Hướng dẫn người học các lệnh hoàn chỉnh trên phần mềm Creo, bạn sẽ tự mình nắm được giao diện, cách sử dụng công cụ thiết kế creo parametrics một cách nhanh chóng, từ đó có thể tự học thêm phần nâng cao hoặc tham gia các khóa đào tạo creo để có thể đi làm ngay
Hướng dẫn người học các lệnh hoàn chỉnh trên phần mềm Creo, bạn sẽ tự mình nắm được giao diện, cách sử dụng công cụ thiết kế creo parametrics một cách nhanh chóng, từ đó có thể tự học thêm phần nâng cao hoặc tham gia các khóa đào tạo creo để có thể đi làm ngay
Phục hồi chức năng cho trẻ chậm phát triển trí tuệYhoccongdong.com
Cuốn “Phục hồi chức năng trẻ chậm phát triển trí tuệ” này là một trong 20 cuốn
hướng dẫn thực hành về phục hồi chức năng các dạng tật thường gặp nói trên.
Đối tượng sử dụng của tài liệu này là cán bộ PHCN cộng đồng, cộng tác viên
PHCNDVCĐ, gia đình người khuyết tật. Nội dung cuốn sách bao gồm những kiến
thức cơ bản nhất về khái niệm, triệu chứng, cách phát hiện, các biện pháp chăm
sóc và PHCN cho trẻ chậm phát triển trí tuệ. Ngoài ra, tài liệu cũng cung cấp một
số thông tin cơ bản về những nơi có thể cung cấp dịch vụ cần thiết mà gia đình
trẻ có thể tham khảo.
Hướng dẫn chi tiết quy trình gia công phay trên phần mềm Solidcam, mọi người có thể hiểu được các tính năng cơ bản của phần mềm từ đó áp dụng vào công việc thực tế. Giao diện của solidcam cũng khá dễ sử dụng, do đó chỉ cần hiểu cơ bản là có thể sử dụng được.
ĐÁNH GIÁ TÁC DỤNG CỦA BÀI THUỐC SINH HÓA THANG TRONG ĐIỀU TRỊ CÁC CHỨNG HẬU Ở THAI PHỤ SAU NẠO PHÁ THAI TỪ 8 – 12 TUẦN
Phí tải 20.000đ liên hệ quangthuboss@gmail.com
Phân tích ứng suất và mô phỏng)
Nhằm tạo ra những chi tiết có chất lượng tốt nhất, hạn chế khuyết tật, phần mềm
Autodesk Inventor phiên bản Professional cung cấp công cụ phân tích phần tử hữu hạn
(finite element analysis – FEA), công cụ này cho phép xác định ứng suất và độ biến
dạng của chi tiết dưới tác dụng của tải trọng. Sử dụng phương pháp phần tử hữu hạn sẽ
giúp tối ưu hóa độ bền của chi tiết, giảm chi phí vật liệu mà không cần phải chế tạo thử.
Chức năng mô phỏng động học trên phần mềm Autodesk Inventor phiên bản
Professional là một chức năng mở rộng xây dựng trên nền của công nghệ tạo mẫu
nhanh, cho phép người kỹ sư dự đoán trước các lực tác dụng, gia tốc, vận tốc của từng
chi tiết trong cụm chi tiết., trong các điều kiện làm việc mô phỏng thực tế: tải trọng biến
đổi theo thời gian, các dạng ma sát đặc thù, và một số chi tiết động lực như lò xo, bộ
giảm chấn.
Phục hồi chức năng cho trẻ chậm phát triển trí tuệYhoccongdong.com
Cuốn “Phục hồi chức năng trẻ chậm phát triển trí tuệ” này là một trong 20 cuốn
hướng dẫn thực hành về phục hồi chức năng các dạng tật thường gặp nói trên.
Đối tượng sử dụng của tài liệu này là cán bộ PHCN cộng đồng, cộng tác viên
PHCNDVCĐ, gia đình người khuyết tật. Nội dung cuốn sách bao gồm những kiến
thức cơ bản nhất về khái niệm, triệu chứng, cách phát hiện, các biện pháp chăm
sóc và PHCN cho trẻ chậm phát triển trí tuệ. Ngoài ra, tài liệu cũng cung cấp một
số thông tin cơ bản về những nơi có thể cung cấp dịch vụ cần thiết mà gia đình
trẻ có thể tham khảo.
