SlideShare a Scribd company logo
1 of 42
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
LỜI MỞ ĐẦU
Tính cấp thiết của đề tài:
Thuế ra đời, tồn tại và phát triển cùng với sự hình thành và phát triển của Nhà
nước là một vấn đề hết sức quan trọng đối với bất cứ quốc gia nào trên thế giới, từ
những nước phát triển đến các nước đang phát triển.
Ở nước ta, Luật thuế GTGT và Luật thuế TNDN được thông qua tại kỳ họp thứ
11 Quốc hội khoá IX ngày 10/05/1997 và chính thức áp dụng từ 01/01/1999 thay cho
Luật thuế doanh thu, thuế lợi tức trước đây. Thuế GTGT, thuế TNDN ra đời từ rất lâu
và áp dụng rộng rãi trên thế giới. Nhưng đối với nước ta đây là sắc thuế mới, còn non
trẻ so với sự vận động của cơ chế kinh tế hiện nay ở nước ta. Trong những năm qua,
Nhà nước ta đã không ngừng sửa đổi, bổ sung nhằm hoàn thiện hai sắc thuế này.Việc
sửa đổi các chính sách thuế có tác động rất lớn đến các doanh nghiệp.
Là một công ty thương mại, hoạt động mua bán diễn ra nhiều, trong những năm
vừa qua, hoạt động kinh doanh của công ty TNHH Thương mại Tiến Đạt luôn đạt hiệu
quả cao. Đó là nhờ sự nỗ lực không ngừng của ban lãnh đạo cùng các nhân viên trong
công ty. Bên cạnh đó là do công tác kế toán của công ty đều tuân thủ theo đúng
những quy định của Bộ tài chính, đặc biệt là trong kế toán về thuế nói chung và
thuế GTGT, thuế TNDN nói riêng, khi có bất kỳ một sự sửa đổi nào về luật thuế
GTGT hay luật thuế TNDN, công ty đều thực hiện đúng theo các Thông tư
hướng dẫn và làm theo những hướng dẫn mới nhất của cơ quan thuế. Tuy nhiên,
bên cạnh những ưu điểm đạt được, công tác kế toán thuế của công ty vẫn còn một số
hạn chế như cách sắp xếp bộ máy kế toán, việc tổ chức, sử dụng chứng từ, sổ sách và
việc quản lý sử dụng chi phí hợp lý, cần phải khắc phục để công tác kế toán của công
ty ngày càng hoàn thiện, đồng thời giúp cho việc thực hiện nghĩa vụ đối với Ngân sách
nhà nước của công ty được tốt hơn.
Nhận thức được tầm quan trọng đó, sau quá trình thực tập tại công ty TNHH
Thương mại Tiến Đạt, được tìm hiểu thực tiễn công tác kế toán tại công ty, đi sâu
nghiên cứu công tác kế toán thuế mà cụ thể là thuế GTGT và thuế TNDN, kết hợp với
những kiến thức đã học tại trường và được sự hướng dẫn tận tình của thầy giáo
TS.Trần Phước cùng với cô giáo Đặng Thị Thủy, em đã chọn đề tài "Hoàn thiện kế
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
toán thuế tại công ty TNHH Thương mại Tiến Đạt" cho khóa luận tốt nghiệp của
mình.
Kết cấu của bài luận văn gồm 3 chương:
Chương 1: Cơ sở lý luận về thuế, kế toán thuế GTGT và thuế TNDN
Chương 2: Thực trạng kế toán thuế tại công ty TNHH Thương mại Tiến Đạt
Chương 3: Một số giải pháp hoàn thiện công tác kế toán thuế tại công ty
TNHH Thương mại Tiến Đạt
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
LỜI CẢM ƠN
Trong suốt thời gian học tập tại trường Đại học Công nghiệp Thành phố Hồ Chí
Minh, được sự dìu dắt tận tình của các thầy cô trong khoa Kinh tế, em đã tích lũy cho
mình những kiến thức cần thiết để có thể tự tin bước trên con đường mình đã chọn.
Em rất biết ơn các thầy cô vì những điều mà thầy cô đã làm cho chúng em.
Trong quá trình thực hiện đề tài, em đã gặp không ít khó khăn và bỡ ngỡ. Nếu
không có sự giúp đỡ và lời động viên chân thành của nhiều người, có lẽ em khó có thể
hoàn thành tốt luận văn này.
Lời đầu tiên, em xin chân thành cảm ơn thầy giáo, TS Trần Phước cùng cô giáo
Đặng Thị Thủy – những người đã hướng dẫn, giúp em chỉnh sửa và góp ý để em có thể
hoàn thành tốt đề tài này.
Tiếp đến, em xin cảm ơn sự giúp đỡ, hướng dẫn nhiệt tình của các anh, chị
trong phòng Kế toán tài chính - Công ty TNHH Thương mại Tiến Đạt.
Tôi xin cảm ơn tất cả bạn bè, những người đã luôn sát cánh bên tôi trên con
đường tích lũy những kiến thức quý báu của ngày hôm nay.
Và sau cùng, con xin cảm ơn cha mẹ - những người đã sinh thành, nuôi dưỡng
và dạy bảo con nên người. Suốt đời này con luôn khắc ghi công lao to lớn đó.
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
NHẬN XÉT
(Của cơ quan thực tập)
....................................................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................................................
..........................................................................................................................................................................................
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
NHẬN XÉT
(Của giảng viên hướng dẫn)
....................................................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................................................
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
NHẬN XÉT
(Của GV phản biện)
....................................................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................................................
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
MỤC LỤC
LỜI MỞ ĐẦU
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ THUẾ, KẾ TOÁN THUẾ GTGT VÀ THUẾ
THU NHẬP DOANH NGHIỆP .................................Error! Bookmark not defined.
1.1 Những vấn đề cơ bản về thuế ...............................Error! Bookmark not defined.
1.1.1 Khái niệm.............................................................Error! Bookmark not defined.
1.1.2 Đặc điểm của thuế ...............................................Error! Bookmark not defined.
1.1.3 Vai trò của thuế đối với nền kinh tế quốc dân ...Error! Bookmark not defined.
1.2 Thuế giá trị gia tăng và thuế thu nhập doanh nghiệp...... Error! Bookmark not
defined.
1.2.1 Thuế giá trị gia tăng ............................................Error! Bookmark not defined.
1.2.1.1 Khái niệm...........................................................Error! Bookmark not defined.
1.2.1.2 Đối tượng chịu thuế, đối tượng nộp thuế GTGT ............. Error! Bookmark not
defined.
1.2.1.3 Căn cứ và phương pháp tính thuế GTGT..........Error! Bookmark not defined.
1.2.1.4 Kê khai, nộp thuế, hoàn thuế.............................Error! Bookmark not defined.
1.2.2 Thuế thu nhập doanh nghiệp..............................Error! Bookmark not defined.
1.2.2.1 Khái niệm...........................................................Error! Bookmark not defined.
1.2.2.2 Đối tượng chịu thuế, đối tượng nộp thuế TNDN............. Error! Bookmark not
defined.
1.2.2.3 Căn cứ và phương pháp tính thuế TNDN..........Error! Bookmark not defined.
1.2.2.4 Kê khai, quyết toán, nộp thuế ...........................Error! Bookmark not defined.
1.3 Kế toán thuế GTGT và thuế TNDN.....................Error! Bookmark not defined.
1.3.1 Kế toán thuế GTGT .............................................Error! Bookmark not defined.
1.3.1.1 Chứng từ kế toán ...............................................Error! Bookmark not defined.
1.3.1.2 Tài khoản sử dụng .............................................Error! Bookmark not defined.
1.3.1.3 Phương pháp hạch toán ....................................Error! Bookmark not defined.
1.3.2 Kế toán thuế TNDN.............................................Error! Bookmark not defined.
1.3.2.1 Kế toán thuế TNDN hiện hành ..........................Error! Bookmark not defined.
1.3.2.2 Thuế do đơn vị không sử dụng do áp dụng Quyết định số 48/2006/QĐ-BTC
.......................................................................................Error! Bookmark not defined.
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
1.3.3. Tổ chức sổ sách kế toán đối với thuế GTGT và thuế TNDN.Error! Bookmark
not defined.
1.3.4 Nhiệm vụ của kế toán thuế..................................Error! Bookmark not defined.
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG KẾ TOÁN THUẾ TẠI CÔNG TY TNHH
THƯƠNG MẠI TIẾN ĐẠT........................................................................................12
2.1 Giới thiệu về công ty TNHH Thương mại Tiến Đạt...........................................12
2.1.1 Khái quát quá trình hình thành..........................................................................12
2.1.2 Tình hình tổ chức của công ty ............................................................................12
2.1.2.1 Cơ cấu chung.....................................................................................................12
2.1.2.2 Cơ cấu phòng kế toán........................................................................................13
2.1.3 Chính sách kế toán áp dụng tại công ty .............................................................15
2.1.4 Một số chỉ tiêu kinh tế mà công ty đạt được.......................................................17
2.2 Thực trạng công tác kế toán tại công ty TNHH Thương mại Tiến Đạt ...........17
2.2.1 Thực trạng công tác kế toán thuế GTGT ...........................................................17
2.2.1.1 Đặc điểm tổ chức công tác thuế GTGT.............................................................17
2.2.1.2 Chứng từ sử dụng ..............................................................................................18
2.2.1.3 Tài khoản sử dụng .............................................................................................18
2.2.1.4 Sổ kế toán sử dụng.............................................................................................18
2.2.1.5 Hạch toán thuế GTGT .......................................................................................18
2.2.1.6 Báo cáo thuế GTGT...........................................................................................21
2.2.2 Thực trạng công tác kế toán thuế TNDN...........................................................36
2.2.2.1 Chứng từ sử dụng ..............................................................................................36
2.2.2.2 Tài khoản sử dụng .............................................................................................36
2.2.2.3 Sổ kế toán sử dụng.............................................................................................36
2.2.2.4 Hạch toán thuế TNDN.......................................................................................36
2.2.2.5 Báo cáo thuế TNDN...........................................................................................39
2.3 Nhận xét và đánh giá về công tác thuế tại công ty TNHH Thương mại Tiến
Đạt.................................................................................................................................40
2.3.1 Ưu điểm................................................................................................................41
2.3.2 Hạn chế................................................................................................................42
CHƯƠNG 3: MỘT SỐ GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN TỔ CHỨC CÔNG TÁC KẾ
TOÁN THUẾ TẠI CÔNG TY TNHH THƯƠNG MẠI TIẾN ĐẠT.....................46
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
3.1 Mục đích và yêu cầu hoàn thiện công tác kế toán thuế tại công ty TNHH
Thương mại Tiến Đạt..................................................Error! Bookmark not defined.
3.1.1 Mục đích hoàn thiện............................................Error! Bookmark not defined.
3.1.2 Yêu cầu hoàn thiện..............................................Error! Bookmark not defined.
3.1.2.1 Hoàn thiện để phù hợp với chế độ chính sách và chuẩn mực kế toán ...... Error!
Bookmark not defined.
3.1.2.2 Hoàn thiện phải đáp ứng yêu cầu quản lý của doanh nghiệp Error! Bookmark
not defined.
3.2 Một số giải pháp hoàn thiện công tác kế toán thuế tại công ty TNHH Thương
mại Tiến Đạt.................................................................Error! Bookmark not defined.
3.2.1 Xây dựng một quy trình quản lý và kiểm soát tại công ty về thuế GTGT. Error!
Bookmark not defined.
3.2.2 Xây dựng một quy trình quản lý và kiểm soát tại công ty về thuế TNDN Error!
Bookmark not defined.
3.3 Kiến nghị và hiệu quả của việc hoàn thiện công tác kế toán thuế ............ Error!
Bookmark not defined.
3.3.1 Kiến nghị..............................................................Error! Bookmark not defined.
3.3.1.1 Đối với công ty ..................................................Error! Bookmark not defined.
3.3.1.2 Đối với cơ quan quản lý Nhà nước ...................Error! Bookmark not defined.
KẾT LUẬN CHUNG
Phụ lục 01
Phụ lục 02
Tài liệu tham khảo
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ
Sơ đồ 1.1: Quy trình hạch toán thuế GTGT đầu vào ....................................................18
Sơ đồ 1.2: Quy trình hạch toán thuế GTGT đầu ra .......................................................18
Sơ đồ 1.3: Quy trình hạch toán thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp......................19
Sơ đồ 1.4: Quy trình hạch toán kế toán thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành...........21
Sơ đồ 1.5: Quy trình hạch toán kế toán tài sản thuế thu nhập hoãn lại.........................23
Sơ đồ 1.6: Quy trình hạch toán kế toán thuế thu nhập hoãn lại phải trả .......................24
Sơ đồ 2.1: Sơ đồ cơ cấu tổ chức của công ty ................................................................27
Sơ đồ 2.2: Sơ đồ cơ cấu phòng kế toán .........................................................................28
Sơ đồ 2.3: Sơ đồ hạch toán theo hình thức Nhật ký chung ...........................................30
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
TNHH: Trách nhiệm hữu hạn
SDĐK: Số dư đầu kỳ
SDCK : Số dư cuối kỳ
GTGT : Giá trị gia tăng
TNDN: Thu nhập doanh nghiệp
TSCĐ: Tài sản cố định
Chương 2: Thực trạng kế toán thuế tại công ty TNHH Thương Mại Tiến Đạt 12
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG KẾ TOÁN THUẾ TẠI CÔNG TY TNHH
THƯƠNG MẠI TIẾN ĐẠT
2.1 Giới thiệu về công ty TNHH Thương mại Tiến Đạt
2.1.1 Khái quát quá trình hình thành
Công ty TNHH Thương mại Tiến Đạt được thành lập theo giấy phép số
2202002001 do Sở Kế hoạch và đầu tư tỉnh Quảng Ninh cấp ngày 14 tháng 08 năm
2006 với các đặc trưng sau:
Tên tiếng Việt: Công ty TNHH Thương mại Tiến Đạt
Tên giao dịch quốc tế: Tien Dat Company Limited
Tên viết tắt: Tiến Đạt Co.LTD
Trụ sở giao dịch: 132 Trần Bình Trọng - Hải Hà - Quảng Ninh
Số điện thoại : (033) 2477 648
Fax : (033) 2477 646
Email : TienDat co@gmail.com
Vốn điều lệ : 3.550.000.000 đồng
Ngành nghề kinh doanh: Cung cấp máy vi tính và các loại thiết bị văn phòng.
Số tài khoản giao dịch: 0551000042393 tại Ngân hàng Vietcombank - chi
nhánh Hải Hà
Mã số thuế: 5700864825
Công ty TNHH Thương mại Tiến Đạt được thành dựa trên Luật doanh nghiệp,
có tư cách pháp nhân, có quyền và nghĩa vụ dân sự theo luật định, hạch toán kế toán
độc lập, có con dấu riêng và được mở tài khoản tại ngân hàng theo quy định của pháp
luật.
2.1.2 Tình hình tổ chức của công ty
2.1.2.1 Cơ cấu chung
Để phù hợp với quy mô và lĩnh vực hoạt động, công ty đã tổ chức bộ máy quản
lý bao gồm Giám đốc và các phòng ban chức năng.
Chương 2: Thực trạng kế toán thuế tại công ty TNHH Thương Mại Tiến Đạt 13
Sơ đồ 2.1: Sơ đồ cơ cấu tổ chức của công ty
* Chức năng, nhiệm vụ của từng bộ phận
- Giám đốc: Là người ra quyết định và chịu trách nhiệm chung, chỉ đạo toàn bộ
hoạt động kinh doanh, ký kết hợp đồng và là người đại diện hợp pháp của công ty.
- Phòng tài chính kế toán: Có nhiệm vụ làm công tác quản lý toàn diện về mặt
tài chính, tổ chức hạch toán đầy đủ, chính xác, kịp thời các nghiệp vụ kinh tế phát sinh
theo quy định của chế độ kế toán hiện hành. Định kỳ lập báo cáo tài chính theo các
biểu mẫu quy định để trình lên ban Giám đốc và các cơ quan quản lý Nhà nước.
- Phòng kinh doanh: Tìm nguồn hàng, tìm đối tác kinh doanh, tìm hiểu thị
trường và cung cấp các thông tin cần thiết về thị trường theo yêu cầu của ban Giám
đốc. Ngoài ra, phòng kinh doanh còn có nhiệm vụ xây dựng kế hoạch tiêu thụ theo
tháng/quý/năm và lập phương án kinh doanh.
- Phòng hành chính: Giúp Giám đốc tổ chức bộ máy quản lý ở các bộ phận;
tuyển dụng và đào tạo nguồn nhân lực.
- Phòng kỹ thuật: Sửa chữa, bảo hành, bảo trì máy tính, thiết bị
Với cơ cấu tổ chức như trên, công ty đã xây dựng các bộ phận có chức năng cần
thiết, phù hợp với hoạt động kinh doanh của mình. Các bộ phận hoạt động tương đối
hiệu quả, phối hợp với nhau vì sự phát triển chung của công ty.
2.1.2.2 Cơ cấu phòng kế toán
Xuất phát từ đặc điểm tổ chức hoạt động kinh doanh và cơ cấu tổ chức như
trên, để phù hợp với điều kiện và trình độ quản lý, công ty đã tổ chức bộ máy kế toán
theo hình thức tập trung. Hầu hết mọi công việc đều được thực hiện ở phòng kế toán
Giám đốc
Phòng
tài
chính
kế toán
Phòng
kinh
doanh
Phòng
hành
chính
Phòng
kỹ
thuật
Chương 2: Thực trạng kế toán thuế tại công ty TNHH Thương Mại Tiến Đạt 14
của công ty, từ khâu thu thập, kiểm tra chứng từ, ghi sổ đến khâu tổng hợp, lập báo
cáo tài chính.
Sơ đồ 2.2: Sơ đồ cơ cấu phòng kế toán
Hiện nay, công ty gồm có 6 nhân viên kế toán, trong đó chức năng, nhiệm vụ cụ
thể của từng người như sau:
- Kế toán trưởng: Là người đứng đầu bộ máy kế toán, có nhiệm vụ chỉ đạo,
hướng dẫn, kiểm tra toàn bộ hoạt động tài chính của công ty; kiểm tra tính chính xác
của các số liệu đã phản ánh trên sổ sách kế toán, báo cáo tài chính. Mặt khác, kế toán
trưởng còn có nhiệm vụ tham mưu cho giám đốc các vấn đề về tài chính kế toán.
- Kế toán vốn bằng tiền và các khoản phải thu: Lập các chứng từ như phiếu thu,
phiếu chi, ủy nhiệm chi, séc tiền mặt, séc chuyển khoản... sau đó ghi sổ kế toán chi tiết
tiền mặt, sổ chi tiết tiền gửi ngân hàng, đối chiếu với sổ tổng hợp nhằm phát hiện kịp
thời sai sót (nếu có). Theo dõi các khoản nợ phải thu của khách hàng theo từng đối
tượng để có kế hoạch thu nợ cụ thể.
- Kế toán thanh toán: Có nhiệm vụ vừa theo dõi việc thanh toán với bên ngoài
vừa theo dõi việc thanh toán với các bộ phận trong công ty.
- Kế toán tiêu thụ: Theo dõi tình hình bán hàng và sự biến động về số lượng, giá
cả của hàng hóa trong kỳ kinh doanh. Tổ chức sổ sách kế toán phù hợp với tình hình
bán hàng của công ty.
- Kế toán tổng hợp: Ghi sổ tổng hợp rồi đối chiếu số liệu tổng hợp với sổ chi
tiết rồi nộp lại cho kế toán trưởng để làm căn cứ lập báo cáo tài chính.
- Thủ quỹ: Quản lý quỹ tiền mặt, thực hiện các nghiệp vụ thu, chi phát sinh
trong ngày, căn cứ vào các chứng từ hợp lệ, ghi sổ quỹ và lập báo cáo quỹ hàng ngày.
Kế toán vốn
bằng tiền và
khoản phải thu
Kế toán trưởng
Kế toán
thanh
toán
Kế toán
tiêu
thụ
Kế toán
tổng
hợp
Thủ
quỹ
Chương 2: Thực trạng kế toán thuế tại công ty TNHH Thương Mại Tiến Đạt 15
2.1.3 Chính sách kế toán áp dụng tại công ty
Để phù hợp với quy mô của công ty và các nghiệp vụ phát sinh cũng như phù
