1. LOGO
BÁO CÁO TIỂU LUẬN
GVHD : TS. Dương Văn Hiếu
SVTH : Nguyễn Thị Diệu Thúy
Lớp : CH KHMT 2012
Đề tài: Xử lý sinh học đất bị ô nhiễm
do sử dụng dầu động cơ trong
một hệ thống kín
2. LOGO
MỞ ĐẦU
Dầu động cơ giúp bôi trơn động cơ ở nhiệt
độ cao và áp lực khi đang hoạt động
Dầu động cơ sau sử dụng chứa các kim
loại như nhôm , crom , đồng, sắt , chì,
mangan , niken , silicon và thiếc...
Kim loại nặng và các hóa chất đi vào môi
trường đất , nước, ảnh hưởng động thực
vật.
Ảnh hưởng sức khỏe nghiêm trọng có thể
gây đột biến và gây ung thư...
3. LOGO
MỞ ĐẦU
Các sự cố tràn dầu và sự tích tụ liên tục là
mối de dọa môi trường nghiêm trọng.
Các công nghệ xử lý hóa lý hiện nay là tốn
kém, một số chỉ chuyển ô nhiễm từ nơi
này sang nơi khác.
Xử lý sinh học là quá trình tự nhiên mà
các sinh vật chuyển chất ô nhiễm thành
các chất vô hại. Có 2 phương pháp cơ bản
là kích hoạt vi sinh vật bản địa hoặc bổ
sung các VSV được phân lập từ nơi khác.
4. LOGO
MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU
Kiểm tra tính hiệu quả của xử lý sinh học
của đất bị ô nhiễm do sử dụng dầu động
cơ.
Sử dụng phản ứng sinh học hiếu khí của
đất bị ô nhiễm để xác định phương pháp
xử lý tốt nhất từ đó phát triển thành công
nghệ xử lý an toàn, hiệu quả, tiết kiệm.
5. LOGO
ĐỐI TƯỢNG NGHIÊN CỨU
Tiến hành điều tra 5 khu vực đất ô nhiễm
dầu, xác định đặc điểm hóa lý và vi sinh
vật bản địa của mỗi khu vực.
Mẫu đất ô nhiễm thu thập ở Tudun Wada
, bảo quản ở 4°C .
Vi khuẩn ( Pseudomonas aeruginosa và vi
khuẩn Bacillus subtilis )
Phân bón ( NPK 20:10:10 )
7. LOGO
Máy nén khí
Máy đo áp suất, nhiệt độ, độ ẩm không
khí.
Máy đo lưu lượng
Vật liệu hấp phụ CO2...
THIẾT BỊ THÍ NGHIỆM
8. LOGO
Sơ đồ xử lý đất ô nhiễm dầu động cơ bằng phương pháp sinh học hiếu khí
9. LOGO
Các thí nghiệm được tiến hành trong điều
kiện hiếu khí và kết nối với 1,5Kg đất bị ô
nhiễm.
Bổ sung vi khuẩn Bacillus subtilis hoặc
khử trùng ở 12o C, thêm 30,42 g NPK
20:10:10 và 5,6 g KH2 PO4 để cung cấp
cacbon, nitơ và phốt pho tỷ lệ mol
100:10:1 . Các phản ứng sinh học đã được
hoàn toàn đóng cửa để tránh CO2 thoát ra
ngoài.
www.themegallery.com
MÔ TẢ THÍ NGHIỆM
10. LOGO
Độ ẩm thiết lập :20%
Tốc độ không khí duy trì : 10L/h
Tần suất đo lưu lượng :14h/ngày
Phân tích các đặc điểm hóa lí, vi sinh vật của 6
thí nghiệm hàng tuần.
Lượng CO2 theo dõi 48h/ 1 lần.
Thực hiện cô lập và xác định vi khuẩn trong
SCUMO
Tổng hydrocarbon dầu mỏ ( TPH ) được đo trước
và sau khi quá trình xử lý sinh học .
www.themegallery.com
MÔ TẢ THÍ NGHIỆM
11. LOGO
Phạm vi nhiệt độ
là từ 26 đến 32 °C
thấp hơn khoảng
nhiệt độ tối ưu (10
đến 40oC.
Do đó, nhiệt độ
không phải là một
yếu tố hạn chế
trong nghiên cứu
này.
