1. Nhóm 1 STT Tên Điểm
1 Tạ Linh Chi
2 Trần Thị Thùy Dung
3 Nguyễn Thị Dung
4 Nguyễn Thu Hoài
5 Nguyễn Thị Hương
6 Nguyễn Thị Huyền
7 Nguyễn Thanh Huyền
8 Phạm Thị Thu Phương
9 Mai Thu Thảo
10 Lê Hoài Thu
11 Nguyễn Thị Đài Trang
12 Nguyễn Thị Quỳnh Trang
13 Lê Minh Trang
14 Hà Thị Yến
2. I. Cơ sở lí luận triết học của đường lối CNH, HĐH ở
Việt Nam.
II. Quá trình phát triển quan điểm của Đảng về
đường lối CNH ở nước ta thời kỳ 1986-2011.
III. Liên hệ với thực tiễn ngành, lĩnh vực kinh tế.
Đề tài 1: Phân tích và làm rõ những bước phát triển trong
đường lối CNH, HĐH của Đảng từ năm 1986 - 2011?
Liên hệ với thực tiễn ngành, lĩnh vực mình theo học?
3. I. Cơ sở lí luận triết học của đường lối công nghiệp
hoá, hiện đại hoá ở Việt Nam.
1. Cơ sở lý thuyết.
1.1. Quan điểm của Mác- Lênin.
1.2. Quan điểm của chủ tịch Hồ Chí Minh.
2. Cơ sở thực tiễn.
3. Tính tất yếu phải tiến hành CNH, HĐH ở Việt Nam.
4. Khái niệm về công nghiệp hóa, hiện đại hóa.
I
4. I. Cơ sở lí luận triết học của đường lối CNH, HĐH ở Việt Nam. I
Các Mác : “ XH loài người phát triển trải qua nhiều giai
đoạn của sự phát triển đó là sự vận động theo hướng tiến
lên của các hình thái KT-XH, là sự thay thế hình thái KT
này bằng hình thái KT-XH khác cao hơn mà gốc rễ sâu xa
của nó là sự phát triển không ngừng của LLSX. Đây là mục
tiêu quan trọng nhất của quá trình công nghiệp hóa.”
Lênin: “ Cơ sở vật chất duy nhất của CNXH là nền đại
công nghiệp cơ khí có khả năng cải tạo cả nông nghiệp.
Trong công nghiệp hóa thì điện khí hóa là không thể thiếu,
điện khí hóa là một bước đi quan trọng nhất trên con đường
tiến tới tổ chức đời sống KT, của XH theo tinh thần CSCN,
điện khí hóa là nhiệm vụ quan trọng nhất trong tất cả
những nhiệm vụ vĩ đại đang đặt ra.”
1.1. Quan điểm của Mác- Lênin.
1. Cơ sở lý thuyết
5. I
1.2. Quan điểm của chủ tịch Hồ Chí Minh
“Nhiệm vụ quan trọng nhất của chúng ta là xây dựng nền
tảng vật chất và kĩ thuật của CNXH, đưa miền Bắc tiến dần
lên CNXH, có công nghiệp và nông nghiệp hiện đại, có văn
hóa và khoa học tiên tiến. Trong quá trình cách mạng XHCN,
chúng ta phải cải tạo nền kinh tế cũ và xây dựng nền kinh tế
mới, mà xây dựng là nhiệm vụ chủ chốt và lâu dài.”
.
6. I
2. Cơ sở thực tiễn
- TK XVII,XVIII ở Tây Âu khái niệm CNH được hiểu là quá
trình thay thế lao động thủ công bằng lao động máy móc.
- CNH ở Liên Xô từ năm 1926 được hiểu là quá trình xây
dựng nền đại công nghiệp cơ khí có khả năng cải tạo cả nền sản
xuất nông nghiệp với trung tâm là ngành chế tạo máy.
- CNH ở các nước công nghiệp mới nổi như Hàn Quốc quan
tâm xúc tiến chính sách hướng tới xuất khẩu, trọng tâm phát triển
ngành công nghiệp hóa chất, công nghiệp nặng.
7. I3.Tính tất yếu phải tiến hành CNH, HĐH ở Việt Nam
- Một là, nhằm xây dựng cơ sở vật chất kỹ thuật của CNXH.