hợp với trình độ của nhân viên kế toán, hiện nay công ty hạch toán kế toán theo quyết
định số 48/2006/QĐ-BTC ban hành ngày 14/09/2006 của Bộ trưởng Bộ tài chính, áp
dụng hình thức "Nhật ký chung" và sử dụng các loại chứng từ biểu mẫu in sẵn do Bộ
tài chính, cục thống kê và cơ quan có thẩm quyền ban hành. Đồng thời thực hiện đầy
đủ các biểu mẫu quy định trong pháp lệnh kế toán thống kê, đảm bảo sự kết hợp chặt
chẽ giữa hạch toán chi tiết với hạch toán tổng hợp.
- Sổ sách và chứng từ kế toán áp dụng: Sổ Nhật ký chung, sổ Cái, các sổ chi
tiết, phiếu thu, phiếu chi, phiếu xuất kho, phiếu nhập kho, hoá đơn GTGT...
- Niên độ kế toán là 01 năm (từ ngày 01/01 đến ngày 31/12).
- Đơn vị tiền tệ sử dụng trong ghi chép kế toán: Việt Nam đồng.
- Công ty hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên. Tính
giá vốn hàng tồn kho theo phương pháp nhập trước - xuất trước (FIFO) và nộp thuế
GTGT theo phương pháp khấu trừ.
* Hệ thống báo cáo tài chính sử dụng tại doanh nghiệp:
- Bảng cân đối kế toán: Mẫu số B01 – DNN
- Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh: Mẫu số B02 – DNN
- Báo cáo lưu chuyển tiền tệ: Mẫu số B03 – DNN
- Thuyết minh báo cáo tài chính: Mẫu số B09 – DNN
Chương 2: Thực trạng kế toán thuế tại công ty TNHH Thương Mại Tiến Đạt 16
Sơ đồ 2.3: Sơ đồ hạch toán theo hình thức Nhật ký chung
Ghi chú:
Ghi hàng ngày
Ghi cuối tháng
Đối chiếu, kiểm tra
Chứng từ kế toán
Sổ, thẻ
kế toán
chi tiết
Sổ Nhật ký chung
Sổ cái
Bảng cân đối
số phát sinh
Báo cáo tài chính
Bảng tổng
hợp chi tiết
Sổ Nhật
ký đặc
biệt
Chương 2: Thực trạng kế toán thuế tại công ty TNHH Thương Mại Tiến Đạt 17
2.1.4 Một số chỉ tiêu kinh tế mà công ty đạt được
Để đánh giá khái quát về quá trình phát triển, ta có thể dựa vào kết quả kinh
doanh của công ty trong năm 2007 và 2008.
Đơn vị tính: đồng
Chỉ tiêu Năm 2007 Năm 2008
Chênh lệch
Trị giá Tỷ lệ (%)
Tổng doanh thu 5.048.377.000 5.978.963.000 930.586.000 18,43
Các khoản giảm trừ - - - -
Doanh thu thuần 5.048.377.570 5.978.963.000 930.586.000 18,43
Giá vốn hàng bán 3.756.710.320 4.646.755.471 890.045.151 23,69
Lợi nhuận thuần 1.291.667.250 1.332.207.549 40.540.299 3,14
Chi phí quản lý kinh
doanh
726.451.096 751.130.200 24.671.104 3,4
Tổng lợi nhuận trước thuế 565.216.154 581.077.349 15.861.195 2,8
(Nguồn: Phòng tài chính kế toán công ty TNHH Thương mại Tiến Đạt)
Nhận xét: Qua bảng số liệu trên ta thấy công ty TNHH Thương mại Tiến Đạt
đang trên đà phát triển, doanh thu và lợi nhuận tăng hàng năm. Tổng doanh thu năm
2008 tăng 18,43% so với năm 2007 tương ứng 930.586.000 đồng, lợi nhuận cũng tăng
2,8% tương ứng 15.861.195 đồng. Điều này cho thấy công tác bán hàng cũng như
công tác quản lý doanh nghiệp có hiệu quả.
2.2 Thực trạng công tác kế toán tại công ty TNHH Thương mại Tiến Đạt
2.2.1 Thực trạng công tác kế toán thuế GTGT
2.2.1.1 Đặc điểm tổ chức công tác thuế GTGT
Các mức thuế suất áp dụng: Mức thuế suất được áp dụng chủ yếu tại công ty
TNHH Thương mại Tiến Đạt là 10%.
- Đối với hàng hoá, dịch vụ mua vào: Cước điện thoại, điện, dịch vụ bưu điện,
bưu chính viễn thông và Internet...
- Đối với hàng hoá bán ra: Máy vi tính và các bộ phận của máy vi tính, máy in
chuyên dùng cho máy vi tính, máy photocopy.
Tuy nhiên, theo Thông tư số 13/2009/TT-BTC của Bộ tài chính về việc hướng
dẫn thực hiện giảm thuế GTGT đối với một số hàng hoá, dịch vụ doanh nghiệp kinh
doanh gặp khó khăn thì các mặt hàng này được giảm 50% mức thuế suất thuế GTGT.
Chương 2: Thực trạng kế toán thuế tại công ty TNHH Thương Mại Tiến Đạt 18
2.2.1.2 Chứng từ sử dụng
Công ty áp dụng tính thuế theo phương pháp khấu trừ do vậy Công ty thực hiện
đầy đủ hoá đơn chứng từ theo quy định của Nhà nước:
- Hoá đơn GTGT mẫu số 01GTGT-3LL
- Tờ khai thuế GTGT mẫu số 01/GTGT .
- Bảng kê hoá đơn chứng từ của hàng hóa, dịch vụ mua vào (Mẫu số
01-2/GTGT); Bảng kê hóa đơn, chứng từ hàng hóa, dịch vụ bán ra (Mẫu số 01-
1/GTGT)
2.2.1.3 Tài khoản sử dụng
Công ty TNHH Thương mại Tiến Đạt áp dụng phương pháp khấu trừ thuế
GTGT nên công ty mở các tài khoản:
- TK 133: Thuế GTGT được khấu trừ.
- TK 3331: Thuế GTGT phải nộp
2.2.1.4 Sổ kế toán sử dụng
- Sổ Nhật ký chung
- Sổ Cái TK 133, TK 3331
- Sổ chi tiết TK 133, TK 3331
2.2.1.5 Hạch toán thuế GTGT
a. Hạch toán thuế GTGT đầu vào
Khi mua vật tư, hàng hóa, dịch vụ dùng cho sản xuất kinh doanh, căn cứ vào
hoá đơn GTGT và các chứng từ gốc như phiếu chi, giấy báo nợ của ngân hàng, phiếu
nhập kho, kế toán các bộ phận liên quan tiến hành hạch toán các nghiệp vụ kinh tế
phát sinh.
Trích một số nghiệp vụ liên quan đến thuế GTGT đầu vào trong tháng 01/2009
như sau:
(1) Ngày 02/01/2009 nhập 5 màn hình SAMSUNG, đơn giá 2.052.620 đ, và 3
máy in Canon, nguyên giá 2.770.200 đ theo hoá đơn số 0077089, thuế suất thuế GTGT
10%, trả bằng tiền mặt theo phiếu chi số 02.
(2) Ngày 05/01/2009 mua 1 xe máy Wave S phục vụ cho việc giao hàng theo
hoá đơn số 0457182, đơn giá 17.650.000, thuế GTGT 10%, thanh toán bằng tiền gửi
ngân hàng. Lệ phí trước bạ, làm biển xe 1.000.000 đ thanh toán bằng tiền mặt.
Chương 2: Thực trạng kế toán thuế tại công ty TNHH Thương Mại Tiến Đạt 19
(3) Ngày 07/01/2009 chi tiền mặt mua văn phòng phẩm theo hoá đơn số
0132691, tổng giá thanh toán 650.000 đ (bao gồm thuế GTGT 10%).
(4) Ngày 11/01/2009 căn cứ vào hoá đơn tiền điện số 2744696 của Công ty
Điện lực Quảng Ninh - chi nhánh điện Hải Hà , công ty lập phiếu chi để thanh toán, số
tiền 773.260 đ, thuế suất thuế GTGT 10%.
(5) Ngày 12/01/2009 chi tiền mặt để thanh toán tiền điện thoại theo hoá đơn
dịch vụ viễn thông số 872577 của bưu điện Hải Hà, số tiền 1.202.705 đ và tiền cước
dịch vụ Internet theo hóa đơn số 872578, số tiền 350.000 đ, thuế suất thuế GTGT 10%.
Sơ đồ hạch toán các nghiệp vụ trên:
TK 133
111
1.857.370
156
18.573.700
112
1.765.000
211
17.650.000
111
291.688
642
2.916.875
Chương 2: Thực trạng kế toán thuế tại công ty TNHH Thương Mại Tiến Đạt 20
b. Hạch toán thuế GTGT đầu ra
Việc tiêu thụ sản phẩm của công ty không thông qua đại lý hay các cửa hàng
bán lẻ mà tiêu thụ trực tiếp tại công ty. Khi phát sinh các khoản doanh thu, thu nhập
khác, kế toán lập hoá đơn GTGT để ghi nhận doanh thu, thu nhập và phản ánh số thuế
GTGT đầu ra tính trên doanh thu, thu nhập đó.
Trích một số nghiệp vụ liên quan đến thuế GTGT đầu ra trong tháng 01/2009
như sau:
(1) Ngày 03/01 công ty bán cho khách hàng 4 bàn phím (keyboard), đơn giá
250.000đ/cái theo hóa đơn số 0046752, thuế suất thuế GTGT 10%, khách hàng thanh
toán bằng tiền mặt.
(2) Ngày 06/01 bán cho chị Nga - trường THPT Quảng Hà theo hóa đơn số
0046753 một số thiết bị với tổng số tiền 24.875.000 đ, thuế suất thuế GTGT 10%,
khách hàng chưa thanh toán tiền, bao gồm:
01 máy fax, đơn giá 4.735.000 đ
01 máy in Canon, đơn giá 3.920.000 đ
01 máy photocopy Toshiba, đơn giá 16.220.000 đ
(3) Ngày 10/01, bán 3 USB 2G Transcend, đơn giá 220.000 đ, thuế suất thuế
GTGT 10% theo hóa đơn số 0046754, khách hàng trả bằng tiền mặt.
(4) Ngày 12/01 bán 1 bộ loa Microlab, đơn giá 350.000 đ và 1 USB 2G
Transcend, đơn giá 220.000 đ theo hóa đơn số 0046755, thuế suất thuế GTGT 10%,
khách hàng thanh toán bằng tiền mặt.
Chương 2: Thực trạng kế toán thuế tại công ty TNHH Thương Mại Tiến Đạt 21
Sơ đồ hạch toán các nghiệp vụ trên:
+ Ghi nhận doanh thu và thuế GTGT phải nộp:
TK 3331
111
223.000
511
2.230.000
131
2.487.500
511
24.875.000
+ Đồng thời ghi nhận giá vốn:
632
156
24.879.125
Dựa vào chứng từ gốc của các nghiệp vụ kinh tế phát sinh, kế toán tiến hành ghi
sổ Cái và sổ chi tiết TK 133, 3331 (xem phụ lục 02 - Sổ sách kế toán). Trên cơ sở đó,
cuối tháng kế toán tiến hành kê khai, khấu trừ và xác định số thuế GTGT phải nộp
trong tháng.
2.2.1.6 Báo cáo thuế GTGT
Báo cáo thuế GTGT của công ty bao gồm: Bảng kê hóa đơn, chứng từ hàng
hóa, dịch vụ mua vào (Mẫu số 01-2/GTGT); Bảng kê hóa đơn, chứng từ hàng hóa,
dịch vụ bán ra (Mẫu số 01-1/GTGT) và Tờ khai thuế GTGT (Mẫu số 01/GTGT), các
chứng từ này được ban hành theo Thông tư số 60/2007/TT-BTC ngày 14/06/2007 của
Bộ tài chính.
Biểu 2.1: Bảng kê hàng hóa dịch vụ mua vào
BẢNG KÊ HÓA ĐƠN, CHỨNG TỪ HÀNG HÓA, DỊCH VỤ MUA VÀO
( Kèm theo tờ khai thuế GTGT theo mẫu 01/GTGT)
Kỳ tính thuế: tháng 01 năm 2009
Mẫu số: 01-2/GTGT
(Ban hành kèm theo Thông tư số 60/2007/
TT-BTC ngày 14/06/2007 của BTC)
Người nộp thuế: Công ty TNHH Thương mại Tiến Đạt
Mã số thuế: 5700864825
STT
Hóa đơn, chứng từ, biên lai nộp
thuế
Tên người bán
Mã số thuế
người bán
Mặt hàng
Doanh số
mua chưa
có thuế
Thuế
suất
(%)
Thuế
GTGT
Ghi
chú
Ký hiệu
hóa đơn
Số
hóa đơn
Ngày,
tháng, năm
phát hành
(1) (2) (3) (4) (5) (6) (7) (8) (9) (10) (11)
1. Hàng hóa, dịch vụ dùng riêng cho SXKD chịu thuế GTGT
1 AG/2009B 0077089 02/01/2009 Công ty máy tính
Hạ Long
5700102285 Màn hình
SAMSUNG & máy
photocopy
18.573.700 10% 1.857.370
2 PC/2009B 0457182 05/01/2009 Siêu thị Hải Hà 5700114237 Xe Wave S 17.650.000 10% 1.765.000
3 PC/2009B 0132691 07/01/2009 Siêu thị Hải Hà 5700114237 Văn phòng phẩm 590.910 10% 59.090
4 AB/2009T 2744696 11/01/2009 Công ty Điện lực
Quảng Ninh
0100100417 Tiền điện từ ngày
12/12/09 đến ngày
773.260 10% 77.326
11/01/09
5 DX/2009T 872577 12/01/2009 Bưu điện Hải Hà 5700101436 Tiền điện thoại
tháng 12/2009
1.202.705 10% 120.270
6 DX/2009T 872578 12/01/2009 Bưu điện Hải Hà 5700101436 Tiền cước Internet
12/2009
350.000 10% 35.000
... ...... ...... ...... .......... ...... ...... ...... ... ...... ...
Tổng 155.821.700 15.582.170
2. Hàng hóa, dịch vụ dùng riêng cho SXKD không chịu thuế
Tổng - -
3. Hàng hóa, dịch vụ dùng chung cho SXKD chịu thuế GTGT và không chịu thuế GTGT
Tổng - -
Tổng giá trị hàng hóa, dịch vụ mua vào: 155.821.700
Tổng thuế GTGT của hàng hóa, dịch vụ mua vào: 15.582.170
Ngày 10 tháng 02 năm 2009
NGƯỜI NỘP THUẾ hoặc
ĐẠI DIỆN HỢP PHÁP CỦA NGƯỜI NỘP THUẾ
ký tên, đóng dấu (ghi rõ họ tên & chức vụ)
Giám đốc
Nguyễn Trí Cường
(Nguồn: Trích Báo cáo thuế GTGT - Công ty TNHH Thương mại Tiến Đạt)
Biểu 2.2: Bảng kê hàng hóa dịch vụ bán ra
BẢNG KÊ HÓA ĐƠN, CHỨNG TỪ HÀNG HÓA, DỊCH VỤ BÁN RA
( Kèm theo tờ khai thuế GTGT theo mẫu 01/GTGT)
Kỳ tính thuế: tháng 01 năm 2009
Mẫu số: 01-1/GTGT
(Ban hành kèm theo Thông tư số 60/2007/
TT-BTC ngày 14/06/2007 của BTC)
Người nộp thuế: Công ty TNHH Thương mại Tiến Đạt
Mã số thuế: 5700864825
STT
Hóa đơn, chứng từ bán ra
Tên người mua
Mã số thuế
người mua
Mặt
hàng
Doanh số
mua chưa có
thuế
Thuế suất
(%)
Thuế
GTGT
Ghi
chú
Ký hiệu
hóa đơn
Số
hóa đơn
Ngày,
tháng, năm
phát hành
(1) (2) (3) (4) (5) (6) (7) (8) (9) (10) (11)
1. Hàng hóa, dịch vụ không chịu thuế GTGT
1
Tổng - -
2. Hàng hóa, dịch vụ chịu thuế suất thuế GTGT 0%
1
Tổng - -
3. Hàng hóa, dịch vụ chịu thuế suất thuế GTGT 5%
1
Tổng - -
4. Hàng hóa, dịch vụ chịu thuế suất thuế GTGT 10%
1 PY/2009B 0046752 03/01/2009 Nguyễn Văn Hùng Bàn
phím
1.000.000 10% 100.000
2 PY/2009B 0046753 06/01/2009 Trường THPT Q.Hà 5700147567 TBVP 24.875.000 10%
3 PY/2009B 0046754 10/01/2009 Phạm Thị Hoa USB 660.000 10%
4 PY/2009B 0046755 12/01/2009 Trần Hải Anh Loa,
USB
570.000 10%
... ...... ...... ...... .......... ...... ...... .......... ...... ...... ......
Tổng 173.495.700 17.349.570
Tổng giá trị hàng hóa, dịch vụ bán ra: 173.495.700
Tổng thuế GTGT của hàng hóa, dịch vụ bán ra: 17.349.570
Ngày 10 tháng 02 năm 2009
NGƯỜI NỘP THUẾ hoặc
ĐẠI DIỆN HỢP PHÁP CỦA NGƯỜI NỘP THUẾ
ký tên, đóng dấu (ghi rõ họ tên & chức vụ)
Giám đốc
Nguyễn Trí Cường
(Nguồn: Trích Báo cáo thuế GTGT - Công ty TNHH Thương mại Tiến Đạt)
Biểu 2.3: Tờ khai thuế GTGT
Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
TỜ KHAI THUẾ GIÁ TRỊ GIA TĂNG (GTGT)
[01] Kỳ tính thuế: tháng 01 năm 2009
Mẫu số: 01/GTGT
(Ban hành kèm theo Thông tư
số 60/2007/TT-BTC ngày
14/06/2007 của BTC
[02] Người nộp thuế:Công ty TNHH Thương mại Tiến Đạt
[03] Mã số thuế : 5700864825
[04]: Địa chỉ : 132 Trần Bình Trọng - Thị trấn Quảng Hà
[05]: Quận/ huyện : Hải Hà [06] Tỉnh/ Thành phố: Quảng Ninh
[07]: Điện thoại : (0332) 477 648 [08] Fax: (0332) 477 646 [09] Email:
Đơn vị tính: Đồng Việt Nam
STT Chỉ tiêu
Giá trị HHDV
(chưa có thuế
GTGT)
Thuế
GTGT
A
Không phát sinh hoạt động mua,
bán trong kỳ (đánh dấu "X")
[10]
B
Thuế GTGT còn được khấu trừ
kỳ trước chuyển sang
[11]
C
Kê khai thuế GTGT phải nộp
Ngân sách nhà nước
I
Hàng hoá, dịch vụ (HHDV) mua
vào
1
Hàng hoá, dịch vụ mua vào
trong kỳ ([12]= [14]+[16]; [13]=
[15]+[17])
[12] 155.821.700 [13] 15.582.170
a
Hàng hoá, dịch vụ mua vào trong
nước
[14] 155.821.700 [15] 15.582.170
b Hàng hóa, dịch vụ nhập khẩu [16] [17]
2
Điều chỉnh thuế GTGT của
HHDV mua vào các kỳ trước
a Điều chỉnh tăng [18] [19]
b Điều chỉnh giảm [20] [21]
3
Tổng số thuế GTGT của HHDV
mua vào ([22]= [13]+[19]-[21])
[22] 15.582.170
4
Tổng số thuế GTGT được khấu
trừ kỳ này
[23] 15.582.170
II Hàng hoá, dịch vụ bán ra
1 Hàng hoá, dịch vụ bán ra trong [24] 173.495.700 [25]
kỳ ([24]= [26]+[27]; [25]= [28]) 17.349.570
1.1
Hàng hóa, dịch vụ bán ra không
chịu thuế GTGT
[26]
1.2
Hàng hóa, dịch vụ bán ra chịu
thuế GTGT
([27]= [29]+[30]+[32]; [28]=
[31]+[33])
[27] 173.495.700 [28] 17.349.570
a
Hàng hoá, dịch vụ bán ra chịu thuế
suất 0%
[29]
b
Hàng hoá, dịch vụ bán ra chịu thuế
suất 5%
[30] [31]
c
Hàng hoá, dịch vụ bán ra chịu thuế
suất 10%
[32] 173.495.700 [33] 17.349.570
2
Điều chỉnh thuế GTGT của
HHDV bán ra các kỳ trước
a Điều chỉnh tăng [34] [35]
b Điều chỉnh giảm [36] [37]
3
Tổng doanh thu và thuế GTGT
của HHDV bán ra
([38] = [24] + [34] - [36]; [39] =
[25] + [35] - [37])
[38] 173.495.700 [39] 17.349.570
III
Xác định nghĩa vụ thuế GTGT
phải nộp trong kỳ:
1
Thuế GTGT phải nộp trong kỳ
([40] = [39] - [23] - [11])
[40] 1.767.400
2
Thuế GTGT chưa khấu trừ hết
kỳ này ([41] = [39] - [23] - [11])
[41]
2.1 Thuế GTGT đề nghị hoàn kỳ này [42]
2.2
Thuế GTGT còn được khấu trừ
chuyển kỳ sau ([43] = [41] - [42])
[43]
Tôi xin cam đoan số liệu trên là đúng và chịu trách nhiệm trước pháp luật về những số
liệu đã khai./.
Ngày 10 tháng 02 năm 2009
NGƯỜI NỘP THUẾ hoặc
ĐẠI DIỆN HỢP PHÁP CỦA NGƯỜI NỘP THUẾ
Nguyễn Trí Cường
(Nguồn: Trích Báo cáo thuế GTGT - Công ty TNHH Thương mại Tiến Đạt)
Chương 2: Thực trạng kế toán thuế tại Công ty TNHH Thương Mại Tiến Đạt 36
GVHD: TS Trần Phước SVTH: Huỳnh Thị Kim Liên
Nhận xét: Công ty TNHH Thương mại Tiến Đạt đã lập và nộp báo cáo thuế
GTGT hàng tháng theo đúng quy định của Nhà nước, theo đúng mẫu biểu và phương
pháp lập đã được hướng dẫn. Số liệu trên báo cáo thuế là những thông tin rất quan
trọng, đó là căn cứ để các cơ quan chức năng nắm bắt được tình hình thực hiện nghĩa
vụ với Nhà nước của công ty, đồng thời những số liệu này còn phục vụ cho các đối
tượng có liên quan trong việc ra quyết định quản lý, đầu tư.
2.2.2 Thực trạng công tác kế toán thuế TNDN
2.2.2.1 Chứng từ sử dụng
- Tờ khai thuế TNDN tạm tính (Mẫu số 01B/TNDN)
- Tờ khai quyết toán thuế TNDN (Mẫu số 03/TNDN)
Các chứng từ này đều được ban hành theo Thông tư số 60/2007/TT-BTC ngày
14/06/2007 của Bộ tài chính.
2.2.2.2 Tài khoản sử dụng
Kế toán thuế TNDN tại công ty TNHH Thương mại Tiến Đạt sử dụng 2 tài
khoản sau:
TK 3334: "Thuế thu nhập doanh nghiệp"
TK 821: "Chi phí thuế TNDN "
2.2.2.3 Sổ kế toán sử dụng
- Sổ Nhật ký chung
- Sổ Cái các TK 3334, TK 821
- Sổ chi tiết TK 3334, TK 821
2.2.2.4 Hạch toán thuế TNDN
a. Thuế TNDN tạm tính
- Công ty kê khai thuế TNDN quý theo mẫu số 01B/TNDN ban hành theo
Thông tư số 60/2007/TT-BTC ngày 14/06/2007 của Bộ Tài Chính. Theo mẫu này, căn
cứ để tính thuế TNDN trong quý là tỷ lệ thu nhập chịu thuế (TNCT) trên doanh thu
của năm trước liền kề.
- Theo Thông tư số 03/2009/TT-BTC hướng dẫn thực hiện giảm, gia hạn nộp
thuế TNDN theo Nghị quyết số 30/2008/NQ-CP ngày 11/12/2008 của Chính phủ về
những giải pháp cấp bách nhằm ngăn chặn suy giảm kinh tế, doanh nghiệp nhỏ và vừa
được giảm 30% số thuế TNDN phải nộp của quý IV năm 2008 và số thuế TNDN phải
Chương 2: Thực trạng kế toán thuế tại Công ty TNHH Thương Mại Tiến Đạt 37
GVHD: TS Trần Phước SVTH: Huỳnh Thị Kim Liên
nộp của năm 2009. Như vậy, trong năm 2009, công ty được giảm 30% số thuế TNDN
phải nộp.
Dựa vào sổ Cái các TK liên quan đến doanh thu, thu nhập và chi phí (xem phụ
lục 02), ta xác định được kết quả kinh doanh trong năm 2009 như sau:
- Doanh thu thuần : 7.030.837.960 đ
Trong đó: Quý 1 : 1.898.520.172 đ
Quý 2 : 2.011.342.100 đ
Quý 3 : 1.713.096.098 đ
Quý 4 : 1.407.879.590 đ
- Giá vốn hàng bán : 5.203.120.725 đ
- Chi phí QLKD : 1.231.831.715 đ
- Doanh thu tài chính: 6.757.960 đ
Trong đó: Quý 1 : 1.789.490 đ, Quý 2: 993.762 đ
Quý 3 : 1.901.070 đ, Quý 4: 2.073.638 đ
- Chi phí tài chính : 920.465 đ
- Thu nhập khác : 7.500.000 đ
Trong đó: Quý 2 : 2.500.000 đ
Quý 3 : 5.000.000 đ
- Chi phí khác : 4.600.000 đ
Căn cứ vào các số liệu trên, ta tính được thuế TNDN tạm tính của các quý trong
năm 2009:
* Quý I:
Tổng doanh thu: 1.900.309.662 đ
Tỷ lệ TNCT
trên doanh thu
=
TNCT năm 2008
=
581.077.349
= 9,68%
Tổng DT năm 2008 5.999.320.121
(Nguồn: Trích Báo cáo kết quả kinh doanh năm của công ty TNHH Thương mại
Tiến Đạt. Do trong năm 2008 không phát sinh chi phí không hợp lý nên lợi nhuận kế
toán chính là lợi nhuận chịu thuế).
Thuế suất chung: 25%
Thuế suất ưu đãi: không được hưởng
Thuế TNDN tạm tính trong kỳ: 1.900.309.662 x 9,68% x 25% = 45.987.493 đ
Thuế TNDN dự kiến được giảm trong kỳ: 45.987.493 x 30% = 13.796.248 đ
Chương 2: Thực trạng kế toán thuế tại Công ty TNHH Thương Mại Tiến Đạt 38
GVHD: TS Trần Phước SVTH: Huỳnh Thị Kim Liên
Thuế TNDN phải nộp trong kỳ: 45.987.493 - 13.796.248 = 32.191.125 đ
* Quý II:
Tổng doanh thu: 2.014.835.862 đ
Thuế TNDN tạm tính trong kỳ: 2.014.835.862 x 9,68% x 25% = 48.759.027 đ
Thuế TNDN dự kiến được giảm trong kỳ: 48.759.027 x 30% = 14.627.708 đ
Thuế TNDN phải nộp trong kỳ: 48.759.027 - 14.627.708 = 34.131.318 đ
* Quý III:
Tổng doanh thu: 1.179.997.168 đ
Thuế TNDN tạm tính trong quý: 1.179.997.168 x 9,68% x 25% = 28.555.931đ
Thuế TNDN dự kiến được giảm trong kỳ: 28.555.931 x 30% = 8.566.779 đ
Thuế TNDN phải nộp trong kỳ: 28.555.931 - 8.566.779 = 19.989.152 đ
* Quý IV:
Tổng doanh thu: 1.409.953.228 đ
Thuế TNDN tạm tính trong kỳ: 1.409.953.228 x 9,68% x 25% = 34.120.868 đ
Thuế TNDN dự kiến được giảm trong kỳ: 34.120.868 x 30% = 10.236.260 đ
Thuế TNDN phải nộp trong kỳ: 34.120.868 - 10.236.260 = 23.884.608 đ
 Tổng thuế TNDN tạm nộp trong năm: 101.196.203 đ
b. Thuế TNDN phải nộp trong năm
- Lợi nhuận kế toán trước thuế: 604.623.015 đ
- Lợi nhuận chịu thuế: 604.623.015 + 3.500.000 = 608.123.015 đ
Thuế TNDN phải nộp trong năm: 608.123.015 x 25% = 152.030.753 đ
Thuế TNDN được giảm trong năm: 152.030.753 x 30% = 45.609.226 đ
Thuế TNDN phải nộp trong năm: 152.030.753 - 45.609.226 = 106.421.527 đ
Như vậy, số thuế TNDN đã tạm nộp nhỏ hơn số thuế TNDN phải nộp trong
năm, số tiền là 5.225.324 đ
Chương 2: Thực trạng kế toán thuế tại Công ty TNHH Thương Mại Tiến Đạt 39
