Download luận văn thạc sĩ kĩ thuật xây dựng với đề tài: Nghiên cứu khả năng áp dụng cọc cát để gia cố nền đường trên nền đất yếu Hải Phòng, cho các bạn làm luận văn tham khảo
Download luận văn thạc sĩ kĩ thuật xây dựng với đề tài: Nghiên cứu khả năng áp dụng cọc cát để gia cố nền đường trên nền đất yếu Hải Phòng, cho các bạn làm luận văn tham khảo
Nhận viết luận văn Đại học , thạc sĩ - Zalo: 0917.193.864
Tham khảo bảng giá dịch vụ viết bài tại: vietbaocaothuctap.net
Download luận văn thạc sĩ kĩ thuật xây dựng với đề tài: Nghiên cứu bấc thấm thoát nước để gia cố nền đất yếu cho nền đường bộ tại thành phố Hải Phòng, cho các bạn làm luận văn tham khảo
Mục tiêu đầu tư : Đầu tư xây dựng Trung tâm thể thao phức hợp tại xã Long Thới, Huyện Nhà Bè, Tp. Hồ Chí Minh với diện tích 139.1 ha..
Mục đích đầu tư : Đầu tư xây dựng một trung tâm thể thao tập trung chất lượng cao; là công trình tiêu biểu, tiên phong về cộng sinh với môi trường. Bên cạnh đó, đẩy mạnh và phát triển thể thao cho khu vực; nâng cao sức khoẻ cho người dân, tạo việc làm và cải thiện đời sống cho lao động địa phương với quy hoạch tổng thể phát triển Tp.HCM.
Các loại công trình :
+ Khu thể thao phức hợp
+ Trường dạy đánh golf
+ Công trình văn hoá
+ Khu du lịch dã ngoại
+ Khu ở tái định cư
------------------
Công ty môi trường Newtech Co là một trong rất ít công ty đủ điều kiện năng lực và chuyên môn về tư vấn và hoàn thành tất cả các loại hồ sơ môi trường trong thời gian nhanh nhất, đúng với quy định hiện hành của pháp luật, bao gồm:
- Lập báo cáo đánh giá tác động môi trường (ĐTM) cấp bộ và sở
- Lập đề án bảo vệ môi trường
- Lập cam kết bảo vệ môi trường
- Lập báo cáo giám sát môi trường định kỳ
- Lập giấy phép xả thải - giấy phép đấu nối
- Lập sổ chủ nguồn thải
- Đề án thăm dò khai thác nước ngầm
- Lập báo cáo quản lý chất thải nguy hại
- Lập hồ sơ an toàn - vệ sinh lao động
- Lập dự án đầu tư nhanh chóng và chuyên nghiệp
Newtech Co còn cung cấp giải pháp xử lý nước thải, khí thải, nước cấp, máy lọc nước dựa trên những công nghệ tiên tiến nhất
Hãy liên hệ với công ty môi trường Newtech Co để được tư vấn và khảo sát miễn phí
10G Nguyễn Thị Minh Khai, phường Đakao, Quận 1, HCM
Điện thoại: 08 3911 7646 - Hotline: 0913998907
Email: tuvan@newtechco.net
Website: www.newtechco.net
LIÊN HỆ ĐỂ ĐƯỢC TƯ VẤN DỰ ÁN MIỄN PHÍ
CÔNG TY CỔ PHẦN TƯ VẤN ĐẦU TƯ DỰ ÁN VIỆT
Dịch vụ Lập dự án đầu tư | Duanviet | Lập dự án đầu tư | viết dự án đầu tư
Địa Chỉ: 28B Mai Thị Lựu - Phường Đakao – Quận 1 – Tp. HCM
Website: http://duanviet.com.vn
Email: tuvandunviet@gmail.com
Hotline: 0918755356
Dịch Vụ Lập Dự Án Đầu Tư
Xin Chủ Trương Đầu Tư
Vay Vốn Ngân Hàng Kêu Gọi Đầu Tư
Tư vấn các thủ tục môi trường
Lập báo cáo đánh giá tác động môi trường (DTM)
Báo cáo giám sát môi trường Xin phép xả thải
Thiết kế thi công hệ thống xử lý nước thải, nước cấp
Tags:0918755356, cong ty co phan du an viet, duanviet, lap du an, lap du an dau tu, tu van lap du an, lập dự án, lập dự án đầu tư, cong ty moi truong, lap du an dau tu du an viet, lap du an dau tu mien phi, tai lieu lap du an, lap du an tai lieu
Dịch vụ lập báo cáo môi trường ĐTM | Xử lý nước thải | 0903034381
Thiết kế quy hoạch
Lập báo cáo môi trường
Lập dự án
Xử lý nước thải
http://lapduandautu.com.vn
Dịch vụ lập báo cáo môi trường ĐTM | Xử lý nước thải | 0903034381
Thiết kế quy hoạch
Lập báo cáo môi trường
Lập dự án
Xử lý nước thải
http://lapduandautu.com.vn
Dự án đầu tư xây dựng trại giống nông nghiệp - lapduan.netLap Du An A Chau
Dự án đầu tư xây dựng trại giống nông nghiệp tỉnh bình Dương.
Công ty Cổ phần lập dự án Á Châu | Dịch vụ lập dự án đầu tư | Lập dự án | lapduan
Địa chỉ : 40/ 12 Thống Nhất (KCN Sóng Thần), TX. Dĩ An, T. Bình Dương
Phone : 0938 300 024 – 0908 551 477
Web : www.lapduan.net
Dịch vụ lập báo cáo môi trường ĐTM | Xử lý nước thải | 0903034381
Thiết kế quy hoạch
Lập báo cáo môi trường
Lập dự án
Xử lý nước thải
http://lapduandautu.com.vn
Tài liệu này có tính phí xin vui lòng liên hệ facebook để được hỗ trợ Liên hệ page để nhận link download sách và tài liệu: https://www.facebook.com/garmentspace
https://www.facebook.com/garmentspace.blog
My Blog: http://garmentspace.blogspot.com/
Từ khóa tìm kiếm tài liệu : Wash jeans garment washing and dyeing, tài liệu ngành may, purpose of washing, definition of garment washing, tài liệu cắt may, sơ mi nam nữ, thiết kế áo sơ mi nam, thiết kế quần âu, thiết kế veston nam nữ, thiết kế áo dài, chân váy đầm liền thân, zipper, dây kéo trong ngành may, tài liệu ngành may, khóa kéo răng cưa, triển khai sản xuất, jacket nam, phân loại khóa kéo, tin học ngành may, bài giảng Accumark, Gerber Accumarkt, cad/cam ngành may, tài liệu ngành may, bộ tài liệu kỹ thuật ngành may dạng đầy đủ, vật liệu may, tài liệu ngành may, tài liệu về sợi, nguyên liệu dệt, kiểu dệt vải dệt thoi, kiểu dệt vải dệt kim, chỉ may, vật liệu dựng, bộ tài liệu kỹ thuật ngành may dạng đầy đủ, tiêu chuẩn kỹ thuật áo sơ mi nam, tài liệu kỹ thuật ngành may, tài liệu ngành may, nguồn gốc vải denim, lịch sử ra đời và phát triển quần jean, Levi's, Jeans, Levi Straus, Jacob Davis và Levis Strauss, CHẤT LIỆU DENIM, cắt may quần tây nam, quy trình may áo sơ mi căn bản, quần nam không ply, thiết kế áo sơ mi nam, thiết kế áo sơ mi nam theo tài liệu kỹ thuật, tài liệu cắt may,lịch sử ra đời và phát triển quần jean, vải denim, Levis strauss cha đẻ của quần jeans. Jeans skinny, street style áo sơ mi nam, tính vải may áo quần, sơ mi nam nữ, cắt may căn bản, thiết kế quần áo, tài liệu ngành may,máy 2 kim, máy may công nghiệp, two needle sewing machine, tài liệu ngành may, thiết bị ngành may, máy móc ngành may,Tiếng anh ngành may, english for gamrment technology, anh văn chuyên ngành may, may mặc thời trang, english, picture, Nhận biết và phân biệt các loại vải, cotton, chiffon, silk, woolCÁCH MAY – QUY CÁCH LẮP RÁP – QUY CÁCH ĐÁNH SỐTÀI LIỆU KỸ THUẬT NGÀNH MAY –TIÊU CHUẨN KỸ THUẬT – QUY CÁCH ĐÁNH SỐ - QUY CÁCH LẮP RÁP – QUY CÁCH MAY – QUY TRÌNH MAY – GẤP XẾP ĐÓNG GÓI
Nhận viết luận văn Đại học , thạc sĩ - Zalo: 0917.193.864
Tham khảo bảng giá dịch vụ viết bài tại: vietbaocaothuctap.net
Download luận văn thạc sĩ kĩ thuật xây dựng với đề tài: Nghiên cứu bấc thấm thoát nước để gia cố nền đất yếu cho nền đường bộ tại thành phố Hải Phòng, cho các bạn làm luận văn tham khảo
Mục tiêu đầu tư : Đầu tư xây dựng Trung tâm thể thao phức hợp tại xã Long Thới, Huyện Nhà Bè, Tp. Hồ Chí Minh với diện tích 139.1 ha..
Mục đích đầu tư : Đầu tư xây dựng một trung tâm thể thao tập trung chất lượng cao; là công trình tiêu biểu, tiên phong về cộng sinh với môi trường. Bên cạnh đó, đẩy mạnh và phát triển thể thao cho khu vực; nâng cao sức khoẻ cho người dân, tạo việc làm và cải thiện đời sống cho lao động địa phương với quy hoạch tổng thể phát triển Tp.HCM.
Các loại công trình :
+ Khu thể thao phức hợp
+ Trường dạy đánh golf
+ Công trình văn hoá
+ Khu du lịch dã ngoại
+ Khu ở tái định cư
------------------
Công ty môi trường Newtech Co là một trong rất ít công ty đủ điều kiện năng lực và chuyên môn về tư vấn và hoàn thành tất cả các loại hồ sơ môi trường trong thời gian nhanh nhất, đúng với quy định hiện hành của pháp luật, bao gồm:
- Lập báo cáo đánh giá tác động môi trường (ĐTM) cấp bộ và sở
- Lập đề án bảo vệ môi trường
- Lập cam kết bảo vệ môi trường
- Lập báo cáo giám sát môi trường định kỳ
- Lập giấy phép xả thải - giấy phép đấu nối
- Lập sổ chủ nguồn thải
- Đề án thăm dò khai thác nước ngầm
- Lập báo cáo quản lý chất thải nguy hại
- Lập hồ sơ an toàn - vệ sinh lao động
- Lập dự án đầu tư nhanh chóng và chuyên nghiệp
Newtech Co còn cung cấp giải pháp xử lý nước thải, khí thải, nước cấp, máy lọc nước dựa trên những công nghệ tiên tiến nhất
Hãy liên hệ với công ty môi trường Newtech Co để được tư vấn và khảo sát miễn phí
10G Nguyễn Thị Minh Khai, phường Đakao, Quận 1, HCM
Điện thoại: 08 3911 7646 - Hotline: 0913998907
Email: tuvan@newtechco.net
Website: www.newtechco.net
LIÊN HỆ ĐỂ ĐƯỢC TƯ VẤN DỰ ÁN MIỄN PHÍ
CÔNG TY CỔ PHẦN TƯ VẤN ĐẦU TƯ DỰ ÁN VIỆT
Dịch vụ Lập dự án đầu tư | Duanviet | Lập dự án đầu tư | viết dự án đầu tư
Địa Chỉ: 28B Mai Thị Lựu - Phường Đakao – Quận 1 – Tp. HCM
Website: http://duanviet.com.vn
Email: tuvandunviet@gmail.com
Hotline: 0918755356
Dịch Vụ Lập Dự Án Đầu Tư
Xin Chủ Trương Đầu Tư
Vay Vốn Ngân Hàng Kêu Gọi Đầu Tư
Tư vấn các thủ tục môi trường
Lập báo cáo đánh giá tác động môi trường (DTM)
Báo cáo giám sát môi trường Xin phép xả thải
Thiết kế thi công hệ thống xử lý nước thải, nước cấp
Tags:0918755356, cong ty co phan du an viet, duanviet, lap du an, lap du an dau tu, tu van lap du an, lập dự án, lập dự án đầu tư, cong ty moi truong, lap du an dau tu du an viet, lap du an dau tu mien phi, tai lieu lap du an, lap du an tai lieu
Dịch vụ lập báo cáo môi trường ĐTM | Xử lý nước thải | 0903034381
Thiết kế quy hoạch
Lập báo cáo môi trường
Lập dự án
Xử lý nước thải
http://lapduandautu.com.vn
Dịch vụ lập báo cáo môi trường ĐTM | Xử lý nước thải | 0903034381
Thiết kế quy hoạch
Lập báo cáo môi trường
Lập dự án
Xử lý nước thải
http://lapduandautu.com.vn
Dự án đầu tư xây dựng trại giống nông nghiệp - lapduan.netLap Du An A Chau
Dự án đầu tư xây dựng trại giống nông nghiệp tỉnh bình Dương.
