3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
Chế Độ Thông Tin Báo Cáo Và Khai Báo Bệnh, Dịch Bệnh Truyền Nhiễm.pdf
1. Cục Y tế dự phòng 1
CHẾ ĐỘ THÔNG TIN BÁO CÁO VÀ KHAI BÁO
CHẾ ĐỘ THÔNG TIN BÁO CÁO VÀ KHAI BÁO
BỆNH, DỊCH BỆNH TRUYỀN NHIỄM
BỆNH, DỊCH BỆNH TRUYỀN NHIỄM
Huế, ngày 9/2016
SỞ Y TẾ TT HUẾ
TRUNG TÂM Y TẾ DỰ PHÒNG
2. Cục Y tế dự phòng
Công vănSố: 1314/SYT-NVY,ngày 9 tháng 6 năm 2016 của Sở Y tế V/v triển khai
báo cáo bệnh truyền nhiễm theo Thông tư 54/2015/TT-BYT
• Thực hiện Luật Phòng, chống bệnh truyền nhiễm;
• Thực hiện Thông tư 54/2015/TT-BYT ngày 28/12/2015 của Bộ trưởng Bộ Y tế hướng dẫn chế độ
thông tin, báo cáo và khai báo bệnh, dịch bệnh truyền nhiễm sẽ có hiệu lực từ ngày 1/7/2016 và
công văn số 701/DP-DT ngày 7/6/2016 của Cục Y tế Dự phòng về việc đảm bảo sự liên tục số liệu
báo cáo bệnh truyền nhiễm;
1. Khái niệm:
• Giám sát bệnh truyền nhiễm là việc thu thập thông tin liên tục, có hệ thống về tình hình, chiều
hướng của bệnh truyền nhiễm, phân tích, giải thích và cung cấp thông tin cho việc lập kế hoạch,
triển khai và đánh giá hiệu quả các biện pháp phòng, chống bệnh truyền nhiễm.
2. Mục tiêu giám sát bệnh truyền nhiễm:
1) Phát hiện sớm trường hợp bệnh truyền nhiễm để xử lý kịp thời.
2) Phát hiện sớm ổ dịch để khoanh vùng xử lý tránh lây lan.
3) Dự báo sớm khả năng bùng phát dịch để có can thiệp dự phòng phù hợp.
4) Theo dõi sự xuất hiện, biến đổi, lưu hành của tác nhân gây bệnh để có phản ứng phù hợp.
5) Theo dõi sự bùng phát, biến động của trung gian truyền bệnh, của các yếu tố nguy cơ gây
bùng phát dịch để có can thiệp kịp thời.
6) Phân tích phát hiện các đối tượng nguy cơ, các yếu tố nguy cơ phục vụ cho quyết định can
thiệp.
7) Xác định cơ cấu và môi hình bệnh tật, đánh giá gánh nặng bệnh tật để phân bổ nguồn lực phù
hợp.
3. Cục Y tế dự phòng
SƠ ĐỒ
HỆ THỐNG THÔNG TIN BÁO CÁO BÊNH TRUYỀN NHIỄM
(từ 01/7/2016)
3
4. Cục Y tế dự phòng
1. Khi phát hiện người mắc bệnh truyền nhiễm quy định tại Phụ lục 1 ban hành
kèm theo Thông tư này.
2. Khi phát hiện ổ dịch bệnh truyền nhiễm, khi ổ dịch bệnh truyền nhiễm đang
hoạt động và khi ổ dịch bệnh truyền nhiễm chấm dứt hoạt động.
3. Khi triển khai các hoạt động phòng, chống dịch bệnh truyền nhiễm.
4. Khi có yêu cầu báo cáo để phục vụ công tác giám sát, kiểm tra, chỉ đạo
phòng chống dịch bệnh truyền nhiễm của cấp trên
4
Các trường hợp phải thông tin báo cáo (Điều 1)
5. Cục Y tế dự phòng
TT Tên bệnh Nhóm Mã ICD10
1 Bại liệt A A80
2 Bạch hầu B A36
3 Bệnh do liên cầu lợn ở người B B95
4 Cúm A(H5N1) A J10/A(H5N1)
5 Cúm A(H7N9) A J10/A(H7N9)
6 Dịch hạch A A20
7 Ê-bô-la (Ebolla) A A98.4
8 Lát-sa (Lassa) A A96.2
9 Mác-bớt (Marburg) A A98.3
10 Rubella (Rubeon) B B06
11 Sốt Tây sông Nin A A92.3
12 Sốt vàng A A95
13 Sốt xuất huyết Dengue B A91
14 Sởi B B05
15 Tả A A00
16 Tay - chân - miệng B B08.4
17 Than B A22
18 Viêm đường hô hấp Trung đông do corona vi rút (MERS CoV) A
19 Viêm màng não do não mô cầu B A39.0
20 Bệnh truyền nhiễm nguy hiểm mới nổi và bệnh mới phát sinh
chưa rõ tác nhân gây bệnh A
5
Danh mục các bệnh phải báo cáo
A. Các bệnh phải báo cáo từng trường hợp bệnh không muộn quá 24 giờ
6. Cục Y tế dự phòng
TT Tên bệnh Nhóm Mã ICD10
21 Dại B A82
22 Ho gà B A37
23 Liệt mềm cấp nghi bại liệt
24 Lao phổi A15
25 Sốt rét B B50-B54
26 Thương hàn B A01
27 Uốn ván sơ sinh B A33
28 Uốn ván khác B A34, A35
29 Viêm gan vi rút A B B15
30 Viêm gan vi rút B B B16
31 Viêm gan vi rút C B B17.1
32 Viêm não Nhật Bản B A83.0
33 Viêm não vi rút khác B A83-A85
34 Xoắn khuẩn vàng da (Leptospira) B A27
6
Danh mục các bệnh cần báo cáo
B. Các bệnh phải báo cáo từng trường hợp bệnh trong vòng 48 giờ
7. Cục Y tế dự phòng
TT Tên bệnh Nhóm Mã ICD10
35 Bệnh do vi rút Adeno B B30.0-B30.3
36 Cúm B J10
37
Lỵ amíp B A06
38
Lỵ trực trùng B A03
39 Quai bị B B26
40 Thuỷ đậu B B01
41 Tiêu chảy B A09
42 Viêm gan vi rút khác (hoặc không có chẩn đoán xác định)
7
Danh mục các bệnh cần báo cáo
C. Các bệnh báo cáo số mắc, tử vong hàng tháng
8. Cục Y tế dự phòng
1. Nội dung thông tin báo cáo, khai báo bệnh, dịch bệnh truyền nhiễm phải
bảo đảm tính trung thực, đầy đủ và kịp thời. Đơn vị báo cáo chịu trách
nhiệm về nội dung báo cáo.
