SÁNG KIẾN “THIẾT KẾ VÀ SỬ DỤNG INFOGRAPHIC TRONG DẠY HỌC ĐỊA LÍ 11 (BỘ SÁCH K...
I02 9
1. Vai trò và công việc của điều dưỡng gia
đình tại Bỉ và các nước đang phát triển
Marie-Clotilde LEBAS
Giáo viên hướng dẫn
TP HCM – Đại học y Phạm Ngọc Thach
12 / 11 / 2013
UPNT/HERS - Ho Chi
Minh Ville - MC Lebas -
12 11 2O13
2. Vai trò và công việc/ Chức năng và phương
pháp chuyên môn
Của điều dưỡng tại nhà
UPNT/HERS - Ho Chi
Minh Ville - MC Lebas -
12 11 2O13
4. Ai?
18 tuổi
Tú tài (A1)
Chuyên ngành
Thạc sĩ
« Tiến sĩ »
Chứng chỉ (A2)
Thứ phát
Bổ trợ
(Nhân văn)
Và/hoặc
5. Ai ?
Tú tài
Sức khỏe
cộng đồng
Lão khoa
Thạc sĩ
Y tế công
cộng
Khoa học về
chăm sóc
điều dưỡng
UPNT/HERS - Ho Chi
Minh Ville - MC Lebas -
12 11 2O13
6. Dự kiến của nhà chính sách…
Đề nghị 1-BAC (4 năm)
• Năm thứ 4
Bac+
Đề nghị 2-Thạc sĩ (5 năm)
• 1 Chuyển
đổi
• 2 Thạc sĩ
(PA & co)
• 5 tiến sĩ
3
BAC
7. Hiện tại
2 điều kiện để có thể được xem như là người thực hành
chăm sóc điều dưỡng:
o Có bằng cử nhân về chăm sóc điều dưỡng hoặc có chứng
nhận hoặc có xác nhận điều dưỡng hoặc người làm bệnh
viện.
• Lấy được giấy phép SPF của y tế công cộng. Người thực
hành điều dưỡng sẽ phải kiểm định lại chứng nhận, xác
nhận, bằng cấp bằng hội đồng y khoa chuyên trách của
địa phương mà họ muốn thực hành.
Nguồn: SPF Santé Publique
9. 1. Cái gì ? (AR n 78 1967, 1974, hiệu chỉnh tháng
8- 2001)
Hoàn thành các:
• Các hoạt động đặc trưng của nghề :
▫ Quan sát, xác định và thiết lập tình trạng sức khỏe dựa trên các đặc
điểm sinh lý, tâm lý và xã hội;
▫ Định nghĩa các vấn đề của nội dung chăm sóc điều dưỡng;
▫ Thông tin và tư vấn cho bệnh nhân và gia đình của họ;
▫ Đảm bảo sự hỗ trợ liên tục, thực hiện các kỹ thuật hoặc giúp đỡ
thực hiện các kỹ thuật nhằm duy trì, cải thiện hoặc thiết lập tình trạng
sức khỏe cho cá nhân, cho nhóm bao gồm cả người lành và người bệnh
▫ Đảm bảo sự chăm sóc hỗ trợ cho người cuối đời và hoàn thành các thủ
tục tang chế.
Chương A
UPNT/HERS - Ho Chi
Minh Ville - MC Lebas -
12 11 2O13
10. 1. Cái gì ? (AR n 78 1967, 1974, hiệu chỉnh tháng
8- 2001)
• Quản lý kỹ thuật về thuật chăm sóc điều dưỡng mà nó
không đòi hỏi PM, cũng như những kỹ thuật mà việc quản lý
là cần thiết
Các kỹ thuật này có thể liên quan
- việc thiết lập chẩn đoán bởi bác sĩ
- việc tiến hành một can thiệp điều trị đã được chỉ định bởi bác sĩ
- Việc can thiệt có tính chất liên quan đến y học dự phòng.
▫ Hoạt động B
• Các hoạt động có thể được giao phó bởi bác sĩ.
