SlideShare a Scribd company logo
1 of 104
Đồ án tốt nghiệp Thiết kế hệ thống ĐHKK khách sạn BIỂN NGỌC
SVTH: Lê Quang Hoàng _Lớp 11N Trang i
ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG
TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA
KHOA:CÔNG NGHỆ NHIỆT-ĐIỆN LẠNH
BỘ MÔN:ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
---------o0o---------
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
THIẾT KẾ HỆ THỐNG ĐHKK CHO KHÁCH SẠN
BIỂN NGỌC- SƠN TRÀ, ĐÀ NẴNG
GVHD: TS. NGUYỄN THÀNH VĂN
SVTH: LÊ QUANG HOÀNG
MSSV: 104110091
Đà Nẵng, tháng 5/2016
Đồ án tốt nghiệp Thiết kế hệ thống ĐHKK khách sạn BIỂN NGỌC
SVTH: Lê Quang Hoàng _Lớp 11N Trang ii
NHIỆM VỤ
THIẾT KẾ ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
Họ và tên sinh viên : Lê Quang Hoàng
Lớp : 11N Khóa: 2011 - 2016
Khoa : Công Nghệ Nhiệt - Điện lạnh
1. Tên đề tài:
THIẾT KẾ HỆ THỐNG ĐIỀU HÒA KHÔNG KHÍ CHO
KHÁCH SẠN BIỂN NGỌC - THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG
2. Các số liệuban đầu:
 Sử dụng số liệu từ bản vẽ xây dựng của tòa nhà.
 Số người và máy móc thiết bị của mỗi phòng.
 Nhiệt độ và độ ẩm của không khí tại Đà Nẵng: tN= 34,5oC;
N= 76,5 .
 Các thông số kỹ thuật của các hãng điều hòa.
3. Yêu cầu nội dung thuyết minh và tính toán:
 Chương 1: Tổng quan.
 Chương 2: Tính nhiệt thừa - ẩm thừa và kiểm tra đọng sương.
 Chương 3: Thiết lập và tính toán sơ đồ điều hòa không khí.
 Chương 4: Tính chọn máy và thiết bị cho hệ thống.
 Chương 5: Tính toán hệ thống đường ống gió .
4. Các bản vẽ và đồ thị:
Bao gồm các bản vẽ:
 Bản vẽ số 1: Mặt bằng bố trí điều hòa không khí .
 Bản vẽ số 2:Sơ đồ tuần hoàn một cấp – đồ thị I-d .
 Bản vẽ số 3: Sơ đồ bố trí REFNET.
 Bản vẽ số 4: Các thiết bị phụ.
5. Cán bộ hướng dẫn:
Phần: Họ và tên cán bộ:
Toàn bộ đồ án. TS. Nguyễn Thành Văn
6. Ngày giao nhiệm vụ: 02/2016
Đồ án tốt nghiệp Thiết kế hệ thống ĐHKK khách sạn BIỂN NGỌC
SVTH: Lê Quang Hoàng _Lớp 11N Trang iii
7. Ngày hoàn thành nhiệm vụ: 05/2016
Đà Nẵng, ngày….tháng….năm 2016 Đà Nẵng, ngày….tháng….năm 2016
GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN GIÁO VIÊN DUYỆT
Sinh viên đã hoàn thành và nộp toàn bộ báo cáo cho khoa.
Đà Nẵng, ngày….tháng….năm 2016 Đà Nẵng, ngày….tháng….năm 2016
TRƯỞNG BỘ MÔN TRƯỞNG KHOA
Đồ án tốt nghiệp Thiết kế hệ thống ĐHKK khách sạn BIỂN NGỌC
SVTH: Lê Quang Hoàng _Lớp 11N Trang iv
LỜI CẢM ƠN
Đồ án tốt nghiệp là nhiệm vụ và yêu cầu của sinh viên để kết thúc khoá học trước khi
tốt nghiệp ra trường, đồng thời nó cũng giúp cho sinh viên tổng kết được những kiến
thức đã học trong suốt quá trình học tập, cũng như phần nào xác định được công việc
mà mình sẽ làm trong tương lai khi tốt nghiệp ra trường.
Với đề tài “Thiết kế hệ thống điều hòa không khí cho khách sạn BIỂN NGỌC – TP Đà
Nẵng”, sau khi tìm hiểu và tiến hành làm đồ án, cùng với sự hướng dẫn tận tình của
thầy giáo hướng dẫn về đề tài này đã đem lại cho em những kiến thức bổ ích và kinh
nghiệm cho công việc tương lai sau này.
Trong suốt quá trình làm đồ án với sự nổ lực của bản thân cùng với sự hướng dẫn tận
tình của thầy: TS. Nguyễn Thành Văn cùng các thầy cô khác trong khoa đến nay đồ
án của em đã được hoàn thành. Mặc dù em đã cố gắng tìm tòi và học hỏi nhưng do
kinh nghiệm, kiến thức còn hạn chế nên không tránh khỏi thiếu sót trong quá trình làm
đồ án. Em rất mong nhận được sự giúp đỡ của các thầy cô và các bạn để em hoàn thiện
hơn về kiến thức chuyên môn.
Em xin chân thành cảm ơn thầy: TS. Nguyễn Thành Văn đã tận tình hướng dẫn
em trong thời gian tìm hiểu và thực hiện Đề Tài Tốt Nghiệp này. Sự hướng dẫn, góp ý
tận tình của thầy đã là nguồn động viên to lớn giúp em rất nhiều trong quá trình thực
hiện đề tài. Và em cũng cảm ơn quý thầy cô trong khoa Công Nghệ Nhiệt - Điện Lạnh
đã giúp đỡ em rất nhiều trong quá trình học tập và thực hiện đề tài này.
Sau cùng, em xin kính chúc quý Thầy Cô trong Khoa Công nghệ Nhiệt - Điện
Lạnh thật dồi dào sức khỏe, niềm tin để tiếp tục thực hiện sứ mệnh cao đẹp của mình
là truyền đạt kiến thức cho thế hệ mai sau.
Đà Nẵng, ngày 25 tháng 05 năm 2016
Sinh viên thực hiện
Lê Quang Hoàng
Đồ án tốt nghiệp Thiết kế hệ thống ĐHKK khách sạn BIỂN NGỌC
SVTH: Lê Quang Hoàng _Lớp 11N Trang v
TÓM TẮT ĐỒ ÁN
Đề tài:“Thiết kế hệ thống điều hòa không khí cho khách BIỂN NGỌC-TP Đà
Nẵng” gồm có 5 chương với các nội dung chính sau:
Chương 1 : TỔNG QUAN
Giới thiệu tổng quan về khách sạn BIỂN NGỌC TP Đà Nẵng.Giới thiệu về điều hòa
không khí, vai trò và phân loại các hệ thống điều hòa không khí, lựa chọn thông số
tính toán và sơ đồ điều hòa không khí
Chương 2 : TÍNH NHIỆT THỪA, ẨM THỪA, KIỂM TRA ĐỌNG SƯƠNG
Chương này nhằm tính toán các tổn thất nhiệt thừa và ẩm thừa cho từng không
gian điều hoà của công trình để xác định năng suất lạnh yêu cầu của từng không gian
điều hoà và của tổng thể công trình,đồng thời kiểm tra hiện tượng đọng sương bên
ngoài kết cấu.
Chương 3 : THÀNH LẬP VÀ TÍNH TOÁN SƠ ĐỒ ĐIỀU HÒAKHÔNG KHÍ
Thành lập sơ đồ điều hòa không khí phù hợp cho công trình, xác định các quá
trình thay đổi trạng thái của không khí trên đồ thị I-d nhằm mục đích xác định các
khâu cần xử lí và năng suất của nó để đạt được trạng thái không khí cần thiết trước
khi thổi vào phòng, làm cơ sở tính chọn thiết bị cho hệ thống điều hòa không khí.
Chương 4 : TÍNH CHỌN MÁY VÀ THIẾT BỊ CHO HỆ THỐNG
Tính chọn công suất lạnh ứng với điều kiện vận hành,dựa vào công suất ta chọn dàn
lạnh và dàn nóng cho công trình. Ngoài ra, ta tính chọn đường ống dẫn môi chất, bộ
chia gas.
Chương 5 : TÍNH TOÁN HỆ THỐNG ĐƯỜNG ỐNG GIÓ
Dựa trên cơ sở tính toán sơ đồ điều hòa không khí ta tính chọn hệ thống phân phối
không khí là các miệng hút,miệng thổi và hệ thống vận chuyển không khí là hệ thống
đường ống, quạt.
Đồ án tốt nghiệp Thiết kế hệ thống ĐHKK khách sạn BIỂN NGỌC
SVTH: Lê Quang Hoàng _Lớp 11N Trang vi
DANH SÁCH HÌNH VẼ
Hình 1.1: Mặt bằng tầng 1
Hình 1.2: Mặt bằng tầng 2
Hình 1.3: Mặt bằng tầng 3-8
Hình 1.4: Ảnh hưởng của môi trường đến con người
Hình 1.5: Vùng làm việc
Hình 1.6: Hướng gió phù hợp
Hình 1.7: Máy điều hòa không khí dạng cửa sổ.
Hình 1.8: Cấu tạo máy điều hòa không khí dạng của sổ.
Hình 1.9: Sơ đồ nguyên lý máy điều hòa kiểu rời
Hình 1.10: Sơ đồ nguyên lý máy điều hòa dạng ghép
Hình 1.11: Sơ đồ nguyên lý máy điều hòa VRV
Hình 1.12: Nguyên lý dàn lạnh FCU
Hình 1.13: Cấu tạo bên trong AHU
Hình1.14 Sơ đồ nguyên lý hệ thống điều hòa water chiller
Hình 1.15: Sơ đồ nguyên lý hệ thống diều hòa dạng tủ
Hình 3.1. Sơ đồ tuần hoàn không khí một cấp.
Hình 3.2. Đồ thị I-d cho sơ đồ mùa hè
Hình 4.1: Dàn lạnh âm trần dạng mỏng
Hình 4.2:Dàn nóng VRV
Hình 4.3.Các dàn lạnh và dàn nóng đã chọn
Hình 4.4: Bộ chia gas và đường ống cho cụm dàn nóng số 1
Hình 4.5: Bộ chia gas và đường ống cho cụm dàn nóng số 2
Hình 4.6: Bộ chia gas và đường ống cho cụm dàn nóng số 5
Hình 4.7: Bộ chia gas và đường ống cho cụm dàn nóng số 6
Hình 5.1.Treo đỡ đường ống gió
Hình 5.2: bố trí dàn lạnh dấu trần trong phòng ngủ
Hình 5.3: Đường ống cấp gió tươi tầng 3
Hình 5.4:Quạt hướng trục nối ống gió
Đồ án tốt nghiệp Thiết kế hệ thống ĐHKK khách sạn BIỂN NGỌC
SVTH: Lê Quang Hoàng _Lớp 11N Trang vii
DANH SÁCH BẢNG BIỂU
Bảng 1.1: Các khu vực cần điều hòa của công trình
Bảng 1.2: Tốc độ gió TCVN 5687 - 1992
Bảng 1.3: Ảnh hưởng nồng độ CO2 trong không khí
Bảng 1.4: Nhiệt độ và độ ẩm tính toán ngoài trời
Bảng 2.1. Nhiệt thừa Q1
Bảng 2.2. Nhiệt tỏa từ các nguồn sáng nhân tạo Q2
Bảng 2.3.Nhiệt do người tỏa ra Q3
Bảng 2.4. Nhiệt hiện bức xạ qua kính Q61 tại từng tầng
Bảng 2.5. Nhiệt hiện truyền qua mái bằng bức xạ và do ∆t: Q62
Bảng 2.6. Nhiệt do bức xạ mặt trời vào phòng: Q6
Bảng 2.7. Nhiệt do lọt không khí vào phòng Q7
Bảng 2.8. Nhiệt truyền qua tường Q81t
Bảng 2.9. Nhiệt truyền qua trần: Q81tr
Bảng 2.10. Nhiệt truyền qua nền Q82
Bảng 2.11. Lượng ẩm do người toả ra W1
Bảng 2.12. Tổng kết các nguồn nhiệt.
Bảng 3.1: Bảng tổng kết các thông số:
Bảng 4.1.Năng suất lạnh yêu cầu của tầng 1,2.
Bảng 4.2.Năng suất lạnh tiêu chuẩn yêu cầu cho từng phòng,(kW).
Bảng 4.3: Chọn dàn lạnh cho tầng 1-2.
Bảng 4.4. Lựa chọn dàn lạnh cho các phòng.
Bảng 4.5: Bảng tính chọn dàn nóng cho công trình
Bảng 4.6 : Chọn bộ chia gas dàn lạnh đầu tiên tính từ phía dàn nóng theo
công suất dàn nóng
Bảng 4.7 : Chọn bộ chia gas khác sau bộ chia gas đầu tiên tính từ dàn nóng
Đồ án tốt nghiệp Thiết kế hệ thống ĐHKK khách sạn BIỂN NGỌC
SVTH: Lê Quang Hoàng _Lớp 11N Trang viii
Bảng 4.8.Chọn bộ chia ga dàn nóng theo số modul.
Bảng 4.9 : Kích cỡ ống đồng kết nối với dàn nóng
Bảng 4.10 : Kích cỡ ống đồng kết nối giữa các bộ chia gas dàn lạnh
Bảng 4.11 : Kích cỡ ống đồng nối giữa bộ chia gas vs dàn lạnh
Bảng 5.1:Kết quả tính
Bảng 5.2:Tính tổng trở lực
Bảng 5.3: Bảng lưu lượng, cột áp các và chọn quạt cho các tầng
DANH SÁCH TỪ VIẾT TẮT
t- Nhiệt độ.
- Độ ẩm tương đối; hệ số kể đến vị trí của kết cấu bao che.
, v- Tốc độ.
t- Hiệu nhiệt độ.
k- Tốc độ không khí.
tkk- Nhiệt độ không khí.
tw- Nhiệt độ bề mặt tường.
qa- Nhiệt ẩn.
qh- Nhiệt hiện.
Q- Lưu lượng không khí tươi; nhiệt lượng.
Vk- Lượng khí CO2 do con người thải ra thông qua hoạt động hít thở.
- Nồng độ CO2 cho phép trong không gian cần điều hòa.
a - Nồng độ CO2 trong không khí môi trường xung quanh.
tT, T- Nhiệt độ và độ ẩm tương đối của không khí trong phòng.
tN, N- Nhiệt độ và độ ẩm tương đối của không khí ở ngoài trời.
t max,  max- Là nhiệt độ và độ ẩm trung bình của tháng nóng nhất trong
năm.
Đồ án tốt nghiệp Thiết kế hệ thống ĐHKK khách sạn BIỂN NGỌC
SVTH: Lê Quang Hoàng _Lớp 11N Trang ix
ki- Hệ số truyền nhiệt của lớp thứ i.
Fi- Diện tích lớp thứ i.
N- Hệ số trao đổi nhiệt trên bề mặt bên ngoài của kết cấu bao che.
RT- Nhiệt trở tỏa nhiệt giữa vách trong với không khí trong nhà.
T- Hệ số trao đổi nhiệt trên bề mặt trong của kết cấu bao che.
i - Bề dày của lớp vật liệu thứ i.
i - Hệ số dẫn nhiệt của lớp vật liệu thứ i.
Qtỏa- Nhiệt do các nguồn nhiệt có trong không gian điều hòa tỏa ra.
Qt- Nhiệt truyền qua kết cấu bao che do chênh nhiệt độ.
Qbx- Nhiệt truyền qua kết cấu bao che do bức xạ.
QT- Nhiệt thừa trong không gian điều hòa; 1, 2, 3, 4- Hệ số kể đến độ trong suốt
của kính, độ bẩn của kính, độ che khuất của cửa và của hệ thống che nắng.
qbx- Cường độ bức xạ mặt trời.
- Hệ số hấp thụ của kết cấu bao che.
Q1, Q2, Q3- Nhiệt do đèn, người, máy tỏa ra.
Qbs- Nhiệt bổ sung.
Fs- Diện tích sàn.
N, P- Công suất.
Lrò- Lượng gió rò.
Vphòng- Thể tích phòng.
N- Khối lượng riêng của không khí bên ngoài trời.
WT- Lượng ẩm thừa.
n- Số người.
g- Lượng ẩm do một người tỏa ra.
q- Lượng nhiệt do một người tỏa ra.
Đồ án tốt nghiệp Thiết kế hệ thống ĐHKK khách sạn BIỂN NGỌC
SVTH: Lê Quang Hoàng _Lớp 11N Trang x
tN
S- Nhiệt độ đọng sương xác định theo tN, N.
tT
S- Nhiệt độ đọng sương xác định theo tT, T.
L, V- Lưu lượng.
tV- Nhiệt độ không khí thổi vào phòng.
I- Entanpi.
d - Độ chứa ẩm;
QO- Năng suất làm lạnh.
W- Năng suất làm khô.
p1- Tổn thất áp suất trên một mét chiều dài.
l- Chiều dài.
pms- Tổn thất áp suất do ma sát.
ltđ- Chiều dài tương đương.
pc- Tổn thất áp suất do cục bộ.
p- Tổn thất áp suất.
d- Đường kính.
Re- Tiêu chuẩn Reynolds.
- Hiệu suất.
- Khối lượng riêng.
h - Trở kháng.
H- Cột áp.
 - Hệ số cục bộ.
Đồ án tốt nghiệp Thiết kế hệ thống ĐHKK khách sạn BIỂN NGỌC
SVTH: Lê Quang Hoàng _Lớp 11N Trang 1
CHƯƠNG 1:
TỔNG QUAN
1.1.GIỚI THIỆU CÔNG TRÌNH:
1.1.1. Giới thiệu sơ lược về công trình:
Khách sạn Biển Ngọc nằm ở Phường An Hải Bắc, Quận Sơn Trà, Thành Phố Đà
Nẵng . Toàn bộ công trình là một tòa nhà 12 tầng cao 45,8 m và diện tích là 3370 𝑚2
,
được chia làm nhiều khu vực:
- Tầng 1 là tầng hầm giữ xe và làm khu vực café .
- Tầng 2 được dùng làm đại sảnh và phòng lễ tân.
- Tầng 3-8 là các phòng ngủ cho khách gồm 8 phòng mỗi tầng.
- Tầng 9-10 được dùng làm 2 căn hộ cho thuê và 5 phòng ngủ cho khách.
- Tầng 11 dùng làm restaurant.
- Tầng 12 được dùng làm phòng thở, phòng giặt phơi và phòng bếp nên không
cần bố trí điều hòa không khí.
Hình 1.1: Mặt bằng tầng 1
Đồ án tốt nghiệp Thiết kế hệ thống ĐHKK khách sạn BIỂN NGỌC
SVTH: Lê Quang Hoàng _Lớp 11N Trang 2
Hình 1.2: Mặt bằng tầng 2
Hình 1.3: Mặt bằng tầng 3-8
Đồ án tốt nghiệp Thiết kế hệ thống ĐHKK khách sạn BIỂN NGỌC
SVTH: Lê Quang Hoàng _Lớp 11N Trang 3
1.2. GIỚI THIỆU VỀ ĐIỀU HÒA KHÔNG KHÍ:
1.2.1. Vai trò của điều hòa không khí:
* Khái niệm ĐHKK:
Điều hòa không khí là quá trình sưởi ấm hoặc làm mát không gian cần xử lí không
khí, trong đó các thông số về nhiệt độ và độ ẩm tương đối, sự tuần hoàn lưu thông
phân phối không khí, độ sạch bụi, cũng như các tạp chất hóa học, tiếng ồn…được điều
chỉnh trong phạm vi cho trước theo yêu cầu của không gian cần điều hòa mà không
phụ thuộc vào các điều kiện thời tiết đang diễn ra ở bên ngoài không gian điều hòa.
* Vai trò và ứng dụng:
Điều hòa không khí tạo ra và giữ ổn định các thông số trạng thái của không khí trong
không gian hoạt động của con người luôn nằm ở vùng cho phép, để cho con người
luôn cảm thấy dễ chịu nhất.
Ngoài ra điều hòa không khí đáp ứng việc đảm bảo các thông số trạng thái của
không khí theo điều kiện của công nghệ sản xuất.
1.2.2.Ảnh hưởng của môi trường không khí đến con người:
Hình 1.4. Ảnh hưởng của môi trường đến con người
1.Nhiệt độ:
Đồ án tốt nghiệp Thiết kế hệ thống ĐHKK khách sạn BIỂN NGỌC
SVTH: Lê Quang Hoàng _Lớp 11N Trang 4
Nhiệt độ là yếu tố gây cảm giác nóng lạnh đối với con người. Cơ thể con người có
nhiệt độ là tct=37oC. Trong quá trình vận động cơ thể con người luôn tỏa ra nhiệt lượng
qtỏa. Lượng nhiệt do cơ thể tỏa ra phụ thuộc vào cường độ vận động. Để duy trì thân
nhiệt, cơ thể luôn trao đổi nhiệt với môi trường theo hai hình thức sau:
- Truyền nhiệt: từ cơ thể con người vào môi trường xung quanh theo ba cách: dẫn
nhiệt, đối lưa và bức xạ. Nói chung nhiệt lượng trao đổi theo hình thức truyền nhiệt
phụ thuộc vào độ chênh nhiệt độ giữa cơ thể và môi trường xung quanh. Lượng nhiệt
trao đổi này gọi là nhiệt hiện, kỹ hiệu qh
- Tỏa ẩm: có thể xảy ra trong mọi phạm vi nhiệt độ và khi nhiệt độ môi trường
càng cao thì cường độ tỏa ẩm càng lớn. Nhiệt năng của cơ thể được thải ra ngoài cùng
với hơi nước dưới dạng nhiệt ẩm, nên lượng nhiệt này được gọi là nhiệt ẩm, ký hiệu
qw.
Ngay cả khi nhiệt độ môi trường lớn hơn 37oC, cơ thể con người vẫn thải được
nhiệt ra môi trường thông qua hình thức tỏa ẩm, đó là thoát mồ hôi. Người ta đã tính
được rằng cứ thoát 1 g mồ hôi thì cơ thể thải được một lượng nhiệt xấp xỉ 2500J. Nhiệt
độ càng cao, độ ẩm môi trường càng bé thì mức độ thoát mồ hôi càng nhiều. Nhiệt ẩn
có giá trị càng cao khi hình thức thải nhiệt bằng truyền nhiệt không thuận lợi.
Tổng nhiệt lượng truyền nhiệt và tỏa ẩm phải đảm bảo luôn bằng lượng nhiệt do cơ
thể sản sinh ra: qtỏa =qh+ qw
Đây là một phương trình cân bằng động, giá trị của mỗi một đại lượng trong
phương trình có thể thay đổi tuỳ thuộc vào cường độ vận động, nhiệt độ, độ ẩm, tốc độ
chuyển động của không khí môi trường xung quanh.
Khi nhiệt độ không khí xung quanh giảm xuống, cường độ trao đổi nhiệt đối lưu
giữa cơ thể và môi trường sẽ tăng lên. Cường độ càng tăng nếu độ chênh lệch nhiệt độ
giữa bề mặt cơ thể và không khí càng tăng, nếu độ chênh lệch này càng lớn thì nhiệt
lượng từ cơ thể mất đi càng lớn và đến một lúc nào đó sẽ có cảm giác ớn lạnh. Việc
giảm nhiệt độ các bề mặt xung quanh sẽ làm gia tăng cường độ trao đổi nhiệt bằng bức
xạ, ngược lại nếu nhiệt độ các bề mặt xung quanh tiến gần đến nhiệt độ cơ thể thì
thành phần trao đổi bằng bức xạ sẽ giảm đi rất nhanh.
Đồ án tốt nghiệp Thiết kế hệ thống ĐHKK khách sạn BIỂN NGỌC
SVTH: Lê Quang Hoàng _Lớp 11N Trang 5
Các nghiên cứu đã chỉ ra rằng đa số con người sẽ cảm thấy dễ chịu trong vùng nhiệt
độ khoảng từ 220C đến 270C.
2. Độ ẩm tương đối:
Độ ẩm tương đối có ảnh hưởng quyết định tới khả năng thoát mồ hôi vào môi
trường không khí xung quanh. Quá trình này chỉ có thể xảy ra khi φ<100%. Độ ẩm
thấp thì khả năng thoát mồ hôi càng cao, cơ thể cảm thấy dễ chịu.
Độ ẩm quá cao hay quá thấp đều không tốt đối với con người.
- Độ ẩm cao: Khi độ ẩm tăng khả năng thoát mồ hôi kém, cơ thể cảm thấy nặng nề,
mệt mỏi, và dễ gây cảm cúm. Người ta nhận thấy ở một nhiệt độ và tốc độ gió không
đổi, khi độ ẩm lớn khả thoát mồ hôi chậm hoặc không thể bay hơi được, điều đó làm
cho bề mặt da có lớp mồ hôi nhớp nháp.
- Độ ẩm thấp: Khi độ ẩm thấp mồ hôi sẽ dễ bay hơi nhanh làm da khô, gây nứt nẻ
chân tay, môi…. Như vậy độ ẩm thấp cũng không có lợi cho cơ thể.Độ ẩm thích hợp
đối với cơ thể con người nằm trong khoảng tương đối rộng  =50÷70%
Độ ẩm thích hợp nhất đối với cơ thể con người nằm trong khoảng tương đối rộng=
60  75%
3. Tốc độ không khí:
Tốc độ không khí xung quanh có ảnh hưởng đến cường độ trao đổi nhiệt và trao đổi
chất (thoát mồ hôi) giữa cơ thể với môi trường xung quanh, ngoài ra nó còn tạo điều
kiện cung cấp oxy.Khi tốc độ lớn, cường độ trao đổi nhiệt ẩm tăng lên. Vì vậy khi
đứng trước gió ta cảm thấy mát và thường da khô hơn nơi yên tĩnh trong cùng điều
kiện về độ ẩm và nhiệt độ.
Khi nhiệt độ không khí thấp, tốc độ quá lớn thì cơ thể mất nhiệt gây cảm giác lạnh.
Tốc độ gió thích hợp phụ thuộc vào nhiều yếu tố: nhiệt độ gió, cường độ lao động, độ
ẩm, trạng thái sức khoẻ của mỗi người….
Khi nhiệt độ phòng thấp cần chọn tốc độ gió nhỏ, tránh gây cảm giác lạnh.
Trong kỹ thuật điều hoà không khí ta chỉ quan tâm tới tốc độ không khí trong vùng
làm việc (vùng dưới 2m kể từ sàn nhà). Đây là vùng mà mọi hoạt động của con người
đều xảy ra trong đó.
Đồ án tốt nghiệp Thiết kế hệ thống ĐHKK khách sạn BIỂN NGỌC
SVTH: Lê Quang Hoàng _Lớp 11N Trang 6
Hình 15. Vùng làm việc
Tốc độ gió thích hợp phụ thuộc vào nhiệt độ phòng. Ngoài ra còn phụ thuộc vào
quàn áo mặc, cường độ hoạt động và sức khỏe. Tốc độ gió theo tiêu chuẩn Việt Nam
TCVN 5687-1992
Bảng 1.2- Tốc độ gió TCVN 5687-1992
Loại vi khí hậu Mùa hè Mùa đông
Vi khí hậu tự nhiên ≥ 0,5 m/s ≤ 0,1 m/s
Vi khí khậu nhân tạo 0,3 m/s 0,05 m/s
Nên chọn hướng gió phù hợp
Hình 1.6. Hướng gió phù hợp
4. Nồng độ bụi.
Đồ án tốt nghiệp Thiết kế hệ thống ĐHKK khách sạn BIỂN NGỌC
SVTH: Lê Quang Hoàng _Lớp 11N Trang 7
Bụi ảnh hưởng đến con người dưới các góc độ:
- Ảnh hưởng đến thị giác – đau mắt hột;
- Ảnh hưởng đến hệ hô hấp – bệnh lao;
- Ảnh hưởng hệ tiêu hóa;
- Ảnh hưởng đến cảm giác của con người.
- Bụi có 2 nguồn gốc:
- Nguồn gốc hữu cơ : thuốc lá, sợi dệt, nông sản, thực phẩm;
- Nguồn gốc vô cơ : xi măng, amian, bông thủy tinh, đất, đá ...
Tác hại của bụi phụ thuộc vào bản chất, nồng độ và kích thước của bụi. Kích
thước càng nhỏ thì càng có hại vì nó tồn tại trong không khí lâu hơn, khả năng thâm
nhập vào cơ thể sâu hơn và rất khó khử bụi. Hạt bụi lớn thì khả năng khử dễ hơn nên ít
ảnh hưởng đến con người.
5. Nồng độ các chất độc hại.
Trong quá trình sống sản xuất và sinh hoạt, trong không khí có thể có lẩn những
chất độc hại như NH3 và Clo…là những chất rất có hại đến sức khoẻ con người.
Các chất độc hại ảnh hưởng đến con người dưới nhiều góc độ: mù mắt, tăng nhịp
tim, khó thở, ửng đỏ mặt, mất trí nhớ, mất điều khiển vv…
Mức độ ảnh hưởng phụ thuộc vào:
- Bản chất của chất độc;
- Nồng độ của chất độc trong không khí;
- Không gian gây ô nhiễm.
6. Nồng độ CO2
Khí CO2 không phải là chất độc nhưng sự tồn tại nhiều của nó trong không khí làm
giảm nồng độ O2. Khí CO2thường gặp do hoạt động của con ngườithải ra.
Lưu lượng không khí cần thiết để thải khí CO2
2
co
kk
V
V =
α-β
(1.2) (ct 2-4/ T36/TL[1])
Đồ án tốt nghiệp Thiết kế hệ thống ĐHKK khách sạn BIỂN NGỌC
SVTH: Lê Quang Hoàng _Lớp 11N Trang 8
Trong đó:
o VCO2là lượng CO2 do 01 người thải ra trong 1 giờ, m3/h.người;
o β lànồng độ CO2 cho phép, % thể tích. Thường chọn β= 0,15%;
o α là nồng độ thể tích của CO2 có trong không khí vào, chọn α=0,03%
Để đánh giá mức độ ô nhiễm người ta dựa vào nồng độ CO2 có trong không khí.
Bảng 1.3-Ảnh hưởng nồng độ CO2 trong không khí
Nồng độ CO2,
% thể tích
Mức độ ảnh hưởng
0,07 Chấp nhận được ngay cả khi có nhiều người trong phòng
0,10 Nồng độ cho phép trong trường hợp thông thường
0,15 Nồng độ cho phép khi dùng tính toán thông gió
0,20 ÷ 0,50 Nguy hiểm
> 0,50 Tương đối nguy hiểm
4 ÷5
Hệ thần kinh bị kích thích gây ra thở sâu và nhịp thở gia tăng.
Nếu hít thở trong môi trường này kéo dài thì có thể gây ra
nguy hiểm.
8
Nếu thở trong môi trường này kéo dài 10 phút thì mặt đỏ
bừng và đau đầu
≥18 Hết sức nguy hiểm có thể dẫn tới tử vong.
7. Độ ồn.
Người ta phát hiện ra rằng, khi con người làm việc lâu dài trong khu vực có độ ồn
cao thì lâu ngày cơ thể sẽ suy sụp , có thể gây một số bệnh như: stress, bồn chồn và
các rối loạn gián tiếp khác. Độ ồn tác động nhiều đến hệ thần kinh. Mặt khác khi độ ồn
lớn có thể làm ảnh hưởng đến mức độ tập trung trong công việc hoặc đơn giản hơn là
gây sự khó chịu cho con người. Vì vậy độ ồn là một tiêu chuẩn không thể bỏ qua khi
thiết kế hệ thống điều hoà không khí. Đặc biệt các hệ thống điều hoà cho các đài phát
Đồ án tốt nghiệp Thiết kế hệ thống ĐHKK khách sạn BIỂN NGỌC
SVTH: Lê Quang Hoàng _Lớp 11N Trang 9
thanh, truyền hình, các phòng studio, thu âm, thu lời thì yêu cầu về độ ồn là qua trọng
nhất.
Có thể chia ra 3 nhóm các đối tượng yêu cầu độ ồn khác nhau:
- Độ ồn thấp < 30 dB: Thư viện, phòng ngủ, phòng studio (thu âm, thu lời, phát
thanh viên, phim trường);
- Độ ồn cao 85 dB : Công xưởng, xí nghiệp, nhà máy;
- Độ ồn trung bình 35 – 45 dB : Công sở, bệnh viện, nhà hát, nhà hàng, quán
cafê, ngân hàng, khách sạn, trường học, siêu thị, chung cư, nhà ga, hộitrường, vv…
Do đặc điểm của công trình ( Khách Sạn ) nên theo bảng 2.10 với độ ồn cực đại cho
phép đối với khách sạn (T39/TL[1]), ta chọn độ ồn cực đại cho phép 35dB.
1.2.3.Ảnh hưởng của môi trường không khí đến sản xuất:
Các thông số môi trường ảnh hưởng đến con người, điều này tác động năng suất
làm việc và chất lượng sản phẩm có thể trực tiếp hoặc gián tiếp.
1. Nhiệt độ:
Nhiệt độ có ảnh hưởng đến nhiều loại sản phẩm. Một số quá trình sản xuất đòi hỏi
phải nằm trong một giới hạn nhiệt độ nhất định.
- Kẹo Sôcôla: 7 - 8 ˚C;
- Kẹo cao su: 20˚C;
- Bảo quả rau quả: 10˚C;
- Đo lường chính xác: 20 - 24˚C;
- Dệt : 20 - 32˚C;
- Chế biến thịt, thực phẩm: Nhiệt độ cao làm cho sản phẩm chống bị thiu.
2.Độ ẩm tương đối.
- Khi độ ẩm cao có thể gây nấm mốc cho một số loại thực phẩm nông nghiệp và
công nghiệp nhẹ.
Ví dụ: Bánh kẹo (5065)%; Ngành vi điện tử, bán dẫn khi độ ẩm cao làm mất tính
dẫn điện;
Đồ án tốt nghiệp Thiết kế hệ thống ĐHKK khách sạn BIỂN NGỌC
SVTH: Lê Quang Hoàng _Lớp 11N Trang 10
- Khi độ ẩm thấp có thể làm sản phẩm khô, giòn dễ vỡ, hoặc làm mất chất lượng
của một số loại sản phẩm.
3.Tốc độ không khí.
- Khi tốc độ lớn: Sản phẩm bay hơi nước nhanh làm giảm chất lượng và khối lượng.
Ngoài ra, với các nhà máy sợi dệt thì làm cho sản phẩm bay khắp phòng,… Vì vậy đòi
hỏi tốc độ không được vượt quá mức cho phép.
- Khi tốc độ nhỏ: Sự tuần hoàn gió trong phòng thấp làm cho sự trao đổi nhiệt ẩm
kém, ảnh hưởng tới sức khỏe con người và chất lượng sản phẩm trong phòng.
4. Độ trong sạch của không khí.
Có nhiều ngành sản xuất bắt buộc phải thực hiện trong phòng không khí cực kỳ
trong sạch như sản xuất hàng điện tử bán dẫn, tráng phim, quang học... Một số ngành
thực phẩm cũng đòi hỏi cao về độ trong sạch của không khí, tránh làm bẩn các thực
phẩm.
Như vậy, con người và sản xuất đều cần có môi trường không khí với các thông
số thích hợp. Môi trường không khí tự nhiên không thể đáp ứng được những đòi hỏi
đó. Vì, vậy phải sử dụng biện pháp tạo ra vi khí hậu nhân tạo bằng cách thông gió,
điều hòa không khí.
1.2.4. Phân loại hệ thống điều hòa không khí:
Có nhiều cách phân loại hệ thống ĐHKK vì chúng rất đa dạng và phong phú nhằm
đáp ứng nhiều ứng dụng của các ngành kinh tế. Tuy nhiên, có thể phân loại theo một
số đặc điểm sau:
1.2.4.1. Theo mức độ quan trọng: 3 loại
*Hệ thống điều hòa không khí cấp I: là hệ thống điều hòa có khả năng duy trì các
thông số tính toán với mọi phạm vi thông số bên ngoài trời.
*Hệ thống điều hòa không khí cấp II: hệ thống điều hòa có khả năng duy trì các
thông số tính toán trong nhà với sai số không quá 200 giờ trong một năm.
*Hệ thống điều hòa không khí cấp III: hệ thống điều hòa có khả năng duy trì các
thông số tính toán trong nhà với sai số không quá 400 giờ trong một năm.
Đồ án tốt nghiệp Thiết kế hệ thống ĐHKK khách sạn BIỂN NGỌC
SVTH: Lê Quang Hoàng _Lớp 11N Trang 11
1.2.4.2.Theo đặc điểm khâu xử lý nhiệt ẩm:3 loại
*Hệ thống điều hòa cục bộ: là hệ thống điều hòa nhỏ chỉ sử dụng cho một không
gian hẹp (phòng nhỏ): máy điều hòa kiểu rời, máy điều hòa dạng cửa sổ, máy điều hòa
kiểu ghép.
*Hệ thống điều hòa phân tán: là hệ thống điều hòa không khí mà khâu xử lý nhiệt
ẩm phân tán nhiều nơi, như: hệ thống điều hòa kiểu VRV (Variable Refrigerant
Volume), kiểu làm lạnh bằng nước (Water chiller),…
*Hệ thống điều hòa trung tâm: là hệ thống điều hòa không khí mà khâu xử lý không
khí được thực hiện ở một trung tâm, sau đó được dẫn theo hệ thống kênh gió vào
phòng (máy điều hòa dạng tủ).
1.2.4.3. Một số cách khác
*Theo phương pháp xử lý nhiệt ẩm: Hệ thống điều hòa kiểu khô, Hệ thống điều hòa
kiểu ướt.
*Theo đặc điểm môi chất giải nhiệt: Giải nhiệt bằng gió, giải nhiệt bằng nước.
*Theo khả năng xử lý nhiệt ẩm: Máy điều hòa một chiều, máy điều hòa hai chiều
nóng lạnh.
* Theo đặc điểm của máy nén lạnh: máy nén pittong, trục vít, kiểu xoắn, ly tâm.
1.3.ĐẶC ĐIỂM VÀ PHẠM VI SỬ DỤNG CỦA CÁC HỆ THỐNG ĐIỀU HÒA
KHÔNG KHÍ:
1.3.1. Hệ thống kiểu cục bộ.
Đây là hệ thống chỉ điều hòa không khí trong một phạm vi hẹp, thường chỉ một
phòng riêng độc lập hoặc một vài phòng nhỏ.
1. Máy điều hòa cửa sổ:
Được lắp đặt trên tường, nó là một tổ máy lạnh được lắp đặt hoàn chỉnh thành một
khối tại nhà máy sản xuất. Trong khối này có đầy đủ dàn nóng, dàn lạnh, máy nén, hệ
thống đường ống gas, hệ thống điện. Máy loại này có công suất nhỏ từ 7000, 9000,
12000,18000 và 24000 Btu/h.
* Ưu điểm:
Đồ án tốt nghiệp Thiết kế hệ thống ĐHKK khách sạn BIỂN NGỌC
SVTH: Lê Quang Hoàng _Lớp 11N Trang 12
- nhỏ gọn;
- dễ lắp đặt, sửa chữa, bảo dưỡng, vận hành;
- giá thành tính trung bình cho một đơn vị công suất lạnh thấp;
- chi phí đầu tư và vận hành thấp.
* Nhược điểm:
- công suất thấp;
- không thích hợp cho các công trình lớn;
- không sử dụng được cho các phòng nằm sâu trong công trình;
- mẫu mã không đa dạng;
- khả năng tuần hoàn gió hạn chế.
Hình 1.7.Máy điều hòa không khí dạng cửa sổ.
1
9





