Vàng da tăng Bilirubin gián tiếp ở trẻ sơ sinh - 2019 - Đại học Y dược TPHCM
1. Vàng da tăng bilirubin gián tiếp
ở trẻ sơ sinh
Bài giảng cho sinh viên Y6 ngày 30 tháng 12 năm 2019
TS.BS. Nguyễn Thu Tịnh
Bộ môn Nhi, Đại học Y Dược Tp.HCM
Khoa Hồi sức Sơ sinh, Bệnh viện Nhi Đồng 1
3. Vì tính phổ biến
§ Đủ tháng, khỏe 60%
§ Non tháng: 80%
§ Bú mẹ: cao hơn
3
4. Vì hậu quả nặng nề
§ Bệnh não cấp
§ Vàng nhân não
§ Chậm phát triển
§ Điếc thần kinh
4
5. Mục tiêu học tập
Sau khi kết thúc buổi học, học viên có khả năng:
1. Giải thích được sinh lý bệnh vàng da và các dạng bilirubin trong máu.
2. Nhận biết được và giải thích tại sao trẻ sơ sinh có “vàng da “sinh lý”.
3. Phân tích được các yếu tố nguy cơ bệnh não /yếu tố nguy cơ chính
theo Học viện Nhi khoa Mỹ.
4. Sử dụng được toán đồ Bhutani để tiên đoán, theo dõi vàng da sơ sinh.
5. Xác định được mức độ vàng da trên lâm sàng theo quy tắc Kramer.
6. Nhận biết được bệnh não do bilirubin ở trẻ sơ sinh.
7. Giải thích cơ chế bất đồng nhóm máu ABO và Rh ở trẻ sơ sinh.
8. Hiểu được nguyên lý chiếu đèn trong điều trị vàng da ở trẻ sơ sinh.
9. Sử dụng và theo dõi được đèn chiếu vàng da ở trẻ sơ sinh.
10.Chỉ định được thay máu thích hợp cho trẻ ≥ 35 tuần.
11.Hướng dẫn bà mẹ theo dõi trẻ vàng da tại nhà.
5
6. 6
§ 1g Hb —> 34 mg bil
§ Đủ tháng, khoẻ: bil 6-8
mg/kg/ngày;
(người lớn 3-4 mg/kg/ngày)
§ CO khí thở ra —> tạo Bil.
(80-90% CO từ thoái hóa Heme)
§ Unbound / ”free” Bil
§ 8 mg Bil. / 1g Alb.
Hemoglobin Hemoproteins
Niêm mạc ruột
Lách, tủy xương
ĐTB mô
UCB
(Unconjugated BiIirubin)
CO Sắt
BiI - Alb Bf
Heme
Biliverdin
Heme oxygenase
biliverdin reductase
Sinh lý bệnh
7. Tình huống lâm sàng 1
Bé gái, còn 1/1, 39 tuần, CNLS 3200 gram. Thai kỳ
diễn tiến bình thường. Sau sanh, em được hồi sức
thường quy, nằm với mẹ và bú mẹ hoàn toàn. Giờ tuổi
thứ 28, người nhà thấy mặt bé vàng nên báo cho NHS
Dưỡng Nhi. Khám: tỉnh, hồng hào/khí trời, da vàng tới
ngực, tim phổi bình thường, bụng mềm, gan 2 cm dưới
bờ sườn P, thóp phẳng, cường cơ bình thường, phản
xạ bú nuốt tốt.
Bạn có nhận xét gì về vàng da ở trẻ?
7
8. b Glucuronydase
VK chí
Thể tích HC lớn
(50-60%)
Đời sống HC ngắn
(70-90 ngày)
Vận chuyển & liên hợp
(SLCO1B1 & UGT1A1)
Tăng chu trình ruột gan
Thiếu VK chí,
Hoạt tính β Glucuronydase = 10 x người lớn
Bài tiết ở gan kém
Tại sao trẻ sơ sinh có vàng da “sinh lý”
SLCO1B1: Solute carrier organic anion transporter 1B1
UGT 1A1: Uridine diphosphate glucuronosyltransferase 1A1
Hemoproteins
8
9. 1
10
100
1000
Hoạt
tính
men
UGT1A1
16 24 32 40 4 8 12 16 18 Trưởng thành
Thai kỳ (tuần) Sau sanh (tuần)
Hoạt tính UGT1A1 tăng theo tuổi thai
UGT 1A1: Uridine diphosphate glucuronosyltransferase 1A1
9
10. Tình huống lâm sàng 1.2
Bé gái, còn 1/1, 39 tuần, CNLS 3200 gram. Thai kỳ diễn
tiến bình thường. Sau sanh, em được hồi sức thường quy,
nằm với mẹ và bú mẹ hoàn toàn. Giờ tuổi thứ 28 da vàng
tới ngực, tim phổi bình thường, bụng mềm, gan 2 cm dưới
bờ sườn P, thóp phẳng, cường cơ bình thường, phản xạ bú
nuốt tốt. Xuất viện lúc 72 giờ tuổi với mẹ, khám thấy vàng
da tới đùi, đo bilirubin qua da cho kết quả 13 mg/dL.
