1. KHÁM MỘT BỆNH NHÂN
TIM MẠCH
BỘ MÔN NỘI
TRƯỜNG ĐẠI HỌC Y DƯỢC
2. TRÌNH TỰ KHÁM LÂM SÀNG
1. KHÁM TOÀN THÂN
2. KHÁM THỰC THỂ
Khám tim
Khám động mạch
Khám tĩnh mạch
3. KHÁM CÁC BỘ PHẬN KHÁC CÓ LIÊN QUAN
Ngực
Bụng
Khám hệ thần kinh …
3. 1. KHÁM TOÀN THÂN
1. Nên khám theo trình tự từ trên xuống dưới:
Đầu, mặt, cổ Thân (ngực, bụng) Các chi.
2. Thể trạng chung: Bình thường, béo phì, gầy …
3. Hình dạng cơ thể:
- Nhỏ bé so với tuổi (VD: Lùn hai lá).
- Cao, gày, chi và ngọn chi dài (Hội chứng Marfan).
- Béo bụng; hội chứng Cushing …
4. Phù.
4. 5. Tình trạng hô hấp
- Tần số thở.
- Biên độ thở.
- Các tiếng bất thường: tiếng rít, tiếng ngáy, khò khè …
6. Khám đầu chi: Chú ý phát hiện:
- Tím đầu chi, móng tay khum, ngón dùi trống.
- Dấu hiệu của VNTMNK: Tổn thương Janeway, nốt Osler,
chín mé giả.
- U vàng do cholesterol (xanthome) ở gân cơ.
- Run tay, bướu giáp, mắt lồi trong cường giáp.
- Hoại tử chi trong bệnh lý động mạch.
6. Đặc điểm phù
1. Phù do suy tim phải: phù mềm, phù hai chi dưới,
kèm theo các dấu hiệu ứ trệ tuần hoàn ngoại biên:
Tĩnh mạch cổ nổi, đau vùng gan, gan to, đái ít, cổ
chướng…
2. Phù do tắc tĩnh mạch sâu chi dưới: thường phù 1
bên, phù mềm, kèm theo chân sưng nóng, đỏ,
đau.
3. Phù do tắc mạch bạch huyết: mới đầu phù mềm,
sau chuyển sang phù cứng « phù chân voi ».
7. Phù (tiếp)
Bình thường Phù mềm*
(*): Nguồn: http://www.nlm.nih.gov/MEDLINEPLUS/ency/images
HKTM CHI DƯỚI
PHÙ CHI DƯỚI TẮC BẠCH MẠCH
8. Tím
TÍM: khi lượng hemoglobin khử trong máu mao quản
> 5g/100 ml.
Tím quan sát rõ ở môi, niêm mạc miệng, kết mạc mắt,
đầu chi.
Nên phân biệt:
1. Tím trung ương
2. Tím ngoại biên
10. Hội chứng Raynaud (Nhợt và Tím đầu chi khi tiếp xúc với lạnh)
Tổn thương Janeway (VNTMNK) Hoại tử đầu chi (Bệnh Buerger)
11. Khám vùng cổ và tĩnh mạch cảnh
1. Tuyến giáp có to hay không, có tiếng thổi ở tuyến giáp ?
2. Cổ có bị bạnh ra không, có hạch vùng cổ không ?
3. Tĩnh mạch cổ (tĩnh mạch cảnh):
- Là biểu hiện ra bên ngoài của áp lực các buồng tim
phải.
- Bệnh nhân nằm cao 30-45° so với mặt giường,
nghiêng mặt sang trái.
- Mọi cản trở dòng máu trở về tim phải sẽ làm cho tĩnh
mạch cảnh nổi, quan sát thấy dọc phía sau cơ ức đòn
chũm:
1. Suy tim phải.
2. Tràn dịch màng ngoài tim, dày dính màng ngoài tim.
3. Chèn ép hoặc huyết khối gây tắc TMC trên.
12. 1. Tư thế bệnh nhân: Nằm ngửa, hoặc hơi nghiêng sang trái.
2. Bác sĩ khám: Ngồi phía bên phải của bệnh nhân
3. Trình tự khám:
1. Nhìn
2. Sờ
3. Gõ
4. Nghe
5. Khám mạch máu ngoại vi
2. KHÁM TIM MẠCH
14. Hình dạng lồng ngực:
– Biến dạng lồng ngực kiểu ức gà.
