2. MỤC TIÊU
1. Nêu các thành phần và chức năng chính của
bộ xương người.
2. Kể tên và vị trí các xương trên cơ thể người.
3. Phân biệt được các loại khớp.
3
3. ĐẠI CƯƠNG
Bộ xương người có 206 xương
Chia làm các vùng:
Xương đầu mặt cổ.
Xương thân mình.
Xương tứ chi.
4
6. XƯƠNG ĐẦU MẶT
X. TRÁN X. ĐỈNH
X. THÁI
DƯƠNG
X. GÒ MÁ
X. HÀM
TRÊN
XƯƠNG MŨI
XƯƠNG LỆ
XƯƠNG SÀNG
7. XƯƠNG CỘT SỐNG
ĐỐT SỐNG CỔ
(C1- C7)
ĐỐT SỐNG CỔ
(C1- C7)
ĐỐT SỐNG NGỰC
(D1- D12)
ĐỐT SỐNG NGỰC
(D1- D12)
ĐỐT SỐNGTHẮT
LƯNG (L1- L5)
ĐỐT SỐNGTHẮT
LƯNG (L1- L5)
ĐỐT SỐNG CÙNG
(S1- S5)
ĐỐT SỐNG CÙNG
(S1- S5)
ĐỐT SỐNG CỤT
(Cox 4-6)
ĐỐT SỐNG CỤT
(Cox 4-6)
13. CHỨC NĂNG
BẢO VỆ
Các xương đầu mặt cổ tạo thành hộp sọ che chở
cho não bộ
Lồng ngực bảo vệ tim, phổi.
Khung chậu bảo vệ bàng quang, tử cung
14
15. CHỨC NĂNG
VẬN ĐỘNG:
Các cơ bám vào xương
nên khi cơ co sẽ tạo cử
động quanh khớp.
16
16. CHỨC NĂNG
TẠO MÁU VÀ TRAO
ĐỔI CÁC CHẤT :
Tủy xương tạo ra hồng
cầu, bạch cầu và tiểu cầu.
Đồng thời xương cũng là
nơi dự trữ và trao đổi mỡ,
canxi, phospho.
17
17. PHÂN LOẠI
THEO HÌNH THỂ NGOÀI
Xương dài:
18
X. Cánh tay X. Cẳng tay X. Đùi
18. PHÂN LOẠI
THEO HÌNH THỂ NGOÀI
Xương ngắn:
19
X. cổ tay
X. cổ chân
19. PHÂN LOẠI
THEO HÌNH THỂ NGOÀI
Xương dẹt:
20
X. Vòm sọ
X. Thái dương
X. Ức
20. PHÂN LOẠI
THEO HÌNH THỂ NGOÀI
Xương bất định hình:
Cấu tạo như xương dẹt nhưng hình dạng không theo
hình dáng nhất định nào cả như: xương hàm trên,
xương hàm dưới
Xương vừng: xương bánh chè.
21
22. PHÂN LOẠI
THEO NGUỒN GỐC
Xương màng: các xương ở vòm sọ, x mặt.
Xương sụn: các x chi trên, dưới, x. ức, x. sườn.
23
23. CẤU TRÚC
HÌNH THỂ
Mỗi xương có hình thể ngoài riêng.
Trên xương có những chỗ lồi lõm trên bề mặt của
xương.
Những chỗ lồi lõm này được chia làm 2 loại :
Loại tiếp giáp với diện khớp.
Loại không tiếp giáp khớp.
24
24. CẤU TRÚC
HÌNH THỂ
Loại tiếp giáp với diện khớp:
Loại tiếp giáp lõm gọi là Ổ (ổ chảo hoặc ổ cối),
hoặc khuyết (khuyết ròng rọc, khuyết quay..).
Loại lồi gọi là lồi cầu, chỏm hoặc ròng rọc.
25
26. CẤU TRÚC
HÌNH THỂ
Loại không tiếp giáp khớp:
Chỗ lồi gọi là lồi củ, ụ , gai hoặc mào ..
Nơi lõm được gọi là rãnh, khe hoặc khuyết.
Riêng một số xương đầu-mặt có các hốc
xương được gọi là xoang hay hang.
27
28. CẤU TRÚC
CẤU TẠO
Xương dài:
Đầu xương: phình ra gọi là đầu xương, được cấu
tạo bởi chất xương xốp ở trung tâm, cốt mặc ở
chung quanh và sụn khớp ở diện tiếp hợp.
Thân xương : hình ống, cấu tạo bởi chất xương đặc
và được bọc trong xương, ở giữa thân xương có
buồng tủy.
29
30. CẤU TRÚC
CẤU TẠO
Cấu tạo xương ngắn
Một số x ngắn (các x đốt bàn tay, ngón tay, ngón
chân) có cấu tạo như xương dài.
Một số xương ngắn khác( đốt sống, cổ tay, cổ
chân cũng có cấu trúc như xương dẹt.
31
31. CẤU TRÚC
CẤU TẠO
Cấu tạo xương dẹt, xương không định hình:
Như các xương vòm sọ cấu tạo bởi một lớp
xương xốp nằm giữa hai bản xương đặc..
