SlideShare a Scribd company logo
1 of 188
Download to read offline
1
2
Đinh nghia, danh phap, cac tinh chât ly hoa,
̣ ̃ ́ ́ ́ ́ ́ ́
trang thai tư nhiên cua alcaloid trong dươc liêu.
̣ ́ ̣ ̉ ̣ ̣
Sư phân loai alcaloid theo câu truc hoa hoc.
̣ ̣ ́ ́ ́ ̣
Cac ph.phap chiêt xuât, phân lâp alc. tư dươc liêu.
́ ́ ́ ́ ̣ ̀ ̣ ̣
Cac ph.phap thông dung đê đinh tinh, đinh lương alc.
́ ́ ̣ ̉ ̣ ́ ̣ ̣
Cac nôi dung chinh vê 36* dươc liêu chưa alcaloid.
́ ̣ ́ ̀ ̣ ̣ ́
3
Phân I : Đai cương vê alcaloid (15 tiêt)
̀ ̣ ̀ ́
• Lich sư, Đinh nghia, Danh phap
̣ ̉ ̣ ̃ ́
• Câu truc – Phân loai
́ ́ ̣
• Phân bô trong tư nhiên
́ ̣
• Tinh chât chung
́ ́
• Chiêt xuât – Phân lâp
́ ́ ̣
• Kiêm nghiêm (Định tính – Định lượng)
̉ ̣
• Công dung
̣
4
Phân II : Dươc liêu chưa alcaloid (12 tiêt)
̀ ̣ ̣ ́ ́
Ma hoang
̀ Ca đôc dươc
̀ ̣ ̣ Thuôc phiên
́ ̣ Tra, Ca phê
̀ ̀
Toi đôc
̉ ̣ Belladon Bình vôi
Ơt, Ích mẫu
́ Coca Hoàng liên Mức hoa trắng
Vang đăng
̀ ́ Cà lá xẻ
Thuôc la
́ ́ Canh ki na Ma tiên
̃ ̀ Ô đầu
Hô tiêu
̀ Ba gạc Bách bộ
Lựu, Cau Dưa can
̀ ̣
7
Thưc vât
̣ ̣ → chât trung tinh, chât acid
́ ́ ́
(muôi, đương, cac chât chua . . .)
́ ̀ ́ ́
Thưc vât
̣ ̣ → chât co tinh kiêm
́ ́ ́ ̀
binh thương
̀ ̀
bât thương
́ ̀
trai “quy luât tư nhiên”
́ ̣ ̣
… Trên đơi, pham 10 điêu đa co 7, 8 điêu bât như y.
̀ ̀ ̀ ̃ ́ ̀ ́ ́
Thê nên, nêu găp điêu bât như y, ây la chuyên binh thương;
́ ́ ̣ ̀ ́ ́ ́ ̀ ̣ ̀ ̀
con nêu găp điêu như y, ây mơi la chuyên bât thương …
̀ ́ ̣ ̀ ́ ́ ́ ̀ ̣ ́ ̀
Kim Dung,
Thân điêu đai hiêp
̀ ̣ ̣
9
Friedrich Wilhelm Adam Sertürner
(1783 ­ 1841)
Morphine was discovered (1805) by Adam Sertürner;
an obscure, uneducated, 22­year­old pharmacist's assistant
10
NH A OPI (GÂY )
M CH T KI M
M CH T ACID
ACID MECONIC MORPHINIUM
Không gây Gây
T CH T
Không t ch t
1800’s, Sertürner . . .
1805 1806
“principium somniferum”
11
AUX PHARMACIENS
AUX PHARMACIENS
PELLETIER
PELLETIER &
& CAVENTOU
CAVENTOU
POUR
POUR
LEUR DECOUVERTE DE LA QUININE
́
LEUR DECOUVERTE DE LA QUININE
́
12
1805 Morphin Serturner
1817 Narcotin Robiquet
1818 Strychnin, Brucin Pelletier & Caventou
1819 Colchicin, Veratrin Meissner & Caventou
1820 Quinin, Caffein Runge; Pelletier & Caventou
1822 Emetin Pelletier & Magendie
1827 Coniin Giesecke; Geiger & Hess
1828 Nicotin Posselt & Reimann
13
1831 Aconitin Mein; Geiger & Hess
1832 Codein Robiquet
1833 Atropin, Hyoscyamin Geiger & Hess
1833 Thebain Pelletier & Dumas
1842 Theobromin Woskresenky
1848 Papaverin Merck
1851 Cholin Babo & Hirschbrunn
1855 Cocain Gaedcke & Niemann (1860)
1870 Muscarin Schmiedeberg & Koppe
1875 Ergotinin C. Tanret . . .
14
1856, từ Thông đỏ (Taxus baccata), H. Lucas đã → Taxine.
1956, Graf đã chứng minh : Taxine gồm ≥ 3 alkaloid khác nhau
1967, từ vỏ thân Thông đỏ Taxus brevifolia (Taxaceae)
→ Taxol tinh khiết = Paclitaxel (có tác dụng aK)
→ chế phẩm Taxol®
(Bristol­Myers Squibb)
Taxol còn có / Taxus cuspidata, T. wallichiana họ Taxaceae
Năm 1969 : 1250 kg vỏ thân →28 kg cao toàn phần
→10 g Taxol tinh khiết
1971 : cấu trúc Taxol.
1988 : bán tổng hợp Taxol. 1994: Tổng hợp toàn phần Taxol !
15
Taxol®
(lọ IV, 30 mg / 5 ml)
Bristol­Myers­Squibb
16
Taxol®
6 mg / ml; Chai 30 mg, 100 mg, 500 mg
17
Docetaxel →Taxotere®
(Rhône­Poulenc­Rorer)
bán tổng hợp từ 10­deacetyl baccatin III,
FDA approved : 1996
18
•A member of a large group of chemicals that are made by plants and have
nitrogen in them. Some alkaloids have been shown to work against cancer.
www.stjude.org/glossary
•heterogeneous group of alkaline, organic, compounds containing nitrogen and
usually oxygen; generally colorless and bitter­tasting; especially found in seed
plants.
www.n101.com/HealthNotes/HNs/Herb/Herb_Terms.htm
•A large, varied group of complex nitrogen­containing compounds, usually
alkaline, that react with acids to form soluble salts, many of which have
physiological effects on humans. Includes nicotine, cocaine, caffeine, etc.
www.planetbotanic.ca/glossary.htm
•Any of a class of organic compounds composed of carbon, hydrogen, nitrogen,
and usually oxygen, that are often derived from plants. The name means
alkalilike, but some alkaloids do not exhibit alkaline properties. Many alkaloids,
though poisons, have physiological effects that render them valuable as
medicines. ...
www.findhealer.com/glossary/A.php3
19
•A naturally occuring organic compound containing nitrogen that acts as a base.
Many alkaloids are physiologically active and can be used in small quantities as
medicines, but if taken in larger doses they can be extremely poisonous. An
example is caffeine.
www.ch.ic.ac.uk/vchemlib/mol/glossary/
•a base, which contains nitrogen; many of the active substances in plants and
alkaloids, for example, morphine, cocaine, mescaline, etc.
library.thinkquest.org/C0115926/glosary.htm
•A class of organic compounds that contain nitrogen, isolated from plants.
xenon.che.ilstu.edu/genchemhelphomepage/glossary/a.html
•organic substances occurring naturally, which are basic, forming salts with acids.
The basic group is usually an amino function.
www.cartage.org.lb/en/themes/Sciences/Chemistry/Organicchemistry/Common/Commo
•Alkaline substances found in certain plants, such as berberine and hydrastine
from golden seal.
www.enzy.com/glossary/searchresults.asp
20
•Nitrogenous organic bases found in plants having specific physiological function.
144.16.93.203/energy/monograph1/Glossary.html
•A group of plant derived substances with toxic properties, eg. pyrethrum.
www.pestmanagement.co.uk/lib/glossary/glossary_a.shtml
•natural bases containing nitrogen found in plants
wordnet.princeton.edu/perl/webwn
•An alkaloid is a nitrogenous organic molecule that has a pharmacological effect
on humans and other animals. The name derives from the word alkaline;
originally, the term was used to describe any nitrogen­containing base (an amine
in modern terms). ...
en.wikipedia.org/wiki/Alkaloid
21
W. Meiβner (1819)
(W. Meissner)
Hợp chất hữu cơ, nguồn gốc thực vật,
có chứa N, có tính kiềm.
Koenig (1880)
Hợp chất hữu cơ, nguồn gốc tự nhiên,
chứa nhân pyridin, có tính kiềm.
Ladenburg (1900’s)
Hợp chất hữu cơ,
có chứa ≥ 1 Nitơ / dị vòng.
Winterstein & Tier
(1910)
H.chất hữu cơ có dị vòng Nitơ, có tính kiềm,
có độc tính / TKTW. Ph.bố hạn chế / tự nhiên
Bentley (1954)
Hợp chất kiềm, nguồn gốc thực vật,
(vegetable alkali)
22
1819 : W. Meiβner (Meissner; Đức)
­ hơp chât hưu cơ
̣ ́ ̃ ­ co phan ưng kiêm
́ ̉ ́ ̀
­ co chưa Nitơ
́ ́ ­ tư thưc vât
̀ ̣ ̣
“ ALKALOΪD ”
23
­ hơp chât hưu cơ, co phan ưng kiêm.
̣ ́ ̃ ́ ̉ ́ ̀
­ co chứa N, đa số có nhân di vong.
́ ̣ ̀
­ thương tư thưc vât (đôi khi tư đông vât).
̀ ̀ ̣ ̣ ̀ ̣ ̣
­ thương co dươc tinh manh.
̀ ́ ̣ ́ ̣
­ cho phan ưng vơi cac
̉ ́ ́ ́ thuôc thư chung
́ ̉ cua alcaloid.
̉
Max Polonovski (1910): Alkaloid la cac
̀ ́
(Max Polonovski 1861 ­ 1939)
24
E. Winterstein và G. Tier (1910)* :
Alkaloid là những hợp chất hữu cơ
• có tính kiềm, có chứa dị vòng Nitơ,
• ít nhiều có độc tính, chủ yếu trên hệ TKTW
• sinh phát nguyên từ acid amin hay Δ’ của acid amin
• phân bố hạn chế trong tự nhiên.
(* T. Aniszewski, Alkaloids – Secrets of Life, 2007)
25
R. Hegnauer (1963) :
• có tính kiềm, có chứa dị vòng Nitơ,
• có độc tính, tác động chủ yếu lên hệ TKTW.
• được thực vật tổng hợp từ acid amin hoặc Δ’ acid amin
• Thường phân bố hạn chế trong giới thực vật
Alkaloid là những hợp chất hữu cơ
26
Tuy nhiên, sau đo đa tim thây
́ ̃ ̀ ́
serotonin
bufotenin,
bufotenidin
samanin
samandarin
batrachotoxin
pumiliotoxin
Phyllobates aurotaenia
Salamanders
Bufo bufo
Dendrobates pumilio
?!!?
27
Tetrodotoxin
Tetraodon miurus Puffer Fish
28
Ascaris suum
Morphin
(1168 ± 278 ng/g giun) # 1 ppm !
(J. Immun., 2000,
165, pp. 339–343)
Claviceps purpurea Claviceps sorghi
Agroclavin Caffein
Fitopatology Brasil,
28(4), 2003
29
Sâu bi (Glomeris marginata)
Glomerin, homoglomerin
Hải ly (Castor fiber)
(P)­castoramin
30
• Waller và Nowacki (1978) :
Alkaloid là những hợp chất hữu cơ
­ Có N nối với ≥ 2 Carbon.
­ Có ≥ 1 vòng (không nhất thiết là dị vòng).
­ Không là các đơn vị cấu tạo nên tế bào, vitamin, hormon
• P. Sengbush (2003) :
Alkaloids là các base chứa N, hầu hết có dược tính.
31
S. William Pelletier (1983) :
Alkaloid la những hơp chât hưu cơ
̀ ̣ ́ ̃
• co chưa N;
́ ́ N nay không ơ trang thai oxy­hoa.
̀ ̉ ̣ ́ ́
• co di vong.
́ ̣ ̀
• phân bô giơi han trong sinh vât.
́ ́ ̣ ̣
Đinh nghia nay bao gôm cac alkaloid
̣ ̃ ̀ ̀ ́
• co N trong hê di vong (đai đa sô alkaloid)
́ ̣ ̣ ̀ ̣ ́
• co N ngoai hê di vong (colchicin, capsaicin...)
́ ̀ ̣ ̣ ̀
• co nguôn gôc thưc vât lẫn đông vât
́ ̀ ́ ̣ ̣ ̣ ̣
32
­ chứa Nitơ, có nguồn gốc thực vật, thường có dị vòng,
­ thường có cấu trúc phức tạp, thường có MW lớn.
­ có nhóm ammoni bậc 1, 2, 3; đôi khi bậc 4
­ rất ít tan trong nước; tan được trong cồn, Bz, Et2O, CHCl3
­ tạo màu hay tạo tủa với các thuốc thử của alkaloid,
­ có tác dụng dược lý mạnh,
­ được sử dụng rộng rãi trong y học làm thuốc trị bệnh,
­ một số có độc tính cao, ngay khi ở liều rất nhỏ.
Theo T. Lewis (1986) : Alkaloid là những hợp chất hữu cơ :
(rất dài và rất … tham)
33
• chất tổng hợp
Promethazin, Alimemazin...
(trừ các Δ’ của alkaloid)
• chất truyền thống
acid amin, histamin,
vitamin (B1, B2, B6 ...)
• base động vật
kiểu nucleosid
(trừ serotonin...)
34
• Tư tên thưc vât
̀ ̣ ̣
­ Strychnos → strychnin ­ S. rotunda → rotundin
­ Berberis → berberin ­ R. serpentina → serpentin
­ Stemona → stemonin ­ T. baccata → baccatin
• Tư tên ngươi
̀ ̀
­ Pelletier → pelletierin ­ Nicot → nicotin
• Tư tac dung
̀ ́ ̣
­ gây nôn → emetin ­ Curaré → (tubo)curarin
­ gây nôn → vomicin ­ Morpheus → morphin
­ febrifuga → febrifugin ­ Atropos → atropin
35
Morpheus
Thalanos, Hypnos →Icelus, Phantasus, Morpheus (Thân Giâc mơ);
̀ ́
Morphine
36
spun the thread
cut the thread of life
measure the thread
Clotho Lachesis
ATROPOS ATROPIN
37
­ tiêp đâu ngư :
́ ̀ ̃
nor / epi / iso / neo / pseudo + X + in. (pseudoephedrin)
­ tiêp vi ngư
́ ̃ ̃ :
X + idin / anin / alin / amidin (quinin / quinidin)
­ tên theo EU, USA → co e cuôi cung
́ ́ ̀
(morphine, berberine, cocaine . . .)
­ Anh, USA : alkaloid Phap : alcalo
́ ïde
­ Viêt Nam
̣ : alcaloid
• Lưu y :
́
38
Taxol = Paclitaxel
tư Taxus brevifolia
̀
Taxus baccata
Ngoai lê
̣ ̣
COOR
Ph
NH
OH
CO
Ph
(Δ’ phenylethylamin)
39
1. theo tac dung dươc ly
́ ̣ ̣ ́
2. theo ho / chi thưc vât
̣ ̣ ̣
• alc / ho Solanaceae / chi Atropa / chi Datura
̣
3. theo nguồn acid amin : tư tyr, tryp, orn, lys, his ...
̀
4. theo đương sinh
̀ ∑ : pseudo­, proto­, alc. thưc
̣
5. theo câu truc hoa hoc
́ ́ ́ ̣ : tropan, quinolin, indol ...
6. theo sinh ∑ & câu truc hoa hoc :
́ ́ ́ ̣
• nhom lơn : theo sinh phat nguyên
́ ́ ́
• nhom nho : theo câu truc hoa hoc
́ ̉ ́ ́ ́ ̣
40
Trên quan điểm tác dụng sinh học, S.W. Pelletier
(1983) còn chia alkaloid thành các nhóm :
(1) alkaloid trung tính hay kiềm yếu
(lactam như ricinin; N­oxid như indicin),
(2) alk từ động vật (hữu nhũ, lưỡng cư, chân đốt),
(3) alk từ hải sinh vật,
(4) alk từ rêu (moss),
(5) alk từ vi khuẩn & nấm (fungus),
(6) alk phi tự nhiên (bán tổng hợp).
Tham khảo
41
A. Alkaloid thưc
̣ (N từ acid amin →thuộc dị vòng).
­ hâu như luôn kiêm; chưa
̀ ̀ ́ ≥ 1N / di vong
̣ ̀
­ đại đa số tồn tại ơ dang muôi vơi acid hưu cơ
̉ ̣ ́ ́ ̃
­ có thể ở dạng tự do (alk. base), dạng N­oxid alkaloid
­ một số ở dạng glycosid
­ phân bô hep, co hoat tinh sinh ly (thương đôc / CNS)
́ ̣ ́ ̣ ́ ́ ̀ ̣
B. Protoalkaloid (N từ acid amin không cấu thành dị vòng).
(ephedrin, capsaicin, colchicin, hordenin, mescalin…)
C. Pseudoalkaloid (N không bắt nguồn tư acid amin)
̀ .
(cafein, coniin, aconitin, conessin, solanidin…)
42
pseudo­alkaloid
(N không từ acid amin)
proto­alkaloid (N/nhanh)
́
• alc. phenyl alkylamin
• alc. tropolon
• alc. terpenoid, steroid
• alc. purin, peptid
alkaloid thưc (N/vong)
̣ ̀
• alc. pyrol, pyrolidin,
• alc. tropan, indol, indolin…
• alc. quinolin, isoquinolin...
• alc. pyridin, piperidin...
(N từ acid amin)
43
• La nhom lơn & quan trong nhât
̀ ́ ́ ̣ ́ (alkaloid chinh thưc)
́ ́
• Sinh nguyên : tư cac acid amin
̀ ́ (khac pseudo­alkaloid)
́
• Co N / nhân di vong
́ ̣ ̀ (khác proto­alkaloid)
• Đươc chia thanh nhiêu nhom tuy nhân căn ban
̣ ̀ ̀ ́ ̀ ̉
(pyrol, indol, tropan, quinolin, isoquinolin…)
(true alkaloids)
44
3A.1. alkaloid pyrrol va pyrrolidin
̀
N
H
N
H
pyrrolidin
pyrrol hygrin
N
Me
N
Me
O
cuscohygrin
N
Me
O
3A.2. alkaloid pyrrolizidin
N N
CH2OH
HO
pyrrolizidin retronecin
45
3A.3. alkaloid tropan
N
N OH N OH
O
tropan
tropanol (tropin) scopanol (scopin)
ecgonin
N
COOMe
OOC Ph
N OH
COOH
cocain
N OOC CH
CH2OH
Ph
scopolamin
hyoscyamin
O N OOC CH
CH2OH
Ph
(benzoyl)
46
3A.4. alkaloid pyridin va piperidin
̀
N
N
H
pyridin
piperidin
N
N
nicotin
N
H
O
isopelletierin
N
Me
COOMe
arecolin
N
Me
O
O
lobelin
47
3A.5. alkaloid indol, indolin (1)
N
H
N
H
N
H
NH2
COOH
indol
indolin
trytophan
N
H
NH
COOH
Me
abrin
N
H
NH2
HO
serotonin
N
H
Me
N
Me
gramin
kiêu indol alkylamin
̉
48
3A.5. alkaloid indol va indolin (2)
̀
kiêu eseran
̉
N
Me
O
Me
N
N
Me
Me
N
Me
H
N
H
eserin
kiêu
̉ β­carbolin harmin
N
H
N
Me
N
H
N
49
3A.5. alkaloid indol va indolin (3)
̀
H
N
H
N
Me
N
H
N
COOH
ergolin acid lysergic
MeO
MeO
O
N
O
N
O
N
O
N
strychnin brucin
kiêu ergolin :
̉
kiêu strychnan :
̉
50
3A.5. alkaloid indol va indolin (4)
̀
MeO N
H
OOC OMe
OMe
OMe
N
OMe
OMe
O
yohimbin
reserpin
MeO N
H
N
O
OMe
OMe
O
ajmalicin
kiêu yohimban
̉
N
H
N
OH
OMe
O
51
3A.6. alkaloid indolizidin
N
HO
OH
HO
OH
N
indolizidin castanospermin
3A.7. alkaloid quinolizidin
N
N
N
spartein
quinolizidin
52
3A.8. alkaloid quinolein
N
R
N
HO
N
R
N
HO
β α
quinin (R = OMe)
cinchonin (R = H)
quinidin (R = OMe)
cinchonidin (R = H)
N
acridin
N
quinolein
53
3A.9. alkaloid iso­quinolein (1)
iso­quinolein
N
quinolein
N
 kiêu benzyl isoquinolein,
̉
 kiêu
̉ aporphin,
 kiêu
̉ morphinan,
 kiêu
̉ protoberberin,
 kiêu
̉ protopin,
 kiêu
̉ emetin, . . .
54
3A.9. alkaloid iso­quinolein (2)
kiêu benzyl isoquinolein
̉
MeO
MeO
N
OMe
OMe
MeO
MeO
N
OMe
OMe
Me
papaverin laudanosin
55
3A.9. alkaloid iso­quinolein (3)
kiêu aporphin
̉
N R
MeO
MeO
N Me N Me
O
O
aporphin nuciferin / Sen roemerin / Binh vôi
̀
HO
N
O
HO
Me
HO
N
O
Me
MeO
morphin codein
kiêu morphinan
̉
56
3A.9. alkaloid iso­quinolein (4)
kiêu protoberberin
̉
N
N
O
O
MeO
MeO
N
MeO
MeO
MeO
MeO
berberin
palmatin
N
MeO
MeO
MeO
MeO
rotundin
(tetrahydro palmatin)
57
3A.9. alkaloid iso­quinolein (5)
kiêu emetin
̉
Et
CH2
H N
N
OMe
MeO
OMe
MeO
Ngoai ra con cac kiêu
̀ ̀ ́ ̉
­ bisbenzyl iQ, phtalid iQ,
­ protopin, benzophenanthridin . . .
58
3A.10. alkaloid quinazolin
α­dichroin
N
N
O
N
O
OH
N
N
O
O
HO
N
β­dichroin
(Thương sơn,
̀ Dichroa febrifuga Saxifragaceae)
3A.11. alkaloid imidazol
N
N
H
N
N
H
O O
Et
Me
imidazol pilocarpin
59
­ có sinh phat nguyên tư acid amin (
́ ̀ Δ’ decarboxyl)
­ câu truc đơn gian; găp / ca thưc vât lân đông vât
́ ́ ̉ ̣ ̉ ̣ ̣ ̃ ̣ ̣
­ thương là hơp chât thơm co N / mach nhanh
̀ ̣ ́ ́ ̣ ́
­ môt sô tac gia xêp vao nhom amin thơm (≠ alkaloid !)
̣ ́ ́ ̉ ́ ̀ ́
­ môt sô tac gia lai coi cac amin thăng la 1 dang alkaloid.
̣ ́ ́ ̉ ̣ ́ ̉ ̀ ̣
• cac kiêu proto­alkaloid thương găp
́ ̉ ̀ ̣
­ kiêu phenyl alkylamin (ephedrin, mescalin, capsaicin...)
̉
­ kiêu
̉ tropolon (colchicin...)
­ kiêu
̉ indol đơn gian (serotonin, gramin, abrin...)
̉
60
NH2
OMe
MeO
MeO
mescalin ephedrin
N
Me
HO Me
hordenin
N
HO Me
OH
H
HO
NH2
COOH
NH2
COOH
HO
NH2
tyramin phenylalanin tyrosin
capsaicin
N
H
MeO
HO
O
61
N
H
NH2
COOH
tryptophan
N
H
NH
COOH
Me
abrin
N
H
NH2
HO
serotonin
N
H
Me
N
Me
gramin
N
O
O
MeO
MeO
MeO
H
OMe
colchicin
Nitơ co nguôn tư acid amin
́ ̀ ̀
62
N
N
N
N
O
O
Me Me
Me
N
N
N
N
O
O
Me
Me
N
N
N
N
O
O
Me
Me
• alkaloid kiêu purin : theobromin, cafein, theophyllin
̉
• alkaloid kiêu steroid : conessin, solanidin,
̉
N
N
OH
HO
N
conessin / Mức hoa trắng solanidin / Solanaceae
63
• kiểu alkaloid terpenoid : aconitin, mesaconin, taxol
• kiêu alkaloid peptid : ergotamin, ergocryptinin…
̉
Paclitaxel = Taxol
64
• số Nitơ : ­ thương tư 1 – 2 (đôi khi > 2 Nitơ ở dimer)
̀ ̀
• loại vòng: ­ đa số : dị vòng Nitơ
­ một số : vòng carbon (protoalkaloid)
• số vòng: ­ ít khi 1 vòng duy nhất (protoalkaloid)
­ thường 2 – 5 vòng (strychnohexamin 15 vong)
̀
• bậc Nitơ: ­ thường là bậc III (=N–), bậc II (–NH–)
• thương co tinh kiêm; đa số có pKa = 7 – 9.
̀ ́ ́ ̀
65
• do độ âm điện của Nitơ < Oxy →
­ liên kết N­H kém phân cực hơn liên kết O­H
­ liên kết hydro N...H lỏng lẻo hơn O...H
­ alkaloid kém phân cực hơn alcol tương ứng
• điểm sôi của alkaloid so với alcol tương ứng :
alcol > alk I > alk II > alk III > ether
• tính kiềm của alkaloid so với ammoniac :
NH4OH > alk IV > alk I > alk II > alk III (–NR2)
tính kiềm yếu nhất dãy
pKa = 9,3 >
66
Hiên nay, đa biêt > 27.000 câu truc alcaloid / 6000 loai thưc
̣ ̃ ́ ́ ́ ̀ ̣
vât (
̣ ~20% thưc vât bâc cao).
̣ ̣ ̣
 Chu yêu la thưc vât bâc cao, nganh hat kin.
̉ ́ ̀ ̣ ̣ ̣ ̀ ̣ ́
 It găp alk / nganh hat trân, nâm & quyêt thưc vât.
́ ̣ ̀ ̣ ̀ ́ ́ ̣ ̣
 Hâu như không găp alk / TV bâc thâp (Rêu, Đia y, Tao)
̀ ̣ ̣ ́ ̣ ̉
 Một số đông vât, vi khuân cung chưa alkaloid.
̣ ̣ ̉ ̃ ́
67
1920 1930 1940 1950 1960 1970 1975 1990 2005
(G.A. Cordell, 2001)
(Southon & Buckingham, 1989)
(NAPRALERT, 2005)
(NAPRALERT, 1993)
1993 2001
1975­2005 : 22.000 chất (02 alk / ngày)
1805­1975 : 5.000 chất (02 alk / tháng)
68
5.1. Cac ho thưc vât giau alcaloid
́ ̣ ̣ ̣ ̀
Apocynaceae Papaveraceae Fabaceae
Rutaceae Liliaceae Solanaceae
Amaryllidaceae Menispermaceae Rubiaceae
Loganiaceae Asteraceae Euphorbiaceae
Ranunculaceae Berberidaceae Cataceae
Chưa tim thây alkaloid trong 4 bô
̀ ́ ̣
Salicales, Fagales, Cucurbitales, Oleales
69
Một số (~ 800) alkaloid tư đông vât
̀ ̣ ̣
 Samandarin, samandaron từ Ky nhông lưa.
̀ ̉
 Batrachotoxin từ Ếch độc (Phyllobates aurotaenia)
 Bufotenin từ tuyến da Cóc (Bufo bufo)
 (P)­castoramin từ Hải ly (Castor fiber)
 Tetrodotoxin từ loài Cá cóc (Tetraodon spp.)
 Morphin từ Giun heo (Ascaris suum, 2000) !!!
 Glomerin từ Sâu bi (Glomeris marginata)
 Muscopyridin từ Hươu xạ (Moschus moschiferus)
70
• Alkaloid trong Nấm được sinh tổng hợp từ L­tryptophan.
• Từ các chi Psilocybe, Conocybe, Phanaeolus và
Stoparia
→ serotonin, psilocin và psilocybin.
• Đây là các alkaloid có tác động lên hệ TKTW
• Hai loài nấm chứa psilosybin đáng chú ý :
­ Psilocybe semilanceata
­ Phanaeolus subbalteatus
Một số alkaloid tư Nấm (mushroom)
̀
71
• Từ chi Lycopodium L. (Dương xỉ)
→annotinin, lycopodin và cernuin.
• Từ loài Huperzia serrata và vài loài khác
→huperzin A, J, K và L (có tác dụng / Alzheimer).
→phlegmariurin và các Δ’ của phlegmariurin B.
Một số alkaloid tư ngành Rêu (moss)
̀
72
­ Từ Claviceps purpurea →ergolin, ergotamin, agrolavin
­ Từ Claviceps sorghi →caffein (2003)
­ Từ Aspergillus terreus →asterrelenin, terretonin,
­ Từ Aspergillus fumigatus →agrolavin
­ Từ Penicillium janczewskii →2 alkaloid quinolinon.
­ Từ Penicillium rivulum →communesin G, H
­ Từ Penicillium citrinum →perinadin A và citrinadin A,
­ Từ Pseudomonas spp. →tabtoxin và pyocyanin
Một số alkaloid tư vi khuẩn và vi nấm (fungus)
̀
73
5.2. Cac bô phân chưa alcaloid
́ ̣ ̣ ́
Trong cây, alc. thương tâp trung ơ 1 sô bô phân nhât đinh
̀ ̣ ̉ ́ ̣ ̣ ́ ̣
Hat
̣ : Ma tiên, Ca dươc
̃ ̀ ̀ ̣ Quả : Anh tuc, Tiêu, Ơt
́ ́
Lá : Tra, Thuôc la
̀ ́ ́ Hoa : Ca dươc
̀ ̣
Thân : Ma hoang
̀ Rễ : Ba gac, Lưu
̣ ̣
Vo thân :
̉ Canhkina Củ : Binh vôi, Bach bô
̀ ́ ̣
Hanh
̀ : Nư hoang cung
̃ ̀ Hat thuôc phiên : không co alcaloid.
̣ ́ ̣ ́
74
5.3. Sư đa dang va chuyên biêt
̣ ̣ ̀ ̣
• Thương la 1 hôn hơp gôm cac alcaloid cung nhom.
̀ ̀ ̃ ̣ ̀ ́ ̀ ́
• Thương co 1­2 alcaloid chinh (ham lương cao nhât).
̀ ́ ́ ̀ ̣ ́
• Cac cây cung ho thương chưa cac alc. cung nhom.
́ ̀ ̣ ̀ ́ ́ ̀ ́
(Solanaceae →alcaloid co nhân tropan)
́
• Môt sô ho (Rubiaceae…) chưa nhiêu nhom alcaloid
̣ ́ ̣ ́ ̀ ́
­ cây Ca phê
̀ : alc. nhân purin
­ cây Canhkina : alc. nhân quinolin
­ cây Ipeca : alc. nhân isoquinolin
75
Tom lai
́ ̣
• trong 1 họ : co thê găp nhiêu nhom alcaloid.
́ ̉ ̣ ̀ ́
• cung 1 ho
̀ ̣ : hy vong co cac alcaloid cung nhom.
̣ ́ ́ ̀ ́
• cung 1 chi
̀ : rât hy vong co cac alcaloid cung nhom.
́ ̣ ́ ́ ̀ ́
• cung 1 alk.
̀ : co thê găp ơ nhiêu ho khac hăn nhau.
́ ̉ ̣ ̉ ̀ ̣ ́ ̉
Hiêm khi alcaloid va tinh dâu đông thơi hiên diên.
́ ̀ ̀ ̀ ̀ ̣ ̣
76
Berberin co trong 27 chi thuôc >10 ho khac nhau :
́ ̣ ̣ ́
1. Berberidaceae 6. Nandinaceae