9
9
8
7
6
5
4
2 3
Đồ án tốt nghiệp Thiết kế hệ thống ĐHKK khách sạn BIỂN NGỌC
SVTH: Lê Quang Hoàng _Lớp 11N Trang 13
Hình 1.8.Cấu tạo máy điều hòa không khí dạng của sổ.
Chú thích:
1 - Dàn nóng; 2 - Máy nén ; 3 - Động cơ quạt; 4 - Quạt dàn lạnh
5 - Dàn lạnh; 6 - Lưới lọc; 7 - Cửa hút gió lạnh; 8 - Cửa thổi gió; 9 - Tường nhà.
Hình 1.2b trình bày cấu tạo bên trong của một máy điều hòa dạng cửa sổ. Bình
thường dàn lạnh đặt phía bên trong phòng, dàn nóng nằm phía ngoài. Quạt dàn nóng
và dàn lạnh đồng trục và chung động cơ. Quạt dàn lạnh thường là quạt dạng ly tâm
kiểu lồng sóc cho phép tạo lưu lượng và áp lực lớn để có thể thổi gió đi xa, hoạt động
êm. Riêng quạt dàn nóng là kiểu hướng trục do cần lưu lượng lớn, không cần cột áp
lớn. Ở giữa máy có vách ngăn cách khoang dàn lạnh và khoang dàn nóng.
Gió trong phòng được hút vào cửa hút nằm ở giữa phía trước máy và được đưa vào
dàn lạnh làm mát và thổi ra cửa gió đặt phía trên hoặc bên cạnh. Cửa thổi gió có các
cánh hướng gió có thể chuyển động qua lại nhằm điều chỉnh hướng gió tới các vị trí
bất kỳ trong phòng.
Không khí giải nhiệt dàn nóng được lấy ở hai bên hông của máy. Khi quạt hoạt
động gió tuần hoàn vào bên trong và được thổi qua dàn nóng và sau đó ra ngoài. Khi
lắp đặt máy điều hòa cửa sổ cần lưu ý đảm bảo các cửa lấy gió nhô ra khỏi tường một
khoảng cách nhất định không được che lấp các cửa sổ lấy gió.
2. Máy điều hòa kiểu rời:
Để khắc phục nhược điểm của máy điều hòa cửa sổ là không thể lắp đặt cho các
phòng nằm sâu trong công trình và sự hạn chế về kiểu mẫu, người ta chế tạo ra máy
điều hòa kiểu rời, ở đó dàn lạnh và dàn nóng được tách thành hai khối.
Máy điều hòa rời gồm hai cụm: dàn nóng và dàn lạnh được bố trí tách rời nhau. Nối
liên kết giữa hai cụm là các ống đồng dẫn gas và dây điện điều khiển. Máy nén thường
đặt ở bên trong cụm dàn nóng, điều khiển làm việc của máy từ dàn lạnh thông qua bộ
điều khiển có dây hoặc điều khiển từ xa.
* Thiết bị chính:
1) Dàn lạnh (indoor unit): được đặt bên trong phòng, là dàn trao đổi nhiệt kiểu
ống đồng cánh nhôm. Dàn lạnh được trang bị quạt ly tâm (lồng sóc). Dàn lạnh có
nhiều dạng khác nhau cho phép người sử dụng có thể lựa chọn phù hợp với kết cấu tòa
Đồ án tốt nghiệp Thiết kế hệ thống ĐHKK khách sạn BIỂN NGỌC
SVTH: Lê Quang Hoàng _Lớp 11N Trang 14
nhà và không gian lắp đặt. Dàn lạnh thường có đường nước ngưng, các ống thoát nước
ngưng phải có độ dốc nhất định để nước ngưng có thể chảy kiệt và không đọng lại trên
đường ống gây đọng sương. Ống nước ngưng thường là ống PVC và có bọc mút cách
nhiệt nhằm tránh đọng sương bên ngoài.
2) Dàn nóng(outdoor unit): cũng là dàn trao đổi nhiệt kiểu ống đồng cánh nhôm,
có quạt kiểu hướng trục. Dàn nóng có cấu tạo cho phép lắp đặt ngoài trời mà không
cần che nắng che mưa. Tuy nhiên cần tránh nơi có nắng gắt và bức xạ trực tiếp từ mặt
trời, vì như vậy sẽ làm giảm hiệu quả làm việc của máy.
3) Ống dẫn gas: liên kết dàn nóng và dàn lạnh là một cặp ống dịch lỏng và gas.
Kích cỡ ống được ghi rõ trong các tài liệu kỹ thuật của máy hoặc căn cứ vào các đầu
nối của máy. Ống dịch nhỏ hơn ống gas. Khi sử dụng máy điều hòa chỉ có chế độ làm
lạnh thì các ống dẫn khi lắp đặt nên kẹp vào nhau để tăng hiệu quả làm việc của máy.
Ngoài ra cũng bọc mút cách nhiệt.
4) Dây điện điều khiển: tùy hãng mà số lượng dây có khác nhau từ 3÷6 sợi. Kích
cỡ dây trong khoảng 0,75÷2,5mm2.
5) Dây điện động lực: thường được nối với dàn nóng. Tùy theo công suất mà dây
điện nguồn chia làm 3 pha. Thường công suất trên 36000 Btu/h thì dùng điện 3 pha. Số
dây điện động lực tùy thuộc vào máy 1 pha, 3 pha và hãng máy.
Công suất nhỏ từ 9.000÷60.000 Btu/h. Bao gồm chủ yếu các model sau:
9000,12.000,18.000,24.000,36.000,48.000,60.000 Btu/h. Tùy theo hãng chế tạo mà số
model mỗi chủng loại khác nhau.
* Phân loại:
o Theo chế độ làm việc: Máy một chiều và máy hai chiều.
o Theo đặc điểm của dàn lạnh: Máy điều hòa gắn tường, đặt nền, áp trần, dấu
trần, cassette, máy điều hòa kiểu vệ tinh.
* Ưu điểm:
- giá thành rẻ;
- dễ lắp đặt, sửa chữa, bảo dưỡng, sử dụng;
- thích hợp cho các phòng có không gian nhỏ hẹp;
- lắp đặt được ở nhiều không gian khác nhau.
* Nhược điểm:
Đồ án tốt nghiệp Thiết kế hệ thống ĐHKK khách sạn BIỂN NGỌC
SVTH: Lê Quang Hoàng _Lớp 11N Trang 15
- công suất hạn chế (từ 9.000Btu/h ÷ 60.000 Btu/h);
- độ dài đường ống và chênh lệch độ cao giữa các dàn bị hạn chế;
- đối với công trình lớn, rất dễ phá vỡ kiến trúc công trình;
- đôi khi rất khó bố trí dàn nóng;
- giải nhiệt bằng gió nên hiệu quả không cao, nhất là ngày trời nóng.
Hình 1.9. Sơ đồ nguyên lý máy điều hòa kiểu rời
3. Máy điều hòa ghép:
Để hạn chế có nhiều dàn nóng, chiếm nhiều diện tích lắp đặt nên sử dụng máy điều
hòa ghép.
Thực chất là máy điều hòa kiểu rời nhưng ở đây một dàn nóng được sử dụng với từ
2 đến 4 dàn lạnh. Máy điều hòa kiểu hai mảnh thổi tự do: đây là loại máy có công suất
trung bình.Như vậy, về cơ bản máy điều hòa ghép có các đặc điểm của máy điều hòa
hai mảnh.
APTOMAT
DÀN NÓNG
TRANE
DÂY ĐỘNGLỰC
ỐNG DỊCHĐI
ỐNG GA VỀ
DÂY ĐIỀU KHIỂN
DÀN LẠNH
ỐNG XẢ NƯỚC NGƯNG
ĐIỀU KHIỂN TỪ XA
Đồ án tốt nghiệp Thiết kế hệ thống ĐHKK khách sạn BIỂN NGỌC
SVTH: Lê Quang Hoàng _Lớp 11N Trang 16
Hình 1.10.Sơ đồ nguyên lý máy điều hòa dạng ghép
Ngoài ra máy điều hòa ghép còn có các ưu điểm khác:
- Tiết kiệm không gian lắp đặt dàn nóng;
- Chung điện nguồn, giảm chi phí lắp đặt.
4. Máy điều hòa kiểu rời dạng tủ thổi trực tiếp:
Máy điều hòa kiểu rời dạng tủ là máy điều hòa có công suất trung bình. Đây là dạng
máy rất hay được lắp đặt ở các nhà hàng và sảnh của các cơ quan. Công suất của máy
từ 36.000  120.000 Btu/h.Về nguyên lý lắp đặt cũng giống như máy điều hòa rời gồm
dàn nóng, dàn lạnh và hệ thống ống đồng, dây điện nối giữa chúng.
o Dàn lạnh: Có dạng khối hộp (dạng tủ). Cửa thổi đặt phía trên cao, thổi ngang.
Trên miệmg thổi có các cánh hướng dòng, các cánh này có thể cho chuyển động qua
lại hoặc đứng yên để hướng gió tới vị trí cần thiết. Cửa hút đặt phía dưới cùng một mặt
với cửa thổi, trước cửa hút có phin lọc bụi, định kỳ người sử dụng cần vệ sinh phin lọc
cẩn thận.
o Dàn nóng: Là dàn trao đổi nhiệt ống đồng cánh nhôm. Quạt dàn nóng là quạt
hướng trục có thể thổi ngang hoặc thổi đứng, máy nén lạnh dạng kín đặt bên trong dàn
nóng.
Bộ điều khiển dàn lạnh đặt phía mặt trước của dàn lạnh, ở đó có đầy đủ các chức
năng điều khiển cho phép đặt nhiệt độ phòng, tốc độ chuyển động của quạt,…
DÂY ĐỘNG LỰC
DÀN NÓNG
APTOMAT
DÀN LẠNH
BỘ ĐIỀU KHIỂN
ỐNG DỊCHĐI
ỐNG GA VỀ
DÂY ĐIỆN ĐIỀU KHIỂN
ỐNG NƯỚC NGƯNG
DÀN LẠNH
BỘ ĐIỀU KHIỂN
ỐNG NƯỚC NGƯNG
Đồ án tốt nghiệp Thiết kế hệ thống ĐHKK khách sạn BIỂN NGỌC
SVTH: Lê Quang Hoàng _Lớp 11N Trang 17
* Ưu điểm:
- gió lạnh được tuần hoàn và thổi trực tiếp vào không gian điều hòa nên tổn thất
nhiệt thấp;
- chi phí lắp đặt không cao;
- độ ồn của máy nhỏ nên mặc dù có công suất trung bình nhưng vẫn có thể lắp
đặt ngay trong phòng mà không bị ảnh hưởng.
1.3.2. Hệ thống kiểu phân tán.
Máy điều hòa phân tán là máy điều hòa mà khâu xử lý không khí phân tán nhiều
nơi.
Có 2 dạng phổ biến:
o Máy điều hòa kiểu VRV
 Máy điều hòa kiểu làm lạnh bằng nước “Water chiller”
 Máy điều hòa không khí VRV.
 Tên gọi VRV “Variable Refrigerant Volume”, nghĩa là hệ thống điều hòa có
khả năng điều chỉnh lưu lượng môi chất tuần hoàn và qua đó có thể thay đổi công suất
theo phụ tải bên ngoài.
 Máy điều hòa VRV ra đời nhằm khắc phục nhược điểm của máy điều hòa dạng
rời độ dài đường ống dẫn gas, chênh lệch độ cao giữa dàn nóng, dàn lạnh và công suất
lạnh bị hạn chế.
 Về cấu tạo cũng giống như máy hai mảnh nhưng ở đây một dàn nóng được lắp
với nhiều dàn lạnh khác nhau (từ 4 ÷ 16 dàn) và chênh lệch độ cao giữa các dàn cũng
như độ dài đường ống lớn hơn.
 Ưu điểm:
 tổng công suất của các dàn lạnh thay đổi trong phạm vi từ 50 ÷ 130% công suất
của dàn nóng;
 chiều dài cho phép lớn (100m), độ cao chênh lệch giữa các OU và IU là 50m
còn giữa các IU là 15m, thích hợp cho các tòa nhà cao tầng;
 thay đổi công suất lạnh của máy dễ dàng nhờ thay đổi lưu lượng môi chất tuần
hoàn trong hệ thống thông qua thay đổi tốc độ quay nhờ bộ biến tần;
 hệ vẫn có thể vận hành khi có một số dàn lạnh hỏng hóc hay đang sửa chữa;
Đồ án tốt nghiệp Thiết kế hệ thống ĐHKK khách sạn BIỂN NGỌC
SVTH: Lê Quang Hoàng _Lớp 11N Trang 18
 phạm vi nhiệt độ làm việc nằm trong giới hạn rộng;
 vừa làm lạnh, vừa sưởi ấm trong một hệ được;
 nhờ có ống nối Refnet nên dễ lắp đặt đường ống và tăng độ tin cậy cho hệ
thống;
 đường ống bé nên thích hợp cho các tòa nhà cao tầng khi không gian lắp đặt bé.
 Nhược điểm:
 giải nhiệt bằng gió nên hiệu quả làm việc chưa cao;
 số lượng dàn lạnh bị hạn chế nên chỉ thích hợp cho các hệ thống có công suất
vừa;
 giá thành đắt nhất trong tất cả các hệ thống ĐHKK, nhưng đang có xu hướng
giảm dần.
Hình 1.11.Sơđồ nguyên lý máy điều hòa VRV
Hệ thống bao gồm các thiết bị chính: Dàn nóng, dàn lạnh, hệ thống đường ống dẫn
và phụ kiện.
Daikin cũng đã đưa ra VRV cải tiến goi là VRVIII có nhiều tính năng vượt trội.
Hệ VRVIII được chia làm 2 loại: loại thông thường và loại có hiệu suất cao. Loại hiệu
suất cao có đặc điểm là dàn nóng lớn hơn. VRVIII là phiên bản cải tiến quan trọng của
VRV, đánh dấu một cuộc cách mạng về công nghệ điều hòa không khí cho các tòa
nhà. Những kỹ thuật điều hòa không khí mới nhất được áp dụng. Dàn nóng của hệ
thống này gồm 1 đến 4 máy nén trong đó có một máy nén được điều khiển biến tần
(inverter). Khả năng thay đổi phụ tải của máy nén inverter rất rộng do tần số điện có
Đồ án tốt nghiệp Thiết kế hệ thống ĐHKK khách sạn BIỂN NGỌC
SVTH: Lê Quang Hoàng _Lớp 11N Trang 19
thể thay đổi trong phạm vi từ 50Hz đến 210 Hz. Nhờ đó điều chỉnh năng xuất lạnh từ
21 cấp trở lên. 5Hp điều chỉnh được 21 cấp, 54 Hp điều chỉnh được 62 cấp.
Vừa qua, Daikin mới đưa ra hệ thống VRVII W giải nhiệt nước. Cấu tạo hệ thống
cũng như VRVII nhưng các dàn nóng giải nhiệt bằng nước. Như vậy mỗi tầng chỉ cần
một phòng nhỏ để lắp đặt dàn nóng. Ống gas sẽ nối tới các dàn lạnh cùng tầng. Trên
tầng thượng có tháp giải nhiệt và bơm nước giải nhiệt phục vụ cho dàn nóng tất cả các
tầng.. Với phương án này, hệ VRV có thể lắp đặt cho tòa nhà với bất kì chều cao nào.
a) Máy ĐHKK làm lạnh bằng nước (water chiller).
Hệ thống điều hòa không khí kiểu làm lạnh bằng nước là hệ thống trong đó cụm
máy lạnh không trực tiếp xử lý không khí mà làm lạnh nước đến khoảng 70C. Sau đó
nước được dẫn theo đường ống có bọc cách nhiệt đến các dàn trao đổi nhiệt gọi là các
FCU và AHU để xử lý nhiệt ẩm không khí. Như vậy trong hệ thống này nước sử dụng
làm chất tải lạnh.
Hệ thống gồm các thiết bị chính sau:
- Cụm máy lạnh Chiller.
- Tháp giải nhiệt (Chiller giải nhiệt bằng nước) hoặc dàn nóng (Chiller giải nhiệt
bằng gió).
- Bơm nước giải nhiệt.
- Bơm nước lạnh tuần hoàn.
- Bình giản nở và cấp nước bổ sung.
- Hệ thống xử lý nước.
- Các dàn lạnh FCU và AHU.
* Cụm Chiller:cụm máy lạnh Chiller là thiết bị quan trọng nhất của hệ thống điều
hòa kiểu làm lạnh bằng nước. Nó được sử dụng để làm lạnh chất lỏng, trong điều hòa
không khí sử dụng để làm lạnh nước tới khoảng 70C. Ở đây nước đóng vai trò là chất
tải lạnh. Cụm Chiller là một hệ thống lạnh được lắp đặt hoàn chỉnh tại nơi chế tạo, với
các thiết bị sau:
1)Máy nén: Có rất nhiều dạng, nhưng phổ biến là loại trục vít, máy nén kín, máy
nén pittông nửa kín.
Đồ án tốt nghiệp Thiết kế hệ thống ĐHKK khách sạn BIỂN NGỌC
SVTH: Lê Quang Hoàng _Lớp 11N Trang 20
2)Thiết bị ngưng tụ: Tùy thuộc vào hình thức giải nhiệt mà thiết bị ngưng tụ là bình
ngưng hay dàn ngưng. Khi giải nhiệt bằng nước thì sử dụng bình ngưng, khi giải nhiệt
bằng gió sử dụng dàn ngưng. Nếu giải nhiệt bằng nước thì hệ thống có thêm tháp giải
nhiệt và bơm nước giải nhiệt. Trên thực tế, nước ta thường hay sử dụng máy giải nhiệt
bằng nước vì có hiệu quả cao và ổn định hơn.
3)Bình bay hơi: Bình bay hơi thường hay sử dụng là bình bay hơi ống đồng có
cánh. Môi chất lạnh sôi ngoài ống, nước chuyển động trong ống. Bình bay hơi được
bọc cách nhiệt và duy trì nhiệt độ không được quá dưới 70C nhằm ngăn ngừa nước
đóng băng gây nổ bình. Công dụng bình bay hơi là làm lạnh nước.
* Dàn lạnh FCU (Fan Coil Unit): là dàn trao đổi nhiệt ống đồng cánh nhôm và quạt
gió. Nước chuyển động trong ống, không khí chuyển động ngang qua cụm ống trao đổi
nhiệt, ở đó không khí được trao đổi nhiệt ẩm, sau đó thổi trực tiếp hoặc qua một hệ
thống kênh gió vào phòng. Quạt FCU là quạt lồng sóc dẫn động trực tiếp.
Hình 1.12. Nguyên lý dàn lạnh FCU
* Dàn lạnh AHU (Air Handling Unit): Tương tự FCU, AHU thực chất là dàn trao
đổi nhiệt. Nước lạnh chuyển động bên trong cụm ống trao đổi nhiệt, không khí chuyển
động ngang bên ngoài, làm lạnh và được quạt thổi theo hệ thống kênh gió tới các
phòng. Quạt AHU thường là quạt ly tâm dẫn động bằng dây đai.
- AHU có hai loại:
 đặt nằm ngang, sử dụng khi gắn lên trần.
 đặt thẳng đứng, sử dụng khi đặt nền.
Đồ án tốt nghiệp Thiết kế hệ thống ĐHKK khách sạn BIỂN NGỌC
SVTH: Lê Quang Hoàng _Lớp 11N Trang 21
- AHU thường được lắp ghép từ nhiều modul: buồng hòa trộn, bộ lọc bụi, dàn trao
đổi nhiệt, hộp quạt.
Hình 1.13. Cấu tạo bên trong AHU
* Bơm nước lạnh và bơm nước giải nhiệt:
- Chọn lựa dựa vào công suất và cột áp.
* Các hệ thống thiết bị khác:
- Bình giãn nở và cấp nước bổ sung: Có công dụng bù giãn nở khi nhiệt độ nước
thay đổi và bổ sung thêm nước khi cần. Nước bổ sung phải được qua xử lý cơ khí cẩn
thận.
- Hệ thống đường ống nước lạnh là ống thép bọc cách nhiệt, sử dụng để tải nước
lạnh từ bình bay hơi tới các FCU và AHU.
- Hệ thống đường ống giải nhiệt là thép tráng kẽm.
* Ưu điểm:
- công suất dao động lớn;
- hệ thống hoạt động ổn định, bền và tuổi thọ cao;
- hệ thống có nhiều cấp giảm tải;
- thích hợp cho các tòa nhà lớn và cao tầng;
- hệ thống nước lạnh gọn nhẹ.
* Nhược điểm:
- phải có phòng máy riêng;
- phải có người chuyên trách phục vụ;
- vận hành, bảo dưỡng tương đối phức tạp;
Đồ án tốt nghiệp Thiết kế hệ thống ĐHKK khách sạn BIỂN NGỌC
SVTH: Lê Quang Hoàng _Lớp 11N Trang 22
- tiêu thụ điện năng tính cho một đơn vị năng suất lạnh cao, đặc biệt khi non tải;
- chỉ nên sử dụng khi hệ số sử dụng đồng thời cao.
Hình1.14. Sơ đồ nguyên lý hệ thống điều hòa water chiller
1.3.3. Hệ thống kiểu trung tâm.
Đây là hệ thống ĐHKK mà nhiệt ẩm được xử lý ở một trung tâm rồi được các kênh
gió dẫn đến các hộ tiêu thụ.
Trên thực tế máy điều hòa dạng tủ là máy điều hòa kiểu trung tâm. Ở trong hệ thống
này không khí sẽ được xử lý nhiệt ẩm trong một máy lạnh lớn, sau đó được dẫn theo
hệ thống kênh dẫn đến các hộ tiêu thụ.
Có hai loại hệ thống kiểu trung tâm:
- Giải nhiệt bằng nước: Toàn bộ hệ thống lạnh được lắp đặt kín trong một tủ, nối ra
ngoài chỉ là các đường ống nước giải nhiệt.
- Giải nhiệt bằng không khí: Gồm hai mảnh IU và OU rời nhau.
* Ưu điểm:
- lắp đặt và vận hành tương đối dễ dàng;
- khử ẩm và khử bụi tốt thích hợp cho các công trình đòi hỏi độ ồn thấp;
Đồ án tốt nghiệp Thiết kế hệ thống ĐHKK khách sạn BIỂN NGỌC
SVTH: Lê Quang Hoàng _Lớp 11N Trang 23
- nhờ có lưu lượng gió lớn nên phù hợp với các khu vực tập trung đông người:
rạp phim, hội trường, phòng họp,…;
- giá thành nói chung không cao.
* Nhược điểm:
- hệ thống kênh gió quá lớn nên chỉ sử dụng cho các
- công trình có không gian lắp đặt;
- không thích hợp cho các công trình có nhiều phòng: văn phòng, khách sạn;
- hệ thống thường xuyên hoạt động 100% tải nên trong nhiều trường hợp một số
phòng đóng cửa vẫn được làm lạnh
- chỉ sử dụng khi tính chất làm việc đồng thời cao.
Hình 1.15. Sơ đồ nguyên lý hệ thống diều hòa dạng tủ
1.4. PHÂN TÍCH LỰA CHỌN HỆ THỐNG ĐHKK:
Hiện nay trên thị trường phổ biến 3 loại hệ thống điều hòa: hai mảnh, Water Chiller,
VRV. Do đó ở đây phân tích 3 hệ thống trên để lựa chọn.
1.4.1. Hệ thống điều hòa hai mảnh
* Ưu điểm của hệ thống điều hòa 2 mảnh : có vốn đầu tư thấp, giá vận hành
thấp, hoạt động hoàn toàn tự động, vận hành, bảo trì, sửa chữa dễ dàng, không cần
Đồ án tốt nghiệp Thiết kế hệ thống ĐHKK khách sạn BIỂN NGỌC
SVTH: Lê Quang Hoàng _Lớp 11N Trang 24
phòng máy, không cần công nhân vận hành độ tin cậy lớn, có khả năng sử dụng cục
bộ( cần phòng nào làm lạnh phòng đó).
* Nhược điểm của hệ thống điều hòa 2 mảnh :
-Năng suất lạnh nhỏ nên rất khó áp dụng cho phòng lớn như các phòng hội thảo hay
nhà hàng,…. Nếu có dùng thì phải dùng rất nhiều máy mới đủ. Đồng thời đường ống
dẫn gas của máy hai mảnh chỉ giới hạn trong khoảng 10m. Do đó rất khó bố trí các dàn
nóng. Nếu bố trí thì các dàn nóng cũng đặt gần nhau dễ gây hiện tượng quẩn gió làm
giảm hiệu suất máy;
- Nhiệt độ dao động lớn do phân phối gió khó đều;
- Khả năng làm sạch không khí trong phòng thấp;
- Gây ồn ở cụm dàn nóng, dàn nóng thường được gắn lên tường nên có thể gây
rung tường, và tạo ồn trong phòng;
- Hiệu suất thiết bị thấp;
- Tuổi thọ thấp;
- Thường xuyên bảo dưỡng định kỳ cả cụm dàn nóng và dàn lạnh. Do đó phải lắp
đặt các cụm sao cho dễ dàng sữa chửa, bảo dưỡng;
- Gây lỗ chỗ mất tính thẩm mỹ nếu dung cho công trình lớn
Có thể thấy máy điều hòa hai mảnh chỉ phù hợp với các công trình nhà ở, phòng,
căn hộ nhỏ. Còn với công trình này thì đây là 1 công trình quy mô lớn, yêu cầu tính
thẩm mỹ cao, yêu cầu tính kỹ thuật cao …. Tạo sự tiện nghi và dễ chịu cho khách hàng
nên với công trình này thì hệ thống điều hòa 2 mảnh là không phù hợp.
1.4.2. Hệ thống điều hòa Water Chiller.
Hệ thống điều hòa Water Chiller: là hệ thống ĐHKK trong đó cụm máy lạnh không
trực tiếp làm lạnh không khí mà làm lạnh nước, sau đó nước theo hệ thống kênh dẫn đi
đến các FCU và AHU đặt ở trong phòng để xử lý không khí.
- Ưu điểm: công suất dao động lớn, hệ thống hoạt động ổn định, bền và tuổi thọ cao,
hệ thống có nhiều cấp giảm tải, thích hợp cho các tòa nhà lớn và cao tầng có hệ số sử
dụng đồng thời lớn, giá thành tương đối thấp so với hệ thống VRV.
Đồ án tốt nghiệp Thiết kế hệ thống ĐHKK khách sạn BIỂN NGỌC
SVTH: Lê Quang Hoàng _Lớp 11N Trang 25
- Nhược điểm: phải có phòng máy riêng, phải có người chuyên trách phục vụ, vận
hành, bảo dưỡng tương đối phức tạp, tiêu thụ điện năng tính cho một đơn vị năng suất
lạnh cao.
Đối với hệ thống này thì hệ số sử dụng đồng thời nhỏ, do công trình chủ yếu là
phòng cho thuê, nên ở công trình này không nên sử dụng hệ thống điều hòa Water
Chiller
1.4.3. Hệ thống điều hòa VRV
Những lợi thế của hệ thống VRV :
* Điều khiển riêng biệt: VRV hiệu quả khi hệ số sử dụng đồng thời thấp, tải bất
thường. Do đó rất lý tưởng khi thay đổi cách bố trí đối với từng loại cao ốc điển hình
và có thể điều khiển chính xác theo từng mức độ phù hợp với điều kiện của mỗi
phòng.
* Tiết kiệm không gian lắp đặt: Hiệu quả không gian được nâng cao do máy nhỏ
gọn, chiều dài ống được kéo dài và khả năng đáp ứng một hệ thống điều hòa không khí
chỉ với tuyến ống đơn.
* Mẫu mã đa dạng: Có hai loại, đó là loại 2 chiều và loại chỉ làm lạnh, từ 5 HP đến
48 HP và tăng đều thêm 2 HP. Dàn lạnh có 11 kiểu dáng với tổng cộng 73 loại. Mang
đến sự lựa chọn lớn, đáp ứng hoàn toàn mọi yêu cầu của khách hang.
*Linh hoạt thiết kế:
+ Đường ống dài cho phép linh hoạt hơn khi thiết kế hệ thống.
+ Công nghệ máy nén mới loại bỏ việc cần tính toán đường ống, rút ngắn thời gian
thiết kế.
+ Dễ dàng thay đổi cách bố trí do công suất dàn lạnh có thể đạt đến 130% công suất
dàn nóng.
+ Dàn nóng có thể đặt trên tầng mái mà không làm ảnh hưởng đến thiết kế bên
trong của toà nhà.
* Dễ sử dụng: Máy được thiết kế hoạt động êm và cũng được trang bị thêm chức
năng hoạt động cực êm đặc biệt là vào ban đêm. Bộ điều khiển dễ sử dụng và có thể
điều khiển riêng biệt từng phòng.
Đồ án tốt nghiệp Thiết kế hệ thống ĐHKK khách sạn BIỂN NGỌC
SVTH: Lê Quang Hoàng _Lớp 11N Trang 26
* Độ tin cậy tối đa:
+ Chức năng chuẩn đoán giúp kiểm tra, phát hiện sự cố nhanh chóng và chính xác.
+ Chức năng tự khởi động lại đảm bảo hệ thống hoạt động lại với chế độ cài đặt đã
định trước ngay cả khi nguồn điện bị tắt.
+ Hệ thống được điều khiển từng phòng riêng biệt nên sự cố xảy ở một dàn lạnh
nào đó không làm gián đoạn hoạt động của cả hệ thống.
* Lắp đặt đơn giản:
+ Thiết bị nhỏ gọn và nhẹ có thể vận chuyển bằng các phương pháp nâng thông
thường.
+ Số lượng ống ít hơn giúp việc bố trí đơn giản hơn, kiểm tra sau khi lắp đặt không
quá phức tạp.
Nhược điểm của hệ thống VRV
o Không lấy được gió tươi, để cấp gió tươi cho phòng và tiết kiệm năng lượng
cho hệ thống điều hòa không khí cần bố trí thêm thiết bị thông gió hồi nhiệt đi kèm.
o Giá thành hệ thống VRV tương đối cao, khi ít quan tâm tới yếu tố chi phí đầu tư
thì có thể sử dụng.
Đối với công trình là khách sạn cao tầng, chủ yếu là phòng cho thuê nên yêu cầu
làm lạnh riêng từng phòng , hệ số sử dụng đồng thời nhỏ . Vì vậy ta chọn hệ thống
điều hòa VRV cho công trình là hợp lý nhất.
1.5. CHỌN THÔNG SỐ TÍNH TOÁN:
1.5.1. Chọn cấp chính xác cho hệ thống điều hòa không khí:
Theo mức độ quan trọng của công trình, điều hòa không khí được chia làm 3 cấp:
Điều hòa không khí cấp I: Là điều hòa tiện nghi có độ tin cậy cao nhất, duy trì các
thông số vi khí hậu trong nhà trong giới hạn cho phép không phụ thuộc vào biến động
khí hậu cực đại ngoài trời.
Điều hòa không khí cấp II: Là điều hòa không khí có độ tin cậy trung bình, duy trì
được các thông số vi khí hậu trong nhà với phạm vi sai lệch không quá 200 giờ trong
một năm.
Đồ án tốt nghiệp Thiết kế hệ thống ĐHKK khách sạn BIỂN NGỌC
SVTH: Lê Quang Hoàng _Lớp 11N Trang 27
Điều hòa không khí cấp III: Là điều hòa tiện nghi có độ tin cậy thấp, duy trì được
các thông số vi khí hậu trong nhà với phạm vi sai lệch không quá 400giờtrong 1 năm.
-Điều hòa không khí cấp I tuy có mức độ tin cậy cao nhất nhưng chi phí đầu tư, lắp
đặt, vận hành rất lớn nên chỉ sử dụng cho những công trình điều hòa tiện nghi đặc biệt
quan trọng hoặc các công trình điều hòa công nghệ yêu cầu nghiêm ngặt như: Lăng
Bác, các phân xưởng sản xuất linh kiện điện tử, quang học, cơ khí chính xác
-Điều hòa không khí cấp II thường chỉ áp dụng cho các công trình chủ yếu như:
Khách sạn 5 sao, bệnh viện quốc tế…
- Điều hòa không khí cấp III có mức độ tin cậy thấp nhất tuy nhiên trên thực tế nó lại
được sử dụng nhiều nhất do mức độ đầu tư ban đầu thấp nhất. Hầu hết các công trình
dân dụng như: điều hòa không khí khách sạn, văn phòng, siêu thị, hội trường, rạp hát,
rạp chiếu bóng, nhà ở…..với công trình này chỉ cần chọn điều hòa cấp III là hợp lý.
Khái niệm về mức độ quan trọng chỉ mang tính tương đối và không rõ ràng. Chọn
mức độ quan trọng là theo yêu cầu của khách hàng và điều kiện thực tế của công trình.
Tuy nhiên người ta thường chọn hệ thống điều hòa không khí cấp III cho hầu hết các
hệ thống điều hòa trên thực tế.
Cần lưu ý rằng nếu chọn công trình có độ chính xác cao nhất (cấp I), kéo theo năng
suất lạnh yêu cầu lớn nhất, chi phí đầu tư cho công trình cũng sẽ cao nhất. Ngược lại,
khi chọn độ chính xác của công trình vừa phải thì đầu tư cho công trình cũng vừa phải.
Chính vì vậy, ở hệ thống điều hòa không khí tại công trình này ta chọn hệ thống điều
hòa không khí cấp III vì ở đây cần độ chính xác vừa phải.
1.5.2 Chọn thông số tính toán.
Thông số tính toán ở đây là nhiệt độ và độ ẩm tương đối của không khí trong phòng
cần điều hòa và ngoài trời vào mùa hè.
a) Thông số tính toán ngoài trời
Nhiệt độ và độ ẩm không khí ngoài trời ký hiệu là tN, φN. Trạng thái của không khí
ngoài trời được biểu thị bằng điểm N trên đồ thị không khí ẩm. Chọn thông số tính
toán ngoài trời phụ thuộc vào mùa nóng, mùa lạnh và cấp điều hòa. Lấy theo TCVN
5687-1992 như sau:
Bảng 1.4. Nhiệt độ và độ ẩm tính toán ngoài trời
Đồ án tốt nghiệp Thiết kế hệ thống ĐHKK khách sạn BIỂN NGỌC
SVTH: Lê Quang Hoàng _Lớp 11N Trang 28
Hệ thống Nhiệt độ tN , [0C] Độ ẩm N , [%]
Hệ thống cấp I:
Mùa hè
Mùa đông
tmax
tmin
(tmax)
(tmin)
Hệ thống cấp II:
Mùa hè
Mùa đông
0,5(tmax + ttb
max)
0,5(tmin + ttb
min)
0,5[(tmax) + (ttb
max)]
0,5[(tmin) + (ttb
min)]
Hệ thống cấp III:
Mùa hè
Mùa đông
ttb
max
ttb
min
( ttb
max)
( ttb
min)
Trong đó:
* tmax , tmin là nhiệt độ lớn nhất và nhỏ nhất tuyệt đối trong năm, đo lúc 13÷15h.
* (tmax), (tmin) là độ ẩm tương đối ứng với nhiệt độ lớn nhất và nhỏ nhất tuyệt
đối trong năm.
Tuy nhiên, do hiện nay các số liệu này ở Việt Nam chưa có nên có thể lấy bằng
 (ttb
max) và (ttb
min)
 ttb
max, ttb
min là nhiệt độ trung bình của tháng nóng nhất và lạnh nhất trong năm.
 (ttb
max) và (ttb
min) là độ ẩm tương đối ứng với nhiệt độ trung bình của tháng
nóng nhất và lạnh nhất trong năm.
Hệ thống điều hòa không khí tại công trình ta chọn hệ thống cấp III nên các thông
số tính toán ta chọn như sau:
Mùa hè: tN = ttb
max, φN = (ttb
max)
Đối với hệ thống điều hòa không khí cấp III, tại Đà Nẵng tháng nóng nhất là tháng
6 khi đó tra theo nhiệt độ và độ ẩm PL – 2 (T456/TLT[1]) và PL – 4 (T460/TLT[1]) ta
có các thông số khí hậu:
Nhiệt độ: tN = ttb
max = 34,5oC
Đồ án tốt nghiệp Thiết kế hệ thống ĐHKK khách sạn BIỂN NGỌC
SVTH: Lê Quang Hoàng _Lớp 11N Trang 29
Độ ẩm: φN = (ttb
max) = 76,5%
Tra đồ thị I - d của không khí ẩm, ta có:
IN = 103.79 kJ/kg
dN = 26g/kgkkk.
b) Thông số tính toán trong nhà:
Trạng thái không khí trong phòng bao gồm nhiệt độ và độ ẩm có ký hiệu là: tT và
T.
Nhiệt độ và độ ẩm trong nhà được chọn tùy thuộc vào chức năng của phòng.
Tra theo trạng thái lao động và vào mùa hè theobảng 2.1 (24/TL[1]).Ta chọn được:
tT = 25oC
φt = 65%
Từ các thông số trên, dựa trên đồ thị I – d của không khí ẩm, ta tìm được các thông
số còn lại:
IT =58,2 kJ/kg;
dT = 13g/kg không khí ẩm
i. Tốc độ không khí trong phòng:
Chọn theo nhiệt độ không khí tính toán trong phòng. Nếu nhiệt độ trong phòng thấp
cần chọn tốc độ gió nhỏ tránh cơ thể mất nhiều nhiệt, theo bảng 2.2 (T28[1]) ứng với
nhiệt độ trong phòng tT = 250C ta chọn ωk = 0.6 m/s.
ii. Độ ồn cho phép trong phòng:
Độ ồn có ảnh hưởng đến trạng thái và mức độ tập trung vào công việc của con
người. Mức độ ảnh hưởng đó tuỳ thuộc vào công việc tham gia hay tuỳ thuộc vào chức
năng của phòng .
Độ ồn là một tiêu chuẩn quan trọng không thể bỏ qua khi thiết kế hệ thống điều hòa
không khí.
Do đặc điểm của công trình (Phòng khách sạn 4 sao) nên theo bảng 2.10 (T39 [1]), ta
chọn độ ồn cực đại cho phép 35dB.
Đồ án tốt nghiệp Thiết kế hệ thống ĐHKK khách sạn BIỂN NGỌC
SVTH: Lê Quang Hoàng _Lớp 11N Trang 30
CHƯƠNG 2:
TÍNH NHIỆT THỪA, ẨM THỪA VÀ KIỂM TRA ĐỌNG
SƯƠNG
Mục đích của chương này là tính toán nhiệt thừa, ẩm thừa và kiểm tra đọng sương
cho công trình. Đối với một công trình khi thiết kế điều cần thiết là phải đủ năng suất
lạnh mà việc quan trọng trước hết là xác định đúng các thành phần nhiệt gây tác động
tới không gian điều hòa.
2.1. TÍNH NHIỆT THỪA QT
2.1.1. Dòng nhiệt do máy móc, thiết bị tỏa ra Q1:
Q1 = Q11 + Q12
Q11- tổn thất do các động cơ điện gây ra,kW.
Q12- tổn thất do các thiết bị điện,Kw.
Coi Q11 = 0
Q12 =  Ni
Ni – công suất của thiết bị điện thứ i ,kW
Thiết bị điện: máy tính (150W), Tivi (130W)
Bảng 2.1. Nhiệt thừa Q1
Tầng Phòng Tivi Máy tính Q1
Cái Chiếc kW
1 cafe - - 0
2
Business center - 4 0.6
Sảnh đợi - 2 0.3
Nhân viên1 - 2 0.3
Nhân viên 2 - 2 0.3
Phòng nghỉ 01 1 - 0.13
Phòng nghỉ 02 1 - 0.13
Phòng nghỉ 03 1 - 0.13
Phòng nghỉ 04 1 - 0.13
Đồ án tốt nghiệp Thiết kế hệ thống ĐHKK khách sạn BIỂN NGỌC
SVTH: Lê Quang Hoàng _Lớp 11N Trang 31
3-8 Phòng nghỉ 05 1 - 0.13
Phòng nghỉ 06 1 - 0.13
Phòng nghỉ 07 1 - 0.13
Phòng nghỉ 08 1 - 0.13
9-10
Phòng nghỉ 01 1 - 0.13
Phòng nghỉ 02 1 - 0.13
Phòng nghỉ 03 1 - 0.13
Phòng nghỉ 04 1 - 0.13
Phòng nghỉ 05 1 - 0.13
Căn hộ cho thuê 01 1 - 0.13
Căn hộ cho thuê 02 1 - 0.13
11
Nhà hàng - - 0
12
Phòng thờ - - 0
Phòng giặt - - 0
Phòng bếp - - 0
2.1.2. Nhiệt tỏa từ các nguồn sáng nhân tạo Q2:
Q2 = qs.F.10-3,kW
Trong đó: F- diện tích sàn nhà,m2;
qs = 12 W/m2-công suất chiếu sáng yêu cầu cho 1 m2 diện tích sàn.Tra bảng 3.2 [1]
trang 54.
Kết quả tính toán cho các phòng được tổng kết ở bảng 3.2 (quy ra đơn vị [kW]).
Đồ án tốt nghiệp Thiết kế hệ thống ĐHKK khách sạn BIỂN NGỌC
SVTH: Lê Quang Hoàng _Lớp 11N Trang 32
Bảng 2.2. Nhiệt tỏa từ các nguồn sáng nhân tạo Q2
Tầng Phòng Diện tích qs Q2
(m2) W/m2 kW
1 cafe 51 12 0,61
2
Business center 51 12 0,61
Sảnh đợi 73 12 0,88
Nhân viên1 15 12 0,18
Nhân viên 2 14 12 0,17
3-8
Phòng nghỉ 01 20 12 0,24
Phòng nghỉ 02 18 12 0,22
Phòng nghỉ 03 18 12 0,22
Phòng nghỉ 04 18 12 0,22
Phòng nghỉ 05 20 12 0,24
Phòng nghỉ 06 22 12 0,25
Phòng nghỉ 07 22 12 0,25
Phòng nghỉ 08 22 12 0,25
9-10
Phòng nghỉ 01 20 12 0,24
Phòng nghỉ 02 18 12 0,22
Phòng nghỉ 03 18 12 0,22
Phòng nghỉ 04 18 12 0,22
Phòng nghỉ 05 20 12 0,24
Căn hộ cho thuê 01 34 12 0,41
Căn hộ cho thuê 02 34 12 0,41
11 Nhà hàng- Hội trường 188 12 2,3
12
Phòng thờ 41 12 0,49
Phòng giặt 52 12 0,62
Phòng bếp 37 12 0,44
Đồ án tốt nghiệp Thiết kế hệ thống ĐHKK khách sạn BIỂN NGỌC
SVTH: Lê Quang Hoàng _Lớp 11N Trang 33
2.1.3 Nhiệt do người tỏa ra Q3:
Q3 = 3
10
.
.
. 
đt
K
q
n ,[kW]
Với: q - nhiệt tỏa từ một người,tra bảng 3.5 trang 57 TL[1], [W/người],
n – số người trong phòng điều hòa.Dựa vào TCVN về phân bố mật độ người của bộ
xây dựng[4].
Kđt – hệ số tác dụng không đồng thời,tra bảng 3.4 TL[1].
Kết quả tính toán cho các phòng được tổng kết ở bảng 3.3 (quy ra đơn vị [kW]).
Bảng 2.3.Nhiệt do người tỏa ra Q3
Tầng Phòng n qh Kđt Q3
Người W/người kW
1 cafe 20 125 0.6 1,5
2
Business center 8 125 0.6 0,60
Sảnh đợi 50 125 0.6 3,75
Nhân viên1 3 125 0.6 0,23
Nhân viên 2 3 125 0.6 0,23
3-8
Phòng nghỉ 01 2 125 0.6 0,15
Phòng nghỉ 02 2 125 0.6 0,15
Phòng nghỉ 03 2 125 0.6 0,15
Phòng nghỉ 04 2 125 0.6 0,15
Phòng nghỉ 05 2 125 0.6 0,15
Phòng nghỉ 06 2 125 0.6 0,15
Phòng nghỉ 07 2 125 0.6 0,15
Phòng nghỉ 08 2 125 0.6 0,15
9-10
Phòng nghỉ 01 2 125 0.6 0,15
Phòng nghỉ 02 2 125 0.6 0,15
Phòng nghỉ 03 2 125 0.6 0,15
Phòng nghỉ 04 2 125 0.6 0,15
Phòng nghỉ 05 2 125 0.6 0,15
Đồ án tốt nghiệp Thiết kế hệ thống ĐHKK khách sạn BIỂN NGỌC
SVTH: Lê Quang Hoàng _Lớp 11N Trang 34
Căn hộ cho thuê
01
4 125 0.6 0,3
Căn hộ cho thuê
02
4 125 0.6 0,3
11 Nhà hàng 150 125 0.6 11,3
12
Phòng thờ 1 125 0.6 0,08
Phòng giặt 3 125 0.6 0,23
Phòng bếp 4 125 0.6 0,3
2.1.4.Nhiệt do sản phẩm mang vào Q4:
Tổn thất nhiệt dạng này chỉ có trong các xí nghiệp,nhà máy,ở đó trong không
gian điều hòa thường xuyên và liên tục có đưa vào và đưa ra các sản phẩm có nhiệt độ
cao hơn nhiệt độ trong phòng.Nhưng ở đây là khách sạn nên Q4=0.
2.1.5.Nhiệt tỏa ra từ bề mặt thiết bị nhiệt Q5:
Trong khách sạn không có các thiết bị trao đổi nhiệt như lò sưởi,thiết bị sấy,ống
dẫn hơi,...nên Q5=0
2.1.6. Nhiệt tỏa do bức xạ mặt trời vào phòng Q6:
2.1.6.1. Nhiệt bức xạ qua kính Q61
Do các phòng bên ngoài đều được lắp kính bao quanh, nên chịu bức xạ của mặt
trời khá lớn. Đa số các cửa kính đều thẳng đứng theo kiến trúc của toà nhà. Bức xạ mặt
trời tác động vào một mặt tường thẳng đứng, nghiêng hoặc ngang là liên tục thay đổi.
Mặt kính quay hướng Đông là nhận nhiệt bức xạ là lớn nhất từ 8h  9h và kết thúc vào
12h. Mặt kính quay hướng Tây nhận bức xạ cực đại từ 16h  17h. Vì vậy mức độ bức
xạ phụ thuộc rất lớn vào thời gian, cường độ và hướng bức xạ. Lượng nhiệt bức xạ này
xác định gần đúng theo kinh nghiệm:
Q11 = nt×Q11’, [W] (3.1)
Trong đó:
Q11’ = F×RT×k, [W ] (3.2)
Đồ án tốt nghiệp Thiết kế hệ thống ĐHKK khách sạn BIỂN NGỌC
SVTH: Lê Quang Hoàng _Lớp 11N Trang 35
Với :
 nt - Hệ số tác dụng tức thời;
 Q11’ - Lượng nhiệt bức xạ tức thời qua kính vào phòng, [W];
 F - Diện tích bề mặt cửa sổ có khung kim loại, [m2] ;
 RT - Bức xạ mặt trời qua mặt kính vào trong phòng, [W/m2]. Giá trị của
RT phụ thuộc vào vĩ độ, tháng, hướng của kính, cửa sổ, giờ trong ngày.
 k - Hệ số hiệu chỉnh kể đến các ảnh hưởng;
k = c×đs×mm×kh×m×r
 c - Hệ số ảnh hưởng của độ cao so với mặt nước biển tính theo công thức:
c 1 0.023
1000
H
   