Các nước đi lên CNXH cái thiếu nhất là cơ sở vật chất kỹ thuật
tiên tiến, hiện đại cao hơn của CNTB.
cần sự cải biến có tính cách mạng và phát triển, tiến đến HĐH
LLSX cả về trình độ kỹ thuật và cả về cơ cấu sản xuất.
Phải qua con đường CNH, HĐH theo định hướng XHCN.
- Hai là, Yêu cầu của sự nghiệp xây dựng và bảo vệ tổ quốc Việt
Nam XHCN.
8. I
- Ba là, do tác dụng có tính cách mạng của CNH, HĐH.
+ Thay đổi về chất nền SX XH, tăng NSLĐ, tăng khả năng chinh phục
tự nhiên, tăng trưởng phát triển KT, nâng cao đời sống nhân dân, ổn định
tình hình KT-CT.
+ Tạo ĐK vật chất cho việc củng cố, tăng cường vai trò KT cuả nhà
nước, tạo ra nhiều việc làm, nâng cao thu nhập, giúp con người phát triển
tự do, toàn diện.
+ Tạo ĐK thuận lợi cho KHCN phát triển nhanh, đạt trình độ tiên tiến
hiện đại. Tăng cường lực lượng vật chất - kỹ thuật cho quốc phòng, an
ninh; cải thiện đời sống kinh tế, chính trị, xã hội của đất nước. Tạo ĐK vật
chất cho việc XD nền KT độc lập tự chủ, đủ sức thực hiện sự phân công
lao động và hợp tác quốc tế.
Công nghiệp hóa, hiện đại hóa là quá trình mang
tính quy luật, tất yếu để tồn tại và phát triển nhằm tạo
cơ sở vật chất kĩ thuật cho nền sản xuất lớn, hiện đại.
3.Tính tất yếu phải tiến hành CNH, HĐH ở Việt Nam
9. I
4. Khái niệm về công nghiệp hóa, hiện đại hóa
Công
nghiệp
hóa
Quá trình thay thế lao động thủ công bằng
sử dụng lao động máy móc.
Quá trình nâng cao tỷ trọng của công nghiệp
trong toàn bộ các ngành kinh tế của một vùng
hay của một nền kinh tế.
Đưa nền kinh tế dựa chủ yếu vào nông nghiệp
lên nền kinh tế chủ yếu dựa vào công nghiệp.
10. I
4. Quan niệm về công nghiệp hóa, hiện đại hóa
Công
nghiệp
hóa
Nội dung: Trang bị cơ khí cho các ngành kinh tế
quốc dân đặc biệt trong công nghiệp.
Trình độ: Tương ứng với nội dung của cuộc cách
mạng công nghiệp bắt đầu vào 30 năm cuối thể kỷ
XVII, kết thúc vào cuối thế kỷ XIX ở các nước
phương Tây.
Kết quả: Tăng nhanh trình độ trang bị kỹ thuật
cho lao động và NSLĐ.
11. I
4. Quan niệm về công nghiệp hóa, hiện đại hóa
Hiện đại hóa: quá trình chuyển dịch cơ cấu kinh tế gắn liền
với đổi mới công nghệ, xây dựng cơ cấu vật chất - kĩ thuật.
Biểu
hiện
•Tự động hóa sản xuất.
•Công nghệ sản xuất vật liệu mới.
•Phát triển nguồn năng lượng mới.
•Phát triển công nghệ sinh học.
•Phát triển công nghệ chất lượng cao
nhất là công nghệ điện tử và tin học.
13. II. Quá trình phát triển quan điểm của Đảng về
đường lối CNH ở nước ta thời kỳ 1986-2011.
1. Quá trình đổi mới tư duy về công nghiệp hóa.
2. Mục tiêu của CNH-HĐH ở nước ta trong thời kì
đổi mới
3. Nội dung và định hướng công nghiệp hóa, hiện
đại hóa gắn với phát triển nền kinh tế tri thức
II
4.Kết quả, ý nghĩa, hạn chế và nguyên nhân.
14. II. Quá trình phát triển quan điểm của Đảng về
đường lối CNH ở nước ta thời kỳ 1986-2011.
1. Quá trình đổi mới tư duy về công nghiệp hóa.
1.1 Đại hội VI của Đảng phê phán sai lầm trong nhận thức và
chủ trương công nghiệp hóa thời kỳ 1960-1985.
II
- Phạm sai lầm trong việc xác định mục tiêu và bước đi về XD cơ
sở vật chất, kỹ thuật, cải tạo XHCN và quản lý KT.
