SlideShare a Scribd company logo
1 of 104
CHƯƠNG 4
THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN VÀ PHÂN TÍCH KẾT QUẢ
HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA CÔNG TY TRÁCH NHIỆM
HỮU HẠN THƯƠNG MẠI TRUYỀN HÌNH CÁP SÓC TRĂNG
4.1 TỔ CHỨC VẬN DỤNG HỆ THỐNG CHỨNG TỨ VÀ LUÂN CHUYỂN
CHỨNG TỪ
* Tổ chức vận dụng hệ thống chứng từ ở công ty gồm:
- Hợp đồng lắp đặt.
- Phiếu thu.
- Phiếu chi.
- Giấy báo nợ, giấy báo có của Ngân hàng.
- Bảng kê thanh toán.
- Hóa đơn giá trị gia tăng.
- Bảng chấm công,…
Tất cả các chứng từ kế toán do công ty lập hoặc từ bên ngoài chuyển đến
đều tập trung vào bộ phận kế toán công ty. Bộ phận kế toán kiểm tra những
chứng từ kế toán đó và chỉ sau khi kiểm tra và xác minh tính pháp lý của chứng
từ thì mới dùng những chứng từ đó để ghi sổ kế toán.
* Trình tự luân chuyển chứng từ kế toán bao gồm các bước sau:
- Lập, tiếp nhận và xử lý chứng từ kế toán;
- Kế toán viên, kế toán trưởng kiểm tra và ký chứng từ kế toán hoặc trình
Giám đốc công ty ký duyệt;
- Phân loại, sắp xếp chứng từ kế toán, định khoản và ghi sổ kế toán;
- Lưu trữ, bảo quản chứng từ kế toán.
4.2 THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH
DOANH TẠI CÔNG TY TNHH THƯƠNG MẠI TRUYỀN HÌNH CÁP
SÓC TRĂNG
4.2.1 Phương thức bán hàng tại công ty
Phương thức bán hàng chủ yếu của công ty là: bán buôn và bán lẻ
Bán buôn
Khi nghiệp vụ bán buôn phát sinh tức là khi hợp đồng kinh tế đã được ký
kết, kế toán của Công ty lập hoá đơn (GTGT). Hoá đơn được thành lập ba liên,
35
liên 1 lưu tại gốc, liên 2 giao cho người mua, liên 3 dùng để thanh toán. Phòng kế
toán cũng lập phiếu xuất kho, phiếu xuất kho cũng được lập thành 3 liên.
Nếu việc bán hàng thu được tiền ngay thì liên thứ 3 trong hoá đơn (GTGT)
được dùng làm căn cứ để thu tiền hàng, kế toán và thủ quỹ dựa vào đó để viết
phiếu thu và cũng dựa vào đó thủ quỹ nhận đủ số tiền hàng.
Khi kiểm tra số tiền theo hoá đơn GTGT mà người mua thanh toán kế toán
thu chi tiền mặt và thủ quỹ sẽ ký tên vào phiếu thu, nếu khách hàng yêu cầu nhận
1 liên phiếu thu thì tùy yêu cầu kế toán thu tiền mặt sẽ viết ba liên phiếu thu sau
đó sử dụng một liên đóng dấu và giao cho khách hàng thể hiện việc thanh toán
hàng hoá đã hoàn tất: Liên 1 lưu tại cuống, liên 2 giao cho khách hàng, liên 3
dùng để lưu hành nội bộ không có giá trị thanh toán và đi đường.
Trong phương thức bán buôn có 2 hình thức:
Bán buôn qua kho: Theo hình thức này, Công ty xuất hàng trực tiếp từ kho
giao cho người mua. Người mua cầm hoá đơn GTGT và phiếu xuất kho do
phòng kế toán lập đến kho để nhận hàng. Hàng hoá được coi là bán hàng khi
người mua đã nhận và ký xác nhận hoá đơn kiêm phiếu xuất kho.
Bán buôn vận chuyển thẳng: Theo phương thức này sau khi hợp đồng đã
được ký kết và phòng kế toán lập hoá đơn GTGT gồm 3 liên sau đó gửi liên 2 và
3 giao cho phòng kinh doanh. Phòng kinh doanh cử người mang hoá đơn tới
người mua hàng đồng thời vận chuyển thẳng số hàng hoá đã có hoá đơn GTGT
cho người mua (không qua kho). Hàng hoá được coi là bán hàng khi người mua
nhận đủ hàng ký xác nhận trên chứng từ của công ty.
36
Bán lẻ
Hình thức bán lẻ được áp dụng tại văn phòng công ty và tại kho. Công ty
thực hiện bán lẻ theo phương thức thu tiền tập trung tức là khi phát sinh nghiệp
vụ bán lẻ hàng hoá thì kế toán hàng hoá lập hoá đơn GTGT. Trường hợp nếu bán
lẻ tại Công ty thì kế toán hàng hoá lập hoá đơn GTGT lấy đầy đủ chữ ký của
người mua, thủ trưởng đơn vị, kế toán trưởng sau đó dựa vào hoá đơn GTGT kế
toán thu chi sẽ viết phiếu thu chi với số tiền đủ theo hoá đơn (nếu khách hàng trả
hết một lần). Trường hợp bán lẻ nhưng khách hàng yêu cầu mang hàng tới tận
nhà thì kế toán hàng hoá cũng lập hoá đơn GTGT sau đó giao cho người mang
hàng 2 liên: liên 2 giao cho khách hàng, liên 3 có giá trị để thanh toán. Sau khi đã
giao hàng và thu tiền xong, người được phân công đi giao hàng có trách nhiệm
nộp số tiền đó cho phòng kế toán kèm theo hoá đơn GTGT (liên 3).
Bảng 4.1: Số liệu các mặt hàng bán buôn và bán lẻ công ty trong năm 2012
37
Bảng 4.2: Phöông thöùc thanh toaùn cöôùc phí công ty trong năm 2012
* Maùy chính : 60.000ñ, maùy phuï : 15.000ñ. Ñôn vò tính : ñoàng
Soá
maùy
Haøng thaùng
Traû tröôùc 03
thaùng
Giaûm 5%
Traû tröôùc 06
thaùng
Giaûm 15%
Traû tröôùc 12
thaùng
Giaûm 20%
Traû tröôùc 24
thaùng
Giaûm 25%
Traû tröôùc 36
thaùng
Giaûm 30%
01
Tivi 60.000ñ
= 54.545 +
5.455
180.000 – 9.000
= 171.000ñ =
155.455 + 15.545
360.000 – 54.000
= 306.000ñ =
278.182 + 27.818
720.000 – 144.000
= 576.000ñ =
523.636 + 52.364
1.440.000 – 360.000
= 1.080.000ñ =
981.818 + 98.182
2.160.000 – 648.000
=1.512.000ñ =
1.374.545 +
STT
Tên mặt hàng
chủ yếu
Giá vốn
hàng bán
Số tiền bán hàng
Giá chưa
thuế VAT
Thuế VAT Tổng cộng
1
Dịch vụ truyền
hình cáp
2.376.928 2.994.485 299.449 3.293.934
2
Dịch vụ mạng máy
tính
1.091.006 1.549.000 154.900 1.703.900
3 Máy vi tính 496.320 572.483 57.248 629.731
4 Máy in 260.309 312.449 31.245 343.694
5 Mặt hàng khác 274.820 340.058 27.205 367.263
Tổng cộng 4.499.383 5.768.475 570.046 6.338.521
35
137.455
02
Tivi 75.000ñ
= 68.182 +
6.818
225.000 – 11.000
= 214.000ñ =
194.545 + 19.455
450.000 – 67.500
= 382.500ñ =
347.727 + 34773
900.000 – 180.000
= 720.000ñ =
654.545 + 65.455
1.800.000 – 450.000
= 1.350.000ñ =
1.227.273 +
122.727
2.700.000 – 810.000
= 1.890.000ñ =
1.718.182 +
171.818
03
Tivi 90.000ñ
= 81.818 +
8.182
270.000 – 13.500
= 256.500ñ =
233.182 + 23.318
540.000 – 81.000
= 459.000ñ =
417.273 + 41.727
1.080.000 – 216.000
= 864.000ñ =
785.455 + 78.545
2.160.000 – 540.000
= 1.620.000ñ =
1.472.727 +
147.273
3.240.000 – 972.000
= 2.268.000ñ =
2.061.818 +
206.182
04
Tivi 105.000ñ
=95.455 +
9.545
315.000 – 16.000
= 299.000ñ =
271.818 + 27.182
630.000 – 94.500
= 535.500ñ =
486.818 + 48.682
1.260.000 – 252.000
= 1.008.000ñ =
916.364 + 91.636
2.520.000 – 630.000
= 1.890.000ñ =
1.718.182 +
171.818
3.780.000 –
1.134.000
= 2.646.000ñ =
2.405.455 +
240.545
05
Tivi 120.000ñ
=109.091 +
10.909
360.000 – 18.000
= 342.000ñ
= 310.909 +
31.091
720.000 – 108.000
= 612.000ñ =
556.364 + 55.636
1.440.000 – 288.000
= 1.152.000ñ =
1.047.273 +
104.727
2.880.000 – 720.000
= 2.160.000ñ =
1.963.636 +
196.364
4.320.000 –
1.296.000
= 3.024.000ñ =
2.749.091 +
274.909
Soùc Traêng, ngaøy 01 thaùng 12 naêm 2010
GIAÙM ÑOÁC ÑIEÀU HAØNH
36
4.2.2 Thực tế nghiệp vụ kế toán xác định kết quả kinh doanh tại công ty
TNHH thương mại Truyền hình cáp Sóc Trăng
4.2.2.1 Kế toán doanh thu bán hàng, cung cấp dịch vụ và giá vốn hàng
bán
Khi phát sinh nghiệp vụ bán hàng, thực hiện dịch vụ và đã xác định được
doanh thu thì để phản ánh doanh thu bán hàng kế toán sử dụng tài khoản TK511,
để phản ánh giá vốn kế toán sử dụng TK632. Căn cứ để kế toán công ty hạch
toán doanh thu là các hóa đơn, phiếu thu,…còn căn cứ để hạch toán giá vốn là
hóa đơn do bên bán cung cấp, bảng tổng hợp nhập xuất tồn kho của hàng hóa,…
Trong quá trình hạch toán doanh thu, giá vốn kế toán công ty sử dụng các
sổ sách kế toán như sau:
- Sổ chi tiết TK511, TK632,…
- Báo cáo chi tiết bán hàng
- Sổ cái TK511, TK632,…
Là một công ty áp dụng nộp thuế giá trị gia tăng theo phương pháp khấu trừ
thuế nên doanh thu không bao gồm thuế giá trị gia tăng.
Để hiểu rõ hơn về thực tế hạch toán nghiệp vụ doanh thu và giá vốn, ta tìm
hiểu về nghiệp vụ sau:
Ngày 22/01/2012, bán cho ông Trần Hải Đăng 5 máy in Canon LBP 2900
với đơn giá 2.500.000 đồng. Phòng kế toán lập phiếu xuất kho có chữ ký và dấu
đầy đủ. Căn cứ vào phiếu xuất kho, thủ kho sẽ xuất hàng. Khi một nghiệp vụ phát
sinh, trình tự theo các bước sau:
Lập phiếu xuất kho
CÔNG TY TNHH THƯƠNG MẠI
TRUYỀN HÌNH CÁP SÓC TRĂNG
Số 38, Nguyễn Trung Trực – P2 –
Thành phố Sóc Trăng – Sóc Trăng
Mẫu 02 - VT
(Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC
Ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng BTC)
PHIẾU XUẤT KHO
Ngày 22 tháng 01 năm 2012 Nợ TK632
Số 15 Có TK156
Họ tên người nhận hàng: Hải Đăng
Địa chỉ: Số 35, Lê Hồng Phong, Thành phố Sóc Trăng, Tỉnh Sóc Trăng.
Lý do xuất kho: Xuất bán cho ông Trần Hải Đăng
Xuất tại kho: Địa điểm:
35
STT
Tên, nhãn hiệu,
quy cách, phẩm
chất vật tư, sản
phẩm, hàng hóa
Mã
số
Đơn
vị
tính
Số lượng
Đơn giá Thành tiềnYêu
cầu
Thực
xuất
A B C D 1 2 3 4
01
Máy in Canon
LBP 2900
Cái 5 5 2.500.000 12.500.000
Cộng: 5 5 12.500.000
Tổng số tiền ( viết bằng chữ): mười hai triệu năm trăm nghìn đồng.
Ngày 22 tháng 01 năm 2012
Người lập phiếu Người nhận hàng Thủ kho Kế toán trưởng
( ký, họ tên) ( ký, họ tên) ( ký, họ tên) ( ký, họ tên)
Hình 4.3 Mẫu phiếu xuất kho sử dụng tại công ty
Lập hóa đơn thuế giá trị gia tăng
HOÁ ĐƠN
GIÁ TRỊ GIA TĂNG
Liên 2: Giao cho khách hàng
Ngày 22 tháng 01 năm 2012
Mẫu số: 01 GTKT – 3LL
EG/2012B
0000035
Đơn vị bán hàng: Công ty TNHH thương mại TRUYềN HÌNH CÁP SÓC
TRĂNG
Địa chỉ: Số 38, Nguyễn Trung Trực – P2 – Thành phố Sóc Trăng – Sóc Trăng
Số tài khoản: ……………………………………….
Điện thoại:……………………………. MST: 0101386102
Họ tên người mua hàng: Trần Hải Đăng
Tên đơn vị:
Địa chỉ: Số 35, Lê Hồng Phong, Thành phố Sóc Trăng, Tỉnh Sóc Trăng.
Số Tài khoản:
Hình thức thanh toán: Tiền Mặt
STT Tên hàng hoá, dịch vụ Đvt Số lượng Đơn giá Thành tiền
A B C 1 2 3=1x2
1 Máy in Canon LBP 2900 Chiếc 5 2.500.000 12.500.000
Cộng tiền hàng: 12.500.000
36
Thuế suất GTGT: 10% Tiền Thuế GTGT: 1.250.000
Tổng cộng tiền thanh toán 13.750.000
Số tiền viết bằng chữ: mười ba triệu bảy trăm năm chục ngàn đồng.
Người mua hàng Người bán hàng Giám đốc
(Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, đóng dấu, ghi họ tên)
Hình 4.4 Mẫu hóa đơn giá trị giá tăng sử dụng tại công ty
Giao nhận hàng
Công ty TNHH thương mại Truyền hình cáp Sóc Trăng giao hàng cho ông
Trần Hải Đăng. Chi phí vận chuyển đều do công ty TNHH thương mại Truyền
hình cáp Sóc Trăng chịu toàn bộ và chi phí này được hạch toán vào chi phí bán
hàng với giá trị là 100.000 đồng
Nhận hóa đơn và thực hiện thanh toán
Ông Trần Hải Đăng thanh toán cho công ty TNHH thương mại Truyền hình
cáp Sóc Trăng với số tiền là 13.750.000 đồng. Kế toán của công ty lập phiếu thu
tiền mặt
CÔNG TY TNHH THƯƠNG MẠI
TRUYỀN HÌNH CÁP SÓC TRĂNG
Số 38, Nguyễn Trung Trực – P2 –
Thành phố Sóc Trăng – Sóc Trăng
Mẫu 01 - TT
(Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC
Ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng BTC)
Liên số: 2
PHIẾU THU TIỀN MẶT
Ngày 22 tháng 01 năm 2012 Số phiếu: 21
Nợ TK1111 13.750.000
Có TK131 13.750.000
Người nộp: Trần Hải Đăng
Địa chỉ: Số 35, Lê Hồng Phong, Thành phố Sóc Trăng, Tỉnh Sóc Trăng.
Lý do nộp: khách hàng thanh toán tiền 5 chiếc máy in Canon LBP 2900
Số tiền: 13.750.000 đồng
Bằng chữ: mười ba triệu bảy trăm năm chục ngàn đồng.
Kèm theo: 01 chứng từ gốc
37
Ngày 22 tháng 01 năm 2012
Giám đốc Kế toán trưởng Người nộp tiền Người lập phiếu Thủ quỹ
(ký, họ tên,
đóng dấu)
(ký, họ tên) (ký, họ tên) (ký, họ tên) (ký, họ tên)
Đã nhận đủ số tiền (viết bằng chữ): mười ba triệu bảy trăm năm chục ngàn đồng.
Hình 4.5 Mẫu phiếu thu tiền mặt sử dụng tại công ty
38
Từ các chứng từ đã có, kế toán tiến hành ghi sổ như sau:
Lập chứng từ ghi sổ:
CÔNG TY TNHH THƯƠNG MẠI
TRUYỀN HÌNH CÁP SÓC TRĂNG
Số 38, Nguyễn Trung Trực – P2 –
Thành phố Sóc Trăng – Sóc Trăng
Mẫu S02b-DN
(Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC
Ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng BTC)
CHỨNG TỪ GHI SỔ Số: 35
Ngày 22 tháng 1 năm 2012
Trích yếu
Số hiệu tài khoản
Số tiền Ghi chú
Nợ Có
1 2 3 4 5
Bán 5 chiếc máy in
Canon LBP 2900
632 156 11.000.000
Cộng: 11.000.000
Kèm theo…chứng từ gốc
Ngày 22 tháng 01 năm 2012
Người ghi sổ Kế toán trưởng Giám đốc
( Ký, họ tên ) ( Ký, họ tên ) ( Ký, họ tên )
Hình 4.6 Mẫu chứng từ ghi sổ sử dụng tại công ty
39
CÔNG TY TNHH THƯƠNG MẠI
TRUYỀN HÌNH CÁP SÓC TRĂNG
Số 38, Nguyễn Trung Trực – P2 –
Thành phố Sóc Trăng – Sóc Trăng
Mẫu S02b-DN
(Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC
Ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng BTC)
CHỨNG TỪ GHI SỔ Số: 36
Ngày 22 tháng 1 năm 2012
Trích yếu
Số hiệu tài khoản
Số tiền Ghi chú
Nợ Có
1 2 3 4 5
Bán 5 chiếc máy in
Canon LBP 2900
131 511 12.500.000
Bán 5 chiếc máy in
Canon LBP 2900
131 3331 1.250.000
Cộng: 13.750.000
Kèm theo…chứng từ gốc
Ngày 22 tháng 01 năm 2012
Người ghi sổ Kế toán trưởng Giám đốc
( Ký, họ tên ) ( Ký, họ tên ) ( Ký, họ tên )
40
CÔNG TY TNHH THƯƠNG MẠI
TRUYỀN HÌNH CÁP SÓC TRĂNG
Số 38, Nguyễn Trung Trực – P2 –
Thành phố Sóc Trăng – Sóc Trăng
Mẫu S02b-DN
(Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC
Ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng BTC)
CHỨNG TỪ GHI SỔ Số: 37
Ngày 22 tháng 1 năm 2012
Trích yếu
Số hiệu tài khoản
Số tiền Ghi chú
Nợ Có
1 2 3 4 5
Bán 5 chiếc máy in
Canon LBP 2900
111 131 13.750.000
Cộng: 13.750.000
Kèm theo…chứng từ gốc
Ngày 22 tháng 01 năm 2012
Người ghi sổ Kế toán trưởng Giám đốc
( Ký, họ tên ) ( Ký, họ tên ) ( Ký, họ tên )
Từ chứng từ ghi sổ, kế toán ghi vào sổ đăng ký chứng từ ghi sổ:
41
CÔNG TY TNHH THƯƠNG MẠI
TRUYỀN HÌNH CÁP SÓC TRĂNG
Số 38, Nguyễn Trung Trực – P2 –
Thành phố Sóc Trăng – Sóc Trăng
Mẫu S02b-DN
(Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC
Ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng BTC)
SỔ ĐĂNG KÝ CHỨNG TỪ GHI SỔ
Năm 2012
Chứng từ ghi sổ
Số tiền
Chứng từ ghi sổ
Số tiền
Số hiệu Ngày tháng Số hiệu
Ngày
tháng
1 2 3 1 2 3
35 22/01/2012 11.000.000 36 22/01/2012 13.750.000
37 22/01/2012 13.750.000 …. …. ….
Cộng quý Cộng quý
Lũy kế từ đầu năm
Ngày 31 tháng 12 năm 2012
Người ghi sổ Kế toán trưởng Giám đốc
( Ký, họ tên ) ( Ký, họ tên ) ( Ký, họ tên )
Hình 4.7 Mẫu sổ chứng từ đăng ký chứng từ ghi sổ tại công ty
Từ các chứng từ gốc đã có, ghi vào báo cáo chi tiết theo mặt hàng:
42
CÔNG TY TNHH THƯƠNG MẠI TRUYỀN HÌNH CÁP SÓC TRĂNG
Số 38, Nguyễn Trung Trực – P2 – Thành phố Sóc Trăng – Sóc Trăng
BÁO CÁO BÁN HÀNG
Tháng 01 năm 2012
TT Mã hàng hóa Hàng hóa Số lượng Tiền vốn Doanh thu Chiết khấu Thuế VAT Tổng tiền
1 MH2 Máy in Canon LBP 2900 5 11.000.000 12.500.000 0 1.250.000 13.750.000
2 MH3 Màn hình LG Digital 17” 2 11.500.000 12.120.000 0 1.212.000 13.332.000
3 …. …. …. …. …. …. …. ….
Tổng cộng 307.200.000 450.240.000 45.024.000 495.264.000
Ngày 31 tháng 01 năm 2012
Người ghi sổ
(ký, họ tên)
Hình 4.8 Mẫu báo cáo bán hàng sử dụng tại công ty
Từ chứng từ ghi sổ đã lập, kế toán ghi vào Sổ Cái các tài khoản:
45
SỔ CÁI
Năm 2012
Tên tài khoản: giá vốn hàng bán
Số hiệu: 632
Ngày, tháng
ghi sổ
Chứng từ ghi sổ
Diễn giải
Số hiệu tài
khoản đối ứng
Số tiền Ghi
chúSố hiệu Ngày, tháng Nợ Có
A B C D E 1 2 G
22/01/2012 35 22/01/2012 Bán 5 chiếc máy in Canon LBP 2900 156 11.000.000
…. …. …. …. …. …. …. ….
Kết chuyển giá vốn hàng bán 911
4.499.383.00
0
Cộng phát sinh
4.499.383.00
0
4.499.383.00
0
Ngày 31 tháng 12 năm 2012
Người ghi sổ Kế toán trưởng
(ký, họ tên) (ký, họ tên)
Hình 4.9 Mẫu sổ cái TK 632 sử dụng tại công ty
46
SỔ CÁI
Năm 2012
Tên tài khoản: doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
Số hiệu: 511
Ngày, tháng
ghi sổ
Chứng từ ghi sổ
Diễn giải
Số hiệu tài
khoản đối ứng
Số tiền Ghi
chúSố hiệu Ngày, tháng Nợ Có
A B C D E 1 2 G
22/01/2012 36 22/01/2012 Bán 5 chiếc máy in Canon LBP 2900 131 12.500.000
…. …. …. …. …. …. …. ….
Kết chuyển doanh thu bán hàng 911
5.768.475.00
0
Cộng phát sinh
5.768.475.00
0
5.768.475.00
0
Ngày 31 tháng 12 năm 2012
Người ghi sổ Kế toán trưởng
(ký, họ tên) (ký, họ tên)
Hình 4.10 Mẫu sổ cái TK 511 sử dụng tại công ty
47
Doanh thu chủ yếu của công ty là từ thực hiện dịch vụ truyền hình cáp, dịch
vụ mạng máy tính và bán các thiết bị điện tử. Trong năm 2012, căn cứ vào các sổ
sách kế toán có liên quan, tổng doanh thu bán hàng và giá vốn của công ty được
tổng hợp trong bảng sau:
Bảng 4.3: Tổng hợp doanh thu bán hàng và giá vốn của công ty trong năm 2012
Đơn vị tính: 1.000 đồng
STT
Tên mặt hàng
chủ yếu
Giá vốn
hàng bán
Số tiền bán hàng
Giá chưa
thuế VAT
Thuế VAT Tổng cộng
1
Dịch vụ truyền
hình cáp
2.376.928 2.994.485 299.449 3.293.934
2
Dịch vụ mạng máy
tính
1.091.006 1.549.000 154.900 1.703.900
3 Máy vi tính 496.320 572.483 57.248 629.731
4 Máy in 260.309 312.449 31.245 343.694
5 Mặt hàng khác 274.820 340.058 27.205 367.263
Tổng cộng 4.499.383 5.768.475 570.046 6.338.521
(Nguồn: Bộ phận kế toán công ty
4.2.2.2 Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu
a. Kế toán chiết khấu thương mại
Trong công ty, kế toán sử dụng TK521 để phản ánh khoản chiết khấu
thương mại cho khách hàng hưởng, khoản chiết khấu này phát sinh chủ yếu do
công ty có quan hệ buôn bán với các tổ chức khác vì các tổ chức thường mua với
số lượng lớn. Khi có nghiệp vụ phát sinh liên quan đến khoản mục này, kế toán
căn cứ vào các chứng từ như hóa đơn VAT, phiếu xuất kho, phiếu chi,… và hạch
toán trực tiếp vào Sổ Cái TK511. Trong năm 2012, các nghiệp vụ kinh tế phát
sinh liên quan đến tài khoản này với số tiền là 21.031.000 đồng
48
Sổ Cái TK 521 – Chiết khấu thương mại
SỔ CÁI
Năm 2012
Tên tài khoản: chiết khấu thương mại
Số hiệu: 521
Ngày, tháng
ghi sổ
Chứng từ ghi sổ
Diễn giải
Số hiệu tài
khoản đối ứng
Số tiền Ghi
chúSố hiệu Ngày, tháng Nợ Có
A B C D E 1 2 G
15/03/2012 81 15/03/2012 Chiết khấu cho công ty TNHH Kim Anh 131 219.000
…. …. …. …. …. …. …. ….
Kết chuyển chiết khấu thương mại 511
21.031.00
0
Cộng phát sinh 21.031.000
21.031.00
0
Ngày 31 tháng 12 năm 2012
Người ghi sổ Kế toán trưởng
(ký, họ tên) (ký, họ tên)
Hình 4.14 Mẫu sổ cái TK 521 sử dụng tại công ty
51
b. Kế toán hàng bán bị trả lại
Hạch toán hàng bán bị trả lại, kế toán công ty sử dụng TK 531. Tài khoản
này chỉ phản ánh trị giá của số hàng hóa bị trả lại nhưng tính theo đúng đơn giá
ghi trên hóa đơn. Nếu trong trường hợp bị trả lại một phần số hàng đã bán thì kế
toán chỉ phản ánh vào tài khoản này trị giá số hàng bị trả lại đúng bằng số lượng
hàng bị trả lại nhân với đơn giá ghi trên hóa đơn khi bán.
Các chi phí phát sinh liên quan tới việc hàng bán bị trả lại này mà công ty
phải chịu chi phí không được phản ánh vào TK 531 mà phải phản ánh vào TK
641– Chi phí bán hàng.
Để hạch toán vào TK 531, kế toán căn cứ vào các chứng từ như: hóa đơn
hàng trả lại, phiếu chi, hóa đơn VAT,…Khi có nghiệp vụ phát sinh, kế toán ghi
vào Sổ Cái TK 531, mà không mở chi tiết cho TK 531.
Trong năm 2012, các nghiệp vụ phát sinh liên quan đến TK 531 với tổng số
tiền là 35.789.000 đồng
c. Kế toán giảm giá hàng bán
Ở bất kỳ một công ty nào khách hàng cũng có quyền trả lại hàng hóa mà họ
không bằng lòng mua do chất lượng và chủng loại không đúng trong hợp đồng.
Cũng có thể khách hàng vẫn giữ lại hàng hóa đó và được giảm giá nếu họ chấp
thuận. Do vậy, giảm giá hàng hóa bán là khoản tiền người bán hàng chấp nhận
một cách đặc biệt trên cơ sở giá đã thỏa thuận vì lý do nào đó (kém phẩm chất,
không đúng quy định trong hợp đồng).
Công ty sử dụng TK 532 để hạch toán khoản giảm giá hàng bán. Nguyên
nhân của việc giảm giá này là do hàng kém phẩm chất, không đúng mẫu mã,…kế
toán căn cứ vào các chứng từ như hóa đơn, phiếu chi,…cũng giống như các TK
521, TK 531, khi nghiệp vụ phát sinh kế toán hạch toán trực tiếp vào TK 532, mà
không mở sổ chi tiết TK 532. Do công ty kinh doanh chủ yếu mặt hàng thiết bị
điện tử nên rất dễ bị lỗi thời, vì lý do đó trong năm qua công ty phải chịu một
khoản giảm giá tương đối lớn 45.905.000 đồng.
52
Sổ Cái TK 532 – giảm giá hàng bán
SỔ CÁI
Năm 2012
Tên tài khoản: giảm giá hàng bán
Số hiệu: 532
Ngày, tháng
ghi sổ
Chứng từ ghi sổ
Diễn giải
Số hiệu tài
khoản đối ứng
Số tiền Ghi
chúSố hiệu Ngày, tháng Nợ Có
A B C D E 1 2 G
27/03/2012 101 15/03/2012 Giảm giá cho Ông Bùi Anh Tuấn 131 87.000
…. …. …. …. …. …. …. ….
Kết chuyển giảm giá hàng bán 511
45.905.00
0
Cộng phát sinh 45.905.000
45.905.00
0
Ngày 31 tháng 12 năm 2012
Người ghi sổ Kế toán trưởng
(ký, họ tên) (ký, họ tên)
Hình 4.17 Mẫu sổ cái TK 532 sử dụng tại công ty
54
Để hiểu rõ hơn thực tế hạch toán nghiệp vụ các khoản giảm trừ doanh thu,
ta tìm hiểu nghiệp vụ thực tế sau:
Ngày 27/01/2012, căn cứ vào hóa đơn xuất trả hàng của công ty Cổ phần
chế biến Thủy sản Út Xi về việc trả lại 1 máy in Samsung ML-2250 do không in
được. Công ty đã đồng ý nhận lại và trừ vào nợ của công ty Cổ phần chế biến
Thủy sản Út Xi.
TÊN CỤC THUẾ: Tỉnh Sóc Trăng Mẫu số: 01GTKT3/001
HÓA ĐƠN
GIÁ TRỊ GIA TĂNG Ký hiệu: AF/12P
v/v xuất trả hàng theo hóa đơn VAT số 0000040, Số: 0000070
ký hiệu EG/2012B, ngày 25/01/2012.
Liên 2: Giao khách hàng
Ngày 27 tháng 01 năm 2012
Đơn vị bán hàng: Công ty Cổ phần chế biến Thủy sản Út Xi.
Mã số thuế:
Địa chỉ: Tỉnh lộ 8, xã Tài Văn, Huyện Trần Đề, Tỉnh Sóc Trăng.
Số tài khoản:
Điện thoại: (+84) 79 3852953
Họ tên người mua hàng:
Tên đơn vị: Công ty TNHH thương mại TRUYềN HÌNH CÁP SÓC TRĂNG.
Mã số thuế:
Địa chỉ: Số 38, Nguyễn Trung Trực – P2 – Thành phố Sóc Trăng – Sóc Trăng.
Số tài khoản:
STT Tên hàng hóa, dịch vụ Đơn vị tính Số lượng Đơn giá Thành tiền
1 2 3 4 5 6=4x5
Máy in Samsung ML-2250 Chiếc 1 3.100.000 3.100.000
Cộng tiền hàng: 3.100.000
Thuế suất GTGT: 10 % , Tiền thuế GTGT: 310.000
Tổng cộng tiền thanh toán: 3.410.000
Số tiền viết bằng chữ: Ba triệu bốn trăm mười nghìn đồng chẵn.
Người mua hàng Người bán hàng
(Ký, ghi rõ họ, tên) (Ký, đóng dấu, ghi rõ họ, tên)
Hình 4.18 Hóa đơn xuất trả hàng của công ty cổ phần chế biến thủy sản Út Xi
55
Kế toán lập phiếu nhập kho:
CÔNG TY TNHH THƯƠNG MẠI
TRUYềN HÌNH CÁP SÓC TRĂNG
Số 38, Nguyễn Trung Trực – P2 –
Thành phố Sóc Trăng – Sóc Trăng
Mẫu 01 - VT
(Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC
Ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng BTC)
PHIẾU NHẬP KHO
Ngày 27 tháng 01 năm 2012 Nợ TK156
Số 08 Có TK632
- Họ và tên người giao: Công ty Cổ phần chế biến Thủy sản Út Xi.
- Theo hóa đơn số 0000070 ngày 27 tháng 01 năm 2012 của Công ty Cổ phần
chế biến Thủy sản Út Xi.
- Nhập tại kho (ngăn lô): Địa điểm:
STT
Tên, nhãn hiệu quy
cách, phẩm chất vật
tư, dụng cụ sản
phẩm, hàng hóa
Mã
số
Đơn vị
tính
Số lượng
Đơn giá Thành tiềnTheo
chứng từ
Thực
nhập
A B C D 1 2 3 4
1
Máy in Samsung
ML-2250
Chiếc 1 1 2.700.000 2.700.000
Cộng 1 1 2.700.000
- Tổng số tiền (viết băng chữ ): Hai triệu bảy trăm nghìn đồng chẵn.
- Số chứng từ gốc kèm theo: Hóa đơn giá trị gia tăng số 0000070
Ngày 27 tháng 01 năm 2012
Người lập biểu Người giao hàng Thủ kho Kế toán trưởng
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
Hình 4.19 Mẫu phiếu nhập kho sử dụng tại công ty
56
Căn cứ vào hóa đơn trả lại hàng và phiếu nhập kho, kế toán lập chứng từ
ghi sổ:
CÔNG TY TNHH THƯƠNG MẠI
TRUYỀN HÌNH CÁP SÓC TRĂNG
Số 38, Nguyễn Trung Trực – P2 –
Thành phố Sóc Trăng – Sóc Trăng
Mẫu S02b-DN
(Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC
Ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng BTC)
CHỨNG TỪ GHI SỔ Số: 41
Ngày 27 tháng 1 năm 2012
Trích yếu
Số hiệu tài khoản
Số tiền Ghi chú
Nợ Có
1 2 3 4 5
Nhập kho hàng trả lại máy
in Samsung ML-2250
156 632 2.700.000
Cộng: 2.700.000
Kèm theo…chứng từ gốc
Ngày 27 tháng 01 năm 2012
Người ghi sổ Kế toán trưởng Giám đốc
( Ký, họ tên ) ( Ký, họ tên ) ( Ký, họ tên )
57
CÔNG TY TNHH THƯƠNG MẠI
TRUYỀN HÌNH CÁP SÓC TRĂNG
Số 38, Nguyễn Trung Trực – P2 –
Thành phố Sóc Trăng – Sóc Trăng
Mẫu S02b-DN
(Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC
Ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng BTC)
CHỨNG TỪ GHI SỔ Số: 42
Ngày 27 tháng 1 năm 2012
Trích yếu
Số hiệu tài khoản
Số tiền Ghi chú
Nợ Có
1 2 3 4 5
Khách hàng trả lại máy
in Samsung ML-2250
531 131 3.100.000
Khách hàng trả lại máy
in Samsung ML-2250
3331 131 310.000
Cộng: 3.410.000
Kèm theo…chứng từ gốc
Ngày 27 tháng 01 năm 2012
Người ghi sổ Kế toán trưởng Giám đốc
( Ký, họ tên ) ( Ký, họ tên ) ( Ký, họ tên )
58
Từ chứng từ ghi sổ, kế toán ghi vào sổ đăng ký chứng từ ghi sổ:
CÔNG TY TNHH THƯƠNG MẠI
TRUYỀN HÌNH CÁP SÓC TRĂNG
Số 38, Nguyễn Trung Trực – P2 –
Thành phố Sóc Trăng – Sóc Trăng
Mẫu S02b-DN
(Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC
Ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng BTC)
SỔ ĐĂNG KÝ CHỨNG TỪ GHI SỔ
Năm 2012
Chứng từ ghi sổ
Số tiền
Chứng từ ghi sổ
Số tiền
Số hiệu Ngày tháng Số hiệu
Ngày
tháng
1 2 3 1 2 3
41 27/01/2012 2.700.000 …. …. ….
42 27/01/2012 3.410.000 …. …. ….
Cộng quý Cộng quý
Lũy kế từ đầu năm
Ngày 31 tháng 12 năm 2012
Người ghi sổ Kế toán trưởng Giám đốc
( Ký, họ tên ) ( Ký, họ tên ) ( Ký, họ tên )
59
Từ chứng từ ghi sổ, ghi vào Sổ Cái các tài khoản có liên quan
SỔ CÁI
Năm 2012
Tên tài khoản: hàng bán bị trả lại
Số hiệu: 531
Ngày, tháng
ghi sổ
Chứng từ ghi sổ
Diễn giải
Số hiệu tài
khoản đối ứng
Số tiền Ghi
chúSố hiệu Ngày, tháng Nợ Có
A B C D E 1 2 G
27/01/2012 42 27/01/2012
Khách hàng trả lại máy in Samsung
ML-2250
131 3.100.000
…. …. …. …. …. …. …. ….
Kết chuyển hàng bán bị trả lại 511 35.789.000
Cộng phát sinh 35.789.000 35.789.000
Ngày 31 tháng 12 năm 2012
Người ghi sổ Kế toán trưởng
(ký, họ tên) (ký, họ tên)
Hình 4.20 Mẫu sổ cái TK 531 sử dụng tại công ty
60
4.2.2.3 Kế toán chi phí bán hàng
Trong giai đoạn hiện nay thì việc hạch toán đúng, đủ, chính xác chi phí bán
hàng rất có ý nghĩa trong việc phục vụ quản lý chi phí sao cho đạt hiệu quả kinh
tế cao nhất.
Công ty đã sử dụng TK 641 để phản ánh chi phí bán hàng. Bao gồm các
khoản như: chi phí nhân viên bán hàng, chi phí vận chuyển hàng hóa, chi phí
khấu hao TSCĐ ở bộ phận bán hàng,…
Việc hạch toán chi phí bán hàng công ty không sử dụng sổ chi tiết chi phí
bán hàng mà khi có nghiệp vụ chi phí phát sinh liên quan đến chi phí bán hàng,
kế toán tập hợp chứng từ sau đó ghi vào sổ chi tiết TK 641 và Sổ Cái TK 641.
Mọi chi phí bán hàng được tập hợp và phân bổ vào cuối tháng. Căn cứ để hạch
toán chi phí bán hàng là các hóa đơn như hóa đơn điện nước, bảng phân bổ tiền
lương và các khoản trích theo lương, bảng phân bổ khấu hao tài sản cố định,…
Để hiểu rõ hơn việc hạch toán thực tế nghiệp vụ chi phí bán hàng, ta tìm
hiểu nghiệp vụ sau:
Ngày 28/01/2012, kế toán hạch toán tính tiền lương phải trả cho nhân viên
bộ phận bán hàng của công ty
Kế toán lập bảng phân bổ tiền lương và các khoản trích theo lương:
61
BẢNG PHÂN BỔ TIỀN LƯƠNG VÀ CÁC KHOẢN TRÍCH THEO LƯƠNG
Bộ phận: Bán hàng
Tháng 01 năm 2012
Ngày 28 tháng 01 năm 2012
Người lập biểu Kế toán trưởng Giám đốc
(ký, họ tên) (ký, họ tên) (ký, họ tên, đóng dấu)
Hình 4.21 Mẫu bảng phân bổ lương và các khoản trích theo lương sử dụng tại công ty
TT Họ và tên
Chức
vụ
Mức lương
Ngày
công
Phụ cấp 7%
BHXH
1,5%
BHYT
1%
BHTN
Thực lĩnh
Chức vụ Đi lại
01 Trần Kim Thư TPKD 4.400.000 26 500.000 343.000 73.500 49.000 4.434.500
02 Đỗ Thị Mai GDV 3.400.000 26 238.000 51.000 34.000 3.077.000
03 Trần Đan Thanh GDV 3.400.000 26 238.000 51.000 34.000 3.077.000
04 Nguyễn Hoàng Nam NVGH 3.200.000 26 300.000 224.000 48.000 32.000 3.196.000
Tổng: 14.400.000 500.000 300.000 1.043.000 223.500 149.000 13.784.500
62
Từ bảng phân bổ tiền lương và các khoản trích theo lương, kế toán lập
chứng từ ghi sổ:
CÔNG TY TNHH THƯƠNG MẠI
TRUYềN HÌNH CÁP SÓC TRĂNG
Số 38, Nguyễn Trung Trực – P2 –
Thành phố Sóc Trăng – Sóc Trăng
Mẫu S02b-DN
(Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC
Ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng BTC)
CHỨNG TỪ GHI SỔ Số: 45
Ngày 28 tháng 1 năm 2012
Trích yếu
Số hiệu tài khoản
Số tiền Ghi chú
Nợ Có
1 2 3 4 5
Tiền lương phải trả cho nhân
viên bán hàng tháng 1/2012
641 334 15.200.000
Cộng: 15.200.000
Kèm theo…chứng từ gốc
Ngày 28 tháng 01 năm 2012
Người ghi sổ Kế toán trưởng Giám đốc
( Ký, họ tên ) ( Ký, họ tên ) ( Ký, họ tên )
Từ chứng từ ghi sổ đã lập, ghi vào sổ đăng ký chứng từ ghi sổ:
63
