1. Phântíchbài 24: CÁC BẰNG CHỨNG TIẾN HÓA
CẤU TRÚC LOGIC
Kháiniệmvềbằngchứngtiếnhóa:
bằngchứngtiếnhóalànhữngbằngchứngnóilênquanhệhọhànggiữacácloàisinhvật.
Cácloạibằngchứngtiếnhóa:
- Bằngchứngtrựctiếp: là bằng chứng hoá thạch.
- Bằng chứng gián tiếp: bằng chứng giải phẫu so sánh,bằng chứng phôi sinh
học, địa lí sinh vật học, sinh học phân tử và tế bào học.
I. Bằngchứnggiảiphẫu so sánh
1. Cơquantươngđồng:
- Là các cơ quan ở các loài khác nhau nhưng được bắt nguồn từ cùng một cơ
quan ở loài tổ tiên, mặc dù hiện tại chúng thực hiện các chức năng khác nhau.
Ví dụ: Chi trước của mèo, vây trước cá voi, cánh dơi, tay người đều bắt nguồn
từ chi trước của động vật tổ tiên.
2. Cơ quan thoái hóa:
Cũng là cơ quan tương đồng, nhưng nay không còn chức năng hoặc chức
năng bị tiêu giảm.
VD: Ruột thừa, răng khôn, xương cùng ở người.
3. Cơ quan tương tự:
Là những cơ quan thực hiện các chức năng như nhau ở các loài khác nhau
nhưng không được bắt nguồn từ một nguồn gốc chung.
Ví dụ: cánh ở côn trùng, dơi, chim; hàm dế dũi và chân chuột chũi.
* Sự tương đồng về đặc điểm giảiphẩu giữa các loài là bằng chứnggián tiếp
cho thấy các loài sinh vậthiện nay đều được tiến hóa từmột tổ tiên chung.
II. Bằng chứng tế bào học và sinh học phân tử
1. Bằngchứngtếbàohọc
- Mọi cơ thể SV đều được cấu tạo từ tế bào. Các tế bào của tất cả các loài sinh
vật hiện nay đều sử dụng chung một loại mã di truyền, đều dùng 20 loại axit amin
để cấu tạo nên prôtêin....
2. 2. Bằng chứng sinh học phân tử:
Các loài có họ hàng càng gần thì trình tự các a.a hay trình tự nuclêôtit càng
có xu hướng giống nhau và ngược lại.
=> Chứng tỏ sinh vật tiến hóa từ một tổ tiên chung.
TRỌNG TÂM BÀI
Tậptrungphântíchsựthíchnghicủasinhvậtvớimôisốngcủachúng.
PHƢƠNG PHÁP GIẢNG DẠY:trựcquan - SGK - hỏiđáp
Mởđầubàigiảngđặtvấnđềchohọcsinhvềsựxuấthiệnvàtồntạicủasinhvật
Các sinh vật hiện nay do đâu mà có?
- Trước thế kỉ XVIII, khoa học chưa phát triển, con người đã giải thích sự
tồn tại của muôn loài do thượng đế, chúa trời tạo ra … Ngày nay khoa học hiện
đại đã chứng minh: Các loài sinh vật hiện nay có chung nguồn gốc và được phát
sinh từ giới vô cơ.
Phần sáu: “Tiến hóa” - sẽ giúp chúng ta tìm hiểu vấn đề này.
Khái niệm bằng chứng tiến hóa
Vì tiến hóa chỉ tập trung nhiều vào lịch sử tiến hóa nên cần có những bằng
chứng để làm tiền đề cho nó.
(?) Bằng chứng tiến hóa là gì? Nếu học sinh không trả lời được thì chuyển
hướng câu hỏi
(?) Thông qua báo, đài, phim ảnh em có thể kể một vài bằng chứng tiến hóa
mà em biết?
(?) Có mấy loại bằng chứng tiến hóa?
I.Bằngchứnggiảiphẫu so sánh
(?) Bằngchứnggiảiphẫu so sánhlàgì?