- Sai lầm trong bố trí cơ cấu KT, không tập trung sức giải quyết
về căn bản vấn đề lương thực, thực phẩm, hàng tiêu dùng và hàng
xuất khẩu. Kết quả là đầu tư nhiều nhưng hiệu quả thấp.
- Không thực hiện nghiêm chỉnh nghị quyết của Đại hội V như:
Nông nghiệp vẫn chưa thật sự coi là mặt trận hàng đầu, công nghiệp
nặng không phục vụ kịp thời nông nghiệp và công nghiệp nhẹ.
15. 1.2 Quá trình đổi mới tư duy về công nghiệp hóa thời kì đổi mới
-Đưa ra một thứ tự ưu tiên mới:
+ nông nghiệp – công nghiệp
hàng tiêu dùng
+ hàng xuất khẩu – công nghiệp
nặng.
II
Đại hội VI ( 12 / 1986 )
Cụ thể hóa nội dung
chính của CNH XHCN
trong chặng đường đầu
tiên của thời kỳ quá độ
là thực hiện cho bằng
được 3 chương trình
kinh tế lớn: lương thực,
thực phẩm; hàng tiêu
dùng và hàng xuất khẩu.
- Tạo một sự chuyển biến quan
trọng cả về quan điểm nhận
thức cũng như tổ chức chỉ đạo
thực hiện CNH đất nước. Đó là
sự chuyển biến hướng chiến
lược CNH
16. II
Đại hội VI ( 12 / 1986 )
Đó là sự chuyển biến hướng chiến lược CNH từ:
+ Cơ chế KHHTT sang cơ chế thị trường có sự điều tiết vĩ mô của
Nhà nước.
+ Cơ chế khép kín sang cơ chế mở cửa KT.
+ Từ XD ngay từ đầu một cơ cấu KT đầy đủ, tự cấp tự túc sang cơ cấu
bổ sung KT và hội nhập.
+ Mục tiêu “ ưu tiên phát triển công nghiêp nặng” đã chuyển sang “
lấy nông nghiệp và công nghiệp hàng tiêu dùng và hàng xuất khẩu làm
trọng tâm”.
+ Phát huy nguồn lực của nhiều thành phần KT.
1.2 Quá trình đổi mới tư duy về công nghiệp hóa thời kì đổi mới
17. II
Hội nghị TW 7 khóa VII (1/1994)
“CNH, HĐH là quá trình chuyển đổi căn bản, toàn diện
các hoạt động SXKD, dịch vụ và quản lý KT, XH từ sử dụng
sức lao động thủ công là chính sang sử dụng sức lao động với
công nghệ, phương tiện và phương pháp tiên tiến, hiện đại
dựa trên sự phát triển công nghiệp và tiến bộ KHCN tạo ra
NSLĐ cao”.
1.2 Quá trình đổi mới tư duy về công nghiệp hóa thời kì đổi mới
18. 6 quan điểm về CNH, HĐH trong những năm còn lại của thập
kỉ 90 TK XX:
Giữ vững độc lập, tự chủ đi đôi với mở rộng hợp tác quốc tế, đa
phương hóa, đa dạng hóa quan hệ đối ngoại.
CNH, HĐH là sự nghiệp của toàn dân, của mọi thành phần KT,
trong đó nền KT Nhà nước là chủ đạo (theo đúng định hướng).
Lấy việc phát huy nguồn lực của con người làm yếu tố cơ bản cho
sự phát triển nhanh và bền vững.
Khoa học và công nghệ là động lực của CNH, HĐH.
Lấy hiệu quả KT-XH làm hiệu quả cơ bản để XD phương án phát
triển, lựa chọn dự án đầu tư và công nghệ
Kết hợp KT với quốc phòng an ninh.
II
Đại hội VIII (6/1996)
1.2 Quá trình đổi mới tư duy về công nghiệp hóa thời kì đổi mới
19. 5 yếu tố phát triển KT: vốn, KHCN, con người, cơ cấu KT, thể
chế chính trị.
6 nội dung cơ bản:
• CNH – HĐH nông nghiệp và nông thôn.
• Phát triển công nghiệp,
• Xây dựng kết cấu hạ tầng
• Phát triển nhanh du lịch, các dịch vụ
• Phát triển hợp lý các vùng lãnh thổ
• Mở rộng và nâng cao hiệu quả kinh tế đối ngoại.
