Giới thiệu Baby Plex - Vitamin tổng hợp cho trẻShinnosuke Mo
Giới thiệu về thuốc (thực phẩm chức năng) Baby Plex - Vitamin tổng hợp dành cho trẻ. Cung cấp Vitamin A, C, D, E, B1, B2, B6, B12, Niacin, Biotin, Pantotheic Acid, Choline, dạng sirô với dụng cụ nhỏ giọt thuận tiện, hấp thu nhanh, an toàn và dễ sử dụng. Sản phẩm của Nature’s Plus - Mỹ.
Giới thiệu Baby Plex - Vitamin tổng hợp cho trẻShinnosuke Mo
Giới thiệu về thuốc (thực phẩm chức năng) Baby Plex - Vitamin tổng hợp dành cho trẻ. Cung cấp Vitamin A, C, D, E, B1, B2, B6, B12, Niacin, Biotin, Pantotheic Acid, Choline, dạng sirô với dụng cụ nhỏ giọt thuận tiện, hấp thu nhanh, an toàn và dễ sử dụng. Sản phẩm của Nature’s Plus - Mỹ.
Ivan Pavlov was a Russian physiologist born in 1849 who is known for his work on classical conditioning. He discovered that dogs could learn to associate stimuli through repeated pairings, such as salivating when hearing a bell that was paired with food. Pavlov received the Nobel Prize in 1904 for his research on the digestive system, which led him to discover conditioned reflexes. He spent his career researching conditioning at the Institute of Experimental Medicine in St. Petersburg until his death in 1936.
Op donderdag 1 november gaven KL'ers Nikki Timmermans en Paul Keller een workshop open data op de netwerkdag van het netwerk Oorlogsbronnen http://www.oorlogsbronnen.nl/agenda/netwerkdag, georganiseerd door het NIOD Instituut voor Oorlogs-, Holocast- en Genocidestudies in de Openbare Bibliotheek in Amsterdam.
Het Netwerk Oorlogsbronnen heeft als doel het gebruik van Tweede Wereldoorlog-collecties in Nederland te stimuleren. Tijdens de netwerkdag werd de vernieuwde portal http://www.oorlogsbronnen.nl/ gelanceerd. Via één digitale zoekingang biedt het Netwerk toegang aan professionele onderzoekers en het brede publiek tot de aangesloten collecties.
Met het oog op de toekomst schetsten Timmermans en Keller mogelijkheden en onmogelijkheden voor het vrij beschikbaar stellen en uitwisselen van data en gingen zij in gesprek met de deelnemers.
Stichting Doen seeks to scale their social impact through labour (re)integration projects. A social safari team conducted research and interventions with Doen to develop a vision. They propose Doen take an active role in becoming the most inspiring foundation by launching an annual incentive-based competition called "The Doen Challenge" to spur social innovation. Doen would also adopt a social media strategy, create a knowledge sharing hub called "Doen Labs", and empower community involvement to spread their mission.
The document summarizes the design changes and improvements to the Chevrolet Corvair between the 1960-1964 and 1965-1969 model years. Key changes included a redesigned exterior styling in 1965 that improved its appearance, the addition of a 180-horsepower turbocharged engine option, and an upgrade to fully independent rear suspension compared to the previous swing-axle design.
The document discusses an open strategy for the Stedelijk Museum in Amsterdam to become more of a cultural hub. It argues that an uncompromising open strategy will help the museum reclaim its societal position and achieve visitor objectives. Specifically, it suggests that the museum adopt measures like increasing open programming, developing new revenue streams, and finding a more contemporary name to attract more visitors and have a greater social impact.
The document discusses solutions for reducing nuisance and violence on squares in Amsterdam during nightlife. It analyzes research from visitors, bouncers and bar owners about their experiences. The ideal vision is a square with a good design and attractive programming. Rather than restrictive measures, a positive approach that enables people to contribute and connect is more likely to invoke positive responses. Prototypes tested included an offline twister game and string of hearts art installation as well as an online Facebook page to stimulate positive behavior and prevent issues on the squares at night. The document concludes that people will contribute to a positive environment when enabled to do so and that developing a community can help form an "immune system" that improves behavior.
This document provides a summary and analysis of Pierre Klossowski's book Nietzsche and the Vicious Circle. It makes the following key points:
1. Klossowski's book provides a unique and singular reading of Nietzsche that penetrates the depths of his thought in a way that is both convincing and disquieting.
2. The book interprets Nietzsche's philosophy through the lens of an "existentialism of self-dissolution" rather than focusing on cosmological aspects.
