SGK cũ Tiêu chảy kéo dài ở trẻ em.pdf hay nha các bạn
tac dong cua thuoc ha ap len lipid mau
1. Tác Động Của Thuốc Hạ Huyết Áp Lên Lipid Máu
Matthew Sorrentino MD FACC FASH
Professor of Medicine
Cardiology
University of Chicago Medicine
12 May, Nha Trang City, Vietnam, VSH Conference
2. • Giới thiệu các định nghĩa mới về huyết áp
• Tính toán nguy cơ mắc bệnh tim mạch để xác định mục
tiêu điều trị huyết áp
• Bốn loại thuốc chống tăng huyết áp (Thuốc chẹn beta
không còn được dùng trong điều trị đầu tay)
• Đề ra kĩ thuật đo huyết áp thích hợp
• Đẩy mạnh cải thiện lối sống – Chế độ ăn uống và hoạt
động
2017 ACC/AHA Khuyến cáo về THA
ACC = American College of Cardiology
AHA = American Heart Association
CVD = Cardiovascular Disease
Whelton PK et al., Htn 2017 Nov 13 Epub
3. Phân loại huyết áp ở người trưởng thành*
Loại huyết áp SBP DBP
Bình thường <120 mmHg và <80 mmHg
Tăng 120–129 mmHg và <80 mmHg
Tăng huyết áp
Giai đoạn 1 130–139 mmHg hoặc 80–89 mmHg
Giai đoạn 2 ≥140 mmHg hoặc ≥90 mmHg
*Bệnh nhân với cả SBP và DBP trong 2 loại nên được chỉ định
với loại huyết áp cao hơn.
BP: huyết áp (dựa trên trung bình hơn 2 lần đọc số liệu cẩn thận
trong trên 2 lần lấy số liệu), SBP: huyết áp tâm thu, SBP: huyết
áp tâm trương.
2017 ACC/AHA/AAPA/ABC/ACPM/AGS/APhA/ASH/ASPC/NMA/PCNA Guideline for the
Prevention, Detection, Evaluation, and Management of High Blood Pressure in Adults,
Published on November 13, 2017, available at: Hypertension and Journal of the
American College of Cardiology.
4. Normal BP
(BP <120/80
mm Hg)
Promoteoptimal
lifestyle habits
Elevated BP
(BP 120–129/<80
mm Hg)
Stage 1 hypertension
(BP 130–139/80-89
mm Hg)
Nonpharmacologic
therapy
(Class I)
Reassess in
3–6 mo
(Class I)
Reassess in
1 mo
(Class I)
Nonpharmacologic
therapy and
BP-lowering medication
(Class I)
Reassess in
1 y
(Class IIa)
Clinical ASCVD
orestimated 10-y CVDrisk
≥10%*
YesNo
Nonpharmacologic
therapy
(Class I)
BP thresholds and recommendations for treatment and follow-up
Nonpharmacologictherapy
and
BP-lowering medication†
(Class I)
Reassess in
3–6 mo
(Class I)
Stage 2 hypertension
(BP ≥ 140/90 mm Hg)
Các ngưỡng huyết áp và các khuyến cáo cho điều trị và
theo dõi bệnh
Whelton PK et al., Htn 2017 Nov 13 Epub
5. Điều trị bệnh tăng huyết áp
Bốn loại thuốc dùng trong điều trị tiêu chuẩn đầu tiên cho bệnh tăng
huyết áp
Thuốc ức chế ACE (men chuyển angiotensin)
Thuốc đối kháng thụ thể angiotensin (ARB)
Thuốc chẹn kênh canxi (Calcium Channel Blockers)
Thuốc lợi tiểu (Thiazide Diuretics)
Thuốc chẹn beta không còn được dùng đầu tay, trừ khi có sự chỉ định
rõ ràng về cách sử dụng
6. 0 1 2
Phân tích tổng hợp Beta-blockers trong tăng huyết áp:
Dữ liệu kết quả cho Atenolol so với liệu pháp điều trị
không dùng beta-blocker
1.26 (1.15-1.38)
1.05 (0.91-1.21)
1.08 (1.02-1.14)
Đột quỵ
NMCT
Tất cả nguyên
nhân tử vong
Lindholm LH et al. Lancet. 2005;366:1545-1553.