Hướng dẫn chi tiết quy trình gia công phay trên phần mềm Solidcam, mọi người có thể hiểu được các tính năng cơ bản của phần mềm từ đó áp dụng vào công việc thực tế. Giao diện của solidcam cũng khá dễ sử dụng, do đó chỉ cần hiểu cơ bản là có thể sử dụng được.
ĐÁNH GIÁ TÁC DỤNG CỦA BÀI THUỐC SINH HÓA THANG TRONG ĐIỀU TRỊ CÁC CHỨNG HẬU Ở THAI PHỤ SAU NẠO PHÁ THAI TỪ 8 – 12 TUẦN
Phí tải 20.000đ liên hệ quangthuboss@gmail.com
Phân tích ứng suất và mô phỏng)
Nhằm tạo ra những chi tiết có chất lượng tốt nhất, hạn chế khuyết tật, phần mềm
Autodesk Inventor phiên bản Professional cung cấp công cụ phân tích phần tử hữu hạn
(finite element analysis – FEA), công cụ này cho phép xác định ứng suất và độ biến
dạng của chi tiết dưới tác dụng của tải trọng. Sử dụng phương pháp phần tử hữu hạn sẽ
giúp tối ưu hóa độ bền của chi tiết, giảm chi phí vật liệu mà không cần phải chế tạo thử.
Chức năng mô phỏng động học trên phần mềm Autodesk Inventor phiên bản
Professional là một chức năng mở rộng xây dựng trên nền của công nghệ tạo mẫu
nhanh, cho phép người kỹ sư dự đoán trước các lực tác dụng, gia tốc, vận tốc của từng
chi tiết trong cụm chi tiết., trong các điều kiện làm việc mô phỏng thực tế: tải trọng biến
đổi theo thời gian, các dạng ma sát đặc thù, và một số chi tiết động lực như lò xo, bộ
giảm chấn.
Nhằm giúp người mới học soidworks có thể nắm bắt được các tính năng của phần mềm, trung tâm advance cad chia sẻ nội dung của giáo trình đào tạo solidworks để nhiều người có thể tự học
Để xem full tài liệu Xin vui long liên hệ page để được hỗ trợ
:
https://www.facebook.com/garmentspace/
https://www.facebook.com/thuvienluanvan01
HOẶC
https://www.facebook.com/thuvienluanvan01
https://www.facebook.com/thuvienluanvan01
tai lieu tong hop, thu vien luan van, luan van tong hop, do an chuyen nganh
GIAO TRINH TRIET HOC MAC - LENIN (Quoc gia).pdfLngHu10
Chương 1
KHÁI LUẬN VỀ TRIẾT HỌC VÀ TRIẾT HỌC MÁC - LÊNIN
A. MỤC TIÊU
1. Về kiến thức: Trang bị cho sinh viên những tri thức cơ bản về triết học nói chung,
những điều kiện ra đời của triết học Mác - Lênin. Đồng thời, giúp sinh viên nhận thức được
thực chất cuộc cách mạng trong triết học do
C. Mác và Ph. Ăngghen thực hiện và các giai đoạn hình thành, phát triển triết học Mác - Lênin;
vai trò của triết học Mác - Lênin trong đời sống xã hội và trong thời đại ngày nay.
2. Về kỹ năng: Giúp sinh viên biết vận dụng tri thức đã học làm cơ sở cho việc nhận
thức những nguyên lý cơ bản của triết học Mác - Lênin; biết đấu tranh chống lại những luận
điểm sai trái phủ nhận sự hình thành, phát triển triết học Mác - Lênin.
3. Về tư tưởng: Giúp sinh viên củng cố niềm tin vào bản chất khoa học và cách mạng
của chủ nghĩa Mác - Lênin nói chung và triết học Mác - Lênin nói riêng.
