Kế Toán Doanh Thu, Chi Phí Xác Định Kết Quả Kinh Doanh Tại Công Ty Thực Phẩm,
Dịch vụ làm khóa luận kế toán luanvantrithuc.com
Tải tài liệu qua hotline 0936885877
zalo-tele-viber
PHƯƠNG THỨC VẬN TẢI ĐƯỜNG SẮT TRONG VẬN TẢI
Kế Toán Doanh Thu, Chi Phí Xác Định Kết Quả Kinh Doanh Tại Công Ty Thực Phẩm
1. TRƯỜNG ĐẠI HỌC MỞ THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
CHƯƠNG TRÌNH ĐẠO TẠO ĐẶC BIỆT
BÀI LUẬN TỐT NGHIỆP
NGÀNH KẾ TOÁN
KẾ TOÁN DOANH THU, CHI PHÍ XÁC
ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH
TẠI CÔNG TY TNHH DV TM SX
TRÍ ĐỨC
Nhận Làm Khóa Luận Tốt Nghiệp
Tải Tài Liệu Nhanh
Hotline: 0936885877 (zalo/tete/viber)
Luanvantrithuc.com
SVTH: NGUYỄN HỮU MINH TUẤN
MSVV: 1054042496
Ngành: KẾ TOÁN
GVHD: HOÀNG HUYCƯỜNG
Thành phố Hồ Chí Minh - Năm 2014
2. Nguyễn Hữu Minh Tuấn ii
LỜI CẢM ƠN
Lời đầu tiên em xin chân thành cảm ơn đến quý thầy cô tại trường Đại Học Mở
thành phố Hồ Chí Minh những người đã truyền đạt và cung cấp các kiến thức về
chuyên môn nghề nghiệp cho chúng em. Đó là những nền tảng cơ bản, những hành
trang quý giá cho con đường tương lai của chúng em sau này.
Trong khoảng thời gian được thực tập tại Quý Công ty, em đã được các anh chị
trong Công ty tạo điều kiện thuận lợi để em có thể học hỏi cũng như được tìm hiểu rõ
hơn về môi trường làm việc thực tế của một doanh nghiệp mà khi còn ngồi trên ghế
nhà trường em chưa được biết. Em xin chân thành cảm ơn cô Hoàng Thị Minh Thảo,
cô đã dành thời gian hướng dẫn và giúp đỡ để em có thể hoàn thành bài báo cáo này.
Đặc biệt, em xin gởi lời cảm ơn chân thành đến giáo viên bộ môn của em là thầy
Hoàng Huy Cường, thầy đã trực tiếp giải đáp những thắc mắc và hướng dẫn cho chúng
em cách thức trình bày nội dung báo cáo một cách cặn kẽ và dễ hiểu.
Tuy nhiên, trong quá trình hoàn thành bài báo cáo với vốn kiến thức còn hạn
chế, em không thể nào tránh khỏi những sai sót.Kính mong nhận được sự góp ý và
nhận xét từ Thầy cũng như các anh chị để bài báo cáo của em được hoàn chỉnh hơn.
Cuối cùng, em xin kính chúc Quý thầy và các anh chị trong Công ty luôn vui vẻ
và gặt hái được nhiều thành công.Kính chúc Quý Công ty ngày càng phát triển hơn
nữa.
Em xin chân thành cảm ơn !
3. Nguyễn Hữu Minh Tuấn iii
NHẬN XÉT CỦA GIẢNG VIÊN HƯỚNG DẪN
.........................................................................................................................
.........................................................................................................................
.........................................................................................................................
.........................................................................................................................
.........................................................................................................................
.........................................................................................................................
.........................................................................................................................
.........................................................................................................................
.........................................................................................................................
.........................................................................................................................
.........................................................................................................................
TP.Hồ Chí Minh, ngày……tháng……năm 2014
Giảng viên
4. Nguyễn Hữu Minh Tuấn iv
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
Chữ viết tắt Nội dung
BCTC Báo cáo tài chính
BHXH Bảo hiểm xã hội
BHYT Bảo hiểm y tế
BHTN Bảo hiểm thất nghiệp
BĐSĐT Bất động sản đầu tư
CBCNV Cán bộ công nhân viên
CCDC Công cụ dụng cụ
CKTT Chiết khấu thanh toán
CKTM Chiết khấu thương mại
GTGT Giá trị gia tăng
GVHB Giá vốn hàng bán
HBBTL Hàng bán bị trả lại
HHDV Hàng hóa dịch vụ
HĐKD Hoạt động kinh doanh
KPCĐ Kinh phí công đoàn
NVL Nguyên vật liệu
NCTT Nhân công trực tiếp
QLDN Quản lý doanh nghiệp
TK Tài khoản
5. Nguyễn Hữu Minh Tuấn v
TSCĐ Tài sản cố định
TNDN Thu nhập doanh nghiệp
TGNH Tiền gửi ngân hàng
TTĐB Tiêu thụ đặc biệt
VCSH Vốn chủ sở hữu
XDCB Xây dựng cơ bản
XNK Xuất nhập khẩu
6. Nguyễn Hữu Minh Tuấn vi
MỤC LỤC
LỜI CẢM ƠN .....................................................................................................................ii
NHẬN XÉT CỦA GIẢNG VIÊN HƯỚNG DẪN....................................................... iii
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT..............................................................................iv
MỤC LỤC ..........................................................................................................................vi
DANH SÁCH ĐỒ THỊ - SƠ ĐỒ.....................................................................................xi
DANH SÁCH BẢNG BIỂU........................................................................................... xii
CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU ĐỀ TÀI.................................................................................1
1.1 Lý do chọn đề tài......................................................................................................1
1.2 Mục tiêu nghiên cứu................................................................................................1
1.3 Phương pháp nghiên cứu.........................................................................................2
1.4 Phạm vi nghiên cứu.................................................................................................2
1.5 Nội dung nghiên cứu ...............................................................................................2
CHƯƠNG 2: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KẾ TOÁN XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ HOẠT
ĐỘNG KINH DOANH............................................................................................................3
2.1 Kế toán hoạt động sản xuất kinh doanh.................................................................3
2.1.1 Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ........................................3
2.1.1.1 Khái niệm...................................................................................................3
2.1.1.2 Điều kiện ghi nhận doanh thu: ................................................................3
2.1.1.3 Chứng từ sử dụng......................................................................................4
2.1.1.4 Tài khoản sử dụng.....................................................................................5
2.1.1.5 Nội dung và kết cấu..................................................................................5
2.1.1.6 Phương pháp hoạch toán HĐKD chủ yếu..............................................5
2.1.2 Kế toán các khoản làm giảm trừ doanh thu...................................................6
2.1.2.1 Khái niệm...................................................................................................6
2.1.2.2 Chứng từ sử dụng......................................................................................6
2.1.2.3 Tài khoản sử dụng.....................................................................................7
7. Nguyễn Hữu Minh Tuấn vii
2.1.2.4 Nội dung và kết cấu..................................................................................7
2.1.2.5 Phương pháp hạch toán HĐKD chủ yếu ...............................................8
2.1.3 Kế toán giá vốn hàng bán................................................................................8
2.1.3.1 Khái niệm ..................................................................................................8
2.1.3.2 Chứng từ sử dụng .....................................................................................9
2.1.3.3 Tài khoản sử dụng ....................................................................................9
2.1.3.4 Nội dung và kết cấu..................................................................................9
2.1.3.5 Phương pháp hạch toán HĐKD chủ yếu ...............................................9
2.1.4 Kế toán chi phí quản lý kinh doanh .............................................................10
2.1.4.1 Khái niệm ................................................................................................10
2.1.4.2 Chứng từ sử dụng ...................................................................................10
2.1.4.3 Tài khoản sử dụng ..................................................................................11
2.1.4.4 Nội dung và kết cấu................................................................................11
2.1.4.5 Phương pháp hạch toán HĐKD chủ yếu .............................................11
2.2 Kế toán hoạt động tài chính..................................................................................13
2.2.1 Kế toán doanh thu hoạt động tài chính........................................................13
2.2.1.1 Khái niệm ................................................................................................13
2.2.1.2 Điều kiện ghi nhận doanh thu: ..............................................................13
2.2.1.3 Chứng từ sử dụng ...................................................................................13
2.2.1.4 Tài khoản sử dụng ..................................................................................13
2.2.1.5 Nội dung và kết cấu................................................................................13
2.2.1.6 Phương pháp hạch toán HĐKD chủ yếu .............................................14
2.2.2 Kế toán chi phí tài chính ...............................................................................15
2.2.2.1 Khái niệm ................................................................................................15
2.2.2.2 Chứng từ sử dụng ...................................................................................16
2.2.2.3 Tài khoản sử dụng ..................................................................................16
2.2.2.4 Nội dung và kết cấu................................................................................16
8. Nguyễn Hữu Minh Tuấn viii
2.2.2.5 Phương pháp hạch toán HĐKD chủ yếu..............................................17
2.3 Kế toán hoạt động khác .........................................................................................18
2.3.1 Kế toán thu nhập khác....................................................................................18
2.3.1.1 Khái niệm.................................................................................................18
2.3.1.2 Chứng từ sử dụng....................................................................................18
2.3.1.3 Tài khoản sử dụng...................................................................................18
2.3.1.4 Nội dung và kết cấu................................................................................18
2.3.1.5 Phương pháp hạch toán HĐKD chủ yếu..............................................18
2.3.2 Kế toán chi phí khác.......................................................................................19
2.3.2.1 Khái niệm.................................................................................................19
2.3.2.2 Chứng từ sử dụng....................................................................................19
2.3.2.3 Tài khoản sử dụng...................................................................................20
2.3.2.4 Nội dung và kết cấu................................................................................20
2.3.2.5 Phương pháp hạch toán HĐKD chủ yếu..............................................20
2.4 Kế toán chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp.......................................................22
2.4.1 Khái niệm........................................................................................................22
2.4.2 Chứng từ sử dụng............................................................................................22
2.4.3 Tài khoản sử dụng ..........................................................................................22
2.4.4 Nội dung và kết cấu.......................................................................................22
2.4.5 Phương pháp hạch toán HĐKD chủ yếu.....................................................23
2.5 Xác định kết quả kinh doanh.................................................................................23
2.5.1 Khái niệm........................................................................................................23
2.5.2 Chứng từ sử dụng............................................................................................24
2.5.3 Tài khoản sử dụng ..........................................................................................24
2.5.4 Nội dung và kết cấu.......................................................................................24
CHƯƠNG 3: THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN DOANH THU, THU
NHẬP, VÀ CHI PHÍ TẠI CÔNG TY TRÍ ĐỨC...............................................................26
9. Nguyễn Hữu Minh Tuấn ix
3.1 GIỚI THIỆU KHÁI QUÁT VỀ CÔNG TY TRÍ ĐỨC FOOD:......................26
3.1.1 ĐẶC ĐIỂM VÀ TÌNH HÌNH CHUNG: ....................................................26
3.1.2 TỔ CHỨC QUẢN LÝ: .................................................................................27
3.1.2.1 Sơ đồ tổ chức bộ máy của công ty.......................................................27
3.1.2.2 Chức năng của từng bộ phận:................................................................28
3.1.3 TỔ CHỨC SẢN XUẤT ................................................................................28
3.1.4 TỔ CHỨC KẾ TOÁN TẠI CÔNG TY ......................................................29
3.1.4.1 Tổ chức công tác kế toán:......................................................................29
3.1.4.2 Tổ chức bộ máy kế toán: .......................................................................32
3.2 THỰC TRẠNG KẾ TOÁN TẠI CÔNG TY TRÍ ĐỨC...................................34
3.2.1 Kế toán hoạt động sản xuất kinh doanh ......................................................34
3.2.1.1 Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ .............................34
3.2.1.2 Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu ................................................48
3.2.1.3 Kế toán giá vốn hàng bán:.....................................................................52