II
Đại hội VIII (6/1996)
1.2 Quá trình đổi mới tư duy về công nghiệp hóa thời kì đổi mới
20. II
Đại hội IX (4/2001) và Đại hội X (4/2006)
“Đi tắt đón đầu”.
Con đường CNH ở nước ta cần và có thể rút ngắn thời
gian so với các nước đi trước => yêu cầu cấp thiết.
Tận dụng những kinh nghiệm, kỹ thuật, công nghệ và
thành quả của các nước đi trước, tận dụng xu thế của thời
đại trong hội nhập kinh tế quốc tế để rút ngắn thời gian..
1.2 Quá trình đổi mới tư duy về công nghiệp hóa thời kì đổi mới
21. II
Đại hội IX (4/2001) và Đại hội X (4/2006)
“Đi tắt đón đầu”.
Các yêu cầu cần thực hiện:
• Phát triển kinh tế và công nghệ phải có những bước trình tự,
vừa có bước nhảy vọt.
• Phát huy những lợi thế của đất nước, gắn CNH với HĐH,
từng bước phát triển kinh tế tri thức.
• Phát huy nguồn lực trí tuệ và tinh thần của con người Việt
Nam, đặc biệt coi trọng sự phát triển giáo dục và đào tạo, khoa
học và công nghệ, xem đây là nền tảng và động lực cho CNH,
HĐH.
1.2 Quá trình đổi mới tư duy về công nghiệp hóa thời kì đổi mới
22. .
II
Đại hội IX (4/2001), Đại hội X (4/2006) và Đại hội XI (1/2011)
+ Hướng CNH – HĐH :
phát triển nhanh và có hiệu
quả các sản phẩm, các
ngành, các lĩnh vực có lợi
thế, đáp ứng nhu cầu trong
nước và xuất khẩu.
+ CNH – HĐH đất nước
phải bảo đảm xây dựng
nền kinh tế độc lập tự chủ,
chủ động hội nhập kinh tế
quốc tế.
+ Đẩy nhanh CNH – HĐH
nông nghiệp, nông thôn
hướng vào việc nâng cao
năng suất, chất lượng, sản
phẩm nông nghiệp.
1.2 Quá trình đổi mới tư duy về công nghiệp hóa thời kì đổi mới
23. 2. Mục tiêu, quan điểm của CNH-HĐH ở nước ta trong thời kì
đổi mới
2.1. Mục tiêu:
Mục tiêu cơ bản: cải biến nước ta thành một nước công
nghiệp có cơ sở vật chất kỹ thuật hiện đại, có cơ cấu kinh tế
hợp lý, quan hệ sản xuất tiến bộ, phù hợp với trình độ phát
triển của lực lượng sản xuất, mức sống vật chất và tinh thần
cao, quốc phòng – an ninh vững chắc, dân giàu, nước mạnh,
xã hội công bằng, văn minh.
II
24. 2. Mục tiêu, quan điểm của CNH-HĐH ở nước ta trong thời kì
đổi mới
2.1. Mục tiêu:
Mục tiêu cụ thể:
Đại hội VI:
Sản xuất đủ tiêu dùng và có tích luỹ.
Cơ cấu kinh tế hợp lý để phát triển sản xuất; củng cố quốc
phòng và an ninh.
Ba chương trình mục tiêu: lương thực-thực phẩm, hàng tiêu
dùng, hàng xuất khẩu.
Đại hội VII:
Chiến lược đến năm 2000: ra khỏi khủng hoảng, ổn định tình
hình kinh tế - xã hội, vượt qua tình trạng nước nghèo và kém
phát triển, cải thiện đời sống nhân dân, củng cố quốc phòng và
an ninh.
II
25. Đại hội VIII:
XD nước ta thành một nước công nghiệp có cơ sở vật chất - kỹ thuật hiện
đại, cơ cấu KT hợp lý, quan hệ sản xuất tiến bộ, phù hợp với trình độ phát
triển của LLSX, đời sống vật chất và tinh thần cao, quốc phòng, an ninh vững
chắc, dân giàu nước mạnh, xã hội công bằng, văn minh, xây dựng thành công
CNXH.
Đại hội IX:
Đưa nước ta ra khỏi tình trạng kém phát triển, nâng cao rõ rệt đời sống vật
chất và tinh thần của nhân dân, tạo nền tảng để đến năm 2020 nước ta cơ bản
trở thành một nước công nghiệp theo hướng hiện đại.