GVHD: TS Trần Phước SVTH: Huỳnh Thị Kim Liên
Sơ đồ hạch toán:
TK 821
3334
106.421.527
Từ các nghiệp vụ trên, ta ghi vào sổ Cái và sổ chi tiết các TK 3334 và TK 821
(xem phụ lục 02).
2.2.2.5 Báo cáo thuế TNDN
Báo cáo thuế TNDN của công ty TNHH Thương mại Tiến Đạt bao gồm: Tờ
khai thuế TNDN tạm tính (Mẫu số 01B/TNDN) và Tờ khai quyết toán thuế TNDN
(Mẫu số 03/TNDN).
Biểu 2.4: Tờ khai thuế TNDN tạm tính
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
TỜ KHAI THUẾ THU NHẬP DOANH NGHIỆP TẠM TÍNH
(Dành cho người nộp thuế khai theo tỷ lệ thu nhập chịu thuế trên doanh thu)
[01] Kỳ tính thuế: Quý I năm 2009
[02] Người nộp thuế: Công ty TNHH Thương mại Tiến Đạt
[03] Mã số thuế : 5700864825
[04] Địa chỉ : 132 Trần Bình Trọng - Thị trấn Quảng Hà
[05] Quận/huyện : Hải Hà [06] Tỉnh/Thành phố: Quảng Ninh
[07] Điện thoại : (0332) 477 648 [08] Fax:(0332) 477 646 [09] Email:
Đơn vị tiền: đồng Việt Nam
STT Chỉ tiêu Số tiền
1 Doanh thu phát sinh trong kỳ [10] 1.900.309.662
a Doanh thu theo thuế suất chung [11] 1.900.309.662
b Doanh thu của dự án theo thuế suất ưu đãi [12]
2 Tỷ lệ thu nhập chịu thuế trên doanh thu (%) [13] 9,68%
3 Thuế suất
a Thuế suất chung (%) [14] 25%
b Thuế suất ưu đãi (%) [15] -
4
Thuế thu nhập doanh nghiệp phát sinh trong kỳ
([16]= [17]+[18])
[16] 45.987.493
a
Thuế thu nhập doanh nghiệp tính theo thuế suất chung
([17]=[11]x[13] x [14])
[17] 45.987.493
b
Thuế thu nhập doanh nghiệp tính theo thuế suất ưu đãi
([18]= [12]x[13]x[15])
[18] -
5 Thuế thu nhập doanh nghiệp dự kiến miễn, giảm [19] 13.796.248
6 Thuế TNDN phải nộp trong kỳ ([20]= [16]–[19]) [20] 32.191.125
Tôi cam đoan số liệu khai trên là đúng và chịu trách nhiệm trước pháp luật về
số liệu đã khai ./.
Hải Hà, ngày 03 tháng 04 năm 2009
NGƯỜI NỘP THUẾ hoặc
ĐẠI DIỆN HỢP PHÁP CỦA NGƯỜI NỘP THUẾ
Nguyễn Trí Cường
(Nguồn: Trích Báo cáo thuế TNDN - Công ty TNHH Thương mại Tiến Đạt)
Mẫu số: 01B/TNDN
(Ban hành kèm theo Thông tư số
60/2007/TT-BTC ngày
14/06/2007 của Bộ Tài chính)
Biểu 2.5:Tờ khai quyết toán thuế TNDN
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
TỜ KHAI QUYẾT TOÁN THUẾ THU NHẬP DOANH NGHIỆP
[01] Kỳ tính thuế: Năm 2009 từ 01/01/2009 đến 31/12/2009
[02] Người nộp thuế: Công ty TNHH Thương mại Tiến Đạt
[03] Mã số thuế: 5700864825
[04] Địa chỉ: 132 Trần Bình Trọng - Thị trấn Quảng Hà
[05] Quận/huyện: Hải Hà [06] Tỉnh/Thành phố: Quảng Ninh
[07] Điện thoại: (0332) 477 648 [08] Fax: (0332) 477 646 [09] Email:
[10] Ngành nghề kinh doanh chính: Cung cấp máy vi tính và các thiết bị văn phòng
Đơn vị tiền: đồng Việt Nam
Số
TT
Chỉ tiêu
Mã
số
Số tiền
(1) (2) (3) (4)
A Kết quả kinh doanh ghi nhận theo báo cáo tài chính
1 Tổng lợi nhuận kế toán trước thuế thu nhập doanh
nghiệp
A1 604.623.015
B Xác định thu nhập chịu thuế theo Luật thuế thu nhập
doanh nghiệp
-
1
Điều chỉnh tăng tổng lợi nhuận trước thuế thu nhập
doanh nghiệp
(B1= B2+B3+...+B16)
B1 -
1.1 Các khoản điều chỉnh tăng doanh thu B2 -
1.2 Chi phí của phần doanh thu điều chỉnh giảm B3 -
1.3 Thuế thu nhập đã nộp cho phần thu nhập nhận được ở
nước ngoài
B4 -
1.4 Chi phí khấu hao TSCĐ không đúng quy định B5 -
1.5 Chi phí lãi tiền vay vượt mức khống chế theo quy định B6 -
1.6 Chi phí không có hoá đơn, chứng từ theo chế độ quy
định
B7 -
1.7 Các khoản thuế bị truy thu và tiền phạt về vi phạm hành
chính đã tính vào chi phí
B8 3.500.000
1.8 Chi phí không liên quan đến doanh thu, thu nhập chịu B9 -
Mẫu số: 03/TNDN
(Ban hành kèm theo Thông tư
số 60/2007/TT-BTC ngày
14/06/2007 của Bộ Tài chính)
Số
TT
Chỉ tiêu
Mã
số
Số tiền
thuế thu nhập doanh nghiệp
1.9 Chi phí tiền lương, tiền công không được tính vào chi
phí hợp lý do vi phạm chế độ hợp đồng lao động; Chi
phí tiền lương, tiền công của chủ doanh nghiệp tư nhân,
thành viên hợp danh, chủ hộ cá thể, cá nhân kinh doanh
và tiền thù lao trả cho sáng lập viên, thành viên hội đồng
quản trị của công ty cổ phần, công ty trách nhiệm hữu
hạn không trực tiếp tham gia điều hành sản xuất kinh
doanh
B10 -
1.10 Các khoản trích trước vào chi phí mà thực tế không chi B11 -
1.11 Chi phí tiền ăn giữa ca vượt mức quy định B12 -
1.12 Chi phí quản lý kinh doanh do công ty ở nước ngoài
phân bổ vượt mức quy định
B13 -
1.13 Lỗ chênh lệch tỷ giá hối đoái do đánh giá lại các khoản
mục tiền tệ có nguồn gốc ngoại tệ tại thời điểm cuối năm
tài chính
B14 -
1.14 Chi phí quảng cáo, tiếp thị, khuyến mại, tiếp tân khánh
tiết, chi phí giao dịch đối ngoại, chi hoa hồng môi giới,
chi phí hội nghị và các loại chi phí khác vượt mức quy
định
B15
1.15 Các khoản điều chỉnh làm tăng lợi nhuận trước thuế
khác
B16 -
2 Điều chỉnh giảm tổng lợi nhuận trước thuế thu nhập
doanh nghiệp (B17=B18+B19+B20+B21+B22)
B17 -
2.1 Lợi nhuận từ hoạt động không thuộc diện chịu thuế thu
nhập doanh nghiệp
B18 -
2.2 Giảm trừ các khoản doanh thu đã tính thuế năm trước B19 -
2.3 Chi phí của phần doanh thu điều chỉnh tăng B20 -
2.4 Lãi chênh lệch tỷ giá hối đoái do đánh giá lại các khoản
mục tiền tệ có nguồn gốc ngoại tệ tại thời điểm cuối năm
tài chính
B21 -
2.5 Các khoản điều chỉnh làm giảm lợi nhuận trước thuế
khác
B22 -
3 Tổng thu nhập chịu thuế thu nhập doanh nghiệp
chưa trừ chuyển lỗ
(B23=A1+B1-B17)
B23 608.123.015
3.1 Thu nhập từ hoạt động SXKD (trừ thu nhập từ chuyển
quyền sử dụng đất, chuyển quyền thuê đất)
B24 608.123.015
3.2 Thu nhập từ chuyển quyền sử dụng đất, chuyển quyền
thuê đất
B25 -
4 Lỗ từ các năm trước chuyển sang (B26=B27+B28) B26 -
4.1
Lỗ từ hoạt động SXKD (trừ lỗ từ chuyển quyền sử dụng
đất, chuyển quyền thuê đất)
B27 -
4.2 Lỗ từ chuyển quyền sử dụng đất, chuyển quyền thuê đất B28 -
Số
TT
Chỉ tiêu
Mã
số
Số tiền
5 Tổng thu nhập chịu thuế thu nhập doanh nghiệp (đã
trừ chuyển lỗ) (B29=B30+B31)
B29 608.123.015
5.1 Thu nhập từ hoạt động SXKD (trừ thu nhập từ hoạt động
chuyển quyền sử dụng đất, chuyển quyền thuê đất)
(B30=B24 –B27)
B30
608.123.015
5.2 Thu nhập từ hoạt động chuyển quyền sử dụng đất,
chuyển quyền thuê đất (B31=B25–B28)
B31
-
C
Xác định số thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp
trong kỳ tính thuế
1 Thuế TNDN từ hoạt động SXKD (C1=C2-C3-C4-C5) C1 152.030.753
1.1
Thuế TNDN từ hoạt động SXKD tính theo thuế suất phổ
thông (C2=B30x25%)
C2
152.030.753
1.2
Thuế TNDN chênh lệch do áp dụng thuế suất khác mức
thuế suất 25%
C3
-
1.3
Thuế thu nhập doanh nghiệp được miễn, giảm trong kỳ
tính thuế
C4
45.609.226
1.4
Số thuế thu nhập đã nộp ở nước ngoài được trừ trong kỳ
tính thuế
C5
-
2
Thuế TNDN từ hoạt động chuyển quyền sử dụng đất,
chuyển quyền thuê đất (C6=C7+C8-C9)
C6
-
2.1
Thuế thu nhập doanh nghiệp đối với thu nhập từ chuyển
quyền sử dụng đất, chuyển quyền thuê đất
(C7=B31x25%)
C7
-
2.2
Thuế thu nhập bổ sung từ thu nhập chuyển quyền sử
dụng đất, chuyển quyền thuê đất
C8
-
2.3
Thuế TNDN từ hoạt động chuyển quyền sử dụng đất,
chuyển quyền thuê đất đã nộp ở tỉnh/thành phố ngoài nơi
đóng trụ sở chính
C9
-
3
Thuế thu nhập doanh nghiệp phát sinh phải nộp
trong kỳ tính thuế (C10=C1+C6)
C10
106.421.527
D. Ngoài các Phụ lục của tờ khai này, chúng tôi gửi kèm theo các tài liệu sau:
1 [ ]
Các văn bản khác liên quan đến việc xác định doanh thu, chi phí và thu
nhập chịu thuế trong kỳ tính thuế
Tôi cam đoan số liệu khai trên là đúng và chịu trách nhiệm trước pháp luật về
số liệu đã khai ./.
Hải Hà, ngày 02 tháng 03 năm 2010
NGƯỜI NỘP THUẾ hoặc
ĐẠI DIỆN HỢP PHÁP CỦA NGƯỜI NỘP THUẾ
Nguyễn Trí Cường
(Nguồn: Trích Báo cáo thuế TNDN - Công ty TNHH Thương mại Tiến Đạt)
Chương 2: Thực trạng kế toán thuế tại Công ty TNHH Thương Mại Tiến Đạt 40
GVHD: TS Trần Phước SVTH: Huỳnh Thị Kim Liên
Nhận xét: Công ty TNHH đã lập và nộp các tờ khai thuế TNDN theo đúng mẫu
biểu, đúng thời hạn quy định của pháp luật. Kế toán trưởng của công ty luôn hướng
dẫn các nhân viên kế toán về những điều được trình bày trong luật thuế TNDN, vận
dụng các nguyên tắc kế toán đã được thừa nhận phù hợp với đặc điểm cụ thể của đơn
vị để từ đó thực hiện đầy đủ nghĩa vụ của công ty đối với Nhà nước.
2.3 Nhận xét và đánh giá về công tác thuế tại công ty TNHH Thương mại Tiến
Đạt
Trong những năm vừa qua, khi nền kinh tế thị trường có nhiều biến động và
chịu nhiều ảnh hưởng từ sự suy thoái kinh tế của các nước phát triển trên thế giới, các
doanh nghiệp trong nước nói chung và công ty TNHH Thương mại Tiến Đạt nói riêng
đã trải qua nhiều thuận lợi, khó khăn, đã có nhiều doanh nghiệp không tồn tại được,
làm ăn thua lỗ khi phải tự kinh doanh, tự chủ về tài chính, dẫn tới phá sản hay giải thể.
Tuy nhiên, công ty TNHH Thương mại Tiến Đạt không phải là một trong số đó, mà
ngược lại, công ty đã khắc phục được những khó khăn ban đầu và gặt hái được nhiều
thành tích to lớn, đặc biệt là trong lĩnh vực kinh doanh và tiêu thụ hàng hóa. Doanh thu
tiêu thụ đều tăng qua các năm.
Để đạt được kết quả đó, phải kể đến công lao của ban Giám đốc công ty, bằng
khả năng và kinh nghiệm quản lý, họ đã đưa ra những giải pháp kinh tế có hiệu quả để
hòa nhập với nền kinh tế thị trường. Bên cạnh đó là sự cố gắng nỗ lực không ngừng
của tất cả các nhân viên trong công ty, trong đó có sự đóng góp không nhỏ của phòng
tài chính kế toán. Thời đại công nghệ thông tin đã cho ra đời nhiều mặt hàng với chất
lượng ngày càng cao và mẫu mã phong phú, song song với sự phát triển đó là sự ra đời
của nhiều công ty thương mại kinh doanh trong lĩnh vực này, do đó công ty hiện đang
phải chịu sự cạnh tranh quyết liệt trong quá trình kinh doanh. Tuy nhiên, bằng sự năng
động, nhiệt tình của đội ngũ nhân viên, công ty vẫn đang duy trì và phát triển được thị
phần của mình.
Công tác kế toán của công ty đều tuân thủ nghiêm ngặt theo đúng những
quy định của Bộ tài chính, đặc biệt là trong kế toán về thuế nói chung và thuế
GTGT, thuế TNDN nói riêng, khi có bất kỳ một sự sửa đổi nào về luật thuế
GTGT hay luật thuế TNDN, công ty đều thực hiện đúng theo các Thông tư
hướng dẫn và làm theo những hướng dẫn mới nhất của cơ quan thuế.
Chương 2: Thực trạng kế toán thuế tại Công ty TNHH Thương Mại Tiến Đạt 41
GVHD: TS Trần Phước SVTH: Huỳnh Thị Kim Liên
Qua thời tìm hiểu thực tế công tác kế toán tai công ty, đi sâu vào nghiên cứu
công tác kế toán thuế TNDN, em nhận thấy có những ưu điểm và một số vần đề còn
tồn tại cụ thể như sau:
2.3.1 Ưu điểm
Về cơ bản, công ty đã làm đúng theo chế độ kế toán thuế GTGT và thuế TNDN.
Thực hiện việc kê khai, nộp thuế theo đúng hướng dẫn của Thông tư 129/2008/TT-
BTC của Bộ tài chính (đối với thuế GTGT) và Thông tư 130/2008/TT-BTC của Bộ tài
chính (đối với thuế TNDN).
* Về tổ chức chứng từ:
Công ty đã tổ chức thực hiện đầy đủ hệ thống chứng từ kế toán về thuế GTGT
và thuế TNDN như: Hoá GTGT và các tờ khai thuế theo quy định của Thông tư
60/2007/TT-BTC ban hành ngày 14/06/2007 như: Bảng kê hoá đơn chứng từ của hàng
hoá dịch vụ mua vào (Mẫu số 01-2/GTGT), Bảng kê hoá đơn chứng từ của hàng hoá
dịch vụ bán ra (Mẫu số 01-1/GTGT), Tờ khai Thuế GTGT (Mẫu số 01/GTGT), Tờ
khai thuế TNDN tạm tính (Mẫu số 01B/TNDN) và Tờ khai quyết toán thuế TNDN
(Mẫu số 03/TNDN).
Các hoá đơn chứng từ đều tuân thủ theo đúng qui định, không tẩy xoá, gian lận
và được lưu, bảo quản tại công ty để phục vụ cho công tác quản lý và kiểm tra khi cần
thiết.
Kê khai đầy đủ các bảng kê hoá đơn chứng từ của hàng hoá dịch vụ mua
vào cũng như bán ra theo đúng thời gian quy định. Riêng bảng kê hoá đơn
chứng từ hàng hoá dịch vụ mua vào của tháng sau có một vài hoá đơn chứng từ
của tháng trước (như hoá đơn tiền điện, điện thoại, Internet), điều này là hoàn
toàn hợp lý bởi vì theo quy định của Bộ tài chính, nếu chưa có đầy đủ hoá đơn
chứng từ để kê khai trong tháng này thì có thể kê khai vào tháng sau, tối đa
không quá 3 tháng.
* Về sổ sách theo dõi thuế GTGT và thuế TNDN:
Các nghiệp vụ kinh tế phát sinh đều được kế toán phản ánh kịp thời, chính xác
trên các sổ sách kế toán, có sự phù hợp, thống nhất giữa sổ Cái và Sổ chi tiết thuế
GTGT đầu vào - TK 133, sổ chi tiết thuế GTGT phải nộp - TK 3331 và sổ chi tiết thuế
TNDN - TK 3334. Điều này giúp cho công tác theo dõi và nộp thuế của công ty tương
Chương 2: Thực trạng kế toán thuế tại Công ty TNHH Thương Mại Tiến Đạt 42
GVHD: TS Trần Phước SVTH: Huỳnh Thị Kim Liên
đối tốt. Việc kê khai luôn kết hợp với các biện pháp kiểm tra, đối chiếu kịp thời tránh
sai sót xảy ra.
Bên cạnh những ưu điểm nêu trên, công tác kế toán kế toán thuế GTGT và thuế
TNDN tại công ty cũng còn tồn tại một số hạn chế cần khắc phục và hoàn thiện nhằm
đáp ứng tốt hơn nữa yêu cầu quản lý trong điều kiện hiện nay.
2.3.2 Hạn chế
- Về tổ chức bộ máy kế toán: Kế toán thuế là một phần hành rất quan
trọng trong công tác kế toán của bất kỳ doanh nghịêp nào, tuy nhiên, hiện nay
công ty vẫn chưa có một kế toán độc lập phụ trách mảng thuế, kế toán tổng hợp
kiêm luôn kế toán về thuế dẫn đến việc theo dõi chặt chẽ là hết sức khó khăn
và không khách quan. Theo em, việc tổ chức bộ máy kế toán như hiện nay là
chưa thực sự hợp lý.
- Về sổ sách kế toán:
Thứ nhất, mặc dù TK 133 có 2 TK cấp 2 là 1331 – “Thuế GTGT được
khấu trừ của hàng hoá, dịch vụ” và TK 1332 – “Thuế GTGT được khấu trừ của
TSCĐ” nhưng kế toán công ty chỉ theo dõi chung trên sổ chi tiết TK 133,
không tách biệt rõ ràng hai khoản thuế này.
Thứ hai, tất cả các nghiệp vụ đều được phản ánh vào sổ Nhật ký chung, như vậy
khối lượng ghi chép là rất lớn, có thể gây khó khăn cho việc theo dõi.
- Về chứng từ kế toán: Đối với thuế TNDN, hiện nay công ty kê khai
thuế TNDN tạm tính theo mẫu số 01B/TNDN. Tờ khai này áp dụng đối với
người nộp thuế kê khai thuế TNDN theo tỷ lệ thu nhập chịu thuế trên tổng
doanh thu của năm trước, nghĩa là trường hợp người nộp thuế không kê khai
được các chi phí thực tế phát sinh trong kỳ tính thuế. Trong khi đó, công ty vẫn
kê khai được các chi phí thực tế phát sinh trong kỳ tính thuế. Vì vây, theo em
việc áp dụng tờ khai thuế TNDN theo mẫu số 01B/TNDN là chưa phù hợp với
tình hình của công ty, mặt khác, trong trường hợp năm trước lập tờ khai quyết
toán thuế TNDN không phát sinh thu nhập chịu thuế (lỗ) thì công ty không có
căn cứ để lập tờ khai theo mẫu số này.
- Về việc quản lý và sử dụng hóa đơn GTGT:
Đối với các nghiệp vụ mua hàng: Trong quá trình hoạt động kinh doanh, công
ty có giao dịch với một số đối tác ngoại tỉnh, nghĩa là cách xa về khoảng cách địa lý,
Chương 2: Thực trạng kế toán thuế tại Công ty TNHH Thương Mại Tiến Đạt 43
GVHD: TS Trần Phước SVTH: Huỳnh Thị Kim Liên
khi có nhu cầu mua hàng của các đối tác này, công ty thường đặt hàng qua email và
nhà cung cấp sẽ có trách nhiệm giao hàng tận nơi cho công ty. Do vậy, việc nhận hóa
đơn tại nơi xuất hàng là không thể mà công ty sẽ nhận hóa đơn do người bán mang
đến. Điều này có thể dẫn tới việc công ty dễ bị nhận hóa đơn giả hoặc ghi sai thông tin
từ phía nhà cung cấp nếu như không xem xét kỹ các hóa đơn này khi nhận.
Đối với các nghiệp vụ bán hàng: Khách hàng của công ty là các đơn vị, tổ chức
hoặc các cá nhân tự do (ví dụ như giáo viên, sinh viên...). Đối với các cá nhân tự do,
họ thường mua các mặt hàng của công ty để phục vụ cho nhu cầu của bản thân, thông
thường họ cho rằng việc nhận hóa đơn đối với mình là không cần thiết nên trong một
vài trường hợp công ty không xuất hóa đơn cho các đối tượng khách hàng này nếu họ
không có nhu cầu; hoặc có xuất hóa đơn nhưng không có đầy đủ chứ ký của người
mua hàng làm cho các hóa đơn này không đủ điều kiện để trở thành hóa đơn hợp lệ, do
đó sẽ làm giảm số thuế GTGT đầu ra và giảm khoản phải nộp cho Ngân sách nhà
nước.
Đôi khi, do sự bất cẩn của nhân viên, trong quá trình lập hóa đơn có thể bị sai
sót về giá bán, mức thuế suất hoặc số tiền tổng cộng.
Khi đi mua hóa đơn: Khi cử nhân viên đi mua hóa đơn, doanh nghiệp có viết
giấy giới thiệu nhưng không ghi rõ mục đích đến cơ quan thuế để mua hóa đơn mà chỉ
ghi chung chung là đến liên hệ công tác; đôi khi công ty còn cử người không hiểu biết
về hóa đơn chứng từ đi mua hóa đơn (như nhân viên trực điện thoại hay tạp vụ).
- Về việc kiểm soát các chi phí hợp lý: Trong những năm gần đây, doanh thu
của công ty có tăng lên đáng kể nhưng khi so sánh theo chỉ tiêu lợi nhuận kế toán thì
sự gia tăng này không hề lớn (Năm 2008 so với năm 2007, tổng doanh thu tăng
930.586.000 đ nhưng lợi nhuận kế toán chỉ tăng 15.861.195 đ). Nguyên nhân là do các
khoản chi phí cũng tăng cao. Mặc dù công ty đã lập định mức chi phí cho từng kỳ kinh
doanh nhưng việc thực hiện không mang lại hiệu quả cao khi chi phí thực tế phát sinh
nhiều hơn kế hoạch.
Thứ nhất là do sự phát triển của khoa học kỹ thuật đã cho ra đời những sản
phẩm công nghệ ngày càng hoàn thiện hơn hình thức, chất lượng cũng như tính năng
sử dụng đã làm cho giá cả của các mặt hàng thuộc lĩnh vực kinh doanh của công ty có
nhiều biến động trên thị trường.
Chương 2: Thực trạng kế toán thuế tại Công ty TNHH Thương Mại Tiến Đạt 44
GVHD: TS Trần Phước SVTH: Huỳnh Thị Kim Liên
Thứ hai, đối với các khoản chi phí tiếp khách, công ty không quy định mức chi
cụ thể mà chỉ ghi nhận chi phí theo hóa đơn thanh toán. Điều này có thể làm cho người
đi tiếp khách sẽ không hạn chế mức chi do không có giới hạn quy định.
Thứ ba, đối với các khoản chi phí như điện thoại, internet, vẫn còn tình trạng
một số nhân viên sử dụng các dịch vụ này cho mục đích riêng của mình, làm tăng chi
phí của công ty.
Trên đây là một số tồn tại trước mắt, để đạt được kết quả cao hơn trong công
tác kế toán nói chung cũng như công tác kế toán thuế GTGT và thuế TNDN nói riêng,
công ty cần có những biện pháp hợp lý để khắc phục những tồn tại nêu trên nhằm hoàn
thiện công tác thuế GTGT và thuế TNDN, góp phần nâng cao hiệu quả hoạt động kinh
doanh, giúp công ty ngày càng vững mạnh và hòa nhịp với sự phát triển của nền kinh
tế Việt Nam.
Chương 2: Thực trạng kế toán thuế tại Công ty TNHH Thương Mại Tiến Đạt 45
GVHD: TS Trần Phước SVTH: Huỳnh Thị Kim Liên
KẾT LUẬN CHƯƠNG 2
Trong những năm vừa qua, hoạt động kinh doanh của công ty TNHH Thương
mại Tiến Đạt luôn đạt hiệu quả cao. Đó là nhờ sự nỗ lực không ngừng của ban lãnh
đạo cùng các nhân viên trong công ty. Bên cạnh đó là sự nghiêm chỉnh chấp hành,
tuân thủ các chuẩn mực, chính sách kế toán cũng như các quy định Bộ tài chính trong
công tác kế toán, đặc biệt là kế toán thuế nói chung và thuế GTGT, thuế TNDN nói
riêng. Tuy nhiên, bên cạnh những ưu điểm đạt được, công tác kế toán thuế của công ty
vẫn còn một số hạn chế như cách sắp xếp bộ máy kế toán, việc tổ chức, sử dụng chứng
từ, sổ sách và việc quản lý sử dụng chi phí hợp lý, cần phải khắc phục để việc thực
hiện nghĩa vụ đối với Ngân sách nhà nước của công ty được tốt hơn.
Tài liệu tham khảo
GVHD: TS Trần Phước SVTH: Huỳnh Thị Kim Liên
CHƯƠNG 3: MỘT SỐ GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN TỔ CHỨC
CÔNG TÁC KẾ TOÁN THUẾ TẠI CÔNG TY TNHH THƯƠNG MẠI
TIẾN ĐẠT

