PhoChungKhoan - Chu kì vốn và Thị trường chứng khoán
PhoChungKhoan.vn - Kinh tế vĩ mô
1. KINH TẾ VĨ MÔ
BƯỚC KHỞI ĐẦU CỦA MỌI
NHÀ ĐẦU TƯ
www.phochungkhoan.vn
2. GIỚI THIỆU CLB PHỐ CHỨNG KHOÁN
Chia sẻ niềm đam mê đầu tư
Sứ Phổ biến kiến thức &
mạng rèn luyện kỹ năng đầu tư
CLB Nghiên cứu học thuật &
tổ chức đào tạo
3. GIỚI THIỆU CLB PHỐ CHỨNG KHOÁN
• Nội dung các buổi hội thảo
– Buổi 1 Chu kỳ vốn và thị trường chứng khoán
– Buổi 2 Phân tích kỹ thuật – Góc nhìn kinh tế
qua các cuộc khủng hoảng toàn cầu
– Buổi 3 Phân tích cơ bản – Bức tranh tài chính
doanh nghiệp và quốc gia dưới góc nhìn kinh
tế
– Buổi 4 Xây dựng portfolio và định hướng
nghề nghiệp
5. ĐẶC ĐIỂM CỦA CHU KỲ KINH TẾ
• Chu kỳ kinh tế chủ yếu dựa trên các doanh
nghiệp-Không tồn tại trong xã hội công xã
nguyên thủy hoặc nền kinh tế tập trung bao
cấp.
• Mỗi chu kỳ kinh tế đều có 4 pha chủ yếu:
Expansion, Peak, Recession (Contraction
hoặc đôi khi được gọi là
Depression), Trough.
• Chu kỳ kinh tế lặp lại các pha ở mỗi chu kỳ
tiếp sau, tuy nhiên, mức độ và thời gian của
các pha sẽ khác nhau.
7. CÁC TRẠNG THÁI NGẰN HẠN
CỦA MỘT NỀN KINH TẾ
• Trong dài hạn, nền kinh tế sẽ ở trạng thái cân
bằng của nó (Sản lượng tiềm năng, lạm phát
tối ưu, tỷ lệ thất nghiệp tối ưu).
• Tuy nhiên, trong ngắn hạn, tốc độ tăng
trưởng của nền kinh tế hoặc chậm hơn hoặc
nhanh hơn tốc độ tăng trưởng dài hạn, do
vậy, điểm cân bằng ngắn hạn của nền kinh tế
nằm ở một trong ba dạng:
– Suy Thoái
– Lạm Phát
– Đình Lạm
8. CÁC TRẠNG THÁI NGẰN HẠN
CỦA MỘT NỀN KINH TẾ
• Suy thoái
– Đây là trường hợp nhu cầu của nền kinh tế giảm
sút khiến cho tốc độ tăng trưởng của nền kinh tế
chậm lại và nền kinh tế có thể lâm vào giảm phát.
– Câu hỏi đặt ra là làm cách nào có thể giúp cho
nền kinh tế phục hồi. Có hai lời giải?
• Tự phục hồi
• Nhờ sự can thiệp của các chính sách kinh tế: Theo
J.M.Keynes, quá trình điều chỉnh này diễn ra khá dài và
khá đau đớn, “trong dài hạn tất cả chúng ta đều chết”.
10. CÁC TRẠNG THÁI NGẰN HẠN
CỦA MỘT NỀN KINH TẾ
• Suy thoái
– Kết quả của giảm phát
• Lợi nhuận doanh nghiệp giảm
• Giá hàng tiêu dùng giảm
• Lãi suất giảm
• Nhu cầu tín dụng giảm
11. CÁC TRẠNG THÁI NGẮN HẠN
CỦA MỘT NỀN KINH TẾ
• Suy thoái
– Ứng dụng trong đầu tư:
• Gia tăng danh mục các công ty phòng thủ (như các
doanh nghiệp thực phẩm, thuốc…)
• Gia tăng đầu tư các fixed-income được xếp hạng tín
nhiệm cao
• Gia tăng đầu tư vào các fixed-income có kỳ hạn dài
• Giảm đầu tư vào các doanh nghiệp mang tính chu kỳ
• Giảm đầu tư vào các công ty sản xuất hàng tiêu dùng
hay liên quan đến hàng tiêu dùng.
• Giảm đầu tư vào các công ty được chấm điểm tín dụng
thấp.
12. CÁC TRẠNG THÁI NGẮN HẠN
CỦA MỘT NỀN KINH TẾ
• Suy thoái
– Ví dụ:
Một số nền kinh tế Châu Á bị ảnh hưởng bởi
tác động từ cuộc suy thoái bắt đầu ở Mỹ năm
2007. Năm 2009, GDP thực ở Nhật giảm 16%,
Singapore giảm 11%, Đài Loan giảm 9%, so
với Mỹ giảm 6%.Vậy:
• 1/ Giá nhà ở của Mỹ đã tác động thế nào đến nền
kinh tế?
• 2/ Sự suy thoái kinh tế tác động đến nền kinh tế
Nhật Bản như thế nào?
13. CÁC TRẠNG THÁI NGẮN HẠN
CỦA MỘT NỀN KINH TẾ
• Lạm phát
– Đây là trường hợp nhu cầu của nền kinh tế gia
tăng quá mức, trong khi nguồn lực kinh tế lại có
hạn.
