SlideShare a Scribd company logo
1 of 15
LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ QUỐC TẾ
CHƢƠNG TRÌNH ĐỊNH HƢỚNG NGHIÊN CỨU
NGƢỜI HƢỚNG DẪN KHOA HỌC: TS. PHẠM HÙNG TIẾN
XÁC NHẬN CỦA
CÁN BỘ HƢỚNG DẪN
XÁC NHẬN CỦA CHỦ TỊCH HĐ
CHẤM LUẬN VĂN
Hà Nội - 2015
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan các nội dung trong luận văn thạc sĩ này là công trình
nghiên cứu của tôi, dƣới sự hƣớng dẫn của TS. Phạm Hùng Tiến – Trƣờng
ĐH Kinh tế, ĐH Quốc gia Hà Nội. Các số liệu, bảng biểu đƣợc sử dụng để
nghiên cứu, phân tích, nhận xét, đánh giá trong luận văn đều đƣợc lấy từ các
nguồn chính thống nhƣ đã ghi chú và liệu kê trong các tài liệu tham khảo. Bên
cạnh đó, đề tài có sử dụng các khái niệm, nhận xét, đánh giá của các tác giả,
các cơ quan, tổ chức khác và đều đƣợc ghi rõ trong nội dung cũng nhƣ ở phần
tài liệu tham khảo của luận văn.
Nếu phát hiện có bất kỳ sự gian lận nào, tôi xin hoàn toàn chịu trách
nhiệm trƣớc Hội đồng, cũng nhƣ kết quả luận văn của mình.
Học viên
Lê Thị Bắc
LỜI CẢM ƠN
Để hoàn thành đƣợc luận văn này, bên cạnh sự nỗ lực của bản thân, tôi
đã nhận đƣợc rất nhiều sự giúp đỡ và động viên trong quá trình thực hiện.
Xin đƣợc gửi lời cảm ơn chân thành và đặc biệt nhất tới TS. Phạm
Hùng Tiến – giảng viên hƣớng dẫn trực tiếp luận văn của tôi. Cảm ơn sự
hƣớng dẫn nhiệt tình, đầy trách nhiệm, những góp ý và gợi mở quý báu của
thầy từ khi tôi bắt đầu thực hiện luận văn này.
Tôi cũng xin chân thành cảm ơn Khoa Kinh tế và Kinh doanh Quốc tế,
trƣờng Đại học Kinh tế, Đại học Quốc gia Hà Nội (ĐHKT - ĐHQGHN),
Phòng Đào tạo của trƣờng ĐHKT - ĐHQGHN, các thầy cô trực tiếp tham gia
giảng dạy chƣơng trình cao học về Kinh tế Thế giới và Quan hệ Kinh tế Quốc
tế, khóa K22, năm học 2013-2015, các cán bộ của Khoa và của Phòng tham
gia quản lý và hỗ trợ khóa học.
Xin đƣợc cảm ơn gia đình, các đồng nghiệp, các thành viên của lớp
Cao học K22 - ĐHKT, ĐHQGHN và những ngƣời bạn của tôi, những ngƣời
đã luôn sát cánh bên tôi, giúp đỡ và động viên tôi trong suốt thời gian qua.
MỤC LỤC
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT ................................................................... i
DANH MỤC BẢNG ......................................................................................... ii
DANH MỤC HÌNH ......................................................................................... iii
DANH MỤC SƠ ĐỒ ....................................................................................... iv
PHẦN MỞ ĐẦU ............................................................................................... 1
CHƢƠNG 1: TỔNG QUAN TÌNH HÌNH NGHIÊN CỨU VÀ CƠ SỞ
KHOA HỌC CỦA PHÁT TRIỂN LOGISTICS XANH .................................. 5
1.1. Tổng quan tình hình nghiên cứu ............................................................ 5
1.2. Cơ sở khoa học của phát triển Logistics xanh .................................... 10
1.2.1. Cơ sở lý luận về Logistics xanh ...................................................... 10
1.2.1.1. Khái niệm về Logistics xanh ...................................................... 10
1.2.1.2. Vai trò của Logistics xanh ......................................................... 12
1.2.1.3. Điều kiện cần thiết để phát triển Logistics xanh ....................... 18
1.2.1.4. Các nhân tố ảnh hưởng đến phát triển Logistics xanh .............. 18
1.2.2. Kinh nghiệm quốc tế và bài học cho Việt Nam về phát triển
Logistics xanh ................................................................................................. 21
1.2.2.1. Kinh nghiệm Hoa Kỳ .................................................................. 21
1.2.2.2. Kinh nghiệm Nhật Bản ............................................................... 23
1.2.2.3. Bài học cho Việt Nam ................................................................ 25
CHƢƠNG 2: KHUNG KHỔ PHÂN TÍCH VÀ PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN
CỨU ............................................................................................................. 27
2.1. Cách tiếp cận nghiên cứu ..................................................................... 27
2.2. Khung khổ phân tích ............................................................................ 29
2.3. Phƣơng pháp nghiên cứu...................................................................... 30
2.3.1. Phƣơng pháp phân tích, tổng hợp ................................................... 30
2.3.2. Phƣơng pháp kế thừa ...................................................................... 32
2.3.3. Phƣơng pháp case- study ................................................................ 32
2.3.4. Phƣơng pháp phân tích SWOT ....................................................... 32
CHƢƠNG 3: PHÂN TÍCH THỰC TRẠNG PHÁT TRIỂN LOGISTICS
XANH TẠI VIỆT NAM TRONG ĐIỀU KIỆN HỘI NHẬP KINH TẾ QUỐC
TẾ
............................................................................................................. 36
3.1. Thực trạng điều kiện kinh tế vĩ mô và cơ sở hạ tầng để phát triển
Logistics xanh tại Việt Nam............................................................................ 36
3.1.1. Thực trạng điều kiện kinh tế vĩ mô để phát triển Logistics xanh tại
Việt Nam ......................................................................................................... 36
3.1.2. Thực trạng cơ sở hạ tầng Logistics tại Việt Nam hiện nay ............ 39
3.1.2.1. Cơ sở hạ tầng giao thông vận tải ............................................... 40
3.1.2.2. Phương tiện giao thông vận tải.................................................. 45
3.1.2.3. Kho bãi ....................................................................................... 46
3.1.2.4. Hệ thống thông tin liên lạc......................................................... 48
3.2. Thực trạng phát triển Logistics xanh ở Việt Nam hiện nay ................. 49
3.2.1. Thực trạng về lĩnh vực hoạt động xanh .......................................... 49
3.2.1.1. Vận tải ........................................................................................ 49
3.2.1.2. Kho bãi ....................................................................................... 55
3.2.1.3. Hệ thống công nghệ thông tin liên lạc (ITC) ............................. 57
3.2.2. Thực trạng về lĩnh vực thể chế........................................................ 58
3.2.2.1. Những chính sách phát triển Logistics xanh liên quan đến cơ sở
hạ tầng Logistics tại Việt Nam ........................................................................ 58
3.2.2.2. Những chính sách về quy trình sản xuất .................................... 60
3.3. Phân tích các quá trình có thể thực hiện “xanh hoá” tại Việt Nam ..... 62
3.3.1. Giao thông vận tải ........................................................................... 62
3.3.2. Kho vận ........................................................................................... 64
3.3.3. Công nghệ thông tin ........................................................................ 66
3.4. Đánh giá thực trạng phát triển Logistics xanh tại Việt Nam trong điều
kiện HNKTQT................................................................................................. 67
3.4.1. Thành tựu đạt đƣợc ......................................................................... 67
3.4.2. Hạn chế............................................................................................ 69
3.4.3. Nguyên nhân của những hạn chế .................................................... 72
CHƢƠNG 4: ĐỊNH HƢỚNG VÀ ĐỀ XUẤT MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM
PHÁT TRIỂN LOGISTICS XANH TẠI VIỆT NAM ................................... 75
4.1. Định hƣớng nhằm phát triển Logistics xanh tại Việt Nam .................. 75
4.1.1. Xu hƣớng phát triển Logistics xanh trên thế giới ........................... 75
4.1.2. Yêu cầu hội nhập kinh tế quốc tế trong lĩnh vực Logistics xanh ... 77
4.2. Đề xuất một số giải pháp nhằm phát triển Logistics xanh tại ............. 79
4.2.1. Giải pháp về khuôn khổ pháp lý cho hoạt động Logistics xanh Việt
Nam
............................................................................................................. 79
4.2.2. Giải pháp về cơ sở hạ tầng .............................................................. 82
4.2.3. Giải pháp từ phía các doanh nghiệp................................................ 86
KẾT LUẬN ..................................................................................................... 90
TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................................... 92
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
STT
Ký hiệu
Nguyên nghĩa
1
CNTT
Công nghệ thông tin
2
CSHT
Cơ sở hạ tầng
3
EDI
4
GPS
5
GTVT
6
HNKTQT
7
ITC
8
WTO
Electronic Data Interchange
(Trao đổi dữ liệu điện tử)
Global Positioning System
(Hệ thống định vị toàn cầu)
Giao thông vận tải
Hội nhập kinh tế quốc tế
Information and Communication Technologies
(Hệ thống công nghệ thông tin liên lạc)
World Trade Organization
(Tổ chức thƣơng mại thế giới)
i
DANH MỤC BẢNG
STT
Bảng
Nội dung
1
Bảng 1.1
2
Bảng 2.1 Cấu trúc ma trận SWOT
3
Bảng 3.1
4
Bảng 3.2
5
Bảng 3.3 Thực trạng mạng lƣới đƣờng sắt Việt Nam, 2012
43
6
Bảng 3.4 Thực trạng kho bãi của các doanh nghiệp
47
Tổng lƣợng phát thải CO2 từ tiêu thụ năng lƣợng
của thế giới
Tăng trƣởng GDP bình quân hàng năm của Việt
Nam theo ngành
Xếp hạng cơ sở hạ tầng giao thông vận tải của
Việt Nam, 2013
ii
Trang
16
33
36
40
DANH MỤC HÌNH
STT
Hình
1
Hình 1.1
2
Hình 3.1
3
Hình 3.2
Nội dung
Tổng lƣợng phát thải CO2 từ tiêu thụ năng
lƣợng của thế giới
Tình hình sử dụng phƣơng tiện vận tải của các
doanh nghiệp
Thực trạng hệ thống ITC của doanh nghiệp
đƣợc khảo sát
Trang
16
46
49
Tác động của cơ sở hạ tầng giao thông vận tải
4
Hình 3.3
tới mức độ xanh hóa Logistics xanh của doanh
50
nghiệp tại Việt Nam
Tác động của phƣơng tiện giao thông vận tải
5
Hình 3.4
tới mức độ xanh hóa Logistics trong thực hiện
52
chuỗi cung ứng xanh của doanh nghiệp tại VN
Tác động của phƣơng tiện giao thông vận tải
6
Hình 3.5
đến phƣơng thức xanh hóa Logistics trong
chuỗi cung ứng xanh của doanh nghiệp tại VN
iii
54
DANH MỤC SƠ ĐỒ
STT
Bảng
Nội dung
Trang
1
Sơ đồ 2.1
Khung lô-gic nghiên cứu
30
iv
PHẦN MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Nền kinh tế thế giới ngày càng phát triển và đạt nhiều thành tựu, nhƣng
đi cùng với nó là các tác động tiêu cực của kinh tế tới môi trƣờng và hệ quả
của nó là biến đổi khí hậu. Biến đổi khí hậu đang có diễn biến theo chiều
hƣớng ngày càng khắc nghiệt hơn. Theo Ngân hàng Thế giới World Bank, các
nƣớc đang phát triển sẽ chịu 98% thiệt hại do biến đổi khí hậu gây ra và phải
chi tới 150 tỷ USD mỗi năm trong hai thập kỉ đầu thế kỉ XXI để đối phó với
biến đổi khí hậu. Biến đổi khí hậu đã phá vỡ mục tiêu làm giảm một nửa số
ngƣời nghèo đói vào năm 2015 trên thế giới vì gây ảnh hƣởng xấu đối với
nông nghiệp và giá lƣơng thực. Trong khi biến đổi khí hậu tác động có mức
độ tới các nền kinh tế phát triển thì nó lại là hiểm họa đối với nhiều nƣớc
đang phát triển bởi nó ảnh hƣởng tới tất cả các lĩnh vực kinh tế, nông nghiệp
và cuộc sống an sinh xã hội của ngƣời dân nơi đây.