3.2.1.4 Kế toán chi phí bán hàng:......................................................................61
3.2.1.5 Kế toán chi phí quản lý doanh nghiệp: ................................................61
3.2.2 Kế toán hoạt động tài chính:.........................................................................68
3.2.2.1 Kế toán doanh thu hoạt động tài chính: ...............................................68
3.2.2.2 Kế toán chi phí tài chính:.......................................................................74
3.2.3 Kế toán hoạt động khác.................................................................................80
3.2.3.1 Kế toán thu nhập khác............................................................................80
3.2.3.2 Kế toán chi phí khác...............................................................................81
3.2.4 Kế toán thuế thu nhập doanh nghiệp ...........................................................83
3.2.5 Kế toán xác định kết quả kinh doanh...........................................................85
CHƯƠNG 4: NHẬN XÉT VÀ KIẾN NGHỊ................................................................90
4.1 Nhận xét chung ......................................................................................................90
4.1.1 Nhận xét về bộ phận kế toán.........................................................................90
10. Nguyễn Hữu Minh Tuấn x
4.1.1.1 Ưu điểm ...................................................................................................90
4.1.1.2 Nhược điểm.............................................................................................91
4.1.2 Nhận xét về việc ghi nhận doanh thu, chi phí, lập báo cáo tài chính ......91
4.1.3 Nhận xét chung về kết quả hoạt động kinh doanh .....................................92
4.2 Kiến nghị.................................................................................................................94
4.2.1 Kiến nghị về bộ máy kế toán ........................................................................94
4.2.2 Kiến nghị về kế toán xác định kết quả hoạt động kinh doanh..................94
KẾT LUẬN .......................................................................................................................95
11. Nguyễn Hữu Minh Tuấn xi
DANH SÁCH ĐỒ THỊ - SƠ ĐỒ
******
Sơ đồ 2.1: Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ......................................................6
Sơ đồ 2.2: Các khoản giảm trừ doanh thu........................................................................8
Sơ đồ 2.3: Giá vốn hàng bán............................................................................................10
Sơ đồ 2.4: Chi phí quản lý kinh doanh...........................................................................12
Sơ đồ 2.5: Doanh thu hoạt động tài chính......................................................................15
Sơ đồ 2.6 Chi phí hoạt động tai chính............................................................................17
Sơ đồ 2.8: Thu nhập khác ................................................................................................19
Sơ đồ 2.9: Chi phí khác....................................................................................................21
Sơ đồ 2.10: Chi phí thuế TNDN......................................................................................23
Sơ đồ 2.11: Xác định kết quả kinh doanh ......................................................................25
Sơ đồ 3.1: Sơ đồ tổ chưc bộ máy của công ty...............................................................27
Sơ đồ 3.2: Sơ đồ tổ chức sản xuất...................................................................................29
Sơ đồ 3.3: Sơ đồ kế toán hình thức sổ nhật ký chung...................................................30
Sơ đồ 3.4: Sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán ......................................................................32
Sơ đồ 3.5: Sơ đồ Quy trình ghi sổ tài khoản 511..........................................................40
Sơ đồ 3.6: Sơ đồ Quy trình ghi sổ tài khoản 5211,5212 .............................................50
Sơ đồ 3.7: Sơ đồ Quy trình ghi sổ tài khoản 632..........................................................55
Sơ đồ 3.8: Sơ đồ Quy trình ghi sổ tài khoản 642..........................................................63
Sơ đồ 3.9: Sơ đồ Quy trình ghi sổ tài khoản 515..........................................................70
Sơ đồ 3.10: Sơ đồ Quy trình ghi sổ tài khoản 635 .......................................................76
12. Nguyễn Hữu Minh Tuấn xii
DANH SÁCH BẢNG BIỂU
******
Bảng 3.1 Sổ cái tài khoản 511.........................................................................................46
Bảng 3.2 Trích nhật ký chung.........................................................................................47
Bảng 3.3 Sổ chi tiết tài khoản 5211................................................................................51
Bảng 3.4 Sổ chi tiết tài khoản 5212................................................................................51
Bảng 3.5 Trích bảng tổng hợp chi tiết vật liệu, sản phẩm, hàng hóa.........................52
Bảng 3.6 Sổ chi tiết tài khoản 632..................................................................................59
Bang 3.7 Sổ cái tải khoản 632.........................................................................................60
Bảng 3.8 Trích nhật ký chung.........................................................................................60
Bảng 3.9 : Sồ cái tài khoản 642 ......................................................................................66
Bảng 3.11 Sổ chi tiết tài khoản 515................................................................................71
Bảng 3.12 Sổ cái tài khoản 515 .....................................................................................72
Bảng 3.13. : Trích Nhật ký chung ..................................................................................73
Bảng 3.14 Sổ chi tiết tài khoản 635................................................................................78
Bảng 3.15 : Sổ cái tài khoản 635....................................................................................79
Bảng 3.16 Trích nhật ký chung:......................................................................................80
Bảng 3.17 Sổ chi tiết tài khoản 811................................................................................82
Bảng 3.18 Sổ cái tài khoản 811 ......................................................................................82
Bảng 3.19 : Sổ chi tiết tài khoản 8211...........................................................................84
Bảng 3.20 Sổ cái tài khoản 8211 ....................................................................................84
Bảng 3.21 Sổ chi tiết tài khoản 911................................................................................87
Bảng 3.22 Sồ cái tài khoản 911 ......................................................................................87
Bảng 3.23 Trích nhật ký chung.......................................................................................88
Bảng 4.1 : Bảng tổng hợp chệnh lệch giữa năm 2011 và 2012 ..................................92
13. Nguyễn Hữu Minh Tuấn 1
CHƯƠNG1: GIỚI THIỆU ĐỀ TÀI
1.1 LÝ DO CHỌN ĐỀ TÀI
Trong điều kiện sản xuất và kinh doanh theo cơ chế thị trường, để tồn tại và phát
triển đòi hỏi doanh nghiệp phải kinh doanh có lãi, vì vậy lợi nhuận luôn là mối quan
tâm hàng đầu của bất kỳ doanh nghiệp nào. Để đạt được mục tiêu này, ngoài trình độ
các nhà quản trị cần phải đưa ra những phương pháp chiến lược kinh doanh nhằm mục
tiêu tối đa hóa lợi nhuận, đồng thời không ngừng gia tăng giá trị cũng như khả năng
cạnh tranh của doanh nghiệp trên thị trường.
Thực tế những năm qua cho thấy, không ít các doanh nghiệp làm ăn thua lỗ, đi đến
phá sản trong khi các doanh nghiệp khác không ngừng phát triển. Lý do đơn giản là vì
các doanh nghiệp này đã xác định được nhu cầu của xã hội. Sản xuất kinh doanh cái
gì? Và kinh doanh phục vụ ai?... Chính vì thế mà doanh nghiệp đó sẽ bán được nhiều
thành phẩm hàng hoá với doanh số bù đắp được các khoản chi phí bỏ ra và có lãi, từ
đó mới có thể tồn tại đứng vững trên thị trường và chiến thắng trong cạnh tranh. Muốn
vậy doanh nghiệp cần phải tổ chức và quản lý tốt mọi hoạt động sản xuất kinh doanh
đồng thời phải làm thế nào để hoạt động kinh doanh luôn đạt hiệu quả và nguồn vốn
kinh doanh phải luôn ở mức ổn định và phát triển.
Nhận thức được tầm quan trọng của vấn đề trên nên trong thời gian học tại trường
Đại Học Mở Thành Phố Hồ Chí Minh và được thực tập tại CÔNG TY TNHH DV TM
SX TRÍ ĐỨC em đã đi sâu vào tìm hiểu và nghiên cứu về đề tài “ Kế toán xác định kết
quả hoạt động kinh doanh” tại Công ty.
1.2 MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU
Để hiểu rõ hơn về hoạt động kinh doanh, nâng cao khả năng nhận xét tình hình
kinh doanh của doanh nghiệp, cũng như nắm bắt được thông tin cần thiết về tình hình
hoạt động của CÔNG TY TNHH DV TM SX TRÍ ĐỨC. Thông qua đề tài này, em có
thể nắm rõ hơn về việc sử dụng hệ thống kế toán như thế nào cho phù hợp. Đồng thời
đưa ra những quan điểm và biện pháp khắc phục để góp phần cải thiện công tác kế
14. Nguyễn Hữu Minh Tuấn 2
toán kết quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp. Xa hơn, qua việc tìm hiểu và
nghiên cứu này, em sẽ có thêm những kiến thức cần thiết để có thể sử dụng trong cuộc
sống thực tế.
1.3 PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
Bằng những phương pháp đã được rèn luyện trên ghế nhà trường như: Thu
thập, so sánh các số liệu thông qua chứng từ và các sổ kế toán có liên quan; phân tích
các thông tin thu thập được; bên cạnh đó thông qua việc quan sát và tìm hiểu tình
hình thực tế tại Công ty cũng như khai thác các thông tin liên quan đến nội dung đề tài
thông qua sách, internet, tất cả những phương pháp này đã giúp em hoàn thành bài
nghiên cứu.
1.4 PHẠM VI NGHIÊN CỨU
+ Phạm vi không gian:
Thực tập tốt nghiệp tại CÔNG TY TNHH DV TM SX TRÍ ĐỨC.
+ Phạm vi thời gian:
Từ 01/10- 15/12/2013
+ Đối tượng nghiên cứu: Tìm hiểu quá trình sản xuất và xác định kết quả kinh
doanh của Công ty bằng việc thu thập số liệu thực tế tại Công ty.
+ Số liệu được lấy từ kết quả kinh doanh năm 2012
1.5 NỘI DUNG NGHIÊN CỨU
Đề tài “ Kế toán xác định kết quả kinh doanh tại CÔNG TY TNHH DV TM SX
TRÍ ĐỨC ” được chia thành 4 chương cụ thể là :
CHƯƠNG 1: Giới thiệu đề tài
CHƯƠNG 2: Cơ sở lý luận về kế toán xác định kết quả hoạt động kinh doanh.
CHƯƠNG 3: Thực trạng về kế toán xác định kết quả hoạt động kinh doanh tại CÔNG
TY TNHH DV TM SX TRÍ ĐỨC.
CHƯƠNG 4: Nhận xét và kiến nghị.
KẾT LUẬN
15. Nguyễn Hữu Minh Tuấn 3
CHƯƠNG 2: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KẾ TOÁN XÁC
ĐỊNH KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH
2.1 KẾ TOÁN HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT KINH DOANH
2.1.1 Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
2.1.1.1 Khái niệm
Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ là toàn bộ số tiền sẽ thu được hoặc sẽ
thu được tử các giao dịch và nghiệp vụ phát sinh doanh thu như: bán sản phẩm, hàng
hóa, cung cấp dịch vụ cho khách hàng bao gồm cả các khoản phụ thu và phí thu thêm
ngoài giá bán (nếu có).
Phân loại doanh thu:
- Doanh thu bán hàng
- Doanh thu cung cấp dịch vụ
- Doanh thu tài chính
2.1.1.2 Điều kiện ghi nhận doanh thu:
Đối với doanh thu bán hàng có 5 điều kiện ghi nhận doanh thu:
- Doanh nghiệp đã chuyển giao phần lớn rủi ro và lợi ích gắn liền với quyền sở
hữu sản phẩm hoặc hàng hóa cho người mua
- Doanh nghiệp không còn nắm giữ quyền quản lý hàng hóa như người sở hữu
hàng hóa hoặc quyền kiểm soát hàng hóa
- Doanh thu được xác định tương đối chắc chắn
- Doanh nghiệp đã thu được hoặc sẽ thu được lợi ích kinh tế từ giao dịch bán
hàng
- Xác định được chi phí liên quan đến giao dịch bán hàng.
Đối với doanh thu cung cấp dịch vụ:
- Doanh thu được xác định tương đối chắc chắn
- Có khả năng thu được lợi ích kinh tế từ giao dịch cung cấp dịch vụ đó
- Xác định được phần công việc đã hoàn thành vào ngày lập Bảng Cân đối kế
toán
16. Nguyễn Hữu Minh Tuấn 4
- Xác định được chi phí phát sinh cho giao dịch và chi phí để hoàn thành giao
dịch cung cấp dịch vụ đó.
Một số trường hợp ghi nhận doanh thu:
- Bán giao tại kho: là người mua đến kho của người bán mua hàng. Trong trường
hợp này người mua ghi nhận doanh thu khi người mua đồng ý thanh toán cho (doanh
thu được xác định tương đối chắc chắn) người bán và hàng đã được chuyển lên xe của
người mua (người bán không còn sở hữu hàng hóa nữa, quyền sở hữu, phần lớn rủi ro
và lợi ích đã được chuyển giao cho người mua).
- Bán chuyển hàng: người mua đặt hàng cho người bán, yêu cầu người bán
chuyển hàng đến kho của mình. Trong trường hợp này, người bán ghi nhận doanh thu
khi hàng đã được chuyển đến người mua, người mua đồng ý thanh toán(doanh thu
được xác định tương đối chắc chắn) và chuyển hàng vào kho của mình. (người bán
không còn sở hữu hàng hóa nữa, quyền sở hữu, phần lớn rủi ro và lợi ích đã được
chuyển giao cho người mua).
- Bán trả góp: người bán cho người mua trả tiền hàng trong một khoảng thời
gian tùy vào giá trị của mặt hàng mà thời gian sẽ dải hay ngắn. Trong trường hợp này,
người bán ghi nhận doanh thu khi người mua đồng ý thanh toán, ký hợp đồng sẽ thanh
toán trong thời gian quy định (doanh thu được xác định tương đối chắc chắn), và hàng
đã về kho của người mua người bán không còn sở hữu hàng hóa nữa, quyền sở hữu,
phần lớn rủi ro và lợi ích đã được chuyển giao cho người mua). Nhưng doanh thu
trong trường hợp này là giá bán trả ngay của hàng, còn số chênh lệch của giá bán trả
góp và trả ngay được ghi vào tài khoản doanh thu chưa thực hiện tài khoản 3387.
- Bán hàng qua đại lý: doanh nghiệp gửi hàng cho đại lý bán, cuối tháng đại lý sẽ
gửi Bảng kê hóa đơn hàng hóa bán ra(doanh thu được xác định tương đối chắc chắn và
doanh nghiệp không còn sở hữu số hàng hóa mà đại lý đã bán). Trong trường hợp này
doanh nghiệp ghi nhận doanh thu khi nhận được bảng kê hóa đơn.
- Trao đổi hàng: người bán đem hàng đi trao đổi với người mua để đổi lấy mặt
hàng khác. Trong trường hợp này doanh thu được ghi nhận khi người mua chấp nhận
trao đổi(doanh thu được xác định tương đối chắc chắn) và nhập kho hàng của người
bán
2.1.1.3 Chứng từ sử dụng
o Hóa đơn bán hàng
o Phiếu xuất kho
17. Nguyễn Hữu Minh Tuấn 5
o Phiếu thu
o Giấy báo của Ngân hàng
o Phiếu giao hàng
o Các chứng từ kế toán liên quan khác
2.1.1.4 Tài khoảnsử dụng
TK 511 “ Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ ”
Đây là tài khoản dùng để phản ánh tổng số doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
mà doanh nghiệp đã thực hiện và các khoản giảm doanh thu.
