SlideShare a Scribd company logo
i
LÝ LỊCH KHOA HỌC
I. LÝ LỊCH SƠ LƯỢC:
Họ & tên: Bùi Thái Hiền Giới tính: Nữ
Ngày, tháng, năm sinh: 14/11/1983 Nơi sinh: Bình Dương
Quê quán: Bình Dương Dân tộc: Kinh
Chỗ ở riêng hoặc địa chỉ liên lạc: 28/1 ĐT743, khu phố 8, phường Phú Hòa, Tp.
Thủ Dầu Một, tỉnh Bình Dương.
Điện thoại cơ quan: 0650.3841135
Điện thoại di động: 0915.223.948
E-mail: thaihien.bui@gmail.com
II. QUÁ TRÌNH ĐÀO TẠO:
Trình độ: đại học
Hệ đào tạo: Vừa học vừa làm
Thời gian đào tạo: từ tháng 10/2003 đến tháng 04/2008
Nơi học : Trường Đại học Khoa học XH&NV TP Hồ Chí Minh
Ngành học : Báo chí
Tên đồ án, luận án hoặc môn thi tốt nghiệp : Thi tốt nghiệp
ii
III. QUÁ TRÌNH CÔNG TÁC CHUYÊN MÔN KỂ TỪ KHI TỐT NGHIỆP
ĐẠI HỌC :
Thời gian Nơi công tác
Công việc
đảm nhiệm
Từ tháng 06/2006
– 04/2008
Ủy ban Dân số- Gia đình và trẻ em tỉnh Bình
Dương
Nhân viên
Từ tháng 04/2008
- nay
Sở Lao động – Thương binh và Xã hội tỉnh
Bình Dương – Quỹ Bảo trợ trẻ em
Chuyên viên
Ngày 16 tháng 5 năm 2013
Người khai ký tên
Bùi Thái Hiền
iii
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi.
Các số liệu kết quả nêu trong luận văn là trung thực và chưa từng được ai
công bố trong bất kỳ công trình nào khác.
Tác giả luận văn
Bùi Thái Hiền
iv
LỜI CẢM ƠN
--------
Trong quá trình thực hiện luận văn, tôi xin chân thành gửi lời cảm ơn đến:
 TS. Vũ Minh Hùng - cán bộ hướng dẫn khoa học, đã theo dõi và định
hướng khoa học trong suốt quá trình thực hiện luận văn.
 PGS.TS Võ Thị Xuân, TS. Đặng Văn Thành, TS. Phan Long, TS. Võ
Văn Nam, PGS.TS Ngô Anh Tuấn đã tận tình có những đóng góp chi tiết định
hướng trong đợt báo cáo chuyên đề 02 (Tháng 01/2013).
 Quí thầy, cô giảng dạy lớp cao học giáo dục học khóa 19B, đã truyền đạt
những kiến thức, kinh nghiệm quý báo giúp tôi nhận thức sâu hơn về cuộc sống, về
nghề nghiệp.
 Xin chân thành cảm ơn quí lãnh đạo, đồng nghiệp Sở Lao động – Thương
binh và Xã hội tỉnh Bình Dương, cán bộ - giáo viên – công nhân viên Trung tâm
dạy nghề người tàn tật tỉnh Bình Dương, các doanh nghiệp và các bạn học viên đã
tham gia đóng góp ý kiến giúp đỡ tôi hoàn thành tốt luận văn.
 Cuối cùng tôi xin chân thành cảm ơn gia đình và các bạn học viên lớp cao
học giáo dục học khóa 19B tại trường Đại học sư phạm kỹ thuật TP Hồ Chí Minh,
đã chia sẻ, động viên, khích lệ để tôi có thể hoàn thành luận văn đúng theo tiến độ
thời gian.
Do nhiều điều kiện khách quan và chủ quan nên luận văn sẽ không tránh khỏi
những sai sót. Do vậy, tôi rất mong nhận được sự góp ý của quí Thầy, Cô; quí vị
độc giả cùng các bạn học viên trong lớp.
Xin chân thành cảm ơn!
v
TÓM TẮT LUẬN VĂN
------
Người khuyết tật là đối tượng xã hội luôn tồn tại. Dạy nghề và tạo việc làm
cho người khuyết tật để giúp đỡ họ ổn định cuộc sống, hòa nhập với cộng đồng là
việc làm có ý nghĩa về mặt chính trị, kinh tế, xã hội và mang tính nhân văn sâu sắc.
Chính vì thế nhiệm vụ này luôn được Đảng và Nhà nước ta quan tâm mặc dù dạy
nghề cho người khuyết tật gặp rất nhiều khó khăn và chi phí cũng cao hơn so với
dạy nghề thông thường.
Nếu người khuyết tật được trang bị đầy đủ kiến thức, kỹ năng nghề nhưng lại
không tìm được việc làm đúng với chuyên môn hoặc không tìm được việc làm thì
chất lượng đào tạo nghề cho người khuyết tật cũng không có ý nghĩa. Vì vậy, chất
lượng phải đi đôi với hiệu quả đào tạo nghề cho người khuyết tật.
Trung tâm dạy nghề người tàn tật tỉnh Bình Dương là một trong những trung
tâm dạy nghề cho người khuyết tật có quy mô về đào tạo và tạo việc làm cho người
khuyết tật tại tỉnh Bình Dương. Việc nghiên cứu thực trạng từ đó đề xuất những giải
pháp nâng cao hiệu quả đào tạo nghề cho người khuyết tật tại Trung tâm dạy nghề
người tàn tật tỉnh Bình Dương sẽ góp phần đảm bảo người khuyết tật được trang bị
kiến thức, kỹ năng nghề vững chắc, giúp họ tự tin trong công việc, tự chủ được cuộc
sống của mình.
Do điều kiện kinh tế và thực tiễn, tác giả chỉ tập trung nghiên cứu hai nghề có
số lượng học viên theo học nhiều nhất tại Trung tâm dạy nghề người tàn tật tỉnh
Bình Dương, đó là nghề May và nghề In lụa đối với đối tượng có dạng tật phổ biến
nhất tại Trung tâm là khuyết tật vận động về các nội dung như: Nội dung chương
trình đào tạo, phương pháp dạy học thực hành đang được sử dụng, chất lượng đội
ngũ giáo viên, việc ứng dụng công nghệ trong quá trình dạy học và công tác tư vấn
nghề, giải quyết việc làm.
vi
Trên cơ sở thực trạng được khảo sát, xử lý, phân tích và đánh giá, người
nghiên cứu đã đề xuất 05 giải pháp để nâng cao hiệu quả đào tạo nghề cho người
khuyết tật tại Trung tâm dạy nghề người tàn tật tỉnh Bình Dương, gồm:
Giải pháp 1: Cải tiến nội dung chương trình đào tạo theo hướng tích hợp và
theo năng lực thực hiện.
Giải pháp 2: Đổi mới phương pháp dạy học theo phương pháp dạy thực hành 4
bước
Giải pháp 3: Tăng cường ứng dụng công nghệ dạy học
Giải pháp 4: Nâng cao hiệu quả tư vấn học nghề và giải quyết việc làm
Giải pháp 5: Bồi dưỡng năng lực sư phạm và kỹ năng nghề cho đội ngũ giáo
viên
Trong suốt thời gian thực hiện, người nghiên cứu đã tiến hành một số hoạt
động nhằm đánh giá tính cấp thiết và tính khả thi của các giải pháp được đề xuất.
Tác giả đã tiến hành lấy ý kiến của 20 chuyên gia là cán bộ quản lý, các giáo viên
trực tiếp giảng dạy trong và ngoài Trung tâm dạy nghề người tàn tật tỉnh Bình
Dương bằng phiếu hỏi ý kiến. Kết quả tổng hợp đã cho thấy tính cấp thiết và tính
khả thi đạt gần 90%.
Bên cạnh đó, tác giả đã tiến hành thực nghiệm sư phạm với giải pháp 2, kết
quả phân tích đánh giá khảo sát từ học viên tham gia lớp học và giáo viên dự giờ
cho thấy tính đúng đắn của giải pháp đề xuất được đánh giá cao.
Tác giả mong muốn sản phẩm này được đưa vào ứng dụng thực tế để công tác
đào tạo nghề cho người khuyết tật tại Trung tâm dạy nghề người tàn tật tỉnh Bình
Dương đạt được hiệu quả cao hơn.
vii
ABSTRACT
------
Disability exists as a social object. Although vocational training for people
with disabilities have more difficulty and higher costs compared with conventional
vocational training, vocational training and employment for people with disabilities
has always been concerned by the the Party and the State because it not only help
disabled people to settle, integrate into the community but also to make sense of the
politics, economy, society and profound humanism.
If people with disabilities are fully equipped with knowledge and skills but can
not find the right professional jobs or can not find jobs, the quality of vocational
training forpeople with disabilities does not make sense. Therefore, quality must go
hand in hand with effective training for people with disabilities.
Binh Dương province charitable center of training for handicapped is one of
the ones with scale training and employment for those with disabilities. The study
of practical situation anh conditions proposed solutions to improve the effectiveness
of vocational training for those with disabilities in the center with hope for ensuring
that disabled people after completion of the course will be supplied with
knowledge, solid vocational skills so that they can be confident at work and self-
control their life.
Due to the economic conditions and practice, the author has just focused on
two fileds have the most leaner of the center, including: sewing and screen printing
vacation, which affecting to the effectiveness of vocational training, such as:
training content, teaching practice methodology are used, the quality of teachers
resource, using of Technology in teaching and learning, improving the effectiveness
of consulting vacational work and providing employment.
viii
Based on the current real survey, processing, analysis and evaluation, the
researcher has proposed 05 measures to improve the effectiveness of vocational
training for handicapped at Binh Dương province charitable center of training for
handicapped, including:
Solution 1: Improvement curriculum, training content towards integration and
Competency-Based Training
Solution 2: Innovation teaching methodology into teaching practice
methodology include 4 steps
Solution 3: Strengthen using of Technology in teaching and learning
Solution 4: Improving the effectiveness of consulting vacational work and
providing employment
Solution 5: Improvement vocational-pedagogical skills for teachers
During the time of doing this thesis, the researchers did some activities to
evaluate the necessity and feasibility of the proposed solution. The authors took of
20 experts’ ideas, who are managers, teachers teaching in classes by questionnaires.
The results showed that synthetic urgency and feasibility of nearly 90%.
In addition, the author conducted a pedagogical experiment with solution 2.
The results were statistically processed showed that scientific hypotheses proposed,
the test is accurate.
Based on the analysis and evaluation of the effectiveness of two classes
Experimental and control; learner attitudes observation, consultation with teachers
about methodologies and new organization form teaching in order to assess the
soundness of the proposed solution.
The author wish this product was put into practical applications for vocational
training of handicapped with more improvement day by day.
ix
MỤC LỤC
Nội dung Trang
Quyết định giao đề tài
Lý lịch khoa học i
Lời cam đoan iii
Lời cảm ơn iv
Tóm tắt luận văn v
Danh mục các từ viết tắt xiii
Danh mục các hình, biểu đồ xiv
Danh mục các bảng xvi
PHẦN I: MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài 2
2. Mục tiêu nghiên cứu 4
3. Đối tượng, khách thể nghiên cứu 4
5. Nhiệm vụ nghiên cứu 5
6. Phạm vi nghiên cứu 5
7. Phương pháp nghiên cứu 6
8. Kết cấu luận văn 7
PHẦN II: NỘI DUNG
CHƯƠNG 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ NÂNG CAO HIỆU QUẢ ĐÀO TẠO NGHỀ CHO
NGƯỜI KHUYẾT TẬT
1.1. Lịch sử vấn đề nghiên cứu 9
1.2. Một số khái niệm cơ bản 10
1.2.1. Giáo dục và đào tạo 10
x
1.2.2. Chất lượng đào tạo và hiệu quả đào tạo 10
1.2.3. Nghề, đào tạo nghề, trình độ sơ cấp nghề 16
1.2.4. Các phạm trù liên quan đến người khuyết tật 19
1.3. Một số mô hình quản lý chất lượng đào tạo 20
1.4. Đánh giá chất lượng đào tạo nghề
Error! Bookmark not defined.
1.5. Đặc điểm khuyết tật vận động và các yếu tố ảnh hưởng đến chất lượng,
hiệu quả đào tạo nghề cho người khuyết tật 23
1.5.1. Đặc điểm khuyết tật vận động 23
1.5.2. Một số yếu tố ảnh hưởng đến hiệu quả, chất lượng công tác đào tạo
nghề cho người khuyết tật 27
1.6. Đặc điểm của nghề May công nghiệp và In lụa. 33
1.6.1. Nghề May công nghiệp 33
1.6.2. Đặc điểm của nghề in lụa 33
Kết luận chương 1 34
CHƯƠNG 2
THỰC TRẠNG VỀ HIỆU QUẢ ĐÀO TẠO NGHỀ CHO NGƯỜI KHUYẾT
TẬT TẠI TRUNG TÂM DẠY NGHỀ NGƯỜI TÀN TẬT BÌNH DƯƠNG
2.1 Giới thiệu về Trung tâm dạy nghề người tàn tật tỉnh Bình Dương 35
2.2 Thực trạng hiệu quả đào tạo nghề tại Trung tâm dạy nghề người tàn tật tỉnh
Bình Dương 39
2.2.1 Tổ chức khảo sát 39
2.2.2 Thực trạng chất lượng về nội dung chương trình đào tạo 46
2.2.3 Thực trạng về hiệu quả sử dụng các phương pháp dạy học tại Trung tâm dạy
nghề người tàn tật tỉnh Bình Dương 52
xi
2.2.4 Thực trạng về cơ sở vật chất và việc sử dụng phương tiện dạy học 54
2.2.5 Thực trạng về hiệu quả tư vấn học nghề và giải quyết việc làm 57
2.2.6 Thực trạng về năng lực sư phạm và kỹ năng nghề của đội ngũ giáo viên 64
Kết luận chương 2 67
CHƯƠNG 3
ĐỀ XUẤT GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ ĐÀO TẠO NGHỀ
CHO NGƯỜI KHUYẾT TẬT TẠI TRUNG TÂM DẠY NGHỀ
NGƯỜI TÀN TẬT TỈNH BÌNH DƯƠNG
3.1 Cơ sở đề xuất giải pháp 69
3.1.1 Căn cứ vào quan điểm chỉ đạo về đào tạo nghề người khuyết tật của Đảng
và Nhà nước 69
3.1.2 Dựa trên các giải pháp đã được đề cập trong Kế hoạch dạy nghề, tạo việc làm
cho người khuyết tật giai đoạn 2013 - 2015 của tỉnh Bình Dương 70
3.1.3 Căn cứ vào các nguyên nhân dẫn đến thực trạng về hiệu quả đào tạo nghề cho
người khuyết tật tại Trung tâm dạy nghề người tàn tật tỉnh Bình Dương 70
3.2 Định hướng cho việc đề xuất các giải pháp 71
3.2.1 Các giải pháp được đề xuất phải dựa trên các nguyên tắc thiết kế các hoạt
động cho người khuyết tật vận động 71
3.2.2 Các giải pháp được đề xuất phải đảm bảo tính thực tiễn, tính khả thi và tính
hiệu quả 71
3.3 Đề xuất các giải pháp nâng cao hiệu quả đào tạo nghề cho người khuyết tật tại
Trung tâm dạy nghề người tàn tật tỉnh Bình Dương 73
3.3.1 Giải pháp 1: Cải tiến chương trình nội dung đào tạo theo hướng tích hợp và
theo năng lực thực hiện 73
3.3.2 Giải pháp 2: Đổi mới phương pháp dạy học thực hành nghề theo phương pháp
dạy thực hành 4 bước 76
xii
3.3.3 Giải pháp 3: Tăng cường ứng dụng công nghệ dạy học 78
3.3.4 Giải pháp 4: Nâng cao hiệu quả tư vấn học nghề và giải quyết việc làm 80
3.3.5 Giải pháp 5: Bồi dưỡng năng lực sư phạm và kỹ năng nghề cho đội ngũ giáo
viên 83
3.4 Khảo nghiệm ý kiến chuyên gia và thực nghiệm sư phạm 87
3.4.1 Khảo nghiệm ý kiến chuyên gia 87
3.4.2 Thực nghiệm sư phạm 93
Kết luận chương 3 100
PHẦN III: KẾT LUẬN & KIẾN NGHỊ
KẾT LUẬN & KIẾN NGHỊ 101
TÀI LIỆU THAM KHẢO 118
PHỤ LỤC 120
xiii
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
------
Chữ viết tắt Ý nghĩa
CBQL Cán bộ quản lý
ĐTN Đào tạo nghề
GV Giáo viên
HV Học viên
LĐ Lao động
LĐ-TB&XH Lao động – Thương binh và Xã hội
PPDH Phương pháp dạy học
xiv
DANH MỤC CÁC HÌNH, BIỂU ĐỒ
------
Tên hình, biểu đồ Trang
Hình 2. 1 Trung tâm dạy nghề người tàn tật tỉnh Bình Dương ...............................35
Hình 2. 2 Sơ đồ tổ chức của Trung tâm dạy nghề người tàn tật Bình Dương..........38
Hình 4.1: Giáo viên đang hướng dẫn thường xuyên tại lớp học thực nghiệm.........43
Hình 4. 2 Các học viên tham gia học thực nghiệm.................................................43
Hình 4. 3 Giáo viên dự giờ đang quan sát thao tác của HV....................................44
Hình 4. 4 Tác giả đang quan sát học viên tham gia học thực nghiệp ......................44
Biểu đồ 2. 1 Biểu đồ % mức độ phù hợp của nội dung chương trình đào tạo .........47
Biểu đồ 2. 2 Đánh giá về năng lực chuyên môn của học viên khi ra làm nghề .......49
Biểu đồ 2. 3 Biểu đồ % về việc Trung tâm lắng nghe phản hồi của doanh nghiệp
trong việc bổ sung, cập nhật nội dung mới phù hợp nhu cầu sản xuất....................50
Biểu đồ 2. 4 Biểu đồ % đánh giá của HV về những khó khăn sau khi tốt nghiệp ...52
Biểu đồ 2. 5 Ý kiến về việc sử dụng các phương pháp dạy học của giáo viên ........53
Biểu đồ 2. 6 Đánh giá % về cơ sở vật chất, trang thiết bị phục vụ dạy và học ........55
Biểu đồ 2. 7 Ý kiến về phương tiện dạy học được sử dụng trên lớp .......................56
Biểu đồ 2. 8 Đánh giá % ý kiến của HV về nguồn thông báo thông tin học nghề..57
Biểu đồ 2. 9 Biểu đồ lý do học viên chọn học nghề May và In lụa........................58
Biểu đồ 2. 10 Đánh giá % về khả năng tư vấn nghề của Trung tâm........................60
Biểu đồ 2. 11 Việc làm của HV sau khi tốt nghiệp.................................................61
Biểu đồ 2. 12 Biểu đồ % trung bình tốt nghiệp và bỏ học ......................................62
Biểu đồ 2. 13 Ý kiến về những nội dung cần được bồi dưỡng,
tăng cường để đáp ứng yêu cầu công việc thực tế ..................................................63
xv
Biểu đồ 2. 14 Đánh giá % thực trạng chất lượng đội ngũ giáo viên........................65
Biểu đồ 2. 15 Tỉ lệ % thực trạng hợp đồng công việc của GV................................66
Biểu đồ 3. 1 Biểu đồ đánh giá giải pháp cải tiến nội dung chương trình đào tạo ....90
Biểu đồ 3. 2 Biểu đồ đánh giá giải pháp đổi mới PPDH thực hành nghề................91
Biểu đồ 3. 3 Biểu đồ đánh giá giải pháp tăng cường ứng dụng CNDH...................91
Biểu đồ 3. 4 Biểu đồ đánh giá giải pháp nâng cao hiệu quả
tư vấn học nghề và giải quyết việc làm..................................................................92
Biểu đồ 3. 5 Biểu đồ đánh giá giải pháp bồi dưỡng năng lực sư phạm
và kỹ năng nghề cho đội ngũ giáo viên..................................................................93
Biểu đồ 3. 6 Nhận định của học viên về mức độ hiểu bài với PPDH thực hành của
GV ........................................................................................................................97
Biểu đồ 3. 7 Biểu đồ nhận định của HV thái độ khi thao tác chuyên môn ..............98
Biểu đồ 3. 8 Biểu đồ nhận định của HV về thái độ học tập của HV .......................98
Biểu đồ 3. 9 Biểu đồ nhận xét của HV về sự ảnh hưởng
của việc sử dụng PPDH thực hành mà GV áp dụng đến sự tiếp thu bài..................99
xvi
DANH MỤC CÁC BẢNG
------
Tên bảng Trang
Bảng 2. 1: Bảng tổng hợp số lượng học viên tốt nghiệp các ngành nghề................37
Bảng 2.2: Thống kê số lượng phiếu khảo sát phục vụ nghiên cứu..........................40
Bảng 2. 3 Mức độ phù hợp của nội dung chương trình đào tạo ..............................46
Bảng 2. 4 Đánh giá về năng lực chuyên môn của học viên khi ra làm nghề ...........48
Bảng 2. 5 Đánh giá về việc Trung tâm lắng nghe ý kiến phản hồi của doanh nghiệp
trong việc bổ sung, cập nhật nội dung mới phù hợp nhu cầu sản xuất....................50
Bảng 2. 6 Đánh giá của HV về những khó khăn sau khi tốt nghiệp........................51
Bảng 2. 7 Ý kiến về việc sử dụng các phương pháp dạy học của giáo viên ...........52
Bảng 2. 8 Ý kiến nhận xét về cơ sở vật chất, trang thiết bị phục vụ dạy và học......54
Bảng 2. 9 Ý kiến về phương tiện dạy học được sử dụng trên lớp ...........................56
Bảng 2. 10 Ý kiến về nguồn thông báo thông tin học nghề ...................................57
Bảng 2. 11 Các lý do chọn nghề để học.................................................................58
Bảng 2. 12 Ý kiến đánh giá khả năng tư vấn nghề của Trung tâm..........................59
Bảng 2. 13 Khảo sát về việc làm của HV sau khi tốt nghiệp ..................................60
Bảng 2. 14 Số lượng HV tốt nghiệp và bỏ học.......................................................62
Bảng 2. 15 Ý kiến về những nội dung cần được bồi dưỡng,
tăng cường để đáp ứng yêu cầu công việc thực tế ..................................................63
Bảng 2. 16 Đánh giá thực trạng chất lượng đội ngũ giáo viên...............................64
Bảng 2. 17 Thực trạng hợp đồng công việc của GV...............................................66
Bảng 3. 1 Bảng thống kê ý kiến của chuyên gia về các giải pháp...........................89
Bảng 3. 2 Nhận xét của GV giảng dạy và GV dự giờ học thực nghiệm..................96
1
PHẦN 1:
MỞ ĐẦU
2
1. Lý do chọn đề tài:
Việt Nam có khoảng 6,7 triệu người khuyết tật, chiếm khoảng 8% dân số, trong
đó, có khoảng 60% người khuyết tật trong độ tuổi lao động [1].
Trong giai đoạn 2006 – 2010, tổng số người khuyết tật được học nghề gần 30
nghìn người, chỉ đạt 37,5% mục tiêu đề ra, trong đó chỉ gần 16 nghìn người được
tạo việc làm, số còn lại là cải thiện việc làm.
Theo dự báo trong nhiều năm tới số lượng người khuyết tật ở Việt Nam chưa
giảm do tác động của ô nhiễm môi trường, ảnh hưởng còn lại sau chiến tranh của
chất độc hoá học, tai nạn giao thông và hậu quả thiên tai.
Nhà nước ta đã có nhiều chính sách chăm lo cho người khuyết tật. Bộ luật
Lao động ban hành năm 1994 đã dành một mục riêng với những điều quy định về
lao động là người khuyết tật và khẳng định: “Nhà nước bảo hộ quyền làm việc của
người tàn tật và khuyến khích việc thu nhận, tạo việc làm cho người tàn tật”. Tại
Điều 125 của Bộ Luật cũng nêu rõ: “Hàng năm, nhà nước dành một khoản ngân
sách để giúp người khuyết tật phục hồi sức khoẻ, phục hồi chức năng lao động, học
nghề và có chính sách cho vay với lãi suất thấp để họ tự tạo việc làm, ổn định đời
sống”
Tuy nhiên, chỉ có gần 12% người khuyết tật được học nghề. Nhận thức của
bản thân người khuyết tật và gia đình về đào tạo nghề cho người khuyết tật còn
chưa cao, dẫn đến nhu cầu học nghề của người khuyết tật rất thấp, chỉ có 13,7%
người khuyết tật có nhu cầu học nghề [3].
Tỷ lệ người khuyết tật sau đào tạo nghề tìm được việc làm còn rất thấp và
chủ yếu là tự tạo việc làm, số có thể tìm được việc làm trong các doanh nghiệp lớn
hầu như không đáng kể.
Đời sống vật chất, tinh thần của người khuyết tật còn nhiều khó khăn. Đa số
người khuyết tật phải sống với gia đình, nhận trợ cấp xã hội thường xuyên, có mức
3
sống nghèo hoặc trung bình, bởi chính họ khó có thể lao động, làm việc với năng
suất như người khác nếu không được đào tạo một cách bài bản.
Nếu giáo dục đặc biệt với mục tiêu là hình thành và phát triển nhân cách toàn
diện, có tính tự lập tối đa và sự phụ thuộc tối thiểu, làm tiền đề người khuyết tật tự
khẳng định và hoà nhập xã hội; thì phải xem công tác đào tạo nghề cho người
khuyết tật là nhiệm vụ trọng tâm, là công việc cuối cùng, quan trọng trong quá trình
nuôi dạy và phục hồi chức năng cho người khuyết tật.
Vấn đề dạy nghề và việc làm cho người khuyết tật ngày càng được nhà nước
quan tâm và chỉ đạo tổ chức thực hiện. Pháp luật lao động quy định các doanh
nghiệp thuộc mọi thành phần kinh tế phải nhận từ 2-3% lao động là người tàn tật
vào làm việc tùy theo loại hình doanh nghiệp, doanh nghiệp không nhận đủ tỷ lệ lao
động là người tàn tật theo quy định phải đóng một khoản tiền vào Quỹ việc làm cho
người tàn tật. Tuy nhiên, hiện nay hầu hết các doanh nghiệp không thực hiện được
quy định này, phần lớn những người khuyết tật có việc làm không ổn định, chủ yếu
là tự tạo việc làm, làm việc trong các tổ chức, cơ sở mang tính nhân đạo từ thiện.
Rất ít người tìm được việc làm và làm việc ổn định trong các cơ quan, tổ chức,
doanh nghiệp.
Nguyên nhân là do công tác tuyên truyền phổ biến, kiểm tra giám sát chưa
được quan tâm thực hiện. Mặt khác bản thân người khuyết tật chưa đáp ứng được
yêu cầu tuyển dụng của các doanh nghiệp.
Tại tỉnh Bình Dương, số lượng người khuyết tật là trên 23.500 người (Thống
kê của Sở LĐ-TB&XH Bình Dương – tháng 4/2012). Trong đó, khuyết tật vận
động là 5.700 người; nghe-nói là 2.150 người; nhìn là 1.310 người, riêng người mù
có 855 người. Số lượng người khuyết tật trong độ tuổi lao động khoản 19.000
người.
Trong giai đoạn Bình Dương cùng cả nước đẩy mạnh thực hiện công nghiệp
hóa nền kinh tế và xã hội, vấn đề giáo dục, đào tạo, dạy nghề cho người tàn tật là
khâu quan trọng không chỉ tạo điều kiện cho người tàn tật hòa nhập với cộng đồng,
4
phát triển kinh tế bền vững mà còn giữ nhiệm vụ to lớn giúp Bình Dương giảm bớt
gánh nặng an sinh xã hội, chung tay thực hiện các mục tiêu phát triển kinh tế – văn
hóa – xã hội của đất nước.
Vấn đề đặt ra là làm thế nào để công tác đào tạo nghề cho người khuyết tật
đạt được hiệu quả tốt nhất, đề xuất các giải pháp phù hợp với tình hình địa phương
của tỉnh Bình Dương, từ đó có thể nghiên cứu áp dụng trong phạm vi cả nước.
Trước tình hình đó, bản thân người nghiên cứu công tác ở mảng xã hội thuộc
ngành Lao động TB&XH, người nghiên cứu đã mạnh dạn chọn đề tài “Nâng cao
hiệu quả đào tạo nghề cho người khuyết tật tại Trung tâm Dạy nghề Người tàn
tật tỉnh Bình Dương” với mong muốn góp một phần công sức vào công tác chuyên
môn thuộc ngành mình công tác, từ đó chung tay góp phần vào công cuộc xây dựng
và phát triển quê hương mình.
Luận văn được thực hiện dưới sự hướng dẫn của Tiến sĩ Vũ Minh Hùng,
Hiệu trưởng Trường Trung cấp Công nghiệp Bình Dương.
2. Mục tiêu nghiên cứu:
Trên cơ sở nghiên cứu lý luận và thực tiễn, đề xuất giải pháp nhầm nâng cao
hiệu quả đào tạo nghề cho người khuyết tật tại Trung tâm Dạy nghề Người tàn tật
tỉnh Bình Dương.
3. Đối tượng, khách thể nghiên cứu
 Đối tượng nghiên cứu
Hiệu quả đào tạo nghề cho người khuyết tật tại Trung tâm dạy nghề người
tàn tật tỉnh Bình Dương.
 Khách thể nghiên cứu
Quá trình đào tạo nghề cho người khuyết tật tại Trung tâm dạy nghề người
tàn tật tỉnh Bình Dương, tập trung vào 02 nghề trình độ sơ cấp: May công nghiệp và
In lụa
Người lao động là người khuyết tật đã qua đào tạo nghề tại Trung tâm
5
Học viên đang học nghề tại Trung tâm
Cán bộ quản lý, giáo viên tại Trung tâm
Doanh nghiệp có lao động là học viên của Trung tâm
Chuyên gia về nghề May, nghề In lụa và lĩnh vực giáo dục người khuyết tật.
4. Giả thuyết nghiên cứu
Nếu các giải pháp đề xuất được đưa vào áp dụng sẽ góp phần nâng cao hiệu
quả đào tạo nghề cho người khuyết tật tại Trung tâm dạy nghề người tàn tật tỉnh
Bình Dương trong thời gian tới.
5. Nhiệm vụ nghiên cứu
o Nghiên cứu cơ sở lý luận của đề tài về hiệu quả đào tạo nghề cho người
khuyết tật.
o Khảo sát thực trạng và đánh giá hiệu quả đào tạo nghề tại Trung tâm dạy
nghề người tàn tật tỉnh Bình Dương.
o Đề xuất giải pháp nâng cao hiệu quả đào tạo nghề cho người khuyết tật tại
Trung tâm dạy nghề người tàn tật tỉnh Bình Dương.
o Khảo nghiệm ý kiến chuyên gia, thực nghiệm sư phạm và đánh giá kết quả.
6. Phạm vi nghiên cứu
Để nhiệm vụ nghiên cứu được tập trung và chuyên sâu phù hợp với thời gian
nghiên cứu, đề tài chỉ tập trung nghiên cứu:
 Hai nghề có nhiều HV theo học tại Trung tâm dạy nghề người tàn tật
tỉnh Bình Dương, gồm: nghề May công nghiệp và nghề In lụa.
 Đề tài chỉ tập trung nghiên cứu:
 Một số thành tố trong quá trình dạy học như: chương trình nội dung,
phương pháp dạy học, phương tiện – hình thức tổ chức.
 Một số yếu tố ảnh hưởng đến hiệu quả đào tạo nghề cho người khuyết tật
như: chất lượng đội ngũ giáo viên, công tác tư vấn nghề và giải quyết việc làm.
6
 Đồng thời, do phân loại các dạng khuyết tật rất đa dạng, trong điều kiện cho
phép, người nghiên cứu chỉ tập trung tìm hiểu dạng khuyết tật chiếm đại đa số trong
tổng số HV của Trung tâm dạy nghề người tàn tật tỉnh Bình Dương là khuyết tật
vận động.
7. Phương pháp nghiên cứu
Để thực hiện đề tài này, người nghiên cứu đã sử dụng các phương pháp nghiên
cứu sau:
 Phương pháp nghiên cứu tài liệu:
- Nghiên cứu các chủ trương chính sách của Nhà nước liên quan đến công tác
đào tạo nghề cho người tàn tật, các báo cáo hàng năm của ngành LĐ-TB&XH các
cấp đặc biệt là Sở LĐ-TB&XH tỉnh Bình Dương liên quan đến công tác ĐTN cho
người khuyết tật.
- Nghiên cứu các tài liệu liên quan đến công tác đào tạo nghề May công nghiệp
và In lụa cho người khuyết tật.
- Sách, báo, các tài liệu khác có liên quan đến hiệu quả đào tạo nghề cho người
khuyết tật.
 Phương pháp quan sát, phỏng vấn, điều tra:
 Quan sát: dùng để phát hiện các vấn đề về hiệu quả ĐTN cho người
khuyết tật, đặt giả thuyết và kiểm chứng giả thuyết nghiên cứu.
 Phỏng vấn: dùng để hỏi những chuyên gia trong công tác ĐTN cho
người khuyết tật nhằm thu thập các thông tin liên quan.
 Điều tra bằng bảng hỏi: Chọn mẫu ngẫu nhiên mang tính đại diện cho
các nhóm đối tượng, gồm: CBQL, GV trực tiếp giảng dạy, HV đang và đã tốt
nghiệp, doanh nghiệp và người LĐ đã tham gia các lớp ĐTN cho người khuyết tật
tại Trung tâm dạy nghề người tàn tật tỉnh Bình Dương. Xây dựng bộ câu hỏi tương
ứng để tiến hành lấy ý kiến về vấn đề người nghiên cứu quan tâm.
 Phương pháp chuyên gia
7
Khảo nghiệm ý kiến chuyên gia lĩnh vực dạy nghề và dạy nghề cho người
khuyết tật để đánh giá tính khả thi của các giải pháp mà người nghiên cứu đề xuất.
 Phương pháp thực nghiệm:
Tiến hành thực nghiệm sư phạm về việc đổi mới phương pháp dạy học thực
hành nghề trên lớp May công nghiệp khóa VI tại Trung tâm Dạy nghề Người tàn
tật tỉnh Bình Dương để kiểm tra tính đúng đắn và khả thi của kết quả nghiên cứu.
 Phương pháp xử lý thông tin:
Sử dụng các phần mềm để thống kê tổng hợp, phân tích số liệu kết hợp phần
mềm thống kê kết quả sau khi điều tra khảo sát.
8. Kết cấu luận văn:
Phần mở đầu: lý do, mục đích, nhiệm vụ, đối tượng nghiên cứu, giới hạn
nội dung và phương pháp nghiên cứu của đề tài
Phần nội dung: gồm 3 chương
Chương I: Cơ sở lý luận về nâng cao hiệu quả đào tạo nghề cho người khuyết
tật
Chương II: Thực trạng về hiệu quả đào tạo nghề cho người khuyết tật tại
Trung tâm dạy nghề người tàn tật tỉnh Bình Dương
Chương III: Đề xuất giải pháp nâng cao hiệu quả đào tạo nghề cho người
khuyết tật tại Trung tâm dạy nghề người tàn tật tỉnh Bình Dương
Phần kết luận - kiến nghị
Kết luận, kiến nghị và hướng phát triển của đề tài
8
PHẦN II:
NỘI DUNG
9
CHƯƠNG 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ NÂNG CAO HIỆU QUẢ ĐÀO TẠO NGHỀ
CHO NGƯỜI KHUYẾT TẬT
1.1. Lịch sử vấn đề nghiên cứu:
Trong những năm vừa qua, đề tài về người khuyết tật được nhiều nhà tâm
lý học và xã hội học quan tâm nghiên cứu, tuy nhiên vấn đề dạy nghề và hiệu quả
đào tạo nghề cho người khuyết tật vẫn còn rất hạn chế.
Một số đề tài liên quan đến dạy nghề người khuyết tật đã được nghiên
cứu và công bố:
 Đề tài: “Giải pháp nâng cao chất lượng dạy nghề cho người khuyết tật
tại Trung tâm Bảo trợ dạy nghề và tạo việc làm cho người tàn tật Tp. Hồ Chí Minh,
Luận văn thạc sỹ của Lê Thị Kiều Oanh, năm 2011.
Luận văn đã trình bày tương đối đầy đủ và hệ thống được cơ sở lý luận
về cách thức đánh giá chất lượng đào tạo, phân tích thực trạng chất lượng đào tạo và
đề xuất các giải pháp giúp nâng cao chất lượng dạy nghề cho Trung tâm Bảo trợ dạy
nghề và tạo việc làm cho người tàn tật Tp. Hồ Chí Minh.
 Đề tài: “Đề xuất phương pháp dạy học mô-đun đồ họa ứng dụng cho
người khuyết tật vận động”, luận văn thạc sỹ của Lê Anh Đức, năm 2010.
Luận văn đã trình bày khá đầy đủ các lý thuyết về phương pháp dạy học
và đặc điểm của người khuyết tật vận động. Từ đó, xây dựng nội dung chương trình