2. Fumariaceae 7. Papaveraceae
3. Hydrastidaceae 8. Ranunculaceae
4. Juglandaceae 9. Rubiaceae,
Fabaceae
5. Menispermaceae 0. Rutaceae
77
Trong ho Amaryllidaceae
̣ → 30 chi co Lycorin
́
Amaryllis Crinum Haemanthus Pancratium
Ammocharis Curcoligo Hippeastrum Sprekelia
Brunsdonna Cyrtanthus Hymenocallis Sternbergia
Buphane Elisena Leucojum Ungernia
Calortemma Eucharis Lycoris Urceolina
Chlidanthus Eurycles Narciscus Valotta
Clivia Estephia Nerine Zephyranthes
Cooperia Galanthus
78
Caffein co trong nhiêu cây
́ ̀
1. Trà (Camellia sinensis L., Theaceae)
2. Cà phê (Coffea spp., Rubiaceae)
3. “Mate” (Ilex paraguariensis,
Ilex vomitoria, Aquifoliaceae)
4. “Guaraná” (Paullinia cupana, Sapindaceae)
5. “Cola” (Cola acuminata, Sterculiaceae)
6. Citrus (Citrus spp., Rutaceae; bao phấn)
79
5.4. Ham lương alcaloid :
̀ ̣
Thay đôi theo điêu kiên dinh dương, sinh ly cua cây.
̉ ̀ ̣ ̃ ́ ̉
• noi chung, [alkaloid] thường thấp (#
́ ‰)
• “ ít ” alcaloid : dưới 1% (Wagner, 1996)
• “ nhiêu ” alcaloid
̀ : ≥ 1% (berberin: 2­3% / Vang đăng)
̀ ́
• Vai trương hơp đăc biêt
̀ ̀ ̣ ̣ ̣
­ vo thân Canhkina chưa 6 – 10% alcaloid
̉ ́
­ nhưa Thuôc phiên chưa 20 – 30% alcaloid
̣ ́ ̣ ́
80
5.5. Dang alcaloid trong cây
̣
dang muôi
̣ ́
dang base
̣ dang glycosid
̣
(# 0) (it)
́
(đa số)
• vơi acid vô cơ (it)
́ ́
• vơi
́ acid hưu cơ thông thương
̃ ̀
• vơi
́ acid hưu cơ đăc biêt
̃ ̣ ̣
­ acid meconic, tropic, aconitic
­ acid gallic, tannic; tannin
81
tiên chât
̀ ́ tao alcaloid co khung . . .
̣ ́
Lysin Piperidin, Indolizin, Quinolizidin
Tryptophan Ergot, Quinolin, Indol, Terpenoid­Indol
Tyrosin Phenethylamin, Acridin, (Iso)quinolin, Quinazolin
Ornithin Tropan, Pyrolidin, Pyrrolizidin
Histidin Imidazol
Phenyl­alanin Amaryllidaceae alkaloid.
Adenin­
Guanin
Terpenoid & Steroid alkaloid.
Adenin Purin alkaloid.
acid pyruvic Ephedra alkaloid.
acid nicotinic Pyridin alkaloid
(tham khao)
̉
82
tiền chất Ψ­alkaloid nhóm ví dụ
acetat piperidin coniin, conicein, pinidin
acetat sesqui­terpenoid cassinin, evonin, evorin
acid pyruvic phenyl­ethylamin cathin(ol), (nor)­ephedrin,
acid ferulic benzenoid capsaicin
geraniol terpenoid aconitin, actinidin
saponin steroid conessin, solanidin, tomatidin
A / G purin caffein, theobromin, theophyllin
(tham khao)
̉
83
7.1. Ly tinh
́ ́
• Đa sô [C,H,
́ O,N] → răn / t
́ O
thương
̀
(trư arecolin; pilocarpidin)
̀
• Đa sô [C,H, N]
́ → long / t
̉ O
thương
̀
(trư sempervirin, conessin)
̀
kêt tinh đươc
́ ̣
mp ro rang
̃ ̀
(nêu bên t
́ ̀ O
)
bay hơi đươc,
̣
bên nhiêt,
̀ ̣
cât keo đươc
́ ́ ̣
84
­ mui
̀ : thương không mui
̀ ̀
­ vị : thương đăng
̀ ́
(piperin, capsaicin cay; aconitin không đăng !!!)
́
­ mau
̀ : thương không mau
̀ ̀
(berberin, palmatin, chelidonin: mau vang
̀ ̀
jatrorrhizin màu đỏ cam, pyocyanin mau xanh)
̀
­ [α]D : thương ta triên
̀ ̉ ̀
­ pKa : thường từ 7 – 9 (nên kiềm hóa về pH = pKa + 2)
Trong tự nhiên, các alkaloid thường có. . .
85
Nói chung, các alkaloid base :
1. có độ phân cực trung bình →
­ alk. base tan / dmhcơ có độ ph.cực trung bình đến yếu;
­ nhưng khó tan / các dmhcơ quá kém ph.cực như EP, n6.
­ Áp dụng chiết & tinh chế (kiềm hóa, biến alk. muối →
alk. base, chiết alk. base bằng Bz, DCM, Cf, Et2O...)
2. có tính kiềm
→ dễ bị kéo vệt trên bản si­gel pha thuận (Si­OH).
khắc phục : thêm kiềm vào pha động, vết sẽ gọn.
3. kém bền (nhất là khi + tO
)
→ nên chiết dưới dạng alkaloid muối (bền hơn)
86
• alcaloid base : thương kem tan / nươc
̀ ́ ́
dê tan / dmhcơ kem phcưc
̃ ́ ̣
(trư cafein, nicotin, coniin, colchicin, spartein tan / nươc)
̀ ́
• alcaloid muôi :
́ dê tan / nươc
̃ ́
kem tan / dmhcơ kem ph.cưc (
́ ́ ̣ ≠ EP)
(trư berberin clorid, berberin nitrat kem tan / nươc
̀ ́ ́
reserpin.HCl lai tan / CHCl
̣ 3)
• alcaloid phenol : dang base vân tan đươc / d.dich kiêm
̣ ̃ ̣ ̣ ̀
(morphin, cephaelin)
87
Strychnin
­ khó tan trong ether
­ dễ tan trong CHCl3.
­ rất dễ tan / hỗn hợp Et2O ­ CHCl3 (1 : 1)
Một số alcaloid (ephedrin, cafein)
có thể thăng hoa được ở áp suất thường
→ dùng pp thăng hoa để tinh chế
(trộn bột trà với vôi, đun / cát),
88
7.2. Hoa tinh
́ ́
kiêm manh
̀ ̣ kiêm yêu
̀ ́ kiêm rât yêu
̀ ́ ́ không kiêm
̀ acid yêu
́
nicotin ĐA SỐ
cafein
codein
piperin
colchicin
ricinin
theobromin
arecaidin*
guvacin**
isoguvacin
alcaloid + acid → muôi tương ưng
́ ́
alcaloid + muôi kim loai năng
́ ̣ ̣ → muôi phưc
́ ́ ↓
alcaloid + “thuốc thư chung”
̉ → tua hay mau
̉ ̀
7.2.1. Tinh kiềm
́
N
Me
COOH
N
H
COOH
(*) (**)
89
• Nếu alcaloid có 2 Nitơ (2 chức base) :
­ cả 2 N đêu co tinh kiêm : có thể tạo 2 loại muối.
̀ ́ ́ ̀
Ví dụ : Quinin → Q.HCl và Q.2HCl
­ 1 N có tinh base quá yếu : chỉ co thể tạo 1 loại muối.
́ ́
Ví dụ : Strychnin → (Str)2SO4
[alk muôi] se giải phóng ra [alk base]
́ ̃
bơi Na
̉ 2CO3, amoniac, M(OH)n
[alk.H]+
.X–
+ OH– [alk] + (X–
/H2O)
• Alkaloid base co tinh kiêm yếu hơn các kiềm vô cơ.
́ ́ ̀
90
alcaloid (pKa) alcaloid (pKa) alcaloid (pKa)
berberin 2.5 pilocarpin 7.0 morphin 9.2 & 7.9
caffein 3.6 vinblastin 7.4 ammoniac 9.3
acid acetic 4.8 heroin 7.6 Ψ­ephedrin 9.4
reserpin 6.6 scopolamin 7.7 ephedrin 9.6
quinin, brucin 7.8 amphetamin 9.9
quinidin, codein 7.9 atropin 10.2
strychnin 8.3 nicotin 11.0 & 6.2
cocain 8.6
91
100%
50%
pKa
(pKa – 2)
alcaloid muôi
́ alcaloid base
alcaloid %
~99% là
alc. muôi
́
~99% là
alc. base
50% la alc. muôi
̀ ́
50% la alc. base
̀
~75%
~25%
~90%
~10%
•
•
•
•
(pKa + 2)
pH
pKa
92
pH = pKa + log
[base l.hợp]
[acid]
Henderson – Hasselbalch:
[alk. base] = 100 [alk. muối] ở pH = pKa + 2
(> 99% ở dạng alk. base; nếu pH = pKa + 2)
[alk. muối] = 100 [alk. base] ở pH = pKa – 2
(> 99% ở dạng alk. muối; nếu pH = pKa – 2)
[alk. muối]+
+ H2O
[alk. base] + H3O+
Ka
pH = pKa + log
[alk. base]
[alk. muối]
93
ở pH = pKa + 3 → > 99.9% ở dạng alk. base
ở pH = pKa – 3 → > 99.9% ở dạng alk. muối
nếu SKLM 1 alkaloid ở pH # pKa thì :
# 50% mẫu ở dạng alk. base (kém phân cực; Rf cao)
# 50% mẫu ở dạng alk. muối (phân cực hơn; Rf thấp)
vết bị kéo dài, có thể tách thành 2 nhóm vết
cần thêm kiềm đến pH = pKa + (2 – 3)
94
alk.base, kém phân cực hơn, bị kéo vệt.
alk.muối, phân cực hơn, vết gọn hơn.
SKLM alkaloid / Si­gel NP
với pha động có pH << [pKa – 2]
Ngoài “độ phân cực” của pha động,
cần chú ý đến pH khi SKLM alkaloid !
95
papaverin HCl
codein phosphat
eserin sulfat
eserin salicylat
ephedrin HCl
caffein base
quinin sulfat
quinin HCl
pH 3 4 5 6 pH 7
pH của một số dung dịch alkaloid
5.5
6.5
5
5
5.5
6
4
7
96
7.2.2. Phan ưng tao tua (Y/N)
̉ ́ ̣ ̉
tua vô đinh hinh
̉ ̣ ̀ tua tinh thê
̉ ̉
• Valse­Mayer
• Bouchardat
• Bertrand (silico­tungstic)
Reineckat
Scheibler (ac. phospho­tungstic)
Sonnenschein (ac. phospho­molybdic)
­ AuCl3
­ PtCl3
­ acid picric (Hager)
­ acid picrolinic
­ acid styphnic
­ ththư Marme
̉ ́
(CdI2­KI)
• Dragendorff
• acid tannic
ththư Bouchardat = ththư Wagner (Iod / KI)
̉ ̉
97
thuốc thử thành phần tạo tủa vô định hình màu
Bouchardat KI + I2 nâu, nâu đỏ
Valse­
Mayer
KI + HgI2 bông trăng
́ →vàng ngà
Dragendorff KI + BiI3 đỏ cam →đỏ
Marmé KI + CdI2 trăng
́ →vàng (có thể k’ tinh)
Bertrand acid silicotungstic trăng
́ →trắng ngà
Tannin acid tannic trắng (tan / cồn, AcOH, NH3)
98
thuốc thử thành phần tủa vô định hình màu
Reineckat
ammoni tetrasulfocyanid
diamin chromat III
• hồng, tan / aceton 50%
(định lượng đo màu)
• có thể kết tinh ở dạng khá
đặc trưng, mp rõ (định danh)
Scheibler acid phospho­tungstic trắng
Sonnenchein acid phospho­molybdic trắng
Cobalt
thiocyanat
Co(SCN)2 xanh
99
• Độ nhạy thay đổi tùy loại thuốc thử, tùy loại alkaloid
• Thuốc thử kém bền / kiềm (ddịch thử: tr.tính →acid nhẹ)
• Tủa có thể tan lại trong
­ thuốc thử thừa, trong MeOH, EtOH : Marmé
­ thuốc thử thừa, trong MeOH, EtOH, AcOH : Mayer
­ MeOH, EtOH, AcOH, NH4OH : acid tannic
• Tủa có thành phần ổn định
(→định lượng bằng ph.pháp cân gián tiếp) : Bertrand
100
(++)
(+) (+++)
101
Johann Georg Noël Dragendorff (1836–1898)
102
Môt hơp chât
̣ ̣ ́ không­alkaloid se (+) vơi thuốc thư Dragendorff
̃ ́ ̉
khi tai nhom chưc Oxy va carbon­ (nôi vơi oxy) co mât đô è cao.
̣ ́ ́ ̀ β ́ ́ ́ ̣ ̣
Vi vây, ơ cac aldehyd, ceton, ether, epoxid, peroxid, ester, lacton
̀ ̣ ̉ ́
­ nêu tai carbon­ co nôi đôi / co cac nhom alkyl tư do
́ ̣ β ́ ́ ́ ́ ́ ̣
­ thi se phan ưng (+) vơi th’ thư Dragendorff.
̀ ̃ ̉ ́ ́ ̉
miên la sư mật độ è tai nguyên tư Oxy va tai carbon­ nay
̃ ̀ ̣ ̣ ̉ ̀ ̣ β ̀
không bi giam đi (do hiêu ưng rut điên tư hoăc do nôi câu hydro)
̣ ̉ ̣ ́ ́ ̣ ̉ ̣ ́ ̀
103
alkaloid Valse­Mayer Bouchardat Dragendorff
quinin 8 ppm
morphin 400 ppm
caffein 100 ppm 1700 ppm
104
Alkaloid Dragendorff Zaffaroni *
Morphin 50 μg 10 μg
Apomorphin 20 μg 10 μg
Papaverin, Thebain
Codein, Heroin, Dionin
10 μg 10 μg
Narcotin 10 μg 20 μg
Narcein (kém nhạy) 50 μg 50 μg
*(thuốc thử Zaffaroni = Kali Iodo­Platinat)
105
thuốc thử thành phần tạo tủa kết tinh
Vàng clorid AuCl3. HCl • có màu thay đổi
tùy loại alkaloid
Platin clorid PtCl4. 2HCl
acid picric 2,4,6­trinitrophenol
• có màu vàng →đỏ cam
• có hình dạng đặc trưng
• có điểm chảy xác định
acid styphnic 2,4,6­trinitroresorcin
acid picrolonic Δ’ của p­nitrobenzen
106
acid picric acid styphnic acid picrolonic
NO2
NO2
NO2
HO
OH
NO2
NO2
NO2
OH N
N
NO2
NO2
O
Me
+ alkaloid
­ màu vàng → đỏ cam
­ hình dạng đặc trưng
­ điểm chảy xác định
tinh thể có
định danh
alkaloid
7.2.3. Phan ưng với thuốc thử đặc hiệu (định danh)
̉ ́
thuôc thư
́ ̉ thanh phân
̀ ̀ Alkaloid sẽ cho màu
Erdman
n
acid sulfo­nitric Conessin vàng →xanh →lục
Frohde
acid sulfo­
molybdic
Morphin tím
Mandeli
n
acid sulfo­vanadic Strychnin tím xanh →đỏ
Merke acid sulfo­selenic Codein xanh ngọc
Marquis sulfo­formol Morphin tím đỏ
Wasicky sulfo­PDAB Indol xanh tím đến đỏ
thương kêt hơp vơi SKLM // alcaloid chuân
̀ ́ ̣ ́ ̉
108
• Tác nhân: các chất có tính oxy­hóa mạnh
(acid sulfuric đđ., acid nitric đđ., sulfochromic...)
• Môi trường thực hiện : thường là khan.
• Cho sản phẩm màu khá chuyên biệt, giúp định danh alk.
• Màu thường kém bền (quan sát nhanh)
• Màu thay đổi tùy các điều kiện phản ứng
(tO
, pH và nhất là mức độ tinh khiết của mẫu alkaloid).
109
a. Dao động dãn N­H (3500 ­ 3300 cm­1
, thường yếu).
Amin I (RNH2) cho 2 band
Amin II (R2NH) thường chỉ cho 1 band.
Nếu có nối cầu hydro, band này sẽ thấp hơn nữa (nhưng sự dịch
chuyển không nhiều, cường độ cũng không mạnh như trường
hợp nhóm –OH; do liên kết NH­­:N yếu hơn liên kết OH­­: O)
b. Dao động uốn N­H : # 1600 cm­1
, manh.
̣
c. Dao động C­N (#1300 cm­1
) yếu, ít giá trị phân tích,
trừ trường hợp ở cac arenamin (band này mạnh)
́
7.3. Phổ IR của alkaloid
110
NH2
dan N – H
̃ uôn N – H
́
111
dan
̃
N – H
uôn
́
N – H
dan C – N
̃
(arenamin)
NH Me
112
7.4. Phổ UV của alkaloid
• Đa số alkaloid : λmax 250 – 310 nm.
• m t s alkaloid
ộ ố : λmax trong vùng khả kiến
• λmax thay đổi theo pH m.trường (dạng alk muối / base)
• được ứng dụng trong định tính, định lượng.
λmax UV của một số alkaloid
­ berberin : 263 nm 345 nm.
­ colchicin : 350 nm
­ morphin : 285 ± 2 (pH 4); 298 ± 2 nm (pH 11)
­ quinin : 281 ± 2 và 331 ± 2 nm
113
Phổ UV của morphin & codein (pH 4); morphin (pH 11)
114
8.1. Nguyên tăc chung
́
Alk la cac base yêu, trong cây co thê ơ dang
̀ ́ ́ ́ ̉ ̉ ̣
­ alk. muôi vơi acid hưu cơ, vô cơ (dê chuyên dang)
́ ́ ̃ ̃ ̉ ̣
­ alk. phưc hơp bên vơi tannin (kho
́ ̣ ̀ ́ ́ chuyên dan
̉ ̣ g)
cân dung kiêm (tr.binh / manh) đê tao phan ưng :
̀ ̀ ̀ ̀ ̣ ̉ ̣ ̉ ́
[alk.H]+
.X–
+ OH– [alk] + (X–
/H2O)
• Nêu muôn chiêt dươi dang alk. base :
́ ́ ́ ́ ̣
• Nêu muôn chiêt ngay dươi dang alk. muôi :
́ ́ ́ ́ ̣ ́
Chiêt trưc tiêp [Alc.H]
́ ̣ ́ +
.X–
vơi dung môi thich hơp
́ ́ ̣
115
Alk. mu i / ROH
Alk. base / dmhcơ
Alk. mu i / d c li u
Alk. mu i / H2O
Alk. base / dmhcơ
Dmhcơ / ki m
ROH / H+
Dmhcơ / ki m
HOH / H+
Thay đ i pH dung môi
116
8.2. Cac phương phap chiêt xuất alkaloid
́ ́ ́
8.2.1. Chiêt dang alcaloid base
́ ̣
­ xay bôt dươc liêu (không qua min)
̣ ̣ ̣ ́ ̣
­ lam âm vưa đu vơi kiêm thich hơp (mạnh, yếu)
̀ ̉ ̀ ̉ ́ ̀ ́ ̣
­ chiêt băng dmôi hcơ kem ph.cưc (DCM, Cf, Bz…)
́ ̀ ́ ̣
­ thu hôi dung môi; tinh chê (loại tạp); kêt tinh
̀ ́ ́
• Khi làm ẩm, tránh để dược liệu “ướt nhẹp”
• tránh đun nóng (cô …) dịch alkaloid base (không bền).
• thích hợp khi thao tác nhanh (định tính, định lượng).
• không sử dụng cho chiết xuất (ngấm kiệt lâu / kiềm).
117
8.2.2. Chiêt dang alcaloid base bay hơi
́ ̣
­ xay bôt dươc liêu (không qua min)
̣ ̣ ̣ ́ ̣
­ lam âm vưa đu vơi kiêm thich hơp
̀ ̉ ̀ ̉ ́ ̀ ́ ̣
­ chiêt băng phương phap suc hơi nươc
́ ̀ ́ ̣ ́
­ thương dung cho đinh tinh, đinh lương ngay.
̀ ̀ ̣ ́ ̣ ̣
118
dươc liêu + kiêm
̣ ̣ ̀
hơi nươc sôi
́
nhiêt kê va
̣ ́ ̀
bô tiêp nươc
̣ ́ ́
Alk base
ngưng tụ
dung dich
̣
acid loang
̃
119
8.2.3. Chiêt cac alcaloid base thăng hoa
́ ́
­ xay bôt dươc liêu
̣ ̣ ̣
­ lam âm vưa đu vơi kiêm thich hơp
̀ ̉ ̀ ̉ ́ ̀ ́ ̣
­ đun nong băng nhiêt khô (cách cát…)
́ ̀ ̣
­ thu tinh thê alc. base vưa thăng hoa
̉ ̀
­ tinh chê, kêt tinh
́ ́
Ví dụ : Chiết Cafein từ bột Trà cám, trà vụn.
120
8.2.4. Chiêt dang alcaloid muôi
́ ̣ ́
­ xay bôt dươc liêu (không qua min)
̣ ̣ ̣ ́ ̣
­ lam âm vưa đu vơi dung môi chiêt, nạp vào bình
̀ ̉ ̀ ̉ ́ ́
­ chiêt băng dung môi (côn / côn
́ ̀ ̀ ̀ acid / nươc
́ acid)
­ cô thu hồi bớt cồn.
­ tinh chê (loai tap + chuyên dang); kêt tinh
́ ̣ ̣ ̉ ̣ ́
Phương pháp này có thể áp dụng cho sản xuất
với quy mô trung bình → lớn.
121
­ Alkaloid muối : tan / ROH, không tan / Et2O.
­ Alkaloid base : tan / Et2O. (trừ morphin base).
1. Chiết lấy alkaloid muối bằng ROH / acid.
2. Rửa dịch [ROH / acid] với Et2O để loại tạp kém phân cực.
3. Trung hòa dịch [ROH / acid] với soda (natri carbonat).
4. Lắc lấy phần tan trong Et2O; cô Et2O, thu alkaloid base.
PHƯƠNG PHÁP STAS­OTTO (1850)
122
PP. STAS – OTTO (1850)
Alk. mu i / dịch acid
Alk. mu i / d c li u
Alk. base / dmhcơ
Chiết = cồn acid
+ Kiềm, Lắc d.môi hữu cơ
Cắn Alkaloid base
Cô thu hồi cồn
Cô thu hồi d.môi hữu cơ
Lắc với Et2O Bỏ tạp tan / Et2O
Alk. mu i / dịch acid
• cồn ­ acid tartric
• ↓ tạp bằng nước
• dmhc là Et2O, CHCl3
ban đầu :
hiện nay :
• acid thay đổi
• loại tạp = dmhc / H+
• dmhc thay đổi
123
9.1. Loại bỏ tạp màu bằng than hoạt tính
• cần thăm dò tỷ lệ C* để ít mất alkaloid.
9.2. Chuyển dạng alk muối → alk base
• chọn loại kiềm NH4OH, Na2CO3, NaOH, Ca(OH)2
• chọn pH thích hợp (pH = pKa +2)
• chọn dmhcơ Bz, Et2O, DCM, Cf, Cf – Et2O (3 : 1)
9.3. Chuyển dạng alk base → alk muối
• chọn loại acid (sulfuric, HCl, AcOH, tartric)
• chọn pH thích hợp (pH = pKa – 2)
• chọn dung môi (EtOH, MeOH, HOH)
124
Lưu ý khi tinh chế
­ alk. base bậc IV (berberin)
­ alk. phenolat (morphin)
­ nicotin base, cafein base
tan được trong nước
Đối với hỗn hợp {alk kiềm yếu + alk kiềm mạnh}: có thể
­ kiềm hóa lần 1 với NH3, lắc với dmhc (thu alk kiềm yếu)
­ kiềm hóa lần 2 với NaOH, lắc dmhcơ (thu alk kiềm mạnh)
cách phân lập chuyên biệt
125
9.4. Phương phap SKLM chế hóa (p­TLC)
́
vung phun
̀
thuôc thư
́ ̉
(A)
(B)
(C)
cao (A), (B), (C) (vung không có th.thử) đê lây alcaloid
̣ ̀ ̉ ́
vung không phun thuôc thư
̀ ́ ̉
vung phun
̀
thuôc thư
́ ̉
126
9.5. Phương pháp săc ky côt (SKC)
́ ́ ̣
a. SKC hâp phu
́ ̣
• chât h’phu
́ ̣ : Si­gel (15­40 hay 40­63 μm)
co thê nhôi Si­gel vơi d.dich đêm kiêm
́ ̉ ̀ ́ ̣ ̣ ̀
• mâu nap
̃ ̣ : alcaloid base ∑ (it tap); k
́ ̣ ~ 30 – 60
• khai triên
̉ : hay dung CHCl
̀ 3 – MeOH (x : y)
sao cho Rf ~ 0,30 / SKLM 1 lân
̀
• theo doi
̃ : SKLM / UV 254 nm hay / Dragendorff
• thu phân đoan tinh khiêt, kêt tinh
̣ ́ ́ → alcaloid base.
127
9.5. Phương pháp SKC
b. SKC rây phân tử
• Thường sử dụng pha tĩnh là Sephadex LH­20
• Mẫu thử : alk. base toàn phần còn lẫn tạp / (Cf – MeOH)
• Khai triển với MeOH, MeOH – CHCl3
­ các hợp chất có MW lớn sẽ ra trước
­ các hợp chất có MW nhỏ sẽ ra sau.
128
c.1. vơi cột Cationit
́
H+
Cl
–
BH+
Cl
–
R H+
R BH+
R NH4
+
NH4
+
OH
–
B
HOH
alcaloid
muôi
́
alcaloid
base
(pH acid)
9.5. Phương pháp SKC
c. SKC trao đổi ion
129
c.2. vơi cột Anionit
́
R
R
OH–
B
Cl–
BH+
Cl–
HOH
alcaloid
muôi
́
alcaloid
base
alcaloid kiêm yêu se ra trươc
̀ ́ ̃ ́
alcaloid kiêm manh bi giư lai trên côt, ra sau
̀ ̣ ̣ ̃ ̣ ̣
130
9.5. Phương pháp SKC
d. SKC phân bố đảo
• Thường dùng pha tĩnh Diaion HP­20 (Mitsubishi).
• Mẫu : “alk. muối toàn phần” còn ít tạp / (MeOH – H2O)
• Khai triển cột với (H2O – MeOH) (100 : 0 → 0 : 100)
­ các hợp chất phân cực mạnh hơn : ra trước
­ các hợp chất phân cực yếu hơn : ra sau
131
9.6. Phương pháp chiết pha rắn (SPE)
• Thường dùng để chuẩn bị mẫu cho HPLC, GC.
• Dụng cụ : cột SPE chứa 100 – 1000 mg pha tĩnh (NP, RP)
• Lượng mẫu nạp SPE = 5% lượng pha tĩnh.
• Khai triển bằng dmôi thích hợp (tùy NP, RP) để
­ giữ tạp lại trên cột SPE, chỉ cho alkaloid ra
­ loại tạp ra trước, alkaloid sẽ ra sau
9.7. Phương pháp HPLC điều chế
• thường dùng để phân lập, tinh chế 1 lượng mẫu nhỏ
(nghiên cứu cấu trúc, mẫu chuẩn…)
132
10.1. Trên vi phâu (phản ứng hóa mô)
̃
vi
phẫ
u
rưa băng
̉ ̀
côn tartric
̀
rôi + thuốc thư
̀ ̉
Bouchardat
Kêt luân
́ ̣
1 không rưa
̉ co tua nâu
́ ̉
→co protein / alcaloid.
́
(thư tiêp vi phâu 2 va 3)
̉ ́ ̃ ̀
2 co rưa
́ ̉ vân co tua nâu
̃ ́ ̉ →co protein; alk ???
́
3 co rưa
́ ̉ không con tua nâu
̀ ̉ →co alcaloid.
́
­ alcaloid va protein đêu cho tua vơi th’ thư Bouchardat
̀ ̀ ̉ ́ ̉
­ alc. tan / côn tartric; protein không tan / côn tartric.
̀ ̀
133
Muc đich
̣ ́
­ co alkaloid ???
́
­ co dươc liêu A, B, C ???
́ ̣ ̣
­ co alkaloid x, y, z ???
́
­ ham lương x, y, z ???
̀ ̣
Cac ky thuât thông dung
́ ̃ ̣ ̣
­ SKLM (TLC; HP­TLC; p­TLC)
­ HPLC (LC­UV; LC­PDA; LC­MS …)
10.2. Bằng phương pháp sắc ký
134
10.2.1. Trên SKLM
• Ban mong
̉ ̉ : Si­gel F254, RP­18 (Merck …)
• mâu châm
̃ ́ : alk base ∑ (it tap) / CHCl
́ ̣ 3 (châm vach)
́ ̣
• dung môi : thương thêm kiêm (hữu cơ, vô cơ) yếu *
̀ ̀
• phat hiên
́ ̣ : UV 254 nm / Dragendorff / th’ thư khac
̉ ́
* Thêm kiềm đến pH → (pKa + 2)
→ lam gon vêt alkaloid (tranh keo vêt)
̀ ̣ ́ ́ ́ ̣
* Ky thuât thêm kiềm
̃ ̣
­ tâm vao giây bao hoa binh sắc ký
̉ ̀ ́ ̃ ̀ ̀
­ tâm vao pha tinh; thêm ngay vao hê d.môi
̉ ̀ ̃ ̀ ̣
135
Hê dung môi (2 – 3 thanh phân)
̣ ̀ ̀
phân cưc kem
̣ ́ phân cưc tr.binh
̣ ̀ phân cưc manh
̣ ̣
EP, n­6, n­7 EtOAc n­BuOH
Tol, Bz, Et2O Me2CO i­PrOH
Cf, DCM AcCN EtOH, MeOH
Nguyên tăc chung: Dung môi // Mâu thư (alkaloid)
́ ̃ ̉
Dung môi thương thêm kiêm yêu (pH modifiers)
̀ ̀ ́
­ NH4OH (‰ →%), dimethyl formamid (DMF)
­ diethylamin, triethylamin (DEA, TEA)
136
Mâu thư
̃ ̉
­ thương la alkaloid base (toan phân, phân đoan)
̀ ̀ ̀ ̀ ̣
­ mâu đươc hoa trong Bz, Cf, DCM.
̃ ̣ ̀
­ nên châm thanh vach (1 mm
́ ̀ ̣ × 5­10 mm)
­ mâu cao hơn mưc dung môi ~ 5 mm
̃ ́
­ khai triên 1 lân, n lân; chiêu khai triên:
̉ ̀ ̀ ̀ ̉ ↑
Phat hiên vêt
́ ̣ ́
­ soi UV 254 (tăt quang) / 365 nm (phat quang)
́ ́
­ hơ hơi Iod (các alk. có Δ / câu truc)
́ ́
­ phun / nhung thuốc thử Dragendorff
́ **
­ phun / nhung thuốc thử đăc hiêu (ít sử dụng).
́ ̣ ̣
137
phát hiện hiện tượng
UV 254 nm
­ tắt huỳnh quang rõ rệt với hầu hết alkaloid
­ tắt huỳnh quang không rõ rệt với alkaloid tropan
UV 365 nm
­ alk Ba gạc, Canhkina, Ipeca: x.dương, xanh lục, tím
­ Berberin, Colchicin, Sangunarin: huỳnh quang vàng
Dragendorff
­ Với alkaloid purin & ephedrin: cần phun thêm
dung dịch NaNO2 10% hay H2SO4 10% / cồn
Marquis ­ khá chuyên biệt với alkaloid / Thuốc phiện
Van Urk ­ khá chuyên biệt với alkaloid / Cựa khỏa mạch
138
phát hiện bằng hiện tượng
Kali Iodo­Platinat
alk. tạo các vệt nâu, trắng hay xanh dương
trên nền xám xanh
(KI + I2 ) / HCl Thích hợp với alk. nhóm Purin (Cafein)
Iod / CHCl3 Thích hợp với Emetin, Cephaelin
Ninhydrin Thích hợp với alk / Ma hoàng (và acid amin !)
H2SO4 10%/ EtOH Cũng áp dụng cho alkaloid / Canhkina
139
Chu y các hiện tượng
́ ́
­ châm hiên mau; đôi mau (biên chât …)
̣ ̣ ̀ ̉ ̀ ́ ́
­ dương tinh gia (chât khac alkaloid)
́ ̉ ́ ́
­ âm tinh gia (dươi giơi han phat hiên, chiêt sai, tap …)
́ ̉ ́ ́ ̣ ́ ̣ ́ ̣
­ cac tap (–) vơi Dragendorff
́ ̣ ́
(Drag.) (VS)
Pure ??? No !!!
đê kêt luân tinh khiêt : vai thuôc thư
̉ ́ ̣ ́ ̀ ́ ̉
140
Cac hê dung môi thông dung trong SKLM alkaloid
́ ̣ ̣
1. Tham khao 20 hệ dung môi trong tài liệu
̉
H. Wagner, Plant Drug Analysis ­ A TLC Atlas (1996), p.3­51.
có 10 hệ d.môi chứa kiềm (NH3 / DEA)
04 hệ d.môi trung tính
06 hệ d.môi chứa acid (ForOH / AcOH)
Đáng chú ý : Toluen – EtOAc – DEA (7 : 2 : 1)
141
hệ d.môi c­
hexan
benzen CHCl3
EtOA
c
aceton DEA
S1 9 1
S2 5 4 1
S3 7 2 1
S4 9 1
S5 5 4 1
2. Tham khảo bộ dung môi SKLM alkaloid của D. Waldi
