SlideShare a Scribd company logo
1 of 74
THUYẾT MINH DỰ ÁN
PHÂN PHỐI
VẬT LIỆU XÂY DỰNG
CÔNG TY
Địa điểm:
DỰ ÁN
PHÂN PHỐI
VẬT LIỆU XÂY DỰNG
Địa điểm:thôn
ĐƠN VỊ TƯ VẤN
CÔNG TY CP TƯ VẤN
ĐẦU TƯ DỰ ÁN VIỆT
Giám đốc
Dự án “Trung tâm phân phối vật liệu xây dựng”
1
MỤC LỤC
MỤC LỤC ..................................................................................................... 1
CHƯƠNG I. MỞ ĐẦU................................................................................... 4
I. GIỚI THIỆU VỀ CHỦ ĐẦU TƯ................................................................. 4
II. MÔ TẢ SƠ BỘ THÔNG TIN DỰ ÁN........................................................ 4
III. SỰ CẦN THIẾT ĐẦU TƯ........................................................................ 5
IV. CÁC CĂN CỨ PHÁP LÝ......................................................................... 7
V. MỤC TIÊU XÂY DỰNG DỰ ÁN...............Error! Bookmark not defined.
5.1. Mục tiêu chung.........................................Error! Bookmark not defined.
5.2. Mục tiêu cụ thể.........................................Error! Bookmark not defined.
CHƯƠNG II. ĐỊA ĐIỂM VÀ QUY MÔ THỰC HIỆN DỰÁN........................ 8
I. ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN VÀ KINH TẾ XÃ HỘI VÙNG THỰC HIỆN DỰ
ÁN..................................................................Error! Bookmark not defined.
II. ĐÁNH GIÁ NHU CẦU THỊ TRƯỜNG.......Error! Bookmark not defined.
III. QUY MÔ CỦA DỰ ÁN...........................................................................18
3.1. Các hạng mục xây dựng của dự án...........................................................18
3.2. Bảng tính chi phí phân bổ cho các hạng mục đầu tư..................................20
IV. ĐỊA ĐIỂM, HÌNH THỨC ĐẦU TƯ XÂY DỰNG ...................................23
4.1. Địa điểm xây dựng..................................................................................23
4.2. Hình thức đầu tư.....................................................................................23
V. NHU CẦU SỬ DỤNG ĐẤT VÀ PHÂN TÍCH CÁC YẾU TỐ ĐẦU VÀO.23
5.1. Nhu cầu sử dụng đất................................................................................23
5.2. Phân tích đánh giá các yếu tố đầu vào đáp ứng nhu cầu của dự án.............24
CHƯƠNG III. PHÂN TÍCH QUI MÔ, DIỆN TÍCH XÂY DỰNG CÔNG
TRÌNH LỰA CHỌN PHƯƠNG ÁN KỸ THUẬT CÔNG NGHỆ ...................25
I. PHÂN TÍCH QUI MÔ, DIỆN TÍCH XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH ..............25
II. PHÂN TÍCH LỰA CHỌN PHƯƠNG ÁN KỸ THUẬT, CÔNG NGHỆ......25
CHƯƠNG IV. CÁC PHƯƠNG ÁN THỰC HIỆN DỰ ÁN .............................43
Dự án “Trung tâm phân phối vật liệu xây dựng”
2
I. PHƯƠNG ÁN GIẢI PHÓNG MẶT BẰNG, TÁI ĐỊNH CƯ VÀ HỖ TRỢ
XÂY DỰNG CƠ SỞ HẠ TẦNG....................................................................43
1.1. Chuẩn bị mặt bằng ..................................................................................43
1.2. Phương án tổng thểbồi thường, giải phóng mặt bằng, táiđịnh cư:................43
1.3. Phương án hỗ trợ xây dựng cơ sở hạ tầng kỹ thuật....................................43
1.4. Các phương án xây dựng công trình.........................................................43
1.5. Các phương án kiến trúc..........................................................................44
1.6. Phương án tổ chức thực hiện ...................................................................45
1.7. Phân đoạn thực hiện và tiến độ thực hiện, hình thức quản lý .....................46
CHƯƠNG V. ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG................................47
I. GIỚI THIỆU CHUNG................................................................................47
II. CÁC QUY ĐỊNH VÀ CÁC HƯỚNG DẪN VỀ MÔI TRƯỜNG. ...............47
III. TÁC ĐỘNG CỦA DỰ ÁN TỚI MÔI TRƯỜNG ......................................48
3.1. Giai đoạn xây dựng dự án........................................................................48
3.2. Giai đoạn đưa dự án vào khai thác sử dụng ..............................................50
IV. CÁC BIỆN PHÁP NHẰM GIẢM THIỂU Ô NHIỄM ...............................51
4.1. Giai đoạn xây dựng dự án........................................................................51
4.2. Giai đoạn đưa dự án vào khai thác sử dụng ..............................................53
V. KẾT LUẬN..............................................................................................54
CHƯƠNG VI. TỔNG VỐN ĐẦU TƯ – NGUỒN VỐN THỰC HIỆN VÀ
HIỆU QUẢ CỦA DỰ ÁN .............................................................................55
I. TỔNG VỐN ĐẦU TƯ VÀ NGUỒN VỐN..................................................55
II. HIỆU QUẢ VỀ MẶT KINH TẾ VÀ XÃ HỘI CỦA DỰÁN.......................57
2.1. Nguồn vốn dự kiến đầu tư của dự án........................................................57
2.2. Dự kiến nguồn doanh thu và công suất thiết kế của dự án:........................57
2.3. Các chi phí đầu vào của dự án: ................................................................58
2.4. Phương ánvay. ..........................................Error! Bookmark not defined.
2.5. Các thông số tài chính của dự án..............................................................58
Dự án “Trung tâm phân phối vật liệu xây dựng”
3
KẾT LUẬN ..................................................................................................61
I. KẾT LUẬN. ..............................................................................................61
II. ĐỀ XUẤT VÀ KIẾN NGHỊ. .....................................................................61
PHỤ LỤC: CÁC BẢNG TÍNH HIỆU QUẢ TÀI CHÍNHERROR! BOOKMARK NOT D
Phụ lục 1: Tổng mức, cơ cấu nguồn vốn thực hiện dự ánError! Bookmark not defined.
Phụ lục 2: Bảng tính khấu hao hàng năm. .........Error! Bookmark not defined.
Phụ lục 3: Bảng tính doanh thu và dòng tiền hàng năm.Error! Bookmark not defined.
Phụ lục 4: Bảng Kế hoạch trả nợ hàng năm.......Error! Bookmark not defined.
Phụ lục 5: Bảng mức trả nợ hàng năm theo dự án.Error! Bookmark not defined.
Phụ lục 6: Bảng Phân tích khả năng hoàn vốn giản đơn.Error! Bookmark not defined.
Phụ lục 7: Bảng Phân tích khả năng hoàn vốn có chiết khấu.Error! Bookmark not define
Phụ lục 8: Bảng Tính toán phân tích hiện giá thuần (NPV).Error! Bookmark not defined
Phụ lục 9: Bảng Phân tích theo tỷ suất hoàn vốn nội bộ (IRR).Error! Bookmark not defin
Dự án “Trung tâm phân phối vật liệu xây dựng”
4
CHƯƠNG I. MỞ ĐẦU
I. GIỚI THIỆU VỀ CHỦ ĐẦU TƯ
Tên doanh nghiệp/tổ chức: CÔNG TY TNHH MTV THƯƠNG MẠI VÀ
DỊCH VỤ VẠN THẮNG
Mã số doanh nghiệp: ……….. - do Sở Kế hoạch và đầu tư tỉnh ………. cấp. Địa
chỉ trụ sở: ………….
Điện thoại: …………Fax: ………… Email: …… Website: ..........................
Thông tin về người đại diện theo pháp luậtcủa doanhnghiệp/tổ chức đăng ký
đầu tư, gồm:
Họ tên: ……………
Chức danh:Giám đốc
Sinh ngày: Quốc tịch: Việt Nam
Chứng minh nhân dân/Căn cước công dân/Hộ chiếu số:
Ngày cấp:
Nơi cấp:
Địa chỉ thường trú:
Chỗ ở hiện tại:
Điện thoại: …………….Fax: ……………….Email: ...................................
II. MÔ TẢ SƠ BỘ THÔNG TIN DỰ ÁN
Tên dự án:
“Trung tâm phân phối vật liệu xây dựng”
Địa điểm thực hiện dự án: Diện tích đất, mặt nước, mặt bằng dự kiến sử dụng:,0
m2
.
Hình thức quản lý: Chủ đầu tư trực tiếp quản lý điều hành và khai thác.
Tổng mức đầu tư của dự án: 5.000 đồng.
(Năm tỷ, bảy trăm ba mươi sáu triệu, hai trăm bảy mươi tám nghìn đồng)
Trong đó vốn tự có (100%) : 5.736.278.000 đồng.
Công suất thiết kế và sản phẩm/dịch vụ cung cấp:
Dự án “Trung tâm phân phối vật liệu xây dựng”
5
Sản phẩm từ vật liệu xây dựng 730 tấn/năm
Sản phẩm từ thiết bị nội thất 1.460 bộ/năm
Sản phẩm từ thiết bị điện máy 730 bộ/năm
Sản phẩm từ sản phẩm khác 730 bộ/năm
III. SỰ CẦN THIẾT ĐẦU TƯ
Cùng với sự phát triển kinh tế, xã hội của đất nước, trong vòng 12 năm
qua, ngành công nghiệp Vật liệu xây dựng (VLXD) nước ta đã phát triển mạnh
mẽ về chiều rộng cũng như chiều sâu, không những về số lượng mà cả về chất
lượng, chủng loại, mẫu mã, mầu sắc, đáp ứng nhu cầu xây dựng trong nước và
đã xuất khẩu ra nước ngoài.
Tiếp thu khoa học công nghệ tiên tiến, kỹ thuật hiện đại của thế giới,
chúng ta đã đầu tư xây dựng nhiều nhà máy xi măng hiện đại, hàng loạt dây
chuyền sản xuất gạch ceramic, granite, gốm cotto, gạch chịu lửa, sứ vệ sinh,
kính xây dựng, chế biến đá ốp lát thiên nhiên và nhân tạo với công nghệ hiện
đại, đưa sản lượng xi măng từ 2,9 triệu tấn lên 25 triệu tấn, trở thành nước có
sức tiêu thụ xi măng đứng thứ 25 trên thế giới; sứ vệ sinh từ 30.000 lên 8 triệu
sản phẩm; gạch ceramic, granite từ 200.000 m2 lên 169,5 triệu m2 (trong đó có
25 triệu m2 gạch ốp lát ceramic), đứng hàng thứ 9 trên thế giới; kính xây dựng từ
2,3 triệu m2 lên 80 triệu m2, phát triển nhiều loại vật liệu mới như vật liệu
composite, cửa sổ nhựa có thép gia cường, vật tư, thiết bị trang trí nội thất, vật
liệu cách âm, cách nhiệt,…
VLXD đã góp phần quan trọng vào việc xây dựng cơ sở vật chất, phát
triển kinh tế xã hội của đất nước, xây dựng các khu công nghiệp, các đô thị mới,
làm thay đổi diện mạo kiến trúc đô thị. Có thể nói, ngày nay thị trường VLXD
và thiết bị nội thất rất phong phú và đa dạng, là thị trường sôi động nhất trong
thời kì đổi mới.
Nhưng, việc kinh doanh buôn bán VLXD, thiết bị nội thất còn tồn tại nhiều
bất cập, chưa tương xứng với tiềm năng của ngành, còn tồn tại những hạn chế
Dự án “Trung tâm phân phối vật liệu xây dựng”
6
vốn có như phát triển thiếu định hướng dài hạn, tự phát, nhỏ bé, cạnh tranh
không lành mạnh.
Các mô hình kinh doanh, buôn bán VLXD và thiết bị nội thất còn rất hạn
chế, chủ yếu tập trung ở hai hình thức là các hộ kinh doanh cá thể và các đại lý,
showroom, các siêu thị thiết bị nội thất nhỏ. Các hình thức này thời gian qua đã
góp phần quan trọng tiêu thụ sản phẩm, đưa hàng đến tận tay khách hàng, đến
chân công trình, nhưng càng bộc lộ nhiều hạn chế. Các hộ kinh doanh cá thể bày
bán VLXD của nhiều hãng khác nhau, trên diện tích chật hẹp, sắp xếp lộn xộn,
thiếu khoa học, bày bán cả trên vỉa hè, thiếu văn minh thương mại, kém mỹ
quan đô thị. Chất lượng, xuất xứ hàng hóa, giá cả không rõ ràng. Người bán
hàng không nắm vững chất lượng, công năng sử dụng của hàng hóa để giải thích
cho khách hàng, háng hóa đến tay người tiêu dùng phải qua nhiều khâu trung
gian, tăng chi phí, nâng giá hàng hóa.
Các siêu thị nhỏ, showroom vật liệu xây dựng, thiết bị nội thất bố trí khoa
học hơn, hấp dẫn hơn nhưng cũng chỉ hạn chế giới thiệu một số loại sản phẩm
của một số hãng (đại lý độc quyền). Khách hàng phải mất rất nhiều thời gian đi
khảo sát nhiều cửa hàng mới có thể so sánh chọn ra sản phẩm mà mình ưa thích,
phù hợp với túi tiền. Khách hàng nước ngoài vào Việt Nam khảo sát thị trường
VLXD và thiết bị nội thất phải tốn nhiều thời gian công sức khảo sát nhiều nơi
mới nắm bắt được thị trường nước ta. Nói chung, cách kinh doanh hiện nay chưa
phù hợp với phương thức kinh doanh hiện đại theo xu hướng thương mại hóa
toàn cầu.
Trên thế giới từ lâu đã xuất hiện mô hình đại siêu thị, trung tâm thương mại
về VLXD và thiết bị nội thất, là nơi mua bán tập trung của những khách hàng
trong nước và ngoài nước. Đến trung tâm, với thời gian ngắn, khách hàng có thể
nắm bắt dược các chủng loại hàng hóa, chất lượng, giá cả hàng hóa mà họ quan
tâm, trong một không gian thoải mái, văn minh, lịch sự.
Dự án “Trung tâm phân phối vật liệu xây dựng”
7
Thực trạng hiện nay đòi hỏi nước ta phải có nhiều đại siêu thị, trung tâm
thương mại chuyên ngành VLXD và nội thất hiện đại, qui mô lớn và được quản
lý chuyên nghiệp như ở các quốc gia phát triển trên thế giới, đặt ở Hà Nội, TP
Hồ Chí Minh, Đà Nẵng, Hải Phòng, Cần Thơ…
Trung tâm phải có mặt bằng rộng rãi để trưng bày được hầu hết các dòng
sản phẩm của những doanh nghiệp có uy tín trên thị trường trong nước và nước
ngoài, để cho người tiêu dùng có đầy đủ sự lựa chọn, so sánh về mẫu mã, chất
lượng, giá cả sản phẩm và dịch vụ của nhà cung cấp. Hàng hóa phải được phân
khu rõ ràng, sản phẩm bày bán phải được kiểm soát chặt chẽ về chất lượng và
xuất xứ.
Sự ra đời của “Trung Tâm Phân Phối Vật Liệu Xây Dựng Vạn Thắng”
nằm tại tỉnh Thanh Hóa là rất cần thiết, phù hợp với qui luật thị trường kinh
doanh hiện đại. Hy vọng Trung Tâm Phân Phối Vật Liệu Xây Dựng Vạn Thắng
sẽ là sàn giao dịch quốc tế về thị trường VLXD và thiết bị nội thất, là điểm hội
tụ các nhà sản xuất, kinh doanh, các nhà đầu tư trong nước và nước ngoài, là
công cụ hỗ trợ đắc lực xúc tiến thương mại xuất nhập khẩu, góp phần thúc đẩy
ngành công nghiệp VLXD Việt Nam phát triển ổn định, bền vững.
Dựa vào những lợi ích mà Trung tâm phân phối vật liệu xây dựng Vạn
Thắng mang lại, tôi với sức trẻ, lòng nhiệt huyết và nhận thấyviệc phát triển cần
phải ứng dụng nhanh khoa học kỹ thuật, nông nghiệp để tăng khả năng cạnh
tranh trên thị trường và hiệu quả trong sử dụng đất đai, nguồn lực, tôi đã tiến
hành nghiên cứu và lập dự án “Trung tâm phân phối vật liệu xây dựng Vạn
Thắng” tại thôn Lăng Thôn, Xã Vạn Thắng, Huyện Nông Cống, Tỉnh Thanh
Hóa nhằm phát huy được tiềm năng thế mạnh của mình, đồng thời góp phần
phát triển và đảm bảo đầu ra tiêu thụ nông nghiệp sạch.
IV. CÁC CĂN CỨ PHÁP LÝ
 Luật Xây dựng số 62/2020/QH11 ngày 17 tháng 06 năm 2020 của Quốc
hội sửa đổi, bổ sung một số điều Luật Xây dựng số 50/2014/QH13 ngày 18
Dự án “Trung tâm phân phối vật liệu xây dựng”
8
tháng 06 năm 2014 của Quốc hội;
 Luật Bảo vệ môi trường số 72/2020/QH14 ngày ngày 17 tháng 11 năm
2020của Quốc Hội nước CHXHCN Việt Nam;
 Luật Đất đai số 45/2013/QH13 ngày 29 tháng 11 năm 2013 của Quốc
Hộinước CHXHCN Việt Nam;
 Luật Đầu tư số 61/2020/QH14 ngày 17 tháng 06 năm 2020 của Quốc Hội
nước CHXHCN Việt Nam;
 Luật Doanh nghiệp số 59/2020/QH14 ngày 17 tháng 06 năm 2020 của
Quốc Hội nước CHXHCN Việt Nam;
 Văn bản hợp nhất 14/VBHN-VPQH năm 2014 hợp nhất Luật thuế thu
nhập doanh nghiệp do văn phòng quốc hội ban hành;
 Nghị định số148/2020/NĐ-CP ngày 18 tháng 12 năm 2020 về sửa đổi bổ
sung một số nghị định quy định chi tiết thi hành luật đất đai;
 Hướng dẫn thi hành nghị định số 218/2013/NĐ-CP ngày 26 tháng 12 năm
2013 của chính phủ quy định và hướng dẫn thi hành Luật thuế thu nhập doanh
nghiệp;
 Căn cứ Thông tư số 09/2019/TT-BXD ngày 26 tháng 12 năm 2019 của
Bộ Xây dựng hướng dẫn xác định và quản lý chi phí đầu tư xây dựng;
 Thông Tư 16/2019/TT-BXD ngày 26 tháng 12 năm 2019, về hướng dẫn
xác định chi phí quản lý dự án và tư vấn đầu tư xây dựng;
 Quyết định 65/QĐ-BXD ngày 20 tháng 01 năm 2021 ban hành Suất vốn
đầu tư xây dựng công trình và giá xât dựng tổng hợp bộ phận kết cấu công trình
năm 2020;
V. MỤC TIÊU XÂY DỰNG DỰ ÁN
5.1. Mục tiêu chung
 Phát triển dự án “Trung tâm phân phối vật liệu xây dựng”hiện đại, cung
cấp sản phẩm, chất lượng cao nhằm nâng cao giá trị sản phẩm ngành vật liệu
Dự án “Trung tâm phân phối vật liệu xây dựng”
9
xây dựng phục vụ nhu cầu tại khu vực.
 Khai thác có hiệu quả hơn tiềm năng về: đất đai, lao động và sinh thái của
khu vực tỉnh Thanh Hóa.
 Cung cấp hệ thống sản phẩm phục vụ ngành xây dựng.
 Phát huy tiềm năng, thế mạnh của đại phương kết hợp với các kỹ thuật
quản lý tiên tiến để tạo ra các sản phẩm có chất lượng cao, cung cấp cho thị
trường;
 Dự án khi đi vào hoạt động sẽ góp phần thúc đẩy sự tăng trưởng kinh tế,
đẩy nhanh tiến trình công nghiệp hoá - hiện đại hoá và hội nhập nền kinh tế của
địa phương, của tỉnh Thanh Hóa.
 Hơn nữa, dự án đi vào hoạt động tạo việc làm với thu nhập ổn định cho
nhiều hộ gia đình, góp phần giải quyết tình trạng thất nghiệp và lành mạnh hoá
môi trường xã hội tại vùng thực hiện dự án.
5.2. Mục tiêu cụ thể
 Phát triển theo mô hình“Trung tâm phân phối vật liệu xây dựng” theo
hướng hiện đại, chuyên nghiệp cung cấp cho thị trường sản phẩm chất lượng,
mẫu mã phù hợp xu hướng phát triển toàn cầu.
 Dự án sản xuất với quy mô, cung cấp như sau:
Sản phẩm từ vật liệu xây dựng 730 tấn/năm
Sản phẩm từ thiết bị nội thất 1.460 bộ/năm
Sản phẩm từ thiết bị điện máy 730 bộ/năm
Sản phẩm từ sản phẩm khác 730 bộ/năm
 Mô hình dự án hàng năm cung cấp ra cho thị trường sản phẩm đạt tiêu
chuẩn và chất lượng khác biệt ra thị trường.
 Giải quyết công ăn việc làm cho một bộ phận người dân địa phương, nâng
cao cuộc sống cho người dân.
 Góp phần phát triển kinh tế xã hội của người dân trên địa bàn và tỉnh
Dự án “Trung tâm phân phối vật liệu xây dựng”
10
Thanh Hóa nói chung.
Dự án “Trung tâm phân phối vật liệu xây dựng”
11
CHƯƠNG II. ĐỊA ĐIỂM VÀ QUY MÔ THỰC HIỆN DỰÁN
I. ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN VÀ KINH TẾ XÃ HỘI VÙNG THỰC HIỆN
DỰ ÁN
1.1. Điều kiện tự nhiên vùng thực hiện dự án
a) Vị trí địa lý
Huyện Nông Cống nằm ở phía đông nam tỉnh Thanh Hóa, có diện tích 292,5
km², dân số năm 2018 là 271.250 người, 87,9% số dân làm nông nghiệp.
Địa hình huyện chủ yếu là đồng bằng, vùng đồi chiếm 37% diện tích. Sông
Yên (Sông Chuối) chảy qua địa bàn huyện.
Nông Cống có quốc lộ 45, tỉnh lộ 505, và đường sắt Thống Nhất chạy qua.
b) Khí hậu
Huyện Nông cống có khí hậu nhiệt đới gió mùa nóng ẩm với mùa hè
nóng, mưa nhiều có gió Tây khô nóng; mùa đông lạnh ít mưa có sương giá,
sương muối lại có gió mùa Đông Bắc theo xu hướng giảm dần từ biển vào đất
liền, từ Bắc xuống Nam. Đôi khi có hiện tượng dông, sương mù, sương muối
làm ảnh hưởng không nhỏ tới cây trồng nông nghiệp.
Nhiệt độ không khí trung bình năm là 22 - 230C, song phân hóa rất
khác nhau theo từng tháng và giữa các vùng. Chênh lệch về cực trị của nhiệt độ
trong năm cũng rất lớn: mùa hè, nhiệt độ tối cao có thể đạt tới 410C, song về
mùa đông, nhiệt độ có thể hạ thấp xuống dưới 20C ở vùng núi, kèm theo sương
giá, sương muối.
Lượng mưa trung bình phổ biến là 1.700mm, song có một số vùng
đồi núi, lượng mưa lại rất cao. Ở vùng đồi núi, tốc độ gió tương đối đều trong
năm, dao động trung bình từ 1 - 2m/s. Còn ở vùng đồng bằng ven biển, tốc độ
gió có thể có sự chênh lệch ở các huyện ven biển vào mùa bão lụt từ tháng 6 đến
tháng 11. Do sự chi phối của địa hình và những tương tác với các vùng lân cận
Dự án “Trung tâm phân phối vật liệu xây dựng”
12
mà Thanh Hoá có sự phân dị về khí hậu theo vùng, với 3 vùng khí hậu đặc
trưng.
1.2. Điều kiện kinh tế - xã hội vùng dự án
a) Tăng trưởng và đóng góp:
Năm 2019 tốc độ tăng trưởng tổng sản phẩm trên địa bàn Thanh Hóa
(GRDP) ước đạt 17,15%, là mức tăng trưởng cao nhất từ trước đến nay; trong
đó: Cơ cấu các ngành kinh tế trong GRDP chuyển dịch theo hướng tích cực, tỷ
trọng ngành nông, lâm, thủy sản chiếm 10,9%, giảm 1,5%; công nghiệp - xây
dựng chiếm 47,1%, tăng 1,7%; dịch vụ chiếm 33,2%, giảm 2,7%; thuế sản phẩm
chiếm 8,8%, tăng 2,5%.
Sản xuất nông nghiệp mặc dù bị thiệt hại nặng nề do thiên tai, dịch bệnh,
nhưng vẫn phát triển ổn định và đạt kết quả khá toàn diện; tổng giá trị sản xuất
toàn ngành ước đạt 28.199 tỷ đồng, tăng 2,27% so với cùng kỳ.
Bên cạnh đó một số ngành có nhiều khởi sắc. Tổng mức bán lẻ hàng hóa
và doanh thu dịch vụ ước đạt 108.643 tỷ đồng, vượt 3,5% kế hoạch, tăng 15,2%
so với cùng kỳ. Năm 2019, toàn tỉnh ước đón 9,65 triệu lượt khách, vượt 1,6%
kế hoạch, tăng 17% so với cùng kỳ, trong đó có 300 nghìn lượt khách quốc tế,
tăng 30,3%; doanh thu du lịch ước đạt 14.525 tỷ đồng, tăng 37% so với cùng
kỳ… Năm 2019 thu ngân sách nhà nước ước đạt 27.359 tỷ đồng, vượt 2,7% dự
toán và tăng 18% so với cùng kỳ.
Năm 2020, tỉnh Thanh Hóa đặt mục tiêu tiếp tục thực hiện đồng bộ, có
hiệu quả các giải pháp đẩy nhanh quá trình cơ cấu lại nền kinh tế gắn với chuyển
đổi mô hình tăng trưởng và phát triển bền vững; cải thiện mạnh mẽ môi trường
đầu tư kinh doanh, tạo động lực mới phát triển; huy động tối đa và sử dụng có
hiệu quả các nguồn lực cho đầu tư phát triển, tích cực chuẩn bị các điều kiện để
khởi công các dự án lớn, trọng điểm nhằm thúc đẩy tăng trưởng kinh tế đạt tốc
độ cao trong năm 2020, góp phần hoàn thành vượt mục tiêu của Đại hội Đảng
bộ tỉnh lần thứ XVIII.
Dự án “Trung tâm phân phối vật liệu xây dựng”
13
II. ĐÁNH GIÁ NHU CẦU THỊ TRƯỜNG
Trong những năm vừa qua, ngành sản xuất vật liệu xây dựng (VLXD) đã
phát triển mạnh về số lượng, chất lượng và chủng loại, đáp ứng ngày càng cao
nhu cầu về xây dựng kết cấu hạ tầng, phát triển đô thị và nhà ở.
Từng bước thay thế hàng nhập khẩu
Trong khuôn khổ kế hoạch triển khai xây dựng Đề án “Phát triển công
nghiệp vật liệu đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2045” trình Bộ Chính trị, Ban
Kinh tế Trung ương vừa chủ trì tổ chức Tọa đàm “Phát triển công nghiệp vật
liệu xây dựng đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2045”. Dự tọa đàm có ông
Nguyễn Đức Hiển, Phó Trưởng Ban Kinh tế Trung ương; đại diện Bộ Xây dựng,
Bộ Khoa học và Công nghệ, các hiệp hội, đơn vị, doanh nghiệp và chuyên gia
trong lĩnh vực vật liệu xây dựng.
Tại tọa đàm, tiến sĩ Nguyễn Quang Hiệp - Phó Vụ trưởng Vụ Vật liệu xây
dựng, Bộ Xây dựng - cho biết, sản xuất và sử dụng VLXD có vai trò quan trọng
đóng góp vào sự phát triển chung của ngành xây dựng và ngành công nghiệp nói
chung, tạo động lực phát triển kinh tế - xã hội. Giá trị vật liệu xây dựng thường
chiếm 60% - 70% trong cơ cấu giá thành công trình xây dựng, vì vậy chất
lượng, giá thành VLXD quyết định rất lớn đến chất lượng và giá thành xây dựng
công trình.
Cùng với sự phát triển chung của đất nước, ngành VLXD trong những năm
qua không ngừng được đầu tư, đổi mới và phát triển. Trên tất cả các lĩnh vực sản
xuất VLXD đều có sự chuyển biến tích cực. “Các dây chuyền sản xuất theo
công nghệ lạc hậu, năng suất thấp, tiêu tốn nguyên liệu, nhiên liệu, hiệu quả
thấp, gây ô nhiễm môi trường từng bước được loại bỏ. Các nhà máy mới được
đầu tư áp dụng công nghệ tiên tiến, thiết bị hiện đại, nhiều dây chuyền được
trang bị mức độ cơ giới hóa, tự động hóa cao, trình độ công nghệ đạt ngang bằng
với các nước tiên tiến trên thế giới” - tiến sĩ Nguyễn Quang Hiệp nhấn mạnh.
Dự án “Trung tâm phân phối vật liệu xây dựng”
14
Theo Tiến sĩ Nguyễn Quang Hiệp, phát triển VLXD đã từng bước được chú
trọng hơn theo hướng phát triển bền vững, bảo vệ môi trường. Công suất thiết kế
và sản lượng một số sản phẩm VLXD đã tăng gấp 2 - 3 lần so với thời kỳ 10 -
15 năm trước. Mẫu mã sản phẩm đa dạng, phong phú, chất lượng sản phẩm đạt
tiêu chuẩn của các nước phát triển đáp ứng đủ nhu cầu ngày càng cao và đa dạng
của thị trường trong nước, từng bước thay thế hàng nhập khẩu và đã xuất khẩu
ra thị trường thế giới.
Đưa ra dẫn chứng, TS. Nguyễn Quang Cung - Chủ tịch Hiệp hội Xi măng
Việt Nam - cho hay, về tổng thể chủ trương chính sách đã hỗ trợ việc phát triển
công nghiệp xi măng Việt Nam, nhờ đó xi măng Việt Nam đã có bước phát triển
