SlideShare a Scribd company logo
1 of 35
BỘ TÀI CHÍNH
HỌC VIỆN TÀI CHÍNH
Khoa Tài Chính Doanh Nghiệp
BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP
LẦN 1
Đơn vị thực tập :Tập đoàn dệt may Việt Nam-
Vinatex
Sinh viên thực tập : Đinh Quỳnh Chi
Lớp : CQ51/11.10
Giáo viên hướng dẫn : PGS.TS Vũ Văn Ninh
HÀ NỘI - 2017
BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP LẦN 1 GVHD: PGS.TS Vũ Văn Ninh
Đinh Quỳnh Chi – CQ51/11.10 1
PHẦN 1: KHÁI QUÁT CHUNG VỀ TẬP ĐOÀN DỆT MAY VIỆT NAM -
VINATEX
1.1 – Quá trình hình thành và phát triển của công ty
1.1.1 – Thông tin chung
- Tên Tiếng Việt: Tập đoàn dệt may Việt Nam
- Tên Tiếng Anh: Viet Nam National Textile and Garment Group
- Tên giao dịch(viết tắt): VINATEX
- Trụ sở chính: 25 phố Bà Triệu và 41 Lý Thái Tổ - quận Hoàn Kiếm - Hà Nội
- Giấy chứng nhận đăng kí kinh doanh số 0100100008, ngày 29 tháng 1 năm 2015 được Sở
Kế Hoạch Đầu Tư thành phố Hà Nội cấp.
- Chế độ kế toán: Thông tư 200/2014/TT-BTC của Bộ Tài Chính ban hành.
- Hình thức ghi sổ kế toán: Nhật ký chung trên cơ sở sử dụng phần mềm kế toán máy Bravo
- Phương pháp kê khai tính thuế GTGT:Phương pháp khấu trừ
- Niên độ kế toán áp dụng: Từ ngày 1/1 kết thúc 31/12
- Đơn vị tiền tệ sử dụng: Đồng Việt Nam (VNĐ)
1.1.2– Lịchsử hình thành
- T4/1995: Tổng công ty Dệt May Việt Nam tiền thân của Tập đoàn Dệt May Việt Nam
được thành lập theo Quyết định số 253/QĐ-TTg ngày 29 tháng 4 năm 1995 của Thủ tướng
Chính phủ trên cơ sở sáp nhập các doanh nghiệp thuộc Tổng Công ty Dệt Việt Nam và Liên
hiệp Sản xuất- Xuất nhập khẩu May.
BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP LẦN 1 GVHD: PGS.TS Vũ Văn Ninh
Đinh Quỳnh Chi – CQ51/11.10 2
- T12/2005: Tập đoàn Dệt May Việt Nam được thành lập trên cơ sở sắp xếp, tổ chức lại
Tổng Công ty Dệt May và các đơn vị thành viên tại “ Đề án thí điểm thành lập Tập đoàn Dệt
May Việt Nam hoạt động theo mô hình công ty mẹ - công ty con” đã được Thủ tướng Chính
phủ phê duyệt theo Quyết định số 314/ QĐ-TTg ngày 02/12/2005, cùng ngày Công ty mẹ -
Tập đoàn Dệt May Việt Nam cũng được thành lập theo Quyết định số 316/2005/QĐ- TTg.
- Vốn điều lệ trước cổ phần hóa: 3.400.000.000.000 đồng ( ba nghìn bốn trăm tỷ đồng)
- Vốn điều lệ sau cổ phần hóa: 5.000.000.000.000 đồng ( năm nghìn tỷ đồng)
- Mệnh giá 1 cổ phần: 10.000 đồng.
- Số lượng cổ phần: 500.000.000 CP.
1.2 – Tổ chức hoạt động kinh doanh của công ty
1.2.1 – Chức năng, nhiệm vụ
- Chức năng:
+ trực tiếp sản xuất kinh doanh và đầu tư tài chính vào các doanh nghiệp khác, giữ quyền chi
phối các công ty conthông qua vốn, tài sản Nhà nước giao quản lý, công nghệ, thương hiệu
và thị trường.
- Nhiệm vụ:
+ Ðầu tư,sản xuất, cung cấp, phân phối, nhập khẩu xuất khẩu trên lĩnh vực dệt may. Thành
lập liên doanh và hợp đồng thương mại với các công ty trong và ngoài nước
+ Phát triễn và mở rộng thị trường trong và ngoài nước, cũng như thâm nhập các thị trường
tiềm năng
+ Nghiên cứu, chỉ đạo và áp dụng công nghệ phát triễn mới nhất, cải tiến thiết bị theo chiến
lược phát triễn.
+ Ðào tạo và mở các lớp chuyên sâu cho cán bộ quản lý,cán bộ kỹ thuật cũng như đào tạo
tay nghề cho công nhân.
BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP LẦN 1 GVHD: PGS.TS Vũ Văn Ninh
Đinh Quỳnh Chi – CQ51/11.10 3
1.2.2 – Ngành nghề kinhdoanh, sản phẩm chủ yếu
a) Ngành, nghề kinh doanh chính: Sản xuất, kinh doanh, xuất nhập khẩu sản phẩm dệt may
thời trang.
b) Ngành, nghề kinh doanh có liên quan đến ngành, nghề kinh doanh chính:
- Sản xuất, kinh doanh, xuất nhập khẩu nguyên liệu, phụ liệu, vật tư, thiết bị, phụ tùng, hóa
chất, thuốc nhuộm, thiết bị phụ tùng ngành dệt may thời trang.
- Đào tạo nghề, quản lý doanh nghiệp trong lĩnh vực dệt may, nghiên cứu khoa học, chuyển
giao công nghệ.
- Giám định, kiểm nghiệm, kiểm tra chất lượng sản phẩm và nguyên phụ liệu dệt may, giống
bông; đầu tư và kinh doanh cơ sở hạ tầng dệt may, khu công nghiệp dệt may, xử lý môi
trường, siêu thị; tư vấn, thiết kế, lập các dự án đầu tư trong lĩnh vực dệt may, môi trường.
- Đầu tư ra nước ngoài; làm đại diện cho các công ty nước ngoài tại Việt Nam trong lĩnh vực
dệt may.
- Kinh doanh tài chính ; hoạt động tài chính, chứng khoán, dịch vụ tài chính khác ;
- Tổ chức hội chợ triển lãm, biểu diễn thời trang trong và ngoài nước ; xuất bản, in ấn.
- Đầu tư ra nước ngoài; làm đại diện cho các công ty nước ngoài tại Việt Nam trong lĩnh vực
dệt may.
( Nguồn : Cổng thông tin điện tử Chính phủ nướcCộng hòa Xã Hội Chủ Nghĩa Việt Nam –
Các doanh nghiệp)
1.2.3 – Tổ chức hoạt động kinh doanh
- Tập đoàn Dệt May Việt Nam có 2 trụ sở chinh đặt tại 25 phố Bà Triệu và 41 Lý Thái Tổ -
quận Hoàn Kiếm - Hà Nội
- Tập đoàn Dệt may Việt Nam gồm 03 đơn vị hạch toán phụ thuộc, 07 đơn vị sự nghiệp, 18
công ty con cấp 1, 28 công ty con cấp 2, 34 công ty liên kết.
BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP LẦN 1 GVHD: PGS.TS Vũ Văn Ninh
Đinh Quỳnh Chi – CQ51/11.10 4
(Công ty con cấp I là Công ty con do Công ty mẹ đầu tư trực tiếp và sở hữu trên 50% vốn
điều lệ; Công ty con cấp II là Công ty do Công ty con cấp I của Vinatex sở hữu trên 50%
vốn điều lệ)
1.2.4 – Tổ chức bộ máyquản lýTập đoàn
Hình 1.1. SƠ ĐỒ TỔ CHỨC:
 Hội đồng quản trị có quyền hạn và trách nhiệm cơ bản sau:
- Quyết định kế hoạch sản xuất kinh doanh và ngân sách hàng năm; Quyết định việc tăng
giảm vốn góp vào doanh nghiệp khác.
Đại hội đồng cổ đông
Hội đồng quản trị
Cơ quan tổng giám đốc
Khối cơ quan chức
năng, tham mưu
BAN KIỂM SOÁT
Khối đơn vị cấp 2
Khối đơn vị liên kết(
<51%)
Khối đơn vị chi
phối(>51%)
Khối công ty TNHH
MTV
Khối đơn vị phụ thuộc
Khối nghiên cứu đào
tạo
Khối cơ quan truyền
thông
BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP LẦN 1 GVHD: PGS.TS Vũ Văn Ninh
Đinh Quỳnh Chi – CQ51/11.10 5
- Xác định mục tiêu hoạt động trên cơ sở mục tiêu chiến lược do Đại hội đồng cổ đông thông
qua.
- Quyết định cơ cấu tổ chức của Vinatex.
- Bổ nhiệm, miễn nhiệm, bãi nhiệm, cách chức, đối với Tổng Giám đốc và cán bộ quản lý
cấp cao theo Nghị quyết của Hội đồng Quản trị hoặc đề nghị của Tổng Giám đốc, trừ trường
hợp thuộc thẩm quyền của Đại hội đồng cổ đông.
- Thực hiện các quyền và nghĩa vụ khác được quy định bởi Pháp Luật, Điều lệ Tập đoàn, và
các nghị quyết của ĐHĐCĐ.
 Ban kiểm soát
- Giám sát HĐQT, TGĐ và cán bộ quản lý cấp cao trong việc quản lý và điều hành Vinatex;
Giám sát việc thực hiện các ý kiến, kiến nghị của cơ quan kiểm toán, các cơ quan thanh tra,
kiểm tra có thẩm quyền.
- Kiểm tra tính hợp lý, hợp pháp, tính trung thực và mức độ cẩn trọng trong quản lý, điều
hành hoạt động kinh doanh, trong tổ chức công tác kế toán, thống kê và lập báo cáo tài
chính.
- Thẩm định báo cáo tình hình kinh doanh, báo cáo tài chính hàng năm, sáu tháng và hàng
quý của Vinatex, báo cáo đánh giá công tác quản lý của Hội đồng Quản trị. Trình báo cáo
thẩm định báo cáo tài chính, báo cáo tình hình kinh doanh hàng năm của Vinatex và báo cáo
đánh giá công tác quản lý của Hội đồng Quản trị lên Đại hội đồng cổ đông tại cuộc họp
thường niên.
- Xem xét sổ kế toán và các tài liệu khác của Vinatex, các công việc quản lý, điều hành hoạt
động của Vinatex bất cứ khi nào nếu thấy cần thiết hoặc theo quyết định của Đại hội đồng cổ
đông hoặc theo yêu cầu của cổ đông hoặc nhóm cổ đông theo quy định tại khoản 3 Điều 10
của Điều lệ Tập đoàn.
- Thực hiện các quyền và nghĩa vụ khác của BKS được quy định bởi Pháp luật, Điều lệ Tập
đoàn, và các nghị quyết của ĐHĐCĐ.
 Cơ quan tổng giám đốc
Tổng Giám đốc được HĐQT bổ nhiệm, có quyền và nhiệm vụ thực hiện các Nghị quyết của
HĐQT và Đại hội đồng cổ đông, bao gồm:
- Tổ chức thực hiện các nghị quyết của HĐQT và Đại hội đồng cổ đông thông qua.
BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP LẦN 1 GVHD: PGS.TS Vũ Văn Ninh
Đinh Quỳnh Chi – CQ51/11.10 6
- Quyết định tất cả các vấn đề không cần phải có nghị quyết của HĐQT, bao gồm việc thay
mặt Vinatex ký kết các hợp đồng tài chính và thương mại, trừ hợp đồng, giao dịch quy định
tại Điều 162 Luật Doanh nghiệp.
- Tổ chức và điều hành hoạt động sản xuất kinh doanh thường nhật của Vinatex theo những
thông lệ quản lý tốt nhất.
- Đề nghị về số lượng và nhân sự các vị trí quản lý cấp cao mà Vinatex cần thuê để HĐQT
bổ nhiệm hoặc miễn nhiệm khi cần thiết và tham khảo ý kiến của HĐQT để quyết định mức
lương, tiền thù lao, các lợi ích và các điều khoản khác của hợp đồng lao động của Người
quản lý.
- Bổ nhiệm, miễn nhiệm, cách chức các chức danh quản lý trong Vinatex, trừ các chức danh
thuộc thẩm quyền của HĐQT và Đại hội đồng cổ đông.
- Thực hiện các quyền và nghĩa vụ khác được quy định bởi Pháp Luật, Điều lệ Tập đoàn, và
các nghị quyết của ĐHĐCĐ
 KHỐICƠ QUAN CHỨC NĂNG THAM MƯU GIÚP VIỆC:
1. Ban TàiChính – Kế toán
2. Ban Đầu tư
3. Ban Quản lý nguồn nhân lực
4. Ban Tổng hợp pháp chế
5. Ban Kiểm soát nội bộ
6. Ban Thông tin – Truyền thông
7. Ban Quản lý nguồn vốn
8. Ban Kỹ thuậtcông nghiệp
9. Ban Pháttriển cây nguyên liệu Dệt may
10.Văn phòng tập đoàn
11.Văn phòng đoàn thể
 Chức năng nhiệm vụ cácphòng ban
a, Ban tài chính kế toán:
Kế toán trưởng là người chỉ đạo, tổ chức thực hiện công tác kế toán, thống kê tài chính của
Tập đoàn, chịu trác nhiệm trước Hội đồng quản trị về tổ chức bộ máy kế toán, tài chính của
Tập đoàn, trực tiếp:
+ Lập sơ đồ hạch toán kế toán, định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh, giúp thẩm định
nội dung các loại hợp đồng kinh tế trước khi ký kết.
BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP LẦN 1 GVHD: PGS.TS Vũ Văn Ninh
Đinh Quỳnh Chi – CQ51/11.10 7
+ Ký duyệt các chứng từ thu chi, thanh toán và các chứng từ kế toán khác, kiểm tra, kiểm
soát toàn bộ các hoạt động kinh tế - tài chính của Tập đoàn.
+ Phân tích kết quả hoạt động kinh doanh của tập đoàn, tổ chức lập và gửi các báo cáo kế
toán, thống kê, quyết toán đầy đủ, đúng hạn theo chế độ quy định.
+ Tổ chức phổ biến và hướng dẫn kịp thời các chệ độ, thể lệ tài chính, kế toán Nhà nước và
quy định của cấp trên cho các đơn vị cá nhân.
+ Tổng hợp nhập, xuất nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ, tham gia thẩm định giá các loại vật
tư cho từng tài liệu, ấn phẩm,..; căn cứ vào những tài liệu hợp lệ, hợp lý, lập phiếu thanh
toán cho khách hàng, theo dõi quản lý tiền mặt, tiền gửi ngân hàng, các khoản tạm
ứng,...Thủ quỹ đi giao dịch với ngân hàng, hàng kỳ căn cứ vào sổ lương tiến hành chi lương,
thưởng cho từng cán bộ, công nhân viên.
b, Ban đầu tư:
+ Xây dựng và triển khai thực hiện kế hoạch tìm kiếm, khai thác các dự án đầu tư
+ Chuẩn bị nội dung và tài liệu để Hội đồng quản trị, Tổng Giám đốc Tổng Công ty tiếp
xúc, đàm phán với các đối tác trong và ngoài nước về hợp tác đầu tư, liên doanh, liên kết
thực hiện dự án.
+ Hướng dẫn về công tác chuyên môn đối với các đơn vị thành viên tập đoàn, các ban quản
lý dự án thuộc Công ty Mẹ trong công tác nghiên cứu đầu tư triển khai thực hiện dự án.
+ Tổng hợp tình hình triển khai dự án đầu tư xây dựng trong toàn Tổng Công ty, kiến nghị
các biện pháp giải quyết khó khăn, vướng mắc báo cáo Hội đồng quản trị, Tổng Giám đốc
Tổng Công ty theo quy định.
+ Tham gia thực hiện các chương trình, đề tài nghiên cứu khoa học, ứng dụng nghiên cứu
khoa học trong lĩnh vực dệt may.
+ Tổ chức hội thảo, tập huấn chuyên môn về lĩnh vực đầu tư dệt may cho cán bộ chủ chốt,
các bộ phận đầu tư trong toàn Tập đoàn.
BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP LẦN 1 GVHD: PGS.TS Vũ Văn Ninh
Đinh Quỳnh Chi – CQ51/11.10 8
+ Nhiệm vụ đối với các dự án đầu tư xây dựng do Công ty Mẹ làm chủ đầu tư:
- Triển khai các thủ tục chuẩn bị đầu tư khi chưa có quyết định giao cho Ban quản lý dự án
thực hiện.
- Tổ chức thẩm định hồ sơ các giai đoạn triển khai dự án do Ban quản lý dự án và các phòng,
ban, trung tâm thực hiện.
- Phối hợp với các phòng chức năng và các Ban quản lý dự án giải quyết thủ tục về vốn đầu
tư.
- Xây dựng và trình duyệt chiến lược marketing, chiến lược quảng cáo khuyến mại đốivới
các sản phẩm.
- Phối hợp với các Ban quản lý dự án triển khai các dịch vụ sau bán hàng và chăm sóc khách
hàng.
- Xây dựng hệ thống thông tin nội bộ để quản lý, theo dõi, cập nhật hàng ngày công nợ, sản
phẩm đã tiêu thụ và chưa tiêu thụ; phân tích số liệu đề xuất biện pháp thu hồi công nợ của
khách hàng; tổng hợp, báo cáo Hội đồng quản trị, Tổng Giám đốc Tổng Công ty theo quy
định.
+ Soạn thảo các văn bản thuộc chức năng, nhiệm vụ của phòng.
+ Lưu trữ, bảo quản hồ sơ hình thành trong quá trình thực hiện chức năng, nhiệm vụ của
phòng.
c, Ban quản lý nguồn nhân lực
- Kiểm tra những chính sách và chức năng quan trọng trong nội bộ tổ chức.
- Phục vụ trực tiếp. cho các cán bộ quản lý trực tuyến hay các bộ phận chức năng khác trong
tổ chức ví dụ như tuyển mộ, đào tạo định hướng, ghi chép hồ sơ, thực hiện các báo cáo về
nhân sự.
- Tư vấn nội bộ, thu thập thông tin, phân tích các vấn đề nhằm thiết kế các giải pháp, đưa ra
sự trợ giúp và hướng dẫn đối với những người quản lý khác để giải quyết các vấn đề về
nguồn nhân lực trong tổ chức.
BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP LẦN 1 GVHD: PGS.TS Vũ Văn Ninh
Đinh Quỳnh Chi – CQ51/11.10 9
d, Ban Tổng hợp pháp chế
- Tư vấn pháp lý về các vấn đề liên quan đến hoạt động sản xuất kinh doanh – đầu tư của tập
đoàn.
- Đại diện hợp pháp của Tổng công ty tham gia các hoạt động tố tụng Trọng tài hoặc Toàán
để bảo vệ quyền và lợi íchhợp pháp của Tổng công ty theo uỷ quyền của Tổng giám đốc.
- Chủ trì dự thảo xây dựng, sửa đổi, bổ sung Điều lệ của tập đoàn, các Tổng công ty, các
Công ty thành lập mới và các doanh nghiệp có vốn góp.
- Đề xuất, dự thảo kế hoạch xây dựng ban hành các quy định quản lý nội bộ của Tổng công
ty ;
- Chủ trì góp ý các dự thảo văn bản pháp luật do cơ quan nhà nước ban hành liên quan đến
hoạt động sản xuất kinh doanh của Tổng công ty .
- Thẩm định về mặt pháp lý các văn bản của Tập đoàn trong nhiều lĩnh vực.
- Chủ trì trong việc khiếu nại với cơ quan nhà nước có thẩm quyền và phối hợp với các cơ
quan hữu quan để xử lý đối với những hành vi vi phạm quyền sở hữu trí tuệ của Tập đoàn.
- Chủ trì đàm phán, thuê đơn vị tư vấn hỗ trợ pháp lý (nếu cần thiết);
- Thực hiện cập nhật, rà soát, phổ biến các văn bản pháp lý mới ban hành có ảnh hưởng trực
tiếp đến hoạt động sản xuất kinh doanh của Tập đoàn.
- Kiến nghị xây dựng, điều chỉnh các quy định quản lý nội bộ của Tổng công ty đảm bảo
tuân thủ pháp luật.
- Tổng kết đánh giá những vướng mắc trong quá trình thực hiện pháp luật liên quan đến hoạt
động sản xuất kinh doanh của Tập đoàn, báo cáo lãnh đạo để kiến nghị sửa đổi, bổ sung
hoặc đề xuất biện pháp phòng ngừa các rủi ro pháp lý.
- Tham gia công tác đàm phán, ký kết các hợp đồng của Công ty Mẹ - Tập đoàn Dệt May
trực tiếp ký và xử lý các vướng mắc pháp lý trong việc thực hiện các hợp đồng.
- Chủ trì làm việc với các tổ chức, cơ quan liên quan tổ chức thực hiện công tác tuyên
truyền, phổ biến quy định pháp luật liên quan đến hoạt động sản xuất kinh doanh của Tập
BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP LẦN 1 GVHD: PGS.TS Vũ Văn Ninh
Đinh Quỳnh Chi – CQ51/11.10 10
đoàn , các đơn vị thành viên.
e, Ban kiểm soát nội bộ
- Xác lập/ hỗ trợ thiết lập công cụ quản lý nghiệp vụ đối với tất cả các hoạt động của từng cá
nhân, phòng ban bộ phận trong toàn doanh nghiệp
- Là hướng dẫn, là căn cứ làm cơ sở cho việc xây dựng các tài liệu phục vụ công tác quản lý
điều hành các hoạt động trên toàn doanh nghiệp.
- Xây dưng các công cụ để làm căn cứ để tiến hành các thủ tục KSNB , căn cứ đánh giá tính
tuân thủ, trung thực, đúng đắn trong công tác quản lý điều hành các hoạt động của doanh
nghiệp.
f, Ban thông tin – truyền thông
- Cơ quan ngôn luận chính thức của tập đoàn( Luôn cập nhật thông tin của tập đoàn đến các
đối tác, nhà cung cấp, nhà bảo trợ truyền thông…)
- Thu thập, xử lý, lưu trữ nội bộ đầy đủ thông tin liên quan đến hoạt động của toàn tập đoàn.
- Xây dựng, duy trì và phát triển hình ảnh, thương hiệu sản phẩm của tập đoàn.
g, Ban Quản lý nguồn vốn
- Các nguồn vốn đầu tư giúp các nhà đầu tư hưởng lợi từ các nền kinh tế khi các nguồn vốn
đó có thể tạo ra được lợi nhuận cao hơn cho họ. Quản lý nguồn vốn có trách nhiệm đảm bảo
giữ cho sổ sách kế toán về các nguồn vốn đầu tư được chính xác.
h, Ban kỹ thuật công nghệ
- Căn cứ phương hướng phát triển khoa học, kỹ thuật của ngành xây dựng, tiến bộ kỹ thuật
công nghệ thực tiễn và định hướng phát triển sản xuất kinh doanh của Tập đoàn, xây dựng
kế hoạch và triển khai thực hiện ứng dụng các đề tài, tiến bộ khoa học kỹ thuật vào quản lý
xây dựng, sản xuất vật liệu xây dựng, công trình xây dựng trình Hội đồng quản trị quyết
định.
i, Ban Phát triển cây nguyên liệu Dệt may
- Nghiên cứu, tìm ra những nguyên liệu mới; học hỏi từ những nước có ngành dệt may tiên
tiến. Thử nghiệm, phát triển nguyên liệu vào trong hoạt động sản xuất kinh doanh.
BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP LẦN 1 GVHD: PGS.TS Vũ Văn Ninh
Đinh Quỳnh Chi – CQ51/11.10 11
1.2.5 – Tổ chức bộ máy quản lý Tài chính – Kế toán
Tập đoàn đang áp dụng hình thức kế toán vừa phân tán vừa tập trung. Là doanh nghiệp
có quy mô sản xuất kinh doanh lớn có nhiều cơ sở sản xuất kinh doanh, công ty con… địa
bàn hoạt động rộng, có các đơn vị phụ thuộc ở xa trung tâm chỉ huy, trong trường hợp này,
nhằm tạo điều kiện thuận lợi cho công việc sản xuất kinh doanh ở cơ sở, mặt khác đảm bảo
việc cập nhật sổ sách kế toán trong toàn tập đoàn, sự cần thiết khách quan là tại các đơn vị
phụ thuộc hình thành tổ chức kế toán hay nói cách khác người lãnh đạo đơn vị phải phân cấp
việc hạch toán kế toán cho các đơn vị sản xuất kinh doanh phụ thuộc. Tuy nhiên sau khi các
đơn vị hạch toán kế toán đầy đủ sẽ phải trình lên trụ sở, và ở đây sẽ có ban tài chinh – kế
toán của tập đoàn tổng hợp lại.
Hình 2.2 SƠ ĐỒ Ban Tài Chinh– Kế Toán
- Chức năng nhiệm vụ của từng bộ phận:
+ Kế toán trưởng: Là người có quyền lực cao nhất trong ban Tài chính – Kế toán, có trách
nhiệm hướng dẫn công việc cho các kế toán viên thực hiện đồng thời chịu trách nhiệm trước
ban lãnh đạo cũng như với các cơ quan chủ quản về các số liệu mà phòng kế toán cung cấp.
Bộ phận KT
văn phòng
trung tâm và
kế toán tư các
đơn vị phụ
thuộc không có
tổ chức kế toán
riêng
Kế toán vốn
bằng tiền,
thanh toán
Kế toán
tổng hợp
Bộ phận
tổng hợp
và kiểm
tra
Kế toán trưởng
BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP LẦN 1 GVHD: PGS.TS Vũ Văn Ninh
Đinh Quỳnh Chi – CQ51/11.10 12
+ Bộ phận KT văn phòng trung tâm và kế toán tư các đơn vị phụ thuộc không có tổ chức kế
toán riêng: Theo dõi biến động tài sản, mở thẻ TSCĐ cho tùy loại TSCĐ, tríchlập kế hoạch
theo dõisửa chữa lớn TSCĐ, tình hình tinh giảm nguyên liệu, phụ liệu, vật tư, thành phẩm
… từ các đơn vị , cơ sở kinh doanhphụ thuộc, công ty con, công ty liên kết.Tổng hợp lại các