và áp dụng phương pháp dạy học thực hành phù hợp với đặc điểm tâm sinh lý của
người khuyết tật vận động.
Luận văn đã phân tích khá rõ về việc tổ chức, triển khai phương pháp dạy
học thực hành và đề xuất được phương pháp dạy học mô-đun đồ họa ứng dụng cho
người khuyết tật vận động nhằm đảm bảo phù hợp đặc điểm nhận thức của người
học.
10
 Đề tài: “Nghiên cứu các yếu tố ảnh hưởng đến khả năng học nghề của
thanh thiếu niên khuyết tật trên địa bàn Tp. Hồ Chí Minh”, Luận văn thạc sỹ của tác
giả Nguyễn Thị Nguyên An, năm 2005.
Luận văn đă đạt được mục đích chính là nghiên cứu, phân tích, khảo sát
các yếu tố bên trong và bên ngoài, gây ảnh hưởng đến việc học nghề của thanh thiếu
niên khuyết tật trên địa bàn Tp. Hồ Chí Minh
Hiện nay, chưa có đề tài nào nghiên cứu chuyên sâu về nâng cao hiệu
quả đào tạo nghề cho người khuyết tật tỉnh Bình Dương nói chung và đối với Trung
tâm dạy nghề người tàn tật tỉnh Bình Dương nói riêng.
1.2. Một số khái niệm cơ bản
1.2.1. Giáo dục và đào tạo:
 Giáo dục:
Giáo dục là quá trình đào tạo con người một cách có mục đích nhằm
chuẩn bị cho con người tham gia đời sống xã hội, tham gia lao động sản xuất, nó
được thực hiện bằng cách tổ chức việc truyền thụ và lĩnh hội những kinh nghiệm
lịch sử - xã hội của loài người.
 Đào tạo
Đào tạo là việc dạy các kỹ năng thực hành, nghề nghiệp hay kiến thức
liên quan đến một lĩnh vực cụ thể, để người học lĩnh hội và nắm vững những tri
thức, kỹ năng, nghề nghiệp một cách có hệ thống để chuẩn bị cho người đó thích
nghi với cuộc sống và khả năng đảm nhận được một công việc nhất định.
Khái niệm đào tạo thường có nghĩa hẹp hơn khái niệm giáo dục, thường
đào tạo đề cập đến giai đoạn sau khi một người đã đạt đến một độ tuổi nhất định, có
một trình độ nhất định.
Có nhiều dạng đào tạo: đào tạo cơ bản và đào tạo chuyên sâu, đào tạo
chuyên môn và đào tạo nghề, đào tạo lại, đào tạo từ xa, tự đào tạo...
1.2.2. Chất lượng đào tạo và hiệu quả đào tạo
11
1.2.2.1. Chất lượng và chất lượng đào tạo
 Chất lượng:
Theo từ điển Tiếng Việt thông dụng, NXB Giáo dục, 1998, Chất lượng
được hiểu là “cái nền phẩm chất, giá trị của sự vật” hoặc là “cái tạo nên bản chất sự
vật, làm cho sự vật này khác với sự vật kia”.
Như vậy, “chất lượng” phản ánh bản chất, đặc trưng, giá trị của một sự
vật.
Chất lượng là mối quan tâm hàng đầu không chỉ trong giáo dục và đào
tạo mà còn trong các lĩnh vực sản xuất, kinh doanh, dịch vụ,… Hiện nay, có nhiều
quan niệm, cách tiếp cận về vấn đề chất lượng. Một số cách tiếp cận cụ thể:
 Chất lượng là sự đáp ứng nhu cầu của khách hàng. Quan niệm
này gây ra một số khó khăn trong việc xác định khái niệm khách hàng. Ai là khách
hàng trong giáo dục. Đó là người học hay là chính phủ, các doanh nghiệp (người trả
tiền cho các dịch vụ đó) hay là cán bộ giảng dạy, cha mẹ học viên v.v. . . Hơn nữa,
khi xác định người học là khách hàng trong giáo dục, lại phát sinh thêm khó khăn
mới là liệu họ có khả năng xác định được nhu cầu đích thực, dài hạn của mình hay
chỉ là nhất thời.
 Chất lượng là sự phù hợp với các tiêu chuẩn. Cách tiếp cận
chất lượng từ góc độ tiêu chuẩn hay các thông số kỹ thuật. Cách tiếp cận này tạo
cơ hội cho các cơ sở đào tạo muốn nâng cao chất lượng đào tạo có thể đề ra các tiêu
chuẩn nhất định về các lĩnh vực trong quá trình đào tạo và nghiên cứu khoa học của
trường mình và phấn đấu theo các chuẩn đó.
Theo tiêu chuẩn Việt Nam – ISO 8402, chất lượng là “tập hợp các đặc
tính của một thực thể (đối tượng) tạo cho thực thể (đối tượng) đó khả năng thỏa
mãn những nhu cầu đã nêu ra hoặc nhu cầu tiềm ẩn”.
12
Nhược điểm của cách tiếp cận này là nó không nêu rõ các tiêu chuẩn này
được xây dựng nên trên cơ sở nào. Hơn nữa thuật ngữ tiêu chuẩn cho ta ý niệm về
một hình mẫu tĩnh, trong khi khoa học kỹ thuật và công nghệ luôn chuyển động.
 Chất lượng là sự phù hợp với mục đích. Quan niệm này cho
rằng chất lượng được gắn với mục đích của sản phẩm hay dịch vụ đó. Chất lượng
được đánh giá bởi mức độ mà sản phẩm hay dịch vụ đáp ứng được mục đích đã
tuyên bố.
Định nghĩa của Harvey và Green (1993) về chất lượng đã được các nhà
nghiên cứu ở nhiều quốc gia thảo luận, công nhận và phát triển, nhiều nước khác
đang sử dụng khái niệm “chất lượng là sự phù hợp với mục tiêu”1
.
Để xét về chất lượng của một khoá học nào đó thì sẽ được xem xét
trên góc độ là khối lượng, kiến thức, kỹ năng, mà khoá học đã cung cấp, mức độ
nắm, sử dụng các kiến thức, kỹ năng của học viên sau khoá học v.v. Nhược điểm
của cách tiếp cận này là rất khó xác định mục tiêu của giáo dục trong từng thời kỳ
và cụ thể hoá nó cho từng cơ sở đào tạo cụ thể, thậm chí cho từng khoa ngành, hay
khoá đào tạo. Hơn nữa, trong giáo dục có thể có nhiều mục đích, một số mục đích
cụ thể có thể xung đột với nhau (như giữa yêu cầu tăng quy mô và nâng cao chất
lượng).
 Quan điểm chất lượng với việc vượt qua một loạt những chuẩn
mực cao. Quan điểm này giải thích những gì được cho là mang lại chất lượng cho
một cơ sở đào tạo, tuy nhiên, nó vẫn rất lý tưởng vì những chuẩn mực được đặt ra là
quá cao, dẫn đến nhiều trường khó có thể đạt đến những chuẩn mực.
 Chất lượng đào tạo:
Có nhiều cách tiếp cận khác nhau về chất lượng, qua nghiên cứu, quan
điểm của tác giả cho rằng nếu như trong lĩnh vực sản xuất kinh doanh, chất lượng
sản phẩm được đặc trưng với các yếu tố về nguyên vật liệu chế tạo, quy trình công
1
Trần Khánh Đức - Mối quan hệ giữa quy mô, chất lượng và hiệu quả trong phát triển
giáo dục ở nước ta thời kì công nghiệp hóa, hiện đại hóa, Tạp chí Giáo dục, số 105
13
nghệ sản xuất, đặc tính sử dụng, mẫu mã,…Thì trong lĩnh vực đào tạo, cụ thể là đào
tạo nghề, chất lượng đào tạo với đặc trưng sản phẩm là người lao động.
Chất lượng đào tạo là kết quả của quá trình đào tạo được phản ánh ở các
đặc trưng về phẩm chất, giá trị nhân cách và giá trị sức lao động hay năng lực hành
nghề của người tốt nghiệp tương ứng với mục tiêu, chương trình đào tạo theo các
ngành nghề cụ thể.
1.2.2.2. Hiệu quả và hiệu quả đào tạo
 Hiệu quả:
Theo PGS.TS Đặng Thành Hưng, hiệu quả là đại lượng chỉ mức độ tác dụng,
gây ra hiệu lực, dẫn đến kết quả nhất định và để lại ảnh hưởng của kết quả đó sau
khi kết thúc chu trình làm việc (hoạt động) 2
.
Theo từ điển Tiếng Việt thông dụng, hiệu quả được định nghĩa là kết quả
đích thực của một hoạt động hay giá trị sử dụng, công dụng thực tế của một sản
phẩm, thiết bị nào đó so với những mục đích mong muốn thực tế và giá trị của sản
phẩm hoặc thiết bị 3
.
Như vậy, hiệu quả là kết quả thu được xét cả về mặt số lượng và chất lượng.
Hiệu quả là tỷ số kết quả đạt được so với mức đã đầu tư để nhận được kết quả đó.
Khái niệm hiệu quả phản ánh mối quan hệ chặt chẽ giữa chi phí và lợi ích, giữa
đầu tư (đầu vào) với kết quả thực tế thu được trong những môi trường và thời gian
nhất định, mối quan hệ giữa gái trị và giá trị sử dụng của một sản phẩm hay một
giải pháp nào đó.
 Hiệu quả đào tạo:
Theo Từ điển Giáo dục học, hiệu quả đào tạo là kết quả do quá trình hoạt
động đào tạo nhân lực của các trường đại học, cao đẳng, trung cấp chuyên nghiệp
và dạy nghề mang lại so với yêu cầu đặt ra trong những điều kiện xác định.
2
.Đặng Thành Hưng – Quan niệm về hiệu quả trong giáo dục và hiệu quả sử dụng học
liệu, phương tiện, thiết bị giáo dục, Tạp chí phát triển giáo dục số 12
3
. Từ điển Tiếng Việt thông dụng – NXB Giáo dục -1998
14
Hiệu quả đào tạo của một cơ sở giáo dục cao hay thấp thể hiện bằng những
chỉ số đạt được về số lượng và chất lượng so với kế hoạch như tỉ lệ tốt nghiệp, trình
độ chuyên môn, tay nghề của học viên sau khi tốt nghiệp.
Hiệu quả đào tạo cũng được đánh giá qua thái độ sẵn sàng đảm nhận công
việc và tinh thần tích cực hăng say hoàn thành nhiệm vụ phù hợp với mục tiêu, yêu
cầu đào tạo sau tốt nghiệp.
 Phân loại hiệu quả đào tạo:
Hiệu quả đào tạo cũng có nhiều mức cao, thấp khác nhau và có thể xem xét ở
hai khía cạnh: hiệu quả trong quá trình đào tạo và hiệu quả ngoài quá trình đào tạo.
Hiệu quả trong quá trình đào tạo:
Hiệu quả trong quá trình đào tạo phản ánh kết quả đào tạo trong quá trình
đào tạo, qua tỉ lệ lưu ban, bỏ học và kết quả tốt nghiệp ở nhà trường.
Hiệu quả trong quá trình đào tạo được xem xét là diễn biến quá trình từ đầu
vào, quá trình dạy học, đến đầu ra. Đầu vào gồm nhiều nhân tố, trong đó có chi phí
quá trình đào tạo. Đầu ra là số lượng, chất lượng và cơ cấu của những người tốt
nghiệp.
Hiệu quả trong của đào tạo có quan hệ mật thiết với chất lượng, tỉ lệ lưu ban
và bỏ học. Chất lượng đào tạo cao thì số học sinh lưu ban, bỏ học ít, số học sinh tốt
nghiệp của khóa học càng nhiều, vì thế hiệu quả trong của đào tạo càng cao. Tuy
nhiên, hiệu quả trong của đào tạo không chỉ tính đến chất lượng và số lượng học
sinh tốt nghiệp mà còn tính đến việc phân bổ và sử dụng các nguồn lực trong quá
trình đào tạo có hợp lý hay không.
Các nhóm tiêu chí xác định hiệu quả trong của đào tạo:
 Nhóm các tiêu chí liên quan đến đầu vào của quá trình đào tạo.
 Nhóm các tiêu chí liên quan đến quá trình dạy học.
 Nhóm các tiêu chí liên quan đến đầu ra của quá trình đào tạo.
 Một số chỉ số phản ảnh đến hiệu quả trong của đào tạo:
15
Quy mô tuyển sinh hàng năm
Tình hình học sinh lưu ban, bỏ học
Tỷ lệ tốt nghiệp
Chi phí đào tạo/ số HS tốt nghiệp
Tỷ lệ học sinh/ 1 giáo viên
Hiệu quả ngoài quá trình đào tạo:
Hiệu quả ngoài được đánh giá ngoài nhà trường và ngoài quá trình đào tạo.
Thường có thể đánh giá từ 6 tháng sau khi học sinh tốt nghiệp. Hiệu quả ngoài được
xem xét về khả năng đóng góp của người học vào sự nghiệp phát triển đời sống văn
hóa – xã hội bằng công việc làm cụ thể, bằng sự thích ứng với thực tiễn, phát huy và
phát triển được nghề nghiệp bản thân sau khi ra trường.
 Về mặt kinh tế:
Hiệu quả ngoài là tỷ lệ giữa lợi nhuận thu được do những học sinh tốt nghiệp
tìm được việc làm mang lại cho nền kinh tế cũng như cho cá nhân trong quá trình
lao động so với tổng chi phí đào tạo.
Nghĩa là khi xét hiệu quả ngoài của đào tạo, phải gắn đào tạo với sử dụng.
 Các tiêu chí đánh giá hiệu quả ngoài của đào tạo:
 Tỉ lệ giữa số học sinh tốt nghiệp tìm được việc làm với tổng số học
sinh tốt nghiệp.
 Tỉ lệ giữa số học sinh tốt nghiệp có việc làm đúng ngành, nghề và
trình độ đào tạo với tổng số học sinh có việc làm.
 Khả năng thích ứng nghề nghiệp trong thực tiễn, khả năng phát triển
và thăng tiến trong nghề nghiệp của học sinh tốt nghiệp.
 Về mặt xã hội:
Giáo dục và đào tạo góp phần làm biến đổi nhân cách, thay đổi phẩm giá của
người học, biến họ từ người không có nghề thành một người lao động chân chính,
một công dân tốt góp phần cống hiến cho sự phát triển của xã hội.
16
1.2.2.3. Mối quan hệ giữa chất lượng đào tạo và hiệu quả đào tạo
Xét mặt bên ngoài, chất lượng đào tạo là cái có trước, là tiền đề, điều kiện
của hiệu quả đào tạo nhưng bên trong giữa chúng vẫn có mối quan hệ biện chứng và
thống nhất với nhau.
Chất lượng đào tạo cao thì số lượng học sinh tốt nghiệp càng nhiều, tỷ lệ học
sinh ra trường có việc làm cao và có việc làm đúng với ngành nghề được đào tạo,
khả năng thăng tiến trong nghề cao, từ đó dẫn đến hiệu quả đào tạo cao; và ngược
lại, hiệu quả đào tạo cao thể hiện tính thích ứng và phù hợp của chất lượng đào tạo
với nhu cầu đa dạng của xã hội.
Nếu không có chất lượng thì chắc chắn sẽ không thể nói tới hiệu quả đào tạo
vì hiệu quả chính là biểu hiện cụ thể của chất lượng. Hiệu quả vừa là mục tiêu cuối
cùng mang tính định hướng vừa là một tác nhân mang tính động lực, thường xuyên
góp phần tạo nên chất lượng cho quá trình giáo dục đào tạo trong nhà trường.
Trong thực tế, có trường hợp chất lượng đào tạo cao nhưng hiệu quả đào tạo
không cao tương ứng. Một số học sinh tốt nghiệp loại giỏi, đạt chất lượng đào tạo
cao nhưng khi ra trường không tìm được việc làm phù hợp, dẫn đến thất nghiệp và
trở thành gánh nặng của xã hội.
Do đó, để hiệu quả đào tạo được cao thì ngoài việc đào tạo có chất lượng đáp
ứng yêu cầu của nhà tuyển dụng, còn phải bám sát nhu cầu của thị trường lao động
nhằm đảm bảo sự hài hòa, cân đối giữa các ngành nghề trong xã hội.
1.2.3. Nghề, đào tạo nghề, trình độ sơ cấp nghề
 Nghề
Theo Từ điển Tiếng Việt thông dụng, năm 1998, “nghề là công việc chuyên
làm theo sự phân công lao động của xã hội”.
Nghề là một lĩnh vực hoạt động lao động mà trong đó, nhờ được đào tạo, con
người có được những tri thức, những kỹ năng để làm ra các loại sản phẩm vật chất
hay tinh thần nào đó, đáp ứng được nhu cầu của xã hội. Nghề đồng nghĩa với nghề
nghiệp, là công việc làm hàng ngày để sinh sống.
17
 Đào tạo nghề
Đào tạo nghề là việc dạy các kỹ năng thực hành, nghề nghiệp hay kiến thức
liên quan đến một lĩnh vực cụ thể, để người học lĩnh hội và nắm vững những tri
thức, kỹ năng, nghề nghiệp một cách có hệ thống để chuẩn bị cho người đó thích
nghi với cuộc sống và khả năng đảm nhận được một công việc nhất định.
Đào tạo nghề là hoạt động nhằm trang bị cho người lao động những kiến
thức, kỹ năng và thái độ lao động cần thiết để người lao động sau khi hoàn thành
khoá học hành được một nghề trong xã hội 4
.
 Dạy nghề
Theo Luật dạy nghề, năm 2006, “dạy nghề là hoạt động dạy và học nhằm
trang bị kiến thức, kỹ năng và thái độ nghề nghiệp cần thiết cho người học nghề để
có thể tìm được việc làm hoặc tự tạo việc làm sau khi hoàn thành khóa học.
 Dạy nghề trình độ sơ cấp 5
 Mục tiêu dạy nghề trình độ sơ cấp
Dạy nghề trình độ sơ cấp nhằm trang bị cho người học nghề năng lực thực
hành một số công việc của một nghề; có đạo đức, lương tâm nghề nghiệp, ý thức kỷ
năng, tác phong công nghiệp, có sức khỏe. Tạo điều kiện cho người học nghề sau
khi tốt nghiệp có khả năng tìm việc làm, tự tạo việc làm hoặc tiếp tục học lên trình
độ cao hơn
 Thời gian học nghề trình độ sơ cấp
Dạy nghề trình độ sơ cấp được thực hiện từ ba tháng đến dưới một năm đối
với người có trình độ học vấn, sức khoẻ phù hợp với nghề cần học.
 Yêu cầu nội dung, phương pháp dạy nghề trình độ sơ cấp
Nội dung dạy nghề trình độ sơ cấp phải phù hợp với mục tiêu dạy nghề
trình độ sơ cấp, tập trung vào năng lực thực hành nghề, phù hợp với thực tiễn và sự
phát triển của khoa học, công nghệ.
4
Tài liệu bồi dưỡng GV dạy nghề, Bộ LĐ - TB&XH, 5/2002
5
Luật Dạy nghề số 76/2006/QH11 ngày 29 tháng 11 năm 2006
18
Phương pháp dạy nghề trình độ sơ cấp phải chú trọng rèn luyện kỹ năng
thực hành nghề và phát huy tính tích cực, tự giác của người học nghề.
 Chương trình dạy nghề trình độ sơ cấp
Chương trình dạy nghề trình độ sơ cấp thể hiện mục tiêu dạy nghề trình độ
sơ cấp; quy định chuẩn kiến thức, kỹ năng, phạm vi và cấu trúc nội dung, phương
pháp và hình thức dạy nghề; cách thức đánh giá kết quả học tập đối với mỗi mô-
đun, mỗi nghề.
 Giáo trình dạy nghề trình độ sơ cấp
Giáo trình dạy nghề trình độ sơ cấp cụ thể hoá yêu cầu về nội dung kiến
thức, kỹ năng của mỗi mô-đun trong chương trình dạy nghề, tạo điều kiện để thực
hiện phương pháp dạy học tích cực.
Người đứng đầu cơ sở dạy nghề quy định tại Điều 15 của Luật này tổ chức
biên soạn và duyệt giáo trình làm tài liệu giảng dạy, học tập chính thức.
 Cơ sở dạy nghề trình độ sơ cấp
Trung tâm dạy nghề.
Trường trung cấp nghề, trường cao đẳng nghề có đăng ký dạy nghề trình độ
sơ cấp.
Doanh nghiệp, hợp tác xã, cơ sở sản xuất, kinh doanh, dịch vụ khác (sau đây
gọi chung là doanh nghiệp), trường trung cấp chuyên nghiệp, trường cao đẳng,
trường đại học, cơ sở giáo dục khác có đăng ký dạy nghề trình độ sơ cấp.
 Chứng chỉ sơ cấp nghề
Người học nghề học hết chương trình sơ cấp nghề có đủ điều kiện thì được
dự kiểm tra, nếu đạt yêu cầu thì được người đứng đầu cơ sở dạy nghề quy định tại
Điều 15 của Luật này cấp chứng chỉ sơ cấp nghề theo quy định của Thủ trưởng cơ
quan quản lý nhà nước về dạy nghề ở trung ương.
19
1.2.4. Các phạm trù liên quan đến người khuyết tật 6
 Người khuyết tật và khuyết tật vận động
Người khuyết tật là người bị khiếm khuyết một hoặc nhiều bộ phận cơ thể
hoặc bị suy giảm chức năng được biểu hiện dưới dạng tật khiến cho lao động, sinh
hoạt, học tập gặp khó.
Theo Pháp lệnh về người tàn tật, năm 1998 , Người tàn tật là người bị khiếm
khuyết một hoặc nhiều bộ phận cơ thể hoặc chức năng biểu hiện dưới những dạng
tật khác nhau, làm suy giảm khả năng hoạt động khiến cho lao động, sinh hoạt, học
tập gặp khó7
.
Trong phạm vi luận văn này, người nghiên cứu dùng cụm từ người khuyết tật
để gọi chung cho người tàn tật và người khuyết tật.
Khuyết tật vận động là những cơ quan vận động bị tổn thương do những
khuyết tật khác nhau (chấn thương, hậu quả của một số bệnh) gây nên những khó
khăn khi di chuyển, hoạt động cầm nắm, đứng, ngồi.
Phần lớn người khuyết tật vận động có năng lực trí tuệ phát triển bình thường.
 Dạng tật và mức độ khuyết tật
 Các dạng tật bao gồm:
Khuyết tật vận động.
Khuyết tật nghe, nói.
Khuyết tật nhìn.
Khuyết tật thần kinh, tâm thần.
Khuyết tật trí tuệ.
Khuyết tật khác.
Ngoài ra, để dễ thống kê điều tra cơ bản, thường người ta chia khuyết
tật ra làm 3 nhóm:
6
Luật Người khuyết tật Việt Nam, năm 2010, Điều 2-3
7
Ủy ban TV Quốc hội, Pháp lệnh về người tàn tật, số 06/1998/PL-UBTVQH10, Chương
I, Điều 1
20
o Khuyết tật do rối loạn tâm thần, chậm phát triển trí tuệ.
o Khuyết tật thể chất (khuyết tật do bệnh cơ quan vận động, khuyết tật
do các cơ quan giác quan, khuyết tật do bệnh các cơ quan nội tạng).
o Đa khuyết tật: là người mắc 2 khuyết tật trở lên
 Người khuyết tật được chia theo mức độ khuyết tật sau đây:
o Người khuyết tật đặc biệt nặng: là người do khuyết tật dẫn đến không
thể tự thực hiện việc phục vụ nhu cầu sinh hoạt cá nhân hàng ngày.
o Người khuyết tật nặng: là người do khuyết tật dẫn đến không thể tự
thực hiện một số việc phục vụ nhu cầu sinh hoạt cá nhân hàng ngày.
o Người khuyết tật nhẹ: là người khuyết tật không thuộc 2 trường hợp
trên.
1.3. Một số mô hình quản lý chất lượng đào tạo 8
 Mô hình các yếu tố tổ chức (Organization Elemement Model). Mô hình
này đã đưa ra 5 yếu tố đánh giá như sau:
 Đầu vào: Người học, đội ngũ cán bộ, CSVC, chương trình đào tạo, quy chế,
luật định, tài chính…
 Quá trình đào tạo: Mục tiêu, nội dung, phương pháp và quy trình đào tạo,
quản lý đào tạo…
 Kết quả đào tạo: Mức độ hoàn thành khóa học, năng lực đạt được và khả
năng thích ứng của người học.
 Đầu ra: Người học tốt nghiệp, kết quả nghiên cứu và các dịch vụ khác đáp
ứng nhu cầu kinh tế và xã hội.
 Hiệu quả: Kết quả đào tạo và ảnh hưởng của nó đối với xã hội.
8
Trần Khánh Đức, Giáo dục và phát triển nguồn nhân lực trong thế kỷ 21, NXB Giáo dục,
2009, Tr 441
21
 Bộ tiêu chí và qui trình đánh giá kiểm định các điều kiện đảm bảo chất
lượng của các cơ sở giáo dục và đào tạo nghề nghiệp: Để có cơ sở đánh giá, phân
loại cơ sở đào tạo nghề nghiệp theo các điều kiện đảm bảo chất lượng như: cơ sở
vật chất, GV, chương trình đào tạo… Tổ chức Lao động thế giới (ILO) và Ngân
hành phát triển Châu Á (ADB) đã đưa ra một bộ tiêu chí đánh giá kiểm định và các
điều kiện đảm bảo chất lượng của các cơ sở giáo dục và đào tạo nghề nghiệp cho
các nước tiểu vùng sông Mê Công, trong đó có Việt Nam (xem Bảng bên dưới).
Việc nghiên cứu ứng dụng các tiêu chí và quy trình đánh giá trên vào thực tế Việt
Nam là một việc làm có ý nghĩa khoa học và thực tiễn góp phần nâng cao chất
lượng công tác quản lý đào tạo của hệ thống giáo dục nghề nghiệp ở nước ta. Đồng
thời, góp phần thúc đẩy quá trình hội nhập với các nước trong khu vực trong lĩnh
vực giáo dục nghề nghiệp.
Các tiêu chí đánh giá
1. Tôn chỉ hoạt động và mục tiêu phát triển của nhà trường 25
2. Tổ chức và quản lý 45
A. Tổ chức
B. Quản lý
3. Chương trình đào tạo 135
A. Chương trình
B. Kế hoạch và nội dung chương trình đào tạo
C. Các hoạt động phát triển chương trình đào tạo
D. Các hoạt động giảng dạy
4. Đội ngũ cán bộ (cán bộ quản lý và GV) 85
22
A. Cơ cấu và số lượng phù hợp
B. Ban lãnh đạo và cán bộ quản lý
C. Đội ngũ GV
D. Đội ngũ nhân viên phục vụ khác
5. Thư viện và học liệu 25
6. Tài chính 50
7. Khuôn viên nhà trường và cơ sở hạ tầng 40
8. Xưởng thực hành, thiết bị và vật tư 60
9. Dịch vụ HS 35
Tổng số điểm 500
Bảng 1.1: Mô hình ILO và ADB 500 dành cho các loại hình
trường kỹ thuật – nghề nghiệp
 Mô hình kiểm tra chất lượng toàn diện: (Total quality control – TQC):
Là mô hình kiểm tra hoạt động của các bộ phận trong doanh nghiệp từ hành chính –
tổ chức – nhân sự,… đến các quá trình sản xuất: thiết kế - cung ứng – sản xuất –
tiêu dùng. Mô hình TQC đã có thay đổi cách tiếp cận về quản lý chất lượng. Đây là
việc kiểm tra, kiểm soát một hệ thống, nhằm đạt được mức chất lượng dự định.
So với mô hình kiểm tra chất lượng QC, mô hình TQC có ưu điểm là việc
kiểm tra chất lượng sản phẩm được tiến hành từ khâu đầu đến khâu cuối, nên có
những nhận xét tình hình của hệ thống sản xuất – dịch vụ hoặc đào tạo.
23
1.4. Đặc điểm khuyết tật vận động và các yếu tố ảnh hưởng đến chất
lượng, hiệu quả đào tạo nghề cho người khuyết tật
1.4.1. Đặc điểm khuyết tật vận động
 Đặc điểm khuyết tật
Sự phân loại đặc điểm khuyết tật dựa vào chức năng vận động và
khuyết tật thể hình. Đặc điểm khuyết tật của người khuyết tật khá đa dạng:
Dạng khuyết tật Đặc điểm
Liệt tứ chi
Người liệt tứ chi là một người không sử dụng được cả hai tay
và nửa người từ thắt lưng trở xuống nhưng cổ và đầu vẫn cử
động được. Nguyên nhân phổ biến của liệt tứ chi là do tai nạn
giao thông.
Liệt hai chân
Người liệt hai chân là một người không cử động được phần cơ
thể từ thắt lưng trở xuống do bị tổn thương cột sống thường do
tai nạn gây nên.
Liệt nửa người
Liệt nửa người là trường hợp một người bị tê liệt không thể cử
động một phía của cơ thể thường do chứng đột quỵ gây ra.
Bại liệt
Bại liệt là bệnh do ba loại virut gây ra và có ảnh hưởng đến
não và cột sống. Nhiễm trùng bại liệt làm dây thần kinh ếu đi,
bị tê liệt và không thể phục hồi để hoạt động bình thường được
nữa.
Bại não
Đây là chứng rối loạn điều khiển cơ não vì não bị tổn thương.
Chứng bại não gây khó khăn điều khiển các chi, khó khăn về
nói hoặc ảnh hưởng trí não.
Loạn dưỡng
Chứng loạn dưỡng là sự suy yếu và thoái hóa xương và cơ điều
khiển vận động.
Không có chi/
Chi bị biến dạng
Do bị tai nạn, bị tổn thương khi sinh, do hậu quả của khuyết tật
khác hoặc do các vấn đề về gen.
24
Xơ cứng đa cấp
Đây là căn bệnh của hệ thống thần kinh trung ương và có thể ở
nhiều hình thức khác nhau: những cơn đau nhẹ có khi hồi phục
hoàn toàn sau đó và không bị bệnh lại, có người triệu chứng lại
xấu đi.
Xơ cứng đa cấp phá hủy lớp màng bảo vệ quanh thần kinh trên
não và cột sống làm chậm hoặc ngừng phản xạ của não. Các
triệu chứng bao gồm: mất thị giác, yếu cơ, liệt co cứng và mệt
mỏi, mất tập trung hay có vấn đề về trí nhớ. Bệnh này không
lây nhiễm hay gây chết người.
Bảng 1. 2 Phân loại đặc điểm khuyết tật vận động
Đặc điểm khuyết tật của người khuyết tật vận động làm cơ sở khoa học cần
thiết để phân tích các đặc điểm về sức khỏe, tâm lý nhận thức, đặc điểm lao động và
khả năng giao tiếp của họ. Những đặc điểm này có ảnh hưởng đến việc phân tích,
đánh giá và lựa chọn phương thức đào tạo nghề phù hợp.
 Đặc điểm nhận thức
Hoạt động nhận thức của người khuyết tật vận động có những đặc
điểm như sau:
Diễn ra chậm chạp, khó khăn do thiếu nhận thức từ thực tiễn, các tác
nhân kích thích không đầy đủ, phong phú và đa dạng.
Do đó, hình ảnh về thế giới xung quanh của người khuyết tật vận động
thường nghèo nàn và hay bị lãng quên do không có cơ hội trong việc thường
xuyên tiếp xúc và được kích thích từ phía môi trường.
Trong một số trường hợp, cảm nhận về thế giới đồ vật của người
khuyết tật vận động chỉ mang ý nghĩa là sự phản ánh thế giới đồ vật qua tri giác
nghe, nhìn; cảm nhận về tính chất của đồ vật hết sức hạn chế do học thiếu cảm
giác, xúc giác.
25
Đối với người bại não thì do việc sử dụng ngôn ngữ: công cụ chính của
tư duy khó khăn dẫn đến khó khăn trong việc hình thành và duy trì các khái niệm,
biểu tượng trừu tượng.
Các đặc điểm tâm lý nhận thức của người khuyết tật vận động cung
cấp thông tin cần thiết để lựa chọn mô hình và các phương pháp dạy học thích
hợp. Trong dạy học, người GV cần phải xác định nguyên nhân dẫn đến những khó
khăn mà người khuyết tật vận động gặp phải trong quá trình nhận thức, từ đó có
phương pháp hỗ trợ người khuyết tật vận động khắc phục khó khăn.
Người khuyết tật bị thiếu hụt một hay nhiều bộ phận trên cơ thể nên
gặp khó khăn trong quá trình nhận thức môi trường xung quanh, đồng thời phản
ứng của môi trường xung quanh ảnh hưởng rất lớn đến tâm lý của người khuyết
tật. Mối liên hệ này có thúc đẩy hoặc kìm hãm sự phát triển về thể chất, tâm lý và
khả năng học nghề của người khuyết tật.
 Đặc điểm lao động
Đặc điểm lao động của người khuyết tật vận động quy định việc lựa chọn
ngành nghề và quy định khả năng tham gia lao động của họ. Các nghiên cứu về đặc
điểm khuyết tật của người khuyết tật cho thấy khả năng lao động của người khuyết
tật vận động có thể lựa chọn nghề đa dạng.
Người khuyết tật vận động có thể tham gia học tập và huấn luyện kỹ năng để
có thể thực hiện các công việc theo năng lực lao động cũng như các đặc điểm lao
động của mình
Tuy nhiên đặc điểm sức khỏe của họ là rào cản lớn làm hạn chế khả năng
tham gia với môi trường lao động.
 Đặc điểm tâm lý của người khuyết tật vận động
Sự hình thành và phát triển tâm lý người khuyết tật vận động chịu tác động
của các yếu tố:
 Ảnh hưởng của gia đình và thực tế nuôi dạy của gia đình.
26
 Sự tương tác xã hội, những giao tiếp ứng xử của môi trường
sống trong cộng đồng.
 Môi trường học tập.
 Quan hệ xã hội với bạn bè cùng trang lứa và người chăm sóc.
 Đi lại và sự tiếp cận các dịch vụ đi lại.
Tình trạng khuyết tật về mặt tâm lý là rào cản lớn nhất khi người khuyết tật
vận động hòa nhập với cộng đồng.
 Tâm lý lao động của người khuyết tật vận động
Tâm lý lao động của khá đông người khuyết tật vận động là mặc cảm, tự
đánh giá thấp bản thân mình so với những người bình thường khác. Người khuyết
tật có các biểu hiện tâm lý giống như mặc cảm ngoại hình, tức là sự chú trọng quá
mức đến khiếm khuyết cơ thể đến nỗi gây khổ, đau lớn.
Bên cạnh một số người khuyết tật có tinh thần nỗ lực học tập, lao động đặc
biệt cao, một số người có tâm lý ám ảnh và sợ hãi khi thực hiện các hoạt động mang
tính cộng đồng như lao động, giao lưu gặp gỡ ở chỗ đông người.
 Đặc điểm giao tiếp của người khuyết tật:
Do sự khiếm khuyết về các chức năng vận động của cơ thể nên người khuyết
tật vận động có những giảm sút đáng kể trong các hoạt động giao tiếp, giao lưu
cũng như tham gia vào các hoạt động tập thể, cộng đồng.
Trừ bại liệt và bại não, người khuyết tật vận động vẫn có thể sử dụng ngôn
ngữ, nó như là phương tiện chủ yếu của quá trình giao tiếp. Những người này phần
lớn không gặp khó khăn nhiều trong giao tiếp kể cả đối với việc sử dụng ngôn ngữ
viết (trừ một số có khó khăn về cầm nắm đồ vật bằng tay, bị cụt cả hai tay hay bị
liệt cả hai tay...)
27
Những trở ngại về giao tiếp phụ thuộc các yếu tố cơ bản: môi trường giao
tiếp bị hạn chế; sự mặc cảm về tật nguyền dẫn đến ngại tiếp xúc, giao tiếp; cách nhì
nhận về người khuyết tật từ gia đình và những người xung quanh,v.v.
Khả năng giao tiếp bị hạn chế do nhiều nguyên nhân như trên dẫn đến tình
trạng giảm khả năng phát triển hoạt động nhận thức, nhất là đối với những người
mất cảm giác tiếp xúc do bị liệt, teo cơ chân tay, bại não.
1.4.2. Một số yếu tố ảnh hưởng đến hiệu quả, chất lượng công tác đào
tạo nghề cho người khuyết tật
1.4.2.1. Năng lực của đội ngũ giáo viên và cán bộ quản lý
 Năng lực giáo viên là điều kiện quan trọng góp phần đảm bảo CLĐT
cho một cơ sở đào tạo. Giáo viên có kiến thức chuyên môn sâu rộng, tay nghề
cao, khả năng sư phạm tốt, có tư duy khoa học sáng tạo sẽ hình thành ở học
sinh kiến thức vững vàng, năng lực tự học và khả năng thích ứng tốt với công
việc.
 Bên cạnh đó, năng lực của người cán bộ quản lý đóng góp rất quan
trọng trong việc đảm bảo chất lượng đào tạo của nhà trường. Người quản lý biết
tổ chức xây dựng một chương trình đào tạo hợp lý, phát huy tối đa khả năng của
giáo viên, có sự đầu tư về cơ sở vật chất, nắm được thực lực của đơn vị, từ đó
tạo nên một bộ máy hoạt động nhịp nhàng và hiệu quả.
1.4.2.2. Nội dung chương trình
Theo từ điển Giáo dục học, năm 2001, khái niệm chương trình đào tạo
được hiểu là văn bản chính thức quy định mục đích, mục tiêu, yêu cầu, nội dung
kiến thức và kỹ năng, cấu trúc tổng thể các bộ môn, giữa lý thuyết và thực hành,
quy định phương thức và phương pháp, phương tiện, cơ sở vật chất, chứng chỉ và
văn bằng tốt nghiệp của cơ sở giáo dục và đào tạo.
Theo PGS.TS Lê Đức Ngọc thì “Chương trình đào tạo là một văn bản
pháp qui về kế hoạch tổ chức đào tạo một văn bằng, bao gồm: mục tiêu đào tạo;
28
nội dung và yêu cầu bắt buộc, tự chọn hay tùy ý, phân bố thời lượng của các môn
học; kế hoạch thực hiện chương trình và điều kiện xét cấp văn bằng.” 9
Thuật ngữ chương trình đào tạo có thể dùng ở nhiều cấp độ khác nhau như:
chương trình đào tạo của một ngành học, khoá học, môn học.
Trong phạm vi nghiên cứu của đề tài, khái niệm chương trình đào tạo
được hiểu là chương trình môn học.
 Phân loại chương trình đào tạo:
Chương trình môn học là loại chương trình đào tạo mà cấu
trúc, nội dung cơ bản được thiết kế chủ yếu từ các môn học theo từng lĩnh vực
khoa học cụ thể như: tự nhiên, xã hội – nhân văn hoặc khoa học công nghệ.
