SlideShare a Scribd company logo
1 of 68
Đánh giá tác động của nước biển dâng đến kinh tế xã hội vùng đầm phá Tam Giang – Cầu Hai
Học viên: Đoàn Mạnh Hùng Lớp K16 Quản lý Môi trường
Trang 1
MỤC LỤC
MỞ ĐẦU ....................................................................................................................5
CHƢƠNG 1: TỔNG QUAN ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN - KINH TẾ XÃ HỘI
KHU VỰC NGHIÊN CỨU ......................................................................................7
1.1 Vị trí địa lý .......................................................................................................7
1.2 Đặc điểm tự nhiên............................................................................................8
1.2.1 Đặc điểm địa hình..................................................................................8
1.2.2 Đặc điểm sinh thái .................................................................................8
1.2.3 Hiện trạng sử dụng đất..........................................................................9
1.3 Đặc điểm kinh tế xã hội.................................................................................10
1.3.1 Tình hình kinh tế xã hội chung...........................................................10
1.3.2 Đặc điểm dân cư...................................................................................11
1.3.3 Cơ sở hạ tầng........................................................................................12
1.3.4 Nông nghiệp và nuôi trồng thuỷ hải sản ............................................13
1.3.5 Công nghiệp và du lịch ........................................................................15
1.4 Định hƣớng phát triển kinh tế xã hội vùng đầm phá Tam Giang - Cầu
Hai theo hƣớng phát triển bền vững..................................................................18
1.4.1 Phát triển thuỷ sản...............................................................................18
1.4.2 Phát triển nền nông nghiệp sinh thái phù hợp với đặc thù của vùng
đầm phá .........................................................................................................19
1.4.3 Phát triển du lịch thành ngành kinh tế chủ lực.................................20
1.4.4 Phát triển công nghiệp - tiểu thủ công nghiệp ...................................21
1.4.5 Phát triển các lĩnh vực xã hội..............................................................22
1.5 Những nghiên cứu tƣơng tự ở khu vực đầm phá Tam Giang – Cầu Hai 23
CHƢƠNG 2: ĐỐI TƢỢNG, NỘI DUNG VÀ PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
...................................................................................................................................26
2.1 Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu................................................................26
2.1.1 Đối tượng nghiên cứu..........................................................................26
2.1.2 Phạm vi nghiên cứu.............................................................................26
2.2 Nội dung nghiên cứu .....................................................................................27
2.3 Phƣơng pháp nghiên cứu..............................................................................27
2.3.1 Phương pháp thống kê, hệ thống, phân tích ......................................27
Đánh giá tác động của nước biển dâng đến kinh tế xã hội vùng đầm phá Tam Giang – Cầu Hai
Học viên: Đoàn Mạnh Hùng Lớp K16 Quản lý Môi trường
Trang 2
2.3.2 Phương pháp khảo sát thực địa ..........................................................27
2.3.3 Phương pháp giả định .........................................................................28
2.3.4 Phương pháp chồng chập bản đồ và tích hợp dữ liệu kinh tế - xã hội
để phân tích tổn thương do nước biển dâng................................................28
CHƢƠNG 3: ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG CỦA NƢỚC BIỂN DÂNG VÀ ĐỀ
XUẤT MỘT SỐ GIẢI PHÁP ỨNG PHÓ VỚI BIẾN ĐỔI KHÍ HẬU, NƢỚC
BIỂN DÂNG ............................................................................................................31
3.1 Lựa chọn kịch bản nƣớc biển dâng..............................................................31
3.2 Cơ sở đánh giá tác động của nƣớc biển dâng .............................................33
3.3 Tác động của nƣớc biển dâng.......................................................................35
3.3.1 Ngập lụt ................................................................................................36
3.3.2 Dân cư ..................................................................................................41
3.3.3 Cơ sở hạ tầng........................................................................................43
3.3.4 Nông nghiệp và nuôi trồng thuỷ hải sản ............................................49
3.3.5 Công nghiệp và du lịch ........................................................................52
3.6 Một số giải pháp ứng phó với biến đổi khí hậu, nƣớc biển dâng..............54
3.6.1 Thích nghi với biến đổi khí hậu, nước biển dâng ..............................54
3.6.2 Giải pháp thích nghi biến đổi khí hậu, nước biển dâng cho cơ sở hạ
tầng khu vực nghiên cứu..............................................................................56
3.6.3 Thích nghi với biến đổi khí hậu, nước biển dâng trong lĩnh vực nông
nghiệp, lâm nghiệp và thuỷ sản....................................................................56
3.6.4 Thích nghi với biến đổi khí hậu, nước biển dâng trong lĩnh vực công
nghiệp và du lịch ...........................................................................................58
3.6.5 Lồng ghép biến đổi khí hậu, nước biển dâng trong quản lý tổng hợp
vùng ven bờ....................................................................................................59
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ................................................................................61
Kết luận ................................................................................................................61
Kiến nghị ..............................................................................................................61
TÀI LIỆU THAM KHẢO ......................................................................................63
PHỤ LỤC.................................................................................................................64
Đánh giá tác động của nước biển dâng đến kinh tế xã hội vùng đầm phá Tam Giang – Cầu Hai
Học viên: Đoàn Mạnh Hùng Lớp K16 Quản lý Môi trường
Trang 3
DANH MỤC BẢNG
Bảng 1. Hiện trạng sử dụng đất các xã ven đầm phá..................................................9
Bảng 2. Danh sách các xã ven hệ đầm phá Tam Giang - Cầu Hai ...........................12
Bảng 3. Mực nước biển dâng (cm) so với thời kỳ 1980-1999..................................32
Bảng 4. Diện tích bị ảnh hưởng bởi nước biển dâng theo các kịch bản khác nhau..36
Bảng 5. Diện tích ngập của các huyện theo các kịch bản nước biển dâng ...............38
Bảng 6. Tác động của nước biển dâng lên hiện trạng sử dụng đất ...........................40
Bảng 7. Dân số bị ảnh hưởng theo các kịch bản nước biển dâng .............................42
Bảng 8. Đường giao thông bị ảnh hưởng bởi nước biển dâng..................................44
Bảng 9. Tổng km đường bộ bị ảnh hưởng phân theo huyện.....................................45
Bảng 10. Phân bố trường học tại khu vực đầm phá Tam Giang – Cầu Hai..............46
Bảng 11. Số lượng trường học sẽ bị ngập theo kịch bản nước biển dâng 100cm.....46
Bảng 12. Số lượng các công trình đình/đền/chùa/nhà thờ tại khu vực nghiên cứu ..48
Bảng 13. Đất trồng trọt bị ảnh hưởng theo các kịch bản nước biển dâng.................50
Đánh giá tác động của nước biển dâng đến kinh tế xã hội vùng đầm phá Tam Giang – Cầu Hai
Học viên: Đoàn Mạnh Hùng Lớp K16 Quản lý Môi trường
Trang 4
DANH MỤC HÌNH
Hình 1: Ranh giới địa lý khu vực nghiên cứu.............................................................7
Hình 2: Hiện trạng sử dụng đất khu vực nghiên cứu ................................................10
Hình 3. Cơ sở hạ tầng đường giao thông ..................................................................13
Hình 4. Tiềm năng phát triển du lịch của khu vực đầm phá.....................................17
Hình 5. Mô hình số độ cao khu vực đầm phá Tam Giang - Cầu Hai........................34
Hình 6. Quy trình xây dựng các đánh giá tác động của nước biển dâng ..................35
Hình 7. 04 mức độ ngập lụt do NBD ở khu vực đầm phá Tam Giang - Cầu Hai.....37
Hình 8. Ngập lụt do nước biển dâng 17 cm ở khu vực nghiên cứu ..........................38
Hình 9. Ngập lụt do nước biển dâng 33 cm ở khu vực nghiên cứu ..........................39
Hình 10. Ngập lụt do nước biển dâng 75 cm ở khu vực nghiên cứu ........................39
Hình 11. Ngập lụt do nước biển dâng 100 cm ở khu vực nghiên cứu ......................40
Hình 12. Bản đồ khu vực dân cư chịu tác động theo kịch bản NBD 100cm............42
Hình 13. Bản đồ hệ thống giao thông bị ảnh hưởng bởi nước biển dâng 100cm .....43
Hình 14. Các khu vực giao thông chịu tác động lớn từ kịch bản NBD 100cm ........45
Hình 15. Tác động của NBD 100cm đến trường học ở khu vực nghiên cứu ...........47
Hình 16. Tác động của NBD 100cm đến các cơ sở y tế ở khu vực nghiên cứu .......48
Hình 17. Bản đồ các khu vực đình, đền, chùa, nhà thờ bị ản hưởng bởi kịch bản
NBD 100cm ..............................................................................................................49
Hình 18. Tác động của NBD đến ngành công nghiệp (kịch bản 100cm) .................52
Hình 19. Tác động của nước biển dâng đến ngành du lịch (kịch bản 100cm) .........53
Hình 20. Biện pháp công trình để bảo vệ vùng bờ....................................................55
Đánh giá tác động của nước biển dâng đến kinh tế xã hội vùng đầm phá Tam Giang – Cầu Hai
Học viên: Đoàn Mạnh Hùng Lớp K16 Quản lý Môi trường
Trang 5
MỞ ĐẦU
Biến đổi khí hậu đã, đang và ngày càng tác động mạnh mẽ đến các hoạt động
sống của con người. Trái đất đang nóng dần lên, lượng mưa phân bố không đều,
nước biển ngày một dâng cao, thiên tai ngày càng xảy ra nhiều hơn… nguyên nhân
sâu xa là do hoạt động của con người. Trong nhiều thập kỷ gần đây, các hoạt động
khai thác “tài nguyên thiên nhiên” phục vụ cho các nhu cầu phát triển của xã hội đã
làm gia tăng khí thải nhà kính, gia tăng dân số, phá huỷ rừng, thay đổi cơ cấu sử
dụng đất,… ảnh hưởng đến quy luật của tự nhiên. Hơn hết, những khu vực ven biển
chịu nhiều tác động nhất như lũ, bão, sóng thần, nước biển dâng.
Nước biển dâng (NBD) đang là vấn đề thách thức với những quốc gia có
đường bờ biển. Theo dự báo của Ủy ban Liên Quốc gia về Biến đổi Khí hậu (IPCC),
đến năm 2100 nhiệt độ toàn cầu sẽ tăng thêm từ 1,40
C tới 5,80
C [11]. Hệ quả tất yếu
của tình trạng bề mặt Trái đất nóng lên là băng tan hai đầu địa cực và trên đỉnh
những dãy núi cao, thể tích nước biển giãn nở do nhiệt làm mực nước biển dâng cao
thêm khoảng 90 cm (theo kịch bản cao), sẽ nhấn chìm một số đảo nhỏ và nhiều
vùng đồng bằng ven biển có địa hình thấp. Cũng theo tổ chức này, mực nước biển
dâng trong tương lai còn phụ thuộc vào cách ứng xử của con người đối với thiên
nhiên đối với mức độ xả thải khí nhà kính.
Việt Nam là một trong 5 nước trên thế giới chịu ảnh hưởng nặng nề nhất của
hiện tượng nước biển dâng do biến đổi khí hậu toàn cầu. Theo một nhóm nghiên
cứu của WB, nếu nước biển dâng lên 1m sẽ có 5,3% diện tích đất, 10,8% dân cư,
10,2% GDP, 10,9% diện tích đô thị, 7,2% diện tích nông nghiệp, và 28,9% diện tích
đất trũng bị tác động [7]. Những khu vực chịu ảnh hưởng lớn nhất là vùng đồng
bằng châu thổ sông Hồng và sông Cửu Long - vốn là hai khu vực đất thấp, gần biển,
lại có mật độ cư dân rất cao. Còn khu vực miền Trung của Việt Nam, Thừa Thiên
Huế là tỉnh phải chịu tác động lớn nhất từ nước biển dâng.
Nước biển dâng là một trong những hệ quả của biến đổi khí hậu và sẽ ảnh
hưởng mạnh mẽ đến các vùng ven biển. Theo Ban quản lý Dự án sông Hương, vùng
đầm phá Tam Giang - Cầu Hai sẽ chịu một số tác động lớn khi nước biển dâng như:
Đánh giá tác động của nước biển dâng đến kinh tế xã hội vùng đầm phá Tam Giang – Cầu Hai
Học viên: Đoàn Mạnh Hùng Lớp K16 Quản lý Môi trường
Trang 6
thay đổi diện tích đất, hệ sinh thái, điều kiện kinh tế xã hội…. Việc đánh giá các tác
động của nước biển dâng đến kinh tế xã hội vùng đầm phá sẽ góp phần giúp các nhà
quản lý và hoạch định chính sách xây dựng định hướng, chiến lược phát triển bền
vững cho địa phương nói riêng và toàn quốc nói chung.
Trong phạm vi của luận văn này, tác giả bước đầu nghiên cứu tác động của
nước biển dâng đến khu vực đầm phá Tam giang - Cầu Hai để đưa ra cái nhìn khái
quát về tác động của nước biển dâng đến các vấn đề nông nghiệp, thuỷ sản và du
lịch do đây là vùng có vai trò rất quan trọng đối với sự phát triển dân sinh, kinh tế
xã hội của tỉnh Thừa Thiên Huế. Đây là vùng đầm phá có diện tích lớn nhất khu vực
Đông Nam Á, thuộc vào cỡ lớn của thế giới và có tính đa dạng sinh học cao ở cả ba
cấp độ sinh thái, loài và nguồn gien. Đối với phát triển kinh tế xã hội, vùng đầm phá
Tam Giang - Cầu Hai là một không gian lớn chứa đựng nhiều nguồn tài nguyên sinh
học, đất đai, mặt nước và là môi trường sống của hơn 2/3 dân số của tỉnh Thừa
Thiên Huế. Do đó, nó có tầm quan trọng khu vực và quốc tế, giữ vai trò đặc biệt
trong chiến lược phát triển kinh tế - xã hội không chỉ của tỉnh Thừa Thiên Huế và
của cả khu vực miền Trung và cả nước, nhất là đối với các ngành du lịch, nông
nghiệp và thủy sản.
Đánh giá tác động của nước biển dâng đến kinh tế xã hội vùng đầm phá Tam Giang – Cầu Hai
Học viên: Đoàn Mạnh Hùng Lớp K16 Quản lý Môi trường
Trang 7
CHƢƠNG 1: TỔNG QUAN ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN - KINH TẾ XÃ HỘI
KHU VỰC NGHIÊN CỨU
1.1 Vị trí địa lý
Hệ đầm phá Tam Giang - Cầu Hai, thuộc tỉnh Thừa Thiên Huế, có toạ độ địa
lý từ 16°14′ đến 16°42′ vĩ bắc và 107°22′ đến 107°57′ kinh đông. Đây là hệ đầm
phá lớn nhất ở Đông Nam Á, trải dài theo phương Tây Bắc - Đông Nam dọc theo bờ
biển, có chiều dài 68km, tổng diện tích mặt nước khoảng 216 km2 và thuộc địa
phận 05 huyện: Phong Điền, Quảng Điền, Hương Trà, Phú Vang và Phú Lộc [8,16].
Hình 1: Ranh giới địa lý khu vực nghiên cứu
Hệ đầm phá Tam Giang - Cầu Hai hợp thành từ: phá Tam Giang, đầm Thủy
Tú và đầm Cầu Hai. Hệ đầm phá có 2 cửa chính thông với biển là cửa Thuận An và
cửa Tư Hiền. Hệ đầm phá cũng liên kết với 4 con sông chính gồm sông Ô Lâu, sông
Bồ, sông Hương và sông Truồi.
- Phá Tam Giang: kéo dài từ cửa sông Ô Lâu đến cầu Thuận An, thông với
biển Đông qua cửa Thuận An, chiều dài 25 km, chiều rộng từ 0,5 - 4 km (trung bình
Đánh giá tác động của nước biển dâng đến kinh tế xã hội vùng đầm phá Tam Giang – Cầu Hai
Học viên: Đoàn Mạnh Hùng Lớp K16 Quản lý Môi trường
Trang 8
2,5km), chiều sâu phá vào mùa cạn phổ biến từ 1 – 1,5 m và gần cửa Thuận An lên
đến 4 - 6m, diện tích mặt nước khoảng 52 km2
.
- Đầm Thủy Tú: gồm các đầm An Truyền, Thanh Lam (Sam), Hà Trung và
Thuỷ Tú tạo thành, kéo dài từ cầu Thuận An đến Cồn Trai trên chiều dài 33 km,
chiều rộng đầm biến đổi từ 0,5 – 5,5 km (trung bình 1.8km), chiều sâu đầm phổ
biến từ 1,5 - 2 m, diện tích mặt nước khoảng 60 km2
.
- Đầm Cầu Hai: Có dạng lòng chảo, tương đối đẳng thước. Chiều dài từ
Cồn Trai đến cửa Sông Rui là 9 km và từ cửa sông Truồi đến núi Vinh Phong gần
13 km. Chiều sâu trung bình của đầm là 1,4 m. Diện tích mặt nước khoảng 104 km2
.
Đầm Cầu Hai liên thông với biển Đông thông qua cửa Tư Hiền.
1.2 Đặc điểm tự nhiên
1.2.1 Đặc điểm địa hình
Đặc điểm địa hình khu vực nghiên cứu bắt gặp như: (i) Địa hình ven bờ đầm
phá ít phân dị, độ cao thường không quá 10m; (ii) Ở các vùng cửa sông châu thổ
hiện đại ven đầm phá có mặt địa hình đầm lầy với độ cao phổ biến dưới 1m tương
ứng với kiểu đất ngập nước đầm lầy cỏ mà đôi chỗ được sử dụng để trồng lúa một
vụ; (iii) Địa hình lòng đầm phá: Phá Tam Giang và Đầm Thuỷ Tú tạo địa hình một
lạch chiều ngầm, có độ sâu trung bình 2m. Đầm Cầu Hai tạo hình bán nguyệt với
cung tròn hướng về phía Phú Lộc, độ sâu trung bình đầm Cầu Hai khoảng từ 1-
1,5m; (iv) Địa hình vùng cửa đầm phá thường xuyên biến động, đặc biệt vào thời kỳ
thời tiết cực đoan; (v) Đê chắn cát: cũng khá phân dị, chiều rộng trung bình của các
đoạn dao động 2m - 50m - 300m - 4,5km, chiều cao trung bình của các đoạn dao
động 1,5m - 2,5m - 10m - cao nhất lên đến 32m [8,16].
1.2.2 Đặc điểm sinh thái
Với chiều dài khoảng 68km, diện tích 216 km2
, Tam Giang - Cầu Hai là hệ
thống đầm phá ven biển lớn nhất khu vực Đông Nam Á, có nhiều hệ sinh thái quan
trọng như cỏ biển, rừng ngập mặn và bãi triều. Tại đây, đã xác định được 921 loài
động và thực vật thuộc 444 chi, 237 họ. Trong đó gồm 171 loài thực vật phù du, 37
loài động vật phù du, 54 loài thực vật đáy, 43 loài tảo, 15 loài cỏ biển, 31 loài chim
Đánh giá tác động của nước biển dâng đến kinh tế xã hội vùng đầm phá Tam Giang – Cầu Hai
Học viên: Đoàn Mạnh Hùng Lớp K16 Quản lý Môi trường
Trang 9
nước (trong đó có 30 loài chim di chú nằm trong danh mục các loài chim cần được
bảo vệ nghiêm ngặt của châu Âu, Sách đỏ của Việt Nam hoặc Thế giới) [8].
Với diện tích bằng 17,2% tổng diện tích đất tự nhiên của Thừa Thiên Huế và
những đặc điểm tự nhiên như vậy, đầm phá Tam Giang - Cầu Hai là điều kiện lý
tưởng để phát triển nhiều hoạt động kinh tế - xã hội ( T - XH) quan trọng của tỉnh
như đánh bắt, nuôi trồng thủy sản (NTTS), nông nghiệp, du lịch - dịch vụ, giảng
dạy và nghiên cứu khoa học…
1.2.3 Hiện trạng sử dụng đất
Tổng diện tích đất tự nhiên của 33 xã (5 huyện) xung quanh đầm phá là
70.693,53 ha. Trong đó, diện tích đất mặt nước chiếm đến gần 1/3 diện tích đất tự
nhiên (22.143,5ha – 31,32%), tiếp đến là đất nông nghiệp và đất rừng trồng. Hiện
trạng sử dụng đất tại khu vực nghiên cứu được trình bày tại bảng 1 [8,9].
Bảng 1. Hiện trạng sử dụng đất các xã ven đầm phá
TT Loại đất Diện tích (ha) Tỷ lệ (%)
1. Đất rừng trồng đặc dụng 8.483,84 12,00
2. Đất rừng trồng sản xuất 7.012,45 9,92
3. Đất rừng trồng phòng hộ 3.241,80 4,59
4. Đất ở 4.816,17 6,81
5. Đất cho hoạt động khoáng sản 2.573,82 3,64
6. Đất trồng cây công nghiệp, ăn quả, lâu năm 995,68 1,41
7. Đất nông nghiệp 11.811,80 16,71
8. Đất bằng chưa sử dụng 4.569,67 6,46
9. Đất mặt nước 22.143,50 31,32
10. Đất giao thông 1.877,50 2,66
11. Đất đường bờ biển 3.167,30 4,48
Tổng 70.693,53 100,00
Đánh giá tác động của nước biển dâng đến kinh tế xã hội vùng đầm phá Tam Giang – Cầu Hai
Học viên: Đoàn Mạnh Hùng Lớp K16 Quản lý Môi trường
Trang 10
Hình 2: Hiện trạng sử dụng đất khu vực nghiên cứu
1.3 Đặc điểm kinh tế xã hội
1.3.1 Tình hình kinh tế xã hội chung
Nhũng năm gần đây, tình hình kinh tế xã hội của tỉnh Thừa Thiên Huế có
những bước phát triển đáng kể. Tốc độ tăng trưởng kinh tế trung bình đạt 8,4%
trong giai đoạn 1991- 2005, vài năm gần đây tốc độ tăng trưởng kinh tế rất cao đạt
13- 14%. Quá trình đô thị hoá nhanh tạo nền tảng vững chắc cho phát triển bền
vững nền kinh tế của tỉnh.
Cấu trúc nền kinh tế của Thừa Thiên Huế thay đổi tích cực, với sự đóng góp
GDP của ngành phi nông nghiệp ngày càng tăng. Đóng góp GDP của ngành công
nghiệp tăng từ 19,7% (năm 1990) đến 30,9% (năm 2000) và 36,5% (năm 2008),
Đánh giá tác động của nước biển dâng đến kinh tế xã hội vùng đầm phá Tam Giang – Cầu Hai
Học viên: Đoàn Mạnh Hùng Lớp K16 Quản lý Môi trường
Trang 11
GDP ngành dịch vụ tăng từ 36,1% đến 45,3% trong khi đóng góp của ngành nông
lâm ngư nghiệp giảm từ 44,2% (năm 1990) xuống 24,1% (năm 2000) và 18,2%
(năm 2008) [9,13,16].
Ngoài sự thay đổi về cấu trúc nền kinh tế, sự phân bố theo địa lý các hoạt
động kinh tế ngày càng đồng đều. Với sự đầu tư tại những vùng núi và ven biển
giúp phân bố lại nguồn nhân lực trong tỉnh.
Các ngành kinh tế có thế mạnh của vùng biển, đầm phá được ưu tiên đầu tư phát
triển, đóng góp quan trọng vào tăng trưởng kinh tế chung của tỉnh. Năm 2008, doanh
thu dịch vụ du lịch đạt gần 800 tỷ đồng, tăng 5,3 lần so năm 1998, lượt khách du lịch
khoảng 1.500 nghìn người, tăng bình quân 17,5%/năm; giá trị sản xuất ngành thủy sản
tăng 25,1%/năm, sản lượng NTTS đạt 6797 tấn tăng 9,3 lần, riêng nuôi tôm đạt 3861 tấn,
tăng 18 lần; doanh thu bưu chính viễn thông tăng 4,7%, dịch vụ vận tải tăng gần 3%; sản
lượng khai thác và chế biến khoáng sản ti tan tăng 11,2 lần; các dịch vụ vận tải biển có
bước phát triển, dịch vụ hàng hóa qua cảng Chân Mây tăng bình quân 30%/năm, qua
cảng Thuận An tăng 20%/năm.
1.3.2 Đặc điểm dân cư
Dân cư và lao động khu vực ven biển, đầm phá là tiềm năng, song cũng là
sức ép đối với xã hội; đời sống còn thấp, dân còn nghèo, chất lượng nhân lực thấp.
Người dân trong vùng sống chủ yếu dựa vào bằng nghề đánh bắt thủy sản tự nhiên
trong đầm và sản xuất nông nghiệp. Nghề NTTS phát triển những năm gần đây đã
thu hút nhiều lao động ở khu vực nông nghiệp tham gia. Song, đời sống vật chất của
các xã ven đầm phá nói riêng, các huyện ven biển, đầm phá nói chung còn thấp
[5,6,8,9,13,16].
Có khoảng 300.000 người sống hoàn toàn hoặc một phần phụ thuộc sinh kế
vào nguồn lợi đầm phá (số dân này chiếm đến gần 1/3 dân số toàn tỉnh) thuộc 33 xã,
5 huyện của tỉnh Thừa Thiên Huế (Bảng 2) [6,16].
Đánh giá tác động của nước biển dâng đến kinh tế xã hội vùng đầm phá Tam Giang – Cầu Hai
Học viên: Đoàn Mạnh Hùng Lớp K16 Quản lý Môi trường
Trang 12
Bảng 2. Danh sách các xã ven hệ đầm phá Tam Giang - Cầu Hai
Huyện Xã
Diện tích
(km2)
Dân
số
Huyện Xã
Diện tích
(km2)
Dân số
Phong
Điền
Điền Hải 1.268,02 5.015
Quảng
Điền
Quảng Ngạn 1.162,53 5.645
Điền Hoà 1.403,64 4.114 Quảng Công 1.342,99 5.179
Hương
Trà
Hải Dương 1.049,41 6.778 Quảng Thái 1.850,07 4.623
Hương Phong 1.567,94 10.060 Quảng Lợi 3.192,19 7.680
Phú
Vang
Thuận An 1.825,98 20.802 Sịa 1.228,86 9.937
Phú Thuận 853,99 8.458 Quảng Phước 1.049,46 6.914
Phú Hải 377,72 6.780 Quảng An 1.438,34 7.744
Phú Diên 1.594,55 11.427 Quảng Thành 1.071,13 9.475
Vinh Xuân 1.996,74 4.946
Phú
Lộc
Vinh Hưng 1.721,08 7.851
Vinh Thanh 1.108,49 8.978 Vinh Giang 1.855,77 4.332
Vinh An 1.647,86 8.871 Vinh Hiền 2.189,78 8.030
Phú An 1.135,24 9.145 Lộc Bình 2.842,23 2.178
Phú Mỹ 1.129,34 9.620 Lộc Trì 6.299,19 7.109
Phú Xuân 2.984,43 7.859 Phú Lộc 2.773,07 10.157
Phú Đa 2.973,27 10.720 Lộc Điền 11.441,10 14.022
Vinh Phú 777,38 3.424 Lộc An 2.539,91 11.925
Vinh Hà 3.001,83 7.679 Tổng 33 xã 70.693,53 267.477
1.3.3 Cơ sở hạ tầng
Nhiều công trình hạ tầng quan trọng về giao thông, thủy lợi, điện, nước, bưu
chính viễn thông, các thiết chế văn hóa du lịch, giáo dục đào tạo, y tế .... được đầu tư mới,
nâng cấp, sửa chữa.
Các công trình hạ tầng kỹ thuật và hạ tầng xã hội đang được đầu tư xây dựng
và từng bước được cải thiện vừa đáp ứng cho sản xuất và sinh hoạt của nhân dân,
vừa đáp ứng yêu cầu ứng cứu tại chỗ trong mùa mưa bão. Đã hình thành một số
trung tâm đô thị như thị trấn Thuận An, Phú Đa (Phú Vang), Điền Hải (Phong Điền),
Vinh Hưng (Phú Lộc). Hệ thống giao thông du lịch kết hợp quốc phòng và an ninh
đã và đang được xây dựng: hình thành đường quốc phòng ven biển Điền Hương -
Quảng Ngạn..., nâng cấp Quốc lộ 49B, tỉnh lộ 4, 11, tỉnh lộ 10 A,B,C, tỉnh lộ 2; hệ
Đánh giá tác động của nước biển dâng đến kinh tế xã hội vùng đầm phá Tam Giang – Cầu Hai
Học viên: Đoàn Mạnh Hùng Lớp K16 Quản lý Môi trường
Trang 13
thống đường liên huyện, liên xã đang được nâng cấp, nhựa hoá hoặc bê tông hoá,
tạo cơ sở hình thành các làng cá, các khu nuôi tôm công nghiệp trên cát, các khu du
lịch dọc theo bờ biển. Xây mới các cầu Trường Hà qua đầm Thuỷ Tú, cầu Tư Hiền
(qua cửa Tư Hiền), cầu Thuận An 2, khởi công cầu Ca Cút qua phá Tam Giang.
Nâng cấp cụm cảng Thuận An gồm cảng thương mại tổng hợp đủ năng lực tiếp
nhận tầu có tải trọng 2000 DWT, cảng xăng dầu, cảng cá có năng lực tiếp nhận từ
50 - 100 tàu/ngày. Đưa vào hoạt động cảng cá Tư Hiền kết hợp hỗ trợ an ninh trên
biển. Hệ thống trường học, y tế huyện, xã đang được nâng cấp, xây mới theo hướng
“tầng hóa” [5,6,8,9,13].
Hình 3. Cơ sở hạ tầng đường giao thông
1.3.4 Nông nghiệp và nuôi trồng thuỷ hải sản
a. Nông nghiệp
Trồng lúa: Lúa là cây nông nghiệp chính và là nguồn lương thực chủ yếu.
Có 71,6% nông dân trồng hai vụ và 28,4% trồng một vụ mỗi năm. Vụ đông-xuân
Đánh giá tác động của nước biển dâng đến kinh tế xã hội vùng đầm phá Tam Giang – Cầu Hai
Học viên: Đoàn Mạnh Hùng Lớp K16 Quản lý Môi trường
Trang 14
bắt đầu từ tháng 11 và kết thúc vào tháng 5. Vụ hè thu từ tháng 5 đến tháng 9. Diện
tích trồng lúa trung bình của mỗi hộ là 2.600 m2. Ngoài lúa thì còn trồng một số
loại cây khác, bao gồm: 3.500 ha sắn công nghiệp, khoai tây, đậu lạc, ớt, cây rau
mùi và dưa. Những loại cây trồng này cung cấp thực phẩm cho người và thức ăn
cho động vật. Khoai lang và sắn là các loại cây trồng địa phương cho năng suất thấp.
61 % nông dân trồng rau màu và các cây trồng khác một vụ và 31,9 % trồng hai vụ
mỗi năm. Những hộ gia đình trồng nhiều hoa màu không chỉ có thu nhập cao hơn
mà còn dễ phục hồi dù thu hoạch kém làm mất một khoản thu nào đó [5,6,12,13].
Lâm nghiệp: Lâm nghiệp ở vùng đầm phá được tiến hành xuất phát từ hai lý
do cơ bản: thứ nhất, bảo vệ môi trường; thứ hai, tái tạo môi trường và đem lại thu
nhập. So với các vùng núi nội địa ở tỉnh Thừa Thiên Huế, hoạt động lâm nghiệp
quanh vùng đầm phá không được xem là hướng sinh kế chủ yếu. Thu nhập trung
bình hằng năm từ lâm nghiệp thấp hơn so với từ các lĩnh vực khác. Ở Lộc Bình, mỗi
hộ gia đình thu được 1 triệu đồng/1 năm từ trồng rừng, so với 2,8 triệu từ đánh bắt
thủy sản; 2,4 triệu từ nông nghiệp; 2,2 triệu từ nuôi trồng thủy sản
Chăn nuôi: Phần lớn các hộ gia đình, đặc biệt là các hộ nông dân, đều nuôi
gia súc và gia cầm theo quy mô nhỏ, hoạt động vốn được xem là phụ góp phần
mang lại thêm thu nhập cho kinh tế gia đình. Trâu, bò, lợn, gà, vịt và dê thường
được nuôi quanh năm. Phụ nữ đóng vai trò quan trọng trong công việc này trong khi
đó nam giới, người lớn tuổi và trẻ em chỉ hỗ trợ. Kết quả điều tra cho thấy mỗi nông
dân thường nuôi trung bình: 2 con trâu, 3 con bò, 4 con lợn, 15 con gà, 10 con vịt và
6 con dê.
b. Nuôi trồng và khai thác thuỷ hải sản
Vùng đầm phá Tam Giang - Cầu Hai có lợi thế lớn và thuận lợi về phát triển
