SGK mới đặc điểm hệ tiêu hóa trẻ em rất hay nha các bạn.pdf
Cách trình bày một báo cáo khoa học chuyên nghiệp
1. Kỹ Năng Trình Bày Một
Báo Cáo Khoa Học
PGS.TS. Phạm Mạnh Hùng
Bộ Môn Tim Mạch - ĐHYHN
2. Kỹ năng thuyết trình 3 P
• Poise technique: Tạo ấn tượng ban đầu
• Power technique: tạo bài nói chuyện mọi
lúc, mọi nơi phù hợp hoàn cảnh đối
tượng
• Persuade technique: Có sức thuyết
phục và sự tương tác tốt với các đại
biểu một cách hiệu quả
3. Trình Bày “Hoàn Hảo”
(PERFECT presentation)
• Personal Impact
• Emotion Content
• Right to Talk
• Fact/Figure
• Experience
• Credibility/Interactive
• Time
4. Poise Technique
(Làm thế nào tạo ấn tượng)
• Đặt câu hỏi:
– Đặt câu hỏi liên quan hoặc dẫn dắt đến chủ
đề chuẩn bị nói
• Kể một câu chuyên (một case)
– Một case lâm sàng liên quan đến chủ đề đang
nói
• Trích dẫn một lời phát biểu nổi tiếng
9. Chiến Lược Sử Dụng
Thuốc Chống Đông trong
Hội Chứng Động Mạch Vành
Cấp?
10. Một trường hợp lâm sàng
n Bệnh nhân nam 67 tuổi
n ĐTNKÔĐ
n Tiền sử: THA, ĐTĐ, Xuất huyết tiêu hóa
cao
n ĐTĐ thay đổi; TnT tăng
n Câu hỏi 1: Chiến lược điều trị cho BN
này? Can thiệp sớm?
n Câu hỏi 2: Thuốc chống đông tối ưu???
11. Power Technique
(Làm thế nào chuẩn bị bài báo cáo
mọi lúc mọi nơi)
• Mục đích của bài báo cáo (nói chuyện)
này?
• Người nghe là ai và quan tâm đến điều gì?
• Muốn người nghe sẽ nhớ điều gì từ bài báo
cáo
13. Chiến Lược Sử Dụng
Thuốc Chống Đông trong
Hội Chứng Động Mạch Vành
Cấp?
14. Power Technique
Mục đích: Nhấn mạnh vai trò của thuốc
chống đông thế hệ mới trong điều trị HCMV
cấp
Đối tượng: Thày thuốc chuyên khoa tim
mạch ; quan tâm đến hiệu quả của thuốc và
các bằng chứng
Những điều muốn người nghe ghi nhớ:
Cân bằng giữa hiệu quả chống đông và biến cố chảy
máu với các thuốc chống đông
Bằng chứng lâm sàng của thuốc chống đông thế hệ
mới (fondaparinux)
Ứng dụng trong thực hành
15. Các Phương thức điều trị cơ bản hiện nay
trong H/C MVC không có ST chênh lên
Chống đau thắt ngực
Beta-blocker
Nitroglycerin
Diltiazem
Hạ Lipid và ổn định xơ vữa Statins
Chống ngưng tập tiểu cầu
Aspirin
Clopidogrel
Prasugrel
Chống đông
Heparin
Enoxaparin
Fondaparinux
Bivalirudin
Can thiệp nếu có chỉ định Chụp ĐMV ± Can thiệp ĐMV
16. Thuốc chống đông ở bệnh nhân UA/
NSTEMI trong 2 thập kỷ qua
With permission from Christopher Cannon
16-20% 12-15% 8-12% 6-10% 4-8%
Tửvong/NMCT
Chảy máu
1988
ASA
1992
ASA+
Heparin
1998
ASA+
Heparin+
Anti-
GPIIB/IIIA
2003
ASA+
LMWH +
Clopidogrel +
Intervention
< 1988
Tăng hiệu quả cùng với cái giá phải trả là tăng nguy cơ
chảy máu
2012
?%
?
17. Power Technique (đối tượng khác)
Mục đích: Nhấn mạnh vai trò của thuốc
chống đông thế hệ mới trong điều trị HCMV
cấp
Đối tượng: Thày thuốc đa khoa, quan tâm
thực hành điều trị cụ thể
Những điều muốn người nghe ghi nhớ:
Nhắc lại thực hành điều trị HCMV cấp hiện nay: chiến
lược can thiệp và không can thiệp
Các thuốc cơ bản trong điều trị hội chứng ĐMV cấp
theo các chiến lược
Cơ chế và Bằng chứng lâm sàng của thuốc chống
đông thế hệ mới (fondaparinux)
Ứng dụng cụ thể trong thực hành: khuyến cáo và
trường hợp lâm sàng cụ thể
19. VD. Phát triển ý tưởng về các
thuốc chống đông thế hệ mới
• Vấn đề chảy máu do thuốc chống đông
làm giảm hiệu quả lâm sàng:
– Các bằng chứng nghiên cứu
– Các khuyến cáo hiện nay: thang điểm đánh
giá nguy cơ xuất huyết
• Sự phát triển các thuốc chống đông thế
hệ mới: cơ chế; bằng chứng lâm sàng
• Ứng dụng điều trị cụ thể như thế nào?
20. Persuade Technique
(Làm sao tăng sức thuyết phục và
tính tương tác?)
• Câu hỏi mở - đóng
• Câu hỏi dẫn dắt
• Câu hỏi thăm dò
• Câu hỏi định hướng
• Câu hỏi khuyến khích người nghe chia
sẻ
21. VD. Các câu hỏi tương tác
• Vấn đề nguy cơ chảy máu khi dùng thuốc
chống đông trong HCMV cấp có được
quan tâm đúng mức?
• Có bao nhiêu bạn thường đánh giá nguy
cơ chảy máu trước khi quyết định thuốc
chống đông?
• Bạn đã gặp trường hợp xuất huyết nào khi
dùng thuốc chống đông trong HCMV
cấp?...
23. Những điểm cần chú ý
• Tránh các slide đều có một format giống
hệt nhau, nhưng cũng tránh quá nhiều
format thay đổi
• Màu nền nên đơn giản nhất, có thể có sự
thay đổi
• Mỗi slide phải có một tiêu đề: đơn giản,
ngắn gọn, súc tích, ý chính…
• Tránh quá nhiều các hiệu ứng, hoạt hình,
tranh ảnh
24. Mỗi slide chỉ nên trình bày một ý tưởng
• Các dữ liệu, buttlet, biểu đồ, hình ảnh
=> phục vụ cho ý tưởng chính
• Tựa đề slide thể hiện ý tưởng
26. Thuốc chống đông ở bệnh nhân UA/
NSTEMI trong 2 thập kỷ qua
With permission from Christopher Cannon
16-20% 12-15% 8-12% 6-10% 4-8%
Tửvong/NMCT
Chảy máu
1988
ASA
1992
ASA+
Heparin
1998
ASA+
Heparin+
Anti-
GPIIB/IIIA
2003
ASA+
LMWH +
Clopidogrel +
Intervention
< 1988
Tăng hiệu quả cùng với cái giá phải trả là tăng nguy cơ
chảy máu
2012
?%
?
27. Lợi ích-Nguy cơ của việc sử dụng thuốc
chống đông ở bệnh nhân ACS
“Hiệu quả và các biến chứng thiếu máu
cần phải được cân bằng với nguy cơ
chảy máu”
Gibbons & Fuster. N Engl J Med 2006;354:1524-7
28. Biến chứng quanh
thủ thuật&
Lợi ích lâm
sàng&
► Tử vong
► Biến chứng
chính
► GIá thành
► Dễ sử dụng
► Thời gian kéo dài
sử dụng
► Cân bằng biến cố
tắc mạch lại và
nguy cơ chảy máu
Các biến cố chính bao gồm cả chẩy máu nặng
Sự hài hòa trong chiến lược
điều trị ACS
29. Biến cố tắc mạch&
Chảy máu
HIT&
► Tử vong
► NMCT
► Tái can thiệp ĐMV
► Chảy máu nặng
► Chảy máu nhẹ
► Thrombocytopenia
Các biến cố gôpk
Cân bằng lợi ích và nguy cơ trong điều trị
HCMVC
30. Tỷ lệ biến chứng chảy máu nặng ở
một số nghiên cứu lâm sàng
0
2
4
6
8
10
12
GUSTO IIb OASIS-2 PRISM-
PLUS
PURSUIT PRISM CURE SYNERGY
%
31. Chảy máu nặng làm tăng nguy cơ tử
vong trong bệnh viện ở bệnh nhân ACS
Moscucci et al. Eur Heart J 2003;24:1815-23
Nghiên GRACE trên 24.045 bệnh nhân ACS
*After adjustment for comorbidities, clinical presentation, and hospital therapies
**p<0.001 for differences in unadjusted death rates
OR (95% CI)
1.64 (1.18 to 2.28)*
0
Overall ACS UA NSTEMI STEMI
10
20
30
40
**
** **
**
5.1
18.6
3.0
16.1
5.3
15.3
7.0
22.8
Tửvongtrongbệnhviện(%)
Chảy máu trong bệnh viện Cókhông
32. Truyền máu làm tăng tỷ lệ tử vong trong 30
ngày ở bệnh nhân UA/NSTEMI
Rao et al. JAMA 2004;292:1555-62
N=24.112 bênh nhân ACS từ nghiên cứu GUSTO IIb, PURSUIT và
PARAGON
*Adjusted for baseline characteristics, bleeding and transfusion propensity and nadir hematocrit
HR=3.94*;
95%CI: 3.26 to 4.75
Tỷ lệ tử vong 30 ngày
Truyền máu
Không truyền máu
Tỷlệtửvongcộngdồn(%)
Log-rank p<0.001
0
0.02
0.04
0.06
0.08
0.10
5 10 15 20 25 30
Ngày
8.00%
3.08%
33. Vấn đề số chữ trong một slide
• Nhiều chữ rất khó theo dõi
• Nên theo công thức “n x n”:
– Có bao nhiêu dòng thì mỗi dòng nên có bấy
nhiêu chữ chính (tiếng Anh), tiếng Việt có
thể là (n x 1,5n)
• Mỗi slide không nên quá 7 dòng
34. Viết slide theo công thức
telegraphic
• Để người nghe tiếp thu dễ hơn (là đọc
slide)
• Viết ngắn gọn như tựa đề bài báo
• Không nên tuân theo đủ câu, chủ yếu là
các mệnh đề
• Tránh các từ không cần thiết
35. Chúng ta nên viết slide theo
công thức telegraphic
• Việc viết theo cách này nhằm để đại biểu nghe
tiếp thu dễ hơn là đại biểu phải đọc slide.
• Khi viết slide thì chúng ta cần viết ngắn gọn như
tựa đề một bài báo.
• Chúng ta không nên tuân theo đủ câu và ngữ
pháp. Khi viết thì chúng ta chủ yếu là viết dưới
dạng các mệnh đề.
• Chúng ta nên tránh các từ không cần thiết khi
viết trong slide.
36. Dùng bullet
• Là một cấu thành quan trọng của Slide
• Không nên lạm dụng
• Không lặp lại các từ đứng đầu
• Nên định dạng đơn giản
37. Sinh lý bệnh của Hẹp Van Hai Lá
(1)
v HHL sẽ gây cản trở máu từ nhĩ trái xuống
thất trái
v HHL sẽ làm tăng chênh áp qua van
v HHL sẽ dẫn đến tăng áp lực động mạch
phổi
v HHL có thể gây phù phổi cấp
v HHL sẽ dẫn đến suy tim phải
38. Sinh lý bệnh của Hẹp Van Hai Lá
(2)
• Cản trở máu từ nhĩ
trái xuống thất trái
• Tăng chênh áp qua
van
• Tăng áp lực động
mạch phổi
• Có thể gây phù phổi
cấp
• Dẫn đến suy tim phải
39. Sinh lý bệnh Hẹp Van Hai Lá
• Cản trở máu từ nhĩ trái -> thất trái
• Tăng chênh áp qua van
• Tăng áp lực động mạch phổi
• Phù phổi cấp
• Suy tim phải
40. Dùng biểu đồ và hình ảnh
• “Một hình bằng vạn chữ”
• Dễ gây ấn tượng và dễn nhớ
• Đáng tin cậy
• Cần cân nhắc cách trình bày biểu đồ
• Tránh tối đa dùng hiệu ứng: giảm tính
trang trọng và gây mất tập trung
• Dùng trong một số slide
42. Truyền máu làm tăng tỷ lệ tử vong trong 30
ngày ở bệnh nhân UA/NSTEMI
Rao et al. JAMA 2004;292:1555-62
N=24.112 bênh nhân ACS từ nghiên cứu GUSTO IIb, PURSUIT và
PARAGON
*Adjusted for baseline characteristics, bleeding and transfusion propensity and nadir hematocrit
HR=3.94*;
95%CI: 3.26 to 4.75
Tỷ lệ tử vong 30 ngày
Truyền máu
Không truyền máu
Tỷlệtửvongcộngdồn(%)
Log-rank p<0.001
0
0.02
0.04
0.06
0.08
0.10
5 10 15 20 25 30
Ngày
8.00%
3.08%
43. Dùng biểu đồ và hình ảnh
• “Một hình bằng vạn chữ”
• Dễ gây ấn tượng và dễn nhớ
• Đáng tin cậy
• Cần cân nhắc cách trình bày biểu đồ
• Tránh tối đa dùng hiệu ứng: giảm tính
trang trọng và gây mất tập trung
• Dùng trong một số slide
44. Font và cỡ chữ
• Nên dùng chữ không chân
• Nên dùng cỡ chữ 40 – 50 (tiêu đề); > 18
với thân bài; tài liệu tham khảo (nhỏ hơn)
• Không nên dùng chữ viết hoa (khó theo
dõi, mang tính công kích)
• Tránh lạm dụng tô đậm, in nghiêng, gạch
đít
45. Font và cỡ chữ
• Nên dùng chữ không chân
• Nên dùng cỡ chữ 40 – 50 (tiêu đề); > 18 với
thân bài; tài liệu tham khảo (nhỏ hơn)
• Không nên dùng chữ viết hoa (khó theo dõi,
mang tính công kích)
• Tránh lạm dụng tô đậm, in nghiêng, gạch đít
46. FONT VÀ CỠ CHỮ
• Nên dùng chữ không chân
• Nên dùng cỡ chữ 40 – 50 (tiêu đề); > 18 với
thân bài; tài liệu tham khảo (nhỏ hơn)
• KHÔNG NÊN DÙNG CHỮ VIẾT HOA
(khó theo dõi, mang tính công kích)
• Tránh lạm dụng tô đậm, in nghiêng, gạch đít
47. Màu sắc
• Đỏ và da cam: ấn tượng mạnh nhưng khó
tập trung
• Xanh nhạt, nâu: dịu dàng nhưng khó chú ý
• Chọn màu tùy thuộc khung cảnh:
– Hội trường nhỏ: chữ đậm, nền sáng
– Hội trường lớn: chữ sáng, nền đậm
• Tránh chữ xanh lá cây, nền đỏ: mù màu
48. Màu sắc
• Đỏ và da cam: ấn tượng mạnh nhưng khó
tập trung
• Xanh nhạt, nâu: dịu dàng nhưng khó chú ý
• Chọn màu tùy thuộc khung cảnh:
– Hội trường nhỏ: chữ đậm, nền sáng
– Hội trường lớn: chữ sáng, nền đậm
• Tránh chữ xanh lá cây, nền đỏ: mù màu
49. Màu sắc
• Đỏ và da cam: ấn tượng mạnh nhưng khó
tập trung
• Xanh nhạt, nâu: dịu dàng nhưng khó chú ý
• Chọn màu tùy thuộc khung cảnh:
– Hội trường nhỏ: chữ đậm, nền sáng
– Hội trường lớn: chữ sáng, nền đậm
• Tránh chữ xanh lá cây, nền đỏ: mù màu
50. Màu sắc
• Đỏ và da cam: ấn tượng mạnh nhưng khó
tập trung
• Xanh nhạt, nâu: dịu dàng nhưng khó chú ý
• Chọn màu tùy thuộc khung cảnh:
– Hội trường nhỏ: chữ đậm, nền sáng
– Hội trường lớn: chữ sáng, nền đậm
• Tránh chữ xanh lá cây, nền đỏ: mù màu
53. Tìm hiểu trước khi thuyết trình
• Thời lượng được ban tổ chức dành cho
• Thời gian trình bày lúc nào
• Kích thước hội trường
• Thành phần khán giả
• Ai là chủ tọa (chairs)
• Ai nói trước mình hay sau mình
54. Những câu dạo đầu
• Cảm ơn chủ tọa đoàn đã giới thiệu
• Câu chào hỏi khán giả
• Bày tỏ thân thiện và tôn trọng với người
nói trước
• Nhấn mạnh tránh không nói trùng lặp với
người nói sau
55. Tư thế tác phong
• Chuẩn bị đầy đủ kỹ thuật trước trình bày
• Soạn và nắm vững bài nói
• Có thể học thuộc bài nói
• Tập luyện trước
• Tác phong đàng hoàng, tự tin
• Các động tác cơ thể đúng mực
• Nhìn phía khán giả, tránh nhìn slide
• Nên sử dụng con chuột trình chiếu
56.
57. Trình bày theo các phần
• Có thể có một silde về các mục chính sẽ
trình bày
• Các câu nói dẫn nhập chủ đề: câu hỏi,
trích dẫn...
• Các câu chuyển chủ đề (chuyển slide)
• Nhấn mạnh những điểm quan trọng (trong
cả bài, trong một slide)
• Câu dẫn kết luận sinh động
58. Đặc
%nh
dược
động
học
độc
đáo
Hiệu
quả
hạ
HA
Tính
dung
nạp
cao
Thuốc
chẹn
kênh
Calci
Lercanidipine
và
THA
Cải
thiện
bộ
mặt
rối
loạn
chuyển
hóa
Ngăn
ngừa/giảm
tổn
thương
cơ
quan
đích
60. Thực
tế
lâm
sàng
• Bệnh
nhân
nam
35
tuổi
• Không
có
TS
nguy
cơ
^m
mạch
ngoại
trừ
hút
thuốc
lá
(nặng)
• Đau
ngực
dữ
dội
vào
viện
• Chẩn
đoán
NMCT
cấp
sau
dưới
đã
đặt
stent
• Kết
quả
tốt,
ra
viện,
cảm
giác
khỏe…
• Hút
lại
thuốc
lá
sau
1
tháng
• Sau
4
tháng,
đau
ngực
dữ
dội,
tụt
HA
• Nhập
viện
65. Vd. Kết luận về thuốc chống đông thế
hệ mới trong HCMV cấp
(Take Home Messages)
l Cân bằng giữa lợi ích chống các biến cố
tắc mạch và nguy cơ chảy máu cần luôn
được tính tới trong điều trị Hội chứng ĐMV
cấp
l Thuốc chống đông thế hệ mới
Fondaparinux (ức chế trực tiếp Xa) có lợi
ích đáng kể giảm các biến cố và giảm tỷ lệ
biến chứng chảy máu ở bệnh nhân
HCMVC, đặc biệt trong chiến lược điều trị
bảo tồn
66. Kết luận chung
l Là một nhà chuyên môn giỏi trước: có
kiến thức tốt
l Đầu tư thích đáng công tác chuẩn bị:
chủ đề, soạn bài, tập báo cáo
l Làm chủ tình huống khu trình bày: Bình
tĩnh, tự tin, đàng hoàng, tôn trọng chủ
tọa đoàn và khán giả