(Waldi D., A systematic analysis of alkaloids by TLC,
J. Chromatography, Vol. 6 (1961), pp. 611­673).
142
Đã từng thông dụng vào thập niên 1960’s
D. Waldi (1959) sắc ký giấy các alkaloid / Opium.
[Archiv der Pharmazie, 292, p. 206 (1959)]
• tẩm 4 tờ Whatman I với [formamid + aceton], phơi khô.
• chấm alk. chuẩn (s) và alkaloid toàn phần của Opium
(mẫu nghiên cứu) lên 4 tờ W­1 này.
• sắc ký 4 tờ W­1 với 4 hệ dung môi [c­hexan – CHCl3]
có (x : y) thay đổi; có thêm kiềm [formamid + DEA].
• So sánh các giá trị Rfs → định danh các alk./ opium
143
HPLC
• Pha tinh
̃
­ côt phân bô (Si­gel RP­18; RP­8), côt trao đôi ion
̣ ́ ̣ ̉
­ côt hâp phu (Si­gel ghep amin, cyano, diol)
̣ ́ ̣ ́
• Pha đông
̣
­ H2O, MeOH, AcCN, THF (co thê thêm đêm hưu cơ, vô
́ ̉ ̣ ̃
cơ)
• Mâu thư
̃ ̉ : alkaloid base / MeOH
• Detector : UV, RI, MS, NMR, ELSD
• Kêt qua
́ ̉ : Săc ky đô (Rt); phô.
́ ́ ̀ ̉
Hiên rât th.dung, cần thiết / đ.tinh, đ.lương, t.chuân hoa)
̣ ́ ̣ ́ ̣ ̉ ́
144
10.3. Bằng phản ứng hóa học
Lưu ý : khi lam cac ph.ưng tao tua / mau
̀ ́ ́ ̣ ̉ ̀
nên thưc hiên vơi cac d.dich alk. muôi
̣ ̣ ́ ́ ̣ ́
Đánh giá Quan sát thấy dung dịch…
( ̶ ) vẫn trong
(+) đục lờ, không lắng
(++) đục nhiều, tủa xuất hiện sau vài phút
(+++) tủa rõ, lắng nhanh; thêm 1 giọt TT →tủa tiếp
(++++) tủa nhiều, lắng ngay; thêm 1 giọt TT →tủa tiếp
B t D c li u
Alk base / CHCl3 Alk mu i / n c acid
Alk mu i / n c acid Alk base / CHCl3
a. L c v i H2SO4 2%
b. L y l p n c acid
a. NH4OH n pH 10­11
b. L c v i CHCl3
c n Alkaloid base
H2SO4 2%
a. NH4OH đđ c
b. CHCl3
a. Th2
chung
b. Th2
đ c hi u
CHCl3
Th2
đ c hi u
SKLM
10.3. Bằng phản ứng hóa học
146
B t D c li u
Alk mu i / n c acid
Alk base / CHCl3
a. NaOH n pH 10­11
b. L c v i CHCl3
c n Alkaloid base
a. + NaOH 10%
b. C t lôi cu n / H2O
c. H ng o ch H2SO4 2%
Th2
chung / Th2
đ c hi u
CHCl3
Th2
đ c hi u
SKLM
10.3. Bằng phản ứng hóa học
147
B t D c li u
tinh th Alk base + p
c n Alkaloid base
a. (n u c n : + C*)
b. ± CHCl3
a. + NaOH 10%; Ca(OH)2
b. Thăng hoa / ch t
Th2
chung / Th2
đ c hi u
SKLM; Th2
đ c hi u
10.3. Bằng phản ứng hóa học
148
alcaloid phan ưng mau
̉ ́ ̀ alcaloid phan
̉ ưng mau
́ ̀
Tropan Vitali­Morin Berberin Oxyberberin
Strychnin Sulfo­chromic Quinin Thaleoquinin
Brucin Cacothelin Quinin Erythroquinin
Cafein Murexid Quinin Huynh quang
̀
Môt sô phan ưng mau đăc hiêu thông dung
̣ ́ ̉ ́ ̀ ̣ ̣ ̣
149
Phan ưng Vitali­Morin (alkaloid tropan)
̉ ́
alc. base khan
+ HNO3 đđăc, cô khô
̣
alcaloid muôi
́
a. rưa bo HNO
̉ ̉ 3 dư băng aceton
̀
b. + aceton; + (KOH 10% /côn)
̀
mau tim bên
̀ ́ ̀
(atropin /scopolamin / hyoscyamin) : co acid tropic
́ →dương tinh
́
(strychnin, apomorphin, veratrin → tim không bên)
́ ̀
150
alk. Canh ki na
test huynh quang
̀
Erythroquinin
Thaleoquinin
+ X
mât huynh quang
́ ̀
+ Br2
mât huynh quang
́ ̀
huynh quang xanh
̀
H2SO4 loang
̃
NH3 thưa
̀
mau xanh luc
̀ ̣
NH3 + Kali ferocyanid
mau đo
̀ ̉ (tan / CHCl3)
Phan ưng cua quinin
̉ ́ ̉
151
tim
́ → cam → vang
̀
Phan ưng cua Strychnin
̉ ́ ̉
căn alk. base khan
́
H2SO4 đđăc
̣
căn alkaloid sulfat
́
K2Cr2O7 t.thê. Keo lê
̉ ́
Phan ưng cua Brucin
̉ ́ ̉
căn alk. base khan
́
HNO3 đđăc
̣
mau đo cam
̀ ̉
(phan ưng cacothelin)
̉ ́
152
Phan ưng Murexid
̉ ́
căn alk. base khan
́
căn alk. muôi khan
́ ́
mau tim sim
̀ ́
HCl đđ.+ H2O2 Cô khô
NH4OH đđ.
Phan ưng Oxy­berberin
̉ ́
berberin sulfat loang
̃
Javel (mơi)
́
oxy­berberin (đo)
̉
mât mau đo
́ ̀ ̉
Javel thưa
̀
153
Nguyên tăc chung
́
alk. muôi / dươc liêu
́ ̣ ̣
alk. base / d.môi
alk. muôi / d.môi
́
thay đôi pH
̉
căn alk. base sach
́ ̣
1. p.phap cân
́ 3. đo quang
2. acid – base 4. pp. săc ky
́ ́
tap
̣ tap
̣
A B
11.1. Phương phap cân : Áp dụng khi
́
­ không đ.lương = acid­base đươc (alk. kiêm qua yêu)
̣ ̣ ̀ ́ ́
­ alkaloid chưa ro vê câu truc hoa hoc
̃ ̀ ́ ́ ́ ̣
­ hôn hơp phưc tap cua nhiêu alkaloid
̃ ̣ ́ ̣ ̉ ̀
­ muôn đanh gia
́ ́ ́ sơ bộ về ∑ alkaloid
Mưc đô tin cây
́ ̣ ̣
­ kem chinh xac (alk% qua it; tap thưa)
́ ́ ́ ́ ́ ̣ ̀
­ khăc phuc = phương phap cân gian tiêp
́ ̣ ́ ́ ́
P lớn (dê cân)
̃
P bé (kho cân)
́
11.1. Phương phap cân
́
chiêt dang alk. acid hoăc base
́ ̣ ̣
đôi pH nhiêu lân (chuyên dang)
̉ ̀ ̀ ̉ ̣
loai tap (chât beo, tannin …)
̣ ̣ ́ ́
alkaloid base
cân trưc tiêp, gián tiếp
̣ ́
Bertrand.(alk)4
cafein, nicotin
Bertrand
Palkaloid
(cân gián tiếp)
156
alk. base
acid thưa
̀
kiêm
̀
(HCl, H2SO4 loang)
̃
vơi cac chi thi mau vùng pH acid :
́ ́ ̉ ̣ ̀
­ methyl đo (4.2 đo
̉ ̉ →6.3 vang)
̀
­ methyl cam (3.0 đỏ →4.4 vang)
̀
(co thê + methylen xanh)
́ ̉
11.2. Ph.phap thê tich
́ ̉ ́
157
11.2. Ph.phap thê tich (m.trương khan)
́ ̉ ́ ̀
­ nên: AcOH băng
̀
­ acid percloric thưa
̀
­ chi thi mau: Tim tinh thê
̉ ̣ ̀ ́ ̉
­ ap dung: kể cả alk. kiêm qua yêu
́ ̣ ̀ ́ ́ (cafein, colchicin…)
­ chinh xac > ph.phap cân
́ ́ ́
tim tinh thê : vang luc (acid)
́ ̉ ̀ ̣ →xanh luc (tr.tinh)
̣ ́ →tim (kiêm)
́ ̀
158
11.3. Phương phap đo mau
́ ̀
­ mau tư nhiên (berberin, palmatin)
̀ ̣
­ mau do + th’ thư tao mau (Dragendorff, oxy­hoa)
̀ ̉ ̣ ̀ ́
­ mau huynh quang (quinin sulfat)
̀ ̀
­ đo trưc tiêp tư dung dich mau
̣ ́ ̀ ̣ ̀
hay quy vê 1 alkaloid đai diên
̀ ̣ ̣
­ đo do quet vêt mau (scanner / SKLM)
́ ́ ̀
thương lam // alkaloid chuân
̀ ̀ ̉
• Thưc hiên
̣ ̣
159
11.4. Phương phap SKLM
́
SKLM
tao mau
̣ ̀
đo vêt
́
[alkaloid %]
diên tich vêt
̣ ́ ́
cương đô mau
̀ ̣ ̀
cao vêt
̣ ́
scanner
11.5. Phương phap HPLC
́
Thương kêt hơp vơi nhiêu cach ch.bi mâu (SPE, SPME)
̀ ́ ̣ ́ ̀ ́ ̣ ̃
vơi nhiêu detector khac nhau (UV, IR, RI, MS, ELSD...)
́ ̀ ́
160
• Là những chất chuyển hóa thứ cấp, chất bài tiết hoặc là
sản phẩm cuối trong quá trình chuyển hóa của thực vật.
• Là những chất dự trữ Nitơ, tham gia vào chu trình Nitơ
trong thực vật.
• Đôi khi là những chất tích lũy dần từ thức ăn (Kiến lấy
alk. từ lá cây; Ếch, Cóc ăn kiến →Ếch, Cóc có alk.)
• Là những chất bảo vệ, chống các sinh vật ăn thực vật.
• Là vũ khí hóa học trong tự vệ, cần trong quá trình
sinh tồn nhất là ở động vật (Cá, Cóc, Kỳ nhông ...)
161
Alkaloid thường có hoạt tính sinh học mạnh đến rất mạnh
• khá nhiều chất được sử dụng trong y học.
• một số chất dùng làm chất độc dùng trong săn bắn
(tubocurarin / Curaré)
• một số chất quá độc, không dùng trong y học
(Gelsemin trong Lá ngón).
• nhiều chất có thêm tác động nguy hại đến xã hội
(gây nghiện, ma túy, ảo giác)
If Nature had any sense, She wouldn’t make alkaloids !
(John Comforth)
162
Khi thực vật có nhóm alkaloid, thì tác dụng của dược liệu
thường do nhóm alk. (trong đó thường do 1 alk. chủ yếu).
• Trên hệ thần kinh
­ kích thích TKTW : cafein, strychnin
­ ức chế TKTW : morphin, codein
­ kích thích trực giao cảm : ephedrin
­ liệt trực giao cảm : yohimbin
­ kích thích phó giao cảm : pilocarpin
­ liệt phó giao cảm : atropin
163
­ Gây tê : cocain ­ Giảm đau : morphin
­ Giảm ho : Codein ­ Giảm co thắt : Papaverin
­ Trị sốt rét : Quinin ­ Diệt giun sán : Arecolin
­ Diệt khuẩn : Berberin, Emetin ­ Hạ huyết áp : Reserpin
­ Trị ung thư : Taxol, Vincristin, Vinblastin, Vincamin
• Trên các cơ quan khác
164
165
166
Curare (Chondrodendron tomentosum)
Menispermaceae
Aconite was reported by the Sunday Mirror to have been used as poison
in the murder of Pakistan cricket coach, Bob Woolmer during the 2007
Cricket World Cup. However there is now evidence that Bob Woolmer
was not actually murdered.
167
168
Hypnos (God of sleep; father of Morpheus, God of dreams)
and his brother, Thanatos (God of death).
Thanatos
Hypnos
169
1. Bô Y tê – Bô Giao duc Đao tao,
̣ ́ ̣ ́ ̣ ̀ ̣
Bai giang dươc liêu, II, Ha Nôi, 1998, tr. 5 – 150.
̀ ̉ ̣ ̣ ̀ ̣
2. Bô Y tê,
̣ ́
Dươc điên Viêt Nam III, Ha Nôi, 2002, tr. 305 – 535.
̣ ̉ ̣ ̀ ̣
3. Tadeusz Anizewski,
Alkaloids – Secrets of Life, Elsevier, 2007.
170
→ Mescalin
Lophophora williamsii,
Trichocereus spp.
Peyote = Lophophora williamsii, họ Cactaceae
171
2.21. Alkaloid từ động vật
Alkaloid cũng có trong động vật, nhất là ở Bộ nhiều chân, Cóc, Ếch, Cá,
Kỳ nhông và động vật có vú (Saxidomus, Salamandra, Phyllobates,
Dendrobates, Castor, Moschus, Solenopsis, Glomeris, Odontomachus và
Polyzonium).
Trong hải sinh vật, đặc biệt từ các loài Hải miên (Ptilocaulis spiculifer,
Hemimycale spp., Crambe crambe, Monanchora arbuscula, M.
ungiculata) đã tách được các alkaloid guanidin (batzelladin J,
ptilomycaulin A, ptilocaulin và isoptilocaulin)
Sao biển (Fromia monilis và Celerina heffernani) cũng có alkaloid.
172
Many of guanidine alkaloids display ichthyotoxicity, and antibacterial,
antifungal and antiviral activity.
Antiviral activity has been exhibited against HSV­1 and also in inhibiting
the HIV virus and cytotoxicity against murine leukemia cell lines (L1210)
and human colon carcinoma cells (HCT­16).
Segraves and Crews 198 reported on the isolation of 6 new brominated
tryptophan derived alkaloids from two Thorectidae sponges: Hải miên
Thorectandra and Smenospongia.
These alkaloids have also the wide ranging of biological activities and
they are attractive compounds for potential applications.
173
Alkaloid cũng có ở da 1 số loài lưỡng cư. Có 3 bộ lưỡng cư :
Bộ Anura với > 4500 loài Cóc, Ếch,
Bộ Urodela với > 450 loài kỳ nhông, thằn lằn,
Bộ Apoda với > 160 loài sâu không chân.
Từ da Anura species, Osteocephalus taurinus, O. oophagus và O.
langsdorfii →bufetenin có tính gây ảo giác kiểu LSD.
Từ da cóc Melanophryniscus montevidensis →nhóm pumiliotoxin (PTX)
và alkaloid nhóm indolizidin.
174
The lady bird (Coccinellidae) và Ong cũng chứa alkaloid.
Một số loài bướm đêm Utethesia ornatix thu alkaloid pyrrolizidin khi còn
là ấu trùng sống ở gốc các loài Crotalaria (Fabaceae).
Longitarsus lateripunctatus, 1 loài ong do ăn lá cây Pulmonaria abscura,
cũng chứa alkaloid pyrrolizidin.
Các loài kiến Anochetum grandidieri và Tetramorium electrum, chứa
alkaloid pyrrolizidin, được tìm thấy trong dạ dày ếch Mantella.
Ếch Dendrobates pumilio chứa alkaloid dendrobatid là do ăn các động
vật chân đốt tích lũy các alkaloid này.
Vài alkaloid pyrroloindol (pseudo­phrynaminol) được tìm thấy ở loài Ếch
Pseudophryne coriacea.
175
Hiện có hơn 800 alkaloid có TDSH được tìm thấy từ da các loài lưỡng cư
Trừ trường hợp 2 nhóm samandarin và pseudophrynamin,
dường như tất cả các alkaloid còn lại đều có nguồn từ thực phẩm.
ong →batrachotoxin và coccinelline­like tricyclics
kiến, mối →pumiliotoxin.
kiến →decahydroquinolin, izidin, pyrrolidin và piperidin.
kiến →histrionicotoxin, lehmizidin and tricyclic gephyrotoxin
176
Từ Bryozoan (Flustra foliacea) →nhiều brom­alkaloid nhóm indol như
flustramin, deformylflustramin, deformylfrustrabromin A, B.
Từ sữa Dê ăn lá cây Erythrinia poeppigiana →erythrinan alkaloid
(β­erythroidin và dihydro­β­erythroidin) có tác dụng kiểu curare.
Các nhóm alkaloid động vật bao gồm từ nhóm isoquinolin, β­carbolin,
đến thiazolidin, arising from vitamin B6, chloral and glyoxylic acid.
Từ lâu, người ta vẫn cho rằng các alkaloid tetrahydro­isoquinolin
vốn có nguồn gốc từ thực vật.
Tuy nhiên, cũng có tác giả coi chúng là các alkaloid nội sinh tự nhiên
từ cơ thể người và động vật.
177
The spontaneous formation of mammalian alkaloids, their further
metabolic fate and their biological and medicinal roles are a key not only
to a better understanding of metabolic diseases, but also to novel
therapeutic concepts. In the case of animal species, it is necessary to
check whether alkaloid molecules detected are endogenous or derived
from exochemicals of dietary origin. One example of this problem which
could be mentioned occurs in the important alkaloid as morphine.
The biosynthesis of this alkaloid by plants from the Papaveraceae is
practically resolved, and there are not many research problems.
However, the opposite situation occurs in the case of morphin / animals
It was reported, and biochemical data was presented to prove, that
morphine can occur in animals and humans, in considerable quantities.
The only question remaining concerns the origin of morphine in the
animal and human body: Is it endogenous ?
178
If yes, moreover, the evidence of existing enzymes needed for the
biosynthesis of the alkaloid in animals should be presented and
biosynthetical activity should be documented.
Only after that can the occurrence of alkaloids in the animal species be
accepted finally as an endogenous characteristic can without any
conditions. On the other hand, there is evidence that animal and human
bodies can produce endogenous alkaloids 210.
Mammalian alkaloids derive from l­tryptophan via biogenic amines such as
dopamine, tryptamine and serotonine. Small amounts of alkaloids are
normal in mammals.
When disease strikes, alkaloid levels rise steeply. The common
mammalian alkaloids are harman, norharman, tetrahydroharman,
harmalan, salsolinol, 6­metoxyharman, norlaudanosoline (THP),
dideoxynorlaudanosoline 1­carboxylic acid and spinaceamines.
Newly detected alkaloids are l­histamine derivatives.
179
Although it is generally accepted or strongly suggested that alkaloids
occur in animal species, even as a common matter, the genetic origin
of these compounds as purely animal is still under discussion.
Many research groups are working on this problem.
Certainly, alkaloid chemical and biological research is both very
challenging and prospectively fascinating.
Alkaloids in nature are a part of production and consumer (feeding)
chains. Moreover, they contribute to species growth, pleasure and
pathology. They are key to the processes of agressivity and defence by
the species. Alkaloids are used in nature for many purposes, and by
many species. Homo sapiens is just one of them. The End //
180
An important contribution towards the systematic analysis of alkaloids
with the help of paper chromatography was given by Waldi [Archiv der
Pharmazie, 292, 206 (1959)] .
This author developed a simple process for the identification of alkaloids
by soaking 4 chromatographic papers with a solution of formamide­
acetone, drying them, and, after applying the standard alkaloids and the
solutions to be tested on the starting line, developing them with 4
solvents differing in polarity, using the system formamide­c6­Cf­DEA.
The polarity is varied by altering the ratio chloroform : cyclohexane.
The Rf­values found are converted into Rfs Values (values corrected
according to the standard) and hRfs values. Of the opium alkaloids he
dealt with narceine, morphine, papaverine, codeine and narcotine.
The advantage of this method is that for every alkaloid, 4 values are
obtained and it therefore offers means for sure identification.
181
Genest & Farmilo [ 39] described the paper chromatographic isolation,
identification and determination of opium alkaloids (morphine, codeine,
thebaine and papaverine) in pharmaceutical preparations.
The mixtures contained, besides the alkaloid, acetylsalicylic acid, caffein,
nicotinic acid, and nicotinic amide or phenacetine. The accuracy of the
densitometric determination was good.
As the preceding review shows, the problem of separating the most
important opium alkaloids (morphine, codeine, thebaine, narceine,
narcotine, papaverine and cryptopine) in one process and on the same
chromatogram has remained unsolved.
182
2. Alkaloids as drugs
Medical applications of alkaloids have led to the production of drugs and drug
components. They can be based on pure natural alkaloids, as in the case of
extracts. Purified alkaloids, partially and even totally synthesized compounds
based on the natural alkaloid structure, are also used. Chemically modified
alkaloids are yet another example. Chemically modifying the structure affects
biological activity. The general trend in modern medicine is to develop compounds
that are biologically more active than those found in nature.
This is achieved in many cases by alkaloid modifications and synthesis.
However, natural compounds themselves are very important because they are the
basis for artificial drugs. Moreover, alkaloids used as natural products are
important in phytomedicine, alternative medicine and homeopathy.
Still today, folk­ and ethnomedicine rely heavily on their use.
183
Aconitine­, ajmaline­ and sanguinarine­based drugs have medicinal importance
and are dosed clinically. The drugs are medical products developed by the
pharmaceutical industry. Physicians have the right to determine the prescription,
that is the use of these products and determination of dosage. Pharmecuticals
based on these alkaloids are relatively strong. Several researched and patented
drugs such as Aconitysat (aconitine) and Rauwopur (ajmaline) can be found on
the pharmaceutical market today. Sanguinarine is generally used in toothpastes.
Toothpaste generally has no side effects along with its anti­cavity properties.
Atropine­, hyoscine­ and hyoscyamine­based drugs are developed on a large
scale and they also have a variety of clinical purposes.
Atropinol, for example, is based on atropine. This drug contains atropine sulphate.
Another example is Buscopan, based on hyoscine. Hyoscyamine is used in
transdermal plasters.
Bella sanol also contains hyoscyamine. The therapeutic use is similar to that of
atropine. At least 50 different products from these alkaloids have been developed
and introduced on the pharmaceutical market.
184
Drugs based on eserine, galanthamine, nicotine, lobeline and tubocurarine
are also prominent. Two examples of drugs containing eserine are Anticholium
and Pilo­Eserin. There are at least 20 different products based on this alkaloid.
Nivalina is one drug that contains galanthamine. There are others as well,
but less so than with the eserine drugs.
Galanthamine­containing medicines have potential uses in the treatment of
Alzheimer’s disease. Because of this, a greater number of products containing
galanthamine is expected to reach the market.
Nicotine is used in many products on the pharmaceutical market, for example
Nicorette or Nicoderm. At least 20 different products are known to contain nicotine.
These drugs are delivered in different forms. One of these is a transdermal plaster.
Nicotine chewing gum and tablets are also available.
These drugs are used especially to reduce nicotine cravings.
185
The drugs that contain lobeline are, for example, Stopsmoke or Lobatox.
These products are used for similar purposes as drugs that contain nicotine.
Tubocurarine­containing drugs such as Tubarine or Jexin are used in surgical
procedures as muscle relaxants.
Alkaloids such as boldine, codeine, narceine and morphine are also important
in clinical practice. Boldosal and Oxyboldine are good examples of boldinebased
drugs with morphine­like properties.
Codeine is a component of at least 250 pharmaceutical products on the
market. Codicaps or Codipront can be mentioned as examples. All of these
products are opium derivatives.
Narceine­containing drugs are similar to those of codeine. They are used to
treat coughs. Paneraj is an example of a typical trademark.
Xem tiếp trang 190 of Aniszewski.
186
One solution is docetaxel (Taxotere®
) that was the result of a
collaborative research project between Rhône­Poulenc Rorer
and the CNRS (French) in the late 1980's
187
Taxotere is a synthetic form of taxol that has
­ a OH group in place of Ac group at C­10 on the taxol B ring
­ an N­tert­butoxycarbonyl group instead of the N­benzoyl group
on the taxol side chain.
Preliminary trials (1990) : high activity against metastatic cancer.
Phase II (1992) to investigate its safety and efficacy in a variety of
solid tumours, including locally advanced or metastatic breast and
non­small cell lung (NSCL) cancers.
1994, more than 2600 patients had been enrolled in Phase I, II,
and III clinical studies worldwide
In 2002, worldwide Taxotere sales exceeded 1 billion euros
and continue to grow …
188
On November 2002, the FDA approved docetaxel
(Taxotere®
, a trademark of Aventis Pharmaceuticals, Inc.)
for use in combination with cisplatin for the treatment of patients
with unresectable, locally advanced or metastatic non­small cell
lung cancer (NSCLC) who have not previously received
chemotherapy for this condition.
In 2002, worldwide Taxotere sales exceeded 1 billion euros and
continue to grow as the drug gains additional approvals and
acceptance.

