SlideShare a Scribd company logo
1


                                                                                                  Viện Xây dựng Công trình biển



Mục lục
CHƯƠNG I: GIỚI THIỆU CHUNG................................................................................................ 3
     I.1. GIỚI THIỆU CHUNG VỀ DỰ ÁN ........................................................................................ 3
     I.2. VỊ TRÍ DỰ ÁN ....................................................................................................................... 4
     I.3. TÓM TẮT HỒ SƠ THIẾT KẾ BẢN VẼ THI CÔNG (HẠNG MỤC 4: BẾN TÀU KHÁCH)
           5
CHƯƠNG II: CƠ SỞ THIẾT KẾ .................................................................................................... 6
     II.1. CƠ SỞ PHÁP LÝ .................................................................................................................. 6
     II.2. QUY PHẠM VÀ TIÊU CHUẨN THIẾT KẾ ....................................................................... 7
     II.3. TÀI LIỆU THAM KHẢO ..................................................................................................... 9
     II.4. HỆ TỌA ĐỘ VÀ CAO ĐỘ ................................................................................................... 9
     II.5. ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN ..................................................................................................... 10
          II.5.1.       Điều kiện khí tượng ................................................................................................ 10
          II.5.1.1.        Chế độ gió .......................................................................................................... 10
          II.5.1.2.        Nhiệt độ .............................................................................................................. 12
          II.5.1.3.        Chế độ mưa ........................................................................................................ 13
          II.5.1.4.        Tình hình dông bão ............................................................................................ 14
          II.5.2.       Điều kiện thủy hải văn ........................................................................................... 15
          II.5.1.1.        Chế độ mực nước ............................................................................................... 15
          II.5.1.2.        Chế độ sóng biển ................................................................................................ 27
          II.5.3.       Điều kiện địa hình .................................................................................................. 29
          II.5.3.1.        Địa hình núi ........................................................................................................ 29
          II.5.3.2.        Địa hình đồng bằng ............................................................................................ 29
          II.5.3.3.        Địa hình bờ biển ................................................................................................. 30
          II.5.4.       Điều kiện địa chất ................................................................................................... 31
     II.6. SỐ LIỆU TÀU THIẾT KẾ .................................................................................................... 43
Hạng mục 4: Bến tàu khách
Thuyết minh kỹ thuật                                                                                Công trình : Âu tàu Bình Tiên
2


                                                                                                 Viện Xây dựng Công trình biển

    II.7. TẢI TRỌNG TÁC DỤNG.................................................................................................... 43
CHƯƠNG III: MÔ TẢ KẾT CẤU CÔNG TRÌNH ...................................................................... 43
    III.1. MÔ TẢ CHUNG ................................................................................................................. 43
    III.2. MẶT BẰNG BỐ TRÍ BẾN TÀU KHÁCH......................................................................... 45
    III.3. CAOTRÌNH ĐỈNH KÈ ....................................................................................................... 45
CHƯƠNG IV: CÁC QUY ĐỊNH VỀ VẬT LIỆU ......................................................................... 46
    IV.1.      YÊU CẦU CHUNG ....................................................................................................... 46
         IV.1.1.      Yêu cầu chung về chất lượng vật tư, vật liệu ......................................................... 46
         IV.1.2.      Kiểm tra chất lượng ................................................................................................ 46
         IV.1.3.      Chỉ dẫn của nhà cung cấp ....................................................................................... 46
         IV.1.4.      Lỗi vật tư, vật liệu .................................................................................................. 46
    IV.2.      QUY ĐỊNH VẬT LIỆU ................................................................................................. 47
         IV.2.1.      Đá hộc, gạch, cát .................................................................................................... 47
         IV.2.2.      Vải địa kỹ thuật ...................................................................................................... 47
         IV.2.3.      Cốt thép .................................................................................................................. 47
         IV.2.4.      Bê tông ................................................................................................................... 48
CHƯƠNG V: TRÌNH TỰ THỰC HIỆN VÀ BIỆN PHÁP THI CÔNG..................................... 49
    V.1. TRÌNH TỰ VÀ BIỆN PHÁP THI CÔNG CHỦ ĐẠO ....................................................... 49
    V.2. CHỨNG CHỈ CHẤT LƯỢNG ............................................................................................ 60
    V.3. TIÊU CHUẨN THI CÔNG VÀ NGHIỆM THU ................................................................ 60
CHƯƠNG VI: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ............................................................................... 61




Hạng mục 4: Bến tàu khách
Thuyết minh kỹ thuật                                                                               Công trình : Âu tàu Bình Tiên
3


                                                             Viện Xây dựng Công trình biển




                           CHƯƠNG I: GIỚI THIỆU CHUNG

I.1. GIỚI THIỆU CHUNG VỀ DỰ ÁN

Tên dự án: Khu du lịch Bình Tiên.
Tên công trình: Âu tàu Bình Tiên.Công trình được đầu tư xây dựng để phục vụ neo đậu du
thuyền và đón tàu khách du lịch loại nhỏ.
     • Hạng mục 1: Kè ven biển loại 1. Mục đích: bảo vệ, chống xói bờ khu vực xây dựng công
        trình đồng thời tạo điểm nhấn về mặt kiến trúc.
     • Hạng mục2: Đê chắn sóng, ngăn cát. Mục đích: chống bồi lắng bùn cát, bảo vệ luồng tàu
        ra vào khu âu tàu, kết hợp sàn dịch vụ tạo ra mặt bằng khoảng 2000m2 để làm khu dịch
        vụ ở đầu đê.
     • Hạng mục 3: Đập ngăn mặn.
     • Hạng mục 4: Bến tàu khách. Mục đích: đón tàu khách loại nhỏ.
     • Hạng mục 5: Kè bờloại 2a-1.
     • Hạng mục 6: kè bờ loại 2a-2.
     • Hạng mục 7: Kè bờ loại 3. Mục đích: bao đảo.
     • Hạng mục 8: Đào đắp.
Chủ đầu tư: Công ty cổ phần đầu tư và phát triển công nghệ MEFRIMEX.




Hạng mục 4: Bến tàu khách
Thuyết minh kỹ thuật                                          Công trình : Âu tàu Bình Tiên
4


                                                            Viện Xây dựng Công trình biển

I.2. VỊ TRÍ DỰ ÁN




                     Hình 1: Mặt bằng khu vực xây dựng âu tàu Bình Tiên

Công trình nằm trên địa phận Thôn Bình Tiên, Xã Công Hải, huyện Thuận Bắc, tỉnh Ninh
Thuận. Bình Tiên là vùng đất có vị trí địa lý thuận lợi, cách quốc lộ 1A khoảng 12km và
cách thị xã Phan Rang khoảng 40km. Đây là ranh giới giữa 2 tỉnh Ninh Thuận và Khánh
Hòa: Phía Bắc giáp với tỉnh Khánh Hòa, phía Nam giáp xã Vĩnh Hải, huyện Ninh Hải (Ninh
Thuận). Bình Tiên giáp vịnh Cam Ranh, phía trên là dãy Núi Chúa của tỉnh Ninh Thuận, tại
cao độ 20m. Phía Đông giáp với Biển Đông. Đường vào bãi Bình Tiên khá quanh co, uốn
lượn dọc theo những triền sông đổ ra cửa biển. Khu vực này có bãi biển thoải, đẹp, bên cạnh
cát trắng Bình Tiên lại có khá nhiều bãi đá lô nhô muôn hình vạn trạng: xếp chồng lên nhau,
nằm gần kề nhau. Ngày nay, Bình Tiên vẫn còn được gọi với cái tên “Thiên đường chưa
thức giấc” bởi còn giữ được nét thiên nhiên hoang dã và thuần khiết.




Hạng mục 4: Bến tàu khách
Thuyết minh kỹ thuật                                          Công trình : Âu tàu Bình Tiên
5


                                          Viện Xây dựng Công trình biển

I.3. TÓM TẮT HỒ SƠ THIẾT KẾ BẢN VẼ THI CÔNG (HẠNG MỤC 4: BẾN TÀU
     KHÁCH)




Hạng mục 4: Bến tàu khách
Thuyết minh kỹ thuật                       Công trình : Âu tàu Bình Tiên
6


                                                           Viện Xây dựng Công trình biển




                            CHƯƠNG II: CƠ SỞ THIẾT KẾ

II.1. CƠ SỞ PHÁP LÝ

  - Quyết định số 11428/QĐ ngày 02/10/2003, UBND tỉnh Ninh Thuận đã phê duyệt Quy
    hoạch chi tiết Khu du lịch Bình Tiên, thuộc xã Công Hải, huyện Ninh Hải (hiện đổi
    thành huyện Thuận Bắc), tỉnh Ninh Thuận và ban hành Điều lệ quản lý xây dựng theo
    đồ án quy hoạch chi tiết;
  - Quyết định số 2928/QĐ-UBND ngày 08/8/2005 của UBND Ninh Thuận cấp phép đầu
    tư dự án xây dựng Khu du lịch Bình Tiên thuộc xã Công Hải, huyện Thuận Bắc, tỉnh
    Ninh Thuận;
  - Quyết định số 610/QĐ ngày 29/12/2005 UBND huyện Thuận Bắc, tỉnh Ninh Thuận đã
    phê duyệt quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500 Khu tái định cư thuộc Dự án Khu Du lịch Bình
    Tiên, xã Công Hải, huyện Thuận Bắc, tỉnh Ninh Thuận;
  - Quyết định số 337/QĐ-UBND ngày 29/01/2007 UBND tỉnh Ninh Thuận đã phê duyệt
    Dự án đầu tư xây dựng công trình hạ tầng kỹ thuật Khu tái định cư thôn Bình Tiên, xã
    Công Hải, huyện Thuận Bắc, tỉnh Ninh Thuận;
  - Nghị định số 08/2005/NĐ-CP ngày 24/01/2005 của Chính phủ về quy hoạch xây dựng
    và Thông tư số 07/2008/TT-BXD ngày 07/4/2008 của Bộ Xây dựng Hướng dẫn lập,
    thẩm định, phê duyệt và quản lý quy hoạch xây dựng;
  - Quyết định số 21/2005/QĐ - BXD ngày 22/7/2005 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng về việc
    Ban hành quy định về Hệ thống ký hiệu bản vẽ trong các đồ án QH xây dựng;
  - Quyết định số 03/2008/QĐ-BXD ngày 31/3/2008 của Bộ Xây dựng Ban hành quy định
    nội dung thể hiện bản vẽ, thuyết minh đối với nhiệm vụ và đồ án quy hoạch xây dựng;
  - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về quy hoạch xây dựng QCXDVN :01/2008/BXD;
  - Tiêu chuẩn Thiết kế Qui hoạch đô thị (TCVN 4449 - 87);
  - Quyết định số 11428/QĐ ngày 02/10/2003; Điều lệ quản lý xây dựng ban hành kèm
    theo đồ án quy hoạch chi tiết Khu du lịch Bình Tiên (xã Công Hải, huyện Ninh Hải,
    tỉnh Ninh Thuận).
  - Quyết định số 419/QĐ ngày 25/02/2005 của UBND tỉnh Ninh Thuận về việc phê
    chuẩn Báo cáo đánh giá tác động môi trường của Dự án phát triển Khu Du lịch Bình
    Tiên, tại xã Công Hải, huyện Thuận Bắc, tỉnh Ninh Thuận.


Hạng mục 4: Bến tàu khách
Thuyết minh kỹ thuật                                        Công trình : Âu tàu Bình Tiên
7


                                                           Viện Xây dựng Công trình biển

  - Công văn số 47/KT, ngày 05/01/2005 của UBND tỉnh Ninh Thuận về việc thoả thuận
    nội dung Dự án đầu tư xây dựng Khu Du lịch Bình Tiên.
  - Công văn số 700/SKHĐT – KTĐN, ngày 01/8/2005 của Sở Kế hoạch và Đầu tư về
    việc cấp phép đầu tư dự án Khu du lịch Bình Tiên của Công ty Cổ phần Đầu tư và Du
    lịch Bình Tiên.
  - Quyết định số 2928/QĐ-UBND ngày 08/8/2005 của UBND Ninh Thuận cấp phép đầu
    tư dự án xây dựng Khu du lịch Bình Tiên thuộc xã Công Hải, huyện Thuận Bắc, tỉnh
    Ninh Thuận;
  - Quyết định số 610/QĐ ngày 29/12/2005 về việc phê duyệt đồ án QHCT tỷ lệ 1/500
    Khu tái định cư thuộc Dự án Khu Du lịch Bình Tiên, xã Công Hải, huyện Thuận Bắc,
    tỉnh Ninh Thuận được UBND huyện Thuận Bắc, tỉnh Ninh Thuận;
  - Quyết định số 337/QĐ-UBND ngày 29/01/2007 của UBND tỉnh Ninh Thuận về việc
    phê duyệt Dự án đầu tư xây dựng công trình hạ tầng kỹ thuật Khu tái định cư thôn Bình
    Tiên, xã Công Hải, huyện Thuận Bắc, tỉnh Ninh Thuận;
  - Công văn số 1189/SXD-QLĐT ngày 26/11/2007 của Sở Xây dựng tỉnh Ninh Thuận về
    việc thoả thuận đồ án quy hoạch chi tiết xây dựng (tỷ lệ 1/500) Khu du lịch Bình Tiên,
    thuộc xã Công Hải, huyện Thuận Bắc, tỉnh Ninh Thuận;
  - Công văn số 1741/UBND-KT ngày 20/5/2008 của UBND tỉnh Ninh Thuận về việc
    chấp thuận điều chỉnh cơ cấu quy hoạch sử dụng đất của Khu Du lịch Bình Tiên, huyện
    Thuận Bắc;
  - Công văn số 1741/UBND-KT ngày 20/5/2008 của UBND tỉnh Ninh Thuận về việc
    chấp thuận điều chỉnh cơ cấu quy hoạch sử dụng đất của Khu Du lịch Bình Tiên, huyện
    Thuận Bắc;
  - Hợp đồng số 02/2011 ký ngày …./…./2011 giữa Công ty Cổ phần đầu tư và phát triển
    công nghệ Mefrimex và Viện Xây dựng Công trình biển về việc khảo sát, thiết kế công
    trình Âu tàu Bình Tiên;
  - Các tài liệu tham khảo khác có liên quan.

II.2. QUY PHẠM VÀ TIÊU CHUẨN THIẾT KẾ

   TT Tên tiêu chuẩn, quy trình quy phạm                             Mã hiệu

    I   Hồ sơ, tài liệu thiết kế

    1   Hệ thống tài liệu thiết kế xây dựng. Kết cấu bê tông cốt TCVN 4612:1988

Hạng mục 4: Bến tàu khách
Thuyết minh kỹ thuật                                         Công trình : Âu tàu Bình Tiên
8


                                                             Viện Xây dựng Công trình biển


   TT Tên tiêu chuẩn, quy trình quy phạm                               Mã hiệu
         thép, ký hiệu, quy ước và thể hiện bản vẽ.

         Hệ thống tài liệu thiết kế xây dựng. Kết cấu bê tông cốt
    2                                                             TCVN 5572:1991
         thép. Bản vẽ thi công.

    II   Nguyên tắc chung và Số liệu đầu vào

    1    Khảo sát cho xây dựng. Nguyên tắc cơ bản.
                                                                       TCVN 4419:1987

    2    Công tác trắc địa trong xây dựng.
                                                                       TCVN 3792:1985

         Quy trình khảo sát địa chất công trình các công trình đường
    3
         thủy
                                                                       22 TCN 260:2000

    4    Tải trọng và tác động. Tiêu chuẩn thiết kế
                                                                       TCVN 2737:1995

         Tải trọng và tác động (Do sóng và do tàu) lên công trình
    5
         thủy
                                                                       22 TCN 222:1995

   III   Công trình và chi tiết kết cấu

    1    Nền các công trình thủy công. Tiêu chuẩn thiết kế
                                                                       TCVN 4253:1986

    2    Công trình bến – Cảng biển
                                                                       22 TCN 207:1992

    3    Kết cấu xây dựng. Nguyên tắc cơ bản về thiết kế
                                                                       TCXD 40:1987

    4    Kết cấu BT và BTCT thủy công. Tiêu chuẩn thiết kế
                                                                       TCVN 4116:1985

    5    Hướng dẫn thiết kế đê biển
                                                                       14TCN130 - 2002

         Tiêu chuẩn kỹ thuật công trình giao thông Nhà xuất bản
    6
         Giao thông vật tải - 1998;
                                                                       Tập IV

    7    Kết cấu BT và BTCT. Tiêu chuẩn thiết kế
                                                                       TCVN 5574:1991

Hạng mục 4: Bến tàu khách
Thuyết minh kỹ thuật                                          Công trình : Âu tàu Bình Tiên
9


                                                           Viện Xây dựng Công trình biển


   TT Tên tiêu chuẩn, quy trình quy phạm                            Mã hiệu

    8   Kết cấu xây dựng và nền. Nguyên tắc cơ bản để thiết kế
                                                                    TCXD 40:1987

        Kết cấu BT và BTCT – Yêu cầu bảo vệ chống ăn mòn trong TCXDVN
    9
        môi trường biển                                        327:2004


II.3. TÀI LIỆU THAM KHẢO

     - Điều kiện khí tượng hải văn khu vực xây dựng công trình .
     - Báo cáo Khảo sát địa hình khu vực xây dựng bước lập dự án đầu tư do Chủ đầu tư
        cung cấp.
     - Báo cáo Khảo sát địa hình khu vực xây dựng do Viện XD Công trình biển thực hiện
        tháng 3 năm 2011.
     - Báo cáo Khảo sát địa chất công trình khu vực xây dựng do Viện XD Công trình biển
        thực hiện tháng 3 năm 2011.

II.4. HỆ TỌA ĐỘ VÀ CAO ĐỘ

Hệ tọa độ và cao độ trong hồ sơ là hệ tọa độ VN-2000, hệ cao độ Hải đồ. Tương quan mực
nước giữa hệ cao độ Hải đồ và hệ cao độ Hòn Dấu tại khu vực xây dựng Bình Tiên, Ninh
Thuận được thể hiện trong hình vẽ dưới đây:

                               0.0m Hệ cao độ Hòn Dấu
                    1.3m
                                0.0m Hệ cao độ Hải đồ

Hình 2: Tương quan mực nước hệ cao độ Hải đồ và hệ cao độ Hòn Dấu




Hạng mục 4: Bến tàu khách
Thuyết minh kỹ thuật                                        Công trình : Âu tàu Bình Tiên
10


                                                                 Viện Xây dựng Công trình biển

II.5. ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN

II.5.1. Điều kiện khí tượng

II.5.1.1. Chế độ gió
       Mùa Đông ở Khánh Hoà chịu ảnh hưởng của tín phong Đông Bắc với không khí
thịnh hành nhiệt đới Thái Bình Dương. Trong các tháng mùa Đông, gió thịnh hành nhất
thường có hướng lệch Bắc.

        Mùa Hạ, gió vào Khánh Hoà theo hai luồng: một luồng từ phía Tây, Tây Nam sang
các tỉnh duyên hải miền Trung, trong đó có Khánh Hoà. Luồng thứ hai bắt nguồn từ nam
Thái Bình Dương và một phần tín phong Nam Bán cầu tới theo hướng Đông hoặc Đông
Nam.

      Như vậy, có thể nói, chế độ gió ở Khánh Hoà thể hiện trong hai mùa rõ rệt: Mùa
Đông thịnh hành theo các hướng Tây Bắc, Bắc và Đông Bắc; mùa Hạ là thời kỳ thịnh hành
các hướng gió Đông Nam, Nam và Tây Nam.

        Khu vực Khánh Hòa có tốc độ gió trung bình năm dao động trong khoảng từ 1,69-
2,8m/s. Chênh lệch tốc độ gió trung bình của các tháng thường từ 0,1-1,3m/s, có tháng lên
đến 3m/s.

        Vận tốc gió theo chu kỳ lặp 5; 10; 20; 30; 50 năm là 20.3; 24.1; 28; 31; 33.2m/s.

                         Bảng 1: Tốc độ gió trung bình và hướng gió chính

       Tháng              I     II   III   IV   V    VI    VII   VIII    IX     X     XI    XII

Trung bình tháng         3.3   2.9   3.0   2.8 2.5   2.1   2.1    2.2    2.3   2.8   3.2    3.4

  Hướng chính             N    NE    NE    SE   SE   SE    SE     SE     SE    NW     N      N

 TB theo hướng          5.15   5.1   4.8   4.2 3.94 3.63 3.72 3.84      3.82 1.86 5.3       5.4



                       Bảng 2: Tốc độ gió lớn nhất theo các hướng trong năm

Hạng mục 4: Bến tàu khách
Thuyết minh kỹ thuật                                              Công trình : Âu tàu Bình Tiên
11


                                                    Viện Xây dựng Công trình biển


    TT      Năm       N     NE   E    SE   S    SW      W       NW      Max

     1    1979       14     20   11   12   15   14      14      18       20
     2    1980       15     16   12   10   15   8        9      12       16
     3    1981       23     20   13   10   17   9        8      10       23
     4    1982       17     16   10   10   9    7       14      17       17
     5    1983       15     14   20   13   13            9       7       20
     6    1984       15     13   11   10   9    10      12      10       15
     7    1985       10     12   12   14   9    8        3      12       14
     8    1986       16     12   12   10   8    2        8       9       16
     9    1987       14     14   10   10   10   2        8       8       14
     10   1988       14     30   10   12   8    4        8       8       30
     11   1989       14     12   10   10   9    2        6       6       14
     12   1990       14     14   10   10   8    8        8       8       14
     13   1991       12     14   10   10   8    4        3       5       14
     14   1992       18     18   10   10   8    2        6       7       18
     15   1993       28     18   10   14   10           10       6       28
     16   1994       14     12   10   10   7    1        4      10       14
     17   1995       14     14   12   11   10   6        2       4       14
     18   1996       16     17   10   11   11   11      13       5       17
     19   1997       15     19   10   12   10   11      15      16       19
     20   1998       13     17   22   15   14   12      14      13       22
     21   1999       21     18   11   14   13   10      14      16       21
     22   2000       17     16   12   12   13   12      13      10       17
     23   2001       18     17   13   14   14   15      16      19       19
     24   2002       15     13   11   12   7    1        1       8       15
     25   2003       11     13   11   10   8    7        9       8       13


Hạng mục 4: Bến tàu khách
Thuyết minh kỹ thuật                                 Công trình : Âu tàu Bình Tiên
12


                                                                                       Viện Xây dựng Công trình biển


         TT          Năm              N         NE        E        SE      S      SW       W           NW       Max

         26         2004              10        12        8        5       7       7          3        2        12
         27         2005              15        11        8        8       8       7          4        5        15
         28         2006              16        12        11       10      10      9          6        10       16
         29         2007              12        16        18       9       6       1          6        10       18
         30         2008              14        15        6        8       2       2          5        10       15
         31         2009              14        13        5        8       5       8          6        11       14
         32         2010              14        14        5        9       7       11         9        7        14



                                  Bảng 3: Tốc độ gió mạnh nhất (Đơn vị: m/s)
         Tần suất

                           5%              10%           25%        50%         75%        90%         95%
Trạm


 Nha Trang                 27.9            24.1          19.1       15.4        13.9       12.3        12.2

II.5.1.2. Nhiệt độ
Nhiệt độ trung bình năm thường dao động trong khoảng 26- 270C, cá biệt có năm xuống
dưới 25oC (năm 2005 nhiệt độ trung bình năm là 24.90C); biên độ nhiệt năm từ 4,8 - 5,0 oC.
                           Bảng 4: Nhiệt độ trung bình tháng và năm (Đơn vị: 0C)

 Tháng
               1       2          3         4        5         6    7      8      9      10       11       12   Năm
Trạm


Nha
      23.9 24.4 25.9 27.4 28.6 28.7 28.6 28.6 27.7 26.7 25.8 24.5 26.7
Trang



                     Bảng 5: Nhiệt độ tối cao trung bình tháng và năm (Đơn vị: 0C)


Hạng mục 4: Bến tàu khách
Thuyết minh kỹ thuật                                                                    Công trình : Âu tàu Bình Tiên
13


                                                                                 Viện Xây dựng Công trình biển

  Tháng
            1        2       3       4       5       6       7       8       9     10    11    12   Năm
Trạm


Nha
      27.0 27.9 29.3 31.1 32.3 32.5 32.4 32.6 31.6 29.8 28.3 27.0 30.2
Trang



                    Bảng 6: Nhiệt độ tối cao tuyệt đối tháng và năm (Đơn vị: 0C)

  Tháng
            1        2       3       4       5       6       7       8       9     10    11    12   Năm
Trạm


Nha
      30.0 31.3 33.8 34.2 36.6 36.8 36.4 37.0 36.3 33.2 31.4 31.2 34.0
Trang

          Bảng 7: Nhiệt độ tối thấp trung bình tháng và năm (Đơn vị: 0C)

 Tháng
            1        2       3       4       5       6       7       8       9     10    11    12   Năm
Trạm


Nha
      21.5 22.0 23.1 24.7 25.6 25.8 25.6 25.7 24.9 24.2 23.5 22.2 24.1
Trang

          Bảng 8: Nhiệt độ tối thấp tuyệt đối tháng và năm (Đơn vị: 0C)

 Tháng
                1        2       3       4       5       6       7       8        9     10    11    12 Năm
Trạm


Nha Trang 16.6 18.0 18.5 20.6 23.0 23.1 22.6 23.1 22.5 20.4 19.3 16.8 20.4


II.5.1.3. Chế độ mưa
       Hàng năm bắt đầu từ tháng 9, gió mùa Tây Nam hoạt động yếu dần, ở Khánh Hoà
xuất hiện các đợt mưa trên diện rộng với lượng mưa ngày đạt trên 10mm và kéo dài trong



Hạng mục 4: Bến tàu khách
Thuyết minh kỹ thuật                                                              Công trình : Âu tàu Bình Tiên
14


                                                                            Viện Xây dựng Công trình biển

nhiều ngày. Yếu tố mưa biến động mạnh theo thời gian, bắt đầu và kết thúc sớm muộn khác
nhau ở từng vùng.

