3. 1
Vi phạm pháp luật và
trách nhiệm pháp lí
2
Luyện tập
3
Khái niệm, các hình thức
thực hiện pháp luật
a. Khái niệm thực hiện pháp luật
NỘI DUNG:
b. Các hình thức thực hiện pháp luật
a. Vi phạm pháp luật
(khái niệm, các dấu hiệu)
b. Trách nhiệm pháp lí
(khái niệm, mục đích)
c. Các loại vi phạm pháp luật
và trách nhiệm pháp lí
4. a. Khái niệm thực hiện pháp luật
Là quá trình hoạt động có mục đích, làm cho các quy định của pháp luật đi
vào cuộc sống, trở thành những hành vi hợp pháp của các cá nhân, tổ chức.
1. Khái niệm và các hình thức thực hiện pháp luật
Ví dụ: Trên đường phố, mọi người đi xe đạp, xe máy, ô tô tự giác dừng lại
đúng nơi quy định, không vượt qua ngã ba, ngã tư khi có tín hiệu đèn đỏ.
=> Đó là việc các công dân thực hiện pháp luật giao thông đường bộ.
5. b. Các hình thức thực hiện pháp luật
Áp
dụng
pháp
luật
Tuân
thủ
pháp
luật
Thi
hành
pháp
luật
Sử
dụng
pháp
luật
6. Hình
thức
Sử dụng pháp luật Thi hành pháp luật Tuân thủ pháp
luật
Áp dụng pháp luật
Khái
niệm
Ví dụ
trong
kinh
doanh
Ví dụ
trong hôn
nhân
Anh
Cá nhân, tổ chức
sử dụng đúng các
quyền của mình,
làm những gì pháp
luật cho phép làm.
b. Các hình thức thực hiện pháp luật
Cá nhân, tổ chức
thực hiện đầy đủ
nghĩa vụ của mình,
chủ động làm những
gì pháp luật quy định
phải làm.
Cá nhân, tổ chức
không làm những
điều pháp luật
cấm.
Cơ quan, công chức nhà
nước có thẩm quyền căn
cứ vào pháp luật để ra các
quyết định làm phát sinh,
chấm dứt, thay đổi việc
thực hiện quyền, nghĩa vụ
của cá nhân, tổ chức.
Anh A kết hôn với
chị B.
Anh A, chị B muốn
trở thành vợ chồng
phải đi đăng kí kết
hôn.
Bố mẹ chị B
không ngăn cản
chị kết hôn với anh
A vì lí do tôn giáo.
UBND xã H cấp giấy
chứng nhận kết hôn cho
anh A, Chị B
Bác G sử dụng quyền
tự do kinh doanh để
mở Siêu thị M.
Hàng năm, Siêu thị M
đều nộp thuế đầy đủ.
Siêu thị M không
kinh doanh các loại
bánh kẹo kém chất
lượng.
Cơ quan thuế lập biên bản
xử phạt đối với cơ sở sản
xuất bánh kẹo S vì lí do trốn
thuế.
7. Hình thức Sử dụng pháp luật Thi hành pháp luật Tuân thủ pháp
luật
Áp dụng pháp luật
So sánh các hình thức thực hiện pháp luật
Cá nhân, tổ chức
Cơ quan, công chức
nhà nước
có thẩm quyền
Hoạt động theo trình tự
thủ tục do PL quy định.
Được làm Phải làm
Không
được làm
Chủ thể có thể thực
hiện hoặc không
thực hiện, tùy vào ý
chí và sự lựa chọn
của chủ thể.
Mọi chủ thể đều bắt buộc phải thực hiện
theo quy định của pháp luật.
Chủ thể
thực hiện
Biểu hiện
hành vi
Tính chất
của
hành vi
8. Câu 1 (Câu 81 – Đề thi tham khảo 2020)
Tuân thủ pháp luật là việc các cá nhân, tổ chức không làm những điều
A. cộng đồng hướng tới. B. cá nhân đề xuất.
C. mà pháp luật cấm. D. tập thể quan tâm.
Một số dạng câu hỏi thường gặp:
Câu 2 (Câu 96 – Đề thi tham khảo 2020)
Công dân sử dụng pháp luật khi thực hiện hành vi nào sau đây?