lớn trong 20 năm qua. Từ một nước nhập khẩu xi măng, clinker Việt Nam đã trở
thành một quốc gia có tầm vóc lớn trong cộng đồng quốc tế về xi măng. Tổng
sản lượng xi măng Việt Nam đã đứng hàng thứ 3, thứ 4 thế giới sau Trung Quốc
và Ấn Độ, ngang bằng Indonesia.
Về các lĩnh vực sản xuất VLXD khác, ngành sản xuất vật liệu gốm ốp lát,
Việt Nam hiện là quốc gia có sản lượng đứng thứ 5 thế giới. Các chủng loại sản
phẩm VLXD như kính, thiết bị vệ sinh, hiện Việt Nam đã chủ động sản xuất đáp
ứng nhu cầu trong nước và chỉ nhập khẩu một số sản phẩm cao cấp…
“Doanh thu gốm sứ xây dựng năm 2019 đạt 2,5 tỷ USD, tạo việc làm cho
trên 4 vạn lao động trực tiếp và hàng vạn lao động liên quan. Hiện nay thị
trường xuất khẩu gốm sứ xây dựng đã mở rộng ra nhiều nước trên thế giới từ
khu vực ASEAN đến Hàn Quốc, Đức, Ý, Mỹ, Nga, Cuba, Nhật và nhiều vùng
lãnh thổ khác. Đó là những thị trường mà gốm sứ xây dựng Việt Nam đã có mặt
hàng chục năm nay để từng bước làm nên thương hiệu gốm sứ xây dựng Việt
Nam” - ông Đinh Quang Huy - Chủ tịch Hiệp hội Gốm sứ xây dựng Việt Nam -
chia sẻ thêm.
Hướng đến phát triển bền vững
Dự án “Trung tâm phân phối vật liệu xây dựng”
15
Phát biểu tại buổi tọa đàm, ông Nguyễn Đức Hiển - Phó trưởng Ban Kinh
tế Trung ương - nhấn mạnh, để thực hiện thành công mục tiêu công nghiệp hóa,
hiện đại hóa cần phải chú trọng phát triển công nghiệp vật liệu, trong đó có
ngành công nghiệp VLXD. Trong những năm vừa qua, ngành sản xuất VLXD
đã phát triển mạnh về số lượng, chất lượng và chủng loại, đáp ứng ngày càng
cao nhu cầu về xây dựng kết cấu hạ tầng, phát triển đô thị và nhà ở. Khi Việt
Nam hội nhập quốc tế ngày càng sâu rộng, ngành VLXD trong nước cũng chịu
sự tác động của các xu thế phát triển trên thế giới. Do đó, việc ban hành các chủ
trương, chính sách để ngành công nghiệp VLXD phát triển nhanh và bền vững
là một yêu cầu cấp bách.
Ông Nguyễn Đức Hiển, Phó trưởng Ban Kinh tế Trung ương nhấn mạnh,
để thực hiện thành công mục tiêu công nghiệp hóa, hiện đại hóa cần phải chú
trọng phát triển công nghiệp vật liệu, trong đó có ngành VLXD
Tiến sĩ Nguyễn Quang Hiệp cho rằng, mặc dù ngành VLXD những năm
qua đã đạt được một số bước tiến nhất định, song sản xuất VLXD của Việt Nam
vẫn chưa thực sự bền vững, còn bộc lộ những vấn đề bất cập cần phải khắc phục
như: Việc đầu tư phát triển sản xuất đối với một số chủng loại VLXD còn chưa
hợp lý, quy mô còn nhỏ và phân tán, hiệu quả đầu tư chưa cao; việc phục hồi
môi trường sau khai thác các khoáng sản làm VLXD chưa được chú trọng; công
nghệ sản xuất VLXD ở một số lĩnh vực còn lạc hậu so với trình độ hiện nay ở
khu vực và thế giới; nhân lực kỹ thuật được đào tạo bài bản trong lĩnh vực sản
xuất VLXD còn mỏng, chưa tương xứng với yêu cầu phát triển ngày càng cao
của ngành.
Theo đó, trong giai đoạn 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2045, cần hướng
đến phát triển bền vững ngành VLXD; áp dụng khoa học công nghệ tiên tiến
trong sản xuất VLXD; tiết kiệm tài nguyên khoáng sản, tiết kiệm năng lượng,
giảm phát thải khí nhà kính; gắn sản xuất VLXD với tái chế, tái sử dụng các chất
thải công nghiệp, nông nghiệp, xử lý rác thải và bảo vệ môi trường; đẩy mạnh
Dự án “Trung tâm phân phối vật liệu xây dựng”
16
sản xuất các chủng loại VLXD có giá trị kinh tế cao; nâng cao năng lực cạnh
tranh của các sản phẩm VLXD trên thị trường trong nước và quốc tế.
Đặc biệt, cần ưu tiên đầu tư các dự án sản xuất VLXD mới, các dự án
công suất lớn sử dụng công nghệ tiên tiến ở các vùng có điều kiện thuận lợi về
nguyên liệu, về phát triển công nghiệp, về hạ tầng giao thông và gần thị trường
tiêu thụ; các dự án sản xuất VLXD sử dụng khối lượng lớn chất thải từ các
ngành công nghiệp, nông nghiệp và rác thải sinh hoạt; kết hợp việc sử dụng
khoáng sản tự nhiên với việc sử dụng vật liệu tái chế. Tận dụng tối đa tro, xỉ,
thạch cao phát thải từ các nhà máy nhiệt điện, hoá chất, phân bón và các cơ sở
công nghiệp khác làm nguyên liệu, phụ gia sản xuất VLXD…
Đồng quan điểm, đại diện Hội VLXD Việt Nam đề xuất, trong thời gian
tới, Nhà nước cần xây dựng cơ chế chính sách, sửa đổi, hoàn thiện các văn bản
quy phạm pháp luật theo hướng khuyến khích đầu tư sản xuất VLXD sử dụng
tiết kiệm năng lượng, tiết kiệm tài nguyên thiên nhiên, nâng cao tỷ lệ sử dụng
nguyên liệu, nhiên liệu tái chế từ phế thải công nghiệp, nông nghiệp, rác thải
sinh hoạt, giảm lượng phát thải để bảo vệ môi trường. Hạn chế, tiến tới dừng các
hoạt động sản xuất VLXD sử dụng không hiệu quả tài nguyên thiên nhiên, gây ô
nhiễm môi trường.
Cụ thể, chấm dứt hoạt động các cơ sở sản xuất không đáp ứng tiêu chuẩn,
quy chuẩn kỹ thuật về chất lượng sản phẩm và môi trường; nâng thuế suất thuế
tài nguyên đối với đất sét để sản xuất gạch nung; ban hành quy định về chứng
nhận và dán “nhãn xanh” cho các sản phẩm vật liệu xây; miễn, giảm thuế giá trị
gia tăng cho các sản phẩm vật liệu xây được chứng nhận và dán “nhãn xanh”;
miễn, giảm thuế thu nhập doanh nghiệp cho các doanh nghiệp có các sản phẩm
được chứng nhận và dán “nhãn xanh”, hoặc sử dụng các chất thải làm nguyên
liệu, nhiên liệu thay thế với tỷ lệ hợp lý…Theo ông Tống Văn Nga, Chủ tịch
Hội Vật liệu xây dựng Việt Nam nhận định, thị trường tiêu thụ vật liệu xây dựng
Việt Nam còn rất nhiều tiềm năng. Thời gian qua, mặc dù doanh nghiệp trong
Dự án “Trung tâm phân phối vật liệu xây dựng”
17
ngành vật liệu xây dựng không ngừng được đầu tư, đổi mới và phát triển trong
sản xuất, kinh doanh, mở rộng thị trường. Công suất thiết kế và sản lượng một
số sản phẩm vật liệu xây dựng (sứ vệ sinh, xi măng, sắt, thép…) của doanh
nghiệp Việt đã tăng gấp 3 lần so với 10 năm trước đây. Vật liệu xây dựng Việt
có mẫu mã đa dạng, phong phú, chất lượng sản phẩm đạt tiêu chuẩn của các
nước phát triển, đáp ứng đủ nhu cầu sử dụng ngày càng cao và đa dạng của thị
trường trong nước, từng bước thay thế hàng nhập khẩu. Trong đó, nhiều loại vật
liệu xây dựng Việt Nam có số lượng, chủng loại hàng đầu thế giới (xi măng,
gốm, xây dựng…). Tuy nhiên, so sánh lợi thế ở thị trường tiêu thụ nội, thì hàng
Việt Nam vẫn còn chịu cạnh tranh gay gắt của hàng Trung Quốc đa số và hàng
nhập khẩu nhiều nước thiểu số.
Nguyên nhân vật liệu xây dựng Việt chật vật ở thị trường nội được Tiến sĩ
Lương Đức Long, nguyên Viện trưởng Viện Vật liệu xây dựng (Bộ Xây dựng)
phân tích, do việc đầu tư phát triển một số chủng loại vật liệu xây dựng chưa
hợp lý, quy mô sản xuất nhỏ, phân tán (hộ gia đình, doanh nghiệp vừa và nhỏ
sản xuất gạch, gốm sứ xây dựng), hiệu quả đầu tư chưa cao. Dẫn đến sản phẩm
ít mẫu mã, chất lượng thấp, so sánh với hàng nhập khẩu không tốt hơn, nên khó
có thể chiếm lợi thế thị phần. Tiếp đến là quá trình phát triển vật liệu xây dựng
mới chậm phát triển, chưa có nhiều sản phẩm mới đáp ứng được nhu cầu trong
nước. Bên cạnh đó, hoạt động nghiên cứu, phát triển chưa được doanh nghiệp
quan tâm, hoặc đầu tư thiếu hiệu quả, nghiên cứu chưa gắn với đầu tư, sản xuất,
phí phạm cả tài nguyên và nhân lực.
Đánh giá, vật liệu xây dựng là ngành sản xuất quan trọng, trong khi Việt
Nam đang bùng nổ xây dựng cơ sở hạ tầng và đô thị hóa như hiện nay. Bộ Xây
dựng đã có Chiến lược phát triển vật liệu xây dựng Việt Nam thời kỳ 2021 –
2030, định hướng đến năm 2050. Theo đó, sẽ ưu tiên đầu tư các dự án sản xuất
vật liệu xây dựng mới, dự án công suất lớn ở vùng có điều kiện thuận lợi về
nguyên liệu, có điều kiện phát triển công nghiệp, hạ tầng giao thông thuận lợi và
Dự án “Trung tâm phân phối vật liệu xây dựng”
18
gần thị trường tiêu thụ. Khuyến khích các thành phần kinh tế tham gia đầu tư,
sản xuất vật liệu xây dựng, phát triển cơ khí chế tạo cho công nghiệp vật liệu
xây dựng. Trong sản xuất, sử dụng công nghệ tiên tiến, hiện đại, tiết kiệm
nguyên, nhiên liệu, giảm ô nhiễm môi trường… Đặc biệt, phát triển đa dạng
chủng loại và mẫu mã sản phẩm, nhất là sản phẩm có tính năng mới, có giá trị
kinh tế cao, thích ứng biến đổi khí hậu, bền vững môi trường biển, có lợi thế
cạnh tranh cao.
Theo ông Tống Văn Nga, thời gian tới quá trình đô thị, công nghiệp hóa tại
Việt Nam vẫn tiếp tục diễn ra mạnh mẽ, nên việc phát triển vật liệu xây dựng để
đáp ứng nhu cầu thị trường là tất yếu. Các doanh nghiệp trong ngành cũng đã
tăng đầu tư xây dựng nhà máy sản xuất, bộ phận nghiên cứu phát triển sản phẩm
mới. Đặc biệt, tại các thành phố lớn như Hà Nội, Đà Nẵng, TP. Hồ Chí Minh…
đã bắt đầu xuất hiện những trung tâm kinh doanh, phân phối vật liệu xây dựng
theo chuỗi từ A – Z (nhằm cung cấp vật liệu xây dựng, dịch vụ từ vấn thiết
kế…) để tiếp cận thị trường và người mua từ nhiều phía. Các doanh nghiệp phân
phối này kinh doanh đến 80% sản phẩm sản xuất trong nước. Về phía doanh
nghiệp sản xuất hiện đã đầu tư sản xuất vật liệu xây dựng có quy mô công suất
lớn, phát triển các sản phẩm có năng lực cạnh tranh, thân thiện môi trường, đa
dạng chủng loại sản phẩm với chất lượng cao, để từng bước nâng cao thị phần
nội, giảm tiêu dùng hàng nhập khẩu ở phân khúc giá rẻ, kém chất lượng.
III. QUY MÔ CỦA DỰ ÁN
3.1. Các hạng mục xây dựng của dự án
Diện tích đất của dự án gồm các hạng mục xây dựng như sau:
TT Nội dung Diện tích ĐVT
I Xây dựng 11.000,0 m2
1 Shoroomtrưng bày sản phẩm 1.000 m2
Dự án “Trung tâm phân phối vật liệu xây dựng”
19
TT Nội dung Diện tích ĐVT
2 Bãi chứa cát, đá 3.000 m2
3 Bãi chứa gạch không nung 300 m2
4 Nhà kho chứa sắt thép 500 m2
5 Nhà kho chứa gạch ốp lát 500 m2
6 Nhà kho chứa xi măng 500 m2
7 Cảnh quan và đường nội bộ 5.200 m2
Hệ thống tổng thể
- Hệ thống cấp nước Hệ thống
- Hệ thống cấp điện tổng thể Hệ thống
- Hệ thống thoát nước tổng thể Hệ thống
- Hệ thống PCCC Hệ thống
Dự án “Trung tâm phân phối vật liệu xây dựng”
20
3.2. Bảng tính chi phí phân bổ cho các hạng mục đầu tư
ĐVT: 1000 đồng
TT Nội dung Diện tích ĐVT Đơn giá
Thành tiền sau
VAT
I Xây dựng 11.000,0 m2 3.917.455
1 Shoroomtrưng bày sản phẩm 1.000 m2 1.455 1.454.545
2 Bãi chứa cát, đá 3.000 m2 5 15.000
3 Bãi chứa gạch không nung 300 m2 10 3.000
4 Nhà kho chứa sắt thép 500 m2 1.327 663.636
5 Nhà kho chứa gạch ốp lát 500 m2 1.327 663.636
6 Nhà kho chứa xi măng 500 m2 1.327 663.636
7 Cảnh quan và đường nội bộ 5.200 m2 20 104.000
Hệ thống tổng thể
- Hệ thống cấp nước Hệ thống 100.000 100.000
- Hệ thống cấp điện tổng thể Hệ thống 150.000 150.000
Dự án “Trung tâm phân phối vật liệu xây dựng”
21
TT Nội dung Diện tích ĐVT Đơn giá
Thành tiền sau
VAT
- Hệ thống thoát nước tổng thể Hệ thống 50.000 50.000
- Hệ thống PCCC Hệ thống 50.000 50.000
II Thiết bị 560.000
1 Thiết bị văn phòng Trọn Bộ 100.000 100.000
2 Thiết bị nội thất showroom Trọn Bộ 150.000 150.000
3 Thiết bị vận tải Trọn Bộ 300.000 300.000
4 Thiết bị khác Trọn Bộ 10.000 10.000
III Chi phí quản lý dự án 3,282 (GXDtt+GTBtt) * ĐMTL% 146.950
IV Chi phí tư vấn đầu tư xây dựng 438.717
1 Chi phí lập báo cáo nghiên cứu tiền khả thi 0,668 (GXDtt+GTBtt) * ĐMTL% 29.909
2 Chi phí lập báo cáo nghiên cứu khả thi 1,114 (GXDtt+GTBtt) * ĐMTL% 49.879
3 Chi phí thiết kế kỹ thuật 2,360 GXDtt * ĐMTL% 92.452
4 Chi phí thiết kế bản vẽ thi công 1,298 GXDtt * ĐMTL% 50.849
5 Chi phí thẩm tra báo cáo nghiên cứu tiền khả thi 0,071 (GXDtt+GTBtt) * ĐMTL% 3.179
Dự án “Trung tâm phân phối vật liệu xây dựng”
22
TT Nội dung Diện tích ĐVT Đơn giá
Thành tiền sau
VAT
6 Chi phí thẩm tra báo cáo nghiên cứu khả thi 0,204 (GXDtt+GTBtt) * ĐMTL% 9.134
7 Chi phí thẩm tra thiết kế xây dựng 0,258 GXDtt * ĐMTL% 10.107
8 Chi phí thẩm tra dự toán côngtrình 0,250 GXDtt * ĐMTL% 9.794
9 Chi phí giám sát thi công xây dựng 3,285 GXDtt * ĐMTL% 128.688
10 Chi phí giám sát lắp đặt thiết bị 0,844 GTBtt * ĐMTL% 4.726
11 Chi phí báo cáo đánh giá tác động môi trường TT 50.000
V Chi phí vốn lưu động TT 400.000
VII Chi phí dự phòng 5% 273.156
Tổng cộng 5.736.278
Dự án “Trung tâm phân phối vật liệu xây dựng”
23
IV. ĐỊA ĐIỂM, HÌNH THỨC ĐẦU TƯ XÂY DỰNG
4.1. Địa điểm xây dựng
Dự án“Trung tâm phân phối vật liệu xây dựng” được thực hiệntại thôn
Vị trí thực hiện dự án
4.2. Hình thức đầu tư
Dự ánđượcđầu tư theo hình thức xây dựng mới.
V. NHU CẦU SỬ DỤNG ĐẤT VÀ PHÂN TÍCH CÁC YẾU TỐ ĐẦU VÀO
5.1. Nhu cầu sử dụng đất
Bảng cơ cấu nhu cầu sử dụng đất
TT Nội dung Diện tích (m2
) Tỷ lệ (%)
1 Shoroomtrưng bày sản phẩm 1.000,0 9,09%
2 Bãi chứa cát, đá 3.000,0 27,27%
3 Bãi chứa gạch không nung 300,0 2,73%
Dự án “Trung tâm phân phối vật liệu xây dựng”
24
4 Nhà kho chứa sắt thép 500,0 4,55%
5 Nhà kho chứa gạch ốp lát 500,0 4,55%
6 Nhà kho chứa xi măng 500,0 4,55%
7 Cảnh quan và đường nội bộ 5.200,0 47,27%
Tổng cộng 11.000,0 100%
5.2. Phân tích đánh giá các yếu tố đầu vào đáp ứng nhu cầu của dự án
Các yếu tố đầu vào như nguyên vật liệu, vật tư xây dựng đều có bán tại địa
phương và trong nước nên các yếu tố đầu vào phục vụ cho quá trình thực hiện là
tương đối thuận lợi và đáp ứng kịp thời.
Đối với nguồn lao động phục vụ quá trình hoạt động sau này, dự kiến sử
dụng nguồn lao động của gia đình và tại địa phương. Nên cơ bản thuận lợi cho
quá trình thực hiện.
Dự án “Trung tâm phân phối vật liệu xây dựng”
25
CHƯƠNG III. PHÂN TÍCH QUI MÔ, DIỆN TÍCH XÂY DỰNG
CÔNG TRÌNHLỰA CHỌN PHƯƠNG ÁN KỸ THUẬT CÔNG
NGHỆ
I. PHÂN TÍCH QUI MÔ, DIỆN TÍCH XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH
Bảng tổng hợp quy mô diện tích xây dựng công trình
TT Nội dung Diện tích ĐVT
I Xây dựng 11.000,0 m2
1 Shoroomtrưng bày sản phẩm 1.000 m2
2 Bãi chứa cát, đá 3.000 m2
3 Bãi chứa gạch không nung 300 m2
4 Nhà kho chứa sắt thép 500 m2
5 Nhà kho chứa gạch ốp lát 500 m2
6 Nhà kho chứa xi măng 500 m2
7 Cảnh quan và đường nội bộ 5.200 m2
II. PHÂN TÍCH LỰA CHỌN PHƯƠNG ÁN KINH DOANH
2.1. Xác định sứ mệnh và mục tiêu marketing
Cung cấp sản phẩm dịch vụ chất lượng ngày càng cao với giá cả cạnh
tranh, góp phần thúc đẩy công cuộc xây dựng và phát triển ñấtnước.
Nâng cao năng lực quản lý và hiệu quả sản xuất kinh doanh; minh bạch
trong mọi hoạt động, không ngừng nâng cao thu nhập người lao động.
Xây dựng văn hóa đặc thù của doanh nghiệp: Đoàn kết cùng phát triển;
gắn kết sự thành công của mỗi cá nhân với sự lớn mạnh hòa cùng với sự phát
triển của quốc gia và cộng đồng.
Dự án “Trung tâm phân phối vật liệu xây dựng”
26
2.2. Thiết kế showroom vật liệu xây dựng cao cấp
Showroom hiện đại, sang trọng, bài trí đẹp, nổi bật sẽ thu hút được nhiều
khách hàng, do đó yêu cầu về thiết kế nội thất sẽ có những đòi hỏi khá cao.
Thiết kế không gian trưng bày đẹp, khoa học
Nội thất showroom vật liệu xây dựng cao cấp thiết kế phong cách hiện đại
vừa có sự năng động mang tính thời đại vừa có thể hiện được sự đẳng cấp tôn
lên giá trị của mỗi sản phẩm, tạo niềm tin cho khách hàng. Không gian kiến trúc
vẫn lưu giữ vẻ đẹp thô mộc, tự nhiên của những khung kèo bằng bê thông cốt
thép chất lượng hay một vài mảng tường để trần cho chúng ta liên tường đến
phong cách công nghiệp độc đáo đang ngày càng phổ biến hiện nay.
Dự án “Trung tâm phân phối vật liệu xây dựng”
27
Khu trưng bày gạch ốp lát
Dự án “Trung tâm phân phối vật liệu xây dựng”
28
Không gian trưng bày thông thoáng tiện cho việc tham quan
Sản phẩm của showroom cực kỳ đa dạng và có tính đặc thù riêng nên việc
phân bổ và thiết kế không gian trưng bày cần tính toán tỉ mỉ và đòi hỏi sự am
hiểu.
Lựa chọn phân chia không gian theo chủ đề, những mặt hàng cùng loại sẽ
đi với nhau bao gồm: gạch ốp lát, bồn rửa, bồn cầu, bồn tắm, thiết bị phòng tắm
(vòi sen, vòi nước,...),... Tuy nhiên, vẫn có sự linh hoạt trong cách bố trí nhằm
đa dạng hóa góc nhìn, mang đến cho khách hàng nhiều trải nghiệp khách nhau
từ chi tiết đến tổng thể.
Các sản phẩm được bố trí vừa tầm mắt, giúp khách hàng dễ chọn lựa và
đảm bảo sự thu hút ấn tượng khi họ thoáng nhìn qua chúng, điều này rất quan
trọng đến việc mặt hàng đó có được chọn lựa hay không.
Dự án “Trung tâm phân phối vật liệu xây dựng”
29
Không gian trưng bày bồn rửa mặt bằng đá cao cấp
Dự án “Trung tâm phân phối vật liệu xây dựng”
30
Khu phô diễn của những mẫu vòi sen nhập khẩu cao cấp
Dự án “Trung tâm phân phối vật liệu xây dựng”
31
Sản phẩm bồn cầu hiện đại
Dự án “Trung tâm phân phối vật liệu xây dựng”
32
Không gian trải nghiệm tuyệt vời với những mẫu bồn tắm cỡ lớn
Mặt bằng rộng lớn, thiết kế không gian mở tối đa nên khi bước vào
showroom vật liệu và thiết bị vệ sinh cao cấp này, rất nhiều khách hàng bị
choáng ngợp và không khỏi trầm trồ bởi sự rộng lớn, đẳng cấp và sang trọng.
Khách hàng sẽ có những trải nghiệm vô cùng tuyệt vời với nhiều sự lựa chọn.
Chắc chắn, khi đặt chân đến đây khách hàng sẽ không còn suy nghĩ "chỉ xem",
"chỉ tham khảo" mà sẽ mua ngay.
Dự án “Trung tâm phân phối vật liệu xây dựng”
33
Showroom thiết bị vệ sinh quy mô lớn
Dự án “Trung tâm phân phối vật liệu xây dựng”
34
Mang yếu tố tự nhiên vào thiết kế showroom
Những chiếc kệ, tủ và giá trưng bày bằng gỗ kết hợp với kim loại cao cấp,
kiểu dáng thiết kế vô cùng đơn giản. Có sự phân chia mảng, khối thích hợp với
các mẫu mặt hàng cần trưng bày.
Ánh sáng và màu sắc cũng là hai yếu tố cực kỳ đắt giá trong nội thất
showroom trưng bày của cửa hàng vật liệu và thiết bị vệ sinh này. Mẫu thiết kế
showroom sử dụng hệ thống đèn rọi theo cụm, đèn rọi ray cao cấp phân bổ ánh
sáng theo vùng, tập trung vào những khu trưng bày nổi bật nhất.
Ánh sáng vàng êm dịu nhưng cũng vô cùng lung linh kết hợp hài hòa với
màu sắc trầm tĩnh của không gian phòng, mang đến cảm giác dễ chịu và thoải
mái cho khách hàng.
Dự án “Trung tâm phân phối vật liệu xây dựng”
35
Thiết kế lối đi giữa các quầy thông thoáng và tận dụng tối đa không gian
2.3. Các khu vực bố trí nội thất showroom
– Khu vực quầy lễ tân:
Có thể khiến khách hàng ấn tượng ngay từ khu vực quầy lễ tân với tone
màu sáng, thiết kế hiện đại và sang trọng. Cùng với đó là logo thương hiệu cần
được đặt ngay phía sau để tạo ấn tượng và ghi nhớ của khách hàng. Thiết kế khu
vực này không chỉ nâng tầm cho showroom mà cũng tạo nên sự sang trọng cho
chính khách hàng. Khi bước vào một nơi toát lên vẻ trang trọng từ trong ra ngoài
thì bản thân cũng sẽ thấy mình là một người tiêu dùng sành điệu, và được tôn
trọng.
Dự án “Trung tâm phân phối vật liệu xây dựng”
36
Thiết kế nội thất showroom vật liệu xây dựng
Thiết kế quầy lễ tân chuyên nghiệp sang trọng tạo ấn tượng cho khách hàng
ngay khi bước vào
– Khu vực trưng bày:
Thiết kế và bố trí ở khu vực trưng bày showroom vật liệu xây dựng. Không
gian trưng bày sản phẩm vật liệu xây dựng cần sự bố trí thông minh, khoa học,
tối ưu không gian để phô bày hết những ưu điểm của sản phẩm và trưng bày
được nhiều sản phẩm nhất.
Dự án “Trung tâm phân phối vật liệu xây dựng”
37
Tủ trưng bày showroom bằng gỗ chịu ẩm cao cấp phủ sơn PU nhập khẩu
– Mặt tiền showroom:
Thay bằng việc sử dụng các bức tường khô cứng thì các tấm kính cường
lực sẽ phù hợp hơn cho mặt tiền của các thiết kế showroom vật liệu xây dựng.
Các tấm kính trong khổ lớn giúp cho không gian linh hoạt hơn khi phô trương
toàn bộ không gian bên trong của showroom với khách hàng từ ngoài nhìn vào.
Ấn tượng và sự tò mò sẽ khiến khách hàng tìm đến showroom của bạn khi có
nhu cầu. “Đánh bóng” chính mình bằng mặt tiền sang trọng ấn tượng.
Dự án “Trung tâm phân phối vật liệu xây dựng”
38
Thiết kế nội thất và không gian thiên về tông màu trầm để tôn lên màu sắc tươi
sáng của sản phẩm
– Lối đi lại:
Nội thất showroom vật liệu xây dựng đẹp đảm bảo lối đi lại cho khách
hàng để khi họ đi xung quanh showroom quan sát và lựa chọn khắp một lượt
không bị va chạm lại dễ xem các mẫu sản phẩm nhất. Mặc dù với diện tích lớn
hay nhỏ thì các lối đi trong cửa hàng cũng nên được bày trí đơn giản, ngay hàng
thẳng lối.
Để tạo điểm nhấn đặc biệt cho showroom có thể tập trung vào sự phân khu.
Thiết kế không gian showroom với từng khu được bày trí những phong cách
khác nhau, bố trí nội thất, phối hợp các gam màu hài hòa cũng là một trong
những cách hiệu quả để tạo không gian ấn tượng cho showroom.
Dự án “Trung tâm phân phối vật liệu xây dựng”
39
Không gian mang màu sắc trầm lịch lãm
Khu trưng bày gạch men
Dự án “Trung tâm phân phối vật liệu xây dựng”
40
Dự án “Trung tâm phân phối vật liệu xây dựng”
41
Khu trưng bày sơn
Dự án “Trung tâm phân phối vật liệu xây dựng”
42
Dự án “Trung tâm phân phối vật liệu xây dựng”
43
CHƯƠNG IV. CÁC PHƯƠNG ÁN THỰC HIỆN DỰ ÁN
I. PHƯƠNG ÁN GIẢI PHÓNG MẶT BẰNG, TÁI ĐỊNH CƯ VÀ HỖ TRỢ
XÂY DỰNG CƠ SỞ HẠ TẦNG
1.1. Chuẩn bị mặt bằng
Chủ đầu tư sẽ phối hợp với các cơ quan liên quan để thực hiện đầy đủ các
thủ tục về đất đai theo quy định hiện hành. Ngoài ra, dự án cam kết thực hiện
đúng theo tinh thần chỉ đạo của các cơ quan ban ngành và luật định.
1.2. Phương án tổng thể bồi thường, giải phóng mặt bằng, tái định cư:
Dự án thực hiện tái định cư theo quy định hiện hành.
1.3. Phương án hỗ trợ xây dựng cơ sở hạ tầng kỹ thuật
Dự án chỉ đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng liên quan đến dự án như đường
giao thông đối ngoại và hệ thống giao thông nội bộ trong khu vực.
1.4. Các phương án xây dựng công trình
Bảng tổng hợp danh mục các công trình xây dựng và thiết bị
TT Nội dung Diện tích ĐVT
I Xây dựng 11.000,0 m2
1 Shoroomtrưng bày sản phẩm 1.000 m2
2 Bãi chứa cát, đá 3.000 m2
3 Bãi chứa gạch không nung 300 m2
4 Nhà kho chứa sắt thép 500 m2
5 Nhà kho chứa gạch ốp lát 500 m2
6 Nhà kho chứa xi măng 500 m2
7 Cảnh quan và đường nội bộ 5.200 m2
Hệ thống tổng thể
- Hệ thống cấp nước Hệ thống
Dự án “Trung tâm phân phối vật liệu xây dựng”
44
TT Nội dung Diện tích ĐVT
- Hệ thống cấp điện tổng thể Hệ thống
- Hệ thống thoát nước tổng thể Hệ thống
- Hệ thống PCCC Hệ thống
II Thiết bị
1 Thiết bị văn phòng Trọn Bộ
2 Thiết bị nội thất showroom Trọn Bộ
3 Thiết bị vận tải Trọn Bộ
4 Thiết bị khác Trọn Bộ
Các danh mục xây dựng công trình phải đáp ứng các tiêu chuẩn, quy
chuẩn và quy định về thiết kế xây dựng. Chi tiết được thể hiện trong giai đoạn
thiết kế cơ sở xin phép xây dựng.
1.5. Các phương án kiến trúc
Căn cứ vào nhiệm vụ các hạng mục xây dựng và yêu cầu thực tế để thiết
kế kiến trúc đối với các hạng mục xây dựng. Chi tiết sẽ được thể hiện trong giai
đoạn lập dự án khả thi và Bản vẽ thiết kế cơ sở của dự án. Cụ thể các nội dung
như:
1. Phương án tổ chức tổng mặt bằng.
2. Phương án kiến trúc đối với các hạng mục xây dựng.
3. Thiết kế các hạng mục hạ tầng.
Trên cơ sở hiện trạng khu vực dự án, thiết kế hệ thống hạ tầng kỹ thuật
của dự án với các thông số như sau:
 Hệ thống giao thông
Xác định cấp đường, cấp tải trọng, điểm đấu nối để vạch tuyến và phương
án kết cấu nền và mặt đường.
Dự án “Trung tâm phân phối vật liệu xây dựng”
45
 Hệ thống cấp nước
Xác định nhu cầu dùng nước của dự án, xác định nguồn cấp nước sạch
(hoặc trạm xử lý nước), chọn loại vật liệu, xác định các vị trí cấp nước để vạch
tuyến cấp nước bên ngoài nhà, xác định phương án đi ống và kết cấu kèm theo.