Tăng nguy cơGiảm nguy cơ
7. TIẾN HÀNH
• Các chỉ tiêu lâm sàng chính: (tử vong từ
các nguyên nhân liên quan đến bệnh tim
mạch, đột quỵ, nhồi máu cơ tim, bệnh
mạch vành, đau thắt ngực không ổn định,
sự hồi sinh) 9.6% ở nhóm
amlodipine/benazepril so với 11.8% ở
nhóm HCTZ/benazepril (p<0.001)
• Tỉ lệ nhồi máu cơ tim giảm nhờ nhóm
amlo… (p=0.04); tử vong từ các nguyên
nhân liên quan đến bệnh tim mạch và đột
quỵ cũng tương tự
• Các biến chuyển xấu cũng tương tự
Thử nghiệm: các bệnh nhân huyết áp cao được phân ngẫu nhiên cho dùng các liều
thuốc nhất định là amlodipine/benazepril hoặc HCTZ/benazepril trong 5 năm
Kết quả
HCTZ/benazepril
(n = 5,762)
Amlodipine/benazepril
(n = 5,744)
Amlodipine/benazepril làm giảm huyết áp
và các tỉ lệ chỉ tiêu lầm sàng tốt hơn so
với HCTZ/benazepril
0
20
10
Primary endpoint
11.8
9.6
%
(p < 0.001)
Jamerson K, et al. N Engl J Med 2008;359:2417-28
0
10
20
%
(p = 0.04)
Myocardial infarction
2.8 2.2
8. ĐTĐ trong thử nghiệm lâm sàng các loại Thuốc điều
trị THA
Tỉ lệ khả năng mắc đái tháo đường ngoài ý muốn Sai số=0.000017
ARB (thuốc ƯC
receptor angiotensin)
ACE Inhibitor (thuốc ức chế
enzym chuyển hóa angiotensin)
CCB: thuốc chặn kênh Ca
Giả dược
Thuốc ức chế beta
Thuốc lợi tiểu Tham chiếu
0.90 (0.75-1.09) p=0.30
0.77 (0.63-0.94) p=0.009
0.75 (0.62-0.90) p=0.002
0.67 (0.56-0.80) p<0.0001
0.57 (0.46-0.72) p<0.0001
0.50 0.70 0.90 1.26
Elliott WJ, Meyer PM. Lancet. 2007;369:201–207.
9. Những Ảnh Hưởng Xấu Tiềm Tàng
Của Thuốc Lợi Tiểu Nhóm Thiazide
• Tăng nồng độ Triglycerides
• Giảm nồng độ HDL-cholesterol
• Độ nhạy cảm với insulin kém đi
• Tăng hoạt hệ renin-angiotensin
• Tăng aldosterone (giữ lại Natri)
9
11. Nghiên cứu HOPE
• Nghiên cứu Đánh giá khả năng dự phòng các kết quả xảy ra
với tim (HOPE): thực hiện ở nhiều trung tâm y tế, nghiên
cứu đối chứng ngẫu nhiên 9,297 bệnh nhân trên 55t, có tiền
sử về bệnh tim mạch, hoặc tiểu đường cộng với ít nhất 1 yếu
tố nguy cơ mắc 1 bệnh tim mạch khác
• Ramipril hoặc dùng giả dược trung bình được 4.5 năm
• Kết hợp các chỉ tiêu lâm sàng chính – nhồi máu cơ tim, đột
quỵ hoặc ngừng hệ tim mạch
• Kết quả - độ giảm huyết áp trung bình nhỏ = 3/2mmHg (chỉ
giải thích được 20-40% trường hợp giảm rủi ro quan sát
được)
Yusuf S, et al. N Engl J Med. 2000;342:145-153.
12. Nghiên cứu HOPE :
Kết quả trên mỗi nhóm bệnh nhân
0
5
10
15
20
Placebo Ramipril
Kết quả nguyên
phát kết hợp*
Tử vong vì bệnh
tim mạch
Nhồi máu
cơ tim
Đột quỵ Tử vong không vì
bệnh tim mạch
Tử vong toàn
bộ
Yusuf S, et al. N Engl J Med. 2000;342:145-153.