More Related Content

What's hot

Bài Giảng Alcaloid Dược Liệu Chứa Alcaloid
Bài Giảng Alcaloid Dược Liệu Chứa Alcaloid Bài Giảng Alcaloid Dược Liệu Chứa Alcaloid
Bài Giảng Alcaloid Dược Liệu Chứa Alcaloid nataliej4
 
Duoc lieu chua saponin dai cuong gs ts nguyen minh duc
Duoc lieu chua saponin dai cuong gs ts nguyen minh ducDuoc lieu chua saponin dai cuong gs ts nguyen minh duc
Duoc lieu chua saponin dai cuong gs ts nguyen minh ducNguyen Thanh Tu Collection
 
Bài Giảng Flavonoid & Dược Liệu Chứa Flavonoid
Bài Giảng Flavonoid & Dược Liệu Chứa Flavonoid Bài Giảng Flavonoid & Dược Liệu Chứa Flavonoid
Bài Giảng Flavonoid & Dược Liệu Chứa Flavonoid nataliej4
 
NHỮNG dược LIỆU có TIỀM NĂNG KHAI THÁC TINH dầu ở VIỆT NAM
NHỮNG dược LIỆU có TIỀM NĂNG KHAI THÁC TINH dầu ở VIỆT NAMNHỮNG dược LIỆU có TIỀM NĂNG KHAI THÁC TINH dầu ở VIỆT NAM
NHỮNG dược LIỆU có TIỀM NĂNG KHAI THÁC TINH dầu ở VIỆT NAMnataliej4
 
Kỹ thuật Bào chế và sinh dược học các dạng thuốc - Tập 1
Kỹ thuật Bào chế và sinh dược học các dạng thuốc - Tập 1Kỹ thuật Bào chế và sinh dược học các dạng thuốc - Tập 1
Kỹ thuật Bào chế và sinh dược học các dạng thuốc - Tập 1kiengcan9999
 
Thực vật học
Thực vật họcThực vật học
Thực vật họclovestory_s9
 
Bai giang quy trinh chiet xuat va dinh tinh flavonoid va saponin
Bai giang quy trinh chiet xuat va dinh tinh flavonoid va saponinBai giang quy trinh chiet xuat va dinh tinh flavonoid va saponin
Bai giang quy trinh chiet xuat va dinh tinh flavonoid va saponinNguyen Thanh Tu Collection
 
Độc-chất-học-Chất-độc-hữu-cơ-Cyanide.pptx
Độc-chất-học-Chất-độc-hữu-cơ-Cyanide.pptxĐộc-chất-học-Chất-độc-hữu-cơ-Cyanide.pptx
Độc-chất-học-Chất-độc-hữu-cơ-Cyanide.pptxphnguyn228376
 
Luận án tiến sĩ hóa học nghiên cứu thành phần hóa học, độc tính cây ngón hoa ...
Luận án tiến sĩ hóa học nghiên cứu thành phần hóa học, độc tính cây ngón hoa ...Luận án tiến sĩ hóa học nghiên cứu thành phần hóa học, độc tính cây ngón hoa ...
Luận án tiến sĩ hóa học nghiên cứu thành phần hóa học, độc tính cây ngón hoa ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
428933591-Bao-chế-mỹ-phẩm.pdf
428933591-Bao-chế-mỹ-phẩm.pdf428933591-Bao-chế-mỹ-phẩm.pdf
428933591-Bao-chế-mỹ-phẩm.pdfPhamThao241298
 
TẬP BÀI GIẢNG MÔN HỌC MỸ PHẨM DÀNH CHO SINH VIÊN NGÀNH DƯỢC SĨ ĐẠI HỌC TRƯỜNG...
TẬP BÀI GIẢNG MÔN HỌC MỸ PHẨM DÀNH CHO SINH VIÊN NGÀNH DƯỢC SĨ ĐẠI HỌC TRƯỜNG...TẬP BÀI GIẢNG MÔN HỌC MỸ PHẨM DÀNH CHO SINH VIÊN NGÀNH DƯỢC SĨ ĐẠI HỌC TRƯỜNG...
TẬP BÀI GIẢNG MÔN HỌC MỸ PHẨM DÀNH CHO SINH VIÊN NGÀNH DƯỢC SĨ ĐẠI HỌC TRƯỜNG...Man_Ebook
 

What's hot (20)

Bài Giảng Alcaloid Dược Liệu Chứa Alcaloid
Bài Giảng Alcaloid Dược Liệu Chứa Alcaloid Bài Giảng Alcaloid Dược Liệu Chứa Alcaloid
Bài Giảng Alcaloid Dược Liệu Chứa Alcaloid
 
Glycosid tim va duoc lieu chua glycosid tim
Glycosid tim va duoc lieu chua glycosid timGlycosid tim va duoc lieu chua glycosid tim
Glycosid tim va duoc lieu chua glycosid tim
 
Saponin duoc lieu chua saponin
Saponin duoc lieu chua saponinSaponin duoc lieu chua saponin
Saponin duoc lieu chua saponin
 