 Hệ thống thoát nước
Tính toán lưu lượng thoát nước mặt của từng khu vực dự án, chọn tuyến
thoát nước mặt của khu vực, xác định điểm đấu nối. Thiết kế tuyến thu và thoát
nước mặt, chọn vật liệu và các thông số hình học của tuyến.
 Hệ thống xử lý nước thải
Khi dự án đi vào hoạt động, chỉ có nước thải sinh hoạt, nước thải từ các
khu sản xuất không đáng kể nên không cần tính đến phương án xử lý nước thải.
Xây dựng hệ thống xử lý nước thải sinh hoạt, hệ thống xử lý nước thải
trong sản xuất (nước từ việc xử lý giá thể, nước có chứa các hóa chất xử lý mẫu
trong quá trình sản xuất).
 Hệ thống cấp điện
Tính toán nhu cầu sử dụng điện của dự án. Căn cứ vào nhu cầu sử dụng
điện của từng tiểu khu để lựa chọn giải pháp thiết kế tuyến điện trung thế, điểm
đặt trạm hạ thế. Chọn vật liệu sử dụng và phương án tuyến cấp điện hạ thế ngoài
nhà. Ngoài ra dự án còn đầu tư thêm máy phát điện dự phòng.
1.6. Phương án tổ chức thực hiện
Dự ánđược chủ đầu tư trực tiếp tổ chức triển khai, tiến hành xây dựng và
khai thác khi đi vào hoạt động.
Dự án chủ yếu sử dụng lao động địa phương. Đối với lao động chuyên
môn nghiệp vụ, chủ đầu tư sẽ tuyển dụng thêm và lên kế hoạch đào tạo, bồi
dưỡng nghiệp vụ cho con em trong vùng để từ đó về phục vụ trong quá trình
hoạt động sau này.
Bảng tổng hợp Phương án nhân sự dự kiến
Dự án “Trung tâm phân phối vật liệu xây dựng”
46
TT Chức danh
Số
lượng
Mức thu
nhập bình
quân/tháng
Tổng
lương
năm
Bảo
hiểm
21,5%
Tổng/năm
1 Giám đốc 1 20.000 240.000 51.600 291.600
2
Ban quản lý,
điều hành
1 12.000 144.000 30.960 174.960
3
Công nhân
viên
8 7.000 672.000 144.480 816.480
Cộng 10 88.000 1.056.000 227.040 1.283.040
1.7. Phân đoạn thực hiện và tiến độ thực hiện, hình thức quản lý
Thời gian hoạt động dự án: 50 năm kể từ ngày cấp Quyết định chủ trương
đầutư.
Tiến độ thực hiện: 24 tháng kể từ ngày cấp Quyết định chủ trương đầu tư,
trong đó:
Dự án “Trung tâm phân phối vật liệu xây dựng”
47
CHƯƠNG V. ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG
I. GIỚI THIỆU CHUNG
Mục đích của công tác đánh giá tác động môi trường của dự án“Trung
tâm phân phối vật liệu xây dựng”là xem xét đánh giá những yếu tố tích cực và
tiêu cực ảnh hưởng đến khu vực thực hiện dự án và khu vực lân cận, để từ đó
đưa ra các giải pháp khắc phục, giảm thiểu ô nhiễm để nâng cao chất lượng môi
trường hạn chế những tác động rủi ro cho môi trường và cho chính dự án khi đi
vào hoạt động, đáp ứng được các yêu cầu về tiêu chuẩn môi trường.
II. CÁC QUY ĐỊNH VÀ CÁC HƯỚNG DẪN VỀ MÔI TRƯỜNG.
- Luật Bảo vệ môi trường số 72/2020/QH14 đã được Quốc hội nước Cộng
hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam thông qua ngày 17/11/2020;
- Luật Phòng cháy và chữa cháy số 40/2013/QH13 đã được Quốc hội nước
Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam thông qua ngày 22/11/20013;
- Luật Tiêu chuẩn và quy chuẩn kỹ thuật số 68/2006/QH11 đã được Quốc
hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam thông qua ngày 29/06/2006;
- Bộ Luật lao động số 45/2019/QH14 đã được Quốc hội nước Cộng hòa xã
hội chủ nghĩa Việt Nam thông qua ngày 20/11/2019;
- Nghị định số 127/2007/NĐ-CP ngày 01/08/2007 của Chính phủ quy
định chi tiết thi hành một số điều của Luật Tiêu chuẩn và quy chuẩn kỹ thuật;
- Nghị định số 136/2020/NĐ-CP của Chính phủ : Quy định chi tiết một số
điều và biện pháp thi hành Luật Phòng cháy và chữa cháy và Luật sửa đổi, bổ
sung một số điều của Luật Phòng cháy và chữa cháy;
- Nghị định số 80/2014/NĐ-CP ngày 06/08/2014 của Chính phủ về thoát
nước và xử lý nước thải;
- Nghị định số 03/2015/NĐ-CP ngày 06/01/2015 của Chính phủ quy định
về xác định thiệt hại đối với môi trường;
- Nghị định số 19/2015/NĐ-CP ngày 14/02/2015 của Chính phủ quy định
chi tiết thi hành một số điều của Luật Bảo vệ môi trường;
Dự án “Trung tâm phân phối vật liệu xây dựng”
48
- Nghị định số 40/2019/NĐ-CP ngày 13/05/2019 của Chính phủ quy định
về Nghị định sửa đổi bổ sung một số điều của một số nghị định chi tiết, hướng
dẫn thi hành Luật bảo vệ Môi trường;
Các tiêu chuẩn, quy chuẩn áp dụng:
- TCVN 33:2006 - Cấp nước - Mạng lưới đường ống công trình - Tiêu
chuẩn thiết kế;
- QCVN 01:2008/BXD - Quy hoạch xây dựng;
- TCVN 7957:2008 - Tiêu chuẩn Thiết kế thoát nước - Mạng lưới bên
ngoài và công trình;
- QCVN 26:2010/BTNMT - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về tiếng ồn;
- QCVN 05:2013/BTNMT - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng
không khí xung quanh;
- Tiêu chuẩn vệ sinh lao động theo Quyết định số 3733/2002/QĐ-BYT
ngày 10/10/2002 của Bộ Y tế về việc ban hành 21 tiêu chuẩn vệ sinh lao động,
05 nguyên tắc và 07 thông số vệ sinh lao động.
III. TÁC ĐỘNG CỦA DỰ ÁN TỚI MÔI TRƯỜNG
Việc thực thi dự án sẽ ảnh hưởng nhất định đến môi truờng xung quanh
khu vực thực hiện dự án“Trung tâm phân phối vật liệu xây dựng”tại và khu
vực lân cận, tác động trực tiếp đến môi trường làm việc tại dự án. Chúng ta có
thể dự báo được những nguồn tác động đến môi trường có khả năng xảy ra trong
các giai đoạn khác nhau. Đối với dự án này, chúng ta sẽ đánh giá giai đoạn xây
dựng và giai đoạn đi vào hoạt động.
3.1. Giai đoạn xây dựng dự án.
Tác động của bụi, khí thải, tiếng ồn:
Quá trình xây dựng sẽ không tránh khỏi phát sinh nhiều bụi (ximăng, đất,
cát…) từ công việc đào đất, san ủi mặt bằng, vận chuyển và bốc dỡ nguyên vật
liệu xây dựng, pha trộn và sử dụng vôi vữa, đất cát... hoạt động của các máy
Dự án “Trung tâm phân phối vật liệu xây dựng”
49
móc thiết bị cũng như các phương tiện vận tại và thi công cơ giới tại công
trường sẽ gây ra tiếng ồn.
Tiếng ồn phát sinh trong quá trình thi công là không thể tránh khỏi, tuy
nhiên ảnh hưởng của tiếng ồn đến chất lượng cuộc sống của người dân là không
có.
Tác động của nước thải:
Trong giai đoạn thi công cũng có phát sinh nước thải sinh hoạt của công
nhân xây dựng. Lượng nước thải này tuy không nhiều nhưng cũng cần phải
được kiểm soát chặt chẽ để không làm ô nhiễm nguồn nước mặt, nước ngầm.
Nước mưa chảy tràn qua khu vực Dự án trong thời gian xây dựng cũng là
một trong những tác nhân gây ô nhiễm môi trường nếu dòng chảy cuốn theo bụi,
xăng dầu và các loại rác thải sinh hoạt. Trong quá trình xây dựng dự án áp dụng
các biện pháp thoát nước mưa thích hợp.
+ Tác động của chất thải rắn:
Chất thải rắn phát sinh trong giai đoạn này gồm 2 loại: Chất thải rắn từ
quá trình xây dựng và rác sinh hoạt của công nhân xây dựng. Các chất thải rắn
phát sinh trong giai đoạn này nếu không được quản lý và xử lý kịp thời sẽ có thể
bị cuốn trôi theo nước mưa gây tắc nghẽn đuờng thoát nước và gây ra các vấn đề
vệ sinh khác. Ở đây, phần lớn phế thải xây dựng (xà bần, cát, sỏi…) sẽ được tái
sử dụng làm vật liệu san lấp. Riêng rác sinh hoạt rất ít vì lượng công nhân không
nhiều cũng sẽ được thu gom và giao cho các đơn vị dịch vụ vệ sinh đô thị xử lý
ngay.
Tác động đến sức khỏe cộng đồng:
Các chất có trong khí thải giao thông, bụi do quá trình xây dựng sẽ gây
tác động đến sức khỏe công nhân, người dân xung quanh (có phương tiện vận
chuyển chạy qua) và các nhà máy lân cận. Một số tác động có thể xảy ra như
sau:
– Các chất gây ô nhiễm trong khí thải động cơ (Bụi, SO2, CO, NOx, THC,...),
Dự án “Trung tâm phân phối vật liệu xây dựng”
50
nếu hấp thụ trong thời gian dài, con người có thể bị những căn bệnh mãn tính
như về mắt, hệ hô hấp, thần kinh và bệnh tim mạch, nhiều loại chất thải có trong
khí thải nếu hấp thụ lâu ngày sẽ có khả năng gây bệnh ung thư;
– Tiếng ồn, độ rung do các phương tiện giao thông, xe ủi, máy đầm,…gây tác
động hệ thần kinh, tim mạch và thín giác của cán bộ công nhân viên và người
dân trong khu vực dự án;
– Các sự cố trong quá trình xây dựng như: tai nạn lao động, tai nạn giao thông,
cháy nổ,… gây thiệt hại về con người, tài sản và môi trường.
– Tuy nhiên, những tác động có hại do hoạt động xây dựng diễn ra có tính chất
tạm thời, mang tính cục bộ. Mặc khác khu dự án cách xa khu dân cư nên mức độ
tác động không đáng kể.
3.2. Giai đoạn đưa dự án vào khai thác sử dụng
Tác động do bụi và khí thải
Đối với dự án, bụi và khí thải sẽ phát sinh do các nguồn chính:
– Từ hoạt động giao thông (các phương tiện vận chuyển ra vào dự án);
– Từ quá trình sản xuất:
 Bụi phát sinh từ quá trình bốc dở, nhập liệu;
 Bụi phát sinh từ dây chuyền sản xuất;
Hoạt động của dự án luôn gắn liền với các hoạt động chuyên chở hàng hóa
nhập, xuất kho và nguyên liệu. Đồng nghĩa với việc khi dự án đi vào hoạt động
sẽ phát sinh ô nhiễm không khí từ các phương tiện xe chuyên chở vận tải chạy
bằng dầu DO.
Mức độ ô nhiễm này còn tùy thuộc vào từng thời điểm có số lượng xe tập
trung ít hay nhiều, tức là còn phụ thuộc vào khối lượng hàng hóa nhập, xuất kho
và công suất sản xuất mỗi ngày của nhà máy.
Đây là nguồn gây ô nhiễm di động nên lượng chất ô nhiễm này sẽ rải đều
trên những đoạn đường mà xe đi qua, chất độc hại phát tán cục bộ. Xét riêng lẻ,
tuy chúng không gây tác động rõ rệt đối với con người nhưng lượng khí thải này
Dự án “Trung tâm phân phối vật liệu xây dựng”
51
góp phần làm tăng tải lượng ô nhiễm cho môi trường xung quanh. Cho nên chủ
dự án cũng sẽ áp dụng các biện pháp quản lý nội vi nhằm hạn chế đến mức thấp
nhất ảnh hưởng do ô nhiễm không khí đến chất lượng môi trường tại khu vực dự
án trong giai đoạn này.
Tác động do nước thải
Nguồn nước thải phát sinh tại dự án chủ yếu là nước thải sinh hoạt và nước
mưa chảy tràn
Thành phần nước thải sinh hoạt chủ yếu bao gồm: Chất rắn lơ lửng (SS), các
chất hữu cơ (COD, BOD), dinh dưỡng (N, P…), vi sinh vật (virus, vi khuẩn,
nấm…)
Nếu nước thải sinh hoạt không được thu gom và xử lý thích hợp thì chúng sẽ
gây ô nhiễm môi trường nước mặt, đất, nước ngầm và là nguy cơ lan truyền
bệnh cho con người và gia súc.
Nước mưa chảy tràn: Vào mùa mưa, nuớc mưa chảy tràn qua khu vực sân
bãi có thể cuốn theo đất cát, lá cây… rơi vãi trên mặt đất đưa xuống hệ thống
thoát nước, làm tăng mức độ ô nhiễm nguồn nước tiếp nhận.
Tác động do chất thải rắn
Chất thải rắn sinh hoạt: phát sinh từ hoạt động của công nhân viên phần rác
thải chủ yếu là thực phẩm thừa, bao bì đựng thức ăn hay đồ uống như hộp xốp,
bao cà phê, ly sinh tố, hộp sữa tươi, đũa tre, ống hút, muỗng nhựa, giấy,…;
cành, lá cây phát sinh từ hoạt động vệ sinh sân vườn trong khuôn viên của nhà
máy. Theo thống kê của Tổ chức Y tế Thế giới (WHO, 1993), thì hệ số phát sinh
chất thải rắn sinh hoạt là 0,5 kg/người/ngày.
IV. CÁC BIỆN PHÁP NHẰM GIẢM THIỂU Ô NHIỄM
4.1. Giai đoạn xây dựng dự án
- Thường xuyên kiểm tra các phương tiện thi công nhằm đảm bảo các thiết
bị, máy móc luôn ở trong điều kiện tốt nhất về mặt kỹ thuật, điều này sẽ giúp
hạn chế được sự phát tán các chất ô nhiễm vào môi trường;
Dự án “Trung tâm phân phối vật liệu xây dựng”
52
- Bố trí hợp lý tuyến đường vận chuyển và đi lại. Các phương tiện đi ra
khỏi công trường được vệ sinh sạch sẽ, che phủ bạt (nếu không có thùng xe) và
làm ướt vật liệu để tránh rơi vãi đất, cát… ra đường, là nguyên nhân gián tiếp
gây ra tai nạn giao thông;
- Công nhân làm việc tại công trường được sử dụng các thiết bị bảo hộ lao
động như khẩu trang, mũ bảo hộ, kính phòng hộ mắt;
- Máy móc, thiết bị thực hiện trên công trường cũng như máy móc thiết bị
phục vụ hoạt động sản xuất của nhà máy phải tuân thủ các tiêu chuẩn Việt Nam
về an toàn (ví dụ: TCVN 4726 – 89 Máy cắt kim loại - Yêu cầu đối với trang
thiết bị điện; TCVN 4431-1987 Tiêu chuẩn bắt buộc áp dụng toàn phần: Lan can
an toàn - Điều kiện kĩ thuật, …) Hạn chế vận chuyển vào giờ cao điểm: hoạt
động vận chuyển đường bộ sẽ được sắp xếp vào buổi sáng (từ 8h đến 11h00),
buổi chiều (từ 13h30 đến 16h30), buổi tối (từ 18h00 đến 20h) để tránh giờ tan ca
của công nhân của các nhà máy lân cận;
- Phun nước làm ẩm các khu vực gây bụi như đường đi, đào đất, san ủi mặt
bằng…
- Che chắn các bãi tập kết vật liệu khỏi gió, mưa, nước chảy tràn, bố trí ở
cuối hướng gió và có biện pháp cách ly tránh hiện tượng gió cuốn để không ảnh
hưởng toàn khu vực.
- Đối với chất thải rắn sinh hoạt được thu gom vào những thùng chuyên
dụng có nắp đậy. Công ty sẽ ký kết với đơn vị khác để thu gom, xử lý chất thải
sinh hoạt đúng theo quy định của Khu công nghiệp. Chủ dự án sẽ ký kết hợp
đồng thu gom, xử lý rác thải với đơn vị có chức năng theo đúng quy định hiện
hành của nhà nước.
- Xây dựng nội quy cấm phóng uế, vứt rác sinh hoạt, đổ nước thải bừa bãi
gây ô nhiễm môi trường và tuyên truyền cho công nhân viên của dự án.
- Luôn nhắc nhở công nhân tuân thủ nội quy lao động, an toàn lao động và
giáo dục nâng cao ý thức bảo vệ môi trường cộng đồng.
Dự án “Trung tâm phân phối vật liệu xây dựng”
53
4.2. Giai đoạn đưa dự án vào khai thác sử dụng
Giảm thiểu ô nhiễm không khí
Nồng độ khí thải phát sinh từ phương tiện giao thông ngoài sự phụ thuộc vào
tính chất của loại nhiên liệu sử dụng còn phải phụ thuộc vào động cơ của các
phương tiện. Nhằm hạn chế đến mức thấp nhất ảnh hưởng của các phương tiện
vận chuyển, Chủ đầu tư sẽ áp dụng các biện pháp sau:
- Tất cả phương tiện vận chuyển ra vào dự án phải đạt Tiêu chuẩn Việt Nam
về an toàn kỹ thuật và môi trường theo đúng Thông tư số 10/2009/TT-BGTVT
của Bộ Giao thông Vận tải ngày 24/06/2009;
- Quy định nội quy cho các phương tiện ra vào dự án như quy định tốc độ đối
với các phương tiện di chuyển trong khuôn viên dự án, yêu cầu tắt máy khi trong
thời gian xe chờ…;
- Trồng cây xanh cách ly xung quanh khu vực thực hiện dự án và đảm bảo
diện tích cây xanh chiếm 20% tổng diện tích dự án như đã trình bày trong báo
cáo;
Giảm thiểu tác động nước thải
Quy trình xử lý nước thải bằng bể tự hoại:
Nước thải từ bồn cầu được xử lý bằng bể tự hoại. Bể tự hoại là công trình
đồng thời làm hai chức năng: lắng và phân hủy cặn lắng. Cặn lắng giữ trong bể
từ 3 – 6 tháng, dưới ảnh hưởng của các vi sinh vật kỵ khí, các chất hữu cơ bị
phân hủy, một phần tạo thành các chất hòa tan. Nước thải lắng trong bể với thời
gian dài bảo đảm hiệu suất lắng cao.
Khi qua bể tự hoại, nồng độ các chất hữu cơ trong nước thải giảm khoảng
30 %, riêng các chất lơ lửng hầu như được giữ lại hoàn toàn.
Bùn từ bể tự hoại được chủ đầu tư hợp đồng với đơn vị có chức năng để
hút và vận chuyển đi nơi khác xử lý.
Giảm thiểu tác động nước mưa chảy tràn
Dự án “Trung tâm phân phối vật liệu xây dựng”
54
 Thiết kế xây dựng và vận hành hệ thống thoát nước mưa tác biệt hoàn
toàn với với hệ thống thu gom nước thải;
 Định kỳ nạo vét các hố ga và khai thông cống thoát nước mưa;
 Quản lý tốt chất thải rắn sinh hoạt, chất thải rắn sản xuất và chất thải nguy
hại, tránh các loại chất thải này rơi vãi hoặc bị cuốn vào hệ thống thoát nước
mưa.
Giảm thiểu ô nhiễm nước thải rắn
Chủ đầu tư cam kết sẽ tuân thủ đúng pháp luật hiện hành trong công tác thu
gom, lưu trữ và xử lý các chất thải rắn, cụ thể là tuân thủ theo Nghị định số
38/2015/NĐ-CP ngày 24/04/2015 của Chính phủ về việc quản lý chất thải và
phế liệu thông tư số 36/2015/TT-BTNMT ban hành ngày 30/6/2015 về Quy định
quản lý chất thải nguy hại.
V. KẾT LUẬN
Các tác động từ hoạt động của dự án tới môi trường là không lớn và hoàn
toàn có thể kiểm soát được. Đồng thời, các sản phẩm mà dự án tạo ra đóng vai
trò rất quan trọng trong việc đáp ứng nhu cầu của thị trường. Hoạt động của dự
án mang lại lợi ích đáng giá và đặc biệt có hiệu quả về mặt xã hội lớn lao, tạo
điều kiện công việc làm cho người lao động tại địa phương.
Trong quá trình hoạt động của dự án, các yếu tố ô nhiễm môi trường phát
sinh không thể tránh khỏi. Nhận thức được tầm quan trọng của công tác bảo vệ
môi trường, mối quan hệ giữa phát triển sản xuất và giữ gìn trong sạch môi
trường sống, Ban Giám đốc Công ty sẽ thực hiện các bước yêu cầu của công tác
bảo vệ môi trường. Bên cạnh đó, vấn đề an toàn lao động trong sản xuất cũng
được chú trọng.
Dự án “Trung tâm phân phối vật liệu xây dựng”
55
CHƯƠNG VI. TỔNG VỐN ĐẦU TƯ –NGUỒN VỐN THỰC
HIỆNVÀ HIỆU QUẢ CỦA DỰ ÁN
I. TỔNG VỐN ĐẦU TƯ VÀ NGUỒN VỐN.
Nguồn vốn: vốn chủ sở hữu 100%.
Tổng mức đầu tư xây dựng công trình được lập dựa theo quyết định về Suất
vốn đầu tư xây dựng công trình và giá xây dựng tổnghợp bộ phận kết cấu công
trình của Bộ Xây dựng; giá thiết bị dựa trên cơ sở tham khảo các bản chào giá
của các nhà cung cấp vật tư thiết bị.
Nội dung tổng mức đầu tư
Mục đích của tổng mức đầu tư là tính toán toàn bộ chi phí đầu tư xây dựng
dự án “Trung tâm phân phối vật liệu xây dựng”làm cơ sở để lập kế hoạch và
quản lý vốn đầu tư, xác định hiệu quả đầu tư của dự án.
Tổng mức đầu tư bao gồm: Chi phí xây dựng và lắp đặt, Chi phí vật tư thiết
bị; Chi phí tư vấn, Chi phí quản lý dự án & chi phí khác, dự phòng phí.
Chi phí xây dựng và lắp đặt
Chi phí xây dựng các công trình, hạng mục công trình; Chi phí xây dựng
công trình tạm, công trình phụ trợ phục vụ thi công; chi phí nhà tạm tại hiện
trường để ở và điều hành thi công.
Chi phí thiết bị
Chi phí mua sắm thiết bị công nghệ; chi phí đào tạo và chuyển giao công
nghệ; chi phí lắp đặt thiết bị và thí nghiệm, hiệu chỉnh; chi phí vận chuyển, bảo
hiểm thiết bị; thuế và các loại phí có liên quan.
Các thiết bị chính, để giảm chi phí đầu tư mua sắm thiết bị và tiết kiệm
chi phí lãi vay, các phương tiện vận tải có thể chọn phương án thuê khi cần thiết.
Với phương án này không những giảm chi phí đầu tư mà còn giảm chi phí điều
hành hệ thống vận chuyển như chi phí quản lý và lương lái xe, chi phí bảo trì
bảo dưỡng và sửa chữa…
Dự án “Trung tâm phân phối vật liệu xây dựng”
56
Chi phí quản lý dự án
Chi phí quản lý dự án tính theo Định mức chi phí quản lý dự án và tư vấn
đầu tư xây dựng công trình.
Chi phí quản lý dự án bao gồm các chi phí để tổ chức thực hiện các công
việc quản lý dự án từ giai đoạn chuẩn bị dự án, thực hiện dự án đến khi hoàn
thành nghiệm thu bàn giao công trình vào khai thác sử dụng, bao gồm:
- Chi phí tổ chức lập dự án đầu tư.
- Chi phí tổ chức thẩm định dự án đầu tư, tổng mức đầu tư; chi phí tổ chức
thẩm tra thiết kế kỹ thuật, thiết kế bản vẽ thi công và dự toán xây dựng công
trình.
- Chi phí tổ chức lựa chọn nhà thầu trong hoạt động xây dựng;
- Chi phí tổ chức quản lý chất lượng, khối lượng, tiến độ và quản lý chi phí
xây dựng công trình;
- Chi phí tổ chức đảm bảo an toàn và vệ sinh môi trường của công trình;
- Chi phí tổ chức nghiệm thu, thanh toán, quyết toán hợp đồng; thanh toán,
quyết toán vốn đầu tư xây dựng công trình;
- Chi phí tổ chức nghiệm thu, bàn giao công trình;
- Chi phí khởi công, khánh thành;
Chi phí tư vấn đầu tư xây dựng: bao gồm
- Chi phí khảo sát xây dựng phục vụ thiết kế cơ sở;
- Chi phí khảo sát phục vụ thiết kế bản vẽ thi công;
- Chi phí tư vấn lập dự án đầu tư xây dựng công trình;
- Chi phí thẩm tra thiết kế kỹ thuật, thiết kế bản vẽ thi công, dự toán xây
dựng công trình;
- Chi phí lập hồ sơ yêu cầu, hồ sơ mời sơ tuyển, hồ sơ mời thầu và chi phí
phân tích đánh giá hồ sơ đề xuất, hồ sơ dự sơ tuyển, hồ sơ dự thầu để lựa chọn
nhà thầu tư vấn, nhà thầu thi công xây dựng, nhà thầu cung cấp vật tư thiết, tổng
thầu xây dựng;
Dự án “Trung tâm phân phối vật liệu xây dựng”
57
- Chi phí giám sát khảo sát xây dựng, giám sát thi công xây dựng và giám
sát lắp đặt thiết bị;
- Chi phí lập báo cáo đánh giá tác động môi trường;
- Chi phí quản lý chi phí đầu tư xây dựng: tổng mức đầu tư, dự toán, định
mức xây dựng, đơn giá xây dựng công trình, hợp đồng;
- Chi phí tư vấn quản lý dự án;
Chi phí khác
Chi phí khác bao gồm các chi phí cần thiết không thuộc chi phí xây dựng; chi
phí thiết bị; chi phí bồi thường giải phóng mặt bằng, chi phí quản lý dự án và chi
phí tư vấn đầu tư xây dựng nói trên:
- Chi phí thẩm tra tổng mức đầu tư; Chi phí bảo hiểm công trình;
- Chi phí kiểm toán, thẩm tra, phê duyệt quyết toán vốn đầu tư;
- Chi phí vốn lưu động ban đầu đối với các dự án đầu tư xây dựng nhằm
mục đích kinh doanh, lãi vay trong thời gian xây dựng; chi phí cho quá trình tiền
chạy thử và chạy thử.
Dự phòng phí
- Dự phòng phí bằng 5% chi phí xây lắp, chi phí thiết bị, chi phí quản lý dự
án, chi phí tư vấn đầu tư xây dựng và chi phí khác.
II. HIỆU QUẢ VỀ MẶT KINH TẾ VÀ XÃ HỘI CỦA DỰÁN.
2.1. Nguồn vốn dự kiến đầu tư của dự án.
Tổng mức đầu tư của dự án: 5.736.278.000 đồng.
(Năm tỷ, bảy trăm ba mươi sáu triệu, hai trăm bảy mươi tám nghìn đồng)
Trong đó:Vốn tự có (100%) : 5.736.278.000 đồng.
2.2. Dự kiến nguồn doanh thu vàcông suất thiết kế của dự án:
Doanh thu từ vật liệu xây dựng 730 tấn/năm
Doanh thu từ thiết bị nội thất 1.460 bộ/năm
Doanh thu từ thiết bị điện máy 730 bộ/năm
Dự án “Trung tâm phân phối vật liệu xây dựng”
58
Doanh thu từ sản phẩm khác 730 bộ/năm
Nội dung chi tiết được trình bày ở Phần phụ lục dự án kèm theo.
2.3. Các chi phí đầu vào của dự án:
Chi phí đầu vào của dự án % Khoản mục
1 Chi phí marketing, bán hàng 5% Doanh thu
2 Chi phí khấu hao TSCĐ "" Khấu hao
3 Chi phí bảo trì thiết bị 2% Tổng mức đầu tư thiết bị
4 Chi phí nhập sản phẩm 45% Doanh thu
5 Chi phí quản lý vận hành 5% Doanh thu
6 Chi phí lương "" Bảng lương
Chế độ thuế %
1 Thuế TNDN 20
2.4. Các thông số tài chính của dự án
2.4.1. Khả năng hoàn vốn và thời gian hoàn vốn giản đơn.
Khả năng hoàn vốn giản đơn: Dự án sẽ sử dụng nguồn thu nhập sau thuế
và khấu hao cơ bản của dự án để hoàn trả vốn chủ sở hữu.
KN hoàn vốn = (LN sau thuế + khấu hao)/Vốn đầu tư.
Theo phân tích khả năng hoàn vốn giản đơn của dự án (phần phụ lục) thì
chỉ số hoàn vốn của dự án là14,65lần, chứng tỏ rằng cứ 1 đồng vốn bỏ ra sẽ
được đảm bảo bằng14,65đồng thu nhập. Dự án có đủ khả năng tạo vốn cao để
thực hiện việc hoàn vốn.
Thời gian hoàn vốn giản đơn (T): Theo (Bảng phụ lục tính toán) ta nhận
thấy đến năm thứ 5 đã thu hồi được vốn và có dư, do đó cần xác định số tháng
của năm thứ 4 để xác định được thời gian hoàn vốn chính xác.
Dự án “Trung tâm phân phối vật liệu xây dựng”
59
Số tháng = Số vốn đầu tư còn phải thu hồi/thu nhập bình quân năm có dư.
Như vậy thời gian hoàn vốn giản đơn của dự án là 4 năm 11 thángkể từ
ngày hoạt động.
2.4.2. Khả năng hoàn vốn và thời gian hoàn vốn có chiết khấu.
Khả năng hoàn vốn và thời điểm hoàn vốn được phân tích cụ thể ở bảng
phụ lục tính toán của dự án. Như vậy PIp = 1,9cho ta thấy, cứ 1 đồng vốn bỏ ra
đầu tư sẽ được đảm bảo bằng 1,9đồng thu nhập cùng quy về hiện giá, chứng tỏ
dự án có đủ khả năng tạo vốn để hoàn trả vốn.
Thời gian hoàn vốn có chiết khấu (Tp) (hệ số chiết khấu 15%).
Theo bảng phân tích cho thấy đến năm thứ7 đã hoàn được vốn và có dư.
Do đó ta cần xác định số tháng cần thiết của năm thứ6.
Như vậy thời gian hoàn vốn có chiết khấu của dự án là 6 năm 11 thángkể
từ ngày hoạt động.
2.4.3. Phân tích theo phương pháp hiện giá thuần (NPV).
Trong đó:
- P: Giá trị đầu tư của dự án tại thời điểm đầu năm sản xuất.
- CFt : Thu nhập của dự án = lợi nhuận sau thuế + khấu hao.
Hệ số chiết khấu mong muốn 15%/năm.