Chương trình môn học sử dụng theo học chế năm học.
Chương trình mô-đun là loại chương trình đào tạo được xác lập
trên cơ sở lựa chọn và tổng hợp các Mô-đun đào tạo.
Mô-đun trong đó tổ hợp các kiến thức, kỹ năng liên quan cùng các chỉ
dẫn, quy trình cụ thể để tạo ra một trình độ nhận thức hay năng lực chuyên môn
nhất định.
Mô-đun là một đơn vị học tập trọn vẹn, có tính độc lập tương đối. Sau khi
hoàn thành một mô-đun, người học có năng lực hành nghề tương ứng.
 Đào tạo theo năng lực thực hiện (Competency based Training) 10
:
Năng lực thực hiện(competency) là khả năng thực hiện được các hoạt
động (nhiệm vụ, công việc) trong nghề theo tiêu chuẩn đặt ra đối với từng nhiệm
vụ, công việc đó.
9
Lê Đức Ngọc. Nhập môn lý thuyết đo lường và xử lý số đo. Đại học Quốc gia Hà Nội, 2006.
10
Nguyễn Văn Tuấn, Tài liệu học tập về phương pháp dạy học theo hướng tích hợp,
Trường ĐH SPKT, 2010
29
Năng lực thực hiện được coi như là sự tích hợp của kiến thức - kỹ năng -
thái độ làm thành khả năng thực hiện một công việc sản xuất và được thể hiện trong
thực tiễn sản xuất.
Mục tiêu của đào tạo theo năng lực thực hiện: đào tạo ra mẫu người có
năng lực giải quyết các công việc cụ thể tại nơi làm việc, và trong từng lĩnh vực
nghề nghiệp một cách an toàn và đạt hiệu quả cao.
Đặc điểm của đào tạo theo năng lực thực hiện:
Năm đặc tính cơ bản của tiếp cận này:
1- Tiếp cận năng lực dựa trên triết lý người học là trung tâm.
2- Tiếp cận năng lực đáp ứng các đòi hỏi của hoạt động nghề nghiệp.
3- Tiếp cận năng lực là định hướng cuộc sống thật, hoạt động nghề nghiệp
thật.
4- Tiếp cận năng lực là rất linh hoạt và năng động.
5- Năng lực được hình thành ở người học một cách rõ ràng. Các năng lực
là nội dung của tiêu chuẩn nghề.
 Những đặc tính cơ bản này dẫn tới những ưu điểm của đào tạo theo
tiếp cận dựa trên năng lực là:
- Đào tạo theo tiếp cận năng lực cho phép cá nhân hóa việc học: trên cơ sở
mô hình năng lực, người học sẽ bổ sung những thiếu hụt của cá nhân để thực hiện
những nhiệm vụ cụ thể của mình.
- Tiếp cận năng lực chú trọng vào kết quả (outcomes) đầu ra.
- Tiếp cận năng lực tạo ra những linh hoạt trong việc đạt tới những kết quả
đầu ra, theo những cách thức riêng phù hợp với đặc điểm và hoàn cảnh của cá nhân.
- Tiếp cận năng lực còn tạo khả năng cho việc xác định một cách rõ ràng
những gì cần đạt được và những tiêu chuẩn cho việc đo lường các thành quả.
1.4.2.3. Cơ sở vật chất
30
Phương tiện giảng dạy là những đối tượng mang nội dung dạy học, được
sử dụng trực tiếp vào quá trình dạy học để chuyển biến nội dung hướng dến mục
tiêu dạy học.
Phương tiện thay thế cho những sự vật, hiện tượng và các quá trình xảy ra
trong thực tiễn mà GV và học sinh không thể tiếp cận trực tiếp được. Chúng giúp
cho thầy giáo phát huy tất cả các giác quan của học sinh trong quá trình truyền thụ
kiến thức. Người học sẽ dễ dàng tái hiện các khái niệm hơn và đúc rút kinh nghiệm,
áp dụng kiến thức đã học vào thực tiễn sản xuất.
Phương tiện dạy học đóng vai trò quan trọng trong giáo dục người khuyết
tật. Người khuyết tật cần có sự hỗ trợ của các phương tiện giáo dục đặc biệt như:
chữ nổi, sách nói, ngôn ngữ khiếm thính,v.v.
1.4.2.4. Phương pháp dạy học 11
 Phương pháp dạy học:
Phương pháp dạy học là cách thức để giải quyết vấn đề nhận thức của
người học nhằm đạt được mục tiêu dạy học.
Việc chọn lựa PPDH sẽ ảnh hưởng đến các thành tố khác của quá trình
dạy học như: nội dung, phương pháp đánh giá, phương tiện dạy học.
 Phương pháp dạy học tích hợp:
Tích hợp (Integrated) nghĩa là tập hợp, tích cóp, nhóm gọn một hoặc nhiều
các phần tử riêng lẻ vào cùng một diện tích. Phần diện tích này thường là một sự
vật, sự việc được gắn lại với nhau và bố trí các phần tử thành phần một cách nhỏ
gọn nhất có thể.
Trong giáo dục hiện nay có các quan điểm tích hợp về: chương trình, nội
dung và phương pháp.
 Phương pháp dạy thực hành 4 bước:
Mục đích chính của dạy thực hành là hình thành kỹ năng cao hơn là kỹ xảo.
11
Nguyễn Văn Tuấn, Tài liệu học tập về phương pháp dạy học theo hướng tích hợp, Trường
ĐHSPKT Tp. Hồ Chí Minh, năm 2009
31
Từ cấu trúc tổ chức bài dạy thực hành 3 giai đoạn, để dạy kỹ năng lần
đầu người ta chia hướng dẫn mở đầu và hướng dẫn thường xuyên thành một mô
hình phương pháp mới là mô hình phương pháp 4 bước.
Phương pháp 4 bước là một phương pháp quan trọng trong dạy thực
hành nghề mà ở đó học sinh phát triển cả trí tuệ và kỹ năng thực hành. Phương pháp
này được tuân thủ theo nguyên tắc diễn trình /làm mẫu và làm theo sau đó tiến
hành luyện tập
Bảng 1. 3 Cấu trúc phương pháp dạy thực hành 4 bước
THÔNG TIN
GV LÀM MẪU
HS LÀM LẠI
TỰ LUYỆN TẬP
Bước 1: Gây động cơ, vào bài
- Tạo nên mối giao tiếp
- Khơi dậy sự chú ý
- làm rõ nhiệm vụ, kiến thức sơ bộ
Bước 4: Tự luyện tập/ chuyển hóa
- Tự thực hiện các công đoạn công việc
- Can thiệp vào bằng sự giúp đỡ nếu cần thiết
- Kiểm tra kết quả, kiểm tra các tiêu chuẩn đánh giá
- Hướng dẫn các kỹ năng tiếp theo
Bước 3: Làm lại và giải thích
- Làm lại các bước công việc và giải thích làm cái
gì,như thế nào, tại sao
- Giáo viên: Đặt câu hỏi kiểm tra, sửa lỗi, đem đến
sự chắc chắn, tạo động cơ học tập, khen ngợi, kiểm
trách, phê bình có thể
Bước 2: Làm mẫu và giải thích
- Làm mẫu và giải thích cái gì, như thế nào, tại sao
(bước/công đoạn công việc là gì? Bước công việc đó
làm như thế nào? và tại sao thực hiện công đoạn đó?)
- Đưa ra những điểm cơ bản
- Lặp lại những bước công việc
32
1.4.2.5. Tư vấn học nghề và giải quyết việc làm
Để đảm bảo chất lượng đào tạo nghề cần quan tâm đến vấn đề định hướng
nghề và gắn việc đào tạo với nhu cầu sử dụng lao động của xã hội từ đó tạo được
nền tảng cơ bản đảm bảo thực hiện tốt công tác giải quyết việc làm.
 Mối quan hệ hữu cơ giữa đào tạo nghề và việc làm
Trong mối quan hệ gắn kết giữa đào tạo với sử dụng và giải quyết việc làm
phải dựa trên cơ sở và xoay quanh “cầu lao động” trên thị trường lao động. Đào tạo
ai, đào tạo nghề gì, cấp trình độ nào… phải do cầu lao động (cung việc làm) quyết
định.
Bên cạnh đó, việc làm có tác động chủ động vào đào tạo thông qua:
 Việc làm tạo ra nhu cầu đào tạo: Người lao động muốn có việc
làm, làm được việc thì phải qua đào tạo, dẫn đến việc làm đặt ra yêu cầu cho đào
tạo.
 Việc làm là nơi để thể nghiệm, thực nghiệm và thực hành kết
quả đào tạo: Học đi đôi với hành. Kết quả đào tạo có giá trị khi nó giống nhất/tương
đồng nhất/đúng nhất với công việc thực tế diễn ra. Đào tạo chính là quá trình
chuyển giao mô phỏng yêu cầu thao tác, hoạt động của việc làm.
 Việc làm đồng thời là quá trình tự đào tạo: người lao động vừa
làm việc vừa đang trong quá trình tự đào tạo bản thân. Nhiều kỹ năng, kiến thức và
đặc biệt các kinh nghiệm có được là nhờ quá trình làm việc.
 Việc làm qui định nội dung đào tạo: Đào tạo là mô phỏng yêu
cầu và hoạt động của việc làm, do đó có thể nói việc làm qui định nội dung đào tạo.
Việc làm chi phối cấu trúc hệ thống đào tạo: Đặc điểm việc làm trên thị trường lao
động sẽ phản ảnh trong hệ thống đào tạo. Hệ thống này thực hiện chức năng tốt nhất
khi đáp ứng đúng kết cấu việc làm trong nền kinh tế. Khi đó kết cấu việc làm sẽ chi
phối kết cấu của hệ thống đào tạo.
33
1.5. Đặc điểm của nghề May công nghiệp và In lụa:
1.5.1. Nghề May công nghiệp
Tên nghề: May
Trình độ đào tạo: sơ cấp nghề
Đối tượng tuyển sinh: người bị khuyết tật, có trình độ học vấn Tiểu
học.
Số lượng môn học đào tạo: 03 môn
Văn bằng được cấp sau khi tốt nghiệp: chứng chỉ sơ cấp nghề
Mô tả nghề: nghề may trang bị cho người học kiến thức cơ bản về
phương pháp cắt may và thực hành trên từng loại thiết bị máy may, trên tất cả
các chất liệu vải.
Cơ hội việc làm của nghề: sau khi học nghề, người học có thể tự tính
vải, đo, cắt, may để làm ra sản phẩm. Có thể làm việc tại các cơ sở, xí nghiệp
may hoặc tự mở tiệm.
1.5.2. Đặc điểm của nghề in lụa
Tên nghề: In lụa
Trình độ đào tạo: sơ cấp nghề
Đối tượng tuyển sinh: người bị khuyết tật, có trình độ học vấn Trung
học cơ sở.
Số lượng môn học đào tạo: 08 môn
Văn bằng được cấp sau khi tốt nghiệp: chứng chỉ nghề sơ cấp
Mô tả nghề: nghề in lụa là một trong những nghề in ấn rất thông dụng, là
nghề thủ công đơn giản, dễ làm, không phân biệt giới tính hay tuổi tác.
Cơ hội việc làm của nghề: sau khi học nghề, người học biết in ấn các
loại card, thiệp cưới, các biểu mẫu, lịch và có cơ hội làm việc tại các cơ sở in ấn,
quảng cáo...
34
KẾT LUẬN CHƯƠNG 1
--------
Muốn nâng cao hiệu quả đào tạo nghề nói chung và đặc biệt trong đào tạo
nghề cho người khuyết tật nói riêng, phải phân tích, làm rõ nội dung của từng nhân
tố, tìm cách tác động vào chúng để phát huy cao nhất những mặt có lợi và hạn chế
tối đa các mặt bất lợi của các nhân tố.
Phần cơ sở lý luận của đề tài giúp người nghiên cứu định hướng và xác định rõ
ý nghĩa của các khái niệm, thuật ngữ chuyên môn; xác định cơ sở, mô hình, kỹ thuật
để vận dụng vào việc đánh giá, nhận định về việc nâng cao hiệu quả đào tạo nghề
cho người khuyết tật.
Đồng thời, chỉ rõ mối quan hệ giữa chất lượng và hiệu quả đào tạo, từ đó có
những lý luận chặt chẽ để có cơ sở đề xuất các giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả
đào tạo nghề cho người khuyết tật tại Trung tâm dạy nghề người tàn tật tỉnh Bình
Dương.
35
CHƯƠNG 2
THỰC TRẠNG VỀ HIỆU QUẢ ĐÀO TẠO NGHỀ CHO NGƯỜI KHUYẾT
TẬT TẠI TRUNG TÂM DẠY NGHỀ NGƯỜI TÀN TẬT BÌNH DƯƠNG
1.1 Giới thiệu về Trung tâm dạy nghề người tàn tật tỉnh Bình Dương
2.1.1. Lịch sử hình thành và phát triển của Trung tâm
Hình 2. 1 Trung tâm dạy nghề người tàn tật tỉnh Bình Dương
36
Trung tâm Dạy nghề Người tàn tật tỉnh Bình Dương được thành lập theo
Quyết định số 4540/QĐ.UBND do Chủ Tịch UBND tỉnh ký ngày 06/10/2006.
Trung tâm là tổ chức đào tạo nghề thuộc lĩnh vực hoạt động xã hội, là
đơn vị sự nghiệp chịu sự lãnh đạo và quản lý trực tiếp của Sở Lao Động –
TB&XH tỉnh Bình Dương.
Đối tượng học nghề tại Trung tâm là người khuyết tật hiện đang sinh
sống và cư trú trên địa bàn tỉnh Bình Dương.
Theo Báo cáo tổng kết công tác đào tạo nghề cho người khuyết tật giai
đoạn 2009-2012 của Trung tâm, tỉ lệ các dạng tật của HV chiếm đa số là
khuyết tật vận động với tỉ lệ 37%, khuyết tật trí tuệ là 31%, khuyết tật thính
giác là 15%, khuyết tật ngôn ngữ 12%, các dạng tật khác là 5%.
2.1.2. Chức năng hoạt động của Trung tâm:
Tổ chức đào tạo nghề, đào tạo lại nghề, bổ túc nghề, tư vấn học nghề và
hướng nghiệp cho Người tàn tật trong địa bàn tỉnh Bình Dương.
Tổ chức lao động sản xuất gắn với công tác dạy nghề để tạo việc làm
cho người tàn tật.
Phối hợp với các ban ngành, huyện thị thành phố, doanh nghiệp để giới
thiệu việc làm cho người tàn tật.
Hỗ trợ nơi ăn ở cho học viên có hộ khẩu ngoài Thành phố Thủ Dầu Một.
Tổ chức dạy xóa mù chữ, dạy bổ túc văn hoá cho người tàn tật trong địa
bàn tỉnh Bình Dương.
2.1.3. Các ngành nghề đào tạo
Trình độ đào tạo: sơ cấp nghề
Thời gian đào tạo: 11 tháng
Các ngành nghề đào tạo:
- Tin học ứng dụng
- May dân dụng
- In lụa
37
- Điện cơ
- Điện tử
- Dệt Cocoro
Từ khi thành lập, Trung tâm dạy nghề người tàn tật tỉnh Bình Dương đã
quan tâm đầu tư nhân lực và vật lực để ngày càng hoàn thiện hơn về mọi mặt
với mục tiêu tạo cho người khuyết tật được tiếp cận cơ hội học tập và việc làm,
giúp họ ổn định cuộc sống và hoà nhập với cộng đồng.
Thực trạng số lượng học viên tốt nghiệp các ngành nghề tại Trung tâm
dạy nghề người tàn tật tỉnh Bình Dương từ khi thành lập đến nay:
Ngành
nghề
Năm
học
Tin học
ứng
dụng
May
công
nghiệp
In lụa Điện cơ Điện tử
Dệt
Cocoro
2007- 2008 9 10 4 3 5 11
2008- 2009 12 12 5 5 7 14
2009- 2010 9 15 8 5 6 13
2010-2011 11 19 12 6 7 13
2011-2012 8 16 10 5 6 8
Bảng 2. 1: Bảng tổng hợp số lượng học viên tốt nghiệp các ngành nghề
tại Trung tâm dạy nghề người tàn tật tỉnh Bình Dương
2.1.4. Đội ngũ giáo viên
Trung tâm hiện có 14 cán bộ, viên chức.
Trong đó chỉ có 2 giáo viên cơ hữu, 6 giáo viên thỉnh giảng.
Lớp May công nghiệp và lớp In lụa đều do GV thỉnh giảng phụ trách.
2.1.5. Sơ đồ tổ chức của Trung tâm:
38
Hình 2. 2 Sơ đồ tổ chức của Trung tâm dạy nghề người tàn tật Bình Dương
GIÁM ĐỐC
BỘ PHẬN ĐÀO
TẠO
NGHỀ TIN HỌC
NGHỀ MAY
NGHỀ DỆT
NGHỀ IN LỤA
NGHỀ ĐIỆN CƠ
ĐIỆN TỬ
BỘ PHẬN TỔ
CHỨC - HÀNH
CHÍNH
KẾ TOÁN
Y TẾ
CẤP DƯỠNG
VĂN THƯ
BẢO VỆ -TẠP
VỤ
BỘ PHẬN SẢN
XUẤT - TẠO
VIỆC LÀM
TỔ SẢN XUẤT
TỔ GIA CÔNG
PHÓ GIÁM
ĐỐC
39
2.1.6. Cơ sở vật chất
Trung tâm dạy nghề người tàn tật tỉnh Bình Dương hiện có 6 phòng học,
4 phòng làm việc, 1 khu sản xuất, 1 bếp ăn, 2 phòng nội trú (nam, nữ) và 2 khu vệ
sinh.
Tại trung tâm có xây dựng đường đi, hành lang và thang máy dành riêng
cho học viên.
Lớp May công nghiệp được trang bị: 12 máy may công nghiệp, 11 máy
may gia đình, 1 máy vắt sổ và các thiết bị khác (kim chỉ, vải, thước, kéo, bàn ủi, tủ
đựng đồ,…)
Lớp In lụa được trang bị: 10 bàn kéo in 40x60 loại bàn sắt có lò xo, 2
Bàn chụp 50x70, 20 khung bản lụa 165K (35x45 và 40x50), 150 vĩ phơi và các
thiết bị khác (dao trộn mực, muỗng, máng tráng keo, thiết bị cắt giấy, cọ nhôm kéo
in lụa, bếp mini chống nổ,…)
1.2 Thực trạng hiệu quả đào tạo nghề tại Trung tâm dạy nghề người
tàn tật tỉnh Bình Dương
1.2.1 Tổ chức khảo sát
2.2.1.1. Mục đích khảo sát
Để đánh giá hiệu quả ĐTN cho người khuyết tật tại Trung tâm dạy nghề người
tàn tật tỉnh Bình Dương, tác giả đã tiến hành khảo sát nhằm các mục đích:
 Tìm hiểu thực trạng hiệu quả ĐTN cho người khuyết tật tại Trung tâm dạy
nghề người tàn tật tỉnh Bình Dương.
 Tìm hiểu các nhân tố ảnh hưởng đến hiệu quả ĐTN cho người khuyết tật tại
Trung tâm về: Nội dung chương trình đào tạo; phương pháp giảng dạy; đội ngũ GV;
CSVC và TTB; công tác tư vấn nghề; mối quan hệ giữa đào tạo và sử dụng lao động
sau khi tốt nghiệp.
 Tìm hiểu thực trạng việc áp dụng các giải pháp đã có và đang sử dụng để
nâng cao hiệu quả ĐTN cho người khuyết tật tại Trung tâm dạy nghề người tàn tật
tỉnh Bình Dương.
40
2.2.1.2. Đối tượng khảo sát
 CBQL trực tiếp tại Trung tâm dạy nghề người tàn tật tỉnh Bình Dương với
số lượng là: 10 phiếu/10 phiếu phát ra (Danh sách khảo sát theo phụ lục 01 đính
kèm).
 GV trực tiếp tham gia giảng dạy các lớp dạy nghề cho người khuyết tật tại
Trung tâm với số lượng là: 08 phiếu/ 08 phiếu phát ra (Danh sách khảo sát theo phụ
lục 02 đính kèm).
 CBQL tại các doanh nghiệp có sử dụng LĐ đã qua các lớp dạy nghề cho
người khuyết tật tại Trung tâm với số lượng là: 08 phiếu/ 08 phiếu phát ra (Danh
sách khảo sát theo phụ lục 03 đính kèm).
 Người LĐ đã tốt nghiệp từ ít nhất 6 tháng các lớp đào tạo nghề cho người
khuyết tật tại Trung tâm đang công tác tại các doanh nghiệp, cơ sở sản xuất với số
lượng là: 53 phiếu/ 60 phiếu phát ra (Danh sách khảo sát theo phụ lục 04 đính kèm).
 HV đang học hoặc vừa mới tốt nghiệp các lớp dạy nghề cho người khuyết
tật tại Trung tâm với số lượng là: 27 phiếu /30 phiếu phát ra (Danh sách khảo sát
theo phụ lục 05 đính kèm).
 Đối với ngành nghề khảo sát: Chỉ tập trung khảo sát 02 ngành nghề đang có
nhiều HV theo học tại Trung tâm (bình quân các năm học), gồm: May công nghiệp
và In lụa.
Tên nghề
Đối tượng khảo sát (số phiếu)
CBQL
dạy nghề
GVDN
CBQL
tại doanh
nghiệp
Người LĐ HV
May công nghiệp
10 8
4 27 18
In lụa 4 26 9
Bảng 2.2: Thống kê số lượng phiếu khảo sát phục vụ nghiên cứu
41
2.2.1.3. Nội dung khảo sát
Tác giả đã sử dụng kết hợp 05 loại mẫu phiếu khảo sát dành cho các đối tượng
để thu thập các thông tin liên quan đến vấn đề nghiên cứu. Cụ thể:
 Nội dung phiếu tham khảo ý kiến các CBQL trực tiếp tại Trung tâm
dạy nghề người tàn tật tỉnh Bình Dương (Phụ lục 08 đính kèm):
 Đánh giá mức độ của mối quan hệ giữa doanh nghiệp và Trung tâm về việc
lắng nghe ý kiến phản hồi của doanh nghiệp trong việc bổ sung, cập nhật nội dung
đào tạo phù hợp nhu cầu thực tế sản xuất theo 4 mức độ: Tốt – Khá –Trung bình –
Chưa tốt.
 Đánh giá việc GV áp dụng các nhóm PPDH trong giảng dạy tại Trung tâm
với các nội dung: GV chỉ thuyết giảng, HV tiếp thu, GV tổ chức dạy tích hợp giữa
lý thuyết và thực hành, GV tạo động cơ tích cực học tập cho HV theo 3 mức độ:
Thường xuyên - Thỉnh thoảng – Hiếm khi.
 Đánh giá về năng lực chuyên môn và nghiệp vụ sư phạm của giáo viên
giảng dạy tại Trung tâm theo 4 mức độ: Tốt – Khá – Trung bình – Chưa tốt.
 Đánh giá các nội dung về điều kiện CSVC, TTB phục vụ dạy học tại Trung
tâm theo 3 mức độ: Rất thiếu - Tương đối đủ - Đủ.
 Nhận xét về các phương tiện dạy học được GV sử dụng trên lớp.
 Nhận xét về các nội dung học viên đã ra trường cần được bồi dưỡng để đáp
ứng yêu cầu công việc thực tế.
 Ý kiến đề nghị về các giải pháp nên áp dụng để nâng cao hiệu quả đào tạo
nghề cho người khuyết tật tại Trung tâm.
 Nội dung phiếu tham khảo các GV trực tiếp giảng dạy các lớp dạy
nghề cho người khuyết tật tại Trung tâm (Phụ lục 09 đính kèm):
 Đánh giá mức độ phù hợp của nội dung chương trình đào tạo các lớp dạy
nghề cho người khuyết tật tại Trung tâm dạy nghề người tàn tật tỉnh Bình Dương so
42
với yêu cầu của thực tế sản xuất theo 4 mức độ: Rất phù hợp – Tương đối phù hợp –
Chưa phù hợp.
 Đánh giá về năng lực chuyên môn của học viên đã tốt nghiệp các lớp đào
tạo khi tham gia vào sản xuất theo 4 mức độ: Tốt – Khá –Trung bình – Chưa tốt.
 Đánh giá mức độ của mối quan hệ giữa doanh nghiệp và Trung tâm về việc
lắng nghe ý kiến phản hồi của doanh nghiệp trong việc bổ sung, cập nhật nội dung
đào tạo phù hợp nhu cầu thực tế sản xuất theo 4 mức độ: Tốt – Khá –Trung bình –
Chưa tốt.
 Đánh giá việc GV áp dụng các nhóm PPDH trong giảng dạy tại Trung tâm
với các nội dung: GV chỉ thuyết giảng, HV tiếp thu, GV tổ chức dạy tích hợp giữa
lý thuyết và thực hành, GV tạo động cơ tích cực học tập cho HV theo 3 mức độ:
Thường xuyên - Thỉnh thoảng – Hiếm khi.
 Đánh giá các nội dung về điều kiện CSVC, TTB phục vụ dạy học tại Trung
tâm theo 3 mức độ: Rất thiếu - Tương đối đủ - Đủ.
 Nhận xét về các phương tiện dạy học được GV sử dụng trên lớp.
 Nhận xét về các nội dung học viên đã ra trường cần được bồi dưỡng để đáp
ứng yêu cầu công việc thực tế.
 Ý kiến đề nghị về các giải pháp nên áp dụng để nâng cao hiệu quả đào tạo
nghề cho người khuyết tật tại Trung tâm.
 Nội dung phiếu tham khảo ý kiến các HV đang học hoặc vừa mới tốt
nghiệp các lớp dạy nghề cho người khuyết tật tại Trung tâm (Phụ lục 10 đính kèm):
 Đánh giá việc GV áp dụng các nhóm PPDH trong giảng dạy tại Trung tâm
với các nội dung: GV chỉ thuyết giảng, HV tiếp thu, GV tổ chức dạy tích hợp giữa
lý thuyết và thực hành, GV tạo động cơ tích cực học tập cho HV theo 3 mức độ:
Thường xuyên - Thỉnh thoảng – Hiếm khi.
Thực trạng về hiệu quả đào tạo nghề cho người khuyết tật tại trung tâm dạy nghề người tàn tật bì
Thực trạng về hiệu quả đào tạo nghề cho người khuyết tật tại trung tâm dạy nghề người tàn tật bì
Thực trạng về hiệu quả đào tạo nghề cho người khuyết tật tại trung tâm dạy nghề người tàn tật bì
Thực trạng về hiệu quả đào tạo nghề cho người khuyết tật tại trung tâm dạy nghề người tàn tật bì
Thực trạng về hiệu quả đào tạo nghề cho người khuyết tật tại trung tâm dạy nghề người tàn tật bì
Thực trạng về hiệu quả đào tạo nghề cho người khuyết tật tại trung tâm dạy nghề người tàn tật bì
Thực trạng về hiệu quả đào tạo nghề cho người khuyết tật tại trung tâm dạy nghề người tàn tật bì
Thực trạng về hiệu quả đào tạo nghề cho người khuyết tật tại trung tâm dạy nghề người tàn tật bì
Thực trạng về hiệu quả đào tạo nghề cho người khuyết tật tại trung tâm dạy nghề người tàn tật bì
Thực trạng về hiệu quả đào tạo nghề cho người khuyết tật tại trung tâm dạy nghề người tàn tật bì
Thực trạng về hiệu quả đào tạo nghề cho người khuyết tật tại trung tâm dạy nghề người tàn tật bì
Thực trạng về hiệu quả đào tạo nghề cho người khuyết tật tại trung tâm dạy nghề người tàn tật bì
Thực trạng về hiệu quả đào tạo nghề cho người khuyết tật tại trung tâm dạy nghề người tàn tật bì
Thực trạng về hiệu quả đào tạo nghề cho người khuyết tật tại trung tâm dạy nghề người tàn tật bì
Thực trạng về hiệu quả đào tạo nghề cho người khuyết tật tại trung tâm dạy nghề người tàn tật bì
Thực trạng về hiệu quả đào tạo nghề cho người khuyết tật tại trung tâm dạy nghề người tàn tật bì
Thực trạng về hiệu quả đào tạo nghề cho người khuyết tật tại trung tâm dạy nghề người tàn tật bì
Thực trạng về hiệu quả đào tạo nghề cho người khuyết tật tại trung tâm dạy nghề người tàn tật bì
Thực trạng về hiệu quả đào tạo nghề cho người khuyết tật tại trung tâm dạy nghề người tàn tật bì
Thực trạng về hiệu quả đào tạo nghề cho người khuyết tật tại trung tâm dạy nghề người tàn tật bì
Thực trạng về hiệu quả đào tạo nghề cho người khuyết tật tại trung tâm dạy nghề người tàn tật bì
Thực trạng về hiệu quả đào tạo nghề cho người khuyết tật tại trung tâm dạy nghề người tàn tật bì
Thực trạng về hiệu quả đào tạo nghề cho người khuyết tật tại trung tâm dạy nghề người tàn tật bì
Thực trạng về hiệu quả đào tạo nghề cho người khuyết tật tại trung tâm dạy nghề người tàn tật bì
Thực trạng về hiệu quả đào tạo nghề cho người khuyết tật tại trung tâm dạy nghề người tàn tật bì
Thực trạng về hiệu quả đào tạo nghề cho người khuyết tật tại trung tâm dạy nghề người tàn tật bì
Thực trạng về hiệu quả đào tạo nghề cho người khuyết tật tại trung tâm dạy nghề người tàn tật bì
Thực trạng về hiệu quả đào tạo nghề cho người khuyết tật tại trung tâm dạy nghề người tàn tật bì
Thực trạng về hiệu quả đào tạo nghề cho người khuyết tật tại trung tâm dạy nghề người tàn tật bì
Thực trạng về hiệu quả đào tạo nghề cho người khuyết tật tại trung tâm dạy nghề người tàn tật bì
Thực trạng về hiệu quả đào tạo nghề cho người khuyết tật tại trung tâm dạy nghề người tàn tật bì
Thực trạng về hiệu quả đào tạo nghề cho người khuyết tật tại trung tâm dạy nghề người tàn tật bì
Thực trạng về hiệu quả đào tạo nghề cho người khuyết tật tại trung tâm dạy nghề người tàn tật bì
Thực trạng về hiệu quả đào tạo nghề cho người khuyết tật tại trung tâm dạy nghề người tàn tật bì
Thực trạng về hiệu quả đào tạo nghề cho người khuyết tật tại trung tâm dạy nghề người tàn tật bì
Thực trạng về hiệu quả đào tạo nghề cho người khuyết tật tại trung tâm dạy nghề người tàn tật bì
Thực trạng về hiệu quả đào tạo nghề cho người khuyết tật tại trung tâm dạy nghề người tàn tật bì
Thực trạng về hiệu quả đào tạo nghề cho người khuyết tật tại trung tâm dạy nghề người tàn tật bì
Thực trạng về hiệu quả đào tạo nghề cho người khuyết tật tại trung tâm dạy nghề người tàn tật bì
Thực trạng về hiệu quả đào tạo nghề cho người khuyết tật tại trung tâm dạy nghề người tàn tật bì
Thực trạng về hiệu quả đào tạo nghề cho người khuyết tật tại trung tâm dạy nghề người tàn tật bì
Thực trạng về hiệu quả đào tạo nghề cho người khuyết tật tại trung tâm dạy nghề người tàn tật bì
Thực trạng về hiệu quả đào tạo nghề cho người khuyết tật tại trung tâm dạy nghề người tàn tật bì
Thực trạng về hiệu quả đào tạo nghề cho người khuyết tật tại trung tâm dạy nghề người tàn tật bì
Thực trạng về hiệu quả đào tạo nghề cho người khuyết tật tại trung tâm dạy nghề người tàn tật bì
Thực trạng về hiệu quả đào tạo nghề cho người khuyết tật tại trung tâm dạy nghề người tàn tật bì
Thực trạng về hiệu quả đào tạo nghề cho người khuyết tật tại trung tâm dạy nghề người tàn tật bì
Thực trạng về hiệu quả đào tạo nghề cho người khuyết tật tại trung tâm dạy nghề người tàn tật bì
Thực trạng về hiệu quả đào tạo nghề cho người khuyết tật tại trung tâm dạy nghề người tàn tật bì
Thực trạng về hiệu quả đào tạo nghề cho người khuyết tật tại trung tâm dạy nghề người tàn tật bì
Thực trạng về hiệu quả đào tạo nghề cho người khuyết tật tại trung tâm dạy nghề người tàn tật bì
Thực trạng về hiệu quả đào tạo nghề cho người khuyết tật tại trung tâm dạy nghề người tàn tật bì
Thực trạng về hiệu quả đào tạo nghề cho người khuyết tật tại trung tâm dạy nghề người tàn tật bì
Thực trạng về hiệu quả đào tạo nghề cho người khuyết tật tại trung tâm dạy nghề người tàn tật bì
Thực trạng về hiệu quả đào tạo nghề cho người khuyết tật tại trung tâm dạy nghề người tàn tật bì
Thực trạng về hiệu quả đào tạo nghề cho người khuyết tật tại trung tâm dạy nghề người tàn tật bì
Thực trạng về hiệu quả đào tạo nghề cho người khuyết tật tại trung tâm dạy nghề người tàn tật bì
Thực trạng về hiệu quả đào tạo nghề cho người khuyết tật tại trung tâm dạy nghề người tàn tật bì
Thực trạng về hiệu quả đào tạo nghề cho người khuyết tật tại trung tâm dạy nghề người tàn tật bì
Thực trạng về hiệu quả đào tạo nghề cho người khuyết tật tại trung tâm dạy nghề người tàn tật bì
Thực trạng về hiệu quả đào tạo nghề cho người khuyết tật tại trung tâm dạy nghề người tàn tật bì
Thực trạng về hiệu quả đào tạo nghề cho người khuyết tật tại trung tâm dạy nghề người tàn tật bì
Thực trạng về hiệu quả đào tạo nghề cho người khuyết tật tại trung tâm dạy nghề người tàn tật bì
Thực trạng về hiệu quả đào tạo nghề cho người khuyết tật tại trung tâm dạy nghề người tàn tật bì
Thực trạng về hiệu quả đào tạo nghề cho người khuyết tật tại trung tâm dạy nghề người tàn tật bì
Thực trạng về hiệu quả đào tạo nghề cho người khuyết tật tại trung tâm dạy nghề người tàn tật bì
Thực trạng về hiệu quả đào tạo nghề cho người khuyết tật tại trung tâm dạy nghề người tàn tật bì
Thực trạng về hiệu quả đào tạo nghề cho người khuyết tật tại trung tâm dạy nghề người tàn tật bì
Thực trạng về hiệu quả đào tạo nghề cho người khuyết tật tại trung tâm dạy nghề người tàn tật bì
Thực trạng về hiệu quả đào tạo nghề cho người khuyết tật tại trung tâm dạy nghề người tàn tật bì
Thực trạng về hiệu quả đào tạo nghề cho người khuyết tật tại trung tâm dạy nghề người tàn tật bì
Thực trạng về hiệu quả đào tạo nghề cho người khuyết tật tại trung tâm dạy nghề người tàn tật bì
Thực trạng về hiệu quả đào tạo nghề cho người khuyết tật tại trung tâm dạy nghề người tàn tật bì
Thực trạng về hiệu quả đào tạo nghề cho người khuyết tật tại trung tâm dạy nghề người tàn tật bì
Thực trạng về hiệu quả đào tạo nghề cho người khuyết tật tại trung tâm dạy nghề người tàn tật bì
Thực trạng về hiệu quả đào tạo nghề cho người khuyết tật tại trung tâm dạy nghề người tàn tật bì
Thực trạng về hiệu quả đào tạo nghề cho người khuyết tật tại trung tâm dạy nghề người tàn tật bì
Thực trạng về hiệu quả đào tạo nghề cho người khuyết tật tại trung tâm dạy nghề người tàn tật bì
Thực trạng về hiệu quả đào tạo nghề cho người khuyết tật tại trung tâm dạy nghề người tàn tật bì
Thực trạng về hiệu quả đào tạo nghề cho người khuyết tật tại trung tâm dạy nghề người tàn tật bì
Thực trạng về hiệu quả đào tạo nghề cho người khuyết tật tại trung tâm dạy nghề người tàn tật bì
Thực trạng về hiệu quả đào tạo nghề cho người khuyết tật tại trung tâm dạy nghề người tàn tật bì
Thực trạng về hiệu quả đào tạo nghề cho người khuyết tật tại trung tâm dạy nghề người tàn tật bì
Thực trạng về hiệu quả đào tạo nghề cho người khuyết tật tại trung tâm dạy nghề người tàn tật bì
Thực trạng về hiệu quả đào tạo nghề cho người khuyết tật tại trung tâm dạy nghề người tàn tật bì
Thực trạng về hiệu quả đào tạo nghề cho người khuyết tật tại trung tâm dạy nghề người tàn tật bì
Thực trạng về hiệu quả đào tạo nghề cho người khuyết tật tại trung tâm dạy nghề người tàn tật bì
Thực trạng về hiệu quả đào tạo nghề cho người khuyết tật tại trung tâm dạy nghề người tàn tật bì
Thực trạng về hiệu quả đào tạo nghề cho người khuyết tật tại trung tâm dạy nghề người tàn tật bì
Thực trạng về hiệu quả đào tạo nghề cho người khuyết tật tại trung tâm dạy nghề người tàn tật bì
Thực trạng về hiệu quả đào tạo nghề cho người khuyết tật tại trung tâm dạy nghề người tàn tật bì
Thực trạng về hiệu quả đào tạo nghề cho người khuyết tật tại trung tâm dạy nghề người tàn tật bì
Thực trạng về hiệu quả đào tạo nghề cho người khuyết tật tại trung tâm dạy nghề người tàn tật bì
Thực trạng về hiệu quả đào tạo nghề cho người khuyết tật tại trung tâm dạy nghề người tàn tật bì
Thực trạng về hiệu quả đào tạo nghề cho người khuyết tật tại trung tâm dạy nghề người tàn tật bì
Thực trạng về hiệu quả đào tạo nghề cho người khuyết tật tại trung tâm dạy nghề người tàn tật bì
Thực trạng về hiệu quả đào tạo nghề cho người khuyết tật tại trung tâm dạy nghề người tàn tật bì
Thực trạng về hiệu quả đào tạo nghề cho người khuyết tật tại trung tâm dạy nghề người tàn tật bì
Thực trạng về hiệu quả đào tạo nghề cho người khuyết tật tại trung tâm dạy nghề người tàn tật bì
Thực trạng về hiệu quả đào tạo nghề cho người khuyết tật tại trung tâm dạy nghề người tàn tật bì
Thực trạng về hiệu quả đào tạo nghề cho người khuyết tật tại trung tâm dạy nghề người tàn tật bì
Thực trạng về hiệu quả đào tạo nghề cho người khuyết tật tại trung tâm dạy nghề người tàn tật bì
Thực trạng về hiệu quả đào tạo nghề cho người khuyết tật tại trung tâm dạy nghề người tàn tật bì
Thực trạng về hiệu quả đào tạo nghề cho người khuyết tật tại trung tâm dạy nghề người tàn tật bì
Thực trạng về hiệu quả đào tạo nghề cho người khuyết tật tại trung tâm dạy nghề người tàn tật bì
Thực trạng về hiệu quả đào tạo nghề cho người khuyết tật tại trung tâm dạy nghề người tàn tật bì
Thực trạng về hiệu quả đào tạo nghề cho người khuyết tật tại trung tâm dạy nghề người tàn tật bì
Thực trạng về hiệu quả đào tạo nghề cho người khuyết tật tại trung tâm dạy nghề người tàn tật bì
Thực trạng về hiệu quả đào tạo nghề cho người khuyết tật tại trung tâm dạy nghề người tàn tật bì
Thực trạng về hiệu quả đào tạo nghề cho người khuyết tật tại trung tâm dạy nghề người tàn tật bì