Công ty Cổ phần lập dự án Á Châu | Dịch vụ lập dự án đầu tư | Lập dự án | lapduan
Địa chỉ : 40/ 12 Thống Nhất (KCN Sóng Thần), TX. Dĩ An, T. Bình Dương
Phone : 0938 300 024 – 0908 551 477
Web : www.lapduan.net
Dịch vụ lập báo cáo môi trường ĐTM | Xử lý nước thải | 0903034381
Thiết kế quy hoạch
Lập báo cáo môi trường
Lập dự án
Xử lý nước thải
http://lapduandautu.com.vn
Tài liệu này có tính phí xin vui lòng liên hệ facebook để được hỗ trợ Liên hệ page để nhận link download sách và tài liệu: https://www.facebook.com/garmentspace
https://www.facebook.com/garmentspace.blog
My Blog: http://garmentspace.blogspot.com/
Từ khóa tìm kiếm tài liệu : Wash jeans garment washing and dyeing, tài liệu ngành may, purpose of washing, definition of garment washing, tài liệu cắt may, sơ mi nam nữ, thiết kế áo sơ mi nam, thiết kế quần âu, thiết kế veston nam nữ, thiết kế áo dài, chân váy đầm liền thân, zipper, dây kéo trong ngành may, tài liệu ngành may, khóa kéo răng cưa, triển khai sản xuất, jacket nam, phân loại khóa kéo, tin học ngành may, bài giảng Accumark, Gerber Accumarkt, cad/cam ngành may, tài liệu ngành may, bộ tài liệu kỹ thuật ngành may dạng đầy đủ, vật liệu may, tài liệu ngành may, tài liệu về sợi, nguyên liệu dệt, kiểu dệt vải dệt thoi, kiểu dệt vải dệt kim, chỉ may, vật liệu dựng, bộ tài liệu kỹ thuật ngành may dạng đầy đủ, tiêu chuẩn kỹ thuật áo sơ mi nam, tài liệu kỹ thuật ngành may, tài liệu ngành may, nguồn gốc vải denim, lịch sử ra đời và phát triển quần jean, Levi's, Jeans, Levi Straus, Jacob Davis và Levis Strauss, CHẤT LIỆU DENIM, cắt may quần tây nam, quy trình may áo sơ mi căn bản, quần nam không ply, thiết kế áo sơ mi nam, thiết kế áo sơ mi nam theo tài liệu kỹ thuật, tài liệu cắt may,lịch sử ra đời và phát triển quần jean, vải denim, Levis strauss cha đẻ của quần jeans. Jeans skinny, street style áo sơ mi nam, tính vải may áo quần, sơ mi nam nữ, cắt may căn bản, thiết kế quần áo, tài liệu ngành may,máy 2 kim, máy may công nghiệp, two needle sewing machine, tài liệu ngành may, thiết bị ngành may, máy móc ngành may,Tiếng anh ngành may, english for gamrment technology, anh văn chuyên ngành may, may mặc thời trang, english, picture, Nhận biết và phân biệt các loại vải, cotton, chiffon, silk, woolCÁCH MAY – QUY CÁCH LẮP RÁP – QUY CÁCH ĐÁNH SỐTÀI LIỆU KỸ THUẬT NGÀNH MAY –TIÊU CHUẨN KỸ THUẬT – QUY CÁCH ĐÁNH SỐ - QUY CÁCH LẮP RÁP – QUY CÁCH MAY – QUY TRÌNH MAY – GẤP XẾP ĐÓNG GÓI
Bitis Hunter - Map your vietnam - Marketing Arena 2016hoangan0806
This document outlines a marketing campaign to promote domestic tourism in Vietnam and encourage Vietnamese youth to experience their country more deeply. The campaign aims to shift perceptions away from superficial travel focused on photos and appearances, toward more meaningful experiences gained from pausing to learn about local cultures and beauty. Key elements include a viral video contrasting "posers" and "real hunters," sponsored events in cities to inspire youth, and a microsite to map users' unique experiences and make every traveler an ambassador for Vietnam's real beauty and stories. The goal is to increase domestic tourism by 25% and foster national pride in authentically exploring one's own country.
Công ty cổ phần tư vấn đầu tư Dự án Việt | Dịch vụ lập dự án đầu tư | Lập dự án Việt | Duanviet
Địa chỉ : 28B Mai Thị Lựu, Phường Đa Kao, Quận 1, TP.HCM
Phone : 028 39106009 - 0918755356
Email : lapduanviet@gmail.com
Web : www.duanviet.com.vn
MST : 0314259878
Dự Án Việt thành lập và hoạt động với mục tiêu: “Cung cấp giải pháp lập dự án đầu từ chất lượng – đảm bảo quyền lợi chủ đầu tư lên trên hết”.
This document provides a pile driveability analysis report for the Thang Long and Dong Do fields. It includes an introduction to the project description and location. The report also describes the analysis procedures, parameters, and software used. Results are presented showing the predicted blow counts, stress ratios, and maximum stresses for driving the piles at both locations are within acceptable limits.
The document outlines several projects the author worked on between 1997-2009:
1) Between 2009-2008, the author managed decommissioning of oil platforms and fiber optic cable laying projects.
2) In 2006, the author managed projects involving life of field seismic installation for BP, including gravity base design.
3) Between 1997-2002, the author managed various subsea installation projects for umbilicals, drilling templates, and wet buckle repair systems.
4) The author has experience managing trenching systems and working on numerous construction and pipe-lay vessels.
The document discusses the benefits of exercise for mental health. Regular physical activity can help reduce anxiety and depression and improve mood and cognitive functioning. Exercise boosts blood flow and levels of neurotransmitters and endorphins which elevate and stabilize mood.
The document discusses the benefits of meditation for reducing stress and anxiety. Regular meditation practice can help calm the mind and body by lowering heart rate and blood pressure. Studies have shown that meditating for just 10-20 minutes per day can have significant positive impacts on both mental and physical health.
1. 1
Viện Xây dựng Công trình biển
Mục lục
CHƯƠNG I: GIỚI THIỆU CHUNG................................................................................................ 3
I.1. GIỚI THIỆU CHUNG VỀ DỰ ÁN ........................................................................................ 3
I.2. VỊ TRÍ DỰ ÁN ....................................................................................................................... 4
I.3. TÓM TẮT HỒ SƠ THIẾT KẾ BẢN VẼ THI CÔNG (HẠNG MỤC 4: BẾN TÀU KHÁCH)
5
CHƯƠNG II: CƠ SỞ THIẾT KẾ .................................................................................................... 6
II.1. CƠ SỞ PHÁP LÝ .................................................................................................................. 6
II.2. QUY PHẠM VÀ TIÊU CHUẨN THIẾT KẾ ....................................................................... 7
II.3. TÀI LIỆU THAM KHẢO ..................................................................................................... 9
II.4. HỆ TỌA ĐỘ VÀ CAO ĐỘ ................................................................................................... 9
II.5. ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN ..................................................................................................... 10
II.5.1. Điều kiện khí tượng ................................................................................................ 10
II.5.1.1. Chế độ gió .......................................................................................................... 10
II.5.1.2. Nhiệt độ .............................................................................................................. 12
II.5.1.3. Chế độ mưa ........................................................................................................ 13
II.5.1.4. Tình hình dông bão ............................................................................................ 14
II.5.2. Điều kiện thủy hải văn ........................................................................................... 15
II.5.1.1. Chế độ mực nước ............................................................................................... 15
II.5.1.2. Chế độ sóng biển ................................................................................................ 27
II.5.3. Điều kiện địa hình .................................................................................................. 29
II.5.3.1. Địa hình núi ........................................................................................................ 29
II.5.3.2. Địa hình đồng bằng ............................................................................................ 29
II.5.3.3. Địa hình bờ biển ................................................................................................. 30
II.5.4. Điều kiện địa chất ................................................................................................... 31
II.6. SỐ LIỆU TÀU THIẾT KẾ .................................................................................................... 43
Hạng mục 4: Bến tàu khách
Thuyết minh kỹ thuật Công trình : Âu tàu Bình Tiên
2. 2
Viện Xây dựng Công trình biển
II.7. TẢI TRỌNG TÁC DỤNG.................................................................................................... 43
CHƯƠNG III: MÔ TẢ KẾT CẤU CÔNG TRÌNH ...................................................................... 43
III.1. MÔ TẢ CHUNG ................................................................................................................. 43
III.2. MẶT BẰNG BỐ TRÍ BẾN TÀU KHÁCH......................................................................... 45
III.3. CAOTRÌNH ĐỈNH KÈ ....................................................................................................... 45
CHƯƠNG IV: CÁC QUY ĐỊNH VỀ VẬT LIỆU ......................................................................... 46
IV.1. YÊU CẦU CHUNG ....................................................................................................... 46
IV.1.1. Yêu cầu chung về chất lượng vật tư, vật liệu ......................................................... 46
IV.1.2. Kiểm tra chất lượng ................................................................................................ 46
IV.1.3. Chỉ dẫn của nhà cung cấp ....................................................................................... 46
IV.1.4. Lỗi vật tư, vật liệu .................................................................................................. 46
IV.2. QUY ĐỊNH VẬT LIỆU ................................................................................................. 47
IV.2.1. Đá hộc, gạch, cát .................................................................................................... 47
IV.2.2. Vải địa kỹ thuật ...................................................................................................... 47
IV.2.3. Cốt thép .................................................................................................................. 47
IV.2.4. Bê tông ................................................................................................................... 48
CHƯƠNG V: TRÌNH TỰ THỰC HIỆN VÀ BIỆN PHÁP THI CÔNG..................................... 49
V.1. TRÌNH TỰ VÀ BIỆN PHÁP THI CÔNG CHỦ ĐẠO ....................................................... 49
V.2. CHỨNG CHỈ CHẤT LƯỢNG ............................................................................................ 60
V.3. TIÊU CHUẨN THI CÔNG VÀ NGHIỆM THU ................................................................ 60
CHƯƠNG VI: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ............................................................................... 61
Hạng mục 4: Bến tàu khách
Thuyết minh kỹ thuật Công trình : Âu tàu Bình Tiên
3. 3
Viện Xây dựng Công trình biển
CHƯƠNG I: GIỚI THIỆU CHUNG
I.1. GIỚI THIỆU CHUNG VỀ DỰ ÁN
Tên dự án: Khu du lịch Bình Tiên.
Tên công trình: Âu tàu Bình Tiên.Công trình được đầu tư xây dựng để phục vụ neo đậu du
thuyền và đón tàu khách du lịch loại nhỏ.
• Hạng mục 1: Kè ven biển loại 1. Mục đích: bảo vệ, chống xói bờ khu vực xây dựng công
trình đồng thời tạo điểm nhấn về mặt kiến trúc.
• Hạng mục2: Đê chắn sóng, ngăn cát. Mục đích: chống bồi lắng bùn cát, bảo vệ luồng tàu
ra vào khu âu tàu, kết hợp sàn dịch vụ tạo ra mặt bằng khoảng 2000m2 để làm khu dịch
vụ ở đầu đê.
• Hạng mục 3: Đập ngăn mặn.
• Hạng mục 4: Bến tàu khách. Mục đích: đón tàu khách loại nhỏ.
• Hạng mục 5: Kè bờloại 2a-1.