More Related Content

Similar to Hoàn thiện kế toán thuế tại công ty thiết bị văn phòng Tiến Đạt.doc

Pháp luật về thuế thu nhập doanh nghiệp và thực tiễn thực hiện tại công...
Pháp luật về thuế thu nhập doanh nghiệp và thực tiễn thực hiện tại công...Pháp luật về thuế thu nhập doanh nghiệp và thực tiễn thực hiện tại công...
Pháp luật về thuế thu nhập doanh nghiệp và thực tiễn thực hiện tại công...
luanvantrust
 
Kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty xuất nh...
Kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty xuất nh...Kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty xuất nh...
Kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty xuất nh...
Dịch vụ viết thuê đề tài trọn gói 🥰🥰 Liên hệ ZALO/TELE: 0917.193.864 ❤❤
 

Similar to Hoàn thiện kế toán thuế tại công ty thiết bị văn phòng Tiến Đạt.doc (20)

Thực hiện phỏng vấn lãnh đạo, các chuyên viên làm công tác kế toán – tài chín...
Thực hiện phỏng vấn lãnh đạo, các chuyên viên làm công tác kế toán – tài chín...Thực hiện phỏng vấn lãnh đạo, các chuyên viên làm công tác kế toán – tài chín...
Thực hiện phỏng vấn lãnh đạo, các chuyên viên làm công tác kế toán – tài chín...
 
Phân Tích Công Tác Quản Lý Nợ Thuế Của Doanh Nghiệp Tại Cục Thuế Thành Phố Đà...
Phân Tích Công Tác Quản Lý Nợ Thuế Của Doanh Nghiệp Tại Cục Thuế Thành Phố Đà...Phân Tích Công Tác Quản Lý Nợ Thuế Của Doanh Nghiệp Tại Cục Thuế Thành Phố Đà...
Phân Tích Công Tác Quản Lý Nợ Thuế Của Doanh Nghiệp Tại Cục Thuế Thành Phố Đà...
 
Pháp luật về thuế thu nhập doanh nghiệp và thực tiễn thực hiện tại công...
Pháp luật về thuế thu nhập doanh nghiệp và thực tiễn thực hiện tại công...Pháp luật về thuế thu nhập doanh nghiệp và thực tiễn thực hiện tại công...
Pháp luật về thuế thu nhập doanh nghiệp và thực tiễn thực hiện tại công...
 
Báo cáo thực tập Khoa Thuế trong Kinh doanh Trường Đại Học Kinh Tế - Đại Học ...
Báo cáo thực tập Khoa Thuế trong Kinh doanh Trường Đại Học Kinh Tế - Đại Học ...Báo cáo thực tập Khoa Thuế trong Kinh doanh Trường Đại Học Kinh Tế - Đại Học ...
Báo cáo thực tập Khoa Thuế trong Kinh doanh Trường Đại Học Kinh Tế - Đại Học ...
 
Báo Cáo Thực Tập Công Tác Kế Toán Tại Công Ty Xây Dựng.doc
Báo Cáo Thực Tập Công Tác Kế Toán Tại Công Ty Xây Dựng.docBáo Cáo Thực Tập Công Tác Kế Toán Tại Công Ty Xây Dựng.doc
Báo Cáo Thực Tập Công Tác Kế Toán Tại Công Ty Xây Dựng.doc
 
Kế toán thanh toán thuế GTGT và thuế TNDN tại Công ty Dịch vụ Thương mại Đồng...
Kế toán thanh toán thuế GTGT và thuế TNDN tại Công ty Dịch vụ Thương mại Đồng...Kế toán thanh toán thuế GTGT và thuế TNDN tại Công ty Dịch vụ Thương mại Đồng...
Kế toán thanh toán thuế GTGT và thuế TNDN tại Công ty Dịch vụ Thương mại Đồng...
 
Báo cáo thực tập khoa Tài chính Kế toán trường đại học công nghiệp thực ...
Báo cáo thực tập khoa Tài chính Kế toán trường đại học công nghiệp thực ...Báo cáo thực tập khoa Tài chính Kế toán trường đại học công nghiệp thực ...
Báo cáo thực tập khoa Tài chính Kế toán trường đại học công nghiệp thực ...
 
Khóa luận tốt nghiệp Khoa Thuế trong Kinh doanh Trường Đại học Tài chính - Kế...
Khóa luận tốt nghiệp Khoa Thuế trong Kinh doanh Trường Đại học Tài chính - Kế...Khóa luận tốt nghiệp Khoa Thuế trong Kinh doanh Trường Đại học Tài chính - Kế...
Khóa luận tốt nghiệp Khoa Thuế trong Kinh doanh Trường Đại học Tài chính - Kế...
 
Địa vị pháp lý của công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên theo lu...
Địa vị pháp lý của công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên theo lu...Địa vị pháp lý của công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên theo lu...
Địa vị pháp lý của công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên theo lu...
 
Quản lý thu thuế đối với hộ kinh doanh trên địa bàn Quận Thanh Khê, Thành phố...
Quản lý thu thuế đối với hộ kinh doanh trên địa bàn Quận Thanh Khê, Thành phố...Quản lý thu thuế đối với hộ kinh doanh trên địa bàn Quận Thanh Khê, Thành phố...
Quản lý thu thuế đối với hộ kinh doanh trên địa bàn Quận Thanh Khê, Thành phố...
 
Tổ chức công tác kế toán tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh tại công ty ...
Tổ chức công tác kế toán tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh tại công ty ...Tổ chức công tác kế toán tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh tại công ty ...
Tổ chức công tác kế toán tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh tại công ty ...
 
Xây dựng chiến lược kinh doanh tại công ty kinh doanh nước giải khát và thực ...
Xây dựng chiến lược kinh doanh tại công ty kinh doanh nước giải khát và thực ...Xây dựng chiến lược kinh doanh tại công ty kinh doanh nước giải khát và thực ...
Xây dựng chiến lược kinh doanh tại công ty kinh doanh nước giải khát và thực ...
 
Báo cáo thực tập kế toán công nợ phải thu và phải trả năm 2016
Báo cáo thực tập kế toán công nợ phải thu và phải trả năm 2016Báo cáo thực tập kế toán công nợ phải thu và phải trả năm 2016
Báo cáo thực tập kế toán công nợ phải thu và phải trả năm 2016
 
Quy trình công tác tuyển dụng nhân sự tại công ty Ong Việt.doc
Quy trình công tác tuyển dụng nhân sự tại công ty Ong Việt.docQuy trình công tác tuyển dụng nhân sự tại công ty Ong Việt.doc
Quy trình công tác tuyển dụng nhân sự tại công ty Ong Việt.doc
 
Hoàn Thiện Công Tác Kế Toán Doanh Thu, Chi Phí Và Xác Định Kết Quả Kinh Doanh...
Hoàn Thiện Công Tác Kế Toán Doanh Thu, Chi Phí Và Xác Định Kết Quả Kinh Doanh...Hoàn Thiện Công Tác Kế Toán Doanh Thu, Chi Phí Và Xác Định Kết Quả Kinh Doanh...
Hoàn Thiện Công Tác Kế Toán Doanh Thu, Chi Phí Và Xác Định Kết Quả Kinh Doanh...
 
Kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại công ty Thịnh Nghiệp.docx
Kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại công ty Thịnh Nghiệp.docxKế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại công ty Thịnh Nghiệp.docx
Kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại công ty Thịnh Nghiệp.docx
 
Kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty xuất nh...
Kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty xuất nh...Kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty xuất nh...
Kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty xuất nh...
 
Luận Văn Tốt Nghiệp Trường Đại Học Mỏ Địa Chất.
Luận Văn Tốt Nghiệp Trường Đại Học Mỏ Địa Chất.Luận Văn Tốt Nghiệp Trường Đại Học Mỏ Địa Chất.
Luận Văn Tốt Nghiệp Trường Đại Học Mỏ Địa Chất.
 
Kế toán thanh toán thuế GTGT và thuế TNDN tại Công ty Dịch vụ Thương mại Đồng...
Kế toán thanh toán thuế GTGT và thuế TNDN tại Công ty Dịch vụ Thương mại Đồng...Kế toán thanh toán thuế GTGT và thuế TNDN tại Công ty Dịch vụ Thương mại Đồng...
Kế toán thanh toán thuế GTGT và thuế TNDN tại Công ty Dịch vụ Thương mại Đồng...
 
Hiệu quả thực hiện Luật Thuế giá trị gia tăng ở nước ta hiện nay.doc
Hiệu quả thực hiện Luật Thuế giá trị gia tăng ở nước ta hiện nay.docHiệu quả thực hiện Luật Thuế giá trị gia tăng ở nước ta hiện nay.doc
Hiệu quả thực hiện Luật Thuế giá trị gia tăng ở nước ta hiện nay.doc
 

More from Dịch vụ viết thuê đề tài trọn gói 😊 Liên hệ ZALO/TELE: 0973.287.149

More from Dịch vụ viết thuê đề tài trọn gói 😊 Liên hệ ZALO/TELE: 0973.287.149 (20)

Phân tích hoạt động kinh doanh của công ty kinh doanh thời trang Huỳnh An.docx
Phân tích hoạt động kinh doanh của công ty kinh doanh thời trang Huỳnh An.docxPhân tích hoạt động kinh doanh của công ty kinh doanh thời trang Huỳnh An.docx
Phân tích hoạt động kinh doanh của công ty kinh doanh thời trang Huỳnh An.docx
 
Một số giải pháp nhằm hoàn thiện hoạt động huy động vốn tại ngân hàng BIDV.docx
Một số giải pháp nhằm hoàn thiện hoạt động huy động vốn tại ngân hàng BIDV.docxMột số giải pháp nhằm hoàn thiện hoạt động huy động vốn tại ngân hàng BIDV.docx
Một số giải pháp nhằm hoàn thiện hoạt động huy động vốn tại ngân hàng BIDV.docx
 
Giải pháp tăng cường huy động vốn tại Ngân hàng thương mại Sài Gòn.doc
Giải pháp tăng cường huy động vốn tại Ngân hàng thương mại Sài Gòn.docGiải pháp tăng cường huy động vốn tại Ngân hàng thương mại Sài Gòn.doc
Giải pháp tăng cường huy động vốn tại Ngân hàng thương mại Sài Gòn.doc
 
Công tác kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại công ty cung cấ...
Công tác kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại công ty cung cấ...Công tác kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại công ty cung cấ...
Công tác kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại công ty cung cấ...
 
Chuyên đề Pháp luật huỷ bỏ hợp đồng và đơn phương chấm dứt hợp đồng theo blds...
Chuyên đề Pháp luật huỷ bỏ hợp đồng và đơn phương chấm dứt hợp đồng theo blds...Chuyên đề Pháp luật huỷ bỏ hợp đồng và đơn phương chấm dứt hợp đồng theo blds...
Chuyên đề Pháp luật huỷ bỏ hợp đồng và đơn phương chấm dứt hợp đồng theo blds...
 
Phân tích hoạt động xuất khẩu hàng container tại công ty vận chuyển quốc tế s...
Phân tích hoạt động xuất khẩu hàng container tại công ty vận chuyển quốc tế s...Phân tích hoạt động xuất khẩu hàng container tại công ty vận chuyển quốc tế s...
Phân tích hoạt động xuất khẩu hàng container tại công ty vận chuyển quốc tế s...
 
Hoàn thiện quy trình xuất khẩu các sản phẩm cơ khí chế tạo của công ty lama i...
Hoàn thiện quy trình xuất khẩu các sản phẩm cơ khí chế tạo của công ty lama i...Hoàn thiện quy trình xuất khẩu các sản phẩm cơ khí chế tạo của công ty lama i...
Hoàn thiện quy trình xuất khẩu các sản phẩm cơ khí chế tạo của công ty lama i...
 
Hoàn thiện cơ chế pháp lý về Giải quyết tranh chấp đất đai.docx
Hoàn thiện cơ chế pháp lý về Giải quyết tranh chấp đất đai.docxHoàn thiện cơ chế pháp lý về Giải quyết tranh chấp đất đai.docx
Hoàn thiện cơ chế pháp lý về Giải quyết tranh chấp đất đai.docx
 
Hoàn thiện chính sách đạo tạo nguồn nhân lực buồng phòng tại khách sạn lavand...
Hoàn thiện chính sách đạo tạo nguồn nhân lực buồng phòng tại khách sạn lavand...Hoàn thiện chính sách đạo tạo nguồn nhân lực buồng phòng tại khách sạn lavand...
Hoàn thiện chính sách đạo tạo nguồn nhân lực buồng phòng tại khách sạn lavand...
 
Hoàn thiện công tác đào tạo và phát triển nguồn nhân lực tại công ty Việt Thắ...
Hoàn thiện công tác đào tạo và phát triển nguồn nhân lực tại công ty Việt Thắ...Hoàn thiện công tác đào tạo và phát triển nguồn nhân lực tại công ty Việt Thắ...
Hoàn thiện công tác đào tạo và phát triển nguồn nhân lực tại công ty Việt Thắ...
 
Giải pháp nhằm hoàn thiện công tác đào tạo và phát triển nguồn nhân lực tại c...
Giải pháp nhằm hoàn thiện công tác đào tạo và phát triển nguồn nhân lực tại c...Giải pháp nhằm hoàn thiện công tác đào tạo và phát triển nguồn nhân lực tại c...
Giải pháp nhằm hoàn thiện công tác đào tạo và phát triển nguồn nhân lực tại c...
 
Hoàn thiện hoạt động kinh doanh nhập khẩu thiết bị y tế ở Công ty thiết bị y ...
Hoàn thiện hoạt động kinh doanh nhập khẩu thiết bị y tế ở Công ty thiết bị y ...Hoàn thiện hoạt động kinh doanh nhập khẩu thiết bị y tế ở Công ty thiết bị y ...
Hoàn thiện hoạt động kinh doanh nhập khẩu thiết bị y tế ở Công ty thiết bị y ...
 