More Related Content

What's hot

VAI TRÒ CỦA NHÂN VIÊN CÔNG TÁC XÃ HỘI TRONG TRỢ GIÚP NGƯỜI NGHÈO TRÊN ĐỊA BÀN...
VAI TRÒ CỦA NHÂN VIÊN CÔNG TÁC XÃ HỘI TRONG TRỢ GIÚP NGƯỜI NGHÈO TRÊN ĐỊA BÀN...VAI TRÒ CỦA NHÂN VIÊN CÔNG TÁC XÃ HỘI TRONG TRỢ GIÚP NGƯỜI NGHÈO TRÊN ĐỊA BÀN...
VAI TRÒ CỦA NHÂN VIÊN CÔNG TÁC XÃ HỘI TRONG TRỢ GIÚP NGƯỜI NGHÈO TRÊN ĐỊA BÀN...hanhha12
 
Luận văn: Việc làm cho người khuyết tật theo pháp luật, HAY - Gửi miễn phí qu...
Luận văn: Việc làm cho người khuyết tật theo pháp luật, HAY - Gửi miễn phí qu...Luận văn: Việc làm cho người khuyết tật theo pháp luật, HAY - Gửi miễn phí qu...
Luận văn: Việc làm cho người khuyết tật theo pháp luật, HAY - Gửi miễn phí qu...Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO: 0909232620
 

What's hot (20)

Vai trò của nhân viên công tác xã hội trong việc hỗ trợ người khuyết tật
Vai trò của nhân viên công tác xã hội trong việc hỗ trợ người khuyết tậtVai trò của nhân viên công tác xã hội trong việc hỗ trợ người khuyết tật
Vai trò của nhân viên công tác xã hội trong việc hỗ trợ người khuyết tật
 
Luận văn: Pháp luật về dạy nghề ở Việt Nam, HOT, HAY
Luận văn: Pháp luật về dạy nghề ở Việt Nam, HOT, HAYLuận văn: Pháp luật về dạy nghề ở Việt Nam, HOT, HAY
Luận văn: Pháp luật về dạy nghề ở Việt Nam, HOT, HAY
 
Luận văn: Pháp luật lao động về người khuyết tật, HAY, 9đ
Luận văn: Pháp luật lao động về người khuyết tật, HAY, 9đLuận văn: Pháp luật lao động về người khuyết tật, HAY, 9đ
Luận văn: Pháp luật lao động về người khuyết tật, HAY, 9đ
 
Luận văn: An toàn, vệ sinh lao động đối với lao động nữ theo luật
Luận văn: An toàn, vệ sinh lao động đối với lao động nữ theo luậtLuận văn: An toàn, vệ sinh lao động đối với lao động nữ theo luật
Luận văn: An toàn, vệ sinh lao động đối với lao động nữ theo luật
 
Luận văn: Bảo vệ quyền làm mẹ của lao động nữ theo luật lao động
Luận văn: Bảo vệ quyền làm mẹ của lao động nữ theo luật lao độngLuận văn: Bảo vệ quyền làm mẹ của lao động nữ theo luật lao động
Luận văn: Bảo vệ quyền làm mẹ của lao động nữ theo luật lao động
 
Luận văn: Pháp luật về giải quyết việc làm tại Quảng Bình, HOT
Luận văn: Pháp luật về giải quyết việc làm tại Quảng Bình, HOTLuận văn: Pháp luật về giải quyết việc làm tại Quảng Bình, HOT
Luận văn: Pháp luật về giải quyết việc làm tại Quảng Bình, HOT
 
Luận văn: Pháp luật về đơn phương chấm dứt hợp đồng lao động
Luận văn: Pháp luật về đơn phương chấm dứt hợp đồng lao độngLuận văn: Pháp luật về đơn phương chấm dứt hợp đồng lao động
Luận văn: Pháp luật về đơn phương chấm dứt hợp đồng lao động
 
Luận văn thạc sĩ Thỏa thuận thi hành án dân sự theo pháp luật Việt Nam
Luận văn thạc sĩ Thỏa thuận thi hành án dân sự theo pháp luật Việt NamLuận văn thạc sĩ Thỏa thuận thi hành án dân sự theo pháp luật Việt Nam
Luận văn thạc sĩ Thỏa thuận thi hành án dân sự theo pháp luật Việt Nam
 
Đề tài: Quản lý đào tạo nghề cho người khuyết tật tại TPHCM, HOT
Đề tài: Quản lý đào tạo nghề cho người khuyết tật tại TPHCM, HOTĐề tài: Quản lý đào tạo nghề cho người khuyết tật tại TPHCM, HOT
Đề tài: Quản lý đào tạo nghề cho người khuyết tật tại TPHCM, HOT
 
VAI TRÒ CỦA NHÂN VIÊN CÔNG TÁC XÃ HỘI TRONG TRỢ GIÚP NGƯỜI NGHÈO TRÊN ĐỊA BÀN...
VAI TRÒ CỦA NHÂN VIÊN CÔNG TÁC XÃ HỘI TRONG TRỢ GIÚP NGƯỜI NGHÈO TRÊN ĐỊA BÀN...VAI TRÒ CỦA NHÂN VIÊN CÔNG TÁC XÃ HỘI TRONG TRỢ GIÚP NGƯỜI NGHÈO TRÊN ĐỊA BÀN...
VAI TRÒ CỦA NHÂN VIÊN CÔNG TÁC XÃ HỘI TRONG TRỢ GIÚP NGƯỜI NGHÈO TRÊN ĐỊA BÀN...
 
Luận văn: Thương lượng tập thể theo pháp luật Việt Nam, HOT
Luận văn: Thương lượng tập thể theo pháp luật Việt Nam, HOTLuận văn: Thương lượng tập thể theo pháp luật Việt Nam, HOT
Luận văn: Thương lượng tập thể theo pháp luật Việt Nam, HOT
 
Luận văn: Việc làm cho người khuyết tật theo pháp luật, HAY - Gửi miễn phí qu...
Luận văn: Việc làm cho người khuyết tật theo pháp luật, HAY - Gửi miễn phí qu...Luận văn: Việc làm cho người khuyết tật theo pháp luật, HAY - Gửi miễn phí qu...
Luận văn: Việc làm cho người khuyết tật theo pháp luật, HAY - Gửi miễn phí qu...
 
Đề tài: Thực hiện chính sách đối với trẻ em khuyết tật ở Việt Nam
Đề tài: Thực hiện chính sách đối với trẻ em khuyết tật ở Việt NamĐề tài: Thực hiện chính sách đối với trẻ em khuyết tật ở Việt Nam
Đề tài: Thực hiện chính sách đối với trẻ em khuyết tật ở Việt Nam
 
Đề tài: Bảo vệ quyền của người khuyết tật trong luật lao động, HAY
Đề tài: Bảo vệ quyền của người khuyết tật trong luật lao động, HAYĐề tài: Bảo vệ quyền của người khuyết tật trong luật lao động, HAY
Đề tài: Bảo vệ quyền của người khuyết tật trong luật lao động, HAY
 
BÀI MẪU Luận văn Pháp luật Bảo hiểm xã hội bắt buộc, HAY
BÀI MẪU Luận văn Pháp luật Bảo hiểm xã hội bắt buộc, HAYBÀI MẪU Luận văn Pháp luật Bảo hiểm xã hội bắt buộc, HAY
BÀI MẪU Luận văn Pháp luật Bảo hiểm xã hội bắt buộc, HAY
 
Luận văn: Vấn đề việc làm của lao động nữ ở tỉnh Phú Yên, HOT
Luận văn: Vấn đề việc làm của lao động nữ ở tỉnh Phú Yên, HOTLuận văn: Vấn đề việc làm của lao động nữ ở tỉnh Phú Yên, HOT
Luận văn: Vấn đề việc làm của lao động nữ ở tỉnh Phú Yên, HOT
 
Luận văn: Pháp luật lao động giúp việc gia đình tại Hà Nội, HAY
Luận văn: Pháp luật lao động giúp việc gia đình tại Hà Nội, HAYLuận văn: Pháp luật lao động giúp việc gia đình tại Hà Nội, HAY
Luận văn: Pháp luật lao động giúp việc gia đình tại Hà Nội, HAY
 
Luận văn: Bảo đảm quyền của trẻ em khuyết tật ở Việt Nam, HAY
Luận văn: Bảo đảm quyền của trẻ em khuyết tật ở Việt Nam, HAYLuận văn: Bảo đảm quyền của trẻ em khuyết tật ở Việt Nam, HAY
Luận văn: Bảo đảm quyền của trẻ em khuyết tật ở Việt Nam, HAY
 
Luận văn: Pháp luật về việc làm và giải quyết việc làm tại Quảng Trị
Luận văn: Pháp luật về việc làm và giải quyết việc làm tại Quảng TrịLuận văn: Pháp luật về việc làm và giải quyết việc làm tại Quảng Trị
Luận văn: Pháp luật về việc làm và giải quyết việc làm tại Quảng Trị
 
Luận văn: Thực hiện chính sách đào tạo nghề cho thanh niên
Luận văn: Thực hiện chính sách đào tạo nghề cho thanh niênLuận văn: Thực hiện chính sách đào tạo nghề cho thanh niên
Luận văn: Thực hiện chính sách đào tạo nghề cho thanh niên
 

Viewers also liked

Bảng câu hỏi điều tra
Bảng câu hỏi điều traBảng câu hỏi điều tra
Bảng câu hỏi điều tranguyenthule
 
THỰC TRẠNG VIỆC LÀM VÀ KHẢO SÁT VIỆC LÀM SINH VIÊN SAU TỐT NGHIỆP CỦA NƯỚC T...
THỰC TRẠNG VIỆC LÀM VÀ KHẢO SÁT VIỆC LÀM SINH  VIÊN SAU TỐT NGHIỆP CỦA NƯỚC T...THỰC TRẠNG VIỆC LÀM VÀ KHẢO SÁT VIỆC LÀM SINH  VIÊN SAU TỐT NGHIỆP CỦA NƯỚC T...
THỰC TRẠNG VIỆC LÀM VÀ KHẢO SÁT VIỆC LÀM SINH VIÊN SAU TỐT NGHIỆP CỦA NƯỚC T...giomaudich
 
Danh sách trung tâm bảo trợ xã hội Tp Hồ Chí Minh
Danh sách trung tâm bảo trợ xã hội Tp Hồ Chí MinhDanh sách trung tâm bảo trợ xã hội Tp Hồ Chí Minh
Danh sách trung tâm bảo trợ xã hội Tp Hồ Chí MinhVVO - Tình Nguyện Việt
 
Luận văn tốt nghiệp: Hoàn thiện công tác đào tạo và phát triển nguồn nhân lực...
Luận văn tốt nghiệp: Hoàn thiện công tác đào tạo và phát triển nguồn nhân lực...Luận văn tốt nghiệp: Hoàn thiện công tác đào tạo và phát triển nguồn nhân lực...
Luận văn tốt nghiệp: Hoàn thiện công tác đào tạo và phát triển nguồn nhân lực...The Anh Duong
 
Báo cáo dạy nghề Việt Nam 2011
Báo cáo dạy nghề Việt Nam 2011Báo cáo dạy nghề Việt Nam 2011
Báo cáo dạy nghề Việt Nam 2011Dung Tri
 
Tuyển tập bài tập và đồ án sinh viên kiến trúc của cao quốc tuấn
Tuyển tập bài tập và đồ án sinh viên kiến trúc của cao quốc tuấnTuyển tập bài tập và đồ án sinh viên kiến trúc của cao quốc tuấn
Tuyển tập bài tập và đồ án sinh viên kiến trúc của cao quốc tuấnCông ty thiết kế nhà đẹp 365
 
Điều tra Xã hội học _ Bài tập nhóm
Điều tra Xã hội học _ Bài tập nhómĐiều tra Xã hội học _ Bài tập nhóm
Điều tra Xã hội học _ Bài tập nhómLazyy Kidd
 
Quy trình làm đồ án tốt nghiệp
Quy trình làm đồ án tốt nghiệpQuy trình làm đồ án tốt nghiệp
Quy trình làm đồ án tốt nghiệpHi House
 
Da tốt nghiệp
Da tốt nghiệpDa tốt nghiệp
Da tốt nghiệpluuguxd
 
Phiếu khảo sát
Phiếu khảo sátPhiếu khảo sát
Phiếu khảo sátHằng Đào
 
Phiếu khảo sát nhu cầu làm thêm của sinh viên trường đại học đà lạt
Phiếu khảo sát nhu cầu làm thêm của sinh viên trường đại học đà lạtPhiếu khảo sát nhu cầu làm thêm của sinh viên trường đại học đà lạt
Phiếu khảo sát nhu cầu làm thêm của sinh viên trường đại học đà lạtRiêng Trời
 

Viewers also liked (13)

Bảng câu hỏi điều tra
Bảng câu hỏi điều traBảng câu hỏi điều tra
Bảng câu hỏi điều tra
 
THỰC TRẠNG VIỆC LÀM VÀ KHẢO SÁT VIỆC LÀM SINH VIÊN SAU TỐT NGHIỆP CỦA NƯỚC T...
THỰC TRẠNG VIỆC LÀM VÀ KHẢO SÁT VIỆC LÀM SINH  VIÊN SAU TỐT NGHIỆP CỦA NƯỚC T...THỰC TRẠNG VIỆC LÀM VÀ KHẢO SÁT VIỆC LÀM SINH  VIÊN SAU TỐT NGHIỆP CỦA NƯỚC T...
THỰC TRẠNG VIỆC LÀM VÀ KHẢO SÁT VIỆC LÀM SINH VIÊN SAU TỐT NGHIỆP CỦA NƯỚC T...
 
Danh sách trung tâm bảo trợ xã hội Tp Hồ Chí Minh
Danh sách trung tâm bảo trợ xã hội Tp Hồ Chí MinhDanh sách trung tâm bảo trợ xã hội Tp Hồ Chí Minh
Danh sách trung tâm bảo trợ xã hội Tp Hồ Chí Minh
 
Luận văn tốt nghiệp: Hoàn thiện công tác đào tạo và phát triển nguồn nhân lực...
Luận văn tốt nghiệp: Hoàn thiện công tác đào tạo và phát triển nguồn nhân lực...Luận văn tốt nghiệp: Hoàn thiện công tác đào tạo và phát triển nguồn nhân lực...
Luận văn tốt nghiệp: Hoàn thiện công tác đào tạo và phát triển nguồn nhân lực...
 
Báo cáo dạy nghề Việt Nam 2011
Báo cáo dạy nghề Việt Nam 2011Báo cáo dạy nghề Việt Nam 2011
Báo cáo dạy nghề Việt Nam 2011
 
Tuyển tập bài tập và đồ án sinh viên kiến trúc của cao quốc tuấn
Tuyển tập bài tập và đồ án sinh viên kiến trúc của cao quốc tuấnTuyển tập bài tập và đồ án sinh viên kiến trúc của cao quốc tuấn
Tuyển tập bài tập và đồ án sinh viên kiến trúc của cao quốc tuấn
 
Điều tra Xã hội học _ Bài tập nhóm
Điều tra Xã hội học _ Bài tập nhómĐiều tra Xã hội học _ Bài tập nhóm
Điều tra Xã hội học _ Bài tập nhóm
 
Quy trình làm đồ án tốt nghiệp
Quy trình làm đồ án tốt nghiệpQuy trình làm đồ án tốt nghiệp
Quy trình làm đồ án tốt nghiệp
 
Da tốt nghiệp
Da tốt nghiệpDa tốt nghiệp
Da tốt nghiệp
 
Phiếu khảo sát
Phiếu khảo sátPhiếu khảo sát
Phiếu khảo sát
 
DỰ ÁN TRƯỜNG MẦM NON TIỂU HỌC QUỐC TẾ
DỰ ÁN TRƯỜNG MẦM NON TIỂU HỌC QUỐC TẾDỰ ÁN TRƯỜNG MẦM NON TIỂU HỌC QUỐC TẾ
DỰ ÁN TRƯỜNG MẦM NON TIỂU HỌC QUỐC TẾ
 
Phiếu khảo sát nhu cầu làm thêm của sinh viên trường đại học đà lạt
Phiếu khảo sát nhu cầu làm thêm của sinh viên trường đại học đà lạtPhiếu khảo sát nhu cầu làm thêm của sinh viên trường đại học đà lạt
Phiếu khảo sát nhu cầu làm thêm của sinh viên trường đại học đà lạt
 
Phân tích kết quả hoạt động kinh doanh
Phân tích kết quả hoạt động kinh doanhPhân tích kết quả hoạt động kinh doanh
Phân tích kết quả hoạt động kinh doanh
 

Similar to Thực trạng về hiệu quả đào tạo nghề cho người khuyết tật tại trung tâm dạy nghề người tàn tật bì

Giải Pháp Nâng Cao Chất Lượng Dịch Vụ Đào Tạo Tại Trường Cao Đẳng Viễn Đông​.pdf
Giải Pháp Nâng Cao Chất Lượng Dịch Vụ Đào Tạo Tại Trường Cao Đẳng Viễn Đông​.pdfGiải Pháp Nâng Cao Chất Lượng Dịch Vụ Đào Tạo Tại Trường Cao Đẳng Viễn Đông​.pdf
Giải Pháp Nâng Cao Chất Lượng Dịch Vụ Đào Tạo Tại Trường Cao Đẳng Viễn Đông​.pdfMan_Ebook
 
Thực trạng công tác bảo hộ lao động tại công ty giày 30 4 tây ninh
Thực trạng công tác bảo hộ lao động tại công ty giày 30   4 tây ninhThực trạng công tác bảo hộ lao động tại công ty giày 30   4 tây ninh
Thực trạng công tác bảo hộ lao động tại công ty giày 30 4 tây ninhTÀI LIỆU NGÀNH MAY
 
Xây dựng chương trình, nội dung môn học kỹ năng mềm tại khoa đào tạo chất lượ...
Xây dựng chương trình, nội dung môn học kỹ năng mềm tại khoa đào tạo chất lượ...Xây dựng chương trình, nội dung môn học kỹ năng mềm tại khoa đào tạo chất lượ...
Xây dựng chương trình, nội dung môn học kỹ năng mềm tại khoa đào tạo chất lượ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Sử dụng công nghệ thông tin để đánh giá và xây dựng phần mềm kiểm tra hệ thốn...
Sử dụng công nghệ thông tin để đánh giá và xây dựng phần mềm kiểm tra hệ thốn...Sử dụng công nghệ thông tin để đánh giá và xây dựng phần mềm kiểm tra hệ thốn...
Sử dụng công nghệ thông tin để đánh giá và xây dựng phần mềm kiểm tra hệ thốn...jackjohn45
 
SÁNG KIẾN VẬN DỤNG DẠY HỌC TRẢI NGHIỆM QUA BÀI CƠ CẤU, VAI TRÒ, CÁC NHÂN TỐ Ả...
SÁNG KIẾN VẬN DỤNG DẠY HỌC TRẢI NGHIỆM QUA BÀI CƠ CẤU, VAI TRÒ, CÁC NHÂN TỐ Ả...SÁNG KIẾN VẬN DỤNG DẠY HỌC TRẢI NGHIỆM QUA BÀI CƠ CẤU, VAI TRÒ, CÁC NHÂN TỐ Ả...
SÁNG KIẾN VẬN DỤNG DẠY HỌC TRẢI NGHIỆM QUA BÀI CƠ CẤU, VAI TRÒ, CÁC NHÂN TỐ Ả...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Quản Lý Hoạt Động Giáo Dục Kỹ Năng Sống Cho Học Sinh Ở Các Trường Trung Học P...
Quản Lý Hoạt Động Giáo Dục Kỹ Năng Sống Cho Học Sinh Ở Các Trường Trung Học P...Quản Lý Hoạt Động Giáo Dục Kỹ Năng Sống Cho Học Sinh Ở Các Trường Trung Học P...
Quản Lý Hoạt Động Giáo Dục Kỹ Năng Sống Cho Học Sinh Ở Các Trường Trung Học P...Viết Thuê Đề Tài Trọn Gói Zalo: 0973287149
 
Một số biện pháp bồi dưỡng ý thức tự học cho sinh viên trường Đại học Sư phạm
Một số biện pháp bồi dưỡng ý thức tự học cho sinh viên trường Đại học Sư phạmMột số biện pháp bồi dưỡng ý thức tự học cho sinh viên trường Đại học Sư phạm
Một số biện pháp bồi dưỡng ý thức tự học cho sinh viên trường Đại học Sư phạmDịch vụ Làm Luận Văn 0936885877
 
Quản lý hoạt động học tập của học sinh trường trung học phổ thông trên địa bà...
Quản lý hoạt động học tập của học sinh trường trung học phổ thông trên địa bà...Quản lý hoạt động học tập của học sinh trường trung học phổ thông trên địa bà...
Quản lý hoạt động học tập của học sinh trường trung học phổ thông trên địa bà...HanaTiti
 
SÁNG KIẾN MỘT SỐ BIỆN PHÁP GÓP PHẦN NÂNG CAO HIỆU QUẢ DẠY HỌC TRẢI NGHIỆM, HƯ...
SÁNG KIẾN MỘT SỐ BIỆN PHÁP GÓP PHẦN NÂNG CAO HIỆU QUẢ DẠY HỌC TRẢI NGHIỆM, HƯ...SÁNG KIẾN MỘT SỐ BIỆN PHÁP GÓP PHẦN NÂNG CAO HIỆU QUẢ DẠY HỌC TRẢI NGHIỆM, HƯ...
SÁNG KIẾN MỘT SỐ BIỆN PHÁP GÓP PHẦN NÂNG CAO HIỆU QUẢ DẠY HỌC TRẢI NGHIỆM, HƯ...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Tổ chức tư vấn hướng nghiệp và tư vấn tuyển sinh cho nhóm lớn học sinh cấp tr...
Tổ chức tư vấn hướng nghiệp và tư vấn tuyển sinh cho nhóm lớn học sinh cấp tr...Tổ chức tư vấn hướng nghiệp và tư vấn tuyển sinh cho nhóm lớn học sinh cấp tr...
Tổ chức tư vấn hướng nghiệp và tư vấn tuyển sinh cho nhóm lớn học sinh cấp tr...nataliej4
 

Similar to Thực trạng về hiệu quả đào tạo nghề cho người khuyết tật tại trung tâm dạy nghề người tàn tật bì (20)

Giải Pháp Nâng Cao Chất Lượng Dịch Vụ Đào Tạo Tại Trường Cao Đẳng Viễn Đông​.pdf
Giải Pháp Nâng Cao Chất Lượng Dịch Vụ Đào Tạo Tại Trường Cao Đẳng Viễn Đông​.pdfGiải Pháp Nâng Cao Chất Lượng Dịch Vụ Đào Tạo Tại Trường Cao Đẳng Viễn Đông​.pdf
Giải Pháp Nâng Cao Chất Lượng Dịch Vụ Đào Tạo Tại Trường Cao Đẳng Viễn Đông​.pdf
 
Luận văn: Quản lý đào tạo đại học ở Trường ĐH Bạc Liêu, HAY
Luận văn: Quản lý đào tạo đại học ở Trường ĐH Bạc Liêu, HAYLuận văn: Quản lý đào tạo đại học ở Trường ĐH Bạc Liêu, HAY
Luận văn: Quản lý đào tạo đại học ở Trường ĐH Bạc Liêu, HAY
 
LV: Giải pháp quản lý hoạt động đào tạo đại học ở trường đại học
LV: Giải pháp quản lý hoạt động đào tạo đại học ở trường đại họcLV: Giải pháp quản lý hoạt động đào tạo đại học ở trường đại học
LV: Giải pháp quản lý hoạt động đào tạo đại học ở trường đại học
 
Thực trạng công tác bảo hộ lao động tại công ty giày 30 4 tây ninh
Thực trạng công tác bảo hộ lao động tại công ty giày 30   4 tây ninhThực trạng công tác bảo hộ lao động tại công ty giày 30   4 tây ninh
Thực trạng công tác bảo hộ lao động tại công ty giày 30 4 tây ninh
 
Xây dựng chương trình, nội dung môn học kỹ năng mềm tại khoa đào tạo chất lượ...
Xây dựng chương trình, nội dung môn học kỹ năng mềm tại khoa đào tạo chất lượ...Xây dựng chương trình, nội dung môn học kỹ năng mềm tại khoa đào tạo chất lượ...
Xây dựng chương trình, nội dung môn học kỹ năng mềm tại khoa đào tạo chất lượ...
 
