kinh tế năng động, Việt Nam đã nhanh chóng phục hồi. Sự tăng trưởng kinh tế trong những năm qua vẫn ở một mức độ tương đối cao và ổn định từ 5 tới 6%. Năm 2014, tất cả các ngành nghề, lĩnh vực ở nước ta đã phát triển theo chiều hướng tích cực. + Chỉ số giá dùng tiêu (CPI) tháng 11 giảm 0,27% so với tháng 10; tăng 2,18% so với đầu năm và 2,7% so với cùng kỳ. Chỉ số lạm phát cả năm 2014 được dự báo ở mức rất thấp, xấp xỉ 2%. + Chỉ số sản xuất công nghiệp tiếp tục duy trì tăng trưởng mạnh. Chỉ số PMI (HSBC) tháng 11 đạt 52,1 điểm, tiếp tục mở rộng trong 15 tháng liên tiếp. Đà tăng trưởng này được kỳ vọng sẽ tiếp nối trong tháng 12, đánh dấu sự tăng tốc đầy hứa hẹn trong quý 4 nói riêng và cả năm 2014 nói chung của kinh tế trong nước. + Tình hình FDI chuyển biến mạnh mẽ tích cực trong tháng 11 qua. Dự báo, FDI đăng ký cả năm 2014 đạt 18 – 18,5 tỷ USD, FDI giải ngân đạt 12 – 12,5 tỷ USD. + Kỳ vọng lạm phát đang ở mức rất thấp là cơ sở vững chắc cho việc giảm lãi suất trong các tháng cuối năm 2014. Tăng trưởng tín dụng 11 tháng đã tăng 10,22% so với cuối năm 2013. Với tốc độ hiện tại, nhiều khả năng Ngân hàng Nhà nước sẽ đạt được mục tiêu cả năm tăng trưởng từ khoảng 12-14%. Riêng các lĩnh vực văn hoá, xã hội đạt thành tựu quan trọng trên nhiều mặt, nhất là xóa đói, giảm nghèo. Đời sống vật chất và tinh thần của nhân dân được cải thiện rõ rệt; dân chủ trong xã hội tiếp tục được mở rộng. Chính trị - xã hội ổn định; quốc phòng, an ninh được giữ vững. Công tác đối ngoại, hội nhập quốc tế được triển khai sâu rộng và hiệu quả, góp phần tạo môi trường hòa bình, ổn định và tăng thêm nguồn lực cho phát triển đất nước. Tuy nhiên, những thành tựu đạt được chưa tương xứng với tiềm năng. Kinh tế phát triển chưa bền vững. Chất lượng tăng trưởng, năng suất, hiệu quả, sức cạnh tranh của nền kinh tế thấp, các cân đối kinh tế vĩ mô chưa vững chắc, cung ứng điện chưa đáp ứng yêu cầu. Công tác quy hoạch, kế hoạch và việc huy động, sử dụng các nguồn lực còn hạn chế, kém hiệu quả, đầu tư còn dàn trải; quản lý nhà nước đối với doanh nghiệp nói chung còn nhiều yếu kém, việc thực hiện chức năng chủ sở hữu đối với doanh nghiệp nhà nước còn bất cập. Tăng trưởng kinh tế vẫn dựa nhiều vào các yếu tố phát triển theo chiều rộng, chậm chuyển sang phát triển theo chiều sâu. Các lĩnh vực văn hoá, xã hội có một số mặt yếu kém chậm được khắc phục, nhất là về giáo dục, đào tạo và y tế; đạo đức, lối sống trong một bộ phận xã hội xuống cấp. Môi trường ở nhiều nơi đang bị ô nhiễm nặng; tài nguyên, đất đai chưa được quản lý tốt, khai thác và sử dụng kém hiệu quả, chính sách đất đai có mặt chưa phù hợp. Thể chế kinh tế thị trường, chất lượng nguồn nhân lực, kết cấu hạ tầng vẫn là những điểm nghẽn cản trở sự phát triển. Nền tảng để Việt Nam trở thành Chủ đầu tư: Công ty CP Đầu tư Xây dựng BOT & BT Miền Nam Trang 4
  • 10. DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CẦU XẺO VẸT THEO HÌNH THỨC BOT nước công nghiệp theo hướng hiện đại chưa được hình thành đầy đủ. Vẫn đang tiềm ẩn những yếu tố gây mất ổn định chính trị - xã hội và đe dọa chủ quyền quốc gia. Trước tình hình kinh tế-xã hội như hiện nay, Chính phủ đã định hướng: Phấn đấu đến năm 2020 nước ta cơ bản trở thành nước công nghiệp theo hướng hiện đại; chính trị - xã hội ổn định, dân chủ, kỷ cương, đồng thuận; đời sống vật chất và tinh thần của nhân dân được nâng lên rõ rệt; độc lập, chủ quyền, thống nhất và toàn vẹn lãnh thổ được giữ vững; vị thế của Việt Nam trên trường quốc tế tiếp tục được nâng lên; tạo tiền đề vững chắc để phát triển cao hơn trong giai đoạn sau. II.1.2. Các điều kiện và cơ sở của dự án  Ngành có dự án Chính phủ Việt Nam luôn xác định: giao thông vận tải đường bộ là một bộ phận quan trọng trong kết cấu hạ tầng kinh tế xã hội; vì vậy cần ưu tiên đầu tư phát triển, để tạo tiền đề, làm động lực phát triển kinh tế - xã hội, đáp ứng yêu cầu công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước, tiến trình hội nhập kinh tế khu vực và quốc tế, góp phần đảm bảo quốc phòng an ninh. Trong cơ cấu giao thông đường bộ, hệ thống giao thông nông thôn nước ta hiện tại nhìn chung ngày càng tốt hơn. Theo tính toán, của Bộ Giao thông Vận tải, hệ thống giao thông nông thôn hiện nay phục vụ cho hơn 75% dân số trong cả nước. Hệ thống giao thông nông thôn không chỉ là những tuyến đường huyện để nối các trung tâm huyện với xã hoặc nối các trung tâm xã với nhau; hoặc những tuyến đường xã để nối các trung tâm xã với các thôn, xóm; mà còn là những tuyến đường liên thôn, liên xóm dùng để nối các thôn, các xóm với nhau, kể cả các đường mương, đường bờ vùng, bờ thửa,... để nối các thôn, xóm dân cư với đồng ruộng, nương rẫy phục vụ đời sống dân sinh tại các vùng nông thôn mà xe máy, xe thô sơ có thể đi lại được. Hệ thống đường huyện và đường xã hiện nay đã xây dựng được hàng trăm nghìn km đã góp phần quan trọng trong phát triển kinh tế - xã hội và xoá đói giảm nghèo. Chỉ trong vài năm qua, hàng nghìn km cầu và hàng chục nghìn km đường giao thông nông thôn đã được xây dựng mới hoặc cải tạo, nâng cấp. Hàng trăm cây cầu khỉ ở khu vực đồng bằng sông Cửu Long đã được thay thế bằng cầu giao thông nông thôn. Nguồn vốn phát triển giao thông nông thôn không ngừng gia tăng. Trong đó, nguồn vốn có gốc từ ngân sách trung ương và địa phương lồng ghép với chương trình 135, chương trình 137, chương trình 186... chiếm 80%, còn 20% vốn được huy động từ người dân. Về cơ bản, việc đầu tư phát triển giao thông nông thôn đã góp phần thực hiện Chiến lược tăng trưởng toàn diện và xóa đói giảm nghèo và cung cấp hạ tầng cho người nghèo. Việc giảm tỷ lệ đói nghèo của nước ta từ 14,2% (năm 2010) xuống còn 11,76% (năm 2011) và 9,6% (năm 2012), ước thực hiện năm 2013 là 7,6-7,8% đã cho thấy việc đầu tư mỗi năm tuy mới đạt xấp xỉ 1% GDP cho phát triển giao thông nông thôn nhưng cũng đã góp phần một cách trực tiếp và gián tiếp giúp cho việc xoá đói giảm nghèo. Thực hiện chủ trương của Đảng và Nhà nước, tạo đà cho phát triển kinh tế - xã hội khu vực đồng bằng sông Cửu Long, Chính phủ đã có quy hoạch phát triển tổng thể cả khu vực trong đó có các dự án về hạ tầng giao thông vận tải. Theo đó Chính phủ chỉ đạo: huy động mọi nguồn lực để phát triển giao thông nông thôn. Chính phủ định hướng đến năm 2020, 100% đường huyện, đường xã đi lại quanh năm; tỷ lệ mặt đường cứng đường Chủ đầu tư: Công ty CP Đầu tư Xây dựng BOT & BT Miền Nam Trang 5
  • 11. DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CẦU XẺO VẸT THEO HÌNH THỨC BOT huyện đạt 100% đường xã đạt 70%; từng bước kiên cố hóa cầu cống, xây dựng các cầu vượt sông suối phục vụ dân sinh, xóa bỏ toàn bộ cầu khỉ ở khu vực ĐB sông Cửu Long.  Hiện trạng vùng thực hiện dự án Dự án “Đầu tư xây dựng cầu Xẻo Vẹt” được thực hiện tại thị trấn Ngan Dừa, huyện Hồng Dân, tỉnh Bạc Liêu với xã Lương Tâm, huyện Long Mỹ, tỉnh Hậu Giang. Do vậy trước khi thực hiện dự án cần nghiên cứu hiện trạng kinh tế - xã hội- tự nhiên của 2 địa phương này: A- Tỉnh Bạc Liêu 1/ Điều kiện tự nhiên Tỉnh Bạc Liêu nằm trên bán đảo Cà Mau, thuộc Đồng bằng sông Cửu Long, miền đất cực nam của Việt Nam, với diện tích đất tự nhiên là 2.570 km2 , chiếm gần 0.8% diện tích cả nước và đứng hàng thứ 7 trong khu vực Đồng bằng sông Cửu Long. Phía bắc giáp với Hậu Giang, phía đông và đông bắc giáp với Sóc Trăng, phía tây nam giáp với Cà Mau, phía tây bác giáp với Kiên Giang, phía đông nam giáp với Biển Đông với đường bờ biển dài 56 km. Diện tích tự nhiên 2.521 km2 . Bạc Liêu có địa hình khá bằng phẳng, không có đồi, núi chính vì lẽ đó cũng không có các chấn động địa chất lớn. Địa hình chủ yến là đồng bằng, sông rạch và kênh đào chằng chịt. Bạc Liêu nằm trong vùng khí hậu nhiệt đới gió mùa, thời tiết chia thành hai mùa rõ rệt là mùa mưa và mùa khô. Mùa khô hay còn gọi là mùa nắng thường bắt đầu từ tháng 10, tháng 11 năm trước đến tháng 4, tháng 5 năm sau. Mùa mưa bắt đầu từ tháng 4, tháng 5 đến tháng 10, tháng 11. Nhiệt độ trung bình năm 28,50 C, nhiệt độ thấp nhất trong năm là 210 C, nhiệt độ cao nhất trong năm là 360 C. Bạc Liêu thuộc hệ sinh thái rừng ngập mặn các rừng chủ yến như rừng tràm, chà là, giá, cóc, lâm vồ,... Bên dưới là thảm thực vật gồm cỏ và các loài dây leo. Rừng Bạc Liêu có 104 loài thực vật, 10 loài thú nhỏ, 8 loài bò sát,... Bạc Liêu có bờ biển dài 56 km. Biển Bạc Liêu có nhiều loài tôm, cá, ốc, sò huyết,... Hàng năm, sản lượng khai thác đạt gần 100 nghìn tấn cá, tôm. Trong đó, sản lượng tôm gần 10 nghìn tấn. Hệ thống sông ngòi tại Bạc Liêu chia làm hai nhóm. Nhóm 1 chảy ra hải lưu phía nam, nhóm 2 chảy ra sông Ba Thắc. Bờ biển thấp và phẳng rất thích hợp để phát triển nghề làm muối, trồng trọt hoặc nuôi tôm, cá. Hàng năm, sự bồi lấn biển ở Bạc Liêu ngày một tăng. Đây là điều kiện lý tưởng cho Bạc Liêu phát triển thêm quỹ đất, đồng thời là yếu tố quan trọng đưa kinh tế biển của Bạc Liêu phát triển 2/ Kinh tế - xã hội Trong giai đoạn 2011 – 2013, nền kinh tế của Bạc Liêu duy trì tăng trưởng ở mức khá cao, bình quân đạt 12,2%; tổng GDP tăng từ 8.476 tỷ đồng năm 2010 lên 11.971 tỷ đồng năm 2013. Cơ cấu kinh tế chuyển dịch theo hướng tăng dần tỷ trọng công nghiệp – dịch vụ; các ngành, lĩnh vực đều có sự phát triển. Riêng tình hình kinh tế - xã hội của tỉnh 9 tháng năm 2014 tiếp tục có nhiều chuyển biến tích cực. Tổng sản phẩm trong tỉnh đạt trên 9. 