nghiệp vụ báo lên cho kế toán trưởng.
+ Kế toán vốn bằng tiền, giá thành, tiền lương và bảo hiểm: Có nhiệm vụ theo dõi tình hình
thu chi, tạm ứng, đồng thời tính giá thành vào mỗi kỳ.
Tính lương và các khoản trích theo lương cho cán bộ công nhân viên.
+ Bộ phận tổng hợp và kiểm tra: Tính thuế và các khoản phải nộp nhà nước, tổng hợp kiểm
tra số liệu và lập các báo cáo.
1.2.6 – Đặc điểm hoạt động kinhdoanh
a, Quy trình kỹ thuật sản xuất
Quy
trình Dệt
Công
nghiệp
Sợi
Quy trình
chuẩn bị sản
xuất
Quy trình sản
xuất chính
Phân phối,
marketing
Công đoạn
hoàn thành
Cắt,
May
Chuẩn bị
kỹ thuật
Thiết kế
mẫu, chọn
vật tư
Xe Sợi
Vải, Kiểm tra, sửa
lỗi, gấp vải mộc
Nhuộm
và hoàn
tất
Quy trình
May công
nghiệp
Dệt/ Đan
BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP LẦN 1 GVHD: PGS.TS Vũ Văn Ninh
Đinh Quỳnh Chi – CQ51/11.10 13
b, Cơ sở vậtchất kỹ thuật
Nhà máy những trang thiết bị, máy móc ngành dệt hiện đại, cao cấp nhập khẩu từ nước
ngoài như máy may công nghiệp, máy trai vải tự động, máy thùa khuy, máy móc phụ trợ
khác,…
c, Tình hình cung cấp vật tư (Các yếu tố đầu vàovà thị trường chủ yếu)
Vật tư ngành dệt may như sợi, bông, nguyên phụ liệu, hóa chất,...Thịtrường vật tư chủ
yếu của công ty là trong nước và nhập khẩu từ nước ngoài.Trong đó có nguyên liệu sợi thì
phải nhập khẩu hoàn toàn 100% từ nước ngoài. Nguyên liệu bông cũng được nhập khẩu
nhiều do nguồn cung trong nước không đủ, tuy nhiên tập đoàn cũng có một số nông trường
chuyên sản xuất bông để cung ứng cho hoạt động dệt may.
d, Thị trường tiêu thụ và vị thế cạnh tranh của công ty
+ Thị trường tiêu thụ
- Về thị trường nội địa, Tập đoàn có hệ thống hơn 50 siêu thị Vinatexmart tại 26 tỉnh, thành
phố trong cả nước. Các đơn vị thành viên của Vinatex cũng tích cực mở rộng hệ thống cửa
hàng giới thiệu sản phẩm, đại lý về khắp các tỉnh, thành và các siêu thị mini tại công ty.
Kênh phân phối này đã góp phần đưa hàng dệt may chất lượng tốt, giá hợp lý đến người tiêu
dùng. Tổng số điểm bán hàng của các DN trong Tập đoàn đến nay đạt 4200 điểm. Doanh thu
nội địa năm 2015 của Tập đoàn đạt 22,5 nghìn tỷ đồng, tăng 15% so với năm 2014.
- Về thị trường XK, Mỹ hiện là thị trường XK lớn nhất, chiếm gần 50% giá trị XK của Tập
đoàn. Châu Âu là thị trường XK lớn thứ hai của Tập đoàn, chiếm gần 16% tổng giá trị XK
của Tập đoàn. Nhật Bản là thị trường lớn thứ ba, chiếm gần 14% tổng giá trị XK của Tập
đoàn. Giá trị XK vào thị trường Nhật Bản của Tập đoàn giữ vững ở mức 21-22% trong
những năm gần đây. Hàn Quốc là thị trường lớn thứ tư, chiếm khoảng 7,5% tổng giá trị XK
của Tập đoàn.
BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP LẦN 1 GVHD: PGS.TS Vũ Văn Ninh
Đinh Quỳnh Chi – CQ51/11.10 14
+ Vị thế cạnh tranh
- Đối thủ cạnh tranh lớn nhất của Vinatex nói riêng và ngành DMVN nói chung là các quốc
gia DM mạnh khác trên thế giới. Hiện nay thế giới có những quốc gia đông dân, đang phát
triển có định hướng lấy DM làm bàn đạp phát triển nền kinh tế.
Cụ thể, Vinatex và Ngành DMVN hiện đang phải đốidiện với các đối thủ cạnh tranh lớn
nhất là các DN đến từ Trung Quốc, một mặt Vinatex cũng như các DN DMVN khác vẫn
phải sử dụng nguồn NPL lớn nhập khẩu từ Trung Quốc. Bên cạnh đó, các DN DM đến từ
các nước như Ấn Độ, Bangladesh, Thái Lan, Myanmar, Campuchia, Lào… cũng đang chia
sẻ thị phần XK của Vinatex và Ngành DMVN.
Tại thị trường nội địa, Vinatex còn bị cạnh tranh bởi những đối thủ lớn ngoại quốc với vốn
đầu tư mạnh, thương hiệu lớn và hệ thống phân phối chuyên nghiệp, độingũ marketing dày
dạn kinh nghiệm.
e, Lực lượng lao động, cơ cấu laođộng, trình độ tay nghề
Tập đoàn có lực lượng lao động ổn định.
Bảng 1: Tình hình lực lượng lao động của Vinatex năm 2015
Chỉ tiêu Số lượng Tỷ trọng(%)
1.Tổng số lao động: 85.588 100
2. Trình độ lao động:
2.1. Đại học, trên đại học 13.694 16
2.2. Cao đẳng, trung cấp 5.135 6
2.3. Đã qua đào tạo 59.056 69
2.4. Chưa qua đào tạo 7.703 9
Thời gian qua, Vinatex đã chủ động thành lập 7 viện, trường trực thuộc, phục vụ nghiên
cứu, đào tạo, bồidưỡng nguồn nhân lực cho tập đoàn và ngành dệt may. Đây là bộ phận bảo
đảm cung cấp nguồn nhân lực kỹ thuật, quản lý cho các đơn vị, dự án đầu tư của tập đoàn và
ngành. Bên cạnh việc đào tạo dài hạn qua các trường nói trên, Vinatex còn tổ chức các khóa
BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP LẦN 1 GVHD: PGS.TS Vũ Văn Ninh
Đinh Quỳnh Chi – CQ51/11.10 15
đào tạo ngắn hạn, nâng cao trình độ cho CBCNV qua các trung tâm đào tạo; tăng cường đào
tạo nguồn nhân lực trung và cao cấp theo các chuyên ngành quản lý, công nghệ, kỹ năng tiếp
thị, khả năng giao dịch, đặc biệt là phát triển đội ngũ thiết kế thời trang. Theo Tập đoàn dệt
may Việt Nam, 5 năm tới là giai đoạn bản lề để tập đoàn đầu tư lực lượng sản xuất mới.
PHẦN 2: TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH CHỦ YẾU CỦA VINATEX
2.1 – Những thuận lợi khó khăn trong quá trình hoạt động của công ty
2.1.1 Thuận lợi
- Tháng 6 năm 2010 Thủ tướng chính phủ ban hành Quyết định số 974/QĐ-TTg 25/6/2010
về việc chuyển đổiCông ty mẹ - Tập đoàn Dệt May Việt Nam thành công ty MTV với hình
thức 100% vốn Nhà nước tạo điều kiện cho Nhà nước thực hiện quyền chủ sở hữu như các
doanh nghiệp khác. Sự quan tâm Đảng và Nhà nước, việc đưa ra những chính sách kinh tế vĩ
mô khuyến khích phát triển là điều kiện thuận lợi cho doanh nghiệp.
- Sự tăng trưởng không ngừng của nền kinh tế, Việt Nam đã kết thúc đàm phán và ký kết
một loạt Hiệp định thương mại tự do thế hệ mới như TPP, VN -EU,FTA…là cơ hội để
doanh nghiệp tiếp cận với thiết bị máy móc công nghệ hiện đại, kỹ thuật dệt may tiên tiến,
tạo ra những sản phẩm đẹp, chất lượng cao, cũng như xuất khẩu các sản phẩm của mình ra
thị trường quốc tế một cách thuận lợi.
- Đội ngũ nhân viên trẻ, năng động, công nhân trình độ chuyên môn tốt và tay nghề cao cùng
với các cán bộ quản lý giỏi luôn hợp tác tích cực nhất vì lợi íchkhách hàng và mục tiêu phát
triển chung của công ty.
2.1.2 Khó khăn
- Lãi suất vay vốn cao, thủ tục và điều kiện vay vốn còn khắt khe, thủ tục xuất nhập khẩu vật
tư, máy móc thiết bị, sản phẩm cònphức tạp, gây khó khăn cho tập đoàn.
BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP LẦN 1 GVHD: PGS.TS Vũ Văn Ninh
Đinh Quỳnh Chi – CQ51/11.10 16
- Vẫn cònchịu áp lực rất lớn từ lãi suất vay đến chi phí vận tải, kể cả những chi phí không
chính thức. Đặc biệt, những năm gần đây, chi phí vận tải trên đường, phí đường, cảng lớn
hơn cả chi phí xăng dầu.
- Nhiều bất cập từ chính sách cũng gây ra không ít khó khăn cho các doanh nghiệp trong
ngành. Đơn cử một quy định với ngành dệt may gây bức xúc suốt 7 năm qua, đó là quy định
của Bộ Công Thương về kiểm tra hàm lượng formaldehyde và amin thơm chuyển hóa từ
thuốc nhuộm azo (gọi tắt là kiểm tra formaldehyde) trong sản phẩm dệt may theo Thông tư
32/2009 và sau đó sửa đổi thành Thông tư 37/2015, khiến cho doanh nghiệp mất nhiều chi
phí cho việc kiểm tra và tốn thời gian nhập, xuất trong nhiều năm qua. Tuy nhiên Ngày
12/10, Bộ trưởng Bộ Công Thương Trần Tuấn Anh đã ký Thông tư bãi bỏ quy định về mức
giới hạn và việc kiểm tra hàm lượng formaldehyt và amin thơm chuyển hóa từ thuốc nhuộm
azo trong sản phẩm dệt may. Đây có thể là tín hiệu khả quan cho các doanh nghiệp dệt may
cũng như Vinatex.
- Thực trạng chung nền kinh tế khó khăn, lạm phát làm cho giá nguyên vật liệu không ổn
định, giá sợi tăng đã làm cho lợi nhuận giảm mạnh.
- Cũng không phủ nhận sự kiện Brexit hay thông tin Mỹ có khả năng rút khỏi TPP đã tác
động đến dệt may. Tuy nhiên, điều này hiện mới chỉ ảnh hưởng về mặt tâm lý. Ở chiều nội
tại, bất lợi nhất đó là chi phí sản xuất cao, sản phẩm khó cạnh tranh về giá.
Đây là những yếu tố làm giảm năng lực cạnh tranh của tập đoàn Dệt May Việt Nam nói
riêng, ngành Dệt May Việt Nam nói chung đối với thị trường quốc tế.
2.2 – Tình hình quản trị tài chính trong thời gian qua
2.2.1 Tìnhhình quản trị tài chính của công ty
a, Tình hình đầu tư vào hoạt động SXKD, hoạtđộng tài chính của công ty:
BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP LẦN 1 GVHD: PGS.TS Vũ Văn Ninh
Đinh Quỳnh Chi – CQ51/11.10 17
Doanh nghiệp tiếp tục đầu tư vào thiết bị máy móc, dây chuyền hiện đại, đổimới phương
pháp kỹ thuật dệt may,công nghệ phát triển cây bông cung cấp những mặt hàng, sản phẩm
chất lượng cao cho thị trường; tạo mối quan hệ kinh doanh với những khách hàng lâu năm
và khách hàng mới. Doanh thu hoạt động SXKD không ngừng tăng. Bên cạnh đó, doanh thu
hoạt động tài chính (bao gồm lãi tiền gửi, lãi cho vay, lãi tỷ giá đã thực hiện) cũng tăng qua
các năm.
b, Phương án đánh giá và lựa chọn dự án đầu tư, phương pháp xácđịnh chi phísử dụng vốn
Tập đoàn Vinatex sử dụng phương pháp đánh giá và lựa chọn dự án đầu tư trong việc đầu tư
dây chuyền sản xuất, máy móc, thiết bị thông qua phương pháp NPV. Xác định tỷ suất chiết
khấu thông qua lãi suất cho vay của ngân hàng tại thời điểm thực hiện đánh giá và đưa ra
quyết định lựa chọn dự án.
c, Tình hình vay nợ và chính sách vay nợ
Trong tổng Nguồn vốn 31/12/2015 thì Nợ phải trả là 1.147.7592.278.042 VNĐ chiếm
61,02%. – Ngân hàng Ngân Hàng Phát Triển Châu Á (Adb Vrm)là đơn vị cho vay vốn chính
của tập đoàn Dệt May, lãi suất vay vốn dao động từ 1,7% - 2%, phương thức trả lãi Nhập
gốc, trong thời hạn 20 năm, thời gian ân hạn 5 năm.
Ngoài ra còn vay dài hạn và nợ thuê tài chính.
Trong Nợ phải trả, thì Phải trả người bán năm 2014 giảm mạnh do nhà cung cấp hạn chế
chính sách chiết khấu thương mại, một phần doanh nghiệp muốn giảm áp lực vay nợ từ nhà
cung cấp.
d, Tình hình vốn chủ sở hữu:
Vốn chủ sở hữu của Công ty bao gồm: Vốn góp của chủ sỡ hữu, quỹ đầu tư phát triển và lợi
nhuận sau thuế chưa phân phối. Vốn chủ sở hữu chủ yếu là nguồn vốn bên trong.
BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP LẦN 1 GVHD: PGS.TS Vũ Văn Ninh
Đinh Quỳnh Chi – CQ51/11.10 18
Vốn chủ sở hữu tại ngày 31/12/2015 là 7.332.911.322.248VNĐ chiếm 38,98% trong Tổng
nguồn vốn.
Bảng 2:Tình hình vốn chủ sở hữu của Vinatex năm 2015 - 2014 – ĐVT:VNĐ
ST
TỶ
TRỌNG
ST
TỶ
TRỌNG
CHÊNH LỆCH
ST TỶLỆ
TỶ
TRỌNG
D, Vốn chủ sở hữu 7,332,911,322,248 38.98% 6,532,561,398,705 36.74% 800,349,923,543 12.25% 2.24%
I, Vốn chủ sở hữu 7,291,482,698,813 99.44% 6,489,435,488,672 99.34% 802,047,210,141 12.36% 0.10%
1, vốn góp CSH 5,000,000,000,000 68.57% 4,299,595,911,499 66.26% 700,404,088,501 16.29% 2.32%
5, Qũy đầu tư
phát triển 421,021,002,398 5.77% 388,519,949,500 5.99% 32,501,052,898 8.37% -0.21%
7, Lợi nhuận chưa
phân phối 563,486,264,926 11.27% 207,834,918,253 4.83% 355,651,346,673 171.12% 6.44%
II, Nguồn
kinh phí khác 41,428,623,435 0.57% 43,125,910,033 0.66% -1,697,286,598 -3.94% -0.10%
CHÊNH LỆCH
Chỉ tiêu
31/12/2015 31/12/2014
(Theo NĐ 91/2015 của Chính phủ, LNST của doanh nghiệp Nhà nước sau khi trích lập quỹ
đầu tư phát triển, quỹ khen thưởng phúc lợi, các quỹ khác theo quy định. Phần còn lại nộp
vào NSNN)
- Phát hành cổ phiếu theo hình thức phát hành rộng rãi ra công chúng, được giao dịch 500tr
cổ phiếu trên sàn chứng khoán Upcom.
e, Chính sách hàng tồn kho:
Hàng tồn kho của Công ty tại thời điểm 31/12/2015 là 2.833.378.134.133 vnđ, chiếm
30,56% trong tổng Tài sản. Do có sự biến động về giá trên thị trường, lượng hàng tồn kho
khá lớn nên tập đoàn trích lập dự phòng giảm giá hàng tồn kho là 40.658.656.651 vnđ.
Mô hình quản lý hàng tồn kho: Công ty sử dụng mô hình EOQ (Mô hình tổng chi phí tối
thiểu).
Phương pháp hạch toán hàngtồn kho: Hạch toán theo phương pháp kê khai thường xuyên.
Phương pháp tính giá hàng tồn kho: Theo phương pháp Nhập trước xuất trước
BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP LẦN 1 GVHD: PGS.TS Vũ Văn Ninh
Đinh Quỳnh Chi – CQ51/11.10 19
Trích lập dự phòng giảm giá hàng tồn kho: Được tríchlập phù hợp với quy định tại Thông
tư số 228/2009/BTC ngày 07/12/2009 của Bộ Tài chính.
g, Cáckhoản phảithu:
- Tại ngày 31/12/2015, Phải thu khách hàng là 3.282.948.883.299 VNĐ chiếm tỷ trọng
35,415%, giảm so với cuốinăm 2014, song vẫn chiếm tỷ trọng lớn trong các khoản phải thu.
Khoản phải thu lớn chứng tỏ doanh nghiệp đang áp dụng chính sách bán chịu, một phần để
giải phóng hàng tồn kho, một phần giữ uy tín với khách hàng lâu năm. Do là một tập đoàn
lớn, lâu năm nên thường xảy ra nợ xấu, nợ khó đòi, nợ quá hạn , ở đây các khoản nợ phải
thu này khá cao nên để hạn chế rủi ro tập đoàn đã trích lập khoản phải thu khó đòingày
31/12/2015 là 325.943.716.677 vnđ.
- Tríchlập dự phòng nợ phải thu khó đòi: Dự phòng nợ khó đòiđược trích lập cho những
khoản phải thu đã quá hạn thanh toán từ 6 tháng trở lên, hoặc khoản phải thu mà người nợ
không có khả năng thanh toán do bị giải thể, phá sản,... Theo thông tư số 228/2009/TT-BTC
của Bộ Tài chính.
h, Chính sách quản trị vốn bằng tiền:
- Tiền và các khoản tương đương tiền tại thời điểm 31/12/2015 là 2.472.432.913.255 VNĐ,
chiếm 26,67% trong tổng tài sản ngắn hạn. Trong khoản tiền, thì tiền gửi ngân hang chiếm
tỷ trọng lớn là 98,13% tương đương 579.320.249.799 vnđ, tiền mặt chỉ chiếm 1,87% tương
đương 11.013.721.700 vnđ. Điều này cho thấy dự trữ tiền mặt chiếm tỷ trọng nhỏ, chủ yếu
là phục vụ cho những nhu cầu thanh toán cần thiết.
- Tiền gửi ngân hang và các khoản tương đương tiền tại ngày 31 tháng 12 năm 2015 bao
gồm 161 tỷ( 1/1/2015: 232 tỷ ) được dùng để thế chấp ngân hàng cho những khoản vay của
tập đoàn.
Bảng 3, Tình hình quản trị vốn băng tiền đầu năm và cuối năm
BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP LẦN 1 GVHD: PGS.TS Vũ Văn Ninh
Đinh Quỳnh Chi – CQ51/11.10 20
ST
TỶ
TRỌNG ST
TỶ
TRỌNG
CHÊNH LỆCH
ST TỶLỆ
TỶ
TRỌNG
A.TSNH 9,271,733,675,706 49.29% 9,581,926,874,368 53.89% -310,193,198,662 -3.24% -4.60%
I. Tiền và tương
đương tiền 2,472,432,913,255 26.67% 2,544,719,495,496 26.56% -72,286,582,241 -2.84% 0.11%
1. tiền 590,333,971,499 23.88% 459,464,385,556 18.06% 130,869,585,943 28.48% 5.82%
Tiền mặt 11,013,721,700 1.87% 22,005,932,394 4.79% -10,992,210,694 -49.95% -2.92%
TGNH 579,320,249,799 98.13% 437,458,453,162 95.21% 141,861,796,637 32.43% 2.92%
2. Các khoản
tương đương
tiền 1,882,098,941,756 76.12% 2,085,255,109,940 81.94% -203,156,168,184 -9.74% -5.82%
Chỉ tiêu
31/12/2015 31/12/2014 CHÊNH LỆCH
i, Chính sách khấu haotài sản cố định
 TSCĐ tại thời điểm 31/12/2015 là 4,726,268,318,378VNĐ, trong đó TSCĐ hữu hình
chiếm 96,21%; TSCĐ thuê tài chính chiếm 1,33%, TSCĐ vô hình là 2,45 %.Là một tập
đoàn về lĩnh vực dệt may, việc nâng cao, đổi mới trang thiết bị, xây dựng thêm nhà
xưởng là rất cần thiết giúp doanh nghiệp gia tăng năng suất, mặt hàng đa dạng…
 Xác định nguyên giá TSCĐ:
TSCĐ được trình bày theo nguyên giá trừ hao mòn lũy kế. Nguyên giá được xác định theo
giá gốc.
 Phương pháp trích KH TSCĐ:
Tríchkhấu hao theo phương pháp đường thẳng phù hợp với quy định tại TT45/2013/TT-
BTC. Trong đó TSCĐ hữu hình và TSCĐ thuê tài chính dựa trên thời gian hữu dụng ước
tính:
- Nhà cửa, vật kiến trúc: 6 – 34 năm
- Máy móc, thiết bị: 4 – 20 năm
BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP LẦN 1 GVHD: PGS.TS Vũ Văn Ninh
Đinh Quỳnh Chi – CQ51/11.10 21
- Phương tiện vận tải, thiết bị truyền dẫn: 3 – 8 năm
- Thiết bị, dụng cụ quản lý: 3 – 7 năm
TSCĐ vô hình (Phần mềm máy vi tính) được khấu hao trong vòng 16-36 tháng.
j, Tình hình phân phốilợi nhuận:
- Mức cổ tức là 5% vốn điều lệ ( 250 tỷ)
- Hình thức cổ tức: trả bằng tiền
- Chính sách cổ tức: chính sách cổ tức ổn định
k, Tình hình lập kế hoạch tài chính
Công ty dự báo nhu cầu vốn lưu động dựa vào vòng quay vốn lưu động, sử dụng vòng quay
vốn lưu động trong quá khứ để xác định nhu cầu vốn lưu động trong tương lai.
Doanh nghiệp lập kế hoạch dòng tiền ngắn hạn (6 tháng) để cân đốidòng tiền ra vào từ đó
tận dụng cho vay ngắn hạn để tăng doanh thu hoạt động tài chính và tăng hiệu quả sử dụng
dòng tiền trong trường hợp dòng tiền thuần dương, hoặc điều chỉnh lại kế hoạch thu chi
trong trường hợp dòng tiền thuần âm.
2.2.2 Khái quáttình hình tài chính của công ty
Bảng 4:Tình hình biến động Nguồn vốn Tập đoàn Dệt May Việt Nam – ĐVT:VNĐ
BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP LẦN 1 GVHD: PGS.TS Vũ Văn Ninh
Đinh Quỳnh Chi – CQ51/11.10 22
ST TỶTRỌNG ST TỶTRỌNG CHÊNH LỆCH ST TỶLỆ TỶTRỌNG
C. NỢ PHẢI TRẢ 11,477,592,278,042 61.02% 11,248,352,474,702 63.26% 229,239,803,340 2.04% -2.24%
I. Nợ ngắn hạn 6,841,976,024,142 59.61% 7,222,785,807,932 64.21% -380,809,783,790 -5.27% -4.60%
1. Phải trả
người bán 1,203,491,557,996 17.59% 1,331,463,029,833 18.43% -127,971,471,837 -9.61% -0.84%
2. Vay, nợ thuê
tài chính 3,884,716,676,655 56.78% 3,901,269,718,972 54.01% -16,553,042,317 -0.42% 2.76%
3. Người mua
trả tiền trước 72,828,899,328 1.06% 56,575,343,418 0.78% 16,253,555,910 28.73% 0.28%
4. Thuế và các
khoản PN NSNN 101,968,149,707 1.49% 97,165,934,654 1.35% 4,802,215,053 4.94% 0.15%
5, Phải trả
người lao động 561,035,504,008 8.20% 499,716,279,125 6.92% 61,319,224,883 12.27% 1.28%
6, phải trả
phải nộp khác 684,215,591,558 10.00% 1,013,600,912,606 14.03% -329,385,321,048 -32.50% -4.03%
7, Qũy khen
thưởng phúc lợi 133,278,587,996 1.95% 129,390,455,110 1.79% 3,888,132,886 3.00% 0.16%
II, Nợ dài hạn 4,635,616,253,900 40.39% 4,025,566,666,770 35.79% 610,049,587,130 15.15% 4.60%
D, Vốn chủ sở hữu 7,332,911,322,248 38.98% 6,532,561,398,705 36.74% 800,349,923,543 12.25% 2.24%
I, Vốn chủ sở hữu 7,291,482,698,813 99.44% 6,489,435,488,672 99.34% 802,047,210,141 12.36% 0.10%
1, vốn góp CSH 5,000,000,000,000 68.57% 4,299,595,911,499 66.26% 700,404,088,501 16.29% 2.32%
2, Qũy đầu tư
phát triển 421,021,002,398 5.77% 388,519,949,500 5.99% 32,501,052,898 8.37% -0.21%
II, Nguồn
kinh phí khác 41,428,623,435 0.56% 43,125,910,033 0.66% -1,697,286,598 -3.94% -0.10%
TỔNG
NGUỒN VỐN 18,810,503,600,290 17,780,913,873,407 1,029,589,726,883 5.79%
Chỉ tiêu
31/12/15 31/12/14 CHÊNH LỆCH
Nhận xét: Qua bảng 4 ta thấy,
- Tổng Nguồn vốn tại 31/12/2015của Công ty là 18.810.503.600.290 VNĐ, so với
31/12/2014 là 17.780.913.873.407 VNĐ thì tổng Nguồn vốn giảm 1.029.589.726.883VNĐ
tương ứng giảm 5,79%. Có thể thấy đây là biến động theo chiều tăng tỷ trọng Vốn chủ sở
hữu và giảm Nợ phải trả.
- Cuối năm 2015, Nợ phải trả của công ty là 11.477.592.278.042VNĐ, so với cuối năm 2014
tăng 229.239.803.340VNĐ, tuy nhiên tỷ trọng nợ phải trả 2 năm giảm 2,24%. Nguyên nhân
chủ yếu là do Nợ ngắn hạn giảm 380.809.783.790VNĐ (giảm 4,6%). Nợ dài hạn cuối năm
2015 tăng 610.049.587.130 VNĐ tương ứng tăng 15,15%. Nợ dài hạn tăng nhanh, chiếm tỷ
BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP LẦN 1 GVHD: PGS.TS Vũ Văn Ninh
Đinh Quỳnh Chi – CQ51/11.10 23
trọng lớn hơn nhiều so với nợ ngắn hạn, tuy nhiên số tiền không lớn so với nợ ngắn hạn nên
nợ phải trả cuối năm 2015 tỷ trọng vẫn bị giảm.
Vốn chủ sở hữu ngày 31/12/2015 là 7.332.911.322.248 VNĐ, so với cuối năm 2014 là
6.532.561.398.705VNĐ , vốn chủ sở hữu tăng 802.047.210.141 vnđ tương ứng tỷ trọng tăng