Biện Pháp Chuẩn Hóa Giáo Viên Tiếng Anh Ở Các Trường Trung Học Cơ Sở
Biện Pháp Chuẩn Hóa Giáo Viên Tiếng Anh Ở Các Trường Trung Học Cơ SởBiện Pháp Chuẩn Hóa Giáo Viên Tiếng Anh Ở Các Trường Trung Học Cơ Sở
Biện Pháp Chuẩn Hóa Giáo Viên Tiếng Anh Ở Các Trường Trung Học Cơ Sở
 
Luận Văn Quản Lý Hoạt Động Bồi Dưỡng Giáo Viên Trung Học Cơ Sở.
Luận Văn Quản Lý Hoạt Động Bồi Dưỡng Giáo Viên Trung Học Cơ Sở.Luận Văn Quản Lý Hoạt Động Bồi Dưỡng Giáo Viên Trung Học Cơ Sở.
Luận Văn Quản Lý Hoạt Động Bồi Dưỡng Giáo Viên Trung Học Cơ Sở.
 
Luận Văn Quản Lý Hoạt Động Bồi Dưỡng Giáo Viên Trung Học Cơ Sở
Luận Văn Quản Lý Hoạt Động Bồi Dưỡng Giáo Viên Trung Học Cơ SởLuận Văn Quản Lý Hoạt Động Bồi Dưỡng Giáo Viên Trung Học Cơ Sở
Luận Văn Quản Lý Hoạt Động Bồi Dưỡng Giáo Viên Trung Học Cơ Sở
 
Luận văn: Thực trạng việc quản lý thực tập báo chí tại trường Cao đẳng
Luận văn: Thực trạng việc quản lý thực tập báo chí tại trường Cao đẳngLuận văn: Thực trạng việc quản lý thực tập báo chí tại trường Cao đẳng
Luận văn: Thực trạng việc quản lý thực tập báo chí tại trường Cao đẳng
 
Luận văn: Chuẩn hóa giáo viên tiếng Anh ở các trường THCS, 9đ
Luận văn: Chuẩn hóa giáo viên tiếng Anh ở các trường THCS, 9đLuận văn: Chuẩn hóa giáo viên tiếng Anh ở các trường THCS, 9đ
Luận văn: Chuẩn hóa giáo viên tiếng Anh ở các trường THCS, 9đ
 
Sử dụng công nghệ thông tin để đánh giá và xây dựng phần mềm kiểm tra hệ thốn...
Sử dụng công nghệ thông tin để đánh giá và xây dựng phần mềm kiểm tra hệ thốn...Sử dụng công nghệ thông tin để đánh giá và xây dựng phần mềm kiểm tra hệ thốn...
Sử dụng công nghệ thông tin để đánh giá và xây dựng phần mềm kiểm tra hệ thốn...
 
SÁNG KIẾN VẬN DỤNG DẠY HỌC TRẢI NGHIỆM QUA BÀI CƠ CẤU, VAI TRÒ, CÁC NHÂN TỐ Ả...
SÁNG KIẾN VẬN DỤNG DẠY HỌC TRẢI NGHIỆM QUA BÀI CƠ CẤU, VAI TRÒ, CÁC NHÂN TỐ Ả...SÁNG KIẾN VẬN DỤNG DẠY HỌC TRẢI NGHIỆM QUA BÀI CƠ CẤU, VAI TRÒ, CÁC NHÂN TỐ Ả...
SÁNG KIẾN VẬN DỤNG DẠY HỌC TRẢI NGHIỆM QUA BÀI CƠ CẤU, VAI TRÒ, CÁC NHÂN TỐ Ả...
 
Quản Lý Hoạt Động Giáo Dục Kỹ Năng Sống Cho Học Sinh Ở Các Trường Trung Học P...
Quản Lý Hoạt Động Giáo Dục Kỹ Năng Sống Cho Học Sinh Ở Các Trường Trung Học P...Quản Lý Hoạt Động Giáo Dục Kỹ Năng Sống Cho Học Sinh Ở Các Trường Trung Học P...
Quản Lý Hoạt Động Giáo Dục Kỹ Năng Sống Cho Học Sinh Ở Các Trường Trung Học P...
 
Một số biện pháp bồi dưỡng ý thức tự học cho sinh viên trường Đại học Sư phạm
Một số biện pháp bồi dưỡng ý thức tự học cho sinh viên trường Đại học Sư phạmMột số biện pháp bồi dưỡng ý thức tự học cho sinh viên trường Đại học Sư phạm
Một số biện pháp bồi dưỡng ý thức tự học cho sinh viên trường Đại học Sư phạm
 
Quản lý hoạt động học tập của học sinh trường trung học phổ thông trên địa bà...
Quản lý hoạt động học tập của học sinh trường trung học phổ thông trên địa bà...Quản lý hoạt động học tập của học sinh trường trung học phổ thông trên địa bà...
Quản lý hoạt động học tập của học sinh trường trung học phổ thông trên địa bà...
 
SÁNG KIẾN MỘT SỐ BIỆN PHÁP GÓP PHẦN NÂNG CAO HIỆU QUẢ DẠY HỌC TRẢI NGHIỆM, HƯ...
SÁNG KIẾN MỘT SỐ BIỆN PHÁP GÓP PHẦN NÂNG CAO HIỆU QUẢ DẠY HỌC TRẢI NGHIỆM, HƯ...SÁNG KIẾN MỘT SỐ BIỆN PHÁP GÓP PHẦN NÂNG CAO HIỆU QUẢ DẠY HỌC TRẢI NGHIỆM, HƯ...
SÁNG KIẾN MỘT SỐ BIỆN PHÁP GÓP PHẦN NÂNG CAO HIỆU QUẢ DẠY HỌC TRẢI NGHIỆM, HƯ...
 
Luận văn: Đào tạo nghề cho người khuyết tật tại Trung tâm Bảo trợ
Luận văn: Đào tạo nghề cho người khuyết tật tại Trung tâm Bảo trợLuận văn: Đào tạo nghề cho người khuyết tật tại Trung tâm Bảo trợ
Luận văn: Đào tạo nghề cho người khuyết tật tại Trung tâm Bảo trợ
 
Luận án: Kiến tạo môi trường dạy - học toàn diện tại ĐH Thái Nguyên
Luận án: Kiến tạo môi trường dạy - học toàn diện tại ĐH Thái NguyênLuận án: Kiến tạo môi trường dạy - học toàn diện tại ĐH Thái Nguyên
Luận án: Kiến tạo môi trường dạy - học toàn diện tại ĐH Thái Nguyên
 
Tổ chức tư vấn hướng nghiệp và tư vấn tuyển sinh cho nhóm lớn học sinh cấp tr...
Tổ chức tư vấn hướng nghiệp và tư vấn tuyển sinh cho nhóm lớn học sinh cấp tr...Tổ chức tư vấn hướng nghiệp và tư vấn tuyển sinh cho nhóm lớn học sinh cấp tr...
Tổ chức tư vấn hướng nghiệp và tư vấn tuyển sinh cho nhóm lớn học sinh cấp tr...
 
Luận văn: quản lý chất lượng dạy nghề cho người khuyết tật, 9đ
Luận văn: quản lý chất lượng dạy nghề cho người khuyết tật, 9đLuận văn: quản lý chất lượng dạy nghề cho người khuyết tật, 9đ
Luận văn: quản lý chất lượng dạy nghề cho người khuyết tật, 9đ
 

More from https://www.facebook.com/garmentspace

Bài tiêu luận Xây dựng tài liệu kỹ thuật cho mã hàng áo Jacket 2 lớp và áo Ve...
Bài tiêu luận Xây dựng tài liệu kỹ thuật cho mã hàng áo Jacket 2 lớp và áo Ve...Bài tiêu luận Xây dựng tài liệu kỹ thuật cho mã hàng áo Jacket 2 lớp và áo Ve...
Bài tiêu luận Xây dựng tài liệu kỹ thuật cho mã hàng áo Jacket 2 lớp và áo Ve...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Báo cáo tốt nghiệp Nâng cao chất lượng tín dụng trung và dài hạn cho các dự á...
Báo cáo tốt nghiệp Nâng cao chất lượng tín dụng trung và dài hạn cho các dự á...Báo cáo tốt nghiệp Nâng cao chất lượng tín dụng trung và dài hạn cho các dự á...
Báo cáo tốt nghiệp Nâng cao chất lượng tín dụng trung và dài hạn cho các dự á...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Luận văn Thạc sĩ Kỹ thuật Nghiên cứu đánh giá và đề xuất giải pháp nâng cao h...
Luận văn Thạc sĩ Kỹ thuật Nghiên cứu đánh giá và đề xuất giải pháp nâng cao h...Luận văn Thạc sĩ Kỹ thuật Nghiên cứu đánh giá và đề xuất giải pháp nâng cao h...
Luận văn Thạc sĩ Kỹ thuật Nghiên cứu đánh giá và đề xuất giải pháp nâng cao h...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Luận văn tốt nghiệp Nâng cao hiệu quả huy động vốn tại NHNo & PTNT Việt Nam -...
Luận văn tốt nghiệp Nâng cao hiệu quả huy động vốn tại NHNo & PTNT Việt Nam -...Luận văn tốt nghiệp Nâng cao hiệu quả huy động vốn tại NHNo & PTNT Việt Nam -...
Luận văn tốt nghiệp Nâng cao hiệu quả huy động vốn tại NHNo & PTNT Việt Nam -...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Luận văn tốt nghiệp Kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh...
Luận văn tốt nghiệp Kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh...Luận văn tốt nghiệp Kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh...
Luận văn tốt nghiệp Kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh...https://www.facebook.com/garmentspace
 
pdf Luận văn tốt nghiệp Kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh tại C...
pdf Luận văn tốt nghiệp Kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh tại C...pdf Luận văn tốt nghiệp Kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh tại C...
pdf Luận văn tốt nghiệp Kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh tại C...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Luận văn tốt nghiệp Hoàn thiện công tác kế toán tiền lương và các khoản trích...
Luận văn tốt nghiệp Hoàn thiện công tác kế toán tiền lương và các khoản trích...Luận văn tốt nghiệp Hoàn thiện công tác kế toán tiền lương và các khoản trích...
Luận văn tốt nghiệp Hoàn thiện công tác kế toán tiền lương và các khoản trích...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Luận văn tốt nghiệp Kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh tại tại C...
Luận văn tốt nghiệp Kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh tại tại C...Luận văn tốt nghiệp Kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh tại tại C...
Luận văn tốt nghiệp Kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh tại tại C...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Giáo trình Nghiệp vụ bàn 4.0 (Nghề Quản trị khách sạn - Cao đẳng) - Trường Ca...
Giáo trình Nghiệp vụ bàn 4.0 (Nghề Quản trị khách sạn - Cao đẳng) - Trường Ca...Giáo trình Nghiệp vụ bàn 4.0 (Nghề Quản trị khách sạn - Cao đẳng) - Trường Ca...
Giáo trình Nghiệp vụ bàn 4.0 (Nghề Quản trị khách sạn - Cao đẳng) - Trường Ca...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khoá luận tốt nghiệp ngành Truyền thông đa phương tiện Xây dựng kế hoạch truy...
Khoá luận tốt nghiệp ngành Truyền thông đa phương tiện Xây dựng kế hoạch truy...Khoá luận tốt nghiệp ngành Truyền thông đa phương tiện Xây dựng kế hoạch truy...
Khoá luận tốt nghiệp ngành Truyền thông đa phương tiện Xây dựng kế hoạch truy...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ đối với nhãn hiệu...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ đối với nhãn hiệu...Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ đối với nhãn hiệu...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ đối với nhãn hiệu...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao hiệu quả kinh doanh của Công ty cổ phần...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao hiệu quả kinh doanh của Công ty cổ phần...Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao hiệu quả kinh doanh của Công ty cổ phần...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao hiệu quả kinh doanh của Công ty cổ phần...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Xây dựng hệ thống hỗ trợ tương tác trong quá trình điều ...
Khóa luận tốt nghiệp Xây dựng hệ thống hỗ trợ tương tác trong quá trình điều ...Khóa luận tốt nghiệp Xây dựng hệ thống hỗ trợ tương tác trong quá trình điều ...
Khóa luận tốt nghiệp Xây dựng hệ thống hỗ trợ tương tác trong quá trình điều ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng cung ứng dịch vụ thi ...
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng cung ứng dịch vụ thi ...Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng cung ứng dịch vụ thi ...
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng cung ứng dịch vụ thi ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Quản trị kinh doanh Hoàn thiện cơ cấu tổ chức và phân qu...
Khóa luận tốt nghiệp Quản trị kinh doanh Hoàn thiện cơ cấu tổ chức và phân qu...Khóa luận tốt nghiệp Quản trị kinh doanh Hoàn thiện cơ cấu tổ chức và phân qu...
Khóa luận tốt nghiệp Quản trị kinh doanh Hoàn thiện cơ cấu tổ chức và phân qu...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài vào các ...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài vào các ...Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài vào các ...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài vào các ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Phân tích, thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự t...
Khóa luận tốt nghiệp Phân tích, thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự t...Khóa luận tốt nghiệp Phân tích, thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự t...
Khóa luận tốt nghiệp Phân tích, thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự t...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cung ứng dịch vụ vận tải hàng ...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cung ứng dịch vụ vận tải hàng ...Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cung ứng dịch vụ vận tải hàng ...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cung ứng dịch vụ vận tải hàng ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Tuyển dụng nhân lực tại Công ty Cổ phần Miken Việt Nam.pdf
Khóa luận tốt nghiệp Tuyển dụng nhân lực tại Công ty Cổ phần Miken Việt Nam.pdfKhóa luận tốt nghiệp Tuyển dụng nhân lực tại Công ty Cổ phần Miken Việt Nam.pdf
Khóa luận tốt nghiệp Tuyển dụng nhân lực tại Công ty Cổ phần Miken Việt Nam.pdfhttps://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Nâng cao hiệu quả áp dụng chính sách tiền lươ...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Nâng cao hiệu quả áp dụng chính sách tiền lươ...Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Nâng cao hiệu quả áp dụng chính sách tiền lươ...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Nâng cao hiệu quả áp dụng chính sách tiền lươ...https://www.facebook.com/garmentspace
 

More from https://www.facebook.com/garmentspace (20)

Bài tiêu luận Xây dựng tài liệu kỹ thuật cho mã hàng áo Jacket 2 lớp và áo Ve...
Bài tiêu luận Xây dựng tài liệu kỹ thuật cho mã hàng áo Jacket 2 lớp và áo Ve...Bài tiêu luận Xây dựng tài liệu kỹ thuật cho mã hàng áo Jacket 2 lớp và áo Ve...
Bài tiêu luận Xây dựng tài liệu kỹ thuật cho mã hàng áo Jacket 2 lớp và áo Ve...
 
Báo cáo tốt nghiệp Nâng cao chất lượng tín dụng trung và dài hạn cho các dự á...
Báo cáo tốt nghiệp Nâng cao chất lượng tín dụng trung và dài hạn cho các dự á...Báo cáo tốt nghiệp Nâng cao chất lượng tín dụng trung và dài hạn cho các dự á...
Báo cáo tốt nghiệp Nâng cao chất lượng tín dụng trung và dài hạn cho các dự á...
 
Luận văn Thạc sĩ Kỹ thuật Nghiên cứu đánh giá và đề xuất giải pháp nâng cao h...
Luận văn Thạc sĩ Kỹ thuật Nghiên cứu đánh giá và đề xuất giải pháp nâng cao h...Luận văn Thạc sĩ Kỹ thuật Nghiên cứu đánh giá và đề xuất giải pháp nâng cao h...
Luận văn Thạc sĩ Kỹ thuật Nghiên cứu đánh giá và đề xuất giải pháp nâng cao h...
 
Luận văn tốt nghiệp Nâng cao hiệu quả huy động vốn tại NHNo & PTNT Việt Nam -...
Luận văn tốt nghiệp Nâng cao hiệu quả huy động vốn tại NHNo & PTNT Việt Nam -...Luận văn tốt nghiệp Nâng cao hiệu quả huy động vốn tại NHNo & PTNT Việt Nam -...
Luận văn tốt nghiệp Nâng cao hiệu quả huy động vốn tại NHNo & PTNT Việt Nam -...
 
Luận văn tốt nghiệp Kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh...
Luận văn tốt nghiệp Kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh...Luận văn tốt nghiệp Kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh...
Luận văn tốt nghiệp Kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh...
 
pdf Luận văn tốt nghiệp Kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh tại C...
pdf Luận văn tốt nghiệp Kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh tại C...pdf Luận văn tốt nghiệp Kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh tại C...
pdf Luận văn tốt nghiệp Kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh tại C...
 
Luận văn tốt nghiệp Hoàn thiện công tác kế toán tiền lương và các khoản trích...
Luận văn tốt nghiệp Hoàn thiện công tác kế toán tiền lương và các khoản trích...Luận văn tốt nghiệp Hoàn thiện công tác kế toán tiền lương và các khoản trích...
Luận văn tốt nghiệp Hoàn thiện công tác kế toán tiền lương và các khoản trích...
 
Luận văn tốt nghiệp Kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh tại tại C...
Luận văn tốt nghiệp Kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh tại tại C...Luận văn tốt nghiệp Kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh tại tại C...
Luận văn tốt nghiệp Kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh tại tại C...
 
Giáo trình Nghiệp vụ bàn 4.0 (Nghề Quản trị khách sạn - Cao đẳng) - Trường Ca...
Giáo trình Nghiệp vụ bàn 4.0 (Nghề Quản trị khách sạn - Cao đẳng) - Trường Ca...Giáo trình Nghiệp vụ bàn 4.0 (Nghề Quản trị khách sạn - Cao đẳng) - Trường Ca...
Giáo trình Nghiệp vụ bàn 4.0 (Nghề Quản trị khách sạn - Cao đẳng) - Trường Ca...
 
Khoá luận tốt nghiệp ngành Truyền thông đa phương tiện Xây dựng kế hoạch truy...
Khoá luận tốt nghiệp ngành Truyền thông đa phương tiện Xây dựng kế hoạch truy...Khoá luận tốt nghiệp ngành Truyền thông đa phương tiện Xây dựng kế hoạch truy...
Khoá luận tốt nghiệp ngành Truyền thông đa phương tiện Xây dựng kế hoạch truy...
 
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ đối với nhãn hiệu...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ đối với nhãn hiệu...Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ đối với nhãn hiệu...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ đối với nhãn hiệu...
 
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao hiệu quả kinh doanh của Công ty cổ phần...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao hiệu quả kinh doanh của Công ty cổ phần...Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao hiệu quả kinh doanh của Công ty cổ phần...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao hiệu quả kinh doanh của Công ty cổ phần...
 
Khóa luận tốt nghiệp Xây dựng hệ thống hỗ trợ tương tác trong quá trình điều ...
Khóa luận tốt nghiệp Xây dựng hệ thống hỗ trợ tương tác trong quá trình điều ...Khóa luận tốt nghiệp Xây dựng hệ thống hỗ trợ tương tác trong quá trình điều ...
Khóa luận tốt nghiệp Xây dựng hệ thống hỗ trợ tương tác trong quá trình điều ...
 
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng cung ứng dịch vụ thi ...
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng cung ứng dịch vụ thi ...Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng cung ứng dịch vụ thi ...
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng cung ứng dịch vụ thi ...
 
Khóa luận tốt nghiệp Quản trị kinh doanh Hoàn thiện cơ cấu tổ chức và phân qu...
Khóa luận tốt nghiệp Quản trị kinh doanh Hoàn thiện cơ cấu tổ chức và phân qu...Khóa luận tốt nghiệp Quản trị kinh doanh Hoàn thiện cơ cấu tổ chức và phân qu...
Khóa luận tốt nghiệp Quản trị kinh doanh Hoàn thiện cơ cấu tổ chức và phân qu...
 
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài vào các ...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài vào các ...Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài vào các ...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài vào các ...
 
Khóa luận tốt nghiệp Phân tích, thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự t...
Khóa luận tốt nghiệp Phân tích, thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự t...Khóa luận tốt nghiệp Phân tích, thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự t...
Khóa luận tốt nghiệp Phân tích, thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự t...
 
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cung ứng dịch vụ vận tải hàng ...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cung ứng dịch vụ vận tải hàng ...Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cung ứng dịch vụ vận tải hàng ...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cung ứng dịch vụ vận tải hàng ...
 
Khóa luận tốt nghiệp Tuyển dụng nhân lực tại Công ty Cổ phần Miken Việt Nam.pdf
Khóa luận tốt nghiệp Tuyển dụng nhân lực tại Công ty Cổ phần Miken Việt Nam.pdfKhóa luận tốt nghiệp Tuyển dụng nhân lực tại Công ty Cổ phần Miken Việt Nam.pdf
Khóa luận tốt nghiệp Tuyển dụng nhân lực tại Công ty Cổ phần Miken Việt Nam.pdf
 
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Nâng cao hiệu quả áp dụng chính sách tiền lươ...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Nâng cao hiệu quả áp dụng chính sách tiền lươ...Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Nâng cao hiệu quả áp dụng chính sách tiền lươ...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Nâng cao hiệu quả áp dụng chính sách tiền lươ...
 

Recently uploaded

GIAO TRINH TRIET HOC MAC - LENIN (Quoc gia).pdf
GIAO TRINH TRIET HOC MAC - LENIN (Quoc gia).pdfGIAO TRINH TRIET HOC MAC - LENIN (Quoc gia).pdf
GIAO TRINH TRIET HOC MAC - LENIN (Quoc gia).pdfLngHu10
 
TÀI LIỆU DẠY THÊM HÓA HỌC 12 - SÁCH MỚI (BẢN HS+GV) (FORM BÀI TẬP 2025 CHUNG ...
TÀI LIỆU DẠY THÊM HÓA HỌC 12 - SÁCH MỚI (BẢN HS+GV) (FORM BÀI TẬP 2025 CHUNG ...TÀI LIỆU DẠY THÊM HÓA HỌC 12 - SÁCH MỚI (BẢN HS+GV) (FORM BÀI TẬP 2025 CHUNG ...
TÀI LIỆU DẠY THÊM HÓA HỌC 12 - SÁCH MỚI (BẢN HS+GV) (FORM BÀI TẬP 2025 CHUNG ...Nguyen Thanh Tu Collection
 
slide tuần kinh tế công nghệ phần mềm hust
slide tuần kinh tế công nghệ phần mềm hustslide tuần kinh tế công nghệ phần mềm hust
slide tuần kinh tế công nghệ phần mềm hustCngV201176
 
kjsbgkjbskfkgabksfbgbsfjkvbksfbkbfskbskbkjsb
kjsbgkjbskfkgabksfbgbsfjkvbksfbkbfskbskbkjsbkjsbgkjbskfkgabksfbgbsfjkvbksfbkbfskbskbkjsb
kjsbgkjbskfkgabksfbgbsfjkvbksfbkbfskbskbkjsbhoangphuc12ta6
 
98 BÀI LUYỆN NGHE TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ ...
98 BÀI LUYỆN NGHE TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ ...98 BÀI LUYỆN NGHE TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ ...
98 BÀI LUYỆN NGHE TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ ...Nguyen Thanh Tu Collection
 
GIÁO TRÌNH 2-TÀI LIỆU SỬA CHỮA BOARD MONO TỦ LẠNH MÁY GIẶT ĐIỀU HÒA.pdf
GIÁO TRÌNH 2-TÀI LIỆU SỬA CHỮA BOARD MONO TỦ LẠNH MÁY GIẶT ĐIỀU HÒA.pdfGIÁO TRÌNH 2-TÀI LIỆU SỬA CHỮA BOARD MONO TỦ LẠNH MÁY GIẶT ĐIỀU HÒA.pdf
GIÁO TRÌNH 2-TÀI LIỆU SỬA CHỮA BOARD MONO TỦ LẠNH MÁY GIẶT ĐIỀU HÒA.pdfĐiện Lạnh Bách Khoa Hà Nội
 
Bài thuyết trình môn học Hệ Điều Hành.pptx
Bài thuyết trình môn học Hệ Điều Hành.pptxBài thuyết trình môn học Hệ Điều Hành.pptx
Bài thuyết trình môn học Hệ Điều Hành.pptxduongchausky
 
BÀI TẬP DẠY THÊM TOÁN LỚP 12 SÁCH MỚI THEO FORM THI MỚI BGD 2025 - CHÂN TRỜI ...
BÀI TẬP DẠY THÊM TOÁN LỚP 12 SÁCH MỚI THEO FORM THI MỚI BGD 2025 - CHÂN TRỜI ...BÀI TẬP DẠY THÊM TOÁN LỚP 12 SÁCH MỚI THEO FORM THI MỚI BGD 2025 - CHÂN TRỜI ...
BÀI TẬP DẠY THÊM TOÁN LỚP 12 SÁCH MỚI THEO FORM THI MỚI BGD 2025 - CHÂN TRỜI ...Nguyen Thanh Tu Collection
 
BÀI TẬP DẠY THÊM TOÁN LỚP 12 SÁCH MỚI THEO FORM THI MỚI BGD 2025 - CÁNH DIỀU ...
BÀI TẬP DẠY THÊM TOÁN LỚP 12 SÁCH MỚI THEO FORM THI MỚI BGD 2025 - CÁNH DIỀU ...BÀI TẬP DẠY THÊM TOÁN LỚP 12 SÁCH MỚI THEO FORM THI MỚI BGD 2025 - CÁNH DIỀU ...
BÀI TẬP DẠY THÊM TOÁN LỚP 12 SÁCH MỚI THEO FORM THI MỚI BGD 2025 - CÁNH DIỀU ...Nguyen Thanh Tu Collection
 
20 ĐỀ DỰ ĐOÁN - PHÁT TRIỂN ĐỀ MINH HỌA BGD KỲ THI TỐT NGHIỆP THPT NĂM 2024 MÔ...
20 ĐỀ DỰ ĐOÁN - PHÁT TRIỂN ĐỀ MINH HỌA BGD KỲ THI TỐT NGHIỆP THPT NĂM 2024 MÔ...20 ĐỀ DỰ ĐOÁN - PHÁT TRIỂN ĐỀ MINH HỌA BGD KỲ THI TỐT NGHIỆP THPT NĂM 2024 MÔ...
20 ĐỀ DỰ ĐOÁN - PHÁT TRIỂN ĐỀ MINH HỌA BGD KỲ THI TỐT NGHIỆP THPT NĂM 2024 MÔ...Nguyen Thanh Tu Collection
 
DS thi KTHP HK2 (dot 3) nam hoc 2023-2024.pdf
DS thi KTHP HK2 (dot 3) nam hoc 2023-2024.pdfDS thi KTHP HK2 (dot 3) nam hoc 2023-2024.pdf
DS thi KTHP HK2 (dot 3) nam hoc 2023-2024.pdfthanhluan21
 
onluyen.vn_Ebook 120 đề thi tuyển sinh tiếng anh 10 theo cấu trúc sở hà nội.doc
onluyen.vn_Ebook 120 đề thi tuyển sinh tiếng anh 10 theo cấu trúc sở hà nội.doconluyen.vn_Ebook 120 đề thi tuyển sinh tiếng anh 10 theo cấu trúc sở hà nội.doc
onluyen.vn_Ebook 120 đề thi tuyển sinh tiếng anh 10 theo cấu trúc sở hà nội.docQuynhAnhV
 
Nghiên cứu cơ chế và động học phản ứng giữa hợp chất Aniline (C6H5NH2) với gố...
Nghiên cứu cơ chế và động học phản ứng giữa hợp chất Aniline (C6H5NH2) với gố...Nghiên cứu cơ chế và động học phản ứng giữa hợp chất Aniline (C6H5NH2) với gố...
Nghiên cứu cơ chế và động học phản ứng giữa hợp chất Aniline (C6H5NH2) với gố...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Thực hành lễ tân ngoại giao - công tác NG
Thực hành lễ tân ngoại giao - công tác NGThực hành lễ tân ngoại giao - công tác NG
Thực hành lễ tân ngoại giao - công tác NGMeiMei949309
 
ĐỀ THI THỬ TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN TOÁN CÁC TỈNH NĂM HỌC 2023-2024 CÓ ...
ĐỀ THI THỬ TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN TOÁN CÁC TỈNH NĂM HỌC 2023-2024 CÓ ...ĐỀ THI THỬ TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN TOÁN CÁC TỈNH NĂM HỌC 2023-2024 CÓ ...
ĐỀ THI THỬ TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN TOÁN CÁC TỈNH NĂM HỌC 2023-2024 CÓ ...Nguyen Thanh Tu Collection
 
3000 từ thông dụng tiếng anh quốc tế Effortless
3000 từ thông dụng tiếng anh quốc tế Effortless3000 từ thông dụng tiếng anh quốc tế Effortless
3000 từ thông dụng tiếng anh quốc tế EffortlessGiaHuy391318
 
2.THUỐC AN THẦN VÀ THUỐC GÂY NGỦ.pptx
2.THUỐC AN THẦN VÀ THUỐC GÂY NGỦ.pptx2.THUỐC AN THẦN VÀ THUỐC GÂY NGỦ.pptx
2.THUỐC AN THẦN VÀ THUỐC GÂY NGỦ.pptxNguynThnh809779
 

Recently uploaded (17)

GIAO TRINH TRIET HOC MAC - LENIN (Quoc gia).pdf
GIAO TRINH TRIET HOC MAC - LENIN (Quoc gia).pdfGIAO TRINH TRIET HOC MAC - LENIN (Quoc gia).pdf
GIAO TRINH TRIET HOC MAC - LENIN (Quoc gia).pdf
 
TÀI LIỆU DẠY THÊM HÓA HỌC 12 - SÁCH MỚI (BẢN HS+GV) (FORM BÀI TẬP 2025 CHUNG ...
TÀI LIỆU DẠY THÊM HÓA HỌC 12 - SÁCH MỚI (BẢN HS+GV) (FORM BÀI TẬP 2025 CHUNG ...TÀI LIỆU DẠY THÊM HÓA HỌC 12 - SÁCH MỚI (BẢN HS+GV) (FORM BÀI TẬP 2025 CHUNG ...
TÀI LIỆU DẠY THÊM HÓA HỌC 12 - SÁCH MỚI (BẢN HS+GV) (FORM BÀI TẬP 2025 CHUNG ...
 
slide tuần kinh tế công nghệ phần mềm hust
slide tuần kinh tế công nghệ phần mềm hustslide tuần kinh tế công nghệ phần mềm hust
slide tuần kinh tế công nghệ phần mềm hust
 
kjsbgkjbskfkgabksfbgbsfjkvbksfbkbfskbskbkjsb
kjsbgkjbskfkgabksfbgbsfjkvbksfbkbfskbskbkjsbkjsbgkjbskfkgabksfbgbsfjkvbksfbkbfskbskbkjsb
kjsbgkjbskfkgabksfbgbsfjkvbksfbkbfskbskbkjsb
 
98 BÀI LUYỆN NGHE TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ ...
98 BÀI LUYỆN NGHE TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ ...98 BÀI LUYỆN NGHE TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ ...
98 BÀI LUYỆN NGHE TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ ...
 
GIÁO TRÌNH 2-TÀI LIỆU SỬA CHỮA BOARD MONO TỦ LẠNH MÁY GIẶT ĐIỀU HÒA.pdf
GIÁO TRÌNH 2-TÀI LIỆU SỬA CHỮA BOARD MONO TỦ LẠNH MÁY GIẶT ĐIỀU HÒA.pdfGIÁO TRÌNH 2-TÀI LIỆU SỬA CHỮA BOARD MONO TỦ LẠNH MÁY GIẶT ĐIỀU HÒA.pdf
GIÁO TRÌNH 2-TÀI LIỆU SỬA CHỮA BOARD MONO TỦ LẠNH MÁY GIẶT ĐIỀU HÒA.pdf
 
Bài thuyết trình môn học Hệ Điều Hành.pptx
Bài thuyết trình môn học Hệ Điều Hành.pptxBài thuyết trình môn học Hệ Điều Hành.pptx
Bài thuyết trình môn học Hệ Điều Hành.pptx
 
BÀI TẬP DẠY THÊM TOÁN LỚP 12 SÁCH MỚI THEO FORM THI MỚI BGD 2025 - CHÂN TRỜI ...
BÀI TẬP DẠY THÊM TOÁN LỚP 12 SÁCH MỚI THEO FORM THI MỚI BGD 2025 - CHÂN TRỜI ...BÀI TẬP DẠY THÊM TOÁN LỚP 12 SÁCH MỚI THEO FORM THI MỚI BGD 2025 - CHÂN TRỜI ...
BÀI TẬP DẠY THÊM TOÁN LỚP 12 SÁCH MỚI THEO FORM THI MỚI BGD 2025 - CHÂN TRỜI ...
 
