Luận văn Hoàn thiện công tác trả lương tại viễn thông Quảng Ngãi (VNPT Quảng Ngãi) .các bạn có thể tham khảo thêm nhiều tài liệu và luận văn ,bài mẫu điểm cao tại teamluanvan.com
Kiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh lí
Hoàn thiện công tác trả lương tại viễn thông Quảng Ngãi (VNPT Quảng Ngãi) ..doc
1. Viết đề tài giá sinh viên – ZALO:0973.287.149-
TEAMLUANVAN.COM
Tải tài liệu tại kết bạn zalo : 0973.287.149
1
MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Trả lương lao động luôn là vấn đề mang tính thời sự trong sản
xuất và đời sống xã hội trên thế giới. Chính sách tiền lương của Nhà
nước thời gian qua và hiện nay không ngừng được cải thiện; tuy nhiên
cần phải thừa nhận rằng, tiền lương chưa phản ánh đúng giá trị sức lao
động, nên chưa thực sự đóng vai trò động lực của nó trong đời sống xã
hội. Tiền lương là một bằng chứng thể hiện giá trị, địa vị uy tín của một
người lao động đối với gia đình, doanh nghiệp và xã hội; thể hiện chính
sách đãi ngộ của doanh nghiệp đối với người lao động.
Viễn thông Quảng Ngãi đã và đang đẩy mạnh các hoạt động
quản lý, vận hành khai thác và kinh doanh. Tuy nhiên, công tác trả
lương tại doanh nghiệp vẫn còn một số tồn tại, trong đó cơ cấu tiền
lương và hình thức trả lương còn chưa hợp lý, nên chưa thúc đẩy hoạt
động sản xuất kinh doanh phát triển, thu hút và duy trì lực lượng lao
động chất lượng cao, chưa khuyến khích người có tài và người làm
việc giỏi đầu quân cho doanh nghiệp. Xuất phát từ ý nghĩa đó, tác giả
chọn đề tài: Hoàn thiện công tác trả lương tại Viễn thông Quảng
Ngãi (VNPT Quảng Ngãi).
2. Mục tiêu nghiên cứu của đề tài
- Nhằm hệ thống hóa lý luận cơ bản liên quan đến công tác trả
lương trong doanh nghiệp. Phân tích thực trạng về trả lương trong 3
năm, đề ra giải pháp nhằm hoàn thiện hơn nữa công tác trả lương lao
động tại VNPT Quảng Ngãi, tạo đòn bẩy khuyến khích và thúc đẩy sự
cống hiến, sáng tạo, hiệu quả trong công tác quản lý, vận hành khai thác
và kinh doanh của doanh nghiệp, nhằm phát triển doanh nghiệp ngày
2. Viết đề tài giá sinh viên – ZALO:0973.287.149-
TEAMLUANVAN.COM
Tải tài liệu tại kết bạn zalo : 0973.287.149
2
càng lớn mạnh, tăng khả năng cạnh tranh trên thị trường và đặc biệt là
phải duy trì một nguồn nhân lực ổn định, hiệu quả.
3. Đối tượng, phạm vi nghiên cứu
- Đối tượng nghiên cứu là tất cả những vấn đề lý luận và thực
tiễn liên quan đến công tác trả lương tại VNPT Quảng Ngãi.
- Phạm vi nghiên cứu tập trung vào các nội dung của công tác
trả lương lao động từ năm 2009 – 2011.
4. Phương pháp nghiên cứu
- Phương pháp thống kê, phương pháp toán học, phương pháp
phân tích thực chứng, phương pháp phân tích chuẩn tắc, phương
pháp điều tra, phỏng vấn. Các số liệu sử dụng trong đề tài là những
số liệu của các báo cáo đã công bố chính thức của VNPT Quảng Ngãi
và Cục thống kê tỉnh Quảng Ngãi.
5. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài
- Luận văn đã nghiên cứu một cách hệ thống các vấn đề lý
luận về công tác trả lương trong các doanh nghiệp. Qua nghiên cứu,
khảo sát…,xem xét và đánh giá tổng thể cấu trúc trích lập, chi trả tiền
lương tại VNPT Quảng Ngãi, cũng như nguyên nhân và những vấn
đề đặt ra đối với thực trạng đó. Kết quả nghiên cứu của luận văn sẽ là
tài liệu tham khảo cho các nhà quản lý của VNPT Quảng Ngãi trong
việc xây dựng các chính sách tiền lương tại doanh nghiệp nói riêng
và kế hoạch phát triển sản xuất kinh doanh nói chung.
6. Kết cấu của đề tài
Chương 1: Những vấn đề lý luận chung về công tác trả lương
trong doanh nghiệp.
Chương 2: Thực trạng công tác trả lương tại Viễn thông Quảng
Ngãi.
3. Viết đề tài giá sinh viên – ZALO:0973.287.149-
TEAMLUANVAN.COM
Tải tài liệu tại kết bạn zalo : 0973.287.149
3
Chương 3: Hoàn thiện công tác trả lương tại Viễn thông Quảng
Ngãi.
CHƯƠNG 1 - NHỮNG VẤN ĐỀ LÝ LUẬN CHUNG VỀ
CÔNG TÁC TRẢ LƯƠNG TRONG DOANH NGHIỆP
1.1. Khái niệm, bản chất và vai trò của tiền lương
1.1.1. Tiền lương và một số khái niệm liên quan
1.1.1.1. Tiền lương: Điều 55 Bộ luật lao động của nước ta quy
định: “Tiền lương của người lao động do hai bên thỏa thuận trong hợp
đồng lao động và được trả theo năng suất lao động, chất lượng và hiệu
quả công việc. Mức lương của người lao động không được thấp hơn
mức lương tối thiểu do Nhà nước quy định”. [2, tr.18].
1.1.1.2. Một số khái niệm liên quan đến tiền lương
a. Tiền lương tối thiểu: Điều 56 Bộ luật lao động của nước ta
quy định: “Mức lương tối thiểu được ấn định theo giá sinh hoạt, bảo
đảm cho người lao động làm công việc giản đơn nhất trong điều kiện
lao động bình thường bù đắp sức lao động giản đơn và một phần tích
lũy, tái sản xuất sức lao động mở rộng và được dùng làm căn cứ để
tính mức lương cho các loại lao động khác nhau...”.
b. Tiền lương danh nghĩa và tiền lương thực tế: tiền lương
thực tế và tiền lương danh nghĩa tỷ lệ thuận với nhau. Tuy nhiên khi tiền
lương danh nghĩa tăng cũng chưa chắc là tiền lương thực tế sẽ tăng bởi
chỉ số tiền lương thực tế còn phụ thuộc vào chỉ số giá cả, nếu tốc độ tăng
4. Viết đề tài giá sinh viên – ZALO:0973.287.149-
TEAMLUANVAN.COM
Tải tài liệu tại kết bạn zalo : 0973.287.149
4
của chỉ số giá cả lớn hơn tốc độ tăng của tiền lương danh nghĩa thì chỉ số
tiền lương thực tế giảm tức là tiền lương thực tế giảm.
c. Chế độ tiền lương
- Chế độ tiền lương theo cấp bậc: Nhà nước quy định mà các xí
nghiệp, doanh nghiệp áp dụng để trả lương cho người lao động trực tiếp và trả
lương theo kết quả lao động thể hiện qua số lượngvà chất lượng.
