SlideShare a Scribd company logo
1 of 181
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
BỘ GIÁO DỤC ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC THĂNG LONG
---o0o---
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
ĐỀ TÀI:
GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ SỬ
DỤNG VỐN CỦA CÔNG TY TNHH SX&TM
MINH NGỌC
Giáo viênhƣớng dẫn : Th.s Phan Huệ Minh
Sinh viên thực hiện : Trần Thị Lan Anh
Mã sinh viên : A16370
Chuyên ngành : Tài chính – ngân hàng
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
HÀ NỘI – 2013
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
LỜI CẢM ƠN
Trong quá trình hoàn thành khóa luận tôi đã nhận được rất nhiều sự trợ giúp
cũng như động viên từ phía thầy cô, Công ty bè, người thân.
Trước tiên tôi xin gửi lời cảm ơn chân thành đến giáo viên hướng dẫn – Thạc sĩ
Phan Huệ Minh. Cô đã dốc hết tâm sức, tận tình chỉ bảo, hướng dẫn giúp tôi hoàn
thành bài luận văn này
Tôi cũng xin gửi cảm ơn đến các thấy cố giáo đã giảng dạy tôi tại trường Đại
học Thăng Long. Thầy cô đã truyền đạt cho tôi những kiến thức cơ bản trên nhiều lĩnh
vực đặc biệt là lĩnh vực tài chính – ngân hàng để tôi có được nền tảng để có thể hoàn
thành được bài luận văn.
Tôi xin gửi lời cảm ơn đến các bác, các cô, các chú và các anh chị trong phòng
tài chính kế toán TNHH sx&tm Minh Ngọc đã tạo điều kiện thuận lợi cũng như nhiệt
tình giúp đỡ và cung cấp các số liệu, thông tin để thực hiện bài luận văn này.
Cuối cùng tôi xin cảm ơn gia đình đã luôn bên cạnh và tạo điều kiện cho tôi
thực hiện bài luận văn. Cảm ơn những người Công ty đã luôn chia sẻ, động viên và
giúp đỡ tôi trong quá trình làm luận văn.
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
Thang Long University Library
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
MỤC LỤC
CHƢƠNG 1: CƠ SỞ LÍ LUẬN VỀ HIỆU QUẢ SỬ DỤNG VỐN TRONG
DOANH NGHIỆP.......................................................................................................... 1
1.1 Cơ sở lý luận về vốn kinh doanh và vai trò của vốn kinh doanh........................ 1
1.1.1 Khái niệm vốn kinh doanh.................................................................................... 1
1.1.2Đặc trưng cơ bản của vốn ...................................................................................... 2
1.1.3 Phân loại vốn ......................................................................................................... 2
1.1.3.1 Căn cứ theo thời gian...........................................................................................3
1.1.3.2 Căn cứ vào nguồn hình thành của vốn................................................................ 3
1.1.3.3 Căn cứ vào vai trò và tính chất luân chuyển vốn................................................ 3
1.1.4 Vai trò của vốn đối với các doanh nghiệp ............................................................ 4
1.2 Hệ thống khái niệm về hiệu quả sử dụng vốn tại doanh nghiệp......................... 5
1.2.1 Cơ cấu phân bổ vốn trong doanh nghiệp ............................................................. 5
1.2.1.1 Khái niệm cơ cấu vốn của doanh nghiệp ............................................................5
1.2.1.2 Những yếu tố ảnh hưởng đến sự lựa chọn cơ cấu vốn ........................................6
1.2.1.3 Các chiến lược quản lý vốn trong doanh nghiệp................................................. 6
1.2.1.4 Mục đích phân tích sự biến động và tình hình phân bổ vốn của doanh nghiệp........ 9
1.2.1.5 Nội dung phân tích sự biến động và cơ cấu phân bổ vốn của doanh nghiệp...... 9
1.2.2 Kháiniệm chung và ý nghĩa về hiệu quả và phân tích hiệu quả sử dụng vốn.....9
1.2.2.1 Khái niệm hiệu quả sử dụng vốn ......................................................................... 9
1.2.2.2 Khái niệm phân tích hiệu quả sử dụng vốn ....................................................... 10
1.2.2.3 Ý nghĩa của việc nâng cao hiệu quả sử dụng vốn của doanh nghiệp................ 11
1.3 Một số chỉ tiêu chủ yếu đánh giá hiệu quả quản lý và sử dụng vốn................. 11
1.3.1 Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng vốn nói chung .................................. 11
1.3.1.1 Hiệu suất sử dụng vốn ....................................................................................... 11
1.3.1.2 Suất hao phí vốn ................................................................................................ 11
1.3.1.3 Tỷ lệ doanh lợi trên tổng vốn............................................................................. 12
1.3.2 Quản lý và sử dụng vốn cố định ......................................................................... 12
1.3.2.1 Hiệu suất sử dụng vốn cố định .......................................................................... 12
1.3.2.2 Suất hao phí vốn cố định ................................................................................... 12
1.3.2.3 Tỷ lệ doanh lợi trên vốn cố định........................................................................ 12
1.3.2.4 Mức khấu hao hàng năm của tài sản cố định.................................................... 12
1.3.3 Quản lý và sử dụng vốn lưu động....................................................................... 15
1.3.3.1 Hiệu suất sử dụng vốn lưu động........................................................................ 15
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
1.3.3.2 Suất hao phí vốn lưu động................................................................................. 15
1.3.3.3 Tỷ lệ doanh lợi trên vốn lưu động ..................................................................... 15
1.3.3.4 Quản lý tiền mặt ................................................................................................ 15
1.3.3.5 Quản lý khoản phải thu ..................................................................................... 17
1.3.3.6 Quản lý hàng tồn kho......................................................................................... 18
1.3.4 Chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng vốn vay...................................................... 23
1.3.5 Chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng vốn chủ sở hữu......................................... 23
1.3.5.1 Tỷ suất sinh lời của vốn chủ sở hữu .................................................................. 23
1.3.5.2 Phân tích mối quan hệ giữa hiệu quả sử dụng vốn chủ sở hữu với đòn bẩy
tài chính ......................................................................................................................... 24
1.3.6 Các chỉ tiêu phản ánh khả năng thanh toán...................................................... 24
1.3.6.1 Khả năng thanh toán tổng quát ........................................................................ 25
1.3.6.2 Khả năng thanh toán ngắn hạn ........................................................................ 25
1.3.6.3 Khả năng thanh toán nhanh .............................................................................. 25
1.3.6.4 Khả năng thanh toán tức thời............................................................................ 25
1.3.7 Chỉ tiêu phản ánh sự độc lập tài chính .............................................................. 26
1.4 Các nhân tố ảnh hƣởng đến hiệu quả sử dụng vốn của doanh nghiệp ............ 26
1.4.1 Nhóm nhân tố khách quan................................................................................ 26
1.4.2 Nhóm nhân tố chủ quan.................................................................................... 27
CHƢƠNG 2: ĐÁNH GIÁ THỰC TRẠNG HIỆU QUẢ SỬ DỤNG VỐN CỦA
CÔNG TY TNHH SX&TM MINH NGỌC............................................................... 28
2.1 Tổng quan về Công ty TNHH sx&tm Minh Ngọc ............................................. 28
2.1.1 Lịch sử hình thành và phát triển của Công ty ................................................... 28
2.1.2 Khái quát về ngành nghề kinh doanh thép ........................................................ 29
2.1.3 Cơ cấu tổ chức của Công ty ................................................................................ 30
2.1.3.1 Giám đốc............................................................................................................ 31
2.1.3.2 Phó giám đốc..................................................................................................... 31
2.1.3.3 Phòng kinh doanh.............................................................................................. 32
2.1.3.4 Phòng tài chính, kế toán.................................................................................... 32
2.1.3.5 Phòng marketing................................................................................................ 32
2.1.3.6 Phòng hành chính.............................................................................................. 32
2.1.3.7 Giám đốc nhà máy............................................................................................. 33
2.1.3.8 Các tổ đội........................................................................................................... 33
2.2 Tình hình tài chính và kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty
năm 2010 – 2012........................................................................................................... 35
2.2.1 Tình hình tài chính của Công ty năm 2010 – 2012 ........................................... 35
2.2.2 Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty năm 2010 - 2012 ........... 36
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
2.2.2.1 Tỷ suất sinh lời trên doanh thu.......................................................................... 37
2.2.2.2 Tỷ suất sinh lời trên tổng tài sản ....................................................................... 37
Thang Long University Library
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
2.2.2.3 Tỷ suất sinh lời trên vốn chủ sở hữu.................................................................. 38
2.3 Thực trạng quản lý tài sản và nguồn vốn của Công ty những năm gần đây... 38
2.3.1 Cơ cấu tài sản của Công ty năm 2010 – 2012 .................................................. 38
2.3.1.1 Cơ cấu tài sản.................................................................................................... 38
2.3.1.2 Kết cấu chi tiết trong tài sản ngắn hạn ............................................................. 40
2.3.1.3 Kết cấu chi tiết trong tài sản dài hạn ................................................................ 42
2.3.2 Cơ cấu nguồn vốn của Công ty năm 2010 – 2012.............................................. 43
2.3.2.1 Nợ phải trả......................................................................................................... 44
2.3.2.2 Vốn chủ sở hữu .................................................................................................. 45
2.3.2 Chiến lược quản lý tài sản – nguồn vốn của Công ty TNHH sx&tm Minh
Ngọc 46
2.3.2.1 Chiến lược quản lý tài sản................................................................................. 46
2.3.2.2 Chiến lược quản lý nguồn vốn........................................................................... 46
2.3.2.3 Chiến lược quản lý tài sản - nguồn vốn............................................................. 46
2.4Đánh giá hiệu quả quản lí và sử dụng vốn tại Côngty thông qua một số chỉ tiêu......47
2.4.1 Đánh giá hiệu quả sử dụng vốn nói chung........................................................ 47
2.4.2 Đánh giá hiệu quả sử dụng vốn cố định ............................................................ 49
2.4.3 Đánh giá hiệu quả sử dụng vốn lưu động........................................................ 51
2.4.3.1 Đánh giá hiệu quả sử dụng vốn lưu động thông qua một vài chỉ tiêu chủ yếu. 51
2.4.3.2 Đánh giá hiệu quả quản lý tiền ......................................................................... 53
2.4.3.3 Đánh giá hiệu quả quản lý các khoản phải thu................................................. 54
2.4.3.4 Đánh giá hiệu quả quản lý hàng tồn kho .......................................................... 57
2.4.4 Đánh giá hiệu quả sử dụng vốn vay ................................................................... 58
2.4.5 Đánh giá hiệu quả sử dụng vốn chủ sở hữu...................................................... 59
2.4.6 Đánh giá khả năng thanh toán của doanh nghiệp ............................................ 60
2.4.7 Đánh giá sự độc lập tài chính ............................................................................. 63
2.5 Đánh giá chung về hiệu quả trong công tác quản lý và sử dụng vốn của
Công ty TNHH sx&tm Minh Ngọc trong thời gian vừa qua................................... 64
2.5.1 Ưu điểm và những thành tích trong quản lý và sử dụng vốn của Công ty
Minh Ngọc trong thời gian vừa qua ............................................................................ 64
2.5.2 Những mặt hạn chế cần khắc phục trong công tác quản lý và sử dụng vốn
của Công ty Minh Ngọc trong thời gian vừa qua ....................................................... 65
CHƢƠNG 3: CÁC GIẢI PHÁP NHẰM NÂNG CÂO HIỆU QUẢ SỬ DỤNG
VỐN TẠI CÔNG TY TNHH SX&TM MINH NGỌC............................................. 67
3.1 Mục tiêu, phương hướng phát triển và định hướng quản lý vốn của Công ty.......67
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
3.1.1 Mục tiêu phát triển của Công ty.......................................................................... 67
3.1.2 Phương hướng phát triển của Công ty trong thời gian tới................................ 67
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
3.1.3 Định hƣớng về quản lý vốn ............................................................................... 68
3.2 Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn của Côngty TNHH sx&tmMinh Ngọc.69
3.2.1 Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn cố định ........................................... 69
3.2.2 Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động....................................... 72
3.2.2.1 Xác định nhu cầu vốn lưu động......................................................................... 72
3.2.2.2 Nâng cao hiệu quả quản lý tiền và các khoản tương đương tiền...................... 72
3.2.2.3 Nâng cao hiệu quả quản lý khoản phải thu khách hàng ................................... 74
3.2.2.4 Nâng cao hiệu quả quản lý hàng tồn kho.......................................................... 76
3.2.3 Giải pháp cho nâng cao tiềm lực tài chính ........................................................ 77
3.2.4 Một số giải pháp khác ......................................................................................... 78
3.2.4.1 Chiến lược quản lý vốn...................................................................................... 78
3.2.4.2 Giảm chi phí giá vốn hàng bán ......................................................................... 78
3.2.4.3 Áp dụng công nghệ kỹ thuật tiên tiến trong quản lý và sản xuất....................... 79
3.2.4.4 Nâng cao chất lượng nguồn nhân lực ............................................................... 80
3.3 Một số kiến nghị với nhà nƣớc............................................................................. 80
KẾT LUẬN .................................................................................................................. 81
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
Thang Long University Library
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
DANH MỤC VIẾT TẮT
Ký hiệu viết tắt Tên đầy đủ
Sx&tm Sản xuất và thương mại
TNHH Trách nhiệm hữu hạn
TSCĐ Tài sản cố định
TSDH Tài sản dài hạn
TSNH Tài sản ngắn hạn
VCSH Vốn chủ sở hữu
VDH Vốn dài hạn
VNH Vốn ngắn hạn
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU
Bảng 2.1: Bảng cân đối kế toán của Công ty năm 2009 – 2012 ................................ 35
Bảng 2.2: Kết quả hoạt động kinh doanh của Công ty năm 2010 – 2012.................. 36
Bảng 2.3: Chỉ tiêu đánh giá khái quát hiệu quả kinh doanh....................................... 36
Bảng 2.4: Cơ cấu giá trị tài sản của Công ty năm 2010 - 2012.................................. 38
Bảng 2.5: Cơ cấu tỷ trọng tài sản của Công ty năm 2010 – 2012.............................. 38
Bảng 2.6: Chi tiết tài sản ngắn hạn của Công ty năm 2010 – 2012 ........................... 40
Bảng 2.7: Chi tiết tài sản dài hạn của Công ty năm 2010 – 2012 .............................. 42
Bảng 2.8: Chi tiết nguồn vốn của Công ty Minh Ngọc Steel năm 2010 – 2012........ 43
Bảng 2.9: Tỷ lệ nợ trên VCSH ................................................................................... 44
Bảng 2.10: Chi tiết nợ phải trả của Công ty năm 2010 – 2102 .................................... 44
Bảng 2.11: Cơ cấu tỷ trọng tài sản của Công ty năm 2010 – 2012.............................. 46
Bảng 2.12: Cơ cấu vốn theo thời gian của Công ty Minh Ngọc Steel năm 2010 – 2012 46
Bảng 2.13: Một số chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng vốn nói chung của Công ty năm
2010 – 2012.........................................................................................................47
Bảng 2.14: Một số chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng vốn cố định của Công ty
năm 2010 – 2012........................................................................................ 49
Bảng 2.15: Một số chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng vốn lưu động của Công ty
năm 2010 – 2012........................................................................................ 51
Bảng 2.16 : Tỷ trọng tiền và các khoản tương đương tiền trên vốn lưu động............... 54
Bảng 2.17: Phân tích kết cấu các khoản phải thu năm 2010 - 2012............................ 54
Bảng 2.18: Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả quản lý các khoản phải thu....................... 56
Bảng 2.19: Phân tích hệ số vòng quay hàng tồn kho ................................................... 58
Bảng 2.20: Hiệu quả sử dụng vốn vay ......................................................................... 58
Bảng 2.21: Hiệu quả vốn chủ sở hữu .......................................................................... 59
Bảng 2.22: Một số chỉ tiêu đánh giá khả năng thanh toán của doanh nghiệp năm
2010 - 2012 ................................................................................................ 60
Bảng 2.23: Sự độc lập tài chính.................................................................................... 63
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
Thang Long University Library
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
DANH MỤC BIỂU ĐỒ
Biểu đồ 2.1: Cơ cấu tỷ trọng tài sản ngắn hạn của Công ty.......................................... 41
Biểu đồ 2.2: Cơ cấu tổng nguồn vốn của Công ty Minh Ngọc Steel giai đoạn 2010
– 2012 .......................................................................................................43
Biểu đồ 2.3: Hiệu quả sử dụng vốn nói chung.............................................................. 47
Biểu đồ 2.4: Khả năng thanh toán của Công ty............................................................. 61
DANH MỤC HÌNH VẼ, SƠ ĐỒ
Hình 1.1: Mô hình chiến lược quản lý mao hiểm.......................................................... 7
Hình 1.2: Mô hình chiến lược quản lý thận trọng.......................................................... 8
Hình 1.3: Mô hình chiến lược quản lý dung hòa ........................................................... 9
Hình 1.4: Các nhóm hàng tồn kho phân bổ theo biểu đồ Pareto ................................. 19
Hình 1.5: Mô hình EOQ.............................................................................................. 20
Hình 2.1: Mô hình chiến lược quản lý tài sản – nguồn vốn của Công ty .................... 46
Sơ đồ 2.1: Cơ cấu tổ chức của Công ty TNHH sx&tm Minh Ngọc.............................. 31
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
LỜI MỞ ĐẦU
1. Lý do nghiên cứu
Trong nền kinh tế thị trường, để tiến hành hoạt động sản xuất kinh doanh các
doanh nghiệp cần phải có các yếu tố cơ bản đó là: Sức lao động, đối tượng lao động và
tư liệu lao động. Để có được các yếu tố này đòi hỏi doanh nghiệp phải ứng ra một số
vốn nhất định phù hợp với quy mô cũng như điều kiện kinh doanh. Vốn là yếu tố không
thể thiếu trong quá trình sản xuất kinh doanh, đồng thời cùng là yếu tố quan trọng nhất
đối với sự tăng trưởng của nền kinh tế. Đối với mỗi doanh nghiệp, vốn là điều kiện để
đổi mới thiết bị, công nghệ, tăng quy mô sản xuất và nâng cao khả năng cạnh tranh của
các doanh nghiệp. Vốn kinh doanh không chỉ là điều kiện tiên quyết đối với sự ra đời
của một doanh nghiệp mà nó còn là một trong những yếu tố giữ vai trò quyết định trong
quá trình hoạt động và phát triển của doanh nghiệp. Vì vậy, trong cơ chế thị trường,
doanh nghiệp muốn tồn tại và phát triển phải quan tâm đến vấn đề tạo lập vốn, và khi đã
tạo lập được vốn rồi thì việc khó hơn nữa là phải làm sao để quản lý và sử dụng nó một
cách hiệu quả nhất, mang lại lợi nhuận cao nhất cho doanh nghiệp.
Trên thực tế, các doanh nghiệp Việt Nam còn có nhiều yếu kém trong công tác
quản lý và sử dụng nguồn vốn. Tồn tại tình trạng sử dụng vốn một cách lãng phí, hiệu
quả sản xuất kinh doanh thấp, chi phí vốn cao mà vẫn không đạt hiệu quả tốt. Chính vì
vậy mà lợi nhuận thu được từ hoạt động sản xuất kinh doanh chưa cao.
Bài toán đặt ra cho tất cả các doanh nghiệp hiện nay là tìm kiếm nguồn tài trợ từ
đâu để có chi phí sử dụng hợp lý nhất và sau đó là phải sử dụng những đồng vốn ấy
như thế nào để đem lại hiệu quả tối đa.
Nắm bắt được tầm quan trọng của vấn đề, dựa trên những kiến thức được học
tại trường Đại học Thăng Long, kết hợp với thực tế sau khi tìm hiểu về Công ty TNHH
sx&tm Minh Ngọc, tôi đã đi sâu để nghiên cứu đề tài: “Giải pháp nâng cao hiệu quả sử
dụng vốn của Công ty TNHH sx&tm Minh Ngọc” làm khóa luận tốt nghiệp của mình.
2. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu của để tài
Đối tượng nghiên cứu: Cơ sở lý luận về quản lý vốn và hiệu quả sử dụng vốn
Phạm vi nghiên cứu: Đánh giá thực trạng hiệu quả sử dụng và quản lý vốn tại
Công ty TNHH sx&tm Minh Ngọc giai đoạn từ năm 2010 đến năm 2012, nhằm đưa ra
một số biện pháp giúp nâng cao hiệu quả quản lý và sử dụng vốn tại Công ty.
3. Phƣơng pháp nghiên cứu
Phương pháp nghiên cứu chủ yếu trong khóa luận là phương pháp thống kê,
phân tích, so sánh, tổng hợp, khái quát dựa trên cơ sở các số liệu được cung cấp và
tình hình thực tế tại Công ty. Ngoài ra con so sánh với các số liệu trung bình của
ngành được cung cấp ở một số website.
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
Thang Long University Library
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
4. Kết cấu của khóa luận
Khóa luận tốt nghiệp gồm có 3 chương:
CHƢƠNG 1: CƠ SỞ LÍ LUẬN VỀ HIỆU QUẢ SỬ DỤNG
VỐNTRONG DOANH NGHIỆP
CHƢƠNG 2: ĐÁNH GIÁ THỰC TRẠNG HIỆU QUẢ SỬ DỤNG
VỐN CỦA CÔNG TY TNHH SX&TM MINH NGỌC
CHƢƠNG 3: CÁC GIẢI PHÁP NHẰM NÂNG CÂO HIỆU QUẢ S
Ử
DỤNG VỐN TẠI CÔNG TY TNHH SX&TM MINH NGỌC
Hà Nội, ngày 27 tháng 10 năm 2013
Sinh viên
Trần Thị Lan Anh
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
CHƢƠNG 1: CƠ SỞ LÍ LUẬN VỀ HIỆU QUẢ SỬ DỤNG
VỐNTRONG DOANH NGHIỆP
1.1 Cơ sở lý luận về vốn kinh doanh và vai trò của vốn kinh doanh
1.1.1 Khái niệm vốn kinh doanh
Khi một doanh nghiệp được thành lập, để tiến hành các hoạt động sản xuất kinh
doanh thì doanh nghiệp đó cần có một lượng vốn nhất định. Với số vốn này thì doanh
nghiệp sẽ đầu tư mua sắm các loại tài sản thiết bị cần thiết cho hoạt động sản xuất kinh
doanh, chi cho các chiến dịch quản cáo và trả lương cho người lao động… Như vậy
vốn là tiền đề vững chắc, là điều kiện tiên quyết để bắt đầu quá trình sản xuất kinh
doanh. Vốn kinh doanh giúp doanh nghiệp hoạt động liên tục và có hiệu quả. Nhưng
để có được điều này đòi hỏi các doanh nghiệp phải có nhận thức đúng đắn về vốn. Đó
là tiền đề cho việc quản lí sử dụng vốn một cách có hiệu quả và đem lại lợi nhuận cho
doanh nghiệp. Để có thể đáp ứng cho các hoạt động sản xuất kinh doanh của mình một
cách tốt nhất đòi hỏi doanh nghiệp phải có một lượng vốn nhất định và phù hợp với
quy mô của doanh nghiệp. Điều đó giúp doanh nghiệp không bị thiếu hụt nguồn vốn
để đầu tư cũng như nguồn vốn của doanh nghiệp không quá thừa thãi làm mất đi chi
phí cơ hội của đồng vốn.
Vốn là một phạm trù được xem xét, đánh giá theo nhiều định nghĩa, quan niệm
khác nhau tùy thuộc vào từng mục đích, phương diện nghiên cứu của mỗi người. Trên
quan điểm của một nhà nhà kinh tế ta có thể định nghĩa về vốn kinh doanh một cách
khái quát như sau:
Vốn kinh doanh là biểu hiện bằng tiền, là giá trị của tài sản mà doanh nghiệp
đang nắm giữ. Trong nền kinh tế thị trường, vốn được quan niệm là toàn bộ giá trị ứng
ra ban đầu và trong các quá trình sản suất tiếp theo của doanh nghiệp.
Vốn của doanh nghiệp tồn tại dưới nhiều hình thức khác nhau như tiền tệ, các
dạng của cải, nguồn nhân lực, tư liệu sản xuất…Nhưng xét cho cùng ta có thể hiểu
rằng vốn được biểu hiện bằng tiền. Tiền tệ được coi là điểm xuất phát, được ứng ra để
chuyển hóa thành các yếu tố của quá trình sản xuất kinh doanh nhằm tạo ra nhiều sản
phẩm hàng hóa làm tăng giá trị. Nhưng không phải lúc nào tiền cũng được coi là vốn,
ví dụ như khi tiền chỉ được sử dụng để mua sản phẩm phục vụ cho nhu cầu sinh hoạt
của cá nhân và xã hội. Khi và chỉ khi hội tụ ba điều kiện sau thì tiền mới được xem là
nguồn vốn của doanh nghiệp:
- Tiền phải đại diện cho một lượng hàng hóa nhất định, nói cách khác tiền phải
được đảm bảo bằng một lượng hàng hóa có thực.
- Tiền phải được tích tụ và tập hợp đến một lượng nhất định, bởi nếu không có
đủ tiền thì doanh nghiệp không thể tiến hành sản xuất, kinh doanh.
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
1
Thang Long University Library
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
- Tiền phải được sử dụng nhằm mục đích sinh lời. Một lượng tiền lớn không
được vận động quay vòng để gia tăng giá trị thì chỉ là những đồng tiền chết. Không
những thế giá trị của tiền còn bị giảm theo thời gian nếu không được quay vòng đầu tư
do lạm phát.
1.1.2 Đặc trưng cơ bản của vốn
Vốn phải gắn liền với chủ sở hữu nhất định. Có nghĩa là vốn của doanh nghiệp
thuộc quyền sở hữu của doanh nghiệp đó. Doanh nghiệp có quyền sử dụng nguồn vốn
kinh doanh vào bất cứ hoạt động sản xuất kinh doanh nào của mình. Tuy nhiên, vốn
được quan niệm như một loại hàng hóa đặc biệt, có thể mua bán quyền sử dụng vốn
trên thị trường.
Vốn phải đại diện cho một lượng tài sản nhất định được biểu hiện bằng giá trị
của tài sản hữu hình như máy móc, thiết bị, sản phẩm… và tài sản vô hình như thương
hiệu, uy tín, bằng phát minh, sáng chế… của doanh nghiệp.
Vốn phải được tích tụ và tập trung đến một lượng nhất định đủ để bắt đầu một
hoạt động sản xuất kinh doanh mà doanh nghiệp đã có những kế hoạch và tính toán
trước. Trước khi hoạt động sản xuất kinh doanh được diễn ra, doanh nghiệp đã phải có
kế hoạch, chiến lược cụ thể về chi phí, doanh thu dự kiến cho từng dự án nhằm giảm
thiểu rủi ro cho doanh nghiệp. Như vậy doanh nghiệp sẽ biết trước được lượng vốn cần
đầu tư vào dự án là bao nhiêu, và khi có đủ lượng vốn đó thì doanh nghiệp mới có thể
bắt tay vào thực hiện dự án.
Mục tiêu lợi nhuận là mục tiêu cuối cùng mà bất cứ doanh nghiệp nào cũng
hướng tới. Không doanh nghiệp nào muốn mình làm ăn bị thua lỗ. Vốn phải vận động
sinh lời đạt được mục tiêu kinh doanh của doanh nghiệp. Khi bỏ vốn ra đầu tư vào một
dự án hoạt động sản xuất kinh doanh nào doanh nghiệp luôn phải cân nhắc kỹ càng xem
nó có mang lại lợi nhuận cho doanh nghiệp hay không, và lợi nhuận đó là bao nhiêu.
Vốn có giá trị về mặt thời gian. Lạm phát chính là tác nhân tạo nên đặc điểm
này của vốn. Cũng là một đồng vốn nhưng giá trị của nó ở hai thời điểm khác nhau là
khác nhau. Một đồng vốn ở hiện tại có thể mua được một thiết bị phục vụ cho hoạt
động sản xuất kinh doanh. Vẫn là thiết bị đó nhưng vào thời điểm của một năm sau thì
một đồng vốn chưa chắc đã mua được nó. Điều này rất có ý nghĩa khi bỏ vốn đầu tư và
tính hiệu quả của đồng vốn. Doanh nghiệp luôn phải chú ý đến điều này. Doanh
nghiệp phải biết nhìn xa trông rộng, đánh giá được tình hình kinh tế trong tương lai
thông qua những biến động kinh tế đang diễn ra ở hiện tại vì nó ảnh hưởng rất lớn đến
kết quả sản xuất kinh doanh và lợi nhuận của doanh nghiệp.
1.1.3 Phân loại vốn
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
Vốn kinh doanh có thể được xem xét và phân loại theo các tiêu thức khác nhau.
Trong kinh doanh vốn được phân loại một cách rõ ràng để doanh nghiệp có thể theo
2
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
dõi và sử dụng vốn một cách hiệu quả nhất. Phân loại vốn giúp Công ty nắm được tình
hình cũng như cơ cấu của nguồn vốn hiện tại từ đó đưa ra những điều chỉnh phù hợp
và sử dụng vốn một cách đúng đắn và hiệu quả giảm thiểu chi phí vốn cho doanh
nghiệp. Sau đây là một số tiêu thức thông dụng để phân loại vốn kinh doanh:
