SlideShare a Scribd company logo
1 of 86
TRƯỜNG ĐẠI HỌC HOA SEN
HOA SEN UNIVERSITY
KHOA KINH TẾ THƯƠNG MẠI
BÁO CÁO
THỰC TẬP TỐT NGHIỆP
KẾ TOÁN THANH TOÁN KHÔNG DÙNG TIỀN
MẶT TẠI NGÂNHÀNG THƯƠNG MẠI CỔ
PHẦN PHƯƠNG NAM - CHI NHÁNH TRẦN
HƯNG ĐẠO
Hỗ Trợ Viết Thuê Báo Cáo
 Điểm Cao – Chất Lượng
 Uy Tín – Đúng Hẹn
 Zalo : 0909.232.620
Tháng 12/2020
TR NG Đ I H C HOA SEN PNB
BÁO CÁO TH C T P T T NGHI P Trang ii
NHẬN XÉT CỦA ĐƠN VỊ THỰC TẬP
...............................................................................................................................
...............................................................................................................................
...............................................................................................................................
...............................................................................................................................
...............................................................................................................................
...............................................................................................................................
...............................................................................................................................
...............................................................................................................................
...............................................................................................................................
...............................................................................................................................
...............................................................................................................................
...............................................................................................................................
...............................................................................................................................
Trân trọng
Ngày tháng năm 2012
TR NG Đ I H C HOA SEN PNB
BÁO CÁO TH C T P T T NGHI P Trang iii
NHẬN XÉT CỦA GIẢNG VIÊN HƯỚNG DẪN
...............................................................................................................................
...............................................................................................................................
...............................................................................................................................
...............................................................................................................................
...............................................................................................................................
...............................................................................................................................
...............................................................................................................................
...............................................................................................................................
...............................................................................................................................
...............................................................................................................................
...............................................................................................................................
...............................................................................................................................
...............................................................................................................................
Trân trọng
Ngày tháng năm 2012
TR NG Đ I H C HOA SEN PNB
BÁO CÁO TH C T P T T NGHI P Trang iv
TRÍCH YẾU
Đề án thực tập tốt nghiệp là kết quả của hơn 3 tháng tôi làm việc tại Ngân
hàng TMCP Phương Nam – chi nhánh Trần Hưng Đạo. Đây là cơ hội để tôi áp
dụng những kiến thức lý thuyết được học từ hơn 3 năm học trên giảng đường vào
thực tế. Thực tập tốt nghiệp cũng giúp tôi có cái nhìn rõ hơn về công việc của
bản thân sau khi ra trường, đồng thời có định hướng để phát triển nghề nghiệp
của mình trong tương lai.
TR NG Đ I H C HOA SEN PNB
BÁO CÁO TH C T P T T NGHI P Trang v
MỤC LỤC
CHƯƠNG 1. GIỚI THIỆU TỔNG QUÁT NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI
CỔ PHẦN PHƯƠNG NAM.........................................................................1
1.1. Tổng quan về Ngân hàng Phương Nam ..........................................1
1.2. Tổ chức bộ máy quản lý.................................................................3
1.2.1. Sơ đồ tổ chức trụ sở Ngân hàng Phương Nam ..........................3
1.2.2. Sơ đồ Ngân hàng Phương Nam – chi nhánh Trần Hưng Đạo ....4
1.3. Tổ chức bộ máy kế toán.................................................................6
1.3.1. Sơ đồ tổ chức phòng kế toán ...................................................6
1.3.2. Chức năng, nhiệm vụcác vị trí.................................................6
1.3.3. Tổ chức vận dụng chế độ chứng từ-Tài khoản..........................7
1.3.4. Sổ sách kế toán trong hệ thống Ngân hàng thương mại cổ phần
Phương Nam – chi nhánh Trần Hưng Đạo.........................................7
CHƯƠNG 2. CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀNGHIỆP VỤ KẾ TOÁN THANH
TOÁN KHÔNG DÙNG TIỀN MẶT QUA NGÂN HÀNG.......................... 12
2.1. Khái quát dịch vụ thanh toán không dùng tiền mặt qua ngân hàng. 12
2.1.1. Dịch vụ thanh toán không dùng tiền mặt và những điều kiện sử
dụng dịch vụ thanh toán .................................................................12
2.1.2. Tài khoản sử dụng trong phương pháp kế toán dịch vụ thanh
toán không dùng tiền mặt qua ngân hàng.........................................14
2.1.2.1. Tài khoản tiền gửi không kỳ hạn.....................................14
2.1.2.2. Nhóm các tài khoản phản ánh hoạt động chuyển tiền giữa
các NH 14
2.1.2.3. Tài khoản tiền ký gửi để đảm bảo thanh toán...................15
TR NG Đ I H C HOA SEN PNB
BÁO CÁO TH C T P T T NGHI P Trang vi
2.2. Nội dung và quy trình các thể thức thanh toán chủ yếu ..................15
2.2.1. Thể thức thanh toán ủy nhiệm chi..........................................16
2.2.2. Thể thức thanh toán ủy nhiệm thu..........................................21
2.2.3. Thể thức thanh toán séc.........................................................24
2.2.4. Thể thức thanh toán thẻ.........................................................29
CHƯƠNG 3. NGHIỆP VỤ KẾ TOÁN THANH TOÁN KHÔNG DÙNG
TIỀN MẶT TẠI NGÂN HÀNG TMCP PHƯƠNG NAM - CHI NHÁNH
TRẦN HƯNG ĐẠO.................................................................................. 34
3.1. Tình hình nghiệp vụ thanh toán không dùng tiền mặt qua ngân hàng
tại NH TM CP Phương Nam- Chi nhánh Trần Hưng Đạo ....................34
3.2. Nguyên tắc hoạt độngcủa hệ thống kế toán..................................35
3.2.1. Foxprox...............................................................................35
3.2.2. Core banking........................................................................37
3.3. Kế toán các hình thức thanh toán không dùng tiền mặt chủ yếu .....43
3.3.1. Thanh toán bằng ủy nhiệm chi...............................................43
3.3.2. Thanh toán bằng thẻ..............................................................46
3.3.2.1. Thẻ ghi nợ nội địa (ATM)...............................................47
3.3.2.2. Thẻ ghi nợ quốc tế (Southernbank Debit MasterCard)......55
3.3.2.3. Thẻ quà tặng (Southernbank Prepaid MasterCard)...........58
3.4. Dịch vụ thanh toán KDTM khác mà chi nhánh đã triển khai thành
công và đang đượcáp dụng.................................................................61
CHƯƠNG 4. NHẬN XÉT - KIẾN NGHỊ.................................................. 63
4.1. Nhận xét...............................................................................63
TR NG Đ I H C HOA SEN PNB
BÁO CÁO TH C T P T T NGHI P Trang vii
4.1.1. Kết quả đạt được của công tác kế toán thanh toán không dùng
tiền mặt tại chi nhánh .....................................................................63
4.1.2. Những tồn tại........................................................................64
4.1.2.1. Về tổ chức bộ máy kế toán .............................................64
4.1.2.2. Về nguồn nhân lực .........................................................64
4.1.2.3. Về thói quen sử dụng tiền mặt của người dân..................65
4.1.2.4. Về tính chất lượng, tiện íchvà tính đa dạng về dịch vụ TT
KDTM 65
4.1.2.5. Về khoa học công nghệ và công tác tuyên truyền quảng cáo
..................................................................................................... 66
4.2. Giải pháp nhằm hoàn thiện và mở rộng công tác kế toán thanh toán
không dùng tiền mặt...........................................................................66
4.2.1. Về tổ chức bộ máy kế toán....................................................67
4.2.2. Về nguồn nhân lực................................................................67
4.2.3. Về thói quen sử dụng tiền mặt của người dân.........................67
4.2.4. Về tính chất lượng, tiện íchvà tính đa dạng về dịch vụ TT
KDTM...........................................................................................68
4.2.5. Về khoa học công nghệ và công tác tuyên truyền, quảng cáo..69
KẾT LUẬN............................................................................................... 71
TR NG Đ I H C HOA SEN PNB
BÁO CÁO TH C T P T T NGHI P Trang viii
LỜI CẢM ƠN
Lời đầu tiên tôi xin gửi lời cảm ơn chân thành đến các anh chị phòng Hỗ
trợ sinh viên trường Đại học Hoa Sen đã giúp đỡ và giới thiệu tôi thực tập tại
Ngân hàng Phương Nam – chi nhánh Trần Hưng Đạo.
Cho phép tôi gửi lời cảm ơn chân thành nhất đến ban lãnh đạo và các anh
chị trong Ngân hàng thương mại cổ phần Phương Nam – chi nhánh Trần Hưng
Đạo, đặc biệt là các anh chị phòng Kế toán đã nhiệt tình hướng dẫn, đào tạo và
cung cấp thông tin giúp chúng tôi hoàn thành tốt đợt thực tập này.
Tôi cũng xin cảm ơn thầy Phùng Thế Vinh đã tận tình chỉ bảo, hướng dẫn
tôi trong suốt quá trình hoàn thành đề tài.
Cuối cùng tôi xin cảm ơn nhóm thực tập đã hỗ trợ, giúp đỡ tôi làm tốt
công việc được giao tại Ngân hàng.
TR NG Đ I H C HOA SEN PNB
BÁO CÁO TH C T P T T NGHI P Trang ix
DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT
GDV Giao dịch viên
KSV Kiểm soát Viên
NHTM Ngân hàng Thương mại
NHNN Ngân hàng Nhà Nước
NHPHT Ngân hàng phát hành Thẻ
NHTTT Ngân hàng thanh toán Thẻ
NHTM CP PN Ngân hàng thương mại cổ phần Phương Nam
SXKD Sản xuất kinh doanh
TCTD Tổ chức Tín dụng
TTBT Thanh toán bù trừ
ĐCV TSC Điều chuyển vốn trụ sở chính
ĐCV Điều chuyển vốn
INCAS Hệthống hiện đại hóa ngân hàng (incombank
Advanced system)
TTKDTM Thanh toán không dùng tiền mặt
UNC Ủy nhiệm chi
TR NG Đ I H C HOA SEN PNB
BÁO CÁO TH C T P T T NGHI P Trang x
DANH MỤC HÌNH ẢNH
Trang
Hình 1: Nhật ký quỹ ...................................................................................................8
Hình 2: Liệt kê giao dịch ...........................................................................................9
Hình 3: Giấy báo nợ ...................................................................................................10
Hình 4: Giấy báo có....................................................................................................10
Hình 5: Bảng sao kê....................................................................................................11
Hình 6: Đồ thị so sánh giữa TT bằng tiền mặt và TTKDTM năm 2010
và 2011.........................................................................................................................35
Hình 7: UNC trường hợp đơn vị chuyển tiền và đơn vị hưởng có cùng
tài khoản tại Ngân hàng Phương Nam......................................................................43
Hình 8: UNC trường hợp đơn vị chuyển tiền có tài khoản tại Ngân hàng
Phương Nam còn đơn vị hưởng có tài khoản tại ngân hàng khác ........................45
Hình 9: Phiếu thu trường hợp người nộp tiền vào thẻ ATM có tài khoản
ở Ngân hàng.................................................................................................................48
Hình 10: Phiếu thu trường hợp n Người nộp tiền vào thẻ ATM không
có tài khoản ở Ngân hàng ..........................................................................................49
Hình 11: UNC trường hợp chuyển tiền giữa 2 tài khoản ATM cùng hệ
thống của Ngân hàng Phương Nam ..........................................................................51
Hình 12: UNC trường hợp chuyển tiền giữa 2 tài khoản ATM khác hệ
thống .............................................................................................................................52
Hình 13: Giấy chuyển tiền trường hợp người nộp tiền vào thẻ ATM ở
ngân hàng ngoài hệ thống ..........................................................................................53
Hình 14: Phiếu thu trường hợp khách hàng yêu cầu mở thẻ Debit ......................57
Hình 15: Phiếu thu trong trường hợp khách hàng mua thẻ quà tặng....................60
TR NG Đ I H C HOA SEN PNB
BÁO CÁO TH C T P T T NGHI P Trang xi
TR NG Đ I H C HOA SEN PNB
BÁO CÁO TH C T P T T NGHI P Trang xii
LỜI MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài:
Hiệnnay,thanhtoánkhôngdùngtiền mặtqua Ngân
hàngđanglàvấnđềmàxãhộirấtquantâm,đặcbiệtlàtrongbốicảnhhộinhập
khuvựcvàthếgiớicủaViệtNamhiệnnay.Sựnhanhchóng,tiệních,antoàn,hiệuquả
trongthanhtoánsẽđẩynhanhviệctậptrungphânphốicácdòngvốntrongnềnkinhtế xã
hội, cung ứng vốn cho nền kinh tế phát triển.
Ởnướcta,mọisựtiếpcậnvớiphươngthứcthanhtoánkhôngdùngtiềnmặtvẫn
chưađượcchấpnhậnvàsửdụngrộngrãinhư:thanhtoántiềnđiện,nước,điệnthoại,
truyềnhìnhcáp...chưađượctriểnkhaimạnhtrênthựctế.Cácdịchvụthanhtoántrực
tuyếndừnglạiởquymônhỏhẹp, chưatriểnkhaitrêndiệnrộngđểđápứngnhucầu
thanhtoánnhỏlẻcủakháchhàng.Mặtkhác,dothunhậpcủangườidânnhìnchungcòn
ởmứcthấp,thêmvàođóthóiquensửdụngtiềnmặt,đơngiản,thuậntiệnbaođờinay
khôngdễthayđổinhanhđược.Tuynhiên,trongmộtsốnămtrởlạiđây,tỷtrọngtiền
mặttrênphươngtiệnthanhtoánxãhộicũngđangcóxuhướnggiảmdầnquatừngnăm,
vàhiệntạithanhtoánsửdụngchứngtừđiệntửcũngdầnchiếmtỷtrọngkhálớntrong
cáchoạtđộnggiaodịchthanhtoán,thờigianxửlýhoàntấtmộtgiaodịch đượcrútngắn từ
hàng tuần xuống còn vài phút, vài giây.
Thanhtoánkhôngdùngtiềnmặtđãvàđangtrởthànhphươngtiệnthanhtoánkhá
phổbiến,đangdầnđượchệthốngngânhàngmởrộngvàpháttriển,đượcnhiềuquốc
giakhuyếnkhíchsửdụng,đặcbiệtlàđốivớicácgiaodịchthươngmạicógiátrịthanh toán
khá lớn, góp phần giảmđáng kể lượng tiềnmặt trong thanh toán.
Nhờ vào sựghi chép và phản ánh kịp thời, chínhxác, đầy đủsố liệu…trong
công tác
kếtoángiúpchongânhàngbiếtđượcthựctrạngcủaviệcthanhtoánkhôngdùngtiền
mặtđangdiễnragiữacáccánhân,tổchứckinhtếvàngânhàng.Quađó,tathấyđược
vaitròcủakếtoánviêncũngnhưcôngtáckếtoánthanhtoánkhôngdùngtiềnmặtlàrất
TR NG Đ I H C HOA SEN PNB
BÁO CÁO TH C T P T T NGHI P Trang xiii
cầnthiết.Vàtừđó,ngânhàngcóthểhỗtrợchínhphủđưaranhữngchínhsáchđểgóp
phầnmởrộngphươngthứcthanhtoánkhôngdùngtiềnmặt.Đâychínhlàmộtđềán
đangrấtđượcchínhphủquantâm,đólàcơsởpháplýquantrọngchohoạtđộngthanh
toán,đápứngnhucầupháttriểncủanềnkinhtế.Quađó,ngânhàngcóthểmởrộngđối
tượngvàphạmvithanhtoáncũngnhưcácyêucầutrongviệcthanhtoán,đápứngcác
yêucầuđòihỏicủanềnkinhtế:giảmchiphí,tănghiệuquả,manglạilợiíchchonền kinh tế.
Nhậnthức đượctầmquantrọngcủanghiệpvụthanhtoánkhôngdùng
tiềnmặt,tôiquyếtđịnh
chọnđềtài“KếtoánthanhtoánkhôngdùngtiềnmặttạiNgânhàng thương mạicổ
phần Phương Nam - chi nhánh Trần Hưng Đạo”.
2.Mục tiêu nghiên cứu:
- Hệ thống hóa về các phương thức thanh toán không dùng tiền mặt.
- Đánh giá thực trạng công tác kế toán thanh toán không dùng tiền mặt tại
NHTMCP Phương Nam – chi nhánh Trần Hưng Đạo.
- Một số giải pháp kiến nghịnhằm hoàn thiện & mở rộng công tác kế toán
thanh toán không dùng tiền mặt qua ngân hàng.
3.Phạm vi nghiên cứu:
Vìthời gian có hạn, đề tài chỉ được tập trung nghiên cứu các nghiệp vụ
thanh toán khôngdùngtiềnmặtxảyratạiNHTM CP PN – chinhánh Trần Hưng
Đạo, sốliệuđượcdùngđểminhhọalàsốliệu năm 2010-2011.
4. Phương pháp nghiên cứu:
- Thu thập và nghiên cứu tài liệu.
- Phỏng vấn các đồng nghiệp.
- Phân tích so sánh, tổng hợp đối chiếu.
5. Kết cấu đề tài:
TR NG Đ I H C HOA SEN PNB
BÁO CÁO TH C T P T T NGHI P Trang xiv
- Chương 1: Giới thiệu tổng quát Ngân hàng thương mại cổ phần Phương
Nam.
- Chương 2: Cơ sở lý luận về nghiệp vụ kế toán thanh toán không dùng tiền
mặt qua ngân hàng.
- Chương 3: Thực trạng về nghiệp vụ và công tác kế toán thanh toán không
dùng tiền mặt tại Ngân hàng thương mại cổ phần Phương Nam – chi nhánh Trần
Hưng Đạo.
- Chương 4: Một số nhận xét và giải pháp nhằm hoàn thiện và mở rộng
công tác kế toán thanh toán không dùng tiền mặt tại Ngân hàng thương mại cổ
phần Phương Nam – chi nhánh Trần Hưng Đạo.
Tp. Hồ Chí Minh, tháng 12/2012
Sinh viên
Đinh Cao Cường
TR NG Đ I H C HOA SEN PNB
BÁO CÁO TH C T P T T NGHI P Trang xv
TÀI LIỆU THAM KHẢO
1. Kế toán Ngân hàng củaTS.Trương Thị Hồng.
2.Hệ thống tài khoản kế toán áp dụng cho hiện đại hóa ngân hàng và hệ
thống thanh toán NHCT VN –incas(theo QĐ 1609/NHCT10 ngày 7/9/2006 của
Tổng Giám Đốc NHCT VN)
3. Báo cáo thường niên về kết quả hoạt động kinh doanh và thanh toán
không dùng tiền mặt tại Ngân hàng TMCP Phương Nam – chi nhánh Trần Hưng
Đạo.
BÁO CÁO TH C T P T T NGHI P Trang 1
CHƯƠNG 1. GIỚI THIỆU TỔNG QUÁT NGÂN HÀNG THƯƠNG
MẠI CỔ PHẦN PHƯƠNG NAM.
1.1. Tổng quan về Ngân hàng Phương Nam
Ngân hàng TMCP Phương Nam (Ngân hàng Phương Nam) được thành
lập 19/05/1993 với số vốn ban đầu 10 tỷ đồng. Năm đầu, Ngân hàng Phương
Nam đạt tổng vốn huy động 31,2 tỷ đồng; dư nợ 21,6 tỷ đồng; lợi nhuận 258
triệu đồng. Với mạng lưới tổ chức hoạt động là 01 Hội sở và 1 chi nhánh.
Trước những khó khăn của nền kinh tế thị trường còn non trẻ và sự tác
động mạnh của cuộc khủng hoảng tài chính khu vực (1997), Ngân hàng Nhà
nước đã chủ trương tập trung xây dựng hệ thống ngân hàng thương mại vững
mạnh. Theo chủ trương đó, Hội đồng Quản trị ngân hàng đã đề ra những
chiến lược tạo tiền đề vững chắc cho sự phát triển sau này của Ngân hàng
Phương Nam:
- Phát triển năng lực tài chính lành mạnh, vững vàng đáp ứng mọi nhu
cầu hoạt động kinh doanh và phát triển kinh tế.
- Xây dựng bộ máy quản lý điều hành có năng lực chuyên môn giỏi, đạo
đức tốt và trách nhiệm cao. Bảo đảm cho mỗi bước đi của Ngân hàng Phương
Nam luôn đúng hướng, an toàn và phát triển bền vững.
- Trải rộng mạng lưới hoạt động tại các vùng kinh tế trọng điểm của cả
nước, góp phần tạo động lực tích cực cho phát triển kinh tế - chính trị - xã hội
của từng khu vực, đưa Ngân hàng Phương Nam trở thành ngân hàng đa phần
sở hữu lớn mạnh theo mô hình Ngân hàng thương mại cổ phần của Nhà nước
và nhân dân.
Theo chiến lược đó, Ngân hàng Phương Nam đã tiến hành sáp nhập
các ngân hàng và các tổ chức tín dụng trong giai đoạn 1997 – 2003:
TR NG Đ I H C HOA SEN PNB
BÁO CÁO TH C T P T T NGHI P Trang 2
1. Sáp nhập Ngân hàng TMCP Đồng Tháp năm 1997.
2. Sáp nhập Ngân hàng TMCP Đại Nam năm 1999.
3. Năm 2000 mua Qũy Tín Dụng Nhân Dân Định Công Thanh Trì Hà
Nội.
4. Năm 2001 sáp nhập Ngân hàng TMCP Nông Thôn Châu Phú.
5. Năm 2003 Sáp nhập Ngân hàng TMCP Nông Thôn Cái Sắn, Cần
Thơ.
Ngân Hàng TMCP Phương Nam (Ngân hàng Phương Nam) đã có
những bước đi vững chắc. Đến 2012 Ngân Hàng TMCP Phương Nam có 137
Chi Nhánh, Phòng Giao Dịch và đơn vị trực thuộc trên khắp phạm vi cả nước;
Vốn điều lệ đạt hơn 4.000 tỷ đồng, và tổng tài sản hiện tại đạt hơn 72.000 tỷ
đồng.
Đối tác chiến lược của Phương Nam hiện nay là Ngân hàng United
Overseas Bank (UOB): một trong những tập đoàn tài chính nắm giữ lượng
vốn 145 tỷ đô la ở Singapore; là ngân hàng dẫn đầu về hoạt động cho vay cá
nhân, phát hành thẻ và cho vay doanh nghiệp vừa và nhỏ trong hệ thống ngân
hàng toàn cầu, đã trở thành cổ đông chiến lược của Ngân hàng Phương Nam,
sở hữu 20% cổ phần.
Logo:
Tên: Ngân hàng thương mại cổ phần Phương Nam
Hội sở:
- Địa chỉ: 279 Lý Thường Kiệt, Phường 15, Quận 11, TP. Hồ Chí Minh
- Điện thoại : 84.8.3866 3890
TR NG Đ I H C HOA SEN PNB
BÁO CÁO TH C T P T T NGHI P Trang 3
- Fax: 84.8.3866 3891
1.2. Tổ chức bộ máy quản lý
1.2.1. Sơ đồ tổ chức trụ sở Ngân hàng Phương Nam
(Nguồn: www.southernbank.com.vn)
TR NG Đ I H C HOA SEN PNB
BÁO CÁO TH C T P T T NGHI P Trang 4
Giám đốc
Phó giám đốc phụ
trách kinh doanh
Phó giám đốc phụ
trách Kế toán
Phòng kế toán
ngân quỹ
Phòng kinh
doanh
1.2.2. Sơ đồ Ngân hàng Phương Nam – chi nhánh Trần Hưng Đạo
Sơ đồ 2.1: Sơ đồ cơ cấu tổ chức bộ máy hoạt động tại chi nhánh
(Nguồn: Sinh viên vẽ)
Chức năng nhiệm vụ của các phòng ban:
 Ban giám đốc:
BanGiámđốccónhiệmvụquảnlývàđiềuhànhmọihoạtđộngcủachinhánh,
hướngdẫnchỉđạothựchiệnđúngchứcnăngnhiệmvụvàphạmvihoạtđộngcủacấp trên
giao.
Bangiámđốcgồm:1Giámđốcvà2PhóGiámđốc.Giámđốclãnhđạođiều
hànhmọihoạtđộngcủacácphòng,vàchịutráchnhiệmtrướcTổngGiámđốcNHTMCPP
hương Nam.GiúpviệcchoGiámđốccó2PhóGiámđốc:1Phó Giámđốcphụtráchvề
kinhdoanh,1PhóGiámđốcphụtráchkế toán.
• Phòng kế toán ngân quỹ:
Làphòngnghiệpvụ thựchiệncácgiaodịchtrựctiếpvớikháchhàng,cácnghiệp
vụvàcác công việcliênquanđếncôngtácquảnlýtàichính,chitiêunộibộtạichi
TR NG Đ I H C HOA SEN PNB
BÁO CÁO TH C T P T T NGHI P Trang 5
nhánh,cungcấpcácdịchvụngânhàngliênquanđếnnghiệpvụthanhtoán,xửlýhạchtoán
cácgiaodịch.Quảnlývàchịutráchnhiệmđốivớihệthốnggiaodịchtrênmáy.Thựchiệnn
hiệmvụtưvấnchokháchhàngvềsửdụngcácsảnphẩm ngân hàng.
Đồng thời
làphòngnghiệpvụquảnlýantoànkhoquỹ,quảnlýquỹtiềnmặttheoquyđịnhcủaNHNN
vàNHTM CP PN.Ứngvàthutiềnchocácquỹtiếtkiệm,
cácđiểmgiaodịchtrongvàngoàiquầy,thuchitiềnmặtchocácdoanhnghiệpcóthu chi
tiền mặt lớn.
• Phòng kinh doanh:
Thực hiện hoạt động kinh doanh thông qua việc cấp tín dụng cho khách
hàng có nhu cầu vay vốn tại Ngân hàng.
Tín dụng doanh nghiệp:
- Thực hiện công tác tiếp thị thu hút khách hàng.
- Thẩm định khách hàng vay.
- Lập hồ sơ xác minh tình hình sản xuất kinh doanh của khách hàng.
- Kiểm tra việc sử dụng vốn định kỳ hoặc đột xuất khi cho vay nhằm
bảo đảm việc sử dụng vốn vay đúng mục đích.
- Đôn đốc khách hàng trả nợ gốc và lãi đúng hạn.
Tín dụng cá nhân:
- Tìm kiếm và thẩm định khách hàng cá nhân
- Cấp phát tín dụng, bảo lãnh.
- Thẩm định tài sản đảm bảo.
- Tiếp nhận hồ sơ tài sản đảm bảo từ phía khách hàng.
- Thẩm định tài sản đảm bảo của khách hàng: Trực tiếp đến cơ sở
kinh doanh của doanh nghiệp để thẩm định tài sản bảo đảm, đề xuất hạn mức tín
dụng được phép cấp dựa trên giá trị tài sản đảm bảo.
TR NG Đ I H C HOA SEN PNB
BÁO CÁO TH C T P T T NGHI P Trang 6
Phó Giám đốc
phụ trách Kế toán
Trưởng phòng
kế toán
Thủ quỹ
Giao dịch viên
Kiểm ngân
1.3. Tổ chức bộ máy kế toán
1.3.1. Sơ đồ tổ chức phòng kế toán
Sơ đồ 2.2: Sơ đồ cơ cấu tổ chức bộ máy hoạt động tại chi nhánh
(Nguồn: Sinh viên vẽ)
1.3.2. Chức năng, nhiệm vụcác vị trí
 Trưởng phòng kế toán:
Tổchứcvàchỉđạotoànbộcôngtáckếtoánhạchtoántạiđơnvịtheochếđộ
kếtoánViệtNam,tổchứcghichép,tínhtoánvàphảnánhchínhxác,kịpthời
đầyđủmọibiếnđộngtàisản,phântíchhoạtđộngkinhtếtrongNgânhàng,lập đầy đủ và
đúng hạn các báo cáo kế toán.
 Giao dịch viên:
TR NG Đ I H C HOA SEN PNB
BÁO CÁO TH C T P T T NGHI P Trang 7
Trực tiếp giaodịchvớikháchhàng, tiếp nhận và xử lý cácchứng từ
của khách hàng theo đúng qui trình nghiệp vụ kế toán hiện hành.
 Thủ quỹ:
Kí xác nhận phiếu thu (hoặc phiếu chi) sau đó nhận tiền của khách hàng từ
kiểm ngân hoặc chi tiền cho kiểm ngân để chi cho khách hàng.
 Kiểm ngân:
Nhận tiền và kiểm đếm khi nhận tiền từ khách hàng sau đó nộp lại cho
thủ quỹ hoặc kiểm đếm số tiền nhận được từ thủ quỹ trước khi chi cho khách
hàng.
1.3.3. Tổ chức vận dụng chế độ chứng từ-Tài khoản
Tất cả các chứng từ thanh toán của chủ thể đều được lập trên mẫu in sẵn
của Ngân hàng và Ngân hàng nhượng bán. Các chứng từ đó phải được lập đầy đủ
các liên, viết hoặc in rõ ràng, không được tẩy xóa và nộp vào Ngân hàng theo
đúng quy định. Ngân hàng được từ chối thanh toán khi chủ thể vi phạm những
quy định về thanh toán hiện hành.
Hệ thống tài khoản kế toán của Ngân hàng tuân thủ theo các Quyết định
479/2004/QĐ-NHNN ngày 29/4/2004, QĐ 807/2005/QĐ –NHNN ngày 1/6/2005
về việc “sửa đổi bổ sung một số tài khoản trong hệ thống Tài khoản kế toán các
TCTD ban hành kèm theo QĐ 479/2004/QĐ-NHNN ngày 29/4/2004 của Thống
đốc NHNN và hệ thống chuẩn mực Kế toán Việt Nam.
1.3.4. Sổ sách kế toán trong hệ thống Ngân hàng thương mại cổ phần
Phương Nam – chi nhánh Trần Hưng Đạo
TR NG Đ I H C HOA SEN PNB
BÁO CÁO TH C T P T T NGHI P Trang 8
Nhật ký quỹ: là sổ ghi đầy đủ các khoản thu, chi trong ngày để đối chiếu
với thủ quỹ, dùng làm căn cứ lập nhật ký chứng từ và hạch toán tổng hợp trong
ngày.
Hình 1: Nhật ký quỹ
TR NG Đ I H C HOA SEN PNB
BÁO CÁO TH C T P T T NGHI P Trang 9
Báo cáo liệt kê giao dịch : là bảng liệt kê thời gian, số tiền gửi, số tiền rút
của các tài khoản và định khoản trực tiếp trong báo cáo này.
Hình 2: Liệt kê giao dịch
TR NG Đ I H C HOA SEN PNB
BÁO CÁO TH C T P T T NGHI P Trang 10
Hai loại sổ sách kế toán trên ghi nhận và phản ánh toàn diện các nghiệp vụ
kinh tế phát sinh theo từng tài khoản (chi tiết hoặc tổng hợp) theo qui định trên
cơ sở các bút toán hạch toán tự động và in theo qui định, nó làm căncứ để đối
chiếu chi tiết với các chứng từ, báo cáo, bảng kê... giao dịch phát sinh trong
ngày, trong tháng hoặc trong năm.
Ngoài ra, sau mỗi giao dịch, nếu khách hàng yêu cầu, Ngân hàng sẽ in ra
giấy báo nợ, giấy báo có hoặc bảng sao kê tùy theo yêu cầu của khách hàng.
Hình 3: Giấy báo nợ
Hình 4: Giấy báo có
TR NG Đ I H C HOA SEN PNB
BÁO CÁO TH C T P T T NGHI P Trang 11
Hình 5: Bảng sao kê
TR NG Đ I H C HOA SEN PNB
BÁO CÁO TH C T P T T NGHI P Trang 12
CHƯƠNG 2. CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀNGHIỆP VỤ KẾ TOÁN THANH
TOÁN KHÔNG DÙNG TIỀN MẶT QUA NGÂN HÀNG.
2.1. Khái quát dịch vụ thanh toán không dùng tiền mặt qua ngân hàng
2.1.1. Dịch vụ thanh toán không dùng tiền mặt và những điều kiện sử dụng
dịch vụ thanh toán
Thanh toán là hoạt động không thể thiếu trong các giao dịch của thể nhân
cũng như các pháp nhân trong việc chi tiêu, mua bán hàng hóa, dịch vụ và các
loại thanh toán khác…Trên thực tế luôn tồn tại hai hình thức thanh toán bằng tiền
mặt và thanh toán không dùng tiền mặt. Thanh toán bằng tiền mặt sẽ dẫn đến hệ