Hoàn thiện công tác tạo động lực làm việc cho người lao động tại Công Ty sản ...
Hoàn thiện công tác tạo động lực làm việc cho người lao động tại Công Ty sản ...Hoàn thiện công tác tạo động lực làm việc cho người lao động tại Công Ty sản ...
Hoàn thiện công tác tạo động lực làm việc cho người lao động tại Công Ty sản ...
 
Hoàn thiện công tác quản trị bán hàng tại công ty cổ phần Thực phẩm Công nghệ...
Hoàn thiện công tác quản trị bán hàng tại công ty cổ phần Thực phẩm Công nghệ...Hoàn thiện công tác quản trị bán hàng tại công ty cổ phần Thực phẩm Công nghệ...
Hoàn thiện công tác quản trị bán hàng tại công ty cổ phần Thực phẩm Công nghệ...
 
Hoàn thiện công tác đánh giá thực hiện công việc của phòng lao động - thương ...
Hoàn thiện công tác đánh giá thực hiện công việc của phòng lao động - thương ...Hoàn thiện công tác đánh giá thực hiện công việc của phòng lao động - thương ...
Hoàn thiện công tác đánh giá thực hiện công việc của phòng lao động - thương ...
 
Hoàn thiện công tác chăm sóc khách hàng của VNPT Long An.doc
Hoàn thiện công tác chăm sóc khách hàng của VNPT Long An.docHoàn thiện công tác chăm sóc khách hàng của VNPT Long An.doc
Hoàn thiện công tác chăm sóc khách hàng của VNPT Long An.doc
 
Hoàn thiện và phát triển hệ thống mạng lưới phân phối sản phẩm phomai con bò ...
Hoàn thiện và phát triển hệ thống mạng lưới phân phối sản phẩm phomai con bò ...Hoàn thiện và phát triển hệ thống mạng lưới phân phối sản phẩm phomai con bò ...
Hoàn thiện và phát triển hệ thống mạng lưới phân phối sản phẩm phomai con bò ...
 
Hoàn thiện công tác lập kế hoạch sản xuất của công ty công nghiệp hỗ trợ Minh...
Hoàn thiện công tác lập kế hoạch sản xuất của công ty công nghiệp hỗ trợ Minh...Hoàn thiện công tác lập kế hoạch sản xuất của công ty công nghiệp hỗ trợ Minh...
Hoàn thiện công tác lập kế hoạch sản xuất của công ty công nghiệp hỗ trợ Minh...
 
Báo Cáo Thực Tập Ngành Kế Toán Quản Trị Trường Cao Đẳng Công Nghệ Quốc Tế.docx
Báo Cáo Thực Tập Ngành Kế Toán Quản Trị Trường Cao Đẳng Công Nghệ Quốc Tế.docxBáo Cáo Thực Tập Ngành Kế Toán Quản Trị Trường Cao Đẳng Công Nghệ Quốc Tế.docx
Báo Cáo Thực Tập Ngành Kế Toán Quản Trị Trường Cao Đẳng Công Nghệ Quốc Tế.docx
 
Hoàn thiện quy trình tuyển dụng nhân lực tại Ngân hàng Đầu tư và Phát triển c...
Hoàn thiện quy trình tuyển dụng nhân lực tại Ngân hàng Đầu tư và Phát triển c...Hoàn thiện quy trình tuyển dụng nhân lực tại Ngân hàng Đầu tư và Phát triển c...
Hoàn thiện quy trình tuyển dụng nhân lực tại Ngân hàng Đầu tư và Phát triển c...
 

Recently uploaded

kjsbgkjbskfkgabksfbgbsfjkvbksfbkbfskbskbkjsb
kjsbgkjbskfkgabksfbgbsfjkvbksfbkbfskbskbkjsbkjsbgkjbskfkgabksfbgbsfjkvbksfbkbfskbskbkjsb
kjsbgkjbskfkgabksfbgbsfjkvbksfbkbfskbskbkjsb
hoangphuc12ta6
 
sách các Bài tập kinh tế vi mô chọn lọc.
sách các Bài tập kinh tế vi mô chọn lọc.sách các Bài tập kinh tế vi mô chọn lọc.
sách các Bài tập kinh tế vi mô chọn lọc.
TunQuc54
 
Đề cương môn Xã hội Chủ nghĩa Khoa học (sơ lược)
Đề cương môn Xã hội Chủ nghĩa Khoa học (sơ lược)Đề cương môn Xã hội Chủ nghĩa Khoa học (sơ lược)
Đề cương môn Xã hội Chủ nghĩa Khoa học (sơ lược)
LinhV602347
 
CHƯƠNG 5. TTHCM VỀ VĂN HÓA, ĐẠO ĐỨC, CON NGƯỜI
CHƯƠNG 5. TTHCM VỀ VĂN HÓA, ĐẠO ĐỨC, CON NGƯỜICHƯƠNG 5. TTHCM VỀ VĂN HÓA, ĐẠO ĐỨC, CON NGƯỜI
CHƯƠNG 5. TTHCM VỀ VĂN HÓA, ĐẠO ĐỨC, CON NGƯỜI
nguyendoan3122102508
 

Recently uploaded (18)

DS thi KTHP HK2 (dot 3) nam hoc 2023-2024.pdf
DS thi KTHP HK2 (dot 3) nam hoc 2023-2024.pdfDS thi KTHP HK2 (dot 3) nam hoc 2023-2024.pdf
DS thi KTHP HK2 (dot 3) nam hoc 2023-2024.pdf
 
Vợ chồng A Phủ - Tô Hoài - phân tích chi tiết
Vợ chồng A Phủ - Tô Hoài - phân tích chi tiếtVợ chồng A Phủ - Tô Hoài - phân tích chi tiết
Vợ chồng A Phủ - Tô Hoài - phân tích chi tiết
 
TÀI LIỆU DẠY THÊM HÓA HỌC 12 - SÁCH MỚI (BẢN HS+GV) (FORM BÀI TẬP 2025 CHUNG ...
TÀI LIỆU DẠY THÊM HÓA HỌC 12 - SÁCH MỚI (BẢN HS+GV) (FORM BÀI TẬP 2025 CHUNG ...TÀI LIỆU DẠY THÊM HÓA HỌC 12 - SÁCH MỚI (BẢN HS+GV) (FORM BÀI TẬP 2025 CHUNG ...
TÀI LIỆU DẠY THÊM HÓA HỌC 12 - SÁCH MỚI (BẢN HS+GV) (FORM BÀI TẬP 2025 CHUNG ...
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
20 ĐỀ DỰ ĐOÁN - PHÁT TRIỂN ĐỀ MINH HỌA BGD KỲ THI TỐT NGHIỆP THPT NĂM 2024 MÔ...
20 ĐỀ DỰ ĐOÁN - PHÁT TRIỂN ĐỀ MINH HỌA BGD KỲ THI TỐT NGHIỆP THPT NĂM 2024 MÔ...20 ĐỀ DỰ ĐOÁN - PHÁT TRIỂN ĐỀ MINH HỌA BGD KỲ THI TỐT NGHIỆP THPT NĂM 2024 MÔ...
20 ĐỀ DỰ ĐOÁN - PHÁT TRIỂN ĐỀ MINH HỌA BGD KỲ THI TỐT NGHIỆP THPT NĂM 2024 MÔ...
 
2.THUỐC AN THẦN VÀ THUỐC GÂY NGỦ.pptx
2.THUỐC AN THẦN VÀ THUỐC GÂY NGỦ.pptx2.THUỐC AN THẦN VÀ THUỐC GÂY NGỦ.pptx
2.THUỐC AN THẦN VÀ THUỐC GÂY NGỦ.pptx
 
kjsbgkjbskfkgabksfbgbsfjkvbksfbkbfskbskbkjsb
kjsbgkjbskfkgabksfbgbsfjkvbksfbkbfskbskbkjsbkjsbgkjbskfkgabksfbgbsfjkvbksfbkbfskbskbkjsb
kjsbgkjbskfkgabksfbgbsfjkvbksfbkbfskbskbkjsb
 
sách các Bài tập kinh tế vi mô chọn lọc.
sách các Bài tập kinh tế vi mô chọn lọc.sách các Bài tập kinh tế vi mô chọn lọc.
sách các Bài tập kinh tế vi mô chọn lọc.
 
ĐỀ THI THỬ TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN TOÁN CÁC TỈNH NĂM HỌC 2023-2024 CÓ ...
ĐỀ THI THỬ TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN TOÁN CÁC TỈNH NĂM HỌC 2023-2024 CÓ ...ĐỀ THI THỬ TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN TOÁN CÁC TỈNH NĂM HỌC 2023-2024 CÓ ...
ĐỀ THI THỬ TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN TOÁN CÁC TỈNH NĂM HỌC 2023-2024 CÓ ...
 
BÀI TẬP BỔ TRỢ 4 KỸ NĂNG TIẾNG ANH 11 CẢ NĂM - GLOBAL SUCCESS - NĂM HỌC 2023-...
BÀI TẬP BỔ TRỢ 4 KỸ NĂNG TIẾNG ANH 11 CẢ NĂM - GLOBAL SUCCESS - NĂM HỌC 2023-...BÀI TẬP BỔ TRỢ 4 KỸ NĂNG TIẾNG ANH 11 CẢ NĂM - GLOBAL SUCCESS - NĂM HỌC 2023-...
BÀI TẬP BỔ TRỢ 4 KỸ NĂNG TIẾNG ANH 11 CẢ NĂM - GLOBAL SUCCESS - NĂM HỌC 2023-...
 
Talk Academy Presentation 2024 (ENG) MICE.pdf
Talk Academy Presentation 2024 (ENG) MICE.pdfTalk Academy Presentation 2024 (ENG) MICE.pdf
Talk Academy Presentation 2024 (ENG) MICE.pdf
 
Đề cương môn Xã hội Chủ nghĩa Khoa học (sơ lược)
Đề cương môn Xã hội Chủ nghĩa Khoa học (sơ lược)Đề cương môn Xã hội Chủ nghĩa Khoa học (sơ lược)
Đề cương môn Xã hội Chủ nghĩa Khoa học (sơ lược)
 
BÀI TẬP DẠY THÊM TOÁN LỚP 12 SÁCH MỚI THEO FORM THI MỚI BGD 2025 - CÁNH DIỀU ...
BÀI TẬP DẠY THÊM TOÁN LỚP 12 SÁCH MỚI THEO FORM THI MỚI BGD 2025 - CÁNH DIỀU ...BÀI TẬP DẠY THÊM TOÁN LỚP 12 SÁCH MỚI THEO FORM THI MỚI BGD 2025 - CÁNH DIỀU ...
BÀI TẬP DẠY THÊM TOÁN LỚP 12 SÁCH MỚI THEO FORM THI MỚI BGD 2025 - CÁNH DIỀU ...
 
CHƯƠNG 5. TTHCM VỀ VĂN HÓA, ĐẠO ĐỨC, CON NGƯỜI
CHƯƠNG 5. TTHCM VỀ VĂN HÓA, ĐẠO ĐỨC, CON NGƯỜICHƯƠNG 5. TTHCM VỀ VĂN HÓA, ĐẠO ĐỨC, CON NGƯỜI
CHƯƠNG 5. TTHCM VỀ VĂN HÓA, ĐẠO ĐỨC, CON NGƯỜI
 
BÀI TẬP DẠY THÊM HÓA HỌC LỚP 12 - CẢ NĂM - THEO FORM THI MỚI BGD 2025 (DÙNG C...
BÀI TẬP DẠY THÊM HÓA HỌC LỚP 12 - CẢ NĂM - THEO FORM THI MỚI BGD 2025 (DÙNG C...BÀI TẬP DẠY THÊM HÓA HỌC LỚP 12 - CẢ NĂM - THEO FORM THI MỚI BGD 2025 (DÙNG C...
BÀI TẬP DẠY THÊM HÓA HỌC LỚP 12 - CẢ NĂM - THEO FORM THI MỚI BGD 2025 (DÙNG C...
 
BÀI TẬP DẠY THÊM TOÁN LỚP 12 SÁCH MỚI THEO FORM THI MỚI BGD 2025 - CHÂN TRỜI ...
BÀI TẬP DẠY THÊM TOÁN LỚP 12 SÁCH MỚI THEO FORM THI MỚI BGD 2025 - CHÂN TRỜI ...BÀI TẬP DẠY THÊM TOÁN LỚP 12 SÁCH MỚI THEO FORM THI MỚI BGD 2025 - CHÂN TRỜI ...
BÀI TẬP DẠY THÊM TOÁN LỚP 12 SÁCH MỚI THEO FORM THI MỚI BGD 2025 - CHÂN TRỜI ...
 
15 ĐỀ THI THỬ TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 MÔN TIẾNG ANH NĂM HỌC 2023 - 2024 SỞ GIÁO...
15 ĐỀ THI THỬ TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 MÔN TIẾNG ANH NĂM HỌC 2023 - 2024 SỞ GIÁO...15 ĐỀ THI THỬ TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 MÔN TIẾNG ANH NĂM HỌC 2023 - 2024 SỞ GIÁO...
15 ĐỀ THI THỬ TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 MÔN TIẾNG ANH NĂM HỌC 2023 - 2024 SỞ GIÁO...
 
xemsomenh.com-Bố cục của lá số tử vi như thế nào.pdf
xemsomenh.com-Bố cục của lá số tử vi như thế nào.pdfxemsomenh.com-Bố cục của lá số tử vi như thế nào.pdf
xemsomenh.com-Bố cục của lá số tử vi như thế nào.pdf
 

