Nhận viết luận văn đại học, thạc sĩ trọn gói, chất lượng, LH ZALO=>0909232620
Tham khảo dịch vụ, bảng giá tại: https://vietbaitotnghiep.com/dich-vu-viet-thue-luan-van
Download luận án tiến sĩ ngành hóa phân tích với đề tài: Nghiên cứu phát triển kỹ thuật QuEChERS GC/MS 3 SIM để phân tích đồng thời dư lượng hóa chất bảo vệ thực vật trong đất
Nhận viết luận văn Đại học , thạc sĩ - Zalo: 0917.193.864
Tham khảo bảng giá dịch vụ viết bài tại: vietbaocaothuctap.net
Download luận văn đồ án tốt nghiệp ngành hóa học với đề tài: Xác định hàm lượng sắt hoà tan trong nước bằng phương pháp trắc quang sử dụng thuốc thử 1,10- phenantrolin, cho các bạn tham khảo
Nhận viết luận văn đại học, thạc sĩ trọn gói, chất lượng, LH ZALO=>0909232620
Tham khảo dịch vụ, bảng giá tại: https://vietbaitotnghiep.com/dich-vu-viet-thue-luan-van
Download luận án tiến sĩ ngành hóa phân tích với đề tài: Nghiên cứu phát triển kỹ thuật QuEChERS GC/MS 3 SIM để phân tích đồng thời dư lượng hóa chất bảo vệ thực vật trong đất
Nhận viết luận văn Đại học , thạc sĩ - Zalo: 0917.193.864
Tham khảo bảng giá dịch vụ viết bài tại: vietbaocaothuctap.net
Download luận văn đồ án tốt nghiệp ngành hóa học với đề tài: Xác định hàm lượng sắt hoà tan trong nước bằng phương pháp trắc quang sử dụng thuốc thử 1,10- phenantrolin, cho các bạn tham khảo
Cơ sở hóa học phân tích - Lâm Ngọc Thụ (ĐHQGHN)
Thể loại: Giáo trình-Bài giảng-Giáo án
Tác giả: Lâm Ngọc Thụ
Nguồn gốc: Đại học quốc gia Hà Nội, 2005
Tóm lược:
Chương 1. Mở đầu
Chương 2. Đánh giá độ tin cậy của những số liệu phân tích
Chương 3. Các phản ứng hóa học trong hóa học phân tích
Chương 5. Độ tan của kết tủa
Chương 6. Quá trình tạo thành kết tủa
Chương 7. Phân tích trọng lượng
Chương 8. Mở đầu về phân tích thể tích
Chương 9. Chuẩn độ kết tủa
Chương 10. Lý thuyết chuẩn độ Axit – Bazơ đối với những hệ đơn giản
Chương 11. Đường chuẩn độ những hệ Axit – Bazơ phức tạp
Chương 12. Chuẩn độ Axit – Bazơ trong môi trường không nước
Chương 13. Chuẩn độ tạo phức
Chương 14. Chuẩn độ Oxi hóa khử
Chương 15. Phân hủy và hòa tan mẫu.
Chương 16. Loại bỏ các tác dụng cản trở
Phụ lục
Tài liệu tham khảo
Shared by http://www.change24h.net
Cơ sở hóa học phân tích - Lâm Ngọc Thụ (ĐHQGHN)
Thể loại: Giáo trình-Bài giảng-Giáo án
Tác giả: Lâm Ngọc Thụ
Nguồn gốc: Đại học quốc gia Hà Nội, 2005
Tóm lược:
Chương 1. Mở đầu
Chương 2. Đánh giá độ tin cậy của những số liệu phân tích
Chương 3. Các phản ứng hóa học trong hóa học phân tích
Chương 5. Độ tan của kết tủa
Chương 6. Quá trình tạo thành kết tủa
Chương 7. Phân tích trọng lượng
Chương 8. Mở đầu về phân tích thể tích
Chương 9. Chuẩn độ kết tủa
Chương 10. Lý thuyết chuẩn độ Axit – Bazơ đối với những hệ đơn giản
Chương 11. Đường chuẩn độ những hệ Axit – Bazơ phức tạp
Chương 12. Chuẩn độ Axit – Bazơ trong môi trường không nước
Chương 13. Chuẩn độ tạo phức
Chương 14. Chuẩn độ Oxi hóa khử
Chương 15. Phân hủy và hòa tan mẫu.