1.1.3.1 Căn cứ theo thời gian
Phân loại theo thời gian thì vốn được chia làm hai loại đó là: Vốn ngắn hạn và
vốn dài hạn.
- Vốn ngắn hạn: Là các khoản vốn có thời gian chiếm dụng ngắn nhỏ hơn 1
năm bao gồm: Vốn vay ngắn hạn từ các tổ chức tín dụng, nợ phải trả nhà cung cấp,
khách hàng thanh toán trước, nợ phải trả công nhân viên, thuế phải nộp…
- Vốn dài hạn: Là các khoản vốn có thời gian chiếm dụng dài lớn hơn 1 năm
bao gồm: Vốn chủ sở hữu, vốn vay dài hạn từ các tổ chức tín dụng…
Vốn ngắn hạn và vốn dài hạn đều nằm trên phần nguồn vốn trên bảng cân đối
kế toán. Khi ta đem nguồn vốn này đầu tư đầu tư vào tài sản, lúc đó mới hình thành
nên tài sản. Thường thì vốn dài hạn đầu tư vào tài sản cố định, còn vốn ngắn hạn
thường đầu tư vào tài sản ngắn hạn.
1.1.3.2 Căn cứ vào nguồn hình thành của vốn
Căn cứ vào nguồn hình thành của vốn thì vốn được chia làm 2 loại: Vốn chủ sở
hữu và nợ phải trả. Hình thức phân loại này giúp nhà quản trị nhận biết rõ trách nhiệm,
nghĩa vụ của doanh nghiệp với từng khoản vốn khác nhau.
- Vốn chủ sở hữu: Là phần vốn thuộc quyền sở hữu của doanh nghiệp, doanh
nghiệp có đầy đủ các quyền chiếm hữu, chi phối và định đoạt. vốn chủ sở hữu có thể
được hình thành từ nhiều nguồn khác nhau như: Vốn đầu tư từ ngân sách nhà nước,
vốn do chủ doanh nghiệp bỏ ra, vốn góp cổ phần, lợi nhuận chưa phân phối…
- Nợ phải trả : Là khoản nợ phát sinh trong quá trình kinh doanh mà doanh
nghiệp có trách nhiệm phải thanh toán cho các tác nhân kinh tế. Đó là số tiền vốn mà
doanh nghiệp đi vay, chiếm dụng của các đơn vị, tổ chức, cá nhân như: Vốn vay của
ngân hàng thương mại, các tổ chức tài chính khác, vốn vay thông qua phát hành trái
phiếu, các khoản nợ khách hàng chưa thanh toán.
1.1.3.3 Căn cứ vào vai trò và tính chất luân chuyển vốn
Xét về vai trò và tính chất luân chuyển vốn khi tham gia vào quá trình sản suất
kinh doanh có thể phân thành hai loại: Vốn cố định và vốn lưu động.
- Vốn cố định: Là một bộ phận của vốn đầu tư ứng trước về tài sản cố định mà
đặc điểm của nó là luân chuyển dần dần từng phần trong nhiều chu kỳ sản xuất và
hoàn thành một vòng tuần hoàn khi tài sản cố định hết thời gian sử dụng.
Vốn cố định là số vốn đầu tư ứng trước để mua sắm, xây dựng các tài sản cố
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
3
Thang Long University Library
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
định nên qui mô của vốn cố định nhiều hay ít sẽ quyết định quy mô của tài sản cố định
ảnh hưởng rất lớn đến trình độ trang thiết bị kỹ thuật và công nghệ, năng lực sản xuất
kinh doanh của doanh nghiệp. Song ngược lại những đặc điểm kinh tế của tài sản cố
định trong quá trình sử dụng lại có ảnh hưởng quyết định, chi phối đặc điểm tuần hoàn
và chu chuyển của vốn cố định.
Vốn cố định tham gia vào nhiều chu kỳ sản xuất, kinh doanh vì tài sản cố định
của doanh nghiệp thường có thời gian luân chuyển dài.
- Vốn lưu động: Là số vốn tiền tệ ứng trước để đầu tư, mua sắm tài sản lưu
động của doanh nghiệp nhằm đảm bảo cho quá trình sản xuất, kinh doanh của của
doanh nghiệp được tiến hành liên tục. Tài sản lưu động bao gồm tài sản lưu động sản
xuất (bao gồm các loại nguyên nhiên vật liệu, phụ tùng thay thế, bán sản phẩm, sản
phẩm dở dang…đang trong quá trình dự trữ hoặc chế biến) và tài sản lưu động lưu
thông (bao gồm các sản phẩm, thành phẩm chờ tiêu thụ, các loại vốn bằng tiền, các
khoản vốn trong thanh toán, các khoản chi phí chờ kết chuyển, chi phí trả trước…)
Vốn lưu động chỉ tham gia vào một chu kỳ sản xuất và không giữ nguyên hình
thái vật chất ban đầu. Vì vậy giá trị của nó được chuyển dịch toàn bộ, một lần vào giá trị
sản phẩm. Sau mỗi chu kỳ tái sản xuất, vốn lưu động hoàn thành một vòng luân chuyển.
1.1.4 Vai trò của vốn đối với các doanh nghiệp
Về mặt pháp lý: Vốn là điều kiện không thể thiếu để thành lập một doanh
nghiệp và tiến hành các hoạt động sản xuất kinh doanh. Để doanh nghiệp đươc phép
thành lập, bao giờ chủ doanh nghiệp cũng phải đầu tư một số vốn nhất định không nhỏ
hơn mức vốn pháp định. Vốn pháp định là mức vốn tối thiểu mà pháp luật quy định
đối với mỗi ngành nghề.
Về mặt kinh tế: Trong quá trình sản xuất kinh doanh, vốn đóng vai trò đảm bảo
cho hoạt động của doanh nghiệp được tiến hành thuận lợi theo mục đích đã định. Nó là
một trong bốn yếu tố đầu vào cơ bản của sản xuất. Quá trình sản xuất kinh doanh của
doanh nghiệp được đảm bảo khi hội đủ các yếu tố: Vốn, lao động, tài nguyên và kỹ
thuật công nghệ. Nhưng xét cho cùng thì điều kiện đầu tiên và quyết định là vốn. Khi
có vốn, doanh nghiệp có thể sử dụng để thuê lao động, mua tài nguyên và công nghệ.
Vì thế, vốn được coi là yếu tố quan trọng hàng đầu, là điều kiện không thể thiếu để
tiến hành sản xuất, tái sản xuất và mở rộng sản xuất kinh doanh.
Vai trò của vốn chỉ có thể được phát huy trên cơ sở thực hiện các chức năng tài
chính. Điều đó có nghĩa là trên cơ sở tự chủ về tài chính, doanh nghiệp phải sử dụng
hợp lí, đúng mức đồng vốn bỏ ra. Phải làm sao để với số vốn nhất định có thể thực
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
hiện được nhiều việc một cách hiệu quả nhất.
4
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
1.2 Hệ thống khái niệm về hiệu quả sử dụng vốn tại doanh nghiệp
1.2.1 Cơ cấu phân bổ vốn trong doanh nghiệp
1.2.1.1 Khái niệm cơ cấu vốn của doanh nghiệp
Khi một doanh nghiệp được thành lập thì mọi hoạt động sản xuất, kinh doanh
của doanh nghiệp đó diễn ra đều phải sử dụng đến vốn. Một doanh nghiệp tùy vào
từng thời kì có thể sử dụng một hay nhiều nguồn vốn để tài trợ cho hoạt động sản xuất,
kinh doanh. Có thể dùng vốn ngắn hạn hay dài hạn, vốn chủ sở hữu hay vốn vay…nó
tùy thuộc vào các yếu tố như ngành nghề kinh doanh, khả năng của doanh nghiệp,
nhận thức chủ quan của chủ doanh nghiệp bằng cách vận dụng các lý thuyết về cơ cấu
vốn, các tính toán của chủ doanh nghiệp.
Như vậy, theo một cách tổng quát cơ cấu vốn của doanh nghiệp là mối tương
quan tỷ lệ giữa nợ và vốn chủ sở hữu, bao gồm vốn cổ phần ưu đãi và vốn cổ phần
thường trong tổng số nguồn vốn của Công ty.
Tỷ lệ nợ trên
VCSH
=
Nợ phải trả
Vốn chủ sở hữu
Các đặc trưng cơ bản của cơ cấu vốn của doanh nghiệp:
Cơ cấu vốn của doanh nghiệp được cấu thành bởi vốn dài hạn, ổn định, thường
xuyên trong doanh nghiệp vì cơ cấu vốn được doanh nghiệp hoạch định cho cả một kỳ
hoặc nhiều kỳ và nó phụ thuộc vào nhiều yếu tố khác nhau của doanh nghiệp. Vốn
ngắn hạn có thời gian chiếm dụng ngắn, nhỏ hơn một năm vì vậy mà loại vốn này
thường không tham gia cấu thành nên cơ cấu vốn của doanh nghiệp. Còn vốn dài hạn
có thời gian chiếm dụng lớn, một kỳ hay nhiều kỳ sản xuất kinh doanh nên đây là số
vốn chủ yếu được dùng để tài trợ cho các quyết định đầu tư dài hạn.
Có rất nhiều yếu tố tác động đến cơ cấu vốn như loại hình sản xuất kinh doanh,
khả năng tự chủ vốn của doanh nghiệp, chiến lược cũng như mục tiêu của doanh
nghiệp… do đó không có một cơ cấu vốn tối ưu cho mọi doanh nghiệp hay trong mọi
chu kì sản xuất kinh doanh vì tại mỗi chu kỳ kinh doanh khác nhau thì doanh nghiệp sẽ
có chiến lược cũng như mục tiêu khác nhau. Khả năng tự chủ về vốn của doanh nghiệp
cũng khác nhau ở mỗi thời điểm.Để hoạt động sản xuất kinh doanh của doah nghiệp
được tiến hành thuận lợi và đạt hiệu quả cao thì doanh nghiệp cần có một cơ cấu vốn
phù hợp.Với một cơ cấu vốn hợp lí cho từng thời kỳ sản xuất kinh doanh thì các hoạt
động của doanh nghiệp sẽ diễn ra một cách suôn sẻ, giảm thiểu rủi ro đồng thời còn
giảm thiểu được chi phí. Thế nên việc lựa chọn cơ cấu vốn hợp lý có ảnh hưởng quan
trọng đến hiệu quả sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp.
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
5
Thang Long University Library
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
Cơ cấu vốn tối ưu cho một doanh nghiệp là cơ cấu vốn cân đối được giữa rủi ro
và lợi nhuận do đó tối đa hóa được giá cả cổ phiếu Công ty. Có nghĩa là chi phí sử
dụng vốn thấp nhất, đồng thời khi đó, giá thị trường của cổ phiếu của doanh nghiệp
cũng là cao nhất. Tuy nhiên doanh nghiệp rất khó có thể đạt được điểm cơ cấu vốn tối
ưu mà chỉ có thể tiến gấn tới điểm cơ cấu vốn tối ưu đó.
1.2.1.2 Những yếu tố ảnh hưởng đến sự lựa chọn cơ cấu vốn
Cơ cấu nguồn vốn của doanh nghiệp thường thường phụ thuộc vào đặc điểm
của hoạt động kinh doanh, hình thức sở hữu vốn, cơ chế quản lý và phân cấp tài chính
trong các doanh nghiệp. Trong thực tế các doanh nghiệp khác nhau thì cơ cấu nguồn
vốn cũng khác nhau. Cơ cấu nguồn vốn tác động đến nội dung phân tích hiệu quả sử
dụng vốn cũng như hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp.
Rủi ro doanh nghiệp: Rủi ro phát sinh đối với tài sản của Công ty ngay cả khi
Công ty không sử dụng nợ. Công ty nào có rủi ro doanh nghiệp càng lớn thì càng hạ
thấp tỉ lệ nợ tối ưu.
Thuế thu nhập Công ty: Do lãi vay là yếu tố chi phí trước thuế nên sử dụng nợ
giúp Công ty tiết kiệm thuế. Tuy nhiên điều này sẽ không còn ý nghĩa nữa đối với
những Công ty nào được ưu đãi hay vì lý do gì đó mà thuế suất thuế thu nhập ở mức
thấp hoặc bằng 0.
Sự chủ động về tài chính: Sử dụng nợ nhiều làm giảm đi sự chủ động về tài
chính đồng thời làm xấu đi tình hình bảng cân đối tài sản khiến cho những nhà cung
cấp vốn ngần ngại cho vay hay đầu tư vốn vào Công ty.
Phong cách và thái độ của ban quản lí Công ty: Một số ban giám đốc thận
trọng hơn những người khác, do đó ít sử dụng nợ hơn trong tổng nguồn vốn của Công
ty.
1.2.1.3 Các chiến lược quản lý vốn trong doanh nghiệp
Nguyên tắc tài trợ: Huy động nguồn ngắn hạn để tài trợ cho tài sản ngắn hạn,
huy động nguồn dài hạn để tài trợ cho nguồn dài hạn.
Tài sản ngắn hạn, dài hạn:
- Tài sản ngắn hạn: Tài sản ngắn hạn của doanh nghiệp là những tài sản thuộc
quyền sở hữu và quản lý của doanh nghiệp, có thời gian sử dụng, luân chuyển thu hồi
vốn trong một kỳ kinh doanh hoặc một năm. Tài sản ngắn hạn của doanh nghiệp có thể
tồn tại dưới hình thái tiền tệ, hiện vật (vật tư, hàng hóa) dưới dạng đầu tư ngắn hạn và
các khoản nợ phải thu.
- Tài sản dài hạn: Bao gồm tài sản cố định, các khoản đầu tư tài chính dài hạn…
Nguồn vốn tài trợ:
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
- Nguồn tài trợ ngắn hạn: Nguồn tài trợ ngắn hạn có thời hạn hoàn trả dưới một
năm. Công ty không phải trả lãi cho những nguồn tài trợ từ khoản nợ tích lũy và các
6
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
VDH
VNH
TSDH
TSNH
hình thức tín dụng thương mại. Nguồn tài trợ ngắn hạn bao gồm các khoản nợ ngắn
hạn (nợ tích lũy và các khoản vay ngắn hạn).
- Nguồn tài trợ dài hạn: Nguồn tài trợ dài hạn có thời hạn hoàn trả lớn hơn hoặc
bằng một năm. Công ty phải trả lãi cho tất cả các khoản nợ dài hạn từ hình thức vay
ngân hàng và phát hành trái phiếu. Lãi suất các khoản nợ dài hạn thường cao hơn vay
ngắn hạn. Nguồn tài trợ dài hạn bao gồm các khoản nợ dài hạn, vay dài hạn, vốn chủ
sở hữu (vốn điều lệ và lợi nhuận không chia).
Các chiến lược quản lý vốn trong doanh nghiệp: Có ba cách thức quản lý vốn
đó là: Chiến lược quản lý mạo hiểm, chiến lược quản lý thận trọng và chiến lược quản
lý dung hòa.
Chiến lược quản lý mạo hiểm: Dùng một phần nguồn vốn ngắn hạn tài trợ cho
tài sản dài hạn. Khi đó tài sản ngắn hạn được duy trì ở mức thấp, tương đương với điều
đó là tiền, hàng tồn kho, phải thu khách hàng ở mức thấp nên các khoản chi phí về lưu
kho, chi phí duy trì chính sách tín dụng và chi phí cơ hội được giảm tối đa kéo theo lợi
nhuận thu được sẽ gia tăng. Tuy nhiên lợi nhuận gia tăng đồng nghĩa với việc rủi ro
cũng tăng theo (Dự trữ hàng tồn kho ở mức thấp có thể dẫn tới tình trạng không đủ
hàng để cung cấp từ đó làm mất thị phần đồng thời có khi còn mất đi những cơ hội làm
ăn lớn…). Bên cạnh đó, khi Công ty sử dụng chiến lược quản lý mạo hiểm thì nguồn
vốn ngắn hạn ở mức cao. Chi phí của nguồn vốn ngắn hạn thường thấp hơn so với
nguồn vốn dài hạn nhưng Công ty sẽ luôn phải chịu áp lực về ciệc thanh toán các
khoản nợ ngắn hạn vào mỗi kỳ. Rủi ro mà Công ty có thể gặp phải đó là Công ty chưa
kịp thu hồi vốn để hoàn trả các khoản nợ ngắn hạn khi đến hạn.
Hình 1.1: Mô hình chiến lƣợc quản lý mao hiểm
Chiến lược quản lý thận trọng: Dùng một phần nguồn vốn dài hạn tài trợ cho
tài sản ngắn hạn. Chiến lược này là sự kết hợp giữa chính sách quản lý tài sản thận
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
7
Thang Long University Library
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
VDH
VNH
TSDH
TSNH
trọng và quản lý nguồn vốn thận trọng. Khi đó tài sản ngắn hạn và nợ dài hạn sẽ ở mức
cao. Chính sách này có tính an toàn cao vì Công ty sử dụng vốn trong dài hạn có mức
độ ổn định cao để tài trợ cho những tài sản ngắn hạn có thời gian thu hồi vốn nhanh.
Các khoản tài trợ này có thời hạn hoàn trả trong thời gian dài, vì vậy mà Công ty
không phải chịu áp lực về vấn đề trả nợ trong kỳ đồng thời Công ty có thể có lợi nhuận
và thu hồi được vốn trước khi phải thanh toán cho các khoản nợ nên những khoản lợi
nhuận và vốn đã thu hồi được Công ty có thể tiếp tục đem tái đầu tư. Tuy nhiên, chi
phí sử dụng vốn của nguồn tài trợ dài hạn này lại cao hơn và Công ty cũng phải ghánh
chịu thêm những chi phí khác như chi phí lưu kho, chi phí cơ hội do dự trữ lượng lớn
tiền mặt…làm giảm lợi nhuận thu được của Công ty.
Hình 1.2: Mô hình chiến lƣợc quản lý thận trọng
Chiến lược quản lý dung hòa: Dùng nguồn vốn ngắn hạn tài trợ cho tài sản
ngắn hạn, dùng nguồn vốn dài hạn tài trợ cho tài sản dài hạn. Đây là chiến được coi là
nguyên tắc chủ đạo áp dụng trong chính sách quản lý vốn vì khi đó Công ty sử dụng
đúng nguồn tài trợ cho các loại tài sản. Nhờ đó chi phí sẽ giảm mà vẫn đảm bảo được
tính an toàn cho Công ty, giảm thiểu các rủi ro có thể xảy ra.
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
8
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
Hình 1.3: Mô hình chiến lƣợc quản lý dung hòa
TSNH VNH
TSDH VDH
1.2.1.4 Mục đích phân tích sự biến động và tình hình phân bổ vốn của doanh nghiệp
Phân tích sự biến động và tình hình phân bổ vốn là để đánh giá tình hình tăng
giảm vốn, phân bổ vốn như thế nào từ đó đánh giá việc sử dụng vốn của doanh nghiệp
có hợp lý hay không? Để rồi đề ra các kiến nghị đối với công tác quản lý sử dụng vốn
trong doanh nghiệp nhằm giúp Công ty ngày một phát triển hơn.
1.2.1.5 Nội dung phân tích sự biến động và cơ cấu phân bổ vốn của doanh nghiệp
Phân tích sự biến động của vốn: Xem xét sự biến động của tổng tài sản (vốn)cũng
như từng loại tài sản thông qua việc so sánh giữa cuối kì với đầu kì cả về số tuyệt đối lẫn
số tương đối của tổng số tài sản cũng như chi tiết đối với từng loại tài sản. Qua đó thấy
được sự biến động về quy mô kinh doanh, năng lực kinh doanh của doanh nghiệp.
Phân tích cơ cấu phân bổ vốn: Xác định tỷ trọng từng loại vốn trong quy mô
chung, đồng thời so sánh tỉ trọng từng loại tài sản (vốn) giữa cuối kì với đầu kì.
Khi Phân tích cần lưu ý đến tính chất và ngành nghề kinh doanh của doanh
nghiệp, xem xét tác động của từng loại tài sản đến quá trình kinh doanh và hiệu quả
kinh doanh đạt được trong kì. Có như vậy mới đưa ra được quyết định hợp lí về việc
phân bổ vốn cho từng giai đoạn, từng loại tài sản của doanh nghiệp. Hoạch định chính
sách cơ cấu vốn còn liên quan đến việc đánh đổi giữa lợi nhuận và rủi ro, vì sử dụng
nhiều nợ làm gia tăng rủi ro Công ty, nhưng tỷ lệ nợ cao nói chung đưa đến lợi nhuận
kì vọng cao.
1.2.2 Khái niệm chung và ý nghĩa về hiệu quả và phân tích hiệu quả sử dụng vốn
1.2.2.1 Khái niệm hiệu quả sử dụng vốn
Trong bất kì một hoạt động kinh doanh nào, doanh nghiệp cũng luôn xác định
một mục tiêu rõ ràng và cố gắng đạt được mục tiêu đã đề ra. Trong sản xuất kinh
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
9
Thang Long University Library
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
doanh, nguồn lực chính giúp doanh nghiệp thực hiện các mục tiêu đã xác định của
mình là vốn. Nếu trình độ quản lý và sử dụng vốn của doanh nghiệp tốt có nghĩa là
doanh nghiệp đạt được mục tiêu với chi phí bỏ ra là thấp nhất. Bất kỳ doanh nghiệp
nào cũng đều quan tâm đến hiệu quả sử dụng vốn. Đó là nhân tố quyết định cho sự tồn
tại và phát triển của mỗi doanh nghiệp.
Như vậy hiệu quả sử dụng vốn của doanh nghiệp là mối tương quan giữa kết
quả đạt được theo mục tiêu đã xác định trong một thời kỳ nhất định với số vốn bỏ ra
để đạt được kết quả đó. Kết quả đạt được theo mục tiêu càng cao với chi phí càng thấp
thì doanh nghiệp đạt được hiệu quả sử dụng vốn càng cao và ngược lại, kết quả đạt
được thấp so với mục tiêu đề ra mà lại tiêu tốn một lượng chi phí lớn thì doanh nghiệp
được coi là có hiệu quả sử dụng vốn thấp. Như vậy, hiệu quả sử dụng vốn phản ánh
trình độ quản lý và sử dụng vốn kinh doanh của doanh nghiệp trong việc tối đa hóa lợi
ích, tối thiểu hóa vốn kinh doanh bỏ ra và thời gian sử dụng nó theo các điều kiện về
nguồn lực xác định phù hợp với mục tiêu kinh doanh.
Tuy nhiên, hiệu quả sử dụng vốn không chỉ thể hiện đơn thuần ở kết quả kinh
doanh, mà nó còn thể hiện ở nhiều mặt chỉ tiêu về kinh tế thanh toán, số vòng quay của
vốn. Để đánh giá một cách toàn diện về hiệu quả sử dụng vốn cũng như hiệu quả hoạt
động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp thì ta đồng thời phải xem xét những khó
khăn, thuận lợi cũng như các lợi thế, nguy cơ tiềm năng của doanh nghiệp trong tương
lai. Hiệu quả sử dụng vốn thật sự tốt khi doanh nghiệp đạt được mục tiêu đề ra ở hiện
tại đồng thời không làm ảnh hưởng đến kết quả sản xuất kinh doanh trong tương lai,
mà hơn thế nữa cần tạo được các lợi thế cũng như thời cơ tốt cho doanh nghiệp trong
tương lai.
Việc đánh giá hiệu quả sử dụng vốn của doanh nghiệp phụ thuộc vào mục tiêu
của doanh nghiệp qua các thời kỳ. Mỗi thời kỳ doanh nghiệp có các mục tiêu khác
nhau, nhưng mục tiêu cuối cùng vẫn là hiệu quả kinh tế, là lợi nhuận và sự ổn định để
phát triển.
1.2.2.2 Khái niệm phân tích hiệu quả sử dụng vốn
Phân tích hiệu quả sử dụng vốn có nghĩa là thông qua các yếu tố, chỉ tiêu đánh
giá hiệu quả sử dụng vốn của doanh nghiệp để đưa ra kết luận về hiệu quả sử dụng vốn
của doanh nghiệp là cao hay thấp, có đạt chỉ tiêu doanh nghiệp đã đề ra hay không. Sử
dụng các phương pháp phân tích như thống kê, so sánh với các kỳ trước đó xem có sự
chênh lệch như thế nào và sự thay đổi đó theo chiều hướng tốt hay xấu. Đồng thời
phân tích được nguyên nhân và các yếu tố đã tác động đến hiệu quả sử dụng vốn của
doanh nghiệp. Cuối cùng đưa ra nhận xét và các giải pháp để khắc phục các nhược
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
điểm và phương hướng để củng cố và phát huy các thành tích đã đạt được nhằm làm
tăng hiệu quả sử dụng vốn giúp Công ty ngày càng phát triển bền vững hơn. Vậy làm
10
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
thế nào để có thể sử dụng nguồn vốn doanh nghiệp một cách hợp lý và hiệu quả nhất?
Ngoài ra, vấn đề làm thế nào để nâng cao hiệu quả sử dụng vốn tại các doanh nghiệp
Việt Nam đang là vấn đề bức xúc mà các nhà quản lý doanh nghiệp quan tâm.
1.2.2.3 Ý nghĩa của việc nâng cao hiệu quả sử dụng vốn của doanh nghiệp
Đánh giá chính xác được tình hình phát triển của doanh nghiệp đặc biệt là hiệu
quả sử dụng vốn của doanh nghiệp. Đó là việc vô cùng quan trọng và cần thiết. Từ kết
quả đánh giá đó, doanh nghiệp sẽ thấy được những thành tựu đã đạt được và những hạn
chế còn tồn tại. Giúp nhà quản trị nhận biết được đâu là điểm mạnh, lợi thế để tậndụng
và phát huy, đâu là điểm yếu để khắc phục. Đồng thời doanh nghiệp còn tránh được
những rủi ro trong thanh toán đảm bảo tính an toàn về tài chính. Điều này ảnh hưởng
tương đối lớn đến uy tín của doanh nghiệp, có tác động trực tiếp đến sự tồn tại và phát
triển của doanh nghiệp. Việc đánh giá một cách chính xác hiệu quả sử dụng vốn sẽgiúp
doanh nghiệp đưa ra được những giải pháp đúng đắn, kịp thời, nâng cao được hiệu quả
sử dụng vốn. Giúp doanh nghiệp giảm thiểu chi phí sử dụng vốn, tối đa hóa được lợi ích
và đạt được mục tiêu cuối cùng của doanh nghiệp đó là tối đa hóa lợi nhuận.
1.3 Một số chỉ tiêu chủ yếu đánh giá hiệu quả quản lý và sử dụng vốn
1.3.1 Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng vốn nói chung
Hiệu quả sử dụng vốn của doanh nghiệp được đánh giá thông qua một hệ thống
các chỉ tiêu. Để đánh giá doanh nghiệp có hiệu quả sử dụng vốn tốt hay không ta cần
căn cứ vào các mục tiêu của doanh nghiệp trong mỗi chu kì kinh doanh như: Doanh
thu bán hàng, lợi nhuận, thị phần, nâng cao uy tín, chất lượng phục vụ, duy trì sự tồn
tại, ổn định của doanh nghiệp…Đánh giá hiệu quả sử dụng vốn giúp doanh nghiệp
nắm bắt được tình hình thực tế của doanh nghiệp, thấy được những tích cực và hạn chế
trong công tác quản lí sử dụng vốn. Từ đó đưa ra các biện pháp nhằm nâng cao hiệu
quả sử dụng vốn
1.3.1.1 Hiệu suất sử dụng vốn
Vòng quay toàn bộ vốn
trong kỳ
=
Doanh thu thuần trong kỳ
vốn bình quântrong kỳ
Chỉ tiêu này phản ánh vốn của doanh nghiệp trong một kỳ quay được bao nhiêu
vòng. Qua chỉ tiêu này ta có thể đánh giá được khả năng sử dụng vốn hay tài sản của
doanh nghiệp thể hiện qua doanh thu thuần được sinh ra từ tài sản doanh nghiệp đã
đầu tư. Vòng quay càng lớn thì hiệu quả càng cao.
1.3.1.2 Suất hao phí vốn
Suất hao phí vốn
trong kỳ
=
Vốn bình quân trong kỳ
Doanh thu thuần trong kỳ
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
11
Thang Long University Library
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
Suất hao phí vốn là chỉ tiêu nghịch đảo chỉ tiêu hiệu suất sử dụng vốn, phản ánh
một đồng doanh thu cần có bao nhiều đồng vốn.
1.3.1.3 Tỷ lệ doanh lợi trên tổng vốn
Tỷ lệ doanh lợi trên
tổng vốn
=
Lợi nhuận thuần
Vốn kinh doanh bình quân
Tỷ lệ doanh lợi trên tổng vốn là chỉ tiêu đo lường mức sinh lời của đồng vốn.
Chỉ tiêu này còn thể hiện tính hiệu quả của quá trình tổ chức, quản lí hoạt động sản
xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Chỉ tiêu này cho biết bình quân cứ 1 đồng vốn
được sử dụng trong quá trình sản xuất kinh doanh thì tạo ra được bao nhiêu đồng lợi
nhuận.Chỉ tiêu này càng cao, càng biểu hiện xu hướng tích cực, tức là doanh nghiệp
hoạt động có hiệu quả cao.
1.3.2 Quản lý và sử dụng vốn cố định
1.3.2.1 Hiệu suất sử dụng vốn cố định
Hiệu suất sử dụng
vốn cố định
=
Doanh thu thuần trong kỳ
Vốn cố định bình quân trong kỳ
Đây là chỉ tiêu phản ánh hiệu quả sử dụng vốn cố định, nó giúp cho các nhà phân
tích biết được đầu từ một đồng vốn cố định có thể tạo ra bao nhiêu đồng doanh thu.
1.3.2.2 Suất hao phí vốn cố định
Suất hao phí
vốn cố định
=
Vốn cố định bình quân trong kỳ
Doanh thu thuần trong kỳ
Là đại lượng nghịch đảo của chỉ tiêu hiệu suất sử dụng vốn cố định. Chỉ tiêu
này phản ánh để tạo ra một đồng doanh thu cần phải bỏ vào sản xuất bao nhiêu đồng
vốn cố định.
1.3.2.3 Tỷ lệ doanh lợi trên vốn cố định
Tỷ lệ doanh lợi trên
vốn cố định
=
Lợi nhuận thuần
Vốn cố định bình quân
Chỉ tiêu này phản ảnh khả năng sinh lời của vốn cố định. Chỉ tiêu này thể hiện
một đồng vốn cố định bỏ vào sản xuất đem lại bao nhiêu đồng lợi nhuận. Khả năng
sinh lời của vốn cố định càng cao thì hiệu quả sử dụng vốn càng tốt
1.3.2.4Mức khấu hao hàng năm của tài sản cố định
Trong quá trình tham gia vào hoạt động sản xuất kinh doanh, do chịu tác động
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
của nhiều nguyên nhân như nhiệt độ, thời gian, cường độ sử dụng, tiến bộ khoa học
nên TSCĐ bị hao mòn dần. Sự hao mòn này có thể chia thành hao mòn hữu hình và
12
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
hao mòn vô hình. Hao mòn hữu hình là sự giảm dần về giá trị sử dụng và theo đó giá
trị của TSCĐ giảm dần. Hao mòn vô hình là sự giảm thuần túy về mặt giá trị của
TSCĐ mà nguyên nhân chủ yếu là do sự tiến bộ của khoa học và công nghệ. Do vậy,
để thu hồi lại giá trị của TSCĐ do sự hao mòn trên, cần phải tiến hành khấu hao
TSCĐ. Khấu hao TSCĐ là sự phân bổ dần giá trị TSCĐ vào giá thành sản phẩm nhằm
tái sản xuất TSCĐ sau khi hết thời gian sử dụng. Để thực hiện khấu hao TSCĐ, người
ta thường áp dụng một số phương pháp chủ yếu sau:
Phương pháp khấu hao đường thẳng:
Theo phương pháp này, mức khấu hao cơ bản hàng năm của TSCĐ là đều nhau
trong suốt thời gian sử dụng TSCĐ và được xác định như sau:
MK 
NG
T
Trong đó:
MK : Mức khấu hao cơ bản bình quân hàng năm của TSCĐ
NG: Nguyên giá TSCĐ
T: Thời gian sử dụng TSCĐ
Tỷ lệ khấu hao hàng năm (TK) được xác định như sau:
TK 
MK
NG
hoặc TK 
1
T
- Nguyên giá TSCĐ bao gồm: Giá mua thực tế phải trả (giá ghi trên hóa đơn trừ
đi các khoản giảm giá, chiết khấu mua hàng nếu có), các chi phí vận chuyển, bốc dỡ,
lắp đặt, chạy thử, các khoản lãi vay đầu tư cho TSCĐ khi chưa bàn giao và đưa vào sử
dụng, các khoản thuế và lệ phí trước bạ (nếu có).
- Thời gian sử dụng TSCĐ: Là thời gian doanh nghiệp dự kiến sử dụng TSCĐ.
Nó được xác định căn cứ vào tuổi thọ kỹ thuật và tuổi thọ kinh tế của TSCĐ có tính
đến sự lạc hậu, lỗi thời của TSCĐ do sự tiến bộ của khoa học và công nghệ, mục đích
sử dụng và hiệu quả sử dụng.
Phương pháp khấu hao này có ưu điểm là việc tính toán đơn giản, tổng mức
khấu hao của TSCĐ được phân bổ đều đặn trong các năm sử dụng TSCĐ và không
gây ra sự đột biến trong giá thành sản phẩm hàng năm. Nhưng phương pháp này có
nhược điểm là trong nhiều trường hợp không thu hồi vốn kịp thời do không tính hết
được sự hao mòn vô hình của TSCĐ.
Trong thực tế, để tính khấu hao cho toàn bộ TSCĐ của doanh nghiệp, người ta
thường xác định tỷ lệ khấu hao tổng hợp bình quân chung. Có nhiều cách xác định tỷ
lệ khấu hao tổng hợp bình quân của doanh nghiệp nhưng cách xác định thông dụng
nhất là theo phương pháp bình quân gia quyền:
n
TK fi.Ti
i1
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
13
Thang Long University Library
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
Trong đó:
f: tỷ trọng của từng loại TSCĐ
Ti : Tỷ lệ khấu hao của từng loại TSCĐ
i : Loại TSCĐ
Do đó, mức khấu hao trong kỳ của doanh nghiệp (M) được xác định:
M =
Nguyên giá bình quân
TSCĐ phải tính khấu hao
X
Tỷ lệ khấu hao tổng hợp
bình quân chung
Phương pháp khấu hao theo số dư giảm dần:
Theo phương pháp này số tiền khấu hao hàng năm được xác định như sau:
Mki = Gdi x Tkh
Trong đó:
Mki: Mức khấu hao TSCĐ năm thứ i
Gdi: giá trị còn lại của TSCĐ đầu năm thứ i
Tkh: Tỷ lệ khấu hao cố định hàng năm của TSCĐ
i: Thứ tự của các năm sử dụng TSCĐ ( i = 1,n )
Tkh = Tk x Hs
Trong đó:
Tk: Tỷ lệ khấu hao theo phương pháp tuyến tính
Hs: Hệ số điều chỉnh
Hệ số điều chỉnh được sử dụng ở các nước như sau:
- Hệ số 1,5 đối với TSCĐ có thời gian sử dụng từ 3 đến 4 năm
- Hệ số 2,0 đối với TSCĐ có thời gian sử dụng từ 5 đến 6 năm
- Hệ số 2,5 đối với TSCĐ có thời gian sử dụng trên 6 năm
Phương pháp khấu hao theo tổng số:
Theo phương pháp này, mức khấu hao năm được xác đinh như sau:
Mkt = NG x Tkt
Trong đó:
Mkt: số tiền khấu hao TSCĐ ở năm thứ t
NG: Nguyên giá TSCĐ
Tkt: tỷ lệ khấu hao TSCĐ của năm thứ t
T: Thứ tự năm sử dụng TSCĐ
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
Tkt =
Số năm sử dụng còn lại của TSCĐ theo thứ tự năm sử dụng
------------------------------------------------------------------------------
Tổng số các số năm sử dụng còn lại của TSCĐ tính theo thứ tự
năm sử dụng
14
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
1.3.3 Quản lý và sử dụng vốn lưu động
1.3.3.1 Hiệu suất sử dụng vốn lưu động
Vòng quay vốn lưu
động trong kỳ
=
Doanh thu thuần
Vốn lưu động bình quân
Hiệu suất sử dụng vốn lưu động được đánh giá thông qua chỉ tiêu vòng quay
vốn lưu động trong kỳ. Vòng quay vốn lưu động trong kỳ phản ánh trong kỳ vốn lưu
động quay được mấy vòng. Qua đó biết được rằng một đồng vốn lưu động bỏ vào sản
xuất kinh doanh đem lại bao nhiêu đồng doanh thu. Số vòng quay vốn lưu động trong
kỳ càng cao thì hiệu quả sử dụng vốn lưu động càng cao.
1.3.3.2 Suất hao phí vốn lưu động
Suất hao phí
vốn lưu động
=
Vốn lưu động bình quân
Doanh thu thuần
Chỉ tiêu này cho biết để tạo ra được một đồng doanh thu thì phải đầu tư vào sản
xuất kinh doanh bao nhiêu đồng vốn lưu động. Chỉ tiêu này càng thấp càng có lợi cho
doanh nghiệp vì khi đó doanh nghiệp sẽ thu được nhiều lợi nhuận hơn.
1.3.3.3 Tỷ lệ doanh lợi trên vốn lưu động
Tỷ lệ doanh lợi trên vốn
lưu động
=
Lợi nhuận thuần
Vốn lưu động bình quân
Chỉ tiêu này cho biết lợi nhuận thu lại được của doanh nghiệp là bao nhiêu khi
bỏ ra một đồng vốn lưu động. Lợi nhuận cao có nghĩa là hiệu quả sử dụng vốn cao.
1.3.3.4 Quản lý tiền mặt
Xác định tồn quỹ tiền mặt tối ưu:
Quyết định tồn quỹ tiền mặt theo mô hình Baumol
Những giả định của mô hình:
- Công ty áp dụng tỷ lệ bù đắp tiền mặt không đổi
- Không có số thặng dư tiền mặt trong kỳ hoạch định
- Không có dự trữ tiền mặt cho mục đích an toàn
- Dòng tiền tệ rời rạc chứ không phải liên tục
Các biến số liên quan
F: chi phí cố định phát sinh khi giao dịch chứng khoán ngắn hạn
T: Tổng số tiền mặt cần bù đắp cho giao dịch trong năm
K: Chi phí cơ hội do giữ tiền mặt
C: Tồn quỹ tiền mặt đầu kỳ
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
15
Thang Long University Library
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
Suy ra:
C/2: Tồn quỹ tiền mặt bình quân
(C/2).K: Chi phí cơ hội
T/C: Số lần Công ty bán chứng khoán để bù đắp tiền mặt đã chi tiêu.
(T/C).F: Chi phí giao dịch
Tổng chi phí TC= (C/2).K + (T/C).F
Tồn quỹ tiền mặt tối ưu khi TC tối thiểu có nghĩa là:
dTC
 0  K