Màng xương chỉ phủ mặt ngoài của bản ngoài.
32
32. CẤU TRÚC
MẠCH MÁU VÀ THẦN
KINH
Chui qua các lỗ xương để nuôi
xương và cảm giác cho xương.
33
33. ĐẠI CƯƠNG VỀ KHỚP
PHÂN LOẠI
Dựa vào mức độ vận động chia khớp làm 3 loại:
- Khớp bất động
- Khớp bán động
- Khớp động hay còn gọi là khớp hoạt dịch
CẤU TẠO KHỚP ĐỘNG
- Mặt khớp: được phủ bởi sụn khớp.
- Phương tiện nối khớp: bao khớp và dây chằng.
- Ổ khớp: giới hạn bởi các mặt khớp và bao khớp
34
34. Hình. Khớp hoạt dịch
1. Sụn khớp 2. Ổ khớp 3. Bao hoạt dịch 4. Bao khớp
35
36. XƯƠNG ĐẦU MẶT
XƯƠNG ĐẦU MẶT
XƯƠNG ĐẦU MẶT
XƯƠNG CỘT SỐNG
XƯƠNG CỘT SỐNG
-Gồm 22 xương:
ngoại trừ xương
hàm dưới, 21 xương
khác nối bởi khớp
bất động
-Chia thành: xương
sọ và xương mặt
37. XƯƠNG ĐẦU MẶT
XƯƠNG SỌ (15)
XƯƠNG TRÁN (1) XƯƠNG THÁI DƯƠNG (2)
XƯƠNG SÀNG (1) XƯƠNG ĐỈNH (2)
XƯƠNG CHẨM (1)
XƯƠNG XOĂN MŨI DƯỚI (2)
XƯƠNGLÁ MÍA (1) XƯƠNG LỆ (2)
XƯƠNG BƯỚM (1)
XƯƠNG MŨI (2)
38. XƯƠNG ĐẦU MẶT
X. TRÁN X. ĐỈNH
X. THÁI
DƯƠNG
X. GÒ MÁ
X. HÀM
TRÊN
XƯƠNG MŨI
XƯƠNG LỆ
XƯƠNG SÀNG
39. XƯƠNG TRÁN
PHẦN TRAI: Tạo nên phần trước vòm sọ
Ụ TRÁN
CUNG MÀY
BỜ TRÊN Ổ MẮT
CÓ KHUYẾT (LỖ)
TRÊN Ổ MẮT
GỐC MŨI
(GLABELLA)
ĐỘNG MẠCH
THẦN KINH
TRÊN Ổ MẮT
41. XƯƠNG TRÁN
PHẦN Ổ MẮT
XƯƠNG
HÀM TRÊN
X.MŨI
X. GÒ MÁ
X. SÀNG
X.
BƯỚM LỖ SÀNG
TRƯỚC
LỖ SÀNG SAU
GAI MŨI
HỐ LỆ
PHẦN Ổ MẮT: Trần ổ mắt, nền sọ
42. XƯƠNG TRÁN
PHẦN MŨI: trần ổ mũi, nền sọ
GAI MŨI
XOANG TRÁN
Bên trong xương có hai xoang trán đổ vào ổ mũi ở ngách mũi giữa.
Có hai xoang trán đổ vào ổ mũi ở ngách mũi giữa.
58. XƯƠNG THÁI DƯƠNG
PHẦN TRAI
rãnh đm thái
dương giữa
MÕM GÒ MÁ
CỦ KHỚP
KHUYẾT ĐỈNH
PHẦN TRAI
PHẦN TRAI
LỖ TAI NGOÀI
MÕM CHỦM
MÕM TRÂM
Có 3 phần
59. XƯƠNG THÁI DƯƠNG
MẶT TRƯỚC
PHẦN ĐÁ
MẶT TRƯỚC
PHẦN ĐÁ
ẤN TK SINH BA
LỒI CUNG
RÃNH XOANG
ĐÁ TRÊN
RÃNH TK ĐÁ BÉ
RÃNH TK ĐÁ LỚN
MẶT SAU
PHẦN ĐÁ
MẶT SAU
PHẦN ĐÁ
LỖ TAI TRONG
VII, VIII
RÃNH XOANG SIGMA
60. XƯƠNG THÁI DƯƠNG
MẶT DƯỚI
PHẦN ĐÁ
MẶT DƯỚI
PHẦN ĐÁ
MÕM TRÂM
KHE ĐÁ NHĨ
LỖ TAI NGOÀI
LỖ TRÂM CHỦM
(TK VII)
RÃNH CHỦM
CƠ NHỊ THÂN
LỖ ỐNG
ĐM CẢNH
LỖ CHỦM
RÃNH ĐM
CHẨM
63. XƯƠNG BƯỚM
KHE Ổ MẮT TRÊN
CÁNH NHỎ
LỖ TK THỊ GIÁC
CÁNH LỚN
MÕM YÊN TRƯỚC
HỐ YÊN
LỖ LỚN X. CHẨM
LỖ RÁCH
LỖTRÒN:
V2
LỖ GAI
ĐMMN giữa
LỖ BẦU DỤC:
V3
THÂN: hình hộp 6 mặt, có xoang bướm thông ngách mũi trên