         Bảng 9: Lượng mưa trung bình nhiều năm và lượng mưa năm trạm Cam Ranh

 Lượng                                Lượng mưa năm ứng với các tần suất
  mưa
  TBN
 (mm)             1%       5%        10%        25%        50%       75%    90%       95%        99,9%

1304              3029     2344      2032       1588       1198      902    706       616        419



  Bảng 10: Phân bố ngày mưa các tháng trong năm trạm Cam Ranh ứng với tần suất
                                      75%

Năm       I         II      III      IV     V         VI     VII     VIII   IX    X         XI    XII

97            1        3       0      2     8          5        13    10    13      10      12     12

II.5.1.4. Tình hình dông bão
        Mùa bão ở Khánh Hòa được xác định từ tháng IX đến tháng XII hàng năm, nhiều
nhất là tháng X và tháng XI.

      Bão ảnh hưởng đến Khánh Hòa có năm nhiều, năm ít, có năm xảy ra dồn dập, liên tục
(như năm 1998) nhưng cũng có năm không có cơn bão hay áp thấp nhiệt đới nào ảnh hưởng.
Năm nhiều nhất 3 cơn (1978), nhiều năm không có cơn nào (1976, 1985, 1991, 1997,
2000...).  Thời tiết do bão và áp thấp nhiệt đới gây ra trong thời đoạn ngắn, nhưng nhiều
khi lại làm biến đổi cả các đặc trưng khí hậu trước đó nhất là yếu tố mưa và gió mạnh.

        Bảng 11: Một số đặc trưng các cơn bão ảnh hưởng đến Khánh Hoà.

  Nơi đổ bộ              Thời gian                                 trạm Nha Trang




Hạng mục 4: Bến tàu khách
Thuyết minh kỹ thuật                                                         Công trình : Âu tàu Bình Tiên
15


                                                              Viện Xây dựng Công trình biển


                               Tốc độ, hướng gió    Tổng lượng       Lượng mưa ngày
                                 lớn nhất (m/s)     mưa (mm)          lớn nhất (mm)

                  8/10/1983            9-W            114,8                 72,8
Phú Yên
                  02/11/2009        12, SSE           277,4                250,6

                  3/11/1978            24-E           345,0                345,0

                  14/10/1981           26-NE           98,5                 98,5
Khánh Hoà
                  23/10/1992           20-E           222,0                130,0

                  17/11/2008        13, NE            146,5                146,5

Ninh Thuận        17/10/1983           20-E             80                  52,4

                  12/06/2004       2, WNW              33,6                 29,5
TP. Quy
Nhơn
                  30/10/2007        3, NNW             245                  119

đi sát Nha
                  4/12/2006         19,NNE             69.4                 42.4
Trang

II.5.2. Điều kiện thủy hải văn

II.5.1.1. Chế độ mực nước
a)    Dao động triều
      Khu vực Cam Ranh - Khánh Hòa thủy triều mang tính chất bán nhật triều không đều.
Độ lớn triều tại đây phổ biến dao động khoảng trong khoảng 180 - 200cm. Trong kỳ triều
kém, biên độ triều chỉ khoảng 50 cm.

                  Bảng 12: Một số đặc trưng điển hình của mực nước triều
                   khu vực Cam Ranh - Khánh Hòa (giai đoạn 1990-2010)

Hạng mục 4: Bến tàu khách
Thuyết minh kỹ thuật                                           Công trình : Âu tàu Bình Tiên
16


                                                                   Viện Xây dựng Công trình biển



              Loại mực nước                              Ký hiệu               Mực nước (cm)
        TT

         1    Mực nước triều cao nhất                       HHWL                      + 236

         2    Mực nước triều cao trung bình                    HWL                    +191

         3    Mực nước triều trung bình                        MSL                    +124

         4    Mực nước triều thấp nhất                         LLWL                    -3

         5    Mực nước triều thấp trung bình                   LWL                    +56



  Bảng 13: Đặc trưng mực nước triều (mực nước cao nhất - Hmax và mực nước thấp
     nhất - Hmin) theo tháng tại Cam Ranh - Khánh Hòa (giai đoạn 1990-2010)



  Đặc                              Các tháng trong năm
                                                                                               Nhiều
 trưng
             1    2     3     4     5     6         7      8       9      10     11      12    Năm
  (cm)

 Hmax        235 225 215 227 234 236 234 227 215 227 234 236                                    236

 Hmin        -1   6     7     8     4     -1        -3     8       13     14      2      -2     -3



      Qua bảng 2.12 và 2.12 cho thấy, tại vùng biển khu vực Cam Ranh - Khánh Hòa mực
nước trung bình vào khoảng 124cm, mực nước cao nhất là 236cm và thấp nhất là -3cm.
Trong khi đó mực nước triều cao trung bình và mực nước triều thấp trung bình lần lượt là

Hạng mục 4: Bến tàu khách
Thuyết minh kỹ thuật                                                   Công trình : Âu tàu Bình Tiên
17


                                                               Viện Xây dựng Công trình biển

191cm và 56cm. Độ cao mực nước triều cao nhất, thấp nhất theo tháng và thời gian xuất
hiện được thể hiện qua các bảng từ 2.14 đến 2.16.

      Bảng 14: Độ cao mực nước triều cao nhất theo từng tháng trong năm (cm)
                                   (giai đoạn 1990-2010)



                                        Các tháng trong năm
     Năm
              1      2      3     4      5     6    7      8       9     10    11     12

    1990      226   213     215   226   232   233   225    210    210    220   229   234

    1991      233   207     213   223   231   234   229    219    214    224   231   233

    1992      226   214     205   215   224   230   228    209    205    215   223   227

    1993      228   214     204   212   219   221   218    208    203    212   220   222

    1994      217   203     204   215   222   223   215    203    198    209   218   225

    1995      222   203     201   211   220   224   222    211    201    212   220   223

    1996      219   208     194   203   214   221   223    214    193    204   214   220

    1997      220   214     201   206   215   219   218    210    195    200   209   217

    1998      214   205     197   205   214   217   214    210    199    199   210   218

    1999      219   208     197   205   216   222   221    212    196    210   220   225

    2000      222   212     195   204   216   225   228    222    196    207   219   227

    2001      228   222     208   213   224   229   227    218    204    204   216   228

    2002      228   215     205   208   220   226   226    220    209    211   221   225


Hạng mục 4: Bến tàu khách
Thuyết minh kỹ thuật                                             Công trình : Âu tàu Bình Tiên
18


                                                                       Viện Xây dựng Công trình biển


                                        Các tháng trong năm
    Năm
             1       2      3     4      5        6       7       8        9    10    11     12

    2003     225     216    203   215   226      230      227     215     201   221   231   234

    2004     228     216    205   216   227      234      234     227     210   220   231   236

    2005     235     225    211   225   234      236      232     222     207   217   227   235

    2006     235     218    208   219   228      232      231     223     210   220   228   230

    2007     226     216    212   221   229      231      225     216     208   227   234   233

    2008     225     210    212   220   230      235      233     223     215   225   233   236

    2009     231     220    215   227   234      235      228     214     208   218   227   232

    2010     231     209    210   219   227      230      226     217     208   217   224   226



Bảng 15: Độ cao mực nước triều thấp nhất theo từng tháng trong năm (cm) (giai đoạn
                                   1990-2010)



                                        Các tháng trong năm
     Năm
             1       2      3     4      5        6       7       8       9     10    11    12

     1990        5   20     35    16         4        0       8   24      43    28    10      1

     1991        3   32     46    25         9        2       7   20      39    21     9      6

     1992     13     29     48    36     21       11      10      38      43    26    18     15

     1993     17     29     48    36     22       14      19      31      48    29    16     12

Hạng mục 4: Bến tàu khách
Thuyết minh kỹ thuật                                                    Công trình : Âu tàu Bình Tiên
19


                                                                         Viện Xây dựng Công trình biển


                                       Các tháng trong năm
     Năm
             1       2       3    4     5        6       7       8          9    10    11     12

     1994     20     35      42   24    14       13      22      39         58    36    21     13

     1995     15     36      53   33    19       12      18      31         50    31    18     14

     1996     22     37      55   46    28       18      16      39         59    42    28     19

     1997     20     30      47   42    27       21      24      36         53    42    29     23

     1998     24     39      53   34    22       19      26      35         49    46    27     17

     1999     15     26      41   37    21       13      16      26         42    31    15      9

     2000     14     26      43   45    25       13      10      19         47    38    20      9

     2001        8   17      32   35    18           9   10      21         38    40    24     15

     2002     10     28      44   30    17       12      12      20         35    38    19      8

     2003        7   15      30   29    11           3       4   14         31    19     5      0

     2004        4   16      35   34    14           0   -3          8      38    27     9     -1

     2005     -1         9   26   22        5    -1          4   17         34    33    20      5

     2006        1   23      41   23    12           8       7   17         33    31    15      5

     2007        5   15      32   21        7        2       6   19         38    14     2     -2

     2008        6   22      41   27        9        0       1   15         43    22     5     -2

     2009        3   17      35   19        6        2   10      25         44    34    16      6

     2010        6   34      51   27    18       10      13      25         45    32    18     12

Hạng mục 4: Bến tàu khách
Thuyết minh kỹ thuật                                                      Công trình : Âu tàu Bình Tiên
20


                                                        Viện Xây dựng Công trình biển



Bảng 16: Một số đặc trưng mực nước triều cực trị (cao nhất, thấp nhất) theo từng năm
                              (giai đoạn 1990-2010)

                     Mực nước cao nhất              Mực nước thấp nhất
       Năm
                                      Độ cao                          Độ cao
                Thời gian xuất hiện            Thời gian xuất hiện
                                       (cm)                            (cm)

       1990       23h ngày 03/12       234       18h ngày 23/06          0

       1991       10h ngày 14/06       234       18h ngày 13/06          2

       1992       10h ngày 03/06       230       18h ngày 01/07         10

       1993       22h ngày 09/01       228       06h ngày 14/12         12

       1994       22h ngày 04/12       225       18h ngày 24/07         13

       1995       10h ngày 14/06       224       18h ngày 14/06         12

       1996       10h ngày 02/07       223       18h ngày 02/07         16

       1997       22h ngày 09/01       220       06h ngày 10/01         20

       1998       23h ngày 05/12       218       06h ngày 05/12         17

       1999       23h ngày 24/12       225       07h ngày 24/12          9

       2000       10h ngày 03/07       228       07h ngày 14/12          9

       2001       11h ngày 24/06       229       06h ngày 11/01          8

       2002       23h ngày 01/01       228       06h ngày 06/12          8

       2003       22h ngày 24/12       234       06h ngày 25/12          0

       2004       23h ngày 14/12       236       18h ngày 03/07          -3

       2005       10h ngày 24/06       236       06h ngày 11/01          -1



Hạng mục 4: Bến tàu khách
Thuyết minh kỹ thuật                                     Công trình : Âu tàu Bình Tiên
21


                                                                    Viện Xây dựng Công trình biển


                            Mực nước cao nhất                    Mực nước thấp nhất
        Năm
                                           Độ cao                                  Độ cao
                     Thời gian xuất hiện                    Thời gian xuất hiện
                                            (cm)                                    (cm)

        2006          22h ngày 01/01        235              06h ngày 01/01            1

        2007          22h ngày 26/11        234              06h ngày 25/12           -2

        2008          22h ngày 14/12        236              06h ngày 14/12           -2

        2009          10h ngày 24/06        235              18h ngày 23/06            2

        2010          22h ngày 01/01        231              06h ngày 02/01            6

       Do tại khu vực nghiên cứu không có trạm quan trắc mực nước biển, nên để xác định
tần suất của một số đặc trưng mực nước theo các cấp mực nước khác nhau nên chúng tôi đã
tiến hành tính toán mực nước triều từng giờ tại khu vực nghiên cứu liên tục trong 20 năm,
bắt đầu từ 0 giờ 1 tháng 01 năm 1990 đến 23 giờ ngày 31 tháng 12 năm 2010. Qua đó, sử
dụng phương pháp thống kê để tính toán tần suất xuất hiện và tần suất tích lũy độ cao mực
nước triều. Bảng 2.17 và 2.18 đưa ra tần suất xuất hiện và tần suất tích lũy của mực nước
từng giờ, nước lớn (Hmax) và nước ròng (Hmin) tại vùng biển Cam Ranh - Khánh Hòa.

Bảng 17: Tần suất xuất hiện và tần suất tích lũy của mực nước triều từng giờ tính toán
                 tại Cam Ranh - Khánh Hòa (giai đoạn 1990-2010)

          Cấp mực nước
   TT                                Ni              ∑Ni            P%            F%
                (cm)

    1          -20     -11

    2          -10     -01           44               44              0.024         0.024

    3          00      09            329             373              0.179         0.203

    4          10      19            954             1327             0.518         0.721



Hạng mục 4: Bến tàu khách
Thuyết minh kỹ thuật                                                  Công trình : Âu tàu Bình Tiên
22


                                                Viện Xây dựng Công trình biển


          Cấp mực nước
   TT                        Ni          ∑Ni    P%           F%
               (cm)

    5        20   29        1958         3285     1.064        1.785

    6        30   39        3121         6406     1.695        3.480

    7        40   49        4425     10831        2.404        5.884

    8        50   59        5786     16617        3.143        9.027

    9        60   69        7001     23618        3.803       12.830

   10        70   79        8153     31771        4.429       17.259

   11        80   89        9076     40847        4.930       22.190

   12        90   99        10258    51105        5.573       27.762

   13       100   109       12154    63259        6.603       34.365

   14       110   119       14103    77362        7.661       42.026

   15       120   129       16175    93537        8.787       50.813

   16       130   139       19947   113484      10.836        61.649

   17       140   149       18489   131973      10.044        71.693

   18       150   159       13214   145187        7.178       78.872

   19       160   169       10807   155994        5.871       84.743

   20       170   179       9382    165376        5.097       89.839

   21       180   189       7778    173154        4.225       94.065


Hạng mục 4: Bến tàu khách
Thuyết minh kỹ thuật                             Công trình : Âu tàu Bình Tiên
23


                                                              Viện Xây dựng Công trình biển


           Cấp mực nước
   TT                              Ni             ∑Ni         P%            F%
                (cm)

   22         190   199           5668        178822            3.079        97.144

   23         200   209           3356        182178            1.823        98.967

   24         210   219           1450        183628            0.788        99.754

   25         220   229           428         184056            0.233        99.987

   26         230   239            24         184080            0.013       100.000

Ghi chú: Ni - số lần xuất hiện; P% - tần suất xuất hiện; P% - tần suất tích lũy
Giải thích thêm : về cấp mực nước, ví dụ cấp 1: -21 -11, nghĩa là giá trị mực nước lớn hơn
hoặc bằng -21cm và nhỏ hơn hoặc bằng -11cm.




Hình 1: Biểu đồ tần suất xuất hiện và đường cong tần suất tích lũy của mực nước từng
                      giờ tính toán tại Cam Ranh - Khánh Hòa
                                   (giai đoạn 1990-2010)


Hạng mục 4: Bến tàu khách
Thuyết minh kỹ thuật                                            Công trình : Âu tàu Bình Tiên
24


                                                          Viện Xây dựng Công trình biển

 Bảng 18: Tần suất xuất hiện và tần suất tích lũy của nước lớn và nước ròng tính toán
                 tại Cam Ranh - Khánh Hòa (giai đoạn 1990-2010)

TT    Cấp mực nước (cm)             Nước lớn                         Nước ròng

                            Ni    ∑Ni    P%       F%       Ni       ∑Ni    P%     F%

 1         -20   -11
 2         -10   -01                                        35        35   0.46     0.46
 3         00    09                                        175       210   2.28     2.74
 4          10   19                                        408       618   5.32     8.06
 5          20   29                                        667      1285   8.70    16.75
 6          30   39                                        873      2158 11.38     28.14
 7          40   49                                        991      3149 12.92     41.06
 8          50   59                                       1103      4252 14.38     55.44
 9          60   69                                       1110      5362 14.47     69.91
10          70   79                                        972      6334 12.67     82.58
11          80   89                                        785      7119 10.23     92.82
12          90   99                                        430      7549   5.61    98.42
13         100   109                                       120      7669   1.56    99.99
14         110   119                                            1   7670   0.01   100.00
15         120   129
16         130   139
17         140   149        108    108    1.41     1.41
18         150   159        563    671    7.34     8.75
19         160   169        890 1561 11.60        20.35
20         170   179        1258 2819 16.40       36.75
21         180   189        1414 4233 18.44       55.19
22         190   199        1402 5635 18.28       73.47

Hạng mục 4: Bến tàu khách
Thuyết minh kỹ thuật                                       Công trình : Âu tàu Bình Tiên
25


                                                              Viện Xây dựng Công trình biển


TT    Cấp mực nước (cm)                 Nước lớn                        Nước ròng

                               Ni    ∑Ni     P%       F%       Ni     ∑Ni         P%   F%

 23         200   209         1123 6758 14.64         88.11
 24         210   219          646 7404       8.42    96.53
 25         220   229          245 7649       3.19    99.73
 26         230   239           21 7670       0.27   100.00

Ghi chú: Ni - số lần xuất hiện; P% - tần suất xuất hiện; P% - tần suất tích lũy
       Các hình 2.2 và 2.3 là biểu đồ tần suất và đường cong suất đảm bảo mực nước từng
giờ, nước lớn và nước ròng ứng với các cấp mực nước khác nhau. Qua đó nhận thấy rằng, tại
vùng biển nghiên cứu độ cao nước lớn dao động trong khoảng từ 180 - 200cm chiếm tần
suất khá lớn, đạt khoảng 36,7%. Còn nước ròng trong khoảng từ 50 - 70cm đạt khoảng
28,8%. Đây lần lượt là các khoảng độ cao mà nước lớn và nước ròng chiếm ưu thế.




 Hình 2: Biểu đồ tần suất (P%) nước lớn, nước ròng tại Cam Ranh - Khánh Hòa (giai
                                 đoạn 1990 - 2010)


Hạng mục 4: Bến tàu khách
Thuyết minh kỹ thuật                                            Công trình : Âu tàu Bình Tiên
26


                                                           Viện Xây dựng Công trình biển




        Hình 3: Đường cong tần suất tích lũy (F%) của nước lớn và nước ròng
                  tại Cam Ranh - Khánh Hòa (giai đoạn 1990 - 2010)
b)   Mực nước dâng do bão
       Nước dâng do bão là một trong những thành phần phi điều hòa của dao động mực
nước. Trong một số trường hợp nước dâng do bão có thể gây ra độ cao mực nước lớn khác
thường. Theo số liệu thống kê (từ năm 1990-2000) khu vực biển Cam Ranh - Khánh Hòa
không chịu nhiều tác động của bão so với các vùng biển khác của nước ta, chẳng hạn như
khu vực bắc và Trung Trung Bộ. Có thể nhận định rằng số liệu thực đo về nước dâng do bão
tại khu vực biển tỉnh Khánh Hòa nói chung và vùng ven biển Cam Ranh nói riêng gần như
không có. Chính vì thế, để xác định trị số nước dâng do bão cho khu vực nghiên cứu ứng với
các suất đảm bảo khác chỉ sử dụng công thức thực nghiệm là tối ưu hơn cả.
       Trị số nước dâng trong bão bao gồm hai thành phần: do gió và do chênh lệch khí áp,
được tính theo công thức.
      Hnd,max = Hg + Hkp




Hạng mục 4: Bến tàu khách
Thuyết minh kỹ thuật                                         Công trình : Âu tàu Bình Tiên
27


                                                             Viện Xây dựng Công trình biển

       Trong đó: Hg - nước dâng do gió và Hkp - nước dâng do khí áp (điều kiện về gió và
áp theo các suất đảm bảo khác nhau được tính toán dựa theo số liệu quan trắc thực tế tại khu
vực nghiên cứu).
       Kết quả tính toán thực hiện cho các giá trị nước dâng ứng với tần suất xuất hiện 20%,
10%, 4%, 2%, 1% (tức là 1 lần trong 5 năm, 10 năm, 25 năm. 50 năm và 100 năm) được thể
hiện qua bảng 2.19. Theo kết quả tính toán, nước dâng do bão tại khu vực nghiên cứu dao
động trong khoảng 25-50cm ứng với chu kỳ lặp là 5 và 25 năm, với chu kỳ lặp 100 năm thì
nước dâng do bão có thể lên đến 102cm và nước dâng do sự chênh lệch khí áp chiếm ưu thế,
thường độ cao nước dâng do khí áp lớn gấp 2 đến 3 lần nước dâng do gió.


        Bảng 19. Trị số nước dâng tính toán cho khu vực Cam Ranh - Khánh Hòa

                  Trị số nước dâng                Tần suất xuất hiện (năm)

                         (cm)              5        10       25       50       100

                 Nước dâng do gió          5         7       11       20        30

               Nước dâng do khí áp         19       23       36       52        72

         Nước dâng tổng cộng (do bão)      24       30       47       72       102

II.5.1.2. Chế độ sóng biển
       Chế độ sóng ngoài khơi khu vực Cam Ranh - Khánh Hoà có những đặc điểm sau: phụ
thuộc chủ yếu vào chế độ gió với tần suất lặng sóng tương đối cao, chiếm khoảng 41%. Sóng
hướng Đông Bắc và Đông Nam có tần suất xuất hiện cao nhất (lần lượt là 13,2% và 13,6%),
đó là những hướng đại diện cho hai trường gió mùa chủ yếu của khu vực nghiên cứu. Tần
suất độ cao sóng hữu hiệu Hs > 2,0 m là 11,4% ; Hs > 3,0m là 1,4% tập trung theo các
hướng chủ yếu là Đông Bắc, Bắc, Đông và Đông Nam.
       Ngoài ra do điều kiện địa hình nên năng lượng sóng tại khu vực Cam Ranh - Khánh
Hòa bị phân hoá mạnh do truyền từ ngoài khơi vào sâu trong vịnh. Thêm vào đó độ cao sóng
lừng tại khu vực nghiên cứu khá lớn, dao động trong khoảng 0,5 - 0,75m và có nhiều thời

Hạng mục 4: Bến tàu khách
Thuyết minh kỹ thuật                                          Công trình : Âu tàu Bình Tiên
28


                                                             Viện Xây dựng Công trình biển

điểm có thể đạt 1,0m.

                   Bảng 20: Vùng sóng tác động tại một số vùng biển
                        (ứng với trường gió trung bình, Vtb=7m/s)

                                                       Trường sóng
Vùng Biển                 Khu vực
                                                       Đông Bắc          Đông Nam

Ngoài khơi ven bờ KH      Toàn dải vùng khơi ven bờ    1,3               1,3

Vũng Rô - Đại Lãnh        Vũng Rô - Bãi Đại Lãnh       < 0,5             0,5 - 1,5

                          KVI : Vũng Bến Gỏi, Cổ Cò    < 0,5             < 0,5
Văn Phong - Bến Gỏi
                          KV II : Vịnh Văn Phong       < 0,5             0,5 - 1,5

                          KV I : Vịnh Cam Ranh         < 0,5             < 0,5
Vịnh Cam Ranh
                          KV II : Phần Nam             < 0,5             0,5 - 1,5

                   Bảng 21: Vùng sóng tác động tại một số vùng biển
                 (ứng với trường gió với chu kỳ lặp 100 năm, V=40ms)

                                                       Trường sóng
Vùng Biển                 Khu vực
                                                       Đông Bắc          Đông Nam

Ngoài khơi ven bờ KH      Toàn dải vùng khơi ven bờ    10,0              10,0

Vũng Rô - Đại Lãnh        Vũng Rô - Bãi Đại Lãnh       < 5,0             2,0 - 10,0

                          KVI : Vũng Bến Gỏi, Cổ Cò    < 2,0             < 2,0
Văn Phong - Bến Gỏi
                          KV II : Vịnh Văn Phong       < 2,0             2,0 - 10,0

Vịnh Cam Ranh             KV I : Vịnh Cam Ranh         < 2,0             < 2,0



Hạng mục 4: Bến tàu khách
Thuyết minh kỹ thuật                                          Công trình : Âu tàu Bình Tiên
29


                                                             Viện Xây dựng Công trình biển

                              KV II : Phần Nam            < 2,0           2,0 - 10,0

II.5.3. Điều kiện địa hình
Địa hình khu vực Bình Tiên mang những nét đặc trưng của địa hình khu vực ven biển Nam
Trung Bộ, phía Bắc và Tây Bắc là khối cao nguyên nâng mạnh do hoạt động kiến tạo địa
chất, phía Nam và Đông Nam là vùng biển hạ lún. Thể hiện rõ nhất địa hình của khu vực là
các khối núi thấp độ cao trên dưới 1000 m, bị phân cắt bóc mòn mạnh; bên cạnh đó là các
dạng đồi, đồng bằng hẹp giữa núi và trước núi. Các dạng địa hình chính bao gồm:

II.5.3.1. Địahình núi
Bao bọc xung quanh khu vực Bình Tiên chủ yếu là khối Núi Chúa kéo dài theo phương
Đông Bắc - Tây Nam, cao trung bình 800 - 1.000m, với đỉnh cao nhất là đỉnh Núi Chúa
1.039,72m.
Độ dốc các sườn núi phổ biến từ 20 - 250, ở phía Tây Bắc sườn có dạng lồi; ở các sườn phía
Đông mức độ chia cắt có phần đa dạng hơn, một số sống núi đâm sát ra biển thành tạo các
mũi đá như mũi Cà Tiên, mũi Đá Vách.