Tp
t
t
Tp
i
F
P
CFt
P
O
1
)
%,
,
/
(






n
t
t
t
i
F
P
CFt
P
NPV
1
)
%,
,
/
(
P
t
i
F
P
CFt
PIp
n
t
t



 1
)
%,
,
/
(
Dự án “Trung tâm phân phối vật liệu xây dựng”
60
Theo bảng phụ lục tính toán NPV =5.151.416.000 đồng. Như vậy chỉ
trong vòng 50 năm của thời kỳ phân tích dự án, thu nhập đạt được sau khi trừ
giá trị đầu tư qui về hiện giá thuần 5.151.416.000 đồng> 0 chứng tỏ dự án có
hiệu quả cao.
2.4.4. Phân tích theo tỷ suất hoàn vốn nội bộ (IRR).
Tỷ suất hoàn vốn nội bộ (IRR) là tỷ suất chiết khấu mà tại đó hiện giá
ròng NPV bằng 0. Hay nói cách khác, IRR là suất chiết khấu mà khi dùng nó để
quy đổi dòng tiền tệ thì giá trị hiện tại của dòng thu nhập cân bằng với giá trị
hiện tại của chi phí.
0 = NPV = ∑
Ct
(1 + 𝑟∗)t
− C0
n
t=0
→ 𝑟∗
= 𝐼𝑅𝑅
Trong đó:
- C0: là tổng chi phí đầu tư ban đầu (năm 0)
- Ct: là dòng tiền thuần tại năm t
- n: thời gian thực hiện dự án.
- NPV: hiện giá thuần.
Theo phân tích được thể hiện trong bảng phân tích của phụ lục tính toán
cho thấy IRR = 23,93%>15% như vậy đây là chỉ số lý tưởng, chứng tỏ dự án
có khả năng sinh lời.
Dự án “Trung tâm phân phối vật liệu xây dựng”
61
KẾT LUẬN
I. KẾT LUẬN.
Với kết quả phân tích như trên, cho thấy hiệu quả tương đối cao của dự án
mang lại, đồng thời giải quyết việc làm cho người dân trong vùng. Cụ thể như
sau:
+ Các chỉ tiêu tài chính của dự án cho thấy dự án có hiệu quả về mặt kinh tế.
+ Hàng năm đóng góp vào ngân sách địa phương trung bình khoảng 324
triệu đồng thông qua nguồn thuế thu nhập từ hoạt động của dự án.
+ Hàng năm giải quyết việc làm cho hàng trăm lao động của địa phương.
Góp phần phát huy tiềm năng, thế mạnh của địa phương; đẩy nhanh tốc độ
phát triển kinh tế.
II. ĐỀ XUẤT VÀ KIẾN NGHỊ.
Với tính khả thi của dự án, rất mong các cơ quan, ban ngành xem xét và hỗ
trợ chúng tôi để chúng tôi có thể triển khai thực hiện các bước của dự án “Trung
tâm phân phối vậtliệu xây dựng”tạitheo đúng tiến độ và quy định, sớm đưa dự
án đi vào hoạt động.
Dự án “Trung tâm phân phối vật liệu xây dựng”
62
PHỤ LỤC: CÁC BẢNG TÍNH HIỆU QUẢ TÀI CHÍNH
ĐVT:1000VNĐ
Phụ lục 1: Tổng mức, cơ cấu nguồn vốn thực hiện dự án
Phụ lục 2: Bảng tính khấu hao hàng năm.
TT Chỉ tiêu Giá trị ban đầu Năm khấu hao
Năm hoạt động
6 7 8 9 10
I Xây dựng 4.771.551 15 318.103 318.103 318.103 318.103 318.103
1 Shoroom trưng bày sản phẩm 1.771.670 15 118.111 118.111 118.111 118.111 118.111
2 Bãi chứa cát, đá 18.270 15 1.218 1.218 1.218 1.218 1.218
3 Bãi chứa gạch không nung 3.654 15 244 244 244 244 244
4 Nhà kho chứa sắt thép 808.325 15 53.888 53.888 53.888 53.888 53.888
5 Nhà kho chứa gạch ốp lát 808.325 15 53.888 53.888 53.888 53.888 53.888
6 Nhà kho chứa xi măng 808.325 15 53.888 53.888 53.888 53.888 53.888
Dự án “Trung tâm phân phối vật liệu xây dựng”
63
TT Chỉ tiêu Giá trị ban đầu Năm khấu hao
Năm hoạt động
6 7 8 9 10
7 Cảnh quan và đường nội bộ 126.674 15 8.445 8.445 8.445 8.445 8.445
0 Hệ thống tổng thể - 15 0 0 0 0 0
- Hệ thống cấp nước 121.802 15 8.120 8.120 8.120 8.120 8.120
- Hệ thống cấp điện tổng thể 182.704 15 12.180 12.180 12.180 12.180 12.180
- Hệ thống thoát nước tổng thể 60.901 15 4.060 4.060 4.060 4.060 4.060
- Hệ thống PCCC 60.901 15 4.060 4.060 4.060 4.060 4.060
II Thiết bị 564.726 8 70.591 70.591 70.591 0 0
1 Thiết bị văn phòng 100.844 8 12.606 12.606 12.606 0 0
2 Thiết bị nội thất showroom 151.266 8 18.908 18.908 18.908 0 0
3 Thiết bị vận tải 302.532 8 37.817 37.817 37.817 0 0
4 Thiết bị khác 10.084 8 1.261 1.261 1.261 0 0
Tổng cộng 5.336.278 0 388.694 388.694 388.694 318.103 318.103
Dự án “Trung tâm phân phối vật liệu xây dựng”
64
Phụ lục 3: Bảng tính doanh thu và dòng tiền hàng năm.
TT Khoản mục Năm 6 7 8 9 10
I Tổng doanh thu hằng năm 1000đ/năm 7.650.400 7.650.400 7.650.400 7.650.400 7.650.400
1 Doanh thu từ vật liệu xây dựng 1000đ 5.022.400 5.022.400 5.022.400 5.022.400 5.022.400
- Số lượng tấn/năm 730 730 730 730 730
- Đơn giá 1000 đồng 6.880 6.880 6.880 6.880 6.880
- Công suất % 100% 100% 100% 100% 100%
2 Doanh thu từ thiết bị nội thất 1000đ 584.000 584.000 584.000 584.000 584.000
- Số lượng bộ/năm 1.460 1.460 1.460 1.460 1.460
- Đơn giá 1000 đồng 400 400 400 400 400
- Công suất % 100% 100% 100% 100% 100%
3 Doanh thu từ thiết bị điện máy 1000đ 1.606.000 1.606.000 1.606.000 1.606.000 1.606.000
- Số lượng bộ/năm 730 730 730 730 730
- Đơn giá 1000đ 2.200 2.200 2.200 2.200 2.200
Dự án “Trung tâm phân phối vật liệu xây dựng”
65
TT Khoản mục Năm 6 7 8 9 10
- Công suất % 100% 100% 100% 100% 100%
4 Doanh thu từ sản phẩm khác 1000đ 438.000 438.000 438.000 438.000 438.000
- Số lượng bộ/năm 730 730 730 730 730
- Đơn giá 1.000 đồng 600 600 600 600 600
- Công suất % 100% 100% 100% 100% 100%
II Tổng chi phí hằng năm 1000đ/năm 5.890.654 5.890.654 5.890.654 5.820.063 5.820.063
1 Chi phí marketing, bán hàng 5% 382.520 382.520 382.520 382.520 382.520
2 Chi phí khấu hao TSCĐ "" 388.694 388.694 388.694 318.103 318.103
3 Chi phí bảo trì thiết bị 2% 11.200 11.200 11.200 11.200 11.200
4 Chi phí nhập sản phẩm 45% 3.442.680 3.442.680 3.442.680 3.442.680 3.442.680
5 Chi phí quản lý vận hành 5% 382.520 382.520 382.520 382.520 382.520
6 Chi phí lương "" 1.283.040 1.283.040 1.283.040 1.283.040 1.283.040
III Lợi nhuận trước thuế 1.759.746 1.759.746 1.759.746 1.830.337 1.830.337
IV Thuế TNDN 351.949 351.949 351.949 366.067 366.067
Dự án “Trung tâm phân phối vật liệu xây dựng”
66
TT Khoản mục Năm 6 7 8 9 10
V Lợi nhuận sau thuế 1.407.797 1.407.797 1.407.797 1.464.269 1.464.269
Phụ lục 6: Bảng Phân tích khả năng hoàn vốn giản đơn.
Phụ lục 7: Bảng Phân tích khả năng hoàn vốn có chiết khấu.
Năm Vốn đầu tư LN sauthuế
Khấu
hao
Thu nhập
Suất chiết
khấu
Hiện giá vốn đầu
tư
Hiện giá
thu nhập
Hiện giá
Dòng tiền
15,00
Thứ 0 5.736.278 0 - 0 1,000 5.736.278 0 -5.736.278
Thứ 1 - 728.221 388.694 1.116.915 0,870 - 971.230 971.230
Thứ 2 - 994.675 388.694 1.383.369 0,756 - 1.046.026 1.046.026
Thứ 3 - 1.270.089 388.694 1.658.784 0,658 - 1.090.677 1.090.677
Thứ 4 - 1.407.797 388.694 1.796.491 0,572 - 1.027.149 1.027.149
Thứ 5 - 1.407.797 388.694 1.796.491 0,497 - 893.173 893.173
Dự án “Trung tâm phân phối vật liệu xây dựng”
67
Năm Vốn đầu tư LN sauthuế
Khấu
hao
Thu nhập
Suất chiết
khấu
Hiện giá vốn đầu
tư
Hiện giá
thu nhập
Hiện giá
Dòng tiền
15,00
Thứ 6 - 1.407.797 388.694 1.796.491 0,432 - 776.673 776.673
Thứ 7 - 1.407.797 388.694 1.796.491 0,376 675.367 675.367
Thứ 8 - 1.407.797 388.694 1.796.491 0,327 587.276 587.276
Thứ 9 - 1.464.269 318.103 1.782.373 0,284 506.662 506.662
Thứ 10 - 1.464.269 318.103 1.782.373 0,247 440.575 440.575
Thứ 11 - 1.464.269 318.103 1.782.373 0,215 383.109 383.109
Thứ 12 - 1.464.269 318.103 1.782.373 0,187 333.138 333.138
Thứ 13 - 1.464.269 318.103 1.782.373 0,163 289.685 289.685
Thứ 14 - 1.464.269 318.103 1.782.373 0,141 251.900 251.900
Thứ 15 1.464.269 318.103 1.782.373 0,123 219.044 219.044
Thứ 16 1.718.752 - 1.718.752 0,107 183.674 183.674
Thứ 17 1.718.752 - 1.718.752 0,093 159.717 159.717
Dự án “Trung tâm phân phối vật liệu xây dựng”
68
Năm Vốn đầu tư LN sauthuế
Khấu
hao
Thu nhập
Suất chiết
khấu
Hiện giá vốn đầu
tư
Hiện giá
thu nhập
Hiện giá
Dòng tiền
15,00
Thứ 18 1.718.752 - 1.718.752 0,081 138.884 138.884
Thứ 19 1.718.752 - 1.718.752 0,070 120.769 120.769
Thứ 20 1.718.752 - 1.718.752 0,061 105.016 105.016
Thứ 21 1.718.752 - 1.718.752 0,053 91.318 91.318
Thứ 22 1.718.752 - 1.718.752 0,046 79.407 79.407
Thứ 23 1.718.752 - 1.718.752 0,040 69.050 69.050
Thứ 24 1.718.752 - 1.718.752 0,035 60.043 60.043
Thứ 25 1.718.752 - 1.718.752 0,030 52.212 52.212
Thứ 26 1.718.752 - 1.718.752 0,026 45.401 45.401
Thứ 27 1.718.752 - 1.718.752 0,023 39.479 39.479
Thứ 28 1.718.752 - 1.718.752 0,020 34.330 34.330
Thứ 29 1.718.752 - 1.718.752 0,017 29.852 29.852
Dự án “Trung tâm phân phối vật liệu xây dựng”
69
Năm Vốn đầu tư LN sauthuế
Khấu
hao
Thu nhập
Suất chiết
khấu
Hiện giá vốn đầu
tư
Hiện giá
thu nhập
Hiện giá
Dòng tiền
15,00
Thứ 30 1.718.752 - 1.718.752 0,015 25.958 25.958
Thứ 31 1.718.752 - 1.718.752 0,013 22.573 22.573
Thứ 32 1.718.752 - 1.718.752 0,011 19.628 19.628
Thứ 33 1.718.752 - 1.718.752 0,010 17.068 17.068
Thứ 34 1.718.752 - 1.718.752 0,009 14.842 14.842
Thứ 35 1.718.752 - 1.718.752 0,008 12.906 12.906
Thứ 36 1.718.752 - 1.718.752 0,007 11.223 11.223
Thứ 37 1.718.752 - 1.718.752 0,006 9.759 9.759
Thứ 38 1.718.752 - 1.718.752 0,005 8.486 8.486
Thứ 39 1.718.752 - 1.718.752 0,004 7.379 7.379
Thứ 40 1.718.752 - 1.718.752 0,004 6.417 6.417
Thứ 41 1.718.752 - 1.718.752 0,003 5.580 5.580
Dự án “Trung tâm phân phối vật liệu xây dựng”
70
Năm Vốn đầu tư LN sauthuế
Khấu
hao
Thu nhập
Suất chiết
khấu
Hiện giá vốn đầu
tư
Hiện giá
thu nhập
Hiện giá
Dòng tiền
15,00
Thứ 42 1.718.752 - 1.718.752 0,003 4.852 4.852
Thứ 43 1.718.752 - 1.718.752 0,002 4.219 4.219
Thứ 44 1.718.752 - 1.718.752 0,002 3.669 3.669
Thứ 45 1.718.752 - 1.718.752 0,002 3.190 3.190
Thứ 46 1.718.752 - 1.718.752 0,002 2.774 2.774
Thứ 47 1.718.752 - 1.718.752 0,001 2.412 2.412
Thứ 48 1.718.752 - 1.718.752 0,001 2.098 2.098
Thứ 49 1.718.752 - 1.718.752 0,001 1.824 1.824
Cộng 5.736.278 78.719.421 5.336.278 84.055.699 5.736.278 10.887.694 5.151.416
Chỉ số khả năng hoàn vốn có chiết khấu = 1,90
Khả năng hoàn vốn 6 năm 11 tháng
Dự án “Trung tâm phân phối vật liệu xây dựng”
71
Phụ lục 8: Bảng Tính toán phân tích hiện giá thuần (NPV).
Phụ lục 9: Bảng Phân tích theo tỷ suất hoàn vốn nội bộ (IRR).
Chỉ tiêu Năm 0 Thứ 6 Thứ 7 Thứ 8 Thứ 9 Thứ 10
Lãi suất chiết khấu 23,926%
Hệ số 0,2761 0,2228 0,1798 0,1451 0,1171
1. Thu nhập 1.796.491 1.796.491 1.796.491 1.782.373 1.782.373
Hiện giá thu nhập 495.972 400.217 322.949 258.551 208.634
Lũy kế HGTN 4.545.927 4.946.144 5.269.093 5.527.644 5.736.278
2. Chi phí XDCB - - - - -
Hiện giá chi phí - - - -
Lũy kế HG chi phí 5.736.278 5.736.278 5.736.278 5.736.278 5.736.278
Chỉ tiêu Năm 0 Thứ 16 Thứ 17 Thứ 18 Thứ 19 Thứ 20
Dự án “Trung tâm phân phối vật liệu xây dựng”
72
Lãi suất chiết khấu 23,926%
Hệ số 0,0323 0,0261 0,0210 0,0170 0,0137
1. Thu nhập 1.718.752 1.718.752 1.718.752 1.718.752 1.718.752
Hiện giá thu nhập 55.543 44.820 36.167 29.184 23.550
Lũy kế HGTN 6.365.487 6.410.307 6.446.474 6.475.658 6.499.207
2. Chi phí XDCB - - - -
Hiện giá chi phí
Lũy kế HG chi phí 5.736.278 5.736.278 5.736.278 5.736.278 5.736.278
IRR= 23,926% > 15,00% Chứng tỏ dự án có hiệu quả.

More Related Content

Similar to dự án phân phối vật liệu xây dựng 0903034381

Nhà máy sản xuất vật liệu xây dựng không nung từ nguồn nguyên liệu tro, xỉ th...
Nhà máy sản xuất vật liệu xây dựng không nung từ nguồn nguyên liệu tro, xỉ th...Nhà máy sản xuất vật liệu xây dựng không nung từ nguồn nguyên liệu tro, xỉ th...
Nhà máy sản xuất vật liệu xây dựng không nung từ nguồn nguyên liệu tro, xỉ th...LẬP DỰ ÁN VIỆT
 
Thuyết minh dự án trồng tre và chế biến các sản phẩm từ tre
Thuyết minh dự án trồng tre và chế biến các sản phẩm từ treThuyết minh dự án trồng tre và chế biến các sản phẩm từ tre
Thuyết minh dự án trồng tre và chế biến các sản phẩm từ treLẬP DỰ ÁN VIỆT
 
Dự án Nhà máy sản xuất vật liệu xây dựng không nung từ nguồn nguyên liệu tro,...
Dự án Nhà máy sản xuất vật liệu xây dựng không nung từ nguồn nguyên liệu tro,...Dự án Nhà máy sản xuất vật liệu xây dựng không nung từ nguồn nguyên liệu tro,...
Dự án Nhà máy sản xuất vật liệu xây dựng không nung từ nguồn nguyên liệu tro,...LẬP DỰ ÁN VIỆT
 
Dự án trung tâm LOGISTICS 0918755356
Dự án trung tâm LOGISTICS 0918755356Dự án trung tâm LOGISTICS 0918755356
Dự án trung tâm LOGISTICS 0918755356LẬP DỰ ÁN VIỆT
 
Thuyết minh dự án nhà máy ứng dụng công nghệ cao sản xuất các sản phẩm từ tre...
Thuyết minh dự án nhà máy ứng dụng công nghệ cao sản xuất các sản phẩm từ tre...Thuyết minh dự án nhà máy ứng dụng công nghệ cao sản xuất các sản phẩm từ tre...
Thuyết minh dự án nhà máy ứng dụng công nghệ cao sản xuất các sản phẩm từ tre...LẬP DỰ ÁN VIỆT
 
Thuyết minh dự án đầu tư Nhà máy sản xuất gỗ nội thất Tâm Quang Minh tỉnh Quả...
Thuyết minh dự án đầu tư Nhà máy sản xuất gỗ nội thất Tâm Quang Minh tỉnh Quả...Thuyết minh dự án đầu tư Nhà máy sản xuất gỗ nội thất Tâm Quang Minh tỉnh Quả...
Thuyết minh dự án đầu tư Nhà máy sản xuất gỗ nội thất Tâm Quang Minh tỉnh Quả...Dịch vụ Lập dự án chuyên nghiệp
 
Nhà máy chế tạo thiết bị và Nhà máy sản xuất gạch không nung 0903034381
Nhà máy chế tạo thiết bị và Nhà máy sản xuất gạch không nung 0903034381Nhà máy chế tạo thiết bị và Nhà máy sản xuất gạch không nung 0903034381
Nhà máy chế tạo thiết bị và Nhà máy sản xuất gạch không nung 0903034381CTY CP TƯ VẤN ĐẦU TƯ THẢO NGUYÊN XANH
 
Thuyết minh dự án vườn-ao-chuồng
Thuyết minh dự án vườn-ao-chuồng Thuyết minh dự án vườn-ao-chuồng
Thuyết minh dự án vườn-ao-chuồng LẬP DỰ ÁN VIỆT
 
dự án khu thương mại dịch vụ
dự án khu thương mại dịch vụdự án khu thương mại dịch vụ
dự án khu thương mại dịch vụLẬP DỰ ÁN VIỆT
 
Thuyết minh dự án đầu tư dây chuyền sơ chế nhựa, từ phế liệu 0918755356
Thuyết minh dự án đầu tư dây chuyền sơ chế nhựa, từ phế liệu  0918755356Thuyết minh dự án đầu tư dây chuyền sơ chế nhựa, từ phế liệu  0918755356
Thuyết minh dự án đầu tư dây chuyền sơ chế nhựa, từ phế liệu 0918755356LẬP DỰ ÁN VIỆT
 
dự án đầu tư dây chuyền sơ chế nhựa, từ phế liệu .docx
dự án đầu tư dây chuyền sơ chế nhựa, từ phế liệu .docxdự án đầu tư dây chuyền sơ chế nhựa, từ phế liệu .docx
dự án đầu tư dây chuyền sơ chế nhựa, từ phế liệu .docxLẬP DỰ ÁN VIỆT
 
dự án nuôi vịt, trồng măng tây 0903034381
dự án nuôi vịt, trồng măng tây 0903034381dự án nuôi vịt, trồng măng tây 0903034381
dự án nuôi vịt, trồng măng tây 0903034381LẬP DỰ ÁN VIỆT
 
dự án nuôi vịt, trồng măng tây
dự án nuôi vịt, trồng măng tâydự án nuôi vịt, trồng măng tây
dự án nuôi vịt, trồng măng tâyLẬP DỰ ÁN VIỆT
 
Thuyết minh dự án nhà máy viên nén
Thuyết minh dự án nhà máy viên nén Thuyết minh dự án nhà máy viên nén
Thuyết minh dự án nhà máy viên nén LẬP DỰ ÁN VIỆT
 

Similar to dự án phân phối vật liệu xây dựng 0903034381 (20)

DU AN GACH KHONG NUNG
DU AN GACH KHONG NUNGDU AN GACH KHONG NUNG
DU AN GACH KHONG NUNG
 
DỰ ÁN TRỘN BÊ TÔNG TƯƠI
DỰ ÁN TRỘN BÊ TÔNG TƯƠIDỰ ÁN TRỘN BÊ TÔNG TƯƠI
DỰ ÁN TRỘN BÊ TÔNG TƯƠI
 
Nhà máy sản xuất vật liệu xây dựng không nung từ nguồn nguyên liệu tro, xỉ th...
Nhà máy sản xuất vật liệu xây dựng không nung từ nguồn nguyên liệu tro, xỉ th...Nhà máy sản xuất vật liệu xây dựng không nung từ nguồn nguyên liệu tro, xỉ th...
Nhà máy sản xuất vật liệu xây dựng không nung từ nguồn nguyên liệu tro, xỉ th...
 
Thuyết minh dự án trồng tre và chế biến các sản phẩm từ tre
Thuyết minh dự án trồng tre và chế biến các sản phẩm từ treThuyết minh dự án trồng tre và chế biến các sản phẩm từ tre
Thuyết minh dự án trồng tre và chế biến các sản phẩm từ tre
 
Dự án Nhà máy sản xuất vật liệu xây dựng không nung từ nguồn nguyên liệu tro,...
Dự án Nhà máy sản xuất vật liệu xây dựng không nung từ nguồn nguyên liệu tro,...Dự án Nhà máy sản xuất vật liệu xây dựng không nung từ nguồn nguyên liệu tro,...
Dự án Nhà máy sản xuất vật liệu xây dựng không nung từ nguồn nguyên liệu tro,...
 
Dự án trung tâm LOGISTICS 0918755356
Dự án trung tâm LOGISTICS 0918755356Dự án trung tâm LOGISTICS 0918755356
Dự án trung tâm LOGISTICS 0918755356
 
Thuyết minh dự án nhà máy ứng dụng công nghệ cao sản xuất các sản phẩm từ tre...
Thuyết minh dự án nhà máy ứng dụng công nghệ cao sản xuất các sản phẩm từ tre...Thuyết minh dự án nhà máy ứng dụng công nghệ cao sản xuất các sản phẩm từ tre...
Thuyết minh dự án nhà máy ứng dụng công nghệ cao sản xuất các sản phẩm từ tre...
 
Thuyết minh dự án đầu tư Nhà máy sản xuất gỗ nội thất Tâm Quang Minh tỉnh Quả...
Thuyết minh dự án đầu tư Nhà máy sản xuất gỗ nội thất Tâm Quang Minh tỉnh Quả...Thuyết minh dự án đầu tư Nhà máy sản xuất gỗ nội thất Tâm Quang Minh tỉnh Quả...
Thuyết minh dự án đầu tư Nhà máy sản xuất gỗ nội thất Tâm Quang Minh tỉnh Quả...
 
Dự án báo cáo nghiên cứu tiền khả thi trang trại nông nghiệp công nghệ cao kế...
Dự án báo cáo nghiên cứu tiền khả thi trang trại nông nghiệp công nghệ cao kế...Dự án báo cáo nghiên cứu tiền khả thi trang trại nông nghiệp công nghệ cao kế...
Dự án báo cáo nghiên cứu tiền khả thi trang trại nông nghiệp công nghệ cao kế...
 