A. Sản xuất tiền giả. B. Giải cứu tội phạm.
C. Đăng kí kết hôn. D. Tiêu thụ hàng cấm.
9. Câu 3 (Câu 111 – Đề thi tham khảo 2020)
Ông T- một cựu chiến binh đã viết bài chia sẻ kinh nghiệm về cách sử dụng khẩu
trang vải để ngăn ngừa lây lan dịch bệnh.
Ông T đã thực hiện pháp luật theo hình thức nào sau đây?
A. Tuyên truyền pháp luật. B. Thi hành pháp luật.
C. Áp dụng pháp luật. D. Sử dụng pháp luật.
Câu 4 ( Câu 101 - Mã đề 301 – Đề thi THPT QG 2019)
Công dân tuân thủ pháp luật khi từ chối
A. sử dụng vũ khí trái phép. B. thực hiện nghĩa vụ bầu cử.
C. bảo vệ an ninh quốc gia. D. nộp thuế đầy đủ theo quy định.
10. Câu 5 ( Câu 91- Mã đề 302 – Đề thi THPT Quốc gia 2019)
Việc cá nhân, tổ chức thực hiện đầy đủ những nghĩa vụ, làm những gì mà
pháp luật quy định phải làm là
A. sử dụng pháp luật. B. thi hành pháp luật.
C. giáo dục pháp luật. D. tư vấn pháp luật.
Câu 6 ( Câu 92- Mã đề 304 – Đề thi THPT Quốc gia 2019)
Việc cơ quan nhà nước có thẩm quyền căn cứ vào pháp luật để ra các quyết định
làm phát sinh các quyền, nghĩa vụ của cá nhân là
A. tuân thủ pháp luật. B. sử dụng pháp luật.
C. giáo dục pháp luật. D. áp dụng pháp luật.
11. Các dấu hiệu của VPPL
(gồm 3 dấu hiệu)
Là hành vi
trái pháp luật
Do người có năng lực
trách nhiệm pháp lí
thực hiện
Người vi phạm
pháp luật
phải có lỗi
2. Vi phạm pháp luật và trách nhiệm pháp lí
a. Vi phạm pháp luật
12. Thứ nhất, là hành vi trái pháp luật.
- Hành vi đó có thể là: hành động hoặc không hành động.
+ Hành động (làm những việc không được làm theo quy định của pháp luật)
VD: Công ty T không nộp thuế cho Nhà nước.
VD: Công ty T xả thải trực tiếp ra môi trường.
+ Không hành động (không làm những việc phải làm theo quy định của pháp luật).
- Hành vi đó xâm phạm, gây thiệt hại cho những quan hệ xã hội được pháp luật
bảo vệ.
VD: Hành vi lái xe ngược chiều quy định xâm phạm trật tự an toàn giao thông.
13. Đã đạt
một độ tuổi
nhất định theo
quy định
của PL.
Có thể
nhận thức
và điều khiển
được hành vi
của mình.
Thứ hai, do người có năng lực trách nhiệm pháp lí thực hiện.
VD: Pháp luật Hình sự, hành chính quy định: Công dân từ đủ 16 tuổi trở lên phải
chịu trách nhiệm về mọi vi phạm do mình gây ra.
Năng
lực
trách
nhiệm
pháp lí
là khả
năng
của
người:
Tự quyết định cách xử sự của mình
Phải độc lập chịu trách nhiệm về hành vi
đã thực hiện
14. Thứ ba, người vi phạm pháp luật phải có lỗi.
- Lỗi thể hiện thái độ của người biết hành vi của mình là sai, trái PL, có thể gây
hậu quả không tốt nhưng vẫn cố ý hoặc vô tình để mặc cho sự việc xảy ra.
- Lỗi: cố ý và vô ý.