- Chế độ tiền lương theo chức vụ: Nhà nước quy định mà các tổ
chức quản lý Nhà nước, các tổ chức kinh tế xã hội và các doanh nghiệp
áp dụng để trả lương cho lao động quản lý, tùy theo chức danh viên chức
và thâm niên nghề nghiệp.
1.1.2. Bản chất của tiền lương trong nền kinh tế thị trường:
Ở nước ta, tiền lương được coi là giá cả sức lao động, coi sức
lao động là hàng hoá. Các doanh nghiệp Nhà nước đại diện cho Nhà
nước là người sử dụng lao động, tiến hành bố trí lao động cho phù
hợp với khả năng và yêu cầu của người lao động trên cơ sở đó phân
phối kết quả sản xuất. Việc trả lương không chỉ căn cứ vào hợp đồng
lao động mà còn căn cứ vào kết quả sản xuất kinh doanh.
1.1.3. Vai trò của tiền lương
1.1.3.1. Vai trò của tiền lương đối với xã hội: Tiền lương là
một phần chủ yếu trong thu nhập của người lao động nên khi tăng
lương sẽ làm cho người lao động có sức mua cao hơn, kích cầu hàng
hóa, làm cho sản xuất phát triển, kéo theo một số ngành khác phát
triển theo tạo điều kiện cho nền kinh tế phát triển.
1.1.3.2. Vai trò của tiền lương đối với người sử dụng lao động: Mục
tiêu quan trọng nhất của các doanh nghiệp là tối đa hóa lợi nhuận.
Mà tiền lương lại chiếm một phần quan trọng trong chi phí sản xuất
nên để có thể tối thiểu hóa chi phí, doanh nghiệp tiết kiệm các khoản
5. Viết đề tài giá sinh viên – ZALO:0973.287.149-
TEAMLUANVAN.COM
Tải tài liệu tại kết bạn zalo : 0973.287.149
5
chi phí khác, mà cần phải tiết kiệm cả chi phí về tiền lương. Ngoài ra
tiền lương cũng chính là một công cụ để duy trì, giữ gìn và thu hút
lao động giỏi, có khả năng và phù hợp với công việc của tổ chức.
1.1.3.3. Vai trò của tiền lương đối với người lao động: Mục đích cơ
bản của lao động là tiền lương bởi tiền lương chính là phần cơ bản nhất
trong thu nhập của người lao động. Ngoài ra tiền lương cũng thể hiện vai
trò, vị trí của người lao động trong gia đình và xã hội.
1.2. Nội dung công tác trả lương trong doanh nghiệp
1.2.1. Định giá công việc
1.2.1.1. Khái niệm: Định giá công việc là xác định giá trị của các
công việc trong tổ chức, xác định hệ thống cấp bậc công việc bên trong mà
xếp loại các công việc theo sự đóng góp liên quan đến mục tiêu của tổ chức.
1.2.1.2. Phương pháp định giá công việc: Định giá công việc là
một phương pháp khoa học, có tính hệ thống cao nhằm đo lường giá
trị và và tầm quan trọng của công việc dựa trên nhiều yếu tố. Thông
thường các doanh nghiệp sử dụng phương pháp điểm
1.2.2. Xây dựng hệ thống thang bậc lương: Điều 57 Bộ luật
lao động của nước ta quy định:“… Khi xây dựng thang lương, bảng
lương, định mức lao động, người sử dụng lao động phải thảm khảo ý
kiến BCH công đoàn cơ sở; thang lương, bảng lương phải đăng ký
với cơ quan quản lý Nhà nước về lao động tỉnh, thành phố trực thuộc
trung ương nơi đặt trụ sở chính của người sử dụng lao động và công
bố công khai trong doanh nghiệp”.
Khoảng cách của các thứ bậc được tính theo công thức sau:
Khoảng cách (Interval) = M – m/N – 1
1.2.3. Lựa chọn hình thức trả lương
6. Viết đề tài giá sinh viên – ZALO:0973.287.149-
TEAMLUANVAN.COM
Tải tài liệu tại kết bạn zalo : 0973.287.149
6
Tại khoản 1 Điều 58 Bộ Luật Lao động của nước ta qui định:
“Người sử dụng lao động có quyền chọn các hình thức trả lương theo
thời gian (giờ, ngày, tuần, tháng), theo sản phẩm, theo khoán nhưng
phải duy trì hình thức trả lương đã chọn trong một thời gian nhất định
và phải thông báo cho người lao động biết”. [2, tr.18].
1.2.3.1. Hình thức trả lương theo thời gian: Là căn cứ vào thời
gian lao động thực tế và trình độ chuyên môn của người lao động.
1.2.3.2. Hình thức trả lương theo sản phẩm: Là hình thức trả
lương cho người lao động căn cứ trực tiếp vào số lượng và chất
lượng sản phẩm hay dịch vụ mà họ đã hoàn thành. Có 6 chế độ trả trả
lương: Chế độ trả lương theo sản phẩm trực tiếp cá nhân; Chế độ trả
lương theo sản phẩm tập thể; Chế độ trả lương theo sản phẩm gián
tiếp; Chế độ trả lương khoán; Chế độ trả lương theo sản phẩm có
thưởng; Chế độ trả lương theo sản phẩm lũy tiến.
1.2.4. Xác định mức lương và thực hiện chi trả lương
1.2.4.1. Xác định mức lương: Mức lương là số tiền dùng để trả
công cho người lao động trong một đơn vị thời gian phù hợp với các bậc
trong thang lương. Để xây dựng mức lương, cần phải thực hiện các
vấn đề sau đây: xem xét các quy định của Nhà nước về tiền lương, so
sánh mặt bằng lương chung trong ngành, căn cứ vào khả năng tài
chính của doanh nghiệp, cân nhắc chiến lược phát triển nguồn nhân
lực của doanh nghiệp.
- Công thức tính:
TLminđc = (TLminC + TLminV)/2 x (1+Kđc)
1.2.4.2. Thực hiện việc chi trả lương: trả lương đúng cho người
lao động chính là thực hiện đầu tư cho phát triển nguồn nhân lực, góp
phần quan trọng làm lành mạnh đội ngũ lao động, nâng cao ý thức
7. Viết đề tài giá sinh viên – ZALO:0973.287.149-
TEAMLUANVAN.COM
Tải tài liệu tại kết bạn zalo : 0973.287.149
7
trách nhiệm và hiệu quả công việc của từng người. Trả lương phải
gắn giữa giá trị lao động của cá nhân và kết quả thực hiện chỉ tiêu sản
xuất kinh doanh của đơn vị, tránh phân phối bình quân làm triệt tiêu
động lực phát triển sản xuất; đảm bảo công khai, công bằng trong
phân phối. Chi trả lương kinh doanh: trả theo hệ số định mức công việc,
năng lực, chất lượng công việc… và kết quả hoạt động kinh doanh của
doanh nghiệp.