H - là độ cao tương đối của vị trí lắp đặt kính trong toàn công trình cần tính
toán [m]. Hệ số này sẽ thay đổi khi tính vị trí các tầng khác nhau, ở đây sẽ tính trung
bình các tầng với tầng 1 cao hơn mực nước biển là 10m.
H = 10 + 15 = 25 m
Như vậy tính toán chung cho các cửa sổ ở các tầng với hệ số c là:
25
1 0.023 1.0006
1000
C
    
 đs - Hệ số kể đến ảnh hưởng của độ chênh giữa nhiệt độ đọng sương của môi
trường không khí trong vùng lắp đặt so với nhiệt độ đọng sương của không
khí trên mặt nước biển là 200C, do có nhiệt độ đọng sương lớn nên đs giảm
và được tính theo công thức:
s
20
e 1 0.13
10
s
đ
t 
  
Nhiệt độ đọng sương mùa hè là ts = 25.40C
s
25,4 20
1 0.13 0.93
10
đ


   
 mm - Hệ số ảnh hưởng của mây mù, khi trời không mây mm = 1.0, khi trời có
mây chọn mm = 0.85;
 kh - Hệ số ảnh hưởng của khung kim loại kh = 1.1;
 m - Hệ số kính phụ thuộc vào màu sắc, kiểu loại kính khác kính cơ bản. Kính
được sử dụng là kính màu xám, dày 6mm nên m = 0.73;
Đồ án tốt nghiệp Thiết kế hệ thống ĐHKK khách sạn BIỂN NGỌC
SVTH: Lê Quang Hoàng _Lớp 11N Trang 36
 r - Hệ số mặt trời kể đến ảnh hưởng của kính cơ bản khi có màn che bên
trong. Do tất cả các phòng đều được trang bị rèm che (màn che loại Metalon
310/2) có r = 0.58. Đối với kính khác kính cơ bản và có rèm (màn) bên trong
r=1.0, RT trong công thức (3.2) được thay bằng nhiệt bức xạ vào phòng khác
kính cơ bản RK được công thức:
Q11’ = F×RK×k, [W] (3.3)
Trong đó :
 RK = {0.4×k + k×(m + m + k×m + 0.4×k×m)}×RN, [W/m2]
Với:
* RN - Bức xạ mặt trời đến bên ngoài mặt kính, [W/m2].
T
N
R
R =
0.88
* RT - Bức xạ mặt trời qua kính vào trong không gian điều hoà, [W/m2].
Đà Nẵng nằm ở bán cầu Bắc, vĩ độ 15 tra bảng 4.2 [2] trang 152, ta được:
RT = RTmax = 514W/m2 vào tháng 8 và tháng 4.
Từ đó: T
N
R 514
R = = =584
0.88 0.88
W/m2
* k, k, m, m, m - Lần lượt là hệ số hấp thụ, xuyên qua, phản xạ của kính
và màn che.
Kính trong được sử dụng đều là kính màu và dày 6mm (khác kính cơ bản), khung
nhôm, bên trong có rèm che màu trung bình.
Tra bảng 4.3 [1] trang 153. Đặc tính bức xạ và hệ số của các loại kính m, ta
được:
k = 0.51 k = 0.44 k = 0.05 m = 0.73
m = 0.23 m = 0.48 m = 0.29 r = 0.58
Vậy:
RK =  
0.4 0.51 0.44 (0.29 0.23 0.05 0.48 0.4 0.51 0.29)584
         
RK = 274W/m2.
 k - Hệ số hiệu chỉnh đối với phòng có rèm che:
k = c đsmm kh m  r = 1.0012 0.93 1 1.1 0.73 0.58 = 0.43
Tra bảng 4.6 [2] trang 156: Với hệ thống điều hoà hoạt động 24h/24h, gs =
600kg/m2, ta tìm được hệ số tác động tức thời nt lớn nhất khi có màn che bên trong,
Đồ án tốt nghiệp Thiết kế hệ thống ĐHKK khách sạn BIỂN NGỌC
SVTH: Lê Quang Hoàng _Lớp 11N Trang 37
vào lúc 8h sáng là: nt = 0.65.
Kết quả tính toán cho các phòng được tổng kết ở bảng 3.4 (quy ra đơn vị [kW]).
Bảng 2.4. Nhiệt hiện bức xạ qua kính Q61 tại từng tầng
Tầng Phòng
k
Diện tích
kính
Hệ số tác
dụng đồng
thời nt
Q61
(W/m2K) (m2) (kW)
1 cafe 0.43 2.76 0.65 0.21
2
Business center 0.43 - 0.65 -
Sảnh đợi 0.43 - 0.65 -
Nhân viên1 0.43 - 0.65 -
Nhân viên 2 0.43 - 0.65 -
3-8
Phòng nghỉ 01 0.43 5.5 0.65 0.42
Phòng nghỉ 02 0.43 5.5 0.65 0.42
Phòng nghỉ 03 0.43 5.5 0.65 0.42
Phòng nghỉ 04 0.43 5.5 0.65 0.42
Phòng nghỉ 05 0.43 11.0 0.65 0.84
Phòng nghỉ 06 0.43 13.8 0.65 1.05
Phòng nghỉ 07 0.43 13.8 0.65 1.05
Phòng nghỉ 08 0.43 13.8 0.65 1.05
9-10
Phòng nghỉ 01 0.43 5.5 0.65 0.42
Phòng nghỉ 02 0.43 5.5 0.65 0.42
Phòng nghỉ 03 0.43 5.5 0.65 0.42
Phòng nghỉ 04 0.43 5.5 0.65 0.42
Phòng nghỉ 05 0.43 11.0 0.65 0.84
Căn hộ cho thuê 01 0.43 13.8 0.65 1.05
Căn hộ cho thuê 02 0.43 13.8 0.65 1.05
11 Nhà hàng 0.43 30.4 0.65 2.33
Đồ án tốt nghiệp Thiết kế hệ thống ĐHKK khách sạn BIỂN NGỌC
SVTH: Lê Quang Hoàng _Lớp 11N Trang 38
12
Phòng thờ 0.43 - 0.65 -
Phòng giặt 0.43 - 0.65 -
Phòng bếp 0.43 - 0.65 -
2.1.6.2. Nhiệt bức xạ mặt trời qua kết cấu bao che Q62
Dưới tác dụng của các tia bức xạ mặt trời, bề mặt ngoài cùng của kết cấu bao
che sẽ dần dần nóng lên do bức xạ nhiệt. Lượng nhiệt này sẽ truyền ra môi trường một
phần, phần còn lại sẽ dẫn nhiệt vào bên trong và truyền cho không khí trong phòng
bằng đối lưu và bức xạ. Quá trình truyền này sẽ có độ chậm trễ nhất định. Mức độ
chậm trễ phụ thuộc vào bản chất kết cấu tường, độ dày mỏng.
Thông thường người ta bỏ qua lượng nhiệt bức xạ truyền qua tường.Nhiệt
truyền qua mái do bức xạ và độ chênh nhiệt độ trong phòng va ngoài trời được xác
dịnh theo công thức:
Q21 = k.F.φm. ttđ, [W]
Trong đó:
k - Hệ số truyền nhiệt qua mái.
Tra bảng 4.9[2] trang 163 được k = 1.67W/m2K;
F - Diện tích trần nhà chịu bức xạ mặt trời, [m2];
ttđ - Hiệu nhiệt độ tương đương, [K];
  s N
tđ N T
N
ε ×R
Δt = t – t +
α
 tN - Nhiệt độ không khí ngoài trời, tN = 34.50C;
 tT - Nhiệt độ trong không gian điều hoà , tT = 250C;
 S - Hệ số hấp thụ bức xạ mặt trời;
Tra bảng 4.10[1] trang 164 bề mặt kết cấu bao che có S = 0.61;
 N - Hệ số toả nhiệt phía ngoài không khí, N = 20W/m2K;
 RN – Bức xạ mặt trời đến bên ngoài mặt kính, W/m2 ;
 φm= 1 , hệ số màu của mái,đối với màu thẫm;
Đà Nẵng nằm ở bán cầu Bắc, vĩ độ 15 tra bảng 4.2[2] trang 152 ta được:
RT = RTmax = 789W/m2 vào tháng 8 và tháng 4, mặt nằm ngang.
Từ đó:
Đồ án tốt nghiệp Thiết kế hệ thống ĐHKK khách sạn BIỂN NGỌC
SVTH: Lê Quang Hoàng _Lớp 11N Trang 39
T
N
R 789
R = = =896.6
0.88 0.88
W/m2
Nên:
ttđ = (34.5 – 25) +
0.61 896.6
20

= 36.8 K
Kết quả tính toán nhiệt hiện truyền qua mái Q62 được tổng kết ở bảng 3.5 (quy ra đơn
vị [kW]).
Bảng 2.5. Nhiệt hiện truyền qua mái bằng bức xạ và do ∆t: Q62
Tầng Phòng
k Diện tích ∆t Q62
W/ m2K m2 0C kW
12
Phòng thờ 1,67 41 36,8 2,51
Phòng giặt 1,67 52 36,8 3,21
Phòng bếp 1,67 37 36,8 2,27
Bảng 2.6. Nhiệt do bức xạ mặt trời vào phòng: Q6
Tầng Phòng Diện tích Q6
(m2) (kW)
1 cafe 51 0.21
2
Business center 51 -
Sảnh đợi 73 -
Nhân viên1 15 -
Nhân viên 2 14 -
3-8
Phòng nghỉ 01 20 0.42
Phòng nghỉ 02 18 0.42
Phòng nghỉ 03 18 0.42
Phòng nghỉ 04 18 0.42
Phòng nghỉ 05 20 0.84
Đồ án tốt nghiệp Thiết kế hệ thống ĐHKK khách sạn BIỂN NGỌC
SVTH: Lê Quang Hoàng _Lớp 11N Trang 40
Phòng nghỉ 06 22 1.05
Phòng nghỉ 07 22 1.05
Phòng nghỉ 08 22 1.05
9-10
Phòng nghỉ 01 20 0.42
Phòng nghỉ 02 18 0.42
Phòng nghỉ 03 18 0.42
Phòng nghỉ 04 18 0.42
Phòng nghỉ 05 20 0.84
Căn hộ cho thuê 01 34 1.05
Căn hộ cho thuê 02 34 1.05
11 Nhà hàng 188 2.33
12
Phòng thờ 41 2,51
Phòng giặt 52 3,21
Phòng bếp 37 2,27
2.1.7. Nhiệt do lọt không khí vào phòng Q7
Khi có độ chênh áp suất trong nhà và bên ngoài sẽ có hiện tượng rò rỉ không khí
và luôn kèm theo tổn thất nhiệt. Tuy nhiên lưu lượng không khí rò rỉ thường không
theo quy luật và rất khó xác định. Nó phụ thuộc vào độ chênh lệch áp suất, vận tốc gió,
kết cấu khe hở cụ thể, số lần đóng mở cửa… Vì vậy trong các trường hợp này có thể
xác định theo kinh nghiệm:
Q7 = Q7h + Q7a
Với:
Q7h = 0,335.(tN - tT).V. , W
Q7a =0,84.(dN - dT).V. ,W
Trong đó:
V – Thể tích phòng (m3)
Đồ án tốt nghiệp Thiết kế hệ thống ĐHKK khách sạn BIỂN NGỌC
SVTH: Lê Quang Hoàng _Lớp 11N Trang 41
 - Hệ số kinh nghiệm,tra bảng 3-14 trang 76 TL1.
tT, tN: Nhiệt độ không khí tính toán trong nhà và ngoài trời, 0C
dT, dN: Dung ẩm của không khí tính toán trong nhà và ngoài trời, g/kgkk
Đối với các phong có người qua lại nhiều thì cần bổ sung thêm
Q’
7h = 0,335.(tN-tT).Vc.n, W
Q’7a = 0,84.(dN-dT).Vc.n , W
Vc – lượng không khí lọt qua cửa khi 1 người đi qua,m3/người.Tra theo bảng 3-15
trang 76 TL1.
n- số lượt người qua lại cửa trong 1 giờ.
Kết quả tính toán nhiệt do lọt không khí vào phòng Q7 được tổng kết ở bảng
3.7 (quy ra đơn vị [kW]).
Bảng 2.7. Nhiệt do lọt không khí vào phòng Q7
Tầng Phòng
V ∆t ∆d  Q7
m3 K g/kg kW
1 cafe 153 9.5 13 0,7 1,5
2
Business center 214,2 9.5 13 0,7 2,1
Sảnh đợi 306,6 9.5 13 0,7 3
Nhân viên1 63 9.5 13 0,7 0,6
Nhân viên 2 58,8 9.5 13 0,7 0,6
3-8
Phòng nghỉ 01 68 9.5 13 0,7 0,7
Phòng nghỉ 02 61,2 9.5 13 0,7 0,6
Phòng nghỉ 03 61,2 9.5 13 0,7 0,6
Phòng nghỉ 04 61,2 9.5 13 0,7 0,6
Phòng nghỉ 05 68 9.5 13 0,7 0,7
Phòng nghỉ 06 74,8 9.5 13 0,7 0,7
Phòng nghỉ 07 74,8 9.5 13 0,7 0,7
Đồ án tốt nghiệp Thiết kế hệ thống ĐHKK khách sạn BIỂN NGỌC
SVTH: Lê Quang Hoàng _Lớp 11N Trang 42
Phòng nghỉ 08 74,8 9.5 13 0,7 0,7
9-10
Phòng nghỉ 01 68 9.5 13 0,7 0,7
Phòng nghỉ 02 61,2 9.5 13 0,7 0,6
Phòng nghỉ 03 61,2 9.5 13 0,7 0,6
Phòng nghỉ 04 61,2 9.5 13 0,7 0,6
Phòng nghỉ 05 68 9.5 13 0,7 0,7
Căn hộ cho thuê 01 115,6 9.5 13 0,7 1,1
Căn hộ cho thuê 02 115,6 9.5 13 0,7 1,1
11 Nhà hàng 188 9.5 13 0,7 1,9
2.1.8.Nhiệt truyền qua kết cấu bao che Q8:
Q8 = Q81 + Q82
Q81 –Tổn thất nhiệt do truyền qua tường,trần và sàn;
Q82- tổn thất do truyền nhiệt qua nền.
2.1.8.1.Nhiệt truyền qua tường,trần.
t
F
k
Q 
 .
.
81
k- hệ số truyền nhiệt của kết cấu bao che, W/m2K
F- diên tích bề mặt kết cấu bao che,m2.
∆t- độ chênh nhiệt độ giữa bên ngoài và bên trong phòng,
∆t = tN - tT = 34,5 - 25 = 9,5 °K
Nhiệt truyền qua tường Q81t
Q81t = kt . Ft . ∆t , W (3.11)
kt - hệ số truyền nhiệt tương ứng của tường, W/m2K.
1
1 1
i
i
N T
k

  

