GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...
BÀI GIẢNG DỰ BÁO BÁO CÁO TÀI CHÍNH.pdf
1. v1.0015106223
BÀI 8
DỰ BÁO BÁO CÁO TÀI CHÍNH
Giảng viên: Nguyễn Tuấn Anh
Trường Đại học Kinh tế Quốc dân
1
2. v1.0015106223
TÌNH HUỐNG KHỞI ĐỘNG
Tầm quan trọng của dự báo đối với hoạt động của doanh nghiệp
Cách đây gần 7 năm, vào tháng 5 – 2008, ông Arjun Murti, chuyên gia dầu lửa hàng đầu
của Goldman Sachs, từng dự báo trong 2 năm tiếp theo giá dầu sẽ lên đến
200USD/thùng. 6 tháng sau, giá dầu rớt xuống còn 34USD/thùng. Nhiều doanh nghiệp đi
theo dự báo này và nhận được những tổn thất nặng nề, thậm chí phá sản với kế hoạch
kinh doanh của mình. Những dự báo sai lầm tương tự của tổ chức tài chính khổng lồ này
là một trong những yếu tố quan trọng dẫn tới đại khủng hoảng kinh tế 2008 – 2012. Người
ta từng xem tổ chức này là một trong những “thủ phạm” của đại suy thoái kinh tế.
1. Tầm ảnh hưởng của những dự báo về kinh tế đối với các doanh nghiệp?
2. Làm sao để đưa ra những dự báo về tài chính với độ chính xác cao?
2
3. v1.0015106223
MỤC TIÊU
Bài học này giúp sinh viên nắm được những nội dung sau:
• Nắm được ý nghĩa của hoạt động dự báo tài chính đối với doanh nghiệp.
• Thiết lập phương pháp, quy trình và cơ sở để lập dự báo báo cáo tài chính.
• Vai trò của dự báo doanh thu cũng như dự báo kết quả kinh doanh, dự báo
bảng cân đối kế toán.
• Các nội dung cơ bản trong dự báo ngân quỹ
• Biết cách lập báo cáo tài chính dự báo theo phương pháp tỷ phần doanh thu,
phân tích thống kê giá vốn và chi phí.
3
4. v1.0015106223
NỘI DUNG
Khái niệm và ý nghĩa của dự báo báo cáo tài chính
Quy trình và căn cứ lập báo cáo tài chính dự báo
phương pháp lập dự báo báo cáo tài chính doanh nghiệp
Lập dự báo báo cáo kết quả kinh doanh
Lập dự báo bảng cân đối kế toán
Lập dự báo ngân quỹ
Ứng dụng phân tích tài chinh doanh nghiệp
4
5. v1.0015106223
1. KHÁI NIỆM VÀ Ý NGHĨA CỦA DỰ BÁO BÁO CÁO TÀI CHÍNH
• Khái niệm: Trong tài chính doanh nghiệp, dự báo tài chính là quá trình xem xét quá
khứ, nhìn nhận hiện tại và dự đoán tình hình tài chính của doanh nghiệp trong tương lai
đặt trong viễn cảnh nhất định. Các dự báo này chủ yếu được thể hiện thông qua các báo
cáo tài chính dự báo của doanh nghiệp
• Ý nghĩa
Dự báo tính hình tài chính đóng vai trò vô cùng quan trọng đối với hoạt động của
doanh nghiệp, giúp cho doanh nghiệp xác định được hướng đi, và kiểm soát các
hoạt động của doanh nghiệp để đạt được mục tiêu đề ra.
Với những thông tin công bố của một doanh nghiệp cũng những thông tin về ngành
và những giả thiết hợp lý, nhà quản lý doanh nghiệp cũng như nhà đầu tư cũng có
thể thiết lập dự báo tài chính cho doanh nghiệp, từ đó có cái nhìn sâu hơn, chi tiết
hơn vào năng lực hiện tại cũng như tiềm năng kinh doanh của doanh nghiệp. Ngoài
ra đây cũng là những thông số rất tốt cho các phân tích mở rộng về doanh nghiệp,
cụ thể hơn là về cổ phiếu, trái phiếu của doanh nghiệp.