II.5.3.2. Địahình đồng bằng
Nhìn chung, khu vực Bình Tiên cũng mang nét đặc trưng chung của dải ven biển Nam Trung
Bộ có các loại đồng bằng tích tụ ven biển bị ngăn cách bởi các dãy núi chạy ra sát biển. Phần
đồng bằng Bình Tiên phân chia thành nhiều cấp vi địa hình khác nhau từ chân núi ra biển có
thể chia thành:
   - Địa hình đồng bằng tích tụ ven rìa chân núi được hình thành chủ yếu từ hoạt động
     ngoại sinh (bóc mòn, rửa trôi, bề mặt), do quá trình phong hoá vật lý diễn ra mạnh. Bề
     mặt nghiêng thoải về phía Đông ven rìa chân núi Nước Nhỉ nằm ở độ cao khoảng từ 20
     - 30m rộng khoảng 30ha. Do được phủ một lớp đất khá tốt, rất thích hợp cho việc trồng
     các loại cây công nghiệp, hiện đang được người dân trong vùng khai thác trồng cây dài
     ngày là điều, xoài.
   - Địa hình đồng bằng trũng chân núi nằm ở độ cao dưới 20 m, phân bố chủ yếu ở phía
     Tây Bắc đồng bằng Bình Tiên. Trong quá trình phong hoá, sau đó bị xói mòn nên ở
     khu vực chân núi thường bắt gặp trên bề mặt các dăm sạn, một lượng lớn bột sét, cát có
     màu xám gắn kết chắc dạng kết vón, khi bị ngấm nước chúng dễ bị hòa tan để lại các lỗ
     rỗng kiểu dạng ống mao dẫn. Vào mùa mưa khi bề mặt vừa thoát hết nước thì tại đây
     do cột nước có áp lực đổ về từ các khu vực cao xung quanh nên một số chỗ có hiện
Hạng mục 4: Bến tàu khách
Thuyết minh kỹ thuật                                           Công trình : Âu tàu Bình Tiên
30


                                                              Viện Xây dựng Công trình biển

      tượng nước phun lên thành vòi. Hiện tại dân địa phương vẫn khai thác diện tích bề mặt
      để trồng lúa một vụ vào mùa mưa.
Địa hình khu vực này có một số khe suối, nước chảy không thường xuyên, khi có mưa, nước
dồn xuống còn đọng thành một cái vũng nước ngọt khá lớn. Vào mùa khô, khi triều lên thì
toàn bộ khu vực này bị ngập nước biển, khi nước triều rút xuống thì tạo thành hồ chứa nước
mặn. Dân địa phương khai thác dạng địa hình này để đắp đập làm đìa nuôi tôm, cua vào mùa
nhiều nước, còn vào mùa khô các đầm đìa lại để hoang.
   - Địa hình cồn cát cổ màu xám trắng nằm chuyển tiếp giữa địa hình đồng bằng trũng
     chân núi với bãi cát ven biển, trải dài theo chiều dọc thôn Bình Tiên. Chiều dài của dải
     cồn cát vào khoảng 1.400 m, chiều rộng tính từ mặt chân cồn vào khoảng 40 m, chỗ
     rộng nhất có thể lên tới 50 m và chỗ hẹp nhất vào khoảng 15 m. Cồn cát có chiều cao
     trung bình khoảng 5-8m. Lớp phủ thực vật trên mặt thưa thớt, đa phần là cỏ hoang.
   - Địa hình cồn cát di động tiền tiêu nằm kề bãi biển Bình Tiên. Quá trình thổi mòn diễn
     ra liên tục dưới tác động của gió nên các cồn cát này vẫn di động liên tục, đặc biệt là ở
     phía Nam dải cồn.
   - Địa hình trũng giữa hai cồn cát trên, cao độ trung bình 4-6m. Dải trũng giữa cồn cát
     này hiện là khu dân cư tập trung của thôn Bình Tiên, vì phía dưới có chứa lượng nước
     ngầm đủ để dùng cho sinh hoạt của dân cư.

II.5.3.3. Địahình bờ biển
Bờ biển Ninh Thuận có dạng khúc khuỷu gồm những bộ phận mài mòn ở nơi có các mũi đá
nhô ra và bồi tụ ở trong các vịnh lớn nhỏ, thì bờ biển Bình Tiên có dạng bờ cong lưỡi liềm,
quá trình bồi tụ vật liệu biển tiếp tục xảy ra dưới ảnh hưởng của chế độ hải văn, gồm cát và
sạn san hô. Khu vực được bồi tụ nhiều nhất là địa hình bờ phía Đông Bắc bãi Bình Tiên do
có mũi Cà Tiên (núi Rùa) nhô khá xa ra biển tạo ra cho vùng này một vịnh kín lặng sóng mà
hiện tại ngư dân làm nơi neo đậu tàu, thuyền. Càng về phía nam của khu vực, sóng càng
mạnh độ cao của sóng có thể đạt đến 70 - 80 cm và bước sóng khá ngắn, sóng và gió đánh
cát lên bờ, phơi khô và thổi vào hướng chân núi.
Tại đây có các dạng địa hình thềm biển cổ với bãi cát, thoải dần ra biển và địa hình ghềnh đá
nằm tại phía Nam của Khu du lịch.




Hạng mục 4: Bến tàu khách
Thuyết minh kỹ thuật                                            Công trình : Âu tàu Bình Tiên
31


                                                              Viện Xây dựng Công trình biển

II.5.4. Điều kiện địa chất
Dựa theo tài liệu theo dõi ngoài hiện trường và kết quả chỉnh lý trong phòng, địa tầng khu
đất khảo sát theo thứ tự từ trên xuống độ sâu 15.0m gồm các lớp như sau:

   Lớp 1: Ký hiệu (1) trên mặt cắt địa chất công trình.

Lớp này gặp tại các hố khoan K13, K14, K15, K16, K17, K19, K20, K23, K24, K25, K26,
K27, K28, K29 và nằm phía trên cùng trong phạm vi khảo sát. Thành phần có nơi là đất lấp,
đất thổ nhưỡng, bùn đáy ao (tuỳ vào vị trí hố khoan). Bề dày lớp biến đổi từ 0.1m (K25,
K26, K28) đến 1.0m (K24), trung bình 0.29m.

   Lớp 2: Ký hiệu (2) trên mặt cắt địa chất công trình.

Lớp này gặp tại các hố khoan K6, K7, K14, K15, K17, K20, K21, K22, K28, K35, K36, K37,
K38, K39 và nằm dưới lớp (1). Thành phần là cát hạt nhỏ xám trắng, xám ghi, xám đen lẫn vỏ
sò ốc, kết cấu xốp, có nơi chặt vừa. Độ sâu gặp lớp biến đổi từ 0.0m (K6, K7, K21, K22, K35,
K36, K37, K38, K39) đến 0.3m (K14, K20). Độ sâu kết thúc lớp biến đổi từ 1.8m (K28) đến
8.4m (K38). Bề dày lớp biến đổi từ 1.7m (K28) đến 8.4m (K38), trung bình 3.96m. Giá trị
xuyên tiêu chuẩn N30 nhỏ nhất là 5, giá trị xuyên tiêu chuẩn N30 lớn nhất là 15, trung bình là
10. Lớp đất này có khả năng chịu tải trung bình, biến dạng trung bình. Trong lớp này thỉnh
thoảng có gặp đá tảng lăn granit.

Bảng tổng hợp chỉ tiêu cơ lý của lớp 2:

     STT           Các chỉ tiêu cơ lý          Ký hiệu        Đơn vị         Giá trị TB
            Thành phần hạt (mm):                   P             %
                   Từ:    10 - 5                                                 0.6
                   Từ:    5.0 - 2.0                                              1.7
       1
                   Từ:    2.0 - 1.0                                              1.5
                   Từ:    1.0 - 0.5                                              5.1
                   Từ:    0.5 - 0.25                                            29.8

Hạng mục 4: Bến tàu khách
Thuyết minh kỹ thuật                                            Công trình : Âu tàu Bình Tiên
32


                                                              Viện Xây dựng Công trình biển

                   Từ:      0.25 - 0.1                                          51.6
                   Từ:      0.1 - 0.05                                          9.7
       2     Độ ẩm tự nhiên                        W              %             15.8
                                                                      3
       3     Khối lượng riêng                       ∆          g/cm             2.65
       4     Góc nghỉ khô                          αk            độ            30°18'
       5     Góc nghỉ ướt                          αư            độ            20°52'
       6     Hệ số rỗng lớn nhất                   emax          độ            1.076
       7     Hệ số rỗng nhỏ nhất                   emin          độ            0.619
       8     Áp lực tính toán quy ước              R0          kG/cm2           1.20
       9     Modun tổng biến dạng                  E0          kG/cm2           80
   Thấu kính TK: Ký hiệu (TK) trên mặt cắt địa chất công trình.

Thấu kínhđá granit (tảng lăn) gặp ở nhiều hố khoan và thường phân bố ở phía trên. Dễ gặp
nhất là những vị trí chân núi đá, đá có kích thước biến đổi khá mạnh, có nơi đường kính 0.15
÷ 0.2cm, có nơi lớn hơn 1m. Diện phân bố không đồng đều và đá có độ cứng rất cao (cấp
VII-VIII).

   Lớp 3: Ký hiệu (3) trên mặt cắt địa chất công trình.

Lớp này gặp tại các hố khoan K1, K2, K3, K4, K5, K6, K7, K8, K9, K11, K12, K16, K19,
K21, K24, K25, K26, K27, K30, K31, K32, K33, K34, K39 và nằm dưới lớp (2). Thành
phần là cát hạt nhỏ, có chỗ hạt trung xám trắng, xám vàng, có kẹp cát pha, lẫn vỏ sò, ốc,
mảnh vỡ san hô, kết cấu chặt vừa, có chỗ chặt. Độ sâu gặp lớp biến đổi từ 0.0m (K1, K2,
K3, K4, K5, K8, K9, K11, K12, K30, K31, K32, K33, K34) đến 4.2m (K7). Độ sâu kết thúc
lớp biến đổi từ 3.5m (K16) đến 15.0m (hố khoan K31, K32, K33 kết thúc trong lớp này). Bề
dày lớp đã khoan được biến đổi từ 0.9m (K21) đến 15.0m (K31, K32, K33), trung bình
8.51m. Giá trị xuyên tiêu chuẩn N30 nhỏ nhất là 13, giá trị xuyên tiêu chuẩn N30 lớn nhất là
78, trung bình là 26. Lớp đất này có khả năng chịu tải tốt, biến dạng nhỏ.

Bảng tổng hợp chỉ tiêu cơ lý của lớp 3:

Hạng mục 4: Bến tàu khách
Thuyết minh kỹ thuật                                            Công trình : Âu tàu Bình Tiên
33


                                                                Viện Xây dựng Công trình biển

 STT          Các chỉ tiêu cơ lý          Ký hiệu        Đơn vị          Giá trị TB
       Thành phần hạt (mm):                   P             %
              > 10                                                           0.2
              Từ:     10 - 5                                                 0.2
              Từ:     5.0 - 2.0                                              1.5
  1           Từ:     2.0 - 1.0                                              2.4
              Từ:     1.0 - 0.5                                              6.3
              Từ:     0.5 - 0.25                                            30.1
              Từ:     0.25 - 0.1                                            47.0
              Từ:     0.1 - 0.05                                            12.3
  2    Độ ẩm tự nhiên                        W              %               16.2
  3    Khối lượng riêng                      ∆            g/cm3             2.65
  4    Góc nghỉ khô                          αk            độ              30°11'
  5    Góc nghỉ ướt                          αư            độ              20°46'
  6    Hệ số rỗng lớn nhất                  emax           độ              1.116
  7    Hệ số rỗng nhỏ nhất                  emin           độ              0.616
  8    Áp lực tính toán quy ước              R0          kG/cm2             2.00
  9    Modun tổng biến dạng                  E0          kG/cm2             150
   Thấu kính TK1: Ký hiệu (TK1) trên mặt cắt địa chất công trình.

Thấu kính này gặp tại các hố khoan K4 và K30. Thành phần là cát pha xám xanh, trạng thái
chảy, có chỗ dẻo. Giá trị xuyên tiêu chuẩn N30 nhỏ nhất là 2, giá trị xuyên tiêu chuẩn N30 lớn
nhất là 9, trung bình là 5.Thấu kính TK1 có khả năng chịu tải yếu, biến dạng mạnh.

Bảng tổng hợp chỉ tiêu cơ lý của TK1:

 STT          Các chỉ tiêu cơ lý          Ký hiệu        Đơn vị          Giá trị TB
       Thành phần hạt (mm):                   P             %
  1
              >10                                                            3.0

Hạng mục 4: Bến tàu khách
Thuyết minh kỹ thuật                                              Công trình : Âu tàu Bình Tiên
34


                                                   Viện Xây dựng Công trình biển

                Từ:    10 - 5                                   1.0
                Từ:    5.0 - 2.0                                4.0
                Từ:    2.0 - 1.0                                5.7
                Từ:    1.0 - 0.5                               10.1
                Từ:    0.5 - 0.25                              12.6
                Từ:    0.25 - 0.1                              15.1
                Từ:    0.1 - 0.05                              16.0
                Từ:    0.05 - 0.01                             19.8
                Từ:    0.01 - 0.005                             3.7
                < 0.005                                         9.3
  2    Độ ẩm tự nhiên                 W        %               25.9
  3    Khối lượng thể tích tự nhiên    γ     g/cm3             1.84
  4    Khối lượng thể tích khô        γC     g/cm3             1.46
  5    Khối lượng riêng                ∆     g/cm3             2.67
  6    Hệ số rỗng                     eo       -              0.832
  7    Độ lỗ rỗng                      n       %               45.4
  8    Độ bão hoà                     G        %               83.1
  9    Giới hạn chảy                  WL       %               25.9
 10    Giới hạn dẻo                   WP       %               19.1
 11    Chỉ số dẻo                     IP       %                6.8
 12    Độ sệt                         IS       -                1.0
 13    Lực dính kết                    C     kG/cm2           0.055
 14    Góc ma sát trong                ϕ      Độ               9°30'
                                      a0-1   cm2/kG           0.069
                                               2
                                      a1-2   cm /kG           0.031
 15    Hệ số nén lún
                                      a2-3   cm2/kG           0.019
                                      a3-4   cm2/kG           0.010


Hạng mục 4: Bến tàu khách
Thuyết minh kỹ thuật                                 Công trình : Âu tàu Bình Tiên
35


                                                                 Viện Xây dựng Công trình biển

  16   Áp lực tính toán quy ước              R0          kG/cm2             0.56
  17   Modun tổng biến dạng                  E0          kG/cm2              39
   Thấu kính TK2: Ký hiệu (TK2) trên mặt cắt địa chất công trình.

Thấu kính này gặp tại các hố khoan K7, K11 và K26. Thành phần là cát hạt trung xám ghi lẫn
dăm sạn, kết cấu xốp. Giá trị xuyên tiêu chuẩn N30 nhỏ nhất là 5, giá trị xuyên tiêu chuẩn N30
lớn nhất là 9, trung bình là 7.Thấu kính TK2 có khả năng chịu tải trung bình, biến dạng nhỏ.

Bảng tổng hợp chỉ tiêu cơ lý của TK2:

 STT          Các chỉ tiêu cơ lý          Ký hiệu         Đơn vị         Giá trị TB
       Thành phần hạt (mm):                   P             %
               > 10                                                          2.2
               Từ:    10 - 5                                                 4.2
               Từ:    5.0 - 2.0                                             10.3
  1            Từ:    2.0 - 1.0                                             10.0
               Từ:    1.0 - 0.5                                             17.5
               Từ:    0.5 - 0.25                                            21.3
               Từ:    0.25 - 0.1                                            16.5
               Từ:    0.1 - 0.05                                            18.0
  2    Độ ẩm tự nhiên                        W              %               15.8
  3    Khối lượng riêng                       ∆           g/cm3             2.65
  4    Góc nghỉ khô                          αk             độ             28°33'
  5    Góc nghỉ ướt                          αư             độ             19°03'
  6    Hệ số rỗng lớn nhất                   emax           độ              1.038
  7    Hệ số rỗng nhỏ nhất                   emin           độ              0.546
  8    Áp lực tính toán quy ước              R0          kG/cm2             1.50
  9    Modun tổng biến dạng                  E0          kG/cm2             100
   Thấu kính TK3: Ký hiệu (TK3) trên mặt cắt địa chất công trình.

Hạng mục 4: Bến tàu khách
Thuyết minh kỹ thuật                                              Công trình : Âu tàu Bình Tiên
36


                                                                 Viện Xây dựng Công trình biển

Thấu kính này gặp tại các hố khoan K34 và K35. Thành phần là cát hạt nhỏ xám đen lẫn vỏ sò
ốc, kết cấu chặt vừa. Giá trị xuyên tiêu chuẩn N30 nhỏ nhất là 11, giá trị xuyên tiêu chuẩn N30
lớn nhất là 28, trung bình là 20.Thấu kính TK3 có khả năng chịu tải trung bình, biến dạng
trung bình.

Bảng tổng hợp chỉ tiêu cơ lý của TK3:

 STT          Các chỉ tiêu cơ lý          Ký hiệu         Đơn vị            Giá trị TB
  1     Thành phần hạt (mm):                  P             %
               Từ:     5.0 - 2.0                                                2.3
               Từ:     2.0 - 1.0                                                3.7
               Từ:     1.0 - 0.5                                                3.7
               Từ:     0.5 - 0.25                                              36.0
               Từ:     0.25 - 0.1                                              47.0
               Từ:     0.1 - 0.05                                               7.3
  2     Độ ẩm tự nhiên                        W             %                  18.2
                                                                 3
  3     Khối lượng riêng                      ∆           g/cm                 2.65
  4     Góc nghỉ khô                          αk            độ                29°06'
  5     Góc nghỉ ướt                         αư             độ                20°01'
  6     Hệ số rỗng lớn nhất                  emax           độ                1.093
  7     Hệ số rỗng nhỏ nhất                  emin           độ                0.618
  8     Áp lực tính toán quy ước             R0           kG/cm2               1.20
  9     Modun tổng biến dạng                  E0          kG/cm2               100
   Lớp 4: Ký hiệu (4) trên mặt cắt địa chất công trình.

Lớp này gặp tại các hố khoan K1, K6, K15, K16, K30, K34, K35 và nằm dưới lớp (3). Thành
phần là sét pha, có chỗ pha nhẹ xám xanh, xám đen lẫn vỏ sò, trạng thái dẻo chảy, có chỗ
chảy. Độ sâu gặp lớp biến đổi từ 3.5m (K16) đến 9.8m (K30). Độ sâu kết thúc lớp biến đổi từ
8.6m (K16) đến 11.5m (K15). Bề dày lớp biến đổi từ 0.5m (K1) đến 6.8m (K35), trung bình

Hạng mục 4: Bến tàu khách
Thuyết minh kỹ thuật                                                 Công trình : Âu tàu Bình Tiên
37


                                                                Viện Xây dựng Công trình biển

3.74m. Giá trị xuyên tiêu chuẩn N30 nhỏ nhất là 2, giá trị xuyên tiêu chuẩn N30 lớn nhất là 5,
trung bình là 4.Lớp đất này có khả năng chịu tải yếu, biến dạng mạnh.

Bảng tổng hợp chỉ tiêu cơ lý của lớp 4:

 STT            Các chỉ tiêu cơ lý        Ký hiệu        Đơn vị          Giá trị TB
  1    Thành phần hạt (mm):                   P             %
                Từ:   10 - 5                                                 0.6
                Từ:   5.0 - 2.0                                              3.9
                Từ:   2.0 - 1.0                                              6.4
                Từ:   1.0 - 0.5                                              9.4
                Từ:   0.5 - 0.25                                            10.8
                Từ:   0.25 - 0.1                                            12.0
                Từ:   0.1 - 0.05                                            16.9
                Từ:   0.05 - 0.01                                           22.1
                Từ:   0.01 - 0.005                                           4.8
                < 0.005                                                     15.1
  2    Độ ẩm tự nhiên                        W              %               30.7
  3    Khối lượng thể tích tự nhiên           γ           g/cm3             1.82
  4    Khối lượng thể tích khô               γC           g/cm3             1.39
  5    Khối lượng riêng                      ∆            g/cm3             2.68
  6    Hệ số rỗng                            eo             -              0.925
  7    Độ lỗ rỗng                             n             %               48.0
  8    Độ bão hoà                            G              %               88.9
  9    Giới hạn chảy                         WL             %               32.4
  10   Giới hạn dẻo                          WP             %               21.6
  11   Chỉ số dẻo                            IP             %               10.8
  12   Độ sệt                                IS             -               0.84
  13   Lực dính kết                          C           kG/cm2            0.123

Hạng mục 4: Bến tàu khách
Thuyết minh kỹ thuật                                              Công trình : Âu tàu Bình Tiên
38


                                                                Viện Xây dựng Công trình biển

  14   Góc ma sát trong                       ϕ            Độ               10°37'
  15   Hệ số nén lún                         a0-1         cm2/kG            0.083
                                             a1-2         cm2/kG            0.043
                                             a2-3         cm2/kG            0.028
                                             a3-4         cm2/kG            0.018
  16   Áp lực tính toán quy ước              R0           kG/cm2            0.89
  17   Modun tổng biến dạng                  E0           kG/cm2             37
   Lớp 5: Ký hiệu (5) trên mặt cắt địa chất công trình.

Lớp này gặp tại các hố khoan K4, K36, K37, K38 và nằm dưới lớp (4). Thành phần là cát pha
lẫn ít dăm sạn xám xanh, trạng thái cứng, có chỗ dẻo. Độ sâu gặp lớp biến đổi từ 3.0m (K36)
đến 13.6m (K4). Độ sâu kết thúc lớp biến đổi từ 8.6m (K36) đến 15.0m (hố khoan K4 kết thúc
trong lớp này). Bề dày lớp đã khoan được biến đổi từ 1.4m (K4) đến 5.6m (K36), trung bình
3.93m. Giá trị xuyên tiêu chuẩn N30 nhỏ nhất là 14, giá trị xuyên tiêu chuẩn N30 lớn nhất là
54, trung bình là 30.Lớp đất này có khả năng chịu tải tốt, biến dạng nhỏ.

Bảng tổng hợp chỉ tiêu cơ lý của lớp 5:

 STT          Các chỉ tiêu cơ lý          Ký hiệu         Đơn vị        Giá trị TB
  1    Thành phần hạt (mm):                   P             %
              Từ:      10 - 5                                                1.4
              Từ:      5.0 - 2.0                                             7.4
              Từ:      2.0 - 1.0                                            10.0
              Từ:      1.0 - 0.5                                            10.7
              Từ:      0.5 - 0.25                                           14.2
              Từ:      0.25 - 0.1                                           14.8
              Từ:      0.1 - 0.05                                           11.2
              Từ:      0.05 - 0.01                                          16.2
              Từ:      0.01 - 0.005                                          3.9

Hạng mục 4: Bến tàu khách
Thuyết minh kỹ thuật                                             Công trình : Âu tàu Bình Tiên
39


                                                                Viện Xây dựng Công trình biển

                < 0.005                                                     10.2
  2    Độ ẩm tự nhiên                        W              %               22.2
  3    Khối lượng thể tích tự nhiên          γ            g/cm3             1.93
  4    Khối lượng thể tích khô               γC           g/cm3             1.58
  5    Khối lượng riêng                      ∆            g/cm3             2.68
  6    Hệ số rỗng                            eo             -              0.695
  7    Độ lỗ rỗng                            n              %               41.0
  8    Độ bão hoà                            G              %               85.7
  9    Giới hạn chảy                        WL              %               28.6
  10   Giới hạn dẻo                         WP              %               21.7
  11   Chỉ số dẻo                            IP             %                6.9
  12   Độ sệt                                IS             -               0.08
  13   Lực dính kết                          C            kG/cm2           0.177
  14   Góc ma sát trong                      ϕ             Độ              20°47'
  15   Hệ số nén lún                        a0-1          cm2/kG           0.039
                                            a1-2          cm2/kG           0.022
                                            a2-3          cm2/kG           0.013
                                                            2
                                            a3-4          cm /kG           0.009
  16   Áp lực tính toán quy ước              R0           kG/cm2            1.75
  17   Modun tổng biến dạng                  E0           kG/cm2            147
   Lớp 6: Ký hiệu (6) trên mặt cắt địa chất công trình.

Lớp này gặp tại các hố khoan K13, K14, K15, K23, K27, K28, K29, K30 và nằm dưới lớp (5).
Thành phần là dăm sạn lẫn cát, sét pha dẻo mềm xám ghi, xám tro, xám vàng, kết cấu chặt đến
rất chặt. Độ sâu gặp lớp biến đổi từ 0.2m (K23) đến 11.5m (K15). Độ sâu kết thúc lớp biến đổi
từ 1.6m (K23) đến 15.0m (hố khoan K30 kết thúc trong lớp này). Bề dày lớp đã khoan được
biến đổi từ 0.5m (K15) đến 4.5m (K13, K14), trung bình 3.04m. Giá trị xuyên tiêu chuẩn N30



Hạng mục 4: Bến tàu khách
Thuyết minh kỹ thuật                                              Công trình : Âu tàu Bình Tiên
40


                                                                Viện Xây dựng Công trình biển

nhỏ nhất là 33, giá trị xuyên tiêu chuẩn N30 lớn nhất lớn hơn 100, trung bình là 50.Lớp đất
này có khả năng chịu tải rất tốt, biến dạng rất nhỏ.