Chương 16. Loại bỏ các tác dụng cản trở
Phụ lục
Tài liệu tham khảo
Shared by http://www.change24h.net
Bài báo trình bày một số kết quả nghiên cứu nhân giống loài cây Cẩm tú cầu (Hydrangea macrophylla Thunb.)
bằng phương pháp giâm hom. Đây là loài hoa đẹp, có màu sắc đa dạng nên rất được ưa chuộng trong trang trí
cảnh quan. Kết quả nghiên cứu nhân giống hoa Cẩm tú cầu bằng phương pháp giâm hom cho tỷ lệ hom sống và
ra rễ cao. Sử dụng chất kích thích ra rễ NAA, IAA ở nồng độ 100 ppm cho tỷ lệ hom sống và ra rễ đạt 73,33%,
chế phẩm N3M ở các nồng độ 20000 – 25000 ppm trong thời gian ngâm 5 phút cho tỷ lệ hom sống và ra rễ cao
nhất (83,33%) sau 61 ngày giâm. Nhân giống Cẩm tú cầu bằng phương pháp giâm hom có thể áp dụng để sản
xuất cây giống cung cấp nhu cầu thị trường hoa cây cảnh.
Luận văn Nghiên Cứu Thu Nhận Và Ứng Dụng Anthocyanin Của Khoai Lang Tím Trong Chế Biến Thực Phẩm , các bạn tham khảo thêm tại tài liệu, bài mẫu điểm cao tại luanvantot.com
Download luận văn thạc sĩ ngành sinh học thực nghiệm với đề tài: Nghiên cứu thành phần hóa học và hoạt chất sinh học loài mít lá đen Artocarpus nigrifolius C.Y.Wu, cho các bạn làm luận văn tham khảo
Download luận văn thạc sĩ ngành sinh học với đề tài: Nghiên cứu thành phần hóa học và hoạt chất sinh học loài mít lá đen Artocarpus nigrifolius C.Y.Wu, cho các bạn tham khảo
Nhận viết luận văn đại học, thạc sĩ trọn gói, chất lượng, LH ZALO=>0909232620
Tham khảo dịch vụ, bảng giá tại: https://baocaothuctap.net
Nhận viết luận văn Đại học , thạc sĩ - Zalo: 0917.193.864
Tham khảo bảng giá dịch vụ viết bài tại: vietbaocaothuctap.net
Download luận án tóm tắt ngành dược học với đề tài: Nghiên cứu thành phần hóa học chủ yếu và động thái tích lũy hoạt chất của cây Dây thìa canh (Gymnema sylvestre (Retz.) R. Br. ex Schult.)
Nhận viết luận văn đại học, thạc sĩ trọn gói, chất lượng, LH ZALO=>0909232620
Tham khảo dịch vụ, bảng giá tại: https://vietbaitotnghiep.com/dich-vu-viet-thue-luan-van
Download luận án tóm tắt ngành hóa học với đề tài: Nghiên cứu thành phần hóa học và hoạt tính sinh học của loài Sưa (Dalbergia tonkinensis Prain) ở Việt Nam, cho các bạn làm luạn án tham khảo
NGHIÊN CỨU ĐÁNH GIÁ TÁC DỤNG DIỆT VI KHUẨN LAM ĐỘC CỦA CAO CHIẾT TỪ CÂY MẦN TƯỚI EUPATORIUMM FOTUNEI TURCZ BẰNG CÁC DUNG MÔI KHÁC NHAU TRONG QUY MÔ PHÒNG THÍ NGHIỆM
Luận văn Nghiên cứu xác định CiprofJxacin (CIP) trong một số dược phẩm bằng phương pháp điện hóa.Ra đời từ những năm 1970, là phương pháp có độ nhạy cao, định lượng được nồng độ các chất trong khoảng từ 10″7 – 10″8 M phương pháp điện hóa hòa tan xác định được rất nhiều các kim loại và đặc biệt có thể xác định cùng lúc nhiều chất mà không phải tiến hành tách hay che. Trong các phương pháp điện hóa hòa tan, phương pháp von-ampe hòa tan có độ nhạy cao, kĩ thuật phân tích không quá phức tạp, máy móc thiết bị phổ biến trong các phòng thí nghiệm lại không quá đắt tiền, có độ lặp và độ chính xác cao
Giá 10k/ 5 lượt tải liên hệ page để mua https://www.facebook.com/garmentspace
Chỉ với 10k THẺ CÀO VIETTEL bạn có ngay 5 lượt download tài liệu bất kỳ do Garment Space upload, hoặc với 100k THẺ CÀO VIETTEL bạn được truy cập kho tài liệu chuyên ngành vô cùng phong phú
Liên hệ: www.facebook.com/garmentspace
Nhận viết luận văn Đại học , thạc sĩ - Zalo: 0917.193.864
Tham khảo bảng giá dịch vụ viết bài tại: vietbaocaothuctap.net
Download luận văn đồ án tốt nghiệp ngành hóa hữu cơ với đề tài: Khảo sát thành phần hóa học cao Methanol trong lá cây Chùm ngây, cho các bạn làm luận văn tham khảo