quả một lương tiền trong lưu thông, kém an toàn cho người thanh toán và khó
khăn trong việc kiểm soát Nhà nước.
Thanh toán (không dùng tiền mặt) qua ngân hàng là dịch vụ trong đó NH
sẽ thực hiện việc trích từ tài khoản tiền gửi theo yêu cầu của người có nghĩa vụ
trả tiền, hoặc nhu cầu chuyển tiền cho người khác để chuyển vào tài khoản cho
người thụ hưởng nhằm chi trả tiền mua hàng hóa, dịch vụ hoặc đơn giản chỉ là
một chuyển tiền cho người thân.
Mặc dù các định chế tài chính đều có thể cung cấp dịch vụ thanh toán cho
nền kinh tế nếu được cấp phép, nhưng với vai trò làm trung gian thanh toán, hệ
thống Ngân hàng là người tổ chức, cung ứng các sản phẩm dịch vụ thanh toán
không dùng tiền mặt vừa là người trực tiếp thực hiện việc chi trả cho khách hàng.
Khi thực hiện thanh toán không dùng tiền mặt thì chu chuyển vốn và chu
chuyển hàng hóa dịch vụ sẽ tách biệt nhau về không gian, thời gian, mặt khác
hoạt động thanh toán diễn ra không chỉ trong chi nhánh NH mà còn diễn ra giữa
các chi nhánh NH khác nhau xuất phát từ chính yêu cầu sử dụng sản phẩm từ
khách hàng. Vì vậy, khi cung cấp dịch vụ này ngân hàng phải đảm bảo yêu cầu
nhanh chóng, thuận tiện và an toàn trong khi chuyển tiền.
TR NG Đ I H C HOA SEN PNB
BÁO CÁO TH C T P T T NGHI P Trang 13
Nhưng để ngân hàng phục vụ tốt khách hàng cũng cần phải thực hiện
đúng các quy định do ngân hàng đặt ra nếu chấp nhận sử dụng dịch vụ. Xét trên
một ý nghĩa nào đó, khi khách hàng chấp nhận sử dụng dịch vụ thì các quy định
thanh toán do NH đặt ra chính là điều khoản cam kết mà cả Ngân hàng người
cung cấp dịch vụ, lẫn khách hàng- người sử dụng dịch vụ đều phải thực hiện.
Việc mở tài khoản tiền gửi không kỳ hạn ở ngân hàng là duy trì số dư nhất
định để thực hiện việc thanh toán là yêu cầu đầu tiên nếu khách hàng muốn sử
dụng dịch vụ này. Do mục đích sử dụng là số tiền trên tài khoản chủ yều để thực
hiện các khoản thanh toán tiền hàng, séc…nên để đảm bảo NH không bị khách
hàng khiếu nại do trả sai số tiền, hoặc trả một tờ séc đã có lệnh đình chỉ thanh
toán, hoặc không để khách hàng lợi dụng tài khoản để chuyển tiền bất hợp
pháp…, NH thường yêu cầu khách hàng cung cấp những thông tin cần thiết về
chủ tải khoản, đặc biệt là những người chủ tài khoản đại diện cho một pháp nhân.
Đôi khi các NH cũng yêu cầu có sự giới thiệu từ người thứ ba và các thông tin về
tình trạng hoạt động của khách hàng.
Hiện nay, khi mở tài khoản tiền gửi không kỳ hạn cho khách hàng, NH
thường yêu cầu cung cấp các loại giấy tờ cơ bản như:
- Giấy đề nghị mở tài khoản.
- Các giấy tờ chừng minh pháp nhân được thành lập theo quy định của
pháp luật và giấy tờ chứng minh tư cách đại diện hợp pháp của chủ tài khoản (đối
với pháp nhân mở tài khoản).
- Chứng minh nhân dân hay hộ chiếu (đối vối thể nhân mở tài khoản)
Ngoài ra còn có các loại giấy tờ khác tùy quy định của mỗi NH.
Điểm quan trọng mà các nhân viên NH phải lưu ý khi xử lý các giao dịch
trên tài khoản này là việc kiểm tra chữ ký của khách hàng để đảm bảo rằng đó là
chữ ký thật và số dư trên tài khoản hiện có, để tránh rủi ro do thanh toán vượt quá
số tiền mà khách hàng được sử dụng để thanh toán theo quy định của NH.
TR NG Đ I H C HOA SEN PNB
BÁO CÁO TH C T P T T NGHI P Trang 14
Yêu cầu tiếp theo là khách hàng cần hiểu rõ từng thể thức thanh toán mà
NH đã giới thiệu để có thể chấp hành đúng các quy định của từng thể thức cũng
như vận dụng chúng trong từng giao dịch cụ thể.
Để phục vụ tốt khách hàng NH cần trang bị đầu tư thiết bị, cơ sở vật chất
để thực hiện thanh toán đảm bảo thanh toán an toàn, thuận tiện…Vì vậy, mặc dù
NH hưởng lợi từ tiền gửi không kỳ hạn của khách hàng do chi phí vốn thấp
nhưng khoản thu nhập này không đủ bù đắp chi phí đầu tư cho hoạt động dịch vụ
thanh toán, do đó khách hàng thường phải trả một khoản phí dịch vụ để NH bù
đắp chi phí đã bỏ ra.
2.1.2. Tài khoản sử dụng trong phương pháp kế toán dịch vụ thanh toán
không dùng tiền mặt qua ngân hàng
2.1.2.1. Tài khoản tiền gửi không kỳ hạn
Tài khoản này được mở cho mỗi khách hàng để phản ánh lượng tiền khách
hàng gửi vào và rút ra thường xuyên dưới hình thức tiền mặt hoặc tiền ghi sổ qua
việc sử dụng các dịch vụ thanh toán của NH.
Nội dung tài khoản như sau:
Bên có: Số tiền khách hàng gửi vào
Bên nợ: Số tiền khách hàng rút ra
Dư có: Số tiền khách hàng đang gửi tại NH
2.1.2.2. Nhóm các tài khoản phản ánh hoạt động chuyển tiền giữa các NH
Do các khách hàng có quan hệ thanh toán với nhau có thể mở tài khoản
tiền gửi ở các NH khác nhau, nên việc chuyển tiền giữa các NH hoặc các chi
nhánh NH khác nhau là đòi hỏi khách quan.
Việc chuyển tiền giữa các NH có thể được thực hiện bằng các phương
thức: thanh toán liên hàng, thanh toán liên ngân hàng…
Để phản ánh các nghiệp vụ này, kế toán các tổ chức tín dụng sử dụng các
tài khoản có tên gọi như: tài khoản thanh toán bù trừ, tài khoản chuyển tiền…
TR NG Đ I H C HOA SEN PNB
BÁO CÁO TH C T P T T NGHI P Trang 15
Mặc dù tên gọi có khác nhau nhưng nhóm tài khoản này có tính chất
chung như sau:
Bên nợ: Phản ánh khoản tiền chi hộ NH khác.
Bên có: Phản ánh khoản tiền thu hộ NH khác.
Dư nợ: Phản ánh chênh lệch chi hộ lớn hơn thu hộ.
Hoặc phản ánh chênh lệch thu hộ lớn hơn chi hộ.
2.1.2.3. Tài khoản tiền ký gửi để đảm bảo thanh toán
Tài khoản này sẽ mở cho khách hàng trong trường hợp khách hàng có yêu
cầu sự xác nhận của ngân hàng về khả năng thanh toán của séc, hoặc thể thức
thanh toán khác như thư tín dụng trong thanh toán quốc tế mà ngân hàng đòi hỏi
khách hàng phải ký quỹ một số tiền nhất định. Mức ký quỹ là bao nhiêu so với
tổng số tiền thanh toán trong tương lai tùy thuộc vào yêu cầu của ngân hàng đối
với từng khách hàng.
Nội dung tài khoản tiền gửi để đảm bảo thanh toán séc, thẻ, mở thư tín
dụng như sau:
Bên Có: Số tiền khách hàng gửi vào để đảm bảo thanh toán
Bên Nợ: Số tiền đã sử dụng thanh toán cho người hưởng
Số tiền trả lại cho khách hàng
Dư có: Số tiền khách hàng ký gửi để đảm bảo thanh toán séc, thẻ, mở
thư tín dụng.
Cần lưu ý rằng đây là tài khoản tiền gửi mang tính chất chuyên dùng, nên
không sử dụng số tiền trên tài khoản này vào bất kỳ mục đích nào khác, ngoài
việc dùng để thanh toán cho séc có xác nhận (Bảo chi) hoặc thư tín dụng…
2.2. Nội dung và quy trình các thể thức thanh toán chủ yếu
Có khá nhiều sản phẩm dịch vụ thanh toán để khách hàng lựa chọn. Dưới
đây là một số thể thức thanh toán chủ yếu.
TR NG Đ I H C HOA SEN PNB
BÁO CÁO TH C T P T T NGHI P Trang 16
2.2.1. Thể thức thanh toán ủy nhiệm chi
a. Khái niệm:
Ủy nhiệm chi là thể thức thanh toán mà người trả tiền lập để yêu cầu NH
trích một số tiền trên tài khoản của mình vào tài khoản của người thụ hưởng (có
thể là tài khoản khác của mình hoặc tài khoản của người thứ ba) ở cùng NH hoặc
ở một NH khác.
Đây là một thể thức thanh toán đang được sử dụng phổ biến. Người ra
lệnh cho NH thanh toán chỉ việc điền các nội dung cần thiết vào Ủy nhiệm chi và
gửi đến NH nơi mình mở tài khoản. Nếu tải khoản của họ có tiền NH sẽ tiến
thành thanh toán.
Tuy nhiên, khi đồng ý để người mua hàng hóa, dịch vụ sử dụng ủy nhiệm
chi trong việc thanh toán tiền hàng, người thụ hưởng cần lưu ý đến khả năng
thanh toán và thiện chí thanh toán của họ, vì trong trường hợp này việc người thụ
hưởng có nhận được tiền hay không, sớm hay muộn hoàn toàn phụ thuộc vào
người “ra lệnh” cho NH thanh toán.
Ủy nhiệm chi có thể có giá trị thanh toán một lần, cũng có thể có giá trị
thanh toán nhiều lần khi sử dụng để thanh toán một số khoản chi phí thường
xuyên. Ủy nhiệm chỉ được áp dụng ở Việt Nam hiện nay chỉ có giá trị thanh toán
một lần.
Ủy nhiệm chi có thể dùng để chuyển tiền cho một cá nhân ở nơi khác.
b. Phương pháp hạch toán
Trường hợp 1: Khách hàng mở tài khoản trong cùng NH.
TR NG Đ I H C HOA SEN PNB
BÁO CÁO TH C T P T T NGHI P Trang 17
(2)
(3)
Đơn vị mua
(4)
Ngân hàng
Đơn vị bán
Sơ đồ 1.1: Quy trình thanh toán UNC trường hợp khách hàng mở tài khoản
trong cùng ngân hàng
(Nguồn: Sách kế toán ngân hàng)
(1)
(1) Đơn vị bán giao hàng hoá cho đơn vị mua theo hợp đồng (nếu trả tiền trước,
giao hàng sau thì đây là bước cuối cùng)
(2) Đơn vị mua lập UNC gửi vào NH
(3) NH sau khi kiểm tra UNC hợp lệ sẽ trích tài khoản đơn vị mua ghi Nợ và báo
Nợ cho đơn vị mua.
(4) NH ghi tăng tài khoản đơn vị bán và báo Có cho đơn vị bán.
Nợ 4211 (Đơn vị trả tiền)
Có 4211 (Đơn vị thụ hưởng)
Xử lý chứng từ:
- Một liên UNC dùng làm chứng từ ghi Nợ đơn vị trả tiền và ghi Có đơn
vị thụ hưởng.
- Một liên UNC dùng làm chứng từ giao cho khách hàng.
Trường hợp 2: Khách hàng mở tài khoản khác NH.
Trường hợp khác ngân hàng có thể là:
- Hai NH khác nhưng cùng hệ thống.
- Hai NH khác có tham gia thanh toán bù trừ.
TR NG Đ I H C HOA SEN PNB
BÁO CÁO TH C T P T T NGHI P Trang 18
Đơn vị bán Đơn vị mua
NH bên bán NH bên mua
- Hai ngân hàng khác không tham gia thanh toán bù trừ, thanh toán qua
NHNN.
Sơ đồ 1.2: Quy trình thanh toán ủy nhiệm chi trường hợp khách hàng mở
tài khoản khác ngân hàng
(Nguồn: Sách kế toán ngân hàng)
(1)
(5) (2) (3)
(4)
(1) Đơn vị bán giao hàng cho đơn vị mua theo hợp đồng.
(2) Đơn vị mua lập UNC gởi vào NH.
(3) NH sau khi kiểm tra UNC hợp lệ sẽ trích tài khoản đơn vị mua ghi Nợ và báo
Nợ cho đơn vị mua.
(4) NH bên mua thanh toán cho NH bên bán.
(5) NH bên bán ghi tăng tài khoản đơn vị bán và báo có cho đơn vị bán.
 Tại ngân hàng bên trả tiền:
Kiểm tra hai liên UNC khi nhận được từ đơn vị trả tiền, hạch toán:
Nợ 4211 (Đơn vị trả tiền)
Có 5211, 5111 (Hai NH khác nhưng cùng hệ thống)
Có 5012 (Hai NH khác có tham gia thanh toán bù trừ)
Có 1113 (Hai NH khác không tham gia thanh toán bù trừ,
thanh toán qua NHNN)
Xử lý chứng từ:
TR NG Đ I H C HOA SEN PNB
BÁO CÁO TH C T P T T NGHI P Trang 19
- Một liên UNC dùng để ghi nợ cho đơn vị trả tiền.
- Một liên UNC dùng để giao cho khách hàng.
- Lập thêm các chứng từ tương ứng trong từng trường hợp:
Hai NH khác nhưng cùng hệ thống:
Một liên giấy báo Có (lệnh chuyển Có) dùng làm chứng từ ghi Có tài
khoản 5211, 5111, liên còn lại cùng với chứng từ điện tử gửi cho NH cùng hệ
thống.
Hai NH khác có tham gia thanh toán bù trừ:
Một bảng kê số 12 (Bảng kê chứng từ thanh toán bù trừ) dùng để ghi Có
tài khoản 5012, liên còn lại cùng với chứng từ điện tử dùng để thanh toán bù trừ.
Hai NH khác không tham gia thanh toán bù trừ, thanh toán qua
NHNN:
Một bảng kê số 11 (Bảng kê phải thu khách hàng) dùng để ghi Có tài
khoản 1113, liên còn lại cùng với chứng từ điện tử gửi Ngân hàng nhà nước nơi
ngân hàng trả tiền mở tài khoản tiền gửi.
o Nếu bên trả tiền và bên thụ hưởng đều có TK tiền gửi tại NHNN.
Khi nhận bảng kê 11 và chứng từ điện tử, sau khi kiểm tra chứng từ, kiểm
tra số dư trên tài khoản của NH bên trả tiền đủ điều kiện thì hạch toán:
Nợ TKTG NH bên trả tiền
Có TKTG NH bên thụ hưởng.
NHNN lập thêm chứng từ ghi sổ, bảng kê 11 để ghi Nợ, ghi Có vào các
TK trên và gửi chứng từ điện tử cùng với bảng kê 11 về NH bên thụ hưởng.
o Nếu bên trả tiền và bên thụ hưởng mở TK ở khác chi nhánh
NHNN
Tại NHNN bên trả tiền:
Nợ TKTG NH bên trả tiền
Có TK liên hàng đi
TR NG Đ I H C HOA SEN PNB
BÁO CÁO TH C T P T T NGHI P Trang 20
Lập thêm 2 liên giấy báo Có. Xử lý chứng từ như sau:
- Bảng kê 11 dùng làm chứng từ ghi Nợ TKTG NH bên trả tiền.
- Một liên giấy báo có dùng để ghi có TK liên hàng đi.
- Chứng từ điện tử và 1 liên giấy báo Có gửi NHNN bên thụ hưởng (mở
TKTG bên NH thụ hưởng).
Tại NHNN bên thụ hưởng:
Khi nhận các chứng từ trên kiểm tra và hạch toán:
Nợ TK liên hàng đến.
Có TKTG NH bên thụ hưởng.
Xử lý chứng từ, lập thêm 2 bảng kê 11.
Liên giấy báo dùng để ghi Nợ TK liên hàng đến.
Một bảng kê 11 dùng để ghi Có TKTG NH bên thụ hưởng.
Chứng từ điện tử và một bảng kê 11 gửi cho NH bên thụ hưởng.
 Tại ngân hàng bên thụ hưởng:
Khi nhận các chứng từ của NHNN chuyển đến hoặc của ngân hàng trả
tiền, sau khi kiểm tra sẽ xử lý:
Nợ 5212, 5112 (Hai NH khác nhưng cùng hệ thống).
Nợ 5012 (Hai NH khác có tham gia thanh toán bù trừ).
Nợ 1113 (Hai NH khác không tham gia thanh toán bù trừ, thanh
toán qua NHNN).
Có 4211 (Đơn vị thụ hưởng).
Trường hợp chuyển tiền đi khác NH thì khách hàng phải trả phí chuyển
tiền. Các khoản thu này ghi vào thu dịch vụ thanh toán và phải tách riêng phần
thuế giá trị gia tăng để hạch toán.
Nợ 4211, 1011,…
Có 711 (Thu dịch vụ thanh toán nếu có).
Có tài khoản thuế giá trị gia tăng (4531) nếu có.
TR NG Đ I H C HOA SEN PNB
BÁO CÁO TH C T P T T NGHI P Trang 21
(2)
(4)
Đơn vị bán
(3)
Đơn vị bán
Đơn vị bán
2.2.2. Thể thức thanh toán ủy nhiệm thu
a. Khái niệm:
Ủy nhiệm thu là thể thức thanh toán mà người thụ hưởng lập ủy thác cho
NH thu hộ một số tiền nhất định từ người chi trả.
Để thực hiện nhiệm vụ này, khách hàng sẽ lập một giấy ủy nhiệm thu kèm
hóa đơn bán hàng và nộp vào NH nơi mình mở tài khoản nhờ NH thu hộ. Vì đây
là nghiệp vụ khách hàng nhờ thu nên khi có đủ điều kiện NH mới có thể thu hộ
khách hàng (người trả tiền có đủ tiền trên tài khoản) và NH không chịu trách
nhiệm về sự tranh chấp tiền hàng giữa hai bên khách hàng.
b. Phương pháp hạch toán:
Trường hợp 1: Người mua và người bán có tài khoản trong cùng NH.
Sơ đồ 1.3: Quy trình thanh toán UNT trường hợp người mua và người bán
có tài khoản trong cùng ngân hàng
(Nguồn: Sách kế toán ngân hàng)
(1)
(1) Đơn vị bán giao hàng hoá cho đơn vị mua theo hợp đồng.
(2) Đơn vị bán lập UNT gửi vào NH.
TR NG Đ I H C HOA SEN PNB
BÁO CÁO TH C T P T T NGHI P Trang 22
(3) NH sau khi kiểm tra và đối chiếu với thông báo bằng văn bản do đơn vị
mua gởi trước đây nếu UNT hợp lệ sẽ trích tài khoản đơn vị mua ghi Nợ và báo
Nợ cho đơn vị mua.
(4) NH ghi tăng TK đơn vị bán và báo Có cho đơn vị bán.
Khi nhận 2 liên UNT của người bán, NH kiểm tra tính hợp lệ của UNT và
số dư trên TK người mua nếu đủ điều kiện thì hạch toán.
Nợ 4211 (đơn vị mua)
Có 4211 (đơn vị bán)
Xử lý chứng từ:
- Một liên UNT dùng làm chứng từ ghi Nợ TK 4211 và ghi Có TK 4211.
- Một liên UNT dùng làm chứng từ giao cho khách hàng.
Trường hợp 2: Người mua và người bán có tài khoản khác NH.
Trường hợp khác ngân hàng có thể là:
- Hai NH khác nhưng cùng hệ thống.
- Hai NH khác có tham gia thanh toán bù trừ.
- Hai ngân hàng khác không tham gia thanh toán bù trừ, thanh toán qua
NHNN.
Sơ đồ 1.4: Quy trình thanh toán UNT trường hợp người mua và người bán
có tài khoản khác ngân hàng
(Nguồn: Sách kế toán ngân hàng)
(1)
(2) (6)
(5)(5)
(4)
(3)
NH bên mua
NH bên bán
Đơn vị mua
Đơn vị bán
TR NG Đ I H C HOA SEN PNB
BÁO CÁO TH C T P T T NGHI P Trang 23
(1) Đơn vị bán giao hàng hoá cho đơn vị mua theo hợp đồng.
(2) Đơn vị bán lập UNT gửi vào NH bên bán.
(3) NH bên bán chuyển UNT về NH bên mua.
(4) NH bên mua sau khi kiểm tra và đối chiếu với thông báo bằng văn bản do
đơn vị mua gửi trước đây nếu UNT hợp lệ sẽ trích TK đơn vị mua ghi Nợ và báo
Nợ cho đơn vị mua.
(5) NH bên mua thanh toán cho NH bên bán.
(6) NH bên bán ghi tăng TK đơn vị bán và báo Có cho đơn vị bán.
Khi người bán lập 2 liên UNT gửi vào thì NH trích một liên lưu lại, còn 1
liên và các hoá đơn chứng từ gửi cho NH bên mua (có thể chuyển nội dung các
chứng từ trên).
 Tại NH bên mua:
Kiểm tra các chứng từ nhận từ NH bên bán, nếu đủ điều kiện thì hạch
toán:
Nợ 4211 (đơn vị mua)
Có 5211, 5111 (Hai NH khác nhưng cùng hệ thống)
Có 5012 (Hai NH khác có tham gia thanh toán bù trừ)
Có 1113 (Hai ngân hàng khác không tham gia thanh toán bù
trừ, thanh toán qua NHNN)
Lập thêm chứng từ và xử lý giống như trường hợp UNC khác NH.
 Tại NH bên bán:
Khi nhận được các chứng từ do NHNN hoặc NH bên mua gửi đến dùng
liên UNT đã lưu trước đây để đối chiếu, nếu đúng và các chứng từ khác đều hợp
lệ thì hạch toán:
Nợ 5212, 5112 (Hai NH khác nhưng cùng hệ thống).
Nợ 5012 (Hai NH khác có tham gia thanh toán bù trừ).
Nợ 1113 (Hai ngân hàng khác không tham gia thanh toán bù trừ,
thanh toán qua NHNN).
TR NG Đ I H C HOA SEN PNB
BÁO CÁO TH C T P T T NGHI P Trang 24
Có 4211 (Đơn vị bán).
Trường hợp chuyển tiền đi khác NH thì khách hàng phải trả phí chuyển
tiền. Các khoản này ghi vào thu dịch vụ thanh toán và phải tách riêng phần thuế
giá trị gia tăng để hạch toán:
Nợ 4211, 1011, …
Có 711 (thu dịch vụ thanh toán nếu có)
Có TK thuế giá trị gia tăng (4531) nếu có
Xử lý chứng từ tương tự như trường hợp UNC.
Trong trường hợp TK tiền gửi người mua không đủ số dư thì NH bên mua
sẽ theo dõi và xử lý phạt theo quy định. Số tiền phạt chuyển cho đơn vị bán tuỳ
theo từng trường hợp:
Nợ 4211, 5012,…: Số tiền phạt trả chậm
Có 4211 (đơn vị bán)
2.2.3. Thể thức thanh toán séc
a. Khái niệm:
Séc là giấy tờ có giá trị cho người ký phát lập, ra lệnh cho người bị ký
phát là NH hoặc tổ chức cung ứng dịch vụ thanh toán được phép của NH nhà
nước Việt Nam trích một số tiền nhất định từ tài khoản của mình để thanh toán
cho người thụ hưởng.
Séc là một phương tiện thanh toán do người ký phát lập dưới hình thức
chứng từ theo mẫu in sẵn, lệnh cho người thực hiện thanh toán (ngân hàng nơi
người ký phát được sử dụng tài khoản thanh toán với một khoản tiền để ký phát
séc theo thỏa thuận với NH). Như vậy liên quan đến séc bao gồm:
- Người ký phát (người phát hành) là người lập và ký phát hành tờ séc
- Người bị ký phát là NH hay tổ chức cung ứng dịch vụ thanh toán có
trách nhiệm thanh toán số tiền ghi trên séc theo lệnh của người ký phát.
TR NG Đ I H C HOA SEN PNB
BÁO CÁO TH C T P T T NGHI P Trang 25
- Người được trả tiền là người được người ký phát chỉ định có quyền
hưởng hay chuyển nhượng quyền hưởng đối với số tiền ghi trên tờ séc
- Người thụ hưởng là người cầm tờ séc ghi rõ trên tờ séc người được trả
tiền là chính mình hay người cầm tờ séc có ghi” Trả cho người cầm séc”, hay
người được chuyển nhượng bằng kỳ hậu cho mình thông qua dãy chữ ký chuyển
nhượng liên tục.
- Người thu hộ là NH, tổ chức cung ứng dịch vụ thanh toán được phép
của NH Nhà Nước Việt Nam cho phép làm dịch vụ thu hộ séc.
- Trung tâm thanh toán bù trừ séc: NHNN hay tổ chức cung ứng dịch vụ
thanh toán được NHNN Việt Nam cấp giấy phép để tổ chức, chủ trì việc trao đổi,
thanh toán bù trừ séc, quyết toán các nghĩa vụ tài chính phát sinh từ việc thanh
toán bù trừ séc cho các thành viên là NH, tổ chức cung ứng dịch vụ thanh toán.
b. Một số quy định về phát hành và sử dụng séc:
 Thời gian xuất trình của một tờ séc theo quy định hiện hành là 30 ngày
kể từ ngày phát hành cho đến ngày người thụ hưởng nộp séc vào NH kể cả ngày
lễ và chủ nhật. Nếu ngày hết hạn rơi vào ngày nghỉ thì thời hạn được lùi vào ngày
làm việc tiếp theo sau ngày nghỉ.
 Người phát hành chỉ được ghi số tiền trên séc trong phạm vi số dư tài
khoản tiền gửi của mình tại NH. Nếu phát hành quá số dư người thụ hưởng có
quyền yêu cầu NH thanh toán theo số tiền hiện có trên tài khoản của người phát
hành.
 Séc hiện hành về hình thức chỉ có một loại, tuy nhiên về nội dung thì có
thể chia thành séc ký danh hoặc vô danh:
- Séc ký danh: có ghi tên, địa chỉ người thụ hưởng.
- Séc vô danh: không ghi tên, người nào cầm séc nộp vào NH, đó là
người thụ hưởng.
Về tính chất thanh toán thì séc chia thành séc lĩnh tiền mặt và séc chuyển
khoản:
TR NG Đ I H C HOA SEN PNB
BÁO CÁO TH C T P T T NGHI P Trang 26
- Séc lĩnh tiền mặt: trên séc không có ghi cụm từ “Trả vào tài khoản”.
- Séc chuyển khoản: trên séc có ghi cụm từ “Trả vào tài khoản”.
Mặt khác, nếu khách hàng có yêu cầu bảo chi séc thì phải làm thủ tục bảo
chi và NH sẽ ghi tên, đóng dấu, ghi ngày, tháng, năm vào nơi quy định cho việc
bảo chi séc ở mặt trước tờ séc.
 Người thụ hưởng nếu muốn chuyển nhượng séc thì ký hậu chuyển
nhượng trừ trường hợp trên séc có ghi “không được chuyển nhượng” (do người
phát hành ghi). Có thể chấm dứt chuyển nhượng khi ghi trước chữ ký “Không
tiếp tục chuyển nhượng”.
 Người phát hành séc nếu thiếu khả năng thanh toán ngoài việc chịu
trách nhiệm trả số tiền truy đòi còn bị xử lý như sau:
- Vi phạm lần 1 bị NH cảnh cáo.
- Vi phạm lần 2 bị NH tạm thời đình chỉ quyền phát hành séc trong 3
tháng, thu hồi séc trắng.
- Vi phạm lần 3 NH đình chỉ vĩnh viễn quyền phát hành séc và thông báo
cho NHNN.
c. Thủ tục phát hành séc:
Chủ tài khoản có nhu cầu sử dụng séc thì đến NH làm thủ tục mua séc.NH
bán tối đa mỗi lần cho cá nhân là 1 cuốn séc, cho pháp nhân là 3 cuốn séc (mỗi
cuốn 10 tờ).
Khi có nhu cầu thanh toán thì chủ tài khoản ghi đầy đủ các yếu tố trên tờ
séc theo đúng quy định như:
- Số tiền bằng số, bằng chữ.
- Chuyển nhượng hay không.
- Đích danh hay vô danh…
- Ngày, tháng…, ký tên, đóng dấu (nếu có)…
TR NG Đ I H C HOA SEN PNB
BÁO CÁO TH C T P T T NGHI P Trang 27
Sau đó giao séc cho người thụ hưởng khi đã nhận hàng hóa hay nhận được
dịch vụ cung ứng.
Nếu người thụ hưởng có đề nghị bảo chi thì người phát hành phải làm thủ
tục bảo chi tại NH bằng cách lập 2 liên giấy yêu cầu bảo chi séc kèm theo tờ séc
đã ghi đầy đủ các yếu tố. NH sau khi kiểm tra các chứng từ trên, kiểm tra số dư
trên tài khoản người phát hành, nếu đủ điều kiện sẽ ghi ngày, tháng, ký tên đóng
dấu vào nơi quy định.
Nợ 4211: Đơn vị phát hành
Có 4271 (Séc bảo chi)
Giao tờ séc đã bảo chi cho khách hàng, xử lý chứng từ:
- Một liên giấy yêu cầu bảo chi séc dùng làm chứng từ ghi Nợ tài khoản
4211, ghi Có TK 4271.
- Một liên còn lại làm giấy báo bên Nợ gởi lên trả tiền.
d. Phương pháp hạch toán:
Người thụ hưởng nộp séc vào NH kèm theo 3 liên Bảng kê nộp séc
(BKNS) trong thời gian hiệu lực. NH sẽ kiểm tra tính hợp pháp, hợp lệ của séc,
BKNS nếu đủ điều kiện thì sẽ thanh toán cho khách hang, nếu không đủ điều
kiện thì từ chối thanh toán có nêu rõ lý do. Tờ séc sau khi kiểm tra sẽ xử lý tùy
theo người phát hành và người thụ hưởng mở tài khoản ở cùng hay khác NH.
 Nếu séc được thanh toán cùng NH
TR NG Đ I H C HOA SEN PNB
BÁO CÁO TH C T P T T NGHI P Trang 28
(4)
Ngân hàng
Đơn vị mua
(3)
(5)
Đơn vị bán
Sơ đồ 1.5: Quy trình thanh toán séc trường hợp séc được thanh toán cùng
ngân hàng.
(Nguồn: Sách kế toán ngân hàng)
(2)
(1)
(1) Đơn vị bán giao hang hóa cho đơn vị mua theo hợp đồng.
(2) Đơn vị mua phát hành séc trả cho đơn vị bán
(3) Đơn vị bán nộp séc vào NH trong thời gian hiệu lực.
(4) NH kiểm tra séc nếu hợp lệ sẽ ghi Nợ và báo Nợ cho đơn vị mua.
(5) NH ghi có và báo có cho đơn vị bán hoặc cho rút tiền mặt nếu là séc lĩnh
tiền mặt.
o Nếu séc thanh toán bằng chuyển khoản
NH kiểm tra số dư tài khoản người phát hành, nếu đủ số dư thì hạch toán:
Nợ 4211 (Người phát hành)
Có 4211, 2111 (Người thụ hưởng)
Xử lý chứng từ:
- Tờ séc dùng làm chứng từ ghi Nợ tài khoản 4211.
- Một liên BKNS dùng làm chứng từ báo Nợ người phát hành.
- Một liên BKNS dùng làm chứng từ ghi Có 4211, 2111.
TR NG Đ I H C HOA SEN PNB
BÁO CÁO TH C T P T T NGHI P Trang 29
- Một liên BKNS dùng làm chứng từ báo Có cho người thụ hưởng.
-
o Nếu séc dùng lĩnh tiền mặt
Kiểm soát như trên và Chứng minh nhân dân của người lĩnh tiền mặt, đủ
điều kiện thì hạch toán:
Nợ 4211 (người phát hành)
Có 1011, …
o Nếu séc có bảo chi thì thanh toán cho người thụ hưởng
Nợ 4271 (Séc bảo chi)
Có 4211, 2111, 1011, …
Xử lý chứng từ:
- Tờ séc dùng làm chứng từ ghi Nợ TK 4271.
- Một liên BKNS dùng làm chứng từ thông báo tất toán 4271 cho người
phát hành.
- Một liên BKNS dùng làm chứng từ ghi Có TK 4211…
- Một liên BKNS dùng làm chứng từ báo Có hoặc biên nhận rút tiền mặt
gửi người thụ hưởng.
2.2.4. Thể thức thanh toán thẻ
a. Khái niệm:
Thẻ là công cụ thanh toán do ngân hàng phát hành thẻ (NH PHT) cung
cấp cho khách hàng sử dụng theo hợp đồng ký kết giữa NH PHT và chủ thẻ.
Khách hàng là chủ thẻ được sử dụng thẻ để thanh toán tiền hàng hóa, dịch
vụ, rút tiền mặt trong phạm vi số dư trên tài khoản tiền gửi của mình tại NH
PHT, hoặc trong phạm vi hạn mức tín dụng được NH PHT chấp thuận theo hợp
đồng.
Có rất nhiều cách phân loại thẻ nhưng cách phân loại thẻ theo nguồn thanh
toán thì có thẻ thanh toán và thẻ tín dụng.
TR NG Đ I H C HOA SEN PNB
BÁO CÁO TH C T P T T NGHI P Trang 30
(8)
Chủ thẻ
Ngân hàng
phát hành
Dù là loại thẻ nào thì các thành viên tham gia vào việc sử dụng và thanh
toán thẻ cũng bao gồm: NH PHT; ngân hàng thanh toán thẻ (NH TTT), đơn vị
chấp nhận thẻ, chủ thẻ.
b. Phương pháp hạch toán:
Sơ đồ 1.7: Sơ đồ quy trình thanh toán qua thẻ
(Nguồn: Sách kế toán ngân hàng)
(6)
(7)
(1) (9) (4) (5)
(3)
(2)
(1) Chủ thẻ làm thủ tục xin cấp thẻ.
(2) Chủ thẻ mua hàng hoá, dịch vụ tại các cơ sở chấp nhận thanh toán thẻ.
(3) Sauk hi kiểm tra và thanh toán cơ sở chấp nhận trả lại thẻ cho chủ thẻ.
(4) Cơ sở chấp nhận lập các hoá đơn gửi NH thanh toán.
(5) NH sau khi kiểm tra hoá đơn hợp lệ, thanh toán cho cơ sở chấp nhận.
(6) NH thanh toán gửi hoá đơn về NH phát hành.
(7) Nếu chấp nhận thanh toán NH phát hành chuyển tiền trả cho NH thanh toán.
(8) Từng định kỳ NH phát hành gửi bảng kê cho chủ thẻ.
(9) Chủ thẻ thanh toán tiền cho NH phát hành (nếu là thẻ tín dụng).
c. Thủ tục phát hành thẻ:
Cơ sở
chấp nhận
Ngân hàng
Thanh toán
TR NG Đ I H C HOA SEN PNB
BÁO CÁO TH C T P T T NGHI P Trang 31
 Đối với khách hàng:
- Khi có nhu cầu sử dụng thẻ, khách hàng lập và gửi đến NH giấy đề nghị
phát hành thẻ (theo mẫu do NH phát hành thẻ qui định).
- Nếu sử dụng thẻ ký quỹ thanh toán, khách hàng nộp thêm giấy UNC để
trích TK tiền gửi hoặc nộp tiền mặt để ký quỹ đảm bảo thanh toán.
 Đối với NH phát hành thẻ:
- Tiếp nhận các chứng từ của khách hàng, kiểm tra nếu đủ điều kiện thì
hạch toán:
Nợ 4211, 1011,…
Có 4273
Có 711 (thu dịch vụ thanh toán, nếu có)
Có TK thuế giá trị gia tăng (4531), nếu có
- Lập thẻ và giao cho khách hàng cùng với mật mã sử dụng thẻ đồng thời
lập hồ sơ theo dõi thẻ đã phát hành.
thẻ:
d. Thủ tục thanh toán tiền hàng hoá dịch vụ cho các cơ sở tiếp nhận
 Khi trả tiền, chủ thẻ xuất trình chứng minh nhân dân và thẻ cho cơ sở
tiếp nhận để kiếm tra. Nếu đủ điều kiện thanh toán máy đọc thẻ in ra biên lai
thanh toán, có ghi số tiền khách dùng để mua hàng hoá dịch vụ. Biên lai thanh
toán được lập 3 liên, phải có chữ ký của chủ thẻ.
Xử lý chứng từ:
- Một liên biên lai thanh toán gửi cho chủ thẻ cùng với thẻ thanh toán.
- Một liên biên lai thanh toán lưu tại cơ sở chấp nhận.
- Một liên biên lai thanh toán kèm với bảng kê các biên lai thanh toán (do
cơ sở chấp nhận lập vào cuối ngày hoặc cuối định kì) gửi cho NH đại lý thanh
toán thẻ.
 NH đại lý thanh toán khi nhận đuộc các chứng từ trên, kiểm tra nếu đủ
điều kiện thì hạch toán:
TR NG Đ I H C HOA SEN PNB
BÁO CÁO TH C T P T T NGHI P Trang 32
Nợ 4273 hoặc 3612 (tạm ứng hoạt động nghiệp vụ)
Có 4211 (cơ sở chấp nhận thanh toán thẻ)
 Tại NH phát hành thẻ:
Nếu thanh toán trực tiếp cho cơ sở chấp nhận thì hạch toán như trên.
Trường hợp thanh toán cho NH đại lý, được thực hiện theo sự thoả thuận giữa hai
bên qua thủ tục thanh toán vốn giữa các NH.
e. Thủ tục nhận tiền mặt tại NH đại lý thanh toán thẻ:
Khi cần nhận tiền mặt, chủ thẻ xuất trình thẻ kèm theo chứng minh nhân
dân cho NH. Sau khi kiểm tra thẻ, ghi số tiền khách hàng yêu cầu nhận, lập biên