thuỷ sản. NTTS đã phát triển từ năm 1995, phát triển nhanh từ năm 2000 đến nay
với nhiều hình thức canh tác khác nhau, sản lượng NTTS năm 2007 đạt trên 8 nghìn
tấn; khai thác thuỷ sản trong đầm phá thu hút gần 10 nghìn lao động và hàng năm
cho sản lượng từ 2,5-3 nghìn tấn [5,6,12,13].
Đánh giá tác động của nước biển dâng đến kinh tế xã hội vùng đầm phá Tam Giang – Cầu Hai
Học viên: Đoàn Mạnh Hùng Lớp K16 Quản lý Môi trường
Trang 15
- Nuôi trồng thuỷ hải sản: trong mấy năm gần đây đã phát triển đáng kể,
hàng ngàn hecta đất nông nghiệp chuyển đổi sang làm hồ nuôi thuỷ sản, và khắp
trên đầm phá đều rộ lên làm lồng nuôi. Ngành thuỷ sản đóng vai trò kinh tế-xã hội
quan trọng đối với tỉnh Thừa Thiên Huế. năng suất khai thác thuỷ sản đầm phá tối
đa ước tính vào khoảng 4.500 tấn một năm. Nuôi trồng thuỷ sản ở đầm phá chủ yếu
là nuôi tôm (Tôm Sú - loài nuôi chính, tôm Rảo - loài nuôi phụ); nuôi cá (gồm cả cá
nước ngọt, nước lợ và nước biển); nuôi Cua xanh và nuôi nhuyễn thể (nuôi trai và
ốc hương) nhưng tỷ lệ người tham gia nuôi trồng rất thấp.
Nuôi trồng thủy sản bao phủ diện tích mặt nước, đặc biệt tôm hùm có thể
được nuôi ở những vùng đất cát nhiễm mặn ven biển. Nuôi trồng thủy sản biến
những vùng đất bỏ không ven biển này thành vùng sản xuất có giá trị kinh tế cao.
- Đánh bắt thuỷ hải sản: Đánh bắt là nghề truyền thống của cư dân đầm phá
Thừa Thiên - Huế và có thể định nghĩa là nghề cá qui mô nhỏ và sinh kế thuỷ sản
thủ công [5,6]. Đây còn là nghề cá sử dụng nhiều ngư cụ và bắt tạp, rất phổ biến ở
những nước nhiệt đới. Ngư dân dùng một hoặc nhiều loại ngư cụ tuỳ theo địa điểm
và mùa đánh bắt. Đánh bắt chủ yếu diễn ra trên đầm phá; một số xã còn có đánh bắt
trên sông và đánh bắt gần bờ như Quảng Công và Lộc Bình. Xã Hải Dương có
thuyền lớn đánh bắt xa bờ trong khuôn khổ một dự án của tỉnh năm 2001, dự án
không thành công và nay đã ngưng.
1.3.5 Công nghiệp và du lịch
a. Công nghiệp
Tốc độ tăng trưởng của ngành công nghiệp của tỉnh Thừa Thiên Huế trong
những năm gần đây tăng rất nhanh 16-17%/năm trong suốt giai đoạn 2003-2007.
Sản phẩm công nghiệp chủ yếu là quặng sắt, đá các loại, bia, thuốc men, vật
liệu xây dựng… Xuất khẩu công nghiệp tăng trưởng nhanh từ 3,5 triệu USD lên 46
triệu USD vào năm 2006.
Hàng loạt những khu công nghiệp được xây dựng như CN Phú Bài, KCN
Tứ Hạ, T Chân Mây… ngoài ra, nhiều cụm công nghiệp nhỏ cũng được hình
thành từ các khu sản xuất truyền thống ở TP. Huế, Phong Điền, Hương Trà, Hương
Đánh giá tác động của nước biển dâng đến kinh tế xã hội vùng đầm phá Tam Giang – Cầu Hai
Học viên: Đoàn Mạnh Hùng Lớp K16 Quản lý Môi trường
Trang 16
Thủy. Sản xuất công nghiệp ở khu vực nông thôn cũng được cải thiện đáng kể
những năm gần đây. Mở rộng mô hình trang trại, làm vườn, trồng rừng trong khu
vực [9].
Tại khu vực ven đầm phá Tam Giang - Cầu Hai, những năm gần đây đã chú
trọng đến phát triển công nghiệp chế biến thuỷ, hải sản, khuyến khích phát triển các
nghề chế biến truyền thống để có sản phẩm tiêu thụ trong nước và hướng tới xuất
khẩu; khuyến khích đầu tư tăng năng lực sửa chữa, đóng tàu thuyền và dịch vụ nghề
cá. Khai thác hợp lý, chế biến sâu quặng titan, cát thuỷ tinh.
Dần từng bước phát triển làng nghề gắn liền với phát triển du lịch và xuất
khẩu; tạo ra công ăn việc làm và tận dụng những vật liệu của địa phương, tăng thu
nhập cho người dân.
b. Du lịch
Thừa Thiên Huế là một trong 3 trung tâm du lịch lớn nhất Việt Nam. Thừa
Thiên - Huế sở hữu một nguồn tài nguyên du lịch rất phong phú được hình thành từ
cả hai yếu tố tự nhiên và con người. Tiềm năng du lịch của khu vực đầm phá và
vùng phụ cần là rất lớn, có nhiều bãi biển đẹp như Cảnh Dương, Thuận An, Đông
Dương - Hàm Rồng, Quảng Ngạn, Vinh Thanh, Tư Hiền, Điền Hải - Điền Hoà…
Các điểm du lịch sinh thái như đầm phá Lập An, Cầu Hai, các hồ, sông cũng là
hướng phát triển du lịch tiềm năng [9].
Vùng đầm phá có nhiều lễ hội có tính nghề nghiệp đáng chú ý như: cầu ngư,
hạ sào…., một số lễ hội khác như vật, võ, đua thuyền, đâm trâu. Các lễ hội cầu mưa
ở Thuận An và Vật làng Sình được phục hồi và duy trì đều đặn, trở thành nét đẹp
văn hoá và đã thu hút được sự quan tâm của du khách trong và ngoài nước. Ven
đầm phá có 126 đình làng, nhiều di tích văn hoá, lịch sử và khảo cổ với khoảng 20
di tích đã được nhà nước xếp hạng. Rất đáng chú ý là quần thể di tích triều Nguyễn
và văn hoá Chăm. Đặc biệt gần đây một tháp Chàm cổ được phát hiện ở thôn Mỹ
Khánh, xã Phú Diên huyện Phú Vang nằm cách bờ biển 100m và dưới mặt nước
biển 5m.
Đánh giá tác động của nước biển dâng đến kinh tế xã hội vùng đầm phá Tam Giang – Cầu Hai
Học viên: Đoàn Mạnh Hùng Lớp K16 Quản lý Môi trường
Trang 17
Hình 4. Tiềm năng phát triển du lịch của khu vực đầm phá
Đánh giá tác động của nước biển dâng đến kinh tế xã hội vùng đầm phá Tam Giang – Cầu Hai
Học viên: Đoàn Mạnh Hùng Lớp K16 Quản lý Môi trường
Trang 18
1.4 Định hƣớng phát triển kinh tế xã hội vùng đầm phá Tam Giang -
Cầu Hai theo hƣớng phát triển bền vững
Theo quyết định số 2093/QĐ - UBND tỉnh ngày 15 tháng 09 năm 2007 về
việc ban hành Chương trình hành động thực hiện Nghị quyết số 06 - NQ/TU ngày
15 tháng 06 năm 2007 của Tỉnh ủy khóa XIII về phát triển kinh tế biển và đầm phá
tỉnh Thừa Thiên Huế đến 2010, tầm nhìn đến năm 2020. Định hướng chung để phát
triển kinh tế xã hội khu vực nghiên cứu: Trước mặt tập trung phát triển thủy sản cả
nuôi trồng và khai thác xa bờ, về lâu dài lấy phát triển du lịch làm ngành kinh tế chủ
lực gắn với phát triển nông nghiệp bền vững, hình thành các cụm tiểu thủ công
nghiệp (TTCN), các làng nghề gắn với phát triển du lịch.
1.4.1 Phát triển thuỷ sản
- Nuôi trồng thuỷ sản nước mặn, lợ ven biển, đầm phá [8,9]
Hoàn thành các quy hoạch vùng nuôi trồng thủy sản, nhất là quy hoạch các
vùng trọng điểm khai thác đầm phá Tam Giang - Cầu Hai.
Ổn định diện tích nuôi cao triều trên cơ sở đảm bảo hạ tầng vùng nuôi.
Chuyển đổi đối tượng nuôi theo hướng đa dạng và thân thiện với môi trường. Phát
triển và nuôi trồng các loại thủy đặc sản quý hiếm. Đầu tư đồng bộ các hạ tầng thiết
yếu ở các vùng nuôi tập trung (xử lý môi trường, cấp nước, giống, các trung tâm
kiểm dịch,…).
Đầu tư đồng bộ theo quy hoạch hệ thống cơ sở hạ tầng NTTS. Khuyến khích
nuôi theo hướng thâm canh, công nghiệp và bán công nghiệp, nuôi sinh thái theo
từng vùng nước khác nhau. Hình thành, phát triển các vùng nuôi trồng thủy đặc sản
chuyên canh theo phương pháp nuôi sinh thái ở đầm Cầu Hai
Chuyển đổi khoảng hơn 2.000 ha diện tích nuôi tôm hạ triều sang nuôi xen
ghép nhiều đối tượng có hiệu quả và bền vững theo những mô hình được thử
nghiệm thành công như cua+tôm, cá dìa+tôm+rong câu, ghẹ, cá rô phi đơn tính, cá
kình+rong câu….
Khuyến khích các thành phần kinh tế, các lao động đánh bắt thủy sản ven bờ
chuyển đổi nghề, tham gia phát triển NTTS ven biển. Khuyến khích các cá nhân, tổ
Đánh giá tác động của nước biển dâng đến kinh tế xã hội vùng đầm phá Tam Giang – Cầu Hai
Học viên: Đoàn Mạnh Hùng Lớp K16 Quản lý Môi trường
Trang 19
chức, các doanh nghiệp sản xuất thức ăn cho NTTS, sản xuất giống sạch bệnh, đa
dạng hóa đối tượng nuôi.
- Khai thác thuỷ hải sản [8,9]
Tổ chức lại sản xuất để nâng cao hiệu quả chương trình khai thác cá xa bờ,
tăng cường đánh bắt khơi. Thực hiện cơ chế giao cho các cộng đồng ngư dân ven
biển, đầm phá quyền khai thác và nghĩa vụ bảo vệ, quản lý vùng biển dưới mọi hình
thức.
Sắp xếp và bố trí lại sản xuất thủy sản theo hướng đa dạng hóa ngành nghề,
đảm bảo phát triển bền vững. Lập quy hoạch khoanh vùng bảo tồn gen và các loại
thuỷ sinh quý hiếm.
- Chế biển thủy sản: Khuyến khích phát triển chế biến trong dân, theo công
nghệ truyền thống kết hợp với kêu gọi đầu tư thiết bị, công nghệ hiện đại nhằm tăng
số lượng, chất lượng và đa dạng hóa các sản phẩm thủy sản phục vụ xuất khẩu và
tiêu dùng nội địa. Xây dựng các cơ sở chế biến thủy hải sản có thương hiệu ở Phú
Hải, Phú Thuận, Thuận An, Lộc Vĩnh, Vinh Hưng…Tăng cường quản lý an toàn vệ
sinh thực phẩm, tạo nguồn sản phẩm có thương hiệu.
1.4.2 Phát triển nền nông nghiệp sinh thái phù hợp với đặc thù của
vùng đầm phá
Tổ chức lại sản xuất nông nghiệp theo hướng tập trung chuyên canh. Tiếp tục
chuyển đổi cơ cấu cây trồng vật nuôi phù hợp với điều kiện đất đai, thổ nhưỡng của
Vùng; nghiên cứu, tính toán quỹ đất bảo đảm yêu cầu lương thực tại chỗ, xem xét
chuyển những diện tích đất trồng lúa năng suất thấp sang NTTS. Khuyến khích phát
triển chăn nuôi theo hướng bán công nghiệp. Xây dựng các cơ sở chế biến nhỏ đáp
ứng nhu cầu tiêu thụ hàng hoá. Khôi phục và phát triển sản xuất hàng hóa các loại
cây đặc sản một cách có tổ chức. Kết hợp phát triển sản xuất hộ gia đình với hình
thành các trang trại [8,9].
Bảo vệ vốn rừng hiện có, đẩy nhanh tốc độ trồng rừng phòng hộ, đặc biệt là
trồng rừng chắn sóng ven biển, chống sạt lở, chống cát bay, cát lấp, trồng rừng
phòng hộ ở vùng ngập mặn.
Đánh giá tác động của nước biển dâng đến kinh tế xã hội vùng đầm phá Tam Giang – Cầu Hai
Học viên: Đoàn Mạnh Hùng Lớp K16 Quản lý Môi trường
Trang 20
Huy động, lồng ghép các nguồn lực đầu tư xây dựng hệ thống thuỷ lợi, nâng
cấp các đê nội đồng để ổn định cấp nước cho sản xuất lúa và một số cây trồng khác
Xây dựng chính sách hỗ trợ ngư dân ngừng đánh bắt trong mùa sinh sản,
nhằm tái tạo nguồn lợi thủy sản.
1.4.3 Phát triển du lịch thành ngành kinh tế chủ lực
+ Du lịch nghỉ dưỡng biển và đầm phá: Xây dựng các khu du lịch nghỉ
dưỡng, giải trí tổng hợp cao cấp tại các bãi biển có nhiều lợi thế về cảnh quan và
môi trường như Điền Lộc, Quảng Công, Quảng Ngạn, Hải Dương, Cù Dù... êu gọi
đầu tư các khu du lịch cao cấp tại Thuận An, Vinh Thanh.
Hình thành các khu du lịch nghỉ dưỡng đặc trưng tại Ngũ Điền, Vĩnh Tu,
Lộc Bình, ven đầm Cầu Hai,... gắn với cảnh quan đầm phá và văn hoá truyền thống
của cộng đồng dân cư.
+ Du lịch nhà thuyền: Hình thành loại hình du lịch nhà thuyền trên đầm phá
với phương châm độc đáo, hấp dẫn dựa trên việc khai thác cảnh quan, hệ sinh thái
đầm phá, đặc biệt là văn hóa dân gian của cư dân vùng đầm phá Tam Giang - Cầu
Hai.
+ Du lịch thể thao biển: Hình thành các trung tâm thể thao du lịch biển tại
Thuận An. Phát triển các câu lạc bộ thể thao chuyên tổ chức và cung cấp các dịch
vụ thể thao như đua thuyền trên biển, trên đầm phá, lướt sóng, lặn biển, xuồng cao
tốc, các môn thể thao biển.
Tổ chức các giải thi đấu thể thao biển trong nước và quốc tế, các giải thể thao
truyền thống như đua thuyền thúng, đua ghe, bóng đá, bóng chuyền bãi biển gắn với
các hoạt động lễ hội văn hoá cộng đồng.
+ Du lịch văn hoá, tín ngưỡng du lịch cộng đồng: Phát triển du lịch tham
quan di tích lịch sử, văn hoá, tiếp tục phát triển sản phẩm du lịch lễ hội: Cầu Ngư,
đua ghe, vật võ làng Sình, làng Thủ Lễ..., kết hợp với loại hình du lịch cộng đồng,
xây dựng tour du khảo làng quê, du lịch mua sắm, … gắn với các làng nghề thủ
công truyền thống ,...
Đánh giá tác động của nước biển dâng đến kinh tế xã hội vùng đầm phá Tam Giang – Cầu Hai
Học viên: Đoàn Mạnh Hùng Lớp K16 Quản lý Môi trường
Trang 21
Từng bước nghiên cứu, định hình và phát triển loại hình du lịch tâm linh dựa
trên các giá trị về văn hoá, kiến trúc, tín ngưỡng.
+ Du lịch sinh thái:
- Hình thành trung tâm văn hóa du lịch đầm phá lớn của Vùng tại Thuận An
với các loại hình như bảo tàng, lễ hội, hội chợ, triển lãm...
- Thiết lập các sản phẩm du lịch liên kết vùng trong và ngoài khu vực.Hình
thành một số tuyến du lịch chủ yếu: Huế - Phước Tích - Ô Lâu - Điền Lộc; Huế -
Bao Vinh - Thanh Phước - Hải Dương; Huế - Thuận An - Vinh Thanh - Cầu Hai -
Tuý Vân…
Từng bước nâng cao năng lực quản lý và kinh doanh du lịch, xây dựng đội ngũ
các nhà quản lý doanh nghiệp năng động; nâng cao trình độ cho đội ngũ cán bộ quản lý
của địa phương và năng lực quản lý của chính quyền các cấp về du lịch.
- Phát triển nhanh dịch vụ hàng hải và vận tải biển ở cảng Thuận An đủ điều
kiện đón tàu trọng tải 2.000 DWT. Phấn đấu sản lượng hàng hóa qua cảng đạt 2,5 -
3 triệu tấn [8,9].
1.4.4 Phát triển công nghiệp - tiểu thủ công nghiệp
Tập trung đầu tư xây dựng ở mỗi huyện có ít nhất một cụm công nghiệp -
TTCN và làng nghề có điều kiện hạ tầng thuận lợi cho phát triển công nghiệp -
TTCN và phát triển các ngành nghề truyền thống. Di dời, sắp xếp các cơ sở gây ô
nhiễm môi trường nằm xen lẫn trong các khu dân cư vào các cụm CN-TTCN và
làng nghề.
Khôi phục và phát triển các ngành tiểu thủ công nghiệp, nghề, làng nghề
truyền thống gắn với phát triển du lịch, công tác phục chế, trùng tu, tôn tạo di tích
lịch sử văn hóa
Phát triển làng nghề đi đôi với bảo vệ môi trường, đưa các cơ sở gây ô nhiễm
vào các cụm, điểm công nghiệp và tiến hành xây dựng các công trình xử lý nước
thải, chất thải rắn...
Phát triển các điểm, cụm công nghiệp theo hướng gắn với phát triển các khu
vực đô thị tạo chuyển dịch cơ cấu lao động ở khu vực nông thôn; thu hút các dự án
Đánh giá tác động của nước biển dâng đến kinh tế xã hội vùng đầm phá Tam Giang – Cầu Hai
Học viên: Đoàn Mạnh Hùng Lớp K16 Quản lý Môi trường
Trang 22
công nghiệp phục vụ nông nghiệp, tạo điều kiện cho các ngành nghề truyền thống
phát triển.
Hình thành một số khu, cụm công nghiệp tập trung mang tính đặc thù hoặc
chuyên ngành như: cụm công nghiệp nghề cá ở Thuận An; cụm công nghiệp cát
thủy tinh ở Phong Điền,.... [8,9]
1.4.5 Phát triển các lĩnh vực xã hội
a) Xóa đói giảm nghèo, an sinh xã hội và phân bố lại dân cư
- Chú trọng công tác dân số, đảm bảo mức gia tăng tự nhiên dưới 1% trong
giai đoạn 2011-2020, tăng cường công tác tuyên truyền, giáo dục kết hợp với các
chương trình nâng cao dân trí.
- Thực hiện quy hoạch, ổn định dân cư sống trên vùng đầm phá; làm tốt công
tác định cư gắn với tổ chức lại sản xuất; thực hiện đồng bộ, toàn diện và hiệu quả
các chương trình xoá đói giảm nghèo, các chính sách trợ giúp về hạ tầng phục vụ
sản xuất, đất đai, tín dụng, dạy nghề, tạo việc làm, khuyến nông-khuyến ngư, tiêu
thụ sản phẩm,…
- Chú trọng tạo việc làm, nâng cao chất lượng việc làm, tăng thu nhập cho
người lao động; phát triển và nhân rộng các mô hình tạo việc làm, hỗ trợ doanh
nghiệp vừa và nhỏ, làng nghề, đặc biệt là các loại hình kinh doanh thu mua, chế
biến thủy hải sản, rau màu, cây ăn quả nhằm tạo thêm việc làm, nâng cao chất lượng
việc làm. Đẩy mạnh xuất khẩu lao động; hỗ trợ kinh phí học nghề, xử lý rủi ro…
- Phát triển các hoạt động an sinh xã hội; thực hiện tốt các chính sách xã hội,
công tác “Đền ơn đáp nghĩa”, chăm sóc người có công với nước, chăm lo đào tạo,
tạo việc làm cho con em gia đình chính sách; đẩy mạnh các hoạt động từ thiện…
b) Phát triển giáo dục - đào tạo
Ưu tiên phát triển giáo dục phổ thông, tạo chuyển biến rõ trong việc nâng cao
trình độ dân trí của các xã vùng ven biển, đầm phá; nhất là đối với dân cư thủy diện.
- Đẩy mạnh công tác xã hội hoá giáo dục, hoạt động khuyến học, khuyến tài,
giúp học sinh giỏi, học sinh nghèo vượt khó có điều kiện vươn lên
Đánh giá tác động của nước biển dâng đến kinh tế xã hội vùng đầm phá Tam Giang – Cầu Hai
Học viên: Đoàn Mạnh Hùng Lớp K16 Quản lý Môi trường
Trang 23
- Hoàn thành việc xây dựng các trung tâm dạy nghề ở các huỵên, bảo đảm
mỗi huyện có một trường dạy nghề. Hình thành cơ sở đào tạo nguồn nhân lực cấp
vùng dựa trên việc áp dụng và đề xuất các cơ chế, chính sách thích hợp hỗ trợ con
em vùng các xã bãi ngang, khó khăn
c) Y tế và chăm sóc sức khỏe cộng đồng
- Thực hiện tốt, kịp thời các chương trình mục tiêu quốc gia về y tế, đảm bảo
100% trẻ em dưới 1 tuổi tiêm đủ 10 loại vắc xin; phấn đấu đến năm 2020 giảm tỷ lệ
chết trẻ dưới 1 tuổi còn 5%o, tỷ lệ chết trẻ dưới 5 tuổi 10%o; tỷ lệ trẻ em suy dinh
dưỡng dưới 5 tuổi còn dưới 15%).
- Hoàn thiện hệ thống y tế tuyến cơ sở; phát triển nguồn nhân lực và kỹ thuật
y tế, đảm bảo 100% trạm y tế xã có đủ điều kiện hoạt động và đủ nữ hộ sinh; 100%
phòng khám đa khoa khu vực được xây dựng kiên cố và có đủ bác sĩ hoạt động; duy
trì kết quả 100% xã có bác sỹ.
- Tăng cường công tác chăm sóc và giáo dục trẻ em, nhất là trẻ em có hoàn
cảnh đặc biệt khó khăn (con em vạn chài, trẻ em mồ côi, khuyết tật) để số trẻ em
này từng bước có điều kiện hoà nhập vào cuộc sống cộng đồng [8,9].
1.5 Những nghiên cứu tƣơng tự ở khu vực đầm phá Tam Giang – Cầu
Hai
Tại khu vực đầm phá Tam Giang – Cầu Hai đã có rất nhiều các nghiên cứu
về các lĩnh vực: phát triển kinh tế, nông nghiệp, ngư nghiệp, du lịch, môi trường,
biến đổi khí hậu… Những nghiên cứu này đã phản ánh một khía cạnh nào đó về sự
phát triển của khu vực đầm phá Tam Giang – Cầu Hai. Tuy nhiên, chưa có nghiên
cứu cụ thể nào về tác động của nước biển dâng đến các xã ven đầm phá.
Đánh giá tác động của nước biển dâng đến kinh tế xã hội vùng đầm phá Tam Giang – Cầu Hai
Học viên: Đoàn Mạnh Hùng Lớp K16 Quản lý Môi trường
Trang 24
Các nghiên cứu Kết quả đạt đƣợc Tồn tại
Đề án “Phát triển kinh tế tổng
hợp vùng kinh tế đầm phá Tam
Giang - Cầu Hai tỉnh Thừa
Thiên Huế đến năm 2020”
- Đánh giá được tình hình phát triển kinh tế -
xã hội vùng đầm phá Tam Giang – Cầu Hai
qua thời kỳ 2001-2010.
- Định hướng phát triển các lĩnh vực kinh tế,
nông nghiệp, công nghiệp, du lịch, cơ sở hạ
tầng, khoa học kỹ thuật, đầu tư…
- Chưa gắn sự phát triển kinh tế xã hội
với tác động của nước biển dâng.
- Quy mô nghiên cứu ở tất cả các xã
thuộc 5 huyện ven đầm phá, chưa tập
trung nghiên cứu các xã có diện tích đầm
phá.
Nghiên cứu tác động của biến
đổi khí hậu ở lưu vực sông
Hương và chính sách thích
nghi ở huyện Phú Vang tỉnh
Thừa Thiên Huế
- Trên cơ sở phân tích các tác động của nước
biển dâng đến hiện trạng phát triển của huyện
Phú Vang để đề xuất các chính sách phát triển
cho từng lĩnh vực cụ thể
- Quy mô nghiên cứu nhỏ (tập trung ở
huyện Phú Vang), chưa có nghiên cứu
mở rộng ra các khu vực khác
Các kịch bản nước biển dâng
và khả năng giảm thiểu rủi ro
thiên tai ở Việt Nam
- Đánh giá tác động của nước biển dâng đến
toàn bộ khu vực bờ biển Thừa Thiên Huế.
- Ước tính được thiệt hại do tác động của nước
biển dâng theo các kịch bản khác nhau.
- Nghiên cứu ở quy mô lớn và đưa ra cái
nhìn khái quát về các lĩnh vực chịu tác
động.
Điều tra cơ bản kinh tế - xã hội
vùng đầm phá Thừa Thiên Huế
- Đánh giá được hiện trạng phát triển nông,
ngư nghiệp ở vùng đầm phá Tam Giang – Cầu
- Chưa lồng ghép các tác động của biến
đổi khí hậu đến các hoạt động nông, ngư
Đánh giá tác động của nước biển dâng đến kinh tế xã hội vùng đầm phá Tam Giang – Cầu Hai
Học viên: Đoàn Mạnh Hùng Lớp K16 Quản lý Môi trường
Trang 25
Hai
- Chú trọng đề xuất các giải pháp hỗ trợ người
dân trong việc phát triển kinh tế đảm bảo sự
phát triển bền vững
nghiệp.
Phương pháp đánh giá tổng
hợp DPSIR ở vùng bờ biển
Thừa Thiên – Huế
- Đánh giá sự phát triển kinh tế vùng ven bờ
Thừa Thiên Huế qua các động lực chi phối
như: gia tăng dân số, đô thị hoá, nông nghiệp,
thuỷ sản, du lịch và gia tăng mực nước biển
- Trên cơ sở đó đề xuất bộ thông số giám sát
môi trường cho vùng bờ Thừa Thiên Huế
- Chưa nghiên cứu tập trung vùng đầm
phá.
- Chỉ đề xuất được các thông số môi
trường – xã hội cần giám sát ở vùng bờ
biển Thừa Thiên Huế.
Đánh giá tác động của nước biển dâng đến kinh tế xã hội vùng đầm phá Tam Giang – Cầu Hai
Học viên: Đoàn Mạnh Hùng Lớp K16 Quản lý Môi trường
Trang 26
CHƢƠNG 2: ĐỐI TƢỢNG, NỘI DUNG VÀ PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
2.1 Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu
2.1.1 Đối tượng nghiên cứu
Luận văn tập trung đánh giá tác động của nước biển dâng đến kinh tế xã hội
vùng đầm phá Tam Giang - Cầu Hai ở các khía cạnh:
(i) Dân cư
(ii) Hiện trạng sử dụng đất
(iii)Cơ sở hạ tầng
(iv) Nông nghiệp và nuôi trồng thuỷ hải sản
(v) Công nghiệp và du lịch
Tác động của nước biển dâng đến các lĩnh vực được đánh giá theo 4 kịch bản
nước biển dâng khác nhau, qua tiến trình thời gian khác nhau cho 33 xã xung quanh
khu vực đầm phá:
- Kịch bản thấp (B1) với mực nước biển dâng 17 cm vào năm 2030;
- Kịch bản trung bình (B2) với mực nước biển dâng 75 cm vào năm 2100;
- Kịch bản cao (A1FI) với mực nước biển dâng 33 cm vào năm 2050 và 100
cm vào năm 2100.
Từ các đánh giá tác động của nước biển dâng, luận văn đưa ra một số giải
pháp thích ứng với ảnh hưởng của nước biển dâng cho khu vực nghiên cứu.
2.1.2 Phạm vi nghiên cứu
- Phạm vi không gian:
Luận văn tập trung nghiên cứu các xã xung quanh khu vực đầm phá Tam
Giang - Cầu Hai, bao gồm 33 xã thuộc 5 huyện Phong Điền (2 xã), Quảng Điền (8
xã), Hương Trà (2 xã), Phú Vang (13 xã) và Phú Lộc (8 xã) thuộc tỉnh Thừa Thiên
Huế.
- Phạm vi thời gian:
+ Sự thay đổi của nước biển dâng qua các năm 2030, 2050, 2100 với mốc so
sánh là mực nước thời kỳ 1980-1999.
Đánh giá tác động của nước biển dâng đến kinh tế xã hội vùng đầm phá Tam Giang – Cầu Hai
Học viên: Đoàn Mạnh Hùng Lớp K16 Quản lý Môi trường
Trang 27
+ Tác động kinh tế xã hội khu đầm phá Tam Giang - Cầu Hai qua các năm
2030, 2050 và 2100 với mốc so sánh là thời kỳ 2000-2009.
2.2 Nội dung nghiên cứu
- Luận văn nghiên cứu về hiện trạng dân số, sử dụng đất, cơ sở hạ tầng, nông
nghiệp và nuôi trồng thuỷ hải sản, công nghiệp và dịch vụ tại khu vực nghiên cứu
trong giai đoạn 2000-2009.
- Luận văn nghiên cứu về quy hoạch, định hướng phát triển chung của vùng
nghiên cứu.
- Lựa chọn các kịch bản nước biển dâng điển hình cho từng kịch bản và từng
thời kỳ.
- Phân tích dữ liệu địa hình khu vực nghiên cứu, từ đó đánh giá tác động của
nước biển dâng ở các kịch bản khác nhau, trong từng thời kỳ khác nhau đến các yếu
tố kinh tế - xã hội khu vực nghiên cứu.
- Trên cơ sở các phân tích, các đánh giá tác động của nước biển dâng đến
vùng nghiên cứu, luận văn đưa ra một số giải pháp ứng phó cho khu vực nghiên cứu,
bước đầu góp phần cho các nhà quản lý khu vực đầm phá Tam Giang - Cầu Hai có
những cái nhìn khái quát về vấn đề này.
2.3 Phƣơng pháp nghiên cứu
2.3.1 Phương pháp thống kê, hệ thống, phân tích
Phương pháp này là kế thừa các tài liệu, các nghiên cứu đã có trong và ngoài
nước về vấn đề tác động của nước biển dâng đến kinh tế xã hội. Đồng thời cũng
thống kê, hệ thống về thực trạng phát triển kinh tế xã hội của khu vực nghiên cứu,
kết hợp cùng với các kết quả nghiên cứu để đưa ra những đánh giá, nhận xét về mức
độ tác động của nước biển dâng.
2.3.2 Phương pháp khảo sát thực địa
Công việc được thực hiện nhằm mục đích kiểm chứng lại những thông tin
thứ cấp đã thu thập được và tìm ra những thông tin mới, tạo cái nhìn tổng quan về
khu vực nghiên cứu.
Đánh giá tác động của nước biển dâng đến kinh tế xã hội vùng đầm phá Tam Giang – Cầu Hai
Học viên: Đoàn Mạnh Hùng Lớp K16 Quản lý Môi trường
Trang 28
2.3.3 Phương pháp giả định
Giả định các mực nước biển dâng khác nhau ở những thời điểm khác nhau
trong tương lai để đưa ra những nhận xét, đánh giá tác động đến kinh tế xã hội khu
vực nghiên cứu, từ đó đưa ra các giải pháp thích ứng với các tác động của nước biển
dâng.
2.3.4 Phương pháp chồng chập bản đồ và tích hợp dữ liệu kinh tế - xã
hội để phân tích tổn thương do nước biển dâng
Đây là phương pháp quan trọng nhất, then chốt nhất trong việc thực hiện các
đánh giá về tác động của nước biển dâng.
Mô hình số độ cao:
Thông thường thì sự thay đổi độ cao địa hình được thể hiện bằng một loạt
đường đồng mức mà các điểm trên một đường đồng mức có cùng một giá trị độ cao.
Các đường này là đường cong khép kín mà trong GIS người ta gọi là các polygon.
Bằng phương pháp này thì yếu tố địa hình cũng được thể hiện và lưu trữ trong GIS
như trong các bản đồ số chuyên dùng khác. Tuy vậy phương pháp biểu thị đó chưa
phải là tối ưu khi sử dụng phương pháp số để phân tích và để mô hình hóa. Người ta
cần một phương pháp tốt hơn để hiển thị và phân tích loại dữ liệu thay đổi liên tục
(tương tự như số đo độ cao địa hình) và phương pháp đó là mô hình số độ cao.
Bất kỳ sự biểu thị bằng số sự thay đổi liên tục của độ cao trong không gian
đều được gọi là mô hình số độ cao (Digital Elevation Model – DEM). Nó có thể là
độ cao tuyệt đối của các điểm trên bề mặt quả đất, độ cao của các tầng đất, hoặc của
mực nước ngầm.
Mô hình số độ cao (DEM) được tạo lập từ bản đồ địa hình 1:25.000, với
khoảng cao đều 10 mét theo 2 bước:
+ Bước 1 là chuyển đổi bản đồ địa hình từ dạng đường sang dạng điểm độ
cao.
Đánh giá tác động của nước biển dâng đến kinh tế xã hội vùng đầm phá Tam Giang – Cầu Hai
Học viên: Đoàn Mạnh Hùng Lớp K16 Quản lý Môi trường
Trang 29
Dữ liệu đường đồng mức ở khu vực nghiên cứu
+ Bước thứ 2 là nội suy địa hình theo phương pháp Kriging. Từ đó xây dựng
mô hình TIN (triangulated irregular network) – một trong những cách biểu thị mô
hình số độ cao.
Mô hình TIN cho một vùng của khu vực nghiên cứu
Luận văn xây dựng mô hình số độ cao với độ phân giải 10x10m cho toàn
vùng nghiên cứu.
Tích hợp các kịch bản nước biển dâng lên mô hình số độ cao được bản đồ
ngập lụt do nước biển dâng thuần tuý. Sau đó tích hợp dữ liệu hành chính để xác
định các khu vực chịu tác động của nước biển dâng.
Đánh giá tác động của nước biển dâng đến kinh tế xã hội vùng đầm phá Tam Giang – Cầu Hai
Học viên: Đoàn Mạnh Hùng Lớp K16 Quản lý Môi trường
Trang 30
Tích hợp nước biển dâng vào mô hình số độ cao
Quét vùng có cao độ ≤ cao độ theo từng kịch bản nước biển dâng. Vùng
được quét có phần tiếp giáp với biển nên khi nước biển dâng thì những vùng này sẽ
bị ngập lụt.
Trên cơ sở các vùng chịu tác động của nước biển dâng theo các kịch bản
khác nhau, tiến hành tích hợp các dữ liệu về dân cư, cơ sở hạ tầng, hiện trạng sử
dụng đất, nông nghiệp và nuôi trồng thuỷ sản, công nghiệp và du lịch lên các vùng
bị ảnh hưởng. Từ đó xác định được mức độ tác động của nước biển dâng lên các
yếu tố khác nhau.
Đánh giá tác động của nước biển dâng đến kinh tế xã hội vùng đầm phá Tam Giang – Cầu Hai
Học viên: Đoàn Mạnh Hùng Lớp K16 Quản lý Môi trường
Trang 31
CHƢƠNG 3: ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG CỦA NƢỚC BIỂN DÂNG VÀ
ĐỀ XUẤT MỘT SỐ GIẢI PHÁP ỨNG PHÓ VỚI BIẾN ĐỔI KHÍ HẬU,
NƢỚC BIỂN DÂNG
3.1 Lựa chọn kịch bản nƣớc biển dâng
Biến đổi khí hậu hiện nay phụ thuộc chủ yếu vào mức độ phát thải khí nhà
kính (tức là phụ thuộc vào sự phát triển kinh tế - xã hội), con người đã phát thải quá
mức khí nhà kính vào khí quyển từ các hoạt động khác nhau như công nghiệp, nông
nghiệp, giao thông vận tải, phá rừng... Do đó, cơ sở để xác định các kịch bản phát
thải khí nhà kính là [1,2,3,4]:
(i) Sự phát triển kinh tế ở quy mô toàn cầu
(ii) Dân số thế giới và mức độ tiêu dùng
(iii) Chuẩn mực cuộc sống và lối sống
(iv) Tiêu thụ năng lượng và tài nguyên năng lượng
(v) Chuyển giao công nghệ
(vi) Thay đổi sử dụng đất