Theo kết quả nghiên cứu đã công bố, 5,5% khí thải toàn cầu xuất phát
từ Logistics. Bởi vậy, lý thuyết phát triển bền vững đòi hỏi các doanh nghiệp
phải thay đổi mô hình Logistics truyền thống tiêu thụ nhiều năng lƣợng, giảm
thiểu tiếng ồn, rác thải và khí thải. Vì vậy, lý thuyết Logistics xanh đã ra đời
nhƣ một hệ quả của lý thuyết phát triển bền vững. Sự phát triển của các loại
hình Logistics hiện đại đầu tiên phải đƣợc xem xét từ góc độ môi trƣờng và
hiệu quả. Logistics xanh là động lực thúc đẩy môi trƣờng toàn cầu, và cũng là
nền tảng của phát triển bền vững.
Việt Nam với đặc điểm địa hình đặc biệt, phải đối mặt với những nguy
cơ tác động môi trƣờng lâu dài và là một trong mƣời quốc gia chịu ảnh hƣởng
nặng nề nhất về biến đổi khí hậu. Bên cạnh đó, giao thông vận tải vừa là yếu
tố quan trọng trong thúc đẩy kinh tế nhờ tăng năng suất đồng thời lại góp
1
phần lớn lƣợng khí thải cacbon do sử dụng nhiên liệu hóa thạch. Theo đánh
giá của Bộ Giao thông vận tải, hiện nay chi phí cho Logistics ở Việt Nam
chiếm gần 25% GDP trong đó vận tải chiếm đến 50-60%. Xanh hóa trong
dịch vụ vận tải đặc biệt là vận tải đƣờng bộ do khối lƣợng chuyên chở hàng
hóa của đƣờng bộ là rất lớn từ đó giảm thiểu các khâu thừa trong chuỗi cung
ứng, giảm lƣợng khí thải từ các hoạt động vận tải và cuối cùng giảm chi phí
và nâng cao chất lƣợng cung ứng là một nhiệm vụ quan trọng với ngành
Logistics Việt Nam nói chung và các doanh nghiệp trong nƣớc nói riêng.
Trong bối cảnh khi mà hoạt động xuất nhập khẩu của Việt Nam ngày
càng phát triển, thƣơng mại nội địa ngày càng mở rộng, nhu cầu Logistics
càng gia tăng thì việc phát triển Logistics xanh mang lại nhiều lợi ích hơn cả
việc cắt giảm thuế, giúp các doanh nghiệp tiết kiệm đƣợc chi phí, nâng cao
sức cạnh tranh. Tuy nhiên, các doanh nghiệp logistic của Việt Nam phần lớn
là các doanh nghiệp vừa và nhỏ, việc xây dựng và áp dụng Logistics xanh còn
khá mới mẻ và gặp nhiều khó khăn.
Trên cơ sở phân tích tác động và vai trò của Logistics xanh đối với sự
phát triển kinh tế bền vững mà một số công ty Logistics quốc tế đang triển
khai, đồng thời với việc phân tích những đặc điểm tình hình Logistics xanh
Việt Nam trong điều kiện hội nhập kinh tế quốc tế, học viên đã lựa chọn đề tài
nghiên cứu „Phát triển Logistics xanh tại Việt Nam trong điều kiện hội
nhập kinh tế quốc tế‟ là hoàn toàn phù hợp với chuyên ngành đào tạo Kinh
tế Quốc tế, Trƣờng Đại học Kinh tế, Đại học Quốc gia Hà Nội.
2. Mục đích và nhiệm vụ nghiên cứu
2.1. Mục đích nghiên cứu
Mục đích của đề tài là thông qua việc phân tích, đánh giá các nhân tố
tác động và thực trạng phát triển Logistics xanh tại Việt Nam, đề tài đề xuất
một số giải pháp nhằm phát triển Logistics xanh tại Việt Nam trong điều kiện
2
hội nhập kinh tế quốc tế để góp phần vào việc tăng trƣởng nhanh và bền
vững.
2.2. Nhiệm vụ và câu hỏi nghiên cứu
Với đề tài nghiên cứu nêu trên, học viên sẽ đi sâu vào việc trả lời các
câu hỏi sau:
- Tại sao phải phát triển Logistics xanh?
- Bối cảnh hội nhập ảnh hƣởng đến Logistics xanh nhƣ thế nào?
- Điều kiện cần thiết để phát triển Logistics xanh là gì?
- Những biện pháp thích hợp để phát triển Logistics xanh tại Việt Nam?
Để có thể luận giải rõ ràng các câu hỏi nghiên cứu nêu trên, nhiệm vụ
của đề tài cần tập trung giải quyết những vấn đề cơ bản sau:
- Tổng quan một số nghiên cứu về Logistics xanh
- Làm rõ cơ sở lý luận, kinh nghiệm quốc tế và bài học cho Việt Nam về
phát triển Logistics xanh
- Phân tích và đánh giá thực trạng phát triển Logistics xanh tại Việt Nam
trong điều kiện hội nhập kinh tế quốc tế
- Đề xuất một số giải pháp phát triển Logistics xanh tại Việt Nam trong
điều kiện hội nhập quốc tế
3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu
- Đối tƣợng nghiên cứu: Quá trình phát triển Logistics xanh tại Việt Nam
trong điều kiện hội nhập kinh tế quốc tế.
- Phạm vi nghiên cứu: Đánh giá triển khai Logistics xanh Việt Nam
trong giai đoạn từ năm 2010 đến năm 2015 và định hƣớng đến năm 2020.
4. Kết quả mới của đề tài luận văn
- Hệ thống hóa các lý thuyết và nghiên cứu về lĩnh vực Logistics xanh,
làm rõ cơ sở lý luận, kinh nghiệm quốc tế và bài học cho Việt Nam về phát
triển Logistics xanh.
3
- Phân tích, đánh giá thực trạng phát triển Logistics xanh tại Việt Nam,
từ đó đề xuất một số giải pháp để phát triển Logistics xanh tại Việt Nam trong
điều kiện hội nhập kinh tế quốc tế.
5. Kết cấu của luận văn
Chƣơng 1 : Tổng quan tình hình nghiên cứu và cơ sở khoa học của phát triển
Logistics xanh
Chƣơng 2 : Khung khổ phân tích và phƣơng pháp nghiên cứu
Chƣơng 3 : Phân tích thực trạng phát triển Logistics xanh tại Việt Nam trong
điều kiện hội nhâp kinh tế quốc tế
Chƣơng 4 : Định hƣớng và đề xuất một số giải pháp nhằm phát triển Logistics
xanh tại Việt Nam
4
CHƢƠNG 1: TỔNG QUAN TÌNH HÌNH NGHIÊN CỨU VÀ CƠ SỞ
KHOA HỌC CỦA PHÁT TRIỂN LOGISTICS XANH
1.1. Tổng quan tình hình nghiên cứu
Thuật ngữ “Logistics xanh” tuy còn mới mẻ ở Việt Nam nhƣng trên thế
giới đã có khá nhiều các công trình nghiên cứu về Logistics xanh.
Xét về khía cạnh vai trò, sự cần thiết và ứng dụng của Logistics xanh
có các công trình nghiên cứu:
Nghiên cứu của các tác giả Abdelkader Sbihi, Richard W. Eglese năm
2007 công bố bài báo có tên “The relationship between Vehicle Routing &
Scheduling and Green Logistics -A Literature Survey” các nghiên cứu của các
tác giả tiến hành khảo sát về ứng dụng Logistics xanh trong việc lập kế hoạch
tuyến vận tải cho phƣơng tiện.
Năm 2011, tác giả Ittmann Hans tiếp tục bàn về chuỗi cung ứng xanh,
một khái niệm nâng cao của Logistics xanh thông qua bài viết “Green Supply
Chains – a new priority for supply chain managers CSIR Built Environment”.
Bài viết này không phải là một cái nhìn tổng quan toàn diện của Logistics
xanh. Theo một cách tóm tắt, bài viết cho thấy tầm quan trọng của Logistics
xanh đối với những ngƣời tham gia Logistics và quản lý chuỗi cung ứng. Bên
cạnh đó, bài viết còn chỉ ra tầm quan trọng của đánh giá tác động môi trƣờng
và sau đó thảo luận về những nỗ lực khác nhau để đạt đƣợc môi trƣờng bền
vững.
Cùng năm này, tác giả Marcus Thiell, Juan Pablo Soto Zuluaga, Juan
Pablo Madiedo Montañez & Bart van Hoof công bố nghiên cứu về ứng dụng
của Logistics xanh trên thị trƣờng quốc tế “Green Logistics: Global Practices
and their Implementation in Emerging Markets”. Trình bày một cái nhìn tổng
quan toàn cầu về thực hành Logistics xanh ở các cấp quản lý khác nhau và
5
những thách thức cố hữu của việc thực hiện trong những thị trƣờng mới nổi.
Bài viết đã làm rõ các thuật ngữ, mô tả phạm vi và đặc điểm của logictics
xanh, phân tích tác động của Logistics xanh vào việc tạo ra các giá trị kinh tế
và xã hội.
Hay một nghiên cứu khác mang tính tổng quan của các tác giả
Rommert Dekkera, Jacqueline Bloemhof và Ioannis Mallidis (2011) thuộc các
trƣờng Đại học Emramus Rotterdam, Đại học Wageningen, Đại học Aristotle
of Thessalonski về việc tích hợp các khía cạnh môi trƣờng trong lĩnh vực
Logistics, đƣa ra phác thảo của những phát triển ở hiện tại và tƣơng lai, tập
trung vào thiết kế, lập kế hoạch và kiểm soát trong một chuỗi cung ứng cho
giao thông vận tải, hàng tồn kho. Đồng thời chỉ ra một số lĩnh vực mà các
khía cạnh môi trƣờng có thể là bao gồm trong các mô hình hoạt động nghiên
cứu về Logistics, có tiêu đề “Operations Research for green Logistics – An
overview of aspects, issues, contributions and challenges”.
Năm 2013, các tác giả Aidas Vasilis Vasiliauskas, Virgilija
Zinkevičiūtė, Gražvydas Jakubauska thuộc Khoa Quản lý vận tải, trƣờng Đại
học Kỹ thuật Vilnius Gediminas của Lithuania công bố nghiên cứu về “The
use of IT applications for implementation of green logistics concept” nhằm
tạo ra một hệ thống giao thông thông minh trong Logistics xanh.
Wijittra Srisorn (2013) đã công bố bài viết “The Benefit of Green
Logistics to Organization”. Nghiên cứu chỉ ra lợi ích dự kiến tổ chức nhận
đƣợc khi thích nghi với Logistics xanh về các hoạt động quan trọng trong
Logistics. Lợi ích của Logistics xanh mà tổ chức nhận đƣợc bằng hoạt động
quản lý Logistics đó là quá trình làm tăng hiệu suất quản lý các sản phẩm từ
ngƣời sản xuất đến khách hàng, giảm chi phí sản xuất, tiết kiệm năng lƣợng
và ngăn chặn tác hại đến môi trƣờng. Bao gồm quá trình thu mua tạo thuận lợi
cho việc nâng cao thƣơng mại nhƣ kết nối của công nghệ thông tin trong quá
6
trình kinh doanh để kinh doanh (kinh doanh B2B), quá trình sản xuất cải thiện
bằng cách cải tiến kinh doanh Logistics và quản lý quá trình kho nhƣ bao bì
tái chế, vận chuyển hàng hóa và tiếp nhận bên trong kho, kế hoạch phân phối
hàng hoá.
Xét theo khía cạnh tác động của Logistics xanh đến môi trường, đến
hoạt động vận tải của doanh nghiệp và các nhân tố ảnh hưởng đến việc sử
dụng các Logistics xanh ở cấp độ của công ty có các công trình nghiên
cứu:
Jacques Leonardi, Christophe Rizet, Michael Browne, Julian Allen,
Pedro J. Pérez-Martínez and Roger Worth (2008) đã công bố bài
báo “Improving energy efficiency in the road freight transport sector: the
application of a vehicle approach”. Bài báo áp dụng phƣơng pháp khảo sát
phƣơng tiện để đánh giá các tác động của hoạt động vận tải hàng hóa khác
nhau về sử dụng năng lƣợng và hiệu quả. Các tác giả đã so sánh số liệu thống
kê chính thức về vận tải hàng hóa và hiệu quả năng lƣợng ở Anh và Pháp dựa
trên cƣờng độ vận chuyển hàng hóa, sử dụng phƣơng tiện, sử dụng nhiên liệu,
tiết kiệm nhiên liệu và cƣờng độ CO2. Thông qua phƣơng pháp tiếp cận này
một số vấn đề có thể đƣợc giải quyết: các tác động của đổi mới công nghệ,
các quyết định Logistics thực hiện trong các công ty vận chuyển hàng hóa và
sự định lƣợng về tác động của các biện pháp chính sách về sử dụng nhiên liệu
ở cấp quốc gia.
Năm 2010, trong cuốn “Green Logistics: Improving enviromental
sustainability of Logistics” (nhà xuất bản Charterer Institute of Logistics and
Transport (UK), Kogan Page Limited, 2010) của nhóm tác giả Alan
McKinnon, Sharon Culliane, Micheal Browne và Anthony Whiteing, có đề
cập đến một loạt các vấn đề nhƣ tác động môi trƣờng của Logistics, quan
điểm chiến lƣợc cho ngành Logistics xanh đối với các phƣơng tiện vận tải,
7
giảm tác động của kho hàng tới môi trƣờng, tối ƣu tuyến đƣờng, áp dụng
Logistics ngƣợc để hạn chế phế thải. Một số trƣờng hợp cụ thể áp dụng các
phƣơng pháp thực hiện xanh hóa các hoạt động Logistics, cuối cùng là khái
quát về một số chính sách và chƣơng trình mà chính phủ có thể làm để thực
hiện Logistics xanh.
Năm 2012, nhóm tác giả Vidas Tamulis, Andrius Guzavičius, Lina
Žalgirytė công bố bài viết“Factors influencing the use of green Logistics:
theoretical implications”. Bài viết phân tích các yếu tố ảnh hƣởng đến việc sử
dụng các Logistics xanh ở cấp độ của công ty từ các quan điểm lý thuyết. Thứ
nhất, bài viết trình bày sự khác biệt giữa các quan niệm về Logistics xanh và
Logistics. Thứ hai, bài viết thảo luận về việc sử dụng các Logistics xanh và
tác động của nó đến môi trƣờng sinh thái toàn cầu. Cuối cùng bài viết trình
bày giải pháp của việc sử dụng Logistics xanh và các yếu tố của việc sử dụng
nó thông qua những tác động về mặt lý thuyết.
Bên cạnh các nghiên cứu về ứng dụng của Logistics xanh nhằm cắt
giảm chi phí, nâng cao hiệu quả quản lý và tác động của Logistics xanh là
một số nghiên cứu về việc ứng dụng Logistics xanh tại một số quốc gia, cụ
thể:
Nghiên cứu của tác giả Nikolas Geroliminis và Carlos F. Daganzo
(08/2005) thuộc Viện Nghiên cứu giao thông vận tải, Trƣờng Đại học
California đƣa ra các ví dụ về ứng dụng tính bền vững tại một số thành phố
trên thế giới từ đó cho thấy khả năng có thể áp dụng rộng rãi của các ứng
dụng đó, có tên “Nghiên cứu các bước ứng dụng Logistics xanh trong các
thành phố trên thế giới”.
Nghiên cứu của các tác giả Boajn Beskovnik và Livio Jakomin đăng
trên Tạp chí Giao thông vận tải năm 2010 có tiêu đề “Challenges of green
8
logistics in Southeast Europe” bàn về sự cần thiết và các khó khăn khi ứng
dụng Logistics xanh tại một số quốc gia thuộc vùng đông nam của Châu Âu.
Năm 2011, một nghiên cứu khác của các tác giả Yan Deng và
Liangfang Huang thuộc Khoa Quản trị kinh doanh trƣờng Lushan của Đại học
Công nghệ Quảng Châu có tên “Research on Strategies of Developing Green
Logistics” đƣa ra chiến lƣợc phát triển Logistics xanh cho các thành phố
thuộc Trung Quốc.
Năm 2012, một nghiên cứu khác về “Research on Green Logistics
Development at Home and Abroad” của nghiên cứu sinh Guoyi Xiu, Xiaohua
Chen (11/2012) tại trƣờng Đại học Khoa học và Kỹ thuật Harbin, Trung Quốc
đƣa ra khái niệm, sự khác biệt giữa Logistics xanh và Logistics truyền thống,
phân tích các ví dụ về Logistics xanh ở một số nƣớc nhƣ Đức, Mỹ, Nhật và
đƣa ra bài học cho Trung Quốc.
Tác giả Xie Ming và Xing Zhi- qiang công bố nghiên cứu thuộc dự án
Nghiên cứu giao thông vận tải Huna có tiêu đề “Nghiên cứu xây dựng hệ
thống giao thông xanh giảm các bon” nhằm đề xuất xây dựng hệ thống giao
thông ít phát thải ở Trung Quốc vào tháng 5 năm 2013.
Tổ chức Ngân hàng thế giới cũng có một báo cáo vào tháng 4 năm
2014 về ví dụ thúc đẩy vận tải xanh của Việt Nam có tên “Thúc đẩy thương
mại thông qua giao thông vận tải có sức cạnh tranh và ít khí thải: Tuyến
đường thuỷ nội địa và đường biển ở Việt Nam”. Báo cáo này khẳng định tận
dụng vận tải đƣờng thủy trong lĩnh vực vận tải, kho vận của Việt Nam là một
giải pháp hiệu quả để thúc đẩy tăng trƣởng kinh tế, đồng thời giảm phát thải
khí nhà kính cũng nhƣ các chất gây ô nhiễm. Đặc biệt, báo cáo cũng cho rằng
đầu tƣ nâng cao năng lực, tăng cƣờng duy tu, bảo dƣỡng các tuyến vận tải
đƣờng thủy nội địa, ven biển của Việt Nam sẽ giúp giảm chi phí kho vận, từ
đó thúc đẩy thƣơng mại, tăng trƣởng. Đồng thời, những giải pháp này còn
9
giúp giảm mức phát thải trong một lĩnh vực vận tải vốn chƣa đạt đƣợc mức độ
„xanh‟ nhƣ mong muốn do còn sử dụng những phƣơng tiện nhỏ, kém hiệu
quả. Báo cáo cũng chỉ ra rằng cần chú trọng đến vấn đề phát thải các chất gây
ô nhiễm cục bộ và khí nhà kính khi đánh giá các biện pháp can thiệp bằng cơ
sở hạ tầng và bằng chính sách về mặt kinh tế trong ngành đƣờng thủy nội địa.
Nhận xét tình hình nghiên cứu
Các công trình nghiên cứu đã đề cập đến những vấn đề nhƣ: ứng dụng
của Logistics xanh nhằm mục đích tiết kiệm nhiên liệu, nâng cao hiệu quả
quản lý, cắt giảm chi phí; tác động của Logistics xanh tới môi trƣờng và hoạt
động của các doanh nghiệp. Ngoài ra, còn có một số nghiên cứu về việc ứng
dụng Logistics xanh tại một số quốc gia nhƣ: vùng đông nam Châu Âu, Trung
Quốc, Mỹ, Đức và Nhật. Tuy nhiên về vấn đề phát triển Logistics xanh tại
Việt Nam trong điều kiện hội nhập kinh tế quốc tế thì các tài liệu còn hạn chế
vì vậy bên cạnh việc kế thừa các kết quả nghiên cứu của các tác giả trên, tác
giả đi sâu nghiên cứu về vấn đề phát triển Logistics xanh tại Việt Nam và đề
xuất một số giải pháp nhằm phát triển Logistics xanh tại Việt Nam trong điều
kiện hội nhập kinh tế quốc tế.
1.2. Cơ sở khoa học của phát triển Logistics xanh
1.2.1. Cơ sở lý luận về Logistics xanh
1.2.1.1. Khái niệm về Logistics xanh
Ngành Logistics đang phát triển ngày càng quy mô và chuyên môn hóa
hơn. Những thay đổi trong quản lý, các trang thiết bị phục vụ Logistics làm
ảnh hƣởng ngày càng nghiêm trọng lên môi trƣờng sinh thái. Hoạt động
Logistics đƣợc coi là hoạt động gây ô nhiễm môi trƣờng chính và sử dụng
nhiều tài nguyên nhất. Do vậy ngành Logistics không thể đứng ngoài cuộc
trong vấn đề hƣớng tới các giải pháp xanh.
10
Khái niệm Logistics xanh đƣợc đƣa ra vào giữa những năm 1980 để mô tả
đặc tính của các hệ thống Logistics sử dụng các công nghệ và phƣơng tiện tiên
tiến để giảm thiểu các thiệt hại tới môi trƣờng trong quá trình vận hành mà vẫn
tăng việc sử dụng các nguồn lực trong hệ thống (Rogers & Tibben-Lembke
1998, Yanbo & Songxian 2008).
Logistics xanh không phải là một khái niệm hoàn toàn mới, nhƣng nó
nhấn mạnh vào việc tích hợp các mục tiêu sinh thái học vào hệ thống mục tiêu
của các tổ chức và chuỗi giá trị để cân bằng các giá trị đƣợc cung cấp tới
khách hàng.
Logistics xanh mô tả các hoạt động liên quan tới việc quản trị dòng lƣu
chuyển xuôi và ngƣợc của hàng hóa và thông tin từ điểm đầu tới điểm tiêu
dùng cuối cùng trong chuỗi cung ứng một cách hiệu quả về mặt chi phí và
giảm thiểu tác động tiêu cực tới môi trƣờng mà vẫn đáp ứng đƣợc các yêu cầu
của khách hàng. Mục tiêu của Logistics xanh là việc vận chuyển và giao hàng
hóa, nguyên vật liệu và các nguồn lực vật chất khác với chi phí tối thiểu
nhƣng vẫn duy trì đƣợc chất lƣợng cao nhất và tối thiểu hóa các tác động tới
môi trƣờng trong quá trình đó (Carter & Rogers 2008).
Lee và Klassen (2008) mô tả Logistics xanh nhƣ quản lý chuỗi cung
ứng xanh có thể đƣợc định nghĩa nhƣ là một hoạt động của các tổ chức tham
gia vào các vấn đề môi trƣờng và tích hợp nó vào quản lý chuỗi cung ứng để
thay đổi các hoạt động môi trƣờng của các nhà cung cấp và khách hàng.
Theo Ittmann Hans (2011) Logistics xanh đƣợc định nghĩa là những nỗ
lực để kiểm tra cách làm giảm các yếu tố bên ngoài và đạt đƣợc một sự cân
bằng bền vững hơn giữa các mục tiêu kinh tế, môi trƣờng và xã hội.
Thuật ngữ "Logistics xanh" đƣợc định nghĩa là hoạt động quản lý chuỗi
cung ứng và chiến lƣợc giảm thiểu tác hại tới môi trƣờng và năng lƣợng của
11
phân phối hàng hóa, trong đó tập trung vào xử lý vật liệu, quản lý chất thải,
bao bì và vận chuyển (Rodrigue and etc, 2012).
Logistics xanh đƣợc biết đến nhƣ là cách đảm bảo hài hòa lợi ích kinh
tế, xã hội với lợi ích môi trƣờng. Kể từ khi ra đời, Logistics xanh đã đƣợc các
chính phủ, cộng đồng tri thức, các doanh nghiệp trên toàn thế giới dành cho
rất nhiều sự quan tâm.
Hiện tại, các tổ chức nghiên cứu Logistics và chuỗi cung ứng trên
thế giới thống nhất quan điểm về định nghĩa logistics xanh bao gồm “tất
cả những giải pháp nhằm giảm thiểu tác động môi trƣờng do các hoạt động
vận chuyển và cố định của Logistics gây ra, cũng nhƣ thiết kế những sản
phẩm logistics thân thiện với môi trƣờng, nhằm mang lại cho khách hàng
những giá trị gia tăng về môi trƣờng”. Nội dung Logistics xanh bao gồm các
quy trình và các bƣớc công việc đƣợc tiến hành bởi các doanh nghiệp
Logistics nhằm giảm thiểu các tác động xấu và hậu quả gây ra cho môi
trƣờng. Các quy trình này đƣợc ứng dụng vào các sản phẩm và dịch vụ của
doanh nghiệp từ điểm đầu tiên cho đến điểm cuối cùng của chuỗi cung ứng
thông qua các quá trình lƣu chuyển qua kho hàng và phân phối tới tay khách
hàng cuối cùng.
1.2.1.2. Vai trò của Logistics xanh
a. Vai trò của Logistics xanh đối với doanh nghiệp và ngành Logistics
Xanh hóa ngày càng trở thành một phần quan trọng trong văn hóa kinh
doanh của mọi ngành công nghiệp, và Logistics cũng không phải ngoại lệ.
Những sáng kiến xanh đƣợc xem là quan trọng với khách hàng và cổ đông;
chúng thậm chí có thể giúp tăng kết quả kinh doanh. Trong khi một số phản
ứng ban đầu có thể là e dè với sáng kiến xanh, những sáng kiến đó lại có thể
giúp họ tiết kiệm tiền của công ty, và giúp họ đi đầu trong nền văn hóa ngày
càng nhận thức về môi trƣờng.
12
Logistics xanh đề cập đến các thủ tục và là các bƣớc đƣợc thực hiện bởi
một công ty Logistics để giảm thiểu chất thải và các hiệu ứng tiêu cực tới môi
trƣờng. Các bƣớc này đƣợc thực hiện trên sản phẩm và dịch vụ từ nơi mà
chúng đƣợc tạo ra thông qua nhà kho và phân phối tới điểm cuối cùng là
ngƣời tiêu dùng.
Xanh hóa có thể thu hút sự chú ý tới công ty, mà lần lƣợt làm hài lòng
cả giám đốc điều hành và bộ phận quan hệ công chúng. Tƣơng tự, nhiều nhà
đầu tƣ đang tìm kiếm những công ty có đƣợc tiến bộ với các sáng kiến xanh
để thỏa mãn cá nhân họ, và thƣờng là vì niềm tin cá nhân của họ. Vì chi phí
gắn liền với các quy định, vận chuyển hàng hóa, đóng gói, phân phối và sự
gia tăng cƣớc vận chuyển, các công ty học cách làm chủ thế giới “xanh” có
thể đƣợc xem là hấp dẫn nhất đối với các nhà đầu tƣ tiềm năng và nhân viên
cấp cao.
Sáng kiến xanh đầu tiên sẽ giúp các công ty đối phó với giá cả tăng cao
trên thị trƣờng. Ví dụ, các tuyến đƣờng vận chuyển hàng hóa hiệu quả hơn
nghĩa là tốn ít xăng hơn, do đó tiết kiệm tiền khi giá xăng ngày càng tăng.
Một yếu tố quan trọng cần xem xét là việc tăng chi phí của các quy
định đến từ chính phủ. Những quy định, thuế, lệ phí thƣờng đi liền với việc sử
dụng các nguồn tài nguyên thiên nhiên của công ty. Tìm cách để giảm việc sử
dụng các nguồn tài nguyên có thể giúp giảm thiểu tác động của các quy định
này, và cũng có thể giúp các công ty tránh bị phạt liên quan đến ô nhiễm môi
trƣờng hoặc sử dụng quá mức các nguồn tài nguyên.
Cuối cùng, Logistics xanh có thể thu hút một lƣợng khách hàng và hợp
đồng rộng lớn hơn. Do các công ty Logistics thƣờng xuyên làm việc chặt chẽ
với các công ty khác, các sáng kiến xanh có thể giúp thu hút các hợp đồng
mới vì lợi ích của chính họ trong các cam kết xanh.
13
Chúng ta thấy rằng Logistics xanh mang lại lợi ích không chỉ cho các
công ty cung cấp Logistics, doanh nghiệp sản xuất mà cả các doanh nghiệp
thƣơng mại. Tuy nhiên, nghiên cứu này chỉ tập trung vào nghiên cứu
Logistics xanh dƣới góc độ các doanh nghiệp sản xuất.
b. Vai trò của Logistics xanh đối với nền kinh tế, môi trƣờng và xã hội
- Đối với nền kinh tế:
Logistics là hoạt động tổng hợp mang tính dây chuyền, liên quan đến
hầu hết các ngành sản xuất kinh doanh và dịch vụ, tạo điều kiện tối ƣu quá
trình sản xuất và sử dụng hợp lý các nguồn tài nguyên, tự do lựa chọn ngành
hàng, thúc đẩy giao lƣu buôn bán, trao đổi hàng hóa, làm tăng sức cạnh tranh
của sản phẩm trên thị trƣờng quốc tế, góp phần quan trọng vào tăng trƣởng
kinh tế; là động lực quan trọng thúc đẩy kinh tế phát triển; là nhân tố hỗ trợ
cho dòng lƣu chuyển của nhiều giao dịch trong nền kinh tế; là công cụ hữu
hiệu nâng cao sức cạnh tranh của nền kinh tế và hội nhập với thế giới.
Các hoạt động di chuyển và quản lý kho trong ngành Logistics liên
quan đến các mẫu bao bì đó là hộp giấy và khoảng 86-88% nguyên liệu giấy
là nguyên liệu quan trọng từ nguồn tài nguyên thiên nhiên. Logistics xanh đã
tăng cƣờng sử dụng các nguyên liệu mà có thể đƣợc tái chế để dùng làm bao
bì. Trƣớc đây hầu hết những pallet dùng để kê các sản phẩm trong kho và
trong quá trình vận chuyển đƣợc sản xuất bằng gỗ. Tuy nhiên, chúng ta thấy
rằng việc sử dụng gỗ nhiều sẽ tác động xấu tới môi trƣờng vì vậy hiện nay các
pallet đƣợc làm từ nhựa hoặc giấy trở nên phổ biến bởi vì nó có thể đƣợc tái
sử dụng và tái chế.
Hiện nay, ở các nƣớc phát triển nhƣ Hoa Kỳ, Châu Âu và Nhật Bản đã
bắt đầu có một rào cản thƣơng mại về Logistics xanh để lựa chọn nhà cung
cấp có hệ thống Logistics xanh. Xu hƣớng này đã đƣợc thấy từ các quy định
về nhập khẩu sản phẩm điện tử nhƣ thiết bị điện, máy tính phải có quá trình

