SlideShare a Scribd company logo
1 of 49
Các yếu tố ảnh hưởng ảnh hưởng hiệu quả hoạt động ngân hàng thương mại Việt Nam
GVHD: Ths. Nguyễn Đình Khôi i SVTH: Lê Hoàng Nam
LỜI CẢM ƠN

Sau bốn năm theo học tại trường, em trân trọng biết ơn quý thầy cô Khoa Kế
Toán – Tài Chính – Ngân Hàng đã tận tình truyền đạt những kiến thức để làm nền
tảng và giúp em hiểu sâu hơn những nghiệp vụ trong môi trường làm việc trong tương
lai của em. Đặc biệt, em xin chân thành cảm ơn Thầy Nguyễn Đình Khôi đã tận tình
hướng dẫn, giúp đỡ em hoàn thành khóa luận tốt nghiệp này.
Em kính chúc quý thầy cô luôn dồi dào sức khỏe và công tác tốt.
Trân trọng kính chào!
Cần Thơ, ngày 04 tháng 05 năm 2016
Sinh viên thực hiện
Lê Hoàng Nam
Các yếu tố ảnh hưởng ảnh hưởng hiệu quả hoạt động ngân hàng thương mại Việt Nam
GVHD: Ths. Nguyễn Đình Khôi ii SVTH: Lê Hoàng Nam
LỜI CAM ĐOAN

Tôi xin cam đoan đề tài này là do chính tôi thực hiện, các số liệu thu thập và kết
quả phân tích trong đề tài là trung thực, đề tài không trùng với bất kỳ đề tài nghiên cứu
khoa học nào.
Cần Thơ, ngày 04 tháng 05 năm 2016
Sinh viên thực hiện
Lê Hoàng Nam
Các yếu tố ảnh hưởng ảnh hưởng hiệu quả hoạt động ngân hàng thương mại Việt Nam
GVHD: Ths. Nguyễn Đình Khôi iii SVTH: Lê Hoàng Nam
TÓM TẮT ĐỀ TÀI

Đề tài nghiên cứu được thực hiện để lượng hóa và phân tích các yếu tố tác động
đến hiệu quả hoạt động của ngân hàng thương mại Việt Nam thông qua tỷ số ROE.
Bên cạnh đó, nghiên cứu dựa trên cơ sở các nghiên cứu trước và tình hình thực tế tại
Việt Nam, nghiên cứu đã đề xuất các biến được sử dụng gồm: tỷ lệ nợ quá hạn trên
tổng dư nợ (NPL), vốn chủ sở hữu trên tổng tài sản (ETA), tỷ lệ chi phí trên doanh thu
(TCTR), tỷ lệ tiền gửi so với tiền cho vay (DLR), tỷ lệ cho vay trên tổng tài sản
(LOANTA)Nghiên cứu thu thập mẫu dữ liệu trong giai đoạn 2011 – 2014 của 5 ngân
hàng niêm yết trên sàn giao dịch Thành phố Hồ Chí Minh và Hà Nội bao gồm 20 quan
sát với bảng dữ liệu cấu trúc không cân xứng. Trong nghiên cứu này đã sử dụng
phương pháp thống kê mô tả và tiến hành chạy hai mô hình tác động là mô hình tác
động cố định (Fixed Effect – FEM) và mô hình tác động ngẫu nhiên (Random Effect –
REM) để ước lượng mô hình hồi quy.
Bên cạnh đó, nghiên cứu còn sử dụng các kiểm định để kiểm tra hiện tượng
tương quan giữa các biến trong mô hình với việc kiểm định bằng ma trận tương quan
và nhân tử phóng đại phương sai (VIF), cùng với đó nghiên cứu sẽ thực hiện kiểm
định Hausman để kiểm tra xem giữa hai mô hình tác động cố định và tác động ngẫu
nhiên thì mô hình nào phù hợp hơn.
Kết quả nghiên cứu cho thấy biến vốn chủ sở hữu trên tổng tài sản (ETA),tỷ lệ
cho vay trên tổng tài sản (LOANTA) có tác động lớn nhất đến hiệu quả hoạt động và
có tác động ngược chiều, và các biến độc lập: : tỷ lệ nợ quá hạn trên tổng dư nợ (NPL),
tỷ lệ chi phí trên doanh thu (TCTR), tỷ lệ tiền gửi so với tiền cho vay (DLR) chưa có
bằng chứng thống kê. Từ kết quả trên, tác giả cũng có một số kiến nghị nhằm nâng cao
hiệu quả hoạt động của ngân hàng thương mại hiện nay.
Các yếu tố ảnh hưởng ảnh hưởng hiệu quả hoạt động ngân hàng thương mại Việt Nam
GVHD: Ths. Nguyễn Đình Khôi iv SVTH: Lê Hoàng Nam
NHẬN XÉT CỦA GIẢNG VIÊN HƯỚNG DẪN

..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
Cần Thơ, ngày 04 tháng 05 năm 2016
Giảng viên hướng dẫn
Các yếu tố ảnh hưởng ảnh hưởng hiệu quả hoạt động ngân hàng thương mại Việt Nam
GVHD: Ths. Nguyễn Đình Khôi v SVTH: Lê Hoàng Nam
MỤC LỤC

CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU ..........................................................................................1
1.1. Lý do chọn đề tài ......................................................................................................1
1.2. Mục tiêu nghiên cứu.................................................................................................2
1.2.1. Mục tiêu chung...................................................................................................2
1.2.2. Mục tiêu cụ thể...................................................................................................2
1.3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu............................................................................2
1.4. Câu hỏi nghiên cứu...................................................................................................4
1.5. Đóng góp mới của đề tài...........................................................................................4
1.6. Bố cục luận văn ........................................................................................................4
CHƯƠNG 2: CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ LƯỢC KHẢO TÀI LIỆU ..............................5
2.1. Phương pháp luận.....................................................................................................5
2.1.1. Ngân hàng thương mại.......................................................................................5
2.1.2. Hiệu quả hoạt động kinh doanh của các ngân hàng thương mại .......................5
2.1.2.1. Khái niệm hiệu quả hoạt động kinh doanh của các ngân hàng thương mại 5
2.1.2.2. Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả hoạt động của các ngân hàng thương mại..6
2.1.2.3. Các chỉ tiêu đảm bảo an toàn trong hoạt động kinh doanh của các ngân
hàng thương mại .......................................................................................................6
2.1.2.4. Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả hoạt động của các Ngân hàng thương mại.8
2.1.3. Nhân tố ảnh hưởng đến hiệu quả hoạt động kinh doanh của các ngân hàng
thương mại .................................................................................................................12
2.1.3.1. Môi trường bên ngoài ................................................................................12
2.1.3.2. Môi trường bên trong.................................................................................13
2.1.4. Ý nghĩa của việc nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh của các ngân hàng
thương mại .................................................................................................................15
2.2. Thực trạng các đặc điểm cơ bản về năng lực cạnh tranh của ngân hàng thương mại
Việt Nam........................................................................................................................15
2.2.1. Năng lực tài chính ............................................................................................15
2.2.2. Năng lực quản lý ..............................................................................................15
Các yếu tố ảnh hưởng ảnh hưởng hiệu quả hoạt động ngân hàng thương mại Việt Nam
GVHD: Ths. Nguyễn Đình Khôi vi SVTH: Lê Hoàng Nam
2.2.3. Chất lượng sản phẩm dịch vụ...........................................................................16
2.2.4. Chất lượng nguồn nhân lực..............................................................................16
2.2.5. Thương hiệu .....................................................................................................16
2.2.6. Hệ thống mạng lưới..........................................................................................16
2.2.7. Trình độ công nghệ ..........................................................................................17
2.3. Lược khảo tài liệu...................................................................................................17
CHƯƠNG 3: MÔ HÌNH VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU............................21
3.1. Mô hình nghiên cứu................................................................................................21
3.2. Dữ liệu và các biến nghiên cứu ..............................................................................22
3.2.1. Dữ liệu nghiên cứu...........................................................................................22
3.2.2. Phương pháp chọn mẫu....................................................................................22
3.2.2.1. Biến phụ thuộc...........................................................................................22
3.2.2.2. Biến độc lập ...............................................................................................23
3.3. Phương pháp nghiên cứu........................................................................................24
3.4. Phương pháp phân tích dữ liệu...............................................................................24
3.4.1. Mô tả thống kê .................................................................................................24
3.4.2. Ước lượng và lựa chọn mô hình phù hợp ........................................................25
3.4.3. Kiểm định các khuyết tật của mô hình.............................................................25
CHƯƠNG 4: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN KẾT QUẢ...............27
4.1. Thống kê mô tả.......................................................................................................27
4.2. Các kiểm định và lựa chọn các biến đối với hiệu quả hoạt động của ngân hàng...29
CHƯƠNG 5: KẾT LUẬN – KIẾN NGHỊ.................................................................34
5.1. Kết luận...................................................................................................................34
5.2. Kiến nghị ................................................................................................................34
5.3. Những hạn chế của đề tài .......................................................................................36
Các yếu tố ảnh hưởng ảnh hưởng hiệu quả hoạt động ngân hàng thương mại Việt Nam
GVHD: Ths. Nguyễn Đình Khôi vii SVTH: Lê Hoàng Nam
DANH SÁCH BẢNG

Bảng 3. 1: Dấu kỳ vọng của các biến trong mô hình ....................................................22
Bảng 4.1: Thống kê mô tả các biến trong mô hình .......................................................27
Bảng 4.2. Ma trận tương quan của các biến độc lập .....................................................28
Bảng 4.3. Kiểm tra đa cộng tuyến của các biến độc lập trong mô hình.......................28
Bảng 4.4: Kiểm tra Fixed Effect và Random Effect bằng Hausman ............................29
Bảng 4.5: Mô hình tác động ngẫu nhiên (Random Effects Model -REM) ...................30
Bảng 4.6: Kết quả nghiên cứu so với kỳ vọng ..............................................................31
Các yếu tố ảnh hưởng ảnh hưởng hiệu quả hoạt động ngân hàng thương mại Việt Nam
GVHD: Ths. Nguyễn Đình Khôi viii SVTH: Lê Hoàng Nam
DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT

NHTM Ngân hàng thương mại
FEM Tác động cố định (Fixed Effect Model)
REM Tác động ngẫu nhiên (Random Effect Model)
NPL Tỷ lệ nợ quá hạn trên tổng dư nợ
ETA Vốn chủ sở hữu trên tổng tài sản
TCTR Tỷ lệ chi phí trên doanh thu
DLR Tỷ lệ tiền gửi so với tiền cho vay
LOANTA Tỷ lệ cho vay trên tổng tài sản
ROE Lợi nhuận trên vốn chủ sở hữu
ROA Lợi nhuận trên tổng tài sản
KH Khách hàng
NH Ngân hàng
NHNN Ngân hàng nhà nước
Các yếu tố ảnh hưởng ảnh hưởng hiệu quả hoạt động ngân hàng thương mại Việt Nam
GVHD: Ths. Nguyễn Đình Khôi 1 SVTH: Lê Hoàng Nam
CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU

1.1. Lý do chọn đề tài
Đất nước ta đang chuyển mình hòa nhập cùng với sự phát triển của khu vực và
trên thế giới. Việt Nam với những tiềm năng sẵn có đang được khai thác một cách kịp
thời và hiệu quả nhất đã và đang hoàn thành nhiệm vụ công nghiệp hóa – hiện đại hóa
xây dựng đất nước. Trên con đường đó có sự đóng góp đáng kể của hệ thống tài chính
– tiền tệ, đặc biệt là hệ thống ngân hàng, trong đó phần lớn là các ngân hàng thương
mại.
Hệ thống các ngân hàng thương mại có vai trò vô cùng quan trọng đối với nền
kinh tế, thúc đẩy sự phát triển của nền kinh tế. Ngân hàng thương mại có chức năng
thu hút và tập trung nguồn vốn nhỏ lẻ thành nguồn vốn lớn để đáp ứng nhu cầu đầu tư
phát triển của nền kinh tế.
Trong thời gian gần đây, sự xuất hiện hàng loạt ngân hàng thương mại cổ phần,
các chi nhánh ngân hàng nước ngoài và đặc biệt là các ngân hàng con 100% vốn nước
ngoài tại Việt Nam sẽ tạo nên sự cạnh tranh khốc liệt trong lĩnh vực kinh doanh tiền tệ.
Chúng ta cần đánh giá đúng năng lực của mình để tận dụng tối đa lợi thế đang có để
phát triển, thấy rõ những thách thức, những hạn chế của mình để có sách lược, giải
pháp khắc phục nhanh chóng, tạo dựng những lợi thế cạnh tranh mới.
Với mục tiêu làm tăng hiệu quả hoạt động của các ngân hàng thương mại bằng
việc đẩy mạnh khả năng cạnh tranh giữa các ngân hàng, tháo bỏ các rào cản về thị
trường, lãi suất,… đòi hỏi các ngân hàng thương mại phải cải cách sâu rộng, toàn diện
hơn nữa nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động của hệ thống ngân hàng. Đây là vấn đề cần
được quan tâm nhiều hơn nữa.
Xuất phát từ nhu cầu thực tiễn, đề tài nghiên cứu về “Các yếu tố ảnh hưởng đến
hiệu quả hoạt động của các Ngân hàng thương mại Việt Nam” sẽ đưa ra mô hình
nghiên cứu phù hợp với thực trạng của một số Ngân hàng thương mại đại diện cho hệ
thống ngân hàng thương mại Việt Nam trong giai đoạn này. Nghiên cứu các nhân tố
ảnh hưởng đến hiệu quả hoạt động sẽ hỗ trợ các nhà quản trị, các nhà hoạch định chính
sách, các nhà đầu tư trong việc ra quyết định. Qua đó cũng là cơ sở để các Ngân hàng
hoàn thiện khung chính sách trong việc hoạt động và quản lý của mình.
Các yếu tố ảnh hưởng ảnh hưởng hiệu quả hoạt động ngân hàng thương mại Việt Nam
GVHD: Ths. Nguyễn Đình Khôi 2 SVTH: Lê Hoàng Nam
1.2. Mục tiêu nghiên cứu
1.2.1. Mục tiêu chung
Mục tiêu chung của đề tài tìm hiểu về các yếu tố tác động đến hiệu quả hoạt động
của ngân hàng thương mại, qua phân tích định lượng tìm ra được các yếu tố ảnh hưởng
đến hiệu quả hoạt động của ngân hàng thương mại ở Việt Nam, từ đó đề xuất giải pháp
nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động của các ngân hàng thương mại Việt Nam.
1.2.2. Mục tiêu cụ thể
- Nghiên cứu cơ sở lý luận về việc đo lường hiệu quả của ngân hàng thương mại,
và mô hình phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến hiệu quả hoạt động của các ngân
hàng thương mại.
- Xác định mối tương quan giữa các yếu tố ảnh hưởng đến hiệu quả hoạt động
của ngân hàng thương mại..
- Đề xuất một số giải pháp nhằm cải thiện, nâng cao hiệu quả hoạt động và tăng
cao khả năng cạnh tranh của các ngân hàng thương mại và góp phần phục vụ cho các
mục tiêu phát triển của ngành ngân hàng và làm cho nền tài chính quốc gia phát triển
ổn định trong những năm tới.
1.3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
- Đối tượng nghiên cứu của khóa luận là hiệu quả hoạt động của các ngân hàng
thương mại ở Việt Nam. Tuy nhiên hiệu quả hoạt động là một phạm trù rộng và phức
tạp do đó luận văn tập trung chủ vào nghiên cứu hiệu quả theo quan điểm là phân tích
định lượng các nhân tố ảnh hưởng đến hiệu quả hoạt động ngân hàng thương mại ở
Việt Nam.
- Phạm vi nghiên cứu không chỉ tập trung vào một ngân hàng thương mại, phạm
vi nghiên cứu của luận văn còn mở rộng phân tích hiệu quả 4 ngân hàng ở Việt Nam.
Các ngân hàng được chọn trong đề tài là các ngân hàng có vốn từ 8000 đến 9500 tỷ
đồng. Và thời gian nghiên cứu là 4 năm từ năm 2011 đến năm 2014.
Các yếu tố ảnh hưởng ảnh hưởng hiệu quả hoạt động ngân hàng thương mại Việt Nam
GVHD: Ths. Nguyễn Đình Khôi 3 SVTH: Lê Hoàng Nam
(Nguồn: cafef.vn)
Các yếu tố ảnh hưởng ảnh hưởng hiệu quả hoạt động ngân hàng thương mại Việt Nam
GVHD: Ths. Nguyễn Đình Khôi 4 SVTH: Lê Hoàng Nam
1.4. Câu hỏi nghiên cứu
Câu hỏi đặt ra là hiệu quả hoạt động của các ngân hàng thương mại được biểu
hiện như thế nào? Một câu hỏi mà bất kỳ nhà lãnh đạo nào cũng cần tìm ra câu trả lời
hợp lý. Để làm rõ vấn đề trên, tác giả tập trung làm rõ các câu hỏi nghiên cứu sau:
+ Yếu tố nào ảnh hưởng đến hiệu quả hoạt động ngân hàng thương mại ?
+ Mức độ như thế nào ?
+ Các giải pháp nào nâng cao hiệu quả hoạt động của ngân hàng thương mại?
1.5. Đóng góp mới của đề tài
Những kết quả nghiên cứu của luận văn góp phần bổ sung và hệ thống hóa những
vấn đề mang tính lý luận về hiệu quả hoạt động kinh doanh của ngân hàng thương mại
làm tài liệu tham khảo cho công tác nghiên cứu những đề tài tương tự đối với tất cả
các ngân hàng thương mại khác.
Phân tích được các yếu tố ảnh hưởng đến hoạt động kinh doanh của ngân hàng,
tìm ra các biện pháp nhằm hạn chế sự ảnh hưởng đến hoạt động kinh doanh.
1.6. Bố cục luận văn
Chương 1: Giới thiệu - Chương này sẽ đưa ra lý do chọn đề tài nghiên cứu, mục
tiêu nghiên cứu, ý nghĩa, đối tượng và phạm vi nghiên cứu.
Chương 2: Cơ sở lý luận và lược khảo tài liệu – Chương này đưa ra các khái
niệm cơ bản của đề tài nghiên cứu, thực trạng vàcác nghiên cứu về hiệu quả hoạt động
ngân hàng thương mại trước đây.
Chương 3: Phương pháp và dữ liệu nghiên cứu – Như ở tiêu đề, chương này
sẽ đưa ra phương pháp nghiên cứu, mô hình nghiên cứu, phương pháp chọn mẫu và
các dữ liệu của bài nghiên cứu
Chương 4: Kết quả nghiên cứu và thảo luận kết quả - Nội dung của chương là
đưa ra các kết quả phân tích từ việc phân tích ma trận tương quan, đa cộng tuyến, phân
tích hồi quy và thống kê mô tả từ đó thảo luận và đưa ra các ý kiến, nhận xét trong quá
trình phân tích.
Chương 5: Kết luận và kiến nghị - Kết luận bài nghiên cứu và đưa các kiến
nghị nhằm cải thiện và nêu lên thêm những mặt hạn chế của đề tài.
Các yếu tố ảnh hưởng ảnh hưởng hiệu quả hoạt động ngân hàng thương mại Việt Nam
GVHD: Ths. Nguyễn Đình Khôi 5 SVTH: Lê Hoàng Nam
CHƯƠNG 2:
CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ LƯỢC KHẢO TÀI LIỆU