– Lồng ngực hình thùng: Bệnh phổi mạn tính.
– Gù vẹo cột sống.
Mỏm tim:
– Bình thường thấy mỏm tim đập ở liên sườn IV – V
đường giữa đòn trái.
Sẹo mổ tim:
– Sẹo mổ giữa xương ức.
– Sẹo mổ phía ngực, lưng…
Tuần hoàn bàng hệ bất thường:
– THBH vùng cổ ngực gặp trong hội chứng chèn ép TMC
trên.
15. Biến dạng lồng ngực
Lồng ngực
hình thùng
Gù vẹo
cột sống
Lồng ngực ức gà
19. SỜ: MỎM TIM
1. Vị trí bình thường: Khoang liên sườn 4 hoặc 5
đường giữa đòn trái
2. Diện đập bình thường: có đường kính 1 – 2 cm, biên
độ nhỏ.
3. Vị trí bất thường của mỏm tim:
- Mỏm tim xuống dưới, sang trái: giãn thất trái
- Mỏm tim lệch trái: TDMP phải, TKMP phải, dính
màng phổi trái, xẹp phổi trái
- Mỏm tim lệch phải: đảo ngược phủ tạng, TDMP
trái, TKMP trái.
- Mỏm tim đập không rõ: thành ngực dày, TDMNT,
giãn phế nang.
21. SỜ (tiếp)
VỊ TRÍ Ổ ĐẬP BẤT THƯỜNG:
– Đập dội tâm thu LSIIT: Giãn ĐMP, Tăng áp lực ĐMP
– Đập dội tâm thu LSIIP: Giãn ĐMC lên
DẤU HIỆU HARTZER (sờ thấy mỏm thất phải đập ở mũi ức):
– Đặt ngón cái vào mũi ức hoặc góc sườn ức trái, các ngón
còn lại đặt lên vùng mỏm tim thấy ngón cái nảy cùng lúc
với mỏm tim
– Hay gặp trong tâm phế mạn
DẤU HIỆU CHẠM DỘI BARD:
– Mỏm tim đập dội trên một diện rộng.
– Gợi ý bệnh cảnh của hở van động mạch chủ nặng.
22. 1. Nguyên nhân: Do dòng máu xoáy mạnh qua lỗ thông
bất thường trong các buồng tim, qua van tim bị hẹp,
hở, hoặc qua mạch máu bị hẹp làm rung động các
cấu trúc tim mạch truyền tới tay người khám.
2. Cần xác định: Vị trí ? Thì ?
3. Ý nghĩa: có rung miu là có âm thổi với cường độ ≥ 4/6
SỜ: RUNG MIU
23. GÕ
1. Gõ diện đục của tim: xác định vị trí và kích thước tim.
2. Cách gõ:
- Gõ từ KLS II trái và phải xuống, rồi gõ từ đường nách
trước vào phía xương ức.
- Gõ từ trên xuống dưới, từ ngoài vào trong.
3. Giá trị: Có giá trị nhất định trong phát hiện tim to (tràn
dịch màng tim, suy tim).
24. NGHE TIM
ĐẶC ĐIỂM ỐNG NGHE
Phần chuông: là phần « lõm » của
ống nghe, được sử dụng để nghe các
tiếng có tần số thấp:
- Tiếng T3, T4.
- Tiếng rung tâm trương.
Phần màng: được sử dụng để nghe
các tiếng có tần số cao:
- Tiếng T1, T2, clic, clac…
- Phần lớn các tiếng thổi.
Phần chuông
Phần màng
25. VỊ TRÍ CÁC Ổ VAN TIM
LSII cạnh
ức trái
Vùng
mỏm tim
Dưới
mũi ức
LSII cạnh
ức phải
Bờ
trái
xương
ức
26. VỊ TRÍ NGHE TIM
Ổ
VAN
BA
LÁ
Ổ
VAN
HAI
LÁ
Ổ VAN
ĐMP
Ổ VAN
ĐMC
27. CÁC TƯ THẾ NGHE TIM
Nghe trước hết ở mỏm tim
dọc theo bờ trái xương ức
từ KLS 5 đến KLS 2 trái
KLS 2 phải.
