1. 1
Báo cáo kỹ thuật - Trợ lý giảng viên chính
Trung tâm Giáo dục và Phát triển
DIỄN ĐÀN GIỮA DOANH NGHIỆP VÀ CÁC TỔ CHỨC XÃ HỘI DÂN SỰ:
XÂY DỰNG MẠNG LƯỚI HỢP TÁC VÀ LẬP KẾ HOẠCH VẬN ĐỘNG CHÍNH SÁCH
TRONG TIẾN TRÌNH ĐÀM PHÁN VÀ THỰC THI FLEGT-VPA
2. 2
Mục lục
I. Giới thiệu ................................................................................................................................ 4
II. Nội dung.................................................................................................................................. 4
2.1. Bài tập 1: Lập kế hoạch vận động chính sách (có thể kẻ bảng)........................................... 4
2.2. Bài tập 2: Xác định truyền thông sẽ gắn với vận động chính sách như thế nào? ............... 5
III. Kết quả thảo luận................................................................................................................. 6
3.1. Kế hoạch hợp tác giữa doanh nghiệp và CSOs .................................................................... 6
3.2. Xây dựng kế hoạch vận động chính sách chung................................................................ 10
3.3. Kế hoạch vận động chính sách theo từng lĩnh vực cụ thể................................................. 13
3.4. Hoàn thành bài tập nhóm về vận động chính sách sau khi đi thực tế .............................. 15
IV. Nội dung đánh giá.............................................................................................................. 18
V. Kết quả đánh giá ................................................................................................................... 20
5.1. Đánh giá chung về khóa tập huấn...................................................................................... 20
Biểu đồ 1: Đánh giá nội dung diễn đàn doanh nghiệp và CSO ............................................. 20
Biểu đồ 2: Đánh giá về giảng viên của khóa tập huấn.......................................................... 20
Biểu đồ 4: Đánh giá công tác hậu cần .................................................................................. 21
Biểu đồ 5: Đánh giá sự tham gia của học viên...................................................................... 21
5.2. Phần 2: Đánh giá các chủ đề khóa tập huấn .................................................................. 21
Biểu đồ 1: Đánh giá mức độ quan tâm về Kế hoạch hợp tác giữa doanh nghiệp và CSOs và
kế hoạch vận động chính sách.............................................................................................. 21
Biểu đồ 2: Đánh giá mức độ đáp ứng về Kế hoạch hợp tác giữa doanh nghiệp và CSOs và kế
hoạch vận động chính sách................................................................................................... 22
Hình ảnh 1: Lý do đưa ra về mức độ quan tâm và mức độ đáp ứng về Kế hoạch hợp tác
giữa doanh nghiệp và CSOs và kế hoạch vận động chính sách ............................................ 22
3. 3
Biểu đồ 3: Đánh giá mức độ muốn được tập huấn thêm về Kế hoạch hợp tác giữa doanh
nghiệp và CSOs và kế hoạch vận động chính sách................................................................ 23
Biểu đồ 5: Đánh giá mức độ đáp ứng về Các bước tiến hành truyền thông và vận động
chính sách hiệu quả cho CSOs............................................................................................... 23
Hình ảnh 2: Lý do đưa ra mức độ quan tâm và mức độ đáp ứng về Các bước tiến hành
truyền thông và vạn động chính sách hiệu quả cho CSOs .................................................... 24
Biểu đồ 6: Đánh giá mức độ muốn được tập huấn thêm về Kế hoạch hợp tác giữa doanh
nghiệp và CSOs và kế hoạch vận động chính sách................................................................ 24
Biểu đồ 7: Đánh giá mức độ quan tâm về Đi thực tế doanh nghiệp gỗ ............................... 24
Biểu đồ 8: Đánh giá mức độ đáp ứng về Đi thực tế doanh nghiệp gỗ ................................. 24
Hình ảnh 3: Lý đưa ra mức độ quan tâm và mức độ đáp ứng về Đi thực tế doanh nghiệp gỗ
............................................................................................................................................... 25
Biểu đồ 9: Đánh giá mức độ muốn được tập huấn thêm về Đi thực tế doanh nghiệp gỗ ... 25
5.3. Nội dung các tổ chức mong muốn tập huấn tiếp theo.................................................. 26
4. 4
I. Giới thiệu
Diễn đàn được tổ chức trong 3 ngày từ 27 đến 29 tháng 6 năm 2016 tại Thành phố Đà Nẵng.
Nội dung diễn đàn tập trung vào 4 phần chính:
Phần 1: diễn đàn doanh nghiệp và CSO (ngày 27/6)
Trao đổi giữa CSO và doanh nghiệp về các vấn đề trong FLEGT-VPA;
Chia nhóm làm bài tập xây dựng kế hoạch hợp tác với doanh nghiệp trong FLEGT-
VPA.
Phần 2: Các CSO xây dựng kế hoạch vận động chính sách trong từng lĩnh vực cụ thể:
Bảo hiểm lâm nghiệp;
Quy hoạch trồng và khai thác rừng; và
Nguồn vốn cho hộ trồng rừng. (ngày 28/6).