là 2,24%. Vốn chủ sở hữu tăng không đáng kể. Trong Vốn chủ sở hữu chủ yếu là vốn góp
của chủ sở hữu, có tỷ trọng tăng 2,32%.
Hệ số vốn chủ sở hữu 2015 =1- Hệ số nợ
= 1- 0,6102
= 0,3898
chứng tỏ Công ty có mức an toàn trong cơ cấu nguồn vốn cao, có khả năng tự tài trợ cao.
Bảng 5:Tình hình biến động tài sản của Tập đoàn Dệt MayViệt Nam – ĐVT:VNĐ
BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP LẦN 1 GVHD: PGS.TS Vũ Văn Ninh
Đinh Quỳnh Chi – CQ51/11.10 24
ST
TỶ
TRỌNG
ST
TỶ
TRỌNG
CHÊNH LỆCH
ST
TỶ LỆ
TỶ
TRỌNG
A. TSNH 9,271,733,675,706 49.29% 9,581,926,874,368 53.89% -310,193,198,662 -3.24% -4.60%
I. Tiền và
tương
đương tiền 2,472,432,913,255 26.67% 2,544,719,495,496 26.56% -72,286,582,241 -2.84% 0.11%II. Đầu tư tài
chính
301,120,832,500 3.25% 448,682,799,237 4.68% -147,561,966,737 -32.89% -1.43%
III. Các khoản
phải thu 3,282,948,883,299 35.41% 3,444,385,008,056 35.95% -161,436,124,757 -4.69% -0.54%
IV. Hàng tồn
kho 2,833,378,134,133 30.56% 2,849,137,288,402 29.73% -15,759,154,269 -0.55% 0.82%
V. TSNH khác 382,752,912,519 4.13% 295,002,283,177 3.08% 87,750,629,342 29.75% 1.05%
B. TSDH 9,538,769,924,584 50.71% 8,198,986,999,039 46.11% 1,339,782,925,545 16.34% 4.60%
I. TSCĐ 4,726,268,318,378 49.55% 4,649,734,037,823 56.71% 76,534,280,555 1.65% -7.16%
1. TSCĐHH 4,547,292,417,355 96.21% 4,447,696,407,185 95.65% 99,596,010,170 2.24% 0.56%
2. TSCĐ cho
thuê tài chính 63,085,606,759 1.33% 50,939,056,442 1.10% 12,146,550,317 23.85% 0.24%
3. TSCĐVH 115,890,294,264 2.45% 151,098,574,196 3.25% -35,208,279,932 -23.30% -0.80%
II. Các khỏan
phải thu dài
hạn 585,474,923,940 6.14% 504,566,658,594 10.85% 80,908,265,346 16.04% -4.71%
V. TSDH khác 508,154,368,457 5.33% 549,735,421,895 6.70% -41,581,053,438 -7.56% -1.38%
TỔNG TS 18,810,503,600,290 17,780,913,873,407 1,029,589,726,883 5.79%
Chỉ tiêu
31/12/2015 31/12/2014 CHÊNH LỆCH
Nhận xét: Cuối năm 2015, tổng giá trị tài sản của tập đoàn là 18.810.503.600.290 vnđ đã
tăng 1.029.589.726.883 vnđ tương ứng tăng tỷ lệ 5,79% so với năm 2014. Quy mô tổng tài
sản tăng chủ yếu là do TSDH tăng 1.339.782.925.545 vnđ năm 2015 so với năm 2014 chênh
lệch tỷ trọng tăng 4,60%. Còn TSNH giảm 310.193.198.662 vnđ năm 2015 so với năm
2014, chênh lệch tỷ trọng giảm 4,60%.
- TSDH tăng chủ yếu là do TSCĐ và các khoản phải thu dài hạn tăng vì tập đoàn có những
đầu tư trong trang thiết bị, kĩ thuật khoa học để tăng năng suất, tăng số lượng hàng hóa, dịch
vụ.
- Về TSNH giảm có thể thấy chủ yếu là do các khoản phải thu ngắn hạn, các khoản đầu tư
tài chính, hàng tồn kho giảm. Hàng tồn kho và các khoản phải thu giảm do tập đoàn đã có
những khoản trích lập dự phòng. Để hạn chế những rủi ro như tồn đọng hàng hóa quá lâu;
nợ xấu, nợ khó đòi, nợ quá hạn phát sinh.
BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP LẦN 1 GVHD: PGS.TS Vũ Văn Ninh
Đinh Quỳnh Chi – CQ51/11.10 25
Bảng 6:Bảng tình hình doanh thu, chi phí, lợi nhuận của Tập đoàn Dệt May Việt Nam
năm 2015-2014– ĐVT: VNĐ
1. Doanh thu BH và CCDV 15,180,850,358,432 13,487,907,302,295 1,692,943,056,137 12.55%
2. Các khoản giảm trừ doanh thu
22,100,729,500 27,384,227,424 -5,283,497,924 -19.29%
3. Doanh thu thuần BH và CCDV 15,158,749,628,932 13,460,523,074,871 1,698,226,554,061 12.62%
4. Giá vốn hàng bán 13,292,797,150,841 11,926,706,430,915 1,366,090,719,926 11.45%
5. Lợi nhuận gộpvề BH và CCDV
1,865,952,478,091 1,533,816,643,956 332,135,834,135 21.65%
6. Doanh thu hoạt động tài chính 442,313,467,907 235,737,779,196 206,575,688,711 87.63%
7. Chi phí tài chính 688,664,328,894 331,092,115,210 357,572,213,684 108.00%
- Trong đó: Chi phí lãi vay 354,284,173,973 275,969,528,569 78,314,645,404 28.38%
-Phần lãi trong công ty liên kết 498,259,938,877 378,428,504,000 119,831,434,877 31.67%
8. Chi phí bán hàng 561,711,536,516 650,202,902,845 -88,491,366,329 -13.61%
9. Chi phí quản lý doanh nghiệp
980,626,161,554 92,122,563,427 888,503,598,127 964.48%
10. Lợi nhuận thuần từ HĐKD 575,523,857,911 245,459,345,670 330,064,512,241 134.47%
11. Thu nhập khác
215,996,634,857 364,874,876,900 -148,878,242,043 -40.80%
12. Chi phí khác 164,259,156,415 80,037,610,363 84,221,546,052 105.23%
13. Lợi nhuận khác 51,737,478,442 284,837,266,537 -233,099,788,095 -81.84%
14. Tổng LN kế toán trước thuế 627,261,336,353 530,296,612,207 96,964,724,146 18.28%
15. Chi phí thuế TNDN hiện hành 64,756,757,457 47,537,657,513 17,219,099,944 36.22%
16. Chi phí thuế TNDN hoãn lại 30,545,170,555 18,174,662,379 12,370,508,176 68.06%
17. Lợi nhuận sau thuế TNDN 531,959,408,341 464,584,292,315 67,375,116,026 14.50%
Chỉ tiêu Năm 2015 Năm 2014 CL tuyệt đối tỷ lệ(% )
Nhận xét: Qua bảng 5, nhìn chung tình hình sản xuất kinh doanh của toàn tập toàn là khá
tốt, có lãi. Cụ thể:
- Năm 2015, Doanh thu thuần bán hàng và cung cấp dịch vụ là 15.158.749.628.932 vnđ tăng
so với năm 2014 là 1.698.226.554.061 vnđ tương ứng 12,62%. Điều này chứng tỏ doanh số
bán hàng của toàn tập đoàn tăng, bán được nhiều hàng hóa và đã mở rộng thị trường tiêu thụ
sản phẩm.
- Năm 2015, Giá vốn hàng bán là 13.292.797.150.841VNĐ, tăng so với năm 2014 là
1.366.090.719.926 VNĐ, tương ứng 11,45%. Tuy nhiên, tốc độ tăng của doanh thu thuần
BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP LẦN 1 GVHD: PGS.TS Vũ Văn Ninh
Đinh Quỳnh Chi – CQ51/11.10 26
cao hơn tốc độ tăng của giá vốn nên làm cho lợi nhuận gộp của Công ty năm 2015 tăng
332.135.834.135VNĐ tương ứng 21,65%.
- Doanh thu hoạt động tài chính năm 2015 là 442.313.467.907vnđ tăng khá nhiều so với năm
2014 là 206.575.688.711 vnđ tăng tỷ lệ 87,63%. Tăng nhiều chủ yếu là do tăng lãi tiền gửi,
lãi cho vay.
- Chi phí tài chính năm 2015 là 688.664.328.894VNĐ, so với năm 2014 là 331.092115.210
vnđ, đã tăng 357.572.213.684VNĐ, tương ứng tăng 108,00%.
- Chi phí bán hàng năm 2015 là 561.711.536.516 vnđ giảm so với năm 2014 là
88.491.366.329 vnđ tương ứng giảm13,61% nhưng chi phí quản lý doanh nghiệp tăng rất
cao năm 2015 so với 2014 là 888.503.598.127vnđ tương ứng tỷ lệ tăng 964,48%; nhìn vào
bảng thấy chênh lệch khá lớn, có thể hiểu trong năm tập đoàn đã có những khoản trích lập
dự phòng lớn ghi nhận vào chi phí quản lý doanh nghiệp. Chi phí quản lý doanh nghiệp tăng
cao ảnh hưởng rất nhiều đến lợi nhuận của doanh nghiệp.
- Lợi nhuận trước thuế năm 2015 là 627.261.336.353 VNĐ tăng 96.964.724.146 VNĐ tương
ứng tăng 18,28%. Điều này làm cho lợi nhuận sau thuế năm 2015 tăng 67.375.116.026 vnđ
tương ứng tăng 14,5% .
Nhìn chung, tập đoàn sản xuất và kinh doanh có lãi, doanh thu, lợi nhuận tăng cao. Tuy
nhiên, chi phí tăng với tốc độ cao nên ảnh hưởng đến kết quả lợi nhuận sau thuế của cả tập
đoàn; vì vậy cần xem xét công tác quản trị tài chính hợp lý
Bảng 7:Hệ số cơ cấu tài sản, nguồn vốn Tập đoàn Vinatex
BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP LẦN 1 GVHD: PGS.TS Vũ Văn Ninh
Đinh Quỳnh Chi – CQ51/11.10 27
Chỉ tiêu 31/12/2015 31/12/2014 Chênh lệch
1. Tỷ trọng TS ngắn hạn 0.4929 0.5389 -0.046
2. Tỷ trọng TS dài hạn 0.5071 0.4611 0.046
1. Hệ số nợ =tổng nợ/tổng NV 0.6102 0.6326 -0.0224
2. Hệ số tự tài trợ =VCSH/NV 0.3898 0.3674 0.0224
I. Hệ số cơ cấu tài sản
II. Hệ số cơ cấu nguồn vốn
Nhận xét: Qua bảng 7, ta thấy:
- Hệ số cơ cấu tài sản biến động theo chiều hướng tăng tỷ trọng tài sản dài hạn và giảm tỷ
trọng tài sản ngắn hạn. Cụ thể, ngày 31/12/2015 tỷ trọng TSNH là 0,4929, tỷ trọng TSDH là
0,5071. Cuối năm 2014, tỷ trọng TSNH là 0.5389 và TSDH là 0.4611. Tuy nhiên, không có
sự biến động nhiều giữa TSNH và TSDH, chỉ tăng giảm nhẹ, điều này cho thấy Công ty
đang thực hiện tốt chính sách quản lý tài sản.
- Hệ số cơ cấu nguồn vốn biến động theo chiều hướng tăng tỷ trọng Vốn chủ sở hữu, giảm tỷ
trọng Nợ phải trả. Cụ thể, hệ số tự tài trợ ngày 31/12/2015 là 0.3898, trong khi cuốinăm
2014 là 0,3674. Hệ số nợ năm 2015 và năm 2014 tương ứng là 0,6102 và 0,6326. Ta có thể
thấy Công ty có mức tự chủ tài chính khá cao, giảm rủi ro tài chính, hệ số nợ ở mức an toàn,
ở mức quy định đốivới doanh nghiệp Nhà nước. Tuy nhiên sẽ ảnh hưởng đến khả năng sinh
lời của côngty do chi phí sử dụng vốn chủ cao.
Bảng 8:Hệ số khả năng thanhtoán của Tập đoàn Vinatex
BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP LẦN 1 GVHD: PGS.TS Vũ Văn Ninh
Đinh Quỳnh Chi – CQ51/11.10 28
Chỉ tiêu 31/12/2015 31/12/2014 Chênh lệch
1. Hệ số khả năng thanh toán hiện thời 1.36 1.33 0.03
TSNH/Nợ NH
2. Hệ số khả năng thanh toán nhanh 0.94 0.93 0.01
(TSNH-HTK)/ Nợ NH
3. Hệ số khả năng thanh toán tức thời 0.36 0.35 0.01
Tiền và các khoản TĐ Tiền/ Nợ NH
4. Hệ số khả năng thanh toán toán lãi vay = EBIT/I 1.77 1.92 -0.15
Nhận xét: Từ Bảng 8 – Hệ số khả năng thanh toán của Công ty ở mức tương đối tốt. Các
hệ số khả năng thanh toán hiện thời, hệ số khả năng thanh toán nhanh, hệ số khả năng thanh
toán tức thời đều tăng, chỉ có hệ số khả năng thanh toán lãi vay giảm. Cụ thể:
- Hệ số khả năng thanh toán hiện thời của công ty ở mức cao và cuối năm 2015 là 1.36 tăng
so với cuối năm 2013 là 0.03. Hệ số khả năng thanh toán hiện thời > 1 cho thấy doanh
nghiệp có khả năng cao trong việc sẵn sàng thanh toán các khoản nợ đến hạn. Tuy nhiên để
đánh giá đúng hơn khả năng thanh toán của doanh nghiệp, ta xét đến hệ số khả năng thanh
toán nhanh của doanh nghiệp.
- Cuối năm 2015, hệ số khả năng thanh toán nhanh là 0,94 lần, hệ số này nhỏ hơn 1, so với
năm 2014 là 0.93 lần chênh lệch chỉ tăng 0.01 lần. Nguyên nhân là do cuối năm 2014 hàng
tồn kho tăng. Tuy nhiên chênh lệch không nhiều nên Nhìn chung công ty đáp ứng khả năng
thanh toán.
- Hệ số khả năng thanh toán tức thời cuối năm 2015 là 0.36 lần, so với cuối năm 2014 là
0.35 lần tăng 0.01 lần. Hệ số này tăng là do tiền và các khoản tương đương tiền cuốinăm
2015 tăng so với cuối năm 2014.
- Hệ số chi trả lãi vay giảm 0,15, cuối năm 2015 là 1,77 trong khi cuối năm 2014 là 1,92.
Nguyên nhân là do năm 2015, chi phí lãi vay tăng cao do doanh nghiệp tăng vay dài hạn
BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP LẦN 1 GVHD: PGS.TS Vũ Văn Ninh
Đinh Quỳnh Chi – CQ51/11.10 29
=> Khả năng thanh toán của doanh nghiệp tương đối tốt và ổn định. Hệ số khả năng thanh
toán lãi vay giảm, tuy nhiên các hệ số thanh toán vẫn ở mức cao và vẫn có khả năng thanh
toán lãi vay đúng hạn.
Bảng 9: Bảng hệ số hiệu suất hoạt động
Chỉ tiêu 2015 2014 Chênh lệch Tỷ lệ(%)
1. Số vòng quay hàng tồn kho
(vòng)
=GVHB/ Giá trị HTK bình quân trong
kỳ
4.68 5.17 -0.49 -9.57%
2. Kỳ luân chuyển HTK (Ngày)
=360/Số vòng quay HTK
76.95 69.59 7.36 10.58%
3. Số vòng quay nợ phải thu (Vòng)
=DTBH/ Nợ phải thu bình quân
3.88 4.34 -0.46 -10.53%
4. Kỳ thu tiền trung bình (Ngày)
= 360/ Số vòng quay Nợ phải thu
92.69 82.93 9.76 11.76%
5. Số vòng quay VLĐ (Vòng)
=Doanh thu thuần/ VLĐ bình quân
1.61 1.76 -0.15 -8.44%
6. Kỳ luân chuyển VLĐ (Ngày)
=360/ Số vòng quay VLĐ
223.87 204.99 18.89 9.21%
7. Hiệu suất sử dụng VCĐ và vốn
dài hạn khác
= DT thuần/VCĐ và vốn DH khác
BQ
1.71 1.64 0.07 4.10%
8. Vòng quay TS
=DTT/ Tổng TS bình quân
0.83 0.91 -0.08 -8.87%
Nhận xét: Qua Bảng 9 ta thấy:
- Số vòng quay hàng tồn kho năm 2015 là 4,68 vòng/năm, năm 2014 là 5,17 vòng/năm. Năm
2014 giảm 0.49 vòng so với năm 2013, tương ứng tỷ lệ giảm 9,57%. Vòng quay hàng tồn
kho giảm làm cho kỳ luân chuyển HTK tăng 7.36 ngày.
- Năm 2014 nợ phải thu quay được 3,88 vòng, năm 2013 là 4,34 vòng. Vòng quay nợ phải
thu giảm làm cho kỳ thu tiền trung bình tăng 9,76 ngày. Nguyên nhân chủ yếu là do năm
BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP LẦN 1 GVHD: PGS.TS Vũ Văn Ninh
Đinh Quỳnh Chi – CQ51/11.10 30
2014, khoản phải thu của doanh nghiệp giảm, nhưng giảm không nhiều chứng tỏ tập đoàn
cần xem xét có công tác quản trị nợ phải thu.
- Số vòng quay vốn lưu động năm 2015 là 1,61 vòng, năm 2014 là 1,76 vòng. Vòng quay
VLĐ tăng làm cho kỳ luân chuyển vốn lưu động tăng 18,89 ngày, tương ứng tỷ lệ tăng
9,21%.
- Hiệu suất sử dụng vốn cố định và vốn dài hạn năm 2015 là 1,71 vòng, năm 2014 là 1,67
vòng, năm 2015 tăng 0.07 vòng so với năm 2014, tương ứng tăng tỷ lệ 4,10%, hệ số này
tăng chứng tỏ doanh nghiệp khai thác sử dụng TSCĐ và TSDH đạt hiệu quả.
=> Nhìn chung, ta có thể thấy doanh nghiệp khai thác và sử dụng tốt tài sản đem lại hiệu quả
cao. Nhưng tập đoàn nên có những biện pháp quản trị HTK và nợ phải thu tốt hơn.
Bảng 10: Hệ số hiệu quả hoạt động Tập đoàn Vinatex
Chỉ tiêu 2015 2014 Chênh lệch Tỷ lệ (%)
2. Tỷ suất LNST trên VKD
(ROA)
LNST/VKD BQ
0.0291 0.0314 -0.0023 -7.3423%
3. Tỷ suất LNST trên VCSH
(ROE)
LNST/ VCSH BQ
0.0767 0.0808 -0.0041 -5.0621%
4. Tỷ suất sinh lời kinh tế của TS(
BEP)
=EBIT/Tổng TS (VKD BQ)
0.0536 0.0545 -0.0008 -1.4856%
5. Thu nhập một cổ phần
thường(EPS)
1064 929 135 14.53%
1.6746%
1. Tỉ suất LNST trên doanh thu
(ROS)
0.0351 0.0345 0.0006
Nhận xét: Qua Bảng 10, ta có thể thấy doanh nghiệp hoạt động có hiệu quả. Các hệ số hiệu
quả hoạt động đều dương cho thấy doanh nghiệp hoạt động có lãi. Cụ thể:
- Năm 2015, tỷ suất lợi nhuận trên doanh thu (ROS) là 0.0351 lần , năm 2014 là
0.0345 lần. Năm 2015 tăng so với năm 2014 là 0.0006 lần nguyên nhân là do tốc độ tăng
BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP LẦN 1 GVHD: PGS.TS Vũ Văn Ninh
Đinh Quỳnh Chi – CQ51/11.10 31
LNST nhiều hơn DTT cụ thể là: Tốc độ tăng trưởng LNST năm 2015 so với 2014 là 14,5%
còn DTT tăng tỷ lệ là 12,62% năm 2015 so với năm 2014. Việc tăng này là tốt, lợi nhuận và
doanh thu cùng tăng cho thấy trong năm tập đoàn đã mở rộng thị trường tiêu thụ sản phẩm,
tăng năng lực cạnh tranh trên thị trường.
- Tỷ suất lợi nhuận sau thuế trên vốn kinh doanh (ROA) năm 2015 là 0,0291 lần, cho
biết trong 1 đ vốn kinh doanh tham gia vào quá trình sản xuất thì doanh nghiệp thu về được
0,0291 đ LNST.
+ ROA năm 2014 là 0,0314 lần, cho biết trong 1 đ vốn kinh doanh tham gia vào quá
trình sản xuất thì doanh nghiệp thu về được 0,0314 đ LNST.
Ta thấy ROA 2015 so với năm 2014 giảm đi 0,0023 lần tương ứng tỷ lệ giảm
7,3423% Hệ số này giảm không phải là dấu hiệu tồi bởi vì tập đoàn đã tăng VCSH nên tổng
nguồn vốn tăng tương ứng tổng tài sản tăng, và mức lợi nhuận tăng chậm hơn tăng TTS.
- Năm 2015, hệ số sinh lời Vốn chủ sở hữu (ROE) là 0.0767 lần cho biết trong 1 đ
VCSH thì doanh nghiệp thu về 0.0767 đ LNST
+Năm 2014 ROE= 0,0808 lần cho biết trong 1 đ VCSH thì doanh nghiệp thu về
0,0808 đ LNST.
Ta thấy ROE năm 2014 so với năm 2013 giảm 0,0041 lần tương ứng tỷ lệ giảm là
5,0621%. Tuy lợi nhuận và VCSH đều tăng mà ROE giảm, là do tốc độ tăng của VCSH
nhanh hơn LNST. Điều này chứng tỏ tập toàn đang tăng khả năng tự chủ về tài chính của
mình.
- Hệ số sinh lời kinh tế của tài sản BEP năm 2015 là 0,0536 lần so với năm 2014
giảm xuống 0,0008 lần tương ứng tỷ lệ 1,4856%. Hệ số sinh lời kinh tế của tài sản BEP
giảm không đáng kể.
BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP LẦN 1 GVHD: PGS.TS Vũ Văn Ninh
Đinh Quỳnh Chi – CQ51/11.10 32
=> Nhìn chung, trong năm 2015, các chỉ tiêu phản ánh hiệu quả sử dụng VKD của tập đoàn
đều giảm so với năm 2014, tuy nhiên giảm theo chiều hướng tốt cho thấy tập đoàn tăng khả
năng tự chủ tài chính, mở rộng hoạt động sản xuất kinh doanh…Các hệ số phản ánh hiệu
quả sử dụng vốn kinh doanh là khá thấp, nguyên nhân dẫn đến điều này đó là trong năm
công ty đã trích lập một lượng khá lớn dự phòng giảm giá hàng tồn kho (40.658.656.651
vnđ) và dự phòng nợ phải thu khó đòi(325.943.716.677 vnđ), làm tăng chi phí của doanh
nghiệp lên, làm giảm lợi nhuận xuống. Điều này lại đảm bảo cho việc tránh được các rủi ro
có thể xảy ra trong tương lai , tập đoàn cũng cần xem xét lại công tác quản trị chi phí của
doanh nghiệp chưa hiệu quả.
Bảng 11: Hệ số phân phối lợi nhuận
Chỉ tiêu 2015 2014 Chênh lệch
1. Cổ tức một
cổ phần
thường (DPS)
500 500 0 0
2. Hệ số chi
trả cổ tức
0.47 0.54 -0.07 -12.69%
c, Nhận xét sơ bộ về tình hình tài chính của công ty
- Những kết quả đạtđược:
Trong điều kiện của nền kinh tế Việt Nam cũng như nền kinh tế thế giới vẫn đang còn gặp
nhiều khó khăn, tuy nhiên, tập đoàn Dệt May cũng có nhiều tín hiệu tốt, đó là:
+ Năm 2015, sự gia tăng Lợi nhuận sau thuế, Doanh thu, Chi phí phù hợp với sự phát triển
quy mô của tập đoàn. Tập đoàn ngày được mở rộng hoạt động kinh doanh, thị trường tiêu
BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP LẦN 1 GVHD: PGS.TS Vũ Văn Ninh
Đinh Quỳnh Chi – CQ51/11.10 33
thụ sản phẩm, tạo công ăn việc làm cho nhiều công nhân viên; đồng thời thuế và các khoản
nộp ngân sách nhà nước cũng tăng.
+ Chi phí bán hàng cuối năm so với đầu năm giảm tỷ lệ 13,61%, giúp doanh nghiệp tiết
kiệm chi, nâng cao lợi nhuận.
+ Các hệ số khả năng thanh toán của tập đoàn đều tăng, phản ánh tập đoàn vẫn đảm bảo
thanh toán được các khoản nợ đến hạn. Các khoản trích lập dự phòng luôn đảm bảo các rủi
ro có thể xảy ra như trích lập dự phòng hàng tồn kho, nợ phải thu. Việc quản trị dòng tiền
của tập đoàn tốt, đảm bảo khả năng thu chi.
+ 31/12/ 2015 tài sản ngắn hạn của Tập đoàn giảm nhẹ (tỷ lệ giảm 3,24%) do các khoản đầu
tư tài chính, phải thu ngắn hạn có sự biến động giảm, tuy nhiên tài sản dài hạn tăng 16,34%
so với đầu năm do đầu tư vào TSCĐ tăng để mở rộng đầu tư, sản xuất, đổ mới thiết bị tiên
tiến nhằm nâng cao chất lượng sản phẩm, tăng doanh thu, khả năng cạnh tranh.
+Tỷ trọng VCSH trong cơ cấu tổng nguồn vốn vào ngày 31/12/2015 khá cao (38.98%) ,tăng
tỷ lệ 12, 25% tương ứng tỷ trọng tăng 2,24% so với đầu năm cho thấy khả năng tự chủ tài
chính của doanh nghiệp.
+ Nợ phải trả nhà cung cấp tăng cho thấy tập đoàn đã tận dụng có hiệu quả nguồn vốn chiếm
dụng, tuy nhiên vẫn luôn lên kế hoạch cho hoạt động trả tiền.
- Những hạn chế, tồn tại:
+ Hàng tồn kho của Công ty tại thời điểm 31/12/2015 giảm tỷ lệ 0,55% so với đầu năm
nhưng không nhiều, tốc độ luân chuyển HTK giảm cho thấy công tác quản trị hàng tồn kho
chưa được tốt, gây ứ đọng vốn. Tập đoàn có trích lập dự phòng giảm giá hàng tồn kho, tuy
nhiên làm phát sinh chi phí quản lý doanh nghiệp, ảnh hưởng đến lợi nhuận.
BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP LẦN 1 GVHD: PGS.TS Vũ Văn Ninh
Đinh Quỳnh Chi – CQ51/11.10 34
+ Kỳ thu tiền trung bình của Tập đoàn tăng mạnh, điều này sẽ làm cho vốn của doanh
nghiệp bị chiếm dụng gây lâu hơn, gây lãng phí. Tập đoàn cần xem xét đến quản trị nợ phải
thu, tìm ra biện pháp quản lý và sử dụng vốn phải thu hợp lý, tránh lãng phí vốn.
+ Xem lại chính sách quản lý vốn, đầu tư do số vòng quay vốn lưu động, vòng quay tài sản
cuối năm đều giảm, quản lý vốn chưa được hiệu quả.
+ Chỉ tiêu tỷ suất sinh lời kinh tế( BEP) giảm cho thấy chi phí lãi vay tăng, khả năng sinh lời
doanh thu, vốn kinh doanh giảm, hay chi phí quản lý doanh nghiệp tăng một cách nhanh
chóng cũng là điều tập đoàn nên chú ý. Tuy mở rộng hoạt động sản xuất kinh doanh nhưng
cần xem xét công tác quản trị chi phí một cách hợp lý hơn.

