2. Nội dung
• 1.1. Khái niệm và sự phát triển của logistics
• 1.2. Phân loại các hoạt động logistics
• 1.3. Vị trí và lợi ích của logistics trong doanh nghiệp
• 1.4. Chiến lược logistics
• 1.5. Các quá trình logistics
• 1.6. Các hoạt động logistics chức năng
3. Khái niệm
• Khái niệm về “Logistics” bắt đầu từ hoạt động chiến tranh, được sử dụng
bởi các vị tướng Hy Lạp từ nhiều năm trước Công Nguyên nhằm mô tả tất
cả quy trình của quân đội về mua sắm thực phẩm, quần áo, đạn dược,...
• Trong tạp chí “Scotland, Edinburgh và văn học Miscellany cho tháng 1
năm 1810”, tiến sĩ William Muller của Đại học Gottingen được cho là
người đã trình bày thuật ngữ "Logistics" lần đầu tiên bằng tiếng Anh trong
kế hoạch giới thiệu cuốn sách có tên "Các yếu tố của nghệ thuật chiến
tranh".
4. Khái niệm
Thuật ngữ "Logistics" từ năm 1811 đã được dùng để chỉ những hoạt động
thực tiễn như chúng ta biết và áp dụng hiện nay như: lâp kế hoạch chiến
lược, hợp tác (tiến hành khi ba quân loại khác nhau chiến đấu với nhau),
truyền thông, địa lý, nhân sự, tổ chức cơ cấu (sắp xếp và hình thành quân
đoàn khác nhau), mua sắm (nhu yếu quân sự và kinh tế) và chi phí. Vì vậy,
tiến sĩ William Muller được mệnh danh là "Cha đẻ của Logistics" và "Các
yếu tố khoa học của chiến tranh" được xem là cuốn sách giáo khoa đầu tiên
về logistics.
5. Khái niệm
• Lambert (1998), logistics là quá trình xây dựng kế hoạch, cung cấp và quản lý
việc chu chuyển và lưu kho có hiệu quả hàng hoá, dịch vụ và các thông tin liên
quan từ nơi xuất xứ đến nơi tiêu thụ vì mục tiêu đáp ứng nhu cầu của khách
hàng.
• Hiệp hội các nhà chuyên nghiệp về quản trị chuỗi cung ứng (Council of Supply
Chain Management Professionals - CSCMP) (2013), logistics là một phần của
quản trị chuỗi cung ứng bao gồm việc hoạch định, thực hiện, kiểm soát việc vận
chuyển và dự trữ hiệu quả hàng hóa, dịch vụ cũng như những thông tin liên quan
từ nơi xuất phát đến nơi tiêu thụ để đáp ứng yêu cầu của khách hàng.
6. Logistics & Supply Chain Management
• (1) Theo quan điểm truyền thống của quản trị chuỗi cung ứng, chuỗi cung ứng là
một bộ phận của logistics.
• (2) Chức danh "nhà phân tích logistics" sẽ được đổi thành "nhà phân tích chuỗi
cung ứng" nếu các công ty cảm thấy quản trị chuỗi cung ứng là một thuật ngữ
mới cho ngành logistics.
• (3) Nhiều nhà nghiên cứu tin rằng quản trị chuỗi cung ứng là một quá trình liên
kết phối hợp với nhau, trong đó, logistics là một bộ phận.
• (4) Hai thuật ngữ này khác biệt nhau, mặc dù có một số phạm vi hoạt động trùng
lắp, tương tự nhau.
7. Các nhân tố ảnh hưởng đến sự phát triển ngành
dịch vụ logistics
• Vị trí địa lý và điều kiện tự nhiên
• Sự phát triển kinh tế và gia tăng quy mô sản xuất
• Chính sách và định hướng của quốc gia
• Mức độ hội nhập vào nền kinh tế khu vực và toàn cầu
• Doanh nghiệp và nguồn nhân lực ngành logistics
• Công nghệ thông tin và kỹ thuật
8. Tình hình phát triển logistics hiện nay tại
Việt Nam
• Ngành logistics vẫn được đánh giá là một trong những ngành đang phát
triển nhanh tại Việt Nam và được ước tính sẽ tăng trưởng với tốc độ nhanh
hơn tốc độ phát triển GDP.
• Dựa vào kết quả đánh giá và thống kê qua các năm của Ngân hàng thế giới
về xếp hạng chỉ số năng lực quốc gia về logistics (Logistics Performance
Index – LPI), Việt Nam đạt 3,27 điểm vào năm 2018, xếp thứ 39 trên thế
giới và đứng thứ 3 trong Đông Nam Á.
9. Phân loại logistics
Trước đây, Nghị định 140/2007/NĐ-CP do Chính phủ ban hành ngày 5/9/2007, dịch vụ logistics
được phân loại như sau:
- Dịch vụ bốc xếp hàng hoá, bao gồm cả hoạt động bốc xếp container;
- Dịch vụ kho bãi và lưu giữ hàng hóa, bao gồm cả hoạt động kinh doanh kho bãi container và kho xử
lý nguyên liệu, thiết bị;
- Dịch vụ đại lý vận tải, bao gồm cả hoạt động đại lý làm thủ tục hải quan và lập kế hoạch bốc dỡ
hàng hóa;
- Dịch vụ bổ trợ khác, bao gồm cả hoạt động tiếp nhận, lưu kho và quản lý thông tin liên quan đến
vận chuyển và lưu kho hàng hóa trong suốt cả chuỗi logistics; hoạt động xử lý lại hàng hóa bị khách
hàng trả lại, hàng hóa tồn kho, hàng hóa quá hạn, lỗi mốt và tái phân phối hàng hóa đó; hoạt động
cho thuê và thuê mua container;
10. Phân loại logistics
Các dịch vụ logistics liên quan đến vận tải, bao gồm: Dịch vụ vận tải hàng
hải; Dịch vụ vận tải thuỷ nội địa; Dịch vụ vận tải hàng không; Dịch vụ vận
tải đường sắt; Dịch vụ vận tải đường bộ; Dịch vụ vận tải đường ống;
- Các dịch vụ logistics liên quan khác, bao gồm: Dịch vụ kiểm tra và phân
tích kỹ thuật; Dịch vụ bưu chính; Dịch vụ thương mại bán buôn; Dịch vụ
thương mại bán lẻ, bao gồm cả hoạt động quản lý hàng lưu kho, thu gom, tập
hợp, phân loại hàng hóa, phân phối lại và giao hàng;
- Các dịch vụ hỗ trợ vận tải khác.