 
, W/m2.K (3.12)
αN - hệ số tỏa nhiệt phía ngoài tường, αN = 20 W/m2K.
αT - hệ số tỏa nhiệt phía trong tòa nhà, αT = 10 W/m2K.
δi - độ dày lớp vật liệu thứ i của cấu trúc tường, m.
λi - hệ số dẫn nhiệt lớp vật liệu thứ i của cấu trúc tường, W/mK.
Đồ án tốt nghiệp Thiết kế hệ thống ĐHKK khách sạn BIỂN NGỌC
SVTH: Lê Quang Hoàng _Lớp 11N Trang 43
Tra bảng 3-19 TL[1],
Gạch thông thường với vữa nặng: δ = 200 mm; λ= 0,7 W/mK,
Vữa xi măng và vữa trát xi măng: δ = 15 mm; λ= 0,8 W/m2 K,
K
m
W
k .
/
11
,
2
10
1
8
,
0
015
,
0
.
2
7
,
0
2
,
0
20
1
1 2





Đối với tường tiếp xúc với không khí ở sảnh (tường ngăn):
t = tN – tT = 27 – 25 = 2 K.
Đối với tường tiếp xúc với không khí ở không gian đệm (tường ngăn):
t = 0.5×(tN - tT) = 0.7×(34.5 – 25) = 6.65 K
Đối với tường tiếp xúc với không khí ngoài trời (tường bao):
t = tN – tT = 34.5 – 25 = 9.5 K
Bảng 2.8. Nhiệt truyền qua tường Q81t
Tầng Phòng
Ft k t Q81t
(m2) W/m2K °K kW
1 cafe 51 2,11 9,5 1
2
Business center 51 2,11 9,5 1
Sảnh đợi 73 2,11 9,5 1,5
Nhân viên1 15 2,11 9,5 0,3
Nhân viên 2 14 2,11 9,5 0,3
3-8
Phòng nghỉ 01 20 2,11 9,5 0,4
Phòng nghỉ 02 18 2,11 9,5 0,4
Phòng nghỉ 03 18
18
2,11
2,11
9,5
6,65
0,4
0,3
Phòng nghỉ 04 18 2,11 9,5 0,4
Phòng nghỉ 05 20 2,11 9,5 0,4
Phòng nghỉ 06 22
22
2,11
2,11
9,5
6,65
0,4
0,3
Phòng nghỉ 07 22
22
2,11
2,11
9,5
6,65
0,4
Đồ án tốt nghiệp Thiết kế hệ thống ĐHKK khách sạn BIỂN NGỌC
SVTH: Lê Quang Hoàng _Lớp 11N Trang 44
Phòng nghỉ 08 22 2,11 9,5 0,4
9-10
Phòng nghỉ 01 20 2,11 9,5 0,4
Phòng nghỉ 02 18 2,11 9,5 0,4
Phòng nghỉ 03 18 2,11 9,5 0,4
Phòng nghỉ 04 18 2,11 9,5 0,4
Phòng nghỉ 05 20 2,11 9,5 0,4
Căn hộ cho thuê 01 34 2,11 9,5 0,7
Căn hộ cho thuê 02 34 2,11 9,5 0,7
11 Nhà hàng 188 2,11 9,5 3,8
12
Phòng thờ 41 2,11 9,5 0,8
Phòng giặt 52 2,11 9,5 1
Phòng bếp 37 2,11 9,5 0,7
Nhiệt truyền qua trần Q81tr:
Tra bảng 3-19 TL[1],
Bê tông cốt thép: δ = 200 mm ; λ = 1,33 W/mK,
Vữa xi măng và vữa trát xi măng: δ = 15 mm; λ= 0,8 W/mK,
k = 96
,
2
33
,
1
2
,
0
8
,
0
015
,
0
.
2
20
1
10
1
1




W/m2 K
Đối với tường tiếp xúc với không khí ở sảnh (tường ngăn):
t = tN – tT = 27 – 25 = 2 °K.
Đối với tường tiếp xúc với không khí ở không gian đệm (tường ngăn):
t = 0.5×(tN - tT) = 0.7×(34.5 – 25) = 6.65 °K
Đối với tường tiếp xúc với không khí ngoài trời (tường bao):
t = tN – tT = 34.5 – 25 = 9.5 °K
Bảng 2.9. Nhiệt truyền qua trần: Q81tr
Đồ án tốt nghiệp Thiết kế hệ thống ĐHKK khách sạn BIỂN NGỌC
SVTH: Lê Quang Hoàng _Lớp 11N Trang 45
Tầng Phòng
k Diện tích ∆t Q81tr
W/ m2K m2 0K kW
12
Phòng thờ 2,96 41 9,5 1,15
Phòng giặt 2,96 52 9,5 1,44
Phòng bếp 2,96 37 9,5 1,04
2.1.8.2. Nhiệt truyền qua nền Q82
Nhiệt truyền qua nền được xác định theo công thức sau:
Q23 = kN×FN×t, [W] (3.9)
Trong đó:
 FN - Diện tích nền của phòng, [m2];
 t - Độ chênh nhiệt độ giữa nền và trong phòng:
t = 0.5×(tN – tT), [K]
 kN - Hệ số truyền nhiệt qua nền. Nền bê tông dầy 150mm có lớp vữa ở
trên dày 20mm, có lát gạch. Ta chọn được hệ số truyền nhiệt k theo bảng
4.15 [2], ta được: k = 2.78 W/m2K.
Tầng 2 tiếp giáp trực tiếp với tầng hầm nên:
t = 0.5×(tN – tT) = 0.5×(34.5 - 25) = 4.75 K
Các tầng còn lại, sàn tiếp xúc với không gian điều hòa phía dưới nên:
t = 0
Kết quả tính toán cho các phòng được tổng kết ở bảng 3.10 (quy ra đơn vị [kW])
Bảng 2.10. Nhiệt truyền qua nền Q82
Đồ án tốt nghiệp Thiết kế hệ thống ĐHKK khách sạn BIỂN NGỌC
SVTH: Lê Quang Hoàng _Lớp 11N Trang 46
Tầng Phòng
Diện tích k ∆t Q82
m2 W/ m2K 0C kW
2
Business center 51 2,78 4,75 0,67
Sảnh đợi 73 2,78 4,75 0,96
Nhân viên1 15 2,78 4,75 0,19
Nhân viên 2 14 2,78 4,72 0,18
2.2.TÍNH TOÁN ẨM THỪA:
Ẩm thừa trong không gian điều hòa gồm thành phần chính:
W = W1 + W2 + W3 + W4, [kg/s]
Trong đó: W1 : lượng ẩm thừa do người tỏa ra, [kg/s]
W2 : lượng ẩm bay hơi từ các sản phẩm, [kg/s]
W3 : lượng ẩm bay hơi đoạn nhiệt từ sàn ẩm, [kg/s]
W4 : lượng ẩm do hơi nước nóng mang vào, [kg/s]
2.2.1. Lượng ẩm do người tỏa ra W1:
Lượng ẩm do người tỏa ra được xác định theo biểu thức:
3
1 10
.
3600
. 
 n
g
n
W ; [kg/s]
Với: n : số người trong phòng điều hòa, [người]
gn : lượng ẩm do 1 người tỏa ra trong 1 đơn vị thời gian, g/h.người.Tra bảng 3-21 trang
85 TL1.
Bảng 2.11. Lượng ẩm do người toả ra W1
Tầng Phòng n gn W1
Người g/h.người g/s
1 cafe 20 115 0,64
2
Business center 8 105 0,23
Sảnh đợi 50 115 1,59
Nhân viên1 3 105 0,08
Đồ án tốt nghiệp Thiết kế hệ thống ĐHKK khách sạn BIỂN NGỌC
SVTH: Lê Quang Hoàng _Lớp 11N Trang 47
Nhân viên 2 3 105 0,08
3-8
Phòng nghỉ 01 2 50 0,03
Phòng nghỉ 02 2 50 0,03
Phòng nghỉ 03 2 50 0,03
Phòng nghỉ 04 2 50 0,03
Phòng nghỉ 05 2 50 0,03
Phòng nghỉ 06 2 50 0,03
Phòng nghỉ 07 2 50 0,03
Phòng nghỉ 08 2 50 0,03
9-10
Phòng nghỉ 01 2 50 0,03
Phòng nghỉ 02 2 50 0,03
Phòng nghỉ 03 2 50 0,03
Phòng nghỉ 04 2 50 0,03
Phòng nghỉ 05 2 50 0,03
Căn hộ cho thuê 01 4 115 0,13
Căn hộ cho thuê 02 4 115 0,13
11 Nhà hàng 150 171 7,12
12
Phòng thờ 1 50 0,02
Phòng giặt 3 115 0,09
Phòng bếp 4 115 0,13
2.2.2. Lượng ẩm bay hơi từ các sản phẩm W2:
Khi đưa các sản phẩm ướt vào phòng sẽ có một lượng hơi nước bốc vào phòng;
ngược lại nếu đưa sản phẩm khô thì nó sẽ hút ẩm. Thành phần ẩm thừa chỉ có trong
công nghiệp. Do đó W2= 0.
2.2.3.Lượng ẩm do bay hơi đoạn nhiệt từ sàn W3:
Trong trường hợp này, nền các phòng của khách sạn thường lót gạch men nên
lượng ẩm bay hơi từ sàn có thể bỏ qua, W3 = 0.
Đồ án tốt nghiệp Thiết kế hệ thống ĐHKK khách sạn BIỂN NGỌC
SVTH: Lê Quang Hoàng _Lớp 11N Trang 48
2.2.4.Lượng ẩm do hơi nước nóng mang vào W4
Trong các phòng của khách sạn thì không có rò rỉ hơi nóng nên W4= 0.
2.2.5. Kết quả tính toán
Bảng 2.12. Tổng kết các nguồn nhiệt.
Tần
g
Phòng
Q1 Q2 Q3 Q6 Q7 Q8 W1 QT WT
kW kW kW kW kW kW g/s kW g/s
1 cafe 0 0,61 1,5 0,21 1,5 0,64 3,82 0,64
2
Business center 0,6 0,61 0,60 - 2,1 0,68 0,23 3,91 0,23
Sảnh đợi 0,3 0,88 3,75 - 3 2,69 1,59 7,93 1,59
Nhân viên1 0,3 0,18 0,23 - 0,6 0,45 0,08 1,31 0,08
Nhân viên 2 0,3 0,17 0,23 - 0,6 0,53 0,08 1,3 0,08
3-8
Phòng nghỉ 01 0,13 0,24 0,15 0,42 0,7 0,04 0,03 1,64 0,03
Phòng nghỉ 02 0,13 0,22 0,15 0,42 0,6 0,15 0,03 1,52 0,03
Phòng nghỉ 03 0,13 0,22 0,15 0,42 0,6 0,14 0,03 1,52 0,03
Phòng nghỉ 04 0,13 0,22 0,15 0,42 0,6 0,14 0,03 1,52 0,03
Phòng nghỉ 05 0,13 0,24 0,15 0,84 0,7 0,14 0,03 2,06 0,03
Phòng nghỉ 06 0,13 0,25 0,15 1,05 0,7 0,14 0,03 2,28 0,03
Phòng nghỉ 07 0,13 0,25 0,15 1,05 0,7 0,25 0,03 2,28 0,03
Phòng nghỉ 08 0,13 0,25 0,15 1,05 0,7 0,35 0,03 2,28 0,03
9-10
Phòng nghỉ 01 0,13 0,24 0,15 0,42 0,7 0,23 0,03 1,64 0,03
Phòng nghỉ 02 0,13 0,22 0,15 0,42 0,6 0,12 0,03 1,52 0,03
Phòng nghỉ 03 0,13 0,22 0,15 0,42 0,6 0,21 0,03 1,52 0,03
Phòng nghỉ 04 0,13 0,22 0,15 0,42 0,6 0,14 0,03 1,52 0,03
Phòng nghỉ 05 0,13 0,24 0,15 0,84 0,7 0,14 0,03 2,06 0,03
Căn hộ cho thuê
01
0,13 0,41 0,3 1,05
1,1
0,14 0,13 2,99 0,13
Đồ án tốt nghiệp Thiết kế hệ thống ĐHKK khách sạn BIỂN NGỌC
SVTH: Lê Quang Hoàng _Lớp 11N Trang 49
Căn hộ cho thuê
02
0,13 0,41 0,3 1,05
1,1
0,14 0,13 2,99 0,13
11 Nhà hàng 0 2,3 11,3 2,33 1,9 0,69 7,12 17,83 7,12
12
Phòng thờ 0 0,49 0,08 2,51 - 0,24 0,02 3,08 0,02
Phòng giặt 0 0,62 0,23 3,21 - 0,24 0,09 4,06 0,09
Phòng bếp 0 0,44 0,3 2,27 - 2,8 0,13 3,01 0,13
Đồ án tốt nghiệp Thiết kế hệ thống ĐHKK khách sạn BIỂN NGỌC
SVTH: Lê Quang Hoàng _Lớp 11N Trang 43
CHƯƠNG 3:
THIẾT LẬP VÀ TÍNH TOÁN SƠ ĐỒ ĐIỀU HÒA KHÔNG KHÍ
Mục đích của chương này là phân tích để và tính toán để chọn sơ đồ điều hòa không
khí cho công trình, xác định công suất của thiết bị.
3.1. CHỌN SƠ ĐỒ ĐIÊU HÒA KHÔNG KHÍ:
3.1.1. Trình bày các sơ đồ điều hòa không khí.
- Sơ đồ điều hoà không khí được thiết lập trên kết quả tính toán cân bằng nhiệt
ẩm, đồng thời thoả mãn các yêu cầu về tiện nghi của con người và yêu cầu công nghệ
phù hợp với điều kiện khí hậu.
- Nói cách khác khi lập sơ đồ điều hoà không khí các thông số tính toán của
không khí ngoài trời tN, N và trong nhà tT, T đã được chọn trước, nhiệt thừa QT và
ẩm thừa WT cũng như hệ số góc tia quá trình tự thay đổi trạng thái không khí trong
phòng T=QT/WT đã biết. Nhiệm vụ của bài toán là xác lập quá trình xử lí không khí
trên đồ thị I-d, lựa chọn các thiết bị của khâu xử lí không khí rồi tiến hành tính năng
suất cần có của các thiết bị đó, tiến hành kiểm tra các điều kiện vệ sinh...
- Việc thành lập và tính toán sơ đồ điều hoà không khí được tiến hành đối với
mùa hè và mùa đông nhưng ở Việt Nam ta mùa đông không lạnh lắm nên không cần
lập sơ đồ mùa đông như vậy ta chỉ cần lập sơ đồ cho mùa hè.
- Tuỳ điều kiên cụ thể, mà có thể chọn một trong các loại sơ đồ sau đây: thẳng,
tuần hoàn một cấp, tuần hoàn hai cấp, có phun ẩm bổ sung.
- Do tính chất và yêu cầu tại khu C&D ta chọn loại sơ đồ tuần hoàn một cấp dùng
cho mùa hè.
3.1.2 Sơ đồ điều hòa không khí 1 cấp
Hình 3.1. Sơ đồ tuần hoàn không khí một cấp.
N
G
C
1
2
O G 5 6
V
7
11
10
8
12
9
N
GN GT
+
GT
QT WT
T
3 4
Đồ án tốt nghiệp Thiết kế hệ thống ĐHKK khách sạn BIỂN NGỌC
SVTH: Lê Quang Hoàng _Lớp 11N Trang 44
I
d
N
C
T
O=V



N
T
T

tT
tN
Trong đó:
1-van điều chỉnh, 2-cửa hồi gió, 3-buồng hoà trộn, 4-thiết bị xử lý nhiệt ẩm, 5-quạt, 6-
kênh gió, 7-miệng thổi gió, 8-không gian phòng, 9-miệng hút, 10-kênh gió hồi, 11-
quạt hồi gió, 12-cửa thải gió.
Nguyên lý hoạt động: Không khí bên ngoài trời có trạng thái )
,
( N
N
t
N  với lưu
lượng GN qua cửa lấy gió có van điều chỉnh 1, được đưa vào buồng hòa trộn 3 để hòa
trộn với không khí hồi có trạng thái T với lưu lượng GT qua cửa hồi gió 2. Hỗn hợp
hòa trộn có trạng thái C sẽ được đưa đến thiết bị xử lý nhiệt ẩm 4, tại đây nó được xử
lý theo một chương trình cài sẵn đến trạng thái O và được quạt 5 vận chuyển theo kênh
gió 6 vào phòng 8. Không khí sau khi ra khỏi miệng thổi 7 có trạng thái V vào phòng
nhận nhiệt thừa QT , ẩm thừa WT và tự thay đổi trạng thái từ V đến T. Sau đó một phần
không khí được thải ra ngoài qua cửa thải 12 và một phần lớn được quạt hồi gió 11 hút
về qua các miệng hút 9 theo kênh hồi gió 10.
3.2.Xác định năng suất của thiết bị.
3.2.1. Xác định các điểm nút trên đồ thị I-d.
Đồ thị :
Hình 3.2. Đồ thị I-d cho sơ đồ mùa hè
+ Các điểm: %)
65
,
25
(
%),
5
,
76
,
5
,
34
( 0
0



 T
T
N
N C
t
T
C
t
N 
 đã xác định
theo các thông số tính toán ban đầu. Tra đồ thị I-d của không khí ẩm ở áp suất B =
745mmHg, ta được:
Điểm N: kgkk
kJ
I
kgkk
g
d N
N /
87
;
/
93
,
20 

Điểm T: kgkk
kJ
I
kgkk
g
d T
T /
58
,
/
13 

4.2.2. thiết kế hệ thống đhkk cho khách sạn biển ngọc   sơn trà, đà nẵng
4.2.2. thiết kế hệ thống đhkk cho khách sạn biển ngọc   sơn trà, đà nẵng
4.2.2. thiết kế hệ thống đhkk cho khách sạn biển ngọc   sơn trà, đà nẵng
4.2.2. thiết kế hệ thống đhkk cho khách sạn biển ngọc   sơn trà, đà nẵng
4.2.2. thiết kế hệ thống đhkk cho khách sạn biển ngọc   sơn trà, đà nẵng
4.2.2. thiết kế hệ thống đhkk cho khách sạn biển ngọc   sơn trà, đà nẵng
4.2.2. thiết kế hệ thống đhkk cho khách sạn biển ngọc   sơn trà, đà nẵng
4.2.2. thiết kế hệ thống đhkk cho khách sạn biển ngọc   sơn trà, đà nẵng
4.2.2. thiết kế hệ thống đhkk cho khách sạn biển ngọc   sơn trà, đà nẵng
4.2.2. thiết kế hệ thống đhkk cho khách sạn biển ngọc   sơn trà, đà nẵng
4.2.2. thiết kế hệ thống đhkk cho khách sạn biển ngọc   sơn trà, đà nẵng
4.2.2. thiết kế hệ thống đhkk cho khách sạn biển ngọc   sơn trà, đà nẵng
4.2.2. thiết kế hệ thống đhkk cho khách sạn biển ngọc   sơn trà, đà nẵng
4.2.2. thiết kế hệ thống đhkk cho khách sạn biển ngọc   sơn trà, đà nẵng
4.2.2. thiết kế hệ thống đhkk cho khách sạn biển ngọc   sơn trà, đà nẵng
4.2.2. thiết kế hệ thống đhkk cho khách sạn biển ngọc   sơn trà, đà nẵng
4.2.2. thiết kế hệ thống đhkk cho khách sạn biển ngọc   sơn trà, đà nẵng
4.2.2. thiết kế hệ thống đhkk cho khách sạn biển ngọc   sơn trà, đà nẵng
4.2.2. thiết kế hệ thống đhkk cho khách sạn biển ngọc   sơn trà, đà nẵng
4.2.2. thiết kế hệ thống đhkk cho khách sạn biển ngọc   sơn trà, đà nẵng
4.2.2. thiết kế hệ thống đhkk cho khách sạn biển ngọc   sơn trà, đà nẵng
4.2.2. thiết kế hệ thống đhkk cho khách sạn biển ngọc   sơn trà, đà nẵng
4.2.2. thiết kế hệ thống đhkk cho khách sạn biển ngọc   sơn trà, đà nẵng
4.2.2. thiết kế hệ thống đhkk cho khách sạn biển ngọc   sơn trà, đà nẵng
4.2.2. thiết kế hệ thống đhkk cho khách sạn biển ngọc   sơn trà, đà nẵng
4.2.2. thiết kế hệ thống đhkk cho khách sạn biển ngọc   sơn trà, đà nẵng
4.2.2. thiết kế hệ thống đhkk cho khách sạn biển ngọc   sơn trà, đà nẵng
4.2.2. thiết kế hệ thống đhkk cho khách sạn biển ngọc   sơn trà, đà nẵng
4.2.2. thiết kế hệ thống đhkk cho khách sạn biển ngọc   sơn trà, đà nẵng
4.2.2. thiết kế hệ thống đhkk cho khách sạn biển ngọc   sơn trà, đà nẵng
4.2.2. thiết kế hệ thống đhkk cho khách sạn biển ngọc   sơn trà, đà nẵng
4.2.2. thiết kế hệ thống đhkk cho khách sạn biển ngọc   sơn trà, đà nẵng
4.2.2. thiết kế hệ thống đhkk cho khách sạn biển ngọc   sơn trà, đà nẵng
4.2.2. thiết kế hệ thống đhkk cho khách sạn biển ngọc   sơn trà, đà nẵng
4.2.2. thiết kế hệ thống đhkk cho khách sạn biển ngọc   sơn trà, đà nẵng
4.2.2. thiết kế hệ thống đhkk cho khách sạn biển ngọc   sơn trà, đà nẵng
4.2.2. thiết kế hệ thống đhkk cho khách sạn biển ngọc   sơn trà, đà nẵng
4.2.2. thiết kế hệ thống đhkk cho khách sạn biển ngọc   sơn trà, đà nẵng
4.2.2. thiết kế hệ thống đhkk cho khách sạn biển ngọc   sơn trà, đà nẵng
4.2.2. thiết kế hệ thống đhkk cho khách sạn biển ngọc   sơn trà, đà nẵng
4.2.2. thiết kế hệ thống đhkk cho khách sạn biển ngọc   sơn trà, đà nẵng
4.2.2. thiết kế hệ thống đhkk cho khách sạn biển ngọc   sơn trà, đà nẵng
4.2.2. thiết kế hệ thống đhkk cho khách sạn biển ngọc   sơn trà, đà nẵng

More Related Content

What's hot

Tính toán và thiết kế hệ thống điều hòa không khí VRV cho công trình Nha Tran...
Tính toán và thiết kế hệ thống điều hòa không khí VRV cho công trình Nha Tran...Tính toán và thiết kế hệ thống điều hòa không khí VRV cho công trình Nha Tran...
Tính toán và thiết kế hệ thống điều hòa không khí VRV cho công trình Nha Tran...Man_Ebook
 
Các yếu tố ảnh hưởng tới hiệu suất tuabin gió
Các yếu tố ảnh hưởng tới hiệu suất tuabin gióCác yếu tố ảnh hưởng tới hiệu suất tuabin gió
Các yếu tố ảnh hưởng tới hiệu suất tuabin gióTuong Do
 
Tính toán thiết kế đường ống dẫn không khí.
Tính toán thiết kế đường ống dẫn không khí.Tính toán thiết kế đường ống dẫn không khí.
Tính toán thiết kế đường ống dẫn không khí.Hữu Huy
 
Luận văn: Năng lượng sạch đối với môi trường, HAY - Gửi miễn phí qua zalo=> 0...
Luận văn: Năng lượng sạch đối với môi trường, HAY - Gửi miễn phí qua zalo=> 0...Luận văn: Năng lượng sạch đối với môi trường, HAY - Gửi miễn phí qua zalo=> 0...
Luận văn: Năng lượng sạch đối với môi trường, HAY - Gửi miễn phí qua zalo=> 0...Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO: 0909232620
 
Quy Trình Quản Lý Dự Án Đầu Tư Xây Dựng Công Trình
Quy Trình Quản Lý Dự Án Đầu Tư Xây Dựng Công TrìnhQuy Trình Quản Lý Dự Án Đầu Tư Xây Dựng Công Trình
Quy Trình Quản Lý Dự Án Đầu Tư Xây Dựng Công TrìnhKiến Trúc KISATO
 
Bài giảng Năng lượng tái tạo-Đại học SPKT TP.HCM
Bài giảng Năng lượng tái tạo-Đại học SPKT TP.HCMBài giảng Năng lượng tái tạo-Đại học SPKT TP.HCM
Bài giảng Năng lượng tái tạo-Đại học SPKT TP.HCMTuong Do
 
năng lượng gió
năng lượng giónăng lượng gió
năng lượng giónhóc Ngố
 
Bài giảng Chi Tiết Máy Full - TNUT
Bài giảng Chi Tiết Máy Full - TNUTBài giảng Chi Tiết Máy Full - TNUT
Bài giảng Chi Tiết Máy Full - TNUTMinh Đức Nguyễn
 
Năng lượng-gió-thuyết-trình (2)
Năng lượng-gió-thuyết-trình (2)Năng lượng-gió-thuyết-trình (2)
Năng lượng-gió-thuyết-trình (2)liomenphan
 
Giáo trình điều hòa không khí trung tâm hoàn thiện 4054859
Giáo trình điều hòa không khí trung tâm hoàn thiện 4054859Giáo trình điều hòa không khí trung tâm hoàn thiện 4054859
Giáo trình điều hòa không khí trung tâm hoàn thiện 4054859nataliej4
 
Luận văn Thạc sĩ Năng lượng mặt trời, đi sâu tìm hiểu về hệ thống điện năng l...
Luận văn Thạc sĩ Năng lượng mặt trời, đi sâu tìm hiểu về hệ thống điện năng l...Luận văn Thạc sĩ Năng lượng mặt trời, đi sâu tìm hiểu về hệ thống điện năng l...
Luận văn Thạc sĩ Năng lượng mặt trời, đi sâu tìm hiểu về hệ thống điện năng l...Dịch vụ viết thuê Luận Văn - ZALO 0932091562
 
Slide năng lượng mặt trời
Slide năng lượng mặt trờiSlide năng lượng mặt trời
Slide năng lượng mặt trờiNguyên Phạm
 
Đo lường nhiệt. Trịnh Văn Quang. pdf
Đo lường nhiệt. Trịnh Văn Quang. pdfĐo lường nhiệt. Trịnh Văn Quang. pdf
Đo lường nhiệt. Trịnh Văn Quang. pdfTrinh Van Quang
 
Đề tài: Thiết kế hệ thống điều hòa không khí và thông gió cho trụ sở ngân hàn...
Đề tài: Thiết kế hệ thống điều hòa không khí và thông gió cho trụ sở ngân hàn...Đề tài: Thiết kế hệ thống điều hòa không khí và thông gió cho trụ sở ngân hàn...
Đề tài: Thiết kế hệ thống điều hòa không khí và thông gió cho trụ sở ngân hàn...Dịch vụ viết thuê Khóa Luận - ZALO 0932091562
 
So yeu li lich nvn 1991
So yeu li lich nvn 1991So yeu li lich nvn 1991
So yeu li lich nvn 1991Phong Nguyen
 
Dung sai kỹ thuật đo lường
Dung sai   kỹ thuật đo lườngDung sai   kỹ thuật đo lường
Dung sai kỹ thuật đo lườngDuy Vọng
 
Slide đồ án tốt nghiệp
Slide đồ án tốt nghiệpSlide đồ án tốt nghiệp
Slide đồ án tốt nghiệpToan Pham
 
Luận văn: Nghiên cứu tác động của hạn hán đến sự phát triển cây công nghiệp d...
Luận văn: Nghiên cứu tác động của hạn hán đến sự phát triển cây công nghiệp d...Luận văn: Nghiên cứu tác động của hạn hán đến sự phát triển cây công nghiệp d...
Luận văn: Nghiên cứu tác động của hạn hán đến sự phát triển cây công nghiệp d...Dịch vụ viết thuê Luận Văn - ZALO 0932091562
 

What's hot (20)

Tính toán và thiết kế hệ thống điều hòa không khí VRV cho công trình Nha Tran...
Tính toán và thiết kế hệ thống điều hòa không khí VRV cho công trình Nha Tran...Tính toán và thiết kế hệ thống điều hòa không khí VRV cho công trình Nha Tran...
Tính toán và thiết kế hệ thống điều hòa không khí VRV cho công trình Nha Tran...
 
Các yếu tố ảnh hưởng tới hiệu suất tuabin gió
Các yếu tố ảnh hưởng tới hiệu suất tuabin gióCác yếu tố ảnh hưởng tới hiệu suất tuabin gió
Các yếu tố ảnh hưởng tới hiệu suất tuabin gió
 
Tính toán thiết kế đường ống dẫn không khí.
Tính toán thiết kế đường ống dẫn không khí.Tính toán thiết kế đường ống dẫn không khí.
Tính toán thiết kế đường ống dẫn không khí.
 
Luận văn: Năng lượng sạch đối với môi trường, HAY - Gửi miễn phí qua zalo=> 0...
Luận văn: Năng lượng sạch đối với môi trường, HAY - Gửi miễn phí qua zalo=> 0...Luận văn: Năng lượng sạch đối với môi trường, HAY - Gửi miễn phí qua zalo=> 0...
Luận văn: Năng lượng sạch đối với môi trường, HAY - Gửi miễn phí qua zalo=> 0...
 
Quy Trình Quản Lý Dự Án Đầu Tư Xây Dựng Công Trình
Quy Trình Quản Lý Dự Án Đầu Tư Xây Dựng Công TrìnhQuy Trình Quản Lý Dự Án Đầu Tư Xây Dựng Công Trình
Quy Trình Quản Lý Dự Án Đầu Tư Xây Dựng Công Trình
 
Bài giảng Năng lượng tái tạo-Đại học SPKT TP.HCM
Bài giảng Năng lượng tái tạo-Đại học SPKT TP.HCMBài giảng Năng lượng tái tạo-Đại học SPKT TP.HCM
Bài giảng Năng lượng tái tạo-Đại học SPKT TP.HCM
 
năng lượng gió
năng lượng giónăng lượng gió
năng lượng gió
 
Bài giảng Chi Tiết Máy Full - TNUT
Bài giảng Chi Tiết Máy Full - TNUTBài giảng Chi Tiết Máy Full - TNUT
Bài giảng Chi Tiết Máy Full - TNUT
 
Năng lượng-gió-thuyết-trình (2)
Năng lượng-gió-thuyết-trình (2)Năng lượng-gió-thuyết-trình (2)
Năng lượng-gió-thuyết-trình (2)
 
Giáo trình điều hòa không khí trung tâm hoàn thiện 4054859
Giáo trình điều hòa không khí trung tâm hoàn thiện 4054859Giáo trình điều hòa không khí trung tâm hoàn thiện 4054859
Giáo trình điều hòa không khí trung tâm hoàn thiện 4054859
 
Đề tài: Tìm hiểu về hệ thống BMS trong các tòa nhà cao tầng
Đề tài: Tìm hiểu về hệ thống BMS trong các tòa nhà cao tầngĐề tài: Tìm hiểu về hệ thống BMS trong các tòa nhà cao tầng
Đề tài: Tìm hiểu về hệ thống BMS trong các tòa nhà cao tầng
 
Luận văn Thạc sĩ Năng lượng mặt trời, đi sâu tìm hiểu về hệ thống điện năng l...
Luận văn Thạc sĩ Năng lượng mặt trời, đi sâu tìm hiểu về hệ thống điện năng l...Luận văn Thạc sĩ Năng lượng mặt trời, đi sâu tìm hiểu về hệ thống điện năng l...
Luận văn Thạc sĩ Năng lượng mặt trời, đi sâu tìm hiểu về hệ thống điện năng l...
 
Slide năng lượng mặt trời
Slide năng lượng mặt trờiSlide năng lượng mặt trời
Slide năng lượng mặt trời
 
Đo lường nhiệt. Trịnh Văn Quang. pdf
Đo lường nhiệt. Trịnh Văn Quang. pdfĐo lường nhiệt. Trịnh Văn Quang. pdf
Đo lường nhiệt. Trịnh Văn Quang. pdf
 
Đề tài: Thiết kế hệ thống điều hòa không khí và thông gió cho trụ sở ngân hàn...
Đề tài: Thiết kế hệ thống điều hòa không khí và thông gió cho trụ sở ngân hàn...Đề tài: Thiết kế hệ thống điều hòa không khí và thông gió cho trụ sở ngân hàn...
Đề tài: Thiết kế hệ thống điều hòa không khí và thông gió cho trụ sở ngân hàn...
 
So yeu li lich nvn 1991
So yeu li lich nvn 1991So yeu li lich nvn 1991
So yeu li lich nvn 1991
 
Báo cáo thực tập cơ khí đại cương
Báo cáo thực tập cơ khí đại cươngBáo cáo thực tập cơ khí đại cương
Báo cáo thực tập cơ khí đại cương
 
Dung sai kỹ thuật đo lường
Dung sai   kỹ thuật đo lườngDung sai   kỹ thuật đo lường
Dung sai kỹ thuật đo lường
 
Slide đồ án tốt nghiệp
Slide đồ án tốt nghiệpSlide đồ án tốt nghiệp
Slide đồ án tốt nghiệp
 
Luận văn: Nghiên cứu tác động của hạn hán đến sự phát triển cây công nghiệp d...
Luận văn: Nghiên cứu tác động của hạn hán đến sự phát triển cây công nghiệp d...Luận văn: Nghiên cứu tác động của hạn hán đến sự phát triển cây công nghiệp d...
Luận văn: Nghiên cứu tác động của hạn hán đến sự phát triển cây công nghiệp d...
 