– Khả năng sản xuất của một nền kinh tế bị giới
hạn
– Khi nhu cầu tăng quá cao, một đơn vị sản phẩm
làm ra thêm sẽ cần nhiều nguồn lực đầu vào
hơn. Cuối cùng nền kinh tế trở về trạng thái cân
bằng với một mức giá mới cao hơn mức giá ban
đầu.
15. CÁC TRẠNG THÁI NGẮN HẠN
CỦA MỘT NỀN KINH TẾ
• Lạm phát
– Kết quả:
• Lợi nhuận của doanh nghiệp gia tăng
• Giá hàng tiêu dùng tăng.
• Lãi suất tăng.
• Sức ép lạm phát hình thành.
16. CÁC TRẠNG THÁI NGẮN HẠN
CỦA MỘT NỀN KINH TẾ
• Lạm phát
– Ứng dụng trong đầu tư:
• Gia tăng các cổ phiếu có tính chu kỳ trong danh
mục đầu tư (các công ty sản xuất các sản phẩm
như ô tô, hóa chất…)
• Gia tăng tỷ lệ các công ty trong các ngành hàng
tiêu dùng hoặc liên quan đến hàng tiêu dùng
• Giảm đầu tư vào các công ty phòng thủ
• Giảm đầu tư vào các fixed-income, đặc biệt với kỳ
hạn dài, vì sự gia tăng lãi suất sẽ làm giá của các
tài sản này giảm xuống.
17. CÁC TRẠNG THÁI NGẮN HẠN
CỦA MỘT NỀN KINH TẾ
• Lạm phát
– Ví dụ:
Đâu là cơ hội đầu tư vào trái phiếu và cổ phiếu?
1/ Chính phủ Trung Quốc thông báo sẽ chi $1,2 tỷ hay 13% GDP
để xây dựng cơ sở hạ tầng phục phụ đầu tư nước ngoài.
2/ Các chuyên gia Việt Nam dự báo do khả năng cập nhật công
nghệ mới chậm hơn tốc độ trên thế giới nên năng suất lao động
của nền công nghiệp Việt Nam sẽ suy giảm trong vài năm tới.
3/ Nhật Bản có khả năng làm chủ đảo Điếu Ngư, nơi được cho có
tiềm năng về dầu mỏ lớn. Nếu điều này đúng sẽ giúp Nhật Bản
giảm một lượng lớn dầu nhập khẩu từ nước ngoài, và chính phủ
Nhật sẽ gia tăng xây dựng các nhà máy khai thác, lọc dầu.
18. CÁC TRẠNG THÁI NGẮN HẠN
CỦA MỘT NỀN KINH TẾ
• Đình lạm
– Đình lạm là một trường hợp đặc biệt, nó mang
đến cả tỉ lệ thất nghiệp cao và tỉ lệ lạm phát cao.
– Thế giới đã trải qua tình trạng đình lạm vào giai
đoạn giữa năm 1970 đến đầu 1980.
– Đây là trường hợp xảy ra do khả năng cung ứng
giảm đi (hay còn gọi là lạm phát do chi phí đẩy).
– Thông thường, trường hợp này thường khó các
cách gỡ rối tối ưu
19. CÁC TRẠNG THÁI NGẮN HẠN
CỦA MỘT NỀN KINH TẾ
• Các chỉ số vĩ mô cơ bản
– Tỷ lệ thất nghiệp
– Chỉ số lạm phát
– Tỷ số hàng tồn kho
– Hành vi người tiêu dùng
– Thị trường bất động sản
20. TỶ LỆ THẤT NGHIỆP
• Các thành phần trên thị trường lao động
– Lực lượng lao động: Những người đến độ
tuổi lao động, đang có việc làm hoặc đang tìm
kiếm việc làm
• Người có việc làm
• Người thất nghiệp: Thất nghiệp tạm thời và thất
nghiệp dài hạn (từ 3,4 tháng trở lên)
– Ngoài lực lượng lao động:
• Người nản lòng (discouraged worker)
• Thất nghiệp tự nguyện (voluntarily unemployed)
21. TỶ LỆ THẤT NGHIỆP
• Tỷ lệ thất nghiệp là một công cụ để điều
hành nền kinh tế, nhưng không phải là
một công cụ tốt
• Các chỉ báo thay thế tỷ lệ thất nghiệp:
– Tỷ lệ làm ngoài giờ và công nhân thuê ngoài
– Năng suất lao động
23. TỶ LỆ LẠM PHÁT
• Các phương pháp tính lạm phát
– Laspeyres index
– Paasche index
– Fisher index
24. TỶ LỆ LẠM PHÁT
• Các phương pháp tính lạm phát
25. TỶ LỆ LẠM PHÁT
• Kết quả của lạm phát:
– Lạm phát trong kỳ vọng
• Shoe leather cost
• Menu cost
– Lạm phát không dự phòng
• Sự chuyển dịch thu nhập
• Gia tăng rủi ro tín dụng
• Giảm ý nghĩa thông tin từ giá cả
– Thuế lạm phát
26. TỶ LỆ LẠM PHÁT
• Những yếu tố gây nhiễu thông tin lạm phát
• Khi sử dụng phương pháp tính lạm phát
Laspeyres Index, chúng ta có thể lâm
vào những khuynh hướng sau:
– Khuynh hướng thay thế
– Khuynh hướng chất lượng
– Khuynh hướng sản phẩm mới