2. Trách nhiệm pháp lý
Trách nhiệm pháp lý: là hậu quả pháp lý bất lợi mà theo quy định của
pháp luật được áp dụng đối với các chủ thể đã có hành vi vi phạm pháp
luật.
à Truy cứu trách nhiệm pháp lý: là việc áp dụng các biện pháp cưỡng chế
để buộc chủ thể vi phạm pháp luật phải gánh chịu hậu quả pháp lý.
Vi phạm pháp luật Trách nhiệm pháp lý
3. l Phải do cơ quan nhà nước có thẩm quyền áp dụng
l Áp dụng cho người có hành vi vi phạm pháp luật
l Việc áp dụng phải tuân thủ quy định pháp luật
Hậu quả pháp lý bất lợi = Trách nhiệm pháp lý
Phân biệt trách nhiệm pháp lý với bộ phận chế tài của QPPL?
4. Phân loại
Vi phạm hình
sự (Tội phạm)
Trách nhiệm
hình sự
Vi phạm hành
chính
Trách nhiệm
hành chính
Vi phạm kỷ
luật
Trách nhiệm
kỷ luật
Vi phạm dân
sự
Trách nhiệm
dân sự
5. Vi phạm pháp luật là cơ sở của trách nhiệm pháp lý
à Cần phải xác định có vi phạm pháp luật không?
à Đó là loại vi phạm pháp luật gì?
6. l (1) Một người mơ thấy mình đánh người khác trọng
thương;
l (2) Sau khi được cấp Giấy phép lái xe ô tô hạng B1, ông A
đã sử dụng chiếc xe KIA Morning để di chuyển từ nhà đến
cơ quan và ngược lại theo đúng các quy định của pháp
luật.
l (3) Một người mắc bệnh tâm thần tấn công người khác
làm người đó bị thương;
Câu hỏi: Có vi phạm pháp luật hay không?
7. l (4) Một cậu bé 11 tuổi lẻn vào nhà hàng xóm lấy trộm
tài sản bán để lấy tiền chơi điện tử;
l (5) Một thợ hàn do sơ suất trong quá trình làm việc
đã gây ra hỏa hoạn tại nhà xưởng của công ty MH, vụ
hỏa hoạn đã thiêu hủy nhà xưởng đó đồng thời còn
gây thiệt hại cho các hộ dân xung quanh khu vực
xưởng hàn.
l (6) giám đốc doanh nghiệp lập kế hoạch và tổ chức
buôn lậu xăng dầu;
Câu hỏi thảo luận (Äếp…)
8. l (7) một người nông dân dùng điện để bẫy chuột ở
ruộng của mình, dù đã cảnh báo cho mọi người trong
làng về việc mình làm để tránh xảy ra tai nạn nhưng
vẫn có một người bị chết do điện giật vì say rượu ngã
vào mảnh ruộng của người nông dân này lúc nửa
đêm.
Câu hỏi thảo luận (Äếp…)
9. Dấu hiệu của Vi phạm pháp luật
VPPL
Là hành vi
của con
người
Trái với các
quy định của
pháp luật
Chủ thể có
năng lực
chịu TNPL
Chứa đựng
lỗi của chủ
thể hành vi
10. l (1) Tại sao phải xác định chính xác một hành vi có phải là vi
phạm pháp luật không?
l (2) Hậu quả mà người vi phạm pháp luật phải gánh chịu có ±nh
chất thế nào?
l (3) Hãy xác định mối quan hệ giữa mức độ nguy hiểm của hành
vi vi phạm pháp luật với mức độ nghiêm khắc của hậu quả mà
người vi phạm pháp luật phải gánh chịu?
Câu hỏi thảo luận (Äếp…)
11. Cơ sở để truy cứu trách
nhiệm pháp lý
Mặt
khách
quan
Mặt
chủ
quan
Chủ
thể
Khách
thể
12. Mặt khách quan
l Mặt khách quan của vi phạm pháp luật là những biểu hiện bên
ngoài của vi phạm pháp luật. Nó bao gồm:
Ø Hành vi trái pháp luật.
Ø Thiệt hại về vật chất hoặc înh thần mà xã hội gánh chịu.
Ø Mối quan hệ nhân quả giữa hành vi trái pháp luật và thiệt hại.
13. Mặt chủ quan
l Lỗi: là trạng thái tâm lý của chủ thể đối với hành vi trái pháp luật.
Ø Lỗi cố ý trực îếp: Chủ thể vi phạm nhìn thấy trước hậu quả nguy hiểm
cho xã hội do hành vi của mình gây ra và mong muốn điều đó xảy ra.
Ø Lỗi cố ý gián îếp: Chủ thể vi phạm nhìn thấy hậu quả có thể xảy ra, tuy
không mong muốn song để mặc nó xảy ra.
14. Mặt chủ quan
Ø Lỗi vô ý vì quá tự tin: Chủ thể vi phạm nhìn thấy trước hậu quả
nguy hiểm cho xã hội do hành vi của mình gây ra những hy vọng,
tin tưởng điều đó không xảy ra hoặc có thể ngăn chặn được.
Ø Lỗi vô ý do cẩu thả: Chủ thể vi phạm đã không nhìn thấy hậu quả
nguy hiểm cho xã hội do hành vi của mình gây ra, mặc dù có thể
hoặc cần phải nhìn thấy được.
l Động cơ: Là cái thúc đẩy chủ thể thực hiện hành vi trái pháp
luật.
l Mục đích: Là kết quả cuối cùng mà trong suy nghĩ của mình
chủ thể mong muốn đạt được khi thực hiện hành vi trái pháp
luật.
15. Chủ thể
l Chủ thể của hành vi vi phạm pháp luật có thể là cá nhân hoặc tổ
chức có năng lực trách nhiệm pháp lý.
l Năng lực trách nhiệm pháp lý của chủ thể vi phạm pháp luật được
xem xét đối với từng loại vi phạm pháp luật cụ thể.
16. Khách thể
l Khách thể của vi phạm pháp luật là những quan hệ xã hội đang
được pháp luật bảo vệ và đang bị xâm hại. Tính chất của khách thể
phản ánh mức độ nguy hiểm của hành vi vi phạm pháp luật.
18. Khái niệm
“Pháp chế chính là sự đòi hỏi cơ quan nhà nước, nhân viên nhà nước, tổ
chức xã hội và mọi công dân phải thực hiện đúng, thực hiện nghiêm
chỉnh pháp luật trong hoạt động của mình.”
“Pháp chế là một chế độ đặc biệt của đời sống chính trị - xã hội, trong
đó tất cả các cơ quan nhà nước, tổ chức kinh tế, tổ chức xã hội, nhân
viên nhà nước, nhân viên các tổ chức xã hội và mọi công dân đều phải
tôn trọng và thực hiện pháp luật một cách triệt để và chính xác.”
“Pháp chế là pháp luật trong trạng thái tác động vào đời sống xã hội”
19. Mức độ îến bộ của xã hội
Gia tăng giá trị
xã hội của pháp
luật
Sự hoạt động
hiệu quả của
các cơ quan
bảo vệ pháp
luật
Pháp chế
20. Các
biểu
hiện
của
pháp
chế
Sự hiện diện của hệ thống pháp luật
hoàn thiện
Nhà nước được tổ chức và hoạt động
theo Hiến pháp và pháp luật, quản lý xã
hội bằng Hiến pháp và pháp luật
Các tổ chức xã hội khác được thành lập
và hoạt động hợp pháp
Mọi công dân và cá nhân luôn xử sự hợp
pháp