Tiêu hóa - Nôn trớ, táo bón, biếng ăn rất hay nha.pdf
khám thai
1. ĐẠI HỌC QUỐC GIA TP. HỒ CHÍ MINH
KHOA Y
Bộ môn Sản Phụ Khoa – Sức Khỏe Sinh Sản
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
ĐỀ CƢƠNG CHI TIẾT BÀI GIẢNG THỰC HÀNH
1. Tên môn học (Tên tiếng Việt) Hệ sinh dục, thai nghén và sinh sản. Mã Module/Môn
học: YC028
(tên tiếng Anh) Reproductive system, pregnancy and reproduction.
2. Tên bài giảng: Khám thai
(tên tiếng Anh) Pregnancy examination.
3. Trình độ: sinh viên năm thứ 3
4. Số tín chỉ thực hành: 02
5. Phân bổ thời gian:
- Hướng dẫn thực hành :15 phút
- Sinh viên thực hành : 90 phút
- Đánh giá : 15 phút
6. Điều kiện tiên quyết: Sinh viên phải có kiến thức về:
- Cấu trúc và chức năng cơ quan sinh dục nữ: Giải phẫu cơ quan sinh dục nữ
- Thay đổi về giải phẫu và sinh lý người mẹ trong lúc mang thai.
- Sự thụ thai và sự làm tổ của trứng.
- Sự phát triển của thai và phần phụ của thai.
7. Mục tiêu của bài giảng/Chuẩn đầu ra của bài giảng
- Trình bày các mục đích khám thai của tam cá nguyệt thứ nhất, thứ hai và thứ ba.
- Thực hiện thuần thục bốn thủ thuật Leopold.
- Thực hiện thuần thục thao tác đo bề cao tử cung, đo vòng bụng, nghe tim thai.
8. Kỹ năng đạt đƣợc:
Sinh viên thuần thục các thao tác đo bề cao tử cung, đo vòng bụng, nghe tim thai và
bốn thủ thuật Leopold.
9.Mô tả vắn tắt nội dung môn học:
Các thao tác khám thai tam cá nguyệt thứ nhất, thứ hai và thứ ba.
2. Bảng 1 Tên bài giảng và kỹ năng đạt được
TT Tên bài giảng thực hành Số
tiết
Kỹ năng đạt được Mức độ
đạt
1 Khám thai 03 Đo bề cao tử cung, đo vòng
bụng, nghe tim thai và bốn
thủ thuật Leopold.
Thuần
thục
Bảng 2. Tên bài giảng và phương pháp dạy học
TT Tên bài giảng thực hành Số
tiết
Loại hình thực tập Phương
pháp dạy
của giảng
viên
Phương
pháp học
của sinh
viên
Lượng
giá
PTN PKN Giảng
đường
1 Khám thai
- Mục 1.1, 1.2, 1.3
01 x Hướng
dẫn lý
thuyết
Bảng
kiểm
2 Khám thai
- Mục 3.1, 3.2, 3.3
02 x
Hướng
dẫn thực
hành
Thực
hành
trên mô
hình
Bảng
kiểm
... Tổng 03
10. Nhiệm vụ của Sinh viên
- Dự lớp
- Thực hành thuần thục các thao tác của bài giảng.
11. Quy trình tổ chức giảng dạy thực hành:
Giảng dạy tại phòng kỹ năng y khoa theo 3 nhóm, mỗi nhóm gồm 11 sinh viên.
3. 12. Các điều kiện vật tƣ, phƣơng tiện, mô hình, hoá chất, cộng đồng,.... nêu cụ thể:
Mã
Module
Tên
Module
Bộ
môn
Tên bài
kỹ năng
Tên thiết
bị, hóa
chất
ĐV
tính
Số
lượng
Số lượng/
Nhóm SV
Kỹ năng
đạt được
YC028 Hệ sinh
dục, thai
nghén
và sinh
sản
Sản
Phụ
Khoa –
Sức
Khỏe
Sinh
Sản
Khám
thai
Giường
khám
cái 03 01/01 Đo bề cao
tử cung,
đo vòng
bụng,
nghe tim
thai và
bốn thủ
thuật
Leopold.
Ống
nghe tim
phổi
cái 03 01/01
Máy
nghe tim
thai
Doppler
cái 03 01/01
Mô hình
khám
thai
cái 03 01/01
Cân cái 01 01/03
Thước
dây
cái 03 01/01
Gant
sạch
Hộp 01 01/03
nhóm
Que lấy
dịch âm
đạo và
ống đựng
Bộ 03 01/01
Mỏ vịt cái 06 02/01
Giấy thử
nước tiểu
định tính
đường,
đạm,
nitrites
Bộ 03 01/01
13. Tài liệu học tập
- Sách, giáo trình chính
14. Tiêu chuẩn đánh giá sinh viên
- Dự lớp
- Thi cuối module/môn học
15. Thang điểm đánh giá: ghi cụ thể cách tính và tỷ lệ % so với lý thuyết
…………………………………………………………………………………………………
16.Giảng viên
TT Họ tên giảng viên Học hàm,
học vị
Đơn vị công tác Thời gian giảng dạy
theo bài giảng đó
1 Nguyễn Thị Yến Thu BS CKI Bộ môn Sản Phụ
Khoa – Sức
Khỏe Sinh Sản
120 phút
4. 2 Phan Thế Thi BS CKI Giảng viên thỉnh
giảng
120 phút
Giảng viên biên soạn
NGUYỄN THỊ YẾN THU
TRƢỞNG MODULE/BỘ MÔN
GS. TRẦN THỊ LỢI
Tp. Hồ Chí Minh, ngày 25 tháng 2 năm 2013
TRƯỞNG KHOA
5. BÀI GIẢNG THỰC HÀNH
1. Tên môn học (Tên tiếng Việt) Hệ sinh dục, thai nghén và sinh sản. Mã Module/Môn
học: YC028
(tên tiếng Anh) Reproductive system, pregnancy and reproduction.
2. Tên bài giảng: Khám thai
(tên tiếng Anh) Pregnancy examination.
3. Trình độ: sinh viên năm thứ 3
4. Số tín chỉ thực hành: 02
5. Giảng viên: BSCKI Nguyễn Thị Yến Thu và BSCKI Phan Thế Thi
6.Mục tiêu bài học:
- Trình bày các mục đích khám thai của tam cá nguyệt thứ nhất, thứ hai và thứ ba.
- Thực hiện thuần thục bốn thủ thuật Leopold.
- Thực hiện thuần thục thao tác đo bề cao tử cung, đo vòng bụng, nghe tim thai.
7. Nội dung bài giảng thực hành:
KHÁM THAI
Mục tiêu:
- Trình bày các mục đích khám thai của tam cá nguyệt thứ nhất, thứ hai và thứ ba.
- Thực hiện thuần thục bốn thủ thuật Leopold.
- Thực hiện thuần thục thao tác đo bề cao tử cung, đo vòng bụng, nghe tim thai.
1. MỤC ĐÍCH KHÁM THAI
1.1 Tam cá nguyệt thứ nhất
- Xác định có thai, vị trí thai, số thai.
- Tính tuổi thai, ngày dự sanh.
- Phát hiện bệnh lý nội khoa của mẹ, có cho phép dưỡng thai không.
- Tình trạng phôi thai, thai bệnh lý (thai trứng, thai chết lưu…).
- Phát hiện bệnh lý phụ khoa: u xơ tử cung, u nang buồng trứng.
1.2 Tam cá nguyệt thứ hai
- Xác định lại số thai.
- Khảo sát hình thái học của thai bằng siêu âm.
- Theo dõi sự phát triển của thai.
- Phát hiện hở eo tử cung, tiền sản giật…
1.3 Tam cá nguyệt thứ ba
- Theo dõi sự phát triển của thai.
- Xác định ngôi, thế, tình trạng khung chậu.
- Siêu âm: xác định kích thước thai, vị trí nhau, tình trạng xoang ối.
- Xác định các bệnh lí kèm với thai, cho nhập viện sớm những trường hợp thai kỳ có nguy cơ
cao.
2. DỤNG CỤ
- Gường khám.
- Ống nghe tim phổi, ống nghe tim thai hoặc Doppler.
- Cân.
- Thước dây, thước đo chiều cao của sản phụ.
- Mỏ vịt, găng tay.
- Thước đo khung chậu ngoài Beaudelocque.
6. - Giấy thử nước tiểu định tính đường, đạm, nitrites.
- Ống nghiệm vô trùng để xét nghiệm khí hư khi cần thiết.
3. KHÁM THAI
3.1 Ba tháng đầu: Khám đầu thường thực hiện tuần thứ 6-10 vô kinh.
- Lập phiếu khám thai.
- Hỏi tiền căn sản khoa, PARA, nội ngoại khoa, ngày đầu tiên của kỳ kinh cuối, chu kỳ kinh
nguyệt, tính ngày dự sanh.
- Hỏi triệu chứng nghén: buồn nôn, ói, tiểu lắt nhắt, buồn ngủ…
- Cân, đo chiều cao, huyết áp.
- Khám tổng quát sản phụ, nghe tim phổi, dấu hiệu sinh tồn, tuyến giáp.
- Khám vú: căng vú, quầng vú sậm màu, tăng sắc tố da, hạt Montgomery nổi rõ ở vú.
- Nếu dùng Doppler nghe tim thai có thể nghe được từ tuần thứ 12.
- Khám mỏ vịt: cổ tử cung, âm đạo tím, chất nhầy cổ tử cung cô đặc.
- Khám âm đạo bằng tay kết hợp với khám bụng: tử cung to, mềm, dấu hiệu Noble, Hegar, cổ
tử cung mềm.
- Cận lâm sàng:
* Siêu âm (quan trọng để xác định tuổi thai).
* Xét nghiệm máu: HbsAg, BW, HIV, nhóm máu, Rhesus.
* Xét nghiệm nước tiểu: đường, đạm.
- Hướng dẫn: nghỉ ngơi, làm việc, ăn uống vệ sinh, dặn dò lịch khám thai.
3.2 Ba tháng giữa:
- Hỏi các triệu chứng: thai máy, ra máu…
- Cân, đo huyết áp, phù.
- Đo bề cao tử cung, vòng bụng ngang rốn.
- Nghe tim thai.
- Khám cổ tử cung phát hiện hở eo tử cung.
- Cận lâm sàng:
* Siêu âm xác định hình thái thai (tốt nhất từ tuần 16-20), phát hiện dị tật thai nhi,
vị trí nhau, tình trạng ối, đo chiều dài kênh tử cung và đường kính lỗ trong cổ tử cung.
* Xét nghiệm nước tiểu: đường, đạm.
* Xét nghiệm huyết trắng bệnh lý (nếu có).
- Chích ngừa uốn ván rốn.
3.2 Ba tháng cuối:
- Hỏi các triệu chứng: thai máy, gò trằn bụng dưới, ra máu, ra nước âm đạo…
- Cân nặng, huyết áp, phù.
- Đo bề cao tử cung, vòng bụng, nghe tim thai.
- 4 thủ thuật Leopold.
* Thủ thuật thứ nhất: dùng các đầu ngón tay nắn nhẹ nhàng vùng đáy tử cung để xác
định cực nào của thai nhi (đầu hay mông) ở đáy tử cung.
* Thủ thuật thứ hai: dùng hai lòng bàn tay nắn nhẹ nhàng nhưng sâu hai bên bụng để
xác định bên nào là lưng, bên nào là chi của thai nhi.
* Thủ thuật thứ ba: người khám dùng ngón cái và các ngón còn lại của bàn tay phải
nắn vùng bụng dưới ngay trên xương vệ của sản phụ để xác định lại ngôi thai.
* Thủ thuật thứ tư: người khám xoay mặt nhìn về phía chân sản phụ. Dùng các đầu
ngón tay ấn sâu trên xương vệ theo hướng trục của eo trên. Nếu là ngôi đầu, một bàn tay sẽ bị
chặn lại bởi một khối u tròn (ụ đầu), trong khi bàn tay kia xuống được sâu hơn. Đầu càng
xuống thấp trong tiểu khung, sờ ụ đầu càng khó. Khi đầu chưa lọt, 2 bàn tay có hướng hội tụ
vào nhau. Khi đầu đã lọt, 2 bàn tay hướng ra ngoài (vì không ôm được chỏm đã xuống sâu
trong tiểu khung).
7. - Đánh giá khung chậu, cân nặng thai, ngôi, chướng ngại vật tiền đạo (u xơ, u nang), độ lọt
ngôi thai.
- Cận lâm sàng: siêu âm ngôi thai, kích thước thai (ĐKLĐ, CDXĐ, ĐKNB) vị trí nhau, ối.
- Cho nhập viện sớm những trường hợp thai kỳ nguy cơ cao.
- Dặn dò các triệu chứng cần nhập viện.
4. LỊCH KHÁM THAI
- 3 tháng đầu: 1 lần.
- 3 tháng giữa: mỗi tháng một lần.
- Tháng 7,8: 2 tuần 1 lần.
- Tháng 9: 1 tuần/lần.
5. KẾT LUẬN
Khám thai định kỳ rất quan trọng giúp theo dõi sự phát triển của thai, phát hiện những bất
thường trên thai để có biện pháp can thiệp kịp thời hầu bảo đảm chuẩn bị cuộc sanh an toàn
cho mẹ và con.
TÀI LIỆU THAM KHẢO
1. William’s obstetric, 2000.
2. Obstetrique pour le praticien, 1994, J.Lansac.
3. Sản phụ khoa, ĐH Y Dược Tp.HCM, 2009.
8. BẢNG KIỂM LƢỢNG GIÁ CUỐI BUỔI HỌC
STT NỘI DUNG CÓ KHÔNG
1 Dụng cụ Giường khám
Ống nghe tim phổi
Máy nghe tim thai Doppler
Cân, thước dây, thước đo chiều cao của sản
phụ
Mỏ vịt, gant tay
Giấy thử nước tiểu định tính đường, đạm,
nitrites. Ống nghiệm vô trùng để xét nghiệm
khí hư khi cần thiết.
2 Ba
tháng
đầu
Lập phiếu khám thai
Hỏi
bệnh
sử
Hỏi tiền căn sản khoa, PARA, nội ngoại khoa
Ngày đầu tiên của kỳ kinh cuối, chu kỳ kinh
nguyệt, tính ngày dự sanh.
Triệu chứng nghén: buồn nôn, ói, tiểu lắt
nhắt, buồn ngủ
Khám
tổng
quát
Cân, đo chiều cao, huyết áp.
Nghe tim phổi, dấu hiệu sinh tồn, khám tuyến
giáp.
Khám
sản
Khám vú, khám âm đạo
Cận
lâm
sàng
Siêu âm
Xét nghiệm máu: HbsAg, BW, HIV, nhóm
máu, Rhesus.
Xét nghiệm nước tiểu: đường, đạm.
3 Ba
tháng
giữa
Hỏi Triệu chứng: thai máy, ra máu…
Khám
TQ
Cân, đo chiều cao, huyết áp, dấu hiệu phù.
Khám
sản
Đo bề cao tử cung, vòng bụng ngang rốn.
Nghe tim thai.
Khám cổ tử cung phát hiện hở eo tử cung.
Cận
lâm
sàng
Siêu âm xác định hình thái thai, vị trí nhau,
tình trạng ối, đo chiều dài kênh tử cung và
đường kính lỗ trong cổ tử cung.
Xét nghiệm nước tiểu: đường, đạm.
Chích ngừa uốn ván rốn.
4 Ba
tháng
cuối
Hỏi Triệu chứng: thai máy, gò trằn bụng dưới, ra
máu, ra nước âm đạo…
Khám
TQ
Cân, đo chiều cao, huyết áp, dấu hiệu phù.
Khám
sản
Đo bề cao tử cung, vòng bụng ngang rốn.
Nghe tim thai.
4 thủ thuật Leopold.
Đánh giá khung chậu, cân nặng thai, ngôi,
chướng ngại vật tiền đạo.
CLS Siêu âm ngôi thai, kích thước thai vị trí nhau,
ối.
Dặn dò các triệu chứng cần nhập viện
9. BẢNG KIỂM KỸ NĂNG
STT KỸ
NĂNG
Không
làm
Có thực hiện
nhƣng chƣa
chính xác
Thực hiện
chính xác
1 Đo bề
cao tử
cung
Đo ngoài cơn gò.
Đo từ bờ trên xương mu đáy tử cung.
2 Đo vòng
bụng
Đo chu vi bụng ngang qua rốn
3 Thủ thuật
Leopold
TT1: dùng các đầu ngón tay nắn nhẹ
nhàng vùng đáy tử cung để xác định cực
nào của thai nhi (đầu hay mông) ở đáy
tử cung.
TT2: dùng hai lòng bàn tay nắn nhẹ
nhàng nhưng sâu hai bên bụng để xác
định bên nào là lưng, bên nào là chi của
thai nhi.
TT3: dùng ngón cái và các ngón còn lại
của bàn tay phải nắn vùng bụng dưới
ngay trên xương vệ của sản phụ để xác
định lại ngôi thai.
TT4: người khám xoay mặt nhìn về phía
chân sản phụ. Dùng các đầu ngón tay ấn
sâu trên xương vệ theo hướng trục của
eo trên. Nếu là ngôi đầu, một bàn tay sẽ
bị chặn lại bởi một khối u tròn (ụ đầu),
trong khi bàn tay kia xuống được sâu
hơn. Đầu càng xuống thấp trong tiểu
khung, sờ ụ đầu càng khó. Khi đầu chưa
lọt, 2 bàn tay có hướng hội tụ vào nhau.
Khi đầu đã lọt, 2 bàn tay hướng ra ngoài
(vì không ôm được chỏm đã xuống sâu
trong tiểu khung).
5 Nghe tim
thai
Vị trí nghe: thường nghe rõ ở mỏm vai
Tần số.
Đều hay không đều
Cường độ (nghe rõ hay không)
Giảng viên
NGUYỄN THỊ YẾN THU