• Hạng mục 6: kè bờ loại 2a-2.
• Hạng mục 7: Kè bờ loại 3. Mục đích: bao đảo.
• Hạng mục 8: Đào đắp.
Chủ đầu tư: Công ty cổ phần đầu tư và phát triển công nghệ MEFRIMEX.
Hạng mục 4: Bến tàu khách
Thuyết minh kỹ thuật Công trình : Âu tàu Bình Tiên
4. 4
Viện Xây dựng Công trình biển
I.2. VỊ TRÍ DỰ ÁN
Hình 1: Mặt bằng khu vực xây dựng âu tàu Bình Tiên
Công trình nằm trên địa phận Thôn Bình Tiên, Xã Công Hải, huyện Thuận Bắc, tỉnh Ninh
Thuận. Bình Tiên là vùng đất có vị trí địa lý thuận lợi, cách quốc lộ 1A khoảng 12km và
cách thị xã Phan Rang khoảng 40km. Đây là ranh giới giữa 2 tỉnh Ninh Thuận và Khánh
Hòa: Phía Bắc giáp với tỉnh Khánh Hòa, phía Nam giáp xã Vĩnh Hải, huyện Ninh Hải (Ninh
Thuận). Bình Tiên giáp vịnh Cam Ranh, phía trên là dãy Núi Chúa của tỉnh Ninh Thuận, tại
cao độ 20m. Phía Đông giáp với Biển Đông. Đường vào bãi Bình Tiên khá quanh co, uốn
lượn dọc theo những triền sông đổ ra cửa biển. Khu vực này có bãi biển thoải, đẹp, bên cạnh
cát trắng Bình Tiên lại có khá nhiều bãi đá lô nhô muôn hình vạn trạng: xếp chồng lên nhau,
nằm gần kề nhau. Ngày nay, Bình Tiên vẫn còn được gọi với cái tên “Thiên đường chưa
thức giấc” bởi còn giữ được nét thiên nhiên hoang dã và thuần khiết.
Hạng mục 4: Bến tàu khách
Thuyết minh kỹ thuật Công trình : Âu tàu Bình Tiên
5. 5
Viện Xây dựng Công trình biển
I.3. TÓM TẮT HỒ SƠ THIẾT KẾ BẢN VẼ THI CÔNG (HẠNG MỤC 4: BẾN TÀU
KHÁCH)
Hạng mục 4: Bến tàu khách
Thuyết minh kỹ thuật Công trình : Âu tàu Bình Tiên
6. 6
Viện Xây dựng Công trình biển
CHƯƠNG II: CƠ SỞ THIẾT KẾ
II.1. CƠ SỞ PHÁP LÝ
- Quyết định số 11428/QĐ ngày 02/10/2003, UBND tỉnh Ninh Thuận đã phê duyệt Quy
hoạch chi tiết Khu du lịch Bình Tiên, thuộc xã Công Hải, huyện Ninh Hải (hiện đổi
thành huyện Thuận Bắc), tỉnh Ninh Thuận và ban hành Điều lệ quản lý xây dựng theo
đồ án quy hoạch chi tiết;
- Quyết định số 2928/QĐ-UBND ngày 08/8/2005 của UBND Ninh Thuận cấp phép đầu
tư dự án xây dựng Khu du lịch Bình Tiên thuộc xã Công Hải, huyện Thuận Bắc, tỉnh
Ninh Thuận;
- Quyết định số 610/QĐ ngày 29/12/2005 UBND huyện Thuận Bắc, tỉnh Ninh Thuận đã
phê duyệt quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500 Khu tái định cư thuộc Dự án Khu Du lịch Bình
Tiên, xã Công Hải, huyện Thuận Bắc, tỉnh Ninh Thuận;
- Quyết định số 337/QĐ-UBND ngày 29/01/2007 UBND tỉnh Ninh Thuận đã phê duyệt
Dự án đầu tư xây dựng công trình hạ tầng kỹ thuật Khu tái định cư thôn Bình Tiên, xã
Công Hải, huyện Thuận Bắc, tỉnh Ninh Thuận;
- Nghị định số 08/2005/NĐ-CP ngày 24/01/2005 của Chính phủ về quy hoạch xây dựng
và Thông tư số 07/2008/TT-BXD ngày 07/4/2008 của Bộ Xây dựng Hướng dẫn lập,
thẩm định, phê duyệt và quản lý quy hoạch xây dựng;
- Quyết định số 21/2005/QĐ - BXD ngày 22/7/2005 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng về việc
Ban hành quy định về Hệ thống ký hiệu bản vẽ trong các đồ án QH xây dựng;
- Quyết định số 03/2008/QĐ-BXD ngày 31/3/2008 của Bộ Xây dựng Ban hành quy định
nội dung thể hiện bản vẽ, thuyết minh đối với nhiệm vụ và đồ án quy hoạch xây dựng;
- Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về quy hoạch xây dựng QCXDVN :01/2008/BXD;
- Tiêu chuẩn Thiết kế Qui hoạch đô thị (TCVN 4449 - 87);
- Quyết định số 11428/QĐ ngày 02/10/2003; Điều lệ quản lý xây dựng ban hành kèm
theo đồ án quy hoạch chi tiết Khu du lịch Bình Tiên (xã Công Hải, huyện Ninh Hải,
tỉnh Ninh Thuận).
- Quyết định số 419/QĐ ngày 25/02/2005 của UBND tỉnh Ninh Thuận về việc phê
chuẩn Báo cáo đánh giá tác động môi trường của Dự án phát triển Khu Du lịch Bình
Tiên, tại xã Công Hải, huyện Thuận Bắc, tỉnh Ninh Thuận.
Hạng mục 4: Bến tàu khách
Thuyết minh kỹ thuật Công trình : Âu tàu Bình Tiên
7. 7
Viện Xây dựng Công trình biển
- Công văn số 47/KT, ngày 05/01/2005 của UBND tỉnh Ninh Thuận về việc thoả thuận
nội dung Dự án đầu tư xây dựng Khu Du lịch Bình Tiên.
- Công văn số 700/SKHĐT – KTĐN, ngày 01/8/2005 của Sở Kế hoạch và Đầu tư về
việc cấp phép đầu tư dự án Khu du lịch Bình Tiên của Công ty Cổ phần Đầu tư và Du
lịch Bình Tiên.
- Quyết định số 2928/QĐ-UBND ngày 08/8/2005 của UBND Ninh Thuận cấp phép đầu
tư dự án xây dựng Khu du lịch Bình Tiên thuộc xã Công Hải, huyện Thuận Bắc, tỉnh
Ninh Thuận;
- Quyết định số 610/QĐ ngày 29/12/2005 về việc phê duyệt đồ án QHCT tỷ lệ 1/500
Khu tái định cư thuộc Dự án Khu Du lịch Bình Tiên, xã Công Hải, huyện Thuận Bắc,
tỉnh Ninh Thuận được UBND huyện Thuận Bắc, tỉnh Ninh Thuận;
- Quyết định số 337/QĐ-UBND ngày 29/01/2007 của UBND tỉnh Ninh Thuận về việc
phê duyệt Dự án đầu tư xây dựng công trình hạ tầng kỹ thuật Khu tái định cư thôn Bình
Tiên, xã Công Hải, huyện Thuận Bắc, tỉnh Ninh Thuận;
- Công văn số 1189/SXD-QLĐT ngày 26/11/2007 của Sở Xây dựng tỉnh Ninh Thuận về
việc thoả thuận đồ án quy hoạch chi tiết xây dựng (tỷ lệ 1/500) Khu du lịch Bình Tiên,
thuộc xã Công Hải, huyện Thuận Bắc, tỉnh Ninh Thuận;
- Công văn số 1741/UBND-KT ngày 20/5/2008 của UBND tỉnh Ninh Thuận về việc
chấp thuận điều chỉnh cơ cấu quy hoạch sử dụng đất của Khu Du lịch Bình Tiên, huyện
Thuận Bắc;
- Công văn số 1741/UBND-KT ngày 20/5/2008 của UBND tỉnh Ninh Thuận về việc
chấp thuận điều chỉnh cơ cấu quy hoạch sử dụng đất của Khu Du lịch Bình Tiên, huyện
Thuận Bắc;
- Hợp đồng số 02/2011 ký ngày …./…./2011 giữa Công ty Cổ phần đầu tư và phát triển
công nghệ Mefrimex và Viện Xây dựng Công trình biển về việc khảo sát, thiết kế công
trình Âu tàu Bình Tiên;
- Các tài liệu tham khảo khác có liên quan.
II.2. QUY PHẠM VÀ TIÊU CHUẨN THIẾT KẾ
TT Tên tiêu chuẩn, quy trình quy phạm Mã hiệu
I Hồ sơ, tài liệu thiết kế
1 Hệ thống tài liệu thiết kế xây dựng. Kết cấu bê tông cốt TCVN 4612:1988
Hạng mục 4: Bến tàu khách
Thuyết minh kỹ thuật Công trình : Âu tàu Bình Tiên
8. 8
Viện Xây dựng Công trình biển
TT Tên tiêu chuẩn, quy trình quy phạm Mã hiệu
thép, ký hiệu, quy ước và thể hiện bản vẽ.
Hệ thống tài liệu thiết kế xây dựng. Kết cấu bê tông cốt
2 TCVN 5572:1991
thép. Bản vẽ thi công.
II Nguyên tắc chung và Số liệu đầu vào
1 Khảo sát cho xây dựng. Nguyên tắc cơ bản.
TCVN 4419:1987
2 Công tác trắc địa trong xây dựng.
TCVN 3792:1985
Quy trình khảo sát địa chất công trình các công trình đường
3
thủy
22 TCN 260:2000
4 Tải trọng và tác động. Tiêu chuẩn thiết kế
TCVN 2737:1995
Tải trọng và tác động (Do sóng và do tàu) lên công trình
5
thủy
22 TCN 222:1995
III Công trình và chi tiết kết cấu
1 Nền các công trình thủy công. Tiêu chuẩn thiết kế
TCVN 4253:1986
2 Công trình bến – Cảng biển
22 TCN 207:1992
3 Kết cấu xây dựng. Nguyên tắc cơ bản về thiết kế
TCXD 40:1987
4 Kết cấu BT và BTCT thủy công. Tiêu chuẩn thiết kế
TCVN 4116:1985
5 Hướng dẫn thiết kế đê biển
14TCN130 - 2002
Tiêu chuẩn kỹ thuật công trình giao thông Nhà xuất bản
6
Giao thông vật tải - 1998;
Tập IV
7 Kết cấu BT và BTCT. Tiêu chuẩn thiết kế
TCVN 5574:1991
Hạng mục 4: Bến tàu khách
Thuyết minh kỹ thuật Công trình : Âu tàu Bình Tiên
9. 9
Viện Xây dựng Công trình biển
TT Tên tiêu chuẩn, quy trình quy phạm Mã hiệu
8 Kết cấu xây dựng và nền. Nguyên tắc cơ bản để thiết kế
TCXD 40:1987
Kết cấu BT và BTCT – Yêu cầu bảo vệ chống ăn mòn trong TCXDVN
9
môi trường biển 327:2004
II.3. TÀI LIỆU THAM KHẢO
- Điều kiện khí tượng hải văn khu vực xây dựng công trình .
- Báo cáo Khảo sát địa hình khu vực xây dựng bước lập dự án đầu tư do Chủ đầu tư
cung cấp.
- Báo cáo Khảo sát địa hình khu vực xây dựng do Viện XD Công trình biển thực hiện
tháng 3 năm 2011.
- Báo cáo Khảo sát địa chất công trình khu vực xây dựng do Viện XD Công trình biển
thực hiện tháng 3 năm 2011.