Giá 10k, liên hệ page để mua tài liệu www.facebook.com/garmentspace
Giá 10k, liên hệ page để mua tài liệu www.facebook.com/garmentspace
Giá 10k, liên hệ page để mua tài liệu www.facebook.com/garmentspace
Giá 10k, liên hệ page để mua tài liệu www.facebook.com/garmentspace Giá 10k, liên hệ page để mua tài liệu www.facebook.com/garmentspace
Giá 10k, liên hệ page để mua tài liệu www.facebook.com/garmentspace Giá 10k, liên hệ page để mua tài liệu www.facebook.com/garmentspace
Giá 10k, liên hệ page để mua tài liệu www.facebook.com/garmentspace Giá 10k, liên hệ page để mua tài liệu www.facebook.com/garmentspace
Giá 10k, liên hệ page để mua tài liệu www.facebook.com/garmentspace Giá 10k, liên hệ page để mua tài liệu www.facebook.com/garmentspace
Giá 10k, liên hệ page để mua tài liệu www.facebook.com/garmentspace Giá 10k, liên hệ page để mua tài liệu www.facebook.com/garmentspace
Giá 10k, liên hệ page để mua tài liệu www.facebook.com/garmentspace
Khảo sát thành phần hóa học cao methanol trong lá cây chùm ngây moringa oleif...NOT
Giá 10k/lượt download Liên hệ page để mua: https://www.facebook.com/garmentspace Xin chào, Nếu bạn cần mua tài liệu xin vui lòng liên hệ facebook: https://www.facebook.com/garmentspace Tại sao tài liệu lại có phí ??? Tài liệu một phần do mình bỏ thời gian sưu tầm trên Internet, một số do mình bỏ tiền mua từ các website bán tài liệu, với chi phí chỉ 10k cho lượt download tài liệu bất kỳ bạn sẽ không tìm ra nơi nào cung cấp tài liệu với mức phí như thế, xin hãy ủng hộ Garment Space nhé, đừng ném đá. Xin cảm ơn rất nhiều
GIAO TRINH TRIET HOC MAC - LENIN (Quoc gia).pdfLngHu10
Chương 1
KHÁI LUẬN VỀ TRIẾT HỌC VÀ TRIẾT HỌC MÁC - LÊNIN
A. MỤC TIÊU
1. Về kiến thức: Trang bị cho sinh viên những tri thức cơ bản về triết học nói chung,
những điều kiện ra đời của triết học Mác - Lênin. Đồng thời, giúp sinh viên nhận thức được
thực chất cuộc cách mạng trong triết học do
C. Mác và Ph. Ăngghen thực hiện và các giai đoạn hình thành, phát triển triết học Mác - Lênin;
vai trò của triết học Mác - Lênin trong đời sống xã hội và trong thời đại ngày nay.
2. Về kỹ năng: Giúp sinh viên biết vận dụng tri thức đã học làm cơ sở cho việc nhận
thức những nguyên lý cơ bản của triết học Mác - Lênin; biết đấu tranh chống lại những luận
điểm sai trái phủ nhận sự hình thành, phát triển triết học Mác - Lênin.
3. Về tư tưởng: Giúp sinh viên củng cố niềm tin vào bản chất khoa học và cách mạng
của chủ nghĩa Mác - Lênin nói chung và triết học Mác - Lênin nói riêng.
B. NỘI DUNG
I- TRIẾT HỌC VÀ VẤN ĐỀ CƠ BẢN CỦA TRIẾT HỌC
1. Khái lược về triết học
a) Nguồn gốc của triết học
Là một loại hình nhận thức đặc thù của con người, triết học ra đời ở cả phương Đông và
phương Tây gần như cùng một thời gian (khoảng từ thế kỷ VIII đến thế kỷ VI trước Công
nguyên) tại các trung tâm văn minh lớn của nhân loại thời cổ đại. Ý thức triết học xuất hiện
không ngẫu nhiên, mà có nguồn gốc thực tế từ tồn tại xã hội với một trình độ nhất định của
sự phát triển văn minh, văn hóa và khoa học. Con người, với kỳ vọng được đáp ứng nhu
cầu về nhận thức và hoạt động thực tiễn của mình đã sáng tạo ra những luận thuyết chung
nhất, có tính hệ thống, phản ánh thế giới xung quanh và thế giới của chính con người. Triết
học là dạng tri thức lý luận xuất hiện sớm nhất trong lịch sử các loại hình lý luận của nhân
loại.
Với tư cách là một hình thái ý thức xã hội, triết học có nguồn gốc nhận thức và nguồn
gốc xã hội.