More Related Content

What's hot

Báo cáo thực tập: quy trình giao nhận hàng nhập khẩu bằng đường biển tại Công ty
Báo cáo thực tập: quy trình giao nhận hàng nhập khẩu bằng đường biển tại Công tyBáo cáo thực tập: quy trình giao nhận hàng nhập khẩu bằng đường biển tại Công ty
Báo cáo thực tập: quy trình giao nhận hàng nhập khẩu bằng đường biển tại Công tyDịch vụ viết thuê Luận Văn - ZALO 0932091562
 
Luận văn: Nâng cao hiệu quả quy trình giao nhận hàng hóa quốc tế công ty Logi...
Luận văn: Nâng cao hiệu quả quy trình giao nhận hàng hóa quốc tế công ty Logi...Luận văn: Nâng cao hiệu quả quy trình giao nhận hàng hóa quốc tế công ty Logi...
Luận văn: Nâng cao hiệu quả quy trình giao nhận hàng hóa quốc tế công ty Logi...Viết thuê trọn gói ZALO 0934573149
 
Đề tài: Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động giao nhận hàng hóa xuất khẩu
Đề tài: Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động giao nhận hàng hóa xuất khẩu Đề tài: Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động giao nhận hàng hóa xuất khẩu
Đề tài: Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động giao nhận hàng hóa xuất khẩu Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Báo cáo thực tập Quy trình giao nhận hàng LCL nhập khẩu tại công ty Key Line
Báo cáo thực tập Quy trình giao nhận hàng LCL nhập khẩu tại công ty Key LineBáo cáo thực tập Quy trình giao nhận hàng LCL nhập khẩu tại công ty Key Line
Báo cáo thực tập Quy trình giao nhận hàng LCL nhập khẩu tại công ty Key LineDịch vụ Làm Luận Văn 0936885877
 
Báo cáo thực tập tốt nghiệp quy trình giao nhận xuất khẩu hàng hóa
Báo cáo thực tập tốt nghiệp quy trình giao nhận xuất khẩu hàng hóaBáo cáo thực tập tốt nghiệp quy trình giao nhận xuất khẩu hàng hóa
Báo cáo thực tập tốt nghiệp quy trình giao nhận xuất khẩu hàng hóaDịch vụ Làm Luận Văn 0936885877
 
Đề tài: Quy trình xuất nhập khẩu tại công ty Siêu Ký, 9 ĐIỂM!
Đề tài: Quy trình xuất nhập khẩu tại công ty Siêu Ký, 9 ĐIỂM!Đề tài: Quy trình xuất nhập khẩu tại công ty Siêu Ký, 9 ĐIỂM!
Đề tài: Quy trình xuất nhập khẩu tại công ty Siêu Ký, 9 ĐIỂM!Viết thuê trọn gói ZALO 0934573149
 
Một số giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động giao nhận hàng hóa container xuấ...
Một số giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động giao nhận hàng hóa container xuấ...Một số giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động giao nhận hàng hóa container xuấ...
Một số giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động giao nhận hàng hóa container xuấ...TÀI LIỆU NGÀNH MAY
 
Giải pháp nâng cao hiệu quả quy trình giao nhận hàng hóa xuất khẩu bằng đường...
Giải pháp nâng cao hiệu quả quy trình giao nhận hàng hóa xuất khẩu bằng đường...Giải pháp nâng cao hiệu quả quy trình giao nhận hàng hóa xuất khẩu bằng đường...
Giải pháp nâng cao hiệu quả quy trình giao nhận hàng hóa xuất khẩu bằng đường...TÀI LIỆU NGÀNH MAY
 
Thực trạng và giải pháp đẩy mạnh hoạt động kinh doanh dịch vụ giao nhận hàng ...
Thực trạng và giải pháp đẩy mạnh hoạt động kinh doanh dịch vụ giao nhận hàng ...Thực trạng và giải pháp đẩy mạnh hoạt động kinh doanh dịch vụ giao nhận hàng ...
Thực trạng và giải pháp đẩy mạnh hoạt động kinh doanh dịch vụ giao nhận hàng ...Nhận Viết Đề Tài Trọn Gói ZALO 0932091562
 
QUY TRÌNH VÀ BỘ CHỨNG TỪ XUẤT NHẬP KHẨU HÀNG HÓA!
QUY TRÌNH VÀ BỘ CHỨNG TỪ XUẤT NHẬP KHẨU HÀNG HÓA!QUY TRÌNH VÀ BỘ CHỨNG TỪ XUẤT NHẬP KHẨU HÀNG HÓA!
QUY TRÌNH VÀ BỘ CHỨNG TỪ XUẤT NHẬP KHẨU HÀNG HÓA!Vũ Phong Nguyễn
 
Thực trạng và giải pháp nâng cao hoạt động logistics tại công ty cổ phần chân...
Thực trạng và giải pháp nâng cao hoạt động logistics tại công ty cổ phần chân...Thực trạng và giải pháp nâng cao hoạt động logistics tại công ty cổ phần chân...
Thực trạng và giải pháp nâng cao hoạt động logistics tại công ty cổ phần chân...jackjohn45
 

What's hot (20)

Khóa luận: Quy trình giao nhận hàng hóa nhập khẩu bằng đường biển
Khóa luận: Quy trình giao nhận hàng hóa nhập khẩu bằng đường biểnKhóa luận: Quy trình giao nhận hàng hóa nhập khẩu bằng đường biển
Khóa luận: Quy trình giao nhận hàng hóa nhập khẩu bằng đường biển
 
Báo Cáo Thực Tập Hoạt Động Kinh Doanh Dịch Vụ Logistics.docx
Báo Cáo Thực Tập Hoạt Động Kinh Doanh Dịch Vụ Logistics.docxBáo Cáo Thực Tập Hoạt Động Kinh Doanh Dịch Vụ Logistics.docx
Báo Cáo Thực Tập Hoạt Động Kinh Doanh Dịch Vụ Logistics.docx
 
Luận văn: Phát triển dịch vụ logistics cho các doanh nghiệp vận tải
Luận văn: Phát triển dịch vụ logistics cho các doanh nghiệp vận tảiLuận văn: Phát triển dịch vụ logistics cho các doanh nghiệp vận tải
Luận văn: Phát triển dịch vụ logistics cho các doanh nghiệp vận tải
 
Báo cáo thực tập: quy trình giao nhận hàng nhập khẩu bằng đường biển tại Công ty
Báo cáo thực tập: quy trình giao nhận hàng nhập khẩu bằng đường biển tại Công tyBáo cáo thực tập: quy trình giao nhận hàng nhập khẩu bằng đường biển tại Công ty
Báo cáo thực tập: quy trình giao nhận hàng nhập khẩu bằng đường biển tại Công ty
 
Luận văn: Nâng cao hiệu quả quy trình giao nhận hàng hóa quốc tế công ty Logi...
Luận văn: Nâng cao hiệu quả quy trình giao nhận hàng hóa quốc tế công ty Logi...Luận văn: Nâng cao hiệu quả quy trình giao nhận hàng hóa quốc tế công ty Logi...
Luận văn: Nâng cao hiệu quả quy trình giao nhận hàng hóa quốc tế công ty Logi...
 
Đề tài: Nghiệp vụ giao nhận hàng nhập khẩu bằng đường biển, HOT!
Đề tài: Nghiệp vụ giao nhận hàng nhập khẩu bằng đường biển, HOT!Đề tài: Nghiệp vụ giao nhận hàng nhập khẩu bằng đường biển, HOT!
Đề tài: Nghiệp vụ giao nhận hàng nhập khẩu bằng đường biển, HOT!
 
Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh của công ty LOGICTICS!
Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh của công ty LOGICTICS!Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh của công ty LOGICTICS!
Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh của công ty LOGICTICS!
 
Đề tài: Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động giao nhận hàng hóa xuất khẩu
Đề tài: Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động giao nhận hàng hóa xuất khẩu Đề tài: Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động giao nhận hàng hóa xuất khẩu
Đề tài: Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động giao nhận hàng hóa xuất khẩu
 
Quy trình giao nhận hàng hóa xuất nhập khẩu bằng container đường biển của côn...
Quy trình giao nhận hàng hóa xuất nhập khẩu bằng container đường biển của côn...Quy trình giao nhận hàng hóa xuất nhập khẩu bằng container đường biển của côn...
Quy trình giao nhận hàng hóa xuất nhập khẩu bằng container đường biển của côn...
 
Báo cáo thực tập Quy trình giao nhận hàng LCL nhập khẩu tại công ty Key Line
Báo cáo thực tập Quy trình giao nhận hàng LCL nhập khẩu tại công ty Key LineBáo cáo thực tập Quy trình giao nhận hàng LCL nhập khẩu tại công ty Key Line
Báo cáo thực tập Quy trình giao nhận hàng LCL nhập khẩu tại công ty Key Line
 
Báo cáo thực tập tốt nghiệp quy trình giao nhận xuất khẩu hàng hóa
Báo cáo thực tập tốt nghiệp quy trình giao nhận xuất khẩu hàng hóaBáo cáo thực tập tốt nghiệp quy trình giao nhận xuất khẩu hàng hóa
Báo cáo thực tập tốt nghiệp quy trình giao nhận xuất khẩu hàng hóa
 
Đề tài: Quy trình xuất nhập khẩu tại công ty Siêu Ký, 9 ĐIỂM!
Đề tài: Quy trình xuất nhập khẩu tại công ty Siêu Ký, 9 ĐIỂM!Đề tài: Quy trình xuất nhập khẩu tại công ty Siêu Ký, 9 ĐIỂM!
Đề tài: Quy trình xuất nhập khẩu tại công ty Siêu Ký, 9 ĐIỂM!
 
Một số giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động giao nhận hàng hóa container xuấ...
Một số giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động giao nhận hàng hóa container xuấ...Một số giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động giao nhận hàng hóa container xuấ...
Một số giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động giao nhận hàng hóa container xuấ...
 
Đề cương chi tiết đề tài: dịch vụ giao nhận hàng hóa bằng đường biển
Đề cương chi tiết đề tài: dịch vụ giao nhận hàng hóa bằng đường biểnĐề cương chi tiết đề tài: dịch vụ giao nhận hàng hóa bằng đường biển
Đề cương chi tiết đề tài: dịch vụ giao nhận hàng hóa bằng đường biển
 
Giải pháp nâng cao hiệu quả quy trình giao nhận hàng hóa xuất khẩu bằng đường...
Giải pháp nâng cao hiệu quả quy trình giao nhận hàng hóa xuất khẩu bằng đường...Giải pháp nâng cao hiệu quả quy trình giao nhận hàng hóa xuất khẩu bằng đường...
Giải pháp nâng cao hiệu quả quy trình giao nhận hàng hóa xuất khẩu bằng đường...
 
Thực trạng và giải pháp đẩy mạnh hoạt động kinh doanh dịch vụ giao nhận hàng ...
Thực trạng và giải pháp đẩy mạnh hoạt động kinh doanh dịch vụ giao nhận hàng ...Thực trạng và giải pháp đẩy mạnh hoạt động kinh doanh dịch vụ giao nhận hàng ...
Thực trạng và giải pháp đẩy mạnh hoạt động kinh doanh dịch vụ giao nhận hàng ...
 