- Trên cơ sở hệ thống thang bậc lương mới được xây dựng,
doanh nghiệp sẽ tiến hành điều chỉnh kế hoạch quỹ lương giao trong
năm tăng theo tỷ lệ hệ số lương và mức lương tối thiểu điều chỉnh kế
hoạch giao quỹ lương cho phù hợp. Đảm bảo điều kiện mức lương
mới, lương thực tế phải cao hơn mức cũ.
1.2.5. Điều chỉnh tiền lương
Điều chỉnh tiền lương là một phương pháp khoa học, có ý
nghĩa rất quan trọng trong đời sống xã hội, doanh nghiệp và đặc biệt
là người lao động, vì nó là yếu tố quyết định đến bản thân, gia đình
của người lao động. Về nguyên tắc khi điều chỉnh tiền lương là phải
tăng hơn mức tiền lương cũ, tiền lương thực tế phải cơ bản đáp ứng
được mức tiêu dùng tối thiểu của người lao động.
1.2.5.1. Các căn cứ để điều chỉnh tiền lương: Căn cứ vào các
văn bản quy định, Đề án của Nhà nước, Chính phủ về cải cách tiền
lương, xây dựng thang bậc lương, mức lương tối thiểu … Căn cứ vào
khả năng tài chính, doanh thu của doanh nghiệp, nguồn lao động
trong doanh nghiệp và nguồn cung – cầu lao động trên thị trường…
1.2.5.2. Thời điểm và phương pháp điều chỉnh
- Điều chỉnh mức lương theo quy định của Nhà nước
8. Viết đề tài giá sinh viên – ZALO:0973.287.149-
TEAMLUANVAN.COM
Tải tài liệu tại kết bạn zalo : 0973.287.149
8
- Điều chỉnh toàn bộ hệ thống thang bậc lương, mức lương,
trích lập quỹ lương, đơn giá tiền lương.
1.3. Các yếu tố ảnh hưởng tới tiền lương
1.3.1. Yếu tố thuộc về môi trường bên ngoài
Có sáu yếu tố thuộc về môi trường bên ngoài, gồm: Thị
trường lao động; sự khác biệt về trả tiền lương theo khu vực địa lý
mà tổ chức và doanh nghiệp đang cư trú; các mong đợi của xã hội,
phong tục, tập quán; các tổ chức công đoàn; luật pháp và các quy
định, quyết định của Chính phủ; tình trạng của nền kinh tế ảnh
hưởng đến tiền công, tiền lương.
1.3.2. Yếu tố thuộc về người sử dụng lao động
Tùy vào từng quan điểm, triết lý của mỗi tổ chức khác nhau thì
các hình thức trả lương khác nhau và mức lương cao hay thấp cũng
phụ thuộc vào mức lương trên thị trường. Mỗi tổ chức, doanh nghiệp
thuộc ngành sản xuất, lĩnh vực kinh doanh khác nhau thì trả lương khác
nhau. Ngoài ra: quy mô, trình độ trang bị kỹ thuật, tầm quan trọng của
công việc, có tổ chức công đoàn trong doanh nghiệp hay không cũng
ảnh hưởng tới khả năng trả lương cho người lao động.
1.3.3. Yếu tố thuộc về công việc
Công việc là yếu tố chính quyết định và ảnh hưởng đến lương
bổng và đãi ngộ. Doanh nghiệp chú trọng đến giá trị thực sự của từng
công việc cụ thể theo chiến lược của doanh nghiệp ở từng giai đoạn
phát triển, hoặc giai đoạn ổn định, hoặc trong thời kỳ suy giảm của
doanh nghiệp mà xác định công việc, trên cơ sở đó có phương án trả
lương cho người lao động.
1.3.4. Yếu tố thuộc về người lao động
9. Viết đề tài giá sinh viên – ZALO:0973.287.149-
TEAMLUANVAN.COM
Tải tài liệu tại kết bạn zalo : 0973.287.149
9
Đây là yếu tố quan trọng ảnh hưởng tới việc trả công, trả lương
cho người lao động trực tiếp thực hiện công việc. Mức tiền lương phụ
thuộc vào sự hoàn thành công việc, trình độ, kinh nghiệm, thâm niên
công tác, sự trung thành và tiềm năng.
CHƯƠNG 2 - THỰC TRẠNG CÔNG TÁC TRẢ LƯƠNG TẠI
VIỄN THÔNG QUẢNG NGÃI (VNPT QUẢNG NGÃI)
2.1. Những đặc điểm chủ yếu của VNPT Quảng Ngãi
2.1.1. Sự hình thành và phát triển của VNPT Quảng Ngãi
VNPT Quảng Ngãi là đơn vị trực thuộc Tập đoàn Bưu chính Viễn
thông Việt Nam (VNPT) được thành lập từ ngày 01/01/2008 theo mô hình
chia tách Bưu chính - Viễn thông trong phạm vi toàn quốc. Có trụ sở chính
đóng tại: Khu 3I, đường Tôn Đức Thắng, Thành phố Quảng Ngãi, tỉnh
Quảng Ngãi. Tổng số lao động hiện có là 379 người (năm 2011).
2.1.2. Cơ cấu tổ chức của VNPT Quảng Ngãi
- Ban Giám đốc, gồm: 01 Giám đốc, 02 Phó giám đốc, điều
hành trực tiếp các phòng chức năng. 5 phòng: Phòng Tổ chức - Hành
chính, Phòng Kế hoạch - Kinh doanh, Phòng Đầu tư - Xây dựng cơ
bản, Phòng Mạng và Dịch vụ, Phòng Kế toán - Thống kê Tài chính.
15 Trung tâm Viễn thông trực thuộc và 01 Trung tâm Dịch vụ -
Chăm sóc khách hàng.
2.1.3. Thực trạng các nguồn lực của VNPT Quảng Ngãi
2.1.3.1. Nguồn nhân lực: cơ cấu nguồn nhân lực theo trình độ
và lao động, lao động trực tiếp, gián tiếp.
2.1.3.2. Nguồn lực tài chính
TT Chỉ tiêu 2009 2010 2011
01 TỔNG TÀI SẢN 407.867 506.441 450.867
10. Viết đề tài giá sinh viên – ZALO:0973.287.149-
TEAMLUANVAN.COM
Tải tài liệu tại kết bạn zalo : 0973.287.149
10
02 TỔNG NGUỒN VỐN 407.867 506.441 450.867
2.1.3.3. Cơ sở vật chất: Theo số liệu tổng hợp tại Phòng Đầu tư -
Xây dựng cơ bản; hiện nay VNPT Quảng Ngãi có cơ sở vật chất cơ bản
đầy đủ, các trang thiết bị máy móc, công nghệ thông tin hiện đại đủ khả
năng để cạnh tranh với các đối thủ trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi.