+ VD lỗi cố ý:
Trong những ngày dịch bệnh do virus Corona gia tăng, cửa hàng D mặc dù
biết không được tăng giá lương thực, thực phẩm, nhưng vì lợi nhuận, họ vẫn
bán mì tôm với giá cao gấp đôi ngày bình thường.
=> cửa hàng D đã VPPL với lỗi do cố ý.
+ VD lỗi vô ý:
Bác G điều khiển xe ô tô dừng lại ven đường để mua nước uống. Lúc mở
cửa xe, do không quan sát nên đã gây tai nạn cho chị H là người đi xe
máy làm chị H bị thương và xe của chị bị hỏng.
=> Bác G đã VPPL với lỗi do vô ý.
15. Các dấu hiệu
VPPL
Là hành vi
trái pháp luật
Do người có năng lực
trách nhiệm pháp lí
thực hiện
Người vi phạm
pháp luật
phải có lỗi
=> Khái niệm vi phạm pháp luật: Là hành vi trái pháp luật,
có lỗi, do người có năng lực trách nhiệm pháp lí thực hiện,
xâm hại các quan hệ xã hội được pháp luật bảo vệ.
16. b. Trách
nhiệm
pháp lí
Giáo dục, răn đe những người khác để họ tránh,
kiềm chế những việc làm trái PL.
Khái niệm
Mục đích
Buộc các chủ thể VPPL:
- Chấm dứt hành vi trái PL.
- Phải chịu những thiệt hại, hạn chế nhất định.
Là nghĩa vụ mà các cá nhân, tổ chức phải
gánh chịu hậu quả bất lợi từ hành vi VPPL của mình.
17. c. Các loại vi phạm pháp luật và trách nhiệm (TN) pháp lí
Là hành vi nguy hiểm cho xã hội, bị coi
là tội phạm (TP), được quy định tại Bộ
luật Hình sự.
Là hành vi VPPL có mức
độ nguy hiểm cho XH
thấp hơn TP, xâm phạm
các quy tắc quản lí của
Nhà nước.
Là hành vi VPPL, xâm
phạm quan hệ tài sản
và quan hệ nhân
thân.
Là hành vi VPPL xâm
phạm các quan hệ lao
động, công vụ nhà
nước...do PL lao động,
PL hành chính bảo vệ.
- Người đủ 14T=> dưới 16T: chịu TN về TP
rất nghiêm trọng do cố ý hoặc TP đặc biệt
nghiêm trọng.
- Người đủ 16T trở lên: chịu TN hình sự về
mọi TP
- Việc xử lí người chưa thành niên (đủ
14T=> 18T): theo nguyên tắc lấy giáo dục là
chủ yếu.
- Người đủ 14T=> dưới
16T: bị xử phạt hành
chính về VP hành chính
do cố ý.
- Người đủ 16T trở lên: bị
xử phạt hành chính về
mọi VP hành chính do
mình gây ra.
- Người từ đủ 6T=>
chưa đủ 15T: tham gia
các giao dịch dân sự
phải được người đại
diện theo PL đồng ý.
Cán bộ, công chức,
viên chức VP kỉ luật.
TN hình sự TN kỉ luật
Trách
nhiệm
pháp
lí
TN hành chính TN dân sự
Tội giết người, đe dọa giết người, lây
truyền HIV cho người khác, buôn bán ma
túy, ....
Hành vi điều khiển xe gắn
máy không đội mũ bảo
hiểm, trốn thuế, bán hàng
lấn chiếm vỉa hè...
Công chức nhà nước
thường xuyên đi làm
muộn, nghỉ phép quá
thời hạn...
Tự tiện sửa nhà đang
thuê, bên mua không
trả tiền đầy đủ cho bên
bán...
Khái
niệm
Ví
dụ
VP Hình sự VP Hành chính VP Dân sự VP Kỉ luật
Hình
thức
xử lí
Tử hình, phạt tù, trục xuất, phạt tiền...
Phạt tiền, tịch thu
phương tiện, tang vật...
Bồi thường thiệt hại về
vật chất, tinh thần...