64. XƯƠNG ĐẦU MẶT
XƯƠNG BƯỚM
XƯƠNG BƯỚM
MẢNH NGOÀI
MÕM CHÂN BƯỚM
CÁNH LỚN
XƯƠNG
BƯỚM
MÓC MẢNH TRONG
MÕM CHÂN BƯỚM
HỐ CHÂN
BƯỚM HÀM
LỖ BƯỚM- KHẨU CÁI
XƯƠNG BƯỚM:
CÁNH LỚN:
65. XƯƠNG ĐẦU MẶT
XƯƠNG BƯỚM:
CÁNH NHỎ:
XƯƠNG
BƯỚM
CÁNH NHỎ
CÁNH LỚN
KHE Ổ MẮT
TRÊN
LỖ TK THỊ GIÁC
KHE Ổ MẮT
DƯỚI
TK III, IV, V1
TK II- ĐM MẮT
TK II- ĐM MẮT
66. XƯƠNG ĐẦU MẶT
XƯƠNG BƯỚM:
MÕM CHÂN BƯỚM: thành ngoài lỗ mũi sau
HỐ CHÂN BƯỚM
MẢNH TRONG MÕM
CHÂN BƯỚM
MẢNH NGOÀI MÕM
CHÂN BƯỚM
67. XƯƠNG ĐẦU MẶT
XƯƠNG MẶT (8)
XƯƠNG KHẨU CÁI (2) XƯƠNG HÀM DƯỚI (1)
XƯƠNG GÒ MÁ (2) XƯƠNG MÓNG (1)
XƯƠNG HÀM TRÊN (2)
68. XƯƠNG ĐẦU MẶT
XƯƠNG HÀM TRÊN:
4 MẶT:
4 MẶT:
MẶT MŨI
MẶT Ổ MẮT
MẶT THÁI DƯƠNG
MẶT TRƯỚC
LỖ DƯỚI
Ổ MẮT
GAI MŨI TRƯỚC
69. XƯƠNG ĐẦU MẶT
XƯƠNG HÀM TRÊN:
4 MÕM:
4 MÕM:
MÕM TRÁN
MÕM GÒ MÁ
MÕM HUYỆT RĂNG
73. XƯƠNG ĐẦU MẶT
XƯƠNG HÀM DƯỚI:
CÀNH
CÀNH
THÂN
THÂN
LỒI CẦU
MÕM VẸT
KHUYẾT
HỐ DƯỚI HÀM
LỖ CẰM
LỒI CẰM
ĐƯỜNG CHẾCH
GÓC: ý nghĩa GP
và nhân chủng
GÓC: ý nghĩa GP
và nhân chủng
74. XƯƠNG ĐẦU MẶT
XƯƠNG HÀM DƯỚI:
THẦN KINH LƯỠI
ĐỘNG MẠCH
THẦN KINH HUYỆT
RĂNG DƯỚI
GAI CẰM TRÊN
GAI CẰM TRÊN
LỖ HÀM DƯỚI
Gây tê nhổ răng
LỖ HÀM DƯỚI
Gây tê nhổ răng
NGUYÊN ỦY CƠ CẰM LƯỠI
ĐƯỜNG HÀM MÓNG
ĐƯỜNG HÀM MÓNG
NGUYÊN ỦY
CƠ HÀM MÓNG
75. XƯƠNG ĐẦU MẶT
XƯƠNG MÓNG:
Ngang mức C4, có rất nhiều cơ bám nhưng không
tiếp khớp với bất cứ xương nào khác.
Xương móng gồm một thân và hai đôi sừng: sừng
lớn hướng ra sau, sừng nhỏ hướng lên trên.
76. XƯƠNG ĐẦU MẶT
NHÌN NGHIÊNG
X. ĐỈNH X. TRÁN
X. HÀM TRÊN
X. HÀM DƯỚI
X. THÁI DƯƠNG(PHẦN TRAI)
X. THÁI DƯƠNG
(MÕM CHỦM)
X. MŨI
X. GÒ MÁ
X. BƯỚM
X. CHẨM
CUNG MÀY
Ổ MẮT
HỐ MŨI
79. Nhiệm vụ: nâng đỡ, vận động và bảo vệ tủy sống
Có từ 33 đến 35 đốt sống gồm:
7 đốt sống cổ.
12 đốt ngực
5 đốt thắt lưng.
5 đốt x.cùng dính vào nhau
4 - 6 đốt sống cuối cùng dính nhau tạo thành x. cụt
80
XƯƠNG THÂN
4- XƯƠNG CỘT SỐNG:
80. XƯƠNG THÂN
4- XƯƠNG CỘT SỐNG: ĐỐT SỐNG CỔ
(C1- C7)
ĐỐT SỐNG CỔ
(C1- C7)
ĐỐT SỐNG NGỰC
(D1- D12)
ĐỐT SỐNG NGỰC
(D1- D12)
ĐỐT SỐNGTHẮT
LƯNG (L1- L5)
ĐỐT SỐNGTHẮT
LƯNG (L1- L5)
ĐỐT SỐNG CÙNG
(S1- S5)
ĐỐT SỐNG CÙNG
(S1- S5)
ĐỐT SỐNG CỤT
(Cox 4-6)
ĐỐT SỐNG CỤT
(Cox 4-6)
81. Các đoạn cong của cột sống:
Nhìn trước sau cột sống trông thẳng đứng.