Phần 3: Các bước tiến hành truyền thông và vận động chính sách hiệu quả
Giảng viên chính tiếp tục giới thiệu về các bước tiến hành vận động chính sách và các
công cụ truyền thông hiệu quả trong vận động chính sách;
Đại biểu tiếp tục hoàn thành kế hoạch vận động chính sách của nhóm mình;
Giảng viên giới thiệu kết quả khảo sát Công ty cổ phần Cẩm Hà về hiểu biết và nhu
cầu đào tạo doanh nghiệp về FLEGT-VPA mà CED đã thực hiện năm 2014.
Chia lớp thành 2 nhóm, phân công nhiệm vụ khi đến làm việc với Công ty Cẩm Hà.
Nhóm 1: tìm hiểu về chuỗi hành trình sản phẩm. Nhóm 2: tìm hiểu về quản trị doanh
nghiệp.
Phần 4: Đi thực tế tại Công ty cổ phần Cẩm Hà (sáng 29/6)và hoàn thiện kế hoạch vận động
chính sách của mỗi nhóm (chiều 29/6).
Báo cáo này tập hợp các kết quả thảo luận và tổng hợp kết quả đánh giá từ lớp tập huấn để
giảng viên chính tổng hợp kết quả và phân tích.
II. Nội dung
2.1. Bài tập 1: Lập kế hoạch vận động chính sách (có thể kẻ bảng)
Xây dựng bản kế hoạch vận động chính sách cần bao gồm những nội dung và cấu trúc như
sau:
Mục tiêu (tập hợp từ câu hỏi 1)
- Hiện trạng như thế nào? Lý giải hiện trạng đó?
- Hành động của chúng ta sẽ cải thiện nó như thế nào?
- Mong muốn cuộc sống cộng đồng sẽ thay đổi ra sao?
Xác định các bên tham gia (Câu trả lời từ câu hỏi 2 : Cá nhân, tổ chức sẽ tham gia)
5. 5
- Ai là người đưa ra quyết định?
- Ai là người có ảnh hưởng đến người ra quyết định (tiêu cực, tích cực, quyền lực nhất)
- Những đối tượng cần truyền thông?
Xác định nội dung (câu hỏi 3 và 4 : Những nội dung cần thu thập và cần phải nghe thấy?
a) Xác định định nơi cần điều tra, khảo sát. (Cần nghe thấy từ ai?)
b) Xác định phương pháp khảo sát (Cần nghe như thế nào?)
c) Xác định cơ sở lập kế hoạch (Chúng ta phải xây dựng trên cơ sở nào?)
d) Xác định nội dung kế hoạch (Chúng ta cần xây dựng những nội dung gì?)
e) Xác định kế hoạch triển khai (Chúng ta bắt đầu và triển khai như thế nào?)
f) Theo dõi, Đánh giá, Giám sát (Làm sao để biết là những cách này đạt hiệu quả.)
g) Phổ biến (Chúng ta tiếp tục như thế nào?)
h) Đề xuất và xác định thời gian thực hiện các sáng kiến về vận động chính sách:
- Lập kế hoạch phát triển nguồn nhân lực.
- Nguồn tài chính
- Chuẩn bị khung logic hành động
- Theo dõi và đánh giá
2.2. Bài tập 2: Xác định truyền thông sẽ gắn với vận động chính sách như thế nào?
Chi tiết các chủ đề liên quan đến FLEGT-VPA (tham khảo tài liêu), ghi tên các tổ chức cung cấp
thông tin (chủ đề, bộ phận phụ trách, người liên hệ…). Báo chí, liệt kê báo, chuyên mục, phóng
viên.
6. 6
III. Kết quả thảo luận
3.1. Kế hoạch hợp tác giữa doanh nghiệp và CSOs
Nhóm 1: Kế hoạch hợp tác CSOs và doanh nghiệp
Hoạt động Nguồn lực Phương pháp Kết quả
Vận động hành lang 2017 Các mối quan hệ với các cá
nhân/ tổ chức liên quan
Các mối quan hệ:
ngành Lâm nghiệp, Cơ
quan các cấp, doah
nghiệp....
Mối quan hệ giữa CSO và
doanh nghiệp (hiệp hội
doanh nghiệp)
Cung cấp và phổ biến thông tin về VPA-FLEGT 2017-
2018
Chuyên gia về VPA (mạng
lưới FLEGT)
Truyền thông / diễn
đàn: trực tiếp, gián
tiếp
Nhận thức của doanh
nghiệp về VPA-FLEGT
được nâng cao
Hỗ trợ kỹ thuật 2019 Chuyên gia hiểu biết về
VPA-FLEGT (mạng lưới
FLEGT)
Xây dựng website cho
các đối tượng liên
quan
Doanh nghiệp tuân thủ
các quy định liên quan
VPA-FLEGT
Xây dựng mạng lưới CSO-doanh nghiệp-Cộng đồng 2019 Chuyên gia hiểu biết về
Cộng đồng, doanh nghiệp,
FLEGT (mạng lưới FLEGT)
Tư vấn về LD & TLAS Mạng lưới và mối quan
hệ giữa doanh nghiệp-
Cộng đồng-CSO
Kính phí từ nguyồn tài trợ
(EU, WWF, SIDA...)