Duoc lieu chua saponin dai cuong gs ts nguyen minh duc
Duoc lieu chua saponin dai cuong gs ts nguyen minh ducDuoc lieu chua saponin dai cuong gs ts nguyen minh duc
Duoc lieu chua saponin dai cuong gs ts nguyen minh duc
 
Glycosid tim va duoc lieu chua glycosid tim
Glycosid tim va duoc lieu chua glycosid timGlycosid tim va duoc lieu chua glycosid tim
Glycosid tim va duoc lieu chua glycosid tim
 
Bài Giảng Flavonoid & Dược Liệu Chứa Flavonoid
Bài Giảng Flavonoid & Dược Liệu Chứa Flavonoid Bài Giảng Flavonoid & Dược Liệu Chứa Flavonoid
Bài Giảng Flavonoid & Dược Liệu Chứa Flavonoid
 
NHỮNG dược LIỆU có TIỀM NĂNG KHAI THÁC TINH dầu ở VIỆT NAM
NHỮNG dược LIỆU có TIỀM NĂNG KHAI THÁC TINH dầu ở VIỆT NAMNHỮNG dược LIỆU có TIỀM NĂNG KHAI THÁC TINH dầu ở VIỆT NAM
NHỮNG dược LIỆU có TIỀM NĂNG KHAI THÁC TINH dầu ở VIỆT NAM
 
Phan loai-thuc-vat
Phan loai-thuc-vatPhan loai-thuc-vat
Phan loai-thuc-vat
 
Carbohydrat
CarbohydratCarbohydrat
Carbohydrat
 
Cong nghe san xuat duoc pham 1
Cong nghe san xuat duoc pham 1Cong nghe san xuat duoc pham 1
Cong nghe san xuat duoc pham 1
 
Kỹ thuật Bào chế và sinh dược học các dạng thuốc - Tập 1
Kỹ thuật Bào chế và sinh dược học các dạng thuốc - Tập 1Kỹ thuật Bào chế và sinh dược học các dạng thuốc - Tập 1
Kỹ thuật Bào chế và sinh dược học các dạng thuốc - Tập 1
 
Thực vật học
Thực vật họcThực vật học
Thực vật học
 
My pham dung cho da dai hoc duoc ha noi
My pham dung cho da dai hoc duoc ha noiMy pham dung cho da dai hoc duoc ha noi
My pham dung cho da dai hoc duoc ha noi
 
Bai giang quy trinh chiet xuat va dinh tinh flavonoid va saponin
Bai giang quy trinh chiet xuat va dinh tinh flavonoid va saponinBai giang quy trinh chiet xuat va dinh tinh flavonoid va saponin
Bai giang quy trinh chiet xuat va dinh tinh flavonoid va saponin
 
Hhpt2 phan thu ba cac phuong phap tach
Hhpt2 phan thu ba cac phuong phap tachHhpt2 phan thu ba cac phuong phap tach
Hhpt2 phan thu ba cac phuong phap tach
 
Độc-chất-học-Chất-độc-hữu-cơ-Cyanide.pptx
Độc-chất-học-Chất-độc-hữu-cơ-Cyanide.pptxĐộc-chất-học-Chất-độc-hữu-cơ-Cyanide.pptx
Độc-chất-học-Chất-độc-hữu-cơ-Cyanide.pptx
 
Luận án tiến sĩ hóa học nghiên cứu thành phần hóa học, độc tính cây ngón hoa ...
Luận án tiến sĩ hóa học nghiên cứu thành phần hóa học, độc tính cây ngón hoa ...Luận án tiến sĩ hóa học nghiên cứu thành phần hóa học, độc tính cây ngón hoa ...
Luận án tiến sĩ hóa học nghiên cứu thành phần hóa học, độc tính cây ngón hoa ...
 
428933591-Bao-chế-mỹ-phẩm.pdf
428933591-Bao-chế-mỹ-phẩm.pdf428933591-Bao-chế-mỹ-phẩm.pdf
428933591-Bao-chế-mỹ-phẩm.pdf
 
Bai giang duoc lieu 2 dhct
Bai giang duoc lieu 2 dhctBai giang duoc lieu 2 dhct
Bai giang duoc lieu 2 dhct
 
TẬP BÀI GIẢNG MÔN HỌC MỸ PHẨM DÀNH CHO SINH VIÊN NGÀNH DƯỢC SĨ ĐẠI HỌC TRƯỜNG...
TẬP BÀI GIẢNG MÔN HỌC MỸ PHẨM DÀNH CHO SINH VIÊN NGÀNH DƯỢC SĨ ĐẠI HỌC TRƯỜNG...TẬP BÀI GIẢNG MÔN HỌC MỸ PHẨM DÀNH CHO SINH VIÊN NGÀNH DƯỢC SĨ ĐẠI HỌC TRƯỜNG...
TẬP BÀI GIẢNG MÔN HỌC MỸ PHẨM DÀNH CHO SINH VIÊN NGÀNH DƯỢC SĨ ĐẠI HỌC TRƯỜNG...
 