* Nguồn gốc nhận thức
Nhận thức thế giới là một nhu cầu tự nhiên, khách quan của con người. Về mặt lịch
sử, tư duy huyền thoại và tín ngưỡng nguyên thủy là loại hình triết lý đầu tiên mà con
người dùng để giải thích thế giới bí ẩn xung quanh. Người nguyên thủy kết nối những hiểu
biết rời rạc, mơ hồ, phi lôgích... của mình trong các quan niệm đầy xúc cảm và hoang
tưởng thành những huyền thoại để giải thích mọi hiện tượng. Đỉnh cao của tư duy huyền
thoại và tín ngưỡng nguyên thủy là kho tàng những câu chuyện thần thoại và những tôn
9
giáo sơ khai như Tô tem giáo, Bái vật giáo, Saman giáo. Thời kỳ triết học ra đời cũng là
thời kỳ suy giảm và thu hẹp phạm vi của các loại hình tư duy huyền thoại và tôn giáo
nguyên thủy. Triết học chính là hình thức tư duy lý luận đầu tiên trong lịch sử tư tưởng
nhân loại thay thế được cho tư duy huyền thoại và tôn giáo.
Trong quá trình sống và cải biến thế giới, từng bước con người có kinh nghiệm và có
tri thức về thế giới. Ban đầu là những tri thức cụ thể, riêng lẻ, cảm tính. Cùng với sự tiến
bộ của sản xuất và đời sống, nhận thức của con người dần dần đạt đến trình độ cao hơn
trong việc giải thích thế giới một cách hệ thống
Để xem full tài liệu Xin vui long liên hệ page để được hỗ trợ
:
https://www.facebook.com/garmentspace/
https://www.facebook.com/thuvienluanvan01
HOẶC
https://www.facebook.com/thuvienluanvan01
https://www.facebook.com/thuvienluanvan01
tai lieu tong hop, thu vien luan van, luan van tong hop, do an chuyen nganh
GIÁO TRÌNH 2-TÀI LIỆU SỬA CHỮA BOARD MONO TỦ LẠNH MÁY GIẶT ĐIỀU HÒA.pdf
https://dienlanhbachkhoa.net.vn
Hotline/Zalo: 0338580000
Địa chỉ: Số 108 Trần Phú, Hà Đông, Hà Nội
CÁC BIỆN PHÁP KỸ THUẬT AN TOÀN KHI XÃY RA HỎA HOẠN TRONG.pptxCNGTRC3
Cháy, nổ trong công nghiệp không chỉ gây ra thiệt hại về kinh tế, con người mà còn gây ra bất ổn, mất an ninh quốc gia và trật tự xã hội. Vì vậy phòng chông cháy nổ không chỉ là nhiệm vụ mà còn là trách nhiệm của cơ sở sản xuất, của mổi công dân và của toàn thể xã hội. Để hạn chế các vụ tai nạn do cháy, nổ xảy ra thì chúng ta cần phải đi tìm hiểu nguyên nhân gây ra các vụ cháy nố là như thế nào cũng như phải hiểu rõ các kiến thức cơ bản về nó từ đó chúng ta mới đi tìm ra được các biện pháp hữu hiệu nhất để phòng chống và sử lý sự cố cháy nổ.
Mục tiêu:
- Nêu rõ các nguy cơ xảy ra cháy, nổ trong công nghiệp và đời sống; nguyên nhân và các biện pháp đề phòng phòng;
- Sử dụng được vật liệu và phương tiện vào việc phòng cháy, chữa cháy;
- Thực hiện được việc cấp cứa khẩn cấp khi tai nạn xảy ra;
- Rèn luyện tính kỷ luật, kiên trì, cẩn thận, nghiêm túc, chủ động và tích cực sáng tạo trong học tập.
1. Học viên:Tào Văn Thuận
GVHD: T.S Nguyễn Trung Dũng
UPLC-MS/MS và QuEChERS phân tích dư lượng
thuốc trừ sâu trong các sản phẩm nông nghiệp
UPLC – MS/MS
& QuEChERS
2. NỘI DUNG CHÍNH
I. Tổng quan về thuốc BVTV
II. Các phương pháp xác định dư lượng thuốc
BVTV trong sản phẩm nông nghiệp
III. Tổng quan phương pháp UPLC-MS/MS &
QuEChERS
IV. Ứng dụng UPLC-MS/MS & QuEChERS phân
tích dư lượng thuốc trừ sâu trong các sản phẩm
nông nghiệp.