Nhà máy chế tạo thiết bị và Nhà máy sản xuất gạch không nung 0903034381
Nhà máy chế tạo thiết bị và Nhà máy sản xuất gạch không nung 0903034381Nhà máy chế tạo thiết bị và Nhà máy sản xuất gạch không nung 0903034381
Nhà máy chế tạo thiết bị và Nhà máy sản xuất gạch không nung 0903034381
 
Thuyết minh dự án vườn-ao-chuồng
Thuyết minh dự án vườn-ao-chuồng Thuyết minh dự án vườn-ao-chuồng
Thuyết minh dự án vườn-ao-chuồng
 
DỰ ÁN TRỘN BÊ TÔNG TƯƠI
DỰ ÁN TRỘN BÊ TÔNG TƯƠIDỰ ÁN TRỘN BÊ TÔNG TƯƠI
DỰ ÁN TRỘN BÊ TÔNG TƯƠI
 
0918755356 Du an gach khong nung
0918755356 Du an gach khong nung 0918755356 Du an gach khong nung
0918755356 Du an gach khong nung
 
dự án khu thương mại dịch vụ
dự án khu thương mại dịch vụdự án khu thương mại dịch vụ
dự án khu thương mại dịch vụ
 
dự án trang trại nuôi heo
dự án trang trại nuôi heodự án trang trại nuôi heo
dự án trang trại nuôi heo
 
Thuyết minh dự án đầu tư dây chuyền sơ chế nhựa, từ phế liệu 0918755356
Thuyết minh dự án đầu tư dây chuyền sơ chế nhựa, từ phế liệu  0918755356Thuyết minh dự án đầu tư dây chuyền sơ chế nhựa, từ phế liệu  0918755356
Thuyết minh dự án đầu tư dây chuyền sơ chế nhựa, từ phế liệu 0918755356
 
dự án đầu tư dây chuyền sơ chế nhựa, từ phế liệu .docx
dự án đầu tư dây chuyền sơ chế nhựa, từ phế liệu .docxdự án đầu tư dây chuyền sơ chế nhựa, từ phế liệu .docx
dự án đầu tư dây chuyền sơ chế nhựa, từ phế liệu .docx
 
dự án nuôi vịt, trồng măng tây 0903034381
dự án nuôi vịt, trồng măng tây 0903034381dự án nuôi vịt, trồng măng tây 0903034381
dự án nuôi vịt, trồng măng tây 0903034381
 
dự án nuôi vịt, trồng măng tây
dự án nuôi vịt, trồng măng tâydự án nuôi vịt, trồng măng tây
dự án nuôi vịt, trồng măng tây
 
Thuyết minh dự án nhà máy viên nén
Thuyết minh dự án nhà máy viên nén Thuyết minh dự án nhà máy viên nén
Thuyết minh dự án nhà máy viên nén
 

More from LẬP DỰ ÁN VIỆT

THuyết minh dự án nông nghiệp công nghệ cao kết hợp.docx
THuyết minh dự án nông nghiệp công nghệ cao kết hợp.docxTHuyết minh dự án nông nghiệp công nghệ cao kết hợp.docx
THuyết minh dự án nông nghiệp công nghệ cao kết hợp.docxLẬP DỰ ÁN VIỆT
 
DỰ ÁN VÙNG NGUYÊN LIỆU CÔNG NGHỆ CAO.docx
DỰ ÁN VÙNG NGUYÊN LIỆU CÔNG NGHỆ CAO.docxDỰ ÁN VÙNG NGUYÊN LIỆU CÔNG NGHỆ CAO.docx
DỰ ÁN VÙNG NGUYÊN LIỆU CÔNG NGHỆ CAO.docxLẬP DỰ ÁN VIỆT
 
THuyết minh dự án trung tâm thương mại.docx
THuyết minh dự án trung tâm thương mại.docxTHuyết minh dự án trung tâm thương mại.docx
THuyết minh dự án trung tâm thương mại.docxLẬP DỰ ÁN VIỆT
 
THuyết minh dự án trung tâm đăng kiểm.docx
THuyết minh dự án trung tâm đăng kiểm.docxTHuyết minh dự án trung tâm đăng kiểm.docx
THuyết minh dự án trung tâm đăng kiểm.docxLẬP DỰ ÁN VIỆT
 
THUYẾT MINH DỰ ÁN NHÀ Ở XÃ HỘI 0918755356
THUYẾT MINH DỰ ÁN NHÀ Ở XÃ HỘI 0918755356THUYẾT MINH DỰ ÁN NHÀ Ở XÃ HỘI 0918755356
THUYẾT MINH DỰ ÁN NHÀ Ở XÃ HỘI 0918755356LẬP DỰ ÁN VIỆT
 
Thuyết minh dự án trồng chuối công nghệ cao.docx
Thuyết minh dự án trồng chuối công nghệ cao.docxThuyết minh dự án trồng chuối công nghệ cao.docx
Thuyết minh dự án trồng chuối công nghệ cao.docxLẬP DỰ ÁN VIỆT
 
THUYẾT MINH DỰ ÁN NÔNG NGHIỆP CÔNG NGHỆ CAO.docx
THUYẾT MINH DỰ ÁN NÔNG NGHIỆP CÔNG NGHỆ CAO.docxTHUYẾT MINH DỰ ÁN NÔNG NGHIỆP CÔNG NGHỆ CAO.docx
THUYẾT MINH DỰ ÁN NÔNG NGHIỆP CÔNG NGHỆ CAO.docxLẬP DỰ ÁN VIỆT
 
Thuyết minh dự án chăn nuôi heo 0918755356
Thuyết minh dự án chăn nuôi heo 0918755356Thuyết minh dự án chăn nuôi heo 0918755356
Thuyết minh dự án chăn nuôi heo 0918755356LẬP DỰ ÁN VIỆT
 
Thuyết minh dự án khu thương mại dịch vụ.docx
Thuyết minh dự án khu thương mại dịch vụ.docxThuyết minh dự án khu thương mại dịch vụ.docx
Thuyết minh dự án khu thương mại dịch vụ.docxLẬP DỰ ÁN VIỆT
 
Thuyết minh dự án chăn nuôi công nghệ cao
Thuyết minh dự án chăn nuôi công nghệ caoThuyết minh dự án chăn nuôi công nghệ cao
Thuyết minh dự án chăn nuôi công nghệ caoLẬP DỰ ÁN VIỆT
 
Thuyết minh dự án du lịch sinh thái kết hợp nghĩ dưỡng.docx
Thuyết minh dự án du lịch sinh thái kết hợp nghĩ dưỡng.docxThuyết minh dự án du lịch sinh thái kết hợp nghĩ dưỡng.docx
Thuyết minh dự án du lịch sinh thái kết hợp nghĩ dưỡng.docxLẬP DỰ ÁN VIỆT
 
Thuyết minh dự án nhà máy chế biến gạo chất lượng cao.docx
Thuyết minh dự án nhà máy chế biến gạo chất lượng cao.docxThuyết minh dự án nhà máy chế biến gạo chất lượng cao.docx
Thuyết minh dự án nhà máy chế biến gạo chất lượng cao.docxLẬP DỰ ÁN VIỆT
 
Thuyết minh dự án nuôi heo nái sinh sản.docx
Thuyết minh dự án nuôi heo nái sinh sản.docxThuyết minh dự án nuôi heo nái sinh sản.docx
Thuyết minh dự án nuôi heo nái sinh sản.docxLẬP DỰ ÁN VIỆT
 
Thuyết minh dự án bệnh viện phụ sản quốc tế.docx
Thuyết minh dự án bệnh viện phụ sản quốc tế.docxThuyết minh dự án bệnh viện phụ sản quốc tế.docx
Thuyết minh dự án bệnh viện phụ sản quốc tế.docxLẬP DỰ ÁN VIỆT
 
Thuyết minh dự án bệnh viện Y học cổ truyền.docx
Thuyết minh dự án bệnh viện Y học cổ truyền.docxThuyết minh dự án bệnh viện Y học cổ truyền.docx
Thuyết minh dự án bệnh viện Y học cổ truyền.docxLẬP DỰ ÁN VIỆT
 
Dự án trung tâm huấn luyện bơi, phòng chống đuối nước và khu vui chơi giải tr...
Dự án trung tâm huấn luyện bơi, phòng chống đuối nước và khu vui chơi giải tr...Dự án trung tâm huấn luyện bơi, phòng chống đuối nước và khu vui chơi giải tr...
Dự án trung tâm huấn luyện bơi, phòng chống đuối nước và khu vui chơi giải tr...LẬP DỰ ÁN VIỆT
 
Dự án trồng và sản xuất trà túi lọc đinh lăng.docx
Dự án trồng và sản xuất trà túi lọc đinh lăng.docxDự án trồng và sản xuất trà túi lọc đinh lăng.docx
Dự án trồng và sản xuất trà túi lọc đinh lăng.docxLẬP DỰ ÁN VIỆT
 
Thuyết minh Dự án trạm dừng chân 0918755356.doc
Thuyết minh Dự án trạm dừng chân 0918755356.docThuyết minh Dự án trạm dừng chân 0918755356.doc
Thuyết minh Dự án trạm dừng chân 0918755356.docLẬP DỰ ÁN VIỆT
 
dự án phát triển các sản phẩm trầm hương.docx
dự án phát triển các sản phẩm trầm hương.docxdự án phát triển các sản phẩm trầm hương.docx
dự án phát triển các sản phẩm trầm hương.docxLẬP DỰ ÁN VIỆT
 
Thuyết minh Dự án nhà máy ép dầu thực vật
Thuyết minh Dự án nhà máy ép dầu thực vậtThuyết minh Dự án nhà máy ép dầu thực vật
Thuyết minh Dự án nhà máy ép dầu thực vậtLẬP DỰ ÁN VIỆT
 

More from LẬP DỰ ÁN VIỆT (20)

THuyết minh dự án nông nghiệp công nghệ cao kết hợp.docx
THuyết minh dự án nông nghiệp công nghệ cao kết hợp.docxTHuyết minh dự án nông nghiệp công nghệ cao kết hợp.docx
THuyết minh dự án nông nghiệp công nghệ cao kết hợp.docx
 
DỰ ÁN VÙNG NGUYÊN LIỆU CÔNG NGHỆ CAO.docx
DỰ ÁN VÙNG NGUYÊN LIỆU CÔNG NGHỆ CAO.docxDỰ ÁN VÙNG NGUYÊN LIỆU CÔNG NGHỆ CAO.docx
DỰ ÁN VÙNG NGUYÊN LIỆU CÔNG NGHỆ CAO.docx
 
THuyết minh dự án trung tâm thương mại.docx
THuyết minh dự án trung tâm thương mại.docxTHuyết minh dự án trung tâm thương mại.docx
THuyết minh dự án trung tâm thương mại.docx
 
THuyết minh dự án trung tâm đăng kiểm.docx
THuyết minh dự án trung tâm đăng kiểm.docxTHuyết minh dự án trung tâm đăng kiểm.docx
THuyết minh dự án trung tâm đăng kiểm.docx
 
THUYẾT MINH DỰ ÁN NHÀ Ở XÃ HỘI 0918755356
THUYẾT MINH DỰ ÁN NHÀ Ở XÃ HỘI 0918755356THUYẾT MINH DỰ ÁN NHÀ Ở XÃ HỘI 0918755356
THUYẾT MINH DỰ ÁN NHÀ Ở XÃ HỘI 0918755356
 
Thuyết minh dự án trồng chuối công nghệ cao.docx
Thuyết minh dự án trồng chuối công nghệ cao.docxThuyết minh dự án trồng chuối công nghệ cao.docx
Thuyết minh dự án trồng chuối công nghệ cao.docx
 
THUYẾT MINH DỰ ÁN NÔNG NGHIỆP CÔNG NGHỆ CAO.docx
THUYẾT MINH DỰ ÁN NÔNG NGHIỆP CÔNG NGHỆ CAO.docxTHUYẾT MINH DỰ ÁN NÔNG NGHIỆP CÔNG NGHỆ CAO.docx
THUYẾT MINH DỰ ÁN NÔNG NGHIỆP CÔNG NGHỆ CAO.docx
 
Thuyết minh dự án chăn nuôi heo 0918755356
Thuyết minh dự án chăn nuôi heo 0918755356Thuyết minh dự án chăn nuôi heo 0918755356
Thuyết minh dự án chăn nuôi heo 0918755356
 
Thuyết minh dự án khu thương mại dịch vụ.docx
Thuyết minh dự án khu thương mại dịch vụ.docxThuyết minh dự án khu thương mại dịch vụ.docx
Thuyết minh dự án khu thương mại dịch vụ.docx
 
Thuyết minh dự án chăn nuôi công nghệ cao
Thuyết minh dự án chăn nuôi công nghệ caoThuyết minh dự án chăn nuôi công nghệ cao
Thuyết minh dự án chăn nuôi công nghệ cao
 
Thuyết minh dự án du lịch sinh thái kết hợp nghĩ dưỡng.docx
Thuyết minh dự án du lịch sinh thái kết hợp nghĩ dưỡng.docxThuyết minh dự án du lịch sinh thái kết hợp nghĩ dưỡng.docx
Thuyết minh dự án du lịch sinh thái kết hợp nghĩ dưỡng.docx
 
Thuyết minh dự án nhà máy chế biến gạo chất lượng cao.docx
Thuyết minh dự án nhà máy chế biến gạo chất lượng cao.docxThuyết minh dự án nhà máy chế biến gạo chất lượng cao.docx
Thuyết minh dự án nhà máy chế biến gạo chất lượng cao.docx
 
Thuyết minh dự án nuôi heo nái sinh sản.docx
Thuyết minh dự án nuôi heo nái sinh sản.docxThuyết minh dự án nuôi heo nái sinh sản.docx
Thuyết minh dự án nuôi heo nái sinh sản.docx
 
Thuyết minh dự án bệnh viện phụ sản quốc tế.docx
Thuyết minh dự án bệnh viện phụ sản quốc tế.docxThuyết minh dự án bệnh viện phụ sản quốc tế.docx
Thuyết minh dự án bệnh viện phụ sản quốc tế.docx
 
Thuyết minh dự án bệnh viện Y học cổ truyền.docx
Thuyết minh dự án bệnh viện Y học cổ truyền.docxThuyết minh dự án bệnh viện Y học cổ truyền.docx
Thuyết minh dự án bệnh viện Y học cổ truyền.docx
 
Dự án trung tâm huấn luyện bơi, phòng chống đuối nước và khu vui chơi giải tr...
Dự án trung tâm huấn luyện bơi, phòng chống đuối nước và khu vui chơi giải tr...Dự án trung tâm huấn luyện bơi, phòng chống đuối nước và khu vui chơi giải tr...
Dự án trung tâm huấn luyện bơi, phòng chống đuối nước và khu vui chơi giải tr...
 
Dự án trồng và sản xuất trà túi lọc đinh lăng.docx
Dự án trồng và sản xuất trà túi lọc đinh lăng.docxDự án trồng và sản xuất trà túi lọc đinh lăng.docx
Dự án trồng và sản xuất trà túi lọc đinh lăng.docx
 
Thuyết minh Dự án trạm dừng chân 0918755356.doc
Thuyết minh Dự án trạm dừng chân 0918755356.docThuyết minh Dự án trạm dừng chân 0918755356.doc
Thuyết minh Dự án trạm dừng chân 0918755356.doc
 
dự án phát triển các sản phẩm trầm hương.docx
dự án phát triển các sản phẩm trầm hương.docxdự án phát triển các sản phẩm trầm hương.docx
dự án phát triển các sản phẩm trầm hương.docx
 
Thuyết minh Dự án nhà máy ép dầu thực vật
Thuyết minh Dự án nhà máy ép dầu thực vậtThuyết minh Dự án nhà máy ép dầu thực vật
Thuyết minh Dự án nhà máy ép dầu thực vật
 