2.1.4. Tình hình hoạt động kinh doanh của VNPT Quảng
Ngãi qua các năm
Trong năm 2010 đầu tư nhiều cho các thiết bị công nghệ hiện
đại nên lợi nhuận sau thuế chỉ còn 1.345 triệu đồng so với năm 2009
là 10.689 triệu đồng, mặc dù doanh thu năm 2010 tăng đến 215.561
triệu đồng. Khả năng thanh toán, khả năng sinh lợi trên doanh số, khả
năng sinh lợi trên vốn đầu tư đang tăng dần đến năm 2011. Điều này
cho thấy hiệu quả của việc đầu tư cho thiết bị công nghệ hiện đại để
khai thác kinh doanh là đúng hướng và đơn vị sẽ tiếp tục đẩy mạnh
khai thác trong những năm tiếp theo để hoàn thành kế hoạch kinh
doanh đã định hướng đến năm 2015 và chiến lược phát triển đến năm
2020. Đây là một yếu tố cơ bản để các nhà quản lý của VNPT Quảng
Ngãi tiếp tục hoàn thiện công tác trả lương, khuyến khích nhân viên
tăng năng suất lao động nhằm đáp ứng khả năng cạnh tranh trên thị
trường.
2.2. Thực trạng công tác trả lương tại VNPT Quảng Ngãi
2.2.1. Tình hình biến động tiền lương tại VNPT Quảng Ngãi qua
các năm
2.2.1.1. Tiền lương bình quân của người lao động tại VNPT
Quảng Ngãi qua các năm
11. Viết đề tài giá sinh viên – ZALO:0973.287.149-
TEAMLUANVAN.COM
Tải tài liệu tại kết bạn zalo : 0973.287.149
11
Chỉ tiêu 2009 2010 2011
Tổng doanh thu 198.545 215.516 211.231
Tổng quỹ lương 27.200 32.100 25.800
Tỷ lệ lương/doanh thu (%) 13,7 14,89 12,21
Tổng số lao động 374 379 379
Tiền lương bình quân 6.061 7.058 5.673
Năng suất lao động 530,9 568,6 557,3
2.2.1.2. Tiền lương bình quân của người lao động tại VNPT
Quảng Ngãi so với các doanh nghiệp nhà nước trên địa bàn tỉnh
T
TT
Chỉ tiêu
Sốlượngbìnhquâncác
doanhnghiệpnhànước
(42doanhnghiệp)
VNPT Quảng
Ngãi
2009 2010 2011 2009 2010 2011
0
01
Lao động 7.319 9.433 8.801 374 379 379
0
02
Tiền lương bình
quân/người/tháng
3.417 4.951 5.479 6.061 7.058 5.673
2.2.1.3. Tiền lương bình quân của người lao động tại VNPT
Quảng Ngãi so với các doanh nghiệp cùng ngành
T
T
Đơn vị
Sốlaođộngbình
quân/3năm
Tiền lương bình
quân/3năm
1 VNPT Quảng Ngãi 377 6.264
2 Mobifone Quảng Ngãi 100 7.535
3 Viettel Quảng Ngãi 190 7.749
Bình quân chung trong ngành 222 7.182
12. Viết đề tài giá sinh viên – ZALO:0973.287.149-
TEAMLUANVAN.COM
Tải tài liệu tại kết bạn zalo : 0973.287.149
12
So với mức tiền lương bình
quân chung trong ngành (%)
- 87,2%
2.2.2. Thực trạng trả lương tại VNPT Quảng Ngãi trong thời
gian qua
2.2. Cách tính lương VNPT Quảng Ngãi đang áp dụng
a. Tính lương cơ bản: theo quy định của Nhà nước.
b. Tính lương kinh doanh:
VNPT Quảng Ngãi xây dựng hệ số phức tạp cá nhân để tính
khả lương kinh doanh theo các yếu tố và nhóm công việc để cho
điểm trực tiếp.
TT Nhóm yếu tố Điểm
01 Kỹ năng chuyên môn nghiệp vụ 0 - 25
02 Mức độ phức tạp chuyên môn nghiệp vụ 0 - 40
03 Trách nhiệm và tầm quan trọng 0 - 25
04 Điều kiện lao động 0 - 10
Tổng cộng 100
- Cách tính hệ số mức độ phức tập như sau:
+ Mức độ phức tạp công việc xác định theo phương pháp cho
điểm 4 nhóm yếu tố.
+ Căn cứ vào điểm của từng người để xếp vào hệ số hệ số mức
độ phức tạp công việc.
2.2.2.2. Chấm điểm chất lượng cá nhân để trả lương kinh doanh theo
quý: Căn cứ chức năng, nhiệm vụ được giao và kế hoạch thực hiện của các
khối trực thuộc; căn cứ hệ số phức tạp cá nhân, VNPT Quảng Ngãi xây
dựng quy định chấm điểm cho các bộ phận trực thuộc và cá nhân trong
doanh nghiệp để chi trả lương kinh doanh theo quý sau khi đã thỏa thuận
với Ban Chấp hành công đoàn.
13. Viết đề tài giá sinh viên – ZALO:0973.287.149-
TEAMLUANVAN.COM
Tải tài liệu tại kết bạn zalo : 0973.287.149
13
2.2.3.5. Trả lương cho người lao động
a. Trả lương cơ bản cho cá nhân.
Công thức tính:
TLcb-cn =
(QLkh-đv x 20%)
∑(Hlcb x TLmin x Nc-tt)đơn vị
x (Hlcb-cn x TLmin)xNc-tt
b. Trả lương kinh doanh cho cá nhân
TLkd-cn = Kth-đv x (Hptcn x Nc-tt x %CLcn)
2.2.3. Thực trạng phương pháp trích lập, giao quỹ lương
VNPT Quảng Ngãi đang áp dụng
2.2.3.1. Trích lập quỹ lương kế hoạch: Tiền lương cơ bản theo
quy định chung của Nhà nước, doanh thu, hiệu quả sử dụng tài sản cố
định, năng suất lao động. VNPT Quảng Ngãi căn cứ vào đơn giá tiền
lương của Tập đoàn VNPT giao hàng năm, kế hoạch sản xuất kinh
doanh của đơn vị để xây dựng việc trích lập quỹ lương kế hoạch sau khi
thống nhất được với Ban Chấp hành công đoàn, cụ thể như sau:
- Trích lập 20% từ quỹ lương kế hoạch (gọi tắt QLkh) của
VNPT Quảng Ngãi (được Tập đoàn giao trong năm).