B. NỘI DUNG
I- TRIẾT HỌC VÀ VẤN ĐỀ CƠ BẢN CỦA TRIẾT HỌC
1. Khái lược về triết học
a) Nguồn gốc của triết học
Là một loại hình nhận thức đặc thù của con người, triết học ra đời ở cả phương Đông và
phương Tây gần như cùng một thời gian (khoảng từ thế kỷ VIII đến thế kỷ VI trước Công
nguyên) tại các trung tâm văn minh lớn của nhân loại thời cổ đại. Ý thức triết học xuất hiện
không ngẫu nhiên, mà có nguồn gốc thực tế từ tồn tại xã hội với một trình độ nhất định của
sự phát triển văn minh, văn hóa và khoa học. Con người, với kỳ vọng được đáp ứng nhu
cầu về nhận thức và hoạt động thực tiễn của mình đã sáng tạo ra những luận thuyết chung
nhất, có tính hệ thống, phản ánh thế giới xung quanh và thế giới của chính con người. Triết
học là dạng tri thức lý luận xuất hiện sớm nhất trong lịch sử các loại hình lý luận của nhân
loại.
Với tư cách là một hình thái ý thức xã hội, triết học có nguồn gốc nhận thức và nguồn
gốc xã hội.
* Nguồn gốc nhận thức
Nhận thức thế giới là một nhu cầu tự nhiên, khách quan của con người. Về mặt lịch
sử, tư duy huyền thoại và tín ngưỡng nguyên thủy là loại hình triết lý đầu tiên mà con
người dùng để giải thích thế giới bí ẩn xung quanh. Người nguyên thủy kết nối những hiểu
biết rời rạc, mơ hồ, phi lôgích... của mình trong các quan niệm đầy xúc cảm và hoang
tưởng thành những huyền thoại để giải thích mọi hiện tượng. Đỉnh cao của tư duy huyền
thoại và tín ngưỡng nguyên thủy là kho tàng những câu chuyện thần thoại và những tôn
9
giáo sơ khai như Tô tem giáo, Bái vật giáo, Saman giáo. Thời kỳ triết học ra đời cũng là
thời kỳ suy giảm và thu hẹp phạm vi của các loại hình tư duy huyền thoại và tôn giáo
nguyên thủy. Triết học chính là hình thức tư duy lý luận đầu tiên trong lịch sử tư tưởng
nhân loại thay thế được cho tư duy huyền thoại và tôn giáo.
Trong quá trình sống và cải biến thế giới, từng bước con người có kinh nghiệm và có
tri thức về thế giới. Ban đầu là những tri thức cụ thể, riêng lẻ, cảm tính. Cùng với sự tiến
bộ của sản xuất và đời sống, nhận thức của con người dần dần đạt đến trình độ cao hơn
trong việc giải thích thế giới một cách hệ thống
CÁC BIỆN PHÁP KỸ THUẬT AN TOÀN KHI XÃY RA HỎA HOẠN TRONG.pptxCNGTRC3
Cháy, nổ trong công nghiệp không chỉ gây ra thiệt hại về kinh tế, con người mà còn gây ra bất ổn, mất an ninh quốc gia và trật tự xã hội. Vì vậy phòng chông cháy nổ không chỉ là nhiệm vụ mà còn là trách nhiệm của cơ sở sản xuất, của mổi công dân và của toàn thể xã hội. Để hạn chế các vụ tai nạn do cháy, nổ xảy ra thì chúng ta cần phải đi tìm hiểu nguyên nhân gây ra các vụ cháy nố là như thế nào cũng như phải hiểu rõ các kiến thức cơ bản về nó từ đó chúng ta mới đi tìm ra được các biện pháp hữu hiệu nhất để phòng chống và sử lý sự cố cháy nổ.
Mục tiêu:
- Nêu rõ các nguy cơ xảy ra cháy, nổ trong công nghiệp và đời sống; nguyên nhân và các biện pháp đề phòng phòng;
- Sử dụng được vật liệu và phương tiện vào việc phòng cháy, chữa cháy;
- Thực hiện được việc cấp cứa khẩn cấp khi tai nạn xảy ra;
- Rèn luyện tính kỷ luật, kiên trì, cẩn thận, nghiêm túc, chủ động và tích cực sáng tạo trong học tập.
GIÁO TRÌNH 2-TÀI LIỆU SỬA CHỮA BOARD MONO TỦ LẠNH MÁY GIẶT ĐIỀU HÒA.pdf
https://dienlanhbachkhoa.net.vn
Hotline/Zalo: 0338580000
Địa chỉ: Số 108 Trần Phú, Hà Đông, Hà Nội
2. MỞ ĐẦU
CÁC TIÊU CHUẨN VỀ TRÌNH BÀY BẢN VẼ
Tất cả các bản vẽ kỹ thuật đều được thiết lập theo
một quy cách thống.