dự án phân phối vật liệu xây dựng 0903034381

  • 1. THUYẾT MINH DỰ ÁN PHÂN PHỐI VẬT LIỆU XÂY DỰNG CÔNG TY Địa điểm:
  • 2. DỰ ÁN PHÂN PHỐI VẬT LIỆU XÂY DỰNG Địa điểm:thôn ĐƠN VỊ TƯ VẤN CÔNG TY CP TƯ VẤN ĐẦU TƯ DỰ ÁN VIỆT Giám đốc
  • 3. Dự án “Trung tâm phân phối vật liệu xây dựng” 1 MỤC LỤC MỤC LỤC ..................................................................................................... 1 CHƯƠNG I. MỞ ĐẦU................................................................................... 4 I. GIỚI THIỆU VỀ CHỦ ĐẦU TƯ................................................................. 4 II. MÔ TẢ SƠ BỘ THÔNG TIN DỰ ÁN........................................................ 4 III. SỰ CẦN THIẾT ĐẦU TƯ........................................................................ 5 IV. CÁC CĂN CỨ PHÁP LÝ......................................................................... 7 V. MỤC TIÊU XÂY DỰNG DỰ ÁN...............Error! Bookmark not defined. 5.1. Mục tiêu chung.........................................Error! Bookmark not defined. 5.2. Mục tiêu cụ thể.........................................Error! Bookmark not defined. CHƯƠNG II. ĐỊA ĐIỂM VÀ QUY MÔ THỰC HIỆN DỰÁN........................ 8 I. ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN VÀ KINH TẾ XÃ HỘI VÙNG THỰC HIỆN DỰ ÁN..................................................................Error! Bookmark not defined. II. ĐÁNH GIÁ NHU CẦU THỊ TRƯỜNG.......Error! Bookmark not defined. III. QUY MÔ CỦA DỰ ÁN...........................................................................18 3.1. Các hạng mục xây dựng của dự án...........................................................18 3.2. Bảng tính chi phí phân bổ cho các hạng mục đầu tư..................................20 IV. ĐỊA ĐIỂM, HÌNH THỨC ĐẦU TƯ XÂY DỰNG ...................................23 4.1. Địa điểm xây dựng..................................................................................23 4.2. Hình thức đầu tư.....................................................................................23 V. NHU CẦU SỬ DỤNG ĐẤT VÀ PHÂN TÍCH CÁC YẾU TỐ ĐẦU VÀO.23 5.1. Nhu cầu sử dụng đất................................................................................23 5.2. Phân tích đánh giá các yếu tố đầu vào đáp ứng nhu cầu của dự án.............24 CHƯƠNG III. PHÂN TÍCH QUI MÔ, DIỆN TÍCH XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH LỰA CHỌN PHƯƠNG ÁN KỸ THUẬT CÔNG NGHỆ ...................25 I. PHÂN TÍCH QUI MÔ, DIỆN TÍCH XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH ..............25 II. PHÂN TÍCH LỰA CHỌN PHƯƠNG ÁN KỸ THUẬT, CÔNG NGHỆ......25 CHƯƠNG IV. CÁC PHƯƠNG ÁN THỰC HIỆN DỰ ÁN .............................43
  • 4. Dự án “Trung tâm phân phối vật liệu xây dựng” 2 I. PHƯƠNG ÁN GIẢI PHÓNG MẶT BẰNG, TÁI ĐỊNH CƯ VÀ HỖ TRỢ XÂY DỰNG CƠ SỞ HẠ TẦNG....................................................................43 1.1. Chuẩn bị mặt bằng ..................................................................................43 1.2. Phương án tổng thểbồi thường, giải phóng mặt bằng, táiđịnh cư:................43 1.3. Phương án hỗ trợ xây dựng cơ sở hạ tầng kỹ thuật....................................43 1.4. Các phương án xây dựng công trình.........................................................43 1.5. Các phương án kiến trúc..........................................................................44 1.6. Phương án tổ chức thực hiện ...................................................................45 1.7. Phân đoạn thực hiện và tiến độ thực hiện, hình thức quản lý .....................46 CHƯƠNG V. ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG................................47 I. GIỚI THIỆU CHUNG................................................................................47 II. CÁC QUY ĐỊNH VÀ CÁC HƯỚNG DẪN VỀ MÔI TRƯỜNG. ...............47 III. TÁC ĐỘNG CỦA DỰ ÁN TỚI MÔI TRƯỜNG ......................................48 3.1. Giai đoạn xây dựng dự án........................................................................48 3.2. Giai đoạn đưa dự án vào khai thác sử dụng ..............................................50 IV. CÁC BIỆN PHÁP NHẰM GIẢM THIỂU Ô NHIỄM ...............................51 4.1. Giai đoạn xây dựng dự án........................................................................51 4.2. Giai đoạn đưa dự án vào khai thác sử dụng ..............................................53 V. KẾT LUẬN..............................................................................................54 CHƯƠNG VI. TỔNG VỐN ĐẦU TƯ – NGUỒN VỐN THỰC HIỆN VÀ HIỆU QUẢ CỦA DỰ ÁN .............................................................................55 I. TỔNG VỐN ĐẦU TƯ VÀ NGUỒN VỐN..................................................55 II. HIỆU QUẢ VỀ MẶT KINH TẾ VÀ XÃ HỘI CỦA DỰÁN.......................57 2.1. Nguồn vốn dự kiến đầu tư của dự án........................................................57 2.2. Dự kiến nguồn doanh thu và công suất thiết kế của dự án:........................57 2.3. Các chi phí đầu vào của dự án: ................................................................58 2.4. Phương ánvay. ..........................................Error! Bookmark not defined. 2.5. Các thông số tài chính của dự án..............................................................58
  • 5. Dự án “Trung tâm phân phối vật liệu xây dựng” 3 KẾT LUẬN ..................................................................................................61 I. KẾT LUẬN. ..............................................................................................61 II. ĐỀ XUẤT VÀ KIẾN NGHỊ. .....................................................................61 PHỤ LỤC: CÁC BẢNG TÍNH HIỆU QUẢ TÀI CHÍNHERROR! BOOKMARK NOT D Phụ lục 1: Tổng mức, cơ cấu nguồn vốn thực hiện dự ánError! Bookmark not defined. Phụ lục 2: Bảng tính khấu hao hàng năm. .........Error! Bookmark not defined. Phụ lục 3: Bảng tính doanh thu và dòng tiền hàng năm.Error! Bookmark not defined. Phụ lục 4: Bảng Kế hoạch trả nợ hàng năm.......Error! Bookmark not defined. Phụ lục 5: Bảng mức trả nợ hàng năm theo dự án.Error! Bookmark not defined. Phụ lục 6: Bảng Phân tích khả năng hoàn vốn giản đơn.Error! Bookmark not defined. Phụ lục 7: Bảng Phân tích khả năng hoàn vốn có chiết khấu.Error! Bookmark not define Phụ lục 8: Bảng Tính toán phân tích hiện giá thuần (NPV).Error! Bookmark not defined Phụ lục 9: Bảng Phân tích theo tỷ suất hoàn vốn nội bộ (IRR).Error! Bookmark not defin
  • 6. Dự án “Trung tâm phân phối vật liệu xây dựng” 4 CHƯƠNG I. MỞ ĐẦU I. GIỚI THIỆU VỀ CHỦ ĐẦU TƯ Tên doanh nghiệp/tổ chức: CÔNG TY TNHH MTV THƯƠNG MẠI VÀ DỊCH VỤ VẠN THẮNG Mã số doanh nghiệp: ……….. - do Sở Kế hoạch và đầu tư tỉnh ………. cấp. Địa chỉ trụ sở: …………. Điện thoại: …………Fax: ………… Email: …… Website: .......................... Thông tin về người đại diện theo pháp luậtcủa doanhnghiệp/tổ chức đăng ký đầu tư, gồm: Họ tên: …………… Chức danh:Giám đốc Sinh ngày: Quốc tịch: Việt Nam Chứng minh nhân dân/Căn cước công dân/Hộ chiếu số: Ngày cấp: Nơi cấp: Địa chỉ thường trú: Chỗ ở hiện tại: Điện thoại: …………….Fax: ……………….Email: ................................... II. MÔ TẢ SƠ BỘ THÔNG TIN DỰ ÁN Tên dự án: “Trung tâm phân phối vật liệu xây dựng” Địa điểm thực hiện dự án: Diện tích đất, mặt nước, mặt bằng dự kiến sử dụng:,0 m2 . Hình thức quản lý: Chủ đầu tư trực tiếp quản lý điều hành và khai thác. Tổng mức đầu tư của dự án: 5.000 đồng. (Năm tỷ, bảy trăm ba mươi sáu triệu, hai trăm bảy mươi tám nghìn đồng) Trong đó vốn tự có (100%) : 5.736.278.000 đồng. Công suất thiết kế và sản phẩm/dịch vụ cung cấp:
  • 7. Dự án “Trung tâm phân phối vật liệu xây dựng” 5 Sản phẩm từ vật liệu xây dựng 730 tấn/năm Sản phẩm từ thiết bị nội thất 1.460 bộ/năm Sản phẩm từ thiết bị điện máy 730 bộ/năm Sản phẩm từ sản phẩm khác 730 bộ/năm III. SỰ CẦN THIẾT ĐẦU TƯ Cùng với sự phát triển kinh tế, xã hội của đất nước, trong vòng 12 năm qua, ngành công nghiệp Vật liệu xây dựng (VLXD) nước ta đã phát triển mạnh mẽ về chiều rộng cũng như chiều sâu, không những về số lượng mà cả về chất lượng, chủng loại, mẫu mã, mầu sắc, đáp ứng nhu cầu xây dựng trong nước và đã xuất khẩu ra nước ngoài. Tiếp thu khoa học công nghệ tiên tiến, kỹ thuật hiện đại của thế giới, chúng ta đã đầu tư xây dựng nhiều nhà máy xi măng hiện đại, hàng loạt dây chuyền sản xuất gạch ceramic, granite, gốm cotto, gạch chịu lửa, sứ vệ sinh, kính xây dựng, chế biến đá ốp lát thiên nhiên và nhân tạo với công nghệ hiện đại, đưa sản lượng xi măng từ 2,9 triệu tấn lên 25 triệu tấn, trở thành nước có sức tiêu thụ xi măng đứng thứ 25 trên thế giới; sứ vệ sinh từ 30.000 lên 8 triệu sản phẩm; gạch ceramic, granite từ 200.000 m2 lên 169,5 triệu m2 (trong đó có 25 triệu m2 gạch ốp lát ceramic), đứng hàng thứ 9 trên thế giới; kính xây dựng từ 2,3 triệu m2 lên 80 triệu m2, phát triển nhiều loại vật liệu mới như vật liệu composite, cửa sổ nhựa có thép gia cường, vật tư, thiết bị trang trí nội thất, vật liệu cách âm, cách nhiệt,… VLXD đã góp phần quan trọng vào việc xây dựng cơ sở vật chất, phát triển kinh tế xã hội của đất nước, xây dựng các khu công nghiệp, các đô thị mới, làm thay đổi diện mạo kiến trúc đô thị. Có thể nói, ngày nay thị trường VLXD và thiết bị nội thất rất phong phú và đa dạng, là thị trường sôi động nhất trong thời kì đổi mới. Nhưng, việc kinh doanh buôn bán VLXD, thiết bị nội thất còn tồn tại nhiều bất cập, chưa tương xứng với tiềm năng của ngành, còn tồn tại những hạn chế
  • 8. Dự án “Trung tâm phân phối vật liệu xây dựng” 6 vốn có như phát triển thiếu định hướng dài hạn, tự phát, nhỏ bé, cạnh tranh không lành mạnh. Các mô hình kinh doanh, buôn bán VLXD và thiết bị nội thất còn rất hạn chế, chủ yếu tập trung ở hai hình thức là các hộ kinh doanh cá thể và các đại lý, showroom, các siêu thị thiết bị nội thất nhỏ. Các hình thức này thời gian qua đã góp phần quan trọng tiêu thụ sản phẩm, đưa hàng đến tận tay khách hàng, đến chân công trình, nhưng càng bộc lộ nhiều hạn chế. Các hộ kinh doanh cá thể bày bán VLXD của nhiều hãng khác nhau, trên diện tích chật hẹp, sắp xếp lộn xộn, thiếu khoa học, bày bán cả trên vỉa hè, thiếu văn minh thương mại, kém mỹ quan đô thị. Chất lượng, xuất xứ hàng hóa, giá cả không rõ ràng. Người bán hàng không nắm vững chất lượng, công năng sử dụng của hàng hóa để giải thích cho khách hàng, háng hóa đến tay người tiêu dùng phải qua nhiều khâu trung gian, tăng chi phí, nâng giá hàng hóa. Các siêu thị nhỏ, showroom vật liệu xây dựng, thiết bị nội thất bố trí khoa học hơn, hấp dẫn hơn nhưng cũng chỉ hạn chế giới thiệu một số loại sản phẩm của một số hãng (đại lý độc quyền). Khách hàng phải mất rất nhiều thời gian đi khảo sát nhiều cửa hàng mới có thể so sánh chọn ra sản phẩm mà mình ưa thích, phù hợp với túi tiền. Khách hàng nước ngoài vào Việt Nam khảo sát thị trường VLXD và thiết bị nội thất phải tốn nhiều thời gian công sức khảo sát nhiều nơi mới nắm bắt được thị trường nước ta. Nói chung, cách kinh doanh hiện nay chưa phù hợp với phương thức kinh doanh hiện đại theo xu hướng thương mại hóa toàn cầu. Trên thế giới từ lâu đã xuất hiện mô hình đại siêu thị, trung tâm thương mại về VLXD và thiết bị nội thất, là nơi mua bán tập trung của những khách hàng trong nước và ngoài nước. Đến trung tâm, với thời gian ngắn, khách hàng có thể nắm bắt dược các chủng loại hàng hóa, chất lượng, giá cả hàng hóa mà họ quan tâm, trong một không gian thoải mái, văn minh, lịch sự.
  • 9. Dự án “Trung tâm phân phối vật liệu xây dựng” 7 Thực trạng hiện nay đòi hỏi nước ta phải có nhiều đại siêu thị, trung tâm thương mại chuyên ngành VLXD và nội thất hiện đại, qui mô lớn và được quản lý chuyên nghiệp như ở các quốc gia phát triển trên thế giới, đặt ở Hà Nội, TP Hồ Chí Minh, Đà Nẵng, Hải Phòng, Cần Thơ… Trung tâm phải có mặt bằng rộng rãi để trưng bày được hầu hết các dòng sản phẩm của những doanh nghiệp có uy tín trên thị trường trong nước và nước ngoài, để cho người tiêu dùng có đầy đủ sự lựa chọn, so sánh về mẫu mã, chất lượng, giá cả sản phẩm và dịch vụ của nhà cung cấp. Hàng hóa phải được phân khu rõ ràng, sản phẩm bày bán phải được kiểm soát chặt chẽ về chất lượng và xuất xứ. Sự ra đời của “Trung Tâm Phân Phối Vật Liệu Xây Dựng Vạn Thắng” nằm tại tỉnh Thanh Hóa là rất cần thiết, phù hợp với qui luật thị trường kinh doanh hiện đại. Hy vọng Trung Tâm Phân Phối Vật Liệu Xây Dựng Vạn Thắng sẽ là sàn giao dịch quốc tế về thị trường VLXD và thiết bị nội thất, là điểm hội tụ các nhà sản xuất, kinh doanh, các nhà đầu tư trong nước và nước ngoài, là công cụ hỗ trợ đắc lực xúc tiến thương mại xuất nhập khẩu, góp phần thúc đẩy ngành công nghiệp VLXD Việt Nam phát triển ổn định, bền vững. Dựa vào những lợi ích mà Trung tâm phân phối vật liệu xây dựng Vạn Thắng mang lại, tôi với sức trẻ, lòng nhiệt huyết và nhận thấyviệc phát triển cần phải ứng dụng nhanh khoa học kỹ thuật, nông nghiệp để tăng khả năng cạnh tranh trên thị trường và hiệu quả trong sử dụng đất đai, nguồn lực, tôi đã tiến hành nghiên cứu và lập dự án “Trung tâm phân phối vật liệu xây dựng Vạn Thắng” tại thôn Lăng Thôn, Xã Vạn Thắng, Huyện Nông Cống, Tỉnh Thanh Hóa nhằm phát huy được tiềm năng thế mạnh của mình, đồng thời góp phần phát triển và đảm bảo đầu ra tiêu thụ nông nghiệp sạch. IV. CÁC CĂN CỨ PHÁP LÝ  Luật Xây dựng số 62/2020/QH11 ngày 17 tháng 06 năm 2020 của Quốc hội sửa đổi, bổ sung một số điều Luật Xây dựng số 50/2014/QH13 ngày 18
  • 10. Dự án “Trung tâm phân phối vật liệu xây dựng” 8 tháng 06 năm 2014 của Quốc hội;  Luật Bảo vệ môi trường số 72/2020/QH14 ngày ngày 17 tháng 11 năm 2020của Quốc Hội nước CHXHCN Việt Nam;  Luật Đất đai số 45/2013/QH13 ngày 29 tháng 11 năm 2013 của Quốc Hộinước CHXHCN Việt Nam;  Luật Đầu tư số 61/2020/QH14 ngày 17 tháng 06 năm 2020 của Quốc Hội nước CHXHCN Việt Nam;  Luật Doanh nghiệp số 59/2020/QH14 ngày 17 tháng 06 năm 2020 của Quốc Hội nước CHXHCN Việt Nam;  Văn bản hợp nhất 14/VBHN-VPQH năm 2014 hợp nhất Luật thuế thu nhập doanh nghiệp do văn phòng quốc hội ban hành;  Nghị định số148/2020/NĐ-CP ngày 18 tháng 12 năm 2020 về sửa đổi bổ sung một số nghị định quy định chi tiết thi hành luật đất đai;  Hướng dẫn thi hành nghị định số 218/2013/NĐ-CP ngày 26 tháng 12 năm 2013 của chính phủ quy định và hướng dẫn thi hành Luật thuế thu nhập doanh nghiệp;  Căn cứ Thông tư số 09/2019/TT-BXD ngày 26 tháng 12 năm 2019 của Bộ Xây dựng hướng dẫn xác định và quản lý chi phí đầu tư xây dựng;  Thông Tư 16/2019/TT-BXD ngày 26 tháng 12 năm 2019, về hướng dẫn xác định chi phí quản lý dự án và tư vấn đầu tư xây dựng;  Quyết định 65/QĐ-BXD ngày 20 tháng 01 năm 2021 ban hành Suất vốn đầu tư xây dựng công trình và giá xât dựng tổng hợp bộ phận kết cấu công trình năm 2020; V. MỤC TIÊU XÂY DỰNG DỰ ÁN 5.1. Mục tiêu chung  Phát triển dự án “Trung tâm phân phối vật liệu xây dựng”hiện đại, cung cấp sản phẩm, chất lượng cao nhằm nâng cao giá trị sản phẩm ngành vật liệu
  • 11. Dự án “Trung tâm phân phối vật liệu xây dựng” 9 xây dựng phục vụ nhu cầu tại khu vực.  Khai thác có hiệu quả hơn tiềm năng về: đất đai, lao động và sinh thái của khu vực tỉnh Thanh Hóa.  Cung cấp hệ thống sản phẩm phục vụ ngành xây dựng.  Phát huy tiềm năng, thế mạnh của đại phương kết hợp với các kỹ thuật quản lý tiên tiến để tạo ra các sản phẩm có chất lượng cao, cung cấp cho thị trường;  Dự án khi đi vào hoạt động sẽ góp phần thúc đẩy sự tăng trưởng kinh tế, đẩy nhanh tiến trình công nghiệp hoá - hiện đại hoá và hội nhập nền kinh tế của địa phương, của tỉnh Thanh Hóa.  Hơn nữa, dự án đi vào hoạt động tạo việc làm với thu nhập ổn định cho nhiều hộ gia đình, góp phần giải quyết tình trạng thất nghiệp và lành mạnh hoá môi trường xã hội tại vùng thực hiện dự án. 5.2. Mục tiêu cụ thể  Phát triển theo mô hình“Trung tâm phân phối vật liệu xây dựng” theo hướng hiện đại, chuyên nghiệp cung cấp cho thị trường sản phẩm chất lượng, mẫu mã phù hợp xu hướng phát triển toàn cầu.  Dự án sản xuất với quy mô, cung cấp như sau: Sản phẩm từ vật liệu xây dựng 730 tấn/năm Sản phẩm từ thiết bị nội thất 1.460 bộ/năm Sản phẩm từ thiết bị điện máy 730 bộ/năm Sản phẩm từ sản phẩm khác 730 bộ/năm  Mô hình dự án hàng năm cung cấp ra cho thị trường sản phẩm đạt tiêu chuẩn và chất lượng khác biệt ra thị trường.  Giải quyết công ăn việc làm cho một bộ phận người dân địa phương, nâng cao cuộc sống cho người dân.  Góp phần phát triển kinh tế xã hội của người dân trên địa bàn và tỉnh
  • 12. Dự án “Trung tâm phân phối vật liệu xây dựng” 10 Thanh Hóa nói chung.
  • 13. Dự án “Trung tâm phân phối vật liệu xây dựng” 11 CHƯƠNG II. ĐỊA ĐIỂM VÀ QUY MÔ THỰC HIỆN DỰÁN I. ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN VÀ KINH TẾ XÃ HỘI VÙNG THỰC HIỆN DỰ ÁN 1.1. Điều kiện tự nhiên vùng thực hiện dự án a) Vị trí địa lý Huyện Nông Cống nằm ở phía đông nam tỉnh Thanh Hóa, có diện tích 292,5 km², dân số năm 2018 là 271.250 người, 87,9% số dân làm nông nghiệp. Địa hình huyện chủ yếu là đồng bằng, vùng đồi chiếm 37% diện tích. Sông Yên (Sông Chuối) chảy qua địa bàn huyện. Nông Cống có quốc lộ 45, tỉnh lộ 505, và đường sắt Thống Nhất chạy qua. b) Khí hậu Huyện Nông cống có khí hậu nhiệt đới gió mùa nóng ẩm với mùa hè nóng, mưa nhiều có gió Tây khô nóng; mùa đông lạnh ít mưa có sương giá, sương muối lại có gió mùa Đông Bắc theo xu hướng giảm dần từ biển vào đất liền, từ Bắc xuống Nam. Đôi khi có hiện tượng dông, sương mù, sương muối làm ảnh hưởng không nhỏ tới cây trồng nông nghiệp. Nhiệt độ không khí trung bình năm là 22 - 230C, song phân hóa rất khác nhau theo từng tháng và giữa các vùng. Chênh lệch về cực trị của nhiệt độ trong năm cũng rất lớn: mùa hè, nhiệt độ tối cao có thể đạt tới 410C, song về mùa đông, nhiệt độ có thể hạ thấp xuống dưới 20C ở vùng núi, kèm theo sương giá, sương muối. Lượng mưa trung bình phổ biến là 1.700mm, song có một số vùng đồi núi, lượng mưa lại rất cao. Ở vùng đồi núi, tốc độ gió tương đối đều trong năm, dao động trung bình từ 1 - 2m/s. Còn ở vùng đồng bằng ven biển, tốc độ gió có thể có sự chênh lệch ở các huyện ven biển vào mùa bão lụt từ tháng 6 đến tháng 11. Do sự chi phối của địa hình và những tương tác với các vùng lân cận
  • 14. Dự án “Trung tâm phân phối vật liệu xây dựng” 12 mà Thanh Hoá có sự phân dị về khí hậu theo vùng, với 3 vùng khí hậu đặc trưng. 1.2. Điều kiện kinh tế - xã hội vùng dự án a) Tăng trưởng và đóng góp: Năm 2019 tốc độ tăng trưởng tổng sản phẩm trên địa bàn Thanh Hóa (GRDP) ước đạt 17,15%, là mức tăng trưởng cao nhất từ trước đến nay; trong đó: Cơ cấu các ngành kinh tế trong GRDP chuyển dịch theo hướng tích cực, tỷ trọng ngành nông, lâm, thủy sản chiếm 10,9%, giảm 1,5%; công nghiệp - xây dựng chiếm 47,1%, tăng 1,7%; dịch vụ chiếm 33,2%, giảm 2,7%; thuế sản phẩm chiếm 8,8%, tăng 2,5%. Sản xuất nông nghiệp mặc dù bị thiệt hại nặng nề do thiên tai, dịch bệnh, nhưng vẫn phát triển ổn định và đạt kết quả khá toàn diện; tổng giá trị sản xuất toàn ngành ước đạt 28.199 tỷ đồng, tăng 2,27% so với cùng kỳ. Bên cạnh đó một số ngành có nhiều khởi sắc. Tổng mức bán lẻ hàng hóa và doanh thu dịch vụ ước đạt 108.643 tỷ đồng, vượt 3,5% kế hoạch, tăng 15,2% so với cùng kỳ. Năm 2019, toàn tỉnh ước đón 9,65 triệu lượt khách, vượt 1,6% kế hoạch, tăng 17% so với cùng kỳ, trong đó có 300 nghìn lượt khách quốc tế, tăng 30,3%; doanh thu du lịch ước đạt 14.525 tỷ đồng, tăng 37% so với cùng kỳ… Năm 2019 thu ngân sách nhà nước ước đạt 27.359 tỷ đồng, vượt 2,7% dự toán và tăng 18% so với cùng kỳ. Năm 2020, tỉnh Thanh Hóa đặt mục tiêu tiếp tục thực hiện đồng bộ, có hiệu quả các giải pháp đẩy nhanh quá trình cơ cấu lại nền kinh tế gắn với chuyển đổi mô hình tăng trưởng và phát triển bền vững; cải thiện mạnh mẽ môi trường đầu tư kinh doanh, tạo động lực mới phát triển; huy động tối đa và sử dụng có hiệu quả các nguồn lực cho đầu tư phát triển, tích cực chuẩn bị các điều kiện để khởi công các dự án lớn, trọng điểm nhằm thúc đẩy tăng trưởng kinh tế đạt tốc độ cao trong năm 2020, góp phần hoàn thành vượt mục tiêu của Đại hội Đảng bộ tỉnh lần thứ XVIII.
  • 15. Dự án “Trung tâm phân phối vật liệu xây dựng” 13 II. ĐÁNH GIÁ NHU CẦU THỊ TRƯỜNG Trong những năm vừa qua, ngành sản xuất vật liệu xây dựng (VLXD) đã phát triển mạnh về số lượng, chất lượng và chủng loại, đáp ứng ngày càng cao nhu cầu về xây dựng kết cấu hạ tầng, phát triển đô thị và nhà ở. Từng bước thay thế hàng nhập khẩu Trong khuôn khổ kế hoạch triển khai xây dựng Đề án “Phát triển công nghiệp vật liệu đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2045” trình Bộ Chính trị, Ban Kinh tế Trung ương vừa chủ trì tổ chức Tọa đàm “Phát triển công nghiệp vật liệu xây dựng đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2045”. Dự tọa đàm có ông Nguyễn Đức Hiển, Phó Trưởng Ban Kinh tế Trung ương; đại diện Bộ Xây dựng, Bộ Khoa học và Công nghệ, các hiệp hội, đơn vị, doanh nghiệp và chuyên gia trong lĩnh vực vật liệu xây dựng. Tại tọa đàm, tiến sĩ Nguyễn Quang Hiệp - Phó Vụ trưởng Vụ Vật liệu xây dựng, Bộ Xây dựng - cho biết, sản xuất và sử dụng VLXD có vai trò quan trọng đóng góp vào sự phát triển chung của ngành xây dựng và ngành công nghiệp nói chung, tạo động lực phát triển kinh tế - xã hội. Giá trị vật liệu xây dựng thường chiếm 60% - 70% trong cơ cấu giá thành công trình xây dựng, vì vậy chất lượng, giá thành VLXD quyết định rất lớn đến chất lượng và giá thành xây dựng công trình. Cùng với sự phát triển chung của đất nước, ngành VLXD trong những năm qua không ngừng được đầu tư, đổi mới và phát triển. Trên tất cả các lĩnh vực sản xuất VLXD đều có sự chuyển biến tích cực. “Các dây chuyền sản xuất theo công nghệ lạc hậu, năng suất thấp, tiêu tốn nguyên liệu, nhiên liệu, hiệu quả thấp, gây ô nhiễm môi trường từng bước được loại bỏ. Các nhà máy mới được đầu tư áp dụng công nghệ tiên tiến, thiết bị hiện đại, nhiều dây chuyền được trang bị mức độ cơ giới hóa, tự động hóa cao, trình độ công nghệ đạt ngang bằng với các nước tiên tiến trên thế giới” - tiến sĩ Nguyễn Quang Hiệp nhấn mạnh.
  • 16. Dự án “Trung tâm phân phối vật liệu xây dựng” 14 Theo Tiến sĩ Nguyễn Quang Hiệp, phát triển VLXD đã từng bước được chú trọng hơn theo hướng phát triển bền vững, bảo vệ môi trường. Công suất thiết kế và sản lượng một số sản phẩm VLXD đã tăng gấp 2 - 3 lần so với thời kỳ 10 - 15 năm trước. Mẫu mã sản phẩm đa dạng, phong phú, chất lượng sản phẩm đạt tiêu chuẩn của các nước phát triển đáp ứng đủ nhu cầu ngày càng cao và đa dạng của thị trường trong nước, từng bước thay thế hàng nhập khẩu và đã xuất khẩu ra thị trường thế giới. Đưa ra dẫn chứng, TS. Nguyễn Quang Cung - Chủ tịch Hiệp hội Xi măng Việt Nam - cho hay, về tổng thể chủ trương chính sách đã hỗ trợ việc phát triển công nghiệp xi măng Việt Nam, nhờ đó xi măng Việt Nam đã có bước phát triển lớn trong 20 năm qua. Từ một nước nhập khẩu xi măng, clinker Việt Nam đã trở thành một quốc gia có tầm vóc lớn trong cộng đồng quốc tế về xi măng. Tổng sản lượng xi măng Việt Nam đã đứng hàng thứ 3, thứ 4 thế giới sau Trung Quốc và Ấn Độ, ngang bằng Indonesia. Về các lĩnh vực sản xuất VLXD khác, ngành sản xuất vật liệu gốm ốp lát, Việt Nam hiện là quốc gia có sản lượng đứng thứ 5 thế giới. Các chủng loại sản phẩm VLXD như kính, thiết bị vệ sinh, hiện Việt Nam đã chủ động sản xuất đáp ứng nhu cầu trong nước và chỉ nhập khẩu một số sản phẩm cao cấp… “Doanh thu gốm sứ xây dựng năm 2019 đạt 2,5 tỷ USD, tạo việc làm cho trên 4 vạn lao động trực tiếp và hàng vạn lao động liên quan. Hiện nay thị trường xuất khẩu gốm sứ xây dựng đã mở rộng ra nhiều nước trên thế giới từ khu vực ASEAN đến Hàn Quốc, Đức, Ý, Mỹ, Nga, Cuba, Nhật và nhiều vùng lãnh thổ khác. Đó là những thị trường mà gốm sứ xây dựng Việt Nam đã có mặt hàng chục năm nay để từng bước làm nên thương hiệu gốm sứ xây dựng Việt Nam” - ông Đinh Quang Huy - Chủ tịch Hiệp hội Gốm sứ xây dựng Việt Nam - chia sẻ thêm. Hướng đến phát triển bền vững
  • 17. Dự án “Trung tâm phân phối vật liệu xây dựng” 15 Phát biểu tại buổi tọa đàm, ông Nguyễn Đức Hiển - Phó trưởng Ban Kinh tế Trung ương - nhấn mạnh, để thực hiện thành công mục tiêu công nghiệp hóa, hiện đại hóa cần phải chú trọng phát triển công nghiệp vật liệu, trong đó có ngành công nghiệp VLXD. Trong những năm vừa qua, ngành sản xuất VLXD đã phát triển mạnh về số lượng, chất lượng và chủng loại, đáp ứng ngày càng cao nhu cầu về xây dựng kết cấu hạ tầng, phát triển đô thị và nhà ở. Khi Việt Nam hội nhập quốc tế ngày càng sâu rộng, ngành VLXD trong nước cũng chịu sự tác động của các xu thế phát triển trên thế giới. Do đó, việc ban hành các chủ trương, chính sách để ngành công nghiệp VLXD phát triển nhanh và bền vững là một yêu cầu cấp bách. Ông Nguyễn Đức Hiển, Phó trưởng Ban Kinh tế Trung ương nhấn mạnh, để thực hiện thành công mục tiêu công nghiệp hóa, hiện đại hóa cần phải chú trọng phát triển công nghiệp vật liệu, trong đó có ngành VLXD Tiến sĩ Nguyễn Quang Hiệp cho rằng, mặc dù ngành VLXD những năm qua đã đạt được một số bước tiến nhất định, song sản xuất VLXD của Việt Nam vẫn chưa thực sự bền vững, còn bộc lộ những vấn đề bất cập cần phải khắc phục như: Việc đầu tư phát triển sản xuất đối với một số chủng loại VLXD còn chưa hợp lý, quy mô còn nhỏ và phân tán, hiệu quả đầu tư chưa cao; việc phục hồi môi trường sau khai thác các khoáng sản làm VLXD chưa được chú trọng; công nghệ sản xuất VLXD ở một số lĩnh vực còn lạc hậu so với trình độ hiện nay ở khu vực và thế giới; nhân lực kỹ thuật được đào tạo bài bản trong lĩnh vực sản xuất VLXD còn mỏng, chưa tương xứng với yêu cầu phát triển ngày càng cao của ngành. Theo đó, trong giai đoạn 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2045, cần hướng đến phát triển bền vững ngành VLXD; áp dụng khoa học công nghệ tiên tiến trong sản xuất VLXD; tiết kiệm tài nguyên khoáng sản, tiết kiệm năng lượng, giảm phát thải khí nhà kính; gắn sản xuất VLXD với tái chế, tái sử dụng các chất thải công nghiệp, nông nghiệp, xử lý rác thải và bảo vệ môi trường; đẩy mạnh