3. Klossowski's reading privileges Nietzsche's experience of the eternal return in Sils Maria in 1881 as providing access to intensities of experience beyond knowledge and communication. However
The Educational Talent Search (ETS) program aims to increase the number of youth completing high school and enrolling in postsecondary education. It provides free tutoring, career exploration activities, college tours and admissions assistance, financial aid advising, and SAT/ACT test preparation. Students can apply to participate and receive help through their high school counselor or ETS counselor. The goal is to help students discover their talents and improve their chances of educational success.
omgaan met auteursrecht in het moderne onderwijs train-de-trainer iScholengroepKennisland
Train-de-Trainer voor VO-docenten die digitaal onderwijsmateriaal produceren. Achtergrond over het auteursrecht, handige tips voor open platforms en opdrachten.
A presentation I gave looking at how brands should use mobile to engage with their users. Given at Droidcon and now with the wonderful font I used... ;-)
Bài giản của bà Nguyễn Thị Cúc - chuyên gia Thuế cao cấp - phục vụ ôn thi công chức thuế 2017
Xem thêm bộ công cụ ôn thi công chức thuế http://tanet.vn
Bài giảng của bà Nguyễn Thị Cúc - chuyên gia Thuế cao cấp - giúp bạn ôn thi ngành Thuế 2017.
Xem thêm tại: http://tanet.vn
Tham khảo bộ Công cụ ôn thi công chức thuế
1. Chương 5 TRAO ĐỔI CHẤT VÀ NĂNG LƯƠNG (P5) (Physiology in metabolism and energetics ) Dr Võ Văn Toàn- Quynhon University
2. 2.7. Trao đổi Vitamin 2.7.2. Vitamin tan trong nước 2.7.2.1.Vitamin B1 (Thiamine)
3. 2.7.2.1. Vitamin B1 (tt) -VitB1 có tên là thiamine, có nhiều ở men bia, cám gạo, cám ngô. -VitB1 được hấp thu từ ruột vào máu và chuyển nhanh trong cơ thể. Nó được tích trữ rất ít, và chỉ sau 2-3 giờ nó đã bài tiết ra ngoài (trừ lợn, có dự trữ trong cơ bắp lượng vitamin B1 khá lớn).
4. *Chức năng sinh lý của vitamin B1: -VitB1 tham gia cấu tạo enzym thiamin pyrophotphat (TPP) và lipothiamin pyrophotphat (LTPP), các enzym này tách gốc COO của axit pyruvic để tạo thành axetylCoA, đây là chất quan trọng trong trao đổi đường. -Thiếu VitB1 axit pyruvic tạo ra nhiều không đi vào chu trình Krep sẽ làm cho máu toan kích thích vào đầu mút thần kinh gây đau nhức. Gia súc non và gia cầm thiếu VitB1 sẽ bị viêm dây thần kinh, đi đứng xiêu vẹo.
6. *Chức năng sinh lý của vitamin B1 (tt): -Vitamin B1 tham gia trao đổi axit amin nên thiếu B1 sẽ rối loạn trao đổi protit. -Vitamin B1 ức chế men phân hủy axetylcholin, thiếu B1 sẽ làm sự tổng hợp axetylcholin ở xinap thần kinh khó khăn chậm dẫn truyền qua xinap cơ thể mệt mỏi, hoạt động kém. -Lợn và gia cầm dễ bị thiếu B1, động vật nhai lại ít hơn vì vi sinh vật tổng hợp được viatmin này. Có một số chất kháng vitamin B1
8. 2.7.2.2. Vitamin B2 (tt) -Vitamin B 2 còn có tên là riboflavin, lactoflaxin. Vitamin B 2 có màu vàng da cam. Nó có nhiều trong thực vật và bị phá hủy nhanh chóng bởi tia tử ngoại. -Trong cơ thể động vật, vitamin B 2 ở trạng thái tự do hoặc tạo phức chất với protit. Trong thịt động vật thì 50% vitamin B 2 ở dạng liên kết với protit.
9. *Chức năng sinh lý của Vitamin B2: -Vitamin B2 tham gia cấu tạo các enzym hô hấp tế bào, do đó thiếu nó hô hấp tế bào bị sút kém trao đổi chất rối loạn, sinh trưởng chậm. -B2 bảo vệ da và các bộ phận phụ của da. Thiếu B2 viêm da, rụng lông, viêm giác mạc.. -Thiếu vitamin B2 cũng dẫn đến thiếu máu, cơ suy yếu, tần số hô hấp giảm, con vật suy yếu và có thể chết *Có một số chất kháng vitamin B2 đó là: Dicloribitilisoaloxazin, Dinitrophenazin Izoriboflavin
11. 2.7.2.3.Vitamin B6 -Vitamin B6 còn có tên hóa học là piridoxin. -B6 có nhiều trong nấm men, ngũ cốc, gan, trứng… -Trong các mô, vitamin B6 thường liên kết với protit.