Bảng tổng hợp chỉ tiêu cơ lý của lớp 6:

 STT           Các chỉ tiêu cơ lý          Ký hiệu        Đơn vị         Giá trị TB
  1     Thành phần hạt (mm):                   P            %
               > 10                                                         24.5
               Từ:    10 - 5                                                13.1
               Từ:    5.0 - 2.0                                             10.8
               Từ:    2.0 - 1.0                                              9.0
               Từ:    1.0 - 0.5                                              9.1
               Từ:    0.5 - 0.25                                            10.0
               Từ:    0.25 - 0.1                                             7.5
               Từ:    0.1 - 0.05                                             4.9
               Từ:    0.05 - 0.01                                            5.9
               Từ:    0.01 - 0.005                                           2.2
               < 0.005                                                       3.1
  2     Độ ẩm tự nhiên                        W             %               16.4
  3     Khối lượng riêng                       ∆          g/cm3             2.66
  4     Áp lực tính toán quy ước              R0          kG/cm2             2.5
                                                                  2
  5     Modun tổng biến dạng                  E0          kG/cm             450
   Lớp 7: Ký hiệu (7) trên mặt cắt địa chất công trình.

Lớp này gặp tại các hố khoan K13, K16, K17, K19, K21, K22, K23, K24, K25, K26, K27,
K28, K29, K35, K36, K37, K38, K39 và nằm dưới lớp (6). Thành phần là đá granit hạt nhỏ, có
chỗ hạt trung xám tro, xám xanh, xám vàng, phần lớn phong hoá nứt nẻ mạnh, RQD < 40%.
Độ sâu gặp lớp biến đổi từ 1.6m (K23) đến 11.8m (K38). Bề dày lớp biến đổi từ 1.0m (K28)



Hạng mục 4: Bến tàu khách
Thuyết minh kỹ thuật                                              Công trình : Âu tàu Bình Tiên
41


                                                                Viện Xây dựng Công trình biển

đến 5.4m (K36), trung bình 3.28m.Lớp đá này có khả năng chịu tải rất tốt, biến dạng rất
nhỏ.Bảng tổng hợp chỉ tiêu cơ lý của lớp 7:

 STT             Các chỉ tiêu cơ lý       Ký hiệu         Đơn vị         Giá trị TB
   1       Độ ẩm bão hoà                      W             %               0.63
   2       Dung trọng tự nhiên                 γ          g/cm3             2.62
   3       Dung trọng khô                      γc         g/cm3             2.60
   4       Khối lượng riêng                    ∆          g/cm3             2.77
   5       Tỷ lệ khe hở                        e            -              0.065
   6       Độ khe hở                           n            %               6.14
   7       Độ bão hoà                          G            %               26.7
   8       Cường độ kháng ép khô              Rkhô        kG/cm2            443
   9       Cường độ kháng ép bão hoà          Rbh         kG/cm2            328
  10       Hệ số hoá mềm                       K            -               0.74

Cần chú ý là mẫu thí nghiệm được có cấu tạo nguyên khối, trong thực tế cường độ của lớp này
nhỏ hơn nhiều so với mẫu thí nghiệm do tồn tại các hệ thống khe nứt, đới dập vỡ, đới yếu
khác,...

Theo kết quả thí nghiệm lát mỏng, đây là đá xâm nhập granit biotit khá giàu felspat kali, hàm
lượng thạch anh chiếm khoảng 20 đến 30%. Đá có kiến trúc dạng porphyr khá đặc trưng cho
các đá xâm nhập nông, hoặc là đá của tướng xâm nhập ven rìa của các thể xâm nhập sâu. Đá
có cấu tạo khối. Đá có độ cứng cấp VII-VIII (xem phần phụ lục của đơn giá khảo sát xây
dựng).

   Lớp 8: Ký hiệu (8) trên mặt cắt địa chất công trình.

Lớp này gặp tại các hố khoan K12, K13, K14, K19, K20, K21, K22, K23, K24, K25, K27,
K28, K29 và nằm dưới lớp (7). Đây là lớp cuối cùng trong phạm vi khảo sát. Thành phần là đá
granit hạt nhỏ, có chỗ hạt trung xám tro, xám xanh, phong hoá nhẹ, nứt nẻ ít đến trung bình,


Hạng mục 4: Bến tàu khách
Thuyết minh kỹ thuật                                              Công trình : Âu tàu Bình Tiên
42


                                                                 Viện Xây dựng Công trình biển

RQD > 80%. Độ sâu gặp lớp biến đổi từ 2.6m (K20) đến 10.5m (K27). Độ sâu kết thúc hố
khoan biến đổi từ 8.0m (K12, K20) đến 15.0m (K27) trong lớp này. Bề dày lớp đã khoan được
biến đổi từ 1.8m (K19, K21) đến 5.8m (K24), trung bình 3.38m.Lớp đá này có khả năng chịu
tải rất tốt, biến dạng rất nhỏ.

Bảng tổng hợp chỉ tiêu cơ lý của lớp 8:

 STT            Các chỉ tiêu cơ lý          Ký hiệu        Đơn vị         Giá trị TB
   1    Độ ẩm bão hoà                          W             %               0.43
   2    Dung trọng tự nhiên                     γ          g/cm3             2.69
   3    Dung trọng khô                         γc          g/cm3             2.68
   4    Khối lượng riêng                       ∆           g/cm3             2.78
   5    Tỷ lệ khe hở                            e            -              0.037
   6    Độ khe hở                              n             %               3.60
   7    Độ bão hoà                             G             %               32.0
   8    Cường độ kháng ép khô                 Rkhô         kG/cm2            933
   9    Cường độ kháng ép bão hoà             Rbh          kG/cm2            754
  10    Hệ số hoá mềm                          K             -               0.81

Thành phần của lớp này tương tự lớp (7), chỉ khác là cường độ chịu tải lớn hơn so với lớp (7)
vì đá ít bị nứt nẻ, chỉ bị phong hoá nhẹ đến trung bình.




Hạng mục 4: Bến tàu khách
Thuyết minh kỹ thuật                                               Công trình : Âu tàu Bình Tiên
43


                                                          Viện Xây dựng Công trình biển

II.6. SỐ LIỆU TÀU THIẾT KẾ




                                 Hình 3: Tàu thiết kế

Thông số tàu khách thiết kế:
      Chiều dài                   : 50.50 m;
      Chiều rộng                  : 9.8 m;
      Mớn nước đầy tải            : 3.54 m;
      Khả năng chứa               : 250 khách;

II.7. TẢI TRỌNG TÁC DỤNG

Hoạt tải do hành khách trên bến là: 2 T/m2


                   CHƯƠNG III: MÔ TẢ KẾT CẤU CÔNG TRÌNH

III.1.MÔ TẢ CHUNG

      Bến tàu khách làm nhiệm vụ đón nhận tàu khách và cung cấp dịch vụ kỹ thuật cho các
tàu thuyền trong âu.
      Cao trình mặt bãi tâp kết khách +4.0m theo quy hoạch chung. Cao trình mặt bến tiếp
nhận tàu +2.0m. Tổng chiều dài là 75.5 m.



Hạng mục 4: Bến tàu khách
Thuyết minh kỹ thuật                                        Công trình : Âu tàu Bình Tiên
44


                                                             Viện Xây dựng Công trình biển

     Do đặc điểm địa chất phức tạp nên kết cấu bến chia làm 3 phân đoạn:
      - Phân đoạn 1, 2 có kết cấu dạng trọng lực: tường chắn bằng bê tông cốt thép kết hợp
lăng thể đá hộc đổ phía sau. Tường chắn bằng bê tông cốt thép mác B40 với bản đáy ở cao
độ (-5)m trên nền đất tự nhiên đầm chặt (được trải lớp vải địa kỹ thuật); sau tường chắn là
lăng thể đá hộc 20-30kg, bên trên lăng thể đá được rải lớp đá 4x6cm dày 20cm và lớp đá
dăm 2x4cm dày 10cm, trên cùng là lớp vải địa kỹ thuật loại không dệt và lớp cát san lấp đầm
chặt k=0.95 được san đến cao độ +4m. Bản thang bằng BTCT mác B25 chạy dọc theo chiều
dài bến từ cốt +2.0m đến cốt +4.0m.
      - Phân đoạn 3 có kết cấu dạng trọng lực trên nền cọc: tường chắn bằng bê tông cốt thép
kết hợp lăng thể đá hộc đổ phía sau. Tường chắn bằng bê tông cốt thép mác B40 với bản đáy
ở cao độ (-5)m trên nền cọc BTCT tiết diện 30x30cm. Sau tường chắn là lăng thể đá hộc 20-
30kg, bên trên lăng thể đá được rải lớp đá 4x6cm dày 20cm và lớp đá dăm 2x4cm dày 10cm,
trên cùng là lớp vải địa kỹ thuật loại không dệt và lớp cát san lấp đầm chặt k=0.95 được san
đến cao độ +4m. Bản thang bằng BTCT mác B25 chạy dọc theo chiều dài bến từ cốt +2.0m
đến cốt +4.0m.




                      Hình 4: Mặt cắt ngang điển hình bến tàu khách


Hạng mục 4: Bến tàu khách
Thuyết minh kỹ thuật                                          Công trình : Âu tàu Bình Tiên
45


                                                             Viện Xây dựng Công trình biển

III.2.MẶT BẰNG BỐ TRÍ BẾN TÀU KHÁCH




                            Hình 5: Mặt bằng bố trí bến tàu khách

III.3.CAOTRÌNH MẶT BẾN

Cao trình mặt sân bãi theo quy hoạch chung của dự án là: +4.0m.
Cao trình mặt bến để cập tàu là +2.0m




Hạng mục 4: Bến tàu khách
Thuyết minh kỹ thuật                                          Công trình : Âu tàu Bình Tiên
âU tàu bình tiên p1
âU tàu bình tiên p1
âU tàu bình tiên p1
âU tàu bình tiên p1
âU tàu bình tiên p1
âU tàu bình tiên p1
âU tàu bình tiên p1
âU tàu bình tiên p1
âU tàu bình tiên p1
âU tàu bình tiên p1
âU tàu bình tiên p1
âU tàu bình tiên p1
âU tàu bình tiên p1
âU tàu bình tiên p1
âU tàu bình tiên p1
âU tàu bình tiên p1

More Related Content

What's hot

Thuyết minh dự án Nhà máy sản xuất dây và cáp diện GL tại Vũng Tàu | duanviet...
Thuyết minh dự án Nhà máy sản xuất dây và cáp diện GL tại Vũng Tàu | duanviet...Thuyết minh dự án Nhà máy sản xuất dây và cáp diện GL tại Vũng Tàu | duanviet...
Thuyết minh dự án Nhà máy sản xuất dây và cáp diện GL tại Vũng Tàu | duanviet...
Công Ty Cổ Phần Tư Vấn Đầu Tư Dự Án Việt
 
Mẫu Biểu Lập Tổng Mức Đầu Tư
Mẫu Biểu Lập Tổng Mức Đầu Tư Mẫu Biểu Lập Tổng Mức Đầu Tư
Mẫu Biểu Lập Tổng Mức Đầu Tư
nataliej4
 
Đầu tư chăn nuôi heo nái tại Thái Nguyên 0918755356
Đầu tư chăn nuôi heo nái tại Thái Nguyên 0918755356Đầu tư chăn nuôi heo nái tại Thái Nguyên 0918755356
Đầu tư chăn nuôi heo nái tại Thái Nguyên 0918755356
Công Ty Cổ Phần Tư Vấn Đầu Tư Dự Án Việt
 
Thiết kế chi tiết khối chân đế và thượng tầng giàn Hải Sư Đen
Thiết kế chi tiết khối chân đế và thượng tầng giàn Hải Sư ĐenThiết kế chi tiết khối chân đế và thượng tầng giàn Hải Sư Đen
Thiết kế chi tiết khối chân đế và thượng tầng giàn Hải Sư ĐenOFFSHORE VN
 
Đề tài: Bấc thấm thoát nước để gia cố nền đất yếu nền đường bộ
Đề tài: Bấc thấm thoát nước để gia cố nền đất yếu nền đường bộĐề tài: Bấc thấm thoát nước để gia cố nền đất yếu nền đường bộ
Đề tài: Bấc thấm thoát nước để gia cố nền đất yếu nền đường bộ
Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO 0917193864
 
Thuyết minh dự án đầu tư Trung tâm thể thao phức hợp Long Thới
Thuyết minh dự án đầu tư Trung tâm thể thao phức hợp Long ThớiThuyết minh dự án đầu tư Trung tâm thể thao phức hợp Long Thới
Thuyết minh dự án đầu tư Trung tâm thể thao phức hợp Long Thới
Công ty môi trường Newtech Co
 
Nhà máy xử lý rác thải công nghiệp và rác thải sinh hoạt thành phân vi sinh C...
Nhà máy xử lý rác thải công nghiệp và rác thải sinh hoạt thành phân vi sinh C...Nhà máy xử lý rác thải công nghiệp và rác thải sinh hoạt thành phân vi sinh C...
Nhà máy xử lý rác thải công nghiệp và rác thải sinh hoạt thành phân vi sinh C...
Công Ty Cổ Phần Tư Vấn Đầu Tư Dự Án Việt
 
Dự án xây dựng nhà máy xử lý và tái chế chất thải | Dịch vụ lập dự án đầu tư ...
Dự án xây dựng nhà máy xử lý và tái chế chất thải | Dịch vụ lập dự án đầu tư ...Dự án xây dựng nhà máy xử lý và tái chế chất thải | Dịch vụ lập dự án đầu tư ...
Dự án xây dựng nhà máy xử lý và tái chế chất thải | Dịch vụ lập dự án đầu tư ...
Công ty cổ phần tư vấn đầu tư Dự án Việt
 
Thuyet minh ban in
Thuyet minh ban in  Thuyet minh ban in
Thuyet minh ban in robinking277
 
Thuyết minh dự án Phương án sản xuất mô hình chăn nuôi gia cầm ứng dụng Công ...
Thuyết minh dự án Phương án sản xuất mô hình chăn nuôi gia cầm ứng dụng Công ...Thuyết minh dự án Phương án sản xuất mô hình chăn nuôi gia cầm ứng dụng Công ...
Thuyết minh dự án Phương án sản xuất mô hình chăn nuôi gia cầm ứng dụng Công ...
Công Ty Cổ Phần Tư Vấn Đầu Tư Dự Án Việt
 
Trang trại Chăn nuôi bò sữa Đăk Lăk 0903034381
Trang trại Chăn nuôi bò sữa Đăk Lăk 0903034381Trang trại Chăn nuôi bò sữa Đăk Lăk 0903034381
Trang trại Chăn nuôi bò sữa Đăk Lăk 0903034381
CTY CP TƯ VẤN ĐẦU TƯ THẢO NGUYÊN XANH
 
Nhà máy xử lý rác thành phân vi sinh compost tỉnh Long An - 0918755356
Nhà máy xử lý rác thành phân vi sinh compost tỉnh Long An - 0918755356Nhà máy xử lý rác thành phân vi sinh compost tỉnh Long An - 0918755356
Nhà máy xử lý rác thành phân vi sinh compost tỉnh Long An - 0918755356
CTY CP TƯ VẤN ĐẦU TƯ THẢO NGUYÊN XANH
 
Du an-nmsx-nuoc-yen
Du an-nmsx-nuoc-yenDu an-nmsx-nuoc-yen
Du an-nmsx-nuoc-yen
LẬP DỰ ÁN VIỆT
 
Thiet lap va_tham_dinh_du_an
Thiet lap va_tham_dinh_du_anThiet lap va_tham_dinh_du_an
Thiet lap va_tham_dinh_du_anSmall Nguyễn
 
Trồng cây nông lâm nghiệp kết hợp chăn nuôi gia súc tỉnh Đắk Lắk 0903034381
Trồng cây nông lâm nghiệp kết hợp chăn nuôi gia súc tỉnh Đắk Lắk 0903034381Trồng cây nông lâm nghiệp kết hợp chăn nuôi gia súc tỉnh Đắk Lắk 0903034381
Trồng cây nông lâm nghiệp kết hợp chăn nuôi gia súc tỉnh Đắk Lắk 0903034381
CTY CP TƯ VẤN ĐẦU TƯ THẢO NGUYÊN XANH
 
Dự án đầu tư xây dựng trại giống nông nghiệp - lapduan.net
Dự án đầu tư xây dựng trại giống nông nghiệp - lapduan.netDự án đầu tư xây dựng trại giống nông nghiệp - lapduan.net
Dự án đầu tư xây dựng trại giống nông nghiệp - lapduan.net
Lap Du An A Chau
 
Tư Vấn Lập Dự Án Nông lâm nghiệp thuộc cụm dự án điện mặt trời - 0903034381
Tư Vấn Lập Dự Án Nông lâm nghiệp thuộc cụm dự án điện mặt trời - 0903034381Tư Vấn Lập Dự Án Nông lâm nghiệp thuộc cụm dự án điện mặt trời - 0903034381
Tư Vấn Lập Dự Án Nông lâm nghiệp thuộc cụm dự án điện mặt trời - 0903034381
CTY CP TƯ VẤN ĐẦU TƯ THẢO NGUYÊN XANH
 
Hoàn thiện cơ chế phân bổ, sử dụng tài chính để đầu tư xây dựng cơ sở vật chấ...
Hoàn thiện cơ chế phân bổ, sử dụng tài chính để đầu tư xây dựng cơ sở vật chấ...Hoàn thiện cơ chế phân bổ, sử dụng tài chính để đầu tư xây dựng cơ sở vật chấ...
Hoàn thiện cơ chế phân bổ, sử dụng tài chính để đầu tư xây dựng cơ sở vật chấ...
https://www.facebook.com/garmentspace
 
Thuyet minh
Thuyet minhThuyet minh
Thuyet minhluuguxd
 

What's hot (19)

Thuyết minh dự án Nhà máy sản xuất dây và cáp diện GL tại Vũng Tàu | duanviet...
Thuyết minh dự án Nhà máy sản xuất dây và cáp diện GL tại Vũng Tàu | duanviet...Thuyết minh dự án Nhà máy sản xuất dây và cáp diện GL tại Vũng Tàu | duanviet...
Thuyết minh dự án Nhà máy sản xuất dây và cáp diện GL tại Vũng Tàu | duanviet...
 
Mẫu Biểu Lập Tổng Mức Đầu Tư
Mẫu Biểu Lập Tổng Mức Đầu Tư Mẫu Biểu Lập Tổng Mức Đầu Tư
Mẫu Biểu Lập Tổng Mức Đầu Tư
 
Đầu tư chăn nuôi heo nái tại Thái Nguyên 0918755356
Đầu tư chăn nuôi heo nái tại Thái Nguyên 0918755356Đầu tư chăn nuôi heo nái tại Thái Nguyên 0918755356
Đầu tư chăn nuôi heo nái tại Thái Nguyên 0918755356
 
Thiết kế chi tiết khối chân đế và thượng tầng giàn Hải Sư Đen
Thiết kế chi tiết khối chân đế và thượng tầng giàn Hải Sư ĐenThiết kế chi tiết khối chân đế và thượng tầng giàn Hải Sư Đen
Thiết kế chi tiết khối chân đế và thượng tầng giàn Hải Sư Đen
 
Đề tài: Bấc thấm thoát nước để gia cố nền đất yếu nền đường bộ
Đề tài: Bấc thấm thoát nước để gia cố nền đất yếu nền đường bộĐề tài: Bấc thấm thoát nước để gia cố nền đất yếu nền đường bộ
Đề tài: Bấc thấm thoát nước để gia cố nền đất yếu nền đường bộ
 
Thuyết minh dự án đầu tư Trung tâm thể thao phức hợp Long Thới
Thuyết minh dự án đầu tư Trung tâm thể thao phức hợp Long ThớiThuyết minh dự án đầu tư Trung tâm thể thao phức hợp Long Thới
Thuyết minh dự án đầu tư Trung tâm thể thao phức hợp Long Thới
 
Nhà máy xử lý rác thải công nghiệp và rác thải sinh hoạt thành phân vi sinh C...
Nhà máy xử lý rác thải công nghiệp và rác thải sinh hoạt thành phân vi sinh C...Nhà máy xử lý rác thải công nghiệp và rác thải sinh hoạt thành phân vi sinh C...
Nhà máy xử lý rác thải công nghiệp và rác thải sinh hoạt thành phân vi sinh C...
 
Dự án xây dựng nhà máy xử lý và tái chế chất thải | Dịch vụ lập dự án đầu tư ...
Dự án xây dựng nhà máy xử lý và tái chế chất thải | Dịch vụ lập dự án đầu tư ...Dự án xây dựng nhà máy xử lý và tái chế chất thải | Dịch vụ lập dự án đầu tư ...
Dự án xây dựng nhà máy xử lý và tái chế chất thải | Dịch vụ lập dự án đầu tư ...
 
Thuyet minh ban in
Thuyet minh ban in  Thuyet minh ban in
Thuyet minh ban in
 
Thuyết minh dự án Phương án sản xuất mô hình chăn nuôi gia cầm ứng dụng Công ...
Thuyết minh dự án Phương án sản xuất mô hình chăn nuôi gia cầm ứng dụng Công ...Thuyết minh dự án Phương án sản xuất mô hình chăn nuôi gia cầm ứng dụng Công ...
Thuyết minh dự án Phương án sản xuất mô hình chăn nuôi gia cầm ứng dụng Công ...
 
Trang trại Chăn nuôi bò sữa Đăk Lăk 0903034381
Trang trại Chăn nuôi bò sữa Đăk Lăk 0903034381Trang trại Chăn nuôi bò sữa Đăk Lăk 0903034381
Trang trại Chăn nuôi bò sữa Đăk Lăk 0903034381
 
Nhà máy xử lý rác thành phân vi sinh compost tỉnh Long An - 0918755356
Nhà máy xử lý rác thành phân vi sinh compost tỉnh Long An - 0918755356Nhà máy xử lý rác thành phân vi sinh compost tỉnh Long An - 0918755356
Nhà máy xử lý rác thành phân vi sinh compost tỉnh Long An - 0918755356
 
Du an-nmsx-nuoc-yen
Du an-nmsx-nuoc-yenDu an-nmsx-nuoc-yen
Du an-nmsx-nuoc-yen
 
Thiet lap va_tham_dinh_du_an
Thiet lap va_tham_dinh_du_anThiet lap va_tham_dinh_du_an
Thiet lap va_tham_dinh_du_an
 
Trồng cây nông lâm nghiệp kết hợp chăn nuôi gia súc tỉnh Đắk Lắk 0903034381
Trồng cây nông lâm nghiệp kết hợp chăn nuôi gia súc tỉnh Đắk Lắk 0903034381Trồng cây nông lâm nghiệp kết hợp chăn nuôi gia súc tỉnh Đắk Lắk 0903034381
Trồng cây nông lâm nghiệp kết hợp chăn nuôi gia súc tỉnh Đắk Lắk 0903034381
 
Dự án đầu tư xây dựng trại giống nông nghiệp - lapduan.net
Dự án đầu tư xây dựng trại giống nông nghiệp - lapduan.netDự án đầu tư xây dựng trại giống nông nghiệp - lapduan.net
Dự án đầu tư xây dựng trại giống nông nghiệp - lapduan.net
 
Tư Vấn Lập Dự Án Nông lâm nghiệp thuộc cụm dự án điện mặt trời - 0903034381
Tư Vấn Lập Dự Án Nông lâm nghiệp thuộc cụm dự án điện mặt trời - 0903034381Tư Vấn Lập Dự Án Nông lâm nghiệp thuộc cụm dự án điện mặt trời - 0903034381
Tư Vấn Lập Dự Án Nông lâm nghiệp thuộc cụm dự án điện mặt trời - 0903034381
 
Hoàn thiện cơ chế phân bổ, sử dụng tài chính để đầu tư xây dựng cơ sở vật chấ...
Hoàn thiện cơ chế phân bổ, sử dụng tài chính để đầu tư xây dựng cơ sở vật chấ...Hoàn thiện cơ chế phân bổ, sử dụng tài chính để đầu tư xây dựng cơ sở vật chấ...
Hoàn thiện cơ chế phân bổ, sử dụng tài chính để đầu tư xây dựng cơ sở vật chấ...
 