CÔNG TY TNHH THƯƠNG MẠI
TRUYỀN HÌNH CÁP SÓC TRĂNG
Số 38, Nguyễn Trung Trực – P2 –
Thành phố Sóc Trăng – Sóc Trăng
Mẫu S02b-DN
(Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC
Ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng BTC)
SỔ ĐĂNG KÝ CHỨNG TỪ GHI SỔ
Năm 2012
Chứng từ ghi sổ
Số tiền
Chứng từ ghi sổ
Số tiền
Số hiệu Ngày tháng Số hiệu
Ngày
tháng
1 2 3 1 2 3
45 28/01/2012 15.200.000 …. …. ….
Cộng quý Cộng quý
Lũy kế từ đầu năm
Ngày 31 tháng 12 năm 2012
Người ghi sổ Kế toán trưởng Giám đốc
( Ký, họ tên ) ( Ký, họ tên ) ( Ký, họ tên )
64
Từ chứng từ ghi sổ, ghi vào Sổ Cái TK641
SỔ CÁI
Năm 2012
Tên tài khoản: Chi phí bán hàng
Số hiệu: 641
Ngày, tháng
ghi sổ
Chứng từ ghi sổ
Diễn giải
Số hiệu tài
khoản đối ứng
Số tiền Ghi
chúSố hiệu Ngày, tháng Nợ Có
A B C D E 1 2 G
25/01/2012 41 25/01/2012 Thanh toán tiền điện thoại tháng 1/2012 331 970.000
28/01/2012 45 28/01/2012 Tiền lương trả cho nhân viên T1/2012 334 15.200.000
…. …. …. …. …. …. …. ….
Kết chuyển chi phí bán hàng 911
370.957.00
0
Cộng phát sinh
370.957.00
0
370.957.00
0
Ngày 31 tháng 12 năm 2012
Người ghi sổ Kế toán trưởng
(ký, họ tên) (ký, họ tên)
Hình 4.22 Mẫu sổ cái TK 641 sử dụng tại công ty
65
Năm 2012, các nghiệp vụ kinh tế phát sinh về chi phí bán hàng của công ty được tổng hợp là 370.957.000 đồng. Căn cứ vào các sổ
sách kế toán có liên quan, chi phí bán hàng được tổng hợp trong bảng sau:
Bảng 4.4: Tổng hợp chi phí bán hàng của công ty trong năm 2012
Đơn vị tính: đồng
Diễn giải
Ghi nợ
TK641
Các tài khoản đối ứng ghi có
334 338 214 152,153 111, 331
Trả lương nhân viên
195.400.00
0
195.400.000
Trích BHXH, BHYT,
KPCĐ
41.252.000 41.252.000
Khấu hao TSCĐ bộ phận
bán hàng
27.938.000 27.938.000
Chi phí vận chuyển, bốc xếp 18.420.000 18.420.000
Giá trị vật liệu,dụng cụ xuất
dùng phục vụ bán hàng
23.045.000 23.045.000
Chi phí bằng tiền khác 64.902.000 64.902.000
Tổng:
370.957.00
0
195.400.000 41.252.000 27.938.000 23.045.000 83.322.000
66
(Nguồn: Bộ phận kế toán công ty)
67
Qua bảng 4.2 và sơ đồ hạch toán TK 641 cho ta thấy: tổng chi phí bán hàng
năm 2012 của công ty được kế toán công ty hạch toán tương đối đầy đủ, chi tiết
và chính xác. Do kế toán công ty hạch toán đúng, đủ các khoản chi phí này giúp
công ty có những phân tích đúng tình hình chi phí kinh doanh của công ty năm
2012, làm cơ sở trong việc tính toán các chỉ tiêu khi lập báo cáo kết quả kinh
doanh.
4.2.2.4 Kế toán chi phí quản lý doanh nghiệp
Chi phí quản lý doanh nghiệp là các chi phí phát sinh có liên quan chung
đến mọi hoạt động của công ty, chi phí quản lý bao gồm: trả lương cán bộ quản
lý và các khoản trích theo lương, chi phí đồ dùng văn phòng, chi phí hội nghị tiếp
khách, chi phí khấu hao TSCĐ, chi phí điện nước,…Để theo dõi và hạch toán chi
phí quản lý doanh nghiệp, kế toán công ty sử dụng TK 642 – Chi phí quản lý
doanh nghiệp. Như vậy, chi phí quản lý doanh nghiệp của công ty được theo dõi
đúng nội dung phản ánh của TK 642 của Bộ Tài Chính quy định trong hệ thống
tài khoản kế toán doanh nghiệp.
Cũng như chi phí bán hàng, TK 642 được kế toán công ty hạch toán trên
căn cứ bảng phân bổ lương cán bộ quản lý, phân bổ khấu hao TSCĐ, các hóa đơn
điện nước, điện thoại,…Căn cứ vào chứng từ minh chứng cho nghiệp vụ chi liên
quan đến chi phí quản lý doanh nghiệp kế toán ghi vào sổ chi tiết TK 642 và ghi
vào Sổ Cái TK 642. Cuối kỳ, kết chuyển sang bên Nợ TK911 làm cơ sở hạch
toán lãi lỗ và lập báo cáo kết quả kinh doanh của công ty.
Ngày 31/01/2012, kế toán hạch toán trích khấu hao TSCĐ tháng 01/2012.
Kế toán lập bảng trích và phân bổ khấu hao TSCĐ:
67
68
CÔNG TY TNHH THƯƠNG MẠI
TRUYỀN HÌNH CÁP SÓC TRĂNG
Số 38, Nguyễn Trung Trực – P2 –
Thành phố Sóc Trăng – Sóc Trăng
Mẫu số 06-TSCĐ
(Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC
Ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng BTC)
BẢNG TÍNH VÀ PHÂN BỔ KHẤU HAO TSCĐ
Tháng 01 năm 2012
Đơn vị tính: 1.000 đồng
Số
TT
Chỉ tiêu
Tỷ lệ
khấu
hao
(%)
hoặc
thời
gian sử
dụng
Nơi sử dụng
Toàn DN TK 641
Chi phí
bán hàng
TK 642 Chi
phí quản lý
doanh
nghiệpNguyên giá
TSCĐ
Số
khấu
hao
A B 1 2 3 9 10
1 I- Số khấu hao
trích tháng trước
Văn phòng làm
việc
10% 360.000 3.000 1.500 1.500
Máy vi tính (6 cái) 20% 72.000
(12.000x6)
1.200
(200x6)
600
(200x3)
600
(200x3)
2 II- Số KH TSCĐ
tăng trong tháng
3 III- Số KH TSCĐ
giảm trong tháng
4 III- Số KH trích
tháng này (I+II-III)
4.200 2.100 2.100
Cộng X 4.200 2.100 2.100
Ngày 31 tháng 01 năm 2012
Người lập bảng Kế toán trưởng
(ký, họ tên) (ký, họ tên)
Hình 4.24 Mẫu bảng tính và phân bổ khấu hao TSCĐ sử dụng tại công ty
Căn cứ vào bảng tính và phân bổ khấu hao TSCĐ, kế toán lập chứng từ ghi sổ:
CÔNG TY TNHH THƯƠNG MẠI Mẫu S02b-DN
69
TRUYỀN HÌNH CÁP SÓC TRĂNG
Số 38, Nguyễn Trung Trực – P2 –
Thành phố Sóc Trăng – Sóc Trăng
(Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC
Ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng BTC)
CHỨNG TỪ GHI SỔ Số: 55
Ngày 31 tháng 1 năm 2012
Trích yếu
Số hiệu tài khoản
Số tiền Ghi chú
Nợ Có
1 2 3 4 5
Trích khấu hao TSCĐ ở bộ
phận quản lý tháng 1/2012
642 214 2.100.000
Cộng: 2.100.000
Kèm theo…chứng từ gốc
Ngày 31 tháng 01 năm 2012
Người ghi sổ Kế toán trưởng Giám đốc
( Ký, họ tên ) ( Ký, họ tên ) ( Ký, họ tên )
70
Từ chứng từ ghi sổ đã lập, ghi vào sổ đăng ký chứng từ ghi sổ:
CÔNG TY TNHH THƯƠNG MẠI
TRUYỀN HÌNH CÁP SÓC TRĂNG
Số 38, Nguyễn Trung Trực – P2 –
Thành phố Sóc Trăng – Sóc Trăng
Mẫu S02b-DN
(Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC
Ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng BTC)
SỔ ĐĂNG KÝ CHỨNG TỪ GHI SỔ
Năm 2012
Chứng từ ghi sổ
Số tiền
Chứng từ ghi sổ
Số tiền
Số hiệu Ngày tháng Số hiệu
Ngày
tháng
1 2 3 1 2 3
55 29/01/2012 2.100.000 …. …. ….
Cộng quý Cộng quý
Lũy kế từ đầu năm
Ngày 31 tháng 12 năm 2012
Người ghi sổ Kế toán trưởng Giám đốc
( Ký, họ tên ) ( Ký, họ tên ) ( Ký, họ tên )
Từ chứng từ ghi sổ, ghi vào Sổ Cái TK642:
71
SỔ CÁI
Năm 2012
Tên tài khoản: Chi phí quản lý doanh nghiệp
Số hiệu: 642
Ngày, tháng
ghi sổ
Chứng từ ghi sổ
Diễn giải
Số hiệu tài
khoản đối ứng
Số tiền Ghi
chúSố hiệu Ngày, tháng Nợ Có
A B C D E 1 2 G
25/01/2012 41 25/01/2012 Thanh toán tiền điện thoại tháng 1/2012 331 550.000
29/01/2012 55 29/01/2012 Trích khấu hao TSCĐ tháng 1/2012 214 2.100.000
…. …. …. …. …. …. …. ….
Kết chuyển chi phí quản lý doanh nghiệp 911
249.312.00
0
Cộng phát sinh
249.312.00
0
249.312.00
0
Ngày 31 tháng 12 năm 2012
Người ghi sổ Kế toán trưởng
(ký, họ tên) (ký, họ tên)
Hình 4.25 Mẫu sổ cái TK 642 sử dụng tại công ty
72
Tại công ty TNHH thương mại TRUYềN HÌNH CÁP SÓC TRĂNG, các khoản chi phí quản lý của công ty phát sinh được tổng hợp
và phản ánh trong bảng sau:
Bảng 4.5: Tổng hợp chi phí quản lý của công ty trong năm 2012
Đơn vị tính: đồng
Diễn giải
Ghi nợ
TK642
Các TK đối ứng ghi có
334 338 214 152,153 111,331
Trả lương cán bộ quản lý công ty
148.290.00
0
148.290.00
0
Trích BHXH, BHYT, BHTN,… 30.126.000 30.126.000
Khấu hao TSCĐ bộ phận quản lý 25.062.000 25.062.000
Các khoản chi phí hội nghị, tiếp
khách
5.820.000 5.820.000
Giá trị vật liệu,dụng cụ xuất dùng
phục vụ quản lý
17.492.000 17.492.000
Chi phí bằng tiền khác 22.522.000 22.522.000
Tổng:
249.312.00
0
148.290.00
0
30.126.000 25.062.000 17.492.000 28.342.000
(Nguồn: Bộ phận kế toán công ty)
73
Qua bảng 4.3 và sơ đồ trên ta thấy, cũng giống như chi phí bán hàng, chi
phí quản lý của công ty được kế toán công ty hạch toán tương đối đầy đủ, chi tiết
và chính xác. Chi phí quản lý phát sinh trong năm 2012 là 249.312.000 đồng.
4.2.2.5 Kế toán doanh thu hoạt động tài chính
Thu nhập hoạt động tài chính trong các công ty rất đa dạng và phong phú,
trong đó chủ yếu là thu nhập từ hoạt động tham gia liên doanh, đầu tư chứng
khoán, cho thuê tài sản, kinh doanh bất động sản, mua bán ngoại tệ,…
Trong những năm qua công ty TNHH thương mại Truyền hình cáp Sóc
Trăng chỉ tập trung vào hoạt động kinh doanh dịch vụ và thương mại chứ không
chú trọng kinh doanh về tài chính. Do đó, không có các hoạt động góp vốn, tham
gia liên doanh.
Trong năm 2012, doanh thu hoạt động tài chính chủ yếu của công ty là lãi
thu từ tiền gửi ngân hàng, chiết khấu thanh toán được hưởng,…Trong công ty, kế
toán sử dụng TK 515 để phản ánh doanh thu hoạt động tài chính, căn cứ vào các
chứng từ như bảng kê lãi của ngân hàng, giấy báo có của ngân hàng, hóa đơn
người bán hàng,…Khi có nghiệp vụ phát sinh từ chứng từ ghi sổ kế toán ghi vào
Sổ Cái TK 515, mà không mở sổ chi tiết TK 515.
Việc gửi tiền vào ngân hàng đã đem lại thu nhập cho công ty trong năm
2012 là 26.928.000
Do công ty thanh toán trước hạn cho các hóa đơn mua hàng với tổng số tiền
trong năm 2012 là 3.358.000 đồng
Để hiểu rõ hơn về thực tế hạch toán nghiệp vụ doanh thu hoạt động tài
chính, ta tìm hiểu nghiệp vụ sau:
Ngày 25/02/2012, căn cứ bảng kê lãi của Ngân hàng Ngoại thương kế toán
công ty hạch toán thu lãi tài khoản tiền gửi ngân hàng Ngoại Thương, số tiền:
2.000.000 đồng.
74
Ngân hàng Ngoại Thương
Chi nhánh: Sóc Trăng
BẢNG KÊ TÍNH LÃI
Tháng 02 năm 2012
Đơn vị tính: 1.000 đồng
STT
Số
sổ
tiết
kiệm
Ngày
gửi
Ngày
đến
hạn
Kỳ
hạn
gửi
Tính lãi Số
ngày
tính
lãi
Lãi
suất
Số tiền
gốc
Lãi
phải
trả kỳ
này
Từ
ngày
Đến
ngày
1
001
0
25/6/
2011
25/6/
2012
1
năm
25/01/
2012
25/02/
2012
31 12% 200.000 2.000
Tổng cộng 2.000
Ngày 25 tháng 02 năm 2012
Người lập bảng Kiểm soát Giám đốc hoặc
(ký, họ tên) (ký, họ tên) Người được ủy quyền
(ký, họ tên, đóng dấu)
Hình 4.28 Mẫu bảng kê tính lãi của ngân hàng
75
NGOẠI THƯƠNG CHI NHÁNH SÓC TRĂNG
Từ bảng kê lãi của Ngân hàng Ngoại Thương, kế toán lập chứng từ ghi sổ:
CÔNG TY TNHH THƯƠNG MẠI
TRUYỀN HÌNH CÁP SÓC TRĂNG
Số 38, Nguyễn Trung Trực – P2 –
Thành phố Sóc Trăng – Sóc Trăng
Mẫu S02b-DN
(Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC
Ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng BTC)
CHỨNG TỪ GHI SỔ Số: 62
Ngày 25 tháng 2 năm 2012
Trích yếu
Số hiệu tài khoản
Số tiền Ghi chú
Nợ Có
1 2 3 4 5
Lãi tài khoản tiền gửi Ngân
hàng Ngoại thương T2/2012
112 515 2.000.000
Cộng: 2.000.000
Kèm theo…chứng từ gốc
Ngày 25 tháng 02 năm 2012
Người ghi sổ Kế toán trưởng Giám đốc
( Ký, họ tên ) ( Ký, họ tên ) ( Ký, họ tên )
76
Từ chứng từ ghi sổ đã lập, ghi vào sổ đăng ký chứng từ ghi sổ:
CÔNG TY TNHH THƯƠNG MẠI
TRUYỀN HÌNH CÁP SÓC TRĂNG
Số 38, Nguyễn Trung Trực – P2 –
Thành phố Sóc Trăng – Sóc Trăng
Mẫu S02b-DN
(Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC
Ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng BTC)
SỔ ĐĂNG KÝ CHỨNG TỪ GHI SỔ
Năm 2012
Chứng từ ghi sổ
Số tiền
Chứng từ ghi sổ
Số tiền
Số hiệu Ngày tháng Số hiệu
Ngày
tháng
1 2 3 1 2 3
62 25/02/2012 2.000.000 …. …. ….
Cộng quý Cộng quý
Lũy kế từ đầu năm
Ngày 31 tháng 12 năm 2012
Người ghi sổ Kế toán trưởng Giám đốc
( Ký, họ tên ) ( Ký, họ tên ) ( Ký, họ tên )
Từ chứng từ ghi sổ, ghi vào Sổ Cái TK 515:
77
SỔ CÁI
Năm 2012
Tên tài khoản: Doanh thu hoạt động tài chính
Số hiệu: 515
Ngày, tháng
ghi sổ
Chứng từ ghi sổ
Diễn giải
Số hiệu tài
khoản đối ứng
Số tiền
Ghi
chúSố hiệu
Ngày,
tháng
Nợ Có
A B C D E 1 2 G
25/02/2012 62 25/02/2012
Lãi tài khoản tiền gửi Ngân hàng Ngoại
thương tháng 2/2012
112 2.000.000
…. …. …. …. …. …. …. ….
Kết chuyển doanh thu hoạt động tài chính 911 30.286.000
Cộng phát sinh 30.286.000 30.286.000
Ngày 31 tháng 12 năm 2012
Người ghi sổ Kế toán trưởng
(ký, họ tên) (ký, họ tên)
Hình 4.29 Mẫu sổ cái TK 515 sử dụng tại công ty
79
4.2.2.6 Kế toán chi phí hoạt động tài chính
Trong năm 2012, chi phí hoạt động tài chính của công ty phát sinh chủ yếu
do công ty trả lãi vay ngân hàng; lãi mua hàng trả góp, trả chậm; số tiền chiết
khấu thanh toán cho người mua hàng hóa công ty,…
Kế toán công ty sử dụng TK 635 để hạch toán chi phí hoạt động tài chính,
căn cứ vào các chứng từ như giấy báo nợ của ngân hàng, hóa đơn,… Khi nghiệp
vụ phát sinh kế toán hạch toán vào Sổ Cái TK 635 mà không sử dụng sổ chi tiết
TK 635.
Tổng số lãi vay ngân hàng trong năm 2012 là 21.323.000 đồng
Số tiền chiết khấu thanh toán cho người mua hàng của công ty hưởng trong
năm 2012 là 3.714.000 đồng
Ta tìm hiểu thực tế nghiệp vụ sau đây:
Ngày 25/02/2012 công ty hạch toán trích tài khoản trả lãi vay ngân hàng
Đầu tư & phát triển Việt Nam trong tháng là 1.350.000 đồng căn cứ vào giấy báo
nợ.
80
Ngân hàng Ngoại Thương SBT:...........
Chi nhánh Tỉnh Sóc Trăng
GIẤY BÁO NỢ
Ngày 25 tháng 02 năm 2012
Kính quý: Công ty TNHH thương mại Truyền hình cáp Sóc Trăng
Hôm nay, chúng tôi xin báo đã ghi Có TK quý công ty số tiền sau:
Ngân hàng Công Thương
Chi nhánh Tỉnh Sóc Trăng
Hình 4.31 Mẫu giấy báo nợ của Ngân hàng Ngoại thương chi nhánh Sóc Trăng
Căn cứ vào giấy báo nợ, kế toán lập chứng từ ghi sổ:
CÔNG TY TNHH THƯƠNG MẠI
TRUYỀN HÌNH CÁP SÓC TRĂNG
Số 38, Nguyễn Trung Trực – P2 –
Thành phố Sóc Trăng – Sóc Trăng
Mẫu S02b-DN
(Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC
Ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng BTC)
CHỨNG TỪ GHI SỔ Số: 64
Ngày 25 tháng 2 năm 2012
Trích yếu
Số hiệu tài khoản
Số tiền Ghi chú
Nợ Có
1 2 3 4 5
Trả lãi vay Ngân hàng BIDV
tháng 2/2012
635 112 1.350.000
Cộng: 1.350.000
Kèm theo…chứng từ gốc
Ngày 25 tháng 02 năm 2012
Người ghi sổ Kế toán trưởng Giám đốc
( Ký, họ tên ) ( Ký, họ tên ) ( Ký, họ tên )
Từ chứng từ ghi sổ đã lập, ghi vào sổ đăng ký chứng từ ghi sổ:
CÔNG TY TNHH THƯƠNG MẠI
TRUYỀN HÌNH CÁP SÓC TRĂNG
Mẫu S02b-DN
(Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC
Chi tiết Số tiền
Chuyển khoản thanh toán lãi tiền vay 1.350.000 VND
81
Số 38, Nguyễn Trung Trực – P2 –
Thành phố Sóc Trăng – Sóc Trăng
Ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng BTC)
SỔ ĐĂNG KÝ CHỨNG TỪ GHI SỔ
Năm 2012
Chứng từ ghi sổ
Số tiền
Chứng từ ghi sổ
Số tiền
Số hiệu Ngày tháng Số hiệu
Ngày
tháng
1 2 3 1 2 3
64 25/02/2012 1.350.000 …. …. ….
Cộng quý Cộng quý
Lũy kế từ đầu năm
Ngày 31 tháng 12 năm 2012
Người ghi sổ Kế toán trưởng Giám đốc
( Ký, họ tên ) ( Ký, họ tên ) ( Ký, họ tên )
Từ chứng từ ghi sổ, ghi vào Sổ Cái TK 635
82
SỔ CÁI
Năm 2012
Tên tài khoản: Chi phí hoạt động tài chính
Số hiệu: 635
Ngày, tháng
ghi sổ
Chứng từ ghi sổ
Diễn giải
Số hiệu tài
khoản đối ứng
Số tiền Ghi
chúSố hiệu Ngày, tháng Nợ Có
A B C D E 1 2 G
25/02/2012 64 25/02/2012
Trả lãi vay Ngân hàng Đầu tư và phát
triển Việt Nam tháng 2/2012
112 1.350.000
…. …. …. …. …. …. …. ….
Kết chuyển chi phí tài chính 911 25.037.000
Cộng phát sinh 25.037.000 25.037.000
Ngày 31 tháng 12 năm 2012
Người ghi sổ Kế toán trưởng
(ký, họ tên) (ký, họ tên)
Hình 4.32 Mẫu sổ cái TK 635 sử dụng tại công ty
83
4.2.2.7 Kế toán các khoản thu nhập khác
Các khoản thu nhập khác là các khoản thu nằm trong hoạt động không diễn
ra thường xuyên, đơn vị không dự tính trước hoặc có dự tính nhưng ít có khả
năng thực hiện.
Các khoản thu nhập khác của công ty thường là thanh lý, nhượng bán
TSCĐ; thu được các khoản nợ khó đòi đã xử lý xóa sổ; thu nhập quà tặng bằng
tiền, hiện vật của tổ chức, cá nhân tặng cho doanh nghiệp;… Để theo dõi khoản
thu nhập khác, kế toán sử dụng TK 711, căn cứ vào các chứng từ gốc như phiếu
thu, hóa đơn,…khi nghiệp vụ phát sinh, kế toán hạch toán vào Sổ Cái TK 711 mà
không mở sổ chi tiết TK 711.
Trong năm 2012, kế toán hạch toán TK 811 theo các nghiệp vụ sau:
Thu hồi nợ khó đòi đã xử lý xóa sổ trước đây là 3.453.000 đồng
Nghiệp vụ thực tế phát sinh liên quan đến TK 711 như sau:
Ngày 19/04/2012 khách hàng đến trả nợ công ty với số tiền là 450.000 đồng
về việc thực hiện dịch vụ truyền hình cáp, với số nợ này công ty đã thực hiện xóa
sổ vào năm trước, kế toán lập phiếu thu:
84
CÔNG TY TNHH THƯƠNG MẠI
TRUYềN HÌNH CÁP SÓC TRĂNG
Số 38, Nguyễn Trung Trực – P2 –
Thành phố Sóc Trăng – Sóc Trăng
Mẫu 01 - TT
(Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC
Ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng BTC)
Liên số: 2
PHIẾU THU TIỀN MẶT
Ngày 19 tháng 04 năm 2012 Số phiếu: PT205
Nợ TK 1111 450.000
Có TK 711 450.000
Người nộp: Kim Thị Yến
Địa chỉ: Số 81, Cách Mạng Tháng 8, Thành phố Sóc Trăng, Tỉnh Sóc Trăng.
Lý do nộp: khách hàng thanh toán tiền dịch vụ truyền hình cáp
Số tiền: 450.000 đồng
Bằng chữ: bốn trăm năm chục ngàn đồng.
Kèm theo:
Ngày 19 tháng 04 năm 2012
Giám đốc Kế toán trưởng Người nộp tiền Người lập phiếu Thủ quỹ
(ký, họ tên,
đóng dấu)
(ký, họ tên) (ký, họ tên) (ký, họ tên) (ký, họ tên)
Đã nhận đủ số tiền (viết bằng chữ): bốn trăm năm chục ngàn đồng.
Từ phiếu thu, kế toán tiến hành ghi sổ như sau:
Lập chứng từ ghi sổ:
85
CÔNG TY TNHH THƯƠNG MẠI
TRUYỀN HÌNH CÁP SÓC TRĂNG
Số 38, Nguyễn Trung Trực – P2 –
Thành phố Sóc Trăng – Sóc Trăng
Mẫu S02b-DN
(Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC
Ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng BTC)
CHỨNG TỪ GHI SỔ Số: 185
Ngày 19 tháng 04 năm 2012
Trích yếu
Số hiệu tài khoản
Số tiền Ghi chú
Nợ Có
1 2 3 4 5
Thu tiền nợ khách
hàng đã xử lý xóa sổ
111 711 450.000
Cộng: 450.000
Kèm theo…chứng từ gốc
Ngày 19 tháng 04 năm 2012
Người ghi sổ Kế toán trưởng Giám đốc
( Ký, họ tên ) ( Ký, họ tên ) ( Ký, họ tên )
86
Từ chứng từ ghi sổ đã lập, ghi vào sổ đăng ký chứng từ ghi sổ:
CÔNG TY TNHH THƯƠNG MẠI
TRUYỀN HÌNH CÁP SÓC TRĂNG
Số 38, Nguyễn Trung Trực – P2 –
Thành phố Sóc Trăng – Sóc Trăng
Mẫu S02b-DN
(Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC
Ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng BTC)
SỔ ĐĂNG KÝ CHỨNG TỪ GHI SỔ
Năm 2012
Chứng từ ghi sổ
Số tiền
Chứng từ ghi sổ
Số tiền
Số hiệu Ngày tháng Số hiệu
Ngày
tháng
1 2 3 1 2 3
185 19/04/2012 450.000 …. …. ….
Cộng quý Cộng quý
Lũy kế từ đầu năm
Ngày 31 tháng 12 năm 2012
Người ghi sổ Kế toán trưởng Giám đốc
( Ký, họ tên ) ( Ký, họ tên ) ( Ký, họ tên )
Từ chứng từ ghi sổ, ghi vào Sổ Cái TK 711:
87
SỔ CÁI
Năm 2012
Tên tài khoản: Thu nhập khác
Số hiệu: 711
Ngày, tháng
ghi sổ
Chứng từ ghi sổ
Diễn giải
Số hiệu tài
khoản đối ứng
Số tiền Ghi
chúSố hiệu Ngày, tháng Nợ Có
A B C D E 1 2 G
19/04/2012 185 19/04/2012 Thu tiền nợ khách hàng đã xử lý xóa sổ 111 450.000
…. …. …. …. …. …. …. ….
Kết chuyển thu nhập khác 911 4.939.000
Cộng phát sinh 4.939.000 4.939.000
Ngày 31 tháng 12 năm 2012
Người ghi sổ Kế toán trưởng
(ký, họ tên) (ký, họ tên)
Hình 4.34 Mẫu sổ cái TK 711 sử dụng tại công ty
88
Từ phiếu thu, kế toán ghi vào sổ chi tiết TK004:
SỔ CHI TIẾT TK004
Năm 2012
Đơn vị tính: đồng
Ngày, tháng
ghi sổ
Chứng từ ghi sổ Khách hàng
Diễn giải
Số tiền Ghi
chúSố hiệu Ngày, tháng Mã khách hàng Tên khách hàng Nợ Có
01/01/2012 Số dư đầu kỳ: 10.067.000
19/04/2012 PT205 19/04/2012 KH083A Kim Thị Yến
Thu tiền nợ khách hàng
đã xử lý xóa sổ
450.000
…. …. …. …. …. …. …. …. ….
Cộng phát sinh: 1.318.000 3.453.000
Số dư cuối kỳ: 7.932.000
Ngày 31 tháng 12 năm 2012
Người ghi sổ Kế toán trưởng
(ký, họ tên) (ký, họ tên)
Hình 4.35 Mẫu sổ chi tiết TK 004 sử dụng tại công ty
89
4.2.2.8 Kế toán các khoản chi phí khác
Chi phí hoạt động khác là những khoản phát sinh trong kỳ hạch toán do các
sự kiện hay nghiệp vụ riêng biệt không nằm trong hoạt động thông thường của
công ty. Trong công ty, chi phí khác thường bao gồm các khoản chi phí phục vụ
cho quá trình nhượng bán, thanh lý TSCĐ; giá trị còn lại của TSCĐ khi thanh lý,
nhượng bán; bị phạt thuế, truy nộp thuế;…Kế toán sử dụng TK 811 để hạch toán
các nghiệp vụ phát sinh liên quan đến khoản chi phí này, căn cứ vào các chứng từ
như: các hóa đơn, phiếu chi,…khi nghiệp vụ phát sinh, kế toán ghi trực tiếp vào
Sổ Cái TK 811 mà không mở sổ chi tiết TK 811.
Năm 2012, trong công ty phát sinh khoản chi phí này rất nhỏ với số tiền là
2.991.000 đồng. Trong đó, chi phí thanh lý TSCĐ là 2.200.000 đồng
Các khoản chi phí khác là 791.000 đồng
Để hiểu rõ hơn nghiệp vụ hạch toán TK 811, ta tìm hiểu nghiệp vụ phát
sinh tại công ty như sau:
Ngày 28/12/2012, kế toán hạch toán chi phí vận chuyển dàn máy vi tính đi thanh
lý với số tiền: 120.000 đồng, kế toán lập phiếu chi:
SVTH: Trần Thị Mỹ Trang
90
CÔNG TY TNHH THƯƠNG MẠI
TRUYỀN HÌNH CÁP SÓC TRĂNG
Số 38, Nguyễn Trung Trực – P2 –
Thành phố Sóc Trăng – Sóc Trăng
Mẫu 02 - TT
(Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC
Ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng BTC)
Liên số: 2
PHIẾU CHI TIỀN MẶT
Ngày 28 tháng 12 năm 2012 Số phiếu: PC895
Nợ TK 811 120.000
Có TK 111 120.000
Người nhận: Nguyễn Hữu Nghị
Địa chỉ:
Lý do chi: thanh toán chi phí vận chuyển máy tính đi thanh lý.
Số tiền: 120.000 đồng
Bằng chữ: một trăm hai chục ngàn đồng.
Kèm theo:
Ngày 28 tháng 12 năm 2012
Giám đốc Kế toán trưởng Thủ quỹ Người lập phiếu Người nhận tiền
(ký, họ tên,
đóng dấu)
(ký, họ tên) (ký, họ tên) (ký, họ tên) (ký, họ tên)
Đã nhận đủ số tiền (viết bằng chữ): một trăm hai chục ngàn đồng.
Hình 4.37 Mẫu phiếu chi tiền mặt sử dụng tại công ty
Từ phiếu chi, kế toán tiến hành ghi sổ như sau:
SVTH: Trần Thị Mỹ Trang
91
Lập chứng từ ghi sổ:
CÔNG TY TNHH THƯƠNG MẠI
TRUYỀN HÌNH CÁP SÓC TRĂNG
Số 38, Nguyễn Trung Trực – P2 –
Thành phố Sóc Trăng – Sóc Trăng
Mẫu S02b-DN
(Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC
Ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng BTC)
CHỨNG TỪ GHI SỔ Số: 712
Ngày 28 tháng 12 năm 2012
Trích yếu
Số hiệu tài khoản
Số tiền Ghi chú
Nợ Có
1 2 3 4 5
thanh toán chi phí vận
chuyển máy tính đi thanh lý
811 111 120.000
Cộng: 120.000
Kèm theo…chứng từ gốc
Ngày 28 tháng 12 năm 2012
Người ghi sổ Kế toán trưởng Giám đốc
( Ký, họ tên ) ( Ký, họ tên ) ( Ký, họ tên )
SVTH: Trần Thị Mỹ Trang
92
Từ chứng từ ghi sổ đã lập, ghi vào sổ đăng ký chứng từ ghi sổ
CÔNG TY TNHH THƯƠNG MẠI
TRUYỀN HÌNH CÁP SÓC TRĂNG
Số 38, Nguyễn Trung Trực – P2 –
Thành phố Sóc Trăng – Sóc Trăng
Mẫu S02b-DN
(Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC
Ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng BTC)
SỔ ĐĂNG KÝ CHỨNG TỪ GHI SỔ
Năm 2012
Chứng từ ghi sổ
Số tiền
Chứng từ ghi sổ
Số tiền
Số hiệu Ngày tháng Số hiệu
Ngày
tháng
1 2 3 1 2 3
712 28/12/2012 120.000 …. …. ….
Cộng quý Cộng quý
Lũy kế từ đầu năm
Ngày 31 tháng 12 năm 2012
Người ghi sổ Kế toán trưởng Giám đốc
( Ký, họ tên ) ( Ký, họ tên ) ( Ký, họ tên )
Từ chứng từ ghi sổ, ghi vào Sổ Cái TK 811:
SVTH: Trần Thị Mỹ Trang
93
SỔ CÁI
Năm 2012
Tên tài khoản: Chi phí khác
Số hiệu: 811
Ngày, tháng
ghi sổ
Chứng từ ghi sổ
Diễn giải
Số hiệu tài
khoản đối ứng
Số tiền Ghi
chúSố hiệu Ngày, tháng Nợ Có
A B C D E 1 2 G
28/12/2012 712 28/12/2012
thanh toán chi phí vận chuyển máy tính
đi thanh lý
111 120.000
…. …. …. …. …. …. …. ….
Kết chuyển chi phí khác 911 2.991.000
Cộng phát sinh 2.991.000 2.991.000
Ngày 31 tháng 12 năm 2012
Người ghi sổ Kế toán trưởng
(ký, họ tên) (ký, họ tên)
Hình 4.38 Mẫu sổ cái TK 811 sử dụng tại công ty
94
4.2.2.9 Kế toán chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành
Cuối kỳ, kế toán xác định thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành như sau:
Thuế thu nhập doanh nghiệp
phải nộp nhà nước
Thu nhập Thu nhập Thu nhập Các khoản lỗ
tính thuế chịu thuế được miễn thuế được chuyển
Thu nhập Chi phí Thu nhập
chịu thuế được trừ khác
Trong năm 2012, không phát sinh thu nhập được miễn thuế và các khoản lỗ,
nên thu nhập chịu thuế cũng chính là thu nhập tính thuế. Thuế suất được nhà
nước quy định cho công ty là 25%. Do vậy, tổng số thuế thu nhập doanh nghiệp
phải nộp cả năm 2012 của công ty là:
Thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp = 553.295.000 x 25% = 138.324.000 đồng.
Trong công ty, để hạch toán thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành kế toán
sử dụng TK8211. Căn cứ vào các hóa đơn, chứng từ, tờ khai thuế thu nhập doanh
nghiệp tạm tính, tờ khai tự quyết toán thuế thu nhập doanh nghiệp,… Trong năm
2012, thuế thu nhập doanh nghiệp phát sinh là 138.324.000 đồng.
Sổ Cái TK 821 – Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp như sau:
SVTH: Trần Thị Mỹ Trang
95
Thu nhập tính thuế= x Thuế suất
= - -
= Doanh thu - +
SỔ CÁI
Năm 2012
Tên tài khoản: Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp
Số hiệu: 821
Ngày, tháng
ghi sổ
Chứng từ ghi sổ
Diễn giải
Số hiệu tài
khoản đối ứng
Số tiền Ghi
chúSố hiệu Ngày, tháng Nợ Có
A B C D E 1 2 G
31/12/2012 4320 31/12/2012
Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện
hành phát sinh trong năm
3334
138.324.00
0
Kết chuyển chi phí thuế thu nhập doanh
nghiệp
911
138.324.00
0
Cộng phát sinh
138.324.00
0
138.324.00
0
Ngày 31 tháng 12 năm 2012
Người ghi sổ Kế toán trưởng
(ký, họ tên) (ký, họ tên)
Hình 4.39 Mẫu sổ cái TK 821 sử dụng tại công ty
96
4.2.2.10 Kế toán xác định kết quả kinh doanh
Tại công ty, xác định kết quả kinh doanh được thực hiện vào cuối kỳ. Căn
cứ vào số liệu của các tài khoản trên Sổ Cái, ta có bảng tổng hợp các chỉ tiêu liên
quan đến xác định kết quả kinh doanh như sau:
Bảng 4.6: BẢNG TỔNG HỢP CÁC CHỈ TIÊU LIÊN QUAN ĐẾN XÁC
ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY NĂM 2012
Đơn vị tính: đồng
STT Chỉ tiêu
Số tiền
Nợ Có
01 Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ 5.768.475.000
02 Doanh thu hoạt động tài chính 30.286.000
03 Thu nhập khác 4.939.000
04 Chiết khấu thương mại 21.031.000
05 Hàng bán bị trả lại 35.789.000
06 Giảm giá hàng bán 45.905.000
07 Giá vốn hàng bán 4.499.383.000
08 Chi phí bán hàng 370.957.000
09 Chi phí quản lý doanh nghiệp 249.312.000
10 Chi phí hoạt động tài chính 25.037.000
11 Chi phí khác 2.991.000
12 Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp 138.324.000
Tổng: 5.388.729.000 5.803.700.000
(Nguồn: Bộ phận kế toán công ty)
SVTH: Trần Thị Mỹ Trang
97
SỔ CÁI
Năm 2012
Tên tài khoản: Xác định kết quả kinh doanh
Số hiệu: 911
Ngày, tháng
ghi sổ
Chứng từ ghi sổ
Diễn giải
Số hiệu tài
khoản đối ứng
Số tiền Ghi
chúSố hiệu Ngày, tháng Nợ Có
A B C D E 1 2 G
31/12/2012 K/c 31/12/2012 Kết chuyển doanh thu thuần 511
5.665.750.00
0
31/12/2012 K/c 31/12/2012
Kết chuyển doanh thu hoạt động
tài chính
515 30.286.000
31/12/2012 K/c 31/12/2012 Kết chuyển thu nhập khác 711 4.939.000
31/12/2012 K/c 31/12/2012 Kết chuyển giá vốn hàng bán 632
4.499.383.00
0
31/12/2012 K/c 31/12/2012 Kết chuyển chi phí bán hàng 641 370.957.000
31/12/2012 K/c 31/12/2012
Kết chuyển chi phí quản lý
doanh nghiệp
642 249.312.000
31/12/2012 K/c 31/12/2012
Kết chuyển chi phí hoạt động
tài chính
635 25.037.000
101
Ngày, tháng
ghi sổ
Chứng từ ghi sổ
Diễn giải
Số hiệu tài
khoản đối ứng
Số tiền Ghi
chúSố hiệu Ngày, tháng Nợ Có
A B C D E 1 2 G
31/12/2012 K/c 31/12/2012 Kết chuyển chi phí khác 811 2.991.000
31/12/2012 K/c 31/12/2012
Kết chuyển chi phí thuế thu nhập
doanh nghiệp
821 138.324.000
31/12/2012 K/c 31/12/2012 Kết chuyển lãi 421 414.971.000
Cộng phát sinh
5.700.975.00
0
5.700.975.00
0
Ngày 31 tháng 12 năm 2012
Người ghi sổ Kế toán trưởng
(ký, họ tên) (ký, họ tên)
Hình 4.41 Mẫu sổ cái tk 911 – xác đỊnh kết quả kinh doanh sử dụng tại công ty
102
4.3 Phân tích tình hình doanh thu của công ty TNHH thương mại
Truyền hình cáp Sóc Trăng trong giai đoạn 2010 – 2012 và 6 tháng đầu năm
2013
Doanh thu là khoản rất quan trọng đem lại lợi nhuận cho công ty. Doanh
thu càng cao cho thấy công việc làm ăn của công ty càng tốt và thị trường phát
triển mạnh và ngược lại doanh thu giảm thì công việc kinh doanh kém hiệu quả
và có thể thị trường sản phẩm đang thoái trào.
Đối với công ty TNHH thương mại Truyền hình cáp Sóc Trăng, doanh thu
của công ty bao gồm các khoản doanh thu sau:
- Doanh thu từ hoạt động bán hàng và cung cấp dịch vụ
- Doanh thu từ hoạt động tài chính
- Thu nhập khác
Căn cứ vào bảng báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh của công ty được
phòng kế toán cung cấp, có thể rút ra bảng tổng hợp doanh thu của công ty qua 3