Tài khoản này không có số dư cuối kỳ và có 4 tài khoản cấp 2 :
TK 5111: Doanh thu bán hàng hóa
TK 5112: Doanh thu bán các thành phẩm
TK 5113: Doanh thu cung cấp dịch vụ
TK 5118 : Doanh thu khác
2.1.1.5 Nội dung và kếtcấu
Nợ 511 “Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ” Có
- Số thuế GTGT phải nộp tính theo
phương pháp trực tiếp
- Thuế TTĐB, thuế XNK phải nộp
- Khoản CKTM, GVHB, HBBTL kết
chuyển cuối kỳ
- Kết chuyển doanh thu thuần vào TK
911
- Doanh thu bán hàng hoá, sản phẩm,
bất động sản đầu tư và cung cấp dịch vụ
của Công ty đã thực hiện trong kỳ kế
toán.
2.1.1.6 Phư ng pháp ho ch toán HĐKD ch ếu
18. Nguyễn Hữu Minh Tuấn 6
911 511 111,112,131 5211,5212,5213
S ồ 2 1: Doanh thu án hàng và cung cấp dịch vụ
2.1.2 Kế toán các khoản làm giảm trừ doanh thu
2.1.2.1 Khái niệm
Hàng án ị trả l i: Là số sản phẩm, hàng hóa mà doanh nghiệp đã xác định
tiêu thụ nhưng bị khách hàng trả lại do các nguyên nhân như: hàng bị mất phẩm chất,
không đúng quy cách, chất lượng,...
Giảm giá hàng án: Là số tiền nhà cung cấp chấp thuận một cách đặc biệt
trên giá đã thỏa thuận trên hóa đơn, vì lý do hàng hóa kém phẩm chất hay không đúng
theo quy định ghi rõ trong hợp đồng.
Chiết khấu thư ng m i: Là khoản tiền nhà cung cấp giảm cho người mua do
người mua mua hàng với số lượng lớn theo thỏa thuận về CKTM đã ghi trên hợp
đồng kinh tế mua bán hoặc các cam kết mua, bán hàng. CKTM làm giảm giá thực tế
nhập của hàng tồn kho.
2.1.2.2 Chứng từ sử dụng
o Biên bản đề nghị trả hàng của người mua
o Biên bản chấp thuận giảm giá
o Hóa đơn của số hàng hóa trả lại
Cuối kỳ kết
DT thuần
CKTM, GVHB,
HBBTL
333 333
Cuối kỳ kết chuyển CKTM, GVHB, HBBTL
19. Nguyễn Hữu Minh Tuấn 7
o Hóa đơn GTGT
o Phiếu chi
2.1.2.3 Tài khoảnsử dụng
TK 5211 “ Chiết khấu thương mại ”
TK 5212 “ Hàng bán bị trả lại ”
TK 5213 “ Giảm giá hàng bán ”
2.1.2.4 Nội dung và kếtcấu
Nợ TK 5211,5212,5213 Có
- Trị giá của HBBTL, đã trả lại tiền cho
người mua hoặc tính trừ vào nợ phải
thu của khách hàng về số sản phẩm,
hàng hóa đã bán ra
- Các khoản giảm giá hàng bán đã chấp
thuận cho người mua hàng
- Kết chuyển toàn bộ các khoản giảm
trừ doanh thu phát sinh trong kỳ sang
TK 511 “Doanh thu bán hàng và cung
cấp dịch vụ”
20. Nguyễn Hữu Minh Tuấn 8
CKTM,GVHB, Giá chưa thuế
HBBTL phát sinh Kết chuyển
3331
CKTM,GVHB,HBBTL phát sinh
2.1.2.5 Phương pháp h ch toán HĐKD ch ếu
111,112,131 5211,5212,5213 511
Sơ đồ 2.2: Các khoản giảm trừ doanh thu
2.1.3 Kế toán giá vốn hàng án
2.1.3.1 Khái niệm
Giá vốn hàng bán là giá thực tế xuất kho của số sản phẩm gồm cả chi phí mua
hàng phân bổ cho hàng hóa đã bán ra trong kỳ đối với doanh nghiệp thương mại hoặc giá
thành lao vụ, dịch vụ hoàn thzành và được xác định là tiêu thụ trong kỳ.
Phương pháp tính GVHB
Có 4 phương pháp tính GVHB :
+ Phương pháp thực tế đích danh : đơn vị áp dụng theo phương pháp này, khi
vật liệu xuất kho thuộc lần nhập nào thì lấy giá của lần nhập đó để làm giá xuất kho.
+ Phương pháp nhập trước xuất trước (FIFO) : vật liệu xuất kho được tính
theo giá có đầu tiên trong kho tương ứng với số lượng của nó. Nếu không đủ, tính theo
giá tiếp theo nhưng phải theo thứ tự từ trước ra sau.
+ Phương pháp nhập sau xuất trước (LIFO) : vật liệu xuất kho phải được
tính theo giá có sau cùng trước khi xuất tương ứng với số lượng của nó. Nếu không đủ
thì tính theo giá tiếp theo nhưng theo thứ tự từ sau ra trước.
21. Nguyễn Hữu Minh Tuấn 9
+ Phương pháp đơn giá ình quân (ĐGBQ): theo phương pháp này, vào cuối
mỗi tháng kế toán xác định đơn giá bình quân của vật liệu tồn và nhập trong tháng để
làm giá xuất kho.
Trị giá NVL tồn đầu tháng Trị giá NVL nhập kho trong tháng
ĐGBQ
= Số lượng NVL tồn đầu
tháng
Số lượng NVL nhập kho trong
tháng
2.1.3.2 Chứng từ sử dụng
o Phiếu xuất kho
o Bảng tổng hợp nhập, xuất, tồn
o Bảng phân bổ giá vốn,....
2.1.3.3 Tài khoảnsử dụng
TK 632 “ Giá vốn hàng bán ”
TK này không có số dư cuối kỳ.
2.1.3.4 Nội dung và kếtcấu
Nợ 632 “Giá vốn hàng bán” Có
- Trị giá vốn của hàng hoá được
xác định tiêu thụ trong kỳ
- Kết chuyển trị giá vốn hàng hoá
được xác định là tiêu thụ trong kỳ sang
TK 911
2.1.3.5 Phương pháp h ch toán HĐKD ch ếu
22. Nguyễn Hữu Minh Tuấn 10
Sơ đồ 2.3: Giá vốn hàng bán
2.1.4 Kế toán chi phí quản lý kinh doanh
2.1.4.1 Khái niệm
Chi phí quản lý kinh doanh bao gồm chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh
nghiệp :
Chi phí bán hàng là toàn bộ chi phí phát sinh liên quan đến quá trình tiêu thụ sản
phẩm, hàng hóa, dịch vụ như: chi phí quảng cáo, tiền lương của nhân viên bán hàng,
chi phí vận chuyển, bốc dở hàng hóa,...
Chi phí quản lý doanh nghiệp là toàn bộ khoản chi phí và điều hành chung của
doanh nghiệp như tiền lương của nhân viên văn phòng, chi phí văn phòng phẩm, khấu
hao thiết bị sử dụng văn phòng, điện, nước, điện thoại, tiếp khách,...
2.1.4.2 Chứng từ sử dụng
23. Nguyễn Hữu Minh Tuấn 11
o Hóa đơn GTGT
o Phiếu chi
o Các hóa đơn tiền điện, tiền nước…
o Bảng thanh toán tiền lương
2.1.4.3 Tài khoảnsử dụng
TK 642 “ Chi phí quản lý kinh doanh ”
TK này không có số dư cuối kỳ và có 2 TK cấp 2 :
TK 6421: Chi phí bán hàng
TK 6422: Chi phí quản lý doanh nghiệp
2.1.4.4 Nội dung và kếtcấu
Nợ 642 “Chi phí quản lý kinh doanh” Có
- Chi phí quản lý kinh doanh
phát sinh trong kỳ
- Các khoản ghi giảm chi phí
quản lý kinh doanh trong kỳ
- Hoàn nhập dự phòng phải thu
khó đòi, dự phòng phải trả
- Kết chuyển chi phí quản lý kinh
doanh vào bên nợ TK 911
2.1.4.5 Phương pháp h ch toán HĐKD ch ếu
24. Nguyễn Hữu Minh Tuấn 12
Sơ đồ 2.4: Chi phí quản lý kinh doanh
25. Nguyễn Hữu Minh Tuấn 13
2.2 KẾ TOÁN HOẠT ĐỘNG TÀI CHÍNH
2.2.1 Kế toán doanh thu ho t động tài chính
2.2.1.1 Khái niệm
Doanh thu hoạt động tài chính là doanh thu gồm tiền lãi, lãi cho vay, lãi tiền
gửi, lãi bán hàng trả chậm, trả góp, lãi đầu tư trái phiếu, tín phiếu, CKTT do mua
HHDV được hưởng,...
- Thu nhập từ cho thuê tài chính, cổ tức, lợi nhuận được chia.
- Thu nhập từ chuyển nhượng, cho thuê cơ sở hạ tầng.
- Lãi tỷ giá hối đoái.
- Thu nhập về các hoạt động đầu tư khác, chênh lệch do bán ngoại tệ, chênh
lệch do chuyển nhượng vốn.
2.2.1.2 Điều kiện ghi nhận doanh thu:
- Có khả năng thu được lợi ích kinh tế từ giao dịch đó;
- Doanh thu được xác định tương đối chắc chắn.
2.2.1.3 Chứng từ sử dụng
o Hóa đơn GTGT
o Hóa đơn bán hàng
o Giấy báo của Ngân Hàng
o Sổ phụ Ngân Hàng
o Phiếu thu
2.2.1.4 Tài khoảnsử dụng
TK 515 “ Doanh thu hoạt động tài chính ”
Tài khoản này không có số dư cuối kỳ
2.2.1.5 Nội dung và kếtcấu
26. Nguyễn Hữu Minh Tuấn 14
Nợ 515 “Doanh thu hoạt động tài
chính”
Có
- Số thuế GTGT phải nộp tính theo
phương pháp trực tiếp đối với hoạt
động tài chính
- Kết chuyển doanh thu hoạt động
tài chính sang TK 911 để xác định kết
quả kinh doanh.
- Tiền lãi, cổ tức và lợi nhuận được
chia
- Lãi do nhượng bán các khoản đầu
tư vào công ty liên doanh, công ty liên
kết
- CKTT được hưởng.
- Lãi tỷ giá hối đoái phát sinh khi
bán ngoại tệ; phát sinh từ các giao dịch
của hoạt động kinh doanh trong kỳ.
- Doanh thu hoạt động tài chính
phát sinh trong kỳ.
2.2.1.6 Phương pháp h ch toán HĐKD ch ếu
27. Nguyễn Hữu Minh Tuấn 15
Sơ đồ 2 : Doanh thu ho t động tài chính
2.2.2 Kế toán chi phí tài chính
2.2.2.1 Khái niệm
Chi phí hoạt động tài chính là các chi phí có liên quan đến hoạt động về vốn
như chi phí đầu tư tài chính, chi phí liên quan đến việc mua bán ngoại tệ, dự phòng
giảm giá đầu tư chứng khoán,.. Các khoản lỗ do bán ngoại tệ, chi phí chuyển nhượng
28. Nguyễn Hữu Minh Tuấn 16
đất.
2.2.2.2 Chứng từ sử dụng
o Phiếu chi
o Hóa đơn
o Giấy báo nợ Ngân hàng
2.2.2.3 Tài khoảnsử dụng
TK 635 “ Chi phí hoạt động tài chính ”
TK này không có số dư cuối kỳ
2.2.2.4 Nội dung và kếtcấu
Nợ 635 “Chi phí hoạt động tài chính” Có
- Chi phí lãi tiền vay, lãi mua hàng trả
chậm, lãi thuê tài sản, thuê tài chính
- Lỗ bán ngoại tệ, do thanh lý, nhượng
bán các khoản đầu tư
- CKTT cho người mua
- Số chênh lệch giữa giá mua lại và giá
bán trái phiếu Chính phủ của Hợp đồng
mua bán lại trái phiếu Chính phủ.
- Lỗ tỷ giá hối đoái phát sinh trong kỳ
của hoạt động kinh doanh
- Dự phòng giảm giá đầu tư tài chính
ngắn hạn, dài hạn.
- Các khoản chi phí tài chính khác
- Hoàn nhập dự phòng giảm giá
đầu tư tài chính ngắn hạn, dài hạn
- Cuối kỳ, kết chuyển toàn bộ
chi phí tài chính phát sinh trong kỳ
để xác định kết quả hoạt động kinh
doanh
29. Nguyễn Hữu Minh Tuấn 17
2.2.2.5 Phương pháp hạch toán HĐKD ch ếu
Sơ đồ 2.6: Chi phí hoạt động tai chính
30. Nguyễn Hữu Minh Tuấn 18
2.3 KẾ TOÁN HOẠT ĐỘNG KHÁC
2.3.1 Kế toán thu nhập khác
2.3.1.1 Khái niệm
Thu nhập khác là thu nhập từ nhượng bán, thanh lý TSCĐ, thu tiền phạt do khách
hàng vi phạm hợp đồng, thu các khoản nợ khó đòi đã xử lý xóa sổ, các khoản thuế được
ngân sách nhà nước hoàn lại, thu các khoản nợ không xác định được chủ. Các khoản tiền
thưởng của khách hàng, thu nhập quà biếu, quà tặng,...