Tư vấn về thủ tục, hồ
sơ liên quan (quản lý
rừng, thị trường)
Cơ sở vật chất, năng
lực của doanh nghiệp
7. 7
Bài tập nhóm 2: Kế hoạch hợp tác giữa CSO và doanh nghiệp
Hoạt động Thời gian Lợi ích Nguồn lực Cách làm Kết quả
1) Tìm hiểu nhu cầu và thế mạnh
của CSO và doanh nghiệp
2017 Hiểu về nhau chỉ ra được thế mạnh và
yếu, nhu cầu của CSO, doanh nghiệp
- Con người
- Tài chính
- Kỹ thuật
Tiếp cận, trao đổi để
nắm bắt thông tin
Tổng hợp kết quả đánh giá nhu
cầu ưu tiên
2) Nâng cao năng lực, nhận thức
của CSO và doanh nghiệp
2017-2018 Hiểu được nhu cầu doanh của doanh
nghiệp và đưa ra giải pháp. Hiểu quy
định của VPA đến doanh nghiệp và
cộng đồng dân cư
Tiếp cận, hội thảo,
đối thoại, tuyên
truyền
Hiểu rõ tác động của VPA-
FLEGT
3) Giải quyết vấn đề khó khăn 2018-2019 Giải quyết những khó khăn phát sinh
khi triển khai FLEGT
Xây dựng kế hoạch
giải quyết vấn đề
khó khăn
Xây dựng kế hoạch hành động
4) Truyền thông để thực thi FLEGT 2017-2019 Nâng cao nhận tức, năng lực, uy tín
của doanh nghiệp, CSO, cộng đồng
dân cư
Tuyên truyền thông
qua phát thanh,
truyền thông
Doanh nghiệp và các bên liên
quan hiểu rõ tác động và thực
hiện kế hoạch hành động
8. 8
Nhóm 3:
Hoạt động Thời gian Lợi ích Nguồn lực Cách tiến hành Kết quả
CSO Doanh nghiệp CSO Doanh nghiệp
Nghiên cứu
khảo sát nhu
cầu của doanh
nghiệp xuất
khẩu gỗ
(Trồng, khai
thác, vận
chuyển, chế
biến, xuất
khẩu)
Tháng 7,
9/ 2016
- Nắm được thông
tin, nhu cầu của
doanh nghiệp
- Xây dựng được
quan hệ hợp tác với
doanh nghiệp
- Tạo ra cơ hội cùng
hợ tác lâu dài
- CSO được nâng cao
năng lực về
FLEGT/VPA
- CSO được trở thành
cầu nối/ trung gian
giữa doanh nghiệp
– cộng đồng – chính
phủ, chính quyền,
nhà tài trợ.
- Doanh nghiệp
được chia sẻ
thực trạng của
doanh nghiệp,
nhu cầu, khó
khăn, mong
muốn liên
quan đến
FLEGT
- Được cung cấp
thông tin,
được hỗ trợ
các kênh
truyền thông
chính thống,
do đó doanh
nghiệp được
nâng cao năng
lực
- Doanh nghiệp
phát triển bền
vững hơn
1) Điểm mạnh
- Các CSO có hiểu biết về FLEGT/
VPA;
- Có mạng lưới, có nhiều chuyên
gia;
- CSO có thể tìm được nguồn tài
trợ;
- Có điều kiện về cơ sở vật chất
ở mức đạt yêu cầu;
- Có tổ chức mạng lưới tốt;
- Có tiếng nói độc lập, ít bị chi
phối.
2) Điểm yếu
- Thiếu tiếng nói chính thức;
- Không có nguồn tài chính bền
vững;
- Hiểu biết và mối quan tâm của
CSO về FLEGT/VPA không đồng
đều;
- Vị thế và niềm tin của doanh
nghiệp đối với CSO còn hạn
chế, gây khó khăn cho quá
trình hợp tác;
3) Cơ hội
- FLEGT/VPA sắp được kí kết nên
được sự quan tâm của chính
phủ và doanh nghiệp;
- Do đó, sự đầu từ các nguồn lực
1) Điểm mạnh
- Doanh nghiệp là đối tác
trực tiếp chịu tác động trực
tiếp của VPA
- Có nguồn kinh phí
- Có nguồn nhân lực
- Có nhiều đối tác
- Một số doanh nghiệp có
hiểu biết về VPA
2) Điểm yếu
- Tiếp cận với chính sách
VPA còn hạn chế;
- Một số doanh nghiệp chưa
hiểu, thiếu kiến thức về
VPA
- Ít vốn hoặc khó tiếp cận
các nguồn vốn
- Sự liên kết giữa các doanh
nghiệp với nhau còn hạn
chế
3) Cơ hội
- Hiệp định VPA tạo điều
kiện cho doanh nghiệp
phát triển
- Tạo uy tín cho doanh
nghiệp phát triển bền vững
- Có thêm nhiều đối tác từ
nước ngoài;
- Lập kế hoạch
nghiên cứu
khảo sát
- Tìm đầu mối,
xác định các
bên liên
quan;
- Thủ tục hành
chính: …
- Tìm nguồn tài
chính để thực
hiện được
nghiên cứu
- Hiểu được nhu
cầu, hiện trạng
hoạt động, khó
khăn – thuận
lợi, vướng mắc
của doanh
nghiệp liên
quan đến lộ
trình FLEGT;
- Có thể vận
động tài trợ/
kinh phí cho các
hoạt động hợp
tác cùa CSO và
doanh nghiệp.