12. *Chức năng sinh lý của Vitamin B6: -Vitamin B6 thúc đẩy protit tham gia vào các phản ứng chuyển NH 2 và tách nhóm COO của axit amin. Dẫn xuất của B6 là coenzym của decacboxylaza. -Thiếu Vitamin B6 thì trao đổi protit bị giảm do đồng hóa protit kém, ngừng sinh trưởng. -Lợn con thiếu B6 thì lượng protit tích lũy giảm, lượng Hb cũng giảm nên con vật thiếu máu. -Thiếu vitamin B6 còn gây tổn thương da và thần kinh. Chó, mèo, lợn, gà thiếu B6 sẽ bị co giật, động kinh. Các chất kháng B6: desoxypyridoxin và metoxypyridoxin.
14. 2.7.2.4.Vitamin B 12 -Vitamin B 12 còn có tên hóa học là xyanocobalamin. B 12 chứa khoảng 4,5% Coban -B 12 có nhiều trong sản phẩm động vật như thịt, gan, trứng, cá và thực vật… -Ở loài nhai lại, các vi sinh vật có thể tổng hợp được B 12 nhờ Co trong thức ăn. Thiếu Co sẽ dẫn đến thiếu B 12
15. *Chức năng sinh lý của Vitamin B12: -Vitamin B 12 tham gia tổng hợp Hb và hình thành hồng cầu, do đó chống bệnh thiếu máu. -Thiếu B 12 thiếu Hb và các sắc tố hô hấp tế bào quá trình oxy hóa sinh học bị rối loạn con vật sinh trưởng kém và rối loạn thần kinh. -Thiếu B 12 rối loạn chuyển hóa gluxit vì không đưa được axit propionic vào chu trình Krep -B 12 liên quan đến quá trình tổng hợp ADN -B 12 liên quan đến trao đổi protit. Do đó, thiếu nó con vật ngừng sinh trưởng, tỷ lệ đẻ và ấp nở ở gia cầm giảm sút, lợn thiếu B 12 thì trao đổi chất bị rối loạn, bị thiếu máu ác tính, da viêm, tế bào hoại tử, cơ thể suy yếu.
16. 2.7.2. Vitamin tan trong nước (tt) 2.7.2.5.Vitamin PP (B3, axit nicotinic)
17. 2.7.2.5. Vitamin PP (tt) -Vitamin PP có tên là axit nicotinic, có nhiều ở gan, thận, cơ. Loài nhai lại có thể tổng hợp được -Gần đây người ta đã xác định lợn, chó, gà, vịt có thể tổng hợp được vitamin PP từ tryptophan. Nuôi lợn bằng ngô thì lợn hay mắc bệnh Pellagra vì trong ngô thiếu Tryptophan *Chức năng sinh lý của Vitamin PP: -VitPP tham gia chuyển hóa gluxit và lipit vì vitaminPP nằm trong thành phần NAD của các enzym trong phức hệ I,II,III của chuỗi vận chuyển điện tử. -Thiếu PP thì da sần sùi, ngứa, sau đó khô và tróc đi. Niêm mạc miệng và lưỡi đỏ loét. Bệnh này ở chó gọi là bệnh Pellagra (bệnh lưỡi đen). Cung cấp đủ PP thì hết bệnh.
19. 2.7.2.6. Vitamin B 4 (tt) -Vitamin B 4 có tên là biotin, có nhiều ở gan và lòng đỏ trứng. Trong các mô nó thường liên kết với protit. -Thiếu vitamin B 4 xuất hiện triệu chứng viêm da, rụng lông ở gia súc, gia cầm; da đóng vảy và bài tiết nhiều chất mỡ bã -Bệnh thiếu vitamin B 4 xuất hiện ở vật nuôi ăn khi cho ăn thức ăn có nhiều lòng trắng trứng chưa chín. Do trong lòng trắng có chất avidin, chất này kết hợp nhanh chóng với biotin thành một phức chất không hòa tan. -Biotin cũng liên quan đến chuyển hóa gluxxit, chuyển hóa mỡ và cholesterin trong gan.
21. 2.7.2. Vitamin tan trong nước (tt) 2.7.2.7.Vitamin B 5 (Axit panthotenic)
22. 2.7.2.7. Vitamin B 5 (tt) -Vitamin B 5 có tên là axit pantoneic, có nhiều ở nấm men, lòng đỏ, thịt, cám gạo, khoai lang, rau. -Thiếu vitamin B 5 con vật phát sinh bệnh viêm da, viêm giác mạc, rụng lông, lông vũ mất màu, viêm niêm mạc đường tiêu hóa, giảm tiết dịch tiêu hóa, giảm khả năng tiêu hóa và hấp thu. Thiếu nhiều có thể ảnh hưởng đến tuyến thượng thận và hệ thần kinh. Bệnh hay phát sinh ở gia súc non -Do vitamin B 5 là thành phần của CoenzymA nên nó có ảnh hưởng đến trao đổi gluxit, lipit và protit. Qua CoA, nó chuyển axit lactic và colin thành axetylcholin, một hợp chất dẫn truyền thần kinh quan trọng và cần thiết cho nhu động ruột. Ngoài ra, nó có thể hình thành sterin và steroit để tổng hợp các hormon vỏ thượng thận và sinh dục.