2.3.1.2 Chứng từ sử dụng
o Hóa đơn GTGT
o Hóa đơn bán hàng
o Chứng từ liên quan
2.3.1.3 Tài khoảnsử dụng
TK 711: “Thu nhập khác”.
Tài khoản này không có số dư cuối kỳ.
2.3.1.4 Nội dung và kếtcấu
Nợ 711 “Thu nhập khác” Có
- Số thuế GTGT phải nộp( nếu có)
tính theo phương pháp trực tiếp đối với
các
khoản thu nhập khác (nếu có).
- Kết chuyển các khoản thu nhập
khác trong kỳ sang TK 911
- Các khoản thu nhập khác phát sinh
trong kỳ
2.3.1.5 Phương pháp hạch toán HĐKD ch ếu
31. Nguyễn Hữu Minh Tuấn 19
Sơ đồ 2.8: Thu nhập khác
2.3.2 Kế toán chi phí khác
2.3.2.1 Khái niệm
Chi phí khác là các chi phí bao gồm thanh lý, nhượng bán TSCĐ, giá trị còn lại
của TSCĐ, tiền phạt do vi phạm hợp đồng kinh tế, bị phạt thuế, truy nộp thuế, chi phí
do bị nhầm, bỏ sót, chi phí khác.
2.3.2.2 Chứng từ sử dụng
o Biên bản vi phạm hợp đồng
o Hóa đơn GTGT
o Giấy báo nợ Ngân hàng
o Phiếu chi và những chứng từ liên quan
32. Nguyễn Hữu Minh Tuấn 20
2.3.2.3 Tài khoảnsử dụng
TK 811 “Chi phí khác”
TK này không có số dư cuối kỳ
2.3.2.4 Nội dung và kếtcấu
Nợ 811 “Chi phí khác” Có
Các khoản chi phí khác phát sinh
trong kỳ như: vi phạm hợp đồng,
các
chi phí khác phục vụ thanh lý
TSCĐ.
Cuối kỳ, kết chuyển toàn bộ các
khoản chi phí khác phát sinh trong kỳ
vào TK 911.
2.3.2.5 Phương pháp hạch toán HĐKD ch ếu
34. Nguyễn Hữu Minh Tuấn 22
2.4 KẾ TOÁN CHI PHÍ THUẾ THU NHẬP DOANH
NGHIỆP
2.4.1 Khái niệm
Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp là số thuế TNDN phải nộp tính trên thu
nhập chịu thuế trong năm và cả thuế suất bao gồm chi phí thuế TNDN hiện hành và
chi phí thuế TNDN hoãn lại.
Thu nhập chịu thuế trong kỳ tính thuế xác định như sau :
Thu nhập chịu thuế = (Doanh thu – Chi phí được trừ) + Các khoản thu nhập khác
2.4.2 Chứng từ sử dụng
o Tờ khai quyết toán thuế TNDN
o Hóa đơn GTGT, hóa đơn bán hàng, hóa đơn đặc thù
o Sổ theo dõi chi tiết thuế TNDN
o Bảng kê mua hàng hóa, dịch vụ của tổ chức, cá nhân
o Tờ khai nộp thuế TNDN
o Các chứng từ có liên quan khác
2.4.3 Tài khoản sử dụng
TK 821 “ Chi phí thuế TNDN ”
TK này không có số dư cuối kỳ
2.4.4 Nội dung và kết cấu
Nợ 821 “Chi phí thuế TNDN” Có
- Chi phí thuế TNDN phát sinh
trong năm
- Chi phí thuế TNDN của các năm
trước phải bổ sung do phát hiện sai sót
không trọng yếu của các năm trước
được ghi tăng chi phí thuế TNDN của
năm hiện tại.
- Chi phí thuế TNDN được điều
chỉnh giảm do số đã ghi nhận trong
năm lớn hơn số phải nộp theo số quyết
toán thuế TNDN năm.
- Chi phí thuế TNDN được ghi giảm
do phát hiện sai sót không trọng yếu
của các năm trước.
35. Nguyễn Hữu Minh Tuấn 23
2.4.5 Phương pháp hạch toán HĐKD ch ếu
Sơ đồ 2.10: Chi phí thuế TNDN
2.5 XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH
2.5.1 Khái niệm
Xác định kết quả kinh doanh là phần chênh lệch giữa doanh thu thực hiện trong
kỳ tương ứng với các khoản chi phí phát sinh kèm theo, bao gồm: giá vốn hàng tiêu
thụ, chi phí bán hàng, chi phí QLDN, chi phí hoạt động tài chính, chi phí thuế TNDN
hiện hành và được biểu hiện thông qua chỉ tiêu lợi nhuận (hay lỗ) về tiêu thụ.
Doanh thu
thuần
=
Tổng doanh
thu
–
giảm giá
hàng bán –
hàng bánbị
trả lại
– t
k
h
ấ
u
t
h
ư
ơ
n
g mại
- Kết chuyển thuế TNDN vào bên
nợ TK 911
36. Nguyễn Hữu Minh Tuấn 24
Kết quả kinh doanh = (Doanh thu thuần bán hàng và cung cấp dịch vụ + Thu nhập
hoạt động khác) – (Chi phí sản xuất kinh doanh + Chi phí hoạt động khác)
Sẽ xảy ra 3 trường hợp :
37. Nguyễn Hữu Minh Tuấn 25
khoản.
phối
• Nếu kết quả kinh doanh = 0: Doanh nghiệp hòa vốn, kế toán không cần định
• Nếu kết quả kinh doanh < 0: Doanh nghiệp bị lỗ, kế toán ghi:
Nợ TK 421: Lợi nhuận chưa phân phối
Có TK 911: Xác định kết quả kinh doanh
• Nếu kết quả kinh doanh > 0: Doanh nghiệp thu được lợi nhuận, kế toán ghi:
Nợ TK 911: Xác định kết quả kinh doanh
Có TK 821: Chi phí thuế TNDN
Đồng thời, khoản lợi nhuận sau thuế TNDN được ghi tăng lợi nhuận chưa phân
Nợ TK 911: Xác định kết quả kinh doanh
Có TK 421: Lợi nhuận chưa phân phối
2.5.2 Chứng từ sử dụng
o Bảng kết chuyển doanh thu thuần, thu nhập từ hoạt động tài chính, hoạt động
khác, GVHB, chi phí bán hàng, chi phí QLDN, chi phí hoạt động tài chính, chi
phí khác.
o Chứng từ kết chuyển : phiếu kế toán, chứng từ ghi sổ.
o Bảng xác định kết quả kinh doanh.
2.5.3 Tài khoản sử dụng
TK 911 “ Xác định kết quả kinh doanh ”
TK này không có số dư cuối kỳ
2.5.4 Nội dung và kết cấu
Nợ 911 “Xác định kết quả kinh doanh” Có
- Giá vốn của hàng hóa, sản phẩm,
bất động sản đầu tư đã bán và dịch vụ
đã cung cấp.
- Chi phí hoạt động tài chính, chi
- Doanh thu thuần về số sản phẩm,
hàng hóa, bất động sản đầu tư và dịch
vụ đã bán trong kỳ.
- Doanh thu hoạt động tài chính.
38. Nguyễn Hữu Minh Tuấn 26
phí khác.
- Chi phí quản lý kinh doanh
- Chi phí thuế TNDN
- Kết chuyển lãi trong kỳ.
- Các khoản thu nhập khác.
- Kết chuyển lỗ trong kỳ
Sơ đồ 2.11: Xác định kết quả kinh doanh
39. Nguyễn Hữu Minh Tuấn 27
CHƯƠNG 3: THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ
TOÁN DOANH THU, THU NHẬP, VÀ CHI PHÍ
TẠI CÔNG TY TRÍ ĐỨC
3.1 GIỚI THIỆU KHÁI QUÁT VỀ CÔNG TY TRÍ ĐỨC
FOOD:
3.1.1 ĐẶC ĐIỂM VÀ TÌNH HÌNH CHUNG:
Được thành lập vào năm 2000, Công ty Trí Đức Food định vị mình là một nhà
sơ chế và chế biến các trái cây và nông sản nhiệt đới từ các vùng miền khắp Việt Nam.
Tới ngày hôm nay, Trí Đức Food đã được sự tín nhiệm là một nhà cung cấp nguyện
liệu chế biến đáng tin cậy cho các Công ty, nhà cung cấp lớn của Việt Nam và các đối
tác xuất khẩu.
Tên đăng ký thành lập: CÔNG TY TNHH DỊCH VỤ THƯƠNG MẠI SẢN
XUẤT TRÍ ĐỨC
Ngày thành lập: 12/12/2000
Logo Công ty:
Văn phòng giao dịch: 12/37B Hoàng Hoa Thám, Phường 7, Quận Bình Thạnh,
Thành phố Hồ Chí Minh.
Điện thoại: 08- 3735 5286. Fax:08- 3735 5288
Website: www.triducfood.com.vn
Email: contact@traiducfood.com.vn
Số tài khoản: 060007515815 tại Sacombank chi nhánh Bình Thạnh.
Mã số thuế: 0302166107
Giấy đăng ký kinh doanh số: 4112038583 ngày 2/4/2009 do sở Kế Hoạch và
Đầu Tư Thành Phố Hồ Chí Minh cấp.
Đặc điểm hoạt động sản xuất kinh doanh.
40. 28
inh Tuấn
Nguyễn Hữu
Các
phân
xưởng
Phòng
kế toán
Phòng
kinh
doanh
Phòng tổ
chức hành
chính
Nông sản, trái cây nhiệt đới, dầu thực vật, cơm dừa sấy, nước cốt dừa, các
nguyên liệu làm bánh mứt Trung Thu, mứt Tết ( như gừng, bí, dừa, hạt sen, chanh, tắc
v.v..) và các loại nước trái cây cô đặc.
Tiêu chuẩn: ATTP của sở y tế TP.HCM, ISO 2000, HACCP.
Phương hướng phát triển: Trí Đức Food cam kết mang lại sự hài lòng của khách
hàng một cách lâu dài với phương châm sản xuất các mặt hàng nông sản chất lượng
cao, đạt tiêu chuẩn vệ sinh, giá cả cạnh tranh, giao hàng đúng hẹn thông qua việc cải
tiến liên tục máy móc và quy trình sản xuất, nguồn hàng và nghiên cứu các xu hướng
công nghệ chế biến thực phẩm.
Một số khách hàng của Trí Đức Food :
3.1.2 TỔ CHỨC QUẢN LÝ:
3.1.2.1 Sơ đồ tổ chức ộ má cũa công t :
Sơ đồ 3 1: Sơ đồ tổ chưc ộ
máy cũa công ty
(Nguồn:Phòng tài chính – kế
toán)
Phân
xưởng sơ chế
ngu ên liệu
đầu vào
Phân
xưởng chế
iến sản xuất
Phân
xưởng hoàn
thành sản
phẩm
Phân
xưởng kiểm
tra chất
lượng
M
Phó Giám đốc
Giám đốc
41. Nguyễn Hữu Minh Tuấn 29
3.1.2.2 Chức năng cũa từng ộ phận:
Giám đốc: Là người điều hành đại diện pháp nhân của Công ty và chịu trách
nhiệm cao nhất về toàn bộ kết quả HĐKD trong Công ty. Giám đốc điều hành Công ty
theo chế độ thủ trưởng, có quyền quyết định cơ cấu bộ máy quản lý của Công ty theo
nguyên tắc tính giảm gọn nhẹ, có hiệu quả.
Phó giám đốc: Là người giúp đỡ giám đốc chỉ đạo các công tác cụ thể như kỹ
thuật, công nghệ, công tác maketting, khai thác thị trường và giải quyết các công việc
thay giám đốc khi có uỷ quyền.
Phòng kinh doanh: có nhiệm vụ tìm kiếm thị trường tiêu thụ sản phẩm; thực
hiện các giao dịch kinh doanh tiêu thụ sản phẩm và dịch vụ tiếp nhận vận chuyển.
Phòng tổ chức hành chính: có nhiệm vụ xây dựng và hoàn thiện bộ máy tổ
chức công ty phù hợp với yêu cầu tổ chức kinh doanh, xây dựng và tổ chức thực hịên
các kế hoạch về lao động tiền lương, giải quyết chính sách cho người lao động.
Phòng kế toán: có nhiệm vụ khai thác và tiếp cận các đơn đặt hàng và hợp
đồng kinh tế, theo dõi và đôn đốc kế hoạch thực hiện từ đó thiết lập và bóc tách bản
vẽ, triển khai xuống từng phân xưởng.
Các phân xưởng sản xuất: Đứng đầu là các quản đốc có nhiệm vụ tổ chức
thực hiện kế hoạch sản xuất của công ty giao đảm bảo chất lượng và số lượng sản
phẩm làm ra. Sử dụng có hiệu quả các trang thiết bị được giao.
Phân xưởng sơ chế NVL đầu vào: có nhiệm vụ sơ chế, kiểm tra NVL có đủ
tiêu chuẩn không bị dập nát hay bị hư hỏng để loại ra ngoài.
Phân xưởng chế iếnsản xuất: có nhiệm vụ đem nguyên liệu ban đầu đi chế
biến.