Đuổi việc, chuyển
công tác, hạ lương,
khiển trách, cảnh cáo..
18. So sánh vi phạm Hình sự và vi phạm Hành chính:
VD1: Hành vi sản xuất, buôn bán hàng giả:
+ Vi phạm Hành chính vì xâm phạm quy tắc quản lí nhà nước về kinh tế (<30 triệu, không
gây hậu quả nghiêm trọng; chưa bị xử lí hành chính trước đó).
+ Nếu số lượng hàng giả lớn (tương đương với số lượng của hàng thật có giá trị từ 30 triệu
đồng trở lên hoặc < 30 triệu đồng nhưng gây hậu quả nghiêm trọng hoặc đã bị xử phạt
hành chính trước đó) thì bị coi là tội phạm hình sự (Tội sản xuất, buôn bán hàng giả.)
VD2: Hành vi điều khiển phương tiện giao thông quá tốc độ cho phép:
+ Vi phạm Hành chính vì vi phạm quy định về an toàn giao thông đường bộ.
+ Nếu hành vi đó gây thiệt hại cho tính mạng hoặc gây thiệt hại nghiêm trọng cho sức khỏe,
tài sản của người khác thì bị coi là tội phạm hình sự theo quy định của Bộ luật Hình sự
(Tội vi phạm quy định về điều khiển phương tiện giao thông đường bộ).
- Giống nhau: đều là những hành vi nguy hiểm cho xã hội.
- Khác nhau: mức độ
19. Câu 1 (Câu 82 – Đề thi tham khảo 2020)
Vi phạm dân sự là hành vi vi phạm pháp luật, xâm phạm tới các
A. hình thức triệu tập nhân chứng.
B. quy trình sử dụng ngân sách nhà nước.
C. nguyên tắc niêm yết chứng khoán.
D. quan hệ tài sản và quan hệ nhân thân.
Một số dạng câu hỏi thường gặp
Câu 2 (Câu 83 – Đề thi tham khảo 2020)
Công chức, viên chức có hành vi vi phạm quan hệ lao động, công vụ nhà nước do
pháp luật quy định phải
A. thay thế người bảo trợ. B. chịu trách nhiệm kỉ luật.
C. từ chối quyền thừa kế tài sản. D. hủy bỏ mọi quan hệ dân sự.
20. Câu 3 (Câu 98 – Đề thi tham khảo 2020)
Người có đủ năng lực trách nhiệm pháp lý theo quy định của pháp luật phải
chịu trách nhiệm hành chính khi tự ý
A. thay đổi kết cấu nhà đang thuê. B. lấn chiếm hành lang giao thông.
C. tổ chức sản xuất tiền giả. D. tàng trữ trái phép vũ khí.
Câu 4 (Câu 90 - Mã đề 301 – Đề thi THPT QG 2019)
Một trong những dấu hiệu cơ bản xác định hành vi vi phạm pháp luật là người
vi phạm
A. phải có năng lực trách nhiệm pháp lí. B. phải khai báo tạm trú, tạm vắng.
C. cần bảo mật lí lịch cá nhân. D. cần chủ động đăng kí nhân khẩu.
21. Câu 5 ( Câu 93 - Mã đề 301 – Đề thi THPT QG 2019)
Người có năng lực trách nhiệm pháp lí phải chịu trách nhiệm hành chính khi
thực hiện hành vi nào sau đây?
A. Từ chối nhận tài sản thừa kế. B. Tổ chức hội nghị khách hàng.
C. Hủy bỏ giao dịch dân sự. D. Trì hoãn nộp thuế thu nhập.
Câu 6 ( Câu 95 - Mã đề 301 – Đề thi THPT QG 2019)
Người có năng lực trách nhiệm pháp lí vi phạm pháp luật dân sự khi tự ý thực
hiện hành vi nào sau đây?