5
6. v1.0015106223
2. QUY TRÌNH VÀ CĂN CỨ LẬP BÁO CÁO TÀI CHÍNH DỰ BÁO
2.2. Những căn cứ chủ yếu lập dự báo tài chính
2.1. Quy trình lập dự báo Báo cáo tài chính doanh nghiệp
6
7. v1.0015106223
2.1. QUY TRÌNH LẬP DỰ BÁO BÁO CÁO TÀI CHÍNH CỦA DOANH NGHIỆP
Quy trình lập kế hoạch tài chính có thể chia làm 3 giai đoạn
như sau:
• Giai đoạn 1: Thu thập và phân tích thông tin. Thông tin
được lấy từ các nhân tố bên ngoài cũng như các nhân tố
bên trong doanh nghiệp.
• Giai đoạn 2: Soạn thảo dự báo. Trên cơ sở tài liệu thông
tin, sử dụng những phương pháp nhất định tiến hành và
xác định dự báo về tình hình tài chính của doanh nghiệp.
7
• Giai đoạn 3: Hoàn chỉnh báo cáo tài chính dự báo, bao gồm các công đoạn:
Xem xét kết quả tài chính dự tính với mục tiêu ban đầu.
Xem xét mức độ hợp lý của những giả thiết kinh tế được dùng để dự đoán, phát hiện
những sai sót trong những thông tin hoặc những khiếm khuyết trong các hoạt động.
8. v1.0015106223
2.2. NHỮNG CĂN CỨ CHỦ YẾU LẬP DỰ BÁO TÀI CHÍNH
• Kết quả phân tích đánh giá tình hình tài chính kỳ trước.
• Các chiến lược hay định hướng tài chính của doanh nghiệp.
• Các chính sách, chế độ tài chính của Nhà nước đối với
doanh nghiệp, và những vấn đề liên quan trực tiếp đến môi
trường kinh doanh của doanh nghiệp như các luật thuế, chế
độ khấu hao tài sản cố định, các thể lệ và quy chế vay vốn...
• Những xu hướng diễn biến thay đổi trong môi trường kinh
doanh mà trực tiếp là môi trường tài chính như sự biến động
của lãi suất, của thị trường chứng khoán, sự phát triển của
các Công ty cho thuê tài chính...
8
9. v1.0015106223
3. PHƯƠNG PHÁP LẬP DỰ BÁO BÁO CÁO TÀI CHÍNH DOANH NGHIỆP
• Phương pháp tỉ lệ phần trăm trên doanh thu: 6 bước
1. Xác định tỉ lệ tăng trưởng doanh thu.
2. Xác định các chỉ tiêu biến đổi theo doanh thu.
3. Dự báo báo cáo kết quả kinh doanh.
4. Dự báo bảng cân đối kế toán và xác định nhu cầu vốn bổ sung.
5. Điều chỉnh dự báo.
6. Dự báo báo cáo lưu chuyển tiền tệ.
9
10. v1.0015106223
4. LẬP DỰ BÁO BÁO CÁO KẾT QUẢ KINH DOANH
10
4.2. Dự kiến tỷ lệ các chi phí trên doanh thu
4.1. Dự báo doanh thu
4.3. Lập dự báo báo cáo kết quả kinh doanh
11. v1.0015106223
4. LẬP DỰ BÁO BÁO CÁO KẾT QUẢ KINH DOANH
11
• Bước 1: Dự báo doanh thu.
• Bước 2: Dự kiến tỷ lệ các chi phí trên doanh thu bằng cách xác định tỷ lệ chi phí trên
doanh thu của kỳ trước, từ đó có thể điều chỉnh thích hợp dự kiến cho kỳ này.
• Bước 3: Trên cơ sở xác định các yếu tố trên, dự kiến sơ bộ Bảng kết quả kinh doanh.
12. v1.0015106223
4.1. DỰ BÁO DOANH THU
• Tầm quan trọng của dự báo doanh thu
Dự báo doanh thu là vấn đề cực kỳ quan trọng, bởi lẽ doanh thu là điểm khởi đầu chi phối
hầu hết các vấn đề tài chính và các hoạt động khác của doanh nghiệp.
Nếu thị trường mở rộng hơn nhiều so với dự báo.
Khi dự báo quá lạc quan về doanh thu của doanh nghiệp.
• Những yếu tố cần xem xét trong dự báo doanh thu
Dự báo doanh thu là vấn đề phức tạp, chịu tác động của nhiều yếu tố như:
Triển vọng của nền kinh tế.
Thị phần và khả năng cạnh tranh.
Chính sách giá cả.
Chính sách marketing và chính sách tín dụng thương mại với khách hàng.
Yếu tố lạm phát.
12
13. v1.0015106223
4.1. DỰ BÁO DOANH THU
13
• Cách thức dự báo doanh thu
Dự báo doanh thu cần bắt đầu từ việc xem xét đánh giá tình hình thực hiện doanh
thu của doanh nghiệp trong những thời kỳ trước đó, thông thường, xem xét doanh
thu trong khoảng từ 3 – 5 năm trước đó.