Similar to 4.2.2. thiết kế hệ thống đhkk cho khách sạn biển ngọc sơn trà, đà nẵng

CFD Simulation of Air Conditioning System of the Classroom
CFD Simulation of Air Conditioning System of the ClassroomCFD Simulation of Air Conditioning System of the Classroom
CFD Simulation of Air Conditioning System of the Classroomijtsrd
 
Presentation kumar
Presentation kumarPresentation kumar
Presentation kumarVivek G Iyer
 
Nme 515 air conditioning and ventilation systems for submission
Nme 515  air conditioning  and ventilation systems  for submissionNme 515  air conditioning  and ventilation systems  for submission
Nme 515 air conditioning and ventilation systems for submissionCharlton Inao
 
DESIGN_OF_A_SHELL_AND_2_TUBE_HEAT_EXCHAN.pdf
DESIGN_OF_A_SHELL_AND_2_TUBE_HEAT_EXCHAN.pdfDESIGN_OF_A_SHELL_AND_2_TUBE_HEAT_EXCHAN.pdf
DESIGN_OF_A_SHELL_AND_2_TUBE_HEAT_EXCHAN.pdfZandile35
 
Energy Engineering
Energy Engineering Energy Engineering
Energy Engineering Anish Anish
 
Enhancing student learning experience and diversity of learning styles throug...
Enhancing student learning experience and diversity of learning styles throug...Enhancing student learning experience and diversity of learning styles throug...
Enhancing student learning experience and diversity of learning styles throug...linioti
 
Modeling of heat and moisture transfer in building using rlf method
Modeling of heat and moisture transfer in building using rlf methodModeling of heat and moisture transfer in building using rlf method
Modeling of heat and moisture transfer in building using rlf methodBasrah University for Oil and Gas
 
Project report on vcr system with liquid suction heat exchanger
Project report on vcr system with liquid suction heat exchangerProject report on vcr system with liquid suction heat exchanger
Project report on vcr system with liquid suction heat exchangerSant Lal Patel
 
B.E.Mech SEM 06 R2021.pdf for anna university
B.E.Mech SEM 06 R2021.pdf for anna universityB.E.Mech SEM 06 R2021.pdf for anna university
B.E.Mech SEM 06 R2021.pdf for anna universityJackson971953
 
B tech-ii-year-me-syllabus-2019-20
B tech-ii-year-me-syllabus-2019-20B tech-ii-year-me-syllabus-2019-20
B tech-ii-year-me-syllabus-2019-20Atma Rai
 
IRJET- Heat Exchanger based on Nano Fluid
IRJET- Heat Exchanger based on Nano FluidIRJET- Heat Exchanger based on Nano Fluid
IRJET- Heat Exchanger based on Nano FluidIRJET Journal
 
NUMERICAL ANALYSIS TO OPTIMIZE THE HEAT TRANSFER RATE OF TUBE-IN-TUBE HELICAL...
NUMERICAL ANALYSIS TO OPTIMIZE THE HEAT TRANSFER RATE OF TUBE-IN-TUBE HELICAL...NUMERICAL ANALYSIS TO OPTIMIZE THE HEAT TRANSFER RATE OF TUBE-IN-TUBE HELICAL...
NUMERICAL ANALYSIS TO OPTIMIZE THE HEAT TRANSFER RATE OF TUBE-IN-TUBE HELICAL...Netha Jashuva
 
Acharya college of Aeronautical engineering syllabus
Acharya college of Aeronautical engineering syllabusAcharya college of Aeronautical engineering syllabus
Acharya college of Aeronautical engineering syllabusAcharya Institutes
 
CFD Simulation of Cooling Pipes Distance in The Growing Medium for Hydroponic...
CFD Simulation of Cooling Pipes Distance in The Growing Medium for Hydroponic...CFD Simulation of Cooling Pipes Distance in The Growing Medium for Hydroponic...
CFD Simulation of Cooling Pipes Distance in The Growing Medium for Hydroponic...IJERDJOURNAL
 
Lecture-report writingLecture-report writing.pdf
Lecture-report writingLecture-report writing.pdfLecture-report writingLecture-report writing.pdf
Lecture-report writingLecture-report writing.pdff1002753214
 
The Low-Temperature Radiant Floor Heating System Design and Experimental Stud...
The Low-Temperature Radiant Floor Heating System Design and Experimental Stud...The Low-Temperature Radiant Floor Heating System Design and Experimental Stud...
The Low-Temperature Radiant Floor Heating System Design and Experimental Stud...IJRES Journal
 

Similar to 4.2.2. thiết kế hệ thống đhkk cho khách sạn biển ngọc sơn trà, đà nẵng (20)

CFD Simulation of Air Conditioning System of the Classroom
CFD Simulation of Air Conditioning System of the ClassroomCFD Simulation of Air Conditioning System of the Classroom
CFD Simulation of Air Conditioning System of the Classroom
 
Presentation kumar
Presentation kumarPresentation kumar
Presentation kumar
 
Nme 515 air conditioning and ventilation systems for submission
Nme 515  air conditioning  and ventilation systems  for submissionNme 515  air conditioning  and ventilation systems  for submission
Nme 515 air conditioning and ventilation systems for submission
 
DESIGN_OF_A_SHELL_AND_2_TUBE_HEAT_EXCHAN.pdf
DESIGN_OF_A_SHELL_AND_2_TUBE_HEAT_EXCHAN.pdfDESIGN_OF_A_SHELL_AND_2_TUBE_HEAT_EXCHAN.pdf
DESIGN_OF_A_SHELL_AND_2_TUBE_HEAT_EXCHAN.pdf
 
Energy Engineering
Energy Engineering Energy Engineering
Energy Engineering
 
Enhancing student learning experience and diversity of learning styles throug...
Enhancing student learning experience and diversity of learning styles throug...Enhancing student learning experience and diversity of learning styles throug...
Enhancing student learning experience and diversity of learning styles throug...
 
Modeling of heat and moisture transfer in building using rlf method
Modeling of heat and moisture transfer in building using rlf methodModeling of heat and moisture transfer in building using rlf method
Modeling of heat and moisture transfer in building using rlf method
 
cb
cbcb
cb
 
Senior Project Report
Senior Project ReportSenior Project Report
Senior Project Report
 
Ijmet 06 07_006
Ijmet 06 07_006Ijmet 06 07_006
Ijmet 06 07_006
 
Project report on vcr system with liquid suction heat exchanger
Project report on vcr system with liquid suction heat exchangerProject report on vcr system with liquid suction heat exchanger
Project report on vcr system with liquid suction heat exchanger
 
B.E.Mech SEM 06 R2021.pdf for anna university
B.E.Mech SEM 06 R2021.pdf for anna universityB.E.Mech SEM 06 R2021.pdf for anna university
B.E.Mech SEM 06 R2021.pdf for anna university
 
B tech-ii-year-me-syllabus-2019-20
B tech-ii-year-me-syllabus-2019-20B tech-ii-year-me-syllabus-2019-20
B tech-ii-year-me-syllabus-2019-20
 
IRJET- Heat Exchanger based on Nano Fluid
IRJET- Heat Exchanger based on Nano FluidIRJET- Heat Exchanger based on Nano Fluid
IRJET- Heat Exchanger based on Nano Fluid
 
Ijmet 06 07_006
Ijmet 06 07_006Ijmet 06 07_006
Ijmet 06 07_006
 
NUMERICAL ANALYSIS TO OPTIMIZE THE HEAT TRANSFER RATE OF TUBE-IN-TUBE HELICAL...
NUMERICAL ANALYSIS TO OPTIMIZE THE HEAT TRANSFER RATE OF TUBE-IN-TUBE HELICAL...NUMERICAL ANALYSIS TO OPTIMIZE THE HEAT TRANSFER RATE OF TUBE-IN-TUBE HELICAL...
NUMERICAL ANALYSIS TO OPTIMIZE THE HEAT TRANSFER RATE OF TUBE-IN-TUBE HELICAL...
 
Acharya college of Aeronautical engineering syllabus
Acharya college of Aeronautical engineering syllabusAcharya college of Aeronautical engineering syllabus
Acharya college of Aeronautical engineering syllabus
 
CFD Simulation of Cooling Pipes Distance in The Growing Medium for Hydroponic...
CFD Simulation of Cooling Pipes Distance in The Growing Medium for Hydroponic...CFD Simulation of Cooling Pipes Distance in The Growing Medium for Hydroponic...
CFD Simulation of Cooling Pipes Distance in The Growing Medium for Hydroponic...
 
Lecture-report writingLecture-report writing.pdf
Lecture-report writingLecture-report writing.pdfLecture-report writingLecture-report writing.pdf
Lecture-report writingLecture-report writing.pdf
 
The Low-Temperature Radiant Floor Heating System Design and Experimental Stud...
The Low-Temperature Radiant Floor Heating System Design and Experimental Stud...The Low-Temperature Radiant Floor Heating System Design and Experimental Stud...
The Low-Temperature Radiant Floor Heating System Design and Experimental Stud...
 

Recently uploaded

Student login on Anyboli platform.helpin
Student login on Anyboli platform.helpinStudent login on Anyboli platform.helpin
Student login on Anyboli platform.helpinRaunakKeshri1
 
1029-Danh muc Sach Giao Khoa khoi 6.pdf
1029-Danh muc Sach Giao Khoa khoi  6.pdf1029-Danh muc Sach Giao Khoa khoi  6.pdf
1029-Danh muc Sach Giao Khoa khoi 6.pdfQucHHunhnh
 
Nutritional Needs Presentation - HLTH 104
Nutritional Needs Presentation - HLTH 104Nutritional Needs Presentation - HLTH 104
Nutritional Needs Presentation - HLTH 104misteraugie
 
Q4-W6-Restating Informational Text Grade 3
Q4-W6-Restating Informational Text Grade 3Q4-W6-Restating Informational Text Grade 3
Q4-W6-Restating Informational Text Grade 3JemimahLaneBuaron
 
Activity 01 - Artificial Culture (1).pdf
Activity 01 - Artificial Culture (1).pdfActivity 01 - Artificial Culture (1).pdf
Activity 01 - Artificial Culture (1).pdfciinovamais
 
BAG TECHNIQUE Bag technique-a tool making use of public health bag through wh...
BAG TECHNIQUE Bag technique-a tool making use of public health bag through wh...BAG TECHNIQUE Bag technique-a tool making use of public health bag through wh...
BAG TECHNIQUE Bag technique-a tool making use of public health bag through wh...Sapna Thakur
 
JAPAN: ORGANISATION OF PMDA, PHARMACEUTICAL LAWS & REGULATIONS, TYPES OF REGI...
JAPAN: ORGANISATION OF PMDA, PHARMACEUTICAL LAWS & REGULATIONS, TYPES OF REGI...JAPAN: ORGANISATION OF PMDA, PHARMACEUTICAL LAWS & REGULATIONS, TYPES OF REGI...
JAPAN: ORGANISATION OF PMDA, PHARMACEUTICAL LAWS & REGULATIONS, TYPES OF REGI...anjaliyadav012327
 
Z Score,T Score, Percential Rank and Box Plot Graph
Z Score,T Score, Percential Rank and Box Plot GraphZ Score,T Score, Percential Rank and Box Plot Graph
Z Score,T Score, Percential Rank and Box Plot GraphThiyagu K
 
Introduction to Nonprofit Accounting: The Basics
Introduction to Nonprofit Accounting: The BasicsIntroduction to Nonprofit Accounting: The Basics
Introduction to Nonprofit Accounting: The BasicsTechSoup
 
Mastering the Unannounced Regulatory Inspection
Mastering the Unannounced Regulatory InspectionMastering the Unannounced Regulatory Inspection
Mastering the Unannounced Regulatory InspectionSafetyChain Software
 
Russian Call Girls in Andheri Airport Mumbai WhatsApp 9167673311 💞 Full Nigh...
Russian Call Girls in Andheri Airport Mumbai WhatsApp  9167673311 💞 Full Nigh...Russian Call Girls in Andheri Airport Mumbai WhatsApp  9167673311 💞 Full Nigh...
Russian Call Girls in Andheri Airport Mumbai WhatsApp 9167673311 💞 Full Nigh...Pooja Nehwal
 
The basics of sentences session 2pptx copy.pptx
The basics of sentences session 2pptx copy.pptxThe basics of sentences session 2pptx copy.pptx
The basics of sentences session 2pptx copy.pptxheathfieldcps1
 
social pharmacy d-pharm 1st year by Pragati K. Mahajan
social pharmacy d-pharm 1st year by Pragati K. Mahajansocial pharmacy d-pharm 1st year by Pragati K. Mahajan
social pharmacy d-pharm 1st year by Pragati K. Mahajanpragatimahajan3
 
Organic Name Reactions for the students and aspirants of Chemistry12th.pptx
Organic Name Reactions  for the students and aspirants of Chemistry12th.pptxOrganic Name Reactions  for the students and aspirants of Chemistry12th.pptx
Organic Name Reactions for the students and aspirants of Chemistry12th.pptxVS Mahajan Coaching Centre
 
Advanced Views - Calendar View in Odoo 17
Advanced Views - Calendar View in Odoo 17Advanced Views - Calendar View in Odoo 17
Advanced Views - Calendar View in Odoo 17Celine George
 
Grant Readiness 101 TechSoup and Remy Consulting
Grant Readiness 101 TechSoup and Remy ConsultingGrant Readiness 101 TechSoup and Remy Consulting
Grant Readiness 101 TechSoup and Remy ConsultingTechSoup
 
Accessible design: Minimum effort, maximum impact
Accessible design: Minimum effort, maximum impactAccessible design: Minimum effort, maximum impact
Accessible design: Minimum effort, maximum impactdawncurless
 
Ecosystem Interactions Class Discussion Presentation in Blue Green Lined Styl...
Ecosystem Interactions Class Discussion Presentation in Blue Green Lined Styl...Ecosystem Interactions Class Discussion Presentation in Blue Green Lined Styl...
Ecosystem Interactions Class Discussion Presentation in Blue Green Lined Styl...fonyou31
 

Recently uploaded (20)

Student login on Anyboli platform.helpin
Student login on Anyboli platform.helpinStudent login on Anyboli platform.helpin
Student login on Anyboli platform.helpin
 
1029-Danh muc Sach Giao Khoa khoi 6.pdf
1029-Danh muc Sach Giao Khoa khoi  6.pdf1029-Danh muc Sach Giao Khoa khoi  6.pdf
1029-Danh muc Sach Giao Khoa khoi 6.pdf
 
Nutritional Needs Presentation - HLTH 104
Nutritional Needs Presentation - HLTH 104Nutritional Needs Presentation - HLTH 104
Nutritional Needs Presentation - HLTH 104
 
Q4-W6-Restating Informational Text Grade 3
Q4-W6-Restating Informational Text Grade 3Q4-W6-Restating Informational Text Grade 3
Q4-W6-Restating Informational Text Grade 3
 
Mattingly "AI & Prompt Design: Structured Data, Assistants, & RAG"
Mattingly "AI & Prompt Design: Structured Data, Assistants, & RAG"Mattingly "AI & Prompt Design: Structured Data, Assistants, & RAG"
Mattingly "AI & Prompt Design: Structured Data, Assistants, & RAG"
 
Activity 01 - Artificial Culture (1).pdf
Activity 01 - Artificial Culture (1).pdfActivity 01 - Artificial Culture (1).pdf
Activity 01 - Artificial Culture (1).pdf
 
BAG TECHNIQUE Bag technique-a tool making use of public health bag through wh...
BAG TECHNIQUE Bag technique-a tool making use of public health bag through wh...BAG TECHNIQUE Bag technique-a tool making use of public health bag through wh...
BAG TECHNIQUE Bag technique-a tool making use of public health bag through wh...
 
JAPAN: ORGANISATION OF PMDA, PHARMACEUTICAL LAWS & REGULATIONS, TYPES OF REGI...
JAPAN: ORGANISATION OF PMDA, PHARMACEUTICAL LAWS & REGULATIONS, TYPES OF REGI...JAPAN: ORGANISATION OF PMDA, PHARMACEUTICAL LAWS & REGULATIONS, TYPES OF REGI...
JAPAN: ORGANISATION OF PMDA, PHARMACEUTICAL LAWS & REGULATIONS, TYPES OF REGI...
 
Z Score,T Score, Percential Rank and Box Plot Graph
Z Score,T Score, Percential Rank and Box Plot GraphZ Score,T Score, Percential Rank and Box Plot Graph
Z Score,T Score, Percential Rank and Box Plot Graph
 
Introduction to Nonprofit Accounting: The Basics
Introduction to Nonprofit Accounting: The BasicsIntroduction to Nonprofit Accounting: The Basics
Introduction to Nonprofit Accounting: The Basics
 
Mastering the Unannounced Regulatory Inspection
Mastering the Unannounced Regulatory InspectionMastering the Unannounced Regulatory Inspection
Mastering the Unannounced Regulatory Inspection
 
Russian Call Girls in Andheri Airport Mumbai WhatsApp 9167673311 💞 Full Nigh...
Russian Call Girls in Andheri Airport Mumbai WhatsApp  9167673311 💞 Full Nigh...Russian Call Girls in Andheri Airport Mumbai WhatsApp  9167673311 💞 Full Nigh...
Russian Call Girls in Andheri Airport Mumbai WhatsApp 9167673311 💞 Full Nigh...
 
The basics of sentences session 2pptx copy.pptx
The basics of sentences session 2pptx copy.pptxThe basics of sentences session 2pptx copy.pptx
The basics of sentences session 2pptx copy.pptx
 
social pharmacy d-pharm 1st year by Pragati K. Mahajan
social pharmacy d-pharm 1st year by Pragati K. Mahajansocial pharmacy d-pharm 1st year by Pragati K. Mahajan
social pharmacy d-pharm 1st year by Pragati K. Mahajan
 
Organic Name Reactions for the students and aspirants of Chemistry12th.pptx
Organic Name Reactions  for the students and aspirants of Chemistry12th.pptxOrganic Name Reactions  for the students and aspirants of Chemistry12th.pptx
Organic Name Reactions for the students and aspirants of Chemistry12th.pptx
 
Advanced Views - Calendar View in Odoo 17
Advanced Views - Calendar View in Odoo 17Advanced Views - Calendar View in Odoo 17
Advanced Views - Calendar View in Odoo 17
 
Grant Readiness 101 TechSoup and Remy Consulting
Grant Readiness 101 TechSoup and Remy ConsultingGrant Readiness 101 TechSoup and Remy Consulting
Grant Readiness 101 TechSoup and Remy Consulting
 
Accessible design: Minimum effort, maximum impact
Accessible design: Minimum effort, maximum impactAccessible design: Minimum effort, maximum impact
Accessible design: Minimum effort, maximum impact
 
Ecosystem Interactions Class Discussion Presentation in Blue Green Lined Styl...
Ecosystem Interactions Class Discussion Presentation in Blue Green Lined Styl...Ecosystem Interactions Class Discussion Presentation in Blue Green Lined Styl...
Ecosystem Interactions Class Discussion Presentation in Blue Green Lined Styl...
 
Mattingly "AI & Prompt Design: The Basics of Prompt Design"
Mattingly "AI & Prompt Design: The Basics of Prompt Design"Mattingly "AI & Prompt Design: The Basics of Prompt Design"
Mattingly "AI & Prompt Design: The Basics of Prompt Design"
 