  • 18. Dự án “Trung tâm phân phối vật liệu xây dựng” 16 sản xuất các chủng loại VLXD có giá trị kinh tế cao; nâng cao năng lực cạnh tranh của các sản phẩm VLXD trên thị trường trong nước và quốc tế. Đặc biệt, cần ưu tiên đầu tư các dự án sản xuất VLXD mới, các dự án công suất lớn sử dụng công nghệ tiên tiến ở các vùng có điều kiện thuận lợi về nguyên liệu, về phát triển công nghiệp, về hạ tầng giao thông và gần thị trường tiêu thụ; các dự án sản xuất VLXD sử dụng khối lượng lớn chất thải từ các ngành công nghiệp, nông nghiệp và rác thải sinh hoạt; kết hợp việc sử dụng khoáng sản tự nhiên với việc sử dụng vật liệu tái chế. Tận dụng tối đa tro, xỉ, thạch cao phát thải từ các nhà máy nhiệt điện, hoá chất, phân bón và các cơ sở công nghiệp khác làm nguyên liệu, phụ gia sản xuất VLXD… Đồng quan điểm, đại diện Hội VLXD Việt Nam đề xuất, trong thời gian tới, Nhà nước cần xây dựng cơ chế chính sách, sửa đổi, hoàn thiện các văn bản quy phạm pháp luật theo hướng khuyến khích đầu tư sản xuất VLXD sử dụng tiết kiệm năng lượng, tiết kiệm tài nguyên thiên nhiên, nâng cao tỷ lệ sử dụng nguyên liệu, nhiên liệu tái chế từ phế thải công nghiệp, nông nghiệp, rác thải sinh hoạt, giảm lượng phát thải để bảo vệ môi trường. Hạn chế, tiến tới dừng các hoạt động sản xuất VLXD sử dụng không hiệu quả tài nguyên thiên nhiên, gây ô nhiễm môi trường. Cụ thể, chấm dứt hoạt động các cơ sở sản xuất không đáp ứng tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật về chất lượng sản phẩm và môi trường; nâng thuế suất thuế tài nguyên đối với đất sét để sản xuất gạch nung; ban hành quy định về chứng nhận và dán “nhãn xanh” cho các sản phẩm vật liệu xây; miễn, giảm thuế giá trị gia tăng cho các sản phẩm vật liệu xây được chứng nhận và dán “nhãn xanh”; miễn, giảm thuế thu nhập doanh nghiệp cho các doanh nghiệp có các sản phẩm được chứng nhận và dán “nhãn xanh”, hoặc sử dụng các chất thải làm nguyên liệu, nhiên liệu thay thế với tỷ lệ hợp lý…Theo ông Tống Văn Nga, Chủ tịch Hội Vật liệu xây dựng Việt Nam nhận định, thị trường tiêu thụ vật liệu xây dựng Việt Nam còn rất nhiều tiềm năng. Thời gian qua, mặc dù doanh nghiệp trong
  • 19. Dự án “Trung tâm phân phối vật liệu xây dựng” 17 ngành vật liệu xây dựng không ngừng được đầu tư, đổi mới và phát triển trong sản xuất, kinh doanh, mở rộng thị trường. Công suất thiết kế và sản lượng một số sản phẩm vật liệu xây dựng (sứ vệ sinh, xi măng, sắt, thép…) của doanh nghiệp Việt đã tăng gấp 3 lần so với 10 năm trước đây. Vật liệu xây dựng Việt có mẫu mã đa dạng, phong phú, chất lượng sản phẩm đạt tiêu chuẩn của các nước phát triển, đáp ứng đủ nhu cầu sử dụng ngày càng cao và đa dạng của thị trường trong nước, từng bước thay thế hàng nhập khẩu. Trong đó, nhiều loại vật liệu xây dựng Việt Nam có số lượng, chủng loại hàng đầu thế giới (xi măng, gốm, xây dựng…). Tuy nhiên, so sánh lợi thế ở thị trường tiêu thụ nội, thì hàng Việt Nam vẫn còn chịu cạnh tranh gay gắt của hàng Trung Quốc đa số và hàng nhập khẩu nhiều nước thiểu số. Nguyên nhân vật liệu xây dựng Việt chật vật ở thị trường nội được Tiến sĩ Lương Đức Long, nguyên Viện trưởng Viện Vật liệu xây dựng (Bộ Xây dựng) phân tích, do việc đầu tư phát triển một số chủng loại vật liệu xây dựng chưa hợp lý, quy mô sản xuất nhỏ, phân tán (hộ gia đình, doanh nghiệp vừa và nhỏ sản xuất gạch, gốm sứ xây dựng), hiệu quả đầu tư chưa cao. Dẫn đến sản phẩm ít mẫu mã, chất lượng thấp, so sánh với hàng nhập khẩu không tốt hơn, nên khó có thể chiếm lợi thế thị phần. Tiếp đến là quá trình phát triển vật liệu xây dựng mới chậm phát triển, chưa có nhiều sản phẩm mới đáp ứng được nhu cầu trong nước. Bên cạnh đó, hoạt động nghiên cứu, phát triển chưa được doanh nghiệp quan tâm, hoặc đầu tư thiếu hiệu quả, nghiên cứu chưa gắn với đầu tư, sản xuất, phí phạm cả tài nguyên và nhân lực. Đánh giá, vật liệu xây dựng là ngành sản xuất quan trọng, trong khi Việt Nam đang bùng nổ xây dựng cơ sở hạ tầng và đô thị hóa như hiện nay. Bộ Xây dựng đã có Chiến lược phát triển vật liệu xây dựng Việt Nam thời kỳ 2021 – 2030, định hướng đến năm 2050. Theo đó, sẽ ưu tiên đầu tư các dự án sản xuất vật liệu xây dựng mới, dự án công suất lớn ở vùng có điều kiện thuận lợi về nguyên liệu, có điều kiện phát triển công nghiệp, hạ tầng giao thông thuận lợi và
  • 20. Dự án “Trung tâm phân phối vật liệu xây dựng” 18 gần thị trường tiêu thụ. Khuyến khích các thành phần kinh tế tham gia đầu tư, sản xuất vật liệu xây dựng, phát triển cơ khí chế tạo cho công nghiệp vật liệu xây dựng. Trong sản xuất, sử dụng công nghệ tiên tiến, hiện đại, tiết kiệm nguyên, nhiên liệu, giảm ô nhiễm môi trường… Đặc biệt, phát triển đa dạng chủng loại và mẫu mã sản phẩm, nhất là sản phẩm có tính năng mới, có giá trị kinh tế cao, thích ứng biến đổi khí hậu, bền vững môi trường biển, có lợi thế cạnh tranh cao. Theo ông Tống Văn Nga, thời gian tới quá trình đô thị, công nghiệp hóa tại Việt Nam vẫn tiếp tục diễn ra mạnh mẽ, nên việc phát triển vật liệu xây dựng để đáp ứng nhu cầu thị trường là tất yếu. Các doanh nghiệp trong ngành cũng đã tăng đầu tư xây dựng nhà máy sản xuất, bộ phận nghiên cứu phát triển sản phẩm mới. Đặc biệt, tại các thành phố lớn như Hà Nội, Đà Nẵng, TP. Hồ Chí Minh… đã bắt đầu xuất hiện những trung tâm kinh doanh, phân phối vật liệu xây dựng theo chuỗi từ A – Z (nhằm cung cấp vật liệu xây dựng, dịch vụ từ vấn thiết kế…) để tiếp cận thị trường và người mua từ nhiều phía. Các doanh nghiệp phân phối này kinh doanh đến 80% sản phẩm sản xuất trong nước. Về phía doanh nghiệp sản xuất hiện đã đầu tư sản xuất vật liệu xây dựng có quy mô công suất lớn, phát triển các sản phẩm có năng lực cạnh tranh, thân thiện môi trường, đa dạng chủng loại sản phẩm với chất lượng cao, để từng bước nâng cao thị phần nội, giảm tiêu dùng hàng nhập khẩu ở phân khúc giá rẻ, kém chất lượng. III. QUY MÔ CỦA DỰ ÁN 3.1. Các hạng mục xây dựng của dự án Diện tích đất của dự án gồm các hạng mục xây dựng như sau: TT Nội dung Diện tích ĐVT I Xây dựng 11.000,0 m2 1 Shoroomtrưng bày sản phẩm 1.000 m2
  • 21. Dự án “Trung tâm phân phối vật liệu xây dựng” 19 TT Nội dung Diện tích ĐVT 2 Bãi chứa cát, đá 3.000 m2 3 Bãi chứa gạch không nung 300 m2 4 Nhà kho chứa sắt thép 500 m2 5 Nhà kho chứa gạch ốp lát 500 m2 6 Nhà kho chứa xi măng 500 m2 7 Cảnh quan và đường nội bộ 5.200 m2 Hệ thống tổng thể - Hệ thống cấp nước Hệ thống - Hệ thống cấp điện tổng thể Hệ thống - Hệ thống thoát nước tổng thể Hệ thống - Hệ thống PCCC Hệ thống
  • 22. Dự án “Trung tâm phân phối vật liệu xây dựng” 20 3.2. Bảng tính chi phí phân bổ cho các hạng mục đầu tư ĐVT: 1000 đồng TT Nội dung Diện tích ĐVT Đơn giá Thành tiền sau VAT I Xây dựng 11.000,0 m2 3.917.455 1 Shoroomtrưng bày sản phẩm 1.000 m2 1.455 1.454.545 2 Bãi chứa cát, đá 3.000 m2 5 15.000 3 Bãi chứa gạch không nung 300 m2 10 3.000 4 Nhà kho chứa sắt thép 500 m2 1.327 663.636 5 Nhà kho chứa gạch ốp lát 500 m2 1.327 663.636 6 Nhà kho chứa xi măng 500 m2 1.327 663.636 7 Cảnh quan và đường nội bộ 5.200 m2 20 104.000 Hệ thống tổng thể - Hệ thống cấp nước Hệ thống 100.000 100.000 - Hệ thống cấp điện tổng thể Hệ thống 150.000 150.000
  • 23. Dự án “Trung tâm phân phối vật liệu xây dựng” 21 TT Nội dung Diện tích ĐVT Đơn giá Thành tiền sau VAT - Hệ thống thoát nước tổng thể Hệ thống 50.000 50.000 - Hệ thống PCCC Hệ thống 50.000 50.000 II Thiết bị 560.000 1 Thiết bị văn phòng Trọn Bộ 100.000 100.000 2 Thiết bị nội thất showroom Trọn Bộ 150.000 150.000 3 Thiết bị vận tải Trọn Bộ 300.000 300.000 4 Thiết bị khác Trọn Bộ 10.000 10.000 III Chi phí quản lý dự án 3,282 (GXDtt+GTBtt) * ĐMTL% 146.950 IV Chi phí tư vấn đầu tư xây dựng 438.717 1 Chi phí lập báo cáo nghiên cứu tiền khả thi 0,668 (GXDtt+GTBtt) * ĐMTL% 29.909 2 Chi phí lập báo cáo nghiên cứu khả thi 1,114 (GXDtt+GTBtt) * ĐMTL% 49.879 3 Chi phí thiết kế kỹ thuật 2,360 GXDtt * ĐMTL% 92.452 4 Chi phí thiết kế bản vẽ thi công 1,298 GXDtt * ĐMTL% 50.849 5 Chi phí thẩm tra báo cáo nghiên cứu tiền khả thi 0,071 (GXDtt+GTBtt) * ĐMTL% 3.179
  • 24. Dự án “Trung tâm phân phối vật liệu xây dựng” 22 TT Nội dung Diện tích ĐVT Đơn giá Thành tiền sau VAT 6 Chi phí thẩm tra báo cáo nghiên cứu khả thi 0,204 (GXDtt+GTBtt) * ĐMTL% 9.134 7 Chi phí thẩm tra thiết kế xây dựng 0,258 GXDtt * ĐMTL% 10.107 8 Chi phí thẩm tra dự toán côngtrình 0,250 GXDtt * ĐMTL% 9.794 9 Chi phí giám sát thi công xây dựng 3,285 GXDtt * ĐMTL% 128.688 10 Chi phí giám sát lắp đặt thiết bị 0,844 GTBtt * ĐMTL% 4.726 11 Chi phí báo cáo đánh giá tác động môi trường TT 50.000 V Chi phí vốn lưu động TT 400.000 VII Chi phí dự phòng 5% 273.156 Tổng cộng 5.736.278
  • 25. Dự án “Trung tâm phân phối vật liệu xây dựng” 23 IV. ĐỊA ĐIỂM, HÌNH THỨC ĐẦU TƯ XÂY DỰNG 4.1. Địa điểm xây dựng Dự án“Trung tâm phân phối vật liệu xây dựng” được thực hiệntại thôn Vị trí thực hiện dự án 4.2. Hình thức đầu tư Dự ánđượcđầu tư theo hình thức xây dựng mới. V. NHU CẦU SỬ DỤNG ĐẤT VÀ PHÂN TÍCH CÁC YẾU TỐ ĐẦU VÀO 5.1. Nhu cầu sử dụng đất Bảng cơ cấu nhu cầu sử dụng đất TT Nội dung Diện tích (m2 ) Tỷ lệ (%) 1 Shoroomtrưng bày sản phẩm 1.000,0 9,09% 2 Bãi chứa cát, đá 3.000,0 27,27% 3 Bãi chứa gạch không nung 300,0 2,73%
  • 26. Dự án “Trung tâm phân phối vật liệu xây dựng” 24 4 Nhà kho chứa sắt thép 500,0 4,55% 5 Nhà kho chứa gạch ốp lát 500,0 4,55% 6 Nhà kho chứa xi măng 500,0 4,55% 7 Cảnh quan và đường nội bộ 5.200,0 47,27% Tổng cộng 11.000,0 100% 5.2. Phân tích đánh giá các yếu tố đầu vào đáp ứng nhu cầu của dự án Các yếu tố đầu vào như nguyên vật liệu, vật tư xây dựng đều có bán tại địa phương và trong nước nên các yếu tố đầu vào phục vụ cho quá trình thực hiện là tương đối thuận lợi và đáp ứng kịp thời. Đối với nguồn lao động phục vụ quá trình hoạt động sau này, dự kiến sử dụng nguồn lao động của gia đình và tại địa phương. Nên cơ bản thuận lợi cho quá trình thực hiện.
  • 27. Dự án “Trung tâm phân phối vật liệu xây dựng” 25 CHƯƠNG III. PHÂN TÍCH QUI MÔ, DIỆN TÍCH XÂY DỰNG CÔNG TRÌNHLỰA CHỌN PHƯƠNG ÁN KỸ THUẬT CÔNG NGHỆ I. PHÂN TÍCH QUI MÔ, DIỆN TÍCH XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH Bảng tổng hợp quy mô diện tích xây dựng công trình TT Nội dung Diện tích ĐVT I Xây dựng 11.000,0 m2 1 Shoroomtrưng bày sản phẩm 1.000 m2 2 Bãi chứa cát, đá 3.000 m2 3 Bãi chứa gạch không nung 300 m2 4 Nhà kho chứa sắt thép 500 m2 5 Nhà kho chứa gạch ốp lát 500 m2 6 Nhà kho chứa xi măng 500 m2 7 Cảnh quan và đường nội bộ 5.200 m2 II. PHÂN TÍCH LỰA CHỌN PHƯƠNG ÁN KINH DOANH 2.1. Xác định sứ mệnh và mục tiêu marketing Cung cấp sản phẩm dịch vụ chất lượng ngày càng cao với giá cả cạnh tranh, góp phần thúc đẩy công cuộc xây dựng và phát triển ñấtnước. Nâng cao năng lực quản lý và hiệu quả sản xuất kinh doanh; minh bạch trong mọi hoạt động, không ngừng nâng cao thu nhập người lao động. Xây dựng văn hóa đặc thù của doanh nghiệp: Đoàn kết cùng phát triển; gắn kết sự thành công của mỗi cá nhân với sự lớn mạnh hòa cùng với sự phát triển của quốc gia và cộng đồng.
  • 28. Dự án “Trung tâm phân phối vật liệu xây dựng” 26 2.2. Thiết kế showroom vật liệu xây dựng cao cấp Showroom hiện đại, sang trọng, bài trí đẹp, nổi bật sẽ thu hút được nhiều khách hàng, do đó yêu cầu về thiết kế nội thất sẽ có những đòi hỏi khá cao. Thiết kế không gian trưng bày đẹp, khoa học Nội thất showroom vật liệu xây dựng cao cấp thiết kế phong cách hiện đại vừa có sự năng động mang tính thời đại vừa có thể hiện được sự đẳng cấp tôn lên giá trị của mỗi sản phẩm, tạo niềm tin cho khách hàng. Không gian kiến trúc vẫn lưu giữ vẻ đẹp thô mộc, tự nhiên của những khung kèo bằng bê thông cốt thép chất lượng hay một vài mảng tường để trần cho chúng ta liên tường đến phong cách công nghiệp độc đáo đang ngày càng phổ biến hiện nay.
  • 29. Dự án “Trung tâm phân phối vật liệu xây dựng” 27 Khu trưng bày gạch ốp lát
  • 30. Dự án “Trung tâm phân phối vật liệu xây dựng” 28 Không gian trưng bày thông thoáng tiện cho việc tham quan Sản phẩm của showroom cực kỳ đa dạng và có tính đặc thù riêng nên việc phân bổ và thiết kế không gian trưng bày cần tính toán tỉ mỉ và đòi hỏi sự am hiểu. Lựa chọn phân chia không gian theo chủ đề, những mặt hàng cùng loại sẽ đi với nhau bao gồm: gạch ốp lát, bồn rửa, bồn cầu, bồn tắm, thiết bị phòng tắm (vòi sen, vòi nước,...),... Tuy nhiên, vẫn có sự linh hoạt trong cách bố trí nhằm đa dạng hóa góc nhìn, mang đến cho khách hàng nhiều trải nghiệp khách nhau từ chi tiết đến tổng thể. Các sản phẩm được bố trí vừa tầm mắt, giúp khách hàng dễ chọn lựa và đảm bảo sự thu hút ấn tượng khi họ thoáng nhìn qua chúng, điều này rất quan trọng đến việc mặt hàng đó có được chọn lựa hay không.
  • 31. Dự án “Trung tâm phân phối vật liệu xây dựng” 29 Không gian trưng bày bồn rửa mặt bằng đá cao cấp
  • 32. Dự án “Trung tâm phân phối vật liệu xây dựng” 30 Khu phô diễn của những mẫu vòi sen nhập khẩu cao cấp
  • 33. Dự án “Trung tâm phân phối vật liệu xây dựng” 31 Sản phẩm bồn cầu hiện đại
  • 34. Dự án “Trung tâm phân phối vật liệu xây dựng” 32 Không gian trải nghiệm tuyệt vời với những mẫu bồn tắm cỡ lớn Mặt bằng rộng lớn, thiết kế không gian mở tối đa nên khi bước vào showroom vật liệu và thiết bị vệ sinh cao cấp này, rất nhiều khách hàng bị choáng ngợp và không khỏi trầm trồ bởi sự rộng lớn, đẳng cấp và sang trọng. Khách hàng sẽ có những trải nghiệm vô cùng tuyệt vời với nhiều sự lựa chọn. Chắc chắn, khi đặt chân đến đây khách hàng sẽ không còn suy nghĩ "chỉ xem", "chỉ tham khảo" mà sẽ mua ngay.
  • 35. Dự án “Trung tâm phân phối vật liệu xây dựng” 33 Showroom thiết bị vệ sinh quy mô lớn
  • 36. Dự án “Trung tâm phân phối vật liệu xây dựng” 34 Mang yếu tố tự nhiên vào thiết kế showroom Những chiếc kệ, tủ và giá trưng bày bằng gỗ kết hợp với kim loại cao cấp, kiểu dáng thiết kế vô cùng đơn giản. Có sự phân chia mảng, khối thích hợp với các mẫu mặt hàng cần trưng bày. Ánh sáng và màu sắc cũng là hai yếu tố cực kỳ đắt giá trong nội thất showroom trưng bày của cửa hàng vật liệu và thiết bị vệ sinh này. Mẫu thiết kế showroom sử dụng hệ thống đèn rọi theo cụm, đèn rọi ray cao cấp phân bổ ánh sáng theo vùng, tập trung vào những khu trưng bày nổi bật nhất. Ánh sáng vàng êm dịu nhưng cũng vô cùng lung linh kết hợp hài hòa với màu sắc trầm tĩnh của không gian phòng, mang đến cảm giác dễ chịu và thoải mái cho khách hàng.
  • 37. Dự án “Trung tâm phân phối vật liệu xây dựng” 35 Thiết kế lối đi giữa các quầy thông thoáng và tận dụng tối đa không gian 2.3. Các khu vực bố trí nội thất showroom – Khu vực quầy lễ tân: Có thể khiến khách hàng ấn tượng ngay từ khu vực quầy lễ tân với tone màu sáng, thiết kế hiện đại và sang trọng. Cùng với đó là logo thương hiệu cần được đặt ngay phía sau để tạo ấn tượng và ghi nhớ của khách hàng. Thiết kế khu vực này không chỉ nâng tầm cho showroom mà cũng tạo nên sự sang trọng cho chính khách hàng. Khi bước vào một nơi toát lên vẻ trang trọng từ trong ra ngoài thì bản thân cũng sẽ thấy mình là một người tiêu dùng sành điệu, và được tôn trọng.
  • 38. Dự án “Trung tâm phân phối vật liệu xây dựng” 36 Thiết kế nội thất showroom vật liệu xây dựng Thiết kế quầy lễ tân chuyên nghiệp sang trọng tạo ấn tượng cho khách hàng ngay khi bước vào – Khu vực trưng bày: Thiết kế và bố trí ở khu vực trưng bày showroom vật liệu xây dựng. Không gian trưng bày sản phẩm vật liệu xây dựng cần sự bố trí thông minh, khoa học, tối ưu không gian để phô bày hết những ưu điểm của sản phẩm và trưng bày được nhiều sản phẩm nhất.
  • 39. Dự án “Trung tâm phân phối vật liệu xây dựng” 37 Tủ trưng bày showroom bằng gỗ chịu ẩm cao cấp phủ sơn PU nhập khẩu – Mặt tiền showroom: Thay bằng việc sử dụng các bức tường khô cứng thì các tấm kính cường lực sẽ phù hợp hơn cho mặt tiền của các thiết kế showroom vật liệu xây dựng. Các tấm kính trong khổ lớn giúp cho không gian linh hoạt hơn khi phô trương toàn bộ không gian bên trong của showroom với khách hàng từ ngoài nhìn vào. Ấn tượng và sự tò mò sẽ khiến khách hàng tìm đến showroom của bạn khi có nhu cầu. “Đánh bóng” chính mình bằng mặt tiền sang trọng ấn tượng.
  • 40. Dự án “Trung tâm phân phối vật liệu xây dựng” 38 Thiết kế nội thất và không gian thiên về tông màu trầm để tôn lên màu sắc tươi sáng của sản phẩm – Lối đi lại: Nội thất showroom vật liệu xây dựng đẹp đảm bảo lối đi lại cho khách hàng để khi họ đi xung quanh showroom quan sát và lựa chọn khắp một lượt không bị va chạm lại dễ xem các mẫu sản phẩm nhất. Mặc dù với diện tích lớn hay nhỏ thì các lối đi trong cửa hàng cũng nên được bày trí đơn giản, ngay hàng thẳng lối. Để tạo điểm nhấn đặc biệt cho showroom có thể tập trung vào sự phân khu. Thiết kế không gian showroom với từng khu được bày trí những phong cách khác nhau, bố trí nội thất, phối hợp các gam màu hài hòa cũng là một trong những cách hiệu quả để tạo không gian ấn tượng cho showroom.
  • 41. Dự án “Trung tâm phân phối vật liệu xây dựng” 39 Không gian mang màu sắc trầm lịch lãm Khu trưng bày gạch men
  • 42. Dự án “Trung tâm phân phối vật liệu xây dựng” 40
  • 43. Dự án “Trung tâm phân phối vật liệu xây dựng” 41 Khu trưng bày sơn
  • 44. Dự án “Trung tâm phân phối vật liệu xây dựng” 42
  • 45. Dự án “Trung tâm phân phối vật liệu xây dựng” 43 CHƯƠNG IV. CÁC PHƯƠNG ÁN THỰC HIỆN DỰ ÁN I. PHƯƠNG ÁN GIẢI PHÓNG MẶT BẰNG, TÁI ĐỊNH CƯ VÀ HỖ TRỢ XÂY DỰNG CƠ SỞ HẠ TẦNG 1.1. Chuẩn bị mặt bằng Chủ đầu tư sẽ phối hợp với các cơ quan liên quan để thực hiện đầy đủ các thủ tục về đất đai theo quy định hiện hành. Ngoài ra, dự án cam kết thực hiện đúng theo tinh thần chỉ đạo của các cơ quan ban ngành và luật định. 1.2. Phương án tổng thể bồi thường, giải phóng mặt bằng, tái định cư: Dự án thực hiện tái định cư theo quy định hiện hành. 1.3. Phương án hỗ trợ xây dựng cơ sở hạ tầng kỹ thuật Dự án chỉ đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng liên quan đến dự án như đường giao thông đối ngoại và hệ thống giao thông nội bộ trong khu vực. 1.4. Các phương án xây dựng công trình Bảng tổng hợp danh mục các công trình xây dựng và thiết bị TT Nội dung Diện tích ĐVT I Xây dựng 11.000,0 m2 1 Shoroomtrưng bày sản phẩm 1.000 m2 2 Bãi chứa cát, đá 3.000 m2 3 Bãi chứa gạch không nung 300 m2 4 Nhà kho chứa sắt thép 500 m2 5 Nhà kho chứa gạch ốp lát 500 m2 6 Nhà kho chứa xi măng 500 m2 7 Cảnh quan và đường nội bộ 5.200 m2 Hệ thống tổng thể - Hệ thống cấp nước Hệ thống
  • 46. Dự án “Trung tâm phân phối vật liệu xây dựng” 44 TT Nội dung Diện tích ĐVT - Hệ thống cấp điện tổng thể Hệ thống - Hệ thống thoát nước tổng thể Hệ thống - Hệ thống PCCC Hệ thống II Thiết bị 1 Thiết bị văn phòng Trọn Bộ 2 Thiết bị nội thất showroom Trọn Bộ 3 Thiết bị vận tải Trọn Bộ 4 Thiết bị khác Trọn Bộ Các danh mục xây dựng công trình phải đáp ứng các tiêu chuẩn, quy chuẩn và quy định về thiết kế xây dựng. Chi tiết được thể hiện trong giai đoạn thiết kế cơ sở xin phép xây dựng. 1.5. Các phương án kiến trúc Căn cứ vào nhiệm vụ các hạng mục xây dựng và yêu cầu thực tế để thiết kế kiến trúc đối với các hạng mục xây dựng. Chi tiết sẽ được thể hiện trong giai đoạn lập dự án khả thi và Bản vẽ thiết kế cơ sở của dự án. Cụ thể các nội dung như: 1. Phương án tổ chức tổng mặt bằng. 2. Phương án kiến trúc đối với các hạng mục xây dựng. 3. Thiết kế các hạng mục hạ tầng. Trên cơ sở hiện trạng khu vực dự án, thiết kế hệ thống hạ tầng kỹ thuật của dự án với các thông số như sau:  Hệ thống giao thông Xác định cấp đường, cấp tải trọng, điểm đấu nối để vạch tuyến và phương án kết cấu nền và mặt đường.
  • 47. Dự án “Trung tâm phân phối vật liệu xây dựng” 45  Hệ thống cấp nước Xác định nhu cầu dùng nước của dự án, xác định nguồn cấp nước sạch (hoặc trạm xử lý nước), chọn loại vật liệu, xác định các vị trí cấp nước để vạch tuyến cấp nước bên ngoài nhà, xác định phương án đi ống và kết cấu kèm theo.  Hệ thống thoát nước Tính toán lưu lượng thoát nước mặt của từng khu vực dự án, chọn tuyến thoát nước mặt của khu vực, xác định điểm đấu nối. Thiết kế tuyến thu và thoát nước mặt, chọn vật liệu và các thông số hình học của tuyến.  Hệ thống xử lý nước thải Khi dự án đi vào hoạt động, chỉ có nước thải sinh hoạt, nước thải từ các khu sản xuất không đáng kể nên không cần tính đến phương án xử lý nước thải. Xây dựng hệ thống xử lý nước thải sinh hoạt, hệ thống xử lý nước thải trong sản xuất (nước từ việc xử lý giá thể, nước có chứa các hóa chất xử lý mẫu trong quá trình sản xuất).  Hệ thống cấp điện Tính toán nhu cầu sử dụng điện của dự án. Căn cứ vào nhu cầu sử dụng điện của từng tiểu khu để lựa chọn giải pháp thiết kế tuyến điện trung thế, điểm đặt trạm hạ thế. Chọn vật liệu sử dụng và phương án tuyến cấp điện hạ thế ngoài nhà. Ngoài ra dự án còn đầu tư thêm máy phát điện dự phòng. 1.6. Phương án tổ chức thực hiện Dự ánđược chủ đầu tư trực tiếp tổ chức triển khai, tiến hành xây dựng và khai thác khi đi vào hoạt động. Dự án chủ yếu sử dụng lao động địa phương. Đối với lao động chuyên môn nghiệp vụ, chủ đầu tư sẽ tuyển dụng thêm và lên kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng nghiệp vụ cho con em trong vùng để từ đó về phục vụ trong quá trình hoạt động sau này. Bảng tổng hợp Phương án nhân sự dự kiến
  • 48. Dự án “Trung tâm phân phối vật liệu xây dựng” 46 TT Chức danh Số lượng Mức thu nhập bình quân/tháng Tổng lương năm Bảo hiểm 21,5% Tổng/năm 1 Giám đốc 1 20.000 240.000 51.600 291.600 2 Ban quản lý, điều hành 1 12.000 144.000 30.960 174.960 3 Công nhân viên 8 7.000 672.000 144.480 816.480 Cộng 10 88.000 1.056.000 227.040 1.283.040 1.7. Phân đoạn thực hiện và tiến độ thực hiện, hình thức quản lý Thời gian hoạt động dự án: 50 năm kể từ ngày cấp Quyết định chủ trương đầutư. Tiến độ thực hiện: 24 tháng kể từ ngày cấp Quyết định chủ trương đầu tư, trong đó:
  • 49. Dự án “Trung tâm phân phối vật liệu xây dựng” 47 CHƯƠNG V. ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG I. GIỚI THIỆU CHUNG Mục đích của công tác đánh giá tác động môi trường của dự án“Trung tâm phân phối vật liệu xây dựng”là xem xét đánh giá những yếu tố tích cực và tiêu cực ảnh hưởng đến khu vực thực hiện dự án và khu vực lân cận, để từ đó đưa ra các giải pháp khắc phục, giảm thiểu ô nhiễm để nâng cao chất lượng môi trường hạn chế những tác động rủi ro cho môi trường và cho chính dự án khi đi vào hoạt động, đáp ứng được các yêu cầu về tiêu chuẩn môi trường. II. CÁC QUY ĐỊNH VÀ CÁC HƯỚNG DẪN VỀ MÔI TRƯỜNG. - Luật Bảo vệ môi trường số 72/2020/QH14 đã được Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam thông qua ngày 17/11/2020; - Luật Phòng cháy và chữa cháy số 40/2013/QH13 đã được Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam thông qua ngày 22/11/20013; - Luật Tiêu chuẩn và quy chuẩn kỹ thuật số 68/2006/QH11 đã được Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam thông qua ngày 29/06/2006; - Bộ Luật lao động số 45/2019/QH14 đã được Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam thông qua ngày 20/11/2019; - Nghị định số 127/2007/NĐ-CP ngày 01/08/2007 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Tiêu chuẩn và quy chuẩn kỹ thuật; - Nghị định số 136/2020/NĐ-CP của Chính phủ : Quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Phòng cháy và chữa cháy và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Phòng cháy và chữa cháy; - Nghị định số 80/2014/NĐ-CP ngày 06/08/2014 của Chính phủ về thoát nước và xử lý nước thải; - Nghị định số 03/2015/NĐ-CP ngày 06/01/2015 của Chính phủ quy định về xác định thiệt hại đối với môi trường; - Nghị định số 19/2015/NĐ-CP ngày 14/02/2015 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Bảo vệ môi trường;
  • 50. Dự án “Trung tâm phân phối vật liệu xây dựng” 48 - Nghị định số 40/2019/NĐ-CP ngày 13/05/2019 của Chính phủ quy định về Nghị định sửa đổi bổ sung một số điều của một số nghị định chi tiết, hướng dẫn thi hành Luật bảo vệ Môi trường; Các tiêu chuẩn, quy chuẩn áp dụng: - TCVN 33:2006 - Cấp nước - Mạng lưới đường ống công trình - Tiêu chuẩn thiết kế; - QCVN 01:2008/BXD - Quy hoạch xây dựng; - TCVN 7957:2008 - Tiêu chuẩn Thiết kế thoát nước - Mạng lưới bên ngoài và công trình; - QCVN 26:2010/BTNMT - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về tiếng ồn; - QCVN 05:2013/BTNMT - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng không khí xung quanh; - Tiêu chuẩn vệ sinh lao động theo Quyết định số 3733/2002/QĐ-BYT ngày 10/10/2002 của Bộ Y tế về việc ban hành 21 tiêu chuẩn vệ sinh lao động, 05 nguyên tắc và 07 thông số vệ sinh lao động. III. TÁC ĐỘNG CỦA DỰ ÁN TỚI MÔI TRƯỜNG Việc thực thi dự án sẽ ảnh hưởng nhất định đến môi truờng xung quanh khu vực thực hiện dự án“Trung tâm phân phối vật liệu xây dựng”tại và khu vực lân cận, tác động trực tiếp đến môi trường làm việc tại dự án. Chúng ta có thể dự báo được những nguồn tác động đến môi trường có khả năng xảy ra trong các giai đoạn khác nhau. Đối với dự án này, chúng ta sẽ đánh giá giai đoạn xây dựng và giai đoạn đi vào hoạt động. 3.1. Giai đoạn xây dựng dự án. Tác động của bụi, khí thải, tiếng ồn: Quá trình xây dựng sẽ không tránh khỏi phát sinh nhiều bụi (ximăng, đất, cát…) từ công việc đào đất, san ủi mặt bằng, vận chuyển và bốc dỡ nguyên vật liệu xây dựng, pha trộn và sử dụng vôi vữa, đất cát... hoạt động của các máy
  • 51. Dự án “Trung tâm phân phối vật liệu xây dựng” 49 móc thiết bị cũng như các phương tiện vận tại và thi công cơ giới tại công trường sẽ gây ra tiếng ồn. Tiếng ồn phát sinh trong quá trình thi công là không thể tránh khỏi, tuy nhiên ảnh hưởng của tiếng ồn đến chất lượng cuộc sống của người dân là không có. Tác động của nước thải: Trong giai đoạn thi công cũng có phát sinh nước thải sinh hoạt của công nhân xây dựng. Lượng nước thải này tuy không nhiều nhưng cũng cần phải được kiểm soát chặt chẽ để không làm ô nhiễm nguồn nước mặt, nước ngầm. Nước mưa chảy tràn qua khu vực Dự án trong thời gian xây dựng cũng là một trong những tác nhân gây ô nhiễm môi trường nếu dòng chảy cuốn theo bụi, xăng dầu và các loại rác thải sinh hoạt. Trong quá trình xây dựng dự án áp dụng các biện pháp thoát nước mưa thích hợp. + Tác động của chất thải rắn: Chất thải rắn phát sinh trong giai đoạn này gồm 2 loại: Chất thải rắn từ quá trình xây dựng và rác sinh hoạt của công nhân xây dựng. Các chất thải rắn phát sinh trong giai đoạn này nếu không được quản lý và xử lý kịp thời sẽ có thể bị cuốn trôi theo nước mưa gây tắc nghẽn đuờng thoát nước và gây ra các vấn đề vệ sinh khác. Ở đây, phần lớn phế thải xây dựng (xà bần, cát, sỏi…) sẽ được tái sử dụng làm vật liệu san lấp. Riêng rác sinh hoạt rất ít vì lượng công nhân không nhiều cũng sẽ được thu gom và giao cho các đơn vị dịch vụ vệ sinh đô thị xử lý ngay. Tác động đến sức khỏe cộng đồng: Các chất có trong khí thải giao thông, bụi do quá trình xây dựng sẽ gây tác động đến sức khỏe công nhân, người dân xung quanh (có phương tiện vận chuyển chạy qua) và các nhà máy lân cận. Một số tác động có thể xảy ra như sau: – Các chất gây ô nhiễm trong khí thải động cơ (Bụi, SO2, CO, NOx, THC,...),