9. 9
cho FLEGT cũng nhiều hơn (tài
chính, khoa học, công nghệ,
đào tạo…)
- Sẽ có cơ chế, chính sách phù
hợp hơn để thúc đẩy hợp tác.
4) Điểm yếu
- Hệ thống văn bản pháp luật, cơ
chế chính sách của Việt Nam
thiếu đồng bộ, thiếu sự đồng
bộ với luật pháp quốc tế;
- CSO chưa được công nhận và
có tư cách pháp nhân chính
thức nên khó vận động và tạo
được các quan hệ hợp tác
chính thức với doanh nghiệp.
- Góp phần nâng cao hình
ảnh cho doanh nghiệp Việt
Nam
4) Thách thức
- Hệ thống văn bản của Việt
Nam chưa đồng bộ
- Tính cạnh tranh của doanh
nghiệp Việt Nam trên thế
giới còn thấp
- Nguồn nguyên liệu gỗ của
Việt Nam không ổn định,
thiếu, chủ yếu nhập khẩu,
lệ thuộc vào nhập khẩu.
- Cơ chế FLEGT của Việt Nam
còn gây khó khăn cho
doanh nghiệp
10. 10
3.2. Xây dựng kế hoạch vận động chính sách chung
Nhóm 1:
Lĩnh vực hoạt
động
Thời gian Đối tượng vận động Thuận lợi/ Khó khăn Kết quả dự kiến
Tài chính 2017 - Doanh nghiệp
- Các tổ chức liên quan khác
-Tài chính, ngân hàng, thuế
- Mạng lưới VNGOs-FLEGT
Mới, chưa phổ biến Các cơ quan liên quan đồng ý hỗ
trợ (bằng văn bản)
Bảo hiểm rủi ro 2018 - Doanh nghiệp
- Cơ quan tài chính
- Doanh nghiệp bảo hiểm
- Mới về quy trình, thủ tục
- Thuận lợi: xu hướng hội nhập thúc đẩy
việc thực hiện bảo hiểm rủi ro
Có văn bản của nhà nước về việc
đóng bảo hiểm rủi ro
Quy hoạch trồng
và khai thác rừng
2020 Chính quyền địa phương
Cơ quan quản lý Lâm nghiệp
- Thuận lợi: đã có chủ trương tái cơ cấu
ngành Lâm nghiệp
- Khó khăn:
+ Quy hoạch tổng thể chưa có
+ Đất chưa có sổ đỏ, tranh chấp đất đai
Có văn bản về quy hoạch trồng
và khai thác rừng
Hệ thống văn bản
pháp luật thực thi
lâm luật
2012-2025 - Nhà hoạch định chính sách
- Cơ quan truyền thông
- Doanh nghiệp
- Cộng đồng
Thuận lợi: Mối quan hệ với cơ quan báo
chí, cộng đồng, doanh nghiệp. Bằng
chứng thực tế trong quá trình thực hiện,
nghiên cứu (mạng lưới VNGOs, FLEGT)
Hệ thống văn bản pháp luật thực
thi lâm luật được ban hành
11. 11
Nhóm 2:
Lĩnh vực Thời gian Đối tượng Thuận lợi/ Khó khăn Kết quả
Tài chính 2017-2019 - Nhà hoạch định chính sách
- Doanh nghiệp, tổ chức CSO
- Cộng đồng dân cư
- Thuận lợi: có mạng lưới VNGO-FLEGT
(có dự án)
- Nhà nước
- Khó khăn: kinh phí thực hiện
Văn bản pháp luật phù hợp với
các đối tượng được xây dựng
Bảo hiểm rủi ro 2017-2020 - Nhà nước
- Ngân hàng
- Doanh nghiệp
- Thuận lợi: Cộng đồng dân cư và doanh
nghiệp
- Khó khăn: chưa có tổ chức nào đứng ra
đảm nhận
Chế độ/ hệ thống bảo hiểm cho
sản xuất Lâm nghiệp được xây
dựng
Quy hoạch trồng và
khai thác rừng
Từ 2017 - Chính quyền
- Cơ quan quản lý lâm nghiệp
- Doanh nghiệp, cộng đồng dân cư
- Thuận lợi: Cộng đồng dân cư, hộ gia
đình, doanh nghiệp
- Khó khăn: tranh chấp lấn chiếm chưa có
quyền sử dụng đất
Quy hoạch sản xuất Lâm nghiệp
đảm bảo phù hợp vùng, miền,
đối tượng
Hệ thống văn bản
pháp luật thực thi
lâm luật
Từ 2016 - Cơ quả nhà nước
- Doanh nghiệp, CSO
- Cộng đồng dân cư
- Khó khăn: Văn bản có nhiều chồng chéo
- Thuận lợi: có văn bản của FLEGT
Hệ thống văn bản pháp luật
được điều chỉnh phù hợp.