A. Kinh doanh không đúng giấy phép. B. Thay đổi kiến trúc nhà đang thuê.
C. Xả thải gây ô nhiễm môi trường. D. Chiếm dụng hành lang giao thông.
22. THỰC HIỆN PHÁP LUẬT
Sử
dụng
pháp
luật
Thi
hành
pháp
luật
Tuân
thủ
pháp
luật
Áp
dụng
pháp
luật
Hình thức Vi phạm pháp luật
Vi
phạm
hình
sự
Vi
phạm
hành
chính
Vi
phạm
dân
sự
Vi
phạm
kỉ
luật
Trách
nhiệm
hình
sự
Trách
nhiệm
hành
chính
Trách
nhiệm
dân
sự
Trách
nhiệm
kỉ
luật
Không thực hiện
Trách nhiệm pháp lí
SƠ ĐỒ CỦNG CỐ
23. Câu 1(Câu 97 – Đề thi tham khảo 2020)
Người có đủ năng lực trách nhiệm pháp lí, khi thực hiện hành vi nào sau đây sẽ
vi phạm pháp luật dân sự?
A. Giao điện hoa không đúng thỏa thuận. B. Từ chối cách li y tế tập trung.
C. Bí mật che giấu tội phạm. D. Hút thuốc lá nơi công cộng.
3. LUYỆN TẬP
Câu 2 (Câu 112 – Đề thi tham khảo 2020)
Anh D cán bộ Sở X đã làm giả hồ sơ để chiếm đoạt 1 tỉ đồng từ ngân sách nhà nước.
Anh D đã vi phạm pháp luật nào sau đây?
A. Hình sự và kỉ luật. B. Hành chính và kỉ luật.
C. Dân sự và kỉ luật. D. Hành chính và dân sự.
24. Câu 3 (Câu 113 – Đề thi tham khảo 2020)
Một cán bộ hưu trí là ông C bị tòa án tuyên phạt cải tạo không giam giữ về
tội cố ý gây thương tích khiến anh X bị gãy chân.
Ông C đã phải chịu những trách nhiệm pháp lí nào sau đây?
A. Hình sự và dân sự. B. Hành chính và hình sự.
C. Hành chính và dân sự. D. Hình sự và kỉ luật.
Câu 4 ( Câu 83 - Mã đề 301 – Đề thi THPT QG 2019)
Theo quy định của pháp luật, việc xử lí người chưa thành niên phạm tội được
áp dụng theo nguyên tắc chủ yếu là
A. giáo dục. B. trừng trị. C. đe dọa. D. trấn áp.
25. Câu 5 (Câu 102 - Mã đề 302 – Đề thi THPT QG 2019)
Người có thẩm quyền đã áp dụng pháp luật khi thực hiện hành vi nào sau đây?
A. Thu hồi giấy phép kinh doanh. B. Xóa bỏ các loại cạnh tranh.
C. ủy quyền giao nhận hàng hóa. D. Thay đổi nội dung di chúc.
Câu 6 ( Câu 82 - Mã đề 303 – Đề thi THPT QG 2019)
Theo quy định của pháp luật, người từ đủ 16 tuổi trở lên có hành vi xâm phạm các
quy tắc quản lí nhà nước nhưng mức độ nguy hiểm cho xã hội thấp hơn tội phạm
A. cần bảo lưu quan điểm cá nhân. B. cần hủy bỏ mọi giao dịch dân sự.
C. phải chuyển quyền nhân thân. D. phải chịu trách nhiệm hành chính.
26. Câu 7 (Câu 115 – Đề thi tham khảo 2020)
Anh P kinh doanh dược phẩm đã nhờ và được chị B, chủ một phòng
khám tư nhân đồng ý bán giúp 50 hộp thuốc tăng chiều cao do anh sản xuất nhưng
chưa được cấp phép lưu hành. Đang tư vấn cho khách về cách sử dụng thuốc đó, chị B
bị thanh tra liên ngành phát hiện và tịch thu 50 hộp thuốc. Vì chị B đã khai báo anh P
là chủ nhân của số thuốc này, anh P bị cán bộ chức năng là ông C lập biên bản và ra
quyết định xử phạt. Biết chuyện, chị H đã thông tin sự việc trên trong cuộc họp tổ dân
phố. Những ai sau đây không tuân thủ pháp luật?