Bắt mạch (tốt nhất là ĐM
cảnh) trong suốt quá trình
nghe.
Nghe tất cả các vùng có
tiếng bất thường, và nghe
sang các vùng lân cận để tìm
hướng lan của tiếng thổi.
28. Ở tư thế nghiêng trái:
Thất trái, đặc biệt
mỏm tim, sát với thành
ngực hơn.
Giúp nghe rõ hơn
các tiếng T3, T4 trái,
tiếng thổi từ ổ van hai
lá (đặc biệt là rung tâm
trương).
29. Nghe tim ở tư thế ngồi:
Yêu cầu b/n ngồi dậy,
ngả người ra phía trước,
hít vào rồi thở ra hết sức
và nín thở.
Giúp nghe rõ hơn các
tiếng thổi xuất phát từ ổ
van ĐMC (nhất là khi nghe
tại khoang liên sườn III
trái).
30. TRÌNH TỰ PHÂN TÍCH KHI NGHE TIM
1. Nhịp tim: Đều ? Không đều ?
2. Đếm tần số tim.
3. Tiếng tim:
• Tiếng T1, T2
• Các tiếng bất thường khác: T3, T4, clic, clac …
• Các tiếng thổi, tiếng rung, tiếng cọ.
31. Đều.
Không đều:
1. Ngoại tâm thu:
- Trên nền nhịp tim đều thấy có những nhát bóp đến
sớm, sau đó có thể có khoảng nghỉ bù hoặc không.
- Nên tính tỷ lệ % NTT (số nhịp NTT/100 nhịp tim).
2. Loạn nhịp hoàn toàn:
- Nhịp tim hoàn toàn không đều về thời khoảng và
cường độ tiếng tim.
- Bắt mạch ngoại vi thấy mạch cũng không đều về thời
khoảng và biên độ.
NHỊP TIM
32. Bình thường tần số tim thường từ 70 – 80 ck/phút.
Tần số tim ≤ 50 ck/ph: Nhịp tim chậm.
Tần số tim ≥ 90 ck/ph: Nhịp tim nhanh.
TẦN SỐ TIM
34. TIẾNG TIM BÌNH THƯỜNG
Tiếng thứ nhất = T1 « boum »:
Nghe thấy ở tất cả các ổ van tim (rõ nhất ở ổ van hai lá).
Bắt đầu thời kỳ tâm thu, gần sát thời điểm mạch bắt đầu
nảy.
Tương ứng với thời điểm đóng các van nhĩ thất.
Tiếng thứ hai = T2 « tac »:
Nghe thấy ở tất cả các ổ van tim (rõ nhất ở ổ van ĐMC
và ổ van ĐMP).
Bắt đầu thời kỳ tâm trương.
Tương ứng thời điểm đóng van ĐMC và van ĐMP.
35. TIẾNG TIM BÌNH THƯỜNG: THAY ĐỔI SINH LÝ
Cường độ của các tiếng T1, T2:
- Ở người béo phì, giãn phế nang : T1 và T2 cường độ.
- Ở người gày : T1 và T2 cường độ.
Thở ra
Hít vào
T1 T2
T2 chủ T2 phổi
T2 tách đôi sinh lý:
- Khi thành phần T2 phổi đóng
sau thành phần T2 chủ (sơ đồ
bên).
- Nghe rõ hơn khi hít sâu do hít
sâu làm tăng hồi lưu tĩnh mạch
làm kéo dài thời gian tống
máu qua van động mạch phổi.
36. TIẾNG TIM BỆNH LÝ
1. TIẾNG T1 VÀ T2
T1 và T2 cường độ :
- Tràn dịch màng ngoài tim.
- Suy tim nặng, giảm cung lượng tim.
- Giãn phế nang (trong các bệnh phổi mạn tính).
T1 và T2 cường độ: Suy tim do tăng cung lượng tim.
T1 cường độ: HHL (tiếng T1 đanh).
T2 cường độ: THA, TALĐMP.
T2 cường độ hoặc biến mất: Hẹp khít van ĐMC hay
ĐMP.