Hộ gia đình/doanh nghiệp được
cung cấp thông tin, nâng cao
năng lực thực hiện pháp luật
12. 12
Nhóm 3:
Lĩnh vực hoạt động Thời gian Đối tượng vận động Thuận lợi/ Khó khăn Kết quả dự kiến
Tài chính
Vốn cho người
trồng rừng
2017-2020 - Từ các tổ chức quốc tế
- Từ Tổng cục Lâm nghiệp
- Từ các Ngân hàng cho vay ưu đãi
- Từ các dự án của các NGO khác
- Các tổ chức liên quan (bộ Tài chính, bộ NN
và PTNT, bộ Tài nguyên và Môi trường, Ngân
hàng chính sách)
- Các cơ quan cấp cơ sở
- Các nhà từ thiện
- Các phong trào đoàn thể/ các hiệp hội (lâm
nghiệp, tài nguyên môi trường, gỗ....)
- Quỹ ứng phó biến đổi khí hậu và Redd+
- Các tổ chức quốc tế đang rất quan tâm
hỗ trợ công tác bảo vệ rừng và môi
trường
- Chính phủ có kế hoạch bổ sung sửa đổi
1 số chính sách
- Các NGO muốn nâng cao năng lực cho
các tổ chức thành viên, các gói ưu đãi cho
các hộ trồng rừng và doanh nghiệp
- Ưu tiên của quốc tế chứng nhận trong
tăng trưởng xanh
Khó khăn:
- Nguồn kinh phí ngày càng cắt giảm
- Các thủ tục hành chính rườm rà, phức
tạp
- Cơ quản thực thi tại địa phương nhũng
nhiễu
- Uy tín các tổ chức CSO chưa cao nên khả
năng thuyết phục khó
- Tham nhũng, tỉ lệ vốn đến người dân
thấp/ không đúng đối tượng
- Năng lực quản lý vốn thấp/ hạn chế
- Có nguồn kinh phí để thực hiện
chính sách
- Tạo ra quan hệ lâu dài
- Người trồng rừng được hưởng
lợi
+ vốn vay nhiều hơn
+ vốn vay dài hạn/ thời hạn vay
+ lãi suất ưu đãi
+ thủ tục cho vay đơn giản, phù
hợp
- Nâng cao năng lực và nhận thức
cho người dân
- Nâng cao đời sống
- Phát triển rừng bền vững
- Giảm nhẹ biến đổi khí hậu
- Đảm bảo nguồn gỗ hợp pháp
13. 13
3.3. Kế hoạch vận động chính sách theo từng lĩnh vực cụ thể.
3.3.1. Nhóm 1: Kế hoạch vận động chính sách – Bảo hiểm lâm nghiệp
a) Vấn đề:
- Ở Việt Nam chưa có bảo hiểm về lâm nghiệp
- Bảo hiểm lâm nghiệp là một trong những cơ sở xác định giá trị tài sản dựa trên rừng
và đất rừng
b) Phân tích: Rừng có bảo hiểm là cơ sở để ngân hàng xét duyệt vay vốn
c) Mục đích: hình thành chính sách bảo hiểm lâm nghiệp ở Việt Nam
d) Mục tiêu:
- Các chính sách bảo hiểm quốc tế được áp dụng vào bối cảnh Việt Nam (Groupama...)
- Chính sách hỗ trợ cho đối tượng trồng rừng và các bên liên quan được đề xuất -> phù
hợp với đề án tái cơ cấu ngành lâm nghiệp
e) Thông điệp “An sinh lâm nghiệp – Bảo vệ tương lai”
f) Công cụ:
- Nhà nước hỗ trợ 65% phí mua bảo hiểm (lấy từ phí chi trả Chuyên viên môi trường rừng,
bảo vệ rừng....)
- Có chính sách đảm bảo phí bồi thường (1000$/ha/vụ tổn thất – chính sách Groupama)
- Chính sách tái bảo hiểm (cho các tổ chức nước ngoài)
g) Kế hoạch theo dõi – Đánh giá:
- Công cụ giám sát (trạm giám sát, trạm quan trắc)
- Phối hợp với kiểm lâm địa phương
h) Kế hoạch vận động:
- Viết các bài nghiên cứu về chính sách bảo hiểm Lâm nghiệp trên báo
- Tổ chức các buổi hội thảo, toạ đàm, diễn đàn có sự tham gia của các tổ chức quốc tế
- Dự thảo đề xuất chính sách
3.3.2. Nhóm 2: Quy hoạch trồng và khai thác rừng
a) Mục tiêu: tạo ra vùng nguyên liệu đủ lớn đáp ứng lượng gỗ hợp pháp hợp hợp FLEGT.