Trong báo cáo đặc biệt về các kịch bản phát thải khí nhà kính năm 2000,
IPCC đã đưa ra 40 kịch bản, phản ánh đa dạng khả năng phát thải khí nhà kính
trong thế kỷ 21. Các kịch bản phát thải này được tổ hợp thành 4 kịch bản gốc là A1,
A2, B1 và B2 với các đặc điểm chính sau [12]:
- A1: Kinh tế thế giới phát triển nhanh, dân số thế giới tăng đạt đỉnh vào năm
2050 và sau đó giảm dần, truyền bá nhanh chóng và hiệu quả các công nghệ mới,
thế giới có sự tương đồng về thu nhập và cách sống, có sự tương đồng giữa các khu
vực, giao lưu mạnh mẽ về văn hoá và xã hội toàn cầu. Kịch bản A1 được chia thành
3 nhóm dựa theo mức độ phát triển công nghệ:
+ A1FI: Tiếp tục sử dụng thái quá nhiên liệu hoá thạch (kịch bản phát thải
cao);
+ A1B: Có sự cân bằng giữa các nguồn năng lượng (kịch bản phát thải trung
bình);
Đánh giá tác động của nước biển dâng đến kinh tế xã hội vùng đầm phá Tam Giang – Cầu Hai
Học viên: Đoàn Mạnh Hùng Lớp K16 Quản lý Môi trường
Trang 32
+ A1T: Chú trọng đến việc sử dụng các nguồn năng lượng phi hoá thạch
(kịch bản phát thải thấp).
- A2: Thế giới không đồng nhất, các quốc gia hoạt động độc lập, tự cung tự
cấp; dân số tiếp tục tăng trong thế kỷ 21; kinh tế phát triển theo định hướng khu vực;
thay đổi về công nghệ và tốc độ tăng trưởng kinh tế tính theo đầu người chậm (kịch
bản phát thải cao, tương ứng với A1FI).
- B1: Kinh tế phát triển nhanh giống như A1 nhưng có sự thay đổi nhanh
chóng theo hướng kinh tế dịch vụ và thông tin; dân số tăng đạt đỉnh vào năm 2050
và sau đó giảm dần; giảm cường độ tiêu hao nguyên vật liệu, các công nghệ sạch và
sử dụng hiệu quả tài nguyên được phát triển; chú trọng đến các giải pháp toàn cầu
về ổn định kinh tế, xã hội và môi trường (kịch bản phát thải thấp, tương tự như
A1T).
- B2: Dân số tăng liên tục nhưng với tốc độ thấp hơn A2; chú trọng đến các
giải pháp địa phương thay vì toàn cầu về ổn định kinh tế, xã hội và môi trường; mức
độ phát triển kinh tế trung bình; thay đổi công nghệ chậm hơn và manh mún hơn so
với B1 và A1 (kịch bản phát thải trung bình, được xếp cùng nhóm với A1B).
Theo công bố của Bộ Tài nguyên và Môi trường, các kịch bản nước biển
dâng cho Việt Nam được tính toán dựa trên nền tảng cách kịch bản phát thải của
IPCC. Kết quả tính toán theo các kịch bản phát thải thấp, trung bình và cao cho thấy
vào thế kỷ 21 mực nước biển có thể dâng thêm 28 đến 33cm và đến cuối thế kỷ 21
mực nước biển dâng thêm từ 65 đến 100cm so với thời kỳ 1980-1999 [3,11].
Bảng 3. Mực nước biển dâng (cm) so với thời kỳ 1980-1999
Kịch bản
Các mốc thời gian của thế kỷ 21
2020 2030 2040 2050 2060 2070 2080 2090 2100
Thấp (B1) 11 17 23 28 35 42 50 57 65
Trung bình (B2) 12 17 23 30 37 46 54 64 75
Cao (A1FI) 12 17 24 33 44 57 71 86 100
Trong luận văn này không nghiên cứu về việc xây dựng các kịch bản nước
biển dâng mà kế thừa những nghiên cứu trước đây. Trong luận văn này tác giả lựa
Đánh giá tác động của nước biển dâng đến kinh tế xã hội vùng đầm phá Tam Giang – Cầu Hai
Học viên: Đoàn Mạnh Hùng Lớp K16 Quản lý Môi trường
Trang 33
chọn 3 mốc thời gian là năm 2030, 2050 và năm 2100 từ đó lựa chọn 4 kịch bản
nước biển dâng tương ứng là 17cm, 33cm; 75cm và 100cm. Việc lựa chọn 03 kịch
bản NBD 17cm, 33cm và 75cm đại diện cho 3 kịch bản nước biển dâng thấp, trung
bình và cao ở chuỗi thời gian ngắn, trung bình và dài. Lựa chọn kịch bản NBD
100cm để thể hiến khả năng rủi ro cao nhất của nước biển dâng tác động đến kinh tế
xã hội khu vực nghiên cứu. Các kịch bản này là cơ sở cho việc đánh giá những tác
động của biến đổi khí hậu đến các đối tượng khác nhau của tự nhiên, kinh tế xã hội
tại khu vực nghiên cứu.
3.2 Cơ sở đánh giá tác động của nƣớc biển dâng
Công cụ sử dụng: các phần mềm GIS (arcgis v9.3, arcview v3.3 và mapinfo
v10.0) và các công cụ hỗ trợ xây dựng bản đồ.
Các lớp thông tin dữ liệu để đánh giá tác động của nước biển dâng:
1. Lớp thông tin địa hình
2. Lớp thông tin hành chính các cấp tỉnh, huyện, xã
3. Lớp thông tin về dân cư
4. Lớp thông tin về sử dụng đất
5. Lớp thông tin về sông, suối, kênh mương
6. Lớp thông tin về cơ sở hạ tầng: giao thông, trường học, trạm y tế, đình
đền chùa
Xây dựng bản đồ ngập lụt theo các kịch bản [14]:
- Trên cơ sở lớp thông tin về địa hình khu vực nghiên cứu, tác giả tiến hành
xây dựng mô hình số độ cao (DEM) với độ phân giải 10m x 10m cho toàn vùng
nghiên cứu.
Đánh giá tác động của nước biển dâng đến kinh tế xã hội vùng đầm phá Tam Giang – Cầu Hai
Học viên: Đoàn Mạnh Hùng Lớp K16 Quản lý Môi trường
Trang 34
Hình 5. Mô hình số độ cao khu vực đầm phá Tam Giang - Cầu Hai
- Sau đó quét vùng có độ cao ≤ cao độ theo từng kịch bản nước biển dâng
(17cm, 33cm, 75cm và 100cm).
- Vùng được quét có phần tiếp giáp với nước biển nên khi nước biển dâng
những vùng này sẽ bị ngập lụt. Những vùng có độ cao ≤ cao độ kịch bản nước biển
dâng nhưng không tiếp giáp với vùng/ khu vực có khả năng nước biển dâng sẽ được
loại bỏ.
- Chồng các lớp dữ liệu bản đồ kinh tế - xã hội lên lớp bản đồ ngập lụt để
phân tích tổn thương do nước biển dâng, sử dụng các công cụ của Mapinfo v10.0
như:
+ Combine: Chập các đối tượng kề nhau có cùng chung một thuộc tính nào
đó thành 1 đối tượng duy nhất. Chẳng hạn, khi thành lập bản đồ hiện trạng sử dụng
đất từ bản đồ địa chính bạn có thể sử dụng công cụ này để nhập các thửa đất kề
nhau có cùng mục đích sử dụng (ví dụ như đất thổ cư) thành 1 vùng duy nhất (đất ở).
Đánh giá tác động của nước biển dâng đến kinh tế xã hội vùng đầm phá Tam Giang – Cầu Hai
Học viên: Đoàn Mạnh Hùng Lớp K16 Quản lý Môi trường
Trang 35
+ Erase: Cắt các đối tượng của Input layer, chỉ giữ lại phần nằm trong đường
bao của các đối tượng ở Clip layer
+ Split: Giao nhau giữa các đối tượng trên 2 lớp khác nhau tạo thành nhiều
đối tượng mới (nhỏ hơn) có tất cả các thuộc tính của 2 layer.
Hình 6. Quy trình xây dựng các đánh giá tác động của nước biển dâng
3.3 Tác động của nƣớc biển dâng
Tác động của biến đổi khí hậu, nước biển dâng đối với các hoạt động kinh tế
- xã hội - môi trường trên vùng ven bờ bao gồm:
Đánh giá tác động của nước biển dâng đến kinh tế xã hội vùng đầm phá Tam Giang – Cầu Hai
Học viên: Đoàn Mạnh Hùng Lớp K16 Quản lý Môi trường
Trang 36
(i) Mở rộng vùng đất ngập nước trên khu đầm phá Tam Giang-Cầu Hai và các dải
đồng bằng ven biển, gia tăng ảnh hưởng của lũ lụt trên vùng hạ lưu sông
Hương;
(ii) Ảnh hưởng tới các hệ sinh thái đất ngập nước, làm mất đi nhiều rừng ngập
mặn;
(iii) Xói lở bờ biển, thu hẹp diện tích canh tác và đất cư trú, tác động tiêu cực đến
cuộc sống của dân cư địa phương, bao gồm ngư dân, nông dân và cả ngành du
lịch, đặc biệt ở vùng đầm phá và hạ lưu sông Hương;
(iv) Đe dọa vùng bờ và vùng đất thấp, các xí nghiệp công nghiệp, các công trình
xây dựng, các công trình giao thông, công trình thuỷ lợi đặc biệt là đê biển;
(v) Gián tiếp gia tăng chi phí xây dựng và bảo vệ các công trình vùng đất thấp và
các cảng biển;
(vi) Gia tăng ô nhiễm môi trường nước vùng ven biển, nhiễm mặn sông Hương,
dẫn đến tình trạng khan hiếm nước;
(vii) Giám tiếp góp phần gia tăng tình trạng khai thác tài nguyên không hợp lý,
tranh chấp, thậm chí xung đột giữa các ngành trong khai thác tài nguyên.
Trong khuôn khổ của luận văn, những vấn đề sau sẽ được nghiên cứu đánh
giá dưới tác động của nước biển dâng:
3.3.1 Ngập lụt
Tác động của nước biển dâng đến sử dụng đất khu vực đầm phá Tam Giang -
Cầu Hai được phản ánh thông qua sự ngập lụt do nước biển dâng theo 4 kịch bản
(NBD 17cm, NBD 33cm, NBD 75cm và NBD 100cm).
Bảng 4. Diện tích bị ảnh hưởng bởi nước biển dâng theo các kịch bản khác nhau
TT Kịch bản NBD Diện tích ngập (ha) Tỷ lệ (%)
1 17 cm (năm 2030 - B1) 847,21 1,20
2 33 cm (năm 2050 - A1FI) 1.663,59 2,35
3 75 cm (năm 2100 - B2) 4.278,49 6,05
4 100 cm (năm 2100 - A1FI) 5.949,56 8,42
Đánh giá tác động của nước biển dâng đến kinh tế xã hội vùng đầm phá Tam Giang – Cầu Hai
Học viên: Đoàn Mạnh Hùng Lớp K16 Quản lý Môi trường
Trang 37
Hình 7. 04 mức độ ngập lụt do NBD ở khu vực đầm phá Tam Giang - Cầu Hai
Nước biển dâng 17cm sẽ ngập lụt 847,21 ha, chiếm 1,20 % tổng diện tích đất
tự nhiên của khu vực nghiên cứu. Nước biển dâng 33 cm, 75 cm và 100 cm sẽ ngập
lụt tương ứng là 1.663,59 ha, 4.278,49 ha và 5.949,56 ha; chiếm tỷ lệ tương ứng là
2,35%, 6,05% và 8,42% diện tích đất tự nhiên của 33 xã ven đầm phá.
Xu thế diện tích ngập qua các kịch bản khác nhau của nước biển dâng:
- Kịch bản 17 cm và 33 cm: Mực nước tăng gấp 1,94 lần, diện tích ngập
tăng 1,96 lần.
- Kịch bản 33 cm và 75 cm: Mực nước tăng gấp 2,27 lần, diện tích ngập
tăng 2,57 lần.
- Kịch bản 75 cm và 100 cm: Mực nước tăng gấp 1,33 lần, diện tích ngập
tăng 1,39 lần.
Đánh giá tác động của nước biển dâng đến kinh tế xã hội vùng đầm phá Tam Giang – Cầu Hai
Học viên: Đoàn Mạnh Hùng Lớp K16 Quản lý Môi trường
Trang 38
Như vậy, xu thế nước biển dâng tăng theo độ cao cũng tương ứng với xu thế
ngập lụt tại khu vực dự án. Qua đây có thể thấy khu vực nghiên cứu có địa hình
tương đối đồng đều ở các độ cao khác nhau.
Theo kết quả tính toán của luận văn, huyện ven đầm phá chị ảnh hưởng lớn
nhất của nước biển dâng là huyện Phú Vang. Với kịch bản nước biển dâng 75 cm,
diện tích ngập của các xã ven đầm phá huyện Phú Vang là 2.440,40 ha, chiếm
11,4%. Tương đương với kịch bản NBD 100 cm, diện tích ngập là 3.239,64 ha,
chiếm 15,13%.
Bảng 5. Diện tích ngập của các huyện theo các kịch bản nước biển dâng
TT Kịch bản NBD
Huyện
Phong Điền Quảng Điền Hương Trà Phú Vang Phú Lộc
1 17 cm (năm 2030 - B1) 20,76 100,19 73,28 459,02 193,95
2 33 cm (năm 2050 - A1FI) 41,78 199,70 141,55 903,44 377,13
3 75 cm (năm 2100 - B2) 98,90 472,55 317,56 2.440,40 949,09
4 100 cm (năm 2100 - A1FI) 134,43 640,00 421,93 3.239,64 1.513,56
Hình 8. Ngập lụt do nước biển dâng 17 cm ở khu vực nghiên cứu
Đánh giá tác động của nước biển dâng đến kinh tế xã hội vùng đầm phá Tam Giang – Cầu Hai
Học viên: Đoàn Mạnh Hùng Lớp K16 Quản lý Môi trường
Trang 39
Hình 9. Ngập lụt do nước biển dâng 33 cm ở khu vực nghiên cứu
Hình 10. Ngập lụt do nước biển dâng 75 cm ở khu vực nghiên cứu
Đánh giá tác động của nước biển dâng đến kinh tế xã hội vùng đầm phá Tam Giang – Cầu Hai
Học viên: Đoàn Mạnh Hùng Lớp K16 Quản lý Môi trường
Trang 40
Hình 11. Ngập lụt do nước biển dâng 100 cm ở khu vực nghiên cứu
Tác động của nước biển dâng lên hiện trạng sử dụng đất của khu vực đầm
phá Tam Giang - Cầu Hai được chỉ ra theo bảng dưới đây:
Bảng 6. Tác động của nước biển dâng lên hiện trạng sử dụng đất
TT Loại đất
Kịch bản
17cm 33cm 75cm 100cm
1 Đất rừng trồng đặc dụng 0,00 0,00 0,00 0,16
2 Đất rừng trồng sản xuất 3,87 10,91 37,03 53,16
3 Đất rừng trồng phòng hộ 7,96 19,62 61,10 91,61
4 Đất ở 25,87 75,20 283,27 430,11
5 Đất cho hoạt động khoáng sản 27,54 68,75 221,15 310,76
6
Đất trồng cây công nghiệp, ăn
quả, lâu năm
0,01 0,94 11,62 21,25
7 Đất nông nghiệp 165,90 405,12 1.539,06 2.424,17
Đánh giá tác động của nước biển dâng đến kinh tế xã hội vùng đầm phá Tam Giang – Cầu Hai
Học viên: Đoàn Mạnh Hùng Lớp K16 Quản lý Môi trường
Trang 41
TT Loại đất
Kịch bản
17cm 33cm 75cm 100cm
8 Đất bằng chưa sử dụng 9,95 22,74 65,78 96,61
9 Đất mặt nước 595,86 1.040,48 2.017,25 2.466,32
10 Đất giao thông 0,02 0,05 0,11 0,15
11 Đất đường bờ biển 10,23 19,78 42,14 55,27
Tổng diện tích ngập 847,21 1.663,59 4.278,49 5.949,56
Theo ước tính, huyện Phú Vang là huyện chịu ảnh hưởng lớn nhất về tỷ lệ
phần trăm diện tích đất tự nhiên của huyện.
Theo kịch bản nước biển dâng 33cm, diện tích đất canh tác ở khu vực nghiên
cứu sẽ ảnh hưởng khoảng 3,52% trên tổng diện tích đất canh tác. Tuy nhiên, theo
kịch bản NBD 100cm diện tích đất canh bị ảnh hưởng lên đến 22,66%. Vì vậy,
nông dân của khu vực đầm phá Tam Giang - Cầu Hai sẽ bị ảnh hưởng nghiêm trọng
đến đất canh tác - đây là sinh kế chính cho những người dân ở các vùng nông thôn.
Đất ở cũng chịu tác động nghiêm trọng bởi nước biển dâng, với kịch bản
NBD 33cm chỉ có khoảng 1,56% diện tích đất ở bị ảnh hưởng; nhưng ở kịch bản
NBD 100 cm có đến 8,93% diện tích đất ở bị ảnh hưởng (khu vực chịu ảnh hưởng
đất ở lớn nhất là ở huyện Phú Vang).
Những tác động đến diện tích mặt nước (diện tích để nuôi trồng, khai thác
thuỷ hải sản) có xu hướng tăng lên. Tỷ lệ tăng diện tích mặt nước tương ứng với các
kịch bản 17cm, 33cm, 75cm và 100cm là 2,69%, 4,70%, 9,11% và 11,14% so với
diện tích đất mặt nước hiện có (diện tích đất mặt nước tăng lớn nhất ở huyện Phú
Vang, sau là huyện Hương Thuỷ).
3.3.2 Dân cư
Có khoảng 1,00% dân số của khu vực nghiên cứu (khoảng 2.668 người) sẽ
chịu tác động của nước biển dâng theo kịch bản 17cm. Tương ứng với các kịch bản
33cm, 75cm và 100cm sẽ có khoảng 6.578 người (2,46%), 13.712 người (5,13%) và
25.163 người (9,41%) sẽ chịu tổn thương do nước biển dâng gây ra. Phần lớn họ là
những người canh tác nông nghiệp thuộc các xã Quảng Thành (Quảng Điền);
Đánh giá tác động của nước biển dâng đến kinh tế xã hội vùng đầm phá Tam Giang – Cầu Hai
Học viên: Đoàn Mạnh Hùng Lớp K16 Quản lý Môi trường
Trang 42
Hương Phong (Hương Thuỷ); Phú An, Phú Mỹ (Phú Vang); và Lộc An, Lộc Điền
(Phú Lộc).
Hình 12. Bản đồ khu vực dân cư chịu tác động theo kịch bản NBD 100cm
Bảng 7. Dân số bị ảnh hưởng theo các kịch bản nước biển dâng
TT Huyện
Kịch bản (Đơn vị: người)
17 cm 33 cm 75 cm 100cm
1 Phong Điền 215 493 894 1.572
2 Quảng Điền 573 1.482 2.945 5.693
3 Hương Trà 367 877 1.973 4.229
4 Phú Vang 845 2.073 4.824 9.272
5 Phú Lộc 668 1.653 3.076 4.397
Tổng 2.668 6.578 13.712 25.163
Diện tích đất bị mất do nước biển dâng tăng lên đồng nghĩa với nguồn nước
ngọt phục vụ tưới tiêu và các hoạt động có thể bị ảnh hưởng bởi sự xâm nhập mặn.
Đánh giá tác động của nước biển dâng đến kinh tế xã hội vùng đầm phá Tam Giang – Cầu Hai
Học viên: Đoàn Mạnh Hùng Lớp K16 Quản lý Môi trường
Trang 43
Cư dân sống trong khu vực ven biển dễ bị tổn thương do ngập lụt và phải tái định
cư. Điều này làm tăng áp lực khai thác đất và tăng khả năng phá rừng và trồng trọt.
Hậu quả của nạn phá rừng là giảm đa dạng sinh học, xói mòn và lũ lụt nghiêm trọng.
3.3.3 Cơ sở hạ tầng
Các cơ sở hạ tầng công cộng như giao thông, trường học, trạm y tế... là
những yếu tố đặc biệt tổn thương do nước biển dâng. Hệ thống giao thông nông
thôn, điện, các dự án tưới tiêu đóng vai trò quan trọng trong việc xoá đói giảm
nghèo đều có khả năng bị phá huỷ bởi những thảm họa thiên nhiên.
a. Đường giao thông
Nước biển dâng sẽ ảnh hưởng đáng kể đến hệ thống cơ sở hạ tầng ở khu vực
đầm phá Tam Giang - Cầu Hai, đặc biệt là nước biển dâng 100cm vào năm 2100.
Những tác động dễ thấy nhất là hệ thống giao thông ở khu vực nghiên cứu. Bản đồ
dưới đây cho thấy hệ thống giao thông ở khu vực nghiên cứu trong mối liên hệ với
ngập lụt do nước biển dâng 100cm.
Hình 13. Bản đồ hệ thống giao thông bị ảnh hưởng bởi nước biển dâng 100cm
Đánh giá tác động của nước biển dâng đến kinh tế xã hội vùng đầm phá Tam Giang – Cầu Hai
Học viên: Đoàn Mạnh Hùng Lớp K16 Quản lý Môi trường
Trang 44
Theo kết quả của luận văn, loại đường giao thông nông thôn sẽ chịu tác động
lớn nhất bởi nước biển dâng, tiếp đến là đường tỉnh lộ và quốc lộ.
Bảng sau đây cho thấy ảnh hưởng của nước biển dâng theo 4 kịch bản 17cm,
33cm, 75cm và 100cm ở khu vực nghiên cứu;
Bảng 8. Đường giao thông bị ảnh hưởng bởi nước biển dâng
TT Loại đường Đơn vị
Kịch bản nước biển dâng
17cm 33cm 75cm 100cm
1 Quốc lộ km 0,57 3,36 7,72 9,34
2 Tỉnh lộ km 1,03 2,14 4,67 8,57
3 Đường liên huyện/xã km 3,37 7,33 16,84 25,45
Tổng km 4,97 12,83 29,23 43,36
Nếu nước biển dâng 33cm, mạng lưới giao thông ở khu vực nghiên cứu sẽ bị
ảnh hưởng khoảng 12,83km chiều dài, trong đó 3,36km đường quốc lộ (quốc lộ 1A
và quốc lộ 49); 2,14km đường tỉnh lộ bị ảnh hưởng (đường tỉnh lộ 2, 10A, 10B và
10C, 577, 580); và 7,33km đường giao thông liên huyện/xã trong khu vực nghiên
cứu.
Với kịch bản nước biển dâng 17cm, 75cm và 100cm, tổng số km đường giao
thông bị ảnh hưởng tương ứng là 4,97km, 29,23km và 43,36km.
Theo kịch bản nước biển dâng 100cm vào năm 2100, tổng số km quốc lộ bị
ảnh hưởng là 9,34km, trong đó:
+ Huyện Phú Vang: tổng chiều dài là 5,24km bị ảnh hưởng ở các tuyến quốc
lộ 49 và 49B (chủ yếu đoạn đi qua thị trấn Thuận An).
+ Huyện Phú Lộc: tổng chiều dài là 4,10km bị ảnh hưởng ở các tuyến quốc
lộ 1A (đoạn đi qua thị trấn Phú Lộc) và tuyến quốc lộ 49B (đoạn đi qua xã Vinh
Hiền).
Cũng theo kịch bản nước biển dâng 100cm, hệ thống giao thông tại các khu
vực như: Vinh Hà, Phú Mỹ, Phú An, Thuận An (Phú Vang); Vinh Hiền (Phú Lộc)
sẽ chịu tổn thương lớn từ nước biển dâng.
Đánh giá tác động của nước biển dâng đến kinh tế xã hội vùng đầm phá Tam Giang – Cầu Hai
Học viên: Đoàn Mạnh Hùng Lớp K16 Quản lý Môi trường
Trang 45
Bảng 9. Tổng km đường bộ bị ảnh hưởng phân theo huyện
TT Loại đường Đơn vị
Kịch bản nước biển dâng
17cm 33cm 75cm 100cm
1 Phong Điền km 0,13 0,35 1,02 2,15
2 Quảng Điền km 0,29 0,82 2,24 3,97
3 Hương Trà km 0,82 1,83 4,15 5,86
4 Phú Vang km 2,05 5,97 12,29 16,45
5 Phú Lộc km 1,68 3,86 9,53 14,93
Tổng km 4,97 12,83 29,23 43,36
Hình 14. Các khu vực giao thông chịu tác động lớn từ kịch bản NBD 100cm
Đường sắt: Với kịch bản nước biển dâng 17cm và 33cm chưa cho thấy
đường sắt bị ảnh hưởng. Tuy nhiên, ở kịch bản NBD 75cm và 100cm, tổng chiều
Đánh giá tác động của nước biển dâng đến kinh tế xã hội vùng đầm phá Tam Giang – Cầu Hai
Học viên: Đoàn Mạnh Hùng Lớp K16 Quản lý Môi trường
Trang 46
dài đường sắt bị ảnh hưởng tương ứng là 1,16km và 2,87km (chủ yếu là phần đi qua
xã Lộc Điền và thị trấn Phú Lộc - huyện Phú Lộc).
b. Trường học & Trạm y tế
Trường học: Cơ sở hạ tầng trường học ở khu vực đầm phá nói riêng và của
các vùng nông thôn Việt Nam nói chung đều rất hạn chế. Thường từ 2 đến 3 xã mới
có 1 trường phổ thông trung học và nằm ở xã phát triển nhất.
Bảng 10. Phân bố trường học tại khu vực đầm phá Tam Giang – Cầu Hai
Loại trường học Loại phân bố Số lượng trung bình
Mẫu giáo Thôn 1
Cấp I Xã, phường 2
Cấp II Xã, phường 1
Cấp III Xã phường, huyện Từ 1 - 3 xã hoặc trên 20.000 người
Cao đẳng, đại học Xã phường, huyện Không có
Như vậy, theo số liệu thống kê ở 33 xã ven đầm phá Tam Giang - Cầu Hai
thuộc 5 huyện có tổng số trường học cấp 1, cấp 2 và cấp 3 là: 111 ngôi trường.
Trong đó, trường tiểu học là 64, trường trung học cơ sở là 37 và trường phổ thông
trung học là 10.
Do vậy, việc mất đi một trường mẫu giáo hay trường cấp cấp I là tác động
nhỏ tới nền giáo dục địa phương, nhưng một trường cấp III bị ngập sẽ ảnh hưởng
đáng kể đến nền giáo dục của huyện.
Bảng 11. Số lượng trường học sẽ bị ngập theo kịch bản nước biển dâng 100cm
TT Huyện Số lượng
1 Phong Điền 1
2 Quảng Điền 4
3 Hương Trà 3
4 Phú Vang 6
5 Phú Lộc 7
Tổng 21
Ghi chú: Không kể các trường mẫu giáo
Đánh giá tác động của nước biển dâng đến kinh tế xã hội vùng đầm phá Tam Giang – Cầu Hai
Học viên: Đoàn Mạnh Hùng Lớp K16 Quản lý Môi trường
Trang 47
Khu vực trường học có khả năng bị tổn thương cao là khu vực xã Hương
Phong (Hương Trà), xã Phú Mỹ và thị trấn Thuận An (Phú Vang); xã Vinh Hiền và
xã Lộc An (Phú Lộc).
Hình 15. Tác động của NBD 100cm đến trường học ở khu vực nghiên cứu
Y tế: Đặc thù của các trạm y tế xã/phường thường được xây dựng gần UBND
các xã/phường. Tổng số các cơ sở y tế thuộc khu vực nghiên cứu là 38. Mức độ tổn
thương do nước biển dâng đến yếu tố này là rất cao khi xảy ra. Theo kết quả nghiên
cứu của luận văn, với kịch bản nước biển dâng 100cm vào năm 2100 thì có 05 cơ sở
y tế có khả năng bị tổn thương, thuộc các xã Vinh Giang, Vinh Hiền, Phú Xuân,
Phú Mỹ và thị trấn Thuận An.
Đánh giá tác động của nước biển dâng đến kinh tế xã hội vùng đầm phá Tam Giang – Cầu Hai
Học viên: Đoàn Mạnh Hùng Lớp K16 Quản lý Môi trường
Trang 48
Hình 16. Tác động của NBD 100cm đến các cơ sở y tế ở khu vực nghiên cứu
c. Đình, đền, chùa, nhà thờ
Đời sống tâm linh là một phần không thể thiếu của đại bộ phận người dân
Việt Nam, do vậy nước biển dâng tác động đến các công trình đình/đền/chùa/nhà
thờ sẽ tổn thương lớn đến một bộ phận dân cư xung quanh khu vực có công trình bị
tổn thương. Hơn nữa, Thừa Thiên Huế là tỉnh có số lượng công trình kiến trúc
đình/đền/chùa/nhà thờ với số lượng lớn vào bậc nhất của nước ta. Tổng số các công
trình đình/đền/chùa/nhà thờ ở khu vực đầm phá Tam Giang – Cầu Hai được tổng
hợp theo bảng dưới đây:
Bảng 12. Số lượng các công trình đình/đền/chùa/nhà thờ tại khu vực nghiên cứu
TT Huyện Số lượng
Khả năng bị tổn thương theo
kịch bản NBD 100cm
1 Phong Điền 20 1
2 Quảng Điền 63 5
Đánh giá tác động của nước biển dâng đến kinh tế xã hội vùng đầm phá Tam Giang – Cầu Hai
Học viên: Đoàn Mạnh Hùng Lớp K16 Quản lý Môi trường
Trang 49
TT Huyện Số lượng
Khả năng bị tổn thương theo
kịch bản NBD 100cm
3 Hương Trà 17 5
4 Phú Vang 124 21
5 Phú Lộc 84 14
Tổng 308 46
Như vậy, theo kết quả tính toán của luận văn, với kịch bản nước biển dâng
100cm sẽ ảnh hưởng tới 46 công trình đình/đền/chùa/nhà thờ trong khu vực nghiên
cứu (chiếm 14,94% tổng số công trình). Các xã bị tổn thương lớn nhất là Phú Mỹ
(Phú Vang), Hương Phong (Hương Trà) và Lộc An (Phú Lộc).
Hình 17. Bản đồ các khu vực đình, đền, chùa, nhà thờ bị ản hưởng bởi kịch bản
NBD 100cm
3.3.4 Nông nghiệp và nuôi trồng thuỷ hải sản
a. Nông nghiệp
Nước biển dâng tác động đến nông nghiệp không chỉ ở yếu tố mất đất canh
tác nông nghiệp mà còn tác động tới các công trình thuỷ lợi phục vụ sản xuất nông
Đánh giá tác động của nước biển dâng đến kinh tế xã hội vùng đầm phá Tam Giang – Cầu Hai
Học viên: Đoàn Mạnh Hùng Lớp K16 Quản lý Môi trường
Trang 50
nghiệp cũng như mức độ xâm nhập mặn vào sâu trong đất liền ảnh hưởng đến tài
nguyên đất, nguồn cung cấp nước phục vụ cho nông nghiệp.
- Hầu hết các vùng sản xuất lúa bị ngập và nhiễm mặn bởi nước biển dâng,
đặc biệt là các ô trũng và đầm phá. Hậu quả là sản lượng lương thực sụt giảm, an
ninh lương thực bị đe doạ. Hơn nữa, khu vực nghiên cứu nền nông nghiệp đóng vai
trò quan trọng trong đời sống của người dân. Vì lẽ đó, nông nghiệp được coi là
ngành kinh tế quốc dân chịu tác động mạnh nhất của nước biển dâng.
Bảng 13. Đất trồng trọt bị ảnh hưởng theo các kịch bản nước biển dâng
TT Loại đường
Đơn
vị
Kịch bản nước biển dâng
Tỷ lệ % theo tổng diện tích bị
ảnh hưởng
17cm 33cm 75cm 100cm 17cm 33cm 75cm 100cm
1 Phong Điền ha 1,08 3,47 31,19 48,62 0,65 0,85 2,01 1,99
2 Quảng Điền ha 17,34 60,21 231,64 396,21 10,45 14,83 14,94 16,20
3 Hương Trà ha 3,27 8,28 58,27 84,38 1,97 2,04 3,76 3,45
4 Phú Vang ha 84,12 194,36 699,45 1,023,46 50,70 47,87 45,11 41,85
5 Phú Lộc ha 60,10 139,73 530,12 892,75 36,22 34,41 34,19 36,51
Tổng ha 165,91 406,05 1,550,67 2,445,42 100 100 100 100
Theo kết quả tính toán của luận văn chỉ ra rằng Phú Vang là huyện chịu ảnh
hưởng lớn nhất về diện tích đất trồng trọt. Theo kịch bản nước biển dâng 17cm, Phú
Vang là huyện có diện tích đất trồng trọt bị ngập lên đến 50,7% so với tổng diện
tích đất bị ngập của 5 huyện. Tỉ lệ này đã giảm đi ở các kịch bản 33cm, 75cm và
100cm do tỷ lệ đất bị ngập của các huyện còn lại cũng tăng đáng kể, tuy nhiên tỷ lệ
vẫn là cao nhất trong 5 huyện ven đầm phá.
Huyện đứng thứ 2 về tỷ lệ đất trồng trọt bị ngập là huyện Phú Lộc, tỷ lệ mất
đất theo các kịch bản chiếm 1/3 so với tổng diện tích bị ngập. Tiếp theo là huyện
Quảng Điền, Hương Trà và cuối cùng là Phong Điền.
Như vậy, qua số liệu phân tích trên có thể thấy nông dân huyện Phú Vang
chịu tác động lớn nhất từ nước biển dâng, đời sống kinh tế của họ sẽ gặp nhiều khó
khăn vì đây là sinh kế chính cho những người dân ở các vùng nông thôn.
Đánh giá tác động của nước biển dâng đến kinh tế xã hội vùng đầm phá Tam Giang – Cầu Hai
Học viên: Đoàn Mạnh Hùng Lớp K16 Quản lý Môi trường
Trang 51
b. Nuôi trồng thuỷ hải sản
Các tác động của nước biển dâng đến nuôi trồng thuỷ hải sản của khu vực
ven đầm phá Tam Giang – Cầu Hai:
- Làm xáo trộn kế hoạch hoạt động của ngành thuỷ sản do mùa vụ nuôi trồng
thủy sản bị thay đổi, rút ngắn và thay đổi một số đối tượng nuôi trồng
- Làm thay đổi dòng chảy các vùng cửa sông, ảnh hưởng đến hành trình tàu
thuyền khai thác thuỷ sản, các luồng di cư sinh sản của cá
- Làm thay đổi môi trường tự nhiên, dẫn đến biến đổi đa dạng sinh học, tập
tính sống của động vật thuỷ sinh, biến động nguồn giống trong tự nhiên
- Đặc biệt khi nhiệt độ quá 400
C, động vật nuôi trong các ao hồ chậm lớn,
thậm chí bị chết, ảnh hưởng đến năng suất sản lượng nuôi trồng, các chủng vi khuẩn,
nấm phát triển mạnh, gây ra dịch bệnh và hiện tượng phú dưỡng trong ao nuôi ngoài
đầm phá,…
- Các công trình phục vụ cho ngành thủy sản (điện, đường, đê bao, kênh
mương nội đồng…) xuống cấp nhanh.
Tuy nhiên, tác động của nước biển dâng đến ngành thuỷ sản của khu vực
đầm phá có 2 xu hướng:
- Ảnh hưởng về diện tích, sản lượng, loại hình nuôi trồng thuỷ hải sản.
- Tăng về quy mô diện tích nuôi trồng thuỷ hải sản.
Xét ở khía cạnh ảnh hưởng tới diện tích, sản lượng, loại hình nuôi trồng thuỷ
hải sản: Với đặc thù là các xã ven đầm phá Tam Giang – Cầu Hai nên diện tích nuôi
trồng thuỷ sản ở tất cả các xã đều chịu ảnh hưởng nghiêm trọng, trong đó Phú Vang
và Phú Lộc là 2 huyện chịu tác động lớn nhất do có diện tích nuôi trồng thuỷ sản
tương đối lớn. Diện tích nuôi trồng thuỷ sản của Phú Vang và Phú Lộc là 6.680ha
và 9,326ha, tương ứng với tỉ lệ 30,17% và 42,12% tổng diện tích đất mặt nước của
khu vực nghiên cứu. Phú Vang và Phú Lộc là hai huyện mà nuôi trồng thủy sản như
là ngành công nghiệp trọng điểm kinh tế ở đây, cũng là sinh kế chủ yếu cho người
dân sống gần khu vực đầm phá.
Tác động của nước biển dâng đến kinh tế xã hội vùng đầm phá, 9đ
Tác động của nước biển dâng đến kinh tế xã hội vùng đầm phá, 9đ
Tác động của nước biển dâng đến kinh tế xã hội vùng đầm phá, 9đ
Tác động của nước biển dâng đến kinh tế xã hội vùng đầm phá, 9đ
Tác động của nước biển dâng đến kinh tế xã hội vùng đầm phá, 9đ
Tác động của nước biển dâng đến kinh tế xã hội vùng đầm phá, 9đ
Tác động của nước biển dâng đến kinh tế xã hội vùng đầm phá, 9đ
Tác động của nước biển dâng đến kinh tế xã hội vùng đầm phá, 9đ
Tác động của nước biển dâng đến kinh tế xã hội vùng đầm phá, 9đ
Tác động của nước biển dâng đến kinh tế xã hội vùng đầm phá, 9đ
Tác động của nước biển dâng đến kinh tế xã hội vùng đầm phá, 9đ
Tác động của nước biển dâng đến kinh tế xã hội vùng đầm phá, 9đ
Tác động của nước biển dâng đến kinh tế xã hội vùng đầm phá, 9đ
Tác động của nước biển dâng đến kinh tế xã hội vùng đầm phá, 9đ
Tác động của nước biển dâng đến kinh tế xã hội vùng đầm phá, 9đ
Tác động của nước biển dâng đến kinh tế xã hội vùng đầm phá, 9đ
Tác động của nước biển dâng đến kinh tế xã hội vùng đầm phá, 9đ