Nhìn nghiêng, cột sống có 4 đoạn cong lồi lõm
xen kẽ nhau:
Đoạn cổ và đoạn thắt lưng cong lồi ra trước.
Đoạn ngực và đoạn cùng cụt cong lồi ra sau.
82
XƯƠNG THÂN
4- XƯƠNG CỘT SỐNG:
83. Cấu tạo đốt sống:
Thân đốt hai mặt lõm để tiếp giáp với các đốt sống
trên và dưới qua các đĩa đệm.
Cấu tạo một đốt sống gồm:
Thân sống
Cung sống
Các mỏm: mỏm ngang, mỏm gai, mỏm khớp
Lỗ đốt sống.
84
XƯƠNG THÂN
4- XƯƠNG CỘT SỐNG:
84. XƯƠNG THÂN
4- XƯƠNG CỘT SỐNG:
4.1- ĐẶC ĐIỄM CHUNG:
THÂN
MÕM NGANG
MÕM GAI
MÕM NGANG
MÕM KHỚP TRÊN
MÕM KHỚP TRÊN
CUỐNG CUNG
MẢNH CUNG
LỔ ĐỐT SỐNG
85. XƯƠNG THÂN
4- XƯƠNG CỘT SỐNG:
4.1- ĐẶC ĐIỄM CHUNG:
THÂN
- Phía trước, chịu đựng sức nặng
- Hình trụ, hai mặt trên và dưới tiếp xúc
với đĩa gian đốt sống.
86. XƯƠNG THÂN
CUNG SỐNG: phía sau gồm mảnh cung và cuống cung
THÂN
CUỐNG CUNG
MẢNH CUNG
LỔ ĐỐT SỐNG
91. XƯƠNG THÂN
4- XƯƠNG CỘT SỐNG:
4.2- PHÂN LOẠI:
4.2.4- ĐỐT SỐNG CÙNG:
ĐỐT SỐNG L-5
GÓC NHÔ
XƯƠNG MU
XƯƠNG CÙNG
92. XƯƠNG THÂN
4- XƯƠNG CỘT SỐNG:
4.2- PHÂN LOẠI:
4.2.4- ĐỐT SỐNG CÙNG:
4 ĐÔI LỖ CÙNG CHẬU
DIỆN KHỚP
THẮT LƯNG- CÙNG
MÕM KHỚP
TRÊN
MẶT CHẬU
93. XƯƠNG THÂN
DIỆN NHĨ
DIỆN KHỚP TRÊN
4 ĐÔI LỖ
CÙNG LƯNG
MÀO CÙNG BÊN
MÀO CÙNG GIỮA
LỖ CÙNG
4- XƯƠNG CỘT SỐNG:
4.2- PHÂN LOẠI:
4.2.4- ĐỐT SỐNG CÙNG:
MẶT LƯNG
94. Lồng ngực tạo
thành từ:
12 đôi xương sườn.
Xương ức
Các đốt sống ngực.
95
XƯƠNG THÂN
3- XƯƠNG SƯỜN:
95. Mỗi xương sườn gồm có ba phần: đầu, cổ và thân;
chạy chếch xuống dưới và ra trước.
Đầu trước của thân xương sườn nối với các sụn
sườn
Ngoại trừ xương sườn 11 và 12 tự do nên hai xương
sườn này được gọi là xương sườn cụt.
96
XƯƠNG THÂN
3- XƯƠNG SƯỜN:
98. Xương dẹt nằm phía trước, giữa lồng ngực.
Gồm ba phần: cán ức, thân ức và mỏm mũi kiếm. Cán và
thân ức tạo một góc nhô ra trước gọi là góc ức.
Bờ bên có 7 khuyết sườn để khớp với 7 sụn sườn đầu tiên.
Ở trên: hai khuyết đòn ở hai bên để khớp với đầu ức của
xương đòn.
99
XƯƠNG THÂN
2- XƯƠNG ỨC:
102. XƯƠNG CHI TRÊN
Ở người có bốn chi , hai chi trên và 2 chi dưới.
Chi trên có 32 xương: Xương vai, xương đòn, xương
cánh tay, xương cẳng tay ( 2 xương), xương cổ tay (
8 xương), 5 xương bàn tay, 14 đốt xương ngón tay.
Các xương chi trên nối với nhau bởi các khớp động
103
105. XƯƠNG CHI TRÊN
ĐAI VAI:
XƯƠNG CÁNH TAY
XƯƠNG VAI
XƯƠNG ĐÒN
MẶT TRƯỚC MẶT SAU
106. XƯƠNG CHI TRÊN
Xương dài, tạo nên phần trước của đai vai
Nằm ngang phía trước và trên của lồng ngực
Xương gồm có 1 thân và 2 đầu.
Ðầu ức: hướng vào trong, có diện khớp ức
khớp với cán ức.
