Quản lý thu bảo hiểm xã hội đối với doanh nghiệp tại BHXH quận Thanh Xuân
Nguyên nhân thành công và suy thoái của Kinh tế Nhật Bản tính đến 2015. Bài học kinh nghiệm cho Việt Nam. Bởi: Lê Việt Anh Antares.
1. NGUYÊN NHÂN THÀNH CÔNG VÀ SUY
THOÁI CỦA NỀN KINH TẾ NHẬT BẢN.
BÀI HỌC KINH NGHIỆM CHO VIỆT NAM.
Nhóm 9
ĐỊA LÝ KINH TẾ VIỆT NAM VÀ THẾ GIỚI
2. NHẬT BẢN
Mọi người thường biết về Nhật Bản:
Đàn ông nghĩ:
Những người
máu đi du lịch
nghĩ:
Phụ nữ nghĩ:
Hôm nay chúng
tôi muốn bạn biết
về Nhật Bản:
Lâu đài Himeji (Himeji-jo)
3. I. Đặt vấn đề.
Nhật Bản hiện nay:
- Cường quốc về khoa học và công nghệ.
- Quốc gia có nền kinh tế lớn thứ 3 thế giới tính
tính theo GDP sau Mỹ và Trung Quốc.
- Xếp thứ 3 thế giới về xuất khẩu.
- Xếp thứ 6 thế giới về nhập khẩu.
- Xếp thứ 5 thế giới về đầu tư cho quốc phòng.
4. NGUYÊN NHÂN THÀNH CÔNG VÀ SUY
THOÁI CỦA NỀN KINH TẾ NHẬT BẢN.
BÀI HỌC KINH NGHIỆM CHO VIỆT NAM.
ĐỊA LÝ KINH TẾ VIỆT NAM VÀ THẾ GIỚI
5. Danh sách thành viên
1. Lê Việt Anh.
2. Đỗ Minh Hồng.
3. Trần Lộc Hải.
4. Nguyễn Thu Huế.
5. Vũ Thị Lan Hương.
6. II. Trình bày vấn đề.
Nội dung
Kinh tế
Nhật Bản
Nguyên
nhân thành
công
Nguyên
nhân suy
thoái
Bài học kinh
nghiệm cho
Việt Nam
7. năm
Tăng trưởng
KINH TẾ NHẬT BẢN QUA CÁC THỜI KỲ
1603
Thời kì Edo(Tokugawa)
WWII
Giai đoạn
thần kỳ
Thập niên
suy thoái
nặng
Giai đoạn
chuyển đổi
Kinh tế nông nghiệp
và trao đổi hàng hóa
Công
nghiệp
hóa
8. Nhật Bản thiệt hại sau chiến tranh TGII
- 3 triệu người chết, 9 triệu người không có nhà ở;
- 40% trung tâm công nghiệp đã bị tàn phá trong đó
có: Tokyo, Niigata, Hiroshima và Nagasaki;
-Sản lượng công
nghiệp 1946
chưa bằng 1/3
năm 1930 và chỉ
bằng 1/7 năm
1941.
9. Khắc phục kinh tế sau chiến tranh Thế giới 2
(1945-1953)
- Cải cách ruộng đất ở nông thôn 1945.
- Giải tán zaibatsu 1945.
- Ban hành luật chống độc quyền 1947.
- Ổn định kinh tế với đường lối Dodge.
- Ảnh hưởng của cuộc chiến tranh Triều Tiên: Nhật
Bản ký hiệp định hòa bình và cung cấp vũ khí cho Mỹ.
10. Giai đoạn Phát triển thần kỳ (1955-1973)
Tốc độ tăng trưởng GDP trung bình của Nhật Bản 1950-1970(%)
18.8
13.1
15.6
13.7
7.8
1950-1954 1955-1959 1960-1964 1965-1969 1970-1973
Tốc độ tăng trưởng GDPThời kỳ gần 20 năm
từ năm 1955 đến
năm 1973 là thời kỳ
mà nền kinh tế Nhật
Bản có tốc độ tăng
trưởng rất cao.
GDP thực tế theo giá
so sánh hàng năm
(năm gốc là 1965) của
Nhật Bản trong thời
kỳ này hầu hết đều có
tốc độ tăng lên tới hai
chữ số.
12. Giai đoạn Phát triển thần kỳ (1955-1973)
Các ngành đóng góp lớn:
+ Công nghiệp chế tạo.
+ Công nghiệp nặng và hóa chất.(đặc
biệt là phân ngành cơ khí).
So sánh tỉ
trọng
1951 1970
CN nặng
và hóa chất
48% 70%
CN nhẹ 52% 30%
CN cơ khí 11% 32%
13. Kết quả:
- 1960: nền kinh tế Nhật Bản đã vượt qua Canada.
- Giữa thập niên 1960: vượt qua Anh và Pháp.
- 1968: vượt qua CHLB Đức lên hàng thứ 2 thế giới.