năm như sau:
103
Bảng 4.7: Tổng hợp doanh thu của công ty TNHH thương mại Truyền hình cáp Sóc Trăng qua 3 năm 2010 – 2012
Đơn vị tính: 1.000 đồng
( Nguồn: Bộ phận kế toán công ty)
Chỉ tiêu
Năm 2010 Năm 2011 Năm 2012
Chênh lệch
2011 - 2010
Chênh lệch
2012 - 2011
Số tiền
Tỷ trọng
(%)
Số tiền
Tỷ trọng
(%)
Số tiền
Tỷ trọng
(%)
Số tiền
Tỷ lệ
(%)
Số tiền
Tỷ lệ
(%)
Doanh thu thuần
về bán hàng và
cung cấp dịch vụ
3.513.615 99,28 4.003.110 97,87 5.665.750 99,38 489.495 13,93 1.662.640 41,53
Doanh thu hoạt
động tài chính
10.310 0,29 57.215 1,40 30.286 0,53 46.905
454,9
5
-26.929 -47,07
Thu nhập khác 15.345 0,43 29.898 0,73 4.939 0,09 14.553 94,84 -24.959 -83,48
Tổng doanh thu 3.539.270 100 4.090.223 100 5.700.975 100 550.953 15,57 1.610.752 39,38
104
Bảng 4.8: Tổng hợp doanh thu của công ty TNHH thương mại Truyền hình cáp Sóc Trăng qua 6 tháng đầu năm 2012 – 2013
Đơn vị tính: 1.000 đồng
Chỉ tiêu
Năm 2012 Năm 2013
Chênh lệch
2013 - 2012
Số tiền
Tỷ trọng
(%)
Số tiền
Tỷ trọng
(%)
Số tiền
Tỷ lệ
(%)
Doanh thu thuần
về bán hàng và
cung cấp dịch vụ
2.346.494 99,29 1.901.557 99,78 -444.937 -18,96
Doanh thu hoạt
động tài chính
13.286 0,57 2.365 0,12 -10.921 -82,19
Thu nhập khác 3.365 1,14 1.754 0,1 -1.611 -47,87
Tổng doanh thu 2.363.145 100 1.905.676 100 -457.469 -19,36
105
( Nguồn: Bộ phận kế toán công ty)
106
Xét về tỷ trọng, từ bảng số liệu cho thấy nguồn doanh thu chính của công ty
là doanh thu từ bán hàng và cung cấp dịch vụ. Tỷ trọng của khoản doanh thu này
luôn ở mức trên 97% tổng doanh thu của công ty qua các năm, chiếm tỷ trọng lớn
là do bán hàng và cung cấp dịch vụ là lĩnh vực hoạt động chính của công ty, công
ty luôn đặt ra mục tiêu và phấn đấu để đạt doanh số cao. Tuy tỷ trọng của khoản
doanh thu này có biến động nhưng mức độ không đáng kể.
Về tỷ trọng doanh thu từ hoạt động tài chính và thu nhập khác chiếm tỷ
trọng không đáng kể, dưới 1% tổng doanh thu.
Xét về tốc độ tăng trưởng, doanh thu thuần về bán hàng và cung cấp dịch
vụ tăng qua các năm, cụ thể năm 2011 tăng 489.495.000 đồng với tỷ lệ 13,93%
so với năm 2010 đến năm 2012 khoản doanh thu này tăng đột biến với tỷ lệ
41,53%. Có sự tăng lên rất cao của khoản doanh thu này là do trong giai đoạn
2011 – 2012 công ty mở rộng thị trường ở một số huyện như huyện Mỹ Xuyên,
huyện Vĩnh Châu về việc thực hiện dịch vụ truyền hình cáp. Các huyện này có
dân số đông và mức sống cao. Bên cạnh đó, công ty còn thực hiện nhiều chương
trình khuyến mãi để thu hút khách hàng như: mua sản phẩm công ty có chương
trình bốc thăm trúng thưởng nhân dịp tết, miễn 100% phí hòa mạng dịch vụ
(không bao gồm phí vật tư)…
Phần tiếp theo ta sẽ đi phân tích sâu vào các khoản doanh thu của công ty.
Cụ thể là phân tích doanh thu theo mặt hàng, phân tích doanh thu từ hoạt động tài
chính và thu nhập khác.
Từ bảng doanh thu 6 tháng đầu năm cho ta thấy doanh thu chính của công
ty vẫn là từ bán hàng và cung cấp dịch vụ,chiếm tỷ trọng lên đến 99% tổng doanh
thu của công ty và so sánh 6 tháng đầu năm của 2012 và 2013 thì doanh thu này
chênh lệch không là bao nhiêu, nên ta thấy mức duy trì hoạt động này của công
ty là tương đối ổn định. Mức ổn định doanh thu như vậy vì các khách hàng ở các
thị trường vẫn thường xuyên sử dịch vụ truyền hình cáp thường xuyên và nhiều
chương trình khuyến mãi để mở rộng thị trường vẫn được công ty áp dụng.
Về doanh thu hoạt động tài chính và doanh thu khác thì đã giảm đi khá
nhiều cụ thể là năm 2013 doanh thu tài chính giảm 10.921, giảm 82,19%. Doanh
thu khác giảm 1.611, giảm 47,87%. Vì đây là phần doanh thu chiếm tỷ trọng thấp
nên công ty cũng ít quan tâm để tăng doanh thu
4.3.1 Phân tích tình hình biến động doanh thu theo mặt hàng tại công
ty TNHH thương mại Truyền hình cáp Sóc Trăng trong giai đoạn 2010 –
2012 6 tháng đầu năm 2013
Xét doanh thu theo mặt hàng giúp công ty biết được mặt hàng chủ yếu nào
là mang lại doanh thu cao hơn, và từ đó có biện pháp để tăng doanh thu.
106
Doanh thu theo mặt hàng của công ty TNHH thương mại Truyền hình cáp
Sóc Trăng được tổng hợp lại thành bảng số liệu sau:
107
Bảng 4.10: Doanh thu theo mặt hàng của công ty TNHH thương mại Truyền hình cáp Sóc Trăng qua 3 năm 2010 – 2012
Đơn vị tính: 1.000 đồng
( Nguồn: Bộ phận kế toán công ty)
Mặt hàng
Năm 2010 Năm 2011 Năm 2012
Chênh lệch
2011 - 2010
Chênh lệch
2012 - 2011
Số tiền
Tỷ trọng
(%)
Số tiền
Tỷ trọng
(%)
Số tiền
Tỷ trọng
(%)
Số tiền
Tỷ lệ
(%)
Số tiền
Tỷ lệ
(%)
Dịch vụ truyền hình cáp 1.602.519 44,42 2.007.830 49,08 2.994.485 51,91 405.311 25,29 986.655 49,14
Dịch vụ mạng máy tính 916.495 25,40 1.034.725 25,29 1.549.000 26,85 118.230 12,90 514.275 49,70
Máy vi tính 604.361 16,75 573.020 14,01 572.483 9,92 -31.341 -5,19 -537 -0,09
Máy in 229.037 6,35 225.384 5,51 312.449 5,42 -3.653 -1,59 87.065 38,63
Mặt hàng khác 255.175 7,07 249.770 6,11 340.058 5,90 -5.405 -2,12 90.288 36,15
Tổng: 3.607.587 100,00 4.090.729 100,00 5.768.475 100,00 483.142 13,39
1.677.74
6
41,01
107
Bảng 4.11: Doanh thu theo mặt hàng của công ty TNHH thương mại Truyền hình cáp Sóc Trăng qua 6 tháng đầu năm 2012 và 2013
Đơn vị tính: 1.000 đồng
Mặt hàng
Năm 2012 Năm 2013
Chênh lệch
2013 - 2012
Số tiền
Tỷ trọng
(%)
Số tiền
Tỷ trọng
(%)
Số tiền
Tỷ lệ
(%)
Dịch vụ truyền hình cáp 1.526.000 59,83 842.000 52,6 -684.000 -44,82
Dịch vụ mạng máy tính 387.351 15,18 234.295 14,64 -153.056 -39,51
Máy vi tính 403.020 15,8 272.263 17,01 -130.757 -32,45
Máy in 125.494 4,92 112.042 7 -13.452 -10,71
Mặt hàng khác 109.020 4,27 140.050 8,75 31.030 28,46
Tổng: 2.550.885 100,00 1.600.650 100,00 950.235 -37,25
108
( Nguồn: Bộ phận kế toán công ty)
109
Điều đầu tiên từ bảng số liệu ta nhận thấy rằng, doanh thu từ việc thực hiện
dịch vụ truyền hình cáp chiếm tỷ trọng cao hơn so với các mặt hàng khác và có
xu hướng tăng lên. Về doanh thu từ các mặt hàng khác thì chiếm tỷ trọng ít hơn
và có xu hướng giảm xuống về tỷ trọng, tốc độ giảm xuống cũng chậm; cụ thể
như sau:
Trong giai đoạn này, doanh thu từ việc thực hiện dịch vụ truyền hình cáp
chiếm tỷ trọng lần lượt là 44,42%; 49,08%; 51,91% tổng doanh thu. Bên cạnh
việc chiếm tỷ trọng cao hơn, chúng ta còn nhận thấy rằng tỷ trọng của mặt hàng
này mỗi năm đều tăng lên. Tỷ lệ tăng trưởng của tỷ trọng tăng lên từ khoảng 2 - 5
điểm phần trăm giữa năm sau so với năm trước. Nguyên nhân chiếm tỷ trọng cao
và tăng lên của dịch vụ truyền hình cáp là do đây là dịch vụ chính của công ty.
Công ty luôn đặt ra mục tiêu, định hướng phát triển là không ngừng mở rộng
vùng phủ sóng truyền hình cáp, không ngừng gia tăng số lượng văn phòng và chi
nhánh STC, tăng cường vượt trội về khách hàng và khán giả xem STC. Do chiếm
tỷ trọng lớn hơn nên doanh thu từ truyền hình cáp giữ vị trí quan trọng trong việc
bán hàng của công ty. Tỷ trọng của mặt hàng dịch vụ truyền hình cáp tăng lên
cho thấy mặt hàng này ngày càng khẳng định hiệu quả của mình hơn so với mặt
hàng khác.
Xét về tốc độ tăng trưởng của doanh thu theo mặt hàng dịch vụ truyền hình
cáp ta có doanh thu truyền hình cáp năm 2011 tăng 25,29% so với năm 2010, và
năm 2012 tăng cao với tỷ lệ 49,14% so với năm 2011. Việc chiếm tỷ trọng lớn và
tốc độ tăng cao của mặt hàng này do đây là mặt hàng chính, công ty chuyên thực
hiện dịch vụ này. Cũng như đã nói ở trên, công ty thực hiện nhiều chương trình
khuyến mãi mà các chương trình khuyến mãi đều hướng đến tăng doanh số của
việc thực hiện dịch vụ này như chương trình khuyến mãi cho khách hàng đăng ký
hòa mạng mới sử dụng dịch vụ, triển khai chương trình siêu khuyến mãi dịch vụ
HD,…
Ngược lại với mặt hàng này, các mặt hàng khác chiếm tỷ trọng thấp hơn,
tuy nhiên mặt hàng dịch vụ mạng máy tính vẫn ở mức khá cao. Tỷ trọng của mặt
hàng này qua các năm lần lượt là 25,40%; 25,29% và 26,85%. Tỷ trọng của mặt
hàng này có sự biến động nhưng biến động thấp. Xét về tốc độ tăng trưởng của
doanh thu theo mặt hàng này cũng giống như mặt hàng dịch vụ truyền hình cáp,
doanh thu năm 2011 tăng 12,90% so với năm 2010, và năm 2012 tiếp tục tăng
với tốc độ cao 49,70% so với năm 2011. Việc tỷ trọng và tốc độ của mặt hàng
này khá cao là do khách hàng của truyền hình cáp STC hoàn toàn dễ dàng kết nối
Internet trên mạng truyền hình cáp với tốc độ đường truyền cao và giá thành cạnh
tranh hơn so với các dịch vụ Internet khác; bên cạnh đó, khách hàng có nhiều lựa
chọn các gói thuê bao khác nhau với mức phí thuê bao khác nhau. Về doanh thu
mặt hàng máy vi tính, máy in và mặt hàng khác có tỷ trọng ngày càng thấp, đặc
109
biệt là mặt hàng máy vi tính từ 16,75% năm 2010 giảm mạnh còn 9,92% năm
2012. Về tốc độ tăng trưởng doanh thu của mặt hàng máy vi tính, máy in và mặt
hàng khác trong giai đoạn 2010 – 2011 giảm nhưng đến giai đoạn 2011 – 2012
tốc độ tăng trưởng rất khá. Cũng từ phân tích này cho ta thấy doanh thu từ các
mặt hàng này ngày càng tỏ ra kém hiệu quả trong việc đóng góp vào tổng doanh
thu. Nguyên nhân là do mặt hàng này có rất nhiều đối thủ cạnh tranh. Cùng với
sự cạnh tranh của các đối thủ là các cửa hàng chuyên cung cấp máy vi tính còn
có các công ty trong vùng như Trung tâm điện máy Ánh Quang, công ty Cổ phần
tin học Trần Lâm, Siêu thị điện máy,... Không những thế, các đối thủ cạnh tranh
có những chiến lược để thu hút khách hàng như phát tờ rơi không những trong
thành phố mà còn ở các huyện, các xã; thực hiện nhiều chương trình khuyến mãi
hấp dẫn như cơn lốc giải thưởng, các quà tặng kèm theo khi mua sản phẩm,…
Dịch vụ hậu mãi chu đáo như bảo trì miễn phí với thời gian dài; mua sản phẩm
trả góp với lãi suất thấp, thủ tục đơn giản;…
Trong 6 tháng đầu năm từ bảng số liệu ta nhận thấy rằng, doanh thu từ việc
thực hiện dịch vụ truyền hình cáp chiếm tỷ trọng cao hơn so với các mặt hàng
khác. Tuy nhiên, 2013 đã giảm hơn so với năm 2012 mà cụ thể là 684.000, giảm
44,82%. Đồng thời các mặt hàng còn lại: dịch vụ mạng máy tính, máy vi tính,
máy in cũng lần lượt giảm là 153,056; 130,757; 13,452 tương ứng với tỷ lệ giảm
là 39,51%; 32,45%; 10,71%. Tuy nhiên đối với mặt hàng khác thì tăng lên
28,46%. Nguyên nhân chính làm cho 6 tháng đầu năm 2013 giảm so với 6 tháng
đầu năm 2012 là do đối thủ cạnh tranh đã đưa ra nhiều chương trình thu hút
khách hàng khác nhau, còn các mặt hàng khác thì tăng lên vì khách hàng ưa
chuộng sản phẩm của công ty mặc dù sự canh tranh trên thị trường là không nhỏ
Còn về tỷ trọng thì dịch vụ truyền hình cáp vẫn chiếm tỷ lệ cao nhất với
59,83% là của năm 2012 và 52,6% là của năm 2013 vì đây là dich vụ chính của
công ty.
4.3.2 Phân tích doanh thu từ hoạt động tài chính và thu nhập khác
Công ty còn có nguồn doanh thu nữa là doanh thu từ hoạt động tài chính.
Tuy nhiên nguồn thu này không hề đáng kể và đóng góp không nhiều vào doanh
thu của công ty, đối với công ty TNHH thương mại Truyền hình cáp Sóc Trăng,
doanh thu từ hoạt động tài chính chủ yếu là doanh thu từ nguồn lãi tiền gửi.
Khoản thu này phụ thuộc vào hoạt động kinh doanh của công ty mà lượng tiền
gửi sẽ tăng hay giảm, qua bảng 4.5 ta thấy nguồn thu này tăng nhanh trong giai
đoạn 2010 – 2011 với tỷ lệ 454,95%, do trong giai đoạn này công ty có lượng
tiền gửi tăng đồng thời lãi suất cũng tăng cao trong giai đoạn này. Cụ thể trong
giai đoạn 2010 – 2012 số tiền gửi của công ty lần lượt là 100.000; 350.000;
250.000 nghìn đồng. Số tiền gửi biến động qua các năm, năm 2011 tiền gửi tăng
cao nhưng đến năm 2012 tiền gửi giảm xuống do công ty cần nhiều tiền hơn để
110
tăng cường hoạt động kinh doanh. Bên cạnh đó, do tác động của lãi suất nên
doanh thu tài chính có biến động mạnh; Cụ thể năm 2010, do lãi suất huy động ở
mức khoảng 12,5% nên doanh thu lãi tiền gửi của công ty là 10.050 nghìn đồng.
Năm 2011, lãi suất ngân hàng có sự biến động mạnh, lãi suất bắt đầu leo thang kể
từ đầu tháng 5/2011, có thời điểm huy động VND lên đến 20%/năm, lãi suất cho
vay nông nghiệp nông thôn lên 16,5-20%/năm, cho vay phi sản xuất từ 25-
28%/năm. Đối với công ty với mức lãi suất khoảng 15%/năm, nên doanh thu tiền
gửi tăng cao 52.000 nghìn đồng. Khi ngân hàng nhà nước chủ trương hạ lãi suất
vào những tháng cuối năm 2011, lãi suất liên ngân hàng đã hạ nhiệt nhờ ngân
hàng nhà nước bơm một lượng vốn đáng kể trên thị trường OMO; do đó lãi suất
tiền gửi khoảng 11% với doanh thu từ lãi tiền gửi là 26.928 nghìn đồng.
Cùng với sự biến động của doanh thu hoạt động tài chính, thu nhập khác
cũng biến động. Năm 2011 tăng 94,84% so với năm 2010, có sự tăng cao này là
do trong giai đoạn này công ty phát sinh khoản thu nhập từ thanh lý. Đến năm
2012 khoản thu nhập này giảm xuống 83,48% so với năm 2011 do khoản thu
nhập này trong năm 2012 phát sinh rất thấp với số tiền 4.939.000 đồng.
Nhìn chung, tổng doanh thu tăng qua các năm cả về mức độ và tốc độ.
Trong đó, doanh thu từ bán hàng và cung cấp dịch vụ là nguồn thu chính của
công ty. Khoản thu từ hoạt động tài chính và thu nhập khác có sự biến động
nhưng không ảnh hưởng lớn đến tổng doanh thu của công ty.
4.4 Phân tích tình hình chi phí của công ty TNHH thương mại Truyền
hình cáp Sóc Trăng trong giai đoạn 2010 – 2012 và 6 tháng đầu năm 2013
Chi phí là khoản mục thứ hai, cùng với doanh thu quyết định lợi nhuận từ
hoạt động kinh doanh của công ty. Chi phí kinh doanh được quản lý tốt sẽ góp
phần làm tăng cao hiệu quả kinh doanh của công ty. Đối với công ty, chi phí bao
gồm các khoản: Giá vốn hàng bán, chi phí bán hàng, chi phí quản lý doanh
nghiệp, chi phí tài chính, chi phí khác.
Tình hình tổng chi phí của công ty giai đoạn từ năm 2010 đến năm 2012 có
sự biến động do biến động của từng khoản chi phí cụ thể. Thực trạng tổng chi phí
được thể hiện chi tiết trong bảng chi phí kinh doanh sau:
111
Bảng 4.12: Tổng hợp chi phí của công ty TNHH thương mại Truyền hình cáp Sóc Trăng qua 3 năm 2010 – 2012
Đơn vị tính: 1.000 đồng
( Nguồn: Bộ phận kế toán công ty)
Chỉ tiêu
Năm 2010 Năm 2011 Năm 2012
Chênh lệch
2011 - 2010
Chênh lệch
2012 - 2011
Số tiền
Tỷ trọng
(%)
Số tiền
Tỷ trọng
(%)
Số tiền
Tỷ trọng
(%)
Số tiền
Tỷ lệ
(%)
Số tiền
Tỷ lệ
(%)
Giá vốn hàng bán 2.545.000 79,30 3.021.158 83,00 4.499.383 87,41 476.158 18,71 1.478.225 48,93
Chi phí bán hàng 334.120 10,41 354.236 9,73 370.957 7,21 20.116 6,02 16.721 4,72
Chi phí quản lý
doanh nghiệp
215.762 6,72 223.928 6,15 249.312 4,84 8.166 3,78 25.384 11,34
Chi phí hoạt động
tài chính
28.658 0,89 26.565 0,73 25.037 0,49 -2.093 -7,30 -1.528 -5,75
Chi phí khác 85.640 2,67 13.900 0,38 2.991 0,06 -71.740 -83,77 -10.909 -78,48
Tổng chi phí 3.209.180 100 3.639.787 100 5.147.680 100 430.607 13,42 1.507.893 41,43
244
Bảng 4.13: Tổng hợp chi phí của công ty TNHH thương mại Truyền hình cáp Sóc Trăng qua 6 tháng đầu năm năm 2012 và 2013
Đơn vị tính: 1.000 đồng
Chỉ tiêu
Năm 2012 Năm 2013
Chênh lệch
2013 - 2012
Số tiền
Tỷ trọng
(%)
Số tiền
Tỷ trọng
(%)
Số tiền
Tỷ lệ
(%)
Giá vốn hàng bán 1.939.436 86,16 1.021.605 87,41 -917.831 -47,32
Chi phí bán hàng 180.153 8 160.236 7,21 -19.917 -11,05
Chi phí quản lý
doanh nghiệp
110.625 4,94 120.523 4,84 9.898 8,95
Chi phí hoạt động
tài chính
13.654 0.6 10.518 0,49 -3.136 -22,96
Chi phí khác 6.812 0.3 2.450 0,06 -4.362 -64,03
Tổng chi phí 2.250.680 100 1.315.332 100 -935.348 -41,56
245
( Nguồn: Bộ phận kế toán công ty)
246
Từ bảng số liệu trên, ta nhận thấy rằng giá vốn hàng bán chiếm tỷ trọng rất
lớn trong tổng chi phí của công ty chiếm trên 80% tổng chi phí. Tỷ trọng ngày
càng tăng lên cho thấy giá vốn hàng bán có vai trò quan trọng đối với công ty,
công ty cần có những biện pháp để quản lý khoản chi phí này. Các khoản chi phí
còn lại chiếm tỷ trọng thấp hơn và theo thứ tự giảm dần về tỷ trọng lần lượt là chi
phí bán hàng chiếm khoảng 10% tổng chi phí, chi phí quản lý doanh nghiệp
chiếm khoảng 6% tổng chi phí, chi phí hoạt động tài chính và chi phí khác chiếm
dưới 1% tổng chi phí, riêng chi phí khác chỉ xuất hiện trong năm 2010 với tỷ
trọng là 2,67%.
Xét biến động về mặt giá trị, giá vốn hàng bán biến động mạnh. Năm 2011
tăng 18,71% so với năm 2010, tăng mạnh trong giai đoạn 2011 – 2012 với tỷ
lệ 48,93%. Tổng giá vốn hàng bán tăng lên có hai nguyên nhân đó là khối lượng
tiêu thụ tăng và giá vốn của sản phẩm tăng. Khi khối lượng tiêu thụ tăng thì giá
vốn hàng bán cũng tăng lên là tất yếu thể hiện rõ trong giai đoạn này doanh thu
bán hàng và cung cấp dịch vụ cũng tăng lên rất cao, do đó sự tăng lên của giá vốn
có liên quan trực tiếp đến các nguyên nhân của sự tăng lên doanh thu như đã
phân tích phần trước về thực trạng doanh thu. Song song đó do đặc thù của công
ty là công ty thương mại, công ty mua hàng sau đó bán lại nên giá vốn hàng bán
là rất cao. Không những thế, Giá vốn của sản phẩm tăng một phần là do trong
năm 2011 chịu sự ảnh hưởng của lạm phát cao.
Chi phí bán hàng tăng qua mỗi năm với tốc độ tăng nhẹ, năm 2011 so với
năm 2010 là 6,02%, con số này giảm xuống 4,72% năm 2012, cùng với sự tăng
lên của doanh thu và giá vốn thì chi phí bán hàng tăng lên là điều tất yếu. Do tập
trung khai thác các thị trường ở các huyện để làm tăng doanh thu nên công ty cần
chi nhiều hơn cho hoạt động bán hàng và cung cấp dịch vụ như chi phí phát tờ
rơi, phụ cấp cho nhân viên giới thiệu sản phẩm của công ty đến người dân, chi
phí bảo trì, các chi phí liên quan đến khuyến mãi,… Trong giai đoạn 2011 -2012
doanh thu và giá vốn tăng với tốc độ cao nhưng chi phí bán hàng trong giai đoạn
này tăng với tốc độ thấp hơn giai đoạn 2010 – 2011, điều đó cho thấy công ty
quản lý chi phí bán hàng ngày càng tốt hơn.
Cũng giống như chi phí bán hàng, chi phí quản lý doanh nghiệp cũng tăng
qua các năm nhưng tốc độ tăng mạnh hơn, năm 2011 so với năm 2010 là 3,78%,
và tăng lên cao với tỷ lệ 11,34% năm 2012. Chi phí quản lý doanh nghiệp tăng
mạnh trong giai đoạn 2011 - 2012 do công ty phải thuê thêm nhân viên cũng như
tăng lương, phúc lợi để đảm bảo hiệu quả quản lý.
Về chi phí hoạt động tài chính, chủ yếu là chi phí lãi vay giảm nhẹ qua các
năm. Năm 2011 giảm 2.093.000 đồng với tỷ lệ 7,30% so với năm 2010 và tỷ lệ
này tiếp tục giảm trong giai đoạn 2011 – 2012 với tỷ lệ 5,75%. Như đã phân tích,
trong giai đoạn 2010 – 2011 cùng với sự tăng cao của lãi suất huy động thì lãi
114
suất cho vay cũng ở mức cao thể hiện rõ trong năm 2010 chi phí hoạt động tài
chính là 28.658.000 đồng.
Chi phí khác có sự biến động mạnh nhất qua 3 năm, đặc biệt trong giai đoạn
2010 - 2011 giảm 71.740.000 đồng với tỷ lệ 83,77%. Trong giai đoạn sau 2011 –
2012 giảm nhẹ hơn 10.909.000 đồng với tỷ lệ 78,48%. Năm 2010 chi phí khác
phát sinh lớn với số tiền là 85.640.000 đồng do trong năm đó công ty thực hiện
việc thanh lý tài sản, đến năm 2011 chi phí này giảm xuống và năm 2012 phát
sinh rất ít với số tiền 2.991.000 đồng.
Tóm lại, qua 3 năm công ty không hề tiết kiệm được bất cứ khoản chi phí
hoạt động kinh doanh nào, phần tiết kiệm được chỉ là các khoản mục rất nhỏ và
bị những khoản mục khác tăng nhiều hơn làm cho các loại chi phí đều tăng, dẫn
đến tổng chi phí hoạt động kinh doanh tăng liên tục đặc biệt trong giai đoạn 2011
– 2012 tăng với tốc độ 41,43% do sự tăng mạnh của giá vốn hàng bán.
Từ bảng số liệu 6 tháng đầu năm cho thấy giá vốn chiếm tỷ trọng rất lớn
trong tổng chi phí của công ty chiếm trên 85% tổng chi phí. Tỷ trọng ngày càng
tăng lên cho thấy giá vốn hàng bán có vai trò quan trọng đối với công ty, công ty
cần có những biện pháp để quản lý khoản chi phí này. Các khoản chi phí còn lại
chiếm tỷ trọng thấp hơn và theo thứ tự về tỷ trọng lần lượt là chi phí bán hàng
chiếm khoảng 7% tổng chi phí, chi phí quản lý doanh nghiệp chiếm khoảng 4,8%
tổng chi phí, chi phí hoạt động tài chính và chi phí khác chiếm dưới 1% tổng chi
phí, riêng chi phí khác với tỷ trọng khoảng 0,2%
4.5 Phân tích tình hình lợi nhuận của công ty TNHH thương mại
Truyền hình cáp Sóc Trăng trong giai đoạn 2010 – 2012 và 6 tháng đầu năm
2013
Do ảnh hưởng của biến động doanh thu và chi phí làm cho lợi nhuận cũng
biến động theo. Tình hình biến động lợi nhuận của công ty theo chiều hướng tốt
trong giai đoạn 2010 – 2012. Thực trạng về tình hình lợi nhuận của công ty được
tổng hợp lại trong bảng số liệu sau:
115
Bảng 4.14: Tình hình lợi nhuận của công ty TNHH thương mại Truyền hình cáp Sóc Trăng qua 3 năm 2010 – 2012
Đơn vị tính: 1.000 đồng
( Nguồn: Bộ phận kế toán công ty)
Chỉ tiêu Năm 2010 Năm 2011 Năm 2012
Chênh lệch
2011 - 2010
Chênh lệch
2012 - 2011
Số tiền
Tỷ lệ
(%)
Số tiền
Tỷ lệ
(%)
Lợi nhuận gộp từ bán hàng và cung cấp dịch vụ 968.615 981.952 1.166.367 13.337 1,38 184.415 18,78
Lợi nhuận từ hoạt động tài chính -18.348 30.650 5.249 48.998
267,0
5
-25.401 -82,87
Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh 400.385 434.438 551.347 34.053 8,51 116.909 26,91
Lợi nhuận khác -70.295 15.998 1.948 86.293
122,7
6
-14.050 -87,82
Lợi nhuận trước thuế 330.090 450.436 553.295 120.346 36,46 102.859 22,84
Thuế thu nhập doanh nghiệp 82.523 112.609 138.324 30.087 36,46 25.715 22,84
Lợi nhuận sau thuế 247.568 337.827 414.971 90.260 36,46 77.144 22,84
116
Bảng 4.15: Tình hình lợi nhuận của công ty TNHH thương mại Truyền hình cáp Sóc Trăng qua 6 tháng đầu năm 2012 – 2013
Đơn vị tính: 1.000 đồng
Chỉ tiêu Năm 2012 Năm 2013
Chênh lệch
2013 - 2012
Số tiền
Tỷ lệ
(%)
Lợi nhuận gộp từ bán hàng và cung cấp dịch vụ 407.058 879.952 472.894 116
Lợi nhuận từ hoạt động tài chính -368 -8.153 -7.785 21,15
Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh 115.912 591.040 475.128 409,9
Lợi nhuận khác -3447 -696 2751 -79.81
Lợi nhuận trước thuế 112.465 590.344 477.879 4,25
Thuế thu nhập doanh nghiệp 3.040 6.324 3.284 1,08
Lợi nhuận sau thuế 109.425 584.020 474595 433,72
117
( Nguồn: Bộ phận kế toán công ty)
118
Để có thể biết được một công ty hoạt động có hiệu quả người ta thường
nhìn vào lợi nhuận mà công ty đó thu được từ các hoạt động sản xuất kinh doanh.
Có thể nhận thấy qua bảng trên rằng lợi nhuận của công ty chủ yếu hình thành từ
hoạt động kinh doanh.
Qua bảng 4.8 ta thấy lợi nhuận của công ty liên tục tăng qua các năm, cụ
thể năm 2011 tăng 36,46% so với năm 2010, năm 2012 lại tiếp tục tăng 22,84%
so với năm 2011. Đây là một dấu hiệu tốt, chứng tỏ hoạt động kinh doanh của
doanh nghiệp ngày càng có hiệu quả. Để biết cụ thể nguyên nhân làm tăng lợi
nhuận ta phân tích cụ thể sau:
Ta có, nguồn chính của lợi nhuận là lợi nhuận gộp, tăng liên tục trong giai
đoạn 2010 – 2012. Điều này kéo theo lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh
tăng lên trong giai đoạn này. Lợi nhuận gộp năm 2011 tăng 13.337.000 đồng với
tỷ lệ 1,38% cho thấy lợi nhuận gộp trong giai đoạn này tăng không đáng kể, đến
giai đoạn 2011 – 2012 lợi nhuận gộp tăng với tốc độ cao hơn 18,78%. Lợi nhuận
gộp tăng lên cho thấy công ty đã có sự cố gắng trong việc quản lý giá vốn hàng
bán nhằm tạo ra khoản lợi nhuận lớn.
Lợi nhuận từ hoạt động tài chính biến động mạnh qua các năm, năm 2011
tăng 48.998.000 đồng với tỷ lệ rất lớn 267,05% so với năm 2010, tỷ lệ này giảm
xuống mạnh 82,87% năm 2012. Khoản lợi nhuận này biến động mạnh là do biến
động của khoản doanh thu và chi phí tài chính, như đã phân tích ở trên.
Cũng giống như sự biến động của lợi nhuận hoạt động tài chính, lợi nhuận
từ hoạt động khác cũng biến động mạnh, cụ thể: năm 2010 bị lỗ một khoản tương
đối lớn 70.295.000 đồng, do chi phí khác phát sinh quá lớn từ việc thanh lý đến
năm 2011 tăng lên 15.998.000 đồng, mức tăng 86.293.000 đồng với tốc độ
122,76%; năm 2012 khoản lợi nhuận này phát sinh rất thấp giảm xuống
1.948.000 đồng, mức giảm 14.050.000 đồng với tỷ lệ giảm 87,82% so với năm
2011. Việc khoản lợi nhuận khác này của công ty biến động như vậy không thể
nói là tốt hay không tốt vì đây là những khoản mà gần như công ty không hề dự
tính trước. Do lợi nhuận khác có mức độ thấp nên ảnh hưởng đến lợi nhuận sau
thuế không mạnh mẽ bằng lợi nhuận từ hoạt động kinh doanh. Do đó lợi nhuận
sau thuế biến động giống như biến động của lợi nhuận từ hoạt động kinh doanh,
nghĩa là lợi nhuận sau thuế tăng liên tục trong thời kỳ 2010 – 2012.
Hai khoản lợi nhuận từ hoạt động kinh doanh và lợi nhuận khác đã làm cho
lợi nhuận trước thuế của công ty tăng từ 330.090.000 đồng năm 2010 lên
450.436.000 đồng năm 2011, mức tăng 120.346.000 đồng - tốc độ 36,46%; trong
năm 2012 tiếp tục tăng lên thành 553.295.000 đồng, mức tăng 102.859.000 đồng
- tốc độ 22,84%. Phần gia tăng lợi nhuận từ hoạt động kinh doanh có được chủ
yếu là do phần tăng từ doanh thu cao hơn phần tăng chi phí chứ công ty không hề
118
tiết kiệm được bất kì khoản chi phí nào vì trên thực tế các khoản chi phí đều tăng
cao. Điều này cho thấy trong 2 năm trở lại đây công ty đang tập trung đặt mục
tiêu doanh thu lên hàng đầu và các khoản tăng chi phí đều nhắm đến mục tiêu
làm cho doanh thu tăng nhanh hơn phần tăng chi phí; đây là điểm công ty đã đạt
được, và có thể dự đoán trong tương lai phần lợi nhuận từ hoạt động kinh doanh
sẽ còn tiếp tục tăng do sau khi chiếm được thị trường các chi phí sẽ giảm đồng
thời với việc doanh thu tiếp tục tăng.
Nhưng có thể sai lầm nếu chỉ căn cứ vào sự tăng lên hay giảm đi của lợi
nhuận mà đánh giá hoạt động của doanh nghiệp là tốt hay xấu mà cần phải đặt lợi
nhuận trong mối quan hệ so sánh với phần giá trị đã thực hiện được, với tài sản,
với nguồn vốn bỏ ra…thì mới có thể đánh giá được chính xác hơn hiệu quả của
toàn bộ hoạt động của doanh nghiệp. Phần sau sẽ phân tích một số chỉ tiêu tài
chính cơ bản để đánh giá đúng hơn về hiệu quả hoạt động của công ty.
Ta thấy lợi nhuận của công ty liên tục tăng qua 6 tháng đầu năm, cụ thể
năm 2013 tăng 4,25% so với năm 2012,. Đây là một dấu hiệu tốt, chứng tỏ hoạt
động kinh doanh của doanh nghiệp ngày càng có hiệu quả. Để biết cụ thể nguyên
nhân làm tăng lợi nhuận ta phân tích cụ thể sau:
Lợi nhuận gộp tăng 472.894 có tỷ lệ tăng 116%, lợi nhuận từ hoạt động
kinh doanh tăng 475.128 với tỷ lệ tăng là 409,9%, lợi nhuận khác và lợi nhuận tài
chính tương ứng giảm là 2.751 tỷ lệ giảm 79,81% và 7.785 tỷ lệ giảm 21,15%.
4.6 Đánh giá hiệu quả hoạt động kinh doanh của công ty TNHH
thương mại Truyền hình cáp Sóc Trăng trong giai đoạn 2010 – 2012 và 6
tháng đầu năm 2013 qua các chỉ số tài chính
4.6.1 Đánh giá hiệu quả hoạt động của công ty qua các tỷ số thanh toán
Các tỷ số khả năng thanh toán của công ty được tính toán trong bảng sau:
Bảng 4.16: Các tỷ số thanh toán của công ty TNHH
thương mại Truyền hình cáp Sóc Trăng giai đoạn 2010 - 2012
Chỉ tiêu ĐVT
Năm
2010 2011 2012
Tài sản ngắn hạn Nghìn đồng 2.330.988 2.845.250 3.420.169
Nợ ngắn hạn Nghìn đồng 1.630.061 1.800.791 1.879.213
Hàng tồn kho bình quân Nghìn đồng 729.478 925.359 1.522.163
Tỷ số thanh toán hiện hành Lần 1,43 1,58 1,82
Tỷ số thanh toán nhanh Lần 0,98 1,07 1,01
( Nguồn: Bộ phận kế toán công ty)
119
Chương 4 5 6 kế toán xac định kết quả kinh doanh
Chương 4 5 6 kế toán xac định kết quả kinh doanh
Chương 4 5 6 kế toán xac định kết quả kinh doanh
Chương 4 5 6 kế toán xac định kết quả kinh doanh
Chương 4 5 6 kế toán xac định kết quả kinh doanh
Chương 4 5 6 kế toán xac định kết quả kinh doanh
Chương 4 5 6 kế toán xac định kết quả kinh doanh
Chương 4 5 6 kế toán xac định kết quả kinh doanh
Chương 4 5 6 kế toán xac định kết quả kinh doanh
Chương 4 5 6 kế toán xac định kết quả kinh doanh
Chương 4 5 6 kế toán xac định kết quả kinh doanh
Chương 4 5 6 kế toán xac định kết quả kinh doanh
Chương 4 5 6 kế toán xac định kết quả kinh doanh
Chương 4 5 6 kế toán xac định kết quả kinh doanh
Chương 4 5 6 kế toán xac định kết quả kinh doanh
Chương 4 5 6 kế toán xac định kết quả kinh doanh
Chương 4 5 6 kế toán xac định kết quả kinh doanh