- Cơ cấu trả lương: còn lại 80% quỹ lương kế hoạch, VNPT
Quảng Ngãi sẽ phân bổ quỹ lương để trả lương, gồm 2 phần:
+ Quỹ lương cơ bản chiếm 20% của 80% quỹ lương kế hoạch
còn lại.
+ Còn lại là quỹ lương kinh doanh.
2.2.3.2. Giao quỹ tiền lương cơ bản kế hoạch: công thức tính:
QLcb-kh-đv =
QLkh-vtqn x 20%
x (Hlcb-đv x TLmin)
(Hlcb-vtqn x TLmin)
14. Viết đề tài giá sinh viên – ZALO:0973.287.149-
TEAMLUANVAN.COM
Tải tài liệu tại kết bạn zalo : 0973.287.149
14
2.2.3.3. Giao quỹ tiền lương kinh doanh kế hoạch
Công thức tính:
QLkd-kh-đv = Kvtqn x Hptcn-đv
- Riêng khối Văn phòng VNPT Quảng Ngãi được tính quỹ tiền
lương kế hoạch kinh doanh theo quỹ tiền lương kế hoạch kinh doanh
trung bình của các đơn vị trực thuộc vì toàn bộ lao động ở khối này đều
là lao động gián tiếp không tạo ra doanh thu.
2.2.3.4. Giao nguồn quỹ lương thực hiện
Căn cứ kết quả thực hiện các chỉ tiêu kế hoạch giao như: doanh
thu, máy thực tăng, lưu lượng điện thoại chiều đi tại trạm BTS (phát
sóng di động) của các đơn vị; chỉ tiêu bổ sung khác của VNPT
Quảng Ngãi (nếu có).
2.2.4. Mức lương thực hiện và công tác điều chỉnh lương
trong thời gian qua tại VNPT Quảng Ngãi
2.2.4.1. Mức lương thực hiện
Mức lương VNPT Quảng Ngãi đang áp dụng để thực hiện
chi trả tiền lương cơ bản là mức tiền lương tối thiểu chung do
Nhà nước quy định 830.000 đồng.
2.2.4.2. Công tác điều chỉnh lương
Chỉ thực hiện việc xây dựng hệ số phức tạp mà doanh nghiệp
đang áp dụng để trả lương kinh doanh cho người lao động. Hàng năm
căn cứ vào đơn giá tiền lương của Tập đoàn giao và kế hoạch kinh
doanh của đơn vị, VNPT Quảng Ngãi tiến hành thỏa thuận với Ban
chấp hành công đoàn để triển khai trích lập quỹ lương và chi trả tiền
lương cho người lao động.
2.3. Ưu điểm và những tồn tại, hạn chế trong công tác trả
lương tại VNPT Quảng Ngãi
15. Viết đề tài giá sinh viên – ZALO:0973.287.149-
TEAMLUANVAN.COM
Tải tài liệu tại kết bạn zalo : 0973.287.149
15
2.3.1. Ưu điểm
Việc thực hiện chi trả lương trong thời gian qua của VNPT
Quảng Ngãi tương đối ổn định, hợp lý theo quy định của ngành. Tiền
lương bình quân của đơn vị luôn cao hơn tiền lương bình quân của
các doanh nghiệp Nhà nước trên địa bàn tỉnh. Đời sống người lao
động của đơn vị được đảm bảo, ổn định. Quỹ lương cơ bản và quỹ
lương kinh doanh chiếm tỷ lệ 80% trong tổng quỹ tiền lương kế
hoạch của doanh nghiệp là cơ sở quan trọng để cơ cấu chi trả lương
cho người lao động tại doanh nghiệp ngày càng cao.
2.3.2. Những tồn tại, hạn chế
2.3.2.1. Trích lập quỹ lương kế hoạch còn chưa hợp lý
2.3.2.2. Chỉ tiêu xác định tiền lương kinh doanh còn áp dụng
chung toàn VNPT Quảng Ngãi là chưa cụ thể, rõ ràng.
2.3.2.3. Phương pháp xác định quỹ lương thực hiện còn bất cấp
2.3.2.4. Xây dựng hệ số phức tạp cá nhân còn chưa hợp lý
2.3.3. Nguyên nhân của những tồn tại, hạn chế
- Chưa thực hiện định giá công việc.
- Ít bị gây áp lực về chi trả lương của doanh nghiệp cho người
lao động.
- VNPT Quảng Ngãi còn bị lệ thuộc, ràng buột rất lớn vào
những quy định của Tập đoàn Bưu chính - Viễn Thông.
- Do lượng lao động trên thị trường nhiều hơn nhu cầu sử dụng
lao động theo quy định của ngành.
- Chưa có đội ngũ chuyên nghiệp để thực hiện công tác định giá công
việc, xây dựng hệ thốngthang bậc lương mới.
16. Viết đề tài giá sinh viên – ZALO:0973.287.149-
TEAMLUANVAN.COM
Tải tài liệu tại kết bạn zalo : 0973.287.149
16
- Sự cạnh tranh về giá cả, thị trường và nguồn lao động
chất lượng cao của các doanh nghiệp cùng ngành trên địa bàn
tỉnh không cao.
Tóm lại: tồn tại lớn nhất trong công tác trả lương hiện nay của
VNPT Quảng Ngãi là chưa thực hiện được công tác định giá công
việc từ đó thiếu cơ sở, thông tin cần thiết để xây dựng hệ thống thang
bảng lương kinh doanh cho phù hợp với thực tế hiện nay.
CHƯƠNG 3 - HOÀN THIỆN CÔNG TÁC TRẢ LƯƠNG TẠI
VIỄN THÔNG QUẢNG NGÃI (VNPT QUẢNG NGÃI)
3.1. Những căn cứ làm cơ sở cho việc hoàn thiện công tác
trả lương tại VNPT Quảng Ngãi
3.1.1. Các quy định của Nhà nước và ngành
- Căn cứ Bộ luật Lao động Nước Cộng hòa xã hội chủ
nghĩa Việt Nam; căn cứ Nghị định số 70/2011/NĐ-CP, ngày
22/8/2011; căn cứ Nghị định 205/2004/NĐ-CP, ngày
14/12/2004; căn cứ Nghị định 206/2004/NĐ-CP, ngày 14/12/2004
của Chính phủ; căn cứ kế hoạch kinh doanh của VNPT Quảng Ngãi
từ năm 2010 đến năm 2015 và kế hoạch phát triển đến năm 2020.
3.1.2. Mục tiêu và nguyên tắc khi hoàn thiện công tác trả
lương tại VNPT Quảng Ngãi
3.1.2.1 Mục tiêu hoàn thiện công tác trả lương: Đầu tư
cho phát triển nguồn nhân lực, góp phần quan trọng làm lành mạnh
đội ngũ lao động, nâng cao ý thức trách nhiệm và hiệu quả công việc
của từng người. Hoàn thiện công tác trả lương nhằm mục đích tránh
phân phối bình quân, đảm bảo công khai, công bằng trong phân phối,
tạo một môi trường làm việc lành mạnh, đồng thuận trong tập thể và
17. Viết đề tài giá sinh viên – ZALO:0973.287.149-
TEAMLUANVAN.COM
Tải tài liệu tại kết bạn zalo : 0973.287.149
17
đoàn kết cao; thu hút nhân viên, duy trì những nhân viên giỏi, kích
thích, động viên nhân viên và đáp ứng các yêu cầu của pháp luật.