000 tỷ đồng, sản xuất nông nghiệp, thủy sản tiếp tục phát triển. Giá trị sản xuất công nghiệp, thương mại, dịch vụ trên địa bàn tỉnh tăng so với cùng kỳ, đáp ứng khá tốt nhu cầu phục vụ sản xuất và tiêu dùng của nhân dân. Chủ đầu tư: Công ty CP Đầu tư Xây dựng BOT & BT Miền Nam Trang 6
  • 12. DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CẦU XẺO VẸT THEO HÌNH THỨC BOT 3/ Mạng lưới giao thông - Mạng lưới giao thông trên địa bàn tỉnh còn nhiều yếu kém, hiện tại về đường bộ chỉ có tuyến Quốc lộ 1A là trục giao thông xương sống cho phát triển giao thương. - Bên cạnh đó một số đường tỉnh cũng đã và đang được đầu tư xây dựng, hiện đang khai thác sử dụng như: tuyến Hộ Phòng - Gành Hào để kết nối từ cảng biển Gành Hào về quốc lộ 1A; tuyến Nam sông Hậu chạy dọc ven biển từ Sóc Trăng qua Bạc Liêu; tuyến Gành Hào - Giá Rai - Vĩnh Thuận nối vào đường Hồ Chí Minh... Tuy nhiên các tuyến này chủ yếu với quy mô nhỏ (cấp V-đồng bằng trở xuống) nên chưa đáp ứng nhu cầu vận tải trước mắt cũng như lâu dài. - So với cả nước, hệ thống GTVT tỉnh Bạc Liêu có những đặc điểm hạn chế: + Do địa hình có nhiều sông ngòi, bị chia cắt, điều kiện địa chất yếu, kết cấu mặt đường dễ bị phá hoại, nhất là trong mùa mưa. Trong khi đó, vào mùa khô, giao thông đường thủy nhiều khi bị tắc nghẽn do nước cạn, yêu cầu thông thương chủ yếu bằng đường bộ. Vì vậy kinh phí đầu tư cho 1km đường cao do phải chọn kết cấu mặt tốt và gia cố taluy cũng như khối lượng đào đắp nền đường lớn. + Dân cư sống không tập trung mà rải rác, do vậy các tuyến đường từ trung tâm huyện đến các xã và từ cụm xã đến các xã cũng như từ xã xuống các thôn, bản thường xa nhưng lại phục vụ được số ít người dân, đời sống nhân dân còn nhiều khó khăn, nên việc huy động sức dân làm đường GTNT gặp khó khăn. + Hệ thống giao thông tỉnh Bạc Liêu đã được quan tâm xây dựng nhưng vẫn còn một phần là đường đất, chiếm 44,86% và đường cấp phối chiếm 28,36% chưa có điều kiện đầu tư nâng cấp, mùa mưa đi lại ở những tuyến đường này hết sức khó khăn, thậm chí bị ách tắc, lầy lội. Các tuyến đường tỉnh chủ yếu đạt tiêu chuẩn cấp V, VI, các tuyến đường huyện chủ yếu đạt cấp VI trở xuống. Hiện tại, vốn đầu tư cho hệ thống giao thông so với nhu cầu là rất ít, nhất là công tác bảo dưỡng, duy tu thường xuyên. - Giao thông chủ yếu trên địa bàn là giao thông đường thủy, giao thông đường bộ chủ yếu bám theo các nhánh kênh, rạch. Tuy vậy khối lượng cầu cống cần đầu tư và sửa chữa sau mùa mưa lũ còn rất lớn và đòi hỏi lớn về kinh phí đầu tư. B- Tỉnh Hậu Giang 1/ Điều kiện tự nhiên Hậu Giang là một tỉnh ở đồng bằng sông Cửu Long, được thành lập vào năm 2004 do tách ra từ tỉnh Cần Thơ cũ. Phía Tây giáp tỉnh Kiên Giang, phía Bắc giáp thành phố Cần Thơ và tỉnh Vĩnh Long, phía nam giáp tỉnh Bạc Liêu, phía đông giáp tỉnh Sóc Trăng. Hậu Giang là tỉnh nằm ở phần cuối Đồng bằng châu thổ sông Cửu Long, địa hình thấp, độ cao trung bình dưới 2 mét so với mực nước biển. Địa hình thấp dần từ Bắc xuống Nam và từ Đông sang Tây. Khu vực ven sông Hậu cao nhất, trung bình khoảng 1 - 1,5 mét, độ cao thấp dần về phía Tây. Bề mặt địa hình bị chia cắt mạnh bởi hệ thống kênh rạch nhân tạo. Tỉnh Hậu Giang nằm trong vòng đai nội chí tuyến Bắc bán cầu, gần xích đạo, có khí hậu nhiệt đới gió mùa, chia thành hai mùa rõ rệt. Mùa mưa có gió Tây Nam từ tháng 5 đến tháng 11, mùa khô có gió Đông Bắc từ tháng 12 đến tháng 4 hàng năm. Nhiệt độ Chủ đầu tư: Công ty CP Đầu tư Xây dựng BOT & BT Miền Nam Trang 7
  • 13. DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CẦU XẺO VẸT THEO HÌNH THỨC BOT trung bình là 270 C không có sự trên lệch quá lớn qua các năm. Tháng có nhiệt độ cao nhất (350 C) là tháng 4 và thấp nhất vào tháng 12 (20,30 C). Mùa mưa từ tháng 5 đến tháng 11 hàng năm, chiếm từ 92 - 97% lượng mưa cả năm. Lượng mưa ở Hậu Giang thuộc loại trung bình, khoảng 1800 mm/năm, lượng mưa cao nhất vào khoảng tháng 9 (250,1mm). Ẩm độ tương đối trung bình trong năm phân hoá theo mùa một cách rõ rệt, chênh lệch độ ẩm trung bình giữa tháng ẩm nhất và tháng ít ẩm nhất khoảng 11%. Độ ẩm trung bình thấp nhất vào khoảng tháng 3 và 4 (77%) và giá trị độ ẩm trung bình trong năm là 82%. Tỉnh Hậu Giang có một hệ thống sông ngòi kênh rạch chằng chịt với tổng chiều dài khoảng 2.300 km. Mật độ sông rạch khá lớn 1,5 km/km, vùng ven sông Hậu thuộc huyện Châu Thành lên đến 2 km/km. Hậu Giang nằm trong vùng trũng của khu vực Đồng bằng Sông Cửu Long. Cấu tạo của vùng có thể chia thành hai vùng cấu trúc rõ rệt là Tầng cấu trúc dưới và Tầng cấu trúc bên, trong đó Tầng cấu trúc dưới gồm Nền đá cổ cấu tạo bằng đá Granit và các đá kết tinh khác, bên trên là đá cứng cấu tạo bằng đá trầm tích biển hoặc lục địa và các loại đá mắcma xâm nhập hoặc phun trào. 2/ Kinh tế - xã hội Năm 2014 tình hình kinh tế - xã hội của tỉnh tiếp tục đà phát triển tương đối khá. Tốc độ tăng trưởng đạt 9,62%, tuy thấp hơn cùng kỳ nhưng giá trị gia tăng theo giá thực tế gần đạt 50% kế hoạch, góp phần gia tăng giá trị bình quân đầu người đạt 90% so với kế hoạch; cơ cấu kinh tế có sự chuyển dịch nhanh và vượt kế hoạch. Ngoài ra, các lĩnh vực về giá trị sản xuất nông nghiệp, tổng mức bán lẻ hàng hóa và doanh thu dịch vụ, xuất nhập khẩu, xây dựng nông thôn mới đều tăng cùng kỳ; công tác an sinh xã hội được đảm bảo; các lĩnh vực văn hóa, giáo dục, y tế được quan tâm chỉ đạo tốt; tình hình an ninh - chính trị, trật tự an toàn xã hội được giữ vững và ổn định… 3/ Mạng lưới giao thông Hậu Giang có hệ thống giao thông bộ, thủy chằng chịt, với 21 tuyến quốc lộ, tỉnh lộ dài hơn 500km và hàng trăm tuyến đường giao thông nông thôn. Riêng giao thông thủy có hạ lưu lớn thuộc quản lý của Trung ương, địa phương gần 50 tuyến, dài khoảng 700km. Thời gian qua, tỉnh đầu tư hàng chục nghìn tỷ đồng phát triển hệ thống cơ sở hạ tầng giao thông, trong đó có nhiều dự án xây dựng đường, kè ven sông từ 3.500-7.000 tỷ đồng/dự án. Hậu Giang là một trong những tỉnh, thành ở khu vực Đồng bằng sông Cửu Long có hệ thống giao thông nông thôn khá hoàn chỉnh, được đầu tư theo phương châm nhà nước và nhân dân cùng làm. Năm năm gần đây, nhân dân trong tỉnh đóng góp gần 1.000 tỷ đồng cùng nhà nước xây dựng 4.000km đường nhựa, bêtông giao thông nông thôn. Tuy nhiên, hệ thống giao thông của tỉnh vẫn chưa đáp ứng đủ nhu cầu đi lại, còn hạn chế trong việc vận chuyển giao thương hàng hóa. Khối lượng cầu cống cần đầu tư và sửa chữa sau mùa mưa lũ còn rất lớn và đòi hỏi lớn về kinh phí đầu tư.  Quy hoạch, kế hoạch phát triển A- Tỉnh Bạc Liêu Trong Quyết định số 221/QĐ-TTg ngày 22/2/2012 v/v phê duyệt Quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội tỉnh Bạc Liêu đến năm 2020, Chính phủ đã khẳng định mục tiêu: Phấn đấu xây dựng Bạc Liêu cơ bản trở thành một tỉnh có nền nông nghiệp công nghệ cao phát triển bền vững gắn với phát triển công nghiệp và dịch vụ, có hệ thống kết cấu hạ tầng đồng bộ, hiện đại; đời sống vật chất tinh thần của nhân dân không ngừng được nâng cao, có nền văn hóa tiên tiến đậm đà bản sắc dân tộc; có nền quốc phòng – an Chủ đầu tư: Công ty CP Đầu tư Xây dựng BOT & BT Miền Nam Trang 8