(Phântích,nghiêncứucấutạo, so sánhsựtươngứnggiữacáccơquantrêncơthể ở
nhữngđộngvậtkhácnhau)
1. Cơquantươngđồng
Yêucầuhọcsinhxemhình 24.1 trong SGK vàtrảlờicáccâuhỏi.
3. (?) Xương chi của các loài động vật
trong hình tương đồng với nhau như thế nào?
Giống nhau: Đều có các xươngcánh, cẳng, cổ, bàn, ngón.
- Khác nhau: Chi tiết các xươngbiến đổi, hình dạng bên ngoài rấtkhác nhau
(rất rõ ở xươngbàn, xương ngón).
(?) Những biến đổi ở xương bàn tay giúp mỗi loài thích nghi như thế nào?
Quan trọng là làm cho học sinh thấy được giá trị thích nghi của sự biến đổi ở
xương bàn tay.
Ví dụ: tay người rất linh hoạt và chỉ có con người mới có khả năng như vậy,
ngón cái choãi ra 90o có thể xoay chuyển nhiều hướng khác nhau, có thể cầm,
nắm, chế tạo công cụ lao động…
Mèo thì móng vuốt phát triển, xương ngón và xương bàn thích nghi với việc
săn bắt mồi.
Từ đó cho học sinh rút ra kết luận: thế nào là cơ quan tương đồng?
2. Cơquanthoáihóa
Cho họcsinhxemhìnhvềrăngkhôn, xươngcùngvàruộtthừa.
(?) Yêucầuhọcsinhnhậnxétvềchứcnăngcủaxươngcùng, ruộtthừavàrăngkhôn ở
người.
(?) Nghiêncứu SGK chobiếtthếnàolàcơquanthoáihóa?
(?) Tạisaocơquanthoáihóađôikhicóhạinhưngkhôngbịmấtđi?
(Vìsinhvậtsởhữuvốn gen từtổtiênchung, gen
vôhạihoặclàthờigiankhôngđủdàiđểchọnlọctựnhiênloạibỏhếtnhững gen
đórakhỏiquầnthể)
(?) Amidancóphảilàcơquanthoáihóakhông? Vìsao?
4. (Amidanảnhhưởngđếnđộ rungcủagiọngnói, cótácdụnglớngiúplọcvàcảnbớtbụi.
Khicắtamidanthìđộ rung củagiọngnóichủyếu do
thanhquảnphátra.Vìvậyamidankhôngphảilàcơquanthoáihóa)
(?) Đốivới 1 sốsinhvậtviệcgiữlạicáccơquannàycótácdụngnhưthếnào?
Vídụmímắtthứ 3 ở chim, manhtràng ở độngvâtăncỏ.
Cơquanthoáihóagiúp ta xácđịnhmốiquanhệhọhànggiữacácloài,
làbằngchứngrõrệtnhấtchứngtỏnhữngloàinàybắtnguồntừmộttổtiênchung.
3. Cơquantươngtự
(?) Thếnàolàcơquantươngtự?
(?) Cho VD vềcơquantươngtự?
Vídụ: cánh con trùng, dơi, chim; hàmdếdũivàchânchuộtchũi
(?) Qua nghiêncứuvềcơquantươngđồngvàcơquanthoáihóa,
cácemrútranhậnxétgìvềmốiquanhệgiữacácsinhvậthiện nay?
- Sự tương đồng về nhiều đặc điểm giải phẫu giữa các loài là những bằng
chứng gián tiếp cho thấy các loài sinh vật hiện nay được tiến hoá từ một tổ tiên
chung.
Cơ quan thoái hóa giúp ta xác định mối quan hệ họ hàng giữa các loài, là bằng
chứng rõ rệt nhất chứng tỏ những loài này bắt nguồn từ một nguồn gốc chung.
Cho học sinh xem một số hình ảnh về cơ quan tương tự đã nêu ví dụ ở trên.
II. Bằng chứng tế bào học và sinh học phân tử
(?) Hãy trình bày những điểmgiống nhau trong cấu tạo tế bào,vật chất di
truyền, mã ditruyền của các loài sinh vật
(?) Phân tích thông tin bảng 24 ngườicó quan hệ gần gũi nhấtvới loài nào
trong bộ linh trưởng?Tại sao?