More Related Content

What's hot

Báo cáo thực tập bc
Báo cáo thực tập bcBáo cáo thực tập bc
Báo cáo thực tập bcTrangNguyenDac
 
Đề tài: Giải pháp hoàn thiện chế độ đãi ngộ công ty điện cao thế Hải Phòng, HAY
Đề tài: Giải pháp hoàn thiện chế độ đãi ngộ công ty điện cao thế Hải Phòng, HAYĐề tài: Giải pháp hoàn thiện chế độ đãi ngộ công ty điện cao thế Hải Phòng, HAY
Đề tài: Giải pháp hoàn thiện chế độ đãi ngộ công ty điện cao thế Hải Phòng, HAYViết thuê trọn gói ZALO 0934573149
 
Một số biện pháp nhằm nâng cao hiệu quả công tác đào tạo v...
  Một số biện pháp nhằm nâng cao hiệu quả công tác đào tạo v...  Một số biện pháp nhằm nâng cao hiệu quả công tác đào tạo v...
Một số biện pháp nhằm nâng cao hiệu quả công tác đào tạo v...Viện Quản Trị Ptdn
 
Công Tác Nhân Lực Tại Công Ty Cổ Phần Đầu Tư Xây Dựng Và Phát Triển Hưng Yên
Công Tác Nhân Lực Tại Công Ty Cổ Phần Đầu Tư Xây Dựng Và Phát Triển Hưng YênCông Tác Nhân Lực Tại Công Ty Cổ Phần Đầu Tư Xây Dựng Và Phát Triển Hưng Yên
Công Tác Nhân Lực Tại Công Ty Cổ Phần Đầu Tư Xây Dựng Và Phát Triển Hưng Yênnataliej4
 
Quản trị nhân lực tại công ty cổ phần thương mại bảo minh - thực trạng và giả...
Quản trị nhân lực tại công ty cổ phần thương mại bảo minh - thực trạng và giả...Quản trị nhân lực tại công ty cổ phần thương mại bảo minh - thực trạng và giả...
Quản trị nhân lực tại công ty cổ phần thương mại bảo minh - thực trạng và giả...Thư viện Tài liệu mẫu
 
Đề tài: Các giải pháp nhằm hoàn thiện công tác quản trị nhân sự tại Công ty T...
Đề tài: Các giải pháp nhằm hoàn thiện công tác quản trị nhân sự tại Công ty T...Đề tài: Các giải pháp nhằm hoàn thiện công tác quản trị nhân sự tại Công ty T...
Đề tài: Các giải pháp nhằm hoàn thiện công tác quản trị nhân sự tại Công ty T...Dịch vụ viết thuê Khóa Luận - ZALO 0932091562
 
Một số nhận xét đánh giá về công tác tổ chứcbộ máy quả...
  Một số nhận xét đánh giá về công tác tổ chứcbộ máy quả...  Một số nhận xét đánh giá về công tác tổ chứcbộ máy quả...
Một số nhận xét đánh giá về công tác tổ chứcbộ máy quả...Viện Quản Trị Ptdn
 
[Công nghệ may] hoàn thiện công tác quản lý tiền lương tại công ty may liên d...
[Công nghệ may] hoàn thiện công tác quản lý tiền lương tại công ty may liên d...[Công nghệ may] hoàn thiện công tác quản lý tiền lương tại công ty may liên d...
[Công nghệ may] hoàn thiện công tác quản lý tiền lương tại công ty may liên d...TÀI LIỆU NGÀNH MAY
 
BÁO CÁO THƯỜNG NIÊN CÔNG TY CỔ PHẦN NHỰA VÀ MÔI TRƯỜNG XANH AN PHÁT_105158120...
BÁO CÁO THƯỜNG NIÊN CÔNG TY CỔ PHẦN NHỰA VÀ MÔI TRƯỜNG XANH AN PHÁT_105158120...BÁO CÁO THƯỜNG NIÊN CÔNG TY CỔ PHẦN NHỰA VÀ MÔI TRƯỜNG XANH AN PHÁT_105158120...
BÁO CÁO THƯỜNG NIÊN CÔNG TY CỔ PHẦN NHỰA VÀ MÔI TRƯỜNG XANH AN PHÁT_105158120...PinkHandmade
 
Công Tác Tuyển Dụng Nhân Sự Tại Công Ty Cổ Phần Đầu Tư Xây Dựng Phát Triển Nh...
Công Tác Tuyển Dụng Nhân Sự Tại Công Ty Cổ Phần Đầu Tư Xây Dựng Phát Triển Nh...Công Tác Tuyển Dụng Nhân Sự Tại Công Ty Cổ Phần Đầu Tư Xây Dựng Phát Triển Nh...
Công Tác Tuyển Dụng Nhân Sự Tại Công Ty Cổ Phần Đầu Tư Xây Dựng Phát Triển Nh...nataliej4
 
Bài thảo luận quản trị chiến lược tình huống 4 (phân tích môi trường bên tron...
Bài thảo luận quản trị chiến lược tình huống 4 (phân tích môi trường bên tron...Bài thảo luận quản trị chiến lược tình huống 4 (phân tích môi trường bên tron...
Bài thảo luận quản trị chiến lược tình huống 4 (phân tích môi trường bên tron...nataliej4
 
Phân tích thực trạng tài chính và giải pháp nâng cao hiệu quả kinh doanh của ...
Phân tích thực trạng tài chính và giải pháp nâng cao hiệu quả kinh doanh của ...Phân tích thực trạng tài chính và giải pháp nâng cao hiệu quả kinh doanh của ...
Phân tích thực trạng tài chính và giải pháp nâng cao hiệu quả kinh doanh của ...https://www.facebook.com/garmentspace
 

What's hot (19)

Báo cáo thực tập bc
Báo cáo thực tập bcBáo cáo thực tập bc
Báo cáo thực tập bc
 
Đề tài: Giải pháp hoàn thiện chế độ đãi ngộ công ty điện cao thế Hải Phòng, HAY
Đề tài: Giải pháp hoàn thiện chế độ đãi ngộ công ty điện cao thế Hải Phòng, HAYĐề tài: Giải pháp hoàn thiện chế độ đãi ngộ công ty điện cao thế Hải Phòng, HAY
Đề tài: Giải pháp hoàn thiện chế độ đãi ngộ công ty điện cao thế Hải Phòng, HAY
 
Đề tài: Nâng cao hoạt động quản trị nhân lực tại Công ty nước sạch
Đề tài: Nâng cao hoạt động quản trị nhân lực tại Công ty nước sạchĐề tài: Nâng cao hoạt động quản trị nhân lực tại Công ty nước sạch
Đề tài: Nâng cao hoạt động quản trị nhân lực tại Công ty nước sạch
 
Một số biện pháp nhằm nâng cao hiệu quả công tác đào tạo v...
  Một số biện pháp nhằm nâng cao hiệu quả công tác đào tạo v...  Một số biện pháp nhằm nâng cao hiệu quả công tác đào tạo v...
Một số biện pháp nhằm nâng cao hiệu quả công tác đào tạo v...
 
Đề tài: Sử dụng vốn lưu động tại Công ty vận tải hành khách, 9đ
Đề tài: Sử dụng vốn lưu động tại Công ty vận tải hành khách, 9đĐề tài: Sử dụng vốn lưu động tại Công ty vận tải hành khách, 9đ
Đề tài: Sử dụng vốn lưu động tại Công ty vận tải hành khách, 9đ
 
Đề tài: Hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại Công Ty Nhiệt Lạnh, HOT
Đề tài: Hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại Công Ty Nhiệt Lạnh, HOTĐề tài: Hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại Công Ty Nhiệt Lạnh, HOT
Đề tài: Hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại Công Ty Nhiệt Lạnh, HOT
 
Đề tài: Nâng cao hiệu quả sử dụng nhân sự tại công ty Tâm Chiến
Đề tài: Nâng cao hiệu quả sử dụng nhân sự tại công ty Tâm ChiếnĐề tài: Nâng cao hiệu quả sử dụng nhân sự tại công ty Tâm Chiến
Đề tài: Nâng cao hiệu quả sử dụng nhân sự tại công ty Tâm Chiến
 
Luận án: Nhân lực của Tập đoàn dầu khí quốc gia Việt Nam, HAY
Luận án: Nhân lực của Tập đoàn dầu khí quốc gia Việt Nam, HAYLuận án: Nhân lực của Tập đoàn dầu khí quốc gia Việt Nam, HAY
Luận án: Nhân lực của Tập đoàn dầu khí quốc gia Việt Nam, HAY
 
Đề Tài báo cáo thực tập đào tạo nguồn nhân lực hay download 2017
Đề Tài báo cáo thực tập đào tạo nguồn nhân lực hay download 2017Đề Tài báo cáo thực tập đào tạo nguồn nhân lực hay download 2017
Đề Tài báo cáo thực tập đào tạo nguồn nhân lực hay download 2017
 
Công Tác Nhân Lực Tại Công Ty Cổ Phần Đầu Tư Xây Dựng Và Phát Triển Hưng Yên
Công Tác Nhân Lực Tại Công Ty Cổ Phần Đầu Tư Xây Dựng Và Phát Triển Hưng YênCông Tác Nhân Lực Tại Công Ty Cổ Phần Đầu Tư Xây Dựng Và Phát Triển Hưng Yên
Công Tác Nhân Lực Tại Công Ty Cổ Phần Đầu Tư Xây Dựng Và Phát Triển Hưng Yên
 
Quản trị nhân lực tại công ty cổ phần thương mại bảo minh - thực trạng và giả...
Quản trị nhân lực tại công ty cổ phần thương mại bảo minh - thực trạng và giả...Quản trị nhân lực tại công ty cổ phần thương mại bảo minh - thực trạng và giả...
Quản trị nhân lực tại công ty cổ phần thương mại bảo minh - thực trạng và giả...
 
Đề tài công tác đào tạo nguồn nhân lực công ty sắt thép, 2018
Đề tài công tác đào tạo nguồn nhân lực công ty sắt thép, 2018Đề tài công tác đào tạo nguồn nhân lực công ty sắt thép, 2018
Đề tài công tác đào tạo nguồn nhân lực công ty sắt thép, 2018
 
Đề tài: Các giải pháp nhằm hoàn thiện công tác quản trị nhân sự tại Công ty T...
Đề tài: Các giải pháp nhằm hoàn thiện công tác quản trị nhân sự tại Công ty T...Đề tài: Các giải pháp nhằm hoàn thiện công tác quản trị nhân sự tại Công ty T...
Đề tài: Các giải pháp nhằm hoàn thiện công tác quản trị nhân sự tại Công ty T...
 
Một số nhận xét đánh giá về công tác tổ chứcbộ máy quả...
  Một số nhận xét đánh giá về công tác tổ chứcbộ máy quả...  Một số nhận xét đánh giá về công tác tổ chứcbộ máy quả...
Một số nhận xét đánh giá về công tác tổ chứcbộ máy quả...
 
[Công nghệ may] hoàn thiện công tác quản lý tiền lương tại công ty may liên d...
[Công nghệ may] hoàn thiện công tác quản lý tiền lương tại công ty may liên d...[Công nghệ may] hoàn thiện công tác quản lý tiền lương tại công ty may liên d...
[Công nghệ may] hoàn thiện công tác quản lý tiền lương tại công ty may liên d...
 
BÁO CÁO THƯỜNG NIÊN CÔNG TY CỔ PHẦN NHỰA VÀ MÔI TRƯỜNG XANH AN PHÁT_105158120...
BÁO CÁO THƯỜNG NIÊN CÔNG TY CỔ PHẦN NHỰA VÀ MÔI TRƯỜNG XANH AN PHÁT_105158120...BÁO CÁO THƯỜNG NIÊN CÔNG TY CỔ PHẦN NHỰA VÀ MÔI TRƯỜNG XANH AN PHÁT_105158120...
BÁO CÁO THƯỜNG NIÊN CÔNG TY CỔ PHẦN NHỰA VÀ MÔI TRƯỜNG XANH AN PHÁT_105158120...
 
Công Tác Tuyển Dụng Nhân Sự Tại Công Ty Cổ Phần Đầu Tư Xây Dựng Phát Triển Nh...
Công Tác Tuyển Dụng Nhân Sự Tại Công Ty Cổ Phần Đầu Tư Xây Dựng Phát Triển Nh...Công Tác Tuyển Dụng Nhân Sự Tại Công Ty Cổ Phần Đầu Tư Xây Dựng Phát Triển Nh...
Công Tác Tuyển Dụng Nhân Sự Tại Công Ty Cổ Phần Đầu Tư Xây Dựng Phát Triển Nh...
 
Bài thảo luận quản trị chiến lược tình huống 4 (phân tích môi trường bên tron...
Bài thảo luận quản trị chiến lược tình huống 4 (phân tích môi trường bên tron...Bài thảo luận quản trị chiến lược tình huống 4 (phân tích môi trường bên tron...
Bài thảo luận quản trị chiến lược tình huống 4 (phân tích môi trường bên tron...
 
Phân tích thực trạng tài chính và giải pháp nâng cao hiệu quả kinh doanh của ...
Phân tích thực trạng tài chính và giải pháp nâng cao hiệu quả kinh doanh của ...Phân tích thực trạng tài chính và giải pháp nâng cao hiệu quả kinh doanh của ...
Phân tích thực trạng tài chính và giải pháp nâng cao hiệu quả kinh doanh của ...
 

Similar to Đề tài: Tổ chức kế toán tại tập đoàn dệt may Việt Nam - Vinatex, 9đ

Báo cáo thực tập tại công ty Sản xuất xuất nhập khẩu Dệt May
Báo cáo thực tập tại công ty Sản xuất xuất nhập khẩu Dệt MayBáo cáo thực tập tại công ty Sản xuất xuất nhập khẩu Dệt May
Báo cáo thực tập tại công ty Sản xuất xuất nhập khẩu Dệt MayDịch vụ Làm Luận Văn 0936885877
 
Công việc kế toán tại công ty may nhà bè
Công việc kế toán tại công ty may nhà bèCông việc kế toán tại công ty may nhà bè
Công việc kế toán tại công ty may nhà bèTÀI LIỆU NGÀNH MAY
 
Bao cao tot nghiep 2013
Bao cao tot nghiep 2013Bao cao tot nghiep 2013
Bao cao tot nghiep 2013Tran Dao
 
Kế toán doanh thu chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty lai dắt ...
Kế toán doanh thu chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty lai dắt ...Kế toán doanh thu chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty lai dắt ...
Kế toán doanh thu chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty lai dắt ...ThuyDangThi
 
Kế toán nguyên vật liệu công cụ dụng cụ tại công ty sản xuất giấy
Kế toán nguyên vật liệu công cụ dụng cụ tại công ty sản xuất giấyKế toán nguyên vật liệu công cụ dụng cụ tại công ty sản xuất giấy
Kế toán nguyên vật liệu công cụ dụng cụ tại công ty sản xuất giấyDương Hà
 
PSE_Baocaothuongnien_2015.doc
PSE_Baocaothuongnien_2015.docPSE_Baocaothuongnien_2015.doc
PSE_Baocaothuongnien_2015.docssuser7ba432
 
Báo cáo thực tập tốt nghiệp công nghiệp kế toán tại công ty may nhà Bè
Báo cáo thực tập tốt nghiệp công nghiệp kế toán tại công ty may nhà BèBáo cáo thực tập tốt nghiệp công nghiệp kế toán tại công ty may nhà Bè
Báo cáo thực tập tốt nghiệp công nghiệp kế toán tại công ty may nhà BèNguyen Minh Chung Neu
 
đồ áN ngành may quy trình tổ chức và quản lý tại kho nguyên phụ liệu ngành may
đồ áN ngành may quy trình tổ chức và quản lý tại kho nguyên phụ liệu ngành mayđồ áN ngành may quy trình tổ chức và quản lý tại kho nguyên phụ liệu ngành may
đồ áN ngành may quy trình tổ chức và quản lý tại kho nguyên phụ liệu ngành mayTÀI LIỆU NGÀNH MAY
 
Báo cáo thực tập tốt nghiệp Hoàn thiện Công tác kế toán tập hợp chi phí và tí...
Báo cáo thực tập tốt nghiệp Hoàn thiện Công tác kế toán tập hợp chi phí và tí...Báo cáo thực tập tốt nghiệp Hoàn thiện Công tác kế toán tập hợp chi phí và tí...
Báo cáo thực tập tốt nghiệp Hoàn thiện Công tác kế toán tập hợp chi phí và tí...Lớp kế toán trưởng
 
Bài hoàn chỉnh
Bài hoàn chỉnhBài hoàn chỉnh
Bài hoàn chỉnhNgoc My
 
Kt cong cu dung cu phươc trang
Kt cong cu dung cu phươc trangKt cong cu dung cu phươc trang
Kt cong cu dung cu phươc trangBích Thảo Võ
 
Báo cáo thực tập kế toán tổng hợp
Báo cáo thực tập kế toán tổng hợpBáo cáo thực tập kế toán tổng hợp
Báo cáo thực tập kế toán tổng hợpMeocon Doan
 
đề Cương tốt nghiệp
đề Cương tốt nghiệpđề Cương tốt nghiệp
đề Cương tốt nghiệpKaikenrock
 
đề Cương tốt nghiệp
đề Cương tốt nghiệpđề Cương tốt nghiệp
đề Cương tốt nghiệpKaikenrock
 

Similar to Đề tài: Tổ chức kế toán tại tập đoàn dệt may Việt Nam - Vinatex, 9đ (20)

Viêtthaimayxk
ViêtthaimayxkViêtthaimayxk
Viêtthaimayxk
 
Báo cáo thực tập tại công ty Sản xuất xuất nhập khẩu Dệt May
Báo cáo thực tập tại công ty Sản xuất xuất nhập khẩu Dệt MayBáo cáo thực tập tại công ty Sản xuất xuất nhập khẩu Dệt May
Báo cáo thực tập tại công ty Sản xuất xuất nhập khẩu Dệt May
 
Công việc kế toán tại công ty may nhà bè
Công việc kế toán tại công ty may nhà bèCông việc kế toán tại công ty may nhà bè
Công việc kế toán tại công ty may nhà bè
 
Bao cao tot nghiep 2013
Bao cao tot nghiep 2013Bao cao tot nghiep 2013
Bao cao tot nghiep 2013
 
Kế toán doanh thu chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty lai dắt ...
Kế toán doanh thu chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty lai dắt ...Kế toán doanh thu chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty lai dắt ...
Kế toán doanh thu chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty lai dắt ...
 
Kế toán nguyên vật liệu công cụ dụng cụ tại công ty sản xuất giấy
Kế toán nguyên vật liệu công cụ dụng cụ tại công ty sản xuất giấyKế toán nguyên vật liệu công cụ dụng cụ tại công ty sản xuất giấy
Kế toán nguyên vật liệu công cụ dụng cụ tại công ty sản xuất giấy
 
PSE_Baocaothuongnien_2015.doc
PSE_Baocaothuongnien_2015.docPSE_Baocaothuongnien_2015.doc
PSE_Baocaothuongnien_2015.doc
 
Báo cáo thực tập tốt nghiệp công nghiệp kế toán tại công ty may nhà Bè
Báo cáo thực tập tốt nghiệp công nghiệp kế toán tại công ty may nhà BèBáo cáo thực tập tốt nghiệp công nghiệp kế toán tại công ty may nhà Bè
Báo cáo thực tập tốt nghiệp công nghiệp kế toán tại công ty may nhà Bè
 
đồ áN ngành may quy trình tổ chức và quản lý tại kho nguyên phụ liệu ngành may
đồ áN ngành may quy trình tổ chức và quản lý tại kho nguyên phụ liệu ngành mayđồ áN ngành may quy trình tổ chức và quản lý tại kho nguyên phụ liệu ngành may
đồ áN ngành may quy trình tổ chức và quản lý tại kho nguyên phụ liệu ngành may
 
Báo cáo thực tập tốt nghiệp Hoàn thiện Công tác kế toán tập hợp chi phí và tí...
Báo cáo thực tập tốt nghiệp Hoàn thiện Công tác kế toán tập hợp chi phí và tí...Báo cáo thực tập tốt nghiệp Hoàn thiện Công tác kế toán tập hợp chi phí và tí...
Báo cáo thực tập tốt nghiệp Hoàn thiện Công tác kế toán tập hợp chi phí và tí...
 
Đề tài kế toán nguyên vật liệu tại các công ty may mặc hay 2017
Đề tài  kế toán nguyên vật liệu tại các công ty may mặc hay 2017Đề tài  kế toán nguyên vật liệu tại các công ty may mặc hay 2017
Đề tài kế toán nguyên vật liệu tại các công ty may mặc hay 2017
 
Bài hoàn chỉnh
Bài hoàn chỉnhBài hoàn chỉnh
Bài hoàn chỉnh
 
Kế toán & xác định kết quả kinh doanh tại Công ty điện tử New, 9đ
Kế toán & xác định kết quả kinh doanh tại Công ty điện tử New, 9đKế toán & xác định kết quả kinh doanh tại Công ty điện tử New, 9đ
Kế toán & xác định kết quả kinh doanh tại Công ty điện tử New, 9đ
 
Kt cong cu dung cu phươc trang
Kt cong cu dung cu phươc trangKt cong cu dung cu phươc trang
Kt cong cu dung cu phươc trang
 
Báo cáo thực tập kế toán tổng hợp
Báo cáo thực tập kế toán tổng hợpBáo cáo thực tập kế toán tổng hợp
Báo cáo thực tập kế toán tổng hợp
 
đề Cương tốt nghiệp
đề Cương tốt nghiệpđề Cương tốt nghiệp
đề Cương tốt nghiệp
 
đề Cương tốt nghiệp
đề Cương tốt nghiệpđề Cương tốt nghiệp
đề Cương tốt nghiệp
 
QT014.doc
QT014.docQT014.doc
QT014.doc
 
Báo cáo thực tập tại công ty Công Ty Cổ Phần Xuất Nhập Khẩu Nhà Bè
Báo cáo thực tập tại công ty Công Ty Cổ Phần Xuất Nhập Khẩu Nhà BèBáo cáo thực tập tại công ty Công Ty Cổ Phần Xuất Nhập Khẩu Nhà Bè
Báo cáo thực tập tại công ty Công Ty Cổ Phần Xuất Nhập Khẩu Nhà Bè
 
Lv (10)
Lv (10)Lv (10)
Lv (10)
 

More from Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO 0917193864

Danh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ tài chính ngân hàng, từ sinh viên giỏi
Danh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ tài chính ngân hàng, từ sinh viên giỏiDanh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ tài chính ngân hàng, từ sinh viên giỏi
Danh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ tài chính ngân hàng, từ sinh viên giỏiDịch vụ viết bài trọn gói ZALO 0917193864
 

More from Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO 0917193864 (20)

200 de tai khoa luạn tot nghiep nganh tam ly hoc
200 de tai khoa luạn tot nghiep nganh tam ly hoc200 de tai khoa luạn tot nghiep nganh tam ly hoc
200 de tai khoa luạn tot nghiep nganh tam ly hoc
 
Danh sách 200 đề tài luận văn tốt nghiệp ngành khách sạn,10 điểm
Danh sách 200 đề tài luận văn tốt nghiệp ngành khách sạn,10 điểmDanh sách 200 đề tài luận văn tốt nghiệp ngành khách sạn,10 điểm
Danh sách 200 đề tài luận văn tốt nghiệp ngành khách sạn,10 điểm
 
Danh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ ngân hàng, hay nhất
Danh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ ngân hàng, hay nhấtDanh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ ngân hàng, hay nhất
Danh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ ngân hàng, hay nhất
 
Danh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ ngữ văn, hay nhất
Danh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ ngữ văn, hay nhấtDanh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ ngữ văn, hay nhất
Danh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ ngữ văn, hay nhất
 
Danh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ ô tô, 10 điểm
Danh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ ô tô, 10 điểmDanh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ ô tô, 10 điểm
Danh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ ô tô, 10 điểm
 
Danh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ quản lý giáo dục mầm non, mới nhất
Danh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ quản lý giáo dục mầm non, mới nhấtDanh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ quản lý giáo dục mầm non, mới nhất
Danh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ quản lý giáo dục mầm non, mới nhất
 
Danh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ quản trị rủi ro, hay nhất
Danh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ quản trị rủi ro, hay nhấtDanh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ quản trị rủi ro, hay nhất
Danh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ quản trị rủi ro, hay nhất
 
Danh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ tài chính ngân hàng, từ sinh viên giỏi
Danh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ tài chính ngân hàng, từ sinh viên giỏiDanh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ tài chính ngân hàng, từ sinh viên giỏi
Danh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ tài chính ngân hàng, từ sinh viên giỏi
 
Danh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ tiêm chủng mở rộng, 10 điểm
Danh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ tiêm chủng mở rộng, 10 điểmDanh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ tiêm chủng mở rộng, 10 điểm
Danh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ tiêm chủng mở rộng, 10 điểm
 
danh sach 200 de tai luan van thac si ve rac nhua
danh sach 200 de tai luan van thac si ve rac nhuadanh sach 200 de tai luan van thac si ve rac nhua
danh sach 200 de tai luan van thac si ve rac nhua
 
Kinh Nghiệm Chọn 200 Đề Tài Tiểu Luận Chuyên Viên Chính Trị Hay Nhất
Kinh Nghiệm Chọn 200 Đề Tài Tiểu Luận Chuyên Viên Chính Trị Hay NhấtKinh Nghiệm Chọn 200 Đề Tài Tiểu Luận Chuyên Viên Chính Trị Hay Nhất
Kinh Nghiệm Chọn 200 Đề Tài Tiểu Luận Chuyên Viên Chính Trị Hay Nhất
 
Kho 200 Đề Tài Bài Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Kế Toán, 9 điểm
Kho 200 Đề Tài Bài Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Kế Toán, 9 điểmKho 200 Đề Tài Bài Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Kế Toán, 9 điểm
Kho 200 Đề Tài Bài Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Kế Toán, 9 điểm
 
Kho 200 Đề Tài Luận Văn Ngành Thủy Sản, từ các trường đại học
Kho 200 Đề Tài Luận Văn Ngành Thủy Sản, từ các trường đại họcKho 200 Đề Tài Luận Văn Ngành Thủy Sản, từ các trường đại học
Kho 200 Đề Tài Luận Văn Ngành Thủy Sản, từ các trường đại học
 
Kho 200 đề tài luận văn ngành thương mại điện tử
Kho 200 đề tài luận văn ngành thương mại điện tửKho 200 đề tài luận văn ngành thương mại điện tử
Kho 200 đề tài luận văn ngành thương mại điện tử
 
Kho 200 đề tài luận văn tốt nghiệp ngành điện tử viễn thông, 9 điểm
Kho 200 đề tài luận văn tốt nghiệp ngành điện tử viễn thông, 9 điểmKho 200 đề tài luận văn tốt nghiệp ngành điện tử viễn thông, 9 điểm
Kho 200 đề tài luận văn tốt nghiệp ngành điện tử viễn thông, 9 điểm
 
Kho 200 Đề Tài Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Giáo Dục Tiểu Học
Kho 200 Đề Tài Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Giáo Dục Tiểu HọcKho 200 Đề Tài Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Giáo Dục Tiểu Học
Kho 200 Đề Tài Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Giáo Dục Tiểu Học
 
Kho 200 đề tài luận văn tốt nghiệp ngành luật, hay nhất
Kho 200 đề tài luận văn tốt nghiệp ngành luật, hay nhấtKho 200 đề tài luận văn tốt nghiệp ngành luật, hay nhất
Kho 200 đề tài luận văn tốt nghiệp ngành luật, hay nhất
 
Kho 200 đề tài luận văn tốt nghiệp ngành quản trị văn phòng, 9 điểm
Kho 200 đề tài luận văn tốt nghiệp ngành quản trị văn phòng, 9 điểmKho 200 đề tài luận văn tốt nghiệp ngành quản trị văn phòng, 9 điểm
Kho 200 đề tài luận văn tốt nghiệp ngành quản trị văn phòng, 9 điểm
 
Kho 200 Đề Tài Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Sư Phạm Tin Học
Kho 200 Đề Tài Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Sư Phạm Tin HọcKho 200 Đề Tài Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Sư Phạm Tin Học
Kho 200 Đề Tài Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Sư Phạm Tin Học
 
Kho 200 Đề Tài Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Xuất Nhập Khẩu
Kho 200 Đề Tài Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Xuất Nhập KhẩuKho 200 Đề Tài Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Xuất Nhập Khẩu
Kho 200 Đề Tài Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Xuất Nhập Khẩu
 

Recently uploaded

TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KỸ NĂNG VIẾT ĐOẠN VĂN NGHỊ LUẬN XÃ HỘI 200 C...
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KỸ NĂNG VIẾT ĐOẠN VĂN NGHỊ LUẬN XÃ HỘI 200 C...TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KỸ NĂNG VIẾT ĐOẠN VĂN NGHỊ LUẬN XÃ HỘI 200 C...
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KỸ NĂNG VIẾT ĐOẠN VĂN NGHỊ LUẬN XÃ HỘI 200 C...Nguyen Thanh Tu Collection
 
GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...
GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...
GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...Nguyen Thanh Tu Collection
 
SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...
SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...
SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Danh sách sinh viên tốt nghiệp Đại học - Cao đẳng Trường Đại học Phú Yên năm ...
Danh sách sinh viên tốt nghiệp Đại học - Cao đẳng Trường Đại học Phú Yên năm ...Danh sách sinh viên tốt nghiệp Đại học - Cao đẳng Trường Đại học Phú Yên năm ...
Danh sách sinh viên tốt nghiệp Đại học - Cao đẳng Trường Đại học Phú Yên năm ...hoangtuansinh1
 
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Campbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdf
Campbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdfCampbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdf
Campbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdfTrnHoa46
 
SLIDE - Tu van, huong dan cong tac tuyen sinh-2024 (đầy đủ chi tiết).pdf
SLIDE - Tu van, huong dan cong tac tuyen sinh-2024 (đầy đủ chi tiết).pdfSLIDE - Tu van, huong dan cong tac tuyen sinh-2024 (đầy đủ chi tiết).pdf
SLIDE - Tu van, huong dan cong tac tuyen sinh-2024 (đầy đủ chi tiết).pdfhoangtuansinh1
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
kinh tế chính trị mác lênin chương hai và hàng hoá và sxxhh
kinh tế chính trị mác lênin chương hai và hàng hoá và sxxhhkinh tế chính trị mác lênin chương hai và hàng hoá và sxxhh
kinh tế chính trị mác lênin chương hai và hàng hoá và sxxhhdtlnnm
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
cac-cau-noi-tthcm.pdf-cac-cau-noi-tthcm-
cac-cau-noi-tthcm.pdf-cac-cau-noi-tthcm-cac-cau-noi-tthcm.pdf-cac-cau-noi-tthcm-
cac-cau-noi-tthcm.pdf-cac-cau-noi-tthcm-KhnhHuyn546843
 
BỘ LUYỆN NGHE VÀO 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ LỜI - CÓ FILE NGHE.pdf
BỘ LUYỆN NGHE VÀO 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ LỜI - CÓ FILE NGHE.pdfBỘ LUYỆN NGHE VÀO 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ LỜI - CÓ FILE NGHE.pdf
BỘ LUYỆN NGHE VÀO 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ LỜI - CÓ FILE NGHE.pdfNguyen Thanh Tu Collection
 
1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docx
1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docx1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docx
1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docxTHAO316680
 
GIÁO TRÌNH KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
GIÁO TRÌNH  KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘIGIÁO TRÌNH  KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
GIÁO TRÌNH KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘIĐiện Lạnh Bách Khoa Hà Nội
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
PHƯƠNG THỨC VẬN TẢI ĐƯỜNG SẮT TRONG VẬN TẢI
PHƯƠNG THỨC VẬN TẢI ĐƯỜNG SẮT TRONG VẬN TẢIPHƯƠNG THỨC VẬN TẢI ĐƯỜNG SẮT TRONG VẬN TẢI
PHƯƠNG THỨC VẬN TẢI ĐƯỜNG SẮT TRONG VẬN TẢImyvh40253
 
Đề cương môn giải phẫu......................
Đề cương môn giải phẫu......................Đề cương môn giải phẫu......................
Đề cương môn giải phẫu......................TrnHoa46
 
powerpoint mẫu họp phụ huynh cuối kì 2 học sinh lớp 7 bgs
powerpoint mẫu họp phụ huynh cuối kì 2 học sinh lớp 7 bgspowerpoint mẫu họp phụ huynh cuối kì 2 học sinh lớp 7 bgs
powerpoint mẫu họp phụ huynh cuối kì 2 học sinh lớp 7 bgsNmmeomeo
 
Giới thiệu Dự án Sản Phụ Khoa - Y Học Cộng Đồng
Giới thiệu Dự án Sản Phụ Khoa - Y Học Cộng ĐồngGiới thiệu Dự án Sản Phụ Khoa - Y Học Cộng Đồng
Giới thiệu Dự án Sản Phụ Khoa - Y Học Cộng ĐồngYhoccongdong.com
 

Recently uploaded (20)

TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KỸ NĂNG VIẾT ĐOẠN VĂN NGHỊ LUẬN XÃ HỘI 200 C...
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KỸ NĂNG VIẾT ĐOẠN VĂN NGHỊ LUẬN XÃ HỘI 200 C...TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KỸ NĂNG VIẾT ĐOẠN VĂN NGHỊ LUẬN XÃ HỘI 200 C...
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KỸ NĂNG VIẾT ĐOẠN VĂN NGHỊ LUẬN XÃ HỘI 200 C...
 
GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...
GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...
GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...
 
SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...
SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...
SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...
 
Danh sách sinh viên tốt nghiệp Đại học - Cao đẳng Trường Đại học Phú Yên năm ...
Danh sách sinh viên tốt nghiệp Đại học - Cao đẳng Trường Đại học Phú Yên năm ...Danh sách sinh viên tốt nghiệp Đại học - Cao đẳng Trường Đại học Phú Yên năm ...
Danh sách sinh viên tốt nghiệp Đại học - Cao đẳng Trường Đại học Phú Yên năm ...
 
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...
 
Campbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdf
Campbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdfCampbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdf
Campbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdf
 
SLIDE - Tu van, huong dan cong tac tuyen sinh-2024 (đầy đủ chi tiết).pdf
SLIDE - Tu van, huong dan cong tac tuyen sinh-2024 (đầy đủ chi tiết).pdfSLIDE - Tu van, huong dan cong tac tuyen sinh-2024 (đầy đủ chi tiết).pdf
SLIDE - Tu van, huong dan cong tac tuyen sinh-2024 (đầy đủ chi tiết).pdf
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
kinh tế chính trị mác lênin chương hai và hàng hoá và sxxhh
kinh tế chính trị mác lênin chương hai và hàng hoá và sxxhhkinh tế chính trị mác lênin chương hai và hàng hoá và sxxhh
kinh tế chính trị mác lênin chương hai và hàng hoá và sxxhh
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
1 - MÃ LỖI SỬA CHỮA BOARD MẠCH BẾP TỪ.pdf
1 - MÃ LỖI SỬA CHỮA BOARD MẠCH BẾP TỪ.pdf1 - MÃ LỖI SỬA CHỮA BOARD MẠCH BẾP TỪ.pdf
1 - MÃ LỖI SỬA CHỮA BOARD MẠCH BẾP TỪ.pdf
 
cac-cau-noi-tthcm.pdf-cac-cau-noi-tthcm-
cac-cau-noi-tthcm.pdf-cac-cau-noi-tthcm-cac-cau-noi-tthcm.pdf-cac-cau-noi-tthcm-
cac-cau-noi-tthcm.pdf-cac-cau-noi-tthcm-
 
BỘ LUYỆN NGHE VÀO 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ LỜI - CÓ FILE NGHE.pdf
BỘ LUYỆN NGHE VÀO 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ LỜI - CÓ FILE NGHE.pdfBỘ LUYỆN NGHE VÀO 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ LỜI - CÓ FILE NGHE.pdf
BỘ LUYỆN NGHE VÀO 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ LỜI - CÓ FILE NGHE.pdf
 
1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docx
1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docx1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docx
1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docx
 
GIÁO TRÌNH KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
GIÁO TRÌNH  KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘIGIÁO TRÌNH  KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
GIÁO TRÌNH KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
PHƯƠNG THỨC VẬN TẢI ĐƯỜNG SẮT TRONG VẬN TẢI
PHƯƠNG THỨC VẬN TẢI ĐƯỜNG SẮT TRONG VẬN TẢIPHƯƠNG THỨC VẬN TẢI ĐƯỜNG SẮT TRONG VẬN TẢI
PHƯƠNG THỨC VẬN TẢI ĐƯỜNG SẮT TRONG VẬN TẢI
 
Đề cương môn giải phẫu......................
Đề cương môn giải phẫu......................Đề cương môn giải phẫu......................
Đề cương môn giải phẫu......................
 
powerpoint mẫu họp phụ huynh cuối kì 2 học sinh lớp 7 bgs
powerpoint mẫu họp phụ huynh cuối kì 2 học sinh lớp 7 bgspowerpoint mẫu họp phụ huynh cuối kì 2 học sinh lớp 7 bgs
powerpoint mẫu họp phụ huynh cuối kì 2 học sinh lớp 7 bgs
 
Giới thiệu Dự án Sản Phụ Khoa - Y Học Cộng Đồng
Giới thiệu Dự án Sản Phụ Khoa - Y Học Cộng ĐồngGiới thiệu Dự án Sản Phụ Khoa - Y Học Cộng Đồng
Giới thiệu Dự án Sản Phụ Khoa - Y Học Cộng Đồng
 

Đề tài: Tổ chức kế toán tại tập đoàn dệt may Việt Nam - Vinatex, 9đ

  • 1. BỘ TÀI CHÍNH HỌC VIỆN TÀI CHÍNH Khoa Tài Chính Doanh Nghiệp BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP LẦN 1 Đơn vị thực tập :Tập đoàn dệt may Việt Nam- Vinatex Sinh viên thực tập : Đinh Quỳnh Chi Lớp : CQ51/11.10 Giáo viên hướng dẫn : PGS.TS Vũ Văn Ninh HÀ NỘI - 2017
  • 2. BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP LẦN 1 GVHD: PGS.TS Vũ Văn Ninh Đinh Quỳnh Chi – CQ51/11.10 1 PHẦN 1: KHÁI QUÁT CHUNG VỀ TẬP ĐOÀN DỆT MAY VIỆT NAM - VINATEX 1.1 – Quá trình hình thành và phát triển của công ty 1.1.1 – Thông tin chung - Tên Tiếng Việt: Tập đoàn dệt may Việt Nam - Tên Tiếng Anh: Viet Nam National Textile and Garment Group - Tên giao dịch(viết tắt): VINATEX - Trụ sở chính: 25 phố Bà Triệu và 41 Lý Thái Tổ - quận Hoàn Kiếm - Hà Nội - Giấy chứng nhận đăng kí kinh doanh số 0100100008, ngày 29 tháng 1 năm 2015 được Sở Kế Hoạch Đầu Tư thành phố Hà Nội cấp. - Chế độ kế toán: Thông tư 200/2014/TT-BTC của Bộ Tài Chính ban hành. - Hình thức ghi sổ kế toán: Nhật ký chung trên cơ sở sử dụng phần mềm kế toán máy Bravo - Phương pháp kê khai tính thuế GTGT:Phương pháp khấu trừ - Niên độ kế toán áp dụng: Từ ngày 1/1 kết thúc 31/12 - Đơn vị tiền tệ sử dụng: Đồng Việt Nam (VNĐ) 1.1.2– Lịchsử hình thành - T4/1995: Tổng công ty Dệt May Việt Nam tiền thân của Tập đoàn Dệt May Việt Nam được thành lập theo Quyết định số 253/QĐ-TTg ngày 29 tháng 4 năm 1995 của Thủ tướng Chính phủ trên cơ sở sáp nhập các doanh nghiệp thuộc Tổng Công ty Dệt Việt Nam và Liên hiệp Sản xuất- Xuất nhập khẩu May.
  • 3. BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP LẦN 1 GVHD: PGS.TS Vũ Văn Ninh Đinh Quỳnh Chi – CQ51/11.10 2 - T12/2005: Tập đoàn Dệt May Việt Nam được thành lập trên cơ sở sắp xếp, tổ chức lại Tổng Công ty Dệt May và các đơn vị thành viên tại “ Đề án thí điểm thành lập Tập đoàn Dệt May Việt Nam hoạt động theo mô hình công ty mẹ - công ty con” đã được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt theo Quyết định số 314/ QĐ-TTg ngày 02/12/2005, cùng ngày Công ty mẹ - Tập đoàn Dệt May Việt Nam cũng được thành lập theo Quyết định số 316/2005/QĐ- TTg. - Vốn điều lệ trước cổ phần hóa: 3.400.000.000.000 đồng ( ba nghìn bốn trăm tỷ đồng) - Vốn điều lệ sau cổ phần hóa: 5.000.000.000.000 đồng ( năm nghìn tỷ đồng) - Mệnh giá 1 cổ phần: 10.000 đồng. - Số lượng cổ phần: 500.000.000 CP. 1.2 – Tổ chức hoạt động kinh doanh của công ty 1.2.1 – Chức năng, nhiệm vụ - Chức năng: + trực tiếp sản xuất kinh doanh và đầu tư tài chính vào các doanh nghiệp khác, giữ quyền chi phối các công ty conthông qua vốn, tài sản Nhà nước giao quản lý, công nghệ, thương hiệu và thị trường. - Nhiệm vụ: + Ðầu tư,sản xuất, cung cấp, phân phối, nhập khẩu xuất khẩu trên lĩnh vực dệt may. Thành lập liên doanh và hợp đồng thương mại với các công ty trong và ngoài nước + Phát triễn và mở rộng thị trường trong và ngoài nước, cũng như thâm nhập các thị trường tiềm năng + Nghiên cứu, chỉ đạo và áp dụng công nghệ phát triễn mới nhất, cải tiến thiết bị theo chiến lược phát triễn. + Ðào tạo và mở các lớp chuyên sâu cho cán bộ quản lý,cán bộ kỹ thuật cũng như đào tạo tay nghề cho công nhân.
  • 4. BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP LẦN 1 GVHD: PGS.TS Vũ Văn Ninh Đinh Quỳnh Chi – CQ51/11.10 3 1.2.2 – Ngành nghề kinhdoanh, sản phẩm chủ yếu a) Ngành, nghề kinh doanh chính: Sản xuất, kinh doanh, xuất nhập khẩu sản phẩm dệt may thời trang. b) Ngành, nghề kinh doanh có liên quan đến ngành, nghề kinh doanh chính: - Sản xuất, kinh doanh, xuất nhập khẩu nguyên liệu, phụ liệu, vật tư, thiết bị, phụ tùng, hóa chất, thuốc nhuộm, thiết bị phụ tùng ngành dệt may thời trang. - Đào tạo nghề, quản lý doanh nghiệp trong lĩnh vực dệt may, nghiên cứu khoa học, chuyển giao công nghệ. - Giám định, kiểm nghiệm, kiểm tra chất lượng sản phẩm và nguyên phụ liệu dệt may, giống bông; đầu tư và kinh doanh cơ sở hạ tầng dệt may, khu công nghiệp dệt may, xử lý môi trường, siêu thị; tư vấn, thiết kế, lập các dự án đầu tư trong lĩnh vực dệt may, môi trường. - Đầu tư ra nước ngoài; làm đại diện cho các công ty nước ngoài tại Việt Nam trong lĩnh vực dệt may. - Kinh doanh tài chính ; hoạt động tài chính, chứng khoán, dịch vụ tài chính khác ; - Tổ chức hội chợ triển lãm, biểu diễn thời trang trong và ngoài nước ; xuất bản, in ấn. - Đầu tư ra nước ngoài; làm đại diện cho các công ty nước ngoài tại Việt Nam trong lĩnh vực dệt may. ( Nguồn : Cổng thông tin điện tử Chính phủ nướcCộng hòa Xã Hội Chủ Nghĩa Việt Nam – Các doanh nghiệp) 1.2.3 – Tổ chức hoạt động kinh doanh - Tập đoàn Dệt May Việt Nam có 2 trụ sở chinh đặt tại 25 phố Bà Triệu và 41 Lý Thái Tổ - quận Hoàn Kiếm - Hà Nội - Tập đoàn Dệt may Việt Nam gồm 03 đơn vị hạch toán phụ thuộc, 07 đơn vị sự nghiệp, 18 công ty con cấp 1, 28 công ty con cấp 2, 34 công ty liên kết.
  • 5. BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP LẦN 1 GVHD: PGS.TS Vũ Văn Ninh Đinh Quỳnh Chi – CQ51/11.10 4 (Công ty con cấp I là Công ty con do Công ty mẹ đầu tư trực tiếp và sở hữu trên 50% vốn điều lệ; Công ty con cấp II là Công ty do Công ty con cấp I của Vinatex sở hữu trên 50% vốn điều lệ) 1.2.4 – Tổ chức bộ máyquản lýTập đoàn Hình 1.1. SƠ ĐỒ TỔ CHỨC:  Hội đồng quản trị có quyền hạn và trách nhiệm cơ bản sau: - Quyết định kế hoạch sản xuất kinh doanh và ngân sách hàng năm; Quyết định việc tăng giảm vốn góp vào doanh nghiệp khác. Đại hội đồng cổ đông Hội đồng quản trị Cơ quan tổng giám đốc Khối cơ quan chức năng, tham mưu BAN KIỂM SOÁT Khối đơn vị cấp 2 Khối đơn vị liên kết( <51%) Khối đơn vị chi phối(>51%) Khối công ty TNHH MTV Khối đơn vị phụ thuộc Khối nghiên cứu đào tạo Khối cơ quan truyền thông
  • 6. BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP LẦN 1 GVHD: PGS.TS Vũ Văn Ninh Đinh Quỳnh Chi – CQ51/11.10 5 - Xác định mục tiêu hoạt động trên cơ sở mục tiêu chiến lược do Đại hội đồng cổ đông thông qua. - Quyết định cơ cấu tổ chức của Vinatex. - Bổ nhiệm, miễn nhiệm, bãi nhiệm, cách chức, đối với Tổng Giám đốc và cán bộ quản lý cấp cao theo Nghị quyết của Hội đồng Quản trị hoặc đề nghị của Tổng Giám đốc, trừ trường hợp thuộc thẩm quyền của Đại hội đồng cổ đông. - Thực hiện các quyền và nghĩa vụ khác được quy định bởi Pháp Luật, Điều lệ Tập đoàn, và các nghị quyết của ĐHĐCĐ.  Ban kiểm soát - Giám sát HĐQT, TGĐ và cán bộ quản lý cấp cao trong việc quản lý và điều hành Vinatex; Giám sát việc thực hiện các ý kiến, kiến nghị của cơ quan kiểm toán, các cơ quan thanh tra, kiểm tra có thẩm quyền. - Kiểm tra tính hợp lý, hợp pháp, tính trung thực và mức độ cẩn trọng trong quản lý, điều hành hoạt động kinh doanh, trong tổ chức công tác kế toán, thống kê và lập báo cáo tài chính. - Thẩm định báo cáo tình hình kinh doanh, báo cáo tài chính hàng năm, sáu tháng và hàng quý của Vinatex, báo cáo đánh giá công tác quản lý của Hội đồng Quản trị. Trình báo cáo thẩm định báo cáo tài chính, báo cáo tình hình kinh doanh hàng năm của Vinatex và báo cáo đánh giá công tác quản lý của Hội đồng Quản trị lên Đại hội đồng cổ đông tại cuộc họp thường niên. - Xem xét sổ kế toán và các tài liệu khác của Vinatex, các công việc quản lý, điều hành hoạt động của Vinatex bất cứ khi nào nếu thấy cần thiết hoặc theo quyết định của Đại hội đồng cổ đông hoặc theo yêu cầu của cổ đông hoặc nhóm cổ đông theo quy định tại khoản 3 Điều 10 của Điều lệ Tập đoàn. - Thực hiện các quyền và nghĩa vụ khác của BKS được quy định bởi Pháp luật, Điều lệ Tập đoàn, và các nghị quyết của ĐHĐCĐ.  Cơ quan tổng giám đốc Tổng Giám đốc được HĐQT bổ nhiệm, có quyền và nhiệm vụ thực hiện các Nghị quyết của HĐQT và Đại hội đồng cổ đông, bao gồm: - Tổ chức thực hiện các nghị quyết của HĐQT và Đại hội đồng cổ đông thông qua.
  • 7. BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP LẦN 1 GVHD: PGS.TS Vũ Văn Ninh Đinh Quỳnh Chi – CQ51/11.10 6 - Quyết định tất cả các vấn đề không cần phải có nghị quyết của HĐQT, bao gồm việc thay mặt Vinatex ký kết các hợp đồng tài chính và thương mại, trừ hợp đồng, giao dịch quy định tại Điều 162 Luật Doanh nghiệp. - Tổ chức và điều hành hoạt động sản xuất kinh doanh thường nhật của Vinatex theo những thông lệ quản lý tốt nhất. - Đề nghị về số lượng và nhân sự các vị trí quản lý cấp cao mà Vinatex cần thuê để HĐQT bổ nhiệm hoặc miễn nhiệm khi cần thiết và tham khảo ý kiến của HĐQT để quyết định mức lương, tiền thù lao, các lợi ích và các điều khoản khác của hợp đồng lao động của Người quản lý. - Bổ nhiệm, miễn nhiệm, cách chức các chức danh quản lý trong Vinatex, trừ các chức danh thuộc thẩm quyền của HĐQT và Đại hội đồng cổ đông. - Thực hiện các quyền và nghĩa vụ khác được quy định bởi Pháp Luật, Điều lệ Tập đoàn, và các nghị quyết của ĐHĐCĐ  KHỐICƠ QUAN CHỨC NĂNG THAM MƯU GIÚP VIỆC: 1. Ban TàiChính – Kế toán 2. Ban Đầu tư 3. Ban Quản lý nguồn nhân lực 4. Ban Tổng hợp pháp chế 5. Ban Kiểm soát nội bộ 6. Ban Thông tin – Truyền thông 7. Ban Quản lý nguồn vốn 8. Ban Kỹ thuậtcông nghiệp 9. Ban Pháttriển cây nguyên liệu Dệt may 10.Văn phòng tập đoàn 11.Văn phòng đoàn thể  Chức năng nhiệm vụ cácphòng ban a, Ban tài chính kế toán: Kế toán trưởng là người chỉ đạo, tổ chức thực hiện công tác kế toán, thống kê tài chính của Tập đoàn, chịu trác nhiệm trước Hội đồng quản trị về tổ chức bộ máy kế toán, tài chính của Tập đoàn, trực tiếp: + Lập sơ đồ hạch toán kế toán, định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh, giúp thẩm định nội dung các loại hợp đồng kinh tế trước khi ký kết.
  • 8. BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP LẦN 1 GVHD: PGS.TS Vũ Văn Ninh Đinh Quỳnh Chi – CQ51/11.10 7 + Ký duyệt các chứng từ thu chi, thanh toán và các chứng từ kế toán khác, kiểm tra, kiểm soát toàn bộ các hoạt động kinh tế - tài chính của Tập đoàn. + Phân tích kết quả hoạt động kinh doanh của tập đoàn, tổ chức lập và gửi các báo cáo kế toán, thống kê, quyết toán đầy đủ, đúng hạn theo chế độ quy định. + Tổ chức phổ biến và hướng dẫn kịp thời các chệ độ, thể lệ tài chính, kế toán Nhà nước và quy định của cấp trên cho các đơn vị cá nhân. + Tổng hợp nhập, xuất nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ, tham gia thẩm định giá các loại vật tư cho từng tài liệu, ấn phẩm,..; căn cứ vào những tài liệu hợp lệ, hợp lý, lập phiếu thanh toán cho khách hàng, theo dõi quản lý tiền mặt, tiền gửi ngân hàng, các khoản tạm ứng,...Thủ quỹ đi giao dịch với ngân hàng, hàng kỳ căn cứ vào sổ lương tiến hành chi lương, thưởng cho từng cán bộ, công nhân viên. b, Ban đầu tư: + Xây dựng và triển khai thực hiện kế hoạch tìm kiếm, khai thác các dự án đầu tư + Chuẩn bị nội dung và tài liệu để Hội đồng quản trị, Tổng Giám đốc Tổng Công ty tiếp xúc, đàm phán với các đối tác trong và ngoài nước về hợp tác đầu tư, liên doanh, liên kết thực hiện dự án. + Hướng dẫn về công tác chuyên môn đối với các đơn vị thành viên tập đoàn, các ban quản lý dự án thuộc Công ty Mẹ trong công tác nghiên cứu đầu tư triển khai thực hiện dự án. + Tổng hợp tình hình triển khai dự án đầu tư xây dựng trong toàn Tổng Công ty, kiến nghị các biện pháp giải quyết khó khăn, vướng mắc báo cáo Hội đồng quản trị, Tổng Giám đốc Tổng Công ty theo quy định. + Tham gia thực hiện các chương trình, đề tài nghiên cứu khoa học, ứng dụng nghiên cứu khoa học trong lĩnh vực dệt may. + Tổ chức hội thảo, tập huấn chuyên môn về lĩnh vực đầu tư dệt may cho cán bộ chủ chốt, các bộ phận đầu tư trong toàn Tập đoàn.
  • 9. BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP LẦN 1 GVHD: PGS.TS Vũ Văn Ninh Đinh Quỳnh Chi – CQ51/11.10 8 + Nhiệm vụ đối với các dự án đầu tư xây dựng do Công ty Mẹ làm chủ đầu tư: - Triển khai các thủ tục chuẩn bị đầu tư khi chưa có quyết định giao cho Ban quản lý dự án thực hiện. - Tổ chức thẩm định hồ sơ các giai đoạn triển khai dự án do Ban quản lý dự án và các phòng, ban, trung tâm thực hiện. - Phối hợp với các phòng chức năng và các Ban quản lý dự án giải quyết thủ tục về vốn đầu tư. - Xây dựng và trình duyệt chiến lược marketing, chiến lược quảng cáo khuyến mại đốivới các sản phẩm. - Phối hợp với các Ban quản lý dự án triển khai các dịch vụ sau bán hàng và chăm sóc khách hàng. - Xây dựng hệ thống thông tin nội bộ để quản lý, theo dõi, cập nhật hàng ngày công nợ, sản phẩm đã tiêu thụ và chưa tiêu thụ; phân tích số liệu đề xuất biện pháp thu hồi công nợ của khách hàng; tổng hợp, báo cáo Hội đồng quản trị, Tổng Giám đốc Tổng Công ty theo quy định. + Soạn thảo các văn bản thuộc chức năng, nhiệm vụ của phòng. + Lưu trữ, bảo quản hồ sơ hình thành trong quá trình thực hiện chức năng, nhiệm vụ của phòng. c, Ban quản lý nguồn nhân lực - Kiểm tra những chính sách và chức năng quan trọng trong nội bộ tổ chức. - Phục vụ trực tiếp. cho các cán bộ quản lý trực tuyến hay các bộ phận chức năng khác trong tổ chức ví dụ như tuyển mộ, đào tạo định hướng, ghi chép hồ sơ, thực hiện các báo cáo về nhân sự. - Tư vấn nội bộ, thu thập thông tin, phân tích các vấn đề nhằm thiết kế các giải pháp, đưa ra sự trợ giúp và hướng dẫn đối với những người quản lý khác để giải quyết các vấn đề về nguồn nhân lực trong tổ chức.
  • 10. BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP LẦN 1 GVHD: PGS.TS Vũ Văn Ninh Đinh Quỳnh Chi – CQ51/11.10 9 d, Ban Tổng hợp pháp chế - Tư vấn pháp lý về các vấn đề liên quan đến hoạt động sản xuất kinh doanh – đầu tư của tập đoàn. - Đại diện hợp pháp của Tổng công ty tham gia các hoạt động tố tụng Trọng tài hoặc Toàán để bảo vệ quyền và lợi íchhợp pháp của Tổng công ty theo uỷ quyền của Tổng giám đốc. - Chủ trì dự thảo xây dựng, sửa đổi, bổ sung Điều lệ của tập đoàn, các Tổng công ty, các Công ty thành lập mới và các doanh nghiệp có vốn góp. - Đề xuất, dự thảo kế hoạch xây dựng ban hành các quy định quản lý nội bộ của Tổng công ty ; - Chủ trì góp ý các dự thảo văn bản pháp luật do cơ quan nhà nước ban hành liên quan đến hoạt động sản xuất kinh doanh của Tổng công ty . - Thẩm định về mặt pháp lý các văn bản của Tập đoàn trong nhiều lĩnh vực. - Chủ trì trong việc khiếu nại với cơ quan nhà nước có thẩm quyền và phối hợp với các cơ quan hữu quan để xử lý đối với những hành vi vi phạm quyền sở hữu trí tuệ của Tập đoàn. - Chủ trì đàm phán, thuê đơn vị tư vấn hỗ trợ pháp lý (nếu cần thiết); - Thực hiện cập nhật, rà soát, phổ biến các văn bản pháp lý mới ban hành có ảnh hưởng trực tiếp đến hoạt động sản xuất kinh doanh của Tập đoàn. - Kiến nghị xây dựng, điều chỉnh các quy định quản lý nội bộ của Tổng công ty đảm bảo tuân thủ pháp luật. - Tổng kết đánh giá những vướng mắc trong quá trình thực hiện pháp luật liên quan đến hoạt động sản xuất kinh doanh của Tập đoàn, báo cáo lãnh đạo để kiến nghị sửa đổi, bổ sung hoặc đề xuất biện pháp phòng ngừa các rủi ro pháp lý. - Tham gia công tác đàm phán, ký kết các hợp đồng của Công ty Mẹ - Tập đoàn Dệt May trực tiếp ký và xử lý các vướng mắc pháp lý trong việc thực hiện các hợp đồng. - Chủ trì làm việc với các tổ chức, cơ quan liên quan tổ chức thực hiện công tác tuyên truyền, phổ biến quy định pháp luật liên quan đến hoạt động sản xuất kinh doanh của Tập
  • 11. BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP LẦN 1 GVHD: PGS.TS Vũ Văn Ninh Đinh Quỳnh Chi – CQ51/11.10 10 đoàn , các đơn vị thành viên. e, Ban kiểm soát nội bộ - Xác lập/ hỗ trợ thiết lập công cụ quản lý nghiệp vụ đối với tất cả các hoạt động của từng cá nhân, phòng ban bộ phận trong toàn doanh nghiệp - Là hướng dẫn, là căn cứ làm cơ sở cho việc xây dựng các tài liệu phục vụ công tác quản lý điều hành các hoạt động trên toàn doanh nghiệp. - Xây dưng các công cụ để làm căn cứ để tiến hành các thủ tục KSNB , căn cứ đánh giá tính tuân thủ, trung thực, đúng đắn trong công tác quản lý điều hành các hoạt động của doanh nghiệp. f, Ban thông tin – truyền thông - Cơ quan ngôn luận chính thức của tập đoàn( Luôn cập nhật thông tin của tập đoàn đến các đối tác, nhà cung cấp, nhà bảo trợ truyền thông…) - Thu thập, xử lý, lưu trữ nội bộ đầy đủ thông tin liên quan đến hoạt động của toàn tập đoàn. - Xây dựng, duy trì và phát triển hình ảnh, thương hiệu sản phẩm của tập đoàn. g, Ban Quản lý nguồn vốn - Các nguồn vốn đầu tư giúp các nhà đầu tư hưởng lợi từ các nền kinh tế khi các nguồn vốn đó có thể tạo ra được lợi nhuận cao hơn cho họ. Quản lý nguồn vốn có trách nhiệm đảm bảo giữ cho sổ sách kế toán về các nguồn vốn đầu tư được chính xác. h, Ban kỹ thuật công nghệ - Căn cứ phương hướng phát triển khoa học, kỹ thuật của ngành xây dựng, tiến bộ kỹ thuật công nghệ thực tiễn và định hướng phát triển sản xuất kinh doanh của Tập đoàn, xây dựng kế hoạch và triển khai thực hiện ứng dụng các đề tài, tiến bộ khoa học kỹ thuật vào quản lý xây dựng, sản xuất vật liệu xây dựng, công trình xây dựng trình Hội đồng quản trị quyết định. i, Ban Phát triển cây nguyên liệu Dệt may - Nghiên cứu, tìm ra những nguyên liệu mới; học hỏi từ những nước có ngành dệt may tiên tiến. Thử nghiệm, phát triển nguyên liệu vào trong hoạt động sản xuất kinh doanh.
  • 12. BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP LẦN 1 GVHD: PGS.TS Vũ Văn Ninh Đinh Quỳnh Chi – CQ51/11.10 11 1.2.5 – Tổ chức bộ máy quản lý Tài chính – Kế toán Tập đoàn đang áp dụng hình thức kế toán vừa phân tán vừa tập trung. Là doanh nghiệp có quy mô sản xuất kinh doanh lớn có nhiều cơ sở sản xuất kinh doanh, công ty con… địa bàn hoạt động rộng, có các đơn vị phụ thuộc ở xa trung tâm chỉ huy, trong trường hợp này, nhằm tạo điều kiện thuận lợi cho công việc sản xuất kinh doanh ở cơ sở, mặt khác đảm bảo việc cập nhật sổ sách kế toán trong toàn tập đoàn, sự cần thiết khách quan là tại các đơn vị phụ thuộc hình thành tổ chức kế toán hay nói cách khác người lãnh đạo đơn vị phải phân cấp việc hạch toán kế toán cho các đơn vị sản xuất kinh doanh phụ thuộc. Tuy nhiên sau khi các đơn vị hạch toán kế toán đầy đủ sẽ phải trình lên trụ sở, và ở đây sẽ có ban tài chinh – kế toán của tập đoàn tổng hợp lại. Hình 2.2 SƠ ĐỒ Ban Tài Chinh– Kế Toán - Chức năng nhiệm vụ của từng bộ phận: + Kế toán trưởng: Là người có quyền lực cao nhất trong ban Tài chính – Kế toán, có trách nhiệm hướng dẫn công việc cho các kế toán viên thực hiện đồng thời chịu trách nhiệm trước ban lãnh đạo cũng như với các cơ quan chủ quản về các số liệu mà phòng kế toán cung cấp. Bộ phận KT văn phòng trung tâm và kế toán tư các đơn vị phụ thuộc không có tổ chức kế toán riêng Kế toán vốn bằng tiền, thanh toán Kế toán tổng hợp Bộ phận tổng hợp và kiểm tra Kế toán trưởng