b) Cơ sở pháp lý: nghị quyết số 30-NQ/TW và QĐ 686/QĐ-TTG
c) Đối tượng: nhà nước cấp tỉnh, huyện, xã, doanh nghiệp, CSO, cộng đồng dân cư, kiểm
lâm, chuyên trách Lâm nghiệp
d) Nội dung:
- Địa điểm nghiên cứu, đánh giá điểm trên 7 vùng sinh thái (mỗi vùng 1 tỉnh)
- Thời gian: từ quý 4/2016
- Phương pháp:
o Nghiên cứu bàn, phỏng vấn bán cấu trúc các bên liên quan
o Hội thảo tham vấn các nhóm đối tượng liên quan
e) Nội dung nghiên cứu:
- Thực trạng về quyền sử dụng đất rừng,
- Thực trạng về sản xuất, khai thác, chế biến và tiêu thụ
f) Các chính sách hiện hành mà các bên liên quan được thụ hưởng
g) Kết quả mong đợi: xác định thực trạng và đưa ra giải pháp sử dụng đất
h) Thực hiện nghiên cứu:
14. 14
i) Kế hoạch cụ thể:
Thời gian Đối tượng Nội dung Phương pháp Kết
quả
Q1/2017 Các cơ quan quản lý nhà
nước, ban hành chính sách
sử dụng đất đai, doanh
nghiệp, CSO, cộng đồng
- Thực trạng, giải pháp sử dụng
đất và khuyến nghị
- Kết nối mạng lưới để vđcs và
thực hiện FLEGT
- Vận động thực hiện văn bản quy
định của nhà nước.
Có kiến thức đề nghị cấp quyền sử
dụng đất (sổ đỏ nếu có)
Kế hoạch trồng và khai thác rừng,
- Thực hiện văn bản pháp luật về
giao đất giao rừng, rà soát, trả lại
đất cho dân
-Quản lý bảo vệ rừng và đất rừng
Hội thảo cấp tỉnh,
truyền thông
7 hội
thảo
Q2/2017 CSO, doanh nghiệp Diễn đàn, hội thảo,
truyền thông, báo chí
Cộng đồng dân cư Truyền thông
(Internet, truyền
thanh, bảng tin, tờ
rơi...)
Công ty lâm nghiệp
Ban quản lý rừng phòng hộ
Kiểm lâm
Tổ chức hội thảo, báo
chí, diễn đàn báo chí
3.3.3. Nhóm 3: Huy động nguồn vốn cho hộ trồng rừng
a) Xác định vấn đề:
- Phát triển rừng, tăng diện tích rừng trồng cần phải huy động nguồn vốn
- Xác định nguồn vốn sẽ được tạo ra từ đâu
b) Mục tiêu: Có nguồn lực về vốn dồi dào để thuận lợi cho việc tổ chức trồng rừng
c) Nghiên cứu:
- Nhu cầu vốn để đáp ứng diện tích rừng trồng
- Xác định các đối tượng cần huy động
d) Thu thập thông tin dữ liệu các cấp:
- Các văn bản pháp quy của các cấp có liên quan
- Đánh giá hiện trạng
- Đánh giá nhu cầu
- Xác định nguồn cung cấp tài chính có thể
e) Lập các nhóm vận động chính sách
- Thành lập nhóm tư vấn về tài chính
- Thành lập nhóm tư vấn lập kế hoạch phát triển rừng bền vững
f) Vận động thông qua truyền thông
- Đưa ra thông điệp: Xã hội chung tay góp sức bảo vệ và phát triển rừng bằng nguồn lực
đóng góp.
- Để triển khai thông điệp này thông qua các kênh: truyền hình, báo chí, đài phát thanh,
internet, áp phích, poter....
g) Giáo dục nâng cao nhận thức những người làm chính sách
- Hội thảo
- Báo cáo
h) Xây dựng quan hệ hợp tác
- Lập kế hoạch để xây dựng quan hệ hợp tác với các cơ quan cấp kinh phí tiềm năng
15. 15
3.4. Hoàn thành bài tập nhóm về vận động chính sách sau khi đi thực tế
Học viên chia thành 2 nhóm lơn, một nhóm tập trung vào hoàn thiện kế hoạch vận động chính
sách về bảo hiểm lâm nghiệp, một nhóm hoàn thiện kế hoạch vận động chính sách về quy
hoạch và khai thác rừng.
- Tổ chức các buổi hội thảo, toạ đàm, diễn đàn có sự tham gia của các tổ chức quốc tế
- Dự thảo đề xuất chính sách
Các bước vận động nguồn vốn cho hộ trồng rừng
a) Xác định vấn đề
- Phát triển rừng, tăng diện tích rừng trồng cần phải huy động nguồn vốn
- Xác định nguồn vốn sẽ được tạo ra từ đâu
b) Mục tiêu: Có nguồn lực về vốn dồi dào để thuận lợi cho việc tổ chức trồng rừng
c) Nghiên cứu
- Nhu cầu vốn để đáp ứng diện tích rừng trồng
- Xác định các đối tượng cần huy động
d) Thu thập thông tin dữ liệu các cấp
- Các văn bản pháp quy của các cấp có liên quan
- Đánh giá hiện trạng
- Đánh giá nhu cầu
e) Xác định nguồn cung cấp tài chính có thể
f) Lập các nhóm vận động chính sách
- Thành lập nhóm tư vấn về tài chính
- Thành lập nhóm tư vấn lập kế hoạch phát triển rừng bền vững
g) Vận động thông qua truyền thông
- Đưa ra thông điệp: Xã hội chung tay góp sức bảo vệ và phát triển rừng bằng nguồn lực
đóng góp.