(?) Phân tích trình tự aa trong
cùng 1loại protein hay trình tựcác nucleotit trong cùng 1 gen củacác loài cho
phép ta kết luậngì về quan hệ họ hàng giữacác loài?
5. (?) Hãy đưa ra các bằng chứng chứng minh ty thể và lục lạp được tiến hóa từ
vi khuẩn?
(?) Khi so sánh các bằng chứng thì bằng chứng nào đáng tin cậy nhất?
PHÂN TÍCH HÌNH ẢNH, BẢNG, SƠ ĐỒ CÓ TRONG BÀI
Phân tích và phƣơng pháp sử dụng
Bảng, hình
bảng, hình
Hình 24.1 SGK trang 105
thểhiệncáckiếnthức:
- Cấutrúc chi trướccủamèo, cávoi,
dơivàngười.
- Sựtươngđồngtrongcấutrúcxương chi
gồmxươngcánh, cẳng, cổ, bàn, ngón.
- Sựkhácnhaulàchi tiết các xươngbiến
đổi, hình dạng bên ngoài rấtkhác nhau (rất
rõ ở xươngbàn, xương ngón).
- Những biến đổi ở xương bàn tay
giúp cho sinh vật thích nghi với những
điều kiện và môi trường sống khác nhau.
Cách sử dụng: Hỏi HS:
- Cho biết xương chi của các loài
động vật trong hình tương đồng với nhau
như thế nào?
- Tại sao con dơi lại có kiểu khung
xương như vậy?
6. - Tại sao con người có kiểu khung
xương như vậy?
- Những biến đổi ở xương bàn tay
giúp mỗi loài thích nghi như thế nào?
Bảng 24: Sự sai khác về các axit amin
trong chuỗi hemôglôbin giữa các loài
trong bộ linh trưởng SGK trang 106 thể
hiện các kiến thức:
Các loài đều dung chung 20 loại axit
amin để tạo nên protein.
Các loài có họ hàng càng gần nhau thì
số axit amin sai khác càng ít và ngược lại.
Tinh tinh có thành phần axit amin cấu
tạo nên chuỗi hemoglobin hoàn toàn giống
với người.
Cáchsửdụngbảng 24
Phân tích thông tin bảng 24 cho biết:
Các loài trong bộ linh trưởng có sự sai
khác về số axit amin cấu tạo nên chuỗi
hemoglobin như thế nào?
Ngườicó quan hệ gần gũi nhấtvới loài
nào trong bộ linh trưởng?Tại sao?
KỸ NĂNG RÈN ĐƢỢC CHO HS
Kỹnăngquansát, phântích, tổnghợp, giảithích.
Kỹnănglàmviệcvới SGK, thuthậpvàxửlýthông tin.
KỹnăngsửdụngngônngữtiếngViệt
CÁC KHÁI NIỆM TRONG BÀI
Bằngchứngtiếnhóa:
bằngchứngtiếnhóalànhữngbằngchứngnóilênquanhệhọhànggiữacácloàisinhvật.
7. Cơquantươngđồng: Là các cơ quan ở các loài khác nhau nhưng được bắt nguồn
từ cùng một cơ quan ở loài tổ tiên, mặc dù hiện tại chúng thực hiện các chức năng
khác nhau.
Cơquanthoáihóa: Cũng là cơ quan tương đồng, nhưng nay không còn chức năng
hoặc chức năng bị tiêu giảm.
Cơ quan tương tự: Là những cơ quan thực hiện các chức năng như nhau ở các
loài khác nhau nhưng không được bắt nguồn từ một nguồn gốc chung.
XÂY DỰNG BÀI TẬP GIÁO VIÊN
Tìm phim để cho học sinh xem trong phần chuyển chương.
Tìm một số hình ảnh về cơ quan tương đồng, cơ quan thoái hóa, cơ quan
tương tự để cho học sinh quan sát.