Phân xưởng hoàn thành sản phẩm: có nhiệm vụ đóng gói bao bì .
Phân xưởng kiểm tra chất lượng: có nhiệm vụ kiểm tra lại sản phẩm để đưa
ra ngoài thị trường.
3.1.3 TỔ CHỨC SẢN XUẤT
42. Nguyễn Hữu Minh Tuấn 30
Phân
xưởng sơ chế
nguyên vật
liệu đầu vào
Phân
xưởng chế
biến sản xuất
Phân
xưởng hoàn
thành sản
phẩm
Phân
xưởng kiểm
tra chất
lượng
Nguyên
vật liệu
Sơ đồ 3.2: Sơ đồ tổ chức sản xuất
(Nguồn:Phòng tài chính – kế toán)
Thảnh
phẩm
Nguyên vật liệu khi được dưa về phân xưởng, sẽ được sơ chế trước qua phân
xưởng sơ chế nguyên vật liệu.Sau đó, sẽ được đưa đến phân xưởng chế biến sản xuất
dể chế biến ra sản phẩm.Sau khi hoàn thành thì thành phẩm sẽ được dóng gói bao bì
tại phân xưởng hoàn thành sản phẩm.Cuối cùng, thành phẩm sẽ được kiểm tra lại chất
lượng để nhập kho và đem ra ngoài thị trường tiêu thụ.
3.1.4 TỔ CHỨC KẾ TOÁN TẠI CÔNG TY
3.1.4.1 Tổ chức công tác kế toán:
3.1.4.1.1 Chế độ kế toán đang áp dụng:
Áp dụng quyết định 48/2006/QD-BTC, Ngày 14/09/2006 của Bộ trưởng Bộ tài
chính
Niên độ kế toán bắt đầu từ ngày 1/1/2012 đến ngày 31/12/2012
Đơn vị tiền tệ sử dụng trong ghi chép kế toán Việt Nam đồng
Phương pháp tính thuế GTGT: theo phương pháp khấu trừ
Phương pháp tính giá xuất kho : phương pháp đơn giá bình quân gia quyền.
Kế toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên
Kho
43. Nguyễn Hữu Minh Tuấn 31
Sổ cái
Sổ, thẻ kế toán chi tiết
Chứng từ kế toán
BÁO CÁO TÀI
CHÍNH
Bảng cân
đối phát sinh
3.1.4.1.2 Hình thức tổ chức sổ cũa công t :
Hình thức kế toán công ty áp dụng theo hình thức chứng từ ghi Sổ Nhật ký
chung, và sử dụng phần mềm hỗ trợ Bravo.
a. Sơ đồ kế toán theo hình thức sổ nhật ký chung:
Sơ đồ 3.3: Sơ đồ kế toán hình thức sổ nhật ký chung
(Nguồn:Phòng tài chính – kế toán)
Bảng tổng hợp chi tiết
Sổ nhật ký đặc iệt SỔ NHẬT KÝCHUNG
44. Nguyễn Hữu Minh Tuấn 32
Ghi chú:
Ghi hàng ngày
Ghi cuối tháng, hoặc định kỳ
Quan hệ đối chiếu, kiểm tra
(Nguồn: Phòng tài chính – kế toán )
b. Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức “Nhật ký chung”.
Lưu trữ đúng chế độ kế toán do Bộ tài chính ban hành:
Hằng ngày, căn cứ vào các chứng từ đã kiểm tra được dùng làm chứng từ ghi
sổ, trước hết ghi nghiệp vụ phát sinh vào Sổ Nhật ký chung, sau đó căn cứ số liệu đã
ghi trên Sổ Nhật ký chung để vào Sổ cái theo các tài khoản kế toán phù hợp. Nếu đơn
vị có mở sổ, thẻ kế toán chi tiết thì đồng thời với việc ghi sổ Nhật ký chung, các
nghiệp vụ phát sinh đựơc ghi vào các sổ, thẻ kế toán chi tiết liên quan.
Trường hợp đơn vị mở các Sổ Nhật ký đặc biệt thì hàng ngày, căn cứ vào các
chứng từ được dùng làm căn cứ ghi sổ, ghi nghiệp vụ phát sinh vào Sổ Nhật ký đặc
biệt liên quan. Định kỳ hoặc cuối tháng, tùy khối lượng nghiệp vụ phát sinh, tổng hợp
từng Sổ Nhật ký đặc biệt, lấy số liệu để ghi vào các tài khoản phù hợp trên Sổ cái, sau
khi đã loại trừ số trùng lặp do một nghiệp vụ được ghi đồng thời vào nhiều Sổ Nhật ký
đặc biệt (nếu có).
Cuối tháng, cuối quý, cuối năm, cộng số liệu trên Sổ cái, lập Bảng cân đối phát
sinh. Sau khi đã kiểm tra đối chiếu khớp, đúng số liệu ghi trên Sổ cái và Bảng tổng
hợp chi tiết đựơc dùng để lập BCTC. Về nguyên tắc, Tổng số phát sinh Nợ và Tổng số
phát sinh Có trên Bảng cân đối phát sinh phải bằng Tổng số phát sinh Nợ và Tổng số
phát sinh Có trên Sổ Nhật ký chung ( hoặc Sổ Nhật ký chung và các Sổ Nhật ký chung
đặc biệt sau khi đã loại trừ số trùng lặp trên các Sổ Nhật ký đặc biệt) cùng kỳ.
c. Công ty sử dụng phần mềm kế toán hỗ trợ FAST nên việc ghi sổ theo
trình tự sau:
Hằng ngày, kế toán căn cứ vào các chứng từ kế toán hoặc bảng tổng hợp chứng
từ gốc cùng loại đã được kiểm tra, được dùng làm căn cứ ghi vào sổ, xác định tài
khoản ghi Nợ, tài khoản ghi Có để nhập dữ liệu vào máy tính vi tính theo các bảng
biểu được thiết kế sẵn trên phần mềm kế toán.
45. Nguyễn Hữu Minh Tuấn 33
Theo quy định của phần mềm kế toán, các thông tin được tự động nhập vào Sổ
kế toán tổng hợp ( Sổ cái ) và các sổ, thẻ kế toán chi tiết liên quan.
Cuối tháng ( hoặc bất kỳ thời điểm cần thiết nào), kế toán thực hiện các thao tác
khóa sổ (cộng sổ), và lập BCTC. Việc đối chiếu giữa số liệu tổng hợp với số liệu chi
tiết được thực hiện tự động và luôn đảm bảo chính xác, trung thực theo thông tin đã
được nhập trong kỳ. Kế toán có thể kiểm tra, đối chiếu số liệu giữa sổ kế toán với
BCTC sau khi đã in ra giấy.
Thực hiện các thao tác để in BCTC theo quy định. Cuối tháng, cuối năm Sổ kế
toán tổng hợp và Sổ kế toán chi tiết được in ra giấy, đóng thành quyển và lưu trữ đúng
chế độ kế toán do Bộ tài chính ban hành.
3.1.4.2 Tổ chức ộ má kế toán:
Để tổ chức bộ máy kế toán hợp lý, nhanh gọn, kịp thời có hiệu quả đảm bảo cung
cấp thông tin kịp thời, chính xác.Công ty đã lựa chọn hình thức bộ máy kế toán tập
trung, phù hợp với đặc điểm tổ chức và quy mô sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp.
a. Sơ đồ tổ chức ộ má kế toán
Sơ đồ 3.4: Sơ đồ tổ chức bộ
máy kế toán
(Nguồn:Phòng tài chính – kế
toán)
Thũ
quỹ
Kế toán
xây
dựng cơ
ản
Kế Toán
chi phí sản
xuất tính
giáthành,
tiêu thụ,
công nợ
đầu ra
Kế
toán
lương,
ảo hiểm
xã hội,và
các quỹ
Kế toán
thanh toán
kiểm kê, kế
toán nguồn
vốn chũ sở
hửu
Kế toán
nguyên
vật liệu,
công cụ,
dụng cụ,
công nợ
Kế
toán
tài sản
cố
định
Kế toán Tổng Hợp
Kế toán trưởng
46. Nguyễn Hữu Minh Tuấn 34
b. Chức năng, nhiệm vụ cũa từng ộ phận:
Kế toán trưởng: Là người có nhiệm vụ tổ chức bộ máy kế toán của Công ty
đảm bảo gọn nhẹ, lập kế hoạch tài chính ngắn và dài hạn để phục vụ cho các kế hoạch
sản xuất, đầu tư của Công ty, đôn đốc kiểm tra các phần hạch toán chi tiết, tổng hợp số
liệu lên BCTC quý, tháng, năm. Nghiên cứu xây dựng các quy định, quy chế, thể chế
tài chính kế toán áp dụng tại Công ty, để phù với quy định của Nhà nước, tổng kết
đánh giá tình hình quản lý phân tích hoạt động kinh tế tài chính, đánh giá việc sử dụng
vốn cố định, vốn lưu động, ký các chứng từ nhập, xuất, thu, chi, và các chứng từ về
quyết toán.
Kế toán tổng hợp: Kiểm tra, đối chiếu chứng từ và báo cáo thống kê của tất cả
các bộ phận kế toán
Giữ Sổ cái và hạch toán chi tiết trên Sổ cái
Lập báo cáo nhanh về tình hình kinh doanh, và tình hình tài chính của Công ty.
Lập Bảng cân đối kế toán và báo cáo quyết toán hằng tháng, quý, năm.
Theo dõi và tổng hợp tình hình thực hiện kế hoạch chi phí, doanh thu lập các
khoản báo cáo thuế GTGT hằng tháng, quý của Công ty.
Kế toán TSCĐ kiêm kế toán thuế: Phân loại và định ra nguyên giá của từng
TSCĐ, theo dõi, sửa dõi, sửa chữa TSCĐ cũng như thanh lý, mua bán TSCĐ, theo dõi
các khoản thuế của Công ty.
Kế toán NVL, CDDC, công nợ đầu vào: Lập phiếu xuất kho, phiếu nhập kho,
phiếu tạm xuất kho, phiếu tạm nhập kho, vào Sổ chi tiết, Sổ tổng hợp NVL, CCDC,
trạm cân.
Kế toán thanh toán kiểm kê, kế toán nguồn VCSH : Chịu trách nhiệm thanh
toán với khách hàng, CBCNV, tạm ứng và thanh toán tạm ứng CBCNV, lập bảng tổng
hợp chứng từ kế toán cụ thể như: tiền mặt, TGNH, vay ngắn hạn. hàng ngày đối
chiếu với thủ quỹ (tồn quỹ), và ký xác nhận hai bên ở Sổ quỹ, theo dõi các nguồn vốn.
Kế toán lương, BHXH và các quỹ: Định kỳ tham gia cùng phòng nhân sự -
hành chính làm lương, theo dõi tạm ứng lương của CBCNV để lập các Sổ chi tiết, theo
dõi các quỹ báo cáo chính xác và kịp thời cho ban lãnh đạo.
Kế toán chi phí sản xuất, tính giáthành, tiêuthụ, công nợ đầu ra: Thường
xuyên kiểm tra, giám sát thủ kho thành phẩm, bộ phận bán hàng, làm việc với thủ kho
47. Nguyễn Hữu Minh Tuấn 35
thành phẩm, vào các Sổ chi phí, phân bổ chi phí để tính giá thành, lập Báo cáo kết quả
HĐKD và theo dõi công nợ với người mua.
Kế toán xâ dựng cơ ản: Hướng dẫn các tổ, đội thi công lập bảng chấm
công, bảng thanh toán tiền công, hợp đồng khoán, biên bản nghiệm thu của từng hạng
mục công trình, một số công việc khác có liên quan đến XDCB, vào các sổ có liên
quan.
Thũ quỹ: Hàng ngày thu, chi tiền mặt theo các phiếu thu, phiếu chi, từ đó vào
Sổ quỹ, hằng ngày đối chiếu Sổ quỹ để đối chiếu tồn quỹ.
3.2 THỰC TRẠNG KẾ TOÁN TẠI CÔNG TY TRÍ ĐỨC
3.2.1 Kế toán hoạt động sản xuất kinh doanh
3.2.1.1 Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
a. Những vấn đề chung
Đặc điểm sản phẩm kinh doanh :
Sản phẩm của công ty được được phân loại theo hình thức kinh doanh gồm 2 phân
khúc :
Nguyên liệu công nghiệp gồm các sản phẩm như cơm dừa bạo sấy, cơm sầu riêng,
nha đam hạt lưu, mứt sen củ, và các sản phẩm sơ chế khác. Những sản phẩm này được
Trí Đức cung cấp cho các công ty thực phẩm hàng đầu Việt Nam như Kinh Đo, KIDO,
Vinamilk, ABC Bakery, BIBICA,… dùng để làm nguyên liệu sản xuất sản phẩm.
Hình ảnh một số sản phẩm của công ty:
48. Nguyễn Hữu Minh Tuấn 36
Sản phẩm dùng cho thị trường tiêu thụ nhanh như mứt bí, mứt dừa, mứt các loại,
…thạch nha đam Farmview, nước cốt me… các sản phẩm này được phân phối tại các
hệ thống siêu thị bán lẻ như Maximark, và các đại lý khác.
Hình ảnh một số sản phẩm của công ty:
49. Nguyễn Hữu Minh Tuấn 37
b. Phương thức b án hàng:
Bán hàng theo phương thức giao hàng trực tiếp: Theo phương thức này bên khách
hàng uỷ quyền cho cán bộ nghiệp vụ đến nhận hàng tại kho của công ty bán hoặc
khách hàng sẽ đặt hàng và công ty sẽ giao hàng đến kho của khách hàng.