More Related Content

What's hot

What's hot (15)

Luận văn: Cơ sở khoa học ứng phó với biến đổi khí hậu, HOT
Luận văn: Cơ sở khoa học ứng phó với biến đổi khí hậu, HOTLuận văn: Cơ sở khoa học ứng phó với biến đổi khí hậu, HOT
Luận văn: Cơ sở khoa học ứng phó với biến đổi khí hậu, HOT
 
Luận văn: Tác động của biến đổi khí hậu đến cực trị dòng chảy
Luận văn: Tác động của biến đổi khí hậu đến cực trị dòng chảyLuận văn: Tác động của biến đổi khí hậu đến cực trị dòng chảy
Luận văn: Tác động của biến đổi khí hậu đến cực trị dòng chảy
 
Khảo sát hàm lượng mùn, nitơ tổng số và nitơ dễ tiêu trong đất trồng cao su ở...
Khảo sát hàm lượng mùn, nitơ tổng số và nitơ dễ tiêu trong đất trồng cao su ở...Khảo sát hàm lượng mùn, nitơ tổng số và nitơ dễ tiêu trong đất trồng cao su ở...
Khảo sát hàm lượng mùn, nitơ tổng số và nitơ dễ tiêu trong đất trồng cao su ở...
 
HIỆN TRẠNG MÔI TRƢỜNG PHÓNG XẠ TRONG HOẠT ĐỘNG THĂM DÕ, KHAI THÁC QUẶNG ĐẤT H...
HIỆN TRẠNG MÔI TRƢỜNG PHÓNG XẠ TRONG HOẠT ĐỘNG THĂM DÕ, KHAI THÁC QUẶNG ĐẤT H...HIỆN TRẠNG MÔI TRƢỜNG PHÓNG XẠ TRONG HOẠT ĐỘNG THĂM DÕ, KHAI THÁC QUẶNG ĐẤT H...
HIỆN TRẠNG MÔI TRƢỜNG PHÓNG XẠ TRONG HOẠT ĐỘNG THĂM DÕ, KHAI THÁC QUẶNG ĐẤT H...
 
Đề tài: Xác định giá trị kinh tế phòng lũ tại lưu vực sông Đáy, HOT
Đề tài: Xác định giá trị kinh tế phòng lũ tại lưu vực sông Đáy, HOTĐề tài: Xác định giá trị kinh tế phòng lũ tại lưu vực sông Đáy, HOT
Đề tài: Xác định giá trị kinh tế phòng lũ tại lưu vực sông Đáy, HOT
 
Luan an kiem sat o nhiem moi truong bien
Luan an   kiem sat o nhiem moi truong bienLuan an   kiem sat o nhiem moi truong bien
Luan an kiem sat o nhiem moi truong bien
 
Khảo sát tình hình kháng thuốc của một số vi khuẩn gây bệnh tạo bệnh viện c t...
Khảo sát tình hình kháng thuốc của một số vi khuẩn gây bệnh tạo bệnh viện c t...Khảo sát tình hình kháng thuốc của một số vi khuẩn gây bệnh tạo bệnh viện c t...
Khảo sát tình hình kháng thuốc của một số vi khuẩn gây bệnh tạo bệnh viện c t...
 
NGHIÊN CỨU TÁC ĐỘNG CỦA HIỆN TƯỢNG THIÊN TAI TỚI SẢN XUẤT NÔNG NGHIỆP VÀ SINH...
NGHIÊN CỨU TÁC ĐỘNG CỦA HIỆN TƯỢNG THIÊN TAI TỚI SẢN XUẤT NÔNG NGHIỆP VÀ SINH...NGHIÊN CỨU TÁC ĐỘNG CỦA HIỆN TƯỢNG THIÊN TAI TỚI SẢN XUẤT NÔNG NGHIỆP VÀ SINH...
NGHIÊN CỨU TÁC ĐỘNG CỦA HIỆN TƯỢNG THIÊN TAI TỚI SẢN XUẤT NÔNG NGHIỆP VÀ SINH...
 
Đề tài: Đánh giá hiện trạng chất lượng nước sông dinh ninh hòa bằng chỉ số ch...
Đề tài: Đánh giá hiện trạng chất lượng nước sông dinh ninh hòa bằng chỉ số ch...Đề tài: Đánh giá hiện trạng chất lượng nước sông dinh ninh hòa bằng chỉ số ch...
Đề tài: Đánh giá hiện trạng chất lượng nước sông dinh ninh hòa bằng chỉ số ch...
 
Đề tài khảo sát hiện trạng môi trường nghĩa trang, HAY
Đề tài  khảo sát hiện trạng môi trường nghĩa trang, HAYĐề tài  khảo sát hiện trạng môi trường nghĩa trang, HAY
Đề tài khảo sát hiện trạng môi trường nghĩa trang, HAY
 
Tác động của biến đổi khí hậu đến tài nguyên nước tỉnh Hà Giang
Tác động của biến đổi khí hậu đến tài nguyên nước tỉnh Hà GiangTác động của biến đổi khí hậu đến tài nguyên nước tỉnh Hà Giang
Tác động của biến đổi khí hậu đến tài nguyên nước tỉnh Hà Giang
 
Khảo sát hàm lượng lân trong đất ở nông trường phạm văn cội – củ chi
Khảo sát hàm lượng lân trong đất ở nông trường phạm văn cội – củ chiKhảo sát hàm lượng lân trong đất ở nông trường phạm văn cội – củ chi
Khảo sát hàm lượng lân trong đất ở nông trường phạm văn cội – củ chi
 
Đề tài: Thu gom và xử lý rác thải rắn sinh hoạt tại Tuyên Quang
Đề tài: Thu gom và xử lý rác thải rắn sinh hoạt tại Tuyên QuangĐề tài: Thu gom và xử lý rác thải rắn sinh hoạt tại Tuyên Quang
Đề tài: Thu gom và xử lý rác thải rắn sinh hoạt tại Tuyên Quang
 
Tìm hiểu nguyên nhân gây lũ – lụt và phân tích hiện trạng các giải pháp phòng...
Tìm hiểu nguyên nhân gây lũ – lụt và phân tích hiện trạng các giải pháp phòng...Tìm hiểu nguyên nhân gây lũ – lụt và phân tích hiện trạng các giải pháp phòng...
Tìm hiểu nguyên nhân gây lũ – lụt và phân tích hiện trạng các giải pháp phòng...
 
Đề tài: Thực trạng và giải pháp cho thị trường đầu ra của tôm, HAY
Đề tài: Thực trạng và giải pháp cho thị trường đầu ra của tôm, HAYĐề tài: Thực trạng và giải pháp cho thị trường đầu ra của tôm, HAY
Đề tài: Thực trạng và giải pháp cho thị trường đầu ra của tôm, HAY
 

Similar to Tác động của nước biển dâng đến kinh tế xã hội vùng đầm phá, 9đ

Similar to Tác động của nước biển dâng đến kinh tế xã hội vùng đầm phá, 9đ (20)

Luận văn: Quản lý khai thác hệ thống công trình thủy lợi tại Hà Nội
Luận văn: Quản lý khai thác hệ thống công trình thủy lợi tại Hà NộiLuận văn: Quản lý khai thác hệ thống công trình thủy lợi tại Hà Nội
Luận văn: Quản lý khai thác hệ thống công trình thủy lợi tại Hà Nội
 
Xây dựng bản đồ ngập lụt vùng hạ lưu lưu vực sông Vu Gia – Thu Bồn
Xây dựng bản đồ ngập lụt vùng hạ lưu lưu vực sông Vu Gia – Thu Bồn Xây dựng bản đồ ngập lụt vùng hạ lưu lưu vực sông Vu Gia – Thu Bồn
Xây dựng bản đồ ngập lụt vùng hạ lưu lưu vực sông Vu Gia – Thu Bồn
 
Luận văn: Nghiên cứu phân vùng khí hậu khu vực Tây Nguyên
Luận văn: Nghiên cứu phân vùng khí hậu khu vực Tây Nguyên Luận văn: Nghiên cứu phân vùng khí hậu khu vực Tây Nguyên
Luận văn: Nghiên cứu phân vùng khí hậu khu vực Tây Nguyên
 
Luận văn: Nghiên cứu tai biến trượt lở đất dọc hành lang các tuyến giao thông...
Luận văn: Nghiên cứu tai biến trượt lở đất dọc hành lang các tuyến giao thông...Luận văn: Nghiên cứu tai biến trượt lở đất dọc hành lang các tuyến giao thông...
Luận văn: Nghiên cứu tai biến trượt lở đất dọc hành lang các tuyến giao thông...
 
Nghiên cứu thành phần loài và phân bố của ngành da gai ở khu vực vịnh Hạ Long...
Nghiên cứu thành phần loài và phân bố của ngành da gai ở khu vực vịnh Hạ Long...Nghiên cứu thành phần loài và phân bố của ngành da gai ở khu vực vịnh Hạ Long...
Nghiên cứu thành phần loài và phân bố của ngành da gai ở khu vực vịnh Hạ Long...
 
Đề tài hiện trạng quản lý tài nguyên sinh học, ĐIỂM CAO, HAY
Đề tài  hiện trạng quản lý tài nguyên sinh học, ĐIỂM CAO, HAYĐề tài  hiện trạng quản lý tài nguyên sinh học, ĐIỂM CAO, HAY
Đề tài hiện trạng quản lý tài nguyên sinh học, ĐIỂM CAO, HAY
 
Luận văn: Phát triển kinh tế -xã hội và ảnh hưởng đến môi trường ở quận 8
Luận văn: Phát triển kinh tế -xã hội và ảnh hưởng đến môi trường ở quận 8Luận văn: Phát triển kinh tế -xã hội và ảnh hưởng đến môi trường ở quận 8
Luận văn: Phát triển kinh tế -xã hội và ảnh hưởng đến môi trường ở quận 8
 
Luận văn: Nghiên cứu đặc tính hóa lý của nước ngầm, HAY, 9đ
Luận văn: Nghiên cứu đặc tính hóa lý của nước ngầm, HAY, 9đLuận văn: Nghiên cứu đặc tính hóa lý của nước ngầm, HAY, 9đ
Luận văn: Nghiên cứu đặc tính hóa lý của nước ngầm, HAY, 9đ
 
Luận văn thạc sĩ kỹ thuật xây dựng.
Luận văn thạc sĩ kỹ thuật xây dựng.Luận văn thạc sĩ kỹ thuật xây dựng.
Luận văn thạc sĩ kỹ thuật xây dựng.
 
đáNh giá hiện trạng môi trường khu tái định cư thủy điện lai châu, huyện mườn...
đáNh giá hiện trạng môi trường khu tái định cư thủy điện lai châu, huyện mườn...đáNh giá hiện trạng môi trường khu tái định cư thủy điện lai châu, huyện mườn...
đáNh giá hiện trạng môi trường khu tái định cư thủy điện lai châu, huyện mườn...
 
Nghiên cứu ảnh hưởng và đề xuất giải pháp cải thiện môi trường nước sau chế b...
Nghiên cứu ảnh hưởng và đề xuất giải pháp cải thiện môi trường nước sau chế b...Nghiên cứu ảnh hưởng và đề xuất giải pháp cải thiện môi trường nước sau chế b...
Nghiên cứu ảnh hưởng và đề xuất giải pháp cải thiện môi trường nước sau chế b...
 
Môi trường phóng xạ trong hoạt động thăm dò, khai thác quặng đất hiếm
Môi trường phóng xạ trong hoạt động thăm dò, khai thác quặng đất hiếmMôi trường phóng xạ trong hoạt động thăm dò, khai thác quặng đất hiếm
Môi trường phóng xạ trong hoạt động thăm dò, khai thác quặng đất hiếm
 
Luận văn: Môi trường phóng xạ trong khai thác quặng đất hiếm
Luận văn: Môi trường phóng xạ trong khai thác quặng đất hiếmLuận văn: Môi trường phóng xạ trong khai thác quặng đất hiếm
Luận văn: Môi trường phóng xạ trong khai thác quặng đất hiếm
 
Ảnh hưởng của tưới tiết kiệm nước đến hàm lượng dinh dưỡng trong đất lúa
Ảnh hưởng của tưới tiết kiệm nước đến hàm lượng dinh dưỡng trong đất lúaẢnh hưởng của tưới tiết kiệm nước đến hàm lượng dinh dưỡng trong đất lúa
Ảnh hưởng của tưới tiết kiệm nước đến hàm lượng dinh dưỡng trong đất lúa
 
Nghiên cứu thực trạng xói lở bờ biển vùng cửa sông Nhật Lệ, tỉnh Quảng Bình t...
Nghiên cứu thực trạng xói lở bờ biển vùng cửa sông Nhật Lệ, tỉnh Quảng Bình t...Nghiên cứu thực trạng xói lở bờ biển vùng cửa sông Nhật Lệ, tỉnh Quảng Bình t...
Nghiên cứu thực trạng xói lở bờ biển vùng cửa sông Nhật Lệ, tỉnh Quảng Bình t...
 
đáNh giá ảnh hưởng hoạt động khai thác đá vôi của mỏ đá nà cà tới môi trường ...
đáNh giá ảnh hưởng hoạt động khai thác đá vôi của mỏ đá nà cà tới môi trường ...đáNh giá ảnh hưởng hoạt động khai thác đá vôi của mỏ đá nà cà tới môi trường ...
đáNh giá ảnh hưởng hoạt động khai thác đá vôi của mỏ đá nà cà tới môi trường ...
 