BÀI TẬP DẠY THÊM TOÁN LỚP 12 SÁCH MỚI THEO FORM THI MỚI BGD 2025 - CÁNH DIỀU ...
BÀI TẬP DẠY THÊM TOÁN LỚP 12 SÁCH MỚI THEO FORM THI MỚI BGD 2025 - CÁNH DIỀU ...BÀI TẬP DẠY THÊM TOÁN LỚP 12 SÁCH MỚI THEO FORM THI MỚI BGD 2025 - CÁNH DIỀU ...
BÀI TẬP DẠY THÊM TOÁN LỚP 12 SÁCH MỚI THEO FORM THI MỚI BGD 2025 - CÁNH DIỀU ...
 
20 ĐỀ DỰ ĐOÁN - PHÁT TRIỂN ĐỀ MINH HỌA BGD KỲ THI TỐT NGHIỆP THPT NĂM 2024 MÔ...
20 ĐỀ DỰ ĐOÁN - PHÁT TRIỂN ĐỀ MINH HỌA BGD KỲ THI TỐT NGHIỆP THPT NĂM 2024 MÔ...20 ĐỀ DỰ ĐOÁN - PHÁT TRIỂN ĐỀ MINH HỌA BGD KỲ THI TỐT NGHIỆP THPT NĂM 2024 MÔ...
20 ĐỀ DỰ ĐOÁN - PHÁT TRIỂN ĐỀ MINH HỌA BGD KỲ THI TỐT NGHIỆP THPT NĂM 2024 MÔ...
 
DS thi KTHP HK2 (dot 3) nam hoc 2023-2024.pdf
DS thi KTHP HK2 (dot 3) nam hoc 2023-2024.pdfDS thi KTHP HK2 (dot 3) nam hoc 2023-2024.pdf
DS thi KTHP HK2 (dot 3) nam hoc 2023-2024.pdf
 
onluyen.vn_Ebook 120 đề thi tuyển sinh tiếng anh 10 theo cấu trúc sở hà nội.doc
onluyen.vn_Ebook 120 đề thi tuyển sinh tiếng anh 10 theo cấu trúc sở hà nội.doconluyen.vn_Ebook 120 đề thi tuyển sinh tiếng anh 10 theo cấu trúc sở hà nội.doc
onluyen.vn_Ebook 120 đề thi tuyển sinh tiếng anh 10 theo cấu trúc sở hà nội.doc
 
Nghiên cứu cơ chế và động học phản ứng giữa hợp chất Aniline (C6H5NH2) với gố...
Nghiên cứu cơ chế và động học phản ứng giữa hợp chất Aniline (C6H5NH2) với gố...Nghiên cứu cơ chế và động học phản ứng giữa hợp chất Aniline (C6H5NH2) với gố...
Nghiên cứu cơ chế và động học phản ứng giữa hợp chất Aniline (C6H5NH2) với gố...
 
Thực hành lễ tân ngoại giao - công tác NG
Thực hành lễ tân ngoại giao - công tác NGThực hành lễ tân ngoại giao - công tác NG
Thực hành lễ tân ngoại giao - công tác NG
 
ĐỀ THI THỬ TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN TOÁN CÁC TỈNH NĂM HỌC 2023-2024 CÓ ...
ĐỀ THI THỬ TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN TOÁN CÁC TỈNH NĂM HỌC 2023-2024 CÓ ...ĐỀ THI THỬ TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN TOÁN CÁC TỈNH NĂM HỌC 2023-2024 CÓ ...
ĐỀ THI THỬ TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN TOÁN CÁC TỈNH NĂM HỌC 2023-2024 CÓ ...
 
3000 từ thông dụng tiếng anh quốc tế Effortless
3000 từ thông dụng tiếng anh quốc tế Effortless3000 từ thông dụng tiếng anh quốc tế Effortless
3000 từ thông dụng tiếng anh quốc tế Effortless
 
2.THUỐC AN THẦN VÀ THUỐC GÂY NGỦ.pptx
2.THUỐC AN THẦN VÀ THUỐC GÂY NGỦ.pptx2.THUỐC AN THẦN VÀ THUỐC GÂY NGỦ.pptx
2.THUỐC AN THẦN VÀ THUỐC GÂY NGỦ.pptx
 

Thực trạng về hiệu quả đào tạo nghề cho người khuyết tật tại trung tâm dạy nghề người tàn tật bì