  • 14. DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CẦU XẺO VẸT THEO HÌNH THỨC BOT ninh vững mạnh, trật tự an toàn xã hội được đảm bảo; quyết tâm đưa Bạc Liêu sớm trở thành một trong những tỉnh phát triển khá trong vùng và cả nước. Trong đó: 1/ Về kinh tế: - Tốc độ tăng trưởng kinh tế bình quân đạt 13,5 – 14%/năm giai đoạn 2011 – 2015 và đạt 12 – 12,5%/năm giai đoạn 2016 – 2020. GDP bình quân đầu người đạt khoảng 38,8 triệu đồng vào năm 2015 và khoảng 82,1 triệu đồng vào năm 2020. - Chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo hướng tăng dần tỷ trọng các ngành phi nông nghiệp; đến năm 2015 tỷ trọng các ngành nông – lâm – thủy sản đạt 36,4%, các ngành phi nông nghiệp đạt 63,6%; đến năm 2020 tương ứng là 31% và 69%. - Phấn đấu kim ngạch xuất khẩu đạt trên 380 triệu USD vào năm 2015 và đạt khoảng 900 – 1.000 triệu USD vào năm 2020; tổng mức lưu chuyển hàng hóa và dịch vụ tăng trưởng bình quân đạt 22%/năm; thu ngân sách theo giá hiện hành tăng bình quân khoảng 16 – 16,5%/năm giai đoạn 2011 – 2015 và 19,5%/năm thời kỳ 2016 – 2020; nâng dần tỷ lệ thu ngân sách so GDP lên 8,1% năm 2015 và 8,2% năm 2020. 2/ Về xã hội: - Tỷ lệ tăng dân số tự nhiên giai đoạn 2011 – 2015 đạt 1,12%/năm và giai đoạn 2016 – 2020 khoảng 1,0% - 0,9%/năm; giảm tỷ lệ hộ nghèo bình quân mỗi năm khoảng 1,5% - 2%. - Phấn đấu đến năm 2015, mỗi năm tạo việc làm mới cho khoảng 13.500 – 14.000 lao động; tỷ lệ lao động qua đào tạo nghề đạt 50%; tỷ lệ trẻ em dưới 5 tuổi suy dinh dưỡng giảm xuống 15%; có 25 giường bệnh/vạn dân; 20% số xã đạt đủ tiêu chí về xây dựng nông thôn mới; tỷ lệ hộ được sử dụng điện đạt 98%. - Phấn đấu đến năm 2020, tỷ lệ thất nghiệp ở thành thị dưới 4%, quỹ thời gian lao động được sử dụng ở nông thôn 90%; phổ cập giáo dục trung học phổ thông đúng độ tuổi quy định đạt mức 90%; tỷ lệ lao động qua đào tạo nghề đạt khoảng 65 – 70%; tỷ lệ trẻ em dưới 5 tuổi suy dinh dưỡng giảm còn 10%; đạt 7 bác sĩ và 1 dược sỹ đại học/vạn dân; có 32 giường bệnh/vạn dân; 95% trẻ em được tiêm chủng đủ 8 – 10 loại vacxin; 95% số khóm ấp được công nhận đạt chuẩn văn hóa; 50% số xã đạt đủ tiêu chí về xây dựng nông thôn mới; tỷ lệ hộ được sử dụng điện đạt 100%. 3/ Giao thông - Bạc Liêu có mạng lưới giao thông vận tải hợp lý, liên hoàn, thông suốt bao gồm hệ thống đường quốc lộ, hệ thống đường tỉnh lộ, đường đô thị, đường giao thông nông thôn: - Hệ thống đường quốc lộ: Các tuyến Quốc lộ 1A, Quảng lộ Phụng Hiệp đạt tối thiểu cấp III, kết cấu mặt bê tông nhựa đạt 100%. - Hệ thống đường tỉnh đạt tối thiểu cấp IV-Đồng bằng, kết cấu mặt bê tông nhựa, hoặc BTXM tỷ lệ đạt 100%. - Hệ thống đường giao thông đô thị: Quy mô phù hợp với cấp đô thị, tỷ lệ bê tông nhựa, BTXM đạt 100%. Chủ đầu tư: Công ty CP Đầu tư Xây dựng BOT & BT Miền Nam Trang 9
  • 15. DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CẦU XẺO VẸT THEO HÌNH THỨC BOT - Hệ thống đường giao thông nông thôn: Các tuyến đường huyện đạt tối thiểu cấp V tỷ lệ trải nhựa, BTXM cấp phối đạt 100%, đường liên xã, trục xã chính tối thiểu cấp VI, hệ thống đượng thôn xóm đưa vào cấp A, B. Kết cấu mặt bằng nhựa, cấp phối đạt 50% vào năm 2010 và trên 80% vào năm 2020. - Theo quy hoạch phát triển GTVT tỉnh Bạc Liêu đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2025 đã được UBND tỉnh phê duyệt thì nhu cầu hiện nay và sắp tới cần phải đầu tư, mở rộng, nâng cấp: gồm 13 tuyến (tổng chiều dài là 336,9km) đường tỉnh; 57 tuyến (tổng chiều dài là 912,8km) đường huyện; 1.990km đường, 887 cầu dài 21.722m đường GTNT theo tiêu chí nông thôn mới. B- Tỉnh Hậu Giang Trong Quyết định 1496/QĐ-TTg ngày 27/8/2013 của Thủ tướng Chính phủ v/v: Phê duyệt điều chỉnh, bổ sung quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội hội tỉnh Hậu Giang đến năm 2020; Chính phủ đã khẳng định mục tiêu: phát triển kinh tế-xã hội tỉnh Hậu Giang theo hướng hiện đại, bền vững, giải quyết xóa đói giảm nghèo, tạo sự chuyển biến căn bản về chất lượng tăng trưởng và sức cạnh tranh của nền kinh tế, từng bước xây dựng kết cấu hạ tầng đồng bộ, hiện đại; không ngừng nâng cao đời sống vật chất và tinh thần của nhân dân. Tập trung chuyển dịch cơ cấu kinh tế, lấy nông nghiệp làm nền tảng cho phát triển công nghiệp và dịch vụ; lựa chọn các mũi đột phá để tập trung vào thế mạnh và khắc phục các điểm yếu; Trong đó: 1/ Về kinh tế Tốc độ tăng trưởng kinh tế bình quân đạt 14,7%/năm giai đoạn 2011 – 2015 và đạt 16,3%/năm giai đoạn 2016 – 2020. GDP bình quân đầu người đạt khoảng 36,8 triệu đồng vào năm 2015 và khoảng 72 triệu đồng vào năm 2020. - Cơ cấu kinh tế năm 2015: nông – lâm – thủy sản đạt 22.7%, công nghiệp - xây dựng 35%, dịch vụ 42.3% - Phấn đấu kim ngạch xuất khẩu bình quân hàng năm giai đoạn 2011-2015 là 27.2%, giai đoạn 2016 – 2020 là 19.8%; thu ngân sách theo giá hiện hành tăng bình quân khoảng 16,5%/năm giai đoạn 2011 – 2015 và 17,5%/năm thời kỳ 2016 – 2020. 2/ Về xã hội - Đến năm 2015 quy mô dân số khoảng 810 ngàn người và vào năm 2020 khoảng 871 ngàn người; tỷ lệ dân số thành thị khoảng 31.7% đến năm 2015 và 44.2% vào năm 2020; - Giảm tỉ lệ hộ nghèo (theo chuẩn hiện nay) còn khoảng 15% vào năm 2015 và đến năm 2020 còn dưới 10%; - Phấn đấu đến năm 2015 có khoảng 50% số trường học các cấp phổ thông đạt chuẩn quốc gia, đến năm 2020 đạt 80%; - Tỷ lệ xã, phường, thị trấn đạt tiêu chuẩn văn hóa là 55-60% vào năm 2015 và 65- 70% vào năm 2020; tỷ lệ xã nông thôn mới đạt 20% vào năm 2015 và 50% vào năm 2020; Chủ đầu tư: Công ty CP Đầu tư Xây dựng BOT & BT Miền Nam Trang 10
  • 16. DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CẦU XẺO VẸT THEO HÌNH THỨC BOT 3/ Về giao thông - Phấn đấu đến năm 2020 hoàn thiện, nâng cấp hệ thống giao thông đồng bộ, từng bước hiện đại, liên hoàn, thông suốt, quy mô phù hợp với từng vùng, từng địa phương; - Phối hợp với Bộ GTVT, từng bước nâng cấp, mở mới, hoàn thiện hệ thống giao thông quốc gia đi qua địa bàn tỉnh Hậu Giang đã được các cấp thẩm quyền phê duyệt. - Chủ động xây dựng kế hoạch và bố trí hợp lý nguồn lực trong từng giai đoạn theo quy hoạch để xây dựng và hoàn thiện hệ thống giao thông do tỉnh Hậu Giang quản lý (bao gồm đường bộ, đường thủy, bến xa, bến tàu, cảng sông). - Phát triển nâng cấp mạng lưới đường giao thông nông thôn để tạo điều kiện phân bố lại dân cư, phát triển kinh tế- xã hội và điều tiết mật độ giao thông. II.1.3. Thị trường cung – cầu Hiện tại, tuyến đường nối từ thị trấn Ngan Dừa, huyện Hồng Dân, tỉnh Bạc Liêu và xã Lương Tâm, huyện Long Mỹ, tỉnh Hậu Giang đã được đầu tư đường nhựa cấp phối, chiều rộng mặt đường tư 4,5m tải trọng tương đương cấp VI đồng bằng. Đây là tuyến đường liên huyện giữa hai tỉnh tương đối quan trọng. Tuy nhiên, hiện nay việc lưu thông chưa được thông suốt do mỗi ngày, hàng ngàn lượt phương tiện lưu thông trên tuyến đường này phải vất vả “lụy” phà qua sông Vàm Ngan Dừa gây cản trở giao thông và ảnh hưởng lớn đến đời sống sinh hoạt của người dân hai huyện. Với hơn 100 ngàn người ở huyện Hồng Dân và khoảng 170 ngàn người sinh sống ở huyện Long Mỹ cũng như số dân sẽ gia tăng trong những năm tới thì việc xây dựng một cây cầu thay thế bến phà là cần thiết để thuận lợi và đảm bảo an toàn trong việc lưu thông, vận chuyển hàng hoá góp phần phát triển kinh tế xã hội của địa phương. II.1.4. Các căn cứ thực hiện dự án - Luật Xây dựng số 16/2003/QH11 ngày 26/11/2003 của Quốc hội; - Luật Đầu tư số 59/2005/QH11 ngày 29/11/2005 của Quốc hội; - Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của các luật liên quan đến đầu tư xây dựng cơ bản số 38/2009/QH12 ngày 19/06/2009 của Quốc hội; - Nghị định số 12/2007/NĐ-CP ngày 12/02/2007 của Chính phủ về quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình; - Nghị định số 83/2009/NĐ-CP ngày 15/10/2009 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều Nghị định số 12/2009/NĐ-CP ngày 12/02/2009 của Chính phủ về quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình; - Nghị định số 24/2011/NĐ-CP ngày 05/4/2011 và Nghị định số 108/2009/NĐ-CP ngày 27/11/2009 của Chính phủ về đầu tư theo hình thức Hợp đồng Xây dựng - Kinh doanh - Chuyển giao, Hợp đồng Xây dựng - Chuyển giao - Kinh doanh, Hợp đồng Xây dựng - Chuyển giao; Chủ đầu tư: Công ty CP Đầu tư Xây dựng BOT & BT Miền Nam Trang 11