2. Việc thông tin, báo cáo phải bảo đảm đúng trình tự, thủ tục, thẩm quyền và
theo đúng các biểu mẫu ban hành kèm theo Thông tư này.
3. Trường hợp đã thực hiện báo cáo trực tuyến thì không phải báo cáo bằng
văn bản, nhưng phải lưu đầy đủ hồ sơ tại đơn vị theo quy định tại Khoản 1
Điều 3 của Thông tư này
8
Nguyên tắc báo cáo (Điều 2)
9. Cục Y tế dự phòng
1.Các cơ sở y tế trên địa bàn tỉnh :
bao gồm cả các cơ sở của Nhà nước và tư nhân, đặc biệt là các bệnh viện và cơ sở
chẩn đoán, điều trị thực hiện nghiêm việc báo cáo bệnh truyền nhiễm theo Thông tư
54/2015/TT-BYT ngày 28/12/2015 của Bộ trưởng Bộ Y tế. Lưu ý các nội dung sau:
+ Báo cáo trực tuyến: Báo cáo trực tiếp vào hệ thống báo cáo thông qua đường truyền
internet, đồng thời lưu hồ sơ bệnh án đối với báo cáo trường hợp bệnh hoặc báo
cáo bằng văn bản đối với các loại báo cáo khác tại đơn vị báo cáo.
+ Báo cáo bằng văn bản: Trường hợp không thực hiện được báo cáo trực tuyến, các
đơn vị thực hiện báo cáo bằng văn bản gửi theo đường công văn, fax, thư điện tử.
+ Hình thức khác: Trong trường hợp khẩn cấp có thể gọi điện thoại hoặc báo cáo trực
tiếp và trong thời hạn 24 giờ phải thực hiện báo cáo trực tuyến hoặc báo cáo bằng
văn bản.
9
Hình thức thông tin báo cáo (Điều 3)
10. Cục Y tế dự phòng
1. Số liệu thống kê mắc bệnh truyền nhiễm được xác định theo ngày khởi phát của
bệnh nhân.
2. Báo cáo trường hợp bệnh: Bao gồm các trường hợp có chẩn đoán lâm sàng, các
trường hợp có xác định của phòng xét nghiệm, các trường hợp điều trị nội trú,
ngoại trú và các trường hợp được phát hiện tại cộng đồng. Nội dung báo cáo quy
định tại Biểu mẫu 1.
3. Báo cáo tuần: Biểu mẫu 2. Số liệu báo cáo được tính trong 07 ngày, từ 00h00ngày
thứ Hai đến 24h00 ngày Chủ nhật của tuần báo cáo.
4. Báo cáo tháng: Biểu mẫu 3 và 4. Số liệu báo cáo tháng được tính từ 00h00 ngày
đầu tiên đến 24h00 ngày cuối cùng của tháng báo cáo.
5. Báo cáo năm: Biểu mẫu 5 và 6. Số liệu báo cáo năm được tính từ 00h00 ngày đầu
tiên đến 24h00 ngày cuối cùng của năm báo cáo.
6. Báo cáo ổ dịch: Biểu mẫu 7, 8, 9. Số liệu báo cáo mỗi ngày được tính từ 00h00 đến
24h00 của ngày báo cáo.
7. Báo cáo đột xuất: Nội dung và số liệu báo cáo đột xuất thực hiện theo yêu cầu của
cơ quan cấp trên cho từng công việc cụ thể.
10
Nội dung thông tin báo cáo (Điều 4)
11. Cục Y tế dự phòng
Biểu mẫu báo cáo: Báo cáo trường hợp bệnh
11
12. Cục Y tế dự phòng
Biểu mẫu báo cáo: Báo cáo tuần
12
13. Cục Y tế dự phòng
Biểu mẫu báo cáo: Báo cáo tháng từ bệnh viện
13
Tải bản FULL (26 trang): https://bit.ly/3LvmVPf
Dự phòng: fb.com/TaiHo123doc.net
14. Cục Y tế dự phòng
Biểu mẫu báo cáo: Báo cáo tháng TYT và YTDP
14
4359440