Đại hội X, XI:
Phát huy sức mạnh toàn dân tộc, đẩy mạnh toàn diện công cuộc đổi mới,
huy động và sử dụng tốt mọi nguồn lực cho CNH, HĐH đất nước; phát triển
văn hoá; thực hiện tiến bộ và công bằng xã hội; tăng cường quốc phòng và an
ninh, mở rộng quan hệ đối ngoại; chủ động và tích cực hội nhập kinh tế quốc
tế; giữ vững ổn định chính trị - xã hội; tạo nền tảng để đến năm 2020 nước ta
cơ bản trở thành một nước công nghiệp theo hướng hiện đại.
II
26. 2.2. Quan điểm:
• CNH gắn với HĐH và CNH, HĐH gắn với phát triển kinh tế trí
thức.
• CNH – HĐH gắn với phát triển kinh tế thị trường định hướng
XHCN và hội nhập kinh tế quốc tế.
• Lấy phát huy nguồn lực con người là yếu tố cơ bản cho sự phát
triển nhanh và bền vững.
• Khoa học và công nghệ là nền tảng và động lực của CNH – HĐH.
• Phát triển nhanh, hiệu quả và bền vững; tăng trưởng kinh tế đi
đôi với thực hiện tiến bộ và công bằng xã hội, bảo vệ môi trường tự
nhiên, bảo tồn đa dạng sinh học.
II
27. II3. Nội dung và định hướng công nghiệp hóa, hiện đại hóa
gắn với phát triển nền kinh tế tri thức.
Đại hội XI :
“Phải coi kinh
tế tri thức là
yếu tố quan
trọng của nền
kinh tế và
công nghiệp
hóa, hiện đại
hóa.”
- Phát triển mạnh các ngành và sản phẩm kinh tế có giá trị gia
tăng dựa nhiều vào tri thức, kết hợp sử dụng nguồn vốn tri thức
của con người Việt Nam với tri thức mới nhất của nhân loại.
- Coi trọng cả số lượng và chất lượng tăng trưởng kinh tế
trong mỗi bước phát triển của đất nước, ở từng vùng, từng địa
phương, từng dự án KT-XH
- Xây dựng cơ cấu kinh tế hiện đại và hợp lý theo ngành, lĩnh
vực và lãnh thổ.
- Giảm chi phí trung gian, nâng cao năng suất lao động của
tất cả các ngành các lĩnh vực, nhất là các ngành có sức cạnh
tranh cao
3.1. Nội dung
28. II3.2 Định hướng phát triển các ngành và lĩnh vực kinh tế trong quá
trình đẩy mạnh CNH, HĐH gắn với phát triển kinh tế tri thức.
Trong nông nghiệp.
Phát triển nhanh hơn công nghiệp, xây dựng và dịch vụ.
Phát triển kinh tế vùng.
Phát triển kinh tế biển.
Chuyển dịch cơ cấu lao động, cơ cấu công nghệ.
Bảo vệ, sử dụng hiệu quả tài nguyên quốc gia, cải thiện môi
trường tự nhiên.
29. II3.2 Định hướng phát triển các ngành và lĩnh vực kinh tế trong quá
trình đẩy mạnh CNH, HĐH gắn với phát triển kinh tế tri thức.
Nông nghiệp: Đẩy mạnh CNH, HĐH nông nghiệp, nông thôn,
giải quyết đồng bộ các vấn đề nông nghiệp, nông dân và nông thôn.
- Một là, công nghiệp hóa, hiện đại hóa nông nghiệp nông thôn- Hai là, quy hoạch phát triển nông thôn:- Ba là, Giải quyết việc làm, lao động ở nông thôn
30. II
Phát triển nhanh hơn công nghiệp, xây dựng và dịch vụ:
Công
nghiệp
+ Khuyến khích phát triển công nghiệp công nghệ
cao, công nghiệp chế tác, công nghiệp phần mềm và
công nghiệp bổ trợ có lợi thế cạnh tranh.
+ Khuyến khích và tạo điều kiện phát triển các ngành công
nghiệp sản xuất hàng tiêu dùng và hàng xuất khẩu; sản xuất tư
liệu sản xuất quan trọng theo hướng hiện đại; ưu tiên thu hút
đầu tư của các tập đoàn kinh tế lớn nước ngoài và các công ty
lớn xuyên quốc gia.