II.4. HỆ TỌA ĐỘ VÀ CAO ĐỘ
Hệ tọa độ và cao độ trong hồ sơ là hệ tọa độ VN-2000, hệ cao độ Hải đồ. Tương quan mực
nước giữa hệ cao độ Hải đồ và hệ cao độ Hòn Dấu tại khu vực xây dựng Bình Tiên, Ninh
Thuận được thể hiện trong hình vẽ dưới đây:
0.0m Hệ cao độ Hòn Dấu
1.3m
0.0m Hệ cao độ Hải đồ
Hình 2: Tương quan mực nước hệ cao độ Hải đồ và hệ cao độ Hòn Dấu
Hạng mục 4: Bến tàu khách
Thuyết minh kỹ thuật Công trình : Âu tàu Bình Tiên
10. 10
Viện Xây dựng Công trình biển
II.5. ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN
II.5.1. Điều kiện khí tượng
II.5.1.1. Chế độ gió
Mùa Đông ở Khánh Hoà chịu ảnh hưởng của tín phong Đông Bắc với không khí
thịnh hành nhiệt đới Thái Bình Dương. Trong các tháng mùa Đông, gió thịnh hành nhất
thường có hướng lệch Bắc.
Mùa Hạ, gió vào Khánh Hoà theo hai luồng: một luồng từ phía Tây, Tây Nam sang
các tỉnh duyên hải miền Trung, trong đó có Khánh Hoà. Luồng thứ hai bắt nguồn từ nam
Thái Bình Dương và một phần tín phong Nam Bán cầu tới theo hướng Đông hoặc Đông
Nam.
Như vậy, có thể nói, chế độ gió ở Khánh Hoà thể hiện trong hai mùa rõ rệt: Mùa
Đông thịnh hành theo các hướng Tây Bắc, Bắc và Đông Bắc; mùa Hạ là thời kỳ thịnh hành
các hướng gió Đông Nam, Nam và Tây Nam.
Khu vực Khánh Hòa có tốc độ gió trung bình năm dao động trong khoảng từ 1,69-
2,8m/s. Chênh lệch tốc độ gió trung bình của các tháng thường từ 0,1-1,3m/s, có tháng lên
đến 3m/s.
Vận tốc gió theo chu kỳ lặp 5; 10; 20; 30; 50 năm là 20.3; 24.1; 28; 31; 33.2m/s.
Bảng 1: Tốc độ gió trung bình và hướng gió chính
Tháng I II III IV V VI VII VIII IX X XI XII
Trung bình tháng 3.3 2.9 3.0 2.8 2.5 2.1 2.1 2.2 2.3 2.8 3.2 3.4
Hướng chính N NE NE SE SE SE SE SE SE NW N N
TB theo hướng 5.15 5.1 4.8 4.2 3.94 3.63 3.72 3.84 3.82 1.86 5.3 5.4
Bảng 2: Tốc độ gió lớn nhất theo các hướng trong năm
Hạng mục 4: Bến tàu khách
Thuyết minh kỹ thuật Công trình : Âu tàu Bình Tiên
12. 12
Viện Xây dựng Công trình biển
TT Năm N NE E SE S SW W NW Max
26 2004 10 12 8 5 7 7 3 2 12
27 2005 15 11 8 8 8 7 4 5 15
28 2006 16 12 11 10 10 9 6 10 16
29 2007 12 16 18 9 6 1 6 10 18
30 2008 14 15 6 8 2 2 5 10 15
31 2009 14 13 5 8 5 8 6 11 14
32 2010 14 14 5 9 7 11 9 7 14
Bảng 3: Tốc độ gió mạnh nhất (Đơn vị: m/s)
Tần suất
5% 10% 25% 50% 75% 90% 95%
Trạm
Nha Trang 27.9 24.1 19.1 15.4 13.9 12.3 12.2
II.5.1.2. Nhiệt độ
Nhiệt độ trung bình năm thường dao động trong khoảng 26- 270C, cá biệt có năm xuống
dưới 25oC (năm 2005 nhiệt độ trung bình năm là 24.90C); biên độ nhiệt năm từ 4,8 - 5,0 oC.
Bảng 4: Nhiệt độ trung bình tháng và năm (Đơn vị: 0C)
Tháng
1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 Năm
Trạm
Nha
23.9 24.4 25.9 27.4 28.6 28.7 28.6 28.6 27.7 26.7 25.8 24.5 26.7
Trang
Bảng 5: Nhiệt độ tối cao trung bình tháng và năm (Đơn vị: 0C)
Hạng mục 4: Bến tàu khách
Thuyết minh kỹ thuật Công trình : Âu tàu Bình Tiên
13. 13
Viện Xây dựng Công trình biển
Tháng
1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 Năm
Trạm
Nha
27.0 27.9 29.3 31.1 32.3 32.5 32.4 32.6 31.6 29.8 28.3 27.0 30.2
Trang
Bảng 6: Nhiệt độ tối cao tuyệt đối tháng và năm (Đơn vị: 0C)
Tháng
1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 Năm
Trạm
Nha
30.0 31.3 33.8 34.2 36.6 36.8 36.4 37.0 36.3 33.2 31.4 31.2 34.0
Trang
Bảng 7: Nhiệt độ tối thấp trung bình tháng và năm (Đơn vị: 0C)
Tháng
1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 Năm
Trạm
Nha
21.5 22.0 23.1 24.7 25.6 25.8 25.6 25.7 24.9 24.2 23.5 22.2 24.1
Trang
Bảng 8: Nhiệt độ tối thấp tuyệt đối tháng và năm (Đơn vị: 0C)
Tháng
1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 Năm
Trạm
Nha Trang 16.6 18.0 18.5 20.6 23.0 23.1 22.6 23.1 22.5 20.4 19.3 16.8 20.4
II.5.1.3. Chế độ mưa
Hàng năm bắt đầu từ tháng 9, gió mùa Tây Nam hoạt động yếu dần, ở Khánh Hoà
xuất hiện các đợt mưa trên diện rộng với lượng mưa ngày đạt trên 10mm và kéo dài trong
Hạng mục 4: Bến tàu khách
Thuyết minh kỹ thuật Công trình : Âu tàu Bình Tiên
14. 14
Viện Xây dựng Công trình biển
nhiều ngày. Yếu tố mưa biến động mạnh theo thời gian, bắt đầu và kết thúc sớm muộn khác
nhau ở từng vùng.
Bảng 9: Lượng mưa trung bình nhiều năm và lượng mưa năm trạm Cam Ranh
Lượng Lượng mưa năm ứng với các tần suất
mưa
TBN
(mm) 1% 5% 10% 25% 50% 75% 90% 95% 99,9%
1304 3029 2344 2032 1588 1198 902 706 616 419
Bảng 10: Phân bố ngày mưa các tháng trong năm trạm Cam Ranh ứng với tần suất
75%
Năm I II III IV V VI VII VIII IX X XI XII
97 1 3 0 2 8 5 13 10 13 10 12 12
II.5.1.4. Tình hình dông bão
Mùa bão ở Khánh Hòa được xác định từ tháng IX đến tháng XII hàng năm, nhiều
nhất là tháng X và tháng XI.
Bão ảnh hưởng đến Khánh Hòa có năm nhiều, năm ít, có năm xảy ra dồn dập, liên tục
(như năm 1998) nhưng cũng có năm không có cơn bão hay áp thấp nhiệt đới nào ảnh hưởng.
Năm nhiều nhất 3 cơn (1978), nhiều năm không có cơn nào (1976, 1985, 1991, 1997,
2000...). Thời tiết do bão và áp thấp nhiệt đới gây ra trong thời đoạn ngắn, nhưng nhiều
khi lại làm biến đổi cả các đặc trưng khí hậu trước đó nhất là yếu tố mưa và gió mạnh.
Bảng 11: Một số đặc trưng các cơn bão ảnh hưởng đến Khánh Hoà.
Nơi đổ bộ Thời gian trạm Nha Trang
Hạng mục 4: Bến tàu khách
Thuyết minh kỹ thuật Công trình : Âu tàu Bình Tiên
15. 15
Viện Xây dựng Công trình biển
Tốc độ, hướng gió Tổng lượng Lượng mưa ngày
lớn nhất (m/s) mưa (mm) lớn nhất (mm)
8/10/1983 9-W 114,8 72,8
Phú Yên
02/11/2009 12, SSE 277,4 250,6
3/11/1978 24-E 345,0 345,0
14/10/1981 26-NE 98,5 98,5
Khánh Hoà
23/10/1992 20-E 222,0 130,0
17/11/2008 13, NE 146,5 146,5
Ninh Thuận 17/10/1983 20-E 80 52,4
12/06/2004 2, WNW 33,6 29,5
TP. Quy
Nhơn
30/10/2007 3, NNW 245 119
đi sát Nha
4/12/2006 19,NNE 69.4 42.4
Trang
II.5.2. Điều kiện thủy hải văn
II.5.1.1. Chế độ mực nước
a) Dao động triều
Khu vực Cam Ranh - Khánh Hòa thủy triều mang tính chất bán nhật triều không đều.
Độ lớn triều tại đây phổ biến dao động khoảng trong khoảng 180 - 200cm. Trong kỳ triều
kém, biên độ triều chỉ khoảng 50 cm.
Bảng 12: Một số đặc trưng điển hình của mực nước triều
khu vực Cam Ranh - Khánh Hòa (giai đoạn 1990-2010)
Hạng mục 4: Bến tàu khách
Thuyết minh kỹ thuật Công trình : Âu tàu Bình Tiên
16. 16
Viện Xây dựng Công trình biển
Loại mực nước Ký hiệu Mực nước (cm)
TT
1 Mực nước triều cao nhất HHWL + 236
2 Mực nước triều cao trung bình HWL +191
3 Mực nước triều trung bình MSL +124
4 Mực nước triều thấp nhất LLWL -3
5 Mực nước triều thấp trung bình LWL +56
Bảng 13: Đặc trưng mực nước triều (mực nước cao nhất - Hmax và mực nước thấp
nhất - Hmin) theo tháng tại Cam Ranh - Khánh Hòa (giai đoạn 1990-2010)
Đặc Các tháng trong năm
Nhiều
trưng
1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 Năm
(cm)
Hmax 235 225 215 227 234 236 234 227 215 227 234 236 236
Hmin -1 6 7 8 4 -1 -3 8 13 14 2 -2 -3
Qua bảng 2.12 và 2.12 cho thấy, tại vùng biển khu vực Cam Ranh - Khánh Hòa mực
nước trung bình vào khoảng 124cm, mực nước cao nhất là 236cm và thấp nhất là -3cm.
Trong khi đó mực nước triều cao trung bình và mực nước triều thấp trung bình lần lượt là
Hạng mục 4: Bến tàu khách
Thuyết minh kỹ thuật Công trình : Âu tàu Bình Tiên
17. 17
Viện Xây dựng Công trình biển
191cm và 56cm. Độ cao mực nước triều cao nhất, thấp nhất theo tháng và thời gian xuất
hiện được thể hiện qua các bảng từ 2.14 đến 2.16.