3. I. TỔNG QUAN THUỐC BVTV
KHÁI NIỆM
Thuốc BVTV là tên gọi chung để chỉ các sản phẩm hóa chất
được dùng trong nông nghiệp, lâm nghiệp nhằm mục đích
ngăn ngừa, phòng trừ và tiêu diệt các đối tượng gây hại cho
cây trồng, cho nông lâm sản hay để điều hòa, kích thích sinh
trưởng cho cây trồng từ đồng ruộng cho đến kho bảo quản.
4. I. TỔNG QUAN THUỐC BVTV
CÁC NHÓM THUỐC BVTV
Nhóm Clo
hữu cơ
Nhóm lân
hữu cơ
Nhóm
Carbamat
Nhóm có nguồn gốc
tự nhiên (Pyrethroid)
5. CÁC NHÓM THUỐC BVTV
Nhóm Clo hữu cơ
(cơ Clo )
Thành phần hóa
học có chứa clo và
clo có tác dụng
chính
Độc, bền vững
trong môi trường
tự nhiên
6. CÁC NHÓM THUỐC BVTV
Nhóm lân hữu cơ
(cơ Phospho)
(organophosphorus)
là dẫn xuất hữu cơ
của acid
photphoric.
Độc tính cao, dễ bị phân
hủy khi để dưới ánh
sáng.
7. CÁC NHÓM THUỐC BVTV
Nhóm Carbamat
dẫn xuất hữu cơ
của acid cacbamic
Độc tính cao, ít
bền vững
Carbofural
Carbaryl (Siven)
Fenobucarb
8. CÁC NHÓM THUỐC BVTV
Nhóm tự nhiên hay
Pyrethroid)
có nguồn gốc tự
nhiên, cấu trúc
phức tạp
- Nhanh chóng bị
phân hủy
- độc tính thấp
9. Ngoài ra, còn có một số nhóm khác như:
các chất trừ sâu vô cơ (nhóm asen), nhóm
thuốc trừ sâu sinh học có nguồn gốc từ vi
khuẩn, nấm, virus (thuốc trừ nấm, trừ vi
khuẩn…), nhóm các hợp chất vô cơ (hợp
chất của đồng, thủy ngân).
CÁC NHÓM THUỐC BVTV
10. • Hiện nay, nhóm clo hữu cơ đã bị cấm sử dụng,
nhóm PY(tự nhiên) vẫn đang được sử dụng
nhưng độc tính thấp, ít có khả năng gây nhiễm
độc cho người sử dụng. Còn lại 2 nhóm: lân hữu
cơ và carbamat đang được dùng rộng rãi trong
nông nghiệp, có độc tính cao và là nguyên nhân
chính của phần lớn các vụ ngộ độc do ăn rau quả
nhiễm hóa chất bảo vệ thực vật ở nước ta hiện
nay. Tuy đã bị cấm sử dụng, tuy nhiên lượng
thuốc cơ clo vẫn còn tồn tại trong môi trường.
11. DƯ LƯỢNG THUỐC BVTV
Là lượng chất độc còn lưu lại trong nông sản
hoặc môi trường sau khi phun thuốc BVTV.
Mức dư lượng tối đa cho phép (MRL): giới
hạn dư lượng, được phép tồn tại trên nông sản,
thức ăn gia súc mà không gây hại cho người và vật
nuôi khi sử dụng.
12. TÁC HẠI CỦA CÁC HỢP CHẤT BVTV
Hầu hết hóa chất BVTV đều độc với con
người và động vật máu nóng ở mức độ khác
nhau (ngoài ra còn đầu độc môi trường):
- Chất độc cấp tính: Ở dưới liều gây chết,
chúng không đủ khả năng gây tử vong, dần
dần bị phân giải và bài tiết ra ngoài.
- Chất độc mãn tính: Có khả năng tích lũy
lâu dài trong cơ thể vì chúng rất bền, khó bị
phân giải và bài tiết ra ngoài.
13. TÁC HẠI CỦA CÁC HỢP CHẤT BVTV
Khi tiếp xúc với hóa chất BVTV con người có
thể bị nhiễm độc cấp tính hoặc mãn tính, tùy
thuốc vào phạm vi ảnh hưởng của thuốc
- Nhiễm độc cấp tính: mệt mỏi, ngứa da, đau
đầu, lợm giọng, buồn nôn, hoa mắt, chóng
mặt, mất ngủ, tăng tiết nước bọt, chảy nước
mắt, nếu nặng có thể gây tử vong…
- Nhiễm độc mãn tính: kích thích các tế bào
ung thư phát triển, gây đẻ quái thai, dị dạng,
suy giảm trí nhớ và khả năng tập trung, suy
nhược nghiêm trọng, ảnh hưởng đến hệ thần
kinh và não…
14. QUY ĐỊNH ĐỘ ĐỘC CỦA THUỐC BVTV
Việt Nam hiện áp dụng nguyên tắc phân loại của Tổ Chức Y Tế
Thế Giới.
