HƯỚNG DẪN ĐÁNH GIÁ ĐỘ KHÔNG ĐẢM BẢO ĐO TRONG PHÂN TÍCH HOÁ HỌC ĐỊNH LƯỢNG_102...
Control chart 1
1. BIỂU ĐỒ KIỂM SOÁT
CONTROL CHART
Giáo viên hướng dẫn: PGS.TS. Tạ Thị Thảo
Người thực hiện: Ngô Thị Ngọc Thúy
Lớp: Cao học K20
2. Theo ISO/IEC 17025, 5.9
PTN phải có quá trình kiểm tra chất lượng để theo
dõi được giá trị của quá trình thử nghiệm cũng
như mẫu chuẩn
Tập hợp số liệu được ghi thể hiện xu hướng có thể
thấy rõ khi có bất thường, tập hợp số liệu ghi lại.
Quá trình theo dõi phải được lên kế hoạch và xem
xét lại, có thể bao gồm những điều sau đây
3. Theo ISO/IEC 17025, 5.9
Thường sử dụng các CRM hoặc nội chuẩn kiểm soát sử
dụng vật liệu thứ 2
Tham gia vào chương trình thử nghiệm đánh giá liên
phòng hoặc thử nghiệm thành thạo
Sử dụng cùng một phương pháp hoặc khác nhau để lặp
lại quá trình thử nghiệm hoặc quá trình chuẩn
Tìm mối tương quan sự khác nhau giữa các kết quả thu
được
4. BIỂU ĐỒ KIỂM SOÁT
Hiệu quả, dễ sử dụng kỹ thuật trong phân tích
hằng ngày
ISO/IEC 17025 yêu cầu sử dụng trong khi thực
hiện phép thử
5. LỊCH SỬ BIỂU ĐỒ KIỂM SOÁT
Được Shewnart giới thiệu vào năm 1931
Ban đầu cho quá trình sản xuất công nghiệp
Cho đột ngột thay đổi hoặc chậm nhưng thường
xuyên làm ảnh hưởng đến chất lượng
Phát hiện ra ngay lập tức để làm giảm nguy cơ
sản phẩm phải bỏ hoặc phàn nàn từ khách hàng
6. Tính chất của biểu đồ kiểm soát
Thực hiện mẫu chuẩn trong suốt quá trình thử
nghiệm
Đo giá trị chỉ thị của mẫu
Đánh dấu vào biểu đồ giới hạn đo và giới hạn
cảnh báo
7. Nguyên tắc cơ bản của biểu đồ kiểm soát
Biểu đồ mô tả của chất lượng dựa vào
- Mục tiêu của giá trị
- Giá trị giới hạn
Với giới hạn kiểm soát sau đây;
- Giới hạn cảnh báo
- Giới hạn làm việc
9. Tài liệu tham khảo
ISO 8258 – Biểu đồ kiểm soát
Funk, Dammann và Donnevert: Đảm bảo chất
lượng trong hóa học phân tích
NORDTEST: Internal Quality Control – Sổ tay
hướng dẫn cho các phòng thí nghiệm hóa
ISO/DIS 13530: Hướng dẫn kiểm soát chất lượng
phân tích cho phân tích nước
10. Giới hạn cảnh báo trên (Action limit)
Chỉ có khả năng 0.3% các giá trị đo đúng nằm
ngoài giá trị cảnh báo trên (3 nằm ngoài trong
1000 phép đo)
Quá trình nên dừng lại ngay lập tức và tìm lỗi ở
đâu
11. Giới hạn cảnh báo dưới (Warning limit)
Có 4,5% các giá trị đúng nắm ngoài khoảng giới
hạn cảnh báo dưới
Đây không phải là điều gì bất thường
Là điều cho chúng ta phải chúy ý, không yêu cầu
hành động ngay lập tức
17. Làm gì khi giá trị đo rơi vào giới hạn
cảnh báo
Giá trị đo rơi vào giới hạn cảnh báo điều đó
không có nghĩa
- Bỏ đi mọi thứ
- Bắt đầu lại
Điều đó có nghĩa rằng:
- Chú ý! Có điều gì đã xảy ra trong quá trình
- Dừng quá trình thử nghiệm
- Xem xét điều gì đã ảnh hưởng
18. Chúng ta phải làm gì
Không được gửi bất cứ kết quả cho khách hàng.