lai thanh toán thành 2 liên sử dụng:
- Một liên dùng để làm chứng từ chi tiền mặt.
- Một liên giao cho chủ thẻ cùng với thẻ thanh toán và tiền mặt, đồng
thời NH hạch toán:
Nợ 1113, 5012, 5111,…
Có 1011
Có 7110 (nếu có)
Có TK thuế giá trị gia tăng (4531) nếu có
Khi nhận đủ tiền chủ thẻ phải kí vào biên lai thanh toán.
Thủ tục thanh toán giữa NH đại lý và NH phát hành thẻ được thực
hiện theo các nguyên tắc vốn giữa các NH.
f. Thủ tục thay đổi hạn mức thanh toán, gia hạn sử dụng thẻ
 Thủ tục thay đổi hạn mức thanh toán thẻ
Khi sử dụng hết hạn mức thanh toán thẻ, nếu có nhu cầu sử dụng tiếp, chủ
thẻ lập giấy đề nghị tăng hạn mức kèm theo thẻ nộp vào NH phát hành. Đối với
thẻ kí quỹ thanh toán thì chủ thẻ phải lập UNC để trích TK tiền gửi hoặc nộp tiền
mặt bổ sung vào hạn mức thanh toán.
TR NG Đ I H C HOA SEN PNB
BÁO CÁO TH C T P T T NGHI P Trang 33
Sau khi kiểm tra các chứng từ nhận được, nếu đủ điều kiện NH phát hành
sẽ bổ sung thêm hạn mức thông qua máy chuyên dùng cho thẻ. Hạch toán tương
tự lúc phát hành thẻ.
 Thủ tục gia hạn sử dụng thẻ
Khi hết hạn sử dụng thẻ, nếu có nhu cầu sử dụng tiếp, chủ thẻ lập giấy đề
nghị gia hạn sử dụng thẻ kèm theo thẻ thanh toán nộp vào NH phát hành.
Sau khi kiểm tra chứng từ, nếu chấp nhận NH phát hành thẻ đưa thẻ vào
máy chuyên dùng để ghi gia hạn sử dụng và trả lại thẻ cho khách hàng.
TR NG Đ I H C HOA SEN PNB
BÁO CÁO TH C T P T T NGHI P Trang 34
CHƯƠNG 3. NGHIỆP VỤ KẾ TOÁN THANH TOÁN KHÔNG DÙNG
TIỀN MẶT TẠI NGÂN HÀNG TMCP PHƯƠNG NAM - CHI NHÁNH
TRẦN HƯNG ĐẠO.
3.1. Tình hình nghiệp vụ thanh toán không dùng tiền mặt qua ngân hàng tại
NH TM CP Phương Nam- Chi nhánh Trần Hưng Đạo
Cùng với sự nghiệp công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước, hòa nhập vào sự
phát triển của ngành Ngân hàng nói chung và hệ thống NHTM CP PN nói riêng,
hoạt động thanh toán không dùng tiền mặt của chi nhánh ngày càng phát triển.
Với thành phần khách hàng đa dạng mở tài khoản tại chi nhánh nên số tài khoản
tiền gửi từ 470 tài khoản (năm 2010) và đến năm 2011 đã tăng lên 548 tài khoản,
doanh số thanh toán không dùng tiền mặt trong những năm gần đây tăng lên đáng
kể và ngày càng chiếm ưu thế
Bảng 3.1Tình hình thanh toán tại NH TM CP Phương Nam (Năm 2010 -
2011)
(Nguồn: đơn vị thực tập cung cấp)
(Đơn vị doanh số: đồng)
Chỉ tiêu
Năm 2010 Năm 2011
Doanh số
Tỉ lệ
(%)
Doanh số
Tỉ lệ
(%)
1. TT bằng tiền mặt 151.812.670.913 45,78% 239.635.949.000 43,37%
2. TTKDTM 179.803.011.000 54,22% 312.943.252.494 56,63%
TT chung 331.615.681.913 100% 552.579.201.494 100%
TR NG Đ I H C HOA SEN PNB
BÁO CÁO TH C T P T T NGHI P Trang 35
TTKDTM
TT bằng tiền mặt
2011
2010
0% 10% 20% 30% 40% 50% 60%
Hình 6: Đồ thị so sánh giữa TT bằng tiền mặt và TTKDTM năm 2010 và 2011
Hiện nay để đẩy nhanh tốc độ và rút ngắn thời gian thanh toán cho khách
hàng,giúp cho khách hàng nhìn thấy được lợi ích của việc tham gia thanh toán
không dùng tiền mặt qua Ngân hàng, Ngân hàng TMCP PN - chi nhánh Trần
Hưng Đạo đã tham gia vào các kênh thanh toán bù trừ điện tử với các Ngân hàng
trên địa bàn thành phố.
Thanh toán liên hàng với các Ngân hàng trong hệ thống, khác hệ thống
khác địa bàn, trong trường hợp thanh toán khác hệ thống, khác địa bàn cho đơn
vị hưởng có tài khoản tại các Ngân hàng trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh
và Hà Nội thì NHTM CP PN cũng đã thực hiện phân luồng thanh toán để đẩy
nhanh tốc độ thanh toán cho khách hàng và không bị động về vốn cho các Ngân
hàng.
3.2. Nguyên tắc hoạt động của hệ thống kế toán
Hệ thống kế toán ở Ngân hàng Phương Nam chi nhánh Trần Hưng Đạo
chạy đồng thời song song hai hệ thống: Core banking và Foxprox.
3.2.1. Foxprox
Là hệ thống các tài khoản tổng hợp của các tài khoản khách hàng và các
tài khoản nội bộ, phản ánh toàn bộ hoạt động của NHTM CP PN. Hệ thống
Foxprox có 2 chức năng chính là hạch toán nội bộ và vào cuối mỗi ngày, tất cả số
liệu trong ngày sẽ được chuyển sang hệ thống foxprox để chạy cân đối kế toán.
TR NG Đ I H C HOA SEN PNB
BÁO CÁO TH C T P T T NGHI P Trang 36
Hệ thống tài khoản được xây dựng theo nguyên tắc chi tiết hóa tài khoản
của NHNN, trên cơ sở yêu cầu quản lý của NH Phương Nam thông qua đường
dẫn kết nối trực tiếp theo một trình tự logic từ phát sinh chi tiết đến tổng hợpvà
phản ánh vào từng tài khoản của Ngân hàng nhà nước theo đúng qui định tạo
thành một dãy các ký tự số liên tục.
Hệ thống tài khoản sổ cái được tổng hợp trên cơ sở các giao dịch chi tiết
trực tiếp hoặc các giao dịch chi tiết phát sinh từ các tài khoản tại các module ứng
dụng trong hệthống thông qua mã nhóm sổ cái trên cơ sở tự động hóa cũng như
tính bảo mật toàn vẹn dữ liệu.
Cấu trúc tài khoản:
XXXX.ZZZ.YYYY
Nhóm1: gồm 4 ký tự đầu tiên (XXXX) trong đó:
- Ký tự thứ nhất 1 (X) : Được đánh số từ 1 đến 9 phản ánh 9 loại TK
thuộc các loại tài sản, cụ thể như sau:
Tài khoản 1, 2, 3
Phản ánh loại tài sản có
+ TK 1: Vốn khả dụng và các khoản đầu tư
+ TK 2: Hoạt động tín dụng
+ TK 3: Tài sản cố định và tài sản có khác
Tài khoản 4, 6
Phản ánh tài sản nợ gồm
+TK 4: các khoản phí phải trả
+TK 6: Vốn chủ sở hữu
Tài khoản 5
Phản ánh lưỡng tính
+TK 5: hoạt động thanh toán
Tài khoản 7 Phản ánh thu nhập
Tài khoản 8 Phản ánh chi phí
Tài khoản 9 Phản ánh tài sản theo dõi ngoại bảng
TR NG Đ I H C HOA SEN PNB
BÁO CÁO TH C T P T T NGHI P Trang 37
Kýtự2,3,4 (XXX):đượcđánhsốtheolựachọnphùhợpvớitừngloạitàisảntrong
khoảng001đến999dùngđểphảnánh,theodõitổnghợpcácgiaodịchcủaKHtheo
nhómsản phẩmdịch vụ tương ứng trong hệ thống.
Nhóm2: gồm 3 ký tự thứ 5, 6, 7 (ZZZ) thể hiện tính chất hoặc đối tượng
hạch toán kế toáncủa nhómsản phẩmdịchvụ hoặc nhóm giao dịch nội bộ.
Nhóm3:gồm4kýtự8 , 9, 10 , 11
(YYYY):theodõichitiếtchotừngloạihìnhnghiệpvụ hoặc sản phẩmtheo yêu cầu
quảnlý.
Ví dụ : Tài khoản 4211.000.0000: Tiền gửi thanh toán VND của khách hàng
trong nước
Tài khoản 4211.037.0000: Tiền gửi thanh toán USD của khách hàng
trong nước
Tài khoản 1011.000.0000: Tiền mặt VND
3.2.2. Core banking
Hệ thống core banking có 2 chức năng chính là giao dịch trực tiếp với
khách hàng và điều chuyển vốn với hội sở.
Được phân thành 2 nhóm cụ thể như sau:
 Nhóm tài khoản khách hàng: là hệ thống các tài khoản được mở cho
từng loại hình sản phẩm dịch vụ của khách hàng trên cơ sở các ứng dụng cụ thể
phản ánh chi tiết các hoạt động giao dịch của khách hàng tại NHTMCP PN.
 Nhóm tài khoản nội bộ của Ngân hàng : là hệ thống các tài khoản được
mở để hạch toán chi tiết các giao dịch nội bộ của chi nhánh NHTM CP PN.
Các quy trình hoạt động của hệ thống core banking
TR NG Đ I H C HOA SEN PNB
BÁO CÁO TH C T P T T NGHI P Trang 38
Sơ đồ 3.1: Sơ đồ tác nghiệp CSR
(Nguồn: đơn vị thực tập cung cấp)
TR NG Đ I H C HOA SEN PNB
BÁO CÁO TH C T P T T NGHI P Trang 39
Sơ đồ 3.2: Sơ đồ tác nghiệp gửi tiền.
(Nguồn: đơn vị thực tập cung cấp)
TR NG Đ I H C HOA SEN PNB
BÁO CÁO TH C T P T T NGHI P Trang 40
Sơ đồ 3.3: Sơ đồ tác nghiệp rút tiền.
(Nguồn: đơn vị thực tập cung cấp)
TR NG Đ I H C HOA SEN PNB
BÁO CÁO TH C T P T T NGHI P Trang 41
Sơ đồ 3.4: Sơ đồ tác nghiệp.
(Nguồn: đơn vị thực tập cung cấp)
TR NG Đ I H C HOA SEN PNB
BÁO CÁO TH C T P T T NGHI P Trang 42
TR NG Đ I H C HOA SEN PNB
BÁO CÁO TH C T P T T NGHI P Trang 43
3.3. Kế toán các hình thức thanh toán không dùng tiền mặt chủ yếu
3.3.1. Thanh toán bằng ủy nhiệm chi
Khi khách hàng có nhu cầu sử dụng ủy nhiệm chi để thanh toán tiền mua
hàng hóa, dịch vụ thì khách hàng đến Ngân hàng mua UNC (mẫu do Ngân hàng
thiết kế) và điền đầy đủ các thông tin theo mẫu in sẵn. UNC được lập thành 2
liên, liên chính do Ngân hàng giữ, liên phụ gửi lại cho chủ tài khoản.
Do Ngân hàng Phương Nam sử dụng hệ thống Core Banking nên các tài
khoản của khách hàng online trên toàn hệ thống.
Trường hợp 1:Nếu đơn vị chuyển tiền và đơn vị hưởng có cùng tài khoản
tại Ngân hàng Phương Nam (cùng chi nhánh hoặc khác chi nhánh, cùng thành
phố hay khác thành phố).
Quy trình làm việc:
- Sau khi GDV nhận UNC từ khách hàng sẽ tiến hành kiểm tra thông tin
cần thiết sau để xem UNC đó có hợp lệ và hợp pháp hay không:
+ Chữ ký, mẫu dấu của chủ tài khoản có đúng không.
+ Số dư trong tài khoản đơn vị chuyển có đủ để thực hiện lệnh chuyển
hay không.
- Nếu tất cả đều hợp lệ thì GDV sẽ tiến hành giao dịch trên hệ thống (ghi
nợ tài khoản khách hàng chuyển, ghi có tài khoản đơn vị hưởng)
- Ký vào chứng từ.
- Chuyển sang kiểm soát viên để phê duyệt.
- Trả chứng từ cho khách hàng.
Ví dụ: Ngày 1/10/2012 phát sinh nghiệp vụ
GDV nhận được lệnh chi của ông Vương Thanh Nam có tài khoản
1352078 tại Ngân hàng Phương Nam – chi nhánh Trần Hưng Đạo, nội dung trả
tiền cho ông Nguyễn Văn Thủ có tài khoản 41663318 tại Ngân hàng Phương
Nam – chi nhánh Trần Hưng Đạo số tiền 1.570.854.950đ
TR NG Đ I H C HOA SEN PNB
BÁO CÁO TH C T P T T NGHI P Trang 44
Hạch toán:
Nợ 1352078 (Tài khoản tiền gửi của ông Vương Thanh Nam): 1.570.854.950
Có 41663318 (Tài khoản tiền gửi của ông Nguyễn Văn Thủ): 1.570.854.950
Xử lý chứng từ:
- Liên 1: Lưu vào chứng từ tại ngân hàng.
- Liên 2: Trả cho ông Vương Thanh Nam.
Chứng từ:
Hình 7: UNC trường hợp đơn vị chuyển tiền và đơn vị hưởng có cùng tài khoản
tại Ngân hàng Phương Nam.
Trường hợp 2:Nếu đơn vị chuyển tiền có tài khoản tại Ngân hàng
Phương Nam còn đơn vị hưởng có tài khoản tại ngân hàng khác.
Quy trình làm việc: các bước làm tương tự như trường hợp 1 nhưng chi
nhánh sẽ không tự hạch toán chuyển tiền trực tiếp tới ngân hàng mà đơn vị
TR NG Đ I H C HOA SEN PNB
BÁO CÁO TH C T P T T NGHI P Trang 45
hưởng mở tài khoản mà phải thông qua Hội sở nhờ Hội sở chuyển hộ. Gồm có 2
bước:
toán:
- Bước 1: do Ngân hàng Phương Nam – chi nhánh Trần Hưng Đạo hạch
Nợ tài khoản người chuyển
Có tài khoản trung gian của Hội sở
- Bước 2: do Hội sở hạch toán.
Ví dụ: Ngày 18/10/2012 phát sinh nghiệp vụ
GDV nhận được lệnh chi của công ty trách nhiệm hữu hạn sản xuất
thương mại dịch vụ xuất nhập khẩu Hoàng Long có tài khoản 6071368 tại Ngân
hàng Phương Nam – chi nhánh Trần Hưng Đạo, nội dung trả tiền cho công ty
trách nhiệm hữu hạn nhựa Bình Minh có tài khoản 0086674872120 tại Ngân
hàng thương mại cổ phần Ngoại thương số tiền 66.400.000đ.
toán:
Hạch toán:
- Bước 1: Do Ngân hàng Phương Nam – chi nhánh Trần Hưng Đạo hạch
Nợ 6071368 (Tài khoản tiền gửi của công ty trách nhiệm hữu hạn sản xuất
thương mại dịch vụ xuất nhập khẩu Hoàng Long): 66.400.000
Có 1028 (Tài khoản thanh toán trung gian của Hội sở): 66.400.000
- Bước 2: Do Hội sở hạch toán.
Xử lý chứng từ:
- Liên 1: vào chứng từ tại ngân hàng.
- Liên 2: Trả cho công ty trách nhiệm hữu hạn sản xuất thương mại dịch
vụ xuất nhập khẩu Hoàng Long.
TR NG Đ I H C HOA SEN PNB
BÁO CÁO TH C T P T T NGHI P Trang 46
Chứng từ:
Hình 8: UNC trường hợp đơn vị chuyển tiền có tài khoản tại Ngân hàng Phương
Nam còn đơn vị hưởng có tài khoản tại ngân hàng khác.
3.3.2. Thanh toán bằng thẻ
Sau hơn 10 năm triển khai, cùng với sự phát triển và hội nhập của đất
nước, sự đi lên vững mạnh của ngân hàng, sản phẩm dịch vụ thẻ của Ngân hàng
TM CP Phương Nam đã đạt được những thành quả rất đáng ghi nhận, khẳng định
vị thế và thương hiệu trên thị trường, từng bước trở thành lợi thế cạnh tranh của
Ngân hàng TM CP Phương Nam trong lĩnh vực tài chính- ngân hàng nói chung
và dịch vụ ngân hàng bán lẻ nói riêng trong bối cảnh cạnh tranh hội nhập. Năm
2011, số lượng thể ghi nợ của Ngân hàng TM CP Phương Nam – chi nhánh Trần
Hưng Đạo là 123.000 thẻ, đến nay số lượng thẻ ghi nợ của Ngân hàng TM CP
Phương Nam – chi nhánh Trần Hưng Đạo đã tăng lên trên 243.000 thẻ, qua đó
khẳng định được vị thế cạnh tranh trên thị trường thẻ ghi nợ tại Việt Nam.
TR NG Đ I H C HOA SEN PNB
BÁO CÁO TH C T P T T NGHI P Trang 47
Các loại thẻ sử dụng trong thanh toán:
HiệntạiNgân hàng Phương Namcóbadòngthẻlà:
- Thẻ ghi nợ nội địa (ATM).
- Thẻ ghi nợ quốc tế (Southernbank Debit MasterCard).
- Thẻ quà tặng (Southernbank Prepaid MasterCard).
 Thẻ ghi nợ nội địa (ATM)
- Có 2 hạng thẻ là: Thẻ chuẩn và thẻ đặc biệt.
- Thời hạn hiệu lực của thẻ là 3 năm.
Tính năng và tiện ích:
- Khách hàng có thể cập nhật nhanh thông tin tài khoản qua dịch vụ
Internet Banking.
- Khách hàng cũng có thể thanh toán hàng hoá, dịch vụ tại các điểm chấp
nhận thẻ trên toàn quốc như siêu thị, nhà hàng, khách sạn…
- Dịch vụ uỷ thác chi lương qua thẻ thuận tiện cho các đơn vị trả lương
nhằm tránh rủi ro, mất mát do việc sử dụng tiền mặt mang lại như tiền giả, mất
cắp, thất thoát trong lưu thông, vận chuyển như tiền mặt….Đồng thời, bảo mật
thông tin về tiền lương cho mỗi cán bộ nhân viên.
- Miễn phí phát hành thẻ ưu đãi cho các đơn vị trả lương.
Hạn mức giao dịch:
HẠN MỨC SỬ DỤNG THẺ THẺ CHUẨN THẺ ĐẶC BIỆT
Số tiền rút tối đa/lần (VNĐ) 3.000.000 5.000.000
Số tiền rút tối thiểu/lần (VNĐ) 50.000 50.000
Số tiền rút tối đa/ngày (VNĐ) 20.000.000 40.000.000
Số giao dịch rút tiền tối đa/ngày 15 lần 30 lần
Số dư tối thiểu (VNĐ) 100.000 500.000
TR NG Đ I H C HOA SEN PNB
BÁO CÁO TH C T P T T NGHI P Trang 48
Đối tượng và thủ tục phát hành thẻ:
- Đối tượng phát hành thẻ:
 Công dân Việt Nam có năng lực hành vi dân sự đầy đủ và chịu trách
nhiệm dân sự theo đúng các quy định của Pháp luật.
 Người nước ngoài công tác hoặc định cư tại Việt Nam.
 Tổ chức là pháp nhân.
đây).
- Thủ tục phát hành thẻ:
 Bản sao CMND/Hộ chiếu (Đối với KH chưa giao dịch tại NHPN trước
 Mẫu “Giấy đề nghị phát hành thẻ ghi nợ nội địa Southernbank”
Trường hợp 1:Người nộp tiền vào thẻ ATM có tài khoản ở Ngân hàng.
Quy trình làm việc:
- Khi khách hàng tới nộp tiền vào tài khoản, GDV đưa phiếu thu và sau đó
kiểm tra các thông tin của khách hàng trên hệ thống Core banking.
- Nếu tất cả các thông tin đều chính xác thì GDV sẽ tiến hành thu tiền từ
khách hàng.
- Khi khách hàng nộp tiền, nếu số tiền dưới 30.000.000đ thì GDV sẽ nhận
trực tiếp, nếu số tiền trên 30.000.000đ thì thủ quỹ sẽ là người nhận.
Ví dụ: Ngày 26/9/2012 phát sinh nghiệp vụ
GDV được yêu cầu nộp tiền của bà Hoàng Thanh Thủy có tài khoản
72182928 tại Ngân hàng Phương Nam – chi nhánh Trần Hưng Đạo vào tài tài
khoản của mình số tiền 300.000.000đ.
Hạch toán:
Nợ 1011: 300.000.000
Có 4211 (Tài khoản tiền gửi của bà Hoàng Thanh Thủy): 300.000.000
TR NG Đ I H C HOA SEN PNB
BÁO CÁO TH C T P T T NGHI P Trang 49
Xử lý chứng từ:
- Liên 1: Lưu vào chứng từ tại ngân hàng.
- Liên 2: Trả cho bà Hoàng Thanh Thủy.
Chứng từ:
Hình 9: Phiếu thu trường hợp người nộp tiền vào thẻ ATM có tài khoản ở Ngân
hàng.
hàng.
Trường hợp 2:Người nộp tiền vào thẻ ATM không có tài khoản ở Ngân
Quy trình làm việc:
- Khi khách hàng tới nộp tiền vào tài khoản, GDV đưa phiếu thu và sau
đó kiểm tra các thông tin của khách hàng trên hệ thống Core banking.
- Nếu tất cả các thông tin đều chính xác thì GDV sẽ tiến hành thu tiền từ
khách hàng.
- Khi khách hàng nộp tiền, nếu số tiền dưới 30.000.000đ thì GDV sẽ
nhận trực tiếp, nếu số tiền trên 30.000.000đ thì thủ quỹ sẽ là người nhận.
TR NG Đ I H C HOA SEN PNB
BÁO CÁO TH C T P T T NGHI P Trang 50
Ví dụ: Ngày 2/11/2012 phát sinh nghiệp vụ
GDV được yêu cầu nộp tiền của ông Nguyễn Thanh Nghĩa vào tài khoản
số 51153388 tại phòng giao dịch Bình Tân – Ngân hàng Phương Nam của ông
Nguyễn Ngọc Huy số tiền 2.500.000đ.
Hạch toán:
Nợ 1011: 2.500.000
Có 4211 (Tài khoản tiền gửi của ông Nguyễn Ngọc Huy): 2.500.000
Xử lý chứng từ:
- Liên 1: Lưu vào chứng từ tại ngân hàng.
- Liên 2: Trả cho ông Nguyễn Thanh Nghĩa.
Chứng từ:
Hình 10: Phiếu thu trường hợp Người nộp tiền vào thẻ ATM không có tài khoản
ở Ngân hàng.
TR NG Đ I H C HOA SEN PNB
BÁO CÁO TH C T P T T NGHI P Trang 51
Trường hợp 3:Chuyển tiền giữa 2 tài khoản ATM cùng hệ thống của
Ngân hàng Phương Nam.
Quy trình làm việc:
- Khi khách hàng tới yêu cầu chuyển tiền, GDV đưa UNC cho khách
hàng điền thông tin đồng thời sẽ tiến hành kiểm tra thông tin khách hàng đó xem
có hợp lệ và hợp pháp hay không:
+ Chữ ký, mẫu dấu của chủ tài khoản có đúng không.
+ Số dư trong tài khoản đơn vị chuyển có đủ để thực hiện lệnh chuyển hay
không.
- Sau đó giao dịch viên ký tên và trình ban giám đốc ký tên.
- Cuối cùng giao dịch viên sẽ tiến hành chuyển tiền.
Ví dụ: Ngày 30/10/2012 phát sinh nghiệp vụ
GDV nhận được yêu cầu chuyển tiền của ông Trần Hồng Phương có tài
khoản 5679078 tại Ngân hàng Phương Nam – chi nhánh Trần Hưng Đạo sang tài
khoản 51643318 của ông Nguyễn Tấn Hùng cũng tại Ngân hàng Phương Nam –
chi nhánh Trần Hưng Đạo số tiền 22.000.000 đ.
Hạch toán:
Nợ 4211 (Tài khoản tiền gửi của ông Trần Hồng Phương): 22.000.000
Có 4211 (Tài khoản tiền gửi của ông Nguyễn Tấn Hùng): 22.000.000
Xử lý chứng từ:
- Liên 1: Lưu vào chứng từ tại ngân hàng.
- Liên 2: Trả cho ông Trần Hồng Phương.
TR NG Đ I H C HOA SEN PNB
BÁO CÁO TH C T P T T NGHI P Trang 52
Chứng từ:
Hình 11: UNC trường hợp chuyển tiền giữa 2 tài khoản ATM cùng hệ thống của
Ngân hàng Phương Nam.
Trường hợp 4: Chuyển tiền giữa 2 tài khoản ATM khác hệ thống.
Quy trình làm việc: Giống trường hợp 3
Ví dụ: Ngày 30/10/2012 phát sinh nghiệp vụ
GDV nhận được yêu cầu chuyển tiền của ông Trần Nam Huycó tài khoản
71128310 tại Ngân hàng Phương Nam – chi nhánh Trần Hưng Đạo sang tài
khoản số 200056789322567 tại Ngân hàng Eximbank cũng của ông Trần Nam
Huy số tiền 22.000.000đ.
Hạch toán:
Nợ 4211 (Tài khoản tiền gửi của ông Trần Nam Huy tại PN): 22.000.000
Có 4211 (Tài khoản tiền gửi của ông Trần Nam Huy tại Eximbank): 22.000.000
TR NG Đ I H C HOA SEN PNB
BÁO CÁO TH C T P T T NGHI P Trang 53
Xử lý chứng từ:
- Liên 1: Lưu vào chứng từ tại ngân hàng.
- Liên 2: Trả cho ông Trần Nam Huy.
Chứng từ:
Hình 12: UNC trường hợp chuyển tiền giữa 2 tài khoản ATM khác hệ thống.
Trường hợp 5:Người nộp tiền vào thẻ ATM ở ngân hàng khác hệ thống.
Quy trình làm việc:
- Khi khách hàng tới nộp tiền vào tài khoản, GDV đưa phiếu chuyển tiền
cho khách hàng điền thông tin.
- Sauk hi kiểm tra thông tin khách hàng đã điền vào phiếu chuyển tiền, giao
dịch viên sẽ tiến hành chuyển tiền.
- Khi khách hàng nộp tiền, nếu số tiền dưới 30.000.000đ thì GDV sẽ nhận
trực tiếp, nếu số tiền trên 30.000.000đ thì thủ quỹ sẽ là người nhận.
TR NG Đ I H C HOA SEN PNB
BÁO CÁO TH C T P T T NGHI P Trang 54
Ví dụ: Ngày 25/6/2012 phát sinh nghiệp vụ
GDV được yêu cầu nộp tiền của ông Hồ Thanh Thuận vào tài khoản số
1775689 tại Ngân hàng ACB của bà Nguyễn Thị Ngọc Lan số tiền 2.500.000đ.
Hạch toán:
Nợ 1011: 2.500.000
Có 4211 (Tài khoản tiền gửi của bà Nguyễn Thị Ngọc Lan tại ACB): 2.500.000
Xử lý chứng từ:
- Liên 1: Lưu vào chứng từ tại ngân hàng.
- Liên 2: Trả cho ông Hồ Thanh Thuận.
Chứng từ:
Hình 13: Giấy chuyển tiền trường hợp người nộp tiền vào thẻ ATM ở ngân hàng
ngoài hệ thống.
TR NG Đ I H C HOA SEN PNB
BÁO CÁO TH C T P T T NGHI P Trang 55
 Thẻ ghi nợ quốc tế (Southernbank Debit MasterCard)
- Thẻ ghi nợ quốc tế Southernbank Debit MasterCard của Ngân hàng TM
CP Phương Nam là sản phẩm thẻ có sự kết hợp của 2 tính chất: thanh toán toàn
cầu và sử dụng số dư tài khoản trên cùng một sản phẩm.
- Thẻ Southernbank Debit MasterCard là phương tiện thanh toán thay thế
tiền mặt.
- Thời hạn hiệu lực thẻ: 3 năm.
Tính năng và tiện ích:
- Khách hàng có thể thanh toán hàng hóa, dịch vụ tại hơn 30 triệu điểm
chấp nhận thẻ MasterCard như: siêu thị, cửa hàng, nhà hàng, khách sạn, đại lý vé
máy bay, khu du lịch, bệnh viện, câu lạc bộ... ở Việt Nam và hơn 220 quốc gia.
- Thanh toán dễ dàng khi mua hàng trên Internet.
- Rút tiền đơn giản tại hơn 13.000 ATM ở Việt Nam và hàng triệu ATM
có biểu tượng MasterCard trên toàn cầu.
- Dễ dàng tra cứu các giao dịch trên tài khoản thẻ thông qua Internet
banking, dịch vụ 24/7 hoặc tại các Điểm Giao dịch của NH PN.
- Tham gia các chương trình khách hàng thân thiết của NHPN và tận
hưởng những đợt giảm giá đặc biệt dành riêng cho chủ thẻ MasterCard khi mua
sắm và sử dụng các dịch vụ đa dạng như nhà hàng, khách sạn, khu du lịch, khu
vui chơi… ở Việt Nam và trên thế giới.
- Tiền trong tài khoản thẻ được hưởng lãi suất ưu đãi của NH PN.
TR NG Đ I H C HOA SEN PNB
BÁO CÁO TH C T P T T NGHI P Trang 56
Hạn mức giao dịch:
STT THAM SỐ
GIÁ TRỊ THAM SỐ
GIÁ TRỊ ĐƠN VỊ
1 Thời hạn hiệu lực 3 năm
2 Hạn mức sử dụng Số dư trên tài khoản thẻ VNĐ
3
Hạn mức thanh toán hàng hóa/dịch vụ
Số lần giao dịch/ngày Không giới hạn lần/ngày
Số tiền giao dịch/ngày Số dư trên tài khoản thẻ VNĐ/ngày
Số tiền giao dịch/lần 200.000.000 VNĐ/lần
4
Hạn mức rút tiền/ứng tiền tối đa tại ATM/POS/ngày
Số lần giao dịch/ngày 25 lần/ngày
Số tiền giao dịch/ngày 50.000.000 VNĐ/ngày
Số tiền giao dịch/lần Số dư trên tài khoản thẻ VNĐ/lần
5
Hạn mức chuyển khoản
Số lần giao dịch/ngày Không giới hạn lần/ngày
Số tiền giao dịch/ngày Số dư trên tài khoản thẻ VNĐ/ngày
Số tiền giao dịch/lần 200.000.000 VNĐ/lần
6 Số dư tối thiểu 100.000 VNĐ
Đối tượng và thủ tục phát hành thẻ:
- Đối tượng phát hành thẻ:
 Công dân Việt Nam có năng lực hành vi dân sự đầy đủ và chịu trách
nhiệm dân sự theo đúng các quy định của Pháp luật.
 Đối với người chưa thành niên, mọi thủ tục đăng ký phát hành thẻ phải
thực hiện thông qua người giám hộ hoặc người đại diện theo Pháp luật.
 Người nước ngoài công tác hoặc định cư tại Việt Nam.
 Tổ chức là pháp nhân.
- Thủ tục phát hành thẻ:
TR NG Đ I H C HOA SEN PNB
BÁO CÁO TH C T P T T NGHI P Trang 57
đây).
 Bản sao CMND/Hộ chiếu (Đối với KH chưa giao dịch tại NHPN trước
 Mẫu “Giấy đề nghị phát hành thẻ ghi nợ quốc tế Southernbank Debit
MasterCard”
Quy trình làm việc:
- GDV nhận được yêu cầu mở thẻ Debit từ khách hàng sẽ cho khách
hàng điền thông tin vào form mẫu của Ngân hàng.
- Sau khi cho khách hàng điền thông tin đầy đủ, GDV sẽ nhận tiền từ
khách hàng đồng thời mở tài khoản cho khách hàng với số tiền tương ứng.
- Thẻ sẽ được phát hành sau 3 đến 5 ngày và sẽ được trả lại cho khách
hàng.
Ví dụ:
Vào ngày 9/10/2012, bà Phạm Thanh Hồng yêu cầu mở thẻ Debit với số
tiền trong tài khoản là 10.000.000 đ tại Ngân hàng Phương Nam – chi nhánh
Trần Hưng Đạo.
Hạch toán:
Nợ 1011: 10.000.000
Có 4211 (Tài khoản tiền gửi của bà Phạm Thanh Hồng): 10.000.000
Xử lý chứng từ:
- Liên 1: Lưu vào chứng từ tại ngân hàng.
- Liên 2: Trả cho bà Phạm Thanh Hồng.
TR NG Đ I H C HOA SEN PNB
BÁO CÁO TH C T P T T NGHI P Trang 58
Chứng từ:
Hình 14: Phiếu thu trường hợp khách hàng yêu cầu mở thẻ Debit.
 Thẻ quà tặng (Southernbank Prepaid MasterCard)
- Thẻ quà tặng Southernbank Prepaid MasterCard (Thẻ trả trước quốc tế)
có đặc tính sử dụng trực tiếp phạm vi giá trị tiền được nạp trước vào thẻ, thẻ
Southernbank Prepaid MasterCard không cần tài khoản, không cần duy trì số dư
thẻ và có thể sử dụng đến đồng tiền cuối cùng trong thẻ. Khách hàng có thể nạp
tiền vào thẻ thuận tiện, dễ dàng tại các điểm kinh doanh của NH PN.
- Thẻ có mệnh giá từ 300.000đ đến 20.000.000đ.
- Bốn chủ đề thẻ quà tặng Southernbank Prepaid MasterCard:
 Chủ đề Quà tặng chung.
 Chủ đề Giáng sinh.
 Chủ đề Năm mới.
 Chủ đề Phụ nữ.
- Có 2 loại thẻ: Thẻ Định Danh Trước và Thẻ Định Danh Sau.
TR NG Đ I H C HOA SEN PNB
BÁO CÁO TH C T P T T NGHI P Trang 59
- Thời hạn hiệu lực thẻ: 1 năm.
Tính năng và tiện ích:
- Thanh toán hàng hóa, dịch vụ tại hơn 30 triệu điểm chấp nhận thẻ
MasterCard như: siêu thị, cửa hàng, nhà hàng, khách sạn, đại lý vé máy bay, khu
du lịch, bệnh viện, câu lạc bộ... tại Việt Nam và hơn 220 quốc gia.
- Thanh toán dễ dàng khi mua hàng trên Internet.
- Rút tiền tại hơn 13.000 ATM tại Việt Nam và hàng triệu ATM có biểu
tượng MasterCard trên toàn cầu.
Hạn mức giao dịch:
Đối tượng và thủ tục phát hành thẻ:
- Đối tượng phát hành thẻ:
TR NG Đ I H C HOA SEN PNB
BÁO CÁO TH C T P T T NGHI P Trang 60
 Công dân Việt Nam có năng lực hành vi dân sự đầy đủ và chịu trách
nhiệm dân sự theo đúng các quy định của Pháp luật.
 Đối với người chưa thành niên, mọi thủ tục đăng ký phát hành thẻ phải
thực hiện thông qua người giám hộ hoặc người đại diện theo Pháp luật.
 Người nước ngoài công tác hoặc định cư tại Việt Nam.
 Tổ chức là pháp nhân.
- Thủ tục phát hành thẻ:
 Bản sao CMND/Hộ chiếu (Đối với KH chưa giao dịch tại NH PN trước
đây).
 Mẫu “Giấy đề nghị phát hành thẻ trả trước quốc tế Southernbank
Prepaid MasterCard”.
Quy trình làm việc: Giống với quy trình mở thẻ Debit MasterCard nhưng
khác là thẻ sẽ có ngay.
Ví dụ :
Vào ngày 29/10/2012, bà Nguyễn Thị Minh Ngọc yêu cầu mua thẻ
Prepaid MasterCard với số tiền trong tài khoản là 300.000đ tại Ngân hàng
Phương Nam – chi nhánh Trần Hưng Đạo.
Hạch toán :
Nợ 1011: 300.000
Có 4273: 300.000
Xử lý chứng từ :
- Liên 1: Lưu vào chứng từ tại ngân hàng.
- Liên 2: Trả cho bà Nguyễn Thị Minh Ngọc.
TR NG Đ I H C HOA SEN PNB
BÁO CÁO TH C T P T T NGHI P Trang 61
Chứng từ :
Hình 15 : Phiếu thu trong trường hợp khách hàng mua thẻ quà tặng.
3.4. Dịch vụ thanh toán KDTM khác mà chi nhánh đã triển khai thành công
và đang đượcáp dụng
Ngoài các dịch vụ thanh toán KDTM đã nêu trên thì Ngân hàng Phương
Nam – chi nhánh Trần Hưng Đạo đã triển khai thành công dịch vụ Internet
banking và đang được áp dụng rất hiệu quả.
Dịch vụ Internet Banking là kênh giao dịch tài chính – ngân hàng thông
qua Internet dành cho mọi đối tượng cá nhân và doanh nghiệp, giúp khách hàng
làm chủ nguồn tài chính mọi lúc, mọi nơi. Chỉ với thiết bị có kết nối internet
khách hàng có thể thực hiện được nhiều giao dịch mà không phải đến ngân hàng.
Sản phẩm Internet Banking cung cấp cho khách hàng các tiện ích như:
- Tra cứu số dư tài khoản.
TR NG Đ I H C HOA SEN PNB
BÁO CÁO TH C T P T T NGHI P Trang 62
- Tra cứu thông tin giao dịch trên tài khoản.
- Tra cứu thông tin tỷ giá, lãi suất, biểu phí.
- Chuyển khoản trong và ngoài hệ thống Ngân hàng Phương Nam.
- Chuyển tiền cho người nhận bằng CMND.
- Thanh toán hóa đơn, tiền điện, nước.
- Đặt lịch thanh toán.
- Chuyển khoản theo lô giao dịch.
- Dịch vụ Internet banking cho doanh nghiệp (doanh nghiệp chủ động
thiết lập các hạn mức, quy trình thực hiện giao dịch, xét duyệt giao dịch an toàn
nhất).
Kế toán thanh toán không dùng tiền mặt tại ngân hàng thương mại cổ phần Phương Nam, chi nhánh Trần hưng đạo.
Kế toán thanh toán không dùng tiền mặt tại ngân hàng thương mại cổ phần Phương Nam, chi nhánh Trần hưng đạo.
Kế toán thanh toán không dùng tiền mặt tại ngân hàng thương mại cổ phần Phương Nam, chi nhánh Trần hưng đạo.
Kế toán thanh toán không dùng tiền mặt tại ngân hàng thương mại cổ phần Phương Nam, chi nhánh Trần hưng đạo.
Kế toán thanh toán không dùng tiền mặt tại ngân hàng thương mại cổ phần Phương Nam, chi nhánh Trần hưng đạo.
Kế toán thanh toán không dùng tiền mặt tại ngân hàng thương mại cổ phần Phương Nam, chi nhánh Trần hưng đạo.
Kế toán thanh toán không dùng tiền mặt tại ngân hàng thương mại cổ phần Phương Nam, chi nhánh Trần hưng đạo.
Kế toán thanh toán không dùng tiền mặt tại ngân hàng thương mại cổ phần Phương Nam, chi nhánh Trần hưng đạo.
Kế toán thanh toán không dùng tiền mặt tại ngân hàng thương mại cổ phần Phương Nam, chi nhánh Trần hưng đạo.