  • 1. i LÝ LỊCH KHOA HỌC I. LÝ LỊCH SƠ LƯỢC: Họ & tên: Bùi Thái Hiền Giới tính: Nữ Ngày, tháng, năm sinh: 14/11/1983 Nơi sinh: Bình Dương Quê quán: Bình Dương Dân tộc: Kinh Chỗ ở riêng hoặc địa chỉ liên lạc: 28/1 ĐT743, khu phố 8, phường Phú Hòa, Tp. Thủ Dầu Một, tỉnh Bình Dương. Điện thoại cơ quan: 0650.3841135 Điện thoại di động: 0915.223.948 E-mail: thaihien.bui@gmail.com II. QUÁ TRÌNH ĐÀO TẠO: Trình độ: đại học Hệ đào tạo: Vừa học vừa làm Thời gian đào tạo: từ tháng 10/2003 đến tháng 04/2008 Nơi học : Trường Đại học Khoa học XH&NV TP Hồ Chí Minh Ngành học : Báo chí Tên đồ án, luận án hoặc môn thi tốt nghiệp : Thi tốt nghiệp
  • 2. ii III. QUÁ TRÌNH CÔNG TÁC CHUYÊN MÔN KỂ TỪ KHI TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC : Thời gian Nơi công tác Công việc đảm nhiệm Từ tháng 06/2006 – 04/2008 Ủy ban Dân số- Gia đình và trẻ em tỉnh Bình Dương Nhân viên Từ tháng 04/2008 - nay Sở Lao động – Thương binh và Xã hội tỉnh Bình Dương – Quỹ Bảo trợ trẻ em Chuyên viên Ngày 16 tháng 5 năm 2013 Người khai ký tên Bùi Thái Hiền
  • 3. iii LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi. Các số liệu kết quả nêu trong luận văn là trung thực và chưa từng được ai công bố trong bất kỳ công trình nào khác. Tác giả luận văn Bùi Thái Hiền
  • 4. iv LỜI CẢM ƠN -------- Trong quá trình thực hiện luận văn, tôi xin chân thành gửi lời cảm ơn đến:  TS. Vũ Minh Hùng - cán bộ hướng dẫn khoa học, đã theo dõi và định hướng khoa học trong suốt quá trình thực hiện luận văn.  PGS.TS Võ Thị Xuân, TS. Đặng Văn Thành, TS. Phan Long, TS. Võ Văn Nam, PGS.TS Ngô Anh Tuấn đã tận tình có những đóng góp chi tiết định hướng trong đợt báo cáo chuyên đề 02 (Tháng 01/2013).  Quí thầy, cô giảng dạy lớp cao học giáo dục học khóa 19B, đã truyền đạt những kiến thức, kinh nghiệm quý báo giúp tôi nhận thức sâu hơn về cuộc sống, về nghề nghiệp.  Xin chân thành cảm ơn quí lãnh đạo, đồng nghiệp Sở Lao động – Thương binh và Xã hội tỉnh Bình Dương, cán bộ - giáo viên – công nhân viên Trung tâm dạy nghề người tàn tật tỉnh Bình Dương, các doanh nghiệp và các bạn học viên đã tham gia đóng góp ý kiến giúp đỡ tôi hoàn thành tốt luận văn.  Cuối cùng tôi xin chân thành cảm ơn gia đình và các bạn học viên lớp cao học giáo dục học khóa 19B tại trường Đại học sư phạm kỹ thuật TP Hồ Chí Minh, đã chia sẻ, động viên, khích lệ để tôi có thể hoàn thành luận văn đúng theo tiến độ thời gian. Do nhiều điều kiện khách quan và chủ quan nên luận văn sẽ không tránh khỏi những sai sót. Do vậy, tôi rất mong nhận được sự góp ý của quí Thầy, Cô; quí vị độc giả cùng các bạn học viên trong lớp. Xin chân thành cảm ơn!
  • 5. v TÓM TẮT LUẬN VĂN ------ Người khuyết tật là đối tượng xã hội luôn tồn tại. Dạy nghề và tạo việc làm cho người khuyết tật để giúp đỡ họ ổn định cuộc sống, hòa nhập với cộng đồng là việc làm có ý nghĩa về mặt chính trị, kinh tế, xã hội và mang tính nhân văn sâu sắc. Chính vì thế nhiệm vụ này luôn được Đảng và Nhà nước ta quan tâm mặc dù dạy nghề cho người khuyết tật gặp rất nhiều khó khăn và chi phí cũng cao hơn so với dạy nghề thông thường. Nếu người khuyết tật được trang bị đầy đủ kiến thức, kỹ năng nghề nhưng lại không tìm được việc làm đúng với chuyên môn hoặc không tìm được việc làm thì chất lượng đào tạo nghề cho người khuyết tật cũng không có ý nghĩa. Vì vậy, chất lượng phải đi đôi với hiệu quả đào tạo nghề cho người khuyết tật. Trung tâm dạy nghề người tàn tật tỉnh Bình Dương là một trong những trung tâm dạy nghề cho người khuyết tật có quy mô về đào tạo và tạo việc làm cho người khuyết tật tại tỉnh Bình Dương. Việc nghiên cứu thực trạng từ đó đề xuất những giải pháp nâng cao hiệu quả đào tạo nghề cho người khuyết tật tại Trung tâm dạy nghề người tàn tật tỉnh Bình Dương sẽ góp phần đảm bảo người khuyết tật được trang bị kiến thức, kỹ năng nghề vững chắc, giúp họ tự tin trong công việc, tự chủ được cuộc sống của mình. Do điều kiện kinh tế và thực tiễn, tác giả chỉ tập trung nghiên cứu hai nghề có số lượng học viên theo học nhiều nhất tại Trung tâm dạy nghề người tàn tật tỉnh Bình Dương, đó là nghề May và nghề In lụa đối với đối tượng có dạng tật phổ biến nhất tại Trung tâm là khuyết tật vận động về các nội dung như: Nội dung chương trình đào tạo, phương pháp dạy học thực hành đang được sử dụng, chất lượng đội ngũ giáo viên, việc ứng dụng công nghệ trong quá trình dạy học và công tác tư vấn nghề, giải quyết việc làm.
  • 6. vi Trên cơ sở thực trạng được khảo sát, xử lý, phân tích và đánh giá, người nghiên cứu đã đề xuất 05 giải pháp để nâng cao hiệu quả đào tạo nghề cho người khuyết tật tại Trung tâm dạy nghề người tàn tật tỉnh Bình Dương, gồm: Giải pháp 1: Cải tiến nội dung chương trình đào tạo theo hướng tích hợp và theo năng lực thực hiện. Giải pháp 2: Đổi mới phương pháp dạy học theo phương pháp dạy thực hành 4 bước Giải pháp 3: Tăng cường ứng dụng công nghệ dạy học Giải pháp 4: Nâng cao hiệu quả tư vấn học nghề và giải quyết việc làm Giải pháp 5: Bồi dưỡng năng lực sư phạm và kỹ năng nghề cho đội ngũ giáo viên Trong suốt thời gian thực hiện, người nghiên cứu đã tiến hành một số hoạt động nhằm đánh giá tính cấp thiết và tính khả thi của các giải pháp được đề xuất. Tác giả đã tiến hành lấy ý kiến của 20 chuyên gia là cán bộ quản lý, các giáo viên trực tiếp giảng dạy trong và ngoài Trung tâm dạy nghề người tàn tật tỉnh Bình Dương bằng phiếu hỏi ý kiến. Kết quả tổng hợp đã cho thấy tính cấp thiết và tính khả thi đạt gần 90%. Bên cạnh đó, tác giả đã tiến hành thực nghiệm sư phạm với giải pháp 2, kết quả phân tích đánh giá khảo sát từ học viên tham gia lớp học và giáo viên dự giờ cho thấy tính đúng đắn của giải pháp đề xuất được đánh giá cao. Tác giả mong muốn sản phẩm này được đưa vào ứng dụng thực tế để công tác đào tạo nghề cho người khuyết tật tại Trung tâm dạy nghề người tàn tật tỉnh Bình Dương đạt được hiệu quả cao hơn.
  • 7. vii ABSTRACT ------ Disability exists as a social object. Although vocational training for people with disabilities have more difficulty and higher costs compared with conventional vocational training, vocational training and employment for people with disabilities has always been concerned by the the Party and the State because it not only help disabled people to settle, integrate into the community but also to make sense of the politics, economy, society and profound humanism. If people with disabilities are fully equipped with knowledge and skills but can not find the right professional jobs or can not find jobs, the quality of vocational training forpeople with disabilities does not make sense. Therefore, quality must go hand in hand with effective training for people with disabilities. Binh Dương province charitable center of training for handicapped is one of the ones with scale training and employment for those with disabilities. The study of practical situation anh conditions proposed solutions to improve the effectiveness of vocational training for those with disabilities in the center with hope for ensuring that disabled people after completion of the course will be supplied with knowledge, solid vocational skills so that they can be confident at work and self- control their life. Due to the economic conditions and practice, the author has just focused on two fileds have the most leaner of the center, including: sewing and screen printing vacation, which affecting to the effectiveness of vocational training, such as: training content, teaching practice methodology are used, the quality of teachers resource, using of Technology in teaching and learning, improving the effectiveness of consulting vacational work and providing employment.
  • 8. viii Based on the current real survey, processing, analysis and evaluation, the researcher has proposed 05 measures to improve the effectiveness of vocational training for handicapped at Binh Dương province charitable center of training for handicapped, including: Solution 1: Improvement curriculum, training content towards integration and Competency-Based Training Solution 2: Innovation teaching methodology into teaching practice methodology include 4 steps Solution 3: Strengthen using of Technology in teaching and learning Solution 4: Improving the effectiveness of consulting vacational work and providing employment Solution 5: Improvement vocational-pedagogical skills for teachers During the time of doing this thesis, the researchers did some activities to evaluate the necessity and feasibility of the proposed solution. The authors took of 20 experts’ ideas, who are managers, teachers teaching in classes by questionnaires. The results showed that synthetic urgency and feasibility of nearly 90%. In addition, the author conducted a pedagogical experiment with solution 2. The results were statistically processed showed that scientific hypotheses proposed, the test is accurate. Based on the analysis and evaluation of the effectiveness of two classes Experimental and control; learner attitudes observation, consultation with teachers about methodologies and new organization form teaching in order to assess the soundness of the proposed solution. The author wish this product was put into practical applications for vocational training of handicapped with more improvement day by day.
  • 9. ix MỤC LỤC Nội dung Trang Quyết định giao đề tài Lý lịch khoa học i Lời cam đoan iii Lời cảm ơn iv Tóm tắt luận văn v Danh mục các từ viết tắt xiii Danh mục các hình, biểu đồ xiv Danh mục các bảng xvi PHẦN I: MỞ ĐẦU 1. Lý do chọn đề tài 2 2. Mục tiêu nghiên cứu 4 3. Đối tượng, khách thể nghiên cứu 4 5. Nhiệm vụ nghiên cứu 5 6. Phạm vi nghiên cứu 5 7. Phương pháp nghiên cứu 6 8. Kết cấu luận văn 7 PHẦN II: NỘI DUNG CHƯƠNG 1 CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ NÂNG CAO HIỆU QUẢ ĐÀO TẠO NGHỀ CHO NGƯỜI KHUYẾT TẬT 1.1. Lịch sử vấn đề nghiên cứu 9 1.2. Một số khái niệm cơ bản 10 1.2.1. Giáo dục và đào tạo 10
  • 10. x 1.2.2. Chất lượng đào tạo và hiệu quả đào tạo 10 1.2.3. Nghề, đào tạo nghề, trình độ sơ cấp nghề 16 1.2.4. Các phạm trù liên quan đến người khuyết tật 19 1.3. Một số mô hình quản lý chất lượng đào tạo 20 1.4. Đánh giá chất lượng đào tạo nghề Error! Bookmark not defined. 1.5. Đặc điểm khuyết tật vận động và các yếu tố ảnh hưởng đến chất lượng, hiệu quả đào tạo nghề cho người khuyết tật 23 1.5.1. Đặc điểm khuyết tật vận động 23 1.5.2. Một số yếu tố ảnh hưởng đến hiệu quả, chất lượng công tác đào tạo nghề cho người khuyết tật 27 1.6. Đặc điểm của nghề May công nghiệp và In lụa. 33 1.6.1. Nghề May công nghiệp 33 1.6.2. Đặc điểm của nghề in lụa 33 Kết luận chương 1 34 CHƯƠNG 2 THỰC TRẠNG VỀ HIỆU QUẢ ĐÀO TẠO NGHỀ CHO NGƯỜI KHUYẾT TẬT TẠI TRUNG TÂM DẠY NGHỀ NGƯỜI TÀN TẬT BÌNH DƯƠNG 2.1 Giới thiệu về Trung tâm dạy nghề người tàn tật tỉnh Bình Dương 35 2.2 Thực trạng hiệu quả đào tạo nghề tại Trung tâm dạy nghề người tàn tật tỉnh Bình Dương 39 2.2.1 Tổ chức khảo sát 39 2.2.2 Thực trạng chất lượng về nội dung chương trình đào tạo 46 2.2.3 Thực trạng về hiệu quả sử dụng các phương pháp dạy học tại Trung tâm dạy nghề người tàn tật tỉnh Bình Dương 52
  • 11. xi 2.2.4 Thực trạng về cơ sở vật chất và việc sử dụng phương tiện dạy học 54 2.2.5 Thực trạng về hiệu quả tư vấn học nghề và giải quyết việc làm 57 2.2.6 Thực trạng về năng lực sư phạm và kỹ năng nghề của đội ngũ giáo viên 64 Kết luận chương 2 67 CHƯƠNG 3 ĐỀ XUẤT GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ ĐÀO TẠO NGHỀ CHO NGƯỜI KHUYẾT TẬT TẠI TRUNG TÂM DẠY NGHỀ NGƯỜI TÀN TẬT TỈNH BÌNH DƯƠNG 3.1 Cơ sở đề xuất giải pháp 69 3.1.1 Căn cứ vào quan điểm chỉ đạo về đào tạo nghề người khuyết tật của Đảng và Nhà nước 69 3.1.2 Dựa trên các giải pháp đã được đề cập trong Kế hoạch dạy nghề, tạo việc làm cho người khuyết tật giai đoạn 2013 - 2015 của tỉnh Bình Dương 70 3.1.3 Căn cứ vào các nguyên nhân dẫn đến thực trạng về hiệu quả đào tạo nghề cho người khuyết tật tại Trung tâm dạy nghề người tàn tật tỉnh Bình Dương 70 3.2 Định hướng cho việc đề xuất các giải pháp 71 3.2.1 Các giải pháp được đề xuất phải dựa trên các nguyên tắc thiết kế các hoạt động cho người khuyết tật vận động 71 3.2.2 Các giải pháp được đề xuất phải đảm bảo tính thực tiễn, tính khả thi và tính hiệu quả 71 3.3 Đề xuất các giải pháp nâng cao hiệu quả đào tạo nghề cho người khuyết tật tại Trung tâm dạy nghề người tàn tật tỉnh Bình Dương 73 3.3.1 Giải pháp 1: Cải tiến chương trình nội dung đào tạo theo hướng tích hợp và theo năng lực thực hiện 73 3.3.2 Giải pháp 2: Đổi mới phương pháp dạy học thực hành nghề theo phương pháp dạy thực hành 4 bước 76
  • 12. xii 3.3.3 Giải pháp 3: Tăng cường ứng dụng công nghệ dạy học 78 3.3.4 Giải pháp 4: Nâng cao hiệu quả tư vấn học nghề và giải quyết việc làm 80 3.3.5 Giải pháp 5: Bồi dưỡng năng lực sư phạm và kỹ năng nghề cho đội ngũ giáo viên 83 3.4 Khảo nghiệm ý kiến chuyên gia và thực nghiệm sư phạm 87 3.4.1 Khảo nghiệm ý kiến chuyên gia 87 3.4.2 Thực nghiệm sư phạm 93 Kết luận chương 3 100 PHẦN III: KẾT LUẬN & KIẾN NGHỊ KẾT LUẬN & KIẾN NGHỊ 101 TÀI LIỆU THAM KHẢO 118 PHỤ LỤC 120
  • 13. xiii DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT ------ Chữ viết tắt Ý nghĩa CBQL Cán bộ quản lý ĐTN Đào tạo nghề GV Giáo viên HV Học viên LĐ Lao động LĐ-TB&XH Lao động – Thương binh và Xã hội PPDH Phương pháp dạy học
  • 14. xiv DANH MỤC CÁC HÌNH, BIỂU ĐỒ ------ Tên hình, biểu đồ Trang Hình 2. 1 Trung tâm dạy nghề người tàn tật tỉnh Bình Dương ...............................35 Hình 2. 2 Sơ đồ tổ chức của Trung tâm dạy nghề người tàn tật Bình Dương..........38 Hình 4.1: Giáo viên đang hướng dẫn thường xuyên tại lớp học thực nghiệm.........43 Hình 4. 2 Các học viên tham gia học thực nghiệm.................................................43 Hình 4. 3 Giáo viên dự giờ đang quan sát thao tác của HV....................................44 Hình 4. 4 Tác giả đang quan sát học viên tham gia học thực nghiệp ......................44 Biểu đồ 2. 1 Biểu đồ % mức độ phù hợp của nội dung chương trình đào tạo .........47 Biểu đồ 2. 2 Đánh giá về năng lực chuyên môn của học viên khi ra làm nghề .......49 Biểu đồ 2. 3 Biểu đồ % về việc Trung tâm lắng nghe phản hồi của doanh nghiệp trong việc bổ sung, cập nhật nội dung mới phù hợp nhu cầu sản xuất....................50 Biểu đồ 2. 4 Biểu đồ % đánh giá của HV về những khó khăn sau khi tốt nghiệp ...52 Biểu đồ 2. 5 Ý kiến về việc sử dụng các phương pháp dạy học của giáo viên ........53 Biểu đồ 2. 6 Đánh giá % về cơ sở vật chất, trang thiết bị phục vụ dạy và học ........55 Biểu đồ 2. 7 Ý kiến về phương tiện dạy học được sử dụng trên lớp .......................56 Biểu đồ 2. 8 Đánh giá % ý kiến của HV về nguồn thông báo thông tin học nghề..57 Biểu đồ 2. 9 Biểu đồ lý do học viên chọn học nghề May và In lụa........................58 Biểu đồ 2. 10 Đánh giá % về khả năng tư vấn nghề của Trung tâm........................60 Biểu đồ 2. 11 Việc làm của HV sau khi tốt nghiệp.................................................61 Biểu đồ 2. 12 Biểu đồ % trung bình tốt nghiệp và bỏ học ......................................62 Biểu đồ 2. 13 Ý kiến về những nội dung cần được bồi dưỡng, tăng cường để đáp ứng yêu cầu công việc thực tế ..................................................63
  • 15. xv Biểu đồ 2. 14 Đánh giá % thực trạng chất lượng đội ngũ giáo viên........................65 Biểu đồ 2. 15 Tỉ lệ % thực trạng hợp đồng công việc của GV................................66 Biểu đồ 3. 1 Biểu đồ đánh giá giải pháp cải tiến nội dung chương trình đào tạo ....90 Biểu đồ 3. 2 Biểu đồ đánh giá giải pháp đổi mới PPDH thực hành nghề................91 Biểu đồ 3. 3 Biểu đồ đánh giá giải pháp tăng cường ứng dụng CNDH...................91 Biểu đồ 3. 4 Biểu đồ đánh giá giải pháp nâng cao hiệu quả tư vấn học nghề và giải quyết việc làm..................................................................92 Biểu đồ 3. 5 Biểu đồ đánh giá giải pháp bồi dưỡng năng lực sư phạm và kỹ năng nghề cho đội ngũ giáo viên..................................................................93 Biểu đồ 3. 6 Nhận định của học viên về mức độ hiểu bài với PPDH thực hành của GV ........................................................................................................................97 Biểu đồ 3. 7 Biểu đồ nhận định của HV thái độ khi thao tác chuyên môn ..............98 Biểu đồ 3. 8 Biểu đồ nhận định của HV về thái độ học tập của HV .......................98 Biểu đồ 3. 9 Biểu đồ nhận xét của HV về sự ảnh hưởng của việc sử dụng PPDH thực hành mà GV áp dụng đến sự tiếp thu bài..................99
  • 16. xvi DANH MỤC CÁC BẢNG ------ Tên bảng Trang Bảng 2. 1: Bảng tổng hợp số lượng học viên tốt nghiệp các ngành nghề................37 Bảng 2.2: Thống kê số lượng phiếu khảo sát phục vụ nghiên cứu..........................40 Bảng 2. 3 Mức độ phù hợp của nội dung chương trình đào tạo ..............................46 Bảng 2. 4 Đánh giá về năng lực chuyên môn của học viên khi ra làm nghề ...........48 Bảng 2. 5 Đánh giá về việc Trung tâm lắng nghe ý kiến phản hồi của doanh nghiệp trong việc bổ sung, cập nhật nội dung mới phù hợp nhu cầu sản xuất....................50 Bảng 2. 6 Đánh giá của HV về những khó khăn sau khi tốt nghiệp........................51 Bảng 2. 7 Ý kiến về việc sử dụng các phương pháp dạy học của giáo viên ...........52 Bảng 2. 8 Ý kiến nhận xét về cơ sở vật chất, trang thiết bị phục vụ dạy và học......54 Bảng 2. 9 Ý kiến về phương tiện dạy học được sử dụng trên lớp ...........................56 Bảng 2. 10 Ý kiến về nguồn thông báo thông tin học nghề ...................................57 Bảng 2. 11 Các lý do chọn nghề để học.................................................................58 Bảng 2. 12 Ý kiến đánh giá khả năng tư vấn nghề của Trung tâm..........................59 Bảng 2. 13 Khảo sát về việc làm của HV sau khi tốt nghiệp ..................................60 Bảng 2. 14 Số lượng HV tốt nghiệp và bỏ học.......................................................62 Bảng 2. 15 Ý kiến về những nội dung cần được bồi dưỡng, tăng cường để đáp ứng yêu cầu công việc thực tế ..................................................63 Bảng 2. 16 Đánh giá thực trạng chất lượng đội ngũ giáo viên...............................64 Bảng 2. 17 Thực trạng hợp đồng công việc của GV...............................................66 Bảng 3. 1 Bảng thống kê ý kiến của chuyên gia về các giải pháp...........................89 Bảng 3. 2 Nhận xét của GV giảng dạy và GV dự giờ học thực nghiệm..................96
  • 18. 2 1. Lý do chọn đề tài: Việt Nam có khoảng 6,7 triệu người khuyết tật, chiếm khoảng 8% dân số, trong đó, có khoảng 60% người khuyết tật trong độ tuổi lao động [1]. Trong giai đoạn 2006 – 2010, tổng số người khuyết tật được học nghề gần 30 nghìn người, chỉ đạt 37,5% mục tiêu đề ra, trong đó chỉ gần 16 nghìn người được tạo việc làm, số còn lại là cải thiện việc làm. Theo dự báo trong nhiều năm tới số lượng người khuyết tật ở Việt Nam chưa giảm do tác động của ô nhiễm môi trường, ảnh hưởng còn lại sau chiến tranh của chất độc hoá học, tai nạn giao thông và hậu quả thiên tai. Nhà nước ta đã có nhiều chính sách chăm lo cho người khuyết tật. Bộ luật Lao động ban hành năm 1994 đã dành một mục riêng với những điều quy định về lao động là người khuyết tật và khẳng định: “Nhà nước bảo hộ quyền làm việc của người tàn tật và khuyến khích việc thu nhận, tạo việc làm cho người tàn tật”. Tại Điều 125 của Bộ Luật cũng nêu rõ: “Hàng năm, nhà nước dành một khoản ngân sách để giúp người khuyết tật phục hồi sức khoẻ, phục hồi chức năng lao động, học nghề và có chính sách cho vay với lãi suất thấp để họ tự tạo việc làm, ổn định đời sống” Tuy nhiên, chỉ có gần 12% người khuyết tật được học nghề. Nhận thức của bản thân người khuyết tật và gia đình về đào tạo nghề cho người khuyết tật còn chưa cao, dẫn đến nhu cầu học nghề của người khuyết tật rất thấp, chỉ có 13,7% người khuyết tật có nhu cầu học nghề [3]. Tỷ lệ người khuyết tật sau đào tạo nghề tìm được việc làm còn rất thấp và chủ yếu là tự tạo việc làm, số có thể tìm được việc làm trong các doanh nghiệp lớn hầu như không đáng kể. Đời sống vật chất, tinh thần của người khuyết tật còn nhiều khó khăn. Đa số người khuyết tật phải sống với gia đình, nhận trợ cấp xã hội thường xuyên, có mức
  • 19. 3 sống nghèo hoặc trung bình, bởi chính họ khó có thể lao động, làm việc với năng suất như người khác nếu không được đào tạo một cách bài bản. Nếu giáo dục đặc biệt với mục tiêu là hình thành và phát triển nhân cách toàn diện, có tính tự lập tối đa và sự phụ thuộc tối thiểu, làm tiền đề người khuyết tật tự khẳng định và hoà nhập xã hội; thì phải xem công tác đào tạo nghề cho người khuyết tật là nhiệm vụ trọng tâm, là công việc cuối cùng, quan trọng trong quá trình nuôi dạy và phục hồi chức năng cho người khuyết tật. Vấn đề dạy nghề và việc làm cho người khuyết tật ngày càng được nhà nước quan tâm và chỉ đạo tổ chức thực hiện. Pháp luật lao động quy định các doanh nghiệp thuộc mọi thành phần kinh tế phải nhận từ 2-3% lao động là người tàn tật vào làm việc tùy theo loại hình doanh nghiệp, doanh nghiệp không nhận đủ tỷ lệ lao động là người tàn tật theo quy định phải đóng một khoản tiền vào Quỹ việc làm cho người tàn tật. Tuy nhiên, hiện nay hầu hết các doanh nghiệp không thực hiện được quy định này, phần lớn những người khuyết tật có việc làm không ổn định, chủ yếu là tự tạo việc làm, làm việc trong các tổ chức, cơ sở mang tính nhân đạo từ thiện. Rất ít người tìm được việc làm và làm việc ổn định trong các cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp. Nguyên nhân là do công tác tuyên truyền phổ biến, kiểm tra giám sát chưa được quan tâm thực hiện. Mặt khác bản thân người khuyết tật chưa đáp ứng được yêu cầu tuyển dụng của các doanh nghiệp. Tại tỉnh Bình Dương, số lượng người khuyết tật là trên 23.500 người (Thống kê của Sở LĐ-TB&XH Bình Dương – tháng 4/2012). Trong đó, khuyết tật vận động là 5.700 người; nghe-nói là 2.150 người; nhìn là 1.310 người, riêng người mù có 855 người. Số lượng người khuyết tật trong độ tuổi lao động khoản 19.000 người. Trong giai đoạn Bình Dương cùng cả nước đẩy mạnh thực hiện công nghiệp hóa nền kinh tế và xã hội, vấn đề giáo dục, đào tạo, dạy nghề cho người tàn tật là khâu quan trọng không chỉ tạo điều kiện cho người tàn tật hòa nhập với cộng đồng,
  • 20. 4 phát triển kinh tế bền vững mà còn giữ nhiệm vụ to lớn giúp Bình Dương giảm bớt gánh nặng an sinh xã hội, chung tay thực hiện các mục tiêu phát triển kinh tế – văn hóa – xã hội của đất nước. Vấn đề đặt ra là làm thế nào để công tác đào tạo nghề cho người khuyết tật đạt được hiệu quả tốt nhất, đề xuất các giải pháp phù hợp với tình hình địa phương của tỉnh Bình Dương, từ đó có thể nghiên cứu áp dụng trong phạm vi cả nước. Trước tình hình đó, bản thân người nghiên cứu công tác ở mảng xã hội thuộc ngành Lao động TB&XH, người nghiên cứu đã mạnh dạn chọn đề tài “Nâng cao hiệu quả đào tạo nghề cho người khuyết tật tại Trung tâm Dạy nghề Người tàn tật tỉnh Bình Dương” với mong muốn góp một phần công sức vào công tác chuyên môn thuộc ngành mình công tác, từ đó chung tay góp phần vào công cuộc xây dựng và phát triển quê hương mình. Luận văn được thực hiện dưới sự hướng dẫn của Tiến sĩ Vũ Minh Hùng, Hiệu trưởng Trường Trung cấp Công nghiệp Bình Dương. 2. Mục tiêu nghiên cứu: Trên cơ sở nghiên cứu lý luận và thực tiễn, đề xuất giải pháp nhầm nâng cao hiệu quả đào tạo nghề cho người khuyết tật tại Trung tâm Dạy nghề Người tàn tật tỉnh Bình Dương. 3. Đối tượng, khách thể nghiên cứu  Đối tượng nghiên cứu Hiệu quả đào tạo nghề cho người khuyết tật tại Trung tâm dạy nghề người tàn tật tỉnh Bình Dương.  Khách thể nghiên cứu Quá trình đào tạo nghề cho người khuyết tật tại Trung tâm dạy nghề người tàn tật tỉnh Bình Dương, tập trung vào 02 nghề trình độ sơ cấp: May công nghiệp và In lụa Người lao động là người khuyết tật đã qua đào tạo nghề tại Trung tâm
  • 21. 5 Học viên đang học nghề tại Trung tâm Cán bộ quản lý, giáo viên tại Trung tâm Doanh nghiệp có lao động là học viên của Trung tâm Chuyên gia về nghề May, nghề In lụa và lĩnh vực giáo dục người khuyết tật. 4. Giả thuyết nghiên cứu Nếu các giải pháp đề xuất được đưa vào áp dụng sẽ góp phần nâng cao hiệu quả đào tạo nghề cho người khuyết tật tại Trung tâm dạy nghề người tàn tật tỉnh Bình Dương trong thời gian tới. 5. Nhiệm vụ nghiên cứu o Nghiên cứu cơ sở lý luận của đề tài về hiệu quả đào tạo nghề cho người khuyết tật. o Khảo sát thực trạng và đánh giá hiệu quả đào tạo nghề tại Trung tâm dạy nghề người tàn tật tỉnh Bình Dương. o Đề xuất giải pháp nâng cao hiệu quả đào tạo nghề cho người khuyết tật tại Trung tâm dạy nghề người tàn tật tỉnh Bình Dương. o Khảo nghiệm ý kiến chuyên gia, thực nghiệm sư phạm và đánh giá kết quả. 6. Phạm vi nghiên cứu Để nhiệm vụ nghiên cứu được tập trung và chuyên sâu phù hợp với thời gian nghiên cứu, đề tài chỉ tập trung nghiên cứu:  Hai nghề có nhiều HV theo học tại Trung tâm dạy nghề người tàn tật tỉnh Bình Dương, gồm: nghề May công nghiệp và nghề In lụa.  Đề tài chỉ tập trung nghiên cứu:  Một số thành tố trong quá trình dạy học như: chương trình nội dung, phương pháp dạy học, phương tiện – hình thức tổ chức.  Một số yếu tố ảnh hưởng đến hiệu quả đào tạo nghề cho người khuyết tật như: chất lượng đội ngũ giáo viên, công tác tư vấn nghề và giải quyết việc làm.
  • 22. 6  Đồng thời, do phân loại các dạng khuyết tật rất đa dạng, trong điều kiện cho phép, người nghiên cứu chỉ tập trung tìm hiểu dạng khuyết tật chiếm đại đa số trong tổng số HV của Trung tâm dạy nghề người tàn tật tỉnh Bình Dương là khuyết tật vận động. 7. Phương pháp nghiên cứu Để thực hiện đề tài này, người nghiên cứu đã sử dụng các phương pháp nghiên cứu sau:  Phương pháp nghiên cứu tài liệu: - Nghiên cứu các chủ trương chính sách của Nhà nước liên quan đến công tác đào tạo nghề cho người tàn tật, các báo cáo hàng năm của ngành LĐ-TB&XH các cấp đặc biệt là Sở LĐ-TB&XH tỉnh Bình Dương liên quan đến công tác ĐTN cho người khuyết tật. - Nghiên cứu các tài liệu liên quan đến công tác đào tạo nghề May công nghiệp và In lụa cho người khuyết tật. - Sách, báo, các tài liệu khác có liên quan đến hiệu quả đào tạo nghề cho người khuyết tật.  Phương pháp quan sát, phỏng vấn, điều tra:  Quan sát: dùng để phát hiện các vấn đề về hiệu quả ĐTN cho người khuyết tật, đặt giả thuyết và kiểm chứng giả thuyết nghiên cứu.  Phỏng vấn: dùng để hỏi những chuyên gia trong công tác ĐTN cho người khuyết tật nhằm thu thập các thông tin liên quan.  Điều tra bằng bảng hỏi: Chọn mẫu ngẫu nhiên mang tính đại diện cho các nhóm đối tượng, gồm: CBQL, GV trực tiếp giảng dạy, HV đang và đã tốt nghiệp, doanh nghiệp và người LĐ đã tham gia các lớp ĐTN cho người khuyết tật tại Trung tâm dạy nghề người tàn tật tỉnh Bình Dương. Xây dựng bộ câu hỏi tương ứng để tiến hành lấy ý kiến về vấn đề người nghiên cứu quan tâm.  Phương pháp chuyên gia
  • 23. 7 Khảo nghiệm ý kiến chuyên gia lĩnh vực dạy nghề và dạy nghề cho người khuyết tật để đánh giá tính khả thi của các giải pháp mà người nghiên cứu đề xuất.  Phương pháp thực nghiệm: Tiến hành thực nghiệm sư phạm về việc đổi mới phương pháp dạy học thực hành nghề trên lớp May công nghiệp khóa VI tại Trung tâm Dạy nghề Người tàn tật tỉnh Bình Dương để kiểm tra tính đúng đắn và khả thi của kết quả nghiên cứu.  Phương pháp xử lý thông tin: Sử dụng các phần mềm để thống kê tổng hợp, phân tích số liệu kết hợp phần mềm thống kê kết quả sau khi điều tra khảo sát. 8. Kết cấu luận văn: Phần mở đầu: lý do, mục đích, nhiệm vụ, đối tượng nghiên cứu, giới hạn nội dung và phương pháp nghiên cứu của đề tài Phần nội dung: gồm 3 chương Chương I: Cơ sở lý luận về nâng cao hiệu quả đào tạo nghề cho người khuyết tật Chương II: Thực trạng về hiệu quả đào tạo nghề cho người khuyết tật tại Trung tâm dạy nghề người tàn tật tỉnh Bình Dương Chương III: Đề xuất giải pháp nâng cao hiệu quả đào tạo nghề cho người khuyết tật tại Trung tâm dạy nghề người tàn tật tỉnh Bình Dương Phần kết luận - kiến nghị Kết luận, kiến nghị và hướng phát triển của đề tài
  • 25. 9 CHƯƠNG 1 CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ NÂNG CAO HIỆU QUẢ ĐÀO TẠO NGHỀ CHO NGƯỜI KHUYẾT TẬT 1.1. Lịch sử vấn đề nghiên cứu: Trong những năm vừa qua, đề tài về người khuyết tật được nhiều nhà tâm lý học và xã hội học quan tâm nghiên cứu, tuy nhiên vấn đề dạy nghề và hiệu quả đào tạo nghề cho người khuyết tật vẫn còn rất hạn chế. Một số đề tài liên quan đến dạy nghề người khuyết tật đã được nghiên cứu và công bố:  Đề tài: “Giải pháp nâng cao chất lượng dạy nghề cho người khuyết tật tại Trung tâm Bảo trợ dạy nghề và tạo việc làm cho người tàn tật Tp. Hồ Chí Minh, Luận văn thạc sỹ của Lê Thị Kiều Oanh, năm 2011. Luận văn đã trình bày tương đối đầy đủ và hệ thống được cơ sở lý luận về cách thức đánh giá chất lượng đào tạo, phân tích thực trạng chất lượng đào tạo và đề xuất các giải pháp giúp nâng cao chất lượng dạy nghề cho Trung tâm Bảo trợ dạy nghề và tạo việc làm cho người tàn tật Tp. Hồ Chí Minh.  Đề tài: “Đề xuất phương pháp dạy học mô-đun đồ họa ứng dụng cho người khuyết tật vận động”, luận văn thạc sỹ của Lê Anh Đức, năm 2010. Luận văn đã trình bày khá đầy đủ các lý thuyết về phương pháp dạy học và đặc điểm của người khuyết tật vận động. Từ đó, xây dựng nội dung chương trình và áp dụng phương pháp dạy học thực hành phù hợp với đặc điểm tâm sinh lý của người khuyết tật vận động. Luận văn đã phân tích khá rõ về việc tổ chức, triển khai phương pháp dạy học thực hành và đề xuất được phương pháp dạy học mô-đun đồ họa ứng dụng cho người khuyết tật vận động nhằm đảm bảo phù hợp đặc điểm nhận thức của người học.
  • 26. 10  Đề tài: “Nghiên cứu các yếu tố ảnh hưởng đến khả năng học nghề của thanh thiếu niên khuyết tật trên địa bàn Tp. Hồ Chí Minh”, Luận văn thạc sỹ của tác giả Nguyễn Thị Nguyên An, năm 2005. Luận văn đă đạt được mục đích chính là nghiên cứu, phân tích, khảo sát các yếu tố bên trong và bên ngoài, gây ảnh hưởng đến việc học nghề của thanh thiếu niên khuyết tật trên địa bàn Tp. Hồ Chí Minh Hiện nay, chưa có đề tài nào nghiên cứu chuyên sâu về nâng cao hiệu quả đào tạo nghề cho người khuyết tật tỉnh Bình Dương nói chung và đối với Trung tâm dạy nghề người tàn tật tỉnh Bình Dương nói riêng. 1.2. Một số khái niệm cơ bản 1.2.1. Giáo dục và đào tạo:  Giáo dục: Giáo dục là quá trình đào tạo con người một cách có mục đích nhằm chuẩn bị cho con người tham gia đời sống xã hội, tham gia lao động sản xuất, nó được thực hiện bằng cách tổ chức việc truyền thụ và lĩnh hội những kinh nghiệm lịch sử - xã hội của loài người.  Đào tạo Đào tạo là việc dạy các kỹ năng thực hành, nghề nghiệp hay kiến thức liên quan đến một lĩnh vực cụ thể, để người học lĩnh hội và nắm vững những tri thức, kỹ năng, nghề nghiệp một cách có hệ thống để chuẩn bị cho người đó thích nghi với cuộc sống và khả năng đảm nhận được một công việc nhất định. Khái niệm đào tạo thường có nghĩa hẹp hơn khái niệm giáo dục, thường đào tạo đề cập đến giai đoạn sau khi một người đã đạt đến một độ tuổi nhất định, có một trình độ nhất định. Có nhiều dạng đào tạo: đào tạo cơ bản và đào tạo chuyên sâu, đào tạo chuyên môn và đào tạo nghề, đào tạo lại, đào tạo từ xa, tự đào tạo... 1.2.2. Chất lượng đào tạo và hiệu quả đào tạo
  • 27. 11 1.2.2.1. Chất lượng và chất lượng đào tạo  Chất lượng: Theo từ điển Tiếng Việt thông dụng, NXB Giáo dục, 1998, Chất lượng được hiểu là “cái nền phẩm chất, giá trị của sự vật” hoặc là “cái tạo nên bản chất sự vật, làm cho sự vật này khác với sự vật kia”. Như vậy, “chất lượng” phản ánh bản chất, đặc trưng, giá trị của một sự vật. Chất lượng là mối quan tâm hàng đầu không chỉ trong giáo dục và đào tạo mà còn trong các lĩnh vực sản xuất, kinh doanh, dịch vụ,… Hiện nay, có nhiều quan niệm, cách tiếp cận về vấn đề chất lượng. Một số cách tiếp cận cụ thể:  Chất lượng là sự đáp ứng nhu cầu của khách hàng. Quan niệm này gây ra một số khó khăn trong việc xác định khái niệm khách hàng. Ai là khách hàng trong giáo dục. Đó là người học hay là chính phủ, các doanh nghiệp (người trả tiền cho các dịch vụ đó) hay là cán bộ giảng dạy, cha mẹ học viên v.v. . . Hơn nữa, khi xác định người học là khách hàng trong giáo dục, lại phát sinh thêm khó khăn mới là liệu họ có khả năng xác định được nhu cầu đích thực, dài hạn của mình hay chỉ là nhất thời.  Chất lượng là sự phù hợp với các tiêu chuẩn. Cách tiếp cận chất lượng từ góc độ tiêu chuẩn hay các thông số kỹ thuật. Cách tiếp cận này tạo cơ hội cho các cơ sở đào tạo muốn nâng cao chất lượng đào tạo có thể đề ra các tiêu chuẩn nhất định về các lĩnh vực trong quá trình đào tạo và nghiên cứu khoa học của trường mình và phấn đấu theo các chuẩn đó. Theo tiêu chuẩn Việt Nam – ISO 8402, chất lượng là “tập hợp các đặc tính của một thực thể (đối tượng) tạo cho thực thể (đối tượng) đó khả năng thỏa mãn những nhu cầu đã nêu ra hoặc nhu cầu tiềm ẩn”.
  • 28. 12 Nhược điểm của cách tiếp cận này là nó không nêu rõ các tiêu chuẩn này được xây dựng nên trên cơ sở nào. Hơn nữa thuật ngữ tiêu chuẩn cho ta ý niệm về một hình mẫu tĩnh, trong khi khoa học kỹ thuật và công nghệ luôn chuyển động.  Chất lượng là sự phù hợp với mục đích. Quan niệm này cho rằng chất lượng được gắn với mục đích của sản phẩm hay dịch vụ đó. Chất lượng được đánh giá bởi mức độ mà sản phẩm hay dịch vụ đáp ứng được mục đích đã tuyên bố. Định nghĩa của Harvey và Green (1993) về chất lượng đã được các nhà nghiên cứu ở nhiều quốc gia thảo luận, công nhận và phát triển, nhiều nước khác đang sử dụng khái niệm “chất lượng là sự phù hợp với mục tiêu”1 . Để xét về chất lượng của một khoá học nào đó thì sẽ được xem xét trên góc độ là khối lượng, kiến thức, kỹ năng, mà khoá học đã cung cấp, mức độ nắm, sử dụng các kiến thức, kỹ năng của học viên sau khoá học v.v. Nhược điểm của cách tiếp cận này là rất khó xác định mục tiêu của giáo dục trong từng thời kỳ và cụ thể hoá nó cho từng cơ sở đào tạo cụ thể, thậm chí cho từng khoa ngành, hay khoá đào tạo. Hơn nữa, trong giáo dục có thể có nhiều mục đích, một số mục đích cụ thể có thể xung đột với nhau (như giữa yêu cầu tăng quy mô và nâng cao chất lượng).  Quan điểm chất lượng với việc vượt qua một loạt những chuẩn mực cao. Quan điểm này giải thích những gì được cho là mang lại chất lượng cho một cơ sở đào tạo, tuy nhiên, nó vẫn rất lý tưởng vì những chuẩn mực được đặt ra là quá cao, dẫn đến nhiều trường khó có thể đạt đến những chuẩn mực.  Chất lượng đào tạo: Có nhiều cách tiếp cận khác nhau về chất lượng, qua nghiên cứu, quan điểm của tác giả cho rằng nếu như trong lĩnh vực sản xuất kinh doanh, chất lượng sản phẩm được đặc trưng với các yếu tố về nguyên vật liệu chế tạo, quy trình công 1 Trần Khánh Đức - Mối quan hệ giữa quy mô, chất lượng và hiệu quả trong phát triển giáo dục ở nước ta thời kì công nghiệp hóa, hiện đại hóa, Tạp chí Giáo dục, số 105
  • 29. 13 nghệ sản xuất, đặc tính sử dụng, mẫu mã,…Thì trong lĩnh vực đào tạo, cụ thể là đào tạo nghề, chất lượng đào tạo với đặc trưng sản phẩm là người lao động. Chất lượng đào tạo là kết quả của quá trình đào tạo được phản ánh ở các đặc trưng về phẩm chất, giá trị nhân cách và giá trị sức lao động hay năng lực hành nghề của người tốt nghiệp tương ứng với mục tiêu, chương trình đào tạo theo các ngành nghề cụ thể. 1.2.2.2. Hiệu quả và hiệu quả đào tạo  Hiệu quả: Theo PGS.TS Đặng Thành Hưng, hiệu quả là đại lượng chỉ mức độ tác dụng, gây ra hiệu lực, dẫn đến kết quả nhất định và để lại ảnh hưởng của kết quả đó sau khi kết thúc chu trình làm việc (hoạt động) 2 . Theo từ điển Tiếng Việt thông dụng, hiệu quả được định nghĩa là kết quả đích thực của một hoạt động hay giá trị sử dụng, công dụng thực tế của một sản phẩm, thiết bị nào đó so với những mục đích mong muốn thực tế và giá trị của sản phẩm hoặc thiết bị 3 . Như vậy, hiệu quả là kết quả thu được xét cả về mặt số lượng và chất lượng. Hiệu quả là tỷ số kết quả đạt được so với mức đã đầu tư để nhận được kết quả đó. Khái niệm hiệu quả phản ánh mối quan hệ chặt chẽ giữa chi phí và lợi ích, giữa đầu tư (đầu vào) với kết quả thực tế thu được trong những môi trường và thời gian nhất định, mối quan hệ giữa gái trị và giá trị sử dụng của một sản phẩm hay một giải pháp nào đó.  Hiệu quả đào tạo: Theo Từ điển Giáo dục học, hiệu quả đào tạo là kết quả do quá trình hoạt động đào tạo nhân lực của các trường đại học, cao đẳng, trung cấp chuyên nghiệp và dạy nghề mang lại so với yêu cầu đặt ra trong những điều kiện xác định. 2 .Đặng Thành Hưng – Quan niệm về hiệu quả trong giáo dục và hiệu quả sử dụng học liệu, phương tiện, thiết bị giáo dục, Tạp chí phát triển giáo dục số 12 3 . Từ điển Tiếng Việt thông dụng – NXB Giáo dục -1998
  • 30. 14 Hiệu quả đào tạo của một cơ sở giáo dục cao hay thấp thể hiện bằng những chỉ số đạt được về số lượng và chất lượng so với kế hoạch như tỉ lệ tốt nghiệp, trình độ chuyên môn, tay nghề của học viên sau khi tốt nghiệp. Hiệu quả đào tạo cũng được đánh giá qua thái độ sẵn sàng đảm nhận công việc và tinh thần tích cực hăng say hoàn thành nhiệm vụ phù hợp với mục tiêu, yêu cầu đào tạo sau tốt nghiệp.  Phân loại hiệu quả đào tạo: Hiệu quả đào tạo cũng có nhiều mức cao, thấp khác nhau và có thể xem xét ở hai khía cạnh: hiệu quả trong quá trình đào tạo và hiệu quả ngoài quá trình đào tạo. Hiệu quả trong quá trình đào tạo: Hiệu quả trong quá trình đào tạo phản ánh kết quả đào tạo trong quá trình đào tạo, qua tỉ lệ lưu ban, bỏ học và kết quả tốt nghiệp ở nhà trường. Hiệu quả trong quá trình đào tạo được xem xét là diễn biến quá trình từ đầu vào, quá trình dạy học, đến đầu ra. Đầu vào gồm nhiều nhân tố, trong đó có chi phí quá trình đào tạo. Đầu ra là số lượng, chất lượng và cơ cấu của những người tốt nghiệp. Hiệu quả trong của đào tạo có quan hệ mật thiết với chất lượng, tỉ lệ lưu ban và bỏ học. Chất lượng đào tạo cao thì số học sinh lưu ban, bỏ học ít, số học sinh tốt nghiệp của khóa học càng nhiều, vì thế hiệu quả trong của đào tạo càng cao. Tuy nhiên, hiệu quả trong của đào tạo không chỉ tính đến chất lượng và số lượng học sinh tốt nghiệp mà còn tính đến việc phân bổ và sử dụng các nguồn lực trong quá trình đào tạo có hợp lý hay không. Các nhóm tiêu chí xác định hiệu quả trong của đào tạo:  Nhóm các tiêu chí liên quan đến đầu vào của quá trình đào tạo.  Nhóm các tiêu chí liên quan đến quá trình dạy học.  Nhóm các tiêu chí liên quan đến đầu ra của quá trình đào tạo.  Một số chỉ số phản ảnh đến hiệu quả trong của đào tạo:
  • 31. 15 Quy mô tuyển sinh hàng năm Tình hình học sinh lưu ban, bỏ học Tỷ lệ tốt nghiệp Chi phí đào tạo/ số HS tốt nghiệp Tỷ lệ học sinh/ 1 giáo viên Hiệu quả ngoài quá trình đào tạo: Hiệu quả ngoài được đánh giá ngoài nhà trường và ngoài quá trình đào tạo. Thường có thể đánh giá từ 6 tháng sau khi học sinh tốt nghiệp. Hiệu quả ngoài được xem xét về khả năng đóng góp của người học vào sự nghiệp phát triển đời sống văn hóa – xã hội bằng công việc làm cụ thể, bằng sự thích ứng với thực tiễn, phát huy và phát triển được nghề nghiệp bản thân sau khi ra trường.  Về mặt kinh tế: Hiệu quả ngoài là tỷ lệ giữa lợi nhuận thu được do những học sinh tốt nghiệp tìm được việc làm mang lại cho nền kinh tế cũng như cho cá nhân trong quá trình lao động so với tổng chi phí đào tạo. Nghĩa là khi xét hiệu quả ngoài của đào tạo, phải gắn đào tạo với sử dụng.  Các tiêu chí đánh giá hiệu quả ngoài của đào tạo:  Tỉ lệ giữa số học sinh tốt nghiệp tìm được việc làm với tổng số học sinh tốt nghiệp.  Tỉ lệ giữa số học sinh tốt nghiệp có việc làm đúng ngành, nghề và trình độ đào tạo với tổng số học sinh có việc làm.  Khả năng thích ứng nghề nghiệp trong thực tiễn, khả năng phát triển và thăng tiến trong nghề nghiệp của học sinh tốt nghiệp.  Về mặt xã hội: Giáo dục và đào tạo góp phần làm biến đổi nhân cách, thay đổi phẩm giá của người học, biến họ từ người không có nghề thành một người lao động chân chính, một công dân tốt góp phần cống hiến cho sự phát triển của xã hội.
  • 32. 16 1.2.2.3. Mối quan hệ giữa chất lượng đào tạo và hiệu quả đào tạo Xét mặt bên ngoài, chất lượng đào tạo là cái có trước, là tiền đề, điều kiện của hiệu quả đào tạo nhưng bên trong giữa chúng vẫn có mối quan hệ biện chứng và thống nhất với nhau. Chất lượng đào tạo cao thì số lượng học sinh tốt nghiệp càng nhiều, tỷ lệ học sinh ra trường có việc làm cao và có việc làm đúng với ngành nghề được đào tạo, khả năng thăng tiến trong nghề cao, từ đó dẫn đến hiệu quả đào tạo cao; và ngược lại, hiệu quả đào tạo cao thể hiện tính thích ứng và phù hợp của chất lượng đào tạo với nhu cầu đa dạng của xã hội. Nếu không có chất lượng thì chắc chắn sẽ không thể nói tới hiệu quả đào tạo vì hiệu quả chính là biểu hiện cụ thể của chất lượng. Hiệu quả vừa là mục tiêu cuối cùng mang tính định hướng vừa là một tác nhân mang tính động lực, thường xuyên góp phần tạo nên chất lượng cho quá trình giáo dục đào tạo trong nhà trường. Trong thực tế, có trường hợp chất lượng đào tạo cao nhưng hiệu quả đào tạo không cao tương ứng. Một số học sinh tốt nghiệp loại giỏi, đạt chất lượng đào tạo cao nhưng khi ra trường không tìm được việc làm phù hợp, dẫn đến thất nghiệp và trở thành gánh nặng của xã hội. Do đó, để hiệu quả đào tạo được cao thì ngoài việc đào tạo có chất lượng đáp ứng yêu cầu của nhà tuyển dụng, còn phải bám sát nhu cầu của thị trường lao động nhằm đảm bảo sự hài hòa, cân đối giữa các ngành nghề trong xã hội. 1.2.3. Nghề, đào tạo nghề, trình độ sơ cấp nghề  Nghề Theo Từ điển Tiếng Việt thông dụng, năm 1998, “nghề là công việc chuyên làm theo sự phân công lao động của xã hội”. Nghề là một lĩnh vực hoạt động lao động mà trong đó, nhờ được đào tạo, con người có được những tri thức, những kỹ năng để làm ra các loại sản phẩm vật chất hay tinh thần nào đó, đáp ứng được nhu cầu của xã hội. Nghề đồng nghĩa với nghề nghiệp, là công việc làm hàng ngày để sinh sống.
  • 33. 17  Đào tạo nghề Đào tạo nghề là việc dạy các kỹ năng thực hành, nghề nghiệp hay kiến thức liên quan đến một lĩnh vực cụ thể, để người học lĩnh hội và nắm vững những tri thức, kỹ năng, nghề nghiệp một cách có hệ thống để chuẩn bị cho người đó thích nghi với cuộc sống và khả năng đảm nhận được một công việc nhất định. Đào tạo nghề là hoạt động nhằm trang bị cho người lao động những kiến thức, kỹ năng và thái độ lao động cần thiết để người lao động sau khi hoàn thành khoá học hành được một nghề trong xã hội 4 .  Dạy nghề Theo Luật dạy nghề, năm 2006, “dạy nghề là hoạt động dạy và học nhằm trang bị kiến thức, kỹ năng và thái độ nghề nghiệp cần thiết cho người học nghề để có thể tìm được việc làm hoặc tự tạo việc làm sau khi hoàn thành khóa học.  Dạy nghề trình độ sơ cấp 5  Mục tiêu dạy nghề trình độ sơ cấp Dạy nghề trình độ sơ cấp nhằm trang bị cho người học nghề năng lực thực hành một số công việc của một nghề; có đạo đức, lương tâm nghề nghiệp, ý thức kỷ năng, tác phong công nghiệp, có sức khỏe. Tạo điều kiện cho người học nghề sau khi tốt nghiệp có khả năng tìm việc làm, tự tạo việc làm hoặc tiếp tục học lên trình độ cao hơn  Thời gian học nghề trình độ sơ cấp Dạy nghề trình độ sơ cấp được thực hiện từ ba tháng đến dưới một năm đối với người có trình độ học vấn, sức khoẻ phù hợp với nghề cần học.  Yêu cầu nội dung, phương pháp dạy nghề trình độ sơ cấp Nội dung dạy nghề trình độ sơ cấp phải phù hợp với mục tiêu dạy nghề trình độ sơ cấp, tập trung vào năng lực thực hành nghề, phù hợp với thực tiễn và sự phát triển của khoa học, công nghệ. 4 Tài liệu bồi dưỡng GV dạy nghề, Bộ LĐ - TB&XH, 5/2002 5 Luật Dạy nghề số 76/2006/QH11 ngày 29 tháng 11 năm 2006
  • 34. 18 Phương pháp dạy nghề trình độ sơ cấp phải chú trọng rèn luyện kỹ năng thực hành nghề và phát huy tính tích cực, tự giác của người học nghề.  Chương trình dạy nghề trình độ sơ cấp Chương trình dạy nghề trình độ sơ cấp thể hiện mục tiêu dạy nghề trình độ sơ cấp; quy định chuẩn kiến thức, kỹ năng, phạm vi và cấu trúc nội dung, phương pháp và hình thức dạy nghề; cách thức đánh giá kết quả học tập đối với mỗi mô- đun, mỗi nghề.  Giáo trình dạy nghề trình độ sơ cấp Giáo trình dạy nghề trình độ sơ cấp cụ thể hoá yêu cầu về nội dung kiến thức, kỹ năng của mỗi mô-đun trong chương trình dạy nghề, tạo điều kiện để thực hiện phương pháp dạy học tích cực. Người đứng đầu cơ sở dạy nghề quy định tại Điều 15 của Luật này tổ chức biên soạn và duyệt giáo trình làm tài liệu giảng dạy, học tập chính thức.  Cơ sở dạy nghề trình độ sơ cấp Trung tâm dạy nghề. Trường trung cấp nghề, trường cao đẳng nghề có đăng ký dạy nghề trình độ sơ cấp. Doanh nghiệp, hợp tác xã, cơ sở sản xuất, kinh doanh, dịch vụ khác (sau đây gọi chung là doanh nghiệp), trường trung cấp chuyên nghiệp, trường cao đẳng, trường đại học, cơ sở giáo dục khác có đăng ký dạy nghề trình độ sơ cấp.  Chứng chỉ sơ cấp nghề Người học nghề học hết chương trình sơ cấp nghề có đủ điều kiện thì được dự kiểm tra, nếu đạt yêu cầu thì được người đứng đầu cơ sở dạy nghề quy định tại Điều 15 của Luật này cấp chứng chỉ sơ cấp nghề theo quy định của Thủ trưởng cơ quan quản lý nhà nước về dạy nghề ở trung ương.
  • 35. 19 1.2.4. Các phạm trù liên quan đến người khuyết tật 6  Người khuyết tật và khuyết tật vận động Người khuyết tật là người bị khiếm khuyết một hoặc nhiều bộ phận cơ thể hoặc bị suy giảm chức năng được biểu hiện dưới dạng tật khiến cho lao động, sinh hoạt, học tập gặp khó. Theo Pháp lệnh về người tàn tật, năm 1998 , Người tàn tật là người bị khiếm khuyết một hoặc nhiều bộ phận cơ thể hoặc chức năng biểu hiện dưới những dạng tật khác nhau, làm suy giảm khả năng hoạt động khiến cho lao động, sinh hoạt, học tập gặp khó7 . Trong phạm vi luận văn này, người nghiên cứu dùng cụm từ người khuyết tật để gọi chung cho người tàn tật và người khuyết tật. Khuyết tật vận động là những cơ quan vận động bị tổn thương do những khuyết tật khác nhau (chấn thương, hậu quả của một số bệnh) gây nên những khó khăn khi di chuyển, hoạt động cầm nắm, đứng, ngồi. Phần lớn người khuyết tật vận động có năng lực trí tuệ phát triển bình thường.  Dạng tật và mức độ khuyết tật  Các dạng tật bao gồm: Khuyết tật vận động. Khuyết tật nghe, nói. Khuyết tật nhìn. Khuyết tật thần kinh, tâm thần. Khuyết tật trí tuệ. Khuyết tật khác. Ngoài ra, để dễ thống kê điều tra cơ bản, thường người ta chia khuyết tật ra làm 3 nhóm: 6 Luật Người khuyết tật Việt Nam, năm 2010, Điều 2-3 7 Ủy ban TV Quốc hội, Pháp lệnh về người tàn tật, số 06/1998/PL-UBTVQH10, Chương I, Điều 1
  • 36. 20 o Khuyết tật do rối loạn tâm thần, chậm phát triển trí tuệ. o Khuyết tật thể chất (khuyết tật do bệnh cơ quan vận động, khuyết tật do các cơ quan giác quan, khuyết tật do bệnh các cơ quan nội tạng). o Đa khuyết tật: là người mắc 2 khuyết tật trở lên  Người khuyết tật được chia theo mức độ khuyết tật sau đây: o Người khuyết tật đặc biệt nặng: là người do khuyết tật dẫn đến không thể tự thực hiện việc phục vụ nhu cầu sinh hoạt cá nhân hàng ngày. o Người khuyết tật nặng: là người do khuyết tật dẫn đến không thể tự thực hiện một số việc phục vụ nhu cầu sinh hoạt cá nhân hàng ngày. o Người khuyết tật nhẹ: là người khuyết tật không thuộc 2 trường hợp trên. 1.3. Một số mô hình quản lý chất lượng đào tạo 8  Mô hình các yếu tố tổ chức (Organization Elemement Model). Mô hình này đã đưa ra 5 yếu tố đánh giá như sau:  Đầu vào: Người học, đội ngũ cán bộ, CSVC, chương trình đào tạo, quy chế, luật định, tài chính…  Quá trình đào tạo: Mục tiêu, nội dung, phương pháp và quy trình đào tạo, quản lý đào tạo…  Kết quả đào tạo: Mức độ hoàn thành khóa học, năng lực đạt được và khả năng thích ứng của người học.  Đầu ra: Người học tốt nghiệp, kết quả nghiên cứu và các dịch vụ khác đáp ứng nhu cầu kinh tế và xã hội.  Hiệu quả: Kết quả đào tạo và ảnh hưởng của nó đối với xã hội. 8 Trần Khánh Đức, Giáo dục và phát triển nguồn nhân lực trong thế kỷ 21, NXB Giáo dục, 2009, Tr 441
  • 37. 21  Bộ tiêu chí và qui trình đánh giá kiểm định các điều kiện đảm bảo chất lượng của các cơ sở giáo dục và đào tạo nghề nghiệp: Để có cơ sở đánh giá, phân loại cơ sở đào tạo nghề nghiệp theo các điều kiện đảm bảo chất lượng như: cơ sở vật chất, GV, chương trình đào tạo… Tổ chức Lao động thế giới (ILO) và Ngân hành phát triển Châu Á (ADB) đã đưa ra một bộ tiêu chí đánh giá kiểm định và các điều kiện đảm bảo chất lượng của các cơ sở giáo dục và đào tạo nghề nghiệp cho các nước tiểu vùng sông Mê Công, trong đó có Việt Nam (xem Bảng bên dưới). Việc nghiên cứu ứng dụng các tiêu chí và quy trình đánh giá trên vào thực tế Việt Nam là một việc làm có ý nghĩa khoa học và thực tiễn góp phần nâng cao chất lượng công tác quản lý đào tạo của hệ thống giáo dục nghề nghiệp ở nước ta. Đồng thời, góp phần thúc đẩy quá trình hội nhập với các nước trong khu vực trong lĩnh vực giáo dục nghề nghiệp. Các tiêu chí đánh giá 1. Tôn chỉ hoạt động và mục tiêu phát triển của nhà trường 25 2. Tổ chức và quản lý 45 A. Tổ chức B. Quản lý 3. Chương trình đào tạo 135 A. Chương trình B. Kế hoạch và nội dung chương trình đào tạo C. Các hoạt động phát triển chương trình đào tạo D. Các hoạt động giảng dạy 4. Đội ngũ cán bộ (cán bộ quản lý và GV) 85
  • 38. 22 A. Cơ cấu và số lượng phù hợp B. Ban lãnh đạo và cán bộ quản lý C. Đội ngũ GV D. Đội ngũ nhân viên phục vụ khác 5. Thư viện và học liệu 25 6. Tài chính 50 7. Khuôn viên nhà trường và cơ sở hạ tầng 40 8. Xưởng thực hành, thiết bị và vật tư 60 9. Dịch vụ HS 35 Tổng số điểm 500 Bảng 1.1: Mô hình ILO và ADB 500 dành cho các loại hình trường kỹ thuật – nghề nghiệp  Mô hình kiểm tra chất lượng toàn diện: (Total quality control – TQC): Là mô hình kiểm tra hoạt động của các bộ phận trong doanh nghiệp từ hành chính – tổ chức – nhân sự,… đến các quá trình sản xuất: thiết kế - cung ứng – sản xuất – tiêu dùng. Mô hình TQC đã có thay đổi cách tiếp cận về quản lý chất lượng. Đây là việc kiểm tra, kiểm soát một hệ thống, nhằm đạt được mức chất lượng dự định. So với mô hình kiểm tra chất lượng QC, mô hình TQC có ưu điểm là việc kiểm tra chất lượng sản phẩm được tiến hành từ khâu đầu đến khâu cuối, nên có những nhận xét tình hình của hệ thống sản xuất – dịch vụ hoặc đào tạo.
  • 39. 23 1.4. Đặc điểm khuyết tật vận động và các yếu tố ảnh hưởng đến chất lượng, hiệu quả đào tạo nghề cho người khuyết tật 1.4.1. Đặc điểm khuyết tật vận động  Đặc điểm khuyết tật Sự phân loại đặc điểm khuyết tật dựa vào chức năng vận động và khuyết tật thể hình. Đặc điểm khuyết tật của người khuyết tật khá đa dạng: Dạng khuyết tật Đặc điểm Liệt tứ chi Người liệt tứ chi là một người không sử dụng được cả hai tay và nửa người từ thắt lưng trở xuống nhưng cổ và đầu vẫn cử động được. Nguyên nhân phổ biến của liệt tứ chi là do tai nạn giao thông. Liệt hai chân Người liệt hai chân là một người không cử động được phần cơ thể từ thắt lưng trở xuống do bị tổn thương cột sống thường do tai nạn gây nên. Liệt nửa người Liệt nửa người là trường hợp một người bị tê liệt không thể cử động một phía của cơ thể thường do chứng đột quỵ gây ra. Bại liệt Bại liệt là bệnh do ba loại virut gây ra và có ảnh hưởng đến não và cột sống. Nhiễm trùng bại liệt làm dây thần kinh ếu đi, bị tê liệt và không thể phục hồi để hoạt động bình thường được nữa. Bại não Đây là chứng rối loạn điều khiển cơ não vì não bị tổn thương. Chứng bại não gây khó khăn điều khiển các chi, khó khăn về nói hoặc ảnh hưởng trí não. Loạn dưỡng Chứng loạn dưỡng là sự suy yếu và thoái hóa xương và cơ điều khiển vận động. Không có chi/ Chi bị biến dạng Do bị tai nạn, bị tổn thương khi sinh, do hậu quả của khuyết tật khác hoặc do các vấn đề về gen.
  • 40. 24 Xơ cứng đa cấp Đây là căn bệnh của hệ thống thần kinh trung ương và có thể ở nhiều hình thức khác nhau: những cơn đau nhẹ có khi hồi phục hoàn toàn sau đó và không bị bệnh lại, có người triệu chứng lại xấu đi. Xơ cứng đa cấp phá hủy lớp màng bảo vệ quanh thần kinh trên não và cột sống làm chậm hoặc ngừng phản xạ của não. Các triệu chứng bao gồm: mất thị giác, yếu cơ, liệt co cứng và mệt mỏi, mất tập trung hay có vấn đề về trí nhớ. Bệnh này không lây nhiễm hay gây chết người. Bảng 1. 2 Phân loại đặc điểm khuyết tật vận động Đặc điểm khuyết tật của người khuyết tật vận động làm cơ sở khoa học cần thiết để phân tích các đặc điểm về sức khỏe, tâm lý nhận thức, đặc điểm lao động và khả năng giao tiếp của họ. Những đặc điểm này có ảnh hưởng đến việc phân tích, đánh giá và lựa chọn phương thức đào tạo nghề phù hợp.  Đặc điểm nhận thức Hoạt động nhận thức của người khuyết tật vận động có những đặc điểm như sau: Diễn ra chậm chạp, khó khăn do thiếu nhận thức từ thực tiễn, các tác nhân kích thích không đầy đủ, phong phú và đa dạng. Do đó, hình ảnh về thế giới xung quanh của người khuyết tật vận động thường nghèo nàn và hay bị lãng quên do không có cơ hội trong việc thường xuyên tiếp xúc và được kích thích từ phía môi trường. Trong một số trường hợp, cảm nhận về thế giới đồ vật của người khuyết tật vận động chỉ mang ý nghĩa là sự phản ánh thế giới đồ vật qua tri giác nghe, nhìn; cảm nhận về tính chất của đồ vật hết sức hạn chế do học thiếu cảm giác, xúc giác.
  • 41. 25 Đối với người bại não thì do việc sử dụng ngôn ngữ: công cụ chính của tư duy khó khăn dẫn đến khó khăn trong việc hình thành và duy trì các khái niệm, biểu tượng trừu tượng. Các đặc điểm tâm lý nhận thức của người khuyết tật vận động cung cấp thông tin cần thiết để lựa chọn mô hình và các phương pháp dạy học thích hợp. Trong dạy học, người GV cần phải xác định nguyên nhân dẫn đến những khó khăn mà người khuyết tật vận động gặp phải trong quá trình nhận thức, từ đó có phương pháp hỗ trợ người khuyết tật vận động khắc phục khó khăn. Người khuyết tật bị thiếu hụt một hay nhiều bộ phận trên cơ thể nên gặp khó khăn trong quá trình nhận thức môi trường xung quanh, đồng thời phản ứng của môi trường xung quanh ảnh hưởng rất lớn đến tâm lý của người khuyết tật. Mối liên hệ này có thúc đẩy hoặc kìm hãm sự phát triển về thể chất, tâm lý và khả năng học nghề của người khuyết tật.  Đặc điểm lao động Đặc điểm lao động của người khuyết tật vận động quy định việc lựa chọn ngành nghề và quy định khả năng tham gia lao động của họ. Các nghiên cứu về đặc điểm khuyết tật của người khuyết tật cho thấy khả năng lao động của người khuyết tật vận động có thể lựa chọn nghề đa dạng. Người khuyết tật vận động có thể tham gia học tập và huấn luyện kỹ năng để có thể thực hiện các công việc theo năng lực lao động cũng như các đặc điểm lao động của mình Tuy nhiên đặc điểm sức khỏe của họ là rào cản lớn làm hạn chế khả năng tham gia với môi trường lao động.  Đặc điểm tâm lý của người khuyết tật vận động Sự hình thành và phát triển tâm lý người khuyết tật vận động chịu tác động của các yếu tố:  Ảnh hưởng của gia đình và thực tế nuôi dạy của gia đình.
  • 42. 26  Sự tương tác xã hội, những giao tiếp ứng xử của môi trường sống trong cộng đồng.  Môi trường học tập.  Quan hệ xã hội với bạn bè cùng trang lứa và người chăm sóc.  Đi lại và sự tiếp cận các dịch vụ đi lại. Tình trạng khuyết tật về mặt tâm lý là rào cản lớn nhất khi người khuyết tật vận động hòa nhập với cộng đồng.  Tâm lý lao động của người khuyết tật vận động Tâm lý lao động của khá đông người khuyết tật vận động là mặc cảm, tự đánh giá thấp bản thân mình so với những người bình thường khác. Người khuyết tật có các biểu hiện tâm lý giống như mặc cảm ngoại hình, tức là sự chú trọng quá mức đến khiếm khuyết cơ thể đến nỗi gây khổ, đau lớn. Bên cạnh một số người khuyết tật có tinh thần nỗ lực học tập, lao động đặc biệt cao, một số người có tâm lý ám ảnh và sợ hãi khi thực hiện các hoạt động mang tính cộng đồng như lao động, giao lưu gặp gỡ ở chỗ đông người.  Đặc điểm giao tiếp của người khuyết tật: Do sự khiếm khuyết về các chức năng vận động của cơ thể nên người khuyết tật vận động có những giảm sút đáng kể trong các hoạt động giao tiếp, giao lưu cũng như tham gia vào các hoạt động tập thể, cộng đồng. Trừ bại liệt và bại não, người khuyết tật vận động vẫn có thể sử dụng ngôn ngữ, nó như là phương tiện chủ yếu của quá trình giao tiếp. Những người này phần lớn không gặp khó khăn nhiều trong giao tiếp kể cả đối với việc sử dụng ngôn ngữ viết (trừ một số có khó khăn về cầm nắm đồ vật bằng tay, bị cụt cả hai tay hay bị liệt cả hai tay...)
  • 43. 27 Những trở ngại về giao tiếp phụ thuộc các yếu tố cơ bản: môi trường giao tiếp bị hạn chế; sự mặc cảm về tật nguyền dẫn đến ngại tiếp xúc, giao tiếp; cách nhì nhận về người khuyết tật từ gia đình và những người xung quanh,v.v. Khả năng giao tiếp bị hạn chế do nhiều nguyên nhân như trên dẫn đến tình trạng giảm khả năng phát triển hoạt động nhận thức, nhất là đối với những người mất cảm giác tiếp xúc do bị liệt, teo cơ chân tay, bại não. 1.4.2. Một số yếu tố ảnh hưởng đến hiệu quả, chất lượng công tác đào tạo nghề cho người khuyết tật 1.4.2.1. Năng lực của đội ngũ giáo viên và cán bộ quản lý  Năng lực giáo viên là điều kiện quan trọng góp phần đảm bảo CLĐT cho một cơ sở đào tạo. Giáo viên có kiến thức chuyên môn sâu rộng, tay nghề cao, khả năng sư phạm tốt, có tư duy khoa học sáng tạo sẽ hình thành ở học sinh kiến thức vững vàng, năng lực tự học và khả năng thích ứng tốt với công việc.  Bên cạnh đó, năng lực của người cán bộ quản lý đóng góp rất quan trọng trong việc đảm bảo chất lượng đào tạo của nhà trường. Người quản lý biết tổ chức xây dựng một chương trình đào tạo hợp lý, phát huy tối đa khả năng của giáo viên, có sự đầu tư về cơ sở vật chất, nắm được thực lực của đơn vị, từ đó tạo nên một bộ máy hoạt động nhịp nhàng và hiệu quả. 1.4.2.2. Nội dung chương trình Theo từ điển Giáo dục học, năm 2001, khái niệm chương trình đào tạo được hiểu là văn bản chính thức quy định mục đích, mục tiêu, yêu cầu, nội dung kiến thức và kỹ năng, cấu trúc tổng thể các bộ môn, giữa lý thuyết và thực hành, quy định phương thức và phương pháp, phương tiện, cơ sở vật chất, chứng chỉ và văn bằng tốt nghiệp của cơ sở giáo dục và đào tạo. Theo PGS.TS Lê Đức Ngọc thì “Chương trình đào tạo là một văn bản pháp qui về kế hoạch tổ chức đào tạo một văn bằng, bao gồm: mục tiêu đào tạo;
  • 44. 28 nội dung và yêu cầu bắt buộc, tự chọn hay tùy ý, phân bố thời lượng của các môn học; kế hoạch thực hiện chương trình và điều kiện xét cấp văn bằng.” 9 Thuật ngữ chương trình đào tạo có thể dùng ở nhiều cấp độ khác nhau như: chương trình đào tạo của một ngành học, khoá học, môn học. Trong phạm vi nghiên cứu của đề tài, khái niệm chương trình đào tạo được hiểu là chương trình môn học.  Phân loại chương trình đào tạo: Chương trình môn học là loại chương trình đào tạo mà cấu trúc, nội dung cơ bản được thiết kế chủ yếu từ các môn học theo từng lĩnh vực khoa học cụ thể như: tự nhiên, xã hội – nhân văn hoặc khoa học công nghệ. Chương trình môn học sử dụng theo học chế năm học. Chương trình mô-đun là loại chương trình đào tạo được xác lập trên cơ sở lựa chọn và tổng hợp các Mô-đun đào tạo. Mô-đun trong đó tổ hợp các kiến thức, kỹ năng liên quan cùng các chỉ dẫn, quy trình cụ thể để tạo ra một trình độ nhận thức hay năng lực chuyên môn nhất định. Mô-đun là một đơn vị học tập trọn vẹn, có tính độc lập tương đối. Sau khi hoàn thành một mô-đun, người học có năng lực hành nghề tương ứng.  Đào tạo theo năng lực thực hiện (Competency based Training) 10 : Năng lực thực hiện(competency) là khả năng thực hiện được các hoạt động (nhiệm vụ, công việc) trong nghề theo tiêu chuẩn đặt ra đối với từng nhiệm vụ, công việc đó. 9 Lê Đức Ngọc. Nhập môn lý thuyết đo lường và xử lý số đo. Đại học Quốc gia Hà Nội, 2006. 10 Nguyễn Văn Tuấn, Tài liệu học tập về phương pháp dạy học theo hướng tích hợp, Trường ĐH SPKT, 2010
  • 45. 29 Năng lực thực hiện được coi như là sự tích hợp của kiến thức - kỹ năng - thái độ làm thành khả năng thực hiện một công việc sản xuất và được thể hiện trong thực tiễn sản xuất. Mục tiêu của đào tạo theo năng lực thực hiện: đào tạo ra mẫu người có năng lực giải quyết các công việc cụ thể tại nơi làm việc, và trong từng lĩnh vực nghề nghiệp một cách an toàn và đạt hiệu quả cao. Đặc điểm của đào tạo theo năng lực thực hiện: Năm đặc tính cơ bản của tiếp cận này: 1- Tiếp cận năng lực dựa trên triết lý người học là trung tâm. 2- Tiếp cận năng lực đáp ứng các đòi hỏi của hoạt động nghề nghiệp. 3- Tiếp cận năng lực là định hướng cuộc sống thật, hoạt động nghề nghiệp thật. 4- Tiếp cận năng lực là rất linh hoạt và năng động. 5- Năng lực được hình thành ở người học một cách rõ ràng. Các năng lực là nội dung của tiêu chuẩn nghề.  Những đặc tính cơ bản này dẫn tới những ưu điểm của đào tạo theo tiếp cận dựa trên năng lực là: - Đào tạo theo tiếp cận năng lực cho phép cá nhân hóa việc học: trên cơ sở mô hình năng lực, người học sẽ bổ sung những thiếu hụt của cá nhân để thực hiện những nhiệm vụ cụ thể của mình. - Tiếp cận năng lực chú trọng vào kết quả (outcomes) đầu ra. - Tiếp cận năng lực tạo ra những linh hoạt trong việc đạt tới những kết quả đầu ra, theo những cách thức riêng phù hợp với đặc điểm và hoàn cảnh của cá nhân. - Tiếp cận năng lực còn tạo khả năng cho việc xác định một cách rõ ràng những gì cần đạt được và những tiêu chuẩn cho việc đo lường các thành quả. 1.4.2.3. Cơ sở vật chất
  • 46. 30 Phương tiện giảng dạy là những đối tượng mang nội dung dạy học, được sử dụng trực tiếp vào quá trình dạy học để chuyển biến nội dung hướng dến mục tiêu dạy học. Phương tiện thay thế cho những sự vật, hiện tượng và các quá trình xảy ra trong thực tiễn mà GV và học sinh không thể tiếp cận trực tiếp được. Chúng giúp cho thầy giáo phát huy tất cả các giác quan của học sinh trong quá trình truyền thụ kiến thức. Người học sẽ dễ dàng tái hiện các khái niệm hơn và đúc rút kinh nghiệm, áp dụng kiến thức đã học vào thực tiễn sản xuất. Phương tiện dạy học đóng vai trò quan trọng trong giáo dục người khuyết tật. Người khuyết tật cần có sự hỗ trợ của các phương tiện giáo dục đặc biệt như: chữ nổi, sách nói, ngôn ngữ khiếm thính,v.v. 1.4.2.4. Phương pháp dạy học 11  Phương pháp dạy học: Phương pháp dạy học là cách thức để giải quyết vấn đề nhận thức của người học nhằm đạt được mục tiêu dạy học. Việc chọn lựa PPDH sẽ ảnh hưởng đến các thành tố khác của quá trình dạy học như: nội dung, phương pháp đánh giá, phương tiện dạy học.  Phương pháp dạy học tích hợp: Tích hợp (Integrated) nghĩa là tập hợp, tích cóp, nhóm gọn một hoặc nhiều các phần tử riêng lẻ vào cùng một diện tích. Phần diện tích này thường là một sự vật, sự việc được gắn lại với nhau và bố trí các phần tử thành phần một cách nhỏ gọn nhất có thể. Trong giáo dục hiện nay có các quan điểm tích hợp về: chương trình, nội dung và phương pháp.  Phương pháp dạy thực hành 4 bước: Mục đích chính của dạy thực hành là hình thành kỹ năng cao hơn là kỹ xảo. 11 Nguyễn Văn Tuấn, Tài liệu học tập về phương pháp dạy học theo hướng tích hợp, Trường ĐHSPKT Tp. Hồ Chí Minh, năm 2009
  • 47. 31 Từ cấu trúc tổ chức bài dạy thực hành 3 giai đoạn, để dạy kỹ năng lần đầu người ta chia hướng dẫn mở đầu và hướng dẫn thường xuyên thành một mô hình phương pháp mới là mô hình phương pháp 4 bước. Phương pháp 4 bước là một phương pháp quan trọng trong dạy thực hành nghề mà ở đó học sinh phát triển cả trí tuệ và kỹ năng thực hành. Phương pháp này được tuân thủ theo nguyên tắc diễn trình /làm mẫu và làm theo sau đó tiến hành luyện tập Bảng 1. 3 Cấu trúc phương pháp dạy thực hành 4 bước THÔNG TIN GV LÀM MẪU HS LÀM LẠI TỰ LUYỆN TẬP Bước 1: Gây động cơ, vào bài - Tạo nên mối giao tiếp - Khơi dậy sự chú ý - làm rõ nhiệm vụ, kiến thức sơ bộ Bước 4: Tự luyện tập/ chuyển hóa - Tự thực hiện các công đoạn công việc - Can thiệp vào bằng sự giúp đỡ nếu cần thiết - Kiểm tra kết quả, kiểm tra các tiêu chuẩn đánh giá - Hướng dẫn các kỹ năng tiếp theo Bước 3: Làm lại và giải thích - Làm lại các bước công việc và giải thích làm cái gì,như thế nào, tại sao - Giáo viên: Đặt câu hỏi kiểm tra, sửa lỗi, đem đến sự chắc chắn, tạo động cơ học tập, khen ngợi, kiểm trách, phê bình có thể Bước 2: Làm mẫu và giải thích - Làm mẫu và giải thích cái gì, như thế nào, tại sao (bước/công đoạn công việc là gì? Bước công việc đó làm như thế nào? và tại sao thực hiện công đoạn đó?) - Đưa ra những điểm cơ bản - Lặp lại những bước công việc
  • 48. 32 1.4.2.5. Tư vấn học nghề và giải quyết việc làm Để đảm bảo chất lượng đào tạo nghề cần quan tâm đến vấn đề định hướng nghề và gắn việc đào tạo với nhu cầu sử dụng lao động của xã hội từ đó tạo được nền tảng cơ bản đảm bảo thực hiện tốt công tác giải quyết việc làm.  Mối quan hệ hữu cơ giữa đào tạo nghề và việc làm Trong mối quan hệ gắn kết giữa đào tạo với sử dụng và giải quyết việc làm phải dựa trên cơ sở và xoay quanh “cầu lao động” trên thị trường lao động. Đào tạo ai, đào tạo nghề gì, cấp trình độ nào… phải do cầu lao động (cung việc làm) quyết định. Bên cạnh đó, việc làm có tác động chủ động vào đào tạo thông qua:  Việc làm tạo ra nhu cầu đào tạo: Người lao động muốn có việc làm, làm được việc thì phải qua đào tạo, dẫn đến việc làm đặt ra yêu cầu cho đào tạo.  Việc làm là nơi để thể nghiệm, thực nghiệm và thực hành kết quả đào tạo: Học đi đôi với hành. Kết quả đào tạo có giá trị khi nó giống nhất/tương đồng nhất/đúng nhất với công việc thực tế diễn ra. Đào tạo chính là quá trình chuyển giao mô phỏng yêu cầu thao tác, hoạt động của việc làm.  Việc làm đồng thời là quá trình tự đào tạo: người lao động vừa làm việc vừa đang trong quá trình tự đào tạo bản thân. Nhiều kỹ năng, kiến thức và đặc biệt các kinh nghiệm có được là nhờ quá trình làm việc.  Việc làm qui định nội dung đào tạo: Đào tạo là mô phỏng yêu cầu và hoạt động của việc làm, do đó có thể nói việc làm qui định nội dung đào tạo. Việc làm chi phối cấu trúc hệ thống đào tạo: Đặc điểm việc làm trên thị trường lao động sẽ phản ảnh trong hệ thống đào tạo. Hệ thống này thực hiện chức năng tốt nhất khi đáp ứng đúng kết cấu việc làm trong nền kinh tế. Khi đó kết cấu việc làm sẽ chi phối kết cấu của hệ thống đào tạo.
  • 49. 33 1.5. Đặc điểm của nghề May công nghiệp và In lụa: 1.5.1. Nghề May công nghiệp Tên nghề: May Trình độ đào tạo: sơ cấp nghề Đối tượng tuyển sinh: người bị khuyết tật, có trình độ học vấn Tiểu học. Số lượng môn học đào tạo: 03 môn Văn bằng được cấp sau khi tốt nghiệp: chứng chỉ sơ cấp nghề Mô tả nghề: nghề may trang bị cho người học kiến thức cơ bản về phương pháp cắt may và thực hành trên từng loại thiết bị máy may, trên tất cả các chất liệu vải. Cơ hội việc làm của nghề: sau khi học nghề, người học có thể tự tính vải, đo, cắt, may để làm ra sản phẩm. Có thể làm việc tại các cơ sở, xí nghiệp may hoặc tự mở tiệm. 1.5.2. Đặc điểm của nghề in lụa Tên nghề: In lụa Trình độ đào tạo: sơ cấp nghề Đối tượng tuyển sinh: người bị khuyết tật, có trình độ học vấn Trung học cơ sở. Số lượng môn học đào tạo: 08 môn Văn bằng được cấp sau khi tốt nghiệp: chứng chỉ nghề sơ cấp Mô tả nghề: nghề in lụa là một trong những nghề in ấn rất thông dụng, là nghề thủ công đơn giản, dễ làm, không phân biệt giới tính hay tuổi tác. Cơ hội việc làm của nghề: sau khi học nghề, người học biết in ấn các loại card, thiệp cưới, các biểu mẫu, lịch và có cơ hội làm việc tại các cơ sở in ấn, quảng cáo...
  • 50. 34 KẾT LUẬN CHƯƠNG 1 -------- Muốn nâng cao hiệu quả đào tạo nghề nói chung và đặc biệt trong đào tạo nghề cho người khuyết tật nói riêng, phải phân tích, làm rõ nội dung của từng nhân tố, tìm cách tác động vào chúng để phát huy cao nhất những mặt có lợi và hạn chế tối đa các mặt bất lợi của các nhân tố. Phần cơ sở lý luận của đề tài giúp người nghiên cứu định hướng và xác định rõ ý nghĩa của các khái niệm, thuật ngữ chuyên môn; xác định cơ sở, mô hình, kỹ thuật để vận dụng vào việc đánh giá, nhận định về việc nâng cao hiệu quả đào tạo nghề cho người khuyết tật. Đồng thời, chỉ rõ mối quan hệ giữa chất lượng và hiệu quả đào tạo, từ đó có những lý luận chặt chẽ để có cơ sở đề xuất các giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả đào tạo nghề cho người khuyết tật tại Trung tâm dạy nghề người tàn tật tỉnh Bình Dương.
  • 51. 35 CHƯƠNG 2 THỰC TRẠNG VỀ HIỆU QUẢ ĐÀO TẠO NGHỀ CHO NGƯỜI KHUYẾT TẬT TẠI TRUNG TÂM DẠY NGHỀ NGƯỜI TÀN TẬT BÌNH DƯƠNG 1.1 Giới thiệu về Trung tâm dạy nghề người tàn tật tỉnh Bình Dương 2.1.1. Lịch sử hình thành và phát triển của Trung tâm Hình 2. 1 Trung tâm dạy nghề người tàn tật tỉnh Bình Dương
  • 52. 36 Trung tâm Dạy nghề Người tàn tật tỉnh Bình Dương được thành lập theo Quyết định số 4540/QĐ.UBND do Chủ Tịch UBND tỉnh ký ngày 06/10/2006. Trung tâm là tổ chức đào tạo nghề thuộc lĩnh vực hoạt động xã hội, là đơn vị sự nghiệp chịu sự lãnh đạo và quản lý trực tiếp của Sở Lao Động – TB&XH tỉnh Bình Dương. Đối tượng học nghề tại Trung tâm là người khuyết tật hiện đang sinh sống và cư trú trên địa bàn tỉnh Bình Dương. Theo Báo cáo tổng kết công tác đào tạo nghề cho người khuyết tật giai đoạn 2009-2012 của Trung tâm, tỉ lệ các dạng tật của HV chiếm đa số là khuyết tật vận động với tỉ lệ 37%, khuyết tật trí tuệ là 31%, khuyết tật thính giác là 15%, khuyết tật ngôn ngữ 12%, các dạng tật khác là 5%. 2.1.2. Chức năng hoạt động của Trung tâm: Tổ chức đào tạo nghề, đào tạo lại nghề, bổ túc nghề, tư vấn học nghề và hướng nghiệp cho Người tàn tật trong địa bàn tỉnh Bình Dương. Tổ chức lao động sản xuất gắn với công tác dạy nghề để tạo việc làm cho người tàn tật. Phối hợp với các ban ngành, huyện thị thành phố, doanh nghiệp để giới thiệu việc làm cho người tàn tật. Hỗ trợ nơi ăn ở cho học viên có hộ khẩu ngoài Thành phố Thủ Dầu Một. Tổ chức dạy xóa mù chữ, dạy bổ túc văn hoá cho người tàn tật trong địa bàn tỉnh Bình Dương. 2.1.3. Các ngành nghề đào tạo Trình độ đào tạo: sơ cấp nghề Thời gian đào tạo: 11 tháng Các ngành nghề đào tạo: - Tin học ứng dụng - May dân dụng - In lụa
  • 53. 37 - Điện cơ - Điện tử - Dệt Cocoro Từ khi thành lập, Trung tâm dạy nghề người tàn tật tỉnh Bình Dương đã quan tâm đầu tư nhân lực và vật lực để ngày càng hoàn thiện hơn về mọi mặt với mục tiêu tạo cho người khuyết tật được tiếp cận cơ hội học tập và việc làm, giúp họ ổn định cuộc sống và hoà nhập với cộng đồng. Thực trạng số lượng học viên tốt nghiệp các ngành nghề tại Trung tâm dạy nghề người tàn tật tỉnh Bình Dương từ khi thành lập đến nay: Ngành nghề Năm học Tin học ứng dụng May công nghiệp In lụa Điện cơ Điện tử Dệt Cocoro 2007- 2008 9 10 4 3 5 11 2008- 2009 12 12 5 5 7 14 2009- 2010 9 15 8 5 6 13 2010-2011 11 19 12 6 7 13 2011-2012 8 16 10 5 6 8 Bảng 2. 1: Bảng tổng hợp số lượng học viên tốt nghiệp các ngành nghề tại Trung tâm dạy nghề người tàn tật tỉnh Bình Dương 2.1.4. Đội ngũ giáo viên Trung tâm hiện có 14 cán bộ, viên chức. Trong đó chỉ có 2 giáo viên cơ hữu, 6 giáo viên thỉnh giảng. Lớp May công nghiệp và lớp In lụa đều do GV thỉnh giảng phụ trách. 2.1.5. Sơ đồ tổ chức của Trung tâm:
  • 54. 38 Hình 2. 2 Sơ đồ tổ chức của Trung tâm dạy nghề người tàn tật Bình Dương GIÁM ĐỐC BỘ PHẬN ĐÀO TẠO NGHỀ TIN HỌC NGHỀ MAY NGHỀ DỆT NGHỀ IN LỤA NGHỀ ĐIỆN CƠ ĐIỆN TỬ BỘ PHẬN TỔ CHỨC - HÀNH CHÍNH KẾ TOÁN Y TẾ CẤP DƯỠNG VĂN THƯ BẢO VỆ -TẠP VỤ BỘ PHẬN SẢN XUẤT - TẠO VIỆC LÀM TỔ SẢN XUẤT TỔ GIA CÔNG PHÓ GIÁM ĐỐC
  • 55. 39 2.1.6. Cơ sở vật chất Trung tâm dạy nghề người tàn tật tỉnh Bình Dương hiện có 6 phòng học, 4 phòng làm việc, 1 khu sản xuất, 1 bếp ăn, 2 phòng nội trú (nam, nữ) và 2 khu vệ sinh. Tại trung tâm có xây dựng đường đi, hành lang và thang máy dành riêng cho học viên. Lớp May công nghiệp được trang bị: 12 máy may công nghiệp, 11 máy may gia đình, 1 máy vắt sổ và các thiết bị khác (kim chỉ, vải, thước, kéo, bàn ủi, tủ đựng đồ,…) Lớp In lụa được trang bị: 10 bàn kéo in 40x60 loại bàn sắt có lò xo, 2 Bàn chụp 50x70, 20 khung bản lụa 165K (35x45 và 40x50), 150 vĩ phơi và các thiết bị khác (dao trộn mực, muỗng, máng tráng keo, thiết bị cắt giấy, cọ nhôm kéo in lụa, bếp mini chống nổ,…) 1.2 Thực trạng hiệu quả đào tạo nghề tại Trung tâm dạy nghề người tàn tật tỉnh Bình Dương 1.2.1 Tổ chức khảo sát 2.2.1.1. Mục đích khảo sát Để đánh giá hiệu quả ĐTN cho người khuyết tật tại Trung tâm dạy nghề người tàn tật tỉnh Bình Dương, tác giả đã tiến hành khảo sát nhằm các mục đích:  Tìm hiểu thực trạng hiệu quả ĐTN cho người khuyết tật tại Trung tâm dạy nghề người tàn tật tỉnh Bình Dương.  Tìm hiểu các nhân tố ảnh hưởng đến hiệu quả ĐTN cho người khuyết tật tại Trung tâm về: Nội dung chương trình đào tạo; phương pháp giảng dạy; đội ngũ GV; CSVC và TTB; công tác tư vấn nghề; mối quan hệ giữa đào tạo và sử dụng lao động sau khi tốt nghiệp.  Tìm hiểu thực trạng việc áp dụng các giải pháp đã có và đang sử dụng để nâng cao hiệu quả ĐTN cho người khuyết tật tại Trung tâm dạy nghề người tàn tật tỉnh Bình Dương.
  • 56. 40 2.2.1.2. Đối tượng khảo sát  CBQL trực tiếp tại Trung tâm dạy nghề người tàn tật tỉnh Bình Dương với số lượng là: 10 phiếu/10 phiếu phát ra (Danh sách khảo sát theo phụ lục 01 đính kèm).  GV trực tiếp tham gia giảng dạy các lớp dạy nghề cho người khuyết tật tại Trung tâm với số lượng là: 08 phiếu/ 08 phiếu phát ra (Danh sách khảo sát theo phụ lục 02 đính kèm).  CBQL tại các doanh nghiệp có sử dụng LĐ đã qua các lớp dạy nghề cho người khuyết tật tại Trung tâm với số lượng là: 08 phiếu/ 08 phiếu phát ra (Danh sách khảo sát theo phụ lục 03 đính kèm).  Người LĐ đã tốt nghiệp từ ít nhất 6 tháng các lớp đào tạo nghề cho người khuyết tật tại Trung tâm đang công tác tại các doanh nghiệp, cơ sở sản xuất với số lượng là: 53 phiếu/ 60 phiếu phát ra (Danh sách khảo sát theo phụ lục 04 đính kèm).  HV đang học hoặc vừa mới tốt nghiệp các lớp dạy nghề cho người khuyết tật tại Trung tâm với số lượng là: 27 phiếu /30 phiếu phát ra (Danh sách khảo sát theo phụ lục 05 đính kèm).  Đối với ngành nghề khảo sát: Chỉ tập trung khảo sát 02 ngành nghề đang có nhiều HV theo học tại Trung tâm (bình quân các năm học), gồm: May công nghiệp và In lụa. Tên nghề Đối tượng khảo sát (số phiếu) CBQL dạy nghề GVDN CBQL tại doanh nghiệp Người LĐ HV May công nghiệp 10 8 4 27 18 In lụa 4 26 9 Bảng 2.2: Thống kê số lượng phiếu khảo sát phục vụ nghiên cứu
  • 57. 41 2.2.1.3. Nội dung khảo sát Tác giả đã sử dụng kết hợp 05 loại mẫu phiếu khảo sát dành cho các đối tượng để thu thập các thông tin liên quan đến vấn đề nghiên cứu. Cụ thể:  Nội dung phiếu tham khảo ý kiến các CBQL trực tiếp tại Trung tâm dạy nghề người tàn tật tỉnh Bình Dương (Phụ lục 08 đính kèm):  Đánh giá mức độ của mối quan hệ giữa doanh nghiệp và Trung tâm về việc lắng nghe ý kiến phản hồi của doanh nghiệp trong việc bổ sung, cập nhật nội dung đào tạo phù hợp nhu cầu thực tế sản xuất theo 4 mức độ: Tốt – Khá –Trung bình – Chưa tốt.  Đánh giá việc GV áp dụng các nhóm PPDH trong giảng dạy tại Trung tâm với các nội dung: GV chỉ thuyết giảng, HV tiếp thu, GV tổ chức dạy tích hợp giữa lý thuyết và thực hành, GV tạo động cơ tích cực học tập cho HV theo 3 mức độ: Thường xuyên - Thỉnh thoảng – Hiếm khi.  Đánh giá về năng lực chuyên môn và nghiệp vụ sư phạm của giáo viên giảng dạy tại Trung tâm theo 4 mức độ: Tốt – Khá – Trung bình – Chưa tốt.  Đánh giá các nội dung về điều kiện CSVC, TTB phục vụ dạy học tại Trung tâm theo 3 mức độ: Rất thiếu - Tương đối đủ - Đủ.  Nhận xét về các phương tiện dạy học được GV sử dụng trên lớp.  Nhận xét về các nội dung học viên đã ra trường cần được bồi dưỡng để đáp ứng yêu cầu công việc thực tế.  Ý kiến đề nghị về các giải pháp nên áp dụng để nâng cao hiệu quả đào tạo nghề cho người khuyết tật tại Trung tâm.  Nội dung phiếu tham khảo các GV trực tiếp giảng dạy các lớp dạy nghề cho người khuyết tật tại Trung tâm (Phụ lục 09 đính kèm):  Đánh giá mức độ phù hợp của nội dung chương trình đào tạo các lớp dạy nghề cho người khuyết tật tại Trung tâm dạy nghề người tàn tật tỉnh Bình Dương so
  • 58. 42 với yêu cầu của thực tế sản xuất theo 4 mức độ: Rất phù hợp – Tương đối phù hợp – Chưa phù hợp.  Đánh giá về năng lực chuyên môn của học viên đã tốt nghiệp các lớp đào tạo khi tham gia vào sản xuất theo 4 mức độ: Tốt – Khá –Trung bình – Chưa tốt.  Đánh giá mức độ của mối quan hệ giữa doanh nghiệp và Trung tâm về việc lắng nghe ý kiến phản hồi của doanh nghiệp trong việc bổ sung, cập nhật nội dung đào tạo phù hợp nhu cầu thực tế sản xuất theo 4 mức độ: Tốt – Khá –Trung bình – Chưa tốt.  Đánh giá việc GV áp dụng các nhóm PPDH trong giảng dạy tại Trung tâm với các nội dung: GV chỉ thuyết giảng, HV tiếp thu, GV tổ chức dạy tích hợp giữa lý thuyết và thực hành, GV tạo động cơ tích cực học tập cho HV theo 3 mức độ: Thường xuyên - Thỉnh thoảng – Hiếm khi.  Đánh giá các nội dung về điều kiện CSVC, TTB phục vụ dạy học tại Trung tâm theo 3 mức độ: Rất thiếu - Tương đối đủ - Đủ.  Nhận xét về các phương tiện dạy học được GV sử dụng trên lớp.  Nhận xét về các nội dung học viên đã ra trường cần được bồi dưỡng để đáp ứng yêu cầu công việc thực tế.  Ý kiến đề nghị về các giải pháp nên áp dụng để nâng cao hiệu quả đào tạo nghề cho người khuyết tật tại Trung tâm.  Nội dung phiếu tham khảo ý kiến các HV đang học hoặc vừa mới tốt nghiệp các lớp dạy nghề cho người khuyết tật tại Trung tâm (Phụ lục 10 đính kèm):  Đánh giá việc GV áp dụng các nhóm PPDH trong giảng dạy tại Trung tâm với các nội dung: GV chỉ thuyết giảng, HV tiếp thu, GV tổ chức dạy tích hợp giữa lý thuyết và thực hành, GV tạo động cơ tích cực học tập cho HV theo 3 mức độ: Thường xuyên - Thỉnh thoảng – Hiếm khi.