Tiêu chuẩn về bản vẽ ký thuật do nhà nước ban
hành nên nó có tính pháp lý.
Mỗi một cán bộ kỹ thuật cần phải xem tiêu chuẩn
nhà nước là luật và phải thực hiện theo, có như vậy
mới bảo đảm được tính thống nhất.
Các ký hiệu tiêu chuẩn: TCVN, ISO…
8. I. KHỔ GIẤY (TCVN 7285:2003)
Lưu ý khung bản vẽ:
Dấu xén : 10 x 5 mm
Dấu định tâm dài 10mm,
nét vẽ 0,7mm
Lưới toạ độ :
Chữ hoa từ trên xuống, chữ số từ trái sang phải. Khổ chữ 3,5mm.
Chiều dài mỗi đoạn lưới toạ độ 50mm, tính từ dấu định tâm. Chiều
rộng nét 0,35mm.
Khung bản vẽ được vẽ bằng nét 0,7mm
9. Lưu ý khung bản vẽ:
Cách mép giấy 10mm đối với tất cả khổ
giấy. Riêng mép trái, cách 20mm.
Khổ giấy A4 nên được bố trí trang giấy
đứng
Xác khổ giấy khác nên bố trí ngang.
I. KHỔ GIẤY (TCVN 7285:2003)
10. I. KHỔ GIẤY (TCVN 7285:2003)
- Khung tên nằm góc phải vùng vẽ.
- Nội dung và hình dạng do nơi thiết kế quy định.
Khung tên trong trường học cho VKT CB và
VKT 1A:
Dùng 02 bề rộng nét: 0.7mm và 0.35mm
11. I. KHỔ GIẤY (TCVN 7285:2003)
Nội dung khung tên:
1 - Người vẽ ; 1’ – <Họ & tên người vẽ> (có thể viết tắt phần họ);
1’’ - <Ngày vẽ> (dùng ngày nộp bài)
2 - Kiểm tra; 2’ – Để trống (GV ký tên) ; 2’’ – Để trống
3 - <Trường, lớp, mã số sinh viên> (đầy đủ)
4 – <Tên bản vẽ>, Vd: CHỮ VIẾT, ĐƯỜNG NÉT…
5 - Vật liệu chế tạo (để trống)
6 - Tỉ lệ bản vẽ, Vd: 1:2, 1:1…
7 – Ký hiệu bản vẽ, Vd: BTL_01, BT_N01…
Chữ ghi trong khung tên dùng chữ thường, khổ chữ nhỏ (3.5mm);
riêng vùng ghi tên bản vẽ dùng chữ hoa, khổ chữ lớn hơn (5mm
hoặc 7mm).
12. Mẫu ví dụ, khung tên trong trường học
dùng cho VKT CB và VKT 1A:
I. KHỔ GIẤY (TCVN 7285:2003)
13. I. KHỔ GIẤY (TCVN 7285:2003)
Khung tên trường học cho VKT 1B:
- Nét vẽ, dùng 02 bề rộng: 0.7mm và 0.35mm.
- Chữ ghi trong khung tên dùng chữ thường, khổ chữ nhỏ
(3.5mm);
- Vùng ghi tên bản vẽ dùng chữ hoa, khổ chữ lớn hơn (5mm
hoặc 7mm).
17. II. TỈ LỆ (TCVN 7286:2003)
Tỉ lệ = Kích thước hình vẽ / Kích thước thật.
Các tỉ lệ theo :
Tỉ lệ thu nhỏ : 1:2 - 1:5 - 1:10 – 1:20 - 1:50 -
1:100 – 1:200…
Tỉ lệ nguyên hình : 1:1
Tỉ lệ phóng to: 2:1 - 5:1 – 10:1 – 20:1 –
50:1…
18. Phương pháp ghi tỉ lệ :
Ghi vào ô ghi tỉ lệ : ghi dạng 1:2, 1:10… Tỉ lệ
này có giá trị cho toàn bản vẽ.
Ghi cạnh một hình vẽ : ghi dạng TỈ LỆ 1:2,
TỈ LỆ 1:10… Tỉ lệ này chỉ có giá trị riêng một
hình vẽ. Nếu không có khả năng hiểu nhầm
có thể bỏ từ “ TỈ LỆ”.