More Related Content

Similar to Kế toán thanh toán không dùng tiền mặt tại ngân hàng thương mại cổ phần Phương Nam, chi nhánh Trần hưng đạo.

Similar to Kế toán thanh toán không dùng tiền mặt tại ngân hàng thương mại cổ phần Phương Nam, chi nhánh Trần hưng đạo. (20)

Công tác kế toán huy động vốn tại Ngân hàng TMCP Công Thương – Chi nhánh Kiên...
Công tác kế toán huy động vốn tại Ngân hàng TMCP Công Thương – Chi nhánh Kiên...Công tác kế toán huy động vốn tại Ngân hàng TMCP Công Thương – Chi nhánh Kiên...
Công tác kế toán huy động vốn tại Ngân hàng TMCP Công Thương – Chi nhánh Kiên...
 
Kế toán thanh toán tại ngân hàng HD BANK
Kế toán thanh toán tại ngân hàng HD BANKKế toán thanh toán tại ngân hàng HD BANK
Kế toán thanh toán tại ngân hàng HD BANK
 
BÀI MẪU Luận văn thạc sĩ cho vay bất động sản, 9 ĐIỂM
BÀI MẪU Luận văn thạc sĩ cho vay bất động sản, 9 ĐIỂMBÀI MẪU Luận văn thạc sĩ cho vay bất động sản, 9 ĐIỂM
BÀI MẪU Luận văn thạc sĩ cho vay bất động sản, 9 ĐIỂM
 
CHÍNH SÁCH PHÁT TRIỂN NGUỒN NHÂN LỰC NGÀNH NGÂN HÀNG – NGHIÊN CỨU TRƯỜNG HỢP ...
CHÍNH SÁCH PHÁT TRIỂN NGUỒN NHÂN LỰC NGÀNH NGÂN HÀNG – NGHIÊN CỨU TRƯỜNG HỢP ...CHÍNH SÁCH PHÁT TRIỂN NGUỒN NHÂN LỰC NGÀNH NGÂN HÀNG – NGHIÊN CỨU TRƯỜNG HỢP ...
CHÍNH SÁCH PHÁT TRIỂN NGUỒN NHÂN LỰC NGÀNH NGÂN HÀNG – NGHIÊN CỨU TRƯỜNG HỢP ...
 
Nâng Cao Hiệu Quả Hoạt Động Tín Dụng Tài Trợ Xuất Nhập Khẩu Tại Ngân Hàng Th...
Nâng Cao Hiệu Quả Hoạt Động Tín Dụng Tài Trợ Xuất Nhập Khẩu  Tại Ngân Hàng Th...Nâng Cao Hiệu Quả Hoạt Động Tín Dụng Tài Trợ Xuất Nhập Khẩu  Tại Ngân Hàng Th...
Nâng Cao Hiệu Quả Hoạt Động Tín Dụng Tài Trợ Xuất Nhập Khẩu Tại Ngân Hàng Th...
 
Luận văn: Quản lý nhà nước về đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng
Luận văn: Quản lý nhà nước về đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầngLuận văn: Quản lý nhà nước về đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng
Luận văn: Quản lý nhà nước về đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng
 
Đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng khu công nghiệp tỉnh Quảng Bình
Đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng khu công nghiệp tỉnh Quảng BìnhĐầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng khu công nghiệp tỉnh Quảng Bình
Đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng khu công nghiệp tỉnh Quảng Bình
 
Đề tài: Giải pháp nâng cao hoạt động cho vay tiêu dùng tại AGRIBANK
Đề tài: Giải pháp nâng cao hoạt động cho vay tiêu dùng tại AGRIBANKĐề tài: Giải pháp nâng cao hoạt động cho vay tiêu dùng tại AGRIBANK
Đề tài: Giải pháp nâng cao hoạt động cho vay tiêu dùng tại AGRIBANK
 
Luận văn: Nâng cao năng lực cạnh tranh chi nhánh Ngân hàng Công thương tỉnh B...
Luận văn: Nâng cao năng lực cạnh tranh chi nhánh Ngân hàng Công thương tỉnh B...Luận văn: Nâng cao năng lực cạnh tranh chi nhánh Ngân hàng Công thương tỉnh B...
Luận văn: Nâng cao năng lực cạnh tranh chi nhánh Ngân hàng Công thương tỉnh B...
 
Luận án: Hoàn thiện hệ thống thông tin kế toán trong các trường ĐH Công lập VN
Luận án: Hoàn thiện hệ thống thông tin kế toán trong các trường ĐH Công lập VNLuận án: Hoàn thiện hệ thống thông tin kế toán trong các trường ĐH Công lập VN
Luận án: Hoàn thiện hệ thống thông tin kế toán trong các trường ĐH Công lập VN
 
La09.025 hoàn thiện hệ thống thông tin kế toán trong các trường đại học công ...
La09.025 hoàn thiện hệ thống thông tin kế toán trong các trường đại học công ...La09.025 hoàn thiện hệ thống thông tin kế toán trong các trường đại học công ...
La09.025 hoàn thiện hệ thống thông tin kế toán trong các trường đại học công ...
 
Đề tài hoàn thiện quản trị rủi ro tín dụng, ĐIỂM CAO
Đề tài hoàn thiện quản trị rủi ro tín dụng, ĐIỂM CAOĐề tài hoàn thiện quản trị rủi ro tín dụng, ĐIỂM CAO
Đề tài hoàn thiện quản trị rủi ro tín dụng, ĐIỂM CAO
 
Đề tài giải pháp quản trị rủi ro tín dụng, HAY, ĐIỂM CAO
Đề tài giải pháp quản trị rủi ro tín dụng, HAY, ĐIỂM CAOĐề tài giải pháp quản trị rủi ro tín dụng, HAY, ĐIỂM CAO
Đề tài giải pháp quản trị rủi ro tín dụng, HAY, ĐIỂM CAO
 
Đề tài: Hoàn thiện quản trị rủi ro tín dụng tại ngân hàng Đại Á
Đề tài: Hoàn thiện quản trị rủi ro tín dụng tại ngân hàng Đại ÁĐề tài: Hoàn thiện quản trị rủi ro tín dụng tại ngân hàng Đại Á
Đề tài: Hoàn thiện quản trị rủi ro tín dụng tại ngân hàng Đại Á
 
BÀI MẪU Khóa luận Thuế giá trị gia tăng, HAY, 9 ĐIỂM
BÀI MẪU Khóa luận Thuế giá trị gia tăng, HAY, 9 ĐIỂMBÀI MẪU Khóa luận Thuế giá trị gia tăng, HAY, 9 ĐIỂM
BÀI MẪU Khóa luận Thuế giá trị gia tăng, HAY, 9 ĐIỂM
 
Đề tài: Quản trị nhân sự tại ngân hàng Sài Gòn Thương Tín (Sacombank-chi nhán...
Đề tài: Quản trị nhân sự tại ngân hàng Sài Gòn Thương Tín (Sacombank-chi nhán...Đề tài: Quản trị nhân sự tại ngân hàng Sài Gòn Thương Tín (Sacombank-chi nhán...
Đề tài: Quản trị nhân sự tại ngân hàng Sài Gòn Thương Tín (Sacombank-chi nhán...
 
Đề tài: Quản trị vốn lưu động tại công ty TNHH sản xuất tủ, bảng điện
Đề tài: Quản trị vốn lưu động tại công ty TNHH sản xuất tủ, bảng điệnĐề tài: Quản trị vốn lưu động tại công ty TNHH sản xuất tủ, bảng điện
Đề tài: Quản trị vốn lưu động tại công ty TNHH sản xuất tủ, bảng điện
 
Luận Văn Tổ Chức Công Tác Kế Toán Tại Bệnh Viện Đa Khoa
Luận Văn Tổ Chức Công Tác Kế Toán Tại Bệnh Viện Đa Khoa Luận Văn Tổ Chức Công Tác Kế Toán Tại Bệnh Viện Đa Khoa
Luận Văn Tổ Chức Công Tác Kế Toán Tại Bệnh Viện Đa Khoa
 
Đề tài: Nâng cao hiệu quả huy động vốn tại Ngân hàng TMCP Sài Gòn
Đề tài: Nâng cao hiệu quả huy động vốn tại Ngân hàng TMCP Sài GònĐề tài: Nâng cao hiệu quả huy động vốn tại Ngân hàng TMCP Sài Gòn
Đề tài: Nâng cao hiệu quả huy động vốn tại Ngân hàng TMCP Sài Gòn
 
Đề tài tốt nghiệp: Phân tích cho vay thẻ tín dụng khách hàng cá nhân tại VPbank
Đề tài tốt nghiệp: Phân tích cho vay thẻ tín dụng khách hàng cá nhân tại VPbankĐề tài tốt nghiệp: Phân tích cho vay thẻ tín dụng khách hàng cá nhân tại VPbank
Đề tài tốt nghiệp: Phân tích cho vay thẻ tín dụng khách hàng cá nhân tại VPbank
 

More from Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO: 0936 885 877

More from Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO: 0936 885 877 (20)

Hoàn Thiện Công Tác Kế Toán Tại Bệnh Viện Chỉnh Hình Và Phục Hồi...
Hoàn Thiện Công Tác Kế Toán Tại Bệnh Viện Chỉnh Hình Và Phục Hồi...Hoàn Thiện Công Tác Kế Toán Tại Bệnh Viện Chỉnh Hình Và Phục Hồi...
Hoàn Thiện Công Tác Kế Toán Tại Bệnh Viện Chỉnh Hình Và Phục Hồi...
 
Hoàn Thiện Công Tác Kế Toán Tại Các Đơn Vị Sự Nghiệp Thuộc Sở Xây...
Hoàn Thiện Công Tác Kế Toán Tại Các Đơn Vị Sự Nghiệp Thuộc Sở Xây...Hoàn Thiện Công Tác Kế Toán Tại Các Đơn Vị Sự Nghiệp Thuộc Sở Xây...
Hoàn Thiện Công Tác Kế Toán Tại Các Đơn Vị Sự Nghiệp Thuộc Sở Xây...
 
Hoàn Thiện Công Tác Hạch Toán Kế Toán Tại Các Đơn Vị Dự Toán Cấp...
Hoàn Thiện Công Tác Hạch Toán Kế Toán Tại Các Đơn Vị Dự Toán Cấp...Hoàn Thiện Công Tác Hạch Toán Kế Toán Tại Các Đơn Vị Dự Toán Cấp...
Hoàn Thiện Công Tác Hạch Toán Kế Toán Tại Các Đơn Vị Dự Toán Cấp...
 
Hoàn Thiện Tổ Chức Công Tác Kế Toán Tại Sở Giáo Dục Và Đào Tạo ...
Hoàn Thiện Tổ Chức Công Tác Kế Toán Tại Sở Giáo Dục Và Đào Tạo ...Hoàn Thiện Tổ Chức Công Tác Kế Toán Tại Sở Giáo Dục Và Đào Tạo ...
Hoàn Thiện Tổ Chức Công Tác Kế Toán Tại Sở Giáo Dục Và Đào Tạo ...
 
Hoàn Thiện Tổ Chức Kế Toán Quản Trị Tại Công Ty Tnhh Thương Mại Đầu Tư Và Phá...
Hoàn Thiện Tổ Chức Kế Toán Quản Trị Tại Công Ty Tnhh Thương Mại Đầu Tư Và Phá...Hoàn Thiện Tổ Chức Kế Toán Quản Trị Tại Công Ty Tnhh Thương Mại Đầu Tư Và Phá...
Hoàn Thiện Tổ Chức Kế Toán Quản Trị Tại Công Ty Tnhh Thương Mại Đầu Tư Và Phá...
 