3.1.2.2. Nguyên tắc hoàn thiện công tác trả lương: Đặt trong
tổng thể cải cách chính sách tiền lương của nhà nước, của ngành;
phải đảm bảo tính kế thừa vừa mang tính cập nhật nhưng vẫn phải
đảm bảo tính linh hoạt; gắn với kết quả lao động, thái độ làm việc,
tinh thần hợp tác, tiềm năng phát triển, sự gắn bó.
- Việc điều chỉnh tiền lương phải đảm bảo tốc độ tăng năng
suất lao động nhanh hơn tốc độ tăng tiền lương bình quân. Trả lương
phải gắn với việc thu hút và phát triển nhân tài, khuyên khích người
lao động, cho những lao động ngang nhau và đảm bảo mối quan hệ
hợp lý. Hoàn thiện chính sách tiền lương phải kết hợp với các biện
pháp khác để tạo hiệu quả tác động cao nhất.
3.2.NộidunghoànthiệncôngtáctrảlươngtạiVNPTQuảngNgãi
3.2.1. Định giá công việc
Định giá công việc nhằm mục đích giúp doanh nghiệp: xác định
cấu trúc công việc của đơn vị, mang lại bình đẳng và trật tự trong mối
tương quan với công việc.
- Triển khai một thứ bậc giá trị của công việc được sử dụng để
thiết kế ra một cơ cấu lương hợp lý.
- Đạt được sự nhất trí giữa các cấp quản trị và nhân viên liên quan
đến công việc.
Tác giả áp dụng phương pháp chấm điểm: được tiến hành trên cơ
sở phân chia quá trình thực hiện công việc thành 05 yếu tố cơ bản với
thang điểm đánh giá và trọng số ưu tiên của mỗi yếu tố đã được xây
dựng ở biểu mô tả sau:
Các yếu tố sử dụng để định giá công việc Điểm tối đa Trọng số
18. Viết đề tài giá sinh viên – ZALO:0973.287.149-
TEAMLUANVAN.COM
Tải tài liệu tại kết bạn zalo : 0973.287.149
18
1. Trình độ đào tạo và năng lực thực tế 100 0,25
2. Các nỗ lực về trí óc 100 0,3
3. Các nỗ lực thể lực 100 0,25
4. Điều kiện làm việc 100 0,1
5. Trách nhiệm 100 0,1
3.2.1.1. Định giá công việc cho Trung tâm dịch vụ và chăm sóc
khách hàng: các công việc thuộc bộ phận này có nhiệm vụ chính là
phục vụ khách hàng, quản lý dịch vụ khách hàng, giải quyết khiếu
nại và công tác chăm sóc khách hàng, xây dựng dữ liệu quản lý
khách hàng, cung cấp thông tin về kinh tế, xã hội, văn hóa… nên
công việc đòi hỏi nhiều kiến thức, kỷ năng, đây là bộ phận tạo ra
doanh thu trực tiếp.
3.2.1.2. Định giá công việc cho Trung tâm Viễn thông các
huyện, thành phố: Chịu trách nhiệm trong việc quản lý, vận hành các
thiết bị, quản lý kinh doanh các dịch vụ viễn thông, công nghệ thông
thông, thu cước dịch vụ… Đây là bộ phận tạo ra doanh thu trực tiếp.
3.2.1.3. Định giá công việc cho khối Văn phòng: các công việc
thuộc khối này chủ yếu là các hoạt động quản lý điều hành và phục
vụ ở doanh nghiệp. Đặc điểm nổi bật của các công việc này là không
trực tiếp tạo ra doanh thu nhưng tạo điều kiện để tạo ra doanh thu, vì
vậy loại lao động này có tác dụng gián tiếp làm tăng doanh thu.
3.3.2. Hoàn thiện hệ thống thang bậc lương
Trước tiên cần nghiên cứu, cân nhắc để đưa ra hệ thống thang bậc
lương phù hợp với doanh nghiệp. Trên cơ sở hệ thống thang bậc này,
chúng ta sẽ chuyển điểm của các công việc đã được định giá sang hạng
bậc tương ứng trong thang công việc đã xác định. Phân bổ số điểm cho
19. Viết đề tài giá sinh viên – ZALO:0973.287.149-
TEAMLUANVAN.COM
Tải tài liệu tại kết bạn zalo : 0973.287.149
19
từng thứ bậc của từng yếu tố. Khoảng cách của các thứ bậc được tính
theo công thức sau:
K = M – m/N - 1
Đối với VNPT Quảng Ngãi, tác giả lựa chọn hệ thống thang
xếp hạng công việc có 19 bậc. Khoảng cách điểm giữa mỗi bậc được
xác định như sau:
K = 100 - 10/20 - 1 = 4,73 điểm
Bậc Điểm tối thiểu Điểm tối đa Hệ số
1 10 14,73 1,47
2 14,73 19,46 1,95
… … … …
19 95,14 99,87 100
3.2.2.1. Xây dựng bậc lương và hệ số lương cho Trung tâm
chăm sóc khách hàng
3.2.2.2. Xây dựng bậc lương và hệ số lương cho Trung tâm
viễn thông huyện, thành phố.
3.2.2.3. Xây dựng bậc lương và hệ số lương cho khối Văn phòng
3.2.3. Hoàn thiện hình thức trả lương
VNPT Quảng Ngãi là một doanh nghiệp vừa có lao động làm
công tác quản lý, vừa có lao động sản xuất trực tiếp thì lựa chọn
phương pháp trả lương theo thời gian có thưởng là phù hợp nhất và
được thanh toán theo hàng tháng.
Công thức tính:
TLcn = Kth-đv x Hhsl x TLminđc x Nc-tt x %TT
3.2.4. Hoàn thiện mức lương và thực hiện chi trả lương
3.2.4.1. Hoàn thiện mức lương:
20. Viết đề tài giá sinh viên – ZALO:0973.287.149-
TEAMLUANVAN.COM
Tải tài liệu tại kết bạn zalo : 0973.287.149
20
a. Vận dụng các quy định của Nhà nước về tiền lương.