LD50 (trên chuột) cấp tính của thành phẩm (mg/kg).
18. II. MỘT SỐ PHƯƠNG PHÁP XÁC ĐỊNH
DƯ LƯỢNG THUỐC BVTV
Phương pháp cực phổ
Phương pháp quang phổ hấp thụ phân tử
Phương pháp sắc ký lỏng, LC/MS
Phương pháp sắc ký khí, GC/MS
Phương pháp sắc ký khí lỏng hiệu năng cao HPLC, UPLC, UPLC/MS-
MS
20. PHƯƠNG PHÁP UPLC (Ultra
Performance Liquid Chromatography)
• Công nghệ Sắc ký lỏng siêu hiệu năng
cao là phương pháp phân tích sắc ký lỏng
giúp tăng cường chủ yếu trong ba lĩnh
vực: tốc độ, độ phân giải và độ nhạy
• Việc tách và định lượng trong UPLC được
thực hiện dưới áp suất rất cao (lên đến
100M Pa).
24. PHƯƠNG PHÁP UPLC (Ultra
Performance Liquid Chromatography)
- Đối với khối phổ ba tứ cực, là máy
đo khối phổ hai lần liên tiếp (MS-
MS), 2 kỹ thuật ghi phổ có độ nhạy
cao thường được sử dụng là SRM
và MRM
- SRM (Selected Reaction Monitoring) và
MRM (Multiple Reaction Monitoring)
KỸ THUẬT GHI PHỔ MRM VÀ RSM
25. PHƯƠNG PHÁP UPLC (Ultra
Performance Liquid Chromatography)
KỸ THUẬT GHI PHỔ MRM VÀ RSM
- SRM: cô lập ion cần chọn, sau đó phân mảnh ion cô lập
đó, trong các mảnh ion sinh ra, cô lập 1 mảnh ion con cần
quan tâm và đưa vào đầu dò để phát hiện.
- MRM: trên thực tế, do yêu cầu về mặt kỹ thuật đối với
phân tích vi lượng nên các ion con cần quan tâm thường từ
2 trở lên, do vậy kỹ thuật ghi phổ MRM thông dụng hơn
SRM. Đầu tiên, cô lập ion cần chọn (ion mẹ) ở tứ cực thứ
nhất, phân mảnh ion cô lập đó tại tứ cực thứ 2 (thực chất là
buồng va chạm) thu được các ion con, cô lập 2 (hoặc
nhiều) ion con cần quan tâm ở tứ cực thứ 3 và đưa vào đầu
dò để phát hiện.
26. PHƯƠNG PHÁP UPLC (Ultra
Performance Liquid Chromatography)
KỸ THUẬT ESI
ESI là một kỹ thuật ion hóa được ứng dụng cho những hợp
chất không bền nhiệt, phân cực, có khối lượng phân tử lớn.
ESI có khả năng tạo thành những ion đa điện tích (dương
hoặc âm, tùy thuộc vào áp cực điện thế)
Trong ESI, các ion được hình thành như sau:
27. PHƯƠNG PHÁP CHIẾT MẪU QuEChERS
- QuEChERS là tên viết tắt của cụm từ Quick
(nhanh)-Easy (dễ)-Cheap (rẻ)-Effective (hiệu
quả) – Rugged (ổn định) – Safe (an toàn)
- Phương pháp chiết xuất này được phát
triển bởi S. Lehotay và M. Anastassiades
tại USDA / ARS-ERRC ở Wyndmoor /
Pennsylvania.
28. PHƯƠNG PHÁP CHIẾT MẪU QuEChERS
NGUYÊN TẮC TiẾN HÀNH
• Phương pháp QuEChERS tiến hành trên
nguyên tắc chiết và làm sạch mẫu:
- Quá trình chiết sử dụng các dung môi như
acetonitrile hoặc hỗn hợp acetonitrile với axid
fomic, axit acetic… với các tỷ lệ khác nhau tùy
theo Ph của chất cần phân tích và nền mẫu.
- Quá trình tách sử dụng PSA, muối MgSO4 ,
GCB, C18 tùy theo nền mẫu và chất cần phân
tích.
30. PHƯƠNG PHÁP CHIẾT MẪU QuEChERS
Ưu điểm
- Áp dụng cho dãy rộng các chất trừ sâu, bao
gồm cả những chất khó phân tích.
- Có độ chính xác cao, độ thu hồi trên 70%, có
thể hiệu chỉnh và cải tiến phương pháp trên
các nền mẫu khac.
- Khối lượng mẫu phân tích cần ít 5-10g
- Dung môi sử dụng ít, ít chất thải độc hại cho
môi trường và người phân tích.