- Để triển khai thông điệp này thông qua các kênh: truyền hình, báo chí, đài phát thanh,
internet, áp phích, poker....
h) Giáo dục nâng cao nhận thức những người làm chính sách
- Hội thảo
- Báo cáo
i) Xây dựng quan hệ hợp tác
- Lập kế hoạch để xây dựng quan hệ hợp tác với các cơ quan cấp kinh phí tiềm năng
16. 16
Nhóm 1: Kế hoạch truyền thông, vận động chính sách BẢO HIỂM LÂM NGHIỆP
Hoạt động Thời gian, địa
điểm
Đối tượng Phương pháp (Cách thức thực hiện) Nguồn lực
hỗ trợ
Kết quả mong đợi Đơn vị thực hiện
Truyền thông
thông tin qua
báo chí
- Thu thập thông tin, dữ liệu về bảo hiểm Nông-Lâm
nghiệp
- Dịch các bài nghiên cứu
- Điều tra nghiên cứu hiện trạng
- Mời các chuyên gia viết bài (Quốc hội, NGOs...)
- Đăng bài lên các báo uy tín
SRD
Tổ chức đối
thoại chính
sách
- Đưa ra các bằng chứng thuyết phục về sự cần thiết
phải có bảo hiểm Lâm nghiệp
- Mời các chuyên gia quốc tế của các công ty bảo hiểm
- Mời các chuyên gia có uy tín về chính sách ở Việt
Nam
- Tổ chức đối thoại chính sách (có sự tham gia của báo
chí)
- Tăng giá trị của rừng và
tăng giá bán gỗ, người
dân được hưởng lợi
hơn, đảm bảo an sinh xã
hội bền vững
- Có bảo hiểm Lâm
nghiệp sẽ được thế chấp
Ngân hàng -> vay vốn
- SRD, ADC, PAN,
CMARD 2, ECODE,
CRDR, CORENAM
- CCRC, PAN, SRD
Dự thảo đề
xuất chính sách
- Tổng hợp các ý kiến đóng góp từ đối thoại chính
sách
- Soạn dự thảo, tham vấn ý kiến
- Nắm bắt được các thủ tục (hồ sơ, quá trình...)
17. 17
Nhóm 2: Nâng cao năng lực cho các đối tượng thực hiện quy hoạch trồng rừng và kiểm tra rừng đáp ứng yêu cầu FLEGT
Hoạt động Đối tượng Đơn vị thực
hiện
Nguồn lực Thời gian Phương pháp
Tổ chức hội thảo để phân tích thực trạng và đưa ra cá
khuyến nghị sử dụng đất (cấp tỉnh)
- Chính quyền: tỉnh,
huyện
- Kiểm lâm
- Ban quản lý rừng phòng
hộ
- Công ty lâm nghiệp
CSO WWF, CED,
CSO, EU
2017-2018 Thuyết trình, thảo luận,
phóng sự
Truyền thông để người dân hiểu về VPA-FLEGT và các
lợi ích từ gỗ hợp pháp
- Người dân
- Cộng đồng
- Chính quyền xã
CSO WWF, CED,
CSO, EU
2017-2018 Tờ rơi, bản tin, truyền
thanh xã, truyền hình,
internet
Đào tạo, hướng dẫn người dân trồng rừng thực hiện
theo quy trình VPA-FLEGT
- Chính quyền xã
- Chủ rừng
CSO, doanh
nghiệp
WWF, CED,
doanh nghiệp,
CSO, địa
phương
2017-2019 Thuyết trình, thảo luận
nhóm, thảo luận
Đối thoại chính sách phát triển và bảo vệ rừng - Chính quyền địa phương
- Dân
- Doanh nghiệp
CSO, doanh
nghiệp
WWF, CED,
doanh nghiệp
2017-2019 Thuyết trình, chia sẻ, hỏi
đáp
Tham quan, học tập kinh nghiệm từ các vùng khác (đã
thực hiện tốt quy hoạch trong rừng)
- Chính quyền địa phương
- Chủ rừng
CSO WWF, CED,
doanh nghiệp
2019 Chia sẻ, thực địa mô hình
Các ấm phẩm truyền thông: tờ rơi, tờ gấp, bảng tin,
báo chí, phát thanh
Báo cáo kết quả
- Chính quyền địa phương
- Kiểm lâm
- Người dân
- Công ty lâm nghiệp
- Phòng Tài nguyên, Môi
trường
Tổng cục Lâm
nghiệp, CSO
Tổng cục lâm
nghiệp, CSO
2017-2019 Văn bản góp ý, gửi trực
tiếp
18. 18
IV. Nội dung đánh giá
Học viên đánh giá việc tổ chức và thực hiện lớp tập huấn với ba nội nội dung sau: 1) đánh giá chung về
lớp tập huấn; 2) Đánh giá các chủ đề và nội dung được tập huấn; và 3) đề xuất nhu cầu và nội dung
mong muốn được tiếp tục tập huấn và nâng cao. Cụ thể các tiêu chí và nội dung đánh giá dưới đây:
CSO/NGO Doanh nghiệp Nhà nước
1. Đánh giá chung về khóa tập huấn
Khía cạnh đánh giá
Đánh giá Đánh giá khác
Rất tốt Tốt Trung bình Kém
Nội dung Diễn đàn
doanh nghiệp và CSO
Nội dung tập huấn
Giảng viên
Phương pháp tập
huấn
Hậu cần
Sự tham gia của học
viên
2. Đánh giá các chủ để tập huấn
Mức độ quan tâm/đáp ứng : 5 – 1
5: rất quan tâm/rất hài lòng,
1: không quan tâm/không hài lòng
3. Nội dung các tổ chức mong muốn tập huấn tiếp theo:
Chủ đề Mức độ
quan tâm
Mức độ
đáp ứng
Lý do Muốn được tập
huấn thêm
Cho điểm từ 5 (rất quan tâm/rất hài lòng) … 1 (không
quan tâm/ chưa hài lòng)
5-1 5-1 X: Có
O: Không
Xây dựng chiến lược truyền thông hiệu quả nâng cao
hình ảnh và tiếng nói cho tổ chức XHDS
Truyền thông vận động chính sách (xây dựng thông
điệp/chọn kênh công bố)
Vai trò của truyền thông/vận động chính sách đối với
các tổ chức XHDS tham gia tiến trình FLEGT-VPA
19. 19
Tên tổ chức: ...................................................................................................................................