Ðầu cùng vai: hướng ra ngoài, dẹt và rộng, có
diện khớp cùng vai khớp với mỏm cùng
107
1- XƯƠNG ĐÒN:
107.
108. XƯƠNG CHI TRÊN
ĐƯỜNG THANG
ĐẦU TRONG
ĐẦU ỨC
DIỆN KHỚP ỨC
ĐẦU NGOÀI
ĐẦU CÙNG VAI
DIỆN KHỚP CÙNG VAI
BỜ SAU
BỜ TRƯỚC
RÃNH DƯỚI ĐÒN
CỦ NÓN ẤN DÂY CHẰNG SƯỜN ĐÒN
1- XƯƠNG ĐÒN:
THÂN: hình chữ S, điểm yếu
1/3 ngoài và 2/3 trong
MẶT TRÊN
MẶT DƯỚI
109. XƯƠNG CHI TRÊN
Xương dẹt hình tam giác, gồm hai mặt,
Nằm phía sau bên của phần trên lồng ngực.
Xương có hai mặt, ba bờ và ba góc.
Có ba bờ là bờ trong, bờ ngoài và bờ trên.
Có diện khớp với xương đòn, xương cánh tay.
110
2- XƯƠNG VAI:
110.
111. XƯƠNG CHI TRÊN
2- XƯƠNG VAI:
2.2- MÔ TẢ:
GAI VAI
MÕM CÙNG VAI
MÕM QUẠ
GÓC TRÊN
KHUYẾT VAI
HỐ DƯỚI VAI
GÓC DƯỚI (N7)
GÓC
NGOÀI
Ổ CHẢO
HỐ DƯỚI GAI
HỐ TRÊN GAI
MẶT TRƯỚC
MẶT SAU
112. XƯƠNG CHI TRÊN
- Xương cánh tay là một xương dài.
- Có một thân và hai đầu.
Có ba bờ là bờ trước, bờ trong và bờ ngoài.
Ðầu trên xương cánh tay dính vào thân xương bởi
một chỗ thắt gọi là cổ phẫu thuật, vị trí hay xảy ra gãy
xương.
Ðầu dưới: Tiếp giáp với xương cẳng tay(xương trụ
và xương quay)
113
3- XƯƠNG CÁNH TAY:
117. XƯƠNG CHI TRÊN
3- XƯƠNG CÁNH TAY:
3.2- MÔ TẢ:
3.2.1- ĐẦU TRÊN:
CỔ GIẢI PHẪU
RÃNH GIAN CỦ
CỦ BÉ
CỦ
LỚN
CHỎM ĐẦU TRÊN
CỔ PHẪU
THUẬT
Vị trí hay
bị gãy
xương
118. XƯƠNG CHI TRÊN
3- XƯƠNG CÁNH TAY:
3.2- MÔ TẢ:
3.2.2- ĐẦU DƯỚI:
CHỎM CON
HỐ MÕM KHUỶU
HỐ VẸT
MÕM TRÊN
LỒI CẦU TRONG
MÕM TRÊN
LỒI CẦU NGOÀI
XƯƠNG TRỤ
XƯƠNG QUAY
RÒNG RỌC
MẶT SAU
MẶT TRƯỚC
HỐ QUAY
120. XƯƠNG CHI TRÊN
4- XƯƠNG CẲNG TAY:
XƯƠNG QUAY
XƯƠNG TRỤ
ĐẦU TRÊN
ĐẦU TRÊN
ĐẦU DƯỚI
ĐẦU DƯỚI
MÀNG GIAN CỐT
QUAY TRỤ
BỜ SAU
BỜ TRƯỚC
BỜ GIAN CỐT
THÂN
121. XƯƠNG CHI TRÊN
4- XƯƠNG CẲNG TAY:
4.1- XƯƠNG QUAY:
4.1.1- ĐẦU TRÊN:
CHỎM
LỒI CỦ QUAY
MÕM TRÂM
QUAY
RÃNH CƠ DUỖI
NGÓN TRỎ
CƠ DUỖI CÁC
NGÓN
RÃNH CƠ DUỖI
NGÓN CÁI DÀI
RÃNH CƠ DUỖI
CỔ TAY QUAY
DÀI, NGẮN
CỔ CỦ QUAY
122. XƯƠNG CHI TRÊN
MÕM TRÂM QUAY
MÕM TRÂM TRỤ
DIỆN KHỚP
XƯƠNG THUYỀN KHUYẾT TRỤ
CHỎM XƯƠNG TRỤ
4- XƯƠNG CẲNG TAY:
4.1- XƯƠNG QUAY:
4.1.2- ĐẦU DƯỚI:
124. XƯƠNG CHI TRÊN
Xương cổ tay: gồm 8 xương
Ở hàng trên từ ngoài vào trong có 4 xương là: xương thuyền,
xương nguyệt, xương tháp và xương đậu.
Ở hàng đưới từ ngoài vào trong có 4 xương là: xương thang,
xương thê, xương cả và xương móc .
125
5- XƯƠNG CỔ TAY:
125. XƯƠNG CHI TRÊN
5- XƯƠNG CỔ TAY:
THUYỀN
NGUYỆT
THÁP
ĐẬU
THANG
THÊ
CẢ
MÓC
126. XƯƠNG CHI TRÊN
Các xương cổ tay sắp xếp lại thành một rãnh ở
trước là rãnh cổ tay.