TF
 0
=> C   C *
dC 2 C2
Xác định tồn quỹ tiền mặt theo mô hình Miller – Orr:
Những giả định của mô hình
- Thu chi tiền mặt biến động ngẫu nhiên
- Luồng tiền mặt ròng biến động theo phân phối chuẩn
Các biến số liên quan:
F: Chi phí cố định phát sinh khi giao dịch chứng khoán ngắn hạn
K: Chi phí cơ hội do giữ tiền mặt
C: Tồn quỹ tiền mặt ở thời điểm nào đó
L: Tồn quỹ tiền mặt tối thiểu
H: Tồn quỹ tiền mặt tối đa
Z: Tồn quỹ tiền mặt mục tiêu
H*.Z*: Số dư tiền mặt tối ưu
Tồn quỹ tiền mặt mục tiêu (Z*):
Z*   L trong đó  2
: Phương sai của dòng tiền mặt ròng hàng ngày
Tồn quỹ tiền mặt tối đa (H): H*=3Z* - 2L
Tồn quỹ tiền mặt trungbình Caverage Caverage

4Z * L
3
Để đánh giá hiệu quả quản lý tiền mặt ta sẽ đánh giá, phân tích giá trị dự trữ
tiền và tỷ trọng của lượng tiền mặt trên vốn lưu động để xem Công ty dự trữ lượng tiền
như vậy đã hợp lý chưa, đã đáp ứng được nhu cầu của Công ty như thế nào. Tiền là tài
khoản có tính thanh khoản cao nhất. Chỉ số tiền trên vốn lưu động cho biết cứ một
đồng vốn lưu động sẽ tài trợ vào khoản tiền dự trữ là bao nhiêu.
Tiền/ Vốn lưu
động
=
Tiền và các khoản tương đương tiền
Vốn lưu động
2TF
K
3
4K
2F 2
:
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
16
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
Ngoài tỷ số trên khả năng thanh khoản cũng phản ánh được tình trạng quản lý
tiền của công ty như thế nào
Một Công ty được coi là có tính thanh khoản tốt nếu có đủ nguồn tài chính để
trang trải các nghĩa vụ tài chính đúng hạn với chi phí thấp nhất. Tính thanh khoản của
Công ty còn được nhìn nhận trong khả năng mở rộng đầu tư, trang trải các nhu cầu đột
xuất, đáp ứng kịp thời các cơ hội kinh doanh bằng dòng ngân lưu của Công ty.
Chỉ tiêu đánh giá khả năng thanh khoản: Phân tích dòng tiền có vai trò quan
trọng bậc nhất trong đánh giá tính thanh khoản của Công ty, vấn đề là xem xét khả
năng tạo ra ngân lưu cần thiết và mức độ dự trữ thanh khoản của Công ty đó.
Số dư thanh khoản =Tiền mặt và các khoản tương đương tiền -Vay ngắn hạn và
nợ dài hạn đến hạn
1.3.3.5 Quản lý khoản phải thu
Các khoản phải thu là một loại tài sản của Công ty tính dựa trên tất cả các
khoản nợ, các giao dịch chưa thanh toán hoặc bất cứ nghĩa vụ tiền tệ nào mà các con
nợ hay khách hàng chưa thanh toán cho Công ty. Các khoản phải thu được kế toán của
Công ty ghi lại và phản ánh trên bảng cân đối kế toán, bao gồm tất cả các khoản nợ
Công ty chưa đòi được, tính cả các khoản nợ chưa đến hạn thanh toán.
Quản lý khoản phải thu ta sẽ phân tích về kết cấu của nó. Bên cạnh những đánh
giá về chất ta còn có những đánh giá về lượng thông qua một số chỉ tiêu cụ thể đó là:
Hệ số vòng quay các khoản phải thu và ngày thu tiền bình quân.
Hệ số vòng quay
các khoản phải thu
=
Doanh thu thuần
Bình quân các khoản phải thu
Hệ số quay vòng các khoản phải thu là một trong những tỷ số tài chính để đánh
giá hiệu quả hoạt động của doanh nghiệp. Nó cho biết các khoản phải thu phải quay
bao nhiêu vòng trong một năm hay một kỳ nhất định để đạt được doanh thu trong kỳ
đó. Hệ số vòng quay các khoản phải thu càng lớn chứng tỏ tốc độ thu hồi nợ của doanh
nghiệp càng nhanh, khả năng chuyển đổi các khoản nợ phải thu sang tiền mặt cao, điều
này giúp cho doanh nghiệp nâng cao luồng tiền mặt tạo ra sự chủ động trong việc tài
trợ nguồn vốn lưu động trong sản xuất. Ngược lại, nếu hệ số này càng thấp thì số tiền
của doanh nghiệp bị chiếm dụng ngày càng nhiều, lượng tiền mặt sẽ ngày càng giảm,
làm giảm sự chủ động của doanh nghiệp trong việc tài trợ nguồn vốn lưu động trong
sản xuất và có thể doanh nghiệp sẽ phải đi vay ngân hàng để tài trợ thêm cho nguồn
vốn lưu động này. Nhưng nếu vòng quay thấp thì hiệu quả sử dụng vốn kém do vốn bị
chiếm dụng nhiều, nhưng nếu quá cao thì sẽ giảm sức cạnh tranh dẫn đến giảm doanh
thu bán hàng. Quan sát số vòng quay khoản phải thu sẽ cho biết chính sách bán hàng
trả chậm của doanh nghiệp hay tình hình thu hồi nợ của doanh nghiệp như thế nào.
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
17
Thang Long University Library
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
Ngày thu tiền
bình quân
=
365
Hệ số vòng quay các khoản phải thu
Ngày thu tiền bình quân cho biết một trung bình các khoản nợ sẽ được thanh
toán trong vòng bao nhiêu ngày. Qua ngày thu tiền bình quân ta có thể biết được chính
sách quản lý của Công ty như thế nào, đã chặt chẽ chưa.
1.3.3.6 Quản lý hàng tồn kho
Hàng tồn kho là những tài sản được giữ để bán trong kỳ sản xuất kinh doanh bình
thường, đang trong quá trình sản xuất kinh doanh dở dang (nguyên liệu, vật liệu, công cụ,
dụng cụ) để sử dụng trong quá trình sản xuất kinh doanh hoặc cung cấp dịch vụ.
Khi đánh giá hiệu quả quản lý hàng tồn kho người ta thường đánh giá thông qua
hai chỉ tiêu đó là: Hệ số vòng quay hàng tồn kho và số ngày chu chuyển hàng tồn kho.
Hệ số vòng quay
hàng tồn kho
=
Giá vốn hàng bán
Bình quân hàng tồn kho
Để đánh giá tốc độ luân chuyển hàng tồn kho, người ta thường sử dụng hệ số
vòng quay hàng tồn kho. Hệ số này được xác định bằng giá vốn hàng bán chia cho
hàng tồn kho trung bình. Hệ số này thường được so sánh qua các năm để đánh giá
năng lực quản trị hàng tồn kho là tốt hay xấu qua từng năm. Hệ số này lớn cho thấy tốc
độ quay vòng của hàng hóa trong kho là nhanh. Ngược lại, nếu hệ số này nhỏ thì tốc
độ quay vòng hàng tồn kho thấp. Hàng tồn kho mang đậm tính chất ngành nghề kinh
doanh nên không phải cứ mức tồn kho thấp là tốt, mức tồn kho cao là xấu. Vậy nên khi
đánh giá hệ số vòng quay hàng tồn kho ta phải xét cả về lĩnh vực, ngành nghề của
doanh nghiệp đó.
Số ngày chu chuyển
hàng tồn kho
=
365
Hệ số vòng quay hàng tồn kho
Số ngày chu chuyển hàng tồn kho cho biết trung bình cứ bao nhiêu ngày thì
hàng tồn kho quay được một vòng. Người ta có thể dùng chỉ số này để so sánh với các
doanh nghiệp cùng ngành khác xem tốc độ quay vòng của hàng tồn kho nhanh hay
chậm và nhanh chậm hơn bao nhiêu ngày.
Dưới đây là một số mô hình để giúp doanh nghiệp quản lý hàng tồn kho từ đó
nâng cao hiệu quả quản lý và sử dụng vốn của doanh nghiệp:
Mô hình quản lý hàng tồn kho A - B - C
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
Trong rất nhiều loại hàng hóa tồn kho, không phải loại hàng hóa nào cũng có
vai trò như nhau trong việc bảo quản trong kho hàng. Để quản lý tồn kho hiệu quả
18
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
người ta phải phân loại hàng hóa dự trữ thành các nhóm theo mức độ quan trọng của
chúng trong dự trữ và bảo quản. Phương pháp được sử dụng để phân loại hàng tồn kho
là phương pháp A-B-C. Phương pháp này được phát triển dựa trên một nguyên lý do
một nhà kinh tế học Italia vào thế kỷ 19 là Pareto tìm ra. Ông đã quan sát thấy rằng
trong một tập hợp có nhiều chủng loại khác nhau thì chỉ có một số nhỏ chủng loại lại
chiếm giá trị đáng kể trong cả tập hợp. Giá trị hàng tồn kho hàng năm được xác định
bằng cách lấy nhu cầu hàng năm của từng loại hàng tồn kho nhân với chi phí tồn kho
đơn vị. Tiêu chuẩn để xếp các loại hàng tồn kho vào các nhóm là:
- Nhóm A: Bao gồm các loại hàng có giá trị hàng năm từ 70 - 80% tổng giá trị
tồn kho, nhưng về số lượng chỉ chiếm 15 - 20% tổng số hàng tồn kho.
- Nhóm B: Gồm các loại hàng có giá trị hàng năm từ 25 - 30% tổng giá trị hàng
tồn kho, nhưng về số lượng chúng chiếm từ 30 - 35% tổng số hàng tồn kho.
- Nhóm C: gồm những loại hàng có giá trị hàng năm nhỏ, giá trị hàng năm chỉ
chiếm 5 -10% tổng giá trị tồn kho. Tuy nhiên về số lượng chúng lại chiếm khoảng 50 –
55% tổng số hàng tồn kho.
Hình 1.4: Các nhóm hàng tồn kho phân bổ theo biểu đồ Pareto
% Giá trị hàng năm
% Tổng số hàng tồn kho
Tác dụng của kỹ thuật phân tích ABC đó là đầu tư có trọng tâm khi mua hàng.
Chẳng hạn, ta phải dành các nguồn tiềm lực để mua hàng nhóm A nhiều hơn so với nhóm
C. Ngoài ra ta còn xác định các chu kỳ kiểm toán khác nhau cho các nhóm khác nhau:
- Đối với loại hàng tồn kho thuộc nhóm A, việc tính toán phải được thực hiện
thường xuyên, thường là mỗi tháng một lần.
- Đối với loại hàng tồn kho thuộc nhóm B sẽ tính toán trong chu kỳ dài hơn,
thường là mỗi quý một lần.
- Đối với loại hàng tồn kho thuộc nhóm C thường tính toán 6 tháng 1 lần.
Nhóm A
Nhóm B
Nhóm C
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
19
Thang Long University Library
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
Mô hình lƣợng đặt hàng kinh tế cơ bản EOQ
Mô hình này là một trong những kỹ thuật kiểm soát tồn kho phổ biến và lâu đời
nhất, nó được nghiên cứu và đề xuất từ năm 1915 do ông Ford. W. Harris đề xuất,
nhưng đến nay nó vẫn được hầu hết các doanh nghiệp sử dụng. Khi sử dụng mô hình
này, người ta phải tuân theo các giả định quan trọng sau đây:
- Nhu cầu vật tư trong 1 năm được biết trước và ổn định (không đổi).
- Thời gian chờ hàng (kể từ khi đặt hàng cho tới khi nhận hàng) không thay đổi
và phải được biết trước.
- Sự thiếu hụt dự trữ hoàn toàn không xảy ra nếu đơn hàng được thực hiện
đúng.
- Toàn bộ số lượng đặt mua hàng được nhận cùng một lúc.
- Không có chiết khấu theo số lượng.
Với những giả thiết trên đây, sơ đồ biểu diễn mô hình EOQ được thể hiện trong
sơ đồ sau:
Hình 1.5: Mô hình EOQ
Theo mô hình này có 2 loại chi phí thay đổi theo lượng đặt hàng đó là chi phí
lưu kho và chi phí đặt hàng (Do trong mô hình này không cho phép thiếu hàng nên
không tính chi phí do thiếu hàng, còn chi phí mua hàng cũng không ảnh hưởng đến sự
thay đổi lượng hàng lưu kho trong mô hình này vậy nên chúng ta không xét đến 2 loại
chi phí này). Như vậy, mục tiêu của mô hình này là làm tối thiểu hóa tổng chi phí đặt
hàng và chi phí lưu kho. Hai chi phí này phản ứng ngược chiều nhau. Khi quy mô đơn
hàng tăng lên, ít đơn hàng hơn được yêu cầu làm cho chi phí đặt hàng giảm, mức dự
trữ bình quân sẽ tăng lên, dẫn đến tăng chi phí lưu kho. Do đó mà trên thực tế số lượng
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
đặt hàng tối ưu là kết quả của một sự dung hòa giữa hai chi phí có liên hệ đối nghịch
nhau này.
20
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
Để quá trình phân tích đơn giản hơn ta qui ước các ký hiệu như sau:
D: Nhu cầu hàng năm.
S: Chi phí đặt hàng cho 1 đơn hàng.
H: Chi phí lưu kho cho 1 đơn vị hàng hoá.
Q: Lượng hàng đặt mua trong 1 đơn đặt hàng (Qui mô đơn hàng).
Cđh : Chi phí đặt hàng hàng năm.
Clk : Chi phí lưu kho hàng năm.
TC: Tổng chi phí tồn kho.
Q*: Lượng đặt hàng tối ưu.
T: Khoảng cách giữa hai lần đặt hàng.
OP: Điểm đặt hàng.
d: Nhu cầu hàng ngày.
L: Thời gian chờ hàng.
Xác định các thông số cơ bản của mô hình EOQ:
Chi phí đặt hàng hàng năm Cdh được tính bằng cách nhân chi phí đặt hàng
cho 1 đơn hàng (S) với số đơn hàng mỗi năm. Mà số đơn hàng mỗi năm được tính
bằng cách lấy nhu cầu hàng năm (D) chia cho số lượng hàng đặt mua trong 1 đơn hàng
(Q). Như vậy, ta sẽ có được:
Cdh 
D
S
Q
Như vậy, tổng chi phí tồn kho tối thiểu được xác định bằng cách thay giá trị quy
mô đơn hàng tối ưu (Q*) vào phương trình tổng chi phí:
TC 
SD

HQ*
min
Q* 2
Biến số duy nhất trong phương trình này là Q. Cả S và D đều là các tham số
không đổi. Do đó, độ lớn tương đối của chi phí đặt hàng phụ thuộc vào số lượng hàng
đặt mua trong 1 đơn hàng.
Tổng chi phí lưu kho hàng năm Clk được tính bằng cách nhân chi phí lưu kho
cho 1 đơn vị hàng hoá (H) với mức dự trữ bình quân (mức dự trữ bình quân được xác
định bằng cách chia số lượng hàng đặt mua trong một đơn hàng (Q) cho 2). Ta sẽ
được:
C 
Q
H
lk
2
Tổng chi phí tồn kho trong năm (CT) là tổng của chi phí đặt hàng và chi phí lưu kho:
CT = Cdh + Clk
lượng đặt hàng tối ưu sẽ được xác định như sau:
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
21
Thang Long University Library
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
Q* 