  • 17. DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CẦU XẺO VẸT THEO HÌNH THỨC BOT - Thông tư số 03/2011/TT-BKHĐT ngày 27/01/2011 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư hướng dẫn thực hiện một số quy định của Nghị định số 108/2009/NĐ-CP ngày 27/11/2009 của Chính phủ về đầu tư theo hình thức Hợp đồng BOT, Hợp đồng BTO, Hợp đồng BT; - Nghị định số 209/2004/NĐ-CP ngày 16/12/2004 của Chính phủ về quản lý chất lượng công trình xây dựng; - Nghị định số 49/2008/NĐ-CP ngày 14/08/2008 về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 209/2004/NĐ-CP ngày 16/12/2004 của Chính phủ về quản lý chất lượng công trình xây dựng; - Nghị định số 112/2009/NĐ-CP ngày 14/12/2009 của Chính phủ về quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình; - Các thông tư hướng dẫn các Nghị định trên; - Quyết định số 356/QĐ-TTg ngày 25/2/2013 v/v điều chỉnh Quy hoạch phát triển giao thông vận tải đường bộ Việt Nam đến năm 2020 và định hướng đến năm 2030; - Quyết định số 221/QĐ-TTg ngày 22/2/2012 của Thủ tướng Chính phủ v/v: Phê duyệt Quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội tỉnh Bạc Liêu đến năm 2020; - Quyết định số 1496/QĐ-TTg ngày 27/8/2013 của Thủ tướng Chính phủ v/v: Phê duyệt điều chỉnh, bổ sung quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội hội tỉnh Hậu Giang đến năm 2020; - Công văn số 1795/UBND-KTTH ngày 20/11/2012 của UBND tỉnh Hậu Giang về việc thuận chủ trương đầu tư dự án cầu Xẻo Vẹt theo hình thức hợp đồng BOT; - Công văn số 95/KHĐT-KT ngày 04/02/2012 của Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Bạc Liêu về việc đầu tư xây dựng cầu Xẻo Vẹt trên phạm vi địa bàn hai tỉnh Hậu Giang – Bạc Liêu; - Công văn số 277/UBND/KTTH ngày 23/02/2013 của UBND tỉnh Hậu Giang về việc thống nhất đơn vị làm đầu mối thực hiện dự án cầu Xẻo Vẹt; - Tờ trình của chủ đầu tư về việc giảm quy mô dự án và kèm theo các biên bản làm việc của các ban ngành hai tỉnh Bạc Liêu và Hậu Giang; - Công văn số 3675/UBND/KT ngày 13/09/2013 của UBND tỉnh Bạc Liêu về việc thỏa thuận quy mô đầu tư xây dựng cầu Xẻo Vẹt nối huyện Hông Dân và huyện Long Mỹ; - Công văn số 1540/UBND/KTTH ngày 02/10/2013 của UBND tỉnh Hậu Giang về việc thống nhất điều chỉnh quy mô đầu tư xây dựng cầu Xẻo Vẹt; Chủ đầu tư: Công ty CP Đầu tư Xây dựng BOT & BT Miền Nam Trang 12
  • 18. DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CẦU XẺO VẸT THEO HÌNH THỨC BOT - Công văn số 4674/UBND-KT ngày 13/11/2013 của UBND tỉnh Bạc Liêu về việc chấp thuận giao nhà đầu tư tổ chức lập báo cáo nghiên cứu khả thi dự án cầu Xẻo Vẹt theo hình thức BOT; - Quyết định số 1779/QĐ-UBND ngày 17/10/2014 của UBND tỉnh Bạc Liêu v/v phê duyệt dự án đầu tư xây dựng cầu Xẻo Vẹt bằng hình thức BOT; II.2. Mục tiêu của dự án - Nâng cấp và hoàn thiện đường nhựa cấp phối tương đương cấp VI đồng bằng, nối từ thị trấn Ngan Dừa, huyện Hồng Dân, tỉnh Bạc Liêu đến xã Lương Tâm, huyện Long Mỹ, tỉnh Hậu Giang. - Phục vụ nhu cầu giao thông, sinh hoạt của nhân dân huyện Hồng Dân và huyện Long Mỹ . - Giảm áp lực lưu lượng giao thông, tạo điều kiện thúc đẩy giao thương giữa tỉnh Bạc Liêu và tỉnh Hậu Giang với các tỉnh thành trong khu vực. II.3. Sự phù hợp và các đóng góp vào chiến lược quốc gia, quy hoạch tổng thể kinh tế xã hội của cả nước, của vùng, địa phương Dự án Đầu tư xây dựng cầu Xẻo Vẹt phù hợp với quy hoạch phát triển kinh tế xã hội của 2 tỉnh Hậu Giang và Bạc Liêu; đồng thời phù hợp với chiến lược phát triển của ngành giao thông vận tải nước ta nói chung và cùa hai tỉnh này nói riêng. Sự phù hợp đó được thể hiện tại: - Quyết định số 356/QĐ-TTg ngày 25/2/2013 v/v điều chỉnh Quy hoạch phát triển giao thông vận tải đường bộ Việt Nam đến năm 2020 và định hướng đến năm 2030; - Quyết định số 221/QĐ-TTg ngày 22/2/2012 của Thủ tướng Chính phủ v/v: Phê duyệt Quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội tỉnh Bạc Liêu đến năm 2020; - Quyết định số 1496/QĐ-TTg ngày 27/8/2013 của Thủ tướng Chính phủ v/v: Phê duyệt điều chỉnh, bổ sung quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội hội tỉnh Hậu Giang đến năm 2020; Bên cạnh đó, trong những năm qua bằng sự nỗ lực của tỉnh, đã tập trung các nguồn vốn từ ngân sách tỉnh và tranh thủ sự hỗ trợ từ Ngân sách trung ương, các nguồn vốn ODA, NGO, FDI và các nguồn vốn khác trên địa bàn tỉnh đã đầu tư nhiều lĩnh vực như kết cấu hạ tầng giao thông, dân dụng, hạ tầng kỹ thuật và đã thu được những kết quả khả quan. Lãnh đạo Trung ương và địa phương đã và đang nỗ lực tạo điều kiện cho các Nhà đầu tư thực hiện chính sách xã hội hóa trong lĩnh vực phát triển cơ sở hạ tầng nhất là lĩnh vực giao thông vận tải. Tiếp tục thực hiện có hiệu quả các Chính sách hỗ trợ của Chính phủ, kịp thời phát hiện và tháo gỡ những khó khăn vướng mắc của các doanh nghiệp trong quá trình tiếp cận nguồn vốn đầu tư có hỗ trợ lãi suất. Đẩy mạnh đầu tư xây dựng cơ bản bằng nguồn vốn ngân sách và nguồn vốn doanh nghiệp. Hơn nữa, nhà đầu tư, chủ doanh nghiệp dự án còn được hưởng chế độ ưu đãi và bảo đảm ưu đãi quy định tại khoản 2 điều 6 và chương VII Nghị định 108/2009/NĐ-CP. Chủ đầu tư: Công ty CP Đầu tư Xây dựng BOT & BT Miền Nam Trang 13
  • 19. DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CẦU XẺO VẸT THEO HÌNH THỨC BOT II.4. Quan hệ với các dự án liên quan khác Khu vực dự án hiện tại chưa có công trình phát sinh, chỉ có một số đoạn đường đang sửa chữa và nâng cấp. Tuy ít nhiều cũng có tác động đến dự án nhưng nhìn chung theo tiến độ thực hiện trên thì mức độ ảnh hưởng không nhiều và chưa đáng lo ngại, bởi Dự án Đầu tư xây dựng cầu Xẻo Vẹt cũng đang trong giai đoạn chuẩn bị đầu tư, khối lượng công việc còn lại khá nhiều, trước mắt là lập dự án đầu tư và thiết kế cơ sở trình phê duyệt, các công tác chuẩn bị tiếp theo gồm khảo sát, lập thiết kế bản vẽ thi công – tổng dự toán, phương án đền bù giải tỏa, san lấp mặt bằng, tiến tới thi công xây dựng cầu, … dự kiến đến khi hoàn thành và đưa vào khai thác sẽ có thể đồng bộ với các dự án liên quan trên. II.5. Chứng minh sự cần thiết của dự án Hiện nay, nhu cầu giao thương và đi lại của người dân huyện Long Mỹ (Hậu Giang) và huyện Hồng Dân (Bạc Liêu) là khá lớn. Tuy nhiên, việc kết nối giao thông giữa hai địa phương phần lớn phụ thuộc vào bến phà tại Vàm Ngan Dừa, vừa không đáp ứng được lưu lượng xe qua lại vừa không đảm bảo an toàn giao thông cho người dân nhất là vào mùa mưa bão. Dự án này hoàn thành sẽ góp phần nâng cấp và hoàn thiện đường nhựa cấp phối tương đương cấp VI đồng bằng, nối từ thị trấn Ngan Dừa, huyện Hồng Dân, tỉnh Bạc Liêu đến xã Lương Tâm, huyện Long Mỹ, tỉnh Hậu Giang; đồng thời phục vụ nhu cầu giao thông, sinh hoạt của nhân dân huyện Hồng Dân và huyện Long Mỹ; và giảm áp lực lưu lượng giao thông, tạo điều kiện thúc đẩy giao thương giữa tỉnh Bạc Liêu và tỉnh Hậu Giang với các tỉnh thành trong khu vực. Chủ đầu tư: Công ty CP Đầu tư Xây dựng BOT & BT Miền Nam Trang 14