Hoàn Thiện Tổ Chức Công Tác Kế Toán Tại Các Đơn Vị Thuộc Trung Tâm Y Tế
Hoàn Thiện Tổ Chức Công Tác Kế Toán Tại Các Đơn Vị Thuộc Trung Tâm Y TếHoàn Thiện Tổ Chức Công Tác Kế Toán Tại Các Đơn Vị Thuộc Trung Tâm Y Tế
Hoàn Thiện Tổ Chức Công Tác Kế Toán Tại Các Đơn Vị Thuộc Trung Tâm Y Tế
 
Tiểu Luận Thực Trạng Đời Sống Văn Hóa Của Công Nhân Khu Công Nghiệp - Hay T...
Tiểu Luận Thực Trạng Đời Sống Văn Hóa Của Công Nhân Khu Công Nghiệp - Hay T...Tiểu Luận Thực Trạng Đời Sống Văn Hóa Của Công Nhân Khu Công Nghiệp - Hay T...
Tiểu Luận Thực Trạng Đời Sống Văn Hóa Của Công Nhân Khu Công Nghiệp - Hay T...
 
Tiểu Luận Quản Lý Hoạt Động Nhà Văn Hóa - Đỉnh Của Chóp!
Tiểu Luận Quản Lý Hoạt Động Nhà Văn Hóa - Đỉnh Của Chóp!Tiểu Luận Quản Lý Hoạt Động Nhà Văn Hóa - Đỉnh Của Chóp!
Tiểu Luận Quản Lý Hoạt Động Nhà Văn Hóa - Đỉnh Của Chóp!
 
Tiểu Luận Quản Lý Nhà Nước Về Văn Hóa - Hay Bá Cháy!
Tiểu Luận Quản Lý Nhà Nước Về Văn Hóa - Hay Bá Cháy!Tiểu Luận Quản Lý Nhà Nước Về Văn Hóa - Hay Bá Cháy!
Tiểu Luận Quản Lý Nhà Nước Về Văn Hóa - Hay Bá Cháy!
 
Tiểu Luận Quản Lý Nhà Nước Về Thiết Chế Văn Hóa - Hay Quên Lối Ra!.
Tiểu Luận Quản Lý Nhà Nước Về Thiết Chế Văn Hóa - Hay Quên Lối Ra!.Tiểu Luận Quản Lý Nhà Nước Về Thiết Chế Văn Hóa - Hay Quên Lối Ra!.
Tiểu Luận Quản Lý Nhà Nước Về Thiết Chế Văn Hóa - Hay Quên Lối Ra!.
 
Tiểu Luận Quản Lý Di Tích Kiến Trúc Nghệ Thuật Chùa Tứ Kỳ - Hay Bá Đạo!
Tiểu Luận Quản Lý Di Tích Kiến Trúc Nghệ Thuật Chùa Tứ Kỳ - Hay Bá Đạo!Tiểu Luận Quản Lý Di Tích Kiến Trúc Nghệ Thuật Chùa Tứ Kỳ - Hay Bá Đạo!
Tiểu Luận Quản Lý Di Tích Kiến Trúc Nghệ Thuật Chùa Tứ Kỳ - Hay Bá Đạo!
 
Tiểu Luận Quản Lý Các Dịch Vụ Văn Hóa Tại Khu Du Lịch - Hay Xĩu Ngang!
Tiểu Luận Quản Lý Các Dịch Vụ Văn Hóa Tại Khu Du Lịch - Hay Xĩu Ngang!Tiểu Luận Quản Lý Các Dịch Vụ Văn Hóa Tại Khu Du Lịch - Hay Xĩu Ngang!
Tiểu Luận Quản Lý Các Dịch Vụ Văn Hóa Tại Khu Du Lịch - Hay Xĩu Ngang!
 
Tiểu Luận Nâng Cao Hiệu Quả Công Tác Quản Lý Các Điểm Di Tích Lịch Sử Văn H...
Tiểu Luận Nâng Cao Hiệu Quả Công Tác Quản Lý Các Điểm Di Tích Lịch Sử Văn H...Tiểu Luận Nâng Cao Hiệu Quả Công Tác Quản Lý Các Điểm Di Tích Lịch Sử Văn H...
Tiểu Luận Nâng Cao Hiệu Quả Công Tác Quản Lý Các Điểm Di Tích Lịch Sử Văn H...
 
Tiểu Luận Công Tác Quản Lý Lễ Hội Tịch - Xuất Sắc Nhất!
Tiểu Luận Công Tác Quản Lý Lễ Hội Tịch - Xuất Sắc Nhất!Tiểu Luận Công Tác Quản Lý Lễ Hội Tịch - Xuất Sắc Nhất!
Tiểu Luận Công Tác Quản Lý Lễ Hội Tịch - Xuất Sắc Nhất!
 
Tiểu Luận Công Tác Quản Lý Di Tích Và Phát Triển Du Lịch - Hay Nhứ...
Tiểu Luận Công Tác Quản Lý Di Tích Và Phát Triển Du Lịch - Hay Nhứ...Tiểu Luận Công Tác Quản Lý Di Tích Và Phát Triển Du Lịch - Hay Nhứ...
Tiểu Luận Công Tác Quản Lý Di Tích Và Phát Triển Du Lịch - Hay Nhứ...
 
Tiểu Luận Bảo Vệ Và Phát Huy Di Sản Văn Hóa Dân Tộc - Hay Chảy Ke!
Tiểu Luận Bảo Vệ Và Phát Huy Di Sản Văn Hóa Dân Tộc - Hay Chảy Ke!Tiểu Luận Bảo Vệ Và Phát Huy Di Sản Văn Hóa Dân Tộc - Hay Chảy Ke!
Tiểu Luận Bảo Vệ Và Phát Huy Di Sản Văn Hóa Dân Tộc - Hay Chảy Ke!
 
Quy Trình Tổ Chức Sự Kiện Của Công Ty Cổ Phần Truyền Thông Và Sự Kiện Taf
Quy Trình Tổ Chức Sự Kiện Của Công Ty Cổ Phần Truyền Thông Và Sự Kiện TafQuy Trình Tổ Chức Sự Kiện Của Công Ty Cổ Phần Truyền Thông Và Sự Kiện Taf
Quy Trình Tổ Chức Sự Kiện Của Công Ty Cổ Phần Truyền Thông Và Sự Kiện Taf
 
Thực Trạng Hoạt Động Tổ Chức Sự Kiện Của Công Ty Quảng Cáo
Thực Trạng Hoạt Động Tổ Chức Sự Kiện Của Công Ty Quảng CáoThực Trạng Hoạt Động Tổ Chức Sự Kiện Của Công Ty Quảng Cáo
Thực Trạng Hoạt Động Tổ Chức Sự Kiện Của Công Ty Quảng Cáo
 
Một Số Kiến Nghị Để Nâng Cao Hiệu Quảng Đối Với Dịch Vụ Quảng Cáo Và Tổ Chức ...
Một Số Kiến Nghị Để Nâng Cao Hiệu Quảng Đối Với Dịch Vụ Quảng Cáo Và Tổ Chức ...Một Số Kiến Nghị Để Nâng Cao Hiệu Quảng Đối Với Dịch Vụ Quảng Cáo Và Tổ Chức ...
Một Số Kiến Nghị Để Nâng Cao Hiệu Quảng Đối Với Dịch Vụ Quảng Cáo Và Tổ Chức ...
 
Hoàn Thiện Quy Trình Dịch Vụ Tổ Chức Sự Kiện Của Công Ty Đầu Tư
Hoàn Thiện Quy Trình Dịch Vụ Tổ Chức Sự Kiện Của Công Ty Đầu TưHoàn Thiện Quy Trình Dịch Vụ Tổ Chức Sự Kiện Của Công Ty Đầu Tư
Hoàn Thiện Quy Trình Dịch Vụ Tổ Chức Sự Kiện Của Công Ty Đầu Tư
 

Recently uploaded

SLIDE - Tu van, huong dan cong tac tuyen sinh-2024 (đầy đủ chi tiết).pdf
SLIDE - Tu van, huong dan cong tac tuyen sinh-2024 (đầy đủ chi tiết).pdfSLIDE - Tu van, huong dan cong tac tuyen sinh-2024 (đầy đủ chi tiết).pdf
SLIDE - Tu van, huong dan cong tac tuyen sinh-2024 (đầy đủ chi tiết).pdf
hoangtuansinh1
 
bài tập lớn môn kiến trúc máy tính và hệ điều hành
bài tập lớn môn kiến trúc máy tính và hệ điều hànhbài tập lớn môn kiến trúc máy tính và hệ điều hành
bài tập lớn môn kiến trúc máy tính và hệ điều hành
dangdinhkien2k4
 
xemsomenh.com-Vòng Tràng Sinh - Cách An 12 Sao Và Ý Nghĩa Từng Sao.pdf
xemsomenh.com-Vòng Tràng Sinh - Cách An 12 Sao Và Ý Nghĩa Từng Sao.pdfxemsomenh.com-Vòng Tràng Sinh - Cách An 12 Sao Và Ý Nghĩa Từng Sao.pdf
xemsomenh.com-Vòng Tràng Sinh - Cách An 12 Sao Và Ý Nghĩa Từng Sao.pdf
Xem Số Mệnh
 
Bài tập nhóm Kỹ Năng Gỉai Quyết Tranh Chấp Lao Động (1).pptx
Bài tập nhóm Kỹ Năng Gỉai Quyết Tranh Chấp Lao Động (1).pptxBài tập nhóm Kỹ Năng Gỉai Quyết Tranh Chấp Lao Động (1).pptx
Bài tập nhóm Kỹ Năng Gỉai Quyết Tranh Chấp Lao Động (1).pptx
DungxPeach
 

Recently uploaded (20)

SLIDE - Tu van, huong dan cong tac tuyen sinh-2024 (đầy đủ chi tiết).pdf
SLIDE - Tu van, huong dan cong tac tuyen sinh-2024 (đầy đủ chi tiết).pdfSLIDE - Tu van, huong dan cong tac tuyen sinh-2024 (đầy đủ chi tiết).pdf
SLIDE - Tu van, huong dan cong tac tuyen sinh-2024 (đầy đủ chi tiết).pdf
 
1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docx
1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docx1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docx
1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docx
 
TUYỂN TẬP 50 ĐỀ LUYỆN THI TUYỂN SINH LỚP 10 THPT MÔN TOÁN NĂM 2024 CÓ LỜI GIẢ...
TUYỂN TẬP 50 ĐỀ LUYỆN THI TUYỂN SINH LỚP 10 THPT MÔN TOÁN NĂM 2024 CÓ LỜI GIẢ...TUYỂN TẬP 50 ĐỀ LUYỆN THI TUYỂN SINH LỚP 10 THPT MÔN TOÁN NĂM 2024 CÓ LỜI GIẢ...
TUYỂN TẬP 50 ĐỀ LUYỆN THI TUYỂN SINH LỚP 10 THPT MÔN TOÁN NĂM 2024 CÓ LỜI GIẢ...
 
Trắc nghiệm CHƯƠNG 5 môn Chủ nghĩa xã hội
Trắc nghiệm CHƯƠNG 5 môn Chủ nghĩa xã hộiTrắc nghiệm CHƯƠNG 5 môn Chủ nghĩa xã hội
Trắc nghiệm CHƯƠNG 5 môn Chủ nghĩa xã hội
 
Các điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoá
Các điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoáCác điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoá
Các điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoá
 
cac-cau-noi-tthcm.pdf-cac-cau-noi-tthcm-
cac-cau-noi-tthcm.pdf-cac-cau-noi-tthcm-cac-cau-noi-tthcm.pdf-cac-cau-noi-tthcm-
cac-cau-noi-tthcm.pdf-cac-cau-noi-tthcm-
 
Campbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdf
Campbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdfCampbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdf
Campbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdf
 
powerpoint mẫu họp phụ huynh cuối kì 2 học sinh lớp 7 bgs
powerpoint mẫu họp phụ huynh cuối kì 2 học sinh lớp 7 bgspowerpoint mẫu họp phụ huynh cuối kì 2 học sinh lớp 7 bgs
powerpoint mẫu họp phụ huynh cuối kì 2 học sinh lớp 7 bgs
 
bài tập lớn môn kiến trúc máy tính và hệ điều hành
bài tập lớn môn kiến trúc máy tính và hệ điều hànhbài tập lớn môn kiến trúc máy tính và hệ điều hành
bài tập lớn môn kiến trúc máy tính và hệ điều hành
 
xemsomenh.com-Vòng Thái Tuế và Ý Nghĩa Các Sao Tại Cung Mệnh.pdf
xemsomenh.com-Vòng Thái Tuế và Ý Nghĩa Các Sao Tại Cung Mệnh.pdfxemsomenh.com-Vòng Thái Tuế và Ý Nghĩa Các Sao Tại Cung Mệnh.pdf
xemsomenh.com-Vòng Thái Tuế và Ý Nghĩa Các Sao Tại Cung Mệnh.pdf
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
 
PHƯƠNG THỨC VẬN TẢI ĐƯỜNG SẮT TRONG VẬN TẢI
PHƯƠNG THỨC VẬN TẢI ĐƯỜNG SẮT TRONG VẬN TẢIPHƯƠNG THỨC VẬN TẢI ĐƯỜNG SẮT TRONG VẬN TẢI
PHƯƠNG THỨC VẬN TẢI ĐƯỜNG SẮT TRONG VẬN TẢI
 
Giới thiệu Dự án Sản Phụ Khoa - Y Học Cộng Đồng
Giới thiệu Dự án Sản Phụ Khoa - Y Học Cộng ĐồngGiới thiệu Dự án Sản Phụ Khoa - Y Học Cộng Đồng
Giới thiệu Dự án Sản Phụ Khoa - Y Học Cộng Đồng
 
xemsomenh.com-Vòng Tràng Sinh - Cách An 12 Sao Và Ý Nghĩa Từng Sao.pdf
xemsomenh.com-Vòng Tràng Sinh - Cách An 12 Sao Và Ý Nghĩa Từng Sao.pdfxemsomenh.com-Vòng Tràng Sinh - Cách An 12 Sao Và Ý Nghĩa Từng Sao.pdf
xemsomenh.com-Vòng Tràng Sinh - Cách An 12 Sao Và Ý Nghĩa Từng Sao.pdf
 
GNHH và KBHQ - giao nhận hàng hoá và khai báo hải quan
GNHH và KBHQ - giao nhận hàng hoá và khai báo hải quanGNHH và KBHQ - giao nhận hàng hoá và khai báo hải quan
GNHH và KBHQ - giao nhận hàng hoá và khai báo hải quan
 
BỘ LUYỆN NGHE VÀO 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ LỜI - CÓ FILE NGHE.pdf
BỘ LUYỆN NGHE VÀO 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ LỜI - CÓ FILE NGHE.pdfBỘ LUYỆN NGHE VÀO 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ LỜI - CÓ FILE NGHE.pdf
BỘ LUYỆN NGHE VÀO 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ LỜI - CÓ FILE NGHE.pdf
 
Bài tập nhóm Kỹ Năng Gỉai Quyết Tranh Chấp Lao Động (1).pptx
Bài tập nhóm Kỹ Năng Gỉai Quyết Tranh Chấp Lao Động (1).pptxBài tập nhóm Kỹ Năng Gỉai Quyết Tranh Chấp Lao Động (1).pptx
Bài tập nhóm Kỹ Năng Gỉai Quyết Tranh Chấp Lao Động (1).pptx
 
ĐỀ CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT CÁC TỈNH THÀNH NĂM HỌC 2020 –...
ĐỀ CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT CÁC TỈNH THÀNH NĂM HỌC 2020 –...ĐỀ CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT CÁC TỈNH THÀNH NĂM HỌC 2020 –...
ĐỀ CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT CÁC TỈNH THÀNH NĂM HỌC 2020 –...
 
Bài giảng môn Truyền thông đa phương tiện
Bài giảng môn Truyền thông đa phương tiệnBài giảng môn Truyền thông đa phương tiện
Bài giảng môn Truyền thông đa phương tiện
 

Kế toán thanh toán không dùng tiền mặt tại ngân hàng thương mại cổ phần Phương Nam, chi nhánh Trần hưng đạo.