Xác định điểm đặt hàng lại (ROP – Re-order Point)
Thời gian chờ hàng (L) là thời gian cần thiết từ lúc đặt hàng đến khi nhận được
hàng. Thời gian này có thể ngắn vài giờ hoặc có thể dài tới vài tháng. Do đó phải tính
toán được thời gian chờ hàng chính xác để Công ty tiến hành đặt hàng. Thời điểm đặt
hàng được xác định tại thời điểm có mức tồn kho đủ cho nhu cầu sử dụng trong thời
gian chờ hàng. Mức tồn kho đó gọi là điểm đặt hàng lại (OP).
OP = Nhu cầu hàng ngày (d) x Thời gian chờ hàng (L)
Trong đó: d 
D
365
Mô hình lƣợng đặt hàng theo lô sản xuất POQ:
Trong mô hình EOQ, chúng ta đã giả định toàn bộ lượng hàng của một đơn
hàng được nhận ngay trong một chuyến hàng. Tuy nhiên, có những trường hợp doanh
nghiệp nhận hàng dần dần trong một thời gian nhất định. Trong trường hợp như thế
chúng ta không sử dụng được mô hình EOQ. Vì vậy ta phải tìm kiếm một mô hình đặt
hàng khác với EOQ.
Một biến thể của mô hình EOQ cơ bản là mô hình lượng đặt hàng theo lô sản
xuất (POQ). Mô hình lượng đặt hàng theo lô sản xuất được áp dụng trong trường hợp
lượng hàng được đưa đến một cách liên tục, hàng được tích luỹ dần cho đến khi lượng
đặt hàng được tập kết hết. Mô hình này cũng được áp dụng trong trường hợp doanh
nghiệp vừa sản xuất, vừa bán hoặc doanh nghiệp tự sản xuất lấy vật liệu để dùng.
Trong những trường hợp này cần phải quan tâm đến mức sản xuất hàng ngày của nhà
sản xuất hoặc mức cung ứng của nhà cung ứng.
Trong mô hình POQ, cơ bản giống như mô hình EOQ, điểm khác biệt duy nhất
là hàng được đưa đến nhiều chuyến. Bằng phương pháp giống như EOQ ta có thể tính
được lượng hàng tối ưu Q*.
Nếu ta gọi:
p: Mức cung ứng (hay mức sản xuất ) hàng ngày
d : Nhu cầu sử dụng hàng ngày
t : Thời gian cung ứng
Ta có: Qm ax  p.t  d.t
Mặt khác: Q  p.t  t 
Q
p
Thay vào công thức ta tính được mức tồn kho tối đa là:
2.S.D
H
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
Q   Q  d 
Q* P   d   Q1 
P p p
     
22
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
2S.D
H

1
d 


 p 

Hàm tổng chi phí trong trường hợp này được viết lại là:
D Q  d 
TC  S  H1 
Q 2 p
 
Như vậy quy mô đơn hàng tối ưu được xác định như sau:
Q* 




1.3.4 Chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng vốn vay
Hiệu suất sử
dụng vốn vay
=
Lợi nhuận trước thuế
Tổng vốn vay trong kỳ
Chỉ tiêu này cho biết trong kỳ doanh nghiệp sử dụng 1 đồng tiền vay phục vụ
cho hoạt động sản xuất kinh doanh thì thu được bao nhiêu đồng lợi nhuận kế toán
trước thuế. Chỉ tiêu này càng cao chứng tỏ hiệu quả kinh doanh tốt. Đó là nhân tố hấp
dẫn nhà quản trị đưa ra quyết định vay tiền đầu tư vào hoạt động sản xuất kinh doanh.
Chỉ tiêu này cũng chứng tỏ tốc độ tăng trưởng của doanh nghiệp.
1.3.5 Chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng vốn chủ sở hữu
1.3.5.1 Tỷ suất sinh lời của vốn chủ sở hữu
Các nhà đầu tư thường coi trọng đến chỉ tiêu hiệu quả sử dụng vốn chủ sở hữu
vì họ quan tâm đến khả năng thu được lợi nhuận từ đồng vốn mà họ bỏ ra. Mặt khác
chỉ tiêu này giúp cho nhà quản trị tăng cường kiểm soát và bảo toàn vốn, góp phần
giúp cho doanh nghiệp tăng trưởng bền vững. Khi phân tích hiệu quả sử dụng vốn chủ
sở hữu, ta thường sử dụng thông qua chỉ tiêu sau:
Tỷ suất sinh lời của
vốn chủ sở hữu (ROE)
=
Lợi nhuận sau thuế
Tồng vốn chủ sở hữu
Chỉ tiêu này cho biết, cứ 1 đồng vốn chủ sở hữu đầu tư thì tạo ra được bao
nhiêu đồng lợi nhuận sau thuế thu nhập doanh nghiệp. Chỉ tiêu này càng cao, càng
biểu hiện xu hướng tích cực. Chỉ tiêu này cao thường giúp cho các nhà quản trị có thể
huy động vốn mới trên thị trường tài chính để tài trợ cho sự tăng trưởng của doanh
nghiệp. Ngược lại nếu chỉ tiêu này nhỏ và vốn chủ sở hữu dưới mức vốn điều lệ thì
hiệu quả kinh doanh thấp, doanh nghiệp sẽ gặp khó khăn trong việc thu hút vốn. Tuy
nhiên, mức sinh lời của vốn chủ sở hữu cao không phải lúc nào cũng thuận lợi vì có
thể do ảnh hưởng của đòn bẩy tài chính, khi đó mức độ mạo hiểm càng lớn. Do vậy
khi phân tích chỉ tiêu này cần kết hợp với cơ cấu vốn chủ sở hữu trong từng doanh
nghiệp cụ thể.
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
23
Thang Long University Library
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
1.3.5.2 Phân tích mối quan hệ giữa hiệu quả sử dụng vốn chủ sở hữu với đòn bẩy
tài chính
Đòn bẩy tài chính (đòn cân nợ) đó là tỷ số giữa vốn chủ sở hữu và vốn vay (nợ
phải trả) của doanh nghiệp. Nghiên cứu ảnh hưởng của đòn bẩy tài chính đến tỷ suất
sinh lời của vốn chủ sở hữu và rủi ro trong kinh doanh nhằm giúp cho doanh nghiệp có
sự tăng trưởng nhanh và bền vững. Qua đó, doanh nghiệp sẽ đánh giá được mức độ rủi
ro trong kinh doanh và tỷ suất sinh lời của vốn chủ sở hữu từ đòn bẩy tài chính mang lại.
Tỷ suất sinh lời của vốn chủ sở hữu đối với doanh nghiệp vay nợ cao hơn đối
với doanh nghiệp không vay nợ. Khi tỷ suất lợi nhuận so với vốn cao hơn lãi suất tiền
vay thì doanh nghiệp cần vay tiền để đầu tư tài sản góp phần nâng cao lợi nhuận.Tác
động đòn bẩy tài chính mang tính tích cực khi tỷ suất lợi nhuận trước thuế so với vốn
cao hơn lãi suất tiền vay và tiêu cực trong trường hợp ngược lại.
Ta có thể đo lường đòn cân nợ bằng chỉ tiêu sau:
Chỉ số đòn
cân nợ
=
Tỷ suất sinh lời vốn chủ sở hữu
Tỷ suất sinh lời của vốn
Chỉ tiêu này thực chất là tỷ số giữa tổng nguồn vốn và vốn chủ sở hữu của
doanh nghiệp. Do vậy trị số của chỉ tiêu này bao giờ cũng thỏa mãn lớn hơn 1. Về mặt
lý thuyết, doanh nghiệp có thể sử dụng nợ khi nào chỉ số này cao hơn 1, vì tiền vay đã
giúp nâng cao chỉ tiêu tỷ suất lợi nhuận so với vốn chủ sở hữu. Cách sử dụng nợ để
thúc đẩy sự tác động vào sự thay đổi tỷ suất lợi nhuận so với tổng nguồn vốn và gia
tăng tỷ suất lợi nhuận so với vốn chủ sở hữu. Sự ảnh hưởng này có vai trò quan trọng
trong việc tăng, giảm lợi nhuận.
1.3.6 Các chỉ tiêu phản ánh khả năng thanh toán
Khả năng thanh toán của doanh nghiệp là năng lực về tài chính mà doanh
nghiệp có được để đáp ứng nhu cầu thanh toán các khoản nợ cho các cá nhân, tổ chức
có quan hệ cho doanh nghiệp vay hoặc nợ. Năng lực tài chính đó tồn tại dưới dạng tiền
tệ, các khoản phải thu từ các cá nhân, tổ chức mắc nợ doanh nghiệp. Các tài sản có thể
chuyển đổi thành tiền như: Hàng hóa, thành phẩm, hàng gửi bán…Các khoản nợ của
doanh nghiệp có thể là các khoản vay ngân hàng, khoản nợ tiền hàng do xuất phát từ
quan hệ mua bán các yếu tố đầu vào hoặc sản phẩm hàng hóa doanh nghiệp phải trả
cho người bán, các khoản thuế chưa nộp nhà nước, lương phải trả cho người lao
động... Khả năng thanh toán phản ánh rõ nét chất lượng công tác tài chính của doanh
nghiệp. Ngoài ra khả năng thanh toán còn có ảnh hưởng lớn đến uy tín của doanh
nghiệp.Nhóm chỉ tiêu này được các nhà đầu tư, nhà cung cấp, người cho vay, đối
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
tác…đặc biệt quan tâm.
24
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn của Công ty Minh Ngọc.docx
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn của Công ty Minh Ngọc.docx
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn của Công ty Minh Ngọc.docx
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn của Công ty Minh Ngọc.docx
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn của Công ty Minh Ngọc.docx
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn của Công ty Minh Ngọc.docx
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn của Công ty Minh Ngọc.docx
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn của Công ty Minh Ngọc.docx
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn của Công ty Minh Ngọc.docx
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn của Công ty Minh Ngọc.docx
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn của Công ty Minh Ngọc.docx
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn của Công ty Minh Ngọc.docx
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn của Công ty Minh Ngọc.docx
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn của Công ty Minh Ngọc.docx
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn của Công ty Minh Ngọc.docx
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn của Công ty Minh Ngọc.docx
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn của Công ty Minh Ngọc.docx
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn của Công ty Minh Ngọc.docx
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn của Công ty Minh Ngọc.docx
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn của Công ty Minh Ngọc.docx
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn của Công ty Minh Ngọc.docx
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn của Công ty Minh Ngọc.docx
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn của Công ty Minh Ngọc.docx
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn của Công ty Minh Ngọc.docx
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn của Công ty Minh Ngọc.docx
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn của Công ty Minh Ngọc.docx
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn của Công ty Minh Ngọc.docx
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn của Công ty Minh Ngọc.docx
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn của Công ty Minh Ngọc.docx
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn của Công ty Minh Ngọc.docx
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn của Công ty Minh Ngọc.docx
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn của Công ty Minh Ngọc.docx
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn của Công ty Minh Ngọc.docx
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn của Công ty Minh Ngọc.docx
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn của Công ty Minh Ngọc.docx
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn của Công ty Minh Ngọc.docx
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn của Công ty Minh Ngọc.docx
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn của Công ty Minh Ngọc.docx
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn của Công ty Minh Ngọc.docx
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn của Công ty Minh Ngọc.docx
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn của Công ty Minh Ngọc.docx
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn của Công ty Minh Ngọc.docx
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn của Công ty Minh Ngọc.docx
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn của Công ty Minh Ngọc.docx
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn của Công ty Minh Ngọc.docx
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn của Công ty Minh Ngọc.docx
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn của Công ty Minh Ngọc.docx
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn của Công ty Minh Ngọc.docx
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn của Công ty Minh Ngọc.docx
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn của Công ty Minh Ngọc.docx
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn của Công ty Minh Ngọc.docx
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn của Công ty Minh Ngọc.docx
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn của Công ty Minh Ngọc.docx
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn của Công ty Minh Ngọc.docx
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn của Công ty Minh Ngọc.docx
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn của Công ty Minh Ngọc.docx
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn của Công ty Minh Ngọc.docx
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn của Công ty Minh Ngọc.docx
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn của Công ty Minh Ngọc.docx
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn của Công ty Minh Ngọc.docx
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn của Công ty Minh Ngọc.docx
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn của Công ty Minh Ngọc.docx
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn của Công ty Minh Ngọc.docx
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn của Công ty Minh Ngọc.docx
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn của Công ty Minh Ngọc.docx
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn của Công ty Minh Ngọc.docx
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn của Công ty Minh Ngọc.docx
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn của Công ty Minh Ngọc.docx
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn của Công ty Minh Ngọc.docx
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn của Công ty Minh Ngọc.docx
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn của Công ty Minh Ngọc.docx
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn của Công ty Minh Ngọc.docx
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn của Công ty Minh Ngọc.docx
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn của Công ty Minh Ngọc.docx
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn của Công ty Minh Ngọc.docx
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn của Công ty Minh Ngọc.docx
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn của Công ty Minh Ngọc.docx
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn của Công ty Minh Ngọc.docx
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn của Công ty Minh Ngọc.docx
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn của Công ty Minh Ngọc.docx
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn của Công ty Minh Ngọc.docx
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn của Công ty Minh Ngọc.docx
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn của Công ty Minh Ngọc.docx
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn của Công ty Minh Ngọc.docx
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn của Công ty Minh Ngọc.docx
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn của Công ty Minh Ngọc.docx
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn của Công ty Minh Ngọc.docx
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn của Công ty Minh Ngọc.docx
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn của Công ty Minh Ngọc.docx
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn của Công ty Minh Ngọc.docx
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn của Công ty Minh Ngọc.docx
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn của Công ty Minh Ngọc.docx
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn của Công ty Minh Ngọc.docx
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn của Công ty Minh Ngọc.docx
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn của Công ty Minh Ngọc.docx
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn của Công ty Minh Ngọc.docx
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn của Công ty Minh Ngọc.docx
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn của Công ty Minh Ngọc.docx
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn của Công ty Minh Ngọc.docx
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn của Công ty Minh Ngọc.docx
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn của Công ty Minh Ngọc.docx
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn của Công ty Minh Ngọc.docx
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn của Công ty Minh Ngọc.docx
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn của Công ty Minh Ngọc.docx
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn của Công ty Minh Ngọc.docx
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn của Công ty Minh Ngọc.docx
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn của Công ty Minh Ngọc.docx
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn của Công ty Minh Ngọc.docx
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn của Công ty Minh Ngọc.docx
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn của Công ty Minh Ngọc.docx
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn của Công ty Minh Ngọc.docx
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn của Công ty Minh Ngọc.docx
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn của Công ty Minh Ngọc.docx
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn của Công ty Minh Ngọc.docx
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn của Công ty Minh Ngọc.docx

More Related Content

Similar to Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn của Công ty Minh Ngọc.docx

Ảnh Hưởng Của Thù Lao Đến Sự Cam Kết Gắn Bó Của Nhân Viên Trong Công Ty.docx
Ảnh Hưởng Của Thù Lao Đến Sự Cam Kết Gắn Bó Của Nhân Viên Trong Công Ty.docxẢnh Hưởng Của Thù Lao Đến Sự Cam Kết Gắn Bó Của Nhân Viên Trong Công Ty.docx
Ảnh Hưởng Của Thù Lao Đến Sự Cam Kết Gắn Bó Của Nhân Viên Trong Công Ty.docxNhận Viết Đề Tài Trọn Gói ZALO 0932091562
 
Báo Cáo Thực Tập TẠO ĐỘNG LỰC CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƯ VÀ DỊCH VỤ TPHCM.docx
Báo Cáo Thực Tập TẠO ĐỘNG LỰC CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƯ VÀ DỊCH VỤ TPHCM.docxBáo Cáo Thực Tập TẠO ĐỘNG LỰC CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƯ VÀ DỊCH VỤ TPHCM.docx
Báo Cáo Thực Tập TẠO ĐỘNG LỰC CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƯ VÀ DỊCH VỤ TPHCM.docxNhận Viết Đề Tài Trọn Gói ZALO 0932091562
 
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản lưu động tại công ty trách nhiệm ...
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản lưu động tại công ty trách nhiệm ...Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản lưu động tại công ty trách nhiệm ...
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản lưu động tại công ty trách nhiệm ...NOT
 
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản lưu động tại công ty trách nhiệm ...
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản lưu động tại công ty trách nhiệm ...Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản lưu động tại công ty trách nhiệm ...
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản lưu động tại công ty trách nhiệm ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Thực Trạng Sử Dụng Vốn Tại Công Ty Cổ Phần Vận Tải Thuỷ Số 4 – Xí Ngh...
Thực  Trạng  Sử  Dụng  Vốn  Tại  Công  Ty  Cổ Phần Vận Tải Thuỷ Số 4 – Xí Ngh...Thực  Trạng  Sử  Dụng  Vốn  Tại  Công  Ty  Cổ Phần Vận Tải Thuỷ Số 4 – Xí Ngh...
Thực Trạng Sử Dụng Vốn Tại Công Ty Cổ Phần Vận Tải Thuỷ Số 4 – Xí Ngh...mokoboo56
 
HOÀN THIỆN QUẢN LÝ TÀI CHÍNH PHỤC VỤ HOẠT ĐỘNG ĐÀO TẠO TẠI HỌC VIỆN CHÍNH TRỊ...
HOÀN THIỆN QUẢN LÝ TÀI CHÍNH PHỤC VỤ HOẠT ĐỘNG ĐÀO TẠO TẠI HỌC VIỆN CHÍNH TRỊ...HOÀN THIỆN QUẢN LÝ TÀI CHÍNH PHỤC VỤ HOẠT ĐỘNG ĐÀO TẠO TẠI HỌC VIỆN CHÍNH TRỊ...
HOÀN THIỆN QUẢN LÝ TÀI CHÍNH PHỤC VỤ HOẠT ĐỘNG ĐÀO TẠO TẠI HỌC VIỆN CHÍNH TRỊ...lamluanvan.net Viết thuê luận văn
 

Similar to Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn của Công ty Minh Ngọc.docx (20)

Các phương pháp cải thiện tài chính ngân hàng Phương Đông.docx
Các phương pháp cải thiện tài chính ngân hàng Phương Đông.docxCác phương pháp cải thiện tài chính ngân hàng Phương Đông.docx
Các phương pháp cải thiện tài chính ngân hàng Phương Đông.docx
 
BÀI MẪU Luận văn xử lý tài sản cho vay, HAY, 9 ĐIỂM
BÀI MẪU Luận văn xử lý tài sản cho vay, HAY, 9 ĐIỂMBÀI MẪU Luận văn xử lý tài sản cho vay, HAY, 9 ĐIỂM
BÀI MẪU Luận văn xử lý tài sản cho vay, HAY, 9 ĐIỂM
 
Khóa Luận Tốt Nghiệp Phân Tích Hiệu Quả Kinh Doanh Của Công Ty.docx
Khóa Luận Tốt Nghiệp Phân Tích Hiệu Quả Kinh Doanh Của Công Ty.docxKhóa Luận Tốt Nghiệp Phân Tích Hiệu Quả Kinh Doanh Của Công Ty.docx
Khóa Luận Tốt Nghiệp Phân Tích Hiệu Quả Kinh Doanh Của Công Ty.docx
 
Huy động vốn khách hàng cá nhân tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông ...
Huy động vốn khách hàng cá nhân tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông ...Huy động vốn khách hàng cá nhân tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông ...
Huy động vốn khách hàng cá nhân tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông ...
 
Ảnh Hưởng Của Thù Lao Đến Sự Cam Kết Gắn Bó Của Nhân Viên Trong Công Ty.docx
Ảnh Hưởng Của Thù Lao Đến Sự Cam Kết Gắn Bó Của Nhân Viên Trong Công Ty.docxẢnh Hưởng Của Thù Lao Đến Sự Cam Kết Gắn Bó Của Nhân Viên Trong Công Ty.docx
Ảnh Hưởng Của Thù Lao Đến Sự Cam Kết Gắn Bó Của Nhân Viên Trong Công Ty.docx
 
Thực trạng và giải pháp tạo động lực làm việc cho nhân viên tại công ty du lị...
Thực trạng và giải pháp tạo động lực làm việc cho nhân viên tại công ty du lị...Thực trạng và giải pháp tạo động lực làm việc cho nhân viên tại công ty du lị...
Thực trạng và giải pháp tạo động lực làm việc cho nhân viên tại công ty du lị...
 
Giải pháp đẩy mạnh hoạt động bán hàng tại công ty quản lý và phát triển bất đ...
Giải pháp đẩy mạnh hoạt động bán hàng tại công ty quản lý và phát triển bất đ...Giải pháp đẩy mạnh hoạt động bán hàng tại công ty quản lý và phát triển bất đ...
Giải pháp đẩy mạnh hoạt động bán hàng tại công ty quản lý và phát triển bất đ...
 
Báo Cáo Thực Tập TẠO ĐỘNG LỰC CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƯ VÀ DỊCH VỤ TPHCM.docx
Báo Cáo Thực Tập TẠO ĐỘNG LỰC CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƯ VÀ DỊCH VỤ TPHCM.docxBáo Cáo Thực Tập TẠO ĐỘNG LỰC CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƯ VÀ DỊCH VỤ TPHCM.docx
Báo Cáo Thực Tập TẠO ĐỘNG LỰC CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƯ VÀ DỊCH VỤ TPHCM.docx
 
Phân tích tình hình tài chính của công ty bán buôn kim loại Phú Lê Huy, 9 điể...
Phân tích tình hình tài chính của công ty bán buôn kim loại Phú Lê Huy, 9 điể...Phân tích tình hình tài chính của công ty bán buôn kim loại Phú Lê Huy, 9 điể...
Phân tích tình hình tài chính của công ty bán buôn kim loại Phú Lê Huy, 9 điể...
 
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản lưu động tại công ty trách nhiệm ...
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản lưu động tại công ty trách nhiệm ...Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản lưu động tại công ty trách nhiệm ...
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản lưu động tại công ty trách nhiệm ...
 
Đề tài hiệu quả sử dụng tài sản lưu động, HAY, ĐIỂM 8
Đề tài hiệu quả sử dụng tài sản lưu động, HAY, ĐIỂM 8Đề tài hiệu quả sử dụng tài sản lưu động, HAY, ĐIỂM 8
Đề tài hiệu quả sử dụng tài sản lưu động, HAY, ĐIỂM 8
 
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản lưu động tại công ty trách nhiệm ...
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản lưu động tại công ty trách nhiệm ...Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản lưu động tại công ty trách nhiệm ...
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản lưu động tại công ty trách nhiệm ...
 
Mức trọng yếu và rủi ro kiểm toán báo cáo tài chính tại công ty kiểm toán DFK...
Mức trọng yếu và rủi ro kiểm toán báo cáo tài chính tại công ty kiểm toán DFK...Mức trọng yếu và rủi ro kiểm toán báo cáo tài chính tại công ty kiểm toán DFK...
Mức trọng yếu và rủi ro kiểm toán báo cáo tài chính tại công ty kiểm toán DFK...
 
Phân tích tình hình tài chính tại công ty thiết bị và phụ tùng máy Phước Thàn...
Phân tích tình hình tài chính tại công ty thiết bị và phụ tùng máy Phước Thàn...Phân tích tình hình tài chính tại công ty thiết bị và phụ tùng máy Phước Thàn...
Phân tích tình hình tài chính tại công ty thiết bị và phụ tùng máy Phước Thàn...
 
BÀI MẪU Khóa luận công ty trách nhiệm hữu hạn, HAY
BÀI MẪU Khóa luận công ty trách nhiệm hữu hạn, HAYBÀI MẪU Khóa luận công ty trách nhiệm hữu hạn, HAY
BÀI MẪU Khóa luận công ty trách nhiệm hữu hạn, HAY
 
Luận Văn Hoàn thiện chiến lược kinh doanh Việt Nam giai đoạn 2010-2015.doc
Luận Văn Hoàn thiện chiến lược kinh doanh Việt Nam giai đoạn 2010-2015.docLuận Văn Hoàn thiện chiến lược kinh doanh Việt Nam giai đoạn 2010-2015.doc
Luận Văn Hoàn thiện chiến lược kinh doanh Việt Nam giai đoạn 2010-2015.doc
 
Thực Trạng Sử Dụng Vốn Tại Công Ty Cổ Phần Vận Tải Thuỷ Số 4 – Xí Ngh...
Thực  Trạng  Sử  Dụng  Vốn  Tại  Công  Ty  Cổ Phần Vận Tải Thuỷ Số 4 – Xí Ngh...Thực  Trạng  Sử  Dụng  Vốn  Tại  Công  Ty  Cổ Phần Vận Tải Thuỷ Số 4 – Xí Ngh...
Thực Trạng Sử Dụng Vốn Tại Công Ty Cổ Phần Vận Tải Thuỷ Số 4 – Xí Ngh...
 
HOÀN THIỆN QUẢN LÝ TÀI CHÍNH PHỤC VỤ HOẠT ĐỘNG ĐÀO TẠO TẠI HỌC VIỆN CHÍNH TRỊ...
HOÀN THIỆN QUẢN LÝ TÀI CHÍNH PHỤC VỤ HOẠT ĐỘNG ĐÀO TẠO TẠI HỌC VIỆN CHÍNH TRỊ...HOÀN THIỆN QUẢN LÝ TÀI CHÍNH PHỤC VỤ HOẠT ĐỘNG ĐÀO TẠO TẠI HỌC VIỆN CHÍNH TRỊ...
HOÀN THIỆN QUẢN LÝ TÀI CHÍNH PHỤC VỤ HOẠT ĐỘNG ĐÀO TẠO TẠI HỌC VIỆN CHÍNH TRỊ...
 
Giải pháp cải thiện tình hình tài chính tại công ty đầu tư và phát triển thủy...
Giải pháp cải thiện tình hình tài chính tại công ty đầu tư và phát triển thủy...Giải pháp cải thiện tình hình tài chính tại công ty đầu tư và phát triển thủy...
Giải pháp cải thiện tình hình tài chính tại công ty đầu tư và phát triển thủy...
 