Rãnh cổ tay hợp với mạc giữ gân gấp thành ống
cổ tay để các gân gấp, mạch máu và thần kinh đi
qua. Khi bị hẹp ống cổ tay se làm tê các ngón tay.
127
5- XƯƠNG CỔ TAY:
127. XƯƠNG CHI TRÊN
Các xương đốt bàn tay:
Khớp với các xương cổ tay ở phía trên và các xương
ngón tay ở phía dưới.
Có 5 xương được gọi theo số thứ tự từ ngoài vào
trong là từ I đến V.
128
6- XƯƠNG BÀN TAY:
128. XƯƠNG CHI TRÊN
Các xương ngón tay :
Mỗi ngón tay có 3 xương: xương đốt ngón gần,
xương đốt ngón giữa và xương đốt ngón xa.
Trừ ngón cái chỉ có 2 xương
129
6- XƯƠNG BÀN TAY:
129. XƯƠNG CHI TRÊN
2
1
3
4
5
6- XƯƠNG BÀN TAY:
XƯƠNG CỔ TAY
XƯƠNG ĐỐT BÀN
XƯƠNG ĐỐT NGÓN
ĐỐT GẦN
ĐỐT GIỮA
ĐỐT XA
NỀN
CHỎM
130. XƯƠNG CỔ TAY VÀ BÀN TAY
X. Nguyệt
X.Thuyền
X. Tháp
X. Thang
X. Đậu
X. Thê
X. Móc
X. Cả
X. Đốt bàn tay
X. Đốt
ngón
Đốt gần
tay
Đốt giữa
Đốt xa
131. Hình. Khớp vai
1. Củ lớn 2. Ổ chảo 3. Bao khớp 4. Dây chằng
KHỚP VAI
Khớp vai là 1 khớp động, nối giữa ổ chảo với chỏm xương
cánh tay.
134. XƯƠNG KHỚP CHI DƯỚI
Xương đôi, hình cánh quạt, là xương dẹt
Xương chậu bên này nối tiếp với xương chậu bên đối diện và
xương cùng phía sau thành khung chậu.
Gồm 3 xương: xương cánh chậu, xương mu, xương ngồi
135
1- XƯƠNG CHẦU:
1.1- ĐỊNH HƯỚNG:
136. XƯƠNG CHI DƯỚI
1- XƯƠNG CHẦU:
1.1- ĐỊNH HƯỚNG:
1- ĐẶT XƯƠNG ĐỨNG THẲNG,
ĐẦU CÓ LỖ QUAY XUỐNG DƯỚI
2- MẶT CÓ HỐ LÕM HƯỚNG RA
NGOÀI
3- BỜ CÓ KHUYẾT LỚN HƯỚNG
RA SAU
137. XƯƠNG CHI DƯỚI
1- XƯƠNG CHẦU:
1.2- MÔ TẢ:
MẶT NGOÀI MẶT TRONG
BỜ TRÊN
BỜ DƯỚI
BỜ
TRƯỚC
X. CÁNH CHẬU
138. XƯƠNG CHI DƯỚI
1- XƯƠNG CHẦU:
1.2- MÔ TẢ: MÀO CHẬU (ngang mức đốt sống L4)
BỜ TRÊN
139. XƯƠNG CHI DƯỚI
1- XƯƠNG CHẦU:
1.2- MÔ TẢ:
Ngành xương ngồi
hợp với ngành dưới
xương mu
BỜ DƯỚI
140. XƯƠNG CHI DƯỚI
1- XƯƠNG CHẦU:
1.2- MÔ TẢ:
GAI CHẬU TRƯỚC TRÊN
GAI CHẬU TRƯỚC DƯỚI
CỦ MU
GÒ CHẬU MU
BỜ TRƯỚC
141. XƯƠNG CHI DƯỚI
1- XƯƠNG CHẦU:
1.2- MÔ TẢ:
GAI CHẬU SAU
TRÊN
GAI CHẬU
SAU DƯỚI
KHUYẾT NGỒI
LỚN
GAI NGỒI
KHUYẾT NGỒI BÉ
Ụ NGỒI: nơi chịu
trọng lực cơ thể khi
ngồi
BỜ SAU
142. XƯƠNG CHI DƯỚI
1- XƯƠNG CHẦU:
1.2- MÔ TẢ:
1.2.2- MẶT NGOÀI:
DIỆN NGUYỆT
HỐ Ổ
CỐI
KHUYẾT Ổ CỐI
ĐƯỚNG MÔNG SAU
ĐƯỜNG MÔNG TRÊN
ĐƯỜNG MÔNG DƯỚI CỦ MU
MÀO BỊT
LỔ BỊT
143. XƯƠNG CHI DƯỚI
1- XƯƠNG CHẦU:
1.2- MÔ TẢ:
1.2.2- MẶT TRONG:
RÃNH BỊT