Thuyet minh
Thuyet minhThuyet minh
Thuyet minh
 

Viewers also liked

Biti's shooting board opt1
Biti's shooting board opt1Biti's shooting board opt1
Biti's shooting board opt1alphabeta_yen
 
Xây dựng chiến lược kinh doanh ctcp interfood
Xây dựng chiến lược kinh doanh ctcp interfoodXây dựng chiến lược kinh doanh ctcp interfood
Xây dựng chiến lược kinh doanh ctcp interfood
Moa Mỹ Linh
 
Luan van tot nghiep
Luan van tot nghiepLuan van tot nghiep
Luan van tot nghiep
ericcuba
 
PR và Tiếp Thị
PR và Tiếp ThịPR và Tiếp Thị
PR và Tiếp Thị
Jenlytine
 
Bitis Hunter - Map your vietnam - Marketing Arena 2016
Bitis Hunter - Map your vietnam - Marketing Arena 2016Bitis Hunter - Map your vietnam - Marketing Arena 2016
Bitis Hunter - Map your vietnam - Marketing Arena 2016
hoangan0806
 
[Quản trị thương hiệu] Phân tích thương hiệu Biti's
[Quản trị thương hiệu] Phân tích thương hiệu Biti's[Quản trị thương hiệu] Phân tích thương hiệu Biti's
[Quản trị thương hiệu] Phân tích thương hiệu Biti's
Vu Huy
 

Viewers also liked (6)

Biti's shooting board opt1
Biti's shooting board opt1Biti's shooting board opt1
Biti's shooting board opt1
 
Xây dựng chiến lược kinh doanh ctcp interfood
Xây dựng chiến lược kinh doanh ctcp interfoodXây dựng chiến lược kinh doanh ctcp interfood
Xây dựng chiến lược kinh doanh ctcp interfood
 
Luan van tot nghiep
Luan van tot nghiepLuan van tot nghiep
Luan van tot nghiep
 
PR và Tiếp Thị
PR và Tiếp ThịPR và Tiếp Thị
PR và Tiếp Thị
 
Bitis Hunter - Map your vietnam - Marketing Arena 2016
Bitis Hunter - Map your vietnam - Marketing Arena 2016Bitis Hunter - Map your vietnam - Marketing Arena 2016
Bitis Hunter - Map your vietnam - Marketing Arena 2016
 
[Quản trị thương hiệu] Phân tích thương hiệu Biti's
[Quản trị thương hiệu] Phân tích thương hiệu Biti's[Quản trị thương hiệu] Phân tích thương hiệu Biti's
[Quản trị thương hiệu] Phân tích thương hiệu Biti's
 

Similar to âU tàu bình tiên p1

Dự án Phát triển kinh tế nông nghiệp, kết hợp điểm câu cá giải trí
Dự án Phát triển kinh tế nông nghiệp, kết hợp điểm câu cá giải tríDự án Phát triển kinh tế nông nghiệp, kết hợp điểm câu cá giải trí
Dự án Phát triển kinh tế nông nghiệp, kết hợp điểm câu cá giải trí
LẬP DỰ ÁN VIỆT
 
DỰ ÁN KHU BIỆT THỰ VEN BIỂN
DỰ ÁN KHU BIỆT THỰ VEN BIỂNDỰ ÁN KHU BIỆT THỰ VEN BIỂN
DỰ ÁN KHU BIỆT THỰ VEN BIỂN
LẬP DỰ ÁN VIỆT
 
DỰ ÁN KHU DÂN CƯ
DỰ ÁN KHU DÂN CƯDỰ ÁN KHU DÂN CƯ
DỰ ÁN KHU DÂN CƯ
LẬP DỰ ÁN VIỆT
 
Du an cong nghe cao yu na
Du an cong nghe cao yu na Du an cong nghe cao yu na
Du an cong nghe cao yu na
duan viet
 
DỰ ÁN KHU BIỆT THỰ VEN BIỂN
DỰ ÁN KHU BIỆT THỰ VEN BIỂNDỰ ÁN KHU BIỆT THỰ VEN BIỂN
DỰ ÁN KHU BIỆT THỰ VEN BIỂN
LẬP DỰ ÁN VIỆT
 
Dự án Khu du lịch sinh thái Vĩnh Khang tỉnh Quảng Ninh | lapduandautu.vn - 09...
Dự án Khu du lịch sinh thái Vĩnh Khang tỉnh Quảng Ninh | lapduandautu.vn - 09...Dự án Khu du lịch sinh thái Vĩnh Khang tỉnh Quảng Ninh | lapduandautu.vn - 09...
Dự án Khu du lịch sinh thái Vĩnh Khang tỉnh Quảng Ninh | lapduandautu.vn - 09...
Dịch vụ Lập dự án chuyên nghiệp
 
Thuyết minh dự án Nhà máy sản xuất nước giải khát Năng lượng hữu cơ Đông Dươn...
Thuyết minh dự án Nhà máy sản xuất nước giải khát Năng lượng hữu cơ Đông Dươn...Thuyết minh dự án Nhà máy sản xuất nước giải khát Năng lượng hữu cơ Đông Dươn...
Thuyết minh dự án Nhà máy sản xuất nước giải khát Năng lượng hữu cơ Đông Dươn...
Công Ty Cổ Phần Tư Vấn Đầu Tư Dự Án Việt
 
Dự án “Xây dựng cầu cảng nhập xuất hàng”
Dự án “Xây dựng cầu cảng nhập xuất hàng”Dự án “Xây dựng cầu cảng nhập xuất hàng”
Dự án “Xây dựng cầu cảng nhập xuất hàng”
LẬP DỰ ÁN VIỆT
 
Dự án Xây dựng cầu cảng nhập xuất hàng
Dự án Xây dựng cầu cảng nhập xuất hàngDự án Xây dựng cầu cảng nhập xuất hàng
Dự án Xây dựng cầu cảng nhập xuất hàng
LẬP DỰ ÁN VIỆT
 
DỰ ÁN NẠO VÉT SÔNG
DỰ ÁN NẠO VÉT SÔNGDỰ ÁN NẠO VÉT SÔNG
DỰ ÁN NẠO VÉT SÔNG
LẬP DỰ ÁN VIỆT
 
Dự án đóng tàu bằng vật liệu mới PPC ứng dụng công nghệ cao và nuôi trồng thủ...
Dự án đóng tàu bằng vật liệu mới PPC ứng dụng công nghệ cao và nuôi trồng thủ...Dự án đóng tàu bằng vật liệu mới PPC ứng dụng công nghệ cao và nuôi trồng thủ...
Dự án đóng tàu bằng vật liệu mới PPC ứng dụng công nghệ cao và nuôi trồng thủ...
Dịch vụ Lập dự án chuyên nghiệp
 
Dự án Nhà máy sản xuất nông sản hữu cơ đa năng tỉnh Kiên Giang www.duanviet....
 Dự án Nhà máy sản xuất nông sản hữu cơ đa năng tỉnh Kiên Giang www.duanviet.... Dự án Nhà máy sản xuất nông sản hữu cơ đa năng tỉnh Kiên Giang www.duanviet....
Dự án Nhà máy sản xuất nông sản hữu cơ đa năng tỉnh Kiên Giang www.duanviet....
Công Ty Cổ Phần Tư Vấn Đầu Tư Dự Án Việt
 
Dự án Khu du lịch sinh thái Vĩnh Khang tỉnh Quảng Ninh | duanviet.com.vn | 0...
 Dự án Khu du lịch sinh thái Vĩnh Khang tỉnh Quảng Ninh | duanviet.com.vn | 0... Dự án Khu du lịch sinh thái Vĩnh Khang tỉnh Quảng Ninh | duanviet.com.vn | 0...
Dự án Khu du lịch sinh thái Vĩnh Khang tỉnh Quảng Ninh | duanviet.com.vn | 0...
Công Ty Cổ Phần Tư Vấn Đầu Tư Dự Án Việt
 
DỰ ÁN DU LỊCH NGHĨ DƯỠNG
DỰ ÁN DU LỊCH NGHĨ DƯỠNGDỰ ÁN DU LỊCH NGHĨ DƯỠNG
DỰ ÁN DU LỊCH NGHĨ DƯỠNG
LẬP DỰ ÁN VIỆT
 
DỰ ÁN DU LỊCH NGHĨ DƯỠNG
DỰ ÁN DU LỊCH NGHĨ DƯỠNGDỰ ÁN DU LỊCH NGHĨ DƯỠNG
DỰ ÁN DU LỊCH NGHĨ DƯỠNG
LẬP DỰ ÁN VIỆT
 
DỰ ÁN TRỒNG RỪNG VÀ DU LỊCH SINH THÁI.docx
DỰ ÁN TRỒNG RỪNG VÀ DU LỊCH SINH THÁI.docxDỰ ÁN TRỒNG RỪNG VÀ DU LỊCH SINH THÁI.docx
DỰ ÁN TRỒNG RỪNG VÀ DU LỊCH SINH THÁI.docx
LẬP DỰ ÁN VIỆT
 
Thuyết minh dự án Nhà máy sản xuất nông sản hữu cơ đa năng Kiên Giang - www.l...
Thuyết minh dự án Nhà máy sản xuất nông sản hữu cơ đa năng Kiên Giang - www.l...Thuyết minh dự án Nhà máy sản xuất nông sản hữu cơ đa năng Kiên Giang - www.l...
Thuyết minh dự án Nhà máy sản xuất nông sản hữu cơ đa năng Kiên Giang - www.l...
Dịch vụ Lập dự án chuyên nghiệp
 
Dự án nhà máy xử lý chất thải, tái chế phế liệu Tỉnh Nam Định - duanviet.com....
Dự án nhà máy xử lý chất thải, tái chế phế liệu Tỉnh Nam Định - duanviet.com....Dự án nhà máy xử lý chất thải, tái chế phế liệu Tỉnh Nam Định - duanviet.com....
Dự án nhà máy xử lý chất thải, tái chế phế liệu Tỉnh Nam Định - duanviet.com....
Công Ty Cổ Phần Tư Vấn Đầu Tư Dự Án Việt
 
0918755356 Du an gach khong nung
0918755356 Du an gach khong nung 0918755356 Du an gach khong nung
0918755356 Du an gach khong nung
LẬP DỰ ÁN VIỆT
 
Dự án “Xây dựng cầu cảng nhập xuất hàng”
Dự án “Xây dựng cầu cảng nhập xuất hàng”Dự án “Xây dựng cầu cảng nhập xuất hàng”
Dự án “Xây dựng cầu cảng nhập xuất hàng”
LẬP DỰ ÁN VIỆT
 

Similar to âU tàu bình tiên p1 (20)

Dự án Phát triển kinh tế nông nghiệp, kết hợp điểm câu cá giải trí
Dự án Phát triển kinh tế nông nghiệp, kết hợp điểm câu cá giải tríDự án Phát triển kinh tế nông nghiệp, kết hợp điểm câu cá giải trí
Dự án Phát triển kinh tế nông nghiệp, kết hợp điểm câu cá giải trí
 
DỰ ÁN KHU BIỆT THỰ VEN BIỂN
DỰ ÁN KHU BIỆT THỰ VEN BIỂNDỰ ÁN KHU BIỆT THỰ VEN BIỂN
DỰ ÁN KHU BIỆT THỰ VEN BIỂN
 
DỰ ÁN KHU DÂN CƯ
DỰ ÁN KHU DÂN CƯDỰ ÁN KHU DÂN CƯ
DỰ ÁN KHU DÂN CƯ
 
Du an cong nghe cao yu na
Du an cong nghe cao yu na Du an cong nghe cao yu na
Du an cong nghe cao yu na
 
DỰ ÁN KHU BIỆT THỰ VEN BIỂN
DỰ ÁN KHU BIỆT THỰ VEN BIỂNDỰ ÁN KHU BIỆT THỰ VEN BIỂN
DỰ ÁN KHU BIỆT THỰ VEN BIỂN
 
Dự án Khu du lịch sinh thái Vĩnh Khang tỉnh Quảng Ninh | lapduandautu.vn - 09...
Dự án Khu du lịch sinh thái Vĩnh Khang tỉnh Quảng Ninh | lapduandautu.vn - 09...Dự án Khu du lịch sinh thái Vĩnh Khang tỉnh Quảng Ninh | lapduandautu.vn - 09...
Dự án Khu du lịch sinh thái Vĩnh Khang tỉnh Quảng Ninh | lapduandautu.vn - 09...
 
Thuyết minh dự án Nhà máy sản xuất nước giải khát Năng lượng hữu cơ Đông Dươn...
Thuyết minh dự án Nhà máy sản xuất nước giải khát Năng lượng hữu cơ Đông Dươn...Thuyết minh dự án Nhà máy sản xuất nước giải khát Năng lượng hữu cơ Đông Dươn...
Thuyết minh dự án Nhà máy sản xuất nước giải khát Năng lượng hữu cơ Đông Dươn...
 
Dự án “Xây dựng cầu cảng nhập xuất hàng”
Dự án “Xây dựng cầu cảng nhập xuất hàng”Dự án “Xây dựng cầu cảng nhập xuất hàng”
Dự án “Xây dựng cầu cảng nhập xuất hàng”
 
Dự án Xây dựng cầu cảng nhập xuất hàng
Dự án Xây dựng cầu cảng nhập xuất hàngDự án Xây dựng cầu cảng nhập xuất hàng
Dự án Xây dựng cầu cảng nhập xuất hàng
 
DỰ ÁN NẠO VÉT SÔNG
DỰ ÁN NẠO VÉT SÔNGDỰ ÁN NẠO VÉT SÔNG
DỰ ÁN NẠO VÉT SÔNG
 
Dự án đóng tàu bằng vật liệu mới PPC ứng dụng công nghệ cao và nuôi trồng thủ...
Dự án đóng tàu bằng vật liệu mới PPC ứng dụng công nghệ cao và nuôi trồng thủ...Dự án đóng tàu bằng vật liệu mới PPC ứng dụng công nghệ cao và nuôi trồng thủ...
Dự án đóng tàu bằng vật liệu mới PPC ứng dụng công nghệ cao và nuôi trồng thủ...
 
Dự án Nhà máy sản xuất nông sản hữu cơ đa năng tỉnh Kiên Giang www.duanviet....
 Dự án Nhà máy sản xuất nông sản hữu cơ đa năng tỉnh Kiên Giang www.duanviet.... Dự án Nhà máy sản xuất nông sản hữu cơ đa năng tỉnh Kiên Giang www.duanviet....
Dự án Nhà máy sản xuất nông sản hữu cơ đa năng tỉnh Kiên Giang www.duanviet....
 
Dự án Khu du lịch sinh thái Vĩnh Khang tỉnh Quảng Ninh | duanviet.com.vn | 0...
 Dự án Khu du lịch sinh thái Vĩnh Khang tỉnh Quảng Ninh | duanviet.com.vn | 0... Dự án Khu du lịch sinh thái Vĩnh Khang tỉnh Quảng Ninh | duanviet.com.vn | 0...
Dự án Khu du lịch sinh thái Vĩnh Khang tỉnh Quảng Ninh | duanviet.com.vn | 0...
 
DỰ ÁN DU LỊCH NGHĨ DƯỠNG
DỰ ÁN DU LỊCH NGHĨ DƯỠNGDỰ ÁN DU LỊCH NGHĨ DƯỠNG
DỰ ÁN DU LỊCH NGHĨ DƯỠNG
 
DỰ ÁN DU LỊCH NGHĨ DƯỠNG
DỰ ÁN DU LỊCH NGHĨ DƯỠNGDỰ ÁN DU LỊCH NGHĨ DƯỠNG
DỰ ÁN DU LỊCH NGHĨ DƯỠNG
 
DỰ ÁN TRỒNG RỪNG VÀ DU LỊCH SINH THÁI.docx
DỰ ÁN TRỒNG RỪNG VÀ DU LỊCH SINH THÁI.docxDỰ ÁN TRỒNG RỪNG VÀ DU LỊCH SINH THÁI.docx
DỰ ÁN TRỒNG RỪNG VÀ DU LỊCH SINH THÁI.docx
 
Thuyết minh dự án Nhà máy sản xuất nông sản hữu cơ đa năng Kiên Giang - www.l...
Thuyết minh dự án Nhà máy sản xuất nông sản hữu cơ đa năng Kiên Giang - www.l...Thuyết minh dự án Nhà máy sản xuất nông sản hữu cơ đa năng Kiên Giang - www.l...
Thuyết minh dự án Nhà máy sản xuất nông sản hữu cơ đa năng Kiên Giang - www.l...
 
Dự án nhà máy xử lý chất thải, tái chế phế liệu Tỉnh Nam Định - duanviet.com....
Dự án nhà máy xử lý chất thải, tái chế phế liệu Tỉnh Nam Định - duanviet.com....Dự án nhà máy xử lý chất thải, tái chế phế liệu Tỉnh Nam Định - duanviet.com....
Dự án nhà máy xử lý chất thải, tái chế phế liệu Tỉnh Nam Định - duanviet.com....
 
0918755356 Du an gach khong nung
0918755356 Du an gach khong nung 0918755356 Du an gach khong nung
0918755356 Du an gach khong nung
 
Dự án “Xây dựng cầu cảng nhập xuất hàng”
Dự án “Xây dựng cầu cảng nhập xuất hàng”Dự án “Xây dựng cầu cảng nhập xuất hàng”
Dự án “Xây dựng cầu cảng nhập xuất hàng”
 

More from robinking277

10 18-2013 8-33-45 pm
10 18-2013 8-33-45 pm10 18-2013 8-33-45 pm
10 18-2013 8-33-45 pmrobinking277
 
Danh sachthuctapkyi 2012
Danh sachthuctapkyi 2012Danh sachthuctapkyi 2012
Danh sachthuctapkyi 2012robinking277
 
Dtnc30 cac cach tt gia tri hstl cua hsn doi voi set yeu
Dtnc30 cac cach tt gia tri hstl cua hsn doi voi set yeu Dtnc30 cac cach tt gia tri hstl cua hsn doi voi set yeu
Dtnc30 cac cach tt gia tri hstl cua hsn doi voi set yeu robinking277
 
Dtnc29 cach ung dung loi giai coc chiu luc ngang khi hsn pbo hinh thang
Dtnc29 cach ung dung loi giai coc chiu luc ngang khi hsn pbo hinh thangDtnc29 cach ung dung loi giai coc chiu luc ngang khi hsn pbo hinh thang
Dtnc29 cach ung dung loi giai coc chiu luc ngang khi hsn pbo hinh thangrobinking277
 
Dtnc28 cach van dung tcxd du bao sct gioi han cua coc
Dtnc28 cach van dung tcxd du bao sct gioi han cua coc Dtnc28 cach van dung tcxd du bao sct gioi han cua coc
Dtnc28 cach van dung tcxd du bao sct gioi han cua coc robinking277
 
Dtnc02 nhung dieu rut ra tu cac hoi thao ve bien doi khi hau
Dtnc02 nhung dieu rut ra tu cac hoi thao ve bien doi khi hauDtnc02 nhung dieu rut ra tu cac hoi thao ve bien doi khi hau
Dtnc02 nhung dieu rut ra tu cac hoi thao ve bien doi khi haurobinking277
 
Tldd 0003-4 jaw-a07-0006 pile driveability analysis-rev a1
Tldd 0003-4 jaw-a07-0006 pile driveability analysis-rev a1Tldd 0003-4 jaw-a07-0006 pile driveability analysis-rev a1
Tldd 0003-4 jaw-a07-0006 pile driveability analysis-rev a1
robinking277
 
Tinh toan tuoi tho moi
Tinh toan tuoi tho moiTinh toan tuoi tho moi
Tinh toan tuoi tho moirobinking277
 
Cv supplement-2003-1229274598762649-1
Cv supplement-2003-1229274598762649-1Cv supplement-2003-1229274598762649-1
Cv supplement-2003-1229274598762649-1
robinking277
 
Phuong phap luan de danh gia lai cong trinh bien bang thep
Phuong phap luan de danh gia lai cong trinh bien bang thepPhuong phap luan de danh gia lai cong trinh bien bang thep
Phuong phap luan de danh gia lai cong trinh bien bang theprobinking277
 
Phuong phap luan de danh gia lai cong trinh bien bang thep
Phuong phap luan de danh gia lai cong trinh bien bang thepPhuong phap luan de danh gia lai cong trinh bien bang thep
Phuong phap luan de danh gia lai cong trinh bien bang theprobinking277
 
Construction project management vn
Construction project management vnConstruction project management vn
Construction project management vnrobinking277
 
Bs 2594 1975 welded steel hoztl steek tank_21_dec02
Bs 2594 1975 welded steel hoztl steek tank_21_dec02Bs 2594 1975 welded steel hoztl steek tank_21_dec02
Bs 2594 1975 welded steel hoztl steek tank_21_dec02
robinking277
 
Bs 4 structural steel section 29 dec02
Bs 4 structural steel section 29 dec02Bs 4 structural steel section 29 dec02
Bs 4 structural steel section 29 dec02
robinking277
 

More from robinking277 (20)

10 18-2013 8-33-45 pm
10 18-2013 8-33-45 pm10 18-2013 8-33-45 pm
10 18-2013 8-33-45 pm
 
Danh sachthuctapkyi 2012
Danh sachthuctapkyi 2012Danh sachthuctapkyi 2012
Danh sachthuctapkyi 2012
 
He so nen
He so nenHe so nen
He so nen
 
Up bài
Up bàiUp bài
Up bài
 
Up bài
Up bàiUp bài
Up bài
 
Thi cong 2
Thi cong 2Thi cong 2
Thi cong 2
 
Do an thi cong 2
Do an thi cong 2Do an thi cong 2
Do an thi cong 2
 
Dtnc30 cac cach tt gia tri hstl cua hsn doi voi set yeu
Dtnc30 cac cach tt gia tri hstl cua hsn doi voi set yeu Dtnc30 cac cach tt gia tri hstl cua hsn doi voi set yeu
Dtnc30 cac cach tt gia tri hstl cua hsn doi voi set yeu
 
Dtnc29 cach ung dung loi giai coc chiu luc ngang khi hsn pbo hinh thang
Dtnc29 cach ung dung loi giai coc chiu luc ngang khi hsn pbo hinh thangDtnc29 cach ung dung loi giai coc chiu luc ngang khi hsn pbo hinh thang
Dtnc29 cach ung dung loi giai coc chiu luc ngang khi hsn pbo hinh thang
 
Dtnc28 cach van dung tcxd du bao sct gioi han cua coc
Dtnc28 cach van dung tcxd du bao sct gioi han cua coc Dtnc28 cach van dung tcxd du bao sct gioi han cua coc
Dtnc28 cach van dung tcxd du bao sct gioi han cua coc
 
Dtnc02 nhung dieu rut ra tu cac hoi thao ve bien doi khi hau
Dtnc02 nhung dieu rut ra tu cac hoi thao ve bien doi khi hauDtnc02 nhung dieu rut ra tu cac hoi thao ve bien doi khi hau
Dtnc02 nhung dieu rut ra tu cac hoi thao ve bien doi khi hau
 
Tldd 0003-4 jaw-a07-0006 pile driveability analysis-rev a1
Tldd 0003-4 jaw-a07-0006 pile driveability analysis-rev a1Tldd 0003-4 jaw-a07-0006 pile driveability analysis-rev a1
Tldd 0003-4 jaw-a07-0006 pile driveability analysis-rev a1
 
Tinh toan tuoi tho moi
Tinh toan tuoi tho moiTinh toan tuoi tho moi
Tinh toan tuoi tho moi
 
De thi cong
De thi congDe thi cong
De thi cong
 
Cv supplement-2003-1229274598762649-1
Cv supplement-2003-1229274598762649-1Cv supplement-2003-1229274598762649-1
Cv supplement-2003-1229274598762649-1
 
Phuong phap luan de danh gia lai cong trinh bien bang thep
Phuong phap luan de danh gia lai cong trinh bien bang thepPhuong phap luan de danh gia lai cong trinh bien bang thep
Phuong phap luan de danh gia lai cong trinh bien bang thep
 
Phuong phap luan de danh gia lai cong trinh bien bang thep
Phuong phap luan de danh gia lai cong trinh bien bang thepPhuong phap luan de danh gia lai cong trinh bien bang thep
Phuong phap luan de danh gia lai cong trinh bien bang thep
 
Construction project management vn
Construction project management vnConstruction project management vn
Construction project management vn
 
Bs 2594 1975 welded steel hoztl steek tank_21_dec02
Bs 2594 1975 welded steel hoztl steek tank_21_dec02Bs 2594 1975 welded steel hoztl steek tank_21_dec02
Bs 2594 1975 welded steel hoztl steek tank_21_dec02
 
Bs 4 structural steel section 29 dec02
Bs 4 structural steel section 29 dec02Bs 4 structural steel section 29 dec02
Bs 4 structural steel section 29 dec02
 