1. Bạn đánh giá gì về vàng da ở trẻ?
2. Bạn sẽ xử trí như thế nào?
10
15. § Năm đầu: TLC giảm, tăng phản xạ
gân sâu, chậm phát triển vận động.
§ Sau 1 năm: rối loạn vận động (múa
vờn, rung chi, loạn trương lực); điếc
thần kinh; mắt nhìn chằm chằm
hướng lên.
Bệnh não mạn do bilirubin
15
Trẻ < 35 tuần: bất thường trương lực thường sau 6 tháng tuổi hiệu chỉnh.
18. Tình huống lâm sàng 1.3
Bé gái, còn 1/1, 39 tuần, CNLS 3200 gram. Thai kỳ và
sau sinh bình thường. Giờ tuổi 28 da vàng tới ngực.
Xuất viện lúc 72 giờ tuổi với mẹ, khám vàng da tới đùi,
bilirubin qua da cho 13 mg/dL. Sau 2 ngày tái khám tại
phòng khám (120 giờ tuổi) da vàng toàn thân.
1. Bạn sẽ khai thác thêm các dữ kiện gì giúp cho
chẩn đoán?
2. Bạn sẽ xử trí lúc này như thế nào?
18
19. Yếu tố chính nguy cơ chính (≥ 35 tuần)
§ Bil TP trước xuất viện > bách phân vị thứ 95th
§ Vàng da < 24 giờ
§ Nguyên nhân tán huyết: bất đồng Rh, ABO, thiếu G6PD.
§ Tuổi thai 35- < 37 tuần
§ Xuất viện < 48 giờ
§ Anh/chị chiếu đèn
§ Bướu máu, bầm đáng kể, đa hồng cầu.
§ Bú mẹ hoàn toàn (sụt cân > 12%, tiêu tiểu không đủ)
§ Nhiễm trùng huyết
19
20. Yếu tố nguy cơ bệnh não
(Tăng tạo Bilirubin không gắn kết)
§ Tán huyết
§ Toan máu
§ Hạ thân nhiệt
§ Hàng rào máu não: non tháng, tăng áp lực thẩm thấu,
xuất huyết não, viêm màng não.
§ Liên kết Bil – Alb: alb < 2,5 mg/dl, FFA/Alb >4/1,
ceftriaxone, ibuprofen, aminophylline
20
21. Tình huống lâm sàng 1.4
Bé gái, còn 1/1, 39 tuần, CNLS 3200 gram. Thai kỳ và sau
sinh bình thường. Giờ tuổi 28 da vàng tới ngực. Xuất viện
lúc 72 giờ tuổi với mẹ, khám vàng da tới đùi, bilirubin qua
da cho 13 mg/dL. Sau 2 ngày tái khám tại phòng khám
(120 giờ tuổi) da vàng toàn thân à nhập viện.
1. Bạn cần khám những gì giúp cho chẩn đoán?
2. Nguyên nhân vàng da là gì?
3. Bạn cần xét nghiệm hỗ trợ gì?
4. Bạn sẽ xử trí lúc này như thế nào?
21
23. Nguyên nhân vàng da tăng Bilirubin gián tiếp
23
Tăng tạo Giảm thanh thải
Bệnh tán huyết Tăng chu trình
ruột gan
Khác RLCH bẩm sinh Bệnh lý
CH
khác
Di truyền Mắc
phải
Miễn dịch
Màng HC:
bất thường
hình dạng
DIC Rh Vàng da liên
quan sữa mẹ
NKH Crigler-Najar Suy giáp Non
tháng
Men: G6PD HC
thoát
mạch
ABO Hẹp môn vị Đa HC, con
to /mẹ ĐTĐ
Gilbert Suy
tuyến
yên
Thiếu
men
G6PD
Bệnh Hb Phụ Tắc ruột Tyrosinemia,
Hypermethionine
mia
24. Kết quả xét nghiệm
§ Bilirubin máu: toàn phần: 22 mg/dL; trực tiếp: 1
mg/dL.
§ Con nhóm máu A+,
§ Coombs’ test: DAT (+++); iDAT (++)
24
31. Tình huống lâm sàng 1.5
Bé gái, còn 1/1, 39 tuần, CNLS 3200 gram. Thai kỳ và
sau sinh bình thường. Giờ tuổi 28 da vàng tới ngực.
Xuất viện lúc 72 giờ tuổi với mẹ, khám vàng da tới đùi,
bilirubin qua da cho 13 mg/dL. Sau 2 ngày tái khám tại
phòng khám (120 giờ tuổi) da vàng toàn thân à nhập
viện chiếu đèn.