2.1. Phương pháp luận
2.1.1. Ngân hàng thương mại
Ngân hàng thương mại (NHTM) là loại ngân hàng giao dịch trực tiếp với các
công ty, xí nghiệp, tổ chức kinh tế và cá nhân, bằng cách nhận tiền gửi, tiền tiết kiệm,
rồi sử dụng số vốn đó để cho vay, chiết khấu, cung cấp các phương tiện thanh toán và
cung ứng dịch vụ ngân hàng cho các đối tượng nói trên. NHTM là loại ngân hàng có
số lượng lớn và rất phổ biến trong nền kinh tế.
Ở Mỹ: Ngân hàng thương mại là công ty kinh doanh tiền tệ, chuyên cung cấp
dịch vụ tài chính và hoạt động trong ngành công nghiệp dịch vụ tài chính.
Quốc hội 47/2010/QH12 ngày 16 tháng 06 năm 2010: NHTM là ngân hàng được
thực hiện toàn bộ hoạt động ngân hàng và các hoạt động kinh doanh khác có liên quan
vì mục tiêu lợi nhuận theo quy định của Luật các Tổ chức tín dụng và các quy định
khác của pháp luật.
2.1.2. Hiệu quả hoạt động kinh doanh của các ngân hàng thương mại
2.1.2.1. Khái niệm hiệu quả hoạt động kinh doanh của các ngân hàng
thương mại
Hiệu quả hoạt động kinh doanh của các ngân hàng thương mại là một phạm trù
kinh tế, phản ứng trình độ sử dụng các nguồn lực đã có để đạt được kết quả cao nhất
với tổng chi phí thấp nhất.
Hiệu quả hoạt động kinh doanh của các ngân hàng thương mại được đo lường
một cách tổng quát thông qua tỷ lệ giữa lợi nhuận đối với tổng tài sản và vốn chủ sở
hữu. Lợi nhuận phản ánh khả năng sinh lời của ngân hàng thương mại, nó được quyết
định bởi mức lãi thu được từ các khoản cho vay và đầu tư, bởi nguồn thu từ hoạt động
dịch vụ, bởi quy mô, chất lượng và thành phần của các tài sản có.
Hiệu quả hoạt động kinh doanh của các ngân hàng thương mại quyết định trực
tiếp tới vấn đề tồn tại và phát triển của mỗi ngân hàng. Nếu ngân hàng thương mại
hoạt động có hiệu quả kinh doanh thì uy tín của ngân hàng đó sẽ được tăng lên, người
gửi tiền sẽ yên tâm và tin tưởng và do đó công tác huy động vốn của ngân hàng sẽ
được thuận lợi và phát triển. Trên cơ sở nguồn vốn huy động tăng đó ngân hàng
thương mại mới có khả năng mở rộng quy mô hoạt động kinh doanh của mình và tạo
Các yếu tố ảnh hưởng ảnh hưởng hiệu quả hoạt động ngân hàng thương mại Việt Nam
GVHD: Ths. Nguyễn Đình Khôi 6 SVTH: Lê Hoàng Nam
ra được lợi nhuận ngày càng cao, tích lũy được nhiều và có điều kiện nâng cao chất
lượng phục vụ để thu hút khách hàng và tạo ra hiệu quả ngày càng tăng. Chính vì vậy
mà các ngân hàng thương mại coi hiệu quả hoạt động kinh doanh là mục tiêu quan
trọng hàng đầu của hoạt động kinh doanh.
Việc phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh ngân hàng thương mại thông qua
các tỷ số phải được xem xét qua nhiều thời kỳ khác nhau để thấy được xu hướng phát
triển và quy luật vận động của chúng, ngoài ra việc nghiên cứu còn phải dựa vào thực
tiễn hoạt động của chính ngân hàng đang phân tích, đi sâu vào từng bộ phận cấu thành
chỉ tiêu phân tích, từ đó sẽ dễ dàng xác định nguyên nhân tăng giảm của các chỉ tiêu,
và dễ dàng tìm ra các biện pháp giải quyết thích hợp.
2.1.2.2. Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả hoạt động của các ngân hàng
thương mại
Hiệu quả hoạt động kinh doanh của các ngân hàng thương mại được đánh giá
thông qua năng lực tài chính của ngân hàng được thể hiện ở các chỉ tiêu giới thiệu
trong phần này và năng lực về hoạt động kinh doanh được thể hiện thông qua việc
phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến hoạt động kinh doanh của ngân hàng trong phần
tiếp theo.
Để đảm bảo cho hiệu quả hoạt động của các ngân hàng thương mại được ổn định
và ngày càng phát triển thì việc phải đảm bảo về các chỉ tiêu an toàn trong hoạt động
ngân hàng là điều cần thiết.
2.1.2.3. Các chỉ tiêu đảm bảo an toàn trong hoạt động kinh doanh của
các ngân hàng thương mại
 Chỉ tiêu an toàn vốn tối thiểu
Đây là một chỉ tiêu rất quan trọng nhằm đánh giá mức độ an toàn về vốn của các
ngân hàng thương mại, Tỷ số này giúp xác định khả năng bù đắp các rủi ro bằng
nguồn vốn tự có của ngân hàng.
Tỷ lệ vốn an toàn tối thiểu =
Vốn tự có
Tổng tài sản có rủi ro
Các yếu tố ảnh hưởng ảnh hưởng hiệu quả hoạt động ngân hàng thương mại Việt Nam
GVHD: Ths. Nguyễn Đình Khôi 7 SVTH: Lê Hoàng Nam
Vốn tự có của ngân hàng bao gồm vốn tự có cấp 1 và vốn tự có cấp 2. Trọng tâm
của vốn tự có cấp 1 là vốn điều lệ và các quỹ dự trữ. Đây là nguồn vốn cơ bản quyết
định sự tồn tại của mọi hệ thống ngân hàng. Nó có vai trò quan trọng trong việc tạo ra
lợi nhuận và khả năng cạnh tranh cho ngân hàng thương mại. Vốn tự có cấp 2 là nguồn
vốn bổ sung, bao gồm vốn do đánh giá lại tài sản cố định và các khoản khác như
khoản nợ được xem như vốn.
Tài sản có rủi ro là những khoản mục tài sản có được phản ánh trong và ngoài
bảng tổng kết tài sản có thể bị tổn thất trong quá trình kinh doanh như cho vay không
thu được nợ, ngân hàng phải trả tiền thay khách hàng được bảo lãnh.
Dựa vào hình thức quản lý tài sản, tài sản có rủi ro bao gồm tài sản có rủi ro nội
bảng và tài sản có rủi ro ngoại bảng. Ngoại trừ các tài sản được xem như không có rủi
ro như tiền mặt, tiền gửi tại ngân hàng nhà nước, mỗi tài sản có còn lại đều có mức độ
rủi ro nhất định. Thông thường rủi ro được chia thành mức 0%, 20%, 50%, 100%
tương ứng với các xếp loại tài sản có bình thường, tài sản có kém tiêu chuẩn, tài sản có
nghi ngờ và tài sản có mất trắng.
Các hoạt động ngoại bảng ngày càng nhiều và có rủi ro làm ảnh hưởng đến sự phát
triển bền vững của ngân hàng không kém gì các tài sản nội bảng, do đó phải đánh giá
các rủi ro của tài sản ngoại bảng để đảm bảo an toàn về vốn. Tất cả các cam kết ngoại
bảng phải được chuyển đổi thành lượng tín dụng tương đương bằng cách nhân lượng
tài sản ngoại bảng với hệ số chuyển đổi tương ứng. Hệ thống chuyển đổi được tính cho
từng giao dịch ngoại bảng khác nhau. Sau đó nhân với hệ số rủi ro tùy theo việc ước
tính rủi ro tín dụng đối với từng giao dịch ngoại bảng để có được tổng tài sản có rủi ro
ngoại bảng.
 Giới hạn tín dụng đối với khách hàng
Để kiểm soát và hạn chế rủi ro về tín dụng, ngân hàng nhà nước đã quy định giới
hạn tín dụng đối với khách hàng. Căn cứ vào tỷ lệ dư nợ của từng khách hàng hay
nhóm khách hàng mà ngân hàng thương mại có cách tổ chức theo dõi riêng. Quy định
cụ thể giới hạn tín dụng đối với khách hàng được thể hiện rõ ở Thông tư số
36/2014/TT-NHNN ban hành ngày 20/11/2014
 Tỷ lệ tối đa của nguồn vốn ngắn hạn để sử dụng cho vay trung dài hạn
Để hoạt động kinh doanh của ngân hàng được diễn ra thông suốt, cần phải cân đối
được nguồn vốn huy động và cho vay. Mọi ngân hàng đều nhận thấy rằng dùng tiền
gửi ngắn hạn để cho vay trung dài hạn đều đem lại khoản lợi nhuận tối đa. Khi thực
hiện nghiệp vụ này ngân hàng có một niềm tin là khách hàng sẽ gửi lại số tiền đó khi
đáo hạn nhưng chẳng may ngân hàng không giữ được sự tín nhiệm, khách hàng sẽ kéo
Các yếu tố ảnh hưởng ảnh hưởng hiệu quả hoạt động ngân hàng thương mại Việt Nam
GVHD: Ths. Nguyễn Đình Khôi 8 SVTH: Lê Hoàng Nam
nhau đến rút tiền trong khi đó các khoản cho vay trung dài hạn không thể nào thu hồi
ngay được và kết quả là sự vỡ nợ chắc chắn không thể tránh khỏi. Do đó ngân hàng
một mặt tối đa hóa lợi nhuận, mặt khác phải đảm bảo an toàn.
 Phân loại cho vay và mức trích lập dự phòng rủi ro
Để đảm bảo chất lượng tín dụng cũng như theo dõi kiểm soát được nợ vay thì các
ngân hàng thương mại tiến hành phân chia nhóm nợ theo Thông tư số 15/2010/TT-
NHNN ban hành ngày 16/6/2010. Hiện nay, nợ vay của các ngân hàng thương mại
được chia làm 5 nhóm tương ứng với khả năng trả nợ của khách hàng, mức độ rủi ro
của các khoản nợ đó. Để đảm bảo hoạt động của ngân hàng diễn ra thông suốt khi xảy
ra sự cố của các khoản nợ vay xấu, các ngân hàng thương mại tiến hành trích lập dự
phòng rủi ro để xử lý. Tương ứng với mức độ rủi ro của từng nhóm mà tỷ lệ trích dự
phòng rủi ro khác nhau, cụ thể nhóm 5 tỷ lệ trích 100%, nhóm 4 là 50%, nhóm 3 là
20%, nhóm 2 là 5% và nhóm 1 là 0%
2.1.2.4. Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả hoạt động của các Ngân hàng
thương mại
 Chỉ tiêu về khả năng sinh lợi
Tỷ lệ ROA (Return on Assets).
Tỷ lệ này phản ánh hiệu quả kinh doanh trên một đơn vị tài sản có của ngân
hàng, là thước đo hiệu quả đầu tư của ngân hàng bởi vì mọi tài sản có đều là những
khoản đầu tư sinh lãi mỗi ngày ngoại trừ hai loại tài sản tiền mặt và tài sản cố định.
Chỉ tiêu ROA giúp nhà quản trị thấy được khả năng bao quát của ngân hàng
trong việc tạo ra thu nhập từ tài sản có. ROA cao khẳng định hiệu quả kinh doanh tốt,
ngân hàng có cơ cấu tài sản có hợp lý, có sự điều động đổi linh hoạt giữa các khoản
mục trên tài sản có trước những biến động của nền kinh tế. Do vậy ROA còn phản ánh
khả năng thích ứng của ban lãnh đạo ngân hàng trước những thay đổi chung của nền
kinh tế.
Để tăng ROA, các ngân hàng phải tìm cách gia tăng các khoản mục tài sản có
sinh lời. Trong các khoản mục của tổng tài sản thì cho vay là khoản đem lại lợi nhuận
chủ yếu cho ngân hàng. Vì mục đích tối đa hóa lợi nhuận mà ngân hàng gia tăng khoản
ROA =
Lợi nhuận ròng (Lợi nhuận sau thuế (LNST))
*100
Tổng tài sản Có
Các yếu tố ảnh hưởng ảnh hưởng hiệu quả hoạt động ngân hàng thương mại Việt Nam
GVHD: Ths. Nguyễn Đình Khôi 9 SVTH: Lê Hoàng Nam
đầu tư tín dụng, mà đây là khoản chứa đựng nhiều rủi ro nhất. Như vậy tỷ lệ ROA
càng cao thể hiện mức độ rủi ro càng cao mang lại từ tổng tài sản có.
Tỷ lệ ROE (Return on Equity)
ROE =
Lợi nhuận ròng (LNST)
*100%
Vốn chủ sở hữu
Chỉ tiêu này đo lường hiệu quả sử dụng một đồng vốn chủ sỡ hữu, đo lường khả
năng lành mạnh trong hoạt động của một ngân hàng. Do tỷ lệ ROE phản ánh lợi nhuận
kiếm được từ một đơn vị vốn chủ sỡ hữu. Vốn chủ sỡ hữu bao gồm vốn của ngân hàng
và các quỹ dự trữ, qua đó tỷ lệ này cho biết khả năng sử dụng vốn cổ phần của ngân
hàng nên ROE có ý nghĩa quan trọng đối với cổ đông. ROE càng lớn cho thấy kết quả
hoạt động trên vốn cổ phần của ngân hàng tốt.
Mối quan hệ giữa ROA và ROE
Trong phân tích hiệu quả hoạt động, các nhà quản trị ngân hàng luôn quan tâm
đến hai chỉ tiêu ROA và ROE, và hai chỉ tiêu này có mối quan hệ chặt chẽ với nhau
thông qua công thức sau đây:
ROE =
Lợi nhuận ròng
=
Lợi nhuận ròng
x
Tổng tài sản
Vốn chủ sở hữu Tổng tài sản Vốn chủ sở hữu
ROE = ROA x
Tổng tài sản
Vốn chủ sỡ hữu
Mối quan hệ này cho thấy ROE rất dễ biến động do tỷ số tổng tài sản trên vốn
chủ sở hữu luôn lớn hơn 1 nhiều lần, vì vậy ROE có độ nhạy cao hơn ROA gấp nhiều
lần. Công thức này còn tính toán được khả năng sử dụng vốn chủ sỡ hữu, có nghĩa là
ngân hàng có ROA thấp những vẫn có thể đạt ROE cao với điều kiện nâng cao tỷ
trọng vốn huy động.
Tuy nhiên, nếu ROE quá lớn so với ROA cho thấy vốn chủ sở hữu của ngân hàng
chiếm tỷ trọng nhỏ hơn so với tổng nguồn vốn. Như vậy lợi nhuận của ngân hàng chủ
yếu phụ thuộc vào vốn huy động, vì vậy có thể ảnh hưởng đến mức độ an toàn trong
hoạt động kinh doanh của ngân hàng.
Các yếu tố ảnh hưởng ảnh hưởng hiệu quả hoạt động ngân hàng thương mại Việt Nam
GVHD: Ths. Nguyễn Đình Khôi 10 SVTH: Lê Hoàng Nam
Mở rộng chỉ tiêu ROA
ROA =
Lợi nhuận ròng
=
Tổng thu nhập – Tổng chi phí – Thuế
Tổng tài sản có Tổng tài sản có
ROA =
Thu từ lãi – Chi từ lãi
-
Thu ngoài lãi – Chi ngoài lãi
-
Thuế
Tổng tài sản có Tổng tài sản có Tổng tài sản có
Việc phân ra các tỷ lệ như vậy rất có ích cho việc giải thích sự thay đổi trong
trạng thái tài chính của ngân hàng. Từ đó, nhà quản trị có thể chọn các phương án khác
nhau để giảm thiểu đầu tư vào các danh mục ít hiệu quả, đồng thời quản lý chặt chẽ
các danh mục tài sản có để có thể vừa đáp ứng nhu cầu thanh khoản vừa có thể đạt
được lợi nhuận cao.
Mở rộng chỉ tiêu ROE
ROE =
Lợi nhuận ròng
=
Lợi nhuận ròng
x
Tổng thu nhập
x
Tổng tài sản
Vốn chủ sở hữu Tổng thu nhập Tổng tài sản Vốn chủ sở hữu
+ Tỷ lệ sinh lời =
Lợi nhuận ròng
Tổng thu nhập
- Tỷ lệ này phản ánh hiệu quả quản lý chi phí của ngân hàng.
- Tỷ lệ này phản ánh các chính sách quản lý các danh mục đầu tư của ngân hàng
(đặc biệt là cấu trúc và thu nhập của tài sản).
+ Tỷ lệ hiệu quả sử dụng tài sản =
Tổng thu nhập
Tổng tài sản
Các yếu tố ảnh hưởng ảnh hưởng hiệu quả hoạt động ngân hàng thương mại Việt Nam
GVHD: Ths. Nguyễn Đình Khôi 11 SVTH: Lê Hoàng Nam
+ Tỷ lệ vốn chủ sở hữu =
Tổng tài sản
Vốn chủ sỡ hữu
- Tỷ lệ này phản ánh chính sách đòn bẩy về tài chính tức là việc lựa chọn nguồn
vốn để tài trợ cho hoạt động ngân hàng (nợ hay vốn chủ sở hữu).
Tổng thu nhập của ngân hàng bao gồm tất cả các nguồn thu từ các sản phẩm, dịch
vụ. Cụ thể bao gồm các khoản thu từ lãi cho vay, từ hoạt động đầu tư, từ hoạt động
kinh doanh ngoại hối, hoạt động trên thị trường liên ngân hàng, các khoản thu từ dịch
vụ và thu khác.
 Chỉ tiêu về quy mô và chất lượng tín dụng
Hoạt động tín dụng là một hoạt động kinh doanh truyền thống nhưng lại là hoạt
động kinh doanh chủ yếu của các ngân hàng thương mại hiện nay. Theo số liệu thống
kê của các ngân hàng thương mại thì tài sản sinh lời về các khoản cho vay thường
chiếm tỷ trọng lớn khoảng 60% đến 70% tổng tài sản có. Đây là nghiệp vụ mang lại
lợi nhuận chủ yếu cho ngân hàng. Do đó việc xem xét quy mô cũng như chất lượng tín
dụng là việc làm rất cần thiết trong hoạt động kinh doanh của ngân hàng. Các chỉ tiêu
liên quan đến tín dụng như sau:
Tỷ lệ sử dụng vốn =
Tổng dư nợ
Tổng vốn huy động
Tỷ lệ này cho biết hiệu quả đầu tư tín dụng của vốn huy động và giúp so sánh
khả năng cho vay với khả năng huy động vốn của ngân hàng. Thường tỷ số này đạt từ
0,6 đến 0,7 là tốt vì thể hiện ngân hàng đã sử dụng hiệu quả đồng vốn huy động vào
các hoạt động mang lại thu nhập và đảm bảo an toàn.
Tỷ lệ tổng dư nợ / Tổng tài sản có =
Tổng dư nợ
Tổng tài sản có
Tỷ lệ này cho biết quy mô của hoạt động tín dụng của ngân hàng thương mại.
Thông thường tỷ trọng hoạt động tín dụng chiếm từ 60% đến 70% tổng tài sản của
ngân hàng.
Các yếu tố ảnh hưởng ảnh hưởng hiệu quả hoạt động ngân hàng thương mại Việt Nam
GVHD: Ths. Nguyễn Đình Khôi 12 SVTH: Lê Hoàng Nam
Tỷ lệ nợ quá hạn =
Nợ quá hạn
Tổng dư nợ
Tỷ lệ này xác định chất lượng tín dụng của ngân hàng thương mại, đây là mấu
chốt để cho ngân hàng thương mại trước hết là tồn tại và sau đó là nuôi sống năng lực
cạnh tranh. Do đó chất lượng tín dụng ngân hàng trở thành yếu tố quan trọng thể hiện
hiệu quả hoạt động. Việc các ngân hàng thương mại xây dựng quy trình cấp phát tín
dụng là để đảm bảo chất lượng tín dụng. Tỷ lệ nợ quá hạn càng cao thì chất lượng tín
dụng của ngân hàng càng kém.
2.1.3. Nhân tố ảnh hưởng đến hiệu quả hoạt động kinh doanh của các ngân
hàng thương mại
2.1.3.1. Môi trường bên ngoài
 Môi trường vĩ mô
Các yếu tố kinh tế có ảnh hưởng đến khả năng tạo lợi nhuận, khả năng ổn định và
phát triển vững mạnh của các ngân hàng thương mại. Bất cứ sự biến động nào của lạm
phát, tăng trưởng kinh tế xã hội, chính sách tiền tệ,… cũng là nhân tố ảnh hưởng đến
hiệu quả hoạt động kinh doanh của các ngân hàng thương mại, thậm chí còn tạo ra
khủng hoảng do tác động lây lan của kinh tế thị trường.
Tăng trưởng kinh tế cao hay thấp đều ảnh hưởng đến hiệu quả hoạt động kinh
doanh của cả hệ thống ngân hàng thương mại. Ảnh hưởng rõ rệt nhất của tăng trưởng
kinh tế đối với hiệu quả hoạt động của ngân hàng thương mại là ảnh hưởng đến hoạt
động huy động vốn và hoạt động tín dụng của các ngân hàng thương mại. Gắn với quá
trình tăng trưởng cao là nhu cầu vốn cũng tăng cao. Tăng trưởng kinh tế một cách ổn
định, an toàn và hiệu quả chính là nền tảng để hoạt động của ngân hàng có hiệu quả.
Các yếu tố xã hội, văn hóa ảnh hưởng đến hoạt động kinh doanh của ngân hàng
như trình độ dân trí, tập quán sử dụng tiền mặt và sự hiểu biết của người dân về hệ
thống ngân hàng. Bất kỳ doanh nghiệp nào muốn hoạt động kinh doanh đều tìm hiểu
phong tục tập quán, các yếu tố văn hóa đặc trưng của dân tộc đó. Yếu tố này ảnh
hưởng lớn đến hiệu quả kinh doanh của ngân hàng. Trong xu thế cạnh tranh hiện nay,
các ngân hàng Việt Nam sẽ phát huy được ưu thế này vì không ai hiểu rõ Việt Nam
bằng người Việt
Các yếu tố chính trị, chính sách và pháp luật: Nếu hệ thống pháp luật (Luật,
pháp lệnh, nghị định, thông tư, quy định,…) minh bạch, rõ ràng, kịp thời, đồng bộ, và
hiệu lực sẽ có ảnh hưởng rất lớn đến hiệu quả hoạt động của các ngân hàng thương
Các yếu tố ảnh hưởng ảnh hưởng hiệu quả hoạt động ngân hàng thương mại Việt Nam
GVHD: Ths. Nguyễn Đình Khôi 13 SVTH: Lê Hoàng Nam
mại. Từ đó các ngân hàng thương mại mới huy được quyền chủ động, linh hoạt trong
hoạt động kinh doanh và yên tâm rằng mình đã thực hiện đúng pháp luật.
Mặt khác, cùng với sự phát triển của nền kinh tế thị trường, hoạt động của các
ngân hàng thương mại cũng đa dạng, biến đổi và phát triển không ngừng, vì vậy hệ
thống pháp lý định kỳ phải bổ sung, điều chỉnh một cách kịp thời cho phù hợp với thực
tiễn.
Yếu tố khoa học, công nghệ: Với sự phát triển của công nghệ thông tin và viễn
thông đã tạo điều kiện cho việc nâng cao năng suất lao động, giảm chi phí đầu vào,
đẩy nhanh quá trình cung cấp các sản phẩm dịch vụ với chi phí thấp nhất, tiện lợi nhất,
nhanh chóng và kịp thời sẽ thuận lợi hơn trong việc thu hút khách hàng, từ đó làm cho
hiệu quả hoạt động được nâng cao.
Sự phát triển của công nghệ thông tin và viễn thông cũng góp phần vào việc hội
nhập và quốc tế hóa các hoạt động giao dịch của ngân hàng thương mại, từ đó hiệu quả
hoạt động của ngân hàng ngày càng được mở rộng và nâng cao.
 Môi trường vi mô
Đối thủ cạnh tranh hiện tại: trong nền kinh tế thị trường, vì lợi ích của bản thân
mình nên các ngân hàng thương mại phải cạnh tranh với nhau. Các ngân hàng cạnh
trạnh gay gắt với nhau để chiếm thị trường, khách hàng thông qua việc gia tăng vốn,
công nghệ, chính sách sản phẩm dịch vụ, quan tâm chăm sóc khách hàng. Sự cạnh
tranh giữa các ngân hàng thương mại sẽ khuyến khích các ngân hàng sử dụng và phân
bổ các nguồn lực tài chính có hiệu quả hơn. Kết quả của quá trình cạnh tranh ngân
hàng nào có hoạt động có hiệu quả sẽ tồn tại và phát triển, ngân hàng nào hoạt động
kém hiệu quả sẽ thu hẹp phạm vi hoạt động và bị thị trường đào thải.
Đối thủ cạnh tranh tiềm ẩn: khi hội nhập diễn ra những rào cản về pháp lý nhằm
hạn chế các hoạt động kinh doanh của các ngân hàng nước ngoài và liên doanh được
gỡ bỏ. Khi đó sức ép cạnh tranh đối với các ngân hàng thương mại Việt Nam sẽ tăng
lên. Sự cọ sát với các ngân hàng nước ngoài sẽ là động lực thúc đẩy công cuộc đổi mới
và cải cách ngân hàng đem lại hiệu quả hoạt động cao hơn
Khách hàng là một bộ phận rất quan trọng góp phần vào sự thành công của ngân
hàng. Chúng ta cần điều tra tình hình dân cư, sở thích của từng bộ phận dân cư để kịp
thời đáp ứng các nhu cầu của họ bằng các sản phẩm, dịch vụ tương ứng.
2.1.3.2. Môi trường bên trong
Năng lực tài chính: đây là yếu tố thể hiện quy mô hoạt động của ngân hàng, bất
kỳ ngân hàng nào có vốn tự có lớn sẽ có khả năng huy động vốn và cung ứng tín dụng
cao. Trong xu thế hội nhập và phát triển, tình hình cạnh tranh gay gắt trong lĩnh vực tài
Các yếu tố ảnh hưởng ảnh hưởng hiệu quả hoạt động ngân hàng thương mại Việt Nam
GVHD: Ths. Nguyễn Đình Khôi 14 SVTH: Lê Hoàng Nam
chính, ngân hàng giữa các tổ chức tín dụng, việc tăng vốn tự có của bản thân mỗi ngân
hàng hết sức cần thiết. Các ngân hàng có vốn điều lệ tương đối lớn đã không ngừng
mở rộng quy mô hoạt động, đa dạng hóa sản phẩm để chiếm thị phần, nâng cao năng
lực cung cấp dịch vụ và tạo ra nhiều tiện ích cho khách hàng.
Cơ cấu tổ chức và điều hành: Sự yếu kém trong việc quản trị, điều hành và
kiểm soát là nhân tố quan trọng góp phần là cho hoạt động của ngân hàng thương mại
kém hiệu quả. Năng lực quản trị phản ánh khả năng đề ra và lựa chọn những chiến
lược kinh doanh phù hợp, mang lại hiệu quả cao nhất như các chiến lược về hoạt động
huy động vốn, cấp tín dụng, hoạt động thanh toán, dịch vụ, tổ chức bộ máy… Các quy
trình về quản lý như: quản lý tài sản có, quản lý rủi ro tín dụng, quản trị rủi ro thanh
khoản, rủi ro lãi suất.. Từ đó tạo nên một chuẩn mực cho hoạt động ngân hàng thích
nghi dần với phương thức quản trị hiện đại.
Chính sách phát triển nguồn nhân lực: Chất lượng của đội ngũ nhân sự là yếu
tố có tính quyết định đến sự thành công hay thất bại của một tổ chức, chất lượng của
đội ngũ nhân sự thể hiện ở trình độ chuyên môn, kỹ càng nghiệp vụ, phẩm chất đạo
đức, phong cách ứng xử phù hợp với công việc và với mọi tình huống. Ngân hàng
thương mại là một doanh nghiệp đặc biệt với nhiều hoạt động đa dạng và mối quan hệ
kinh tế với nhiều chủ thể kinh tế, xã hội hoạt động trong những lĩnh vực khác nhau,
nhất là hiện nay hoạt động của ngân hàng thương mại luôn gắn với hoạt động của nền
kinh tế thị trường và sắp tới sẽ tiến tới hội nhập quốc tế thì càng đòi hỏi về chất lượng
của đội ngũ nhân sự hơn nữa.
Chủ trương về đầu tư để phát triển công nghệ ngân hàng: Hiện nay việc ứng
dụng công nghệ thông tin vào hoạt động ngân hàng, đặc biệt là trong dịch vụ thanh
toán và một số dịch vụ khách là một tất yếu. Bởi vì việc hoàn thiện và phát triển các
sản phẩm dịch vụ ngân hàng nó chỉ đem lại hiệu quả khi và chỉ khi dựa trên nền tảng
công nghệ ngân hàng hiện đại, tiên tiến. Do đó, việc lựa chọn đúng công nghệ và sử
dụng có hiệu quả công nghệ đó là một khâu quan trọng cần phải quan tâm, xem xét để
tăng cường năng lực cạnh tranh và gia tăng hiệu quả hoạt động của mỗi ngân hàng
thương mại.
Marketing trong hoạt động của các ngân hàng thương mại được mô tả là một
quá trình xác định, dự báo, thiết lập và đáp ứng thỏa mãn nhu cầu của khách hàng đối
với sản phẩm, dịch vụ. Những nội dung cơ bản của marketing là nghiên cứu và phân
tích khả năng của thị trường, lựa chọn thị trường mục tiêu, định vị thương hiệu, xây
dựng thương hiệu và các hoạt động chăm sóc khách hàng. Quá trình này thực hiện tốt
sẽ góp phần nâng cao hiệu quả hoạt động của ngân hàng.
Các yếu tố ảnh hưởng ảnh hưởng hiệu quả hoạt động ngân hàng thương mại Việt Nam
GVHD: Ths. Nguyễn Đình Khôi 15 SVTH: Lê Hoàng Nam
2.1.4. Ý nghĩa của việc nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh của các
ngân hàng thương mại
Trong nền kinh tế thị trường không ngừng nâng cao hiệu quả hoạt động kinh
doanh của các ngân hàng thương mại có ý nghĩa rất to lớn thể hiện qua các mặt sau:
- Các ngân hàng thương mại hoạt động có hiệu quả sẽ tăng cường khả năng trung
gian tài chính như nâng cao mức huy động các nguồn vốn trong nước và phân bổ
nguồn vốn đó vào nơi sử dụng có hiệu quả, góp phần đáp ứng nhu cầu vốn ngày càng
tăng cho sự nghiệp công nghiệp hóa hiện đại hóa đất nước.
- Hoạt động càng có hiệu quả thì việc cung ứng vốn tín dụng và các dịch vụ khác
sẽ có chi phí càng thấp, từ đó góp phần nâng cao năng lực cạnh tranh của các tổ chức
kinh tế, góp phần thúc đẩy nền kinh tế tăng trưởng. Khi đó sẽ có tác động ngược trở lại
làm cho ngân hàng thương mại phát triển và hoạt động có hiệu quả hơn.
- Khi hoạt động có hiệu quả thì ngân hàng thương mại càng có điều kiện để tăng
tích lũy, hiện đại hóa công nghệ, nâng cao năng lực cạnh tranh không những đối với
thị trường trong nước mà còn từng bước vươn ra thị trường nước ngoài, tiếp cận và hội
nhập với thị trường tài chính quốc tế.
2.2. Thực trạng các đặc điểm cơ bản về năng lực cạnh tranh của ngân hàng
thương mại Việt Nam
2.2.1. Năng lực tài chính
Vốn tự có thể hiện năng lực và sức mạnh trong cuộc đua cạnh tranh của các ngân
hàng thương mại bởi vì nó thể hiện lòng tin và sự chắc chắn đối với khách hàng, là tấm
đệm để đảm bảo cho mỗi ngân hàng chống được những rủi ro trong hoạt động của
ngân hàng thương mại cũng như chống đỡ trước những biến động của môi trường kinh
doanh.
Một cản trở rất lớn cho sự phát triển quy mô tài sản theo quy định và tỷ lệ vốn an
toàn tối thiểu về cạnh tranh mở rộng hoạt động, thị phần hoạt động của ngân hàng
thương mại Việt Nam so với ngân hàng nước ngoài trong xu hướng hội nhập đó chính
là quy mô vốn. Quy mô vốn của ngân hàng thương mại Việt Nam tuy có tăng trưởng
nhưng còn nhỏ so với quy mô vốn của các ngân hàng trong khu vực và thế giới.
2.2.2. Năng lực quản lý
Khả năng sinh lời là điều kiện để đánh giá năng lực quản lý, hiệu quả kinh doanh
của ngân hàng.
Mức sinh lời đạt được kết quả tích cực trong những năm gần đây là một dấu hiệu
tốt về năng lực quản lý. Đây là kết quả của sự nỗ lực đáng ghi nhận của các ngân hàng
Các yếu tố ảnh hưởng ảnh hưởng hiệu quả hoạt động ngân hàng thương mại Việt Nam
GVHD: Ths. Nguyễn Đình Khôi 16 SVTH: Lê Hoàng Nam
thương mại Việt Nam, song mức độ bền vững của các chỉ tiêu này phụ thuộc rất nhiều
vào việc các ngân hàng thương mại sẽ tiếp tục đổi mới và nâng cao năng lực cạnh
tranh của mình như thế nào trong quá trình hội nhập. Thực tế này đạt được một phần
cũng do các ngân hàng thương mại Việt Nam có những lợi thế tuyệt đối so với ngân
hàng nước ngoài hoạt động tại Việt Nam về những điều kiện ràng buộc về pháp lý, hay
nói cách khác các ngân hàng thương mại Việt Nam đã được bảo hộ của ngân hàng nhà
nước nên chưa phản ánh đầy đủ năng lực cạnh tranh thực sự của các ngân hàng thương
mại Việt Nam.
Tuy nhiên nếu dựa trên tiêu chí đánh giá thông qua ROA, ROE thì chỉ số này của
Việt Nam vẫn ở mức khiêm tốn.
Xét trên bình diện quốc tế, những kết quả mà chúng ta đạt được vẫn còn rất nhỏ
bé. Ngân hàng thương mại Việt Nam vẫn còn rất nhiều việc phải làm.
2.2.3. Chất lượng sản phẩm dịch vụ
Các sản phẩm dịch vụ ngân hàng hiện nay mặc dù ngày càng được cải tiến nhưng
so với khu vực và thế giới thì sản phẩm dịch vụ của ngân hàng Việt Nam vẫn còn đơn
điệu. Dịch vụ của từng ngân hàng chưa thật sự tạo thương hiệu riêng, các dịch vụ ngân
hàng hiện đại chưa phát triển đồng bộ.
2.2.4. Chất lượng nguồn nhân lực
Bất cứ lĩnh vực nào cũng vậy, con người luôn đóng vai trò quan trọng trong quá
trình hình thành và phát triển. Do đó, có thể nhìn nhận rằng, nguồn nhân lực là yếu tố
quyết định đến năng lực cạnh tranh của hệ thống ngân hàng thương mại Việt Nam.
Nhìn một các tổng thể thì nguồn nhân lực hiện nay có tuổi trung bình còn rất trẻ, phần
lớn được đào tạo kỹ năng, nghiệp vụ kỹ càng.
Hiện nay, các cán bộ nhân viên các ngân hàng thương mại Việt Nam đều đã được
đào tạo có hệ thống. Tỷ lệ đại học và trên đại học là 60 đến 70%. Đây là một tín hiệu
tốt và là điều kiện thuận lợi để các ngân hàng nâng cao năng lực cạnh tranh. Bên cạnh
đó, trình độ quản lý của đội ngũ lãnh đạo ngày càng được nâng lên rõ rệt.
2.2.5. Thương hiệu
Hệ thống ngân hàng trong thời gian qua đã quan tâm đến việc tạo dựng thương
hiệu cho mình cũng như thiết lập tầm nhìn, sứ mệnh, nhận diện thương hiệu thống nhất
cho ngân hàng và các chi nhánh.
2.2.6. Hệ thống mạng lưới
Thời gian qua, các ngân hàng đã đua nhau mở chi nhánh và phòng giao dịch.
Các yếu tố ảnh hưởng ảnh hưởng hiệu quả hoạt động ngân hàng thương mại Việt Nam
GVHD: Ths. Nguyễn Đình Khôi 17 SVTH: Lê Hoàng Nam
Đây là một bước đi khá tốt nhằm chiếm lĩnh thị phần. Nguyên nhân phát triển
mạnh hệ thống mạng lưới chi nhánh trong thời gian qua là do quy mô vốn của ngân
hàng thương mại tăng lên.
2.2.7. Trình độ công nghệ
Sự phát triển như vũ bão về công nghệ thông tin đã tác động rất lớn đến đời sống
kinh tế- xã hội, làm thay đổi nhận thức về các hoạt động kinh doanh. Cùng với sự phát
triển ngày càng cao của nền kinh tế, các sản phẩm dịch vụ phải có tiện ích cao để theo
kịp tiến trình phát triển này.
Hiện nay, hầu hết các ngân hàng đều xây dựng mạng cục bộ (mạng LAN) để
quản lý hoạt động kinh doanh của mình. Một trong những công cụ quan trọng trong
hoạt động của ngân hàng là các phần mềm ứng dụng. Hầu hết các ngân hàng đều xây
dựng hệ thống website để đưa những thông tin về hoạt động, quảng bá sản phẩm dịch
vụ. Với những tiện ích như thế, hình ảnh của ngân hàng sẽ được giới thiệu tới khách
hàng một cách nhanh chóng. Ngoài ra, một số phần mềm ứng dụng trên thiết bị di
động mà hầu hết các ngân hàng đã đưa vào sử dụng như Internet banking, Mobile
Banking, thanh toán trực tuyến,…
2.3. Lược khảo tài liệu
 Nguyễn Việt Hùng (2006), đề tài “Phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến
hiệu quả hoạt động của các Ngân hàng thương mại tại Việt Nam”. Tác giả đã
nghiên cứu và phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến hiệu quả hoạt động của các ngân
hàng thương mại và làm rõ nguyên nhân ảnh hưởng đến hiệu quả hoạt động của ngân
hàng thương mại ở Việt Nam dựa trên mô hình phân tích định lượng trên cơ sở đó đề
ra giải pháp nhằm cải thiện, nâng cao hiệu quả và tăng khả năng cạnh tranh của ngân
hàng thương mại Việt Nam. Phương pháp phân tích định lượng gồm phân tích hiệu
quả biên (phân tích biến ngẫu nhiên SFA và phân tích dữ liệu DEA và phân tích mô
hình kinh tế lượng Tobit để đánh giá hiệu quả hoạt động và phân tích các nhân tố ảnh
hưởng đến hiệu quả hoạt động. Qua phân tích trên cho thấy các ngân hàng thương mại
Việt Nam cần phải giảm thiểu rủi ro thanh khoản, tăng năng lực cán bộ quản lý, cán bộ
tín dụng, sử dụng nguồn vốn ngắn hạn hợp lý, giảm tỷ trọng cho vay đối với doanh
nghiệp nhà nước làm ăn thua lỗ, hoàn tất quá trình cổ phần hóa ngân hàng thương mại.
v.v…
Các yếu tố ảnh hưởng ảnh hưởng hiệu quả hoạt động ngân hàng thương mại Việt Nam
GVHD: Ths. Nguyễn Đình Khôi 18 SVTH: Lê Hoàng Nam
Kết quả phân tích các biến trong mô hình nghiên cứu khóa luận có trong mô
hình nghiên cứu của tác giả:
Biến Mô tả Đo lường
Kết
quả
Độc lập
NPL
Tỷ lệ nợ quá hạn trên tổng dư
nợ
Nợ quá hạn/tổng dư nợ
cho vay.
-
ETA
Vốn chủ sở hữu trên tổng tài
sản
Vốn chủ sở hữu/tổng tài
sản
+
TCTR Tỷ lệ chi phí trên doanh thu
Tỷ lệ chi phí/doanh thu
thuần
-
DLR Tỷ lệ tiền gửi so với tiền cho
vay
Tiền gửi/tiền cho vay -
LOANTA Tỷ lệ cho vay trên tổng tài sản Cho vay/tổng tài sản -
 Trịnh Quốc Trung, Nguyễn Văn Sang (2013), tạp chí khoa học “Các yếu tố
ảnh hưởng đến hiệu quả hoạt động của ngân hàng thương mại Việt Nam”. Tác giả
đã sử dụng mô hình hồi quy Tobit dựa trên bộ số liệu của 39 ngân hàng thương mại
Việt Nam giai đoạn 2005 – 2012 để xác định các yếu tố ảnh hưởng đến hiệu quả hoạt
động của các ngân hàng thương mại Việt Nam thông qua chỉ tiêu ROA và ROE.
Nghiên cứu cho thấy, tổng chi phí hoạt động trên doanh thu có tương quan nghịch với
cả ROA và ROE, tỷ lệ vốn chủ sở hữu trên tổng tài sản càng cao thì lợi nhuận trên
tổng tài sản càng cao, nhưng lại làm lợi nhuận trên vốn chủ sở hữu giảm, tỷ lệ cho vay
so với tổng tài sản càng cao thì lợi nhuận của ngân hàng thương mại càng cao, tỷ lệ nợ
xấu càng cao thì hiệu quả hoạt động của các ngân hàng thương mại càng giảm, ngân
hàng thương mại nhà nước hoạt động kém hiệu quả hơn so với ngân hàng thương mại
khác.
Các yếu tố ảnh hưởng ảnh hưởng hiệu quả hoạt động ngân hàng thương mại Việt Nam
GVHD: Ths. Nguyễn Đình Khôi 19 SVTH: Lê Hoàng Nam
Kết quả phân tích các biến trong mô hình nghiên cứu khóa luận có trong mô
hình nghiên cứu của tác giả:
Biến Mô tả Đo lường Dấu kỳ
vọng
Kết quả
NPL
Tỷ lệ nợ quá hạn trên
tổng dư nợ
Nợ quá hạn/tổng
dư nợ cho vay.
- -
ETA
Vốn chủ sở hữu trên
tổng tài sản
Vốn chủ sở
hữu/tổng tài sản
+ -
TCTR
Tỷ lệ chi phí trên
doanh thu
Tỷ lệ chi
phí/doanh thu
thuần
- -
DLR
Tỷ lệ tiền gửi so với
tiền cho vay
Tiền gửi/tiền cho
vay
+ +
LOANTA
Tỷ lệ cho vay trên
tổng tài sản
Cho vay/tổng tài
sản
+ +
 Thân Thị Thu Thủy, Nguyễn Thị Hồng Chuyên (2014), tạp chí ngân
hàng số 22 “Phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến hiệu quả hiệu hoạt động kinh
doanh tại các ngân hàng thương mại cổ phần Việt Nam”. Tác giả đã sử dụng mô
hình hồi quy Tobit dựa trên bộ số liệu của 19 ngân hàng thương mại cổ phần Việt Nam
giai đoạn 2007 – 2013 để xác định các yếu tố ảnh hưởng đến hiệu quả hoạt động của
các ngân hàng thương mại Việt Nam thông hiệu quả kỹ thuật TE, hiệu quả kỹ thuật
thuần PE và hiệu quả quy mô SE. Kết quả thực nghiệm từ mô hình Tobit cho thấy các
ảnh hưởng tích cực từ quy mô tổng tài sản, nguồn thu từ cho vay, quy mô vốn chủ sỡ
hữu và lợi nhuận lên hiệu quả hoạt động kinh doanh. Việc gia tăng quy mô tổng tài
sản, vốn chủ sở hữu cần cân nhắc cho từng ngân hàng cụ thể, bởi có những ngân hàng
có hiệu quả giảm dần theo quy mô. Để gia tăng nguồn thu từ cho vay, gia tăng lợi
nhuận cần triển khai đa dạng các sản phẩm dịch vụ nhằm thu hút khách hàng, bên cạnh
đó, cắt giảm các chi phí đầu vào như chi lương, trả lãi và các khoản chi khác. Cần thận
trọng giảm thiểu rủi ro trong các hoạt động cho vay, tránh để phát sinh nợ xấu, nợ quá
hạn gây ảnh hưởng đến hiệu quả hoạt động kinh doanh ngân hàng. Để hạn chế ảnh
hưởng tiêu cực từ môi trường vĩ mô, cần một hệ thống dự báo tốt nhằm có những biện
pháp đối phó rủi ro, bên cạnh đó, cần có cơ chế, chính sách cũng như sự hỗ trợ từ
Chính phủ và Ngân hàng Nhà nước.
Các yếu tố ảnh hưởng ảnh hưởng hiệu quả hoạt động ngân hàng thương mại Việt Nam
GVHD: Ths. Nguyễn Đình Khôi 20 SVTH: Lê Hoàng Nam
Kết quả phân tích các biến trong mô hình nghiên cứu khóa luận có trong mô hình
nghiên cứu của tác giả:
Biến Ý nghĩa Dấu kỳ
vọng
Kết quả
NPL Tỷ lệ nợ quá hạn trên tổng dư nợ - +
ETA Vốn chủ sở hữu trên tổng tài sản + +
TCTR Tỷ lệ chi phí trên doanh thu - -
LNTA Logarit cơ số tự nhiên của tổng tài sản + +
LP Tỷ lệ lạm phát - -
LOANTA Cho vay trên tổng tài sản +/- -
TRAD Thu lãi trên thu nhập hoạt động +/- +
NTA Lợi nhuận trên tổng tài sản + +
Các yếu tố ảnh hưởng ảnh hưởng hiệu quả hoạt động ngân hàng thương mại Việt Nam
GVHD: Ths. Nguyễn Đình Khôi 21 SVTH: Lê Hoàng Nam
CHƯƠNG 3: MÔ HÌNH VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU

3.1. Mô hình nghiên cứu
Dựa trên cơ sở của các nghiên cứu trước đây và tình hình hiện tại, mô hình hồi
quy được chọn làm cơ sở để xem xét các yếu tố ảnh hưởng đến hiệu quả hoạt động của
ngân hàng thương mại.
Mô hình hồi quy của nghiên cứu được kỳ vọng có dạng:
Y = β0+ β1*NPL + β2*DLR + β3* ETA + β4*TCTR + β5*LOANTA
Trong đó:
Biến phụ thuộc:
Lợi nhuận sau thuế / vốn chủ sỡ hữu (ROE) (Y)
Biến độc lâp:
Tỷ lệ nợ quá hạn trên tổng dư nợ (NPL)
Vốn chủ sở hữu trên tổng tài sản (ETA)
Tỷ lệ chi phí trên doanh thu (TCTR)
Tỷ lệ tiền gửi so với tiền cho vay (DLR)
Tỷ lệ cho vay trên tổng tài sản (LOANTA)
βi: Hệ số tác động của các biến độc lập lên biến phụ thuộc
β0: Là một hằng số khi tất cả các giá trị của biến độc lập bằng 0
Trong đó các biến được giới thiệu chi tiết trong bảng.
Các yếu tố ảnh hưởng ảnh hưởng hiệu quả hoạt động ngân hàng thương mại Việt Nam
GVHD: Ths. Nguyễn Đình Khôi 22 SVTH: Lê Hoàng Nam
Bảng 3. 1: Dấu kỳ vọng của các biến trong mô hình
Biến Mô tả Đo lường
Dấu
kỳ
vọng
Phụ thuộc
ROE (Y)
Lợi nhuận sau thuế trên vốn chủ sở
hữu
Độc lập
NPL Tỷ lệ nợ quá hạn trên tổng dư nợ
Nợ quá hạn/tổng dư nợ cho
vay.
-
ETA Vốn chủ sở hữu trên tổng tài sản Vốn chủ sở hữu/tổng tài sản -
TCTR Tỷ lệ chi phí trên doanh thu
Tỷ lệ chi phí/doanh thu
thuần
-
DLR Tỷ lệ tiền gửi so với tiền cho vay Tiền gửi/tiền cho vay -
LOANTA Tỷ lệ cho vay trên tổng tài sản
Cho vay/tổng tài sản -
3.2. Dữ liệu và các biến nghiên cứu
3.2.1. Dữ liệu nghiên cứu
Số liệu cho bài nghiên cứu được lấy từ các báo cáo tài chính có kiểm toán của
các ngân hàng thương mại Việt Nam. Số liệu được thu thập và lựa chọn, so sánh đối
chiếu với nhiều nguồn báo cáo tài chính khác nhau để đảm bảo độ chính xác và được
chọn lựa phù hợp với nội dung nghiên cứu.
3.2.2. Phương pháp chọn mẫu
3.2.2.1. Biến phụ thuộc
Hiệu quả hoạt động được hiểu là khả năng biến đổi các đầu vào có tính chất khan
hiếm thành khả năng sinh lời hoặc giảm thiểu chi phí so với các đổi thủ cạnh tranh. Có
nhiều cách đo lường hiệu quả hoạt động như sử dụng chỉ số ROA, ROE (với ROA
được đo lường bằng lợi nhuận ròng trên tổng tài sản và ROE được đo lường bằng lợi
nhuận ròng trên vốn chủ sở hữu. Các chỉ số này được sử dụng hầu như thường xuyên
trong các nghiên cứu học thuật để đo lường hiệu quả hoạt động tài chính. Hiệu quả
hoạt động của các ngân hàng thương mại có thể được đánh giá qua hai nhóm chỉ tiêu
hiệu quả tuyệt đối và hiệu quả tương đối. Các chỉ tiêu hiệu quả tuyệt đối cho phép
đánh giá hiệu quả hoạt động theo cả chiều sâu và chiều rộng. Tuy nhiên loại chỉ tiêu
này trong một số trường hợp lại gặp khó khăn khi so sánh các ngân hàng có quy mô
khác nhau, các chỉ tiêu hiệu quả tương đối có thể được thể hiện dưới dạng tĩnh (hiệu
quả hoạt động = kết quả kinh tế/chi phí bỏ ra để đạt được kết quả đó hoặc dạng nghịch
Các yếu tố ảnh hưởng ảnh hưởng hiệu quả hoạt động ngân hàng thương mại Việt Nam
GVHD: Ths. Nguyễn Đình Khôi 23 SVTH: Lê Hoàng Nam
là hiệu quả hoạt động = chi phí/kết quả kinh tế) hoặc dưới dạng động hay dạng cận
biên (hiệu quả hoạt động = mức tăng kết quả kinh tế/mức tăng chi phí). Những chỉ tiêu
này rất thuận tiện so sánh theo thời gian và không gian, cũng như cho phép so sánh
hiệu quả giữa các ngân hàng có quy mô khác nhau, có thời kỳ khác nhau. Tuy nhiên,
do giới hạn về thời gian nghiên cứu nên đề tài sẽ tập trung vào nghiên cứu cách đo
lường hiệu quả hoạt động bằng chỉ số ROE và chọn ROE là biến phụ thuộc.
3.2.2.2. Biến độc lập
NPL = nợ quá hạn/tổng dư nợ cho vay, là chỉ tiêu phản ánh rủi ro tín dụng trong
hoạt động của ngân hàng, khoản này tăng cao theo quy định sẽ trích lập các khoản dự
phòng, khi đó sẽ ảnh hưởng đến hoạt động của ngân hàng, nếu tỷ lệ này càng cao có
thể đẩy ngân hàng đến tình trạng phá sản. Như vậy, dấu tác động của NPL đến hiệu
quả hoạt động của ngân hàng được kỳ vọng là âm.
DLR = tỷ lệ tiền gửi trên số tiền cho vay, theo Nguyễn Việt Hùng (2008) tỷ lệ
tiền gửi trên số tiền cho vay có ảnh hưởng đến hiệu quả hoạt động của ngân hàng. Lợi
nhuận chủ yếu của các ngân hàng thương mại chính là chênh lệch giữa thu về lãi và
chi về lãi. Vì vậy một trong những cách làm tăng hiệu quả hoạt động của ngân hàng đó
là phải sử dụng tốt nguồn vốn huy động, bằng việc cho vay ra để tạo thu nhập từ lãi.
Như vậy nếu DLR cao điều này có nghĩa là ngân hàng đã không sử dụng tốt nguồn
vốn huy động của nó và ngược lại thì ngân hàng đã sử dụng tốt vốn huy động của nó.
Một ngân hàng sử dụng tốt sẽ có số thu về lãi lớn hơn và hiệu quả hoạt động tốt hơn,
vì vậy mối quan hệ giữa biến số này với độ đo hiệu quả có dấu kỳ vọng là âm.
ETA = vốn chủ sở hữu/tổng tài sản có nếu hệ số này lớn thì sẽ làm lợi nhuận trên
vốn tự có tăng đồng thời nó cho biết việc tài trợ cho tài sản bằng vốn chủ sở hữu tăng
làm giảm rủi ro cho các cổ đông và các trái chủ của ngân hàng. Về mặt lý thuyết tỷ lệ
này có thể ảnh hưởng tích cực cũng như tiêu cực đến mức hiệu quả đồng thời nó sử
dụng để phản ánh những điều kiện quy định quản lý đối với ngân hàng. Theo Berger
và DeYoung (1997) khả năng thanh khoản và tỷ lệ an toàn vốn của ngân hàng càng
cao thì các khoản nợ xấu càng thấp và bởi vậy không cần thiết phải tăng chi phí để bù
đắp cho các khoản vay này. Ngược lại, nếu tỷ lệ an toàn vốn thấp có thể tạo ra các
hành vi rủi ro về đạo đức, bởi vì, khi biết ngân hàng mình có vấn đề trong khả năng
thanh khoản nhưng vì lợi nhuận họ vẫn có thể thực hiện các hoạt động kinh doanh và
thực hiện các khoản đầu tư có rủi ro và dĩ nhiên trong ngắn hạn có thể các hoạt động
này đem lại hiệu quả cho ngân hàng mặc dù có thể trong dài hạn họ phải trả giá cho
những hậu quả vì các hành vi mạo hiểm của mình.
TCTR = tổng chi phí/tổng doanh thu, yếu tố này có ảnh hưởng đến hiệu quả hoạt
động của ngân hàng, TCTR là biến được đo bằng tổng chi phí trên tổng doanh thu,
Các yếu tố ảnh hưởng ảnh hưởng hiệu quả hoạt động ngân hàng thương mại Việt Nam
GVHD: Ths. Nguyễn Đình Khôi 24 SVTH: Lê Hoàng Nam
phản ánh khả năng điều chỉnh mối quan hệ giữa tỷ lệ đầu vào đầu ra để đạt được mức
hiệu quả. Theo dự đoán, tỷ số TCTR càng nhỏ, hiệu quả càng cao.
LOANTA = là tỷ lệ vốn cho vay so với tổng tài sản có là chỉ tiêu phản ánh rủi ro
thanh khoản trong hoạt động của ngân hàng, nó cho biết phần tài sản có được phân bổ
vào những loại tài sản có tính thanh khoản kém nhất. Bởi vậy, biến này phần nào đó
cho biết năng lực quản trị ngân hàng của các nhà quản lý. Theo như Isik và Hassan
(2003) lý giải thì nếu một ngân hàng thực hiện được nhiều khoản cho vay hợp lý sẽ
làm cho chi phí hoạt động thấp hơn và cho phép ngân hàng này có thể dần dần tăng
phần chia thị trường cho vay lớn hơn.
3.3. Phương pháp nghiên cứu
Các chỉ tiêu tài chính cần thiết của mô hình được tính toán và tổng hợp theo từng
năm với việc sử dụng phương pháp định lượng bằng phần mềm Stata 12, sử dụng kỹ
thuật hồi quy bảng để phân tích tác động của 5 yếu tố (Tỷ lệ nợ quá hạn trên tổng dư
nợ (NPL), Vốn chủ sở hữu trên tổng tài sản (ETA), Tỷ lệ chi phí trên doanh thu
(TCTR), Tỷ lệ tiền gửi so với tiền cho vay (DLR), Tỷ lệ cho vay trên tổng tài sản
(LOANTA)) đến hiệu quả hoạt động của ngân hàng thương mại ở Việt Nam nhằm
chọn lựa được biến có ý nghĩa tốt nhất đến mô hình. Đồng thời nghiên cứu sử dụng mô
hình hồi quy với việc chạy hai mô hình là tác động cố định (Fixed Effect – FEM) và
tác động ngẫu nhiên (Random Effect – REM), cùng với việc sử dụng phương pháp
thống kê mô tả để làm rõ vấn đề. Bên cạnh đó, nghiên cứu còn sử dụng kiểm định
Hausman-test để kiểm tra xem với mô hình Fixed Effect hay Random Effect là phù
hợp hơn trong nghiên cứu này.
3.4. Phương pháp phân tích dữ liệu
3.4.1. Mô tả thống kê
 Thống kê mô tả
Các số liệu sẽ được tính toán và trình bày dưới dạng dữ liệu bảng bao gồm biến
phụ thuộc và các biến độc lập, các biến này sẽ được trình bày về các nội dung như tên
biến, số quan sát, giá trị trung bình, giá trị trung vị, độ lệch chuẩn, giá trị lớn nhất, giá
trị nhỏ nhất, độ bất cân xứng và độ nhọn.
Kiểm tra sự tương quan của các biến trong mô hình
Tác giả sẽ tiến hành kiểm tra sự tương quan của các biến thông qua việc hình
thành ma trận tương quan nhằm lựa chọn và đưa ra các biến có sự ảnh hưởng lớn đến
mô hình. Đồng thời, để chắc chắn hơn về sự tương quan giữa các biến tác giả cũng sẽ
loại trừ hiện tượng đa cộng tuyến có thể xảy ra giữa các biến nghiên cứu bằng cách
Các yếu tố ảnh hưởng ảnh hưởng hiệu quả hoạt động ngân hàng thương mại Việt Nam
GVHD: Ths. Nguyễn Đình Khôi 25 SVTH: Lê Hoàng Nam
kiểm tra sự đa cộng tuyến thông qua kiểm định nhân tử phóng đại phương sai VIF
(Variance Inflation Factor) để có thể đưa ra nhận xét chính xác hơn về sự tương quan
của các biến nghiên cứu.
3.4.2. Ước lượng và lựa chọn mô hình phù hợp
Tiếp đến tác giả sẽ thực hiện việc tìm kiếm mô hình hồi quy thông qua sự ràng
buộc về thời gian và tính chất riêng của từng ngân hàng. Với cấu trúc dữ liệu được
thiết kết theo dạng bảng (Panel Data), hai mô hình được sử dụng phổ biến là mô hình
tác động cố định (Fixed Effects Model – FEM) và mô hình tác động ngẫu nhiên
(Random Effects Model – REM). Tác giả sử dụng kiểm định Hausman để xem xét, lựa
chọn mô hình phù hợp giữa mô hình tác động cố định và mô hình tác động ngẫu nhiên
để tiếp tục phân tích về mối tương quan giữa các biến. Kiểm định Hausman là kiểm
định một giả thuyết:
H0: Mô hình tác động ngẫu nhiên phù hợp hơn mô hình tác động cố định.
H1: Mô hình tác động cố định phù hợp hơn mô hình tác động ngẫu nhiên.
Với kết quả tính toán được, nếu giá trị xác suất (P-value) nhỏ hơn 0.05 thì sẽ bác
bỏ giả thuyết H0 đều này cũng đồng nghĩa với việc mô hình tác động cố định là phù
hợp hơn và sẽ được lựa chọn.
Ngược lại, nếu giá trị xác suất (P-value) lớn hơn 0.05 thì sẽ chấp nhận giả thuyết
H0, có thể kết luận rằng mô hình tác động ngẫu nhiên là tốt hơn và lựa chọn làm mô
hình nghiên cứu.
3.4.3. Kiểm định các khuyết tật của mô hình
 Hiện tượng đa cộng tuyến
Đa cộng tuyến là hiện tượng các biến độc lập trong mô hình tương quan tuyến
tính với nhau. Trong mô hình hồi quy, tác giả xem xét hiện tượng đa cộng tuyến bằng
cách sử dụng kiểm định ma trận tương quan giữa các biến, và kiểm định này giải thích
được mối tương quan giữa các biến có trong mô hình, tuy nhiên để làm rõ hơn nửa về
hiện tượng đa cộng tuyến tác giả sử dụng thêm kiểm định VIF để khẳng định một cách
chắc chắn hơn là không có hiện tượng đa cộng tuyến nghiêm trọng xảy ra giữa các
biến.
Trong phạm vi nghiên cứu này, tác giả thực hiện kiểm định hiện tượng đa cộng
tuyến đồng thời bằng 2 phương pháp:
Thứ nhất, tính các hệ số cho ma trận tương quan cặp giữa các biến độc lập trong
mô hình.
Các yếu tố ảnh hưởng ảnh hưởng hiệu quả hoạt động ngân hàng thương mại Việt Nam
GVHD: Ths. Nguyễn Đình Khôi 26 SVTH: Lê Hoàng Nam
Thứ hai, tính hệ số nhân tử phóng đại phương sai (Variance Inflation Factor –
VIF).
Hệ số VIF được xác định như sau:
ViFi =
1
1 – Ri2
Các yếu tố ảnh hưởng ảnh hưởng hiệu quả hoạt động ngân hàng thương mại Việt Nam
GVHD: Ths. Nguyễn Đình Khôi 27 SVTH: Lê Hoàng Nam
CHƯƠNG 4:
KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN KẾT QUẢ

4.1. Thống kê mô tả
Bộ dữ liệu dùng để chạy mô hình là dữ liệu bảng có cấu trúc không cân xứng bao
gồm 20 quan sát.
Kết quả thống kê mô tả các biến được trình bày trong bảng sau:
Bảng 4.1: Thống kê mô tả các biến trong mô hình
Biến
Số
quan
sát
Giá trị
trung
bình
Độ lệch
chuẩn
Trung vị
Giá trị
nhỏ
nhất
Giá trị
lớn
nhất
Độ
bất
cân
xứng
Độ
nhọn
ROE 20 10.733 6.506 7.941 2.397 26.823 1.254 3.867
NPL 20 7.171 3.283 7.067 1.210 17.211 1.196 5.683
ETA 20 7.488 1.426 7.313 4.255 10.219 -0.081 3.100
TCTR 20 361.216 407.506 277.411 124.016 2046.644 3.783 16.232
DLR 20 1.408 0.193 1.385 1.008 1.707 -0.202 2.125
LOANTA 20 45.799 10.177 43.749 30.755 64.999 0.587 2.286
(Nguồn: Kết quả tính toán của tác giả)
Các yếu tố ảnh hưởng ảnh hưởng hiệu quả hoạt động ngân hàng thương mại Việt Nam
GVHD: Ths. Nguyễn Đình Khôi 28 SVTH: Lê Hoàng Nam
Bảng 4.2. Ma trận tương quan của các biến độc lập
(Nguồn: Kết quả tính toán từ phần mềm Stata 12 của tác giả)
Kết quả từ bảng 4.2 ma trận các hệ số tương quan cặp giữa các biến trong mô
hình cho thấy biến ETA giải thích được sự tương quan rõ nhất đối với biến hiệu quả
hoạt động ROE, ngược lại các biến còn lại giải thích không tốt lắm với biến ROE. Kết
quả cho thấy do các biến có hệ số tương quan nhỏ hơn 0.8 nên có thể kết luận rằng
hiện tượng đa cộng tuyến là không nghiêm trọng và xảy ra giữa các biến là thấp. Tuy
nhiên để có thể khẳng định một cách thuyết phục hơn là hiện tượng đa cộng tuyến xảy
ra là không nghiêm trọng thì tác giả đã thực hiện kiểm định đa cộng tuyến bằng kiểm
định VIF và kết quả thu được như sau:
Bảng 4.3. Kiểm tra đa cộng tuyến của các biến độc lập trong mô hình
(Nguồn: Kết quả tính toán từ phần mềm Stata 12 của tác giả)
VIF (Variance Inflation Factor) là chỉ tiêu được dùng để kiểm định hiện tượng
đa cộng tuyến của phương trình hồi quy. Nếu giá trị VIF lớn hơn 10 thì kết luận rằng
có hiện tượng đa cộng tuyến nghiêm trọng xảy ra, ngược lại nếu giá trị VIF nhỏ hơn
10 thì không có hiện tượng đa cộng tuyến nghiêm trọng xảy ra. Với kết quả tính toán
được từ bảng 4.3 trên cho thấy giá trị VIF của các biến tỷ số nợ quá hạn trên tổng dư
nợ (NPL), vốn chủ sở hữu trên tổng tài sản (ETA), tỷ lệ chi phí trên doanh thu
Các yếu tố ảnh hưởng ảnh hưởng hiệu quả hoạt động ngân hàng thương mại Việt Nam
GVHD: Ths. Nguyễn Đình Khôi 29 SVTH: Lê Hoàng Nam
(TCTR), tỷ lệ tiền gửi so với tiền cho vay (DLR), tỷ lệ cho vay trên tổng tài sản
(LOANTA) đều nhỏ hơn 10 nên kết luận rằng không có hiện tương đa cộng tuyến
nghiêm trọng xảy ra. Như vậy có thể khẳng định lại một lần nửa rằng từ việc kiểm tra
hiện tượng đa cộng tuyến VIF và ma trận tương quan thì mô hình nghiên cứu hoàn
toàn không có hiện tượng đa cộng tuyến nghiêm trọng giữa các biến độc lập với nhau.
4.2. Các kiểm định và lựa chọn các biến đối với hiệu quả hoạt động của ngân hàng
Để kiểm định xem mô hình Fixed Effect hay Random Effect là mô hình phù hợp
hơn trong việc nghiên cứu các yếu tố ảnh hưởng đến khả năng thanh khoản của các
doanh nghiệp ngành thủy sản tác giả sử dụng kiểm định Hausman-test để làm rõ vấn
đề trên.
Kết quả chạy kiểm định Hausman sẽ được tác giả trình bày và giải thích qua
bảng 4.4 dưới đây như sau:
Bảng 4.4: Kiểm tra Fixed Effect và Random Effect bằng Hausman
(Nguồn: Kết quả tính toán từ phần mềm Stata 12 của tác giả)
Kết quả trên cho thấy giá trị P-value(Pro>chi2) của mô hình là 0.6938 > 0.05,
với độ tin cậy 95%, tác giả có đủ cơ sở để bác bỏ giả thuyết H1 và đi đến kết luận là
đối với mô hình đề xuất trong nghiên cứu, việc sử dụng mô hình tác động ngẫu nhiên
(Random Effects Model – REM) là phù hợp hơn và giải thích được tốt hơn mô hình
tác động cố định (Fixed Effect – FEM)về sự ảnh hưởng của các yếu tố đến hiệu quả
hoạt động của ngân hàng, nên tác giả sẽ sử dụng mô hình tác động ngẫu nhiên – REM
Các yếu tố ảnh hưởng ảnh hưởng hiệu quả hoạt động ngân hàng thương mại Việt Nam
GVHD: Ths. Nguyễn Đình Khôi 30 SVTH: Lê Hoàng Nam
trong nghiên cứu này. Kết quả thu được với mô hình tác động ngẫu nhiên – REM được
trình bày ở bảng 4.5 như sau:
Bảng 4.5: Mô hình tác động ngẫu nhiên (Random Effects Model -REM)
(Nguồn: Kết quả tính toán từ phần mềm Stata 12 của tác giả)
Với kết quả trên bảng 4.5 (mô hình tác động ngẫu nhiên), mô hình hồi quy được
viết lại dưới dạng sau:
Y = 52.078 + 0.471*NPL – 3.018*ETA + 0.001*TCTR – 6.185*DLR –
0.302*LOANTA
Các yếu tố ảnh hưởng ảnh hưởng hiệu quả hoạt động ngân hàng thương mại Việt Nam
GVHD: Ths. Nguyễn Đình Khôi 31 SVTH: Lê Hoàng Nam
Kết quả nghiên cứu được so với kỳ vọng ban đầu của tác giả:
Bảng 4.6. Kết quả nghiên cứu so với kỳ vọng
Biến Mô tả Đo lường
Dấu kỳ
vọng
Kết quả
Phụ thuộc
ROE (Y)
Lợi nhuận sau thuế
trên vốn chủ sở
hữu
Độc lập
NPL
Tỷ lệ nợ quá hạn
trên tổng dư nợ
Nợ quá hạn/tổng
dư nợ cho vay.
- +
ETA
Vốn chủ sở hữu
trên tổng tài sản
Vốn chủ sở
hữu/tổng tài sản
- -
TCTR
Tỷ lệ chi phí trên
doanh thu
Tỷ lệ chi phí/doanh
thu
- +
DLR
Tỷ lệ tiền gửi so
với tiền cho vay
Tiền gửi/tiền cho
vay
- -
LOANTA
Tỷ lệ cho vay trên
tổng tài sản
Cho vay/tổng tài
sản
- -
Từ kết quả bảng 4.5 cho ta thấy với các giá trị của các biến trong mô hình thì
biến tỷ lệ vốn chủ sở hữu trên tổng tài sản (ETA) có ý nghĩa ở mức 5% có tác động lớn
nhất và giải thích rõ nhất đến hiệu quả hoạt động của các ngân hàng thương mại nhưng
lại có quan hệ ngược chiều đến hiệu quả hoạt động. Điều này cho ta thấy vốn hóa càng
caolợi nhuận trên vốn chủ sỡ hữu càng giảm. Kết quả này cho thấy tỷ lệ vốn chủ sở
hữu trên tổng tài sản có ảnh hưởng đến hiệu quả hoạt động của ngân hàng thương mại
và có cùng kết quả với nghiên cứu của Trịnh Quốc Trung, Nguyễn Văn Sang (2013) .
Kết quả này cũng gợi ý cho chúng ta thấy trong ngắn hạn các ngân hàng có thể tăng
vốn để tăng năng lực tài chính và khả năng cạnh tranh, nhưng việc tăng vốn của các
ngân hàng cần cẩn trọng, vì tăng vốn chủ sở hữu không phải là phương thức hữu hiệu
nhất để làm tăng hiệu quả hoạt động trong điều kiện sản xuất giảm theo quy mô. Tuy
nhiên, theo thông tư số 36/2014/TT-NHNNvề “Quy định các giới hạn, tỷ lệ đảm bảo
an toàn trong hoạt động của tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài” là
Các yếu tố ảnh hưởng ảnh hưởng hiệu quả hoạt động ngân hàng thương mại Việt Nam
GVHD: Ths. Nguyễn Đình Khôi 32 SVTH: Lê Hoàng Nam
9% thì có thể tăng vốn trước mắt nhằm tăng khả năng thanh khoản, chất lượng tài sản
và đảm bảo cho các ngân hàng này phát triển ổn định và dần dần tăng thị phần góp
phần cải thiện được hiệu quả hoạt động. Còn đối với những ngân hàng có tỷ lệ vốn chủ
sở hữu/tổng tài sản quá lớn thì việc tăng vốn chủ sỡ hữu là không cần thiết bởi vì vốn
chủ sở hữu càng tăng thì hiệu quả hoạt động chưa chắc đã tăng nếu ngân hàng này
đang đối mặt với hiệu suất giảm theo quy mô. Và kết quả trên cũng có cùng kỳ vọng
với tác giả.
Tỷ lệcho vay trên tổng tài sản (LOANTA) có ảnh hưởng đến hiệu quả hoạt động
của ngân hàng thương mại ở mức ý nghĩa 5% nhưng lại mang dấu âm. Điều này cho
thấytỷ lệ cho vay trên tổng tài sản càng cao thì hiệu quả hoạt động càng giảm và không
phải ngân hàng cho vay càng nhiều thì hiệu quả càng cao. Bởi vì, số lượng tín dụng
càng tăng thì rủi ro tín dụng cũng gia tăng. Đặc biệt là các khoản vay trung dài hạn
tiềm ẩn mức độ rủi ro cao, do các món vay này chịu ảnh hưởng bởi các biến động của
thị trường, của nền kinh tế nhiều hơn. Thực tế cũng cho thấy trong thời gian qua do
các ngân hàng thương mại chạy đua mở rộng thị trường tín dụng nên đã thông thoáng
hơn trong việc thẩm định các dự án vay vốn, trong khi đó khả năng quản lý, khả năng
kiểm soát chất lượng tín dụng của các ngân hàng chưa cao, khả năng phân tích và thẩm
định tín dụng của cán bộ, nhân viên tín dụng còn hạn chế, quản lý rủi ro còn kém, đã
làm cho các món cho vay có nhiều rủi ro hơn và làm giảm hiệu quả sử dụng đồng vốn,
tăng tỷ lệ nợ quá hạn và gây ra nguy cơ rủi ro về mặt hệ thống.Theo Thân Thị Thu
Thủy và Nguyễn Thị Hồng Chuyên (2014) thì thu nhập của các ngân hàng thương mại
phụ thuộc chủ yếu vào hoạt động cho vay nhưng hoạt động này đã bị thu hẹp gây
nhiều khó khăn cho các ngân hàng thương mại Việt Nam. Bên cạnh đó, tình hình nợ
xấu đang diễn biến rất phức tạp, các ngân hàng gặp khó khăn cho việc tìm đầu ra bởi
rủi ro là khá cao trong khi phải chịu chi phí đầu vào khá lớn. Từ kết quả phân tích này
tại các ngân hàng thương mại Việt Nam nên đa dạng các hoạt động kinh doanh, phát
triển sản phẩm nhằm tìm kiếm nguồn thu. Và kết quả từ mô hình cũng có cùng kỳ
vọng với tác giả.
Tỷ lệ tiền gửi so với tiền cho vay (DLR) tuy chưa có ý nghĩa về mặc thống kê,
nhưng kết quả lại có cùng kỳ vọng với tác giả, điều này cho ta thấy rằng nếu các ngân
hàng sử dụng tốt nguồn vốn huy động thì có thể sẽ làm tăng hiệu quả hoạt động. Tuy
nhiên, các ngân hàng cũng cần nhìn thấy được nguy cơ tiềm ẩn bị thu hẹp tiền gửi
nhanh chóng khi trên thị trường có những tình huống đột xuất xảy ra như khách hàng
mua chứng khoán hoặc khách hàng vay nợ ngân hàng đến hạn không trả được.
Theo kết quả tính toán từ mô hình, 3 biến còn lại là tỷ lệ nợ quá hạn trên tổng dư
nợ (NPL), tỷ lệ chi phí trên doanh thu (TCTR), Tỷ lệ tiền gửi so với tiền cho vay
(DLR) chưa có ý nghĩa ở mức 5% đối với mô hình nghiên cứu. Tuy nhiên do đề tài
Các yếu tố ảnh hưởng ảnh hưởng hiệu quả hoạt động ngân hàng thương mại Việt Nam
GVHD: Ths. Nguyễn Đình Khôi 33 SVTH: Lê Hoàng Nam
còn giới hạn về thời gian và số mẫu quan sát, nên vẫn chưa có bằng chứng thống kê
chính xác rằng các yếu tố trên có tác động đến hiệu quả hoạt động hay không. Cùng
với đó, tác giả nhận xét giá trị R-sq để đo lường sự thay đổi của biến phụ thuộc thông
qua các biến độc lập, kết quả nhận được trong mô hình giá trị R-sq = 0.6940 thể hiện
được rằng mô hình giải thích được 69,4% sự thay đổi của ROE thông qua các biến tỷ
lệ nợ quá hạn trên tổng dư nợ (NPL), vốn chủ sở hữu trên tổng tài sản (ETA), tỷ lệ chi
phí trên doanh thu (TCTR), tỷ lệ tiền gửi so với tiền cho vay (DLR), tỷ lệ cho vay trên
tổng tài sản (LOANTA).
Các yếu tố ảnh hưởng ảnh hưởng hiệu quả hoạt động ngân hàng thương mại Việt Nam
GVHD: Ths. Nguyễn Đình Khôi 34 SVTH: Lê Hoàng Nam
CHƯƠNG 5: KẾT LUẬN – KIẾN NGHỊ