  • 1. TRƯỜNG ĐẠI HỌC HOA SEN HOA SEN UNIVERSITY KHOA KINH TẾ THƯƠNG MẠI BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP KẾ TOÁN THANH TOÁN KHÔNG DÙNG TIỀN MẶT TẠI NGÂNHÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN PHƯƠNG NAM - CHI NHÁNH TRẦN HƯNG ĐẠO Hỗ Trợ Viết Thuê Báo Cáo  Điểm Cao – Chất Lượng  Uy Tín – Đúng Hẹn  Zalo : 0909.232.620 Tháng 12/2020
  • 2. TR NG Đ I H C HOA SEN PNB BÁO CÁO TH C T P T T NGHI P Trang ii NHẬN XÉT CỦA ĐƠN VỊ THỰC TẬP ............................................................................................................................... ............................................................................................................................... ............................................................................................................................... ............................................................................................................................... ............................................................................................................................... ............................................................................................................................... ............................................................................................................................... ............................................................................................................................... ............................................................................................................................... ............................................................................................................................... ............................................................................................................................... ............................................................................................................................... ............................................................................................................................... Trân trọng Ngày tháng năm 2012
  • 3. TR NG Đ I H C HOA SEN PNB BÁO CÁO TH C T P T T NGHI P Trang iii NHẬN XÉT CỦA GIẢNG VIÊN HƯỚNG DẪN ............................................................................................................................... ............................................................................................................................... ............................................................................................................................... ............................................................................................................................... ............................................................................................................................... ............................................................................................................................... ............................................................................................................................... ............................................................................................................................... ............................................................................................................................... ............................................................................................................................... ............................................................................................................................... ............................................................................................................................... ............................................................................................................................... Trân trọng Ngày tháng năm 2012
  • 4. TR NG Đ I H C HOA SEN PNB BÁO CÁO TH C T P T T NGHI P Trang iv TRÍCH YẾU Đề án thực tập tốt nghiệp là kết quả của hơn 3 tháng tôi làm việc tại Ngân hàng TMCP Phương Nam – chi nhánh Trần Hưng Đạo. Đây là cơ hội để tôi áp dụng những kiến thức lý thuyết được học từ hơn 3 năm học trên giảng đường vào thực tế. Thực tập tốt nghiệp cũng giúp tôi có cái nhìn rõ hơn về công việc của bản thân sau khi ra trường, đồng thời có định hướng để phát triển nghề nghiệp của mình trong tương lai.
  • 5. TR NG Đ I H C HOA SEN PNB BÁO CÁO TH C T P T T NGHI P Trang v MỤC LỤC CHƯƠNG 1. GIỚI THIỆU TỔNG QUÁT NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN PHƯƠNG NAM.........................................................................1 1.1. Tổng quan về Ngân hàng Phương Nam ..........................................1 1.2. Tổ chức bộ máy quản lý.................................................................3 1.2.1. Sơ đồ tổ chức trụ sở Ngân hàng Phương Nam ..........................3 1.2.2. Sơ đồ Ngân hàng Phương Nam – chi nhánh Trần Hưng Đạo ....4 1.3. Tổ chức bộ máy kế toán.................................................................6 1.3.1. Sơ đồ tổ chức phòng kế toán ...................................................6 1.3.2. Chức năng, nhiệm vụcác vị trí.................................................6 1.3.3. Tổ chức vận dụng chế độ chứng từ-Tài khoản..........................7 1.3.4. Sổ sách kế toán trong hệ thống Ngân hàng thương mại cổ phần Phương Nam – chi nhánh Trần Hưng Đạo.........................................7 CHƯƠNG 2. CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀNGHIỆP VỤ KẾ TOÁN THANH TOÁN KHÔNG DÙNG TIỀN MẶT QUA NGÂN HÀNG.......................... 12 2.1. Khái quát dịch vụ thanh toán không dùng tiền mặt qua ngân hàng. 12 2.1.1. Dịch vụ thanh toán không dùng tiền mặt và những điều kiện sử dụng dịch vụ thanh toán .................................................................12 2.1.2. Tài khoản sử dụng trong phương pháp kế toán dịch vụ thanh toán không dùng tiền mặt qua ngân hàng.........................................14 2.1.2.1. Tài khoản tiền gửi không kỳ hạn.....................................14 2.1.2.2. Nhóm các tài khoản phản ánh hoạt động chuyển tiền giữa các NH 14 2.1.2.3. Tài khoản tiền ký gửi để đảm bảo thanh toán...................15
  • 6. TR NG Đ I H C HOA SEN PNB BÁO CÁO TH C T P T T NGHI P Trang vi 2.2. Nội dung và quy trình các thể thức thanh toán chủ yếu ..................15 2.2.1. Thể thức thanh toán ủy nhiệm chi..........................................16 2.2.2. Thể thức thanh toán ủy nhiệm thu..........................................21 2.2.3. Thể thức thanh toán séc.........................................................24 2.2.4. Thể thức thanh toán thẻ.........................................................29 CHƯƠNG 3. NGHIỆP VỤ KẾ TOÁN THANH TOÁN KHÔNG DÙNG TIỀN MẶT TẠI NGÂN HÀNG TMCP PHƯƠNG NAM - CHI NHÁNH TRẦN HƯNG ĐẠO.................................................................................. 34 3.1. Tình hình nghiệp vụ thanh toán không dùng tiền mặt qua ngân hàng tại NH TM CP Phương Nam- Chi nhánh Trần Hưng Đạo ....................34 3.2. Nguyên tắc hoạt độngcủa hệ thống kế toán..................................35 3.2.1. Foxprox...............................................................................35 3.2.2. Core banking........................................................................37 3.3. Kế toán các hình thức thanh toán không dùng tiền mặt chủ yếu .....43 3.3.1. Thanh toán bằng ủy nhiệm chi...............................................43 3.3.2. Thanh toán bằng thẻ..............................................................46 3.3.2.1. Thẻ ghi nợ nội địa (ATM)...............................................47 3.3.2.2. Thẻ ghi nợ quốc tế (Southernbank Debit MasterCard)......55 3.3.2.3. Thẻ quà tặng (Southernbank Prepaid MasterCard)...........58 3.4. Dịch vụ thanh toán KDTM khác mà chi nhánh đã triển khai thành công và đang đượcáp dụng.................................................................61 CHƯƠNG 4. NHẬN XÉT - KIẾN NGHỊ.................................................. 63 4.1. Nhận xét...............................................................................63
  • 7. TR NG Đ I H C HOA SEN PNB BÁO CÁO TH C T P T T NGHI P Trang vii 4.1.1. Kết quả đạt được của công tác kế toán thanh toán không dùng tiền mặt tại chi nhánh .....................................................................63 4.1.2. Những tồn tại........................................................................64 4.1.2.1. Về tổ chức bộ máy kế toán .............................................64 4.1.2.2. Về nguồn nhân lực .........................................................64 4.1.2.3. Về thói quen sử dụng tiền mặt của người dân..................65 4.1.2.4. Về tính chất lượng, tiện íchvà tính đa dạng về dịch vụ TT KDTM 65 4.1.2.5. Về khoa học công nghệ và công tác tuyên truyền quảng cáo ..................................................................................................... 66 4.2. Giải pháp nhằm hoàn thiện và mở rộng công tác kế toán thanh toán không dùng tiền mặt...........................................................................66 4.2.1. Về tổ chức bộ máy kế toán....................................................67 4.2.2. Về nguồn nhân lực................................................................67 4.2.3. Về thói quen sử dụng tiền mặt của người dân.........................67 4.2.4. Về tính chất lượng, tiện íchvà tính đa dạng về dịch vụ TT KDTM...........................................................................................68 4.2.5. Về khoa học công nghệ và công tác tuyên truyền, quảng cáo..69 KẾT LUẬN............................................................................................... 71
  • 8. TR NG Đ I H C HOA SEN PNB BÁO CÁO TH C T P T T NGHI P Trang viii LỜI CẢM ƠN Lời đầu tiên tôi xin gửi lời cảm ơn chân thành đến các anh chị phòng Hỗ trợ sinh viên trường Đại học Hoa Sen đã giúp đỡ và giới thiệu tôi thực tập tại Ngân hàng Phương Nam – chi nhánh Trần Hưng Đạo. Cho phép tôi gửi lời cảm ơn chân thành nhất đến ban lãnh đạo và các anh chị trong Ngân hàng thương mại cổ phần Phương Nam – chi nhánh Trần Hưng Đạo, đặc biệt là các anh chị phòng Kế toán đã nhiệt tình hướng dẫn, đào tạo và cung cấp thông tin giúp chúng tôi hoàn thành tốt đợt thực tập này. Tôi cũng xin cảm ơn thầy Phùng Thế Vinh đã tận tình chỉ bảo, hướng dẫn tôi trong suốt quá trình hoàn thành đề tài. Cuối cùng tôi xin cảm ơn nhóm thực tập đã hỗ trợ, giúp đỡ tôi làm tốt công việc được giao tại Ngân hàng.
  • 9. TR NG Đ I H C HOA SEN PNB BÁO CÁO TH C T P T T NGHI P Trang ix DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT GDV Giao dịch viên KSV Kiểm soát Viên NHTM Ngân hàng Thương mại NHNN Ngân hàng Nhà Nước NHPHT Ngân hàng phát hành Thẻ NHTTT Ngân hàng thanh toán Thẻ NHTM CP PN Ngân hàng thương mại cổ phần Phương Nam SXKD Sản xuất kinh doanh TCTD Tổ chức Tín dụng TTBT Thanh toán bù trừ ĐCV TSC Điều chuyển vốn trụ sở chính ĐCV Điều chuyển vốn INCAS Hệthống hiện đại hóa ngân hàng (incombank Advanced system) TTKDTM Thanh toán không dùng tiền mặt UNC Ủy nhiệm chi
  • 10. TR NG Đ I H C HOA SEN PNB BÁO CÁO TH C T P T T NGHI P Trang x DANH MỤC HÌNH ẢNH Trang Hình 1: Nhật ký quỹ ...................................................................................................8 Hình 2: Liệt kê giao dịch ...........................................................................................9 Hình 3: Giấy báo nợ ...................................................................................................10 Hình 4: Giấy báo có....................................................................................................10 Hình 5: Bảng sao kê....................................................................................................11 Hình 6: Đồ thị so sánh giữa TT bằng tiền mặt và TTKDTM năm 2010 và 2011.........................................................................................................................35 Hình 7: UNC trường hợp đơn vị chuyển tiền và đơn vị hưởng có cùng tài khoản tại Ngân hàng Phương Nam......................................................................43 Hình 8: UNC trường hợp đơn vị chuyển tiền có tài khoản tại Ngân hàng Phương Nam còn đơn vị hưởng có tài khoản tại ngân hàng khác ........................45 Hình 9: Phiếu thu trường hợp người nộp tiền vào thẻ ATM có tài khoản ở Ngân hàng.................................................................................................................48 Hình 10: Phiếu thu trường hợp n Người nộp tiền vào thẻ ATM không có tài khoản ở Ngân hàng ..........................................................................................49 Hình 11: UNC trường hợp chuyển tiền giữa 2 tài khoản ATM cùng hệ thống của Ngân hàng Phương Nam ..........................................................................51 Hình 12: UNC trường hợp chuyển tiền giữa 2 tài khoản ATM khác hệ thống .............................................................................................................................52 Hình 13: Giấy chuyển tiền trường hợp người nộp tiền vào thẻ ATM ở ngân hàng ngoài hệ thống ..........................................................................................53 Hình 14: Phiếu thu trường hợp khách hàng yêu cầu mở thẻ Debit ......................57 Hình 15: Phiếu thu trong trường hợp khách hàng mua thẻ quà tặng....................60
  • 11. TR NG Đ I H C HOA SEN PNB BÁO CÁO TH C T P T T NGHI P Trang xi
  • 12. TR NG Đ I H C HOA SEN PNB BÁO CÁO TH C T P T T NGHI P Trang xii LỜI MỞ ĐẦU 1. Lý do chọn đề tài: Hiệnnay,thanhtoánkhôngdùngtiền mặtqua Ngân hàngđanglàvấnđềmàxãhộirấtquantâm,đặcbiệtlàtrongbốicảnhhộinhập khuvựcvàthếgiớicủaViệtNamhiệnnay.Sựnhanhchóng,tiệních,antoàn,hiệuquả trongthanhtoánsẽđẩynhanhviệctậptrungphânphốicácdòngvốntrongnềnkinhtế xã hội, cung ứng vốn cho nền kinh tế phát triển. Ởnướcta,mọisựtiếpcậnvớiphươngthứcthanhtoánkhôngdùngtiềnmặtvẫn chưađượcchấpnhậnvàsửdụngrộngrãinhư:thanhtoántiềnđiện,nước,điệnthoại, truyềnhìnhcáp...chưađượctriểnkhaimạnhtrênthựctế.Cácdịchvụthanhtoántrực tuyếndừnglạiởquymônhỏhẹp, chưatriểnkhaitrêndiệnrộngđểđápứngnhucầu thanhtoánnhỏlẻcủakháchhàng.Mặtkhác,dothunhậpcủangườidânnhìnchungcòn ởmứcthấp,thêmvàođóthóiquensửdụngtiềnmặt,đơngiản,thuậntiệnbaođờinay khôngdễthayđổinhanhđược.Tuynhiên,trongmộtsốnămtrởlạiđây,tỷtrọngtiền mặttrênphươngtiệnthanhtoánxãhộicũngđangcóxuhướnggiảmdầnquatừngnăm, vàhiệntạithanhtoánsửdụngchứngtừđiệntửcũngdầnchiếmtỷtrọngkhálớntrong cáchoạtđộnggiaodịchthanhtoán,thờigianxửlýhoàntấtmộtgiaodịch đượcrútngắn từ hàng tuần xuống còn vài phút, vài giây. Thanhtoánkhôngdùngtiềnmặtđãvàđangtrởthànhphươngtiệnthanhtoánkhá phổbiến,đangdầnđượchệthốngngânhàngmởrộngvàpháttriển,đượcnhiềuquốc giakhuyếnkhíchsửdụng,đặcbiệtlàđốivớicácgiaodịchthươngmạicógiátrịthanh toán khá lớn, góp phần giảmđáng kể lượng tiềnmặt trong thanh toán. Nhờ vào sựghi chép và phản ánh kịp thời, chínhxác, đầy đủsố liệu…trong công tác kếtoángiúpchongânhàngbiếtđượcthựctrạngcủaviệcthanhtoánkhôngdùngtiền mặtđangdiễnragiữacáccánhân,tổchứckinhtếvàngânhàng.Quađó,tathấyđược vaitròcủakếtoánviêncũngnhưcôngtáckếtoánthanhtoánkhôngdùngtiềnmặtlàrất
  • 13. TR NG Đ I H C HOA SEN PNB BÁO CÁO TH C T P T T NGHI P Trang xiii cầnthiết.Vàtừđó,ngânhàngcóthểhỗtrợchínhphủđưaranhữngchínhsáchđểgóp phầnmởrộngphươngthứcthanhtoánkhôngdùngtiềnmặt.Đâychínhlàmộtđềán đangrấtđượcchínhphủquantâm,đólàcơsởpháplýquantrọngchohoạtđộngthanh toán,đápứngnhucầupháttriểncủanềnkinhtế.Quađó,ngânhàngcóthểmởrộngđối tượngvàphạmvithanhtoáncũngnhưcácyêucầutrongviệcthanhtoán,đápứngcác yêucầuđòihỏicủanềnkinhtế:giảmchiphí,tănghiệuquả,manglạilợiíchchonền kinh tế. Nhậnthức đượctầmquantrọngcủanghiệpvụthanhtoánkhôngdùng tiềnmặt,tôiquyếtđịnh chọnđềtài“KếtoánthanhtoánkhôngdùngtiềnmặttạiNgânhàng thương mạicổ phần Phương Nam - chi nhánh Trần Hưng Đạo”. 2.Mục tiêu nghiên cứu: - Hệ thống hóa về các phương thức thanh toán không dùng tiền mặt. - Đánh giá thực trạng công tác kế toán thanh toán không dùng tiền mặt tại NHTMCP Phương Nam – chi nhánh Trần Hưng Đạo. - Một số giải pháp kiến nghịnhằm hoàn thiện & mở rộng công tác kế toán thanh toán không dùng tiền mặt qua ngân hàng. 3.Phạm vi nghiên cứu: Vìthời gian có hạn, đề tài chỉ được tập trung nghiên cứu các nghiệp vụ thanh toán khôngdùngtiềnmặtxảyratạiNHTM CP PN – chinhánh Trần Hưng Đạo, sốliệuđượcdùngđểminhhọalàsốliệu năm 2010-2011. 4. Phương pháp nghiên cứu: - Thu thập và nghiên cứu tài liệu. - Phỏng vấn các đồng nghiệp. - Phân tích so sánh, tổng hợp đối chiếu. 5. Kết cấu đề tài:
  • 14. TR NG Đ I H C HOA SEN PNB BÁO CÁO TH C T P T T NGHI P Trang xiv - Chương 1: Giới thiệu tổng quát Ngân hàng thương mại cổ phần Phương Nam. - Chương 2: Cơ sở lý luận về nghiệp vụ kế toán thanh toán không dùng tiền mặt qua ngân hàng. - Chương 3: Thực trạng về nghiệp vụ và công tác kế toán thanh toán không dùng tiền mặt tại Ngân hàng thương mại cổ phần Phương Nam – chi nhánh Trần Hưng Đạo. - Chương 4: Một số nhận xét và giải pháp nhằm hoàn thiện và mở rộng công tác kế toán thanh toán không dùng tiền mặt tại Ngân hàng thương mại cổ phần Phương Nam – chi nhánh Trần Hưng Đạo. Tp. Hồ Chí Minh, tháng 12/2012 Sinh viên Đinh Cao Cường
  • 15. TR NG Đ I H C HOA SEN PNB BÁO CÁO TH C T P T T NGHI P Trang xv TÀI LIỆU THAM KHẢO 1. Kế toán Ngân hàng củaTS.Trương Thị Hồng. 2.Hệ thống tài khoản kế toán áp dụng cho hiện đại hóa ngân hàng và hệ thống thanh toán NHCT VN –incas(theo QĐ 1609/NHCT10 ngày 7/9/2006 của Tổng Giám Đốc NHCT VN) 3. Báo cáo thường niên về kết quả hoạt động kinh doanh và thanh toán không dùng tiền mặt tại Ngân hàng TMCP Phương Nam – chi nhánh Trần Hưng Đạo.
  • 16. BÁO CÁO TH C T P T T NGHI P Trang 1 CHƯƠNG 1. GIỚI THIỆU TỔNG QUÁT NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN PHƯƠNG NAM. 1.1. Tổng quan về Ngân hàng Phương Nam Ngân hàng TMCP Phương Nam (Ngân hàng Phương Nam) được thành lập 19/05/1993 với số vốn ban đầu 10 tỷ đồng. Năm đầu, Ngân hàng Phương Nam đạt tổng vốn huy động 31,2 tỷ đồng; dư nợ 21,6 tỷ đồng; lợi nhuận 258 triệu đồng. Với mạng lưới tổ chức hoạt động là 01 Hội sở và 1 chi nhánh. Trước những khó khăn của nền kinh tế thị trường còn non trẻ và sự tác động mạnh của cuộc khủng hoảng tài chính khu vực (1997), Ngân hàng Nhà nước đã chủ trương tập trung xây dựng hệ thống ngân hàng thương mại vững mạnh. Theo chủ trương đó, Hội đồng Quản trị ngân hàng đã đề ra những chiến lược tạo tiền đề vững chắc cho sự phát triển sau này của Ngân hàng Phương Nam: - Phát triển năng lực tài chính lành mạnh, vững vàng đáp ứng mọi nhu cầu hoạt động kinh doanh và phát triển kinh tế. - Xây dựng bộ máy quản lý điều hành có năng lực chuyên môn giỏi, đạo đức tốt và trách nhiệm cao. Bảo đảm cho mỗi bước đi của Ngân hàng Phương Nam luôn đúng hướng, an toàn và phát triển bền vững. - Trải rộng mạng lưới hoạt động tại các vùng kinh tế trọng điểm của cả nước, góp phần tạo động lực tích cực cho phát triển kinh tế - chính trị - xã hội của từng khu vực, đưa Ngân hàng Phương Nam trở thành ngân hàng đa phần sở hữu lớn mạnh theo mô hình Ngân hàng thương mại cổ phần của Nhà nước và nhân dân. Theo chiến lược đó, Ngân hàng Phương Nam đã tiến hành sáp nhập các ngân hàng và các tổ chức tín dụng trong giai đoạn 1997 – 2003:
  • 17. TR NG Đ I H C HOA SEN PNB BÁO CÁO TH C T P T T NGHI P Trang 2 1. Sáp nhập Ngân hàng TMCP Đồng Tháp năm 1997. 2. Sáp nhập Ngân hàng TMCP Đại Nam năm 1999. 3. Năm 2000 mua Qũy Tín Dụng Nhân Dân Định Công Thanh Trì Hà Nội. 4. Năm 2001 sáp nhập Ngân hàng TMCP Nông Thôn Châu Phú. 5. Năm 2003 Sáp nhập Ngân hàng TMCP Nông Thôn Cái Sắn, Cần Thơ. Ngân Hàng TMCP Phương Nam (Ngân hàng Phương Nam) đã có những bước đi vững chắc. Đến 2012 Ngân Hàng TMCP Phương Nam có 137 Chi Nhánh, Phòng Giao Dịch và đơn vị trực thuộc trên khắp phạm vi cả nước; Vốn điều lệ đạt hơn 4.000 tỷ đồng, và tổng tài sản hiện tại đạt hơn 72.000 tỷ đồng. Đối tác chiến lược của Phương Nam hiện nay là Ngân hàng United Overseas Bank (UOB): một trong những tập đoàn tài chính nắm giữ lượng vốn 145 tỷ đô la ở Singapore; là ngân hàng dẫn đầu về hoạt động cho vay cá nhân, phát hành thẻ và cho vay doanh nghiệp vừa và nhỏ trong hệ thống ngân hàng toàn cầu, đã trở thành cổ đông chiến lược của Ngân hàng Phương Nam, sở hữu 20% cổ phần. Logo: Tên: Ngân hàng thương mại cổ phần Phương Nam Hội sở: - Địa chỉ: 279 Lý Thường Kiệt, Phường 15, Quận 11, TP. Hồ Chí Minh - Điện thoại : 84.8.3866 3890
  • 18. TR NG Đ I H C HOA SEN PNB BÁO CÁO TH C T P T T NGHI P Trang 3 - Fax: 84.8.3866 3891 1.2. Tổ chức bộ máy quản lý 1.2.1. Sơ đồ tổ chức trụ sở Ngân hàng Phương Nam (Nguồn: www.southernbank.com.vn)
  • 19. TR NG Đ I H C HOA SEN PNB BÁO CÁO TH C T P T T NGHI P Trang 4 Giám đốc Phó giám đốc phụ trách kinh doanh Phó giám đốc phụ trách Kế toán Phòng kế toán ngân quỹ Phòng kinh doanh 1.2.2. Sơ đồ Ngân hàng Phương Nam – chi nhánh Trần Hưng Đạo Sơ đồ 2.1: Sơ đồ cơ cấu tổ chức bộ máy hoạt động tại chi nhánh (Nguồn: Sinh viên vẽ) Chức năng nhiệm vụ của các phòng ban:  Ban giám đốc: BanGiámđốccónhiệmvụquảnlývàđiềuhànhmọihoạtđộngcủachinhánh, hướngdẫnchỉđạothựchiệnđúngchứcnăngnhiệmvụvàphạmvihoạtđộngcủacấp trên giao. Bangiámđốcgồm:1Giámđốcvà2PhóGiámđốc.Giámđốclãnhđạođiều hànhmọihoạtđộngcủacácphòng,vàchịutráchnhiệmtrướcTổngGiámđốcNHTMCPP hương Nam.GiúpviệcchoGiámđốccó2PhóGiámđốc:1Phó Giámđốcphụtráchvề kinhdoanh,1PhóGiámđốcphụtráchkế toán. • Phòng kế toán ngân quỹ: Làphòngnghiệpvụ thựchiệncácgiaodịchtrựctiếpvớikháchhàng,cácnghiệp vụvàcác công việcliênquanđếncôngtácquảnlýtàichính,chitiêunộibộtạichi
  • 20. TR NG Đ I H C HOA SEN PNB BÁO CÁO TH C T P T T NGHI P Trang 5 nhánh,cungcấpcácdịchvụngânhàngliênquanđếnnghiệpvụthanhtoán,xửlýhạchtoán cácgiaodịch.Quảnlývàchịutráchnhiệmđốivớihệthốnggiaodịchtrênmáy.Thựchiệnn hiệmvụtưvấnchokháchhàngvềsửdụngcácsảnphẩm ngân hàng. Đồng thời làphòngnghiệpvụquảnlýantoànkhoquỹ,quảnlýquỹtiềnmặttheoquyđịnhcủaNHNN vàNHTM CP PN.Ứngvàthutiềnchocácquỹtiếtkiệm, cácđiểmgiaodịchtrongvàngoàiquầy,thuchitiềnmặtchocácdoanhnghiệpcóthu chi tiền mặt lớn. • Phòng kinh doanh: Thực hiện hoạt động kinh doanh thông qua việc cấp tín dụng cho khách hàng có nhu cầu vay vốn tại Ngân hàng. Tín dụng doanh nghiệp: - Thực hiện công tác tiếp thị thu hút khách hàng. - Thẩm định khách hàng vay. - Lập hồ sơ xác minh tình hình sản xuất kinh doanh của khách hàng. - Kiểm tra việc sử dụng vốn định kỳ hoặc đột xuất khi cho vay nhằm bảo đảm việc sử dụng vốn vay đúng mục đích. - Đôn đốc khách hàng trả nợ gốc và lãi đúng hạn. Tín dụng cá nhân: - Tìm kiếm và thẩm định khách hàng cá nhân - Cấp phát tín dụng, bảo lãnh. - Thẩm định tài sản đảm bảo. - Tiếp nhận hồ sơ tài sản đảm bảo từ phía khách hàng. - Thẩm định tài sản đảm bảo của khách hàng: Trực tiếp đến cơ sở kinh doanh của doanh nghiệp để thẩm định tài sản bảo đảm, đề xuất hạn mức tín dụng được phép cấp dựa trên giá trị tài sản đảm bảo.
  • 21. TR NG Đ I H C HOA SEN PNB BÁO CÁO TH C T P T T NGHI P Trang 6 Phó Giám đốc phụ trách Kế toán Trưởng phòng kế toán Thủ quỹ Giao dịch viên Kiểm ngân 1.3. Tổ chức bộ máy kế toán 1.3.1. Sơ đồ tổ chức phòng kế toán Sơ đồ 2.2: Sơ đồ cơ cấu tổ chức bộ máy hoạt động tại chi nhánh (Nguồn: Sinh viên vẽ) 1.3.2. Chức năng, nhiệm vụcác vị trí  Trưởng phòng kế toán: Tổchứcvàchỉđạotoànbộcôngtáckếtoánhạchtoántạiđơnvịtheochếđộ kếtoánViệtNam,tổchứcghichép,tínhtoánvàphảnánhchínhxác,kịpthời đầyđủmọibiếnđộngtàisản,phântíchhoạtđộngkinhtếtrongNgânhàng,lập đầy đủ và đúng hạn các báo cáo kế toán.  Giao dịch viên:
  • 22. TR NG Đ I H C HOA SEN PNB BÁO CÁO TH C T P T T NGHI P Trang 7 Trực tiếp giaodịchvớikháchhàng, tiếp nhận và xử lý cácchứng từ của khách hàng theo đúng qui trình nghiệp vụ kế toán hiện hành.  Thủ quỹ: Kí xác nhận phiếu thu (hoặc phiếu chi) sau đó nhận tiền của khách hàng từ kiểm ngân hoặc chi tiền cho kiểm ngân để chi cho khách hàng.  Kiểm ngân: Nhận tiền và kiểm đếm khi nhận tiền từ khách hàng sau đó nộp lại cho thủ quỹ hoặc kiểm đếm số tiền nhận được từ thủ quỹ trước khi chi cho khách hàng. 1.3.3. Tổ chức vận dụng chế độ chứng từ-Tài khoản Tất cả các chứng từ thanh toán của chủ thể đều được lập trên mẫu in sẵn của Ngân hàng và Ngân hàng nhượng bán. Các chứng từ đó phải được lập đầy đủ các liên, viết hoặc in rõ ràng, không được tẩy xóa và nộp vào Ngân hàng theo đúng quy định. Ngân hàng được từ chối thanh toán khi chủ thể vi phạm những quy định về thanh toán hiện hành. Hệ thống tài khoản kế toán của Ngân hàng tuân thủ theo các Quyết định 479/2004/QĐ-NHNN ngày 29/4/2004, QĐ 807/2005/QĐ –NHNN ngày 1/6/2005 về việc “sửa đổi bổ sung một số tài khoản trong hệ thống Tài khoản kế toán các TCTD ban hành kèm theo QĐ 479/2004/QĐ-NHNN ngày 29/4/2004 của Thống đốc NHNN và hệ thống chuẩn mực Kế toán Việt Nam. 1.3.4. Sổ sách kế toán trong hệ thống Ngân hàng thương mại cổ phần Phương Nam – chi nhánh Trần Hưng Đạo
  • 23. TR NG Đ I H C HOA SEN PNB BÁO CÁO TH C T P T T NGHI P Trang 8 Nhật ký quỹ: là sổ ghi đầy đủ các khoản thu, chi trong ngày để đối chiếu với thủ quỹ, dùng làm căn cứ lập nhật ký chứng từ và hạch toán tổng hợp trong ngày. Hình 1: Nhật ký quỹ
  • 24. TR NG Đ I H C HOA SEN PNB BÁO CÁO TH C T P T T NGHI P Trang 9 Báo cáo liệt kê giao dịch : là bảng liệt kê thời gian, số tiền gửi, số tiền rút của các tài khoản và định khoản trực tiếp trong báo cáo này. Hình 2: Liệt kê giao dịch
  • 25. TR NG Đ I H C HOA SEN PNB BÁO CÁO TH C T P T T NGHI P Trang 10 Hai loại sổ sách kế toán trên ghi nhận và phản ánh toàn diện các nghiệp vụ kinh tế phát sinh theo từng tài khoản (chi tiết hoặc tổng hợp) theo qui định trên cơ sở các bút toán hạch toán tự động và in theo qui định, nó làm căncứ để đối chiếu chi tiết với các chứng từ, báo cáo, bảng kê... giao dịch phát sinh trong ngày, trong tháng hoặc trong năm. Ngoài ra, sau mỗi giao dịch, nếu khách hàng yêu cầu, Ngân hàng sẽ in ra giấy báo nợ, giấy báo có hoặc bảng sao kê tùy theo yêu cầu của khách hàng. Hình 3: Giấy báo nợ Hình 4: Giấy báo có
  • 26. TR NG Đ I H C HOA SEN PNB BÁO CÁO TH C T P T T NGHI P Trang 11 Hình 5: Bảng sao kê