More Related Content

What's hot

Báo cáo thực tập kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh ở công ty tn...
Báo cáo thực tập kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh ở công ty tn...Báo cáo thực tập kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh ở công ty tn...
Báo cáo thực tập kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh ở công ty tn...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Báo cáo thực tập kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng
Báo cáo thực tập kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàngBáo cáo thực tập kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng
Báo cáo thực tập kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàngNguyen Minh Chung Neu
 
Báo cáo thực tập kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh
Báo cáo thực tập kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanhBáo cáo thực tập kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh
Báo cáo thực tập kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanhQuang Phi Chu
 
Ke toan ban_hang_va_xac_dinh_ket_qua_2089
Ke toan ban_hang_va_xac_dinh_ket_qua_2089Ke toan ban_hang_va_xac_dinh_ket_qua_2089
Ke toan ban_hang_va_xac_dinh_ket_qua_2089Yen Bach
 
báo cáo tốt nghiệp
báo cáo tốt nghiệpbáo cáo tốt nghiệp
báo cáo tốt nghiệpThu Trang
 
Đề tài: Bán hàng và xác định kết quả kinh doanh của Công ty cổ phần thương mạ...
Đề tài: Bán hàng và xác định kết quả kinh doanh của Công ty cổ phần thương mạ...Đề tài: Bán hàng và xác định kết quả kinh doanh của Công ty cổ phần thương mạ...
Đề tài: Bán hàng và xác định kết quả kinh doanh của Công ty cổ phần thương mạ...Dịch vụ viết thuê Khóa Luận - ZALO 0932091562
 
Luận văn tốt nghiệp “ kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại chi n...
Luận văn tốt nghiệp “ kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại chi n...Luận văn tốt nghiệp “ kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại chi n...
Luận văn tốt nghiệp “ kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại chi n...Xuan Le
 
Bài giảng "KẾ TOÁN DOANH THU TIÊU THỤ, CHI PHÍ KINH DOANH VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ...
Bài giảng "KẾ TOÁN DOANH THU TIÊU THỤ, CHI PHÍ KINH DOANH VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ...Bài giảng "KẾ TOÁN DOANH THU TIÊU THỤ, CHI PHÍ KINH DOANH VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ...
Bài giảng "KẾ TOÁN DOANH THU TIÊU THỤ, CHI PHÍ KINH DOANH VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ...Tuấn Anh
 
1.1luận văn kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng công ty TNHH thương...
1.1luận văn kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng công ty TNHH thương...1.1luận văn kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng công ty TNHH thương...
1.1luận văn kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng công ty TNHH thương...Đức Khôi Phạm
 
Hoàn thiện kế toán tiêu thụ và xác định kết quả tiêu thụ tại công ty tnhh thư...
Hoàn thiện kế toán tiêu thụ và xác định kết quả tiêu thụ tại công ty tnhh thư...Hoàn thiện kế toán tiêu thụ và xác định kết quả tiêu thụ tại công ty tnhh thư...
Hoàn thiện kế toán tiêu thụ và xác định kết quả tiêu thụ tại công ty tnhh thư...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Thực trạng về kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại ...
Thực trạng về kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh  tại ...Thực trạng về kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh  tại ...
Thực trạng về kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại ...Dương Hà
 
Hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty...
Hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty...Hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty...
Hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty...https://www.facebook.com/garmentspace
 

What's hot (20)

Báo cáo thực tập kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh ở công ty tn...
Báo cáo thực tập kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh ở công ty tn...Báo cáo thực tập kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh ở công ty tn...
Báo cáo thực tập kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh ở công ty tn...
 
Báo cáo thực tập kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng
Báo cáo thực tập kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàngBáo cáo thực tập kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng
Báo cáo thực tập kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng
 
Báo cáo thực tập kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh
Báo cáo thực tập kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanhBáo cáo thực tập kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh
Báo cáo thực tập kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh
 
Chuyên đề kế toán xác định kết quả kinh doanh hay nhất 2017
Chuyên đề kế toán xác định kết quả kinh doanh hay nhất 2017Chuyên đề kế toán xác định kết quả kinh doanh hay nhất 2017
Chuyên đề kế toán xác định kết quả kinh doanh hay nhất 2017
 
Ke toan ban_hang_va_xac_dinh_ket_qua_2089
Ke toan ban_hang_va_xac_dinh_ket_qua_2089Ke toan ban_hang_va_xac_dinh_ket_qua_2089
Ke toan ban_hang_va_xac_dinh_ket_qua_2089
 
báo cáo tốt nghiệp
báo cáo tốt nghiệpbáo cáo tốt nghiệp
báo cáo tốt nghiệp
 
Đề tài: Bán hàng và xác định kết quả kinh doanh của Công ty cổ phần thương mạ...
Đề tài: Bán hàng và xác định kết quả kinh doanh của Công ty cổ phần thương mạ...Đề tài: Bán hàng và xác định kết quả kinh doanh của Công ty cổ phần thương mạ...
Đề tài: Bán hàng và xác định kết quả kinh doanh của Công ty cổ phần thương mạ...
 
[Đề tài]Báo cáo thực tập kế toán bán hàng và kết quả kinh doanh hay
[Đề tài]Báo cáo thực tập kế toán bán hàng và kết quả kinh doanh hay[Đề tài]Báo cáo thực tập kế toán bán hàng và kết quả kinh doanh hay
[Đề tài]Báo cáo thực tập kế toán bán hàng và kết quả kinh doanh hay
 
Đề tài: Kế toán và kết quả bán hàng tại Công ty Công Nghệ 3C, 9đ
Đề tài: Kế toán và kết quả bán hàng tại Công ty Công Nghệ 3C, 9đĐề tài: Kế toán và kết quả bán hàng tại Công ty Công Nghệ 3C, 9đ
Đề tài: Kế toán và kết quả bán hàng tại Công ty Công Nghệ 3C, 9đ
 
Luận văn tốt nghiệp “ kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại chi n...
Luận văn tốt nghiệp “ kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại chi n...Luận văn tốt nghiệp “ kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại chi n...
Luận văn tốt nghiệp “ kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại chi n...
 
Bài giảng "KẾ TOÁN DOANH THU TIÊU THỤ, CHI PHÍ KINH DOANH VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ...
Bài giảng "KẾ TOÁN DOANH THU TIÊU THỤ, CHI PHÍ KINH DOANH VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ...Bài giảng "KẾ TOÁN DOANH THU TIÊU THỤ, CHI PHÍ KINH DOANH VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ...
Bài giảng "KẾ TOÁN DOANH THU TIÊU THỤ, CHI PHÍ KINH DOANH VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ...
 
1.1luận văn kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng công ty TNHH thương...
1.1luận văn kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng công ty TNHH thương...1.1luận văn kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng công ty TNHH thương...
1.1luận văn kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng công ty TNHH thương...
 
Đề tài: Bán hàng và xác định kết quả kinh doanh của Công ty đầu tư Long Biên
Đề tài: Bán hàng và xác định kết quả kinh doanh của Công ty đầu tư Long BiênĐề tài: Bán hàng và xác định kết quả kinh doanh của Công ty đầu tư Long Biên
Đề tài: Bán hàng và xác định kết quả kinh doanh của Công ty đầu tư Long Biên
 
Hoàn thiện kế toán tiêu thụ và xác định kết quả tiêu thụ tại công ty tnhh thư...
Hoàn thiện kế toán tiêu thụ và xác định kết quả tiêu thụ tại công ty tnhh thư...Hoàn thiện kế toán tiêu thụ và xác định kết quả tiêu thụ tại công ty tnhh thư...
Hoàn thiện kế toán tiêu thụ và xác định kết quả tiêu thụ tại công ty tnhh thư...
 
1368136
13681361368136
1368136
 
Khóa luận chính thức
Khóa luận chính thứcKhóa luận chính thức
Khóa luận chính thức
 
Đề tài: Tổ chức hạch toán bán hàng tại Công ty thương mại, HOT
Đề tài: Tổ chức hạch toán bán hàng tại Công ty thương mại, HOTĐề tài: Tổ chức hạch toán bán hàng tại Công ty thương mại, HOT
Đề tài: Tổ chức hạch toán bán hàng tại Công ty thương mại, HOT
 
Thực trạng về kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại ...
Thực trạng về kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh  tại ...Thực trạng về kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh  tại ...
Thực trạng về kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại ...
 
Hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty...
Hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty...Hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty...
Hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty...
 
Đề tài: Kế toán và xác định kết quả bán hàng tại công ty Tài Thịnh
Đề tài: Kế toán và xác định kết quả bán hàng tại công ty Tài ThịnhĐề tài: Kế toán và xác định kết quả bán hàng tại công ty Tài Thịnh
Đề tài: Kế toán và xác định kết quả bán hàng tại công ty Tài Thịnh
 

Similar to Chương 4 5 6 kế toán xac định kết quả kinh doanh

Bai tieu luan_htttql
Bai tieu luan_htttqlBai tieu luan_htttql
Bai tieu luan_htttqlTri Nguyen
 
KẾ TOÁN DOANH THU – CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY TNHH T...
KẾ TOÁN DOANH THU – CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY TNHH T...KẾ TOÁN DOANH THU – CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY TNHH T...
KẾ TOÁN DOANH THU – CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY TNHH T...Đinh Hạnh Nguyên
 
KẾ TOÁN DOANH THU – CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY TNHH T...
KẾ TOÁN DOANH THU – CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY TNHH T...KẾ TOÁN DOANH THU – CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY TNHH T...
KẾ TOÁN DOANH THU – CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY TNHH T...Đinh Hạnh Nguyên
 
KIỂM SOÁT NỘI BỘ CHU TRÌNH BÁN HÀNG VÀ THU TIỀN TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN THÉP MIỀN...
KIỂM SOÁT NỘI BỘ CHU TRÌNH BÁN HÀNG VÀ THU TIỀN TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN THÉP MIỀN...KIỂM SOÁT NỘI BỘ CHU TRÌNH BÁN HÀNG VÀ THU TIỀN TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN THÉP MIỀN...
KIỂM SOÁT NỘI BỘ CHU TRÌNH BÁN HÀNG VÀ THU TIỀN TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN THÉP MIỀN...Nguyễn Công Huy
 
Slide luận văn kiểm toán atax
Slide luận văn kiểm toán ataxSlide luận văn kiểm toán atax
Slide luận văn kiểm toán ataxNguyễn Công Huy
 
Hỏi - Đáp (Thuế GTGT và Hóa đơn chứng từ_02/2015)
Hỏi - Đáp (Thuế GTGT và Hóa đơn chứng từ_02/2015)Hỏi - Đáp (Thuế GTGT và Hóa đơn chứng từ_02/2015)
Hỏi - Đáp (Thuế GTGT và Hóa đơn chứng từ_02/2015)Lớp kế toán trưởng
 
Bài thảo luận môn kế toán tài chính kế toán doanh thu bán hàng - kế toán bá...
Bài thảo luận môn kế toán tài chính   kế toán doanh thu bán hàng - kế toán bá...Bài thảo luận môn kế toán tài chính   kế toán doanh thu bán hàng - kế toán bá...
Bài thảo luận môn kế toán tài chính kế toán doanh thu bán hàng - kế toán bá...https://www.facebook.com/garmentspace
 
KTTC 2 thảo luận chương doanh thu
KTTC 2  thảo luận chương doanh thuKTTC 2  thảo luận chương doanh thu
KTTC 2 thảo luận chương doanh thuHương Nguyễn
 
Bai tap ke_toan_tai_chinh_1_619
Bai tap ke_toan_tai_chinh_1_619Bai tap ke_toan_tai_chinh_1_619
Bai tap ke_toan_tai_chinh_1_619nhuquynhbaby
 
Bt kiểm toán tài chính
Bt kiểm toán tài chínhBt kiểm toán tài chính
Bt kiểm toán tài chínhChris Christy
 
Thông tư số 39/2014/TT-BTC quy định về hoá đơn bán hàng hoá, cung ứng dịch vụ
Thông tư số 39/2014/TT-BTC quy định về hoá đơn bán hàng hoá, cung ứng dịch vụThông tư số 39/2014/TT-BTC quy định về hoá đơn bán hàng hoá, cung ứng dịch vụ
Thông tư số 39/2014/TT-BTC quy định về hoá đơn bán hàng hoá, cung ứng dịch vụphantuan nam
 
Báo Cáo Thực Tập Kế Toán Vốn Bằng Tiền Tại Công Ty Cổ Phần Đầu Tư Và Dịch Vụ ...
Báo Cáo Thực Tập Kế Toán Vốn Bằng Tiền Tại Công Ty Cổ Phần Đầu Tư Và Dịch Vụ ...Báo Cáo Thực Tập Kế Toán Vốn Bằng Tiền Tại Công Ty Cổ Phần Đầu Tư Và Dịch Vụ ...
Báo Cáo Thực Tập Kế Toán Vốn Bằng Tiền Tại Công Ty Cổ Phần Đầu Tư Và Dịch Vụ ...sividocz
 
Thong tu so 39 2014 tt_btc ve hoa don chung tu
Thong tu so 39 2014 tt_btc  ve hoa don chung tuThong tu so 39 2014 tt_btc  ve hoa don chung tu
Thong tu so 39 2014 tt_btc ve hoa don chung tuHuyen1303
 
39 2014 tt-btc_229190
39 2014 tt-btc_22919039 2014 tt-btc_229190
39 2014 tt-btc_229190Hồng Ngọc
 

Similar to Chương 4 5 6 kế toán xac định kết quả kinh doanh (20)

Bai tieu luan_htttql
Bai tieu luan_htttqlBai tieu luan_htttql
Bai tieu luan_htttql
 
KẾ TOÁN DOANH THU – CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY TNHH T...
KẾ TOÁN DOANH THU – CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY TNHH T...KẾ TOÁN DOANH THU – CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY TNHH T...
KẾ TOÁN DOANH THU – CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY TNHH T...
 