II. TỈ LỆ (TCVN 7286:2003)
20. III. ĐƯỜNG NÉT (TCVN 8-20:2002)
Chiều rộng các đường nét :
Chiều rộng d (cơ bản) được dùng theo dãy:
0,13 – 0,18 – 0,25 – 0,35 - 0,50 – 0,70 – 1,00…
Trên một bản vẽ, chỉ dùng ba bề rộng đường
nét : nét mảnh (d), nét đậm (2d) và nét rất đậm
(4d).
Ví dụ: Khổ giấy A4, A3, đối tượng vẽ có dạng
như các bài tập VKT môn học, ta chọn:
Nét mảnh 0,35 – Nét đậm 0,7
21. Các loại đường nét thường gặp:
Tên Hình dạng Ứng dụng Ghi chú
Nét liền đậm -Đường bao thấy.
-Cạnh thấy.
Nét rộng 2d
Nét liền mảnh -Kích thước, vật
liệu, ký hiệu cắt …
Nét rộng d
Nét đứt -Đường bao khuất
-Cạnh khuất
Gạch = 12d
Hở = 3d
Nét gạch dài
chấm mảnh
-Trục đối xứng
-Đường tâm
Gạch = 24d
Hở = 3d
Chấm<=0,5d
Có 02 khoảng hở
III. ĐƯỜNG NÉT (TCVN 8-20:2002)
22. Các loại đường nét:
Tên Hình dạng Ứng dụng Ghi chú
Nét gạch dài
chấm đậm
Vị trí mặt phẳng
cắt.
Gạch = 24d
Hở = 3d, chấm
<= 0,5d
Nét lượn sóng - Giới hạn phần
biểu diễn bị lược
bỏ đi.
- Phân cách hình
cắt và hình chiếu
Lượn tuỳ ý.
Nét dích dắc - Giới hạn phần
biểu diễn bị lược
bỏ đi.
Đứng 14d,
Ngang 7,5d.
Góc mở 30 độ.
III. ĐƯỜNG NÉT (TCVN 8-20:2002)
23. III. ĐƯỜNG NÉT (TCVN 8-20:2002)
Ứng dụng các loại đường nét:
Nét đứt, đường định tâm, đường trục và đường
lượn sóng:
24. Ứng dụng các loại đường nét:
Đường dích dắc
III. ĐƯỜNG NÉT (TCVN 8-20:2002)
25. Các quy định cơ bản về đường nét:
Đường nét phải thống nhất trên cùng một bản vẽ.
Nếu 02 nét cắt nhau, nên cho cắt phần nét gạch.
Các đường cùng loại song song và gần nhau nên
vẽ so le nhau.
Hai đường song song khoảng cách yêu cầu
>0,7mm, >4d.
Thứ tự ưu tiên đường nét:
Nét liền đậm.
Nét đứt.
Nét cắt.
Đường trục, đường tâm.
Đường dóng,.
III. ĐƯỜNG NÉT (TCVN 8-20:2002)
26. IV. CHỮ VIẾT (TCVN 7284-2:2003)
Kiểu chữ B – thẳng đứng:
27. IV. CHỮ VIẾT (TCVN 7284-2:2003)
Kiểu chữ B nghiêng 15 độ so với phương đứng:
28. Một số đặc điểm của kiểu chữ B:
h - chiều cao chữ : 2,5 - 3,5 – 5,0 - 7,0 - 10…
d - chiều rộng nét : h/10
c1 - chiều cao thân chữ thường: 7/10h
c2 - phần đuôi chữ thường : 3/10h
Chiều rộng chữ (tùy theo chữ): 5/10d – 7/10d
Khoảng các ký tự: 2/10h
Khoảng cách các từ: 6/10h
IV. CHỮ VIẾT (TCVN 7284-2:2003)
29. IV. CHỮ VIẾT (TCVN 7284-2:2003)
Dùng chữ có chiều cao h = 5mm
c1 = ? mm
c2 = ? mm
30. IV. CHỮ VIẾT (TCVN 7284-2:2003)
Khi viết chữ nên kẻ đường dẫn.