5.1. Kết luận
Đề tài “Những yếu tố ảnh hưởng đến hiệu quả hoạt động của các Ngân hàng
thương mại Việt Nam” đã tập trung nghiên cứu những vấn đề về lý luận và thực tiễn
đánh giá hiệu quả hoạt động của ngân hàng thương mại và áp dụng vào đánh giá 5
ngân hàng thương mại với 20 mẫu quan sát. Trên cơ sở phân tích định lượng trong
việc đánh giá các nhân tố ảnh hưởng đến hiệu quả hoạt động của ngân hàng thương
mại ở Việt Nam, để từ đó nghiên cứu có thể đưa ra một số kiến nghị nhằm nâng cao
hiệu quả hoạt động và khả năng cạnh tranh của ngân hàng thương mại hiện nay cho
phù hợp với yêu cầu đổi mới và hội nhập quốc tế. Bởi vị hệ thống ngân hàng là huyết
mạch của nền kinh tế.
Nghiên cứu cho thấy hiệu quả hoạt động của ngân hàng tỷ lệ nghịch với tỷ lệ vốn
chủ sở hữu trên tổng tài sản và tỷ lệ cho vay trên tổng tài sản. Điều này cho thấy vốn
hóa càng cao lợi nhuận trên vốn chủ sỡ hữu càng giảm và tỷ lệ cho vay trên tổng tài
sản càng cao thì hiệu quả hoạt động càng giảm. Qua đó thấy được rằng không phải
tăng vốn là hoạt động hiệu quả và cho vay nhiều là mang lại được nguồn lợi nhuận cho
ngân hàng.
Tuy nhiên, cũng cần cẩn trọng trong việc sử dụng kết quả nghiên cứu vì nghiên
cứu xây dựng mô hình bằng các biến định lượng và chưa đưa vào thực tiễn mô hình
hiệu quả hoạt động của ngân hàng thương mại thông qua các biến liên quan đến trình
độ lao động, giới tính, độ tuổi nhân viên…
5.2. Kiến nghị
Đề tài được thực hiện nhằm mục đích xác định mối quan hệ của các biến độc lập
với biến phụ thuộc là hiệu quả hoạt động của ngân hàng đại diện bởi biến ROE.
Nghiên cứu góp phần giúp cho các nhà quản trị ngân hàng thương mại hiểu tầm quan
trọng của các yếu tố trong mô hình và tầm quan trọng của hiệu quả hoạt động.
 Đối với ngân hàng nhà nước
- Thường xuyên kiểm tra theo dõi các khoản nợ quá hạn, nợ xấu của các ngân
hàng thương mại để có những biện pháp phù hợp nhằm xử lý kịp thời.
- Cần có những chính sách tiền tệ phù hợp cho từng thời kỳ đề bắt kịp với tình
hình kinh tế.
Các yếu tố ảnh hưởng ảnh hưởng hiệu quả hoạt động ngân hàng thương mại Việt Nam
GVHD: Ths. Nguyễn Đình Khôi 35 SVTH: Lê Hoàng Nam
- Cần có những văn bản hướng dẫn cụ thể một cách đồng bộ trong việc thực hiện
các quy định. Từ đó có biện pháp chấn chỉnh kịp thời, tránh sai phạm đáng tiếc xảy ra,
hạn chế việc ngân hàng thương mại thực hiện không đúng tinh thần các quyết định đã
ban hành.
- Cần có chính sách điều tiết lãi suất, giá cả phù hợp thông qua việc sử dụng hữu
hiệu các công cụ chính sách tiền tệ ổn định kinh tế vĩ mô thúc đẩy tăng trưởng, hoàn
thiện chính sách lãi suất huy động, cho vay lonh hoạt phù hợp với diễn biến thị trường.
- Tăng cường hỗ trợ, tạo điều kiện cho các định chế tài chính, hợp pháp hóa các
tài sản thu hồi nợ xấu cho ngân hàng. Đề ra phương án cụ thể giúp ngân hàng giảm nợ
xấu.
 Đối với các ngân hàng thương mại
- Cần cân đối giữa tỷ lệ cho vay so với tổng tài sản bởi vì cho vay cao chưa hẳn
đã mang lại hiệu quả cho ngân hàng khi các món vay còn mang nhiều rủi ro tiềm ẩn
khi nền kinh tế biến động, bên cạnh đó cần có biện pháp để giảm tỷ lệ nợ xấu.
- Cần cẩn trọng trong việc tăng nguồn vốn chủ sở hữu, bởi tăng nguồn vốn chủ
sở hữu chưa phải là phương án hữu hiệu nhất để tăng hiệu quả hoạt động của ngân
hàng.
- Cần sử dụng tốt nguồn vốn huy động bởi nguồn vốn huy động cũng là nguồn
chi phí đầu vào khá lớn.
- Đôn đốc, nhắc nhở khách hàng trả nợ vay đúng hạn tránh phát sinh các khoản
nợ quá hạn.
- Cần cân đối giữa chi phí và doanh thu để tối đa hóa lợi nhuận cho ngân hàng.
- Cần phải xác định đúng và rõ mục tiêu và định hướng phát triển như thế nào để
có chính sách vận hành đúng đắn có hiệu quả.
- Cho vay phân tán với nhiều đối tượng khách hàng khác nhau, không tập trung
vốn cho vay vào một khách hàng hoặc một nhóm khách hàng có cùng tính chất.
- Cần có chính sách tín dụng cụ thể, mở rộng tín dụng một cách thận trọng đảm
bảo phát triển bền vững và hiệu quả, đầu tư phần lớn vào tín dụng ngắn hạn có đảm
bảo, vào những dự án trọng điểm trong kế hoạch phát triển của vùng trên cơ sở định
hướng phát triển địa phương. Sàn lọc khách hàng, chỉ đầu tư vốn những khách hàng có
đủ điều kiện vay vốn, phương án khả thi cao, hạn chế đầu tư vào những món vay
không đảm bảo, ngưng cấp tín dụng và xử lý tài sản đảm bảo của những khách hàng
đang chiếm tỷ lệ nợ quá hạn lớn tại ngân hàng.
Đề tài: Yếu tố ảnh hưởng hiệu quả hoạt động ngân hàng, HAY
Đề tài: Yếu tố ảnh hưởng hiệu quả hoạt động ngân hàng, HAY
Đề tài: Yếu tố ảnh hưởng hiệu quả hoạt động ngân hàng, HAY
Đề tài: Yếu tố ảnh hưởng hiệu quả hoạt động ngân hàng, HAY
Đề tài: Yếu tố ảnh hưởng hiệu quả hoạt động ngân hàng, HAY
Đề tài: Yếu tố ảnh hưởng hiệu quả hoạt động ngân hàng, HAY

More Related Content

What's hot

Bài tập quản trị ngân hàng thương mại
Bài tập quản trị ngân hàng thương mạiBài tập quản trị ngân hàng thương mại
Bài tập quản trị ngân hàng thương mạiKhai Hoang Nguyen
 
Lý thuyết Tài chính hành vi - Tiểu luận cao học
Lý thuyết Tài chính hành vi - Tiểu luận cao họcLý thuyết Tài chính hành vi - Tiểu luận cao học
Lý thuyết Tài chính hành vi - Tiểu luận cao họcletuananh1368
 
Hoàn thiện công tác thẩm định tài chính dự án, đầu tư vốn vay tại NHTM cổ phầ...
Hoàn thiện công tác thẩm định tài chính dự án, đầu tư vốn vay tại NHTM cổ phầ...Hoàn thiện công tác thẩm định tài chính dự án, đầu tư vốn vay tại NHTM cổ phầ...
Hoàn thiện công tác thẩm định tài chính dự án, đầu tư vốn vay tại NHTM cổ phầ...PinkHandmade
 
Các hình thức huy động vốn của ngân hàng thương mại
Các hình thức huy động vốn của ngân hàng thương mạiCác hình thức huy động vốn của ngân hàng thương mại
Các hình thức huy động vốn của ngân hàng thương mạiNguyễn Ngọc Phan Văn
 
Giáo trình nghiệp vụ ngân hàng thương mại.pdf
Giáo trình nghiệp vụ ngân hàng thương mại.pdfGiáo trình nghiệp vụ ngân hàng thương mại.pdf
Giáo trình nghiệp vụ ngân hàng thương mại.pdfMan_Ebook
 
Giáo trình Quản trị Ngân hàng Thương mại (download tai tailieutuoi.com).pdf
Giáo trình Quản trị Ngân hàng Thương mại (download tai tailieutuoi.com).pdfGiáo trình Quản trị Ngân hàng Thương mại (download tai tailieutuoi.com).pdf
Giáo trình Quản trị Ngân hàng Thương mại (download tai tailieutuoi.com).pdfTrịnh Minh Tâm
 

What's hot (20)

153 Đề tài khóa luận tốt nghiệp ngân hàng hay - Nhận viết đề tài điểm cao – Z...
153 Đề tài khóa luận tốt nghiệp ngân hàng hay - Nhận viết đề tài điểm cao – Z...153 Đề tài khóa luận tốt nghiệp ngân hàng hay - Nhận viết đề tài điểm cao – Z...
153 Đề tài khóa luận tốt nghiệp ngân hàng hay - Nhận viết đề tài điểm cao – Z...
 
BÀI MẪU báo cáo thực tập tại ngân hàng Đông Á, HAY, 9 ĐIỂM
BÀI MẪU báo cáo thực tập tại ngân hàng Đông Á, HAY, 9 ĐIỂMBÀI MẪU báo cáo thực tập tại ngân hàng Đông Á, HAY, 9 ĐIỂM
BÀI MẪU báo cáo thực tập tại ngân hàng Đông Á, HAY, 9 ĐIỂM
 
Bài tập quản trị ngân hàng thương mại
Bài tập quản trị ngân hàng thương mạiBài tập quản trị ngân hàng thương mại
Bài tập quản trị ngân hàng thương mại
 
Chọn lọc 108 đề tài báo cáo thực tập tài chính ngân hàng - Nhận viết đề tài đ...
Chọn lọc 108 đề tài báo cáo thực tập tài chính ngân hàng - Nhận viết đề tài đ...Chọn lọc 108 đề tài báo cáo thực tập tài chính ngân hàng - Nhận viết đề tài đ...
Chọn lọc 108 đề tài báo cáo thực tập tài chính ngân hàng - Nhận viết đề tài đ...
 
Mô hình xếp hạng tín dụng khách hàng của ngân hàng Đông Á
Mô hình xếp hạng tín dụng khách hàng của ngân hàng Đông ÁMô hình xếp hạng tín dụng khách hàng của ngân hàng Đông Á
Mô hình xếp hạng tín dụng khách hàng của ngân hàng Đông Á
 
Lý thuyết Tài chính hành vi - Tiểu luận cao học
Lý thuyết Tài chính hành vi - Tiểu luận cao họcLý thuyết Tài chính hành vi - Tiểu luận cao học
Lý thuyết Tài chính hành vi - Tiểu luận cao học
 
Sơ đồ tổ chức quản lý chi nhánh ngân hàng Quân Đội
Sơ đồ tổ chức quản lý chi nhánh ngân hàng Quân ĐộiSơ đồ tổ chức quản lý chi nhánh ngân hàng Quân Đội
Sơ đồ tổ chức quản lý chi nhánh ngân hàng Quân Đội
 
Quy trình thẩm định tín dụng khách hàng cá nhân tại TPbank, HAY!
Quy trình thẩm định tín dụng khách hàng cá nhân tại TPbank, HAY!Quy trình thẩm định tín dụng khách hàng cá nhân tại TPbank, HAY!
Quy trình thẩm định tín dụng khách hàng cá nhân tại TPbank, HAY!
 
Đề tài: Biện pháp hạn chế rủi ro tín dụng tại Ngân hàng Vietcombank
Đề tài: Biện pháp hạn chế rủi ro tín dụng tại Ngân hàng VietcombankĐề tài: Biện pháp hạn chế rủi ro tín dụng tại Ngân hàng Vietcombank
Đề tài: Biện pháp hạn chế rủi ro tín dụng tại Ngân hàng Vietcombank
 
PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH HUY ĐỘNG VỐN VÀ SỬ DỤNG VỐN TẠI NGÂN HÀNG - TẢI FREE ZALO...
PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH HUY ĐỘNG VỐN VÀ SỬ DỤNG VỐN TẠI NGÂN HÀNG - TẢI FREE ZALO...PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH HUY ĐỘNG VỐN VÀ SỬ DỤNG VỐN TẠI NGÂN HÀNG - TẢI FREE ZALO...
PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH HUY ĐỘNG VỐN VÀ SỬ DỤNG VỐN TẠI NGÂN HÀNG - TẢI FREE ZALO...
 
Hoàn thiện công tác thẩm định tài chính dự án, đầu tư vốn vay tại NHTM cổ phầ...
Hoàn thiện công tác thẩm định tài chính dự án, đầu tư vốn vay tại NHTM cổ phầ...Hoàn thiện công tác thẩm định tài chính dự án, đầu tư vốn vay tại NHTM cổ phầ...
Hoàn thiện công tác thẩm định tài chính dự án, đầu tư vốn vay tại NHTM cổ phầ...
 
Đề tài: Nhân tố ảnh hưởng đến hoạt động cho vay tại Ngân hàng
Đề tài: Nhân tố ảnh hưởng đến hoạt động cho vay tại Ngân hàngĐề tài: Nhân tố ảnh hưởng đến hoạt động cho vay tại Ngân hàng
Đề tài: Nhân tố ảnh hưởng đến hoạt động cho vay tại Ngân hàng
 
Báo cáo thực tập tại ngân hàng, rút ra bài học kinh nghiệm thực tập
Báo cáo thực tập tại ngân hàng, rút ra bài học kinh nghiệm thực tậpBáo cáo thực tập tại ngân hàng, rút ra bài học kinh nghiệm thực tập
Báo cáo thực tập tại ngân hàng, rút ra bài học kinh nghiệm thực tập
 
Sơ đồ tổ chức quản lý ngân hàng VPbank, Việt Nam Thịnh Vượng
Sơ đồ tổ chức quản lý ngân hàng VPbank, Việt Nam Thịnh VượngSơ đồ tổ chức quản lý ngân hàng VPbank, Việt Nam Thịnh Vượng
Sơ đồ tổ chức quản lý ngân hàng VPbank, Việt Nam Thịnh Vượng
 
Luận văn: Thẩm định dự án đầu tư tại Công ty xây dựng, HOT
Luận văn: Thẩm định dự án đầu tư tại Công ty xây dựng, HOTLuận văn: Thẩm định dự án đầu tư tại Công ty xây dựng, HOT
Luận văn: Thẩm định dự án đầu tư tại Công ty xây dựng, HOT
 
Các hình thức huy động vốn của ngân hàng thương mại
Các hình thức huy động vốn của ngân hàng thương mạiCác hình thức huy động vốn của ngân hàng thương mại
Các hình thức huy động vốn của ngân hàng thương mại
 
Đề tài thẩm định dự án đầu tư trong ngân hàng, ĐIỂM CAO
 Đề tài thẩm định dự án đầu tư trong ngân hàng, ĐIỂM CAO Đề tài thẩm định dự án đầu tư trong ngân hàng, ĐIỂM CAO
Đề tài thẩm định dự án đầu tư trong ngân hàng, ĐIỂM CAO
 
Dap an-mon-quan-tri-ngan-hang-thuong-mai
Dap an-mon-quan-tri-ngan-hang-thuong-maiDap an-mon-quan-tri-ngan-hang-thuong-mai
Dap an-mon-quan-tri-ngan-hang-thuong-mai
 
Giáo trình nghiệp vụ ngân hàng thương mại.pdf
Giáo trình nghiệp vụ ngân hàng thương mại.pdfGiáo trình nghiệp vụ ngân hàng thương mại.pdf
Giáo trình nghiệp vụ ngân hàng thương mại.pdf
 
Giáo trình Quản trị Ngân hàng Thương mại (download tai tailieutuoi.com).pdf
Giáo trình Quản trị Ngân hàng Thương mại (download tai tailieutuoi.com).pdfGiáo trình Quản trị Ngân hàng Thương mại (download tai tailieutuoi.com).pdf
Giáo trình Quản trị Ngân hàng Thương mại (download tai tailieutuoi.com).pdf
 

Similar to Đề tài: Yếu tố ảnh hưởng hiệu quả hoạt động ngân hàng, HAY

Nghiên Cứu Các Nhân Tố Ảnh Hƣởng Đến Hiệu Quả Hoạt Động Của Các Ngân Hàng Thƣ...
Nghiên Cứu Các Nhân Tố Ảnh Hƣởng Đến Hiệu Quả Hoạt Động Của Các Ngân Hàng Thƣ...Nghiên Cứu Các Nhân Tố Ảnh Hƣởng Đến Hiệu Quả Hoạt Động Của Các Ngân Hàng Thƣ...
Nghiên Cứu Các Nhân Tố Ảnh Hƣởng Đến Hiệu Quả Hoạt Động Của Các Ngân Hàng Thƣ...Dịch vụ viết đề tài trọn gói 0934.573.149
 
Luận văn: Các yếu tố ảnh hưởng đến khả năng sinh lời của ngân hàng thương mại...
Luận văn: Các yếu tố ảnh hưởng đến khả năng sinh lời của ngân hàng thương mại...Luận văn: Các yếu tố ảnh hưởng đến khả năng sinh lời của ngân hàng thương mại...
Luận văn: Các yếu tố ảnh hưởng đến khả năng sinh lời của ngân hàng thương mại...Viết thuê trọn gói ZALO 0934573149
 
Luận Văn Tác Động Của Việc Nắm Giữ Các Tài Sản Có Tính Thanh Khoản Đến Tỷ Suấ...
Luận Văn Tác Động Của Việc Nắm Giữ Các Tài Sản Có Tính Thanh Khoản Đến Tỷ Suấ...Luận Văn Tác Động Của Việc Nắm Giữ Các Tài Sản Có Tính Thanh Khoản Đến Tỷ Suấ...
Luận Văn Tác Động Của Việc Nắm Giữ Các Tài Sản Có Tính Thanh Khoản Đến Tỷ Suấ...Viết Thuê Luận Văn Luanvanpanda.com
 
Luận Văn Tác Động Của Việc Nắm Giữ Các Tài Sản Có Tính Thanh Khoản Đến Tỷ Suấ...
Luận Văn Tác Động Của Việc Nắm Giữ Các Tài Sản Có Tính Thanh Khoản Đến Tỷ Suấ...Luận Văn Tác Động Của Việc Nắm Giữ Các Tài Sản Có Tính Thanh Khoản Đến Tỷ Suấ...
Luận Văn Tác Động Của Việc Nắm Giữ Các Tài Sản Có Tính Thanh Khoản Đến Tỷ Suấ...Viết Thuê Luận Văn Luanvanpanda.com
 
luan van tot nghiep ke toan (34).pdf
luan van tot nghiep ke toan (34).pdfluan van tot nghiep ke toan (34).pdf
luan van tot nghiep ke toan (34).pdfNguyễn Công Huy
 
Luận Văn Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Tăng Trưởng Tín Dụng Tại Ngân Hàng
Luận Văn Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Tăng Trưởng Tín Dụng Tại Ngân HàngLuận Văn Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Tăng Trưởng Tín Dụng Tại Ngân Hàng
Luận Văn Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Tăng Trưởng Tín Dụng Tại Ngân HàngViết Thuê Luận Văn Luanvanpanda.com
 
các nhân tố ảnh hưởng đến quyết định vay vốn của KH doanh nghiệp
các nhân tố ảnh hưởng đến quyết định vay vốn của KH doanh nghiệpcác nhân tố ảnh hưởng đến quyết định vay vốn của KH doanh nghiệp
các nhân tố ảnh hưởng đến quyết định vay vốn của KH doanh nghiệpMắm Tôm Bún
 
Hoạt động cho vay khách hàng cá nhân của ngân hàng thƣơng mại cổ phần tiên ph...
Hoạt động cho vay khách hàng cá nhân của ngân hàng thƣơng mại cổ phần tiên ph...Hoạt động cho vay khách hàng cá nhân của ngân hàng thƣơng mại cổ phần tiên ph...
Hoạt động cho vay khách hàng cá nhân của ngân hàng thƣơng mại cổ phần tiên ph...nataliej4
 

Similar to Đề tài: Yếu tố ảnh hưởng hiệu quả hoạt động ngân hàng, HAY (20)

Các Yếu Tố Ảnh Hưởng Đến Hiệu Quả Hoạt Động Của Các Ngân Hàng.
Các Yếu Tố Ảnh Hưởng Đến Hiệu Quả Hoạt Động Của Các Ngân Hàng.Các Yếu Tố Ảnh Hưởng Đến Hiệu Quả Hoạt Động Của Các Ngân Hàng.
Các Yếu Tố Ảnh Hưởng Đến Hiệu Quả Hoạt Động Của Các Ngân Hàng.
 
Nghiên Cứu Các Nhân Tố Ảnh Hƣởng Đến Hiệu Quả Hoạt Động Của Các Ngân Hàng Thƣ...
Nghiên Cứu Các Nhân Tố Ảnh Hƣởng Đến Hiệu Quả Hoạt Động Của Các Ngân Hàng Thƣ...Nghiên Cứu Các Nhân Tố Ảnh Hƣởng Đến Hiệu Quả Hoạt Động Của Các Ngân Hàng Thƣ...
Nghiên Cứu Các Nhân Tố Ảnh Hƣởng Đến Hiệu Quả Hoạt Động Của Các Ngân Hàng Thƣ...
 
Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Hiệu Quả Hoạt Động Của Các Ngân Hàng Thương Mại.docx
Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Hiệu Quả Hoạt Động Của Các Ngân Hàng Thương Mại.docxCác Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Hiệu Quả Hoạt Động Của Các Ngân Hàng Thương Mại.docx
Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Hiệu Quả Hoạt Động Của Các Ngân Hàng Thương Mại.docx
 
Mẫu Đề Cương Luận Văn Thạc Sỹ Tài Chính Ngân Hàng.docx
Mẫu Đề Cương Luận Văn Thạc Sỹ Tài Chính Ngân Hàng.docxMẫu Đề Cương Luận Văn Thạc Sỹ Tài Chính Ngân Hàng.docx
Mẫu Đề Cương Luận Văn Thạc Sỹ Tài Chính Ngân Hàng.docx
 
Luận án: Tác động của đa dạng hóa thu nhập đến hiệu quả kinh doanh tại NHTM V...
Luận án: Tác động của đa dạng hóa thu nhập đến hiệu quả kinh doanh tại NHTM V...Luận án: Tác động của đa dạng hóa thu nhập đến hiệu quả kinh doanh tại NHTM V...
Luận án: Tác động của đa dạng hóa thu nhập đến hiệu quả kinh doanh tại NHTM V...
 