Bài giảng Alcaloid và Dược liệu chứa alcaloid - TS. Nguyễn Viết Kình_940425.pdf

  • 1. 1
  • 2. 2 Đinh nghia, danh phap, cac tinh chât ly hoa, ̣ ̃ ́ ́ ́ ́ ́ ́ trang thai tư nhiên cua alcaloid trong dươc liêu. ̣ ́ ̣ ̉ ̣ ̣ Sư phân loai alcaloid theo câu truc hoa hoc. ̣ ̣ ́ ́ ́ ̣ Cac ph.phap chiêt xuât, phân lâp alc. tư dươc liêu. ́ ́ ́ ́ ̣ ̀ ̣ ̣ Cac ph.phap thông dung đê đinh tinh, đinh lương alc. ́ ́ ̣ ̉ ̣ ́ ̣ ̣ Cac nôi dung chinh vê 36* dươc liêu chưa alcaloid. ́ ̣ ́ ̀ ̣ ̣ ́
  • 3. 3 Phân I : Đai cương vê alcaloid (15 tiêt) ̀ ̣ ̀ ́ • Lich sư, Đinh nghia, Danh phap ̣ ̉ ̣ ̃ ́ • Câu truc – Phân loai ́ ́ ̣ • Phân bô trong tư nhiên ́ ̣ • Tinh chât chung ́ ́ • Chiêt xuât – Phân lâp ́ ́ ̣ • Kiêm nghiêm (Định tính – Định lượng) ̉ ̣ • Công dung ̣
  • 4. 4 Phân II : Dươc liêu chưa alcaloid (12 tiêt) ̀ ̣ ̣ ́ ́ Ma hoang ̀ Ca đôc dươc ̀ ̣ ̣ Thuôc phiên ́ ̣ Tra, Ca phê ̀ ̀ Toi đôc ̉ ̣ Belladon Bình vôi Ơt, Ích mẫu ́ Coca Hoàng liên Mức hoa trắng Vang đăng ̀ ́ Cà lá xẻ Thuôc la ́ ́ Canh ki na Ma tiên ̃ ̀ Ô đầu Hô tiêu ̀ Ba gạc Bách bộ Lựu, Cau Dưa can ̀ ̣
  • 5.
  • 6.
  • 7. 7 Thưc vât ̣ ̣ → chât trung tinh, chât acid ́ ́ ́ (muôi, đương, cac chât chua . . .) ́ ̀ ́ ́ Thưc vât ̣ ̣ → chât co tinh kiêm ́ ́ ́ ̀ binh thương ̀ ̀ bât thương ́ ̀ trai “quy luât tư nhiên” ́ ̣ ̣
  • 8. … Trên đơi, pham 10 điêu đa co 7, 8 điêu bât như y. ̀ ̀ ̀ ̃ ́ ̀ ́ ́ Thê nên, nêu găp điêu bât như y, ây la chuyên binh thương; ́ ́ ̣ ̀ ́ ́ ́ ̀ ̣ ̀ ̀ con nêu găp điêu như y, ây mơi la chuyên bât thương … ̀ ́ ̣ ̀ ́ ́ ́ ̀ ̣ ́ ̀ Kim Dung, Thân điêu đai hiêp ̀ ̣ ̣
  • 9. 9 Friedrich Wilhelm Adam Sertürner (1783 ­ 1841) Morphine was discovered (1805) by Adam Sertürner; an obscure, uneducated, 22­year­old pharmacist's assistant
  • 10. 10 NH A OPI (GÂY ) M CH T KI M M CH T ACID ACID MECONIC MORPHINIUM Không gây Gây T CH T Không t ch t 1800’s, Sertürner . . . 1805 1806 “principium somniferum”
  • 11. 11 AUX PHARMACIENS AUX PHARMACIENS PELLETIER PELLETIER & & CAVENTOU CAVENTOU POUR POUR LEUR DECOUVERTE DE LA QUININE ́ LEUR DECOUVERTE DE LA QUININE ́
  • 12. 12 1805 Morphin Serturner 1817 Narcotin Robiquet 1818 Strychnin, Brucin Pelletier & Caventou 1819 Colchicin, Veratrin Meissner & Caventou 1820 Quinin, Caffein Runge; Pelletier & Caventou 1822 Emetin Pelletier & Magendie 1827 Coniin Giesecke; Geiger & Hess 1828 Nicotin Posselt & Reimann
  • 13. 13 1831 Aconitin Mein; Geiger & Hess 1832 Codein Robiquet 1833 Atropin, Hyoscyamin Geiger & Hess 1833 Thebain Pelletier & Dumas 1842 Theobromin Woskresenky 1848 Papaverin Merck 1851 Cholin Babo & Hirschbrunn 1855 Cocain Gaedcke & Niemann (1860) 1870 Muscarin Schmiedeberg & Koppe 1875 Ergotinin C. Tanret . . .
  • 14. 14 1856, từ Thông đỏ (Taxus baccata), H. Lucas đã → Taxine. 1956, Graf đã chứng minh : Taxine gồm ≥ 3 alkaloid khác nhau 1967, từ vỏ thân Thông đỏ Taxus brevifolia (Taxaceae) → Taxol tinh khiết = Paclitaxel (có tác dụng aK) → chế phẩm Taxol® (Bristol­Myers Squibb) Taxol còn có / Taxus cuspidata, T. wallichiana họ Taxaceae Năm 1969 : 1250 kg vỏ thân →28 kg cao toàn phần →10 g Taxol tinh khiết 1971 : cấu trúc Taxol. 1988 : bán tổng hợp Taxol. 1994: Tổng hợp toàn phần Taxol !
  • 15. 15 Taxol® (lọ IV, 30 mg / 5 ml) Bristol­Myers­Squibb
  • 16. 16 Taxol® 6 mg / ml; Chai 30 mg, 100 mg, 500 mg
  • 17. 17 Docetaxel →Taxotere® (Rhône­Poulenc­Rorer) bán tổng hợp từ 10­deacetyl baccatin III, FDA approved : 1996
  • 18. 18 •A member of a large group of chemicals that are made by plants and have nitrogen in them. Some alkaloids have been shown to work against cancer. www.stjude.org/glossary •heterogeneous group of alkaline, organic, compounds containing nitrogen and usually oxygen; generally colorless and bitter­tasting; especially found in seed plants. www.n101.com/HealthNotes/HNs/Herb/Herb_Terms.htm •A large, varied group of complex nitrogen­containing compounds, usually alkaline, that react with acids to form soluble salts, many of which have physiological effects on humans. Includes nicotine, cocaine, caffeine, etc. www.planetbotanic.ca/glossary.htm •Any of a class of organic compounds composed of carbon, hydrogen, nitrogen, and usually oxygen, that are often derived from plants. The name means alkalilike, but some alkaloids do not exhibit alkaline properties. Many alkaloids, though poisons, have physiological effects that render them valuable as medicines. ... www.findhealer.com/glossary/A.php3
  • 19. 19 •A naturally occuring organic compound containing nitrogen that acts as a base. Many alkaloids are physiologically active and can be used in small quantities as medicines, but if taken in larger doses they can be extremely poisonous. An example is caffeine. www.ch.ic.ac.uk/vchemlib/mol/glossary/ •a base, which contains nitrogen; many of the active substances in plants and alkaloids, for example, morphine, cocaine, mescaline, etc. library.thinkquest.org/C0115926/glosary.htm •A class of organic compounds that contain nitrogen, isolated from plants. xenon.che.ilstu.edu/genchemhelphomepage/glossary/a.html •organic substances occurring naturally, which are basic, forming salts with acids. The basic group is usually an amino function. www.cartage.org.lb/en/themes/Sciences/Chemistry/Organicchemistry/Common/Commo •Alkaline substances found in certain plants, such as berberine and hydrastine from golden seal. www.enzy.com/glossary/searchresults.asp
  • 20. 20 •Nitrogenous organic bases found in plants having specific physiological function. 144.16.93.203/energy/monograph1/Glossary.html •A group of plant derived substances with toxic properties, eg. pyrethrum. www.pestmanagement.co.uk/lib/glossary/glossary_a.shtml •natural bases containing nitrogen found in plants wordnet.princeton.edu/perl/webwn •An alkaloid is a nitrogenous organic molecule that has a pharmacological effect on humans and other animals. The name derives from the word alkaline; originally, the term was used to describe any nitrogen­containing base (an amine in modern terms). ... en.wikipedia.org/wiki/Alkaloid
  • 21. 21 W. Meiβner (1819) (W. Meissner) Hợp chất hữu cơ, nguồn gốc thực vật, có chứa N, có tính kiềm. Koenig (1880) Hợp chất hữu cơ, nguồn gốc tự nhiên, chứa nhân pyridin, có tính kiềm. Ladenburg (1900’s) Hợp chất hữu cơ, có chứa ≥ 1 Nitơ / dị vòng. Winterstein & Tier (1910) H.chất hữu cơ có dị vòng Nitơ, có tính kiềm, có độc tính / TKTW. Ph.bố hạn chế / tự nhiên Bentley (1954) Hợp chất kiềm, nguồn gốc thực vật, (vegetable alkali)
  • 22. 22 1819 : W. Meiβner (Meissner; Đức) ­ hơp chât hưu cơ ̣ ́ ̃ ­ co phan ưng kiêm ́ ̉ ́ ̀ ­ co chưa Nitơ ́ ́ ­ tư thưc vât ̀ ̣ ̣ “ ALKALOΪD ”
  • 23. 23 ­ hơp chât hưu cơ, co phan ưng kiêm. ̣ ́ ̃ ́ ̉ ́ ̀ ­ co chứa N, đa số có nhân di vong. ́ ̣ ̀ ­ thương tư thưc vât (đôi khi tư đông vât). ̀ ̀ ̣ ̣ ̀ ̣ ̣ ­ thương co dươc tinh manh. ̀ ́ ̣ ́ ̣ ­ cho phan ưng vơi cac ̉ ́ ́ ́ thuôc thư chung ́ ̉ cua alcaloid. ̉ Max Polonovski (1910): Alkaloid la cac ̀ ́ (Max Polonovski 1861 ­ 1939)
  • 24. 24 E. Winterstein và G. Tier (1910)* : Alkaloid là những hợp chất hữu cơ • có tính kiềm, có chứa dị vòng Nitơ, • ít nhiều có độc tính, chủ yếu trên hệ TKTW • sinh phát nguyên từ acid amin hay Δ’ của acid amin • phân bố hạn chế trong tự nhiên. (* T. Aniszewski, Alkaloids – Secrets of Life, 2007)
  • 25. 25 R. Hegnauer (1963) : • có tính kiềm, có chứa dị vòng Nitơ, • có độc tính, tác động chủ yếu lên hệ TKTW. • được thực vật tổng hợp từ acid amin hoặc Δ’ acid amin • Thường phân bố hạn chế trong giới thực vật Alkaloid là những hợp chất hữu cơ
  • 26. 26 Tuy nhiên, sau đo đa tim thây ́ ̃ ̀ ́ serotonin bufotenin, bufotenidin samanin samandarin batrachotoxin pumiliotoxin Phyllobates aurotaenia Salamanders Bufo bufo Dendrobates pumilio ?!!?
  • 28. 28 Ascaris suum Morphin (1168 ± 278 ng/g giun) # 1 ppm ! (J. Immun., 2000, 165, pp. 339–343) Claviceps purpurea Claviceps sorghi Agroclavin Caffein Fitopatology Brasil, 28(4), 2003
  • 29. 29 Sâu bi (Glomeris marginata) Glomerin, homoglomerin Hải ly (Castor fiber) (P)­castoramin
  • 30. 30 • Waller và Nowacki (1978) : Alkaloid là những hợp chất hữu cơ ­ Có N nối với ≥ 2 Carbon. ­ Có ≥ 1 vòng (không nhất thiết là dị vòng). ­ Không là các đơn vị cấu tạo nên tế bào, vitamin, hormon • P. Sengbush (2003) : Alkaloids là các base chứa N, hầu hết có dược tính.
  • 31. 31 S. William Pelletier (1983) : Alkaloid la những hơp chât hưu cơ ̀ ̣ ́ ̃ • co chưa N; ́ ́ N nay không ơ trang thai oxy­hoa. ̀ ̉ ̣ ́ ́ • co di vong. ́ ̣ ̀ • phân bô giơi han trong sinh vât. ́ ́ ̣ ̣ Đinh nghia nay bao gôm cac alkaloid ̣ ̃ ̀ ̀ ́ • co N trong hê di vong (đai đa sô alkaloid) ́ ̣ ̣ ̀ ̣ ́ • co N ngoai hê di vong (colchicin, capsaicin...) ́ ̀ ̣ ̣ ̀ • co nguôn gôc thưc vât lẫn đông vât ́ ̀ ́ ̣ ̣ ̣ ̣
  • 32. 32 ­ chứa Nitơ, có nguồn gốc thực vật, thường có dị vòng, ­ thường có cấu trúc phức tạp, thường có MW lớn. ­ có nhóm ammoni bậc 1, 2, 3; đôi khi bậc 4 ­ rất ít tan trong nước; tan được trong cồn, Bz, Et2O, CHCl3 ­ tạo màu hay tạo tủa với các thuốc thử của alkaloid, ­ có tác dụng dược lý mạnh, ­ được sử dụng rộng rãi trong y học làm thuốc trị bệnh, ­ một số có độc tính cao, ngay khi ở liều rất nhỏ. Theo T. Lewis (1986) : Alkaloid là những hợp chất hữu cơ : (rất dài và rất … tham)
  • 33. 33 • chất tổng hợp Promethazin, Alimemazin... (trừ các Δ’ của alkaloid) • chất truyền thống acid amin, histamin, vitamin (B1, B2, B6 ...) • base động vật kiểu nucleosid (trừ serotonin...)
  • 34. 34 • Tư tên thưc vât ̀ ̣ ̣ ­ Strychnos → strychnin ­ S. rotunda → rotundin ­ Berberis → berberin ­ R. serpentina → serpentin ­ Stemona → stemonin ­ T. baccata → baccatin • Tư tên ngươi ̀ ̀ ­ Pelletier → pelletierin ­ Nicot → nicotin • Tư tac dung ̀ ́ ̣ ­ gây nôn → emetin ­ Curaré → (tubo)curarin ­ gây nôn → vomicin ­ Morpheus → morphin ­ febrifuga → febrifugin ­ Atropos → atropin
  • 35. 35 Morpheus Thalanos, Hypnos →Icelus, Phantasus, Morpheus (Thân Giâc mơ); ̀ ́ Morphine
  • 36. 36 spun the thread cut the thread of life measure the thread Clotho Lachesis ATROPOS ATROPIN
  • 37. 37 ­ tiêp đâu ngư : ́ ̀ ̃ nor / epi / iso / neo / pseudo + X + in. (pseudoephedrin) ­ tiêp vi ngư ́ ̃ ̃ : X + idin / anin / alin / amidin (quinin / quinidin) ­ tên theo EU, USA → co e cuôi cung ́ ́ ̀ (morphine, berberine, cocaine . . .) ­ Anh, USA : alkaloid Phap : alcalo ́ ïde ­ Viêt Nam ̣ : alcaloid • Lưu y : ́
  • 38. 38 Taxol = Paclitaxel tư Taxus brevifolia ̀ Taxus baccata Ngoai lê ̣ ̣ COOR Ph NH OH CO Ph (Δ’ phenylethylamin)
  • 39. 39 1. theo tac dung dươc ly ́ ̣ ̣ ́ 2. theo ho / chi thưc vât ̣ ̣ ̣ • alc / ho Solanaceae / chi Atropa / chi Datura ̣ 3. theo nguồn acid amin : tư tyr, tryp, orn, lys, his ... ̀ 4. theo đương sinh ̀ ∑ : pseudo­, proto­, alc. thưc ̣ 5. theo câu truc hoa hoc ́ ́ ́ ̣ : tropan, quinolin, indol ... 6. theo sinh ∑ & câu truc hoa hoc : ́ ́ ́ ̣ • nhom lơn : theo sinh phat nguyên ́ ́ ́ • nhom nho : theo câu truc hoa hoc ́ ̉ ́ ́ ́ ̣
  • 40. 40 Trên quan điểm tác dụng sinh học, S.W. Pelletier (1983) còn chia alkaloid thành các nhóm : (1) alkaloid trung tính hay kiềm yếu (lactam như ricinin; N­oxid như indicin), (2) alk từ động vật (hữu nhũ, lưỡng cư, chân đốt), (3) alk từ hải sinh vật, (4) alk từ rêu (moss), (5) alk từ vi khuẩn & nấm (fungus), (6) alk phi tự nhiên (bán tổng hợp). Tham khảo
  • 41. 41 A. Alkaloid thưc ̣ (N từ acid amin →thuộc dị vòng). ­ hâu như luôn kiêm; chưa ̀ ̀ ́ ≥ 1N / di vong ̣ ̀ ­ đại đa số tồn tại ơ dang muôi vơi acid hưu cơ ̉ ̣ ́ ́ ̃ ­ có thể ở dạng tự do (alk. base), dạng N­oxid alkaloid ­ một số ở dạng glycosid ­ phân bô hep, co hoat tinh sinh ly (thương đôc / CNS) ́ ̣ ́ ̣ ́ ́ ̀ ̣ B. Protoalkaloid (N từ acid amin không cấu thành dị vòng). (ephedrin, capsaicin, colchicin, hordenin, mescalin…) C. Pseudoalkaloid (N không bắt nguồn tư acid amin) ̀ . (cafein, coniin, aconitin, conessin, solanidin…)
  • 42. 42 pseudo­alkaloid (N không từ acid amin) proto­alkaloid (N/nhanh) ́ • alc. phenyl alkylamin • alc. tropolon • alc. terpenoid, steroid • alc. purin, peptid alkaloid thưc (N/vong) ̣ ̀ • alc. pyrol, pyrolidin, • alc. tropan, indol, indolin… • alc. quinolin, isoquinolin... • alc. pyridin, piperidin... (N từ acid amin)
  • 43. 43 • La nhom lơn & quan trong nhât ̀ ́ ́ ̣ ́ (alkaloid chinh thưc) ́ ́ • Sinh nguyên : tư cac acid amin ̀ ́ (khac pseudo­alkaloid) ́ • Co N / nhân di vong ́ ̣ ̀ (khác proto­alkaloid) • Đươc chia thanh nhiêu nhom tuy nhân căn ban ̣ ̀ ̀ ́ ̀ ̉ (pyrol, indol, tropan, quinolin, isoquinolin…) (true alkaloids)
  • 44. 44 3A.1. alkaloid pyrrol va pyrrolidin ̀ N H N H pyrrolidin pyrrol hygrin N Me N Me O cuscohygrin N Me O 3A.2. alkaloid pyrrolizidin N N CH2OH HO pyrrolizidin retronecin
  • 45. 45 3A.3. alkaloid tropan N N OH N OH O tropan tropanol (tropin) scopanol (scopin) ecgonin N COOMe OOC Ph N OH COOH cocain N OOC CH CH2OH Ph scopolamin hyoscyamin O N OOC CH CH2OH Ph (benzoyl)
  • 46. 46 3A.4. alkaloid pyridin va piperidin ̀ N N H pyridin piperidin N N nicotin N H O isopelletierin N Me COOMe arecolin N Me O O lobelin
  • 47. 47 3A.5. alkaloid indol, indolin (1) N H N H N H NH2 COOH indol indolin trytophan N H NH COOH Me abrin N H NH2 HO serotonin N H Me N Me gramin kiêu indol alkylamin ̉
  • 48. 48 3A.5. alkaloid indol va indolin (2) ̀ kiêu eseran ̉ N Me O Me N N Me Me N Me H N H eserin kiêu ̉ β­carbolin harmin N H N Me N H N
  • 49. 49 3A.5. alkaloid indol va indolin (3) ̀ H N H N Me N H N COOH ergolin acid lysergic MeO MeO O N O N O N O N strychnin brucin kiêu ergolin : ̉ kiêu strychnan : ̉
  • 50. 50 3A.5. alkaloid indol va indolin (4) ̀ MeO N H OOC OMe OMe OMe N OMe OMe O yohimbin reserpin MeO N H N O OMe OMe O ajmalicin kiêu yohimban ̉ N H N OH OMe O
  • 51. 51 3A.6. alkaloid indolizidin N HO OH HO OH N indolizidin castanospermin 3A.7. alkaloid quinolizidin N N N spartein quinolizidin
  • 52. 52 3A.8. alkaloid quinolein N R N HO N R N HO β α quinin (R = OMe) cinchonin (R = H) quinidin (R = OMe) cinchonidin (R = H) N acridin N quinolein
  • 53. 53 3A.9. alkaloid iso­quinolein (1) iso­quinolein N quinolein N  kiêu benzyl isoquinolein, ̉  kiêu ̉ aporphin,  kiêu ̉ morphinan,  kiêu ̉ protoberberin,  kiêu ̉ protopin,  kiêu ̉ emetin, . . .
  • 54. 54 3A.9. alkaloid iso­quinolein (2) kiêu benzyl isoquinolein ̉ MeO MeO N OMe OMe MeO MeO N OMe OMe Me papaverin laudanosin
  • 55. 55 3A.9. alkaloid iso­quinolein (3) kiêu aporphin ̉ N R MeO MeO N Me N Me O O aporphin nuciferin / Sen roemerin / Binh vôi ̀ HO N O HO Me HO N O Me MeO morphin codein kiêu morphinan ̉
  • 56. 56 3A.9. alkaloid iso­quinolein (4) kiêu protoberberin ̉ N N O O MeO MeO N MeO MeO MeO MeO berberin palmatin N MeO MeO MeO MeO rotundin (tetrahydro palmatin)
  • 57. 57 3A.9. alkaloid iso­quinolein (5) kiêu emetin ̉ Et CH2 H N N OMe MeO OMe MeO Ngoai ra con cac kiêu ̀ ̀ ́ ̉ ­ bisbenzyl iQ, phtalid iQ, ­ protopin, benzophenanthridin . . .
  • 58. 58 3A.10. alkaloid quinazolin α­dichroin N N O N O OH N N O O HO N β­dichroin (Thương sơn, ̀ Dichroa febrifuga Saxifragaceae) 3A.11. alkaloid imidazol N N H N N H O O Et Me imidazol pilocarpin
  • 59. 59 ­ có sinh phat nguyên tư acid amin ( ́ ̀ Δ’ decarboxyl) ­ câu truc đơn gian; găp / ca thưc vât lân đông vât ́ ́ ̉ ̣ ̉ ̣ ̣ ̃ ̣ ̣ ­ thương là hơp chât thơm co N / mach nhanh ̀ ̣ ́ ́ ̣ ́ ­ môt sô tac gia xêp vao nhom amin thơm (≠ alkaloid !) ̣ ́ ́ ̉ ́ ̀ ́ ­ môt sô tac gia lai coi cac amin thăng la 1 dang alkaloid. ̣ ́ ́ ̉ ̣ ́ ̉ ̀ ̣ • cac kiêu proto­alkaloid thương găp ́ ̉ ̀ ̣ ­ kiêu phenyl alkylamin (ephedrin, mescalin, capsaicin...) ̉ ­ kiêu ̉ tropolon (colchicin...) ­ kiêu ̉ indol đơn gian (serotonin, gramin, abrin...) ̉
  • 60. 60 NH2 OMe MeO MeO mescalin ephedrin N Me HO Me hordenin N HO Me OH H HO NH2 COOH NH2 COOH HO NH2 tyramin phenylalanin tyrosin capsaicin N H MeO HO O
  • 62. 62 N N N N O O Me Me Me N N N N O O Me Me N N N N O O Me Me • alkaloid kiêu purin : theobromin, cafein, theophyllin ̉ • alkaloid kiêu steroid : conessin, solanidin, ̉ N N OH HO N conessin / Mức hoa trắng solanidin / Solanaceae
  • 63. 63 • kiểu alkaloid terpenoid : aconitin, mesaconin, taxol • kiêu alkaloid peptid : ergotamin, ergocryptinin… ̉ Paclitaxel = Taxol
  • 64. 64 • số Nitơ : ­ thương tư 1 – 2 (đôi khi > 2 Nitơ ở dimer) ̀ ̀ • loại vòng: ­ đa số : dị vòng Nitơ ­ một số : vòng carbon (protoalkaloid) • số vòng: ­ ít khi 1 vòng duy nhất (protoalkaloid) ­ thường 2 – 5 vòng (strychnohexamin 15 vong) ̀ • bậc Nitơ: ­ thường là bậc III (=N–), bậc II (–NH–) • thương co tinh kiêm; đa số có pKa = 7 – 9. ̀ ́ ́ ̀
  • 65. 65 • do độ âm điện của Nitơ < Oxy → ­ liên kết N­H kém phân cực hơn liên kết O­H ­ liên kết hydro N...H lỏng lẻo hơn O...H ­ alkaloid kém phân cực hơn alcol tương ứng • điểm sôi của alkaloid so với alcol tương ứng : alcol > alk I > alk II > alk III > ether • tính kiềm của alkaloid so với ammoniac : NH4OH > alk IV > alk I > alk II > alk III (–NR2) tính kiềm yếu nhất dãy pKa = 9,3 >
  • 66. 66 Hiên nay, đa biêt > 27.000 câu truc alcaloid / 6000 loai thưc ̣ ̃ ́ ́ ́ ̀ ̣ vât ( ̣ ~20% thưc vât bâc cao). ̣ ̣ ̣  Chu yêu la thưc vât bâc cao, nganh hat kin. ̉ ́ ̀ ̣ ̣ ̣ ̀ ̣ ́  It găp alk / nganh hat trân, nâm & quyêt thưc vât. ́ ̣ ̀ ̣ ̀ ́ ́ ̣ ̣  Hâu như không găp alk / TV bâc thâp (Rêu, Đia y, Tao) ̀ ̣ ̣ ́ ̣ ̉  Một số đông vât, vi khuân cung chưa alkaloid. ̣ ̣ ̉ ̃ ́
  • 67. 67 1920 1930 1940 1950 1960 1970 1975 1990 2005 (G.A. Cordell, 2001) (Southon & Buckingham, 1989) (NAPRALERT, 2005) (NAPRALERT, 1993) 1993 2001 1975­2005 : 22.000 chất (02 alk / ngày) 1805­1975 : 5.000 chất (02 alk / tháng)
  • 68. 68 5.1. Cac ho thưc vât giau alcaloid ́ ̣ ̣ ̣ ̀ Apocynaceae Papaveraceae Fabaceae Rutaceae Liliaceae Solanaceae Amaryllidaceae Menispermaceae Rubiaceae Loganiaceae Asteraceae Euphorbiaceae Ranunculaceae Berberidaceae Cataceae Chưa tim thây alkaloid trong 4 bô ̀ ́ ̣ Salicales, Fagales, Cucurbitales, Oleales
  • 69. 69 Một số (~ 800) alkaloid tư đông vât ̀ ̣ ̣  Samandarin, samandaron từ Ky nhông lưa. ̀ ̉  Batrachotoxin từ Ếch độc (Phyllobates aurotaenia)  Bufotenin từ tuyến da Cóc (Bufo bufo)  (P)­castoramin từ Hải ly (Castor fiber)  Tetrodotoxin từ loài Cá cóc (Tetraodon spp.)  Morphin từ Giun heo (Ascaris suum, 2000) !!!  Glomerin từ Sâu bi (Glomeris marginata)  Muscopyridin từ Hươu xạ (Moschus moschiferus)
  • 70. 70 • Alkaloid trong Nấm được sinh tổng hợp từ L­tryptophan. • Từ các chi Psilocybe, Conocybe, Phanaeolus và Stoparia → serotonin, psilocin và psilocybin. • Đây là các alkaloid có tác động lên hệ TKTW • Hai loài nấm chứa psilosybin đáng chú ý : ­ Psilocybe semilanceata ­ Phanaeolus subbalteatus Một số alkaloid tư Nấm (mushroom) ̀
  • 71. 71 • Từ chi Lycopodium L. (Dương xỉ) →annotinin, lycopodin và cernuin. • Từ loài Huperzia serrata và vài loài khác →huperzin A, J, K và L (có tác dụng / Alzheimer). →phlegmariurin và các Δ’ của phlegmariurin B. Một số alkaloid tư ngành Rêu (moss) ̀
  • 72. 72 ­ Từ Claviceps purpurea →ergolin, ergotamin, agrolavin ­ Từ Claviceps sorghi →caffein (2003) ­ Từ Aspergillus terreus →asterrelenin, terretonin, ­ Từ Aspergillus fumigatus →agrolavin ­ Từ Penicillium janczewskii →2 alkaloid quinolinon. ­ Từ Penicillium rivulum →communesin G, H ­ Từ Penicillium citrinum →perinadin A và citrinadin A, ­ Từ Pseudomonas spp. →tabtoxin và pyocyanin Một số alkaloid tư vi khuẩn và vi nấm (fungus) ̀
  • 73. 73 5.2. Cac bô phân chưa alcaloid ́ ̣ ̣ ́ Trong cây, alc. thương tâp trung ơ 1 sô bô phân nhât đinh ̀ ̣ ̉ ́ ̣ ̣ ́ ̣ Hat ̣ : Ma tiên, Ca dươc ̃ ̀ ̀ ̣ Quả : Anh tuc, Tiêu, Ơt ́ ́ Lá : Tra, Thuôc la ̀ ́ ́ Hoa : Ca dươc ̀ ̣ Thân : Ma hoang ̀ Rễ : Ba gac, Lưu ̣ ̣ Vo thân : ̉ Canhkina Củ : Binh vôi, Bach bô ̀ ́ ̣ Hanh ̀ : Nư hoang cung ̃ ̀ Hat thuôc phiên : không co alcaloid. ̣ ́ ̣ ́
  • 74. 74 5.3. Sư đa dang va chuyên biêt ̣ ̣ ̀ ̣ • Thương la 1 hôn hơp gôm cac alcaloid cung nhom. ̀ ̀ ̃ ̣ ̀ ́ ̀ ́ • Thương co 1­2 alcaloid chinh (ham lương cao nhât). ̀ ́ ́ ̀ ̣ ́ • Cac cây cung ho thương chưa cac alc. cung nhom. ́ ̀ ̣ ̀ ́ ́ ̀ ́ (Solanaceae →alcaloid co nhân tropan) ́ • Môt sô ho (Rubiaceae…) chưa nhiêu nhom alcaloid ̣ ́ ̣ ́ ̀ ́ ­ cây Ca phê ̀ : alc. nhân purin ­ cây Canhkina : alc. nhân quinolin ­ cây Ipeca : alc. nhân isoquinolin
  • 75. 75 Tom lai ́ ̣ • trong 1 họ : co thê găp nhiêu nhom alcaloid. ́ ̉ ̣ ̀ ́ • cung 1 ho ̀ ̣ : hy vong co cac alcaloid cung nhom. ̣ ́ ́ ̀ ́ • cung 1 chi ̀ : rât hy vong co cac alcaloid cung nhom. ́ ̣ ́ ́ ̀ ́ • cung 1 alk. ̀ : co thê găp ơ nhiêu ho khac hăn nhau. ́ ̉ ̣ ̉ ̀ ̣ ́ ̉ Hiêm khi alcaloid va tinh dâu đông thơi hiên diên. ́ ̀ ̀ ̀ ̀ ̣ ̣
  • 76. 76 Berberin co trong 27 chi thuôc >10 ho khac nhau : ́ ̣ ̣ ́ 1. Berberidaceae 6. Nandinaceae 2. Fumariaceae 7. Papaveraceae 3. Hydrastidaceae 8. Ranunculaceae 4. Juglandaceae 9. Rubiaceae, Fabaceae 5. Menispermaceae 0. Rutaceae