Hoàn thiện kế toán thuế tại công ty thiết bị văn phòng Tiến Đạt.doc

  • 1. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 LỜI MỞ ĐẦU Tính cấp thiết của đề tài: Thuế ra đời, tồn tại và phát triển cùng với sự hình thành và phát triển của Nhà nước là một vấn đề hết sức quan trọng đối với bất cứ quốc gia nào trên thế giới, từ những nước phát triển đến các nước đang phát triển. Ở nước ta, Luật thuế GTGT và Luật thuế TNDN được thông qua tại kỳ họp thứ 11 Quốc hội khoá IX ngày 10/05/1997 và chính thức áp dụng từ 01/01/1999 thay cho Luật thuế doanh thu, thuế lợi tức trước đây. Thuế GTGT, thuế TNDN ra đời từ rất lâu và áp dụng rộng rãi trên thế giới. Nhưng đối với nước ta đây là sắc thuế mới, còn non trẻ so với sự vận động của cơ chế kinh tế hiện nay ở nước ta. Trong những năm qua, Nhà nước ta đã không ngừng sửa đổi, bổ sung nhằm hoàn thiện hai sắc thuế này.Việc sửa đổi các chính sách thuế có tác động rất lớn đến các doanh nghiệp. Là một công ty thương mại, hoạt động mua bán diễn ra nhiều, trong những năm vừa qua, hoạt động kinh doanh của công ty TNHH Thương mại Tiến Đạt luôn đạt hiệu quả cao. Đó là nhờ sự nỗ lực không ngừng của ban lãnh đạo cùng các nhân viên trong công ty. Bên cạnh đó là do công tác kế toán của công ty đều tuân thủ theo đúng những quy định của Bộ tài chính, đặc biệt là trong kế toán về thuế nói chung và thuế GTGT, thuế TNDN nói riêng, khi có bất kỳ một sự sửa đổi nào về luật thuế GTGT hay luật thuế TNDN, công ty đều thực hiện đúng theo các Thông tư hướng dẫn và làm theo những hướng dẫn mới nhất của cơ quan thuế. Tuy nhiên, bên cạnh những ưu điểm đạt được, công tác kế toán thuế của công ty vẫn còn một số hạn chế như cách sắp xếp bộ máy kế toán, việc tổ chức, sử dụng chứng từ, sổ sách và việc quản lý sử dụng chi phí hợp lý, cần phải khắc phục để công tác kế toán của công ty ngày càng hoàn thiện, đồng thời giúp cho việc thực hiện nghĩa vụ đối với Ngân sách nhà nước của công ty được tốt hơn. Nhận thức được tầm quan trọng đó, sau quá trình thực tập tại công ty TNHH Thương mại Tiến Đạt, được tìm hiểu thực tiễn công tác kế toán tại công ty, đi sâu nghiên cứu công tác kế toán thuế mà cụ thể là thuế GTGT và thuế TNDN, kết hợp với những kiến thức đã học tại trường và được sự hướng dẫn tận tình của thầy giáo TS.Trần Phước cùng với cô giáo Đặng Thị Thủy, em đã chọn đề tài "Hoàn thiện kế
  • 2. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 toán thuế tại công ty TNHH Thương mại Tiến Đạt" cho khóa luận tốt nghiệp của mình. Kết cấu của bài luận văn gồm 3 chương: Chương 1: Cơ sở lý luận về thuế, kế toán thuế GTGT và thuế TNDN Chương 2: Thực trạng kế toán thuế tại công ty TNHH Thương mại Tiến Đạt Chương 3: Một số giải pháp hoàn thiện công tác kế toán thuế tại công ty TNHH Thương mại Tiến Đạt
  • 3. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 LỜI CẢM ƠN Trong suốt thời gian học tập tại trường Đại học Công nghiệp Thành phố Hồ Chí Minh, được sự dìu dắt tận tình của các thầy cô trong khoa Kinh tế, em đã tích lũy cho mình những kiến thức cần thiết để có thể tự tin bước trên con đường mình đã chọn. Em rất biết ơn các thầy cô vì những điều mà thầy cô đã làm cho chúng em. Trong quá trình thực hiện đề tài, em đã gặp không ít khó khăn và bỡ ngỡ. Nếu không có sự giúp đỡ và lời động viên chân thành của nhiều người, có lẽ em khó có thể hoàn thành tốt luận văn này. Lời đầu tiên, em xin chân thành cảm ơn thầy giáo, TS Trần Phước cùng cô giáo Đặng Thị Thủy – những người đã hướng dẫn, giúp em chỉnh sửa và góp ý để em có thể hoàn thành tốt đề tài này. Tiếp đến, em xin cảm ơn sự giúp đỡ, hướng dẫn nhiệt tình của các anh, chị trong phòng Kế toán tài chính - Công ty TNHH Thương mại Tiến Đạt. Tôi xin cảm ơn tất cả bạn bè, những người đã luôn sát cánh bên tôi trên con đường tích lũy những kiến thức quý báu của ngày hôm nay. Và sau cùng, con xin cảm ơn cha mẹ - những người đã sinh thành, nuôi dưỡng và dạy bảo con nên người. Suốt đời này con luôn khắc ghi công lao to lớn đó.
  • 4. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 NHẬN XÉT (Của cơ quan thực tập) .................................................................................................................................................................................... .................................................................................................................................................................................... .................................................................................................................................................................................... .................................................................................................................................................................................... .................................................................................................................................................................................... .................................................................................................................................................................................... .................................................................................................................................................................................... .................................................................................................................................................................................... .................................................................................................................................................................................... .................................................................................................................................................................................... .................................................................................................................................................................................... .................................................................................................................................................................................... .................................................................................................................................................................................... .................................................................................................................................................................................... ..........................................................................................................................................................................................
  • 5. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 NHẬN XÉT (Của giảng viên hướng dẫn) .................................................................................................................................................................................... .................................................................................................................................................................................... .................................................................................................................................................................................... .................................................................................................................................................................................... .................................................................................................................................................................................... .................................................................................................................................................................................... .................................................................................................................................................................................... .................................................................................................................................................................................... .................................................................................................................................................................................... .................................................................................................................................................................................... .................................................................................................................................................................................... .................................................................................................................................................................................... .................................................................................................................................................................................... .................................................................................................................................................................................... ....................................................................................................................................................................................
  • 6. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com NHẬN XÉT (Của GV phản biện) .................................................................................................................................................................................... .................................................................................................................................................................................... .................................................................................................................................................................................... .................................................................................................................................................................................... .................................................................................................................................................................................... .................................................................................................................................................................................... .................................................................................................................................................................................... .................................................................................................................................................................................... .................................................................................................................................................................................... .................................................................................................................................................................................... .................................................................................................................................................................................... .................................................................................................................................................................................... .................................................................................................................................................................................... .................................................................................................................................................................................... .................................................................................................................................................................................... ....................................................................................................................................................................................
  • 7. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com MỤC LỤC LỜI MỞ ĐẦU CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ THUẾ, KẾ TOÁN THUẾ GTGT VÀ THUẾ THU NHẬP DOANH NGHIỆP .................................Error! Bookmark not defined. 1.1 Những vấn đề cơ bản về thuế ...............................Error! Bookmark not defined. 1.1.1 Khái niệm.............................................................Error! Bookmark not defined. 1.1.2 Đặc điểm của thuế ...............................................Error! Bookmark not defined. 1.1.3 Vai trò của thuế đối với nền kinh tế quốc dân ...Error! Bookmark not defined. 1.2 Thuế giá trị gia tăng và thuế thu nhập doanh nghiệp...... Error! Bookmark not defined. 1.2.1 Thuế giá trị gia tăng ............................................Error! Bookmark not defined. 1.2.1.1 Khái niệm...........................................................Error! Bookmark not defined. 1.2.1.2 Đối tượng chịu thuế, đối tượng nộp thuế GTGT ............. Error! Bookmark not defined. 1.2.1.3 Căn cứ và phương pháp tính thuế GTGT..........Error! Bookmark not defined. 1.2.1.4 Kê khai, nộp thuế, hoàn thuế.............................Error! Bookmark not defined. 1.2.2 Thuế thu nhập doanh nghiệp..............................Error! Bookmark not defined. 1.2.2.1 Khái niệm...........................................................Error! Bookmark not defined. 1.2.2.2 Đối tượng chịu thuế, đối tượng nộp thuế TNDN............. Error! Bookmark not defined. 1.2.2.3 Căn cứ và phương pháp tính thuế TNDN..........Error! Bookmark not defined. 1.2.2.4 Kê khai, quyết toán, nộp thuế ...........................Error! Bookmark not defined. 1.3 Kế toán thuế GTGT và thuế TNDN.....................Error! Bookmark not defined. 1.3.1 Kế toán thuế GTGT .............................................Error! Bookmark not defined. 1.3.1.1 Chứng từ kế toán ...............................................Error! Bookmark not defined. 1.3.1.2 Tài khoản sử dụng .............................................Error! Bookmark not defined. 1.3.1.3 Phương pháp hạch toán ....................................Error! Bookmark not defined. 1.3.2 Kế toán thuế TNDN.............................................Error! Bookmark not defined. 1.3.2.1 Kế toán thuế TNDN hiện hành ..........................Error! Bookmark not defined. 1.3.2.2 Thuế do đơn vị không sử dụng do áp dụng Quyết định số 48/2006/QĐ-BTC .......................................................................................Error! Bookmark not defined.
  • 8. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com 1.3.3. Tổ chức sổ sách kế toán đối với thuế GTGT và thuế TNDN.Error! Bookmark not defined. 1.3.4 Nhiệm vụ của kế toán thuế..................................Error! Bookmark not defined. CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG KẾ TOÁN THUẾ TẠI CÔNG TY TNHH THƯƠNG MẠI TIẾN ĐẠT........................................................................................12 2.1 Giới thiệu về công ty TNHH Thương mại Tiến Đạt...........................................12 2.1.1 Khái quát quá trình hình thành..........................................................................12 2.1.2 Tình hình tổ chức của công ty ............................................................................12 2.1.2.1 Cơ cấu chung.....................................................................................................12 2.1.2.2 Cơ cấu phòng kế toán........................................................................................13 2.1.3 Chính sách kế toán áp dụng tại công ty .............................................................15 2.1.4 Một số chỉ tiêu kinh tế mà công ty đạt được.......................................................17 2.2 Thực trạng công tác kế toán tại công ty TNHH Thương mại Tiến Đạt ...........17 2.2.1 Thực trạng công tác kế toán thuế GTGT ...........................................................17 2.2.1.1 Đặc điểm tổ chức công tác thuế GTGT.............................................................17 2.2.1.2 Chứng từ sử dụng ..............................................................................................18 2.2.1.3 Tài khoản sử dụng .............................................................................................18 2.2.1.4 Sổ kế toán sử dụng.............................................................................................18 2.2.1.5 Hạch toán thuế GTGT .......................................................................................18 2.2.1.6 Báo cáo thuế GTGT...........................................................................................21 2.2.2 Thực trạng công tác kế toán thuế TNDN...........................................................36 2.2.2.1 Chứng từ sử dụng ..............................................................................................36 2.2.2.2 Tài khoản sử dụng .............................................................................................36 2.2.2.3 Sổ kế toán sử dụng.............................................................................................36 2.2.2.4 Hạch toán thuế TNDN.......................................................................................36 2.2.2.5 Báo cáo thuế TNDN...........................................................................................39 2.3 Nhận xét và đánh giá về công tác thuế tại công ty TNHH Thương mại Tiến Đạt.................................................................................................................................40 2.3.1 Ưu điểm................................................................................................................41 2.3.2 Hạn chế................................................................................................................42 CHƯƠNG 3: MỘT SỐ GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN TỔ CHỨC CÔNG TÁC KẾ TOÁN THUẾ TẠI CÔNG TY TNHH THƯƠNG MẠI TIẾN ĐẠT.....................46
  • 9. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com 3.1 Mục đích và yêu cầu hoàn thiện công tác kế toán thuế tại công ty TNHH Thương mại Tiến Đạt..................................................Error! Bookmark not defined. 3.1.1 Mục đích hoàn thiện............................................Error! Bookmark not defined. 3.1.2 Yêu cầu hoàn thiện..............................................Error! Bookmark not defined. 3.1.2.1 Hoàn thiện để phù hợp với chế độ chính sách và chuẩn mực kế toán ...... Error! Bookmark not defined. 3.1.2.2 Hoàn thiện phải đáp ứng yêu cầu quản lý của doanh nghiệp Error! Bookmark not defined. 3.2 Một số giải pháp hoàn thiện công tác kế toán thuế tại công ty TNHH Thương mại Tiến Đạt.................................................................Error! Bookmark not defined. 3.2.1 Xây dựng một quy trình quản lý và kiểm soát tại công ty về thuế GTGT. Error! Bookmark not defined. 3.2.2 Xây dựng một quy trình quản lý và kiểm soát tại công ty về thuế TNDN Error! Bookmark not defined. 3.3 Kiến nghị và hiệu quả của việc hoàn thiện công tác kế toán thuế ............ Error! Bookmark not defined. 3.3.1 Kiến nghị..............................................................Error! Bookmark not defined. 3.3.1.1 Đối với công ty ..................................................Error! Bookmark not defined. 3.3.1.2 Đối với cơ quan quản lý Nhà nước ...................Error! Bookmark not defined. KẾT LUẬN CHUNG Phụ lục 01 Phụ lục 02 Tài liệu tham khảo
  • 10. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ Sơ đồ 1.1: Quy trình hạch toán thuế GTGT đầu vào ....................................................18 Sơ đồ 1.2: Quy trình hạch toán thuế GTGT đầu ra .......................................................18 Sơ đồ 1.3: Quy trình hạch toán thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp......................19 Sơ đồ 1.4: Quy trình hạch toán kế toán thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành...........21 Sơ đồ 1.5: Quy trình hạch toán kế toán tài sản thuế thu nhập hoãn lại.........................23 Sơ đồ 1.6: Quy trình hạch toán kế toán thuế thu nhập hoãn lại phải trả .......................24 Sơ đồ 2.1: Sơ đồ cơ cấu tổ chức của công ty ................................................................27 Sơ đồ 2.2: Sơ đồ cơ cấu phòng kế toán .........................................................................28 Sơ đồ 2.3: Sơ đồ hạch toán theo hình thức Nhật ký chung ...........................................30
  • 11. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT TNHH: Trách nhiệm hữu hạn SDĐK: Số dư đầu kỳ SDCK : Số dư cuối kỳ GTGT : Giá trị gia tăng TNDN: Thu nhập doanh nghiệp TSCĐ: Tài sản cố định