Thông báo tới nơi kết quả đã nhận được
Không tiếp tục đo, tìm xem lỗi ở đâu
Đôi khi tìm ra được nguyên nhân trong tình huống
trên đem lại cho ta kinh nghiệm giá trị
19. Khi gặp trường hợp 1
Chỉ là lỗi riêng lẻ xảy ra trong suốt quá trình phân
tích mẫu kiểm soát. Tiến hành thử nghiệm lại.
Nếu giá trị được khẳng định, quá trình phân tích
cần xem xét lại vì sao lại có thay đổi bất thường
này
Khi đã tìm ra lỗi, tiếp tục với phép đo
20. Trường hợp 2
Lỗi thể hiện giảm độ chính xác của phép phân
tích hoặc các giá trị đi xuống cùng một phía
Các nguyên nhân có thể: thay đổi người thực
hiện, quy trình, điều kiện môi trường, thông số
máy đo..
Tìm lỗi ở đâu! Khi lỗi được tìm thấy tiếp tục đo
21. Trường hợp 3
Giá trị trung bình về một phía
Các nguyên nhân có thể:
- Thay đổi của nhiều hóa chất, dung môi…, hiệu
chuẩn hoặc căn chỉnh lại thiết bị, thay đổi người
thực hiện, quy trình, điều kiện môi trường, căn
chỉnh thiết bị phân tích
Tìm nguyên nhân! Khi nguyên nhân được tìm
thấy tiếp tục với phép đo
Chú ý! Giá trị trung bình mới nhỏ hơn độ chệch
22. Trường hợp 4/5
Giá trị trung bình đi về một hướng
Các nguyên nhân có thể:
- Hóa chất sử dụng thay đổi, một phần thiết bị thay
đổi, điều kiện môi trường thay đổi
Tìm hiểu nguyên nhân. Khi tìm được nguyên
nhân tiếp tục phép đo.
23. Ưu điểm của biểu đồ kiểm soát
Rất nhanh
Minh họa rõ ràng
Rõ ràng
24. Kiểu biểu đồ kiểm soát
Giá trị trung bình -/X
Tốc độ thu hồi
Sự khác biệt
Giá trị mẫu trắng
Khoảng
Rõ ràng
25. Các kiểu biểu đồ khác nhau
Biểu đồ kiểu X
Biểu đồ Shewhart nguyên dạng
Với các giá trị phân tích đơn
Nhằm đánh giá độ chụm
So sánh với mẫu đối chứng
Khả năng áp dụng cho các thông số đường chuẩn
26. Các kiểu biểu đồ khác
Biểu đồ giá trị mẫu trắng
Phân tích mẫu được thừa nhận không chứa chất phân tích
Dạng đặc biệt của biểu đồ Shewhart
Các thông tin về:
Chất phản ứng
Mức độ ổn định của phép phân tích
Sự nhiễm bẩn từ môi trường
Tiến hành đo trực tiếp không thông qua giá trị tính toán
27. Các kiểu biểu đồ khác
Biểu đồ tốc độ thu hồi kiểu I
Phản ánh ảnh hưởng của nền mẫu
Trên cơ sở :
Phân tích các mẫu thực tế
Thêm vào các mẫu một lượng mẫu đã biết
Phân tích lại
Hiệu suất thu hồi:
RR: Hiệu suất thu hồi
Xspiked : X đã thêm
Xunspiked : X chưa thêm
∆xexpected: ∆x kỳ vọng
28. Các kiểu biểu đồ khác
Biểu đồ tốc độ thu hồi kiểu II
Chỉ phát hiện các sai số hệ thống tương ứng
Không phát hiện các sai số không hệ thống
Phân tích thêm chuẩn có thể giảm ảnh hưởng của nền
mẫu Hiệu suất thu hồi được cải thiện
Giá trị muc tiêu: 100%
29. Các kiểu biểu đồ khác
Biểu đồ khoảng
Khác biệt hoàn toàn giữa các mẫu
có gía trị cao nhất & thấp nhất giữa
các lần phân tích.