Bảng 14: Độ cao mực nước triều cao nhất theo từng tháng trong năm (cm)
(giai đoạn 1990-2010)
Các tháng trong năm
Năm
1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12
1990 226 213 215 226 232 233 225 210 210 220 229 234
1991 233 207 213 223 231 234 229 219 214 224 231 233
1992 226 214 205 215 224 230 228 209 205 215 223 227
1993 228 214 204 212 219 221 218 208 203 212 220 222
1994 217 203 204 215 222 223 215 203 198 209 218 225
1995 222 203 201 211 220 224 222 211 201 212 220 223
1996 219 208 194 203 214 221 223 214 193 204 214 220
1997 220 214 201 206 215 219 218 210 195 200 209 217
1998 214 205 197 205 214 217 214 210 199 199 210 218
1999 219 208 197 205 216 222 221 212 196 210 220 225
2000 222 212 195 204 216 225 228 222 196 207 219 227
2001 228 222 208 213 224 229 227 218 204 204 216 228
2002 228 215 205 208 220 226 226 220 209 211 221 225
Hạng mục 4: Bến tàu khách
Thuyết minh kỹ thuật Công trình : Âu tàu Bình Tiên
18. 18
Viện Xây dựng Công trình biển
Các tháng trong năm
Năm
1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12
2003 225 216 203 215 226 230 227 215 201 221 231 234
2004 228 216 205 216 227 234 234 227 210 220 231 236
2005 235 225 211 225 234 236 232 222 207 217 227 235
2006 235 218 208 219 228 232 231 223 210 220 228 230
2007 226 216 212 221 229 231 225 216 208 227 234 233
2008 225 210 212 220 230 235 233 223 215 225 233 236
2009 231 220 215 227 234 235 228 214 208 218 227 232
2010 231 209 210 219 227 230 226 217 208 217 224 226
Bảng 15: Độ cao mực nước triều thấp nhất theo từng tháng trong năm (cm) (giai đoạn
1990-2010)
Các tháng trong năm
Năm
1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12
1990 5 20 35 16 4 0 8 24 43 28 10 1
1991 3 32 46 25 9 2 7 20 39 21 9 6
1992 13 29 48 36 21 11 10 38 43 26 18 15
1993 17 29 48 36 22 14 19 31 48 29 16 12
Hạng mục 4: Bến tàu khách
Thuyết minh kỹ thuật Công trình : Âu tàu Bình Tiên
20. 20
Viện Xây dựng Công trình biển
Bảng 16: Một số đặc trưng mực nước triều cực trị (cao nhất, thấp nhất) theo từng năm
(giai đoạn 1990-2010)
Mực nước cao nhất Mực nước thấp nhất
Năm
Độ cao Độ cao
Thời gian xuất hiện Thời gian xuất hiện
(cm) (cm)
1990 23h ngày 03/12 234 18h ngày 23/06 0
1991 10h ngày 14/06 234 18h ngày 13/06 2
1992 10h ngày 03/06 230 18h ngày 01/07 10
1993 22h ngày 09/01 228 06h ngày 14/12 12
1994 22h ngày 04/12 225 18h ngày 24/07 13
1995 10h ngày 14/06 224 18h ngày 14/06 12
1996 10h ngày 02/07 223 18h ngày 02/07 16
1997 22h ngày 09/01 220 06h ngày 10/01 20
1998 23h ngày 05/12 218 06h ngày 05/12 17
1999 23h ngày 24/12 225 07h ngày 24/12 9
2000 10h ngày 03/07 228 07h ngày 14/12 9
2001 11h ngày 24/06 229 06h ngày 11/01 8
2002 23h ngày 01/01 228 06h ngày 06/12 8
2003 22h ngày 24/12 234 06h ngày 25/12 0
2004 23h ngày 14/12 236 18h ngày 03/07 -3
2005 10h ngày 24/06 236 06h ngày 11/01 -1
Hạng mục 4: Bến tàu khách
Thuyết minh kỹ thuật Công trình : Âu tàu Bình Tiên
21. 21
Viện Xây dựng Công trình biển
Mực nước cao nhất Mực nước thấp nhất
Năm
Độ cao Độ cao
Thời gian xuất hiện Thời gian xuất hiện
(cm) (cm)
2006 22h ngày 01/01 235 06h ngày 01/01 1
2007 22h ngày 26/11 234 06h ngày 25/12 -2
2008 22h ngày 14/12 236 06h ngày 14/12 -2
2009 10h ngày 24/06 235 18h ngày 23/06 2
2010 22h ngày 01/01 231 06h ngày 02/01 6
Do tại khu vực nghiên cứu không có trạm quan trắc mực nước biển, nên để xác định
tần suất của một số đặc trưng mực nước theo các cấp mực nước khác nhau nên chúng tôi đã
tiến hành tính toán mực nước triều từng giờ tại khu vực nghiên cứu liên tục trong 20 năm,
bắt đầu từ 0 giờ 1 tháng 01 năm 1990 đến 23 giờ ngày 31 tháng 12 năm 2010. Qua đó, sử
dụng phương pháp thống kê để tính toán tần suất xuất hiện và tần suất tích lũy độ cao mực
nước triều. Bảng 2.17 và 2.18 đưa ra tần suất xuất hiện và tần suất tích lũy của mực nước
từng giờ, nước lớn (Hmax) và nước ròng (Hmin) tại vùng biển Cam Ranh - Khánh Hòa.
Bảng 17: Tần suất xuất hiện và tần suất tích lũy của mực nước triều từng giờ tính toán
tại Cam Ranh - Khánh Hòa (giai đoạn 1990-2010)
Cấp mực nước
TT Ni ∑Ni P% F%
(cm)
1 -20 -11
2 -10 -01 44 44 0.024 0.024
3 00 09 329 373 0.179 0.203
4 10 19 954 1327 0.518 0.721
Hạng mục 4: Bến tàu khách
Thuyết minh kỹ thuật Công trình : Âu tàu Bình Tiên
23. 23
Viện Xây dựng Công trình biển
Cấp mực nước
TT Ni ∑Ni P% F%
(cm)
22 190 199 5668 178822 3.079 97.144
23 200 209 3356 182178 1.823 98.967
24 210 219 1450 183628 0.788 99.754
25 220 229 428 184056 0.233 99.987
26 230 239 24 184080 0.013 100.000
Ghi chú: Ni - số lần xuất hiện; P% - tần suất xuất hiện; P% - tần suất tích lũy
Giải thích thêm : về cấp mực nước, ví dụ cấp 1: -21 -11, nghĩa là giá trị mực nước lớn hơn
hoặc bằng -21cm và nhỏ hơn hoặc bằng -11cm.
Hình 1: Biểu đồ tần suất xuất hiện và đường cong tần suất tích lũy của mực nước từng
giờ tính toán tại Cam Ranh - Khánh Hòa
(giai đoạn 1990-2010)
Hạng mục 4: Bến tàu khách
Thuyết minh kỹ thuật Công trình : Âu tàu Bình Tiên
24. 24
Viện Xây dựng Công trình biển
Bảng 18: Tần suất xuất hiện và tần suất tích lũy của nước lớn và nước ròng tính toán
tại Cam Ranh - Khánh Hòa (giai đoạn 1990-2010)
TT Cấp mực nước (cm) Nước lớn Nước ròng
Ni ∑Ni P% F% Ni ∑Ni P% F%
1 -20 -11
2 -10 -01 35 35 0.46 0.46
3 00 09 175 210 2.28 2.74
4 10 19 408 618 5.32 8.06
5 20 29 667 1285 8.70 16.75
6 30 39 873 2158 11.38 28.14
7 40 49 991 3149 12.92 41.06
8 50 59 1103 4252 14.38 55.44
9 60 69 1110 5362 14.47 69.91
10 70 79 972 6334 12.67 82.58
11 80 89 785 7119 10.23 92.82
12 90 99 430 7549 5.61 98.42
13 100 109 120 7669 1.56 99.99
14 110 119 1 7670 0.01 100.00
15 120 129
16 130 139
17 140 149 108 108 1.41 1.41
18 150 159 563 671 7.34 8.75
19 160 169 890 1561 11.60 20.35
20 170 179 1258 2819 16.40 36.75
21 180 189 1414 4233 18.44 55.19
22 190 199 1402 5635 18.28 73.47
Hạng mục 4: Bến tàu khách
Thuyết minh kỹ thuật Công trình : Âu tàu Bình Tiên
25. 25
Viện Xây dựng Công trình biển
TT Cấp mực nước (cm) Nước lớn Nước ròng
Ni ∑Ni P% F% Ni ∑Ni P% F%
23 200 209 1123 6758 14.64 88.11
24 210 219 646 7404 8.42 96.53
25 220 229 245 7649 3.19 99.73
26 230 239 21 7670 0.27 100.00
Ghi chú: Ni - số lần xuất hiện; P% - tần suất xuất hiện; P% - tần suất tích lũy
Các hình 2.2 và 2.3 là biểu đồ tần suất và đường cong suất đảm bảo mực nước từng
giờ, nước lớn và nước ròng ứng với các cấp mực nước khác nhau. Qua đó nhận thấy rằng, tại
vùng biển nghiên cứu độ cao nước lớn dao động trong khoảng từ 180 - 200cm chiếm tần
suất khá lớn, đạt khoảng 36,7%. Còn nước ròng trong khoảng từ 50 - 70cm đạt khoảng
28,8%. Đây lần lượt là các khoảng độ cao mà nước lớn và nước ròng chiếm ưu thế.
Hình 2: Biểu đồ tần suất (P%) nước lớn, nước ròng tại Cam Ranh - Khánh Hòa (giai
đoạn 1990 - 2010)
Hạng mục 4: Bến tàu khách
Thuyết minh kỹ thuật Công trình : Âu tàu Bình Tiên
26. 26
Viện Xây dựng Công trình biển
Hình 3: Đường cong tần suất tích lũy (F%) của nước lớn và nước ròng
tại Cam Ranh - Khánh Hòa (giai đoạn 1990 - 2010)
b) Mực nước dâng do bão
Nước dâng do bão là một trong những thành phần phi điều hòa của dao động mực
nước. Trong một số trường hợp nước dâng do bão có thể gây ra độ cao mực nước lớn khác
thường. Theo số liệu thống kê (từ năm 1990-2000) khu vực biển Cam Ranh - Khánh Hòa
không chịu nhiều tác động của bão so với các vùng biển khác của nước ta, chẳng hạn như
khu vực bắc và Trung Trung Bộ. Có thể nhận định rằng số liệu thực đo về nước dâng do bão
tại khu vực biển tỉnh Khánh Hòa nói chung và vùng ven biển Cam Ranh nói riêng gần như
không có. Chính vì thế, để xác định trị số nước dâng do bão cho khu vực nghiên cứu ứng với
các suất đảm bảo khác chỉ sử dụng công thức thực nghiệm là tối ưu hơn cả.
Trị số nước dâng trong bão bao gồm hai thành phần: do gió và do chênh lệch khí áp,
được tính theo công thức.
Hnd,max = Hg + Hkp
Hạng mục 4: Bến tàu khách
Thuyết minh kỹ thuật Công trình : Âu tàu Bình Tiên
27. 27
Viện Xây dựng Công trình biển
Trong đó: Hg - nước dâng do gió và Hkp - nước dâng do khí áp (điều kiện về gió và
áp theo các suất đảm bảo khác nhau được tính toán dựa theo số liệu quan trắc thực tế tại khu
vực nghiên cứu).
Kết quả tính toán thực hiện cho các giá trị nước dâng ứng với tần suất xuất hiện 20%,
10%, 4%, 2%, 1% (tức là 1 lần trong 5 năm, 10 năm, 25 năm. 50 năm và 100 năm) được thể
hiện qua bảng 2.19. Theo kết quả tính toán, nước dâng do bão tại khu vực nghiên cứu dao
động trong khoảng 25-50cm ứng với chu kỳ lặp là 5 và 25 năm, với chu kỳ lặp 100 năm thì
nước dâng do bão có thể lên đến 102cm và nước dâng do sự chênh lệch khí áp chiếm ưu thế,
thường độ cao nước dâng do khí áp lớn gấp 2 đến 3 lần nước dâng do gió.
Bảng 19. Trị số nước dâng tính toán cho khu vực Cam Ranh - Khánh Hòa
Trị số nước dâng Tần suất xuất hiện (năm)
(cm) 5 10 25 50 100
Nước dâng do gió 5 7 11 20 30
Nước dâng do khí áp 19 23 36 52 72
Nước dâng tổng cộng (do bão) 24 30 47 72 102
II.5.1.2. Chế độ sóng biển
Chế độ sóng ngoài khơi khu vực Cam Ranh - Khánh Hoà có những đặc điểm sau: phụ
thuộc chủ yếu vào chế độ gió với tần suất lặng sóng tương đối cao, chiếm khoảng 41%. Sóng
hướng Đông Bắc và Đông Nam có tần suất xuất hiện cao nhất (lần lượt là 13,2% và 13,6%),
đó là những hướng đại diện cho hai trường gió mùa chủ yếu của khu vực nghiên cứu. Tần
suất độ cao sóng hữu hiệu Hs > 2,0 m là 11,4% ; Hs > 3,0m là 1,4% tập trung theo các
hướng chủ yếu là Đông Bắc, Bắc, Đông và Đông Nam.
Ngoài ra do điều kiện địa hình nên năng lượng sóng tại khu vực Cam Ranh - Khánh
Hòa bị phân hoá mạnh do truyền từ ngoài khơi vào sâu trong vịnh. Thêm vào đó độ cao sóng
lừng tại khu vực nghiên cứu khá lớn, dao động trong khoảng 0,5 - 0,75m và có nhiều thời
Hạng mục 4: Bến tàu khách
Thuyết minh kỹ thuật Công trình : Âu tàu Bình Tiên
28. 28
Viện Xây dựng Công trình biển
điểm có thể đạt 1,0m.