A. Anh P, chị H và ông C. B. Chị H và anh P.
C. Anh P và chị B. D. Anh P, chị B và chị H.
- Chị B: bán thuốc chưa được cấp giấy phép lưu hành => làm những việc PL cấm => Không tuân thủ PL.
- Anh P: sản xuất, lưu thông thuốc nhưng chưa được cấp giấy phép lưu hành => Làm những việc PL cấm
=> Không tuân thủ PL.
- Ông C: cán bộ chức năng (người có thẩm quyền) lập biên bản và ra quyết định xử phạt anh P
=> Áp dụng PL.
- Chị H: thông tin sự việc trên trong cuộc họp => Sử dụng quyền tự do ngôn luận => Sử dụng PL.
27. Câu 8 (Câu 116 – Đề thi tham khảo 2020)
Ông C là cựu chiến binh, anh V là chủ quán karaoke và anh Q, em trai anh V, là
cảnh sát giao thông cùng sống trên một con phố. Do ông C nhiều lần phê bình anh V
mở nhạc quá to sau thời gian quy định nên giữa hai nhà xảy ra mâu thuẫn. Một lần,
trong ca trực cùng đồng nghiệp là anh A, phát hiện ông C điều khiển xe ô tô trong tình
trạng say rượu, anh Q đã đề nghị anh A lập biên bản và ra quyết định xử phạt ông C
theo quy định. Những ai sau đây vi phạm pháp luật hành chính?
A. Ông C, anh V và anh A. B. Anh V và anh A.
C. Anh V và ông C. D. Ông C, anh A và anh Q.
- Anh Q đề nghị anh A (cảnh sát giao thông) lập biên bản xử phạt ông C theo quy định
=> Thực hiện đúng PL
- Anh V (chủ quán karaoke) mở nhạc quá to sau thời gian quy định=> VP các quy tắc quản lí của Nhà nước
=> Vi phạm hành chính.
- Ông C: điều khiển xe ô tô trong tình trạng say rượu => VP các quy tắc quản lí của Nhà nước
=> Vi phạm hành chính.
28. Câu 9 (Câu 117 – Đề thi tham khảo 2020)
Ông V là giám đốc, chị N là trưởng phòng tài vụ, anh B là nhân viên cùng
công tác tại Sở X. Phát hiện ông V cùng chị N lập chứng từ giả rút 1 tỷ đồng
của cơ quan để cho vay nặng lãi, anh B đã báo với bà K là lãnh đạo cơ quan
chức năng. Do bà K sơ ý làm lộ thông tin và biết anh B là người tố cáo mình,
ông V đã điều chuyển anh B sang bộ phận khác không đúng với chuyên môn
của anh. Bức xúc, anh B đã phun sơn làm bẩn tường nhà ông V. Những ai sau
đây đồng thời phải chịu trách nhiệm hình sự và kỉ luật?
A. Ông V, chị N và bà K. B. Ông V, chị N và anh B.
C. Bà K và anh B. D. Ông V và chị N.
- Ông V, chị N (công tác tại Sở X) lập chứng từ giả rút 1 tỷ đồng của cơ quan cho vay nặng lãi
=> VP hình sự và VP kỉ luật => Chịu trách nhiệm hình sự và kỉ luật.
- Anh B: + Báo việc làm trên của ông V, chị N cho lãnh đạo cơ quan => Thực hiện đúng PL.
+ Phun sơn làm bẩn tường nhà ông V => VP dân sự => Chịu trách nhiệm dân sự.
- Bà K (lãnh đạo cơ quan): sơ ý làm lộ thông tin trên => VP kỉ luật => Chịu trách nhiệm kỉ luật.
