14. Cường độ âm thanh
Đơn vị: decibel
0 decibel = cường độ âm thanh nhỏ nhất
nghe được ở 2000 Hz, tương ứng với
thanh áp 0,0002 dyne/cm2
x dB = 20 log (thanh áp quan sát /thanh áp
chuẩn)
1 âm thanh có thanh áp x 10 thanh áp chuẩn
= 20 dB
x 100 = 40 dB
x 1000 000 = 120 dB
20. Màng nhĩ
luôn ở trạng thái căng
tái hiện mọi tần số âm
thanh
21. Chuỗi xương con
Tác động đòn bẩy
thanh áp tác dụng lên
đáy xương bàn đạp x
22 thanh áp tác dụng
lên màng nhĩ
Thay đổi môi trường
dẫn truyền âm thanh:
không khí nước
Phản xạ nhĩ
26. Sự cảm biến âm thanh
Âm thanh làm di chuyển các lông của tế bào
lông
Chuyển động các lông điện thế cảm thụ của
tế bào lông
27. Sự cảm biến
âm thanh
Tế bào lông trong
Giữa các lông: tip link
Lông bị đẩy về phía
lông cao nhất
• Mở kênh K+ khử
cực
• Khử cực Ca++ tràn
vào ở đáy bài tiết
chất TGTK
• Nơrôn thính giác phát
xung động
28. Sự cảm biến âm thanh
Tế bào lông ngoài
Lông bị đẩy xẹp về phía lông cao nhất khử cực
Khử cực protein vận động co lại chuyển động
của màng nền
29. Sự cảm biến
âm thanh
chuyển
động của
màng nền
nơrôn thính
giác phát
xung
Tập trung vào
một số âm
thanh
30. Đường TK
thính giác
TK VIII
Nhân ốc tai
Nhân ô-liu trên
Cuống não dưới
Thể gối trong
(đồi thị)
Vỏ não thính giác
32. Vỏ não thính giác
Phân biệt cường độ âm thanh
Tần số phát xung của TK thính giác
Kích thích tế bào lông ngoài
Phân biệt tần số âm thanh
Vị trí kích thích màng nền
Khu trú âm thanh
Sai biệt về cường độ giữa hai tai
Sai biệt về thời gian đến hai tai
Bó thính giác ly tâm đến các tế bào lông
34. Điếc
Tiếng ồn
Tuổi tác
Nhiễm trùng/
tổn thương
Bẩm sinh
Nguyên nhân
khác
35. Điếc
Điếc dẫn truyền
Bít ống tai ngoài
Thủng màng nhĩ
Viêm tai giữa
Xơ cứng tai
Điếc thần kinh
Thuốc
U thần kinh
Viêm màng não
Té
38. Nam, 55 tuổi, công nhân, đến khám vì ù tai và
giảm sức nghe sau khi bắt đầu ù tai.
Khi làm việc: thường phải hét khi giao tiếp với
các đồng nghiệp.
Khi không làm việc: nghe không rõ khi nói
chuyện ở chỗ đông người, và cãi nhau với vợ về
chuyện điều chỉnh âm thanh TV.
Khám lâm sàng: bình thường.
Đo thính lực: giảm sức nghe đối với các tần số
cao.
39. Bàn luận:
Giảm sức nghe đối với các tần số cao
khó phân biệt các phụ âm; các chữ nghe như đi liền nhau.
có thể không nghe được các âm có tần số cao (tiếng khóc của em
bé, điện thoại reo từ xa).
Ù tai: triệu chứng thường gặp khi tiếp xúc quá nhiều với
tiếng ồn, ảnh hưởng lên thính lực, giấc ngủ và sự tập
trung.
Có thể dẫn đến tình trạng cô đơn, trầm cảm và dễ bị tai
nạn.
40. Tiền đình
Cấu trúc hệ thống tiền đình
Sự nhận cảm tiền đình
Phản xạ tiền đình
Liên hệ lâm sàng
43. Nhận cảm tiền đình
Kích thích ống bán khuyên : chuyển động
tròn của đầu
44. Nhận cảm tiền đình
Mào bóng
Vòm di chuyển ngược lại
chiều chuyển động
Lông bị đẩy về phía
kinocilium TB lông khử
cực TK tiền đình
phát xung
Lông bị đẩy xa khỏi
kinocilium TB lông
tăng cực TK tiền đình
phát xung
45. Nhận cảm tiền đình
Xoay đầu về bên trái
Ống bán khuyên bên phải: TK tiền đình phát xung
Ống bán khuyên bên trái: TK tiềnđình phát xung
46. Nhận cảm tiền đình
Kích thích soan nang và cầu nang: chuyển
động thẳng theo chiều ngang và chiều dọc
47. Nhận cảm tiền đình
Soan nang
và cầu nang
Sỏi tai di
chuyển theo
trọng lực
Lông bị đẩy
xẹp về phia
kinocilium
TB lông
khử cực
49. Phản xạ tiền đình
Phản xạ tiền đình-mắt
Nhìn ổn định, không bị mờ
khi xoay đầu
Lúc đầu: mắt xoay chậm
ngược với chiều xoay của
đầu
Sau đó: mắt xoay nhanh theo
chiều xoay của đầu
Có mục tiêu mới: mắt lại
xoay chậm ngược chiều
Qui ước: chiều của rung giật
nhãn cầu là chiều xoay
nhanh
50. Phản xạ tiền đình sống
Co cơ cổ
Co cơ duỗi các chi
51. Phản xạ
tiền đình
Định hướng trong
không gian
Thụ thể tiền đình
Thụ thể thị giác
Thụ thể bản thể
52. Rối loạn tiền đình
Chóng mặt ngoại biên
Thay đổi tư thế
Bệnh Ménière (dao động áp suất nội dịch)
Viêm dây TK tiền đình (nhiễm siêu vi)
Nhiễm độc (chì, thủy ngân,kháng sinh,
chống ung thư…)
53. Rối loạn tiền đình
Chóng mặt trung tâm
Tim mạch (nhịp tim chậm, nhanh)
Não (xuất huyết, đột qụy)
Migraine
Xơ cứng rải rác