Luận văn: Mô hình Athen vận hành liên hồ chứa tại sông Ba, 9đ
Luận văn: Mô hình Athen vận hành liên hồ chứa tại sông Ba, 9đLuận văn: Mô hình Athen vận hành liên hồ chứa tại sông Ba, 9đ
Luận văn: Mô hình Athen vận hành liên hồ chứa tại sông Ba, 9đ
 
ĐIỀU CHỈNH QUY HOẠCH TỔNG THỂ PHÁT TRIỂN KINH TẾ - XÃ HỘI VÙNG TÂY NGUYÊN THÍ...
ĐIỀU CHỈNH QUY HOẠCH TỔNG THỂ PHÁT TRIỂN KINH TẾ - XÃ HỘI VÙNG TÂY NGUYÊN THÍ...ĐIỀU CHỈNH QUY HOẠCH TỔNG THỂ PHÁT TRIỂN KINH TẾ - XÃ HỘI VÙNG TÂY NGUYÊN THÍ...
ĐIỀU CHỈNH QUY HOẠCH TỔNG THỂ PHÁT TRIỂN KINH TẾ - XÃ HỘI VÙNG TÂY NGUYÊN THÍ...
 
BÁO CÁO TỔNG HỢP ĐỀ ÁN ĐIỀU CHỈNH QUY HOẠCH TỔNG THỂ PHÁT TRIỂN KINH TẾ - XÃ ...
BÁO CÁO TỔNG HỢP ĐỀ ÁN ĐIỀU CHỈNH QUY HOẠCH TỔNG THỂ PHÁT TRIỂN KINH TẾ - XÃ ...BÁO CÁO TỔNG HỢP ĐỀ ÁN ĐIỀU CHỈNH QUY HOẠCH TỔNG THỂ PHÁT TRIỂN KINH TẾ - XÃ ...
BÁO CÁO TỔNG HỢP ĐỀ ÁN ĐIỀU CHỈNH QUY HOẠCH TỔNG THỂ PHÁT TRIỂN KINH TẾ - XÃ ...
 
đáNh giá hiện trạng môi trường nước thải công ty cổ phần giấy hoàng văn thụ
đáNh giá hiện trạng môi trường nước thải công ty cổ phần giấy hoàng văn thụđáNh giá hiện trạng môi trường nước thải công ty cổ phần giấy hoàng văn thụ
đáNh giá hiện trạng môi trường nước thải công ty cổ phần giấy hoàng văn thụ
 

More from Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO 0917193864

More from Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO 0917193864 (20)

200 de tai khoa luạn tot nghiep nganh tam ly hoc
200 de tai khoa luạn tot nghiep nganh tam ly hoc200 de tai khoa luạn tot nghiep nganh tam ly hoc
200 de tai khoa luạn tot nghiep nganh tam ly hoc
 
Danh sách 200 đề tài luận văn tốt nghiệp ngành khách sạn,10 điểm
Danh sách 200 đề tài luận văn tốt nghiệp ngành khách sạn,10 điểmDanh sách 200 đề tài luận văn tốt nghiệp ngành khách sạn,10 điểm
Danh sách 200 đề tài luận văn tốt nghiệp ngành khách sạn,10 điểm
 
Danh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ ngân hàng, hay nhất
Danh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ ngân hàng, hay nhấtDanh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ ngân hàng, hay nhất
Danh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ ngân hàng, hay nhất
 
Danh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ ngữ văn, hay nhất
Danh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ ngữ văn, hay nhấtDanh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ ngữ văn, hay nhất
Danh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ ngữ văn, hay nhất
 
Danh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ ô tô, 10 điểm
Danh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ ô tô, 10 điểmDanh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ ô tô, 10 điểm
Danh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ ô tô, 10 điểm
 
Danh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ quản lý giáo dục mầm non, mới nhất
Danh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ quản lý giáo dục mầm non, mới nhấtDanh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ quản lý giáo dục mầm non, mới nhất
Danh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ quản lý giáo dục mầm non, mới nhất
 
Danh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ quản trị rủi ro, hay nhất
Danh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ quản trị rủi ro, hay nhấtDanh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ quản trị rủi ro, hay nhất
Danh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ quản trị rủi ro, hay nhất
 
Danh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ tài chính ngân hàng, từ sinh viên giỏi
Danh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ tài chính ngân hàng, từ sinh viên giỏiDanh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ tài chính ngân hàng, từ sinh viên giỏi
Danh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ tài chính ngân hàng, từ sinh viên giỏi
 
Danh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ tiêm chủng mở rộng, 10 điểm
Danh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ tiêm chủng mở rộng, 10 điểmDanh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ tiêm chủng mở rộng, 10 điểm
Danh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ tiêm chủng mở rộng, 10 điểm
 
danh sach 200 de tai luan van thac si ve rac nhua
danh sach 200 de tai luan van thac si ve rac nhuadanh sach 200 de tai luan van thac si ve rac nhua
danh sach 200 de tai luan van thac si ve rac nhua
 
Kinh Nghiệm Chọn 200 Đề Tài Tiểu Luận Chuyên Viên Chính Trị Hay Nhất
Kinh Nghiệm Chọn 200 Đề Tài Tiểu Luận Chuyên Viên Chính Trị Hay NhấtKinh Nghiệm Chọn 200 Đề Tài Tiểu Luận Chuyên Viên Chính Trị Hay Nhất
Kinh Nghiệm Chọn 200 Đề Tài Tiểu Luận Chuyên Viên Chính Trị Hay Nhất
 
Kho 200 Đề Tài Bài Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Kế Toán, 9 điểm
Kho 200 Đề Tài Bài Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Kế Toán, 9 điểmKho 200 Đề Tài Bài Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Kế Toán, 9 điểm
Kho 200 Đề Tài Bài Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Kế Toán, 9 điểm
 
Kho 200 Đề Tài Luận Văn Ngành Thủy Sản, từ các trường đại học
Kho 200 Đề Tài Luận Văn Ngành Thủy Sản, từ các trường đại họcKho 200 Đề Tài Luận Văn Ngành Thủy Sản, từ các trường đại học
Kho 200 Đề Tài Luận Văn Ngành Thủy Sản, từ các trường đại học
 
Kho 200 đề tài luận văn ngành thương mại điện tử
Kho 200 đề tài luận văn ngành thương mại điện tửKho 200 đề tài luận văn ngành thương mại điện tử
Kho 200 đề tài luận văn ngành thương mại điện tử
 
Kho 200 đề tài luận văn tốt nghiệp ngành điện tử viễn thông, 9 điểm
Kho 200 đề tài luận văn tốt nghiệp ngành điện tử viễn thông, 9 điểmKho 200 đề tài luận văn tốt nghiệp ngành điện tử viễn thông, 9 điểm
Kho 200 đề tài luận văn tốt nghiệp ngành điện tử viễn thông, 9 điểm
 
Kho 200 Đề Tài Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Giáo Dục Tiểu Học
Kho 200 Đề Tài Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Giáo Dục Tiểu HọcKho 200 Đề Tài Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Giáo Dục Tiểu Học
Kho 200 Đề Tài Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Giáo Dục Tiểu Học
 
Kho 200 đề tài luận văn tốt nghiệp ngành luật, hay nhất
Kho 200 đề tài luận văn tốt nghiệp ngành luật, hay nhấtKho 200 đề tài luận văn tốt nghiệp ngành luật, hay nhất
Kho 200 đề tài luận văn tốt nghiệp ngành luật, hay nhất
 
Kho 200 đề tài luận văn tốt nghiệp ngành quản trị văn phòng, 9 điểm
Kho 200 đề tài luận văn tốt nghiệp ngành quản trị văn phòng, 9 điểmKho 200 đề tài luận văn tốt nghiệp ngành quản trị văn phòng, 9 điểm
Kho 200 đề tài luận văn tốt nghiệp ngành quản trị văn phòng, 9 điểm
 
Kho 200 Đề Tài Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Sư Phạm Tin Học
Kho 200 Đề Tài Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Sư Phạm Tin HọcKho 200 Đề Tài Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Sư Phạm Tin Học
Kho 200 Đề Tài Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Sư Phạm Tin Học
 
Kho 200 Đề Tài Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Xuất Nhập Khẩu
Kho 200 Đề Tài Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Xuất Nhập KhẩuKho 200 Đề Tài Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Xuất Nhập Khẩu
Kho 200 Đề Tài Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Xuất Nhập Khẩu
 

Recently uploaded

bài tập lớn môn kiến trúc máy tính và hệ điều hành
bài tập lớn môn kiến trúc máy tính và hệ điều hànhbài tập lớn môn kiến trúc máy tính và hệ điều hành
bài tập lớn môn kiến trúc máy tính và hệ điều hành
dangdinhkien2k4
 
SLIDE - Tu van, huong dan cong tac tuyen sinh-2024 (đầy đủ chi tiết).pdf
SLIDE - Tu van, huong dan cong tac tuyen sinh-2024 (đầy đủ chi tiết).pdfSLIDE - Tu van, huong dan cong tac tuyen sinh-2024 (đầy đủ chi tiết).pdf
SLIDE - Tu van, huong dan cong tac tuyen sinh-2024 (đầy đủ chi tiết).pdf
hoangtuansinh1
 
26 Truyện Ngắn Sơn Nam (Sơn Nam) thuviensach.vn.pdf
26 Truyện Ngắn Sơn Nam (Sơn Nam) thuviensach.vn.pdf26 Truyện Ngắn Sơn Nam (Sơn Nam) thuviensach.vn.pdf
26 Truyện Ngắn Sơn Nam (Sơn Nam) thuviensach.vn.pdf
ltbdieu
 
Bài tập nhóm Kỹ Năng Gỉai Quyết Tranh Chấp Lao Động (1).pptx
Bài tập nhóm Kỹ Năng Gỉai Quyết Tranh Chấp Lao Động (1).pptxBài tập nhóm Kỹ Năng Gỉai Quyết Tranh Chấp Lao Động (1).pptx
Bài tập nhóm Kỹ Năng Gỉai Quyết Tranh Chấp Lao Động (1).pptx
DungxPeach
 

Recently uploaded (20)

TUYỂN TẬP 50 ĐỀ LUYỆN THI TUYỂN SINH LỚP 10 THPT MÔN TOÁN NĂM 2024 CÓ LỜI GIẢ...
TUYỂN TẬP 50 ĐỀ LUYỆN THI TUYỂN SINH LỚP 10 THPT MÔN TOÁN NĂM 2024 CÓ LỜI GIẢ...TUYỂN TẬP 50 ĐỀ LUYỆN THI TUYỂN SINH LỚP 10 THPT MÔN TOÁN NĂM 2024 CÓ LỜI GIẢ...
TUYỂN TẬP 50 ĐỀ LUYỆN THI TUYỂN SINH LỚP 10 THPT MÔN TOÁN NĂM 2024 CÓ LỜI GIẢ...
 
bài tập lớn môn kiến trúc máy tính và hệ điều hành
bài tập lớn môn kiến trúc máy tính và hệ điều hànhbài tập lớn môn kiến trúc máy tính và hệ điều hành
bài tập lớn môn kiến trúc máy tính và hệ điều hành
 
bài thi bảo vệ nền tảng tư tưởng của Đảng.docx
bài thi bảo vệ nền tảng tư tưởng của Đảng.docxbài thi bảo vệ nền tảng tư tưởng của Đảng.docx
bài thi bảo vệ nền tảng tư tưởng của Đảng.docx
 
3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
 
Giới thiệu Dự án Sản Phụ Khoa - Y Học Cộng Đồng
Giới thiệu Dự án Sản Phụ Khoa - Y Học Cộng ĐồngGiới thiệu Dự án Sản Phụ Khoa - Y Học Cộng Đồng
Giới thiệu Dự án Sản Phụ Khoa - Y Học Cộng Đồng
 
SLIDE - Tu van, huong dan cong tac tuyen sinh-2024 (đầy đủ chi tiết).pdf
SLIDE - Tu van, huong dan cong tac tuyen sinh-2024 (đầy đủ chi tiết).pdfSLIDE - Tu van, huong dan cong tac tuyen sinh-2024 (đầy đủ chi tiết).pdf
SLIDE - Tu van, huong dan cong tac tuyen sinh-2024 (đầy đủ chi tiết).pdf
 
26 Truyện Ngắn Sơn Nam (Sơn Nam) thuviensach.vn.pdf
26 Truyện Ngắn Sơn Nam (Sơn Nam) thuviensach.vn.pdf26 Truyện Ngắn Sơn Nam (Sơn Nam) thuviensach.vn.pdf
26 Truyện Ngắn Sơn Nam (Sơn Nam) thuviensach.vn.pdf
 
Giáo trình nhập môn lập trình - Đặng Bình Phương
Giáo trình nhập môn lập trình - Đặng Bình PhươngGiáo trình nhập môn lập trình - Đặng Bình Phương
Giáo trình nhập môn lập trình - Đặng Bình Phương
 
các nội dung phòng chống xâm hại tình dục ở trẻ em
các nội dung phòng chống xâm hại tình dục ở trẻ emcác nội dung phòng chống xâm hại tình dục ở trẻ em
các nội dung phòng chống xâm hại tình dục ở trẻ em
 
TUYỂN TẬP ĐỀ THI GIỮA KÌ, CUỐI KÌ 2 MÔN VẬT LÍ LỚP 11 THEO HÌNH THỨC THI MỚI ...
TUYỂN TẬP ĐỀ THI GIỮA KÌ, CUỐI KÌ 2 MÔN VẬT LÍ LỚP 11 THEO HÌNH THỨC THI MỚI ...TUYỂN TẬP ĐỀ THI GIỮA KÌ, CUỐI KÌ 2 MÔN VẬT LÍ LỚP 11 THEO HÌNH THỨC THI MỚI ...
TUYỂN TẬP ĐỀ THI GIỮA KÌ, CUỐI KÌ 2 MÔN VẬT LÍ LỚP 11 THEO HÌNH THỨC THI MỚI ...
 
Access: Chuong III Thiet ke truy van Query.ppt
Access: Chuong III Thiet ke truy van Query.pptAccess: Chuong III Thiet ke truy van Query.ppt
Access: Chuong III Thiet ke truy van Query.ppt
 
Bài giảng môn Truyền thông đa phương tiện
Bài giảng môn Truyền thông đa phương tiệnBài giảng môn Truyền thông đa phương tiện
Bài giảng môn Truyền thông đa phương tiện
 
xemsomenh.com-Vòng Thái Tuế và Ý Nghĩa Các Sao Tại Cung Mệnh.pdf
xemsomenh.com-Vòng Thái Tuế và Ý Nghĩa Các Sao Tại Cung Mệnh.pdfxemsomenh.com-Vòng Thái Tuế và Ý Nghĩa Các Sao Tại Cung Mệnh.pdf
xemsomenh.com-Vòng Thái Tuế và Ý Nghĩa Các Sao Tại Cung Mệnh.pdf
 
kinh tế chính trị mác lênin chương hai và hàng hoá và sxxhh
kinh tế chính trị mác lênin chương hai và hàng hoá và sxxhhkinh tế chính trị mác lênin chương hai và hàng hoá và sxxhh
kinh tế chính trị mác lênin chương hai và hàng hoá và sxxhh
 
Kiến thức cơ bản về tư duy số - VTC Net Viet
Kiến thức cơ bản về tư duy số - VTC Net VietKiến thức cơ bản về tư duy số - VTC Net Viet
Kiến thức cơ bản về tư duy số - VTC Net Viet
 
xemsomenh.com-Vòng Lộc Tồn - Vòng Bác Sĩ và Cách An Trong Vòng Lộc Tồn.pdf
xemsomenh.com-Vòng Lộc Tồn - Vòng Bác Sĩ và Cách An Trong Vòng Lộc Tồn.pdfxemsomenh.com-Vòng Lộc Tồn - Vòng Bác Sĩ và Cách An Trong Vòng Lộc Tồn.pdf
xemsomenh.com-Vòng Lộc Tồn - Vòng Bác Sĩ và Cách An Trong Vòng Lộc Tồn.pdf
 
Bài tập nhóm Kỹ Năng Gỉai Quyết Tranh Chấp Lao Động (1).pptx
Bài tập nhóm Kỹ Năng Gỉai Quyết Tranh Chấp Lao Động (1).pptxBài tập nhóm Kỹ Năng Gỉai Quyết Tranh Chấp Lao Động (1).pptx
Bài tập nhóm Kỹ Năng Gỉai Quyết Tranh Chấp Lao Động (1).pptx
 
BỘ LUYỆN NGHE VÀO 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ LỜI - CÓ FILE NGHE.pdf
BỘ LUYỆN NGHE VÀO 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ LỜI - CÓ FILE NGHE.pdfBỘ LUYỆN NGHE VÀO 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ LỜI - CÓ FILE NGHE.pdf
BỘ LUYỆN NGHE VÀO 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ LỜI - CÓ FILE NGHE.pdf
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
Đề thi tin học HK2 lớp 3 Chân Trời Sáng Tạo
Đề thi tin học HK2 lớp 3 Chân Trời Sáng TạoĐề thi tin học HK2 lớp 3 Chân Trời Sáng Tạo
Đề thi tin học HK2 lớp 3 Chân Trời Sáng Tạo
 