▫ Hoạt động C
Vietnam 11 2013CTAI_Liste_actes_.pdf
UPNT/HERS - Ho Chi
Minh Ville - MC Lebas -
12 11 2O13
11. 2. Cái gì ? Đặt điểm kỹ năng(Hội đồng tối cao về
paramédical/HERS)
1.Đào tạo và vai trò
ngành nghề
2. Khía cạnh quy chế
hành nghề, y đức, y
pháp và pháp lý
3. Nhân lực, vật lực,
hành chính
4. Thiết kế cách tiếp
cận lâm sàng của điều
dưỡng
5. Đảm bảo giao tiếp
giữa các đồng nghiệp
6. Thực hiện tốt các
thủ thuật chăm sóc
điều dưỡng một cách
độc lập theo chỉ định
hoặc được giao phó
UPNT/HERS - Ho Chi
Minh Ville - MC Lebas -
12 11 2O13
15. Tại sao ?
(www.economie.fgov.be , 2013)
UPNT/HERS - Ho Chi
Minh Ville - MC Lebas -
12 11 2O13
•Để tránh lặp lại
sai lầm của quá
khứ
16. • Trong năm 2011, Tuổi thọ ước lượng lúc mới sanh của
toàn bộ dân số Bỉ đạt mức 80,4 tuổi
82,9 tuổi
77,8 tuổi
• Khoảng cách 5,1 tuổi
• 1961/2011 : Nâng cao thêm 10 năm tuổi
• Bỉ: xếp thứ 13 của châu Âu
SPF Économie PME, Classes moyennes et Energie
Cục tổng thống kê và thông tin về kinh tế
BXL, 28/02/2013 http://statbel.fgov.be
18. Như thế nào ?
Mô hình bifocal (Carpenito, 1997)
UPNT/HERS - Ho Chi
Minh Ville - MC Lebas -
12 11 2O13
Y khoa
Cộng tác
Điều dưỡng
19. 1. Mô hình y khoa/truyền thống 2. MÔ hình tổng thể/toàn diện
Bệnh chủ yếu là cơ quan
La maladie est principalement
organique.
Nó ảnh hưởng đến cá nhân
Nó cần phải được chẩn đoán và điều
trị (cách tiếp cận theo điều trị)
Bởi bác sĩ
Trong một hệ thống độc lập, tập trung
xung quanh bệnh viện được điều
hành bởi các bác sĩ
Nền y khoa được xem như mô hình
thực hành hướng đến bệnh.
Bệnh là kết quả của nhiều yếu tố
phức hợp, cơ quan, con người và xã
hội.
nó ảnh hưởng đến cá nhân, gia đình
và môi trường xung quanh.
Nó yêu cầu một cách tiếp cận liên
tục, từ dự phòng đến phục hồi chức
năng..
Bằng các nhân viên y tế phối hợp
cộng tác với nhau.
Trong một hệ thống mở, phụ thuộc
lẫn nhau cùng với cộng đồng dân cư.
Nền y khoa được xem như mô hình
thực hành hướng đến người bệnh
20. Giữa các chuyên
ngành/nhân viên y tế
Đa chuyên ngành
Bác sĩ Phức hợp
Điều
dưỡng
Cộng tác
hướng đến
Vật lý trị
liệu
AS
Can thiệp/hành
động
Bác sĩ
Hướng lồng
ghép
Điều
dưỡng
Chia sẽ công
việc
Vật lý trị
liệu
AS
Chuyên sâu của
hoạt động
21. UPNT/HERS - Ho Chi
Minh Ville - MC Lebas -
12 11 2O13
Khái niệm về
lĩnh vực
Lĩnh vực y
khoa
Lĩnh vực
điều dưỡng
Cộng tác, hợp tác, tương tác, lồng ghép
Lĩnh vực
khoa học
nhân bản
22. Khoa học điều dưỡng = lĩnh vực chuyên nghiệp
(Donaldson et Crowley, 1978, p.210)
Lĩnh vực
Lĩnh vực hàn
lâm
Nghiên cứu
Đào tạo