  • 12. Chương 2: Thực trạng kế toán thuế tại công ty TNHH Thương Mại Tiến Đạt 12 CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG KẾ TOÁN THUẾ TẠI CÔNG TY TNHH THƯƠNG MẠI TIẾN ĐẠT 2.1 Giới thiệu về công ty TNHH Thương mại Tiến Đạt 2.1.1 Khái quát quá trình hình thành Công ty TNHH Thương mại Tiến Đạt được thành lập theo giấy phép số 2202002001 do Sở Kế hoạch và đầu tư tỉnh Quảng Ninh cấp ngày 14 tháng 08 năm 2006 với các đặc trưng sau: Tên tiếng Việt: Công ty TNHH Thương mại Tiến Đạt Tên giao dịch quốc tế: Tien Dat Company Limited Tên viết tắt: Tiến Đạt Co.LTD Trụ sở giao dịch: 132 Trần Bình Trọng - Hải Hà - Quảng Ninh Số điện thoại : (033) 2477 648 Fax : (033) 2477 646 Email : TienDat co@gmail.com Vốn điều lệ : 3.550.000.000 đồng Ngành nghề kinh doanh: Cung cấp máy vi tính và các loại thiết bị văn phòng. Số tài khoản giao dịch: 0551000042393 tại Ngân hàng Vietcombank - chi nhánh Hải Hà Mã số thuế: 5700864825 Công ty TNHH Thương mại Tiến Đạt được thành dựa trên Luật doanh nghiệp, có tư cách pháp nhân, có quyền và nghĩa vụ dân sự theo luật định, hạch toán kế toán độc lập, có con dấu riêng và được mở tài khoản tại ngân hàng theo quy định của pháp luật. 2.1.2 Tình hình tổ chức của công ty 2.1.2.1 Cơ cấu chung Để phù hợp với quy mô và lĩnh vực hoạt động, công ty đã tổ chức bộ máy quản lý bao gồm Giám đốc và các phòng ban chức năng.
  • 13. Chương 2: Thực trạng kế toán thuế tại công ty TNHH Thương Mại Tiến Đạt 13 Sơ đồ 2.1: Sơ đồ cơ cấu tổ chức của công ty * Chức năng, nhiệm vụ của từng bộ phận - Giám đốc: Là người ra quyết định và chịu trách nhiệm chung, chỉ đạo toàn bộ hoạt động kinh doanh, ký kết hợp đồng và là người đại diện hợp pháp của công ty. - Phòng tài chính kế toán: Có nhiệm vụ làm công tác quản lý toàn diện về mặt tài chính, tổ chức hạch toán đầy đủ, chính xác, kịp thời các nghiệp vụ kinh tế phát sinh theo quy định của chế độ kế toán hiện hành. Định kỳ lập báo cáo tài chính theo các biểu mẫu quy định để trình lên ban Giám đốc và các cơ quan quản lý Nhà nước. - Phòng kinh doanh: Tìm nguồn hàng, tìm đối tác kinh doanh, tìm hiểu thị trường và cung cấp các thông tin cần thiết về thị trường theo yêu cầu của ban Giám đốc. Ngoài ra, phòng kinh doanh còn có nhiệm vụ xây dựng kế hoạch tiêu thụ theo tháng/quý/năm và lập phương án kinh doanh. - Phòng hành chính: Giúp Giám đốc tổ chức bộ máy quản lý ở các bộ phận; tuyển dụng và đào tạo nguồn nhân lực. - Phòng kỹ thuật: Sửa chữa, bảo hành, bảo trì máy tính, thiết bị Với cơ cấu tổ chức như trên, công ty đã xây dựng các bộ phận có chức năng cần thiết, phù hợp với hoạt động kinh doanh của mình. Các bộ phận hoạt động tương đối hiệu quả, phối hợp với nhau vì sự phát triển chung của công ty. 2.1.2.2 Cơ cấu phòng kế toán Xuất phát từ đặc điểm tổ chức hoạt động kinh doanh và cơ cấu tổ chức như trên, để phù hợp với điều kiện và trình độ quản lý, công ty đã tổ chức bộ máy kế toán theo hình thức tập trung. Hầu hết mọi công việc đều được thực hiện ở phòng kế toán Giám đốc Phòng tài chính kế toán Phòng kinh doanh Phòng hành chính Phòng kỹ thuật
  • 14. Chương 2: Thực trạng kế toán thuế tại công ty TNHH Thương Mại Tiến Đạt 14 của công ty, từ khâu thu thập, kiểm tra chứng từ, ghi sổ đến khâu tổng hợp, lập báo cáo tài chính. Sơ đồ 2.2: Sơ đồ cơ cấu phòng kế toán Hiện nay, công ty gồm có 6 nhân viên kế toán, trong đó chức năng, nhiệm vụ cụ thể của từng người như sau: - Kế toán trưởng: Là người đứng đầu bộ máy kế toán, có nhiệm vụ chỉ đạo, hướng dẫn, kiểm tra toàn bộ hoạt động tài chính của công ty; kiểm tra tính chính xác của các số liệu đã phản ánh trên sổ sách kế toán, báo cáo tài chính. Mặt khác, kế toán trưởng còn có nhiệm vụ tham mưu cho giám đốc các vấn đề về tài chính kế toán. - Kế toán vốn bằng tiền và các khoản phải thu: Lập các chứng từ như phiếu thu, phiếu chi, ủy nhiệm chi, séc tiền mặt, séc chuyển khoản... sau đó ghi sổ kế toán chi tiết tiền mặt, sổ chi tiết tiền gửi ngân hàng, đối chiếu với sổ tổng hợp nhằm phát hiện kịp thời sai sót (nếu có). Theo dõi các khoản nợ phải thu của khách hàng theo từng đối tượng để có kế hoạch thu nợ cụ thể. - Kế toán thanh toán: Có nhiệm vụ vừa theo dõi việc thanh toán với bên ngoài vừa theo dõi việc thanh toán với các bộ phận trong công ty. - Kế toán tiêu thụ: Theo dõi tình hình bán hàng và sự biến động về số lượng, giá cả của hàng hóa trong kỳ kinh doanh. Tổ chức sổ sách kế toán phù hợp với tình hình bán hàng của công ty. - Kế toán tổng hợp: Ghi sổ tổng hợp rồi đối chiếu số liệu tổng hợp với sổ chi tiết rồi nộp lại cho kế toán trưởng để làm căn cứ lập báo cáo tài chính. - Thủ quỹ: Quản lý quỹ tiền mặt, thực hiện các nghiệp vụ thu, chi phát sinh trong ngày, căn cứ vào các chứng từ hợp lệ, ghi sổ quỹ và lập báo cáo quỹ hàng ngày. Kế toán vốn bằng tiền và khoản phải thu Kế toán trưởng Kế toán thanh toán Kế toán tiêu thụ Kế toán tổng hợp Thủ quỹ
  • 15. Chương 2: Thực trạng kế toán thuế tại công ty TNHH Thương Mại Tiến Đạt 15 2.1.3 Chính sách kế toán áp dụng tại công ty Để phù hợp với quy mô của công ty và các nghiệp vụ phát sinh cũng như phù hợp với trình độ của nhân viên kế toán, hiện nay công ty hạch toán kế toán theo quyết định số 48/2006/QĐ-BTC ban hành ngày 14/09/2006 của Bộ trưởng Bộ tài chính, áp dụng hình thức "Nhật ký chung" và sử dụng các loại chứng từ biểu mẫu in sẵn do Bộ tài chính, cục thống kê và cơ quan có thẩm quyền ban hành. Đồng thời thực hiện đầy đủ các biểu mẫu quy định trong pháp lệnh kế toán thống kê, đảm bảo sự kết hợp chặt chẽ giữa hạch toán chi tiết với hạch toán tổng hợp. - Sổ sách và chứng từ kế toán áp dụng: Sổ Nhật ký chung, sổ Cái, các sổ chi tiết, phiếu thu, phiếu chi, phiếu xuất kho, phiếu nhập kho, hoá đơn GTGT... - Niên độ kế toán là 01 năm (từ ngày 01/01 đến ngày 31/12). - Đơn vị tiền tệ sử dụng trong ghi chép kế toán: Việt Nam đồng. - Công ty hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên. Tính giá vốn hàng tồn kho theo phương pháp nhập trước - xuất trước (FIFO) và nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ. * Hệ thống báo cáo tài chính sử dụng tại doanh nghiệp: - Bảng cân đối kế toán: Mẫu số B01 – DNN - Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh: Mẫu số B02 – DNN - Báo cáo lưu chuyển tiền tệ: Mẫu số B03 – DNN - Thuyết minh báo cáo tài chính: Mẫu số B09 – DNN
  • 16. Chương 2: Thực trạng kế toán thuế tại công ty TNHH Thương Mại Tiến Đạt 16 Sơ đồ 2.3: Sơ đồ hạch toán theo hình thức Nhật ký chung Ghi chú: Ghi hàng ngày Ghi cuối tháng Đối chiếu, kiểm tra Chứng từ kế toán Sổ, thẻ kế toán chi tiết Sổ Nhật ký chung Sổ cái Bảng cân đối số phát sinh Báo cáo tài chính Bảng tổng hợp chi tiết Sổ Nhật ký đặc biệt
  • 17. Chương 2: Thực trạng kế toán thuế tại công ty TNHH Thương Mại Tiến Đạt 17 2.1.4 Một số chỉ tiêu kinh tế mà công ty đạt được Để đánh giá khái quát về quá trình phát triển, ta có thể dựa vào kết quả kinh doanh của công ty trong năm 2007 và 2008. Đơn vị tính: đồng Chỉ tiêu Năm 2007 Năm 2008 Chênh lệch Trị giá Tỷ lệ (%) Tổng doanh thu 5.048.377.000 5.978.963.000 930.586.000 18,43 Các khoản giảm trừ - - - - Doanh thu thuần 5.048.377.570 5.978.963.000 930.586.000 18,43 Giá vốn hàng bán 3.756.710.320 4.646.755.471 890.045.151 23,69 Lợi nhuận thuần 1.291.667.250 1.332.207.549 40.540.299 3,14 Chi phí quản lý kinh doanh 726.451.096 751.130.200 24.671.104 3,4 Tổng lợi nhuận trước thuế 565.216.154 581.077.349 15.861.195 2,8 (Nguồn: Phòng tài chính kế toán công ty TNHH Thương mại Tiến Đạt) Nhận xét: Qua bảng số liệu trên ta thấy công ty TNHH Thương mại Tiến Đạt đang trên đà phát triển, doanh thu và lợi nhuận tăng hàng năm. Tổng doanh thu năm 2008 tăng 18,43% so với năm 2007 tương ứng 930.586.000 đồng, lợi nhuận cũng tăng 2,8% tương ứng 15.861.195 đồng. Điều này cho thấy công tác bán hàng cũng như công tác quản lý doanh nghiệp có hiệu quả. 2.2 Thực trạng công tác kế toán tại công ty TNHH Thương mại Tiến Đạt 2.2.1 Thực trạng công tác kế toán thuế GTGT 2.2.1.1 Đặc điểm tổ chức công tác thuế GTGT Các mức thuế suất áp dụng: Mức thuế suất được áp dụng chủ yếu tại công ty TNHH Thương mại Tiến Đạt là 10%. - Đối với hàng hoá, dịch vụ mua vào: Cước điện thoại, điện, dịch vụ bưu điện, bưu chính viễn thông và Internet... - Đối với hàng hoá bán ra: Máy vi tính và các bộ phận của máy vi tính, máy in chuyên dùng cho máy vi tính, máy photocopy. Tuy nhiên, theo Thông tư số 13/2009/TT-BTC của Bộ tài chính về việc hướng dẫn thực hiện giảm thuế GTGT đối với một số hàng hoá, dịch vụ doanh nghiệp kinh doanh gặp khó khăn thì các mặt hàng này được giảm 50% mức thuế suất thuế GTGT.
  • 18. Chương 2: Thực trạng kế toán thuế tại công ty TNHH Thương Mại Tiến Đạt 18 2.2.1.2 Chứng từ sử dụng Công ty áp dụng tính thuế theo phương pháp khấu trừ do vậy Công ty thực hiện đầy đủ hoá đơn chứng từ theo quy định của Nhà nước: - Hoá đơn GTGT mẫu số 01GTGT-3LL - Tờ khai thuế GTGT mẫu số 01/GTGT . - Bảng kê hoá đơn chứng từ của hàng hóa, dịch vụ mua vào (Mẫu số 01-2/GTGT); Bảng kê hóa đơn, chứng từ hàng hóa, dịch vụ bán ra (Mẫu số 01- 1/GTGT) 2.2.1.3 Tài khoản sử dụng Công ty TNHH Thương mại Tiến Đạt áp dụng phương pháp khấu trừ thuế GTGT nên công ty mở các tài khoản: - TK 133: Thuế GTGT được khấu trừ. - TK 3331: Thuế GTGT phải nộp 2.2.1.4 Sổ kế toán sử dụng - Sổ Nhật ký chung - Sổ Cái TK 133, TK 3331 - Sổ chi tiết TK 133, TK 3331 2.2.1.5 Hạch toán thuế GTGT a. Hạch toán thuế GTGT đầu vào Khi mua vật tư, hàng hóa, dịch vụ dùng cho sản xuất kinh doanh, căn cứ vào hoá đơn GTGT và các chứng từ gốc như phiếu chi, giấy báo nợ của ngân hàng, phiếu nhập kho, kế toán các bộ phận liên quan tiến hành hạch toán các nghiệp vụ kinh tế phát sinh. Trích một số nghiệp vụ liên quan đến thuế GTGT đầu vào trong tháng 01/2009 như sau: (1) Ngày 02/01/2009 nhập 5 màn hình SAMSUNG, đơn giá 2.052.620 đ, và 3 máy in Canon, nguyên giá 2.770.200 đ theo hoá đơn số 0077089, thuế suất thuế GTGT 10%, trả bằng tiền mặt theo phiếu chi số 02. (2) Ngày 05/01/2009 mua 1 xe máy Wave S phục vụ cho việc giao hàng theo hoá đơn số 0457182, đơn giá 17.650.000, thuế GTGT 10%, thanh toán bằng tiền gửi ngân hàng. Lệ phí trước bạ, làm biển xe 1.000.000 đ thanh toán bằng tiền mặt.
  • 19. Chương 2: Thực trạng kế toán thuế tại công ty TNHH Thương Mại Tiến Đạt 19 (3) Ngày 07/01/2009 chi tiền mặt mua văn phòng phẩm theo hoá đơn số 0132691, tổng giá thanh toán 650.000 đ (bao gồm thuế GTGT 10%). (4) Ngày 11/01/2009 căn cứ vào hoá đơn tiền điện số 2744696 của Công ty Điện lực Quảng Ninh - chi nhánh điện Hải Hà , công ty lập phiếu chi để thanh toán, số tiền 773.260 đ, thuế suất thuế GTGT 10%. (5) Ngày 12/01/2009 chi tiền mặt để thanh toán tiền điện thoại theo hoá đơn dịch vụ viễn thông số 872577 của bưu điện Hải Hà, số tiền 1.202.705 đ và tiền cước dịch vụ Internet theo hóa đơn số 872578, số tiền 350.000 đ, thuế suất thuế GTGT 10%. Sơ đồ hạch toán các nghiệp vụ trên: TK 133 111 1.857.370 156 18.573.700 112 1.765.000 211 17.650.000 111 291.688 642 2.916.875
  • 20. Chương 2: Thực trạng kế toán thuế tại công ty TNHH Thương Mại Tiến Đạt 20 b. Hạch toán thuế GTGT đầu ra Việc tiêu thụ sản phẩm của công ty không thông qua đại lý hay các cửa hàng bán lẻ mà tiêu thụ trực tiếp tại công ty. Khi phát sinh các khoản doanh thu, thu nhập khác, kế toán lập hoá đơn GTGT để ghi nhận doanh thu, thu nhập và phản ánh số thuế GTGT đầu ra tính trên doanh thu, thu nhập đó. Trích một số nghiệp vụ liên quan đến thuế GTGT đầu ra trong tháng 01/2009 như sau: (1) Ngày 03/01 công ty bán cho khách hàng 4 bàn phím (keyboard), đơn giá 250.000đ/cái theo hóa đơn số 0046752, thuế suất thuế GTGT 10%, khách hàng thanh toán bằng tiền mặt. (2) Ngày 06/01 bán cho chị Nga - trường THPT Quảng Hà theo hóa đơn số 0046753 một số thiết bị với tổng số tiền 24.875.000 đ, thuế suất thuế GTGT 10%, khách hàng chưa thanh toán tiền, bao gồm: 01 máy fax, đơn giá 4.735.000 đ 01 máy in Canon, đơn giá 3.920.000 đ 01 máy photocopy Toshiba, đơn giá 16.220.000 đ (3) Ngày 10/01, bán 3 USB 2G Transcend, đơn giá 220.000 đ, thuế suất thuế GTGT 10% theo hóa đơn số 0046754, khách hàng trả bằng tiền mặt. (4) Ngày 12/01 bán 1 bộ loa Microlab, đơn giá 350.000 đ và 1 USB 2G Transcend, đơn giá 220.000 đ theo hóa đơn số 0046755, thuế suất thuế GTGT 10%, khách hàng thanh toán bằng tiền mặt.
  • 21. Chương 2: Thực trạng kế toán thuế tại công ty TNHH Thương Mại Tiến Đạt 21 Sơ đồ hạch toán các nghiệp vụ trên: + Ghi nhận doanh thu và thuế GTGT phải nộp: TK 3331 111 223.000 511 2.230.000 131 2.487.500 511 24.875.000 + Đồng thời ghi nhận giá vốn: 632 156 24.879.125 Dựa vào chứng từ gốc của các nghiệp vụ kinh tế phát sinh, kế toán tiến hành ghi sổ Cái và sổ chi tiết TK 133, 3331 (xem phụ lục 02 - Sổ sách kế toán). Trên cơ sở đó, cuối tháng kế toán tiến hành kê khai, khấu trừ và xác định số thuế GTGT phải nộp trong tháng. 2.2.1.6 Báo cáo thuế GTGT Báo cáo thuế GTGT của công ty bao gồm: Bảng kê hóa đơn, chứng từ hàng hóa, dịch vụ mua vào (Mẫu số 01-2/GTGT); Bảng kê hóa đơn, chứng từ hàng hóa, dịch vụ bán ra (Mẫu số 01-1/GTGT) và Tờ khai thuế GTGT (Mẫu số 01/GTGT), các chứng từ này được ban hành theo Thông tư số 60/2007/TT-BTC ngày 14/06/2007 của Bộ tài chính.
  • 22. Biểu 2.1: Bảng kê hàng hóa dịch vụ mua vào BẢNG KÊ HÓA ĐƠN, CHỨNG TỪ HÀNG HÓA, DỊCH VỤ MUA VÀO ( Kèm theo tờ khai thuế GTGT theo mẫu 01/GTGT) Kỳ tính thuế: tháng 01 năm 2009 Mẫu số: 01-2/GTGT (Ban hành kèm theo Thông tư số 60/2007/ TT-BTC ngày 14/06/2007 của BTC) Người nộp thuế: Công ty TNHH Thương mại Tiến Đạt Mã số thuế: 5700864825 STT Hóa đơn, chứng từ, biên lai nộp thuế Tên người bán Mã số thuế người bán Mặt hàng Doanh số mua chưa có thuế Thuế suất (%) Thuế GTGT Ghi chú Ký hiệu hóa đơn Số hóa đơn Ngày, tháng, năm phát hành (1) (2) (3) (4) (5) (6) (7) (8) (9) (10) (11) 1. Hàng hóa, dịch vụ dùng riêng cho SXKD chịu thuế GTGT 1 AG/2009B 0077089 02/01/2009 Công ty máy tính Hạ Long 5700102285 Màn hình SAMSUNG & máy photocopy 18.573.700 10% 1.857.370 2 PC/2009B 0457182 05/01/2009 Siêu thị Hải Hà 5700114237 Xe Wave S 17.650.000 10% 1.765.000 3 PC/2009B 0132691 07/01/2009 Siêu thị Hải Hà 5700114237 Văn phòng phẩm 590.910 10% 59.090 4 AB/2009T 2744696 11/01/2009 Công ty Điện lực Quảng Ninh 0100100417 Tiền điện từ ngày 12/12/09 đến ngày 773.260 10% 77.326
  • 23. 11/01/09 5 DX/2009T 872577 12/01/2009 Bưu điện Hải Hà 5700101436 Tiền điện thoại tháng 12/2009 1.202.705 10% 120.270 6 DX/2009T 872578 12/01/2009 Bưu điện Hải Hà 5700101436 Tiền cước Internet 12/2009 350.000 10% 35.000 ... ...... ...... ...... .......... ...... ...... ...... ... ...... ... Tổng 155.821.700 15.582.170 2. Hàng hóa, dịch vụ dùng riêng cho SXKD không chịu thuế Tổng - - 3. Hàng hóa, dịch vụ dùng chung cho SXKD chịu thuế GTGT và không chịu thuế GTGT Tổng - - Tổng giá trị hàng hóa, dịch vụ mua vào: 155.821.700 Tổng thuế GTGT của hàng hóa, dịch vụ mua vào: 15.582.170 Ngày 10 tháng 02 năm 2009 NGƯỜI NỘP THUẾ hoặc ĐẠI DIỆN HỢP PHÁP CỦA NGƯỜI NỘP THUẾ ký tên, đóng dấu (ghi rõ họ tên & chức vụ) Giám đốc Nguyễn Trí Cường (Nguồn: Trích Báo cáo thuế GTGT - Công ty TNHH Thương mại Tiến Đạt)
  • 24. Biểu 2.2: Bảng kê hàng hóa dịch vụ bán ra BẢNG KÊ HÓA ĐƠN, CHỨNG TỪ HÀNG HÓA, DỊCH VỤ BÁN RA ( Kèm theo tờ khai thuế GTGT theo mẫu 01/GTGT) Kỳ tính thuế: tháng 01 năm 2009 Mẫu số: 01-1/GTGT (Ban hành kèm theo Thông tư số 60/2007/ TT-BTC ngày 14/06/2007 của BTC) Người nộp thuế: Công ty TNHH Thương mại Tiến Đạt Mã số thuế: 5700864825 STT Hóa đơn, chứng từ bán ra Tên người mua Mã số thuế người mua Mặt hàng Doanh số mua chưa có thuế Thuế suất (%) Thuế GTGT Ghi chú Ký hiệu hóa đơn Số hóa đơn Ngày, tháng, năm phát hành (1) (2) (3) (4) (5) (6) (7) (8) (9) (10) (11) 1. Hàng hóa, dịch vụ không chịu thuế GTGT 1 Tổng - - 2. Hàng hóa, dịch vụ chịu thuế suất thuế GTGT 0% 1 Tổng - - 3. Hàng hóa, dịch vụ chịu thuế suất thuế GTGT 5%
  • 25. 1 Tổng - - 4. Hàng hóa, dịch vụ chịu thuế suất thuế GTGT 10% 1 PY/2009B 0046752 03/01/2009 Nguyễn Văn Hùng Bàn phím 1.000.000 10% 100.000 2 PY/2009B 0046753 06/01/2009 Trường THPT Q.Hà 5700147567 TBVP 24.875.000 10% 3 PY/2009B 0046754 10/01/2009 Phạm Thị Hoa USB 660.000 10% 4 PY/2009B 0046755 12/01/2009 Trần Hải Anh Loa, USB 570.000 10% ... ...... ...... ...... .......... ...... ...... .......... ...... ...... ...... Tổng 173.495.700 17.349.570 Tổng giá trị hàng hóa, dịch vụ bán ra: 173.495.700 Tổng thuế GTGT của hàng hóa, dịch vụ bán ra: 17.349.570 Ngày 10 tháng 02 năm 2009 NGƯỜI NỘP THUẾ hoặc ĐẠI DIỆN HỢP PHÁP CỦA NGƯỜI NỘP THUẾ ký tên, đóng dấu (ghi rõ họ tên & chức vụ) Giám đốc Nguyễn Trí Cường (Nguồn: Trích Báo cáo thuế GTGT - Công ty TNHH Thương mại Tiến Đạt)
  • 26. Biểu 2.3: Tờ khai thuế GTGT Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam Độc lập - Tự do - Hạnh phúc TỜ KHAI THUẾ GIÁ TRỊ GIA TĂNG (GTGT) [01] Kỳ tính thuế: tháng 01 năm 2009 Mẫu số: 01/GTGT (Ban hành kèm theo Thông tư số 60/2007/TT-BTC ngày 14/06/2007 của BTC [02] Người nộp thuế:Công ty TNHH Thương mại Tiến Đạt [03] Mã số thuế : 5700864825 [04]: Địa chỉ : 132 Trần Bình Trọng - Thị trấn Quảng Hà [05]: Quận/ huyện : Hải Hà [06] Tỉnh/ Thành phố: Quảng Ninh [07]: Điện thoại : (0332) 477 648 [08] Fax: (0332) 477 646 [09] Email: Đơn vị tính: Đồng Việt Nam STT Chỉ tiêu Giá trị HHDV (chưa có thuế GTGT) Thuế GTGT A Không phát sinh hoạt động mua, bán trong kỳ (đánh dấu "X") [10] B Thuế GTGT còn được khấu trừ kỳ trước chuyển sang [11] C Kê khai thuế GTGT phải nộp Ngân sách nhà nước I Hàng hoá, dịch vụ (HHDV) mua vào 1 Hàng hoá, dịch vụ mua vào trong kỳ ([12]= [14]+[16]; [13]= [15]+[17]) [12] 155.821.700 [13] 15.582.170 a Hàng hoá, dịch vụ mua vào trong nước [14] 155.821.700 [15] 15.582.170 b Hàng hóa, dịch vụ nhập khẩu [16] [17] 2 Điều chỉnh thuế GTGT của HHDV mua vào các kỳ trước a Điều chỉnh tăng [18] [19] b Điều chỉnh giảm [20] [21] 3 Tổng số thuế GTGT của HHDV mua vào ([22]= [13]+[19]-[21]) [22] 15.582.170 4 Tổng số thuế GTGT được khấu trừ kỳ này [23] 15.582.170 II Hàng hoá, dịch vụ bán ra 1 Hàng hoá, dịch vụ bán ra trong [24] 173.495.700 [25]
  • 27. kỳ ([24]= [26]+[27]; [25]= [28]) 17.349.570 1.1 Hàng hóa, dịch vụ bán ra không chịu thuế GTGT [26] 1.2 Hàng hóa, dịch vụ bán ra chịu thuế GTGT ([27]= [29]+[30]+[32]; [28]= [31]+[33]) [27] 173.495.700 [28] 17.349.570 a Hàng hoá, dịch vụ bán ra chịu thuế suất 0% [29] b Hàng hoá, dịch vụ bán ra chịu thuế suất 5% [30] [31] c Hàng hoá, dịch vụ bán ra chịu thuế suất 10% [32] 173.495.700 [33] 17.349.570 2 Điều chỉnh thuế GTGT của HHDV bán ra các kỳ trước a Điều chỉnh tăng [34] [35] b Điều chỉnh giảm [36] [37] 3 Tổng doanh thu và thuế GTGT của HHDV bán ra ([38] = [24] + [34] - [36]; [39] = [25] + [35] - [37]) [38] 173.495.700 [39] 17.349.570 III Xác định nghĩa vụ thuế GTGT phải nộp trong kỳ: 1 Thuế GTGT phải nộp trong kỳ ([40] = [39] - [23] - [11]) [40] 1.767.400 2 Thuế GTGT chưa khấu trừ hết kỳ này ([41] = [39] - [23] - [11]) [41] 2.1 Thuế GTGT đề nghị hoàn kỳ này [42] 2.2 Thuế GTGT còn được khấu trừ chuyển kỳ sau ([43] = [41] - [42]) [43] Tôi xin cam đoan số liệu trên là đúng và chịu trách nhiệm trước pháp luật về những số liệu đã khai./. Ngày 10 tháng 02 năm 2009 NGƯỜI NỘP THUẾ hoặc ĐẠI DIỆN HỢP PHÁP CỦA NGƯỜI NỘP THUẾ Nguyễn Trí Cường (Nguồn: Trích Báo cáo thuế GTGT - Công ty TNHH Thương mại Tiến Đạt)
  • 28. Chương 2: Thực trạng kế toán thuế tại Công ty TNHH Thương Mại Tiến Đạt 36 GVHD: TS Trần Phước SVTH: Huỳnh Thị Kim Liên Nhận xét: Công ty TNHH Thương mại Tiến Đạt đã lập và nộp báo cáo thuế GTGT hàng tháng theo đúng quy định của Nhà nước, theo đúng mẫu biểu và phương pháp lập đã được hướng dẫn. Số liệu trên báo cáo thuế là những thông tin rất quan trọng, đó là căn cứ để các cơ quan chức năng nắm bắt được tình hình thực hiện nghĩa vụ với Nhà nước của công ty, đồng thời những số liệu này còn phục vụ cho các đối tượng có liên quan trong việc ra quyết định quản lý, đầu tư. 2.2.2 Thực trạng công tác kế toán thuế TNDN 2.2.2.1 Chứng từ sử dụng - Tờ khai thuế TNDN tạm tính (Mẫu số 01B/TNDN) - Tờ khai quyết toán thuế TNDN (Mẫu số 03/TNDN) Các chứng từ này đều được ban hành theo Thông tư số 60/2007/TT-BTC ngày 14/06/2007 của Bộ tài chính. 2.2.2.2 Tài khoản sử dụng Kế toán thuế TNDN tại công ty TNHH Thương mại Tiến Đạt sử dụng 2 tài khoản sau: TK 3334: "Thuế thu nhập doanh nghiệp" TK 821: "Chi phí thuế TNDN " 2.2.2.3 Sổ kế toán sử dụng - Sổ Nhật ký chung - Sổ Cái các TK 3334, TK 821 - Sổ chi tiết TK 3334, TK 821 2.2.2.4 Hạch toán thuế TNDN a. Thuế TNDN tạm tính - Công ty kê khai thuế TNDN quý theo mẫu số 01B/TNDN ban hành theo Thông tư số 60/2007/TT-BTC ngày 14/06/2007 của Bộ Tài Chính. Theo mẫu này, căn cứ để tính thuế TNDN trong quý là tỷ lệ thu nhập chịu thuế (TNCT) trên doanh thu của năm trước liền kề. - Theo Thông tư số 03/2009/TT-BTC hướng dẫn thực hiện giảm, gia hạn nộp thuế TNDN theo Nghị quyết số 30/2008/NQ-CP ngày 11/12/2008 của Chính phủ về những giải pháp cấp bách nhằm ngăn chặn suy giảm kinh tế, doanh nghiệp nhỏ và vừa được giảm 30% số thuế TNDN phải nộp của quý IV năm 2008 và số thuế TNDN phải