ĐƯỜNG CUNG
DIỆN TAI
HỐ CHẬU
147. XƯƠNG CHI DƯỚI
2- XƯƠNG ĐÙI:
2.1- ĐỊNH HƯỚNG:
1- ĐẶT XƯƠNG ĐÚNG THẲNG, ĐẦU TRÒN TO
HƯỚNG LÊN TRÊN VÀ VÀO TRONG
2- BỜ CÓ CẠNH SẮC HƯỚNG RA SAU
148. XƯƠNG CHI DƯỚI
2- XƯƠNG ĐÙI:
2.2- MÔ TẢ:
2.2.1- THÂN XƯƠNG:
ĐẦU DƯỚI
ĐẦU TRÊN
ĐƯỜNG RÁP: nơi bám cơ
BỜ SAU
ĐƯỜNG RÁP
BỜ TRONG BỜ NGOÀI
MẶT TRƯỚC
MÉP NGOÀI
MÉP TRONG
149. XƯƠNG CHI DƯỚI
CHỎM
MẤU CHUYỂN LỚN:
nơi bám cơ xoay đùi
MẤU
CHUYỂN
BÉ
ĐƯỜNG LƯỢC
HỐ
GIAN
MẤU
MÀO
GIAN
MẤU
LỒI CỦ
CƠ
MÔNG
CỔ
ĐƯỜNG
GIAN
MẤU
HỐ CHỎM ĐÙI
2- XƯƠNG ĐÙI:
2.2- MÔ TẢ:
2.2.2- ĐẦU TRÊN:
MẶT SAU MẶT TRƯỚC
150. XƯƠNG CHI DƯỚI
2- XƯƠNG ĐÙI:
2.2- MÔ TẢ:
2.2.3- ĐẦU DƯỚI:
DIỆN BÁNH CHÈ
CỦ TRÊN
LỒI CẦU TRONG
CỦ TRÊN
LỒI CẦU NGOÀI
LỒI CẦU
TRONG
LỒI CẦU
NGOÀI
HỐ GIAN LỒI CẦU
CỦ CƠ KHÉP
DIỆN KHOEO
ĐƯỜNG RÁP MẶT SAU
MẶT TRƯỚC
151. XƯƠNG KHỚP CHI DƯỚI
Xương bánh chè
Còn gọi là xương vừng
Dẹt hình tam giác
Động tác duỗi cẳng chân.
152
152. XƯƠNG CHI DƯỚI
3- XƯƠNG CẲNG CHÂN:
ĐẦU
TRÊN
ĐẦU
DƯỚI
XƯƠNG
CHÀY
XƯƠNG MÁC
X. CHÀY
X. MÁC
BỜ TRƯỚC
BỜ TRONG
BỜ GIAN CỐT
BỜ NGOAÌ
BỜ TRƯỚC
MẶT SAU
153. XƯƠNG CHI DƯỚI
3.1- XƯƠNG CHÀY:
3.1.1- ĐỊNH HƯỚNG:
1- ĐẶT XƯƠNG ĐỨNG THẲNG, ĐẦU TO
HƯỚNG LÊN TRÊN
2- BỜ SẮC CẠNH HƯỚNG RA TRƯỚC
3- MẤU NHỌN ĐẦU DƯỚI HƯỚNG VÀO TRONG
154. XƯƠNG KHỚP CHI DƯỚI
Xương chày
Là xương chính của cẳng chân, chịu gần toàn bộ sức nặng cơ
thể từ trên dồn xuống.
Là một xương dài có một thân và hai đầu.
Ðầu trên:
Loe rộng để đỡ lấy xương đùi.
155
155. XƯƠNG CHI DƯỚI
3.1- XƯƠNG CHÀY:
3.1.2- MÔ TẢ:
3.1.2.1- ĐẦU TRÊN:
LỒI CỦ CHÀY
LỒI CỦ
GERDY
LỒI CẦU TRONG
LỒI CẦU NGOÀI
DIỆN KHỚP
TRÊN TRONG
DIỆN KHỚP
TRÊN NGOÀI
CỦ GIAN LỒI CẦU NGOÀI
CỦ GIAN LỒI CẦU TRONG
DIỆN KHỚP
MÁC
MẶT SAU
MẶT TRƯỚC
156. XƯƠNG KHỚP CHI DƯỚI
Xương chày
Ðầu dưới gồm có:
Mắt cá trong.
Diện khớp dưới tiếp khớp diện trên của ròng rọc xương sên.
Khuyết mác: ở mặt ngoài tiếp khớp đầu dưới xương mác.
157
157. XƯƠNG CHI DƯỚI
3.1- XƯƠNG CHÀY:
3.1.2- MÔ TẢ:
3.1.2.2- ĐẦU DƯỚI:
MẶT TRƯỚC MẶT SAU
KHUYẾT MÁC
DIỆN KHỚP DƯỚI MẮT CÁ TRONG
DIỆN KHỐP MẮT CÁ
RÃNH NƠI BÁM
CƠ CHÀY SAU-
CƠ GẤP NGÓN
CÁI DÀI
158. XƯƠNG KHỚP CHI DƯỚI
Xương mác
Xương mác là xương dài, mảnh nằm ngoài xương chày.
Ðầu trên :Còn gọi chỏm mác, tiếp khớp diện khớp mác
xương chày, sờ được dưới da.