  • 20. DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CẦU XẺO VẸT THEO HÌNH THỨC BOT CHƯƠNG III: QUY MÔ – ĐỊA ĐIỂM DỰ ÁN III.1. Quy mô dự án III.1.1. Cơ sở chọn lựa quy mô dự án - Căn cứ Quyết định số 221/QĐ-TTg ngày 22/2/2012 của Thủ tướng Chính phủ v/v: Phê duyệt Quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội tỉnh Bạc Liêu đến năm 2020; - Căn cứ Quyết định số 1496/QĐ-TTg ngày 27/8/2013 của Thủ tướng Chính phủ v/v: Phê duyệt điều chỉnh, bổ sung quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội hội tỉnh Hậu Giang đến năm 2020; - Căn cứ Quyết định số 356/QĐ-TTg ngày 25/2/2013 v/v điều chỉnh Quy hoạch phát triển giao thông vận tải đường bộ Việt Nam đến năm 2020 và định hướng đến năm 2030; - Căn cứ vào nhu cầu giao thông trên tuyến đường đã được đầu tư xây dựng và dự kiến phát triển; - Căn cứ vào phân tích vai trò địa lý - kinh tế - xã hội của tuyến đường đối với địa phương; - Các tiêu chuẩn, quy chuẩn ngành và liên quan trong hoạt động xây dựng. III.1.2. Qui mô + Chiều dài cầu dự kiến: 120.9 m; + Chiều rộng cầu: 5.5m (đối với làn xe chạy) + Nhịp dẫn bằng BTCT, nhịp chính dạng cầu treo dây văng. Tĩnh không thông thuyền dự kiến: 5m (đã được Sở GTVT tỉnh Hậu Giang thống nhất tại công văn số 701/GTVT-QLHT ngày 19/9/2012: 4m); + Chiều rộng khoan thông thuyền dự kiến: >25m (đã được Sở GTVT tỉnh Hậu Giang thống nhất tại công văn số 701/GTVT-QLHT ngày 19/9/2012); + Tải trọng cầu thiết kế: 13 tấn; (H13) - Phương án kỹ thuật dự kiến: + Nhịp chính dạng cầu treo dây văng; + Nhịp dẫn, mố, trụ cầu bằng BTCT; + Đường dẫn vào cầu láng nhựa. + Sơ đồ nhịp: 2x15+14+32+14+2x15m Bao gồm 4 nhịp giản đơn dài 15m và 3 nhịp treo 14+32+14m - Diện tích đất cần thiết để xây dựng công trình cầu bắc ngang sông Vàm Ngan Dừa khoảng 2.2 ha. (Tính luôn phần mặt nước sông) Chủ đầu tư: Công ty CP Đầu tư Xây dựng BOT & BT Miền Nam Trang 15
  • 21. DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CẦU XẺO VẸT THEO HÌNH THỨC BOT III.2. Khu vực đặt địa điểm và địa điểm cụ thể III.2.1. Đặc điểm địa hình Nhìn chung, địa hình Bạc Liêu và Hậu Giang thuộc kiểu đồng bằng ven biển, có điều kiện thuận lợi để phát triển các lĩnh vực kinh tế khác nhau. Tuy nhiên, vùng có nền đất yếu, khó khăn khi xây dựng các công trình cơ bản. Địa hình bị chia cắt bởi hệ thống sông ngòi, kênh rạch chằng chịt, thuận lợi cho phát triển giao thông thủy, nhưng lại khó khăn cho giao thông đường bộ. - Địa hình vùng xây dựng dự án thấp, thường xuyên bị ngập nước, có tới 90% diện tích ngập và ngập mặn có chứa phèn tiềm tàng. - Khu vực xây dựng cầu có địa hình tương đối bằng phẳng, cao độ tự nhiên thấp khoảng 0.5-1.0m. III.2.2. Đặc điểm địa chất Vùng xây dựng dự án là vùng đất mới, bao gồm: đất phèn, đất mặn, đất than bùn và đất bãi bồi tạo nên những cánh đồng màu mỡ. Quá trình lập dự án sẽ thực hiện bước khảo sát địa chất khu vực xây dựng cầu. III.2.3. Đặc điểm khí hậu, thủy văn  Đặc điểm khí hậu - Khu vực xây dựng cầu nói riêng thuộc kiểu khí hậu nhiệt đới gió mùa cận xích đạo. Một năm có 2 mùa rõ rệt: Mùa mưa từ tháng 5 đến tháng 11, mùa khô từ tháng 12 đến tháng 4 năm sau. Nhiệt độ trung bình năm khoảng 26,5o C; nhiệt độ cao nhất vào tháng 4, khoảng 27,6o C; nhiệt độ thấp nhất vào tháng 1, khoảng 25o C. Biên độ nhiệt trung bình trong năm là 2,7o C. Số giờ nắng trung bình trong năm đạt 2.500 giờ, tổng nhiệt độ hàng năm từ 9.500 đến 10.000o C. Lượng bốc hơi trung bình khoảng 1.022 mm/năm, lớn nhất từ tháng 12 đến tháng 4. Độ ẩm trung bình năm khoảng 85,6%, độ ẩm thấp nhất là vào tháng 3, khoảng 80%. - Lượng mưa trung bình năm ở Bạc Liêu cao nhất so với các nơi khác trong khu vực. Trung bình có 165 ngày mưa/năm, lượng mưa đạt khoảng 2.400 mm. Lượng mưa tập trung chủ yếu từ tháng 5 đến tháng 11, chiếm khoảng 90% tổng lượng mưa cả năm. Chế độ gió không bị chi phối bởi địa hình. Hoàn lưu khí quyển tầng thấp đã xác lập chế độ gió của tỉnh. Chế độ hoàn lưu mùa đã quyết định chế độ gió. Mùa khô, hướng gió chủ yếu là hướng Đông và Đông Bắc, vận tốc trung bình là 1,6-2,8 m/s. Mùa mưa, hướng gió chủ yếu là hướng Tây hoặc Tây Nam, vận tốc trung bình từ 1,8-4,5 m/s. Nhìn chung, khí hậu vùng dự án ổn định quanh năm, không bị ảnh hưởng của lũ và ít có bão. Đây chính là điều kiện thuận lợi để phát triển nền nông nghiệp toàn diện, đặc biệt là trồng trọt, chăn nuôi và nuôi trồng thủy sản. Chế độ gió mùa kết hợp với chế độ thủy triều ven biển tạo ra hệ sinh thái thuận lợi cho nuôi trồng thủy sản kết hợp với trồng lúa, mang lại hiệu quả cao.  Đặc điểm thủy văn Bạc Liêu là tỉnh có nhiều sông rạch, bắt nguồn từ nội địa chảy ra biển. Tổng chiều dài hệ thống sông, rạch của tỉnh khoảng 7.000 km, mật độ trung bình 1,34 km/km2 với tổng diện tích 15.756 ha, chiếm 3,02% diện tích đất tự nhiên toàn tỉnh. Chủ đầu tư: Công ty CP Đầu tư Xây dựng BOT & BT Miền Nam Trang 16
  • 22. DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CẦU XẺO VẸT THEO HÌNH THỨC BOT Do giáp biển nên chế độ thủy văn của hệ thống sông rạch ở Bạc Liêu chịu ảnh hưởng trực tiếp của biển. Khu vực gần cửa sông, ảnh hưởng của triều mạnh; càng vào sâu bên trong, biên độ triều càng giảm; vận tốc lan triều trên sông rạch tương đối nhỏ. Điều này gây khó khăn trong việc tiêu úng vào mùa mưa và cấp thoát nước cho các vùng nằm sâu trong nội địa. III.2.4. Chọn địa điểm phù hợp với quy hoạch xây dựng, quy hoạch sử dụng đất Do hiện tại giữa huyện Long Mỹ (Hậu Giang) và huyện Hồng Dân (Bạc Liêu) đã có bến phà qua sông Vàm Ngan Dừa và hiện đã có đường đấu nối vào thị trấn Ngang Dừa và xã Lương Tâm nên Công ty Cổ phần Đầu tư Xây dựng BOT & BT Miền Nam quyết định đầu tư cầu Xẻo Vẹt tại địa điểm này, dưới sự chỉ đạo của các cấp chính quyền tỉnh Bạc Liêu và Hậu Giang. Tóm lại, dự án cầu Xẻo Vẹt bắt qua sông Vàm Ngan Dừa (sông Cái Trầu) nối liền thị trấn Ngan Dừa, huyện Hồng Dân, tỉnh Bạc Liêu với xã Lương Tâm, huyện Long Mỹ, tỉnh Hậu Giang phù hợp với chủ trương kêu gọi đầu tư của hai tỉnh; đồng thời dự án cũng đáp ứng yêu cầu phát triển giao thông và quy hoạch sử dụng đất đã được các cấp, các ngành phê duyệt. Chủ đầu tư: Công ty CP Đầu tư Xây dựng BOT & BT Miền Nam Trang 17
  • 23. DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CẦU XẺO VẸT THEO HÌNH THỨC BOT CHƯƠNG IV: CÁC GIẢI PHÁP VÀ YẾU TỐ KỸ THUẬT CHO DỰ ÁN IV.1. Các tiêu chuẩn thiết kế cầu - Quy mô công trình: Cầu BTCT, tuổi thọ thiết kế 100 năm. - Tải trọng: hoạt tải H13 theo qui trình 22TCN 272-05. - Khổ cầu nhịp treo : 5,5 + 2x0,5 = 6,5 m. - Khổ cầu nhịp dẫn : 5,5 + 2x0,5 = 6,5 m. IV.2. Giải pháp thiết kế cầu  Bình diện Tim cầu vuông góc với dòng sông.  Tĩnh không thông thuyền Tĩnh không thông thuyền phương đứng 5m, phương ngang 25m.  Mặt cắt ngang cầu - Cầu phía nhịp treo: STT Hạng mục Kích thước (m) 1 Làn xe chính 2x2,75 = 5,5 3 Lan can (2 bên) 2x0,50 = 1,0 Tổng chiều rộng cầu 6,5 - Cầu phía nhịp dẫn: STT Hạng mục Kích thước (m) 1 Làn xe chính 2x2,75 = 5,5 3 Lan can (2 bên) 2x0,50 = 1,0 Tổng chiều rộng cầu 6,5  Kết cấu nhịp và kết cấu phần trên: Cầu gồm 7 nhịp. Sơ đồ nhịp: 2x15+14+32+14+2x15m Bao gồm 4 nhịp giản đơn dài 15m và 3 nhịp treo 14+32+14m Chiều dài cầu 120.9 m. - Mặt cắt ngang cầu phần nhịp dẫn: Chủ đầu tư: Công ty CP Đầu tư Xây dựng BOT & BT Miền Nam Trang 18
  • 24. DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CẦU XẺO VẸT THEO HÌNH THỨC BOT + Mặt cắt ngang nhịp lắp ghép gồm 7 phiến dầm bản rỗng dài 15m được đặt hàng và chế tạo sẵn tại nhà máy bê tông sau đó được vận chuyển về công trường, cẩu lắp dầm vào vị trí đặt lên các gối cao su cốt bản thép kích thước 300x150x50mm, mỗi đầu dầm đặt 2 gối. Sau khi được lắp đặt hoàn chỉnh tiến hành gia công lắp đặt cốt thép bản mặt cầu và cốt thép chân lan can, đổ bê tông chân lan can và bê tông bản mặt cầu. + Bản mặt cầu được đúc bằng bê tông đá 1x2 M300 chiều dày tại chân lan can là 10cm, chiều dày tại vị trí tim cầu là 18cm tạo ra độ dốc ngang cho mặt cầu là 1,5%. Tại vị trí cách tim cầu 3,50m bố trí thép chờ D12 để làm gờ chắn bánh. + Chân lan can kích thước 30x65cm được đổ tại chỗ bằng bê tông đá 1x2 M300, khi lắp đặt cốt thép để đổ chân lan can cần đặt sẵn các ống nhựa xoắn D40 để chờ luồn dây cáp điện chiếu sáng phía lan can bên phải cầu dẫn và lắp đặt cốt thép chờ làm chân cột đèn. Tại các vị trí chân cột đèn bố trí hộc chờ nối dây cáp điện lên đèn. Trên đỉnh của chân lan can bố trí sẵn các bulong chờ liên kết lan can thép mạ kẽm phía trên. Đồng thời đặt sẵn các ống thoát nước ở cao độ phù hợp hoặc chừa lại các vị trí để lắp đặt ống thoát nước cho mặt cầu. + Bản mặt cầu sau khi hoàn thiện sẽ được phun 1 lớp vật liệu chống thấm Recond 7. Tưới nhựa dính bám tiêu chuẩn 0.5kg/m2 sau đó thảm lớp BTNC 9.5 dày 5cm. + Trên cầu bố trí 3 khe co giãn tại vị trí mố, trụ T1, trụ T6. Khe co giãn dùng loại khe co giãn ray thép OVM E80, chiều dài mỗi khe là 10,40m. Khi thi công mố và bản mặt cầu để chừa lại phạm vi làm khe co giãn và thép chờ để thi công khe co giãn. Vật liệu làm dải bảo vệ khe co giãn dùng vữa Sikarout 214-11 với 50% đá 1x2. - Mặt cắt ngang cầu phần nhịp treo: nhịp treo bao gồm 35 khoang dàn mỗi khoang dàn cách nhau 2.125m. Riêng ở vị trí hợp long 2 khoang dàn cách nhau 2m. + Nhịp treo gồm 2 mặt cắt ngang ở trên mố trụ và mặt cắt ngang treo bởi cáp thép. Mặt cắt ngang nhịp treo trên mố trụ: khổ cầu 6,37m gồm 1 dầm ngang thép I600x200x11/17mm liên kết với hệ 12 dầm dọc I300x150x6.5/9mm. Các dầm dọc cách nhau 0,5m. Các dầm ngang cách nhau 2.125m. Các dầm ngang được gia cường bằng thép tấm dày 10mm. Các dầm dọc liên kết với dầm ngang bằng thép tấm. Mặt cắt ngang nhịp treo bằng cáp: khổ cầu 7,30m gồm 1 dầm ngang thép I600x200x11/17mm liên kết với hệ 12 dầm dọc I300x150x6.5/9mm. Các dầm dọc cách nhau 0,5m. Các dầm ngang cách nhau 2.125m. Các dầm ngang được gia cường bằng thép tấm dày 10mm. Các dầm dọc liên kết với dầm ngang bằng thép tấm. Trên dầm ngang bố trí các móc treo cáp bằng thép tấm dày 3cm. Phía dưới dầm ngang bố trí các bát thép để lắp ráp thanh chỉnh hình khi thi công xong từng đoạn dàn. Hệ lan can của dàn bao gồm mạ thượng và mạ hạ. Mạ hạ bằng thép hình C100x50x5/7.5mm. Hệ mạ thượng bằng thép hình C120x50x4,8/7,8. Thanh chéo bằng thép hình C100x50x5/7.5mm. Thanh đứng tại vị trí các nút bằng thép hình C100x50x5/7.5mm. Hệ lan can liên kết với các dầm ngang bằng thép tấm dày 14mm. + Kết cấu mố: *Mố cầu phía Bạc Liêu: Chủ đầu tư: Công ty CP Đầu tư Xây dựng BOT & BT Miền Nam Trang 19
  • 25. DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CẦU XẺO VẸT THEO HÌNH THỨC BOT - Dùng dạng mố bệ thấp BTCT M300 đổ tại chỗ. Bên dưới là lớp lót bằng đá 4x6 chèn vữa xi măng M150 dày 10cm. Mố có 2 tường cánh dày 40cm dài 2m. Tường cánh mố thẳng góc với bệ mố nhằm liên kết với tường cánh mố. Tường đầu mố dày 35cm. - Móng cọc: mỗi mố dùng 12 cọc đóng thẳng BTCT 40x40cm M300. Chiều dài dự kiến cọc khoảng L=42m. Các cọc đóng thành 2 hàng đối xứng với nhau. Chiều dài cọc đại trà sẽ được quyết định căn cứ theo kết quả thử động cọc đầu tiên. -Bản quá độ: 2 bản quá độ BTCT M250 kích thước 3.35x3m Dày 30cm. Bản quá độ đổ tại chỗ. Bản quá độ được kê lên dầm đỡ và kết cấu đá 4x6 đệm đá dăm. *Mố cầu phía Hậu Giang: - Dùng dạng mố bệ thấp BTCT M300 đổ tại chỗ. Bên dưới là lớp lót bằng đá 4x6 chèn vữa xi măng M150 dày 10cm. Mố có 2 tường cánh dày 40cm dài 2m. Tường cánh mố xiên góc với bệ mố 1 góc 1130 Tường đầu mố dày 35cm. - Móng cọc: mỗi mố dùng 12 cọc đóng thẳng BTCT 40x40cm M300. Chiều dài dự kiến cọc khoảng L=42m. Các cọc đóng thành 2 hàng đối xứng với nhau. Chiều dài cọc đại trà sẽ được quyết định căn cứ theo kết quả thử động cọc đầu tiên. - Bản quá độ: 2 bản quá độ BTCT M250 kích thước 3.35x3m, Dày 30cm. Bản quá độ đổ tại chỗ. Bản quá độ được kê lên dầm đỡ và kết cấu đá 4x6 đệm đá dăm. + Kết cấu trụ cầu: Cầu có 6 trụ chia làm 2 loại - Trụ tháp gồm 2 trụ hình chữ H bằng BTCT M300 chiều cao tính từ đáy bệ đến đỉnh trụ là 27,25m. Trên tháp có thép chờ để căng cáp thép treo hệ dàn thép. Trụ tháp tựa trên hệ 22 cọc BTCT 40x40cm chiều dài dự kiến là 42m. Hệ cọc chia làm 3 hàng đóng so le hình hoa mai. Hàng cọc giữa bao gồm 8 cọc đóng thẳng đứng. Hai hàng cọc bên mỗi hàng 7 cọc đóng xiên 1:6 theo phương dọc cầu. - Trụ cầu nhịp dẫn có 4 trụ thân cột đường kính 1m, móng cọc bệ thấp BTCT M300 đổ tại chỗ. Trụ cầu có tai che kích thước 800x1200mm dày 10cm. Trụ cầu tự trên hệ 12 cọc 40x40cm chiều dài dự kiến 42m. Hệ cọc chia làm 2 hàng đối xứng nhau. Mỗi hàng gồm 6 cọc đóng xiên 1:6.  Đường đầu cầu: - Đường đầu cầu phía Hậu Giang: Đường đầu cầu dài khoảng 57m. Trong đó chia làm 2 đoạn. Đoạn từ mố ra 15m mái taluy được làm bằng đá hộc chèn vữa M100. Đoạn còn lại mái taluy bằng đất dính độ dốc 1:1. Vì do điều kiện địa hình đảm bảo kết cấu phù hợp nên tư vấn chọn đường cong nằm bán kính R=10m. - Đoạn 1 : Đắp mái taluy dốc 1: 1 bằng đá hộc chèn vữa M100 dày 30cm. Chân khay bằng đá hộc chèn vữa M100 kích thước 0,7x0,8m. Nằm trên hệ cừ tràm 8-10mm, chiều dài 4.5m, mật độ 25 cây/m2 . - Đoạn 2 : Đắp bằng cát, mái taluy bằng đất dính đắp dốc 1:1. Mặt cắt ngang đường đầu cầu có chiều rộng phần xe chạy bằng 5,5m. Cụ thể kích thước mặt cắt ngang như sau: + Phần mặt đường xe chạy mặt đường láng nhựa rộng 5,5m. Chủ đầu tư: Công ty CP Đầu tư Xây dựng BOT & BT Miền Nam Trang 20
  • 26. DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CẦU XẺO VẸT THEO HÌNH THỨC BOT + Phần lề đá hộc chèn vữa M100 hay phần lề đất dày rộng 0,5m. - Thoát nước đường đầu cầu bằng ống nước PVC 100 và tầng lọc ngược bằng đá 1x2 và vải địa kĩ thuật bọc xung quanh đá 1x2. - Tường hộ lan mềm hai bên đường đầu cầu dài 20m bằng hệ trụ thép và tôn lượn sóng. - Sơn dẻo nhiệt loại 1.1 tim đường và loại 1.5 hai bên. - Đường đầu cầu phía Bạc Liêu: Đường đầu cầu dài khoảng 55m. Chia làm 2 nhánh kết nối về mặt đường hiện hữu. Mỗi nhánh chia làm 2 đoạn. Đoạn từ mố ra 15m mái tạuy được làm bằng đá hộc chèn vữa M100. Đoạn còn lại mái taluy bằng đất dính độ dốc 1:1. Vì do điều kiện địa hình đảm bảo kết cấu phù hợp nên tư vấn chọn đường cong nằm bán kính R=10m. - Đoạn 1 : Đắp mái taluy dốc 1: 1 bằng đá hộc chèn vữa M100 dày 30cm. Chân khay bằng đá hộc chèn vữa M100 kích thước 0,7x0,8m. Nằm trên hệ cừ tràm 8-10mm, chiều dài 4.5m, mật độ 25 cây/m2. - Đoạn 2 : Đắp bằng cát, mái taluy bằng đất dính đắp dốc 1:1. Mặt cắt ngang đường đầu cầu có chiều rộng phần xe chạy bằng 5,5m. Cụ thể kích thước mặt cắt ngang như sau: + Phần mặt đường xe chạy mặt đường láng nhựa rộng 5,5m. + Phần lề đá hộc chèn vữa M100 hay phần lề đất dày rộng 0,5m. - Thoát nước đường đầu cầu bằng ống nước PVC 100 và tầng lọc ngược bằng đá 1x2 và vải địa kĩ thuật bọc xung quanh đá 1x2. - Tường hộ lan mềm hai bên đường đầu cầu dài 20m bằng hệ trụ thép và tôn lượn sóng. - Sơn dẻo nhiệt loại 1.1 tim đường và loại 1.5 hai bên.  Mặt cắt dọc Các yếu tố khống chế trắc dọc: + Độ dốc dọc thiết kế 7% + Khổ thông thuyền 5x25m. + Mực nước cao nhất khống chế là +2.47m (tham khảo lịch thủy triều Viện Kĩ Thuật Biển) + Bán kính đường cong đứng tối thiểu là 600m.  Thiết kế xử lý nền đường Khu vực có tầng đất yếu dày. Đồng thời phần nền đường mới không chạy trên nền cũ nên cần gia cố cho nền đường đảm bảo giảm độ lún. Đào hữu cơ dày 1m. Sau đó trải vải địa kĩ thuật R=25KN/m. Đắp bù phụ lại bằng cát đầm lèn K95. Để đảm bảo cường độ mặt đường đạt yêu cầu Eyc ≥ 100 Mpa, kết cấu áo đường được chọn như sau (tính từ trên xuống): Chủ đầu tư: Công ty CP Đầu tư Xây dựng BOT & BT Miền Nam Trang 21
  • 27. DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CẦU XẺO VẸT THEO HÌNH THỨC BOT  Kết cấu nền mặt đường từ trên xuống dưới như sau * Phần mặt đường trên kết cấu đường hiện hữu: - Đắp mái taluy dốc 1:1 bằng đá hộc chèn vữa M100 dày 0,3m. + Mặt đường láng nhựa 3 lớp 3Kg/m2 . + Tưới nhựa thấm bám 1Kg/m2 . + Cấp phối đá dăm loại 1 dày 15cm. + Cấp phối đá dăm loại 2 dày 30cm. + Vải địa kĩ thuật R=12KN/m. + Cát đắp K98 dày 50cm. + Cát đắp K95. + Nền mặt đường hiện hữu. * Phần mặt đường mở rộng: - Đắp mái taluy dốc 1:1 bằng đá hộc chèn vữa M100 dày 0,3m. + Mặt đường láng nhựa 3 lớp 3Kg/m2 . + Tưới nhựa thấm bám 1Kg/m2. + Cấp phối đá dăm loại 1 dày 15cm. + Cấp phối đá dăm loại 2 dày 30cm. + Vải địa kĩ thuật R=12KN/m. + Cát đắp K98 dày 50cm. + Cát đắp K95. + Vải địa kĩ thuật R=25KN/m.  Báo hiệu giao thông Biển báo giao thông: theo Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia về báo hiệu đường bộ QCVN41:2012/BGTVT Biển báo tên cầu và biển báo tải trọng mỗi bên cầu 1 cái.  Hệ thống thoát nước phần đường Thoát nước tự nhiên sang 2 bên đường  Hệ thống chiếu sáng trên cầu 1.Thông số kỹ thuật chiếu sáng Theo TCXDVN 333 : 2005, TCXDVN 259:2001 và QCVN 07:2010/BXD hệ thống đèn chiếu sáng trên cầu có các thông số tối thiểu phải thoả mãn các tiêu chuẩn sau: + Độ rọi mặt đứng tối thiểu: Etb >= 10 lux. + Độ chói tối thiểu: Ltb >= 2 cd/m2. Chủ đầu tư: Công ty CP Đầu tư Xây dựng BOT & BT Miền Nam Trang 22