KẾ TOÁN DOANH THU – CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY TNHH T...
KẾ TOÁN DOANH THU – CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY TNHH T...KẾ TOÁN DOANH THU – CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY TNHH T...
KẾ TOÁN DOANH THU – CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY TNHH T...
 
KIỂM SOÁT NỘI BỘ CHU TRÌNH BÁN HÀNG VÀ THU TIỀN TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN THÉP MIỀN...
KIỂM SOÁT NỘI BỘ CHU TRÌNH BÁN HÀNG VÀ THU TIỀN TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN THÉP MIỀN...KIỂM SOÁT NỘI BỘ CHU TRÌNH BÁN HÀNG VÀ THU TIỀN TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN THÉP MIỀN...
KIỂM SOÁT NỘI BỘ CHU TRÌNH BÁN HÀNG VÀ THU TIỀN TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN THÉP MIỀN...
 
Slide luận văn kiểm toán atax
Slide luận văn kiểm toán ataxSlide luận văn kiểm toán atax
Slide luận văn kiểm toán atax
 
Hỏi - Đáp (Thuế GTGT và Hóa đơn chứng từ_02/2015)
Hỏi - Đáp (Thuế GTGT và Hóa đơn chứng từ_02/2015)Hỏi - Đáp (Thuế GTGT và Hóa đơn chứng từ_02/2015)
Hỏi - Đáp (Thuế GTGT và Hóa đơn chứng từ_02/2015)
 
Báo Cáo Thực Tập Kế Toán Doanh Thu, Chi Phí Tại Công Ty Xuất Nhập Khẩu
Báo Cáo Thực Tập Kế Toán Doanh Thu, Chi Phí Tại Công Ty Xuất Nhập KhẩuBáo Cáo Thực Tập Kế Toán Doanh Thu, Chi Phí Tại Công Ty Xuất Nhập Khẩu
Báo Cáo Thực Tập Kế Toán Doanh Thu, Chi Phí Tại Công Ty Xuất Nhập Khẩu
 
De dinh ky kttc2 - k56
De dinh ky   kttc2 - k56De dinh ky   kttc2 - k56
De dinh ky kttc2 - k56
 
Bài thảo luận môn kế toán tài chính kế toán doanh thu bán hàng - kế toán bá...
Bài thảo luận môn kế toán tài chính   kế toán doanh thu bán hàng - kế toán bá...Bài thảo luận môn kế toán tài chính   kế toán doanh thu bán hàng - kế toán bá...
Bài thảo luận môn kế toán tài chính kế toán doanh thu bán hàng - kế toán bá...
 
KTTC 2 thảo luận chương doanh thu
KTTC 2  thảo luận chương doanh thuKTTC 2  thảo luận chương doanh thu
KTTC 2 thảo luận chương doanh thu
 
Bai tap ke_toan_tai_chinh_1_619
Bai tap ke_toan_tai_chinh_1_619Bai tap ke_toan_tai_chinh_1_619
Bai tap ke_toan_tai_chinh_1_619
 
Đề tài: Kế toán bán hàng và xác định kết quả tại Công Ty Rượu
Đề tài: Kế toán bán hàng và xác định kết quả tại Công Ty RượuĐề tài: Kế toán bán hàng và xác định kết quả tại Công Ty Rượu
Đề tài: Kế toán bán hàng và xác định kết quả tại Công Ty Rượu
 
Kế Toán Lưu Chuyển Hàng Hóa Tại Công Ty Tnhh Mtv Lương Thực Tp. Hcm.
Kế Toán Lưu Chuyển Hàng Hóa Tại Công Ty Tnhh Mtv Lương Thực Tp. Hcm.Kế Toán Lưu Chuyển Hàng Hóa Tại Công Ty Tnhh Mtv Lương Thực Tp. Hcm.
Kế Toán Lưu Chuyển Hàng Hóa Tại Công Ty Tnhh Mtv Lương Thực Tp. Hcm.
 
Bt kiểm toán tài chính
Bt kiểm toán tài chínhBt kiểm toán tài chính
Bt kiểm toán tài chính
 
Thông tư số 39/2014/TT-BTC quy định về hoá đơn bán hàng hoá, cung ứng dịch vụ
Thông tư số 39/2014/TT-BTC quy định về hoá đơn bán hàng hoá, cung ứng dịch vụThông tư số 39/2014/TT-BTC quy định về hoá đơn bán hàng hoá, cung ứng dịch vụ
Thông tư số 39/2014/TT-BTC quy định về hoá đơn bán hàng hoá, cung ứng dịch vụ
 
Báo Cáo Thực Tập Kế Toán Vốn Bằng Tiền Tại Công Ty Cổ Phần Đầu Tư Và Dịch Vụ ...
Báo Cáo Thực Tập Kế Toán Vốn Bằng Tiền Tại Công Ty Cổ Phần Đầu Tư Và Dịch Vụ ...Báo Cáo Thực Tập Kế Toán Vốn Bằng Tiền Tại Công Ty Cổ Phần Đầu Tư Và Dịch Vụ ...
Báo Cáo Thực Tập Kế Toán Vốn Bằng Tiền Tại Công Ty Cổ Phần Đầu Tư Và Dịch Vụ ...
 
2
22
2
 
2
22
2
 
Thong tu so 39 2014 tt_btc ve hoa don chung tu
Thong tu so 39 2014 tt_btc  ve hoa don chung tuThong tu so 39 2014 tt_btc  ve hoa don chung tu
Thong tu so 39 2014 tt_btc ve hoa don chung tu
 
39 2014 tt-btc_229190
39 2014 tt-btc_22919039 2014 tt-btc_229190
39 2014 tt-btc_229190
 

Recently uploaded

Dây cáp điện Trần Phú Eco - Catalogue 2023.pdf
Dây cáp điện Trần Phú Eco - Catalogue 2023.pdfDây cáp điện Trần Phú Eco - Catalogue 2023.pdf
Dây cáp điện Trần Phú Eco - Catalogue 2023.pdfOrient Homes
 
CATALOG Đèn, thiết bị điện ASIA LIGHTING 2023.pdf
CATALOG Đèn, thiết bị điện ASIA LIGHTING 2023.pdfCATALOG Đèn, thiết bị điện ASIA LIGHTING 2023.pdf
CATALOG Đèn, thiết bị điện ASIA LIGHTING 2023.pdfOrient Homes
 
catalogue-cap-trung-va-ha-the-ls-vina.pdf
catalogue-cap-trung-va-ha-the-ls-vina.pdfcatalogue-cap-trung-va-ha-the-ls-vina.pdf
catalogue-cap-trung-va-ha-the-ls-vina.pdfOrient Homes
 
Catalog Dây cáp điện CADIVI ky thuat.pdf
Catalog Dây cáp điện CADIVI ky thuat.pdfCatalog Dây cáp điện CADIVI ky thuat.pdf
Catalog Dây cáp điện CADIVI ky thuat.pdfOrient Homes
 
CATALOGUE ART-DNA 2023-2024-Orient Homes.pdf
CATALOGUE ART-DNA 2023-2024-Orient Homes.pdfCATALOGUE ART-DNA 2023-2024-Orient Homes.pdf
CATALOGUE ART-DNA 2023-2024-Orient Homes.pdfOrient Homes
 
CATALOGUE Cáp điện Taya (FR, FPR) 2023.pdf
CATALOGUE Cáp điện Taya (FR, FPR) 2023.pdfCATALOGUE Cáp điện Taya (FR, FPR) 2023.pdf
CATALOGUE Cáp điện Taya (FR, FPR) 2023.pdfOrient Homes
 
Catalogue-thiet-bi-chieu-sang-DUHAL-2023.pdf
Catalogue-thiet-bi-chieu-sang-DUHAL-2023.pdfCatalogue-thiet-bi-chieu-sang-DUHAL-2023.pdf
Catalogue-thiet-bi-chieu-sang-DUHAL-2023.pdfOrient Homes
 
Catalogue Cadisun CÁP HẠ THẾ (26-09-2020).pdf
Catalogue Cadisun CÁP HẠ THẾ (26-09-2020).pdfCatalogue Cadisun CÁP HẠ THẾ (26-09-2020).pdf
Catalogue Cadisun CÁP HẠ THẾ (26-09-2020).pdfOrient Homes
 
Catalog ống nước Europipe upvc-ppr2022.pdf
Catalog ống nước Europipe upvc-ppr2022.pdfCatalog ống nước Europipe upvc-ppr2022.pdf
Catalog ống nước Europipe upvc-ppr2022.pdfOrient Homes
 
Phân tích mô hình PESTEL Coca Cola - Nhóm 4.pptx
Phân tích mô hình PESTEL Coca Cola - Nhóm 4.pptxPhân tích mô hình PESTEL Coca Cola - Nhóm 4.pptx
Phân tích mô hình PESTEL Coca Cola - Nhóm 4.pptxtung2072003
 
Tạp dề là gì? Tổng hợp các kiểu dáng tạp dề xu hướng
Tạp dề là gì? Tổng hợp các kiểu dáng tạp dề xu hướngTạp dề là gì? Tổng hợp các kiểu dáng tạp dề xu hướng
Tạp dề là gì? Tổng hợp các kiểu dáng tạp dề xu hướngMay Ong Vang
 
CATALOG cáp cadivi_1.3.2024_compressed.pdf
CATALOG cáp cadivi_1.3.2024_compressed.pdfCATALOG cáp cadivi_1.3.2024_compressed.pdf
CATALOG cáp cadivi_1.3.2024_compressed.pdfOrient Homes
 
2020.Catalogue CÁP TR131321313UNG THẾ.pdf
2020.Catalogue CÁP TR131321313UNG THẾ.pdf2020.Catalogue CÁP TR131321313UNG THẾ.pdf
2020.Catalogue CÁP TR131321313UNG THẾ.pdfOrient Homes
 
Catalogue cáp điện GOLDCUP 2023(kỹ thuật).pdf
Catalogue cáp điện GOLDCUP 2023(kỹ thuật).pdfCatalogue cáp điện GOLDCUP 2023(kỹ thuật).pdf
Catalogue cáp điện GOLDCUP 2023(kỹ thuật).pdfOrient Homes
 

Recently uploaded (14)

Dây cáp điện Trần Phú Eco - Catalogue 2023.pdf
Dây cáp điện Trần Phú Eco - Catalogue 2023.pdfDây cáp điện Trần Phú Eco - Catalogue 2023.pdf
Dây cáp điện Trần Phú Eco - Catalogue 2023.pdf
 
CATALOG Đèn, thiết bị điện ASIA LIGHTING 2023.pdf
CATALOG Đèn, thiết bị điện ASIA LIGHTING 2023.pdfCATALOG Đèn, thiết bị điện ASIA LIGHTING 2023.pdf
CATALOG Đèn, thiết bị điện ASIA LIGHTING 2023.pdf
 
catalogue-cap-trung-va-ha-the-ls-vina.pdf
catalogue-cap-trung-va-ha-the-ls-vina.pdfcatalogue-cap-trung-va-ha-the-ls-vina.pdf
catalogue-cap-trung-va-ha-the-ls-vina.pdf
 
Catalog Dây cáp điện CADIVI ky thuat.pdf
Catalog Dây cáp điện CADIVI ky thuat.pdfCatalog Dây cáp điện CADIVI ky thuat.pdf
Catalog Dây cáp điện CADIVI ky thuat.pdf
 
CATALOGUE ART-DNA 2023-2024-Orient Homes.pdf
CATALOGUE ART-DNA 2023-2024-Orient Homes.pdfCATALOGUE ART-DNA 2023-2024-Orient Homes.pdf
CATALOGUE ART-DNA 2023-2024-Orient Homes.pdf
 
CATALOGUE Cáp điện Taya (FR, FPR) 2023.pdf
CATALOGUE Cáp điện Taya (FR, FPR) 2023.pdfCATALOGUE Cáp điện Taya (FR, FPR) 2023.pdf
CATALOGUE Cáp điện Taya (FR, FPR) 2023.pdf
 
Catalogue-thiet-bi-chieu-sang-DUHAL-2023.pdf
Catalogue-thiet-bi-chieu-sang-DUHAL-2023.pdfCatalogue-thiet-bi-chieu-sang-DUHAL-2023.pdf
Catalogue-thiet-bi-chieu-sang-DUHAL-2023.pdf
 
Catalogue Cadisun CÁP HẠ THẾ (26-09-2020).pdf
Catalogue Cadisun CÁP HẠ THẾ (26-09-2020).pdfCatalogue Cadisun CÁP HẠ THẾ (26-09-2020).pdf
Catalogue Cadisun CÁP HẠ THẾ (26-09-2020).pdf
 
Catalog ống nước Europipe upvc-ppr2022.pdf
Catalog ống nước Europipe upvc-ppr2022.pdfCatalog ống nước Europipe upvc-ppr2022.pdf
Catalog ống nước Europipe upvc-ppr2022.pdf
 
Phân tích mô hình PESTEL Coca Cola - Nhóm 4.pptx
Phân tích mô hình PESTEL Coca Cola - Nhóm 4.pptxPhân tích mô hình PESTEL Coca Cola - Nhóm 4.pptx
Phân tích mô hình PESTEL Coca Cola - Nhóm 4.pptx
 
Tạp dề là gì? Tổng hợp các kiểu dáng tạp dề xu hướng
Tạp dề là gì? Tổng hợp các kiểu dáng tạp dề xu hướngTạp dề là gì? Tổng hợp các kiểu dáng tạp dề xu hướng
Tạp dề là gì? Tổng hợp các kiểu dáng tạp dề xu hướng
 
CATALOG cáp cadivi_1.3.2024_compressed.pdf
CATALOG cáp cadivi_1.3.2024_compressed.pdfCATALOG cáp cadivi_1.3.2024_compressed.pdf
CATALOG cáp cadivi_1.3.2024_compressed.pdf
 
2020.Catalogue CÁP TR131321313UNG THẾ.pdf
2020.Catalogue CÁP TR131321313UNG THẾ.pdf2020.Catalogue CÁP TR131321313UNG THẾ.pdf
2020.Catalogue CÁP TR131321313UNG THẾ.pdf
 
Catalogue cáp điện GOLDCUP 2023(kỹ thuật).pdf
Catalogue cáp điện GOLDCUP 2023(kỹ thuật).pdfCatalogue cáp điện GOLDCUP 2023(kỹ thuật).pdf
Catalogue cáp điện GOLDCUP 2023(kỹ thuật).pdf
 