Ðầu dưới tạo thành mắt cá ngoài.
159
159. XƯƠNG CHI DƯỚI
3.2- XƯƠNG MÁC:
3.2.1- ĐỊNH HƯỚNG:
1- ĐẶT XƯƠNG ĐỨNG THẲNG
ĐẦU DẸP QUAY XUỐNG DƯỚI
2- HỐ CỦA ĐẦU NÀY RA SAU
3- MÕM NHỌN ĐẦU NÀY RA NGOÀI
160. XƯƠNG CHI DƯỚI
3.2- XƯƠNG MÁC:
3.2.2- MÔ TẢ:
ĐẦU TRÊN
ĐẦU DƯỚI
THÂN
BỜ TRƯỚC
BỜ GIAN CỐT
HỐ MẮT CÁ NGOÀI
MẮT CÁ NGOÀI
ĐỈNH
CHỎM
CỔ
BỜ SAU
161. XƯƠNG KHỚP CHI DƯỚI
Xương bàn chân
Gồm có:
Các xương cổ chân.
Các xương đốt bàn chân.
Các xương đốt ngón chân.
162
162. XƯƠNG KHỚP CHI DƯỚI
Xương bàn chân
Các xương cổ chân :
Gồm 7 xương sắp xếp thành hai hàng
Hàng sau: có hai xương là xương sên và xương gót.
Hàng trước: có 5 xương là xương ghe, xương hộp và ba
xương chêm.
163
163. XƯƠNG CHI DƯỚI
4- XƯƠNG CỔ CHÂN:
XƯƠNG GÓT
XƯƠNG SÊN
XƯƠNG GHE
XƯƠNG HỘP
XƯƠNG CHÊM NGOÀI
XƯƠNG CHÊM GIŨA
XƯƠNG CHÊM TRONG
HÀNG SAU
HÀNG TRƯỚC
XƯƠNG ĐỐT BÀN
XƯƠNG ĐỐT NGÓN
164. XƯƠNG KHỚP CHI DƯỚI
Xương bàn chân
Xương đốt bàn chân: Có 5 xương đốt bàn kể từ trong ra ngoài
là Xương đốt bàn I,... Ðốt bàn V.
Các xương đốt ngón chân: xương đốt ngón gần, giữa và đốt
ngón xa. Ngoại trừ ngón I chỉ có hai xương là xương đốt ngón
gần và đốt ngón xa.
165
165. XƯƠNG CHI DƯỚI
XƯƠNG ĐỐT BÀN
XƯƠNG ĐỐT NGÓN
NỀN
CHỎM
THÂN
1
2
3
4
5
GẦN
GIỮA
XA
5- XƯƠNG BÀN CHÂN:
166. KHỚP HÔNG
MẶT TRƯỚC
1- DÂY CHẰNG CHẬU ĐÙI
( D/C Bigelow chữ Y)
TÚI HOẠT DỊCH
3- DÂY CHẰNG
NGỒI ĐÙI
2- DÂY CHẰNG
MU ĐÙI
4- DÂY CHẰNG
VÒNG
DÂY CHẰNG NGOÀI BAO KHỚP:
MẶT SAU
167. KHỚP HÔNG
DÂY CHẰNG TRONG BAO KHỚP:
MÀNG BỊT
D/C NGANG Ổ CỐI
SỤN VIỀN
D/C CHỎM ĐÙI
168. KHỚP GỐI
DÂY CHẰNG
CHÉO TRƯỚC
DÂY CHẰNG
CHÉO SAU
DÂY CHẰNG BÊN CHÀY
DÂY CHẰNG
BÊN MÁC
SỤN CHÊM NGOÀI
DÂY CHẰNG SỤN CHÊM- ĐÙI SAU
SỤN CHÊM
TRONG
DÂY CHẰNG
NGANG GỐI
GỐI (P) GẤP- NHÌN TRƯỚC
GỐI (P) DUỖI- NHÌN SAU
NHÓM DÂY CHẰNG BÊN- DÂY CHẰNG CHÉO:
169. KHỚP GỐI
NHÓM DÂY CHẰNG SAU- NHÓM DÂY CHẰNG TRƯỚC:
GỐI (P) DUỖI- NHÌN SAU
DÂY
CHẰNG
KHOEO
CHÉO
DÂY CHẰNG
CUNG
CƠ KHOEO
GÂN CƠ
BÁN
MÀNG
CƠ GAN CHÂN
ĐẦU
NGOÀI
CƠ BỤNG
CHÂN
ĐẦU
TRONG
CƠ BỤNG
CHÂN
GỐI (P) DUỖI- NHÌN TRƯỚC
GÂN CƠ TỨ ĐẦU
MẠC GIỮ BÁNH
CHÈ NGOÀI
MẠC GIỮ BÁNH
CHÈ TRONG
D/C BÁNH CHÈ
170. KHỚP GỐI
MÀNG BAO
HOẠT DỊCH
Ổ KHỚP
X. BÁNH CHÈ
BAO HOẠT DỊCH
GÂN CƠ TỨ ĐẦU
THIẾT ĐỒ ĐỨNG CẬN DỌC GIỮA
BAO HOẠT DỊCH: