SlideShare a Scribd company logo
1 of 77
Trường đại học Điện Lực Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
SV: Nguyễn Thị Xuyến 1 Lớp: Đ9LT-KT1(T)
LỜI MỞ ĐẦU
Hiện nay xu hướng khu vực hóa và quốc tế hóa các nền kinh tế đã được
khẳng định. Bị cuốn trong vòng xoáy cạnh tranh, các doanh nghiệp phải củng cố
cũng như hoàn thiện bộ máy sản xuất, quy trình quản lý…để có thể tạo cho mình
chỗ đứng vững chắc trên thị trường. Hòa nhịp với sự phát triển của các ngành kinh
tế khác ngành công nghiệp gỗ và quảng cáo đã có những bước phát triển mới, nhanh
chóng trở thành ngành quan trọng cho sự phát triển của ngành khác và nó cũng
đóng góp một phần đáng kể cho nền kinh tế quốc dân.
Là một doanh nghiệp sản xuất quy mô vừa, với quy trình công nghệ sản xuất
phức tạp gồm nhiều bước nối tiếp nhau, chủng loại gỗ đa dạng do đó vấn đề đặt ra
là làm sao phải sử dụng vật tư, lao động có hiệu quả, khắc phục tình trạng thất thoát
lãng phí trong quá trình sản xuất qua các khâu đồng thời giảm được chi phí, hạ giá
thành sản phẩm và tăng tính cạnh tranh cho doanh nghiệp.
Chính vì vậy cùng với sự phát triển của xã hội loài người và sự tiến bộ của
khoa học kỹ thuật, kế toán - một môn khoa học cũng đã có sự thay đổi, phát triển
không ngừng về nội dung, phương pháp… đáp ứng được yêu cầu quản lý ngày càng
cao của nền sản xuất xã hội là lấy thu bù chi và hoạt động sản xuất kinh doanh phải
có lãi. Để đạt được yêu cầu này, các doanh nghiệp luôn luôn phải xác định hạch
toán chi phí và giá thành là khâu trung tâm của công tác kế toán, do đó đòi hỏi công
tác kế toán phải tổ chức sao cho khoa học, kịp thời, đúng đối tượng theo chế độ quy
định nhằm cung cấp đầy đủ, chính xác các thông tin cần thiết đồng thời đưa ra các
biện pháp, phương hướng hoàn thiện để nâng cao vai trò quản lý chi phí và tính giá
thành, thực hiện tốt chức năng “là công cụ phục vụ đắc lực cho quản lý” của kế
toán. Chi phí được tập hợp một cách chính xác kết hợp với việc tính đúng, đầy đủ
chi phí giá thành sản phẩm sẽ góp phần tích cực vào việc sử dụng vốn có hiệu quả,
đảm bảo sự tồn tại và phát triển của doanh nghiệp.
Ý thức được tầm quan trọng của công tác tập hợp chi phí và tính giá thành
sản phẩm trong việc tạo lợi thế cạnh tranh trên thị trường gỗ và ván ép. Công ty
TNHH chế biến gỗ và ván ép cao cấp An Phú đã cải tiến công tác kế toán sao cho
vừa phù hợp với chính sách chế độ kế toán của Nhà nước vừa mang lại hiệu quả tốt
nhất cho hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp.
Xuất phát từ lý luận và thực tiễn thực tập tại Công ty TNHH chế biến gỗ và
ván ép cao cấp An Phú và sự hướng dẫn của cô Nguyễn Ngọc Hiền tác giả đã chọn
đề tài “Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí và tính giá thành sản phẩm
trong Công ty TNHH chế biến gỗ và ván ép cao cấp An Phú” làm đề tài chuyên
đề thực tập tốt nghiệp của mình.
Trường đại học Điện Lực Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
SV: Nguyễn Thị Xuyến 2 Lớp: Đ9LT-KT1(T)
Nội dung luận văn gồm những phần sau:
Chương 1: Tổng quan về Công ty TNHH chế biến gỗ và ván ép cao cấp
An Phú.
Chương 2: Thực trạng công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính
giá thành sản phẩm tại Công ty TNHH chế biến gỗ và ván ép cao cấp An Phú.
Chương 3: Nhận xét và kiến nghị về công tác kế toán tập hợp chi phí và
tính giá thành sản phẩm tại Công ty TNHH chế biến gỗ và ván ép cao cấp An
Phú.
Trường đại học Điện Lực Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
SV: Nguyễn Thị Xuyến 3 Lớp: Đ9LT-KT1(T)
LỜI CẢM ƠN
Sau một thời gian học tập, với những kiến thức được trang bị và qua tìm hiểu
thực tế hoạt động sản xuất kinh doanh, và công tác kế toán chi phí, giá thành của
Công ty TNHH chế biến gỗ và ván ép cao cấp An Phú tác giả thấy rõ vai trò và tính
cấp thiết của việc tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm trong công ty
sản xuất là vô vùng quan trọng. Chính vì vậy tác giả đã lựa chọn đề tài tốt nghiệp
“Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản
phẩm”.
Do trình độ chuyên môn và thời gian nghiên cứu còn hạn chế nên luận văn
không thể tránh được những khiếm khuyết, tác giả mong nhận được các thầy cô và
các bạn đóng góp ý kiến để luận văn được hoàn chỉnh hơn và trong thực tế công
việc sau này em sẽ tiếp tục tìm hiểu. nghiên cứu một cách kỹ lưỡng hơn.
Một lần nữa tác giả xin chân thành cảm ơn các thầy giáo, cô giáo trong khoa,
trong bộ môn, đặc biệt là giảng viên đã tận tình hướng dẫn và chỉ bảo tác giả hoàn
thành luận văn tốt nghiệp. Tác giả cũng xin cảm ơn các cán bộ trong Công ty
TNHH chế biến gỗ và ván ép cao cấp An Phú đã nhiệt tình hướng dẫn và giúp đỡ
tác giả tiếp cận với thực tế, tạo điều kiện cho tác giả thu thập số liệu và hoàn thành
bản luận văn này.
Em xin chân thành cảm ơn!
Trường đại học Điện Lực Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
SV: Nguyễn Thị Xuyến 4 Lớp: Đ9LT-KT1(T)
DANH MỤC BẢNG BIỂU, SƠ ĐỒ, HÌNH VẼ
Trường đại học Điện Lực Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
SV: Nguyễn Thị Xuyến 5 Lớp: Đ9LT-KT1(T)
KÝ HIỆU CÁC CỤM TỪ VIẾT TẮT
TNHH
LĐPT
ĐV
NSLĐ
ĐVT
TSCĐ
CCDC
CPSX
CĐKT
CNV
CT
CPSX
CP QLDN
NVL
NVLTT
NCTT
SXC
DD
SP
TP
PC
PX
PKT
GTGT
BHXH
BLĐTBXH
Trách nhiệm hữu hạn
Lao động phổ thông
Đơn vị
Năng suất lao động
Đơn vị tính
Tài sản cố định
Công cụ dụng cụ
Chi phí sản xuất
Cân đối kế toán
Công nhân viên
Công ty
Chi phí sản xuất
Chi phí quản lý doanh nghiệp
Nguyên vật liệu
Nguyên vật liệu trực tiếp
Nhân công trực tiếp
Sản xuất chung
Dở dang
Sản phẩm
Thành phẩm
Phiếu chi
Phiếu xuất
Phiếu kế toán
Giá trị gia tăng
Bảo hiểm xã hội
Bộ lao động thương binh xã hội
Trường đại học Điện Lực Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
SV: Nguyễn Thị Xuyến 6 Lớp: Đ9LT-KT1(T)
CHƯƠNG 1:TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY TNHH CHẾ BIẾN GỖ VÀ VÁN
ÉP CAO CẤP AN PHÚ
1.1.Quá trình Sơ đồ thành và phát triểnCông ty TNHH chế biến gỗ và ván ép
cao cấp An Phú
1.1.1. Tên, địa chỉ của công ty
Theo giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh Công ty TNHH Mã số doanh
nghiệp: 0302000635 do Sở kế hoạch và đầu tư Thành Phố Hà Nội cấp ngày 10
tháng 9 năm 2003.
Giấy chứng nhận đăng ký thuế - Mã số thuế: 0101023370
Tên công ty: Công ty TNHH chế biến gỗ và ván ép cao cấp An Phú
Địa chỉ: Thị trấn Quốc Oai, huyện Quốc Oai, thành phố Hà Nội
Điện thoại: (04) 33829325, (04) 33943527
Fax: (04) 33552633
Tài Khoản: 04500013481009 Ngân hàng Thương mại Cổ phần Đông Nam Á
(SEABANK) – Chi nhánh Đống Đa – Hà Nội.
1.1.2. Thời điểm thành lập và các mốc quan trọng trong quá trình phát triển
Công ty TNHH chế biến gỗ và ván ép An Phú, còn gọi tắt là công ty TNHH
An Phú, tiền thân là một cơ sở sản xuất chế biến gỗ dán, hoạt động từ năm 1999
đến năm 2003 thì thành lập công ty. Tuy là một doanh nghiệp nhỏ nhưng công
ty vẫn đang từng bước đi lên và phát triển vững chắc.
Công ty TNHH An Phú chuyên sản xuất chế biến các loại ván nhân tạo như
ván dán, ván miếng và nguyên liệu phục vụ cho sản xuất các loại ván đó. Ngoài
ra còn sản xuất, chế biến các loại lâm sản từ song mây, tre, nứa và sản xuất các
đồ nội thất...
Là công ty chuyên sản xuất kinh doanh chế biến gỗ. Từ năm 2006 đến nay
đang mở rộng thị trường tiêu thụ chủ yếu là xuất khẩu. Thị trường tiêu thụ chính
của công ty là: Malaysia, Singapore, Hàn Quốc, Oxtralia...
Từ một nhà xưởng nhỏ bé với thiết bị, công nghệ lạc hậu, trải qua bao thăng
trầm, Công ty Công ty TNHH chế biến gỗ và ván ép cao cấp An Phú đã không
ngừng phấn đấu đưa Công ty trở thành một đơn vị vững mạnh với hệ thống
trang thiết bị hiện đại, đội ngũ công nhân lành nghề luôn hoàn thành nhiệm vụ
sản xuất - kinh doanh cũng như chuẩn bị tốt để chủ động trong thời kỳ đất nước
hội nhập kinh tế.
1.1.3. Quy mô của công ty
1.1.3.1.Lao động
Lao động là một trong những yếu tố đầu vào có vai trò quan trọng, ảnh
hưởng lớn đến quá trình sản xuất kinh doanh của mỗi doanh nghiệp. Song lao động
lại là yếu tố đặc biệt, vì nó liên quan đến con người nên việc sử dụng lao động trong
các doanh nghiệp còn có ảnh hưởng lớn về mặt xã hội trên địa bàn. Việc bố trí sắp
Trường đại học Điện Lực Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
SV: Nguyễn Thị Xuyến 7 Lớp: Đ9LT-KT1(T)
xếp lao động trong Công ty TNHH chế biến gỗ và ván ép cao cấp An Phú ngoài
việc đáp ứng mục tiêu kinh tế, còn vì cả mục đích chính trị, đó là góp phần cùng với
chính quyền địa phương giải quyết việc làm cho người lao động trên địa bàn. Đó
cũng là một vấn đề nan giải đòi hỏi Công ty phải cân nhắc.
Bảng 1.1: Bảng thống kê trình độ văn hóa của lao động năm 2015
STT Trình độ
Năm 2015
Số
lượng
Tỷ trọng %
1 Đại học 8 16
2 Cao đẳng 5 10
3 Trung cấp 7 14
4 Công nhân kỹ thuật, sơ cấp 12 24
5 LĐPT được đào tạo tại ĐV 18 36
Tổng cộng 50 100
Qua bảng 1.1 cho ta thấy đối với một doanh nghiệp sản xuất có quy mô vừa
trình độ văn hóa của lao động như trên là có thể chấp nhận được với lượng công
nhân kỹ thuật, sơ cấp và LĐPT được đào tạo tại đơn vị chiếm tỷ trọng cao. Tuy
nhiên Công ty cần nâng cao trình độ của cán bộ công nhân viên hơn nữa để đạt
được hiệu quả sản xuất kinh doanh tốt nhất.
1.1.3.2.Vốn
Để tiến hành hoạt động kinh doanh, các doanh nghiệp cần phải có tài sản,
bao gồm tài sản ngắn hạn và tài sản dài hạn. Các tài sản này được Sơ đồ thành từ
nguồn vốn chủ sở hữu và nguồn vốn vay – nợ. Việc đảm bảo đầy đủ nhu cầu về
vốn cho hoạt động sản xuất kinh doanh là một vấn đề cốt yếu, bảo đảm cho quá
trình kinh doanh được tiến hành liên tục và có hiệu quả.
Trường đại học Điện Lực Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
SV: Nguyễn Thị Xuyến 8 Lớp: Đ9LT-KT1(T)
Bảng 1.2: Phân tích cơ cấu tài sản và nguồn vốn của công ty năm 2015
Chỉ tiêu
Số cuối năm 2015 Số đầu năm 2015 So sánh cuối năm 2015/ đầu năm 2015
Số tiền
Tỷ
trọng
(%)
Số tiền
Tỷ
trọng
(%)
+/- (%)
+/- tỷ
trọng (%)
TÀI SẢN
A. TÀI SẢN NGẮN
HẠN
6.379.966.027 68,24 9.665.390.191 74,87 -3.285.424.164 -33,99 -6,64
B. TÀI SẢN DÀI HẠN 2.969.592.240 31,76 3.243.322.325 25,13 -273.730.085 -8,44 6,64
TỔNG CỘNG TÀI SẢN 9.334.358.267 100,00 12.908.712.516 100,00 -3.559.154.249 -27,57 0,00
NGUỒN VỐN
A. NỢ PHẢI TRẢ 6.961.139.764 74,45 10.594.659.075 82,07 -3.633.519.311 -34,30 -7,62
B. VỐN CHỦ SỞ HỮU 2.388.418.503 25,55 2.314.053.441 17,93 74.365.062 3,21 7,62
TỔNG CỘNG NGUỒN
VỐN
9.334,357.267 100,00 12.908.712.516 100,00 -3.559.155.249 27,57 0,00
a. Phần tài sản:
Tài sản của Công ty được chia thành hai phần: tài sản ngắn hạn và tài sản dài
hạn.
Giá trị tổng tài sản cuối năm 2015 là 9.334.357.267 đồng, giảm so với năm
2015 là 3.559.145.249 đồng, tương ứng giảm 27,57%.Để đánh giá chính xác hơn về
biến động của chỉ tiêu này, ta đi phân tích sự biến động của các chỉ tiêu chi tiết và
tác động của nó đến tổng tài sản:
Tài sản ngắn hạn : Cuối năm 2015 tài sản ngắn hạn là 6.379.966.027 đồng
giảm so với đầu năm 2015 là 3.285.424.164 đồng tương ứng giảm 33.99%. Nguyên
nhân chủ yếu là do sự sụt giảm của hàng tồn kho cho thấy trong tổng tài sản tỷ trọng
hàng tồn kho giảm là tốt vì tránh được khoản ứ đọng vốn thay vào đó đầu tư vào các
tài sản khác.
Tài sản dài hạn: So với đầu năm 2015 cuối năm 2015 tài sản dài hạn tăng
273.730.085 đồng tương đương tăng 8,99%. Tài sản dài hạn tăng là do nguyên nhân
chủ yếu là tài sản cố đinh tăng do Công ty mua sắm máy móc cho phân xưởng sản
xuất và phục vụ cho công tác quản lý với một khoản khoản tăng bằng đúng lượng
tăng lên của tổng tài sản dài hạn do khoản tài sản dài hạn khác của Công ty trong
năm là không đổi.
Qua việc phân tích tài sản của công ty ta thấy trong năm 2015 tài sản ngắn
hạn có xu hướng giảm đi và tài sản dài hạn có xu hướng tăng cuối năm so với đầu
năm cho thấy kết cấu tài sản hợp lý hơn.
Trường đại học Điện Lực Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
SV: Nguyễn Thị Xuyến 9 Lớp: Đ9LT-KT1(T)
b. Phần nguồn vốn
Tổng nguồn vốn của Công ty cuối năm 2015 là 9.334,357.267 đồng giảm
một lượng là 3.559.155.249 đồng, tương đương giảm 27,57% so với đầu năm. Cụ
thể như sau:
Nợ phải trả: Thường các công ty đều có khoản mục này chiếm tỷ trọng lớn
trong tổng nguồn vốn. Tại Công ty TNHH chế biến gỗ và ván ép cao cấp An Phú
năm 2015 ở thời điểm cuối năm nợ phải trả là 6.961.139.764 đồng và thời điểm đầu
năm là 10.594.659.075 đồng. Ta thấy nợ phải trả đã giảm mạnh một lượng là
3.633.519.311 đồng tương đương giảm 34,3%. Đây là dấu hiệu tích cực đối với
công ty, nguyên nhân là do nợ ngắn hạn giảm, trong năm 2015 công ty làm ăn tốt
nên có thể trả được 3.633.519.311 đồng vay ngắn hạn, trong đó có 1.505.331.466
đồng do người mua trả tiền trước.
Vốn chủ sở hữu: Nguồn chủ sở hữu là vốn quan trọng hình thành và phát
triển của Công ty. Cuối năm 2015 vốn chủ sở hữu tăng nhẹ là 74.365.062 đồng
tương đương là 3,21% so với giá trị đầu năm.
Trong năm 2015, hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty diễn ra khá tốt
công ty không những trả được các khoản vay ngắn hạn mà còn làm tăng vốn chủ sở
hữu.
1.1.4. Khái quát về kết quả kinh doanh của công ty TNHH An Phú
Bảng 1.3: Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh năm 2014 và 2015
STT Chỉ tiêu ĐVT 2014 2015
SS 2015 / 2014
± %
1
Doanh thu bán hàng
và cung cấp dịch vụ
VNĐ 24.028.275.038 41.346.153.583 17.317.878.545 72,07
2
Tổng quỹ lương VNĐ 2.544.800.700 2.752.652.200 207.851.500 8,17
3
Tổng số lao động
bình quân
Người 48 50 2 4,17
4
Tiền lương bình
quân
VNĐ/ng-
tháng
4.418.056 4.587.754 -169.698 -3,84
5 NSLĐ bình quân
VNĐ/ng-
năm
500.589.063 826.923.072 326.334.008 65,19
6
Tổng lợi nhuận
trước thuế
VNĐ 76.632.400 112.571.721 35.939.321 46,90
7
Tổng lợi nhuận sau
thuế
VNĐ 59.773.272 87.805.942 28.032.670 46,90
. Qua các số liệu tính toán ở bảng 1.3 có thể đưa ra những nhận xét sau:
Tổng doanh thu năm 2015 là 41.346.153.583 đồng tăng 15.782.051.193 đồng
tăng so với năm 2014 là 17.317.878.545 đồng tương ứng tăng 72,07%. Điều này thể
hiện trong năm 2015 có nhiều hợp đồng, đơn đặt hàng được hoàn thành. Tổng
doanh thu tăng lên cũng là một tín hiệu mừng chứng tỏ khả năng sản xuất kinh
Trường đại học Điện Lực Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
SV: Nguyễn Thị Xuyến 10 Lớp: Đ9LT-KT1(T)
doanh được mở rộng của công ty. Nhưng để khẳng định được điều đó lại phụ thuộc
rất nhiều giá vốn hàng bán.
Tổng quỹ lương năm 2015 là 2.752.652.200 đồng, tăng so với năm 2014 là
207.851.500 đồng tương ứng với 8,17% hủ yếu là do trong năm 2015 công ty nhận
được nhiều hợp đồng nên sản xuất nhiều sản phẩm hơn làm cho tổng tiền lương của
toàn công ty tăng.
Tổng số lao động thực tế năm 2015 là 50 người số lao động này tăng 2 người
so với năm 2014, tương ứng tăng 4,17% so với năm 2013 vì Công ty đang có kế
hoạch mở rộng sản xuất nên năm 2015 tăng 2 số công nhân viên bên bộ phận lao
động trực tiếp. Điều này chứng tỏ công tác kế hoạch nhân sự của công ty cũng thực
hiện khá tốt.
Tiền lương bình quân năm 2015 là 4.418.056 đồng/tháng, giảm 169.698
đồng/tháng so với 2014 tương ứng giảm 3,84% do trình độ tay nghề của công nhân
sản xuất không ngừng tăng cùng một thời gian lao động nhưng tạo ra được nhiều
sản phẩm hơn. Tuy nhiên Công ty cần đưa ra các chính sách tốt hơn nữa để cải thiện
cho người lao động để tạo động lực cho người lao động hơn nữa mà đem lại hiệu
quả cao cho Công ty.
Năng suất lao động bình quân năm 2015 là 826.923.072 đồng/ng.năm tăng so
với 2014 là 326.334.008 đồng/ng.năm tương đương tăng 65,19%. Việc tăng năng
suất lao động là công ty đã có những chính sách tích cực cho người lao động trong
việc đãi ngộ, thi đua khen thưởng, làm tăng ý thức trách nhiệm của cán bộ công
nhân viên trong công ty.
Lợi nhuận trước thuế năm 2015 là 87.805.942 đồng, tăng 35.939.321 đồng
tương ứng tăng với 46,9% so với năm 2014. Lợi nhuận tăng cho thấy tình Sơ đồ
kinh doanh của công ty có chuyển biến tích cực mặc dù nền kinh tế công gặp nhiều
khó khăn. Bên cạnh đó, công ty cũng cần chú trọng đến chi phí quản lý doanh
nghiệp và chi phí khác cũng ảnh hưởng đến lợi nhuận. Vì vậy Công ty cũng cần
xem xét tất cả các khoản mục chi phí để đem lại hiệu quả tốt hơn cho doanh nghiệp.
Cùng với sự tăng của lợi nhuận trước thuế nên tổng lợi nhuận sau thuế cũng
tăng theo, tổng lợi nhuận sau thuế năm 2015 là 87.805.942 đồng, tăng 28.032.670
đồng tương ứng tăng 46,9% so với năm 2014.
Tóm lại năm 2015 công ty làm ăn khả quan hơn trước, năng suất ngày một
tăng, đời sống của cán bộ công nhân viên dần được cải thiện. Đó là những điều kiện
rất thuận lợi cho sự phát triển của công ty. Bên cạnh đó lại tồn tại nhiều điều kiện
khó khăn trong việc hạ giá thành sản phẩm cũng như khả năng cạnh tranh công ty ở
thị trường gỗ ở nước ngoài.
Trường đại học Điện Lực Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
SV: Nguyễn Thị Xuyến 11 Lớp: Đ9LT-KT1(T)
1.2. Chức năng, nhiệm vụ và ngành nghề kinh doanh của của Công ty TNHH
chế biến gỗ và ván ép cao cấp An Phú
1.2.1. Chức năng
Công ty TNHH chế biến gỗ và ván ép cao cấp An Phú cung cấp các sản
phẩm từ gỗ: gỗ dán, gỗ lạng, ván ép , gỗ xây dựng và gỗ sản xuất…
1.2.2. Nhiệm vụ
- Cam kết cung cấp những sản phẩm có Sơ đồ thức hấp dẫn, chất lượng đảm
bảo, giá cả hợp lý, tất cả vì sự thỏa mãn của khách hàng.
- Luôn lắng nghe ý kiến của khách hàng và chuyển những ý kiến thiện trí của
khách hàng thành hiện thực.
- Tạo dụng môi trường làm việc ở đó mọi công nhân có thể phát huy đầy đủ
năng lực của mình đóng góp cho sự phát triển chung của công ty.
- Hoàn thành kế hoạch năm 2015 mà giám đốc đã phê duyệt.
- Đảm bảo 100% sản phẩm đạt chất lượng trước khi xuất xưởng.
1.2.3. Ngành nghề kinh doanh
- Chế biến lâm sản, đóng đồ mộc dân dụng.
- Trang trí nội ngoại thất.
- Sản xuất gỗ dán, gỗ lạng, ván ép, gỗ công nghiệp, gỗ xây dựng và sản xuất
các sản phấm từ song, mây, tre, trúc, nứa.
- Xuất nhập khẩu các mặt hàng công ty kinh doanh.
1.3. Công nghệ sản xuất kinh doanh của Công ty TNHH chế biến gỗ và ván ép
cao cấp An Phú
- Tổ chức sản xuất:
Các sản phẩm của Doanh nghiệp chủ yếu là các mặt hàng ván ép. Việc thực
hiện tổ chức được bố trí theo các tổ sản xuất và có chức năng riêng biệt, quy trình
công nghệ riêng.
- Quy trình công nghệ sản xuất gỗ dán
Đối với Công ty TNHH chế biến gỗ và ván ép cao cấp An Phú thì quy trình
công nghệ sản xuất là quy trình sản xuất phức tạp, kiểu liên tục. Nguyên vật liệu
chính mà công ty sử dụng để sản xuất sản phẩm đó là gỗ, bột sắn, đạm, formalin...
Trường đại học Điện Lực Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
SV: Nguyễn Thị Xuyến 12 Lớp: Đ9LT-KT1(T)
Sơ đồ 1.1 : Quy trình sản xuất sản phẩm
Từ những cây gỗ tròn, tổ cưa thực hiện cắt thành từng khúc gỗ theo định Sơ
đồ phù hợp với loại hàng sản xuất. Tổ bóc có tránh nhiệm bóc từng khúc gỗ đó
thành từng tờ ván, rồi chuyển sang tổ phơi, phơi sấy những tờ ván cho khô. Sau
khi tờ ván được phơi khô, tổ ép thực hiện công việc tráng keo, rồi xếp những tờ
ván được tráng keo lại với nhau thành tấm ván có kích thước và độ dày phù hợp,
sau đó cho vào máy ép thủy lực với áp suất phù hợp, thì được tấm gỗ dán. Bộ
phận KCS thực hiện kiểm tra các tấm gỗ dán, chọn những tấm gỗ dán đạt tiêu
chuẩn xuất kho rồi chuyển cho bộ phận hoàn thiện cưa cắt, đánh bóng hoàn
thiện tấm ván.
Gỗ tròn làm từ
gỗ rừng trồng
Ép thủy lực
Xếp ván
Tráng keo
Tờ ván bóc
Phơi sấy
Tấm ván ép
KCS
Hoàn thiện
Trường đại học Điện Lực Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
SV: Nguyễn Thị Xuyến 13 Lớp: Đ9LT-KT1(T)
1.4.Tổ chứa bộ máy quản lý của Công ty TNHH An Phú
1.4.1.Mô Sơ đồ tổ chức cơ cấu bộ máy quản lý
Để đáp ứng việc quản lý sản xuất kinh doanh nhiều ngành nghề Công ty
TNHH chế biến gỗ và ván ép cao cấp An Phú đã tổ chức bộ máy lãnh đạo gọn nhẹ,
có trình độ quản lý sản xuất kinh doanh theo sơ đồ:
Ghi chú: Quan hệ chỉ đạo
Sơ đồ 1.2: Cơ cấu tổ chức quản lý của Công ty TNHH An Phú
Chúng ta đã thấy Công ty TNHH chế biến gỗ và ván ép cao cấp An Phúđã
áp dụng cơ cấu quản lý kết hợp trực tuyến và chức năng, nó phù hợp với doanh
nghiệp là doanh nhiệp vừa và nhỏ. Đó là sự kết hợp các quan hệ điều khiển – phục
tùng và quan hệ phối hợp – cộng tác tạo nên bộ khung vững chắc cho tổ chức quản
lý doanh nghiệp có hiệu lực, đảm bảo thể chế quản lý. Phù hợp với môi trường kinh
doanh ổn định của Công ty ngành gỗ với chuyên môn, công nghệ đa dạng.
1.4.2.Chức năng, nhiệm vụ của từng phòng ban
* Ban giám đốc: 01 người.
- Giám đốc là người có quyền hành cao nhất, có quyền quyết định phương
hướng kế hoạch, dự án sản xuất kinh doanh và các chủ trương lớn của công ty. Chịu
trách nhiệm trước Nhà nước về mọi hoạt động của công ty theo luật định hiện hành.
Trực tiếp chỉ đạo hướng dẫn các phòng ban nghiệp vụ thực hiện theo kế hoạch sản
xuất kinh doanh theo nhiệm vụ, chủ trương, những định hướng chung toàn công ty
đã đề ra.
* Phòng kế toán tài chính: Có 04 cán bộ công nhân viên, có chức năng và
nhiệm vụ:
Phòng Kế
toán
Phòng Kế
hoạch
Giám đốc
Phòng Kinh
doanh
Xưởng sản
xuất
Trường đại học Điện Lực Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
SV: Nguyễn Thị Xuyến 14 Lớp: Đ9LT-KT1(T)
+ Tổ chức thực hiện đúng luật kết toán, thống kê và điều lệ tổ chức kế toán
của Nhà nước hiện hành, các quy định về nghiệp vụ của công ty.
+ Quản lý, sử dụng tài sản và hoạt động kinh tế tài chính, cung cấp thông tin,
số liệu kế toán giúp lãnh đạo công ty điều hành hoạt động kinh doanh.
+ Hạch toán phản ánh kết quả hoạt động kinh doanh, lập kế hoạch tài chính,
cuối kì lập báo cáo quyết toán.
+ Thực hiện chức năng kiểm tra giám sát về tài chính đối với tất cả các hoạt
động của công ty , hướng dẫn, kiểm tra việc thực hiện chế độ kế toán thống kê tại
các đơn vị trực thuộc.
* Xưởng sản xuất: Có 40 công nhân , có chức năng và nhiệm vụ:
+ Đảm bảo cho hoạt động kinh doanh của công ty được diễn ra liên tục
+ Sản xuất các loại ván ép thông qua việc chế biến gỗ
* Phòng kinh doanh: Có 01 cán bộ công nhân viên, có chức năng và nhiệm
vụ:
+ Chịu trách nhiệm giao nhận và bảo quản hàng hoá từ công ty đến khách
hàng.
+ Tiếp nhận và vận chuyển hàng hoá nhập khẩu, mua bán từ cảng, nơi mua về
công ty. Cập nhật sổ sách rõ ràng, đúng quy định.
+ Thực hiện nghiệp vụ bán hàng, quản lý đại lý…
+ Chịu trách nhiệm mua các loại vật tư thiết yếu phục vụ sản xuất kinh doanh
của công ty.
+ Quản lý và theo dõi hàng hoá, công nợ, hợp đồng, khiếu nại của khách hàng.
* Phòng kế hoạch : 01 người
+ Chịu trách nhiệm trước giám đốc công ty về kế hoạch sản xuất kinh doanh
của công ty.
+ Lập và theo dõi kế hoạch sản xuất của công ty.
+Tổng hợp và báo cáo chi tiết tình Sơ đồ thực hiện với giám đốc của
công ty.
1.5. Tổ chức công tác kế toán của công ty TNHH An Phú
1.5.1.Tổ chức bộ máy kế toán
Trường đại học Điện Lực Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
SV: Nguyễn Thị Xuyến 15 Lớp: Đ9LT-KT1(T)
Sơ đồ 1.3: Sơ đồ bộ máy kế toán của Công ty TNHH ván ép An Phú
 Nhiệm vụ của phòng kế toán
Kế toán trưởng: Là người chịu trách nhiệm cao nhất về công tác tổ chức,
vận hành bộ máy kế toán của Doanh nghiệp, chịu trách nhiệm trước cơ quan quản lý
cấp trên và Giám đốc doanh nghiệp. Có nhiệm vụ quản lý điều hành toàn bộ phòng
kế toán, kiểm tra chỉ đạo công tác quản lý vật tư, tiền vốn và giám sát tình Sơ đồ
hoạt động tài chính, kết quả hoạt động kinh doanh và tình hình nộp cho ngân sách
nhà nước, đảm bảo cho hoạt động của Công ty về tính hợp pháp, hợp lý của các chỉ
tiêu trong hệ thống báo cáo tài chính của Công ty.
Kế toán quỹ tiền mặt, tiền gửi, thanh toán: Mở sổ theo dõi, kiểm tra đối
chiếu các khoản về tiền mặt, tiền đang chuyển, tiền gửi ngân hàng. Hằng ngày phản
ánh thu, chi và tồn quỹ tiền mặt, thường xuyên đối chiếu tiền mặt thực tế tồn quỹ
với sổ sách, phát hiện và sử lý kịp thời sai sót trong việc quản lý và sử dụng tiền
mặt. Kiểm tra giám sát chặt chẽ các quy định trong chế độ quản lý lưu thông tiền tệ
hiện hành. Đồng thời, có nhiệm vụ theo dõi các khoản phải thu, phải trả giữa doanh
nghiệp với khách hàng :
Đối với các khoản phải trả : Mọi khoản nợ phải trả của doanh nghiệp đều
phải được kế toán ghi chi tiết theo từng đối tượng, từng nghiệp vụ thanh toán. Số nợ
phải trả của doanh nghiệp trên tài khoản tổng hợp phải bằng tổng hợp phải trả trên
tài khoản chi tiết của người bán.Thanh toán kịp thời đúng hạn các công nợ cho các
chủ nợ, tránh tình trạng kéo dài thời gian trả nợ.
Đối với các khoản phải thu: Kế toán phải theo dõi chi tiết cho từng đối tượng
phải thu, từng khoản phải thu, từng đơn đặt hàng và từng lần thanh toán. Mọi khoản
nợ phải thu của doanh nghiệp phải được kế toán ghi chi tiết theo từng đối tượng,
từng nghiệp vụ phải thu của khách hàng. Số nợ phải thu doanh nghiệp trên tài khoản
Kế toán trưởng
Kế toán quỹ
tiền mặt,
tiền gửi, thủ
quỹ
Kế toán
TSCĐ,
NVL,
CCDC
Kế toán
tổng hợp
Trường đại học Điện Lực Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
SV: Nguyễn Thị Xuyến 16 Lớp: Đ9LT-KT1(T)
tổng hợp phải bằng tổng hợp phải thu trên tài khoản chi tiết của người mua. Trong
kế toán chi tiết, kế toán phải tiến hành phân loại các khoản nợ phải thu theo từng
đối tượng và thời hạn thanh toán để có biện pháp thu hồi kịp thời.
Thủ quỹ: Thủ quỹ do giám đốc doanh nghiệp chỉ định và chịu trách nhiệm
giữ quỹ. Thủ quỹ không được nhờ người khác làm thay.
Trường hợp cần thiết phải làm thủ tục uỷ quyền cho người làm thay và
được sự đồng ý bằng văn bản của giám đốc doanh nghiệp.Thủ quỹ phải thường
xuyên kiểm tra quỹ, đảm bảo tiền mặt tồn quỹ phải phù hợp với số dư trên sổ quỹ.
Hàng ngày sau khi thu, chi tiền quỹ phải được ghi vào sổ quỹ, cuối tháng phải lập
báo cáo quỹ nộp cho kế toán trưởng.
Mỗi một người có nhiệm vụ chức năng của mình nhưng lại có quan hệ hữu
cơ với nhau, giữ vai trò then chốt không thể thiếu đối với việc hạch toán chính xác
đầy đủ các nghiệp phát sinh và góp phần không nhỏ tạo nên hiệu quả của thông tin
kế toán cung cấp cho các nhà quản lý.
Kế toán tài sản cố định, nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ
Về TSCĐ
Tổ chức ghi chép, phản ánh tổng hợp số liệu một cách chính xác, đầy đủ kịp
thời về số lượng, hiện trạng và giá trị tài sản cố định hiện có, tình Sơ đồ tăng giảm
và di chuyển tài sản cố định trong nội bộ công ty nhằm giám sát chặt chẽ việc mua
sắm, đầu tư, bảo quản và sử dụng tài sản cố định.
Phản ánh kịp thời giá trị hao mòn tài sản cố định trong qua trình sử dụng,
tính khấu hao theo phương pháp đường thẳng, phân bổ chính xác số khấu hao vào
chi phí sản xuất kinh doanh trong kì.
Tham gia lập kế hoạch sửa chữa tài sản cố định.Phản ánh chính xác chi phí
sửa chữa tài sản cố định, kiểm tra việc thực hiện kế hoạch sửa chữa và dự toán chi
phí sửa chữa tài sản cố định.
Tham gia kiểm kê, kiểm tra định kỳ hay bất thường tài sản cố định khi cần
thiết, tổ chức phân tích tình Sơ đồ bảo quản và sử dụng tài sản cố định ở xí nghiệp.
Về NVL, CCDC
Thực hiện ghi chép, tính toán, phản ánh trung thực, kịp thời số lượng, chất
lượng và giá thành của nguyên vật liệu, CCDC nhập kho và xuất kho.
Kiểm tra tình Sơ đồ chấp hành các định mức tiêu hao nguyên vật liệu, phân
bổ hợp lý giá trị nguyên vật liệu, CCDC sử dụng vào các đối tượng tập hợp chi phí
sản xuất kinh doanh.
Tính toán và phản ánh chính xác số lượng và giá trị nguyên vật liệu, CCDC
tồn kho, phát hiện kịp thời nguyên vật liệu thừa, thiếu, kém phẩm chất để doanh
nghiệp có biện pháp xử lý kịp thời hạn chế đến mức tối đa thiệt hại có thể xảy ra.
Trường đại học Điện Lực Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
SV: Nguyễn Thị Xuyến 17 Lớp: Đ9LT-KT1(T)
Kế toán tổng hợp
Theo dõi trên sổ tổng hợp các nghiệp vụ kinh tế phát sinh theo từng tài
khoản. Hạch toán chi tiết và tổng hợp chi phí phát sinh, tính giá thành sản phẩm.
Thực hiện phân tích hoạt động sản xuất kinh doanh, tổ chức lưu trữ tài liệu kế toán
và lập báo cáo tài chính kế toán.
Ghi chép kế toán quản trị chi phí sản xuất trực tiếp và tính giá thành sản xuất
của từng loại sản phẩm và giá thành đơn vị sản phẩm (ghi chép hàng ngày).
Ghi chép kế toán tổng hợp và kế toán chi tiết chi phí sản xuất trực tiếp phát
sinh trong kỳ và tính giá thành sản xuất của sản phẩm đánh giá sản phẩm dở dang
(ghi chép hàng tuần, tháng, quý).
Thống kê các chỉ tiêu liên quan đến chi phí sản xuất và giá thành sản xuất
(ghi chép hàng tuần, tháng, quý).
Lập các báo cáo nội bộ phục vụ yêu cầu quản trị chi phí sản xuất và giá thành
sản xuất sản phẩm (ghi chép hàng tháng, quý, năm).
Thực hiện các công việc khác theo sự phân công của kế toán trưởng (khi có
yêu cầu)
1.5.2. Cơ sở lý luận về công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản
phẩm trong doanh nghiệp
1.5.2.1 Khái niệm, phân loại, ý nghĩa và đặc điểm của công tác hạch toán chi
phí và tính giá thành sản phẩm
1.5.2.1.1. Chi phí sản xuất
a. Khái niệm chi phí sản xuất
Chi phí sản xuất là biểu hiện bằng tiền của toàn bộ hao phí về lao động sống
và lao động vật hóa, và các chi phí bằng tiền khác mà doanh nghiệp đã chi ra để tiến
hành sản xuất, chế tạo sản phẩm hoặc thực hiện cung cấp lao vụ, dịch vụ trong một
kỳ nhất định.
b. Phân loại. ý nghĩa. đặc điểm của chi phí
Tùy theo việc xem xét chi phí ở góc độ khác nhau, mục đích quản lý chi phí
khác nhau mà chúng ta lựa chọn tiêu thức phân loại chi phí cho phù hợp. Công tác
phân loại CPSX nhằm tạo thuận lợi cho công tác quản lý và hạch toán chi phí.
Trong doanh nghiệp sản xuất người ta thường phân loại CPSX theo các cách
sau:
 Phân loại CPSX kinh doanh theo nội dung, tính chất kinh tế của chi phí
Theo cách phân loại này, người ta căn cứ vào nội dung, tính chất kinh tế của
chi phí không phân biệt chúng phát sinh ở đâu, dùng vào mục đích gì để chia thành
các yếu tố chi phí, bao gồm:
+ Chi phí nguyên vật liệu (NVL) gồm chi phí NVL chính, chi phí NVL phụ,
chi phí nhiên liệu, chi phí phụ tùng thay thế và chi phí NVL khác.
Trường đại học Điện Lực Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
SV: Nguyễn Thị Xuyến 18 Lớp: Đ9LT-KT1(T)
+ Chi phí nhân công là các khoản chi phí về tiền lương phải trả cho người
lao động và các khoản trích theo tiền lương.
+ Chi phí khấu hao TSCĐ bao gồm khấu hao của tất cả TSCĐ dùng vào
hoạt động sản xuất kinh doanh trong kỳ của doanh nghiệp.
+ Chi phí dịch vụ mua ngoài là số tiền phải trả cho các dịch vụ mua ngoài
phục vụ cho các hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp.
+ Chi phí bằng tiền khác là toàn bộ chi phí khác bằng tiền, chi cho hoạt
động của doanh nghiệp (ngoài các loại chi phí đã đề cập ở trên).
Việc phân loại chi phí sản xuất sản phẩm thành các yếu tố nói trên giúp
doanh nghiệp:
- Biết được tỷ trọng từng yếu tố chi phí để phân tích, đánh giá tình Sơ đồ
thực hiện dự toán chi phí.
- Cung cấp số liệu để lập báo cáo tài chính phần chi phí sản xuất kinh doanh
theo yếu tố ở thuyết minh báo cáo tài chính.
- Cung cấp tài liệu tham khảo để lập dự toán chi phí sản xuất, lập kế hoạch
cung ứng vật tư, kế hoạch quỹ lương cho kỳ sau.
 Phân loại CPSX theo mục đích và công dụng của chi phí
Theo cách phân loại này, kế toán căn cứ vào mục đích, công dụng của chi
phí, nơi phát sinh chi phí, đối tượng gánh chịu chi phí để chia toàn bộ CPSX thành
các khoản mục sau:
+ Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp (NVLTT) bao gồm toàn bộ chi phí NVL
được sử dụng trực tiếp cho quá trình sản xuất chế tạo sản phẩm, lao vụ dịch vụ.
+ Chi phí nhân công trực tiếp (NCTT) bao gồm tiền lương và các khoản
phải trả trực tiếp cho công nhân sản xuất, các khoản trích theo lương theo quy định
của pháp luật.
+ Chi phí sản xuất chung bao gồm 6 yếu tố: chi phí nhân viên phân xưởng;
chi phí vật liệu; chi phí dụng cụ sản xuất; chi phí dịch vụ mua ngoài; chi phí khấu
hao TSCĐ; chi phí bằng tiền khác.
Cách phân loại này có ý nghĩa:
- Là cơ sở để doanh nghiệp tập hợp chi phí sản xuất theo khoản mục và tính
giá thành theo khoản mục.
- Là cơ sở để tập hợp chi phí sản xuất theo địa điểm phát sinh chi phí giúp
doanh nghiệp lập báo cáo chi phí sản xuất theo định mức.
- Là cơ sở để kiểm tra, phân tích tình hình thực hiện kế hoạch giá thành và kế
hoạch hạ giá thành, từ đó để có các giải pháp thích hợp nhằm nâng cao hiệu quả sản
xuất kinh doanh.
 Phân loại CPSX theo mối quan hệ với khối lượngcông việc, sản phẩm hoàn
thành
Trường đại học Điện Lực Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
SV: Nguyễn Thị Xuyến 19 Lớp: Đ9LT-KT1(T)
Theo cách này CPSX được chia thành: chi phí khả biến (biến phí) và chi phí
bất biến (định phí).
Biến phí là những chi phí có quan hệ tỷ lệ thuận với biến động về mức độ
hoạt động, thường gồm chi phí NVLTT, chi phí NCTT.
Dựa trên mức độ hoạt động biến phí chia làm hai loại biến phí tỷ lệ (những
chi phí có quan hệ tỷ lệ thuận trực tiếp với hoạt động của mức độ hoạt động căn cứ
như chi phí NVLTT, chi phí NCTT) và biến phí cấp bậc (những chi phí chỉ thay đổi
khi mức độ hoạt động thay đổi nhiều, rõ ràng như chi phí lao động gián tiếp, chi phí
bảo trì).
Định phí là chi phí mà sự biến đổi về quy mô chi phí không phụ thuộc vào
khối lượng sản phẩm sản xuất trong kỳ như chi phí khấu hao, chi phí thuê nhà
xưởng... Tổng định phí được giữ nguyên trong phạm vi phù hợp, khi không có trong
phạm vi phù hợp thì định phí thay đổi theo cấp bậc.
Định phí được chia làm hai loại là định phí cố định (chi phí không dễ dàng
thay đổi theo yêu cầu quản lý như tiền lương phải trả cán bộ quản lý, chi phí khấu
hao) và định phí biến đổi (những định phí nhưng có thể thay đổi theo yêu cầu quản
lý như chi phí quảng cáo, chi phí đào tạo cán bộ).
Chi phí hỗn hợp là những chi phí bao gồm cả yếu tố biến phí và định phí, ở
mức độ hoạt động căn bản chi phí hỗn hợp thể hiện các đặc điểm của định phí, quá
mức đó lại thể hiện đặc tính của biến phí. Chi phí hỗn hợp bao gồm chí phí điện
thoại, chi phí điện lưới...
Cách phân loại này có tác dụng lớn đối với quản trị kinh doanh để phân tích
điểm hòa vốn, mối quan hệ chi phí - khối lượng - lợi nhuận và phục vụ cho các
quyết định quản lý cần thiết để hạ giá thành sản phẩm, tăng hiệu quả kinh doanh.
 Phân loại CPSX theo mối quan hệ với quytrình côngnghệ sản xuất, chế tạo
sản phẩm.
CPSX được chia thành 2 loại: chi phí cơ bản và chi phí chung.
Cách phân loại này có tác dụng giúp cho các nhà quản lý doanh nghiệp xác
định đúng phương hướng và biện pháp sử dụng tiết kiệm chi phí đối với từng loại,
nhằm hạ giá thành sản phẩm, lao vụ dịch vụ.
 Phân loại CPSX theo phương pháp tập hợp chi phí vào các đối tượng chịu
chi phí.
Toàn bộ CPSX được chia thành: chi phí trực tiếp và chi phí gián tiếp.
Chi phí trực tiếp là chi phí có thể tách biệt, phát sinh một cách riêng biệt
trong một hoạt động cụ thể của đơn vị như một phân xưởng, một sản phẩm...
Chi phí gián tiếp là chi phí chung hay chi phí kết hợp có liên quan đến nhiều
đối tượng chịu chi phí. Kế toán sẽ tập hợp chung chi phí sau đó phân bổ theo các
Trường đại học Điện Lực Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
SV: Nguyễn Thị Xuyến 20 Lớp: Đ9LT-KT1(T)
tiêu thức hợp lý.
Cách phân loại này có ý nghĩa đối với việc xác định phương pháp kế toán tập
hợp và phân bổ CPSX cho các đối tượng một cách đúng đắn và hợp lý.
1.5.2.1.2. Giá thành sản phẩm.
a. Khái niệm giá thành sản phẩm.
Giá thành sản phẩm là biểu hiện bằng tiền toàn bộ chi phí về lao động sống
và lao động vật hóa mà doanh nghiệp đã bỏ ra có liên quan đến khối lượng công
việc, sản phẩm lao vụ đã hoàn thành.
b. Phân loại. ý nghĩa và đặc điểm của giá thành sản phẩm.
Cũng như chi phí sản xuất, tùy theo mục đích quản lý và yêu cầu hạch toán
mà giá thành sản phẩm được phân thành các loại sau:
 Phân loại theo thời điểm tính và cơ sở số liệu để tính giá thành.
Theo cách phân loại này, chỉ tiêu giá thành được chia làm 3 loại:
- Giá thành kế hoạch: Việc tính toán xác định giá thành kế hoạch được tiến
hành trước khi bắt đầu quá trình sản xuất kinh doanh dựa trên cơ sở chi phí sản xuất kế
hoạch và sản lượng kế hoạch. Đây được xem là mục tiêu phấn đấu trong kỳ của doanh
nghiệp, là căn cứ để so sánh, đánh giá tình Sơ đồ thực hiện kế hoạch hạ giá thành của
doanh nghiệp.
- Giá thành định mức: Giống như giá thành kế hoạch, việc tính giá thành định
mức cũng được thực hiện trước khi tiến hành sản xuất sản phẩm và được tính trên cơ
sở các định mức chi phí hiện hành và tính cho từng đơn vị sản phẩm. Định mức chi phí
được xác định trên cơ sở các định mức kinh tế - kỹ thuật của từng doanh nghiệp trong
từng thời kỳ.
- Giá thành thực tế: Khác với 2 loại giá thành trên, giá thành thực tế của sản
phẩm chỉ có thể tính toán được sau khi đã kết thúc quá trình sản xuất sản phẩm và dựa
trên cơ sở các CPSX thực tế phát sinh trong quá trình sản xuất sản phẩm tập hợp được
trong kỳ cũng như số lượng thực tế và tiêu thụ trong kỳ. Giá thành thực tế được tính
toán cho cả chỉ tiêu tổng giá thành và giá thành đơn vị.
 Phân loại giá thành theo phạm vi tính toán và nội dung chi phí cấu thành
trong giá thành.
Theo cách này, giá thành sản phẩm bao gồm:
- Giá thành sản xuất(hay giá thành công xưởng): là chỉ tiêu phản ánh tất cả các
chi phí phát sinh liên quan đến việc sản xuất, chế tạo sản phẩm trong phạm vi phân
xưởng sản xuất (chi phí NVLTT, chi phí NCTT, chi phí sản xuất chung) tính cho sản
phẩm đã sản xuất hoàn thành. Đây là cơ sở để xác định kết quả hoạt động sản xuất kinh
doanh của doanh nghiệp từ đó xác định nghĩa vụ của doanh nghiệp với Nhà nước cũng
như với các bên liên quan.
Trường đại học Điện Lực Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
SV: Nguyễn Thị Xuyến 21 Lớp: Đ9LT-KT1(T)
Giá thành
sản xuất
=
Chi phí
NVLTT
+
Chi phí
NCTT
+
Chi phí
SXC
-
Phế liệu
thu hồi
(1-1)
- Giá thành toàn bộ (hay giá thành tiêuthụ): là chỉ tiêuphản ánh tất cả các chi
phí phát sinh liênquan đếnviệc sản xuất, tiêuthụ sản phẩm và được tính theo công
thức:
Giá thành toàn
bộ của sản phẩm
=
Giá thành sản xuất
của sản phẩm
+
Chi phí quản lý
doanh nghiệp
+
Chi phí
bán hàng
(1-2)
Như vậy giá thành toàn bộ chỉ tính và xác định cho số sản phẩm do doanh
nghiệp sản xuất và đã tiêu thụ, là căn cứ để tính toán xác định mức lợi nhuận thuần
trước thuế của doanh nghiệp.
1.5.2.1.3. Mối quan hệ giữa chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm.
Về mặt bản chất, chi phí sản xuất và giá thành sản xuất là biểu hiện hai mặt
của quá trình sản xuất kinh doanh.Tuy nhiên, chúng cũng có những điểm giống và
khác nhau.
- Giống nhau: Chi phí sản xuất và giá thành giống nhau về chất vì đều cùng
là biểu hiện bằng tiền những hao phí về lao động sống và lao động vật hóa mà
doanh nghiệp đã bỏ ra.
- Khác nhau: Chi phí sản xuất và giá thành khác nhau về lượng. Khi nói đến
chi phí sản xuất là giới hạn cho chúng một thời kỳ nhất định, không phân biệt là cho
loại sản phẩm nào, đã hoàn thành hay chưa.Còn khi nói đến giá thành sản xuất sản
phẩm là xác định một lượng chi phí sản xuất nhất định tính cho một đại lượng kết
quả hoàn thành nhất định.
Ngoài ra, chi phí sản xuất trong kỳ không chỉ liên quan đến những sản phẩm
đã hoàn thành mà còn liên quan đến cả những sản phẩm đang còn dở dang cuối kỳ
và sản phẩm hỏng. Còn giá thành sản phẩm không liên quan đến chi phí sản xuất
của sản phẩm dở dang cuối kỳ và sản phẩm hỏng, nhưng lại liên quan đến chi phí
sản xuất dở dang của kỳ trước chuyển sang. Điều đó được thể hiện trên sơ đồ sau:
CPSX DD đầu kỳ CPSX phát sinh trong kỳ
A B C D
Tổng giá thành sản phẩm CPSX DD cuối kỳ
Sơ đồ 1.4: Sơ đồ biểu diễn mối quan hệ giữa chi phí SX và giá thành sản phẩm
Hay được tính bởi công thức:
Z = Ddk + C - Dck (1-3)
Trường đại học Điện Lực Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
SV: Nguyễn Thị Xuyến 22 Lớp: Đ9LT-KT1(T)
Trong đó:
Z : Tổng giá thành sản phẩm
Ddk : Trị giá sản phẩm dở dang đầu kỳ
C : Tổng chi phí sản xuất phát sinh trong kỳ
Dck : Trị giá sản phẩm dở dang cuối kỳ
Do vậy giữa chi phí và giá thành luôn có mối quan hệ mật thiết, được thể
hiện qua các khía cạnh sau:
- Xác định và tập hợp chi phí đúng đắn là tiền đề cho việc tính toán hợp lý,
chính xác giá thành sản xuất.
- Mọi chi phí hợp lý phát sinh liên quan đến sản phẩm hoàn thành trong kỳ
đều nằm trong giá thành sản phẩm.
- Nói đến chi phí là nói đến toàn bộ các hao phí trong một thời kỳ còn nói
đến giá thành sản phẩm là xem xét chi phí trong mối quan hệ đến khối lượng sản
phẩm sản xuất đã thực sự hoàn thành. Do vậy, luôn có mối quan hệ tương ứng giữa
chi phí sản xuất và lượng sản phẩm hoàn thành.
- Đối với những doanh nghiệp có sản phẩm dở dang, giữa chi phí sản xuất và
giá thành sản phẩm có thể có sự khác nhau về mặt lượng. Chi phí sản xuất liên quan
đến sản phẩm dở dang cuối kỳ, còn giá thành sản phẩm liên quan đến sản phẩm dở
dang đầu kỳ. Do đó, khi xác định giá thành phải tính đến chi phí dở dang đầu kỳ và
cuối kỳ.
1.5.2.2. Các chuẩn mực kế toán và chế độ chính sách về công tác hoạch toán
tập hợp chi phí và tính giá thành sản phẩm tại Công ty TNHH ván ép An Phú
1. Quyết định số 15/2006/QĐ-BTC ngày 25/03/2010 và các thông tư
200/2014/TT-BTC hướng dẫn sửa đổi, bổ sung chế độ kế toán doanh nghiệp của Bộ
tài chính. Quyết định số 15/2006/QĐ-BTC về việc ban hành hệ thống chế độ kế
toán doanh nghiệp.
2. Quyết định số 206/2003/QĐ-BTC về ban hành Chế độ quản lý, sử dụng và
trích khấu hao tài sản cố định của Bộ trưởng Bộ tài chính ngày 12 tháng 12 năm 2003.
3. Công văn số 4422 TC/PC của Bộ Tài chính ngày 14/4/2005 về việc tiêu
chuẩn công nhận tài sản cố định và khấu hao tài sản cố định.
4. Thông tư số 200/2014/TT-BLĐTBXH: Hướng dẫn thực hiện chế độ phụ
cấp độc hại, nguy hiểm theo nghị định số 205/2014/NĐ-CP.
5. Thông tư số 200/2014/TT-BLĐTBXH: Hướng dẫn thực hiện phụ cấp lưu
động theo nghị định 205/2014/NĐ-CP.
6. Thông tư số 200/2014/TT-BLĐTBXH: Hướng dẫn phương pháp xây dựng
định mức lao động theo nghị định 206/2004/NĐ-CP.
Trường đại học Điện Lực Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
SV: Nguyễn Thị Xuyến 23 Lớp: Đ9LT-KT1(T)
7. Thông tư số 200/2014/TT-BLĐTBXH ngày 14/09/2006: Hướng dẫn chế
độ tiền lương, thưởng, chế độ trách nhiệm.
8. Nghị định 94/2006/NĐ-CP ngày 07-09-2006 về việc điều chỉnh mức
lương tối thiểu chung.
9. Chuẩn mực số 02 “Hàng tồn kho” được ban hành theo quyết định số
149/2001/QĐ-BTC ngày 31/12/2001 của Bộ trưởng Bộ tài chính về việc quy định
và hướng dẫn các nguyên tắc và phương pháp kế toán hàng tồn kho và tính giá trị
hàng tồn kho làm cơ sở kế toán và lập các báo cáo tài chính.
10. Chuẩn mực số 03 “Tài sản cố định hữu Sơ đồ” được ban hành theo quyết
định số 149/2001/QĐ-BTC ngày 31/12/2001 của Bộ trưởng Bộ tài chính về việc
quy định và hướng dẫn các nguyên tắc và phương pháp kế toán đối với TSCĐ hữu
Sơ đồ.
1.5.2.3. Yêu cầu. nhiệm vụ đối với công tác hạch toán kế toán chi phí và giá
thành trong doanh nghiệp
1.5.2.3.1. Yêu cầu
- Hạch toán chi phí theo sát định mức, dự toán được duyệt và theo đúng mục
đích sử dụng.
- Tính giá thành phải phản ánh được từng khoản mục, xác định chi phí nào là
hợp lý, chi phí nào là bất hợp lý để có biện pháp quản lý chi phí giá thành.
- Kiểm tra tình Sơ đồ thực hiện kế hoạch sản xuất ở trong các bộ phận sản
xuất của doanh nghiệp.
- Ghi chép phản ánh đầy đủ, kịp thời thực tế chi phí phát sinh trong quá trình
sản xuất và tiêu thụ sản phẩm. Chỉ ra mức tiết kiệm hay lãng phí trong từng khâu
sản xuất của doanh nghiệp.
- Kiểm tra việc thực hiện các định mức tiêu hao vật tư, kết quả thực hiện dự
toán phục vụ quản lý sản xuất.
- Tính toán chính xác, đầy đủ, kịp thời giá thành đơn vị.
- Kiểm tra tình Sơ đồ thực hiện nhiệm vụ giảm giá thành.
- Xác định kết quả hạch toán của từng bộ phận sản xuất của toàn doanh
nghiệp.
1.5.2.3.2. Nhiệm vụ
Đối với mọi doanh nghiệp, tối đa hóa lợi nhuận luôn là mục tiêu hàng đầu.
Việc xác định lợi nhuận phải căn cứ vào doanh thu và hao phí sản xuất, tiêu thụ sản
phẩm (giá thành toàn bộ). Sự lựa chọn cơ bản cho tối đa hóa lợi nhuận luôn là giảm
chi phí đến mức tối thiểu bằng cách loại trừ các chi phí sản xuất không cần thiết.
Đây chính là vấn đề quản lý chi phí và giá thành sản xuất. Muốn quản lý tốt chi phí
Trường đại học Điện Lực Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
SV: Nguyễn Thị Xuyến 24 Lớp: Đ9LT-KT1(T)
và giá thành sản xuất phải dựa trên cơ sở số liệu chính xác do bộ phận kế toán cung
cấp để tiến hành tính toán, phân tích.
Để tính toán, tập hợp chi phí và xác định giá thành một cách chính xác, khoa
học, phục vụ hiệu quả cho yêu cầu quản lý sản xuất trong doanh nghiệp, bộ phận kế
toán chi phí và giá thành phải thực hiện tốt các nhiệm vụ sau:
- Xác định đối tượng kế toán tập hợp chi phí sản xuất và đối tượng tính giá
thành phù hợp với đặc điểm và yêu cầu quản lý của doanh nghiệp.
- Tổ chức vận dụng các tài khoản kế toán để hạch toán chi phí sản xuất và
tính giá thành sản phẩm phù hợp với phương pháp kế toán hàng tồn kho (kê khai
thường xuyên hoặc kiểm kê định kỳ) mà doanh nghiệp đã lựa chọn.
- Tổ chức tập hợp, kết chuyển hoặc phân bổ chi phí sản xuất theo đúng đối
tượng kế toán tập hợp chi phí sản xuất đã xác định theo các yếu tố chi phí và khoản
mục giá thành.
- Lập báo cáo chi phí sản xuất theo yếu tố (trên thuyết minh báo cáo tài
chính); định kỳ tổ chức phân tích chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm ở
doanh nghiệp.
- Tổ chức kiểm kê định kỳ và đánh giá khối lượng sản phẩm dở dang khoa
học, hợp lý, xác định giá thành và hạch toán giá thành sản phẩm sản xuất trong kỳ
hoàn thành một cách đầy đủ và chính xác.
1.5.2.4. Phương pháp hạch toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm
1.5.2.4.1. Đối tượng tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm
a. Đối tượng tập hợp chi phí sản xuất
Đối tượng kế toán tập hợp chi phí sản xuất là phạm vi và giới hạn để tập hợp
chi phí sản xuất. Xác định đối tượng kế toán tập hợp chi phí sản xuất là khâu đầu
tiên trong việc tổ chức kế toán tập hợp chi phí sản xuất. Thực chất của việc xác định
đối tượng kế toán tập hợp chi phí sản xuất là xác định nơi phát sinh chi phí (phân
xưởng, bộ phận sản xuất, giai đoạn công nghệ, bộ phận chức năng) hoặc đối tượng
chịu phí (sản phẩm, nhóm sản phẩm cùng loại hoặc chi tiết sản phẩm, đơn đặt hàng,
hạng mục công trình...).
Việc xác định đối tượng tập hợp chi phí cần phải căn cứ vào đặc điểm tổ
chức sản xuất, quản lý sản xuất, quy trình công nghệ, khả năng và yêu cầu quản lý
cũng như tính chất của từng loại sản phẩm cụ thể.
b. Đối tượng tính giá thành.
Xác định đối tượng tính giá thành là xác định đối tượng mà chi phí vật chất
được doanh nghiệp bỏ ra để sản xuất đã được kết tinh trong đó nhằm xác định hao
phí cần được bù đắp cũng như tính toán được kết quả sản xuất kinh doanh.
Trường đại học Điện Lực Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
SV: Nguyễn Thị Xuyến 25 Lớp: Đ9LT-KT1(T)
Nếu doanh nghiệp tổ chức sản xuất đơn chiếc thì từng sản phẩm được xác
định là đối tượng tính giá thành. Nếu doanh nghiệp tổ chức sản xuất hàng loạt thì
từng loại sản phẩm là một đối tượng tính giá thành. Đối với quy trình công nghệ sản
xuất sản phẩm giản đơn thì đối tượng tính giá thành sẽ là sản phẩm hoàn thành cuối
cùng của giai đoạn công nghệ, còn các doanh nghiệp có quy trình sản xuất công
nghệ và chế biến phức tạp thì đối tượng tính giá thành là bán thành phẩm ở từng
giai đoạn công nghệ và thành phẩm hoàn thành ở giai đoạn công nghệ cuối cùng và
cũng có thể là sản phẩm đã lắp ráp hoàn chỉnh.
Các đối tượng tính giá thành có thể là: chi tiết sản phẩm, bán thành phẩm,
sản phẩm hoàn thành, đơn đặt hàng, hạng mục công trình.
1.5.2.4.2 Phương pháp tập hợp và phân bổ chi phí
a. Phương pháp tập hợp chi phí trực tiếp
Phương pháp này được áp dụng cho trường hợp chi phí sản xuất phát sinh có
liên quan trực tiếp đến từng đối tượng tập hợp chi phí, do đó có thể căn cứ vào
chứng từ ban đầu để hạch toán cho từng đối tượng. Theo phương pháp này chi phí
sản xuất phát sinh được tính trực tiếp cho từng đối tượng chịu phí nên đảm bảo độ
chính xác cao.
b. Phương pháp phân bổ chi phí gián tiếp
Phương pháp này áp dụng cho trường hợp chi phí sản xuất phát sinh có liên
quan đến nhiều đối tượng tập hợp chi phí, không thể tập hợp trực tiếp cho từng đối
tượng được.Trong quá trình đó phải tập trung cho nhiều đối tượng, sau đó lựa chọn
tiêu thức phân bổ thích hợp để phân bổ chi phí này cho từng đối tượng kế toán chi
phí. Việc phân bổ được tiến hành theo trình tự:
- Xác định hệ số phân bổ:
- Chi phí phân bổ cho từng đối tượng:
Chi phí phân bổ cho
từng đối tượng
=
Tiêu chuẩn phân bổ cho
từng đối tượng
x Hệ số phân bổ (1-5)
1.5.2.4.3. Phương pháp tính giá thành
a. Tính giá thành theo phương pháp giản đơn (trực tiếp)
Áp dụng trong những doanh nghiệp thuộc loại Sơ đồ sản xuất giản đơn, số
lượng mặt hàng ít, sản xuất với khối lượng lớn, chu kì ngắn, số lượng sản phẩm dở
dang không có hoặc không đáng kể. Lúc đó, đối tượng hạch toán chi phí trùng với
đối tượng tính giá thành là sản phẩm hoàn thành. Phương pháp trên được thể hiện
qua công thức 1-1 và công thức:
Zđv SP =
Tổng giá thành SP
(1-6)
Sản lượng SP hoàn thành
Hệ số phân bổ =
Tổng chi phí cần phân bổ
(1-4)
Tổng tiêu chuẩn dùng để phân bổ
Trường đại học Điện Lực Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
SV: Nguyễn Thị Xuyến 26 Lớp: Đ9LT-KT1(T)
b. Tính giá thành theo phương pháp tổng cộng chi phí
Áp dụng với các doanh nghiệp mà quá trình sản xuất sản phẩm được thực
hiện ở nhiều bộ phận sản xuất, nhiều giai đoạn công nghệ.Đối tượng hạch toán chi
phí sản xuất là các bộ phận, chi tiết sản phẩm hoặc giai đoạn công nghệ hay bộ phận
sản xuất.Còn đối tượng tính giá thành là sản phẩm hoàn chỉnh.Giá thành sản phẩm
được xác định bằng cách cộng chi phí sản xuất của các đối tượng hạch toán chi phí
tạo nên sản phẩm hoàn chỉnh.
Một sản phẩm hoàn thành có n chi tiết (bộ phận).
Tổng giá
thành chi tiết i
=
CP SX dở dang
đầu kỳ chi tiết i
+
CP SX phát sinh
trong kỳ chi tiết i
-
CP SX dở
dang cuối kỳ
chi tiết i
(1-7)
Zđv chi tiết i =
Tổng giá thành chi tiết i
(1-8)
Số lượng chi tiết i hoàn thành (i =1 n)
c. Tính giá thành theo phương pháp hệ số
Áp dụng trong những doanh nghiệp trong cùng quá trình sản xuất cùng sử
dụng các yếu tố đầu vào như nhau nhưng lại sản xuất ra các sản phẩm khác nhau về
chất lượng, quy cách mà ngay từ đầu không thể hạch toán chi tiết chi phí cho từng
sản phẩm.Doanh nghiệp áp dụng phương pháp này có đặc điểm là đối tượng hạch
toán chi phí ứng với nhiều đối tượng tính giá thành.
Cách 1:
+ Xác định tổng giá thành căn cứ loại sản phẩm (như phương pháp trực
tiếp);
+ Quy đổi sản phẩm khác về sản phẩm tiêu chuẩn:
 Số lượng SP
tiêu chuẩn
=  Số lượng
SP loại i
X
Hệ số quy đổi
SP loại i
(1-10)
+ Tính giá thành sản phẩm tiêu chuẩn:
Zđv
SP tiêu chuẩn
=
Tổng giá thành các loại SP
(1-11)
Tổng số lượng SP tiêu chuẩn
+ Tính giá thành sản phẩm khác thông qua giá thành sản phẩm tiêu chuẩn:
Zđv SP loại i = Zđv SP tiêu chuẩn X Hệ số quy đổi SP loại i (1-12)
Cách này có ưu điểm tính nhanh. không phức tạp. Nhưng không cho ta biết
được tổng giá thành sản phẩm từng loại, giá thành đơn vị từng loại sản phẩm theo
khoản mục.
Zđv SP
hoàn thành
=
Zđv SP
chi tiết 1
+
Zđv SP
chi tiết 2
+...+
Zđv SP
chi tiết n
(1-9)
Trường đại học Điện Lực Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
SV: Nguyễn Thị Xuyến 27 Lớp: Đ9LT-KT1(T)
Cách 2:
+ Quy đổi sản phẩm khác về sản phẩm tiêu chuẩn.
+ Phân bổ chi phí cho từng sản phẩm theo từng khoản mục:
Chi phí SX phân
bổ cho từng
khoản mục
=
Chi phí SX theo từng khoản mục
x
Số SP tiêu
chuẩn của
từng loại
(1-13)
Tổng số SP tiêu chuẩn
+ Tổng hợp chi phí sản xuất phân bổ cho từng sản phẩm, tính được tổng giá
thành từng sản phẩm.
+ Tính giá thành đơn vị sản phẩm của từng loại:
Zđv từng loại SP =
Tổng giá thành từng loại SP
(1-14)
Số lượng SP hoàn thành từng loại
Cách này khắc phục được nhược điểm trên nhưng việc tính toán quá phức
tạp.
d. Tính giá thành theo phương pháp tỷ lệ
Phương pháp này áp dụng trong doanh nghiệp mà quá trình sản xuất cùng sử
dụng các yếu tố đầu vào nhưng lại sản xuất ra các sản phẩm khác nhau nhưng không
thể quy đổi về sản phẩm tiêu chuẩn. Kế toán căn cứ vào giá thành đơn vị kế hoạch từng
loại sản phẩm và kết quả sản xuất hoàn thành để tính ra tổng giá thành kế hoạch, cuối
kỳ kế toán căn cứ vào giá thành thực tế để tính giá thành đơn vị từng loại sản phẩm.
Zđv thực tế
của từng
loại SP
=
Tổng giá thành thực tế của các loại SP
x
Zđv KH của
từng loại SP
(1-15)
Tổng giá thành kế hoạch của các loại SP
e. Tính giá thành theo phương pháp loại trừ.
Áp dụng trong những doanh nghiệp trong cùng một quy trình sản xuất, sản
xuất ra 2 loại sản phẩm là sản phẩm chính (đối tượng tính giá thành) và sản phẩm
phụ. Do đó để tính giá thành của sản phẩm chính, phải loại trừ giá trị sản phẩm phụ.
Tổng giá
thành SP
chính
=
Giá trị SP
chính dở
dang đầu kì
+
Tổng chi phí
sản xuất phát
sinh trong kì
-
Giá trị SP
chính dở
dang cuối kì
-
Giá trị
SP phụ
thu hồi
(1-16)
Zđv SP chính =
Tổng giá thành SP chính
(1-17)
Số lượng SP chính hoàn thành
f. Tính giá thành theo phương pháp đơn đặt hàng.
Áp dụng trong những doanh nghiệp sản xuất sản phẩm theo đơn đặt hàng của
khách hàng. Đối tượng tính giá thành là sản phẩm hoàn thành trong đơn đặt hàng,
do đó doanh nghiệp chỉ tính giá thành cho những đơn đặt hàng hoàn thành.
Trường đại học Điện Lực Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
SV: Nguyễn Thị Xuyến 28 Lớp: Đ9LT-KT1(T)
Zđv SP hoàn
thành
=
Tổng giá thành đơn đặt hàng
(1-19)
Số lượng sản phẩm hoàn thành
g. Tính giá thành theo phương pháp phân bước
Áp dụng trong những doanh nghiệp mà sản phẩm hoàn thành qua nhiều giai
đoạn chế biến, trong quy trình công nghệ có bước chế biến cuối cùng là sản phẩm
hoàn thành. Đối tượng hạch toán chi phí sản xuất là từng giai đoạn công nghệ, từng
phân xưởng còn đối tượng tính giá thành có thể là bán thành phẩm (BTP) trong từng
giai đoạn hoặc sản phẩm hoàn thành ở giai đoạn cuối cùng.
Cách 1: Tính giá thành theo phương pháp phân bước (kết chuyển tuần tự).
Giả sử trong doanh nghiệp có n giai đoạn chế biến.
Giá thành
BTP bước 1
+
Chi phí chế
biến bước 2
-
Giá trị BTP dở
dang bước 2
=
Giá thành
BTP bước 2
(1-21)
Giá thành BTP
bước (n-1)
+
Chi phí chế
biến bước n
-
Giá trị bán thành
phẩm dở dang
bước n
=
Giá thành sản
phẩm hoàn
thành
(1-22)
Cách 2: Phương án không tính giá thành bán thành phẩm (phương pháp kết chuyển
song song).
h. Tính giá thành theo phương pháp định mức
Trên cơ sở hệ thống định mức tiêu hao lao động vật tư hiện hành và dự toán
về chi phí sản xuất chung, kế toán sẽ xác định giá thành định mức của từng loại sản
phẩm. Đồng thời hạch toán riêng chi phí phát sinh thực tế để theo dõi các thay đổi
chênh lệch so với định mức. Từ đó tiến hành xác định giá thành thực tế của sản
phẩm.
Tổng giá thành
đơn đặt hàng
=
Tổng chi phí sản
xuất dở dang đầu kỳ
+
Tổng chi phí sản xuất
phát sinh tăng trong kỳ
(1-18)
Chi phí
NVL chính
+
Chi phí chế
biến bước 1
-
Giá trị BTP dở
dang bước 1
=
Giá thành
BTP bước 1
(1-20)
Giá thành
SP hoàn
thành
=
Chi phí
NVL
chính tính
vào TP
+
Chi phí chế
biến bước 1
tính vào TP
+
Chi phí chế
biến bước 2
tính vào TP
+..+
Chi phí chế
biến bước
n tính vào
TP
(1-23)
Trường đại học Điện Lực Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
SV: Nguyễn Thị Xuyến 29 Lớp: Đ9LT-KT1(T)
Giá thành thực tế
của sản phẩm
=
Giá thành định mức
sản phẩm

Chênh lệch do thay
đổi định mức
(1-24)
1.5.2.4.4. Kỳ tính giá thành
Kỳ tính giá thành là thời kỳ bộ phận kế toán giá thành cần tiến hành công
việc tính giá thành cho các đối tượng tính giá thành.
Xác định kỳ tính giá thành cho từng đối tượng tính giá thành thích hợp sẽ
giúp cho tổ chức công việc tính giá thành sản phẩm được khoa học, đảm bảo cung
cấp thông tin về giá thành thực tế của sản phẩm lao vụ kịp thời, trung thực, phát huy
được vai trò kiểm tra tính Sơ đồ thực hiện kế hoạch giá thành sản phẩm của kế toán.
Kỳ tính giá thành gồm kỳ tính giá thành tháng, quý, năm. Để xác định kỳ
tính giá thành có thể căn cứ vào một số yếu tố như: loại Sơ đồ sản xuất sản phẩm,
đặc điểm sản xuất sản phẩm, chu kỳ sản xuất sản phẩm.
1.5.2.4.5. Lựa chọn phương pháp đánh giá sản phẩm dở dang
Đánh giá sản phẩm dở dang phải dựa trên đánh giá hợp lý chi phí liên quan
đến sản phẩm làm dở. Có thể lựa chọn các phương pháp sau:
- Đánh giá theo chi phí vật liệu chính.
- Đánh giá theo chi phí nguyên vật liệu trực tiếp.
- Đánh giá theo mức độ hoàn thành.
- Đánh giá theo chi phí định mức.
1.5.2.4.6. Trình tự tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm
Trình tự tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm phụ thuộc vào
đặc điểm sản xuất của từng ngành nghề, trình độ công tác quản lý và hạch toán. Tuy
nhiên, có thể khái quát việc hạch toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm
theo trình tự sau:
- Tập hợp chi phí liên quan trực tiếp đến từng đối tượng chịu phí.
- Tính toán, phân bổ lao vụ, dịch vụ sản xuất phụ cho từng đối tượng.
- Tập hợp và phân bổ chi phí phát sinh gián tiếp cho các đối tượng.
- Xác định giá trị sản phẩm dở dang cuối kỳ.
- Tính và xác định giá thành sản phẩm hoàn thành.
Trường đại học Điện Lực Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
SV: Nguyễn Thị Xuyến 30 Lớp: Đ9LT-KT1(T)
1.5.3. Tổ chức vận dụng hệ thống sổ sách tại công ty
Sơ đồ 1.5:Hình thức kế toán được áp dụng trong Công ty TNHH ván ép An Phú
Chứng từ kế toán
Sổ nhật ký chung
Sổ cái
Sổ thẻ kế toán chi tiết
Bảng tổng hợp chi tiết
Bảng cân đối số
phát sinh
Báo cáo tài chính
Trường đại học Điện Lực Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
SV: Nguyễn Thị Xuyến 31 Lớp: Đ9LT-KT1(T)
Chú thích :
: Ghi hàng ngày
: Ghi cuối tháng
: Quan hệ đối chiếu
Theo sơ đồ, các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trên chứng từ trước hết được phản
ánh theo thứ tự thời gian vào sổ Nhật ký chung. Sau đó căn cứ vào nhật ký chung,
kế toán ghi các nghiệp vụ kính tế phát sinh vào sổ cái theo từng đối tượng kế toán.
Trình tự ghi sổ theo sơ đồ thức này như sau:
- Hàng ngày căn cứ vào các chứng từ phát sinh, kế toán ghi các số kiệu vào sổ
nhật ký chung. Sau đó, căn cứ số liệu đã ghi trên nhật ký chung để ghi vào các tài
khoản phù hợp trên sổ cái. Các số liệu liên quan đến các sổ, thẻ kế toán chi tiết cũng
được đồng thời ghi vào các sổ, thẻ chi tiết tương ứng.
- Cuối tháng, quý, năm cộng các số liệu trên sổ cái, tính số dư lập bảng cân
đối số phát sinh. Các số liệu trên sổ kế toán chi tiết cũng được tổng hợp để lập ra
các bảng tổng hợp chi tiết. Các số liệu trên sau khi kiểm tra thấy khớp dùng được sử
dụng để lập các báo cáo kế toán.
- Công ty hạch toán kế toán theo phương pháp kê khai thường xuyên.
-Tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ.
- Báo cáo tài chính.
Báo cáo tài chính là những báo cáo tổng hợp nhất về tình Sơ đồ tài sản, vốn
chủ sở hữu và công nợ cũng như tình Sơ đồ tài chính, kết quả kinh doanh trong kỳ
của doanh nghiệp.
- Việc lập các báo cáo tài chính thuộc trách nhiệm của kế toán.
- Các báo cáo tài chính được lập vào cuối mỗi quý, có lũy kế nửa năm, 9
tháng đầu năm và cả năm. Báo cáo tài chính của công ty bao gồm các loại sau: bảng
cân đối kế toán, báo cáo kết quả kinh doanh, báo cáo lưu chuyển tiền tệ và thuyết
minh báo cáo tài chính. Các báo cáo này được kế toán trưởng và Giám đốc ký duyệt
để gửi lên Bộ để báo cáo. Các báo cáo tài chính được gửi lên cơ quan tài chính, cục
thuế, cơ quan thống kê và cơ quan đăng ký kinh doanh để báo cáo. Việc lập báo cáo
tài chính không chỉ nhằm mục đích phục vụ nhu cầu quản lý của Công ty và Nhà
nước mà còn cung cấp thông tin cơ bản cho các đối tượng sử dụng khác như công
nhân viên trong Công ty, ngân hàng, khách hàng và các nhà cung cấp.
Niên độ kế toán
Trường đại học Điện Lực Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
SV: Nguyễn Thị Xuyến 32 Lớp: Đ9LT-KT1(T)
Áp dụng theo năm kế toán trùng với năm dương lịch từ 01/01 hàng
năm đến 31/12 hàng năm
- Hệ thống tài khoản kế toán của Công ty, tài khoản kế toán dùng để phân
loại, hệ thống hoá các nghiệp vụ kinh tế, tài chính theo nội dung kinh tế. Hệ thống
tài khoản kế toán là bảng kê các tài khoản kế toán dùng cho đơn vị kế toán. Hệ
thống tài khoản kế toán thống nhất áp dụng cho các doanh nghiệp được ban hành
theo thông tư 200/2014/TT-BTC 2006 của Bộ trưởng Bộ Tài Chính.
1.5.4. Tổ chức công tác kế toán tập hợp chi phí và tính giá thành sản
phẩm (theo phương pháp kê khai thường xuyên)
1.5.4.1. Kế toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp
Chi phí nguyên liệu, vật liệu trực tiếp bao gồm toàn bộ chi phí nguyên vật
liệu chính, nguyên vật liệu phụ, nhiên liệu, vật kết cấu lên sản phẩm của như: gỗ,
đạm, formalin, bột sắn…
Các chứng từ, sổ sách được sử dụng:
+Hóa đơn mua hàng
+Phiếu phập kho
+Phiếu đề nghi xuất vật tư
+Sổ quỹ tiền mặt
+Sổ chi tiết nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ
+ Sổ cái…
Kế toán sử dụng các tài khoản sau:
+TK 111: tiền mặt
+TK 112: tiền gửi Ngân hàng
+TK 331: phải trả người bán
+TK 133: thuế VAT được khấu trừ
+TK 621: chi phí nguyên vật liệu trực tiếp
Kết cấu tài khoản NVL trực tiếp như sau:
Trường đại học Điện Lực Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
SV: Nguyễn Thị Xuyến 33 Lớp: Đ9LT-KT1(T)
Sơ đồ 1.6: Sơ đồ kế toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp
1.5.4.2. Kế toán chi phí nhân công trực tiếp
Chi phí nhân công trực tiếp bao gồm: tiền lương của công nhân trực tiếp sản
xuất, và các khoản trích theo lương như kinh phí công đoàn, bảo hiểm xã hội,bảo
hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp và cả trích trước tiền lương nghỉ phép của công
nhân.
Chứng từ, sổ sách được sử dụng
+Các bảng chấm công
+Bảng thanh toán tiền lương chính, lương ngoài giờ
+Sổ quỹ tiền mặt
+Phiếu chi…
Tài khoản sử dụng
+ TK 334: Phải trả công nhân viên
+ TK 338: Các khoản trích theo lương theo quy định
+TK 355: Chi phí phải trả
+TK 622: Chi phí nhân công trực tiếp
Có thể khái quát quy trình tập hợp chi phí nhân công trực tiếp qua sơ đồ sau:
TK 111, 112,331 TK 632TK 621
TK 152
Trị giá NVL mua ngoài dùng
Hoàn thành
Giá thành thực tế sản phẩm
Giá trị NVL xuất dùng
Trực tiếp cho sản xuất
Trực tiếp tại kho
Trường đại học Điện Lực Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
SV: Nguyễn Thị Xuyến 34 Lớp: Đ9LT-KT1(T)
Sơ đồ 1.7: Sơ đồ kế toán chí phí nhân công trực tiếp
1.5.4.3. Kế toán chi phí nhân công trực tiếp
Chi phí sản xuất chung bao gồm toàn bộ chi phí tổ chức và phục vụ xây lắp
phát sinh trong phạm vi phân xưởng như:
-Chi phí nhân viên phân xưởng: lương chính, lương phụ, phụ cấp, các khoản
trích theo lương của nhân viên quản lý phân xưởng.
-Chi phí vật liệu: vật liệu dùng để sửa chữa, bảo dưỡng TSCĐ, công cụ dụng
cụ thuộc phân xưởng sản xuất.
- Chi phí khấu hao TSCĐ
- Chi phí dịch vụ mua ngoài..
Các chứng từ. sổ sách được sử dụng
+ Hóa đơn mua hàng
+Phiếu chi
+Giấy đề nghị thanh toán
+Sổ cái
+Sổ chi tiết tài khoản..
Các tài khoản được sử dụng
+TK 111: Tiền mặt
+TK 112: Tiền gửi Ngân hàng
+TK 334: Phải trả công nhân viên
+TK 338: Các khoản trích theo lương
+ TK 214: Khấu hao TSCĐ
+ TK 152: Nguyên vật liệu
+ TK 153: CCDC
Sau khi tổng hợp chi phí sản xuất chung, kế toán sẽ tiến hành lập bảng phân
bổ chi phí sản xuất chung theo công thức:
Hệ số phân bổ chi
phí sản xuất chung
=
Tổng chi phí sản xuất chung phát sinh trong kỳ
(1-25)
Tổng tiêu thức phân bổ
TK 334,338 TK 632TK 622
TK 335
Tiền lương và các khoản trích
Hoàn thành
Giá thành thực tế sản phẩm
Trích trước tiền lương nghỉ
lương cho CN trực tiếp SX
Phép của công nhân
Trường đại học Điện Lực Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
SV: Nguyễn Thị Xuyến 35 Lớp: Đ9LT-KT1(T)
Mức phân bổ chi
phí SXC cho từng
đối tượng
=
Hệ số phân bổ
chi phí SXC
x
Tiêu thức phân bổ chi
phí SXC của từng đối
tượng
(1-26)
Sơ đồ 1.8: Sơ đồ kế toán chi phí sản xuất chung
TK 334,338
TK 632
TK 627
TK 152,153
Tiền lương và các khoản trích
Hoàn thành
Giá thành thực tế sản phẩm
Chi phí NVL, CCDC xuất
lương cho quản lý PX
Dùng cho PX SX
TK 214
Trích khấu hao TSCĐ
Dùng cho PX SX
TK 111,112,331
Chi phí dịch vụ mua ngoài
Và chi phí bằng tiền
Trường đại học Điện Lực Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
SV: Nguyễn Thị Xuyến 36 Lớp: Đ9LT-KT1(T)
CHƯƠNG 2:THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN TẬP HỢP CHI
PHÍ VÀ GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TẠI CÔNG TY TNHH CHẾ BIẾN
GỖ VÀ VÁN ÉP CAO CẤP AN PHÚ
2.1. Quy trình hạch toán kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành tại
công ty TNHH chế biến gỗ và ván ép cao cấp An Phú
2.1.1. Đối tượng, phương pháp kế toán chi phí sản xuất, quy trình hạch toán và
tính giá thành sản phẩm tại công ty TNHH An Phú
1. Đặc điểm chi phí sản xuất của Công ty
Quy trình công nghệ chế biến gỗ tại Công ty TNHH chế biến gỗ và ván ép
cao cấp An Phú là quy trình công nghệ phức tạp gồm nhiều bước nối tiếp nhau theo
một trình tự nhất định. Bán thành phẩm của bước trước là đối tượng trực tiếp của
bước sau. Sản phẩm cuối cùng là sản phẩm hoàn chỉnh bên giao cho khách hàng.
Việc sản xuất chủ yếu dựa vào hợp đồng ký kết với khách hàng nên chủng loại đa
dạng, chu kỳ sản xuất ngắn và xen kẽ. Trong một chu kỳ hoạch toán công ty có thể
sản xuất nhiều loại sản phẩm theo các đơn đặt hàng khác nhau.
Các sản phẩm chính của Công ty là các loại gỗ ván ép như sản phẩm gỗ:
G15AB,GV08B, GV8.0T, VE5.2,... Nguồn nguyên liệu chính để sản xuất là gỗ dán,
gỗ lạng, ván ép bao gồm nhiều loại khác nhau phục vụ theo từng yêu cầu của đơn
đặt hàng.
2. Đối tượng tập hợp chi phí và tính giá thành
Xuất phát từ các đặc điểm đó, đối tượng hoạch toán chi phí được xác định là
các loại sản phẩm gỗ ván ép. Các chi phí liên quan trực tiếp đến các loại sản phẩm
đó như chi phí nguyên vật liệu trực tiếp, chi phí nhân công trực tiếp khi phát sinh
được tập hợp theo từng sản phẩm riêng. Do đặc thù đối tượng xác định chi phí và
tính giá thành sản xuất sản phẩm của Công ty TNHH chế biến gỗ và ván ép cao cấp
An Phú có qui trình công nghệ tương đồng nhưng đưa ra các sản phẩm khác nhau
về quy cách tính chất nên công ty thực hiện tập hợp chi phí và xác định giá thành
theo phương pháp giản đơn. Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp được tính trực tiếp
cho từng sản phẩm, còn chi phí nhân công trực tiếp và chi phí sản xuất chung được
xác định căn cứ vào khối lượng nguyên liệu xuất dùng cho từng sản phẩm.
Công thức phân bổ chi phí cho sản phẩm i :
Hi =
NVL xuất dùng cho sản phẩm i
∑NVL xuất dùng trong kì
Chi phí NCTTi = Hi × ∑ Chi phí NCCTT
Trường đại học Điện Lực Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
SV: Nguyễn Thị Xuyến 37 Lớp: Đ9LT-KT1(T)
Chi phí SXC = Hi × ∑ Chi phí SXC
3. Phân loại chi phí sản xuất
Chi phí sản xuất là bộ phận quan trọng trong quá trình sản xuất đặc biệt trong
điều kiện thực hiện hạch toán kinh doanh hiện nay. Mặt khác chi phí sản xuất lại
bao gồm nhiều loại với tính chất và nội dung khác nhua do đó để quản lý hách toán
một các có hiệu quả và phục vụ tốt nhất cho việc tính toán các chỉ tiêu kinh tế tổng
hợp chi phí sản xuất ở Công ty được hạch toán thành các khoản mục như sau:
 Chi phí NVL được theo dõi trên tài khoản 621.1 (Chi phí NVL trực tiếp), tài
khoản 621.2 ( Chi phí NVL phụ).
Đây là chi phí chiếm tỷ trọng lớn nhất bao gồm toàn bộ chi phí NVL sử dụng
cho sản xuất gỗ và được tập hợp cho từng loại sản phẩm gỗ ván ép.
- NVL chính: Gỗ tròn, bột sắn, đạm, formanlin
- NVL phụ: keo, phụ gia, phenol....
- NVL được theo dõi ở TK 152.1
 Chi phí nhân công sản xuất được theo dõi trên TK 622
Bao gồm tiền lương, tiền công, các khoản phải trả cho người lao động tham
gia vào quá trình sản xuất trong đó có cả tiền lương, các khoản trả cho người lao
động tham gia vào quá trình sản xuất trực tiếp.
 Chi phí sản xuất chung được theo dõi trên TK 627
- Chi phí dịch vụ mua ngoài theo dõi trên TK 627.7
- Chi phí khấu hao tài sản cố định theo dõi trên TK 627.2
Chi phí NCTT và chi phí SXC được tập hợp chung cho các loại sản phẩm
sau đó mới phân bổ cho từng loại sản phẩm theo tỷ trọng chi phí NVLTT.
4. Phương pháp tập hợp chi phí sản xuất và mô Sơ đồ vận động chi phí của Công ty
Đặc điểm sản xuất kinh doanh của Công ty với số lượng các nghiệp vụ phát
sinh nhiều và thường xuyên, liên tục, yêu cầu của công tác quản lý là phải cung ứng
thông tin tình Sơ đồ hiện có, sự biến động tăng giảm của vật liệu một cách kịp thời,
cập nhật với độ chính xác cao nên Công ty TNHH chế biến gỗ và ván ép cao cấp An
Phú đã tổ chức hoạch toán chi phí sản xuất theo phương pháp kê khai thường
xuyên.
Hiện nay có phương pháp được áp dụng tai công ty đó là:
- Phương pháp tập hợp chi phí trực tiếp: áp dụng tính chi phí NVL
- Phương pháp tập hợp chi phí gián tiếp: áp dụng tính chi phí NCTT và chi
phí SXC.
Trường đại học Điện Lực Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
SV: Nguyễn Thị Xuyến 38 Lớp: Đ9LT-KT1(T)
Sơ đồ 2.1: Mô hình vận động chi phí trong công ty
2.2.2. Kế toán chi phí sản xuất tại công ty TNHH An Phú
2.2.2.1.Kế toán chi phí NVLTT
Trình tự ghi sổ của kế toán chi phí NVL trực tiếp
Để tập hợp chi phí NVL trực tiếp kế toán sử dụng TK 621- Chi phí nguyên
vật liệu trực tiếp.
+ Chứng từ sử dụng: Phiếu đề nghị lĩnh vật tư, phiếu xuất kho, bảng kiểm kê
vật tư.
+ Sổ kế toán sử dụng: Sổ NKC; Sổ chi tiết TK 621, 152; Sổ cái TK 621, TK
152.
Các chi phí sản xuất sản phẩm
Chi phí NVL trực tiếp
Chi phí sản xuất dở dang
Chi phí NC trực tiếp Chi phí SXC
Doanh thu
bán hàng
Bảng CĐKT
Chi phí thời kỳ
Thành phẩm
Lợi nhuận trước thuế
CP bán hàng – CP QLDN
Giá vốn hàng bán
Lợi nhuận gộp
SP hoàn thành tiêu thụ ngay
SP chưa
tiêu thụ
Tiêu
thụ
(-)
(-)
Sp chưa
hoàn thành
Trường đại học Điện Lực Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
SV: Nguyễn Thị Xuyến 39 Lớp: Đ9LT-KT1(T)
Định kỳ 10 ngày một lần, thủ kho mang các chứng từ (phiếu nhập, phiếu
xuất) giao cho kế toán vật tư. Sau khi tiến hành kiểm tra tính hợp lệ của chứng từ kế
toán vật tư tổng hợp và phân loại ghi vào sổ chi tiết vật liệu theo từng lại vật liệu cụ
thể ( gỗ bồ đề hoặc gỗ keo, đạm, formalin 37%, bột sắn), chi tiết cho từng lần nhập,
xuất. Sau đó kế toán tổng hợp sẽ tập hợp số liệu vào sổ nhật ký chung, căn cứ vào
số liệu ghi trên sổ nhật ký chung để ghi vào sổ cái các tài khoản 621, 152.
Do điều kiện và thời gian có hạn, luận văn tốt nghiệp nghiên cứu trọng tâm
là kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm của Công ty TNHH
chế biến gỗ và ván ép cao cấp An Phú trong tháng 03 năm 2015.
- Phiếu đề nghị lĩnh vật tư
- Phiếu xuất kho, bảng kê phiếu xuất
- Sổ chi tiết vật tư, sổ chi tiết TK 152,621
- Sổ NKC
- Sổ cái TK 152,621
* VD 1 nghiệp vụ liên quan đến quá trình sản xuất sản phẩm như sau:
Ngày 04/03/2015, căn cứ vào phiếu đề nghị lĩnh vật tư số 30,xuất kho
nguyên liệu sản xuất 1220×2440×8 (GV08.0T) theo phiếu XK số 33:
+ Gỗ keo : 304,82 m3 đơn giá 1.500.000 đồng/m3
+ Formalin 37%: 11.398 kg đơn giá 4.600 đồng/kg
+ Đạm: 6.625 kg đơn giá 6.748 đồng/kg.
Căn cứ vào phiếu xuất kho số 9, kế toán vật liệu tiến hành ghi chép và phản
ánh vào sổ chi tiết tài khoản 152.1 – Nguyên liệu, vật liệu chính ( mở chi tiết cho
các vật tư: Gỗ bồ đề - Gỗ tròn ( gỗ keo), fomalin 37%, đạm, bột sắn), đồng thời kế
toán vật tư phản ánh vào sổ chi tiết tài khoản 621 – Chi phí nguyên vật liệu trực
tiếp.
Kế toán căn cứ vào phiếu xuất kho xác định được chi phí nguyên vật liệu
trực tiếp,số liệu về chi phí NVL sẽ được tập hợp trực tiếp trên sổ cái TK 621 tháng
03/2015, định khoản:
Nợ TK 621.1: 554.366.300
Có TK 152.1: : 554.366.300
Kế toán tổng hợp sẽ tập hợp số liệu ghi vào sổ nhật ký chung, căn cứ vào số
liệu ghi trên sổ nhật ký chung để ghi vào sổ cái các tài khoản 621, 152.
Trường đại học Điện Lực Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
SV: Nguyễn Thị Xuyến 40 Lớp: Đ9LT-KT1(T)
Côn g ty TNHH chế biến gỗ & ván ép cao cấp An Phú Mẫu số: S03a-DNN
Thị trấn Quốc Oai - Huyện Quốc Oai - HN (Ban hành theo Thông tư số
200/2014/TT-BTC ngày 22/12/2014 của
Bộ trưởng BTC)
PHIẾU ĐỀ NGHỊ LĨNH VẬT TƯ
Ngày 04 tháng 03 năm 2015
Số : 30
- Họ và tên người lĩnh: ông Chinh, ông Tỉu Địa chỉ ( bộ phận): Tổ bóc
- Lý do xuất kho : Xuất nguyên liệu sản xuất 1230×2440×8 (GV8.0T)
- Xuất tại kho : KNVL địa điểm Kho Nguyên Vật Liệu
TT Tên vật tư Mã số ĐVT
Số lượng Ghi
chúTheo LSX Thực xuất
A B C D 1 2 3
1 Gỗ keo GOKEO M3 304,82
2 Formalin 37% FOOC01 Kg 11.398
3 Đạm DAM01 Kg 6.625
Hà nội, ngày 04 tháng 03 năm 2015
Xưởng sản xuất Người nhận hàng Thủ kho Người lập phiếu
Biểu 2.1: Phiếu đề nghị lĩnh vật tư
Trường đại học Điện Lực Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
SV: Nguyễn Thị Xuyến 41 Lớp: Đ9LT-KT1(T)
Công ty TNHH chế biến gỗ & ván ép cao cấp An Phú Mẫu số: 02 – VT
Thị trấn Quốc Oai - Huyện Quốc Oai - HN (Ban hành theo Thông tư số
200/2014/TT-BTC ngày 22/12/2014 của
Bộ trưởng BTC)
PHIẾU XUẤT KHO
Ngày 04 tháng 03 năm 2015
Số : 33
- Họ và tên người lĩnh: ông Chinh, ông Tỉu Địa chỉ ( bộ phận): Tổ bóc
- Lý do xuất kho : Xuất nguyên liệu sản xuất 1230×2440×8 (GV8.0T)
- Xuất tại kho : KNVL địa điểm Kho Nguyên Vật Liệu
STT Mã vt Tên vật tư ĐVT
Số lượng
Giá Thành tiềnChứng
từ
Thực
xuất
A B C D 1 2 3 4
1 GOKEO Gỗ keo M3 304,82 1.500.000 457.230.000
2 FOOC01 Formalin 37% Kg 11.398 4.600 52.430.800
3 DAM01 Đạm Kg 6.625 6.748 44.705.500
Tổng cộng: 554.366.300
Bằng chữ: Năm trăm năm mươi tư triệu, ba trăm sáu mươi sáu nghìn, ba trăm
đồng chẵn.
Ngày 04 tháng 03 năm 2015
Người lập phiếu
( Ký, họ tên)
Người nhận hàng
( Ký, họ tên)
Thủ kho
( Ký, họ tên)
Kế toán trưởng
( Ký, họ tên)
Giám đốc
( Ký, họ tên)
Biểu 2.2: Phiếu xuất kho
Trường đại học Điện Lực Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
SV: Nguyễn Thị Xuyến 42 Lớp: Đ9LT-KT1(T)
Công ty TNHH chế biến gỗ & ván ép cao cấp An Phú
Thị trấn Quốc Oai - Huyện Quốc Oai - HN
BẢNG KÊ PHIẾU XUẤT
Từ ngày: 01/03/2015 đến ngày: 31/03/2015
Chứng từ
Diễn giải Số lượng Đơn giá Thành tiền
Ngày Số
04/03/2015
33 Cty TNHH Chế biến gỗ và ván ép cao cấp An Phú - ANPHU
Xuất nguyên liệu sản xuất 1230×2440×8(GV8.0T)
KNVL
6211
GOKEO - Gỗ keo M3 304 1.500.000 457.230.000
FOOC01 - Formalin 37% Kg 11.398 4.600 52.430.800
DAM01 - Đạm Kg 6.625 6.748 44.705.500
Cộng:
554.366.300
10/03/2015 34
Cty TNHH Chế biến gỗ và ván ép cao cấp An Phú - ANPHU
Xuất nguyên liệu sản xuất 1230×2440×8(GV8.0T)
KNVL
6211
GOKEO - Gỗ keo M3 413 1.500.000 619.905.000
FOOC01 - Formalin 37% Kg 15.527 4.613 71.625.550
DAM01 - Đạm Kg 9.027 6.749 60.923.223
Cộng:
752.453.773
20/03/2015 35
Cty TNHH Chế biến gỗ và ván ép cao cấp An Phú - ANPHU
Xuất nguyên liệu sản xuất 1230×2440×8(GV8.0T)
KNVL
6211
GOKEO - Gỗ keo M3 204 1.500.000 306.945.000
FOOC01 - Formalin 37% Kg 7.763 4.700 36.486.100
DAM01 - Đạm Kg 4.513 6.748 30.453.724
Cộng
373.884.824
Tổng cộng: 1.680.704.897
Biểu 2.3: Bảng kê phiếu xuất
Trường đại học Điện Lực Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
SV: Nguyễn Thị Xuyến 43 Lớp: Đ9LT-KT1(T)
Công ty TNHH chế biến gỗ & ván ép cao cấp An Phú Mẫu số: S38-DN
Thị trấn Quốc Oai - Huyện Quốc Oai - HN (Ban hành theo Thông tư số 200/2014/TT-BTC ngày
22/12/2014 của Bộ trưởng BTC))
SỔ CHI TIẾT TÀI KHOẢN
Tài khoản: 152 – Nguyên liệu, vật liệu
Từ ngày 01/03/2015 đến ngày 31/03/2015
Số dư đầu kỳ: 3.931.195.739
Chứng từ
Khách hàng Diễn giải TKĐƯ
Số phát sinh Số dư
Ngày Số Nợ Có Nợ Có
… … … … … … … … …
04/03/2015 PX 33 CTTNHH An Phú
Xuất Nguyên liệu sản xuất
1230x2440x8 (GV8.0T)
6211
554.366.300 2.832.625.495
… … … … … … … … …
10/03/2015 PX 34 CTTNHH An Phú
Xuất Nguyên liệu sản xuất
1230x2440x8 (GV8.0T) 6211
752.453.773 2.260.171.722
… … … … … … … … …
20/03/2015 PX35 CTTNHH An Phú
Xuất Nguyên liệu sản xuất
1230x2440x8 (GV8.0T) 6211
373.884.824 3.199.186.898
… … … … … … … … …
Tổng phát sinh nợ: 3.402.469.200
Tổng phát sinh có: 2.485.170.153
Số dư cuối kì: 4.848.494.786
Lập, Ngày … tháng … năm …
Người lập biểu Kế toán trưởng Giám đốc
Biểu 2.4: Sổ chi tiết tài khoản 152
Trường đại học Điện Lực Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
SV: Nguyễn Thị Xuyến 44 Lớp: Đ9LT-KT1(T)
Công ty TNHH chế biến gỗ & ván ép cao cấp An Phú Mẫu số: S38-DN
Thị trấn Quốc Oai - Huyện Quốc Oai - HN
(Ban hành theo Thông tư số 200/2014/TT-BTC
ngày 22/12/2014 của Bộ trưởng BTC)
SỔ CHI TIẾT TÀI KHOẢN
Tài khoản: 621 – Chi phí NVL (GV8.0T)
Từ ngày 01/03/2015 đến ngày 31/03/2015
Chứng từ
Khách hàng Diễn giải TKĐƯ
Số phát sinh Số dư
Ngày Số Nợ Có Nợ Có
… … … … … … … … …
04/03/2015 PX33 CTTNHH An Phú
Xuất Nguyên liệu sản xuất
1230x2440x8 (GV8.0T)
1521 554.366.300 554.366.300
10/03/2015 PX 34 CTTNHH An Phú
Xuất Nguyên liệu sản xuất
1230x2440x8 (GV8.0T)
1521 752.453.773 1.306.820.073
20/03/2015 PX35 CTTNHH An Phú
Xuất Nguyên liệu sản xuất
1230x2440x8 (GV8.0T)
1521 373.884.824 1.680.704.897
31/01/2015 PKT CTTNHH An Phú Bút toán kết chuyển tk 621
sang tk 154 6211->154
154 1.680.704.897
Tổng phát sinh nợ : 1.680.704.897
Tổng phát sinh có: 1.680.704.897
Lập, Ngày … tháng … năm …
Người lập biểu Kế toán trưởng Giám đốc
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên, đóng dấu)
Biểu 2.5: Sổ chi tiết tài khoản 621
Trường đại học Điện Lực Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
SV: Nguyễn Thị Xuyến 45 Lớp: Đ9LT – KT1(T)
Công ty TNHH chế biến gỗ & ván ép cao cấp An Phú Mẫu số: S03a-DNN
Thị trấn Quốc Oai - Huyện Quốc Oai- HN (Ban hành theo thông tư 200/2014/TT-BTC
ngày 22/12/2014 của Bộ trưởng BTC)
TRÍCH SỔ NHẬT KÝ CHUNG
TỪ NGÀY 01/01/2015 ĐẾN NGÀY 31/01/2015
Chứng từ
Diễn giải TK
Số phát sinh
Ngày Số Nợ Có
01/03/2015 PC61 Thanh toán tiền điện thoại ( Viễn thông Hà Nội)
Chi phí qlý: Dịch vụ mua ngoài – tiền điện thoại 6427D 479.984
Tiền mặt Việt Nam 1111 479.984
Thuế GTGT được khấu trừ của hàng hóa dịch vụ 1331 47.998
Tiền mặt Việt Nam 1111 47.998
… … … … … …
04/03/2015 PX33
Xuất nguyên liệu sản xuất
1230×2440×8(GV8.0T)
Chi phí NVL trực tiếp 6211 554.366.300
Nguyên liệu, vật liệu chính 1521 554.366.300
10/03/2015 PX34
Xuất nguyên liệu sản xuất
1230×2440×8(GV8.0T)
Chi phí NVL trực tiếp 6211 752.453.773
Nguyên liệu, vật liệu chính 1521 752.453.773
20/0/2015 PX35
Xuất nguyên liệu sản xuất
1230×2440×8(GV8.0T)
Chi phí NVL trực tiếp 6211 373.884.824
Nguyên liệu, vật liệu chính 1521 373.884.824
21/03/2015 PC94
Thanh toán tiền xăng (CT xăng dầu Hà Sơn
Bình)
Chi phí dịch vụ mua ngoài – điện 6277 3.141.818
Tiền mặt Việt Nam 1111 3.141.818
Thuế GTGT được khấu trừ của hàng hóa dịch vụ 1331 314.182
Tiền mặt Việt Nam 1111 314.182
26/03/2015 PC102
Thanh toán tiền xăng (CT xăng dầu Hà Sơn
Bình)
Chi phí dịch vụ mua ngoài – điện 6277 12.556.400
Tiền mặt Việt Nam 1111 12.556.400
Thuế GTGT được khấu trừ của hàng hóa dịch vụ 1331 1.255.640
Tiền mặt Việt Nam 1111 1.255.640
26/03/2015 PC103
Thanh toán tiền xăng (CT xăng dầu Hà Sơn
Bình)
Chi phí dịch vụ mua ngoài – điện 6277 1.570.909
Tiền mặt Việt Nam 1111 1.570.909
Thuế GTGT được khấu trừ của hàng hóa dịch vụ 1331 157.091
Tiền mặt Việt Nam 1111 157.091
.. … … … … …
Trường đại học Điện Lực Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
SV: Nguyễn Thị Xuyến 46 Lớp: Đ9LT – KT1(T)
Chứng từ
Diễn giải TK
Số phát sinh
Ngày Số Nợ Có
.. … … … … …
31/03/2015 PC110 Thanh toán lương CNV tháng 01/2015
Lương – Văn phòng 3341 42.870.000
Tiền mặt Việt Nam 1111 42.870.000
Lương – Tổ bóc 33424 43.341.000
Tiền mặt Việt Nam 1111 43.341.000
Lương – Tổ phơi 33422 39.400.000
Tiền mặt Việt Nam 1111 39.400.000
Lương – Tổ ép 33421 82.743.000
Tiền mặt Việt Nam 1111 82.743.000
Lương – Tổ hoàn thiện 33423 62.199.000
Tiền mặt Việt Nam 1111 62.199.000
31/03/2015 PKT21 Lương – Tổ bóc 33424 43.341.000
Chi phí nhân công trực tiếp 622 43.341.000
31/03/2015 PKT22 Lương – Tổ phơi 33422 39.400.000
Chi phí nhân công trực tiếp 622 39.400.000
31/03/2015 PKT23 Lương – Tổ ép 33421 82.743.000
Chi phí nhân công trực tiếp 622 82.743.000
31/03/2015 PKT24 Lương – Tổ hoàn thiện 33423 62.199.000
Chi phí nhân công trực tiếp 622 62.199.000
31/01/2015 Kết chuyển chi phí
Chi phí SXKD dở dang PXA 154 2.447.990.153
Chi phí NVL trực tiếp 6211 2.447.990.153
Chi phí SXKD dở dang PXA 154 227.683.000
Chi phí nhân công trực tiếp 622 227.683.000
Chi phí SXKD dở dang PXA 154 33.226.447
Chi phí khấu hao TSCĐ chung 6272 33.226.447
Chi phí SXKD dở dang PXA 154 17.269.127
Chi phí dịch vụ mua ngoài – điện 6277 17.269.127
31/01/2015
PKTT
S03
Chi phí khấu hao TSCĐ chung 6272 33.226.447
Hao mòn TSCĐ hữu hình 2141 33.226.447
… … … … … …
Tổng cộng: 31.505.371.482 31.505.371.482
Lập, Ngày tháng năm
Người lập biểu Kế toán trưởng Giám đốc
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên, đóng dấu)
Biểu2.6: Sổ nhật ký chung
Kế toán tập hợp chi phí trong Công ty chế biến gỗ và ván ép, HAY
Kế toán tập hợp chi phí trong Công ty chế biến gỗ và ván ép, HAY
Kế toán tập hợp chi phí trong Công ty chế biến gỗ và ván ép, HAY
Kế toán tập hợp chi phí trong Công ty chế biến gỗ và ván ép, HAY
Kế toán tập hợp chi phí trong Công ty chế biến gỗ và ván ép, HAY
Kế toán tập hợp chi phí trong Công ty chế biến gỗ và ván ép, HAY
Kế toán tập hợp chi phí trong Công ty chế biến gỗ và ván ép, HAY
Kế toán tập hợp chi phí trong Công ty chế biến gỗ và ván ép, HAY
Kế toán tập hợp chi phí trong Công ty chế biến gỗ và ván ép, HAY
Kế toán tập hợp chi phí trong Công ty chế biến gỗ và ván ép, HAY
Kế toán tập hợp chi phí trong Công ty chế biến gỗ và ván ép, HAY
Kế toán tập hợp chi phí trong Công ty chế biến gỗ và ván ép, HAY
Kế toán tập hợp chi phí trong Công ty chế biến gỗ và ván ép, HAY
Kế toán tập hợp chi phí trong Công ty chế biến gỗ và ván ép, HAY
Kế toán tập hợp chi phí trong Công ty chế biến gỗ và ván ép, HAY
Kế toán tập hợp chi phí trong Công ty chế biến gỗ và ván ép, HAY
Kế toán tập hợp chi phí trong Công ty chế biến gỗ và ván ép, HAY
Kế toán tập hợp chi phí trong Công ty chế biến gỗ và ván ép, HAY
Kế toán tập hợp chi phí trong Công ty chế biến gỗ và ván ép, HAY
Kế toán tập hợp chi phí trong Công ty chế biến gỗ và ván ép, HAY
Kế toán tập hợp chi phí trong Công ty chế biến gỗ và ván ép, HAY
Kế toán tập hợp chi phí trong Công ty chế biến gỗ và ván ép, HAY
Kế toán tập hợp chi phí trong Công ty chế biến gỗ và ván ép, HAY
Kế toán tập hợp chi phí trong Công ty chế biến gỗ và ván ép, HAY
Kế toán tập hợp chi phí trong Công ty chế biến gỗ và ván ép, HAY
Kế toán tập hợp chi phí trong Công ty chế biến gỗ và ván ép, HAY
Kế toán tập hợp chi phí trong Công ty chế biến gỗ và ván ép, HAY
Kế toán tập hợp chi phí trong Công ty chế biến gỗ và ván ép, HAY
Kế toán tập hợp chi phí trong Công ty chế biến gỗ và ván ép, HAY
Kế toán tập hợp chi phí trong Công ty chế biến gỗ và ván ép, HAY
Kế toán tập hợp chi phí trong Công ty chế biến gỗ và ván ép, HAY

More Related Content

What's hot

Báo cáo thực tập kế toán chi phí và tính giá thành sản phẩm
Báo cáo thực tập kế toán chi phí và tính giá thành sản phẩmBáo cáo thực tập kế toán chi phí và tính giá thành sản phẩm
Báo cáo thực tập kế toán chi phí và tính giá thành sản phẩmNgọc Hà
 
Báo cáo thực tập kế toán vốn bằng tiền tại Công ty cổ phần xây dựng  (TẢI FRE...
Báo cáo thực tập kế toán vốn bằng tiền tại Công ty cổ phần xây dựng  (TẢI FRE...Báo cáo thực tập kế toán vốn bằng tiền tại Công ty cổ phần xây dựng  (TẢI FRE...
Báo cáo thực tập kế toán vốn bằng tiền tại Công ty cổ phần xây dựng  (TẢI FRE...Dịch vụ viết thuê Luận Văn - ZALO 0932091562
 
Kế toán tiêu thụ thành phẩm và xác định kết quả tiêu thụ thành phẩm
Kế toán tiêu thụ thành phẩm và xác định kết quả tiêu thụ thành phẩmKế toán tiêu thụ thành phẩm và xác định kết quả tiêu thụ thành phẩm
Kế toán tiêu thụ thành phẩm và xác định kết quả tiêu thụ thành phẩmHọc kế toán thực tế
 
Luận văn: Kế toán tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh công ty xi măng, HAY
Luận văn: Kế toán tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh công ty xi măng, HAYLuận văn: Kế toán tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh công ty xi măng, HAY
Luận văn: Kế toán tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh công ty xi măng, HAYViết thuê trọn gói ZALO 0934573149
 
CHUYÊN ĐỀ TỐT NGHIỆP: KẾ TOÁN CÁC KHOẢN PHẢI THU KHÁCH HÀNG, PHẢI TRẢ NHÀ CUN...
CHUYÊN ĐỀ TỐT NGHIỆP: KẾ TOÁN CÁC KHOẢN PHẢI THU KHÁCH HÀNG, PHẢI TRẢ NHÀ CUN...CHUYÊN ĐỀ TỐT NGHIỆP: KẾ TOÁN CÁC KHOẢN PHẢI THU KHÁCH HÀNG, PHẢI TRẢ NHÀ CUN...
CHUYÊN ĐỀ TỐT NGHIỆP: KẾ TOÁN CÁC KHOẢN PHẢI THU KHÁCH HÀNG, PHẢI TRẢ NHÀ CUN...OnTimeVitThu
 
Khóa luận tốt nghiệp Kế toán doanh thu tại Công ty Cổ phần Xây dựng Công trìn...
Khóa luận tốt nghiệp Kế toán doanh thu tại Công ty Cổ phần Xây dựng Công trìn...Khóa luận tốt nghiệp Kế toán doanh thu tại Công ty Cổ phần Xây dựng Công trìn...
Khóa luận tốt nghiệp Kế toán doanh thu tại Công ty Cổ phần Xây dựng Công trìn...https://www.facebook.com/garmentspace
 
báo cáo thực tập kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương
báo cáo thực tập kế toán tiền lương và các khoản trích theo lươngbáo cáo thực tập kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương
báo cáo thực tập kế toán tiền lương và các khoản trích theo lươngCông ty TNHH Nhân thành
 
Báo cáo thực tập kế toán Công tác kế toán vật liệu, công cụ dụng
Báo cáo thực tập kế toán Công tác kế toán vật liệu, công cụ  dụngBáo cáo thực tập kế toán Công tác kế toán vật liệu, công cụ  dụng
Báo cáo thực tập kế toán Công tác kế toán vật liệu, công cụ dụngLớp kế toán trưởng
 
Hoàn thiện kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại công ty tnhh ...
Hoàn thiện kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại công ty tnhh ...Hoàn thiện kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại công ty tnhh ...
Hoàn thiện kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại công ty tnhh ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Báo cáo thực tập kế toán tài sản cố định
Báo cáo thực tập kế toán tài sản cố địnhBáo cáo thực tập kế toán tài sản cố định
Báo cáo thực tập kế toán tài sản cố địnhHọc kế toán thực tế
 
Báo cáo thực tập tốt nghiệp chuyên ngành kế toán
Báo cáo thực tập tốt nghiệp chuyên ngành kế toánBáo cáo thực tập tốt nghiệp chuyên ngành kế toán
Báo cáo thực tập tốt nghiệp chuyên ngành kế toánDigiword Ha Noi
 

What's hot (20)

Đề tài: Kế toán tài sản cố định tại Công ty Thương mại VIC, HAY
Đề tài: Kế toán tài sản cố định tại Công ty Thương mại VIC, HAYĐề tài: Kế toán tài sản cố định tại Công ty Thương mại VIC, HAY
Đề tài: Kế toán tài sản cố định tại Công ty Thương mại VIC, HAY
 
Báo cáo thực tập kế toán chi phí và tính giá thành sản phẩm
Báo cáo thực tập kế toán chi phí và tính giá thành sản phẩmBáo cáo thực tập kế toán chi phí và tính giá thành sản phẩm
Báo cáo thực tập kế toán chi phí và tính giá thành sản phẩm
 
Báo cáo thực tập kế toán vốn bằng tiền tại Công ty cổ phần xây dựng  (TẢI FRE...
Báo cáo thực tập kế toán vốn bằng tiền tại Công ty cổ phần xây dựng  (TẢI FRE...Báo cáo thực tập kế toán vốn bằng tiền tại Công ty cổ phần xây dựng  (TẢI FRE...
Báo cáo thực tập kế toán vốn bằng tiền tại Công ty cổ phần xây dựng  (TẢI FRE...
 
Luận văn: Kế toán chi phí sản xuất tại Công ty Điện cơ, HAY
Luận văn: Kế toán chi phí sản xuất tại Công ty Điện cơ, HAYLuận văn: Kế toán chi phí sản xuất tại Công ty Điện cơ, HAY
Luận văn: Kế toán chi phí sản xuất tại Công ty Điện cơ, HAY
 
Kế toán doanh thu chi phí và kết quả kinh doanh tại công ty vận tải
Kế toán doanh thu chi phí và kết quả kinh doanh tại công ty vận tảiKế toán doanh thu chi phí và kết quả kinh doanh tại công ty vận tải
Kế toán doanh thu chi phí và kết quả kinh doanh tại công ty vận tải
 
Kế toán tiêu thụ thành phẩm và xác định kết quả tiêu thụ thành phẩm
Kế toán tiêu thụ thành phẩm và xác định kết quả tiêu thụ thành phẩmKế toán tiêu thụ thành phẩm và xác định kết quả tiêu thụ thành phẩm
Kế toán tiêu thụ thành phẩm và xác định kết quả tiêu thụ thành phẩm
 
Luận văn: Kế toán kết quả kinh doanh tại công ty xây dựng, HAY
Luận văn: Kế toán kết quả kinh doanh tại công ty xây dựng, HAYLuận văn: Kế toán kết quả kinh doanh tại công ty xây dựng, HAY
Luận văn: Kế toán kết quả kinh doanh tại công ty xây dựng, HAY
 
Luận văn: Kế toán tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh công ty xi măng, HAY
Luận văn: Kế toán tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh công ty xi măng, HAYLuận văn: Kế toán tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh công ty xi măng, HAY
Luận văn: Kế toán tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh công ty xi măng, HAY
 
CHUYÊN ĐỀ TỐT NGHIỆP: KẾ TOÁN CÁC KHOẢN PHẢI THU KHÁCH HÀNG, PHẢI TRẢ NHÀ CUN...
CHUYÊN ĐỀ TỐT NGHIỆP: KẾ TOÁN CÁC KHOẢN PHẢI THU KHÁCH HÀNG, PHẢI TRẢ NHÀ CUN...CHUYÊN ĐỀ TỐT NGHIỆP: KẾ TOÁN CÁC KHOẢN PHẢI THU KHÁCH HÀNG, PHẢI TRẢ NHÀ CUN...
CHUYÊN ĐỀ TỐT NGHIỆP: KẾ TOÁN CÁC KHOẢN PHẢI THU KHÁCH HÀNG, PHẢI TRẢ NHÀ CUN...
 
Khóa luận tốt nghiệp Kế toán doanh thu tại Công ty Cổ phần Xây dựng Công trìn...
Khóa luận tốt nghiệp Kế toán doanh thu tại Công ty Cổ phần Xây dựng Công trìn...Khóa luận tốt nghiệp Kế toán doanh thu tại Công ty Cổ phần Xây dựng Công trìn...
Khóa luận tốt nghiệp Kế toán doanh thu tại Công ty Cổ phần Xây dựng Công trìn...
 
Kế toán bán hàng và Xác định kết quả kinh doanh, HAY, 9 điểm! mới nhất!
Kế toán bán hàng và Xác định kết quả kinh doanh, HAY, 9 điểm! mới nhất!Kế toán bán hàng và Xác định kết quả kinh doanh, HAY, 9 điểm! mới nhất!
Kế toán bán hàng và Xác định kết quả kinh doanh, HAY, 9 điểm! mới nhất!
 
báo cáo thực tập kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương
báo cáo thực tập kế toán tiền lương và các khoản trích theo lươngbáo cáo thực tập kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương
báo cáo thực tập kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương
 
Báo cáo thực tập kế toán Công tác kế toán vật liệu, công cụ dụng
Báo cáo thực tập kế toán Công tác kế toán vật liệu, công cụ  dụngBáo cáo thực tập kế toán Công tác kế toán vật liệu, công cụ  dụng
Báo cáo thực tập kế toán Công tác kế toán vật liệu, công cụ dụng
 
Hoàn thiện kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại công ty tnhh ...
Hoàn thiện kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại công ty tnhh ...Hoàn thiện kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại công ty tnhh ...
Hoàn thiện kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại công ty tnhh ...
 
Đề tài: Kế toán vốn bằng tiền tại Công ty vận tải thương mại TTC
Đề tài: Kế toán vốn bằng tiền tại Công ty vận tải thương mại TTCĐề tài: Kế toán vốn bằng tiền tại Công ty vận tải thương mại TTC
Đề tài: Kế toán vốn bằng tiền tại Công ty vận tải thương mại TTC
 
Báo cáo thực tập kế toán tài sản cố định
Báo cáo thực tập kế toán tài sản cố địnhBáo cáo thực tập kế toán tài sản cố định
Báo cáo thực tập kế toán tài sản cố định
 
Khóa luận: Kế toán vốn bằng tiền và các khoản phải thu, HAY
Khóa luận:  Kế toán vốn bằng tiền và các khoản phải thu, HAYKhóa luận:  Kế toán vốn bằng tiền và các khoản phải thu, HAY
Khóa luận: Kế toán vốn bằng tiền và các khoản phải thu, HAY
 
Luận văn: Kế toán bán hàng tại Công ty may Trường Sơn, HAY
Luận văn: Kế toán bán hàng  tại Công ty may Trường Sơn, HAYLuận văn: Kế toán bán hàng  tại Công ty may Trường Sơn, HAY
Luận văn: Kế toán bán hàng tại Công ty may Trường Sơn, HAY
 
Báo cáo thực tập kế toán tổng hợp, Công việc Kế toán, 9 điểm, HAY!
Báo cáo thực tập kế toán tổng hợp, Công việc Kế toán, 9 điểm, HAY!Báo cáo thực tập kế toán tổng hợp, Công việc Kế toán, 9 điểm, HAY!
Báo cáo thực tập kế toán tổng hợp, Công việc Kế toán, 9 điểm, HAY!
 
Báo cáo thực tập tốt nghiệp chuyên ngành kế toán
Báo cáo thực tập tốt nghiệp chuyên ngành kế toánBáo cáo thực tập tốt nghiệp chuyên ngành kế toán
Báo cáo thực tập tốt nghiệp chuyên ngành kế toán
 

Similar to Kế toán tập hợp chi phí trong Công ty chế biến gỗ và ván ép, HAY

Kế toán chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm xây lắp công ty Sông Đà - Gửi ...
Kế toán chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm xây lắp công ty Sông Đà - Gửi ...Kế toán chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm xây lắp công ty Sông Đà - Gửi ...
Kế toán chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm xây lắp công ty Sông Đà - Gửi ...Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO: 0909232620
 
Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản ph...
Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản ph...Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản ph...
Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản ph...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Đề tài: Kế toán chi phí và giá thành sản phẩm tại công ty xây lắp - Gửi miễn ...
Đề tài: Kế toán chi phí và giá thành sản phẩm tại công ty xây lắp - Gửi miễn ...Đề tài: Kế toán chi phí và giá thành sản phẩm tại công ty xây lắp - Gửi miễn ...
Đề tài: Kế toán chi phí và giá thành sản phẩm tại công ty xây lắp - Gửi miễn ...Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO: 0909232620
 
Đề tài: Chi phí và giá thành sản phẩm tại công ty thương mại Hà Yến - Gửi miễ...
Đề tài: Chi phí và giá thành sản phẩm tại công ty thương mại Hà Yến - Gửi miễ...Đề tài: Chi phí và giá thành sản phẩm tại công ty thương mại Hà Yến - Gửi miễ...
Đề tài: Chi phí và giá thành sản phẩm tại công ty thương mại Hà Yến - Gửi miễ...Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO: 0909232620
 
Đề tài: Kế toán nguyên vật liệu tại công ty TNHH Mô Hình Việt - Gửi miễn phí ...
Đề tài: Kế toán nguyên vật liệu tại công ty TNHH Mô Hình Việt - Gửi miễn phí ...Đề tài: Kế toán nguyên vật liệu tại công ty TNHH Mô Hình Việt - Gửi miễn phí ...
Đề tài: Kế toán nguyên vật liệu tại công ty TNHH Mô Hình Việt - Gửi miễn phí ...Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO: 0909232620
 
Kế Toán Nguyên Vật Liệu Tại Công Ty Cổ Phần Cao Su Trường Phát 2022
Kế Toán Nguyên Vật Liệu Tại Công Ty Cổ Phần Cao Su Trường Phát 2022Kế Toán Nguyên Vật Liệu Tại Công Ty Cổ Phần Cao Su Trường Phát 2022
Kế Toán Nguyên Vật Liệu Tại Công Ty Cổ Phần Cao Su Trường Phát 2022Dịch vụ Làm Luận Văn 0936885877
 
Đề tài: Hạch toán vật liệu, công cụ dụng cụ của Công ty kỹ thuật - Gửi miễn p...
Đề tài: Hạch toán vật liệu, công cụ dụng cụ của Công ty kỹ thuật - Gửi miễn p...Đề tài: Hạch toán vật liệu, công cụ dụng cụ của Công ty kỹ thuật - Gửi miễn p...
Đề tài: Hạch toán vật liệu, công cụ dụng cụ của Công ty kỹ thuật - Gửi miễn p...Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO: 0909232620
 
Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản ph...
Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản ph...Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản ph...
Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản ph...Nguyễn Công Huy
 
KHÓA LUẬN: KẾ TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM XÂY LẮP TẠI C...
KHÓA LUẬN:  KẾ TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM XÂY LẮP TẠI C...KHÓA LUẬN:  KẾ TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM XÂY LẮP TẠI C...
KHÓA LUẬN: KẾ TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM XÂY LẮP TẠI C...OnTimeVitThu
 
Đề Tài Khóa luận 2024 Tổ chức hạch toán kế toán chi phí sản xuất và tính giá...
Đề Tài Khóa luận 2024  Tổ chức hạch toán kế toán chi phí sản xuất và tính giá...Đề Tài Khóa luận 2024  Tổ chức hạch toán kế toán chi phí sản xuất và tính giá...
Đề Tài Khóa luận 2024 Tổ chức hạch toán kế toán chi phí sản xuất và tính giá...lamluanvan.net Viết thuê luận văn
 
Đề tài: Kế toán chi phí sản xuất tại công ty Bê tông và cơ khí, 9đ - Gửi miễn...
Đề tài: Kế toán chi phí sản xuất tại công ty Bê tông và cơ khí, 9đ - Gửi miễn...Đề tài: Kế toán chi phí sản xuất tại công ty Bê tông và cơ khí, 9đ - Gửi miễn...
Đề tài: Kế toán chi phí sản xuất tại công ty Bê tông và cơ khí, 9đ - Gửi miễn...Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO: 0909232620
 
bctntlvn (96).pdf
bctntlvn (96).pdfbctntlvn (96).pdf
bctntlvn (96).pdfLuanvan84
 
Bc Tốt nghiệp luận văn
Bc Tốt nghiệp luận vănBc Tốt nghiệp luận văn
Bc Tốt nghiệp luận vănphihoanhbmt
 
Chuyên Đề Thực Tập Kế Toán Chi Phí Sản Xuất Và Tính Giá Thành Sản Xuất Tại...
Chuyên Đề Thực Tập Kế Toán Chi Phí Sản Xuất Và Tính Giá Thành Sản Xuất Tại...Chuyên Đề Thực Tập Kế Toán Chi Phí Sản Xuất Và Tính Giá Thành Sản Xuất Tại...
Chuyên Đề Thực Tập Kế Toán Chi Phí Sản Xuất Và Tính Giá Thành Sản Xuất Tại...Nhận Viết Thuê Đề Tài Zalo: 0934.573.149
 

Similar to Kế toán tập hợp chi phí trong Công ty chế biến gỗ và ván ép, HAY (20)

Kế toán chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm xây lắp công ty Sông Đà - Gửi ...
Kế toán chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm xây lắp công ty Sông Đà - Gửi ...Kế toán chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm xây lắp công ty Sông Đà - Gửi ...
Kế toán chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm xây lắp công ty Sông Đà - Gửi ...
 
Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản ph...
Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản ph...Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản ph...
Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản ph...
 
Đề tài: Kế toán chi phí và giá thành sản phẩm tại công ty xây lắp - Gửi miễn ...
Đề tài: Kế toán chi phí và giá thành sản phẩm tại công ty xây lắp - Gửi miễn ...Đề tài: Kế toán chi phí và giá thành sản phẩm tại công ty xây lắp - Gửi miễn ...
Đề tài: Kế toán chi phí và giá thành sản phẩm tại công ty xây lắp - Gửi miễn ...
 
Đề tài: Chi phí và giá thành sản phẩm tại công ty thương mại Hà Yến - Gửi miễ...
Đề tài: Chi phí và giá thành sản phẩm tại công ty thương mại Hà Yến - Gửi miễ...Đề tài: Chi phí và giá thành sản phẩm tại công ty thương mại Hà Yến - Gửi miễ...
Đề tài: Chi phí và giá thành sản phẩm tại công ty thương mại Hà Yến - Gửi miễ...
 
Luận văn: Kế toán chi phí sản xuất tại Công ty Song Hải, HAY
Luận văn: Kế toán chi phí sản xuất tại Công ty Song Hải, HAYLuận văn: Kế toán chi phí sản xuất tại Công ty Song Hải, HAY
Luận văn: Kế toán chi phí sản xuất tại Công ty Song Hải, HAY
 
Đề tài: Kế toán nguyên vật liệu tại công ty TNHH Mô Hình Việt - Gửi miễn phí ...
Đề tài: Kế toán nguyên vật liệu tại công ty TNHH Mô Hình Việt - Gửi miễn phí ...Đề tài: Kế toán nguyên vật liệu tại công ty TNHH Mô Hình Việt - Gửi miễn phí ...
Đề tài: Kế toán nguyên vật liệu tại công ty TNHH Mô Hình Việt - Gửi miễn phí ...
 
Kế Toán Nguyên Vật Liệu Tại Công Ty Cổ Phần Cao Su Trường Phát 2022
Kế Toán Nguyên Vật Liệu Tại Công Ty Cổ Phần Cao Su Trường Phát 2022Kế Toán Nguyên Vật Liệu Tại Công Ty Cổ Phần Cao Su Trường Phát 2022
Kế Toán Nguyên Vật Liệu Tại Công Ty Cổ Phần Cao Su Trường Phát 2022
 
Đề tài: Hạch toán vật liệu, công cụ dụng cụ ở Công ty kỹ thuật
Đề tài: Hạch toán vật liệu, công cụ dụng cụ ở Công ty kỹ thuậtĐề tài: Hạch toán vật liệu, công cụ dụng cụ ở Công ty kỹ thuật
Đề tài: Hạch toán vật liệu, công cụ dụng cụ ở Công ty kỹ thuật
 
Đề tài: Hạch toán vật liệu, công cụ dụng cụ của Công ty kỹ thuật - Gửi miễn p...
Đề tài: Hạch toán vật liệu, công cụ dụng cụ của Công ty kỹ thuật - Gửi miễn p...Đề tài: Hạch toán vật liệu, công cụ dụng cụ của Công ty kỹ thuật - Gửi miễn p...
Đề tài: Hạch toán vật liệu, công cụ dụng cụ của Công ty kỹ thuật - Gửi miễn p...
 
Kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành, Thông tư 200, 9 ĐIỂM, HAY!
Kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành, Thông tư 200, 9 ĐIỂM, HAY!Kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành, Thông tư 200, 9 ĐIỂM, HAY!
Kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành, Thông tư 200, 9 ĐIỂM, HAY!
 
Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản ph...
Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản ph...Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản ph...
Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản ph...
 
Đề tài: Kế toán chi phí sản xuất tại Công ty thương mại Song Hải
Đề tài: Kế toán chi phí sản xuất tại Công ty thương mại Song HảiĐề tài: Kế toán chi phí sản xuất tại Công ty thương mại Song Hải
Đề tài: Kế toán chi phí sản xuất tại Công ty thương mại Song Hải
 
KHÓA LUẬN: KẾ TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM XÂY LẮP TẠI C...
KHÓA LUẬN:  KẾ TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM XÂY LẮP TẠI C...KHÓA LUẬN:  KẾ TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM XÂY LẮP TẠI C...
KHÓA LUẬN: KẾ TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM XÂY LẮP TẠI C...
 
Đề Tài Khóa luận 2024 Tổ chức hạch toán kế toán chi phí sản xuất và tính giá...
Đề Tài Khóa luận 2024  Tổ chức hạch toán kế toán chi phí sản xuất và tính giá...Đề Tài Khóa luận 2024  Tổ chức hạch toán kế toán chi phí sản xuất và tính giá...
Đề Tài Khóa luận 2024 Tổ chức hạch toán kế toán chi phí sản xuất và tính giá...
 
Đề tài: Chi phí và giá thành sản phẩm tại Công ty TNHH Nippon Paint
Đề tài: Chi phí và giá thành sản phẩm tại Công ty TNHH Nippon PaintĐề tài: Chi phí và giá thành sản phẩm tại Công ty TNHH Nippon Paint
Đề tài: Chi phí và giá thành sản phẩm tại Công ty TNHH Nippon Paint
 
Đề tài: Kế toán tính giá thành sản phẩm tại Xí nghiệp 7, HAY
Đề tài: Kế toán tính giá thành sản phẩm tại Xí nghiệp 7, HAYĐề tài: Kế toán tính giá thành sản phẩm tại Xí nghiệp 7, HAY
Đề tài: Kế toán tính giá thành sản phẩm tại Xí nghiệp 7, HAY
 
Đề tài: Kế toán chi phí sản xuất tại công ty Bê tông và cơ khí, 9đ - Gửi miễn...
Đề tài: Kế toán chi phí sản xuất tại công ty Bê tông và cơ khí, 9đ - Gửi miễn...Đề tài: Kế toán chi phí sản xuất tại công ty Bê tông và cơ khí, 9đ - Gửi miễn...
Đề tài: Kế toán chi phí sản xuất tại công ty Bê tông và cơ khí, 9đ - Gửi miễn...
 
bctntlvn (96).pdf
bctntlvn (96).pdfbctntlvn (96).pdf
bctntlvn (96).pdf
 
Bc Tốt nghiệp luận văn
Bc Tốt nghiệp luận vănBc Tốt nghiệp luận văn
Bc Tốt nghiệp luận văn
 
Chuyên Đề Thực Tập Kế Toán Chi Phí Sản Xuất Và Tính Giá Thành Sản Xuất Tại...
Chuyên Đề Thực Tập Kế Toán Chi Phí Sản Xuất Và Tính Giá Thành Sản Xuất Tại...Chuyên Đề Thực Tập Kế Toán Chi Phí Sản Xuất Và Tính Giá Thành Sản Xuất Tại...
Chuyên Đề Thực Tập Kế Toán Chi Phí Sản Xuất Và Tính Giá Thành Sản Xuất Tại...
 

More from Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO 0917193864

Danh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ tài chính ngân hàng, từ sinh viên giỏi
Danh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ tài chính ngân hàng, từ sinh viên giỏiDanh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ tài chính ngân hàng, từ sinh viên giỏi
Danh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ tài chính ngân hàng, từ sinh viên giỏiDịch vụ viết bài trọn gói ZALO 0917193864
 

More from Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO 0917193864 (20)

200 de tai khoa luạn tot nghiep nganh tam ly hoc
200 de tai khoa luạn tot nghiep nganh tam ly hoc200 de tai khoa luạn tot nghiep nganh tam ly hoc
200 de tai khoa luạn tot nghiep nganh tam ly hoc
 
Danh sách 200 đề tài luận văn tốt nghiệp ngành khách sạn,10 điểm
Danh sách 200 đề tài luận văn tốt nghiệp ngành khách sạn,10 điểmDanh sách 200 đề tài luận văn tốt nghiệp ngành khách sạn,10 điểm
Danh sách 200 đề tài luận văn tốt nghiệp ngành khách sạn,10 điểm
 
Danh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ ngân hàng, hay nhất
Danh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ ngân hàng, hay nhấtDanh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ ngân hàng, hay nhất
Danh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ ngân hàng, hay nhất
 
Danh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ ngữ văn, hay nhất
Danh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ ngữ văn, hay nhấtDanh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ ngữ văn, hay nhất
Danh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ ngữ văn, hay nhất
 
Danh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ ô tô, 10 điểm
Danh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ ô tô, 10 điểmDanh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ ô tô, 10 điểm
Danh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ ô tô, 10 điểm
 
Danh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ quản lý giáo dục mầm non, mới nhất
Danh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ quản lý giáo dục mầm non, mới nhấtDanh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ quản lý giáo dục mầm non, mới nhất
Danh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ quản lý giáo dục mầm non, mới nhất
 
Danh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ quản trị rủi ro, hay nhất
Danh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ quản trị rủi ro, hay nhấtDanh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ quản trị rủi ro, hay nhất
Danh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ quản trị rủi ro, hay nhất
 
Danh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ tài chính ngân hàng, từ sinh viên giỏi
Danh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ tài chính ngân hàng, từ sinh viên giỏiDanh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ tài chính ngân hàng, từ sinh viên giỏi
Danh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ tài chính ngân hàng, từ sinh viên giỏi
 
Danh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ tiêm chủng mở rộng, 10 điểm
Danh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ tiêm chủng mở rộng, 10 điểmDanh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ tiêm chủng mở rộng, 10 điểm
Danh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ tiêm chủng mở rộng, 10 điểm
 
danh sach 200 de tai luan van thac si ve rac nhua
danh sach 200 de tai luan van thac si ve rac nhuadanh sach 200 de tai luan van thac si ve rac nhua
danh sach 200 de tai luan van thac si ve rac nhua
 
Kinh Nghiệm Chọn 200 Đề Tài Tiểu Luận Chuyên Viên Chính Trị Hay Nhất
Kinh Nghiệm Chọn 200 Đề Tài Tiểu Luận Chuyên Viên Chính Trị Hay NhấtKinh Nghiệm Chọn 200 Đề Tài Tiểu Luận Chuyên Viên Chính Trị Hay Nhất
Kinh Nghiệm Chọn 200 Đề Tài Tiểu Luận Chuyên Viên Chính Trị Hay Nhất
 
Kho 200 Đề Tài Bài Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Kế Toán, 9 điểm
Kho 200 Đề Tài Bài Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Kế Toán, 9 điểmKho 200 Đề Tài Bài Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Kế Toán, 9 điểm
Kho 200 Đề Tài Bài Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Kế Toán, 9 điểm
 
Kho 200 Đề Tài Luận Văn Ngành Thủy Sản, từ các trường đại học
Kho 200 Đề Tài Luận Văn Ngành Thủy Sản, từ các trường đại họcKho 200 Đề Tài Luận Văn Ngành Thủy Sản, từ các trường đại học
Kho 200 Đề Tài Luận Văn Ngành Thủy Sản, từ các trường đại học
 
Kho 200 đề tài luận văn ngành thương mại điện tử
Kho 200 đề tài luận văn ngành thương mại điện tửKho 200 đề tài luận văn ngành thương mại điện tử
Kho 200 đề tài luận văn ngành thương mại điện tử
 
Kho 200 đề tài luận văn tốt nghiệp ngành điện tử viễn thông, 9 điểm
Kho 200 đề tài luận văn tốt nghiệp ngành điện tử viễn thông, 9 điểmKho 200 đề tài luận văn tốt nghiệp ngành điện tử viễn thông, 9 điểm
Kho 200 đề tài luận văn tốt nghiệp ngành điện tử viễn thông, 9 điểm
 
Kho 200 Đề Tài Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Giáo Dục Tiểu Học
Kho 200 Đề Tài Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Giáo Dục Tiểu HọcKho 200 Đề Tài Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Giáo Dục Tiểu Học
Kho 200 Đề Tài Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Giáo Dục Tiểu Học
 
Kho 200 đề tài luận văn tốt nghiệp ngành luật, hay nhất
Kho 200 đề tài luận văn tốt nghiệp ngành luật, hay nhấtKho 200 đề tài luận văn tốt nghiệp ngành luật, hay nhất
Kho 200 đề tài luận văn tốt nghiệp ngành luật, hay nhất
 
Kho 200 đề tài luận văn tốt nghiệp ngành quản trị văn phòng, 9 điểm
Kho 200 đề tài luận văn tốt nghiệp ngành quản trị văn phòng, 9 điểmKho 200 đề tài luận văn tốt nghiệp ngành quản trị văn phòng, 9 điểm
Kho 200 đề tài luận văn tốt nghiệp ngành quản trị văn phòng, 9 điểm
 
Kho 200 Đề Tài Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Sư Phạm Tin Học
Kho 200 Đề Tài Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Sư Phạm Tin HọcKho 200 Đề Tài Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Sư Phạm Tin Học
Kho 200 Đề Tài Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Sư Phạm Tin Học
 
Kho 200 Đề Tài Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Xuất Nhập Khẩu
Kho 200 Đề Tài Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Xuất Nhập KhẩuKho 200 Đề Tài Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Xuất Nhập Khẩu
Kho 200 Đề Tài Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Xuất Nhập Khẩu
 

Recently uploaded

SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...
SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...
SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...Nguyen Thanh Tu Collection
 
GIÁO TRÌNH KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
GIÁO TRÌNH  KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘIGIÁO TRÌNH  KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
GIÁO TRÌNH KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘIĐiện Lạnh Bách Khoa Hà Nội
 
BỘ LUYỆN NGHE VÀO 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ LỜI - CÓ FILE NGHE.pdf
BỘ LUYỆN NGHE VÀO 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ LỜI - CÓ FILE NGHE.pdfBỘ LUYỆN NGHE VÀO 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ LỜI - CÓ FILE NGHE.pdf
BỘ LUYỆN NGHE VÀO 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ LỜI - CÓ FILE NGHE.pdfNguyen Thanh Tu Collection
 
Đề cương môn giải phẫu......................
Đề cương môn giải phẫu......................Đề cương môn giải phẫu......................
Đề cương môn giải phẫu......................TrnHoa46
 
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KỸ NĂNG VIẾT ĐOẠN VĂN NGHỊ LUẬN XÃ HỘI 200 C...
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KỸ NĂNG VIẾT ĐOẠN VĂN NGHỊ LUẬN XÃ HỘI 200 C...TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KỸ NĂNG VIẾT ĐOẠN VĂN NGHỊ LUẬN XÃ HỘI 200 C...
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KỸ NĂNG VIẾT ĐOẠN VĂN NGHỊ LUẬN XÃ HỘI 200 C...Nguyen Thanh Tu Collection
 
SLIDE - Tu van, huong dan cong tac tuyen sinh-2024 (đầy đủ chi tiết).pdf
SLIDE - Tu van, huong dan cong tac tuyen sinh-2024 (đầy đủ chi tiết).pdfSLIDE - Tu van, huong dan cong tac tuyen sinh-2024 (đầy đủ chi tiết).pdf
SLIDE - Tu van, huong dan cong tac tuyen sinh-2024 (đầy đủ chi tiết).pdfhoangtuansinh1
 
1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docx
1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docx1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docx
1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docxTHAO316680
 
ĐỀ CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT CÁC TỈNH THÀNH NĂM HỌC 2020 –...
ĐỀ CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT CÁC TỈNH THÀNH NĂM HỌC 2020 –...ĐỀ CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT CÁC TỈNH THÀNH NĂM HỌC 2020 –...
ĐỀ CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT CÁC TỈNH THÀNH NĂM HỌC 2020 –...Nguyen Thanh Tu Collection
 
GNHH và KBHQ - giao nhận hàng hoá và khai báo hải quan
GNHH và KBHQ - giao nhận hàng hoá và khai báo hải quanGNHH và KBHQ - giao nhận hàng hoá và khai báo hải quan
GNHH và KBHQ - giao nhận hàng hoá và khai báo hải quanmyvh40253
 
cac-cau-noi-tthcm.pdf-cac-cau-noi-tthcm-
cac-cau-noi-tthcm.pdf-cac-cau-noi-tthcm-cac-cau-noi-tthcm.pdf-cac-cau-noi-tthcm-
cac-cau-noi-tthcm.pdf-cac-cau-noi-tthcm-KhnhHuyn546843
 
sách sinh học đại cương - Textbook.pdf
sách sinh học đại cương   -   Textbook.pdfsách sinh học đại cương   -   Textbook.pdf
sách sinh học đại cương - Textbook.pdfTrnHoa46
 
GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...
GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...
GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...Nguyen Thanh Tu Collection
 
3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘIĐiện Lạnh Bách Khoa Hà Nội
 
Danh sách sinh viên tốt nghiệp Đại học - Cao đẳng Trường Đại học Phú Yên năm ...
Danh sách sinh viên tốt nghiệp Đại học - Cao đẳng Trường Đại học Phú Yên năm ...Danh sách sinh viên tốt nghiệp Đại học - Cao đẳng Trường Đại học Phú Yên năm ...
Danh sách sinh viên tốt nghiệp Đại học - Cao đẳng Trường Đại học Phú Yên năm ...hoangtuansinh1
 
Kiểm tra cuối học kì 1 sinh học 12 đề tham khảo
Kiểm tra cuối học kì 1 sinh học 12 đề tham khảoKiểm tra cuối học kì 1 sinh học 12 đề tham khảo
Kiểm tra cuối học kì 1 sinh học 12 đề tham khảohoanhv296
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
kinh tế chính trị mác lênin chương hai và hàng hoá và sxxhh
kinh tế chính trị mác lênin chương hai và hàng hoá và sxxhhkinh tế chính trị mác lênin chương hai và hàng hoá và sxxhh
kinh tế chính trị mác lênin chương hai và hàng hoá và sxxhhdtlnnm
 
Các điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoá
Các điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoáCác điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoá
Các điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoámyvh40253
 

Recently uploaded (20)

SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...
SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...
SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...
 
GIÁO TRÌNH KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
GIÁO TRÌNH  KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘIGIÁO TRÌNH  KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
GIÁO TRÌNH KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
 
1 - MÃ LỖI SỬA CHỮA BOARD MẠCH BẾP TỪ.pdf
1 - MÃ LỖI SỬA CHỮA BOARD MẠCH BẾP TỪ.pdf1 - MÃ LỖI SỬA CHỮA BOARD MẠCH BẾP TỪ.pdf
1 - MÃ LỖI SỬA CHỮA BOARD MẠCH BẾP TỪ.pdf
 
BỘ LUYỆN NGHE VÀO 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ LỜI - CÓ FILE NGHE.pdf
BỘ LUYỆN NGHE VÀO 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ LỜI - CÓ FILE NGHE.pdfBỘ LUYỆN NGHE VÀO 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ LỜI - CÓ FILE NGHE.pdf
BỘ LUYỆN NGHE VÀO 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ LỜI - CÓ FILE NGHE.pdf
 
Đề cương môn giải phẫu......................
Đề cương môn giải phẫu......................Đề cương môn giải phẫu......................
Đề cương môn giải phẫu......................
 
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KỸ NĂNG VIẾT ĐOẠN VĂN NGHỊ LUẬN XÃ HỘI 200 C...
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KỸ NĂNG VIẾT ĐOẠN VĂN NGHỊ LUẬN XÃ HỘI 200 C...TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KỸ NĂNG VIẾT ĐOẠN VĂN NGHỊ LUẬN XÃ HỘI 200 C...
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KỸ NĂNG VIẾT ĐOẠN VĂN NGHỊ LUẬN XÃ HỘI 200 C...
 
SLIDE - Tu van, huong dan cong tac tuyen sinh-2024 (đầy đủ chi tiết).pdf
SLIDE - Tu van, huong dan cong tac tuyen sinh-2024 (đầy đủ chi tiết).pdfSLIDE - Tu van, huong dan cong tac tuyen sinh-2024 (đầy đủ chi tiết).pdf
SLIDE - Tu van, huong dan cong tac tuyen sinh-2024 (đầy đủ chi tiết).pdf
 
1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docx
1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docx1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docx
1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docx
 
ĐỀ CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT CÁC TỈNH THÀNH NĂM HỌC 2020 –...
ĐỀ CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT CÁC TỈNH THÀNH NĂM HỌC 2020 –...ĐỀ CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT CÁC TỈNH THÀNH NĂM HỌC 2020 –...
ĐỀ CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT CÁC TỈNH THÀNH NĂM HỌC 2020 –...
 
GNHH và KBHQ - giao nhận hàng hoá và khai báo hải quan
GNHH và KBHQ - giao nhận hàng hoá và khai báo hải quanGNHH và KBHQ - giao nhận hàng hoá và khai báo hải quan
GNHH và KBHQ - giao nhận hàng hoá và khai báo hải quan
 
cac-cau-noi-tthcm.pdf-cac-cau-noi-tthcm-
cac-cau-noi-tthcm.pdf-cac-cau-noi-tthcm-cac-cau-noi-tthcm.pdf-cac-cau-noi-tthcm-
cac-cau-noi-tthcm.pdf-cac-cau-noi-tthcm-
 
sách sinh học đại cương - Textbook.pdf
sách sinh học đại cương   -   Textbook.pdfsách sinh học đại cương   -   Textbook.pdf
sách sinh học đại cương - Textbook.pdf
 
GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...
GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...
GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...
 
3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
 
Danh sách sinh viên tốt nghiệp Đại học - Cao đẳng Trường Đại học Phú Yên năm ...
Danh sách sinh viên tốt nghiệp Đại học - Cao đẳng Trường Đại học Phú Yên năm ...Danh sách sinh viên tốt nghiệp Đại học - Cao đẳng Trường Đại học Phú Yên năm ...
Danh sách sinh viên tốt nghiệp Đại học - Cao đẳng Trường Đại học Phú Yên năm ...
 
Kiểm tra cuối học kì 1 sinh học 12 đề tham khảo
Kiểm tra cuối học kì 1 sinh học 12 đề tham khảoKiểm tra cuối học kì 1 sinh học 12 đề tham khảo
Kiểm tra cuối học kì 1 sinh học 12 đề tham khảo
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
kinh tế chính trị mác lênin chương hai và hàng hoá và sxxhh
kinh tế chính trị mác lênin chương hai và hàng hoá và sxxhhkinh tế chính trị mác lênin chương hai và hàng hoá và sxxhh
kinh tế chính trị mác lênin chương hai và hàng hoá và sxxhh
 
Các điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoá
Các điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoáCác điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoá
Các điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoá
 

Kế toán tập hợp chi phí trong Công ty chế biến gỗ và ván ép, HAY

  • 1. Trường đại học Điện Lực Chuyên đề thực tập tốt nghiệp SV: Nguyễn Thị Xuyến 1 Lớp: Đ9LT-KT1(T) LỜI MỞ ĐẦU Hiện nay xu hướng khu vực hóa và quốc tế hóa các nền kinh tế đã được khẳng định. Bị cuốn trong vòng xoáy cạnh tranh, các doanh nghiệp phải củng cố cũng như hoàn thiện bộ máy sản xuất, quy trình quản lý…để có thể tạo cho mình chỗ đứng vững chắc trên thị trường. Hòa nhịp với sự phát triển của các ngành kinh tế khác ngành công nghiệp gỗ và quảng cáo đã có những bước phát triển mới, nhanh chóng trở thành ngành quan trọng cho sự phát triển của ngành khác và nó cũng đóng góp một phần đáng kể cho nền kinh tế quốc dân. Là một doanh nghiệp sản xuất quy mô vừa, với quy trình công nghệ sản xuất phức tạp gồm nhiều bước nối tiếp nhau, chủng loại gỗ đa dạng do đó vấn đề đặt ra là làm sao phải sử dụng vật tư, lao động có hiệu quả, khắc phục tình trạng thất thoát lãng phí trong quá trình sản xuất qua các khâu đồng thời giảm được chi phí, hạ giá thành sản phẩm và tăng tính cạnh tranh cho doanh nghiệp. Chính vì vậy cùng với sự phát triển của xã hội loài người và sự tiến bộ của khoa học kỹ thuật, kế toán - một môn khoa học cũng đã có sự thay đổi, phát triển không ngừng về nội dung, phương pháp… đáp ứng được yêu cầu quản lý ngày càng cao của nền sản xuất xã hội là lấy thu bù chi và hoạt động sản xuất kinh doanh phải có lãi. Để đạt được yêu cầu này, các doanh nghiệp luôn luôn phải xác định hạch toán chi phí và giá thành là khâu trung tâm của công tác kế toán, do đó đòi hỏi công tác kế toán phải tổ chức sao cho khoa học, kịp thời, đúng đối tượng theo chế độ quy định nhằm cung cấp đầy đủ, chính xác các thông tin cần thiết đồng thời đưa ra các biện pháp, phương hướng hoàn thiện để nâng cao vai trò quản lý chi phí và tính giá thành, thực hiện tốt chức năng “là công cụ phục vụ đắc lực cho quản lý” của kế toán. Chi phí được tập hợp một cách chính xác kết hợp với việc tính đúng, đầy đủ chi phí giá thành sản phẩm sẽ góp phần tích cực vào việc sử dụng vốn có hiệu quả, đảm bảo sự tồn tại và phát triển của doanh nghiệp. Ý thức được tầm quan trọng của công tác tập hợp chi phí và tính giá thành sản phẩm trong việc tạo lợi thế cạnh tranh trên thị trường gỗ và ván ép. Công ty TNHH chế biến gỗ và ván ép cao cấp An Phú đã cải tiến công tác kế toán sao cho vừa phù hợp với chính sách chế độ kế toán của Nhà nước vừa mang lại hiệu quả tốt nhất cho hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Xuất phát từ lý luận và thực tiễn thực tập tại Công ty TNHH chế biến gỗ và ván ép cao cấp An Phú và sự hướng dẫn của cô Nguyễn Ngọc Hiền tác giả đã chọn đề tài “Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí và tính giá thành sản phẩm trong Công ty TNHH chế biến gỗ và ván ép cao cấp An Phú” làm đề tài chuyên đề thực tập tốt nghiệp của mình.
  • 2. Trường đại học Điện Lực Chuyên đề thực tập tốt nghiệp SV: Nguyễn Thị Xuyến 2 Lớp: Đ9LT-KT1(T) Nội dung luận văn gồm những phần sau: Chương 1: Tổng quan về Công ty TNHH chế biến gỗ và ván ép cao cấp An Phú. Chương 2: Thực trạng công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại Công ty TNHH chế biến gỗ và ván ép cao cấp An Phú. Chương 3: Nhận xét và kiến nghị về công tác kế toán tập hợp chi phí và tính giá thành sản phẩm tại Công ty TNHH chế biến gỗ và ván ép cao cấp An Phú.
  • 3. Trường đại học Điện Lực Chuyên đề thực tập tốt nghiệp SV: Nguyễn Thị Xuyến 3 Lớp: Đ9LT-KT1(T) LỜI CẢM ƠN Sau một thời gian học tập, với những kiến thức được trang bị và qua tìm hiểu thực tế hoạt động sản xuất kinh doanh, và công tác kế toán chi phí, giá thành của Công ty TNHH chế biến gỗ và ván ép cao cấp An Phú tác giả thấy rõ vai trò và tính cấp thiết của việc tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm trong công ty sản xuất là vô vùng quan trọng. Chính vì vậy tác giả đã lựa chọn đề tài tốt nghiệp “Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm”. Do trình độ chuyên môn và thời gian nghiên cứu còn hạn chế nên luận văn không thể tránh được những khiếm khuyết, tác giả mong nhận được các thầy cô và các bạn đóng góp ý kiến để luận văn được hoàn chỉnh hơn và trong thực tế công việc sau này em sẽ tiếp tục tìm hiểu. nghiên cứu một cách kỹ lưỡng hơn. Một lần nữa tác giả xin chân thành cảm ơn các thầy giáo, cô giáo trong khoa, trong bộ môn, đặc biệt là giảng viên đã tận tình hướng dẫn và chỉ bảo tác giả hoàn thành luận văn tốt nghiệp. Tác giả cũng xin cảm ơn các cán bộ trong Công ty TNHH chế biến gỗ và ván ép cao cấp An Phú đã nhiệt tình hướng dẫn và giúp đỡ tác giả tiếp cận với thực tế, tạo điều kiện cho tác giả thu thập số liệu và hoàn thành bản luận văn này. Em xin chân thành cảm ơn!
  • 4. Trường đại học Điện Lực Chuyên đề thực tập tốt nghiệp SV: Nguyễn Thị Xuyến 4 Lớp: Đ9LT-KT1(T) DANH MỤC BẢNG BIỂU, SƠ ĐỒ, HÌNH VẼ
  • 5. Trường đại học Điện Lực Chuyên đề thực tập tốt nghiệp SV: Nguyễn Thị Xuyến 5 Lớp: Đ9LT-KT1(T) KÝ HIỆU CÁC CỤM TỪ VIẾT TẮT TNHH LĐPT ĐV NSLĐ ĐVT TSCĐ CCDC CPSX CĐKT CNV CT CPSX CP QLDN NVL NVLTT NCTT SXC DD SP TP PC PX PKT GTGT BHXH BLĐTBXH Trách nhiệm hữu hạn Lao động phổ thông Đơn vị Năng suất lao động Đơn vị tính Tài sản cố định Công cụ dụng cụ Chi phí sản xuất Cân đối kế toán Công nhân viên Công ty Chi phí sản xuất Chi phí quản lý doanh nghiệp Nguyên vật liệu Nguyên vật liệu trực tiếp Nhân công trực tiếp Sản xuất chung Dở dang Sản phẩm Thành phẩm Phiếu chi Phiếu xuất Phiếu kế toán Giá trị gia tăng Bảo hiểm xã hội Bộ lao động thương binh xã hội
  • 6. Trường đại học Điện Lực Chuyên đề thực tập tốt nghiệp SV: Nguyễn Thị Xuyến 6 Lớp: Đ9LT-KT1(T) CHƯƠNG 1:TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY TNHH CHẾ BIẾN GỖ VÀ VÁN ÉP CAO CẤP AN PHÚ 1.1.Quá trình Sơ đồ thành và phát triểnCông ty TNHH chế biến gỗ và ván ép cao cấp An Phú 1.1.1. Tên, địa chỉ của công ty Theo giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh Công ty TNHH Mã số doanh nghiệp: 0302000635 do Sở kế hoạch và đầu tư Thành Phố Hà Nội cấp ngày 10 tháng 9 năm 2003. Giấy chứng nhận đăng ký thuế - Mã số thuế: 0101023370 Tên công ty: Công ty TNHH chế biến gỗ và ván ép cao cấp An Phú Địa chỉ: Thị trấn Quốc Oai, huyện Quốc Oai, thành phố Hà Nội Điện thoại: (04) 33829325, (04) 33943527 Fax: (04) 33552633 Tài Khoản: 04500013481009 Ngân hàng Thương mại Cổ phần Đông Nam Á (SEABANK) – Chi nhánh Đống Đa – Hà Nội. 1.1.2. Thời điểm thành lập và các mốc quan trọng trong quá trình phát triển Công ty TNHH chế biến gỗ và ván ép An Phú, còn gọi tắt là công ty TNHH An Phú, tiền thân là một cơ sở sản xuất chế biến gỗ dán, hoạt động từ năm 1999 đến năm 2003 thì thành lập công ty. Tuy là một doanh nghiệp nhỏ nhưng công ty vẫn đang từng bước đi lên và phát triển vững chắc. Công ty TNHH An Phú chuyên sản xuất chế biến các loại ván nhân tạo như ván dán, ván miếng và nguyên liệu phục vụ cho sản xuất các loại ván đó. Ngoài ra còn sản xuất, chế biến các loại lâm sản từ song mây, tre, nứa và sản xuất các đồ nội thất... Là công ty chuyên sản xuất kinh doanh chế biến gỗ. Từ năm 2006 đến nay đang mở rộng thị trường tiêu thụ chủ yếu là xuất khẩu. Thị trường tiêu thụ chính của công ty là: Malaysia, Singapore, Hàn Quốc, Oxtralia... Từ một nhà xưởng nhỏ bé với thiết bị, công nghệ lạc hậu, trải qua bao thăng trầm, Công ty Công ty TNHH chế biến gỗ và ván ép cao cấp An Phú đã không ngừng phấn đấu đưa Công ty trở thành một đơn vị vững mạnh với hệ thống trang thiết bị hiện đại, đội ngũ công nhân lành nghề luôn hoàn thành nhiệm vụ sản xuất - kinh doanh cũng như chuẩn bị tốt để chủ động trong thời kỳ đất nước hội nhập kinh tế. 1.1.3. Quy mô của công ty 1.1.3.1.Lao động Lao động là một trong những yếu tố đầu vào có vai trò quan trọng, ảnh hưởng lớn đến quá trình sản xuất kinh doanh của mỗi doanh nghiệp. Song lao động lại là yếu tố đặc biệt, vì nó liên quan đến con người nên việc sử dụng lao động trong các doanh nghiệp còn có ảnh hưởng lớn về mặt xã hội trên địa bàn. Việc bố trí sắp
  • 7. Trường đại học Điện Lực Chuyên đề thực tập tốt nghiệp SV: Nguyễn Thị Xuyến 7 Lớp: Đ9LT-KT1(T) xếp lao động trong Công ty TNHH chế biến gỗ và ván ép cao cấp An Phú ngoài việc đáp ứng mục tiêu kinh tế, còn vì cả mục đích chính trị, đó là góp phần cùng với chính quyền địa phương giải quyết việc làm cho người lao động trên địa bàn. Đó cũng là một vấn đề nan giải đòi hỏi Công ty phải cân nhắc. Bảng 1.1: Bảng thống kê trình độ văn hóa của lao động năm 2015 STT Trình độ Năm 2015 Số lượng Tỷ trọng % 1 Đại học 8 16 2 Cao đẳng 5 10 3 Trung cấp 7 14 4 Công nhân kỹ thuật, sơ cấp 12 24 5 LĐPT được đào tạo tại ĐV 18 36 Tổng cộng 50 100 Qua bảng 1.1 cho ta thấy đối với một doanh nghiệp sản xuất có quy mô vừa trình độ văn hóa của lao động như trên là có thể chấp nhận được với lượng công nhân kỹ thuật, sơ cấp và LĐPT được đào tạo tại đơn vị chiếm tỷ trọng cao. Tuy nhiên Công ty cần nâng cao trình độ của cán bộ công nhân viên hơn nữa để đạt được hiệu quả sản xuất kinh doanh tốt nhất. 1.1.3.2.Vốn Để tiến hành hoạt động kinh doanh, các doanh nghiệp cần phải có tài sản, bao gồm tài sản ngắn hạn và tài sản dài hạn. Các tài sản này được Sơ đồ thành từ nguồn vốn chủ sở hữu và nguồn vốn vay – nợ. Việc đảm bảo đầy đủ nhu cầu về vốn cho hoạt động sản xuất kinh doanh là một vấn đề cốt yếu, bảo đảm cho quá trình kinh doanh được tiến hành liên tục và có hiệu quả.
  • 8. Trường đại học Điện Lực Chuyên đề thực tập tốt nghiệp SV: Nguyễn Thị Xuyến 8 Lớp: Đ9LT-KT1(T) Bảng 1.2: Phân tích cơ cấu tài sản và nguồn vốn của công ty năm 2015 Chỉ tiêu Số cuối năm 2015 Số đầu năm 2015 So sánh cuối năm 2015/ đầu năm 2015 Số tiền Tỷ trọng (%) Số tiền Tỷ trọng (%) +/- (%) +/- tỷ trọng (%) TÀI SẢN A. TÀI SẢN NGẮN HẠN 6.379.966.027 68,24 9.665.390.191 74,87 -3.285.424.164 -33,99 -6,64 B. TÀI SẢN DÀI HẠN 2.969.592.240 31,76 3.243.322.325 25,13 -273.730.085 -8,44 6,64 TỔNG CỘNG TÀI SẢN 9.334.358.267 100,00 12.908.712.516 100,00 -3.559.154.249 -27,57 0,00 NGUỒN VỐN A. NỢ PHẢI TRẢ 6.961.139.764 74,45 10.594.659.075 82,07 -3.633.519.311 -34,30 -7,62 B. VỐN CHỦ SỞ HỮU 2.388.418.503 25,55 2.314.053.441 17,93 74.365.062 3,21 7,62 TỔNG CỘNG NGUỒN VỐN 9.334,357.267 100,00 12.908.712.516 100,00 -3.559.155.249 27,57 0,00 a. Phần tài sản: Tài sản của Công ty được chia thành hai phần: tài sản ngắn hạn và tài sản dài hạn. Giá trị tổng tài sản cuối năm 2015 là 9.334.357.267 đồng, giảm so với năm 2015 là 3.559.145.249 đồng, tương ứng giảm 27,57%.Để đánh giá chính xác hơn về biến động của chỉ tiêu này, ta đi phân tích sự biến động của các chỉ tiêu chi tiết và tác động của nó đến tổng tài sản: Tài sản ngắn hạn : Cuối năm 2015 tài sản ngắn hạn là 6.379.966.027 đồng giảm so với đầu năm 2015 là 3.285.424.164 đồng tương ứng giảm 33.99%. Nguyên nhân chủ yếu là do sự sụt giảm của hàng tồn kho cho thấy trong tổng tài sản tỷ trọng hàng tồn kho giảm là tốt vì tránh được khoản ứ đọng vốn thay vào đó đầu tư vào các tài sản khác. Tài sản dài hạn: So với đầu năm 2015 cuối năm 2015 tài sản dài hạn tăng 273.730.085 đồng tương đương tăng 8,99%. Tài sản dài hạn tăng là do nguyên nhân chủ yếu là tài sản cố đinh tăng do Công ty mua sắm máy móc cho phân xưởng sản xuất và phục vụ cho công tác quản lý với một khoản khoản tăng bằng đúng lượng tăng lên của tổng tài sản dài hạn do khoản tài sản dài hạn khác của Công ty trong năm là không đổi. Qua việc phân tích tài sản của công ty ta thấy trong năm 2015 tài sản ngắn hạn có xu hướng giảm đi và tài sản dài hạn có xu hướng tăng cuối năm so với đầu năm cho thấy kết cấu tài sản hợp lý hơn.
  • 9. Trường đại học Điện Lực Chuyên đề thực tập tốt nghiệp SV: Nguyễn Thị Xuyến 9 Lớp: Đ9LT-KT1(T) b. Phần nguồn vốn Tổng nguồn vốn của Công ty cuối năm 2015 là 9.334,357.267 đồng giảm một lượng là 3.559.155.249 đồng, tương đương giảm 27,57% so với đầu năm. Cụ thể như sau: Nợ phải trả: Thường các công ty đều có khoản mục này chiếm tỷ trọng lớn trong tổng nguồn vốn. Tại Công ty TNHH chế biến gỗ và ván ép cao cấp An Phú năm 2015 ở thời điểm cuối năm nợ phải trả là 6.961.139.764 đồng và thời điểm đầu năm là 10.594.659.075 đồng. Ta thấy nợ phải trả đã giảm mạnh một lượng là 3.633.519.311 đồng tương đương giảm 34,3%. Đây là dấu hiệu tích cực đối với công ty, nguyên nhân là do nợ ngắn hạn giảm, trong năm 2015 công ty làm ăn tốt nên có thể trả được 3.633.519.311 đồng vay ngắn hạn, trong đó có 1.505.331.466 đồng do người mua trả tiền trước. Vốn chủ sở hữu: Nguồn chủ sở hữu là vốn quan trọng hình thành và phát triển của Công ty. Cuối năm 2015 vốn chủ sở hữu tăng nhẹ là 74.365.062 đồng tương đương là 3,21% so với giá trị đầu năm. Trong năm 2015, hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty diễn ra khá tốt công ty không những trả được các khoản vay ngắn hạn mà còn làm tăng vốn chủ sở hữu. 1.1.4. Khái quát về kết quả kinh doanh của công ty TNHH An Phú Bảng 1.3: Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh năm 2014 và 2015 STT Chỉ tiêu ĐVT 2014 2015 SS 2015 / 2014 ± % 1 Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ VNĐ 24.028.275.038 41.346.153.583 17.317.878.545 72,07 2 Tổng quỹ lương VNĐ 2.544.800.700 2.752.652.200 207.851.500 8,17 3 Tổng số lao động bình quân Người 48 50 2 4,17 4 Tiền lương bình quân VNĐ/ng- tháng 4.418.056 4.587.754 -169.698 -3,84 5 NSLĐ bình quân VNĐ/ng- năm 500.589.063 826.923.072 326.334.008 65,19 6 Tổng lợi nhuận trước thuế VNĐ 76.632.400 112.571.721 35.939.321 46,90 7 Tổng lợi nhuận sau thuế VNĐ 59.773.272 87.805.942 28.032.670 46,90 . Qua các số liệu tính toán ở bảng 1.3 có thể đưa ra những nhận xét sau: Tổng doanh thu năm 2015 là 41.346.153.583 đồng tăng 15.782.051.193 đồng tăng so với năm 2014 là 17.317.878.545 đồng tương ứng tăng 72,07%. Điều này thể hiện trong năm 2015 có nhiều hợp đồng, đơn đặt hàng được hoàn thành. Tổng doanh thu tăng lên cũng là một tín hiệu mừng chứng tỏ khả năng sản xuất kinh
  • 10. Trường đại học Điện Lực Chuyên đề thực tập tốt nghiệp SV: Nguyễn Thị Xuyến 10 Lớp: Đ9LT-KT1(T) doanh được mở rộng của công ty. Nhưng để khẳng định được điều đó lại phụ thuộc rất nhiều giá vốn hàng bán. Tổng quỹ lương năm 2015 là 2.752.652.200 đồng, tăng so với năm 2014 là 207.851.500 đồng tương ứng với 8,17% hủ yếu là do trong năm 2015 công ty nhận được nhiều hợp đồng nên sản xuất nhiều sản phẩm hơn làm cho tổng tiền lương của toàn công ty tăng. Tổng số lao động thực tế năm 2015 là 50 người số lao động này tăng 2 người so với năm 2014, tương ứng tăng 4,17% so với năm 2013 vì Công ty đang có kế hoạch mở rộng sản xuất nên năm 2015 tăng 2 số công nhân viên bên bộ phận lao động trực tiếp. Điều này chứng tỏ công tác kế hoạch nhân sự của công ty cũng thực hiện khá tốt. Tiền lương bình quân năm 2015 là 4.418.056 đồng/tháng, giảm 169.698 đồng/tháng so với 2014 tương ứng giảm 3,84% do trình độ tay nghề của công nhân sản xuất không ngừng tăng cùng một thời gian lao động nhưng tạo ra được nhiều sản phẩm hơn. Tuy nhiên Công ty cần đưa ra các chính sách tốt hơn nữa để cải thiện cho người lao động để tạo động lực cho người lao động hơn nữa mà đem lại hiệu quả cao cho Công ty. Năng suất lao động bình quân năm 2015 là 826.923.072 đồng/ng.năm tăng so với 2014 là 326.334.008 đồng/ng.năm tương đương tăng 65,19%. Việc tăng năng suất lao động là công ty đã có những chính sách tích cực cho người lao động trong việc đãi ngộ, thi đua khen thưởng, làm tăng ý thức trách nhiệm của cán bộ công nhân viên trong công ty. Lợi nhuận trước thuế năm 2015 là 87.805.942 đồng, tăng 35.939.321 đồng tương ứng tăng với 46,9% so với năm 2014. Lợi nhuận tăng cho thấy tình Sơ đồ kinh doanh của công ty có chuyển biến tích cực mặc dù nền kinh tế công gặp nhiều khó khăn. Bên cạnh đó, công ty cũng cần chú trọng đến chi phí quản lý doanh nghiệp và chi phí khác cũng ảnh hưởng đến lợi nhuận. Vì vậy Công ty cũng cần xem xét tất cả các khoản mục chi phí để đem lại hiệu quả tốt hơn cho doanh nghiệp. Cùng với sự tăng của lợi nhuận trước thuế nên tổng lợi nhuận sau thuế cũng tăng theo, tổng lợi nhuận sau thuế năm 2015 là 87.805.942 đồng, tăng 28.032.670 đồng tương ứng tăng 46,9% so với năm 2014. Tóm lại năm 2015 công ty làm ăn khả quan hơn trước, năng suất ngày một tăng, đời sống của cán bộ công nhân viên dần được cải thiện. Đó là những điều kiện rất thuận lợi cho sự phát triển của công ty. Bên cạnh đó lại tồn tại nhiều điều kiện khó khăn trong việc hạ giá thành sản phẩm cũng như khả năng cạnh tranh công ty ở thị trường gỗ ở nước ngoài.
  • 11. Trường đại học Điện Lực Chuyên đề thực tập tốt nghiệp SV: Nguyễn Thị Xuyến 11 Lớp: Đ9LT-KT1(T) 1.2. Chức năng, nhiệm vụ và ngành nghề kinh doanh của của Công ty TNHH chế biến gỗ và ván ép cao cấp An Phú 1.2.1. Chức năng Công ty TNHH chế biến gỗ và ván ép cao cấp An Phú cung cấp các sản phẩm từ gỗ: gỗ dán, gỗ lạng, ván ép , gỗ xây dựng và gỗ sản xuất… 1.2.2. Nhiệm vụ - Cam kết cung cấp những sản phẩm có Sơ đồ thức hấp dẫn, chất lượng đảm bảo, giá cả hợp lý, tất cả vì sự thỏa mãn của khách hàng. - Luôn lắng nghe ý kiến của khách hàng và chuyển những ý kiến thiện trí của khách hàng thành hiện thực. - Tạo dụng môi trường làm việc ở đó mọi công nhân có thể phát huy đầy đủ năng lực của mình đóng góp cho sự phát triển chung của công ty. - Hoàn thành kế hoạch năm 2015 mà giám đốc đã phê duyệt. - Đảm bảo 100% sản phẩm đạt chất lượng trước khi xuất xưởng. 1.2.3. Ngành nghề kinh doanh - Chế biến lâm sản, đóng đồ mộc dân dụng. - Trang trí nội ngoại thất. - Sản xuất gỗ dán, gỗ lạng, ván ép, gỗ công nghiệp, gỗ xây dựng và sản xuất các sản phấm từ song, mây, tre, trúc, nứa. - Xuất nhập khẩu các mặt hàng công ty kinh doanh. 1.3. Công nghệ sản xuất kinh doanh của Công ty TNHH chế biến gỗ và ván ép cao cấp An Phú - Tổ chức sản xuất: Các sản phẩm của Doanh nghiệp chủ yếu là các mặt hàng ván ép. Việc thực hiện tổ chức được bố trí theo các tổ sản xuất và có chức năng riêng biệt, quy trình công nghệ riêng. - Quy trình công nghệ sản xuất gỗ dán Đối với Công ty TNHH chế biến gỗ và ván ép cao cấp An Phú thì quy trình công nghệ sản xuất là quy trình sản xuất phức tạp, kiểu liên tục. Nguyên vật liệu chính mà công ty sử dụng để sản xuất sản phẩm đó là gỗ, bột sắn, đạm, formalin...
  • 12. Trường đại học Điện Lực Chuyên đề thực tập tốt nghiệp SV: Nguyễn Thị Xuyến 12 Lớp: Đ9LT-KT1(T) Sơ đồ 1.1 : Quy trình sản xuất sản phẩm Từ những cây gỗ tròn, tổ cưa thực hiện cắt thành từng khúc gỗ theo định Sơ đồ phù hợp với loại hàng sản xuất. Tổ bóc có tránh nhiệm bóc từng khúc gỗ đó thành từng tờ ván, rồi chuyển sang tổ phơi, phơi sấy những tờ ván cho khô. Sau khi tờ ván được phơi khô, tổ ép thực hiện công việc tráng keo, rồi xếp những tờ ván được tráng keo lại với nhau thành tấm ván có kích thước và độ dày phù hợp, sau đó cho vào máy ép thủy lực với áp suất phù hợp, thì được tấm gỗ dán. Bộ phận KCS thực hiện kiểm tra các tấm gỗ dán, chọn những tấm gỗ dán đạt tiêu chuẩn xuất kho rồi chuyển cho bộ phận hoàn thiện cưa cắt, đánh bóng hoàn thiện tấm ván. Gỗ tròn làm từ gỗ rừng trồng Ép thủy lực Xếp ván Tráng keo Tờ ván bóc Phơi sấy Tấm ván ép KCS Hoàn thiện
  • 13. Trường đại học Điện Lực Chuyên đề thực tập tốt nghiệp SV: Nguyễn Thị Xuyến 13 Lớp: Đ9LT-KT1(T) 1.4.Tổ chứa bộ máy quản lý của Công ty TNHH An Phú 1.4.1.Mô Sơ đồ tổ chức cơ cấu bộ máy quản lý Để đáp ứng việc quản lý sản xuất kinh doanh nhiều ngành nghề Công ty TNHH chế biến gỗ và ván ép cao cấp An Phú đã tổ chức bộ máy lãnh đạo gọn nhẹ, có trình độ quản lý sản xuất kinh doanh theo sơ đồ: Ghi chú: Quan hệ chỉ đạo Sơ đồ 1.2: Cơ cấu tổ chức quản lý của Công ty TNHH An Phú Chúng ta đã thấy Công ty TNHH chế biến gỗ và ván ép cao cấp An Phúđã áp dụng cơ cấu quản lý kết hợp trực tuyến và chức năng, nó phù hợp với doanh nghiệp là doanh nhiệp vừa và nhỏ. Đó là sự kết hợp các quan hệ điều khiển – phục tùng và quan hệ phối hợp – cộng tác tạo nên bộ khung vững chắc cho tổ chức quản lý doanh nghiệp có hiệu lực, đảm bảo thể chế quản lý. Phù hợp với môi trường kinh doanh ổn định của Công ty ngành gỗ với chuyên môn, công nghệ đa dạng. 1.4.2.Chức năng, nhiệm vụ của từng phòng ban * Ban giám đốc: 01 người. - Giám đốc là người có quyền hành cao nhất, có quyền quyết định phương hướng kế hoạch, dự án sản xuất kinh doanh và các chủ trương lớn của công ty. Chịu trách nhiệm trước Nhà nước về mọi hoạt động của công ty theo luật định hiện hành. Trực tiếp chỉ đạo hướng dẫn các phòng ban nghiệp vụ thực hiện theo kế hoạch sản xuất kinh doanh theo nhiệm vụ, chủ trương, những định hướng chung toàn công ty đã đề ra. * Phòng kế toán tài chính: Có 04 cán bộ công nhân viên, có chức năng và nhiệm vụ: Phòng Kế toán Phòng Kế hoạch Giám đốc Phòng Kinh doanh Xưởng sản xuất
  • 14. Trường đại học Điện Lực Chuyên đề thực tập tốt nghiệp SV: Nguyễn Thị Xuyến 14 Lớp: Đ9LT-KT1(T) + Tổ chức thực hiện đúng luật kết toán, thống kê và điều lệ tổ chức kế toán của Nhà nước hiện hành, các quy định về nghiệp vụ của công ty. + Quản lý, sử dụng tài sản và hoạt động kinh tế tài chính, cung cấp thông tin, số liệu kế toán giúp lãnh đạo công ty điều hành hoạt động kinh doanh. + Hạch toán phản ánh kết quả hoạt động kinh doanh, lập kế hoạch tài chính, cuối kì lập báo cáo quyết toán. + Thực hiện chức năng kiểm tra giám sát về tài chính đối với tất cả các hoạt động của công ty , hướng dẫn, kiểm tra việc thực hiện chế độ kế toán thống kê tại các đơn vị trực thuộc. * Xưởng sản xuất: Có 40 công nhân , có chức năng và nhiệm vụ: + Đảm bảo cho hoạt động kinh doanh của công ty được diễn ra liên tục + Sản xuất các loại ván ép thông qua việc chế biến gỗ * Phòng kinh doanh: Có 01 cán bộ công nhân viên, có chức năng và nhiệm vụ: + Chịu trách nhiệm giao nhận và bảo quản hàng hoá từ công ty đến khách hàng. + Tiếp nhận và vận chuyển hàng hoá nhập khẩu, mua bán từ cảng, nơi mua về công ty. Cập nhật sổ sách rõ ràng, đúng quy định. + Thực hiện nghiệp vụ bán hàng, quản lý đại lý… + Chịu trách nhiệm mua các loại vật tư thiết yếu phục vụ sản xuất kinh doanh của công ty. + Quản lý và theo dõi hàng hoá, công nợ, hợp đồng, khiếu nại của khách hàng. * Phòng kế hoạch : 01 người + Chịu trách nhiệm trước giám đốc công ty về kế hoạch sản xuất kinh doanh của công ty. + Lập và theo dõi kế hoạch sản xuất của công ty. +Tổng hợp và báo cáo chi tiết tình Sơ đồ thực hiện với giám đốc của công ty. 1.5. Tổ chức công tác kế toán của công ty TNHH An Phú 1.5.1.Tổ chức bộ máy kế toán
  • 15. Trường đại học Điện Lực Chuyên đề thực tập tốt nghiệp SV: Nguyễn Thị Xuyến 15 Lớp: Đ9LT-KT1(T) Sơ đồ 1.3: Sơ đồ bộ máy kế toán của Công ty TNHH ván ép An Phú  Nhiệm vụ của phòng kế toán Kế toán trưởng: Là người chịu trách nhiệm cao nhất về công tác tổ chức, vận hành bộ máy kế toán của Doanh nghiệp, chịu trách nhiệm trước cơ quan quản lý cấp trên và Giám đốc doanh nghiệp. Có nhiệm vụ quản lý điều hành toàn bộ phòng kế toán, kiểm tra chỉ đạo công tác quản lý vật tư, tiền vốn và giám sát tình Sơ đồ hoạt động tài chính, kết quả hoạt động kinh doanh và tình hình nộp cho ngân sách nhà nước, đảm bảo cho hoạt động của Công ty về tính hợp pháp, hợp lý của các chỉ tiêu trong hệ thống báo cáo tài chính của Công ty. Kế toán quỹ tiền mặt, tiền gửi, thanh toán: Mở sổ theo dõi, kiểm tra đối chiếu các khoản về tiền mặt, tiền đang chuyển, tiền gửi ngân hàng. Hằng ngày phản ánh thu, chi và tồn quỹ tiền mặt, thường xuyên đối chiếu tiền mặt thực tế tồn quỹ với sổ sách, phát hiện và sử lý kịp thời sai sót trong việc quản lý và sử dụng tiền mặt. Kiểm tra giám sát chặt chẽ các quy định trong chế độ quản lý lưu thông tiền tệ hiện hành. Đồng thời, có nhiệm vụ theo dõi các khoản phải thu, phải trả giữa doanh nghiệp với khách hàng : Đối với các khoản phải trả : Mọi khoản nợ phải trả của doanh nghiệp đều phải được kế toán ghi chi tiết theo từng đối tượng, từng nghiệp vụ thanh toán. Số nợ phải trả của doanh nghiệp trên tài khoản tổng hợp phải bằng tổng hợp phải trả trên tài khoản chi tiết của người bán.Thanh toán kịp thời đúng hạn các công nợ cho các chủ nợ, tránh tình trạng kéo dài thời gian trả nợ. Đối với các khoản phải thu: Kế toán phải theo dõi chi tiết cho từng đối tượng phải thu, từng khoản phải thu, từng đơn đặt hàng và từng lần thanh toán. Mọi khoản nợ phải thu của doanh nghiệp phải được kế toán ghi chi tiết theo từng đối tượng, từng nghiệp vụ phải thu của khách hàng. Số nợ phải thu doanh nghiệp trên tài khoản Kế toán trưởng Kế toán quỹ tiền mặt, tiền gửi, thủ quỹ Kế toán TSCĐ, NVL, CCDC Kế toán tổng hợp
  • 16. Trường đại học Điện Lực Chuyên đề thực tập tốt nghiệp SV: Nguyễn Thị Xuyến 16 Lớp: Đ9LT-KT1(T) tổng hợp phải bằng tổng hợp phải thu trên tài khoản chi tiết của người mua. Trong kế toán chi tiết, kế toán phải tiến hành phân loại các khoản nợ phải thu theo từng đối tượng và thời hạn thanh toán để có biện pháp thu hồi kịp thời. Thủ quỹ: Thủ quỹ do giám đốc doanh nghiệp chỉ định và chịu trách nhiệm giữ quỹ. Thủ quỹ không được nhờ người khác làm thay. Trường hợp cần thiết phải làm thủ tục uỷ quyền cho người làm thay và được sự đồng ý bằng văn bản của giám đốc doanh nghiệp.Thủ quỹ phải thường xuyên kiểm tra quỹ, đảm bảo tiền mặt tồn quỹ phải phù hợp với số dư trên sổ quỹ. Hàng ngày sau khi thu, chi tiền quỹ phải được ghi vào sổ quỹ, cuối tháng phải lập báo cáo quỹ nộp cho kế toán trưởng. Mỗi một người có nhiệm vụ chức năng của mình nhưng lại có quan hệ hữu cơ với nhau, giữ vai trò then chốt không thể thiếu đối với việc hạch toán chính xác đầy đủ các nghiệp phát sinh và góp phần không nhỏ tạo nên hiệu quả của thông tin kế toán cung cấp cho các nhà quản lý. Kế toán tài sản cố định, nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ Về TSCĐ Tổ chức ghi chép, phản ánh tổng hợp số liệu một cách chính xác, đầy đủ kịp thời về số lượng, hiện trạng và giá trị tài sản cố định hiện có, tình Sơ đồ tăng giảm và di chuyển tài sản cố định trong nội bộ công ty nhằm giám sát chặt chẽ việc mua sắm, đầu tư, bảo quản và sử dụng tài sản cố định. Phản ánh kịp thời giá trị hao mòn tài sản cố định trong qua trình sử dụng, tính khấu hao theo phương pháp đường thẳng, phân bổ chính xác số khấu hao vào chi phí sản xuất kinh doanh trong kì. Tham gia lập kế hoạch sửa chữa tài sản cố định.Phản ánh chính xác chi phí sửa chữa tài sản cố định, kiểm tra việc thực hiện kế hoạch sửa chữa và dự toán chi phí sửa chữa tài sản cố định. Tham gia kiểm kê, kiểm tra định kỳ hay bất thường tài sản cố định khi cần thiết, tổ chức phân tích tình Sơ đồ bảo quản và sử dụng tài sản cố định ở xí nghiệp. Về NVL, CCDC Thực hiện ghi chép, tính toán, phản ánh trung thực, kịp thời số lượng, chất lượng và giá thành của nguyên vật liệu, CCDC nhập kho và xuất kho. Kiểm tra tình Sơ đồ chấp hành các định mức tiêu hao nguyên vật liệu, phân bổ hợp lý giá trị nguyên vật liệu, CCDC sử dụng vào các đối tượng tập hợp chi phí sản xuất kinh doanh. Tính toán và phản ánh chính xác số lượng và giá trị nguyên vật liệu, CCDC tồn kho, phát hiện kịp thời nguyên vật liệu thừa, thiếu, kém phẩm chất để doanh nghiệp có biện pháp xử lý kịp thời hạn chế đến mức tối đa thiệt hại có thể xảy ra.
  • 17. Trường đại học Điện Lực Chuyên đề thực tập tốt nghiệp SV: Nguyễn Thị Xuyến 17 Lớp: Đ9LT-KT1(T) Kế toán tổng hợp Theo dõi trên sổ tổng hợp các nghiệp vụ kinh tế phát sinh theo từng tài khoản. Hạch toán chi tiết và tổng hợp chi phí phát sinh, tính giá thành sản phẩm. Thực hiện phân tích hoạt động sản xuất kinh doanh, tổ chức lưu trữ tài liệu kế toán và lập báo cáo tài chính kế toán. Ghi chép kế toán quản trị chi phí sản xuất trực tiếp và tính giá thành sản xuất của từng loại sản phẩm và giá thành đơn vị sản phẩm (ghi chép hàng ngày). Ghi chép kế toán tổng hợp và kế toán chi tiết chi phí sản xuất trực tiếp phát sinh trong kỳ và tính giá thành sản xuất của sản phẩm đánh giá sản phẩm dở dang (ghi chép hàng tuần, tháng, quý). Thống kê các chỉ tiêu liên quan đến chi phí sản xuất và giá thành sản xuất (ghi chép hàng tuần, tháng, quý). Lập các báo cáo nội bộ phục vụ yêu cầu quản trị chi phí sản xuất và giá thành sản xuất sản phẩm (ghi chép hàng tháng, quý, năm). Thực hiện các công việc khác theo sự phân công của kế toán trưởng (khi có yêu cầu) 1.5.2. Cơ sở lý luận về công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm trong doanh nghiệp 1.5.2.1 Khái niệm, phân loại, ý nghĩa và đặc điểm của công tác hạch toán chi phí và tính giá thành sản phẩm 1.5.2.1.1. Chi phí sản xuất a. Khái niệm chi phí sản xuất Chi phí sản xuất là biểu hiện bằng tiền của toàn bộ hao phí về lao động sống và lao động vật hóa, và các chi phí bằng tiền khác mà doanh nghiệp đã chi ra để tiến hành sản xuất, chế tạo sản phẩm hoặc thực hiện cung cấp lao vụ, dịch vụ trong một kỳ nhất định. b. Phân loại. ý nghĩa. đặc điểm của chi phí Tùy theo việc xem xét chi phí ở góc độ khác nhau, mục đích quản lý chi phí khác nhau mà chúng ta lựa chọn tiêu thức phân loại chi phí cho phù hợp. Công tác phân loại CPSX nhằm tạo thuận lợi cho công tác quản lý và hạch toán chi phí. Trong doanh nghiệp sản xuất người ta thường phân loại CPSX theo các cách sau:  Phân loại CPSX kinh doanh theo nội dung, tính chất kinh tế của chi phí Theo cách phân loại này, người ta căn cứ vào nội dung, tính chất kinh tế của chi phí không phân biệt chúng phát sinh ở đâu, dùng vào mục đích gì để chia thành các yếu tố chi phí, bao gồm: + Chi phí nguyên vật liệu (NVL) gồm chi phí NVL chính, chi phí NVL phụ, chi phí nhiên liệu, chi phí phụ tùng thay thế và chi phí NVL khác.
  • 18. Trường đại học Điện Lực Chuyên đề thực tập tốt nghiệp SV: Nguyễn Thị Xuyến 18 Lớp: Đ9LT-KT1(T) + Chi phí nhân công là các khoản chi phí về tiền lương phải trả cho người lao động và các khoản trích theo tiền lương. + Chi phí khấu hao TSCĐ bao gồm khấu hao của tất cả TSCĐ dùng vào hoạt động sản xuất kinh doanh trong kỳ của doanh nghiệp. + Chi phí dịch vụ mua ngoài là số tiền phải trả cho các dịch vụ mua ngoài phục vụ cho các hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. + Chi phí bằng tiền khác là toàn bộ chi phí khác bằng tiền, chi cho hoạt động của doanh nghiệp (ngoài các loại chi phí đã đề cập ở trên). Việc phân loại chi phí sản xuất sản phẩm thành các yếu tố nói trên giúp doanh nghiệp: - Biết được tỷ trọng từng yếu tố chi phí để phân tích, đánh giá tình Sơ đồ thực hiện dự toán chi phí. - Cung cấp số liệu để lập báo cáo tài chính phần chi phí sản xuất kinh doanh theo yếu tố ở thuyết minh báo cáo tài chính. - Cung cấp tài liệu tham khảo để lập dự toán chi phí sản xuất, lập kế hoạch cung ứng vật tư, kế hoạch quỹ lương cho kỳ sau.  Phân loại CPSX theo mục đích và công dụng của chi phí Theo cách phân loại này, kế toán căn cứ vào mục đích, công dụng của chi phí, nơi phát sinh chi phí, đối tượng gánh chịu chi phí để chia toàn bộ CPSX thành các khoản mục sau: + Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp (NVLTT) bao gồm toàn bộ chi phí NVL được sử dụng trực tiếp cho quá trình sản xuất chế tạo sản phẩm, lao vụ dịch vụ. + Chi phí nhân công trực tiếp (NCTT) bao gồm tiền lương và các khoản phải trả trực tiếp cho công nhân sản xuất, các khoản trích theo lương theo quy định của pháp luật. + Chi phí sản xuất chung bao gồm 6 yếu tố: chi phí nhân viên phân xưởng; chi phí vật liệu; chi phí dụng cụ sản xuất; chi phí dịch vụ mua ngoài; chi phí khấu hao TSCĐ; chi phí bằng tiền khác. Cách phân loại này có ý nghĩa: - Là cơ sở để doanh nghiệp tập hợp chi phí sản xuất theo khoản mục và tính giá thành theo khoản mục. - Là cơ sở để tập hợp chi phí sản xuất theo địa điểm phát sinh chi phí giúp doanh nghiệp lập báo cáo chi phí sản xuất theo định mức. - Là cơ sở để kiểm tra, phân tích tình hình thực hiện kế hoạch giá thành và kế hoạch hạ giá thành, từ đó để có các giải pháp thích hợp nhằm nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh.  Phân loại CPSX theo mối quan hệ với khối lượngcông việc, sản phẩm hoàn thành
  • 19. Trường đại học Điện Lực Chuyên đề thực tập tốt nghiệp SV: Nguyễn Thị Xuyến 19 Lớp: Đ9LT-KT1(T) Theo cách này CPSX được chia thành: chi phí khả biến (biến phí) và chi phí bất biến (định phí). Biến phí là những chi phí có quan hệ tỷ lệ thuận với biến động về mức độ hoạt động, thường gồm chi phí NVLTT, chi phí NCTT. Dựa trên mức độ hoạt động biến phí chia làm hai loại biến phí tỷ lệ (những chi phí có quan hệ tỷ lệ thuận trực tiếp với hoạt động của mức độ hoạt động căn cứ như chi phí NVLTT, chi phí NCTT) và biến phí cấp bậc (những chi phí chỉ thay đổi khi mức độ hoạt động thay đổi nhiều, rõ ràng như chi phí lao động gián tiếp, chi phí bảo trì). Định phí là chi phí mà sự biến đổi về quy mô chi phí không phụ thuộc vào khối lượng sản phẩm sản xuất trong kỳ như chi phí khấu hao, chi phí thuê nhà xưởng... Tổng định phí được giữ nguyên trong phạm vi phù hợp, khi không có trong phạm vi phù hợp thì định phí thay đổi theo cấp bậc. Định phí được chia làm hai loại là định phí cố định (chi phí không dễ dàng thay đổi theo yêu cầu quản lý như tiền lương phải trả cán bộ quản lý, chi phí khấu hao) và định phí biến đổi (những định phí nhưng có thể thay đổi theo yêu cầu quản lý như chi phí quảng cáo, chi phí đào tạo cán bộ). Chi phí hỗn hợp là những chi phí bao gồm cả yếu tố biến phí và định phí, ở mức độ hoạt động căn bản chi phí hỗn hợp thể hiện các đặc điểm của định phí, quá mức đó lại thể hiện đặc tính của biến phí. Chi phí hỗn hợp bao gồm chí phí điện thoại, chi phí điện lưới... Cách phân loại này có tác dụng lớn đối với quản trị kinh doanh để phân tích điểm hòa vốn, mối quan hệ chi phí - khối lượng - lợi nhuận và phục vụ cho các quyết định quản lý cần thiết để hạ giá thành sản phẩm, tăng hiệu quả kinh doanh.  Phân loại CPSX theo mối quan hệ với quytrình côngnghệ sản xuất, chế tạo sản phẩm. CPSX được chia thành 2 loại: chi phí cơ bản và chi phí chung. Cách phân loại này có tác dụng giúp cho các nhà quản lý doanh nghiệp xác định đúng phương hướng và biện pháp sử dụng tiết kiệm chi phí đối với từng loại, nhằm hạ giá thành sản phẩm, lao vụ dịch vụ.  Phân loại CPSX theo phương pháp tập hợp chi phí vào các đối tượng chịu chi phí. Toàn bộ CPSX được chia thành: chi phí trực tiếp và chi phí gián tiếp. Chi phí trực tiếp là chi phí có thể tách biệt, phát sinh một cách riêng biệt trong một hoạt động cụ thể của đơn vị như một phân xưởng, một sản phẩm... Chi phí gián tiếp là chi phí chung hay chi phí kết hợp có liên quan đến nhiều đối tượng chịu chi phí. Kế toán sẽ tập hợp chung chi phí sau đó phân bổ theo các
  • 20. Trường đại học Điện Lực Chuyên đề thực tập tốt nghiệp SV: Nguyễn Thị Xuyến 20 Lớp: Đ9LT-KT1(T) tiêu thức hợp lý. Cách phân loại này có ý nghĩa đối với việc xác định phương pháp kế toán tập hợp và phân bổ CPSX cho các đối tượng một cách đúng đắn và hợp lý. 1.5.2.1.2. Giá thành sản phẩm. a. Khái niệm giá thành sản phẩm. Giá thành sản phẩm là biểu hiện bằng tiền toàn bộ chi phí về lao động sống và lao động vật hóa mà doanh nghiệp đã bỏ ra có liên quan đến khối lượng công việc, sản phẩm lao vụ đã hoàn thành. b. Phân loại. ý nghĩa và đặc điểm của giá thành sản phẩm. Cũng như chi phí sản xuất, tùy theo mục đích quản lý và yêu cầu hạch toán mà giá thành sản phẩm được phân thành các loại sau:  Phân loại theo thời điểm tính và cơ sở số liệu để tính giá thành. Theo cách phân loại này, chỉ tiêu giá thành được chia làm 3 loại: - Giá thành kế hoạch: Việc tính toán xác định giá thành kế hoạch được tiến hành trước khi bắt đầu quá trình sản xuất kinh doanh dựa trên cơ sở chi phí sản xuất kế hoạch và sản lượng kế hoạch. Đây được xem là mục tiêu phấn đấu trong kỳ của doanh nghiệp, là căn cứ để so sánh, đánh giá tình Sơ đồ thực hiện kế hoạch hạ giá thành của doanh nghiệp. - Giá thành định mức: Giống như giá thành kế hoạch, việc tính giá thành định mức cũng được thực hiện trước khi tiến hành sản xuất sản phẩm và được tính trên cơ sở các định mức chi phí hiện hành và tính cho từng đơn vị sản phẩm. Định mức chi phí được xác định trên cơ sở các định mức kinh tế - kỹ thuật của từng doanh nghiệp trong từng thời kỳ. - Giá thành thực tế: Khác với 2 loại giá thành trên, giá thành thực tế của sản phẩm chỉ có thể tính toán được sau khi đã kết thúc quá trình sản xuất sản phẩm và dựa trên cơ sở các CPSX thực tế phát sinh trong quá trình sản xuất sản phẩm tập hợp được trong kỳ cũng như số lượng thực tế và tiêu thụ trong kỳ. Giá thành thực tế được tính toán cho cả chỉ tiêu tổng giá thành và giá thành đơn vị.  Phân loại giá thành theo phạm vi tính toán và nội dung chi phí cấu thành trong giá thành. Theo cách này, giá thành sản phẩm bao gồm: - Giá thành sản xuất(hay giá thành công xưởng): là chỉ tiêu phản ánh tất cả các chi phí phát sinh liên quan đến việc sản xuất, chế tạo sản phẩm trong phạm vi phân xưởng sản xuất (chi phí NVLTT, chi phí NCTT, chi phí sản xuất chung) tính cho sản phẩm đã sản xuất hoàn thành. Đây là cơ sở để xác định kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp từ đó xác định nghĩa vụ của doanh nghiệp với Nhà nước cũng như với các bên liên quan.
  • 21. Trường đại học Điện Lực Chuyên đề thực tập tốt nghiệp SV: Nguyễn Thị Xuyến 21 Lớp: Đ9LT-KT1(T) Giá thành sản xuất = Chi phí NVLTT + Chi phí NCTT + Chi phí SXC - Phế liệu thu hồi (1-1) - Giá thành toàn bộ (hay giá thành tiêuthụ): là chỉ tiêuphản ánh tất cả các chi phí phát sinh liênquan đếnviệc sản xuất, tiêuthụ sản phẩm và được tính theo công thức: Giá thành toàn bộ của sản phẩm = Giá thành sản xuất của sản phẩm + Chi phí quản lý doanh nghiệp + Chi phí bán hàng (1-2) Như vậy giá thành toàn bộ chỉ tính và xác định cho số sản phẩm do doanh nghiệp sản xuất và đã tiêu thụ, là căn cứ để tính toán xác định mức lợi nhuận thuần trước thuế của doanh nghiệp. 1.5.2.1.3. Mối quan hệ giữa chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm. Về mặt bản chất, chi phí sản xuất và giá thành sản xuất là biểu hiện hai mặt của quá trình sản xuất kinh doanh.Tuy nhiên, chúng cũng có những điểm giống và khác nhau. - Giống nhau: Chi phí sản xuất và giá thành giống nhau về chất vì đều cùng là biểu hiện bằng tiền những hao phí về lao động sống và lao động vật hóa mà doanh nghiệp đã bỏ ra. - Khác nhau: Chi phí sản xuất và giá thành khác nhau về lượng. Khi nói đến chi phí sản xuất là giới hạn cho chúng một thời kỳ nhất định, không phân biệt là cho loại sản phẩm nào, đã hoàn thành hay chưa.Còn khi nói đến giá thành sản xuất sản phẩm là xác định một lượng chi phí sản xuất nhất định tính cho một đại lượng kết quả hoàn thành nhất định. Ngoài ra, chi phí sản xuất trong kỳ không chỉ liên quan đến những sản phẩm đã hoàn thành mà còn liên quan đến cả những sản phẩm đang còn dở dang cuối kỳ và sản phẩm hỏng. Còn giá thành sản phẩm không liên quan đến chi phí sản xuất của sản phẩm dở dang cuối kỳ và sản phẩm hỏng, nhưng lại liên quan đến chi phí sản xuất dở dang của kỳ trước chuyển sang. Điều đó được thể hiện trên sơ đồ sau: CPSX DD đầu kỳ CPSX phát sinh trong kỳ A B C D Tổng giá thành sản phẩm CPSX DD cuối kỳ Sơ đồ 1.4: Sơ đồ biểu diễn mối quan hệ giữa chi phí SX và giá thành sản phẩm Hay được tính bởi công thức: Z = Ddk + C - Dck (1-3)
  • 22. Trường đại học Điện Lực Chuyên đề thực tập tốt nghiệp SV: Nguyễn Thị Xuyến 22 Lớp: Đ9LT-KT1(T) Trong đó: Z : Tổng giá thành sản phẩm Ddk : Trị giá sản phẩm dở dang đầu kỳ C : Tổng chi phí sản xuất phát sinh trong kỳ Dck : Trị giá sản phẩm dở dang cuối kỳ Do vậy giữa chi phí và giá thành luôn có mối quan hệ mật thiết, được thể hiện qua các khía cạnh sau: - Xác định và tập hợp chi phí đúng đắn là tiền đề cho việc tính toán hợp lý, chính xác giá thành sản xuất. - Mọi chi phí hợp lý phát sinh liên quan đến sản phẩm hoàn thành trong kỳ đều nằm trong giá thành sản phẩm. - Nói đến chi phí là nói đến toàn bộ các hao phí trong một thời kỳ còn nói đến giá thành sản phẩm là xem xét chi phí trong mối quan hệ đến khối lượng sản phẩm sản xuất đã thực sự hoàn thành. Do vậy, luôn có mối quan hệ tương ứng giữa chi phí sản xuất và lượng sản phẩm hoàn thành. - Đối với những doanh nghiệp có sản phẩm dở dang, giữa chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm có thể có sự khác nhau về mặt lượng. Chi phí sản xuất liên quan đến sản phẩm dở dang cuối kỳ, còn giá thành sản phẩm liên quan đến sản phẩm dở dang đầu kỳ. Do đó, khi xác định giá thành phải tính đến chi phí dở dang đầu kỳ và cuối kỳ. 1.5.2.2. Các chuẩn mực kế toán và chế độ chính sách về công tác hoạch toán tập hợp chi phí và tính giá thành sản phẩm tại Công ty TNHH ván ép An Phú 1. Quyết định số 15/2006/QĐ-BTC ngày 25/03/2010 và các thông tư 200/2014/TT-BTC hướng dẫn sửa đổi, bổ sung chế độ kế toán doanh nghiệp của Bộ tài chính. Quyết định số 15/2006/QĐ-BTC về việc ban hành hệ thống chế độ kế toán doanh nghiệp. 2. Quyết định số 206/2003/QĐ-BTC về ban hành Chế độ quản lý, sử dụng và trích khấu hao tài sản cố định của Bộ trưởng Bộ tài chính ngày 12 tháng 12 năm 2003. 3. Công văn số 4422 TC/PC của Bộ Tài chính ngày 14/4/2005 về việc tiêu chuẩn công nhận tài sản cố định và khấu hao tài sản cố định. 4. Thông tư số 200/2014/TT-BLĐTBXH: Hướng dẫn thực hiện chế độ phụ cấp độc hại, nguy hiểm theo nghị định số 205/2014/NĐ-CP. 5. Thông tư số 200/2014/TT-BLĐTBXH: Hướng dẫn thực hiện phụ cấp lưu động theo nghị định 205/2014/NĐ-CP. 6. Thông tư số 200/2014/TT-BLĐTBXH: Hướng dẫn phương pháp xây dựng định mức lao động theo nghị định 206/2004/NĐ-CP.
  • 23. Trường đại học Điện Lực Chuyên đề thực tập tốt nghiệp SV: Nguyễn Thị Xuyến 23 Lớp: Đ9LT-KT1(T) 7. Thông tư số 200/2014/TT-BLĐTBXH ngày 14/09/2006: Hướng dẫn chế độ tiền lương, thưởng, chế độ trách nhiệm. 8. Nghị định 94/2006/NĐ-CP ngày 07-09-2006 về việc điều chỉnh mức lương tối thiểu chung. 9. Chuẩn mực số 02 “Hàng tồn kho” được ban hành theo quyết định số 149/2001/QĐ-BTC ngày 31/12/2001 của Bộ trưởng Bộ tài chính về việc quy định và hướng dẫn các nguyên tắc và phương pháp kế toán hàng tồn kho và tính giá trị hàng tồn kho làm cơ sở kế toán và lập các báo cáo tài chính. 10. Chuẩn mực số 03 “Tài sản cố định hữu Sơ đồ” được ban hành theo quyết định số 149/2001/QĐ-BTC ngày 31/12/2001 của Bộ trưởng Bộ tài chính về việc quy định và hướng dẫn các nguyên tắc và phương pháp kế toán đối với TSCĐ hữu Sơ đồ. 1.5.2.3. Yêu cầu. nhiệm vụ đối với công tác hạch toán kế toán chi phí và giá thành trong doanh nghiệp 1.5.2.3.1. Yêu cầu - Hạch toán chi phí theo sát định mức, dự toán được duyệt và theo đúng mục đích sử dụng. - Tính giá thành phải phản ánh được từng khoản mục, xác định chi phí nào là hợp lý, chi phí nào là bất hợp lý để có biện pháp quản lý chi phí giá thành. - Kiểm tra tình Sơ đồ thực hiện kế hoạch sản xuất ở trong các bộ phận sản xuất của doanh nghiệp. - Ghi chép phản ánh đầy đủ, kịp thời thực tế chi phí phát sinh trong quá trình sản xuất và tiêu thụ sản phẩm. Chỉ ra mức tiết kiệm hay lãng phí trong từng khâu sản xuất của doanh nghiệp. - Kiểm tra việc thực hiện các định mức tiêu hao vật tư, kết quả thực hiện dự toán phục vụ quản lý sản xuất. - Tính toán chính xác, đầy đủ, kịp thời giá thành đơn vị. - Kiểm tra tình Sơ đồ thực hiện nhiệm vụ giảm giá thành. - Xác định kết quả hạch toán của từng bộ phận sản xuất của toàn doanh nghiệp. 1.5.2.3.2. Nhiệm vụ Đối với mọi doanh nghiệp, tối đa hóa lợi nhuận luôn là mục tiêu hàng đầu. Việc xác định lợi nhuận phải căn cứ vào doanh thu và hao phí sản xuất, tiêu thụ sản phẩm (giá thành toàn bộ). Sự lựa chọn cơ bản cho tối đa hóa lợi nhuận luôn là giảm chi phí đến mức tối thiểu bằng cách loại trừ các chi phí sản xuất không cần thiết. Đây chính là vấn đề quản lý chi phí và giá thành sản xuất. Muốn quản lý tốt chi phí
  • 24. Trường đại học Điện Lực Chuyên đề thực tập tốt nghiệp SV: Nguyễn Thị Xuyến 24 Lớp: Đ9LT-KT1(T) và giá thành sản xuất phải dựa trên cơ sở số liệu chính xác do bộ phận kế toán cung cấp để tiến hành tính toán, phân tích. Để tính toán, tập hợp chi phí và xác định giá thành một cách chính xác, khoa học, phục vụ hiệu quả cho yêu cầu quản lý sản xuất trong doanh nghiệp, bộ phận kế toán chi phí và giá thành phải thực hiện tốt các nhiệm vụ sau: - Xác định đối tượng kế toán tập hợp chi phí sản xuất và đối tượng tính giá thành phù hợp với đặc điểm và yêu cầu quản lý của doanh nghiệp. - Tổ chức vận dụng các tài khoản kế toán để hạch toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm phù hợp với phương pháp kế toán hàng tồn kho (kê khai thường xuyên hoặc kiểm kê định kỳ) mà doanh nghiệp đã lựa chọn. - Tổ chức tập hợp, kết chuyển hoặc phân bổ chi phí sản xuất theo đúng đối tượng kế toán tập hợp chi phí sản xuất đã xác định theo các yếu tố chi phí và khoản mục giá thành. - Lập báo cáo chi phí sản xuất theo yếu tố (trên thuyết minh báo cáo tài chính); định kỳ tổ chức phân tích chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm ở doanh nghiệp. - Tổ chức kiểm kê định kỳ và đánh giá khối lượng sản phẩm dở dang khoa học, hợp lý, xác định giá thành và hạch toán giá thành sản phẩm sản xuất trong kỳ hoàn thành một cách đầy đủ và chính xác. 1.5.2.4. Phương pháp hạch toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm 1.5.2.4.1. Đối tượng tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm a. Đối tượng tập hợp chi phí sản xuất Đối tượng kế toán tập hợp chi phí sản xuất là phạm vi và giới hạn để tập hợp chi phí sản xuất. Xác định đối tượng kế toán tập hợp chi phí sản xuất là khâu đầu tiên trong việc tổ chức kế toán tập hợp chi phí sản xuất. Thực chất của việc xác định đối tượng kế toán tập hợp chi phí sản xuất là xác định nơi phát sinh chi phí (phân xưởng, bộ phận sản xuất, giai đoạn công nghệ, bộ phận chức năng) hoặc đối tượng chịu phí (sản phẩm, nhóm sản phẩm cùng loại hoặc chi tiết sản phẩm, đơn đặt hàng, hạng mục công trình...). Việc xác định đối tượng tập hợp chi phí cần phải căn cứ vào đặc điểm tổ chức sản xuất, quản lý sản xuất, quy trình công nghệ, khả năng và yêu cầu quản lý cũng như tính chất của từng loại sản phẩm cụ thể. b. Đối tượng tính giá thành. Xác định đối tượng tính giá thành là xác định đối tượng mà chi phí vật chất được doanh nghiệp bỏ ra để sản xuất đã được kết tinh trong đó nhằm xác định hao phí cần được bù đắp cũng như tính toán được kết quả sản xuất kinh doanh.
  • 25. Trường đại học Điện Lực Chuyên đề thực tập tốt nghiệp SV: Nguyễn Thị Xuyến 25 Lớp: Đ9LT-KT1(T) Nếu doanh nghiệp tổ chức sản xuất đơn chiếc thì từng sản phẩm được xác định là đối tượng tính giá thành. Nếu doanh nghiệp tổ chức sản xuất hàng loạt thì từng loại sản phẩm là một đối tượng tính giá thành. Đối với quy trình công nghệ sản xuất sản phẩm giản đơn thì đối tượng tính giá thành sẽ là sản phẩm hoàn thành cuối cùng của giai đoạn công nghệ, còn các doanh nghiệp có quy trình sản xuất công nghệ và chế biến phức tạp thì đối tượng tính giá thành là bán thành phẩm ở từng giai đoạn công nghệ và thành phẩm hoàn thành ở giai đoạn công nghệ cuối cùng và cũng có thể là sản phẩm đã lắp ráp hoàn chỉnh. Các đối tượng tính giá thành có thể là: chi tiết sản phẩm, bán thành phẩm, sản phẩm hoàn thành, đơn đặt hàng, hạng mục công trình. 1.5.2.4.2 Phương pháp tập hợp và phân bổ chi phí a. Phương pháp tập hợp chi phí trực tiếp Phương pháp này được áp dụng cho trường hợp chi phí sản xuất phát sinh có liên quan trực tiếp đến từng đối tượng tập hợp chi phí, do đó có thể căn cứ vào chứng từ ban đầu để hạch toán cho từng đối tượng. Theo phương pháp này chi phí sản xuất phát sinh được tính trực tiếp cho từng đối tượng chịu phí nên đảm bảo độ chính xác cao. b. Phương pháp phân bổ chi phí gián tiếp Phương pháp này áp dụng cho trường hợp chi phí sản xuất phát sinh có liên quan đến nhiều đối tượng tập hợp chi phí, không thể tập hợp trực tiếp cho từng đối tượng được.Trong quá trình đó phải tập trung cho nhiều đối tượng, sau đó lựa chọn tiêu thức phân bổ thích hợp để phân bổ chi phí này cho từng đối tượng kế toán chi phí. Việc phân bổ được tiến hành theo trình tự: - Xác định hệ số phân bổ: - Chi phí phân bổ cho từng đối tượng: Chi phí phân bổ cho từng đối tượng = Tiêu chuẩn phân bổ cho từng đối tượng x Hệ số phân bổ (1-5) 1.5.2.4.3. Phương pháp tính giá thành a. Tính giá thành theo phương pháp giản đơn (trực tiếp) Áp dụng trong những doanh nghiệp thuộc loại Sơ đồ sản xuất giản đơn, số lượng mặt hàng ít, sản xuất với khối lượng lớn, chu kì ngắn, số lượng sản phẩm dở dang không có hoặc không đáng kể. Lúc đó, đối tượng hạch toán chi phí trùng với đối tượng tính giá thành là sản phẩm hoàn thành. Phương pháp trên được thể hiện qua công thức 1-1 và công thức: Zđv SP = Tổng giá thành SP (1-6) Sản lượng SP hoàn thành Hệ số phân bổ = Tổng chi phí cần phân bổ (1-4) Tổng tiêu chuẩn dùng để phân bổ
  • 26. Trường đại học Điện Lực Chuyên đề thực tập tốt nghiệp SV: Nguyễn Thị Xuyến 26 Lớp: Đ9LT-KT1(T) b. Tính giá thành theo phương pháp tổng cộng chi phí Áp dụng với các doanh nghiệp mà quá trình sản xuất sản phẩm được thực hiện ở nhiều bộ phận sản xuất, nhiều giai đoạn công nghệ.Đối tượng hạch toán chi phí sản xuất là các bộ phận, chi tiết sản phẩm hoặc giai đoạn công nghệ hay bộ phận sản xuất.Còn đối tượng tính giá thành là sản phẩm hoàn chỉnh.Giá thành sản phẩm được xác định bằng cách cộng chi phí sản xuất của các đối tượng hạch toán chi phí tạo nên sản phẩm hoàn chỉnh. Một sản phẩm hoàn thành có n chi tiết (bộ phận). Tổng giá thành chi tiết i = CP SX dở dang đầu kỳ chi tiết i + CP SX phát sinh trong kỳ chi tiết i - CP SX dở dang cuối kỳ chi tiết i (1-7) Zđv chi tiết i = Tổng giá thành chi tiết i (1-8) Số lượng chi tiết i hoàn thành (i =1 n) c. Tính giá thành theo phương pháp hệ số Áp dụng trong những doanh nghiệp trong cùng quá trình sản xuất cùng sử dụng các yếu tố đầu vào như nhau nhưng lại sản xuất ra các sản phẩm khác nhau về chất lượng, quy cách mà ngay từ đầu không thể hạch toán chi tiết chi phí cho từng sản phẩm.Doanh nghiệp áp dụng phương pháp này có đặc điểm là đối tượng hạch toán chi phí ứng với nhiều đối tượng tính giá thành. Cách 1: + Xác định tổng giá thành căn cứ loại sản phẩm (như phương pháp trực tiếp); + Quy đổi sản phẩm khác về sản phẩm tiêu chuẩn:  Số lượng SP tiêu chuẩn =  Số lượng SP loại i X Hệ số quy đổi SP loại i (1-10) + Tính giá thành sản phẩm tiêu chuẩn: Zđv SP tiêu chuẩn = Tổng giá thành các loại SP (1-11) Tổng số lượng SP tiêu chuẩn + Tính giá thành sản phẩm khác thông qua giá thành sản phẩm tiêu chuẩn: Zđv SP loại i = Zđv SP tiêu chuẩn X Hệ số quy đổi SP loại i (1-12) Cách này có ưu điểm tính nhanh. không phức tạp. Nhưng không cho ta biết được tổng giá thành sản phẩm từng loại, giá thành đơn vị từng loại sản phẩm theo khoản mục. Zđv SP hoàn thành = Zđv SP chi tiết 1 + Zđv SP chi tiết 2 +...+ Zđv SP chi tiết n (1-9)
  • 27. Trường đại học Điện Lực Chuyên đề thực tập tốt nghiệp SV: Nguyễn Thị Xuyến 27 Lớp: Đ9LT-KT1(T) Cách 2: + Quy đổi sản phẩm khác về sản phẩm tiêu chuẩn. + Phân bổ chi phí cho từng sản phẩm theo từng khoản mục: Chi phí SX phân bổ cho từng khoản mục = Chi phí SX theo từng khoản mục x Số SP tiêu chuẩn của từng loại (1-13) Tổng số SP tiêu chuẩn + Tổng hợp chi phí sản xuất phân bổ cho từng sản phẩm, tính được tổng giá thành từng sản phẩm. + Tính giá thành đơn vị sản phẩm của từng loại: Zđv từng loại SP = Tổng giá thành từng loại SP (1-14) Số lượng SP hoàn thành từng loại Cách này khắc phục được nhược điểm trên nhưng việc tính toán quá phức tạp. d. Tính giá thành theo phương pháp tỷ lệ Phương pháp này áp dụng trong doanh nghiệp mà quá trình sản xuất cùng sử dụng các yếu tố đầu vào nhưng lại sản xuất ra các sản phẩm khác nhau nhưng không thể quy đổi về sản phẩm tiêu chuẩn. Kế toán căn cứ vào giá thành đơn vị kế hoạch từng loại sản phẩm và kết quả sản xuất hoàn thành để tính ra tổng giá thành kế hoạch, cuối kỳ kế toán căn cứ vào giá thành thực tế để tính giá thành đơn vị từng loại sản phẩm. Zđv thực tế của từng loại SP = Tổng giá thành thực tế của các loại SP x Zđv KH của từng loại SP (1-15) Tổng giá thành kế hoạch của các loại SP e. Tính giá thành theo phương pháp loại trừ. Áp dụng trong những doanh nghiệp trong cùng một quy trình sản xuất, sản xuất ra 2 loại sản phẩm là sản phẩm chính (đối tượng tính giá thành) và sản phẩm phụ. Do đó để tính giá thành của sản phẩm chính, phải loại trừ giá trị sản phẩm phụ. Tổng giá thành SP chính = Giá trị SP chính dở dang đầu kì + Tổng chi phí sản xuất phát sinh trong kì - Giá trị SP chính dở dang cuối kì - Giá trị SP phụ thu hồi (1-16) Zđv SP chính = Tổng giá thành SP chính (1-17) Số lượng SP chính hoàn thành f. Tính giá thành theo phương pháp đơn đặt hàng. Áp dụng trong những doanh nghiệp sản xuất sản phẩm theo đơn đặt hàng của khách hàng. Đối tượng tính giá thành là sản phẩm hoàn thành trong đơn đặt hàng, do đó doanh nghiệp chỉ tính giá thành cho những đơn đặt hàng hoàn thành.
  • 28. Trường đại học Điện Lực Chuyên đề thực tập tốt nghiệp SV: Nguyễn Thị Xuyến 28 Lớp: Đ9LT-KT1(T) Zđv SP hoàn thành = Tổng giá thành đơn đặt hàng (1-19) Số lượng sản phẩm hoàn thành g. Tính giá thành theo phương pháp phân bước Áp dụng trong những doanh nghiệp mà sản phẩm hoàn thành qua nhiều giai đoạn chế biến, trong quy trình công nghệ có bước chế biến cuối cùng là sản phẩm hoàn thành. Đối tượng hạch toán chi phí sản xuất là từng giai đoạn công nghệ, từng phân xưởng còn đối tượng tính giá thành có thể là bán thành phẩm (BTP) trong từng giai đoạn hoặc sản phẩm hoàn thành ở giai đoạn cuối cùng. Cách 1: Tính giá thành theo phương pháp phân bước (kết chuyển tuần tự). Giả sử trong doanh nghiệp có n giai đoạn chế biến. Giá thành BTP bước 1 + Chi phí chế biến bước 2 - Giá trị BTP dở dang bước 2 = Giá thành BTP bước 2 (1-21) Giá thành BTP bước (n-1) + Chi phí chế biến bước n - Giá trị bán thành phẩm dở dang bước n = Giá thành sản phẩm hoàn thành (1-22) Cách 2: Phương án không tính giá thành bán thành phẩm (phương pháp kết chuyển song song). h. Tính giá thành theo phương pháp định mức Trên cơ sở hệ thống định mức tiêu hao lao động vật tư hiện hành và dự toán về chi phí sản xuất chung, kế toán sẽ xác định giá thành định mức của từng loại sản phẩm. Đồng thời hạch toán riêng chi phí phát sinh thực tế để theo dõi các thay đổi chênh lệch so với định mức. Từ đó tiến hành xác định giá thành thực tế của sản phẩm. Tổng giá thành đơn đặt hàng = Tổng chi phí sản xuất dở dang đầu kỳ + Tổng chi phí sản xuất phát sinh tăng trong kỳ (1-18) Chi phí NVL chính + Chi phí chế biến bước 1 - Giá trị BTP dở dang bước 1 = Giá thành BTP bước 1 (1-20) Giá thành SP hoàn thành = Chi phí NVL chính tính vào TP + Chi phí chế biến bước 1 tính vào TP + Chi phí chế biến bước 2 tính vào TP +..+ Chi phí chế biến bước n tính vào TP (1-23)
  • 29. Trường đại học Điện Lực Chuyên đề thực tập tốt nghiệp SV: Nguyễn Thị Xuyến 29 Lớp: Đ9LT-KT1(T) Giá thành thực tế của sản phẩm = Giá thành định mức sản phẩm  Chênh lệch do thay đổi định mức (1-24) 1.5.2.4.4. Kỳ tính giá thành Kỳ tính giá thành là thời kỳ bộ phận kế toán giá thành cần tiến hành công việc tính giá thành cho các đối tượng tính giá thành. Xác định kỳ tính giá thành cho từng đối tượng tính giá thành thích hợp sẽ giúp cho tổ chức công việc tính giá thành sản phẩm được khoa học, đảm bảo cung cấp thông tin về giá thành thực tế của sản phẩm lao vụ kịp thời, trung thực, phát huy được vai trò kiểm tra tính Sơ đồ thực hiện kế hoạch giá thành sản phẩm của kế toán. Kỳ tính giá thành gồm kỳ tính giá thành tháng, quý, năm. Để xác định kỳ tính giá thành có thể căn cứ vào một số yếu tố như: loại Sơ đồ sản xuất sản phẩm, đặc điểm sản xuất sản phẩm, chu kỳ sản xuất sản phẩm. 1.5.2.4.5. Lựa chọn phương pháp đánh giá sản phẩm dở dang Đánh giá sản phẩm dở dang phải dựa trên đánh giá hợp lý chi phí liên quan đến sản phẩm làm dở. Có thể lựa chọn các phương pháp sau: - Đánh giá theo chi phí vật liệu chính. - Đánh giá theo chi phí nguyên vật liệu trực tiếp. - Đánh giá theo mức độ hoàn thành. - Đánh giá theo chi phí định mức. 1.5.2.4.6. Trình tự tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm Trình tự tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm phụ thuộc vào đặc điểm sản xuất của từng ngành nghề, trình độ công tác quản lý và hạch toán. Tuy nhiên, có thể khái quát việc hạch toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm theo trình tự sau: - Tập hợp chi phí liên quan trực tiếp đến từng đối tượng chịu phí. - Tính toán, phân bổ lao vụ, dịch vụ sản xuất phụ cho từng đối tượng. - Tập hợp và phân bổ chi phí phát sinh gián tiếp cho các đối tượng. - Xác định giá trị sản phẩm dở dang cuối kỳ. - Tính và xác định giá thành sản phẩm hoàn thành.
  • 30. Trường đại học Điện Lực Chuyên đề thực tập tốt nghiệp SV: Nguyễn Thị Xuyến 30 Lớp: Đ9LT-KT1(T) 1.5.3. Tổ chức vận dụng hệ thống sổ sách tại công ty Sơ đồ 1.5:Hình thức kế toán được áp dụng trong Công ty TNHH ván ép An Phú Chứng từ kế toán Sổ nhật ký chung Sổ cái Sổ thẻ kế toán chi tiết Bảng tổng hợp chi tiết Bảng cân đối số phát sinh Báo cáo tài chính
  • 31. Trường đại học Điện Lực Chuyên đề thực tập tốt nghiệp SV: Nguyễn Thị Xuyến 31 Lớp: Đ9LT-KT1(T) Chú thích : : Ghi hàng ngày : Ghi cuối tháng : Quan hệ đối chiếu Theo sơ đồ, các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trên chứng từ trước hết được phản ánh theo thứ tự thời gian vào sổ Nhật ký chung. Sau đó căn cứ vào nhật ký chung, kế toán ghi các nghiệp vụ kính tế phát sinh vào sổ cái theo từng đối tượng kế toán. Trình tự ghi sổ theo sơ đồ thức này như sau: - Hàng ngày căn cứ vào các chứng từ phát sinh, kế toán ghi các số kiệu vào sổ nhật ký chung. Sau đó, căn cứ số liệu đã ghi trên nhật ký chung để ghi vào các tài khoản phù hợp trên sổ cái. Các số liệu liên quan đến các sổ, thẻ kế toán chi tiết cũng được đồng thời ghi vào các sổ, thẻ chi tiết tương ứng. - Cuối tháng, quý, năm cộng các số liệu trên sổ cái, tính số dư lập bảng cân đối số phát sinh. Các số liệu trên sổ kế toán chi tiết cũng được tổng hợp để lập ra các bảng tổng hợp chi tiết. Các số liệu trên sau khi kiểm tra thấy khớp dùng được sử dụng để lập các báo cáo kế toán. - Công ty hạch toán kế toán theo phương pháp kê khai thường xuyên. -Tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ. - Báo cáo tài chính. Báo cáo tài chính là những báo cáo tổng hợp nhất về tình Sơ đồ tài sản, vốn chủ sở hữu và công nợ cũng như tình Sơ đồ tài chính, kết quả kinh doanh trong kỳ của doanh nghiệp. - Việc lập các báo cáo tài chính thuộc trách nhiệm của kế toán. - Các báo cáo tài chính được lập vào cuối mỗi quý, có lũy kế nửa năm, 9 tháng đầu năm và cả năm. Báo cáo tài chính của công ty bao gồm các loại sau: bảng cân đối kế toán, báo cáo kết quả kinh doanh, báo cáo lưu chuyển tiền tệ và thuyết minh báo cáo tài chính. Các báo cáo này được kế toán trưởng và Giám đốc ký duyệt để gửi lên Bộ để báo cáo. Các báo cáo tài chính được gửi lên cơ quan tài chính, cục thuế, cơ quan thống kê và cơ quan đăng ký kinh doanh để báo cáo. Việc lập báo cáo tài chính không chỉ nhằm mục đích phục vụ nhu cầu quản lý của Công ty và Nhà nước mà còn cung cấp thông tin cơ bản cho các đối tượng sử dụng khác như công nhân viên trong Công ty, ngân hàng, khách hàng và các nhà cung cấp. Niên độ kế toán
  • 32. Trường đại học Điện Lực Chuyên đề thực tập tốt nghiệp SV: Nguyễn Thị Xuyến 32 Lớp: Đ9LT-KT1(T) Áp dụng theo năm kế toán trùng với năm dương lịch từ 01/01 hàng năm đến 31/12 hàng năm - Hệ thống tài khoản kế toán của Công ty, tài khoản kế toán dùng để phân loại, hệ thống hoá các nghiệp vụ kinh tế, tài chính theo nội dung kinh tế. Hệ thống tài khoản kế toán là bảng kê các tài khoản kế toán dùng cho đơn vị kế toán. Hệ thống tài khoản kế toán thống nhất áp dụng cho các doanh nghiệp được ban hành theo thông tư 200/2014/TT-BTC 2006 của Bộ trưởng Bộ Tài Chính. 1.5.4. Tổ chức công tác kế toán tập hợp chi phí và tính giá thành sản phẩm (theo phương pháp kê khai thường xuyên) 1.5.4.1. Kế toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp Chi phí nguyên liệu, vật liệu trực tiếp bao gồm toàn bộ chi phí nguyên vật liệu chính, nguyên vật liệu phụ, nhiên liệu, vật kết cấu lên sản phẩm của như: gỗ, đạm, formalin, bột sắn… Các chứng từ, sổ sách được sử dụng: +Hóa đơn mua hàng +Phiếu phập kho +Phiếu đề nghi xuất vật tư +Sổ quỹ tiền mặt +Sổ chi tiết nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ + Sổ cái… Kế toán sử dụng các tài khoản sau: +TK 111: tiền mặt +TK 112: tiền gửi Ngân hàng +TK 331: phải trả người bán +TK 133: thuế VAT được khấu trừ +TK 621: chi phí nguyên vật liệu trực tiếp Kết cấu tài khoản NVL trực tiếp như sau:
  • 33. Trường đại học Điện Lực Chuyên đề thực tập tốt nghiệp SV: Nguyễn Thị Xuyến 33 Lớp: Đ9LT-KT1(T) Sơ đồ 1.6: Sơ đồ kế toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp 1.5.4.2. Kế toán chi phí nhân công trực tiếp Chi phí nhân công trực tiếp bao gồm: tiền lương của công nhân trực tiếp sản xuất, và các khoản trích theo lương như kinh phí công đoàn, bảo hiểm xã hội,bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp và cả trích trước tiền lương nghỉ phép của công nhân. Chứng từ, sổ sách được sử dụng +Các bảng chấm công +Bảng thanh toán tiền lương chính, lương ngoài giờ +Sổ quỹ tiền mặt +Phiếu chi… Tài khoản sử dụng + TK 334: Phải trả công nhân viên + TK 338: Các khoản trích theo lương theo quy định +TK 355: Chi phí phải trả +TK 622: Chi phí nhân công trực tiếp Có thể khái quát quy trình tập hợp chi phí nhân công trực tiếp qua sơ đồ sau: TK 111, 112,331 TK 632TK 621 TK 152 Trị giá NVL mua ngoài dùng Hoàn thành Giá thành thực tế sản phẩm Giá trị NVL xuất dùng Trực tiếp cho sản xuất Trực tiếp tại kho
  • 34. Trường đại học Điện Lực Chuyên đề thực tập tốt nghiệp SV: Nguyễn Thị Xuyến 34 Lớp: Đ9LT-KT1(T) Sơ đồ 1.7: Sơ đồ kế toán chí phí nhân công trực tiếp 1.5.4.3. Kế toán chi phí nhân công trực tiếp Chi phí sản xuất chung bao gồm toàn bộ chi phí tổ chức và phục vụ xây lắp phát sinh trong phạm vi phân xưởng như: -Chi phí nhân viên phân xưởng: lương chính, lương phụ, phụ cấp, các khoản trích theo lương của nhân viên quản lý phân xưởng. -Chi phí vật liệu: vật liệu dùng để sửa chữa, bảo dưỡng TSCĐ, công cụ dụng cụ thuộc phân xưởng sản xuất. - Chi phí khấu hao TSCĐ - Chi phí dịch vụ mua ngoài.. Các chứng từ. sổ sách được sử dụng + Hóa đơn mua hàng +Phiếu chi +Giấy đề nghị thanh toán +Sổ cái +Sổ chi tiết tài khoản.. Các tài khoản được sử dụng +TK 111: Tiền mặt +TK 112: Tiền gửi Ngân hàng +TK 334: Phải trả công nhân viên +TK 338: Các khoản trích theo lương + TK 214: Khấu hao TSCĐ + TK 152: Nguyên vật liệu + TK 153: CCDC Sau khi tổng hợp chi phí sản xuất chung, kế toán sẽ tiến hành lập bảng phân bổ chi phí sản xuất chung theo công thức: Hệ số phân bổ chi phí sản xuất chung = Tổng chi phí sản xuất chung phát sinh trong kỳ (1-25) Tổng tiêu thức phân bổ TK 334,338 TK 632TK 622 TK 335 Tiền lương và các khoản trích Hoàn thành Giá thành thực tế sản phẩm Trích trước tiền lương nghỉ lương cho CN trực tiếp SX Phép của công nhân
  • 35. Trường đại học Điện Lực Chuyên đề thực tập tốt nghiệp SV: Nguyễn Thị Xuyến 35 Lớp: Đ9LT-KT1(T) Mức phân bổ chi phí SXC cho từng đối tượng = Hệ số phân bổ chi phí SXC x Tiêu thức phân bổ chi phí SXC của từng đối tượng (1-26) Sơ đồ 1.8: Sơ đồ kế toán chi phí sản xuất chung TK 334,338 TK 632 TK 627 TK 152,153 Tiền lương và các khoản trích Hoàn thành Giá thành thực tế sản phẩm Chi phí NVL, CCDC xuất lương cho quản lý PX Dùng cho PX SX TK 214 Trích khấu hao TSCĐ Dùng cho PX SX TK 111,112,331 Chi phí dịch vụ mua ngoài Và chi phí bằng tiền
  • 36. Trường đại học Điện Lực Chuyên đề thực tập tốt nghiệp SV: Nguyễn Thị Xuyến 36 Lớp: Đ9LT-KT1(T) CHƯƠNG 2:THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN TẬP HỢP CHI PHÍ VÀ GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TẠI CÔNG TY TNHH CHẾ BIẾN GỖ VÀ VÁN ÉP CAO CẤP AN PHÚ 2.1. Quy trình hạch toán kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành tại công ty TNHH chế biến gỗ và ván ép cao cấp An Phú 2.1.1. Đối tượng, phương pháp kế toán chi phí sản xuất, quy trình hạch toán và tính giá thành sản phẩm tại công ty TNHH An Phú 1. Đặc điểm chi phí sản xuất của Công ty Quy trình công nghệ chế biến gỗ tại Công ty TNHH chế biến gỗ và ván ép cao cấp An Phú là quy trình công nghệ phức tạp gồm nhiều bước nối tiếp nhau theo một trình tự nhất định. Bán thành phẩm của bước trước là đối tượng trực tiếp của bước sau. Sản phẩm cuối cùng là sản phẩm hoàn chỉnh bên giao cho khách hàng. Việc sản xuất chủ yếu dựa vào hợp đồng ký kết với khách hàng nên chủng loại đa dạng, chu kỳ sản xuất ngắn và xen kẽ. Trong một chu kỳ hoạch toán công ty có thể sản xuất nhiều loại sản phẩm theo các đơn đặt hàng khác nhau. Các sản phẩm chính của Công ty là các loại gỗ ván ép như sản phẩm gỗ: G15AB,GV08B, GV8.0T, VE5.2,... Nguồn nguyên liệu chính để sản xuất là gỗ dán, gỗ lạng, ván ép bao gồm nhiều loại khác nhau phục vụ theo từng yêu cầu của đơn đặt hàng. 2. Đối tượng tập hợp chi phí và tính giá thành Xuất phát từ các đặc điểm đó, đối tượng hoạch toán chi phí được xác định là các loại sản phẩm gỗ ván ép. Các chi phí liên quan trực tiếp đến các loại sản phẩm đó như chi phí nguyên vật liệu trực tiếp, chi phí nhân công trực tiếp khi phát sinh được tập hợp theo từng sản phẩm riêng. Do đặc thù đối tượng xác định chi phí và tính giá thành sản xuất sản phẩm của Công ty TNHH chế biến gỗ và ván ép cao cấp An Phú có qui trình công nghệ tương đồng nhưng đưa ra các sản phẩm khác nhau về quy cách tính chất nên công ty thực hiện tập hợp chi phí và xác định giá thành theo phương pháp giản đơn. Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp được tính trực tiếp cho từng sản phẩm, còn chi phí nhân công trực tiếp và chi phí sản xuất chung được xác định căn cứ vào khối lượng nguyên liệu xuất dùng cho từng sản phẩm. Công thức phân bổ chi phí cho sản phẩm i : Hi = NVL xuất dùng cho sản phẩm i ∑NVL xuất dùng trong kì Chi phí NCTTi = Hi × ∑ Chi phí NCCTT
  • 37. Trường đại học Điện Lực Chuyên đề thực tập tốt nghiệp SV: Nguyễn Thị Xuyến 37 Lớp: Đ9LT-KT1(T) Chi phí SXC = Hi × ∑ Chi phí SXC 3. Phân loại chi phí sản xuất Chi phí sản xuất là bộ phận quan trọng trong quá trình sản xuất đặc biệt trong điều kiện thực hiện hạch toán kinh doanh hiện nay. Mặt khác chi phí sản xuất lại bao gồm nhiều loại với tính chất và nội dung khác nhua do đó để quản lý hách toán một các có hiệu quả và phục vụ tốt nhất cho việc tính toán các chỉ tiêu kinh tế tổng hợp chi phí sản xuất ở Công ty được hạch toán thành các khoản mục như sau:  Chi phí NVL được theo dõi trên tài khoản 621.1 (Chi phí NVL trực tiếp), tài khoản 621.2 ( Chi phí NVL phụ). Đây là chi phí chiếm tỷ trọng lớn nhất bao gồm toàn bộ chi phí NVL sử dụng cho sản xuất gỗ và được tập hợp cho từng loại sản phẩm gỗ ván ép. - NVL chính: Gỗ tròn, bột sắn, đạm, formanlin - NVL phụ: keo, phụ gia, phenol.... - NVL được theo dõi ở TK 152.1  Chi phí nhân công sản xuất được theo dõi trên TK 622 Bao gồm tiền lương, tiền công, các khoản phải trả cho người lao động tham gia vào quá trình sản xuất trong đó có cả tiền lương, các khoản trả cho người lao động tham gia vào quá trình sản xuất trực tiếp.  Chi phí sản xuất chung được theo dõi trên TK 627 - Chi phí dịch vụ mua ngoài theo dõi trên TK 627.7 - Chi phí khấu hao tài sản cố định theo dõi trên TK 627.2 Chi phí NCTT và chi phí SXC được tập hợp chung cho các loại sản phẩm sau đó mới phân bổ cho từng loại sản phẩm theo tỷ trọng chi phí NVLTT. 4. Phương pháp tập hợp chi phí sản xuất và mô Sơ đồ vận động chi phí của Công ty Đặc điểm sản xuất kinh doanh của Công ty với số lượng các nghiệp vụ phát sinh nhiều và thường xuyên, liên tục, yêu cầu của công tác quản lý là phải cung ứng thông tin tình Sơ đồ hiện có, sự biến động tăng giảm của vật liệu một cách kịp thời, cập nhật với độ chính xác cao nên Công ty TNHH chế biến gỗ và ván ép cao cấp An Phú đã tổ chức hoạch toán chi phí sản xuất theo phương pháp kê khai thường xuyên. Hiện nay có phương pháp được áp dụng tai công ty đó là: - Phương pháp tập hợp chi phí trực tiếp: áp dụng tính chi phí NVL - Phương pháp tập hợp chi phí gián tiếp: áp dụng tính chi phí NCTT và chi phí SXC.
  • 38. Trường đại học Điện Lực Chuyên đề thực tập tốt nghiệp SV: Nguyễn Thị Xuyến 38 Lớp: Đ9LT-KT1(T) Sơ đồ 2.1: Mô hình vận động chi phí trong công ty 2.2.2. Kế toán chi phí sản xuất tại công ty TNHH An Phú 2.2.2.1.Kế toán chi phí NVLTT Trình tự ghi sổ của kế toán chi phí NVL trực tiếp Để tập hợp chi phí NVL trực tiếp kế toán sử dụng TK 621- Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp. + Chứng từ sử dụng: Phiếu đề nghị lĩnh vật tư, phiếu xuất kho, bảng kiểm kê vật tư. + Sổ kế toán sử dụng: Sổ NKC; Sổ chi tiết TK 621, 152; Sổ cái TK 621, TK 152. Các chi phí sản xuất sản phẩm Chi phí NVL trực tiếp Chi phí sản xuất dở dang Chi phí NC trực tiếp Chi phí SXC Doanh thu bán hàng Bảng CĐKT Chi phí thời kỳ Thành phẩm Lợi nhuận trước thuế CP bán hàng – CP QLDN Giá vốn hàng bán Lợi nhuận gộp SP hoàn thành tiêu thụ ngay SP chưa tiêu thụ Tiêu thụ (-) (-) Sp chưa hoàn thành
  • 39. Trường đại học Điện Lực Chuyên đề thực tập tốt nghiệp SV: Nguyễn Thị Xuyến 39 Lớp: Đ9LT-KT1(T) Định kỳ 10 ngày một lần, thủ kho mang các chứng từ (phiếu nhập, phiếu xuất) giao cho kế toán vật tư. Sau khi tiến hành kiểm tra tính hợp lệ của chứng từ kế toán vật tư tổng hợp và phân loại ghi vào sổ chi tiết vật liệu theo từng lại vật liệu cụ thể ( gỗ bồ đề hoặc gỗ keo, đạm, formalin 37%, bột sắn), chi tiết cho từng lần nhập, xuất. Sau đó kế toán tổng hợp sẽ tập hợp số liệu vào sổ nhật ký chung, căn cứ vào số liệu ghi trên sổ nhật ký chung để ghi vào sổ cái các tài khoản 621, 152. Do điều kiện và thời gian có hạn, luận văn tốt nghiệp nghiên cứu trọng tâm là kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm của Công ty TNHH chế biến gỗ và ván ép cao cấp An Phú trong tháng 03 năm 2015. - Phiếu đề nghị lĩnh vật tư - Phiếu xuất kho, bảng kê phiếu xuất - Sổ chi tiết vật tư, sổ chi tiết TK 152,621 - Sổ NKC - Sổ cái TK 152,621 * VD 1 nghiệp vụ liên quan đến quá trình sản xuất sản phẩm như sau: Ngày 04/03/2015, căn cứ vào phiếu đề nghị lĩnh vật tư số 30,xuất kho nguyên liệu sản xuất 1220×2440×8 (GV08.0T) theo phiếu XK số 33: + Gỗ keo : 304,82 m3 đơn giá 1.500.000 đồng/m3 + Formalin 37%: 11.398 kg đơn giá 4.600 đồng/kg + Đạm: 6.625 kg đơn giá 6.748 đồng/kg. Căn cứ vào phiếu xuất kho số 9, kế toán vật liệu tiến hành ghi chép và phản ánh vào sổ chi tiết tài khoản 152.1 – Nguyên liệu, vật liệu chính ( mở chi tiết cho các vật tư: Gỗ bồ đề - Gỗ tròn ( gỗ keo), fomalin 37%, đạm, bột sắn), đồng thời kế toán vật tư phản ánh vào sổ chi tiết tài khoản 621 – Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp. Kế toán căn cứ vào phiếu xuất kho xác định được chi phí nguyên vật liệu trực tiếp,số liệu về chi phí NVL sẽ được tập hợp trực tiếp trên sổ cái TK 621 tháng 03/2015, định khoản: Nợ TK 621.1: 554.366.300 Có TK 152.1: : 554.366.300 Kế toán tổng hợp sẽ tập hợp số liệu ghi vào sổ nhật ký chung, căn cứ vào số liệu ghi trên sổ nhật ký chung để ghi vào sổ cái các tài khoản 621, 152.
  • 40. Trường đại học Điện Lực Chuyên đề thực tập tốt nghiệp SV: Nguyễn Thị Xuyến 40 Lớp: Đ9LT-KT1(T) Côn g ty TNHH chế biến gỗ & ván ép cao cấp An Phú Mẫu số: S03a-DNN Thị trấn Quốc Oai - Huyện Quốc Oai - HN (Ban hành theo Thông tư số 200/2014/TT-BTC ngày 22/12/2014 của Bộ trưởng BTC) PHIẾU ĐỀ NGHỊ LĨNH VẬT TƯ Ngày 04 tháng 03 năm 2015 Số : 30 - Họ và tên người lĩnh: ông Chinh, ông Tỉu Địa chỉ ( bộ phận): Tổ bóc - Lý do xuất kho : Xuất nguyên liệu sản xuất 1230×2440×8 (GV8.0T) - Xuất tại kho : KNVL địa điểm Kho Nguyên Vật Liệu TT Tên vật tư Mã số ĐVT Số lượng Ghi chúTheo LSX Thực xuất A B C D 1 2 3 1 Gỗ keo GOKEO M3 304,82 2 Formalin 37% FOOC01 Kg 11.398 3 Đạm DAM01 Kg 6.625 Hà nội, ngày 04 tháng 03 năm 2015 Xưởng sản xuất Người nhận hàng Thủ kho Người lập phiếu Biểu 2.1: Phiếu đề nghị lĩnh vật tư
  • 41. Trường đại học Điện Lực Chuyên đề thực tập tốt nghiệp SV: Nguyễn Thị Xuyến 41 Lớp: Đ9LT-KT1(T) Công ty TNHH chế biến gỗ & ván ép cao cấp An Phú Mẫu số: 02 – VT Thị trấn Quốc Oai - Huyện Quốc Oai - HN (Ban hành theo Thông tư số 200/2014/TT-BTC ngày 22/12/2014 của Bộ trưởng BTC) PHIẾU XUẤT KHO Ngày 04 tháng 03 năm 2015 Số : 33 - Họ và tên người lĩnh: ông Chinh, ông Tỉu Địa chỉ ( bộ phận): Tổ bóc - Lý do xuất kho : Xuất nguyên liệu sản xuất 1230×2440×8 (GV8.0T) - Xuất tại kho : KNVL địa điểm Kho Nguyên Vật Liệu STT Mã vt Tên vật tư ĐVT Số lượng Giá Thành tiềnChứng từ Thực xuất A B C D 1 2 3 4 1 GOKEO Gỗ keo M3 304,82 1.500.000 457.230.000 2 FOOC01 Formalin 37% Kg 11.398 4.600 52.430.800 3 DAM01 Đạm Kg 6.625 6.748 44.705.500 Tổng cộng: 554.366.300 Bằng chữ: Năm trăm năm mươi tư triệu, ba trăm sáu mươi sáu nghìn, ba trăm đồng chẵn. Ngày 04 tháng 03 năm 2015 Người lập phiếu ( Ký, họ tên) Người nhận hàng ( Ký, họ tên) Thủ kho ( Ký, họ tên) Kế toán trưởng ( Ký, họ tên) Giám đốc ( Ký, họ tên) Biểu 2.2: Phiếu xuất kho
  • 42. Trường đại học Điện Lực Chuyên đề thực tập tốt nghiệp SV: Nguyễn Thị Xuyến 42 Lớp: Đ9LT-KT1(T) Công ty TNHH chế biến gỗ & ván ép cao cấp An Phú Thị trấn Quốc Oai - Huyện Quốc Oai - HN BẢNG KÊ PHIẾU XUẤT Từ ngày: 01/03/2015 đến ngày: 31/03/2015 Chứng từ Diễn giải Số lượng Đơn giá Thành tiền Ngày Số 04/03/2015 33 Cty TNHH Chế biến gỗ và ván ép cao cấp An Phú - ANPHU Xuất nguyên liệu sản xuất 1230×2440×8(GV8.0T) KNVL 6211 GOKEO - Gỗ keo M3 304 1.500.000 457.230.000 FOOC01 - Formalin 37% Kg 11.398 4.600 52.430.800 DAM01 - Đạm Kg 6.625 6.748 44.705.500 Cộng: 554.366.300 10/03/2015 34 Cty TNHH Chế biến gỗ và ván ép cao cấp An Phú - ANPHU Xuất nguyên liệu sản xuất 1230×2440×8(GV8.0T) KNVL 6211 GOKEO - Gỗ keo M3 413 1.500.000 619.905.000 FOOC01 - Formalin 37% Kg 15.527 4.613 71.625.550 DAM01 - Đạm Kg 9.027 6.749 60.923.223 Cộng: 752.453.773 20/03/2015 35 Cty TNHH Chế biến gỗ và ván ép cao cấp An Phú - ANPHU Xuất nguyên liệu sản xuất 1230×2440×8(GV8.0T) KNVL 6211 GOKEO - Gỗ keo M3 204 1.500.000 306.945.000 FOOC01 - Formalin 37% Kg 7.763 4.700 36.486.100 DAM01 - Đạm Kg 4.513 6.748 30.453.724 Cộng 373.884.824 Tổng cộng: 1.680.704.897 Biểu 2.3: Bảng kê phiếu xuất
  • 43. Trường đại học Điện Lực Chuyên đề thực tập tốt nghiệp SV: Nguyễn Thị Xuyến 43 Lớp: Đ9LT-KT1(T) Công ty TNHH chế biến gỗ & ván ép cao cấp An Phú Mẫu số: S38-DN Thị trấn Quốc Oai - Huyện Quốc Oai - HN (Ban hành theo Thông tư số 200/2014/TT-BTC ngày 22/12/2014 của Bộ trưởng BTC)) SỔ CHI TIẾT TÀI KHOẢN Tài khoản: 152 – Nguyên liệu, vật liệu Từ ngày 01/03/2015 đến ngày 31/03/2015 Số dư đầu kỳ: 3.931.195.739 Chứng từ Khách hàng Diễn giải TKĐƯ Số phát sinh Số dư Ngày Số Nợ Có Nợ Có … … … … … … … … … 04/03/2015 PX 33 CTTNHH An Phú Xuất Nguyên liệu sản xuất 1230x2440x8 (GV8.0T) 6211 554.366.300 2.832.625.495 … … … … … … … … … 10/03/2015 PX 34 CTTNHH An Phú Xuất Nguyên liệu sản xuất 1230x2440x8 (GV8.0T) 6211 752.453.773 2.260.171.722 … … … … … … … … … 20/03/2015 PX35 CTTNHH An Phú Xuất Nguyên liệu sản xuất 1230x2440x8 (GV8.0T) 6211 373.884.824 3.199.186.898 … … … … … … … … … Tổng phát sinh nợ: 3.402.469.200 Tổng phát sinh có: 2.485.170.153 Số dư cuối kì: 4.848.494.786 Lập, Ngày … tháng … năm … Người lập biểu Kế toán trưởng Giám đốc Biểu 2.4: Sổ chi tiết tài khoản 152
  • 44. Trường đại học Điện Lực Chuyên đề thực tập tốt nghiệp SV: Nguyễn Thị Xuyến 44 Lớp: Đ9LT-KT1(T) Công ty TNHH chế biến gỗ & ván ép cao cấp An Phú Mẫu số: S38-DN Thị trấn Quốc Oai - Huyện Quốc Oai - HN (Ban hành theo Thông tư số 200/2014/TT-BTC ngày 22/12/2014 của Bộ trưởng BTC) SỔ CHI TIẾT TÀI KHOẢN Tài khoản: 621 – Chi phí NVL (GV8.0T) Từ ngày 01/03/2015 đến ngày 31/03/2015 Chứng từ Khách hàng Diễn giải TKĐƯ Số phát sinh Số dư Ngày Số Nợ Có Nợ Có … … … … … … … … … 04/03/2015 PX33 CTTNHH An Phú Xuất Nguyên liệu sản xuất 1230x2440x8 (GV8.0T) 1521 554.366.300 554.366.300 10/03/2015 PX 34 CTTNHH An Phú Xuất Nguyên liệu sản xuất 1230x2440x8 (GV8.0T) 1521 752.453.773 1.306.820.073 20/03/2015 PX35 CTTNHH An Phú Xuất Nguyên liệu sản xuất 1230x2440x8 (GV8.0T) 1521 373.884.824 1.680.704.897 31/01/2015 PKT CTTNHH An Phú Bút toán kết chuyển tk 621 sang tk 154 6211->154 154 1.680.704.897 Tổng phát sinh nợ : 1.680.704.897 Tổng phát sinh có: 1.680.704.897 Lập, Ngày … tháng … năm … Người lập biểu Kế toán trưởng Giám đốc (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên, đóng dấu) Biểu 2.5: Sổ chi tiết tài khoản 621
  • 45. Trường đại học Điện Lực Chuyên đề thực tập tốt nghiệp SV: Nguyễn Thị Xuyến 45 Lớp: Đ9LT – KT1(T) Công ty TNHH chế biến gỗ & ván ép cao cấp An Phú Mẫu số: S03a-DNN Thị trấn Quốc Oai - Huyện Quốc Oai- HN (Ban hành theo thông tư 200/2014/TT-BTC ngày 22/12/2014 của Bộ trưởng BTC) TRÍCH SỔ NHẬT KÝ CHUNG TỪ NGÀY 01/01/2015 ĐẾN NGÀY 31/01/2015 Chứng từ Diễn giải TK Số phát sinh Ngày Số Nợ Có 01/03/2015 PC61 Thanh toán tiền điện thoại ( Viễn thông Hà Nội) Chi phí qlý: Dịch vụ mua ngoài – tiền điện thoại 6427D 479.984 Tiền mặt Việt Nam 1111 479.984 Thuế GTGT được khấu trừ của hàng hóa dịch vụ 1331 47.998 Tiền mặt Việt Nam 1111 47.998 … … … … … … 04/03/2015 PX33 Xuất nguyên liệu sản xuất 1230×2440×8(GV8.0T) Chi phí NVL trực tiếp 6211 554.366.300 Nguyên liệu, vật liệu chính 1521 554.366.300 10/03/2015 PX34 Xuất nguyên liệu sản xuất 1230×2440×8(GV8.0T) Chi phí NVL trực tiếp 6211 752.453.773 Nguyên liệu, vật liệu chính 1521 752.453.773 20/0/2015 PX35 Xuất nguyên liệu sản xuất 1230×2440×8(GV8.0T) Chi phí NVL trực tiếp 6211 373.884.824 Nguyên liệu, vật liệu chính 1521 373.884.824 21/03/2015 PC94 Thanh toán tiền xăng (CT xăng dầu Hà Sơn Bình) Chi phí dịch vụ mua ngoài – điện 6277 3.141.818 Tiền mặt Việt Nam 1111 3.141.818 Thuế GTGT được khấu trừ của hàng hóa dịch vụ 1331 314.182 Tiền mặt Việt Nam 1111 314.182 26/03/2015 PC102 Thanh toán tiền xăng (CT xăng dầu Hà Sơn Bình) Chi phí dịch vụ mua ngoài – điện 6277 12.556.400 Tiền mặt Việt Nam 1111 12.556.400 Thuế GTGT được khấu trừ của hàng hóa dịch vụ 1331 1.255.640 Tiền mặt Việt Nam 1111 1.255.640 26/03/2015 PC103 Thanh toán tiền xăng (CT xăng dầu Hà Sơn Bình) Chi phí dịch vụ mua ngoài – điện 6277 1.570.909 Tiền mặt Việt Nam 1111 1.570.909 Thuế GTGT được khấu trừ của hàng hóa dịch vụ 1331 157.091 Tiền mặt Việt Nam 1111 157.091 .. … … … … …
  • 46. Trường đại học Điện Lực Chuyên đề thực tập tốt nghiệp SV: Nguyễn Thị Xuyến 46 Lớp: Đ9LT – KT1(T) Chứng từ Diễn giải TK Số phát sinh Ngày Số Nợ Có .. … … … … … 31/03/2015 PC110 Thanh toán lương CNV tháng 01/2015 Lương – Văn phòng 3341 42.870.000 Tiền mặt Việt Nam 1111 42.870.000 Lương – Tổ bóc 33424 43.341.000 Tiền mặt Việt Nam 1111 43.341.000 Lương – Tổ phơi 33422 39.400.000 Tiền mặt Việt Nam 1111 39.400.000 Lương – Tổ ép 33421 82.743.000 Tiền mặt Việt Nam 1111 82.743.000 Lương – Tổ hoàn thiện 33423 62.199.000 Tiền mặt Việt Nam 1111 62.199.000 31/03/2015 PKT21 Lương – Tổ bóc 33424 43.341.000 Chi phí nhân công trực tiếp 622 43.341.000 31/03/2015 PKT22 Lương – Tổ phơi 33422 39.400.000 Chi phí nhân công trực tiếp 622 39.400.000 31/03/2015 PKT23 Lương – Tổ ép 33421 82.743.000 Chi phí nhân công trực tiếp 622 82.743.000 31/03/2015 PKT24 Lương – Tổ hoàn thiện 33423 62.199.000 Chi phí nhân công trực tiếp 622 62.199.000 31/01/2015 Kết chuyển chi phí Chi phí SXKD dở dang PXA 154 2.447.990.153 Chi phí NVL trực tiếp 6211 2.447.990.153 Chi phí SXKD dở dang PXA 154 227.683.000 Chi phí nhân công trực tiếp 622 227.683.000 Chi phí SXKD dở dang PXA 154 33.226.447 Chi phí khấu hao TSCĐ chung 6272 33.226.447 Chi phí SXKD dở dang PXA 154 17.269.127 Chi phí dịch vụ mua ngoài – điện 6277 17.269.127 31/01/2015 PKTT S03 Chi phí khấu hao TSCĐ chung 6272 33.226.447 Hao mòn TSCĐ hữu hình 2141 33.226.447 … … … … … … Tổng cộng: 31.505.371.482 31.505.371.482 Lập, Ngày tháng năm Người lập biểu Kế toán trưởng Giám đốc (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên, đóng dấu) Biểu2.6: Sổ nhật ký chung