31. PHƯƠNG PHÁP CHIẾT MẪU QuEChERS
Hạn chế của phương pháp
- Sử dụng QuEChERS đòi hỏi detector phải có độ
nhạy cao như MS/MS, huỳnh quang, ECD..
- Dung môi sử dụng là acetonitrile nên không phù
hợp với phân tích GC, phải có quá trình chiết với
n-hexane, toluene trước khi đưa vào phân tích
GC
- Hiệu suất thu hồi bị ảnh hưởng bởi PH, vì vậy cần
có sự điều chỉnh PH phù hợp trong quá trình
chiết
32. PHƯƠNG PHÁP CHIẾT MẪU QuEChERS
VAI TRÒ CỦA MỘT SỐ LoẠI HÓA CHÂT TRONG
QuEChERS
- MgSO4 có vai trò loại phtalat và nước
- Carb (graphitized carbon black) có tác dụng
loại bỏ các sắc tố và độ nhớt trong rau, củ,
quả
- PSA (N-primary secondary amine) đóng vai trò
chất hấp phụ
33. BÀI BÁO
“Tối ưu hóa và thiết lập phương pháp QuEChERS-UPLC-
MS/MS để phát hiện đồng thời các loại dư lượng thuốc trừ
sâu trong trái cây và rau”
34. BÀI BÁO
-Những năm gần đây việc lạm dụng thuốc trừ sâu không
chỉ gây dư lượng vượt so với tiêu chuẩn dẫn đến việc gây
ô nhiễm và phá hủy môi trường, ảnh hưởng nghiêm trọng
đến sự tồn tại và sức khỏe của thực vật, động vật và con
người
- Phân tích dư lượng thuốc trừ sâu là công nghệ phân tích
các thành phần vi lượng trong hỗn hợp phức tạp, nó là
tổng hòa của phương pháp phát hiện dấu vết. Các kỹ thuật
tiền xử lý mẫu chủ yếu bao gồm: Chiết suất lỏng – lỏng
(LLE), chiết pha rắn (SPI), phân tán pha rắn (MSPD),
Solid phase microextraction (SPME), sắc ký gel (GPC)
và QueChERS
1. Giới thiệu
35. BÀI BÁO
- Trong bài báo ba loại rau (cải bẹ trắng, đậu đũa, ớt) và ba
loại quả (đào, nho và dưa hấu) sản xuất tại Thượng Hải
được chọn làm vật liệu phát hiện đồng thời dư lượng 54
thuốc trừ sâu bằng phương pháp sắc ký lỏng hiệu siêu hiệu
năng song song khối phổ (UPLC-MS/MS).
1. Giới thiệu
36. BÀI BÁO
* Vật liệu: ba loại rau (cải bẹ trắng, đậu đũa, ớt) và ba loại
quả (đào, nho và dưa hấu) sản xuất tại Thượng Hải
2. Vật liệu và phương pháp
* Hóa chất:
37. BÀI BÁO
2. Vật liệu và phương pháp
* Hóa chất:
Các mẫu tiêu chuẩn 54 loại thuốc trừ sâu được lấy từ Tiến
sĩ Ehrenstorfer, Đức. Mỗi mẫu tiêu chuẩn được pha thành
100ml/L dung dịch, và lưu trữ nhiệt độ -4oC
38. BÀI BÁO
2. Vật liệu và phương pháp
* Xử lý mẫu: CHIẾT
Lấy 10 g mỗi loại, nghiền nhỏ + 100mlPTEF cho vào ly tâm 1 phút
Cho thêm 20mlacetonitrile + 2-3g NaCl ly tâm trong 5 phút với
tốc độ 4000 vòng/phút
Giữ trong khoảng 1h để phân lớp giữa acetonitrile và nước
39. BÀI BÁO
2. Vật liệu và phương pháp
* Xử lý mẫu: TÁCH
-2ml mẫu rau cho vào ống ly tâm +100g C18+100g PSA+300mg
MgSO4 + 10 mg carb
- 2ml nho, đào rau cho vào ống ly tâm +100g C18+100g PSA + 10 mg
carb
-2 ml dưa hấu
Cho ly tâm trong 5 phút với tốc độ 4000 vòng/phút
Lọc qua màng lọc hữu cơ 0.22m
40. BÀI BÁO
2. Vật liệu và phương pháp
* Dụng cụ:
- Agilent 1290 UPLC-Agilent 6460
ultra high performance liquid
chromatography (HPLC) - triple 4
quadrupole tandem mass
spectrometry with ESI source
Cột sắc ký: Cột ZORBAX Eclipse Plus-C18 (3.0mm
x 150mm x3.5mm)
41. BÀI BÁO
2. Vật liệu và phương pháp