4.2.2. thiết kế hệ thống đhkk cho khách sạn biển ngọc sơn trà, đà nẵng

  • 1. Đồ án tốt nghiệp Thiết kế hệ thống ĐHKK khách sạn BIỂN NGỌC SVTH: Lê Quang Hoàng _Lớp 11N Trang i ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA KHOA:CÔNG NGHỆ NHIỆT-ĐIỆN LẠNH BỘ MÔN:ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP ---------o0o--------- ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP THIẾT KẾ HỆ THỐNG ĐHKK CHO KHÁCH SẠN BIỂN NGỌC- SƠN TRÀ, ĐÀ NẴNG GVHD: TS. NGUYỄN THÀNH VĂN SVTH: LÊ QUANG HOÀNG MSSV: 104110091 Đà Nẵng, tháng 5/2016
  • 2. Đồ án tốt nghiệp Thiết kế hệ thống ĐHKK khách sạn BIỂN NGỌC SVTH: Lê Quang Hoàng _Lớp 11N Trang ii NHIỆM VỤ THIẾT KẾ ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP Họ và tên sinh viên : Lê Quang Hoàng Lớp : 11N Khóa: 2011 - 2016 Khoa : Công Nghệ Nhiệt - Điện lạnh 1. Tên đề tài: THIẾT KẾ HỆ THỐNG ĐIỀU HÒA KHÔNG KHÍ CHO KHÁCH SẠN BIỂN NGỌC - THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG 2. Các số liệuban đầu:  Sử dụng số liệu từ bản vẽ xây dựng của tòa nhà.  Số người và máy móc thiết bị của mỗi phòng.  Nhiệt độ và độ ẩm của không khí tại Đà Nẵng: tN= 34,5oC; N= 76,5 .  Các thông số kỹ thuật của các hãng điều hòa. 3. Yêu cầu nội dung thuyết minh và tính toán:  Chương 1: Tổng quan.  Chương 2: Tính nhiệt thừa - ẩm thừa và kiểm tra đọng sương.  Chương 3: Thiết lập và tính toán sơ đồ điều hòa không khí.  Chương 4: Tính chọn máy và thiết bị cho hệ thống.  Chương 5: Tính toán hệ thống đường ống gió . 4. Các bản vẽ và đồ thị: Bao gồm các bản vẽ:  Bản vẽ số 1: Mặt bằng bố trí điều hòa không khí .  Bản vẽ số 2:Sơ đồ tuần hoàn một cấp – đồ thị I-d .  Bản vẽ số 3: Sơ đồ bố trí REFNET.  Bản vẽ số 4: Các thiết bị phụ. 5. Cán bộ hướng dẫn: Phần: Họ và tên cán bộ: Toàn bộ đồ án. TS. Nguyễn Thành Văn 6. Ngày giao nhiệm vụ: 02/2016
  • 3. Đồ án tốt nghiệp Thiết kế hệ thống ĐHKK khách sạn BIỂN NGỌC SVTH: Lê Quang Hoàng _Lớp 11N Trang iii 7. Ngày hoàn thành nhiệm vụ: 05/2016 Đà Nẵng, ngày….tháng….năm 2016 Đà Nẵng, ngày….tháng….năm 2016 GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN GIÁO VIÊN DUYỆT Sinh viên đã hoàn thành và nộp toàn bộ báo cáo cho khoa. Đà Nẵng, ngày….tháng….năm 2016 Đà Nẵng, ngày….tháng….năm 2016 TRƯỞNG BỘ MÔN TRƯỞNG KHOA
  • 4. Đồ án tốt nghiệp Thiết kế hệ thống ĐHKK khách sạn BIỂN NGỌC SVTH: Lê Quang Hoàng _Lớp 11N Trang iv LỜI CẢM ƠN Đồ án tốt nghiệp là nhiệm vụ và yêu cầu của sinh viên để kết thúc khoá học trước khi tốt nghiệp ra trường, đồng thời nó cũng giúp cho sinh viên tổng kết được những kiến thức đã học trong suốt quá trình học tập, cũng như phần nào xác định được công việc mà mình sẽ làm trong tương lai khi tốt nghiệp ra trường. Với đề tài “Thiết kế hệ thống điều hòa không khí cho khách sạn BIỂN NGỌC – TP Đà Nẵng”, sau khi tìm hiểu và tiến hành làm đồ án, cùng với sự hướng dẫn tận tình của thầy giáo hướng dẫn về đề tài này đã đem lại cho em những kiến thức bổ ích và kinh nghiệm cho công việc tương lai sau này. Trong suốt quá trình làm đồ án với sự nổ lực của bản thân cùng với sự hướng dẫn tận tình của thầy: TS. Nguyễn Thành Văn cùng các thầy cô khác trong khoa đến nay đồ án của em đã được hoàn thành. Mặc dù em đã cố gắng tìm tòi và học hỏi nhưng do kinh nghiệm, kiến thức còn hạn chế nên không tránh khỏi thiếu sót trong quá trình làm đồ án. Em rất mong nhận được sự giúp đỡ của các thầy cô và các bạn để em hoàn thiện hơn về kiến thức chuyên môn. Em xin chân thành cảm ơn thầy: TS. Nguyễn Thành Văn đã tận tình hướng dẫn em trong thời gian tìm hiểu và thực hiện Đề Tài Tốt Nghiệp này. Sự hướng dẫn, góp ý tận tình của thầy đã là nguồn động viên to lớn giúp em rất nhiều trong quá trình thực hiện đề tài. Và em cũng cảm ơn quý thầy cô trong khoa Công Nghệ Nhiệt - Điện Lạnh đã giúp đỡ em rất nhiều trong quá trình học tập và thực hiện đề tài này. Sau cùng, em xin kính chúc quý Thầy Cô trong Khoa Công nghệ Nhiệt - Điện Lạnh thật dồi dào sức khỏe, niềm tin để tiếp tục thực hiện sứ mệnh cao đẹp của mình là truyền đạt kiến thức cho thế hệ mai sau. Đà Nẵng, ngày 25 tháng 05 năm 2016 Sinh viên thực hiện Lê Quang Hoàng
  • 5. Đồ án tốt nghiệp Thiết kế hệ thống ĐHKK khách sạn BIỂN NGỌC SVTH: Lê Quang Hoàng _Lớp 11N Trang v TÓM TẮT ĐỒ ÁN Đề tài:“Thiết kế hệ thống điều hòa không khí cho khách BIỂN NGỌC-TP Đà Nẵng” gồm có 5 chương với các nội dung chính sau: Chương 1 : TỔNG QUAN Giới thiệu tổng quan về khách sạn BIỂN NGỌC TP Đà Nẵng.Giới thiệu về điều hòa không khí, vai trò và phân loại các hệ thống điều hòa không khí, lựa chọn thông số tính toán và sơ đồ điều hòa không khí Chương 2 : TÍNH NHIỆT THỪA, ẨM THỪA, KIỂM TRA ĐỌNG SƯƠNG Chương này nhằm tính toán các tổn thất nhiệt thừa và ẩm thừa cho từng không gian điều hoà của công trình để xác định năng suất lạnh yêu cầu của từng không gian điều hoà và của tổng thể công trình,đồng thời kiểm tra hiện tượng đọng sương bên ngoài kết cấu. Chương 3 : THÀNH LẬP VÀ TÍNH TOÁN SƠ ĐỒ ĐIỀU HÒAKHÔNG KHÍ Thành lập sơ đồ điều hòa không khí phù hợp cho công trình, xác định các quá trình thay đổi trạng thái của không khí trên đồ thị I-d nhằm mục đích xác định các khâu cần xử lí và năng suất của nó để đạt được trạng thái không khí cần thiết trước khi thổi vào phòng, làm cơ sở tính chọn thiết bị cho hệ thống điều hòa không khí. Chương 4 : TÍNH CHỌN MÁY VÀ THIẾT BỊ CHO HỆ THỐNG Tính chọn công suất lạnh ứng với điều kiện vận hành,dựa vào công suất ta chọn dàn lạnh và dàn nóng cho công trình. Ngoài ra, ta tính chọn đường ống dẫn môi chất, bộ chia gas. Chương 5 : TÍNH TOÁN HỆ THỐNG ĐƯỜNG ỐNG GIÓ Dựa trên cơ sở tính toán sơ đồ điều hòa không khí ta tính chọn hệ thống phân phối không khí là các miệng hút,miệng thổi và hệ thống vận chuyển không khí là hệ thống đường ống, quạt.
  • 6. Đồ án tốt nghiệp Thiết kế hệ thống ĐHKK khách sạn BIỂN NGỌC SVTH: Lê Quang Hoàng _Lớp 11N Trang vi DANH SÁCH HÌNH VẼ Hình 1.1: Mặt bằng tầng 1 Hình 1.2: Mặt bằng tầng 2 Hình 1.3: Mặt bằng tầng 3-8 Hình 1.4: Ảnh hưởng của môi trường đến con người Hình 1.5: Vùng làm việc Hình 1.6: Hướng gió phù hợp Hình 1.7: Máy điều hòa không khí dạng cửa sổ. Hình 1.8: Cấu tạo máy điều hòa không khí dạng của sổ. Hình 1.9: Sơ đồ nguyên lý máy điều hòa kiểu rời Hình 1.10: Sơ đồ nguyên lý máy điều hòa dạng ghép Hình 1.11: Sơ đồ nguyên lý máy điều hòa VRV Hình 1.12: Nguyên lý dàn lạnh FCU Hình 1.13: Cấu tạo bên trong AHU Hình1.14 Sơ đồ nguyên lý hệ thống điều hòa water chiller Hình 1.15: Sơ đồ nguyên lý hệ thống diều hòa dạng tủ Hình 3.1. Sơ đồ tuần hoàn không khí một cấp. Hình 3.2. Đồ thị I-d cho sơ đồ mùa hè Hình 4.1: Dàn lạnh âm trần dạng mỏng Hình 4.2:Dàn nóng VRV Hình 4.3.Các dàn lạnh và dàn nóng đã chọn Hình 4.4: Bộ chia gas và đường ống cho cụm dàn nóng số 1 Hình 4.5: Bộ chia gas và đường ống cho cụm dàn nóng số 2 Hình 4.6: Bộ chia gas và đường ống cho cụm dàn nóng số 5 Hình 4.7: Bộ chia gas và đường ống cho cụm dàn nóng số 6 Hình 5.1.Treo đỡ đường ống gió Hình 5.2: bố trí dàn lạnh dấu trần trong phòng ngủ Hình 5.3: Đường ống cấp gió tươi tầng 3 Hình 5.4:Quạt hướng trục nối ống gió
  • 7. Đồ án tốt nghiệp Thiết kế hệ thống ĐHKK khách sạn BIỂN NGỌC SVTH: Lê Quang Hoàng _Lớp 11N Trang vii DANH SÁCH BẢNG BIỂU Bảng 1.1: Các khu vực cần điều hòa của công trình Bảng 1.2: Tốc độ gió TCVN 5687 - 1992 Bảng 1.3: Ảnh hưởng nồng độ CO2 trong không khí Bảng 1.4: Nhiệt độ và độ ẩm tính toán ngoài trời Bảng 2.1. Nhiệt thừa Q1 Bảng 2.2. Nhiệt tỏa từ các nguồn sáng nhân tạo Q2 Bảng 2.3.Nhiệt do người tỏa ra Q3 Bảng 2.4. Nhiệt hiện bức xạ qua kính Q61 tại từng tầng Bảng 2.5. Nhiệt hiện truyền qua mái bằng bức xạ và do ∆t: Q62 Bảng 2.6. Nhiệt do bức xạ mặt trời vào phòng: Q6 Bảng 2.7. Nhiệt do lọt không khí vào phòng Q7 Bảng 2.8. Nhiệt truyền qua tường Q81t Bảng 2.9. Nhiệt truyền qua trần: Q81tr Bảng 2.10. Nhiệt truyền qua nền Q82 Bảng 2.11. Lượng ẩm do người toả ra W1 Bảng 2.12. Tổng kết các nguồn nhiệt. Bảng 3.1: Bảng tổng kết các thông số: Bảng 4.1.Năng suất lạnh yêu cầu của tầng 1,2. Bảng 4.2.Năng suất lạnh tiêu chuẩn yêu cầu cho từng phòng,(kW). Bảng 4.3: Chọn dàn lạnh cho tầng 1-2. Bảng 4.4. Lựa chọn dàn lạnh cho các phòng. Bảng 4.5: Bảng tính chọn dàn nóng cho công trình Bảng 4.6 : Chọn bộ chia gas dàn lạnh đầu tiên tính từ phía dàn nóng theo công suất dàn nóng Bảng 4.7 : Chọn bộ chia gas khác sau bộ chia gas đầu tiên tính từ dàn nóng
  • 8. Đồ án tốt nghiệp Thiết kế hệ thống ĐHKK khách sạn BIỂN NGỌC SVTH: Lê Quang Hoàng _Lớp 11N Trang viii Bảng 4.8.Chọn bộ chia ga dàn nóng theo số modul. Bảng 4.9 : Kích cỡ ống đồng kết nối với dàn nóng Bảng 4.10 : Kích cỡ ống đồng kết nối giữa các bộ chia gas dàn lạnh Bảng 4.11 : Kích cỡ ống đồng nối giữa bộ chia gas vs dàn lạnh Bảng 5.1:Kết quả tính Bảng 5.2:Tính tổng trở lực Bảng 5.3: Bảng lưu lượng, cột áp các và chọn quạt cho các tầng DANH SÁCH TỪ VIẾT TẮT t- Nhiệt độ. - Độ ẩm tương đối; hệ số kể đến vị trí của kết cấu bao che. , v- Tốc độ. t- Hiệu nhiệt độ. k- Tốc độ không khí. tkk- Nhiệt độ không khí. tw- Nhiệt độ bề mặt tường. qa- Nhiệt ẩn. qh- Nhiệt hiện. Q- Lưu lượng không khí tươi; nhiệt lượng. Vk- Lượng khí CO2 do con người thải ra thông qua hoạt động hít thở. - Nồng độ CO2 cho phép trong không gian cần điều hòa. a - Nồng độ CO2 trong không khí môi trường xung quanh. tT, T- Nhiệt độ và độ ẩm tương đối của không khí trong phòng. tN, N- Nhiệt độ và độ ẩm tương đối của không khí ở ngoài trời. t max,  max- Là nhiệt độ và độ ẩm trung bình của tháng nóng nhất trong năm.
  • 9. Đồ án tốt nghiệp Thiết kế hệ thống ĐHKK khách sạn BIỂN NGỌC SVTH: Lê Quang Hoàng _Lớp 11N Trang ix ki- Hệ số truyền nhiệt của lớp thứ i. Fi- Diện tích lớp thứ i. N- Hệ số trao đổi nhiệt trên bề mặt bên ngoài của kết cấu bao che. RT- Nhiệt trở tỏa nhiệt giữa vách trong với không khí trong nhà. T- Hệ số trao đổi nhiệt trên bề mặt trong của kết cấu bao che. i - Bề dày của lớp vật liệu thứ i. i - Hệ số dẫn nhiệt của lớp vật liệu thứ i. Qtỏa- Nhiệt do các nguồn nhiệt có trong không gian điều hòa tỏa ra. Qt- Nhiệt truyền qua kết cấu bao che do chênh nhiệt độ. Qbx- Nhiệt truyền qua kết cấu bao che do bức xạ. QT- Nhiệt thừa trong không gian điều hòa; 1, 2, 3, 4- Hệ số kể đến độ trong suốt của kính, độ bẩn của kính, độ che khuất của cửa và của hệ thống che nắng. qbx- Cường độ bức xạ mặt trời. - Hệ số hấp thụ của kết cấu bao che. Q1, Q2, Q3- Nhiệt do đèn, người, máy tỏa ra. Qbs- Nhiệt bổ sung. Fs- Diện tích sàn. N, P- Công suất. Lrò- Lượng gió rò. Vphòng- Thể tích phòng. N- Khối lượng riêng của không khí bên ngoài trời. WT- Lượng ẩm thừa. n- Số người. g- Lượng ẩm do một người tỏa ra. q- Lượng nhiệt do một người tỏa ra.
  • 10. Đồ án tốt nghiệp Thiết kế hệ thống ĐHKK khách sạn BIỂN NGỌC SVTH: Lê Quang Hoàng _Lớp 11N Trang x tN S- Nhiệt độ đọng sương xác định theo tN, N. tT S- Nhiệt độ đọng sương xác định theo tT, T. L, V- Lưu lượng. tV- Nhiệt độ không khí thổi vào phòng. I- Entanpi. d - Độ chứa ẩm; QO- Năng suất làm lạnh. W- Năng suất làm khô. p1- Tổn thất áp suất trên một mét chiều dài. l- Chiều dài. pms- Tổn thất áp suất do ma sát. ltđ- Chiều dài tương đương. pc- Tổn thất áp suất do cục bộ. p- Tổn thất áp suất. d- Đường kính. Re- Tiêu chuẩn Reynolds. - Hiệu suất. - Khối lượng riêng. h - Trở kháng. H- Cột áp.  - Hệ số cục bộ.
  • 11. Đồ án tốt nghiệp Thiết kế hệ thống ĐHKK khách sạn BIỂN NGỌC SVTH: Lê Quang Hoàng _Lớp 11N Trang 1 CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN 1.1.GIỚI THIỆU CÔNG TRÌNH: 1.1.1. Giới thiệu sơ lược về công trình: Khách sạn Biển Ngọc nằm ở Phường An Hải Bắc, Quận Sơn Trà, Thành Phố Đà Nẵng . Toàn bộ công trình là một tòa nhà 12 tầng cao 45,8 m và diện tích là 3370 𝑚2 , được chia làm nhiều khu vực: - Tầng 1 là tầng hầm giữ xe và làm khu vực café . - Tầng 2 được dùng làm đại sảnh và phòng lễ tân. - Tầng 3-8 là các phòng ngủ cho khách gồm 8 phòng mỗi tầng. - Tầng 9-10 được dùng làm 2 căn hộ cho thuê và 5 phòng ngủ cho khách. - Tầng 11 dùng làm restaurant. - Tầng 12 được dùng làm phòng thở, phòng giặt phơi và phòng bếp nên không cần bố trí điều hòa không khí. Hình 1.1: Mặt bằng tầng 1
  • 12. Đồ án tốt nghiệp Thiết kế hệ thống ĐHKK khách sạn BIỂN NGỌC SVTH: Lê Quang Hoàng _Lớp 11N Trang 2 Hình 1.2: Mặt bằng tầng 2 Hình 1.3: Mặt bằng tầng 3-8
  • 13. Đồ án tốt nghiệp Thiết kế hệ thống ĐHKK khách sạn BIỂN NGỌC SVTH: Lê Quang Hoàng _Lớp 11N Trang 3 1.2. GIỚI THIỆU VỀ ĐIỀU HÒA KHÔNG KHÍ: 1.2.1. Vai trò của điều hòa không khí: * Khái niệm ĐHKK: Điều hòa không khí là quá trình sưởi ấm hoặc làm mát không gian cần xử lí không khí, trong đó các thông số về nhiệt độ và độ ẩm tương đối, sự tuần hoàn lưu thông phân phối không khí, độ sạch bụi, cũng như các tạp chất hóa học, tiếng ồn…được điều chỉnh trong phạm vi cho trước theo yêu cầu của không gian cần điều hòa mà không phụ thuộc vào các điều kiện thời tiết đang diễn ra ở bên ngoài không gian điều hòa. * Vai trò và ứng dụng: Điều hòa không khí tạo ra và giữ ổn định các thông số trạng thái của không khí trong không gian hoạt động của con người luôn nằm ở vùng cho phép, để cho con người luôn cảm thấy dễ chịu nhất. Ngoài ra điều hòa không khí đáp ứng việc đảm bảo các thông số trạng thái của không khí theo điều kiện của công nghệ sản xuất. 1.2.2.Ảnh hưởng của môi trường không khí đến con người: Hình 1.4. Ảnh hưởng của môi trường đến con người 1.Nhiệt độ:
  • 14. Đồ án tốt nghiệp Thiết kế hệ thống ĐHKK khách sạn BIỂN NGỌC SVTH: Lê Quang Hoàng _Lớp 11N Trang 4 Nhiệt độ là yếu tố gây cảm giác nóng lạnh đối với con người. Cơ thể con người có nhiệt độ là tct=37oC. Trong quá trình vận động cơ thể con người luôn tỏa ra nhiệt lượng qtỏa. Lượng nhiệt do cơ thể tỏa ra phụ thuộc vào cường độ vận động. Để duy trì thân nhiệt, cơ thể luôn trao đổi nhiệt với môi trường theo hai hình thức sau: - Truyền nhiệt: từ cơ thể con người vào môi trường xung quanh theo ba cách: dẫn nhiệt, đối lưa và bức xạ. Nói chung nhiệt lượng trao đổi theo hình thức truyền nhiệt phụ thuộc vào độ chênh nhiệt độ giữa cơ thể và môi trường xung quanh. Lượng nhiệt trao đổi này gọi là nhiệt hiện, kỹ hiệu qh - Tỏa ẩm: có thể xảy ra trong mọi phạm vi nhiệt độ và khi nhiệt độ môi trường càng cao thì cường độ tỏa ẩm càng lớn. Nhiệt năng của cơ thể được thải ra ngoài cùng với hơi nước dưới dạng nhiệt ẩm, nên lượng nhiệt này được gọi là nhiệt ẩm, ký hiệu qw. Ngay cả khi nhiệt độ môi trường lớn hơn 37oC, cơ thể con người vẫn thải được nhiệt ra môi trường thông qua hình thức tỏa ẩm, đó là thoát mồ hôi. Người ta đã tính được rằng cứ thoát 1 g mồ hôi thì cơ thể thải được một lượng nhiệt xấp xỉ 2500J. Nhiệt độ càng cao, độ ẩm môi trường càng bé thì mức độ thoát mồ hôi càng nhiều. Nhiệt ẩn có giá trị càng cao khi hình thức thải nhiệt bằng truyền nhiệt không thuận lợi. Tổng nhiệt lượng truyền nhiệt và tỏa ẩm phải đảm bảo luôn bằng lượng nhiệt do cơ thể sản sinh ra: qtỏa =qh+ qw Đây là một phương trình cân bằng động, giá trị của mỗi một đại lượng trong phương trình có thể thay đổi tuỳ thuộc vào cường độ vận động, nhiệt độ, độ ẩm, tốc độ chuyển động của không khí môi trường xung quanh. Khi nhiệt độ không khí xung quanh giảm xuống, cường độ trao đổi nhiệt đối lưu giữa cơ thể và môi trường sẽ tăng lên. Cường độ càng tăng nếu độ chênh lệch nhiệt độ giữa bề mặt cơ thể và không khí càng tăng, nếu độ chênh lệch này càng lớn thì nhiệt lượng từ cơ thể mất đi càng lớn và đến một lúc nào đó sẽ có cảm giác ớn lạnh. Việc giảm nhiệt độ các bề mặt xung quanh sẽ làm gia tăng cường độ trao đổi nhiệt bằng bức xạ, ngược lại nếu nhiệt độ các bề mặt xung quanh tiến gần đến nhiệt độ cơ thể thì thành phần trao đổi bằng bức xạ sẽ giảm đi rất nhanh.
  • 15. Đồ án tốt nghiệp Thiết kế hệ thống ĐHKK khách sạn BIỂN NGỌC SVTH: Lê Quang Hoàng _Lớp 11N Trang 5 Các nghiên cứu đã chỉ ra rằng đa số con người sẽ cảm thấy dễ chịu trong vùng nhiệt độ khoảng từ 220C đến 270C. 2. Độ ẩm tương đối: Độ ẩm tương đối có ảnh hưởng quyết định tới khả năng thoát mồ hôi vào môi trường không khí xung quanh. Quá trình này chỉ có thể xảy ra khi φ<100%. Độ ẩm thấp thì khả năng thoát mồ hôi càng cao, cơ thể cảm thấy dễ chịu. Độ ẩm quá cao hay quá thấp đều không tốt đối với con người. - Độ ẩm cao: Khi độ ẩm tăng khả năng thoát mồ hôi kém, cơ thể cảm thấy nặng nề, mệt mỏi, và dễ gây cảm cúm. Người ta nhận thấy ở một nhiệt độ và tốc độ gió không đổi, khi độ ẩm lớn khả thoát mồ hôi chậm hoặc không thể bay hơi được, điều đó làm cho bề mặt da có lớp mồ hôi nhớp nháp. - Độ ẩm thấp: Khi độ ẩm thấp mồ hôi sẽ dễ bay hơi nhanh làm da khô, gây nứt nẻ chân tay, môi…. Như vậy độ ẩm thấp cũng không có lợi cho cơ thể.Độ ẩm thích hợp đối với cơ thể con người nằm trong khoảng tương đối rộng  =50÷70% Độ ẩm thích hợp nhất đối với cơ thể con người nằm trong khoảng tương đối rộng= 60  75% 3. Tốc độ không khí: Tốc độ không khí xung quanh có ảnh hưởng đến cường độ trao đổi nhiệt và trao đổi chất (thoát mồ hôi) giữa cơ thể với môi trường xung quanh, ngoài ra nó còn tạo điều kiện cung cấp oxy.Khi tốc độ lớn, cường độ trao đổi nhiệt ẩm tăng lên. Vì vậy khi đứng trước gió ta cảm thấy mát và thường da khô hơn nơi yên tĩnh trong cùng điều kiện về độ ẩm và nhiệt độ. Khi nhiệt độ không khí thấp, tốc độ quá lớn thì cơ thể mất nhiệt gây cảm giác lạnh. Tốc độ gió thích hợp phụ thuộc vào nhiều yếu tố: nhiệt độ gió, cường độ lao động, độ ẩm, trạng thái sức khoẻ của mỗi người…. Khi nhiệt độ phòng thấp cần chọn tốc độ gió nhỏ, tránh gây cảm giác lạnh. Trong kỹ thuật điều hoà không khí ta chỉ quan tâm tới tốc độ không khí trong vùng làm việc (vùng dưới 2m kể từ sàn nhà). Đây là vùng mà mọi hoạt động của con người đều xảy ra trong đó.
  • 16. Đồ án tốt nghiệp Thiết kế hệ thống ĐHKK khách sạn BIỂN NGỌC SVTH: Lê Quang Hoàng _Lớp 11N Trang 6 Hình 15. Vùng làm việc Tốc độ gió thích hợp phụ thuộc vào nhiệt độ phòng. Ngoài ra còn phụ thuộc vào quàn áo mặc, cường độ hoạt động và sức khỏe. Tốc độ gió theo tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 5687-1992 Bảng 1.2- Tốc độ gió TCVN 5687-1992 Loại vi khí hậu Mùa hè Mùa đông Vi khí hậu tự nhiên ≥ 0,5 m/s ≤ 0,1 m/s Vi khí khậu nhân tạo 0,3 m/s 0,05 m/s Nên chọn hướng gió phù hợp Hình 1.6. Hướng gió phù hợp 4. Nồng độ bụi.
  • 17. Đồ án tốt nghiệp Thiết kế hệ thống ĐHKK khách sạn BIỂN NGỌC SVTH: Lê Quang Hoàng _Lớp 11N Trang 7 Bụi ảnh hưởng đến con người dưới các góc độ: - Ảnh hưởng đến thị giác – đau mắt hột; - Ảnh hưởng đến hệ hô hấp – bệnh lao; - Ảnh hưởng hệ tiêu hóa; - Ảnh hưởng đến cảm giác của con người. - Bụi có 2 nguồn gốc: - Nguồn gốc hữu cơ : thuốc lá, sợi dệt, nông sản, thực phẩm; - Nguồn gốc vô cơ : xi măng, amian, bông thủy tinh, đất, đá ... Tác hại của bụi phụ thuộc vào bản chất, nồng độ và kích thước của bụi. Kích thước càng nhỏ thì càng có hại vì nó tồn tại trong không khí lâu hơn, khả năng thâm nhập vào cơ thể sâu hơn và rất khó khử bụi. Hạt bụi lớn thì khả năng khử dễ hơn nên ít ảnh hưởng đến con người. 5. Nồng độ các chất độc hại. Trong quá trình sống sản xuất và sinh hoạt, trong không khí có thể có lẩn những chất độc hại như NH3 và Clo…là những chất rất có hại đến sức khoẻ con người. Các chất độc hại ảnh hưởng đến con người dưới nhiều góc độ: mù mắt, tăng nhịp tim, khó thở, ửng đỏ mặt, mất trí nhớ, mất điều khiển vv… Mức độ ảnh hưởng phụ thuộc vào: - Bản chất của chất độc; - Nồng độ của chất độc trong không khí; - Không gian gây ô nhiễm. 6. Nồng độ CO2 Khí CO2 không phải là chất độc nhưng sự tồn tại nhiều của nó trong không khí làm giảm nồng độ O2. Khí CO2thường gặp do hoạt động của con ngườithải ra. Lưu lượng không khí cần thiết để thải khí CO2 2 co kk V V = α-β (1.2) (ct 2-4/ T36/TL[1])
  • 18. Đồ án tốt nghiệp Thiết kế hệ thống ĐHKK khách sạn BIỂN NGỌC SVTH: Lê Quang Hoàng _Lớp 11N Trang 8 Trong đó: o VCO2là lượng CO2 do 01 người thải ra trong 1 giờ, m3/h.người; o β lànồng độ CO2 cho phép, % thể tích. Thường chọn β= 0,15%; o α là nồng độ thể tích của CO2 có trong không khí vào, chọn α=0,03% Để đánh giá mức độ ô nhiễm người ta dựa vào nồng độ CO2 có trong không khí. Bảng 1.3-Ảnh hưởng nồng độ CO2 trong không khí Nồng độ CO2, % thể tích Mức độ ảnh hưởng 0,07 Chấp nhận được ngay cả khi có nhiều người trong phòng 0,10 Nồng độ cho phép trong trường hợp thông thường 0,15 Nồng độ cho phép khi dùng tính toán thông gió 0,20 ÷ 0,50 Nguy hiểm > 0,50 Tương đối nguy hiểm 4 ÷5 Hệ thần kinh bị kích thích gây ra thở sâu và nhịp thở gia tăng. Nếu hít thở trong môi trường này kéo dài thì có thể gây ra nguy hiểm. 8 Nếu thở trong môi trường này kéo dài 10 phút thì mặt đỏ bừng và đau đầu ≥18 Hết sức nguy hiểm có thể dẫn tới tử vong. 7. Độ ồn. Người ta phát hiện ra rằng, khi con người làm việc lâu dài trong khu vực có độ ồn cao thì lâu ngày cơ thể sẽ suy sụp , có thể gây một số bệnh như: stress, bồn chồn và các rối loạn gián tiếp khác. Độ ồn tác động nhiều đến hệ thần kinh. Mặt khác khi độ ồn lớn có thể làm ảnh hưởng đến mức độ tập trung trong công việc hoặc đơn giản hơn là gây sự khó chịu cho con người. Vì vậy độ ồn là một tiêu chuẩn không thể bỏ qua khi thiết kế hệ thống điều hoà không khí. Đặc biệt các hệ thống điều hoà cho các đài phát
  • 19. Đồ án tốt nghiệp Thiết kế hệ thống ĐHKK khách sạn BIỂN NGỌC SVTH: Lê Quang Hoàng _Lớp 11N Trang 9 thanh, truyền hình, các phòng studio, thu âm, thu lời thì yêu cầu về độ ồn là qua trọng nhất. Có thể chia ra 3 nhóm các đối tượng yêu cầu độ ồn khác nhau: - Độ ồn thấp < 30 dB: Thư viện, phòng ngủ, phòng studio (thu âm, thu lời, phát thanh viên, phim trường); - Độ ồn cao 85 dB : Công xưởng, xí nghiệp, nhà máy; - Độ ồn trung bình 35 – 45 dB : Công sở, bệnh viện, nhà hát, nhà hàng, quán cafê, ngân hàng, khách sạn, trường học, siêu thị, chung cư, nhà ga, hộitrường, vv… Do đặc điểm của công trình ( Khách Sạn ) nên theo bảng 2.10 với độ ồn cực đại cho phép đối với khách sạn (T39/TL[1]), ta chọn độ ồn cực đại cho phép 35dB. 1.2.3.Ảnh hưởng của môi trường không khí đến sản xuất: Các thông số môi trường ảnh hưởng đến con người, điều này tác động năng suất làm việc và chất lượng sản phẩm có thể trực tiếp hoặc gián tiếp. 1. Nhiệt độ: Nhiệt độ có ảnh hưởng đến nhiều loại sản phẩm. Một số quá trình sản xuất đòi hỏi phải nằm trong một giới hạn nhiệt độ nhất định. - Kẹo Sôcôla: 7 - 8 ˚C; - Kẹo cao su: 20˚C; - Bảo quả rau quả: 10˚C; - Đo lường chính xác: 20 - 24˚C; - Dệt : 20 - 32˚C; - Chế biến thịt, thực phẩm: Nhiệt độ cao làm cho sản phẩm chống bị thiu. 2.Độ ẩm tương đối. - Khi độ ẩm cao có thể gây nấm mốc cho một số loại thực phẩm nông nghiệp và công nghiệp nhẹ. Ví dụ: Bánh kẹo (5065)%; Ngành vi điện tử, bán dẫn khi độ ẩm cao làm mất tính dẫn điện;
  • 20. Đồ án tốt nghiệp Thiết kế hệ thống ĐHKK khách sạn BIỂN NGỌC SVTH: Lê Quang Hoàng _Lớp 11N Trang 10 - Khi độ ẩm thấp có thể làm sản phẩm khô, giòn dễ vỡ, hoặc làm mất chất lượng của một số loại sản phẩm. 3.Tốc độ không khí. - Khi tốc độ lớn: Sản phẩm bay hơi nước nhanh làm giảm chất lượng và khối lượng. Ngoài ra, với các nhà máy sợi dệt thì làm cho sản phẩm bay khắp phòng,… Vì vậy đòi hỏi tốc độ không được vượt quá mức cho phép. - Khi tốc độ nhỏ: Sự tuần hoàn gió trong phòng thấp làm cho sự trao đổi nhiệt ẩm kém, ảnh hưởng tới sức khỏe con người và chất lượng sản phẩm trong phòng. 4. Độ trong sạch của không khí. Có nhiều ngành sản xuất bắt buộc phải thực hiện trong phòng không khí cực kỳ trong sạch như sản xuất hàng điện tử bán dẫn, tráng phim, quang học... Một số ngành thực phẩm cũng đòi hỏi cao về độ trong sạch của không khí, tránh làm bẩn các thực phẩm. Như vậy, con người và sản xuất đều cần có môi trường không khí với các thông số thích hợp. Môi trường không khí tự nhiên không thể đáp ứng được những đòi hỏi đó. Vì, vậy phải sử dụng biện pháp tạo ra vi khí hậu nhân tạo bằng cách thông gió, điều hòa không khí. 1.2.4. Phân loại hệ thống điều hòa không khí: Có nhiều cách phân loại hệ thống ĐHKK vì chúng rất đa dạng và phong phú nhằm đáp ứng nhiều ứng dụng của các ngành kinh tế. Tuy nhiên, có thể phân loại theo một số đặc điểm sau: 1.2.4.1. Theo mức độ quan trọng: 3 loại *Hệ thống điều hòa không khí cấp I: là hệ thống điều hòa có khả năng duy trì các thông số tính toán với mọi phạm vi thông số bên ngoài trời. *Hệ thống điều hòa không khí cấp II: hệ thống điều hòa có khả năng duy trì các thông số tính toán trong nhà với sai số không quá 200 giờ trong một năm. *Hệ thống điều hòa không khí cấp III: hệ thống điều hòa có khả năng duy trì các thông số tính toán trong nhà với sai số không quá 400 giờ trong một năm.
  • 21. Đồ án tốt nghiệp Thiết kế hệ thống ĐHKK khách sạn BIỂN NGỌC SVTH: Lê Quang Hoàng _Lớp 11N Trang 11 1.2.4.2.Theo đặc điểm khâu xử lý nhiệt ẩm:3 loại *Hệ thống điều hòa cục bộ: là hệ thống điều hòa nhỏ chỉ sử dụng cho một không gian hẹp (phòng nhỏ): máy điều hòa kiểu rời, máy điều hòa dạng cửa sổ, máy điều hòa kiểu ghép. *Hệ thống điều hòa phân tán: là hệ thống điều hòa không khí mà khâu xử lý nhiệt ẩm phân tán nhiều nơi, như: hệ thống điều hòa kiểu VRV (Variable Refrigerant Volume), kiểu làm lạnh bằng nước (Water chiller),… *Hệ thống điều hòa trung tâm: là hệ thống điều hòa không khí mà khâu xử lý không khí được thực hiện ở một trung tâm, sau đó được dẫn theo hệ thống kênh gió vào phòng (máy điều hòa dạng tủ). 1.2.4.3. Một số cách khác *Theo phương pháp xử lý nhiệt ẩm: Hệ thống điều hòa kiểu khô, Hệ thống điều hòa kiểu ướt. *Theo đặc điểm môi chất giải nhiệt: Giải nhiệt bằng gió, giải nhiệt bằng nước. *Theo khả năng xử lý nhiệt ẩm: Máy điều hòa một chiều, máy điều hòa hai chiều nóng lạnh. * Theo đặc điểm của máy nén lạnh: máy nén pittong, trục vít, kiểu xoắn, ly tâm. 1.3.ĐẶC ĐIỂM VÀ PHẠM VI SỬ DỤNG CỦA CÁC HỆ THỐNG ĐIỀU HÒA KHÔNG KHÍ: 1.3.1. Hệ thống kiểu cục bộ. Đây là hệ thống chỉ điều hòa không khí trong một phạm vi hẹp, thường chỉ một phòng riêng độc lập hoặc một vài phòng nhỏ. 1. Máy điều hòa cửa sổ: Được lắp đặt trên tường, nó là một tổ máy lạnh được lắp đặt hoàn chỉnh thành một khối tại nhà máy sản xuất. Trong khối này có đầy đủ dàn nóng, dàn lạnh, máy nén, hệ thống đường ống gas, hệ thống điện. Máy loại này có công suất nhỏ từ 7000, 9000, 12000,18000 và 24000 Btu/h. * Ưu điểm:
  • 22. Đồ án tốt nghiệp Thiết kế hệ thống ĐHKK khách sạn BIỂN NGỌC SVTH: Lê Quang Hoàng _Lớp 11N Trang 12 - nhỏ gọn; - dễ lắp đặt, sửa chữa, bảo dưỡng, vận hành; - giá thành tính trung bình cho một đơn vị công suất lạnh thấp; - chi phí đầu tư và vận hành thấp. * Nhược điểm: - công suất thấp; - không thích hợp cho các công trình lớn; - không sử dụng được cho các phòng nằm sâu trong công trình; - mẫu mã không đa dạng; - khả năng tuần hoàn gió hạn chế. Hình 1.7.Máy điều hòa không khí dạng cửa sổ. 1 9 9 9 8 7 6 5 4 2 3
  • 23. Đồ án tốt nghiệp Thiết kế hệ thống ĐHKK khách sạn BIỂN NGỌC SVTH: Lê Quang Hoàng _Lớp 11N Trang 13 Hình 1.8.Cấu tạo máy điều hòa không khí dạng của sổ. Chú thích: 1 - Dàn nóng; 2 - Máy nén ; 3 - Động cơ quạt; 4 - Quạt dàn lạnh 5 - Dàn lạnh; 6 - Lưới lọc; 7 - Cửa hút gió lạnh; 8 - Cửa thổi gió; 9 - Tường nhà. Hình 1.2b trình bày cấu tạo bên trong của một máy điều hòa dạng cửa sổ. Bình thường dàn lạnh đặt phía bên trong phòng, dàn nóng nằm phía ngoài. Quạt dàn nóng và dàn lạnh đồng trục và chung động cơ. Quạt dàn lạnh thường là quạt dạng ly tâm kiểu lồng sóc cho phép tạo lưu lượng và áp lực lớn để có thể thổi gió đi xa, hoạt động êm. Riêng quạt dàn nóng là kiểu hướng trục do cần lưu lượng lớn, không cần cột áp lớn. Ở giữa máy có vách ngăn cách khoang dàn lạnh và khoang dàn nóng. Gió trong phòng được hút vào cửa hút nằm ở giữa phía trước máy và được đưa vào dàn lạnh làm mát và thổi ra cửa gió đặt phía trên hoặc bên cạnh. Cửa thổi gió có các cánh hướng gió có thể chuyển động qua lại nhằm điều chỉnh hướng gió tới các vị trí bất kỳ trong phòng. Không khí giải nhiệt dàn nóng được lấy ở hai bên hông của máy. Khi quạt hoạt động gió tuần hoàn vào bên trong và được thổi qua dàn nóng và sau đó ra ngoài. Khi lắp đặt máy điều hòa cửa sổ cần lưu ý đảm bảo các cửa lấy gió nhô ra khỏi tường một khoảng cách nhất định không được che lấp các cửa sổ lấy gió. 2. Máy điều hòa kiểu rời: Để khắc phục nhược điểm của máy điều hòa cửa sổ là không thể lắp đặt cho các phòng nằm sâu trong công trình và sự hạn chế về kiểu mẫu, người ta chế tạo ra máy điều hòa kiểu rời, ở đó dàn lạnh và dàn nóng được tách thành hai khối. Máy điều hòa rời gồm hai cụm: dàn nóng và dàn lạnh được bố trí tách rời nhau. Nối liên kết giữa hai cụm là các ống đồng dẫn gas và dây điện điều khiển. Máy nén thường đặt ở bên trong cụm dàn nóng, điều khiển làm việc của máy từ dàn lạnh thông qua bộ điều khiển có dây hoặc điều khiển từ xa. * Thiết bị chính: 1) Dàn lạnh (indoor unit): được đặt bên trong phòng, là dàn trao đổi nhiệt kiểu ống đồng cánh nhôm. Dàn lạnh được trang bị quạt ly tâm (lồng sóc). Dàn lạnh có nhiều dạng khác nhau cho phép người sử dụng có thể lựa chọn phù hợp với kết cấu tòa
  • 24. Đồ án tốt nghiệp Thiết kế hệ thống ĐHKK khách sạn BIỂN NGỌC SVTH: Lê Quang Hoàng _Lớp 11N Trang 14 nhà và không gian lắp đặt. Dàn lạnh thường có đường nước ngưng, các ống thoát nước ngưng phải có độ dốc nhất định để nước ngưng có thể chảy kiệt và không đọng lại trên đường ống gây đọng sương. Ống nước ngưng thường là ống PVC và có bọc mút cách nhiệt nhằm tránh đọng sương bên ngoài. 2) Dàn nóng(outdoor unit): cũng là dàn trao đổi nhiệt kiểu ống đồng cánh nhôm, có quạt kiểu hướng trục. Dàn nóng có cấu tạo cho phép lắp đặt ngoài trời mà không cần che nắng che mưa. Tuy nhiên cần tránh nơi có nắng gắt và bức xạ trực tiếp từ mặt trời, vì như vậy sẽ làm giảm hiệu quả làm việc của máy. 3) Ống dẫn gas: liên kết dàn nóng và dàn lạnh là một cặp ống dịch lỏng và gas. Kích cỡ ống được ghi rõ trong các tài liệu kỹ thuật của máy hoặc căn cứ vào các đầu nối của máy. Ống dịch nhỏ hơn ống gas. Khi sử dụng máy điều hòa chỉ có chế độ làm lạnh thì các ống dẫn khi lắp đặt nên kẹp vào nhau để tăng hiệu quả làm việc của máy. Ngoài ra cũng bọc mút cách nhiệt. 4) Dây điện điều khiển: tùy hãng mà số lượng dây có khác nhau từ 3÷6 sợi. Kích cỡ dây trong khoảng 0,75÷2,5mm2. 5) Dây điện động lực: thường được nối với dàn nóng. Tùy theo công suất mà dây điện nguồn chia làm 3 pha. Thường công suất trên 36000 Btu/h thì dùng điện 3 pha. Số dây điện động lực tùy thuộc vào máy 1 pha, 3 pha và hãng máy. Công suất nhỏ từ 9.000÷60.000 Btu/h. Bao gồm chủ yếu các model sau: 9000,12.000,18.000,24.000,36.000,48.000,60.000 Btu/h. Tùy theo hãng chế tạo mà số model mỗi chủng loại khác nhau. * Phân loại: o Theo chế độ làm việc: Máy một chiều và máy hai chiều. o Theo đặc điểm của dàn lạnh: Máy điều hòa gắn tường, đặt nền, áp trần, dấu trần, cassette, máy điều hòa kiểu vệ tinh. * Ưu điểm: - giá thành rẻ; - dễ lắp đặt, sửa chữa, bảo dưỡng, sử dụng; - thích hợp cho các phòng có không gian nhỏ hẹp; - lắp đặt được ở nhiều không gian khác nhau. * Nhược điểm:
  • 25. Đồ án tốt nghiệp Thiết kế hệ thống ĐHKK khách sạn BIỂN NGỌC SVTH: Lê Quang Hoàng _Lớp 11N Trang 15 - công suất hạn chế (từ 9.000Btu/h ÷ 60.000 Btu/h); - độ dài đường ống và chênh lệch độ cao giữa các dàn bị hạn chế; - đối với công trình lớn, rất dễ phá vỡ kiến trúc công trình; - đôi khi rất khó bố trí dàn nóng; - giải nhiệt bằng gió nên hiệu quả không cao, nhất là ngày trời nóng. Hình 1.9. Sơ đồ nguyên lý máy điều hòa kiểu rời 3. Máy điều hòa ghép: Để hạn chế có nhiều dàn nóng, chiếm nhiều diện tích lắp đặt nên sử dụng máy điều hòa ghép. Thực chất là máy điều hòa kiểu rời nhưng ở đây một dàn nóng được sử dụng với từ 2 đến 4 dàn lạnh. Máy điều hòa kiểu hai mảnh thổi tự do: đây là loại máy có công suất trung bình.Như vậy, về cơ bản máy điều hòa ghép có các đặc điểm của máy điều hòa hai mảnh. APTOMAT DÀN NÓNG TRANE DÂY ĐỘNGLỰC ỐNG DỊCHĐI ỐNG GA VỀ DÂY ĐIỀU KHIỂN DÀN LẠNH ỐNG XẢ NƯỚC NGƯNG ĐIỀU KHIỂN TỪ XA
  • 26. Đồ án tốt nghiệp Thiết kế hệ thống ĐHKK khách sạn BIỂN NGỌC SVTH: Lê Quang Hoàng _Lớp 11N Trang 16 Hình 1.10.Sơ đồ nguyên lý máy điều hòa dạng ghép Ngoài ra máy điều hòa ghép còn có các ưu điểm khác: - Tiết kiệm không gian lắp đặt dàn nóng; - Chung điện nguồn, giảm chi phí lắp đặt. 4. Máy điều hòa kiểu rời dạng tủ thổi trực tiếp: Máy điều hòa kiểu rời dạng tủ là máy điều hòa có công suất trung bình. Đây là dạng máy rất hay được lắp đặt ở các nhà hàng và sảnh của các cơ quan. Công suất của máy từ 36.000  120.000 Btu/h.Về nguyên lý lắp đặt cũng giống như máy điều hòa rời gồm dàn nóng, dàn lạnh và hệ thống ống đồng, dây điện nối giữa chúng. o Dàn lạnh: Có dạng khối hộp (dạng tủ). Cửa thổi đặt phía trên cao, thổi ngang. Trên miệmg thổi có các cánh hướng dòng, các cánh này có thể cho chuyển động qua lại hoặc đứng yên để hướng gió tới vị trí cần thiết. Cửa hút đặt phía dưới cùng một mặt với cửa thổi, trước cửa hút có phin lọc bụi, định kỳ người sử dụng cần vệ sinh phin lọc cẩn thận. o Dàn nóng: Là dàn trao đổi nhiệt ống đồng cánh nhôm. Quạt dàn nóng là quạt hướng trục có thể thổi ngang hoặc thổi đứng, máy nén lạnh dạng kín đặt bên trong dàn nóng. Bộ điều khiển dàn lạnh đặt phía mặt trước của dàn lạnh, ở đó có đầy đủ các chức năng điều khiển cho phép đặt nhiệt độ phòng, tốc độ chuyển động của quạt,… DÂY ĐỘNG LỰC DÀN NÓNG APTOMAT DÀN LẠNH BỘ ĐIỀU KHIỂN ỐNG DỊCHĐI ỐNG GA VỀ DÂY ĐIỆN ĐIỀU KHIỂN ỐNG NƯỚC NGƯNG DÀN LẠNH BỘ ĐIỀU KHIỂN ỐNG NƯỚC NGƯNG
  • 27. Đồ án tốt nghiệp Thiết kế hệ thống ĐHKK khách sạn BIỂN NGỌC SVTH: Lê Quang Hoàng _Lớp 11N Trang 17 * Ưu điểm: - gió lạnh được tuần hoàn và thổi trực tiếp vào không gian điều hòa nên tổn thất nhiệt thấp; - chi phí lắp đặt không cao; - độ ồn của máy nhỏ nên mặc dù có công suất trung bình nhưng vẫn có thể lắp đặt ngay trong phòng mà không bị ảnh hưởng. 1.3.2. Hệ thống kiểu phân tán. Máy điều hòa phân tán là máy điều hòa mà khâu xử lý không khí phân tán nhiều nơi. Có 2 dạng phổ biến: o Máy điều hòa kiểu VRV  Máy điều hòa kiểu làm lạnh bằng nước “Water chiller”  Máy điều hòa không khí VRV.  Tên gọi VRV “Variable Refrigerant Volume”, nghĩa là hệ thống điều hòa có khả năng điều chỉnh lưu lượng môi chất tuần hoàn và qua đó có thể thay đổi công suất theo phụ tải bên ngoài.  Máy điều hòa VRV ra đời nhằm khắc phục nhược điểm của máy điều hòa dạng rời độ dài đường ống dẫn gas, chênh lệch độ cao giữa dàn nóng, dàn lạnh và công suất lạnh bị hạn chế.  Về cấu tạo cũng giống như máy hai mảnh nhưng ở đây một dàn nóng được lắp với nhiều dàn lạnh khác nhau (từ 4 ÷ 16 dàn) và chênh lệch độ cao giữa các dàn cũng như độ dài đường ống lớn hơn.  Ưu điểm:  tổng công suất của các dàn lạnh thay đổi trong phạm vi từ 50 ÷ 130% công suất của dàn nóng;  chiều dài cho phép lớn (100m), độ cao chênh lệch giữa các OU và IU là 50m còn giữa các IU là 15m, thích hợp cho các tòa nhà cao tầng;  thay đổi công suất lạnh của máy dễ dàng nhờ thay đổi lưu lượng môi chất tuần hoàn trong hệ thống thông qua thay đổi tốc độ quay nhờ bộ biến tần;  hệ vẫn có thể vận hành khi có một số dàn lạnh hỏng hóc hay đang sửa chữa;
  • 28. Đồ án tốt nghiệp Thiết kế hệ thống ĐHKK khách sạn BIỂN NGỌC SVTH: Lê Quang Hoàng _Lớp 11N Trang 18  phạm vi nhiệt độ làm việc nằm trong giới hạn rộng;  vừa làm lạnh, vừa sưởi ấm trong một hệ được;  nhờ có ống nối Refnet nên dễ lắp đặt đường ống và tăng độ tin cậy cho hệ thống;  đường ống bé nên thích hợp cho các tòa nhà cao tầng khi không gian lắp đặt bé.  Nhược điểm:  giải nhiệt bằng gió nên hiệu quả làm việc chưa cao;  số lượng dàn lạnh bị hạn chế nên chỉ thích hợp cho các hệ thống có công suất vừa;  giá thành đắt nhất trong tất cả các hệ thống ĐHKK, nhưng đang có xu hướng giảm dần. Hình 1.11.Sơđồ nguyên lý máy điều hòa VRV Hệ thống bao gồm các thiết bị chính: Dàn nóng, dàn lạnh, hệ thống đường ống dẫn và phụ kiện. Daikin cũng đã đưa ra VRV cải tiến goi là VRVIII có nhiều tính năng vượt trội. Hệ VRVIII được chia làm 2 loại: loại thông thường và loại có hiệu suất cao. Loại hiệu suất cao có đặc điểm là dàn nóng lớn hơn. VRVIII là phiên bản cải tiến quan trọng của VRV, đánh dấu một cuộc cách mạng về công nghệ điều hòa không khí cho các tòa nhà. Những kỹ thuật điều hòa không khí mới nhất được áp dụng. Dàn nóng của hệ thống này gồm 1 đến 4 máy nén trong đó có một máy nén được điều khiển biến tần (inverter). Khả năng thay đổi phụ tải của máy nén inverter rất rộng do tần số điện có
  • 29. Đồ án tốt nghiệp Thiết kế hệ thống ĐHKK khách sạn BIỂN NGỌC SVTH: Lê Quang Hoàng _Lớp 11N Trang 19 thể thay đổi trong phạm vi từ 50Hz đến 210 Hz. Nhờ đó điều chỉnh năng xuất lạnh từ 21 cấp trở lên. 5Hp điều chỉnh được 21 cấp, 54 Hp điều chỉnh được 62 cấp. Vừa qua, Daikin mới đưa ra hệ thống VRVII W giải nhiệt nước. Cấu tạo hệ thống cũng như VRVII nhưng các dàn nóng giải nhiệt bằng nước. Như vậy mỗi tầng chỉ cần một phòng nhỏ để lắp đặt dàn nóng. Ống gas sẽ nối tới các dàn lạnh cùng tầng. Trên tầng thượng có tháp giải nhiệt và bơm nước giải nhiệt phục vụ cho dàn nóng tất cả các tầng.. Với phương án này, hệ VRV có thể lắp đặt cho tòa nhà với bất kì chều cao nào. a) Máy ĐHKK làm lạnh bằng nước (water chiller). Hệ thống điều hòa không khí kiểu làm lạnh bằng nước là hệ thống trong đó cụm máy lạnh không trực tiếp xử lý không khí mà làm lạnh nước đến khoảng 70C. Sau đó nước được dẫn theo đường ống có bọc cách nhiệt đến các dàn trao đổi nhiệt gọi là các FCU và AHU để xử lý nhiệt ẩm không khí. Như vậy trong hệ thống này nước sử dụng làm chất tải lạnh. Hệ thống gồm các thiết bị chính sau: - Cụm máy lạnh Chiller. - Tháp giải nhiệt (Chiller giải nhiệt bằng nước) hoặc dàn nóng (Chiller giải nhiệt bằng gió). - Bơm nước giải nhiệt. - Bơm nước lạnh tuần hoàn. - Bình giản nở và cấp nước bổ sung. - Hệ thống xử lý nước. - Các dàn lạnh FCU và AHU. * Cụm Chiller:cụm máy lạnh Chiller là thiết bị quan trọng nhất của hệ thống điều hòa kiểu làm lạnh bằng nước. Nó được sử dụng để làm lạnh chất lỏng, trong điều hòa không khí sử dụng để làm lạnh nước tới khoảng 70C. Ở đây nước đóng vai trò là chất tải lạnh. Cụm Chiller là một hệ thống lạnh được lắp đặt hoàn chỉnh tại nơi chế tạo, với các thiết bị sau: 1)Máy nén: Có rất nhiều dạng, nhưng phổ biến là loại trục vít, máy nén kín, máy nén pittông nửa kín.
  • 30. Đồ án tốt nghiệp Thiết kế hệ thống ĐHKK khách sạn BIỂN NGỌC SVTH: Lê Quang Hoàng _Lớp 11N Trang 20 2)Thiết bị ngưng tụ: Tùy thuộc vào hình thức giải nhiệt mà thiết bị ngưng tụ là bình ngưng hay dàn ngưng. Khi giải nhiệt bằng nước thì sử dụng bình ngưng, khi giải nhiệt bằng gió sử dụng dàn ngưng. Nếu giải nhiệt bằng nước thì hệ thống có thêm tháp giải nhiệt và bơm nước giải nhiệt. Trên thực tế, nước ta thường hay sử dụng máy giải nhiệt bằng nước vì có hiệu quả cao và ổn định hơn. 3)Bình bay hơi: Bình bay hơi thường hay sử dụng là bình bay hơi ống đồng có cánh. Môi chất lạnh sôi ngoài ống, nước chuyển động trong ống. Bình bay hơi được bọc cách nhiệt và duy trì nhiệt độ không được quá dưới 70C nhằm ngăn ngừa nước đóng băng gây nổ bình. Công dụng bình bay hơi là làm lạnh nước. * Dàn lạnh FCU (Fan Coil Unit): là dàn trao đổi nhiệt ống đồng cánh nhôm và quạt gió. Nước chuyển động trong ống, không khí chuyển động ngang qua cụm ống trao đổi nhiệt, ở đó không khí được trao đổi nhiệt ẩm, sau đó thổi trực tiếp hoặc qua một hệ thống kênh gió vào phòng. Quạt FCU là quạt lồng sóc dẫn động trực tiếp. Hình 1.12. Nguyên lý dàn lạnh FCU * Dàn lạnh AHU (Air Handling Unit): Tương tự FCU, AHU thực chất là dàn trao đổi nhiệt. Nước lạnh chuyển động bên trong cụm ống trao đổi nhiệt, không khí chuyển động ngang bên ngoài, làm lạnh và được quạt thổi theo hệ thống kênh gió tới các phòng. Quạt AHU thường là quạt ly tâm dẫn động bằng dây đai. - AHU có hai loại:  đặt nằm ngang, sử dụng khi gắn lên trần.  đặt thẳng đứng, sử dụng khi đặt nền.
  • 31. Đồ án tốt nghiệp Thiết kế hệ thống ĐHKK khách sạn BIỂN NGỌC SVTH: Lê Quang Hoàng _Lớp 11N Trang 21 - AHU thường được lắp ghép từ nhiều modul: buồng hòa trộn, bộ lọc bụi, dàn trao đổi nhiệt, hộp quạt. Hình 1.13. Cấu tạo bên trong AHU * Bơm nước lạnh và bơm nước giải nhiệt: - Chọn lựa dựa vào công suất và cột áp. * Các hệ thống thiết bị khác: - Bình giãn nở và cấp nước bổ sung: Có công dụng bù giãn nở khi nhiệt độ nước thay đổi và bổ sung thêm nước khi cần. Nước bổ sung phải được qua xử lý cơ khí cẩn thận. - Hệ thống đường ống nước lạnh là ống thép bọc cách nhiệt, sử dụng để tải nước lạnh từ bình bay hơi tới các FCU và AHU. - Hệ thống đường ống giải nhiệt là thép tráng kẽm. * Ưu điểm: - công suất dao động lớn; - hệ thống hoạt động ổn định, bền và tuổi thọ cao; - hệ thống có nhiều cấp giảm tải; - thích hợp cho các tòa nhà lớn và cao tầng; - hệ thống nước lạnh gọn nhẹ. * Nhược điểm: - phải có phòng máy riêng; - phải có người chuyên trách phục vụ; - vận hành, bảo dưỡng tương đối phức tạp;
  • 32. Đồ án tốt nghiệp Thiết kế hệ thống ĐHKK khách sạn BIỂN NGỌC SVTH: Lê Quang Hoàng _Lớp 11N Trang 22 - tiêu thụ điện năng tính cho một đơn vị năng suất lạnh cao, đặc biệt khi non tải; - chỉ nên sử dụng khi hệ số sử dụng đồng thời cao. Hình1.14. Sơ đồ nguyên lý hệ thống điều hòa water chiller 1.3.3. Hệ thống kiểu trung tâm. Đây là hệ thống ĐHKK mà nhiệt ẩm được xử lý ở một trung tâm rồi được các kênh gió dẫn đến các hộ tiêu thụ. Trên thực tế máy điều hòa dạng tủ là máy điều hòa kiểu trung tâm. Ở trong hệ thống này không khí sẽ được xử lý nhiệt ẩm trong một máy lạnh lớn, sau đó được dẫn theo hệ thống kênh dẫn đến các hộ tiêu thụ. Có hai loại hệ thống kiểu trung tâm: - Giải nhiệt bằng nước: Toàn bộ hệ thống lạnh được lắp đặt kín trong một tủ, nối ra ngoài chỉ là các đường ống nước giải nhiệt. - Giải nhiệt bằng không khí: Gồm hai mảnh IU và OU rời nhau. * Ưu điểm: - lắp đặt và vận hành tương đối dễ dàng; - khử ẩm và khử bụi tốt thích hợp cho các công trình đòi hỏi độ ồn thấp;
  • 33. Đồ án tốt nghiệp Thiết kế hệ thống ĐHKK khách sạn BIỂN NGỌC SVTH: Lê Quang Hoàng _Lớp 11N Trang 23 - nhờ có lưu lượng gió lớn nên phù hợp với các khu vực tập trung đông người: rạp phim, hội trường, phòng họp,…; - giá thành nói chung không cao. * Nhược điểm: - hệ thống kênh gió quá lớn nên chỉ sử dụng cho các - công trình có không gian lắp đặt; - không thích hợp cho các công trình có nhiều phòng: văn phòng, khách sạn; - hệ thống thường xuyên hoạt động 100% tải nên trong nhiều trường hợp một số phòng đóng cửa vẫn được làm lạnh - chỉ sử dụng khi tính chất làm việc đồng thời cao. Hình 1.15. Sơ đồ nguyên lý hệ thống diều hòa dạng tủ 1.4. PHÂN TÍCH LỰA CHỌN HỆ THỐNG ĐHKK: Hiện nay trên thị trường phổ biến 3 loại hệ thống điều hòa: hai mảnh, Water Chiller, VRV. Do đó ở đây phân tích 3 hệ thống trên để lựa chọn. 1.4.1. Hệ thống điều hòa hai mảnh * Ưu điểm của hệ thống điều hòa 2 mảnh : có vốn đầu tư thấp, giá vận hành thấp, hoạt động hoàn toàn tự động, vận hành, bảo trì, sửa chữa dễ dàng, không cần
  • 34. Đồ án tốt nghiệp Thiết kế hệ thống ĐHKK khách sạn BIỂN NGỌC SVTH: Lê Quang Hoàng _Lớp 11N Trang 24 phòng máy, không cần công nhân vận hành độ tin cậy lớn, có khả năng sử dụng cục bộ( cần phòng nào làm lạnh phòng đó). * Nhược điểm của hệ thống điều hòa 2 mảnh : -Năng suất lạnh nhỏ nên rất khó áp dụng cho phòng lớn như các phòng hội thảo hay nhà hàng,…. Nếu có dùng thì phải dùng rất nhiều máy mới đủ. Đồng thời đường ống dẫn gas của máy hai mảnh chỉ giới hạn trong khoảng 10m. Do đó rất khó bố trí các dàn nóng. Nếu bố trí thì các dàn nóng cũng đặt gần nhau dễ gây hiện tượng quẩn gió làm giảm hiệu suất máy; - Nhiệt độ dao động lớn do phân phối gió khó đều; - Khả năng làm sạch không khí trong phòng thấp; - Gây ồn ở cụm dàn nóng, dàn nóng thường được gắn lên tường nên có thể gây rung tường, và tạo ồn trong phòng; - Hiệu suất thiết bị thấp; - Tuổi thọ thấp; - Thường xuyên bảo dưỡng định kỳ cả cụm dàn nóng và dàn lạnh. Do đó phải lắp đặt các cụm sao cho dễ dàng sữa chửa, bảo dưỡng; - Gây lỗ chỗ mất tính thẩm mỹ nếu dung cho công trình lớn Có thể thấy máy điều hòa hai mảnh chỉ phù hợp với các công trình nhà ở, phòng, căn hộ nhỏ. Còn với công trình này thì đây là 1 công trình quy mô lớn, yêu cầu tính thẩm mỹ cao, yêu cầu tính kỹ thuật cao …. Tạo sự tiện nghi và dễ chịu cho khách hàng nên với công trình này thì hệ thống điều hòa 2 mảnh là không phù hợp. 1.4.2. Hệ thống điều hòa Water Chiller. Hệ thống điều hòa Water Chiller: là hệ thống ĐHKK trong đó cụm máy lạnh không trực tiếp làm lạnh không khí mà làm lạnh nước, sau đó nước theo hệ thống kênh dẫn đi đến các FCU và AHU đặt ở trong phòng để xử lý không khí. - Ưu điểm: công suất dao động lớn, hệ thống hoạt động ổn định, bền và tuổi thọ cao, hệ thống có nhiều cấp giảm tải, thích hợp cho các tòa nhà lớn và cao tầng có hệ số sử dụng đồng thời lớn, giá thành tương đối thấp so với hệ thống VRV.
  • 35. Đồ án tốt nghiệp Thiết kế hệ thống ĐHKK khách sạn BIỂN NGỌC SVTH: Lê Quang Hoàng _Lớp 11N Trang 25 - Nhược điểm: phải có phòng máy riêng, phải có người chuyên trách phục vụ, vận hành, bảo dưỡng tương đối phức tạp, tiêu thụ điện năng tính cho một đơn vị năng suất lạnh cao. Đối với hệ thống này thì hệ số sử dụng đồng thời nhỏ, do công trình chủ yếu là phòng cho thuê, nên ở công trình này không nên sử dụng hệ thống điều hòa Water Chiller 1.4.3. Hệ thống điều hòa VRV Những lợi thế của hệ thống VRV : * Điều khiển riêng biệt: VRV hiệu quả khi hệ số sử dụng đồng thời thấp, tải bất thường. Do đó rất lý tưởng khi thay đổi cách bố trí đối với từng loại cao ốc điển hình và có thể điều khiển chính xác theo từng mức độ phù hợp với điều kiện của mỗi phòng. * Tiết kiệm không gian lắp đặt: Hiệu quả không gian được nâng cao do máy nhỏ gọn, chiều dài ống được kéo dài và khả năng đáp ứng một hệ thống điều hòa không khí chỉ với tuyến ống đơn. * Mẫu mã đa dạng: Có hai loại, đó là loại 2 chiều và loại chỉ làm lạnh, từ 5 HP đến 48 HP và tăng đều thêm 2 HP. Dàn lạnh có 11 kiểu dáng với tổng cộng 73 loại. Mang đến sự lựa chọn lớn, đáp ứng hoàn toàn mọi yêu cầu của khách hang. *Linh hoạt thiết kế: + Đường ống dài cho phép linh hoạt hơn khi thiết kế hệ thống. + Công nghệ máy nén mới loại bỏ việc cần tính toán đường ống, rút ngắn thời gian thiết kế. + Dễ dàng thay đổi cách bố trí do công suất dàn lạnh có thể đạt đến 130% công suất dàn nóng. + Dàn nóng có thể đặt trên tầng mái mà không làm ảnh hưởng đến thiết kế bên trong của toà nhà. * Dễ sử dụng: Máy được thiết kế hoạt động êm và cũng được trang bị thêm chức năng hoạt động cực êm đặc biệt là vào ban đêm. Bộ điều khiển dễ sử dụng và có thể điều khiển riêng biệt từng phòng.
  • 36. Đồ án tốt nghiệp Thiết kế hệ thống ĐHKK khách sạn BIỂN NGỌC SVTH: Lê Quang Hoàng _Lớp 11N Trang 26 * Độ tin cậy tối đa: + Chức năng chuẩn đoán giúp kiểm tra, phát hiện sự cố nhanh chóng và chính xác. + Chức năng tự khởi động lại đảm bảo hệ thống hoạt động lại với chế độ cài đặt đã định trước ngay cả khi nguồn điện bị tắt. + Hệ thống được điều khiển từng phòng riêng biệt nên sự cố xảy ở một dàn lạnh nào đó không làm gián đoạn hoạt động của cả hệ thống. * Lắp đặt đơn giản: + Thiết bị nhỏ gọn và nhẹ có thể vận chuyển bằng các phương pháp nâng thông thường. + Số lượng ống ít hơn giúp việc bố trí đơn giản hơn, kiểm tra sau khi lắp đặt không quá phức tạp. Nhược điểm của hệ thống VRV o Không lấy được gió tươi, để cấp gió tươi cho phòng và tiết kiệm năng lượng cho hệ thống điều hòa không khí cần bố trí thêm thiết bị thông gió hồi nhiệt đi kèm. o Giá thành hệ thống VRV tương đối cao, khi ít quan tâm tới yếu tố chi phí đầu tư thì có thể sử dụng. Đối với công trình là khách sạn cao tầng, chủ yếu là phòng cho thuê nên yêu cầu làm lạnh riêng từng phòng , hệ số sử dụng đồng thời nhỏ . Vì vậy ta chọn hệ thống điều hòa VRV cho công trình là hợp lý nhất. 1.5. CHỌN THÔNG SỐ TÍNH TOÁN: 1.5.1. Chọn cấp chính xác cho hệ thống điều hòa không khí: Theo mức độ quan trọng của công trình, điều hòa không khí được chia làm 3 cấp: Điều hòa không khí cấp I: Là điều hòa tiện nghi có độ tin cậy cao nhất, duy trì các thông số vi khí hậu trong nhà trong giới hạn cho phép không phụ thuộc vào biến động khí hậu cực đại ngoài trời. Điều hòa không khí cấp II: Là điều hòa không khí có độ tin cậy trung bình, duy trì được các thông số vi khí hậu trong nhà với phạm vi sai lệch không quá 200 giờ trong một năm.
  • 37. Đồ án tốt nghiệp Thiết kế hệ thống ĐHKK khách sạn BIỂN NGỌC SVTH: Lê Quang Hoàng _Lớp 11N Trang 27 Điều hòa không khí cấp III: Là điều hòa tiện nghi có độ tin cậy thấp, duy trì được các thông số vi khí hậu trong nhà với phạm vi sai lệch không quá 400giờtrong 1 năm. -Điều hòa không khí cấp I tuy có mức độ tin cậy cao nhất nhưng chi phí đầu tư, lắp đặt, vận hành rất lớn nên chỉ sử dụng cho những công trình điều hòa tiện nghi đặc biệt quan trọng hoặc các công trình điều hòa công nghệ yêu cầu nghiêm ngặt như: Lăng Bác, các phân xưởng sản xuất linh kiện điện tử, quang học, cơ khí chính xác -Điều hòa không khí cấp II thường chỉ áp dụng cho các công trình chủ yếu như: Khách sạn 5 sao, bệnh viện quốc tế… - Điều hòa không khí cấp III có mức độ tin cậy thấp nhất tuy nhiên trên thực tế nó lại được sử dụng nhiều nhất do mức độ đầu tư ban đầu thấp nhất. Hầu hết các công trình dân dụng như: điều hòa không khí khách sạn, văn phòng, siêu thị, hội trường, rạp hát, rạp chiếu bóng, nhà ở…..với công trình này chỉ cần chọn điều hòa cấp III là hợp lý. Khái niệm về mức độ quan trọng chỉ mang tính tương đối và không rõ ràng. Chọn mức độ quan trọng là theo yêu cầu của khách hàng và điều kiện thực tế của công trình. Tuy nhiên người ta thường chọn hệ thống điều hòa không khí cấp III cho hầu hết các hệ thống điều hòa trên thực tế. Cần lưu ý rằng nếu chọn công trình có độ chính xác cao nhất (cấp I), kéo theo năng suất lạnh yêu cầu lớn nhất, chi phí đầu tư cho công trình cũng sẽ cao nhất. Ngược lại, khi chọn độ chính xác của công trình vừa phải thì đầu tư cho công trình cũng vừa phải. Chính vì vậy, ở hệ thống điều hòa không khí tại công trình này ta chọn hệ thống điều hòa không khí cấp III vì ở đây cần độ chính xác vừa phải. 1.5.2 Chọn thông số tính toán. Thông số tính toán ở đây là nhiệt độ và độ ẩm tương đối của không khí trong phòng cần điều hòa và ngoài trời vào mùa hè. a) Thông số tính toán ngoài trời Nhiệt độ và độ ẩm không khí ngoài trời ký hiệu là tN, φN. Trạng thái của không khí ngoài trời được biểu thị bằng điểm N trên đồ thị không khí ẩm. Chọn thông số tính toán ngoài trời phụ thuộc vào mùa nóng, mùa lạnh và cấp điều hòa. Lấy theo TCVN 5687-1992 như sau: Bảng 1.4. Nhiệt độ và độ ẩm tính toán ngoài trời
  • 38. Đồ án tốt nghiệp Thiết kế hệ thống ĐHKK khách sạn BIỂN NGỌC SVTH: Lê Quang Hoàng _Lớp 11N Trang 28 Hệ thống Nhiệt độ tN , [0C] Độ ẩm N , [%] Hệ thống cấp I: Mùa hè Mùa đông tmax tmin (tmax) (tmin) Hệ thống cấp II: Mùa hè Mùa đông 0,5(tmax + ttb max) 0,5(tmin + ttb min) 0,5[(tmax) + (ttb max)] 0,5[(tmin) + (ttb min)] Hệ thống cấp III: Mùa hè Mùa đông ttb max ttb min ( ttb max) ( ttb min) Trong đó: * tmax , tmin là nhiệt độ lớn nhất và nhỏ nhất tuyệt đối trong năm, đo lúc 13÷15h. * (tmax), (tmin) là độ ẩm tương đối ứng với nhiệt độ lớn nhất và nhỏ nhất tuyệt đối trong năm. Tuy nhiên, do hiện nay các số liệu này ở Việt Nam chưa có nên có thể lấy bằng  (ttb max) và (ttb min)  ttb max, ttb min là nhiệt độ trung bình của tháng nóng nhất và lạnh nhất trong năm.  (ttb max) và (ttb min) là độ ẩm tương đối ứng với nhiệt độ trung bình của tháng nóng nhất và lạnh nhất trong năm. Hệ thống điều hòa không khí tại công trình ta chọn hệ thống cấp III nên các thông số tính toán ta chọn như sau: Mùa hè: tN = ttb max, φN = (ttb max) Đối với hệ thống điều hòa không khí cấp III, tại Đà Nẵng tháng nóng nhất là tháng 6 khi đó tra theo nhiệt độ và độ ẩm PL – 2 (T456/TLT[1]) và PL – 4 (T460/TLT[1]) ta có các thông số khí hậu: Nhiệt độ: tN = ttb max = 34,5oC