NHIỆT ĐỘ
12. LOGO
ĐỘ ẨM TRONG BỂ PHẢN ỨNG
Độ ẩm trong các phản ứng
sinh học ( TR1 đến TR6 )
biến động mạnh, lệch đáng
kể so với phạm vi tối ưu từ
10 đến 20%(w/w)
Độ ẩm bất thường của TR2
trong tuần 6 cần điều tra
thêm để xác định có phải là
hiện tượng hoặc do lỗi thí
nghiệm .
14. LOGO
pH
PH cho TR1, TR2 và TR4
giảm trong phạm vi của
5,5-8,5, cần thiết cho xử
lý sinh học hiệu quả . pH
cho TR5 và TR6 là vượt
quá giới hạn trên của 8,5
trong tuần 1 và 2 cho
TR5, và tuần 2 và 3 cho
TR6. Các biến thể có thể
là do việc bổ sung NPK
(20:10:10) và KH2 PO4
15. LOGO
Tổng Dầu khí hydrocarbon (TPH ) loại bỏ
Mức độ phân hủy sinh học
thu được trong các
phương pháp xử lý điều
tra , đã giảm trong khoảng
30-75 %.
16. LOGO
Hàm lượng dầu mỡ
www.themegallery.com
TR6 giảm được hàm lượng dầu
mỡ( O & G) cao nhất 75%
18. LOGO
Tổng hydrocarbon được xử lý
www.themegallery.com
Cósự gia tăng trong số
lượng vi khuẩn chung
cho tất cả các phương
pháp xử lý.
TR4 , TR5 và TR6 có
tổng hydrocarbon giảm
xuống tương ứng là
40%, 59 %, 63 %
19. LOGO
KẾT LUẬN
1 . Phân hủy sinh học để xử lý đất bị ô nhiễm dầu động cơ một
phản ứng sinh học khép kín ( pha rắn ) hệ thống .
2 . Hiệu quả xử lý dầu khí , về nội dung loại bỏ dầu mỡ , có thể
đạt đến 75 % trong khoảng thời gian 70 ngày trong phản ứng
sinh học hiếu.
3 . Thí nghiệm CR6 xử lý chất gây ô nhiễm cao nhất ( 75%
trong 70 ngày ) nên được chọn làm phương pháp xử lý.
4 . Hai loại vi khuẩn bản địa đã được xác định từ đất thử
nghiệm : họ Bacillus subtilis và Micrococcus luteus .
20. LOGO
KIẾN NGHỊ
1 . Kết quả đạt được trong công việc này nên được sử
dụng để phát triển một nhà máy công nghệ thí điểm về
phục hồi đất bị ô nhiễm do sử dụng dầu động cơ .
2 . Ảnh hưởng của các loại phân bón nên được điều tra
về tỷ lệ loại bỏ dầu mỡ , để xác định các loại phân bón
sẽ dẫn đến tỷ lệ loại bỏ dầu khí hiệu quả nhất .
có hai phương pháp tiếp cận khác nhau để công nghệ xử lý sinh học , tùy thuộc vào tình hình ô nhiễm và loại vi sinh vật được sử dụng. Đầu tiên là một trong đó liên quan đến việc kích hoạt của vi bản địa trong khu vực bị ô nhiễm bằng cách bổ sung các chất dinh dưỡng và hình thành các điều kiện tốt nhất của hóa chất khác, yếu tố vật lý và sinh học , hay được gọi là biostimulation . Thứ hai ( bioaugumentation ) là một trong đó liên quan đến việc bổ sung các oiloxidizing
vi sinh vật được phân lập từ các trang web khác , hoặc bổ sung các biến đổi gen vi sinh vật [ 6 ] .
Sơ đồ dòng chảy cho xử lý sinh học của đất bị ô nhiễm với sử dụng dầu động cơ, sử dụng lò phản ứng hiếu khí giường cố định.
Độ ẩm thấp quan sát có thể là do sự hiện diện của dầu trong đất, dẫn đến việc tắc nghẽn các lỗ chân lông , do đó khả năng giữ nước thấp . Độ lệch của TR5 và TR6 được ít hơn so với những phương pháp điều trị khác . Điều này có thể được quy cho các thế hệ cao của nước trong TR5 và TR6 trong quá trình oxy hóa,