- 1973: GNP của Nhật Bản bằng một phần ba của Mỹ
và lớn thứ hai trên thế giới.
Giai đoạn Phát triển thần kỳ (1955-1973)
19. 1. Tính cách con người Nhật Bản.
- Bảo lưu truyền thống, lòng tự hào dân tộc, duy trì
đạo đức Nho giáo;
- Văn hóa làm việc: phối hợp tập thể, làm việc
nhóm.
20. 1. Tính cách con người Nhật Bản.
- Tinh thần chiến binh
samurai: gan dạ, trung
thành, đoàn kết;
- Tính sáng tạo, cần cù
lao động.
21. 2. Vai trò quản lý và chính sách mở cửa của Nhà
nước.
- Hoạch định kế hoạch.
- Hướng dẫn hành chính.
- Sự tham gia của Joseph Dodge:
• Hạn chế chi tiêu;
• Ngừng kiểm soát giá;
• Cố định tỷ giá Yên Nhật/USD.
22. 2. Vai trò quản lý và chính sách mở cửa của Nhà
nước.
- Đối nội: Chuyển từ chế độ chuyên chế
sang chế độ dân chủ. Các Đảng phái
hoạt động công khai.
- Đối ngoại:
• Kí hiệp ước an ninh Mỹ - Nhật(9/1951),
chỉ dành 1% GPD cho chi phí quân sự.
• Được bảo trợ dưới ô hạt nhân của Mỹ.
23. 3. Cải cách kinh tế.
- Cải cách ruộng đất;
- Giải tán các tập đoàn tài phiệt (Zaibatsu);
- Cải cách các luật về lao động.
24. 4. Đổi mới và phát triển khoa học kỹ thuật.
- Du nhập phương pháp sản xuất mới: sx sắt thép
liên hoàn, phân giải dầu mỏ, đóng tàu theo khối lớn,
sản xuất xe hơi,…
- Tận dụng vốn đầu tư từ Mỹ vào đầu tư phát triển
KH-KT: mua bằng sáng chế, đầu tư chất xám vào phát
triển KH-KT.
25. 5. Một vài nguyên nhân khác
- Thuận lợi về Chính trị - Xã hội: Đặt dưới sự
bảo hộ của Mỹ; cải cách chính trị, thay đổi Hiến
pháp;…
- Chi phí quốc phòng ít.
- Cải cách giáo dục.
- Hợp tác giữa chỉ thợ và lực lượng lao động:
tận dụng nguồn lực con người.
- Môi trường quốc tế hòa bình ổn định.
26. Thời kỳ chuyển đổi và trì trệ.
- Một loạt cuộc khủng hoảng kinh tế đã xảy ra vào
các năm 1973-1975, 1981-1982 và 1985-1986.
- Hai cuộc khủng hoảng đầu tiên có nguyên nhân
chính là các cú sốc dầu.
- Cuộc khủng hoảng thứ ba có nguyên nhân từ việc
đồng Yên Nhật lên giá.
28. Thời kỳ suy thoái
- Thập niên mất mát: thời kỳ trì trệ kinh tế kéo dài của Nhật
Bản suốt thập niên 1990-2000.
Tốc độ tăng trưởng GDP thực tế bình quân hàng năm của
Nhật Bản trong thập niên mất mát so với các thời kỳ trước.
33. 1. Nhân tố con người
- Bảo thủ, chậm đổi mới.
- Không thích ứng và điều chỉnh mô hình kinh tế
Nhật Bản trước những yêu cầu thách thức mới.
34. 2. Sự xì hơi của nền kinh tế bong bóng.
- Từ tháng 12/ 1986 - tháng 2/ 1991.
- Nền kinh tế chủ yếu đầu cơ mua bán bất động
sản, cổ phiếu có giá trị cao.
35. - Sự tăng giá của các loại tài sản này làm cho nhiều
người, công ty trở nên giàu có, sản xuất và chi
tiêu đã bị kích thích làm cho tốc độ tăng trưởng
cao.
- Các nguồn lực được phân bổ vào những mục
đích không tối ưu. Khi bong bóng nổ, gây thiệt
hại một khối lượng của cải kèm theo một giai
đoạn bất ổn kinh tế kéo dài.
2. Sự xì hơi của nền kinh tế bong bóng.
36. - Bong bóng kinh tế vỡ vào năm 1991 và bong
bóng giá tài sản vỡ vào năm 1992.
2. Sự xì hơi của nền kinh tế bong bóng.
Giá cả
biến đổi
bất
thường
Giảm tiêu
dùng, cản
trở tăng
trường
kinh tê
Lạm phát
cao, thiếu
hụt vốn
đầu tư,..
37. 3. Khả năng sản xuất dư thừa.
- Trong những năm phát triển thần kỳ 1980, Nhật
Bản đã đầu tư mạnh vào các nhà máy và trang
thiết bị mới.
- Gây khó khăn
trong việc tìm
đầu ra cho sản
phẩm trong điều
kiện suy thoái
kinh tế chung.