Bảng 20: Vùng sóng tác động tại một số vùng biển
(ứng với trường gió trung bình, Vtb=7m/s)
Trường sóng
Vùng Biển Khu vực
Đông Bắc Đông Nam
Ngoài khơi ven bờ KH Toàn dải vùng khơi ven bờ 1,3 1,3
Vũng Rô - Đại Lãnh Vũng Rô - Bãi Đại Lãnh < 0,5 0,5 - 1,5
KVI : Vũng Bến Gỏi, Cổ Cò < 0,5 < 0,5
Văn Phong - Bến Gỏi
KV II : Vịnh Văn Phong < 0,5 0,5 - 1,5
KV I : Vịnh Cam Ranh < 0,5 < 0,5
Vịnh Cam Ranh
KV II : Phần Nam < 0,5 0,5 - 1,5
Bảng 21: Vùng sóng tác động tại một số vùng biển
(ứng với trường gió với chu kỳ lặp 100 năm, V=40ms)
Trường sóng
Vùng Biển Khu vực
Đông Bắc Đông Nam
Ngoài khơi ven bờ KH Toàn dải vùng khơi ven bờ 10,0 10,0
Vũng Rô - Đại Lãnh Vũng Rô - Bãi Đại Lãnh < 5,0 2,0 - 10,0
KVI : Vũng Bến Gỏi, Cổ Cò < 2,0 < 2,0
Văn Phong - Bến Gỏi
KV II : Vịnh Văn Phong < 2,0 2,0 - 10,0
Vịnh Cam Ranh KV I : Vịnh Cam Ranh < 2,0 < 2,0
Hạng mục 4: Bến tàu khách
Thuyết minh kỹ thuật Công trình : Âu tàu Bình Tiên
29. 29
Viện Xây dựng Công trình biển
KV II : Phần Nam < 2,0 2,0 - 10,0
II.5.3. Điều kiện địa hình
Địa hình khu vực Bình Tiên mang những nét đặc trưng của địa hình khu vực ven biển Nam
Trung Bộ, phía Bắc và Tây Bắc là khối cao nguyên nâng mạnh do hoạt động kiến tạo địa
chất, phía Nam và Đông Nam là vùng biển hạ lún. Thể hiện rõ nhất địa hình của khu vực là
các khối núi thấp độ cao trên dưới 1000 m, bị phân cắt bóc mòn mạnh; bên cạnh đó là các
dạng đồi, đồng bằng hẹp giữa núi và trước núi. Các dạng địa hình chính bao gồm:
II.5.3.1. Địahình núi
Bao bọc xung quanh khu vực Bình Tiên chủ yếu là khối Núi Chúa kéo dài theo phương
Đông Bắc - Tây Nam, cao trung bình 800 - 1.000m, với đỉnh cao nhất là đỉnh Núi Chúa
1.039,72m.
Độ dốc các sườn núi phổ biến từ 20 - 250, ở phía Tây Bắc sườn có dạng lồi; ở các sườn phía
Đông mức độ chia cắt có phần đa dạng hơn, một số sống núi đâm sát ra biển thành tạo các
mũi đá như mũi Cà Tiên, mũi Đá Vách.
II.5.3.2. Địahình đồng bằng
Nhìn chung, khu vực Bình Tiên cũng mang nét đặc trưng chung của dải ven biển Nam Trung
Bộ có các loại đồng bằng tích tụ ven biển bị ngăn cách bởi các dãy núi chạy ra sát biển. Phần
đồng bằng Bình Tiên phân chia thành nhiều cấp vi địa hình khác nhau từ chân núi ra biển có
thể chia thành:
- Địa hình đồng bằng tích tụ ven rìa chân núi được hình thành chủ yếu từ hoạt động
ngoại sinh (bóc mòn, rửa trôi, bề mặt), do quá trình phong hoá vật lý diễn ra mạnh. Bề
mặt nghiêng thoải về phía Đông ven rìa chân núi Nước Nhỉ nằm ở độ cao khoảng từ 20
- 30m rộng khoảng 30ha. Do được phủ một lớp đất khá tốt, rất thích hợp cho việc trồng
các loại cây công nghiệp, hiện đang được người dân trong vùng khai thác trồng cây dài
ngày là điều, xoài.
- Địa hình đồng bằng trũng chân núi nằm ở độ cao dưới 20 m, phân bố chủ yếu ở phía
Tây Bắc đồng bằng Bình Tiên. Trong quá trình phong hoá, sau đó bị xói mòn nên ở
khu vực chân núi thường bắt gặp trên bề mặt các dăm sạn, một lượng lớn bột sét, cát có
màu xám gắn kết chắc dạng kết vón, khi bị ngấm nước chúng dễ bị hòa tan để lại các lỗ
rỗng kiểu dạng ống mao dẫn. Vào mùa mưa khi bề mặt vừa thoát hết nước thì tại đây
do cột nước có áp lực đổ về từ các khu vực cao xung quanh nên một số chỗ có hiện
Hạng mục 4: Bến tàu khách
Thuyết minh kỹ thuật Công trình : Âu tàu Bình Tiên
30. 30
Viện Xây dựng Công trình biển
tượng nước phun lên thành vòi. Hiện tại dân địa phương vẫn khai thác diện tích bề mặt
để trồng lúa một vụ vào mùa mưa.
Địa hình khu vực này có một số khe suối, nước chảy không thường xuyên, khi có mưa, nước
dồn xuống còn đọng thành một cái vũng nước ngọt khá lớn. Vào mùa khô, khi triều lên thì
toàn bộ khu vực này bị ngập nước biển, khi nước triều rút xuống thì tạo thành hồ chứa nước
mặn. Dân địa phương khai thác dạng địa hình này để đắp đập làm đìa nuôi tôm, cua vào mùa
nhiều nước, còn vào mùa khô các đầm đìa lại để hoang.
- Địa hình cồn cát cổ màu xám trắng nằm chuyển tiếp giữa địa hình đồng bằng trũng
chân núi với bãi cát ven biển, trải dài theo chiều dọc thôn Bình Tiên. Chiều dài của dải
cồn cát vào khoảng 1.400 m, chiều rộng tính từ mặt chân cồn vào khoảng 40 m, chỗ
rộng nhất có thể lên tới 50 m và chỗ hẹp nhất vào khoảng 15 m. Cồn cát có chiều cao
trung bình khoảng 5-8m. Lớp phủ thực vật trên mặt thưa thớt, đa phần là cỏ hoang.
- Địa hình cồn cát di động tiền tiêu nằm kề bãi biển Bình Tiên. Quá trình thổi mòn diễn
ra liên tục dưới tác động của gió nên các cồn cát này vẫn di động liên tục, đặc biệt là ở
phía Nam dải cồn.
- Địa hình trũng giữa hai cồn cát trên, cao độ trung bình 4-6m. Dải trũng giữa cồn cát
này hiện là khu dân cư tập trung của thôn Bình Tiên, vì phía dưới có chứa lượng nước
ngầm đủ để dùng cho sinh hoạt của dân cư.
II.5.3.3. Địahình bờ biển
Bờ biển Ninh Thuận có dạng khúc khuỷu gồm những bộ phận mài mòn ở nơi có các mũi đá
nhô ra và bồi tụ ở trong các vịnh lớn nhỏ, thì bờ biển Bình Tiên có dạng bờ cong lưỡi liềm,
quá trình bồi tụ vật liệu biển tiếp tục xảy ra dưới ảnh hưởng của chế độ hải văn, gồm cát và
sạn san hô. Khu vực được bồi tụ nhiều nhất là địa hình bờ phía Đông Bắc bãi Bình Tiên do
có mũi Cà Tiên (núi Rùa) nhô khá xa ra biển tạo ra cho vùng này một vịnh kín lặng sóng mà
hiện tại ngư dân làm nơi neo đậu tàu, thuyền. Càng về phía nam của khu vực, sóng càng
mạnh độ cao của sóng có thể đạt đến 70 - 80 cm và bước sóng khá ngắn, sóng và gió đánh
cát lên bờ, phơi khô và thổi vào hướng chân núi.
Tại đây có các dạng địa hình thềm biển cổ với bãi cát, thoải dần ra biển và địa hình ghềnh đá
nằm tại phía Nam của Khu du lịch.
Hạng mục 4: Bến tàu khách
Thuyết minh kỹ thuật Công trình : Âu tàu Bình Tiên
31. 31
Viện Xây dựng Công trình biển
II.5.4. Điều kiện địa chất
Dựa theo tài liệu theo dõi ngoài hiện trường và kết quả chỉnh lý trong phòng, địa tầng khu
đất khảo sát theo thứ tự từ trên xuống độ sâu 15.0m gồm các lớp như sau:
Lớp 1: Ký hiệu (1) trên mặt cắt địa chất công trình.
Lớp này gặp tại các hố khoan K13, K14, K15, K16, K17, K19, K20, K23, K24, K25, K26,
K27, K28, K29 và nằm phía trên cùng trong phạm vi khảo sát. Thành phần có nơi là đất lấp,
đất thổ nhưỡng, bùn đáy ao (tuỳ vào vị trí hố khoan). Bề dày lớp biến đổi từ 0.1m (K25,
K26, K28) đến 1.0m (K24), trung bình 0.29m.
Lớp 2: Ký hiệu (2) trên mặt cắt địa chất công trình.
Lớp này gặp tại các hố khoan K6, K7, K14, K15, K17, K20, K21, K22, K28, K35, K36, K37,
K38, K39 và nằm dưới lớp (1). Thành phần là cát hạt nhỏ xám trắng, xám ghi, xám đen lẫn vỏ
sò ốc, kết cấu xốp, có nơi chặt vừa. Độ sâu gặp lớp biến đổi từ 0.0m (K6, K7, K21, K22, K35,
K36, K37, K38, K39) đến 0.3m (K14, K20). Độ sâu kết thúc lớp biến đổi từ 1.8m (K28) đến
8.4m (K38). Bề dày lớp biến đổi từ 1.7m (K28) đến 8.4m (K38), trung bình 3.96m. Giá trị
xuyên tiêu chuẩn N30 nhỏ nhất là 5, giá trị xuyên tiêu chuẩn N30 lớn nhất là 15, trung bình là
10. Lớp đất này có khả năng chịu tải trung bình, biến dạng trung bình. Trong lớp này thỉnh
thoảng có gặp đá tảng lăn granit.
Bảng tổng hợp chỉ tiêu cơ lý của lớp 2:
STT Các chỉ tiêu cơ lý Ký hiệu Đơn vị Giá trị TB
Thành phần hạt (mm): P %
Từ: 10 - 5 0.6
Từ: 5.0 - 2.0 1.7
1
Từ: 2.0 - 1.0 1.5
Từ: 1.0 - 0.5 5.1
Từ: 0.5 - 0.25 29.8
Hạng mục 4: Bến tàu khách
Thuyết minh kỹ thuật Công trình : Âu tàu Bình Tiên
32. 32
Viện Xây dựng Công trình biển
Từ: 0.25 - 0.1 51.6
Từ: 0.1 - 0.05 9.7
2 Độ ẩm tự nhiên W % 15.8
3
3 Khối lượng riêng ∆ g/cm 2.65
4 Góc nghỉ khô αk độ 30°18'
5 Góc nghỉ ướt αư độ 20°52'
6 Hệ số rỗng lớn nhất emax độ 1.076
7 Hệ số rỗng nhỏ nhất emin độ 0.619
8 Áp lực tính toán quy ước R0 kG/cm2 1.20
9 Modun tổng biến dạng E0 kG/cm2 80
Thấu kính TK: Ký hiệu (TK) trên mặt cắt địa chất công trình.
Thấu kínhđá granit (tảng lăn) gặp ở nhiều hố khoan và thường phân bố ở phía trên. Dễ gặp
nhất là những vị trí chân núi đá, đá có kích thước biến đổi khá mạnh, có nơi đường kính 0.15
÷ 0.2cm, có nơi lớn hơn 1m. Diện phân bố không đồng đều và đá có độ cứng rất cao (cấp
VII-VIII).
Lớp 3: Ký hiệu (3) trên mặt cắt địa chất công trình.