Công thức:
TLminđc = (TLminC + TLminV)/2 x (1+Kđc)
Tiền lương tối thiểu điều chỉnh tối đa VNPT Quảng Ngãi được
phép áp dụng là:
TLminđc = (830.000 + 1.400.000)/2 x (1+ 7%) = 1.193.050 đồng
Với kết quả tính toán trên, VNPT Quảng Ngãi có thể lựa chọn
bất kỳ mức lương tối thiểu TLminđc nào nằm trong giới hạn từ 830.000
đồng đến 1.193.050 đồng cho phù hợp với hiệu quả sản xuất kinh
doanh, doanh thu và khả năng thanh toán của doanh nghiệp, để xây
dựng đơn giá tiền lương.
b. So sánh mặt bằng lương chung trong ngành
c. Căn cứ vào khả năng tài chính của đơn vị
d. Cân nhắc chiến lược phát triển nguồn nhân lực của Công ty
3.2.4.2. Thực hiện việc chi trả lương
- Căn cứ để tác giả đưa ra phương án mới để trích lập quỹ tiền
lương: qua tính toán việc trích lập quỹ lương, tác giả nhận thấy việc
trả 100% lương kinh doanh rất có lợi cho lao động trực tiếp.
- Mục đích của việc đưa ra phương án mới để trích lập quỹ tiền
lương là làm cho thu nhập của người lao động trực tiếp tạo ra doanh
thu được hưởng lương cao hơn so với phương án cũ.
- Phương án mới được trích lập như sau:
+ Trích lập 20% từ quỹ tiền lương kế hoạch (gọi tắt QLkh) của
VNPT Quảng Ngãi, cụ thể như sau: Trích lập quỹ lương dự phòng; quỹ
lương kế hoạch để khuyến khích người lao động …và chi trả bảo hiểm
xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp, kinh phí công đoàn.
21. Viết đề tài giá sinh viên – ZALO:0973.287.149-
TEAMLUANVAN.COM
Tải tài liệu tại kết bạn zalo : 0973.287.149
21
+ Còn lại 80% từ quỹ tiền lương kế hoạch làm quỹ lương kinh
doanh.
+ Nếu trường hợp nguồn quỹ lương nào trong quá trình thực
hiện thiếu thì sẽ được điều chỉnh, bổ sung cho phù hợp.
3.2.5. Hoàn thiện phương pháp trả lương tại VNPT Quảng Ngãi
3.2.5.1. Hoàn thiện hệ thống công thức xác định doanh thu tính
lương
a. Cơ sở để xây dựng hệ thống công thức tính lương.
- Căn cứ doanh thu thực tế qua các năm 2009, 2010, 2011 của
doanh nghiệp đều tăng.
- Căn cứ vào công việc, nhiệm vụ của từng bộ phận, từng lao
động, lực lượng lao động trực tiếp và lao động gián tiếp.
- Căn cứ vào đặc thù công việc của một số lao động như: kỷ
thuật cao, nguy hiểm, nặng nhọc …
b. Hệ thống công thức xác định doanh thu tính lương cho các
đơn vị
- Đối với khối Văn phòng:
Doanh thu tính lương khối Văn phòng thực hiện = (Doanh thu
từ khách hàng thực hiện - Doanh thu khuyến mại của toàn VNPT
Quảng Ngãi) x Tỷ lệ thu cước phát sinh của toàn VNPT Quảng Ngãi.
- Đối với Trung tâm dịch vụ và chăm sóc khách hàng (TT
DV&CSKH).
Doanh thu tính lương TT DV&CSKH thực hiện = (Doanh thu nạp
thẻ trong tháng của toàn tỉnh + Doanh thu thực hiện của tổ 1080).
- Đối với Trung tâm Viễn thông huyện, thành phố.
Doanh thu tính lương Trung tâm Viễn thông thực hiện =
((Doanh thu từ khách hàng thực hiện - Doanh thu khuyến mại) x tỷ
22. Viết đề tài giá sinh viên – ZALO:0973.287.149-
TEAMLUANVAN.COM
Tải tài liệu tại kết bạn zalo : 0973.287.149
22
lệ thu cước phát sinh) + (Doanh thu bán hàng hóa - Giá vốn) +
Doanh thu nạp thẻ + thu nợ quá hạn, khó đòi.
3.3.5.2. Hoàn thiện phương pháp giao quỹ lương kế hoạch
a. Hoàn thiện quỹ lương kinh doanh kế hoạch cho khối Văn
phòng
QLkd-kh vp = Kvtqn x ∑ Hhsl-vp
b. Hoàn thiện quỹ lương kinh doanh kế hoạch cho Trung tâm
Dịch vụ và chăm sóc khách hàng
QLkd-kh-cskh = Kvtqn x ∑Hhls-cskh
c. Hoàn thiện quỹ lương kinh doanh kế hoạch cho các Trung
tâm viễn thông huyện, thành phố
QLkd-kh-ttvt = Kttvt x Hhslđv
d. Hoàn thiện phương án cho khối Văn phòng, Trung tâm dịch
vụ và Chăm sóc khách hàng, Trung tâm Viễn thông huyện, thành phố
để giao quỹ lương cho các bộ phận trực thuộc
- Khối Văn phòng giao quỹ lương cho các Phòng quản lý.
QLkd-kh ph = Kđv-vp x ∑Hhsl-ph
- Trung tâm Dịch vụ & CSKH giao quỹ lương kinh doanh cho
Tổ thị trường và Tổ 1080:
QLkd-kh-Tổ = Kđv-cskh x ∑Hhsl-Tổ
- Các Trung tâm viễn thông huyện, thành phố giao quỹ lương
kinh doanh cho các bộ phận quản lý, tổ, Đài, trạm theo hệ số lương
cá nhân:
23. Viết đề tài giá sinh viên – ZALO:0973.287.149-
TEAMLUANVAN.COM
Tải tài liệu tại kết bạn zalo : 0973.287.149
23
QLkd-kh-Tổ = Kđv-ttvt x ∑Hhsl-Tổ
3.3.5.3. Hoàn thiện quỹ lương thực hiện cho các đơn vị
a. Hoàn thiện quỹ lương kinh doanh thực hiện của khối Văn
phòng.
QLkd-th-vp = (100% QLkd-kh vp x % DTvp) x H
b. Hoàn thiện quỹ lương kinh doanh thực hiện của Trung tâm
Dịch vụ và Chăm sóc khách hàng
QLkd-th-cskh = ((80% QLkd-kh cskh x % DTthẻ) + (20% QLkd-kh cskh x
x %DT1080)) x % Tnợ x H
c. Hoàn thiện quỹ lương kinh doanh thực hiện của các Trung
tâm viễn thông.
QLkd-th-ttvt = (100%QLkd-kh-ttvt x %DTttvt) x H
d. Hoàn thiện quỹ lương kinh doanh thực hiện cho các bộ phận
trực thuộc đơn vị
- Hoàn thiện quỹ lương kinh doanh Khối Văn phòng để thực
hiện cho các Phòng quản lý.
QLkd-th-ph= (Kvp-th x ∑Hhsl-ph) x H
- Hoàn thiện quỹ lương của Trung tâm Dịch vụ & CSKH để
thực hiện cho các bộ phận trực thuộc.
+ Đối với Bộ phận quản lý:
QLkd-th qlý = (Kcskh-th x ∑Hhsl-qlý ) x H
+ Đối với Tổ thị trường.