37. DO THI BICH TUYEN .doc
37. DO THI BICH TUYEN .doc37. DO THI BICH TUYEN .doc
37. DO THI BICH TUYEN .doc
 
Luận văn: Các yếu tố ảnh hưởng đến khả năng sinh lời của ngân hàng thương mại...
Luận văn: Các yếu tố ảnh hưởng đến khả năng sinh lời của ngân hàng thương mại...Luận văn: Các yếu tố ảnh hưởng đến khả năng sinh lời của ngân hàng thương mại...
Luận văn: Các yếu tố ảnh hưởng đến khả năng sinh lời của ngân hàng thương mại...
 
Luận văn: Các yếu tố ảnh hưởng đến khả năng sinh lời của ngân hàng thương mại...
Luận văn: Các yếu tố ảnh hưởng đến khả năng sinh lời của ngân hàng thương mại...Luận văn: Các yếu tố ảnh hưởng đến khả năng sinh lời của ngân hàng thương mại...
Luận văn: Các yếu tố ảnh hưởng đến khả năng sinh lời của ngân hàng thương mại...
 
Đề tài: Yếu tố ảnh hưởng đến hiệu quả hoạt động của Ngân hàng
Đề tài: Yếu tố ảnh hưởng đến hiệu quả hoạt động của Ngân hàngĐề tài: Yếu tố ảnh hưởng đến hiệu quả hoạt động của Ngân hàng
Đề tài: Yếu tố ảnh hưởng đến hiệu quả hoạt động của Ngân hàng
 
Chất lượng tín dụng với doanh nghiệp vừa và nhỏ tại Vietcombank
Chất lượng tín dụng với doanh nghiệp vừa và nhỏ tại VietcombankChất lượng tín dụng với doanh nghiệp vừa và nhỏ tại Vietcombank
Chất lượng tín dụng với doanh nghiệp vừa và nhỏ tại Vietcombank
 
TT Thu Nhan Khoa Luan.doc
TT Thu Nhan Khoa Luan.docTT Thu Nhan Khoa Luan.doc
TT Thu Nhan Khoa Luan.doc
 
Luận Văn Tác Động Của Việc Nắm Giữ Các Tài Sản Có Tính Thanh Khoản Đến Tỷ Suấ...
Luận Văn Tác Động Của Việc Nắm Giữ Các Tài Sản Có Tính Thanh Khoản Đến Tỷ Suấ...Luận Văn Tác Động Của Việc Nắm Giữ Các Tài Sản Có Tính Thanh Khoản Đến Tỷ Suấ...
Luận Văn Tác Động Của Việc Nắm Giữ Các Tài Sản Có Tính Thanh Khoản Đến Tỷ Suấ...
 
Luận Văn Tác Động Của Việc Nắm Giữ Các Tài Sản Có Tính Thanh Khoản Đến Tỷ Suấ...
Luận Văn Tác Động Của Việc Nắm Giữ Các Tài Sản Có Tính Thanh Khoản Đến Tỷ Suấ...Luận Văn Tác Động Của Việc Nắm Giữ Các Tài Sản Có Tính Thanh Khoản Đến Tỷ Suấ...
Luận Văn Tác Động Của Việc Nắm Giữ Các Tài Sản Có Tính Thanh Khoản Đến Tỷ Suấ...
 
luan van tot nghiep ke toan (34).pdf
luan van tot nghiep ke toan (34).pdfluan van tot nghiep ke toan (34).pdf
luan van tot nghiep ke toan (34).pdf
 
Luận Văn Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Tăng Trưởng Tín Dụng Tại Ngân Hàng
Luận Văn Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Tăng Trưởng Tín Dụng Tại Ngân HàngLuận Văn Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Tăng Trưởng Tín Dụng Tại Ngân Hàng
Luận Văn Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Tăng Trưởng Tín Dụng Tại Ngân Hàng
 
DANH MUC BIEU ĐO.doc
DANH MUC BIEU ĐO.docDANH MUC BIEU ĐO.doc
DANH MUC BIEU ĐO.doc
 
DANH MUC BANG.doc
DANH MUC BANG.docDANH MUC BANG.doc
DANH MUC BANG.doc
 
MUC LUC.doc
MUC LUC.docMUC LUC.doc
MUC LUC.doc
 
các nhân tố ảnh hưởng đến quyết định vay vốn của KH doanh nghiệp
các nhân tố ảnh hưởng đến quyết định vay vốn của KH doanh nghiệpcác nhân tố ảnh hưởng đến quyết định vay vốn của KH doanh nghiệp
các nhân tố ảnh hưởng đến quyết định vay vốn của KH doanh nghiệp
 
Hoạt động cho vay khách hàng cá nhân của ngân hàng thƣơng mại cổ phần tiên ph...
Hoạt động cho vay khách hàng cá nhân của ngân hàng thƣơng mại cổ phần tiên ph...Hoạt động cho vay khách hàng cá nhân của ngân hàng thƣơng mại cổ phần tiên ph...
Hoạt động cho vay khách hàng cá nhân của ngân hàng thƣơng mại cổ phần tiên ph...
 

More from Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO: 0909232620

Danh Sách 200 Đề Tài Tiểu Luận Chuyên Viên Chính Về Bảo Hiểm Xã Hội Mới Nhất
Danh Sách 200 Đề Tài Tiểu Luận Chuyên Viên Chính Về Bảo Hiểm Xã Hội Mới NhấtDanh Sách 200 Đề Tài Tiểu Luận Chuyên Viên Chính Về Bảo Hiểm Xã Hội Mới Nhất
Danh Sách 200 Đề Tài Tiểu Luận Chuyên Viên Chính Về Bảo Hiểm Xã Hội Mới NhấtDịch vụ viết bài trọn gói ZALO: 0909232620
 
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Phòng, Chống Hiv, Mới Nhất, Điểm Cao
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Phòng, Chống Hiv, Mới Nhất, Điểm CaoDanh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Phòng, Chống Hiv, Mới Nhất, Điểm Cao
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Phòng, Chống Hiv, Mới Nhất, Điểm CaoDịch vụ viết bài trọn gói ZALO: 0909232620
 

More from Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO: 0909232620 (20)

Danh Sách 200 Đề Tài Tiểu Luận Chuyên Viên Chính Về Bảo Hiểm Xã Hội Mới Nhất
Danh Sách 200 Đề Tài Tiểu Luận Chuyên Viên Chính Về Bảo Hiểm Xã Hội Mới NhấtDanh Sách 200 Đề Tài Tiểu Luận Chuyên Viên Chính Về Bảo Hiểm Xã Hội Mới Nhất
Danh Sách 200 Đề Tài Tiểu Luận Chuyên Viên Chính Về Bảo Hiểm Xã Hội Mới Nhất
 
Danh Sách 200 Đề Tài Luận Văn Thạc Sĩ Quản Trị Nguồn Nhân Lực, 9 Điểm
Danh Sách 200 Đề Tài Luận Văn Thạc Sĩ Quản Trị Nguồn Nhân Lực, 9 ĐiểmDanh Sách 200 Đề Tài Luận Văn Thạc Sĩ Quản Trị Nguồn Nhân Lực, 9 Điểm
Danh Sách 200 Đề Tài Luận Văn Thạc Sĩ Quản Trị Nguồn Nhân Lực, 9 Điểm
 
Danh Sách 200 Đề Tài Luận Văn Thạc Sĩ Quản Lý Văn Hóa Giúp Bạn Thêm Ý Tưởng
Danh Sách 200 Đề Tài Luận Văn Thạc Sĩ Quản Lý Văn Hóa Giúp Bạn Thêm Ý TưởngDanh Sách 200 Đề Tài Luận Văn Thạc Sĩ Quản Lý Văn Hóa Giúp Bạn Thêm Ý Tưởng
Danh Sách 200 Đề Tài Luận Văn Thạc Sĩ Quản Lý Văn Hóa Giúp Bạn Thêm Ý Tưởng
 
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Quản Lý Giáo Dục Dễ Làm Điểm Cao
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Quản Lý Giáo Dục Dễ Làm Điểm CaoDanh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Quản Lý Giáo Dục Dễ Làm Điểm Cao
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Quản Lý Giáo Dục Dễ Làm Điểm Cao
 
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Quan Hệ Lao Động Từ Sinh Viên Giỏi
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Quan Hệ Lao Động Từ Sinh Viên GiỏiDanh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Quan Hệ Lao Động Từ Sinh Viên Giỏi
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Quan Hệ Lao Động Từ Sinh Viên Giỏi
 
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Nuôi Trồng Thủy Sản Dễ Làm Nhất
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Nuôi Trồng Thủy Sản Dễ Làm NhấtDanh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Nuôi Trồng Thủy Sản Dễ Làm Nhất
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Nuôi Trồng Thủy Sản Dễ Làm Nhất
 
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Sư, Mới Nhất, Điểm Cao
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Sư, Mới Nhất, Điểm CaoDanh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Sư, Mới Nhất, Điểm Cao
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Sư, Mới Nhất, Điểm Cao
 
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Phòng, Chống Hiv, Mới Nhất, Điểm Cao
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Phòng, Chống Hiv, Mới Nhất, Điểm CaoDanh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Phòng, Chống Hiv, Mới Nhất, Điểm Cao
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Phòng, Chống Hiv, Mới Nhất, Điểm Cao
 
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Phá Sản, Mới Nhất
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Phá Sản, Mới NhấtDanh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Phá Sản, Mới Nhất
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Phá Sản, Mới Nhất
 
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Nhà Ở, Điểm Cao
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Nhà Ở, Điểm CaoDanh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Nhà Ở, Điểm Cao
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Nhà Ở, Điểm Cao
 
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Ngân Hàng, Mới Nhất
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Ngân Hàng, Mới NhấtDanh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Ngân Hàng, Mới Nhất
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Ngân Hàng, Mới Nhất
 
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Môi Trường, Mới Nhất
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Môi Trường, Mới NhấtDanh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Môi Trường, Mới Nhất
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Môi Trường, Mới Nhất
 
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Hộ Tịch, Điểm Cao
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Hộ Tịch, Điểm CaoDanh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Hộ Tịch, Điểm Cao
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Hộ Tịch, Điểm Cao
 
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Hình Sự , Dễ Làm Điểm Cao
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Hình Sự , Dễ Làm Điểm CaoDanh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Hình Sự , Dễ Làm Điểm Cao
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Hình Sự , Dễ Làm Điểm Cao
 
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Hành Chính, Dễ Làm Điểm Cao
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Hành Chính, Dễ Làm Điểm CaoDanh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Hành Chính, Dễ Làm Điểm Cao
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Hành Chính, Dễ Làm Điểm Cao
 
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Giáo Dục, Điểm Cao
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Giáo Dục, Điểm CaoDanh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Giáo Dục, Điểm Cao
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Giáo Dục, Điểm Cao
 
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Đấu Thầu, Từ Sinh Viên Khá Giỏi
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Đấu Thầu, Từ Sinh Viên Khá GiỏiDanh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Đấu Thầu, Từ Sinh Viên Khá Giỏi
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Đấu Thầu, Từ Sinh Viên Khá Giỏi
 
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Đầu Tư, Dễ Làm Điểm Cao
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Đầu Tư, Dễ Làm Điểm CaoDanh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Đầu Tư, Dễ Làm Điểm Cao
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Đầu Tư, Dễ Làm Điểm Cao
 
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Đầu Tư Công, Dễ Làm Điểm Cao
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Đầu Tư Công, Dễ Làm Điểm CaoDanh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Đầu Tư Công, Dễ Làm Điểm Cao
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Đầu Tư Công, Dễ Làm Điểm Cao
 
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Đất Đai, Từ Sinh Viên Khá Giỏi
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Đất Đai, Từ Sinh Viên Khá GiỏiDanh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Đất Đai, Từ Sinh Viên Khá Giỏi
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Đất Đai, Từ Sinh Viên Khá Giỏi
 

Recently uploaded

Kiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh lí
Kiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh líKiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh lí
Kiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh líDr K-OGN
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...
Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...
Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...Nguyen Thanh Tu Collection
 
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...Nguyen Thanh Tu Collection
 
bài 5.1.docx Sinh học di truyền đại cương năm nhất của học sinh y đa khoa
bài 5.1.docx Sinh học di truyền đại cương năm nhất của học sinh y đa khoabài 5.1.docx Sinh học di truyền đại cương năm nhất của học sinh y đa khoa
bài 5.1.docx Sinh học di truyền đại cương năm nhất của học sinh y đa khoa2353020138
 
QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...
QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...
QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...ThunTrn734461
 
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdfChuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdfhoangtuansinh1
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Trích dẫn trắc nghiệm tư tưởng HCM5.docx
Trích dẫn trắc nghiệm tư tưởng HCM5.docxTrích dẫn trắc nghiệm tư tưởng HCM5.docx
Trích dẫn trắc nghiệm tư tưởng HCM5.docxnhungdt08102004
 
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Sơ đồ tư duy môn sinh học bậc THPT.pdf
Sơ đồ tư duy môn sinh học bậc THPT.pdfSơ đồ tư duy môn sinh học bậc THPT.pdf
Sơ đồ tư duy môn sinh học bậc THPT.pdftohoanggiabao81
 
BỘ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO CẤU TRÚC ĐỀ MIN...
BỘ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO CẤU TRÚC ĐỀ MIN...BỘ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO CẤU TRÚC ĐỀ MIN...
BỘ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO CẤU TRÚC ĐỀ MIN...Nguyen Thanh Tu Collection
 
ôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhh
ôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhh
ôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhvanhathvc
 
Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...
Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...
Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...hoangtuansinh1
 
NQA Lợi ích Từ ISO và ESG Tăng Trưởng và Bền Vững ver01.pdf
NQA Lợi ích Từ ISO và ESG Tăng Trưởng và Bền Vững ver01.pdfNQA Lợi ích Từ ISO và ESG Tăng Trưởng và Bền Vững ver01.pdf
NQA Lợi ích Từ ISO và ESG Tăng Trưởng và Bền Vững ver01.pdfNguyễn Đăng Quang
 
Chàm - Bệnh án (da liễu - bvdlct ctump) .pptx
Chàm - Bệnh án (da liễu - bvdlct ctump) .pptxChàm - Bệnh án (da liễu - bvdlct ctump) .pptx
Chàm - Bệnh án (da liễu - bvdlct ctump) .pptxendkay31
 
10 ĐỀ KIỂM TRA + 6 ĐỀ ÔN TẬP CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO C...
10 ĐỀ KIỂM TRA + 6 ĐỀ ÔN TẬP CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO C...10 ĐỀ KIỂM TRA + 6 ĐỀ ÔN TẬP CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO C...
10 ĐỀ KIỂM TRA + 6 ĐỀ ÔN TẬP CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO C...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...
Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...
Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...Nguyen Thanh Tu Collection
 
SÁNG KIẾN “THIẾT KẾ VÀ SỬ DỤNG INFOGRAPHIC TRONG DẠY HỌC ĐỊA LÍ 11 (BỘ SÁCH K...
SÁNG KIẾN “THIẾT KẾ VÀ SỬ DỤNG INFOGRAPHIC TRONG DẠY HỌC ĐỊA LÍ 11 (BỘ SÁCH K...SÁNG KIẾN “THIẾT KẾ VÀ SỬ DỤNG INFOGRAPHIC TRONG DẠY HỌC ĐỊA LÍ 11 (BỘ SÁCH K...
SÁNG KIẾN “THIẾT KẾ VÀ SỬ DỤNG INFOGRAPHIC TRONG DẠY HỌC ĐỊA LÍ 11 (BỘ SÁCH K...Nguyen Thanh Tu Collection
 

Recently uploaded (19)

Kiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh lí
Kiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh líKiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh lí
Kiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh lí
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...
Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...
Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...
 
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...
 
bài 5.1.docx Sinh học di truyền đại cương năm nhất của học sinh y đa khoa
bài 5.1.docx Sinh học di truyền đại cương năm nhất của học sinh y đa khoabài 5.1.docx Sinh học di truyền đại cương năm nhất của học sinh y đa khoa
bài 5.1.docx Sinh học di truyền đại cương năm nhất của học sinh y đa khoa
 
QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...
QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...
QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...
 
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdfChuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
Trích dẫn trắc nghiệm tư tưởng HCM5.docx
Trích dẫn trắc nghiệm tư tưởng HCM5.docxTrích dẫn trắc nghiệm tư tưởng HCM5.docx
Trích dẫn trắc nghiệm tư tưởng HCM5.docx
 
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
Sơ đồ tư duy môn sinh học bậc THPT.pdf
Sơ đồ tư duy môn sinh học bậc THPT.pdfSơ đồ tư duy môn sinh học bậc THPT.pdf
Sơ đồ tư duy môn sinh học bậc THPT.pdf
 
BỘ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO CẤU TRÚC ĐỀ MIN...
BỘ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO CẤU TRÚC ĐỀ MIN...BỘ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO CẤU TRÚC ĐỀ MIN...
BỘ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO CẤU TRÚC ĐỀ MIN...
 
ôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhh
ôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhh
ôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhh
 
Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...
Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...
Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...
 
NQA Lợi ích Từ ISO và ESG Tăng Trưởng và Bền Vững ver01.pdf
NQA Lợi ích Từ ISO và ESG Tăng Trưởng và Bền Vững ver01.pdfNQA Lợi ích Từ ISO và ESG Tăng Trưởng và Bền Vững ver01.pdf
NQA Lợi ích Từ ISO và ESG Tăng Trưởng và Bền Vững ver01.pdf
 
Chàm - Bệnh án (da liễu - bvdlct ctump) .pptx
Chàm - Bệnh án (da liễu - bvdlct ctump) .pptxChàm - Bệnh án (da liễu - bvdlct ctump) .pptx
Chàm - Bệnh án (da liễu - bvdlct ctump) .pptx
 
10 ĐỀ KIỂM TRA + 6 ĐỀ ÔN TẬP CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO C...
10 ĐỀ KIỂM TRA + 6 ĐỀ ÔN TẬP CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO C...10 ĐỀ KIỂM TRA + 6 ĐỀ ÔN TẬP CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO C...
10 ĐỀ KIỂM TRA + 6 ĐỀ ÔN TẬP CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO C...
 
Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...
Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...
Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...
 
SÁNG KIẾN “THIẾT KẾ VÀ SỬ DỤNG INFOGRAPHIC TRONG DẠY HỌC ĐỊA LÍ 11 (BỘ SÁCH K...
SÁNG KIẾN “THIẾT KẾ VÀ SỬ DỤNG INFOGRAPHIC TRONG DẠY HỌC ĐỊA LÍ 11 (BỘ SÁCH K...SÁNG KIẾN “THIẾT KẾ VÀ SỬ DỤNG INFOGRAPHIC TRONG DẠY HỌC ĐỊA LÍ 11 (BỘ SÁCH K...
SÁNG KIẾN “THIẾT KẾ VÀ SỬ DỤNG INFOGRAPHIC TRONG DẠY HỌC ĐỊA LÍ 11 (BỘ SÁCH K...
 