  • 28. DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CẦU XẺO VẸT THEO HÌNH THỨC BOT + Độ chói đều chung : Uo>= 40% + Độ chói đều theo chiều dọc : >= 70% 2. Giải pháp thiết kế a. Bố trí đèn chiếu sáng: Bố trí mới các trụ chiếu sáng trên cầu, và đường dẫn vào cầu, lắp đặt mới 02 tủ chiếu sáng để cấp nguồn và điều khiển chiếu sáng cho hệ thống, thực hiện ngầm hóa các tuyến cáp để đảm bảo an toàn và mỹ quan. Riêng phần dây cấp nguồn đến tủ điều khiển đi nổi. b. Bệ đỡ trụ đèn : Bằng BTCT M300, gắn trực tiếp vào lan can cầu. Bệ đỡ có kích thước 45x45x32cm. Trên bệ đỡ trụ có đặt sẵn các bu lông Þ24mm để chờ liên kết cột đèn. Bệ đỡ được thi công đồng thời với lan can, lề bộ hành. c. Loại đèn sử dụng: Đèn chiếu sáng đường chọn loại đèn cao áp Sodium hai cấp công suất 250W/150W- 220V (High Pressure Sodium – HPS ) do có ưu điểm tiêu thụ điện thấp nhưng độ chiếu sáng rất cao ≥ 100lm/W so với loại đèn ánh sáng thủy ngân cao áp khoảng 58 lm/W hay bóng sợi đốt khoảng 14lm/W. Ngoài ra loại đèn này có ưu điểm là có khả năng điều chỉnh công suất trên bóng đèn theo cách vận hành để tiết kiệm điện, loại đèn này có tuổi thọ cao; đồng thời ánh sáng vàng của đèn Sodium làm tăng độ nhạy, độ phân biệt đối với mắt thường góp phần vào việc giảm thiểu các tai nạn giao thông về đêm. d. Cột đèn: Sử dụng cột đèn bằng ống sắt mạ kẽm dày 3mm, kiểu dạng tròn côn. Chiều cao cột được chọn dựa trên bề rộng mặt đường và cách bố trí đèn, căn cứ vào bề rộng mặt đường hoàn thiện, chọn cột có chiều cao 8m (chưa kể cần đèn), bề dày ống bằng 3mm. Cột đèn khi gia công xong được mạ nhúng nóng trong kẽm để chống rỉ sét. Một phần của thân trụ được phủ sơn Eposite để trang trí (chi tiết xem bản vẽ). Đường kính đáy: 186mm. Đường kính đỉnh: 76mm. Độ dày: 3mm e. Cần đèn: Có độ cao 2,0 m và vươn xa 1,5m, sử dụng loại cần đèn đơn, bằng ống sắt mạ kẽm dày 3mm, kiểu dạng côn tròn, góc nghiêng của cần đèn với mặt đường là 15o (Chi tiết theo bản vẽ). Đường kính: 78mm Độ dày: 3.0mm f. Dây dẫn: Để thực hiện phù hợp với mạng điện chiếu sáng hiện hữu trên tuyến và phù hợp mỹ quan trên cầu, hệ thống lưới điện chiếu sáng trên cầu được thiết kế ngầm trong lề bộ hành trên cầu. Chủ đầu tư: Công ty CP Đầu tư Xây dựng BOT & BT Miền Nam Trang 23
  • 29. DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CẦU XẺO VẸT THEO HÌNH THỨC BOT Chủng loại cáp được lựa chọn phải thoả mãn các điều kiện phát nóng, chịu môi trường ẩm ướt và khả năng tải bảo đảm. Sử dụng cáp Cu/XLPE/DSTA/PVC 0,6/1kV 4x10mm2 cho hệ thống đèn chiếu sáng công cộng xây dựng ngầm trên cầu và cho phần cấp nguồn từ lưới điện khu vực cho các trụ chiếu sáng trên cầu Hệ thống lưới điện chiếu sáng ngầm thiết kế sử dụng cáp ngầm cách điện bằng XLPE/DSTA/PVC, cáp được luồn trong các ống nhựa HDPE Þ65/50 và được luồn trong lề bộ hành. Khi đến các cột đèn thì chui lên đấu vào bảng điện cửa cột. Cáp nối từ bảng điện cửa cột đến các bóng đèn sử dụng cáp Cu/XLPE/PVC 5× 2,5mm2 các mối nối sử dụng đầu cosse đồng cỡ thích hợp và quấn băng keo cách điện. Cáp điều khiển dùng để kéo dây điều khiển cho hệ thống đèn chiếu sáng công cộng dùng cáp Cu/XLPE/PVC /DSTA/PVC 0.6/1KV 2x6mm2 . Tiếp địa: dùng cọc tiếp địa (16mm, dài 2,4m đóng sâu cách mặt đất tối thiểu 0,8m tại vị trí tủ điện và trụ đèn đầu mố. Liên kết giữa trụ đèn đến cọc tiếp địa và giữa các trụ đèn với nhau bằng dây cáp đồng trần tiết diện 25mm2 . Cáp đồng trần đi theo ống luồn cáp HDPE D65/50 nối vào cọc tiếp địa. g. Nguồn điện: Sử dụng nguồn điện đang cung cấp cho bến phà để cung cấp điện cho đèn chiếu sáng. Dùng cáp CXV/DSTA/PVC đi trên không dẫn điện từ nguồn cung cấp cho các trụ đèn hiện hữu đến trụ đèn lắp mới gần nhất sau đó dẫn xuống cửa trụ thông qua các ống nhựa PVC D60 đồng thời đấu nối vào dây dẫn đến các đèn tiếp theo. Trên cầu các dây dẫn được đi ngầm trong chân lan can cầu. Dây dẫn từ cột đèn cuối trên nhịp cố định dẫn xuống cột đèn trên đỉnh trụ tựa được đi trên cao. h. Trụ chống va: 4 trụ chống va phía thượng lưu và hạ lưu Trụ chống va gồm 3 cọc bằng thép hình ghép đôi I600x200x13/23 dài 30m. Các cọc liên kết với nhau bằng hệ giằng thép hình I350x175x7/11.Chiều sâu ngậm đất là 23m và phần tĩnh không là 7m. Tổ chức thi công Công tác chuẩn bị Các công tác chuẩn bị bao gồm những công việc chính như sau: Chuẩn bị các bãi tập kết vật liệu, xe máy, bãi đổ đất bùn, đất đào không thích hợp. Bãi đổ bùn đất thải phải được xác định là phù hợp giữa các bên có liên quan. Khảo sát vật liệu, bao gồm các vật liệu đắp nền, mặt đường… Tổ chức vận chuyển, tập kết vật liệu đến công trường. Tổ chức các bãi đúc cấu kiện trên công trường: đúc cọc … Tổ chức xây dựng nhà điều hành của chủ đầu tư, lán trại, nhà làm việc cho nhà thầu, nhà làm việc cho các tổ chức tư vấn giám sát. IV.2.1. Thi công đường  Công tác định vị Chủ đầu tư: Công ty CP Đầu tư Xây dựng BOT & BT Miền Nam Trang 24
  • 30. DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CẦU XẺO VẸT THEO HÌNH THỨC BOT Đường tim tuyến cần được khống chế bởi hệ thống cọc mốc đã có trên thực địa do Tư Vấn Thiết Kế thực hiện và đã bàn giao cho đơn vị Thi công. Đơn vị thi công phải bảo quản hệ thống cọc mốc cẩn thận, tránh hư hỏng do xe cộ, thiết bị thi công. Có thể lập thêm các mốc phụ phục vụ đo đạc thi công. Trong 15 ngày kể từ ngày bàn giao cọc mốc ở hiện trường, đơn vị Thi công bằng thiết bị của mình cần kiểm tra đo đạc lại các mốc tọa độ, cao độ trước khi thi công, nếu có sai khác cần thông báo cho các bên biết để có biện pháp hiệu chỉnh nếu cần thiết và ngược lại, đơn vị thi công tự bỏ chi phí để khôi phục.  Thi công đường đầu cầu Đào khuôn đường đến cao độ thiết kế; lu lèn từng lớp đạt độ chặt yêu cầu. Nếu phát hiện ở cao độ thiết kế đất nền đường yếu cục bộ, lẫn bùn rác hữu cơ không thể lu lèn đạt độ chặt yêu cầu thì cần thực hiện đào thay đất tiếp, sau đó đầm nén lại theo từng lớp. Công tác thi công nền đường phần mở rộng bằng cơ giới. Công tác đào kết hợp đào cơ giới với thủ công. Đất đào được vận chuyển khỏi công trường và đổ ở nơi qui định. Thi công đắp taluy bảo vệ nền đường. Công tác thi công nền đường phần mở rộng bằng cơ giới kết hợp với thủ công (đối với khu vực có công trình ngầm). Đất đào được vận chuyển khỏi công trường và đổ ở nơi qui định. Khi thi công trong mùa mưa cần có giải pháp thoát nước cho nền đường – mặt đường, tránh không để nước đọng dễ gây tai nạn giao thông, làm phá hoại kết cấu nền đường, mặt đường.  Thi công các lớp kết cấu áo đường Móng cấp phối đá dăm Thi công lớp cấp phối đá dăm tuân thủ theo quy định kỹ thuật thi công và nghiệm thu lớp cấp phối đá dăm trong kết cấu áo đường ô tô 22 TCN 334-2006 của Bộ Giao Thông Vận Tải. Bao gồm các công việc cụ thể sau: + Công tác chuẩn bị thi công: Lấy mẫu CPĐD để thí nghiệm kiểm tra chất lượng so với yêu cầu ở bảng 1 (Qui trình) và tiến hành đầm nén tiêu chuẩn để xác định dung trọng khô lớn nhất kmax và độ ẩm tốt nhất Wo của CPĐD (theo tiêu chuẩn đầm nén cải tiến AASHTO T180). Xác định hệ số rải (hệ số lèn ép) – K tải có thể tạm lấy bằng 1,3 và xác định chính xác thông qua rải thử. Chuẩn bị các thiết bị phục vụ kiểm tra trong quá trình thi công: - Xúc xắc khống chế bề dày và thước mui luyện. - Bộ sàng và cân để phân tích thành phần hạt. - Bộ thí nghiệm đương lượng cát (kiểm tra độ bẩn). - Trang thiết bị xác định độ ẩm của CPĐD. - Bộ thí nghiệm rót cát để kiểm tra độ chặt (xác định dung trọng khô sau đầm nén). Chủ đầu tư: Công ty CP Đầu tư Xây dựng BOT & BT Miền Nam Trang 25