* Điều kiện sắc ký:
-Sắc ký cột ZORBAX Eclipse Plus-C18;
- Pha A: axit formic 0,1%+amoni acetic axit 5mmol/l
- Pha B: methanol
Gradient rửa giải:
-0-0,5 phút 95% pha A; 0,5-1,5 phút 95%-70% pha A
-1,5-3,5 phút 70-50% pha A; 3,5 – 6 phút 50 -30%
- 6-12 phút 30%-10%; 12 -15 phút 10-5%
-Tốc độ dòng 0,45ml/phút; khối lượng tiêm 1μl, nhiệt
độ cột 40oC
42. BÀI BÁO
2. Vật liệu và phương pháp
* Điều kiện Khối phổ:
- ESI được thiết lập đồng thời cả ESI+ và ESI-, điện áp
nhân electron là 200V;
- Áp lực phun sương là 310,3 Kpa (40PSI)
- Nhiệt độ và tốc độ dòng tương ứng là: 300oC và 7
l/phút
43. BÀI BÁO
3. Kết quả và thảo luận
* Công thức cấu tạo của một số loại thuốc trừ sâu
44. BÀI BÁO
3. Kết quả và thảo luận
* Công thức cấu tạo của một số loại thuốc trừ sâu
Chlorantraniloprole
45. BÀI BÁO
3. Kết quả và thảo luận
* Tối ưu hóa các mẫu tiền xử lý
Tỷ lệ thu hồi mẫu trong các môi trường chiết khác nhau
(bảng 4)
46. BÀI BÁO
3. Kết quả và thảo luận
* Tối ưu hóa các mẫu tiền xử lý
Tỷ lệ phục hồi mẫu trong các dung dịch lọc khác nhau
(Hình 1- 3)
47. BÀI BÁO
3. Kết quả và thảo luận
* Tối ưu hóa các mẫu tiền xử lý
Tỷ lệ phục hồi mẫu trong các dung dịch lọc khác nhau
(Hình 1- 3)
48. BÀI BÁO
3. Kết quả và thảo luận
* Tối ưu hóa các mẫu tiền xử lý
Tỷ lệ phục hồi mẫu trong các dung dịch lọc khác nhau
(Hình 1- 3)
49. BÀI BÁO
3. Kết quả và thảo luận
* Tối ưu hóa điều kiện sắc ký
Mỗi loại dung môi khác nhau phù hợp cho từng loại thuốc trừ sâu khác nhau.Dùng
dung môi methanol-axit formic và amoniaxetat cho 22 loại thuốc trừ sâu như
carbofuran-3-hydroxy
50. BÀI BÁO
3. Kết quả và thảo luận
* Tối ưu hóa điều kiện sắc kýAcetonitril-axit formic thích hợp cho 12 loại thuốc trừ sâu như pyraclostrobon;
acetonitril-axit focmic – amoniacetat thích hợp cho 11 loại như boscalid; methanol-
ammonium acetate cho 6 loại như avermectin; acetonitril-amoniacetate cho 3 loại
như diènoconanole
51. BÀI BÁO
3. Kết quả và thảo luận
* Tối ưu hóa điều kiện MS
Các ion tiền thân được chọn (M+H)+ ,(M-H)-
, (M+Na)+
, điện áp nhận điện tử 200V, kỹ
thuật ghi phổ MRM
52. BÀI BÁO
3. Kết quả và thảo luận
* Tối ưu hóa điều kiện MS
53. BÀI BÁO
3. Kết quả và thảo luận
* Thời gian lưu của 54 loại thuốc trừ sâu
54. BÀI BÁO
3. Kết quả và thảo luận
* Xây dựng được giới hạn phát hiện định tính và định
lượng
55. BÀI BÁO
3. Kết quả và thảo luận
* Độ lệch chuển tương đối
56. BÀI BÁO
3. Kết luận
Trong bài báo phương pháp QuEChERS-
UPLC-MS/MS được tối ưu hóa để nhanh
chóng phát hiện dư lượng 54 loại thuốc trừ
sâu trong các loại rau quả. Tỷ lệ thu hồi tiêu
chuẩn 73,2%-134,3%, Độ lệch chuẩn tương
đối RSD là 1,0%-13,8%, giới hạn phát hiện
LOD, LOQ.
57. BÀI BÁO
3. Kết luận
Thông qua việc xác định phương pháp tối ưu là đơn
giản, thuận tiện, nhanh chóng, nhạy cảm và đáng tin
cậy, nó có thể tăng tốc độ phát hiện và thông lượng
để cung cấp một phương pháp phân tích hiệu quả
cao và đáng tin cậy để xử lý rủi ro và xử lý tình
trạng dư lượng thuốc trừ sâu trong các loại trái cây
và rau quả.