+ Tích cực thu hút vốn trong và ngoài nước để đầu tư thực hiện
các dự án quan trọng
3.2 Định hướng phát triển các ngành và lĩnh vực kinh tế trong quá
trình đẩy mạnh CNH, HĐH gắn với phát triển kinh tế tri thức.
31. II
Xây
dựng
XD đồng bộ kết cấu hạ tầng kỹ thuật kinh tế - xã hội: các
sân bay quốc tế, cảng biển, đường cao tốc, mạng lưới cung
cấp điện, hạ tầng kỹ thuật và hạ tầng xã hội ở các đô thị lớn,
hệ thống thủy lợi, cấp thoát nước…
Phát triển công nghiệp năng lượng gắn với công nghệ tiết
kiệm năng lượng.
Tăng nhanh năng lực và hiện đại hóa bưu chính viễn thông.
3.2 Định hướng phát triển các ngành và lĩnh vực kinh tế trong quá
trình đẩy mạnh CNH, HĐH gắn với phát triển kinh tế tri thức.
Phát triển nhanh hơn công nghiệp, xây dựng và dịch vụ:
32. II
Dịch
vụ
+ Phát triển các ngành dịch vụ có chất lượng cao, tiềm năng
lớn và có sức cạnh tranh, đưa tốc độ phát triển của ngành dịch
vụ cao hơn tốc độ tăng GDP.
+ Tận dụng tốt thời cơ hội nhập kinh tế quốc để tạo bước phát
triển ngành “công nghiệp không khói” này.
+ Mở rộng và nâng cao chất lượng các ngành dịch vụ truyền
thống đồng thời phát triển mạnh các dịch vụ phục vụ sản xuất
nông, lâm, ngư nghiệp, phục vụ đời sống ở khu vực nông thôn.
+ Đổi mới cơ chế quản lý và phương thức cung ứng các dịch
vụ công cộng.
Phát triển nhanh hơn công nghiệp, xây dựng và dịch vụ:
3.2 Định hướng phát triển các ngành và lĩnh vực kinh tế trong quá
trình đẩy mạnh CNH, HĐH gắn với phát triển kinh tế tri thức.
33. II
Phát triển nhanh hơn công nghiệp, xây dựng và dịch vụ:
3.2 Định hướng phát triển các ngành và lĩnh vực kinh tế trong quá
trình đẩy mạnh CNH, HĐH gắn với phát triển kinh tế tri thức.
34. II
Phát triển kinh tế vùng
Có cơ chế, chính sách phù hợp để các vùng cùng phát triển
nhanh hơn.
Xây dựng ba vùng kinh tế trọng điểm ở miền Bắc, miền
Trung, miền Nam thành những trung tâm công nghiệp lớn có
công nghệ cao.
3.2 Định hướng phát triển các ngành và lĩnh vực kinh tế trong quá
trình đẩy mạnh CNH, HĐH gắn với phát triển kinh tế tri thức.
35. II
Phát triển kinh tế biển
Xây dựng và thực hiện chiến lược phát triển kinh tế biển toàn
diện, có trọng tâm trọng điểm. Sớm đưa nước ta trở thành quốc gia
mạnh về kinh tế biển trong khu vực.
3.2 Định hướng phát triển các ngành và lĩnh vực kinh tế trong quá
trình đẩy mạnh CNH, HĐH gắn với phát triển kinh tế tri thức.
36. II
Chuyển dịch cơ cấu lao động, cơ cấu công nghệ.
- Phát triển nguồn nhân lực, đảm bảo đến năm 2020 có nguồn
nhân lực với cơ cấu đồng bộ và chất lượng cao.
- Phát triển khoa học và công nghệ phù hợp với xu thế phát triển
nhảy vọt của cách mạng khoa học và công nghệ.
- Kết hợp chặt chẽ giữa hoạt động khoa học và công nghệ với giáo
dục và đào tạo.
- Đổi mới cơ bản cơ chế quản lý khoa học và công nghệ, đặc biệt
là cơ chế tài chính phù hợp với đặc thù sáng tạo và khả năng rủi ro
của hoạt động khoa học và công nghệ.
3.2 Định hướng phát triển các ngành và lĩnh vực kinh tế trong quá
trình đẩy mạnh CNH, HĐH gắn với phát triển kinh tế tri thức.