Chương 4 5 6 kế toán xac định kết quả kinh doanh

  • 1. CHƯƠNG 4 THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN VÀ PHÂN TÍCH KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA CÔNG TY TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN THƯƠNG MẠI TRUYỀN HÌNH CÁP SÓC TRĂNG 4.1 TỔ CHỨC VẬN DỤNG HỆ THỐNG CHỨNG TỨ VÀ LUÂN CHUYỂN CHỨNG TỪ * Tổ chức vận dụng hệ thống chứng từ ở công ty gồm: - Hợp đồng lắp đặt. - Phiếu thu. - Phiếu chi. - Giấy báo nợ, giấy báo có của Ngân hàng. - Bảng kê thanh toán. - Hóa đơn giá trị gia tăng. - Bảng chấm công,… Tất cả các chứng từ kế toán do công ty lập hoặc từ bên ngoài chuyển đến đều tập trung vào bộ phận kế toán công ty. Bộ phận kế toán kiểm tra những chứng từ kế toán đó và chỉ sau khi kiểm tra và xác minh tính pháp lý của chứng từ thì mới dùng những chứng từ đó để ghi sổ kế toán. * Trình tự luân chuyển chứng từ kế toán bao gồm các bước sau: - Lập, tiếp nhận và xử lý chứng từ kế toán; - Kế toán viên, kế toán trưởng kiểm tra và ký chứng từ kế toán hoặc trình Giám đốc công ty ký duyệt; - Phân loại, sắp xếp chứng từ kế toán, định khoản và ghi sổ kế toán; - Lưu trữ, bảo quản chứng từ kế toán. 4.2 THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY TNHH THƯƠNG MẠI TRUYỀN HÌNH CÁP SÓC TRĂNG 4.2.1 Phương thức bán hàng tại công ty Phương thức bán hàng chủ yếu của công ty là: bán buôn và bán lẻ Bán buôn Khi nghiệp vụ bán buôn phát sinh tức là khi hợp đồng kinh tế đã được ký kết, kế toán của Công ty lập hoá đơn (GTGT). Hoá đơn được thành lập ba liên, 35
  • 2. liên 1 lưu tại gốc, liên 2 giao cho người mua, liên 3 dùng để thanh toán. Phòng kế toán cũng lập phiếu xuất kho, phiếu xuất kho cũng được lập thành 3 liên. Nếu việc bán hàng thu được tiền ngay thì liên thứ 3 trong hoá đơn (GTGT) được dùng làm căn cứ để thu tiền hàng, kế toán và thủ quỹ dựa vào đó để viết phiếu thu và cũng dựa vào đó thủ quỹ nhận đủ số tiền hàng. Khi kiểm tra số tiền theo hoá đơn GTGT mà người mua thanh toán kế toán thu chi tiền mặt và thủ quỹ sẽ ký tên vào phiếu thu, nếu khách hàng yêu cầu nhận 1 liên phiếu thu thì tùy yêu cầu kế toán thu tiền mặt sẽ viết ba liên phiếu thu sau đó sử dụng một liên đóng dấu và giao cho khách hàng thể hiện việc thanh toán hàng hoá đã hoàn tất: Liên 1 lưu tại cuống, liên 2 giao cho khách hàng, liên 3 dùng để lưu hành nội bộ không có giá trị thanh toán và đi đường. Trong phương thức bán buôn có 2 hình thức: Bán buôn qua kho: Theo hình thức này, Công ty xuất hàng trực tiếp từ kho giao cho người mua. Người mua cầm hoá đơn GTGT và phiếu xuất kho do phòng kế toán lập đến kho để nhận hàng. Hàng hoá được coi là bán hàng khi người mua đã nhận và ký xác nhận hoá đơn kiêm phiếu xuất kho. Bán buôn vận chuyển thẳng: Theo phương thức này sau khi hợp đồng đã được ký kết và phòng kế toán lập hoá đơn GTGT gồm 3 liên sau đó gửi liên 2 và 3 giao cho phòng kinh doanh. Phòng kinh doanh cử người mang hoá đơn tới người mua hàng đồng thời vận chuyển thẳng số hàng hoá đã có hoá đơn GTGT cho người mua (không qua kho). Hàng hoá được coi là bán hàng khi người mua nhận đủ hàng ký xác nhận trên chứng từ của công ty. 36
  • 3. Bán lẻ Hình thức bán lẻ được áp dụng tại văn phòng công ty và tại kho. Công ty thực hiện bán lẻ theo phương thức thu tiền tập trung tức là khi phát sinh nghiệp vụ bán lẻ hàng hoá thì kế toán hàng hoá lập hoá đơn GTGT. Trường hợp nếu bán lẻ tại Công ty thì kế toán hàng hoá lập hoá đơn GTGT lấy đầy đủ chữ ký của người mua, thủ trưởng đơn vị, kế toán trưởng sau đó dựa vào hoá đơn GTGT kế toán thu chi sẽ viết phiếu thu chi với số tiền đủ theo hoá đơn (nếu khách hàng trả hết một lần). Trường hợp bán lẻ nhưng khách hàng yêu cầu mang hàng tới tận nhà thì kế toán hàng hoá cũng lập hoá đơn GTGT sau đó giao cho người mang hàng 2 liên: liên 2 giao cho khách hàng, liên 3 có giá trị để thanh toán. Sau khi đã giao hàng và thu tiền xong, người được phân công đi giao hàng có trách nhiệm nộp số tiền đó cho phòng kế toán kèm theo hoá đơn GTGT (liên 3). Bảng 4.1: Số liệu các mặt hàng bán buôn và bán lẻ công ty trong năm 2012 37
  • 4. Bảng 4.2: Phöông thöùc thanh toaùn cöôùc phí công ty trong năm 2012 * Maùy chính : 60.000ñ, maùy phuï : 15.000ñ. Ñôn vò tính : ñoàng Soá maùy Haøng thaùng Traû tröôùc 03 thaùng Giaûm 5% Traû tröôùc 06 thaùng Giaûm 15% Traû tröôùc 12 thaùng Giaûm 20% Traû tröôùc 24 thaùng Giaûm 25% Traû tröôùc 36 thaùng Giaûm 30% 01 Tivi 60.000ñ = 54.545 + 5.455 180.000 – 9.000 = 171.000ñ = 155.455 + 15.545 360.000 – 54.000 = 306.000ñ = 278.182 + 27.818 720.000 – 144.000 = 576.000ñ = 523.636 + 52.364 1.440.000 – 360.000 = 1.080.000ñ = 981.818 + 98.182 2.160.000 – 648.000 =1.512.000ñ = 1.374.545 + STT Tên mặt hàng chủ yếu Giá vốn hàng bán Số tiền bán hàng Giá chưa thuế VAT Thuế VAT Tổng cộng 1 Dịch vụ truyền hình cáp 2.376.928 2.994.485 299.449 3.293.934 2 Dịch vụ mạng máy tính 1.091.006 1.549.000 154.900 1.703.900 3 Máy vi tính 496.320 572.483 57.248 629.731 4 Máy in 260.309 312.449 31.245 343.694 5 Mặt hàng khác 274.820 340.058 27.205 367.263 Tổng cộng 4.499.383 5.768.475 570.046 6.338.521 35
  • 5. 137.455 02 Tivi 75.000ñ = 68.182 + 6.818 225.000 – 11.000 = 214.000ñ = 194.545 + 19.455 450.000 – 67.500 = 382.500ñ = 347.727 + 34773 900.000 – 180.000 = 720.000ñ = 654.545 + 65.455 1.800.000 – 450.000 = 1.350.000ñ = 1.227.273 + 122.727 2.700.000 – 810.000 = 1.890.000ñ = 1.718.182 + 171.818 03 Tivi 90.000ñ = 81.818 + 8.182 270.000 – 13.500 = 256.500ñ = 233.182 + 23.318 540.000 – 81.000 = 459.000ñ = 417.273 + 41.727 1.080.000 – 216.000 = 864.000ñ = 785.455 + 78.545 2.160.000 – 540.000 = 1.620.000ñ = 1.472.727 + 147.273 3.240.000 – 972.000 = 2.268.000ñ = 2.061.818 + 206.182 04 Tivi 105.000ñ =95.455 + 9.545 315.000 – 16.000 = 299.000ñ = 271.818 + 27.182 630.000 – 94.500 = 535.500ñ = 486.818 + 48.682 1.260.000 – 252.000 = 1.008.000ñ = 916.364 + 91.636 2.520.000 – 630.000 = 1.890.000ñ = 1.718.182 + 171.818 3.780.000 – 1.134.000 = 2.646.000ñ = 2.405.455 + 240.545 05 Tivi 120.000ñ =109.091 + 10.909 360.000 – 18.000 = 342.000ñ = 310.909 + 31.091 720.000 – 108.000 = 612.000ñ = 556.364 + 55.636 1.440.000 – 288.000 = 1.152.000ñ = 1.047.273 + 104.727 2.880.000 – 720.000 = 2.160.000ñ = 1.963.636 + 196.364 4.320.000 – 1.296.000 = 3.024.000ñ = 2.749.091 + 274.909 Soùc Traêng, ngaøy 01 thaùng 12 naêm 2010 GIAÙM ÑOÁC ÑIEÀU HAØNH 36
  • 6. 4.2.2 Thực tế nghiệp vụ kế toán xác định kết quả kinh doanh tại công ty TNHH thương mại Truyền hình cáp Sóc Trăng 4.2.2.1 Kế toán doanh thu bán hàng, cung cấp dịch vụ và giá vốn hàng bán Khi phát sinh nghiệp vụ bán hàng, thực hiện dịch vụ và đã xác định được doanh thu thì để phản ánh doanh thu bán hàng kế toán sử dụng tài khoản TK511, để phản ánh giá vốn kế toán sử dụng TK632. Căn cứ để kế toán công ty hạch toán doanh thu là các hóa đơn, phiếu thu,…còn căn cứ để hạch toán giá vốn là hóa đơn do bên bán cung cấp, bảng tổng hợp nhập xuất tồn kho của hàng hóa,… Trong quá trình hạch toán doanh thu, giá vốn kế toán công ty sử dụng các sổ sách kế toán như sau: - Sổ chi tiết TK511, TK632,… - Báo cáo chi tiết bán hàng - Sổ cái TK511, TK632,… Là một công ty áp dụng nộp thuế giá trị gia tăng theo phương pháp khấu trừ thuế nên doanh thu không bao gồm thuế giá trị gia tăng. Để hiểu rõ hơn về thực tế hạch toán nghiệp vụ doanh thu và giá vốn, ta tìm hiểu về nghiệp vụ sau: Ngày 22/01/2012, bán cho ông Trần Hải Đăng 5 máy in Canon LBP 2900 với đơn giá 2.500.000 đồng. Phòng kế toán lập phiếu xuất kho có chữ ký và dấu đầy đủ. Căn cứ vào phiếu xuất kho, thủ kho sẽ xuất hàng. Khi một nghiệp vụ phát sinh, trình tự theo các bước sau: Lập phiếu xuất kho CÔNG TY TNHH THƯƠNG MẠI TRUYỀN HÌNH CÁP SÓC TRĂNG Số 38, Nguyễn Trung Trực – P2 – Thành phố Sóc Trăng – Sóc Trăng Mẫu 02 - VT (Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC Ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng BTC) PHIẾU XUẤT KHO Ngày 22 tháng 01 năm 2012 Nợ TK632 Số 15 Có TK156 Họ tên người nhận hàng: Hải Đăng Địa chỉ: Số 35, Lê Hồng Phong, Thành phố Sóc Trăng, Tỉnh Sóc Trăng. Lý do xuất kho: Xuất bán cho ông Trần Hải Đăng Xuất tại kho: Địa điểm: 35
  • 7. STT Tên, nhãn hiệu, quy cách, phẩm chất vật tư, sản phẩm, hàng hóa Mã số Đơn vị tính Số lượng Đơn giá Thành tiềnYêu cầu Thực xuất A B C D 1 2 3 4 01 Máy in Canon LBP 2900 Cái 5 5 2.500.000 12.500.000 Cộng: 5 5 12.500.000 Tổng số tiền ( viết bằng chữ): mười hai triệu năm trăm nghìn đồng. Ngày 22 tháng 01 năm 2012 Người lập phiếu Người nhận hàng Thủ kho Kế toán trưởng ( ký, họ tên) ( ký, họ tên) ( ký, họ tên) ( ký, họ tên) Hình 4.3 Mẫu phiếu xuất kho sử dụng tại công ty Lập hóa đơn thuế giá trị gia tăng HOÁ ĐƠN GIÁ TRỊ GIA TĂNG Liên 2: Giao cho khách hàng Ngày 22 tháng 01 năm 2012 Mẫu số: 01 GTKT – 3LL EG/2012B 0000035 Đơn vị bán hàng: Công ty TNHH thương mại TRUYềN HÌNH CÁP SÓC TRĂNG Địa chỉ: Số 38, Nguyễn Trung Trực – P2 – Thành phố Sóc Trăng – Sóc Trăng Số tài khoản: ………………………………………. Điện thoại:……………………………. MST: 0101386102 Họ tên người mua hàng: Trần Hải Đăng Tên đơn vị: Địa chỉ: Số 35, Lê Hồng Phong, Thành phố Sóc Trăng, Tỉnh Sóc Trăng. Số Tài khoản: Hình thức thanh toán: Tiền Mặt STT Tên hàng hoá, dịch vụ Đvt Số lượng Đơn giá Thành tiền A B C 1 2 3=1x2 1 Máy in Canon LBP 2900 Chiếc 5 2.500.000 12.500.000 Cộng tiền hàng: 12.500.000 36
  • 8. Thuế suất GTGT: 10% Tiền Thuế GTGT: 1.250.000 Tổng cộng tiền thanh toán 13.750.000 Số tiền viết bằng chữ: mười ba triệu bảy trăm năm chục ngàn đồng. Người mua hàng Người bán hàng Giám đốc (Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, đóng dấu, ghi họ tên) Hình 4.4 Mẫu hóa đơn giá trị giá tăng sử dụng tại công ty Giao nhận hàng Công ty TNHH thương mại Truyền hình cáp Sóc Trăng giao hàng cho ông Trần Hải Đăng. Chi phí vận chuyển đều do công ty TNHH thương mại Truyền hình cáp Sóc Trăng chịu toàn bộ và chi phí này được hạch toán vào chi phí bán hàng với giá trị là 100.000 đồng Nhận hóa đơn và thực hiện thanh toán Ông Trần Hải Đăng thanh toán cho công ty TNHH thương mại Truyền hình cáp Sóc Trăng với số tiền là 13.750.000 đồng. Kế toán của công ty lập phiếu thu tiền mặt CÔNG TY TNHH THƯƠNG MẠI TRUYỀN HÌNH CÁP SÓC TRĂNG Số 38, Nguyễn Trung Trực – P2 – Thành phố Sóc Trăng – Sóc Trăng Mẫu 01 - TT (Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC Ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng BTC) Liên số: 2 PHIẾU THU TIỀN MẶT Ngày 22 tháng 01 năm 2012 Số phiếu: 21 Nợ TK1111 13.750.000 Có TK131 13.750.000 Người nộp: Trần Hải Đăng Địa chỉ: Số 35, Lê Hồng Phong, Thành phố Sóc Trăng, Tỉnh Sóc Trăng. Lý do nộp: khách hàng thanh toán tiền 5 chiếc máy in Canon LBP 2900 Số tiền: 13.750.000 đồng Bằng chữ: mười ba triệu bảy trăm năm chục ngàn đồng. Kèm theo: 01 chứng từ gốc 37
  • 9. Ngày 22 tháng 01 năm 2012 Giám đốc Kế toán trưởng Người nộp tiền Người lập phiếu Thủ quỹ (ký, họ tên, đóng dấu) (ký, họ tên) (ký, họ tên) (ký, họ tên) (ký, họ tên) Đã nhận đủ số tiền (viết bằng chữ): mười ba triệu bảy trăm năm chục ngàn đồng. Hình 4.5 Mẫu phiếu thu tiền mặt sử dụng tại công ty 38
  • 10. Từ các chứng từ đã có, kế toán tiến hành ghi sổ như sau: Lập chứng từ ghi sổ: CÔNG TY TNHH THƯƠNG MẠI TRUYỀN HÌNH CÁP SÓC TRĂNG Số 38, Nguyễn Trung Trực – P2 – Thành phố Sóc Trăng – Sóc Trăng Mẫu S02b-DN (Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC Ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng BTC) CHỨNG TỪ GHI SỔ Số: 35 Ngày 22 tháng 1 năm 2012 Trích yếu Số hiệu tài khoản Số tiền Ghi chú Nợ Có 1 2 3 4 5 Bán 5 chiếc máy in Canon LBP 2900 632 156 11.000.000 Cộng: 11.000.000 Kèm theo…chứng từ gốc Ngày 22 tháng 01 năm 2012 Người ghi sổ Kế toán trưởng Giám đốc ( Ký, họ tên ) ( Ký, họ tên ) ( Ký, họ tên ) Hình 4.6 Mẫu chứng từ ghi sổ sử dụng tại công ty 39
  • 11. CÔNG TY TNHH THƯƠNG MẠI TRUYỀN HÌNH CÁP SÓC TRĂNG Số 38, Nguyễn Trung Trực – P2 – Thành phố Sóc Trăng – Sóc Trăng Mẫu S02b-DN (Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC Ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng BTC) CHỨNG TỪ GHI SỔ Số: 36 Ngày 22 tháng 1 năm 2012 Trích yếu Số hiệu tài khoản Số tiền Ghi chú Nợ Có 1 2 3 4 5 Bán 5 chiếc máy in Canon LBP 2900 131 511 12.500.000 Bán 5 chiếc máy in Canon LBP 2900 131 3331 1.250.000 Cộng: 13.750.000 Kèm theo…chứng từ gốc Ngày 22 tháng 01 năm 2012 Người ghi sổ Kế toán trưởng Giám đốc ( Ký, họ tên ) ( Ký, họ tên ) ( Ký, họ tên ) 40
  • 12. CÔNG TY TNHH THƯƠNG MẠI TRUYỀN HÌNH CÁP SÓC TRĂNG Số 38, Nguyễn Trung Trực – P2 – Thành phố Sóc Trăng – Sóc Trăng Mẫu S02b-DN (Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC Ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng BTC) CHỨNG TỪ GHI SỔ Số: 37 Ngày 22 tháng 1 năm 2012 Trích yếu Số hiệu tài khoản Số tiền Ghi chú Nợ Có 1 2 3 4 5 Bán 5 chiếc máy in Canon LBP 2900 111 131 13.750.000 Cộng: 13.750.000 Kèm theo…chứng từ gốc Ngày 22 tháng 01 năm 2012 Người ghi sổ Kế toán trưởng Giám đốc ( Ký, họ tên ) ( Ký, họ tên ) ( Ký, họ tên ) Từ chứng từ ghi sổ, kế toán ghi vào sổ đăng ký chứng từ ghi sổ: 41
  • 13. CÔNG TY TNHH THƯƠNG MẠI TRUYỀN HÌNH CÁP SÓC TRĂNG Số 38, Nguyễn Trung Trực – P2 – Thành phố Sóc Trăng – Sóc Trăng Mẫu S02b-DN (Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC Ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng BTC) SỔ ĐĂNG KÝ CHỨNG TỪ GHI SỔ Năm 2012 Chứng từ ghi sổ Số tiền Chứng từ ghi sổ Số tiền Số hiệu Ngày tháng Số hiệu Ngày tháng 1 2 3 1 2 3 35 22/01/2012 11.000.000 36 22/01/2012 13.750.000 37 22/01/2012 13.750.000 …. …. …. Cộng quý Cộng quý Lũy kế từ đầu năm Ngày 31 tháng 12 năm 2012 Người ghi sổ Kế toán trưởng Giám đốc ( Ký, họ tên ) ( Ký, họ tên ) ( Ký, họ tên ) Hình 4.7 Mẫu sổ chứng từ đăng ký chứng từ ghi sổ tại công ty Từ các chứng từ gốc đã có, ghi vào báo cáo chi tiết theo mặt hàng: 42
  • 14. CÔNG TY TNHH THƯƠNG MẠI TRUYỀN HÌNH CÁP SÓC TRĂNG Số 38, Nguyễn Trung Trực – P2 – Thành phố Sóc Trăng – Sóc Trăng BÁO CÁO BÁN HÀNG Tháng 01 năm 2012 TT Mã hàng hóa Hàng hóa Số lượng Tiền vốn Doanh thu Chiết khấu Thuế VAT Tổng tiền 1 MH2 Máy in Canon LBP 2900 5 11.000.000 12.500.000 0 1.250.000 13.750.000 2 MH3 Màn hình LG Digital 17” 2 11.500.000 12.120.000 0 1.212.000 13.332.000 3 …. …. …. …. …. …. …. …. Tổng cộng 307.200.000 450.240.000 45.024.000 495.264.000 Ngày 31 tháng 01 năm 2012 Người ghi sổ (ký, họ tên) Hình 4.8 Mẫu báo cáo bán hàng sử dụng tại công ty Từ chứng từ ghi sổ đã lập, kế toán ghi vào Sổ Cái các tài khoản: 45
  • 15. SỔ CÁI Năm 2012 Tên tài khoản: giá vốn hàng bán Số hiệu: 632 Ngày, tháng ghi sổ Chứng từ ghi sổ Diễn giải Số hiệu tài khoản đối ứng Số tiền Ghi chúSố hiệu Ngày, tháng Nợ Có A B C D E 1 2 G 22/01/2012 35 22/01/2012 Bán 5 chiếc máy in Canon LBP 2900 156 11.000.000 …. …. …. …. …. …. …. …. Kết chuyển giá vốn hàng bán 911 4.499.383.00 0 Cộng phát sinh 4.499.383.00 0 4.499.383.00 0 Ngày 31 tháng 12 năm 2012 Người ghi sổ Kế toán trưởng (ký, họ tên) (ký, họ tên) Hình 4.9 Mẫu sổ cái TK 632 sử dụng tại công ty 46
  • 16. SỔ CÁI Năm 2012 Tên tài khoản: doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ Số hiệu: 511 Ngày, tháng ghi sổ Chứng từ ghi sổ Diễn giải Số hiệu tài khoản đối ứng Số tiền Ghi chúSố hiệu Ngày, tháng Nợ Có A B C D E 1 2 G 22/01/2012 36 22/01/2012 Bán 5 chiếc máy in Canon LBP 2900 131 12.500.000 …. …. …. …. …. …. …. …. Kết chuyển doanh thu bán hàng 911 5.768.475.00 0 Cộng phát sinh 5.768.475.00 0 5.768.475.00 0 Ngày 31 tháng 12 năm 2012 Người ghi sổ Kế toán trưởng (ký, họ tên) (ký, họ tên) Hình 4.10 Mẫu sổ cái TK 511 sử dụng tại công ty 47
  • 17. Doanh thu chủ yếu của công ty là từ thực hiện dịch vụ truyền hình cáp, dịch vụ mạng máy tính và bán các thiết bị điện tử. Trong năm 2012, căn cứ vào các sổ sách kế toán có liên quan, tổng doanh thu bán hàng và giá vốn của công ty được tổng hợp trong bảng sau: Bảng 4.3: Tổng hợp doanh thu bán hàng và giá vốn của công ty trong năm 2012 Đơn vị tính: 1.000 đồng STT Tên mặt hàng chủ yếu Giá vốn hàng bán Số tiền bán hàng Giá chưa thuế VAT Thuế VAT Tổng cộng 1 Dịch vụ truyền hình cáp 2.376.928 2.994.485 299.449 3.293.934 2 Dịch vụ mạng máy tính 1.091.006 1.549.000 154.900 1.703.900 3 Máy vi tính 496.320 572.483 57.248 629.731 4 Máy in 260.309 312.449 31.245 343.694 5 Mặt hàng khác 274.820 340.058 27.205 367.263 Tổng cộng 4.499.383 5.768.475 570.046 6.338.521 (Nguồn: Bộ phận kế toán công ty 4.2.2.2 Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu a. Kế toán chiết khấu thương mại Trong công ty, kế toán sử dụng TK521 để phản ánh khoản chiết khấu thương mại cho khách hàng hưởng, khoản chiết khấu này phát sinh chủ yếu do công ty có quan hệ buôn bán với các tổ chức khác vì các tổ chức thường mua với số lượng lớn. Khi có nghiệp vụ phát sinh liên quan đến khoản mục này, kế toán căn cứ vào các chứng từ như hóa đơn VAT, phiếu xuất kho, phiếu chi,… và hạch toán trực tiếp vào Sổ Cái TK511. Trong năm 2012, các nghiệp vụ kinh tế phát sinh liên quan đến tài khoản này với số tiền là 21.031.000 đồng 48
  • 18. Sổ Cái TK 521 – Chiết khấu thương mại SỔ CÁI Năm 2012 Tên tài khoản: chiết khấu thương mại Số hiệu: 521 Ngày, tháng ghi sổ Chứng từ ghi sổ Diễn giải Số hiệu tài khoản đối ứng Số tiền Ghi chúSố hiệu Ngày, tháng Nợ Có A B C D E 1 2 G 15/03/2012 81 15/03/2012 Chiết khấu cho công ty TNHH Kim Anh 131 219.000 …. …. …. …. …. …. …. …. Kết chuyển chiết khấu thương mại 511 21.031.00 0 Cộng phát sinh 21.031.000 21.031.00 0 Ngày 31 tháng 12 năm 2012 Người ghi sổ Kế toán trưởng (ký, họ tên) (ký, họ tên) Hình 4.14 Mẫu sổ cái TK 521 sử dụng tại công ty 51
  • 19. b. Kế toán hàng bán bị trả lại Hạch toán hàng bán bị trả lại, kế toán công ty sử dụng TK 531. Tài khoản này chỉ phản ánh trị giá của số hàng hóa bị trả lại nhưng tính theo đúng đơn giá ghi trên hóa đơn. Nếu trong trường hợp bị trả lại một phần số hàng đã bán thì kế toán chỉ phản ánh vào tài khoản này trị giá số hàng bị trả lại đúng bằng số lượng hàng bị trả lại nhân với đơn giá ghi trên hóa đơn khi bán. Các chi phí phát sinh liên quan tới việc hàng bán bị trả lại này mà công ty phải chịu chi phí không được phản ánh vào TK 531 mà phải phản ánh vào TK 641– Chi phí bán hàng. Để hạch toán vào TK 531, kế toán căn cứ vào các chứng từ như: hóa đơn hàng trả lại, phiếu chi, hóa đơn VAT,…Khi có nghiệp vụ phát sinh, kế toán ghi vào Sổ Cái TK 531, mà không mở chi tiết cho TK 531. Trong năm 2012, các nghiệp vụ phát sinh liên quan đến TK 531 với tổng số tiền là 35.789.000 đồng c. Kế toán giảm giá hàng bán Ở bất kỳ một công ty nào khách hàng cũng có quyền trả lại hàng hóa mà họ không bằng lòng mua do chất lượng và chủng loại không đúng trong hợp đồng. Cũng có thể khách hàng vẫn giữ lại hàng hóa đó và được giảm giá nếu họ chấp thuận. Do vậy, giảm giá hàng hóa bán là khoản tiền người bán hàng chấp nhận một cách đặc biệt trên cơ sở giá đã thỏa thuận vì lý do nào đó (kém phẩm chất, không đúng quy định trong hợp đồng). Công ty sử dụng TK 532 để hạch toán khoản giảm giá hàng bán. Nguyên nhân của việc giảm giá này là do hàng kém phẩm chất, không đúng mẫu mã,…kế toán căn cứ vào các chứng từ như hóa đơn, phiếu chi,…cũng giống như các TK 521, TK 531, khi nghiệp vụ phát sinh kế toán hạch toán trực tiếp vào TK 532, mà không mở sổ chi tiết TK 532. Do công ty kinh doanh chủ yếu mặt hàng thiết bị điện tử nên rất dễ bị lỗi thời, vì lý do đó trong năm qua công ty phải chịu một khoản giảm giá tương đối lớn 45.905.000 đồng. 52
  • 20. Sổ Cái TK 532 – giảm giá hàng bán SỔ CÁI Năm 2012 Tên tài khoản: giảm giá hàng bán Số hiệu: 532 Ngày, tháng ghi sổ Chứng từ ghi sổ Diễn giải Số hiệu tài khoản đối ứng Số tiền Ghi chúSố hiệu Ngày, tháng Nợ Có A B C D E 1 2 G 27/03/2012 101 15/03/2012 Giảm giá cho Ông Bùi Anh Tuấn 131 87.000 …. …. …. …. …. …. …. …. Kết chuyển giảm giá hàng bán 511 45.905.00 0 Cộng phát sinh 45.905.000 45.905.00 0 Ngày 31 tháng 12 năm 2012 Người ghi sổ Kế toán trưởng (ký, họ tên) (ký, họ tên) Hình 4.17 Mẫu sổ cái TK 532 sử dụng tại công ty 54
  • 21. Để hiểu rõ hơn thực tế hạch toán nghiệp vụ các khoản giảm trừ doanh thu, ta tìm hiểu nghiệp vụ thực tế sau: Ngày 27/01/2012, căn cứ vào hóa đơn xuất trả hàng của công ty Cổ phần chế biến Thủy sản Út Xi về việc trả lại 1 máy in Samsung ML-2250 do không in được. Công ty đã đồng ý nhận lại và trừ vào nợ của công ty Cổ phần chế biến Thủy sản Út Xi. TÊN CỤC THUẾ: Tỉnh Sóc Trăng Mẫu số: 01GTKT3/001 HÓA ĐƠN GIÁ TRỊ GIA TĂNG Ký hiệu: AF/12P v/v xuất trả hàng theo hóa đơn VAT số 0000040, Số: 0000070 ký hiệu EG/2012B, ngày 25/01/2012. Liên 2: Giao khách hàng Ngày 27 tháng 01 năm 2012 Đơn vị bán hàng: Công ty Cổ phần chế biến Thủy sản Út Xi. Mã số thuế: Địa chỉ: Tỉnh lộ 8, xã Tài Văn, Huyện Trần Đề, Tỉnh Sóc Trăng. Số tài khoản: Điện thoại: (+84) 79 3852953 Họ tên người mua hàng: Tên đơn vị: Công ty TNHH thương mại TRUYềN HÌNH CÁP SÓC TRĂNG. Mã số thuế: Địa chỉ: Số 38, Nguyễn Trung Trực – P2 – Thành phố Sóc Trăng – Sóc Trăng. Số tài khoản: STT Tên hàng hóa, dịch vụ Đơn vị tính Số lượng Đơn giá Thành tiền 1 2 3 4 5 6=4x5 Máy in Samsung ML-2250 Chiếc 1 3.100.000 3.100.000 Cộng tiền hàng: 3.100.000 Thuế suất GTGT: 10 % , Tiền thuế GTGT: 310.000 Tổng cộng tiền thanh toán: 3.410.000 Số tiền viết bằng chữ: Ba triệu bốn trăm mười nghìn đồng chẵn. Người mua hàng Người bán hàng (Ký, ghi rõ họ, tên) (Ký, đóng dấu, ghi rõ họ, tên) Hình 4.18 Hóa đơn xuất trả hàng của công ty cổ phần chế biến thủy sản Út Xi 55
  • 22. Kế toán lập phiếu nhập kho: CÔNG TY TNHH THƯƠNG MẠI TRUYềN HÌNH CÁP SÓC TRĂNG Số 38, Nguyễn Trung Trực – P2 – Thành phố Sóc Trăng – Sóc Trăng Mẫu 01 - VT (Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC Ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng BTC) PHIẾU NHẬP KHO Ngày 27 tháng 01 năm 2012 Nợ TK156 Số 08 Có TK632 - Họ và tên người giao: Công ty Cổ phần chế biến Thủy sản Út Xi. - Theo hóa đơn số 0000070 ngày 27 tháng 01 năm 2012 của Công ty Cổ phần chế biến Thủy sản Út Xi. - Nhập tại kho (ngăn lô): Địa điểm: STT Tên, nhãn hiệu quy cách, phẩm chất vật tư, dụng cụ sản phẩm, hàng hóa Mã số Đơn vị tính Số lượng Đơn giá Thành tiềnTheo chứng từ Thực nhập A B C D 1 2 3 4 1 Máy in Samsung ML-2250 Chiếc 1 1 2.700.000 2.700.000 Cộng 1 1 2.700.000 - Tổng số tiền (viết băng chữ ): Hai triệu bảy trăm nghìn đồng chẵn. - Số chứng từ gốc kèm theo: Hóa đơn giá trị gia tăng số 0000070 Ngày 27 tháng 01 năm 2012 Người lập biểu Người giao hàng Thủ kho Kế toán trưởng (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) Hình 4.19 Mẫu phiếu nhập kho sử dụng tại công ty 56
  • 23. Căn cứ vào hóa đơn trả lại hàng và phiếu nhập kho, kế toán lập chứng từ ghi sổ: CÔNG TY TNHH THƯƠNG MẠI TRUYỀN HÌNH CÁP SÓC TRĂNG Số 38, Nguyễn Trung Trực – P2 – Thành phố Sóc Trăng – Sóc Trăng Mẫu S02b-DN (Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC Ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng BTC) CHỨNG TỪ GHI SỔ Số: 41 Ngày 27 tháng 1 năm 2012 Trích yếu Số hiệu tài khoản Số tiền Ghi chú Nợ Có 1 2 3 4 5 Nhập kho hàng trả lại máy in Samsung ML-2250 156 632 2.700.000 Cộng: 2.700.000 Kèm theo…chứng từ gốc Ngày 27 tháng 01 năm 2012 Người ghi sổ Kế toán trưởng Giám đốc ( Ký, họ tên ) ( Ký, họ tên ) ( Ký, họ tên ) 57
  • 24. CÔNG TY TNHH THƯƠNG MẠI TRUYỀN HÌNH CÁP SÓC TRĂNG Số 38, Nguyễn Trung Trực – P2 – Thành phố Sóc Trăng – Sóc Trăng Mẫu S02b-DN (Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC Ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng BTC) CHỨNG TỪ GHI SỔ Số: 42 Ngày 27 tháng 1 năm 2012 Trích yếu Số hiệu tài khoản Số tiền Ghi chú Nợ Có 1 2 3 4 5 Khách hàng trả lại máy in Samsung ML-2250 531 131 3.100.000 Khách hàng trả lại máy in Samsung ML-2250 3331 131 310.000 Cộng: 3.410.000 Kèm theo…chứng từ gốc Ngày 27 tháng 01 năm 2012 Người ghi sổ Kế toán trưởng Giám đốc ( Ký, họ tên ) ( Ký, họ tên ) ( Ký, họ tên ) 58
  • 25. Từ chứng từ ghi sổ, kế toán ghi vào sổ đăng ký chứng từ ghi sổ: CÔNG TY TNHH THƯƠNG MẠI TRUYỀN HÌNH CÁP SÓC TRĂNG Số 38, Nguyễn Trung Trực – P2 – Thành phố Sóc Trăng – Sóc Trăng Mẫu S02b-DN (Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC Ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng BTC) SỔ ĐĂNG KÝ CHỨNG TỪ GHI SỔ Năm 2012 Chứng từ ghi sổ Số tiền Chứng từ ghi sổ Số tiền Số hiệu Ngày tháng Số hiệu Ngày tháng 1 2 3 1 2 3 41 27/01/2012 2.700.000 …. …. …. 42 27/01/2012 3.410.000 …. …. …. Cộng quý Cộng quý Lũy kế từ đầu năm Ngày 31 tháng 12 năm 2012 Người ghi sổ Kế toán trưởng Giám đốc ( Ký, họ tên ) ( Ký, họ tên ) ( Ký, họ tên ) 59
  • 26. Từ chứng từ ghi sổ, ghi vào Sổ Cái các tài khoản có liên quan SỔ CÁI Năm 2012 Tên tài khoản: hàng bán bị trả lại Số hiệu: 531 Ngày, tháng ghi sổ Chứng từ ghi sổ Diễn giải Số hiệu tài khoản đối ứng Số tiền Ghi chúSố hiệu Ngày, tháng Nợ Có A B C D E 1 2 G 27/01/2012 42 27/01/2012 Khách hàng trả lại máy in Samsung ML-2250 131 3.100.000 …. …. …. …. …. …. …. …. Kết chuyển hàng bán bị trả lại 511 35.789.000 Cộng phát sinh 35.789.000 35.789.000 Ngày 31 tháng 12 năm 2012 Người ghi sổ Kế toán trưởng (ký, họ tên) (ký, họ tên) Hình 4.20 Mẫu sổ cái TK 531 sử dụng tại công ty 60
  • 27. 4.2.2.3 Kế toán chi phí bán hàng Trong giai đoạn hiện nay thì việc hạch toán đúng, đủ, chính xác chi phí bán hàng rất có ý nghĩa trong việc phục vụ quản lý chi phí sao cho đạt hiệu quả kinh tế cao nhất. Công ty đã sử dụng TK 641 để phản ánh chi phí bán hàng. Bao gồm các khoản như: chi phí nhân viên bán hàng, chi phí vận chuyển hàng hóa, chi phí khấu hao TSCĐ ở bộ phận bán hàng,… Việc hạch toán chi phí bán hàng công ty không sử dụng sổ chi tiết chi phí bán hàng mà khi có nghiệp vụ chi phí phát sinh liên quan đến chi phí bán hàng, kế toán tập hợp chứng từ sau đó ghi vào sổ chi tiết TK 641 và Sổ Cái TK 641. Mọi chi phí bán hàng được tập hợp và phân bổ vào cuối tháng. Căn cứ để hạch toán chi phí bán hàng là các hóa đơn như hóa đơn điện nước, bảng phân bổ tiền lương và các khoản trích theo lương, bảng phân bổ khấu hao tài sản cố định,… Để hiểu rõ hơn việc hạch toán thực tế nghiệp vụ chi phí bán hàng, ta tìm hiểu nghiệp vụ sau: Ngày 28/01/2012, kế toán hạch toán tính tiền lương phải trả cho nhân viên bộ phận bán hàng của công ty Kế toán lập bảng phân bổ tiền lương và các khoản trích theo lương: 61
  • 28. BẢNG PHÂN BỔ TIỀN LƯƠNG VÀ CÁC KHOẢN TRÍCH THEO LƯƠNG Bộ phận: Bán hàng Tháng 01 năm 2012 Ngày 28 tháng 01 năm 2012 Người lập biểu Kế toán trưởng Giám đốc (ký, họ tên) (ký, họ tên) (ký, họ tên, đóng dấu) Hình 4.21 Mẫu bảng phân bổ lương và các khoản trích theo lương sử dụng tại công ty TT Họ và tên Chức vụ Mức lương Ngày công Phụ cấp 7% BHXH 1,5% BHYT 1% BHTN Thực lĩnh Chức vụ Đi lại 01 Trần Kim Thư TPKD 4.400.000 26 500.000 343.000 73.500 49.000 4.434.500 02 Đỗ Thị Mai GDV 3.400.000 26 238.000 51.000 34.000 3.077.000 03 Trần Đan Thanh GDV 3.400.000 26 238.000 51.000 34.000 3.077.000 04 Nguyễn Hoàng Nam NVGH 3.200.000 26 300.000 224.000 48.000 32.000 3.196.000 Tổng: 14.400.000 500.000 300.000 1.043.000 223.500 149.000 13.784.500 62
  • 29. Từ bảng phân bổ tiền lương và các khoản trích theo lương, kế toán lập chứng từ ghi sổ: CÔNG TY TNHH THƯƠNG MẠI TRUYềN HÌNH CÁP SÓC TRĂNG Số 38, Nguyễn Trung Trực – P2 – Thành phố Sóc Trăng – Sóc Trăng Mẫu S02b-DN (Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC Ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng BTC) CHỨNG TỪ GHI SỔ Số: 45 Ngày 28 tháng 1 năm 2012 Trích yếu Số hiệu tài khoản Số tiền Ghi chú Nợ Có 1 2 3 4 5 Tiền lương phải trả cho nhân viên bán hàng tháng 1/2012 641 334 15.200.000 Cộng: 15.200.000 Kèm theo…chứng từ gốc Ngày 28 tháng 01 năm 2012 Người ghi sổ Kế toán trưởng Giám đốc ( Ký, họ tên ) ( Ký, họ tên ) ( Ký, họ tên ) Từ chứng từ ghi sổ đã lập, ghi vào sổ đăng ký chứng từ ghi sổ: 63