Kẻ đường dẫn nên dùng đầu nhọn compa, viết hết
mực, đầu nhọn thước…Tuyệt đối không kẻ đường
dẫn bằng bút chì.
Viết chữ phải đúng hình dạng, tỉ lệ kiểu chữ, ngay
hàng… Có thể dùng chữ nghiêng hay chữ thẳng
đứng đều được, nhưng chỉ dùng 01 kiểu trên bản vẽ.
31. IV. CHỮ VIẾT (TCVN 7284-2:2003)
Bài tập viết chữ:
32. V.GHI KÍCH THƯỚC (TCVN 7583-1:2006)
Những quy định chung cần nhớ:
Giá trị ghi kích thước trên bản vẽ là kích
thước thật vật thể, không phụ thuộc vào tỉ lệ
hình biểu diễn.
Mỗi kích thước chỉ được ghi một lần.
Kích thước phải được đặt tại hình thể hiện
rõ ràng nhất.
Kích thước có quan hệ nên được ghi theo
từng nhóm để dễ đọc.
34. Thành phần của kích thước:
Đường kích thước.
Đường dóng.
Giá trị kích thước.
V.GHI KÍCH THƯỚC (TCVN 7583-1:2006)
35. Đường kích thước:
Vẽ bằng nét liền mảnh.
Các dạng kích thước: kích thước dài; kích
thước góc, cung; kích thước từ tâm…
V.GHI KÍCH THƯỚC (TCVN 7583-1:2006)
36. Đường kích thước:
Khi không đủ chổ đường kích thước có thể
cho mũi tên đảo ngược lại và đường kích
thước kéo dài thêm.
Nên tránh cắt ngang đường kích thước.
V.GHI KÍCH THƯỚC (TCVN 7583-1:2006)
37. Đường kích thước:
Có thể không cần vẽ đường kích thước đầy đủ
khi:
Chỉ dẫn kích thước đường kính.
Kích thước đối xứng.
Hình vẽ bằng nửa hình chiếu và nửa hình cắt.
V.GHI KÍCH THƯỚC (TCVN 7583-1:2006)
38. V. GHI KÍCH THƯỚC
Đường kích thước:
CÁC TIÊU CHUẨN VỀ BẢN VẼ KỸ THUẬT
39. Đường kích thước:
Nếu không đủ chỗ:
V.GHI KÍCH THƯỚC (TCVN 7583-1:2006)
40. Đường dóng:
Vẽ bằng nét liền mảnh, kéo dài đường dóng ra khỏi
đường kích thước 8d.
Nên vẽ đường dóng vuông góc với chiều dài vật thể.
Có thể vẽ đường dóng xiên nhưng phải song song
nhau.
Đường dóng có thể vẽ thêm tại đường vát và cung
lượn.
V.GHI KÍCH THƯỚC (TCVN 7583-1:2006)
41. Đường gióng:
Đường gióng có thể ngắt quãng.
V.GHI KÍCH THƯỚC (TCVN 7583-1:2006)
42. Giá trị kích thước:
Ghi song song với đường kích thước, ở khoảng giữa,
về phía trên, và không chạm đường kích thước.
Hướng ghi kích thước phải theo chiều xem bản vẽ
V.GHI KÍCH THƯỚC (TCVN 7583-1:2006)
43. Giá trị kích thước:
Không cho bất cứ đối tượng nào cắt qua giá trị kích
thước.
Nếu giá trị kích thước không đủ chổ ghi, ta có thể thay
đổi vị trí như sau:
V.GHI KÍCH THƯỚC (TCVN 7583-1:2006)
44. Ghi kích thước đặc biệt:
Đường kính : hướng về tâm
Bán kính R : hướng về tâm
V.GHI KÍCH THƯỚC (TCVN 7583-1:2006)
45. Ghi kích thước đặc biệt:
Mặt cầu S, cung, dây cung và hình vuông:
V.GHI KÍCH THƯỚC (TCVN 7583-1:2006)
46. Ghi kích thước đặc biệt:
Chi tiết cách đều nhau:
V.GHI KÍCH THƯỚC (TCVN 7583-1:2006)
47. Ghi kích thước đặc biệt:
Đối xứng
Ký hiệu đối xứng: dài 10d, khoảng cách 3d
V.GHI KÍCH THƯỚC (TCVN 7583-1:2006)