  • 27. TR NG Đ I H C HOA SEN PNB BÁO CÁO TH C T P T T NGHI P Trang 12 CHƯƠNG 2. CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀNGHIỆP VỤ KẾ TOÁN THANH TOÁN KHÔNG DÙNG TIỀN MẶT QUA NGÂN HÀNG. 2.1. Khái quát dịch vụ thanh toán không dùng tiền mặt qua ngân hàng 2.1.1. Dịch vụ thanh toán không dùng tiền mặt và những điều kiện sử dụng dịch vụ thanh toán Thanh toán là hoạt động không thể thiếu trong các giao dịch của thể nhân cũng như các pháp nhân trong việc chi tiêu, mua bán hàng hóa, dịch vụ và các loại thanh toán khác…Trên thực tế luôn tồn tại hai hình thức thanh toán bằng tiền mặt và thanh toán không dùng tiền mặt. Thanh toán bằng tiền mặt sẽ dẫn đến hệ quả một lương tiền trong lưu thông, kém an toàn cho người thanh toán và khó khăn trong việc kiểm soát Nhà nước. Thanh toán (không dùng tiền mặt) qua ngân hàng là dịch vụ trong đó NH sẽ thực hiện việc trích từ tài khoản tiền gửi theo yêu cầu của người có nghĩa vụ trả tiền, hoặc nhu cầu chuyển tiền cho người khác để chuyển vào tài khoản cho người thụ hưởng nhằm chi trả tiền mua hàng hóa, dịch vụ hoặc đơn giản chỉ là một chuyển tiền cho người thân. Mặc dù các định chế tài chính đều có thể cung cấp dịch vụ thanh toán cho nền kinh tế nếu được cấp phép, nhưng với vai trò làm trung gian thanh toán, hệ thống Ngân hàng là người tổ chức, cung ứng các sản phẩm dịch vụ thanh toán không dùng tiền mặt vừa là người trực tiếp thực hiện việc chi trả cho khách hàng. Khi thực hiện thanh toán không dùng tiền mặt thì chu chuyển vốn và chu chuyển hàng hóa dịch vụ sẽ tách biệt nhau về không gian, thời gian, mặt khác hoạt động thanh toán diễn ra không chỉ trong chi nhánh NH mà còn diễn ra giữa các chi nhánh NH khác nhau xuất phát từ chính yêu cầu sử dụng sản phẩm từ khách hàng. Vì vậy, khi cung cấp dịch vụ này ngân hàng phải đảm bảo yêu cầu nhanh chóng, thuận tiện và an toàn trong khi chuyển tiền.
  • 28. TR NG Đ I H C HOA SEN PNB BÁO CÁO TH C T P T T NGHI P Trang 13 Nhưng để ngân hàng phục vụ tốt khách hàng cũng cần phải thực hiện đúng các quy định do ngân hàng đặt ra nếu chấp nhận sử dụng dịch vụ. Xét trên một ý nghĩa nào đó, khi khách hàng chấp nhận sử dụng dịch vụ thì các quy định thanh toán do NH đặt ra chính là điều khoản cam kết mà cả Ngân hàng người cung cấp dịch vụ, lẫn khách hàng- người sử dụng dịch vụ đều phải thực hiện. Việc mở tài khoản tiền gửi không kỳ hạn ở ngân hàng là duy trì số dư nhất định để thực hiện việc thanh toán là yêu cầu đầu tiên nếu khách hàng muốn sử dụng dịch vụ này. Do mục đích sử dụng là số tiền trên tài khoản chủ yều để thực hiện các khoản thanh toán tiền hàng, séc…nên để đảm bảo NH không bị khách hàng khiếu nại do trả sai số tiền, hoặc trả một tờ séc đã có lệnh đình chỉ thanh toán, hoặc không để khách hàng lợi dụng tài khoản để chuyển tiền bất hợp pháp…, NH thường yêu cầu khách hàng cung cấp những thông tin cần thiết về chủ tải khoản, đặc biệt là những người chủ tài khoản đại diện cho một pháp nhân. Đôi khi các NH cũng yêu cầu có sự giới thiệu từ người thứ ba và các thông tin về tình trạng hoạt động của khách hàng. Hiện nay, khi mở tài khoản tiền gửi không kỳ hạn cho khách hàng, NH thường yêu cầu cung cấp các loại giấy tờ cơ bản như: - Giấy đề nghị mở tài khoản. - Các giấy tờ chừng minh pháp nhân được thành lập theo quy định của pháp luật và giấy tờ chứng minh tư cách đại diện hợp pháp của chủ tài khoản (đối với pháp nhân mở tài khoản). - Chứng minh nhân dân hay hộ chiếu (đối vối thể nhân mở tài khoản) Ngoài ra còn có các loại giấy tờ khác tùy quy định của mỗi NH. Điểm quan trọng mà các nhân viên NH phải lưu ý khi xử lý các giao dịch trên tài khoản này là việc kiểm tra chữ ký của khách hàng để đảm bảo rằng đó là chữ ký thật và số dư trên tài khoản hiện có, để tránh rủi ro do thanh toán vượt quá số tiền mà khách hàng được sử dụng để thanh toán theo quy định của NH.
  • 29. TR NG Đ I H C HOA SEN PNB BÁO CÁO TH C T P T T NGHI P Trang 14 Yêu cầu tiếp theo là khách hàng cần hiểu rõ từng thể thức thanh toán mà NH đã giới thiệu để có thể chấp hành đúng các quy định của từng thể thức cũng như vận dụng chúng trong từng giao dịch cụ thể. Để phục vụ tốt khách hàng NH cần trang bị đầu tư thiết bị, cơ sở vật chất để thực hiện thanh toán đảm bảo thanh toán an toàn, thuận tiện…Vì vậy, mặc dù NH hưởng lợi từ tiền gửi không kỳ hạn của khách hàng do chi phí vốn thấp nhưng khoản thu nhập này không đủ bù đắp chi phí đầu tư cho hoạt động dịch vụ thanh toán, do đó khách hàng thường phải trả một khoản phí dịch vụ để NH bù đắp chi phí đã bỏ ra. 2.1.2. Tài khoản sử dụng trong phương pháp kế toán dịch vụ thanh toán không dùng tiền mặt qua ngân hàng 2.1.2.1. Tài khoản tiền gửi không kỳ hạn Tài khoản này được mở cho mỗi khách hàng để phản ánh lượng tiền khách hàng gửi vào và rút ra thường xuyên dưới hình thức tiền mặt hoặc tiền ghi sổ qua việc sử dụng các dịch vụ thanh toán của NH. Nội dung tài khoản như sau: Bên có: Số tiền khách hàng gửi vào Bên nợ: Số tiền khách hàng rút ra Dư có: Số tiền khách hàng đang gửi tại NH 2.1.2.2. Nhóm các tài khoản phản ánh hoạt động chuyển tiền giữa các NH Do các khách hàng có quan hệ thanh toán với nhau có thể mở tài khoản tiền gửi ở các NH khác nhau, nên việc chuyển tiền giữa các NH hoặc các chi nhánh NH khác nhau là đòi hỏi khách quan. Việc chuyển tiền giữa các NH có thể được thực hiện bằng các phương thức: thanh toán liên hàng, thanh toán liên ngân hàng… Để phản ánh các nghiệp vụ này, kế toán các tổ chức tín dụng sử dụng các tài khoản có tên gọi như: tài khoản thanh toán bù trừ, tài khoản chuyển tiền…
  • 30. TR NG Đ I H C HOA SEN PNB BÁO CÁO TH C T P T T NGHI P Trang 15 Mặc dù tên gọi có khác nhau nhưng nhóm tài khoản này có tính chất chung như sau: Bên nợ: Phản ánh khoản tiền chi hộ NH khác. Bên có: Phản ánh khoản tiền thu hộ NH khác. Dư nợ: Phản ánh chênh lệch chi hộ lớn hơn thu hộ. Hoặc phản ánh chênh lệch thu hộ lớn hơn chi hộ. 2.1.2.3. Tài khoản tiền ký gửi để đảm bảo thanh toán Tài khoản này sẽ mở cho khách hàng trong trường hợp khách hàng có yêu cầu sự xác nhận của ngân hàng về khả năng thanh toán của séc, hoặc thể thức thanh toán khác như thư tín dụng trong thanh toán quốc tế mà ngân hàng đòi hỏi khách hàng phải ký quỹ một số tiền nhất định. Mức ký quỹ là bao nhiêu so với tổng số tiền thanh toán trong tương lai tùy thuộc vào yêu cầu của ngân hàng đối với từng khách hàng. Nội dung tài khoản tiền gửi để đảm bảo thanh toán séc, thẻ, mở thư tín dụng như sau: Bên Có: Số tiền khách hàng gửi vào để đảm bảo thanh toán Bên Nợ: Số tiền đã sử dụng thanh toán cho người hưởng Số tiền trả lại cho khách hàng Dư có: Số tiền khách hàng ký gửi để đảm bảo thanh toán séc, thẻ, mở thư tín dụng. Cần lưu ý rằng đây là tài khoản tiền gửi mang tính chất chuyên dùng, nên không sử dụng số tiền trên tài khoản này vào bất kỳ mục đích nào khác, ngoài việc dùng để thanh toán cho séc có xác nhận (Bảo chi) hoặc thư tín dụng… 2.2. Nội dung và quy trình các thể thức thanh toán chủ yếu Có khá nhiều sản phẩm dịch vụ thanh toán để khách hàng lựa chọn. Dưới đây là một số thể thức thanh toán chủ yếu.
  • 31. TR NG Đ I H C HOA SEN PNB BÁO CÁO TH C T P T T NGHI P Trang 16 2.2.1. Thể thức thanh toán ủy nhiệm chi a. Khái niệm: Ủy nhiệm chi là thể thức thanh toán mà người trả tiền lập để yêu cầu NH trích một số tiền trên tài khoản của mình vào tài khoản của người thụ hưởng (có thể là tài khoản khác của mình hoặc tài khoản của người thứ ba) ở cùng NH hoặc ở một NH khác. Đây là một thể thức thanh toán đang được sử dụng phổ biến. Người ra lệnh cho NH thanh toán chỉ việc điền các nội dung cần thiết vào Ủy nhiệm chi và gửi đến NH nơi mình mở tài khoản. Nếu tải khoản của họ có tiền NH sẽ tiến thành thanh toán. Tuy nhiên, khi đồng ý để người mua hàng hóa, dịch vụ sử dụng ủy nhiệm chi trong việc thanh toán tiền hàng, người thụ hưởng cần lưu ý đến khả năng thanh toán và thiện chí thanh toán của họ, vì trong trường hợp này việc người thụ hưởng có nhận được tiền hay không, sớm hay muộn hoàn toàn phụ thuộc vào người “ra lệnh” cho NH thanh toán. Ủy nhiệm chi có thể có giá trị thanh toán một lần, cũng có thể có giá trị thanh toán nhiều lần khi sử dụng để thanh toán một số khoản chi phí thường xuyên. Ủy nhiệm chỉ được áp dụng ở Việt Nam hiện nay chỉ có giá trị thanh toán một lần. Ủy nhiệm chi có thể dùng để chuyển tiền cho một cá nhân ở nơi khác. b. Phương pháp hạch toán Trường hợp 1: Khách hàng mở tài khoản trong cùng NH.
  • 32. TR NG Đ I H C HOA SEN PNB BÁO CÁO TH C T P T T NGHI P Trang 17 (2) (3) Đơn vị mua (4) Ngân hàng Đơn vị bán Sơ đồ 1.1: Quy trình thanh toán UNC trường hợp khách hàng mở tài khoản trong cùng ngân hàng (Nguồn: Sách kế toán ngân hàng) (1) (1) Đơn vị bán giao hàng hoá cho đơn vị mua theo hợp đồng (nếu trả tiền trước, giao hàng sau thì đây là bước cuối cùng) (2) Đơn vị mua lập UNC gửi vào NH (3) NH sau khi kiểm tra UNC hợp lệ sẽ trích tài khoản đơn vị mua ghi Nợ và báo Nợ cho đơn vị mua. (4) NH ghi tăng tài khoản đơn vị bán và báo Có cho đơn vị bán. Nợ 4211 (Đơn vị trả tiền) Có 4211 (Đơn vị thụ hưởng) Xử lý chứng từ: - Một liên UNC dùng làm chứng từ ghi Nợ đơn vị trả tiền và ghi Có đơn vị thụ hưởng. - Một liên UNC dùng làm chứng từ giao cho khách hàng. Trường hợp 2: Khách hàng mở tài khoản khác NH. Trường hợp khác ngân hàng có thể là: - Hai NH khác nhưng cùng hệ thống. - Hai NH khác có tham gia thanh toán bù trừ.
  • 33. TR NG Đ I H C HOA SEN PNB BÁO CÁO TH C T P T T NGHI P Trang 18 Đơn vị bán Đơn vị mua NH bên bán NH bên mua - Hai ngân hàng khác không tham gia thanh toán bù trừ, thanh toán qua NHNN. Sơ đồ 1.2: Quy trình thanh toán ủy nhiệm chi trường hợp khách hàng mở tài khoản khác ngân hàng (Nguồn: Sách kế toán ngân hàng) (1) (5) (2) (3) (4) (1) Đơn vị bán giao hàng cho đơn vị mua theo hợp đồng. (2) Đơn vị mua lập UNC gởi vào NH. (3) NH sau khi kiểm tra UNC hợp lệ sẽ trích tài khoản đơn vị mua ghi Nợ và báo Nợ cho đơn vị mua. (4) NH bên mua thanh toán cho NH bên bán. (5) NH bên bán ghi tăng tài khoản đơn vị bán và báo có cho đơn vị bán.  Tại ngân hàng bên trả tiền: Kiểm tra hai liên UNC khi nhận được từ đơn vị trả tiền, hạch toán: Nợ 4211 (Đơn vị trả tiền) Có 5211, 5111 (Hai NH khác nhưng cùng hệ thống) Có 5012 (Hai NH khác có tham gia thanh toán bù trừ) Có 1113 (Hai NH khác không tham gia thanh toán bù trừ, thanh toán qua NHNN) Xử lý chứng từ:
  • 34. TR NG Đ I H C HOA SEN PNB BÁO CÁO TH C T P T T NGHI P Trang 19 - Một liên UNC dùng để ghi nợ cho đơn vị trả tiền. - Một liên UNC dùng để giao cho khách hàng. - Lập thêm các chứng từ tương ứng trong từng trường hợp: Hai NH khác nhưng cùng hệ thống: Một liên giấy báo Có (lệnh chuyển Có) dùng làm chứng từ ghi Có tài khoản 5211, 5111, liên còn lại cùng với chứng từ điện tử gửi cho NH cùng hệ thống. Hai NH khác có tham gia thanh toán bù trừ: Một bảng kê số 12 (Bảng kê chứng từ thanh toán bù trừ) dùng để ghi Có tài khoản 5012, liên còn lại cùng với chứng từ điện tử dùng để thanh toán bù trừ. Hai NH khác không tham gia thanh toán bù trừ, thanh toán qua NHNN: Một bảng kê số 11 (Bảng kê phải thu khách hàng) dùng để ghi Có tài khoản 1113, liên còn lại cùng với chứng từ điện tử gửi Ngân hàng nhà nước nơi ngân hàng trả tiền mở tài khoản tiền gửi. o Nếu bên trả tiền và bên thụ hưởng đều có TK tiền gửi tại NHNN. Khi nhận bảng kê 11 và chứng từ điện tử, sau khi kiểm tra chứng từ, kiểm tra số dư trên tài khoản của NH bên trả tiền đủ điều kiện thì hạch toán: Nợ TKTG NH bên trả tiền Có TKTG NH bên thụ hưởng. NHNN lập thêm chứng từ ghi sổ, bảng kê 11 để ghi Nợ, ghi Có vào các TK trên và gửi chứng từ điện tử cùng với bảng kê 11 về NH bên thụ hưởng. o Nếu bên trả tiền và bên thụ hưởng mở TK ở khác chi nhánh NHNN Tại NHNN bên trả tiền: Nợ TKTG NH bên trả tiền Có TK liên hàng đi
  • 35. TR NG Đ I H C HOA SEN PNB BÁO CÁO TH C T P T T NGHI P Trang 20 Lập thêm 2 liên giấy báo Có. Xử lý chứng từ như sau: - Bảng kê 11 dùng làm chứng từ ghi Nợ TKTG NH bên trả tiền. - Một liên giấy báo có dùng để ghi có TK liên hàng đi. - Chứng từ điện tử và 1 liên giấy báo Có gửi NHNN bên thụ hưởng (mở TKTG bên NH thụ hưởng). Tại NHNN bên thụ hưởng: Khi nhận các chứng từ trên kiểm tra và hạch toán: Nợ TK liên hàng đến. Có TKTG NH bên thụ hưởng. Xử lý chứng từ, lập thêm 2 bảng kê 11. Liên giấy báo dùng để ghi Nợ TK liên hàng đến. Một bảng kê 11 dùng để ghi Có TKTG NH bên thụ hưởng. Chứng từ điện tử và một bảng kê 11 gửi cho NH bên thụ hưởng.  Tại ngân hàng bên thụ hưởng: Khi nhận các chứng từ của NHNN chuyển đến hoặc của ngân hàng trả tiền, sau khi kiểm tra sẽ xử lý: Nợ 5212, 5112 (Hai NH khác nhưng cùng hệ thống). Nợ 5012 (Hai NH khác có tham gia thanh toán bù trừ). Nợ 1113 (Hai NH khác không tham gia thanh toán bù trừ, thanh toán qua NHNN). Có 4211 (Đơn vị thụ hưởng). Trường hợp chuyển tiền đi khác NH thì khách hàng phải trả phí chuyển tiền. Các khoản thu này ghi vào thu dịch vụ thanh toán và phải tách riêng phần thuế giá trị gia tăng để hạch toán. Nợ 4211, 1011,… Có 711 (Thu dịch vụ thanh toán nếu có). Có tài khoản thuế giá trị gia tăng (4531) nếu có.
  • 36. TR NG Đ I H C HOA SEN PNB BÁO CÁO TH C T P T T NGHI P Trang 21 (2) (4) Đơn vị bán (3) Đơn vị bán Đơn vị bán 2.2.2. Thể thức thanh toán ủy nhiệm thu a. Khái niệm: Ủy nhiệm thu là thể thức thanh toán mà người thụ hưởng lập ủy thác cho NH thu hộ một số tiền nhất định từ người chi trả. Để thực hiện nhiệm vụ này, khách hàng sẽ lập một giấy ủy nhiệm thu kèm hóa đơn bán hàng và nộp vào NH nơi mình mở tài khoản nhờ NH thu hộ. Vì đây là nghiệp vụ khách hàng nhờ thu nên khi có đủ điều kiện NH mới có thể thu hộ khách hàng (người trả tiền có đủ tiền trên tài khoản) và NH không chịu trách nhiệm về sự tranh chấp tiền hàng giữa hai bên khách hàng. b. Phương pháp hạch toán: Trường hợp 1: Người mua và người bán có tài khoản trong cùng NH. Sơ đồ 1.3: Quy trình thanh toán UNT trường hợp người mua và người bán có tài khoản trong cùng ngân hàng (Nguồn: Sách kế toán ngân hàng) (1) (1) Đơn vị bán giao hàng hoá cho đơn vị mua theo hợp đồng. (2) Đơn vị bán lập UNT gửi vào NH.
  • 37. TR NG Đ I H C HOA SEN PNB BÁO CÁO TH C T P T T NGHI P Trang 22 (3) NH sau khi kiểm tra và đối chiếu với thông báo bằng văn bản do đơn vị mua gởi trước đây nếu UNT hợp lệ sẽ trích tài khoản đơn vị mua ghi Nợ và báo Nợ cho đơn vị mua. (4) NH ghi tăng TK đơn vị bán và báo Có cho đơn vị bán. Khi nhận 2 liên UNT của người bán, NH kiểm tra tính hợp lệ của UNT và số dư trên TK người mua nếu đủ điều kiện thì hạch toán. Nợ 4211 (đơn vị mua) Có 4211 (đơn vị bán) Xử lý chứng từ: - Một liên UNT dùng làm chứng từ ghi Nợ TK 4211 và ghi Có TK 4211. - Một liên UNT dùng làm chứng từ giao cho khách hàng. Trường hợp 2: Người mua và người bán có tài khoản khác NH. Trường hợp khác ngân hàng có thể là: - Hai NH khác nhưng cùng hệ thống. - Hai NH khác có tham gia thanh toán bù trừ. - Hai ngân hàng khác không tham gia thanh toán bù trừ, thanh toán qua NHNN. Sơ đồ 1.4: Quy trình thanh toán UNT trường hợp người mua và người bán có tài khoản khác ngân hàng (Nguồn: Sách kế toán ngân hàng) (1) (2) (6) (5)(5) (4) (3) NH bên mua NH bên bán Đơn vị mua Đơn vị bán
  • 38. TR NG Đ I H C HOA SEN PNB BÁO CÁO TH C T P T T NGHI P Trang 23 (1) Đơn vị bán giao hàng hoá cho đơn vị mua theo hợp đồng. (2) Đơn vị bán lập UNT gửi vào NH bên bán. (3) NH bên bán chuyển UNT về NH bên mua. (4) NH bên mua sau khi kiểm tra và đối chiếu với thông báo bằng văn bản do đơn vị mua gửi trước đây nếu UNT hợp lệ sẽ trích TK đơn vị mua ghi Nợ và báo Nợ cho đơn vị mua. (5) NH bên mua thanh toán cho NH bên bán. (6) NH bên bán ghi tăng TK đơn vị bán và báo Có cho đơn vị bán. Khi người bán lập 2 liên UNT gửi vào thì NH trích một liên lưu lại, còn 1 liên và các hoá đơn chứng từ gửi cho NH bên mua (có thể chuyển nội dung các chứng từ trên).  Tại NH bên mua: Kiểm tra các chứng từ nhận từ NH bên bán, nếu đủ điều kiện thì hạch toán: Nợ 4211 (đơn vị mua) Có 5211, 5111 (Hai NH khác nhưng cùng hệ thống) Có 5012 (Hai NH khác có tham gia thanh toán bù trừ) Có 1113 (Hai ngân hàng khác không tham gia thanh toán bù trừ, thanh toán qua NHNN) Lập thêm chứng từ và xử lý giống như trường hợp UNC khác NH.  Tại NH bên bán: Khi nhận được các chứng từ do NHNN hoặc NH bên mua gửi đến dùng liên UNT đã lưu trước đây để đối chiếu, nếu đúng và các chứng từ khác đều hợp lệ thì hạch toán: Nợ 5212, 5112 (Hai NH khác nhưng cùng hệ thống). Nợ 5012 (Hai NH khác có tham gia thanh toán bù trừ). Nợ 1113 (Hai ngân hàng khác không tham gia thanh toán bù trừ, thanh toán qua NHNN).
  • 39. TR NG Đ I H C HOA SEN PNB BÁO CÁO TH C T P T T NGHI P Trang 24 Có 4211 (Đơn vị bán). Trường hợp chuyển tiền đi khác NH thì khách hàng phải trả phí chuyển tiền. Các khoản này ghi vào thu dịch vụ thanh toán và phải tách riêng phần thuế giá trị gia tăng để hạch toán: Nợ 4211, 1011, … Có 711 (thu dịch vụ thanh toán nếu có) Có TK thuế giá trị gia tăng (4531) nếu có Xử lý chứng từ tương tự như trường hợp UNC. Trong trường hợp TK tiền gửi người mua không đủ số dư thì NH bên mua sẽ theo dõi và xử lý phạt theo quy định. Số tiền phạt chuyển cho đơn vị bán tuỳ theo từng trường hợp: Nợ 4211, 5012,…: Số tiền phạt trả chậm Có 4211 (đơn vị bán) 2.2.3. Thể thức thanh toán séc a. Khái niệm: Séc là giấy tờ có giá trị cho người ký phát lập, ra lệnh cho người bị ký phát là NH hoặc tổ chức cung ứng dịch vụ thanh toán được phép của NH nhà nước Việt Nam trích một số tiền nhất định từ tài khoản của mình để thanh toán cho người thụ hưởng. Séc là một phương tiện thanh toán do người ký phát lập dưới hình thức chứng từ theo mẫu in sẵn, lệnh cho người thực hiện thanh toán (ngân hàng nơi người ký phát được sử dụng tài khoản thanh toán với một khoản tiền để ký phát séc theo thỏa thuận với NH). Như vậy liên quan đến séc bao gồm: - Người ký phát (người phát hành) là người lập và ký phát hành tờ séc - Người bị ký phát là NH hay tổ chức cung ứng dịch vụ thanh toán có trách nhiệm thanh toán số tiền ghi trên séc theo lệnh của người ký phát.
  • 40. TR NG Đ I H C HOA SEN PNB BÁO CÁO TH C T P T T NGHI P Trang 25 - Người được trả tiền là người được người ký phát chỉ định có quyền hưởng hay chuyển nhượng quyền hưởng đối với số tiền ghi trên tờ séc - Người thụ hưởng là người cầm tờ séc ghi rõ trên tờ séc người được trả tiền là chính mình hay người cầm tờ séc có ghi” Trả cho người cầm séc”, hay người được chuyển nhượng bằng kỳ hậu cho mình thông qua dãy chữ ký chuyển nhượng liên tục. - Người thu hộ là NH, tổ chức cung ứng dịch vụ thanh toán được phép của NH Nhà Nước Việt Nam cho phép làm dịch vụ thu hộ séc. - Trung tâm thanh toán bù trừ séc: NHNN hay tổ chức cung ứng dịch vụ thanh toán được NHNN Việt Nam cấp giấy phép để tổ chức, chủ trì việc trao đổi, thanh toán bù trừ séc, quyết toán các nghĩa vụ tài chính phát sinh từ việc thanh toán bù trừ séc cho các thành viên là NH, tổ chức cung ứng dịch vụ thanh toán. b. Một số quy định về phát hành và sử dụng séc:  Thời gian xuất trình của một tờ séc theo quy định hiện hành là 30 ngày kể từ ngày phát hành cho đến ngày người thụ hưởng nộp séc vào NH kể cả ngày lễ và chủ nhật. Nếu ngày hết hạn rơi vào ngày nghỉ thì thời hạn được lùi vào ngày làm việc tiếp theo sau ngày nghỉ.  Người phát hành chỉ được ghi số tiền trên séc trong phạm vi số dư tài khoản tiền gửi của mình tại NH. Nếu phát hành quá số dư người thụ hưởng có quyền yêu cầu NH thanh toán theo số tiền hiện có trên tài khoản của người phát hành.  Séc hiện hành về hình thức chỉ có một loại, tuy nhiên về nội dung thì có thể chia thành séc ký danh hoặc vô danh: - Séc ký danh: có ghi tên, địa chỉ người thụ hưởng. - Séc vô danh: không ghi tên, người nào cầm séc nộp vào NH, đó là người thụ hưởng. Về tính chất thanh toán thì séc chia thành séc lĩnh tiền mặt và séc chuyển khoản:
  • 41. TR NG Đ I H C HOA SEN PNB BÁO CÁO TH C T P T T NGHI P Trang 26 - Séc lĩnh tiền mặt: trên séc không có ghi cụm từ “Trả vào tài khoản”. - Séc chuyển khoản: trên séc có ghi cụm từ “Trả vào tài khoản”. Mặt khác, nếu khách hàng có yêu cầu bảo chi séc thì phải làm thủ tục bảo chi và NH sẽ ghi tên, đóng dấu, ghi ngày, tháng, năm vào nơi quy định cho việc bảo chi séc ở mặt trước tờ séc.  Người thụ hưởng nếu muốn chuyển nhượng séc thì ký hậu chuyển nhượng trừ trường hợp trên séc có ghi “không được chuyển nhượng” (do người phát hành ghi). Có thể chấm dứt chuyển nhượng khi ghi trước chữ ký “Không tiếp tục chuyển nhượng”.  Người phát hành séc nếu thiếu khả năng thanh toán ngoài việc chịu trách nhiệm trả số tiền truy đòi còn bị xử lý như sau: - Vi phạm lần 1 bị NH cảnh cáo. - Vi phạm lần 2 bị NH tạm thời đình chỉ quyền phát hành séc trong 3 tháng, thu hồi séc trắng. - Vi phạm lần 3 NH đình chỉ vĩnh viễn quyền phát hành séc và thông báo cho NHNN. c. Thủ tục phát hành séc: Chủ tài khoản có nhu cầu sử dụng séc thì đến NH làm thủ tục mua séc.NH bán tối đa mỗi lần cho cá nhân là 1 cuốn séc, cho pháp nhân là 3 cuốn séc (mỗi cuốn 10 tờ). Khi có nhu cầu thanh toán thì chủ tài khoản ghi đầy đủ các yếu tố trên tờ séc theo đúng quy định như: - Số tiền bằng số, bằng chữ. - Chuyển nhượng hay không. - Đích danh hay vô danh… - Ngày, tháng…, ký tên, đóng dấu (nếu có)…
  • 42. TR NG Đ I H C HOA SEN PNB BÁO CÁO TH C T P T T NGHI P Trang 27 Sau đó giao séc cho người thụ hưởng khi đã nhận hàng hóa hay nhận được dịch vụ cung ứng. Nếu người thụ hưởng có đề nghị bảo chi thì người phát hành phải làm thủ tục bảo chi tại NH bằng cách lập 2 liên giấy yêu cầu bảo chi séc kèm theo tờ séc đã ghi đầy đủ các yếu tố. NH sau khi kiểm tra các chứng từ trên, kiểm tra số dư trên tài khoản người phát hành, nếu đủ điều kiện sẽ ghi ngày, tháng, ký tên đóng dấu vào nơi quy định. Nợ 4211: Đơn vị phát hành Có 4271 (Séc bảo chi) Giao tờ séc đã bảo chi cho khách hàng, xử lý chứng từ: - Một liên giấy yêu cầu bảo chi séc dùng làm chứng từ ghi Nợ tài khoản 4211, ghi Có TK 4271. - Một liên còn lại làm giấy báo bên Nợ gởi lên trả tiền. d. Phương pháp hạch toán: Người thụ hưởng nộp séc vào NH kèm theo 3 liên Bảng kê nộp séc (BKNS) trong thời gian hiệu lực. NH sẽ kiểm tra tính hợp pháp, hợp lệ của séc, BKNS nếu đủ điều kiện thì sẽ thanh toán cho khách hang, nếu không đủ điều kiện thì từ chối thanh toán có nêu rõ lý do. Tờ séc sau khi kiểm tra sẽ xử lý tùy theo người phát hành và người thụ hưởng mở tài khoản ở cùng hay khác NH.  Nếu séc được thanh toán cùng NH
  • 43. TR NG Đ I H C HOA SEN PNB BÁO CÁO TH C T P T T NGHI P Trang 28 (4) Ngân hàng Đơn vị mua (3) (5) Đơn vị bán Sơ đồ 1.5: Quy trình thanh toán séc trường hợp séc được thanh toán cùng ngân hàng. (Nguồn: Sách kế toán ngân hàng) (2) (1) (1) Đơn vị bán giao hang hóa cho đơn vị mua theo hợp đồng. (2) Đơn vị mua phát hành séc trả cho đơn vị bán (3) Đơn vị bán nộp séc vào NH trong thời gian hiệu lực. (4) NH kiểm tra séc nếu hợp lệ sẽ ghi Nợ và báo Nợ cho đơn vị mua. (5) NH ghi có và báo có cho đơn vị bán hoặc cho rút tiền mặt nếu là séc lĩnh tiền mặt. o Nếu séc thanh toán bằng chuyển khoản NH kiểm tra số dư tài khoản người phát hành, nếu đủ số dư thì hạch toán: Nợ 4211 (Người phát hành) Có 4211, 2111 (Người thụ hưởng) Xử lý chứng từ: - Tờ séc dùng làm chứng từ ghi Nợ tài khoản 4211. - Một liên BKNS dùng làm chứng từ báo Nợ người phát hành. - Một liên BKNS dùng làm chứng từ ghi Có 4211, 2111.
  • 44. TR NG Đ I H C HOA SEN PNB BÁO CÁO TH C T P T T NGHI P Trang 29 - Một liên BKNS dùng làm chứng từ báo Có cho người thụ hưởng. - o Nếu séc dùng lĩnh tiền mặt Kiểm soát như trên và Chứng minh nhân dân của người lĩnh tiền mặt, đủ điều kiện thì hạch toán: Nợ 4211 (người phát hành) Có 1011, … o Nếu séc có bảo chi thì thanh toán cho người thụ hưởng Nợ 4271 (Séc bảo chi) Có 4211, 2111, 1011, … Xử lý chứng từ: - Tờ séc dùng làm chứng từ ghi Nợ TK 4271. - Một liên BKNS dùng làm chứng từ thông báo tất toán 4271 cho người phát hành. - Một liên BKNS dùng làm chứng từ ghi Có TK 4211… - Một liên BKNS dùng làm chứng từ báo Có hoặc biên nhận rút tiền mặt gửi người thụ hưởng. 2.2.4. Thể thức thanh toán thẻ a. Khái niệm: Thẻ là công cụ thanh toán do ngân hàng phát hành thẻ (NH PHT) cung cấp cho khách hàng sử dụng theo hợp đồng ký kết giữa NH PHT và chủ thẻ. Khách hàng là chủ thẻ được sử dụng thẻ để thanh toán tiền hàng hóa, dịch vụ, rút tiền mặt trong phạm vi số dư trên tài khoản tiền gửi của mình tại NH PHT, hoặc trong phạm vi hạn mức tín dụng được NH PHT chấp thuận theo hợp đồng. Có rất nhiều cách phân loại thẻ nhưng cách phân loại thẻ theo nguồn thanh toán thì có thẻ thanh toán và thẻ tín dụng.
  • 45. TR NG Đ I H C HOA SEN PNB BÁO CÁO TH C T P T T NGHI P Trang 30 (8) Chủ thẻ Ngân hàng phát hành Dù là loại thẻ nào thì các thành viên tham gia vào việc sử dụng và thanh toán thẻ cũng bao gồm: NH PHT; ngân hàng thanh toán thẻ (NH TTT), đơn vị chấp nhận thẻ, chủ thẻ. b. Phương pháp hạch toán: Sơ đồ 1.7: Sơ đồ quy trình thanh toán qua thẻ (Nguồn: Sách kế toán ngân hàng) (6) (7) (1) (9) (4) (5) (3) (2) (1) Chủ thẻ làm thủ tục xin cấp thẻ. (2) Chủ thẻ mua hàng hoá, dịch vụ tại các cơ sở chấp nhận thanh toán thẻ. (3) Sauk hi kiểm tra và thanh toán cơ sở chấp nhận trả lại thẻ cho chủ thẻ. (4) Cơ sở chấp nhận lập các hoá đơn gửi NH thanh toán. (5) NH sau khi kiểm tra hoá đơn hợp lệ, thanh toán cho cơ sở chấp nhận. (6) NH thanh toán gửi hoá đơn về NH phát hành. (7) Nếu chấp nhận thanh toán NH phát hành chuyển tiền trả cho NH thanh toán. (8) Từng định kỳ NH phát hành gửi bảng kê cho chủ thẻ. (9) Chủ thẻ thanh toán tiền cho NH phát hành (nếu là thẻ tín dụng). c. Thủ tục phát hành thẻ: Cơ sở chấp nhận Ngân hàng Thanh toán
  • 46. TR NG Đ I H C HOA SEN PNB BÁO CÁO TH C T P T T NGHI P Trang 31  Đối với khách hàng: - Khi có nhu cầu sử dụng thẻ, khách hàng lập và gửi đến NH giấy đề nghị phát hành thẻ (theo mẫu do NH phát hành thẻ qui định). - Nếu sử dụng thẻ ký quỹ thanh toán, khách hàng nộp thêm giấy UNC để trích TK tiền gửi hoặc nộp tiền mặt để ký quỹ đảm bảo thanh toán.  Đối với NH phát hành thẻ: - Tiếp nhận các chứng từ của khách hàng, kiểm tra nếu đủ điều kiện thì hạch toán: Nợ 4211, 1011,… Có 4273 Có 711 (thu dịch vụ thanh toán, nếu có) Có TK thuế giá trị gia tăng (4531), nếu có - Lập thẻ và giao cho khách hàng cùng với mật mã sử dụng thẻ đồng thời lập hồ sơ theo dõi thẻ đã phát hành. thẻ: d. Thủ tục thanh toán tiền hàng hoá dịch vụ cho các cơ sở tiếp nhận  Khi trả tiền, chủ thẻ xuất trình chứng minh nhân dân và thẻ cho cơ sở tiếp nhận để kiếm tra. Nếu đủ điều kiện thanh toán máy đọc thẻ in ra biên lai thanh toán, có ghi số tiền khách dùng để mua hàng hoá dịch vụ. Biên lai thanh toán được lập 3 liên, phải có chữ ký của chủ thẻ. Xử lý chứng từ: - Một liên biên lai thanh toán gửi cho chủ thẻ cùng với thẻ thanh toán. - Một liên biên lai thanh toán lưu tại cơ sở chấp nhận. - Một liên biên lai thanh toán kèm với bảng kê các biên lai thanh toán (do cơ sở chấp nhận lập vào cuối ngày hoặc cuối định kì) gửi cho NH đại lý thanh toán thẻ.  NH đại lý thanh toán khi nhận đuộc các chứng từ trên, kiểm tra nếu đủ điều kiện thì hạch toán:
  • 47. TR NG Đ I H C HOA SEN PNB BÁO CÁO TH C T P T T NGHI P Trang 32 Nợ 4273 hoặc 3612 (tạm ứng hoạt động nghiệp vụ) Có 4211 (cơ sở chấp nhận thanh toán thẻ)  Tại NH phát hành thẻ: Nếu thanh toán trực tiếp cho cơ sở chấp nhận thì hạch toán như trên. Trường hợp thanh toán cho NH đại lý, được thực hiện theo sự thoả thuận giữa hai bên qua thủ tục thanh toán vốn giữa các NH. e. Thủ tục nhận tiền mặt tại NH đại lý thanh toán thẻ: Khi cần nhận tiền mặt, chủ thẻ xuất trình thẻ kèm theo chứng minh nhân dân cho NH. Sau khi kiểm tra thẻ, ghi số tiền khách hàng yêu cầu nhận, lập biên lai thanh toán thành 2 liên sử dụng: - Một liên dùng để làm chứng từ chi tiền mặt. - Một liên giao cho chủ thẻ cùng với thẻ thanh toán và tiền mặt, đồng thời NH hạch toán: Nợ 1113, 5012, 5111,… Có 1011 Có 7110 (nếu có) Có TK thuế giá trị gia tăng (4531) nếu có Khi nhận đủ tiền chủ thẻ phải kí vào biên lai thanh toán. Thủ tục thanh toán giữa NH đại lý và NH phát hành thẻ được thực hiện theo các nguyên tắc vốn giữa các NH. f. Thủ tục thay đổi hạn mức thanh toán, gia hạn sử dụng thẻ  Thủ tục thay đổi hạn mức thanh toán thẻ Khi sử dụng hết hạn mức thanh toán thẻ, nếu có nhu cầu sử dụng tiếp, chủ thẻ lập giấy đề nghị tăng hạn mức kèm theo thẻ nộp vào NH phát hành. Đối với thẻ kí quỹ thanh toán thì chủ thẻ phải lập UNC để trích TK tiền gửi hoặc nộp tiền mặt bổ sung vào hạn mức thanh toán.
  • 48. TR NG Đ I H C HOA SEN PNB BÁO CÁO TH C T P T T NGHI P Trang 33 Sau khi kiểm tra các chứng từ nhận được, nếu đủ điều kiện NH phát hành sẽ bổ sung thêm hạn mức thông qua máy chuyên dùng cho thẻ. Hạch toán tương tự lúc phát hành thẻ.  Thủ tục gia hạn sử dụng thẻ Khi hết hạn sử dụng thẻ, nếu có nhu cầu sử dụng tiếp, chủ thẻ lập giấy đề nghị gia hạn sử dụng thẻ kèm theo thẻ thanh toán nộp vào NH phát hành. Sau khi kiểm tra chứng từ, nếu chấp nhận NH phát hành thẻ đưa thẻ vào máy chuyên dùng để ghi gia hạn sử dụng và trả lại thẻ cho khách hàng.
  • 49. TR NG Đ I H C HOA SEN PNB BÁO CÁO TH C T P T T NGHI P Trang 34 CHƯƠNG 3. NGHIỆP VỤ KẾ TOÁN THANH TOÁN KHÔNG DÙNG TIỀN MẶT TẠI NGÂN HÀNG TMCP PHƯƠNG NAM - CHI NHÁNH TRẦN HƯNG ĐẠO. 3.1. Tình hình nghiệp vụ thanh toán không dùng tiền mặt qua ngân hàng tại NH TM CP Phương Nam- Chi nhánh Trần Hưng Đạo Cùng với sự nghiệp công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước, hòa nhập vào sự phát triển của ngành Ngân hàng nói chung và hệ thống NHTM CP PN nói riêng, hoạt động thanh toán không dùng tiền mặt của chi nhánh ngày càng phát triển. Với thành phần khách hàng đa dạng mở tài khoản tại chi nhánh nên số tài khoản tiền gửi từ 470 tài khoản (năm 2010) và đến năm 2011 đã tăng lên 548 tài khoản, doanh số thanh toán không dùng tiền mặt trong những năm gần đây tăng lên đáng kể và ngày càng chiếm ưu thế Bảng 3.1Tình hình thanh toán tại NH TM CP Phương Nam (Năm 2010 - 2011) (Nguồn: đơn vị thực tập cung cấp) (Đơn vị doanh số: đồng) Chỉ tiêu Năm 2010 Năm 2011 Doanh số Tỉ lệ (%) Doanh số Tỉ lệ (%) 1. TT bằng tiền mặt 151.812.670.913 45,78% 239.635.949.000 43,37% 2. TTKDTM 179.803.011.000 54,22% 312.943.252.494 56,63% TT chung 331.615.681.913 100% 552.579.201.494 100%
  • 50. TR NG Đ I H C HOA SEN PNB BÁO CÁO TH C T P T T NGHI P Trang 35 TTKDTM TT bằng tiền mặt 2011 2010 0% 10% 20% 30% 40% 50% 60% Hình 6: Đồ thị so sánh giữa TT bằng tiền mặt và TTKDTM năm 2010 và 2011 Hiện nay để đẩy nhanh tốc độ và rút ngắn thời gian thanh toán cho khách hàng,giúp cho khách hàng nhìn thấy được lợi ích của việc tham gia thanh toán không dùng tiền mặt qua Ngân hàng, Ngân hàng TMCP PN - chi nhánh Trần Hưng Đạo đã tham gia vào các kênh thanh toán bù trừ điện tử với các Ngân hàng trên địa bàn thành phố. Thanh toán liên hàng với các Ngân hàng trong hệ thống, khác hệ thống khác địa bàn, trong trường hợp thanh toán khác hệ thống, khác địa bàn cho đơn vị hưởng có tài khoản tại các Ngân hàng trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh và Hà Nội thì NHTM CP PN cũng đã thực hiện phân luồng thanh toán để đẩy nhanh tốc độ thanh toán cho khách hàng và không bị động về vốn cho các Ngân hàng. 3.2. Nguyên tắc hoạt động của hệ thống kế toán Hệ thống kế toán ở Ngân hàng Phương Nam chi nhánh Trần Hưng Đạo chạy đồng thời song song hai hệ thống: Core banking và Foxprox. 3.2.1. Foxprox Là hệ thống các tài khoản tổng hợp của các tài khoản khách hàng và các tài khoản nội bộ, phản ánh toàn bộ hoạt động của NHTM CP PN. Hệ thống Foxprox có 2 chức năng chính là hạch toán nội bộ và vào cuối mỗi ngày, tất cả số liệu trong ngày sẽ được chuyển sang hệ thống foxprox để chạy cân đối kế toán.
  • 51. TR NG Đ I H C HOA SEN PNB BÁO CÁO TH C T P T T NGHI P Trang 36 Hệ thống tài khoản được xây dựng theo nguyên tắc chi tiết hóa tài khoản của NHNN, trên cơ sở yêu cầu quản lý của NH Phương Nam thông qua đường dẫn kết nối trực tiếp theo một trình tự logic từ phát sinh chi tiết đến tổng hợpvà phản ánh vào từng tài khoản của Ngân hàng nhà nước theo đúng qui định tạo thành một dãy các ký tự số liên tục. Hệ thống tài khoản sổ cái được tổng hợp trên cơ sở các giao dịch chi tiết trực tiếp hoặc các giao dịch chi tiết phát sinh từ các tài khoản tại các module ứng dụng trong hệthống thông qua mã nhóm sổ cái trên cơ sở tự động hóa cũng như tính bảo mật toàn vẹn dữ liệu. Cấu trúc tài khoản: XXXX.ZZZ.YYYY Nhóm1: gồm 4 ký tự đầu tiên (XXXX) trong đó: - Ký tự thứ nhất 1 (X) : Được đánh số từ 1 đến 9 phản ánh 9 loại TK thuộc các loại tài sản, cụ thể như sau: Tài khoản 1, 2, 3 Phản ánh loại tài sản có + TK 1: Vốn khả dụng và các khoản đầu tư + TK 2: Hoạt động tín dụng + TK 3: Tài sản cố định và tài sản có khác Tài khoản 4, 6 Phản ánh tài sản nợ gồm +TK 4: các khoản phí phải trả +TK 6: Vốn chủ sở hữu Tài khoản 5 Phản ánh lưỡng tính +TK 5: hoạt động thanh toán Tài khoản 7 Phản ánh thu nhập Tài khoản 8 Phản ánh chi phí Tài khoản 9 Phản ánh tài sản theo dõi ngoại bảng
  • 52. TR NG Đ I H C HOA SEN PNB BÁO CÁO TH C T P T T NGHI P Trang 37 Kýtự2,3,4 (XXX):đượcđánhsốtheolựachọnphùhợpvớitừngloạitàisảntrong khoảng001đến999dùngđểphảnánh,theodõitổnghợpcácgiaodịchcủaKHtheo nhómsản phẩmdịch vụ tương ứng trong hệ thống. Nhóm2: gồm 3 ký tự thứ 5, 6, 7 (ZZZ) thể hiện tính chất hoặc đối tượng hạch toán kế toáncủa nhómsản phẩmdịchvụ hoặc nhóm giao dịch nội bộ. Nhóm3:gồm4kýtự8 , 9, 10 , 11 (YYYY):theodõichitiếtchotừngloạihìnhnghiệpvụ hoặc sản phẩmtheo yêu cầu quảnlý. Ví dụ : Tài khoản 4211.000.0000: Tiền gửi thanh toán VND của khách hàng trong nước Tài khoản 4211.037.0000: Tiền gửi thanh toán USD của khách hàng trong nước Tài khoản 1011.000.0000: Tiền mặt VND 3.2.2. Core banking Hệ thống core banking có 2 chức năng chính là giao dịch trực tiếp với khách hàng và điều chuyển vốn với hội sở. Được phân thành 2 nhóm cụ thể như sau:  Nhóm tài khoản khách hàng: là hệ thống các tài khoản được mở cho từng loại hình sản phẩm dịch vụ của khách hàng trên cơ sở các ứng dụng cụ thể phản ánh chi tiết các hoạt động giao dịch của khách hàng tại NHTMCP PN.  Nhóm tài khoản nội bộ của Ngân hàng : là hệ thống các tài khoản được mở để hạch toán chi tiết các giao dịch nội bộ của chi nhánh NHTM CP PN. Các quy trình hoạt động của hệ thống core banking
  • 53. TR NG Đ I H C HOA SEN PNB BÁO CÁO TH C T P T T NGHI P Trang 38 Sơ đồ 3.1: Sơ đồ tác nghiệp CSR (Nguồn: đơn vị thực tập cung cấp)
  • 54. TR NG Đ I H C HOA SEN PNB BÁO CÁO TH C T P T T NGHI P Trang 39 Sơ đồ 3.2: Sơ đồ tác nghiệp gửi tiền. (Nguồn: đơn vị thực tập cung cấp)
  • 55. TR NG Đ I H C HOA SEN PNB BÁO CÁO TH C T P T T NGHI P Trang 40 Sơ đồ 3.3: Sơ đồ tác nghiệp rút tiền. (Nguồn: đơn vị thực tập cung cấp)
  • 56. TR NG Đ I H C HOA SEN PNB BÁO CÁO TH C T P T T NGHI P Trang 41 Sơ đồ 3.4: Sơ đồ tác nghiệp. (Nguồn: đơn vị thực tập cung cấp)
  • 57. TR NG Đ I H C HOA SEN PNB BÁO CÁO TH C T P T T NGHI P Trang 42
  • 58. TR NG Đ I H C HOA SEN PNB BÁO CÁO TH C T P T T NGHI P Trang 43 3.3. Kế toán các hình thức thanh toán không dùng tiền mặt chủ yếu 3.3.1. Thanh toán bằng ủy nhiệm chi Khi khách hàng có nhu cầu sử dụng ủy nhiệm chi để thanh toán tiền mua hàng hóa, dịch vụ thì khách hàng đến Ngân hàng mua UNC (mẫu do Ngân hàng thiết kế) và điền đầy đủ các thông tin theo mẫu in sẵn. UNC được lập thành 2 liên, liên chính do Ngân hàng giữ, liên phụ gửi lại cho chủ tài khoản. Do Ngân hàng Phương Nam sử dụng hệ thống Core Banking nên các tài khoản của khách hàng online trên toàn hệ thống. Trường hợp 1:Nếu đơn vị chuyển tiền và đơn vị hưởng có cùng tài khoản tại Ngân hàng Phương Nam (cùng chi nhánh hoặc khác chi nhánh, cùng thành phố hay khác thành phố). Quy trình làm việc: - Sau khi GDV nhận UNC từ khách hàng sẽ tiến hành kiểm tra thông tin cần thiết sau để xem UNC đó có hợp lệ và hợp pháp hay không: + Chữ ký, mẫu dấu của chủ tài khoản có đúng không. + Số dư trong tài khoản đơn vị chuyển có đủ để thực hiện lệnh chuyển hay không. - Nếu tất cả đều hợp lệ thì GDV sẽ tiến hành giao dịch trên hệ thống (ghi nợ tài khoản khách hàng chuyển, ghi có tài khoản đơn vị hưởng) - Ký vào chứng từ. - Chuyển sang kiểm soát viên để phê duyệt. - Trả chứng từ cho khách hàng. Ví dụ: Ngày 1/10/2012 phát sinh nghiệp vụ GDV nhận được lệnh chi của ông Vương Thanh Nam có tài khoản 1352078 tại Ngân hàng Phương Nam – chi nhánh Trần Hưng Đạo, nội dung trả tiền cho ông Nguyễn Văn Thủ có tài khoản 41663318 tại Ngân hàng Phương Nam – chi nhánh Trần Hưng Đạo số tiền 1.570.854.950đ
  • 59. TR NG Đ I H C HOA SEN PNB BÁO CÁO TH C T P T T NGHI P Trang 44 Hạch toán: Nợ 1352078 (Tài khoản tiền gửi của ông Vương Thanh Nam): 1.570.854.950 Có 41663318 (Tài khoản tiền gửi của ông Nguyễn Văn Thủ): 1.570.854.950 Xử lý chứng từ: - Liên 1: Lưu vào chứng từ tại ngân hàng. - Liên 2: Trả cho ông Vương Thanh Nam. Chứng từ: Hình 7: UNC trường hợp đơn vị chuyển tiền và đơn vị hưởng có cùng tài khoản tại Ngân hàng Phương Nam. Trường hợp 2:Nếu đơn vị chuyển tiền có tài khoản tại Ngân hàng Phương Nam còn đơn vị hưởng có tài khoản tại ngân hàng khác. Quy trình làm việc: các bước làm tương tự như trường hợp 1 nhưng chi nhánh sẽ không tự hạch toán chuyển tiền trực tiếp tới ngân hàng mà đơn vị
  • 60. TR NG Đ I H C HOA SEN PNB BÁO CÁO TH C T P T T NGHI P Trang 45 hưởng mở tài khoản mà phải thông qua Hội sở nhờ Hội sở chuyển hộ. Gồm có 2 bước: toán: - Bước 1: do Ngân hàng Phương Nam – chi nhánh Trần Hưng Đạo hạch Nợ tài khoản người chuyển Có tài khoản trung gian của Hội sở - Bước 2: do Hội sở hạch toán. Ví dụ: Ngày 18/10/2012 phát sinh nghiệp vụ GDV nhận được lệnh chi của công ty trách nhiệm hữu hạn sản xuất thương mại dịch vụ xuất nhập khẩu Hoàng Long có tài khoản 6071368 tại Ngân hàng Phương Nam – chi nhánh Trần Hưng Đạo, nội dung trả tiền cho công ty trách nhiệm hữu hạn nhựa Bình Minh có tài khoản 0086674872120 tại Ngân hàng thương mại cổ phần Ngoại thương số tiền 66.400.000đ. toán: Hạch toán: - Bước 1: Do Ngân hàng Phương Nam – chi nhánh Trần Hưng Đạo hạch Nợ 6071368 (Tài khoản tiền gửi của công ty trách nhiệm hữu hạn sản xuất thương mại dịch vụ xuất nhập khẩu Hoàng Long): 66.400.000 Có 1028 (Tài khoản thanh toán trung gian của Hội sở): 66.400.000 - Bước 2: Do Hội sở hạch toán. Xử lý chứng từ: - Liên 1: vào chứng từ tại ngân hàng. - Liên 2: Trả cho công ty trách nhiệm hữu hạn sản xuất thương mại dịch vụ xuất nhập khẩu Hoàng Long.
  • 61. TR NG Đ I H C HOA SEN PNB BÁO CÁO TH C T P T T NGHI P Trang 46 Chứng từ: Hình 8: UNC trường hợp đơn vị chuyển tiền có tài khoản tại Ngân hàng Phương Nam còn đơn vị hưởng có tài khoản tại ngân hàng khác. 3.3.2. Thanh toán bằng thẻ Sau hơn 10 năm triển khai, cùng với sự phát triển và hội nhập của đất nước, sự đi lên vững mạnh của ngân hàng, sản phẩm dịch vụ thẻ của Ngân hàng TM CP Phương Nam đã đạt được những thành quả rất đáng ghi nhận, khẳng định vị thế và thương hiệu trên thị trường, từng bước trở thành lợi thế cạnh tranh của Ngân hàng TM CP Phương Nam trong lĩnh vực tài chính- ngân hàng nói chung và dịch vụ ngân hàng bán lẻ nói riêng trong bối cảnh cạnh tranh hội nhập. Năm 2011, số lượng thể ghi nợ của Ngân hàng TM CP Phương Nam – chi nhánh Trần Hưng Đạo là 123.000 thẻ, đến nay số lượng thẻ ghi nợ của Ngân hàng TM CP Phương Nam – chi nhánh Trần Hưng Đạo đã tăng lên trên 243.000 thẻ, qua đó khẳng định được vị thế cạnh tranh trên thị trường thẻ ghi nợ tại Việt Nam.
  • 62. TR NG Đ I H C HOA SEN PNB BÁO CÁO TH C T P T T NGHI P Trang 47 Các loại thẻ sử dụng trong thanh toán: HiệntạiNgân hàng Phương Namcóbadòngthẻlà: - Thẻ ghi nợ nội địa (ATM). - Thẻ ghi nợ quốc tế (Southernbank Debit MasterCard). - Thẻ quà tặng (Southernbank Prepaid MasterCard).  Thẻ ghi nợ nội địa (ATM) - Có 2 hạng thẻ là: Thẻ chuẩn và thẻ đặc biệt. - Thời hạn hiệu lực của thẻ là 3 năm. Tính năng và tiện ích: - Khách hàng có thể cập nhật nhanh thông tin tài khoản qua dịch vụ Internet Banking. - Khách hàng cũng có thể thanh toán hàng hoá, dịch vụ tại các điểm chấp nhận thẻ trên toàn quốc như siêu thị, nhà hàng, khách sạn… - Dịch vụ uỷ thác chi lương qua thẻ thuận tiện cho các đơn vị trả lương nhằm tránh rủi ro, mất mát do việc sử dụng tiền mặt mang lại như tiền giả, mất cắp, thất thoát trong lưu thông, vận chuyển như tiền mặt….Đồng thời, bảo mật thông tin về tiền lương cho mỗi cán bộ nhân viên. - Miễn phí phát hành thẻ ưu đãi cho các đơn vị trả lương. Hạn mức giao dịch: HẠN MỨC SỬ DỤNG THẺ THẺ CHUẨN THẺ ĐẶC BIỆT Số tiền rút tối đa/lần (VNĐ) 3.000.000 5.000.000 Số tiền rút tối thiểu/lần (VNĐ) 50.000 50.000 Số tiền rút tối đa/ngày (VNĐ) 20.000.000 40.000.000 Số giao dịch rút tiền tối đa/ngày 15 lần 30 lần Số dư tối thiểu (VNĐ) 100.000 500.000
  • 63. TR NG Đ I H C HOA SEN PNB BÁO CÁO TH C T P T T NGHI P Trang 48 Đối tượng và thủ tục phát hành thẻ: - Đối tượng phát hành thẻ:  Công dân Việt Nam có năng lực hành vi dân sự đầy đủ và chịu trách nhiệm dân sự theo đúng các quy định của Pháp luật.  Người nước ngoài công tác hoặc định cư tại Việt Nam.  Tổ chức là pháp nhân. đây). - Thủ tục phát hành thẻ:  Bản sao CMND/Hộ chiếu (Đối với KH chưa giao dịch tại NHPN trước  Mẫu “Giấy đề nghị phát hành thẻ ghi nợ nội địa Southernbank” Trường hợp 1:Người nộp tiền vào thẻ ATM có tài khoản ở Ngân hàng. Quy trình làm việc: - Khi khách hàng tới nộp tiền vào tài khoản, GDV đưa phiếu thu và sau đó kiểm tra các thông tin của khách hàng trên hệ thống Core banking. - Nếu tất cả các thông tin đều chính xác thì GDV sẽ tiến hành thu tiền từ khách hàng. - Khi khách hàng nộp tiền, nếu số tiền dưới 30.000.000đ thì GDV sẽ nhận trực tiếp, nếu số tiền trên 30.000.000đ thì thủ quỹ sẽ là người nhận. Ví dụ: Ngày 26/9/2012 phát sinh nghiệp vụ GDV được yêu cầu nộp tiền của bà Hoàng Thanh Thủy có tài khoản 72182928 tại Ngân hàng Phương Nam – chi nhánh Trần Hưng Đạo vào tài tài khoản của mình số tiền 300.000.000đ. Hạch toán: Nợ 1011: 300.000.000 Có 4211 (Tài khoản tiền gửi của bà Hoàng Thanh Thủy): 300.000.000
  • 64. TR NG Đ I H C HOA SEN PNB BÁO CÁO TH C T P T T NGHI P Trang 49 Xử lý chứng từ: - Liên 1: Lưu vào chứng từ tại ngân hàng. - Liên 2: Trả cho bà Hoàng Thanh Thủy. Chứng từ: Hình 9: Phiếu thu trường hợp người nộp tiền vào thẻ ATM có tài khoản ở Ngân hàng. hàng. Trường hợp 2:Người nộp tiền vào thẻ ATM không có tài khoản ở Ngân Quy trình làm việc: - Khi khách hàng tới nộp tiền vào tài khoản, GDV đưa phiếu thu và sau đó kiểm tra các thông tin của khách hàng trên hệ thống Core banking. - Nếu tất cả các thông tin đều chính xác thì GDV sẽ tiến hành thu tiền từ khách hàng. - Khi khách hàng nộp tiền, nếu số tiền dưới 30.000.000đ thì GDV sẽ nhận trực tiếp, nếu số tiền trên 30.000.000đ thì thủ quỹ sẽ là người nhận.
  • 65. TR NG Đ I H C HOA SEN PNB BÁO CÁO TH C T P T T NGHI P Trang 50 Ví dụ: Ngày 2/11/2012 phát sinh nghiệp vụ GDV được yêu cầu nộp tiền của ông Nguyễn Thanh Nghĩa vào tài khoản số 51153388 tại phòng giao dịch Bình Tân – Ngân hàng Phương Nam của ông Nguyễn Ngọc Huy số tiền 2.500.000đ. Hạch toán: Nợ 1011: 2.500.000 Có 4211 (Tài khoản tiền gửi của ông Nguyễn Ngọc Huy): 2.500.000 Xử lý chứng từ: - Liên 1: Lưu vào chứng từ tại ngân hàng. - Liên 2: Trả cho ông Nguyễn Thanh Nghĩa. Chứng từ: Hình 10: Phiếu thu trường hợp Người nộp tiền vào thẻ ATM không có tài khoản ở Ngân hàng.
  • 66. TR NG Đ I H C HOA SEN PNB BÁO CÁO TH C T P T T NGHI P Trang 51 Trường hợp 3:Chuyển tiền giữa 2 tài khoản ATM cùng hệ thống của Ngân hàng Phương Nam. Quy trình làm việc: - Khi khách hàng tới yêu cầu chuyển tiền, GDV đưa UNC cho khách hàng điền thông tin đồng thời sẽ tiến hành kiểm tra thông tin khách hàng đó xem có hợp lệ và hợp pháp hay không: + Chữ ký, mẫu dấu của chủ tài khoản có đúng không. + Số dư trong tài khoản đơn vị chuyển có đủ để thực hiện lệnh chuyển hay không. - Sau đó giao dịch viên ký tên và trình ban giám đốc ký tên. - Cuối cùng giao dịch viên sẽ tiến hành chuyển tiền. Ví dụ: Ngày 30/10/2012 phát sinh nghiệp vụ GDV nhận được yêu cầu chuyển tiền của ông Trần Hồng Phương có tài khoản 5679078 tại Ngân hàng Phương Nam – chi nhánh Trần Hưng Đạo sang tài khoản 51643318 của ông Nguyễn Tấn Hùng cũng tại Ngân hàng Phương Nam – chi nhánh Trần Hưng Đạo số tiền 22.000.000 đ. Hạch toán: Nợ 4211 (Tài khoản tiền gửi của ông Trần Hồng Phương): 22.000.000 Có 4211 (Tài khoản tiền gửi của ông Nguyễn Tấn Hùng): 22.000.000 Xử lý chứng từ: - Liên 1: Lưu vào chứng từ tại ngân hàng. - Liên 2: Trả cho ông Trần Hồng Phương.
  • 67. TR NG Đ I H C HOA SEN PNB BÁO CÁO TH C T P T T NGHI P Trang 52 Chứng từ: Hình 11: UNC trường hợp chuyển tiền giữa 2 tài khoản ATM cùng hệ thống của Ngân hàng Phương Nam. Trường hợp 4: Chuyển tiền giữa 2 tài khoản ATM khác hệ thống. Quy trình làm việc: Giống trường hợp 3 Ví dụ: Ngày 30/10/2012 phát sinh nghiệp vụ GDV nhận được yêu cầu chuyển tiền của ông Trần Nam Huycó tài khoản 71128310 tại Ngân hàng Phương Nam – chi nhánh Trần Hưng Đạo sang tài khoản số 200056789322567 tại Ngân hàng Eximbank cũng của ông Trần Nam Huy số tiền 22.000.000đ. Hạch toán: Nợ 4211 (Tài khoản tiền gửi của ông Trần Nam Huy tại PN): 22.000.000 Có 4211 (Tài khoản tiền gửi của ông Trần Nam Huy tại Eximbank): 22.000.000
  • 68. TR NG Đ I H C HOA SEN PNB BÁO CÁO TH C T P T T NGHI P Trang 53 Xử lý chứng từ: - Liên 1: Lưu vào chứng từ tại ngân hàng. - Liên 2: Trả cho ông Trần Nam Huy. Chứng từ: Hình 12: UNC trường hợp chuyển tiền giữa 2 tài khoản ATM khác hệ thống. Trường hợp 5:Người nộp tiền vào thẻ ATM ở ngân hàng khác hệ thống. Quy trình làm việc: - Khi khách hàng tới nộp tiền vào tài khoản, GDV đưa phiếu chuyển tiền cho khách hàng điền thông tin. - Sauk hi kiểm tra thông tin khách hàng đã điền vào phiếu chuyển tiền, giao dịch viên sẽ tiến hành chuyển tiền. - Khi khách hàng nộp tiền, nếu số tiền dưới 30.000.000đ thì GDV sẽ nhận trực tiếp, nếu số tiền trên 30.000.000đ thì thủ quỹ sẽ là người nhận.
  • 69. TR NG Đ I H C HOA SEN PNB BÁO CÁO TH C T P T T NGHI P Trang 54 Ví dụ: Ngày 25/6/2012 phát sinh nghiệp vụ GDV được yêu cầu nộp tiền của ông Hồ Thanh Thuận vào tài khoản số 1775689 tại Ngân hàng ACB của bà Nguyễn Thị Ngọc Lan số tiền 2.500.000đ. Hạch toán: Nợ 1011: 2.500.000 Có 4211 (Tài khoản tiền gửi của bà Nguyễn Thị Ngọc Lan tại ACB): 2.500.000 Xử lý chứng từ: - Liên 1: Lưu vào chứng từ tại ngân hàng. - Liên 2: Trả cho ông Hồ Thanh Thuận. Chứng từ: Hình 13: Giấy chuyển tiền trường hợp người nộp tiền vào thẻ ATM ở ngân hàng ngoài hệ thống.
  • 70. TR NG Đ I H C HOA SEN PNB BÁO CÁO TH C T P T T NGHI P Trang 55  Thẻ ghi nợ quốc tế (Southernbank Debit MasterCard) - Thẻ ghi nợ quốc tế Southernbank Debit MasterCard của Ngân hàng TM CP Phương Nam là sản phẩm thẻ có sự kết hợp của 2 tính chất: thanh toán toàn cầu và sử dụng số dư tài khoản trên cùng một sản phẩm. - Thẻ Southernbank Debit MasterCard là phương tiện thanh toán thay thế tiền mặt. - Thời hạn hiệu lực thẻ: 3 năm. Tính năng và tiện ích: - Khách hàng có thể thanh toán hàng hóa, dịch vụ tại hơn 30 triệu điểm chấp nhận thẻ MasterCard như: siêu thị, cửa hàng, nhà hàng, khách sạn, đại lý vé máy bay, khu du lịch, bệnh viện, câu lạc bộ... ở Việt Nam và hơn 220 quốc gia. - Thanh toán dễ dàng khi mua hàng trên Internet. - Rút tiền đơn giản tại hơn 13.000 ATM ở Việt Nam và hàng triệu ATM có biểu tượng MasterCard trên toàn cầu. - Dễ dàng tra cứu các giao dịch trên tài khoản thẻ thông qua Internet banking, dịch vụ 24/7 hoặc tại các Điểm Giao dịch của NH PN. - Tham gia các chương trình khách hàng thân thiết của NHPN và tận hưởng những đợt giảm giá đặc biệt dành riêng cho chủ thẻ MasterCard khi mua sắm và sử dụng các dịch vụ đa dạng như nhà hàng, khách sạn, khu du lịch, khu vui chơi… ở Việt Nam và trên thế giới. - Tiền trong tài khoản thẻ được hưởng lãi suất ưu đãi của NH PN.
  • 71. TR NG Đ I H C HOA SEN PNB BÁO CÁO TH C T P T T NGHI P Trang 56 Hạn mức giao dịch: STT THAM SỐ GIÁ TRỊ THAM SỐ GIÁ TRỊ ĐƠN VỊ 1 Thời hạn hiệu lực 3 năm 2 Hạn mức sử dụng Số dư trên tài khoản thẻ VNĐ 3 Hạn mức thanh toán hàng hóa/dịch vụ Số lần giao dịch/ngày Không giới hạn lần/ngày Số tiền giao dịch/ngày Số dư trên tài khoản thẻ VNĐ/ngày Số tiền giao dịch/lần 200.000.000 VNĐ/lần 4 Hạn mức rút tiền/ứng tiền tối đa tại ATM/POS/ngày Số lần giao dịch/ngày 25 lần/ngày Số tiền giao dịch/ngày 50.000.000 VNĐ/ngày Số tiền giao dịch/lần Số dư trên tài khoản thẻ VNĐ/lần 5 Hạn mức chuyển khoản Số lần giao dịch/ngày Không giới hạn lần/ngày Số tiền giao dịch/ngày Số dư trên tài khoản thẻ VNĐ/ngày Số tiền giao dịch/lần 200.000.000 VNĐ/lần 6 Số dư tối thiểu 100.000 VNĐ Đối tượng và thủ tục phát hành thẻ: - Đối tượng phát hành thẻ:  Công dân Việt Nam có năng lực hành vi dân sự đầy đủ và chịu trách nhiệm dân sự theo đúng các quy định của Pháp luật.  Đối với người chưa thành niên, mọi thủ tục đăng ký phát hành thẻ phải thực hiện thông qua người giám hộ hoặc người đại diện theo Pháp luật.  Người nước ngoài công tác hoặc định cư tại Việt Nam.  Tổ chức là pháp nhân. - Thủ tục phát hành thẻ:
  • 72. TR NG Đ I H C HOA SEN PNB BÁO CÁO TH C T P T T NGHI P Trang 57 đây).  Bản sao CMND/Hộ chiếu (Đối với KH chưa giao dịch tại NHPN trước  Mẫu “Giấy đề nghị phát hành thẻ ghi nợ quốc tế Southernbank Debit MasterCard” Quy trình làm việc: - GDV nhận được yêu cầu mở thẻ Debit từ khách hàng sẽ cho khách hàng điền thông tin vào form mẫu của Ngân hàng. - Sau khi cho khách hàng điền thông tin đầy đủ, GDV sẽ nhận tiền từ khách hàng đồng thời mở tài khoản cho khách hàng với số tiền tương ứng. - Thẻ sẽ được phát hành sau 3 đến 5 ngày và sẽ được trả lại cho khách hàng. Ví dụ: Vào ngày 9/10/2012, bà Phạm Thanh Hồng yêu cầu mở thẻ Debit với số tiền trong tài khoản là 10.000.000 đ tại Ngân hàng Phương Nam – chi nhánh Trần Hưng Đạo. Hạch toán: Nợ 1011: 10.000.000 Có 4211 (Tài khoản tiền gửi của bà Phạm Thanh Hồng): 10.000.000 Xử lý chứng từ: - Liên 1: Lưu vào chứng từ tại ngân hàng. - Liên 2: Trả cho bà Phạm Thanh Hồng.
  • 73. TR NG Đ I H C HOA SEN PNB BÁO CÁO TH C T P T T NGHI P Trang 58 Chứng từ: Hình 14: Phiếu thu trường hợp khách hàng yêu cầu mở thẻ Debit.  Thẻ quà tặng (Southernbank Prepaid MasterCard) - Thẻ quà tặng Southernbank Prepaid MasterCard (Thẻ trả trước quốc tế) có đặc tính sử dụng trực tiếp phạm vi giá trị tiền được nạp trước vào thẻ, thẻ Southernbank Prepaid MasterCard không cần tài khoản, không cần duy trì số dư thẻ và có thể sử dụng đến đồng tiền cuối cùng trong thẻ. Khách hàng có thể nạp tiền vào thẻ thuận tiện, dễ dàng tại các điểm kinh doanh của NH PN. - Thẻ có mệnh giá từ 300.000đ đến 20.000.000đ. - Bốn chủ đề thẻ quà tặng Southernbank Prepaid MasterCard:  Chủ đề Quà tặng chung.  Chủ đề Giáng sinh.  Chủ đề Năm mới.  Chủ đề Phụ nữ. - Có 2 loại thẻ: Thẻ Định Danh Trước và Thẻ Định Danh Sau.
  • 74. TR NG Đ I H C HOA SEN PNB BÁO CÁO TH C T P T T NGHI P Trang 59 - Thời hạn hiệu lực thẻ: 1 năm. Tính năng và tiện ích: - Thanh toán hàng hóa, dịch vụ tại hơn 30 triệu điểm chấp nhận thẻ MasterCard như: siêu thị, cửa hàng, nhà hàng, khách sạn, đại lý vé máy bay, khu du lịch, bệnh viện, câu lạc bộ... tại Việt Nam và hơn 220 quốc gia. - Thanh toán dễ dàng khi mua hàng trên Internet. - Rút tiền tại hơn 13.000 ATM tại Việt Nam và hàng triệu ATM có biểu tượng MasterCard trên toàn cầu. Hạn mức giao dịch: Đối tượng và thủ tục phát hành thẻ: - Đối tượng phát hành thẻ:
  • 75. TR NG Đ I H C HOA SEN PNB BÁO CÁO TH C T P T T NGHI P Trang 60  Công dân Việt Nam có năng lực hành vi dân sự đầy đủ và chịu trách nhiệm dân sự theo đúng các quy định của Pháp luật.  Đối với người chưa thành niên, mọi thủ tục đăng ký phát hành thẻ phải thực hiện thông qua người giám hộ hoặc người đại diện theo Pháp luật.  Người nước ngoài công tác hoặc định cư tại Việt Nam.  Tổ chức là pháp nhân. - Thủ tục phát hành thẻ:  Bản sao CMND/Hộ chiếu (Đối với KH chưa giao dịch tại NH PN trước đây).  Mẫu “Giấy đề nghị phát hành thẻ trả trước quốc tế Southernbank Prepaid MasterCard”. Quy trình làm việc: Giống với quy trình mở thẻ Debit MasterCard nhưng khác là thẻ sẽ có ngay. Ví dụ : Vào ngày 29/10/2012, bà Nguyễn Thị Minh Ngọc yêu cầu mua thẻ Prepaid MasterCard với số tiền trong tài khoản là 300.000đ tại Ngân hàng Phương Nam – chi nhánh Trần Hưng Đạo. Hạch toán : Nợ 1011: 300.000 Có 4273: 300.000 Xử lý chứng từ : - Liên 1: Lưu vào chứng từ tại ngân hàng. - Liên 2: Trả cho bà Nguyễn Thị Minh Ngọc.
  • 76. TR NG Đ I H C HOA SEN PNB BÁO CÁO TH C T P T T NGHI P Trang 61 Chứng từ : Hình 15 : Phiếu thu trong trường hợp khách hàng mua thẻ quà tặng. 3.4. Dịch vụ thanh toán KDTM khác mà chi nhánh đã triển khai thành công và đang đượcáp dụng Ngoài các dịch vụ thanh toán KDTM đã nêu trên thì Ngân hàng Phương Nam – chi nhánh Trần Hưng Đạo đã triển khai thành công dịch vụ Internet banking và đang được áp dụng rất hiệu quả. Dịch vụ Internet Banking là kênh giao dịch tài chính – ngân hàng thông qua Internet dành cho mọi đối tượng cá nhân và doanh nghiệp, giúp khách hàng làm chủ nguồn tài chính mọi lúc, mọi nơi. Chỉ với thiết bị có kết nối internet khách hàng có thể thực hiện được nhiều giao dịch mà không phải đến ngân hàng. Sản phẩm Internet Banking cung cấp cho khách hàng các tiện ích như: - Tra cứu số dư tài khoản.
  • 77. TR NG Đ I H C HOA SEN PNB BÁO CÁO TH C T P T T NGHI P Trang 62 - Tra cứu thông tin giao dịch trên tài khoản. - Tra cứu thông tin tỷ giá, lãi suất, biểu phí. - Chuyển khoản trong và ngoài hệ thống Ngân hàng Phương Nam. - Chuyển tiền cho người nhận bằng CMND. - Thanh toán hóa đơn, tiền điện, nước. - Đặt lịch thanh toán. - Chuyển khoản theo lô giao dịch. - Dịch vụ Internet banking cho doanh nghiệp (doanh nghiệp chủ động thiết lập các hạn mức, quy trình thực hiện giao dịch, xét duyệt giao dịch an toàn nhất).