RR=22%
P<0.001
RR=26%
P<0.001
RR=20%
P<0.001
RR=32%
P<0.001
RR=16%
P=0.005
RR=0%
P=NS
RR=Relative risk reduction (giảm rủi ro tương đối)
*Sự xuất hiện của nhồi máu cơ tim, đột quỵ hoặc tử vong tim mạch
13. PHÌ ĐẠI THẤT TRÁI
Phì đại thất trái là một tiên lượng độc lập của nhồi máu
cơ tim và đột tử do tim. Phì đại thất trái có thể dẫn đến
suy tim tâm thu và tâm trương.
14. Phương pháp can thiệp Losartan để giảm
endpoint trong nghiên cứu về THA (LIFE)
• Tổng quan về nghiên cứu:
-Thực hiện nghiên cứu ngẫu nhiên và mù đôi để so sánh
tác dụng của losartan và atenolol đối với tỉ lệ mắc bệnh và
tỷ lệ tử vong của bệnh tim mạch ở bệnh nhân có nguy cơ
cao bị tăng huyết áp và phì đại thất trái (LVH)
• Mẫu
- 9.193 bệnh nhân (55 đến 80 tuổi)
- Điều trị hoặc không điều trị trước đây đối với tăng huyết
áp vô căn (huyết áp tâm thu 160–200 hoặc huyết áp tâm
trương 95–115 mmHg)
- ECG LVH
- 1.195 bệnh nhân (13%) có bệnh tiểu đường lúc ban đầu
Dahlof B, et al. Lancet. 2002;359:995-1003
15. LIFE: So sánh các endpoint chính
0 6 12 18 24 30 36 42 48 54 60 66
Dahlof B, et al. Lancet. 2002;359:995-1003.
Tháng nghiên cứu
Tỷlệbệnhnhântrong
lầnngiêncứuđầutiên
(%) Ý định điều trị
Losartan
Atenolol
2
4
6
8
10
12
14
16
Giảm rủi ro đã điều chỉnh 13·0%, P=0·021
Giảm rủi ro không điều chỉnh 14·6%, P=0·009
16. Thử Nghiệm Thông Minh
• Nghiên cứu ngẫu nhiên, mù đôi, đa trung tâm so
sánh ảnh hưởng của carvedilol CR và Atenolol và
so sánh với ƯCMC (lisinopril) trên sự hồi quy
khối cơ của thất trái ở bệnh nhân tăng huyết áp với
phì đại thất trái ( LVH)
Miller A, et al. Presented at the 24th Annual Meeting of the American Society of Hypertension; May 6-9,
2009; San Francisco, CA. Abstract LB-OR-08.
17. CHỈ TIÊU LÂM SÀNG CHÍNH: Thay đổi đường cơ sở trong LVM
được chỉ mục bởi BSA (g/m2) MRI tại tháng 12
-7.9 (-9.6, -6.3)* -6.7 (-8.2, -5.1)* -6.3 (-8.0, -4.7)*
N=59 N=76 N=60
Lis + Lis Aten + Lis CR + Lis
Carvedilol CR vs. Atenolol Trung Bình (95%CI), p-value
0.3 (-1.8, 2.5), 0.76
Carvedilol CR vs. Lisinopril Mean (95%CI), p-value 1.6 (-0.7, 3.9), 0.17
gm/M2
Miller A, et al. Presented at the 24th Annual Meeting of the American Society of Hypertension; May 6-9,
2009; San Francisco, CA. Abstract LB-OR-08.
0
80
18. • Mục tiêu điều trị:Huyết áp <130/80 cho những bệnh nhân
có có nguy cơ cao
• Bệnh nhân có bệnh tim mạch xơ vữa
• Nguy cơ bệnh tim mạch do xơ vữa 10 năm 10%
• Thay đổi lối sống và sử dụng thuốc chống tăng huyết áp
từ 4 nhóm:
• Thuốc ức chế ACE, Thuốc đối kháng thụ thể
angiotensin(ARBs), Thuốc chẹn kênh canxi, Thiazide
tác dụng kéo dài
• Thuốc chẹn beta chỉ dùng khi có chỉ định sử dụng –
không sử dụng atenolol
Tóm tắt: 2017
ACC/AHA Khuyến cáo về bệnh THA