  • 30. CÔNG TY TNHH THƯƠNG MẠI TRUYỀN HÌNH CÁP SÓC TRĂNG Số 38, Nguyễn Trung Trực – P2 – Thành phố Sóc Trăng – Sóc Trăng Mẫu S02b-DN (Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC Ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng BTC) SỔ ĐĂNG KÝ CHỨNG TỪ GHI SỔ Năm 2012 Chứng từ ghi sổ Số tiền Chứng từ ghi sổ Số tiền Số hiệu Ngày tháng Số hiệu Ngày tháng 1 2 3 1 2 3 45 28/01/2012 15.200.000 …. …. …. Cộng quý Cộng quý Lũy kế từ đầu năm Ngày 31 tháng 12 năm 2012 Người ghi sổ Kế toán trưởng Giám đốc ( Ký, họ tên ) ( Ký, họ tên ) ( Ký, họ tên ) 64
  • 31. Từ chứng từ ghi sổ, ghi vào Sổ Cái TK641 SỔ CÁI Năm 2012 Tên tài khoản: Chi phí bán hàng Số hiệu: 641 Ngày, tháng ghi sổ Chứng từ ghi sổ Diễn giải Số hiệu tài khoản đối ứng Số tiền Ghi chúSố hiệu Ngày, tháng Nợ Có A B C D E 1 2 G 25/01/2012 41 25/01/2012 Thanh toán tiền điện thoại tháng 1/2012 331 970.000 28/01/2012 45 28/01/2012 Tiền lương trả cho nhân viên T1/2012 334 15.200.000 …. …. …. …. …. …. …. …. Kết chuyển chi phí bán hàng 911 370.957.00 0 Cộng phát sinh 370.957.00 0 370.957.00 0 Ngày 31 tháng 12 năm 2012 Người ghi sổ Kế toán trưởng (ký, họ tên) (ký, họ tên) Hình 4.22 Mẫu sổ cái TK 641 sử dụng tại công ty 65
  • 32. Năm 2012, các nghiệp vụ kinh tế phát sinh về chi phí bán hàng của công ty được tổng hợp là 370.957.000 đồng. Căn cứ vào các sổ sách kế toán có liên quan, chi phí bán hàng được tổng hợp trong bảng sau: Bảng 4.4: Tổng hợp chi phí bán hàng của công ty trong năm 2012 Đơn vị tính: đồng Diễn giải Ghi nợ TK641 Các tài khoản đối ứng ghi có 334 338 214 152,153 111, 331 Trả lương nhân viên 195.400.00 0 195.400.000 Trích BHXH, BHYT, KPCĐ 41.252.000 41.252.000 Khấu hao TSCĐ bộ phận bán hàng 27.938.000 27.938.000 Chi phí vận chuyển, bốc xếp 18.420.000 18.420.000 Giá trị vật liệu,dụng cụ xuất dùng phục vụ bán hàng 23.045.000 23.045.000 Chi phí bằng tiền khác 64.902.000 64.902.000 Tổng: 370.957.00 0 195.400.000 41.252.000 27.938.000 23.045.000 83.322.000 66
  • 33. (Nguồn: Bộ phận kế toán công ty) 67
  • 34. Qua bảng 4.2 và sơ đồ hạch toán TK 641 cho ta thấy: tổng chi phí bán hàng năm 2012 của công ty được kế toán công ty hạch toán tương đối đầy đủ, chi tiết và chính xác. Do kế toán công ty hạch toán đúng, đủ các khoản chi phí này giúp công ty có những phân tích đúng tình hình chi phí kinh doanh của công ty năm 2012, làm cơ sở trong việc tính toán các chỉ tiêu khi lập báo cáo kết quả kinh doanh. 4.2.2.4 Kế toán chi phí quản lý doanh nghiệp Chi phí quản lý doanh nghiệp là các chi phí phát sinh có liên quan chung đến mọi hoạt động của công ty, chi phí quản lý bao gồm: trả lương cán bộ quản lý và các khoản trích theo lương, chi phí đồ dùng văn phòng, chi phí hội nghị tiếp khách, chi phí khấu hao TSCĐ, chi phí điện nước,…Để theo dõi và hạch toán chi phí quản lý doanh nghiệp, kế toán công ty sử dụng TK 642 – Chi phí quản lý doanh nghiệp. Như vậy, chi phí quản lý doanh nghiệp của công ty được theo dõi đúng nội dung phản ánh của TK 642 của Bộ Tài Chính quy định trong hệ thống tài khoản kế toán doanh nghiệp. Cũng như chi phí bán hàng, TK 642 được kế toán công ty hạch toán trên căn cứ bảng phân bổ lương cán bộ quản lý, phân bổ khấu hao TSCĐ, các hóa đơn điện nước, điện thoại,…Căn cứ vào chứng từ minh chứng cho nghiệp vụ chi liên quan đến chi phí quản lý doanh nghiệp kế toán ghi vào sổ chi tiết TK 642 và ghi vào Sổ Cái TK 642. Cuối kỳ, kết chuyển sang bên Nợ TK911 làm cơ sở hạch toán lãi lỗ và lập báo cáo kết quả kinh doanh của công ty. Ngày 31/01/2012, kế toán hạch toán trích khấu hao TSCĐ tháng 01/2012. Kế toán lập bảng trích và phân bổ khấu hao TSCĐ: 67
  • 35. 68
  • 36. CÔNG TY TNHH THƯƠNG MẠI TRUYỀN HÌNH CÁP SÓC TRĂNG Số 38, Nguyễn Trung Trực – P2 – Thành phố Sóc Trăng – Sóc Trăng Mẫu số 06-TSCĐ (Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC Ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng BTC) BẢNG TÍNH VÀ PHÂN BỔ KHẤU HAO TSCĐ Tháng 01 năm 2012 Đơn vị tính: 1.000 đồng Số TT Chỉ tiêu Tỷ lệ khấu hao (%) hoặc thời gian sử dụng Nơi sử dụng Toàn DN TK 641 Chi phí bán hàng TK 642 Chi phí quản lý doanh nghiệpNguyên giá TSCĐ Số khấu hao A B 1 2 3 9 10 1 I- Số khấu hao trích tháng trước Văn phòng làm việc 10% 360.000 3.000 1.500 1.500 Máy vi tính (6 cái) 20% 72.000 (12.000x6) 1.200 (200x6) 600 (200x3) 600 (200x3) 2 II- Số KH TSCĐ tăng trong tháng 3 III- Số KH TSCĐ giảm trong tháng 4 III- Số KH trích tháng này (I+II-III) 4.200 2.100 2.100 Cộng X 4.200 2.100 2.100 Ngày 31 tháng 01 năm 2012 Người lập bảng Kế toán trưởng (ký, họ tên) (ký, họ tên) Hình 4.24 Mẫu bảng tính và phân bổ khấu hao TSCĐ sử dụng tại công ty Căn cứ vào bảng tính và phân bổ khấu hao TSCĐ, kế toán lập chứng từ ghi sổ: CÔNG TY TNHH THƯƠNG MẠI Mẫu S02b-DN 69
  • 37. TRUYỀN HÌNH CÁP SÓC TRĂNG Số 38, Nguyễn Trung Trực – P2 – Thành phố Sóc Trăng – Sóc Trăng (Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC Ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng BTC) CHỨNG TỪ GHI SỔ Số: 55 Ngày 31 tháng 1 năm 2012 Trích yếu Số hiệu tài khoản Số tiền Ghi chú Nợ Có 1 2 3 4 5 Trích khấu hao TSCĐ ở bộ phận quản lý tháng 1/2012 642 214 2.100.000 Cộng: 2.100.000 Kèm theo…chứng từ gốc Ngày 31 tháng 01 năm 2012 Người ghi sổ Kế toán trưởng Giám đốc ( Ký, họ tên ) ( Ký, họ tên ) ( Ký, họ tên ) 70
  • 38. Từ chứng từ ghi sổ đã lập, ghi vào sổ đăng ký chứng từ ghi sổ: CÔNG TY TNHH THƯƠNG MẠI TRUYỀN HÌNH CÁP SÓC TRĂNG Số 38, Nguyễn Trung Trực – P2 – Thành phố Sóc Trăng – Sóc Trăng Mẫu S02b-DN (Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC Ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng BTC) SỔ ĐĂNG KÝ CHỨNG TỪ GHI SỔ Năm 2012 Chứng từ ghi sổ Số tiền Chứng từ ghi sổ Số tiền Số hiệu Ngày tháng Số hiệu Ngày tháng 1 2 3 1 2 3 55 29/01/2012 2.100.000 …. …. …. Cộng quý Cộng quý Lũy kế từ đầu năm Ngày 31 tháng 12 năm 2012 Người ghi sổ Kế toán trưởng Giám đốc ( Ký, họ tên ) ( Ký, họ tên ) ( Ký, họ tên ) Từ chứng từ ghi sổ, ghi vào Sổ Cái TK642: 71
  • 39. SỔ CÁI Năm 2012 Tên tài khoản: Chi phí quản lý doanh nghiệp Số hiệu: 642 Ngày, tháng ghi sổ Chứng từ ghi sổ Diễn giải Số hiệu tài khoản đối ứng Số tiền Ghi chúSố hiệu Ngày, tháng Nợ Có A B C D E 1 2 G 25/01/2012 41 25/01/2012 Thanh toán tiền điện thoại tháng 1/2012 331 550.000 29/01/2012 55 29/01/2012 Trích khấu hao TSCĐ tháng 1/2012 214 2.100.000 …. …. …. …. …. …. …. …. Kết chuyển chi phí quản lý doanh nghiệp 911 249.312.00 0 Cộng phát sinh 249.312.00 0 249.312.00 0 Ngày 31 tháng 12 năm 2012 Người ghi sổ Kế toán trưởng (ký, họ tên) (ký, họ tên) Hình 4.25 Mẫu sổ cái TK 642 sử dụng tại công ty 72
  • 40. Tại công ty TNHH thương mại TRUYềN HÌNH CÁP SÓC TRĂNG, các khoản chi phí quản lý của công ty phát sinh được tổng hợp và phản ánh trong bảng sau: Bảng 4.5: Tổng hợp chi phí quản lý của công ty trong năm 2012 Đơn vị tính: đồng Diễn giải Ghi nợ TK642 Các TK đối ứng ghi có 334 338 214 152,153 111,331 Trả lương cán bộ quản lý công ty 148.290.00 0 148.290.00 0 Trích BHXH, BHYT, BHTN,… 30.126.000 30.126.000 Khấu hao TSCĐ bộ phận quản lý 25.062.000 25.062.000 Các khoản chi phí hội nghị, tiếp khách 5.820.000 5.820.000 Giá trị vật liệu,dụng cụ xuất dùng phục vụ quản lý 17.492.000 17.492.000 Chi phí bằng tiền khác 22.522.000 22.522.000 Tổng: 249.312.00 0 148.290.00 0 30.126.000 25.062.000 17.492.000 28.342.000 (Nguồn: Bộ phận kế toán công ty) 73
  • 41. Qua bảng 4.3 và sơ đồ trên ta thấy, cũng giống như chi phí bán hàng, chi phí quản lý của công ty được kế toán công ty hạch toán tương đối đầy đủ, chi tiết và chính xác. Chi phí quản lý phát sinh trong năm 2012 là 249.312.000 đồng. 4.2.2.5 Kế toán doanh thu hoạt động tài chính Thu nhập hoạt động tài chính trong các công ty rất đa dạng và phong phú, trong đó chủ yếu là thu nhập từ hoạt động tham gia liên doanh, đầu tư chứng khoán, cho thuê tài sản, kinh doanh bất động sản, mua bán ngoại tệ,… Trong những năm qua công ty TNHH thương mại Truyền hình cáp Sóc Trăng chỉ tập trung vào hoạt động kinh doanh dịch vụ và thương mại chứ không chú trọng kinh doanh về tài chính. Do đó, không có các hoạt động góp vốn, tham gia liên doanh. Trong năm 2012, doanh thu hoạt động tài chính chủ yếu của công ty là lãi thu từ tiền gửi ngân hàng, chiết khấu thanh toán được hưởng,…Trong công ty, kế toán sử dụng TK 515 để phản ánh doanh thu hoạt động tài chính, căn cứ vào các chứng từ như bảng kê lãi của ngân hàng, giấy báo có của ngân hàng, hóa đơn người bán hàng,…Khi có nghiệp vụ phát sinh từ chứng từ ghi sổ kế toán ghi vào Sổ Cái TK 515, mà không mở sổ chi tiết TK 515. Việc gửi tiền vào ngân hàng đã đem lại thu nhập cho công ty trong năm 2012 là 26.928.000 Do công ty thanh toán trước hạn cho các hóa đơn mua hàng với tổng số tiền trong năm 2012 là 3.358.000 đồng Để hiểu rõ hơn về thực tế hạch toán nghiệp vụ doanh thu hoạt động tài chính, ta tìm hiểu nghiệp vụ sau: Ngày 25/02/2012, căn cứ bảng kê lãi của Ngân hàng Ngoại thương kế toán công ty hạch toán thu lãi tài khoản tiền gửi ngân hàng Ngoại Thương, số tiền: 2.000.000 đồng. 74
  • 42. Ngân hàng Ngoại Thương Chi nhánh: Sóc Trăng BẢNG KÊ TÍNH LÃI Tháng 02 năm 2012 Đơn vị tính: 1.000 đồng STT Số sổ tiết kiệm Ngày gửi Ngày đến hạn Kỳ hạn gửi Tính lãi Số ngày tính lãi Lãi suất Số tiền gốc Lãi phải trả kỳ này Từ ngày Đến ngày 1 001 0 25/6/ 2011 25/6/ 2012 1 năm 25/01/ 2012 25/02/ 2012 31 12% 200.000 2.000 Tổng cộng 2.000 Ngày 25 tháng 02 năm 2012 Người lập bảng Kiểm soát Giám đốc hoặc (ký, họ tên) (ký, họ tên) Người được ủy quyền (ký, họ tên, đóng dấu) Hình 4.28 Mẫu bảng kê tính lãi của ngân hàng 75
  • 43. NGOẠI THƯƠNG CHI NHÁNH SÓC TRĂNG Từ bảng kê lãi của Ngân hàng Ngoại Thương, kế toán lập chứng từ ghi sổ: CÔNG TY TNHH THƯƠNG MẠI TRUYỀN HÌNH CÁP SÓC TRĂNG Số 38, Nguyễn Trung Trực – P2 – Thành phố Sóc Trăng – Sóc Trăng Mẫu S02b-DN (Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC Ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng BTC) CHỨNG TỪ GHI SỔ Số: 62 Ngày 25 tháng 2 năm 2012 Trích yếu Số hiệu tài khoản Số tiền Ghi chú Nợ Có 1 2 3 4 5 Lãi tài khoản tiền gửi Ngân hàng Ngoại thương T2/2012 112 515 2.000.000 Cộng: 2.000.000 Kèm theo…chứng từ gốc Ngày 25 tháng 02 năm 2012 Người ghi sổ Kế toán trưởng Giám đốc ( Ký, họ tên ) ( Ký, họ tên ) ( Ký, họ tên ) 76
  • 44. Từ chứng từ ghi sổ đã lập, ghi vào sổ đăng ký chứng từ ghi sổ: CÔNG TY TNHH THƯƠNG MẠI TRUYỀN HÌNH CÁP SÓC TRĂNG Số 38, Nguyễn Trung Trực – P2 – Thành phố Sóc Trăng – Sóc Trăng Mẫu S02b-DN (Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC Ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng BTC) SỔ ĐĂNG KÝ CHỨNG TỪ GHI SỔ Năm 2012 Chứng từ ghi sổ Số tiền Chứng từ ghi sổ Số tiền Số hiệu Ngày tháng Số hiệu Ngày tháng 1 2 3 1 2 3 62 25/02/2012 2.000.000 …. …. …. Cộng quý Cộng quý Lũy kế từ đầu năm Ngày 31 tháng 12 năm 2012 Người ghi sổ Kế toán trưởng Giám đốc ( Ký, họ tên ) ( Ký, họ tên ) ( Ký, họ tên ) Từ chứng từ ghi sổ, ghi vào Sổ Cái TK 515: 77
  • 45. SỔ CÁI Năm 2012 Tên tài khoản: Doanh thu hoạt động tài chính Số hiệu: 515 Ngày, tháng ghi sổ Chứng từ ghi sổ Diễn giải Số hiệu tài khoản đối ứng Số tiền Ghi chúSố hiệu Ngày, tháng Nợ Có A B C D E 1 2 G 25/02/2012 62 25/02/2012 Lãi tài khoản tiền gửi Ngân hàng Ngoại thương tháng 2/2012 112 2.000.000 …. …. …. …. …. …. …. …. Kết chuyển doanh thu hoạt động tài chính 911 30.286.000 Cộng phát sinh 30.286.000 30.286.000 Ngày 31 tháng 12 năm 2012 Người ghi sổ Kế toán trưởng (ký, họ tên) (ký, họ tên) Hình 4.29 Mẫu sổ cái TK 515 sử dụng tại công ty 79
  • 46. 4.2.2.6 Kế toán chi phí hoạt động tài chính Trong năm 2012, chi phí hoạt động tài chính của công ty phát sinh chủ yếu do công ty trả lãi vay ngân hàng; lãi mua hàng trả góp, trả chậm; số tiền chiết khấu thanh toán cho người mua hàng hóa công ty,… Kế toán công ty sử dụng TK 635 để hạch toán chi phí hoạt động tài chính, căn cứ vào các chứng từ như giấy báo nợ của ngân hàng, hóa đơn,… Khi nghiệp vụ phát sinh kế toán hạch toán vào Sổ Cái TK 635 mà không sử dụng sổ chi tiết TK 635. Tổng số lãi vay ngân hàng trong năm 2012 là 21.323.000 đồng Số tiền chiết khấu thanh toán cho người mua hàng của công ty hưởng trong năm 2012 là 3.714.000 đồng Ta tìm hiểu thực tế nghiệp vụ sau đây: Ngày 25/02/2012 công ty hạch toán trích tài khoản trả lãi vay ngân hàng Đầu tư & phát triển Việt Nam trong tháng là 1.350.000 đồng căn cứ vào giấy báo nợ. 80
  • 47. Ngân hàng Ngoại Thương SBT:........... Chi nhánh Tỉnh Sóc Trăng GIẤY BÁO NỢ Ngày 25 tháng 02 năm 2012 Kính quý: Công ty TNHH thương mại Truyền hình cáp Sóc Trăng Hôm nay, chúng tôi xin báo đã ghi Có TK quý công ty số tiền sau: Ngân hàng Công Thương Chi nhánh Tỉnh Sóc Trăng Hình 4.31 Mẫu giấy báo nợ của Ngân hàng Ngoại thương chi nhánh Sóc Trăng Căn cứ vào giấy báo nợ, kế toán lập chứng từ ghi sổ: CÔNG TY TNHH THƯƠNG MẠI TRUYỀN HÌNH CÁP SÓC TRĂNG Số 38, Nguyễn Trung Trực – P2 – Thành phố Sóc Trăng – Sóc Trăng Mẫu S02b-DN (Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC Ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng BTC) CHỨNG TỪ GHI SỔ Số: 64 Ngày 25 tháng 2 năm 2012 Trích yếu Số hiệu tài khoản Số tiền Ghi chú Nợ Có 1 2 3 4 5 Trả lãi vay Ngân hàng BIDV tháng 2/2012 635 112 1.350.000 Cộng: 1.350.000 Kèm theo…chứng từ gốc Ngày 25 tháng 02 năm 2012 Người ghi sổ Kế toán trưởng Giám đốc ( Ký, họ tên ) ( Ký, họ tên ) ( Ký, họ tên ) Từ chứng từ ghi sổ đã lập, ghi vào sổ đăng ký chứng từ ghi sổ: CÔNG TY TNHH THƯƠNG MẠI TRUYỀN HÌNH CÁP SÓC TRĂNG Mẫu S02b-DN (Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC Chi tiết Số tiền Chuyển khoản thanh toán lãi tiền vay 1.350.000 VND 81
  • 48. Số 38, Nguyễn Trung Trực – P2 – Thành phố Sóc Trăng – Sóc Trăng Ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng BTC) SỔ ĐĂNG KÝ CHỨNG TỪ GHI SỔ Năm 2012 Chứng từ ghi sổ Số tiền Chứng từ ghi sổ Số tiền Số hiệu Ngày tháng Số hiệu Ngày tháng 1 2 3 1 2 3 64 25/02/2012 1.350.000 …. …. …. Cộng quý Cộng quý Lũy kế từ đầu năm Ngày 31 tháng 12 năm 2012 Người ghi sổ Kế toán trưởng Giám đốc ( Ký, họ tên ) ( Ký, họ tên ) ( Ký, họ tên ) Từ chứng từ ghi sổ, ghi vào Sổ Cái TK 635 82
  • 49. SỔ CÁI Năm 2012 Tên tài khoản: Chi phí hoạt động tài chính Số hiệu: 635 Ngày, tháng ghi sổ Chứng từ ghi sổ Diễn giải Số hiệu tài khoản đối ứng Số tiền Ghi chúSố hiệu Ngày, tháng Nợ Có A B C D E 1 2 G 25/02/2012 64 25/02/2012 Trả lãi vay Ngân hàng Đầu tư và phát triển Việt Nam tháng 2/2012 112 1.350.000 …. …. …. …. …. …. …. …. Kết chuyển chi phí tài chính 911 25.037.000 Cộng phát sinh 25.037.000 25.037.000 Ngày 31 tháng 12 năm 2012 Người ghi sổ Kế toán trưởng (ký, họ tên) (ký, họ tên) Hình 4.32 Mẫu sổ cái TK 635 sử dụng tại công ty 83
  • 50. 4.2.2.7 Kế toán các khoản thu nhập khác Các khoản thu nhập khác là các khoản thu nằm trong hoạt động không diễn ra thường xuyên, đơn vị không dự tính trước hoặc có dự tính nhưng ít có khả năng thực hiện. Các khoản thu nhập khác của công ty thường là thanh lý, nhượng bán TSCĐ; thu được các khoản nợ khó đòi đã xử lý xóa sổ; thu nhập quà tặng bằng tiền, hiện vật của tổ chức, cá nhân tặng cho doanh nghiệp;… Để theo dõi khoản thu nhập khác, kế toán sử dụng TK 711, căn cứ vào các chứng từ gốc như phiếu thu, hóa đơn,…khi nghiệp vụ phát sinh, kế toán hạch toán vào Sổ Cái TK 711 mà không mở sổ chi tiết TK 711. Trong năm 2012, kế toán hạch toán TK 811 theo các nghiệp vụ sau: Thu hồi nợ khó đòi đã xử lý xóa sổ trước đây là 3.453.000 đồng Nghiệp vụ thực tế phát sinh liên quan đến TK 711 như sau: Ngày 19/04/2012 khách hàng đến trả nợ công ty với số tiền là 450.000 đồng về việc thực hiện dịch vụ truyền hình cáp, với số nợ này công ty đã thực hiện xóa sổ vào năm trước, kế toán lập phiếu thu: 84
  • 51. CÔNG TY TNHH THƯƠNG MẠI TRUYềN HÌNH CÁP SÓC TRĂNG Số 38, Nguyễn Trung Trực – P2 – Thành phố Sóc Trăng – Sóc Trăng Mẫu 01 - TT (Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC Ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng BTC) Liên số: 2 PHIẾU THU TIỀN MẶT Ngày 19 tháng 04 năm 2012 Số phiếu: PT205 Nợ TK 1111 450.000 Có TK 711 450.000 Người nộp: Kim Thị Yến Địa chỉ: Số 81, Cách Mạng Tháng 8, Thành phố Sóc Trăng, Tỉnh Sóc Trăng. Lý do nộp: khách hàng thanh toán tiền dịch vụ truyền hình cáp Số tiền: 450.000 đồng Bằng chữ: bốn trăm năm chục ngàn đồng. Kèm theo: Ngày 19 tháng 04 năm 2012 Giám đốc Kế toán trưởng Người nộp tiền Người lập phiếu Thủ quỹ (ký, họ tên, đóng dấu) (ký, họ tên) (ký, họ tên) (ký, họ tên) (ký, họ tên) Đã nhận đủ số tiền (viết bằng chữ): bốn trăm năm chục ngàn đồng. Từ phiếu thu, kế toán tiến hành ghi sổ như sau: Lập chứng từ ghi sổ: 85
  • 52. CÔNG TY TNHH THƯƠNG MẠI TRUYỀN HÌNH CÁP SÓC TRĂNG Số 38, Nguyễn Trung Trực – P2 – Thành phố Sóc Trăng – Sóc Trăng Mẫu S02b-DN (Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC Ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng BTC) CHỨNG TỪ GHI SỔ Số: 185 Ngày 19 tháng 04 năm 2012 Trích yếu Số hiệu tài khoản Số tiền Ghi chú Nợ Có 1 2 3 4 5 Thu tiền nợ khách hàng đã xử lý xóa sổ 111 711 450.000 Cộng: 450.000 Kèm theo…chứng từ gốc Ngày 19 tháng 04 năm 2012 Người ghi sổ Kế toán trưởng Giám đốc ( Ký, họ tên ) ( Ký, họ tên ) ( Ký, họ tên ) 86
  • 53. Từ chứng từ ghi sổ đã lập, ghi vào sổ đăng ký chứng từ ghi sổ: CÔNG TY TNHH THƯƠNG MẠI TRUYỀN HÌNH CÁP SÓC TRĂNG Số 38, Nguyễn Trung Trực – P2 – Thành phố Sóc Trăng – Sóc Trăng Mẫu S02b-DN (Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC Ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng BTC) SỔ ĐĂNG KÝ CHỨNG TỪ GHI SỔ Năm 2012 Chứng từ ghi sổ Số tiền Chứng từ ghi sổ Số tiền Số hiệu Ngày tháng Số hiệu Ngày tháng 1 2 3 1 2 3 185 19/04/2012 450.000 …. …. …. Cộng quý Cộng quý Lũy kế từ đầu năm Ngày 31 tháng 12 năm 2012 Người ghi sổ Kế toán trưởng Giám đốc ( Ký, họ tên ) ( Ký, họ tên ) ( Ký, họ tên ) Từ chứng từ ghi sổ, ghi vào Sổ Cái TK 711: 87
  • 54. SỔ CÁI Năm 2012 Tên tài khoản: Thu nhập khác Số hiệu: 711 Ngày, tháng ghi sổ Chứng từ ghi sổ Diễn giải Số hiệu tài khoản đối ứng Số tiền Ghi chúSố hiệu Ngày, tháng Nợ Có A B C D E 1 2 G 19/04/2012 185 19/04/2012 Thu tiền nợ khách hàng đã xử lý xóa sổ 111 450.000 …. …. …. …. …. …. …. …. Kết chuyển thu nhập khác 911 4.939.000 Cộng phát sinh 4.939.000 4.939.000 Ngày 31 tháng 12 năm 2012 Người ghi sổ Kế toán trưởng (ký, họ tên) (ký, họ tên) Hình 4.34 Mẫu sổ cái TK 711 sử dụng tại công ty 88
  • 55. Từ phiếu thu, kế toán ghi vào sổ chi tiết TK004: SỔ CHI TIẾT TK004 Năm 2012 Đơn vị tính: đồng Ngày, tháng ghi sổ Chứng từ ghi sổ Khách hàng Diễn giải Số tiền Ghi chúSố hiệu Ngày, tháng Mã khách hàng Tên khách hàng Nợ Có 01/01/2012 Số dư đầu kỳ: 10.067.000 19/04/2012 PT205 19/04/2012 KH083A Kim Thị Yến Thu tiền nợ khách hàng đã xử lý xóa sổ 450.000 …. …. …. …. …. …. …. …. …. Cộng phát sinh: 1.318.000 3.453.000 Số dư cuối kỳ: 7.932.000 Ngày 31 tháng 12 năm 2012 Người ghi sổ Kế toán trưởng (ký, họ tên) (ký, họ tên) Hình 4.35 Mẫu sổ chi tiết TK 004 sử dụng tại công ty 89
  • 56. 4.2.2.8 Kế toán các khoản chi phí khác Chi phí hoạt động khác là những khoản phát sinh trong kỳ hạch toán do các sự kiện hay nghiệp vụ riêng biệt không nằm trong hoạt động thông thường của công ty. Trong công ty, chi phí khác thường bao gồm các khoản chi phí phục vụ cho quá trình nhượng bán, thanh lý TSCĐ; giá trị còn lại của TSCĐ khi thanh lý, nhượng bán; bị phạt thuế, truy nộp thuế;…Kế toán sử dụng TK 811 để hạch toán các nghiệp vụ phát sinh liên quan đến khoản chi phí này, căn cứ vào các chứng từ như: các hóa đơn, phiếu chi,…khi nghiệp vụ phát sinh, kế toán ghi trực tiếp vào Sổ Cái TK 811 mà không mở sổ chi tiết TK 811. Năm 2012, trong công ty phát sinh khoản chi phí này rất nhỏ với số tiền là 2.991.000 đồng. Trong đó, chi phí thanh lý TSCĐ là 2.200.000 đồng Các khoản chi phí khác là 791.000 đồng Để hiểu rõ hơn nghiệp vụ hạch toán TK 811, ta tìm hiểu nghiệp vụ phát sinh tại công ty như sau: Ngày 28/12/2012, kế toán hạch toán chi phí vận chuyển dàn máy vi tính đi thanh lý với số tiền: 120.000 đồng, kế toán lập phiếu chi: SVTH: Trần Thị Mỹ Trang 90
  • 57. CÔNG TY TNHH THƯƠNG MẠI TRUYỀN HÌNH CÁP SÓC TRĂNG Số 38, Nguyễn Trung Trực – P2 – Thành phố Sóc Trăng – Sóc Trăng Mẫu 02 - TT (Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC Ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng BTC) Liên số: 2 PHIẾU CHI TIỀN MẶT Ngày 28 tháng 12 năm 2012 Số phiếu: PC895 Nợ TK 811 120.000 Có TK 111 120.000 Người nhận: Nguyễn Hữu Nghị Địa chỉ: Lý do chi: thanh toán chi phí vận chuyển máy tính đi thanh lý. Số tiền: 120.000 đồng Bằng chữ: một trăm hai chục ngàn đồng. Kèm theo: Ngày 28 tháng 12 năm 2012 Giám đốc Kế toán trưởng Thủ quỹ Người lập phiếu Người nhận tiền (ký, họ tên, đóng dấu) (ký, họ tên) (ký, họ tên) (ký, họ tên) (ký, họ tên) Đã nhận đủ số tiền (viết bằng chữ): một trăm hai chục ngàn đồng. Hình 4.37 Mẫu phiếu chi tiền mặt sử dụng tại công ty Từ phiếu chi, kế toán tiến hành ghi sổ như sau: SVTH: Trần Thị Mỹ Trang 91
  • 58. Lập chứng từ ghi sổ: CÔNG TY TNHH THƯƠNG MẠI TRUYỀN HÌNH CÁP SÓC TRĂNG Số 38, Nguyễn Trung Trực – P2 – Thành phố Sóc Trăng – Sóc Trăng Mẫu S02b-DN (Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC Ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng BTC) CHỨNG TỪ GHI SỔ Số: 712 Ngày 28 tháng 12 năm 2012 Trích yếu Số hiệu tài khoản Số tiền Ghi chú Nợ Có 1 2 3 4 5 thanh toán chi phí vận chuyển máy tính đi thanh lý 811 111 120.000 Cộng: 120.000 Kèm theo…chứng từ gốc Ngày 28 tháng 12 năm 2012 Người ghi sổ Kế toán trưởng Giám đốc ( Ký, họ tên ) ( Ký, họ tên ) ( Ký, họ tên ) SVTH: Trần Thị Mỹ Trang 92
  • 59. Từ chứng từ ghi sổ đã lập, ghi vào sổ đăng ký chứng từ ghi sổ CÔNG TY TNHH THƯƠNG MẠI TRUYỀN HÌNH CÁP SÓC TRĂNG Số 38, Nguyễn Trung Trực – P2 – Thành phố Sóc Trăng – Sóc Trăng Mẫu S02b-DN (Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC Ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng BTC) SỔ ĐĂNG KÝ CHỨNG TỪ GHI SỔ Năm 2012 Chứng từ ghi sổ Số tiền Chứng từ ghi sổ Số tiền Số hiệu Ngày tháng Số hiệu Ngày tháng 1 2 3 1 2 3 712 28/12/2012 120.000 …. …. …. Cộng quý Cộng quý Lũy kế từ đầu năm Ngày 31 tháng 12 năm 2012 Người ghi sổ Kế toán trưởng Giám đốc ( Ký, họ tên ) ( Ký, họ tên ) ( Ký, họ tên ) Từ chứng từ ghi sổ, ghi vào Sổ Cái TK 811: SVTH: Trần Thị Mỹ Trang 93
  • 60. SỔ CÁI Năm 2012 Tên tài khoản: Chi phí khác Số hiệu: 811 Ngày, tháng ghi sổ Chứng từ ghi sổ Diễn giải Số hiệu tài khoản đối ứng Số tiền Ghi chúSố hiệu Ngày, tháng Nợ Có A B C D E 1 2 G 28/12/2012 712 28/12/2012 thanh toán chi phí vận chuyển máy tính đi thanh lý 111 120.000 …. …. …. …. …. …. …. …. Kết chuyển chi phí khác 911 2.991.000 Cộng phát sinh 2.991.000 2.991.000 Ngày 31 tháng 12 năm 2012 Người ghi sổ Kế toán trưởng (ký, họ tên) (ký, họ tên) Hình 4.38 Mẫu sổ cái TK 811 sử dụng tại công ty 94
  • 61. 4.2.2.9 Kế toán chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành Cuối kỳ, kế toán xác định thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành như sau: Thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp nhà nước Thu nhập Thu nhập Thu nhập Các khoản lỗ tính thuế chịu thuế được miễn thuế được chuyển Thu nhập Chi phí Thu nhập chịu thuế được trừ khác Trong năm 2012, không phát sinh thu nhập được miễn thuế và các khoản lỗ, nên thu nhập chịu thuế cũng chính là thu nhập tính thuế. Thuế suất được nhà nước quy định cho công ty là 25%. Do vậy, tổng số thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp cả năm 2012 của công ty là: Thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp = 553.295.000 x 25% = 138.324.000 đồng. Trong công ty, để hạch toán thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành kế toán sử dụng TK8211. Căn cứ vào các hóa đơn, chứng từ, tờ khai thuế thu nhập doanh nghiệp tạm tính, tờ khai tự quyết toán thuế thu nhập doanh nghiệp,… Trong năm 2012, thuế thu nhập doanh nghiệp phát sinh là 138.324.000 đồng. Sổ Cái TK 821 – Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp như sau: SVTH: Trần Thị Mỹ Trang 95 Thu nhập tính thuế= x Thuế suất = - - = Doanh thu - +
  • 62. SỔ CÁI Năm 2012 Tên tài khoản: Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp Số hiệu: 821 Ngày, tháng ghi sổ Chứng từ ghi sổ Diễn giải Số hiệu tài khoản đối ứng Số tiền Ghi chúSố hiệu Ngày, tháng Nợ Có A B C D E 1 2 G 31/12/2012 4320 31/12/2012 Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành phát sinh trong năm 3334 138.324.00 0 Kết chuyển chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp 911 138.324.00 0 Cộng phát sinh 138.324.00 0 138.324.00 0 Ngày 31 tháng 12 năm 2012 Người ghi sổ Kế toán trưởng (ký, họ tên) (ký, họ tên) Hình 4.39 Mẫu sổ cái TK 821 sử dụng tại công ty 96
  • 63. 4.2.2.10 Kế toán xác định kết quả kinh doanh Tại công ty, xác định kết quả kinh doanh được thực hiện vào cuối kỳ. Căn cứ vào số liệu của các tài khoản trên Sổ Cái, ta có bảng tổng hợp các chỉ tiêu liên quan đến xác định kết quả kinh doanh như sau: Bảng 4.6: BẢNG TỔNG HỢP CÁC CHỈ TIÊU LIÊN QUAN ĐẾN XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY NĂM 2012 Đơn vị tính: đồng STT Chỉ tiêu Số tiền Nợ Có 01 Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ 5.768.475.000 02 Doanh thu hoạt động tài chính 30.286.000 03 Thu nhập khác 4.939.000 04 Chiết khấu thương mại 21.031.000 05 Hàng bán bị trả lại 35.789.000 06 Giảm giá hàng bán 45.905.000 07 Giá vốn hàng bán 4.499.383.000 08 Chi phí bán hàng 370.957.000 09 Chi phí quản lý doanh nghiệp 249.312.000 10 Chi phí hoạt động tài chính 25.037.000 11 Chi phí khác 2.991.000 12 Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp 138.324.000 Tổng: 5.388.729.000 5.803.700.000 (Nguồn: Bộ phận kế toán công ty) SVTH: Trần Thị Mỹ Trang 97
  • 64. SỔ CÁI Năm 2012 Tên tài khoản: Xác định kết quả kinh doanh Số hiệu: 911 Ngày, tháng ghi sổ Chứng từ ghi sổ Diễn giải Số hiệu tài khoản đối ứng Số tiền Ghi chúSố hiệu Ngày, tháng Nợ Có A B C D E 1 2 G 31/12/2012 K/c 31/12/2012 Kết chuyển doanh thu thuần 511 5.665.750.00 0 31/12/2012 K/c 31/12/2012 Kết chuyển doanh thu hoạt động tài chính 515 30.286.000 31/12/2012 K/c 31/12/2012 Kết chuyển thu nhập khác 711 4.939.000 31/12/2012 K/c 31/12/2012 Kết chuyển giá vốn hàng bán 632 4.499.383.00 0 31/12/2012 K/c 31/12/2012 Kết chuyển chi phí bán hàng 641 370.957.000 31/12/2012 K/c 31/12/2012 Kết chuyển chi phí quản lý doanh nghiệp 642 249.312.000 31/12/2012 K/c 31/12/2012 Kết chuyển chi phí hoạt động tài chính 635 25.037.000 101
  • 65. Ngày, tháng ghi sổ Chứng từ ghi sổ Diễn giải Số hiệu tài khoản đối ứng Số tiền Ghi chúSố hiệu Ngày, tháng Nợ Có A B C D E 1 2 G 31/12/2012 K/c 31/12/2012 Kết chuyển chi phí khác 811 2.991.000 31/12/2012 K/c 31/12/2012 Kết chuyển chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp 821 138.324.000 31/12/2012 K/c 31/12/2012 Kết chuyển lãi 421 414.971.000 Cộng phát sinh 5.700.975.00 0 5.700.975.00 0 Ngày 31 tháng 12 năm 2012 Người ghi sổ Kế toán trưởng (ký, họ tên) (ký, họ tên) Hình 4.41 Mẫu sổ cái tk 911 – xác đỊnh kết quả kinh doanh sử dụng tại công ty 102