QUY TRÌNH VÀ BỘ CHỨNG TỪ XUẤT NHẬP KHẨU HÀNG HÓA!
QUY TRÌNH VÀ BỘ CHỨNG TỪ XUẤT NHẬP KHẨU HÀNG HÓA!QUY TRÌNH VÀ BỘ CHỨNG TỪ XUẤT NHẬP KHẨU HÀNG HÓA!
QUY TRÌNH VÀ BỘ CHỨNG TỪ XUẤT NHẬP KHẨU HÀNG HÓA!
 
Luận Văn Nâng Cao Chất Lượng Dịch Vụ Logistics Tại Công Ty Srt.doc
Luận Văn Nâng Cao Chất Lượng Dịch Vụ Logistics Tại Công Ty Srt.docLuận Văn Nâng Cao Chất Lượng Dịch Vụ Logistics Tại Công Ty Srt.doc
Luận Văn Nâng Cao Chất Lượng Dịch Vụ Logistics Tại Công Ty Srt.doc
 
Thực trạng và giải pháp nâng cao hoạt động logistics tại công ty cổ phần chân...
Thực trạng và giải pháp nâng cao hoạt động logistics tại công ty cổ phần chân...Thực trạng và giải pháp nâng cao hoạt động logistics tại công ty cổ phần chân...
Thực trạng và giải pháp nâng cao hoạt động logistics tại công ty cổ phần chân...
 
Khóa luận: giải pháp phát triển dịch vụ logistics, HAY, 9 ĐIỂM
Khóa luận: giải pháp phát triển dịch vụ logistics, HAY, 9 ĐIỂMKhóa luận: giải pháp phát triển dịch vụ logistics, HAY, 9 ĐIỂM
Khóa luận: giải pháp phát triển dịch vụ logistics, HAY, 9 ĐIỂM
 

Similar to Luận văn thạc sĩ kinh tế quốc tế

NÂNG CAO HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG VẬN TẢI XE BUÝT TẠI THỪA THIÊN HUẾ.pdf
NÂNG CAO HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG VẬN TẢI XE BUÝT TẠI THỪA THIÊN HUẾ.pdfNÂNG CAO HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG VẬN TẢI XE BUÝT TẠI THỪA THIÊN HUẾ.pdf
NÂNG CAO HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG VẬN TẢI XE BUÝT TẠI THỪA THIÊN HUẾ.pdfNuioKila
 
Phân tích thực trạng và giải pháp phát triển ngành viễn thông thành phố Cần Thơ
Phân tích thực trạng và giải pháp phát triển ngành viễn thông thành phố Cần Thơ Phân tích thực trạng và giải pháp phát triển ngành viễn thông thành phố Cần Thơ
Phân tích thực trạng và giải pháp phát triển ngành viễn thông thành phố Cần Thơ nataliej4
 
Luận văn: Quản lý tài chính tại trường Đại học Giáo dục - Đại học Quốc gia Hà...
Luận văn: Quản lý tài chính tại trường Đại học Giáo dục - Đại học Quốc gia Hà...Luận văn: Quản lý tài chính tại trường Đại học Giáo dục - Đại học Quốc gia Hà...
Luận văn: Quản lý tài chính tại trường Đại học Giáo dục - Đại học Quốc gia Hà...Viết thuê trọn gói ZALO 0934573149
 
Xây dựng chiến lược kinh doanh dịch vụ logistics tại Công ty TNHH MTV Ph...
Xây dựng chiến lược kinh doanh dịch vụ logistics tại Công ty TNHH MTV Ph...Xây dựng chiến lược kinh doanh dịch vụ logistics tại Công ty TNHH MTV Ph...
Xây dựng chiến lược kinh doanh dịch vụ logistics tại Công ty TNHH MTV Ph...luanvantrust
 

Similar to Luận văn thạc sĩ kinh tế quốc tế (20)

Luận văn: Phát triển du lịch bền vững trên địa bàn vịnh Hạ Long, tỉnh Quảng Ninh
Luận văn: Phát triển du lịch bền vững trên địa bàn vịnh Hạ Long, tỉnh Quảng NinhLuận văn: Phát triển du lịch bền vững trên địa bàn vịnh Hạ Long, tỉnh Quảng Ninh
Luận văn: Phát triển du lịch bền vững trên địa bàn vịnh Hạ Long, tỉnh Quảng Ninh
 
Phát triển thương mại điện tử vùng kinh tế trọng điểm miền Trung
Phát triển thương mại điện tử vùng kinh tế trọng điểm miền TrungPhát triển thương mại điện tử vùng kinh tế trọng điểm miền Trung
Phát triển thương mại điện tử vùng kinh tế trọng điểm miền Trung
 
Phát triển thương mại điện tử trong các doanh nghiệp ở miền Trung
Phát triển thương mại điện tử trong các doanh nghiệp ở miền TrungPhát triển thương mại điện tử trong các doanh nghiệp ở miền Trung
Phát triển thương mại điện tử trong các doanh nghiệp ở miền Trung
 
Phát triển du lịch bền vững trên địa bàn vịnh Hạ Long
Phát triển du lịch bền vững trên địa bàn vịnh Hạ LongPhát triển du lịch bền vững trên địa bàn vịnh Hạ Long
Phát triển du lịch bền vững trên địa bàn vịnh Hạ Long
 
Luận văn thạc sĩ: Phát triển du lịch bền vững, 9đ
Luận văn thạc sĩ: Phát triển du lịch bền vững, 9đLuận văn thạc sĩ: Phát triển du lịch bền vững, 9đ
Luận văn thạc sĩ: Phát triển du lịch bền vững, 9đ
 
NÂNG CAO HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG VẬN TẢI XE BUÝT TẠI THỪA THIÊN HUẾ.pdf
NÂNG CAO HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG VẬN TẢI XE BUÝT TẠI THỪA THIÊN HUẾ.pdfNÂNG CAO HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG VẬN TẢI XE BUÝT TẠI THỪA THIÊN HUẾ.pdf
NÂNG CAO HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG VẬN TẢI XE BUÝT TẠI THỪA THIÊN HUẾ.pdf
 
Luận văn: Tác động của đầu tư công đến tăng trưởng kinh tế tỉnh Quảng Ninh
Luận văn: Tác động của đầu tư công đến tăng trưởng kinh tế tỉnh Quảng NinhLuận văn: Tác động của đầu tư công đến tăng trưởng kinh tế tỉnh Quảng Ninh
Luận văn: Tác động của đầu tư công đến tăng trưởng kinh tế tỉnh Quảng Ninh
 
Phân tích thực trạng và giải pháp phát triển ngành viễn thông thành phố Cần Thơ
Phân tích thực trạng và giải pháp phát triển ngành viễn thông thành phố Cần Thơ Phân tích thực trạng và giải pháp phát triển ngành viễn thông thành phố Cần Thơ
Phân tích thực trạng và giải pháp phát triển ngành viễn thông thành phố Cần Thơ
 
Nâng cao vai trò Nhà nước về quản lý thuế đối với doanh nghiệp nhỏ và vừa
Nâng cao vai trò Nhà nước về quản lý thuế đối với doanh nghiệp nhỏ và vừaNâng cao vai trò Nhà nước về quản lý thuế đối với doanh nghiệp nhỏ và vừa
Nâng cao vai trò Nhà nước về quản lý thuế đối với doanh nghiệp nhỏ và vừa
 
Luận văn: Quản lý tài chính tại trường Đại học Giáo dục - Đại học Quốc gia Hà...
Luận văn: Quản lý tài chính tại trường Đại học Giáo dục - Đại học Quốc gia Hà...Luận văn: Quản lý tài chính tại trường Đại học Giáo dục - Đại học Quốc gia Hà...
Luận văn: Quản lý tài chính tại trường Đại học Giáo dục - Đại học Quốc gia Hà...
 
Phát triển các doanh nghiệp Công nghiệp nhỏ và vừa tỉnh Thái Nguyên
Phát triển các doanh nghiệp Công nghiệp nhỏ và vừa tỉnh Thái NguyênPhát triển các doanh nghiệp Công nghiệp nhỏ và vừa tỉnh Thái Nguyên
Phát triển các doanh nghiệp Công nghiệp nhỏ và vừa tỉnh Thái Nguyên
 
Luận văn: Nâng cao năng lực cạnh tranh của Công ty xây dựng, HAY
Luận văn: Nâng cao năng lực cạnh tranh của Công ty xây dựng, HAYLuận văn: Nâng cao năng lực cạnh tranh của Công ty xây dựng, HAY
Luận văn: Nâng cao năng lực cạnh tranh của Công ty xây dựng, HAY
 
Xây dựng chiến lược kinh doanh dịch vụ logistics tại Công ty TNHH MTV Ph...
Xây dựng chiến lược kinh doanh dịch vụ logistics tại Công ty TNHH MTV Ph...Xây dựng chiến lược kinh doanh dịch vụ logistics tại Công ty TNHH MTV Ph...
Xây dựng chiến lược kinh doanh dịch vụ logistics tại Công ty TNHH MTV Ph...
 
Nâng cao sử dụng vốn đầu tư xây dựng cơ bản từ ngân sách Tỉnh Phú Thọ
Nâng cao sử dụng vốn đầu tư xây dựng cơ bản từ ngân sách Tỉnh Phú ThọNâng cao sử dụng vốn đầu tư xây dựng cơ bản từ ngân sách Tỉnh Phú Thọ
Nâng cao sử dụng vốn đầu tư xây dựng cơ bản từ ngân sách Tỉnh Phú Thọ
 
Luận án: Nâng cao năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp bưu chính Việt Nam tro...
Luận án: Nâng cao năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp bưu chính Việt Nam tro...Luận án: Nâng cao năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp bưu chính Việt Nam tro...
Luận án: Nâng cao năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp bưu chính Việt Nam tro...
 
Các Nhân Tố Tác Động Đến Áp Dụng Chuẩn Mực Kế Toán Quốc Tế IasIfrs
Các Nhân Tố Tác Động Đến Áp Dụng Chuẩn Mực Kế Toán Quốc Tế IasIfrsCác Nhân Tố Tác Động Đến Áp Dụng Chuẩn Mực Kế Toán Quốc Tế IasIfrs
Các Nhân Tố Tác Động Đến Áp Dụng Chuẩn Mực Kế Toán Quốc Tế IasIfrs
 
Luận văn: Xây dựng liên kết kinh tế ở Vùng kinh tế trọng điểm
Luận văn: Xây dựng liên kết kinh tế ở Vùng kinh tế trọng điểmLuận văn: Xây dựng liên kết kinh tế ở Vùng kinh tế trọng điểm
Luận văn: Xây dựng liên kết kinh tế ở Vùng kinh tế trọng điểm
 
Luận án: Xây dựng liên kết kinh tế ở Vùng kinh tế phía Nam, HAY
Luận án: Xây dựng liên kết kinh tế ở Vùng kinh tế phía Nam, HAYLuận án: Xây dựng liên kết kinh tế ở Vùng kinh tế phía Nam, HAY
Luận án: Xây dựng liên kết kinh tế ở Vùng kinh tế phía Nam, HAY
 
Đề tài: Thu hồi năng lượng từ chất thải chế biến nông sản, HAY, 9đ
Đề tài: Thu hồi năng lượng từ chất thải chế biến nông sản, HAY, 9đĐề tài: Thu hồi năng lượng từ chất thải chế biến nông sản, HAY, 9đ
Đề tài: Thu hồi năng lượng từ chất thải chế biến nông sản, HAY, 9đ
 
Năng lực lãnh đạo của đội ngũ giám đốc doanh nghiệp nhỏ và vừa
Năng lực lãnh đạo của đội ngũ giám đốc doanh nghiệp nhỏ và vừaNăng lực lãnh đạo của đội ngũ giám đốc doanh nghiệp nhỏ và vừa
Năng lực lãnh đạo của đội ngũ giám đốc doanh nghiệp nhỏ và vừa
 