Tác động của nước biển dâng đến kinh tế xã hội vùng đầm phá, 9đ

  • 1. Đánh giá tác động của nước biển dâng đến kinh tế xã hội vùng đầm phá Tam Giang – Cầu Hai Học viên: Đoàn Mạnh Hùng Lớp K16 Quản lý Môi trường Trang 1 MỤC LỤC MỞ ĐẦU ....................................................................................................................5 CHƢƠNG 1: TỔNG QUAN ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN - KINH TẾ XÃ HỘI KHU VỰC NGHIÊN CỨU ......................................................................................7 1.1 Vị trí địa lý .......................................................................................................7 1.2 Đặc điểm tự nhiên............................................................................................8 1.2.1 Đặc điểm địa hình..................................................................................8 1.2.2 Đặc điểm sinh thái .................................................................................8 1.2.3 Hiện trạng sử dụng đất..........................................................................9 1.3 Đặc điểm kinh tế xã hội.................................................................................10 1.3.1 Tình hình kinh tế xã hội chung...........................................................10 1.3.2 Đặc điểm dân cư...................................................................................11 1.3.3 Cơ sở hạ tầng........................................................................................12 1.3.4 Nông nghiệp và nuôi trồng thuỷ hải sản ............................................13 1.3.5 Công nghiệp và du lịch ........................................................................15 1.4 Định hƣớng phát triển kinh tế xã hội vùng đầm phá Tam Giang - Cầu Hai theo hƣớng phát triển bền vững..................................................................18 1.4.1 Phát triển thuỷ sản...............................................................................18 1.4.2 Phát triển nền nông nghiệp sinh thái phù hợp với đặc thù của vùng đầm phá .........................................................................................................19 1.4.3 Phát triển du lịch thành ngành kinh tế chủ lực.................................20 1.4.4 Phát triển công nghiệp - tiểu thủ công nghiệp ...................................21 1.4.5 Phát triển các lĩnh vực xã hội..............................................................22 1.5 Những nghiên cứu tƣơng tự ở khu vực đầm phá Tam Giang – Cầu Hai 23 CHƢƠNG 2: ĐỐI TƢỢNG, NỘI DUNG VÀ PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ...................................................................................................................................26 2.1 Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu................................................................26 2.1.1 Đối tượng nghiên cứu..........................................................................26 2.1.2 Phạm vi nghiên cứu.............................................................................26 2.2 Nội dung nghiên cứu .....................................................................................27 2.3 Phƣơng pháp nghiên cứu..............................................................................27 2.3.1 Phương pháp thống kê, hệ thống, phân tích ......................................27
  • 2. Đánh giá tác động của nước biển dâng đến kinh tế xã hội vùng đầm phá Tam Giang – Cầu Hai Học viên: Đoàn Mạnh Hùng Lớp K16 Quản lý Môi trường Trang 2 2.3.2 Phương pháp khảo sát thực địa ..........................................................27 2.3.3 Phương pháp giả định .........................................................................28 2.3.4 Phương pháp chồng chập bản đồ và tích hợp dữ liệu kinh tế - xã hội để phân tích tổn thương do nước biển dâng................................................28 CHƢƠNG 3: ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG CỦA NƢỚC BIỂN DÂNG VÀ ĐỀ XUẤT MỘT SỐ GIẢI PHÁP ỨNG PHÓ VỚI BIẾN ĐỔI KHÍ HẬU, NƢỚC BIỂN DÂNG ............................................................................................................31 3.1 Lựa chọn kịch bản nƣớc biển dâng..............................................................31 3.2 Cơ sở đánh giá tác động của nƣớc biển dâng .............................................33 3.3 Tác động của nƣớc biển dâng.......................................................................35 3.3.1 Ngập lụt ................................................................................................36 3.3.2 Dân cư ..................................................................................................41 3.3.3 Cơ sở hạ tầng........................................................................................43 3.3.4 Nông nghiệp và nuôi trồng thuỷ hải sản ............................................49 3.3.5 Công nghiệp và du lịch ........................................................................52 3.6 Một số giải pháp ứng phó với biến đổi khí hậu, nƣớc biển dâng..............54 3.6.1 Thích nghi với biến đổi khí hậu, nước biển dâng ..............................54 3.6.2 Giải pháp thích nghi biến đổi khí hậu, nước biển dâng cho cơ sở hạ tầng khu vực nghiên cứu..............................................................................56 3.6.3 Thích nghi với biến đổi khí hậu, nước biển dâng trong lĩnh vực nông nghiệp, lâm nghiệp và thuỷ sản....................................................................56 3.6.4 Thích nghi với biến đổi khí hậu, nước biển dâng trong lĩnh vực công nghiệp và du lịch ...........................................................................................58 3.6.5 Lồng ghép biến đổi khí hậu, nước biển dâng trong quản lý tổng hợp vùng ven bờ....................................................................................................59 KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ................................................................................61 Kết luận ................................................................................................................61 Kiến nghị ..............................................................................................................61 TÀI LIỆU THAM KHẢO ......................................................................................63 PHỤ LỤC.................................................................................................................64
  • 3. Đánh giá tác động của nước biển dâng đến kinh tế xã hội vùng đầm phá Tam Giang – Cầu Hai Học viên: Đoàn Mạnh Hùng Lớp K16 Quản lý Môi trường Trang 3 DANH MỤC BẢNG Bảng 1. Hiện trạng sử dụng đất các xã ven đầm phá..................................................9 Bảng 2. Danh sách các xã ven hệ đầm phá Tam Giang - Cầu Hai ...........................12 Bảng 3. Mực nước biển dâng (cm) so với thời kỳ 1980-1999..................................32 Bảng 4. Diện tích bị ảnh hưởng bởi nước biển dâng theo các kịch bản khác nhau..36 Bảng 5. Diện tích ngập của các huyện theo các kịch bản nước biển dâng ...............38 Bảng 6. Tác động của nước biển dâng lên hiện trạng sử dụng đất ...........................40 Bảng 7. Dân số bị ảnh hưởng theo các kịch bản nước biển dâng .............................42 Bảng 8. Đường giao thông bị ảnh hưởng bởi nước biển dâng..................................44 Bảng 9. Tổng km đường bộ bị ảnh hưởng phân theo huyện.....................................45 Bảng 10. Phân bố trường học tại khu vực đầm phá Tam Giang – Cầu Hai..............46 Bảng 11. Số lượng trường học sẽ bị ngập theo kịch bản nước biển dâng 100cm.....46 Bảng 12. Số lượng các công trình đình/đền/chùa/nhà thờ tại khu vực nghiên cứu ..48 Bảng 13. Đất trồng trọt bị ảnh hưởng theo các kịch bản nước biển dâng.................50
  • 4. Đánh giá tác động của nước biển dâng đến kinh tế xã hội vùng đầm phá Tam Giang – Cầu Hai Học viên: Đoàn Mạnh Hùng Lớp K16 Quản lý Môi trường Trang 4 DANH MỤC HÌNH Hình 1: Ranh giới địa lý khu vực nghiên cứu.............................................................7 Hình 2: Hiện trạng sử dụng đất khu vực nghiên cứu ................................................10 Hình 3. Cơ sở hạ tầng đường giao thông ..................................................................13 Hình 4. Tiềm năng phát triển du lịch của khu vực đầm phá.....................................17 Hình 5. Mô hình số độ cao khu vực đầm phá Tam Giang - Cầu Hai........................34 Hình 6. Quy trình xây dựng các đánh giá tác động của nước biển dâng ..................35 Hình 7. 04 mức độ ngập lụt do NBD ở khu vực đầm phá Tam Giang - Cầu Hai.....37 Hình 8. Ngập lụt do nước biển dâng 17 cm ở khu vực nghiên cứu ..........................38 Hình 9. Ngập lụt do nước biển dâng 33 cm ở khu vực nghiên cứu ..........................39 Hình 10. Ngập lụt do nước biển dâng 75 cm ở khu vực nghiên cứu ........................39 Hình 11. Ngập lụt do nước biển dâng 100 cm ở khu vực nghiên cứu ......................40 Hình 12. Bản đồ khu vực dân cư chịu tác động theo kịch bản NBD 100cm............42 Hình 13. Bản đồ hệ thống giao thông bị ảnh hưởng bởi nước biển dâng 100cm .....43 Hình 14. Các khu vực giao thông chịu tác động lớn từ kịch bản NBD 100cm ........45 Hình 15. Tác động của NBD 100cm đến trường học ở khu vực nghiên cứu ...........47 Hình 16. Tác động của NBD 100cm đến các cơ sở y tế ở khu vực nghiên cứu .......48 Hình 17. Bản đồ các khu vực đình, đền, chùa, nhà thờ bị ản hưởng bởi kịch bản NBD 100cm ..............................................................................................................49 Hình 18. Tác động của NBD đến ngành công nghiệp (kịch bản 100cm) .................52 Hình 19. Tác động của nước biển dâng đến ngành du lịch (kịch bản 100cm) .........53 Hình 20. Biện pháp công trình để bảo vệ vùng bờ....................................................55
  • 5. Đánh giá tác động của nước biển dâng đến kinh tế xã hội vùng đầm phá Tam Giang – Cầu Hai Học viên: Đoàn Mạnh Hùng Lớp K16 Quản lý Môi trường Trang 5 MỞ ĐẦU Biến đổi khí hậu đã, đang và ngày càng tác động mạnh mẽ đến các hoạt động sống của con người. Trái đất đang nóng dần lên, lượng mưa phân bố không đều, nước biển ngày một dâng cao, thiên tai ngày càng xảy ra nhiều hơn… nguyên nhân sâu xa là do hoạt động của con người. Trong nhiều thập kỷ gần đây, các hoạt động khai thác “tài nguyên thiên nhiên” phục vụ cho các nhu cầu phát triển của xã hội đã làm gia tăng khí thải nhà kính, gia tăng dân số, phá huỷ rừng, thay đổi cơ cấu sử dụng đất,… ảnh hưởng đến quy luật của tự nhiên. Hơn hết, những khu vực ven biển chịu nhiều tác động nhất như lũ, bão, sóng thần, nước biển dâng. Nước biển dâng (NBD) đang là vấn đề thách thức với những quốc gia có đường bờ biển. Theo dự báo của Ủy ban Liên Quốc gia về Biến đổi Khí hậu (IPCC), đến năm 2100 nhiệt độ toàn cầu sẽ tăng thêm từ 1,40 C tới 5,80 C [11]. Hệ quả tất yếu của tình trạng bề mặt Trái đất nóng lên là băng tan hai đầu địa cực và trên đỉnh những dãy núi cao, thể tích nước biển giãn nở do nhiệt làm mực nước biển dâng cao thêm khoảng 90 cm (theo kịch bản cao), sẽ nhấn chìm một số đảo nhỏ và nhiều vùng đồng bằng ven biển có địa hình thấp. Cũng theo tổ chức này, mực nước biển dâng trong tương lai còn phụ thuộc vào cách ứng xử của con người đối với thiên nhiên đối với mức độ xả thải khí nhà kính. Việt Nam là một trong 5 nước trên thế giới chịu ảnh hưởng nặng nề nhất của hiện tượng nước biển dâng do biến đổi khí hậu toàn cầu. Theo một nhóm nghiên cứu của WB, nếu nước biển dâng lên 1m sẽ có 5,3% diện tích đất, 10,8% dân cư, 10,2% GDP, 10,9% diện tích đô thị, 7,2% diện tích nông nghiệp, và 28,9% diện tích đất trũng bị tác động [7]. Những khu vực chịu ảnh hưởng lớn nhất là vùng đồng bằng châu thổ sông Hồng và sông Cửu Long - vốn là hai khu vực đất thấp, gần biển, lại có mật độ cư dân rất cao. Còn khu vực miền Trung của Việt Nam, Thừa Thiên Huế là tỉnh phải chịu tác động lớn nhất từ nước biển dâng. Nước biển dâng là một trong những hệ quả của biến đổi khí hậu và sẽ ảnh hưởng mạnh mẽ đến các vùng ven biển. Theo Ban quản lý Dự án sông Hương, vùng đầm phá Tam Giang - Cầu Hai sẽ chịu một số tác động lớn khi nước biển dâng như:
  • 6. Đánh giá tác động của nước biển dâng đến kinh tế xã hội vùng đầm phá Tam Giang – Cầu Hai Học viên: Đoàn Mạnh Hùng Lớp K16 Quản lý Môi trường Trang 6 thay đổi diện tích đất, hệ sinh thái, điều kiện kinh tế xã hội…. Việc đánh giá các tác động của nước biển dâng đến kinh tế xã hội vùng đầm phá sẽ góp phần giúp các nhà quản lý và hoạch định chính sách xây dựng định hướng, chiến lược phát triển bền vững cho địa phương nói riêng và toàn quốc nói chung. Trong phạm vi của luận văn này, tác giả bước đầu nghiên cứu tác động của nước biển dâng đến khu vực đầm phá Tam giang - Cầu Hai để đưa ra cái nhìn khái quát về tác động của nước biển dâng đến các vấn đề nông nghiệp, thuỷ sản và du lịch do đây là vùng có vai trò rất quan trọng đối với sự phát triển dân sinh, kinh tế xã hội của tỉnh Thừa Thiên Huế. Đây là vùng đầm phá có diện tích lớn nhất khu vực Đông Nam Á, thuộc vào cỡ lớn của thế giới và có tính đa dạng sinh học cao ở cả ba cấp độ sinh thái, loài và nguồn gien. Đối với phát triển kinh tế xã hội, vùng đầm phá Tam Giang - Cầu Hai là một không gian lớn chứa đựng nhiều nguồn tài nguyên sinh học, đất đai, mặt nước và là môi trường sống của hơn 2/3 dân số của tỉnh Thừa Thiên Huế. Do đó, nó có tầm quan trọng khu vực và quốc tế, giữ vai trò đặc biệt trong chiến lược phát triển kinh tế - xã hội không chỉ của tỉnh Thừa Thiên Huế và của cả khu vực miền Trung và cả nước, nhất là đối với các ngành du lịch, nông nghiệp và thủy sản.
  • 7. Đánh giá tác động của nước biển dâng đến kinh tế xã hội vùng đầm phá Tam Giang – Cầu Hai Học viên: Đoàn Mạnh Hùng Lớp K16 Quản lý Môi trường Trang 7 CHƢƠNG 1: TỔNG QUAN ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN - KINH TẾ XÃ HỘI KHU VỰC NGHIÊN CỨU 1.1 Vị trí địa lý Hệ đầm phá Tam Giang - Cầu Hai, thuộc tỉnh Thừa Thiên Huế, có toạ độ địa lý từ 16°14′ đến 16°42′ vĩ bắc và 107°22′ đến 107°57′ kinh đông. Đây là hệ đầm phá lớn nhất ở Đông Nam Á, trải dài theo phương Tây Bắc - Đông Nam dọc theo bờ biển, có chiều dài 68km, tổng diện tích mặt nước khoảng 216 km2 và thuộc địa phận 05 huyện: Phong Điền, Quảng Điền, Hương Trà, Phú Vang và Phú Lộc [8,16]. Hình 1: Ranh giới địa lý khu vực nghiên cứu Hệ đầm phá Tam Giang - Cầu Hai hợp thành từ: phá Tam Giang, đầm Thủy Tú và đầm Cầu Hai. Hệ đầm phá có 2 cửa chính thông với biển là cửa Thuận An và cửa Tư Hiền. Hệ đầm phá cũng liên kết với 4 con sông chính gồm sông Ô Lâu, sông Bồ, sông Hương và sông Truồi. - Phá Tam Giang: kéo dài từ cửa sông Ô Lâu đến cầu Thuận An, thông với biển Đông qua cửa Thuận An, chiều dài 25 km, chiều rộng từ 0,5 - 4 km (trung bình
  • 8. Đánh giá tác động của nước biển dâng đến kinh tế xã hội vùng đầm phá Tam Giang – Cầu Hai Học viên: Đoàn Mạnh Hùng Lớp K16 Quản lý Môi trường Trang 8 2,5km), chiều sâu phá vào mùa cạn phổ biến từ 1 – 1,5 m và gần cửa Thuận An lên đến 4 - 6m, diện tích mặt nước khoảng 52 km2 . - Đầm Thủy Tú: gồm các đầm An Truyền, Thanh Lam (Sam), Hà Trung và Thuỷ Tú tạo thành, kéo dài từ cầu Thuận An đến Cồn Trai trên chiều dài 33 km, chiều rộng đầm biến đổi từ 0,5 – 5,5 km (trung bình 1.8km), chiều sâu đầm phổ biến từ 1,5 - 2 m, diện tích mặt nước khoảng 60 km2 . - Đầm Cầu Hai: Có dạng lòng chảo, tương đối đẳng thước. Chiều dài từ Cồn Trai đến cửa Sông Rui là 9 km và từ cửa sông Truồi đến núi Vinh Phong gần 13 km. Chiều sâu trung bình của đầm là 1,4 m. Diện tích mặt nước khoảng 104 km2 . Đầm Cầu Hai liên thông với biển Đông thông qua cửa Tư Hiền. 1.2 Đặc điểm tự nhiên 1.2.1 Đặc điểm địa hình Đặc điểm địa hình khu vực nghiên cứu bắt gặp như: (i) Địa hình ven bờ đầm phá ít phân dị, độ cao thường không quá 10m; (ii) Ở các vùng cửa sông châu thổ hiện đại ven đầm phá có mặt địa hình đầm lầy với độ cao phổ biến dưới 1m tương ứng với kiểu đất ngập nước đầm lầy cỏ mà đôi chỗ được sử dụng để trồng lúa một vụ; (iii) Địa hình lòng đầm phá: Phá Tam Giang và Đầm Thuỷ Tú tạo địa hình một lạch chiều ngầm, có độ sâu trung bình 2m. Đầm Cầu Hai tạo hình bán nguyệt với cung tròn hướng về phía Phú Lộc, độ sâu trung bình đầm Cầu Hai khoảng từ 1- 1,5m; (iv) Địa hình vùng cửa đầm phá thường xuyên biến động, đặc biệt vào thời kỳ thời tiết cực đoan; (v) Đê chắn cát: cũng khá phân dị, chiều rộng trung bình của các đoạn dao động 2m - 50m - 300m - 4,5km, chiều cao trung bình của các đoạn dao động 1,5m - 2,5m - 10m - cao nhất lên đến 32m [8,16]. 1.2.2 Đặc điểm sinh thái Với chiều dài khoảng 68km, diện tích 216 km2 , Tam Giang - Cầu Hai là hệ thống đầm phá ven biển lớn nhất khu vực Đông Nam Á, có nhiều hệ sinh thái quan trọng như cỏ biển, rừng ngập mặn và bãi triều. Tại đây, đã xác định được 921 loài động và thực vật thuộc 444 chi, 237 họ. Trong đó gồm 171 loài thực vật phù du, 37 loài động vật phù du, 54 loài thực vật đáy, 43 loài tảo, 15 loài cỏ biển, 31 loài chim
  • 9. Đánh giá tác động của nước biển dâng đến kinh tế xã hội vùng đầm phá Tam Giang – Cầu Hai Học viên: Đoàn Mạnh Hùng Lớp K16 Quản lý Môi trường Trang 9 nước (trong đó có 30 loài chim di chú nằm trong danh mục các loài chim cần được bảo vệ nghiêm ngặt của châu Âu, Sách đỏ của Việt Nam hoặc Thế giới) [8]. Với diện tích bằng 17,2% tổng diện tích đất tự nhiên của Thừa Thiên Huế và những đặc điểm tự nhiên như vậy, đầm phá Tam Giang - Cầu Hai là điều kiện lý tưởng để phát triển nhiều hoạt động kinh tế - xã hội ( T - XH) quan trọng của tỉnh như đánh bắt, nuôi trồng thủy sản (NTTS), nông nghiệp, du lịch - dịch vụ, giảng dạy và nghiên cứu khoa học… 1.2.3 Hiện trạng sử dụng đất Tổng diện tích đất tự nhiên của 33 xã (5 huyện) xung quanh đầm phá là 70.693,53 ha. Trong đó, diện tích đất mặt nước chiếm đến gần 1/3 diện tích đất tự nhiên (22.143,5ha – 31,32%), tiếp đến là đất nông nghiệp và đất rừng trồng. Hiện trạng sử dụng đất tại khu vực nghiên cứu được trình bày tại bảng 1 [8,9]. Bảng 1. Hiện trạng sử dụng đất các xã ven đầm phá TT Loại đất Diện tích (ha) Tỷ lệ (%) 1. Đất rừng trồng đặc dụng 8.483,84 12,00 2. Đất rừng trồng sản xuất 7.012,45 9,92 3. Đất rừng trồng phòng hộ 3.241,80 4,59 4. Đất ở 4.816,17 6,81 5. Đất cho hoạt động khoáng sản 2.573,82 3,64 6. Đất trồng cây công nghiệp, ăn quả, lâu năm 995,68 1,41 7. Đất nông nghiệp 11.811,80 16,71 8. Đất bằng chưa sử dụng 4.569,67 6,46 9. Đất mặt nước 22.143,50 31,32 10. Đất giao thông 1.877,50 2,66 11. Đất đường bờ biển 3.167,30 4,48 Tổng 70.693,53 100,00
  • 10. Đánh giá tác động của nước biển dâng đến kinh tế xã hội vùng đầm phá Tam Giang – Cầu Hai Học viên: Đoàn Mạnh Hùng Lớp K16 Quản lý Môi trường Trang 10 Hình 2: Hiện trạng sử dụng đất khu vực nghiên cứu 1.3 Đặc điểm kinh tế xã hội 1.3.1 Tình hình kinh tế xã hội chung Nhũng năm gần đây, tình hình kinh tế xã hội của tỉnh Thừa Thiên Huế có những bước phát triển đáng kể. Tốc độ tăng trưởng kinh tế trung bình đạt 8,4% trong giai đoạn 1991- 2005, vài năm gần đây tốc độ tăng trưởng kinh tế rất cao đạt 13- 14%. Quá trình đô thị hoá nhanh tạo nền tảng vững chắc cho phát triển bền vững nền kinh tế của tỉnh. Cấu trúc nền kinh tế của Thừa Thiên Huế thay đổi tích cực, với sự đóng góp GDP của ngành phi nông nghiệp ngày càng tăng. Đóng góp GDP của ngành công nghiệp tăng từ 19,7% (năm 1990) đến 30,9% (năm 2000) và 36,5% (năm 2008),
  • 11. Đánh giá tác động của nước biển dâng đến kinh tế xã hội vùng đầm phá Tam Giang – Cầu Hai Học viên: Đoàn Mạnh Hùng Lớp K16 Quản lý Môi trường Trang 11 GDP ngành dịch vụ tăng từ 36,1% đến 45,3% trong khi đóng góp của ngành nông lâm ngư nghiệp giảm từ 44,2% (năm 1990) xuống 24,1% (năm 2000) và 18,2% (năm 2008) [9,13,16]. Ngoài sự thay đổi về cấu trúc nền kinh tế, sự phân bố theo địa lý các hoạt động kinh tế ngày càng đồng đều. Với sự đầu tư tại những vùng núi và ven biển giúp phân bố lại nguồn nhân lực trong tỉnh. Các ngành kinh tế có thế mạnh của vùng biển, đầm phá được ưu tiên đầu tư phát triển, đóng góp quan trọng vào tăng trưởng kinh tế chung của tỉnh. Năm 2008, doanh thu dịch vụ du lịch đạt gần 800 tỷ đồng, tăng 5,3 lần so năm 1998, lượt khách du lịch khoảng 1.500 nghìn người, tăng bình quân 17,5%/năm; giá trị sản xuất ngành thủy sản tăng 25,1%/năm, sản lượng NTTS đạt 6797 tấn tăng 9,3 lần, riêng nuôi tôm đạt 3861 tấn, tăng 18 lần; doanh thu bưu chính viễn thông tăng 4,7%, dịch vụ vận tải tăng gần 3%; sản lượng khai thác và chế biến khoáng sản ti tan tăng 11,2 lần; các dịch vụ vận tải biển có bước phát triển, dịch vụ hàng hóa qua cảng Chân Mây tăng bình quân 30%/năm, qua cảng Thuận An tăng 20%/năm. 1.3.2 Đặc điểm dân cư Dân cư và lao động khu vực ven biển, đầm phá là tiềm năng, song cũng là sức ép đối với xã hội; đời sống còn thấp, dân còn nghèo, chất lượng nhân lực thấp. Người dân trong vùng sống chủ yếu dựa vào bằng nghề đánh bắt thủy sản tự nhiên trong đầm và sản xuất nông nghiệp. Nghề NTTS phát triển những năm gần đây đã thu hút nhiều lao động ở khu vực nông nghiệp tham gia. Song, đời sống vật chất của các xã ven đầm phá nói riêng, các huyện ven biển, đầm phá nói chung còn thấp [5,6,8,9,13,16]. Có khoảng 300.000 người sống hoàn toàn hoặc một phần phụ thuộc sinh kế vào nguồn lợi đầm phá (số dân này chiếm đến gần 1/3 dân số toàn tỉnh) thuộc 33 xã, 5 huyện của tỉnh Thừa Thiên Huế (Bảng 2) [6,16].
  • 12. Đánh giá tác động của nước biển dâng đến kinh tế xã hội vùng đầm phá Tam Giang – Cầu Hai Học viên: Đoàn Mạnh Hùng Lớp K16 Quản lý Môi trường Trang 12 Bảng 2. Danh sách các xã ven hệ đầm phá Tam Giang - Cầu Hai Huyện Xã Diện tích (km2) Dân số Huyện Xã Diện tích (km2) Dân số Phong Điền Điền Hải 1.268,02 5.015 Quảng Điền Quảng Ngạn 1.162,53 5.645 Điền Hoà 1.403,64 4.114 Quảng Công 1.342,99 5.179 Hương Trà Hải Dương 1.049,41 6.778 Quảng Thái 1.850,07 4.623 Hương Phong 1.567,94 10.060 Quảng Lợi 3.192,19 7.680 Phú Vang Thuận An 1.825,98 20.802 Sịa 1.228,86 9.937 Phú Thuận 853,99 8.458 Quảng Phước 1.049,46 6.914 Phú Hải 377,72 6.780 Quảng An 1.438,34 7.744 Phú Diên 1.594,55 11.427 Quảng Thành 1.071,13 9.475 Vinh Xuân 1.996,74 4.946 Phú Lộc Vinh Hưng 1.721,08 7.851 Vinh Thanh 1.108,49 8.978 Vinh Giang 1.855,77 4.332 Vinh An 1.647,86 8.871 Vinh Hiền 2.189,78 8.030 Phú An 1.135,24 9.145 Lộc Bình 2.842,23 2.178 Phú Mỹ 1.129,34 9.620 Lộc Trì 6.299,19 7.109 Phú Xuân 2.984,43 7.859 Phú Lộc 2.773,07 10.157 Phú Đa 2.973,27 10.720 Lộc Điền 11.441,10 14.022 Vinh Phú 777,38 3.424 Lộc An 2.539,91 11.925 Vinh Hà 3.001,83 7.679 Tổng 33 xã 70.693,53 267.477 1.3.3 Cơ sở hạ tầng Nhiều công trình hạ tầng quan trọng về giao thông, thủy lợi, điện, nước, bưu chính viễn thông, các thiết chế văn hóa du lịch, giáo dục đào tạo, y tế .... được đầu tư mới, nâng cấp, sửa chữa. Các công trình hạ tầng kỹ thuật và hạ tầng xã hội đang được đầu tư xây dựng và từng bước được cải thiện vừa đáp ứng cho sản xuất và sinh hoạt của nhân dân, vừa đáp ứng yêu cầu ứng cứu tại chỗ trong mùa mưa bão. Đã hình thành một số trung tâm đô thị như thị trấn Thuận An, Phú Đa (Phú Vang), Điền Hải (Phong Điền), Vinh Hưng (Phú Lộc). Hệ thống giao thông du lịch kết hợp quốc phòng và an ninh đã và đang được xây dựng: hình thành đường quốc phòng ven biển Điền Hương - Quảng Ngạn..., nâng cấp Quốc lộ 49B, tỉnh lộ 4, 11, tỉnh lộ 10 A,B,C, tỉnh lộ 2; hệ
  • 13. Đánh giá tác động của nước biển dâng đến kinh tế xã hội vùng đầm phá Tam Giang – Cầu Hai Học viên: Đoàn Mạnh Hùng Lớp K16 Quản lý Môi trường Trang 13 thống đường liên huyện, liên xã đang được nâng cấp, nhựa hoá hoặc bê tông hoá, tạo cơ sở hình thành các làng cá, các khu nuôi tôm công nghiệp trên cát, các khu du lịch dọc theo bờ biển. Xây mới các cầu Trường Hà qua đầm Thuỷ Tú, cầu Tư Hiền (qua cửa Tư Hiền), cầu Thuận An 2, khởi công cầu Ca Cút qua phá Tam Giang. Nâng cấp cụm cảng Thuận An gồm cảng thương mại tổng hợp đủ năng lực tiếp nhận tầu có tải trọng 2000 DWT, cảng xăng dầu, cảng cá có năng lực tiếp nhận từ 50 - 100 tàu/ngày. Đưa vào hoạt động cảng cá Tư Hiền kết hợp hỗ trợ an ninh trên biển. Hệ thống trường học, y tế huyện, xã đang được nâng cấp, xây mới theo hướng “tầng hóa” [5,6,8,9,13]. Hình 3. Cơ sở hạ tầng đường giao thông 1.3.4 Nông nghiệp và nuôi trồng thuỷ hải sản a. Nông nghiệp Trồng lúa: Lúa là cây nông nghiệp chính và là nguồn lương thực chủ yếu. Có 71,6% nông dân trồng hai vụ và 28,4% trồng một vụ mỗi năm. Vụ đông-xuân
  • 14. Đánh giá tác động của nước biển dâng đến kinh tế xã hội vùng đầm phá Tam Giang – Cầu Hai Học viên: Đoàn Mạnh Hùng Lớp K16 Quản lý Môi trường Trang 14 bắt đầu từ tháng 11 và kết thúc vào tháng 5. Vụ hè thu từ tháng 5 đến tháng 9. Diện tích trồng lúa trung bình của mỗi hộ là 2.600 m2. Ngoài lúa thì còn trồng một số loại cây khác, bao gồm: 3.500 ha sắn công nghiệp, khoai tây, đậu lạc, ớt, cây rau mùi và dưa. Những loại cây trồng này cung cấp thực phẩm cho người và thức ăn cho động vật. Khoai lang và sắn là các loại cây trồng địa phương cho năng suất thấp. 61 % nông dân trồng rau màu và các cây trồng khác một vụ và 31,9 % trồng hai vụ mỗi năm. Những hộ gia đình trồng nhiều hoa màu không chỉ có thu nhập cao hơn mà còn dễ phục hồi dù thu hoạch kém làm mất một khoản thu nào đó [5,6,12,13]. Lâm nghiệp: Lâm nghiệp ở vùng đầm phá được tiến hành xuất phát từ hai lý do cơ bản: thứ nhất, bảo vệ môi trường; thứ hai, tái tạo môi trường và đem lại thu nhập. So với các vùng núi nội địa ở tỉnh Thừa Thiên Huế, hoạt động lâm nghiệp quanh vùng đầm phá không được xem là hướng sinh kế chủ yếu. Thu nhập trung bình hằng năm từ lâm nghiệp thấp hơn so với từ các lĩnh vực khác. Ở Lộc Bình, mỗi hộ gia đình thu được 1 triệu đồng/1 năm từ trồng rừng, so với 2,8 triệu từ đánh bắt thủy sản; 2,4 triệu từ nông nghiệp; 2,2 triệu từ nuôi trồng thủy sản Chăn nuôi: Phần lớn các hộ gia đình, đặc biệt là các hộ nông dân, đều nuôi gia súc và gia cầm theo quy mô nhỏ, hoạt động vốn được xem là phụ góp phần mang lại thêm thu nhập cho kinh tế gia đình. Trâu, bò, lợn, gà, vịt và dê thường được nuôi quanh năm. Phụ nữ đóng vai trò quan trọng trong công việc này trong khi đó nam giới, người lớn tuổi và trẻ em chỉ hỗ trợ. Kết quả điều tra cho thấy mỗi nông dân thường nuôi trung bình: 2 con trâu, 3 con bò, 4 con lợn, 15 con gà, 10 con vịt và 6 con dê. b. Nuôi trồng và khai thác thuỷ hải sản Vùng đầm phá Tam Giang - Cầu Hai có lợi thế lớn và thuận lợi về phát triển thuỷ sản. NTTS đã phát triển từ năm 1995, phát triển nhanh từ năm 2000 đến nay với nhiều hình thức canh tác khác nhau, sản lượng NTTS năm 2007 đạt trên 8 nghìn tấn; khai thác thuỷ sản trong đầm phá thu hút gần 10 nghìn lao động và hàng năm cho sản lượng từ 2,5-3 nghìn tấn [5,6,12,13].