29. Câu 10. ( Câu 117 - Mã đề 301 – Đề thi THPT QG 2019)
Nghi ngờ chị S lấy trộm máy tính của mình nên anh C cùng anh A đã
dùng hung khí đánh chị S bị đa chấn thương. Nhận được tin báo, trưởng công
an phường là ông Q triệu tập anh A và anh C về trụ sở công an phường để lấy
lời khai. Một ngày sau, bố anh A là ông V phát hiện con mình bị ông Q giam và
bỏ đói đến ngất xỉu tại trụ sở công an phường nên đã yêu cầu ông Q phải thả
anh A. Những ai sau đây không vi phạm pháp luật hình sự?
A. Ông V và ông Q. C. Chị S, ông V và ông Q.
B. Anh C, anh A và ông Q. D. Chị S và ông V.
- Anh C, anh A dùng hung khí đánh chị S bị đa chấn thương.
=> Chị S là nạn nhân
=> Anh C, anh A: VP hình sự.
- Ông Q: giam, bỏ đói anh A đến ngất xỉu => VP hình sự.
- Ông V: yêu cầu ông Q phải thả anh A => Thực hiện đúng PL
30. Câu 11 ( Câu 111 - Mã đề 301 – Đề thi THPT QG 2019)
Chủ một nhà hàng là anh S nhận 50 triệu đồng tiền đặt cọc của chị A và
thỏa thuận với chị về việc làm cỗ cưới bằng thực phẩm đã được kiểm định. Do
sử dụng một nửa số tiền này cá độ bóng đá nên anh S đã dùng thực phẩm
không đúng thỏa thuận với chị A để chế biến thức ăn khiến cho khách dự tiệc
cưới bị ngộ độc. Anh S đã vi phạm pháp luật nào sau đây?
A. Hành chính và kỉ luật.
B. Kỷ luật và dân sự.
C. Hình sự và dân sự.
D. Kỷ luật và hình sự.
- Dùng thực phẩm không đúng thỏa thuận => VP dân sự
- Khách dự tiệc cưới bị ngộ độc => VP hình sự
31. Câu 12 ( Câu 119 - Mã đề 304 – Đề thi THPT QG 2019)
Chị A kinh doanh mỹ phẩm nhưng bán thêm thực phẩm chức năng giả. Để
mua chuộc đoàn thanh tra liên ngành, chị A nhờ chị H đưa 30 triệu đồng cho
trưởng đoàn thanh tra là ông Q nhưng bị ông Q từ chối và lập biên bản xử phạt
chị A. Khi chị A đến nhà chị H để đòi lại tiền thì giữa hai chị đã xảy ra xô xát, con
chị H đã gọi điện báo công an phường. Sau khi xác minh, trưởng công an phường
là ông D đã lập biên bản xử phạt chị A về hành vi gây rối trật tự công cộng. Những
ai sau đây đã áp dụng pháp luật?
A. Ông D, ông Q và chị H. B. Ông D và ông Q.
C. Ông D, ông Q và chị A. D. Ông Q và chị A.
- Ông Q (trưởng đoàn thanh tra): Lập biên bản xử phạt chị A vì bán thực phẩm chức năng
giả => Áp dụng PL.
- Ông D (trưởng công an phường): Lập biên bản xử phạt chị A về hành vi gây rối trật tự công
cộng => Áp dụng PL.
32. HƯỚNG DẪN TỰ ÔN TẬP
1. Đề minh họa, đề thi chính thức của Kì thi THPT Quốc gia các năm.
2. Tài liệu ôn thi môn GDCD
33. Cô giáo: Bảo Yến
Trường THPT Vạn Xuân – Hoài Đức
ĐT: 0966376794
Email: baoyenhnue@gmail.com
Editor's Notes
Chào mừng các em đến với tiết học ôn tập kiến thức môn GDCD lớp 12 trên truyền hình – Đài truyền hình hải phòng
Hôm nay cô sẽ giúp các em ôn lại kiến thức của chủ đề 4:
Sau phần hệ thống hóa kiến thức cô sẽ giúp các em làm một số câu hỏi trắc nghiệm liên quan đến nội dung bài học với các mức độ khác nhau.
Trong thời lượng phát sóng của chương trình cô hi vọng sẽ đem lại cho các em những điều bổ ích giúp các em ôn tập thật tốt