Luận văn thạc sĩ kinh tế quốc tế

  • 1. LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ QUỐC TẾ CHƢƠNG TRÌNH ĐỊNH HƢỚNG NGHIÊN CỨU NGƢỜI HƢỚNG DẪN KHOA HỌC: TS. PHẠM HÙNG TIẾN XÁC NHẬN CỦA CÁN BỘ HƢỚNG DẪN XÁC NHẬN CỦA CHỦ TỊCH HĐ CHẤM LUẬN VĂN Hà Nội - 2015 LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan các nội dung trong luận văn thạc sĩ này là công trình nghiên cứu của tôi, dƣới sự hƣớng dẫn của TS. Phạm Hùng Tiến – Trƣờng ĐH Kinh tế, ĐH Quốc gia Hà Nội. Các số liệu, bảng biểu đƣợc sử dụng để nghiên cứu, phân tích, nhận xét, đánh giá trong luận văn đều đƣợc lấy từ các nguồn chính thống nhƣ đã ghi chú và liệu kê trong các tài liệu tham khảo. Bên cạnh đó, đề tài có sử dụng các khái niệm, nhận xét, đánh giá của các tác giả, các cơ quan, tổ chức khác và đều đƣợc ghi rõ trong nội dung cũng nhƣ ở phần tài liệu tham khảo của luận văn. Nếu phát hiện có bất kỳ sự gian lận nào, tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm trƣớc Hội đồng, cũng nhƣ kết quả luận văn của mình. Học viên Lê Thị Bắc LỜI CẢM ƠN Để hoàn thành đƣợc luận văn này, bên cạnh sự nỗ lực của bản thân, tôi đã nhận đƣợc rất nhiều sự giúp đỡ và động viên trong quá trình thực hiện. Xin đƣợc gửi lời cảm ơn chân thành và đặc biệt nhất tới TS. Phạm Hùng Tiến – giảng viên hƣớng dẫn trực tiếp luận văn của tôi. Cảm ơn sự hƣớng dẫn nhiệt tình, đầy trách nhiệm, những góp ý và gợi mở quý báu của thầy từ khi tôi bắt đầu thực hiện luận văn này. Tôi cũng xin chân thành cảm ơn Khoa Kinh tế và Kinh doanh Quốc tế, trƣờng Đại học Kinh tế, Đại học Quốc gia Hà Nội (ĐHKT - ĐHQGHN), Phòng Đào tạo của trƣờng ĐHKT - ĐHQGHN, các thầy cô trực tiếp tham gia giảng dạy chƣơng trình cao học về Kinh tế Thế giới và Quan hệ Kinh tế Quốc tế, khóa K22, năm học 2013-2015, các cán bộ của Khoa và của Phòng tham gia quản lý và hỗ trợ khóa học. Xin đƣợc cảm ơn gia đình, các đồng nghiệp, các thành viên của lớp Cao học K22 - ĐHKT, ĐHQGHN và những ngƣời bạn của tôi, những ngƣời đã luôn sát cánh bên tôi, giúp đỡ và động viên tôi trong suốt thời gian qua. MỤC LỤC DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT ................................................................... i DANH MỤC BẢNG ......................................................................................... ii DANH MỤC HÌNH ......................................................................................... iii DANH MỤC SƠ ĐỒ ....................................................................................... iv PHẦN MỞ ĐẦU ............................................................................................... 1 CHƢƠNG 1: TỔNG QUAN TÌNH HÌNH NGHIÊN CỨU VÀ CƠ SỞ
  • 2. KHOA HỌC CỦA PHÁT TRIỂN LOGISTICS XANH .................................. 5 1.1. Tổng quan tình hình nghiên cứu ............................................................ 5 1.2. Cơ sở khoa học của phát triển Logistics xanh .................................... 10 1.2.1. Cơ sở lý luận về Logistics xanh ...................................................... 10 1.2.1.1. Khái niệm về Logistics xanh ...................................................... 10 1.2.1.2. Vai trò của Logistics xanh ......................................................... 12 1.2.1.3. Điều kiện cần thiết để phát triển Logistics xanh ....................... 18 1.2.1.4. Các nhân tố ảnh hưởng đến phát triển Logistics xanh .............. 18 1.2.2. Kinh nghiệm quốc tế và bài học cho Việt Nam về phát triển Logistics xanh ................................................................................................. 21 1.2.2.1. Kinh nghiệm Hoa Kỳ .................................................................. 21 1.2.2.2. Kinh nghiệm Nhật Bản ............................................................... 23 1.2.2.3. Bài học cho Việt Nam ................................................................ 25 CHƢƠNG 2: KHUNG KHỔ PHÂN TÍCH VÀ PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ............................................................................................................. 27 2.1. Cách tiếp cận nghiên cứu ..................................................................... 27 2.2. Khung khổ phân tích ............................................................................ 29 2.3. Phƣơng pháp nghiên cứu...................................................................... 30 2.3.1. Phƣơng pháp phân tích, tổng hợp ................................................... 30 2.3.2. Phƣơng pháp kế thừa ...................................................................... 32 2.3.3. Phƣơng pháp case- study ................................................................ 32 2.3.4. Phƣơng pháp phân tích SWOT ....................................................... 32 CHƢƠNG 3: PHÂN TÍCH THỰC TRẠNG PHÁT TRIỂN LOGISTICS XANH TẠI VIỆT NAM TRONG ĐIỀU KIỆN HỘI NHẬP KINH TẾ QUỐC TẾ ............................................................................................................. 36 3.1. Thực trạng điều kiện kinh tế vĩ mô và cơ sở hạ tầng để phát triển Logistics xanh tại Việt Nam............................................................................ 36 3.1.1. Thực trạng điều kiện kinh tế vĩ mô để phát triển Logistics xanh tại Việt Nam ......................................................................................................... 36 3.1.2. Thực trạng cơ sở hạ tầng Logistics tại Việt Nam hiện nay ............ 39 3.1.2.1. Cơ sở hạ tầng giao thông vận tải ............................................... 40 3.1.2.2. Phương tiện giao thông vận tải.................................................. 45 3.1.2.3. Kho bãi ....................................................................................... 46 3.1.2.4. Hệ thống thông tin liên lạc......................................................... 48 3.2. Thực trạng phát triển Logistics xanh ở Việt Nam hiện nay ................. 49 3.2.1. Thực trạng về lĩnh vực hoạt động xanh .......................................... 49 3.2.1.1. Vận tải ........................................................................................ 49 3.2.1.2. Kho bãi ....................................................................................... 55 3.2.1.3. Hệ thống công nghệ thông tin liên lạc (ITC) ............................. 57 3.2.2. Thực trạng về lĩnh vực thể chế........................................................ 58 3.2.2.1. Những chính sách phát triển Logistics xanh liên quan đến cơ sở hạ tầng Logistics tại Việt Nam ........................................................................ 58 3.2.2.2. Những chính sách về quy trình sản xuất .................................... 60 3.3. Phân tích các quá trình có thể thực hiện “xanh hoá” tại Việt Nam ..... 62
  • 3. 3.3.1. Giao thông vận tải ........................................................................... 62 3.3.2. Kho vận ........................................................................................... 64 3.3.3. Công nghệ thông tin ........................................................................ 66 3.4. Đánh giá thực trạng phát triển Logistics xanh tại Việt Nam trong điều kiện HNKTQT................................................................................................. 67 3.4.1. Thành tựu đạt đƣợc ......................................................................... 67 3.4.2. Hạn chế............................................................................................ 69 3.4.3. Nguyên nhân của những hạn chế .................................................... 72 CHƢƠNG 4: ĐỊNH HƢỚNG VÀ ĐỀ XUẤT MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM PHÁT TRIỂN LOGISTICS XANH TẠI VIỆT NAM ................................... 75 4.1. Định hƣớng nhằm phát triển Logistics xanh tại Việt Nam .................. 75 4.1.1. Xu hƣớng phát triển Logistics xanh trên thế giới ........................... 75 4.1.2. Yêu cầu hội nhập kinh tế quốc tế trong lĩnh vực Logistics xanh ... 77 4.2. Đề xuất một số giải pháp nhằm phát triển Logistics xanh tại ............. 79 4.2.1. Giải pháp về khuôn khổ pháp lý cho hoạt động Logistics xanh Việt Nam ............................................................................................................. 79 4.2.2. Giải pháp về cơ sở hạ tầng .............................................................. 82 4.2.3. Giải pháp từ phía các doanh nghiệp................................................ 86 KẾT LUẬN ..................................................................................................... 90 TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................................... 92 DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT STT Ký hiệu Nguyên nghĩa 1 CNTT Công nghệ thông tin 2 CSHT Cơ sở hạ tầng 3
  • 4. EDI 4 GPS 5 GTVT 6 HNKTQT 7 ITC 8 WTO Electronic Data Interchange (Trao đổi dữ liệu điện tử) Global Positioning System (Hệ thống định vị toàn cầu) Giao thông vận tải Hội nhập kinh tế quốc tế Information and Communication Technologies (Hệ thống công nghệ thông tin liên lạc) World Trade Organization (Tổ chức thƣơng mại thế giới) i DANH MỤC BẢNG STT Bảng Nội dung 1 Bảng 1.1 2
  • 5. Bảng 2.1 Cấu trúc ma trận SWOT 3 Bảng 3.1 4 Bảng 3.2 5 Bảng 3.3 Thực trạng mạng lƣới đƣờng sắt Việt Nam, 2012 43 6 Bảng 3.4 Thực trạng kho bãi của các doanh nghiệp 47 Tổng lƣợng phát thải CO2 từ tiêu thụ năng lƣợng của thế giới Tăng trƣởng GDP bình quân hàng năm của Việt Nam theo ngành Xếp hạng cơ sở hạ tầng giao thông vận tải của Việt Nam, 2013 ii Trang 16 33 36 40 DANH MỤC HÌNH STT Hình 1 Hình 1.1
  • 6. 2 Hình 3.1 3 Hình 3.2 Nội dung Tổng lƣợng phát thải CO2 từ tiêu thụ năng lƣợng của thế giới Tình hình sử dụng phƣơng tiện vận tải của các doanh nghiệp Thực trạng hệ thống ITC của doanh nghiệp đƣợc khảo sát Trang 16 46 49 Tác động của cơ sở hạ tầng giao thông vận tải 4 Hình 3.3 tới mức độ xanh hóa Logistics xanh của doanh 50 nghiệp tại Việt Nam Tác động của phƣơng tiện giao thông vận tải 5 Hình 3.4 tới mức độ xanh hóa Logistics trong thực hiện 52 chuỗi cung ứng xanh của doanh nghiệp tại VN Tác động của phƣơng tiện giao thông vận tải 6 Hình 3.5 đến phƣơng thức xanh hóa Logistics trong
  • 7. chuỗi cung ứng xanh của doanh nghiệp tại VN iii 54 DANH MỤC SƠ ĐỒ STT Bảng Nội dung Trang 1 Sơ đồ 2.1 Khung lô-gic nghiên cứu 30 iv PHẦN MỞ ĐẦU 1. Tính cấp thiết của đề tài Nền kinh tế thế giới ngày càng phát triển và đạt nhiều thành tựu, nhƣng đi cùng với nó là các tác động tiêu cực của kinh tế tới môi trƣờng và hệ quả của nó là biến đổi khí hậu. Biến đổi khí hậu đang có diễn biến theo chiều hƣớng ngày càng khắc nghiệt hơn. Theo Ngân hàng Thế giới World Bank, các nƣớc đang phát triển sẽ chịu 98% thiệt hại do biến đổi khí hậu gây ra và phải chi tới 150 tỷ USD mỗi năm trong hai thập kỉ đầu thế kỉ XXI để đối phó với biến đổi khí hậu. Biến đổi khí hậu đã phá vỡ mục tiêu làm giảm một nửa số ngƣời nghèo đói vào năm 2015 trên thế giới vì gây ảnh hƣởng xấu đối với nông nghiệp và giá lƣơng thực. Trong khi biến đổi khí hậu tác động có mức độ tới các nền kinh tế phát triển thì nó lại là hiểm họa đối với nhiều nƣớc đang phát triển bởi nó ảnh hƣởng tới tất cả các lĩnh vực kinh tế, nông nghiệp và cuộc sống an sinh xã hội của ngƣời dân nơi đây. Theo kết quả nghiên cứu đã công bố, 5,5% khí thải toàn cầu xuất phát từ Logistics. Bởi vậy, lý thuyết phát triển bền vững đòi hỏi các doanh nghiệp phải thay đổi mô hình Logistics truyền thống tiêu thụ nhiều năng lƣợng, giảm thiểu tiếng ồn, rác thải và khí thải. Vì vậy, lý thuyết Logistics xanh đã ra đời nhƣ một hệ quả của lý thuyết phát triển bền vững. Sự phát triển của các loại hình Logistics hiện đại đầu tiên phải đƣợc xem xét từ góc độ môi trƣờng và hiệu quả. Logistics xanh là động lực thúc đẩy môi trƣờng toàn cầu, và cũng là nền tảng của phát triển bền vững.