37. 2. TIẾNG BỆNH LÝ TRONG THÌ TÂM TRƯƠNG
TIẾNG TIM BỆNH LÝ
THÌ TÂM TRƯƠNG
T1
T1 T2
T4
T3
Clac mở VHL
Thổi tâm trương
38. Ở đầu thì tâm trương, có tần số thấp.
Tương ứng với thời kỳ đổ đầy thất nhanh, khi máu
dồn mạnh từ nhĩ xuống thất ở đầu thì tâm trương.
T3 bệnh lý: do tăng áp lực nhĩ trái hoặc rối loạn
chức năng tâm thu thất trái.
Có thể biến mất sau khi điều trị ổn định suy tim.
Tiếng
T3
T1 T2 T1
T3
Tâm trương
39. Khi xuất hiện T3 (hoặc T4), kèm theo nhịp tim nhanh:
nghe tiếng tim giống như nhịp 3, gọi là nhịp ngựa phi.
Nhịp ngựa phi: là dấu hiệu của tình trạng suy tim,
thường kèm theo các dấu hiệu suy tim khác.
Tiếng ngựa phi
(GALOP)
Tâm trương
T1 T2
T4
T3
T1
40. CLAC MỞ VAN HAI LÁ:
Đến sau T2 khoảng 0,08 - 0,12 giây, âm sắc đanh gọn,
nghe rõ ở liên sườn 4 trái cạnh ức.
Là tiếng bệnh lý đặc trưng của hẹp van hai lá do thấp;
do áp lực nhĩ trái cao làm mở van hai lá đã bị xơ, dính
trước đó.
Tâm trương
T1 T2 T1
Clac mở VHL
41. 3. TIẾNG BỆNH LÝ TRONG THÌ TÂM THU
TIẾNG TIM BỆNH LÝ
THÌ TÂM THU
Clic van ĐMC
T1 T2 T1
Tiếng pistol shot Clic van hai lá
Thổi tâm thu
42. 1. CLIC PHỤT:
Xuất hiện đầu thì tâm thu.
Có thể do mở van ĐMC hay van ĐMP bị hẹp, dày (Hẹp
ĐMC, hẹp ĐMP bẩm sinh), hoặc do thành ĐMC, thành
ĐMP bị giãn căng đột ngột đầu thì tâm thu khi máu được
tống vào động mạch.
Clic phụt Clic van hai lá
Tâm thu
T1 T2
43. 2. CLIC VAN HAI LÁ:
Xuất hiện giữa – cuối thì tâm thu.
Liên quan đến bất thường dây chằng của van hai lá:
vào giữa thì tâm thu, khi áp lực trong thất tăng cao và dây
chằng bị giãn căng làm lá van hai lá bật vào trong nhĩ trái.
Thường kèm theo thổi tâm thu của HoHL do sa lá van
của van hai lá.
Clic phụt Clic van hai lá
Tâm thu
T1 T2
44. 3. Tiếng «súng lục » (PISTOL SHOT):
Xuất hiện giữa thì tâm thu, nghe bật mạnh.
Do thành ĐMC bị giãn căng đột ngột dưới tác dụng của
dòng máu phụt mạnh qua van ĐMC.
Gợi ý hở van ĐMC nặng.
T2
T1
Tâm thu
Tiếng pistol shot
45. 4. TIẾNG « ĐẠI BÁC »:
Xen lẫn tiếng T1 bình thường hoặc nhỏ, thỉnh thoảng
xuất hiện thêm vào một tiếng T1 mạnh, gọn, gọi là tiếng
« đại bác ».
Gặp trong blốc nhĩ - thất cấp III
Nguyên nhân: Do thời kỳ nhĩ thu (sóng P) có thể xảy
ra ngay trước khi tâm thất thu (phức bộ QRS) nên tiếng
T1 xuất hiện sớm và mạnh hơn bình thường
47. ĐẠI CƯƠNG
Tiếng thổi thường xuất hiện khi có dòng máu bị xoáy
mạnh qua chỗ hẹp, do:
• Tổn thương cấu trúc van tim (hẹp, hở van tim).
• Sự thông thương bất thường giữa hai buồng
tim, hai mạch máu.
• Tăng lưu lượng tim.
Tiếng thổi mạnh nhất tại vị trí phát sinh, lan đi theo
hướng lan của dòng máu.