âU tàu bình tiên p1

  • 1. 1 Viện Xây dựng Công trình biển Mục lục CHƯƠNG I: GIỚI THIỆU CHUNG................................................................................................ 3 I.1. GIỚI THIỆU CHUNG VỀ DỰ ÁN ........................................................................................ 3 I.2. VỊ TRÍ DỰ ÁN ....................................................................................................................... 4 I.3. TÓM TẮT HỒ SƠ THIẾT KẾ BẢN VẼ THI CÔNG (HẠNG MỤC 4: BẾN TÀU KHÁCH) 5 CHƯƠNG II: CƠ SỞ THIẾT KẾ .................................................................................................... 6 II.1. CƠ SỞ PHÁP LÝ .................................................................................................................. 6 II.2. QUY PHẠM VÀ TIÊU CHUẨN THIẾT KẾ ....................................................................... 7 II.3. TÀI LIỆU THAM KHẢO ..................................................................................................... 9 II.4. HỆ TỌA ĐỘ VÀ CAO ĐỘ ................................................................................................... 9 II.5. ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN ..................................................................................................... 10 II.5.1. Điều kiện khí tượng ................................................................................................ 10 II.5.1.1. Chế độ gió .......................................................................................................... 10 II.5.1.2. Nhiệt độ .............................................................................................................. 12 II.5.1.3. Chế độ mưa ........................................................................................................ 13 II.5.1.4. Tình hình dông bão ............................................................................................ 14 II.5.2. Điều kiện thủy hải văn ........................................................................................... 15 II.5.1.1. Chế độ mực nước ............................................................................................... 15 II.5.1.2. Chế độ sóng biển ................................................................................................ 27 II.5.3. Điều kiện địa hình .................................................................................................. 29 II.5.3.1. Địa hình núi ........................................................................................................ 29 II.5.3.2. Địa hình đồng bằng ............................................................................................ 29 II.5.3.3. Địa hình bờ biển ................................................................................................. 30 II.5.4. Điều kiện địa chất ................................................................................................... 31 II.6. SỐ LIỆU TÀU THIẾT KẾ .................................................................................................... 43 Hạng mục 4: Bến tàu khách Thuyết minh kỹ thuật Công trình : Âu tàu Bình Tiên
  • 2. 2 Viện Xây dựng Công trình biển II.7. TẢI TRỌNG TÁC DỤNG.................................................................................................... 43 CHƯƠNG III: MÔ TẢ KẾT CẤU CÔNG TRÌNH ...................................................................... 43 III.1. MÔ TẢ CHUNG ................................................................................................................. 43 III.2. MẶT BẰNG BỐ TRÍ BẾN TÀU KHÁCH......................................................................... 45 III.3. CAOTRÌNH ĐỈNH KÈ ....................................................................................................... 45 CHƯƠNG IV: CÁC QUY ĐỊNH VỀ VẬT LIỆU ......................................................................... 46 IV.1. YÊU CẦU CHUNG ....................................................................................................... 46 IV.1.1. Yêu cầu chung về chất lượng vật tư, vật liệu ......................................................... 46 IV.1.2. Kiểm tra chất lượng ................................................................................................ 46 IV.1.3. Chỉ dẫn của nhà cung cấp ....................................................................................... 46 IV.1.4. Lỗi vật tư, vật liệu .................................................................................................. 46 IV.2. QUY ĐỊNH VẬT LIỆU ................................................................................................. 47 IV.2.1. Đá hộc, gạch, cát .................................................................................................... 47 IV.2.2. Vải địa kỹ thuật ...................................................................................................... 47 IV.2.3. Cốt thép .................................................................................................................. 47 IV.2.4. Bê tông ................................................................................................................... 48 CHƯƠNG V: TRÌNH TỰ THỰC HIỆN VÀ BIỆN PHÁP THI CÔNG..................................... 49 V.1. TRÌNH TỰ VÀ BIỆN PHÁP THI CÔNG CHỦ ĐẠO ....................................................... 49 V.2. CHỨNG CHỈ CHẤT LƯỢNG ............................................................................................ 60 V.3. TIÊU CHUẨN THI CÔNG VÀ NGHIỆM THU ................................................................ 60 CHƯƠNG VI: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ............................................................................... 61 Hạng mục 4: Bến tàu khách Thuyết minh kỹ thuật Công trình : Âu tàu Bình Tiên
  • 3. 3 Viện Xây dựng Công trình biển CHƯƠNG I: GIỚI THIỆU CHUNG I.1. GIỚI THIỆU CHUNG VỀ DỰ ÁN Tên dự án: Khu du lịch Bình Tiên. Tên công trình: Âu tàu Bình Tiên.Công trình được đầu tư xây dựng để phục vụ neo đậu du thuyền và đón tàu khách du lịch loại nhỏ. • Hạng mục 1: Kè ven biển loại 1. Mục đích: bảo vệ, chống xói bờ khu vực xây dựng công trình đồng thời tạo điểm nhấn về mặt kiến trúc. • Hạng mục2: Đê chắn sóng, ngăn cát. Mục đích: chống bồi lắng bùn cát, bảo vệ luồng tàu ra vào khu âu tàu, kết hợp sàn dịch vụ tạo ra mặt bằng khoảng 2000m2 để làm khu dịch vụ ở đầu đê. • Hạng mục 3: Đập ngăn mặn. • Hạng mục 4: Bến tàu khách. Mục đích: đón tàu khách loại nhỏ. • Hạng mục 5: Kè bờloại 2a-1. • Hạng mục 6: kè bờ loại 2a-2. • Hạng mục 7: Kè bờ loại 3. Mục đích: bao đảo. • Hạng mục 8: Đào đắp. Chủ đầu tư: Công ty cổ phần đầu tư và phát triển công nghệ MEFRIMEX. Hạng mục 4: Bến tàu khách Thuyết minh kỹ thuật Công trình : Âu tàu Bình Tiên
  • 4. 4 Viện Xây dựng Công trình biển I.2. VỊ TRÍ DỰ ÁN Hình 1: Mặt bằng khu vực xây dựng âu tàu Bình Tiên Công trình nằm trên địa phận Thôn Bình Tiên, Xã Công Hải, huyện Thuận Bắc, tỉnh Ninh Thuận. Bình Tiên là vùng đất có vị trí địa lý thuận lợi, cách quốc lộ 1A khoảng 12km và cách thị xã Phan Rang khoảng 40km. Đây là ranh giới giữa 2 tỉnh Ninh Thuận và Khánh Hòa: Phía Bắc giáp với tỉnh Khánh Hòa, phía Nam giáp xã Vĩnh Hải, huyện Ninh Hải (Ninh Thuận). Bình Tiên giáp vịnh Cam Ranh, phía trên là dãy Núi Chúa của tỉnh Ninh Thuận, tại cao độ 20m. Phía Đông giáp với Biển Đông. Đường vào bãi Bình Tiên khá quanh co, uốn lượn dọc theo những triền sông đổ ra cửa biển. Khu vực này có bãi biển thoải, đẹp, bên cạnh cát trắng Bình Tiên lại có khá nhiều bãi đá lô nhô muôn hình vạn trạng: xếp chồng lên nhau, nằm gần kề nhau. Ngày nay, Bình Tiên vẫn còn được gọi với cái tên “Thiên đường chưa thức giấc” bởi còn giữ được nét thiên nhiên hoang dã và thuần khiết. Hạng mục 4: Bến tàu khách Thuyết minh kỹ thuật Công trình : Âu tàu Bình Tiên
  • 5. 5 Viện Xây dựng Công trình biển I.3. TÓM TẮT HỒ SƠ THIẾT KẾ BẢN VẼ THI CÔNG (HẠNG MỤC 4: BẾN TÀU KHÁCH) Hạng mục 4: Bến tàu khách Thuyết minh kỹ thuật Công trình : Âu tàu Bình Tiên
  • 6. 6 Viện Xây dựng Công trình biển CHƯƠNG II: CƠ SỞ THIẾT KẾ II.1. CƠ SỞ PHÁP LÝ - Quyết định số 11428/QĐ ngày 02/10/2003, UBND tỉnh Ninh Thuận đã phê duyệt Quy hoạch chi tiết Khu du lịch Bình Tiên, thuộc xã Công Hải, huyện Ninh Hải (hiện đổi thành huyện Thuận Bắc), tỉnh Ninh Thuận và ban hành Điều lệ quản lý xây dựng theo đồ án quy hoạch chi tiết; - Quyết định số 2928/QĐ-UBND ngày 08/8/2005 của UBND Ninh Thuận cấp phép đầu tư dự án xây dựng Khu du lịch Bình Tiên thuộc xã Công Hải, huyện Thuận Bắc, tỉnh Ninh Thuận; - Quyết định số 610/QĐ ngày 29/12/2005 UBND huyện Thuận Bắc, tỉnh Ninh Thuận đã phê duyệt quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500 Khu tái định cư thuộc Dự án Khu Du lịch Bình Tiên, xã Công Hải, huyện Thuận Bắc, tỉnh Ninh Thuận; - Quyết định số 337/QĐ-UBND ngày 29/01/2007 UBND tỉnh Ninh Thuận đã phê duyệt Dự án đầu tư xây dựng công trình hạ tầng kỹ thuật Khu tái định cư thôn Bình Tiên, xã Công Hải, huyện Thuận Bắc, tỉnh Ninh Thuận; - Nghị định số 08/2005/NĐ-CP ngày 24/01/2005 của Chính phủ về quy hoạch xây dựng và Thông tư số 07/2008/TT-BXD ngày 07/4/2008 của Bộ Xây dựng Hướng dẫn lập, thẩm định, phê duyệt và quản lý quy hoạch xây dựng; - Quyết định số 21/2005/QĐ - BXD ngày 22/7/2005 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng về việc Ban hành quy định về Hệ thống ký hiệu bản vẽ trong các đồ án QH xây dựng; - Quyết định số 03/2008/QĐ-BXD ngày 31/3/2008 của Bộ Xây dựng Ban hành quy định nội dung thể hiện bản vẽ, thuyết minh đối với nhiệm vụ và đồ án quy hoạch xây dựng; - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về quy hoạch xây dựng QCXDVN :01/2008/BXD; - Tiêu chuẩn Thiết kế Qui hoạch đô thị (TCVN 4449 - 87); - Quyết định số 11428/QĐ ngày 02/10/2003; Điều lệ quản lý xây dựng ban hành kèm theo đồ án quy hoạch chi tiết Khu du lịch Bình Tiên (xã Công Hải, huyện Ninh Hải, tỉnh Ninh Thuận). - Quyết định số 419/QĐ ngày 25/02/2005 của UBND tỉnh Ninh Thuận về việc phê chuẩn Báo cáo đánh giá tác động môi trường của Dự án phát triển Khu Du lịch Bình Tiên, tại xã Công Hải, huyện Thuận Bắc, tỉnh Ninh Thuận. Hạng mục 4: Bến tàu khách Thuyết minh kỹ thuật Công trình : Âu tàu Bình Tiên
  • 7. 7 Viện Xây dựng Công trình biển - Công văn số 47/KT, ngày 05/01/2005 của UBND tỉnh Ninh Thuận về việc thoả thuận nội dung Dự án đầu tư xây dựng Khu Du lịch Bình Tiên. - Công văn số 700/SKHĐT – KTĐN, ngày 01/8/2005 của Sở Kế hoạch và Đầu tư về việc cấp phép đầu tư dự án Khu du lịch Bình Tiên của Công ty Cổ phần Đầu tư và Du lịch Bình Tiên. - Quyết định số 2928/QĐ-UBND ngày 08/8/2005 của UBND Ninh Thuận cấp phép đầu tư dự án xây dựng Khu du lịch Bình Tiên thuộc xã Công Hải, huyện Thuận Bắc, tỉnh Ninh Thuận; - Quyết định số 610/QĐ ngày 29/12/2005 về việc phê duyệt đồ án QHCT tỷ lệ 1/500 Khu tái định cư thuộc Dự án Khu Du lịch Bình Tiên, xã Công Hải, huyện Thuận Bắc, tỉnh Ninh Thuận được UBND huyện Thuận Bắc, tỉnh Ninh Thuận; - Quyết định số 337/QĐ-UBND ngày 29/01/2007 của UBND tỉnh Ninh Thuận về việc phê duyệt Dự án đầu tư xây dựng công trình hạ tầng kỹ thuật Khu tái định cư thôn Bình Tiên, xã Công Hải, huyện Thuận Bắc, tỉnh Ninh Thuận; - Công văn số 1189/SXD-QLĐT ngày 26/11/2007 của Sở Xây dựng tỉnh Ninh Thuận về việc thoả thuận đồ án quy hoạch chi tiết xây dựng (tỷ lệ 1/500) Khu du lịch Bình Tiên, thuộc xã Công Hải, huyện Thuận Bắc, tỉnh Ninh Thuận; - Công văn số 1741/UBND-KT ngày 20/5/2008 của UBND tỉnh Ninh Thuận về việc chấp thuận điều chỉnh cơ cấu quy hoạch sử dụng đất của Khu Du lịch Bình Tiên, huyện Thuận Bắc; - Công văn số 1741/UBND-KT ngày 20/5/2008 của UBND tỉnh Ninh Thuận về việc chấp thuận điều chỉnh cơ cấu quy hoạch sử dụng đất của Khu Du lịch Bình Tiên, huyện Thuận Bắc; - Hợp đồng số 02/2011 ký ngày …./…./2011 giữa Công ty Cổ phần đầu tư và phát triển công nghệ Mefrimex và Viện Xây dựng Công trình biển về việc khảo sát, thiết kế công trình Âu tàu Bình Tiên; - Các tài liệu tham khảo khác có liên quan. II.2. QUY PHẠM VÀ TIÊU CHUẨN THIẾT KẾ TT Tên tiêu chuẩn, quy trình quy phạm Mã hiệu I Hồ sơ, tài liệu thiết kế 1 Hệ thống tài liệu thiết kế xây dựng. Kết cấu bê tông cốt TCVN 4612:1988 Hạng mục 4: Bến tàu khách Thuyết minh kỹ thuật Công trình : Âu tàu Bình Tiên
  • 8. 8 Viện Xây dựng Công trình biển TT Tên tiêu chuẩn, quy trình quy phạm Mã hiệu thép, ký hiệu, quy ước và thể hiện bản vẽ. Hệ thống tài liệu thiết kế xây dựng. Kết cấu bê tông cốt 2 TCVN 5572:1991 thép. Bản vẽ thi công. II Nguyên tắc chung và Số liệu đầu vào 1 Khảo sát cho xây dựng. Nguyên tắc cơ bản. TCVN 4419:1987 2 Công tác trắc địa trong xây dựng. TCVN 3792:1985 Quy trình khảo sát địa chất công trình các công trình đường 3 thủy 22 TCN 260:2000 4 Tải trọng và tác động. Tiêu chuẩn thiết kế TCVN 2737:1995 Tải trọng và tác động (Do sóng và do tàu) lên công trình 5 thủy 22 TCN 222:1995 III Công trình và chi tiết kết cấu 1 Nền các công trình thủy công. Tiêu chuẩn thiết kế TCVN 4253:1986 2 Công trình bến – Cảng biển 22 TCN 207:1992 3 Kết cấu xây dựng. Nguyên tắc cơ bản về thiết kế TCXD 40:1987 4 Kết cấu BT và BTCT thủy công. Tiêu chuẩn thiết kế TCVN 4116:1985 5 Hướng dẫn thiết kế đê biển 14TCN130 - 2002 Tiêu chuẩn kỹ thuật công trình giao thông Nhà xuất bản 6 Giao thông vật tải - 1998; Tập IV 7 Kết cấu BT và BTCT. Tiêu chuẩn thiết kế TCVN 5574:1991 Hạng mục 4: Bến tàu khách Thuyết minh kỹ thuật Công trình : Âu tàu Bình Tiên
  • 9. 9 Viện Xây dựng Công trình biển TT Tên tiêu chuẩn, quy trình quy phạm Mã hiệu 8 Kết cấu xây dựng và nền. Nguyên tắc cơ bản để thiết kế TCXD 40:1987 Kết cấu BT và BTCT – Yêu cầu bảo vệ chống ăn mòn trong TCXDVN 9 môi trường biển 327:2004 II.3. TÀI LIỆU THAM KHẢO - Điều kiện khí tượng hải văn khu vực xây dựng công trình . - Báo cáo Khảo sát địa hình khu vực xây dựng bước lập dự án đầu tư do Chủ đầu tư cung cấp. - Báo cáo Khảo sát địa hình khu vực xây dựng do Viện XD Công trình biển thực hiện tháng 3 năm 2011. - Báo cáo Khảo sát địa chất công trình khu vực xây dựng do Viện XD Công trình biển thực hiện tháng 3 năm 2011. II.4. HỆ TỌA ĐỘ VÀ CAO ĐỘ Hệ tọa độ và cao độ trong hồ sơ là hệ tọa độ VN-2000, hệ cao độ Hải đồ. Tương quan mực nước giữa hệ cao độ Hải đồ và hệ cao độ Hòn Dấu tại khu vực xây dựng Bình Tiên, Ninh Thuận được thể hiện trong hình vẽ dưới đây: 0.0m Hệ cao độ Hòn Dấu 1.3m 0.0m Hệ cao độ Hải đồ Hình 2: Tương quan mực nước hệ cao độ Hải đồ và hệ cao độ Hòn Dấu Hạng mục 4: Bến tàu khách Thuyết minh kỹ thuật Công trình : Âu tàu Bình Tiên
  • 10. 10 Viện Xây dựng Công trình biển II.5. ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN II.5.1. Điều kiện khí tượng II.5.1.1. Chế độ gió Mùa Đông ở Khánh Hoà chịu ảnh hưởng của tín phong Đông Bắc với không khí thịnh hành nhiệt đới Thái Bình Dương. Trong các tháng mùa Đông, gió thịnh hành nhất thường có hướng lệch Bắc. Mùa Hạ, gió vào Khánh Hoà theo hai luồng: một luồng từ phía Tây, Tây Nam sang các tỉnh duyên hải miền Trung, trong đó có Khánh Hoà. Luồng thứ hai bắt nguồn từ nam Thái Bình Dương và một phần tín phong Nam Bán cầu tới theo hướng Đông hoặc Đông Nam. Như vậy, có thể nói, chế độ gió ở Khánh Hoà thể hiện trong hai mùa rõ rệt: Mùa Đông thịnh hành theo các hướng Tây Bắc, Bắc và Đông Bắc; mùa Hạ là thời kỳ thịnh hành các hướng gió Đông Nam, Nam và Tây Nam. Khu vực Khánh Hòa có tốc độ gió trung bình năm dao động trong khoảng từ 1,69- 2,8m/s. Chênh lệch tốc độ gió trung bình của các tháng thường từ 0,1-1,3m/s, có tháng lên đến 3m/s. Vận tốc gió theo chu kỳ lặp 5; 10; 20; 30; 50 năm là 20.3; 24.1; 28; 31; 33.2m/s. Bảng 1: Tốc độ gió trung bình và hướng gió chính Tháng I II III IV V VI VII VIII IX X XI XII Trung bình tháng 3.3 2.9 3.0 2.8 2.5 2.1 2.1 2.2 2.3 2.8 3.2 3.4 Hướng chính N NE NE SE SE SE SE SE SE NW N N TB theo hướng 5.15 5.1 4.8 4.2 3.94 3.63 3.72 3.84 3.82 1.86 5.3 5.4 Bảng 2: Tốc độ gió lớn nhất theo các hướng trong năm Hạng mục 4: Bến tàu khách Thuyết minh kỹ thuật Công trình : Âu tàu Bình Tiên
  • 11. 11 Viện Xây dựng Công trình biển TT Năm N NE E SE S SW W NW Max 1 1979 14 20 11 12 15 14 14 18 20 2 1980 15 16 12 10 15 8 9 12 16 3 1981 23 20 13 10 17 9 8 10 23 4 1982 17 16 10 10 9 7 14 17 17 5 1983 15 14 20 13 13 9 7 20 6 1984 15 13 11 10 9 10 12 10 15 7 1985 10 12 12 14 9 8 3 12 14 8 1986 16 12 12 10 8 2 8 9 16 9 1987 14 14 10 10 10 2 8 8 14 10 1988 14 30 10 12 8 4 8 8 30 11 1989 14 12 10 10 9 2 6 6 14 12 1990 14 14 10 10 8 8 8 8 14 13 1991 12 14 10 10 8 4 3 5 14 14 1992 18 18 10 10 8 2 6 7 18 15 1993 28 18 10 14 10 10 6 28 16 1994 14 12 10 10 7 1 4 10 14 17 1995 14 14 12 11 10 6 2 4 14 18 1996 16 17 10 11 11 11 13 5 17 19 1997 15 19 10 12 10 11 15 16 19 20 1998 13 17 22 15 14 12 14 13 22 21 1999 21 18 11 14 13 10 14 16 21 22 2000 17 16 12 12 13 12 13 10 17 23 2001 18 17 13 14 14 15 16 19 19 24 2002 15 13 11 12 7 1 1 8 15 25 2003 11 13 11 10 8 7 9 8 13 Hạng mục 4: Bến tàu khách Thuyết minh kỹ thuật Công trình : Âu tàu Bình Tiên
  • 12. 12 Viện Xây dựng Công trình biển TT Năm N NE E SE S SW W NW Max 26 2004 10 12 8 5 7 7 3 2 12 27 2005 15 11 8 8 8 7 4 5 15 28 2006 16 12 11 10 10 9 6 10 16 29 2007 12 16 18 9 6 1 6 10 18 30 2008 14 15 6 8 2 2 5 10 15 31 2009 14 13 5 8 5 8 6 11 14 32 2010 14 14 5 9 7 11 9 7 14 Bảng 3: Tốc độ gió mạnh nhất (Đơn vị: m/s) Tần suất 5% 10% 25% 50% 75% 90% 95% Trạm Nha Trang 27.9 24.1 19.1 15.4 13.9 12.3 12.2 II.5.1.2. Nhiệt độ Nhiệt độ trung bình năm thường dao động trong khoảng 26- 270C, cá biệt có năm xuống dưới 25oC (năm 2005 nhiệt độ trung bình năm là 24.90C); biên độ nhiệt năm từ 4,8 - 5,0 oC. Bảng 4: Nhiệt độ trung bình tháng và năm (Đơn vị: 0C) Tháng 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 Năm Trạm Nha 23.9 24.4 25.9 27.4 28.6 28.7 28.6 28.6 27.7 26.7 25.8 24.5 26.7 Trang Bảng 5: Nhiệt độ tối cao trung bình tháng và năm (Đơn vị: 0C) Hạng mục 4: Bến tàu khách Thuyết minh kỹ thuật Công trình : Âu tàu Bình Tiên
  • 13. 13 Viện Xây dựng Công trình biển Tháng 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 Năm Trạm Nha 27.0 27.9 29.3 31.1 32.3 32.5 32.4 32.6 31.6 29.8 28.3 27.0 30.2 Trang Bảng 6: Nhiệt độ tối cao tuyệt đối tháng và năm (Đơn vị: 0C) Tháng 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 Năm Trạm Nha 30.0 31.3 33.8 34.2 36.6 36.8 36.4 37.0 36.3 33.2 31.4 31.2 34.0 Trang Bảng 7: Nhiệt độ tối thấp trung bình tháng và năm (Đơn vị: 0C) Tháng 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 Năm Trạm Nha 21.5 22.0 23.1 24.7 25.6 25.8 25.6 25.7 24.9 24.2 23.5 22.2 24.1 Trang Bảng 8: Nhiệt độ tối thấp tuyệt đối tháng và năm (Đơn vị: 0C) Tháng 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 Năm Trạm Nha Trang 16.6 18.0 18.5 20.6 23.0 23.1 22.6 23.1 22.5 20.4 19.3 16.8 20.4 II.5.1.3. Chế độ mưa Hàng năm bắt đầu từ tháng 9, gió mùa Tây Nam hoạt động yếu dần, ở Khánh Hoà xuất hiện các đợt mưa trên diện rộng với lượng mưa ngày đạt trên 10mm và kéo dài trong Hạng mục 4: Bến tàu khách Thuyết minh kỹ thuật Công trình : Âu tàu Bình Tiên