  • 15. Đánh giá tác động của nước biển dâng đến kinh tế xã hội vùng đầm phá Tam Giang – Cầu Hai Học viên: Đoàn Mạnh Hùng Lớp K16 Quản lý Môi trường Trang 15 - Nuôi trồng thuỷ hải sản: trong mấy năm gần đây đã phát triển đáng kể, hàng ngàn hecta đất nông nghiệp chuyển đổi sang làm hồ nuôi thuỷ sản, và khắp trên đầm phá đều rộ lên làm lồng nuôi. Ngành thuỷ sản đóng vai trò kinh tế-xã hội quan trọng đối với tỉnh Thừa Thiên Huế. năng suất khai thác thuỷ sản đầm phá tối đa ước tính vào khoảng 4.500 tấn một năm. Nuôi trồng thuỷ sản ở đầm phá chủ yếu là nuôi tôm (Tôm Sú - loài nuôi chính, tôm Rảo - loài nuôi phụ); nuôi cá (gồm cả cá nước ngọt, nước lợ và nước biển); nuôi Cua xanh và nuôi nhuyễn thể (nuôi trai và ốc hương) nhưng tỷ lệ người tham gia nuôi trồng rất thấp. Nuôi trồng thủy sản bao phủ diện tích mặt nước, đặc biệt tôm hùm có thể được nuôi ở những vùng đất cát nhiễm mặn ven biển. Nuôi trồng thủy sản biến những vùng đất bỏ không ven biển này thành vùng sản xuất có giá trị kinh tế cao. - Đánh bắt thuỷ hải sản: Đánh bắt là nghề truyền thống của cư dân đầm phá Thừa Thiên - Huế và có thể định nghĩa là nghề cá qui mô nhỏ và sinh kế thuỷ sản thủ công [5,6]. Đây còn là nghề cá sử dụng nhiều ngư cụ và bắt tạp, rất phổ biến ở những nước nhiệt đới. Ngư dân dùng một hoặc nhiều loại ngư cụ tuỳ theo địa điểm và mùa đánh bắt. Đánh bắt chủ yếu diễn ra trên đầm phá; một số xã còn có đánh bắt trên sông và đánh bắt gần bờ như Quảng Công và Lộc Bình. Xã Hải Dương có thuyền lớn đánh bắt xa bờ trong khuôn khổ một dự án của tỉnh năm 2001, dự án không thành công và nay đã ngưng. 1.3.5 Công nghiệp và du lịch a. Công nghiệp Tốc độ tăng trưởng của ngành công nghiệp của tỉnh Thừa Thiên Huế trong những năm gần đây tăng rất nhanh 16-17%/năm trong suốt giai đoạn 2003-2007. Sản phẩm công nghiệp chủ yếu là quặng sắt, đá các loại, bia, thuốc men, vật liệu xây dựng… Xuất khẩu công nghiệp tăng trưởng nhanh từ 3,5 triệu USD lên 46 triệu USD vào năm 2006. Hàng loạt những khu công nghiệp được xây dựng như CN Phú Bài, KCN Tứ Hạ, T Chân Mây… ngoài ra, nhiều cụm công nghiệp nhỏ cũng được hình thành từ các khu sản xuất truyền thống ở TP. Huế, Phong Điền, Hương Trà, Hương
  • 16. Đánh giá tác động của nước biển dâng đến kinh tế xã hội vùng đầm phá Tam Giang – Cầu Hai Học viên: Đoàn Mạnh Hùng Lớp K16 Quản lý Môi trường Trang 16 Thủy. Sản xuất công nghiệp ở khu vực nông thôn cũng được cải thiện đáng kể những năm gần đây. Mở rộng mô hình trang trại, làm vườn, trồng rừng trong khu vực [9]. Tại khu vực ven đầm phá Tam Giang - Cầu Hai, những năm gần đây đã chú trọng đến phát triển công nghiệp chế biến thuỷ, hải sản, khuyến khích phát triển các nghề chế biến truyền thống để có sản phẩm tiêu thụ trong nước và hướng tới xuất khẩu; khuyến khích đầu tư tăng năng lực sửa chữa, đóng tàu thuyền và dịch vụ nghề cá. Khai thác hợp lý, chế biến sâu quặng titan, cát thuỷ tinh. Dần từng bước phát triển làng nghề gắn liền với phát triển du lịch và xuất khẩu; tạo ra công ăn việc làm và tận dụng những vật liệu của địa phương, tăng thu nhập cho người dân. b. Du lịch Thừa Thiên Huế là một trong 3 trung tâm du lịch lớn nhất Việt Nam. Thừa Thiên - Huế sở hữu một nguồn tài nguyên du lịch rất phong phú được hình thành từ cả hai yếu tố tự nhiên và con người. Tiềm năng du lịch của khu vực đầm phá và vùng phụ cần là rất lớn, có nhiều bãi biển đẹp như Cảnh Dương, Thuận An, Đông Dương - Hàm Rồng, Quảng Ngạn, Vinh Thanh, Tư Hiền, Điền Hải - Điền Hoà… Các điểm du lịch sinh thái như đầm phá Lập An, Cầu Hai, các hồ, sông cũng là hướng phát triển du lịch tiềm năng [9]. Vùng đầm phá có nhiều lễ hội có tính nghề nghiệp đáng chú ý như: cầu ngư, hạ sào…., một số lễ hội khác như vật, võ, đua thuyền, đâm trâu. Các lễ hội cầu mưa ở Thuận An và Vật làng Sình được phục hồi và duy trì đều đặn, trở thành nét đẹp văn hoá và đã thu hút được sự quan tâm của du khách trong và ngoài nước. Ven đầm phá có 126 đình làng, nhiều di tích văn hoá, lịch sử và khảo cổ với khoảng 20 di tích đã được nhà nước xếp hạng. Rất đáng chú ý là quần thể di tích triều Nguyễn và văn hoá Chăm. Đặc biệt gần đây một tháp Chàm cổ được phát hiện ở thôn Mỹ Khánh, xã Phú Diên huyện Phú Vang nằm cách bờ biển 100m và dưới mặt nước biển 5m.
  • 17. Đánh giá tác động của nước biển dâng đến kinh tế xã hội vùng đầm phá Tam Giang – Cầu Hai Học viên: Đoàn Mạnh Hùng Lớp K16 Quản lý Môi trường Trang 17 Hình 4. Tiềm năng phát triển du lịch của khu vực đầm phá
  • 18. Đánh giá tác động của nước biển dâng đến kinh tế xã hội vùng đầm phá Tam Giang – Cầu Hai Học viên: Đoàn Mạnh Hùng Lớp K16 Quản lý Môi trường Trang 18 1.4 Định hƣớng phát triển kinh tế xã hội vùng đầm phá Tam Giang - Cầu Hai theo hƣớng phát triển bền vững Theo quyết định số 2093/QĐ - UBND tỉnh ngày 15 tháng 09 năm 2007 về việc ban hành Chương trình hành động thực hiện Nghị quyết số 06 - NQ/TU ngày 15 tháng 06 năm 2007 của Tỉnh ủy khóa XIII về phát triển kinh tế biển và đầm phá tỉnh Thừa Thiên Huế đến 2010, tầm nhìn đến năm 2020. Định hướng chung để phát triển kinh tế xã hội khu vực nghiên cứu: Trước mặt tập trung phát triển thủy sản cả nuôi trồng và khai thác xa bờ, về lâu dài lấy phát triển du lịch làm ngành kinh tế chủ lực gắn với phát triển nông nghiệp bền vững, hình thành các cụm tiểu thủ công nghiệp (TTCN), các làng nghề gắn với phát triển du lịch. 1.4.1 Phát triển thuỷ sản - Nuôi trồng thuỷ sản nước mặn, lợ ven biển, đầm phá [8,9] Hoàn thành các quy hoạch vùng nuôi trồng thủy sản, nhất là quy hoạch các vùng trọng điểm khai thác đầm phá Tam Giang - Cầu Hai. Ổn định diện tích nuôi cao triều trên cơ sở đảm bảo hạ tầng vùng nuôi. Chuyển đổi đối tượng nuôi theo hướng đa dạng và thân thiện với môi trường. Phát triển và nuôi trồng các loại thủy đặc sản quý hiếm. Đầu tư đồng bộ các hạ tầng thiết yếu ở các vùng nuôi tập trung (xử lý môi trường, cấp nước, giống, các trung tâm kiểm dịch,…). Đầu tư đồng bộ theo quy hoạch hệ thống cơ sở hạ tầng NTTS. Khuyến khích nuôi theo hướng thâm canh, công nghiệp và bán công nghiệp, nuôi sinh thái theo từng vùng nước khác nhau. Hình thành, phát triển các vùng nuôi trồng thủy đặc sản chuyên canh theo phương pháp nuôi sinh thái ở đầm Cầu Hai Chuyển đổi khoảng hơn 2.000 ha diện tích nuôi tôm hạ triều sang nuôi xen ghép nhiều đối tượng có hiệu quả và bền vững theo những mô hình được thử nghiệm thành công như cua+tôm, cá dìa+tôm+rong câu, ghẹ, cá rô phi đơn tính, cá kình+rong câu…. Khuyến khích các thành phần kinh tế, các lao động đánh bắt thủy sản ven bờ chuyển đổi nghề, tham gia phát triển NTTS ven biển. Khuyến khích các cá nhân, tổ
  • 19. Đánh giá tác động của nước biển dâng đến kinh tế xã hội vùng đầm phá Tam Giang – Cầu Hai Học viên: Đoàn Mạnh Hùng Lớp K16 Quản lý Môi trường Trang 19 chức, các doanh nghiệp sản xuất thức ăn cho NTTS, sản xuất giống sạch bệnh, đa dạng hóa đối tượng nuôi. - Khai thác thuỷ hải sản [8,9] Tổ chức lại sản xuất để nâng cao hiệu quả chương trình khai thác cá xa bờ, tăng cường đánh bắt khơi. Thực hiện cơ chế giao cho các cộng đồng ngư dân ven biển, đầm phá quyền khai thác và nghĩa vụ bảo vệ, quản lý vùng biển dưới mọi hình thức. Sắp xếp và bố trí lại sản xuất thủy sản theo hướng đa dạng hóa ngành nghề, đảm bảo phát triển bền vững. Lập quy hoạch khoanh vùng bảo tồn gen và các loại thuỷ sinh quý hiếm. - Chế biển thủy sản: Khuyến khích phát triển chế biến trong dân, theo công nghệ truyền thống kết hợp với kêu gọi đầu tư thiết bị, công nghệ hiện đại nhằm tăng số lượng, chất lượng và đa dạng hóa các sản phẩm thủy sản phục vụ xuất khẩu và tiêu dùng nội địa. Xây dựng các cơ sở chế biến thủy hải sản có thương hiệu ở Phú Hải, Phú Thuận, Thuận An, Lộc Vĩnh, Vinh Hưng…Tăng cường quản lý an toàn vệ sinh thực phẩm, tạo nguồn sản phẩm có thương hiệu. 1.4.2 Phát triển nền nông nghiệp sinh thái phù hợp với đặc thù của vùng đầm phá Tổ chức lại sản xuất nông nghiệp theo hướng tập trung chuyên canh. Tiếp tục chuyển đổi cơ cấu cây trồng vật nuôi phù hợp với điều kiện đất đai, thổ nhưỡng của Vùng; nghiên cứu, tính toán quỹ đất bảo đảm yêu cầu lương thực tại chỗ, xem xét chuyển những diện tích đất trồng lúa năng suất thấp sang NTTS. Khuyến khích phát triển chăn nuôi theo hướng bán công nghiệp. Xây dựng các cơ sở chế biến nhỏ đáp ứng nhu cầu tiêu thụ hàng hoá. Khôi phục và phát triển sản xuất hàng hóa các loại cây đặc sản một cách có tổ chức. Kết hợp phát triển sản xuất hộ gia đình với hình thành các trang trại [8,9]. Bảo vệ vốn rừng hiện có, đẩy nhanh tốc độ trồng rừng phòng hộ, đặc biệt là trồng rừng chắn sóng ven biển, chống sạt lở, chống cát bay, cát lấp, trồng rừng phòng hộ ở vùng ngập mặn.
  • 20. Đánh giá tác động của nước biển dâng đến kinh tế xã hội vùng đầm phá Tam Giang – Cầu Hai Học viên: Đoàn Mạnh Hùng Lớp K16 Quản lý Môi trường Trang 20 Huy động, lồng ghép các nguồn lực đầu tư xây dựng hệ thống thuỷ lợi, nâng cấp các đê nội đồng để ổn định cấp nước cho sản xuất lúa và một số cây trồng khác Xây dựng chính sách hỗ trợ ngư dân ngừng đánh bắt trong mùa sinh sản, nhằm tái tạo nguồn lợi thủy sản. 1.4.3 Phát triển du lịch thành ngành kinh tế chủ lực + Du lịch nghỉ dưỡng biển và đầm phá: Xây dựng các khu du lịch nghỉ dưỡng, giải trí tổng hợp cao cấp tại các bãi biển có nhiều lợi thế về cảnh quan và môi trường như Điền Lộc, Quảng Công, Quảng Ngạn, Hải Dương, Cù Dù... êu gọi đầu tư các khu du lịch cao cấp tại Thuận An, Vinh Thanh. Hình thành các khu du lịch nghỉ dưỡng đặc trưng tại Ngũ Điền, Vĩnh Tu, Lộc Bình, ven đầm Cầu Hai,... gắn với cảnh quan đầm phá và văn hoá truyền thống của cộng đồng dân cư. + Du lịch nhà thuyền: Hình thành loại hình du lịch nhà thuyền trên đầm phá với phương châm độc đáo, hấp dẫn dựa trên việc khai thác cảnh quan, hệ sinh thái đầm phá, đặc biệt là văn hóa dân gian của cư dân vùng đầm phá Tam Giang - Cầu Hai. + Du lịch thể thao biển: Hình thành các trung tâm thể thao du lịch biển tại Thuận An. Phát triển các câu lạc bộ thể thao chuyên tổ chức và cung cấp các dịch vụ thể thao như đua thuyền trên biển, trên đầm phá, lướt sóng, lặn biển, xuồng cao tốc, các môn thể thao biển. Tổ chức các giải thi đấu thể thao biển trong nước và quốc tế, các giải thể thao truyền thống như đua thuyền thúng, đua ghe, bóng đá, bóng chuyền bãi biển gắn với các hoạt động lễ hội văn hoá cộng đồng. + Du lịch văn hoá, tín ngưỡng du lịch cộng đồng: Phát triển du lịch tham quan di tích lịch sử, văn hoá, tiếp tục phát triển sản phẩm du lịch lễ hội: Cầu Ngư, đua ghe, vật võ làng Sình, làng Thủ Lễ..., kết hợp với loại hình du lịch cộng đồng, xây dựng tour du khảo làng quê, du lịch mua sắm, … gắn với các làng nghề thủ công truyền thống ,...
  • 21. Đánh giá tác động của nước biển dâng đến kinh tế xã hội vùng đầm phá Tam Giang – Cầu Hai Học viên: Đoàn Mạnh Hùng Lớp K16 Quản lý Môi trường Trang 21 Từng bước nghiên cứu, định hình và phát triển loại hình du lịch tâm linh dựa trên các giá trị về văn hoá, kiến trúc, tín ngưỡng. + Du lịch sinh thái: - Hình thành trung tâm văn hóa du lịch đầm phá lớn của Vùng tại Thuận An với các loại hình như bảo tàng, lễ hội, hội chợ, triển lãm... - Thiết lập các sản phẩm du lịch liên kết vùng trong và ngoài khu vực.Hình thành một số tuyến du lịch chủ yếu: Huế - Phước Tích - Ô Lâu - Điền Lộc; Huế - Bao Vinh - Thanh Phước - Hải Dương; Huế - Thuận An - Vinh Thanh - Cầu Hai - Tuý Vân… Từng bước nâng cao năng lực quản lý và kinh doanh du lịch, xây dựng đội ngũ các nhà quản lý doanh nghiệp năng động; nâng cao trình độ cho đội ngũ cán bộ quản lý của địa phương và năng lực quản lý của chính quyền các cấp về du lịch. - Phát triển nhanh dịch vụ hàng hải và vận tải biển ở cảng Thuận An đủ điều kiện đón tàu trọng tải 2.000 DWT. Phấn đấu sản lượng hàng hóa qua cảng đạt 2,5 - 3 triệu tấn [8,9]. 1.4.4 Phát triển công nghiệp - tiểu thủ công nghiệp Tập trung đầu tư xây dựng ở mỗi huyện có ít nhất một cụm công nghiệp - TTCN và làng nghề có điều kiện hạ tầng thuận lợi cho phát triển công nghiệp - TTCN và phát triển các ngành nghề truyền thống. Di dời, sắp xếp các cơ sở gây ô nhiễm môi trường nằm xen lẫn trong các khu dân cư vào các cụm CN-TTCN và làng nghề. Khôi phục và phát triển các ngành tiểu thủ công nghiệp, nghề, làng nghề truyền thống gắn với phát triển du lịch, công tác phục chế, trùng tu, tôn tạo di tích lịch sử văn hóa Phát triển làng nghề đi đôi với bảo vệ môi trường, đưa các cơ sở gây ô nhiễm vào các cụm, điểm công nghiệp và tiến hành xây dựng các công trình xử lý nước thải, chất thải rắn... Phát triển các điểm, cụm công nghiệp theo hướng gắn với phát triển các khu vực đô thị tạo chuyển dịch cơ cấu lao động ở khu vực nông thôn; thu hút các dự án
  • 22. Đánh giá tác động của nước biển dâng đến kinh tế xã hội vùng đầm phá Tam Giang – Cầu Hai Học viên: Đoàn Mạnh Hùng Lớp K16 Quản lý Môi trường Trang 22 công nghiệp phục vụ nông nghiệp, tạo điều kiện cho các ngành nghề truyền thống phát triển. Hình thành một số khu, cụm công nghiệp tập trung mang tính đặc thù hoặc chuyên ngành như: cụm công nghiệp nghề cá ở Thuận An; cụm công nghiệp cát thủy tinh ở Phong Điền,.... [8,9] 1.4.5 Phát triển các lĩnh vực xã hội a) Xóa đói giảm nghèo, an sinh xã hội và phân bố lại dân cư - Chú trọng công tác dân số, đảm bảo mức gia tăng tự nhiên dưới 1% trong giai đoạn 2011-2020, tăng cường công tác tuyên truyền, giáo dục kết hợp với các chương trình nâng cao dân trí. - Thực hiện quy hoạch, ổn định dân cư sống trên vùng đầm phá; làm tốt công tác định cư gắn với tổ chức lại sản xuất; thực hiện đồng bộ, toàn diện và hiệu quả các chương trình xoá đói giảm nghèo, các chính sách trợ giúp về hạ tầng phục vụ sản xuất, đất đai, tín dụng, dạy nghề, tạo việc làm, khuyến nông-khuyến ngư, tiêu thụ sản phẩm,… - Chú trọng tạo việc làm, nâng cao chất lượng việc làm, tăng thu nhập cho người lao động; phát triển và nhân rộng các mô hình tạo việc làm, hỗ trợ doanh nghiệp vừa và nhỏ, làng nghề, đặc biệt là các loại hình kinh doanh thu mua, chế biến thủy hải sản, rau màu, cây ăn quả nhằm tạo thêm việc làm, nâng cao chất lượng việc làm. Đẩy mạnh xuất khẩu lao động; hỗ trợ kinh phí học nghề, xử lý rủi ro… - Phát triển các hoạt động an sinh xã hội; thực hiện tốt các chính sách xã hội, công tác “Đền ơn đáp nghĩa”, chăm sóc người có công với nước, chăm lo đào tạo, tạo việc làm cho con em gia đình chính sách; đẩy mạnh các hoạt động từ thiện… b) Phát triển giáo dục - đào tạo Ưu tiên phát triển giáo dục phổ thông, tạo chuyển biến rõ trong việc nâng cao trình độ dân trí của các xã vùng ven biển, đầm phá; nhất là đối với dân cư thủy diện. - Đẩy mạnh công tác xã hội hoá giáo dục, hoạt động khuyến học, khuyến tài, giúp học sinh giỏi, học sinh nghèo vượt khó có điều kiện vươn lên
  • 23. Đánh giá tác động của nước biển dâng đến kinh tế xã hội vùng đầm phá Tam Giang – Cầu Hai Học viên: Đoàn Mạnh Hùng Lớp K16 Quản lý Môi trường Trang 23 - Hoàn thành việc xây dựng các trung tâm dạy nghề ở các huỵên, bảo đảm mỗi huyện có một trường dạy nghề. Hình thành cơ sở đào tạo nguồn nhân lực cấp vùng dựa trên việc áp dụng và đề xuất các cơ chế, chính sách thích hợp hỗ trợ con em vùng các xã bãi ngang, khó khăn c) Y tế và chăm sóc sức khỏe cộng đồng - Thực hiện tốt, kịp thời các chương trình mục tiêu quốc gia về y tế, đảm bảo 100% trẻ em dưới 1 tuổi tiêm đủ 10 loại vắc xin; phấn đấu đến năm 2020 giảm tỷ lệ chết trẻ dưới 1 tuổi còn 5%o, tỷ lệ chết trẻ dưới 5 tuổi 10%o; tỷ lệ trẻ em suy dinh dưỡng dưới 5 tuổi còn dưới 15%). - Hoàn thiện hệ thống y tế tuyến cơ sở; phát triển nguồn nhân lực và kỹ thuật y tế, đảm bảo 100% trạm y tế xã có đủ điều kiện hoạt động và đủ nữ hộ sinh; 100% phòng khám đa khoa khu vực được xây dựng kiên cố và có đủ bác sĩ hoạt động; duy trì kết quả 100% xã có bác sỹ. - Tăng cường công tác chăm sóc và giáo dục trẻ em, nhất là trẻ em có hoàn cảnh đặc biệt khó khăn (con em vạn chài, trẻ em mồ côi, khuyết tật) để số trẻ em này từng bước có điều kiện hoà nhập vào cuộc sống cộng đồng [8,9]. 1.5 Những nghiên cứu tƣơng tự ở khu vực đầm phá Tam Giang – Cầu Hai Tại khu vực đầm phá Tam Giang – Cầu Hai đã có rất nhiều các nghiên cứu về các lĩnh vực: phát triển kinh tế, nông nghiệp, ngư nghiệp, du lịch, môi trường, biến đổi khí hậu… Những nghiên cứu này đã phản ánh một khía cạnh nào đó về sự phát triển của khu vực đầm phá Tam Giang – Cầu Hai. Tuy nhiên, chưa có nghiên cứu cụ thể nào về tác động của nước biển dâng đến các xã ven đầm phá.
  • 24. Đánh giá tác động của nước biển dâng đến kinh tế xã hội vùng đầm phá Tam Giang – Cầu Hai Học viên: Đoàn Mạnh Hùng Lớp K16 Quản lý Môi trường Trang 24 Các nghiên cứu Kết quả đạt đƣợc Tồn tại Đề án “Phát triển kinh tế tổng hợp vùng kinh tế đầm phá Tam Giang - Cầu Hai tỉnh Thừa Thiên Huế đến năm 2020” - Đánh giá được tình hình phát triển kinh tế - xã hội vùng đầm phá Tam Giang – Cầu Hai qua thời kỳ 2001-2010. - Định hướng phát triển các lĩnh vực kinh tế, nông nghiệp, công nghiệp, du lịch, cơ sở hạ tầng, khoa học kỹ thuật, đầu tư… - Chưa gắn sự phát triển kinh tế xã hội với tác động của nước biển dâng. - Quy mô nghiên cứu ở tất cả các xã thuộc 5 huyện ven đầm phá, chưa tập trung nghiên cứu các xã có diện tích đầm phá. Nghiên cứu tác động của biến đổi khí hậu ở lưu vực sông Hương và chính sách thích nghi ở huyện Phú Vang tỉnh Thừa Thiên Huế - Trên cơ sở phân tích các tác động của nước biển dâng đến hiện trạng phát triển của huyện Phú Vang để đề xuất các chính sách phát triển cho từng lĩnh vực cụ thể - Quy mô nghiên cứu nhỏ (tập trung ở huyện Phú Vang), chưa có nghiên cứu mở rộng ra các khu vực khác Các kịch bản nước biển dâng và khả năng giảm thiểu rủi ro thiên tai ở Việt Nam - Đánh giá tác động của nước biển dâng đến toàn bộ khu vực bờ biển Thừa Thiên Huế. - Ước tính được thiệt hại do tác động của nước biển dâng theo các kịch bản khác nhau. - Nghiên cứu ở quy mô lớn và đưa ra cái nhìn khái quát về các lĩnh vực chịu tác động. Điều tra cơ bản kinh tế - xã hội vùng đầm phá Thừa Thiên Huế - Đánh giá được hiện trạng phát triển nông, ngư nghiệp ở vùng đầm phá Tam Giang – Cầu - Chưa lồng ghép các tác động của biến đổi khí hậu đến các hoạt động nông, ngư
  • 25. Đánh giá tác động của nước biển dâng đến kinh tế xã hội vùng đầm phá Tam Giang – Cầu Hai Học viên: Đoàn Mạnh Hùng Lớp K16 Quản lý Môi trường Trang 25 Hai - Chú trọng đề xuất các giải pháp hỗ trợ người dân trong việc phát triển kinh tế đảm bảo sự phát triển bền vững nghiệp. Phương pháp đánh giá tổng hợp DPSIR ở vùng bờ biển Thừa Thiên – Huế - Đánh giá sự phát triển kinh tế vùng ven bờ Thừa Thiên Huế qua các động lực chi phối như: gia tăng dân số, đô thị hoá, nông nghiệp, thuỷ sản, du lịch và gia tăng mực nước biển - Trên cơ sở đó đề xuất bộ thông số giám sát môi trường cho vùng bờ Thừa Thiên Huế - Chưa nghiên cứu tập trung vùng đầm phá. - Chỉ đề xuất được các thông số môi trường – xã hội cần giám sát ở vùng bờ biển Thừa Thiên Huế.
  • 26. Đánh giá tác động của nước biển dâng đến kinh tế xã hội vùng đầm phá Tam Giang – Cầu Hai Học viên: Đoàn Mạnh Hùng Lớp K16 Quản lý Môi trường Trang 26 CHƢƠNG 2: ĐỐI TƢỢNG, NỘI DUNG VÀ PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU 2.1 Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu 2.1.1 Đối tượng nghiên cứu Luận văn tập trung đánh giá tác động của nước biển dâng đến kinh tế xã hội vùng đầm phá Tam Giang - Cầu Hai ở các khía cạnh: (i) Dân cư (ii) Hiện trạng sử dụng đất (iii)Cơ sở hạ tầng (iv) Nông nghiệp và nuôi trồng thuỷ hải sản (v) Công nghiệp và du lịch Tác động của nước biển dâng đến các lĩnh vực được đánh giá theo 4 kịch bản nước biển dâng khác nhau, qua tiến trình thời gian khác nhau cho 33 xã xung quanh khu vực đầm phá: - Kịch bản thấp (B1) với mực nước biển dâng 17 cm vào năm 2030; - Kịch bản trung bình (B2) với mực nước biển dâng 75 cm vào năm 2100; - Kịch bản cao (A1FI) với mực nước biển dâng 33 cm vào năm 2050 và 100 cm vào năm 2100. Từ các đánh giá tác động của nước biển dâng, luận văn đưa ra một số giải pháp thích ứng với ảnh hưởng của nước biển dâng cho khu vực nghiên cứu. 2.1.2 Phạm vi nghiên cứu - Phạm vi không gian: Luận văn tập trung nghiên cứu các xã xung quanh khu vực đầm phá Tam Giang - Cầu Hai, bao gồm 33 xã thuộc 5 huyện Phong Điền (2 xã), Quảng Điền (8 xã), Hương Trà (2 xã), Phú Vang (13 xã) và Phú Lộc (8 xã) thuộc tỉnh Thừa Thiên Huế. - Phạm vi thời gian: + Sự thay đổi của nước biển dâng qua các năm 2030, 2050, 2100 với mốc so sánh là mực nước thời kỳ 1980-1999.
  • 27. Đánh giá tác động của nước biển dâng đến kinh tế xã hội vùng đầm phá Tam Giang – Cầu Hai Học viên: Đoàn Mạnh Hùng Lớp K16 Quản lý Môi trường Trang 27 + Tác động kinh tế xã hội khu đầm phá Tam Giang - Cầu Hai qua các năm 2030, 2050 và 2100 với mốc so sánh là thời kỳ 2000-2009. 2.2 Nội dung nghiên cứu - Luận văn nghiên cứu về hiện trạng dân số, sử dụng đất, cơ sở hạ tầng, nông nghiệp và nuôi trồng thuỷ hải sản, công nghiệp và dịch vụ tại khu vực nghiên cứu trong giai đoạn 2000-2009. - Luận văn nghiên cứu về quy hoạch, định hướng phát triển chung của vùng nghiên cứu. - Lựa chọn các kịch bản nước biển dâng điển hình cho từng kịch bản và từng thời kỳ. - Phân tích dữ liệu địa hình khu vực nghiên cứu, từ đó đánh giá tác động của nước biển dâng ở các kịch bản khác nhau, trong từng thời kỳ khác nhau đến các yếu tố kinh tế - xã hội khu vực nghiên cứu. - Trên cơ sở các phân tích, các đánh giá tác động của nước biển dâng đến vùng nghiên cứu, luận văn đưa ra một số giải pháp ứng phó cho khu vực nghiên cứu, bước đầu góp phần cho các nhà quản lý khu vực đầm phá Tam Giang - Cầu Hai có những cái nhìn khái quát về vấn đề này. 2.3 Phƣơng pháp nghiên cứu 2.3.1 Phương pháp thống kê, hệ thống, phân tích Phương pháp này là kế thừa các tài liệu, các nghiên cứu đã có trong và ngoài nước về vấn đề tác động của nước biển dâng đến kinh tế xã hội. Đồng thời cũng thống kê, hệ thống về thực trạng phát triển kinh tế xã hội của khu vực nghiên cứu, kết hợp cùng với các kết quả nghiên cứu để đưa ra những đánh giá, nhận xét về mức độ tác động của nước biển dâng. 2.3.2 Phương pháp khảo sát thực địa Công việc được thực hiện nhằm mục đích kiểm chứng lại những thông tin thứ cấp đã thu thập được và tìm ra những thông tin mới, tạo cái nhìn tổng quan về khu vực nghiên cứu.
  • 28. Đánh giá tác động của nước biển dâng đến kinh tế xã hội vùng đầm phá Tam Giang – Cầu Hai Học viên: Đoàn Mạnh Hùng Lớp K16 Quản lý Môi trường Trang 28 2.3.3 Phương pháp giả định Giả định các mực nước biển dâng khác nhau ở những thời điểm khác nhau trong tương lai để đưa ra những nhận xét, đánh giá tác động đến kinh tế xã hội khu vực nghiên cứu, từ đó đưa ra các giải pháp thích ứng với các tác động của nước biển dâng. 2.3.4 Phương pháp chồng chập bản đồ và tích hợp dữ liệu kinh tế - xã hội để phân tích tổn thương do nước biển dâng Đây là phương pháp quan trọng nhất, then chốt nhất trong việc thực hiện các đánh giá về tác động của nước biển dâng. Mô hình số độ cao: Thông thường thì sự thay đổi độ cao địa hình được thể hiện bằng một loạt đường đồng mức mà các điểm trên một đường đồng mức có cùng một giá trị độ cao. Các đường này là đường cong khép kín mà trong GIS người ta gọi là các polygon. Bằng phương pháp này thì yếu tố địa hình cũng được thể hiện và lưu trữ trong GIS như trong các bản đồ số chuyên dùng khác. Tuy vậy phương pháp biểu thị đó chưa phải là tối ưu khi sử dụng phương pháp số để phân tích và để mô hình hóa. Người ta cần một phương pháp tốt hơn để hiển thị và phân tích loại dữ liệu thay đổi liên tục (tương tự như số đo độ cao địa hình) và phương pháp đó là mô hình số độ cao. Bất kỳ sự biểu thị bằng số sự thay đổi liên tục của độ cao trong không gian đều được gọi là mô hình số độ cao (Digital Elevation Model – DEM). Nó có thể là độ cao tuyệt đối của các điểm trên bề mặt quả đất, độ cao của các tầng đất, hoặc của mực nước ngầm. Mô hình số độ cao (DEM) được tạo lập từ bản đồ địa hình 1:25.000, với khoảng cao đều 10 mét theo 2 bước: + Bước 1 là chuyển đổi bản đồ địa hình từ dạng đường sang dạng điểm độ cao.
  • 29. Đánh giá tác động của nước biển dâng đến kinh tế xã hội vùng đầm phá Tam Giang – Cầu Hai Học viên: Đoàn Mạnh Hùng Lớp K16 Quản lý Môi trường Trang 29 Dữ liệu đường đồng mức ở khu vực nghiên cứu + Bước thứ 2 là nội suy địa hình theo phương pháp Kriging. Từ đó xây dựng mô hình TIN (triangulated irregular network) – một trong những cách biểu thị mô hình số độ cao. Mô hình TIN cho một vùng của khu vực nghiên cứu Luận văn xây dựng mô hình số độ cao với độ phân giải 10x10m cho toàn vùng nghiên cứu. Tích hợp các kịch bản nước biển dâng lên mô hình số độ cao được bản đồ ngập lụt do nước biển dâng thuần tuý. Sau đó tích hợp dữ liệu hành chính để xác định các khu vực chịu tác động của nước biển dâng.
  • 30. Đánh giá tác động của nước biển dâng đến kinh tế xã hội vùng đầm phá Tam Giang – Cầu Hai Học viên: Đoàn Mạnh Hùng Lớp K16 Quản lý Môi trường Trang 30 Tích hợp nước biển dâng vào mô hình số độ cao Quét vùng có cao độ ≤ cao độ theo từng kịch bản nước biển dâng. Vùng được quét có phần tiếp giáp với biển nên khi nước biển dâng thì những vùng này sẽ bị ngập lụt. Trên cơ sở các vùng chịu tác động của nước biển dâng theo các kịch bản khác nhau, tiến hành tích hợp các dữ liệu về dân cư, cơ sở hạ tầng, hiện trạng sử dụng đất, nông nghiệp và nuôi trồng thuỷ sản, công nghiệp và du lịch lên các vùng bị ảnh hưởng. Từ đó xác định được mức độ tác động của nước biển dâng lên các yếu tố khác nhau.