48. ĐẠI CƯƠNG
Cần phân tích 5 đặc trưng của tiếng thổi:
1. Vị trí.
2. Hướng lan.
3. Cường độ.
4. Thời gian: thì tâm thu, tâm trương, hai thì, liên tục.
5. Âm sắc.
Phân biệt:
Tiếng thổi thực thể.
Tiếng thổi cơ năng do giãn vòng van hai lá, ba
lá.
Tiếng thổi lưu lượng do lưu lượng máu đi qua
van tim.
49. Thời gian tiếng thổi theo chu chuyển tim
Thì tâm thu: giữa T1 và T2 :
- đầu tâm thu
- giữa tâm thu
- cuối tâm thu
Thì tâm trương: giữa T2 và T1:
- đầu tâm trương
- giữa tâm trương
- cuối tâm trương
Toàn tâm thu
Toàn tâm trương
50. Cường độ tiếng thổi
Độ 1/6: Rất chú ý lắng nghe mới phát hiện được tiếng thổi.
Độ 2/6: Chú ý lắng nghe là phát hiện được tiếng thổi.
Độ 3/6: Đặt ống nghe vào là nghe được tiếng thổi, nhưng
không sờ thấy rung miu.
Độ 4/6: Đặt ống nghe là thấy tiếng thổi + sờ có rung miu.
Độ 5/6: Tiếng thổi lớn, khi ống nghe đặt lên mu bàn tay
người khám vẫn nghe thấy được tiếng thổi.
Độ 6/6: Tiếng thổi rất lớn, đặt ống nghe lên vùng cổ tay
người khám vẫn nghe thấy được tiếng thổi.
51. Hướng lan của tiếng thổi
Hướng lan của tiếng thổi: theo hướng lan của dòng máu:
Lan lên các mạch máu ở cổ: Hẹp van ĐMC.
Lan ra nách: Hở van hai lá.
Lan ra sau lưng, xương bả vai: Hẹp eo ĐMC.
Lan dọc bờ trái xương ức: với các tiếng thổi từ van
ĐMC.
52. Dưới xương đòn trái:
- Thổi liên tục của COĐM
- Hướng lan của tiếng thổi
từ van ĐMP.
Bờ phải xương ức, phía
trên (LS2 P):
- Thổi tâm thu của hẹp van
ĐMC, lan lên cổ.
Bờ trái xương ức, phía
trong mỏm tim:
- Thổi tâm thu của HoBL. Hướng lan của tiếng thổi
HoHL: mỏm tim, lan ra nách
HoC: dọc bờ trái xương ức
HP: phía trên bờ trái xương
ức, và xương đòn.
HC: phía trên bờ phải xương
ức, lan lên cổ.
Bờ trái xương ức :
- T2, Clac mở van
-Tiếng thổi từ van ĐMP, van
ĐMC
-TLT, TLN, BCT phì đại
Nách:
Hướng lan của thổi tâm thu
do HoHL.
Mỏm:
-T1.
- T3, T4.
- Tiếng thổi, rung từ van
hai lá (HoHL, HHL).
53. Các nghiệm pháp hỗ trợ nghe tim
THAY ĐỔI TƯ THẾ
BN nằm nghiêng trái: Mỏm tim sát thành ngực
nghe rõ T1 và các tiếng bệnh lý của van hai lá.
BN ngồi dậy, gập người ra phía trước, hít sâu, thở
ra hết sức rồi nín thở: Nghe rõ thổi tâm trương của
HoC.
BN nằm ngửa, nâng cao chân: Tăng lượng máu về
tim phải Nghe rõ hơn tiếng thổi xuất phát từ tim
phải.
54. Các nghiệm pháp hỗ trợ nghe tim
THAY ĐỔI HÔ HẤP
Bệnh nhân hít sâu làm tăng cường độ tiếng thổi tâm
thu của hở van ba lá (dấu hiệu Rivero Carvalho).
GẮNG SỨC
Ngay sau gắng sức: tăng cường độ các tiếng thổi xuất
phát từ tim trái.
NGHIỆM PHÁP DƯỢC LÝ
Thuốc co mạch làm tăng cường độ các tiếng thổi phụt
ngược; giảm cường độ các tiếng thổi tống máu.
