2. Th gàkhíà aoàtầ à HFOV
Sensor Medics 3100A
Máy thở nhi khoa
Sensor Medics 3100B
Được cấp phép ngoài Mỹ năm
cho bệnh nhân > kg, thất bại
CMV
FDA cấp phép / / tại Mỹ
3100B
3. HFOV
Tần số 180 - 900
VT (ml/kg) 0.1 - 5
PAlv (cmH2O) mPAP + 0.1-5
Thở ra chủ động
4. Imai, CCM 2005:33(3)
Turbulence
Laminar flow &
radial mixing
Collateral
ventilation
Diffusion
Velocity profile
on expirationPendelluft
Turbulent flow
and radial mixing
Direct
ventilation
of close alveoli
(bulk flow)
DIFFUSION
CONVECTION
CONVECTION
& DIFFUSION
Aysmmetric
Velocity
Profiles:
Velocity profile
on inspiration
5. Độ gàhọ àd gàkhí
Inspiration
Net Effect
ExpirationInspirationInspiration
Net EffectNet Effect
ExpirationExpiration
6. Tổ g quan 3100B
mPaw
P
Hz
I:E
CO2
O2
Nền tảng là máy CPAP
7. SensorMedics 3100B
Bộ tạo rung dạng màng-
piston kiểm soát bằng
điện
Paw: 5-55 cmH2O
Biên độ áp lực: 8 - 130
cmH2O
Tần số: 3-15 Hz
% thời gian thở vào:
30%-50%
Cung lượng: 0-60
L/phút
8. mPaw: tạo bởi dòng khí chảy liên tục đi qua một vật cản
bơm căng của quả bóng trên van kiểm soát mPaw.
Điều hỉ h O2
9. -Thay đổi thê tích bơm (chức năng của Delta-P (power), Tần số, hoặc
% Insp. Time) có ảnh hưởng lớn nhất lên thải trừ CO2
- Thông khí phút (VE): trong CMV = f x VT; trong HFV= f x VT2
Điều hỉ h CO2
11. HFOV:à iàđặtà a àđầu
Dòng nền: -40 L/phút
mPaw: 3-5 cmH2O trên CMV
FiO2: 1.0
Power: , điều chỉnh để rung ngực
Tần số: (z
IT%: 33%
12. Chiế àlự à à àh a
mPaw cho đến khi đạt FiO2 % với SaO2 đạt
%; d‘ng bảng ở dưới
Tránh giãn căng quá mức - CXR
Liệu pháp huy động phế nang
40 cm H2O trong 40 giây
Giảm ô xy cấp tính, tháo dây, h’t đờm, B)D cho
>40% O2
FiO2 (%) <40 50 60 60 70 80 90 90 100 100 100*
mPaw <30 30 30 35 35 35 35 40 40 45 45*
13. Chiế àlượ àth gàkhí
CWF: điều chỉnh biên độ Power để đạt đích
PaCO2
Thường không hiếm gặp tăng PaCO2 lần đầu
chuyển chế độ thở
Tăng thán cho phép?
D‘ng bảng:
Delta-P 45 50 50 55 55 60 60 65 70 75 75 80 85 90 >90
Frequency (Hz) 8 8 7 7 6 6 5 5 5 5 4* 4 4 4 3
14. Chiế àlượ àth gàkhí
Chủ động tháo cuff
Gi’p loại bỏ CO
Có thể cho phép cài
đặt thông số có tính
chất bảo vệ phổi tốt
hơn
15. Đ hàgi àl às g
X quang phổi
Chụp X quang đầu tiên sau h để xác định thể tích
phổi; điều chỉnh lại mPaw mức tương ứng đích cơ
hoành đến xương sườn số th)
Luôn chỉ định chụp X quang nếu không rõ bệnh
nhân là bơm quá mức hoặc phổi bị xẹp
Dừng máy nếu thấy không cần thiết
16. Đ hàgi àl às g
Yếu tố rung lồng ngực CWF phải được đánh giá
vào thời điểm khởi đầu và theo dõi sát sau đó
Nếu không thấy CWF hoặc thấy giảm dần là dấu
hiệu lâm sàng của đường thở hoặc ông NKQ bị tắc
hoặc bị tuột
CWF có ở một phía có thể là chỉ dấu của NKQ đi vào
bên hoặc tràn khí màng phổi
Đánh giá lại CWF sau mỗi lần thay đổi tư thế
17. Đ hàgi àl às g
Nghe
Tiếng tim: nghe khi dừng piston
Tiếng nhu động ruột: nghe khi dừng piston trong khoảng
ngắn
Tiếng thở: chất lượng của tiếng thở đủ trong mỗi lần
kiểm tra máy; thay đổi thích hợp
Nếu bệnh nhân thở tự nhiên, nghe khi dừng piston
Thận trọng: tránh bỏ máy để nghe phổi nhằm tránh hiện tượng
tái xẹp
18. HFOV:à ằ gà hứ g