  • 14. 14 Viện Xây dựng Công trình biển nhiều ngày. Yếu tố mưa biến động mạnh theo thời gian, bắt đầu và kết thúc sớm muộn khác nhau ở từng vùng. Bảng 9: Lượng mưa trung bình nhiều năm và lượng mưa năm trạm Cam Ranh Lượng Lượng mưa năm ứng với các tần suất mưa TBN (mm) 1% 5% 10% 25% 50% 75% 90% 95% 99,9% 1304 3029 2344 2032 1588 1198 902 706 616 419 Bảng 10: Phân bố ngày mưa các tháng trong năm trạm Cam Ranh ứng với tần suất 75% Năm I II III IV V VI VII VIII IX X XI XII 97 1 3 0 2 8 5 13 10 13 10 12 12 II.5.1.4. Tình hình dông bão Mùa bão ở Khánh Hòa được xác định từ tháng IX đến tháng XII hàng năm, nhiều nhất là tháng X và tháng XI. Bão ảnh hưởng đến Khánh Hòa có năm nhiều, năm ít, có năm xảy ra dồn dập, liên tục (như năm 1998) nhưng cũng có năm không có cơn bão hay áp thấp nhiệt đới nào ảnh hưởng. Năm nhiều nhất 3 cơn (1978), nhiều năm không có cơn nào (1976, 1985, 1991, 1997, 2000...). Thời tiết do bão và áp thấp nhiệt đới gây ra trong thời đoạn ngắn, nhưng nhiều khi lại làm biến đổi cả các đặc trưng khí hậu trước đó nhất là yếu tố mưa và gió mạnh. Bảng 11: Một số đặc trưng các cơn bão ảnh hưởng đến Khánh Hoà. Nơi đổ bộ Thời gian trạm Nha Trang Hạng mục 4: Bến tàu khách Thuyết minh kỹ thuật Công trình : Âu tàu Bình Tiên
  • 15. 15 Viện Xây dựng Công trình biển Tốc độ, hướng gió Tổng lượng Lượng mưa ngày lớn nhất (m/s) mưa (mm) lớn nhất (mm) 8/10/1983 9-W 114,8 72,8 Phú Yên 02/11/2009 12, SSE 277,4 250,6 3/11/1978 24-E 345,0 345,0 14/10/1981 26-NE 98,5 98,5 Khánh Hoà 23/10/1992 20-E 222,0 130,0 17/11/2008 13, NE 146,5 146,5 Ninh Thuận 17/10/1983 20-E 80 52,4 12/06/2004 2, WNW 33,6 29,5 TP. Quy Nhơn 30/10/2007 3, NNW 245 119 đi sát Nha 4/12/2006 19,NNE 69.4 42.4 Trang II.5.2. Điều kiện thủy hải văn II.5.1.1. Chế độ mực nước a) Dao động triều Khu vực Cam Ranh - Khánh Hòa thủy triều mang tính chất bán nhật triều không đều. Độ lớn triều tại đây phổ biến dao động khoảng trong khoảng 180 - 200cm. Trong kỳ triều kém, biên độ triều chỉ khoảng 50 cm. Bảng 12: Một số đặc trưng điển hình của mực nước triều khu vực Cam Ranh - Khánh Hòa (giai đoạn 1990-2010) Hạng mục 4: Bến tàu khách Thuyết minh kỹ thuật Công trình : Âu tàu Bình Tiên
  • 16. 16 Viện Xây dựng Công trình biển Loại mực nước Ký hiệu Mực nước (cm) TT 1 Mực nước triều cao nhất HHWL + 236 2 Mực nước triều cao trung bình HWL +191 3 Mực nước triều trung bình MSL +124 4 Mực nước triều thấp nhất LLWL -3 5 Mực nước triều thấp trung bình LWL +56 Bảng 13: Đặc trưng mực nước triều (mực nước cao nhất - Hmax và mực nước thấp nhất - Hmin) theo tháng tại Cam Ranh - Khánh Hòa (giai đoạn 1990-2010) Đặc Các tháng trong năm Nhiều trưng 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 Năm (cm) Hmax 235 225 215 227 234 236 234 227 215 227 234 236 236 Hmin -1 6 7 8 4 -1 -3 8 13 14 2 -2 -3 Qua bảng 2.12 và 2.12 cho thấy, tại vùng biển khu vực Cam Ranh - Khánh Hòa mực nước trung bình vào khoảng 124cm, mực nước cao nhất là 236cm và thấp nhất là -3cm. Trong khi đó mực nước triều cao trung bình và mực nước triều thấp trung bình lần lượt là Hạng mục 4: Bến tàu khách Thuyết minh kỹ thuật Công trình : Âu tàu Bình Tiên
  • 17. 17 Viện Xây dựng Công trình biển 191cm và 56cm. Độ cao mực nước triều cao nhất, thấp nhất theo tháng và thời gian xuất hiện được thể hiện qua các bảng từ 2.14 đến 2.16. Bảng 14: Độ cao mực nước triều cao nhất theo từng tháng trong năm (cm) (giai đoạn 1990-2010) Các tháng trong năm Năm 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 1990 226 213 215 226 232 233 225 210 210 220 229 234 1991 233 207 213 223 231 234 229 219 214 224 231 233 1992 226 214 205 215 224 230 228 209 205 215 223 227 1993 228 214 204 212 219 221 218 208 203 212 220 222 1994 217 203 204 215 222 223 215 203 198 209 218 225 1995 222 203 201 211 220 224 222 211 201 212 220 223 1996 219 208 194 203 214 221 223 214 193 204 214 220 1997 220 214 201 206 215 219 218 210 195 200 209 217 1998 214 205 197 205 214 217 214 210 199 199 210 218 1999 219 208 197 205 216 222 221 212 196 210 220 225 2000 222 212 195 204 216 225 228 222 196 207 219 227 2001 228 222 208 213 224 229 227 218 204 204 216 228 2002 228 215 205 208 220 226 226 220 209 211 221 225 Hạng mục 4: Bến tàu khách Thuyết minh kỹ thuật Công trình : Âu tàu Bình Tiên
  • 18. 18 Viện Xây dựng Công trình biển Các tháng trong năm Năm 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 2003 225 216 203 215 226 230 227 215 201 221 231 234 2004 228 216 205 216 227 234 234 227 210 220 231 236 2005 235 225 211 225 234 236 232 222 207 217 227 235 2006 235 218 208 219 228 232 231 223 210 220 228 230 2007 226 216 212 221 229 231 225 216 208 227 234 233 2008 225 210 212 220 230 235 233 223 215 225 233 236 2009 231 220 215 227 234 235 228 214 208 218 227 232 2010 231 209 210 219 227 230 226 217 208 217 224 226 Bảng 15: Độ cao mực nước triều thấp nhất theo từng tháng trong năm (cm) (giai đoạn 1990-2010) Các tháng trong năm Năm 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 1990 5 20 35 16 4 0 8 24 43 28 10 1 1991 3 32 46 25 9 2 7 20 39 21 9 6 1992 13 29 48 36 21 11 10 38 43 26 18 15 1993 17 29 48 36 22 14 19 31 48 29 16 12 Hạng mục 4: Bến tàu khách Thuyết minh kỹ thuật Công trình : Âu tàu Bình Tiên
  • 19. 19 Viện Xây dựng Công trình biển Các tháng trong năm Năm 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 1994 20 35 42 24 14 13 22 39 58 36 21 13 1995 15 36 53 33 19 12 18 31 50 31 18 14 1996 22 37 55 46 28 18 16 39 59 42 28 19 1997 20 30 47 42 27 21 24 36 53 42 29 23 1998 24 39 53 34 22 19 26 35 49 46 27 17 1999 15 26 41 37 21 13 16 26 42 31 15 9 2000 14 26 43 45 25 13 10 19 47 38 20 9 2001 8 17 32 35 18 9 10 21 38 40 24 15 2002 10 28 44 30 17 12 12 20 35 38 19 8 2003 7 15 30 29 11 3 4 14 31 19 5 0 2004 4 16 35 34 14 0 -3 8 38 27 9 -1 2005 -1 9 26 22 5 -1 4 17 34 33 20 5 2006 1 23 41 23 12 8 7 17 33 31 15 5 2007 5 15 32 21 7 2 6 19 38 14 2 -2 2008 6 22 41 27 9 0 1 15 43 22 5 -2 2009 3 17 35 19 6 2 10 25 44 34 16 6 2010 6 34 51 27 18 10 13 25 45 32 18 12 Hạng mục 4: Bến tàu khách Thuyết minh kỹ thuật Công trình : Âu tàu Bình Tiên
  • 20. 20 Viện Xây dựng Công trình biển Bảng 16: Một số đặc trưng mực nước triều cực trị (cao nhất, thấp nhất) theo từng năm (giai đoạn 1990-2010) Mực nước cao nhất Mực nước thấp nhất Năm Độ cao Độ cao Thời gian xuất hiện Thời gian xuất hiện (cm) (cm) 1990 23h ngày 03/12 234 18h ngày 23/06 0 1991 10h ngày 14/06 234 18h ngày 13/06 2 1992 10h ngày 03/06 230 18h ngày 01/07 10 1993 22h ngày 09/01 228 06h ngày 14/12 12 1994 22h ngày 04/12 225 18h ngày 24/07 13 1995 10h ngày 14/06 224 18h ngày 14/06 12 1996 10h ngày 02/07 223 18h ngày 02/07 16 1997 22h ngày 09/01 220 06h ngày 10/01 20 1998 23h ngày 05/12 218 06h ngày 05/12 17 1999 23h ngày 24/12 225 07h ngày 24/12 9 2000 10h ngày 03/07 228 07h ngày 14/12 9 2001 11h ngày 24/06 229 06h ngày 11/01 8 2002 23h ngày 01/01 228 06h ngày 06/12 8 2003 22h ngày 24/12 234 06h ngày 25/12 0 2004 23h ngày 14/12 236 18h ngày 03/07 -3 2005 10h ngày 24/06 236 06h ngày 11/01 -1 Hạng mục 4: Bến tàu khách Thuyết minh kỹ thuật Công trình : Âu tàu Bình Tiên
  • 21. 21 Viện Xây dựng Công trình biển Mực nước cao nhất Mực nước thấp nhất Năm Độ cao Độ cao Thời gian xuất hiện Thời gian xuất hiện (cm) (cm) 2006 22h ngày 01/01 235 06h ngày 01/01 1 2007 22h ngày 26/11 234 06h ngày 25/12 -2 2008 22h ngày 14/12 236 06h ngày 14/12 -2 2009 10h ngày 24/06 235 18h ngày 23/06 2 2010 22h ngày 01/01 231 06h ngày 02/01 6 Do tại khu vực nghiên cứu không có trạm quan trắc mực nước biển, nên để xác định tần suất của một số đặc trưng mực nước theo các cấp mực nước khác nhau nên chúng tôi đã tiến hành tính toán mực nước triều từng giờ tại khu vực nghiên cứu liên tục trong 20 năm, bắt đầu từ 0 giờ 1 tháng 01 năm 1990 đến 23 giờ ngày 31 tháng 12 năm 2010. Qua đó, sử dụng phương pháp thống kê để tính toán tần suất xuất hiện và tần suất tích lũy độ cao mực nước triều. Bảng 2.17 và 2.18 đưa ra tần suất xuất hiện và tần suất tích lũy của mực nước từng giờ, nước lớn (Hmax) và nước ròng (Hmin) tại vùng biển Cam Ranh - Khánh Hòa. Bảng 17: Tần suất xuất hiện và tần suất tích lũy của mực nước triều từng giờ tính toán tại Cam Ranh - Khánh Hòa (giai đoạn 1990-2010) Cấp mực nước TT Ni ∑Ni P% F% (cm) 1 -20 -11 2 -10 -01 44 44 0.024 0.024 3 00 09 329 373 0.179 0.203 4 10 19 954 1327 0.518 0.721 Hạng mục 4: Bến tàu khách Thuyết minh kỹ thuật Công trình : Âu tàu Bình Tiên
  • 22. 22 Viện Xây dựng Công trình biển Cấp mực nước TT Ni ∑Ni P% F% (cm) 5 20 29 1958 3285 1.064 1.785 6 30 39 3121 6406 1.695 3.480 7 40 49 4425 10831 2.404 5.884 8 50 59 5786 16617 3.143 9.027 9 60 69 7001 23618 3.803 12.830 10 70 79 8153 31771 4.429 17.259 11 80 89 9076 40847 4.930 22.190 12 90 99 10258 51105 5.573 27.762 13 100 109 12154 63259 6.603 34.365 14 110 119 14103 77362 7.661 42.026 15 120 129 16175 93537 8.787 50.813 16 130 139 19947 113484 10.836 61.649 17 140 149 18489 131973 10.044 71.693 18 150 159 13214 145187 7.178 78.872 19 160 169 10807 155994 5.871 84.743 20 170 179 9382 165376 5.097 89.839 21 180 189 7778 173154 4.225 94.065 Hạng mục 4: Bến tàu khách Thuyết minh kỹ thuật Công trình : Âu tàu Bình Tiên
  • 23. 23 Viện Xây dựng Công trình biển Cấp mực nước TT Ni ∑Ni P% F% (cm) 22 190 199 5668 178822 3.079 97.144 23 200 209 3356 182178 1.823 98.967 24 210 219 1450 183628 0.788 99.754 25 220 229 428 184056 0.233 99.987 26 230 239 24 184080 0.013 100.000 Ghi chú: Ni - số lần xuất hiện; P% - tần suất xuất hiện; P% - tần suất tích lũy Giải thích thêm : về cấp mực nước, ví dụ cấp 1: -21 -11, nghĩa là giá trị mực nước lớn hơn hoặc bằng -21cm và nhỏ hơn hoặc bằng -11cm. Hình 1: Biểu đồ tần suất xuất hiện và đường cong tần suất tích lũy của mực nước từng giờ tính toán tại Cam Ranh - Khánh Hòa (giai đoạn 1990-2010) Hạng mục 4: Bến tàu khách Thuyết minh kỹ thuật Công trình : Âu tàu Bình Tiên
  • 24. 24 Viện Xây dựng Công trình biển Bảng 18: Tần suất xuất hiện và tần suất tích lũy của nước lớn và nước ròng tính toán tại Cam Ranh - Khánh Hòa (giai đoạn 1990-2010) TT Cấp mực nước (cm) Nước lớn Nước ròng Ni ∑Ni P% F% Ni ∑Ni P% F% 1 -20 -11 2 -10 -01 35 35 0.46 0.46 3 00 09 175 210 2.28 2.74 4 10 19 408 618 5.32 8.06 5 20 29 667 1285 8.70 16.75 6 30 39 873 2158 11.38 28.14 7 40 49 991 3149 12.92 41.06 8 50 59 1103 4252 14.38 55.44 9 60 69 1110 5362 14.47 69.91 10 70 79 972 6334 12.67 82.58 11 80 89 785 7119 10.23 92.82 12 90 99 430 7549 5.61 98.42 13 100 109 120 7669 1.56 99.99 14 110 119 1 7670 0.01 100.00 15 120 129 16 130 139 17 140 149 108 108 1.41 1.41 18 150 159 563 671 7.34 8.75 19 160 169 890 1561 11.60 20.35 20 170 179 1258 2819 16.40 36.75 21 180 189 1414 4233 18.44 55.19 22 190 199 1402 5635 18.28 73.47 Hạng mục 4: Bến tàu khách Thuyết minh kỹ thuật Công trình : Âu tàu Bình Tiên
  • 25. 25 Viện Xây dựng Công trình biển TT Cấp mực nước (cm) Nước lớn Nước ròng Ni ∑Ni P% F% Ni ∑Ni P% F% 23 200 209 1123 6758 14.64 88.11 24 210 219 646 7404 8.42 96.53 25 220 229 245 7649 3.19 99.73 26 230 239 21 7670 0.27 100.00 Ghi chú: Ni - số lần xuất hiện; P% - tần suất xuất hiện; P% - tần suất tích lũy Các hình 2.2 và 2.3 là biểu đồ tần suất và đường cong suất đảm bảo mực nước từng giờ, nước lớn và nước ròng ứng với các cấp mực nước khác nhau. Qua đó nhận thấy rằng, tại vùng biển nghiên cứu độ cao nước lớn dao động trong khoảng từ 180 - 200cm chiếm tần suất khá lớn, đạt khoảng 36,7%. Còn nước ròng trong khoảng từ 50 - 70cm đạt khoảng 28,8%. Đây lần lượt là các khoảng độ cao mà nước lớn và nước ròng chiếm ưu thế. Hình 2: Biểu đồ tần suất (P%) nước lớn, nước ròng tại Cam Ranh - Khánh Hòa (giai đoạn 1990 - 2010) Hạng mục 4: Bến tàu khách Thuyết minh kỹ thuật Công trình : Âu tàu Bình Tiên
  • 26. 26 Viện Xây dựng Công trình biển Hình 3: Đường cong tần suất tích lũy (F%) của nước lớn và nước ròng tại Cam Ranh - Khánh Hòa (giai đoạn 1990 - 2010) b) Mực nước dâng do bão Nước dâng do bão là một trong những thành phần phi điều hòa của dao động mực nước. Trong một số trường hợp nước dâng do bão có thể gây ra độ cao mực nước lớn khác thường. Theo số liệu thống kê (từ năm 1990-2000) khu vực biển Cam Ranh - Khánh Hòa không chịu nhiều tác động của bão so với các vùng biển khác của nước ta, chẳng hạn như khu vực bắc và Trung Trung Bộ. Có thể nhận định rằng số liệu thực đo về nước dâng do bão tại khu vực biển tỉnh Khánh Hòa nói chung và vùng ven biển Cam Ranh nói riêng gần như không có. Chính vì thế, để xác định trị số nước dâng do bão cho khu vực nghiên cứu ứng với các suất đảm bảo khác chỉ sử dụng công thức thực nghiệm là tối ưu hơn cả. Trị số nước dâng trong bão bao gồm hai thành phần: do gió và do chênh lệch khí áp, được tính theo công thức. Hnd,max = Hg + Hkp Hạng mục 4: Bến tàu khách Thuyết minh kỹ thuật Công trình : Âu tàu Bình Tiên
  • 27. 27 Viện Xây dựng Công trình biển Trong đó: Hg - nước dâng do gió và Hkp - nước dâng do khí áp (điều kiện về gió và áp theo các suất đảm bảo khác nhau được tính toán dựa theo số liệu quan trắc thực tế tại khu vực nghiên cứu). Kết quả tính toán thực hiện cho các giá trị nước dâng ứng với tần suất xuất hiện 20%, 10%, 4%, 2%, 1% (tức là 1 lần trong 5 năm, 10 năm, 25 năm. 50 năm và 100 năm) được thể hiện qua bảng 2.19. Theo kết quả tính toán, nước dâng do bão tại khu vực nghiên cứu dao động trong khoảng 25-50cm ứng với chu kỳ lặp là 5 và 25 năm, với chu kỳ lặp 100 năm thì nước dâng do bão có thể lên đến 102cm và nước dâng do sự chênh lệch khí áp chiếm ưu thế, thường độ cao nước dâng do khí áp lớn gấp 2 đến 3 lần nước dâng do gió. Bảng 19. Trị số nước dâng tính toán cho khu vực Cam Ranh - Khánh Hòa Trị số nước dâng Tần suất xuất hiện (năm) (cm) 5 10 25 50 100 Nước dâng do gió 5 7 11 20 30 Nước dâng do khí áp 19 23 36 52 72 Nước dâng tổng cộng (do bão) 24 30 47 72 102 II.5.1.2. Chế độ sóng biển Chế độ sóng ngoài khơi khu vực Cam Ranh - Khánh Hoà có những đặc điểm sau: phụ thuộc chủ yếu vào chế độ gió với tần suất lặng sóng tương đối cao, chiếm khoảng 41%. Sóng hướng Đông Bắc và Đông Nam có tần suất xuất hiện cao nhất (lần lượt là 13,2% và 13,6%), đó là những hướng đại diện cho hai trường gió mùa chủ yếu của khu vực nghiên cứu. Tần suất độ cao sóng hữu hiệu Hs > 2,0 m là 11,4% ; Hs > 3,0m là 1,4% tập trung theo các hướng chủ yếu là Đông Bắc, Bắc, Đông và Đông Nam. Ngoài ra do điều kiện địa hình nên năng lượng sóng tại khu vực Cam Ranh - Khánh Hòa bị phân hoá mạnh do truyền từ ngoài khơi vào sâu trong vịnh. Thêm vào đó độ cao sóng lừng tại khu vực nghiên cứu khá lớn, dao động trong khoảng 0,5 - 0,75m và có nhiều thời Hạng mục 4: Bến tàu khách Thuyết minh kỹ thuật Công trình : Âu tàu Bình Tiên
  • 28. 28 Viện Xây dựng Công trình biển điểm có thể đạt 1,0m. Bảng 20: Vùng sóng tác động tại một số vùng biển (ứng với trường gió trung bình, Vtb=7m/s) Trường sóng Vùng Biển Khu vực Đông Bắc Đông Nam Ngoài khơi ven bờ KH Toàn dải vùng khơi ven bờ 1,3 1,3 Vũng Rô - Đại Lãnh Vũng Rô - Bãi Đại Lãnh < 0,5 0,5 - 1,5 KVI : Vũng Bến Gỏi, Cổ Cò < 0,5 < 0,5 Văn Phong - Bến Gỏi KV II : Vịnh Văn Phong < 0,5 0,5 - 1,5 KV I : Vịnh Cam Ranh < 0,5 < 0,5 Vịnh Cam Ranh KV II : Phần Nam < 0,5 0,5 - 1,5 Bảng 21: Vùng sóng tác động tại một số vùng biển (ứng với trường gió với chu kỳ lặp 100 năm, V=40ms) Trường sóng Vùng Biển Khu vực Đông Bắc Đông Nam Ngoài khơi ven bờ KH Toàn dải vùng khơi ven bờ 10,0 10,0 Vũng Rô - Đại Lãnh Vũng Rô - Bãi Đại Lãnh < 5,0 2,0 - 10,0 KVI : Vũng Bến Gỏi, Cổ Cò < 2,0 < 2,0 Văn Phong - Bến Gỏi KV II : Vịnh Văn Phong < 2,0 2,0 - 10,0 Vịnh Cam Ranh KV I : Vịnh Cam Ranh < 2,0 < 2,0 Hạng mục 4: Bến tàu khách Thuyết minh kỹ thuật Công trình : Âu tàu Bình Tiên
  • 29. 29 Viện Xây dựng Công trình biển KV II : Phần Nam < 2,0 2,0 - 10,0 II.5.3. Điều kiện địa hình Địa hình khu vực Bình Tiên mang những nét đặc trưng của địa hình khu vực ven biển Nam Trung Bộ, phía Bắc và Tây Bắc là khối cao nguyên nâng mạnh do hoạt động kiến tạo địa chất, phía Nam và Đông Nam là vùng biển hạ lún. Thể hiện rõ nhất địa hình của khu vực là các khối núi thấp độ cao trên dưới 1000 m, bị phân cắt bóc mòn mạnh; bên cạnh đó là các dạng đồi, đồng bằng hẹp giữa núi và trước núi. Các dạng địa hình chính bao gồm: II.5.3.1. Địahình núi Bao bọc xung quanh khu vực Bình Tiên chủ yếu là khối Núi Chúa kéo dài theo phương Đông Bắc - Tây Nam, cao trung bình 800 - 1.000m, với đỉnh cao nhất là đỉnh Núi Chúa 1.039,72m. Độ dốc các sườn núi phổ biến từ 20 - 250, ở phía Tây Bắc sườn có dạng lồi; ở các sườn phía Đông mức độ chia cắt có phần đa dạng hơn, một số sống núi đâm sát ra biển thành tạo các mũi đá như mũi Cà Tiên, mũi Đá Vách. II.5.3.2. Địahình đồng bằng Nhìn chung, khu vực Bình Tiên cũng mang nét đặc trưng chung của dải ven biển Nam Trung Bộ có các loại đồng bằng tích tụ ven biển bị ngăn cách bởi các dãy núi chạy ra sát biển. Phần đồng bằng Bình Tiên phân chia thành nhiều cấp vi địa hình khác nhau từ chân núi ra biển có thể chia thành: - Địa hình đồng bằng tích tụ ven rìa chân núi được hình thành chủ yếu từ hoạt động ngoại sinh (bóc mòn, rửa trôi, bề mặt), do quá trình phong hoá vật lý diễn ra mạnh. Bề mặt nghiêng thoải về phía Đông ven rìa chân núi Nước Nhỉ nằm ở độ cao khoảng từ 20 - 30m rộng khoảng 30ha. Do được phủ một lớp đất khá tốt, rất thích hợp cho việc trồng các loại cây công nghiệp, hiện đang được người dân trong vùng khai thác trồng cây dài ngày là điều, xoài. - Địa hình đồng bằng trũng chân núi nằm ở độ cao dưới 20 m, phân bố chủ yếu ở phía Tây Bắc đồng bằng Bình Tiên. Trong quá trình phong hoá, sau đó bị xói mòn nên ở khu vực chân núi thường bắt gặp trên bề mặt các dăm sạn, một lượng lớn bột sét, cát có màu xám gắn kết chắc dạng kết vón, khi bị ngấm nước chúng dễ bị hòa tan để lại các lỗ rỗng kiểu dạng ống mao dẫn. Vào mùa mưa khi bề mặt vừa thoát hết nước thì tại đây do cột nước có áp lực đổ về từ các khu vực cao xung quanh nên một số chỗ có hiện Hạng mục 4: Bến tàu khách Thuyết minh kỹ thuật Công trình : Âu tàu Bình Tiên