  • 13. BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP LẦN 1 GVHD: PGS.TS Vũ Văn Ninh Đinh Quỳnh Chi – CQ51/11.10 12 + Bộ phận KT văn phòng trung tâm và kế toán tư các đơn vị phụ thuộc không có tổ chức kế toán riêng: Theo dõi biến động tài sản, mở thẻ TSCĐ cho tùy loại TSCĐ, tríchlập kế hoạch theo dõisửa chữa lớn TSCĐ, tình hình tinh giảm nguyên liệu, phụ liệu, vật tư, thành phẩm … từ các đơn vị , cơ sở kinh doanhphụ thuộc, công ty con, công ty liên kết.Tổng hợp lại các nghiệp vụ báo lên cho kế toán trưởng. + Kế toán vốn bằng tiền, giá thành, tiền lương và bảo hiểm: Có nhiệm vụ theo dõi tình hình thu chi, tạm ứng, đồng thời tính giá thành vào mỗi kỳ. Tính lương và các khoản trích theo lương cho cán bộ công nhân viên. + Bộ phận tổng hợp và kiểm tra: Tính thuế và các khoản phải nộp nhà nước, tổng hợp kiểm tra số liệu và lập các báo cáo. 1.2.6 – Đặc điểm hoạt động kinhdoanh a, Quy trình kỹ thuật sản xuất Quy trình Dệt Công nghiệp Sợi Quy trình chuẩn bị sản xuất Quy trình sản xuất chính Phân phối, marketing Công đoạn hoàn thành Cắt, May Chuẩn bị kỹ thuật Thiết kế mẫu, chọn vật tư Xe Sợi Vải, Kiểm tra, sửa lỗi, gấp vải mộc Nhuộm và hoàn tất Quy trình May công nghiệp Dệt/ Đan
  • 14. BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP LẦN 1 GVHD: PGS.TS Vũ Văn Ninh Đinh Quỳnh Chi – CQ51/11.10 13 b, Cơ sở vậtchất kỹ thuật Nhà máy những trang thiết bị, máy móc ngành dệt hiện đại, cao cấp nhập khẩu từ nước ngoài như máy may công nghiệp, máy trai vải tự động, máy thùa khuy, máy móc phụ trợ khác,… c, Tình hình cung cấp vật tư (Các yếu tố đầu vàovà thị trường chủ yếu) Vật tư ngành dệt may như sợi, bông, nguyên phụ liệu, hóa chất,...Thịtrường vật tư chủ yếu của công ty là trong nước và nhập khẩu từ nước ngoài.Trong đó có nguyên liệu sợi thì phải nhập khẩu hoàn toàn 100% từ nước ngoài. Nguyên liệu bông cũng được nhập khẩu nhiều do nguồn cung trong nước không đủ, tuy nhiên tập đoàn cũng có một số nông trường chuyên sản xuất bông để cung ứng cho hoạt động dệt may. d, Thị trường tiêu thụ và vị thế cạnh tranh của công ty + Thị trường tiêu thụ - Về thị trường nội địa, Tập đoàn có hệ thống hơn 50 siêu thị Vinatexmart tại 26 tỉnh, thành phố trong cả nước. Các đơn vị thành viên của Vinatex cũng tích cực mở rộng hệ thống cửa hàng giới thiệu sản phẩm, đại lý về khắp các tỉnh, thành và các siêu thị mini tại công ty. Kênh phân phối này đã góp phần đưa hàng dệt may chất lượng tốt, giá hợp lý đến người tiêu dùng. Tổng số điểm bán hàng của các DN trong Tập đoàn đến nay đạt 4200 điểm. Doanh thu nội địa năm 2015 của Tập đoàn đạt 22,5 nghìn tỷ đồng, tăng 15% so với năm 2014. - Về thị trường XK, Mỹ hiện là thị trường XK lớn nhất, chiếm gần 50% giá trị XK của Tập đoàn. Châu Âu là thị trường XK lớn thứ hai của Tập đoàn, chiếm gần 16% tổng giá trị XK của Tập đoàn. Nhật Bản là thị trường lớn thứ ba, chiếm gần 14% tổng giá trị XK của Tập đoàn. Giá trị XK vào thị trường Nhật Bản của Tập đoàn giữ vững ở mức 21-22% trong những năm gần đây. Hàn Quốc là thị trường lớn thứ tư, chiếm khoảng 7,5% tổng giá trị XK của Tập đoàn.
  • 15. BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP LẦN 1 GVHD: PGS.TS Vũ Văn Ninh Đinh Quỳnh Chi – CQ51/11.10 14 + Vị thế cạnh tranh - Đối thủ cạnh tranh lớn nhất của Vinatex nói riêng và ngành DMVN nói chung là các quốc gia DM mạnh khác trên thế giới. Hiện nay thế giới có những quốc gia đông dân, đang phát triển có định hướng lấy DM làm bàn đạp phát triển nền kinh tế. Cụ thể, Vinatex và Ngành DMVN hiện đang phải đốidiện với các đối thủ cạnh tranh lớn nhất là các DN đến từ Trung Quốc, một mặt Vinatex cũng như các DN DMVN khác vẫn phải sử dụng nguồn NPL lớn nhập khẩu từ Trung Quốc. Bên cạnh đó, các DN DM đến từ các nước như Ấn Độ, Bangladesh, Thái Lan, Myanmar, Campuchia, Lào… cũng đang chia sẻ thị phần XK của Vinatex và Ngành DMVN. Tại thị trường nội địa, Vinatex còn bị cạnh tranh bởi những đối thủ lớn ngoại quốc với vốn đầu tư mạnh, thương hiệu lớn và hệ thống phân phối chuyên nghiệp, độingũ marketing dày dạn kinh nghiệm. e, Lực lượng lao động, cơ cấu laođộng, trình độ tay nghề Tập đoàn có lực lượng lao động ổn định. Bảng 1: Tình hình lực lượng lao động của Vinatex năm 2015 Chỉ tiêu Số lượng Tỷ trọng(%) 1.Tổng số lao động: 85.588 100 2. Trình độ lao động: 2.1. Đại học, trên đại học 13.694 16 2.2. Cao đẳng, trung cấp 5.135 6 2.3. Đã qua đào tạo 59.056 69 2.4. Chưa qua đào tạo 7.703 9 Thời gian qua, Vinatex đã chủ động thành lập 7 viện, trường trực thuộc, phục vụ nghiên cứu, đào tạo, bồidưỡng nguồn nhân lực cho tập đoàn và ngành dệt may. Đây là bộ phận bảo đảm cung cấp nguồn nhân lực kỹ thuật, quản lý cho các đơn vị, dự án đầu tư của tập đoàn và ngành. Bên cạnh việc đào tạo dài hạn qua các trường nói trên, Vinatex còn tổ chức các khóa
  • 16. BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP LẦN 1 GVHD: PGS.TS Vũ Văn Ninh Đinh Quỳnh Chi – CQ51/11.10 15 đào tạo ngắn hạn, nâng cao trình độ cho CBCNV qua các trung tâm đào tạo; tăng cường đào tạo nguồn nhân lực trung và cao cấp theo các chuyên ngành quản lý, công nghệ, kỹ năng tiếp thị, khả năng giao dịch, đặc biệt là phát triển đội ngũ thiết kế thời trang. Theo Tập đoàn dệt may Việt Nam, 5 năm tới là giai đoạn bản lề để tập đoàn đầu tư lực lượng sản xuất mới. PHẦN 2: TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH CHỦ YẾU CỦA VINATEX 2.1 – Những thuận lợi khó khăn trong quá trình hoạt động của công ty 2.1.1 Thuận lợi - Tháng 6 năm 2010 Thủ tướng chính phủ ban hành Quyết định số 974/QĐ-TTg 25/6/2010 về việc chuyển đổiCông ty mẹ - Tập đoàn Dệt May Việt Nam thành công ty MTV với hình thức 100% vốn Nhà nước tạo điều kiện cho Nhà nước thực hiện quyền chủ sở hữu như các doanh nghiệp khác. Sự quan tâm Đảng và Nhà nước, việc đưa ra những chính sách kinh tế vĩ mô khuyến khích phát triển là điều kiện thuận lợi cho doanh nghiệp. - Sự tăng trưởng không ngừng của nền kinh tế, Việt Nam đã kết thúc đàm phán và ký kết một loạt Hiệp định thương mại tự do thế hệ mới như TPP, VN -EU,FTA…là cơ hội để doanh nghiệp tiếp cận với thiết bị máy móc công nghệ hiện đại, kỹ thuật dệt may tiên tiến, tạo ra những sản phẩm đẹp, chất lượng cao, cũng như xuất khẩu các sản phẩm của mình ra thị trường quốc tế một cách thuận lợi. - Đội ngũ nhân viên trẻ, năng động, công nhân trình độ chuyên môn tốt và tay nghề cao cùng với các cán bộ quản lý giỏi luôn hợp tác tích cực nhất vì lợi íchkhách hàng và mục tiêu phát triển chung của công ty. 2.1.2 Khó khăn - Lãi suất vay vốn cao, thủ tục và điều kiện vay vốn còn khắt khe, thủ tục xuất nhập khẩu vật tư, máy móc thiết bị, sản phẩm cònphức tạp, gây khó khăn cho tập đoàn.
  • 17. BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP LẦN 1 GVHD: PGS.TS Vũ Văn Ninh Đinh Quỳnh Chi – CQ51/11.10 16 - Vẫn cònchịu áp lực rất lớn từ lãi suất vay đến chi phí vận tải, kể cả những chi phí không chính thức. Đặc biệt, những năm gần đây, chi phí vận tải trên đường, phí đường, cảng lớn hơn cả chi phí xăng dầu. - Nhiều bất cập từ chính sách cũng gây ra không ít khó khăn cho các doanh nghiệp trong ngành. Đơn cử một quy định với ngành dệt may gây bức xúc suốt 7 năm qua, đó là quy định của Bộ Công Thương về kiểm tra hàm lượng formaldehyde và amin thơm chuyển hóa từ thuốc nhuộm azo (gọi tắt là kiểm tra formaldehyde) trong sản phẩm dệt may theo Thông tư 32/2009 và sau đó sửa đổi thành Thông tư 37/2015, khiến cho doanh nghiệp mất nhiều chi phí cho việc kiểm tra và tốn thời gian nhập, xuất trong nhiều năm qua. Tuy nhiên Ngày 12/10, Bộ trưởng Bộ Công Thương Trần Tuấn Anh đã ký Thông tư bãi bỏ quy định về mức giới hạn và việc kiểm tra hàm lượng formaldehyt và amin thơm chuyển hóa từ thuốc nhuộm azo trong sản phẩm dệt may. Đây có thể là tín hiệu khả quan cho các doanh nghiệp dệt may cũng như Vinatex. - Thực trạng chung nền kinh tế khó khăn, lạm phát làm cho giá nguyên vật liệu không ổn định, giá sợi tăng đã làm cho lợi nhuận giảm mạnh. - Cũng không phủ nhận sự kiện Brexit hay thông tin Mỹ có khả năng rút khỏi TPP đã tác động đến dệt may. Tuy nhiên, điều này hiện mới chỉ ảnh hưởng về mặt tâm lý. Ở chiều nội tại, bất lợi nhất đó là chi phí sản xuất cao, sản phẩm khó cạnh tranh về giá. Đây là những yếu tố làm giảm năng lực cạnh tranh của tập đoàn Dệt May Việt Nam nói riêng, ngành Dệt May Việt Nam nói chung đối với thị trường quốc tế. 2.2 – Tình hình quản trị tài chính trong thời gian qua 2.2.1 Tìnhhình quản trị tài chính của công ty a, Tình hình đầu tư vào hoạt động SXKD, hoạtđộng tài chính của công ty:
  • 18. BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP LẦN 1 GVHD: PGS.TS Vũ Văn Ninh Đinh Quỳnh Chi – CQ51/11.10 17 Doanh nghiệp tiếp tục đầu tư vào thiết bị máy móc, dây chuyền hiện đại, đổimới phương pháp kỹ thuật dệt may,công nghệ phát triển cây bông cung cấp những mặt hàng, sản phẩm chất lượng cao cho thị trường; tạo mối quan hệ kinh doanh với những khách hàng lâu năm và khách hàng mới. Doanh thu hoạt động SXKD không ngừng tăng. Bên cạnh đó, doanh thu hoạt động tài chính (bao gồm lãi tiền gửi, lãi cho vay, lãi tỷ giá đã thực hiện) cũng tăng qua các năm. b, Phương án đánh giá và lựa chọn dự án đầu tư, phương pháp xácđịnh chi phísử dụng vốn Tập đoàn Vinatex sử dụng phương pháp đánh giá và lựa chọn dự án đầu tư trong việc đầu tư dây chuyền sản xuất, máy móc, thiết bị thông qua phương pháp NPV. Xác định tỷ suất chiết khấu thông qua lãi suất cho vay của ngân hàng tại thời điểm thực hiện đánh giá và đưa ra quyết định lựa chọn dự án. c, Tình hình vay nợ và chính sách vay nợ Trong tổng Nguồn vốn 31/12/2015 thì Nợ phải trả là 1.147.7592.278.042 VNĐ chiếm 61,02%. – Ngân hàng Ngân Hàng Phát Triển Châu Á (Adb Vrm)là đơn vị cho vay vốn chính của tập đoàn Dệt May, lãi suất vay vốn dao động từ 1,7% - 2%, phương thức trả lãi Nhập gốc, trong thời hạn 20 năm, thời gian ân hạn 5 năm. Ngoài ra còn vay dài hạn và nợ thuê tài chính. Trong Nợ phải trả, thì Phải trả người bán năm 2014 giảm mạnh do nhà cung cấp hạn chế chính sách chiết khấu thương mại, một phần doanh nghiệp muốn giảm áp lực vay nợ từ nhà cung cấp. d, Tình hình vốn chủ sở hữu: Vốn chủ sở hữu của Công ty bao gồm: Vốn góp của chủ sỡ hữu, quỹ đầu tư phát triển và lợi nhuận sau thuế chưa phân phối. Vốn chủ sở hữu chủ yếu là nguồn vốn bên trong.
  • 19. BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP LẦN 1 GVHD: PGS.TS Vũ Văn Ninh Đinh Quỳnh Chi – CQ51/11.10 18 Vốn chủ sở hữu tại ngày 31/12/2015 là 7.332.911.322.248VNĐ chiếm 38,98% trong Tổng nguồn vốn. Bảng 2:Tình hình vốn chủ sở hữu của Vinatex năm 2015 - 2014 – ĐVT:VNĐ ST TỶ TRỌNG ST TỶ TRỌNG CHÊNH LỆCH ST TỶLỆ TỶ TRỌNG D, Vốn chủ sở hữu 7,332,911,322,248 38.98% 6,532,561,398,705 36.74% 800,349,923,543 12.25% 2.24% I, Vốn chủ sở hữu 7,291,482,698,813 99.44% 6,489,435,488,672 99.34% 802,047,210,141 12.36% 0.10% 1, vốn góp CSH 5,000,000,000,000 68.57% 4,299,595,911,499 66.26% 700,404,088,501 16.29% 2.32% 5, Qũy đầu tư phát triển 421,021,002,398 5.77% 388,519,949,500 5.99% 32,501,052,898 8.37% -0.21% 7, Lợi nhuận chưa phân phối 563,486,264,926 11.27% 207,834,918,253 4.83% 355,651,346,673 171.12% 6.44% II, Nguồn kinh phí khác 41,428,623,435 0.57% 43,125,910,033 0.66% -1,697,286,598 -3.94% -0.10% CHÊNH LỆCH Chỉ tiêu 31/12/2015 31/12/2014 (Theo NĐ 91/2015 của Chính phủ, LNST của doanh nghiệp Nhà nước sau khi trích lập quỹ đầu tư phát triển, quỹ khen thưởng phúc lợi, các quỹ khác theo quy định. Phần còn lại nộp vào NSNN) - Phát hành cổ phiếu theo hình thức phát hành rộng rãi ra công chúng, được giao dịch 500tr cổ phiếu trên sàn chứng khoán Upcom. e, Chính sách hàng tồn kho: Hàng tồn kho của Công ty tại thời điểm 31/12/2015 là 2.833.378.134.133 vnđ, chiếm 30,56% trong tổng Tài sản. Do có sự biến động về giá trên thị trường, lượng hàng tồn kho khá lớn nên tập đoàn trích lập dự phòng giảm giá hàng tồn kho là 40.658.656.651 vnđ. Mô hình quản lý hàng tồn kho: Công ty sử dụng mô hình EOQ (Mô hình tổng chi phí tối thiểu). Phương pháp hạch toán hàngtồn kho: Hạch toán theo phương pháp kê khai thường xuyên. Phương pháp tính giá hàng tồn kho: Theo phương pháp Nhập trước xuất trước
  • 20. BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP LẦN 1 GVHD: PGS.TS Vũ Văn Ninh Đinh Quỳnh Chi – CQ51/11.10 19 Trích lập dự phòng giảm giá hàng tồn kho: Được tríchlập phù hợp với quy định tại Thông tư số 228/2009/BTC ngày 07/12/2009 của Bộ Tài chính. g, Cáckhoản phảithu: - Tại ngày 31/12/2015, Phải thu khách hàng là 3.282.948.883.299 VNĐ chiếm tỷ trọng 35,415%, giảm so với cuốinăm 2014, song vẫn chiếm tỷ trọng lớn trong các khoản phải thu. Khoản phải thu lớn chứng tỏ doanh nghiệp đang áp dụng chính sách bán chịu, một phần để giải phóng hàng tồn kho, một phần giữ uy tín với khách hàng lâu năm. Do là một tập đoàn lớn, lâu năm nên thường xảy ra nợ xấu, nợ khó đòi, nợ quá hạn , ở đây các khoản nợ phải thu này khá cao nên để hạn chế rủi ro tập đoàn đã trích lập khoản phải thu khó đòingày 31/12/2015 là 325.943.716.677 vnđ. - Tríchlập dự phòng nợ phải thu khó đòi: Dự phòng nợ khó đòiđược trích lập cho những khoản phải thu đã quá hạn thanh toán từ 6 tháng trở lên, hoặc khoản phải thu mà người nợ không có khả năng thanh toán do bị giải thể, phá sản,... Theo thông tư số 228/2009/TT-BTC của Bộ Tài chính. h, Chính sách quản trị vốn bằng tiền: - Tiền và các khoản tương đương tiền tại thời điểm 31/12/2015 là 2.472.432.913.255 VNĐ, chiếm 26,67% trong tổng tài sản ngắn hạn. Trong khoản tiền, thì tiền gửi ngân hang chiếm tỷ trọng lớn là 98,13% tương đương 579.320.249.799 vnđ, tiền mặt chỉ chiếm 1,87% tương đương 11.013.721.700 vnđ. Điều này cho thấy dự trữ tiền mặt chiếm tỷ trọng nhỏ, chủ yếu là phục vụ cho những nhu cầu thanh toán cần thiết. - Tiền gửi ngân hang và các khoản tương đương tiền tại ngày 31 tháng 12 năm 2015 bao gồm 161 tỷ( 1/1/2015: 232 tỷ ) được dùng để thế chấp ngân hàng cho những khoản vay của tập đoàn. Bảng 3, Tình hình quản trị vốn băng tiền đầu năm và cuối năm
  • 21. BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP LẦN 1 GVHD: PGS.TS Vũ Văn Ninh Đinh Quỳnh Chi – CQ51/11.10 20 ST TỶ TRỌNG ST TỶ TRỌNG CHÊNH LỆCH ST TỶLỆ TỶ TRỌNG A.TSNH 9,271,733,675,706 49.29% 9,581,926,874,368 53.89% -310,193,198,662 -3.24% -4.60% I. Tiền và tương đương tiền 2,472,432,913,255 26.67% 2,544,719,495,496 26.56% -72,286,582,241 -2.84% 0.11% 1. tiền 590,333,971,499 23.88% 459,464,385,556 18.06% 130,869,585,943 28.48% 5.82% Tiền mặt 11,013,721,700 1.87% 22,005,932,394 4.79% -10,992,210,694 -49.95% -2.92% TGNH 579,320,249,799 98.13% 437,458,453,162 95.21% 141,861,796,637 32.43% 2.92% 2. Các khoản tương đương tiền 1,882,098,941,756 76.12% 2,085,255,109,940 81.94% -203,156,168,184 -9.74% -5.82% Chỉ tiêu 31/12/2015 31/12/2014 CHÊNH LỆCH i, Chính sách khấu haotài sản cố định  TSCĐ tại thời điểm 31/12/2015 là 4,726,268,318,378VNĐ, trong đó TSCĐ hữu hình chiếm 96,21%; TSCĐ thuê tài chính chiếm 1,33%, TSCĐ vô hình là 2,45 %.Là một tập đoàn về lĩnh vực dệt may, việc nâng cao, đổi mới trang thiết bị, xây dựng thêm nhà xưởng là rất cần thiết giúp doanh nghiệp gia tăng năng suất, mặt hàng đa dạng…  Xác định nguyên giá TSCĐ: TSCĐ được trình bày theo nguyên giá trừ hao mòn lũy kế. Nguyên giá được xác định theo giá gốc.  Phương pháp trích KH TSCĐ: Tríchkhấu hao theo phương pháp đường thẳng phù hợp với quy định tại TT45/2013/TT- BTC. Trong đó TSCĐ hữu hình và TSCĐ thuê tài chính dựa trên thời gian hữu dụng ước tính: - Nhà cửa, vật kiến trúc: 6 – 34 năm - Máy móc, thiết bị: 4 – 20 năm
  • 22. BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP LẦN 1 GVHD: PGS.TS Vũ Văn Ninh Đinh Quỳnh Chi – CQ51/11.10 21 - Phương tiện vận tải, thiết bị truyền dẫn: 3 – 8 năm - Thiết bị, dụng cụ quản lý: 3 – 7 năm TSCĐ vô hình (Phần mềm máy vi tính) được khấu hao trong vòng 16-36 tháng. j, Tình hình phân phốilợi nhuận: - Mức cổ tức là 5% vốn điều lệ ( 250 tỷ) - Hình thức cổ tức: trả bằng tiền - Chính sách cổ tức: chính sách cổ tức ổn định k, Tình hình lập kế hoạch tài chính Công ty dự báo nhu cầu vốn lưu động dựa vào vòng quay vốn lưu động, sử dụng vòng quay vốn lưu động trong quá khứ để xác định nhu cầu vốn lưu động trong tương lai. Doanh nghiệp lập kế hoạch dòng tiền ngắn hạn (6 tháng) để cân đốidòng tiền ra vào từ đó tận dụng cho vay ngắn hạn để tăng doanh thu hoạt động tài chính và tăng hiệu quả sử dụng dòng tiền trong trường hợp dòng tiền thuần dương, hoặc điều chỉnh lại kế hoạch thu chi trong trường hợp dòng tiền thuần âm. 2.2.2 Khái quáttình hình tài chính của công ty Bảng 4:Tình hình biến động Nguồn vốn Tập đoàn Dệt May Việt Nam – ĐVT:VNĐ
  • 23. BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP LẦN 1 GVHD: PGS.TS Vũ Văn Ninh Đinh Quỳnh Chi – CQ51/11.10 22 ST TỶTRỌNG ST TỶTRỌNG CHÊNH LỆCH ST TỶLỆ TỶTRỌNG C. NỢ PHẢI TRẢ 11,477,592,278,042 61.02% 11,248,352,474,702 63.26% 229,239,803,340 2.04% -2.24% I. Nợ ngắn hạn 6,841,976,024,142 59.61% 7,222,785,807,932 64.21% -380,809,783,790 -5.27% -4.60% 1. Phải trả người bán 1,203,491,557,996 17.59% 1,331,463,029,833 18.43% -127,971,471,837 -9.61% -0.84% 2. Vay, nợ thuê tài chính 3,884,716,676,655 56.78% 3,901,269,718,972 54.01% -16,553,042,317 -0.42% 2.76% 3. Người mua trả tiền trước 72,828,899,328 1.06% 56,575,343,418 0.78% 16,253,555,910 28.73% 0.28% 4. Thuế và các khoản PN NSNN 101,968,149,707 1.49% 97,165,934,654 1.35% 4,802,215,053 4.94% 0.15% 5, Phải trả người lao động 561,035,504,008 8.20% 499,716,279,125 6.92% 61,319,224,883 12.27% 1.28% 6, phải trả phải nộp khác 684,215,591,558 10.00% 1,013,600,912,606 14.03% -329,385,321,048 -32.50% -4.03% 7, Qũy khen thưởng phúc lợi 133,278,587,996 1.95% 129,390,455,110 1.79% 3,888,132,886 3.00% 0.16% II, Nợ dài hạn 4,635,616,253,900 40.39% 4,025,566,666,770 35.79% 610,049,587,130 15.15% 4.60% D, Vốn chủ sở hữu 7,332,911,322,248 38.98% 6,532,561,398,705 36.74% 800,349,923,543 12.25% 2.24% I, Vốn chủ sở hữu 7,291,482,698,813 99.44% 6,489,435,488,672 99.34% 802,047,210,141 12.36% 0.10% 1, vốn góp CSH 5,000,000,000,000 68.57% 4,299,595,911,499 66.26% 700,404,088,501 16.29% 2.32% 2, Qũy đầu tư phát triển 421,021,002,398 5.77% 388,519,949,500 5.99% 32,501,052,898 8.37% -0.21% II, Nguồn kinh phí khác 41,428,623,435 0.56% 43,125,910,033 0.66% -1,697,286,598 -3.94% -0.10% TỔNG NGUỒN VỐN 18,810,503,600,290 17,780,913,873,407 1,029,589,726,883 5.79% Chỉ tiêu 31/12/15 31/12/14 CHÊNH LỆCH Nhận xét: Qua bảng 4 ta thấy, - Tổng Nguồn vốn tại 31/12/2015của Công ty là 18.810.503.600.290 VNĐ, so với 31/12/2014 là 17.780.913.873.407 VNĐ thì tổng Nguồn vốn giảm 1.029.589.726.883VNĐ tương ứng giảm 5,79%. Có thể thấy đây là biến động theo chiều tăng tỷ trọng Vốn chủ sở hữu và giảm Nợ phải trả. - Cuối năm 2015, Nợ phải trả của công ty là 11.477.592.278.042VNĐ, so với cuối năm 2014 tăng 229.239.803.340VNĐ, tuy nhiên tỷ trọng nợ phải trả 2 năm giảm 2,24%. Nguyên nhân chủ yếu là do Nợ ngắn hạn giảm 380.809.783.790VNĐ (giảm 4,6%). Nợ dài hạn cuối năm 2015 tăng 610.049.587.130 VNĐ tương ứng tăng 15,15%. Nợ dài hạn tăng nhanh, chiếm tỷ
  • 24. BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP LẦN 1 GVHD: PGS.TS Vũ Văn Ninh Đinh Quỳnh Chi – CQ51/11.10 23 trọng lớn hơn nhiều so với nợ ngắn hạn, tuy nhiên số tiền không lớn so với nợ ngắn hạn nên nợ phải trả cuối năm 2015 tỷ trọng vẫn bị giảm. Vốn chủ sở hữu ngày 31/12/2015 là 7.332.911.322.248 VNĐ, so với cuối năm 2014 là 6.532.561.398.705VNĐ , vốn chủ sở hữu tăng 802.047.210.141 vnđ tương ứng tỷ trọng tăng là 2,24%. Vốn chủ sở hữu tăng không đáng kể. Trong Vốn chủ sở hữu chủ yếu là vốn góp của chủ sở hữu, có tỷ trọng tăng 2,32%. Hệ số vốn chủ sở hữu 2015 =1- Hệ số nợ = 1- 0,6102 = 0,3898 chứng tỏ Công ty có mức an toàn trong cơ cấu nguồn vốn cao, có khả năng tự tài trợ cao. Bảng 5:Tình hình biến động tài sản của Tập đoàn Dệt MayViệt Nam – ĐVT:VNĐ