Đề tài: Yếu tố ảnh hưởng hiệu quả hoạt động ngân hàng, HAY

  • 1. Các yếu tố ảnh hưởng ảnh hưởng hiệu quả hoạt động ngân hàng thương mại Việt Nam GVHD: Ths. Nguyễn Đình Khôi i SVTH: Lê Hoàng Nam LỜI CẢM ƠN  Sau bốn năm theo học tại trường, em trân trọng biết ơn quý thầy cô Khoa Kế Toán – Tài Chính – Ngân Hàng đã tận tình truyền đạt những kiến thức để làm nền tảng và giúp em hiểu sâu hơn những nghiệp vụ trong môi trường làm việc trong tương lai của em. Đặc biệt, em xin chân thành cảm ơn Thầy Nguyễn Đình Khôi đã tận tình hướng dẫn, giúp đỡ em hoàn thành khóa luận tốt nghiệp này. Em kính chúc quý thầy cô luôn dồi dào sức khỏe và công tác tốt. Trân trọng kính chào! Cần Thơ, ngày 04 tháng 05 năm 2016 Sinh viên thực hiện Lê Hoàng Nam
  • 2. Các yếu tố ảnh hưởng ảnh hưởng hiệu quả hoạt động ngân hàng thương mại Việt Nam GVHD: Ths. Nguyễn Đình Khôi ii SVTH: Lê Hoàng Nam LỜI CAM ĐOAN  Tôi xin cam đoan đề tài này là do chính tôi thực hiện, các số liệu thu thập và kết quả phân tích trong đề tài là trung thực, đề tài không trùng với bất kỳ đề tài nghiên cứu khoa học nào. Cần Thơ, ngày 04 tháng 05 năm 2016 Sinh viên thực hiện Lê Hoàng Nam
  • 3. Các yếu tố ảnh hưởng ảnh hưởng hiệu quả hoạt động ngân hàng thương mại Việt Nam GVHD: Ths. Nguyễn Đình Khôi iii SVTH: Lê Hoàng Nam TÓM TẮT ĐỀ TÀI  Đề tài nghiên cứu được thực hiện để lượng hóa và phân tích các yếu tố tác động đến hiệu quả hoạt động của ngân hàng thương mại Việt Nam thông qua tỷ số ROE. Bên cạnh đó, nghiên cứu dựa trên cơ sở các nghiên cứu trước và tình hình thực tế tại Việt Nam, nghiên cứu đã đề xuất các biến được sử dụng gồm: tỷ lệ nợ quá hạn trên tổng dư nợ (NPL), vốn chủ sở hữu trên tổng tài sản (ETA), tỷ lệ chi phí trên doanh thu (TCTR), tỷ lệ tiền gửi so với tiền cho vay (DLR), tỷ lệ cho vay trên tổng tài sản (LOANTA)Nghiên cứu thu thập mẫu dữ liệu trong giai đoạn 2011 – 2014 của 5 ngân hàng niêm yết trên sàn giao dịch Thành phố Hồ Chí Minh và Hà Nội bao gồm 20 quan sát với bảng dữ liệu cấu trúc không cân xứng. Trong nghiên cứu này đã sử dụng phương pháp thống kê mô tả và tiến hành chạy hai mô hình tác động là mô hình tác động cố định (Fixed Effect – FEM) và mô hình tác động ngẫu nhiên (Random Effect – REM) để ước lượng mô hình hồi quy. Bên cạnh đó, nghiên cứu còn sử dụng các kiểm định để kiểm tra hiện tượng tương quan giữa các biến trong mô hình với việc kiểm định bằng ma trận tương quan và nhân tử phóng đại phương sai (VIF), cùng với đó nghiên cứu sẽ thực hiện kiểm định Hausman để kiểm tra xem giữa hai mô hình tác động cố định và tác động ngẫu nhiên thì mô hình nào phù hợp hơn. Kết quả nghiên cứu cho thấy biến vốn chủ sở hữu trên tổng tài sản (ETA),tỷ lệ cho vay trên tổng tài sản (LOANTA) có tác động lớn nhất đến hiệu quả hoạt động và có tác động ngược chiều, và các biến độc lập: : tỷ lệ nợ quá hạn trên tổng dư nợ (NPL), tỷ lệ chi phí trên doanh thu (TCTR), tỷ lệ tiền gửi so với tiền cho vay (DLR) chưa có bằng chứng thống kê. Từ kết quả trên, tác giả cũng có một số kiến nghị nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động của ngân hàng thương mại hiện nay.
  • 4. Các yếu tố ảnh hưởng ảnh hưởng hiệu quả hoạt động ngân hàng thương mại Việt Nam GVHD: Ths. Nguyễn Đình Khôi iv SVTH: Lê Hoàng Nam NHẬN XÉT CỦA GIẢNG VIÊN HƯỚNG DẪN  .................................................................................................................................. .................................................................................................................................. .................................................................................................................................. .................................................................................................................................. .................................................................................................................................. .................................................................................................................................. .................................................................................................................................. .................................................................................................................................. .................................................................................................................................. .................................................................................................................................. .................................................................................................................................. .................................................................................................................................. .................................................................................................................................. .................................................................................................................................. Cần Thơ, ngày 04 tháng 05 năm 2016 Giảng viên hướng dẫn
  • 5. Các yếu tố ảnh hưởng ảnh hưởng hiệu quả hoạt động ngân hàng thương mại Việt Nam GVHD: Ths. Nguyễn Đình Khôi v SVTH: Lê Hoàng Nam MỤC LỤC  CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU ..........................................................................................1 1.1. Lý do chọn đề tài ......................................................................................................1 1.2. Mục tiêu nghiên cứu.................................................................................................2 1.2.1. Mục tiêu chung...................................................................................................2 1.2.2. Mục tiêu cụ thể...................................................................................................2 1.3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu............................................................................2 1.4. Câu hỏi nghiên cứu...................................................................................................4 1.5. Đóng góp mới của đề tài...........................................................................................4 1.6. Bố cục luận văn ........................................................................................................4 CHƯƠNG 2: CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ LƯỢC KHẢO TÀI LIỆU ..............................5 2.1. Phương pháp luận.....................................................................................................5 2.1.1. Ngân hàng thương mại.......................................................................................5 2.1.2. Hiệu quả hoạt động kinh doanh của các ngân hàng thương mại .......................5 2.1.2.1. Khái niệm hiệu quả hoạt động kinh doanh của các ngân hàng thương mại 5 2.1.2.2. Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả hoạt động của các ngân hàng thương mại..6 2.1.2.3. Các chỉ tiêu đảm bảo an toàn trong hoạt động kinh doanh của các ngân hàng thương mại .......................................................................................................6 2.1.2.4. Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả hoạt động của các Ngân hàng thương mại.8 2.1.3. Nhân tố ảnh hưởng đến hiệu quả hoạt động kinh doanh của các ngân hàng thương mại .................................................................................................................12 2.1.3.1. Môi trường bên ngoài ................................................................................12 2.1.3.2. Môi trường bên trong.................................................................................13 2.1.4. Ý nghĩa của việc nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh của các ngân hàng thương mại .................................................................................................................15 2.2. Thực trạng các đặc điểm cơ bản về năng lực cạnh tranh của ngân hàng thương mại Việt Nam........................................................................................................................15 2.2.1. Năng lực tài chính ............................................................................................15 2.2.2. Năng lực quản lý ..............................................................................................15
  • 6. Các yếu tố ảnh hưởng ảnh hưởng hiệu quả hoạt động ngân hàng thương mại Việt Nam GVHD: Ths. Nguyễn Đình Khôi vi SVTH: Lê Hoàng Nam 2.2.3. Chất lượng sản phẩm dịch vụ...........................................................................16 2.2.4. Chất lượng nguồn nhân lực..............................................................................16 2.2.5. Thương hiệu .....................................................................................................16 2.2.6. Hệ thống mạng lưới..........................................................................................16 2.2.7. Trình độ công nghệ ..........................................................................................17 2.3. Lược khảo tài liệu...................................................................................................17 CHƯƠNG 3: MÔ HÌNH VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU............................21 3.1. Mô hình nghiên cứu................................................................................................21 3.2. Dữ liệu và các biến nghiên cứu ..............................................................................22 3.2.1. Dữ liệu nghiên cứu...........................................................................................22 3.2.2. Phương pháp chọn mẫu....................................................................................22 3.2.2.1. Biến phụ thuộc...........................................................................................22 3.2.2.2. Biến độc lập ...............................................................................................23 3.3. Phương pháp nghiên cứu........................................................................................24 3.4. Phương pháp phân tích dữ liệu...............................................................................24 3.4.1. Mô tả thống kê .................................................................................................24 3.4.2. Ước lượng và lựa chọn mô hình phù hợp ........................................................25 3.4.3. Kiểm định các khuyết tật của mô hình.............................................................25 CHƯƠNG 4: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN KẾT QUẢ...............27 4.1. Thống kê mô tả.......................................................................................................27 4.2. Các kiểm định và lựa chọn các biến đối với hiệu quả hoạt động của ngân hàng...29 CHƯƠNG 5: KẾT LUẬN – KIẾN NGHỊ.................................................................34 5.1. Kết luận...................................................................................................................34 5.2. Kiến nghị ................................................................................................................34 5.3. Những hạn chế của đề tài .......................................................................................36
  • 7. Các yếu tố ảnh hưởng ảnh hưởng hiệu quả hoạt động ngân hàng thương mại Việt Nam GVHD: Ths. Nguyễn Đình Khôi vii SVTH: Lê Hoàng Nam DANH SÁCH BẢNG  Bảng 3. 1: Dấu kỳ vọng của các biến trong mô hình ....................................................22 Bảng 4.1: Thống kê mô tả các biến trong mô hình .......................................................27 Bảng 4.2. Ma trận tương quan của các biến độc lập .....................................................28 Bảng 4.3. Kiểm tra đa cộng tuyến của các biến độc lập trong mô hình.......................28 Bảng 4.4: Kiểm tra Fixed Effect và Random Effect bằng Hausman ............................29 Bảng 4.5: Mô hình tác động ngẫu nhiên (Random Effects Model -REM) ...................30 Bảng 4.6: Kết quả nghiên cứu so với kỳ vọng ..............................................................31
  • 8. Các yếu tố ảnh hưởng ảnh hưởng hiệu quả hoạt động ngân hàng thương mại Việt Nam GVHD: Ths. Nguyễn Đình Khôi viii SVTH: Lê Hoàng Nam DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT  NHTM Ngân hàng thương mại FEM Tác động cố định (Fixed Effect Model) REM Tác động ngẫu nhiên (Random Effect Model) NPL Tỷ lệ nợ quá hạn trên tổng dư nợ ETA Vốn chủ sở hữu trên tổng tài sản TCTR Tỷ lệ chi phí trên doanh thu DLR Tỷ lệ tiền gửi so với tiền cho vay LOANTA Tỷ lệ cho vay trên tổng tài sản ROE Lợi nhuận trên vốn chủ sở hữu ROA Lợi nhuận trên tổng tài sản KH Khách hàng NH Ngân hàng NHNN Ngân hàng nhà nước
  • 9. Các yếu tố ảnh hưởng ảnh hưởng hiệu quả hoạt động ngân hàng thương mại Việt Nam GVHD: Ths. Nguyễn Đình Khôi 1 SVTH: Lê Hoàng Nam CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU  1.1. Lý do chọn đề tài Đất nước ta đang chuyển mình hòa nhập cùng với sự phát triển của khu vực và trên thế giới. Việt Nam với những tiềm năng sẵn có đang được khai thác một cách kịp thời và hiệu quả nhất đã và đang hoàn thành nhiệm vụ công nghiệp hóa – hiện đại hóa xây dựng đất nước. Trên con đường đó có sự đóng góp đáng kể của hệ thống tài chính – tiền tệ, đặc biệt là hệ thống ngân hàng, trong đó phần lớn là các ngân hàng thương mại. Hệ thống các ngân hàng thương mại có vai trò vô cùng quan trọng đối với nền kinh tế, thúc đẩy sự phát triển của nền kinh tế. Ngân hàng thương mại có chức năng thu hút và tập trung nguồn vốn nhỏ lẻ thành nguồn vốn lớn để đáp ứng nhu cầu đầu tư phát triển của nền kinh tế. Trong thời gian gần đây, sự xuất hiện hàng loạt ngân hàng thương mại cổ phần, các chi nhánh ngân hàng nước ngoài và đặc biệt là các ngân hàng con 100% vốn nước ngoài tại Việt Nam sẽ tạo nên sự cạnh tranh khốc liệt trong lĩnh vực kinh doanh tiền tệ. Chúng ta cần đánh giá đúng năng lực của mình để tận dụng tối đa lợi thế đang có để phát triển, thấy rõ những thách thức, những hạn chế của mình để có sách lược, giải pháp khắc phục nhanh chóng, tạo dựng những lợi thế cạnh tranh mới. Với mục tiêu làm tăng hiệu quả hoạt động của các ngân hàng thương mại bằng việc đẩy mạnh khả năng cạnh tranh giữa các ngân hàng, tháo bỏ các rào cản về thị trường, lãi suất,… đòi hỏi các ngân hàng thương mại phải cải cách sâu rộng, toàn diện hơn nữa nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động của hệ thống ngân hàng. Đây là vấn đề cần được quan tâm nhiều hơn nữa. Xuất phát từ nhu cầu thực tiễn, đề tài nghiên cứu về “Các yếu tố ảnh hưởng đến hiệu quả hoạt động của các Ngân hàng thương mại Việt Nam” sẽ đưa ra mô hình nghiên cứu phù hợp với thực trạng của một số Ngân hàng thương mại đại diện cho hệ thống ngân hàng thương mại Việt Nam trong giai đoạn này. Nghiên cứu các nhân tố ảnh hưởng đến hiệu quả hoạt động sẽ hỗ trợ các nhà quản trị, các nhà hoạch định chính sách, các nhà đầu tư trong việc ra quyết định. Qua đó cũng là cơ sở để các Ngân hàng hoàn thiện khung chính sách trong việc hoạt động và quản lý của mình.
  • 10. Các yếu tố ảnh hưởng ảnh hưởng hiệu quả hoạt động ngân hàng thương mại Việt Nam GVHD: Ths. Nguyễn Đình Khôi 2 SVTH: Lê Hoàng Nam 1.2. Mục tiêu nghiên cứu 1.2.1. Mục tiêu chung Mục tiêu chung của đề tài tìm hiểu về các yếu tố tác động đến hiệu quả hoạt động của ngân hàng thương mại, qua phân tích định lượng tìm ra được các yếu tố ảnh hưởng đến hiệu quả hoạt động của ngân hàng thương mại ở Việt Nam, từ đó đề xuất giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động của các ngân hàng thương mại Việt Nam. 1.2.2. Mục tiêu cụ thể - Nghiên cứu cơ sở lý luận về việc đo lường hiệu quả của ngân hàng thương mại, và mô hình phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến hiệu quả hoạt động của các ngân hàng thương mại. - Xác định mối tương quan giữa các yếu tố ảnh hưởng đến hiệu quả hoạt động của ngân hàng thương mại.. - Đề xuất một số giải pháp nhằm cải thiện, nâng cao hiệu quả hoạt động và tăng cao khả năng cạnh tranh của các ngân hàng thương mại và góp phần phục vụ cho các mục tiêu phát triển của ngành ngân hàng và làm cho nền tài chính quốc gia phát triển ổn định trong những năm tới. 1.3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu - Đối tượng nghiên cứu của khóa luận là hiệu quả hoạt động của các ngân hàng thương mại ở Việt Nam. Tuy nhiên hiệu quả hoạt động là một phạm trù rộng và phức tạp do đó luận văn tập trung chủ vào nghiên cứu hiệu quả theo quan điểm là phân tích định lượng các nhân tố ảnh hưởng đến hiệu quả hoạt động ngân hàng thương mại ở Việt Nam. - Phạm vi nghiên cứu không chỉ tập trung vào một ngân hàng thương mại, phạm vi nghiên cứu của luận văn còn mở rộng phân tích hiệu quả 4 ngân hàng ở Việt Nam. Các ngân hàng được chọn trong đề tài là các ngân hàng có vốn từ 8000 đến 9500 tỷ đồng. Và thời gian nghiên cứu là 4 năm từ năm 2011 đến năm 2014.
  • 11. Các yếu tố ảnh hưởng ảnh hưởng hiệu quả hoạt động ngân hàng thương mại Việt Nam GVHD: Ths. Nguyễn Đình Khôi 3 SVTH: Lê Hoàng Nam (Nguồn: cafef.vn)
  • 12. Các yếu tố ảnh hưởng ảnh hưởng hiệu quả hoạt động ngân hàng thương mại Việt Nam GVHD: Ths. Nguyễn Đình Khôi 4 SVTH: Lê Hoàng Nam 1.4. Câu hỏi nghiên cứu Câu hỏi đặt ra là hiệu quả hoạt động của các ngân hàng thương mại được biểu hiện như thế nào? Một câu hỏi mà bất kỳ nhà lãnh đạo nào cũng cần tìm ra câu trả lời hợp lý. Để làm rõ vấn đề trên, tác giả tập trung làm rõ các câu hỏi nghiên cứu sau: + Yếu tố nào ảnh hưởng đến hiệu quả hoạt động ngân hàng thương mại ? + Mức độ như thế nào ? + Các giải pháp nào nâng cao hiệu quả hoạt động của ngân hàng thương mại? 1.5. Đóng góp mới của đề tài Những kết quả nghiên cứu của luận văn góp phần bổ sung và hệ thống hóa những vấn đề mang tính lý luận về hiệu quả hoạt động kinh doanh của ngân hàng thương mại làm tài liệu tham khảo cho công tác nghiên cứu những đề tài tương tự đối với tất cả các ngân hàng thương mại khác. Phân tích được các yếu tố ảnh hưởng đến hoạt động kinh doanh của ngân hàng, tìm ra các biện pháp nhằm hạn chế sự ảnh hưởng đến hoạt động kinh doanh. 1.6. Bố cục luận văn Chương 1: Giới thiệu - Chương này sẽ đưa ra lý do chọn đề tài nghiên cứu, mục tiêu nghiên cứu, ý nghĩa, đối tượng và phạm vi nghiên cứu. Chương 2: Cơ sở lý luận và lược khảo tài liệu – Chương này đưa ra các khái niệm cơ bản của đề tài nghiên cứu, thực trạng vàcác nghiên cứu về hiệu quả hoạt động ngân hàng thương mại trước đây. Chương 3: Phương pháp và dữ liệu nghiên cứu – Như ở tiêu đề, chương này sẽ đưa ra phương pháp nghiên cứu, mô hình nghiên cứu, phương pháp chọn mẫu và các dữ liệu của bài nghiên cứu Chương 4: Kết quả nghiên cứu và thảo luận kết quả - Nội dung của chương là đưa ra các kết quả phân tích từ việc phân tích ma trận tương quan, đa cộng tuyến, phân tích hồi quy và thống kê mô tả từ đó thảo luận và đưa ra các ý kiến, nhận xét trong quá trình phân tích. Chương 5: Kết luận và kiến nghị - Kết luận bài nghiên cứu và đưa các kiến nghị nhằm cải thiện và nêu lên thêm những mặt hạn chế của đề tài.
  • 13. Các yếu tố ảnh hưởng ảnh hưởng hiệu quả hoạt động ngân hàng thương mại Việt Nam GVHD: Ths. Nguyễn Đình Khôi 5 SVTH: Lê Hoàng Nam CHƯƠNG 2: CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ LƯỢC KHẢO TÀI LIỆU  2.1. Phương pháp luận 2.1.1. Ngân hàng thương mại Ngân hàng thương mại (NHTM) là loại ngân hàng giao dịch trực tiếp với các công ty, xí nghiệp, tổ chức kinh tế và cá nhân, bằng cách nhận tiền gửi, tiền tiết kiệm, rồi sử dụng số vốn đó để cho vay, chiết khấu, cung cấp các phương tiện thanh toán và cung ứng dịch vụ ngân hàng cho các đối tượng nói trên. NHTM là loại ngân hàng có số lượng lớn và rất phổ biến trong nền kinh tế. Ở Mỹ: Ngân hàng thương mại là công ty kinh doanh tiền tệ, chuyên cung cấp dịch vụ tài chính và hoạt động trong ngành công nghiệp dịch vụ tài chính. Quốc hội 47/2010/QH12 ngày 16 tháng 06 năm 2010: NHTM là ngân hàng được thực hiện toàn bộ hoạt động ngân hàng và các hoạt động kinh doanh khác có liên quan vì mục tiêu lợi nhuận theo quy định của Luật các Tổ chức tín dụng và các quy định khác của pháp luật. 2.1.2. Hiệu quả hoạt động kinh doanh của các ngân hàng thương mại 2.1.2.1. Khái niệm hiệu quả hoạt động kinh doanh của các ngân hàng thương mại Hiệu quả hoạt động kinh doanh của các ngân hàng thương mại là một phạm trù kinh tế, phản ứng trình độ sử dụng các nguồn lực đã có để đạt được kết quả cao nhất với tổng chi phí thấp nhất. Hiệu quả hoạt động kinh doanh của các ngân hàng thương mại được đo lường một cách tổng quát thông qua tỷ lệ giữa lợi nhuận đối với tổng tài sản và vốn chủ sở hữu. Lợi nhuận phản ánh khả năng sinh lời của ngân hàng thương mại, nó được quyết định bởi mức lãi thu được từ các khoản cho vay và đầu tư, bởi nguồn thu từ hoạt động dịch vụ, bởi quy mô, chất lượng và thành phần của các tài sản có. Hiệu quả hoạt động kinh doanh của các ngân hàng thương mại quyết định trực tiếp tới vấn đề tồn tại và phát triển của mỗi ngân hàng. Nếu ngân hàng thương mại hoạt động có hiệu quả kinh doanh thì uy tín của ngân hàng đó sẽ được tăng lên, người gửi tiền sẽ yên tâm và tin tưởng và do đó công tác huy động vốn của ngân hàng sẽ được thuận lợi và phát triển. Trên cơ sở nguồn vốn huy động tăng đó ngân hàng thương mại mới có khả năng mở rộng quy mô hoạt động kinh doanh của mình và tạo
  • 14. Các yếu tố ảnh hưởng ảnh hưởng hiệu quả hoạt động ngân hàng thương mại Việt Nam GVHD: Ths. Nguyễn Đình Khôi 6 SVTH: Lê Hoàng Nam ra được lợi nhuận ngày càng cao, tích lũy được nhiều và có điều kiện nâng cao chất lượng phục vụ để thu hút khách hàng và tạo ra hiệu quả ngày càng tăng. Chính vì vậy mà các ngân hàng thương mại coi hiệu quả hoạt động kinh doanh là mục tiêu quan trọng hàng đầu của hoạt động kinh doanh. Việc phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh ngân hàng thương mại thông qua các tỷ số phải được xem xét qua nhiều thời kỳ khác nhau để thấy được xu hướng phát triển và quy luật vận động của chúng, ngoài ra việc nghiên cứu còn phải dựa vào thực tiễn hoạt động của chính ngân hàng đang phân tích, đi sâu vào từng bộ phận cấu thành chỉ tiêu phân tích, từ đó sẽ dễ dàng xác định nguyên nhân tăng giảm của các chỉ tiêu, và dễ dàng tìm ra các biện pháp giải quyết thích hợp. 2.1.2.2. Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả hoạt động của các ngân hàng thương mại Hiệu quả hoạt động kinh doanh của các ngân hàng thương mại được đánh giá thông qua năng lực tài chính của ngân hàng được thể hiện ở các chỉ tiêu giới thiệu trong phần này và năng lực về hoạt động kinh doanh được thể hiện thông qua việc phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến hoạt động kinh doanh của ngân hàng trong phần tiếp theo. Để đảm bảo cho hiệu quả hoạt động của các ngân hàng thương mại được ổn định và ngày càng phát triển thì việc phải đảm bảo về các chỉ tiêu an toàn trong hoạt động ngân hàng là điều cần thiết. 2.1.2.3. Các chỉ tiêu đảm bảo an toàn trong hoạt động kinh doanh của các ngân hàng thương mại  Chỉ tiêu an toàn vốn tối thiểu Đây là một chỉ tiêu rất quan trọng nhằm đánh giá mức độ an toàn về vốn của các ngân hàng thương mại, Tỷ số này giúp xác định khả năng bù đắp các rủi ro bằng nguồn vốn tự có của ngân hàng. Tỷ lệ vốn an toàn tối thiểu = Vốn tự có Tổng tài sản có rủi ro
  • 15. Các yếu tố ảnh hưởng ảnh hưởng hiệu quả hoạt động ngân hàng thương mại Việt Nam GVHD: Ths. Nguyễn Đình Khôi 7 SVTH: Lê Hoàng Nam Vốn tự có của ngân hàng bao gồm vốn tự có cấp 1 và vốn tự có cấp 2. Trọng tâm của vốn tự có cấp 1 là vốn điều lệ và các quỹ dự trữ. Đây là nguồn vốn cơ bản quyết định sự tồn tại của mọi hệ thống ngân hàng. Nó có vai trò quan trọng trong việc tạo ra lợi nhuận và khả năng cạnh tranh cho ngân hàng thương mại. Vốn tự có cấp 2 là nguồn vốn bổ sung, bao gồm vốn do đánh giá lại tài sản cố định và các khoản khác như khoản nợ được xem như vốn. Tài sản có rủi ro là những khoản mục tài sản có được phản ánh trong và ngoài bảng tổng kết tài sản có thể bị tổn thất trong quá trình kinh doanh như cho vay không thu được nợ, ngân hàng phải trả tiền thay khách hàng được bảo lãnh. Dựa vào hình thức quản lý tài sản, tài sản có rủi ro bao gồm tài sản có rủi ro nội bảng và tài sản có rủi ro ngoại bảng. Ngoại trừ các tài sản được xem như không có rủi ro như tiền mặt, tiền gửi tại ngân hàng nhà nước, mỗi tài sản có còn lại đều có mức độ rủi ro nhất định. Thông thường rủi ro được chia thành mức 0%, 20%, 50%, 100% tương ứng với các xếp loại tài sản có bình thường, tài sản có kém tiêu chuẩn, tài sản có nghi ngờ và tài sản có mất trắng. Các hoạt động ngoại bảng ngày càng nhiều và có rủi ro làm ảnh hưởng đến sự phát triển bền vững của ngân hàng không kém gì các tài sản nội bảng, do đó phải đánh giá các rủi ro của tài sản ngoại bảng để đảm bảo an toàn về vốn. Tất cả các cam kết ngoại bảng phải được chuyển đổi thành lượng tín dụng tương đương bằng cách nhân lượng tài sản ngoại bảng với hệ số chuyển đổi tương ứng. Hệ thống chuyển đổi được tính cho từng giao dịch ngoại bảng khác nhau. Sau đó nhân với hệ số rủi ro tùy theo việc ước tính rủi ro tín dụng đối với từng giao dịch ngoại bảng để có được tổng tài sản có rủi ro ngoại bảng.  Giới hạn tín dụng đối với khách hàng Để kiểm soát và hạn chế rủi ro về tín dụng, ngân hàng nhà nước đã quy định giới hạn tín dụng đối với khách hàng. Căn cứ vào tỷ lệ dư nợ của từng khách hàng hay nhóm khách hàng mà ngân hàng thương mại có cách tổ chức theo dõi riêng. Quy định cụ thể giới hạn tín dụng đối với khách hàng được thể hiện rõ ở Thông tư số 36/2014/TT-NHNN ban hành ngày 20/11/2014  Tỷ lệ tối đa của nguồn vốn ngắn hạn để sử dụng cho vay trung dài hạn Để hoạt động kinh doanh của ngân hàng được diễn ra thông suốt, cần phải cân đối được nguồn vốn huy động và cho vay. Mọi ngân hàng đều nhận thấy rằng dùng tiền gửi ngắn hạn để cho vay trung dài hạn đều đem lại khoản lợi nhuận tối đa. Khi thực hiện nghiệp vụ này ngân hàng có một niềm tin là khách hàng sẽ gửi lại số tiền đó khi đáo hạn nhưng chẳng may ngân hàng không giữ được sự tín nhiệm, khách hàng sẽ kéo