Thuốc giãn mạch có tác dụng ngược lại.
55. KHÁM HỆ ĐỘNG MẠCH
ĐM dưới đòn
ĐM nách
ĐM cánh tay
ĐM quay
ĐM trụ
ĐMC bụng
ĐM đùi
ĐM chậu
ĐM cảnh
ĐM mu chân
ĐM chày sau
ĐM khoeo
56. QUY TRÌNH KHÁM ĐỘNG MẠCH
Quan sát: Dấu hiệu thiểu dưỡng, loạn dưỡng, hoại tử đầu
chi.
Bắt mạch: hay sờ ở vị trí các mạch lớn.
Nghe mạch: dọc theo đường đi động mạch.
Đánh giá để sơ bộ ước lượng:
- Đường kính động mạch: to/nhỏ
- Độ cứng động mạch (dấu hiệu « giật chuông »…)
- Biên độ mạch đập.
- So sánh tần số mạch và tần số tim.
58. CÁC ĐẶC ĐIỂM ĐỘNG MẠCH
1. MẠCH YẾU, MẤT MẠCH:
Do tắc/hẹp ở phía trên hay tại nơi bắt mạch, do có bất
thường trên đường đi động mạch:
- Tắc, hẹp mạch do xơ vữa, huyết khối.
- Viêm tắc động mạch do thuốc lá: Bệnh Buerger.
- Viêm các lớp áo động mạch: Bệnh Takayasu.
- Hẹp eo động mạch chủ.
59. CÁC ĐẶC ĐIỂM ĐỘNG MẠCH (tiếp)
2. MẠCH NẢY MẠNH, CHÌM SÂU (MẠCH CORRIGAN):
thường gặp trong hở van ĐMC nhiều.
3. MẠCH KHÔNG ĐỀU: ngoại tâm thu, rung nhĩ, bloc nhĩ
thất
4. MẠCH CÁCH: Trong viêm cơ tim, bệnh cơ tim
5. MẠCH NGHỊCH THƯỜNG (MẠCH KUSSMAUL): Gặp
trong ép tim cấp do tràn dịch màng tim (hít vào sâu, biên
độ mạch lại giảm).
60. KẾT LUẬN
Vẽ sơ đồ sau khi kết thúc
khám ĐM, và đánh dấu các
vị trí mạch theo quy ước:
(+) mạch nảy
(±) mạch yếu
(-) mất mạch
(x) cắt cụt ngón
(##) loét.
61. XÁC ĐỊNH CHỈ SỐ CỔ CHÂN – CÁNH TAY
Chỉ số ABI (Ankle-Brachial Index)
62. Bình thường
Chỉ số ABI : > 0.9 và < 1.3
CHỈ SỐ ABI =
HA tâm thuCỔ CHÂN
HA tâm thuCÁNH TAY
63. PHÂN TÍCH CHỈ SỐ ABI
1.3 > ABI > 0.90 Bình thường
ABI 1.30 ĐM vôi hóa (ĐTĐ, STh)
0.70 ABI 0.90 BỆNH ĐMCD nhẹ
0.40 ABI < 0.70 BỆNH ĐMCD vừa
ABI < 0.40 BỆNH ĐMCD nặng
Chỉ số ABI giúp phát hiện sớm bệnh lý
động mạch chi dưới.
64. ĐO HUYẾT ÁP
CÁCH THỨC ĐO
Máy đo HA thủy ngân hoặc
đồng hồ.
Tư thế bệnh nhân: nằm, ngồi.
Chỉ đo sau khi bệnh nhân nghỉ
ít nhất 10 phút, không dùng
chất kích thích.
65. CHẨN ĐOÁN THA THEO JNC VI
NHẬN ĐỊNH
HA TÂM THU
(mmHg)
HA TÂM TRƯƠNG
(mmHg)
HA TỐI ƯU < 120 và < 80
HA BÌNH
THƯỜNG
< 130 và < 85
HA BÌNH
THƯỜNG CAO
130 - 139 hoặc 85 - 89
THA G/Đ I 140 – 159 và/hoặc 90 - 99
THA G/Đ II 160 – 179 và/hoặc 100 - 109
THA G/Đ III ≥ 180 và/hoặc ≥ 110
66. HỆ TĨNH MẠCH
TM cảnh trong
TM dưới đòn
TM nách
TM chậu
TM đùi
TM hiển
TM cảnh ngoài
TM chủ trên
TM chủ dưới
67. 1. Nguyên nhân tắc tĩnh mạch:
– Phẫu thuật: Đặc biệt vùng tiểu khung và các phẫu thuật
mà người bệnh phải nằm lâu.