Lớp này gặp tại các hố khoan K1, K2, K3, K4, K5, K6, K7, K8, K9, K11, K12, K16, K19,
K21, K24, K25, K26, K27, K30, K31, K32, K33, K34, K39 và nằm dưới lớp (2). Thành
phần là cát hạt nhỏ, có chỗ hạt trung xám trắng, xám vàng, có kẹp cát pha, lẫn vỏ sò, ốc,
mảnh vỡ san hô, kết cấu chặt vừa, có chỗ chặt. Độ sâu gặp lớp biến đổi từ 0.0m (K1, K2,
K3, K4, K5, K8, K9, K11, K12, K30, K31, K32, K33, K34) đến 4.2m (K7). Độ sâu kết thúc
lớp biến đổi từ 3.5m (K16) đến 15.0m (hố khoan K31, K32, K33 kết thúc trong lớp này). Bề
dày lớp đã khoan được biến đổi từ 0.9m (K21) đến 15.0m (K31, K32, K33), trung bình
8.51m. Giá trị xuyên tiêu chuẩn N30 nhỏ nhất là 13, giá trị xuyên tiêu chuẩn N30 lớn nhất là
78, trung bình là 26. Lớp đất này có khả năng chịu tải tốt, biến dạng nhỏ.
Bảng tổng hợp chỉ tiêu cơ lý của lớp 3:
Hạng mục 4: Bến tàu khách
Thuyết minh kỹ thuật Công trình : Âu tàu Bình Tiên
33. 33
Viện Xây dựng Công trình biển
STT Các chỉ tiêu cơ lý Ký hiệu Đơn vị Giá trị TB
Thành phần hạt (mm): P %
> 10 0.2
Từ: 10 - 5 0.2
Từ: 5.0 - 2.0 1.5
1 Từ: 2.0 - 1.0 2.4
Từ: 1.0 - 0.5 6.3
Từ: 0.5 - 0.25 30.1
Từ: 0.25 - 0.1 47.0
Từ: 0.1 - 0.05 12.3
2 Độ ẩm tự nhiên W % 16.2
3 Khối lượng riêng ∆ g/cm3 2.65
4 Góc nghỉ khô αk độ 30°11'
5 Góc nghỉ ướt αư độ 20°46'
6 Hệ số rỗng lớn nhất emax độ 1.116
7 Hệ số rỗng nhỏ nhất emin độ 0.616
8 Áp lực tính toán quy ước R0 kG/cm2 2.00
9 Modun tổng biến dạng E0 kG/cm2 150
Thấu kính TK1: Ký hiệu (TK1) trên mặt cắt địa chất công trình.
Thấu kính này gặp tại các hố khoan K4 và K30. Thành phần là cát pha xám xanh, trạng thái
chảy, có chỗ dẻo. Giá trị xuyên tiêu chuẩn N30 nhỏ nhất là 2, giá trị xuyên tiêu chuẩn N30 lớn
nhất là 9, trung bình là 5.Thấu kính TK1 có khả năng chịu tải yếu, biến dạng mạnh.
Bảng tổng hợp chỉ tiêu cơ lý của TK1:
STT Các chỉ tiêu cơ lý Ký hiệu Đơn vị Giá trị TB
Thành phần hạt (mm): P %
1
>10 3.0
Hạng mục 4: Bến tàu khách
Thuyết minh kỹ thuật Công trình : Âu tàu Bình Tiên
34. 34
Viện Xây dựng Công trình biển
Từ: 10 - 5 1.0
Từ: 5.0 - 2.0 4.0
Từ: 2.0 - 1.0 5.7
Từ: 1.0 - 0.5 10.1
Từ: 0.5 - 0.25 12.6
Từ: 0.25 - 0.1 15.1
Từ: 0.1 - 0.05 16.0
Từ: 0.05 - 0.01 19.8
Từ: 0.01 - 0.005 3.7
< 0.005 9.3
2 Độ ẩm tự nhiên W % 25.9
3 Khối lượng thể tích tự nhiên γ g/cm3 1.84
4 Khối lượng thể tích khô γC g/cm3 1.46
5 Khối lượng riêng ∆ g/cm3 2.67
6 Hệ số rỗng eo - 0.832
7 Độ lỗ rỗng n % 45.4
8 Độ bão hoà G % 83.1
9 Giới hạn chảy WL % 25.9
10 Giới hạn dẻo WP % 19.1
11 Chỉ số dẻo IP % 6.8
12 Độ sệt IS - 1.0
13 Lực dính kết C kG/cm2 0.055
14 Góc ma sát trong ϕ Độ 9°30'
a0-1 cm2/kG 0.069
2
a1-2 cm /kG 0.031
15 Hệ số nén lún
a2-3 cm2/kG 0.019
a3-4 cm2/kG 0.010
Hạng mục 4: Bến tàu khách
Thuyết minh kỹ thuật Công trình : Âu tàu Bình Tiên
35. 35
Viện Xây dựng Công trình biển
16 Áp lực tính toán quy ước R0 kG/cm2 0.56
17 Modun tổng biến dạng E0 kG/cm2 39
Thấu kính TK2: Ký hiệu (TK2) trên mặt cắt địa chất công trình.
Thấu kính này gặp tại các hố khoan K7, K11 và K26. Thành phần là cát hạt trung xám ghi lẫn
dăm sạn, kết cấu xốp. Giá trị xuyên tiêu chuẩn N30 nhỏ nhất là 5, giá trị xuyên tiêu chuẩn N30
lớn nhất là 9, trung bình là 7.Thấu kính TK2 có khả năng chịu tải trung bình, biến dạng nhỏ.
Bảng tổng hợp chỉ tiêu cơ lý của TK2:
STT Các chỉ tiêu cơ lý Ký hiệu Đơn vị Giá trị TB
Thành phần hạt (mm): P %
> 10 2.2
Từ: 10 - 5 4.2
Từ: 5.0 - 2.0 10.3
1 Từ: 2.0 - 1.0 10.0
Từ: 1.0 - 0.5 17.5
Từ: 0.5 - 0.25 21.3
Từ: 0.25 - 0.1 16.5
Từ: 0.1 - 0.05 18.0
2 Độ ẩm tự nhiên W % 15.8
3 Khối lượng riêng ∆ g/cm3 2.65
4 Góc nghỉ khô αk độ 28°33'
5 Góc nghỉ ướt αư độ 19°03'
6 Hệ số rỗng lớn nhất emax độ 1.038
7 Hệ số rỗng nhỏ nhất emin độ 0.546
8 Áp lực tính toán quy ước R0 kG/cm2 1.50
9 Modun tổng biến dạng E0 kG/cm2 100
Thấu kính TK3: Ký hiệu (TK3) trên mặt cắt địa chất công trình.
Hạng mục 4: Bến tàu khách
Thuyết minh kỹ thuật Công trình : Âu tàu Bình Tiên
36. 36
Viện Xây dựng Công trình biển
Thấu kính này gặp tại các hố khoan K34 và K35. Thành phần là cát hạt nhỏ xám đen lẫn vỏ sò
ốc, kết cấu chặt vừa. Giá trị xuyên tiêu chuẩn N30 nhỏ nhất là 11, giá trị xuyên tiêu chuẩn N30
lớn nhất là 28, trung bình là 20.Thấu kính TK3 có khả năng chịu tải trung bình, biến dạng
trung bình.
Bảng tổng hợp chỉ tiêu cơ lý của TK3:
STT Các chỉ tiêu cơ lý Ký hiệu Đơn vị Giá trị TB
1 Thành phần hạt (mm): P %
Từ: 5.0 - 2.0 2.3
Từ: 2.0 - 1.0 3.7
Từ: 1.0 - 0.5 3.7
Từ: 0.5 - 0.25 36.0
Từ: 0.25 - 0.1 47.0
Từ: 0.1 - 0.05 7.3
2 Độ ẩm tự nhiên W % 18.2
3
3 Khối lượng riêng ∆ g/cm 2.65
4 Góc nghỉ khô αk độ 29°06'
5 Góc nghỉ ướt αư độ 20°01'
6 Hệ số rỗng lớn nhất emax độ 1.093
7 Hệ số rỗng nhỏ nhất emin độ 0.618
8 Áp lực tính toán quy ước R0 kG/cm2 1.20
9 Modun tổng biến dạng E0 kG/cm2 100
Lớp 4: Ký hiệu (4) trên mặt cắt địa chất công trình.
Lớp này gặp tại các hố khoan K1, K6, K15, K16, K30, K34, K35 và nằm dưới lớp (3). Thành
phần là sét pha, có chỗ pha nhẹ xám xanh, xám đen lẫn vỏ sò, trạng thái dẻo chảy, có chỗ
chảy. Độ sâu gặp lớp biến đổi từ 3.5m (K16) đến 9.8m (K30). Độ sâu kết thúc lớp biến đổi từ
8.6m (K16) đến 11.5m (K15). Bề dày lớp biến đổi từ 0.5m (K1) đến 6.8m (K35), trung bình
Hạng mục 4: Bến tàu khách
Thuyết minh kỹ thuật Công trình : Âu tàu Bình Tiên
37. 37
Viện Xây dựng Công trình biển
3.74m. Giá trị xuyên tiêu chuẩn N30 nhỏ nhất là 2, giá trị xuyên tiêu chuẩn N30 lớn nhất là 5,
trung bình là 4.Lớp đất này có khả năng chịu tải yếu, biến dạng mạnh.
Bảng tổng hợp chỉ tiêu cơ lý của lớp 4:
STT Các chỉ tiêu cơ lý Ký hiệu Đơn vị Giá trị TB
1 Thành phần hạt (mm): P %
Từ: 10 - 5 0.6
Từ: 5.0 - 2.0 3.9
Từ: 2.0 - 1.0 6.4
Từ: 1.0 - 0.5 9.4
Từ: 0.5 - 0.25 10.8
Từ: 0.25 - 0.1 12.0
Từ: 0.1 - 0.05 16.9
Từ: 0.05 - 0.01 22.1
Từ: 0.01 - 0.005 4.8
< 0.005 15.1
2 Độ ẩm tự nhiên W % 30.7
3 Khối lượng thể tích tự nhiên γ g/cm3 1.82
4 Khối lượng thể tích khô γC g/cm3 1.39
5 Khối lượng riêng ∆ g/cm3 2.68
6 Hệ số rỗng eo - 0.925
7 Độ lỗ rỗng n % 48.0
8 Độ bão hoà G % 88.9
9 Giới hạn chảy WL % 32.4
10 Giới hạn dẻo WP % 21.6
11 Chỉ số dẻo IP % 10.8
12 Độ sệt IS - 0.84
13 Lực dính kết C kG/cm2 0.123
Hạng mục 4: Bến tàu khách
Thuyết minh kỹ thuật Công trình : Âu tàu Bình Tiên
38. 38
Viện Xây dựng Công trình biển
14 Góc ma sát trong ϕ Độ 10°37'
15 Hệ số nén lún a0-1 cm2/kG 0.083
a1-2 cm2/kG 0.043
a2-3 cm2/kG 0.028
a3-4 cm2/kG 0.018
16 Áp lực tính toán quy ước R0 kG/cm2 0.89
17 Modun tổng biến dạng E0 kG/cm2 37
Lớp 5: Ký hiệu (5) trên mặt cắt địa chất công trình.
Lớp này gặp tại các hố khoan K4, K36, K37, K38 và nằm dưới lớp (4). Thành phần là cát pha
lẫn ít dăm sạn xám xanh, trạng thái cứng, có chỗ dẻo. Độ sâu gặp lớp biến đổi từ 3.0m (K36)
đến 13.6m (K4). Độ sâu kết thúc lớp biến đổi từ 8.6m (K36) đến 15.0m (hố khoan K4 kết thúc
trong lớp này). Bề dày lớp đã khoan được biến đổi từ 1.4m (K4) đến 5.6m (K36), trung bình
3.93m. Giá trị xuyên tiêu chuẩn N30 nhỏ nhất là 14, giá trị xuyên tiêu chuẩn N30 lớn nhất là
54, trung bình là 30.Lớp đất này có khả năng chịu tải tốt, biến dạng nhỏ.