  • 30. 30 Viện Xây dựng Công trình biển tượng nước phun lên thành vòi. Hiện tại dân địa phương vẫn khai thác diện tích bề mặt để trồng lúa một vụ vào mùa mưa. Địa hình khu vực này có một số khe suối, nước chảy không thường xuyên, khi có mưa, nước dồn xuống còn đọng thành một cái vũng nước ngọt khá lớn. Vào mùa khô, khi triều lên thì toàn bộ khu vực này bị ngập nước biển, khi nước triều rút xuống thì tạo thành hồ chứa nước mặn. Dân địa phương khai thác dạng địa hình này để đắp đập làm đìa nuôi tôm, cua vào mùa nhiều nước, còn vào mùa khô các đầm đìa lại để hoang. - Địa hình cồn cát cổ màu xám trắng nằm chuyển tiếp giữa địa hình đồng bằng trũng chân núi với bãi cát ven biển, trải dài theo chiều dọc thôn Bình Tiên. Chiều dài của dải cồn cát vào khoảng 1.400 m, chiều rộng tính từ mặt chân cồn vào khoảng 40 m, chỗ rộng nhất có thể lên tới 50 m và chỗ hẹp nhất vào khoảng 15 m. Cồn cát có chiều cao trung bình khoảng 5-8m. Lớp phủ thực vật trên mặt thưa thớt, đa phần là cỏ hoang. - Địa hình cồn cát di động tiền tiêu nằm kề bãi biển Bình Tiên. Quá trình thổi mòn diễn ra liên tục dưới tác động của gió nên các cồn cát này vẫn di động liên tục, đặc biệt là ở phía Nam dải cồn. - Địa hình trũng giữa hai cồn cát trên, cao độ trung bình 4-6m. Dải trũng giữa cồn cát này hiện là khu dân cư tập trung của thôn Bình Tiên, vì phía dưới có chứa lượng nước ngầm đủ để dùng cho sinh hoạt của dân cư. II.5.3.3. Địahình bờ biển Bờ biển Ninh Thuận có dạng khúc khuỷu gồm những bộ phận mài mòn ở nơi có các mũi đá nhô ra và bồi tụ ở trong các vịnh lớn nhỏ, thì bờ biển Bình Tiên có dạng bờ cong lưỡi liềm, quá trình bồi tụ vật liệu biển tiếp tục xảy ra dưới ảnh hưởng của chế độ hải văn, gồm cát và sạn san hô. Khu vực được bồi tụ nhiều nhất là địa hình bờ phía Đông Bắc bãi Bình Tiên do có mũi Cà Tiên (núi Rùa) nhô khá xa ra biển tạo ra cho vùng này một vịnh kín lặng sóng mà hiện tại ngư dân làm nơi neo đậu tàu, thuyền. Càng về phía nam của khu vực, sóng càng mạnh độ cao của sóng có thể đạt đến 70 - 80 cm và bước sóng khá ngắn, sóng và gió đánh cát lên bờ, phơi khô và thổi vào hướng chân núi. Tại đây có các dạng địa hình thềm biển cổ với bãi cát, thoải dần ra biển và địa hình ghềnh đá nằm tại phía Nam của Khu du lịch. Hạng mục 4: Bến tàu khách Thuyết minh kỹ thuật Công trình : Âu tàu Bình Tiên
  • 31. 31 Viện Xây dựng Công trình biển II.5.4. Điều kiện địa chất Dựa theo tài liệu theo dõi ngoài hiện trường và kết quả chỉnh lý trong phòng, địa tầng khu đất khảo sát theo thứ tự từ trên xuống độ sâu 15.0m gồm các lớp như sau: Lớp 1: Ký hiệu (1) trên mặt cắt địa chất công trình. Lớp này gặp tại các hố khoan K13, K14, K15, K16, K17, K19, K20, K23, K24, K25, K26, K27, K28, K29 và nằm phía trên cùng trong phạm vi khảo sát. Thành phần có nơi là đất lấp, đất thổ nhưỡng, bùn đáy ao (tuỳ vào vị trí hố khoan). Bề dày lớp biến đổi từ 0.1m (K25, K26, K28) đến 1.0m (K24), trung bình 0.29m. Lớp 2: Ký hiệu (2) trên mặt cắt địa chất công trình. Lớp này gặp tại các hố khoan K6, K7, K14, K15, K17, K20, K21, K22, K28, K35, K36, K37, K38, K39 và nằm dưới lớp (1). Thành phần là cát hạt nhỏ xám trắng, xám ghi, xám đen lẫn vỏ sò ốc, kết cấu xốp, có nơi chặt vừa. Độ sâu gặp lớp biến đổi từ 0.0m (K6, K7, K21, K22, K35, K36, K37, K38, K39) đến 0.3m (K14, K20). Độ sâu kết thúc lớp biến đổi từ 1.8m (K28) đến 8.4m (K38). Bề dày lớp biến đổi từ 1.7m (K28) đến 8.4m (K38), trung bình 3.96m. Giá trị xuyên tiêu chuẩn N30 nhỏ nhất là 5, giá trị xuyên tiêu chuẩn N30 lớn nhất là 15, trung bình là 10. Lớp đất này có khả năng chịu tải trung bình, biến dạng trung bình. Trong lớp này thỉnh thoảng có gặp đá tảng lăn granit. Bảng tổng hợp chỉ tiêu cơ lý của lớp 2: STT Các chỉ tiêu cơ lý Ký hiệu Đơn vị Giá trị TB Thành phần hạt (mm): P % Từ: 10 - 5 0.6 Từ: 5.0 - 2.0 1.7 1 Từ: 2.0 - 1.0 1.5 Từ: 1.0 - 0.5 5.1 Từ: 0.5 - 0.25 29.8 Hạng mục 4: Bến tàu khách Thuyết minh kỹ thuật Công trình : Âu tàu Bình Tiên
  • 32. 32 Viện Xây dựng Công trình biển Từ: 0.25 - 0.1 51.6 Từ: 0.1 - 0.05 9.7 2 Độ ẩm tự nhiên W % 15.8 3 3 Khối lượng riêng ∆ g/cm 2.65 4 Góc nghỉ khô αk độ 30°18' 5 Góc nghỉ ướt αư độ 20°52' 6 Hệ số rỗng lớn nhất emax độ 1.076 7 Hệ số rỗng nhỏ nhất emin độ 0.619 8 Áp lực tính toán quy ước R0 kG/cm2 1.20 9 Modun tổng biến dạng E0 kG/cm2 80 Thấu kính TK: Ký hiệu (TK) trên mặt cắt địa chất công trình. Thấu kínhđá granit (tảng lăn) gặp ở nhiều hố khoan và thường phân bố ở phía trên. Dễ gặp nhất là những vị trí chân núi đá, đá có kích thước biến đổi khá mạnh, có nơi đường kính 0.15 ÷ 0.2cm, có nơi lớn hơn 1m. Diện phân bố không đồng đều và đá có độ cứng rất cao (cấp VII-VIII). Lớp 3: Ký hiệu (3) trên mặt cắt địa chất công trình. Lớp này gặp tại các hố khoan K1, K2, K3, K4, K5, K6, K7, K8, K9, K11, K12, K16, K19, K21, K24, K25, K26, K27, K30, K31, K32, K33, K34, K39 và nằm dưới lớp (2). Thành phần là cát hạt nhỏ, có chỗ hạt trung xám trắng, xám vàng, có kẹp cát pha, lẫn vỏ sò, ốc, mảnh vỡ san hô, kết cấu chặt vừa, có chỗ chặt. Độ sâu gặp lớp biến đổi từ 0.0m (K1, K2, K3, K4, K5, K8, K9, K11, K12, K30, K31, K32, K33, K34) đến 4.2m (K7). Độ sâu kết thúc lớp biến đổi từ 3.5m (K16) đến 15.0m (hố khoan K31, K32, K33 kết thúc trong lớp này). Bề dày lớp đã khoan được biến đổi từ 0.9m (K21) đến 15.0m (K31, K32, K33), trung bình 8.51m. Giá trị xuyên tiêu chuẩn N30 nhỏ nhất là 13, giá trị xuyên tiêu chuẩn N30 lớn nhất là 78, trung bình là 26. Lớp đất này có khả năng chịu tải tốt, biến dạng nhỏ. Bảng tổng hợp chỉ tiêu cơ lý của lớp 3: Hạng mục 4: Bến tàu khách Thuyết minh kỹ thuật Công trình : Âu tàu Bình Tiên
  • 33. 33 Viện Xây dựng Công trình biển STT Các chỉ tiêu cơ lý Ký hiệu Đơn vị Giá trị TB Thành phần hạt (mm): P % > 10 0.2 Từ: 10 - 5 0.2 Từ: 5.0 - 2.0 1.5 1 Từ: 2.0 - 1.0 2.4 Từ: 1.0 - 0.5 6.3 Từ: 0.5 - 0.25 30.1 Từ: 0.25 - 0.1 47.0 Từ: 0.1 - 0.05 12.3 2 Độ ẩm tự nhiên W % 16.2 3 Khối lượng riêng ∆ g/cm3 2.65 4 Góc nghỉ khô αk độ 30°11' 5 Góc nghỉ ướt αư độ 20°46' 6 Hệ số rỗng lớn nhất emax độ 1.116 7 Hệ số rỗng nhỏ nhất emin độ 0.616 8 Áp lực tính toán quy ước R0 kG/cm2 2.00 9 Modun tổng biến dạng E0 kG/cm2 150 Thấu kính TK1: Ký hiệu (TK1) trên mặt cắt địa chất công trình. Thấu kính này gặp tại các hố khoan K4 và K30. Thành phần là cát pha xám xanh, trạng thái chảy, có chỗ dẻo. Giá trị xuyên tiêu chuẩn N30 nhỏ nhất là 2, giá trị xuyên tiêu chuẩn N30 lớn nhất là 9, trung bình là 5.Thấu kính TK1 có khả năng chịu tải yếu, biến dạng mạnh. Bảng tổng hợp chỉ tiêu cơ lý của TK1: STT Các chỉ tiêu cơ lý Ký hiệu Đơn vị Giá trị TB Thành phần hạt (mm): P % 1 >10 3.0 Hạng mục 4: Bến tàu khách Thuyết minh kỹ thuật Công trình : Âu tàu Bình Tiên
  • 34. 34 Viện Xây dựng Công trình biển Từ: 10 - 5 1.0 Từ: 5.0 - 2.0 4.0 Từ: 2.0 - 1.0 5.7 Từ: 1.0 - 0.5 10.1 Từ: 0.5 - 0.25 12.6 Từ: 0.25 - 0.1 15.1 Từ: 0.1 - 0.05 16.0 Từ: 0.05 - 0.01 19.8 Từ: 0.01 - 0.005 3.7 < 0.005 9.3 2 Độ ẩm tự nhiên W % 25.9 3 Khối lượng thể tích tự nhiên γ g/cm3 1.84 4 Khối lượng thể tích khô γC g/cm3 1.46 5 Khối lượng riêng ∆ g/cm3 2.67 6 Hệ số rỗng eo - 0.832 7 Độ lỗ rỗng n % 45.4 8 Độ bão hoà G % 83.1 9 Giới hạn chảy WL % 25.9 10 Giới hạn dẻo WP % 19.1 11 Chỉ số dẻo IP % 6.8 12 Độ sệt IS - 1.0 13 Lực dính kết C kG/cm2 0.055 14 Góc ma sát trong ϕ Độ 9°30' a0-1 cm2/kG 0.069 2 a1-2 cm /kG 0.031 15 Hệ số nén lún a2-3 cm2/kG 0.019 a3-4 cm2/kG 0.010 Hạng mục 4: Bến tàu khách Thuyết minh kỹ thuật Công trình : Âu tàu Bình Tiên
  • 35. 35 Viện Xây dựng Công trình biển 16 Áp lực tính toán quy ước R0 kG/cm2 0.56 17 Modun tổng biến dạng E0 kG/cm2 39 Thấu kính TK2: Ký hiệu (TK2) trên mặt cắt địa chất công trình. Thấu kính này gặp tại các hố khoan K7, K11 và K26. Thành phần là cát hạt trung xám ghi lẫn dăm sạn, kết cấu xốp. Giá trị xuyên tiêu chuẩn N30 nhỏ nhất là 5, giá trị xuyên tiêu chuẩn N30 lớn nhất là 9, trung bình là 7.Thấu kính TK2 có khả năng chịu tải trung bình, biến dạng nhỏ. Bảng tổng hợp chỉ tiêu cơ lý của TK2: STT Các chỉ tiêu cơ lý Ký hiệu Đơn vị Giá trị TB Thành phần hạt (mm): P % > 10 2.2 Từ: 10 - 5 4.2 Từ: 5.0 - 2.0 10.3 1 Từ: 2.0 - 1.0 10.0 Từ: 1.0 - 0.5 17.5 Từ: 0.5 - 0.25 21.3 Từ: 0.25 - 0.1 16.5 Từ: 0.1 - 0.05 18.0 2 Độ ẩm tự nhiên W % 15.8 3 Khối lượng riêng ∆ g/cm3 2.65 4 Góc nghỉ khô αk độ 28°33' 5 Góc nghỉ ướt αư độ 19°03' 6 Hệ số rỗng lớn nhất emax độ 1.038 7 Hệ số rỗng nhỏ nhất emin độ 0.546 8 Áp lực tính toán quy ước R0 kG/cm2 1.50 9 Modun tổng biến dạng E0 kG/cm2 100 Thấu kính TK3: Ký hiệu (TK3) trên mặt cắt địa chất công trình. Hạng mục 4: Bến tàu khách Thuyết minh kỹ thuật Công trình : Âu tàu Bình Tiên
  • 36. 36 Viện Xây dựng Công trình biển Thấu kính này gặp tại các hố khoan K34 và K35. Thành phần là cát hạt nhỏ xám đen lẫn vỏ sò ốc, kết cấu chặt vừa. Giá trị xuyên tiêu chuẩn N30 nhỏ nhất là 11, giá trị xuyên tiêu chuẩn N30 lớn nhất là 28, trung bình là 20.Thấu kính TK3 có khả năng chịu tải trung bình, biến dạng trung bình. Bảng tổng hợp chỉ tiêu cơ lý của TK3: STT Các chỉ tiêu cơ lý Ký hiệu Đơn vị Giá trị TB 1 Thành phần hạt (mm): P % Từ: 5.0 - 2.0 2.3 Từ: 2.0 - 1.0 3.7 Từ: 1.0 - 0.5 3.7 Từ: 0.5 - 0.25 36.0 Từ: 0.25 - 0.1 47.0 Từ: 0.1 - 0.05 7.3 2 Độ ẩm tự nhiên W % 18.2 3 3 Khối lượng riêng ∆ g/cm 2.65 4 Góc nghỉ khô αk độ 29°06' 5 Góc nghỉ ướt αư độ 20°01' 6 Hệ số rỗng lớn nhất emax độ 1.093 7 Hệ số rỗng nhỏ nhất emin độ 0.618 8 Áp lực tính toán quy ước R0 kG/cm2 1.20 9 Modun tổng biến dạng E0 kG/cm2 100 Lớp 4: Ký hiệu (4) trên mặt cắt địa chất công trình. Lớp này gặp tại các hố khoan K1, K6, K15, K16, K30, K34, K35 và nằm dưới lớp (3). Thành phần là sét pha, có chỗ pha nhẹ xám xanh, xám đen lẫn vỏ sò, trạng thái dẻo chảy, có chỗ chảy. Độ sâu gặp lớp biến đổi từ 3.5m (K16) đến 9.8m (K30). Độ sâu kết thúc lớp biến đổi từ 8.6m (K16) đến 11.5m (K15). Bề dày lớp biến đổi từ 0.5m (K1) đến 6.8m (K35), trung bình Hạng mục 4: Bến tàu khách Thuyết minh kỹ thuật Công trình : Âu tàu Bình Tiên
  • 37. 37 Viện Xây dựng Công trình biển 3.74m. Giá trị xuyên tiêu chuẩn N30 nhỏ nhất là 2, giá trị xuyên tiêu chuẩn N30 lớn nhất là 5, trung bình là 4.Lớp đất này có khả năng chịu tải yếu, biến dạng mạnh. Bảng tổng hợp chỉ tiêu cơ lý của lớp 4: STT Các chỉ tiêu cơ lý Ký hiệu Đơn vị Giá trị TB 1 Thành phần hạt (mm): P % Từ: 10 - 5 0.6 Từ: 5.0 - 2.0 3.9 Từ: 2.0 - 1.0 6.4 Từ: 1.0 - 0.5 9.4 Từ: 0.5 - 0.25 10.8 Từ: 0.25 - 0.1 12.0 Từ: 0.1 - 0.05 16.9 Từ: 0.05 - 0.01 22.1 Từ: 0.01 - 0.005 4.8 < 0.005 15.1 2 Độ ẩm tự nhiên W % 30.7 3 Khối lượng thể tích tự nhiên γ g/cm3 1.82 4 Khối lượng thể tích khô γC g/cm3 1.39 5 Khối lượng riêng ∆ g/cm3 2.68 6 Hệ số rỗng eo - 0.925 7 Độ lỗ rỗng n % 48.0 8 Độ bão hoà G % 88.9 9 Giới hạn chảy WL % 32.4 10 Giới hạn dẻo WP % 21.6 11 Chỉ số dẻo IP % 10.8 12 Độ sệt IS - 0.84 13 Lực dính kết C kG/cm2 0.123 Hạng mục 4: Bến tàu khách Thuyết minh kỹ thuật Công trình : Âu tàu Bình Tiên
  • 38. 38 Viện Xây dựng Công trình biển 14 Góc ma sát trong ϕ Độ 10°37' 15 Hệ số nén lún a0-1 cm2/kG 0.083 a1-2 cm2/kG 0.043 a2-3 cm2/kG 0.028 a3-4 cm2/kG 0.018 16 Áp lực tính toán quy ước R0 kG/cm2 0.89 17 Modun tổng biến dạng E0 kG/cm2 37 Lớp 5: Ký hiệu (5) trên mặt cắt địa chất công trình. Lớp này gặp tại các hố khoan K4, K36, K37, K38 và nằm dưới lớp (4). Thành phần là cát pha lẫn ít dăm sạn xám xanh, trạng thái cứng, có chỗ dẻo. Độ sâu gặp lớp biến đổi từ 3.0m (K36) đến 13.6m (K4). Độ sâu kết thúc lớp biến đổi từ 8.6m (K36) đến 15.0m (hố khoan K4 kết thúc trong lớp này). Bề dày lớp đã khoan được biến đổi từ 1.4m (K4) đến 5.6m (K36), trung bình 3.93m. Giá trị xuyên tiêu chuẩn N30 nhỏ nhất là 14, giá trị xuyên tiêu chuẩn N30 lớn nhất là 54, trung bình là 30.Lớp đất này có khả năng chịu tải tốt, biến dạng nhỏ. Bảng tổng hợp chỉ tiêu cơ lý của lớp 5: STT Các chỉ tiêu cơ lý Ký hiệu Đơn vị Giá trị TB 1 Thành phần hạt (mm): P % Từ: 10 - 5 1.4 Từ: 5.0 - 2.0 7.4 Từ: 2.0 - 1.0 10.0 Từ: 1.0 - 0.5 10.7 Từ: 0.5 - 0.25 14.2 Từ: 0.25 - 0.1 14.8 Từ: 0.1 - 0.05 11.2 Từ: 0.05 - 0.01 16.2 Từ: 0.01 - 0.005 3.9 Hạng mục 4: Bến tàu khách Thuyết minh kỹ thuật Công trình : Âu tàu Bình Tiên
  • 39. 39 Viện Xây dựng Công trình biển < 0.005 10.2 2 Độ ẩm tự nhiên W % 22.2 3 Khối lượng thể tích tự nhiên γ g/cm3 1.93 4 Khối lượng thể tích khô γC g/cm3 1.58 5 Khối lượng riêng ∆ g/cm3 2.68 6 Hệ số rỗng eo - 0.695 7 Độ lỗ rỗng n % 41.0 8 Độ bão hoà G % 85.7 9 Giới hạn chảy WL % 28.6 10 Giới hạn dẻo WP % 21.7 11 Chỉ số dẻo IP % 6.9 12 Độ sệt IS - 0.08 13 Lực dính kết C kG/cm2 0.177 14 Góc ma sát trong ϕ Độ 20°47' 15 Hệ số nén lún a0-1 cm2/kG 0.039 a1-2 cm2/kG 0.022 a2-3 cm2/kG 0.013 2 a3-4 cm /kG 0.009 16 Áp lực tính toán quy ước R0 kG/cm2 1.75 17 Modun tổng biến dạng E0 kG/cm2 147 Lớp 6: Ký hiệu (6) trên mặt cắt địa chất công trình. Lớp này gặp tại các hố khoan K13, K14, K15, K23, K27, K28, K29, K30 và nằm dưới lớp (5). Thành phần là dăm sạn lẫn cát, sét pha dẻo mềm xám ghi, xám tro, xám vàng, kết cấu chặt đến rất chặt. Độ sâu gặp lớp biến đổi từ 0.2m (K23) đến 11.5m (K15). Độ sâu kết thúc lớp biến đổi từ 1.6m (K23) đến 15.0m (hố khoan K30 kết thúc trong lớp này). Bề dày lớp đã khoan được biến đổi từ 0.5m (K15) đến 4.5m (K13, K14), trung bình 3.04m. Giá trị xuyên tiêu chuẩn N30 Hạng mục 4: Bến tàu khách Thuyết minh kỹ thuật Công trình : Âu tàu Bình Tiên
  • 40. 40 Viện Xây dựng Công trình biển nhỏ nhất là 33, giá trị xuyên tiêu chuẩn N30 lớn nhất lớn hơn 100, trung bình là 50.Lớp đất này có khả năng chịu tải rất tốt, biến dạng rất nhỏ. Bảng tổng hợp chỉ tiêu cơ lý của lớp 6: STT Các chỉ tiêu cơ lý Ký hiệu Đơn vị Giá trị TB 1 Thành phần hạt (mm): P % > 10 24.5 Từ: 10 - 5 13.1 Từ: 5.0 - 2.0 10.8 Từ: 2.0 - 1.0 9.0 Từ: 1.0 - 0.5 9.1 Từ: 0.5 - 0.25 10.0 Từ: 0.25 - 0.1 7.5 Từ: 0.1 - 0.05 4.9 Từ: 0.05 - 0.01 5.9 Từ: 0.01 - 0.005 2.2 < 0.005 3.1 2 Độ ẩm tự nhiên W % 16.4 3 Khối lượng riêng ∆ g/cm3 2.66 4 Áp lực tính toán quy ước R0 kG/cm2 2.5 2 5 Modun tổng biến dạng E0 kG/cm 450 Lớp 7: Ký hiệu (7) trên mặt cắt địa chất công trình. Lớp này gặp tại các hố khoan K13, K16, K17, K19, K21, K22, K23, K24, K25, K26, K27, K28, K29, K35, K36, K37, K38, K39 và nằm dưới lớp (6). Thành phần là đá granit hạt nhỏ, có chỗ hạt trung xám tro, xám xanh, xám vàng, phần lớn phong hoá nứt nẻ mạnh, RQD < 40%. Độ sâu gặp lớp biến đổi từ 1.6m (K23) đến 11.8m (K38). Bề dày lớp biến đổi từ 1.0m (K28) Hạng mục 4: Bến tàu khách Thuyết minh kỹ thuật Công trình : Âu tàu Bình Tiên
  • 41. 41 Viện Xây dựng Công trình biển đến 5.4m (K36), trung bình 3.28m.Lớp đá này có khả năng chịu tải rất tốt, biến dạng rất nhỏ.Bảng tổng hợp chỉ tiêu cơ lý của lớp 7: STT Các chỉ tiêu cơ lý Ký hiệu Đơn vị Giá trị TB 1 Độ ẩm bão hoà W % 0.63 2 Dung trọng tự nhiên γ g/cm3 2.62 3 Dung trọng khô γc g/cm3 2.60 4 Khối lượng riêng ∆ g/cm3 2.77 5 Tỷ lệ khe hở e - 0.065 6 Độ khe hở n % 6.14 7 Độ bão hoà G % 26.7 8 Cường độ kháng ép khô Rkhô kG/cm2 443 9 Cường độ kháng ép bão hoà Rbh kG/cm2 328 10 Hệ số hoá mềm K - 0.74 Cần chú ý là mẫu thí nghiệm được có cấu tạo nguyên khối, trong thực tế cường độ của lớp này nhỏ hơn nhiều so với mẫu thí nghiệm do tồn tại các hệ thống khe nứt, đới dập vỡ, đới yếu khác,... Theo kết quả thí nghiệm lát mỏng, đây là đá xâm nhập granit biotit khá giàu felspat kali, hàm lượng thạch anh chiếm khoảng 20 đến 30%. Đá có kiến trúc dạng porphyr khá đặc trưng cho các đá xâm nhập nông, hoặc là đá của tướng xâm nhập ven rìa của các thể xâm nhập sâu. Đá có cấu tạo khối. Đá có độ cứng cấp VII-VIII (xem phần phụ lục của đơn giá khảo sát xây dựng). Lớp 8: Ký hiệu (8) trên mặt cắt địa chất công trình. Lớp này gặp tại các hố khoan K12, K13, K14, K19, K20, K21, K22, K23, K24, K25, K27, K28, K29 và nằm dưới lớp (7). Đây là lớp cuối cùng trong phạm vi khảo sát. Thành phần là đá granit hạt nhỏ, có chỗ hạt trung xám tro, xám xanh, phong hoá nhẹ, nứt nẻ ít đến trung bình, Hạng mục 4: Bến tàu khách Thuyết minh kỹ thuật Công trình : Âu tàu Bình Tiên
  • 42. 42 Viện Xây dựng Công trình biển RQD > 80%. Độ sâu gặp lớp biến đổi từ 2.6m (K20) đến 10.5m (K27). Độ sâu kết thúc hố khoan biến đổi từ 8.0m (K12, K20) đến 15.0m (K27) trong lớp này. Bề dày lớp đã khoan được biến đổi từ 1.8m (K19, K21) đến 5.8m (K24), trung bình 3.38m.Lớp đá này có khả năng chịu tải rất tốt, biến dạng rất nhỏ. Bảng tổng hợp chỉ tiêu cơ lý của lớp 8: STT Các chỉ tiêu cơ lý Ký hiệu Đơn vị Giá trị TB 1 Độ ẩm bão hoà W % 0.43 2 Dung trọng tự nhiên γ g/cm3 2.69 3 Dung trọng khô γc g/cm3 2.68 4 Khối lượng riêng ∆ g/cm3 2.78 5 Tỷ lệ khe hở e - 0.037 6 Độ khe hở n % 3.60 7 Độ bão hoà G % 32.0 8 Cường độ kháng ép khô Rkhô kG/cm2 933 9 Cường độ kháng ép bão hoà Rbh kG/cm2 754 10 Hệ số hoá mềm K - 0.81 Thành phần của lớp này tương tự lớp (7), chỉ khác là cường độ chịu tải lớn hơn so với lớp (7) vì đá ít bị nứt nẻ, chỉ bị phong hoá nhẹ đến trung bình. Hạng mục 4: Bến tàu khách Thuyết minh kỹ thuật Công trình : Âu tàu Bình Tiên
  • 43. 43 Viện Xây dựng Công trình biển II.6. SỐ LIỆU TÀU THIẾT KẾ Hình 3: Tàu thiết kế Thông số tàu khách thiết kế: Chiều dài : 50.50 m; Chiều rộng : 9.8 m; Mớn nước đầy tải : 3.54 m; Khả năng chứa : 250 khách; II.7. TẢI TRỌNG TÁC DỤNG Hoạt tải do hành khách trên bến là: 2 T/m2 CHƯƠNG III: MÔ TẢ KẾT CẤU CÔNG TRÌNH III.1.MÔ TẢ CHUNG Bến tàu khách làm nhiệm vụ đón nhận tàu khách và cung cấp dịch vụ kỹ thuật cho các tàu thuyền trong âu. Cao trình mặt bãi tâp kết khách +4.0m theo quy hoạch chung. Cao trình mặt bến tiếp nhận tàu +2.0m. Tổng chiều dài là 75.5 m. Hạng mục 4: Bến tàu khách Thuyết minh kỹ thuật Công trình : Âu tàu Bình Tiên
  • 44. 44 Viện Xây dựng Công trình biển Do đặc điểm địa chất phức tạp nên kết cấu bến chia làm 3 phân đoạn: - Phân đoạn 1, 2 có kết cấu dạng trọng lực: tường chắn bằng bê tông cốt thép kết hợp lăng thể đá hộc đổ phía sau. Tường chắn bằng bê tông cốt thép mác B40 với bản đáy ở cao độ (-5)m trên nền đất tự nhiên đầm chặt (được trải lớp vải địa kỹ thuật); sau tường chắn là lăng thể đá hộc 20-30kg, bên trên lăng thể đá được rải lớp đá 4x6cm dày 20cm và lớp đá dăm 2x4cm dày 10cm, trên cùng là lớp vải địa kỹ thuật loại không dệt và lớp cát san lấp đầm chặt k=0.95 được san đến cao độ +4m. Bản thang bằng BTCT mác B25 chạy dọc theo chiều dài bến từ cốt +2.0m đến cốt +4.0m. - Phân đoạn 3 có kết cấu dạng trọng lực trên nền cọc: tường chắn bằng bê tông cốt thép kết hợp lăng thể đá hộc đổ phía sau. Tường chắn bằng bê tông cốt thép mác B40 với bản đáy ở cao độ (-5)m trên nền cọc BTCT tiết diện 30x30cm. Sau tường chắn là lăng thể đá hộc 20- 30kg, bên trên lăng thể đá được rải lớp đá 4x6cm dày 20cm và lớp đá dăm 2x4cm dày 10cm, trên cùng là lớp vải địa kỹ thuật loại không dệt và lớp cát san lấp đầm chặt k=0.95 được san đến cao độ +4m. Bản thang bằng BTCT mác B25 chạy dọc theo chiều dài bến từ cốt +2.0m đến cốt +4.0m. Hình 4: Mặt cắt ngang điển hình bến tàu khách Hạng mục 4: Bến tàu khách Thuyết minh kỹ thuật Công trình : Âu tàu Bình Tiên
  • 45. 45 Viện Xây dựng Công trình biển III.2.MẶT BẰNG BỐ TRÍ BẾN TÀU KHÁCH Hình 5: Mặt bằng bố trí bến tàu khách III.3.CAOTRÌNH MẶT BẾN Cao trình mặt sân bãi theo quy hoạch chung của dự án là: +4.0m. Cao trình mặt bến để cập tàu là +2.0m Hạng mục 4: Bến tàu khách Thuyết minh kỹ thuật Công trình : Âu tàu Bình Tiên