37. II
Bảo vệ, sử dụng hiệu quả tài nguyên quốc gia, cải thiện môi
trường tự nhiên.
- Tăng cường quản lý tài nguyên quốc gia , nhất là tài nguyên đất,
nước, khoáng sản , rừng.
- Từng bước hiện đại công tác nghiên cứu, dự báo khí tượng thủy
văn, chủ động phòng - chống thiên tai, tìm kiếm, cứu nạn.
- Xử lý tốt mối quan hệ giữa tăng dân số, phát triển kinh tế và đô
thị hóa với bảo vệ môi trường, bảo đảm phát triển bền vững.
3.2 Định hướng phát triển các ngành và lĩnh vực kinh tế trong quá
trình đẩy mạnh CNH, HĐH gắn với phát triển kinh tế tri thức.
- Mở rộng hợp tác quốc tế về bảo vệ môi
trường và quản lý tài nguyên thiên nhiên.
38. II4.Kết quả, ý nghĩa, hạn chế và nguyên nhân.
4.1. Kết quả thực hiện đường lối và ý nghĩa:
Cơ sở vật chất - kỹ thuật của đất nước được tăng cường đáng kể, khả
năng độc lập tự chủ của nền kinh tế được nâng cao.
Cơ cấu kinh tế chuyển dịch theo hướng CNH, HĐH đã đạt được
những kết quả quan trọng.
Những thành tựu của CNH, HĐH đã góp phần quan trọng đưa nền
kinh tế đạt tốc độ tăng trưởng khá cao.
Ý NGHĨA: là cơ sở để phấn đấu đạt mục tiêu: sớm đưa nước
ta ra khỏi tình trạng kém phát triển và cơ bản trở thành
nước công nghiệp theo hướng hiện đại vào năm 2020 mà Đại
hội X của Đảng nêu ra trở thành hiện thực.
39. II4.Kết quả, ý nghĩa, hạn chế và nguyên nhân.
4.2. Hạn chế và nguyên nhân
Hạn chế
Tốc độ tăng trưởng kinh tế vẫn
thấp so với khả năng và thấp hơn
nhiều nước trong khu vực thời kỳ
đầu CNH.
Nguồn lực của đất nước
chưa được sử dụng có
hiệu quả cao, tài nguyên,
đất đai và các nguồn vốn
của Nhà nước còn bị lãng
phí, thất thoát nghiêm
trọng.
Cơ cấu KT chuyển dịch chậm.
Công nghiệp: các sản phẩm có
hàm lượng tri thức cao còn ít.
Nông nghiệp: sản xuất chưa
gắn kết chặt chẽ với thị trường.
Kết cấu hạ tầng kinh tế xã hội vẫn
còn lạc hậu, thiếu đồng bộ chưa
đáp ứng được yêu cầu, làm hạn chế
sự phát triển kinh tế xã hội .
40. II4.Kết quả, ý nghĩa, hạn chế và nguyên nhân.
4.2. Hạn chế và nguyên nhân
Nguyên nhân:
- Nhiều chính sách và giải pháp chưa đủ mạnh để huy động
và sử dụng được tốt nhất các nguồn lực, cả nội lực và ngoại lực
vào công cuộc phát triển kinh tế - xã hội.
- Cải cách hành chính còn chậm và kém hiệu quả, công tác tổ
chức, cán bộ chậm đổi mới, chưa đáp ứng được yêu cầu.
- Chỉ đạo và tổ chức thực hiện yếu kém.
41. III
III. Liên hệ với thực tiễn ngành, lĩnh vực kinh tế.
1. Liên hệ thực tiễn quá trình CNH, HĐH với ngành Ngân hàng.
- Thời bao cấp, hệ thống ngân hàng một cấp, độc quyền kinh doanh
trong lĩnh vực tiền tệ theo địa chỉ do cấp trên chi phối.
- Đổi mới, cải cách từ ngân hàng một cấp sang ngân hàng hai cấp:
NHNN và NHTM. Các Ngân hàng cổ phần, ngân hàng liên doanh, Chi
nhánh ngân hàng nước ngoài ra đời thúc đẩy các ngành công nghiệp,
thương mại, dịch vụ, xuất khẩu.
- Quá trình CNH, HĐH KHCN luôn gắn chặt với nhau, KHCN luôn hỗ
trợ bổ sung những ưu khuyết điểm làm nâng cao hệ thống ngân hàng.