Cần phân tích đánh giá mức độ tăng giảm doanh thu và nguyên nhân dẫn đến sự
tăng giảm đó trên cơ sở đó xác định tốc độ tăng trưởng bình quân hàng năm của
doanh thu.
Tính toán, xem xét tốc độ tăng trưởng của thời kỳ đã qua và dự kiến cho kỳ sắp tới
cho từng loại sản phẩm. Trên cơ sở đó, tập hợp đánh giá và điều chỉnh để đưa ra dự
báo doanh thu của toàn bộ doanh nghiệp.
14. v1.0015106223
4.1. DỰ BÁO DOANH THU
Ví dụ: Lập dự báo doanh thu của
doanh nghiệp TLC 2012 với các
thông tin về báo cáo KQKD 2011
và dự báo giá sản phẩm năm
2012 như sau: Giá bán sản phẩm
tăng đối với mô hình sản xuất X
và Y lần lượt là $20 lên $25 và
$40 lên $50. Sự tăng giá bán này
là cần thiết đối với doanh nghiệp
để bù đắp sự tăng lên về chi phí
lương, nguyên vật liệu và chi phí
sản xuất chung.
Báo cáo kết quả kinh doanh của TLC 2011
Đơn vị: $
Doanh thu
Mô hình X (1.000sp, giá $20/sp) 20.000
Mô hình Y (2.000sp, giá $40/sp) 80.000
Tổng doanh thu 100.000
Giá vốn hàng bán
Lương 28.500
Vật liệu A 8.000
Vật liệu B 5.500
Chi phí sản xuất chung 38.000
Tổng giá vốn hàng bán 80.000
Lợi nhuận gộp 20.000
Chi phí hoạt động 10.000
Lợi nhuận hoạt động 10.000
Chi phí lãi vay 1.000
Lợi nhuận trước thuế 9.000
Thuế TNDN (15%) 1.350
Lợi nhuận sau thuế 7.650
Trả cổ tức cho cổ đông thường 4.000
Lợi nhuận giữ lại 3.650
14
15. v1.0015106223
4.1. DỰ BÁO DOANH THU (tiếp theo)
15
Dự báo doanh thu TLC 2012
Sản lượng tiêu thụ
Mô hình X 1.500
Mô hình Y 1.950
Doanh thu
Mô hình X ($25/sp) 37.500
Mô hình Y ($50/sp) 97.500
Tổng doanh thu 135.000
16. v1.0015106223
4.2. DỰ KIẾN TỶ LỆ CÁC CHI PHÍ TRÊN DOANH THU
• Sau khi tiến hành dự báo doanh thu năm tới, doanh nghiệp cần xác định tỷ phần (%) của
các chi phí (chi phí giá vốn hàng bán, chi phí hoạt động và chi phí lãi vay…) với doanh
thu dự báo, thông thường dựa vào các tỷ phần trong những kỳ trước.
• Ví dụ: Với doanh nghiệp TLC, những tỷ số này xác định như sau:
16
Giá vốn hàng bán
=
80,000
= 80%
Doanh thu 100,000
Chi phí hoạt động
=
10,000
= 10%
Doanh thu 100,000
Chi phí lãi vay
=
1,000
= 1%
Doanh thu 100,000
17. v1.0015106223
4.3. LẬP DỰ BÁO BÁO CÁO KẾT QUẢ KINH DOANH
• Trên cơ sở xác định các yếu tố trên, nhà dự báo sẽ tiến hành lập dự kiến sơ bộ Bảng
kết quả kinh doanh dự báo.
• Ví dụ:
Báo cáo kết quả kinh doanh dự báo của TLC 2012
Đơn vị: $
Doanh thu 135.000
Giá vốn hàng bán (80% doanh thu) 108.000
Lợi nhuận gộp 27.000
Chi phí hoạt động (10% doanh thu) 13.500
Lợi nhuận hoạt động 13.500
Chi phí lãi vay (1% doanh thu) 1.350
Lợi nhuận trước thuế 12.150
Thuế thu nhập doanh nghiệp (15%) 1.823
Lợi nhuận sau thuế 10.328
Trả cổ tức 4.000
Lợi nhuận giữ lại 6.328
17
18. v1.0015106223
5. LẬP BẢNG CÂN ĐỐI KẾ TOÁN DỰ BÁO
5.2. Dự báo về nguồn tài trợ và cân đối với nhu cầu
5.1. Dự kiến nhu cầu tài sản tăng thêm
5.3. Ví dụ
18
19. v1.0015106223
5.1. DỰ KIẾN NHU CẦU TÀI SẢN TĂNG THÊM
Lập dự báo Bảng cân đối kế toán theo tỉ lệ phần trăm
trên doanh thu dựa trên cơ sở nguyên lý mối liên hệ
giữa doanh thu và tài sản, tài sản và nguồn tài trợ để
cân đối với nhu cầu.