Lĩnh vực hành nghề
Nghiên cứu cơ bản
Đào tạo Thực hành chuyên môn
[NGHỂ ĐIỀU DƯỠNG]
Nghiên cứu
[Ứng dụng]
Thực hành
chuyên môn
Đào tạo
22
Một trong những đặc điểm của lĩnh vực hành
nghề: tương tác qua lại giữa lý thuyết – thực hành
– nghiên cứu
23. Một cách thức giản đơn để xem lại mô hình: 2 cấu
phần của lĩnh vực điều dưỡng (Goulet & Dallaire, 2002, p. 316 )
23
KHOA HỌC ĐIỀU
DƯỠNG
NGHỀ ĐIỀU DƯỠNG
1. Triết lý nghề
2. Giá trị và niềm tin triết
lý
3. Mô hình lý luận
4. Lý thuyết về chăm sóc
điều dưỡng
5. Các chỉ số theo kinh
nghiệm
LÂM SÀNG
QUẢN
LÝ
ĐÀO TẠO
NGHIÊN
CỨU
Hướng về các hoạt
động chuyên nghiệp
của nghề điều
dưỡng
Kiểm soát độ tin
cậy của các kiến
thức hiện hành
24. NGƯỜI BỆNH
GIA ĐÌNH NGƯỜI CHĂM SÓC
Tâm
Sinh
Thể
4 lý thuyết nền tảng
CON NGƯỜI
CHĂM SÓC
SỨC KHỎE
MÔI TRƯỜNG
CHĂM SÓC
(TỰ NHIÊN)
-tính dự phòng
-tính điều trị
-tính giảm nhẹ
Các khía cạnh
-Tính kỹ thuật
-Tính liên đới/ tính giáo dục
-Tính tổ chức
TIẾP CẬN LÂM SÀNG:
1. Thu thập thông tin
2. Phân tích thông tin
3. Lập kế hoạch chăm sóc
4. Can thiệp
5. Lượng giá
Ngành
điều dưỡng
Khoa học
điều dưỡng
Nghề điều
dưỡng
Lâm sàng
Quản lý
Đào tạo
Nghiên
cứu
N. Jacqmin, 2011
24
26. Các công cụ về tiếp cận lâm sàng của
điều dưỡng gia đình
• Sức khỏe
Khái niệm
• Chăm sóc
• Động lực
Lý thuyết
• Tự chăm sóc
• Thích nghi
Mô hình
UPNT/HERS - Ho Chi
Minh Ville - MC Lebas -
12 11 2O13
27. Các công cụ về tiếp cận lâm sàng của
điều dưỡng gia đình
Bảng phân loại các can thiệp Bảng phân loại về phương pháp đánh giá
UPNT/HERS - Ho Chi
Minh Ville - MC Lebas -
12 11 2O13
28. Phân loại cisi
1
Sinh lý học cơ bản
2
Sinh lý học nâng cao
3
Hành vi
Chăm sóc liên quan đến
chức năng vật lý
Ví dụ : dinh dưỡng,
chăm sóc cá nhân, nâng
đỡ, …
Chăm sóc liên quan đến
điều hòa cân bằng nội
môi
Ví dụ : thuốc, da và vết
thương, hô hấp
Chăm sóc liên quan đến
chức năng tâm lý – xã
hội và thúc đầy thay đổi
lối sống
Ví dụ: hành vi, giao
tiếp, thích nghi, giáo
dục, hoàn thiện.
UPNT/HERS - Ho Chi
Minh Ville - MC Lebas -
12 11 2O13
29. Phân loại cisi
4
An toàn
5
Gia đình
6
Hệ thống y tế
7
Cộng đồng
Chăm sóc liên quan
đến bảo vệ chống lại
các nguy cơ
Ví dụ: nguy cơ,
thảm họa,
Chăm sóc liên quan
đến hỗ trợ gia đình
Ví dụ: chăm sóc
cho bà mẹ và trẻ
em, vòng đời
Chăm sóc cho phép
sử dụng hiệu quả
các dịch vụ về sức
khỏe
Ví dụ: phương tiên
đại chúng, quản lý,
thông tin
Chăm sóc cho phép
hỗ trợ vấn đề sức
khỏe của cộng đồng
Ví dụ: nâng cao
sức khỏe và dự
phòng nguy cơ
UPNT/HERS - Ho Chi
Minh Ville - MC Lebas -
12 11 2O13