Giao nhận hàng tay ba (các DNTM mua bán thẳng ) người nhận hàng sau khi ký
vào chứng từ bán hàng của công ty thì hàng hoá được xác định là bán ( hàng đã
chuyển quyền sở hữu ).
c. Chính sách bán hàng
Bảo vệ nguyên tắc làm việc tận tâm, uy tín, và có trách nhiệm.
Giá cả cạnh tranh.
Hướng tới giảm chi phí hoạt động qua Good Manufacturing Practice và tăng
năng suất.
Hạn chế các hoạt động sử nhiều lao động bằng tay chân và thay thế bằng máy
móc. Cải tiến công nghệ và quy mô.
Tạo thuận tiện liên lạc và hỗ trợ các đối tác, khách hang một cách tốt nhất.
Nâng cao chất lượng sản phẩm. Theo tiêu chuẩn do khách hàng đề ra, cũng như
đưa ra các đề xuất để cải tiến chuỗi cung ứng.
Mong muốn hợp tác lâu dài với các đối tác, đặc biệt với các bạn hàng thể hiện
nhiệt tâm và phương châm cùng có lợi cho các bên.
d. Điều kiện ghi nhận doanh thu:
Đối với hình thức bán hàng trực tiếp:doanh thu được ghi nhận khi hàng được
chuyển đến kho của khách hàng và khách hàng đồng ý thanh toán, hay khi khách hàng
đến kho của doanh nghiệp mua hàng chở về và đồng ý thanh toán cho doanh nghiệp.
Đối với hính thức bán hàng giao tay ba: doanh thu được ghi nhận khi hàng hóa
mua từ nhà cung cấp chuyển đến cho người mua hàng, và người mua đồng ý thanh
toán tiền hàng cho công ty.
Ví dụ
Bán hàng trực tiếp:
50. Nguyễn Hữu Minh Tuấn 38
Dựa vào hóa đơn số 001026, ngày 14/08/2012(trang PL 7) công ty bán một lô hàng
công ty cổ phần Kinh Đô Bình Dương với số lượng là 2989 kg mứt bí, 993 kg mứt
chanh, 983kg mứt gừng, và 370 kg cơm dừa bánh nướng, tổng cộng hóa đơn có giá
bán chưa thuế là 178.958.000 đồng, thuế giá trị gia tăng là 10%.Theo hóa đơn thì
người mua đặt hàng qua điện thoại nên thời điểm ghi nhận doanh thu là khi công ty đã
chuyển hàng đến kho người mua, và người mua đồng ý thanh toán. Công ty đã giao
hàng trong ngày cho người mua nên thời điểm ghi nhận doanh thu là ngày 14/08/2012.
Dựa vào hóa đơn số 001247, ngày 05/12/2012(trang PL 8) công ty bán một lô hàng
nha đam nước đường với sồ lượng là 6000 kg có giá bán chua thuế giá trị gia tăng là
162.000.000 đồng, thuế giá trị gia tăng là 10%. Theo hóa đơn thì người mua đặt hàng
qua điện thoại nên thời điểm ghi nhận doanh thu là khi công ty đã chuyển hàng đến
kho người mua, và người mua đồng ý thanh toán. Công ty đã giao hàng trong ngày
cho người mua nên thời điểm ghi nhận doanh thu là ngày 05/12/2012.
Căn cứ vào chứng từ số 001253(trang PL 9), ngày 10/12/2012 công ty xuất bán
2000 kg nước cốt dừa cho Công ty TNHH MTV KIDO với giá bán là 62.000.000
đồng, thuế GTGT 10%. Theo hóa đơn thì người mua đặt hàng qua điện thoại nên thời
điểm ghi nhận doanh thu là khi công ty đã chuyển hàng đến kho người mua, và người
mua đồng ý thanh toán. Công ty đã giao hàng trong ngày cho người mua nên thời điểm
ghi nhận doanh thu là ngày 10/12/2012.
Dựa vào chứng từ số 001254(trang PL 10), ngày 10/12/2012 công ty xuất bán 700
kg cơm dừa sấy khô cho Công ty Bibica với giá bán là 24.500.000 đồng, thuế GTGT
10%. Theo hóa đơn thì người mua đặt hàng qua điện thoại nên thời điểm ghi nhận
doanh thu là khi công ty đã chuyển hàng đến kho người mua, và người mua đồng ý
thanh toán. Công ty đã giao hàng trong ngày cho người mua nên thời điểm ghi nhận
doanh thu là ngày 10/12/2012.
Bán hàng giao tay ba:
Dựa vào hóa đơn số 000930, ngày 15/06/2012(trang PL 15), công ty đã thực hện
bán hàng giao tay ba, bán 200 kg bột mì cân cho công ty Tiếp Thị Gia Đình với giá
bán chưa thuế là 3.720.000 đồng, thuế giá trị gia tăng 5%. Thời điểm ghi nhận doanh
thu trong nghiệp vụ này là khi hàng đã chuyển đến cho người mua và người mua đồng
ý thanh toán. Công ty giao hàng đến trong ngày nen thời điểm ghi nhận doanh thu là
ngày 15/06/2012
Dựa vào hóa đơn số 000950, ngày 30/06/2012(trang PL 16), công ty đã thực hện
bán hàng giao tay ba, bán 440 kg khoai môn củ cho công ty cổ phần sữa Việt Nam với
51. Nguyễn Hữu Minh Tuấn 39
giá bán chưa thuế là 11.000.000 đồng, thuế giá trị gia tăng 5%. Thời điểm ghi nhận
doanh thu trong nghiệp vụ này là khi hàng đã chuyển đến cho người mua và người
mua đồng ý thanh toán. Công ty giao hàng đến trong ngày nen thời điểm ghi nhận
doanh thu là ngày 30/06/2012
Dựa vào hóa đơn số 001147, ngày 30/09/2012(trang PL 17), công ty đã thực hện
bán hàng giao tay ba, bán 200 kg khoai môn củ cho công ty cổ phần sữa Việt Nam với
giá bán chưa thuế là 5.000.000 đồng, thuế giá trị gia tăng 5%. Thời điểm ghi nhận
doanh thu trong nghiệp vụ này là khi hàng đã chuyển đến cho người mua và người
mua đồng ý thanh toán. Công ty giao hàng đến trong ngày nen thời điểm ghi nhận
doanh thu là ngày 30/09/2012
e. Đánh giá doanh thu:
Bán hàng trực tiếp:
Dựa vào hóa đơn số 000976, ngày 16/07/2012(trang PL 2) công ty bán một lô hàng
công ty cổ phần Kinh Đô Bình Dương với số lượng là 1020 kg mứt bí, 500 kg mứt
chanh,486.5 kg mứt gừng, và 10 kg hạt sen, tổng cộng hóa đơn có giá bán chưa thuế là
70.139.500 đồng, thuế giá trị gia tăng là 10% . Vậy doanh thu ở trường hợp này là
70.139.500 đồng và được ghi nhận vào tài khoản 511.
Dựa vào hóa đơn số 000994, ngày 27/07/2012(trang PL 3) công ty bán một lô hàng
cho công ty một thành viên KIDO với số lượng 1800 kg nước cốt dừa có giá chưa
thuế là 55.800.000 đồng, thuế giá trị gia tăng là 10% . Vậy doanh thu ở trường hợp này
là 55.800.000 đồng và được ghi nhận vào tài khoản 511.
Ngày 31/07/2012, hóa đơn số 000998 (trang PL 4)công ty bán cho công ty cổ phần
sữa Việt Nam 10315 kg dừa xay trắng, 390 kg cơm dừa non thanh trùng, tổng cộng giá
bán là 351.530.000 đồng, thuế giá trị gia tăng là 10%. Doanh thu được ghi nhận là
351.530.000 đồng, ta hạch toán vào tài khoản 511
Dựa vào hóa đơn số 001010, ngày 03/08/2012(trang PL 5) công ty bán cho công ty
cổ phần sữa Việt Nam một lô hàng nha đam nước đường với sồ lượng là 6000 kg có
giá bán chua thuế giá trị gia tăng là 162.000.000 đồng, thuế giá trị gia tăng là 10% .
Vậy doanh thu ở trường hợp này là 162.000.000 đồng và được ghi nhận vào tài khoản
511.
Ngày 07/08/2012,hóa đơn số 001013 (trang PL 6)công ty bán cho công ty cổ phần
BIBICA 500 kg, cơm dừa tươi nạo, giá bán là 17.000.000 đồng, thuế giá trị gia tăng là
10%. Doanh thu được ghi nhận là 17.000.000 đồng ta, hạch toán vào tài khoản 511
52. Nguyễn Hữu Minh Tuấn 40
Bán hàng giao tay ba:
Căn cứ vào hóa đơn 000767, ngày 29/02/2012(trang PL 11), công ty bán cho công
ty cổ phần sữa Việt Nam 600 kg khoai môn củ bằng hình thức bán hàng giao tay ba,
với giá bán chưa thuế 15.000.000 đồng, thuế giá trị gia tăng 5%. Doanh thu trong
trường hợp này là 15.000.000 đồng, được ghi vào tài khoản 511.
Căn cứ vào hóa đơn 000849, ngày 28/04/2012(trang PL 12), công ty bán cho Công
ty cổ phần FANNY Việt Nam 450 kg xoài trái bằng hình thức bán hàng giao tay ba,
với giá bán chưa thuế 14.400.000 đồng, thuế giá trị gia tăng 5%. Doanh thu trong
trường hợp này là 14.400.000 đồng, được ghi vào tài khoản 511.
Dựa vào hóa đơn số 000850, ngày 29/04/2012(trang PL 13), công ty đã thực hện
bán hàng giao tay ba, bán 300 kg khoai môn củ cho công ty cổ phần sữa Việt Nam với
giá bán chưa thuế là 10.500.000 đồng, thuế giá trị gia tăng 5%. Doanh thu trong trường
hợp này là 10.500.000 đồng, được ghi vào tài khoản 511.
Căn cứ vào hóa đơn 000900, ngày 31/05/2012(trang PL 14), công ty bán cho Công
ty cổ phần Kinh Đô Bình Dương 187.5 kg dâu tươi bằng hình thức bán hàng giao tay
ba, với giá bán chưa thuế 13.125.000 đồng, thuế giá trị gia tăng 5%. Doanh thu trong
trường hợp này là 13.125.000 đồng, được ghi vào tài khoản 511.
f. Chứng từ và luân chu ển chứng từ
Chứng từ:
- Hóa đơn GTGT
- Phiếu xuất kho
- Biên bản giao nhận hàng
- Phiếu thu tiền
- Giấy báo có của Ngân hàng
Chu trình luân chuyển:
- Khi có yêu cầu bán hàng, Phòng kinh doanh sẽ nhận đơn đặt hàng nhằm thỏa
thuận đơn giá và số lượng hàng mua.
- Kế toán kho sẽ căn cứ vào phiếu đề nghị bán hàng do Phòng kinh doanh chuyển
đến để lập phiếu xuất kho gồm 3 liên: liên thứ nhất giao cho thủ kho, liên thứ hai lưu
lại và liên thứ ba chuyển cho kế toán mua bán hàng.
- Khi nhận được phiếu xuất kho, thủ kho sẽ tiến hành lập biên bản giao nhận
hàng và kế toán sẽ gửi hóa đơn bán hàng cho khách hàng. Nếu trả tiền ngay, kế toán sẽ
lập phiếu thu, nếu chưa trả tiền ngay thì lập chứng từ nghiệp vụ khác hóa đơn liên 3.
53. Nguyễn Hữu Minh Tuấn 41
Chứng từ (hóa đơn
GTGT, phiếu xuất
kho,...)
Sổ chi tiết tài khỏan
511
Nhật ký chung
Sổ cái chi tiết tài
khoản 511
Bảng tổng hợp chi tiết
Bảng cân đối số phát sinh
- Sau đó chuyển phiếu thu hoặc chứng từ cho Giám đốc ký duyệt. Kế toán sẽ căn
cứ vào hóa đơn, hợp đồng thu tiền để thanh toán. Cuối cùng ghi vào Sổ Chi tiết TK
511.
g. Qu trình ghi sổ:
Sơ đồ 3.5: Sơ đồ Quy trình ghi sổ tài khoản
511
(Nguồn:Phòng tài chính – kế toán)
Ghi chú:
Ghi hàng ngày
Ghi cuối tháng, hoặc định kỳ
Quan hệ đối chiếu, kiểm tra
54. Nguyễn Hữu Minh Tuấn 42
(Nguồn: Phòng tài chính – kế toán )
Hằng ngày, căn cứ vào các chứng từ đã kiểm tra được dùng làm chứng từ ghi sổ,
trước hết ghi nghiệp vụ phát sinh vào Sổ Nhật ký chung, sau đó căn cứ số liệu đã ghi
trên Sổ Nhật ký chung để vào Sổ cái theo các tài khoản 511. Đồng thời với việc ghi sổ
Nhật ký chung, các nghiệp vụ phát sinh đựơc ghi vào các sổ kế toán chi tiết tài khoản
511 liên quan.