Để tăng doanh thu đòi hỏi phải gia tăng tài sản tương
ứng tạo ra nền tảng cho việc tăng doanh thu.
• Tài sản lưu động nhìn chung thay đổi tương ứng
với doanh thu: Khi có sự biến động về doanh thu
thì thông thường lập tức kéo theo sự biến động
vốn bằng tiền, khoản phải thu và hàng tồn kho.
• Tài sản cố định sẽ không nhất thiết phải thay đổi
tương ứng với tốc độ tăng doanh thu (đặc biệt là
khi công ty hoạt động chưa huy động tối đa công
suất năng lực sản xuất hiện có).
19
20. v1.0015106223
5.2. DỰ BÁO VỀ NGUỒN TÀI TRỢ VÀ CÂN ĐỐI VỚI NHU CÂU
• Khi tài sản tăng lên thì nợ và vốn chủ sở hữu cũng tăng lên. Số tài sản tăng thêm sẽ
được tài trợ bằng những phương thức nhất định.
• Số vốn thiếu hụt trước tiên sẽ được bù đắp bởi các khoản phải trả nhà cung cấp và các
khoản nợ phải trả khác phát sinh tự động có tính chất chu kỳ.
• Nếu vẫn chưa đủ, số vốn thiếu hụt đó sẽ được tài trợ từ nguồn vốn bên ngoài bằng cách
vay vốn hoặc phát hành thêm cổ phiếu thường bán ra công chúng… tùy thuộc vào các
chiến lược tài trợ của doanh nghiệp.
20
21. v1.0015106223
5.3. VÍ DỤ
Những giả thuyết sử dụng để dự báo bảng cân đối kế toán của doanh nghiệp TLC 2012:
• Tiền mặt tối thiểu là $6.000
• Chứng khoán thanh khoản không thay đổi $4.000
• Phải thu dựa trên doanh thu bán hàng TB trong 45 ngày là: 45/360 × 135.000 = $16.875
• Hàng tồn kho: $16.00 trong đó NVL: 25% (~$4.000), thành phẩm: 75% (~$12.00)
• Nguyên giá máy móc thiết bị mới: $20.000. Tổn khấu hao trong năm $8.000
• Giá trị còn lại của tài sản cố định cũ là $51.000
• Các khoản mua trong năm tới ước tính = 30% DT hàng năm: 30% x 135.00 = $40.500
• Khoản phải trả: 72/360 × 40.500 = $8.100
• Khoản thuế phải trả ước tính một quý là: 1.823/4 = $455
• Giấy tờ có giá phải trả là $8.300
• Nợ ngắn hạn khác không thay đổi, duy trì ở mức $3.400
• Nợ dài hạn và cổ phiếu thường không đổi, tương ứng là $18.000 và $30.000. Doanh
nghiệp không thu hồi và không phát hành thêm trái phiếu và cổ phiếu.
• Lợi nhuận giữ lại sẽ tăng thêm $63.227, từ $23.000 năm 2011 lên $29.327 năm 2012.
21
22. v1.0015106223
5.3. VÍ DỤ
22
Bảng cân đối kế toán dự báo của công ty TLC
Bảng cân đối kế toán dự báo của TLC
Ngày 31 tháng 12 năm 2012
Đơn vị: $
Tài sản Nguồn vốn
Tiền 6.000 Phải trả 8.100
Chứng khoán thanh khoản 4.000 Thuế phải nộp 455
Hàng tồn kho 16.875 Giấy tờ có giá phải trả 8.300
Nguyên vật liệu 4.000 Nợ ngắn hạn khác 3.400
Thành phẩm 12.00
0
Tổng nợ ngắn hạn 20.255
Tổng hàng tồn kho 16.000 Nợ dài hạn 18.000
Tổng tài sản ngắn hạn 42.875 Vốn chủ sở hữu
Tài sản cố định ròng 63.000 Cổ phiếu thường 30.000
Lợi nhuận giữ lại 29.327
Tổng nợ và VCSH 97.582
Vốn cần bổ sung 8.293
Tổng tài sản 105.875 Tổng nguồn vốn 105.875
23. v1.0015106223
6. LẬP DỰ BÁO NGÂN QUỸ
23
6.2. Dự báo dòng tiền ra
6.1. Dự báo dòng tiền vào
6.3. Dự báo dòng tiền ròng, tiền cuối kỳ, nguồn tài trợ, thặng dư tiền
6.4. Đánh giá ngân quỹ
24. v1.0015106223
6.1. DỰ BÁO DÒNG TIỀN VÀO
• Dòng tiền vào bao gồm toàn bộ các khoản thu tiền trong một giai đoạn tài chính nhất định
của doanh nghiệp (doanh thu bằng tiền, tập hợp khoản phải thu và số thu tiền khác…).