  • 77. 77 Trong ho Amaryllidaceae ̣ → 30 chi co Lycorin ́ Amaryllis Crinum Haemanthus Pancratium Ammocharis Curcoligo Hippeastrum Sprekelia Brunsdonna Cyrtanthus Hymenocallis Sternbergia Buphane Elisena Leucojum Ungernia Calortemma Eucharis Lycoris Urceolina Chlidanthus Eurycles Narciscus Valotta Clivia Estephia Nerine Zephyranthes Cooperia Galanthus
  • 78. 78 Caffein co trong nhiêu cây ́ ̀ 1. Trà (Camellia sinensis L., Theaceae) 2. Cà phê (Coffea spp., Rubiaceae) 3. “Mate” (Ilex paraguariensis, Ilex vomitoria, Aquifoliaceae) 4. “Guaraná” (Paullinia cupana, Sapindaceae) 5. “Cola” (Cola acuminata, Sterculiaceae) 6. Citrus (Citrus spp., Rutaceae; bao phấn)
  • 79. 79 5.4. Ham lương alcaloid : ̀ ̣ Thay đôi theo điêu kiên dinh dương, sinh ly cua cây. ̉ ̀ ̣ ̃ ́ ̉ • noi chung, [alkaloid] thường thấp (# ́ ‰) • “ ít ” alcaloid : dưới 1% (Wagner, 1996) • “ nhiêu ” alcaloid ̀ : ≥ 1% (berberin: 2­3% / Vang đăng) ̀ ́ • Vai trương hơp đăc biêt ̀ ̀ ̣ ̣ ̣ ­ vo thân Canhkina chưa 6 – 10% alcaloid ̉ ́ ­ nhưa Thuôc phiên chưa 20 – 30% alcaloid ̣ ́ ̣ ́
  • 80. 80 5.5. Dang alcaloid trong cây ̣ dang muôi ̣ ́ dang base ̣ dang glycosid ̣ (# 0) (it) ́ (đa số) • vơi acid vô cơ (it) ́ ́ • vơi ́ acid hưu cơ thông thương ̃ ̀ • vơi ́ acid hưu cơ đăc biêt ̃ ̣ ̣ ­ acid meconic, tropic, aconitic ­ acid gallic, tannic; tannin
  • 81. 81 tiên chât ̀ ́ tao alcaloid co khung . . . ̣ ́ Lysin Piperidin, Indolizin, Quinolizidin Tryptophan Ergot, Quinolin, Indol, Terpenoid­Indol Tyrosin Phenethylamin, Acridin, (Iso)quinolin, Quinazolin Ornithin Tropan, Pyrolidin, Pyrrolizidin Histidin Imidazol Phenyl­alanin Amaryllidaceae alkaloid. Adenin­ Guanin Terpenoid & Steroid alkaloid. Adenin Purin alkaloid. acid pyruvic Ephedra alkaloid. acid nicotinic Pyridin alkaloid (tham khao) ̉
  • 82. 82 tiền chất Ψ­alkaloid nhóm ví dụ acetat piperidin coniin, conicein, pinidin acetat sesqui­terpenoid cassinin, evonin, evorin acid pyruvic phenyl­ethylamin cathin(ol), (nor)­ephedrin, acid ferulic benzenoid capsaicin geraniol terpenoid aconitin, actinidin saponin steroid conessin, solanidin, tomatidin A / G purin caffein, theobromin, theophyllin (tham khao) ̉
  • 83. 83 7.1. Ly tinh ́ ́ • Đa sô [C,H, ́ O,N] → răn / t ́ O thương ̀ (trư arecolin; pilocarpidin) ̀ • Đa sô [C,H, N] ́ → long / t ̉ O thương ̀ (trư sempervirin, conessin) ̀ kêt tinh đươc ́ ̣ mp ro rang ̃ ̀ (nêu bên t ́ ̀ O ) bay hơi đươc, ̣ bên nhiêt, ̀ ̣ cât keo đươc ́ ́ ̣
  • 84. 84 ­ mui ̀ : thương không mui ̀ ̀ ­ vị : thương đăng ̀ ́ (piperin, capsaicin cay; aconitin không đăng !!!) ́ ­ mau ̀ : thương không mau ̀ ̀ (berberin, palmatin, chelidonin: mau vang ̀ ̀ jatrorrhizin màu đỏ cam, pyocyanin mau xanh) ̀ ­ [α]D : thương ta triên ̀ ̉ ̀ ­ pKa : thường từ 7 – 9 (nên kiềm hóa về pH = pKa + 2) Trong tự nhiên, các alkaloid thường có. . .
  • 85. 85 Nói chung, các alkaloid base : 1. có độ phân cực trung bình → ­ alk. base tan / dmhcơ có độ ph.cực trung bình đến yếu; ­ nhưng khó tan / các dmhcơ quá kém ph.cực như EP, n6. ­ Áp dụng chiết & tinh chế (kiềm hóa, biến alk. muối → alk. base, chiết alk. base bằng Bz, DCM, Cf, Et2O...) 2. có tính kiềm → dễ bị kéo vệt trên bản si­gel pha thuận (Si­OH). khắc phục : thêm kiềm vào pha động, vết sẽ gọn. 3. kém bền (nhất là khi + tO ) → nên chiết dưới dạng alkaloid muối (bền hơn)
  • 86. 86 • alcaloid base : thương kem tan / nươc ̀ ́ ́ dê tan / dmhcơ kem phcưc ̃ ́ ̣ (trư cafein, nicotin, coniin, colchicin, spartein tan / nươc) ̀ ́ • alcaloid muôi : ́ dê tan / nươc ̃ ́ kem tan / dmhcơ kem ph.cưc ( ́ ́ ̣ ≠ EP) (trư berberin clorid, berberin nitrat kem tan / nươc ̀ ́ ́ reserpin.HCl lai tan / CHCl ̣ 3) • alcaloid phenol : dang base vân tan đươc / d.dich kiêm ̣ ̃ ̣ ̣ ̀ (morphin, cephaelin)
  • 87. 87 Strychnin ­ khó tan trong ether ­ dễ tan trong CHCl3. ­ rất dễ tan / hỗn hợp Et2O ­ CHCl3 (1 : 1) Một số alcaloid (ephedrin, cafein) có thể thăng hoa được ở áp suất thường → dùng pp thăng hoa để tinh chế (trộn bột trà với vôi, đun / cát),
  • 88. 88 7.2. Hoa tinh ́ ́ kiêm manh ̀ ̣ kiêm yêu ̀ ́ kiêm rât yêu ̀ ́ ́ không kiêm ̀ acid yêu ́ nicotin ĐA SỐ cafein codein piperin colchicin ricinin theobromin arecaidin* guvacin** isoguvacin alcaloid + acid → muôi tương ưng ́ ́ alcaloid + muôi kim loai năng ́ ̣ ̣ → muôi phưc ́ ́ ↓ alcaloid + “thuốc thư chung” ̉ → tua hay mau ̉ ̀ 7.2.1. Tinh kiềm ́ N Me COOH N H COOH (*) (**)
  • 89. 89 • Nếu alcaloid có 2 Nitơ (2 chức base) : ­ cả 2 N đêu co tinh kiêm : có thể tạo 2 loại muối. ̀ ́ ́ ̀ Ví dụ : Quinin → Q.HCl và Q.2HCl ­ 1 N có tinh base quá yếu : chỉ co thể tạo 1 loại muối. ́ ́ Ví dụ : Strychnin → (Str)2SO4 [alk muôi] se giải phóng ra [alk base] ́ ̃ bơi Na ̉ 2CO3, amoniac, M(OH)n [alk.H]+ .X– + OH– [alk] + (X– /H2O) • Alkaloid base co tinh kiêm yếu hơn các kiềm vô cơ. ́ ́ ̀
  • 90. 90 alcaloid (pKa) alcaloid (pKa) alcaloid (pKa) berberin 2.5 pilocarpin 7.0 morphin 9.2 & 7.9 caffein 3.6 vinblastin 7.4 ammoniac 9.3 acid acetic 4.8 heroin 7.6 Ψ­ephedrin 9.4 reserpin 6.6 scopolamin 7.7 ephedrin 9.6 quinin, brucin 7.8 amphetamin 9.9 quinidin, codein 7.9 atropin 10.2 strychnin 8.3 nicotin 11.0 & 6.2 cocain 8.6
  • 91. 91 100% 50% pKa (pKa – 2) alcaloid muôi ́ alcaloid base alcaloid % ~99% là alc. muôi ́ ~99% là alc. base 50% la alc. muôi ̀ ́ 50% la alc. base ̀ ~75% ~25% ~90% ~10% • • • • (pKa + 2) pH pKa
  • 92. 92 pH = pKa + log [base l.hợp] [acid] Henderson – Hasselbalch: [alk. base] = 100 [alk. muối] ở pH = pKa + 2 (> 99% ở dạng alk. base; nếu pH = pKa + 2) [alk. muối] = 100 [alk. base] ở pH = pKa – 2 (> 99% ở dạng alk. muối; nếu pH = pKa – 2) [alk. muối]+ + H2O [alk. base] + H3O+ Ka pH = pKa + log [alk. base] [alk. muối]
  • 93. 93 ở pH = pKa + 3 → > 99.9% ở dạng alk. base ở pH = pKa – 3 → > 99.9% ở dạng alk. muối nếu SKLM 1 alkaloid ở pH # pKa thì : # 50% mẫu ở dạng alk. base (kém phân cực; Rf cao) # 50% mẫu ở dạng alk. muối (phân cực hơn; Rf thấp) vết bị kéo dài, có thể tách thành 2 nhóm vết cần thêm kiềm đến pH = pKa + (2 – 3)
  • 94. 94 alk.base, kém phân cực hơn, bị kéo vệt. alk.muối, phân cực hơn, vết gọn hơn. SKLM alkaloid / Si­gel NP với pha động có pH << [pKa – 2] Ngoài “độ phân cực” của pha động, cần chú ý đến pH khi SKLM alkaloid !
  • 95. 95 papaverin HCl codein phosphat eserin sulfat eserin salicylat ephedrin HCl caffein base quinin sulfat quinin HCl pH 3 4 5 6 pH 7 pH của một số dung dịch alkaloid 5.5 6.5 5 5 5.5 6 4 7
  • 96. 96 7.2.2. Phan ưng tao tua (Y/N) ̉ ́ ̣ ̉ tua vô đinh hinh ̉ ̣ ̀ tua tinh thê ̉ ̉ • Valse­Mayer • Bouchardat • Bertrand (silico­tungstic) Reineckat Scheibler (ac. phospho­tungstic) Sonnenschein (ac. phospho­molybdic) ­ AuCl3 ­ PtCl3 ­ acid picric (Hager) ­ acid picrolinic ­ acid styphnic ­ ththư Marme ̉ ́ (CdI2­KI) • Dragendorff • acid tannic ththư Bouchardat = ththư Wagner (Iod / KI) ̉ ̉
  • 97. 97 thuốc thử thành phần tạo tủa vô định hình màu Bouchardat KI + I2 nâu, nâu đỏ Valse­ Mayer KI + HgI2 bông trăng ́ →vàng ngà Dragendorff KI + BiI3 đỏ cam →đỏ Marmé KI + CdI2 trăng ́ →vàng (có thể k’ tinh) Bertrand acid silicotungstic trăng ́ →trắng ngà Tannin acid tannic trắng (tan / cồn, AcOH, NH3)
  • 98. 98 thuốc thử thành phần tủa vô định hình màu Reineckat ammoni tetrasulfocyanid diamin chromat III • hồng, tan / aceton 50% (định lượng đo màu) • có thể kết tinh ở dạng khá đặc trưng, mp rõ (định danh) Scheibler acid phospho­tungstic trắng Sonnenchein acid phospho­molybdic trắng Cobalt thiocyanat Co(SCN)2 xanh
  • 99. 99 • Độ nhạy thay đổi tùy loại thuốc thử, tùy loại alkaloid • Thuốc thử kém bền / kiềm (ddịch thử: tr.tính →acid nhẹ) • Tủa có thể tan lại trong ­ thuốc thử thừa, trong MeOH, EtOH : Marmé ­ thuốc thử thừa, trong MeOH, EtOH, AcOH : Mayer ­ MeOH, EtOH, AcOH, NH4OH : acid tannic • Tủa có thành phần ổn định (→định lượng bằng ph.pháp cân gián tiếp) : Bertrand
  • 101. 101 Johann Georg Noël Dragendorff (1836–1898)
  • 102. 102 Môt hơp chât ̣ ̣ ́ không­alkaloid se (+) vơi thuốc thư Dragendorff ̃ ́ ̉ khi tai nhom chưc Oxy va carbon­ (nôi vơi oxy) co mât đô è cao. ̣ ́ ́ ̀ β ́ ́ ́ ̣ ̣ Vi vây, ơ cac aldehyd, ceton, ether, epoxid, peroxid, ester, lacton ̀ ̣ ̉ ́ ­ nêu tai carbon­ co nôi đôi / co cac nhom alkyl tư do ́ ̣ β ́ ́ ́ ́ ́ ̣ ­ thi se phan ưng (+) vơi th’ thư Dragendorff. ̀ ̃ ̉ ́ ́ ̉ miên la sư mật độ è tai nguyên tư Oxy va tai carbon­ nay ̃ ̀ ̣ ̣ ̉ ̀ ̣ β ̀ không bi giam đi (do hiêu ưng rut điên tư hoăc do nôi câu hydro) ̣ ̉ ̣ ́ ́ ̣ ̉ ̣ ́ ̀
  • 103. 103 alkaloid Valse­Mayer Bouchardat Dragendorff quinin 8 ppm morphin 400 ppm caffein 100 ppm 1700 ppm
  • 104. 104 Alkaloid Dragendorff Zaffaroni * Morphin 50 μg 10 μg Apomorphin 20 μg 10 μg Papaverin, Thebain Codein, Heroin, Dionin 10 μg 10 μg Narcotin 10 μg 20 μg Narcein (kém nhạy) 50 μg 50 μg *(thuốc thử Zaffaroni = Kali Iodo­Platinat)
  • 105. 105 thuốc thử thành phần tạo tủa kết tinh Vàng clorid AuCl3. HCl • có màu thay đổi tùy loại alkaloid Platin clorid PtCl4. 2HCl acid picric 2,4,6­trinitrophenol • có màu vàng →đỏ cam • có hình dạng đặc trưng • có điểm chảy xác định acid styphnic 2,4,6­trinitroresorcin acid picrolonic Δ’ của p­nitrobenzen
  • 106. 106 acid picric acid styphnic acid picrolonic NO2 NO2 NO2 HO OH NO2 NO2 NO2 OH N N NO2 NO2 O Me + alkaloid ­ màu vàng → đỏ cam ­ hình dạng đặc trưng ­ điểm chảy xác định tinh thể có định danh alkaloid
  • 107. 7.2.3. Phan ưng với thuốc thử đặc hiệu (định danh) ̉ ́ thuôc thư ́ ̉ thanh phân ̀ ̀ Alkaloid sẽ cho màu Erdman n acid sulfo­nitric Conessin vàng →xanh →lục Frohde acid sulfo­ molybdic Morphin tím Mandeli n acid sulfo­vanadic Strychnin tím xanh →đỏ Merke acid sulfo­selenic Codein xanh ngọc Marquis sulfo­formol Morphin tím đỏ Wasicky sulfo­PDAB Indol xanh tím đến đỏ thương kêt hơp vơi SKLM // alcaloid chuân ̀ ́ ̣ ́ ̉
  • 108. 108 • Tác nhân: các chất có tính oxy­hóa mạnh (acid sulfuric đđ., acid nitric đđ., sulfochromic...) • Môi trường thực hiện : thường là khan. • Cho sản phẩm màu khá chuyên biệt, giúp định danh alk. • Màu thường kém bền (quan sát nhanh) • Màu thay đổi tùy các điều kiện phản ứng (tO , pH và nhất là mức độ tinh khiết của mẫu alkaloid).
  • 109. 109 a. Dao động dãn N­H (3500 ­ 3300 cm­1 , thường yếu). Amin I (RNH2) cho 2 band Amin II (R2NH) thường chỉ cho 1 band. Nếu có nối cầu hydro, band này sẽ thấp hơn nữa (nhưng sự dịch chuyển không nhiều, cường độ cũng không mạnh như trường hợp nhóm –OH; do liên kết NH­­:N yếu hơn liên kết OH­­: O) b. Dao động uốn N­H : # 1600 cm­1 , manh. ̣ c. Dao động C­N (#1300 cm­1 ) yếu, ít giá trị phân tích, trừ trường hợp ở cac arenamin (band này mạnh) ́ 7.3. Phổ IR của alkaloid
  • 110. 110 NH2 dan N – H ̃ uôn N – H ́
  • 111. 111 dan ̃ N – H uôn ́ N – H dan C – N ̃ (arenamin) NH Me
  • 112. 112 7.4. Phổ UV của alkaloid • Đa số alkaloid : λmax 250 – 310 nm. • m t s alkaloid ộ ố : λmax trong vùng khả kiến • λmax thay đổi theo pH m.trường (dạng alk muối / base) • được ứng dụng trong định tính, định lượng. λmax UV của một số alkaloid ­ berberin : 263 nm 345 nm. ­ colchicin : 350 nm ­ morphin : 285 ± 2 (pH 4); 298 ± 2 nm (pH 11) ­ quinin : 281 ± 2 và 331 ± 2 nm
  • 113. 113 Phổ UV của morphin & codein (pH 4); morphin (pH 11)
  • 114. 114 8.1. Nguyên tăc chung ́ Alk la cac base yêu, trong cây co thê ơ dang ̀ ́ ́ ́ ̉ ̉ ̣ ­ alk. muôi vơi acid hưu cơ, vô cơ (dê chuyên dang) ́ ́ ̃ ̃ ̉ ̣ ­ alk. phưc hơp bên vơi tannin (kho ́ ̣ ̀ ́ ́ chuyên dan ̉ ̣ g) cân dung kiêm (tr.binh / manh) đê tao phan ưng : ̀ ̀ ̀ ̀ ̣ ̉ ̣ ̉ ́ [alk.H]+ .X– + OH– [alk] + (X– /H2O) • Nêu muôn chiêt dươi dang alk. base : ́ ́ ́ ́ ̣ • Nêu muôn chiêt ngay dươi dang alk. muôi : ́ ́ ́ ́ ̣ ́ Chiêt trưc tiêp [Alc.H] ́ ̣ ́ + .X– vơi dung môi thich hơp ́ ́ ̣
  • 115. 115 Alk. mu i / ROH Alk. base / dmhcơ Alk. mu i / d c li u Alk. mu i / H2O Alk. base / dmhcơ Dmhcơ / ki m ROH / H+ Dmhcơ / ki m HOH / H+ Thay đ i pH dung môi
  • 116. 116 8.2. Cac phương phap chiêt xuất alkaloid ́ ́ ́ 8.2.1. Chiêt dang alcaloid base ́ ̣ ­ xay bôt dươc liêu (không qua min) ̣ ̣ ̣ ́ ̣ ­ lam âm vưa đu vơi kiêm thich hơp (mạnh, yếu) ̀ ̉ ̀ ̉ ́ ̀ ́ ̣ ­ chiêt băng dmôi hcơ kem ph.cưc (DCM, Cf, Bz…) ́ ̀ ́ ̣ ­ thu hôi dung môi; tinh chê (loại tạp); kêt tinh ̀ ́ ́ • Khi làm ẩm, tránh để dược liệu “ướt nhẹp” • tránh đun nóng (cô …) dịch alkaloid base (không bền). • thích hợp khi thao tác nhanh (định tính, định lượng). • không sử dụng cho chiết xuất (ngấm kiệt lâu / kiềm).
  • 117. 117 8.2.2. Chiêt dang alcaloid base bay hơi ́ ̣ ­ xay bôt dươc liêu (không qua min) ̣ ̣ ̣ ́ ̣ ­ lam âm vưa đu vơi kiêm thich hơp ̀ ̉ ̀ ̉ ́ ̀ ́ ̣ ­ chiêt băng phương phap suc hơi nươc ́ ̀ ́ ̣ ́ ­ thương dung cho đinh tinh, đinh lương ngay. ̀ ̀ ̣ ́ ̣ ̣
  • 118. 118 dươc liêu + kiêm ̣ ̣ ̀ hơi nươc sôi ́ nhiêt kê va ̣ ́ ̀ bô tiêp nươc ̣ ́ ́ Alk base ngưng tụ dung dich ̣ acid loang ̃
  • 119. 119 8.2.3. Chiêt cac alcaloid base thăng hoa ́ ́ ­ xay bôt dươc liêu ̣ ̣ ̣ ­ lam âm vưa đu vơi kiêm thich hơp ̀ ̉ ̀ ̉ ́ ̀ ́ ̣ ­ đun nong băng nhiêt khô (cách cát…) ́ ̀ ̣ ­ thu tinh thê alc. base vưa thăng hoa ̉ ̀ ­ tinh chê, kêt tinh ́ ́ Ví dụ : Chiết Cafein từ bột Trà cám, trà vụn.
  • 120. 120 8.2.4. Chiêt dang alcaloid muôi ́ ̣ ́ ­ xay bôt dươc liêu (không qua min) ̣ ̣ ̣ ́ ̣ ­ lam âm vưa đu vơi dung môi chiêt, nạp vào bình ̀ ̉ ̀ ̉ ́ ́ ­ chiêt băng dung môi (côn / côn ́ ̀ ̀ ̀ acid / nươc ́ acid) ­ cô thu hồi bớt cồn. ­ tinh chê (loai tap + chuyên dang); kêt tinh ́ ̣ ̣ ̉ ̣ ́ Phương pháp này có thể áp dụng cho sản xuất với quy mô trung bình → lớn.
  • 121. 121 ­ Alkaloid muối : tan / ROH, không tan / Et2O. ­ Alkaloid base : tan / Et2O. (trừ morphin base). 1. Chiết lấy alkaloid muối bằng ROH / acid. 2. Rửa dịch [ROH / acid] với Et2O để loại tạp kém phân cực. 3. Trung hòa dịch [ROH / acid] với soda (natri carbonat). 4. Lắc lấy phần tan trong Et2O; cô Et2O, thu alkaloid base. PHƯƠNG PHÁP STAS­OTTO (1850)
  • 122. 122 PP. STAS – OTTO (1850) Alk. mu i / dịch acid Alk. mu i / d c li u Alk. base / dmhcơ Chiết = cồn acid + Kiềm, Lắc d.môi hữu cơ Cắn Alkaloid base Cô thu hồi cồn Cô thu hồi d.môi hữu cơ Lắc với Et2O Bỏ tạp tan / Et2O Alk. mu i / dịch acid • cồn ­ acid tartric • ↓ tạp bằng nước • dmhc là Et2O, CHCl3 ban đầu : hiện nay : • acid thay đổi • loại tạp = dmhc / H+ • dmhc thay đổi
  • 123. 123 9.1. Loại bỏ tạp màu bằng than hoạt tính • cần thăm dò tỷ lệ C* để ít mất alkaloid. 9.2. Chuyển dạng alk muối → alk base • chọn loại kiềm NH4OH, Na2CO3, NaOH, Ca(OH)2 • chọn pH thích hợp (pH = pKa +2) • chọn dmhcơ Bz, Et2O, DCM, Cf, Cf – Et2O (3 : 1) 9.3. Chuyển dạng alk base → alk muối • chọn loại acid (sulfuric, HCl, AcOH, tartric) • chọn pH thích hợp (pH = pKa – 2) • chọn dung môi (EtOH, MeOH, HOH)
  • 124. 124 Lưu ý khi tinh chế ­ alk. base bậc IV (berberin) ­ alk. phenolat (morphin) ­ nicotin base, cafein base tan được trong nước Đối với hỗn hợp {alk kiềm yếu + alk kiềm mạnh}: có thể ­ kiềm hóa lần 1 với NH3, lắc với dmhc (thu alk kiềm yếu) ­ kiềm hóa lần 2 với NaOH, lắc dmhcơ (thu alk kiềm mạnh) cách phân lập chuyên biệt
  • 125. 125 9.4. Phương phap SKLM chế hóa (p­TLC) ́ vung phun ̀ thuôc thư ́ ̉ (A) (B) (C) cao (A), (B), (C) (vung không có th.thử) đê lây alcaloid ̣ ̀ ̉ ́ vung không phun thuôc thư ̀ ́ ̉ vung phun ̀ thuôc thư ́ ̉
  • 126. 126 9.5. Phương pháp săc ky côt (SKC) ́ ́ ̣ a. SKC hâp phu ́ ̣ • chât h’phu ́ ̣ : Si­gel (15­40 hay 40­63 μm) co thê nhôi Si­gel vơi d.dich đêm kiêm ́ ̉ ̀ ́ ̣ ̣ ̀ • mâu nap ̃ ̣ : alcaloid base ∑ (it tap); k ́ ̣ ~ 30 – 60 • khai triên ̉ : hay dung CHCl ̀ 3 – MeOH (x : y) sao cho Rf ~ 0,30 / SKLM 1 lân ̀ • theo doi ̃ : SKLM / UV 254 nm hay / Dragendorff • thu phân đoan tinh khiêt, kêt tinh ̣ ́ ́ → alcaloid base.
  • 127. 127 9.5. Phương pháp SKC b. SKC rây phân tử • Thường sử dụng pha tĩnh là Sephadex LH­20 • Mẫu thử : alk. base toàn phần còn lẫn tạp / (Cf – MeOH) • Khai triển với MeOH, MeOH – CHCl3 ­ các hợp chất có MW lớn sẽ ra trước ­ các hợp chất có MW nhỏ sẽ ra sau.
  • 128. 128 c.1. vơi cột Cationit ́ H+ Cl – BH+ Cl – R H+ R BH+ R NH4 + NH4 + OH – B HOH alcaloid muôi ́ alcaloid base (pH acid) 9.5. Phương pháp SKC c. SKC trao đổi ion
  • 129. 129 c.2. vơi cột Anionit ́ R R OH– B Cl– BH+ Cl– HOH alcaloid muôi ́ alcaloid base alcaloid kiêm yêu se ra trươc ̀ ́ ̃ ́ alcaloid kiêm manh bi giư lai trên côt, ra sau ̀ ̣ ̣ ̃ ̣ ̣
  • 130. 130 9.5. Phương pháp SKC d. SKC phân bố đảo • Thường dùng pha tĩnh Diaion HP­20 (Mitsubishi). • Mẫu : “alk. muối toàn phần” còn ít tạp / (MeOH – H2O) • Khai triển cột với (H2O – MeOH) (100 : 0 → 0 : 100) ­ các hợp chất phân cực mạnh hơn : ra trước ­ các hợp chất phân cực yếu hơn : ra sau
  • 131. 131 9.6. Phương pháp chiết pha rắn (SPE) • Thường dùng để chuẩn bị mẫu cho HPLC, GC. • Dụng cụ : cột SPE chứa 100 – 1000 mg pha tĩnh (NP, RP) • Lượng mẫu nạp SPE = 5% lượng pha tĩnh. • Khai triển bằng dmôi thích hợp (tùy NP, RP) để ­ giữ tạp lại trên cột SPE, chỉ cho alkaloid ra ­ loại tạp ra trước, alkaloid sẽ ra sau 9.7. Phương pháp HPLC điều chế • thường dùng để phân lập, tinh chế 1 lượng mẫu nhỏ (nghiên cứu cấu trúc, mẫu chuẩn…)
  • 132. 132 10.1. Trên vi phâu (phản ứng hóa mô) ̃ vi phẫ u rưa băng ̉ ̀ côn tartric ̀ rôi + thuốc thư ̀ ̉ Bouchardat Kêt luân ́ ̣ 1 không rưa ̉ co tua nâu ́ ̉ →co protein / alcaloid. ́ (thư tiêp vi phâu 2 va 3) ̉ ́ ̃ ̀ 2 co rưa ́ ̉ vân co tua nâu ̃ ́ ̉ →co protein; alk ??? ́ 3 co rưa ́ ̉ không con tua nâu ̀ ̉ →co alcaloid. ́ ­ alcaloid va protein đêu cho tua vơi th’ thư Bouchardat ̀ ̀ ̉ ́ ̉ ­ alc. tan / côn tartric; protein không tan / côn tartric. ̀ ̀
  • 133. 133 Muc đich ̣ ́ ­ co alkaloid ??? ́ ­ co dươc liêu A, B, C ??? ́ ̣ ̣ ­ co alkaloid x, y, z ??? ́ ­ ham lương x, y, z ??? ̀ ̣ Cac ky thuât thông dung ́ ̃ ̣ ̣ ­ SKLM (TLC; HP­TLC; p­TLC) ­ HPLC (LC­UV; LC­PDA; LC­MS …) 10.2. Bằng phương pháp sắc ký
  • 134. 134 10.2.1. Trên SKLM • Ban mong ̉ ̉ : Si­gel F254, RP­18 (Merck …) • mâu châm ̃ ́ : alk base ∑ (it tap) / CHCl ́ ̣ 3 (châm vach) ́ ̣ • dung môi : thương thêm kiêm (hữu cơ, vô cơ) yếu * ̀ ̀ • phat hiên ́ ̣ : UV 254 nm / Dragendorff / th’ thư khac ̉ ́ * Thêm kiềm đến pH → (pKa + 2) → lam gon vêt alkaloid (tranh keo vêt) ̀ ̣ ́ ́ ́ ̣ * Ky thuât thêm kiềm ̃ ̣ ­ tâm vao giây bao hoa binh sắc ký ̉ ̀ ́ ̃ ̀ ̀ ­ tâm vao pha tinh; thêm ngay vao hê d.môi ̉ ̀ ̃ ̀ ̣
  • 135. 135 Hê dung môi (2 – 3 thanh phân) ̣ ̀ ̀ phân cưc kem ̣ ́ phân cưc tr.binh ̣ ̀ phân cưc manh ̣ ̣ EP, n­6, n­7 EtOAc n­BuOH Tol, Bz, Et2O Me2CO i­PrOH Cf, DCM AcCN EtOH, MeOH Nguyên tăc chung: Dung môi // Mâu thư (alkaloid) ́ ̃ ̉ Dung môi thương thêm kiêm yêu (pH modifiers) ̀ ̀ ́ ­ NH4OH (‰ →%), dimethyl formamid (DMF) ­ diethylamin, triethylamin (DEA, TEA)
  • 136. 136 Mâu thư ̃ ̉ ­ thương la alkaloid base (toan phân, phân đoan) ̀ ̀ ̀ ̀ ̣ ­ mâu đươc hoa trong Bz, Cf, DCM. ̃ ̣ ̀ ­ nên châm thanh vach (1 mm ́ ̀ ̣ × 5­10 mm) ­ mâu cao hơn mưc dung môi ~ 5 mm ̃ ́ ­ khai triên 1 lân, n lân; chiêu khai triên: ̉ ̀ ̀ ̀ ̉ ↑ Phat hiên vêt ́ ̣ ́ ­ soi UV 254 (tăt quang) / 365 nm (phat quang) ́ ́ ­ hơ hơi Iod (các alk. có Δ / câu truc) ́ ́ ­ phun / nhung thuốc thử Dragendorff ́ ** ­ phun / nhung thuốc thử đăc hiêu (ít sử dụng). ́ ̣ ̣
  • 137. 137 phát hiện hiện tượng UV 254 nm ­ tắt huỳnh quang rõ rệt với hầu hết alkaloid ­ tắt huỳnh quang không rõ rệt với alkaloid tropan UV 365 nm ­ alk Ba gạc, Canhkina, Ipeca: x.dương, xanh lục, tím ­ Berberin, Colchicin, Sangunarin: huỳnh quang vàng Dragendorff ­ Với alkaloid purin & ephedrin: cần phun thêm dung dịch NaNO2 10% hay H2SO4 10% / cồn Marquis ­ khá chuyên biệt với alkaloid / Thuốc phiện Van Urk ­ khá chuyên biệt với alkaloid / Cựa khỏa mạch
  • 138. 138 phát hiện bằng hiện tượng Kali Iodo­Platinat alk. tạo các vệt nâu, trắng hay xanh dương trên nền xám xanh (KI + I2 ) / HCl Thích hợp với alk. nhóm Purin (Cafein) Iod / CHCl3 Thích hợp với Emetin, Cephaelin Ninhydrin Thích hợp với alk / Ma hoàng (và acid amin !) H2SO4 10%/ EtOH Cũng áp dụng cho alkaloid / Canhkina
  • 139. 139 Chu y các hiện tượng ́ ́ ­ châm hiên mau; đôi mau (biên chât …) ̣ ̣ ̀ ̉ ̀ ́ ́ ­ dương tinh gia (chât khac alkaloid) ́ ̉ ́ ́ ­ âm tinh gia (dươi giơi han phat hiên, chiêt sai, tap …) ́ ̉ ́ ́ ̣ ́ ̣ ́ ̣ ­ cac tap (–) vơi Dragendorff ́ ̣ ́ (Drag.) (VS) Pure ??? No !!! đê kêt luân tinh khiêt : vai thuôc thư ̉ ́ ̣ ́ ̀ ́ ̉
  • 140. 140 Cac hê dung môi thông dung trong SKLM alkaloid ́ ̣ ̣ 1. Tham khao 20 hệ dung môi trong tài liệu ̉ H. Wagner, Plant Drug Analysis ­ A TLC Atlas (1996), p.3­51. có 10 hệ d.môi chứa kiềm (NH3 / DEA) 04 hệ d.môi trung tính 06 hệ d.môi chứa acid (ForOH / AcOH) Đáng chú ý : Toluen – EtOAc – DEA (7 : 2 : 1)