Cuối tháng, cuối quý, cuối năm, cộng số liệu trên Sổ cái, lập Bảng cân đối phát
sinh. Sau khi đã kiểm tra đối chiếu khớp, đúng số liệu ghi trên Sổ cái và Bảng tổng
hợp chi tiết đựơc dùng để lập BCTC.
h. Tài khoản sử dụng:
TK 511 “ Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ ”
Tài khoản này không có số dư cuối kỳ và có 3 tài khoản cấp 2 :
TK 5111: Doanh thu bán hàng hóa
TK 5112: Doanh thu bán các thành phẩm
TK 5118 : Doanh thu khác
i. Nghiệp vụ kinh tế:
Bán hàng trực tiếp:
Căn cứ vào chứng từ số 000976(trang PL 2), ngày 16/07/2012 xuất bán thành phẩm
mứt các loại cho Công ty cổ phần Kinh Đô Bình Dương với giá bán là 70.139.500
đồng, thuế GTGT 10%, chưa thu tiền khách hàng, doanh thu được ghi nhận vào ngày
16/07/2012 là 70.139.500 đồng sau khi đã giao hàng cho khách hàng, kế toán hạch
toán:
Nợ TK 131 :77.153.450
Có TK 5112: 70.139.500
Có TK 3331 : 7.013.950
Căn cứ vào chứng từ số 000994, ngày 27/07/2012(trang PL 3)xuất bán thành phẩm
nước cốt dừa cho công ty một thành viên KIDO với giá bán là 55.800.000 đồng, thuế
GTGT 10%, chưa thu tiền khách hàng , doanh thu được ghi nhận vào ngày 27/07/2012
là 55.800.000 đồng sau khi đã giao hàng cho khách hàng, kế toán hạch toán:
Nợ TK 131 :61.380.000
55. Nguyễn Hữu Minh Tuấn 43
Có TK 5112: 55.800.000
Có TK 3331 : 5.580.000
Căn cứ vào chứng từ số 000998, ngày 31/07/2012 (trang PL 4) xuất bán thành
phẩm dừa xay trắng và dừa non thanh trùng cho công ty cổ phần sữa Việt Nam với giá
bán là 351.530.000 đồng, thuế GTGT 10%, chưa thu tiền khách hàng, doanh thu được
ghi nhận vào ngày 31/07/2012 là 351.530.000 đồng sau khi đã giao hàng cho khách
hàng, kế toán hạch toán:
Nợ TK 131 :386.683.000
Có TK 5112: 351.530.000
Có TK 3331 : 35.153.000
Căn cứ vào chứng từ số 001010, ngày 03/08/2012 (trang PL 5)xuất bán thành phẩm
nha đam nước đường cho công ty cổ phần sữa Việt Nam với giá bán là 162.000.000
đồng, thuế GTGT 10%, chưa thu tiền khách hàng, doanh thu được ghi nhận vào ngày
03/08/2012 là 162.000.000 đồng sau khi đã giao hàng cho khách hàng, kế toán hạch
toán:
Nợ TK 131 :178.200.000
Có TK 5112: 162.000.000
Có TK 3331 : 16.200.000
Căn cứ vào chứng từ số 001013, ngày 07/08/2012 (trang PL 6)xuất bán thành phẩm
Cơm dừa tươi nạo cho công ty cổ phần BIBICA với giá bán là 17.000.000 đồng, thuế
GTGT 10%, chưa thu tiền khách hàng , chưa thu tiền khách hàng, doanh thu được ghi
nhận vào ngày 07/08/2012 là 17.000.000 đồng sau khi đã giao hàng cho khách hàng,
kế toán hạch toán:
Nợ TK 131 :18.700.000
Có TK 5112: 17.000.000
Có TK 3331 : 1.700.000
Căn cứ vào chứng từ số 001026, ngày 14/08/2012 (trang PL 7) xuất bán thành
phẩm mứt các loại cho Công ty cổ phần Kinh Đô Bình Dương với giá bán là
178.958.000 đồng, thuế GTGT 10%, chưa thu tiền khách hàng , doanh thu được ghi
nhận vào ngày 14/08/2012 là 178.958.000 đồng sau khi đã giao hàng cho khách hàng,
kế toán hạch toán:
56. Nguyễn Hữu Minh Tuấn 44
Nợ TK 131 :196.853.800
Có TK 5112: 178.958.000
Có TK 3331 : 17.895.800
Căn cứ vào chứng từ số 001247 (trang PL 8), ngày 05/12/2012 xuất bán thành
phẩm nha đam nước đường cho Công ty cổ phần sữa Việt Nam với giá bán là
162.000.000 đồng, thuế GTGT 10%, chưa thu tiền khách hàng, doanh thu được ghi
nhận vào ngày 05/12/2012 là 162.000.000 đồng sau khi đã giao hàng cho khách hàng,
kế toán hạch toán:
Nợ TK 131 :178.200.000
Có TK 5112: 162.000.000
Có TK 3331 : 16.200.000
Căn cứ vào chứng từ số 001253 (trang PL 9), ngày 10/12/2012 xuất bán thành
phẩm nước cốt dừa cho Công ty MTV KIDO với giá bán là 62.000.000 đồng, thuế
GTGT 10%, chưa thu tiền khách hàng, doanh thu được ghi nhận vào ngày 10/12/2012
là 62.000.000 đồng sau khi đã giao hàng cho khách hàng, kế toán hạch toán:
Nợ TK 131 : 68.200.000
Có TK 5112: 62.000.000
Có TK 3331 : 6.200.000
Căn cứ vào chứng từ số 001254 (trang PL 10), ngày 10/12/2012 xuất bán thành
phẩm cơm dừa sấy khô cho Công ty Bibica với giá bán là 24.500.000 đồng, thuế
GTGT 10%, chưa thu tiền khách hàng, doanh thu được ghi nhận vào ngày 10/12/2012
là 24.500.000 đồng sau khi đã giao hàng cho khách hàng, kế toán hạch toán:
Nợ TK 131 : 26.950.000
Có TK 5112: 24.500.000
Có TK 3331 : 2.450.000
Bán hàng giao tay ba:
Căn cứ vào hóa đơn 000767, ngày 29/02/2012 (trang PL 11), công ty bán khoai
môn củ bằng hình thức giao hàng tay ba cho cổ phần sữa Việt Nam, với giá bán chưa
thuế là 15.000.000 đồng, thuế giá trị gia tăng 5%, chưa thu tiền khách hàng, doanh thu
được ghi nhận vào ngày 29/02/2012 là 15.000.000 đồng sau khi đã giao hàng cho
khách hàng, kế toán hạch toán:
57. Nguyễn Hữu Minh Tuấn 45
Nợ TK 131 : 15.750.000
Có TK 5111: 15.000.000
Có TK 3331 : 750.000
Căn cứ vào hóa đơn 000849, ngày 28/04/2012 (trang PL 12), công ty bán xoài trái
bằng hình thức giao hàng tay ba cho công ty cổ phần FANNY Việt Nam, với giá bán
chưa thuế là 14.400.000 đồng, thuế giá trị gia tăng 5%, chưa thu tiền khách hàng,
doanh thu được ghi nhận vào ngày 28/04/2012 14.400.000 đồng sau khi đã giao hàng
cho khách hàng, kế toán hạch toán:
Nợ TK 131 : 15.120.000
Có TK 5111: 14.400.000
Có TK 3331 : 720.000
Căn cứ vào hóa đơn 000850, ngày 29/04/2012 (trang PL 13), công ty bán khoai
môn củ bằng hình thức giao hàng tay ba cho công ty cổ phần sữa Việt Nam, với giá
bán chưa thuế là 10.500.000 đồng, thuế giá trị gia tăng 5%, chưa thu tiền khách hàng,
doanh thu được ghi nhận vào ngày 15/04/2012 là 10.500.000 đồng sau khi đã giao
hàng cho khách hàng, kế toán hạch toán:
Nợ TK 131 : 11.025.000
Có TK 5111: 10.500.000
Có TK 3331 : 525.000
Căn cứ vào hóa đơn 000900, ngày 31/05/2012(trang PL 14), công ty bán dâu tươi
bằng hình thức giao hàng tay ba cho công ty cổ phần Kinh Đô Bình Dương, với giá
bán chưa thuế là 13.125.000 đồng, thuế giá trị gia tăng 5%, chưa thu tiền khách hàng,
doanh thu được ghi nhận vào ngày 31/05/2012 là 13.125.000 đồng sau khi đã giao
hàng cho khách hàng, kế toán hạch toán:
Nợ TK 131 : 13.0781.250
Có TK 5111: 13.125.000
Có TK 3331 : 656.250
Căn cứ vào hóa đơn 000930, ngày 15/06/2012(trang PL 15), công ty bán bột mì cân
bằng hình thức giao hàng tay ba cho công ty Tiếp Thị Gia Đình, với giá bán chưa thuế
là 3.720.000 đồng, thuế giá trị gia tăng 5%, chưa thu tiền khách hàng, doanh thu được
58. Nguyễn Hữu Minh Tuấn 46
ghi nhận vào ngày 15/06/2012 là3.720.000 đồng sau khi đã giao hàng cho khách hàng,
kế toán hạch toán:
Nợ TK 131 : 3.906.000
Có TK 5111: 3.720.000
Có TK 3331 : 186.000
Căn cứ vào hóa đơn 000950, ngày 30/06/2012 (trang PL 16), công ty bán khoai
môn củ bằng hình thức giao hàng tay ba cho công ty cổ phần sữa Việt Nam, với giá
bán chưa thuế là 11.000.000 đồng, thuế giá trị gia tăng 5%, chưa thu tiền khách hàng,
doanh thu được ghi nhận vào ngày 30/06/2012 là 11.000.000 đồng sau khi đã giao
hàng cho khách hàng, kế toán hạch toán:
Nợ TK 131 : 11.550.000
Có TK 5111: 11.000.000
Có TK 3331 : 550.000
Căn cứ vào hóa đơn 001147, ngày 30/09/2012 (trang PL 17), công ty bán khoai
môn củ bằng hình thức giao hàng tay ba cho công ty cổ phần sữa Việt Nam, với giá
bán chưa thuế là 5.000.000 đồng, thuế giá trị gia tăng 5%, chưa thu tiền khách hàng,
doanh thu được ghi nhận vào ngày 15/06/2012 là 5.000.000 đồng sau khi đã giao hàng
cho khách hàng, kế toán hạch toán:
Nợ TK 131 : 5.250.000
Có TK 5111: 5.000.000
Có TK 3331 : 250.000
j. Sổ kế toán
Bảng 3. Sổ chi tiết tài khoản 511
59. Nguyễn Hữu Minh Tuấn 47
SỔ CHI TIẾT TÀI KHOẢN 511
Từ ngày 01/01/2012 đến 31/12/2012
DVT : Đồng
Chøng tõ
DiÔn gi¶i
Tµi
Kho¶n
§èi øng
Ph¸t
Sinh Nî
Ph¸t Sinh Cã
Ngµy Sè
... ... ... ... … ...
29/02/2012 000767 Xuất hóa đơn bán hàng (CTY Cổ Phần Sữa Việt Nam) 1311 15.000.000
... ... ... ... ... ...
28/04/2012 000849 Xuất hóa đơn bán hàng (CTY Cổ Phần FANNY Việt Nam) 1311 7.837.000
... ... ... ... ... ...
06/10/2012 001154 Xuất hóa đơn bán hàng (CTY Phoenix) 1311 1.860.000
... ... ... ... ... ...
16/07/2012 000976 Xuất hóa đơn bán hàng (CTY CP Kinh Đô Bình Dương) 1311 70.139.500
... ... ... ... ... ...
27/07/2012 000994 Xuất hóa đơn bán hàng (CT TNHH MTV KIDO) 1311 55.800.000
... ... ... ... ... ...
31/07/2012 000998 Xuất hóa đơn bán hàng (CTY Cổ Phần Sữa Việt Nam) 1311 351.530.000
... ... ... ... ... ...
5/12/2012 001247 XuÊt hóa ®¬n bán hµng (CTY Cæ PhÇn S÷a ViÖt Nam) 1311 - 162.000.000
... ... ... ... ... ...
10/12/2012 001253 XuÊt hóa ®¬n bán hµng (CT TNHH MTV KIDO) 1311 - 62.000.000
12/12/2012 001254 XuÊt hóa ®¬n bán hµng (CTY CP BIBICA) 1311 - 24.500.000
... ... ... ... ... ...
(Nguồn:Phòng tài chính – kế toán)
Bảng 3.1 Sổ cái tài khoản 511
60. Nguyễn Hữu Minh Tuấn 48
SỔ CÁI
Tên TK: Doanh thu bán hàng
Số hiệu: 511
Từ ngày 01/01/2012 đến 31/12/2012
DVT : Đồng
Chøng tõ
DiÔn gi¶i
Trang
NKC
Tµi
Kho¶n
§èi øng
Ph¸t Sinh Nî Ph¸t Sinh Cã
Ngµy Sè
... ... ... … ... … ...
29/02/2012 000767 Xuất hóa đơn bán hàng (CTY Cổ Phần Sữa Việt Nam) … 1311 15.000.000
... ... ... … ... ... ...
28/04/2012 000849 Xuất hóa đơn bán hàng (CTY Cổ Phần FANNY Việt Nam) … 1311 7.837.000
... ... ... … ... ... ...
06/10/2012 001154 Xuất hóa đơn bán hàng (CTY Phoenix) … 1311 1.860.000
... ... ... … ... ... ...
16/07/2012 000976 Xuất hóa đơn bán hàng (CTY CP Kinh Đô Bình Dương) … 1311 70.139.500
... ... ... … ... ... ...