38. 4. Sự tăng giá của đồng Yên.
- Đồng Yên tăng giá đã làm giảm khả năng cạnh
trang của hàng hóa Nhật.
- Kích thích các xí nghiệp của Nhật Bản đầu tư
trực tiếp ra nước ngoài.
39. 4. Sự tăng giá của đồng Yên.
- Các doanh nghiệp tái cơ cấu, xu hướng trả lương
bằng đồng Yên kích thích sự tăng giá.
- Người Nhật trở nên giàu hơn đã kích thích họ
mua các tài sản của nước ngoài và đi du lịch nước
ngoài.
40. 5. Sự yếu kém, lạc hậu của hệ thống tài
chính ngân hàng.
- Hệ thống ngân hàng tài chính Nhật Bản chịu sự
kiểm soát chặt chẽ chính phủ Nhật Bản đã không
còn phù hợp với điều kiện KH-KT và tự do cạnh
tranh.
41. 6. Một số nguyên nhân khác:
- Già hóa dân số và gánh nặng phúc lợi xã hội.
- Bộ máy nhà nước yếu kém, chính trị không ổn
định.
- Cuộc khủng hoảng kinh tế tài chính thị trường
Đông Á.
43. Giai đoạn phục hồi và tăng trưởng với tốc độ
vừa phải (2001-2007)
- Thủ tướng Koizumi lên nắm quyền 2001.
- Đẩy mạnh quá trình tư nhân hoá, giảm sự can thiệp của
nhà nước vào kinh tế,
- Khuyến khích đầu tư tư nhân;
- Tăng bảo hiểm và phúc lợi xã hội;
- Phát triển nguồn nhân lực;
- Cải cách hành chính;
- Cải thiện điều kiện sống và làm việc;
- Tăng cường sự tự chủ của chính
- quyền địa phương.
-
44. Giai đoạn phục hồi và tăng trưởng với tốc độ
vừa phải (2001-2007)
- Kinh tế khởi sắc kéo dài kỉ lục liên tục nhưng tăng trưởng
GDP chỉ duy trì ở mức 1,5%-2% so với mức 10% thực tế đạt
được trong suốt thời kì tăng trưởng cao trước đây.
45. Giai đoạn suy thoái do tác động của cuộc khủng
hoảng tài chính toàn cầu (2007-4/2009)
Những khó khăn kinh tế ngày càng chồng chất kể từ cuối
năm
2007: Lạm phát 1,2%, phá sản và thất nghiệp hàng loạt.
20/5/2009: GDP giảm 15.2% so với cùng kỳ năm trước.
GDP đã lần đầu tiên sụt giảm trong 7 năm và ở mức giảm
kỷ lục 3,5%.
46. Giai đoạn phục hồi song không bền vững
(Quý II 2009 đến nay)
Nhân tố chính giúp cho nền kinh tế Nhật Bản
không tiếp tục đi xuống là sự phục hồi của sản
xuất và xuất khẩu, đặc biệt là
trong các ngành ô tô và điện máy.
48. Bài học kinh nghiệm để phát triển
thành công:
• Tận dụng nguồn lực con người Việt Nam và tính
cách Á Đông.
• Tập trung đầu tư cho giáo dục và phát triển KH-
KT.
• Ổn định chính trị - QPAN từ đó tạo tiền đề cho
phát triển kinh tế.
49. Bài học kinh nghiệm để phát triển
thành công:
• Đối nội: Đầu tư có kế hoạch và trọng điểm đối với
những ngành quan trọng.
• Đối ngoại: thực hiện chính sách mềm dẻo nhưng
cương quyết, tranh thủ sự ủng hộ của bạn bè quốc
tế.
50. • Phân tích, dự đoán nhằm đưa ra những chính sách
tiền tệ hợp lý, phát triển đồng đều và không nóng
vội;
Bài học kinh nghiệm để tránh những
tác động suy thoái:
51. • Cải tổ cơ cấu công nghiệp và thị trường lao động;
• Điều chỉnh cơ cấu ngành hợp lý để tránh trường
hợp sản xuất dư thừa hoặc thiếu hụt, không hiệu
quả;
Bài học kinh nghiệm để tránh những
tác động suy thoái:
52. • Cần có sự tham gia của toàn xã hội với ý thức của
mỗi cá nhân;
• Tích cực đẩy lùi tệ nạn tham nhũng, quan liêu;
Ý kiến chung:
Cám ơn thầy và các bạn đã lắng nghe.
53.
54. CÂU HỎI CUỐI BÀI:
1. Giải thích lý do tại sao đc Mỹ bảo hộ;
2. Việt Nam có nên học tập Nhật Bản để nhận
hỗ trợ về quân sự, hỗ trợ phát triển kinh tế;
3. Nói rõ nguyên nhân chính sách khôi phục
sau chiến tranh để thành công;
4. Các nhà hoạch định chính sách có thể nhìn
nhận, nói được mà không làm được;
5. Giải thích rõ hơn về kinh tế bong bóng.