11. Phân loại logistics
Hiện nay, theo Nghị định 163/2017/NĐ-CP do Chính phủ ban hành ngày 30/12/2017, dịch vụ logistics được phân
loại như sau:
- Dịch vụ xếp dỡ container, trừ dịch vụ cung cấp tại các sân bay;
- Dịch vụ kho bãi container thuộc dịch vụ hỗ trợ vận tải biển;
- Dịch vụ kho bãi thuộc dịch vụ hỗ trợ mọi phương thức vận tải;
- Dịch vụ chuyển phát;
- Dịch vụ đại lý vận tải hàng hóa;
- Dịch vụ đại lý làm thủ tục hải quan (bao gồm cả dịch vụ thông quan);
- Dịch vụ khác, bao gồm các hoạt động sau: Kiểm tra vận đơn, dịch vụ môi giới vận tải hàng hóa, kiểm định hàng
hóa, dịch vụ lấy mẫu và xác định trọng lượng; dịch vụ nhận và chấp nhận hàng; dịch vụ chuẩn bị chứng từ vận tải;
12. Phân loại logistics
- Dịch vụ hỗ trợ bán buôn, hỗ trợ bán lẻ bao gồm cả hoạt động quản lý hàng lưu kho, thu gom, tập hợp, phân loại hàng hóa và giao
hàng;
- Dịch vụ vận tải hàng hóa thuộc dịch vụ vận tải biển;
- Dịch vụ vận tải hàng hóa thuộc dịch vụ vận tải đường thủy nội địa;
- Dịch vụ vận tải hàng hóa thuộc dịch vụ vận tải đường sắt;
- Dịch vụ vận tải hàng hóa thuộc dịch vụ vận tải đường bộ;
- Dịch vụ vận tải hàng không;
- Dịch vụ vận tải đa phương thức;
- Dịch vụ phân tích và kiểm định kỹ thuật;
- Các dịch vụ hỗ trợ vận tải khác;
- Ngoài các dịch vụ trên, nếu có các dịch vụ khác mà thương nhân kinh doanh dịch vụ logistics và khách hàng thỏa thuận phù hợp với
nguyên tắc cơ bản của Luật Thương mại thì cũng được coi là dịch vụ logistics.
13. Phân loại logistics
Theo phạm vi
• Logistics chỉ diễn ra trong một nhà máy
• Logistics diễn ra trong một khu công nghiệp
• Logistics diễn ra từ tỉnh này sang tỉnh khác
• Logistics mang tính quốc tế
14. Phân loại logistics
Theo loại hình
• Doanh nghiệp tự cung cấp dịch vụ logistics cho chính mình
• Doanh nghiệp chuyên cung cấp dịch vụ logistics cho doanh nghiệp khác
15. Phân loại logistics
Theo chủ thể thực hiện
• Logistics bên thứ nhất (The First Party Logistics – 1PL)
• Logistics bên thứ hai (2PL)
• Logistics bên thứ ba (3PL)
• Logistics bên thứ tư (4PL)
• Logistics bên thứ năm (5PL)
16. Vị trí và lợi ích của logistics trong doanh nghiệp
• Logistics là công cụ kết nối các hoạt động của chuỗi giá trị toàn cầu
• Logistics hỗ trợ nhà quản lý ra quyết định chính xác trong hoạt động sản
xuất kinh doanh.
• Logistics đóng vai trò quan trọng trong việc đảm bảo yếu tố đúng thời
gian, địa điểm (just in time).
17. Chiến lược Logistics (Logistics Strategy)
• Chiến lược Logistics là phương tiện để tìm ra cách phân phối hàng hóa hiệu quả
nhất và duy trì mức độ dịch vụ một cách tốt nhất.
• Những chiến lược này tùy thuộc vào từng sản phẩm, từng quốc gia hoặc mỗi
khách hàng khác nhau.
• Chiến lược logistics là chiến lược cấp chức năng; có vai trò tương đương với
chiến lược Marketing, sản xuất, tài chính, nhân sự,… và có quan hệ chẽ với các
chiến lược này nhằm triển khai tốt nhất vị thế chiến lược cạnh tranh và chiến
lược chung mà doanh nghiệp đã chọn trong từng giai đoạn và chiến lược chung
mà doanh nghiệp đã chọn trong từng giai đoạn.
18. Chiến lược Logistics (Logistics Strategy)
• Chiến lược quá trình (process strategy)
• Chiến lược thị trường (market strategy)
• Chiến lược thông tin (information strategy)
19. Các quá trình logistics
• Logistics đầu vào
• Logistics đầu ra (Outbound logistics)
• Logistics ngược (Reverse logistics)
20. Các hoạt động logistics chức năng
• Chức năng xử lý đơn hàng
• Chức năng kiểm soát hàng tồn kho
• Chức năng kho bãi
• Chức năng vận chuyển
• Chức năng hệ thống xử lý và lưu trữ nguyên vật liệu
• Chức năng thông tin