1. Bệnh nhân cần theo dõi gì trong khi chiếu đèn?
2. Bệnh nhân sẽ được chiếu đèn tới khi nào?
31
32. Khi nào ngưng chiếu đèn
§ Ngưỡng bilirubin không gây bệnh não
§ Yếu tố nguy cơ đã ổn định
§ Đủ khả năng chuyển hóa hết lượng bili. tạo ra
----------------------------
§ Trẻ ≥ 35 tuần
– TSB # 13-14 mg/dL, hay
– TSB < 40th percentile trên toán đồ Bhutani
§ Trẻ < 35 tuần: TSB dưới ngưỡng chiếu đèn ≥
2 mg/dL 32
33. Tình huống lâm sàng 2
Bé trai, sanh thường 40 tuần, CNLS 3200 gram. Thai
kỳ diễn tiến bình thường, không yếu tố nguy cơ sản
khoa. Lúc 20 giờ tuổi: tỉnh, hồng hào/khí trời, da vàng
tới ngực, tim phổi bình thường, bụng mềm, gan 2 cm
dưới bờ sườn P, thóp phẳng, cường cơ bình thường,
phản xạ bú nuốt tốt.
1. Cần khai thác thêm thông tin gì giúp chẩn đoán?
2. Bạn đánh giá vàng da của bé như thế nào?
33
34. Tình huống lâm sàng 2.2
Bé trai, sanh thường 40 tuần, CNLS 3200 gram. Thai
kỳ diễn tiến bình thường, không yếu tố nguy cơ sản
khoa. Lúc 20 giờ tuổi: tỉnh, hồng hào/khí trời, da vàng
tới ngực, các khía cạnh khác bình thường. Bé con 2/2,
anh trai vàng da sau sinh, chiếu đèn 2 ngày, mẹ nhóm
máu A-. Không ghi nhận yếu tố nguy cơ nhiễm trùng
và yếu tố nguy cơ khác.
1. Bạn cần xét nghiệm hỗ trợ gì?
34
35. Kết quả xét nghiệm
§ Bilirubin máu: toàn phần: 8 mg/dL; trực tiếp: 0,7
mg/dL.
§ Con nhóm máu B+,
§ Coombs’ test: DAT (+++); iDAT (+)
35
1. Xử trí bệnh nhân lúc này như thế nào?
2. Theo dõi như thế nào?
36. Kết quả xét nghiệm (26 giờ tuổi)
§ Bilirubin máu: toàn phần: 11
mg/dL; trực tiếp: 0,8 mg/dL.
36
1. Xử trí bệnh nhân lúc này như thế nào?
37. IVIg
§ Bằng chứng: giảm
o Tán huyết
o TSB
o Nhu cầu thay máu
o Rút ngắn thời gian nằm viện
§ Dùng thường qui cho vàng da do tán huyết đồng miễn dịch
(Cochrane)
§ Bệnh tán huyết ở trẻ sơ sinh thất bại với chiếu đèn tích cực
(AAP)
§ 1 g/kg/2 giờ, lặp lại sau 12h nếu cần 37
38. Lúc 34 giờ tuổi
§ Tỉnh, hồng/KT, tim phổi bình thường, bụng mềm,
gan lách không to, thóp phẳng, cường cơ bình
thường, phản xạ bú nuốt tốt.
§ Bilirubin máu: toàn phần: 18 mg/dL; trực tiếp: 0,9
mg/dL.
38
1. Xử trí bệnh nhân lúc này như thế nào?
40. Lúc 42 giờ tuổi
§ Tỉnh, hồng/KT, tim phổi bình thường, bụng mềm,
gan lách không to, thóp phẳng, cường cơ bình
thường, phản xạ bú nuốt tốt.
§ Bilirubin máu: toàn phần: 11 mg/dL; trực tiếp: 0,8
mg/dL.
40
1. Xử trí bệnh nhân lúc này như thế nào?
41. Ngưỡng bilirubin nào gây bệnh não?
§ Trẻ ≥ 35 tuần
o <25 mg/dL & tán huyết, hay <20 mg/dL
—> không liên quan bệnh não
o Bilirubin >25 mg/dL —> liên quan bệnh não
§ Trẻ < 35 tuần
???
41
42. Bilirubin máu ≥ 25 mg/dL: nguy cơ gây bệnh não?
§ 8 mg bilirubin / 1 g albumin.
§ 3 – 3,5 g albumin / 100 mL máu
42
43. Mục tiêu xử trí vàng da
Bilirubin
Nguyên nhân
Yếu tố nguy cơ
chính
Yếu tố nguy cơ
bệnh não
43
44. § Nhận biết sớm trẻ có nguy cơ vàng da nặng
§ Đảm bảo tiểu, tiêu và năng lượng đủ
§ Phát hiện sớm & điều trị nguyên nhân gây vàng da nặng
(nếu có thể).
§ Theo dõi chặt chẽ trẻ vàng da nặng
§ Điều chỉnh các yếu tố nguy cơ bệnh não.
§ Chỉ định thay máu, chiếu đèn, thuốc đúng lúc
Nguyên tắc chung xử trí
44
45. Thông điệp
§ Vàng da tăng bilirubin gián tiếp ở trẻ sơ sinh thường
gặp, phần lớn “bình thường”.
§ Có thể gây bệnh não à di chứng nặng nề.
§ Bệnh não do bilirubin có thể phòng ngừa!
§ Yếu tố quyết định phòng ngừa có hiệu quả là tiên
đoán khả năng vàng da nặng, theo dõi sát và can
thiệp kịp thời.
§ Kết hợp app tăng tính thực hành.
45