Báo cáo thực tập Ngành Quản trị Kinh Doanh Trường Đại học Công Nghệ TpHCM.docx
Báo cáo thực tập Ngành Quản trị Kinh Doanh Trường Đại học Công Nghệ TpHCM.docxBáo cáo thực tập Ngành Quản trị Kinh Doanh Trường Đại học Công Nghệ TpHCM.docx
Báo cáo thực tập Ngành Quản trị Kinh Doanh Trường Đại học Công Nghệ TpHCM.docx
 

More from Nhận Viết Đề Tài Trọn Gói ZALO 0932091562

Khảo sát việc tuân thủ điều trị và kiến thức phòng biến chứng đái tháo đường.doc
Khảo sát việc tuân thủ điều trị và kiến thức phòng biến chứng đái tháo đường.docKhảo sát việc tuân thủ điều trị và kiến thức phòng biến chứng đái tháo đường.doc
Khảo sát việc tuân thủ điều trị và kiến thức phòng biến chứng đái tháo đường.docNhận Viết Đề Tài Trọn Gói ZALO 0932091562
 
Một Số Biện Pháp Phát Triển Ngôn Ngữ Cho Trẻ 5 – 6 Tuổi Trường Mẫu Giáo Minh ...
Một Số Biện Pháp Phát Triển Ngôn Ngữ Cho Trẻ 5 – 6 Tuổi Trường Mẫu Giáo Minh ...Một Số Biện Pháp Phát Triển Ngôn Ngữ Cho Trẻ 5 – 6 Tuổi Trường Mẫu Giáo Minh ...
Một Số Biện Pháp Phát Triển Ngôn Ngữ Cho Trẻ 5 – 6 Tuổi Trường Mẫu Giáo Minh ...Nhận Viết Đề Tài Trọn Gói ZALO 0932091562
 
Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Cảm Nhận Chất Lượng Cho Vay Tại Ngân Hàng Agribank....
Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Cảm Nhận Chất Lượng Cho Vay Tại Ngân Hàng Agribank....Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Cảm Nhận Chất Lượng Cho Vay Tại Ngân Hàng Agribank....
Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Cảm Nhận Chất Lượng Cho Vay Tại Ngân Hàng Agribank....Nhận Viết Đề Tài Trọn Gói ZALO 0932091562
 
Đánh Giá Hoạt Động Digital Marketing Của Công Ty Tư Vấn Quảng Cáo Trực Tuyến....
Đánh Giá Hoạt Động Digital Marketing Của Công Ty Tư Vấn Quảng Cáo Trực Tuyến....Đánh Giá Hoạt Động Digital Marketing Của Công Ty Tư Vấn Quảng Cáo Trực Tuyến....
Đánh Giá Hoạt Động Digital Marketing Của Công Ty Tư Vấn Quảng Cáo Trực Tuyến....Nhận Viết Đề Tài Trọn Gói ZALO 0932091562
 
Đổi mới hoạch định chiến lược cạnh tranh của doanh nghiệp Viễn thông trong hộ...
Đổi mới hoạch định chiến lược cạnh tranh của doanh nghiệp Viễn thông trong hộ...Đổi mới hoạch định chiến lược cạnh tranh của doanh nghiệp Viễn thông trong hộ...
Đổi mới hoạch định chiến lược cạnh tranh của doanh nghiệp Viễn thông trong hộ...Nhận Viết Đề Tài Trọn Gói ZALO 0932091562
 
Địa vị pháp lý của công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên theo lu...
Địa vị pháp lý của công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên theo lu...Địa vị pháp lý của công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên theo lu...
Địa vị pháp lý của công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên theo lu...Nhận Viết Đề Tài Trọn Gói ZALO 0932091562
 
Nghiên Cứu Nhận Thức Của Người Tiêu Dùng Về Thực Phẩm Hữu Cơ Tại Siêu Thị.docx
Nghiên Cứu Nhận Thức Của Người Tiêu Dùng Về Thực Phẩm Hữu Cơ Tại Siêu Thị.docxNghiên Cứu Nhận Thức Của Người Tiêu Dùng Về Thực Phẩm Hữu Cơ Tại Siêu Thị.docx
Nghiên Cứu Nhận Thức Của Người Tiêu Dùng Về Thực Phẩm Hữu Cơ Tại Siêu Thị.docxNhận Viết Đề Tài Trọn Gói ZALO 0932091562
 

More from Nhận Viết Đề Tài Trọn Gói ZALO 0932091562 (20)

InternSHIP Report Improving customer service in Military commercial join stoc...
InternSHIP Report Improving customer service in Military commercial join stoc...InternSHIP Report Improving customer service in Military commercial join stoc...
InternSHIP Report Improving customer service in Military commercial join stoc...
 
Dự Án Kinh Doanh Chuỗi Siêu Thị Thực Phẩm Sạch Kiên Nguyễn.docx
Dự Án Kinh Doanh Chuỗi Siêu Thị Thực Phẩm Sạch Kiên Nguyễn.docxDự Án Kinh Doanh Chuỗi Siêu Thị Thực Phẩm Sạch Kiên Nguyễn.docx
Dự Án Kinh Doanh Chuỗi Siêu Thị Thực Phẩm Sạch Kiên Nguyễn.docx
 
Tai kinh doanh dịch vụ thẻ thanh toán của Ngân hàng Tân Bình.docx
Tai kinh doanh dịch vụ thẻ thanh toán của Ngân hàng Tân Bình.docxTai kinh doanh dịch vụ thẻ thanh toán của Ngân hàng Tân Bình.docx
Tai kinh doanh dịch vụ thẻ thanh toán của Ngân hàng Tân Bình.docx
 
Planning Marketing For Water Gate Valves At Sao Nam Viet.docx
Planning Marketing For Water Gate Valves At Sao Nam Viet.docxPlanning Marketing For Water Gate Valves At Sao Nam Viet.docx
Planning Marketing For Water Gate Valves At Sao Nam Viet.docx
 
Khảo sát việc tuân thủ điều trị và kiến thức phòng biến chứng đái tháo đường.doc
Khảo sát việc tuân thủ điều trị và kiến thức phòng biến chứng đái tháo đường.docKhảo sát việc tuân thủ điều trị và kiến thức phòng biến chứng đái tháo đường.doc
Khảo sát việc tuân thủ điều trị và kiến thức phòng biến chứng đái tháo đường.doc
 
Một Số Biện Pháp Phát Triển Ngôn Ngữ Cho Trẻ 5 – 6 Tuổi Trường Mẫu Giáo Minh ...
Một Số Biện Pháp Phát Triển Ngôn Ngữ Cho Trẻ 5 – 6 Tuổi Trường Mẫu Giáo Minh ...Một Số Biện Pháp Phát Triển Ngôn Ngữ Cho Trẻ 5 – 6 Tuổi Trường Mẫu Giáo Minh ...
Một Số Biện Pháp Phát Triển Ngôn Ngữ Cho Trẻ 5 – 6 Tuổi Trường Mẫu Giáo Minh ...
 
Kế Toán Vốn Bằng Tiền Tại Công Ty Tnhh Xây Dựng Và Hợp Tác Phúc Linh.docx
Kế Toán Vốn Bằng Tiền Tại Công Ty Tnhh Xây Dựng Và Hợp Tác Phúc Linh.docxKế Toán Vốn Bằng Tiền Tại Công Ty Tnhh Xây Dựng Và Hợp Tác Phúc Linh.docx
Kế Toán Vốn Bằng Tiền Tại Công Ty Tnhh Xây Dựng Và Hợp Tác Phúc Linh.docx
 
Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Cảm Nhận Chất Lượng Cho Vay Tại Ngân Hàng Agribank....
Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Cảm Nhận Chất Lượng Cho Vay Tại Ngân Hàng Agribank....Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Cảm Nhận Chất Lượng Cho Vay Tại Ngân Hàng Agribank....
Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Cảm Nhận Chất Lượng Cho Vay Tại Ngân Hàng Agribank....
 
Đánh Giá Hoạt Động Digital Marketing Của Công Ty Tư Vấn Quảng Cáo Trực Tuyến....
Đánh Giá Hoạt Động Digital Marketing Của Công Ty Tư Vấn Quảng Cáo Trực Tuyến....Đánh Giá Hoạt Động Digital Marketing Của Công Ty Tư Vấn Quảng Cáo Trực Tuyến....
Đánh Giá Hoạt Động Digital Marketing Của Công Ty Tư Vấn Quảng Cáo Trực Tuyến....
 
Learning Of Specialized Vocabulary Of Thierd Year Students At Faculty Of Fore...
Learning Of Specialized Vocabulary Of Thierd Year Students At Faculty Of Fore...Learning Of Specialized Vocabulary Of Thierd Year Students At Faculty Of Fore...
Learning Of Specialized Vocabulary Of Thierd Year Students At Faculty Of Fore...
 
Đổi mới hoạch định chiến lược cạnh tranh của doanh nghiệp Viễn thông trong hộ...
Đổi mới hoạch định chiến lược cạnh tranh của doanh nghiệp Viễn thông trong hộ...Đổi mới hoạch định chiến lược cạnh tranh của doanh nghiệp Viễn thông trong hộ...
Đổi mới hoạch định chiến lược cạnh tranh của doanh nghiệp Viễn thông trong hộ...
 
Lập Dự Án Kinh Doanh Bàn Ghế Gỗ Tại Công Ty Tnhh Thái Minh Hưng.doc
Lập Dự Án Kinh Doanh Bàn Ghế Gỗ Tại Công Ty Tnhh Thái Minh Hưng.docLập Dự Án Kinh Doanh Bàn Ghế Gỗ Tại Công Ty Tnhh Thái Minh Hưng.doc
Lập Dự Án Kinh Doanh Bàn Ghế Gỗ Tại Công Ty Tnhh Thái Minh Hưng.doc
 
Challenges In Learning English Speaking Skills For Kids At Atlanta English Ce...
Challenges In Learning English Speaking Skills For Kids At Atlanta English Ce...Challenges In Learning English Speaking Skills For Kids At Atlanta English Ce...
Challenges In Learning English Speaking Skills For Kids At Atlanta English Ce...
 
Bài Tiểu Luận Dự Án Thành Lập Công Ty Tnhh Du Lịch Chữa Bệnh.docx
Bài Tiểu Luận Dự Án Thành Lập Công Ty Tnhh Du Lịch Chữa Bệnh.docxBài Tiểu Luận Dự Án Thành Lập Công Ty Tnhh Du Lịch Chữa Bệnh.docx
Bài Tiểu Luận Dự Án Thành Lập Công Ty Tnhh Du Lịch Chữa Bệnh.docx
 
Bài Báo Cáo Thực Tập Tại Công Ty Du Lịch Cattour.doc
Bài Báo Cáo Thực Tập Tại Công Ty Du Lịch Cattour.docBài Báo Cáo Thực Tập Tại Công Ty Du Lịch Cattour.doc
Bài Báo Cáo Thực Tập Tại Công Ty Du Lịch Cattour.doc
 
Địa vị pháp lý của công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên theo lu...
Địa vị pháp lý của công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên theo lu...Địa vị pháp lý của công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên theo lu...
Địa vị pháp lý của công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên theo lu...
 
Nghiên Cứu Nhận Thức Của Người Tiêu Dùng Về Thực Phẩm Hữu Cơ Tại Siêu Thị.docx
Nghiên Cứu Nhận Thức Của Người Tiêu Dùng Về Thực Phẩm Hữu Cơ Tại Siêu Thị.docxNghiên Cứu Nhận Thức Của Người Tiêu Dùng Về Thực Phẩm Hữu Cơ Tại Siêu Thị.docx
Nghiên Cứu Nhận Thức Của Người Tiêu Dùng Về Thực Phẩm Hữu Cơ Tại Siêu Thị.docx
 
Kế Hoạch Thành Lập Công Ty Tnhh Dịch Vụ Chuyển Phát Nhanh.docx
Kế Hoạch Thành Lập Công Ty Tnhh Dịch Vụ Chuyển Phát Nhanh.docxKế Hoạch Thành Lập Công Ty Tnhh Dịch Vụ Chuyển Phát Nhanh.docx
Kế Hoạch Thành Lập Công Ty Tnhh Dịch Vụ Chuyển Phát Nhanh.docx
 
Lập Kế Hoạch Kinh Doanh Công Ty Tnhh Du Lịch Phương Nam Đến Năm 2025.docx
Lập Kế Hoạch Kinh Doanh Công Ty Tnhh Du Lịch Phương Nam Đến Năm 2025.docxLập Kế Hoạch Kinh Doanh Công Ty Tnhh Du Lịch Phương Nam Đến Năm 2025.docx
Lập Kế Hoạch Kinh Doanh Công Ty Tnhh Du Lịch Phương Nam Đến Năm 2025.docx
 
Quản Lý Thu Ngân Sách Nhà Nước Từ Khu Vực Ngoài Quốc Doanh.docx
Quản Lý Thu Ngân Sách Nhà Nước Từ Khu Vực Ngoài Quốc Doanh.docxQuản Lý Thu Ngân Sách Nhà Nước Từ Khu Vực Ngoài Quốc Doanh.docx
Quản Lý Thu Ngân Sách Nhà Nước Từ Khu Vực Ngoài Quốc Doanh.docx
 

Recently uploaded

TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KỸ NĂNG VIẾT ĐOẠN VĂN NGHỊ LUẬN XÃ HỘI 200 C...
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KỸ NĂNG VIẾT ĐOẠN VĂN NGHỊ LUẬN XÃ HỘI 200 C...TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KỸ NĂNG VIẾT ĐOẠN VĂN NGHỊ LUẬN XÃ HỘI 200 C...
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KỸ NĂNG VIẾT ĐOẠN VĂN NGHỊ LUẬN XÃ HỘI 200 C...Nguyen Thanh Tu Collection
 
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...Nguyen Thanh Tu Collection
 
GNHH và KBHQ - giao nhận hàng hoá và khai báo hải quan
GNHH và KBHQ - giao nhận hàng hoá và khai báo hải quanGNHH và KBHQ - giao nhận hàng hoá và khai báo hải quan
GNHH và KBHQ - giao nhận hàng hoá và khai báo hải quanmyvh40253
 
BỘ LUYỆN NGHE VÀO 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ LỜI - CÓ FILE NGHE.pdf
BỘ LUYỆN NGHE VÀO 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ LỜI - CÓ FILE NGHE.pdfBỘ LUYỆN NGHE VÀO 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ LỜI - CÓ FILE NGHE.pdf
BỘ LUYỆN NGHE VÀO 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ LỜI - CÓ FILE NGHE.pdfNguyen Thanh Tu Collection
 
Campbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdf
Campbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdfCampbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdf
Campbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdfTrnHoa46
 
Các điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoá
Các điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoáCác điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoá
Các điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoámyvh40253
 
CD21 Exercise 2.1 KEY.docx tieng anh cho
CD21 Exercise 2.1 KEY.docx tieng anh choCD21 Exercise 2.1 KEY.docx tieng anh cho
CD21 Exercise 2.1 KEY.docx tieng anh chonamc250
 
ĐỀ CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT CÁC TỈNH THÀNH NĂM HỌC 2020 –...
ĐỀ CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT CÁC TỈNH THÀNH NĂM HỌC 2020 –...ĐỀ CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT CÁC TỈNH THÀNH NĂM HỌC 2020 –...
ĐỀ CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT CÁC TỈNH THÀNH NĂM HỌC 2020 –...Nguyen Thanh Tu Collection
 
1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docx
1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docx1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docx
1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docxTHAO316680
 
sách sinh học đại cương - Textbook.pdf
sách sinh học đại cương   -   Textbook.pdfsách sinh học đại cương   -   Textbook.pdf
sách sinh học đại cương - Textbook.pdfTrnHoa46
 
Kiểm tra cuối học kì 1 sinh học 12 đề tham khảo
Kiểm tra cuối học kì 1 sinh học 12 đề tham khảoKiểm tra cuối học kì 1 sinh học 12 đề tham khảo
Kiểm tra cuối học kì 1 sinh học 12 đề tham khảohoanhv296
 
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Nhiễm khuẩn tiêu hóa-Tiêu chảy do vi khuẩn.pptx
Nhiễm khuẩn tiêu hóa-Tiêu chảy do vi khuẩn.pptxNhiễm khuẩn tiêu hóa-Tiêu chảy do vi khuẩn.pptx
Nhiễm khuẩn tiêu hóa-Tiêu chảy do vi khuẩn.pptxhoangvubaongoc112011
 
SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...
SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...
SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...Nguyen Thanh Tu Collection
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
PHƯƠNG THỨC VẬN TẢI ĐƯỜNG SẮT TRONG VẬN TẢI
PHƯƠNG THỨC VẬN TẢI ĐƯỜNG SẮT TRONG VẬN TẢIPHƯƠNG THỨC VẬN TẢI ĐƯỜNG SẮT TRONG VẬN TẢI
PHƯƠNG THỨC VẬN TẢI ĐƯỜNG SẮT TRONG VẬN TẢImyvh40253
 
GIÁO TRÌNH KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
GIÁO TRÌNH  KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘIGIÁO TRÌNH  KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
GIÁO TRÌNH KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘIĐiện Lạnh Bách Khoa Hà Nội
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Đề cương môn giải phẫu......................
Đề cương môn giải phẫu......................Đề cương môn giải phẫu......................
Đề cương môn giải phẫu......................TrnHoa46
 
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdfChuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdfhoangtuansinh1
 

Recently uploaded (20)

TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KỸ NĂNG VIẾT ĐOẠN VĂN NGHỊ LUẬN XÃ HỘI 200 C...
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KỸ NĂNG VIẾT ĐOẠN VĂN NGHỊ LUẬN XÃ HỘI 200 C...TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KỸ NĂNG VIẾT ĐOẠN VĂN NGHỊ LUẬN XÃ HỘI 200 C...
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KỸ NĂNG VIẾT ĐOẠN VĂN NGHỊ LUẬN XÃ HỘI 200 C...
 
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...
 
GNHH và KBHQ - giao nhận hàng hoá và khai báo hải quan
GNHH và KBHQ - giao nhận hàng hoá và khai báo hải quanGNHH và KBHQ - giao nhận hàng hoá và khai báo hải quan
GNHH và KBHQ - giao nhận hàng hoá và khai báo hải quan
 
BỘ LUYỆN NGHE VÀO 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ LỜI - CÓ FILE NGHE.pdf
BỘ LUYỆN NGHE VÀO 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ LỜI - CÓ FILE NGHE.pdfBỘ LUYỆN NGHE VÀO 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ LỜI - CÓ FILE NGHE.pdf
BỘ LUYỆN NGHE VÀO 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ LỜI - CÓ FILE NGHE.pdf
 
Campbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdf
Campbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdfCampbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdf
Campbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdf
 
Các điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoá
Các điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoáCác điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoá
Các điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoá
 
CD21 Exercise 2.1 KEY.docx tieng anh cho
CD21 Exercise 2.1 KEY.docx tieng anh choCD21 Exercise 2.1 KEY.docx tieng anh cho
CD21 Exercise 2.1 KEY.docx tieng anh cho
 
ĐỀ CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT CÁC TỈNH THÀNH NĂM HỌC 2020 –...
ĐỀ CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT CÁC TỈNH THÀNH NĂM HỌC 2020 –...ĐỀ CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT CÁC TỈNH THÀNH NĂM HỌC 2020 –...
ĐỀ CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT CÁC TỈNH THÀNH NĂM HỌC 2020 –...
 
1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docx
1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docx1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docx
1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docx
 
sách sinh học đại cương - Textbook.pdf
sách sinh học đại cương   -   Textbook.pdfsách sinh học đại cương   -   Textbook.pdf
sách sinh học đại cương - Textbook.pdf
 
Kiểm tra cuối học kì 1 sinh học 12 đề tham khảo
Kiểm tra cuối học kì 1 sinh học 12 đề tham khảoKiểm tra cuối học kì 1 sinh học 12 đề tham khảo
Kiểm tra cuối học kì 1 sinh học 12 đề tham khảo
 
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...
 
Nhiễm khuẩn tiêu hóa-Tiêu chảy do vi khuẩn.pptx
Nhiễm khuẩn tiêu hóa-Tiêu chảy do vi khuẩn.pptxNhiễm khuẩn tiêu hóa-Tiêu chảy do vi khuẩn.pptx
Nhiễm khuẩn tiêu hóa-Tiêu chảy do vi khuẩn.pptx
 
SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...
SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...
SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
PHƯƠNG THỨC VẬN TẢI ĐƯỜNG SẮT TRONG VẬN TẢI
PHƯƠNG THỨC VẬN TẢI ĐƯỜNG SẮT TRONG VẬN TẢIPHƯƠNG THỨC VẬN TẢI ĐƯỜNG SẮT TRONG VẬN TẢI
PHƯƠNG THỨC VẬN TẢI ĐƯỜNG SẮT TRONG VẬN TẢI
 
GIÁO TRÌNH KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
GIÁO TRÌNH  KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘIGIÁO TRÌNH  KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
GIÁO TRÌNH KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
Đề cương môn giải phẫu......................
Đề cương môn giải phẫu......................Đề cương môn giải phẫu......................
Đề cương môn giải phẫu......................
 
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdfChuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
 

Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn của Công ty Minh Ngọc.docx