  • 31. Đánh giá tác động của nước biển dâng đến kinh tế xã hội vùng đầm phá Tam Giang – Cầu Hai Học viên: Đoàn Mạnh Hùng Lớp K16 Quản lý Môi trường Trang 31 CHƢƠNG 3: ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG CỦA NƢỚC BIỂN DÂNG VÀ ĐỀ XUẤT MỘT SỐ GIẢI PHÁP ỨNG PHÓ VỚI BIẾN ĐỔI KHÍ HẬU, NƢỚC BIỂN DÂNG 3.1 Lựa chọn kịch bản nƣớc biển dâng Biến đổi khí hậu hiện nay phụ thuộc chủ yếu vào mức độ phát thải khí nhà kính (tức là phụ thuộc vào sự phát triển kinh tế - xã hội), con người đã phát thải quá mức khí nhà kính vào khí quyển từ các hoạt động khác nhau như công nghiệp, nông nghiệp, giao thông vận tải, phá rừng... Do đó, cơ sở để xác định các kịch bản phát thải khí nhà kính là [1,2,3,4]: (i) Sự phát triển kinh tế ở quy mô toàn cầu (ii) Dân số thế giới và mức độ tiêu dùng (iii) Chuẩn mực cuộc sống và lối sống (iv) Tiêu thụ năng lượng và tài nguyên năng lượng (v) Chuyển giao công nghệ (vi) Thay đổi sử dụng đất Trong báo cáo đặc biệt về các kịch bản phát thải khí nhà kính năm 2000, IPCC đã đưa ra 40 kịch bản, phản ánh đa dạng khả năng phát thải khí nhà kính trong thế kỷ 21. Các kịch bản phát thải này được tổ hợp thành 4 kịch bản gốc là A1, A2, B1 và B2 với các đặc điểm chính sau [12]: - A1: Kinh tế thế giới phát triển nhanh, dân số thế giới tăng đạt đỉnh vào năm 2050 và sau đó giảm dần, truyền bá nhanh chóng và hiệu quả các công nghệ mới, thế giới có sự tương đồng về thu nhập và cách sống, có sự tương đồng giữa các khu vực, giao lưu mạnh mẽ về văn hoá và xã hội toàn cầu. Kịch bản A1 được chia thành 3 nhóm dựa theo mức độ phát triển công nghệ: + A1FI: Tiếp tục sử dụng thái quá nhiên liệu hoá thạch (kịch bản phát thải cao); + A1B: Có sự cân bằng giữa các nguồn năng lượng (kịch bản phát thải trung bình);
  • 32. Đánh giá tác động của nước biển dâng đến kinh tế xã hội vùng đầm phá Tam Giang – Cầu Hai Học viên: Đoàn Mạnh Hùng Lớp K16 Quản lý Môi trường Trang 32 + A1T: Chú trọng đến việc sử dụng các nguồn năng lượng phi hoá thạch (kịch bản phát thải thấp). - A2: Thế giới không đồng nhất, các quốc gia hoạt động độc lập, tự cung tự cấp; dân số tiếp tục tăng trong thế kỷ 21; kinh tế phát triển theo định hướng khu vực; thay đổi về công nghệ và tốc độ tăng trưởng kinh tế tính theo đầu người chậm (kịch bản phát thải cao, tương ứng với A1FI). - B1: Kinh tế phát triển nhanh giống như A1 nhưng có sự thay đổi nhanh chóng theo hướng kinh tế dịch vụ và thông tin; dân số tăng đạt đỉnh vào năm 2050 và sau đó giảm dần; giảm cường độ tiêu hao nguyên vật liệu, các công nghệ sạch và sử dụng hiệu quả tài nguyên được phát triển; chú trọng đến các giải pháp toàn cầu về ổn định kinh tế, xã hội và môi trường (kịch bản phát thải thấp, tương tự như A1T). - B2: Dân số tăng liên tục nhưng với tốc độ thấp hơn A2; chú trọng đến các giải pháp địa phương thay vì toàn cầu về ổn định kinh tế, xã hội và môi trường; mức độ phát triển kinh tế trung bình; thay đổi công nghệ chậm hơn và manh mún hơn so với B1 và A1 (kịch bản phát thải trung bình, được xếp cùng nhóm với A1B). Theo công bố của Bộ Tài nguyên và Môi trường, các kịch bản nước biển dâng cho Việt Nam được tính toán dựa trên nền tảng cách kịch bản phát thải của IPCC. Kết quả tính toán theo các kịch bản phát thải thấp, trung bình và cao cho thấy vào thế kỷ 21 mực nước biển có thể dâng thêm 28 đến 33cm và đến cuối thế kỷ 21 mực nước biển dâng thêm từ 65 đến 100cm so với thời kỳ 1980-1999 [3,11]. Bảng 3. Mực nước biển dâng (cm) so với thời kỳ 1980-1999 Kịch bản Các mốc thời gian của thế kỷ 21 2020 2030 2040 2050 2060 2070 2080 2090 2100 Thấp (B1) 11 17 23 28 35 42 50 57 65 Trung bình (B2) 12 17 23 30 37 46 54 64 75 Cao (A1FI) 12 17 24 33 44 57 71 86 100 Trong luận văn này không nghiên cứu về việc xây dựng các kịch bản nước biển dâng mà kế thừa những nghiên cứu trước đây. Trong luận văn này tác giả lựa
  • 33. Đánh giá tác động của nước biển dâng đến kinh tế xã hội vùng đầm phá Tam Giang – Cầu Hai Học viên: Đoàn Mạnh Hùng Lớp K16 Quản lý Môi trường Trang 33 chọn 3 mốc thời gian là năm 2030, 2050 và năm 2100 từ đó lựa chọn 4 kịch bản nước biển dâng tương ứng là 17cm, 33cm; 75cm và 100cm. Việc lựa chọn 03 kịch bản NBD 17cm, 33cm và 75cm đại diện cho 3 kịch bản nước biển dâng thấp, trung bình và cao ở chuỗi thời gian ngắn, trung bình và dài. Lựa chọn kịch bản NBD 100cm để thể hiến khả năng rủi ro cao nhất của nước biển dâng tác động đến kinh tế xã hội khu vực nghiên cứu. Các kịch bản này là cơ sở cho việc đánh giá những tác động của biến đổi khí hậu đến các đối tượng khác nhau của tự nhiên, kinh tế xã hội tại khu vực nghiên cứu. 3.2 Cơ sở đánh giá tác động của nƣớc biển dâng Công cụ sử dụng: các phần mềm GIS (arcgis v9.3, arcview v3.3 và mapinfo v10.0) và các công cụ hỗ trợ xây dựng bản đồ. Các lớp thông tin dữ liệu để đánh giá tác động của nước biển dâng: 1. Lớp thông tin địa hình 2. Lớp thông tin hành chính các cấp tỉnh, huyện, xã 3. Lớp thông tin về dân cư 4. Lớp thông tin về sử dụng đất 5. Lớp thông tin về sông, suối, kênh mương 6. Lớp thông tin về cơ sở hạ tầng: giao thông, trường học, trạm y tế, đình đền chùa Xây dựng bản đồ ngập lụt theo các kịch bản [14]: - Trên cơ sở lớp thông tin về địa hình khu vực nghiên cứu, tác giả tiến hành xây dựng mô hình số độ cao (DEM) với độ phân giải 10m x 10m cho toàn vùng nghiên cứu.
  • 34. Đánh giá tác động của nước biển dâng đến kinh tế xã hội vùng đầm phá Tam Giang – Cầu Hai Học viên: Đoàn Mạnh Hùng Lớp K16 Quản lý Môi trường Trang 34 Hình 5. Mô hình số độ cao khu vực đầm phá Tam Giang - Cầu Hai - Sau đó quét vùng có độ cao ≤ cao độ theo từng kịch bản nước biển dâng (17cm, 33cm, 75cm và 100cm). - Vùng được quét có phần tiếp giáp với nước biển nên khi nước biển dâng những vùng này sẽ bị ngập lụt. Những vùng có độ cao ≤ cao độ kịch bản nước biển dâng nhưng không tiếp giáp với vùng/ khu vực có khả năng nước biển dâng sẽ được loại bỏ. - Chồng các lớp dữ liệu bản đồ kinh tế - xã hội lên lớp bản đồ ngập lụt để phân tích tổn thương do nước biển dâng, sử dụng các công cụ của Mapinfo v10.0 như: + Combine: Chập các đối tượng kề nhau có cùng chung một thuộc tính nào đó thành 1 đối tượng duy nhất. Chẳng hạn, khi thành lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất từ bản đồ địa chính bạn có thể sử dụng công cụ này để nhập các thửa đất kề nhau có cùng mục đích sử dụng (ví dụ như đất thổ cư) thành 1 vùng duy nhất (đất ở).
  • 35. Đánh giá tác động của nước biển dâng đến kinh tế xã hội vùng đầm phá Tam Giang – Cầu Hai Học viên: Đoàn Mạnh Hùng Lớp K16 Quản lý Môi trường Trang 35 + Erase: Cắt các đối tượng của Input layer, chỉ giữ lại phần nằm trong đường bao của các đối tượng ở Clip layer + Split: Giao nhau giữa các đối tượng trên 2 lớp khác nhau tạo thành nhiều đối tượng mới (nhỏ hơn) có tất cả các thuộc tính của 2 layer. Hình 6. Quy trình xây dựng các đánh giá tác động của nước biển dâng 3.3 Tác động của nƣớc biển dâng Tác động của biến đổi khí hậu, nước biển dâng đối với các hoạt động kinh tế - xã hội - môi trường trên vùng ven bờ bao gồm:
  • 36. Đánh giá tác động của nước biển dâng đến kinh tế xã hội vùng đầm phá Tam Giang – Cầu Hai Học viên: Đoàn Mạnh Hùng Lớp K16 Quản lý Môi trường Trang 36 (i) Mở rộng vùng đất ngập nước trên khu đầm phá Tam Giang-Cầu Hai và các dải đồng bằng ven biển, gia tăng ảnh hưởng của lũ lụt trên vùng hạ lưu sông Hương; (ii) Ảnh hưởng tới các hệ sinh thái đất ngập nước, làm mất đi nhiều rừng ngập mặn; (iii) Xói lở bờ biển, thu hẹp diện tích canh tác và đất cư trú, tác động tiêu cực đến cuộc sống của dân cư địa phương, bao gồm ngư dân, nông dân và cả ngành du lịch, đặc biệt ở vùng đầm phá và hạ lưu sông Hương; (iv) Đe dọa vùng bờ và vùng đất thấp, các xí nghiệp công nghiệp, các công trình xây dựng, các công trình giao thông, công trình thuỷ lợi đặc biệt là đê biển; (v) Gián tiếp gia tăng chi phí xây dựng và bảo vệ các công trình vùng đất thấp và các cảng biển; (vi) Gia tăng ô nhiễm môi trường nước vùng ven biển, nhiễm mặn sông Hương, dẫn đến tình trạng khan hiếm nước; (vii) Giám tiếp góp phần gia tăng tình trạng khai thác tài nguyên không hợp lý, tranh chấp, thậm chí xung đột giữa các ngành trong khai thác tài nguyên. Trong khuôn khổ của luận văn, những vấn đề sau sẽ được nghiên cứu đánh giá dưới tác động của nước biển dâng: 3.3.1 Ngập lụt Tác động của nước biển dâng đến sử dụng đất khu vực đầm phá Tam Giang - Cầu Hai được phản ánh thông qua sự ngập lụt do nước biển dâng theo 4 kịch bản (NBD 17cm, NBD 33cm, NBD 75cm và NBD 100cm). Bảng 4. Diện tích bị ảnh hưởng bởi nước biển dâng theo các kịch bản khác nhau TT Kịch bản NBD Diện tích ngập (ha) Tỷ lệ (%) 1 17 cm (năm 2030 - B1) 847,21 1,20 2 33 cm (năm 2050 - A1FI) 1.663,59 2,35 3 75 cm (năm 2100 - B2) 4.278,49 6,05 4 100 cm (năm 2100 - A1FI) 5.949,56 8,42
  • 37. Đánh giá tác động của nước biển dâng đến kinh tế xã hội vùng đầm phá Tam Giang – Cầu Hai Học viên: Đoàn Mạnh Hùng Lớp K16 Quản lý Môi trường Trang 37 Hình 7. 04 mức độ ngập lụt do NBD ở khu vực đầm phá Tam Giang - Cầu Hai Nước biển dâng 17cm sẽ ngập lụt 847,21 ha, chiếm 1,20 % tổng diện tích đất tự nhiên của khu vực nghiên cứu. Nước biển dâng 33 cm, 75 cm và 100 cm sẽ ngập lụt tương ứng là 1.663,59 ha, 4.278,49 ha và 5.949,56 ha; chiếm tỷ lệ tương ứng là 2,35%, 6,05% và 8,42% diện tích đất tự nhiên của 33 xã ven đầm phá. Xu thế diện tích ngập qua các kịch bản khác nhau của nước biển dâng: - Kịch bản 17 cm và 33 cm: Mực nước tăng gấp 1,94 lần, diện tích ngập tăng 1,96 lần. - Kịch bản 33 cm và 75 cm: Mực nước tăng gấp 2,27 lần, diện tích ngập tăng 2,57 lần. - Kịch bản 75 cm và 100 cm: Mực nước tăng gấp 1,33 lần, diện tích ngập tăng 1,39 lần.
  • 38. Đánh giá tác động của nước biển dâng đến kinh tế xã hội vùng đầm phá Tam Giang – Cầu Hai Học viên: Đoàn Mạnh Hùng Lớp K16 Quản lý Môi trường Trang 38 Như vậy, xu thế nước biển dâng tăng theo độ cao cũng tương ứng với xu thế ngập lụt tại khu vực dự án. Qua đây có thể thấy khu vực nghiên cứu có địa hình tương đối đồng đều ở các độ cao khác nhau. Theo kết quả tính toán của luận văn, huyện ven đầm phá chị ảnh hưởng lớn nhất của nước biển dâng là huyện Phú Vang. Với kịch bản nước biển dâng 75 cm, diện tích ngập của các xã ven đầm phá huyện Phú Vang là 2.440,40 ha, chiếm 11,4%. Tương đương với kịch bản NBD 100 cm, diện tích ngập là 3.239,64 ha, chiếm 15,13%. Bảng 5. Diện tích ngập của các huyện theo các kịch bản nước biển dâng TT Kịch bản NBD Huyện Phong Điền Quảng Điền Hương Trà Phú Vang Phú Lộc 1 17 cm (năm 2030 - B1) 20,76 100,19 73,28 459,02 193,95 2 33 cm (năm 2050 - A1FI) 41,78 199,70 141,55 903,44 377,13 3 75 cm (năm 2100 - B2) 98,90 472,55 317,56 2.440,40 949,09 4 100 cm (năm 2100 - A1FI) 134,43 640,00 421,93 3.239,64 1.513,56 Hình 8. Ngập lụt do nước biển dâng 17 cm ở khu vực nghiên cứu
  • 39. Đánh giá tác động của nước biển dâng đến kinh tế xã hội vùng đầm phá Tam Giang – Cầu Hai Học viên: Đoàn Mạnh Hùng Lớp K16 Quản lý Môi trường Trang 39 Hình 9. Ngập lụt do nước biển dâng 33 cm ở khu vực nghiên cứu Hình 10. Ngập lụt do nước biển dâng 75 cm ở khu vực nghiên cứu
  • 40. Đánh giá tác động của nước biển dâng đến kinh tế xã hội vùng đầm phá Tam Giang – Cầu Hai Học viên: Đoàn Mạnh Hùng Lớp K16 Quản lý Môi trường Trang 40 Hình 11. Ngập lụt do nước biển dâng 100 cm ở khu vực nghiên cứu Tác động của nước biển dâng lên hiện trạng sử dụng đất của khu vực đầm phá Tam Giang - Cầu Hai được chỉ ra theo bảng dưới đây: Bảng 6. Tác động của nước biển dâng lên hiện trạng sử dụng đất TT Loại đất Kịch bản 17cm 33cm 75cm 100cm 1 Đất rừng trồng đặc dụng 0,00 0,00 0,00 0,16 2 Đất rừng trồng sản xuất 3,87 10,91 37,03 53,16 3 Đất rừng trồng phòng hộ 7,96 19,62 61,10 91,61 4 Đất ở 25,87 75,20 283,27 430,11 5 Đất cho hoạt động khoáng sản 27,54 68,75 221,15 310,76 6 Đất trồng cây công nghiệp, ăn quả, lâu năm 0,01 0,94 11,62 21,25 7 Đất nông nghiệp 165,90 405,12 1.539,06 2.424,17
  • 41. Đánh giá tác động của nước biển dâng đến kinh tế xã hội vùng đầm phá Tam Giang – Cầu Hai Học viên: Đoàn Mạnh Hùng Lớp K16 Quản lý Môi trường Trang 41 TT Loại đất Kịch bản 17cm 33cm 75cm 100cm 8 Đất bằng chưa sử dụng 9,95 22,74 65,78 96,61 9 Đất mặt nước 595,86 1.040,48 2.017,25 2.466,32 10 Đất giao thông 0,02 0,05 0,11 0,15 11 Đất đường bờ biển 10,23 19,78 42,14 55,27 Tổng diện tích ngập 847,21 1.663,59 4.278,49 5.949,56 Theo ước tính, huyện Phú Vang là huyện chịu ảnh hưởng lớn nhất về tỷ lệ phần trăm diện tích đất tự nhiên của huyện. Theo kịch bản nước biển dâng 33cm, diện tích đất canh tác ở khu vực nghiên cứu sẽ ảnh hưởng khoảng 3,52% trên tổng diện tích đất canh tác. Tuy nhiên, theo kịch bản NBD 100cm diện tích đất canh bị ảnh hưởng lên đến 22,66%. Vì vậy, nông dân của khu vực đầm phá Tam Giang - Cầu Hai sẽ bị ảnh hưởng nghiêm trọng đến đất canh tác - đây là sinh kế chính cho những người dân ở các vùng nông thôn. Đất ở cũng chịu tác động nghiêm trọng bởi nước biển dâng, với kịch bản NBD 33cm chỉ có khoảng 1,56% diện tích đất ở bị ảnh hưởng; nhưng ở kịch bản NBD 100 cm có đến 8,93% diện tích đất ở bị ảnh hưởng (khu vực chịu ảnh hưởng đất ở lớn nhất là ở huyện Phú Vang). Những tác động đến diện tích mặt nước (diện tích để nuôi trồng, khai thác thuỷ hải sản) có xu hướng tăng lên. Tỷ lệ tăng diện tích mặt nước tương ứng với các kịch bản 17cm, 33cm, 75cm và 100cm là 2,69%, 4,70%, 9,11% và 11,14% so với diện tích đất mặt nước hiện có (diện tích đất mặt nước tăng lớn nhất ở huyện Phú Vang, sau là huyện Hương Thuỷ). 3.3.2 Dân cư Có khoảng 1,00% dân số của khu vực nghiên cứu (khoảng 2.668 người) sẽ chịu tác động của nước biển dâng theo kịch bản 17cm. Tương ứng với các kịch bản 33cm, 75cm và 100cm sẽ có khoảng 6.578 người (2,46%), 13.712 người (5,13%) và 25.163 người (9,41%) sẽ chịu tổn thương do nước biển dâng gây ra. Phần lớn họ là những người canh tác nông nghiệp thuộc các xã Quảng Thành (Quảng Điền);
  • 42. Đánh giá tác động của nước biển dâng đến kinh tế xã hội vùng đầm phá Tam Giang – Cầu Hai Học viên: Đoàn Mạnh Hùng Lớp K16 Quản lý Môi trường Trang 42 Hương Phong (Hương Thuỷ); Phú An, Phú Mỹ (Phú Vang); và Lộc An, Lộc Điền (Phú Lộc). Hình 12. Bản đồ khu vực dân cư chịu tác động theo kịch bản NBD 100cm Bảng 7. Dân số bị ảnh hưởng theo các kịch bản nước biển dâng TT Huyện Kịch bản (Đơn vị: người) 17 cm 33 cm 75 cm 100cm 1 Phong Điền 215 493 894 1.572 2 Quảng Điền 573 1.482 2.945 5.693 3 Hương Trà 367 877 1.973 4.229 4 Phú Vang 845 2.073 4.824 9.272 5 Phú Lộc 668 1.653 3.076 4.397 Tổng 2.668 6.578 13.712 25.163 Diện tích đất bị mất do nước biển dâng tăng lên đồng nghĩa với nguồn nước ngọt phục vụ tưới tiêu và các hoạt động có thể bị ảnh hưởng bởi sự xâm nhập mặn.
  • 43. Đánh giá tác động của nước biển dâng đến kinh tế xã hội vùng đầm phá Tam Giang – Cầu Hai Học viên: Đoàn Mạnh Hùng Lớp K16 Quản lý Môi trường Trang 43 Cư dân sống trong khu vực ven biển dễ bị tổn thương do ngập lụt và phải tái định cư. Điều này làm tăng áp lực khai thác đất và tăng khả năng phá rừng và trồng trọt. Hậu quả của nạn phá rừng là giảm đa dạng sinh học, xói mòn và lũ lụt nghiêm trọng. 3.3.3 Cơ sở hạ tầng Các cơ sở hạ tầng công cộng như giao thông, trường học, trạm y tế... là những yếu tố đặc biệt tổn thương do nước biển dâng. Hệ thống giao thông nông thôn, điện, các dự án tưới tiêu đóng vai trò quan trọng trong việc xoá đói giảm nghèo đều có khả năng bị phá huỷ bởi những thảm họa thiên nhiên. a. Đường giao thông Nước biển dâng sẽ ảnh hưởng đáng kể đến hệ thống cơ sở hạ tầng ở khu vực đầm phá Tam Giang - Cầu Hai, đặc biệt là nước biển dâng 100cm vào năm 2100. Những tác động dễ thấy nhất là hệ thống giao thông ở khu vực nghiên cứu. Bản đồ dưới đây cho thấy hệ thống giao thông ở khu vực nghiên cứu trong mối liên hệ với ngập lụt do nước biển dâng 100cm. Hình 13. Bản đồ hệ thống giao thông bị ảnh hưởng bởi nước biển dâng 100cm
  • 44. Đánh giá tác động của nước biển dâng đến kinh tế xã hội vùng đầm phá Tam Giang – Cầu Hai Học viên: Đoàn Mạnh Hùng Lớp K16 Quản lý Môi trường Trang 44 Theo kết quả của luận văn, loại đường giao thông nông thôn sẽ chịu tác động lớn nhất bởi nước biển dâng, tiếp đến là đường tỉnh lộ và quốc lộ. Bảng sau đây cho thấy ảnh hưởng của nước biển dâng theo 4 kịch bản 17cm, 33cm, 75cm và 100cm ở khu vực nghiên cứu; Bảng 8. Đường giao thông bị ảnh hưởng bởi nước biển dâng TT Loại đường Đơn vị Kịch bản nước biển dâng 17cm 33cm 75cm 100cm 1 Quốc lộ km 0,57 3,36 7,72 9,34 2 Tỉnh lộ km 1,03 2,14 4,67 8,57 3 Đường liên huyện/xã km 3,37 7,33 16,84 25,45 Tổng km 4,97 12,83 29,23 43,36 Nếu nước biển dâng 33cm, mạng lưới giao thông ở khu vực nghiên cứu sẽ bị ảnh hưởng khoảng 12,83km chiều dài, trong đó 3,36km đường quốc lộ (quốc lộ 1A và quốc lộ 49); 2,14km đường tỉnh lộ bị ảnh hưởng (đường tỉnh lộ 2, 10A, 10B và 10C, 577, 580); và 7,33km đường giao thông liên huyện/xã trong khu vực nghiên cứu. Với kịch bản nước biển dâng 17cm, 75cm và 100cm, tổng số km đường giao thông bị ảnh hưởng tương ứng là 4,97km, 29,23km và 43,36km. Theo kịch bản nước biển dâng 100cm vào năm 2100, tổng số km quốc lộ bị ảnh hưởng là 9,34km, trong đó: + Huyện Phú Vang: tổng chiều dài là 5,24km bị ảnh hưởng ở các tuyến quốc lộ 49 và 49B (chủ yếu đoạn đi qua thị trấn Thuận An). + Huyện Phú Lộc: tổng chiều dài là 4,10km bị ảnh hưởng ở các tuyến quốc lộ 1A (đoạn đi qua thị trấn Phú Lộc) và tuyến quốc lộ 49B (đoạn đi qua xã Vinh Hiền). Cũng theo kịch bản nước biển dâng 100cm, hệ thống giao thông tại các khu vực như: Vinh Hà, Phú Mỹ, Phú An, Thuận An (Phú Vang); Vinh Hiền (Phú Lộc) sẽ chịu tổn thương lớn từ nước biển dâng.
  • 45. Đánh giá tác động của nước biển dâng đến kinh tế xã hội vùng đầm phá Tam Giang – Cầu Hai Học viên: Đoàn Mạnh Hùng Lớp K16 Quản lý Môi trường Trang 45 Bảng 9. Tổng km đường bộ bị ảnh hưởng phân theo huyện TT Loại đường Đơn vị Kịch bản nước biển dâng 17cm 33cm 75cm 100cm 1 Phong Điền km 0,13 0,35 1,02 2,15 2 Quảng Điền km 0,29 0,82 2,24 3,97 3 Hương Trà km 0,82 1,83 4,15 5,86 4 Phú Vang km 2,05 5,97 12,29 16,45 5 Phú Lộc km 1,68 3,86 9,53 14,93 Tổng km 4,97 12,83 29,23 43,36 Hình 14. Các khu vực giao thông chịu tác động lớn từ kịch bản NBD 100cm Đường sắt: Với kịch bản nước biển dâng 17cm và 33cm chưa cho thấy đường sắt bị ảnh hưởng. Tuy nhiên, ở kịch bản NBD 75cm và 100cm, tổng chiều
  • 46. Đánh giá tác động của nước biển dâng đến kinh tế xã hội vùng đầm phá Tam Giang – Cầu Hai Học viên: Đoàn Mạnh Hùng Lớp K16 Quản lý Môi trường Trang 46 dài đường sắt bị ảnh hưởng tương ứng là 1,16km và 2,87km (chủ yếu là phần đi qua xã Lộc Điền và thị trấn Phú Lộc - huyện Phú Lộc). b. Trường học & Trạm y tế Trường học: Cơ sở hạ tầng trường học ở khu vực đầm phá nói riêng và của các vùng nông thôn Việt Nam nói chung đều rất hạn chế. Thường từ 2 đến 3 xã mới có 1 trường phổ thông trung học và nằm ở xã phát triển nhất. Bảng 10. Phân bố trường học tại khu vực đầm phá Tam Giang – Cầu Hai Loại trường học Loại phân bố Số lượng trung bình Mẫu giáo Thôn 1 Cấp I Xã, phường 2 Cấp II Xã, phường 1 Cấp III Xã phường, huyện Từ 1 - 3 xã hoặc trên 20.000 người Cao đẳng, đại học Xã phường, huyện Không có Như vậy, theo số liệu thống kê ở 33 xã ven đầm phá Tam Giang - Cầu Hai thuộc 5 huyện có tổng số trường học cấp 1, cấp 2 và cấp 3 là: 111 ngôi trường. Trong đó, trường tiểu học là 64, trường trung học cơ sở là 37 và trường phổ thông trung học là 10. Do vậy, việc mất đi một trường mẫu giáo hay trường cấp cấp I là tác động nhỏ tới nền giáo dục địa phương, nhưng một trường cấp III bị ngập sẽ ảnh hưởng đáng kể đến nền giáo dục của huyện. Bảng 11. Số lượng trường học sẽ bị ngập theo kịch bản nước biển dâng 100cm TT Huyện Số lượng 1 Phong Điền 1 2 Quảng Điền 4 3 Hương Trà 3 4 Phú Vang 6 5 Phú Lộc 7 Tổng 21 Ghi chú: Không kể các trường mẫu giáo
  • 47. Đánh giá tác động của nước biển dâng đến kinh tế xã hội vùng đầm phá Tam Giang – Cầu Hai Học viên: Đoàn Mạnh Hùng Lớp K16 Quản lý Môi trường Trang 47 Khu vực trường học có khả năng bị tổn thương cao là khu vực xã Hương Phong (Hương Trà), xã Phú Mỹ và thị trấn Thuận An (Phú Vang); xã Vinh Hiền và xã Lộc An (Phú Lộc). Hình 15. Tác động của NBD 100cm đến trường học ở khu vực nghiên cứu Y tế: Đặc thù của các trạm y tế xã/phường thường được xây dựng gần UBND các xã/phường. Tổng số các cơ sở y tế thuộc khu vực nghiên cứu là 38. Mức độ tổn thương do nước biển dâng đến yếu tố này là rất cao khi xảy ra. Theo kết quả nghiên cứu của luận văn, với kịch bản nước biển dâng 100cm vào năm 2100 thì có 05 cơ sở y tế có khả năng bị tổn thương, thuộc các xã Vinh Giang, Vinh Hiền, Phú Xuân, Phú Mỹ và thị trấn Thuận An.
  • 48. Đánh giá tác động của nước biển dâng đến kinh tế xã hội vùng đầm phá Tam Giang – Cầu Hai Học viên: Đoàn Mạnh Hùng Lớp K16 Quản lý Môi trường Trang 48 Hình 16. Tác động của NBD 100cm đến các cơ sở y tế ở khu vực nghiên cứu c. Đình, đền, chùa, nhà thờ Đời sống tâm linh là một phần không thể thiếu của đại bộ phận người dân Việt Nam, do vậy nước biển dâng tác động đến các công trình đình/đền/chùa/nhà thờ sẽ tổn thương lớn đến một bộ phận dân cư xung quanh khu vực có công trình bị tổn thương. Hơn nữa, Thừa Thiên Huế là tỉnh có số lượng công trình kiến trúc đình/đền/chùa/nhà thờ với số lượng lớn vào bậc nhất của nước ta. Tổng số các công trình đình/đền/chùa/nhà thờ ở khu vực đầm phá Tam Giang – Cầu Hai được tổng hợp theo bảng dưới đây: Bảng 12. Số lượng các công trình đình/đền/chùa/nhà thờ tại khu vực nghiên cứu TT Huyện Số lượng Khả năng bị tổn thương theo kịch bản NBD 100cm 1 Phong Điền 20 1 2 Quảng Điền 63 5
  • 49. Đánh giá tác động của nước biển dâng đến kinh tế xã hội vùng đầm phá Tam Giang – Cầu Hai Học viên: Đoàn Mạnh Hùng Lớp K16 Quản lý Môi trường Trang 49 TT Huyện Số lượng Khả năng bị tổn thương theo kịch bản NBD 100cm 3 Hương Trà 17 5 4 Phú Vang 124 21 5 Phú Lộc 84 14 Tổng 308 46 Như vậy, theo kết quả tính toán của luận văn, với kịch bản nước biển dâng 100cm sẽ ảnh hưởng tới 46 công trình đình/đền/chùa/nhà thờ trong khu vực nghiên cứu (chiếm 14,94% tổng số công trình). Các xã bị tổn thương lớn nhất là Phú Mỹ (Phú Vang), Hương Phong (Hương Trà) và Lộc An (Phú Lộc). Hình 17. Bản đồ các khu vực đình, đền, chùa, nhà thờ bị ản hưởng bởi kịch bản NBD 100cm 3.3.4 Nông nghiệp và nuôi trồng thuỷ hải sản a. Nông nghiệp Nước biển dâng tác động đến nông nghiệp không chỉ ở yếu tố mất đất canh tác nông nghiệp mà còn tác động tới các công trình thuỷ lợi phục vụ sản xuất nông
  • 50. Đánh giá tác động của nước biển dâng đến kinh tế xã hội vùng đầm phá Tam Giang – Cầu Hai Học viên: Đoàn Mạnh Hùng Lớp K16 Quản lý Môi trường Trang 50 nghiệp cũng như mức độ xâm nhập mặn vào sâu trong đất liền ảnh hưởng đến tài nguyên đất, nguồn cung cấp nước phục vụ cho nông nghiệp. - Hầu hết các vùng sản xuất lúa bị ngập và nhiễm mặn bởi nước biển dâng, đặc biệt là các ô trũng và đầm phá. Hậu quả là sản lượng lương thực sụt giảm, an ninh lương thực bị đe doạ. Hơn nữa, khu vực nghiên cứu nền nông nghiệp đóng vai trò quan trọng trong đời sống của người dân. Vì lẽ đó, nông nghiệp được coi là ngành kinh tế quốc dân chịu tác động mạnh nhất của nước biển dâng. Bảng 13. Đất trồng trọt bị ảnh hưởng theo các kịch bản nước biển dâng TT Loại đường Đơn vị Kịch bản nước biển dâng Tỷ lệ % theo tổng diện tích bị ảnh hưởng 17cm 33cm 75cm 100cm 17cm 33cm 75cm 100cm 1 Phong Điền ha 1,08 3,47 31,19 48,62 0,65 0,85 2,01 1,99 2 Quảng Điền ha 17,34 60,21 231,64 396,21 10,45 14,83 14,94 16,20 3 Hương Trà ha 3,27 8,28 58,27 84,38 1,97 2,04 3,76 3,45 4 Phú Vang ha 84,12 194,36 699,45 1,023,46 50,70 47,87 45,11 41,85 5 Phú Lộc ha 60,10 139,73 530,12 892,75 36,22 34,41 34,19 36,51 Tổng ha 165,91 406,05 1,550,67 2,445,42 100 100 100 100 Theo kết quả tính toán của luận văn chỉ ra rằng Phú Vang là huyện chịu ảnh hưởng lớn nhất về diện tích đất trồng trọt. Theo kịch bản nước biển dâng 17cm, Phú Vang là huyện có diện tích đất trồng trọt bị ngập lên đến 50,7% so với tổng diện tích đất bị ngập của 5 huyện. Tỉ lệ này đã giảm đi ở các kịch bản 33cm, 75cm và 100cm do tỷ lệ đất bị ngập của các huyện còn lại cũng tăng đáng kể, tuy nhiên tỷ lệ vẫn là cao nhất trong 5 huyện ven đầm phá. Huyện đứng thứ 2 về tỷ lệ đất trồng trọt bị ngập là huyện Phú Lộc, tỷ lệ mất đất theo các kịch bản chiếm 1/3 so với tổng diện tích bị ngập. Tiếp theo là huyện Quảng Điền, Hương Trà và cuối cùng là Phong Điền. Như vậy, qua số liệu phân tích trên có thể thấy nông dân huyện Phú Vang chịu tác động lớn nhất từ nước biển dâng, đời sống kinh tế của họ sẽ gặp nhiều khó khăn vì đây là sinh kế chính cho những người dân ở các vùng nông thôn.
  • 51. Đánh giá tác động của nước biển dâng đến kinh tế xã hội vùng đầm phá Tam Giang – Cầu Hai Học viên: Đoàn Mạnh Hùng Lớp K16 Quản lý Môi trường Trang 51 b. Nuôi trồng thuỷ hải sản Các tác động của nước biển dâng đến nuôi trồng thuỷ hải sản của khu vực ven đầm phá Tam Giang – Cầu Hai: - Làm xáo trộn kế hoạch hoạt động của ngành thuỷ sản do mùa vụ nuôi trồng thủy sản bị thay đổi, rút ngắn và thay đổi một số đối tượng nuôi trồng - Làm thay đổi dòng chảy các vùng cửa sông, ảnh hưởng đến hành trình tàu thuyền khai thác thuỷ sản, các luồng di cư sinh sản của cá - Làm thay đổi môi trường tự nhiên, dẫn đến biến đổi đa dạng sinh học, tập tính sống của động vật thuỷ sinh, biến động nguồn giống trong tự nhiên - Đặc biệt khi nhiệt độ quá 400 C, động vật nuôi trong các ao hồ chậm lớn, thậm chí bị chết, ảnh hưởng đến năng suất sản lượng nuôi trồng, các chủng vi khuẩn, nấm phát triển mạnh, gây ra dịch bệnh và hiện tượng phú dưỡng trong ao nuôi ngoài đầm phá,… - Các công trình phục vụ cho ngành thủy sản (điện, đường, đê bao, kênh mương nội đồng…) xuống cấp nhanh. Tuy nhiên, tác động của nước biển dâng đến ngành thuỷ sản của khu vực đầm phá có 2 xu hướng: - Ảnh hưởng về diện tích, sản lượng, loại hình nuôi trồng thuỷ hải sản. - Tăng về quy mô diện tích nuôi trồng thuỷ hải sản. Xét ở khía cạnh ảnh hưởng tới diện tích, sản lượng, loại hình nuôi trồng thuỷ hải sản: Với đặc thù là các xã ven đầm phá Tam Giang – Cầu Hai nên diện tích nuôi trồng thuỷ sản ở tất cả các xã đều chịu ảnh hưởng nghiêm trọng, trong đó Phú Vang và Phú Lộc là 2 huyện chịu tác động lớn nhất do có diện tích nuôi trồng thuỷ sản tương đối lớn. Diện tích nuôi trồng thuỷ sản của Phú Vang và Phú Lộc là 6.680ha và 9,326ha, tương ứng với tỉ lệ 30,17% và 42,12% tổng diện tích đất mặt nước của khu vực nghiên cứu. Phú Vang và Phú Lộc là hai huyện mà nuôi trồng thủy sản như là ngành công nghiệp trọng điểm kinh tế ở đây, cũng là sinh kế chủ yếu cho người dân sống gần khu vực đầm phá.