  • 25. BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP LẦN 1 GVHD: PGS.TS Vũ Văn Ninh Đinh Quỳnh Chi – CQ51/11.10 24 ST TỶ TRỌNG ST TỶ TRỌNG CHÊNH LỆCH ST TỶ LỆ TỶ TRỌNG A. TSNH 9,271,733,675,706 49.29% 9,581,926,874,368 53.89% -310,193,198,662 -3.24% -4.60% I. Tiền và tương đương tiền 2,472,432,913,255 26.67% 2,544,719,495,496 26.56% -72,286,582,241 -2.84% 0.11%II. Đầu tư tài chính 301,120,832,500 3.25% 448,682,799,237 4.68% -147,561,966,737 -32.89% -1.43% III. Các khoản phải thu 3,282,948,883,299 35.41% 3,444,385,008,056 35.95% -161,436,124,757 -4.69% -0.54% IV. Hàng tồn kho 2,833,378,134,133 30.56% 2,849,137,288,402 29.73% -15,759,154,269 -0.55% 0.82% V. TSNH khác 382,752,912,519 4.13% 295,002,283,177 3.08% 87,750,629,342 29.75% 1.05% B. TSDH 9,538,769,924,584 50.71% 8,198,986,999,039 46.11% 1,339,782,925,545 16.34% 4.60% I. TSCĐ 4,726,268,318,378 49.55% 4,649,734,037,823 56.71% 76,534,280,555 1.65% -7.16% 1. TSCĐHH 4,547,292,417,355 96.21% 4,447,696,407,185 95.65% 99,596,010,170 2.24% 0.56% 2. TSCĐ cho thuê tài chính 63,085,606,759 1.33% 50,939,056,442 1.10% 12,146,550,317 23.85% 0.24% 3. TSCĐVH 115,890,294,264 2.45% 151,098,574,196 3.25% -35,208,279,932 -23.30% -0.80% II. Các khỏan phải thu dài hạn 585,474,923,940 6.14% 504,566,658,594 10.85% 80,908,265,346 16.04% -4.71% V. TSDH khác 508,154,368,457 5.33% 549,735,421,895 6.70% -41,581,053,438 -7.56% -1.38% TỔNG TS 18,810,503,600,290 17,780,913,873,407 1,029,589,726,883 5.79% Chỉ tiêu 31/12/2015 31/12/2014 CHÊNH LỆCH Nhận xét: Cuối năm 2015, tổng giá trị tài sản của tập đoàn là 18.810.503.600.290 vnđ đã tăng 1.029.589.726.883 vnđ tương ứng tăng tỷ lệ 5,79% so với năm 2014. Quy mô tổng tài sản tăng chủ yếu là do TSDH tăng 1.339.782.925.545 vnđ năm 2015 so với năm 2014 chênh lệch tỷ trọng tăng 4,60%. Còn TSNH giảm 310.193.198.662 vnđ năm 2015 so với năm 2014, chênh lệch tỷ trọng giảm 4,60%. - TSDH tăng chủ yếu là do TSCĐ và các khoản phải thu dài hạn tăng vì tập đoàn có những đầu tư trong trang thiết bị, kĩ thuật khoa học để tăng năng suất, tăng số lượng hàng hóa, dịch vụ. - Về TSNH giảm có thể thấy chủ yếu là do các khoản phải thu ngắn hạn, các khoản đầu tư tài chính, hàng tồn kho giảm. Hàng tồn kho và các khoản phải thu giảm do tập đoàn đã có những khoản trích lập dự phòng. Để hạn chế những rủi ro như tồn đọng hàng hóa quá lâu; nợ xấu, nợ khó đòi, nợ quá hạn phát sinh.
  • 26. BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP LẦN 1 GVHD: PGS.TS Vũ Văn Ninh Đinh Quỳnh Chi – CQ51/11.10 25 Bảng 6:Bảng tình hình doanh thu, chi phí, lợi nhuận của Tập đoàn Dệt May Việt Nam năm 2015-2014– ĐVT: VNĐ 1. Doanh thu BH và CCDV 15,180,850,358,432 13,487,907,302,295 1,692,943,056,137 12.55% 2. Các khoản giảm trừ doanh thu 22,100,729,500 27,384,227,424 -5,283,497,924 -19.29% 3. Doanh thu thuần BH và CCDV 15,158,749,628,932 13,460,523,074,871 1,698,226,554,061 12.62% 4. Giá vốn hàng bán 13,292,797,150,841 11,926,706,430,915 1,366,090,719,926 11.45% 5. Lợi nhuận gộpvề BH và CCDV 1,865,952,478,091 1,533,816,643,956 332,135,834,135 21.65% 6. Doanh thu hoạt động tài chính 442,313,467,907 235,737,779,196 206,575,688,711 87.63% 7. Chi phí tài chính 688,664,328,894 331,092,115,210 357,572,213,684 108.00% - Trong đó: Chi phí lãi vay 354,284,173,973 275,969,528,569 78,314,645,404 28.38% -Phần lãi trong công ty liên kết 498,259,938,877 378,428,504,000 119,831,434,877 31.67% 8. Chi phí bán hàng 561,711,536,516 650,202,902,845 -88,491,366,329 -13.61% 9. Chi phí quản lý doanh nghiệp 980,626,161,554 92,122,563,427 888,503,598,127 964.48% 10. Lợi nhuận thuần từ HĐKD 575,523,857,911 245,459,345,670 330,064,512,241 134.47% 11. Thu nhập khác 215,996,634,857 364,874,876,900 -148,878,242,043 -40.80% 12. Chi phí khác 164,259,156,415 80,037,610,363 84,221,546,052 105.23% 13. Lợi nhuận khác 51,737,478,442 284,837,266,537 -233,099,788,095 -81.84% 14. Tổng LN kế toán trước thuế 627,261,336,353 530,296,612,207 96,964,724,146 18.28% 15. Chi phí thuế TNDN hiện hành 64,756,757,457 47,537,657,513 17,219,099,944 36.22% 16. Chi phí thuế TNDN hoãn lại 30,545,170,555 18,174,662,379 12,370,508,176 68.06% 17. Lợi nhuận sau thuế TNDN 531,959,408,341 464,584,292,315 67,375,116,026 14.50% Chỉ tiêu Năm 2015 Năm 2014 CL tuyệt đối tỷ lệ(% ) Nhận xét: Qua bảng 5, nhìn chung tình hình sản xuất kinh doanh của toàn tập toàn là khá tốt, có lãi. Cụ thể: - Năm 2015, Doanh thu thuần bán hàng và cung cấp dịch vụ là 15.158.749.628.932 vnđ tăng so với năm 2014 là 1.698.226.554.061 vnđ tương ứng 12,62%. Điều này chứng tỏ doanh số bán hàng của toàn tập đoàn tăng, bán được nhiều hàng hóa và đã mở rộng thị trường tiêu thụ sản phẩm. - Năm 2015, Giá vốn hàng bán là 13.292.797.150.841VNĐ, tăng so với năm 2014 là 1.366.090.719.926 VNĐ, tương ứng 11,45%. Tuy nhiên, tốc độ tăng của doanh thu thuần
  • 27. BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP LẦN 1 GVHD: PGS.TS Vũ Văn Ninh Đinh Quỳnh Chi – CQ51/11.10 26 cao hơn tốc độ tăng của giá vốn nên làm cho lợi nhuận gộp của Công ty năm 2015 tăng 332.135.834.135VNĐ tương ứng 21,65%. - Doanh thu hoạt động tài chính năm 2015 là 442.313.467.907vnđ tăng khá nhiều so với năm 2014 là 206.575.688.711 vnđ tăng tỷ lệ 87,63%. Tăng nhiều chủ yếu là do tăng lãi tiền gửi, lãi cho vay. - Chi phí tài chính năm 2015 là 688.664.328.894VNĐ, so với năm 2014 là 331.092115.210 vnđ, đã tăng 357.572.213.684VNĐ, tương ứng tăng 108,00%. - Chi phí bán hàng năm 2015 là 561.711.536.516 vnđ giảm so với năm 2014 là 88.491.366.329 vnđ tương ứng giảm13,61% nhưng chi phí quản lý doanh nghiệp tăng rất cao năm 2015 so với 2014 là 888.503.598.127vnđ tương ứng tỷ lệ tăng 964,48%; nhìn vào bảng thấy chênh lệch khá lớn, có thể hiểu trong năm tập đoàn đã có những khoản trích lập dự phòng lớn ghi nhận vào chi phí quản lý doanh nghiệp. Chi phí quản lý doanh nghiệp tăng cao ảnh hưởng rất nhiều đến lợi nhuận của doanh nghiệp. - Lợi nhuận trước thuế năm 2015 là 627.261.336.353 VNĐ tăng 96.964.724.146 VNĐ tương ứng tăng 18,28%. Điều này làm cho lợi nhuận sau thuế năm 2015 tăng 67.375.116.026 vnđ tương ứng tăng 14,5% . Nhìn chung, tập đoàn sản xuất và kinh doanh có lãi, doanh thu, lợi nhuận tăng cao. Tuy nhiên, chi phí tăng với tốc độ cao nên ảnh hưởng đến kết quả lợi nhuận sau thuế của cả tập đoàn; vì vậy cần xem xét công tác quản trị tài chính hợp lý Bảng 7:Hệ số cơ cấu tài sản, nguồn vốn Tập đoàn Vinatex
  • 28. BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP LẦN 1 GVHD: PGS.TS Vũ Văn Ninh Đinh Quỳnh Chi – CQ51/11.10 27 Chỉ tiêu 31/12/2015 31/12/2014 Chênh lệch 1. Tỷ trọng TS ngắn hạn 0.4929 0.5389 -0.046 2. Tỷ trọng TS dài hạn 0.5071 0.4611 0.046 1. Hệ số nợ =tổng nợ/tổng NV 0.6102 0.6326 -0.0224 2. Hệ số tự tài trợ =VCSH/NV 0.3898 0.3674 0.0224 I. Hệ số cơ cấu tài sản II. Hệ số cơ cấu nguồn vốn Nhận xét: Qua bảng 7, ta thấy: - Hệ số cơ cấu tài sản biến động theo chiều hướng tăng tỷ trọng tài sản dài hạn và giảm tỷ trọng tài sản ngắn hạn. Cụ thể, ngày 31/12/2015 tỷ trọng TSNH là 0,4929, tỷ trọng TSDH là 0,5071. Cuối năm 2014, tỷ trọng TSNH là 0.5389 và TSDH là 0.4611. Tuy nhiên, không có sự biến động nhiều giữa TSNH và TSDH, chỉ tăng giảm nhẹ, điều này cho thấy Công ty đang thực hiện tốt chính sách quản lý tài sản. - Hệ số cơ cấu nguồn vốn biến động theo chiều hướng tăng tỷ trọng Vốn chủ sở hữu, giảm tỷ trọng Nợ phải trả. Cụ thể, hệ số tự tài trợ ngày 31/12/2015 là 0.3898, trong khi cuốinăm 2014 là 0,3674. Hệ số nợ năm 2015 và năm 2014 tương ứng là 0,6102 và 0,6326. Ta có thể thấy Công ty có mức tự chủ tài chính khá cao, giảm rủi ro tài chính, hệ số nợ ở mức an toàn, ở mức quy định đốivới doanh nghiệp Nhà nước. Tuy nhiên sẽ ảnh hưởng đến khả năng sinh lời của côngty do chi phí sử dụng vốn chủ cao. Bảng 8:Hệ số khả năng thanhtoán của Tập đoàn Vinatex
  • 29. BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP LẦN 1 GVHD: PGS.TS Vũ Văn Ninh Đinh Quỳnh Chi – CQ51/11.10 28 Chỉ tiêu 31/12/2015 31/12/2014 Chênh lệch 1. Hệ số khả năng thanh toán hiện thời 1.36 1.33 0.03 TSNH/Nợ NH 2. Hệ số khả năng thanh toán nhanh 0.94 0.93 0.01 (TSNH-HTK)/ Nợ NH 3. Hệ số khả năng thanh toán tức thời 0.36 0.35 0.01 Tiền và các khoản TĐ Tiền/ Nợ NH 4. Hệ số khả năng thanh toán toán lãi vay = EBIT/I 1.77 1.92 -0.15 Nhận xét: Từ Bảng 8 – Hệ số khả năng thanh toán của Công ty ở mức tương đối tốt. Các hệ số khả năng thanh toán hiện thời, hệ số khả năng thanh toán nhanh, hệ số khả năng thanh toán tức thời đều tăng, chỉ có hệ số khả năng thanh toán lãi vay giảm. Cụ thể: - Hệ số khả năng thanh toán hiện thời của công ty ở mức cao và cuối năm 2015 là 1.36 tăng so với cuối năm 2013 là 0.03. Hệ số khả năng thanh toán hiện thời > 1 cho thấy doanh nghiệp có khả năng cao trong việc sẵn sàng thanh toán các khoản nợ đến hạn. Tuy nhiên để đánh giá đúng hơn khả năng thanh toán của doanh nghiệp, ta xét đến hệ số khả năng thanh toán nhanh của doanh nghiệp. - Cuối năm 2015, hệ số khả năng thanh toán nhanh là 0,94 lần, hệ số này nhỏ hơn 1, so với năm 2014 là 0.93 lần chênh lệch chỉ tăng 0.01 lần. Nguyên nhân là do cuối năm 2014 hàng tồn kho tăng. Tuy nhiên chênh lệch không nhiều nên Nhìn chung công ty đáp ứng khả năng thanh toán. - Hệ số khả năng thanh toán tức thời cuối năm 2015 là 0.36 lần, so với cuối năm 2014 là 0.35 lần tăng 0.01 lần. Hệ số này tăng là do tiền và các khoản tương đương tiền cuốinăm 2015 tăng so với cuối năm 2014. - Hệ số chi trả lãi vay giảm 0,15, cuối năm 2015 là 1,77 trong khi cuối năm 2014 là 1,92. Nguyên nhân là do năm 2015, chi phí lãi vay tăng cao do doanh nghiệp tăng vay dài hạn
  • 30. BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP LẦN 1 GVHD: PGS.TS Vũ Văn Ninh Đinh Quỳnh Chi – CQ51/11.10 29 => Khả năng thanh toán của doanh nghiệp tương đối tốt và ổn định. Hệ số khả năng thanh toán lãi vay giảm, tuy nhiên các hệ số thanh toán vẫn ở mức cao và vẫn có khả năng thanh toán lãi vay đúng hạn. Bảng 9: Bảng hệ số hiệu suất hoạt động Chỉ tiêu 2015 2014 Chênh lệch Tỷ lệ(%) 1. Số vòng quay hàng tồn kho (vòng) =GVHB/ Giá trị HTK bình quân trong kỳ 4.68 5.17 -0.49 -9.57% 2. Kỳ luân chuyển HTK (Ngày) =360/Số vòng quay HTK 76.95 69.59 7.36 10.58% 3. Số vòng quay nợ phải thu (Vòng) =DTBH/ Nợ phải thu bình quân 3.88 4.34 -0.46 -10.53% 4. Kỳ thu tiền trung bình (Ngày) = 360/ Số vòng quay Nợ phải thu 92.69 82.93 9.76 11.76% 5. Số vòng quay VLĐ (Vòng) =Doanh thu thuần/ VLĐ bình quân 1.61 1.76 -0.15 -8.44% 6. Kỳ luân chuyển VLĐ (Ngày) =360/ Số vòng quay VLĐ 223.87 204.99 18.89 9.21% 7. Hiệu suất sử dụng VCĐ và vốn dài hạn khác = DT thuần/VCĐ và vốn DH khác BQ 1.71 1.64 0.07 4.10% 8. Vòng quay TS =DTT/ Tổng TS bình quân 0.83 0.91 -0.08 -8.87% Nhận xét: Qua Bảng 9 ta thấy: - Số vòng quay hàng tồn kho năm 2015 là 4,68 vòng/năm, năm 2014 là 5,17 vòng/năm. Năm 2014 giảm 0.49 vòng so với năm 2013, tương ứng tỷ lệ giảm 9,57%. Vòng quay hàng tồn kho giảm làm cho kỳ luân chuyển HTK tăng 7.36 ngày. - Năm 2014 nợ phải thu quay được 3,88 vòng, năm 2013 là 4,34 vòng. Vòng quay nợ phải thu giảm làm cho kỳ thu tiền trung bình tăng 9,76 ngày. Nguyên nhân chủ yếu là do năm
  • 31. BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP LẦN 1 GVHD: PGS.TS Vũ Văn Ninh Đinh Quỳnh Chi – CQ51/11.10 30 2014, khoản phải thu của doanh nghiệp giảm, nhưng giảm không nhiều chứng tỏ tập đoàn cần xem xét có công tác quản trị nợ phải thu. - Số vòng quay vốn lưu động năm 2015 là 1,61 vòng, năm 2014 là 1,76 vòng. Vòng quay VLĐ tăng làm cho kỳ luân chuyển vốn lưu động tăng 18,89 ngày, tương ứng tỷ lệ tăng 9,21%. - Hiệu suất sử dụng vốn cố định và vốn dài hạn năm 2015 là 1,71 vòng, năm 2014 là 1,67 vòng, năm 2015 tăng 0.07 vòng so với năm 2014, tương ứng tăng tỷ lệ 4,10%, hệ số này tăng chứng tỏ doanh nghiệp khai thác sử dụng TSCĐ và TSDH đạt hiệu quả. => Nhìn chung, ta có thể thấy doanh nghiệp khai thác và sử dụng tốt tài sản đem lại hiệu quả cao. Nhưng tập đoàn nên có những biện pháp quản trị HTK và nợ phải thu tốt hơn. Bảng 10: Hệ số hiệu quả hoạt động Tập đoàn Vinatex Chỉ tiêu 2015 2014 Chênh lệch Tỷ lệ (%) 2. Tỷ suất LNST trên VKD (ROA) LNST/VKD BQ 0.0291 0.0314 -0.0023 -7.3423% 3. Tỷ suất LNST trên VCSH (ROE) LNST/ VCSH BQ 0.0767 0.0808 -0.0041 -5.0621% 4. Tỷ suất sinh lời kinh tế của TS( BEP) =EBIT/Tổng TS (VKD BQ) 0.0536 0.0545 -0.0008 -1.4856% 5. Thu nhập một cổ phần thường(EPS) 1064 929 135 14.53% 1.6746% 1. Tỉ suất LNST trên doanh thu (ROS) 0.0351 0.0345 0.0006 Nhận xét: Qua Bảng 10, ta có thể thấy doanh nghiệp hoạt động có hiệu quả. Các hệ số hiệu quả hoạt động đều dương cho thấy doanh nghiệp hoạt động có lãi. Cụ thể: - Năm 2015, tỷ suất lợi nhuận trên doanh thu (ROS) là 0.0351 lần , năm 2014 là 0.0345 lần. Năm 2015 tăng so với năm 2014 là 0.0006 lần nguyên nhân là do tốc độ tăng
  • 32. BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP LẦN 1 GVHD: PGS.TS Vũ Văn Ninh Đinh Quỳnh Chi – CQ51/11.10 31 LNST nhiều hơn DTT cụ thể là: Tốc độ tăng trưởng LNST năm 2015 so với 2014 là 14,5% còn DTT tăng tỷ lệ là 12,62% năm 2015 so với năm 2014. Việc tăng này là tốt, lợi nhuận và doanh thu cùng tăng cho thấy trong năm tập đoàn đã mở rộng thị trường tiêu thụ sản phẩm, tăng năng lực cạnh tranh trên thị trường. - Tỷ suất lợi nhuận sau thuế trên vốn kinh doanh (ROA) năm 2015 là 0,0291 lần, cho biết trong 1 đ vốn kinh doanh tham gia vào quá trình sản xuất thì doanh nghiệp thu về được 0,0291 đ LNST. + ROA năm 2014 là 0,0314 lần, cho biết trong 1 đ vốn kinh doanh tham gia vào quá trình sản xuất thì doanh nghiệp thu về được 0,0314 đ LNST. Ta thấy ROA 2015 so với năm 2014 giảm đi 0,0023 lần tương ứng tỷ lệ giảm 7,3423% Hệ số này giảm không phải là dấu hiệu tồi bởi vì tập đoàn đã tăng VCSH nên tổng nguồn vốn tăng tương ứng tổng tài sản tăng, và mức lợi nhuận tăng chậm hơn tăng TTS. - Năm 2015, hệ số sinh lời Vốn chủ sở hữu (ROE) là 0.0767 lần cho biết trong 1 đ VCSH thì doanh nghiệp thu về 0.0767 đ LNST +Năm 2014 ROE= 0,0808 lần cho biết trong 1 đ VCSH thì doanh nghiệp thu về 0,0808 đ LNST. Ta thấy ROE năm 2014 so với năm 2013 giảm 0,0041 lần tương ứng tỷ lệ giảm là 5,0621%. Tuy lợi nhuận và VCSH đều tăng mà ROE giảm, là do tốc độ tăng của VCSH nhanh hơn LNST. Điều này chứng tỏ tập toàn đang tăng khả năng tự chủ về tài chính của mình. - Hệ số sinh lời kinh tế của tài sản BEP năm 2015 là 0,0536 lần so với năm 2014 giảm xuống 0,0008 lần tương ứng tỷ lệ 1,4856%. Hệ số sinh lời kinh tế của tài sản BEP giảm không đáng kể.
  • 33. BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP LẦN 1 GVHD: PGS.TS Vũ Văn Ninh Đinh Quỳnh Chi – CQ51/11.10 32 => Nhìn chung, trong năm 2015, các chỉ tiêu phản ánh hiệu quả sử dụng VKD của tập đoàn đều giảm so với năm 2014, tuy nhiên giảm theo chiều hướng tốt cho thấy tập đoàn tăng khả năng tự chủ tài chính, mở rộng hoạt động sản xuất kinh doanh…Các hệ số phản ánh hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh là khá thấp, nguyên nhân dẫn đến điều này đó là trong năm công ty đã trích lập một lượng khá lớn dự phòng giảm giá hàng tồn kho (40.658.656.651 vnđ) và dự phòng nợ phải thu khó đòi(325.943.716.677 vnđ), làm tăng chi phí của doanh nghiệp lên, làm giảm lợi nhuận xuống. Điều này lại đảm bảo cho việc tránh được các rủi ro có thể xảy ra trong tương lai , tập đoàn cũng cần xem xét lại công tác quản trị chi phí của doanh nghiệp chưa hiệu quả. Bảng 11: Hệ số phân phối lợi nhuận Chỉ tiêu 2015 2014 Chênh lệch 1. Cổ tức một cổ phần thường (DPS) 500 500 0 0 2. Hệ số chi trả cổ tức 0.47 0.54 -0.07 -12.69% c, Nhận xét sơ bộ về tình hình tài chính của công ty - Những kết quả đạtđược: Trong điều kiện của nền kinh tế Việt Nam cũng như nền kinh tế thế giới vẫn đang còn gặp nhiều khó khăn, tuy nhiên, tập đoàn Dệt May cũng có nhiều tín hiệu tốt, đó là: + Năm 2015, sự gia tăng Lợi nhuận sau thuế, Doanh thu, Chi phí phù hợp với sự phát triển quy mô của tập đoàn. Tập đoàn ngày được mở rộng hoạt động kinh doanh, thị trường tiêu
  • 34. BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP LẦN 1 GVHD: PGS.TS Vũ Văn Ninh Đinh Quỳnh Chi – CQ51/11.10 33 thụ sản phẩm, tạo công ăn việc làm cho nhiều công nhân viên; đồng thời thuế và các khoản nộp ngân sách nhà nước cũng tăng. + Chi phí bán hàng cuối năm so với đầu năm giảm tỷ lệ 13,61%, giúp doanh nghiệp tiết kiệm chi, nâng cao lợi nhuận. + Các hệ số khả năng thanh toán của tập đoàn đều tăng, phản ánh tập đoàn vẫn đảm bảo thanh toán được các khoản nợ đến hạn. Các khoản trích lập dự phòng luôn đảm bảo các rủi ro có thể xảy ra như trích lập dự phòng hàng tồn kho, nợ phải thu. Việc quản trị dòng tiền của tập đoàn tốt, đảm bảo khả năng thu chi. + 31/12/ 2015 tài sản ngắn hạn của Tập đoàn giảm nhẹ (tỷ lệ giảm 3,24%) do các khoản đầu tư tài chính, phải thu ngắn hạn có sự biến động giảm, tuy nhiên tài sản dài hạn tăng 16,34% so với đầu năm do đầu tư vào TSCĐ tăng để mở rộng đầu tư, sản xuất, đổ mới thiết bị tiên tiến nhằm nâng cao chất lượng sản phẩm, tăng doanh thu, khả năng cạnh tranh. +Tỷ trọng VCSH trong cơ cấu tổng nguồn vốn vào ngày 31/12/2015 khá cao (38.98%) ,tăng tỷ lệ 12, 25% tương ứng tỷ trọng tăng 2,24% so với đầu năm cho thấy khả năng tự chủ tài chính của doanh nghiệp. + Nợ phải trả nhà cung cấp tăng cho thấy tập đoàn đã tận dụng có hiệu quả nguồn vốn chiếm dụng, tuy nhiên vẫn luôn lên kế hoạch cho hoạt động trả tiền. - Những hạn chế, tồn tại: + Hàng tồn kho của Công ty tại thời điểm 31/12/2015 giảm tỷ lệ 0,55% so với đầu năm nhưng không nhiều, tốc độ luân chuyển HTK giảm cho thấy công tác quản trị hàng tồn kho chưa được tốt, gây ứ đọng vốn. Tập đoàn có trích lập dự phòng giảm giá hàng tồn kho, tuy nhiên làm phát sinh chi phí quản lý doanh nghiệp, ảnh hưởng đến lợi nhuận.
  • 35. BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP LẦN 1 GVHD: PGS.TS Vũ Văn Ninh Đinh Quỳnh Chi – CQ51/11.10 34 + Kỳ thu tiền trung bình của Tập đoàn tăng mạnh, điều này sẽ làm cho vốn của doanh nghiệp bị chiếm dụng gây lâu hơn, gây lãng phí. Tập đoàn cần xem xét đến quản trị nợ phải thu, tìm ra biện pháp quản lý và sử dụng vốn phải thu hợp lý, tránh lãng phí vốn. + Xem lại chính sách quản lý vốn, đầu tư do số vòng quay vốn lưu động, vòng quay tài sản cuối năm đều giảm, quản lý vốn chưa được hiệu quả. + Chỉ tiêu tỷ suất sinh lời kinh tế( BEP) giảm cho thấy chi phí lãi vay tăng, khả năng sinh lời doanh thu, vốn kinh doanh giảm, hay chi phí quản lý doanh nghiệp tăng một cách nhanh chóng cũng là điều tập đoàn nên chú ý. Tuy mở rộng hoạt động sản xuất kinh doanh nhưng cần xem xét công tác quản trị chi phí một cách hợp lý hơn.