– Chửa đẻ: thường vào tháng thứ 3 của thai nghén và
tuần thứ 2 sau đẻ.
– Các bệnh nội khoa: hẹp hai lá, bệnh cơ tim giãn... Ung
thư, các bệnh nhiễm khuẩn, đặc biệt ở người già, người
bất động lâu.
– Do sử dụng một số thuốc: Hormon thượng thận, thuốc
tránh thai...
– Sau một số thủ thuật: đặt các ống thông, các điện cực
vào tĩnh mạch.
2. Giãn, suy tĩnh mạch chi dưới
KHÁM TĨNH MẠCH
72. 1. Hỏi bệnh
2. Trong quá trình hỏi bệnh, quan sát khuôn mặt b/n,
tìm các dấu hiệu lo lắng, đau, khó thở hoặc các đặc
điểm bệnh lý đặc trưng
3. Cầm tay bệnh nhân xem có nóng, ra mồ hôi, run tay,
ngón dùi trống, tím đầu chi, nốt xuất huyết.
4. Bắt mạch quay: nhịp, tần số
5. Bắt mạch cánh tay, đo huyết áp. Có thể đo HA cả hai
tay
TRÌNH TỰ THĂM KHÁM MỘT
BỆNH NHÂN TIM MẠCH
73. 6. Yêu cầu b/n nằm cao khoảng 45°, quan sát tĩnh mạch
cảnh
7. Bộc lộ lồng ngực, quan sát vùng trước tim, kiểm tra
thông khí, tìm ổ đập bất thường
8. Sờ vùng trước tim và mỏm tim: xác định mỏm tim, tìm
rung miu và các dấu hiệu khác
9. Sử dụng ống nghe: nghe tiếng tim, tìm các tiếng bất
thường: ở mỏm tim, các ổ van tim và toàn bộ vùng
trước tim. Nghe lên cổ đánh giá ĐM cảnh. VỪA NGHE
TIM VỪA BẮT MẠCH.
TRÌNH TỰ THĂM KHÁM MỘT
BỆNH NHÂN TIM MẠCH
74. 10.Sờ, gõ, nghe lồng ngực cả phía trước và sau lưng,
tìm dấu hiệu tràn dịch màng phổi, ran ở phổi…
11.Yêu cầu b/n nằm ngửa, khám bụng và động mạch
chủ bụng, tìm gan to, làm nghiệm pháp phản hồi
gan tĩnh mạch cổ
12.Kiểm tra mạch chi dưới: đùi – khoeo – chày trước
– chày sau – mác. Nghe dọc đường đi của ĐM. Tìm
dấu hiệu phù chi dưới, giãn tĩnh mạch…
TRÌNH TỰ THĂM KHÁM MỘT
BỆNH NHÂN TIM MẠCH
75. TÀI LIỆU THAM KHẢO
1. Clinical examination, 2nd edition, MOSBY,1997
2. Guide de l’examen clinique, 5ème edition, ARNETTE,
2006.
3. Redécouvrir l’EXAMEN CLINIQUE,Doin Editeur,
1995.
4. Heart disease, 8th edition, ELSEVIER SAUNDERS,
2008.
5. Color atlas of local and systemic signes of
cardiovascular disease, BLACKWELL Futura, 2008
6. Nội khoa cơ sở, NXB Y HỌC,1999.
Editor's Notes
Welcome to INTRODUCTION TO RADIOFREQUENCY ABLATION THERAPY. This module contains an introduction to radiofrequency (RF) ablation therapy, reviews the current indications for RF ablation therapy, and discusses developing indications for RF ablation therapy.
Doppler ultrasoundis performed by positioning the Doppler probe at a 60 degree angle over the artery of interest.
Arteries of interest include:
L/E: CFA, SFA, Pop, DP & PT
U/E: SC, Axill, Brachial, Radial, Ulnar. Palmar arch & digital