  • 1. Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com BỘ GIÁO DỤC ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC THĂNG LONG ---o0o--- KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐỀ TÀI: GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ SỬ DỤNG VỐN CỦA CÔNG TY TNHH SX&TM MINH NGỌC Giáo viênhƣớng dẫn : Th.s Phan Huệ Minh Sinh viên thực hiện : Trần Thị Lan Anh Mã sinh viên : A16370 Chuyên ngành : Tài chính – ngân hàng
  • 2. Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 HÀ NỘI – 2013
  • 3. Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com LỜI CẢM ƠN Trong quá trình hoàn thành khóa luận tôi đã nhận được rất nhiều sự trợ giúp cũng như động viên từ phía thầy cô, Công ty bè, người thân. Trước tiên tôi xin gửi lời cảm ơn chân thành đến giáo viên hướng dẫn – Thạc sĩ Phan Huệ Minh. Cô đã dốc hết tâm sức, tận tình chỉ bảo, hướng dẫn giúp tôi hoàn thành bài luận văn này Tôi cũng xin gửi cảm ơn đến các thấy cố giáo đã giảng dạy tôi tại trường Đại học Thăng Long. Thầy cô đã truyền đạt cho tôi những kiến thức cơ bản trên nhiều lĩnh vực đặc biệt là lĩnh vực tài chính – ngân hàng để tôi có được nền tảng để có thể hoàn thành được bài luận văn. Tôi xin gửi lời cảm ơn đến các bác, các cô, các chú và các anh chị trong phòng tài chính kế toán TNHH sx&tm Minh Ngọc đã tạo điều kiện thuận lợi cũng như nhiệt tình giúp đỡ và cung cấp các số liệu, thông tin để thực hiện bài luận văn này. Cuối cùng tôi xin cảm ơn gia đình đã luôn bên cạnh và tạo điều kiện cho tôi thực hiện bài luận văn. Cảm ơn những người Công ty đã luôn chia sẻ, động viên và giúp đỡ tôi trong quá trình làm luận văn.
  • 4. Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 Thang Long University Library
  • 5. Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 MỤC LỤC CHƢƠNG 1: CƠ SỞ LÍ LUẬN VỀ HIỆU QUẢ SỬ DỤNG VỐN TRONG DOANH NGHIỆP.......................................................................................................... 1 1.1 Cơ sở lý luận về vốn kinh doanh và vai trò của vốn kinh doanh........................ 1 1.1.1 Khái niệm vốn kinh doanh.................................................................................... 1 1.1.2Đặc trưng cơ bản của vốn ...................................................................................... 2 1.1.3 Phân loại vốn ......................................................................................................... 2 1.1.3.1 Căn cứ theo thời gian...........................................................................................3 1.1.3.2 Căn cứ vào nguồn hình thành của vốn................................................................ 3 1.1.3.3 Căn cứ vào vai trò và tính chất luân chuyển vốn................................................ 3 1.1.4 Vai trò của vốn đối với các doanh nghiệp ............................................................ 4 1.2 Hệ thống khái niệm về hiệu quả sử dụng vốn tại doanh nghiệp......................... 5 1.2.1 Cơ cấu phân bổ vốn trong doanh nghiệp ............................................................. 5 1.2.1.1 Khái niệm cơ cấu vốn của doanh nghiệp ............................................................5 1.2.1.2 Những yếu tố ảnh hưởng đến sự lựa chọn cơ cấu vốn ........................................6 1.2.1.3 Các chiến lược quản lý vốn trong doanh nghiệp................................................. 6 1.2.1.4 Mục đích phân tích sự biến động và tình hình phân bổ vốn của doanh nghiệp........ 9 1.2.1.5 Nội dung phân tích sự biến động và cơ cấu phân bổ vốn của doanh nghiệp...... 9 1.2.2 Kháiniệm chung và ý nghĩa về hiệu quả và phân tích hiệu quả sử dụng vốn.....9 1.2.2.1 Khái niệm hiệu quả sử dụng vốn ......................................................................... 9 1.2.2.2 Khái niệm phân tích hiệu quả sử dụng vốn ....................................................... 10 1.2.2.3 Ý nghĩa của việc nâng cao hiệu quả sử dụng vốn của doanh nghiệp................ 11 1.3 Một số chỉ tiêu chủ yếu đánh giá hiệu quả quản lý và sử dụng vốn................. 11 1.3.1 Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng vốn nói chung .................................. 11 1.3.1.1 Hiệu suất sử dụng vốn ....................................................................................... 11 1.3.1.2 Suất hao phí vốn ................................................................................................ 11 1.3.1.3 Tỷ lệ doanh lợi trên tổng vốn............................................................................. 12 1.3.2 Quản lý và sử dụng vốn cố định ......................................................................... 12 1.3.2.1 Hiệu suất sử dụng vốn cố định .......................................................................... 12 1.3.2.2 Suất hao phí vốn cố định ................................................................................... 12 1.3.2.3 Tỷ lệ doanh lợi trên vốn cố định........................................................................ 12 1.3.2.4 Mức khấu hao hàng năm của tài sản cố định.................................................... 12 1.3.3 Quản lý và sử dụng vốn lưu động....................................................................... 15 1.3.3.1 Hiệu suất sử dụng vốn lưu động........................................................................ 15
  • 6. Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 1.3.3.2 Suất hao phí vốn lưu động................................................................................. 15 1.3.3.3 Tỷ lệ doanh lợi trên vốn lưu động ..................................................................... 15 1.3.3.4 Quản lý tiền mặt ................................................................................................ 15 1.3.3.5 Quản lý khoản phải thu ..................................................................................... 17 1.3.3.6 Quản lý hàng tồn kho......................................................................................... 18 1.3.4 Chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng vốn vay...................................................... 23 1.3.5 Chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng vốn chủ sở hữu......................................... 23 1.3.5.1 Tỷ suất sinh lời của vốn chủ sở hữu .................................................................. 23 1.3.5.2 Phân tích mối quan hệ giữa hiệu quả sử dụng vốn chủ sở hữu với đòn bẩy tài chính ......................................................................................................................... 24 1.3.6 Các chỉ tiêu phản ánh khả năng thanh toán...................................................... 24 1.3.6.1 Khả năng thanh toán tổng quát ........................................................................ 25 1.3.6.2 Khả năng thanh toán ngắn hạn ........................................................................ 25 1.3.6.3 Khả năng thanh toán nhanh .............................................................................. 25 1.3.6.4 Khả năng thanh toán tức thời............................................................................ 25 1.3.7 Chỉ tiêu phản ánh sự độc lập tài chính .............................................................. 26 1.4 Các nhân tố ảnh hƣởng đến hiệu quả sử dụng vốn của doanh nghiệp ............ 26 1.4.1 Nhóm nhân tố khách quan................................................................................ 26 1.4.2 Nhóm nhân tố chủ quan.................................................................................... 27 CHƢƠNG 2: ĐÁNH GIÁ THỰC TRẠNG HIỆU QUẢ SỬ DỤNG VỐN CỦA CÔNG TY TNHH SX&TM MINH NGỌC............................................................... 28 2.1 Tổng quan về Công ty TNHH sx&tm Minh Ngọc ............................................. 28 2.1.1 Lịch sử hình thành và phát triển của Công ty ................................................... 28 2.1.2 Khái quát về ngành nghề kinh doanh thép ........................................................ 29 2.1.3 Cơ cấu tổ chức của Công ty ................................................................................ 30 2.1.3.1 Giám đốc............................................................................................................ 31 2.1.3.2 Phó giám đốc..................................................................................................... 31 2.1.3.3 Phòng kinh doanh.............................................................................................. 32 2.1.3.4 Phòng tài chính, kế toán.................................................................................... 32 2.1.3.5 Phòng marketing................................................................................................ 32 2.1.3.6 Phòng hành chính.............................................................................................. 32 2.1.3.7 Giám đốc nhà máy............................................................................................. 33 2.1.3.8 Các tổ đội........................................................................................................... 33 2.2 Tình hình tài chính và kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty năm 2010 – 2012........................................................................................................... 35 2.2.1 Tình hình tài chính của Công ty năm 2010 – 2012 ........................................... 35 2.2.2 Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty năm 2010 - 2012 ........... 36
  • 7. Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 2.2.2.1 Tỷ suất sinh lời trên doanh thu.......................................................................... 37 2.2.2.2 Tỷ suất sinh lời trên tổng tài sản ....................................................................... 37 Thang Long University Library
  • 8. Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 2.2.2.3 Tỷ suất sinh lời trên vốn chủ sở hữu.................................................................. 38 2.3 Thực trạng quản lý tài sản và nguồn vốn của Công ty những năm gần đây... 38 2.3.1 Cơ cấu tài sản của Công ty năm 2010 – 2012 .................................................. 38 2.3.1.1 Cơ cấu tài sản.................................................................................................... 38 2.3.1.2 Kết cấu chi tiết trong tài sản ngắn hạn ............................................................. 40 2.3.1.3 Kết cấu chi tiết trong tài sản dài hạn ................................................................ 42 2.3.2 Cơ cấu nguồn vốn của Công ty năm 2010 – 2012.............................................. 43 2.3.2.1 Nợ phải trả......................................................................................................... 44 2.3.2.2 Vốn chủ sở hữu .................................................................................................. 45 2.3.2 Chiến lược quản lý tài sản – nguồn vốn của Công ty TNHH sx&tm Minh Ngọc 46 2.3.2.1 Chiến lược quản lý tài sản................................................................................. 46 2.3.2.2 Chiến lược quản lý nguồn vốn........................................................................... 46 2.3.2.3 Chiến lược quản lý tài sản - nguồn vốn............................................................. 46 2.4Đánh giá hiệu quả quản lí và sử dụng vốn tại Côngty thông qua một số chỉ tiêu......47 2.4.1 Đánh giá hiệu quả sử dụng vốn nói chung........................................................ 47 2.4.2 Đánh giá hiệu quả sử dụng vốn cố định ............................................................ 49 2.4.3 Đánh giá hiệu quả sử dụng vốn lưu động........................................................ 51 2.4.3.1 Đánh giá hiệu quả sử dụng vốn lưu động thông qua một vài chỉ tiêu chủ yếu. 51 2.4.3.2 Đánh giá hiệu quả quản lý tiền ......................................................................... 53 2.4.3.3 Đánh giá hiệu quả quản lý các khoản phải thu................................................. 54 2.4.3.4 Đánh giá hiệu quả quản lý hàng tồn kho .......................................................... 57 2.4.4 Đánh giá hiệu quả sử dụng vốn vay ................................................................... 58 2.4.5 Đánh giá hiệu quả sử dụng vốn chủ sở hữu...................................................... 59 2.4.6 Đánh giá khả năng thanh toán của doanh nghiệp ............................................ 60 2.4.7 Đánh giá sự độc lập tài chính ............................................................................. 63 2.5 Đánh giá chung về hiệu quả trong công tác quản lý và sử dụng vốn của Công ty TNHH sx&tm Minh Ngọc trong thời gian vừa qua................................... 64 2.5.1 Ưu điểm và những thành tích trong quản lý và sử dụng vốn của Công ty Minh Ngọc trong thời gian vừa qua ............................................................................ 64 2.5.2 Những mặt hạn chế cần khắc phục trong công tác quản lý và sử dụng vốn của Công ty Minh Ngọc trong thời gian vừa qua ....................................................... 65 CHƢƠNG 3: CÁC GIẢI PHÁP NHẰM NÂNG CÂO HIỆU QUẢ SỬ DỤNG VỐN TẠI CÔNG TY TNHH SX&TM MINH NGỌC............................................. 67 3.1 Mục tiêu, phương hướng phát triển và định hướng quản lý vốn của Công ty.......67
  • 9. Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 3.1.1 Mục tiêu phát triển của Công ty.......................................................................... 67 3.1.2 Phương hướng phát triển của Công ty trong thời gian tới................................ 67
  • 10. Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 3.1.3 Định hƣớng về quản lý vốn ............................................................................... 68 3.2 Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn của Côngty TNHH sx&tmMinh Ngọc.69 3.2.1 Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn cố định ........................................... 69 3.2.2 Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động....................................... 72 3.2.2.1 Xác định nhu cầu vốn lưu động......................................................................... 72 3.2.2.2 Nâng cao hiệu quả quản lý tiền và các khoản tương đương tiền...................... 72 3.2.2.3 Nâng cao hiệu quả quản lý khoản phải thu khách hàng ................................... 74 3.2.2.4 Nâng cao hiệu quả quản lý hàng tồn kho.......................................................... 76 3.2.3 Giải pháp cho nâng cao tiềm lực tài chính ........................................................ 77 3.2.4 Một số giải pháp khác ......................................................................................... 78 3.2.4.1 Chiến lược quản lý vốn...................................................................................... 78 3.2.4.2 Giảm chi phí giá vốn hàng bán ......................................................................... 78 3.2.4.3 Áp dụng công nghệ kỹ thuật tiên tiến trong quản lý và sản xuất....................... 79 3.2.4.4 Nâng cao chất lượng nguồn nhân lực ............................................................... 80 3.3 Một số kiến nghị với nhà nƣớc............................................................................. 80 KẾT LUẬN .................................................................................................................. 81
  • 11. Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 Thang Long University Library
  • 12. Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 DANH MỤC VIẾT TẮT Ký hiệu viết tắt Tên đầy đủ Sx&tm Sản xuất và thương mại TNHH Trách nhiệm hữu hạn TSCĐ Tài sản cố định TSDH Tài sản dài hạn TSNH Tài sản ngắn hạn VCSH Vốn chủ sở hữu VDH Vốn dài hạn VNH Vốn ngắn hạn
  • 13. Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU Bảng 2.1: Bảng cân đối kế toán của Công ty năm 2009 – 2012 ................................ 35 Bảng 2.2: Kết quả hoạt động kinh doanh của Công ty năm 2010 – 2012.................. 36 Bảng 2.3: Chỉ tiêu đánh giá khái quát hiệu quả kinh doanh....................................... 36 Bảng 2.4: Cơ cấu giá trị tài sản của Công ty năm 2010 - 2012.................................. 38 Bảng 2.5: Cơ cấu tỷ trọng tài sản của Công ty năm 2010 – 2012.............................. 38 Bảng 2.6: Chi tiết tài sản ngắn hạn của Công ty năm 2010 – 2012 ........................... 40 Bảng 2.7: Chi tiết tài sản dài hạn của Công ty năm 2010 – 2012 .............................. 42 Bảng 2.8: Chi tiết nguồn vốn của Công ty Minh Ngọc Steel năm 2010 – 2012........ 43 Bảng 2.9: Tỷ lệ nợ trên VCSH ................................................................................... 44 Bảng 2.10: Chi tiết nợ phải trả của Công ty năm 2010 – 2102 .................................... 44 Bảng 2.11: Cơ cấu tỷ trọng tài sản của Công ty năm 2010 – 2012.............................. 46 Bảng 2.12: Cơ cấu vốn theo thời gian của Công ty Minh Ngọc Steel năm 2010 – 2012 46 Bảng 2.13: Một số chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng vốn nói chung của Công ty năm 2010 – 2012.........................................................................................................47 Bảng 2.14: Một số chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng vốn cố định của Công ty năm 2010 – 2012........................................................................................ 49 Bảng 2.15: Một số chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng vốn lưu động của Công ty năm 2010 – 2012........................................................................................ 51 Bảng 2.16 : Tỷ trọng tiền và các khoản tương đương tiền trên vốn lưu động............... 54 Bảng 2.17: Phân tích kết cấu các khoản phải thu năm 2010 - 2012............................ 54 Bảng 2.18: Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả quản lý các khoản phải thu....................... 56 Bảng 2.19: Phân tích hệ số vòng quay hàng tồn kho ................................................... 58 Bảng 2.20: Hiệu quả sử dụng vốn vay ......................................................................... 58 Bảng 2.21: Hiệu quả vốn chủ sở hữu .......................................................................... 59 Bảng 2.22: Một số chỉ tiêu đánh giá khả năng thanh toán của doanh nghiệp năm 2010 - 2012 ................................................................................................ 60 Bảng 2.23: Sự độc lập tài chính.................................................................................... 63
  • 14. Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 Thang Long University Library
  • 15. Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 DANH MỤC BIỂU ĐỒ Biểu đồ 2.1: Cơ cấu tỷ trọng tài sản ngắn hạn của Công ty.......................................... 41 Biểu đồ 2.2: Cơ cấu tổng nguồn vốn của Công ty Minh Ngọc Steel giai đoạn 2010 – 2012 .......................................................................................................43 Biểu đồ 2.3: Hiệu quả sử dụng vốn nói chung.............................................................. 47 Biểu đồ 2.4: Khả năng thanh toán của Công ty............................................................. 61 DANH MỤC HÌNH VẼ, SƠ ĐỒ Hình 1.1: Mô hình chiến lược quản lý mao hiểm.......................................................... 7 Hình 1.2: Mô hình chiến lược quản lý thận trọng.......................................................... 8 Hình 1.3: Mô hình chiến lược quản lý dung hòa ........................................................... 9 Hình 1.4: Các nhóm hàng tồn kho phân bổ theo biểu đồ Pareto ................................. 19 Hình 1.5: Mô hình EOQ.............................................................................................. 20 Hình 2.1: Mô hình chiến lược quản lý tài sản – nguồn vốn của Công ty .................... 46 Sơ đồ 2.1: Cơ cấu tổ chức của Công ty TNHH sx&tm Minh Ngọc.............................. 31
  • 16. Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 LỜI MỞ ĐẦU 1. Lý do nghiên cứu Trong nền kinh tế thị trường, để tiến hành hoạt động sản xuất kinh doanh các doanh nghiệp cần phải có các yếu tố cơ bản đó là: Sức lao động, đối tượng lao động và tư liệu lao động. Để có được các yếu tố này đòi hỏi doanh nghiệp phải ứng ra một số vốn nhất định phù hợp với quy mô cũng như điều kiện kinh doanh. Vốn là yếu tố không thể thiếu trong quá trình sản xuất kinh doanh, đồng thời cùng là yếu tố quan trọng nhất đối với sự tăng trưởng của nền kinh tế. Đối với mỗi doanh nghiệp, vốn là điều kiện để đổi mới thiết bị, công nghệ, tăng quy mô sản xuất và nâng cao khả năng cạnh tranh của các doanh nghiệp. Vốn kinh doanh không chỉ là điều kiện tiên quyết đối với sự ra đời của một doanh nghiệp mà nó còn là một trong những yếu tố giữ vai trò quyết định trong quá trình hoạt động và phát triển của doanh nghiệp. Vì vậy, trong cơ chế thị trường, doanh nghiệp muốn tồn tại và phát triển phải quan tâm đến vấn đề tạo lập vốn, và khi đã tạo lập được vốn rồi thì việc khó hơn nữa là phải làm sao để quản lý và sử dụng nó một cách hiệu quả nhất, mang lại lợi nhuận cao nhất cho doanh nghiệp. Trên thực tế, các doanh nghiệp Việt Nam còn có nhiều yếu kém trong công tác quản lý và sử dụng nguồn vốn. Tồn tại tình trạng sử dụng vốn một cách lãng phí, hiệu quả sản xuất kinh doanh thấp, chi phí vốn cao mà vẫn không đạt hiệu quả tốt. Chính vì vậy mà lợi nhuận thu được từ hoạt động sản xuất kinh doanh chưa cao. Bài toán đặt ra cho tất cả các doanh nghiệp hiện nay là tìm kiếm nguồn tài trợ từ đâu để có chi phí sử dụng hợp lý nhất và sau đó là phải sử dụng những đồng vốn ấy như thế nào để đem lại hiệu quả tối đa. Nắm bắt được tầm quan trọng của vấn đề, dựa trên những kiến thức được học tại trường Đại học Thăng Long, kết hợp với thực tế sau khi tìm hiểu về Công ty TNHH sx&tm Minh Ngọc, tôi đã đi sâu để nghiên cứu đề tài: “Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn của Công ty TNHH sx&tm Minh Ngọc” làm khóa luận tốt nghiệp của mình. 2. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu của để tài Đối tượng nghiên cứu: Cơ sở lý luận về quản lý vốn và hiệu quả sử dụng vốn Phạm vi nghiên cứu: Đánh giá thực trạng hiệu quả sử dụng và quản lý vốn tại Công ty TNHH sx&tm Minh Ngọc giai đoạn từ năm 2010 đến năm 2012, nhằm đưa ra một số biện pháp giúp nâng cao hiệu quả quản lý và sử dụng vốn tại Công ty. 3. Phƣơng pháp nghiên cứu Phương pháp nghiên cứu chủ yếu trong khóa luận là phương pháp thống kê, phân tích, so sánh, tổng hợp, khái quát dựa trên cơ sở các số liệu được cung cấp và tình hình thực tế tại Công ty. Ngoài ra con so sánh với các số liệu trung bình của ngành được cung cấp ở một số website.
  • 17. Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 Thang Long University Library
  • 18. Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 4. Kết cấu của khóa luận Khóa luận tốt nghiệp gồm có 3 chương: CHƢƠNG 1: CƠ SỞ LÍ LUẬN VỀ HIỆU QUẢ SỬ DỤNG VỐNTRONG DOANH NGHIỆP CHƢƠNG 2: ĐÁNH GIÁ THỰC TRẠNG HIỆU QUẢ SỬ DỤNG VỐN CỦA CÔNG TY TNHH SX&TM MINH NGỌC CHƢƠNG 3: CÁC GIẢI PHÁP NHẰM NÂNG CÂO HIỆU QUẢ S Ử DỤNG VỐN TẠI CÔNG TY TNHH SX&TM MINH NGỌC Hà Nội, ngày 27 tháng 10 năm 2013 Sinh viên Trần Thị Lan Anh
  • 19. Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 CHƢƠNG 1: CƠ SỞ LÍ LUẬN VỀ HIỆU QUẢ SỬ DỤNG VỐNTRONG DOANH NGHIỆP 1.1 Cơ sở lý luận về vốn kinh doanh và vai trò của vốn kinh doanh 1.1.1 Khái niệm vốn kinh doanh Khi một doanh nghiệp được thành lập, để tiến hành các hoạt động sản xuất kinh doanh thì doanh nghiệp đó cần có một lượng vốn nhất định. Với số vốn này thì doanh nghiệp sẽ đầu tư mua sắm các loại tài sản thiết bị cần thiết cho hoạt động sản xuất kinh doanh, chi cho các chiến dịch quản cáo và trả lương cho người lao động… Như vậy vốn là tiền đề vững chắc, là điều kiện tiên quyết để bắt đầu quá trình sản xuất kinh doanh. Vốn kinh doanh giúp doanh nghiệp hoạt động liên tục và có hiệu quả. Nhưng để có được điều này đòi hỏi các doanh nghiệp phải có nhận thức đúng đắn về vốn. Đó là tiền đề cho việc quản lí sử dụng vốn một cách có hiệu quả và đem lại lợi nhuận cho doanh nghiệp. Để có thể đáp ứng cho các hoạt động sản xuất kinh doanh của mình một cách tốt nhất đòi hỏi doanh nghiệp phải có một lượng vốn nhất định và phù hợp với quy mô của doanh nghiệp. Điều đó giúp doanh nghiệp không bị thiếu hụt nguồn vốn để đầu tư cũng như nguồn vốn của doanh nghiệp không quá thừa thãi làm mất đi chi phí cơ hội của đồng vốn. Vốn là một phạm trù được xem xét, đánh giá theo nhiều định nghĩa, quan niệm khác nhau tùy thuộc vào từng mục đích, phương diện nghiên cứu của mỗi người. Trên quan điểm của một nhà nhà kinh tế ta có thể định nghĩa về vốn kinh doanh một cách khái quát như sau: Vốn kinh doanh là biểu hiện bằng tiền, là giá trị của tài sản mà doanh nghiệp đang nắm giữ. Trong nền kinh tế thị trường, vốn được quan niệm là toàn bộ giá trị ứng ra ban đầu và trong các quá trình sản suất tiếp theo của doanh nghiệp. Vốn của doanh nghiệp tồn tại dưới nhiều hình thức khác nhau như tiền tệ, các dạng của cải, nguồn nhân lực, tư liệu sản xuất…Nhưng xét cho cùng ta có thể hiểu rằng vốn được biểu hiện bằng tiền. Tiền tệ được coi là điểm xuất phát, được ứng ra để chuyển hóa thành các yếu tố của quá trình sản xuất kinh doanh nhằm tạo ra nhiều sản phẩm hàng hóa làm tăng giá trị. Nhưng không phải lúc nào tiền cũng được coi là vốn, ví dụ như khi tiền chỉ được sử dụng để mua sản phẩm phục vụ cho nhu cầu sinh hoạt của cá nhân và xã hội. Khi và chỉ khi hội tụ ba điều kiện sau thì tiền mới được xem là nguồn vốn của doanh nghiệp: - Tiền phải đại diện cho một lượng hàng hóa nhất định, nói cách khác tiền phải được đảm bảo bằng một lượng hàng hóa có thực. - Tiền phải được tích tụ và tập hợp đến một lượng nhất định, bởi nếu không có đủ tiền thì doanh nghiệp không thể tiến hành sản xuất, kinh doanh.