QLkd-th-Tổ = (Kcskh-th x Hhsl-Đài x ∑Hdthu-Tổ) x %DTthẻ x H
+ Đối với Tổ 1080.
24. Viết đề tài giá sinh viên – ZALO:0973.287.149-
TEAMLUANVAN.COM
Tải tài liệu tại kết bạn zalo : 0973.287.149
24
QLkd-th-Tổ = (Kcskh-th x ∑Hhsl-Tổ) + %DT1080 x H
- Hoàn thiện quỹ lương của Trung tâm Viễn thông để thực hiện
cho các bộ phận trực thuộc.
+ Đối với Bộ phận quản lý, Tổ, Đài Host:
QLkd-th-qlý = (Kttvt-th x ∑Hhsl-qly) x H
+ Đối với Đài, Trạm viễn thông:
QLkd-th Đài = (Kttvt-th x ∑Hhsl-đài) x DTĐài x H
25. Viết đề tài giá sinh viên – ZALO:0973.287.149-
TEAMLUANVAN.COM
Tải tài liệu tại kết bạn zalo : 0973.287.149
25
3.2.6. Trả lương cho người lao động
3.2.6.1. Trả lương kinh doanh cho cá nhân các phòng quản lý
thuộc khối Văn phòng
TLkd-cn = Kth-pt x Hhsl x TLminđc x Nc-tt x %TT
3.2.6.2. Trả lương kinh doanh cho cá nhân các bộ phận thuộc
Trung tâm Dịch vụ & CSKH
a. Đối với cá nhân thuộc Bộ phận quản lý
TLkd-cn = Kth-qly x Hhsl-qly x TLminđc x Nc-tt x %TT
b. Đối với cá nhân thuộc Tổ thị trường, Tổ 1080
TLkd-cn = Kth-tô x Hhsl-tô x TLminđc x Nc-tt x %TT
3.2.6.3. Trả lương kinh doanh cho cá nhân tại các Trung tâm
viễn thông
a. Đối với cá nhân tại các Bộ phận quản lý, Tổ, Đài Host
TLkd-cn = Kth-qly x Hhsl-qly x TLminđc x Nc-tt x %TT
b. Đối với cá nhân tại các Đài, Trạm viễn thông
TLkd-cn = Kth-đai x Hhsl-đai x TLminđc x Nc-tt x %TT
3.2.6.4. Trả lương thực tế cho người lao động
So sánh hai mức lương với phương án mà tác giả đưa ra thì lương
thực nhận của bộ phận Trung tâm dịch vụ và chăm sóc khách hàng cao
hơn mức VNPT Quảng Ngãi đang áp dụng.
3.2.7.Hoànthiệncôngtácđánhgiáchấtlượngcôngviệchàngtháng
Để thực hiện công tác đánh giá chất lượng công việc ngày càng
hoàn thiện, thực hiện được mục tiêu ngày càng nâng cao hơn chất
lượng công việc của các đơn vị, cá nhân trong VNPT Quảng Ngãi.
Tác giả hoàn thiện công tác đánh giá công việc hàng tháng bằng
phương pháp bảng điểm để bình xét chấm điểm chất lượng hàng
tháng, lấy điểm trừ của lao động này cộng cho lao động khác (nếu lao
26. Viết đề tài giá sinh viên – ZALO:0973.287.149-
TEAMLUANVAN.COM
Tải tài liệu tại kết bạn zalo : 0973.287.149
26
động đó vượt định mức công việc) nhưng không được vượt quá tổng
hệ số lương kinh doanh của đơn vị.
3.3. Mục đích của việc hoàn thiện công tác trả lương tại
VNPT Quảng Ngãi
Tính toán, trả lương được cụ thể, rõ ràng là có lợi cho người lao
động trực tiếp.
VNPT Quảng Ngãi phải củng cố và tăng cường chất lượng, số
lượng cán bộ, viên chức bộ phận chuyên trách làm công tác lao động tiền
lương. Phải định mức cho được các công việc của từng bộ phận, từng cá
nhân một cách cụ thể, rõ ràng, khoa học. Phải hoàn thiện về công tác
định biên, sử dụng lao động; có chính sách khuyến khích cho lao
động lớn nghỉ chế độ hưu, tuyểndụngvàsửdụnglaođộngtrongphạmvikế
hoạchlaođộngđãđượclập.
Để đảm bảo công tác trả lương cho người lao động được công
bằng hợp lý: giữa các loại lao động khác nhau trong doanh nghiệp,
giữa các cấp bậc khác nhau trong loại công việc, giữa lao động gián
tiếp và lao động trực tiếp
- Ngoài ra cần có các chính sách khuyến khích, thưởng cho các
công việc ngoài kế hoạch của doanh nghiệp... nhằm giải quyết công
ăn việc làm, nâng cao thu nhập cho người lao động./.
27. Viết đề tài giá sinh viên – ZALO:0973.287.149-
TEAMLUANVAN.COM
Tải tài liệu tại kết bạn zalo : 0973.287.149
27
KẾT LUẬN
----
Trả lương lao động đang là vấn đề mà cả xã hội đều quan
tâm, đó không chỉ là việc trả lương thuần túy cho người lao động,
chi phí của doanh nghiệp… mà nó còn thể thể hiện rõ sự phát triển
của xã hội.
Trong giới hạn của luận văn, tác giả tập trung phân tích thực
trạng công tác trả lương của doanh nghiệp. Trên cơ sở đó, xây dựng
nội dung hoàn thiện công tác trả lương và đề xuất các giải pháp thực
hiện để công tác trả lương ngày càng khoa học hơn, phù hợp với quy
mô của doanh nghiệp.
Tuy nhiên, để công tác trả lương của doanh nghiệp đạt được
mong muốn, đem lại hiệu quả thiết thực hơn nữa cho người lao động,
đòi hỏi phải có một sự thay đổi mạnh mẽ của các cấp quản lý của
doanh nghiệp.
Vì điều kiện và khả năng có hạn, cũng như những khó khăn
trong việc thu thập thông tin về công tác trả lương, chắc rằng luận
văn không tránh khỏi những thiếu sót nhất định. Tác giả xin cảm ơn
và mong nhận được ý kiến đóng góp của các thầy, cô giáo.
Tác giả xin chân thành cảm ơn quý thầy cô của trường Đại học
Kinh tế, Đại học Đà Nẵng, các nhân viên và lãnh đạo VNPT Quảng
Ngãi đã giúp đỡ trong quá trình nghiên cứu, đặc biệt là thầy giáo hướng
dẫn luận văn Tiến sỹ: Đào Hữu Hòa đã tận tình chỉ dẫn cho tác giả trong
suốt thời gian nghiên cứu, hoàn thành luận văn này./.
28. Viết đề tài giá sinh viên – ZALO:0973.287.149-
TEAMLUANVAN.COM
Tải tài liệu tại kết bạn zalo : 0973.287.149
28