  • 8. Việt Nam với đặc điểm địa hình đặc biệt, phải đối mặt với những nguy cơ tác động môi trƣờng lâu dài và là một trong mƣời quốc gia chịu ảnh hƣởng nặng nề nhất về biến đổi khí hậu. Bên cạnh đó, giao thông vận tải vừa là yếu tố quan trọng trong thúc đẩy kinh tế nhờ tăng năng suất đồng thời lại góp 1 phần lớn lƣợng khí thải cacbon do sử dụng nhiên liệu hóa thạch. Theo đánh giá của Bộ Giao thông vận tải, hiện nay chi phí cho Logistics ở Việt Nam chiếm gần 25% GDP trong đó vận tải chiếm đến 50-60%. Xanh hóa trong dịch vụ vận tải đặc biệt là vận tải đƣờng bộ do khối lƣợng chuyên chở hàng hóa của đƣờng bộ là rất lớn từ đó giảm thiểu các khâu thừa trong chuỗi cung ứng, giảm lƣợng khí thải từ các hoạt động vận tải và cuối cùng giảm chi phí và nâng cao chất lƣợng cung ứng là một nhiệm vụ quan trọng với ngành Logistics Việt Nam nói chung và các doanh nghiệp trong nƣớc nói riêng. Trong bối cảnh khi mà hoạt động xuất nhập khẩu của Việt Nam ngày càng phát triển, thƣơng mại nội địa ngày càng mở rộng, nhu cầu Logistics càng gia tăng thì việc phát triển Logistics xanh mang lại nhiều lợi ích hơn cả việc cắt giảm thuế, giúp các doanh nghiệp tiết kiệm đƣợc chi phí, nâng cao sức cạnh tranh. Tuy nhiên, các doanh nghiệp logistic của Việt Nam phần lớn là các doanh nghiệp vừa và nhỏ, việc xây dựng và áp dụng Logistics xanh còn khá mới mẻ và gặp nhiều khó khăn. Trên cơ sở phân tích tác động và vai trò của Logistics xanh đối với sự phát triển kinh tế bền vững mà một số công ty Logistics quốc tế đang triển khai, đồng thời với việc phân tích những đặc điểm tình hình Logistics xanh Việt Nam trong điều kiện hội nhập kinh tế quốc tế, học viên đã lựa chọn đề tài nghiên cứu „Phát triển Logistics xanh tại Việt Nam trong điều kiện hội nhập kinh tế quốc tế‟ là hoàn toàn phù hợp với chuyên ngành đào tạo Kinh tế Quốc tế, Trƣờng Đại học Kinh tế, Đại học Quốc gia Hà Nội. 2. Mục đích và nhiệm vụ nghiên cứu 2.1. Mục đích nghiên cứu Mục đích của đề tài là thông qua việc phân tích, đánh giá các nhân tố tác động và thực trạng phát triển Logistics xanh tại Việt Nam, đề tài đề xuất một số giải pháp nhằm phát triển Logistics xanh tại Việt Nam trong điều kiện 2 hội nhập kinh tế quốc tế để góp phần vào việc tăng trƣởng nhanh và bền vững. 2.2. Nhiệm vụ và câu hỏi nghiên cứu Với đề tài nghiên cứu nêu trên, học viên sẽ đi sâu vào việc trả lời các câu hỏi sau: - Tại sao phải phát triển Logistics xanh? - Bối cảnh hội nhập ảnh hƣởng đến Logistics xanh nhƣ thế nào? - Điều kiện cần thiết để phát triển Logistics xanh là gì? - Những biện pháp thích hợp để phát triển Logistics xanh tại Việt Nam? Để có thể luận giải rõ ràng các câu hỏi nghiên cứu nêu trên, nhiệm vụ
  • 9. của đề tài cần tập trung giải quyết những vấn đề cơ bản sau: - Tổng quan một số nghiên cứu về Logistics xanh - Làm rõ cơ sở lý luận, kinh nghiệm quốc tế và bài học cho Việt Nam về phát triển Logistics xanh - Phân tích và đánh giá thực trạng phát triển Logistics xanh tại Việt Nam trong điều kiện hội nhập kinh tế quốc tế - Đề xuất một số giải pháp phát triển Logistics xanh tại Việt Nam trong điều kiện hội nhập quốc tế 3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu - Đối tƣợng nghiên cứu: Quá trình phát triển Logistics xanh tại Việt Nam trong điều kiện hội nhập kinh tế quốc tế. - Phạm vi nghiên cứu: Đánh giá triển khai Logistics xanh Việt Nam trong giai đoạn từ năm 2010 đến năm 2015 và định hƣớng đến năm 2020. 4. Kết quả mới của đề tài luận văn - Hệ thống hóa các lý thuyết và nghiên cứu về lĩnh vực Logistics xanh, làm rõ cơ sở lý luận, kinh nghiệm quốc tế và bài học cho Việt Nam về phát triển Logistics xanh. 3 - Phân tích, đánh giá thực trạng phát triển Logistics xanh tại Việt Nam, từ đó đề xuất một số giải pháp để phát triển Logistics xanh tại Việt Nam trong điều kiện hội nhập kinh tế quốc tế. 5. Kết cấu của luận văn Chƣơng 1 : Tổng quan tình hình nghiên cứu và cơ sở khoa học của phát triển Logistics xanh Chƣơng 2 : Khung khổ phân tích và phƣơng pháp nghiên cứu Chƣơng 3 : Phân tích thực trạng phát triển Logistics xanh tại Việt Nam trong điều kiện hội nhâp kinh tế quốc tế Chƣơng 4 : Định hƣớng và đề xuất một số giải pháp nhằm phát triển Logistics xanh tại Việt Nam 4 CHƢƠNG 1: TỔNG QUAN TÌNH HÌNH NGHIÊN CỨU VÀ CƠ SỞ KHOA HỌC CỦA PHÁT TRIỂN LOGISTICS XANH 1.1. Tổng quan tình hình nghiên cứu Thuật ngữ “Logistics xanh” tuy còn mới mẻ ở Việt Nam nhƣng trên thế giới đã có khá nhiều các công trình nghiên cứu về Logistics xanh. Xét về khía cạnh vai trò, sự cần thiết và ứng dụng của Logistics xanh có các công trình nghiên cứu: Nghiên cứu của các tác giả Abdelkader Sbihi, Richard W. Eglese năm 2007 công bố bài báo có tên “The relationship between Vehicle Routing & Scheduling and Green Logistics -A Literature Survey” các nghiên cứu của các tác giả tiến hành khảo sát về ứng dụng Logistics xanh trong việc lập kế hoạch tuyến vận tải cho phƣơng tiện. Năm 2011, tác giả Ittmann Hans tiếp tục bàn về chuỗi cung ứng xanh,
  • 10. một khái niệm nâng cao của Logistics xanh thông qua bài viết “Green Supply Chains – a new priority for supply chain managers CSIR Built Environment”. Bài viết này không phải là một cái nhìn tổng quan toàn diện của Logistics xanh. Theo một cách tóm tắt, bài viết cho thấy tầm quan trọng của Logistics xanh đối với những ngƣời tham gia Logistics và quản lý chuỗi cung ứng. Bên cạnh đó, bài viết còn chỉ ra tầm quan trọng của đánh giá tác động môi trƣờng và sau đó thảo luận về những nỗ lực khác nhau để đạt đƣợc môi trƣờng bền vững. Cùng năm này, tác giả Marcus Thiell, Juan Pablo Soto Zuluaga, Juan Pablo Madiedo Montañez & Bart van Hoof công bố nghiên cứu về ứng dụng của Logistics xanh trên thị trƣờng quốc tế “Green Logistics: Global Practices and their Implementation in Emerging Markets”. Trình bày một cái nhìn tổng quan toàn cầu về thực hành Logistics xanh ở các cấp quản lý khác nhau và 5 những thách thức cố hữu của việc thực hiện trong những thị trƣờng mới nổi. Bài viết đã làm rõ các thuật ngữ, mô tả phạm vi và đặc điểm của logictics xanh, phân tích tác động của Logistics xanh vào việc tạo ra các giá trị kinh tế và xã hội. Hay một nghiên cứu khác mang tính tổng quan của các tác giả Rommert Dekkera, Jacqueline Bloemhof và Ioannis Mallidis (2011) thuộc các trƣờng Đại học Emramus Rotterdam, Đại học Wageningen, Đại học Aristotle of Thessalonski về việc tích hợp các khía cạnh môi trƣờng trong lĩnh vực Logistics, đƣa ra phác thảo của những phát triển ở hiện tại và tƣơng lai, tập trung vào thiết kế, lập kế hoạch và kiểm soát trong một chuỗi cung ứng cho giao thông vận tải, hàng tồn kho. Đồng thời chỉ ra một số lĩnh vực mà các khía cạnh môi trƣờng có thể là bao gồm trong các mô hình hoạt động nghiên cứu về Logistics, có tiêu đề “Operations Research for green Logistics – An overview of aspects, issues, contributions and challenges”. Năm 2013, các tác giả Aidas Vasilis Vasiliauskas, Virgilija Zinkevičiūtė, Gražvydas Jakubauska thuộc Khoa Quản lý vận tải, trƣờng Đại học Kỹ thuật Vilnius Gediminas của Lithuania công bố nghiên cứu về “The use of IT applications for implementation of green logistics concept” nhằm tạo ra một hệ thống giao thông thông minh trong Logistics xanh. Wijittra Srisorn (2013) đã công bố bài viết “The Benefit of Green Logistics to Organization”. Nghiên cứu chỉ ra lợi ích dự kiến tổ chức nhận đƣợc khi thích nghi với Logistics xanh về các hoạt động quan trọng trong Logistics. Lợi ích của Logistics xanh mà tổ chức nhận đƣợc bằng hoạt động quản lý Logistics đó là quá trình làm tăng hiệu suất quản lý các sản phẩm từ ngƣời sản xuất đến khách hàng, giảm chi phí sản xuất, tiết kiệm năng lƣợng và ngăn chặn tác hại đến môi trƣờng. Bao gồm quá trình thu mua tạo thuận lợi cho việc nâng cao thƣơng mại nhƣ kết nối của công nghệ thông tin trong quá 6 trình kinh doanh để kinh doanh (kinh doanh B2B), quá trình sản xuất cải thiện
  • 11. bằng cách cải tiến kinh doanh Logistics và quản lý quá trình kho nhƣ bao bì tái chế, vận chuyển hàng hóa và tiếp nhận bên trong kho, kế hoạch phân phối hàng hoá. Xét theo khía cạnh tác động của Logistics xanh đến môi trường, đến hoạt động vận tải của doanh nghiệp và các nhân tố ảnh hưởng đến việc sử dụng các Logistics xanh ở cấp độ của công ty có các công trình nghiên cứu: Jacques Leonardi, Christophe Rizet, Michael Browne, Julian Allen, Pedro J. Pérez-Martínez and Roger Worth (2008) đã công bố bài báo “Improving energy efficiency in the road freight transport sector: the application of a vehicle approach”. Bài báo áp dụng phƣơng pháp khảo sát phƣơng tiện để đánh giá các tác động của hoạt động vận tải hàng hóa khác nhau về sử dụng năng lƣợng và hiệu quả. Các tác giả đã so sánh số liệu thống kê chính thức về vận tải hàng hóa và hiệu quả năng lƣợng ở Anh và Pháp dựa trên cƣờng độ vận chuyển hàng hóa, sử dụng phƣơng tiện, sử dụng nhiên liệu, tiết kiệm nhiên liệu và cƣờng độ CO2. Thông qua phƣơng pháp tiếp cận này một số vấn đề có thể đƣợc giải quyết: các tác động của đổi mới công nghệ, các quyết định Logistics thực hiện trong các công ty vận chuyển hàng hóa và sự định lƣợng về tác động của các biện pháp chính sách về sử dụng nhiên liệu ở cấp quốc gia. Năm 2010, trong cuốn “Green Logistics: Improving enviromental sustainability of Logistics” (nhà xuất bản Charterer Institute of Logistics and Transport (UK), Kogan Page Limited, 2010) của nhóm tác giả Alan McKinnon, Sharon Culliane, Micheal Browne và Anthony Whiteing, có đề cập đến một loạt các vấn đề nhƣ tác động môi trƣờng của Logistics, quan điểm chiến lƣợc cho ngành Logistics xanh đối với các phƣơng tiện vận tải, 7 giảm tác động của kho hàng tới môi trƣờng, tối ƣu tuyến đƣờng, áp dụng Logistics ngƣợc để hạn chế phế thải. Một số trƣờng hợp cụ thể áp dụng các phƣơng pháp thực hiện xanh hóa các hoạt động Logistics, cuối cùng là khái quát về một số chính sách và chƣơng trình mà chính phủ có thể làm để thực hiện Logistics xanh. Năm 2012, nhóm tác giả Vidas Tamulis, Andrius Guzavičius, Lina Žalgirytė công bố bài viết“Factors influencing the use of green Logistics: theoretical implications”. Bài viết phân tích các yếu tố ảnh hƣởng đến việc sử dụng các Logistics xanh ở cấp độ của công ty từ các quan điểm lý thuyết. Thứ nhất, bài viết trình bày sự khác biệt giữa các quan niệm về Logistics xanh và Logistics. Thứ hai, bài viết thảo luận về việc sử dụng các Logistics xanh và tác động của nó đến môi trƣờng sinh thái toàn cầu. Cuối cùng bài viết trình bày giải pháp của việc sử dụng Logistics xanh và các yếu tố của việc sử dụng nó thông qua những tác động về mặt lý thuyết. Bên cạnh các nghiên cứu về ứng dụng của Logistics xanh nhằm cắt giảm chi phí, nâng cao hiệu quả quản lý và tác động của Logistics xanh là một số nghiên cứu về việc ứng dụng Logistics xanh tại một số quốc gia, cụ thể: Nghiên cứu của tác giả Nikolas Geroliminis và Carlos F. Daganzo