  • 39. Đồ án tốt nghiệp Thiết kế hệ thống ĐHKK khách sạn BIỂN NGỌC SVTH: Lê Quang Hoàng _Lớp 11N Trang 29 Độ ẩm: φN = (ttb max) = 76,5% Tra đồ thị I - d của không khí ẩm, ta có: IN = 103.79 kJ/kg dN = 26g/kgkkk. b) Thông số tính toán trong nhà: Trạng thái không khí trong phòng bao gồm nhiệt độ và độ ẩm có ký hiệu là: tT và T. Nhiệt độ và độ ẩm trong nhà được chọn tùy thuộc vào chức năng của phòng. Tra theo trạng thái lao động và vào mùa hè theobảng 2.1 (24/TL[1]).Ta chọn được: tT = 25oC φt = 65% Từ các thông số trên, dựa trên đồ thị I – d của không khí ẩm, ta tìm được các thông số còn lại: IT =58,2 kJ/kg; dT = 13g/kg không khí ẩm i. Tốc độ không khí trong phòng: Chọn theo nhiệt độ không khí tính toán trong phòng. Nếu nhiệt độ trong phòng thấp cần chọn tốc độ gió nhỏ tránh cơ thể mất nhiều nhiệt, theo bảng 2.2 (T28[1]) ứng với nhiệt độ trong phòng tT = 250C ta chọn ωk = 0.6 m/s. ii. Độ ồn cho phép trong phòng: Độ ồn có ảnh hưởng đến trạng thái và mức độ tập trung vào công việc của con người. Mức độ ảnh hưởng đó tuỳ thuộc vào công việc tham gia hay tuỳ thuộc vào chức năng của phòng . Độ ồn là một tiêu chuẩn quan trọng không thể bỏ qua khi thiết kế hệ thống điều hòa không khí. Do đặc điểm của công trình (Phòng khách sạn 4 sao) nên theo bảng 2.10 (T39 [1]), ta chọn độ ồn cực đại cho phép 35dB.
  • 40. Đồ án tốt nghiệp Thiết kế hệ thống ĐHKK khách sạn BIỂN NGỌC SVTH: Lê Quang Hoàng _Lớp 11N Trang 30 CHƯƠNG 2: TÍNH NHIỆT THỪA, ẨM THỪA VÀ KIỂM TRA ĐỌNG SƯƠNG Mục đích của chương này là tính toán nhiệt thừa, ẩm thừa và kiểm tra đọng sương cho công trình. Đối với một công trình khi thiết kế điều cần thiết là phải đủ năng suất lạnh mà việc quan trọng trước hết là xác định đúng các thành phần nhiệt gây tác động tới không gian điều hòa. 2.1. TÍNH NHIỆT THỪA QT 2.1.1. Dòng nhiệt do máy móc, thiết bị tỏa ra Q1: Q1 = Q11 + Q12 Q11- tổn thất do các động cơ điện gây ra,kW. Q12- tổn thất do các thiết bị điện,Kw. Coi Q11 = 0 Q12 =  Ni Ni – công suất của thiết bị điện thứ i ,kW Thiết bị điện: máy tính (150W), Tivi (130W) Bảng 2.1. Nhiệt thừa Q1 Tầng Phòng Tivi Máy tính Q1 Cái Chiếc kW 1 cafe - - 0 2 Business center - 4 0.6 Sảnh đợi - 2 0.3 Nhân viên1 - 2 0.3 Nhân viên 2 - 2 0.3 Phòng nghỉ 01 1 - 0.13 Phòng nghỉ 02 1 - 0.13 Phòng nghỉ 03 1 - 0.13 Phòng nghỉ 04 1 - 0.13
  • 41. Đồ án tốt nghiệp Thiết kế hệ thống ĐHKK khách sạn BIỂN NGỌC SVTH: Lê Quang Hoàng _Lớp 11N Trang 31 3-8 Phòng nghỉ 05 1 - 0.13 Phòng nghỉ 06 1 - 0.13 Phòng nghỉ 07 1 - 0.13 Phòng nghỉ 08 1 - 0.13 9-10 Phòng nghỉ 01 1 - 0.13 Phòng nghỉ 02 1 - 0.13 Phòng nghỉ 03 1 - 0.13 Phòng nghỉ 04 1 - 0.13 Phòng nghỉ 05 1 - 0.13 Căn hộ cho thuê 01 1 - 0.13 Căn hộ cho thuê 02 1 - 0.13 11 Nhà hàng - - 0 12 Phòng thờ - - 0 Phòng giặt - - 0 Phòng bếp - - 0 2.1.2. Nhiệt tỏa từ các nguồn sáng nhân tạo Q2: Q2 = qs.F.10-3,kW Trong đó: F- diện tích sàn nhà,m2; qs = 12 W/m2-công suất chiếu sáng yêu cầu cho 1 m2 diện tích sàn.Tra bảng 3.2 [1] trang 54. Kết quả tính toán cho các phòng được tổng kết ở bảng 3.2 (quy ra đơn vị [kW]).
  • 42. Đồ án tốt nghiệp Thiết kế hệ thống ĐHKK khách sạn BIỂN NGỌC SVTH: Lê Quang Hoàng _Lớp 11N Trang 32 Bảng 2.2. Nhiệt tỏa từ các nguồn sáng nhân tạo Q2 Tầng Phòng Diện tích qs Q2 (m2) W/m2 kW 1 cafe 51 12 0,61 2 Business center 51 12 0,61 Sảnh đợi 73 12 0,88 Nhân viên1 15 12 0,18 Nhân viên 2 14 12 0,17 3-8 Phòng nghỉ 01 20 12 0,24 Phòng nghỉ 02 18 12 0,22 Phòng nghỉ 03 18 12 0,22 Phòng nghỉ 04 18 12 0,22 Phòng nghỉ 05 20 12 0,24 Phòng nghỉ 06 22 12 0,25 Phòng nghỉ 07 22 12 0,25 Phòng nghỉ 08 22 12 0,25 9-10 Phòng nghỉ 01 20 12 0,24 Phòng nghỉ 02 18 12 0,22 Phòng nghỉ 03 18 12 0,22 Phòng nghỉ 04 18 12 0,22 Phòng nghỉ 05 20 12 0,24 Căn hộ cho thuê 01 34 12 0,41 Căn hộ cho thuê 02 34 12 0,41 11 Nhà hàng- Hội trường 188 12 2,3 12 Phòng thờ 41 12 0,49 Phòng giặt 52 12 0,62 Phòng bếp 37 12 0,44
  • 43. Đồ án tốt nghiệp Thiết kế hệ thống ĐHKK khách sạn BIỂN NGỌC SVTH: Lê Quang Hoàng _Lớp 11N Trang 33 2.1.3 Nhiệt do người tỏa ra Q3: Q3 = 3 10 . . .  đt K q n ,[kW] Với: q - nhiệt tỏa từ một người,tra bảng 3.5 trang 57 TL[1], [W/người], n – số người trong phòng điều hòa.Dựa vào TCVN về phân bố mật độ người của bộ xây dựng[4]. Kđt – hệ số tác dụng không đồng thời,tra bảng 3.4 TL[1]. Kết quả tính toán cho các phòng được tổng kết ở bảng 3.3 (quy ra đơn vị [kW]). Bảng 2.3.Nhiệt do người tỏa ra Q3 Tầng Phòng n qh Kđt Q3 Người W/người kW 1 cafe 20 125 0.6 1,5 2 Business center 8 125 0.6 0,60 Sảnh đợi 50 125 0.6 3,75 Nhân viên1 3 125 0.6 0,23 Nhân viên 2 3 125 0.6 0,23 3-8 Phòng nghỉ 01 2 125 0.6 0,15 Phòng nghỉ 02 2 125 0.6 0,15 Phòng nghỉ 03 2 125 0.6 0,15 Phòng nghỉ 04 2 125 0.6 0,15 Phòng nghỉ 05 2 125 0.6 0,15 Phòng nghỉ 06 2 125 0.6 0,15 Phòng nghỉ 07 2 125 0.6 0,15 Phòng nghỉ 08 2 125 0.6 0,15 9-10 Phòng nghỉ 01 2 125 0.6 0,15 Phòng nghỉ 02 2 125 0.6 0,15 Phòng nghỉ 03 2 125 0.6 0,15 Phòng nghỉ 04 2 125 0.6 0,15 Phòng nghỉ 05 2 125 0.6 0,15
  • 44. Đồ án tốt nghiệp Thiết kế hệ thống ĐHKK khách sạn BIỂN NGỌC SVTH: Lê Quang Hoàng _Lớp 11N Trang 34 Căn hộ cho thuê 01 4 125 0.6 0,3 Căn hộ cho thuê 02 4 125 0.6 0,3 11 Nhà hàng 150 125 0.6 11,3 12 Phòng thờ 1 125 0.6 0,08 Phòng giặt 3 125 0.6 0,23 Phòng bếp 4 125 0.6 0,3 2.1.4.Nhiệt do sản phẩm mang vào Q4: Tổn thất nhiệt dạng này chỉ có trong các xí nghiệp,nhà máy,ở đó trong không gian điều hòa thường xuyên và liên tục có đưa vào và đưa ra các sản phẩm có nhiệt độ cao hơn nhiệt độ trong phòng.Nhưng ở đây là khách sạn nên Q4=0. 2.1.5.Nhiệt tỏa ra từ bề mặt thiết bị nhiệt Q5: Trong khách sạn không có các thiết bị trao đổi nhiệt như lò sưởi,thiết bị sấy,ống dẫn hơi,...nên Q5=0 2.1.6. Nhiệt tỏa do bức xạ mặt trời vào phòng Q6: 2.1.6.1. Nhiệt bức xạ qua kính Q61 Do các phòng bên ngoài đều được lắp kính bao quanh, nên chịu bức xạ của mặt trời khá lớn. Đa số các cửa kính đều thẳng đứng theo kiến trúc của toà nhà. Bức xạ mặt trời tác động vào một mặt tường thẳng đứng, nghiêng hoặc ngang là liên tục thay đổi. Mặt kính quay hướng Đông là nhận nhiệt bức xạ là lớn nhất từ 8h  9h và kết thúc vào 12h. Mặt kính quay hướng Tây nhận bức xạ cực đại từ 16h  17h. Vì vậy mức độ bức xạ phụ thuộc rất lớn vào thời gian, cường độ và hướng bức xạ. Lượng nhiệt bức xạ này xác định gần đúng theo kinh nghiệm: Q11 = nt×Q11’, [W] (3.1) Trong đó: Q11’ = F×RT×k, [W ] (3.2)
  • 45. Đồ án tốt nghiệp Thiết kế hệ thống ĐHKK khách sạn BIỂN NGỌC SVTH: Lê Quang Hoàng _Lớp 11N Trang 35 Với :  nt - Hệ số tác dụng tức thời;  Q11’ - Lượng nhiệt bức xạ tức thời qua kính vào phòng, [W];  F - Diện tích bề mặt cửa sổ có khung kim loại, [m2] ;  RT - Bức xạ mặt trời qua mặt kính vào trong phòng, [W/m2]. Giá trị của RT phụ thuộc vào vĩ độ, tháng, hướng của kính, cửa sổ, giờ trong ngày.  k - Hệ số hiệu chỉnh kể đến các ảnh hưởng; k = c×đs×mm×kh×m×r  c - Hệ số ảnh hưởng của độ cao so với mặt nước biển tính theo công thức: c 1 0.023 1000 H     H - là độ cao tương đối của vị trí lắp đặt kính trong toàn công trình cần tính toán [m]. Hệ số này sẽ thay đổi khi tính vị trí các tầng khác nhau, ở đây sẽ tính trung bình các tầng với tầng 1 cao hơn mực nước biển là 10m. H = 10 + 15 = 25 m Như vậy tính toán chung cho các cửa sổ ở các tầng với hệ số c là: 25 1 0.023 1.0006 1000 C       đs - Hệ số kể đến ảnh hưởng của độ chênh giữa nhiệt độ đọng sương của môi trường không khí trong vùng lắp đặt so với nhiệt độ đọng sương của không khí trên mặt nước biển là 200C, do có nhiệt độ đọng sương lớn nên đs giảm và được tính theo công thức: s 20 e 1 0.13 10 s đ t     Nhiệt độ đọng sương mùa hè là ts = 25.40C s 25,4 20 1 0.13 0.93 10 đ        mm - Hệ số ảnh hưởng của mây mù, khi trời không mây mm = 1.0, khi trời có mây chọn mm = 0.85;  kh - Hệ số ảnh hưởng của khung kim loại kh = 1.1;  m - Hệ số kính phụ thuộc vào màu sắc, kiểu loại kính khác kính cơ bản. Kính được sử dụng là kính màu xám, dày 6mm nên m = 0.73;
  • 46. Đồ án tốt nghiệp Thiết kế hệ thống ĐHKK khách sạn BIỂN NGỌC SVTH: Lê Quang Hoàng _Lớp 11N Trang 36  r - Hệ số mặt trời kể đến ảnh hưởng của kính cơ bản khi có màn che bên trong. Do tất cả các phòng đều được trang bị rèm che (màn che loại Metalon 310/2) có r = 0.58. Đối với kính khác kính cơ bản và có rèm (màn) bên trong r=1.0, RT trong công thức (3.2) được thay bằng nhiệt bức xạ vào phòng khác kính cơ bản RK được công thức: Q11’ = F×RK×k, [W] (3.3) Trong đó :  RK = {0.4×k + k×(m + m + k×m + 0.4×k×m)}×RN, [W/m2] Với: * RN - Bức xạ mặt trời đến bên ngoài mặt kính, [W/m2]. T N R R = 0.88 * RT - Bức xạ mặt trời qua kính vào trong không gian điều hoà, [W/m2]. Đà Nẵng nằm ở bán cầu Bắc, vĩ độ 15 tra bảng 4.2 [2] trang 152, ta được: RT = RTmax = 514W/m2 vào tháng 8 và tháng 4. Từ đó: T N R 514 R = = =584 0.88 0.88 W/m2 * k, k, m, m, m - Lần lượt là hệ số hấp thụ, xuyên qua, phản xạ của kính và màn che. Kính trong được sử dụng đều là kính màu và dày 6mm (khác kính cơ bản), khung nhôm, bên trong có rèm che màu trung bình. Tra bảng 4.3 [1] trang 153. Đặc tính bức xạ và hệ số của các loại kính m, ta được: k = 0.51 k = 0.44 k = 0.05 m = 0.73 m = 0.23 m = 0.48 m = 0.29 r = 0.58 Vậy: RK =   0.4 0.51 0.44 (0.29 0.23 0.05 0.48 0.4 0.51 0.29)584           RK = 274W/m2.  k - Hệ số hiệu chỉnh đối với phòng có rèm che: k = c đsmm kh m  r = 1.0012 0.93 1 1.1 0.73 0.58 = 0.43 Tra bảng 4.6 [2] trang 156: Với hệ thống điều hoà hoạt động 24h/24h, gs = 600kg/m2, ta tìm được hệ số tác động tức thời nt lớn nhất khi có màn che bên trong,
  • 47. Đồ án tốt nghiệp Thiết kế hệ thống ĐHKK khách sạn BIỂN NGỌC SVTH: Lê Quang Hoàng _Lớp 11N Trang 37 vào lúc 8h sáng là: nt = 0.65. Kết quả tính toán cho các phòng được tổng kết ở bảng 3.4 (quy ra đơn vị [kW]). Bảng 2.4. Nhiệt hiện bức xạ qua kính Q61 tại từng tầng Tầng Phòng k Diện tích kính Hệ số tác dụng đồng thời nt Q61 (W/m2K) (m2) (kW) 1 cafe 0.43 2.76 0.65 0.21 2 Business center 0.43 - 0.65 - Sảnh đợi 0.43 - 0.65 - Nhân viên1 0.43 - 0.65 - Nhân viên 2 0.43 - 0.65 - 3-8 Phòng nghỉ 01 0.43 5.5 0.65 0.42 Phòng nghỉ 02 0.43 5.5 0.65 0.42 Phòng nghỉ 03 0.43 5.5 0.65 0.42 Phòng nghỉ 04 0.43 5.5 0.65 0.42 Phòng nghỉ 05 0.43 11.0 0.65 0.84 Phòng nghỉ 06 0.43 13.8 0.65 1.05 Phòng nghỉ 07 0.43 13.8 0.65 1.05 Phòng nghỉ 08 0.43 13.8 0.65 1.05 9-10 Phòng nghỉ 01 0.43 5.5 0.65 0.42 Phòng nghỉ 02 0.43 5.5 0.65 0.42 Phòng nghỉ 03 0.43 5.5 0.65 0.42 Phòng nghỉ 04 0.43 5.5 0.65 0.42 Phòng nghỉ 05 0.43 11.0 0.65 0.84 Căn hộ cho thuê 01 0.43 13.8 0.65 1.05 Căn hộ cho thuê 02 0.43 13.8 0.65 1.05 11 Nhà hàng 0.43 30.4 0.65 2.33
  • 48. Đồ án tốt nghiệp Thiết kế hệ thống ĐHKK khách sạn BIỂN NGỌC SVTH: Lê Quang Hoàng _Lớp 11N Trang 38 12 Phòng thờ 0.43 - 0.65 - Phòng giặt 0.43 - 0.65 - Phòng bếp 0.43 - 0.65 - 2.1.6.2. Nhiệt bức xạ mặt trời qua kết cấu bao che Q62 Dưới tác dụng của các tia bức xạ mặt trời, bề mặt ngoài cùng của kết cấu bao che sẽ dần dần nóng lên do bức xạ nhiệt. Lượng nhiệt này sẽ truyền ra môi trường một phần, phần còn lại sẽ dẫn nhiệt vào bên trong và truyền cho không khí trong phòng bằng đối lưu và bức xạ. Quá trình truyền này sẽ có độ chậm trễ nhất định. Mức độ chậm trễ phụ thuộc vào bản chất kết cấu tường, độ dày mỏng. Thông thường người ta bỏ qua lượng nhiệt bức xạ truyền qua tường.Nhiệt truyền qua mái do bức xạ và độ chênh nhiệt độ trong phòng va ngoài trời được xác dịnh theo công thức: Q21 = k.F.φm. ttđ, [W] Trong đó: k - Hệ số truyền nhiệt qua mái. Tra bảng 4.9[2] trang 163 được k = 1.67W/m2K; F - Diện tích trần nhà chịu bức xạ mặt trời, [m2]; ttđ - Hiệu nhiệt độ tương đương, [K];   s N tđ N T N ε ×R Δt = t – t + α  tN - Nhiệt độ không khí ngoài trời, tN = 34.50C;  tT - Nhiệt độ trong không gian điều hoà , tT = 250C;  S - Hệ số hấp thụ bức xạ mặt trời; Tra bảng 4.10[1] trang 164 bề mặt kết cấu bao che có S = 0.61;  N - Hệ số toả nhiệt phía ngoài không khí, N = 20W/m2K;  RN – Bức xạ mặt trời đến bên ngoài mặt kính, W/m2 ;  φm= 1 , hệ số màu của mái,đối với màu thẫm; Đà Nẵng nằm ở bán cầu Bắc, vĩ độ 15 tra bảng 4.2[2] trang 152 ta được: RT = RTmax = 789W/m2 vào tháng 8 và tháng 4, mặt nằm ngang. Từ đó:
  • 49. Đồ án tốt nghiệp Thiết kế hệ thống ĐHKK khách sạn BIỂN NGỌC SVTH: Lê Quang Hoàng _Lớp 11N Trang 39 T N R 789 R = = =896.6 0.88 0.88 W/m2 Nên: ttđ = (34.5 – 25) + 0.61 896.6 20  = 36.8 K Kết quả tính toán nhiệt hiện truyền qua mái Q62 được tổng kết ở bảng 3.5 (quy ra đơn vị [kW]). Bảng 2.5. Nhiệt hiện truyền qua mái bằng bức xạ và do ∆t: Q62 Tầng Phòng k Diện tích ∆t Q62 W/ m2K m2 0C kW 12 Phòng thờ 1,67 41 36,8 2,51 Phòng giặt 1,67 52 36,8 3,21 Phòng bếp 1,67 37 36,8 2,27 Bảng 2.6. Nhiệt do bức xạ mặt trời vào phòng: Q6 Tầng Phòng Diện tích Q6 (m2) (kW) 1 cafe 51 0.21 2 Business center 51 - Sảnh đợi 73 - Nhân viên1 15 - Nhân viên 2 14 - 3-8 Phòng nghỉ 01 20 0.42 Phòng nghỉ 02 18 0.42 Phòng nghỉ 03 18 0.42 Phòng nghỉ 04 18 0.42 Phòng nghỉ 05 20 0.84
  • 50. Đồ án tốt nghiệp Thiết kế hệ thống ĐHKK khách sạn BIỂN NGỌC SVTH: Lê Quang Hoàng _Lớp 11N Trang 40 Phòng nghỉ 06 22 1.05 Phòng nghỉ 07 22 1.05 Phòng nghỉ 08 22 1.05 9-10 Phòng nghỉ 01 20 0.42 Phòng nghỉ 02 18 0.42 Phòng nghỉ 03 18 0.42 Phòng nghỉ 04 18 0.42 Phòng nghỉ 05 20 0.84 Căn hộ cho thuê 01 34 1.05 Căn hộ cho thuê 02 34 1.05 11 Nhà hàng 188 2.33 12 Phòng thờ 41 2,51 Phòng giặt 52 3,21 Phòng bếp 37 2,27 2.1.7. Nhiệt do lọt không khí vào phòng Q7 Khi có độ chênh áp suất trong nhà và bên ngoài sẽ có hiện tượng rò rỉ không khí và luôn kèm theo tổn thất nhiệt. Tuy nhiên lưu lượng không khí rò rỉ thường không theo quy luật và rất khó xác định. Nó phụ thuộc vào độ chênh lệch áp suất, vận tốc gió, kết cấu khe hở cụ thể, số lần đóng mở cửa… Vì vậy trong các trường hợp này có thể xác định theo kinh nghiệm: Q7 = Q7h + Q7a Với: Q7h = 0,335.(tN - tT).V. , W Q7a =0,84.(dN - dT).V. ,W Trong đó: V – Thể tích phòng (m3)
  • 51. Đồ án tốt nghiệp Thiết kế hệ thống ĐHKK khách sạn BIỂN NGỌC SVTH: Lê Quang Hoàng _Lớp 11N Trang 41  - Hệ số kinh nghiệm,tra bảng 3-14 trang 76 TL1. tT, tN: Nhiệt độ không khí tính toán trong nhà và ngoài trời, 0C dT, dN: Dung ẩm của không khí tính toán trong nhà và ngoài trời, g/kgkk Đối với các phong có người qua lại nhiều thì cần bổ sung thêm Q’ 7h = 0,335.(tN-tT).Vc.n, W Q’7a = 0,84.(dN-dT).Vc.n , W Vc – lượng không khí lọt qua cửa khi 1 người đi qua,m3/người.Tra theo bảng 3-15 trang 76 TL1. n- số lượt người qua lại cửa trong 1 giờ. Kết quả tính toán nhiệt do lọt không khí vào phòng Q7 được tổng kết ở bảng 3.7 (quy ra đơn vị [kW]). Bảng 2.7. Nhiệt do lọt không khí vào phòng Q7 Tầng Phòng V ∆t ∆d  Q7 m3 K g/kg kW 1 cafe 153 9.5 13 0,7 1,5 2 Business center 214,2 9.5 13 0,7 2,1 Sảnh đợi 306,6 9.5 13 0,7 3 Nhân viên1 63 9.5 13 0,7 0,6 Nhân viên 2 58,8 9.5 13 0,7 0,6 3-8 Phòng nghỉ 01 68 9.5 13 0,7 0,7 Phòng nghỉ 02 61,2 9.5 13 0,7 0,6 Phòng nghỉ 03 61,2 9.5 13 0,7 0,6 Phòng nghỉ 04 61,2 9.5 13 0,7 0,6 Phòng nghỉ 05 68 9.5 13 0,7 0,7 Phòng nghỉ 06 74,8 9.5 13 0,7 0,7 Phòng nghỉ 07 74,8 9.5 13 0,7 0,7
  • 52. Đồ án tốt nghiệp Thiết kế hệ thống ĐHKK khách sạn BIỂN NGỌC SVTH: Lê Quang Hoàng _Lớp 11N Trang 42 Phòng nghỉ 08 74,8 9.5 13 0,7 0,7 9-10 Phòng nghỉ 01 68 9.5 13 0,7 0,7 Phòng nghỉ 02 61,2 9.5 13 0,7 0,6 Phòng nghỉ 03 61,2 9.5 13 0,7 0,6 Phòng nghỉ 04 61,2 9.5 13 0,7 0,6 Phòng nghỉ 05 68 9.5 13 0,7 0,7 Căn hộ cho thuê 01 115,6 9.5 13 0,7 1,1 Căn hộ cho thuê 02 115,6 9.5 13 0,7 1,1 11 Nhà hàng 188 9.5 13 0,7 1,9 2.1.8.Nhiệt truyền qua kết cấu bao che Q8: Q8 = Q81 + Q82 Q81 –Tổn thất nhiệt do truyền qua tường,trần và sàn; Q82- tổn thất do truyền nhiệt qua nền. 2.1.8.1.Nhiệt truyền qua tường,trần. t F k Q   . . 81 k- hệ số truyền nhiệt của kết cấu bao che, W/m2K F- diên tích bề mặt kết cấu bao che,m2. ∆t- độ chênh nhiệt độ giữa bên ngoài và bên trong phòng, ∆t = tN - tT = 34,5 - 25 = 9,5 °K Nhiệt truyền qua tường Q81t Q81t = kt . Ft . ∆t , W (3.11) kt - hệ số truyền nhiệt tương ứng của tường, W/m2K. 1 1 1 i i N T k        , W/m2.K (3.12) αN - hệ số tỏa nhiệt phía ngoài tường, αN = 20 W/m2K. αT - hệ số tỏa nhiệt phía trong tòa nhà, αT = 10 W/m2K. δi - độ dày lớp vật liệu thứ i của cấu trúc tường, m. λi - hệ số dẫn nhiệt lớp vật liệu thứ i của cấu trúc tường, W/mK.
  • 53. Đồ án tốt nghiệp Thiết kế hệ thống ĐHKK khách sạn BIỂN NGỌC SVTH: Lê Quang Hoàng _Lớp 11N Trang 43 Tra bảng 3-19 TL[1], Gạch thông thường với vữa nặng: δ = 200 mm; λ= 0,7 W/mK, Vữa xi măng và vữa trát xi măng: δ = 15 mm; λ= 0,8 W/m2 K, K m W k . / 11 , 2 10 1 8 , 0 015 , 0 . 2 7 , 0 2 , 0 20 1 1 2      Đối với tường tiếp xúc với không khí ở sảnh (tường ngăn): t = tN – tT = 27 – 25 = 2 K. Đối với tường tiếp xúc với không khí ở không gian đệm (tường ngăn): t = 0.5×(tN - tT) = 0.7×(34.5 – 25) = 6.65 K Đối với tường tiếp xúc với không khí ngoài trời (tường bao): t = tN – tT = 34.5 – 25 = 9.5 K Bảng 2.8. Nhiệt truyền qua tường Q81t Tầng Phòng Ft k t Q81t (m2) W/m2K °K kW 1 cafe 51 2,11 9,5 1 2 Business center 51 2,11 9,5 1 Sảnh đợi 73 2,11 9,5 1,5 Nhân viên1 15 2,11 9,5 0,3 Nhân viên 2 14 2,11 9,5 0,3 3-8 Phòng nghỉ 01 20 2,11 9,5 0,4 Phòng nghỉ 02 18 2,11 9,5 0,4 Phòng nghỉ 03 18 18 2,11 2,11 9,5 6,65 0,4 0,3 Phòng nghỉ 04 18 2,11 9,5 0,4 Phòng nghỉ 05 20 2,11 9,5 0,4 Phòng nghỉ 06 22 22 2,11 2,11 9,5 6,65 0,4 0,3 Phòng nghỉ 07 22 22 2,11 2,11 9,5 6,65 0,4
  • 54. Đồ án tốt nghiệp Thiết kế hệ thống ĐHKK khách sạn BIỂN NGỌC SVTH: Lê Quang Hoàng _Lớp 11N Trang 44 Phòng nghỉ 08 22 2,11 9,5 0,4 9-10 Phòng nghỉ 01 20 2,11 9,5 0,4 Phòng nghỉ 02 18 2,11 9,5 0,4 Phòng nghỉ 03 18 2,11 9,5 0,4 Phòng nghỉ 04 18 2,11 9,5 0,4 Phòng nghỉ 05 20 2,11 9,5 0,4 Căn hộ cho thuê 01 34 2,11 9,5 0,7 Căn hộ cho thuê 02 34 2,11 9,5 0,7 11 Nhà hàng 188 2,11 9,5 3,8 12 Phòng thờ 41 2,11 9,5 0,8 Phòng giặt 52 2,11 9,5 1 Phòng bếp 37 2,11 9,5 0,7 Nhiệt truyền qua trần Q81tr: Tra bảng 3-19 TL[1], Bê tông cốt thép: δ = 200 mm ; λ = 1,33 W/mK, Vữa xi măng và vữa trát xi măng: δ = 15 mm; λ= 0,8 W/mK, k = 96 , 2 33 , 1 2 , 0 8 , 0 015 , 0 . 2 20 1 10 1 1     W/m2 K Đối với tường tiếp xúc với không khí ở sảnh (tường ngăn): t = tN – tT = 27 – 25 = 2 °K. Đối với tường tiếp xúc với không khí ở không gian đệm (tường ngăn): t = 0.5×(tN - tT) = 0.7×(34.5 – 25) = 6.65 °K Đối với tường tiếp xúc với không khí ngoài trời (tường bao): t = tN – tT = 34.5 – 25 = 9.5 °K Bảng 2.9. Nhiệt truyền qua trần: Q81tr
  • 55. Đồ án tốt nghiệp Thiết kế hệ thống ĐHKK khách sạn BIỂN NGỌC SVTH: Lê Quang Hoàng _Lớp 11N Trang 45 Tầng Phòng k Diện tích ∆t Q81tr W/ m2K m2 0K kW 12 Phòng thờ 2,96 41 9,5 1,15 Phòng giặt 2,96 52 9,5 1,44 Phòng bếp 2,96 37 9,5 1,04 2.1.8.2. Nhiệt truyền qua nền Q82 Nhiệt truyền qua nền được xác định theo công thức sau: Q23 = kN×FN×t, [W] (3.9) Trong đó:  FN - Diện tích nền của phòng, [m2];  t - Độ chênh nhiệt độ giữa nền và trong phòng: t = 0.5×(tN – tT), [K]  kN - Hệ số truyền nhiệt qua nền. Nền bê tông dầy 150mm có lớp vữa ở trên dày 20mm, có lát gạch. Ta chọn được hệ số truyền nhiệt k theo bảng 4.15 [2], ta được: k = 2.78 W/m2K. Tầng 2 tiếp giáp trực tiếp với tầng hầm nên: t = 0.5×(tN – tT) = 0.5×(34.5 - 25) = 4.75 K Các tầng còn lại, sàn tiếp xúc với không gian điều hòa phía dưới nên: t = 0 Kết quả tính toán cho các phòng được tổng kết ở bảng 3.10 (quy ra đơn vị [kW]) Bảng 2.10. Nhiệt truyền qua nền Q82
  • 56. Đồ án tốt nghiệp Thiết kế hệ thống ĐHKK khách sạn BIỂN NGỌC SVTH: Lê Quang Hoàng _Lớp 11N Trang 46 Tầng Phòng Diện tích k ∆t Q82 m2 W/ m2K 0C kW 2 Business center 51 2,78 4,75 0,67 Sảnh đợi 73 2,78 4,75 0,96 Nhân viên1 15 2,78 4,75 0,19 Nhân viên 2 14 2,78 4,72 0,18 2.2.TÍNH TOÁN ẨM THỪA: Ẩm thừa trong không gian điều hòa gồm thành phần chính: W = W1 + W2 + W3 + W4, [kg/s] Trong đó: W1 : lượng ẩm thừa do người tỏa ra, [kg/s] W2 : lượng ẩm bay hơi từ các sản phẩm, [kg/s] W3 : lượng ẩm bay hơi đoạn nhiệt từ sàn ẩm, [kg/s] W4 : lượng ẩm do hơi nước nóng mang vào, [kg/s] 2.2.1. Lượng ẩm do người tỏa ra W1: Lượng ẩm do người tỏa ra được xác định theo biểu thức: 3 1 10 . 3600 .   n g n W ; [kg/s] Với: n : số người trong phòng điều hòa, [người] gn : lượng ẩm do 1 người tỏa ra trong 1 đơn vị thời gian, g/h.người.Tra bảng 3-21 trang 85 TL1. Bảng 2.11. Lượng ẩm do người toả ra W1 Tầng Phòng n gn W1 Người g/h.người g/s 1 cafe 20 115 0,64 2 Business center 8 105 0,23 Sảnh đợi 50 115 1,59 Nhân viên1 3 105 0,08
  • 57. Đồ án tốt nghiệp Thiết kế hệ thống ĐHKK khách sạn BIỂN NGỌC SVTH: Lê Quang Hoàng _Lớp 11N Trang 47 Nhân viên 2 3 105 0,08 3-8 Phòng nghỉ 01 2 50 0,03 Phòng nghỉ 02 2 50 0,03 Phòng nghỉ 03 2 50 0,03 Phòng nghỉ 04 2 50 0,03 Phòng nghỉ 05 2 50 0,03 Phòng nghỉ 06 2 50 0,03 Phòng nghỉ 07 2 50 0,03 Phòng nghỉ 08 2 50 0,03 9-10 Phòng nghỉ 01 2 50 0,03 Phòng nghỉ 02 2 50 0,03 Phòng nghỉ 03 2 50 0,03 Phòng nghỉ 04 2 50 0,03 Phòng nghỉ 05 2 50 0,03 Căn hộ cho thuê 01 4 115 0,13 Căn hộ cho thuê 02 4 115 0,13 11 Nhà hàng 150 171 7,12 12 Phòng thờ 1 50 0,02 Phòng giặt 3 115 0,09 Phòng bếp 4 115 0,13 2.2.2. Lượng ẩm bay hơi từ các sản phẩm W2: Khi đưa các sản phẩm ướt vào phòng sẽ có một lượng hơi nước bốc vào phòng; ngược lại nếu đưa sản phẩm khô thì nó sẽ hút ẩm. Thành phần ẩm thừa chỉ có trong công nghiệp. Do đó W2= 0. 2.2.3.Lượng ẩm do bay hơi đoạn nhiệt từ sàn W3: Trong trường hợp này, nền các phòng của khách sạn thường lót gạch men nên lượng ẩm bay hơi từ sàn có thể bỏ qua, W3 = 0.
  • 58. Đồ án tốt nghiệp Thiết kế hệ thống ĐHKK khách sạn BIỂN NGỌC SVTH: Lê Quang Hoàng _Lớp 11N Trang 48 2.2.4.Lượng ẩm do hơi nước nóng mang vào W4 Trong các phòng của khách sạn thì không có rò rỉ hơi nóng nên W4= 0. 2.2.5. Kết quả tính toán Bảng 2.12. Tổng kết các nguồn nhiệt. Tần g Phòng Q1 Q2 Q3 Q6 Q7 Q8 W1 QT WT kW kW kW kW kW kW g/s kW g/s 1 cafe 0 0,61 1,5 0,21 1,5 0,64 3,82 0,64 2 Business center 0,6 0,61 0,60 - 2,1 0,68 0,23 3,91 0,23 Sảnh đợi 0,3 0,88 3,75 - 3 2,69 1,59 7,93 1,59 Nhân viên1 0,3 0,18 0,23 - 0,6 0,45 0,08 1,31 0,08 Nhân viên 2 0,3 0,17 0,23 - 0,6 0,53 0,08 1,3 0,08 3-8 Phòng nghỉ 01 0,13 0,24 0,15 0,42 0,7 0,04 0,03 1,64 0,03 Phòng nghỉ 02 0,13 0,22 0,15 0,42 0,6 0,15 0,03 1,52 0,03 Phòng nghỉ 03 0,13 0,22 0,15 0,42 0,6 0,14 0,03 1,52 0,03 Phòng nghỉ 04 0,13 0,22 0,15 0,42 0,6 0,14 0,03 1,52 0,03 Phòng nghỉ 05 0,13 0,24 0,15 0,84 0,7 0,14 0,03 2,06 0,03 Phòng nghỉ 06 0,13 0,25 0,15 1,05 0,7 0,14 0,03 2,28 0,03 Phòng nghỉ 07 0,13 0,25 0,15 1,05 0,7 0,25 0,03 2,28 0,03 Phòng nghỉ 08 0,13 0,25 0,15 1,05 0,7 0,35 0,03 2,28 0,03 9-10 Phòng nghỉ 01 0,13 0,24 0,15 0,42 0,7 0,23 0,03 1,64 0,03 Phòng nghỉ 02 0,13 0,22 0,15 0,42 0,6 0,12 0,03 1,52 0,03 Phòng nghỉ 03 0,13 0,22 0,15 0,42 0,6 0,21 0,03 1,52 0,03 Phòng nghỉ 04 0,13 0,22 0,15 0,42 0,6 0,14 0,03 1,52 0,03 Phòng nghỉ 05 0,13 0,24 0,15 0,84 0,7 0,14 0,03 2,06 0,03 Căn hộ cho thuê 01 0,13 0,41 0,3 1,05 1,1 0,14 0,13 2,99 0,13
  • 59. Đồ án tốt nghiệp Thiết kế hệ thống ĐHKK khách sạn BIỂN NGỌC SVTH: Lê Quang Hoàng _Lớp 11N Trang 49 Căn hộ cho thuê 02 0,13 0,41 0,3 1,05 1,1 0,14 0,13 2,99 0,13 11 Nhà hàng 0 2,3 11,3 2,33 1,9 0,69 7,12 17,83 7,12 12 Phòng thờ 0 0,49 0,08 2,51 - 0,24 0,02 3,08 0,02 Phòng giặt 0 0,62 0,23 3,21 - 0,24 0,09 4,06 0,09 Phòng bếp 0 0,44 0,3 2,27 - 2,8 0,13 3,01 0,13
  • 60. Đồ án tốt nghiệp Thiết kế hệ thống ĐHKK khách sạn BIỂN NGỌC SVTH: Lê Quang Hoàng _Lớp 11N Trang 43 CHƯƠNG 3: THIẾT LẬP VÀ TÍNH TOÁN SƠ ĐỒ ĐIỀU HÒA KHÔNG KHÍ Mục đích của chương này là phân tích để và tính toán để chọn sơ đồ điều hòa không khí cho công trình, xác định công suất của thiết bị. 3.1. CHỌN SƠ ĐỒ ĐIÊU HÒA KHÔNG KHÍ: 3.1.1. Trình bày các sơ đồ điều hòa không khí. - Sơ đồ điều hoà không khí được thiết lập trên kết quả tính toán cân bằng nhiệt ẩm, đồng thời thoả mãn các yêu cầu về tiện nghi của con người và yêu cầu công nghệ phù hợp với điều kiện khí hậu. - Nói cách khác khi lập sơ đồ điều hoà không khí các thông số tính toán của không khí ngoài trời tN, N và trong nhà tT, T đã được chọn trước, nhiệt thừa QT và ẩm thừa WT cũng như hệ số góc tia quá trình tự thay đổi trạng thái không khí trong phòng T=QT/WT đã biết. Nhiệm vụ của bài toán là xác lập quá trình xử lí không khí trên đồ thị I-d, lựa chọn các thiết bị của khâu xử lí không khí rồi tiến hành tính năng suất cần có của các thiết bị đó, tiến hành kiểm tra các điều kiện vệ sinh... - Việc thành lập và tính toán sơ đồ điều hoà không khí được tiến hành đối với mùa hè và mùa đông nhưng ở Việt Nam ta mùa đông không lạnh lắm nên không cần lập sơ đồ mùa đông như vậy ta chỉ cần lập sơ đồ cho mùa hè. - Tuỳ điều kiên cụ thể, mà có thể chọn một trong các loại sơ đồ sau đây: thẳng, tuần hoàn một cấp, tuần hoàn hai cấp, có phun ẩm bổ sung. - Do tính chất và yêu cầu tại khu C&D ta chọn loại sơ đồ tuần hoàn một cấp dùng cho mùa hè. 3.1.2 Sơ đồ điều hòa không khí 1 cấp Hình 3.1. Sơ đồ tuần hoàn không khí một cấp. N G C 1 2 O G 5 6 V 7 11 10 8 12 9 N GN GT + GT QT WT T 3 4
  • 61. Đồ án tốt nghiệp Thiết kế hệ thống ĐHKK khách sạn BIỂN NGỌC SVTH: Lê Quang Hoàng _Lớp 11N Trang 44 I d N C T O=V    N T T  tT tN Trong đó: 1-van điều chỉnh, 2-cửa hồi gió, 3-buồng hoà trộn, 4-thiết bị xử lý nhiệt ẩm, 5-quạt, 6- kênh gió, 7-miệng thổi gió, 8-không gian phòng, 9-miệng hút, 10-kênh gió hồi, 11- quạt hồi gió, 12-cửa thải gió. Nguyên lý hoạt động: Không khí bên ngoài trời có trạng thái ) , ( N N t N  với lưu lượng GN qua cửa lấy gió có van điều chỉnh 1, được đưa vào buồng hòa trộn 3 để hòa trộn với không khí hồi có trạng thái T với lưu lượng GT qua cửa hồi gió 2. Hỗn hợp hòa trộn có trạng thái C sẽ được đưa đến thiết bị xử lý nhiệt ẩm 4, tại đây nó được xử lý theo một chương trình cài sẵn đến trạng thái O và được quạt 5 vận chuyển theo kênh gió 6 vào phòng 8. Không khí sau khi ra khỏi miệng thổi 7 có trạng thái V vào phòng nhận nhiệt thừa QT , ẩm thừa WT và tự thay đổi trạng thái từ V đến T. Sau đó một phần không khí được thải ra ngoài qua cửa thải 12 và một phần lớn được quạt hồi gió 11 hút về qua các miệng hút 9 theo kênh hồi gió 10. 3.2.Xác định năng suất của thiết bị. 3.2.1. Xác định các điểm nút trên đồ thị I-d. Đồ thị : Hình 3.2. Đồ thị I-d cho sơ đồ mùa hè + Các điểm: %) 65 , 25 ( %), 5 , 76 , 5 , 34 ( 0 0     T T N N C t T C t N   đã xác định theo các thông số tính toán ban đầu. Tra đồ thị I-d của không khí ẩm ở áp suất B = 745mmHg, ta được: Điểm N: kgkk kJ I kgkk g d N N / 87 ; / 93 , 20   Điểm T: kgkk kJ I kgkk g d T T / 58 , / 13  