  • 141. 141 hệ d.môi c­ hexan benzen CHCl3 EtOA c aceton DEA S1 9 1 S2 5 4 1 S3 7 2 1 S4 9 1 S5 5 4 1 2. Tham khảo bộ dung môi SKLM alkaloid của D. Waldi (Waldi D., A systematic analysis of alkaloids by TLC, J. Chromatography, Vol. 6 (1961), pp. 611­673).
  • 142. 142 Đã từng thông dụng vào thập niên 1960’s D. Waldi (1959) sắc ký giấy các alkaloid / Opium. [Archiv der Pharmazie, 292, p. 206 (1959)] • tẩm 4 tờ Whatman I với [formamid + aceton], phơi khô. • chấm alk. chuẩn (s) và alkaloid toàn phần của Opium (mẫu nghiên cứu) lên 4 tờ W­1 này. • sắc ký 4 tờ W­1 với 4 hệ dung môi [c­hexan – CHCl3] có (x : y) thay đổi; có thêm kiềm [formamid + DEA]. • So sánh các giá trị Rfs → định danh các alk./ opium
  • 143. 143 HPLC • Pha tinh ̃ ­ côt phân bô (Si­gel RP­18; RP­8), côt trao đôi ion ̣ ́ ̣ ̉ ­ côt hâp phu (Si­gel ghep amin, cyano, diol) ̣ ́ ̣ ́ • Pha đông ̣ ­ H2O, MeOH, AcCN, THF (co thê thêm đêm hưu cơ, vô ́ ̉ ̣ ̃ cơ) • Mâu thư ̃ ̉ : alkaloid base / MeOH • Detector : UV, RI, MS, NMR, ELSD • Kêt qua ́ ̉ : Săc ky đô (Rt); phô. ́ ́ ̀ ̉ Hiên rât th.dung, cần thiết / đ.tinh, đ.lương, t.chuân hoa) ̣ ́ ̣ ́ ̣ ̉ ́
  • 144. 144 10.3. Bằng phản ứng hóa học Lưu ý : khi lam cac ph.ưng tao tua / mau ̀ ́ ́ ̣ ̉ ̀ nên thưc hiên vơi cac d.dich alk. muôi ̣ ̣ ́ ́ ̣ ́ Đánh giá Quan sát thấy dung dịch… ( ̶ ) vẫn trong (+) đục lờ, không lắng (++) đục nhiều, tủa xuất hiện sau vài phút (+++) tủa rõ, lắng nhanh; thêm 1 giọt TT →tủa tiếp (++++) tủa nhiều, lắng ngay; thêm 1 giọt TT →tủa tiếp
  • 145. B t D c li u Alk base / CHCl3 Alk mu i / n c acid Alk mu i / n c acid Alk base / CHCl3 a. L c v i H2SO4 2% b. L y l p n c acid a. NH4OH n pH 10­11 b. L c v i CHCl3 c n Alkaloid base H2SO4 2% a. NH4OH đđ c b. CHCl3 a. Th2 chung b. Th2 đ c hi u CHCl3 Th2 đ c hi u SKLM 10.3. Bằng phản ứng hóa học
  • 146. 146 B t D c li u Alk mu i / n c acid Alk base / CHCl3 a. NaOH n pH 10­11 b. L c v i CHCl3 c n Alkaloid base a. + NaOH 10% b. C t lôi cu n / H2O c. H ng o ch H2SO4 2% Th2 chung / Th2 đ c hi u CHCl3 Th2 đ c hi u SKLM 10.3. Bằng phản ứng hóa học
  • 147. 147 B t D c li u tinh th Alk base + p c n Alkaloid base a. (n u c n : + C*) b. ± CHCl3 a. + NaOH 10%; Ca(OH)2 b. Thăng hoa / ch t Th2 chung / Th2 đ c hi u SKLM; Th2 đ c hi u 10.3. Bằng phản ứng hóa học
  • 148. 148 alcaloid phan ưng mau ̉ ́ ̀ alcaloid phan ̉ ưng mau ́ ̀ Tropan Vitali­Morin Berberin Oxyberberin Strychnin Sulfo­chromic Quinin Thaleoquinin Brucin Cacothelin Quinin Erythroquinin Cafein Murexid Quinin Huynh quang ̀ Môt sô phan ưng mau đăc hiêu thông dung ̣ ́ ̉ ́ ̀ ̣ ̣ ̣
  • 149. 149 Phan ưng Vitali­Morin (alkaloid tropan) ̉ ́ alc. base khan + HNO3 đđăc, cô khô ̣ alcaloid muôi ́ a. rưa bo HNO ̉ ̉ 3 dư băng aceton ̀ b. + aceton; + (KOH 10% /côn) ̀ mau tim bên ̀ ́ ̀ (atropin /scopolamin / hyoscyamin) : co acid tropic ́ →dương tinh ́ (strychnin, apomorphin, veratrin → tim không bên) ́ ̀
  • 150. 150 alk. Canh ki na test huynh quang ̀ Erythroquinin Thaleoquinin + X mât huynh quang ́ ̀ + Br2 mât huynh quang ́ ̀ huynh quang xanh ̀ H2SO4 loang ̃ NH3 thưa ̀ mau xanh luc ̀ ̣ NH3 + Kali ferocyanid mau đo ̀ ̉ (tan / CHCl3) Phan ưng cua quinin ̉ ́ ̉
  • 151. 151 tim ́ → cam → vang ̀ Phan ưng cua Strychnin ̉ ́ ̉ căn alk. base khan ́ H2SO4 đđăc ̣ căn alkaloid sulfat ́ K2Cr2O7 t.thê. Keo lê ̉ ́ Phan ưng cua Brucin ̉ ́ ̉ căn alk. base khan ́ HNO3 đđăc ̣ mau đo cam ̀ ̉ (phan ưng cacothelin) ̉ ́
  • 152. 152 Phan ưng Murexid ̉ ́ căn alk. base khan ́ căn alk. muôi khan ́ ́ mau tim sim ̀ ́ HCl đđ.+ H2O2 Cô khô NH4OH đđ. Phan ưng Oxy­berberin ̉ ́ berberin sulfat loang ̃ Javel (mơi) ́ oxy­berberin (đo) ̉ mât mau đo ́ ̀ ̉ Javel thưa ̀
  • 153. 153 Nguyên tăc chung ́ alk. muôi / dươc liêu ́ ̣ ̣ alk. base / d.môi alk. muôi / d.môi ́ thay đôi pH ̉ căn alk. base sach ́ ̣ 1. p.phap cân ́ 3. đo quang 2. acid – base 4. pp. săc ky ́ ́ tap ̣ tap ̣ A B
  • 154. 11.1. Phương phap cân : Áp dụng khi ́ ­ không đ.lương = acid­base đươc (alk. kiêm qua yêu) ̣ ̣ ̀ ́ ́ ­ alkaloid chưa ro vê câu truc hoa hoc ̃ ̀ ́ ́ ́ ̣ ­ hôn hơp phưc tap cua nhiêu alkaloid ̃ ̣ ́ ̣ ̉ ̀ ­ muôn đanh gia ́ ́ ́ sơ bộ về ∑ alkaloid Mưc đô tin cây ́ ̣ ̣ ­ kem chinh xac (alk% qua it; tap thưa) ́ ́ ́ ́ ́ ̣ ̀ ­ khăc phuc = phương phap cân gian tiêp ́ ̣ ́ ́ ́ P lớn (dê cân) ̃ P bé (kho cân) ́
  • 155. 11.1. Phương phap cân ́ chiêt dang alk. acid hoăc base ́ ̣ ̣ đôi pH nhiêu lân (chuyên dang) ̉ ̀ ̀ ̉ ̣ loai tap (chât beo, tannin …) ̣ ̣ ́ ́ alkaloid base cân trưc tiêp, gián tiếp ̣ ́ Bertrand.(alk)4 cafein, nicotin Bertrand Palkaloid (cân gián tiếp)
  • 156. 156 alk. base acid thưa ̀ kiêm ̀ (HCl, H2SO4 loang) ̃ vơi cac chi thi mau vùng pH acid : ́ ́ ̉ ̣ ̀ ­ methyl đo (4.2 đo ̉ ̉ →6.3 vang) ̀ ­ methyl cam (3.0 đỏ →4.4 vang) ̀ (co thê + methylen xanh) ́ ̉ 11.2. Ph.phap thê tich ́ ̉ ́
  • 157. 157 11.2. Ph.phap thê tich (m.trương khan) ́ ̉ ́ ̀ ­ nên: AcOH băng ̀ ­ acid percloric thưa ̀ ­ chi thi mau: Tim tinh thê ̉ ̣ ̀ ́ ̉ ­ ap dung: kể cả alk. kiêm qua yêu ́ ̣ ̀ ́ ́ (cafein, colchicin…) ­ chinh xac > ph.phap cân ́ ́ ́ tim tinh thê : vang luc (acid) ́ ̉ ̀ ̣ →xanh luc (tr.tinh) ̣ ́ →tim (kiêm) ́ ̀
  • 158. 158 11.3. Phương phap đo mau ́ ̀ ­ mau tư nhiên (berberin, palmatin) ̀ ̣ ­ mau do + th’ thư tao mau (Dragendorff, oxy­hoa) ̀ ̉ ̣ ̀ ́ ­ mau huynh quang (quinin sulfat) ̀ ̀ ­ đo trưc tiêp tư dung dich mau ̣ ́ ̀ ̣ ̀ hay quy vê 1 alkaloid đai diên ̀ ̣ ̣ ­ đo do quet vêt mau (scanner / SKLM) ́ ́ ̀ thương lam // alkaloid chuân ̀ ̀ ̉ • Thưc hiên ̣ ̣
  • 159. 159 11.4. Phương phap SKLM ́ SKLM tao mau ̣ ̀ đo vêt ́ [alkaloid %] diên tich vêt ̣ ́ ́ cương đô mau ̀ ̣ ̀ cao vêt ̣ ́ scanner 11.5. Phương phap HPLC ́ Thương kêt hơp vơi nhiêu cach ch.bi mâu (SPE, SPME) ̀ ́ ̣ ́ ̀ ́ ̣ ̃ vơi nhiêu detector khac nhau (UV, IR, RI, MS, ELSD...) ́ ̀ ́
  • 160. 160 • Là những chất chuyển hóa thứ cấp, chất bài tiết hoặc là sản phẩm cuối trong quá trình chuyển hóa của thực vật. • Là những chất dự trữ Nitơ, tham gia vào chu trình Nitơ trong thực vật. • Đôi khi là những chất tích lũy dần từ thức ăn (Kiến lấy alk. từ lá cây; Ếch, Cóc ăn kiến →Ếch, Cóc có alk.) • Là những chất bảo vệ, chống các sinh vật ăn thực vật. • Là vũ khí hóa học trong tự vệ, cần trong quá trình sinh tồn nhất là ở động vật (Cá, Cóc, Kỳ nhông ...)
  • 161. 161 Alkaloid thường có hoạt tính sinh học mạnh đến rất mạnh • khá nhiều chất được sử dụng trong y học. • một số chất dùng làm chất độc dùng trong săn bắn (tubocurarin / Curaré) • một số chất quá độc, không dùng trong y học (Gelsemin trong Lá ngón). • nhiều chất có thêm tác động nguy hại đến xã hội (gây nghiện, ma túy, ảo giác) If Nature had any sense, She wouldn’t make alkaloids ! (John Comforth)
  • 162. 162 Khi thực vật có nhóm alkaloid, thì tác dụng của dược liệu thường do nhóm alk. (trong đó thường do 1 alk. chủ yếu). • Trên hệ thần kinh ­ kích thích TKTW : cafein, strychnin ­ ức chế TKTW : morphin, codein ­ kích thích trực giao cảm : ephedrin ­ liệt trực giao cảm : yohimbin ­ kích thích phó giao cảm : pilocarpin ­ liệt phó giao cảm : atropin
  • 163. 163 ­ Gây tê : cocain ­ Giảm đau : morphin ­ Giảm ho : Codein ­ Giảm co thắt : Papaverin ­ Trị sốt rét : Quinin ­ Diệt giun sán : Arecolin ­ Diệt khuẩn : Berberin, Emetin ­ Hạ huyết áp : Reserpin ­ Trị ung thư : Taxol, Vincristin, Vinblastin, Vincamin • Trên các cơ quan khác
  • 164. 164
  • 165. 165
  • 166. 166 Curare (Chondrodendron tomentosum) Menispermaceae Aconite was reported by the Sunday Mirror to have been used as poison in the murder of Pakistan cricket coach, Bob Woolmer during the 2007 Cricket World Cup. However there is now evidence that Bob Woolmer was not actually murdered.
  • 167. 167
  • 168. 168 Hypnos (God of sleep; father of Morpheus, God of dreams) and his brother, Thanatos (God of death). Thanatos Hypnos
  • 169. 169 1. Bô Y tê – Bô Giao duc Đao tao, ̣ ́ ̣ ́ ̣ ̀ ̣ Bai giang dươc liêu, II, Ha Nôi, 1998, tr. 5 – 150. ̀ ̉ ̣ ̣ ̀ ̣ 2. Bô Y tê, ̣ ́ Dươc điên Viêt Nam III, Ha Nôi, 2002, tr. 305 – 535. ̣ ̉ ̣ ̀ ̣ 3. Tadeusz Anizewski, Alkaloids – Secrets of Life, Elsevier, 2007.
  • 170. 170 → Mescalin Lophophora williamsii, Trichocereus spp. Peyote = Lophophora williamsii, họ Cactaceae
  • 171. 171 2.21. Alkaloid từ động vật Alkaloid cũng có trong động vật, nhất là ở Bộ nhiều chân, Cóc, Ếch, Cá, Kỳ nhông và động vật có vú (Saxidomus, Salamandra, Phyllobates, Dendrobates, Castor, Moschus, Solenopsis, Glomeris, Odontomachus và Polyzonium). Trong hải sinh vật, đặc biệt từ các loài Hải miên (Ptilocaulis spiculifer, Hemimycale spp., Crambe crambe, Monanchora arbuscula, M. ungiculata) đã tách được các alkaloid guanidin (batzelladin J, ptilomycaulin A, ptilocaulin và isoptilocaulin) Sao biển (Fromia monilis và Celerina heffernani) cũng có alkaloid.
  • 172. 172 Many of guanidine alkaloids display ichthyotoxicity, and antibacterial, antifungal and antiviral activity. Antiviral activity has been exhibited against HSV­1 and also in inhibiting the HIV virus and cytotoxicity against murine leukemia cell lines (L1210) and human colon carcinoma cells (HCT­16). Segraves and Crews 198 reported on the isolation of 6 new brominated tryptophan derived alkaloids from two Thorectidae sponges: Hải miên Thorectandra and Smenospongia. These alkaloids have also the wide ranging of biological activities and they are attractive compounds for potential applications.
  • 173. 173 Alkaloid cũng có ở da 1 số loài lưỡng cư. Có 3 bộ lưỡng cư : Bộ Anura với > 4500 loài Cóc, Ếch, Bộ Urodela với > 450 loài kỳ nhông, thằn lằn, Bộ Apoda với > 160 loài sâu không chân. Từ da Anura species, Osteocephalus taurinus, O. oophagus và O. langsdorfii →bufetenin có tính gây ảo giác kiểu LSD. Từ da cóc Melanophryniscus montevidensis →nhóm pumiliotoxin (PTX) và alkaloid nhóm indolizidin.
  • 174. 174 The lady bird (Coccinellidae) và Ong cũng chứa alkaloid. Một số loài bướm đêm Utethesia ornatix thu alkaloid pyrrolizidin khi còn là ấu trùng sống ở gốc các loài Crotalaria (Fabaceae). Longitarsus lateripunctatus, 1 loài ong do ăn lá cây Pulmonaria abscura, cũng chứa alkaloid pyrrolizidin. Các loài kiến Anochetum grandidieri và Tetramorium electrum, chứa alkaloid pyrrolizidin, được tìm thấy trong dạ dày ếch Mantella. Ếch Dendrobates pumilio chứa alkaloid dendrobatid là do ăn các động vật chân đốt tích lũy các alkaloid này. Vài alkaloid pyrroloindol (pseudo­phrynaminol) được tìm thấy ở loài Ếch Pseudophryne coriacea.
  • 175. 175 Hiện có hơn 800 alkaloid có TDSH được tìm thấy từ da các loài lưỡng cư Trừ trường hợp 2 nhóm samandarin và pseudophrynamin, dường như tất cả các alkaloid còn lại đều có nguồn từ thực phẩm. ong →batrachotoxin và coccinelline­like tricyclics kiến, mối →pumiliotoxin. kiến →decahydroquinolin, izidin, pyrrolidin và piperidin. kiến →histrionicotoxin, lehmizidin and tricyclic gephyrotoxin
  • 176. 176 Từ Bryozoan (Flustra foliacea) →nhiều brom­alkaloid nhóm indol như flustramin, deformylflustramin, deformylfrustrabromin A, B. Từ sữa Dê ăn lá cây Erythrinia poeppigiana →erythrinan alkaloid (β­erythroidin và dihydro­β­erythroidin) có tác dụng kiểu curare. Các nhóm alkaloid động vật bao gồm từ nhóm isoquinolin, β­carbolin, đến thiazolidin, arising from vitamin B6, chloral and glyoxylic acid. Từ lâu, người ta vẫn cho rằng các alkaloid tetrahydro­isoquinolin vốn có nguồn gốc từ thực vật. Tuy nhiên, cũng có tác giả coi chúng là các alkaloid nội sinh tự nhiên từ cơ thể người và động vật.
  • 177. 177 The spontaneous formation of mammalian alkaloids, their further metabolic fate and their biological and medicinal roles are a key not only to a better understanding of metabolic diseases, but also to novel therapeutic concepts. In the case of animal species, it is necessary to check whether alkaloid molecules detected are endogenous or derived from exochemicals of dietary origin. One example of this problem which could be mentioned occurs in the important alkaloid as morphine. The biosynthesis of this alkaloid by plants from the Papaveraceae is practically resolved, and there are not many research problems. However, the opposite situation occurs in the case of morphin / animals It was reported, and biochemical data was presented to prove, that morphine can occur in animals and humans, in considerable quantities. The only question remaining concerns the origin of morphine in the animal and human body: Is it endogenous ?
  • 178. 178 If yes, moreover, the evidence of existing enzymes needed for the biosynthesis of the alkaloid in animals should be presented and biosynthetical activity should be documented. Only after that can the occurrence of alkaloids in the animal species be accepted finally as an endogenous characteristic can without any conditions. On the other hand, there is evidence that animal and human bodies can produce endogenous alkaloids 210. Mammalian alkaloids derive from l­tryptophan via biogenic amines such as dopamine, tryptamine and serotonine. Small amounts of alkaloids are normal in mammals. When disease strikes, alkaloid levels rise steeply. The common mammalian alkaloids are harman, norharman, tetrahydroharman, harmalan, salsolinol, 6­metoxyharman, norlaudanosoline (THP), dideoxynorlaudanosoline 1­carboxylic acid and spinaceamines. Newly detected alkaloids are l­histamine derivatives.
  • 179. 179 Although it is generally accepted or strongly suggested that alkaloids occur in animal species, even as a common matter, the genetic origin of these compounds as purely animal is still under discussion. Many research groups are working on this problem. Certainly, alkaloid chemical and biological research is both very challenging and prospectively fascinating. Alkaloids in nature are a part of production and consumer (feeding) chains. Moreover, they contribute to species growth, pleasure and pathology. They are key to the processes of agressivity and defence by the species. Alkaloids are used in nature for many purposes, and by many species. Homo sapiens is just one of them. The End //
  • 180. 180 An important contribution towards the systematic analysis of alkaloids with the help of paper chromatography was given by Waldi [Archiv der Pharmazie, 292, 206 (1959)] . This author developed a simple process for the identification of alkaloids by soaking 4 chromatographic papers with a solution of formamide­ acetone, drying them, and, after applying the standard alkaloids and the solutions to be tested on the starting line, developing them with 4 solvents differing in polarity, using the system formamide­c6­Cf­DEA. The polarity is varied by altering the ratio chloroform : cyclohexane. The Rf­values found are converted into Rfs Values (values corrected according to the standard) and hRfs values. Of the opium alkaloids he dealt with narceine, morphine, papaverine, codeine and narcotine. The advantage of this method is that for every alkaloid, 4 values are obtained and it therefore offers means for sure identification.
  • 181. 181 Genest & Farmilo [ 39] described the paper chromatographic isolation, identification and determination of opium alkaloids (morphine, codeine, thebaine and papaverine) in pharmaceutical preparations. The mixtures contained, besides the alkaloid, acetylsalicylic acid, caffein, nicotinic acid, and nicotinic amide or phenacetine. The accuracy of the densitometric determination was good. As the preceding review shows, the problem of separating the most important opium alkaloids (morphine, codeine, thebaine, narceine, narcotine, papaverine and cryptopine) in one process and on the same chromatogram has remained unsolved.
  • 182. 182 2. Alkaloids as drugs Medical applications of alkaloids have led to the production of drugs and drug components. They can be based on pure natural alkaloids, as in the case of extracts. Purified alkaloids, partially and even totally synthesized compounds based on the natural alkaloid structure, are also used. Chemically modified alkaloids are yet another example. Chemically modifying the structure affects biological activity. The general trend in modern medicine is to develop compounds that are biologically more active than those found in nature. This is achieved in many cases by alkaloid modifications and synthesis. However, natural compounds themselves are very important because they are the basis for artificial drugs. Moreover, alkaloids used as natural products are important in phytomedicine, alternative medicine and homeopathy. Still today, folk­ and ethnomedicine rely heavily on their use.
  • 183. 183 Aconitine­, ajmaline­ and sanguinarine­based drugs have medicinal importance and are dosed clinically. The drugs are medical products developed by the pharmaceutical industry. Physicians have the right to determine the prescription, that is the use of these products and determination of dosage. Pharmecuticals based on these alkaloids are relatively strong. Several researched and patented drugs such as Aconitysat (aconitine) and Rauwopur (ajmaline) can be found on the pharmaceutical market today. Sanguinarine is generally used in toothpastes. Toothpaste generally has no side effects along with its anti­cavity properties. Atropine­, hyoscine­ and hyoscyamine­based drugs are developed on a large scale and they also have a variety of clinical purposes. Atropinol, for example, is based on atropine. This drug contains atropine sulphate. Another example is Buscopan, based on hyoscine. Hyoscyamine is used in transdermal plasters. Bella sanol also contains hyoscyamine. The therapeutic use is similar to that of atropine. At least 50 different products from these alkaloids have been developed and introduced on the pharmaceutical market.
  • 184. 184 Drugs based on eserine, galanthamine, nicotine, lobeline and tubocurarine are also prominent. Two examples of drugs containing eserine are Anticholium and Pilo­Eserin. There are at least 20 different products based on this alkaloid. Nivalina is one drug that contains galanthamine. There are others as well, but less so than with the eserine drugs. Galanthamine­containing medicines have potential uses in the treatment of Alzheimer’s disease. Because of this, a greater number of products containing galanthamine is expected to reach the market. Nicotine is used in many products on the pharmaceutical market, for example Nicorette or Nicoderm. At least 20 different products are known to contain nicotine. These drugs are delivered in different forms. One of these is a transdermal plaster. Nicotine chewing gum and tablets are also available. These drugs are used especially to reduce nicotine cravings.
  • 185. 185 The drugs that contain lobeline are, for example, Stopsmoke or Lobatox. These products are used for similar purposes as drugs that contain nicotine. Tubocurarine­containing drugs such as Tubarine or Jexin are used in surgical procedures as muscle relaxants. Alkaloids such as boldine, codeine, narceine and morphine are also important in clinical practice. Boldosal and Oxyboldine are good examples of boldinebased drugs with morphine­like properties. Codeine is a component of at least 250 pharmaceutical products on the market. Codicaps or Codipront can be mentioned as examples. All of these products are opium derivatives. Narceine­containing drugs are similar to those of codeine. They are used to treat coughs. Paneraj is an example of a typical trademark. Xem tiếp trang 190 of Aniszewski.
  • 186. 186 One solution is docetaxel (Taxotere® ) that was the result of a collaborative research project between Rhône­Poulenc Rorer and the CNRS (French) in the late 1980's
  • 187. 187 Taxotere is a synthetic form of taxol that has ­ a OH group in place of Ac group at C­10 on the taxol B ring ­ an N­tert­butoxycarbonyl group instead of the N­benzoyl group on the taxol side chain. Preliminary trials (1990) : high activity against metastatic cancer. Phase II (1992) to investigate its safety and efficacy in a variety of solid tumours, including locally advanced or metastatic breast and non­small cell lung (NSCL) cancers. 1994, more than 2600 patients had been enrolled in Phase I, II, and III clinical studies worldwide In 2002, worldwide Taxotere sales exceeded 1 billion euros and continue to grow …
  • 188. 188 On November 2002, the FDA approved docetaxel (Taxotere® , a trademark of Aventis Pharmaceuticals, Inc.) for use in combination with cisplatin for the treatment of patients with unresectable, locally advanced or metastatic non­small cell lung cancer (NSCLC) who have not previously received chemotherapy for this condition. In 2002, worldwide Taxotere sales exceeded 1 billion euros and continue to grow as the drug gains additional approvals and acceptance.