• Ví dụ: Doanh nghiệp TLC, xác định ngân quỹ cho tháng 10, 11, 12. Có các thông tin sau:
Doanh thu của doanh nghiệp tháng 8 và 9 lần lượt là $100.000 và $200.000.
Doanh thu dự báo tháng 10, 11, 12 là $400.000, $300.000 và $200.000. 20% doanh
thu thu được bằng tiền mặt, 80% phải thu (trong đó, 50% và 30% phải thu thu được
bằng tiền sau 1 tháng và 2 tháng).
Nợ xấu (không thể thu hồi) giả định là không có.
Tháng 12, doanh nghiệp nhận được $30.000 cổ tức từ các khoản góp vốn. Dòng tiền
vào dự kiến như sau:
24
25. v1.0015106223
6.1. DỰ BÁO DÒNG TIỀN VÀO
25
Dòng tiền vào dự kiến của doanh nghiệp TLC
Đơn vị: $
Tháng 8 Tháng 9 Tháng 10 Tháng 11 Tháng 12
Dự báo doanh thu 100 200 400 300 200
Doanh thu bằng tiền 20 40 80 60 40
Thu khoản phải thu bằng tiền
Sau 1 tháng 50 100 200 150
Sau 2 tháng 30 60 120
Các khoản thu khác 30
Tổng dòng tiền vào 210 320 340
Tải bản FULL (59 trang): https://bit.ly/3Z1BzV9
Dự phòng: fb.com/TaiHo123doc.net
26. v1.0015106223
6.2. DỰ BÁO DÒNG TIỀN RA
• Dòng tiền ra là toàn bộ tiền thực chi ra của doanh nghiệp trong một giai đoạn tài chính
nhất định (chi mua nguyên vật liệu, chi lương nhân viên, chi nộp thuế…).
• Ví dụ: Doanh nghiệpTLC thu thập thông tin cần thiết để chuẩn bị cho kế hoạch chi tiêu
bằng tiền cho tháng 10, 11 và 12 như sau:
Chi phí mua sắm bằng 70% doanh thu. Trong đó, 10% chi bằng tiền, 70% trả chậm
một tháng, 20% còn lại trả chậm 2 tháng.
Chi tiền thuê là $5.000, trả hàng tháng.
Lương và khoản trích theo lương ước tính bằng 10% doanh thu/ tháng, tương
đương với $8.000.
Trả thuế phải trả vào tháng 12 là $25.000.
Chi phí mua sắm tài sản cố định mới trong tháng 11 là $130.000, trả ngay trong tháng.
Chi trả lãi vay trong tháng 12 là $10.000.
Chi trả cổ tức trong tháng 10 là $20.000.
Trả gốc nợ vay trong tháng 12 là $20.000.
26
Tải bản FULL (59 trang): https://bit.ly/3Z1BzV9
Dự phòng: fb.com/TaiHo123doc.net
27. v1.0015106223
6.2. DỰ BÁO DÒNG TIỀN RA
27
Dòng tiền vào dự kiến của doanh nghiệp TLC (2012)
Đơn vị: $
Tháng 8 Tháng 9 Tháng 10 Tháng 11 Tháng 12
Chi phí mua sắm (70% doanh thu) 70 140 280 210 140
Chi mua sắm (10%) 7 14 28 21 14
Chi khoản phải trả tới hạn
Sau 1 tháng (70%) 49 98 196 147
Sau 2 tháng (20%) 14 28 56
Chi thuế ngoài 5 5 5
Chi lương và khoản theo lương 48 38 28
Chi thuế 25
Chi mua tài sản cố định mới 130
Chi lãi vay 10
Chi cổ tức 20
Chi khác 20
Tổng dòng tiền vào 213 418 305
5311099