  • 20. Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 1 Thang Long University Library
  • 21. Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 - Tiền phải được sử dụng nhằm mục đích sinh lời. Một lượng tiền lớn không được vận động quay vòng để gia tăng giá trị thì chỉ là những đồng tiền chết. Không những thế giá trị của tiền còn bị giảm theo thời gian nếu không được quay vòng đầu tư do lạm phát. 1.1.2 Đặc trưng cơ bản của vốn Vốn phải gắn liền với chủ sở hữu nhất định. Có nghĩa là vốn của doanh nghiệp thuộc quyền sở hữu của doanh nghiệp đó. Doanh nghiệp có quyền sử dụng nguồn vốn kinh doanh vào bất cứ hoạt động sản xuất kinh doanh nào của mình. Tuy nhiên, vốn được quan niệm như một loại hàng hóa đặc biệt, có thể mua bán quyền sử dụng vốn trên thị trường. Vốn phải đại diện cho một lượng tài sản nhất định được biểu hiện bằng giá trị của tài sản hữu hình như máy móc, thiết bị, sản phẩm… và tài sản vô hình như thương hiệu, uy tín, bằng phát minh, sáng chế… của doanh nghiệp. Vốn phải được tích tụ và tập trung đến một lượng nhất định đủ để bắt đầu một hoạt động sản xuất kinh doanh mà doanh nghiệp đã có những kế hoạch và tính toán trước. Trước khi hoạt động sản xuất kinh doanh được diễn ra, doanh nghiệp đã phải có kế hoạch, chiến lược cụ thể về chi phí, doanh thu dự kiến cho từng dự án nhằm giảm thiểu rủi ro cho doanh nghiệp. Như vậy doanh nghiệp sẽ biết trước được lượng vốn cần đầu tư vào dự án là bao nhiêu, và khi có đủ lượng vốn đó thì doanh nghiệp mới có thể bắt tay vào thực hiện dự án. Mục tiêu lợi nhuận là mục tiêu cuối cùng mà bất cứ doanh nghiệp nào cũng hướng tới. Không doanh nghiệp nào muốn mình làm ăn bị thua lỗ. Vốn phải vận động sinh lời đạt được mục tiêu kinh doanh của doanh nghiệp. Khi bỏ vốn ra đầu tư vào một dự án hoạt động sản xuất kinh doanh nào doanh nghiệp luôn phải cân nhắc kỹ càng xem nó có mang lại lợi nhuận cho doanh nghiệp hay không, và lợi nhuận đó là bao nhiêu. Vốn có giá trị về mặt thời gian. Lạm phát chính là tác nhân tạo nên đặc điểm này của vốn. Cũng là một đồng vốn nhưng giá trị của nó ở hai thời điểm khác nhau là khác nhau. Một đồng vốn ở hiện tại có thể mua được một thiết bị phục vụ cho hoạt động sản xuất kinh doanh. Vẫn là thiết bị đó nhưng vào thời điểm của một năm sau thì một đồng vốn chưa chắc đã mua được nó. Điều này rất có ý nghĩa khi bỏ vốn đầu tư và tính hiệu quả của đồng vốn. Doanh nghiệp luôn phải chú ý đến điều này. Doanh nghiệp phải biết nhìn xa trông rộng, đánh giá được tình hình kinh tế trong tương lai thông qua những biến động kinh tế đang diễn ra ở hiện tại vì nó ảnh hưởng rất lớn đến kết quả sản xuất kinh doanh và lợi nhuận của doanh nghiệp. 1.1.3 Phân loại vốn
  • 22. Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 Vốn kinh doanh có thể được xem xét và phân loại theo các tiêu thức khác nhau. Trong kinh doanh vốn được phân loại một cách rõ ràng để doanh nghiệp có thể theo 2
  • 23. Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 dõi và sử dụng vốn một cách hiệu quả nhất. Phân loại vốn giúp Công ty nắm được tình hình cũng như cơ cấu của nguồn vốn hiện tại từ đó đưa ra những điều chỉnh phù hợp và sử dụng vốn một cách đúng đắn và hiệu quả giảm thiểu chi phí vốn cho doanh nghiệp. Sau đây là một số tiêu thức thông dụng để phân loại vốn kinh doanh: 1.1.3.1 Căn cứ theo thời gian Phân loại theo thời gian thì vốn được chia làm hai loại đó là: Vốn ngắn hạn và vốn dài hạn. - Vốn ngắn hạn: Là các khoản vốn có thời gian chiếm dụng ngắn nhỏ hơn 1 năm bao gồm: Vốn vay ngắn hạn từ các tổ chức tín dụng, nợ phải trả nhà cung cấp, khách hàng thanh toán trước, nợ phải trả công nhân viên, thuế phải nộp… - Vốn dài hạn: Là các khoản vốn có thời gian chiếm dụng dài lớn hơn 1 năm bao gồm: Vốn chủ sở hữu, vốn vay dài hạn từ các tổ chức tín dụng… Vốn ngắn hạn và vốn dài hạn đều nằm trên phần nguồn vốn trên bảng cân đối kế toán. Khi ta đem nguồn vốn này đầu tư đầu tư vào tài sản, lúc đó mới hình thành nên tài sản. Thường thì vốn dài hạn đầu tư vào tài sản cố định, còn vốn ngắn hạn thường đầu tư vào tài sản ngắn hạn. 1.1.3.2 Căn cứ vào nguồn hình thành của vốn Căn cứ vào nguồn hình thành của vốn thì vốn được chia làm 2 loại: Vốn chủ sở hữu và nợ phải trả. Hình thức phân loại này giúp nhà quản trị nhận biết rõ trách nhiệm, nghĩa vụ của doanh nghiệp với từng khoản vốn khác nhau. - Vốn chủ sở hữu: Là phần vốn thuộc quyền sở hữu của doanh nghiệp, doanh nghiệp có đầy đủ các quyền chiếm hữu, chi phối và định đoạt. vốn chủ sở hữu có thể được hình thành từ nhiều nguồn khác nhau như: Vốn đầu tư từ ngân sách nhà nước, vốn do chủ doanh nghiệp bỏ ra, vốn góp cổ phần, lợi nhuận chưa phân phối… - Nợ phải trả : Là khoản nợ phát sinh trong quá trình kinh doanh mà doanh nghiệp có trách nhiệm phải thanh toán cho các tác nhân kinh tế. Đó là số tiền vốn mà doanh nghiệp đi vay, chiếm dụng của các đơn vị, tổ chức, cá nhân như: Vốn vay của ngân hàng thương mại, các tổ chức tài chính khác, vốn vay thông qua phát hành trái phiếu, các khoản nợ khách hàng chưa thanh toán. 1.1.3.3 Căn cứ vào vai trò và tính chất luân chuyển vốn Xét về vai trò và tính chất luân chuyển vốn khi tham gia vào quá trình sản suất kinh doanh có thể phân thành hai loại: Vốn cố định và vốn lưu động. - Vốn cố định: Là một bộ phận của vốn đầu tư ứng trước về tài sản cố định mà đặc điểm của nó là luân chuyển dần dần từng phần trong nhiều chu kỳ sản xuất và hoàn thành một vòng tuần hoàn khi tài sản cố định hết thời gian sử dụng. Vốn cố định là số vốn đầu tư ứng trước để mua sắm, xây dựng các tài sản cố
  • 24. Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 3 Thang Long University Library
  • 25. Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 định nên qui mô của vốn cố định nhiều hay ít sẽ quyết định quy mô của tài sản cố định ảnh hưởng rất lớn đến trình độ trang thiết bị kỹ thuật và công nghệ, năng lực sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Song ngược lại những đặc điểm kinh tế của tài sản cố định trong quá trình sử dụng lại có ảnh hưởng quyết định, chi phối đặc điểm tuần hoàn và chu chuyển của vốn cố định. Vốn cố định tham gia vào nhiều chu kỳ sản xuất, kinh doanh vì tài sản cố định của doanh nghiệp thường có thời gian luân chuyển dài. - Vốn lưu động: Là số vốn tiền tệ ứng trước để đầu tư, mua sắm tài sản lưu động của doanh nghiệp nhằm đảm bảo cho quá trình sản xuất, kinh doanh của của doanh nghiệp được tiến hành liên tục. Tài sản lưu động bao gồm tài sản lưu động sản xuất (bao gồm các loại nguyên nhiên vật liệu, phụ tùng thay thế, bán sản phẩm, sản phẩm dở dang…đang trong quá trình dự trữ hoặc chế biến) và tài sản lưu động lưu thông (bao gồm các sản phẩm, thành phẩm chờ tiêu thụ, các loại vốn bằng tiền, các khoản vốn trong thanh toán, các khoản chi phí chờ kết chuyển, chi phí trả trước…) Vốn lưu động chỉ tham gia vào một chu kỳ sản xuất và không giữ nguyên hình thái vật chất ban đầu. Vì vậy giá trị của nó được chuyển dịch toàn bộ, một lần vào giá trị sản phẩm. Sau mỗi chu kỳ tái sản xuất, vốn lưu động hoàn thành một vòng luân chuyển. 1.1.4 Vai trò của vốn đối với các doanh nghiệp Về mặt pháp lý: Vốn là điều kiện không thể thiếu để thành lập một doanh nghiệp và tiến hành các hoạt động sản xuất kinh doanh. Để doanh nghiệp đươc phép thành lập, bao giờ chủ doanh nghiệp cũng phải đầu tư một số vốn nhất định không nhỏ hơn mức vốn pháp định. Vốn pháp định là mức vốn tối thiểu mà pháp luật quy định đối với mỗi ngành nghề. Về mặt kinh tế: Trong quá trình sản xuất kinh doanh, vốn đóng vai trò đảm bảo cho hoạt động của doanh nghiệp được tiến hành thuận lợi theo mục đích đã định. Nó là một trong bốn yếu tố đầu vào cơ bản của sản xuất. Quá trình sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp được đảm bảo khi hội đủ các yếu tố: Vốn, lao động, tài nguyên và kỹ thuật công nghệ. Nhưng xét cho cùng thì điều kiện đầu tiên và quyết định là vốn. Khi có vốn, doanh nghiệp có thể sử dụng để thuê lao động, mua tài nguyên và công nghệ. Vì thế, vốn được coi là yếu tố quan trọng hàng đầu, là điều kiện không thể thiếu để tiến hành sản xuất, tái sản xuất và mở rộng sản xuất kinh doanh. Vai trò của vốn chỉ có thể được phát huy trên cơ sở thực hiện các chức năng tài chính. Điều đó có nghĩa là trên cơ sở tự chủ về tài chính, doanh nghiệp phải sử dụng hợp lí, đúng mức đồng vốn bỏ ra. Phải làm sao để với số vốn nhất định có thể thực
  • 26. Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 hiện được nhiều việc một cách hiệu quả nhất. 4
  • 27. Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 1.2 Hệ thống khái niệm về hiệu quả sử dụng vốn tại doanh nghiệp 1.2.1 Cơ cấu phân bổ vốn trong doanh nghiệp 1.2.1.1 Khái niệm cơ cấu vốn của doanh nghiệp Khi một doanh nghiệp được thành lập thì mọi hoạt động sản xuất, kinh doanh của doanh nghiệp đó diễn ra đều phải sử dụng đến vốn. Một doanh nghiệp tùy vào từng thời kì có thể sử dụng một hay nhiều nguồn vốn để tài trợ cho hoạt động sản xuất, kinh doanh. Có thể dùng vốn ngắn hạn hay dài hạn, vốn chủ sở hữu hay vốn vay…nó tùy thuộc vào các yếu tố như ngành nghề kinh doanh, khả năng của doanh nghiệp, nhận thức chủ quan của chủ doanh nghiệp bằng cách vận dụng các lý thuyết về cơ cấu vốn, các tính toán của chủ doanh nghiệp. Như vậy, theo một cách tổng quát cơ cấu vốn của doanh nghiệp là mối tương quan tỷ lệ giữa nợ và vốn chủ sở hữu, bao gồm vốn cổ phần ưu đãi và vốn cổ phần thường trong tổng số nguồn vốn của Công ty. Tỷ lệ nợ trên VCSH = Nợ phải trả Vốn chủ sở hữu Các đặc trưng cơ bản của cơ cấu vốn của doanh nghiệp: Cơ cấu vốn của doanh nghiệp được cấu thành bởi vốn dài hạn, ổn định, thường xuyên trong doanh nghiệp vì cơ cấu vốn được doanh nghiệp hoạch định cho cả một kỳ hoặc nhiều kỳ và nó phụ thuộc vào nhiều yếu tố khác nhau của doanh nghiệp. Vốn ngắn hạn có thời gian chiếm dụng ngắn, nhỏ hơn một năm vì vậy mà loại vốn này thường không tham gia cấu thành nên cơ cấu vốn của doanh nghiệp. Còn vốn dài hạn có thời gian chiếm dụng lớn, một kỳ hay nhiều kỳ sản xuất kinh doanh nên đây là số vốn chủ yếu được dùng để tài trợ cho các quyết định đầu tư dài hạn. Có rất nhiều yếu tố tác động đến cơ cấu vốn như loại hình sản xuất kinh doanh, khả năng tự chủ vốn của doanh nghiệp, chiến lược cũng như mục tiêu của doanh nghiệp… do đó không có một cơ cấu vốn tối ưu cho mọi doanh nghiệp hay trong mọi chu kì sản xuất kinh doanh vì tại mỗi chu kỳ kinh doanh khác nhau thì doanh nghiệp sẽ có chiến lược cũng như mục tiêu khác nhau. Khả năng tự chủ về vốn của doanh nghiệp cũng khác nhau ở mỗi thời điểm.Để hoạt động sản xuất kinh doanh của doah nghiệp được tiến hành thuận lợi và đạt hiệu quả cao thì doanh nghiệp cần có một cơ cấu vốn phù hợp.Với một cơ cấu vốn hợp lí cho từng thời kỳ sản xuất kinh doanh thì các hoạt động của doanh nghiệp sẽ diễn ra một cách suôn sẻ, giảm thiểu rủi ro đồng thời còn giảm thiểu được chi phí. Thế nên việc lựa chọn cơ cấu vốn hợp lý có ảnh hưởng quan trọng đến hiệu quả sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp.
  • 28. Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 5 Thang Long University Library
  • 29. Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 Cơ cấu vốn tối ưu cho một doanh nghiệp là cơ cấu vốn cân đối được giữa rủi ro và lợi nhuận do đó tối đa hóa được giá cả cổ phiếu Công ty. Có nghĩa là chi phí sử dụng vốn thấp nhất, đồng thời khi đó, giá thị trường của cổ phiếu của doanh nghiệp cũng là cao nhất. Tuy nhiên doanh nghiệp rất khó có thể đạt được điểm cơ cấu vốn tối ưu mà chỉ có thể tiến gấn tới điểm cơ cấu vốn tối ưu đó. 1.2.1.2 Những yếu tố ảnh hưởng đến sự lựa chọn cơ cấu vốn Cơ cấu nguồn vốn của doanh nghiệp thường thường phụ thuộc vào đặc điểm của hoạt động kinh doanh, hình thức sở hữu vốn, cơ chế quản lý và phân cấp tài chính trong các doanh nghiệp. Trong thực tế các doanh nghiệp khác nhau thì cơ cấu nguồn vốn cũng khác nhau. Cơ cấu nguồn vốn tác động đến nội dung phân tích hiệu quả sử dụng vốn cũng như hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp. Rủi ro doanh nghiệp: Rủi ro phát sinh đối với tài sản của Công ty ngay cả khi Công ty không sử dụng nợ. Công ty nào có rủi ro doanh nghiệp càng lớn thì càng hạ thấp tỉ lệ nợ tối ưu. Thuế thu nhập Công ty: Do lãi vay là yếu tố chi phí trước thuế nên sử dụng nợ giúp Công ty tiết kiệm thuế. Tuy nhiên điều này sẽ không còn ý nghĩa nữa đối với những Công ty nào được ưu đãi hay vì lý do gì đó mà thuế suất thuế thu nhập ở mức thấp hoặc bằng 0. Sự chủ động về tài chính: Sử dụng nợ nhiều làm giảm đi sự chủ động về tài chính đồng thời làm xấu đi tình hình bảng cân đối tài sản khiến cho những nhà cung cấp vốn ngần ngại cho vay hay đầu tư vốn vào Công ty. Phong cách và thái độ của ban quản lí Công ty: Một số ban giám đốc thận trọng hơn những người khác, do đó ít sử dụng nợ hơn trong tổng nguồn vốn của Công ty. 1.2.1.3 Các chiến lược quản lý vốn trong doanh nghiệp Nguyên tắc tài trợ: Huy động nguồn ngắn hạn để tài trợ cho tài sản ngắn hạn, huy động nguồn dài hạn để tài trợ cho nguồn dài hạn. Tài sản ngắn hạn, dài hạn: - Tài sản ngắn hạn: Tài sản ngắn hạn của doanh nghiệp là những tài sản thuộc quyền sở hữu và quản lý của doanh nghiệp, có thời gian sử dụng, luân chuyển thu hồi vốn trong một kỳ kinh doanh hoặc một năm. Tài sản ngắn hạn của doanh nghiệp có thể tồn tại dưới hình thái tiền tệ, hiện vật (vật tư, hàng hóa) dưới dạng đầu tư ngắn hạn và các khoản nợ phải thu. - Tài sản dài hạn: Bao gồm tài sản cố định, các khoản đầu tư tài chính dài hạn… Nguồn vốn tài trợ:
  • 30. Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 - Nguồn tài trợ ngắn hạn: Nguồn tài trợ ngắn hạn có thời hạn hoàn trả dưới một năm. Công ty không phải trả lãi cho những nguồn tài trợ từ khoản nợ tích lũy và các 6
  • 31. Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 VDH VNH TSDH TSNH hình thức tín dụng thương mại. Nguồn tài trợ ngắn hạn bao gồm các khoản nợ ngắn hạn (nợ tích lũy và các khoản vay ngắn hạn). - Nguồn tài trợ dài hạn: Nguồn tài trợ dài hạn có thời hạn hoàn trả lớn hơn hoặc bằng một năm. Công ty phải trả lãi cho tất cả các khoản nợ dài hạn từ hình thức vay ngân hàng và phát hành trái phiếu. Lãi suất các khoản nợ dài hạn thường cao hơn vay ngắn hạn. Nguồn tài trợ dài hạn bao gồm các khoản nợ dài hạn, vay dài hạn, vốn chủ sở hữu (vốn điều lệ và lợi nhuận không chia). Các chiến lược quản lý vốn trong doanh nghiệp: Có ba cách thức quản lý vốn đó là: Chiến lược quản lý mạo hiểm, chiến lược quản lý thận trọng và chiến lược quản lý dung hòa. Chiến lược quản lý mạo hiểm: Dùng một phần nguồn vốn ngắn hạn tài trợ cho tài sản dài hạn. Khi đó tài sản ngắn hạn được duy trì ở mức thấp, tương đương với điều đó là tiền, hàng tồn kho, phải thu khách hàng ở mức thấp nên các khoản chi phí về lưu kho, chi phí duy trì chính sách tín dụng và chi phí cơ hội được giảm tối đa kéo theo lợi nhuận thu được sẽ gia tăng. Tuy nhiên lợi nhuận gia tăng đồng nghĩa với việc rủi ro cũng tăng theo (Dự trữ hàng tồn kho ở mức thấp có thể dẫn tới tình trạng không đủ hàng để cung cấp từ đó làm mất thị phần đồng thời có khi còn mất đi những cơ hội làm ăn lớn…). Bên cạnh đó, khi Công ty sử dụng chiến lược quản lý mạo hiểm thì nguồn vốn ngắn hạn ở mức cao. Chi phí của nguồn vốn ngắn hạn thường thấp hơn so với nguồn vốn dài hạn nhưng Công ty sẽ luôn phải chịu áp lực về ciệc thanh toán các khoản nợ ngắn hạn vào mỗi kỳ. Rủi ro mà Công ty có thể gặp phải đó là Công ty chưa kịp thu hồi vốn để hoàn trả các khoản nợ ngắn hạn khi đến hạn. Hình 1.1: Mô hình chiến lƣợc quản lý mao hiểm Chiến lược quản lý thận trọng: Dùng một phần nguồn vốn dài hạn tài trợ cho tài sản ngắn hạn. Chiến lược này là sự kết hợp giữa chính sách quản lý tài sản thận
  • 32. Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 7 Thang Long University Library
  • 33. Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 VDH VNH TSDH TSNH trọng và quản lý nguồn vốn thận trọng. Khi đó tài sản ngắn hạn và nợ dài hạn sẽ ở mức cao. Chính sách này có tính an toàn cao vì Công ty sử dụng vốn trong dài hạn có mức độ ổn định cao để tài trợ cho những tài sản ngắn hạn có thời gian thu hồi vốn nhanh. Các khoản tài trợ này có thời hạn hoàn trả trong thời gian dài, vì vậy mà Công ty không phải chịu áp lực về vấn đề trả nợ trong kỳ đồng thời Công ty có thể có lợi nhuận và thu hồi được vốn trước khi phải thanh toán cho các khoản nợ nên những khoản lợi nhuận và vốn đã thu hồi được Công ty có thể tiếp tục đem tái đầu tư. Tuy nhiên, chi phí sử dụng vốn của nguồn tài trợ dài hạn này lại cao hơn và Công ty cũng phải ghánh chịu thêm những chi phí khác như chi phí lưu kho, chi phí cơ hội do dự trữ lượng lớn tiền mặt…làm giảm lợi nhuận thu được của Công ty. Hình 1.2: Mô hình chiến lƣợc quản lý thận trọng Chiến lược quản lý dung hòa: Dùng nguồn vốn ngắn hạn tài trợ cho tài sản ngắn hạn, dùng nguồn vốn dài hạn tài trợ cho tài sản dài hạn. Đây là chiến được coi là nguyên tắc chủ đạo áp dụng trong chính sách quản lý vốn vì khi đó Công ty sử dụng đúng nguồn tài trợ cho các loại tài sản. Nhờ đó chi phí sẽ giảm mà vẫn đảm bảo được tính an toàn cho Công ty, giảm thiểu các rủi ro có thể xảy ra.
  • 34. Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 8
  • 35. Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 Hình 1.3: Mô hình chiến lƣợc quản lý dung hòa TSNH VNH TSDH VDH 1.2.1.4 Mục đích phân tích sự biến động và tình hình phân bổ vốn của doanh nghiệp Phân tích sự biến động và tình hình phân bổ vốn là để đánh giá tình hình tăng giảm vốn, phân bổ vốn như thế nào từ đó đánh giá việc sử dụng vốn của doanh nghiệp có hợp lý hay không? Để rồi đề ra các kiến nghị đối với công tác quản lý sử dụng vốn trong doanh nghiệp nhằm giúp Công ty ngày một phát triển hơn. 1.2.1.5 Nội dung phân tích sự biến động và cơ cấu phân bổ vốn của doanh nghiệp Phân tích sự biến động của vốn: Xem xét sự biến động của tổng tài sản (vốn)cũng như từng loại tài sản thông qua việc so sánh giữa cuối kì với đầu kì cả về số tuyệt đối lẫn số tương đối của tổng số tài sản cũng như chi tiết đối với từng loại tài sản. Qua đó thấy được sự biến động về quy mô kinh doanh, năng lực kinh doanh của doanh nghiệp. Phân tích cơ cấu phân bổ vốn: Xác định tỷ trọng từng loại vốn trong quy mô chung, đồng thời so sánh tỉ trọng từng loại tài sản (vốn) giữa cuối kì với đầu kì. Khi Phân tích cần lưu ý đến tính chất và ngành nghề kinh doanh của doanh nghiệp, xem xét tác động của từng loại tài sản đến quá trình kinh doanh và hiệu quả kinh doanh đạt được trong kì. Có như vậy mới đưa ra được quyết định hợp lí về việc phân bổ vốn cho từng giai đoạn, từng loại tài sản của doanh nghiệp. Hoạch định chính sách cơ cấu vốn còn liên quan đến việc đánh đổi giữa lợi nhuận và rủi ro, vì sử dụng nhiều nợ làm gia tăng rủi ro Công ty, nhưng tỷ lệ nợ cao nói chung đưa đến lợi nhuận kì vọng cao. 1.2.2 Khái niệm chung và ý nghĩa về hiệu quả và phân tích hiệu quả sử dụng vốn 1.2.2.1 Khái niệm hiệu quả sử dụng vốn Trong bất kì một hoạt động kinh doanh nào, doanh nghiệp cũng luôn xác định một mục tiêu rõ ràng và cố gắng đạt được mục tiêu đã đề ra. Trong sản xuất kinh
  • 36. Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 9 Thang Long University Library
  • 37. Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 doanh, nguồn lực chính giúp doanh nghiệp thực hiện các mục tiêu đã xác định của mình là vốn. Nếu trình độ quản lý và sử dụng vốn của doanh nghiệp tốt có nghĩa là doanh nghiệp đạt được mục tiêu với chi phí bỏ ra là thấp nhất. Bất kỳ doanh nghiệp nào cũng đều quan tâm đến hiệu quả sử dụng vốn. Đó là nhân tố quyết định cho sự tồn tại và phát triển của mỗi doanh nghiệp. Như vậy hiệu quả sử dụng vốn của doanh nghiệp là mối tương quan giữa kết quả đạt được theo mục tiêu đã xác định trong một thời kỳ nhất định với số vốn bỏ ra để đạt được kết quả đó. Kết quả đạt được theo mục tiêu càng cao với chi phí càng thấp thì doanh nghiệp đạt được hiệu quả sử dụng vốn càng cao và ngược lại, kết quả đạt được thấp so với mục tiêu đề ra mà lại tiêu tốn một lượng chi phí lớn thì doanh nghiệp được coi là có hiệu quả sử dụng vốn thấp. Như vậy, hiệu quả sử dụng vốn phản ánh trình độ quản lý và sử dụng vốn kinh doanh của doanh nghiệp trong việc tối đa hóa lợi ích, tối thiểu hóa vốn kinh doanh bỏ ra và thời gian sử dụng nó theo các điều kiện về nguồn lực xác định phù hợp với mục tiêu kinh doanh. Tuy nhiên, hiệu quả sử dụng vốn không chỉ thể hiện đơn thuần ở kết quả kinh doanh, mà nó còn thể hiện ở nhiều mặt chỉ tiêu về kinh tế thanh toán, số vòng quay của vốn. Để đánh giá một cách toàn diện về hiệu quả sử dụng vốn cũng như hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp thì ta đồng thời phải xem xét những khó khăn, thuận lợi cũng như các lợi thế, nguy cơ tiềm năng của doanh nghiệp trong tương lai. Hiệu quả sử dụng vốn thật sự tốt khi doanh nghiệp đạt được mục tiêu đề ra ở hiện tại đồng thời không làm ảnh hưởng đến kết quả sản xuất kinh doanh trong tương lai, mà hơn thế nữa cần tạo được các lợi thế cũng như thời cơ tốt cho doanh nghiệp trong tương lai. Việc đánh giá hiệu quả sử dụng vốn của doanh nghiệp phụ thuộc vào mục tiêu của doanh nghiệp qua các thời kỳ. Mỗi thời kỳ doanh nghiệp có các mục tiêu khác nhau, nhưng mục tiêu cuối cùng vẫn là hiệu quả kinh tế, là lợi nhuận và sự ổn định để phát triển. 1.2.2.2 Khái niệm phân tích hiệu quả sử dụng vốn Phân tích hiệu quả sử dụng vốn có nghĩa là thông qua các yếu tố, chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng vốn của doanh nghiệp để đưa ra kết luận về hiệu quả sử dụng vốn của doanh nghiệp là cao hay thấp, có đạt chỉ tiêu doanh nghiệp đã đề ra hay không. Sử dụng các phương pháp phân tích như thống kê, so sánh với các kỳ trước đó xem có sự chênh lệch như thế nào và sự thay đổi đó theo chiều hướng tốt hay xấu. Đồng thời phân tích được nguyên nhân và các yếu tố đã tác động đến hiệu quả sử dụng vốn của doanh nghiệp. Cuối cùng đưa ra nhận xét và các giải pháp để khắc phục các nhược
  • 38. Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 điểm và phương hướng để củng cố và phát huy các thành tích đã đạt được nhằm làm tăng hiệu quả sử dụng vốn giúp Công ty ngày càng phát triển bền vững hơn. Vậy làm 10
  • 39. Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 thế nào để có thể sử dụng nguồn vốn doanh nghiệp một cách hợp lý và hiệu quả nhất? Ngoài ra, vấn đề làm thế nào để nâng cao hiệu quả sử dụng vốn tại các doanh nghiệp Việt Nam đang là vấn đề bức xúc mà các nhà quản lý doanh nghiệp quan tâm. 1.2.2.3 Ý nghĩa của việc nâng cao hiệu quả sử dụng vốn của doanh nghiệp Đánh giá chính xác được tình hình phát triển của doanh nghiệp đặc biệt là hiệu quả sử dụng vốn của doanh nghiệp. Đó là việc vô cùng quan trọng và cần thiết. Từ kết quả đánh giá đó, doanh nghiệp sẽ thấy được những thành tựu đã đạt được và những hạn chế còn tồn tại. Giúp nhà quản trị nhận biết được đâu là điểm mạnh, lợi thế để tậndụng và phát huy, đâu là điểm yếu để khắc phục. Đồng thời doanh nghiệp còn tránh được những rủi ro trong thanh toán đảm bảo tính an toàn về tài chính. Điều này ảnh hưởng tương đối lớn đến uy tín của doanh nghiệp, có tác động trực tiếp đến sự tồn tại và phát triển của doanh nghiệp. Việc đánh giá một cách chính xác hiệu quả sử dụng vốn sẽgiúp doanh nghiệp đưa ra được những giải pháp đúng đắn, kịp thời, nâng cao được hiệu quả sử dụng vốn. Giúp doanh nghiệp giảm thiểu chi phí sử dụng vốn, tối đa hóa được lợi ích và đạt được mục tiêu cuối cùng của doanh nghiệp đó là tối đa hóa lợi nhuận. 1.3 Một số chỉ tiêu chủ yếu đánh giá hiệu quả quản lý và sử dụng vốn 1.3.1 Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng vốn nói chung Hiệu quả sử dụng vốn của doanh nghiệp được đánh giá thông qua một hệ thống các chỉ tiêu. Để đánh giá doanh nghiệp có hiệu quả sử dụng vốn tốt hay không ta cần căn cứ vào các mục tiêu của doanh nghiệp trong mỗi chu kì kinh doanh như: Doanh thu bán hàng, lợi nhuận, thị phần, nâng cao uy tín, chất lượng phục vụ, duy trì sự tồn tại, ổn định của doanh nghiệp…Đánh giá hiệu quả sử dụng vốn giúp doanh nghiệp nắm bắt được tình hình thực tế của doanh nghiệp, thấy được những tích cực và hạn chế trong công tác quản lí sử dụng vốn. Từ đó đưa ra các biện pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn 1.3.1.1 Hiệu suất sử dụng vốn Vòng quay toàn bộ vốn trong kỳ = Doanh thu thuần trong kỳ vốn bình quântrong kỳ Chỉ tiêu này phản ánh vốn của doanh nghiệp trong một kỳ quay được bao nhiêu vòng. Qua chỉ tiêu này ta có thể đánh giá được khả năng sử dụng vốn hay tài sản của doanh nghiệp thể hiện qua doanh thu thuần được sinh ra từ tài sản doanh nghiệp đã đầu tư. Vòng quay càng lớn thì hiệu quả càng cao. 1.3.1.2 Suất hao phí vốn Suất hao phí vốn trong kỳ = Vốn bình quân trong kỳ Doanh thu thuần trong kỳ
  • 40. Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 11 Thang Long University Library