Fort P. Crit Care Med 1997
Nghiên cứu mô tả tiến cứu, BN ARDS thất bại CMV P/F= ,
PIP=55, PEEP=18, IRV)
Tỷ lệ tử vong % nhưng cao nhất là ở những BN thở CMV dài
nhất
(FO an toàn và hiệu quả; áp dụng sớm thì tốt hơn
Meta S. Crit Care Med 2001
Nghiên cứu mô tả tiến cứu, BN ARDS
Tỷ lệ tử vong %, người sống có thời gian CMV ngắn hơn
trước khi chuyển sang (FOV
(FO an toàn và hiệu quả; áp dụng sớm thì tốt hơn
David M. Intensive Care Med 2003
Nghiên cứu mô tả tiến cứu; BN ARDS
(FO an toàn và hiệu quả
19. HFOV:à ằ gà hứ g
Derdak S. AJRCCM nghiên cứu MOAT
Đa trung tâm, RCT: (FOV vs CMV người trưởng
thành
Tỷ lệ tử vong: % (FOV vs % CMV p= ,
Bollen CW. Crit Care 2005
Đa trung tâm, RCT: (FOV vs CMV người trưởng
thành
Không khác biệt tỷ lệ tử vong % vs %
Nghiên cứu Post-hoc: BN có O) nền cao tiên
lượng tốt hơn (FOV
21. OSCAR
29 ICU RTC nhóm HFOV vs thông khí thể tích lưu
thông thấp tại Anh quốc
Kết cục chính: tỷ lệ tử vong do tất cả các nghiên
nhân
166/398 (41,7%) HFOV vs 163/397 (41,1%)
Thở ra VT 8.3mL/kg/IBW ở nhánh thông khí quy ước
NEJM 2013
22. OSCILLATE
39 ICU/ 5 nước lấy RTC vào nhóm HFOV vs thông
khí Vt thấp
Dừng sau khi có 548 trên dự kiến 1200 BN tham gia
Tỷ lệ tử vong tại viên
47% nhóm HFOV
35% nhóm thường quy LPV (VT 7.1mL/kg/IBW)
NEJM 2013
23. Original Article
Prone Positioning in Severe Acute
Respiratory Distress Syndrome
Claude Guérin, M.D., Ph.D., Jean Reignier, M.D., Ph.D., Jean-Christophe Richard, M.D., Ph.D., Pascal Beuret,
M.D., Arnaud Gacouin, M.D., Thierry Boulain, M.D., Emmanuelle Mercier, M.D., Michel Badet, M.D., Alain Mercat,
M.D., Ph.D., Olivier Baudin, M.D., Marc Clavel, M.D., Delphine Chatellier, M.D., Samir Jaber, M.D., Ph.D., Sylvène
Rosselli, M.D., Jordi Mancebo, M.D., Ph.D., Michel Sirodot, M.D., Gilles Hilbert, M.D., Ph.D., Christian Bengler,
M.D., Jack Richecoeur, M.D., Marc Gainnier, M.D., Ph.D., Frédérique Bayle, M.D., Gael Bourdin, M.D., Véronique
Leray, M.D., Raphaele Girard, M.D., Loredana Baboi, Ph.D., Louis Ayzac, M.D., for the PROSEVA Study Group
N Engl J Med
Volume 368(23):2159-2168
June 6, 2013
24. Tóm tắt nghiên cứu
• Đặt bệnh nhân cần thở máy ở tư thế nằm
sấp nhằm cải thiện ô xy máu.
• Trong thử nghiệm này, các nhà nghiên cứu
phát hiện lợi ích về tỷ lệ tử vong khi thay đổi
tư thế bênh nhân có ARDS nặng.
25. Tiếp nhân, lựa chọn ngẫu nhiên và Theo dõi bệnh nhân tham gia nghiên cứu.
Guérin C et al. N Engl J Med 2013;368:2159-2168
26. Đường Kaplan–Meier khả năng sống sau 90 ngày.
Guérin C et al. N Engl J Med 2013;368:2159-2168
34. CESAR
Efficacy and economic assessment of
conventional ventilatory support versus
extracorporeal membraneoxygenation for
severe adult respiratory failure (CESAR):a
multicentre randomized controlled trial
180 bệnh nhân (90 điều trị thường quy, 90 dùng
ECMO (68 được điều trị)
Lancet 2009; 374: 1351–63
36. Kếtàluậ
ARMA là dữ liệu tốt nhất của ch’ng ta trong điều trị
ARDS
Tư thế nằm sấp là điều trị được chọn trong điều trị
ARDS nặng
(FOV, APRV, ECMO là công cụ trong hôp dụng cụ
Nghiên cứu nhỏ gợi ý d‘ng các công cụ này sớm,
nhưng thiếu dữ liệu chắc chắn