  • 31. DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CẦU XẺO VẸT THEO HÌNH THỨC BOT Chuẩn bị các thiết bị thi công: - Ôtô đổ vận chuyển CPĐD. - Trang thiết bị phun tưới nước ở mọi khâu thi công (xe sitéc phun tưới, bơm có vòi tưới cầm tay, bình tưới thủ công…) - Máy rải CPĐD (trường hợp bất đắc dĩ có thể dùng máy san tự hành bánh lốp để san rải đá cho lớp móng dưới; tuyệt đối không được dùng máy ủi để san gạt). - Các phương tiện đầm nén: Tốt nhất là có lu rung bánh sắt cỡ 3-6 tấn, ngoài lu rung phải có lu tĩnh bánh sắt 8-10 tấn. Nếu không có lu rung, có thể thay bằng lu bánh lốp và tải trọng bánh 2.5-4 tấn/bánh. Chuẩn bị nền, móng phía dưới lớp CPĐD sao cho vững chắc, đồng đều, đảm bảo độ dốc ngang theo thiết kế. Trình tự thi công: Vận chuyển CPĐD đến hiện trường thi công: - Phải kiểm tra các chỉ tiêu của CPĐD trước khi tiếp nhận. Vật liệu CPĐD phải được phía tư vấn giám sát chấp thuận ngay tại cơ sở gia công hoặc bãi chứa. - Không được dùng thủ công xúc CPĐD hất lên xe, phải dùng máy xúc gầu ngoạm hoặc xúc gầu bánh lốp. - Đến hiện trường xe đổ CPĐD trực tiếp vào máy rải: Nếu chỉ có máy san thì một xe phải đổ làm một số đống nhỏ gần nhau để cự ly san gạt ngắn. Chiều cao của đáy thùng xe tự đổ khi đổ chỉ được cao trên mặt rải 0m50. - Rải CPĐD: - Khi rải (hoặc san) độ ẩm của CPĐD phải bằng độ ẩm tốt nhất Wo hoặc Wo + 1%, nếu CPĐD chưa đủ ẩm thì phải vừa rải (hoặc vừa san) vừa tưới thêm nước bằng bình hoa sen hoặc xe sitéc với vòi phun cầm tay chếch lên để tạo mưa (tránh phun mạnh làm trôi các hạt nhỏ, đồng thời bảo đảm phun đều), hoặc bằng dàn phun nước phía trên bánh lu của xe lu. - Bề dày 1 lớp không quá 15-18cm (sau khi lèn chặt). Nếu có các phương tiện lu nặng và qua rải thử thấy đạt yêu cầu đấm nén thì cho phép bề dày 1 lớp tới 20-25 cm (sau khi lèn chặt). Bề dày rải phải nhân với hệ số rải và phải khống chế bằng xúc xắc. - Trong quá trình san, rải CPĐD, nếu phát hiện có hiện tượng phân tầng (tập trung đá cỡ hạt lớn) thì phải xúc đi thay cấp phối mới. Cấm không được bù các cỡ hạt và trộn tại chỗ, nếu có hiện tượng kém bằng phẳng cục bộ thì phải khắc phục ngay bằng chỉnh lại thao tác máy. Chủ đầu tư: Công ty CP Đầu tư Xây dựng BOT & BT Miền Nam Trang 26
  • 32. DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CẦU XẺO VẸT THEO HÌNH THỨC BOT - Thi công 2 lớp CPĐD kế liền thì trước khi rải CPĐD lớp sau, phải tưới ẩm mặt của lớp dưới và phải thi công ngay lớp sau để tránh xe cộ đi lại làm hư hỏng bề mặt lớp dưới. Công tác kiểm tra thí nghiệm: Vật liệu CPĐD phải được kiểm tra về thành phần hạt, về tỷ lệ hạt dẹt, về chỉ số dẻo hoặc đương lượng cát (ES). Phải lấy mẫu CPĐD trên thùng xe khi chở CPĐD đến hiện trường. Khi thay đổi mỏ đá hoặc loại đá sản xuất CPĐD phải kiểm tra tất cả các chỉ tiêu của CPĐD đồng thời tiến hành thí nghiệm đầm nén. Cứ 200m3 hoặc một ca thi công phải kiểm tra độ ẩm của CPĐD trước khi rải như qui định. Kiểm tra độ chặt của mỗi lớp CPĐD sau khi lu lèn. Phương pháp kiểm tra: Phương pháp rót cát theo qui trình 22 TCN 346-06. Kiểm tra nghiệm thu: - Kiểm tra độ chặt kiểm tra 3 điểm ngẫu nhiên theo phương pháp rót cát 22 TCN 346- 06. Hệ số K kiểm tra phải lớn hơn hoặc bằng K thiết kế. - Kiểm tra bề dày kết cấu. Kết hợp với việc đào hố kiểm tra độ chặt tiến hành kiểm tra chiều dày lớp kết cấu CPĐD, sai số cho phép 5% bề dày thiết kế nhưng không được quá ± 10mm đối với lớp móng dưới và không dưới ± 5mm đối với lớp móng trên. - Các kích thước khác và độ bằng phẳng: Cứ 200m dài phải kiểm tra 1 mặt cắt. - Bề rộng, sai số cho phép so với thiết kế ± 10cm. - Độ dốc ngang, sai số cho phép so với thiết kế ± 5%. - Cao độ cho phép sai số so với thiết kế ± 10mm đối với lớp dưới và ± 5mm đối với lớp móng trên. - Độ bằng phẳng đo bằng thước đo dài 3m theo TCN 16-79, khe hở lớn nhất dưới thước không được vượt quá ± 10mm đối với lớp dưới và ± 5mm đối với lớp móng trên.  Mặt đường láng nhựa 3 lớp: Thi công mặt đường láng nhựa 3 lớp phải thoả mãn tiêu chuẩn kĩ thuật thi công và nghiệm thu mặt đường láng nhựa 22TCN271-2001 Công tác chuẩn bị thi công: - Mặt đường đá dăm làm mới thì khi thi công đến giai đoạn 3 không cần thực hiện các công việc tưới nước, rải cát, tưới nhựa thấm bám. - Mặt đường cấp phối đá dăm mới thì phải được nghiệm thu theo quy định của quy trình 22TCN252-98 - Chuẩn bị xe máy và thiết bị thi công : Chủ đầu tư: Công ty CP Đầu tư Xây dựng BOT & BT Miền Nam Trang 27
  • 33. DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CẦU XẺO VẸT THEO HÌNH THỨC BOT + Xe quét chải và tưới rửa mặt đường. + Máy hơi ép . + Xe phun tưới nhựa. + Thiết bị tưới nhựa cầm tay. + Xe rải đá hoặc thiết bị rải đá lắp vào ô tô. + Lu bánh hơi với tải trọng mỗi bánh 1,5-2,5T. Chiều rộng lu tối thiểu là 1,5m. + Lu bánh sắt 6-8 tấn. + Barie chắn đường, biển báo. Chủ đầu tư: Công ty CP Đầu tư Xây dựng BOT & BT Miền Nam Trang 28
  • 34. DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CẦU XẺO VẸT THEO HÌNH THỨC BOT Thi công: - Phun tưới nhựa nóng: + Nhựa đặc 60/70 đun nóng đến 1600 C (Nếu dùng nhựa đặc 40/60 thì đun nóng đến 1700 C được phun tưới theo định mức tuỳ theo thứ tự tưới bằng xe phun nhựa. + Lớp nhựa phun ra mặt đường phải đều và kín mặt. Tốc độ xe tưới nhựa 5-7Km/h. + Ở những độ dốc lớn hơn 4% thì xe phun tưới nhựa đi từ chân dốc lên trên tránh nhựa khỏi chảy dồn. - Rải đá : + Rải đá bằng xe rải chuyên dụng hoặc bằng thiết bị rải đá phía sau thùng xe ô tô. Việc rải đá phải tiến hành ngay sau khi tưới nhựa nóng, chậm nhất là sau 3 phút. + Tốc độ xe và khe hở của thiết bị được điều chỉnh thích hợp tuỳ theo lượng đá cần rải trên 1m2. - Lu lèn đá : + Dùng lu bánh hơi có tải trọng mỗi bánh từ 1,5-2,5 tấn, bề rộng lu ít nhất là 1,5m, lu lèn sau mỗi đợt rải đá. Tốc độ lu lượt đầu là 3km/h. Trong các lượt sau lần lượt 10Km/h. Tổng số lượt lu là 6 lần qua một điểm. Nếu không có lu bánh hơi có thể dùng lu bánh sắt 6-8 tấn. Tốc độ các lượt lu đầu là 2km/h. Sau tăng dần lên 5 Km/h. Tổng số lượt lu là 6-8 lần qua một điểm. Khi có hiện tượng vỡ đá phải dừng lu. + Xe lu đi từ mép vào giữa và vệt lu phải chồng lên nhau ít nhất 20cm. Phải giữ bánh xe lu luôn khô và sạch. - Bảo dưỡng sau khi thi công: + Mặt đường láng nhựa sau khi thi công xong có thể cho thông xe ngay.Trong 2 ngày đầu tốc độ cần hạn chế không quá 10Km/h và không quá 20km/h trong vòng 7-10 ngày sau khi thi công. Trong thời gian này nên đặt các barie trên đường để điều chỉnh xe ô tô chạy đều khắp trên mặt đường đồng thời để hạn chế tốc độ xe. + Sau khi thi công cần bố trí người theo dõi, bảo dưỡng trong vòng 15 ngày để quét các viên đá rời rạc bắn ra lề khi xe chạy, sửa các chỗ lồi lõm cục bộ, những chỗ thừa nhựa thiếu đá hoặc ngược lại. Giám sát , kiểm tra và nghiệm thu: - Việc giám sát và kiểm tra được tiến hành thường xuyên trong quá trình thi công lớp láng nhựa trên các loại mặt đường. - Kiểm tra cao độ và kích thước hình học của mặt đường - Kiểm tra độ bằng phẳng của mặt đường bằng thước dài 3m. - Kiểm tra chất lượng bù vênh, vá ổ gà nếu là mặt đường cũ. - Kiểm tra độ sạch và mức độ khô ráo của mặt đường bằng mắt. Chủ đầu tư: Công ty CP Đầu tư Xây dựng BOT & BT Miền Nam Trang 29
  • 35. DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CẦU XẺO VẸT THEO HÌNH THỨC BOT - Kiểm tra kĩ thuật tưới nhựa thấm bám: đều khắp, chiều sâu thấm, thời gian chờ đợi nhựa đông đặc. - Kiểm tra lượng nhựa thấm bám đã dùng trên 1m2 bằng cách ghi lại vạch chỉ mức nhựa trong thùng chứa nhựa của xe phun nhựa trước và sau khi phun nhựa trên một diện tích đã biết, lấy hiệu số của hai thể tích tương ứng với hai mức ấy chia cho diện tích đã được tưới. - Kiểm tra xe máy và thiết bị. - Kiểm tra chất lượng vật liệu. IV.2.2. Thi công cầu  Trình tự thi công - Thi công cầu : + San lấp mặt bằng. + Thi công cọc thử. + Thi công cọc đại trà. + Thi công đổ bê tông mố cầu. + Thi công đổ bê tông trụ cầu. + Thi công cẩu lắp dầm. + Thi công bản mặt cầu, lan can. + Thi công đường đầu cầu song song với quá trình thi công kết cấu nhịp. + Hoàn thiện.  Công tác chuẩn bị Các công tác chuẩn bị bao gồm những công việc chính như sau: Trước khi thi công cần tiến hành giải phóng mặt bằng, các công trình kiến trúc và công trình hạ tầng kỹ thuật khác như các đường điện trung hạ thế, thông tin liên lạc, trên khu vực. Đây là 1 bước quan trọng và rất phức tạp, thường kéo dài làm ảnh hưởng đến tiến độ thi công, đặc biệt là hệ thống công trình kỹ thuật như cấp điện, điện thoại, trong đó các trụ điện bên trái tuyến ảnh hưởng trực tiếp đến an toàn trong thao tác của thiết bị thi công đóng cọc,... Do đó cần ưu tiên thực hiện các công tác di dời các công trình này dứt điểm trước khi khởi công công trình. Cần có sự phối hợp chặt chẽ giữa các ban, ngành chức năng trong việc quy định trình tự và biện pháp thi công. Chuẩn bị các bãi tập kết vật liệu, các bến tạm trung chuyển vật liệu từ đường thủy lên bờ tại bờ sông. Xác định chất lượng nước giếng khoan ở vị trí xây dựng cầu. Lắp đặt các trạm điện hạ thế phục vụ thi công. Chủ đầu tư: Công ty CP Đầu tư Xây dựng BOT & BT Miền Nam Trang 30