  • 12. (08/2005) thuộc Viện Nghiên cứu giao thông vận tải, Trƣờng Đại học California đƣa ra các ví dụ về ứng dụng tính bền vững tại một số thành phố trên thế giới từ đó cho thấy khả năng có thể áp dụng rộng rãi của các ứng dụng đó, có tên “Nghiên cứu các bước ứng dụng Logistics xanh trong các thành phố trên thế giới”. Nghiên cứu của các tác giả Boajn Beskovnik và Livio Jakomin đăng trên Tạp chí Giao thông vận tải năm 2010 có tiêu đề “Challenges of green 8 logistics in Southeast Europe” bàn về sự cần thiết và các khó khăn khi ứng dụng Logistics xanh tại một số quốc gia thuộc vùng đông nam của Châu Âu. Năm 2011, một nghiên cứu khác của các tác giả Yan Deng và Liangfang Huang thuộc Khoa Quản trị kinh doanh trƣờng Lushan của Đại học Công nghệ Quảng Châu có tên “Research on Strategies of Developing Green Logistics” đƣa ra chiến lƣợc phát triển Logistics xanh cho các thành phố thuộc Trung Quốc. Năm 2012, một nghiên cứu khác về “Research on Green Logistics Development at Home and Abroad” của nghiên cứu sinh Guoyi Xiu, Xiaohua Chen (11/2012) tại trƣờng Đại học Khoa học và Kỹ thuật Harbin, Trung Quốc đƣa ra khái niệm, sự khác biệt giữa Logistics xanh và Logistics truyền thống, phân tích các ví dụ về Logistics xanh ở một số nƣớc nhƣ Đức, Mỹ, Nhật và đƣa ra bài học cho Trung Quốc. Tác giả Xie Ming và Xing Zhi- qiang công bố nghiên cứu thuộc dự án Nghiên cứu giao thông vận tải Huna có tiêu đề “Nghiên cứu xây dựng hệ thống giao thông xanh giảm các bon” nhằm đề xuất xây dựng hệ thống giao thông ít phát thải ở Trung Quốc vào tháng 5 năm 2013. Tổ chức Ngân hàng thế giới cũng có một báo cáo vào tháng 4 năm 2014 về ví dụ thúc đẩy vận tải xanh của Việt Nam có tên “Thúc đẩy thương mại thông qua giao thông vận tải có sức cạnh tranh và ít khí thải: Tuyến đường thuỷ nội địa và đường biển ở Việt Nam”. Báo cáo này khẳng định tận dụng vận tải đƣờng thủy trong lĩnh vực vận tải, kho vận của Việt Nam là một giải pháp hiệu quả để thúc đẩy tăng trƣởng kinh tế, đồng thời giảm phát thải khí nhà kính cũng nhƣ các chất gây ô nhiễm. Đặc biệt, báo cáo cũng cho rằng đầu tƣ nâng cao năng lực, tăng cƣờng duy tu, bảo dƣỡng các tuyến vận tải đƣờng thủy nội địa, ven biển của Việt Nam sẽ giúp giảm chi phí kho vận, từ đó thúc đẩy thƣơng mại, tăng trƣởng. Đồng thời, những giải pháp này còn 9 giúp giảm mức phát thải trong một lĩnh vực vận tải vốn chƣa đạt đƣợc mức độ „xanh‟ nhƣ mong muốn do còn sử dụng những phƣơng tiện nhỏ, kém hiệu quả. Báo cáo cũng chỉ ra rằng cần chú trọng đến vấn đề phát thải các chất gây ô nhiễm cục bộ và khí nhà kính khi đánh giá các biện pháp can thiệp bằng cơ sở hạ tầng và bằng chính sách về mặt kinh tế trong ngành đƣờng thủy nội địa. Nhận xét tình hình nghiên cứu Các công trình nghiên cứu đã đề cập đến những vấn đề nhƣ: ứng dụng
  • 13. của Logistics xanh nhằm mục đích tiết kiệm nhiên liệu, nâng cao hiệu quả quản lý, cắt giảm chi phí; tác động của Logistics xanh tới môi trƣờng và hoạt động của các doanh nghiệp. Ngoài ra, còn có một số nghiên cứu về việc ứng dụng Logistics xanh tại một số quốc gia nhƣ: vùng đông nam Châu Âu, Trung Quốc, Mỹ, Đức và Nhật. Tuy nhiên về vấn đề phát triển Logistics xanh tại Việt Nam trong điều kiện hội nhập kinh tế quốc tế thì các tài liệu còn hạn chế vì vậy bên cạnh việc kế thừa các kết quả nghiên cứu của các tác giả trên, tác giả đi sâu nghiên cứu về vấn đề phát triển Logistics xanh tại Việt Nam và đề xuất một số giải pháp nhằm phát triển Logistics xanh tại Việt Nam trong điều kiện hội nhập kinh tế quốc tế. 1.2. Cơ sở khoa học của phát triển Logistics xanh 1.2.1. Cơ sở lý luận về Logistics xanh 1.2.1.1. Khái niệm về Logistics xanh Ngành Logistics đang phát triển ngày càng quy mô và chuyên môn hóa hơn. Những thay đổi trong quản lý, các trang thiết bị phục vụ Logistics làm ảnh hƣởng ngày càng nghiêm trọng lên môi trƣờng sinh thái. Hoạt động Logistics đƣợc coi là hoạt động gây ô nhiễm môi trƣờng chính và sử dụng nhiều tài nguyên nhất. Do vậy ngành Logistics không thể đứng ngoài cuộc trong vấn đề hƣớng tới các giải pháp xanh. 10 Khái niệm Logistics xanh đƣợc đƣa ra vào giữa những năm 1980 để mô tả đặc tính của các hệ thống Logistics sử dụng các công nghệ và phƣơng tiện tiên tiến để giảm thiểu các thiệt hại tới môi trƣờng trong quá trình vận hành mà vẫn tăng việc sử dụng các nguồn lực trong hệ thống (Rogers & Tibben-Lembke 1998, Yanbo & Songxian 2008). Logistics xanh không phải là một khái niệm hoàn toàn mới, nhƣng nó nhấn mạnh vào việc tích hợp các mục tiêu sinh thái học vào hệ thống mục tiêu của các tổ chức và chuỗi giá trị để cân bằng các giá trị đƣợc cung cấp tới khách hàng. Logistics xanh mô tả các hoạt động liên quan tới việc quản trị dòng lƣu chuyển xuôi và ngƣợc của hàng hóa và thông tin từ điểm đầu tới điểm tiêu dùng cuối cùng trong chuỗi cung ứng một cách hiệu quả về mặt chi phí và giảm thiểu tác động tiêu cực tới môi trƣờng mà vẫn đáp ứng đƣợc các yêu cầu của khách hàng. Mục tiêu của Logistics xanh là việc vận chuyển và giao hàng hóa, nguyên vật liệu và các nguồn lực vật chất khác với chi phí tối thiểu nhƣng vẫn duy trì đƣợc chất lƣợng cao nhất và tối thiểu hóa các tác động tới môi trƣờng trong quá trình đó (Carter & Rogers 2008). Lee và Klassen (2008) mô tả Logistics xanh nhƣ quản lý chuỗi cung ứng xanh có thể đƣợc định nghĩa nhƣ là một hoạt động của các tổ chức tham gia vào các vấn đề môi trƣờng và tích hợp nó vào quản lý chuỗi cung ứng để thay đổi các hoạt động môi trƣờng của các nhà cung cấp và khách hàng. Theo Ittmann Hans (2011) Logistics xanh đƣợc định nghĩa là những nỗ lực để kiểm tra cách làm giảm các yếu tố bên ngoài và đạt đƣợc một sự cân bằng bền vững hơn giữa các mục tiêu kinh tế, môi trƣờng và xã hội. Thuật ngữ "Logistics xanh" đƣợc định nghĩa là hoạt động quản lý chuỗi cung ứng và chiến lƣợc giảm thiểu tác hại tới môi trƣờng và năng lƣợng của
  • 14. 11 phân phối hàng hóa, trong đó tập trung vào xử lý vật liệu, quản lý chất thải, bao bì và vận chuyển (Rodrigue and etc, 2012). Logistics xanh đƣợc biết đến nhƣ là cách đảm bảo hài hòa lợi ích kinh tế, xã hội với lợi ích môi trƣờng. Kể từ khi ra đời, Logistics xanh đã đƣợc các chính phủ, cộng đồng tri thức, các doanh nghiệp trên toàn thế giới dành cho rất nhiều sự quan tâm. Hiện tại, các tổ chức nghiên cứu Logistics và chuỗi cung ứng trên thế giới thống nhất quan điểm về định nghĩa logistics xanh bao gồm “tất cả những giải pháp nhằm giảm thiểu tác động môi trƣờng do các hoạt động vận chuyển và cố định của Logistics gây ra, cũng nhƣ thiết kế những sản phẩm logistics thân thiện với môi trƣờng, nhằm mang lại cho khách hàng những giá trị gia tăng về môi trƣờng”. Nội dung Logistics xanh bao gồm các quy trình và các bƣớc công việc đƣợc tiến hành bởi các doanh nghiệp Logistics nhằm giảm thiểu các tác động xấu và hậu quả gây ra cho môi trƣờng. Các quy trình này đƣợc ứng dụng vào các sản phẩm và dịch vụ của doanh nghiệp từ điểm đầu tiên cho đến điểm cuối cùng của chuỗi cung ứng thông qua các quá trình lƣu chuyển qua kho hàng và phân phối tới tay khách hàng cuối cùng. 1.2.1.2. Vai trò của Logistics xanh a. Vai trò của Logistics xanh đối với doanh nghiệp và ngành Logistics Xanh hóa ngày càng trở thành một phần quan trọng trong văn hóa kinh doanh của mọi ngành công nghiệp, và Logistics cũng không phải ngoại lệ. Những sáng kiến xanh đƣợc xem là quan trọng với khách hàng và cổ đông; chúng thậm chí có thể giúp tăng kết quả kinh doanh. Trong khi một số phản ứng ban đầu có thể là e dè với sáng kiến xanh, những sáng kiến đó lại có thể giúp họ tiết kiệm tiền của công ty, và giúp họ đi đầu trong nền văn hóa ngày càng nhận thức về môi trƣờng. 12 Logistics xanh đề cập đến các thủ tục và là các bƣớc đƣợc thực hiện bởi một công ty Logistics để giảm thiểu chất thải và các hiệu ứng tiêu cực tới môi trƣờng. Các bƣớc này đƣợc thực hiện trên sản phẩm và dịch vụ từ nơi mà chúng đƣợc tạo ra thông qua nhà kho và phân phối tới điểm cuối cùng là ngƣời tiêu dùng. Xanh hóa có thể thu hút sự chú ý tới công ty, mà lần lƣợt làm hài lòng cả giám đốc điều hành và bộ phận quan hệ công chúng. Tƣơng tự, nhiều nhà đầu tƣ đang tìm kiếm những công ty có đƣợc tiến bộ với các sáng kiến xanh để thỏa mãn cá nhân họ, và thƣờng là vì niềm tin cá nhân của họ. Vì chi phí gắn liền với các quy định, vận chuyển hàng hóa, đóng gói, phân phối và sự gia tăng cƣớc vận chuyển, các công ty học cách làm chủ thế giới “xanh” có thể đƣợc xem là hấp dẫn nhất đối với các nhà đầu tƣ tiềm năng và nhân viên cấp cao. Sáng kiến xanh đầu tiên sẽ giúp các công ty đối phó với giá cả tăng cao
  • 15. trên thị trƣờng. Ví dụ, các tuyến đƣờng vận chuyển hàng hóa hiệu quả hơn nghĩa là tốn ít xăng hơn, do đó tiết kiệm tiền khi giá xăng ngày càng tăng. Một yếu tố quan trọng cần xem xét là việc tăng chi phí của các quy định đến từ chính phủ. Những quy định, thuế, lệ phí thƣờng đi liền với việc sử dụng các nguồn tài nguyên thiên nhiên của công ty. Tìm cách để giảm việc sử dụng các nguồn tài nguyên có thể giúp giảm thiểu tác động của các quy định này, và cũng có thể giúp các công ty tránh bị phạt liên quan đến ô nhiễm môi trƣờng hoặc sử dụng quá mức các nguồn tài nguyên. Cuối cùng, Logistics xanh có thể thu hút một lƣợng khách hàng và hợp đồng rộng lớn hơn. Do các công ty Logistics thƣờng xuyên làm việc chặt chẽ với các công ty khác, các sáng kiến xanh có thể giúp thu hút các hợp đồng mới vì lợi ích của chính họ trong các cam kết xanh. 13 Chúng ta thấy rằng Logistics xanh mang lại lợi ích không chỉ cho các công ty cung cấp Logistics, doanh nghiệp sản xuất mà cả các doanh nghiệp thƣơng mại. Tuy nhiên, nghiên cứu này chỉ tập trung vào nghiên cứu Logistics xanh dƣới góc độ các doanh nghiệp sản xuất. b. Vai trò của Logistics xanh đối với nền kinh tế, môi trƣờng và xã hội - Đối với nền kinh tế: Logistics là hoạt động tổng hợp mang tính dây chuyền, liên quan đến hầu hết các ngành sản xuất kinh doanh và dịch vụ, tạo điều kiện tối ƣu quá trình sản xuất và sử dụng hợp lý các nguồn tài nguyên, tự do lựa chọn ngành hàng, thúc đẩy giao lƣu buôn bán, trao đổi hàng hóa, làm tăng sức cạnh tranh của sản phẩm trên thị trƣờng quốc tế, góp phần quan trọng vào tăng trƣởng kinh tế; là động lực quan trọng thúc đẩy kinh tế phát triển; là nhân tố hỗ trợ cho dòng lƣu chuyển của nhiều giao dịch trong nền kinh tế; là công cụ hữu hiệu nâng cao sức cạnh tranh của nền kinh tế và hội nhập với thế giới. Các hoạt động di chuyển và quản lý kho trong ngành Logistics liên quan đến các mẫu bao bì đó là hộp giấy và khoảng 86-88% nguyên liệu giấy là nguyên liệu quan trọng từ nguồn tài nguyên thiên nhiên. Logistics xanh đã tăng cƣờng sử dụng các nguyên liệu mà có thể đƣợc tái chế để dùng làm bao bì. Trƣớc đây hầu hết những pallet dùng để kê các sản phẩm trong kho và trong quá trình vận chuyển đƣợc sản xuất bằng gỗ. Tuy nhiên, chúng ta thấy rằng việc sử dụng gỗ nhiều sẽ tác động xấu tới môi trƣờng vì vậy hiện nay các pallet đƣợc làm từ nhựa hoặc giấy trở nên phổ biến bởi vì nó có thể đƣợc tái sử dụng và tái chế. Hiện nay, ở các nƣớc phát triển nhƣ Hoa Kỳ, Châu Âu và Nhật Bản đã bắt đầu có một rào cản thƣơng mại về Logistics xanh để lựa chọn nhà cung cấp có hệ thống Logistics xanh. Xu hƣớng này đã đƣợc thấy từ các quy định về nhập khẩu sản phẩm điện tử nhƣ thiết bị điện, máy tính phải có quá trình