  • 52. Dự án “Trung tâm phân phối vật liệu xây dựng” 50 nếu hấp thụ trong thời gian dài, con người có thể bị những căn bệnh mãn tính như về mắt, hệ hô hấp, thần kinh và bệnh tim mạch, nhiều loại chất thải có trong khí thải nếu hấp thụ lâu ngày sẽ có khả năng gây bệnh ung thư; – Tiếng ồn, độ rung do các phương tiện giao thông, xe ủi, máy đầm,…gây tác động hệ thần kinh, tim mạch và thín giác của cán bộ công nhân viên và người dân trong khu vực dự án; – Các sự cố trong quá trình xây dựng như: tai nạn lao động, tai nạn giao thông, cháy nổ,… gây thiệt hại về con người, tài sản và môi trường. – Tuy nhiên, những tác động có hại do hoạt động xây dựng diễn ra có tính chất tạm thời, mang tính cục bộ. Mặc khác khu dự án cách xa khu dân cư nên mức độ tác động không đáng kể. 3.2. Giai đoạn đưa dự án vào khai thác sử dụng Tác động do bụi và khí thải Đối với dự án, bụi và khí thải sẽ phát sinh do các nguồn chính: – Từ hoạt động giao thông (các phương tiện vận chuyển ra vào dự án); – Từ quá trình sản xuất:  Bụi phát sinh từ quá trình bốc dở, nhập liệu;  Bụi phát sinh từ dây chuyền sản xuất; Hoạt động của dự án luôn gắn liền với các hoạt động chuyên chở hàng hóa nhập, xuất kho và nguyên liệu. Đồng nghĩa với việc khi dự án đi vào hoạt động sẽ phát sinh ô nhiễm không khí từ các phương tiện xe chuyên chở vận tải chạy bằng dầu DO. Mức độ ô nhiễm này còn tùy thuộc vào từng thời điểm có số lượng xe tập trung ít hay nhiều, tức là còn phụ thuộc vào khối lượng hàng hóa nhập, xuất kho và công suất sản xuất mỗi ngày của nhà máy. Đây là nguồn gây ô nhiễm di động nên lượng chất ô nhiễm này sẽ rải đều trên những đoạn đường mà xe đi qua, chất độc hại phát tán cục bộ. Xét riêng lẻ, tuy chúng không gây tác động rõ rệt đối với con người nhưng lượng khí thải này
  • 53. Dự án “Trung tâm phân phối vật liệu xây dựng” 51 góp phần làm tăng tải lượng ô nhiễm cho môi trường xung quanh. Cho nên chủ dự án cũng sẽ áp dụng các biện pháp quản lý nội vi nhằm hạn chế đến mức thấp nhất ảnh hưởng do ô nhiễm không khí đến chất lượng môi trường tại khu vực dự án trong giai đoạn này. Tác động do nước thải Nguồn nước thải phát sinh tại dự án chủ yếu là nước thải sinh hoạt và nước mưa chảy tràn Thành phần nước thải sinh hoạt chủ yếu bao gồm: Chất rắn lơ lửng (SS), các chất hữu cơ (COD, BOD), dinh dưỡng (N, P…), vi sinh vật (virus, vi khuẩn, nấm…) Nếu nước thải sinh hoạt không được thu gom và xử lý thích hợp thì chúng sẽ gây ô nhiễm môi trường nước mặt, đất, nước ngầm và là nguy cơ lan truyền bệnh cho con người và gia súc. Nước mưa chảy tràn: Vào mùa mưa, nuớc mưa chảy tràn qua khu vực sân bãi có thể cuốn theo đất cát, lá cây… rơi vãi trên mặt đất đưa xuống hệ thống thoát nước, làm tăng mức độ ô nhiễm nguồn nước tiếp nhận. Tác động do chất thải rắn Chất thải rắn sinh hoạt: phát sinh từ hoạt động của công nhân viên phần rác thải chủ yếu là thực phẩm thừa, bao bì đựng thức ăn hay đồ uống như hộp xốp, bao cà phê, ly sinh tố, hộp sữa tươi, đũa tre, ống hút, muỗng nhựa, giấy,…; cành, lá cây phát sinh từ hoạt động vệ sinh sân vườn trong khuôn viên của nhà máy. Theo thống kê của Tổ chức Y tế Thế giới (WHO, 1993), thì hệ số phát sinh chất thải rắn sinh hoạt là 0,5 kg/người/ngày. IV. CÁC BIỆN PHÁP NHẰM GIẢM THIỂU Ô NHIỄM 4.1. Giai đoạn xây dựng dự án - Thường xuyên kiểm tra các phương tiện thi công nhằm đảm bảo các thiết bị, máy móc luôn ở trong điều kiện tốt nhất về mặt kỹ thuật, điều này sẽ giúp hạn chế được sự phát tán các chất ô nhiễm vào môi trường;
  • 54. Dự án “Trung tâm phân phối vật liệu xây dựng” 52 - Bố trí hợp lý tuyến đường vận chuyển và đi lại. Các phương tiện đi ra khỏi công trường được vệ sinh sạch sẽ, che phủ bạt (nếu không có thùng xe) và làm ướt vật liệu để tránh rơi vãi đất, cát… ra đường, là nguyên nhân gián tiếp gây ra tai nạn giao thông; - Công nhân làm việc tại công trường được sử dụng các thiết bị bảo hộ lao động như khẩu trang, mũ bảo hộ, kính phòng hộ mắt; - Máy móc, thiết bị thực hiện trên công trường cũng như máy móc thiết bị phục vụ hoạt động sản xuất của nhà máy phải tuân thủ các tiêu chuẩn Việt Nam về an toàn (ví dụ: TCVN 4726 – 89 Máy cắt kim loại - Yêu cầu đối với trang thiết bị điện; TCVN 4431-1987 Tiêu chuẩn bắt buộc áp dụng toàn phần: Lan can an toàn - Điều kiện kĩ thuật, …) Hạn chế vận chuyển vào giờ cao điểm: hoạt động vận chuyển đường bộ sẽ được sắp xếp vào buổi sáng (từ 8h đến 11h00), buổi chiều (từ 13h30 đến 16h30), buổi tối (từ 18h00 đến 20h) để tránh giờ tan ca của công nhân của các nhà máy lân cận; - Phun nước làm ẩm các khu vực gây bụi như đường đi, đào đất, san ủi mặt bằng… - Che chắn các bãi tập kết vật liệu khỏi gió, mưa, nước chảy tràn, bố trí ở cuối hướng gió và có biện pháp cách ly tránh hiện tượng gió cuốn để không ảnh hưởng toàn khu vực. - Đối với chất thải rắn sinh hoạt được thu gom vào những thùng chuyên dụng có nắp đậy. Công ty sẽ ký kết với đơn vị khác để thu gom, xử lý chất thải sinh hoạt đúng theo quy định của Khu công nghiệp. Chủ dự án sẽ ký kết hợp đồng thu gom, xử lý rác thải với đơn vị có chức năng theo đúng quy định hiện hành của nhà nước. - Xây dựng nội quy cấm phóng uế, vứt rác sinh hoạt, đổ nước thải bừa bãi gây ô nhiễm môi trường và tuyên truyền cho công nhân viên của dự án. - Luôn nhắc nhở công nhân tuân thủ nội quy lao động, an toàn lao động và giáo dục nâng cao ý thức bảo vệ môi trường cộng đồng.
  • 55. Dự án “Trung tâm phân phối vật liệu xây dựng” 53 4.2. Giai đoạn đưa dự án vào khai thác sử dụng Giảm thiểu ô nhiễm không khí Nồng độ khí thải phát sinh từ phương tiện giao thông ngoài sự phụ thuộc vào tính chất của loại nhiên liệu sử dụng còn phải phụ thuộc vào động cơ của các phương tiện. Nhằm hạn chế đến mức thấp nhất ảnh hưởng của các phương tiện vận chuyển, Chủ đầu tư sẽ áp dụng các biện pháp sau: - Tất cả phương tiện vận chuyển ra vào dự án phải đạt Tiêu chuẩn Việt Nam về an toàn kỹ thuật và môi trường theo đúng Thông tư số 10/2009/TT-BGTVT của Bộ Giao thông Vận tải ngày 24/06/2009; - Quy định nội quy cho các phương tiện ra vào dự án như quy định tốc độ đối với các phương tiện di chuyển trong khuôn viên dự án, yêu cầu tắt máy khi trong thời gian xe chờ…; - Trồng cây xanh cách ly xung quanh khu vực thực hiện dự án và đảm bảo diện tích cây xanh chiếm 20% tổng diện tích dự án như đã trình bày trong báo cáo; Giảm thiểu tác động nước thải Quy trình xử lý nước thải bằng bể tự hoại: Nước thải từ bồn cầu được xử lý bằng bể tự hoại. Bể tự hoại là công trình đồng thời làm hai chức năng: lắng và phân hủy cặn lắng. Cặn lắng giữ trong bể từ 3 – 6 tháng, dưới ảnh hưởng của các vi sinh vật kỵ khí, các chất hữu cơ bị phân hủy, một phần tạo thành các chất hòa tan. Nước thải lắng trong bể với thời gian dài bảo đảm hiệu suất lắng cao. Khi qua bể tự hoại, nồng độ các chất hữu cơ trong nước thải giảm khoảng 30 %, riêng các chất lơ lửng hầu như được giữ lại hoàn toàn. Bùn từ bể tự hoại được chủ đầu tư hợp đồng với đơn vị có chức năng để hút và vận chuyển đi nơi khác xử lý. Giảm thiểu tác động nước mưa chảy tràn
  • 56. Dự án “Trung tâm phân phối vật liệu xây dựng” 54  Thiết kế xây dựng và vận hành hệ thống thoát nước mưa tác biệt hoàn toàn với với hệ thống thu gom nước thải;  Định kỳ nạo vét các hố ga và khai thông cống thoát nước mưa;  Quản lý tốt chất thải rắn sinh hoạt, chất thải rắn sản xuất và chất thải nguy hại, tránh các loại chất thải này rơi vãi hoặc bị cuốn vào hệ thống thoát nước mưa. Giảm thiểu ô nhiễm nước thải rắn Chủ đầu tư cam kết sẽ tuân thủ đúng pháp luật hiện hành trong công tác thu gom, lưu trữ và xử lý các chất thải rắn, cụ thể là tuân thủ theo Nghị định số 38/2015/NĐ-CP ngày 24/04/2015 của Chính phủ về việc quản lý chất thải và phế liệu thông tư số 36/2015/TT-BTNMT ban hành ngày 30/6/2015 về Quy định quản lý chất thải nguy hại. V. KẾT LUẬN Các tác động từ hoạt động của dự án tới môi trường là không lớn và hoàn toàn có thể kiểm soát được. Đồng thời, các sản phẩm mà dự án tạo ra đóng vai trò rất quan trọng trong việc đáp ứng nhu cầu của thị trường. Hoạt động của dự án mang lại lợi ích đáng giá và đặc biệt có hiệu quả về mặt xã hội lớn lao, tạo điều kiện công việc làm cho người lao động tại địa phương. Trong quá trình hoạt động của dự án, các yếu tố ô nhiễm môi trường phát sinh không thể tránh khỏi. Nhận thức được tầm quan trọng của công tác bảo vệ môi trường, mối quan hệ giữa phát triển sản xuất và giữ gìn trong sạch môi trường sống, Ban Giám đốc Công ty sẽ thực hiện các bước yêu cầu của công tác bảo vệ môi trường. Bên cạnh đó, vấn đề an toàn lao động trong sản xuất cũng được chú trọng.
  • 57. Dự án “Trung tâm phân phối vật liệu xây dựng” 55 CHƯƠNG VI. TỔNG VỐN ĐẦU TƯ –NGUỒN VỐN THỰC HIỆNVÀ HIỆU QUẢ CỦA DỰ ÁN I. TỔNG VỐN ĐẦU TƯ VÀ NGUỒN VỐN. Nguồn vốn: vốn chủ sở hữu 100%. Tổng mức đầu tư xây dựng công trình được lập dựa theo quyết định về Suất vốn đầu tư xây dựng công trình và giá xây dựng tổnghợp bộ phận kết cấu công trình của Bộ Xây dựng; giá thiết bị dựa trên cơ sở tham khảo các bản chào giá của các nhà cung cấp vật tư thiết bị. Nội dung tổng mức đầu tư Mục đích của tổng mức đầu tư là tính toán toàn bộ chi phí đầu tư xây dựng dự án “Trung tâm phân phối vật liệu xây dựng”làm cơ sở để lập kế hoạch và quản lý vốn đầu tư, xác định hiệu quả đầu tư của dự án. Tổng mức đầu tư bao gồm: Chi phí xây dựng và lắp đặt, Chi phí vật tư thiết bị; Chi phí tư vấn, Chi phí quản lý dự án & chi phí khác, dự phòng phí. Chi phí xây dựng và lắp đặt Chi phí xây dựng các công trình, hạng mục công trình; Chi phí xây dựng công trình tạm, công trình phụ trợ phục vụ thi công; chi phí nhà tạm tại hiện trường để ở và điều hành thi công. Chi phí thiết bị Chi phí mua sắm thiết bị công nghệ; chi phí đào tạo và chuyển giao công nghệ; chi phí lắp đặt thiết bị và thí nghiệm, hiệu chỉnh; chi phí vận chuyển, bảo hiểm thiết bị; thuế và các loại phí có liên quan. Các thiết bị chính, để giảm chi phí đầu tư mua sắm thiết bị và tiết kiệm chi phí lãi vay, các phương tiện vận tải có thể chọn phương án thuê khi cần thiết. Với phương án này không những giảm chi phí đầu tư mà còn giảm chi phí điều hành hệ thống vận chuyển như chi phí quản lý và lương lái xe, chi phí bảo trì bảo dưỡng và sửa chữa…
  • 58. Dự án “Trung tâm phân phối vật liệu xây dựng” 56 Chi phí quản lý dự án Chi phí quản lý dự án tính theo Định mức chi phí quản lý dự án và tư vấn đầu tư xây dựng công trình. Chi phí quản lý dự án bao gồm các chi phí để tổ chức thực hiện các công việc quản lý dự án từ giai đoạn chuẩn bị dự án, thực hiện dự án đến khi hoàn thành nghiệm thu bàn giao công trình vào khai thác sử dụng, bao gồm: - Chi phí tổ chức lập dự án đầu tư. - Chi phí tổ chức thẩm định dự án đầu tư, tổng mức đầu tư; chi phí tổ chức thẩm tra thiết kế kỹ thuật, thiết kế bản vẽ thi công và dự toán xây dựng công trình. - Chi phí tổ chức lựa chọn nhà thầu trong hoạt động xây dựng; - Chi phí tổ chức quản lý chất lượng, khối lượng, tiến độ và quản lý chi phí xây dựng công trình; - Chi phí tổ chức đảm bảo an toàn và vệ sinh môi trường của công trình; - Chi phí tổ chức nghiệm thu, thanh toán, quyết toán hợp đồng; thanh toán, quyết toán vốn đầu tư xây dựng công trình; - Chi phí tổ chức nghiệm thu, bàn giao công trình; - Chi phí khởi công, khánh thành; Chi phí tư vấn đầu tư xây dựng: bao gồm - Chi phí khảo sát xây dựng phục vụ thiết kế cơ sở; - Chi phí khảo sát phục vụ thiết kế bản vẽ thi công; - Chi phí tư vấn lập dự án đầu tư xây dựng công trình; - Chi phí thẩm tra thiết kế kỹ thuật, thiết kế bản vẽ thi công, dự toán xây dựng công trình; - Chi phí lập hồ sơ yêu cầu, hồ sơ mời sơ tuyển, hồ sơ mời thầu và chi phí phân tích đánh giá hồ sơ đề xuất, hồ sơ dự sơ tuyển, hồ sơ dự thầu để lựa chọn nhà thầu tư vấn, nhà thầu thi công xây dựng, nhà thầu cung cấp vật tư thiết, tổng thầu xây dựng;
  • 59. Dự án “Trung tâm phân phối vật liệu xây dựng” 57 - Chi phí giám sát khảo sát xây dựng, giám sát thi công xây dựng và giám sát lắp đặt thiết bị; - Chi phí lập báo cáo đánh giá tác động môi trường; - Chi phí quản lý chi phí đầu tư xây dựng: tổng mức đầu tư, dự toán, định mức xây dựng, đơn giá xây dựng công trình, hợp đồng; - Chi phí tư vấn quản lý dự án; Chi phí khác Chi phí khác bao gồm các chi phí cần thiết không thuộc chi phí xây dựng; chi phí thiết bị; chi phí bồi thường giải phóng mặt bằng, chi phí quản lý dự án và chi phí tư vấn đầu tư xây dựng nói trên: - Chi phí thẩm tra tổng mức đầu tư; Chi phí bảo hiểm công trình; - Chi phí kiểm toán, thẩm tra, phê duyệt quyết toán vốn đầu tư; - Chi phí vốn lưu động ban đầu đối với các dự án đầu tư xây dựng nhằm mục đích kinh doanh, lãi vay trong thời gian xây dựng; chi phí cho quá trình tiền chạy thử và chạy thử. Dự phòng phí - Dự phòng phí bằng 5% chi phí xây lắp, chi phí thiết bị, chi phí quản lý dự án, chi phí tư vấn đầu tư xây dựng và chi phí khác. II. HIỆU QUẢ VỀ MẶT KINH TẾ VÀ XÃ HỘI CỦA DỰÁN. 2.1. Nguồn vốn dự kiến đầu tư của dự án. Tổng mức đầu tư của dự án: 5.736.278.000 đồng. (Năm tỷ, bảy trăm ba mươi sáu triệu, hai trăm bảy mươi tám nghìn đồng) Trong đó:Vốn tự có (100%) : 5.736.278.000 đồng. 2.2. Dự kiến nguồn doanh thu vàcông suất thiết kế của dự án: Doanh thu từ vật liệu xây dựng 730 tấn/năm Doanh thu từ thiết bị nội thất 1.460 bộ/năm Doanh thu từ thiết bị điện máy 730 bộ/năm
  • 60. Dự án “Trung tâm phân phối vật liệu xây dựng” 58 Doanh thu từ sản phẩm khác 730 bộ/năm Nội dung chi tiết được trình bày ở Phần phụ lục dự án kèm theo. 2.3. Các chi phí đầu vào của dự án: Chi phí đầu vào của dự án % Khoản mục 1 Chi phí marketing, bán hàng 5% Doanh thu 2 Chi phí khấu hao TSCĐ "" Khấu hao 3 Chi phí bảo trì thiết bị 2% Tổng mức đầu tư thiết bị 4 Chi phí nhập sản phẩm 45% Doanh thu 5 Chi phí quản lý vận hành 5% Doanh thu 6 Chi phí lương "" Bảng lương Chế độ thuế % 1 Thuế TNDN 20 2.4. Các thông số tài chính của dự án 2.4.1. Khả năng hoàn vốn và thời gian hoàn vốn giản đơn. Khả năng hoàn vốn giản đơn: Dự án sẽ sử dụng nguồn thu nhập sau thuế và khấu hao cơ bản của dự án để hoàn trả vốn chủ sở hữu. KN hoàn vốn = (LN sau thuế + khấu hao)/Vốn đầu tư. Theo phân tích khả năng hoàn vốn giản đơn của dự án (phần phụ lục) thì chỉ số hoàn vốn của dự án là14,65lần, chứng tỏ rằng cứ 1 đồng vốn bỏ ra sẽ được đảm bảo bằng14,65đồng thu nhập. Dự án có đủ khả năng tạo vốn cao để thực hiện việc hoàn vốn. Thời gian hoàn vốn giản đơn (T): Theo (Bảng phụ lục tính toán) ta nhận thấy đến năm thứ 5 đã thu hồi được vốn và có dư, do đó cần xác định số tháng của năm thứ 4 để xác định được thời gian hoàn vốn chính xác.
  • 61. Dự án “Trung tâm phân phối vật liệu xây dựng” 59 Số tháng = Số vốn đầu tư còn phải thu hồi/thu nhập bình quân năm có dư. Như vậy thời gian hoàn vốn giản đơn của dự án là 4 năm 11 thángkể từ ngày hoạt động. 2.4.2. Khả năng hoàn vốn và thời gian hoàn vốn có chiết khấu. Khả năng hoàn vốn và thời điểm hoàn vốn được phân tích cụ thể ở bảng phụ lục tính toán của dự án. Như vậy PIp = 1,9cho ta thấy, cứ 1 đồng vốn bỏ ra đầu tư sẽ được đảm bảo bằng 1,9đồng thu nhập cùng quy về hiện giá, chứng tỏ dự án có đủ khả năng tạo vốn để hoàn trả vốn. Thời gian hoàn vốn có chiết khấu (Tp) (hệ số chiết khấu 15%). Theo bảng phân tích cho thấy đến năm thứ7 đã hoàn được vốn và có dư. Do đó ta cần xác định số tháng cần thiết của năm thứ6. Như vậy thời gian hoàn vốn có chiết khấu của dự án là 6 năm 11 thángkể từ ngày hoạt động. 2.4.3. Phân tích theo phương pháp hiện giá thuần (NPV). Trong đó: - P: Giá trị đầu tư của dự án tại thời điểm đầu năm sản xuất. - CFt : Thu nhập của dự án = lợi nhuận sau thuế + khấu hao. Hệ số chiết khấu mong muốn 15%/năm.       Tp t t Tp i F P CFt P O 1 ) %, , / (       n t t t i F P CFt P NPV 1 ) %, , / ( P t i F P CFt PIp n t t     1 ) %, , / (
  • 62. Dự án “Trung tâm phân phối vật liệu xây dựng” 60 Theo bảng phụ lục tính toán NPV =5.151.416.000 đồng. Như vậy chỉ trong vòng 50 năm của thời kỳ phân tích dự án, thu nhập đạt được sau khi trừ giá trị đầu tư qui về hiện giá thuần 5.151.416.000 đồng> 0 chứng tỏ dự án có hiệu quả cao. 2.4.4. Phân tích theo tỷ suất hoàn vốn nội bộ (IRR). Tỷ suất hoàn vốn nội bộ (IRR) là tỷ suất chiết khấu mà tại đó hiện giá ròng NPV bằng 0. Hay nói cách khác, IRR là suất chiết khấu mà khi dùng nó để quy đổi dòng tiền tệ thì giá trị hiện tại của dòng thu nhập cân bằng với giá trị hiện tại của chi phí. 0 = NPV = ∑ Ct (1 + 𝑟∗)t − C0 n t=0 → 𝑟∗ = 𝐼𝑅𝑅 Trong đó: - C0: là tổng chi phí đầu tư ban đầu (năm 0) - Ct: là dòng tiền thuần tại năm t - n: thời gian thực hiện dự án. - NPV: hiện giá thuần. Theo phân tích được thể hiện trong bảng phân tích của phụ lục tính toán cho thấy IRR = 23,93%>15% như vậy đây là chỉ số lý tưởng, chứng tỏ dự án có khả năng sinh lời.
  • 63. Dự án “Trung tâm phân phối vật liệu xây dựng” 61 KẾT LUẬN I. KẾT LUẬN. Với kết quả phân tích như trên, cho thấy hiệu quả tương đối cao của dự án mang lại, đồng thời giải quyết việc làm cho người dân trong vùng. Cụ thể như sau: + Các chỉ tiêu tài chính của dự án cho thấy dự án có hiệu quả về mặt kinh tế. + Hàng năm đóng góp vào ngân sách địa phương trung bình khoảng 324 triệu đồng thông qua nguồn thuế thu nhập từ hoạt động của dự án. + Hàng năm giải quyết việc làm cho hàng trăm lao động của địa phương. Góp phần phát huy tiềm năng, thế mạnh của địa phương; đẩy nhanh tốc độ phát triển kinh tế. II. ĐỀ XUẤT VÀ KIẾN NGHỊ. Với tính khả thi của dự án, rất mong các cơ quan, ban ngành xem xét và hỗ trợ chúng tôi để chúng tôi có thể triển khai thực hiện các bước của dự án “Trung tâm phân phối vậtliệu xây dựng”tạitheo đúng tiến độ và quy định, sớm đưa dự án đi vào hoạt động.
  • 64. Dự án “Trung tâm phân phối vật liệu xây dựng” 62 PHỤ LỤC: CÁC BẢNG TÍNH HIỆU QUẢ TÀI CHÍNH ĐVT:1000VNĐ Phụ lục 1: Tổng mức, cơ cấu nguồn vốn thực hiện dự án Phụ lục 2: Bảng tính khấu hao hàng năm. TT Chỉ tiêu Giá trị ban đầu Năm khấu hao Năm hoạt động 6 7 8 9 10 I Xây dựng 4.771.551 15 318.103 318.103 318.103 318.103 318.103 1 Shoroom trưng bày sản phẩm 1.771.670 15 118.111 118.111 118.111 118.111 118.111 2 Bãi chứa cát, đá 18.270 15 1.218 1.218 1.218 1.218 1.218 3 Bãi chứa gạch không nung 3.654 15 244 244 244 244 244 4 Nhà kho chứa sắt thép 808.325 15 53.888 53.888 53.888 53.888 53.888 5 Nhà kho chứa gạch ốp lát 808.325 15 53.888 53.888 53.888 53.888 53.888 6 Nhà kho chứa xi măng 808.325 15 53.888 53.888 53.888 53.888 53.888
  • 65. Dự án “Trung tâm phân phối vật liệu xây dựng” 63 TT Chỉ tiêu Giá trị ban đầu Năm khấu hao Năm hoạt động 6 7 8 9 10 7 Cảnh quan và đường nội bộ 126.674 15 8.445 8.445 8.445 8.445 8.445 0 Hệ thống tổng thể - 15 0 0 0 0 0 - Hệ thống cấp nước 121.802 15 8.120 8.120 8.120 8.120 8.120 - Hệ thống cấp điện tổng thể 182.704 15 12.180 12.180 12.180 12.180 12.180 - Hệ thống thoát nước tổng thể 60.901 15 4.060 4.060 4.060 4.060 4.060 - Hệ thống PCCC 60.901 15 4.060 4.060 4.060 4.060 4.060 II Thiết bị 564.726 8 70.591 70.591 70.591 0 0 1 Thiết bị văn phòng 100.844 8 12.606 12.606 12.606 0 0 2 Thiết bị nội thất showroom 151.266 8 18.908 18.908 18.908 0 0 3 Thiết bị vận tải 302.532 8 37.817 37.817 37.817 0 0 4 Thiết bị khác 10.084 8 1.261 1.261 1.261 0 0 Tổng cộng 5.336.278 0 388.694 388.694 388.694 318.103 318.103
  • 66. Dự án “Trung tâm phân phối vật liệu xây dựng” 64 Phụ lục 3: Bảng tính doanh thu và dòng tiền hàng năm. TT Khoản mục Năm 6 7 8 9 10 I Tổng doanh thu hằng năm 1000đ/năm 7.650.400 7.650.400 7.650.400 7.650.400 7.650.400 1 Doanh thu từ vật liệu xây dựng 1000đ 5.022.400 5.022.400 5.022.400 5.022.400 5.022.400 - Số lượng tấn/năm 730 730 730 730 730 - Đơn giá 1000 đồng 6.880 6.880 6.880 6.880 6.880 - Công suất % 100% 100% 100% 100% 100% 2 Doanh thu từ thiết bị nội thất 1000đ 584.000 584.000 584.000 584.000 584.000 - Số lượng bộ/năm 1.460 1.460 1.460 1.460 1.460 - Đơn giá 1000 đồng 400 400 400 400 400 - Công suất % 100% 100% 100% 100% 100% 3 Doanh thu từ thiết bị điện máy 1000đ 1.606.000 1.606.000 1.606.000 1.606.000 1.606.000 - Số lượng bộ/năm 730 730 730 730 730 - Đơn giá 1000đ 2.200 2.200 2.200 2.200 2.200
  • 67. Dự án “Trung tâm phân phối vật liệu xây dựng” 65 TT Khoản mục Năm 6 7 8 9 10 - Công suất % 100% 100% 100% 100% 100% 4 Doanh thu từ sản phẩm khác 1000đ 438.000 438.000 438.000 438.000 438.000 - Số lượng bộ/năm 730 730 730 730 730 - Đơn giá 1.000 đồng 600 600 600 600 600 - Công suất % 100% 100% 100% 100% 100% II Tổng chi phí hằng năm 1000đ/năm 5.890.654 5.890.654 5.890.654 5.820.063 5.820.063 1 Chi phí marketing, bán hàng 5% 382.520 382.520 382.520 382.520 382.520 2 Chi phí khấu hao TSCĐ "" 388.694 388.694 388.694 318.103 318.103 3 Chi phí bảo trì thiết bị 2% 11.200 11.200 11.200 11.200 11.200 4 Chi phí nhập sản phẩm 45% 3.442.680 3.442.680 3.442.680 3.442.680 3.442.680 5 Chi phí quản lý vận hành 5% 382.520 382.520 382.520 382.520 382.520 6 Chi phí lương "" 1.283.040 1.283.040 1.283.040 1.283.040 1.283.040 III Lợi nhuận trước thuế 1.759.746 1.759.746 1.759.746 1.830.337 1.830.337 IV Thuế TNDN 351.949 351.949 351.949 366.067 366.067
  • 68. Dự án “Trung tâm phân phối vật liệu xây dựng” 66 TT Khoản mục Năm 6 7 8 9 10 V Lợi nhuận sau thuế 1.407.797 1.407.797 1.407.797 1.464.269 1.464.269 Phụ lục 6: Bảng Phân tích khả năng hoàn vốn giản đơn. Phụ lục 7: Bảng Phân tích khả năng hoàn vốn có chiết khấu. Năm Vốn đầu tư LN sauthuế Khấu hao Thu nhập Suất chiết khấu Hiện giá vốn đầu tư Hiện giá thu nhập Hiện giá Dòng tiền 15,00 Thứ 0 5.736.278 0 - 0 1,000 5.736.278 0 -5.736.278 Thứ 1 - 728.221 388.694 1.116.915 0,870 - 971.230 971.230 Thứ 2 - 994.675 388.694 1.383.369 0,756 - 1.046.026 1.046.026 Thứ 3 - 1.270.089 388.694 1.658.784 0,658 - 1.090.677 1.090.677 Thứ 4 - 1.407.797 388.694 1.796.491 0,572 - 1.027.149 1.027.149 Thứ 5 - 1.407.797 388.694 1.796.491 0,497 - 893.173 893.173
  • 69. Dự án “Trung tâm phân phối vật liệu xây dựng” 67 Năm Vốn đầu tư LN sauthuế Khấu hao Thu nhập Suất chiết khấu Hiện giá vốn đầu tư Hiện giá thu nhập Hiện giá Dòng tiền 15,00 Thứ 6 - 1.407.797 388.694 1.796.491 0,432 - 776.673 776.673 Thứ 7 - 1.407.797 388.694 1.796.491 0,376 675.367 675.367 Thứ 8 - 1.407.797 388.694 1.796.491 0,327 587.276 587.276 Thứ 9 - 1.464.269 318.103 1.782.373 0,284 506.662 506.662 Thứ 10 - 1.464.269 318.103 1.782.373 0,247 440.575 440.575 Thứ 11 - 1.464.269 318.103 1.782.373 0,215 383.109 383.109 Thứ 12 - 1.464.269 318.103 1.782.373 0,187 333.138 333.138 Thứ 13 - 1.464.269 318.103 1.782.373 0,163 289.685 289.685 Thứ 14 - 1.464.269 318.103 1.782.373 0,141 251.900 251.900 Thứ 15 1.464.269 318.103 1.782.373 0,123 219.044 219.044 Thứ 16 1.718.752 - 1.718.752 0,107 183.674 183.674 Thứ 17 1.718.752 - 1.718.752 0,093 159.717 159.717
  • 70. Dự án “Trung tâm phân phối vật liệu xây dựng” 68 Năm Vốn đầu tư LN sauthuế Khấu hao Thu nhập Suất chiết khấu Hiện giá vốn đầu tư Hiện giá thu nhập Hiện giá Dòng tiền 15,00 Thứ 18 1.718.752 - 1.718.752 0,081 138.884 138.884 Thứ 19 1.718.752 - 1.718.752 0,070 120.769 120.769 Thứ 20 1.718.752 - 1.718.752 0,061 105.016 105.016 Thứ 21 1.718.752 - 1.718.752 0,053 91.318 91.318 Thứ 22 1.718.752 - 1.718.752 0,046 79.407 79.407 Thứ 23 1.718.752 - 1.718.752 0,040 69.050 69.050 Thứ 24 1.718.752 - 1.718.752 0,035 60.043 60.043 Thứ 25 1.718.752 - 1.718.752 0,030 52.212 52.212 Thứ 26 1.718.752 - 1.718.752 0,026 45.401 45.401 Thứ 27 1.718.752 - 1.718.752 0,023 39.479 39.479 Thứ 28 1.718.752 - 1.718.752 0,020 34.330 34.330 Thứ 29 1.718.752 - 1.718.752 0,017 29.852 29.852
  • 71. Dự án “Trung tâm phân phối vật liệu xây dựng” 69 Năm Vốn đầu tư LN sauthuế Khấu hao Thu nhập Suất chiết khấu Hiện giá vốn đầu tư Hiện giá thu nhập Hiện giá Dòng tiền 15,00 Thứ 30 1.718.752 - 1.718.752 0,015 25.958 25.958 Thứ 31 1.718.752 - 1.718.752 0,013 22.573 22.573 Thứ 32 1.718.752 - 1.718.752 0,011 19.628 19.628 Thứ 33 1.718.752 - 1.718.752 0,010 17.068 17.068 Thứ 34 1.718.752 - 1.718.752 0,009 14.842 14.842 Thứ 35 1.718.752 - 1.718.752 0,008 12.906 12.906 Thứ 36 1.718.752 - 1.718.752 0,007 11.223 11.223 Thứ 37 1.718.752 - 1.718.752 0,006 9.759 9.759 Thứ 38 1.718.752 - 1.718.752 0,005 8.486 8.486 Thứ 39 1.718.752 - 1.718.752 0,004 7.379 7.379 Thứ 40 1.718.752 - 1.718.752 0,004 6.417 6.417 Thứ 41 1.718.752 - 1.718.752 0,003 5.580 5.580
  • 72. Dự án “Trung tâm phân phối vật liệu xây dựng” 70 Năm Vốn đầu tư LN sauthuế Khấu hao Thu nhập Suất chiết khấu Hiện giá vốn đầu tư Hiện giá thu nhập Hiện giá Dòng tiền 15,00 Thứ 42 1.718.752 - 1.718.752 0,003 4.852 4.852 Thứ 43 1.718.752 - 1.718.752 0,002 4.219 4.219 Thứ 44 1.718.752 - 1.718.752 0,002 3.669 3.669 Thứ 45 1.718.752 - 1.718.752 0,002 3.190 3.190 Thứ 46 1.718.752 - 1.718.752 0,002 2.774 2.774 Thứ 47 1.718.752 - 1.718.752 0,001 2.412 2.412 Thứ 48 1.718.752 - 1.718.752 0,001 2.098 2.098 Thứ 49 1.718.752 - 1.718.752 0,001 1.824 1.824 Cộng 5.736.278 78.719.421 5.336.278 84.055.699 5.736.278 10.887.694 5.151.416 Chỉ số khả năng hoàn vốn có chiết khấu = 1,90 Khả năng hoàn vốn 6 năm 11 tháng
  • 73. Dự án “Trung tâm phân phối vật liệu xây dựng” 71 Phụ lục 8: Bảng Tính toán phân tích hiện giá thuần (NPV). Phụ lục 9: Bảng Phân tích theo tỷ suất hoàn vốn nội bộ (IRR). Chỉ tiêu Năm 0 Thứ 6 Thứ 7 Thứ 8 Thứ 9 Thứ 10 Lãi suất chiết khấu 23,926% Hệ số 0,2761 0,2228 0,1798 0,1451 0,1171 1. Thu nhập 1.796.491 1.796.491 1.796.491 1.782.373 1.782.373 Hiện giá thu nhập 495.972 400.217 322.949 258.551 208.634 Lũy kế HGTN 4.545.927 4.946.144 5.269.093 5.527.644 5.736.278 2. Chi phí XDCB - - - - - Hiện giá chi phí - - - - Lũy kế HG chi phí 5.736.278 5.736.278 5.736.278 5.736.278 5.736.278 Chỉ tiêu Năm 0 Thứ 16 Thứ 17 Thứ 18 Thứ 19 Thứ 20
  • 74. Dự án “Trung tâm phân phối vật liệu xây dựng” 72 Lãi suất chiết khấu 23,926% Hệ số 0,0323 0,0261 0,0210 0,0170 0,0137 1. Thu nhập 1.718.752 1.718.752 1.718.752 1.718.752 1.718.752 Hiện giá thu nhập 55.543 44.820 36.167 29.184 23.550 Lũy kế HGTN 6.365.487 6.410.307 6.446.474 6.475.658 6.499.207 2. Chi phí XDCB - - - - Hiện giá chi phí Lũy kế HG chi phí 5.736.278 5.736.278 5.736.278 5.736.278 5.736.278 IRR= 23,926% > 15,00% Chứng tỏ dự án có hiệu quả.