27/07/2012 000994 Xuất hóa đơn bán hàng (CT TNHH MTV KIDO) … 1311 55.800.000
... ... ... … ... ... ...
31/07/2012 000998 Xuất hóa đơn bán hàng (CTY Cổ Phần Sữa Việt Nam) … 1311 351.530.000
... ... ... … ... ... ...
5/12/2012 001247 XuÊt hóa ®¬n bán hµng (CTY Cæ PhÇn S÷a ViÖt Nam) … 1311 - 162.000.000
... ... ... … ... ... ...
10/12/2012 001253 XuÊt hóa ®¬n bán hµng (CT TNHH MTV KIDO) … 1311 - 62.000.000
12/12/2012 001254 XuÊt hóa ®¬n bán hµng (CTY CP BIBICA) … 1311 - 24.500.000
... ... ... … ... ... ...
(Nguồn:Phòng tài chính – kế toán)
Bảng 3.2 Trích nhật ký chung:
61. Nguyễn Hữu Minh Tuấn 49
Sæ nhËt ký chung
Năm 2012
DVT: Đồng
Chøng tõ
Néi dung nghiÖp vô phát sinh
§· ghi
sæ cái
Sè hiÖu
tµi kho¶n
Sè Phát Sinh
Ngµy Sè hiÖu Nợ Có
… … … … … … …
16/02/2012 000767 Xuất hóa đơn bán hàng (CTY Cổ Phần Sữa Việt Nam) …
Phải thu của khách hàng: VND … 1311 16,500,000 -
Doanh thu bán thành phẩm … 5112 - 15,000,000
Thuế GTGT đầu ra phải nộp … 33311 - 1,500,000
… … … … … … …
28/04/2012 000849 Xuất hóa đơn bán hàng (CTY Cổ Phần FANNY Việt Nam) …
Phải thu của khách hàng: VND … 1311 8,620,700 -
Doanh thu bán thành phẩm … 5112 - 7,837,000
Thuế GTGT đầu ra phải nộp … 33311 - 783,700
… … … … … … …
5/12/2012 001247 Xuất hóa đơn bán hàng (CTY Cổ Phần Sữa Việt Nam) …
Phải thu của khách hàng: VND … 1311 178,200,000 -
Doanh thu bán thành phẩm … 5112 - 162,000,000
Thuế GTGT đầu ra phải nộp … 33311 - 16,200,000
… … … … … … …
10/12/2012 1253 Xuất hóa đơn bán hàng (CT TNHH MTV KIDO) …
Phải thu của khách hàng: VND … 1311 68 200 000
Doanh thu bán thành phẩm … 5112 62 000 000
Thuế GTGT đầu ra phải nộp … 33311 6 200 000
… … … … … … …
12/12/2012 1254 Xuất hóa đơn bán hàng (CTY CP BIBICA) …
Phải thu của khách hàng: VND … 1311 26,950,000
Doanh thu bán thành phẩm … 5112 24,500,000
Thuế GTGT đầu ra phải nộp … 33311 2,450,000
(Nguồn:Phòng tài chính – kế toán)
3.2.1.2 Kế toán các khoảngiảm trừ doanh thu:
a. Nội dung:
Hiện tại công ty Trí Đức có các khoản giảm trừ doanh thu là “Hàng bán bị trả lại”,
“Chiết khấu thương mại”, Giảm giá hàng bán”.
62. Nguyễn Hữu Minh Tuấn 50
Hàng bán bị trả lại : Là những khoản hàng bán bị trả lại của doanh nghiệp lý do
chủ yếu là không đạt yêu cầu, quy cách trong hợp đồng.
Chiết khấu thương mại: là khoản tiền giảm cho khách hàng khi khách hàng đặt
mua với số lượng lớn
Giảm giá hàng bán: trong quá trình thực tập và tìm hiểu e không tiếp cận được
những nghiệp vụ này do những nghiệp vụ này rất ít phát sinh trong công ty nên phạm
vi nghiên cứu của em không thu thập hết được.
b. Chứng từ và luân chu ển chứng từ:
Chứng từ:
- Biên bản đề nghị trả hàng của người mua.
- Biên bản chấp thuận giảm giá.
- Hóa đơn của số hàng hóa trả lại.
- Hoá đơn GTGT, phiếu chi.
Luân chuyển chứng từ:
Khi có phát sinh “Hàng bán bị trả lại”,khách hàng và Phòng kinh doanh của Công
ty sẽ thỏa thuận lập biên bản trả hàng. Công ty sẽ nhận liên 2 hóa đơn GTGT và sẽ
chuyển đến Phòng Kế toán để lập đề nghị nhập kho. Sau đó, thủ kho sẽ ghi thẻ kho và
chuyển các chứng từ đến Phòng Kế toán để Kế toán vào sổ.
Cuối tháng, Kế toán sẽ phản ánh vào chứng từ ghi sổ.
c. Tài khoản sử dụng:
TK 5211 “Chiết khấu thương mại”
TK 5212 “Hàng bán bị trả lại”
d. Qu trình ghi sổ
Ghi chú:
Ghi hàng ngày
Ghi cuối tháng, hoặc định kỳ
Quan hệ đối chiếu, kiểm tra
63. Nguyễn Hữu Minh Tuấn 51
Sổ cái chi tiết tài khoản
5211,5212
Bảng tổng hợp chi tiết
Sơ đồ 3.6: Sơ đồ Quy trình ghi sổ tài khoản
5211,5212
(Nguồn:Phòng tài chính – kế toán)
Hằng ngày, căn cứ vào các chứng từ đã kiểm tra được dùng làm chứng từ ghi sổ,
trước hết ghi nghiệp vụ phát sinh vào Sổ Nhật ký chung, sau đó căn cứ số liệu đã ghi
trên Sổ Nhật ký chung để vào Sổ cái theo các tài khoản 521. Đồng thời với việc ghi sổ
Nhật ký chung, các nghiệp vụ phát sinh đựơc ghi vào các sổ kế toán chi tiết tài khoản
521 liên quan.
Cuối tháng, cuối quý, cuối năm, cộng số liệu trên Sổ cái, lập Bảng cân đối phát
sinh. Sau khi đã kiểm tra đối chiếu khớp, đúng số liệu ghi trên Sổ cái và Bảng tổng
hợp chi tiết đựơc dùng để lập BCTC.
e. Nghiệp vụ kinh tế:
Căn cứ vào chứng từ số 016972(trang PL 18), ngày 10/01/2012, doanh nghiệp nhận
lại Hóa đơn hàng mứt bị trả lại của Công ty TNHH TM DV Xuân Hồng, số tiền
17.926.000 đồng, kế toán hạch toán:
Nợ TK 5212 : 17.926.000
Chứng từ
Sổ chi tiết tài khỏan
5211,5212
Nhật ký chung
Bảng cân đối số phát sinh
64. Nguyễn Hữu Minh Tuấn 52
Có TK 131 : 17.926.000
Căn cứ vào chứng từ số 089505(trang PL 19), ngày 14/02/2012, công ty nhận lại
Hóa đơn hàng mứt bị trả lại của Công ty TNHH TM DV siêu thị Big C An Lạc, số tiền
19.144.090 đồng , kế toán hạch toán:
Nợ TK 5212 :19.144.090
Có TK 131 :19.144.090
Căn cứ vào chứng từ số 005892(trang PL 20), ngày 17/03/2012, doanh nghiệp nhận
lại Hóa đơn hàng mứt bị trả lại của Công ty Toàn Gia Thịnh, số tiền 17.947.623 đồng ,
kế toán hạch toán:
Nợ TK 5212 : 17.947.623
Có TK 131 : 17.947.623
f. Sổ kế toán:
Bảng 3.3 Sổ chi tiết tài khoản 5211
Sæchi tiÕt tµikho¶n 5211
Tõ ngµy 01/01/2012 ®Õn ngµy 31/12/2012
DVT: Đồng
Chøng tõ
DiÔn gi¶i TµiKho¶n §èiøng Phát SinhNî Phát SinhCã
Ngµy Sè
31/01/2012 Chiết khấu thương mại Q4/2011 theo HĐ 1000314/EPI/2011 (CT TNHH TM DV ST Big C An Lạc) 1311 52.664.640
30/04/2012 Chiết khấu thương mại Q1/2012 theo HĐ 1000314/EPI/2011 (CT TNHH TM DV ST Big C An Lạc) 1311 172.864.232
31/12/2012 Kết chuyển chiết khấu thương mại (CTY TNHH DV TM SX Trí Đức) 5112 - 225.528.872
(Nguồn:Phòng tài chính – kế toán)
Bảng 3.4 Sổ chi tiết tài khoản 5212
65. Nguyễn Hữu Minh Tuấn 53
Sæ chi tiÕt tµi kho¶n 5212
Tõ ngµy 01/01/2012 ®Õn ngµy 31/12/2012
DVT: Đổng
Chøng tõ
DiÔn gi¶i
Tµi Kho¶n
§èi øng
Phát Sinh Nî Phát Sinh Cã
Ngµy Sè
... ... ... ... ... ...
10/01/2012 16972Hóa đơn hàng mứt bịtrả về (giảm doanh thu )(CTTNHH TM DV Xuân Hồng) 1311 17.926.000 -
... ... ... ... ... ...
14/02/2012 89505Hóa đơn hàng mứt bịtrả về (CT TNHH TM DV ST Big C An Lạc) 1311 19.144.090 -
... ... ... ... ... ...
17/03/2012 5892Hóa đơn hàng mứt bị trả về (giảm doanh thu )(CT TNHH TM DV Toàn Gia Thịnh) 1311 17.947.623
... ... ... ... ... ...
3.2.1.3 Kế toán giá vốn hàng án:
a. Vấn đề chung:
(Nguồn:Phòng tài chính – kế toán)
Giá vốn hàng bán của doanh nghiệp là giá thực tế xuất kho của thành phẩm được
xác định là tiêu thụ.
Hiện nay. Doanh nghiệp đang sử dụng phương pháp bình quân gia quyền một lần
vào cuối kỳ để tính giá thực tế xuất kho thành phẩm, được tình theo công thức sau:
Đơn giá bình quân =
Giá trị tồn đầu kỳ+ giá trị nhập trong kỳ
Số lượng tồn đầu kỳ + số lượng nhập trong kỳ
b. Thời điểm ghi nhận
Do công ty áp dụng phương pháp tính giá là bình quân gia quyền một lần vào cuối
kỳ để tính giá xuất kho của thành phẩm nên giá vốn được xác định và ghi nhận vào
cuối tháng.
c. Đánh giá giá vốn hàng án
Bảng 3.5 Trích bảng tổng hợp chi tiết vật liệu, sản phẩm, hàng hóa
66. Nguyễn Hữu Minh Tuấn 54
Tæng hîp chi tiÕtvËt liÖu, s¶n phÈm, hµng hÓa
Tõ ngµy 01/12/2012 ®Õn ngµy 31/12/2012
DVT: Đồng
M· vËt t• Nguyªn liÖu, VËt liÖu hµng hãa, thµnh phÈm §vt
Tån ®Çu kú NhËp trong kú XuÊt trong kú Tån cuèi kú
Sè l•îng Giá trÞ Sè l•îng Giá trÞ Sè l•îng Giá trÞ Sè l•îng Giá trÞ
TPNCD Nước cốt dừa kg 500 14.050.000 2.100 59.054.100 2.000 56.234.000 600 16.870.100
TPNDND Nha ĐamNước Đường kg 2000 44.060.000 56.000 1.234.296.000 51.000 1.124.091.000 7.000 154.287.000
TPTND0.5 Thạch Nha Đam loại 0.5kg bịch 200 2.110.000 1.900 20.092.500 2.000 21.146.000 100 1.056.500
TPDSAYPO Inchisiondừasấy kg 15 1.281.360 210 17.939.040 210 17.939.040 15 1.281.360
TPGUHUE Mứt gừng huế (kg) kg 300 18.417.000 1.600 98.257.600 1.470 90.269.760 430 26.404.840
(Nguồn: Phòng tài chính – kế toán)
Tính đơn giá thánh phẩm nước cốt dừa: giá trị tồn đầu kỳ là 14.050.000 đồng,
số lượng 500 kg; giá trị nhập trong kỳ là 59.054.100, số lượng 2.100 kg vậy giá xuất
kho của một đơn vị thành phẩm này là:
Đơn giá bình quân = (14.050.000+59.054.100)/(500+2100)
= 28.117 đồng
Giá vốn của nước cốt dừa trong tháng 12 là
=28.117 x 2000 = 56.234.000
Tính đơn giá thánh phẩm nha đam nước đường: giá trị tồn đầu kỳ là 44.060.000
đồng, số lượng 2000 kg; giá trị nhập trong kỳ là 1.234.296.000 đồng, số lượng 56.000
kg vậy giá xuất kho của một đơn vị thành phẩm này là:
Đơn giá bình quân = (44.060.000 +1.234.296.000)/(2.000+56.000)
= 22.041 đồng
Giá vốn của nha đam nước đường trong tháng 12 là
=22.041 x 51.000 = 1.124.091.000 đồng
Tính đơn giá thánh phẩm thạch nha đam 0,5 kg: giá trị tồn đầu kỳ là 2.110.000
đồng, số lượng 200 bịch ; giá trị nhập trong kỳ là 20.092.500 đồng, số lượng 1900 bịch
vậy giá xuất kho của một đơn vị thành phẩm này là:
Đơn giá bình quân = (2.110.000 + 20.092.500)/(200+1.9000)