Địa chỉ:……………………………………………………………………………………………..
Người tham dự: ..............................................................................................................................
Điện thoại:……………………………………… Email:………………………………………….
1. Vận động chính sách: Liệt kê nội dung chi tiết
……………………………………………………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
2. Truyền thông cho mạng lưới: Liệt kê nội dung chi tiết
……………………………………………………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………….
3. Truyền thông cho tổ chức: Liệt kê nội dung chi tiết
……………………………………………………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
20. 20
V. Kết quả đánh giá
5.1. Đánh giá chung về khóa tập huấn
Biểu đồ 1: Đánh giá nội dung diễn đàn doanh nghiệp và CSO
Biểu đồ 2: Đánh giá về giảng viên của khóa tập huấn
Biểu đồ 3: Đánh giá phương pháp tập huấn
21. 21
Biểu đồ 4: Đánh giá công tác hậu cần
Biểu đồ 5: Đánh giá sự tham gia của học viên
5.2. Phần 2: Đánh giá các chủ đề khóa tập huấn
Biểu đồ 1: Đánh giá mức độ quan tâm về Kế hoạch hợp tác giữa doanh nghiệp và CSOs và kế
hoạch vận động chính sách
Chú thích: (5 là rất quan tâm/hài lòng; 1 là không quan tâm/không hài lòng)
22. 22
Biểu đồ 2: Đánh giá mức độ đáp ứng về Kế hoạch hợp tác giữa doanh nghiệp và CSOs và
kế hoạch vận động chính sách
Chú thích: (5 là rất quan tâm/hài lòng; 1 là không quan tâm/không hài lòng)
Hình ảnh 1: Lý do đưa ra về mức độ quan tâm và mức độ đáp ứng về Kế hoạch hợp tác giữa
doanh nghiệp và CSOs và kế hoạch vận động chính sách
23. 23
Biểu đồ 3: Đánh giá mức độ muốn được tập huấn thêm về Kế hoạch hợp tác giữa doanh nghiệp
và CSOs và kế hoạch vận động chính sách
Biểu đồ 4: Đánh giá mức độ quan tâm về Các bước tiến hành truyền thông và vận động chính
sách hiệu quả cho CSOs
Chú thích: (5 là rất quan tâm/hài lòng; 1 là không quan tâm/không hài lòng)
Biểu đồ 5: Đánh giá mức độ đáp ứng về Các bước tiến hành truyền thông và vận động chính
sách hiệu quả cho CSOs
Chú thích: (5 là rất quan tâm/hài lòng; 1 là không quan tâm/không hài lòng)
24. 24
Hình ảnh 2: Lý do đưa ra mức độ quan tâm và mức độ đáp ứng về Các bước tiến hành truyền
thông và vạn động chính sách hiệu quả cho CSOs
Biểu đồ 6: Đánh giá mức độ muốn được tập huấn thêm về Kế hoạch hợp tác giữa doanh nghiệp
và CSOs và kế hoạch vận động chính sách
Biểu đồ 7: Đánh giá mức độ quan tâm về Đi thực tế doanh nghiệp gỗ
Chú thích: (5 là rất quan tâm/hài lòng; 1 là không quan tâm/không hài lòng)
Biểu đồ 8: Đánh giá mức độ đáp ứng về Đi thực tế doanh nghiệp gỗ
Chú thích: (5 là rất quan tâm/hài lòng; 1 là không quan tâm/không hài lòng)
25. 25
Hình ảnh 3: Lý do đưa ra mức độ quan tâm và mức độ đáp ứng về Đi thực tế doanh nghiệp gỗ
Biểu đồ 9: Đánh giá mức độ muốn được tập huấn thêm về Đi thực tế doanh nghiệp gỗ