KHCN ứng dụng vào Ngân hàng: đưa công nghệ từ máy móc, thiết
bị hiện đại kết hợp với nguồn nhân lực dồi dào có năng lực, công nghệ
thông tin truyền thông, khoa học maketing,...
KHCN càng cao thì sự phát triển của hệ thống ngân hàng càng
mạnh làm nền kinh tế ta năng động hơn, linh hoạt hơn so với
trước.
42. III
III. Liên hệ với thực tiễn ngành, lĩnh vực kinh tế.
2. Ứng dụng CNH, HĐH vào Ngân hàng.
- Thanh toán không bằng tiền mặt với các hình thức : lưu
thông qua tín dụng, thẻ điện tử, chứng khoán...
Tiện ích: nhanh chóng, chính xác, an toàn.
- Các
dịch vụ
- Thẻ điện tử: ATM card, Master card, thẻ thanh
toán Châu Á.
- Homebanking
- Dịch vụ tài chính di động: Mobile Banking,
Mobile Broking, Mobile Payment.
43. III
III. Liên hệ với thực tiễn ngành, lĩnh vực kinh tế.
3. Ý nghĩa khi áp dụng CNH, HĐH vào Ngân hàng.
• Giảm thời gian giao dịch
• Khách hàng an tâm hơn
• Giao dịch bất cứ nơi đâu có hệ thống của ngân hàng.
Đối
với
khách
hàng
• Thanh toán tiền tệ với khách hàng nhiều hơn trước đây
• Tiết kiệm thời gian khi thanh toán
• Được kiểm soát kĩ và tránh thất thoát lượng tiền khi thanh toán.
Đối
với
Ngân
hàng
• Phát triển nền kinh tế hàng hóa nhà nước, đẩy mạnh quá trình
CNH-HĐH đất nước.
• Dự trữ được lượng tiền cho NH hoặc nhà nước đầu tư phát triển
cơ sở hạ tầng và kiến trúc thượng tầng vững mạnh.
Đối
với
xã
hội
44. III
III. Liên hệ với thực tiễn ngành, lĩnh vực kinh tế.
4. Tác dụng của CNH, HĐH khoa học công nghệ vào ngân hàng:
- Thúc đẩy quá trình hội nhập với nền kinh tế thế giới.
- Đa dạng hóa Ngân hàng với nhiều dịch vụ khác nhau và những tiện
ích khác nhau.
- Làm cho xã hội ngày càng hiện đại hóa hơn.
45. III
III. Liên hệ với thực tiễn ngành, lĩnh vực kinh tế.
5. Bài học kinh nghiệm từ quá trình CNH, HĐH ở Ngân hàng.
- Thoát khỏi lao động chân tay tiến lên lao động bằng kỹ thuật
cao hiện đại, đưa kinh tế nước nhà hội nhập với nền kinh tế thế
giới.
- Làm cho cuộc sống dân trí cao hơn, đầy đủ hơn so với tình
hình trước đổi mới.
- CNH – HĐH giữ vai trò cần thiết ở các ngành công nghiệp
kinh tế thị trường.
46. III
III. Liên hệ với thực tiễn ngành, lĩnh vực kinh tế.
6. Thực tế vận dụng:
Các dịch vụ trong NH đáp ứng được nhu cầu cần thiết của con
người, nhưng một số dịch vụ trong NH mắc phải khuyết điểm :
VD:
- Dùng thẻ đánh cắp đến cây ATM rút tiền tỷ.
- Tin tặc xâm nhập vào hệ thống máy tính của NH ăn cắp
thông tin bí mật.
- HĐH nhiều dường như chỉ có hệ thống máy móc thiết bị làm
việc, mất dần khả năng đối thoại giao tiếp của con người.
- Người Việt Nam chưa có tính làm việc chuyên môn.
- Một số cá nhân lợi dụng khuyết điểm về KHCN ở nước ta về
thông tin thế giới mà thu lợi bất chính, phạm pháp.
47. III
III. Liên hệ với thực tiễn ngành, lĩnh vực kinh tế.
Giải
pháp
• Khắc phục 1 số khâu CNH – HĐH KHCN ở
NH, mở lớp bồi dưỡng kiến thức tăng cường
khả năng giao tiếp.
• Đầu tư KHCN để tiếp thu, nhận thức những
thông tin mới nhất, nóng nhất.
•Mỗi nhân viên phải ý thức được hành động về
tính chuyên môn làm việc của mình.