24. 2.7.2.8. Vitamin Bc (tt) -Vitamin Bc có tên là axit folic, vì lần đầu tiên được chiết xuất từ cây rau dền (Mitchell, 1941); có trong nấm men, mô thực vật và sản phẩm động vật. -Gia súc và gia cầm khi thiếu Bc thường mắc bệnh thiếu máu, giảm hồng cầu, Hb và cả bạch cầu; cơ thể ngừng lớn. -Bc tham gia điều hòa tạo máu và tạo ra các nucleoproteit của nhân tế bào. Bc cũng tham gia điều hòa chuyển hóa protit, tham gia tổng hợp và chuyển nhóm metyl, -Ngoài ra, nó còn ngăn cản sự phát triển của bệnh tăng bạch cầu đa nhân và kích thích chức năng của tuyến sinh dục, làm giảm cholesteron trong máu -Tuy nhiên, ở gia súc và người ít thấy mắc bệnh thiếu vitamin này.
25. 2.7.2. Vitamin tan trong nước (tt) 2.7.2.9. Para-amino axit benzoic (PABA)
26. 2.7.2.9. Para-amino axit benzoic (PABA) (tt) -PABA phân bố rộng rãi ở thực vật và động vật. Nó ở trong thức ăn dưới dạng tự do và kết hợp. -PABA là nhân tố giúp vi sinh vật sinh trưởng. Gia cầm rất cần vitamin này để thúc đẩy sinh trưởng và hình thành sắc tố da và lông.
28. 2.7.2.10. Colin (choline) (tt) -Colin là thành phần cấu tạo của Lơxitin và Axetylcolin. -Colin có tác dụng ngăn ngừa sự mỡ hóa ở gan, chống lại bệnh gan nhiều mỡ, do đó người ta xếp nó vào nhóm vitamin. -Thiếu colin gây ra bệnh gan nhiễm mỡ, thoái hóa thận, các quá trình thần kinh bị rối loạn vì thiều colin sẽ không tổng hợp được axetylcholin, đây là chất dẫn truyền thần kinh quan trọng. -Cho colin vào thức ăn, gia cầm sẽ tăng sản lượng trứng.
29. 2.7.2. Vitamin tan trong nước (tt) 2.7.2.11. Vitamin C (Axit Ascorbic) C 6 H 6 O 6
30. 2.7.2.11. Vitamin C (Axit Ascorbic) (tt) -Vitamin C có nhiều trong thực vật, đặc biệt là cam, chanh và các quả chua khác. Thức ăn ủ xanh tốt có thể giữ được gần toàn bộ vitamin C. Nó cũng có nhiều trong các sản phẩm động vật (gan, lách, sữa, thịt …). Nhiều gia súc và gia cầm có khả năng tổng hợp được vitamin từ gluxit này nên ít khi thiếu. -Trong cơ thể, Vitamin C nằm dưới hai dạng: khử và oxy hóa. Dạng khử hoạt động mạnh gấp 20 lần dạng oxy hóa. Nó là chất khử mạnh, khử các độc tố của vi khuẩn. Nó có thể bị oxy hóa thành axit dehydroascorbic. Axit này cùng với VitC tạo thành một cặp oxy hóa khử, xúc tác cho quá trình hô hấp tế bào với vai đó cho và nhận hydro.
31. 2.7.2.11. Vitamin C (Axit Ascorbic) (tt) -Vitamin C có vai trò quan trọng trong sự hàn gắn vết thương, duy trì sự hoàn chỉnh của tổ chức gian bào, điều hòa trạng thái thể keo, làm bền vững các vili huyết quản. Thiếu C hay chảy máu răng, máu lợi, máu cam. -Vitamin C có tác dụng đến hoạt động nội tiết, thúc đẩy sự bài tiết hormon, đặc biệt là hormon vỏ thượng thận (glucocorticoic). -VitC còn có tác dụng như thần kinh phó giao cảm, làm tăng nhu động ruột và giảm hoạt động của tim. -Lợn, khỉ, chuột lang, người không có khả năng tổng hợp được vitamin C nên phải bổ sung thường xuyên qua thức ăn.