Bảng tổng hợp chỉ tiêu cơ lý của lớp 5:
STT Các chỉ tiêu cơ lý Ký hiệu Đơn vị Giá trị TB
1 Thành phần hạt (mm): P %
Từ: 10 - 5 1.4
Từ: 5.0 - 2.0 7.4
Từ: 2.0 - 1.0 10.0
Từ: 1.0 - 0.5 10.7
Từ: 0.5 - 0.25 14.2
Từ: 0.25 - 0.1 14.8
Từ: 0.1 - 0.05 11.2
Từ: 0.05 - 0.01 16.2
Từ: 0.01 - 0.005 3.9
Hạng mục 4: Bến tàu khách
Thuyết minh kỹ thuật Công trình : Âu tàu Bình Tiên
39. 39
Viện Xây dựng Công trình biển
< 0.005 10.2
2 Độ ẩm tự nhiên W % 22.2
3 Khối lượng thể tích tự nhiên γ g/cm3 1.93
4 Khối lượng thể tích khô γC g/cm3 1.58
5 Khối lượng riêng ∆ g/cm3 2.68
6 Hệ số rỗng eo - 0.695
7 Độ lỗ rỗng n % 41.0
8 Độ bão hoà G % 85.7
9 Giới hạn chảy WL % 28.6
10 Giới hạn dẻo WP % 21.7
11 Chỉ số dẻo IP % 6.9
12 Độ sệt IS - 0.08
13 Lực dính kết C kG/cm2 0.177
14 Góc ma sát trong ϕ Độ 20°47'
15 Hệ số nén lún a0-1 cm2/kG 0.039
a1-2 cm2/kG 0.022
a2-3 cm2/kG 0.013
2
a3-4 cm /kG 0.009
16 Áp lực tính toán quy ước R0 kG/cm2 1.75
17 Modun tổng biến dạng E0 kG/cm2 147
Lớp 6: Ký hiệu (6) trên mặt cắt địa chất công trình.
Lớp này gặp tại các hố khoan K13, K14, K15, K23, K27, K28, K29, K30 và nằm dưới lớp (5).
Thành phần là dăm sạn lẫn cát, sét pha dẻo mềm xám ghi, xám tro, xám vàng, kết cấu chặt đến
rất chặt. Độ sâu gặp lớp biến đổi từ 0.2m (K23) đến 11.5m (K15). Độ sâu kết thúc lớp biến đổi
từ 1.6m (K23) đến 15.0m (hố khoan K30 kết thúc trong lớp này). Bề dày lớp đã khoan được
biến đổi từ 0.5m (K15) đến 4.5m (K13, K14), trung bình 3.04m. Giá trị xuyên tiêu chuẩn N30
Hạng mục 4: Bến tàu khách
Thuyết minh kỹ thuật Công trình : Âu tàu Bình Tiên
40. 40
Viện Xây dựng Công trình biển
nhỏ nhất là 33, giá trị xuyên tiêu chuẩn N30 lớn nhất lớn hơn 100, trung bình là 50.Lớp đất
này có khả năng chịu tải rất tốt, biến dạng rất nhỏ.
Bảng tổng hợp chỉ tiêu cơ lý của lớp 6:
STT Các chỉ tiêu cơ lý Ký hiệu Đơn vị Giá trị TB
1 Thành phần hạt (mm): P %
> 10 24.5
Từ: 10 - 5 13.1
Từ: 5.0 - 2.0 10.8
Từ: 2.0 - 1.0 9.0
Từ: 1.0 - 0.5 9.1
Từ: 0.5 - 0.25 10.0
Từ: 0.25 - 0.1 7.5
Từ: 0.1 - 0.05 4.9
Từ: 0.05 - 0.01 5.9
Từ: 0.01 - 0.005 2.2
< 0.005 3.1
2 Độ ẩm tự nhiên W % 16.4
3 Khối lượng riêng ∆ g/cm3 2.66
4 Áp lực tính toán quy ước R0 kG/cm2 2.5
2
5 Modun tổng biến dạng E0 kG/cm 450
Lớp 7: Ký hiệu (7) trên mặt cắt địa chất công trình.
Lớp này gặp tại các hố khoan K13, K16, K17, K19, K21, K22, K23, K24, K25, K26, K27,
K28, K29, K35, K36, K37, K38, K39 và nằm dưới lớp (6). Thành phần là đá granit hạt nhỏ, có
chỗ hạt trung xám tro, xám xanh, xám vàng, phần lớn phong hoá nứt nẻ mạnh, RQD < 40%.
Độ sâu gặp lớp biến đổi từ 1.6m (K23) đến 11.8m (K38). Bề dày lớp biến đổi từ 1.0m (K28)
Hạng mục 4: Bến tàu khách
Thuyết minh kỹ thuật Công trình : Âu tàu Bình Tiên
41. 41
Viện Xây dựng Công trình biển
đến 5.4m (K36), trung bình 3.28m.Lớp đá này có khả năng chịu tải rất tốt, biến dạng rất
nhỏ.Bảng tổng hợp chỉ tiêu cơ lý của lớp 7:
STT Các chỉ tiêu cơ lý Ký hiệu Đơn vị Giá trị TB
1 Độ ẩm bão hoà W % 0.63
2 Dung trọng tự nhiên γ g/cm3 2.62
3 Dung trọng khô γc g/cm3 2.60
4 Khối lượng riêng ∆ g/cm3 2.77
5 Tỷ lệ khe hở e - 0.065
6 Độ khe hở n % 6.14
7 Độ bão hoà G % 26.7
8 Cường độ kháng ép khô Rkhô kG/cm2 443
9 Cường độ kháng ép bão hoà Rbh kG/cm2 328
10 Hệ số hoá mềm K - 0.74
Cần chú ý là mẫu thí nghiệm được có cấu tạo nguyên khối, trong thực tế cường độ của lớp này
nhỏ hơn nhiều so với mẫu thí nghiệm do tồn tại các hệ thống khe nứt, đới dập vỡ, đới yếu
khác,...
Theo kết quả thí nghiệm lát mỏng, đây là đá xâm nhập granit biotit khá giàu felspat kali, hàm
lượng thạch anh chiếm khoảng 20 đến 30%. Đá có kiến trúc dạng porphyr khá đặc trưng cho
các đá xâm nhập nông, hoặc là đá của tướng xâm nhập ven rìa của các thể xâm nhập sâu. Đá
có cấu tạo khối. Đá có độ cứng cấp VII-VIII (xem phần phụ lục của đơn giá khảo sát xây
dựng).
Lớp 8: Ký hiệu (8) trên mặt cắt địa chất công trình.
Lớp này gặp tại các hố khoan K12, K13, K14, K19, K20, K21, K22, K23, K24, K25, K27,
K28, K29 và nằm dưới lớp (7). Đây là lớp cuối cùng trong phạm vi khảo sát. Thành phần là đá
granit hạt nhỏ, có chỗ hạt trung xám tro, xám xanh, phong hoá nhẹ, nứt nẻ ít đến trung bình,
Hạng mục 4: Bến tàu khách
Thuyết minh kỹ thuật Công trình : Âu tàu Bình Tiên
42. 42
Viện Xây dựng Công trình biển
RQD > 80%. Độ sâu gặp lớp biến đổi từ 2.6m (K20) đến 10.5m (K27). Độ sâu kết thúc hố
khoan biến đổi từ 8.0m (K12, K20) đến 15.0m (K27) trong lớp này. Bề dày lớp đã khoan được
biến đổi từ 1.8m (K19, K21) đến 5.8m (K24), trung bình 3.38m.Lớp đá này có khả năng chịu
tải rất tốt, biến dạng rất nhỏ.
Bảng tổng hợp chỉ tiêu cơ lý của lớp 8:
STT Các chỉ tiêu cơ lý Ký hiệu Đơn vị Giá trị TB
1 Độ ẩm bão hoà W % 0.43
2 Dung trọng tự nhiên γ g/cm3 2.69
3 Dung trọng khô γc g/cm3 2.68
4 Khối lượng riêng ∆ g/cm3 2.78
5 Tỷ lệ khe hở e - 0.037
6 Độ khe hở n % 3.60
7 Độ bão hoà G % 32.0
8 Cường độ kháng ép khô Rkhô kG/cm2 933
9 Cường độ kháng ép bão hoà Rbh kG/cm2 754
10 Hệ số hoá mềm K - 0.81
Thành phần của lớp này tương tự lớp (7), chỉ khác là cường độ chịu tải lớn hơn so với lớp (7)
vì đá ít bị nứt nẻ, chỉ bị phong hoá nhẹ đến trung bình.
Hạng mục 4: Bến tàu khách
Thuyết minh kỹ thuật Công trình : Âu tàu Bình Tiên
43. 43
Viện Xây dựng Công trình biển
II.6. SỐ LIỆU TÀU THIẾT KẾ
Hình 3: Tàu thiết kế
Thông số tàu khách thiết kế:
Chiều dài : 50.50 m;
Chiều rộng : 9.8 m;
Mớn nước đầy tải : 3.54 m;
Khả năng chứa : 250 khách;
II.7. TẢI TRỌNG TÁC DỤNG
Hoạt tải do hành khách trên bến là: 2 T/m2
CHƯƠNG III: MÔ TẢ KẾT CẤU CÔNG TRÌNH
III.1.MÔ TẢ CHUNG
Bến tàu khách làm nhiệm vụ đón nhận tàu khách và cung cấp dịch vụ kỹ thuật cho các
tàu thuyền trong âu.
Cao trình mặt bãi tâp kết khách +4.0m theo quy hoạch chung. Cao trình mặt bến tiếp
nhận tàu +2.0m. Tổng chiều dài là 75.5 m.
Hạng mục 4: Bến tàu khách
Thuyết minh kỹ thuật Công trình : Âu tàu Bình Tiên
44. 44
Viện Xây dựng Công trình biển
Do đặc điểm địa chất phức tạp nên kết cấu bến chia làm 3 phân đoạn:
- Phân đoạn 1, 2 có kết cấu dạng trọng lực: tường chắn bằng bê tông cốt thép kết hợp
lăng thể đá hộc đổ phía sau. Tường chắn bằng bê tông cốt thép mác B40 với bản đáy ở cao
độ (-5)m trên nền đất tự nhiên đầm chặt (được trải lớp vải địa kỹ thuật); sau tường chắn là
lăng thể đá hộc 20-30kg, bên trên lăng thể đá được rải lớp đá 4x6cm dày 20cm và lớp đá
dăm 2x4cm dày 10cm, trên cùng là lớp vải địa kỹ thuật loại không dệt và lớp cát san lấp đầm
chặt k=0.95 được san đến cao độ +4m. Bản thang bằng BTCT mác B25 chạy dọc theo chiều
dài bến từ cốt +2.0m đến cốt +4.0m.
- Phân đoạn 3 có kết cấu dạng trọng lực trên nền cọc: tường chắn bằng bê tông cốt thép
kết hợp lăng thể đá hộc đổ phía sau. Tường chắn bằng bê tông cốt thép mác B40 với bản đáy
ở cao độ (-5)m trên nền cọc BTCT tiết diện 30x30cm. Sau tường chắn là lăng thể đá hộc 20-
30kg, bên trên lăng thể đá được rải lớp đá 4x6cm dày 20cm và lớp đá dăm 2x4cm dày 10cm,
trên cùng là lớp vải địa kỹ thuật loại không dệt và lớp cát san lấp đầm chặt k=0.95 được san
đến cao độ +4m. Bản thang bằng BTCT mác B25 chạy dọc theo chiều dài bến từ cốt +2.0m
đến cốt +4.0m.
Hình 4: Mặt cắt ngang điển hình bến tàu khách
Hạng mục 4: Bến tàu khách
Thuyết minh kỹ thuật Công trình : Âu tàu Bình Tiên
45. 45
Viện Xây dựng Công trình biển
III.2.MẶT BẰNG BỐ TRÍ BẾN TÀU KHÁCH
Hình 5: Mặt bằng bố trí bến tàu khách
III.3.CAOTRÌNH MẶT BẾN
Cao trình mặt sân bãi theo quy hoạch chung của dự án là: +4.0m.
Cao trình mặt bến để cập tàu là +2.0m
Hạng mục 4: Bến tàu khách
Thuyết minh kỹ thuật Công trình : Âu tàu Bình Tiên