  • 29. Chương 2: Thực trạng kế toán thuế tại Công ty TNHH Thương Mại Tiến Đạt 37 GVHD: TS Trần Phước SVTH: Huỳnh Thị Kim Liên nộp của năm 2009. Như vậy, trong năm 2009, công ty được giảm 30% số thuế TNDN phải nộp. Dựa vào sổ Cái các TK liên quan đến doanh thu, thu nhập và chi phí (xem phụ lục 02), ta xác định được kết quả kinh doanh trong năm 2009 như sau: - Doanh thu thuần : 7.030.837.960 đ Trong đó: Quý 1 : 1.898.520.172 đ Quý 2 : 2.011.342.100 đ Quý 3 : 1.713.096.098 đ Quý 4 : 1.407.879.590 đ - Giá vốn hàng bán : 5.203.120.725 đ - Chi phí QLKD : 1.231.831.715 đ - Doanh thu tài chính: 6.757.960 đ Trong đó: Quý 1 : 1.789.490 đ, Quý 2: 993.762 đ Quý 3 : 1.901.070 đ, Quý 4: 2.073.638 đ - Chi phí tài chính : 920.465 đ - Thu nhập khác : 7.500.000 đ Trong đó: Quý 2 : 2.500.000 đ Quý 3 : 5.000.000 đ - Chi phí khác : 4.600.000 đ Căn cứ vào các số liệu trên, ta tính được thuế TNDN tạm tính của các quý trong năm 2009: * Quý I: Tổng doanh thu: 1.900.309.662 đ Tỷ lệ TNCT trên doanh thu = TNCT năm 2008 = 581.077.349 = 9,68% Tổng DT năm 2008 5.999.320.121 (Nguồn: Trích Báo cáo kết quả kinh doanh năm của công ty TNHH Thương mại Tiến Đạt. Do trong năm 2008 không phát sinh chi phí không hợp lý nên lợi nhuận kế toán chính là lợi nhuận chịu thuế). Thuế suất chung: 25% Thuế suất ưu đãi: không được hưởng Thuế TNDN tạm tính trong kỳ: 1.900.309.662 x 9,68% x 25% = 45.987.493 đ Thuế TNDN dự kiến được giảm trong kỳ: 45.987.493 x 30% = 13.796.248 đ
  • 30. Chương 2: Thực trạng kế toán thuế tại Công ty TNHH Thương Mại Tiến Đạt 38 GVHD: TS Trần Phước SVTH: Huỳnh Thị Kim Liên Thuế TNDN phải nộp trong kỳ: 45.987.493 - 13.796.248 = 32.191.125 đ * Quý II: Tổng doanh thu: 2.014.835.862 đ Thuế TNDN tạm tính trong kỳ: 2.014.835.862 x 9,68% x 25% = 48.759.027 đ Thuế TNDN dự kiến được giảm trong kỳ: 48.759.027 x 30% = 14.627.708 đ Thuế TNDN phải nộp trong kỳ: 48.759.027 - 14.627.708 = 34.131.318 đ * Quý III: Tổng doanh thu: 1.179.997.168 đ Thuế TNDN tạm tính trong quý: 1.179.997.168 x 9,68% x 25% = 28.555.931đ Thuế TNDN dự kiến được giảm trong kỳ: 28.555.931 x 30% = 8.566.779 đ Thuế TNDN phải nộp trong kỳ: 28.555.931 - 8.566.779 = 19.989.152 đ * Quý IV: Tổng doanh thu: 1.409.953.228 đ Thuế TNDN tạm tính trong kỳ: 1.409.953.228 x 9,68% x 25% = 34.120.868 đ Thuế TNDN dự kiến được giảm trong kỳ: 34.120.868 x 30% = 10.236.260 đ Thuế TNDN phải nộp trong kỳ: 34.120.868 - 10.236.260 = 23.884.608 đ  Tổng thuế TNDN tạm nộp trong năm: 101.196.203 đ b. Thuế TNDN phải nộp trong năm - Lợi nhuận kế toán trước thuế: 604.623.015 đ - Lợi nhuận chịu thuế: 604.623.015 + 3.500.000 = 608.123.015 đ Thuế TNDN phải nộp trong năm: 608.123.015 x 25% = 152.030.753 đ Thuế TNDN được giảm trong năm: 152.030.753 x 30% = 45.609.226 đ Thuế TNDN phải nộp trong năm: 152.030.753 - 45.609.226 = 106.421.527 đ Như vậy, số thuế TNDN đã tạm nộp nhỏ hơn số thuế TNDN phải nộp trong năm, số tiền là 5.225.324 đ
  • 31. Chương 2: Thực trạng kế toán thuế tại Công ty TNHH Thương Mại Tiến Đạt 39 GVHD: TS Trần Phước SVTH: Huỳnh Thị Kim Liên Sơ đồ hạch toán: TK 821 3334 106.421.527 Từ các nghiệp vụ trên, ta ghi vào sổ Cái và sổ chi tiết các TK 3334 và TK 821 (xem phụ lục 02). 2.2.2.5 Báo cáo thuế TNDN Báo cáo thuế TNDN của công ty TNHH Thương mại Tiến Đạt bao gồm: Tờ khai thuế TNDN tạm tính (Mẫu số 01B/TNDN) và Tờ khai quyết toán thuế TNDN (Mẫu số 03/TNDN).
  • 32. Biểu 2.4: Tờ khai thuế TNDN tạm tính CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc TỜ KHAI THUẾ THU NHẬP DOANH NGHIỆP TẠM TÍNH (Dành cho người nộp thuế khai theo tỷ lệ thu nhập chịu thuế trên doanh thu) [01] Kỳ tính thuế: Quý I năm 2009 [02] Người nộp thuế: Công ty TNHH Thương mại Tiến Đạt [03] Mã số thuế : 5700864825 [04] Địa chỉ : 132 Trần Bình Trọng - Thị trấn Quảng Hà [05] Quận/huyện : Hải Hà [06] Tỉnh/Thành phố: Quảng Ninh [07] Điện thoại : (0332) 477 648 [08] Fax:(0332) 477 646 [09] Email: Đơn vị tiền: đồng Việt Nam STT Chỉ tiêu Số tiền 1 Doanh thu phát sinh trong kỳ [10] 1.900.309.662 a Doanh thu theo thuế suất chung [11] 1.900.309.662 b Doanh thu của dự án theo thuế suất ưu đãi [12] 2 Tỷ lệ thu nhập chịu thuế trên doanh thu (%) [13] 9,68% 3 Thuế suất a Thuế suất chung (%) [14] 25% b Thuế suất ưu đãi (%) [15] - 4 Thuế thu nhập doanh nghiệp phát sinh trong kỳ ([16]= [17]+[18]) [16] 45.987.493 a Thuế thu nhập doanh nghiệp tính theo thuế suất chung ([17]=[11]x[13] x [14]) [17] 45.987.493 b Thuế thu nhập doanh nghiệp tính theo thuế suất ưu đãi ([18]= [12]x[13]x[15]) [18] - 5 Thuế thu nhập doanh nghiệp dự kiến miễn, giảm [19] 13.796.248 6 Thuế TNDN phải nộp trong kỳ ([20]= [16]–[19]) [20] 32.191.125 Tôi cam đoan số liệu khai trên là đúng và chịu trách nhiệm trước pháp luật về số liệu đã khai ./. Hải Hà, ngày 03 tháng 04 năm 2009 NGƯỜI NỘP THUẾ hoặc ĐẠI DIỆN HỢP PHÁP CỦA NGƯỜI NỘP THUẾ Nguyễn Trí Cường (Nguồn: Trích Báo cáo thuế TNDN - Công ty TNHH Thương mại Tiến Đạt) Mẫu số: 01B/TNDN (Ban hành kèm theo Thông tư số 60/2007/TT-BTC ngày 14/06/2007 của Bộ Tài chính)
  • 33. Biểu 2.5:Tờ khai quyết toán thuế TNDN CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc TỜ KHAI QUYẾT TOÁN THUẾ THU NHẬP DOANH NGHIỆP [01] Kỳ tính thuế: Năm 2009 từ 01/01/2009 đến 31/12/2009 [02] Người nộp thuế: Công ty TNHH Thương mại Tiến Đạt [03] Mã số thuế: 5700864825 [04] Địa chỉ: 132 Trần Bình Trọng - Thị trấn Quảng Hà [05] Quận/huyện: Hải Hà [06] Tỉnh/Thành phố: Quảng Ninh [07] Điện thoại: (0332) 477 648 [08] Fax: (0332) 477 646 [09] Email: [10] Ngành nghề kinh doanh chính: Cung cấp máy vi tính và các thiết bị văn phòng Đơn vị tiền: đồng Việt Nam Số TT Chỉ tiêu Mã số Số tiền (1) (2) (3) (4) A Kết quả kinh doanh ghi nhận theo báo cáo tài chính 1 Tổng lợi nhuận kế toán trước thuế thu nhập doanh nghiệp A1 604.623.015 B Xác định thu nhập chịu thuế theo Luật thuế thu nhập doanh nghiệp - 1 Điều chỉnh tăng tổng lợi nhuận trước thuế thu nhập doanh nghiệp (B1= B2+B3+...+B16) B1 - 1.1 Các khoản điều chỉnh tăng doanh thu B2 - 1.2 Chi phí của phần doanh thu điều chỉnh giảm B3 - 1.3 Thuế thu nhập đã nộp cho phần thu nhập nhận được ở nước ngoài B4 - 1.4 Chi phí khấu hao TSCĐ không đúng quy định B5 - 1.5 Chi phí lãi tiền vay vượt mức khống chế theo quy định B6 - 1.6 Chi phí không có hoá đơn, chứng từ theo chế độ quy định B7 - 1.7 Các khoản thuế bị truy thu và tiền phạt về vi phạm hành chính đã tính vào chi phí B8 3.500.000 1.8 Chi phí không liên quan đến doanh thu, thu nhập chịu B9 - Mẫu số: 03/TNDN (Ban hành kèm theo Thông tư số 60/2007/TT-BTC ngày 14/06/2007 của Bộ Tài chính)
  • 34. Số TT Chỉ tiêu Mã số Số tiền thuế thu nhập doanh nghiệp 1.9 Chi phí tiền lương, tiền công không được tính vào chi phí hợp lý do vi phạm chế độ hợp đồng lao động; Chi phí tiền lương, tiền công của chủ doanh nghiệp tư nhân, thành viên hợp danh, chủ hộ cá thể, cá nhân kinh doanh và tiền thù lao trả cho sáng lập viên, thành viên hội đồng quản trị của công ty cổ phần, công ty trách nhiệm hữu hạn không trực tiếp tham gia điều hành sản xuất kinh doanh B10 - 1.10 Các khoản trích trước vào chi phí mà thực tế không chi B11 - 1.11 Chi phí tiền ăn giữa ca vượt mức quy định B12 - 1.12 Chi phí quản lý kinh doanh do công ty ở nước ngoài phân bổ vượt mức quy định B13 - 1.13 Lỗ chênh lệch tỷ giá hối đoái do đánh giá lại các khoản mục tiền tệ có nguồn gốc ngoại tệ tại thời điểm cuối năm tài chính B14 - 1.14 Chi phí quảng cáo, tiếp thị, khuyến mại, tiếp tân khánh tiết, chi phí giao dịch đối ngoại, chi hoa hồng môi giới, chi phí hội nghị và các loại chi phí khác vượt mức quy định B15 1.15 Các khoản điều chỉnh làm tăng lợi nhuận trước thuế khác B16 - 2 Điều chỉnh giảm tổng lợi nhuận trước thuế thu nhập doanh nghiệp (B17=B18+B19+B20+B21+B22) B17 - 2.1 Lợi nhuận từ hoạt động không thuộc diện chịu thuế thu nhập doanh nghiệp B18 - 2.2 Giảm trừ các khoản doanh thu đã tính thuế năm trước B19 - 2.3 Chi phí của phần doanh thu điều chỉnh tăng B20 - 2.4 Lãi chênh lệch tỷ giá hối đoái do đánh giá lại các khoản mục tiền tệ có nguồn gốc ngoại tệ tại thời điểm cuối năm tài chính B21 - 2.5 Các khoản điều chỉnh làm giảm lợi nhuận trước thuế khác B22 - 3 Tổng thu nhập chịu thuế thu nhập doanh nghiệp chưa trừ chuyển lỗ (B23=A1+B1-B17) B23 608.123.015 3.1 Thu nhập từ hoạt động SXKD (trừ thu nhập từ chuyển quyền sử dụng đất, chuyển quyền thuê đất) B24 608.123.015 3.2 Thu nhập từ chuyển quyền sử dụng đất, chuyển quyền thuê đất B25 - 4 Lỗ từ các năm trước chuyển sang (B26=B27+B28) B26 - 4.1 Lỗ từ hoạt động SXKD (trừ lỗ từ chuyển quyền sử dụng đất, chuyển quyền thuê đất) B27 - 4.2 Lỗ từ chuyển quyền sử dụng đất, chuyển quyền thuê đất B28 -
  • 35. Số TT Chỉ tiêu Mã số Số tiền 5 Tổng thu nhập chịu thuế thu nhập doanh nghiệp (đã trừ chuyển lỗ) (B29=B30+B31) B29 608.123.015 5.1 Thu nhập từ hoạt động SXKD (trừ thu nhập từ hoạt động chuyển quyền sử dụng đất, chuyển quyền thuê đất) (B30=B24 –B27) B30 608.123.015 5.2 Thu nhập từ hoạt động chuyển quyền sử dụng đất, chuyển quyền thuê đất (B31=B25–B28) B31 - C Xác định số thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp trong kỳ tính thuế 1 Thuế TNDN từ hoạt động SXKD (C1=C2-C3-C4-C5) C1 152.030.753 1.1 Thuế TNDN từ hoạt động SXKD tính theo thuế suất phổ thông (C2=B30x25%) C2 152.030.753 1.2 Thuế TNDN chênh lệch do áp dụng thuế suất khác mức thuế suất 25% C3 - 1.3 Thuế thu nhập doanh nghiệp được miễn, giảm trong kỳ tính thuế C4 45.609.226 1.4 Số thuế thu nhập đã nộp ở nước ngoài được trừ trong kỳ tính thuế C5 - 2 Thuế TNDN từ hoạt động chuyển quyền sử dụng đất, chuyển quyền thuê đất (C6=C7+C8-C9) C6 - 2.1 Thuế thu nhập doanh nghiệp đối với thu nhập từ chuyển quyền sử dụng đất, chuyển quyền thuê đất (C7=B31x25%) C7 - 2.2 Thuế thu nhập bổ sung từ thu nhập chuyển quyền sử dụng đất, chuyển quyền thuê đất C8 - 2.3 Thuế TNDN từ hoạt động chuyển quyền sử dụng đất, chuyển quyền thuê đất đã nộp ở tỉnh/thành phố ngoài nơi đóng trụ sở chính C9 - 3 Thuế thu nhập doanh nghiệp phát sinh phải nộp trong kỳ tính thuế (C10=C1+C6) C10 106.421.527 D. Ngoài các Phụ lục của tờ khai này, chúng tôi gửi kèm theo các tài liệu sau: 1 [ ] Các văn bản khác liên quan đến việc xác định doanh thu, chi phí và thu nhập chịu thuế trong kỳ tính thuế Tôi cam đoan số liệu khai trên là đúng và chịu trách nhiệm trước pháp luật về số liệu đã khai ./. Hải Hà, ngày 02 tháng 03 năm 2010 NGƯỜI NỘP THUẾ hoặc ĐẠI DIỆN HỢP PHÁP CỦA NGƯỜI NỘP THUẾ Nguyễn Trí Cường (Nguồn: Trích Báo cáo thuế TNDN - Công ty TNHH Thương mại Tiến Đạt)
  • 36. Chương 2: Thực trạng kế toán thuế tại Công ty TNHH Thương Mại Tiến Đạt 40 GVHD: TS Trần Phước SVTH: Huỳnh Thị Kim Liên Nhận xét: Công ty TNHH đã lập và nộp các tờ khai thuế TNDN theo đúng mẫu biểu, đúng thời hạn quy định của pháp luật. Kế toán trưởng của công ty luôn hướng dẫn các nhân viên kế toán về những điều được trình bày trong luật thuế TNDN, vận dụng các nguyên tắc kế toán đã được thừa nhận phù hợp với đặc điểm cụ thể của đơn vị để từ đó thực hiện đầy đủ nghĩa vụ của công ty đối với Nhà nước. 2.3 Nhận xét và đánh giá về công tác thuế tại công ty TNHH Thương mại Tiến Đạt Trong những năm vừa qua, khi nền kinh tế thị trường có nhiều biến động và chịu nhiều ảnh hưởng từ sự suy thoái kinh tế của các nước phát triển trên thế giới, các doanh nghiệp trong nước nói chung và công ty TNHH Thương mại Tiến Đạt nói riêng đã trải qua nhiều thuận lợi, khó khăn, đã có nhiều doanh nghiệp không tồn tại được, làm ăn thua lỗ khi phải tự kinh doanh, tự chủ về tài chính, dẫn tới phá sản hay giải thể. Tuy nhiên, công ty TNHH Thương mại Tiến Đạt không phải là một trong số đó, mà ngược lại, công ty đã khắc phục được những khó khăn ban đầu và gặt hái được nhiều thành tích to lớn, đặc biệt là trong lĩnh vực kinh doanh và tiêu thụ hàng hóa. Doanh thu tiêu thụ đều tăng qua các năm. Để đạt được kết quả đó, phải kể đến công lao của ban Giám đốc công ty, bằng khả năng và kinh nghiệm quản lý, họ đã đưa ra những giải pháp kinh tế có hiệu quả để hòa nhập với nền kinh tế thị trường. Bên cạnh đó là sự cố gắng nỗ lực không ngừng của tất cả các nhân viên trong công ty, trong đó có sự đóng góp không nhỏ của phòng tài chính kế toán. Thời đại công nghệ thông tin đã cho ra đời nhiều mặt hàng với chất lượng ngày càng cao và mẫu mã phong phú, song song với sự phát triển đó là sự ra đời của nhiều công ty thương mại kinh doanh trong lĩnh vực này, do đó công ty hiện đang phải chịu sự cạnh tranh quyết liệt trong quá trình kinh doanh. Tuy nhiên, bằng sự năng động, nhiệt tình của đội ngũ nhân viên, công ty vẫn đang duy trì và phát triển được thị phần của mình. Công tác kế toán của công ty đều tuân thủ nghiêm ngặt theo đúng những quy định của Bộ tài chính, đặc biệt là trong kế toán về thuế nói chung và thuế GTGT, thuế TNDN nói riêng, khi có bất kỳ một sự sửa đổi nào về luật thuế GTGT hay luật thuế TNDN, công ty đều thực hiện đúng theo các Thông tư hướng dẫn và làm theo những hướng dẫn mới nhất của cơ quan thuế.
  • 37. Chương 2: Thực trạng kế toán thuế tại Công ty TNHH Thương Mại Tiến Đạt 41 GVHD: TS Trần Phước SVTH: Huỳnh Thị Kim Liên Qua thời tìm hiểu thực tế công tác kế toán tai công ty, đi sâu vào nghiên cứu công tác kế toán thuế TNDN, em nhận thấy có những ưu điểm và một số vần đề còn tồn tại cụ thể như sau: 2.3.1 Ưu điểm Về cơ bản, công ty đã làm đúng theo chế độ kế toán thuế GTGT và thuế TNDN. Thực hiện việc kê khai, nộp thuế theo đúng hướng dẫn của Thông tư 129/2008/TT- BTC của Bộ tài chính (đối với thuế GTGT) và Thông tư 130/2008/TT-BTC của Bộ tài chính (đối với thuế TNDN). * Về tổ chức chứng từ: Công ty đã tổ chức thực hiện đầy đủ hệ thống chứng từ kế toán về thuế GTGT và thuế TNDN như: Hoá GTGT và các tờ khai thuế theo quy định của Thông tư 60/2007/TT-BTC ban hành ngày 14/06/2007 như: Bảng kê hoá đơn chứng từ của hàng hoá dịch vụ mua vào (Mẫu số 01-2/GTGT), Bảng kê hoá đơn chứng từ của hàng hoá dịch vụ bán ra (Mẫu số 01-1/GTGT), Tờ khai Thuế GTGT (Mẫu số 01/GTGT), Tờ khai thuế TNDN tạm tính (Mẫu số 01B/TNDN) và Tờ khai quyết toán thuế TNDN (Mẫu số 03/TNDN). Các hoá đơn chứng từ đều tuân thủ theo đúng qui định, không tẩy xoá, gian lận và được lưu, bảo quản tại công ty để phục vụ cho công tác quản lý và kiểm tra khi cần thiết. Kê khai đầy đủ các bảng kê hoá đơn chứng từ của hàng hoá dịch vụ mua vào cũng như bán ra theo đúng thời gian quy định. Riêng bảng kê hoá đơn chứng từ hàng hoá dịch vụ mua vào của tháng sau có một vài hoá đơn chứng từ của tháng trước (như hoá đơn tiền điện, điện thoại, Internet), điều này là hoàn toàn hợp lý bởi vì theo quy định của Bộ tài chính, nếu chưa có đầy đủ hoá đơn chứng từ để kê khai trong tháng này thì có thể kê khai vào tháng sau, tối đa không quá 3 tháng. * Về sổ sách theo dõi thuế GTGT và thuế TNDN: Các nghiệp vụ kinh tế phát sinh đều được kế toán phản ánh kịp thời, chính xác trên các sổ sách kế toán, có sự phù hợp, thống nhất giữa sổ Cái và Sổ chi tiết thuế GTGT đầu vào - TK 133, sổ chi tiết thuế GTGT phải nộp - TK 3331 và sổ chi tiết thuế TNDN - TK 3334. Điều này giúp cho công tác theo dõi và nộp thuế của công ty tương
  • 38. Chương 2: Thực trạng kế toán thuế tại Công ty TNHH Thương Mại Tiến Đạt 42 GVHD: TS Trần Phước SVTH: Huỳnh Thị Kim Liên đối tốt. Việc kê khai luôn kết hợp với các biện pháp kiểm tra, đối chiếu kịp thời tránh sai sót xảy ra. Bên cạnh những ưu điểm nêu trên, công tác kế toán kế toán thuế GTGT và thuế TNDN tại công ty cũng còn tồn tại một số hạn chế cần khắc phục và hoàn thiện nhằm đáp ứng tốt hơn nữa yêu cầu quản lý trong điều kiện hiện nay. 2.3.2 Hạn chế - Về tổ chức bộ máy kế toán: Kế toán thuế là một phần hành rất quan trọng trong công tác kế toán của bất kỳ doanh nghịêp nào, tuy nhiên, hiện nay công ty vẫn chưa có một kế toán độc lập phụ trách mảng thuế, kế toán tổng hợp kiêm luôn kế toán về thuế dẫn đến việc theo dõi chặt chẽ là hết sức khó khăn và không khách quan. Theo em, việc tổ chức bộ máy kế toán như hiện nay là chưa thực sự hợp lý. - Về sổ sách kế toán: Thứ nhất, mặc dù TK 133 có 2 TK cấp 2 là 1331 – “Thuế GTGT được khấu trừ của hàng hoá, dịch vụ” và TK 1332 – “Thuế GTGT được khấu trừ của TSCĐ” nhưng kế toán công ty chỉ theo dõi chung trên sổ chi tiết TK 133, không tách biệt rõ ràng hai khoản thuế này. Thứ hai, tất cả các nghiệp vụ đều được phản ánh vào sổ Nhật ký chung, như vậy khối lượng ghi chép là rất lớn, có thể gây khó khăn cho việc theo dõi. - Về chứng từ kế toán: Đối với thuế TNDN, hiện nay công ty kê khai thuế TNDN tạm tính theo mẫu số 01B/TNDN. Tờ khai này áp dụng đối với người nộp thuế kê khai thuế TNDN theo tỷ lệ thu nhập chịu thuế trên tổng doanh thu của năm trước, nghĩa là trường hợp người nộp thuế không kê khai được các chi phí thực tế phát sinh trong kỳ tính thuế. Trong khi đó, công ty vẫn kê khai được các chi phí thực tế phát sinh trong kỳ tính thuế. Vì vây, theo em việc áp dụng tờ khai thuế TNDN theo mẫu số 01B/TNDN là chưa phù hợp với tình hình của công ty, mặt khác, trong trường hợp năm trước lập tờ khai quyết toán thuế TNDN không phát sinh thu nhập chịu thuế (lỗ) thì công ty không có căn cứ để lập tờ khai theo mẫu số này. - Về việc quản lý và sử dụng hóa đơn GTGT: Đối với các nghiệp vụ mua hàng: Trong quá trình hoạt động kinh doanh, công ty có giao dịch với một số đối tác ngoại tỉnh, nghĩa là cách xa về khoảng cách địa lý,
  • 39. Chương 2: Thực trạng kế toán thuế tại Công ty TNHH Thương Mại Tiến Đạt 43 GVHD: TS Trần Phước SVTH: Huỳnh Thị Kim Liên khi có nhu cầu mua hàng của các đối tác này, công ty thường đặt hàng qua email và nhà cung cấp sẽ có trách nhiệm giao hàng tận nơi cho công ty. Do vậy, việc nhận hóa đơn tại nơi xuất hàng là không thể mà công ty sẽ nhận hóa đơn do người bán mang đến. Điều này có thể dẫn tới việc công ty dễ bị nhận hóa đơn giả hoặc ghi sai thông tin từ phía nhà cung cấp nếu như không xem xét kỹ các hóa đơn này khi nhận. Đối với các nghiệp vụ bán hàng: Khách hàng của công ty là các đơn vị, tổ chức hoặc các cá nhân tự do (ví dụ như giáo viên, sinh viên...). Đối với các cá nhân tự do, họ thường mua các mặt hàng của công ty để phục vụ cho nhu cầu của bản thân, thông thường họ cho rằng việc nhận hóa đơn đối với mình là không cần thiết nên trong một vài trường hợp công ty không xuất hóa đơn cho các đối tượng khách hàng này nếu họ không có nhu cầu; hoặc có xuất hóa đơn nhưng không có đầy đủ chứ ký của người mua hàng làm cho các hóa đơn này không đủ điều kiện để trở thành hóa đơn hợp lệ, do đó sẽ làm giảm số thuế GTGT đầu ra và giảm khoản phải nộp cho Ngân sách nhà nước. Đôi khi, do sự bất cẩn của nhân viên, trong quá trình lập hóa đơn có thể bị sai sót về giá bán, mức thuế suất hoặc số tiền tổng cộng. Khi đi mua hóa đơn: Khi cử nhân viên đi mua hóa đơn, doanh nghiệp có viết giấy giới thiệu nhưng không ghi rõ mục đích đến cơ quan thuế để mua hóa đơn mà chỉ ghi chung chung là đến liên hệ công tác; đôi khi công ty còn cử người không hiểu biết về hóa đơn chứng từ đi mua hóa đơn (như nhân viên trực điện thoại hay tạp vụ). - Về việc kiểm soát các chi phí hợp lý: Trong những năm gần đây, doanh thu của công ty có tăng lên đáng kể nhưng khi so sánh theo chỉ tiêu lợi nhuận kế toán thì sự gia tăng này không hề lớn (Năm 2008 so với năm 2007, tổng doanh thu tăng 930.586.000 đ nhưng lợi nhuận kế toán chỉ tăng 15.861.195 đ). Nguyên nhân là do các khoản chi phí cũng tăng cao. Mặc dù công ty đã lập định mức chi phí cho từng kỳ kinh doanh nhưng việc thực hiện không mang lại hiệu quả cao khi chi phí thực tế phát sinh nhiều hơn kế hoạch. Thứ nhất là do sự phát triển của khoa học kỹ thuật đã cho ra đời những sản phẩm công nghệ ngày càng hoàn thiện hơn hình thức, chất lượng cũng như tính năng sử dụng đã làm cho giá cả của các mặt hàng thuộc lĩnh vực kinh doanh của công ty có nhiều biến động trên thị trường.
  • 40. Chương 2: Thực trạng kế toán thuế tại Công ty TNHH Thương Mại Tiến Đạt 44 GVHD: TS Trần Phước SVTH: Huỳnh Thị Kim Liên Thứ hai, đối với các khoản chi phí tiếp khách, công ty không quy định mức chi cụ thể mà chỉ ghi nhận chi phí theo hóa đơn thanh toán. Điều này có thể làm cho người đi tiếp khách sẽ không hạn chế mức chi do không có giới hạn quy định. Thứ ba, đối với các khoản chi phí như điện thoại, internet, vẫn còn tình trạng một số nhân viên sử dụng các dịch vụ này cho mục đích riêng của mình, làm tăng chi phí của công ty. Trên đây là một số tồn tại trước mắt, để đạt được kết quả cao hơn trong công tác kế toán nói chung cũng như công tác kế toán thuế GTGT và thuế TNDN nói riêng, công ty cần có những biện pháp hợp lý để khắc phục những tồn tại nêu trên nhằm hoàn thiện công tác thuế GTGT và thuế TNDN, góp phần nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh, giúp công ty ngày càng vững mạnh và hòa nhịp với sự phát triển của nền kinh tế Việt Nam.
  • 41. Chương 2: Thực trạng kế toán thuế tại Công ty TNHH Thương Mại Tiến Đạt 45 GVHD: TS Trần Phước SVTH: Huỳnh Thị Kim Liên KẾT LUẬN CHƯƠNG 2 Trong những năm vừa qua, hoạt động kinh doanh của công ty TNHH Thương mại Tiến Đạt luôn đạt hiệu quả cao. Đó là nhờ sự nỗ lực không ngừng của ban lãnh đạo cùng các nhân viên trong công ty. Bên cạnh đó là sự nghiêm chỉnh chấp hành, tuân thủ các chuẩn mực, chính sách kế toán cũng như các quy định Bộ tài chính trong công tác kế toán, đặc biệt là kế toán thuế nói chung và thuế GTGT, thuế TNDN nói riêng. Tuy nhiên, bên cạnh những ưu điểm đạt được, công tác kế toán thuế của công ty vẫn còn một số hạn chế như cách sắp xếp bộ máy kế toán, việc tổ chức, sử dụng chứng từ, sổ sách và việc quản lý sử dụng chi phí hợp lý, cần phải khắc phục để việc thực hiện nghĩa vụ đối với Ngân sách nhà nước của công ty được tốt hơn.
  • 42. Tài liệu tham khảo GVHD: TS Trần Phước SVTH: Huỳnh Thị Kim Liên CHƯƠNG 3: MỘT SỐ GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN TỔ CHỨC CÔNG TÁC KẾ TOÁN THUẾ TẠI CÔNG TY TNHH THƯƠNG MẠI TIẾN ĐẠT