  • 16. Các yếu tố ảnh hưởng ảnh hưởng hiệu quả hoạt động ngân hàng thương mại Việt Nam GVHD: Ths. Nguyễn Đình Khôi 8 SVTH: Lê Hoàng Nam nhau đến rút tiền trong khi đó các khoản cho vay trung dài hạn không thể nào thu hồi ngay được và kết quả là sự vỡ nợ chắc chắn không thể tránh khỏi. Do đó ngân hàng một mặt tối đa hóa lợi nhuận, mặt khác phải đảm bảo an toàn.  Phân loại cho vay và mức trích lập dự phòng rủi ro Để đảm bảo chất lượng tín dụng cũng như theo dõi kiểm soát được nợ vay thì các ngân hàng thương mại tiến hành phân chia nhóm nợ theo Thông tư số 15/2010/TT- NHNN ban hành ngày 16/6/2010. Hiện nay, nợ vay của các ngân hàng thương mại được chia làm 5 nhóm tương ứng với khả năng trả nợ của khách hàng, mức độ rủi ro của các khoản nợ đó. Để đảm bảo hoạt động của ngân hàng diễn ra thông suốt khi xảy ra sự cố của các khoản nợ vay xấu, các ngân hàng thương mại tiến hành trích lập dự phòng rủi ro để xử lý. Tương ứng với mức độ rủi ro của từng nhóm mà tỷ lệ trích dự phòng rủi ro khác nhau, cụ thể nhóm 5 tỷ lệ trích 100%, nhóm 4 là 50%, nhóm 3 là 20%, nhóm 2 là 5% và nhóm 1 là 0% 2.1.2.4. Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả hoạt động của các Ngân hàng thương mại  Chỉ tiêu về khả năng sinh lợi Tỷ lệ ROA (Return on Assets). Tỷ lệ này phản ánh hiệu quả kinh doanh trên một đơn vị tài sản có của ngân hàng, là thước đo hiệu quả đầu tư của ngân hàng bởi vì mọi tài sản có đều là những khoản đầu tư sinh lãi mỗi ngày ngoại trừ hai loại tài sản tiền mặt và tài sản cố định. Chỉ tiêu ROA giúp nhà quản trị thấy được khả năng bao quát của ngân hàng trong việc tạo ra thu nhập từ tài sản có. ROA cao khẳng định hiệu quả kinh doanh tốt, ngân hàng có cơ cấu tài sản có hợp lý, có sự điều động đổi linh hoạt giữa các khoản mục trên tài sản có trước những biến động của nền kinh tế. Do vậy ROA còn phản ánh khả năng thích ứng của ban lãnh đạo ngân hàng trước những thay đổi chung của nền kinh tế. Để tăng ROA, các ngân hàng phải tìm cách gia tăng các khoản mục tài sản có sinh lời. Trong các khoản mục của tổng tài sản thì cho vay là khoản đem lại lợi nhuận chủ yếu cho ngân hàng. Vì mục đích tối đa hóa lợi nhuận mà ngân hàng gia tăng khoản ROA = Lợi nhuận ròng (Lợi nhuận sau thuế (LNST)) *100 Tổng tài sản Có
  • 17. Các yếu tố ảnh hưởng ảnh hưởng hiệu quả hoạt động ngân hàng thương mại Việt Nam GVHD: Ths. Nguyễn Đình Khôi 9 SVTH: Lê Hoàng Nam đầu tư tín dụng, mà đây là khoản chứa đựng nhiều rủi ro nhất. Như vậy tỷ lệ ROA càng cao thể hiện mức độ rủi ro càng cao mang lại từ tổng tài sản có. Tỷ lệ ROE (Return on Equity) ROE = Lợi nhuận ròng (LNST) *100% Vốn chủ sở hữu Chỉ tiêu này đo lường hiệu quả sử dụng một đồng vốn chủ sỡ hữu, đo lường khả năng lành mạnh trong hoạt động của một ngân hàng. Do tỷ lệ ROE phản ánh lợi nhuận kiếm được từ một đơn vị vốn chủ sỡ hữu. Vốn chủ sỡ hữu bao gồm vốn của ngân hàng và các quỹ dự trữ, qua đó tỷ lệ này cho biết khả năng sử dụng vốn cổ phần của ngân hàng nên ROE có ý nghĩa quan trọng đối với cổ đông. ROE càng lớn cho thấy kết quả hoạt động trên vốn cổ phần của ngân hàng tốt. Mối quan hệ giữa ROA và ROE Trong phân tích hiệu quả hoạt động, các nhà quản trị ngân hàng luôn quan tâm đến hai chỉ tiêu ROA và ROE, và hai chỉ tiêu này có mối quan hệ chặt chẽ với nhau thông qua công thức sau đây: ROE = Lợi nhuận ròng = Lợi nhuận ròng x Tổng tài sản Vốn chủ sở hữu Tổng tài sản Vốn chủ sở hữu ROE = ROA x Tổng tài sản Vốn chủ sỡ hữu Mối quan hệ này cho thấy ROE rất dễ biến động do tỷ số tổng tài sản trên vốn chủ sở hữu luôn lớn hơn 1 nhiều lần, vì vậy ROE có độ nhạy cao hơn ROA gấp nhiều lần. Công thức này còn tính toán được khả năng sử dụng vốn chủ sỡ hữu, có nghĩa là ngân hàng có ROA thấp những vẫn có thể đạt ROE cao với điều kiện nâng cao tỷ trọng vốn huy động. Tuy nhiên, nếu ROE quá lớn so với ROA cho thấy vốn chủ sở hữu của ngân hàng chiếm tỷ trọng nhỏ hơn so với tổng nguồn vốn. Như vậy lợi nhuận của ngân hàng chủ yếu phụ thuộc vào vốn huy động, vì vậy có thể ảnh hưởng đến mức độ an toàn trong hoạt động kinh doanh của ngân hàng.
  • 18. Các yếu tố ảnh hưởng ảnh hưởng hiệu quả hoạt động ngân hàng thương mại Việt Nam GVHD: Ths. Nguyễn Đình Khôi 10 SVTH: Lê Hoàng Nam Mở rộng chỉ tiêu ROA ROA = Lợi nhuận ròng = Tổng thu nhập – Tổng chi phí – Thuế Tổng tài sản có Tổng tài sản có ROA = Thu từ lãi – Chi từ lãi - Thu ngoài lãi – Chi ngoài lãi - Thuế Tổng tài sản có Tổng tài sản có Tổng tài sản có Việc phân ra các tỷ lệ như vậy rất có ích cho việc giải thích sự thay đổi trong trạng thái tài chính của ngân hàng. Từ đó, nhà quản trị có thể chọn các phương án khác nhau để giảm thiểu đầu tư vào các danh mục ít hiệu quả, đồng thời quản lý chặt chẽ các danh mục tài sản có để có thể vừa đáp ứng nhu cầu thanh khoản vừa có thể đạt được lợi nhuận cao. Mở rộng chỉ tiêu ROE ROE = Lợi nhuận ròng = Lợi nhuận ròng x Tổng thu nhập x Tổng tài sản Vốn chủ sở hữu Tổng thu nhập Tổng tài sản Vốn chủ sở hữu + Tỷ lệ sinh lời = Lợi nhuận ròng Tổng thu nhập - Tỷ lệ này phản ánh hiệu quả quản lý chi phí của ngân hàng. - Tỷ lệ này phản ánh các chính sách quản lý các danh mục đầu tư của ngân hàng (đặc biệt là cấu trúc và thu nhập của tài sản). + Tỷ lệ hiệu quả sử dụng tài sản = Tổng thu nhập Tổng tài sản
  • 19. Các yếu tố ảnh hưởng ảnh hưởng hiệu quả hoạt động ngân hàng thương mại Việt Nam GVHD: Ths. Nguyễn Đình Khôi 11 SVTH: Lê Hoàng Nam + Tỷ lệ vốn chủ sở hữu = Tổng tài sản Vốn chủ sỡ hữu - Tỷ lệ này phản ánh chính sách đòn bẩy về tài chính tức là việc lựa chọn nguồn vốn để tài trợ cho hoạt động ngân hàng (nợ hay vốn chủ sở hữu). Tổng thu nhập của ngân hàng bao gồm tất cả các nguồn thu từ các sản phẩm, dịch vụ. Cụ thể bao gồm các khoản thu từ lãi cho vay, từ hoạt động đầu tư, từ hoạt động kinh doanh ngoại hối, hoạt động trên thị trường liên ngân hàng, các khoản thu từ dịch vụ và thu khác.  Chỉ tiêu về quy mô và chất lượng tín dụng Hoạt động tín dụng là một hoạt động kinh doanh truyền thống nhưng lại là hoạt động kinh doanh chủ yếu của các ngân hàng thương mại hiện nay. Theo số liệu thống kê của các ngân hàng thương mại thì tài sản sinh lời về các khoản cho vay thường chiếm tỷ trọng lớn khoảng 60% đến 70% tổng tài sản có. Đây là nghiệp vụ mang lại lợi nhuận chủ yếu cho ngân hàng. Do đó việc xem xét quy mô cũng như chất lượng tín dụng là việc làm rất cần thiết trong hoạt động kinh doanh của ngân hàng. Các chỉ tiêu liên quan đến tín dụng như sau: Tỷ lệ sử dụng vốn = Tổng dư nợ Tổng vốn huy động Tỷ lệ này cho biết hiệu quả đầu tư tín dụng của vốn huy động và giúp so sánh khả năng cho vay với khả năng huy động vốn của ngân hàng. Thường tỷ số này đạt từ 0,6 đến 0,7 là tốt vì thể hiện ngân hàng đã sử dụng hiệu quả đồng vốn huy động vào các hoạt động mang lại thu nhập và đảm bảo an toàn. Tỷ lệ tổng dư nợ / Tổng tài sản có = Tổng dư nợ Tổng tài sản có Tỷ lệ này cho biết quy mô của hoạt động tín dụng của ngân hàng thương mại. Thông thường tỷ trọng hoạt động tín dụng chiếm từ 60% đến 70% tổng tài sản của ngân hàng.
  • 20. Các yếu tố ảnh hưởng ảnh hưởng hiệu quả hoạt động ngân hàng thương mại Việt Nam GVHD: Ths. Nguyễn Đình Khôi 12 SVTH: Lê Hoàng Nam Tỷ lệ nợ quá hạn = Nợ quá hạn Tổng dư nợ Tỷ lệ này xác định chất lượng tín dụng của ngân hàng thương mại, đây là mấu chốt để cho ngân hàng thương mại trước hết là tồn tại và sau đó là nuôi sống năng lực cạnh tranh. Do đó chất lượng tín dụng ngân hàng trở thành yếu tố quan trọng thể hiện hiệu quả hoạt động. Việc các ngân hàng thương mại xây dựng quy trình cấp phát tín dụng là để đảm bảo chất lượng tín dụng. Tỷ lệ nợ quá hạn càng cao thì chất lượng tín dụng của ngân hàng càng kém. 2.1.3. Nhân tố ảnh hưởng đến hiệu quả hoạt động kinh doanh của các ngân hàng thương mại 2.1.3.1. Môi trường bên ngoài  Môi trường vĩ mô Các yếu tố kinh tế có ảnh hưởng đến khả năng tạo lợi nhuận, khả năng ổn định và phát triển vững mạnh của các ngân hàng thương mại. Bất cứ sự biến động nào của lạm phát, tăng trưởng kinh tế xã hội, chính sách tiền tệ,… cũng là nhân tố ảnh hưởng đến hiệu quả hoạt động kinh doanh của các ngân hàng thương mại, thậm chí còn tạo ra khủng hoảng do tác động lây lan của kinh tế thị trường. Tăng trưởng kinh tế cao hay thấp đều ảnh hưởng đến hiệu quả hoạt động kinh doanh của cả hệ thống ngân hàng thương mại. Ảnh hưởng rõ rệt nhất của tăng trưởng kinh tế đối với hiệu quả hoạt động của ngân hàng thương mại là ảnh hưởng đến hoạt động huy động vốn và hoạt động tín dụng của các ngân hàng thương mại. Gắn với quá trình tăng trưởng cao là nhu cầu vốn cũng tăng cao. Tăng trưởng kinh tế một cách ổn định, an toàn và hiệu quả chính là nền tảng để hoạt động của ngân hàng có hiệu quả. Các yếu tố xã hội, văn hóa ảnh hưởng đến hoạt động kinh doanh của ngân hàng như trình độ dân trí, tập quán sử dụng tiền mặt và sự hiểu biết của người dân về hệ thống ngân hàng. Bất kỳ doanh nghiệp nào muốn hoạt động kinh doanh đều tìm hiểu phong tục tập quán, các yếu tố văn hóa đặc trưng của dân tộc đó. Yếu tố này ảnh hưởng lớn đến hiệu quả kinh doanh của ngân hàng. Trong xu thế cạnh tranh hiện nay, các ngân hàng Việt Nam sẽ phát huy được ưu thế này vì không ai hiểu rõ Việt Nam bằng người Việt Các yếu tố chính trị, chính sách và pháp luật: Nếu hệ thống pháp luật (Luật, pháp lệnh, nghị định, thông tư, quy định,…) minh bạch, rõ ràng, kịp thời, đồng bộ, và hiệu lực sẽ có ảnh hưởng rất lớn đến hiệu quả hoạt động của các ngân hàng thương
  • 21. Các yếu tố ảnh hưởng ảnh hưởng hiệu quả hoạt động ngân hàng thương mại Việt Nam GVHD: Ths. Nguyễn Đình Khôi 13 SVTH: Lê Hoàng Nam mại. Từ đó các ngân hàng thương mại mới huy được quyền chủ động, linh hoạt trong hoạt động kinh doanh và yên tâm rằng mình đã thực hiện đúng pháp luật. Mặt khác, cùng với sự phát triển của nền kinh tế thị trường, hoạt động của các ngân hàng thương mại cũng đa dạng, biến đổi và phát triển không ngừng, vì vậy hệ thống pháp lý định kỳ phải bổ sung, điều chỉnh một cách kịp thời cho phù hợp với thực tiễn. Yếu tố khoa học, công nghệ: Với sự phát triển của công nghệ thông tin và viễn thông đã tạo điều kiện cho việc nâng cao năng suất lao động, giảm chi phí đầu vào, đẩy nhanh quá trình cung cấp các sản phẩm dịch vụ với chi phí thấp nhất, tiện lợi nhất, nhanh chóng và kịp thời sẽ thuận lợi hơn trong việc thu hút khách hàng, từ đó làm cho hiệu quả hoạt động được nâng cao. Sự phát triển của công nghệ thông tin và viễn thông cũng góp phần vào việc hội nhập và quốc tế hóa các hoạt động giao dịch của ngân hàng thương mại, từ đó hiệu quả hoạt động của ngân hàng ngày càng được mở rộng và nâng cao.  Môi trường vi mô Đối thủ cạnh tranh hiện tại: trong nền kinh tế thị trường, vì lợi ích của bản thân mình nên các ngân hàng thương mại phải cạnh tranh với nhau. Các ngân hàng cạnh trạnh gay gắt với nhau để chiếm thị trường, khách hàng thông qua việc gia tăng vốn, công nghệ, chính sách sản phẩm dịch vụ, quan tâm chăm sóc khách hàng. Sự cạnh tranh giữa các ngân hàng thương mại sẽ khuyến khích các ngân hàng sử dụng và phân bổ các nguồn lực tài chính có hiệu quả hơn. Kết quả của quá trình cạnh tranh ngân hàng nào có hoạt động có hiệu quả sẽ tồn tại và phát triển, ngân hàng nào hoạt động kém hiệu quả sẽ thu hẹp phạm vi hoạt động và bị thị trường đào thải. Đối thủ cạnh tranh tiềm ẩn: khi hội nhập diễn ra những rào cản về pháp lý nhằm hạn chế các hoạt động kinh doanh của các ngân hàng nước ngoài và liên doanh được gỡ bỏ. Khi đó sức ép cạnh tranh đối với các ngân hàng thương mại Việt Nam sẽ tăng lên. Sự cọ sát với các ngân hàng nước ngoài sẽ là động lực thúc đẩy công cuộc đổi mới và cải cách ngân hàng đem lại hiệu quả hoạt động cao hơn Khách hàng là một bộ phận rất quan trọng góp phần vào sự thành công của ngân hàng. Chúng ta cần điều tra tình hình dân cư, sở thích của từng bộ phận dân cư để kịp thời đáp ứng các nhu cầu của họ bằng các sản phẩm, dịch vụ tương ứng. 2.1.3.2. Môi trường bên trong Năng lực tài chính: đây là yếu tố thể hiện quy mô hoạt động của ngân hàng, bất kỳ ngân hàng nào có vốn tự có lớn sẽ có khả năng huy động vốn và cung ứng tín dụng cao. Trong xu thế hội nhập và phát triển, tình hình cạnh tranh gay gắt trong lĩnh vực tài
  • 22. Các yếu tố ảnh hưởng ảnh hưởng hiệu quả hoạt động ngân hàng thương mại Việt Nam GVHD: Ths. Nguyễn Đình Khôi 14 SVTH: Lê Hoàng Nam chính, ngân hàng giữa các tổ chức tín dụng, việc tăng vốn tự có của bản thân mỗi ngân hàng hết sức cần thiết. Các ngân hàng có vốn điều lệ tương đối lớn đã không ngừng mở rộng quy mô hoạt động, đa dạng hóa sản phẩm để chiếm thị phần, nâng cao năng lực cung cấp dịch vụ và tạo ra nhiều tiện ích cho khách hàng. Cơ cấu tổ chức và điều hành: Sự yếu kém trong việc quản trị, điều hành và kiểm soát là nhân tố quan trọng góp phần là cho hoạt động của ngân hàng thương mại kém hiệu quả. Năng lực quản trị phản ánh khả năng đề ra và lựa chọn những chiến lược kinh doanh phù hợp, mang lại hiệu quả cao nhất như các chiến lược về hoạt động huy động vốn, cấp tín dụng, hoạt động thanh toán, dịch vụ, tổ chức bộ máy… Các quy trình về quản lý như: quản lý tài sản có, quản lý rủi ro tín dụng, quản trị rủi ro thanh khoản, rủi ro lãi suất.. Từ đó tạo nên một chuẩn mực cho hoạt động ngân hàng thích nghi dần với phương thức quản trị hiện đại. Chính sách phát triển nguồn nhân lực: Chất lượng của đội ngũ nhân sự là yếu tố có tính quyết định đến sự thành công hay thất bại của một tổ chức, chất lượng của đội ngũ nhân sự thể hiện ở trình độ chuyên môn, kỹ càng nghiệp vụ, phẩm chất đạo đức, phong cách ứng xử phù hợp với công việc và với mọi tình huống. Ngân hàng thương mại là một doanh nghiệp đặc biệt với nhiều hoạt động đa dạng và mối quan hệ kinh tế với nhiều chủ thể kinh tế, xã hội hoạt động trong những lĩnh vực khác nhau, nhất là hiện nay hoạt động của ngân hàng thương mại luôn gắn với hoạt động của nền kinh tế thị trường và sắp tới sẽ tiến tới hội nhập quốc tế thì càng đòi hỏi về chất lượng của đội ngũ nhân sự hơn nữa. Chủ trương về đầu tư để phát triển công nghệ ngân hàng: Hiện nay việc ứng dụng công nghệ thông tin vào hoạt động ngân hàng, đặc biệt là trong dịch vụ thanh toán và một số dịch vụ khách là một tất yếu. Bởi vì việc hoàn thiện và phát triển các sản phẩm dịch vụ ngân hàng nó chỉ đem lại hiệu quả khi và chỉ khi dựa trên nền tảng công nghệ ngân hàng hiện đại, tiên tiến. Do đó, việc lựa chọn đúng công nghệ và sử dụng có hiệu quả công nghệ đó là một khâu quan trọng cần phải quan tâm, xem xét để tăng cường năng lực cạnh tranh và gia tăng hiệu quả hoạt động của mỗi ngân hàng thương mại. Marketing trong hoạt động của các ngân hàng thương mại được mô tả là một quá trình xác định, dự báo, thiết lập và đáp ứng thỏa mãn nhu cầu của khách hàng đối với sản phẩm, dịch vụ. Những nội dung cơ bản của marketing là nghiên cứu và phân tích khả năng của thị trường, lựa chọn thị trường mục tiêu, định vị thương hiệu, xây dựng thương hiệu và các hoạt động chăm sóc khách hàng. Quá trình này thực hiện tốt sẽ góp phần nâng cao hiệu quả hoạt động của ngân hàng.
  • 23. Các yếu tố ảnh hưởng ảnh hưởng hiệu quả hoạt động ngân hàng thương mại Việt Nam GVHD: Ths. Nguyễn Đình Khôi 15 SVTH: Lê Hoàng Nam 2.1.4. Ý nghĩa của việc nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh của các ngân hàng thương mại Trong nền kinh tế thị trường không ngừng nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh của các ngân hàng thương mại có ý nghĩa rất to lớn thể hiện qua các mặt sau: - Các ngân hàng thương mại hoạt động có hiệu quả sẽ tăng cường khả năng trung gian tài chính như nâng cao mức huy động các nguồn vốn trong nước và phân bổ nguồn vốn đó vào nơi sử dụng có hiệu quả, góp phần đáp ứng nhu cầu vốn ngày càng tăng cho sự nghiệp công nghiệp hóa hiện đại hóa đất nước. - Hoạt động càng có hiệu quả thì việc cung ứng vốn tín dụng và các dịch vụ khác sẽ có chi phí càng thấp, từ đó góp phần nâng cao năng lực cạnh tranh của các tổ chức kinh tế, góp phần thúc đẩy nền kinh tế tăng trưởng. Khi đó sẽ có tác động ngược trở lại làm cho ngân hàng thương mại phát triển và hoạt động có hiệu quả hơn. - Khi hoạt động có hiệu quả thì ngân hàng thương mại càng có điều kiện để tăng tích lũy, hiện đại hóa công nghệ, nâng cao năng lực cạnh tranh không những đối với thị trường trong nước mà còn từng bước vươn ra thị trường nước ngoài, tiếp cận và hội nhập với thị trường tài chính quốc tế. 2.2. Thực trạng các đặc điểm cơ bản về năng lực cạnh tranh của ngân hàng thương mại Việt Nam 2.2.1. Năng lực tài chính Vốn tự có thể hiện năng lực và sức mạnh trong cuộc đua cạnh tranh của các ngân hàng thương mại bởi vì nó thể hiện lòng tin và sự chắc chắn đối với khách hàng, là tấm đệm để đảm bảo cho mỗi ngân hàng chống được những rủi ro trong hoạt động của ngân hàng thương mại cũng như chống đỡ trước những biến động của môi trường kinh doanh. Một cản trở rất lớn cho sự phát triển quy mô tài sản theo quy định và tỷ lệ vốn an toàn tối thiểu về cạnh tranh mở rộng hoạt động, thị phần hoạt động của ngân hàng thương mại Việt Nam so với ngân hàng nước ngoài trong xu hướng hội nhập đó chính là quy mô vốn. Quy mô vốn của ngân hàng thương mại Việt Nam tuy có tăng trưởng nhưng còn nhỏ so với quy mô vốn của các ngân hàng trong khu vực và thế giới. 2.2.2. Năng lực quản lý Khả năng sinh lời là điều kiện để đánh giá năng lực quản lý, hiệu quả kinh doanh của ngân hàng. Mức sinh lời đạt được kết quả tích cực trong những năm gần đây là một dấu hiệu tốt về năng lực quản lý. Đây là kết quả của sự nỗ lực đáng ghi nhận của các ngân hàng
  • 24. Các yếu tố ảnh hưởng ảnh hưởng hiệu quả hoạt động ngân hàng thương mại Việt Nam GVHD: Ths. Nguyễn Đình Khôi 16 SVTH: Lê Hoàng Nam thương mại Việt Nam, song mức độ bền vững của các chỉ tiêu này phụ thuộc rất nhiều vào việc các ngân hàng thương mại sẽ tiếp tục đổi mới và nâng cao năng lực cạnh tranh của mình như thế nào trong quá trình hội nhập. Thực tế này đạt được một phần cũng do các ngân hàng thương mại Việt Nam có những lợi thế tuyệt đối so với ngân hàng nước ngoài hoạt động tại Việt Nam về những điều kiện ràng buộc về pháp lý, hay nói cách khác các ngân hàng thương mại Việt Nam đã được bảo hộ của ngân hàng nhà nước nên chưa phản ánh đầy đủ năng lực cạnh tranh thực sự của các ngân hàng thương mại Việt Nam. Tuy nhiên nếu dựa trên tiêu chí đánh giá thông qua ROA, ROE thì chỉ số này của Việt Nam vẫn ở mức khiêm tốn. Xét trên bình diện quốc tế, những kết quả mà chúng ta đạt được vẫn còn rất nhỏ bé. Ngân hàng thương mại Việt Nam vẫn còn rất nhiều việc phải làm. 2.2.3. Chất lượng sản phẩm dịch vụ Các sản phẩm dịch vụ ngân hàng hiện nay mặc dù ngày càng được cải tiến nhưng so với khu vực và thế giới thì sản phẩm dịch vụ của ngân hàng Việt Nam vẫn còn đơn điệu. Dịch vụ của từng ngân hàng chưa thật sự tạo thương hiệu riêng, các dịch vụ ngân hàng hiện đại chưa phát triển đồng bộ. 2.2.4. Chất lượng nguồn nhân lực Bất cứ lĩnh vực nào cũng vậy, con người luôn đóng vai trò quan trọng trong quá trình hình thành và phát triển. Do đó, có thể nhìn nhận rằng, nguồn nhân lực là yếu tố quyết định đến năng lực cạnh tranh của hệ thống ngân hàng thương mại Việt Nam. Nhìn một các tổng thể thì nguồn nhân lực hiện nay có tuổi trung bình còn rất trẻ, phần lớn được đào tạo kỹ năng, nghiệp vụ kỹ càng. Hiện nay, các cán bộ nhân viên các ngân hàng thương mại Việt Nam đều đã được đào tạo có hệ thống. Tỷ lệ đại học và trên đại học là 60 đến 70%. Đây là một tín hiệu tốt và là điều kiện thuận lợi để các ngân hàng nâng cao năng lực cạnh tranh. Bên cạnh đó, trình độ quản lý của đội ngũ lãnh đạo ngày càng được nâng lên rõ rệt. 2.2.5. Thương hiệu Hệ thống ngân hàng trong thời gian qua đã quan tâm đến việc tạo dựng thương hiệu cho mình cũng như thiết lập tầm nhìn, sứ mệnh, nhận diện thương hiệu thống nhất cho ngân hàng và các chi nhánh. 2.2.6. Hệ thống mạng lưới Thời gian qua, các ngân hàng đã đua nhau mở chi nhánh và phòng giao dịch.
  • 25. Các yếu tố ảnh hưởng ảnh hưởng hiệu quả hoạt động ngân hàng thương mại Việt Nam GVHD: Ths. Nguyễn Đình Khôi 17 SVTH: Lê Hoàng Nam Đây là một bước đi khá tốt nhằm chiếm lĩnh thị phần. Nguyên nhân phát triển mạnh hệ thống mạng lưới chi nhánh trong thời gian qua là do quy mô vốn của ngân hàng thương mại tăng lên. 2.2.7. Trình độ công nghệ Sự phát triển như vũ bão về công nghệ thông tin đã tác động rất lớn đến đời sống kinh tế- xã hội, làm thay đổi nhận thức về các hoạt động kinh doanh. Cùng với sự phát triển ngày càng cao của nền kinh tế, các sản phẩm dịch vụ phải có tiện ích cao để theo kịp tiến trình phát triển này. Hiện nay, hầu hết các ngân hàng đều xây dựng mạng cục bộ (mạng LAN) để quản lý hoạt động kinh doanh của mình. Một trong những công cụ quan trọng trong hoạt động của ngân hàng là các phần mềm ứng dụng. Hầu hết các ngân hàng đều xây dựng hệ thống website để đưa những thông tin về hoạt động, quảng bá sản phẩm dịch vụ. Với những tiện ích như thế, hình ảnh của ngân hàng sẽ được giới thiệu tới khách hàng một cách nhanh chóng. Ngoài ra, một số phần mềm ứng dụng trên thiết bị di động mà hầu hết các ngân hàng đã đưa vào sử dụng như Internet banking, Mobile Banking, thanh toán trực tuyến,… 2.3. Lược khảo tài liệu  Nguyễn Việt Hùng (2006), đề tài “Phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến hiệu quả hoạt động của các Ngân hàng thương mại tại Việt Nam”. Tác giả đã nghiên cứu và phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến hiệu quả hoạt động của các ngân hàng thương mại và làm rõ nguyên nhân ảnh hưởng đến hiệu quả hoạt động của ngân hàng thương mại ở Việt Nam dựa trên mô hình phân tích định lượng trên cơ sở đó đề ra giải pháp nhằm cải thiện, nâng cao hiệu quả và tăng khả năng cạnh tranh của ngân hàng thương mại Việt Nam. Phương pháp phân tích định lượng gồm phân tích hiệu quả biên (phân tích biến ngẫu nhiên SFA và phân tích dữ liệu DEA và phân tích mô hình kinh tế lượng Tobit để đánh giá hiệu quả hoạt động và phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến hiệu quả hoạt động. Qua phân tích trên cho thấy các ngân hàng thương mại Việt Nam cần phải giảm thiểu rủi ro thanh khoản, tăng năng lực cán bộ quản lý, cán bộ tín dụng, sử dụng nguồn vốn ngắn hạn hợp lý, giảm tỷ trọng cho vay đối với doanh nghiệp nhà nước làm ăn thua lỗ, hoàn tất quá trình cổ phần hóa ngân hàng thương mại. v.v…
  • 26. Các yếu tố ảnh hưởng ảnh hưởng hiệu quả hoạt động ngân hàng thương mại Việt Nam GVHD: Ths. Nguyễn Đình Khôi 18 SVTH: Lê Hoàng Nam Kết quả phân tích các biến trong mô hình nghiên cứu khóa luận có trong mô hình nghiên cứu của tác giả: Biến Mô tả Đo lường Kết quả Độc lập NPL Tỷ lệ nợ quá hạn trên tổng dư nợ Nợ quá hạn/tổng dư nợ cho vay. - ETA Vốn chủ sở hữu trên tổng tài sản Vốn chủ sở hữu/tổng tài sản + TCTR Tỷ lệ chi phí trên doanh thu Tỷ lệ chi phí/doanh thu thuần - DLR Tỷ lệ tiền gửi so với tiền cho vay Tiền gửi/tiền cho vay - LOANTA Tỷ lệ cho vay trên tổng tài sản Cho vay/tổng tài sản -  Trịnh Quốc Trung, Nguyễn Văn Sang (2013), tạp chí khoa học “Các yếu tố ảnh hưởng đến hiệu quả hoạt động của ngân hàng thương mại Việt Nam”. Tác giả đã sử dụng mô hình hồi quy Tobit dựa trên bộ số liệu của 39 ngân hàng thương mại Việt Nam giai đoạn 2005 – 2012 để xác định các yếu tố ảnh hưởng đến hiệu quả hoạt động của các ngân hàng thương mại Việt Nam thông qua chỉ tiêu ROA và ROE. Nghiên cứu cho thấy, tổng chi phí hoạt động trên doanh thu có tương quan nghịch với cả ROA và ROE, tỷ lệ vốn chủ sở hữu trên tổng tài sản càng cao thì lợi nhuận trên tổng tài sản càng cao, nhưng lại làm lợi nhuận trên vốn chủ sở hữu giảm, tỷ lệ cho vay so với tổng tài sản càng cao thì lợi nhuận của ngân hàng thương mại càng cao, tỷ lệ nợ xấu càng cao thì hiệu quả hoạt động của các ngân hàng thương mại càng giảm, ngân hàng thương mại nhà nước hoạt động kém hiệu quả hơn so với ngân hàng thương mại khác.
  • 27. Các yếu tố ảnh hưởng ảnh hưởng hiệu quả hoạt động ngân hàng thương mại Việt Nam GVHD: Ths. Nguyễn Đình Khôi 19 SVTH: Lê Hoàng Nam Kết quả phân tích các biến trong mô hình nghiên cứu khóa luận có trong mô hình nghiên cứu của tác giả: Biến Mô tả Đo lường Dấu kỳ vọng Kết quả NPL Tỷ lệ nợ quá hạn trên tổng dư nợ Nợ quá hạn/tổng dư nợ cho vay. - - ETA Vốn chủ sở hữu trên tổng tài sản Vốn chủ sở hữu/tổng tài sản + - TCTR Tỷ lệ chi phí trên doanh thu Tỷ lệ chi phí/doanh thu thuần - - DLR Tỷ lệ tiền gửi so với tiền cho vay Tiền gửi/tiền cho vay + + LOANTA Tỷ lệ cho vay trên tổng tài sản Cho vay/tổng tài sản + +  Thân Thị Thu Thủy, Nguyễn Thị Hồng Chuyên (2014), tạp chí ngân hàng số 22 “Phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến hiệu quả hiệu hoạt động kinh doanh tại các ngân hàng thương mại cổ phần Việt Nam”. Tác giả đã sử dụng mô hình hồi quy Tobit dựa trên bộ số liệu của 19 ngân hàng thương mại cổ phần Việt Nam giai đoạn 2007 – 2013 để xác định các yếu tố ảnh hưởng đến hiệu quả hoạt động của các ngân hàng thương mại Việt Nam thông hiệu quả kỹ thuật TE, hiệu quả kỹ thuật thuần PE và hiệu quả quy mô SE. Kết quả thực nghiệm từ mô hình Tobit cho thấy các ảnh hưởng tích cực từ quy mô tổng tài sản, nguồn thu từ cho vay, quy mô vốn chủ sỡ hữu và lợi nhuận lên hiệu quả hoạt động kinh doanh. Việc gia tăng quy mô tổng tài sản, vốn chủ sở hữu cần cân nhắc cho từng ngân hàng cụ thể, bởi có những ngân hàng có hiệu quả giảm dần theo quy mô. Để gia tăng nguồn thu từ cho vay, gia tăng lợi nhuận cần triển khai đa dạng các sản phẩm dịch vụ nhằm thu hút khách hàng, bên cạnh đó, cắt giảm các chi phí đầu vào như chi lương, trả lãi và các khoản chi khác. Cần thận trọng giảm thiểu rủi ro trong các hoạt động cho vay, tránh để phát sinh nợ xấu, nợ quá hạn gây ảnh hưởng đến hiệu quả hoạt động kinh doanh ngân hàng. Để hạn chế ảnh hưởng tiêu cực từ môi trường vĩ mô, cần một hệ thống dự báo tốt nhằm có những biện pháp đối phó rủi ro, bên cạnh đó, cần có cơ chế, chính sách cũng như sự hỗ trợ từ Chính phủ và Ngân hàng Nhà nước.