Kiểm tra độ chụm
Biểu đồ kiểm soát chỉ có giới
hạn trên.
30. Các kiểu biểu đồ khác
Biểu đồ Tổng lũy tích-I
Phân tích mẫu ở đầu mỗi dãy mẫu phân tích
Phân tích lại mẫu đó khi kết thúc đo dãy mẫu
Tính toán sự khác = giá trị lần 2 – giá trị lần 1
Đánh dấu trên biểu đồ kiểm soát
32. Các kiểu biểu đồ khác
Biểu đồ Tổng lũy tích-III
V-mask : chỉ số cho tình trạng ngoài kiểm soát.
Chọn d & Θ sao cho:
• Giá trị báo động nhỏ khi quá trình trong kiểm soát
• Một thay đổi quan trọng trong quá trình được phát hiện
sớm
33. Các kiểu biểu đồ khác
Biểu đồ Tổng lũy tích-IV
Ưu điểm:
Chỉ ra các điểm tại đó quá trình ngoài tầm kiểm soát.
Độ dài chạy trung bình ngắn hơn
Có thể phát hiện số điểm phải vẽ đồ thị trước một thay đổi
Kích cỡ của 1 thay đổi trong quá trình có thể dự kiến
được từ giá trị sườn trung bình.
34. Các mẫu kiểm soát
Thuận lợi trong kiểm soát chất lượng của phép đo trong thời gian dài.
Các yêu cầu:
Đại diện cho nền và sự tập trung
Lựa chọn sự tập trung so đó khoảng quan trọng cần được khống chế (có giới hạn!)
Luợng đủ trong một giai đoạn dài
ổn định trong nhiều tháng (nếu có thể)
Không bị ảnh hưởng của vật chứa
Không thay đổi do lấy mẫu không toàn phần (subsampling)
35. Các mẫu kiểm soát
Dung dịch chuẩn
Kiểm tra lại mẫu chuẩn
Các mẫu kiểm soát phải hoàn toàn độc lập so với dung dịch
chuẩn
ảnh hưởng của mẫu nền không thể phát hiện
Kiểm soát được độ chụm
Kiểm soát giới hạn nghiêm ngặt cho độ đúng
36. Các mẫu kiểm soát
các mẫu trắng
Các mẫu có thể không bao gồm các mẫu chất cần phân tích
Nhằm phát hiện sai số do:
Sự thay đổi hóa chât
Thay đổi giá đựng hóa chất
sai số khi thực hiện
Độ lệch của thông số thiết bị
Giá trị mẫu trắng tại điểm khởi đầu bà tại điểm kết thúc cho phép xác
định một số xu thế có tính hệ thống
37. Các mẫu kiểm soát
các mẫu thật
Nhiều phép phân tích cho khoảng & biểu đồ khác
Nếu các biểu đồ phân chia cần thiết cho các nền
khác nhau
Kiểm soát độ chụm nhanh
Không kiểm tra tính tinh cậy
38. Các mẫu kiểm soát
Các mẫu thật trộn với các mẫu đã phân tích
Cho biểu đồ kiểm soát hiệu suất thu hồi
Phát hiện ảnh hưởng của nền
Nếu biểu đồ phân chia cần thiết cho các nền khác
Trừ đi lượng thêm chuẩn vào mẫu
Kiểm tra độ đúng
39. Các mẫu kiểm soát
Các mẫu tổng hợp
Trộn để tổng hợp mẫu
Hiếm gặp các tình huống mẫu đại diện cho các mẫu
thật
Nếu có thể kiểm tra độ chụm và độ đúng
40. Các mẫu kiểm soát
Vật liệu tham khảo
Các mẫu kiểm soát đòi hỏi CRM tuy nhiên:
Qúa đắt nếu dùng hoặc
Không sẵn có
Các vật liệu trong nhà là sự thay thế tốt
Có thể kiểm tra đối chứng với CRM
Nếu giá trị tốt có khả năng kiểm tra độ đúng
Vật liệu mẫu lây từ các mẫu thử liên phòng thí nghiệm
41. Các mẫu kiểm soát & quá trình phân tích
Lấy mẫu
Mẫu kiểm soát
Đo mẫu
Mãu kiểm soát
Chuẩn bị mẫu
Mẫu kiểm soát
Biểu đồ kiểm soát
42. Sự lựa chọn?
Có rất nhiều khả năng
Cái nào là phù hợp?
Bao nhiều là cần thiết?
Không có quy luật chung!
Trưởng phòng thí nghiệm phải quyết định!
Tuy nhiên có thể được trợ giúp
43. Lựa chọn các biểu đồ kiểm soát kiểu - I
Tăng tần suất phân tích chuyên sâu được thực hiện nhằm
tăng khả năng thiết lập biểu đồ kiểm soát
Nếu việc phân tích luôn được thực hiện với các tập hợp
mẫu, nên bao gồm cả việc chuẩn bị. Nếu các tập hợp
mẫu biến đổi, biểu đò kiểm soát có thể giới hạn chỉ trong
phép đo.
44. Lựa chọn các biểu đồ kiểm soát kiểu - II
Một số tiêu chuẩn hoặc mức độ bao gồm phép đo bắt buộc các mẫu
kiểm soát hoặc các phép đo đa nguyên tố. Nó chỉ là kết quá thêm
vào tối thiểu cho tài liệu của phép đo trong biểu đồ kiểm soát.
Trong một số trường hợp, việc chuẩn hằng ngày đưa ra giá trị
(sườn/và nội hàm) có thẻ kết hợp vào một biểu đồ kiểm soát với
một chút kết quả thu đựơc.
45. Những câu hỏi chuyên môn - tiền giai
đoạn có nên làm mới liên tục?
Chỉ khi gí trị mục tiêu thay đổi
Hoặc nếu cần thiết để điều chỉnh chất lượng mục
tiêu do:
Độ chụm của phép phân tích ngày kém
Các giới hạn hiện tại không khớp với bất kỳ mục đích nào.
46. Những câu hỏi chuyên môn – Làm thế
nào để chuyển giai đoạn kiểm soat sang
tiền giai đoạn mới?
Nếu được yêu cầu:
Kiểm tra mức độ trung bình cho thay đổi đáng kể t-test
Kiểm tra sai số cho thay đổi đáng kể F-test
47. Những câu hỏi chuyên môn – Làm tròn
các kết quả đo
Nên làm tròn các kết quả trước khi đưa vào biểu đồ kiểm
soát
Không làm tròn- các giá trị làm tròn làm sai lệch các tính
toán thống kê.
48. Lợi ích của việc sử dụng các biểu đồ
kiểm soát
Một công cụ hữu dụng trong kiểm soát kiểm soát chất lượng nội bộ
Những thay đổi trong chất lượng phân tích có thể được phát hiện nhanh
chóng.
Có khả năng chứng minh chất lượng & mức độ thành thạo với khách
hàng và người quan tâm
49. Các phương pháp vi phân tích
Biểu đồ kiểm soát không hữu dụng
Sự thay thế:
Kiểm soát hiệu suất thu hồi trong tâph hợp mẫu (xác định giới hạn cho sự thu hồi có thể
chấp nhận được)
Đo lặp cho việc kiểm soát tính chính xác (xác định giới hạn cho phép)
Kiểm tra giá trị mẫu trắng
Kiểm tra chuẩn với vật liệu chuẩn
Sử dụng vật liệu tham khảo (chứng nhận)