  • 66. 4.3 Phân tích tình hình doanh thu của công ty TNHH thương mại Truyền hình cáp Sóc Trăng trong giai đoạn 2010 – 2012 và 6 tháng đầu năm 2013 Doanh thu là khoản rất quan trọng đem lại lợi nhuận cho công ty. Doanh thu càng cao cho thấy công việc làm ăn của công ty càng tốt và thị trường phát triển mạnh và ngược lại doanh thu giảm thì công việc kinh doanh kém hiệu quả và có thể thị trường sản phẩm đang thoái trào. Đối với công ty TNHH thương mại Truyền hình cáp Sóc Trăng, doanh thu của công ty bao gồm các khoản doanh thu sau: - Doanh thu từ hoạt động bán hàng và cung cấp dịch vụ - Doanh thu từ hoạt động tài chính - Thu nhập khác Căn cứ vào bảng báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh của công ty được phòng kế toán cung cấp, có thể rút ra bảng tổng hợp doanh thu của công ty qua 3 năm như sau: 103
  • 67. Bảng 4.7: Tổng hợp doanh thu của công ty TNHH thương mại Truyền hình cáp Sóc Trăng qua 3 năm 2010 – 2012 Đơn vị tính: 1.000 đồng ( Nguồn: Bộ phận kế toán công ty) Chỉ tiêu Năm 2010 Năm 2011 Năm 2012 Chênh lệch 2011 - 2010 Chênh lệch 2012 - 2011 Số tiền Tỷ trọng (%) Số tiền Tỷ trọng (%) Số tiền Tỷ trọng (%) Số tiền Tỷ lệ (%) Số tiền Tỷ lệ (%) Doanh thu thuần về bán hàng và cung cấp dịch vụ 3.513.615 99,28 4.003.110 97,87 5.665.750 99,38 489.495 13,93 1.662.640 41,53 Doanh thu hoạt động tài chính 10.310 0,29 57.215 1,40 30.286 0,53 46.905 454,9 5 -26.929 -47,07 Thu nhập khác 15.345 0,43 29.898 0,73 4.939 0,09 14.553 94,84 -24.959 -83,48 Tổng doanh thu 3.539.270 100 4.090.223 100 5.700.975 100 550.953 15,57 1.610.752 39,38 104
  • 68. Bảng 4.8: Tổng hợp doanh thu của công ty TNHH thương mại Truyền hình cáp Sóc Trăng qua 6 tháng đầu năm 2012 – 2013 Đơn vị tính: 1.000 đồng Chỉ tiêu Năm 2012 Năm 2013 Chênh lệch 2013 - 2012 Số tiền Tỷ trọng (%) Số tiền Tỷ trọng (%) Số tiền Tỷ lệ (%) Doanh thu thuần về bán hàng và cung cấp dịch vụ 2.346.494 99,29 1.901.557 99,78 -444.937 -18,96 Doanh thu hoạt động tài chính 13.286 0,57 2.365 0,12 -10.921 -82,19 Thu nhập khác 3.365 1,14 1.754 0,1 -1.611 -47,87 Tổng doanh thu 2.363.145 100 1.905.676 100 -457.469 -19,36 105
  • 69. ( Nguồn: Bộ phận kế toán công ty) 106
  • 70. Xét về tỷ trọng, từ bảng số liệu cho thấy nguồn doanh thu chính của công ty là doanh thu từ bán hàng và cung cấp dịch vụ. Tỷ trọng của khoản doanh thu này luôn ở mức trên 97% tổng doanh thu của công ty qua các năm, chiếm tỷ trọng lớn là do bán hàng và cung cấp dịch vụ là lĩnh vực hoạt động chính của công ty, công ty luôn đặt ra mục tiêu và phấn đấu để đạt doanh số cao. Tuy tỷ trọng của khoản doanh thu này có biến động nhưng mức độ không đáng kể. Về tỷ trọng doanh thu từ hoạt động tài chính và thu nhập khác chiếm tỷ trọng không đáng kể, dưới 1% tổng doanh thu. Xét về tốc độ tăng trưởng, doanh thu thuần về bán hàng và cung cấp dịch vụ tăng qua các năm, cụ thể năm 2011 tăng 489.495.000 đồng với tỷ lệ 13,93% so với năm 2010 đến năm 2012 khoản doanh thu này tăng đột biến với tỷ lệ 41,53%. Có sự tăng lên rất cao của khoản doanh thu này là do trong giai đoạn 2011 – 2012 công ty mở rộng thị trường ở một số huyện như huyện Mỹ Xuyên, huyện Vĩnh Châu về việc thực hiện dịch vụ truyền hình cáp. Các huyện này có dân số đông và mức sống cao. Bên cạnh đó, công ty còn thực hiện nhiều chương trình khuyến mãi để thu hút khách hàng như: mua sản phẩm công ty có chương trình bốc thăm trúng thưởng nhân dịp tết, miễn 100% phí hòa mạng dịch vụ (không bao gồm phí vật tư)… Phần tiếp theo ta sẽ đi phân tích sâu vào các khoản doanh thu của công ty. Cụ thể là phân tích doanh thu theo mặt hàng, phân tích doanh thu từ hoạt động tài chính và thu nhập khác. Từ bảng doanh thu 6 tháng đầu năm cho ta thấy doanh thu chính của công ty vẫn là từ bán hàng và cung cấp dịch vụ,chiếm tỷ trọng lên đến 99% tổng doanh thu của công ty và so sánh 6 tháng đầu năm của 2012 và 2013 thì doanh thu này chênh lệch không là bao nhiêu, nên ta thấy mức duy trì hoạt động này của công ty là tương đối ổn định. Mức ổn định doanh thu như vậy vì các khách hàng ở các thị trường vẫn thường xuyên sử dịch vụ truyền hình cáp thường xuyên và nhiều chương trình khuyến mãi để mở rộng thị trường vẫn được công ty áp dụng. Về doanh thu hoạt động tài chính và doanh thu khác thì đã giảm đi khá nhiều cụ thể là năm 2013 doanh thu tài chính giảm 10.921, giảm 82,19%. Doanh thu khác giảm 1.611, giảm 47,87%. Vì đây là phần doanh thu chiếm tỷ trọng thấp nên công ty cũng ít quan tâm để tăng doanh thu 4.3.1 Phân tích tình hình biến động doanh thu theo mặt hàng tại công ty TNHH thương mại Truyền hình cáp Sóc Trăng trong giai đoạn 2010 – 2012 6 tháng đầu năm 2013 Xét doanh thu theo mặt hàng giúp công ty biết được mặt hàng chủ yếu nào là mang lại doanh thu cao hơn, và từ đó có biện pháp để tăng doanh thu. 106
  • 71. Doanh thu theo mặt hàng của công ty TNHH thương mại Truyền hình cáp Sóc Trăng được tổng hợp lại thành bảng số liệu sau: 107
  • 72. Bảng 4.10: Doanh thu theo mặt hàng của công ty TNHH thương mại Truyền hình cáp Sóc Trăng qua 3 năm 2010 – 2012 Đơn vị tính: 1.000 đồng ( Nguồn: Bộ phận kế toán công ty) Mặt hàng Năm 2010 Năm 2011 Năm 2012 Chênh lệch 2011 - 2010 Chênh lệch 2012 - 2011 Số tiền Tỷ trọng (%) Số tiền Tỷ trọng (%) Số tiền Tỷ trọng (%) Số tiền Tỷ lệ (%) Số tiền Tỷ lệ (%) Dịch vụ truyền hình cáp 1.602.519 44,42 2.007.830 49,08 2.994.485 51,91 405.311 25,29 986.655 49,14 Dịch vụ mạng máy tính 916.495 25,40 1.034.725 25,29 1.549.000 26,85 118.230 12,90 514.275 49,70 Máy vi tính 604.361 16,75 573.020 14,01 572.483 9,92 -31.341 -5,19 -537 -0,09 Máy in 229.037 6,35 225.384 5,51 312.449 5,42 -3.653 -1,59 87.065 38,63 Mặt hàng khác 255.175 7,07 249.770 6,11 340.058 5,90 -5.405 -2,12 90.288 36,15 Tổng: 3.607.587 100,00 4.090.729 100,00 5.768.475 100,00 483.142 13,39 1.677.74 6 41,01 107
  • 73. Bảng 4.11: Doanh thu theo mặt hàng của công ty TNHH thương mại Truyền hình cáp Sóc Trăng qua 6 tháng đầu năm 2012 và 2013 Đơn vị tính: 1.000 đồng Mặt hàng Năm 2012 Năm 2013 Chênh lệch 2013 - 2012 Số tiền Tỷ trọng (%) Số tiền Tỷ trọng (%) Số tiền Tỷ lệ (%) Dịch vụ truyền hình cáp 1.526.000 59,83 842.000 52,6 -684.000 -44,82 Dịch vụ mạng máy tính 387.351 15,18 234.295 14,64 -153.056 -39,51 Máy vi tính 403.020 15,8 272.263 17,01 -130.757 -32,45 Máy in 125.494 4,92 112.042 7 -13.452 -10,71 Mặt hàng khác 109.020 4,27 140.050 8,75 31.030 28,46 Tổng: 2.550.885 100,00 1.600.650 100,00 950.235 -37,25 108
  • 74. ( Nguồn: Bộ phận kế toán công ty) 109
  • 75. Điều đầu tiên từ bảng số liệu ta nhận thấy rằng, doanh thu từ việc thực hiện dịch vụ truyền hình cáp chiếm tỷ trọng cao hơn so với các mặt hàng khác và có xu hướng tăng lên. Về doanh thu từ các mặt hàng khác thì chiếm tỷ trọng ít hơn và có xu hướng giảm xuống về tỷ trọng, tốc độ giảm xuống cũng chậm; cụ thể như sau: Trong giai đoạn này, doanh thu từ việc thực hiện dịch vụ truyền hình cáp chiếm tỷ trọng lần lượt là 44,42%; 49,08%; 51,91% tổng doanh thu. Bên cạnh việc chiếm tỷ trọng cao hơn, chúng ta còn nhận thấy rằng tỷ trọng của mặt hàng này mỗi năm đều tăng lên. Tỷ lệ tăng trưởng của tỷ trọng tăng lên từ khoảng 2 - 5 điểm phần trăm giữa năm sau so với năm trước. Nguyên nhân chiếm tỷ trọng cao và tăng lên của dịch vụ truyền hình cáp là do đây là dịch vụ chính của công ty. Công ty luôn đặt ra mục tiêu, định hướng phát triển là không ngừng mở rộng vùng phủ sóng truyền hình cáp, không ngừng gia tăng số lượng văn phòng và chi nhánh STC, tăng cường vượt trội về khách hàng và khán giả xem STC. Do chiếm tỷ trọng lớn hơn nên doanh thu từ truyền hình cáp giữ vị trí quan trọng trong việc bán hàng của công ty. Tỷ trọng của mặt hàng dịch vụ truyền hình cáp tăng lên cho thấy mặt hàng này ngày càng khẳng định hiệu quả của mình hơn so với mặt hàng khác. Xét về tốc độ tăng trưởng của doanh thu theo mặt hàng dịch vụ truyền hình cáp ta có doanh thu truyền hình cáp năm 2011 tăng 25,29% so với năm 2010, và năm 2012 tăng cao với tỷ lệ 49,14% so với năm 2011. Việc chiếm tỷ trọng lớn và tốc độ tăng cao của mặt hàng này do đây là mặt hàng chính, công ty chuyên thực hiện dịch vụ này. Cũng như đã nói ở trên, công ty thực hiện nhiều chương trình khuyến mãi mà các chương trình khuyến mãi đều hướng đến tăng doanh số của việc thực hiện dịch vụ này như chương trình khuyến mãi cho khách hàng đăng ký hòa mạng mới sử dụng dịch vụ, triển khai chương trình siêu khuyến mãi dịch vụ HD,… Ngược lại với mặt hàng này, các mặt hàng khác chiếm tỷ trọng thấp hơn, tuy nhiên mặt hàng dịch vụ mạng máy tính vẫn ở mức khá cao. Tỷ trọng của mặt hàng này qua các năm lần lượt là 25,40%; 25,29% và 26,85%. Tỷ trọng của mặt hàng này có sự biến động nhưng biến động thấp. Xét về tốc độ tăng trưởng của doanh thu theo mặt hàng này cũng giống như mặt hàng dịch vụ truyền hình cáp, doanh thu năm 2011 tăng 12,90% so với năm 2010, và năm 2012 tiếp tục tăng với tốc độ cao 49,70% so với năm 2011. Việc tỷ trọng và tốc độ của mặt hàng này khá cao là do khách hàng của truyền hình cáp STC hoàn toàn dễ dàng kết nối Internet trên mạng truyền hình cáp với tốc độ đường truyền cao và giá thành cạnh tranh hơn so với các dịch vụ Internet khác; bên cạnh đó, khách hàng có nhiều lựa chọn các gói thuê bao khác nhau với mức phí thuê bao khác nhau. Về doanh thu mặt hàng máy vi tính, máy in và mặt hàng khác có tỷ trọng ngày càng thấp, đặc 109
  • 76. biệt là mặt hàng máy vi tính từ 16,75% năm 2010 giảm mạnh còn 9,92% năm 2012. Về tốc độ tăng trưởng doanh thu của mặt hàng máy vi tính, máy in và mặt hàng khác trong giai đoạn 2010 – 2011 giảm nhưng đến giai đoạn 2011 – 2012 tốc độ tăng trưởng rất khá. Cũng từ phân tích này cho ta thấy doanh thu từ các mặt hàng này ngày càng tỏ ra kém hiệu quả trong việc đóng góp vào tổng doanh thu. Nguyên nhân là do mặt hàng này có rất nhiều đối thủ cạnh tranh. Cùng với sự cạnh tranh của các đối thủ là các cửa hàng chuyên cung cấp máy vi tính còn có các công ty trong vùng như Trung tâm điện máy Ánh Quang, công ty Cổ phần tin học Trần Lâm, Siêu thị điện máy,... Không những thế, các đối thủ cạnh tranh có những chiến lược để thu hút khách hàng như phát tờ rơi không những trong thành phố mà còn ở các huyện, các xã; thực hiện nhiều chương trình khuyến mãi hấp dẫn như cơn lốc giải thưởng, các quà tặng kèm theo khi mua sản phẩm,… Dịch vụ hậu mãi chu đáo như bảo trì miễn phí với thời gian dài; mua sản phẩm trả góp với lãi suất thấp, thủ tục đơn giản;… Trong 6 tháng đầu năm từ bảng số liệu ta nhận thấy rằng, doanh thu từ việc thực hiện dịch vụ truyền hình cáp chiếm tỷ trọng cao hơn so với các mặt hàng khác. Tuy nhiên, 2013 đã giảm hơn so với năm 2012 mà cụ thể là 684.000, giảm 44,82%. Đồng thời các mặt hàng còn lại: dịch vụ mạng máy tính, máy vi tính, máy in cũng lần lượt giảm là 153,056; 130,757; 13,452 tương ứng với tỷ lệ giảm là 39,51%; 32,45%; 10,71%. Tuy nhiên đối với mặt hàng khác thì tăng lên 28,46%. Nguyên nhân chính làm cho 6 tháng đầu năm 2013 giảm so với 6 tháng đầu năm 2012 là do đối thủ cạnh tranh đã đưa ra nhiều chương trình thu hút khách hàng khác nhau, còn các mặt hàng khác thì tăng lên vì khách hàng ưa chuộng sản phẩm của công ty mặc dù sự canh tranh trên thị trường là không nhỏ Còn về tỷ trọng thì dịch vụ truyền hình cáp vẫn chiếm tỷ lệ cao nhất với 59,83% là của năm 2012 và 52,6% là của năm 2013 vì đây là dich vụ chính của công ty. 4.3.2 Phân tích doanh thu từ hoạt động tài chính và thu nhập khác Công ty còn có nguồn doanh thu nữa là doanh thu từ hoạt động tài chính. Tuy nhiên nguồn thu này không hề đáng kể và đóng góp không nhiều vào doanh thu của công ty, đối với công ty TNHH thương mại Truyền hình cáp Sóc Trăng, doanh thu từ hoạt động tài chính chủ yếu là doanh thu từ nguồn lãi tiền gửi. Khoản thu này phụ thuộc vào hoạt động kinh doanh của công ty mà lượng tiền gửi sẽ tăng hay giảm, qua bảng 4.5 ta thấy nguồn thu này tăng nhanh trong giai đoạn 2010 – 2011 với tỷ lệ 454,95%, do trong giai đoạn này công ty có lượng tiền gửi tăng đồng thời lãi suất cũng tăng cao trong giai đoạn này. Cụ thể trong giai đoạn 2010 – 2012 số tiền gửi của công ty lần lượt là 100.000; 350.000; 250.000 nghìn đồng. Số tiền gửi biến động qua các năm, năm 2011 tiền gửi tăng cao nhưng đến năm 2012 tiền gửi giảm xuống do công ty cần nhiều tiền hơn để 110
  • 77. tăng cường hoạt động kinh doanh. Bên cạnh đó, do tác động của lãi suất nên doanh thu tài chính có biến động mạnh; Cụ thể năm 2010, do lãi suất huy động ở mức khoảng 12,5% nên doanh thu lãi tiền gửi của công ty là 10.050 nghìn đồng. Năm 2011, lãi suất ngân hàng có sự biến động mạnh, lãi suất bắt đầu leo thang kể từ đầu tháng 5/2011, có thời điểm huy động VND lên đến 20%/năm, lãi suất cho vay nông nghiệp nông thôn lên 16,5-20%/năm, cho vay phi sản xuất từ 25- 28%/năm. Đối với công ty với mức lãi suất khoảng 15%/năm, nên doanh thu tiền gửi tăng cao 52.000 nghìn đồng. Khi ngân hàng nhà nước chủ trương hạ lãi suất vào những tháng cuối năm 2011, lãi suất liên ngân hàng đã hạ nhiệt nhờ ngân hàng nhà nước bơm một lượng vốn đáng kể trên thị trường OMO; do đó lãi suất tiền gửi khoảng 11% với doanh thu từ lãi tiền gửi là 26.928 nghìn đồng. Cùng với sự biến động của doanh thu hoạt động tài chính, thu nhập khác cũng biến động. Năm 2011 tăng 94,84% so với năm 2010, có sự tăng cao này là do trong giai đoạn này công ty phát sinh khoản thu nhập từ thanh lý. Đến năm 2012 khoản thu nhập này giảm xuống 83,48% so với năm 2011 do khoản thu nhập này trong năm 2012 phát sinh rất thấp với số tiền 4.939.000 đồng. Nhìn chung, tổng doanh thu tăng qua các năm cả về mức độ và tốc độ. Trong đó, doanh thu từ bán hàng và cung cấp dịch vụ là nguồn thu chính của công ty. Khoản thu từ hoạt động tài chính và thu nhập khác có sự biến động nhưng không ảnh hưởng lớn đến tổng doanh thu của công ty. 4.4 Phân tích tình hình chi phí của công ty TNHH thương mại Truyền hình cáp Sóc Trăng trong giai đoạn 2010 – 2012 và 6 tháng đầu năm 2013 Chi phí là khoản mục thứ hai, cùng với doanh thu quyết định lợi nhuận từ hoạt động kinh doanh của công ty. Chi phí kinh doanh được quản lý tốt sẽ góp phần làm tăng cao hiệu quả kinh doanh của công ty. Đối với công ty, chi phí bao gồm các khoản: Giá vốn hàng bán, chi phí bán hàng, chi phí quản lý doanh nghiệp, chi phí tài chính, chi phí khác. Tình hình tổng chi phí của công ty giai đoạn từ năm 2010 đến năm 2012 có sự biến động do biến động của từng khoản chi phí cụ thể. Thực trạng tổng chi phí được thể hiện chi tiết trong bảng chi phí kinh doanh sau: 111
  • 78. Bảng 4.12: Tổng hợp chi phí của công ty TNHH thương mại Truyền hình cáp Sóc Trăng qua 3 năm 2010 – 2012 Đơn vị tính: 1.000 đồng ( Nguồn: Bộ phận kế toán công ty) Chỉ tiêu Năm 2010 Năm 2011 Năm 2012 Chênh lệch 2011 - 2010 Chênh lệch 2012 - 2011 Số tiền Tỷ trọng (%) Số tiền Tỷ trọng (%) Số tiền Tỷ trọng (%) Số tiền Tỷ lệ (%) Số tiền Tỷ lệ (%) Giá vốn hàng bán 2.545.000 79,30 3.021.158 83,00 4.499.383 87,41 476.158 18,71 1.478.225 48,93 Chi phí bán hàng 334.120 10,41 354.236 9,73 370.957 7,21 20.116 6,02 16.721 4,72 Chi phí quản lý doanh nghiệp 215.762 6,72 223.928 6,15 249.312 4,84 8.166 3,78 25.384 11,34 Chi phí hoạt động tài chính 28.658 0,89 26.565 0,73 25.037 0,49 -2.093 -7,30 -1.528 -5,75 Chi phí khác 85.640 2,67 13.900 0,38 2.991 0,06 -71.740 -83,77 -10.909 -78,48 Tổng chi phí 3.209.180 100 3.639.787 100 5.147.680 100 430.607 13,42 1.507.893 41,43 244
  • 79. Bảng 4.13: Tổng hợp chi phí của công ty TNHH thương mại Truyền hình cáp Sóc Trăng qua 6 tháng đầu năm năm 2012 và 2013 Đơn vị tính: 1.000 đồng Chỉ tiêu Năm 2012 Năm 2013 Chênh lệch 2013 - 2012 Số tiền Tỷ trọng (%) Số tiền Tỷ trọng (%) Số tiền Tỷ lệ (%) Giá vốn hàng bán 1.939.436 86,16 1.021.605 87,41 -917.831 -47,32 Chi phí bán hàng 180.153 8 160.236 7,21 -19.917 -11,05 Chi phí quản lý doanh nghiệp 110.625 4,94 120.523 4,84 9.898 8,95 Chi phí hoạt động tài chính 13.654 0.6 10.518 0,49 -3.136 -22,96 Chi phí khác 6.812 0.3 2.450 0,06 -4.362 -64,03 Tổng chi phí 2.250.680 100 1.315.332 100 -935.348 -41,56 245
  • 80. ( Nguồn: Bộ phận kế toán công ty) 246
  • 81. Từ bảng số liệu trên, ta nhận thấy rằng giá vốn hàng bán chiếm tỷ trọng rất lớn trong tổng chi phí của công ty chiếm trên 80% tổng chi phí. Tỷ trọng ngày càng tăng lên cho thấy giá vốn hàng bán có vai trò quan trọng đối với công ty, công ty cần có những biện pháp để quản lý khoản chi phí này. Các khoản chi phí còn lại chiếm tỷ trọng thấp hơn và theo thứ tự giảm dần về tỷ trọng lần lượt là chi phí bán hàng chiếm khoảng 10% tổng chi phí, chi phí quản lý doanh nghiệp chiếm khoảng 6% tổng chi phí, chi phí hoạt động tài chính và chi phí khác chiếm dưới 1% tổng chi phí, riêng chi phí khác chỉ xuất hiện trong năm 2010 với tỷ trọng là 2,67%. Xét biến động về mặt giá trị, giá vốn hàng bán biến động mạnh. Năm 2011 tăng 18,71% so với năm 2010, tăng mạnh trong giai đoạn 2011 – 2012 với tỷ lệ 48,93%. Tổng giá vốn hàng bán tăng lên có hai nguyên nhân đó là khối lượng tiêu thụ tăng và giá vốn của sản phẩm tăng. Khi khối lượng tiêu thụ tăng thì giá vốn hàng bán cũng tăng lên là tất yếu thể hiện rõ trong giai đoạn này doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ cũng tăng lên rất cao, do đó sự tăng lên của giá vốn có liên quan trực tiếp đến các nguyên nhân của sự tăng lên doanh thu như đã phân tích phần trước về thực trạng doanh thu. Song song đó do đặc thù của công ty là công ty thương mại, công ty mua hàng sau đó bán lại nên giá vốn hàng bán là rất cao. Không những thế, Giá vốn của sản phẩm tăng một phần là do trong năm 2011 chịu sự ảnh hưởng của lạm phát cao. Chi phí bán hàng tăng qua mỗi năm với tốc độ tăng nhẹ, năm 2011 so với năm 2010 là 6,02%, con số này giảm xuống 4,72% năm 2012, cùng với sự tăng lên của doanh thu và giá vốn thì chi phí bán hàng tăng lên là điều tất yếu. Do tập trung khai thác các thị trường ở các huyện để làm tăng doanh thu nên công ty cần chi nhiều hơn cho hoạt động bán hàng và cung cấp dịch vụ như chi phí phát tờ rơi, phụ cấp cho nhân viên giới thiệu sản phẩm của công ty đến người dân, chi phí bảo trì, các chi phí liên quan đến khuyến mãi,… Trong giai đoạn 2011 -2012 doanh thu và giá vốn tăng với tốc độ cao nhưng chi phí bán hàng trong giai đoạn này tăng với tốc độ thấp hơn giai đoạn 2010 – 2011, điều đó cho thấy công ty quản lý chi phí bán hàng ngày càng tốt hơn. Cũng giống như chi phí bán hàng, chi phí quản lý doanh nghiệp cũng tăng qua các năm nhưng tốc độ tăng mạnh hơn, năm 2011 so với năm 2010 là 3,78%, và tăng lên cao với tỷ lệ 11,34% năm 2012. Chi phí quản lý doanh nghiệp tăng mạnh trong giai đoạn 2011 - 2012 do công ty phải thuê thêm nhân viên cũng như tăng lương, phúc lợi để đảm bảo hiệu quả quản lý. Về chi phí hoạt động tài chính, chủ yếu là chi phí lãi vay giảm nhẹ qua các năm. Năm 2011 giảm 2.093.000 đồng với tỷ lệ 7,30% so với năm 2010 và tỷ lệ này tiếp tục giảm trong giai đoạn 2011 – 2012 với tỷ lệ 5,75%. Như đã phân tích, trong giai đoạn 2010 – 2011 cùng với sự tăng cao của lãi suất huy động thì lãi 114
  • 82. suất cho vay cũng ở mức cao thể hiện rõ trong năm 2010 chi phí hoạt động tài chính là 28.658.000 đồng. Chi phí khác có sự biến động mạnh nhất qua 3 năm, đặc biệt trong giai đoạn 2010 - 2011 giảm 71.740.000 đồng với tỷ lệ 83,77%. Trong giai đoạn sau 2011 – 2012 giảm nhẹ hơn 10.909.000 đồng với tỷ lệ 78,48%. Năm 2010 chi phí khác phát sinh lớn với số tiền là 85.640.000 đồng do trong năm đó công ty thực hiện việc thanh lý tài sản, đến năm 2011 chi phí này giảm xuống và năm 2012 phát sinh rất ít với số tiền 2.991.000 đồng. Tóm lại, qua 3 năm công ty không hề tiết kiệm được bất cứ khoản chi phí hoạt động kinh doanh nào, phần tiết kiệm được chỉ là các khoản mục rất nhỏ và bị những khoản mục khác tăng nhiều hơn làm cho các loại chi phí đều tăng, dẫn đến tổng chi phí hoạt động kinh doanh tăng liên tục đặc biệt trong giai đoạn 2011 – 2012 tăng với tốc độ 41,43% do sự tăng mạnh của giá vốn hàng bán. Từ bảng số liệu 6 tháng đầu năm cho thấy giá vốn chiếm tỷ trọng rất lớn trong tổng chi phí của công ty chiếm trên 85% tổng chi phí. Tỷ trọng ngày càng tăng lên cho thấy giá vốn hàng bán có vai trò quan trọng đối với công ty, công ty cần có những biện pháp để quản lý khoản chi phí này. Các khoản chi phí còn lại chiếm tỷ trọng thấp hơn và theo thứ tự về tỷ trọng lần lượt là chi phí bán hàng chiếm khoảng 7% tổng chi phí, chi phí quản lý doanh nghiệp chiếm khoảng 4,8% tổng chi phí, chi phí hoạt động tài chính và chi phí khác chiếm dưới 1% tổng chi phí, riêng chi phí khác với tỷ trọng khoảng 0,2% 4.5 Phân tích tình hình lợi nhuận của công ty TNHH thương mại Truyền hình cáp Sóc Trăng trong giai đoạn 2010 – 2012 và 6 tháng đầu năm 2013 Do ảnh hưởng của biến động doanh thu và chi phí làm cho lợi nhuận cũng biến động theo. Tình hình biến động lợi nhuận của công ty theo chiều hướng tốt trong giai đoạn 2010 – 2012. Thực trạng về tình hình lợi nhuận của công ty được tổng hợp lại trong bảng số liệu sau: 115
  • 83. Bảng 4.14: Tình hình lợi nhuận của công ty TNHH thương mại Truyền hình cáp Sóc Trăng qua 3 năm 2010 – 2012 Đơn vị tính: 1.000 đồng ( Nguồn: Bộ phận kế toán công ty) Chỉ tiêu Năm 2010 Năm 2011 Năm 2012 Chênh lệch 2011 - 2010 Chênh lệch 2012 - 2011 Số tiền Tỷ lệ (%) Số tiền Tỷ lệ (%) Lợi nhuận gộp từ bán hàng và cung cấp dịch vụ 968.615 981.952 1.166.367 13.337 1,38 184.415 18,78 Lợi nhuận từ hoạt động tài chính -18.348 30.650 5.249 48.998 267,0 5 -25.401 -82,87 Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh 400.385 434.438 551.347 34.053 8,51 116.909 26,91 Lợi nhuận khác -70.295 15.998 1.948 86.293 122,7 6 -14.050 -87,82 Lợi nhuận trước thuế 330.090 450.436 553.295 120.346 36,46 102.859 22,84 Thuế thu nhập doanh nghiệp 82.523 112.609 138.324 30.087 36,46 25.715 22,84 Lợi nhuận sau thuế 247.568 337.827 414.971 90.260 36,46 77.144 22,84 116
  • 84. Bảng 4.15: Tình hình lợi nhuận của công ty TNHH thương mại Truyền hình cáp Sóc Trăng qua 6 tháng đầu năm 2012 – 2013 Đơn vị tính: 1.000 đồng Chỉ tiêu Năm 2012 Năm 2013 Chênh lệch 2013 - 2012 Số tiền Tỷ lệ (%) Lợi nhuận gộp từ bán hàng và cung cấp dịch vụ 407.058 879.952 472.894 116 Lợi nhuận từ hoạt động tài chính -368 -8.153 -7.785 21,15 Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh 115.912 591.040 475.128 409,9 Lợi nhuận khác -3447 -696 2751 -79.81 Lợi nhuận trước thuế 112.465 590.344 477.879 4,25 Thuế thu nhập doanh nghiệp 3.040 6.324 3.284 1,08 Lợi nhuận sau thuế 109.425 584.020 474595 433,72 117
  • 85. ( Nguồn: Bộ phận kế toán công ty) 118
  • 86. Để có thể biết được một công ty hoạt động có hiệu quả người ta thường nhìn vào lợi nhuận mà công ty đó thu được từ các hoạt động sản xuất kinh doanh. Có thể nhận thấy qua bảng trên rằng lợi nhuận của công ty chủ yếu hình thành từ hoạt động kinh doanh. Qua bảng 4.8 ta thấy lợi nhuận của công ty liên tục tăng qua các năm, cụ thể năm 2011 tăng 36,46% so với năm 2010, năm 2012 lại tiếp tục tăng 22,84% so với năm 2011. Đây là một dấu hiệu tốt, chứng tỏ hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp ngày càng có hiệu quả. Để biết cụ thể nguyên nhân làm tăng lợi nhuận ta phân tích cụ thể sau: Ta có, nguồn chính của lợi nhuận là lợi nhuận gộp, tăng liên tục trong giai đoạn 2010 – 2012. Điều này kéo theo lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh tăng lên trong giai đoạn này. Lợi nhuận gộp năm 2011 tăng 13.337.000 đồng với tỷ lệ 1,38% cho thấy lợi nhuận gộp trong giai đoạn này tăng không đáng kể, đến giai đoạn 2011 – 2012 lợi nhuận gộp tăng với tốc độ cao hơn 18,78%. Lợi nhuận gộp tăng lên cho thấy công ty đã có sự cố gắng trong việc quản lý giá vốn hàng bán nhằm tạo ra khoản lợi nhuận lớn. Lợi nhuận từ hoạt động tài chính biến động mạnh qua các năm, năm 2011 tăng 48.998.000 đồng với tỷ lệ rất lớn 267,05% so với năm 2010, tỷ lệ này giảm xuống mạnh 82,87% năm 2012. Khoản lợi nhuận này biến động mạnh là do biến động của khoản doanh thu và chi phí tài chính, như đã phân tích ở trên. Cũng giống như sự biến động của lợi nhuận hoạt động tài chính, lợi nhuận từ hoạt động khác cũng biến động mạnh, cụ thể: năm 2010 bị lỗ một khoản tương đối lớn 70.295.000 đồng, do chi phí khác phát sinh quá lớn từ việc thanh lý đến năm 2011 tăng lên 15.998.000 đồng, mức tăng 86.293.000 đồng với tốc độ 122,76%; năm 2012 khoản lợi nhuận này phát sinh rất thấp giảm xuống 1.948.000 đồng, mức giảm 14.050.000 đồng với tỷ lệ giảm 87,82% so với năm 2011. Việc khoản lợi nhuận khác này của công ty biến động như vậy không thể nói là tốt hay không tốt vì đây là những khoản mà gần như công ty không hề dự tính trước. Do lợi nhuận khác có mức độ thấp nên ảnh hưởng đến lợi nhuận sau thuế không mạnh mẽ bằng lợi nhuận từ hoạt động kinh doanh. Do đó lợi nhuận sau thuế biến động giống như biến động của lợi nhuận từ hoạt động kinh doanh, nghĩa là lợi nhuận sau thuế tăng liên tục trong thời kỳ 2010 – 2012. Hai khoản lợi nhuận từ hoạt động kinh doanh và lợi nhuận khác đã làm cho lợi nhuận trước thuế của công ty tăng từ 330.090.000 đồng năm 2010 lên 450.436.000 đồng năm 2011, mức tăng 120.346.000 đồng - tốc độ 36,46%; trong năm 2012 tiếp tục tăng lên thành 553.295.000 đồng, mức tăng 102.859.000 đồng - tốc độ 22,84%. Phần gia tăng lợi nhuận từ hoạt động kinh doanh có được chủ yếu là do phần tăng từ doanh thu cao hơn phần tăng chi phí chứ công ty không hề 118
  • 87. tiết kiệm được bất kì khoản chi phí nào vì trên thực tế các khoản chi phí đều tăng cao. Điều này cho thấy trong 2 năm trở lại đây công ty đang tập trung đặt mục tiêu doanh thu lên hàng đầu và các khoản tăng chi phí đều nhắm đến mục tiêu làm cho doanh thu tăng nhanh hơn phần tăng chi phí; đây là điểm công ty đã đạt được, và có thể dự đoán trong tương lai phần lợi nhuận từ hoạt động kinh doanh sẽ còn tiếp tục tăng do sau khi chiếm được thị trường các chi phí sẽ giảm đồng thời với việc doanh thu tiếp tục tăng. Nhưng có thể sai lầm nếu chỉ căn cứ vào sự tăng lên hay giảm đi của lợi nhuận mà đánh giá hoạt động của doanh nghiệp là tốt hay xấu mà cần phải đặt lợi nhuận trong mối quan hệ so sánh với phần giá trị đã thực hiện được, với tài sản, với nguồn vốn bỏ ra…thì mới có thể đánh giá được chính xác hơn hiệu quả của toàn bộ hoạt động của doanh nghiệp. Phần sau sẽ phân tích một số chỉ tiêu tài chính cơ bản để đánh giá đúng hơn về hiệu quả hoạt động của công ty. Ta thấy lợi nhuận của công ty liên tục tăng qua 6 tháng đầu năm, cụ thể năm 2013 tăng 4,25% so với năm 2012,. Đây là một dấu hiệu tốt, chứng tỏ hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp ngày càng có hiệu quả. Để biết cụ thể nguyên nhân làm tăng lợi nhuận ta phân tích cụ thể sau: Lợi nhuận gộp tăng 472.894 có tỷ lệ tăng 116%, lợi nhuận từ hoạt động kinh doanh tăng 475.128 với tỷ lệ tăng là 409,9%, lợi nhuận khác và lợi nhuận tài chính tương ứng giảm là 2.751 tỷ lệ giảm 79,81% và 7.785 tỷ lệ giảm 21,15%. 4.6 Đánh giá hiệu quả hoạt động kinh doanh của công ty TNHH thương mại Truyền hình cáp Sóc Trăng trong giai đoạn 2010 – 2012 và 6 tháng đầu năm 2013 qua các chỉ số tài chính 4.6.1 Đánh giá hiệu quả hoạt động của công ty qua các tỷ số thanh toán Các tỷ số khả năng thanh toán của công ty được tính toán trong bảng sau: Bảng 4.16: Các tỷ số thanh toán của công ty TNHH thương mại Truyền hình cáp Sóc Trăng giai đoạn 2010 - 2012 Chỉ tiêu ĐVT Năm 2010 2011 2012 Tài sản ngắn hạn Nghìn đồng 2.330.988 2.845.250 3.420.169 Nợ ngắn hạn Nghìn đồng 1.630.061 1.800.791 1.879.213 Hàng tồn kho bình quân Nghìn đồng 729.478 925.359 1.522.163 Tỷ số thanh toán hiện hành Lần 1,43 1,58 1,82 Tỷ số thanh toán nhanh Lần 0,98 1,07 1,01 ( Nguồn: Bộ phận kế toán công ty) 119