  • 28. Các yếu tố ảnh hưởng ảnh hưởng hiệu quả hoạt động ngân hàng thương mại Việt Nam GVHD: Ths. Nguyễn Đình Khôi 20 SVTH: Lê Hoàng Nam Kết quả phân tích các biến trong mô hình nghiên cứu khóa luận có trong mô hình nghiên cứu của tác giả: Biến Ý nghĩa Dấu kỳ vọng Kết quả NPL Tỷ lệ nợ quá hạn trên tổng dư nợ - + ETA Vốn chủ sở hữu trên tổng tài sản + + TCTR Tỷ lệ chi phí trên doanh thu - - LNTA Logarit cơ số tự nhiên của tổng tài sản + + LP Tỷ lệ lạm phát - - LOANTA Cho vay trên tổng tài sản +/- - TRAD Thu lãi trên thu nhập hoạt động +/- + NTA Lợi nhuận trên tổng tài sản + +
  • 29. Các yếu tố ảnh hưởng ảnh hưởng hiệu quả hoạt động ngân hàng thương mại Việt Nam GVHD: Ths. Nguyễn Đình Khôi 21 SVTH: Lê Hoàng Nam CHƯƠNG 3: MÔ HÌNH VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU  3.1. Mô hình nghiên cứu Dựa trên cơ sở của các nghiên cứu trước đây và tình hình hiện tại, mô hình hồi quy được chọn làm cơ sở để xem xét các yếu tố ảnh hưởng đến hiệu quả hoạt động của ngân hàng thương mại. Mô hình hồi quy của nghiên cứu được kỳ vọng có dạng: Y = β0+ β1*NPL + β2*DLR + β3* ETA + β4*TCTR + β5*LOANTA Trong đó: Biến phụ thuộc: Lợi nhuận sau thuế / vốn chủ sỡ hữu (ROE) (Y) Biến độc lâp: Tỷ lệ nợ quá hạn trên tổng dư nợ (NPL) Vốn chủ sở hữu trên tổng tài sản (ETA) Tỷ lệ chi phí trên doanh thu (TCTR) Tỷ lệ tiền gửi so với tiền cho vay (DLR) Tỷ lệ cho vay trên tổng tài sản (LOANTA) βi: Hệ số tác động của các biến độc lập lên biến phụ thuộc β0: Là một hằng số khi tất cả các giá trị của biến độc lập bằng 0 Trong đó các biến được giới thiệu chi tiết trong bảng.
  • 30. Các yếu tố ảnh hưởng ảnh hưởng hiệu quả hoạt động ngân hàng thương mại Việt Nam GVHD: Ths. Nguyễn Đình Khôi 22 SVTH: Lê Hoàng Nam Bảng 3. 1: Dấu kỳ vọng của các biến trong mô hình Biến Mô tả Đo lường Dấu kỳ vọng Phụ thuộc ROE (Y) Lợi nhuận sau thuế trên vốn chủ sở hữu Độc lập NPL Tỷ lệ nợ quá hạn trên tổng dư nợ Nợ quá hạn/tổng dư nợ cho vay. - ETA Vốn chủ sở hữu trên tổng tài sản Vốn chủ sở hữu/tổng tài sản - TCTR Tỷ lệ chi phí trên doanh thu Tỷ lệ chi phí/doanh thu thuần - DLR Tỷ lệ tiền gửi so với tiền cho vay Tiền gửi/tiền cho vay - LOANTA Tỷ lệ cho vay trên tổng tài sản Cho vay/tổng tài sản - 3.2. Dữ liệu và các biến nghiên cứu 3.2.1. Dữ liệu nghiên cứu Số liệu cho bài nghiên cứu được lấy từ các báo cáo tài chính có kiểm toán của các ngân hàng thương mại Việt Nam. Số liệu được thu thập và lựa chọn, so sánh đối chiếu với nhiều nguồn báo cáo tài chính khác nhau để đảm bảo độ chính xác và được chọn lựa phù hợp với nội dung nghiên cứu. 3.2.2. Phương pháp chọn mẫu 3.2.2.1. Biến phụ thuộc Hiệu quả hoạt động được hiểu là khả năng biến đổi các đầu vào có tính chất khan hiếm thành khả năng sinh lời hoặc giảm thiểu chi phí so với các đổi thủ cạnh tranh. Có nhiều cách đo lường hiệu quả hoạt động như sử dụng chỉ số ROA, ROE (với ROA được đo lường bằng lợi nhuận ròng trên tổng tài sản và ROE được đo lường bằng lợi nhuận ròng trên vốn chủ sở hữu. Các chỉ số này được sử dụng hầu như thường xuyên trong các nghiên cứu học thuật để đo lường hiệu quả hoạt động tài chính. Hiệu quả hoạt động của các ngân hàng thương mại có thể được đánh giá qua hai nhóm chỉ tiêu hiệu quả tuyệt đối và hiệu quả tương đối. Các chỉ tiêu hiệu quả tuyệt đối cho phép đánh giá hiệu quả hoạt động theo cả chiều sâu và chiều rộng. Tuy nhiên loại chỉ tiêu này trong một số trường hợp lại gặp khó khăn khi so sánh các ngân hàng có quy mô khác nhau, các chỉ tiêu hiệu quả tương đối có thể được thể hiện dưới dạng tĩnh (hiệu quả hoạt động = kết quả kinh tế/chi phí bỏ ra để đạt được kết quả đó hoặc dạng nghịch
  • 31. Các yếu tố ảnh hưởng ảnh hưởng hiệu quả hoạt động ngân hàng thương mại Việt Nam GVHD: Ths. Nguyễn Đình Khôi 23 SVTH: Lê Hoàng Nam là hiệu quả hoạt động = chi phí/kết quả kinh tế) hoặc dưới dạng động hay dạng cận biên (hiệu quả hoạt động = mức tăng kết quả kinh tế/mức tăng chi phí). Những chỉ tiêu này rất thuận tiện so sánh theo thời gian và không gian, cũng như cho phép so sánh hiệu quả giữa các ngân hàng có quy mô khác nhau, có thời kỳ khác nhau. Tuy nhiên, do giới hạn về thời gian nghiên cứu nên đề tài sẽ tập trung vào nghiên cứu cách đo lường hiệu quả hoạt động bằng chỉ số ROE và chọn ROE là biến phụ thuộc. 3.2.2.2. Biến độc lập NPL = nợ quá hạn/tổng dư nợ cho vay, là chỉ tiêu phản ánh rủi ro tín dụng trong hoạt động của ngân hàng, khoản này tăng cao theo quy định sẽ trích lập các khoản dự phòng, khi đó sẽ ảnh hưởng đến hoạt động của ngân hàng, nếu tỷ lệ này càng cao có thể đẩy ngân hàng đến tình trạng phá sản. Như vậy, dấu tác động của NPL đến hiệu quả hoạt động của ngân hàng được kỳ vọng là âm. DLR = tỷ lệ tiền gửi trên số tiền cho vay, theo Nguyễn Việt Hùng (2008) tỷ lệ tiền gửi trên số tiền cho vay có ảnh hưởng đến hiệu quả hoạt động của ngân hàng. Lợi nhuận chủ yếu của các ngân hàng thương mại chính là chênh lệch giữa thu về lãi và chi về lãi. Vì vậy một trong những cách làm tăng hiệu quả hoạt động của ngân hàng đó là phải sử dụng tốt nguồn vốn huy động, bằng việc cho vay ra để tạo thu nhập từ lãi. Như vậy nếu DLR cao điều này có nghĩa là ngân hàng đã không sử dụng tốt nguồn vốn huy động của nó và ngược lại thì ngân hàng đã sử dụng tốt vốn huy động của nó. Một ngân hàng sử dụng tốt sẽ có số thu về lãi lớn hơn và hiệu quả hoạt động tốt hơn, vì vậy mối quan hệ giữa biến số này với độ đo hiệu quả có dấu kỳ vọng là âm. ETA = vốn chủ sở hữu/tổng tài sản có nếu hệ số này lớn thì sẽ làm lợi nhuận trên vốn tự có tăng đồng thời nó cho biết việc tài trợ cho tài sản bằng vốn chủ sở hữu tăng làm giảm rủi ro cho các cổ đông và các trái chủ của ngân hàng. Về mặt lý thuyết tỷ lệ này có thể ảnh hưởng tích cực cũng như tiêu cực đến mức hiệu quả đồng thời nó sử dụng để phản ánh những điều kiện quy định quản lý đối với ngân hàng. Theo Berger và DeYoung (1997) khả năng thanh khoản và tỷ lệ an toàn vốn của ngân hàng càng cao thì các khoản nợ xấu càng thấp và bởi vậy không cần thiết phải tăng chi phí để bù đắp cho các khoản vay này. Ngược lại, nếu tỷ lệ an toàn vốn thấp có thể tạo ra các hành vi rủi ro về đạo đức, bởi vì, khi biết ngân hàng mình có vấn đề trong khả năng thanh khoản nhưng vì lợi nhuận họ vẫn có thể thực hiện các hoạt động kinh doanh và thực hiện các khoản đầu tư có rủi ro và dĩ nhiên trong ngắn hạn có thể các hoạt động này đem lại hiệu quả cho ngân hàng mặc dù có thể trong dài hạn họ phải trả giá cho những hậu quả vì các hành vi mạo hiểm của mình. TCTR = tổng chi phí/tổng doanh thu, yếu tố này có ảnh hưởng đến hiệu quả hoạt động của ngân hàng, TCTR là biến được đo bằng tổng chi phí trên tổng doanh thu,
  • 32. Các yếu tố ảnh hưởng ảnh hưởng hiệu quả hoạt động ngân hàng thương mại Việt Nam GVHD: Ths. Nguyễn Đình Khôi 24 SVTH: Lê Hoàng Nam phản ánh khả năng điều chỉnh mối quan hệ giữa tỷ lệ đầu vào đầu ra để đạt được mức hiệu quả. Theo dự đoán, tỷ số TCTR càng nhỏ, hiệu quả càng cao. LOANTA = là tỷ lệ vốn cho vay so với tổng tài sản có là chỉ tiêu phản ánh rủi ro thanh khoản trong hoạt động của ngân hàng, nó cho biết phần tài sản có được phân bổ vào những loại tài sản có tính thanh khoản kém nhất. Bởi vậy, biến này phần nào đó cho biết năng lực quản trị ngân hàng của các nhà quản lý. Theo như Isik và Hassan (2003) lý giải thì nếu một ngân hàng thực hiện được nhiều khoản cho vay hợp lý sẽ làm cho chi phí hoạt động thấp hơn và cho phép ngân hàng này có thể dần dần tăng phần chia thị trường cho vay lớn hơn. 3.3. Phương pháp nghiên cứu Các chỉ tiêu tài chính cần thiết của mô hình được tính toán và tổng hợp theo từng năm với việc sử dụng phương pháp định lượng bằng phần mềm Stata 12, sử dụng kỹ thuật hồi quy bảng để phân tích tác động của 5 yếu tố (Tỷ lệ nợ quá hạn trên tổng dư nợ (NPL), Vốn chủ sở hữu trên tổng tài sản (ETA), Tỷ lệ chi phí trên doanh thu (TCTR), Tỷ lệ tiền gửi so với tiền cho vay (DLR), Tỷ lệ cho vay trên tổng tài sản (LOANTA)) đến hiệu quả hoạt động của ngân hàng thương mại ở Việt Nam nhằm chọn lựa được biến có ý nghĩa tốt nhất đến mô hình. Đồng thời nghiên cứu sử dụng mô hình hồi quy với việc chạy hai mô hình là tác động cố định (Fixed Effect – FEM) và tác động ngẫu nhiên (Random Effect – REM), cùng với việc sử dụng phương pháp thống kê mô tả để làm rõ vấn đề. Bên cạnh đó, nghiên cứu còn sử dụng kiểm định Hausman-test để kiểm tra xem với mô hình Fixed Effect hay Random Effect là phù hợp hơn trong nghiên cứu này. 3.4. Phương pháp phân tích dữ liệu 3.4.1. Mô tả thống kê  Thống kê mô tả Các số liệu sẽ được tính toán và trình bày dưới dạng dữ liệu bảng bao gồm biến phụ thuộc và các biến độc lập, các biến này sẽ được trình bày về các nội dung như tên biến, số quan sát, giá trị trung bình, giá trị trung vị, độ lệch chuẩn, giá trị lớn nhất, giá trị nhỏ nhất, độ bất cân xứng và độ nhọn. Kiểm tra sự tương quan của các biến trong mô hình Tác giả sẽ tiến hành kiểm tra sự tương quan của các biến thông qua việc hình thành ma trận tương quan nhằm lựa chọn và đưa ra các biến có sự ảnh hưởng lớn đến mô hình. Đồng thời, để chắc chắn hơn về sự tương quan giữa các biến tác giả cũng sẽ loại trừ hiện tượng đa cộng tuyến có thể xảy ra giữa các biến nghiên cứu bằng cách
  • 33. Các yếu tố ảnh hưởng ảnh hưởng hiệu quả hoạt động ngân hàng thương mại Việt Nam GVHD: Ths. Nguyễn Đình Khôi 25 SVTH: Lê Hoàng Nam kiểm tra sự đa cộng tuyến thông qua kiểm định nhân tử phóng đại phương sai VIF (Variance Inflation Factor) để có thể đưa ra nhận xét chính xác hơn về sự tương quan của các biến nghiên cứu. 3.4.2. Ước lượng và lựa chọn mô hình phù hợp Tiếp đến tác giả sẽ thực hiện việc tìm kiếm mô hình hồi quy thông qua sự ràng buộc về thời gian và tính chất riêng của từng ngân hàng. Với cấu trúc dữ liệu được thiết kết theo dạng bảng (Panel Data), hai mô hình được sử dụng phổ biến là mô hình tác động cố định (Fixed Effects Model – FEM) và mô hình tác động ngẫu nhiên (Random Effects Model – REM). Tác giả sử dụng kiểm định Hausman để xem xét, lựa chọn mô hình phù hợp giữa mô hình tác động cố định và mô hình tác động ngẫu nhiên để tiếp tục phân tích về mối tương quan giữa các biến. Kiểm định Hausman là kiểm định một giả thuyết: H0: Mô hình tác động ngẫu nhiên phù hợp hơn mô hình tác động cố định. H1: Mô hình tác động cố định phù hợp hơn mô hình tác động ngẫu nhiên. Với kết quả tính toán được, nếu giá trị xác suất (P-value) nhỏ hơn 0.05 thì sẽ bác bỏ giả thuyết H0 đều này cũng đồng nghĩa với việc mô hình tác động cố định là phù hợp hơn và sẽ được lựa chọn. Ngược lại, nếu giá trị xác suất (P-value) lớn hơn 0.05 thì sẽ chấp nhận giả thuyết H0, có thể kết luận rằng mô hình tác động ngẫu nhiên là tốt hơn và lựa chọn làm mô hình nghiên cứu. 3.4.3. Kiểm định các khuyết tật của mô hình  Hiện tượng đa cộng tuyến Đa cộng tuyến là hiện tượng các biến độc lập trong mô hình tương quan tuyến tính với nhau. Trong mô hình hồi quy, tác giả xem xét hiện tượng đa cộng tuyến bằng cách sử dụng kiểm định ma trận tương quan giữa các biến, và kiểm định này giải thích được mối tương quan giữa các biến có trong mô hình, tuy nhiên để làm rõ hơn nửa về hiện tượng đa cộng tuyến tác giả sử dụng thêm kiểm định VIF để khẳng định một cách chắc chắn hơn là không có hiện tượng đa cộng tuyến nghiêm trọng xảy ra giữa các biến. Trong phạm vi nghiên cứu này, tác giả thực hiện kiểm định hiện tượng đa cộng tuyến đồng thời bằng 2 phương pháp: Thứ nhất, tính các hệ số cho ma trận tương quan cặp giữa các biến độc lập trong mô hình.
  • 34. Các yếu tố ảnh hưởng ảnh hưởng hiệu quả hoạt động ngân hàng thương mại Việt Nam GVHD: Ths. Nguyễn Đình Khôi 26 SVTH: Lê Hoàng Nam Thứ hai, tính hệ số nhân tử phóng đại phương sai (Variance Inflation Factor – VIF). Hệ số VIF được xác định như sau: ViFi = 1 1 – Ri2
  • 35. Các yếu tố ảnh hưởng ảnh hưởng hiệu quả hoạt động ngân hàng thương mại Việt Nam GVHD: Ths. Nguyễn Đình Khôi 27 SVTH: Lê Hoàng Nam CHƯƠNG 4: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN KẾT QUẢ  4.1. Thống kê mô tả Bộ dữ liệu dùng để chạy mô hình là dữ liệu bảng có cấu trúc không cân xứng bao gồm 20 quan sát. Kết quả thống kê mô tả các biến được trình bày trong bảng sau: Bảng 4.1: Thống kê mô tả các biến trong mô hình Biến Số quan sát Giá trị trung bình Độ lệch chuẩn Trung vị Giá trị nhỏ nhất Giá trị lớn nhất Độ bất cân xứng Độ nhọn ROE 20 10.733 6.506 7.941 2.397 26.823 1.254 3.867 NPL 20 7.171 3.283 7.067 1.210 17.211 1.196 5.683 ETA 20 7.488 1.426 7.313 4.255 10.219 -0.081 3.100 TCTR 20 361.216 407.506 277.411 124.016 2046.644 3.783 16.232 DLR 20 1.408 0.193 1.385 1.008 1.707 -0.202 2.125 LOANTA 20 45.799 10.177 43.749 30.755 64.999 0.587 2.286 (Nguồn: Kết quả tính toán của tác giả)
  • 36. Các yếu tố ảnh hưởng ảnh hưởng hiệu quả hoạt động ngân hàng thương mại Việt Nam GVHD: Ths. Nguyễn Đình Khôi 28 SVTH: Lê Hoàng Nam Bảng 4.2. Ma trận tương quan của các biến độc lập (Nguồn: Kết quả tính toán từ phần mềm Stata 12 của tác giả) Kết quả từ bảng 4.2 ma trận các hệ số tương quan cặp giữa các biến trong mô hình cho thấy biến ETA giải thích được sự tương quan rõ nhất đối với biến hiệu quả hoạt động ROE, ngược lại các biến còn lại giải thích không tốt lắm với biến ROE. Kết quả cho thấy do các biến có hệ số tương quan nhỏ hơn 0.8 nên có thể kết luận rằng hiện tượng đa cộng tuyến là không nghiêm trọng và xảy ra giữa các biến là thấp. Tuy nhiên để có thể khẳng định một cách thuyết phục hơn là hiện tượng đa cộng tuyến xảy ra là không nghiêm trọng thì tác giả đã thực hiện kiểm định đa cộng tuyến bằng kiểm định VIF và kết quả thu được như sau: Bảng 4.3. Kiểm tra đa cộng tuyến của các biến độc lập trong mô hình (Nguồn: Kết quả tính toán từ phần mềm Stata 12 của tác giả) VIF (Variance Inflation Factor) là chỉ tiêu được dùng để kiểm định hiện tượng đa cộng tuyến của phương trình hồi quy. Nếu giá trị VIF lớn hơn 10 thì kết luận rằng có hiện tượng đa cộng tuyến nghiêm trọng xảy ra, ngược lại nếu giá trị VIF nhỏ hơn 10 thì không có hiện tượng đa cộng tuyến nghiêm trọng xảy ra. Với kết quả tính toán được từ bảng 4.3 trên cho thấy giá trị VIF của các biến tỷ số nợ quá hạn trên tổng dư nợ (NPL), vốn chủ sở hữu trên tổng tài sản (ETA), tỷ lệ chi phí trên doanh thu
  • 37. Các yếu tố ảnh hưởng ảnh hưởng hiệu quả hoạt động ngân hàng thương mại Việt Nam GVHD: Ths. Nguyễn Đình Khôi 29 SVTH: Lê Hoàng Nam (TCTR), tỷ lệ tiền gửi so với tiền cho vay (DLR), tỷ lệ cho vay trên tổng tài sản (LOANTA) đều nhỏ hơn 10 nên kết luận rằng không có hiện tương đa cộng tuyến nghiêm trọng xảy ra. Như vậy có thể khẳng định lại một lần nửa rằng từ việc kiểm tra hiện tượng đa cộng tuyến VIF và ma trận tương quan thì mô hình nghiên cứu hoàn toàn không có hiện tượng đa cộng tuyến nghiêm trọng giữa các biến độc lập với nhau. 4.2. Các kiểm định và lựa chọn các biến đối với hiệu quả hoạt động của ngân hàng Để kiểm định xem mô hình Fixed Effect hay Random Effect là mô hình phù hợp hơn trong việc nghiên cứu các yếu tố ảnh hưởng đến khả năng thanh khoản của các doanh nghiệp ngành thủy sản tác giả sử dụng kiểm định Hausman-test để làm rõ vấn đề trên. Kết quả chạy kiểm định Hausman sẽ được tác giả trình bày và giải thích qua bảng 4.4 dưới đây như sau: Bảng 4.4: Kiểm tra Fixed Effect và Random Effect bằng Hausman (Nguồn: Kết quả tính toán từ phần mềm Stata 12 của tác giả) Kết quả trên cho thấy giá trị P-value(Pro>chi2) của mô hình là 0.6938 > 0.05, với độ tin cậy 95%, tác giả có đủ cơ sở để bác bỏ giả thuyết H1 và đi đến kết luận là đối với mô hình đề xuất trong nghiên cứu, việc sử dụng mô hình tác động ngẫu nhiên (Random Effects Model – REM) là phù hợp hơn và giải thích được tốt hơn mô hình tác động cố định (Fixed Effect – FEM)về sự ảnh hưởng của các yếu tố đến hiệu quả hoạt động của ngân hàng, nên tác giả sẽ sử dụng mô hình tác động ngẫu nhiên – REM
  • 38. Các yếu tố ảnh hưởng ảnh hưởng hiệu quả hoạt động ngân hàng thương mại Việt Nam GVHD: Ths. Nguyễn Đình Khôi 30 SVTH: Lê Hoàng Nam trong nghiên cứu này. Kết quả thu được với mô hình tác động ngẫu nhiên – REM được trình bày ở bảng 4.5 như sau: Bảng 4.5: Mô hình tác động ngẫu nhiên (Random Effects Model -REM) (Nguồn: Kết quả tính toán từ phần mềm Stata 12 của tác giả) Với kết quả trên bảng 4.5 (mô hình tác động ngẫu nhiên), mô hình hồi quy được viết lại dưới dạng sau: Y = 52.078 + 0.471*NPL – 3.018*ETA + 0.001*TCTR – 6.185*DLR – 0.302*LOANTA
  • 39. Các yếu tố ảnh hưởng ảnh hưởng hiệu quả hoạt động ngân hàng thương mại Việt Nam GVHD: Ths. Nguyễn Đình Khôi 31 SVTH: Lê Hoàng Nam Kết quả nghiên cứu được so với kỳ vọng ban đầu của tác giả: Bảng 4.6. Kết quả nghiên cứu so với kỳ vọng Biến Mô tả Đo lường Dấu kỳ vọng Kết quả Phụ thuộc ROE (Y) Lợi nhuận sau thuế trên vốn chủ sở hữu Độc lập NPL Tỷ lệ nợ quá hạn trên tổng dư nợ Nợ quá hạn/tổng dư nợ cho vay. - + ETA Vốn chủ sở hữu trên tổng tài sản Vốn chủ sở hữu/tổng tài sản - - TCTR Tỷ lệ chi phí trên doanh thu Tỷ lệ chi phí/doanh thu - + DLR Tỷ lệ tiền gửi so với tiền cho vay Tiền gửi/tiền cho vay - - LOANTA Tỷ lệ cho vay trên tổng tài sản Cho vay/tổng tài sản - - Từ kết quả bảng 4.5 cho ta thấy với các giá trị của các biến trong mô hình thì biến tỷ lệ vốn chủ sở hữu trên tổng tài sản (ETA) có ý nghĩa ở mức 5% có tác động lớn nhất và giải thích rõ nhất đến hiệu quả hoạt động của các ngân hàng thương mại nhưng lại có quan hệ ngược chiều đến hiệu quả hoạt động. Điều này cho ta thấy vốn hóa càng caolợi nhuận trên vốn chủ sỡ hữu càng giảm. Kết quả này cho thấy tỷ lệ vốn chủ sở hữu trên tổng tài sản có ảnh hưởng đến hiệu quả hoạt động của ngân hàng thương mại và có cùng kết quả với nghiên cứu của Trịnh Quốc Trung, Nguyễn Văn Sang (2013) . Kết quả này cũng gợi ý cho chúng ta thấy trong ngắn hạn các ngân hàng có thể tăng vốn để tăng năng lực tài chính và khả năng cạnh tranh, nhưng việc tăng vốn của các ngân hàng cần cẩn trọng, vì tăng vốn chủ sở hữu không phải là phương thức hữu hiệu nhất để làm tăng hiệu quả hoạt động trong điều kiện sản xuất giảm theo quy mô. Tuy nhiên, theo thông tư số 36/2014/TT-NHNNvề “Quy định các giới hạn, tỷ lệ đảm bảo an toàn trong hoạt động của tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài” là
  • 40. Các yếu tố ảnh hưởng ảnh hưởng hiệu quả hoạt động ngân hàng thương mại Việt Nam GVHD: Ths. Nguyễn Đình Khôi 32 SVTH: Lê Hoàng Nam 9% thì có thể tăng vốn trước mắt nhằm tăng khả năng thanh khoản, chất lượng tài sản và đảm bảo cho các ngân hàng này phát triển ổn định và dần dần tăng thị phần góp phần cải thiện được hiệu quả hoạt động. Còn đối với những ngân hàng có tỷ lệ vốn chủ sở hữu/tổng tài sản quá lớn thì việc tăng vốn chủ sỡ hữu là không cần thiết bởi vì vốn chủ sở hữu càng tăng thì hiệu quả hoạt động chưa chắc đã tăng nếu ngân hàng này đang đối mặt với hiệu suất giảm theo quy mô. Và kết quả trên cũng có cùng kỳ vọng với tác giả. Tỷ lệcho vay trên tổng tài sản (LOANTA) có ảnh hưởng đến hiệu quả hoạt động của ngân hàng thương mại ở mức ý nghĩa 5% nhưng lại mang dấu âm. Điều này cho thấytỷ lệ cho vay trên tổng tài sản càng cao thì hiệu quả hoạt động càng giảm và không phải ngân hàng cho vay càng nhiều thì hiệu quả càng cao. Bởi vì, số lượng tín dụng càng tăng thì rủi ro tín dụng cũng gia tăng. Đặc biệt là các khoản vay trung dài hạn tiềm ẩn mức độ rủi ro cao, do các món vay này chịu ảnh hưởng bởi các biến động của thị trường, của nền kinh tế nhiều hơn. Thực tế cũng cho thấy trong thời gian qua do các ngân hàng thương mại chạy đua mở rộng thị trường tín dụng nên đã thông thoáng hơn trong việc thẩm định các dự án vay vốn, trong khi đó khả năng quản lý, khả năng kiểm soát chất lượng tín dụng của các ngân hàng chưa cao, khả năng phân tích và thẩm định tín dụng của cán bộ, nhân viên tín dụng còn hạn chế, quản lý rủi ro còn kém, đã làm cho các món cho vay có nhiều rủi ro hơn và làm giảm hiệu quả sử dụng đồng vốn, tăng tỷ lệ nợ quá hạn và gây ra nguy cơ rủi ro về mặt hệ thống.Theo Thân Thị Thu Thủy và Nguyễn Thị Hồng Chuyên (2014) thì thu nhập của các ngân hàng thương mại phụ thuộc chủ yếu vào hoạt động cho vay nhưng hoạt động này đã bị thu hẹp gây nhiều khó khăn cho các ngân hàng thương mại Việt Nam. Bên cạnh đó, tình hình nợ xấu đang diễn biến rất phức tạp, các ngân hàng gặp khó khăn cho việc tìm đầu ra bởi rủi ro là khá cao trong khi phải chịu chi phí đầu vào khá lớn. Từ kết quả phân tích này tại các ngân hàng thương mại Việt Nam nên đa dạng các hoạt động kinh doanh, phát triển sản phẩm nhằm tìm kiếm nguồn thu. Và kết quả từ mô hình cũng có cùng kỳ vọng với tác giả. Tỷ lệ tiền gửi so với tiền cho vay (DLR) tuy chưa có ý nghĩa về mặc thống kê, nhưng kết quả lại có cùng kỳ vọng với tác giả, điều này cho ta thấy rằng nếu các ngân hàng sử dụng tốt nguồn vốn huy động thì có thể sẽ làm tăng hiệu quả hoạt động. Tuy nhiên, các ngân hàng cũng cần nhìn thấy được nguy cơ tiềm ẩn bị thu hẹp tiền gửi nhanh chóng khi trên thị trường có những tình huống đột xuất xảy ra như khách hàng mua chứng khoán hoặc khách hàng vay nợ ngân hàng đến hạn không trả được. Theo kết quả tính toán từ mô hình, 3 biến còn lại là tỷ lệ nợ quá hạn trên tổng dư nợ (NPL), tỷ lệ chi phí trên doanh thu (TCTR), Tỷ lệ tiền gửi so với tiền cho vay (DLR) chưa có ý nghĩa ở mức 5% đối với mô hình nghiên cứu. Tuy nhiên do đề tài
  • 41. Các yếu tố ảnh hưởng ảnh hưởng hiệu quả hoạt động ngân hàng thương mại Việt Nam GVHD: Ths. Nguyễn Đình Khôi 33 SVTH: Lê Hoàng Nam còn giới hạn về thời gian và số mẫu quan sát, nên vẫn chưa có bằng chứng thống kê chính xác rằng các yếu tố trên có tác động đến hiệu quả hoạt động hay không. Cùng với đó, tác giả nhận xét giá trị R-sq để đo lường sự thay đổi của biến phụ thuộc thông qua các biến độc lập, kết quả nhận được trong mô hình giá trị R-sq = 0.6940 thể hiện được rằng mô hình giải thích được 69,4% sự thay đổi của ROE thông qua các biến tỷ lệ nợ quá hạn trên tổng dư nợ (NPL), vốn chủ sở hữu trên tổng tài sản (ETA), tỷ lệ chi phí trên doanh thu (TCTR), tỷ lệ tiền gửi so với tiền cho vay (DLR), tỷ lệ cho vay trên tổng tài sản (LOANTA).
  • 42. Các yếu tố ảnh hưởng ảnh hưởng hiệu quả hoạt động ngân hàng thương mại Việt Nam GVHD: Ths. Nguyễn Đình Khôi 34 SVTH: Lê Hoàng Nam CHƯƠNG 5: KẾT LUẬN – KIẾN NGHỊ  5.1. Kết luận Đề tài “Những yếu tố ảnh hưởng đến hiệu quả hoạt động của các Ngân hàng thương mại Việt Nam” đã tập trung nghiên cứu những vấn đề về lý luận và thực tiễn đánh giá hiệu quả hoạt động của ngân hàng thương mại và áp dụng vào đánh giá 5 ngân hàng thương mại với 20 mẫu quan sát. Trên cơ sở phân tích định lượng trong việc đánh giá các nhân tố ảnh hưởng đến hiệu quả hoạt động của ngân hàng thương mại ở Việt Nam, để từ đó nghiên cứu có thể đưa ra một số kiến nghị nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động và khả năng cạnh tranh của ngân hàng thương mại hiện nay cho phù hợp với yêu cầu đổi mới và hội nhập quốc tế. Bởi vị hệ thống ngân hàng là huyết mạch của nền kinh tế. Nghiên cứu cho thấy hiệu quả hoạt động của ngân hàng tỷ lệ nghịch với tỷ lệ vốn chủ sở hữu trên tổng tài sản và tỷ lệ cho vay trên tổng tài sản. Điều này cho thấy vốn hóa càng cao lợi nhuận trên vốn chủ sỡ hữu càng giảm và tỷ lệ cho vay trên tổng tài sản càng cao thì hiệu quả hoạt động càng giảm. Qua đó thấy được rằng không phải tăng vốn là hoạt động hiệu quả và cho vay nhiều là mang lại được nguồn lợi nhuận cho ngân hàng. Tuy nhiên, cũng cần cẩn trọng trong việc sử dụng kết quả nghiên cứu vì nghiên cứu xây dựng mô hình bằng các biến định lượng và chưa đưa vào thực tiễn mô hình hiệu quả hoạt động của ngân hàng thương mại thông qua các biến liên quan đến trình độ lao động, giới tính, độ tuổi nhân viên… 5.2. Kiến nghị Đề tài được thực hiện nhằm mục đích xác định mối quan hệ của các biến độc lập với biến phụ thuộc là hiệu quả hoạt động của ngân hàng đại diện bởi biến ROE. Nghiên cứu góp phần giúp cho các nhà quản trị ngân hàng thương mại hiểu tầm quan trọng của các yếu tố trong mô hình và tầm quan trọng của hiệu quả hoạt động.  Đối với ngân hàng nhà nước - Thường xuyên kiểm tra theo dõi các khoản nợ quá hạn, nợ xấu của các ngân hàng thương mại để có những biện pháp phù hợp nhằm xử lý kịp thời. - Cần có những chính sách tiền tệ phù hợp cho từng thời kỳ đề bắt kịp với tình hình kinh tế.
  • 43. Các yếu tố ảnh hưởng ảnh hưởng hiệu quả hoạt động ngân hàng thương mại Việt Nam GVHD: Ths. Nguyễn Đình Khôi 35 SVTH: Lê Hoàng Nam - Cần có những văn bản hướng dẫn cụ thể một cách đồng bộ trong việc thực hiện các quy định. Từ đó có biện pháp chấn chỉnh kịp thời, tránh sai phạm đáng tiếc xảy ra, hạn chế việc ngân hàng thương mại thực hiện không đúng tinh thần các quyết định đã ban hành. - Cần có chính sách điều tiết lãi suất, giá cả phù hợp thông qua việc sử dụng hữu hiệu các công cụ chính sách tiền tệ ổn định kinh tế vĩ mô thúc đẩy tăng trưởng, hoàn thiện chính sách lãi suất huy động, cho vay lonh hoạt phù hợp với diễn biến thị trường. - Tăng cường hỗ trợ, tạo điều kiện cho các định chế tài chính, hợp pháp hóa các tài sản thu hồi nợ xấu cho ngân hàng. Đề ra phương án cụ thể giúp ngân hàng giảm nợ xấu.  Đối với các ngân hàng thương mại - Cần cân đối giữa tỷ lệ cho vay so với tổng tài sản bởi vì cho vay cao chưa hẳn đã mang lại hiệu quả cho ngân hàng khi các món vay còn mang nhiều rủi ro tiềm ẩn khi nền kinh tế biến động, bên cạnh đó cần có biện pháp để giảm tỷ lệ nợ xấu. - Cần cẩn trọng trong việc tăng nguồn vốn chủ sở hữu, bởi tăng nguồn vốn chủ sở hữu chưa phải là phương án hữu hiệu nhất để tăng hiệu quả hoạt động của ngân hàng. - Cần sử dụng tốt nguồn vốn huy động bởi nguồn vốn huy động cũng là nguồn chi phí đầu vào khá lớn. - Đôn đốc, nhắc nhở khách hàng trả nợ vay đúng hạn tránh phát sinh các khoản nợ quá hạn. - Cần cân đối giữa chi phí và doanh thu để tối đa hóa lợi nhuận cho ngân hàng. - Cần phải xác định đúng và rõ mục tiêu và định hướng phát triển như thế nào để có chính sách vận hành đúng đắn có hiệu quả. - Cho vay phân tán với nhiều đối tượng khách hàng khác nhau, không tập trung vốn cho vay vào một khách hàng hoặc một nhóm khách hàng có cùng tính chất. - Cần có chính sách tín dụng cụ thể, mở rộng tín dụng một cách thận trọng đảm bảo phát triển bền vững và hiệu quả, đầu tư phần lớn vào tín dụng ngắn hạn có đảm bảo, vào những dự án trọng điểm trong kế hoạch phát triển của vùng trên cơ sở định hướng phát triển địa phương. Sàn lọc khách hàng, chỉ đầu tư vốn những khách hàng có đủ điều kiện vay vốn, phương án khả thi cao, hạn chế đầu tư vào những món vay không đảm bảo, ngưng cấp tín dụng và xử lý tài sản đảm bảo của những khách hàng đang chiếm tỷ lệ nợ quá hạn lớn tại ngân hàng.