  • 41. Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 Suất hao phí vốn là chỉ tiêu nghịch đảo chỉ tiêu hiệu suất sử dụng vốn, phản ánh một đồng doanh thu cần có bao nhiều đồng vốn. 1.3.1.3 Tỷ lệ doanh lợi trên tổng vốn Tỷ lệ doanh lợi trên tổng vốn = Lợi nhuận thuần Vốn kinh doanh bình quân Tỷ lệ doanh lợi trên tổng vốn là chỉ tiêu đo lường mức sinh lời của đồng vốn. Chỉ tiêu này còn thể hiện tính hiệu quả của quá trình tổ chức, quản lí hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Chỉ tiêu này cho biết bình quân cứ 1 đồng vốn được sử dụng trong quá trình sản xuất kinh doanh thì tạo ra được bao nhiêu đồng lợi nhuận.Chỉ tiêu này càng cao, càng biểu hiện xu hướng tích cực, tức là doanh nghiệp hoạt động có hiệu quả cao. 1.3.2 Quản lý và sử dụng vốn cố định 1.3.2.1 Hiệu suất sử dụng vốn cố định Hiệu suất sử dụng vốn cố định = Doanh thu thuần trong kỳ Vốn cố định bình quân trong kỳ Đây là chỉ tiêu phản ánh hiệu quả sử dụng vốn cố định, nó giúp cho các nhà phân tích biết được đầu từ một đồng vốn cố định có thể tạo ra bao nhiêu đồng doanh thu. 1.3.2.2 Suất hao phí vốn cố định Suất hao phí vốn cố định = Vốn cố định bình quân trong kỳ Doanh thu thuần trong kỳ Là đại lượng nghịch đảo của chỉ tiêu hiệu suất sử dụng vốn cố định. Chỉ tiêu này phản ánh để tạo ra một đồng doanh thu cần phải bỏ vào sản xuất bao nhiêu đồng vốn cố định. 1.3.2.3 Tỷ lệ doanh lợi trên vốn cố định Tỷ lệ doanh lợi trên vốn cố định = Lợi nhuận thuần Vốn cố định bình quân Chỉ tiêu này phản ảnh khả năng sinh lời của vốn cố định. Chỉ tiêu này thể hiện một đồng vốn cố định bỏ vào sản xuất đem lại bao nhiêu đồng lợi nhuận. Khả năng sinh lời của vốn cố định càng cao thì hiệu quả sử dụng vốn càng tốt 1.3.2.4Mức khấu hao hàng năm của tài sản cố định Trong quá trình tham gia vào hoạt động sản xuất kinh doanh, do chịu tác động
  • 42. Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 của nhiều nguyên nhân như nhiệt độ, thời gian, cường độ sử dụng, tiến bộ khoa học nên TSCĐ bị hao mòn dần. Sự hao mòn này có thể chia thành hao mòn hữu hình và 12
  • 43. Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 hao mòn vô hình. Hao mòn hữu hình là sự giảm dần về giá trị sử dụng và theo đó giá trị của TSCĐ giảm dần. Hao mòn vô hình là sự giảm thuần túy về mặt giá trị của TSCĐ mà nguyên nhân chủ yếu là do sự tiến bộ của khoa học và công nghệ. Do vậy, để thu hồi lại giá trị của TSCĐ do sự hao mòn trên, cần phải tiến hành khấu hao TSCĐ. Khấu hao TSCĐ là sự phân bổ dần giá trị TSCĐ vào giá thành sản phẩm nhằm tái sản xuất TSCĐ sau khi hết thời gian sử dụng. Để thực hiện khấu hao TSCĐ, người ta thường áp dụng một số phương pháp chủ yếu sau: Phương pháp khấu hao đường thẳng: Theo phương pháp này, mức khấu hao cơ bản hàng năm của TSCĐ là đều nhau trong suốt thời gian sử dụng TSCĐ và được xác định như sau: MK  NG T Trong đó: MK : Mức khấu hao cơ bản bình quân hàng năm của TSCĐ NG: Nguyên giá TSCĐ T: Thời gian sử dụng TSCĐ Tỷ lệ khấu hao hàng năm (TK) được xác định như sau: TK  MK NG hoặc TK  1 T - Nguyên giá TSCĐ bao gồm: Giá mua thực tế phải trả (giá ghi trên hóa đơn trừ đi các khoản giảm giá, chiết khấu mua hàng nếu có), các chi phí vận chuyển, bốc dỡ, lắp đặt, chạy thử, các khoản lãi vay đầu tư cho TSCĐ khi chưa bàn giao và đưa vào sử dụng, các khoản thuế và lệ phí trước bạ (nếu có). - Thời gian sử dụng TSCĐ: Là thời gian doanh nghiệp dự kiến sử dụng TSCĐ. Nó được xác định căn cứ vào tuổi thọ kỹ thuật và tuổi thọ kinh tế của TSCĐ có tính đến sự lạc hậu, lỗi thời của TSCĐ do sự tiến bộ của khoa học và công nghệ, mục đích sử dụng và hiệu quả sử dụng. Phương pháp khấu hao này có ưu điểm là việc tính toán đơn giản, tổng mức khấu hao của TSCĐ được phân bổ đều đặn trong các năm sử dụng TSCĐ và không gây ra sự đột biến trong giá thành sản phẩm hàng năm. Nhưng phương pháp này có nhược điểm là trong nhiều trường hợp không thu hồi vốn kịp thời do không tính hết được sự hao mòn vô hình của TSCĐ. Trong thực tế, để tính khấu hao cho toàn bộ TSCĐ của doanh nghiệp, người ta thường xác định tỷ lệ khấu hao tổng hợp bình quân chung. Có nhiều cách xác định tỷ lệ khấu hao tổng hợp bình quân của doanh nghiệp nhưng cách xác định thông dụng nhất là theo phương pháp bình quân gia quyền: n TK fi.Ti i1
  • 44. Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 13 Thang Long University Library
  • 45. Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 Trong đó: f: tỷ trọng của từng loại TSCĐ Ti : Tỷ lệ khấu hao của từng loại TSCĐ i : Loại TSCĐ Do đó, mức khấu hao trong kỳ của doanh nghiệp (M) được xác định: M = Nguyên giá bình quân TSCĐ phải tính khấu hao X Tỷ lệ khấu hao tổng hợp bình quân chung Phương pháp khấu hao theo số dư giảm dần: Theo phương pháp này số tiền khấu hao hàng năm được xác định như sau: Mki = Gdi x Tkh Trong đó: Mki: Mức khấu hao TSCĐ năm thứ i Gdi: giá trị còn lại của TSCĐ đầu năm thứ i Tkh: Tỷ lệ khấu hao cố định hàng năm của TSCĐ i: Thứ tự của các năm sử dụng TSCĐ ( i = 1,n ) Tkh = Tk x Hs Trong đó: Tk: Tỷ lệ khấu hao theo phương pháp tuyến tính Hs: Hệ số điều chỉnh Hệ số điều chỉnh được sử dụng ở các nước như sau: - Hệ số 1,5 đối với TSCĐ có thời gian sử dụng từ 3 đến 4 năm - Hệ số 2,0 đối với TSCĐ có thời gian sử dụng từ 5 đến 6 năm - Hệ số 2,5 đối với TSCĐ có thời gian sử dụng trên 6 năm Phương pháp khấu hao theo tổng số: Theo phương pháp này, mức khấu hao năm được xác đinh như sau: Mkt = NG x Tkt Trong đó: Mkt: số tiền khấu hao TSCĐ ở năm thứ t NG: Nguyên giá TSCĐ Tkt: tỷ lệ khấu hao TSCĐ của năm thứ t T: Thứ tự năm sử dụng TSCĐ
  • 46. Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 Tkt = Số năm sử dụng còn lại của TSCĐ theo thứ tự năm sử dụng ------------------------------------------------------------------------------ Tổng số các số năm sử dụng còn lại của TSCĐ tính theo thứ tự năm sử dụng 14
  • 47. Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 1.3.3 Quản lý và sử dụng vốn lưu động 1.3.3.1 Hiệu suất sử dụng vốn lưu động Vòng quay vốn lưu động trong kỳ = Doanh thu thuần Vốn lưu động bình quân Hiệu suất sử dụng vốn lưu động được đánh giá thông qua chỉ tiêu vòng quay vốn lưu động trong kỳ. Vòng quay vốn lưu động trong kỳ phản ánh trong kỳ vốn lưu động quay được mấy vòng. Qua đó biết được rằng một đồng vốn lưu động bỏ vào sản xuất kinh doanh đem lại bao nhiêu đồng doanh thu. Số vòng quay vốn lưu động trong kỳ càng cao thì hiệu quả sử dụng vốn lưu động càng cao. 1.3.3.2 Suất hao phí vốn lưu động Suất hao phí vốn lưu động = Vốn lưu động bình quân Doanh thu thuần Chỉ tiêu này cho biết để tạo ra được một đồng doanh thu thì phải đầu tư vào sản xuất kinh doanh bao nhiêu đồng vốn lưu động. Chỉ tiêu này càng thấp càng có lợi cho doanh nghiệp vì khi đó doanh nghiệp sẽ thu được nhiều lợi nhuận hơn. 1.3.3.3 Tỷ lệ doanh lợi trên vốn lưu động Tỷ lệ doanh lợi trên vốn lưu động = Lợi nhuận thuần Vốn lưu động bình quân Chỉ tiêu này cho biết lợi nhuận thu lại được của doanh nghiệp là bao nhiêu khi bỏ ra một đồng vốn lưu động. Lợi nhuận cao có nghĩa là hiệu quả sử dụng vốn cao. 1.3.3.4 Quản lý tiền mặt Xác định tồn quỹ tiền mặt tối ưu: Quyết định tồn quỹ tiền mặt theo mô hình Baumol Những giả định của mô hình: - Công ty áp dụng tỷ lệ bù đắp tiền mặt không đổi - Không có số thặng dư tiền mặt trong kỳ hoạch định - Không có dự trữ tiền mặt cho mục đích an toàn - Dòng tiền tệ rời rạc chứ không phải liên tục Các biến số liên quan F: chi phí cố định phát sinh khi giao dịch chứng khoán ngắn hạn T: Tổng số tiền mặt cần bù đắp cho giao dịch trong năm K: Chi phí cơ hội do giữ tiền mặt C: Tồn quỹ tiền mặt đầu kỳ
  • 48. Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 15 Thang Long University Library
  • 49. Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 Suy ra: C/2: Tồn quỹ tiền mặt bình quân (C/2).K: Chi phí cơ hội T/C: Số lần Công ty bán chứng khoán để bù đắp tiền mặt đã chi tiêu. (T/C).F: Chi phí giao dịch Tổng chi phí TC= (C/2).K + (T/C).F Tồn quỹ tiền mặt tối ưu khi TC tối thiểu có nghĩa là: dTC  0  K  TF  0 => C   C * dC 2 C2 Xác định tồn quỹ tiền mặt theo mô hình Miller – Orr: Những giả định của mô hình - Thu chi tiền mặt biến động ngẫu nhiên - Luồng tiền mặt ròng biến động theo phân phối chuẩn Các biến số liên quan: F: Chi phí cố định phát sinh khi giao dịch chứng khoán ngắn hạn K: Chi phí cơ hội do giữ tiền mặt C: Tồn quỹ tiền mặt ở thời điểm nào đó L: Tồn quỹ tiền mặt tối thiểu H: Tồn quỹ tiền mặt tối đa Z: Tồn quỹ tiền mặt mục tiêu H*.Z*: Số dư tiền mặt tối ưu Tồn quỹ tiền mặt mục tiêu (Z*): Z*   L trong đó  2 : Phương sai của dòng tiền mặt ròng hàng ngày Tồn quỹ tiền mặt tối đa (H): H*=3Z* - 2L Tồn quỹ tiền mặt trungbình Caverage Caverage  4Z * L 3 Để đánh giá hiệu quả quản lý tiền mặt ta sẽ đánh giá, phân tích giá trị dự trữ tiền và tỷ trọng của lượng tiền mặt trên vốn lưu động để xem Công ty dự trữ lượng tiền như vậy đã hợp lý chưa, đã đáp ứng được nhu cầu của Công ty như thế nào. Tiền là tài khoản có tính thanh khoản cao nhất. Chỉ số tiền trên vốn lưu động cho biết cứ một đồng vốn lưu động sẽ tài trợ vào khoản tiền dự trữ là bao nhiêu. Tiền/ Vốn lưu động = Tiền và các khoản tương đương tiền Vốn lưu động 2TF K 3 4K 2F 2 :
  • 50. Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 16
  • 51. Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 Ngoài tỷ số trên khả năng thanh khoản cũng phản ánh được tình trạng quản lý tiền của công ty như thế nào Một Công ty được coi là có tính thanh khoản tốt nếu có đủ nguồn tài chính để trang trải các nghĩa vụ tài chính đúng hạn với chi phí thấp nhất. Tính thanh khoản của Công ty còn được nhìn nhận trong khả năng mở rộng đầu tư, trang trải các nhu cầu đột xuất, đáp ứng kịp thời các cơ hội kinh doanh bằng dòng ngân lưu của Công ty. Chỉ tiêu đánh giá khả năng thanh khoản: Phân tích dòng tiền có vai trò quan trọng bậc nhất trong đánh giá tính thanh khoản của Công ty, vấn đề là xem xét khả năng tạo ra ngân lưu cần thiết và mức độ dự trữ thanh khoản của Công ty đó. Số dư thanh khoản =Tiền mặt và các khoản tương đương tiền -Vay ngắn hạn và nợ dài hạn đến hạn 1.3.3.5 Quản lý khoản phải thu Các khoản phải thu là một loại tài sản của Công ty tính dựa trên tất cả các khoản nợ, các giao dịch chưa thanh toán hoặc bất cứ nghĩa vụ tiền tệ nào mà các con nợ hay khách hàng chưa thanh toán cho Công ty. Các khoản phải thu được kế toán của Công ty ghi lại và phản ánh trên bảng cân đối kế toán, bao gồm tất cả các khoản nợ Công ty chưa đòi được, tính cả các khoản nợ chưa đến hạn thanh toán. Quản lý khoản phải thu ta sẽ phân tích về kết cấu của nó. Bên cạnh những đánh giá về chất ta còn có những đánh giá về lượng thông qua một số chỉ tiêu cụ thể đó là: Hệ số vòng quay các khoản phải thu và ngày thu tiền bình quân. Hệ số vòng quay các khoản phải thu = Doanh thu thuần Bình quân các khoản phải thu Hệ số quay vòng các khoản phải thu là một trong những tỷ số tài chính để đánh giá hiệu quả hoạt động của doanh nghiệp. Nó cho biết các khoản phải thu phải quay bao nhiêu vòng trong một năm hay một kỳ nhất định để đạt được doanh thu trong kỳ đó. Hệ số vòng quay các khoản phải thu càng lớn chứng tỏ tốc độ thu hồi nợ của doanh nghiệp càng nhanh, khả năng chuyển đổi các khoản nợ phải thu sang tiền mặt cao, điều này giúp cho doanh nghiệp nâng cao luồng tiền mặt tạo ra sự chủ động trong việc tài trợ nguồn vốn lưu động trong sản xuất. Ngược lại, nếu hệ số này càng thấp thì số tiền của doanh nghiệp bị chiếm dụng ngày càng nhiều, lượng tiền mặt sẽ ngày càng giảm, làm giảm sự chủ động của doanh nghiệp trong việc tài trợ nguồn vốn lưu động trong sản xuất và có thể doanh nghiệp sẽ phải đi vay ngân hàng để tài trợ thêm cho nguồn vốn lưu động này. Nhưng nếu vòng quay thấp thì hiệu quả sử dụng vốn kém do vốn bị chiếm dụng nhiều, nhưng nếu quá cao thì sẽ giảm sức cạnh tranh dẫn đến giảm doanh thu bán hàng. Quan sát số vòng quay khoản phải thu sẽ cho biết chính sách bán hàng trả chậm của doanh nghiệp hay tình hình thu hồi nợ của doanh nghiệp như thế nào.
  • 52. Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 17 Thang Long University Library
  • 53. Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 Ngày thu tiền bình quân = 365 Hệ số vòng quay các khoản phải thu Ngày thu tiền bình quân cho biết một trung bình các khoản nợ sẽ được thanh toán trong vòng bao nhiêu ngày. Qua ngày thu tiền bình quân ta có thể biết được chính sách quản lý của Công ty như thế nào, đã chặt chẽ chưa. 1.3.3.6 Quản lý hàng tồn kho Hàng tồn kho là những tài sản được giữ để bán trong kỳ sản xuất kinh doanh bình thường, đang trong quá trình sản xuất kinh doanh dở dang (nguyên liệu, vật liệu, công cụ, dụng cụ) để sử dụng trong quá trình sản xuất kinh doanh hoặc cung cấp dịch vụ. Khi đánh giá hiệu quả quản lý hàng tồn kho người ta thường đánh giá thông qua hai chỉ tiêu đó là: Hệ số vòng quay hàng tồn kho và số ngày chu chuyển hàng tồn kho. Hệ số vòng quay hàng tồn kho = Giá vốn hàng bán Bình quân hàng tồn kho Để đánh giá tốc độ luân chuyển hàng tồn kho, người ta thường sử dụng hệ số vòng quay hàng tồn kho. Hệ số này được xác định bằng giá vốn hàng bán chia cho hàng tồn kho trung bình. Hệ số này thường được so sánh qua các năm để đánh giá năng lực quản trị hàng tồn kho là tốt hay xấu qua từng năm. Hệ số này lớn cho thấy tốc độ quay vòng của hàng hóa trong kho là nhanh. Ngược lại, nếu hệ số này nhỏ thì tốc độ quay vòng hàng tồn kho thấp. Hàng tồn kho mang đậm tính chất ngành nghề kinh doanh nên không phải cứ mức tồn kho thấp là tốt, mức tồn kho cao là xấu. Vậy nên khi đánh giá hệ số vòng quay hàng tồn kho ta phải xét cả về lĩnh vực, ngành nghề của doanh nghiệp đó. Số ngày chu chuyển hàng tồn kho = 365 Hệ số vòng quay hàng tồn kho Số ngày chu chuyển hàng tồn kho cho biết trung bình cứ bao nhiêu ngày thì hàng tồn kho quay được một vòng. Người ta có thể dùng chỉ số này để so sánh với các doanh nghiệp cùng ngành khác xem tốc độ quay vòng của hàng tồn kho nhanh hay chậm và nhanh chậm hơn bao nhiêu ngày. Dưới đây là một số mô hình để giúp doanh nghiệp quản lý hàng tồn kho từ đó nâng cao hiệu quả quản lý và sử dụng vốn của doanh nghiệp: Mô hình quản lý hàng tồn kho A - B - C
  • 54. Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 Trong rất nhiều loại hàng hóa tồn kho, không phải loại hàng hóa nào cũng có vai trò như nhau trong việc bảo quản trong kho hàng. Để quản lý tồn kho hiệu quả 18
  • 55. Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 người ta phải phân loại hàng hóa dự trữ thành các nhóm theo mức độ quan trọng của chúng trong dự trữ và bảo quản. Phương pháp được sử dụng để phân loại hàng tồn kho là phương pháp A-B-C. Phương pháp này được phát triển dựa trên một nguyên lý do một nhà kinh tế học Italia vào thế kỷ 19 là Pareto tìm ra. Ông đã quan sát thấy rằng trong một tập hợp có nhiều chủng loại khác nhau thì chỉ có một số nhỏ chủng loại lại chiếm giá trị đáng kể trong cả tập hợp. Giá trị hàng tồn kho hàng năm được xác định bằng cách lấy nhu cầu hàng năm của từng loại hàng tồn kho nhân với chi phí tồn kho đơn vị. Tiêu chuẩn để xếp các loại hàng tồn kho vào các nhóm là: - Nhóm A: Bao gồm các loại hàng có giá trị hàng năm từ 70 - 80% tổng giá trị tồn kho, nhưng về số lượng chỉ chiếm 15 - 20% tổng số hàng tồn kho. - Nhóm B: Gồm các loại hàng có giá trị hàng năm từ 25 - 30% tổng giá trị hàng tồn kho, nhưng về số lượng chúng chiếm từ 30 - 35% tổng số hàng tồn kho. - Nhóm C: gồm những loại hàng có giá trị hàng năm nhỏ, giá trị hàng năm chỉ chiếm 5 -10% tổng giá trị tồn kho. Tuy nhiên về số lượng chúng lại chiếm khoảng 50 – 55% tổng số hàng tồn kho. Hình 1.4: Các nhóm hàng tồn kho phân bổ theo biểu đồ Pareto % Giá trị hàng năm % Tổng số hàng tồn kho Tác dụng của kỹ thuật phân tích ABC đó là đầu tư có trọng tâm khi mua hàng. Chẳng hạn, ta phải dành các nguồn tiềm lực để mua hàng nhóm A nhiều hơn so với nhóm C. Ngoài ra ta còn xác định các chu kỳ kiểm toán khác nhau cho các nhóm khác nhau: - Đối với loại hàng tồn kho thuộc nhóm A, việc tính toán phải được thực hiện thường xuyên, thường là mỗi tháng một lần. - Đối với loại hàng tồn kho thuộc nhóm B sẽ tính toán trong chu kỳ dài hơn, thường là mỗi quý một lần. - Đối với loại hàng tồn kho thuộc nhóm C thường tính toán 6 tháng 1 lần. Nhóm A Nhóm B Nhóm C
  • 56. Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 19 Thang Long University Library
  • 57. Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 Mô hình lƣợng đặt hàng kinh tế cơ bản EOQ Mô hình này là một trong những kỹ thuật kiểm soát tồn kho phổ biến và lâu đời nhất, nó được nghiên cứu và đề xuất từ năm 1915 do ông Ford. W. Harris đề xuất, nhưng đến nay nó vẫn được hầu hết các doanh nghiệp sử dụng. Khi sử dụng mô hình này, người ta phải tuân theo các giả định quan trọng sau đây: - Nhu cầu vật tư trong 1 năm được biết trước và ổn định (không đổi). - Thời gian chờ hàng (kể từ khi đặt hàng cho tới khi nhận hàng) không thay đổi và phải được biết trước. - Sự thiếu hụt dự trữ hoàn toàn không xảy ra nếu đơn hàng được thực hiện đúng. - Toàn bộ số lượng đặt mua hàng được nhận cùng một lúc. - Không có chiết khấu theo số lượng. Với những giả thiết trên đây, sơ đồ biểu diễn mô hình EOQ được thể hiện trong sơ đồ sau: Hình 1.5: Mô hình EOQ Theo mô hình này có 2 loại chi phí thay đổi theo lượng đặt hàng đó là chi phí lưu kho và chi phí đặt hàng (Do trong mô hình này không cho phép thiếu hàng nên không tính chi phí do thiếu hàng, còn chi phí mua hàng cũng không ảnh hưởng đến sự thay đổi lượng hàng lưu kho trong mô hình này vậy nên chúng ta không xét đến 2 loại chi phí này). Như vậy, mục tiêu của mô hình này là làm tối thiểu hóa tổng chi phí đặt hàng và chi phí lưu kho. Hai chi phí này phản ứng ngược chiều nhau. Khi quy mô đơn hàng tăng lên, ít đơn hàng hơn được yêu cầu làm cho chi phí đặt hàng giảm, mức dự trữ bình quân sẽ tăng lên, dẫn đến tăng chi phí lưu kho. Do đó mà trên thực tế số lượng
  • 58. Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 đặt hàng tối ưu là kết quả của một sự dung hòa giữa hai chi phí có liên hệ đối nghịch nhau này. 20
  • 59. Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 Để quá trình phân tích đơn giản hơn ta qui ước các ký hiệu như sau: D: Nhu cầu hàng năm. S: Chi phí đặt hàng cho 1 đơn hàng. H: Chi phí lưu kho cho 1 đơn vị hàng hoá. Q: Lượng hàng đặt mua trong 1 đơn đặt hàng (Qui mô đơn hàng). Cđh : Chi phí đặt hàng hàng năm. Clk : Chi phí lưu kho hàng năm. TC: Tổng chi phí tồn kho. Q*: Lượng đặt hàng tối ưu. T: Khoảng cách giữa hai lần đặt hàng. OP: Điểm đặt hàng. d: Nhu cầu hàng ngày. L: Thời gian chờ hàng. Xác định các thông số cơ bản của mô hình EOQ: Chi phí đặt hàng hàng năm Cdh được tính bằng cách nhân chi phí đặt hàng cho 1 đơn hàng (S) với số đơn hàng mỗi năm. Mà số đơn hàng mỗi năm được tính bằng cách lấy nhu cầu hàng năm (D) chia cho số lượng hàng đặt mua trong 1 đơn hàng (Q). Như vậy, ta sẽ có được: Cdh  D S Q Như vậy, tổng chi phí tồn kho tối thiểu được xác định bằng cách thay giá trị quy mô đơn hàng tối ưu (Q*) vào phương trình tổng chi phí: TC  SD  HQ* min Q* 2 Biến số duy nhất trong phương trình này là Q. Cả S và D đều là các tham số không đổi. Do đó, độ lớn tương đối của chi phí đặt hàng phụ thuộc vào số lượng hàng đặt mua trong 1 đơn hàng. Tổng chi phí lưu kho hàng năm Clk được tính bằng cách nhân chi phí lưu kho cho 1 đơn vị hàng hoá (H) với mức dự trữ bình quân (mức dự trữ bình quân được xác định bằng cách chia số lượng hàng đặt mua trong một đơn hàng (Q) cho 2). Ta sẽ được: C  Q H lk 2 Tổng chi phí tồn kho trong năm (CT) là tổng của chi phí đặt hàng và chi phí lưu kho: CT = Cdh + Clk lượng đặt hàng tối ưu sẽ được xác định như sau:
  • 60. Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 21 Thang Long University Library
  • 61. Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 Q*   Xác định điểm đặt hàng lại (ROP – Re-order Point) Thời gian chờ hàng (L) là thời gian cần thiết từ lúc đặt hàng đến khi nhận được hàng. Thời gian này có thể ngắn vài giờ hoặc có thể dài tới vài tháng. Do đó phải tính toán được thời gian chờ hàng chính xác để Công ty tiến hành đặt hàng. Thời điểm đặt hàng được xác định tại thời điểm có mức tồn kho đủ cho nhu cầu sử dụng trong thời gian chờ hàng. Mức tồn kho đó gọi là điểm đặt hàng lại (OP). OP = Nhu cầu hàng ngày (d) x Thời gian chờ hàng (L) Trong đó: d  D 365 Mô hình lƣợng đặt hàng theo lô sản xuất POQ: Trong mô hình EOQ, chúng ta đã giả định toàn bộ lượng hàng của một đơn hàng được nhận ngay trong một chuyến hàng. Tuy nhiên, có những trường hợp doanh nghiệp nhận hàng dần dần trong một thời gian nhất định. Trong trường hợp như thế chúng ta không sử dụng được mô hình EOQ. Vì vậy ta phải tìm kiếm một mô hình đặt hàng khác với EOQ. Một biến thể của mô hình EOQ cơ bản là mô hình lượng đặt hàng theo lô sản xuất (POQ). Mô hình lượng đặt hàng theo lô sản xuất được áp dụng trong trường hợp lượng hàng được đưa đến một cách liên tục, hàng được tích luỹ dần cho đến khi lượng đặt hàng được tập kết hết. Mô hình này cũng được áp dụng trong trường hợp doanh nghiệp vừa sản xuất, vừa bán hoặc doanh nghiệp tự sản xuất lấy vật liệu để dùng. Trong những trường hợp này cần phải quan tâm đến mức sản xuất hàng ngày của nhà sản xuất hoặc mức cung ứng của nhà cung ứng. Trong mô hình POQ, cơ bản giống như mô hình EOQ, điểm khác biệt duy nhất là hàng được đưa đến nhiều chuyến. Bằng phương pháp giống như EOQ ta có thể tính được lượng hàng tối ưu Q*. Nếu ta gọi: p: Mức cung ứng (hay mức sản xuất ) hàng ngày d : Nhu cầu sử dụng hàng ngày t : Thời gian cung ứng Ta có: Qm ax  p.t  d.t Mặt khác: Q  p.t  t  Q p Thay vào công thức ta tính được mức tồn kho tối đa là: 2.S.D H
  • 62. Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 Q   Q  d  Q* P   d   Q1  P p p       22
  • 63. Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 2S.D H  1 d     p   Hàm tổng chi phí trong trường hợp này được viết lại là: D Q  d  TC  S  H1  Q 2 p   Như vậy quy mô đơn hàng tối ưu được xác định như sau: Q*      1.3.4 Chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng vốn vay Hiệu suất sử dụng vốn vay = Lợi nhuận trước thuế Tổng vốn vay trong kỳ Chỉ tiêu này cho biết trong kỳ doanh nghiệp sử dụng 1 đồng tiền vay phục vụ cho hoạt động sản xuất kinh doanh thì thu được bao nhiêu đồng lợi nhuận kế toán trước thuế. Chỉ tiêu này càng cao chứng tỏ hiệu quả kinh doanh tốt. Đó là nhân tố hấp dẫn nhà quản trị đưa ra quyết định vay tiền đầu tư vào hoạt động sản xuất kinh doanh. Chỉ tiêu này cũng chứng tỏ tốc độ tăng trưởng của doanh nghiệp. 1.3.5 Chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng vốn chủ sở hữu 1.3.5.1 Tỷ suất sinh lời của vốn chủ sở hữu Các nhà đầu tư thường coi trọng đến chỉ tiêu hiệu quả sử dụng vốn chủ sở hữu vì họ quan tâm đến khả năng thu được lợi nhuận từ đồng vốn mà họ bỏ ra. Mặt khác chỉ tiêu này giúp cho nhà quản trị tăng cường kiểm soát và bảo toàn vốn, góp phần giúp cho doanh nghiệp tăng trưởng bền vững. Khi phân tích hiệu quả sử dụng vốn chủ sở hữu, ta thường sử dụng thông qua chỉ tiêu sau: Tỷ suất sinh lời của vốn chủ sở hữu (ROE) = Lợi nhuận sau thuế Tồng vốn chủ sở hữu Chỉ tiêu này cho biết, cứ 1 đồng vốn chủ sở hữu đầu tư thì tạo ra được bao nhiêu đồng lợi nhuận sau thuế thu nhập doanh nghiệp. Chỉ tiêu này càng cao, càng biểu hiện xu hướng tích cực. Chỉ tiêu này cao thường giúp cho các nhà quản trị có thể huy động vốn mới trên thị trường tài chính để tài trợ cho sự tăng trưởng của doanh nghiệp. Ngược lại nếu chỉ tiêu này nhỏ và vốn chủ sở hữu dưới mức vốn điều lệ thì hiệu quả kinh doanh thấp, doanh nghiệp sẽ gặp khó khăn trong việc thu hút vốn. Tuy nhiên, mức sinh lời của vốn chủ sở hữu cao không phải lúc nào cũng thuận lợi vì có thể do ảnh hưởng của đòn bẩy tài chính, khi đó mức độ mạo hiểm càng lớn. Do vậy khi phân tích chỉ tiêu này cần kết hợp với cơ cấu vốn chủ sở hữu trong từng doanh nghiệp cụ thể.
  • 64. Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 23 Thang Long University Library
  • 65. Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 1.3.5.2 Phân tích mối quan hệ giữa hiệu quả sử dụng vốn chủ sở hữu với đòn bẩy tài chính Đòn bẩy tài chính (đòn cân nợ) đó là tỷ số giữa vốn chủ sở hữu và vốn vay (nợ phải trả) của doanh nghiệp. Nghiên cứu ảnh hưởng của đòn bẩy tài chính đến tỷ suất sinh lời của vốn chủ sở hữu và rủi ro trong kinh doanh nhằm giúp cho doanh nghiệp có sự tăng trưởng nhanh và bền vững. Qua đó, doanh nghiệp sẽ đánh giá được mức độ rủi ro trong kinh doanh và tỷ suất sinh lời của vốn chủ sở hữu từ đòn bẩy tài chính mang lại. Tỷ suất sinh lời của vốn chủ sở hữu đối với doanh nghiệp vay nợ cao hơn đối với doanh nghiệp không vay nợ. Khi tỷ suất lợi nhuận so với vốn cao hơn lãi suất tiền vay thì doanh nghiệp cần vay tiền để đầu tư tài sản góp phần nâng cao lợi nhuận.Tác động đòn bẩy tài chính mang tính tích cực khi tỷ suất lợi nhuận trước thuế so với vốn cao hơn lãi suất tiền vay và tiêu cực trong trường hợp ngược lại. Ta có thể đo lường đòn cân nợ bằng chỉ tiêu sau: Chỉ số đòn cân nợ = Tỷ suất sinh lời vốn chủ sở hữu Tỷ suất sinh lời của vốn Chỉ tiêu này thực chất là tỷ số giữa tổng nguồn vốn và vốn chủ sở hữu của doanh nghiệp. Do vậy trị số của chỉ tiêu này bao giờ cũng thỏa mãn lớn hơn 1. Về mặt lý thuyết, doanh nghiệp có thể sử dụng nợ khi nào chỉ số này cao hơn 1, vì tiền vay đã giúp nâng cao chỉ tiêu tỷ suất lợi nhuận so với vốn chủ sở hữu. Cách sử dụng nợ để thúc đẩy sự tác động vào sự thay đổi tỷ suất lợi nhuận so với tổng nguồn vốn và gia tăng tỷ suất lợi nhuận so với vốn chủ sở hữu. Sự ảnh hưởng này có vai trò quan trọng trong việc tăng, giảm lợi nhuận. 1.3.6 Các chỉ tiêu phản ánh khả năng thanh toán Khả năng thanh toán của doanh nghiệp là năng lực về tài chính mà doanh nghiệp có được để đáp ứng nhu cầu thanh toán các khoản nợ cho các cá nhân, tổ chức có quan hệ cho doanh nghiệp vay hoặc nợ. Năng lực tài chính đó tồn tại dưới dạng tiền tệ, các khoản phải thu từ các cá nhân, tổ chức mắc nợ doanh nghiệp. Các tài sản có thể chuyển đổi thành tiền như: Hàng hóa, thành phẩm, hàng gửi bán…Các khoản nợ của doanh nghiệp có thể là các khoản vay ngân hàng, khoản nợ tiền hàng do xuất phát từ quan hệ mua bán các yếu tố đầu vào hoặc sản phẩm hàng hóa doanh nghiệp phải trả cho người bán, các khoản thuế chưa nộp nhà nước, lương phải trả cho người lao động... Khả năng thanh toán phản ánh rõ nét chất lượng công tác tài chính của doanh nghiệp. Ngoài ra khả năng thanh toán còn có ảnh hưởng lớn đến uy tín của doanh nghiệp.Nhóm chỉ tiêu này được các nhà đầu tư, nhà cung cấp, người cho vay, đối
  • 66. Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 tác…đặc biệt quan tâm. 24